Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 9: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình - Đề 08
Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 9: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi thiết kế hệ thống điện cho một căn phòng mới, bước đầu tiên và quan trọng nhất để xác định cách các thiết bị điện sẽ được kết nối và hoạt động là vẽ loại sơ đồ nào?
- A. Sơ đồ nguyên lí
- B. Sơ đồ lắp đặt
- C. Sơ đồ bố trí mặt bằng
- D. Sơ đồ đấu dây
Câu 2: Một thợ điện cần lắp đặt hệ thống chiếu sáng và ổ cắm cho một căn hộ dựa trên bản vẽ thiết kế. Loại sơ đồ nào sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vị trí cụ thể của các thiết bị (công tắc, ổ cắm, hộp nối) và đường đi của dây dẫn trên thực tế?
- A. Sơ đồ nguyên lí
- B. Sơ đồ lắp đặt
- C. Sơ đồ khối
- D. Sơ đồ chức năng
Câu 3: Trong sơ đồ nguyên lí của mạch điện gia đình, kí hiệu hình tròn có dấu gạch chéo bên trong thường biểu thị phần tử nào?
- A. Công tắc
- B. Ổ cắm
- C. Bóng đèn
- D. Cầu chì
Câu 4: Quan sát một sơ đồ nguyên lí đơn giản gồm nguồn điện, cầu chì, công tắc hai cực và một bóng đèn. Dây pha (dây nóng) được nối lần lượt qua cầu chì, công tắc rồi đến một đầu bóng đèn. Đầu còn lại của bóng đèn được nối với dây trung tính. Mối liên hệ giữa công tắc và bóng đèn trong mạch này là gì?
- A. Nối tiếp
- B. Song song
- C. Mắc hỗn hợp
- D. Không có mối liên hệ trực tiếp
Câu 5: Dựa trên sơ đồ nguyên lí chuẩn của một mạch đèn (nguồn -> cầu chì -> công tắc -> đèn -> trung tính), nếu công tắc đang ở trạng thái MỞ (OFF), điều gì xảy ra với dòng điện trong mạch và bóng đèn?
- A. Dòng điện vẫn chạy qua bóng đèn làm đèn sáng.
- B. Dòng điện chạy qua cầu chì nhưng dừng lại ở công tắc.
- C. Dòng điện chạy qua toàn mạch nhưng bóng đèn không sáng.
- D. Mạch bị hở, không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Câu 6: Trong sơ đồ lắp đặt, đường đi của dây dẫn thường được biểu diễn như thế nào để thể hiện vị trí và cách đi dây trên thực tế?
- A. Chỉ bằng các đường thẳng nối giữa các kí hiệu thiết bị.
- B. Bằng các đường cong tự do.
- C. Bằng các đường thẳng hoặc cong theo đường đi thực tế của ống luồn dây (nổi hoặc ngầm).
- D. Không biểu diễn đường đi dây, chỉ biểu diễn vị trí thiết bị.
Câu 7: Tại sao trong sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện gia đình, cầu chì hoặc aptomat bảo vệ luôn được lắp đặt trên dây pha (dây nóng)?
- A. Để khi ngắt mạch (do sự cố hoặc chủ động), toàn bộ phần mạch phía sau cầu chì/aptomat sẽ không còn điện áp nguy hiểm so với đất.
- B. Để dòng điện sự cố chỉ chạy qua cầu chì/aptomat.
- C. Để giảm điện áp trên dây trung tính.
- D. Để dễ dàng thay thế khi cầu chì bị đứt.
Câu 8: Quan sát sơ đồ nguyên lí mạch điện một bóng đèn: Nguồn -> Cầu chì -> Bóng đèn -> Công tắc -> Trung tính. Sơ đồ này có lỗi nghiêm trọng về an toàn. Lỗi đó là gì?
- A. Cầu chì đặt sai vị trí.
- B. Công tắc đặt trên dây trung tính.
- C. Bóng đèn đặt sai vị trí.
- D. Thiếu dây nối đất.
Câu 9: Bạn đang lên kế hoạch cải tạo hệ thống điện cho nhà bếp, bao gồm việc thêm ổ cắm cho các thiết bị mới (lò vi sóng, máy pha cà phê). Loại sơ đồ nào sẽ giúp bạn hình dung được cách các ổ cắm này được kết nối với nhau và với nguồn điện chung (nối song song) trước khi xác định vị trí lắp đặt cụ thể?
- A. Sơ đồ nguyên lí
- B. Sơ đồ lắp đặt
- C. Sơ đồ bố trí nội thất
- D. Sơ đồ đơn tuyến
Câu 10: Khi một phần hệ thống điện trong nhà gặp sự cố (ví dụ: một ổ cắm không có điện), thợ điện thường cần tra cứu loại sơ đồ nào để nhanh chóng xác định được đường đi của dây dẫn từ hộp phân phối đến vị trí ổ cắm đó và các hộp nối liên quan?
- A. Sơ đồ nguyên lí
- B. Sơ đồ lắp đặt
- C. Sơ đồ khối
- D. Sơ đồ mạch điều khiển
Câu 11: Trong sơ đồ nguyên lí của hệ thống ổ cắm trong một phòng, các ổ cắm thường được biểu diễn mắc song song với nhau và nối vào đường dây trục chính. Mục đích chính của việc mắc song song các ổ cắm là gì?
- A. Để khi một ổ cắm bị hỏng, các ổ cắm khác cũng ngừng hoạt động, dễ phát hiện lỗi.
- B. Để dòng điện qua mỗi ổ cắm được chia nhỏ, giảm tải cho dây dẫn.
- C. Để mỗi ổ cắm nhận được điện áp định mức và các thiết bị hoạt động độc lập với nhau.
- D. Để giảm tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị cắm vào ổ cắm.
Câu 12: Trong sơ đồ nguyên lí mạch điện gia đình sử dụng nguồn xoay chiều một pha, dây trung tính (neutral wire) có vai trò gì trong việc hình thành mạch kín cho dòng điện hoạt động bình thường?
- A. Là dây mang điện áp nguy hiểm so với đất.
- B. Là dây dùng để bảo vệ chống giật.
- C. Là dây chỉ có dòng điện chạy qua khi có sự cố.
- D. Là dây hoàn thành mạch kín cho dòng điện từ tải trở về nguồn.
Câu 13: Dây nối đất (protective earth wire) là một thành phần an toàn quan trọng trong hệ thống điện gia đình hiện đại. Trong sơ đồ lắp đặt, việc kết nối dây nối đất với vỏ kim loại của các thiết bị điện (như tủ lạnh, máy giặt) được thể hiện hoặc ngầm hiểu nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giúp thiết bị hoạt động ổn định hơn.
- B. Bảo vệ người sử dụng khỏi nguy cơ điện giật khi vỏ thiết bị bị nhiễm điện.
- C. Giảm công suất tiêu thụ của thiết bị.
- D. Truyền tín hiệu điều khiển cho thiết bị.
Câu 14: Khi vẽ sơ đồ nguyên lí cho một mạch điện đơn giản (nguồn, cầu chì, công tắc, tải), theo quy ước phổ biến, nguồn điện thường được đặt ở đâu trên sơ đồ?
- A. Phía trên cùng hoặc bên trái sơ đồ.
- B. Phía dưới cùng hoặc bên phải sơ đồ.
- C. Ở trung tâm sơ đồ.
- D. Vị trí bất kỳ, miễn là các kết nối đúng.
Câu 15: Điều gì làm cho sơ đồ lắp đặt trở nên hữu ích hơn sơ đồ nguyên lí khi người thợ cần thực hiện công việc đi dây thực tế trên công trường?
- A. Nó sử dụng các kí hiệu chuẩn quốc tế.
- B. Nó thể hiện chi tiết nguyên lí hoạt động của mạch.
- C. Nó thể hiện vị trí lắp đặt thực tế của thiết bị và đường đi của dây dẫn.
- D. Nó cho biết số lượng thiết bị điện cần sử dụng.
Câu 16: Một gia đình muốn lắp thêm một bình nước nóng vào hệ thống điện hiện có. Để đảm bảo an toàn và tính toán tải phù hợp, loại sơ đồ nào của hệ thống điện gia đình cần được tham khảo để xác định dây dẫn có đủ khả năng chịu tải không và cần thêm thiết bị bảo vệ (aptomat) riêng hay không?
- A. Sơ đồ nguyên lí
- B. Sơ đồ lắp đặt
- C. Sơ đồ mặt bằng kiến trúc
- D. Sơ đồ chiếu sáng
Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản trong cách biểu diễn giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt là gì?
- A. Sơ đồ nguyên lí dùng kí hiệu, sơ đồ lắp đặt dùng hình ảnh thực tế.
- B. Sơ đồ nguyên lí thể hiện vị trí, sơ đồ lắp đặt thể hiện nguyên lí.
- C. Sơ đồ nguyên lí chỉ dùng cho mạch điều khiển, sơ đồ lắp đặt cho mạch động lực.
- D. Sơ đồ nguyên lí thể hiện mối liên hệ chức năng, sơ đồ lắp đặt thể hiện vị trí và cách bố trí, đi dây thực tế.
Câu 18: Khi vẽ sơ đồ lắp đặt cho một căn phòng, việc xác định vị trí cụ thể của các thiết bị (như công tắc đặt cạnh cửa ra vào, ổ cắm đặt gần sàn nhà) là bước quan trọng. Bước này thường được thực hiện dựa trên yếu tố nào?
- A. Nhu cầu sử dụng, tính thẩm mỹ và các tiêu chuẩn lắp đặt.
- B. Chỉ dựa vào sơ đồ nguyên lí đã vẽ.
- C. Chỉ dựa vào vị trí nguồn điện chính.
- D. Vị trí ngẫu nhiên, không cần quy tắc.
Câu 19: Trong sơ đồ tổng thể hệ thống điện vào nhà, đồng hồ đo điện (công tơ điện) thường được đặt ở vị trí nào?
- A. Sau cầu chì/aptomat tổng và trước các mạch nhánh.
- B. Song song với các thiết bị tiêu thụ điện.
- C. Sau điểm đấu nối với lưới điện công cộng và trước các thiết bị bảo vệ tổng (cầu dao, aptomat).
- D. Ở cuối mỗi mạch nhánh, gần thiết bị sử dụng điện.
Câu 20: Giả sử sơ đồ nguyên lí của một mạch điện là hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, sau khi lắp đặt theo sơ đồ lắp đặt tương ứng, mạch điện không hoạt động hoặc hoạt động sai. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Sơ đồ nguyên lí đã bị vẽ sai ngay từ đầu.
- B. Việc lắp đặt thực tế không đúng theo sơ đồ lắp đặt hoặc có lỗi trong quá trình đấu nối dây.
- C. Các thiết bị điện bị hỏng hoàn toàn.
- D. Nguồn điện cung cấp bị quá tải.
Câu 21: Bạn có một sơ đồ nguyên lí cho mạch một bóng đèn được điều khiển bằng một công tắc. Nếu bạn muốn thêm một bóng đèn nữa hoạt động song song với bóng đèn cũ và được điều khiển bởi CÙNG công tắc đó, bạn sẽ sửa đổi sơ đồ nguyên lí như thế nào?
- A. Mắc nối tiếp bóng đèn mới sau bóng đèn cũ.
- B. Mắc nối tiếp công tắc mới sau công tắc cũ để điều khiển bóng đèn mới.
- C. Mắc song song bóng đèn mới với bóng đèn cũ, cả hai cùng được nối vào mạch sau công tắc.
- D. Mắc song song công tắc mới với công tắc cũ.
Câu 22: Trong sơ đồ lắp đặt, các hộp nối dây (junction boxes) thường được biểu diễn tại những vị trí nào?
- A. Nơi phân nhánh dây dẫn hoặc nơi kết nối nhiều dây lại với nhau.
- B. Chỉ đặt cạnh các thiết bị tiêu thụ điện.
- C. Chỉ đặt cạnh nguồn điện chính.
- D. Đặt ngẫu nhiên trên đường đi dây.
Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng kí hiệu giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt đối với cùng một thiết bị (ví dụ: công tắc).
- A. Sơ đồ nguyên lí dùng hình ảnh thực tế, sơ đồ lắp đặt dùng kí hiệu.
- B. Sơ đồ nguyên lí dùng kí hiệu trừu tượng thể hiện nguyên lí hoạt động, sơ đồ lắp đặt dùng kí hiệu đặt tại vị trí thực tế hoặc hình vẽ gần giống thực tế.
- C. Sơ đồ nguyên lí không dùng kí hiệu cho thiết bị, sơ đồ lắp đặt có dùng.
- D. Cả hai loại sơ đồ đều dùng chung một bộ kí hiệu giống nhau hoàn toàn.
Câu 24: Khi vẽ sơ đồ lắp đặt, tại sao việc ước lượng tỉ lệ và khoảng cách giữa các thiết bị trên bản vẽ lại quan trọng?
- A. Để bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
- B. Để giảm số lượng dây dẫn cần sử dụng.
- C. Để thay đổi nguyên lí hoạt động của mạch.
- D. Để người đọc sơ đồ dễ hình dung vị trí thực tế, ước lượng vật tư và thi công chính xác.
Câu 25: Hãy mô tả (bằng lời hoặc hình dung) cách biểu diễn sơ đồ nguyên lí cho mạch điện gồm một nguồn, một cầu chì bảo vệ chung, và hai bóng đèn mắc nối tiếp được điều khiển bởi một công tắc hai cực duy nhất đặt sau cầu chì.
- A. Nguồn -> Cầu chì -> Công tắc -> (Đèn 1 song song Đèn 2) -> Trung tính.
- B. Nguồn -> Cầu chì -> Công tắc -> Đèn 1 -> Đèn 2 -> Trung tính.
- C. Nguồn -> Cầu chì -> Đèn 1 -> Công tắc 1 -> Đèn 2 -> Công tắc 2 -> Trung tính.
- D. Nguồn -> (Cầu chì song song Công tắc) -> (Đèn 1 nối tiếp Đèn 2) -> Trung tính.
Câu 26: Trong sơ đồ lắp đặt, nếu một đường ống luồn dây (ống gen) được biểu diễn có ba đường gạch chéo nhỏ bên trong, điều này thường chỉ ra điều gì?
- A. Có ba dây dẫn chạy bên trong ống luồn dây đó.
- B. Ống luồn dây có đường kính 3cm.
- C. Đoạn ống luồn dây này dài 3 mét.
- D. Đây là đường ống dự phòng, chưa có dây.
Câu 27: Ngoài việc là nơi phân nhánh hoặc kết nối dây, hộp nối dây (junction box) trong hệ thống điện gia đình còn có chức năng quan trọng nào liên quan đến an toàn và bảo trì?
- A. Chỉ dùng để trang trí che mối nối.
- B. Tăng điện áp cho các thiết bị.
- C. Giảm dòng điện chạy qua dây dẫn.
- D. Bảo vệ các mối nối dây, ngăn ngừa chập cháy và tạo điểm tiếp cận để kiểm tra, sửa chữa.
Câu 28: Một sơ đồ nguyên lí được vẽ rất chi tiết và chính xác. Một sơ đồ lắp đặt được vẽ dựa trên sơ đồ nguyên lí đó, thể hiện đúng vị trí và đường đi dây trên mặt bằng. Tuy nhiên, khi thi công theo sơ đồ lắp đặt này, mạch điện vẫn không hoạt động như mong muốn. Giả sử các thiết bị điện đều tốt. Vấn đề nhiều khả năng nằm ở đâu?
- A. Sơ đồ nguyên lí có lỗi ẩn mà chưa phát hiện.
- B. Sơ đồ lắp đặt không phản ánh đúng sơ đồ nguyên lí.
- C. Lỗi xảy ra trong quá trình thi công thực tế (ví dụ: đấu nối sai, dây bị đứt ngầm, sử dụng vật tư kém chất lượng).
- D. Nguồn điện cung cấp không đủ công suất.
Câu 29: Việc sử dụng các kí hiệu chuẩn và thống nhất trong cả sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mang lại lợi ích chính nào?
- A. Giúp người đọc sơ đồ (thợ điện, kỹ sư, người sử dụng) hiểu đúng và chính xác nội dung, tránh nhầm lẫn.
- B. Làm cho sơ đồ trông chuyên nghiệp và đẹp mắt hơn.
- C. Giảm chi phí in ấn sơ đồ.
- D. Cho phép sử dụng bất kỳ loại thiết bị điện nào.
Câu 30: Gia đình bạn quyết định thay thế toàn bộ hệ thống chiếu sáng cũ bằng đèn LED và lắp đặt thêm một số đèn cảm biến chuyển động ở hành lang. Để lên kế hoạch chi tiết cho việc mua sắm vật tư và hướng dẫn thợ lắp đặt, bạn cần cập nhật hoặc vẽ mới loại sơ đồ nào?
- A. Chỉ sơ đồ nguyên lí.
- B. Chỉ sơ đồ lắp đặt.
- C. Sơ đồ bố trí nội thất.
- D. Cả sơ đồ nguyên lí (để thể hiện cách đấu nối đèn LED, cảm biến) và sơ đồ lắp đặt (để thể hiện vị trí lắp đặt mới và đường đi dây).