Đề Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa hiện tại và quá khứ của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Đối lập (Tương phản)
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời tác phẩm giúp người đọc điều gì quan trọng nhất?

  • A. Xác định thể loại và phong cách ngôn ngữ của tác phẩm.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn về nội dung tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Biết được tiểu sử và cuộc đời riêng của nhà văn.
  • D. Thuộc lòng các sự kiện chính được nhắc đến trong tác phẩm.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết "bóng tối" trong một tác phẩm văn học có thể gợi mở những ý nghĩa nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ đơn thuần là thời gian ban đêm.
  • B. Tượng trưng cho cái ác và sự sợ hãi.
  • C. Gợi không khí u buồn, tăm tối.
  • D. Biểu tượng cho sự u ám, cái chết, sự che giấu hoặc những khía cạnh tiêu cực của thực tại/tâm lý.

Câu 5: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ có tác dụng gì đối với việc cảm nhận ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Tạo nhạc tính, thể hiện cảm xúc và làm nổi bật các từ ngữ, ý thơ quan trọng.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ bài thơ hơn.
  • C. Chỉ là yếu tố trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Quyết định hoàn toàn thể loại và phong cách sáng tác của nhà thơ.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Vẻ đẹp tiềm ẩn của nhân vật.
  • B. Tính cách hung hăng, dữ tợn.
  • C. Sự tiều tụy, kiệt quệ về thể xác do nạn đói.
  • D. Nghề nghiệp và địa vị xã hội của nhân vật.

Câu 7: Trong truyện ngắn, chi tiết "thắt nút" và "mở nút" đóng vai trò gì trong việc xây dựng cốt truyện?

  • A. Giới thiệu nhân vật và bối cảnh.
  • B. Đẩy mâu thuẫn lên cao trào (thắt nút) và giải quyết mâu thuẫn (mở nút).
  • C. Nêu bật chủ đề tư tưởng của tác phẩm.
  • D. Tạo ra sự bất ngờ cho người đọc.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Hoán dụ và Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ và So sánh
  • C. Nói quá và Nhân hóa
  • D. So sánh và Nhân hóa

Câu 9: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ cần chú ý đến hành động và lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về tiểu sử và xuất thân của nhân vật.
  • C. Ngoại hình, hành động, nội tâm, lời nói, mối quan hệ với nhân vật khác và thái độ của tác giả.
  • D. Chỉ cần xác định vai trò của nhân vật trong cốt truyện.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh ước muốn mãnh liệt, khát khao níu giữ vẻ đẹp và thời gian của nhân vật trữ tình.
  • B. Tạo nhịp điệu đều đặn cho bài thơ.
  • C. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Thể hiện sự do dự, không chắc chắn của nhân vật.

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc về ý kiến của mình?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • B. Kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc nội dung bài thơ.
  • C. Lập luận chặt chẽ và đưa ra dẫn chứng xác đáng từ tác phẩm.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân mà không cần phân tích tác phẩm.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Lòng yêu nước sâu sắc.
  • B. Tình yêu thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Tinh thần lạc quan, yêu đời.

Câu 13: Phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật (ví dụ: Thất ngôn bát cú) giúp người đọc nhận ra điều gì về cách tác giả triển khai ý thơ?

  • A. Số lượng chữ và câu trong bài thơ.
  • B. Biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất.
  • C. Nhịp điệu và cách gieo vần của bài thơ.
  • D. Cách tác giả bố cục, triển khai ý thơ theo từng phần (đề, thực, luận, kết).

Câu 14: Khi phân tích một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong truyện, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nhân vật và mối quan hệ của họ?

  • A. Chỉ cần chú ý đến nội dung thông tin được truyền đạt.
  • B. Nội dung lời nói, giọng điệu, cách xưng hô, cử chỉ đi kèm và sự tương tác giữa các nhân vật.
  • C. Chỉ cần đếm số lượng câu thoại của mỗi nhân vật.
  • D. Chỉ cần xác định ai là người nói nhiều nhất.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự cô đơn, đau khổ và tuyệt vọng.
  • B. Niềm vui khi được trở về nhà.
  • C. Sự tức giận và căm phẫn.
  • D. Sự bình yên và thanh thản.

Câu 16: Trong phân tích văn học, thuật ngữ "tứ thơ" thường dùng để chỉ điều gì?

  • A. Số câu trong một bài thơ.
  • B. Cách gieo vần trong bài thơ.
  • C. Ý chính, cảm hứng chủ đạo, cái "thần" của bài thơ.
  • D. Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự sôi động, náo nhiệt.
  • B. Niềm vui, hứng khởi.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng.
  • D. Sự man mác, buồn nhẹ, suy tư.

Câu 18: Phép ẩn dụ "người lái đò" trong bài thơ "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân chủ yếu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Chỉ là một người lái đò bình thường trên sông.
  • B. Biểu tượng cho con người lao động Việt Nam tài hoa, dũng cảm chinh phục thiên nhiên.
  • C. Tượng trưng cho sức mạnh tàn bạo của thiên nhiên.
  • D. Ẩn dụ cho người nghệ sĩ tài hoa trong cuộc sống.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn (hoặc thơ) theo góc độ ngôn ngữ, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tìm các từ khó hiểu và giải nghĩa chúng.
  • B. Chỉ cần xác định đoạn văn thuộc phong cách ngôn ngữ nào.
  • C. Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng biện pháp tu từ, giọng điệu.
  • D. Chỉ cần xác định số lượng câu và chữ trong đoạn.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhấn mạnh hoàn cảnh nghèo khó, không có gì của nhân vật Tràng.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • C. Miêu tả ngoại hình của Tràng.
  • D. Thể hiện sự giàu có tiềm ẩn của Tràng.

Câu 21: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần xác định điều gì?

  • A. Cốt truyện và các tình tiết chính.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • D. Vấn đề chính của hiện thực được phản ánh và tư tưởng, thái độ của nhà văn về vấn đề đó.

Câu 22: Trong một bài thơ trữ tình, "tâm trạng" của nhân vật trữ tình được thể hiện chủ yếu qua những yếu tố nào?

  • A. Chỉ qua cốt truyện và hành động.
  • B. Chỉ qua lời kể của người dẫn chuyện.
  • C. Lời bộc bạch trực tiếp, miêu tả cảnh vật, hình ảnh, từ ngữ giàu cảm xúc, nhịp điệu.
  • D. Chỉ qua ngoại hình của nhân vật.

Câu 23: Đọc câu văn sau:

  • A. Sự nôn nóng, vội vã, khát khao được đến đích.
  • B. Sự mệt mỏi, muốn dừng chân nghỉ ngơi.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến xung quanh.
  • D. Sự sợ hãi, muốn tránh né.

Câu 24: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề, chúng ta cần tập trung vào những điểm nào để làm nổi bật sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Chỉ cần liệt kê các chi tiết giống nhau giữa hai tác phẩm.
  • B. Chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân về từng tác phẩm một cách riêng lẻ.
  • C. Tập trung vào tiểu sử của hai tác giả.
  • D. Chỉ ra những điểm tương đồng và khác biệt về nội dung, nghệ thuật, cách xây dựng hình tượng, ngôn ngữ để thấy được nét độc đáo của mỗi tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Không gian thành thị đông đúc, thời gian ban ngày.
  • B. Không gian miền núi, vùng quê thanh bình, thời gian chiều tối.
  • C. Không gian biển cả rộng lớn, thời gian ban đêm.
  • D. Không gian chiến trường ác liệt, thời gian bất kỳ.

Câu 26: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính nhạc và cảm xúc cho bài thơ?

  • A. Nhịp điệu linh hoạt, cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cấu trúc câu thơ.
  • B. Số lượng câu và chữ cố định.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc bằng trắc.
  • D. Sử dụng duy nhất một loại vần.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ và Nhân hóa
  • C. Hoán dụ và Liệt kê
  • D. Nói quá và Đối lập

Câu 28: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, "ngôi kể" (point of view) là một yếu tố quan trọng. Ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") thường có ưu thế gì so với ngôi kể thứ ba (xưng "hắn", "anh ta", "cô ta",...)?

  • A. Giúp người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, tạo sự chân thực, gần gũi.
  • B. Cho phép người kể biết hết mọi chuyện, mọi suy nghĩ của tất cả nhân vật.
  • C. Tạo khoảng cách khách quan giữa người kể và câu chuyện.
  • D. Chỉ thích hợp cho các tác phẩm có nhiều nhân vật.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ, nhấn mạnh sự mong manh của nụ cười.
  • B. Nhân hóa, làm cho nụ cười trở nên sống động.
  • C. Liệt kê, miêu tả nhiều loại hoa.
  • D. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp tươi tắn, rạng rỡ của nụ cười.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc dòng văn học hiện thực, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ hơn giá trị của tác phẩm?

  • A. Các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên trong tác phẩm.
  • B. Cách tác phẩm phản ánh chân thực hiện thực xã hội và số phận con người.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ cổ điển.
  • D. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp ngôn từ và hình ảnh lãng mạn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa hiện tại và quá khứ của nhân vật trữ tình?

"Tôi đi giữa đường đầy nắng gió
Mà hồn như thể ở đâu xa
Nhớ về những ngày mưa dầm dề
Ngồi bên bếp lửa, nghe bà kể..."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời tác phẩm giúp người đọc điều gì quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

"Cái đói không chỉ gặm nhấm thân xác mà còn bào mòn tâm hồn. Nó khiến con người trở nên ích kỷ, nhỏ nhen, sẵn sàng chà đạp lên nhau để tồn tại. Nụ cười tắt lịm, ánh mắt vô hồn, chỉ còn lại sự vật vờ như những bóng ma."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết 'bóng tối' trong một tác phẩm văn học có thể gợi mở những ý nghĩa nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ có tác dụng gì đối với việc cảm nhận ý nghĩa và cảm xúc của bài thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn nhìn thị bằng cặp mắt đói. Đôi mắt trũng hoắm, chỉ còn hai hốc sâu hoắm. Khuôn mặt lưỡi cày xám xịt. Quần áo tả tơi như tổ đỉa." (Kim Lân - Vợ Nhặt)

Đoạn văn trên tập trung khắc họa điều gì về nhân vật 'Hắn' thông qua ngoại hình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong truyện ngắn, chi tiết 'thắt nút' và 'mở nút' đóng vai trò gì trong việc xây dựng cốt truyện?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa"
(Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá)

Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để diễn tả cảnh hoàng hôn trên biển một cách sinh động và giàu sức gợi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó? Chọn phương án đầy đủ nhất.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
(Xuân Diệu - Vội vàng)

Điệp ngữ "Tôi muốn" lặp lại ở đầu các dòng thơ có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc về ý kiến của mình?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:

"Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."
(Hồ Chí Minh - Cảnh khuya)

Cảm hứng chủ đạo trong hai câu thơ này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật (ví dụ: Thất ngôn bát cú) giúp người đọc nhận ra điều gì về cách tác giả triển khai ý thơ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi phân tích một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong truyện, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nhân vật và mối quan hệ của họ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

"Lão Hạc về đến nhà sau buổi chiều đi làm thuê mệt mỏi. Căn nhà trống trải, lạnh lẽo. Lão ngồi sụp xuống trước bàn thờ, hai tay ôm mặt khóc rưng rức. Chỉ còn có cậu Vàng là quấn quýt bên chân lão." (Dựa trên Lão Hạc - Nam Cao)

Đoạn văn trên tập trung thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật Lão Hạc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong phân tích văn học, thuật ngữ 'tứ thơ' thường dùng để chỉ điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

"Chiếc lá vàng rơi lặng lẽ. Gió heo may se lạnh. Bầu trời cao vời vợi. Mùa thu đã về thật rồi."

Đoạn văn trên gợi lên không khí và cảm xúc gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phép ẩn dụ 'người lái đò' trong bài thơ 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân chủ yếu tượng trưng cho điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn (hoặc thơ) theo góc độ ngôn ngữ, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

"Tràng chỉ có hai bàn tay trắng, ngoài hai bàn tay trắng ra gã chẳng có gì khác. Nhưng gã lại có Thị." (Dựa trên Vợ Nhặt - Kim Lân)

Câu văn trên sử dụng phép lặp (điệp ngữ) 'hai bàn tay trắng' có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần xác định điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong một bài thơ trữ tình, 'tâm trạng' của nhân vật trữ tình được thể hiện chủ yếu qua những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc câu văn sau:

"Mỗi lần trông thấy quán nước là một lần rảo bước." (Nguyễn Minh Châu - Mảnh trăng cuối rừng)

Câu văn này gợi lên điều gì về trạng thái của nhân vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề, chúng ta cần tập trung vào những điểm nào để làm nổi bật sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

"Nhớ sao tiếng mõ lưng đèo
Tiếng chuông chùa buổi chiều heo may"
(Nguyễn Đình Thi - Đất nước)

Hình ảnh 'tiếng mõ lưng đèo' và 'tiếng chuông chùa' gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính nhạc và cảm xúc cho bài thơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn cứ đi, đi mãi, những bước chân nặng nhọc in hằn trên con đường đất. Cái đói, cái rét như bám riết lấy hắn, không buông tha."

Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự gian truân, vất vả của nhân vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, 'ngôi kể' (point of view) là một yếu tố quan trọng. Ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') thường có ưu thế gì so với ngôi kể thứ ba (xưng 'hắn', 'anh ta', 'cô ta',...)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

"Nụ cười nở trên môi em như đóa hoa ban buổi sớm."

Câu văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc dòng văn học hiện thực, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ hơn giá trị của tác phẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự tĩnh lặng, hoang vắng trong không gian?

  • A. Nói giảm nói tránh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Sử dụng các từ láy và tính từ gợi hình, gợi cảm

Câu 2: Khi so sánh hai bài thơ cùng viết về mùa thu, nhà phê bình thường chú trọng vào những yếu tố nào để đánh giá sự khác biệt và đặc sắc? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Đề tài, chủ đề và số lượng câu thơ.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng và số chữ trong mỗi câu.
  • C. Nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc) và hình thức nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu tứ, vần, nhịp).
  • D. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà thơ.

Câu 3: Phân tích vai trò của "ngữ cảnh văn hóa" trong việc tiếp nhận và giải thích một tác phẩm thơ cổ như "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ.

  • A. Giúp hiểu sâu sắc các điển tích, quan niệm sống và giá trị tư tưởng của tác phẩm trong bối cảnh lịch sử.
  • B. Chỉ giúp xác định thể loại thơ và năm sáng tác.
  • C. Chủ yếu giúp tìm nghĩa các từ ngữ khó, ít dùng.
  • D. Không quan trọng bằng việc phân tích ngôn ngữ và hình ảnh.

Câu 4: Một học sinh viết bài phân tích thơ, trong đó đưa ra nhận định:

  • A. Mức độ đồng cảm của người đọc với tâm trạng đó.
  • B. Các bằng chứng cụ thể từ ngôn ngữ, hình ảnh, chi tiết trong bài thơ được trích dẫn và phân tích.
  • C. Số lượng người đồng ý với nhận định này.
  • D. Số lượng tài liệu tham khảo mà học sinh đã đọc về bài thơ.

Câu 5: Khái niệm "cấu tứ" trong thơ dùng để chỉ điều gì?

  • A. Cách tổ chức mạch cảm xúc, ý tưởng, hình ảnh để làm nổi bật chủ đề.
  • B. Số câu, số chữ và cách gieo vần của bài thơ.
  • C. Sự ngắt nghỉ khi đọc bài thơ.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh sự khốc liệt, tàn bạo của chiến tranh.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh đêm trăng trên chiến trường.
  • C. Thể hiện sự hòa quyện giữa hiện thực khốc liệt và lãng mạn, làm nổi bật chất thơ, tinh thần lạc quan của người lính.
  • D. Gợi ý về một cuộc chiến tranh sẽ sớm kết thúc.

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định chính xác thể loại của bài thơ.
  • B. Tìm ra cốt truyện ẩn giấu trong bài thơ.
  • C. Quyết định tốc độ đọc bài thơ.
  • D. Hiểu rõ thái độ, tình cảm của nhân vật trữ tình hoặc tác giả.

Câu 8: Năng lực sáng tạo trong lĩnh vực văn học thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Ghi nhớ và tái hiện chính xác các kiến thức đã học về văn học.
  • B. Tạo ra những cách biểu đạt mới lạ, độc đáo về nội dung và hình thức, mang dấu ấn cá nhân.
  • C. Sao chép và biến tấu phong cách của những nhà văn nổi tiếng.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp, ít dùng trong bài viết.

Câu 9: Khi phân tích "Mấy ý nghĩ về thơ", người đọc có thể rút ra bài học gì về cách tiếp cận và thưởng thức thơ ca?

  • A. Cần tiếp cận thơ bằng cả lý trí và trái tim, tránh chỉ đọc hời hợt hoặc chỉ chú trọng ý nghĩa bề mặt.
  • B. Thơ chỉ có giá trị khi phản ánh trực tiếp hiện thực xã hội.
  • C. Chỉ nên đọc thơ của các nhà thơ nổi tiếng được giải thưởng.
  • D. Việc phân tích kỹ thuật làm thơ quan trọng hơn việc cảm nhận cảm xúc.

Câu 10: Đọc hai đoạn thơ sau:
Đoạn 1:

  • A. Cả hai đoạn đều sử dụng hình ảnh con thuyền để gợi tả không gian.
  • B. Đoạn 1 dùng âm thanh, đoạn 2 dùng màu sắc để gợi tả.
  • C. Cả hai đoạn đều tập trung miêu tả cảnh vật tấp nập, sôi động.
  • D. Đoạn 1 dùng hình ảnh tĩnh, gợi không gian thu vắng vẻ; Đoạn 2 dùng hình ảnh động nhưng cảm nhận tinh tế để gợi thời gian chậm rãi.

Câu 11: Trong bài thơ "Nhìn về vốn văn hóa dân tộc", tác giả có thể nhấn mạnh điều gì về vai trò của văn học dân gian?

  • A. Chỉ là phương tiện giải trí đơn thuần của người lao động.
  • B. Chỉ có giá trị ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • C. Là cội nguồn, nền tảng nuôi dưỡng tâm hồn và năng lực sáng tạo của văn học hiện đại.
  • D. Không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại.

Câu 12: Phân tích cách sử dụng vần trong một khổ thơ bát cú (ví dụ: vần chân, vần lưng) có tác dụng gì về mặt âm nhạc và nhịp điệu?

  • A. Giúp xác định chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Tạo sự liên kết âm thanh, nhạc tính và nhịp điệu cho bài thơ.
  • C. Chỉ dùng để làm cho bài thơ dài hơn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng nhận ra các biện pháp tu từ.

Câu 13: Đặt mình vào vị trí một người đọc lần đầu tiếp xúc với một bài thơ hiện đại nhiều ẩn dụ, khó hiểu. Để có thể "kết nối" và hiểu bài thơ, bạn nên làm gì đầu tiên?

  • A. Đọc chậm rãi, cảm nhận âm điệu, hình ảnh, từ ngữ và cố gắng rung động trước bài thơ.
  • B. Tìm ngay các bài phân tích của người khác để đọc trước.
  • C. Chỉ đọc lướt qua một lần để nắm ý chính.
  • D. Bỏ qua và tìm đọc bài thơ khác dễ hiểu hơn.

Câu 14: Phép đối (câu đối, tiểu đối) trong thơ Đường luật có tác dụng chủ yếu gì về mặt cấu trúc và ý nghĩa?

  • A. Chỉ dùng để miêu tả sự chuyển động của cảnh vật.
  • B. Là cách gieo vần đặc trưng của thơ Đường luật.
  • C. Tạo sự cân xứng, hài hòa, làm nổi bật mối quan hệ giữa các vế đối để làm rõ ý nghĩa.
  • D. Giúp giảm bớt số lượng từ trong câu thơ.

Câu 15: Một bài thơ được đánh giá là có "giá trị nhân đạo" khi nào?

  • A. Khi bài thơ miêu tả chi tiết nỗi khổ của con người.
  • B. Khi bài thơ có kết thúc vui vẻ, có hậu.
  • C. Khi tác giả thể hiện sự tức giận đối với bất công xã hội.
  • D. Khi bài thơ thể hiện sự đồng cảm, trân trọng con người, lên án bất công và khẳng định khát vọng sống tốt đẹp của họ.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ "bé tẻo teo" trong câu thơ "Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Thu điếu - Nguyễn Khuyến).

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả kích thước nhỏ của chiếc thuyền.
  • B. Gợi tả sự nhỏ bé, đơn độc, lạc lõng của con thuyền giữa không gian rộng lớn, làm nổi bật sự tĩnh mịch, cô quạnh.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của người đi câu.
  • D. Cho thấy chiếc thuyền sắp bị chìm.

Câu 17: Khi so sánh hai bài thơ, việc phân tích điểm khác biệt về "cấu tứ" (như đã định nghĩa ở Câu 5) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tác giả và tác phẩm?

  • A. Chỉ giúp nhận biết thể loại thơ của hai bài.
  • B. Giúp đếm chính xác số câu thơ trong mỗi bài.
  • C. Không có nhiều ý nghĩa trong việc đánh giá tác phẩm.
  • D. Giúp thấy được sự sáng tạo, độc đáo trong cách triển khai ý tưởng, thể hiện phong cách và chiều sâu tư tưởng của mỗi tác giả.

Câu 18: Theo quan điểm về năng lực sáng tạo, việc một nhà thơ lấy cảm hứng từ ca dao, tục ngữ để sáng tác thơ hiện đại thể hiện điều gì?

  • A. Sự kế thừa và phát triển vốn văn hóa dân tộc một cách sáng tạo.
  • B. Biểu hiện của sự thiếu ý tưởng, phải sao chép.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách làm cho bài thơ dễ hiểu hơn.
  • D. Chỉ nhằm mục đích thương mại, thu hút người đọc.

Câu 19: Đọc đoạn thơ:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ (điệp cấu trúc)
  • D. Nói quá

Câu 20: Giả sử bạn đang phân tích một bài thơ viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm bắt buộc của thể thơ này?

  • A. Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Có niêm, luật, vần chặt chẽ.
  • C. Có các cặp câu 3-4 và 5-6 thường đối ý và đối thanh.
  • D. Bắt buộc phải sử dụng nhiều từ láy.

Câu 21: Khi đọc một bài thơ có nội dung phản ánh hiện thực xã hội khắc nghiệt, nếu chỉ chú trọng vào việc lên án cái xấu mà bỏ qua vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật, điều đó thể hiện hạn chế gì trong cách tiếp nhận?

  • A. Cách tiếp nhận phiến diện, chưa thấy hết giá trị nhân đạo và vẻ đẹp con người trong tác phẩm.
  • B. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với số phận nhân vật.
  • C. Cho thấy khả năng phân tích hiện thực xã hội tốt.
  • D. Là cách tiếp nhận đúng đắn và đầy đủ nhất.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong thơ cổ (ví dụ: "ngư ông", "tiều ẩn", "yên ba").

  • A. Chỉ để làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Giúp bài thơ có nhiều vần hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng kéo dài câu thơ cho đủ chữ.
  • D. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, gợi liên tưởng và thể hiện sự uyên bác của tác giả.

Câu 23: Khi một tác phẩm văn học được coi là có "tính dân tộc" sâu sắc, điều đó thể hiện ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là viết về các sự kiện lịch sử của dân tộc.
  • B. Phản ánh được đời sống, tâm hồn, phong tục dân tộc và sử dụng ngôn ngữ giàu bản sắc dân tộc.
  • C. Bắt buộc phải sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • D. Chỉ cần được viết bởi người Việt Nam.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Việc tìm kiếm đề tài cho bài thơ.
  • B. Quá trình sửa chữa, hoàn thiện câu chữ.
  • C. Khoảnh khắc cảm hứng sáng tạo bùng phát.
  • D. Việc in ấn và phát hành bài thơ.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ có sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, người đọc cần lưu ý điều gì để tránh hiểu sai ý nghĩa?

  • A. Kết hợp phân tích ý nghĩa của từng hình ảnh với việc đặt chúng trong chỉnh thể bài thơ và cảm xúc chung.
  • B. Chỉ cần tra từ điển để tìm nghĩa đen của các từ ngữ.
  • C. Dựa hoàn toàn vào suy đoán cá nhân mà không cần căn cứ vào văn bản.
  • D. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thường tạo nên "nhạc tính" cho bài thơ?

  • A. Đề tài và chủ đề của bài thơ.
  • B. Các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Sự kết hợp của vần, nhịp điệu và phối thanh.
  • D. Số lượng từ ngữ trong mỗi câu thơ.

Câu 27: Phân tích một đoạn thơ và nhận thấy tác giả thường sử dụng các câu thơ ngắn, nhịp nhanh, nhiều động từ mạnh. Điều này có thể gợi ý điều gì về "giọng điệu" và "tâm trạng" của nhân vật trữ tình?

  • A. Tâm trạng buồn bã, u sầu.
  • B. Giọng điệu mạnh mẽ, hăm hở, hoặc tâm trạng gấp gáp, sôi nổi.
  • C. Tâm trạng tĩnh lặng, bình yên.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.

Câu 28: Khi nói về "vốn văn hóa dân tộc" trong mối liên hệ với văn học, điều gì được xem là cốt lõi nhất cần kế thừa và phát huy?

  • A. Chỉ là việc sử dụng các thể loại văn học dân gian (ca dao, tục ngữ...).
  • B. Chỉ là việc đưa các nhân vật lịch sử vào tác phẩm.
  • C. Những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, tư tưởng, lối sống tốt đẹp của dân tộc.
  • D. Chỉ là việc sử dụng các từ ngữ cổ, ít dùng.

Câu 29: Yếu tố nào giúp phân biệt rõ nhất giữa thơ trữ tình và thơ tự sự?

  • A. Thơ trữ tình tập trung biểu hiện cảm xúc, tâm trạng; thơ tự sự kể lại câu chuyện, sự kiện.
  • B. Thơ trữ tình luôn ngắn hơn thơ tự sự.
  • C. Thơ tự sự không sử dụng vần điệu.
  • D. Thơ trữ tình không có nhân vật.

Câu 30: Một nhà thơ hiện đại muốn sáng tạo nhưng vẫn giữ được "chất dân tộc" trong thơ mình. Anh ta có thể làm điều đó bằng cách nào hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ sử dụng các từ ngữ cổ, ít dùng trong đời sống hiện đại.
  • B. Chỉ viết về các nhân vật và sự kiện lịch sử hào hùng.
  • C. Sao chép nguyên văn các bài ca dao, tục ngữ vào thơ mình.
  • D. Khai thác đề tài, cảm hứng từ văn hóa dân gian, sử dụng ngôn ngữ giàu bản sắc dân tộc và sáng tạo trong hình thức biểu đạt trên nền tảng truyền thống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự tĩnh lặng, hoang vắng trong không gian?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi so sánh hai bài thơ cùng viết về mùa thu, nhà phê bình thường chú trọng vào những yếu tố nào để đánh giá sự khác biệt và đặc sắc? Chọn phương án đầy đủ nhất.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích vai trò của 'ngữ cảnh văn hóa' trong việc tiếp nhận và giải thích một tác phẩm thơ cổ như 'Bài ca ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một học sinh viết bài phân tích thơ, trong đó đưa ra nhận định: "Bài thơ cho thấy tâm trạng buồn bã, cô đơn tột cùng của nhân vật trữ tình". Để đánh giá tính thuyết phục của nhận định này, người đọc cần dựa vào điều gì là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khái niệm 'cấu tứ' trong thơ dùng để chỉ điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:
"Đầu súng trăng treo."
(Đồng chí - Chính Hữu)
Câu thơ này là sự kết hợp độc đáo của hai hình ảnh tưởng chừng đối lập. Hiệu quả nghệ thuật chính của sự kết hợp này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định 'giọng điệu' của bài thơ giúp người đọc điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Năng lực sáng tạo trong lĩnh vực văn học thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi phân tích 'Mấy ý nghĩ về thơ', người đọc có thể rút ra bài học gì về cách tiếp cận và thưởng thức thơ ca?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc hai đoạn thơ sau:
Đoạn 1: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
Đoạn 2: "Ngoài thềm rơi chiếc lá đa,
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng."
(Trích 'Chiều tối' - Hồ Chí Minh)
Hãy so sánh cách các tác giả sử dụng hình ảnh để gợi tả không gian và thời gian trong hai đoạn thơ trên.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong bài thơ 'Nhìn về vốn văn hóa dân tộc', tác giả có thể nhấn mạnh điều gì về vai trò của văn học dân gian?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tích cách sử dụng vần trong một khổ thơ bát cú (ví dụ: vần chân, vần lưng) có tác dụng gì về mặt âm nhạc và nhịp điệu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đặt mình vào vị trí một người đọc lần đầu tiếp xúc với một bài thơ hiện đại nhiều ẩn dụ, khó hiểu. Để có thể 'kết nối' và hiểu bài thơ, bạn nên làm gì đầu tiên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phép đối (câu đối, tiểu đối) trong thơ Đường luật có tác dụng chủ yếu gì về mặt cấu trúc và ý nghĩa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một bài thơ được đánh giá là có 'giá trị nhân đạo' khi nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ 'bé tẻo teo' trong câu thơ 'Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Thu điếu - Nguyễn Khuyến).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi so sánh hai bài thơ, việc phân tích điểm khác biệt về 'cấu tứ' (như đã định nghĩa ở Câu 5) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tác giả và tác phẩm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Theo quan điểm về năng lực sáng tạo, việc một nhà thơ lấy cảm hứng từ ca dao, tục ngữ để sáng tác thơ hiện đại thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
(Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu) Biện pháp tu từ nào được sử dụng lặp lại và có tác dụng đặc biệt trong việc thể hiện khát vọng của nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giả sử bạn đang phân tích một bài thơ viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm bắt buộc của thể thơ này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi đọc một bài thơ có nội dung phản ánh hiện thực xã hội khắc nghiệt, nếu chỉ chú trọng vào việc lên án cái xấu mà bỏ qua vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật, điều đó thể hiện hạn chế gì trong cách tiếp nhận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong thơ cổ (ví dụ: 'ngư ông', 'tiều ẩn', 'yên ba').

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi một tác phẩm văn học được coi là có 'tính dân tộc' sâu sắc, điều đó thể hiện ở những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Đó là lúc tâm hồn nhà thơ rung động mãnh liệt trước vẻ đẹp của cuộc sống, khi những suy tư, trăn trở được dồn nén đến đỉnh điểm và bật thành lời."
Đoạn văn này đang nói về khía cạnh nào của quá trình sáng tạo thơ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ có sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, người đọc cần lưu ý điều gì để tránh hiểu sai ý nghĩa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thường tạo nên 'nhạc tính' cho bài thơ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích một đoạn thơ và nhận thấy tác giả thường sử dụng các câu thơ ngắn, nhịp nhanh, nhiều động từ mạnh. Điều này có thể gợi ý điều gì về 'giọng điệu' và 'tâm trạng' của nhân vật trữ tình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi nói về 'vốn văn hóa dân tộc' trong mối liên hệ với văn học, điều gì được xem là cốt lõi nhất cần kế thừa và phát huy?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Yếu tố nào giúp phân biệt rõ nhất giữa thơ trữ tình và thơ tự sự?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một nhà thơ hiện đại muốn sáng tạo nhưng vẫn giữ được 'chất dân tộc' trong thơ mình. Anh ta có thể làm điều đó bằng cách nào hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh sự đối lập?

  • A. So sánh
  • B. Tiểu đối/Đối lập
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc

  • A. Tạo hình ảnh sinh động, gần gũi.
  • B. Nhấn mạnh hành động của chủ thể "Ai".
  • C. Thể hiện sự trăn trở, suy tư về nguồn gốc, ý nghĩa.
  • D. Làm cho câu thơ dài hơn, giàu cảm xúc hơn.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. Tầm quan trọng của sách vở và thầy cô.
  • B. Khuyến khích việc học hỏi suốt đời.
  • C. Phê phán cách học thụ động.
  • D. Định nghĩa và làm rõ bản chất của học vấn thực sự.

Câu 4: Trong một bài nghị luận, việc đưa ra dẫn chứng cụ thể, xác thực sau khi nêu luận điểm có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Tăng tính thuyết phục và làm rõ luận điểm.
  • B. Kéo dài bài viết và thể hiện sự hiểu biết.
  • C. Gây ấn tượng mạnh với người đọc.
  • D. Giúp bài viết có bố cục chặt chẽ hơn.

Câu 5: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu sâu hơn về khía cạnh nào của nhân vật?

  • A. Ngoại hình và trang phục.
  • B. Tính cách, nội tâm và sự phát triển.
  • C. Mối quan hệ với tác giả.
  • D. Số phận và kết cục của nhân vật.

Câu 6: Đoạn thơ sau sử dụng hình ảnh "lửa" và "băng" để nói về điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa mùa hè và mùa đông.
  • B. Mâu thuẫn giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Sự khác biệt giữa nhiệt huyết và thờ ơ.
  • D. Những trạng thái cảm xúc, hoàn cảnh sống đối lập trong cuộc đời.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào giúp bạn phân biệt giữa thông tin chính và thông tin phụ, cũng như nhận diện các chi tiết quan trọng?

  • A. Ghi nhớ nhanh.
  • B. Đọc to, rõ ràng.
  • C. Phân tích cấu trúc và nội dung.
  • D. Đoán nghĩa từ mới.

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Thiếu chủ ngữ. Sửa: "Việc tìm hiểu bài thơ đã giúp chúng em..." hoặc "Qua việc tìm hiểu bài thơ, chúng em đã hiểu..."
  • B. Dùng sai từ "qua". Sửa: Bỏ từ "qua".
  • C. Dùng sai động từ "giúp". Sửa: Thay bằng "làm cho".
  • D. Câu đúng ngữ pháp.

Câu 9: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn của một bài thuyết trình?

  • A. Thời lượng thuyết trình.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Nội dung sâu sắc và cách trình bày lôi cuốn.

Câu 10: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng thể loại, bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Đề tài, chủ đề, nhân vật, nghệ thuật, bối cảnh sáng tác.
  • B. Số lượng trang, năm xuất bản, nhà xuất bản.
  • C. Nhận xét của các nhà phê bình.
  • D. Giá bán và số lượng bản in.

Câu 11: Phân tích vai trò của câu mở đoạn trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Kết thúc đoạn văn một cách ấn tượng.
  • B. Giới thiệu, nêu khái quát nội dung/luận điểm của đoạn.
  • C. Đưa ra dẫn chứng đầu tiên cho luận điểm.
  • D. Chuyển ý từ đoạn văn trước sang đoạn văn này.

Câu 12: Đâu là biểu hiện của việc đọc văn bản một cách chủ động và sáng tạo?

  • A. Đọc đi đọc lại nhiều lần để thuộc lòng.
  • B. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Ghi chép lại tất cả những gì đọc được.
  • D. Đặt câu hỏi, suy luận, kết nối với hiểu biết cá nhân.

Câu 13: Khi phân tích một chi tiết nhỏ trong tác phẩm văn học (ví dụ: màu sắc, âm thanh, một hành động lặp lại), bạn cần làm gì để làm nổi bật ý nghĩa của nó?

  • A. Đặt chi tiết trong mối quan hệ với tổng thể tác phẩm và phân tích vai trò của nó.
  • B. Tìm kiếm những chi tiết tương tự trong các tác phẩm khác.
  • C. Kể lại chi tiết đó bằng lời của mình.
  • D. So sánh chi tiết đó với một chi tiết ngẫu nhiên.

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về vai trò của sách. Luận điểm của bạn là "Sách là nguồn tri thức vô tận". Dẫn chứng nào sau đây phù hợp và thuyết phục nhất để làm rõ luận điểm này?

  • A. Thống kê số lượng sách được xuất bản hàng năm.
  • B. Trích dẫn câu nói nổi tiếng về sách của một danh nhân.
  • C. Nêu ví dụ về các loại sách (khoa học, lịch sử, văn học...) cung cấp tri thức đa dạng từ nhiều lĩnh vực.
  • D. Kể về một cuốn sách bạn yêu thích nhất.

Câu 15: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ biểu cảm trong văn học?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác.
  • B. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết/nhân vật.
  • C. Miêu tả sự vật, hiện tượng một cách chi tiết.
  • D. Nêu bật tính logic, chặt chẽ của lập luận.

Câu 16: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí nào thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phản biện của người viết?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Trích dẫn nhiều câu nói nổi tiếng.
  • C. Phân tích vấn đề từ nhiều góc độ, đưa ra lập luận sắc bén.
  • D. Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng (Mở bài, Thân bài, Kết bài).

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của tác giả:

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tuổi trẻ.
  • B. Tình yêu thiết tha, sâu nặng với quê hương.
  • C. Nỗi buồn về sự xa cách quê hương.
  • D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 18: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho hình ảnh miêu tả cụ thể, sống động và đa chiều.
  • B. Thể hiện kiến thức khoa học của người viết.
  • C. Giúp đoạn văn dài hơn và đủ ý.
  • D. Chỉ phù hợp khi miêu tả con người.

Câu 19: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lắng nghe tích cực (active listening) thể hiện qua hành động nào?

  • A. Nghe mà không ngắt lời.
  • B. Đồng ý với tất cả những gì người nói trình bày.
  • C. Chuẩn bị sẵn câu trả lời trong khi người khác đang nói.
  • D. Giao tiếp bằng mắt, gật đầu, đặt câu hỏi làm rõ, phản hồi.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của từ "về" trong câu thơ sau của Nguyễn Đình Thi: "Sáng mát trong như sáng năm xưa / Gió thổi mùa thu hương cốm mới / Tôi thấy tôi như chiếc que diêm / Chiều rất xưa rồi sao vẫn "về"?"

  • A. Chỉ sự di chuyển từ nơi khác đến.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, muốn nghỉ ngơi.
  • C. Sự trở về trong tâm tưởng, ký ức về quá khứ.
  • D. Biểu thị hành động quay ngược lại.

Câu 21: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ vựng của bản thân?

  • A. Chỉ đọc sách giáo khoa.
  • B. Học thuộc lòng danh sách từ vựng không có ngữ cảnh.
  • C. Chỉ sử dụng những từ đã biết.
  • D. Đọc sách báo đa dạng, tra cứu và luyện tập sử dụng từ mới.

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm văn học, bạn cần chú ý điều gì?

  • A. Tìm xem nhan đề có giống với tên của nhân vật chính hay không.
  • B. Xem xét nhan đề gợi mở gì về nội dung, chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
  • C. Đếm số chữ trong nhan đề.
  • D. Chỉ cần đọc lướt qua nhan đề mà không cần suy nghĩ.

Câu 23: Đâu là đặc điểm của văn phong khoa học?

  • A. Khách quan, chính xác, logic, sử dụng thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Chủ quan, tùy hứng, dùng ngôn ngữ đời thường.
  • D. Nhấn mạnh quan điểm cá nhân, ít dùng dẫn chứng.

Câu 24: Khi viết một bài thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, bạn cần lưu ý điều gì để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác vừa thu hút người đọc?

  • A. Chỉ tập trung vào số liệu thống kê.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện sự uyên bác.
  • C. Kết hợp thông tin khoa học chính xác với cách diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu và có thể có ví dụ minh họa.
  • D. Viết theo cảm xúc cá nhân về hiện tượng đó.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và sự ra đời của một tác phẩm văn học (ví dụ: một tác phẩm ra đời trong thời kỳ chiến tranh).

  • A. Bối cảnh ảnh hưởng sâu sắc đến đề tài, chủ đề, cảm hứng và tư tưởng của tác phẩm, tác phẩm phản ánh hiện thực thời đại.
  • B. Bối cảnh chỉ là thông tin thêm, không liên quan nhiều đến nội dung tác phẩm.
  • C. Tác phẩm văn học luôn đi ngược lại bối cảnh lịch sử - xã hội.
  • D. Bối cảnh chỉ quyết định độ dài của tác phẩm.

Câu 26: Khi nghe một bài phát biểu, kỹ năng nào giúp bạn tổng hợp được những ý chính và cấu trúc lập luận của người nói?

  • A. Chỉ tập trung vào giọng điệu và cử chỉ.
  • B. Ghi lại từng từ người nói.
  • C. Chỉ nghe phần mở đầu và kết thúc.
  • D. Phân tích cấu trúc bài nói và tổng hợp ý chính.

Câu 27: Đâu là cách sử dụng hiệu quả nhất dấu chấm lửng (...) trong một câu văn?

  • A. Biểu thị sự ngắt quãng, bỏ lửng ý hoặc liệt kê chưa đầy đủ.
  • B. Kết thúc một câu trần thuật.
  • C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • D. Đánh dấu lời nói trực tiếp.

Câu 28: Trong một bài văn biểu cảm, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm và chi phối toàn bộ nội dung?

  • A. Hệ thống luận điểm và dẫn chứng.
  • B. Các số liệu thống kê chính xác.
  • C. Tình cảm, cảm xúc của người viết.
  • D. Bố cục ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài).

Câu 29: Khi đọc một đoạn thơ tự do (không tuân theo niêm luật chặt chẽ), bạn nên tập trung vào yếu tố nào để cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ?

  • A. Số tiếng cố định trong mỗi dòng.
  • B. Vần chân ở cuối mỗi dòng.
  • C. Niêm luật chặt chẽ của thể thơ.
  • D. Cách ngắt dòng, xuống dòng, sự lặp lại và cảm xúc của người đọc.

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra và chỉnh sửa lỗi trong bài viết của bạn?

  • A. Chỉ cần dùng phần mềm kiểm tra chính tả.
  • B. Đọc lại bài viết cẩn thận, đọc thành tiếng và nhờ người khác đọc, góp ý.
  • C. Chỉ cần kiểm tra lỗi ngữ pháp.
  • D. Nộp bài ngay sau khi viết xong.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh sự đối lập?
"Mặt trời lên, sương tan. Bóng tối lùi xa, ánh sáng tràn tới. Sự sống bừng tỉnh, cái chết ẩn mình."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Ai đã..." trong đoạn thơ sau:
"Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Ai đã đặt tên cho ngọn núi?
Ai đã đặt tên cho cuộc đời?"
(Phỏng theo)

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn truyền tải:
"Học vấn không chỉ là việc tiếp thu kiến thức từ sách vở hay thầy cô. Nó còn là quá trình tự tìm tòi, khám phá, trải nghiệm và suy ngẫm từ thực tế cuộc sống. Một người thực sự có học vấn là người biết vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề, biết đặt câu hỏi và không ngừng học hỏi."

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong một bài nghị luận, việc đưa ra dẫn chứng cụ thể, xác thực sau khi nêu luận điểm có tác dụng gì quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu sâu hơn về khía cạnh nào của nhân vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đoạn thơ sau sử dụng hình ảnh 'lửa' và 'băng' để nói về điều gì?
"Có những ngọn lửa cháy âm thầm
Có những tảng băng lạnh giá căm
Đời người đâu chỉ có ngày vui
Còn có những đêm dài tăm tối."
(Phỏng theo)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào giúp bạn phân biệt giữa thông tin chính và thông tin phụ, cũng như nhận diện các chi tiết quan trọng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:
"Qua việc tìm hiểu bài thơ, đã giúp chúng em hiểu sâu sắc hơn về tình yêu quê hương đất nước."

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn của một bài thuyết trình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng thể loại, bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích vai trò của câu mở đoạn trong một đoạn văn nghị luận.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đâu là biểu hiện của việc đọc văn bản một cách chủ động và sáng tạo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi phân tích một chi tiết nhỏ trong tác phẩm văn học (ví dụ: màu sắc, âm thanh, một hành động lặp lại), bạn cần làm gì để làm nổi bật ý nghĩa của nó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về vai trò của sách. Luận điểm của bạn là 'Sách là nguồn tri thức vô tận'. Dẫn chứng nào sau đây phù hợp và thuyết phục nhất để làm rõ luận điểm này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ biểu cảm trong văn học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí nào thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phản biện của người viết?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của tác giả:
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay."
(Đỗ Trung Quân)

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lắng nghe tích cực (active listening) thể hiện qua hành động nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của từ 'về' trong câu thơ sau của Nguyễn Đình Thi: 'Sáng mát trong như sáng năm xưa / Gió thổi mùa thu hương cốm mới / Tôi thấy tôi như chiếc que diêm / Chiều rất xưa rồi sao vẫn 'về'?'

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ vựng của bản thân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm văn học, bạn cần chú ý điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đâu là đặc điểm của văn phong khoa học?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi viết một bài thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, bạn cần lưu ý điều gì để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác vừa thu hút người đọc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và sự ra đời của một tác phẩm văn học (ví dụ: một tác phẩm ra đời trong thời kỳ chiến tranh).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi nghe một bài phát biểu, kỹ năng nào giúp bạn tổng hợp được những ý chính và cấu trúc lập luận của người nói?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đâu là cách sử dụng hiệu quả nhất dấu chấm lửng (...) trong một câu văn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một bài văn biểu cảm, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm và chi phối toàn bộ nội dung?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi đọc một đoạn thơ tự do (không tuân theo niêm luật chặt chẽ), bạn nên tập trung vào yếu tố nào để cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra và chỉnh sửa lỗi trong bài viết của bạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào nổi bật nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?
"Anh nằm đấy, sao vuông trên ngực áo
Sao mãi không mờ như anh vẫn đây
Đêm hành quân, chớp bể mưa nguồn
Anh là sao Bắc Đẩu soi đường"

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Sao mãi không mờ như anh vẫn đây" trong đoạn thơ ở Câu 1.

  • A. Tạo nhạc điệu cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự đau khổ, mất mát.
  • C. Làm nổi bật sự tương phản giữa sự sống và cái chết.
  • D. Khẳng định sự tồn tại vĩnh cửu, không phai mờ của hình ảnh người lính.

Câu 3: Đoạn trích sau thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về giọng điệu của người kể chuyện?
"Tôi bước đi trên con đường làng quen thuộc, nơi mỗi viên đá, mỗi gốc cây đều gợi lại một kỉ niệm. Nắng chiều vàng nhạt trải dài, phủ lên mái nhà rêu phong một vẻ buồn man mác. Cảm giác cô đơn chợt ùa về, như một vị khách không mời mà tới."

  • A. Trầm lắng, suy tư
  • B. Hào hùng, sôi nổi
  • C. Hóm hỉnh, châm biếm
  • D. Khách quan, lạnh lùng

Câu 4: Xét về mặt cấu trúc, đoạn văn ở Câu 3 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để liên kết ý giữa các câu?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Liệt kê
  • C. Chuyển tiếp ý dựa trên dòng chảy cảm xúc và quan sát
  • D. Sử dụng câu hỏi tu từ

Câu 5: Trong một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường được coi là quan trọng nhất để tạo nên tính nhạc, nhịp điệu, thay thế cho vần và luật thơ truyền thống?

  • A. Nhịp điệu của lời nói tự nhiên, cách ngắt dòng, ngắt câu
  • B. Sự lặp lại đều đặn của vần chân
  • C. Tuân thủ chặt chẽ luật bằng trắc
  • D. Số tiếng cố định trong mỗi dòng

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi hiện đại theo hướng tiếp cận thi pháp học, nhà phê bình thường chú trọng điều gì?

  • A. Giá trị tư tưởng, đạo đức mà tác phẩm truyền tải.
  • B. Hệ thống các thủ pháp nghệ thuật, cấu trúc tác phẩm, điểm nhìn trần thuật.
  • C. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà văn.
  • D. Sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với xã hội đương thời.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ đạo:
"Hắn bước vào quán, ánh mắt quét nhanh một lượt. Cả quán bỗng im bặt. Ai cũng biết hắn là ai, và vì sao hắn đến đây. Hắn ngồi xuống cái bàn cuối góc, gọi một ly cà phê đen, không đường."

  • A. Điểm nhìn thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Điểm nhìn bên ngoài (người kể giấu mặt, chỉ kể những gì thấy)
  • C. Điểm nhìn nhân vật (người kể nhập vào một nhân vật)
  • D. Điểm nhìn toàn tri

Câu 8: Tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn toàn tri trong đoạn văn ở Câu 7 là gì?

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát, hiểu rõ tâm lý nhiều nhân vật và bối cảnh câu chuyện.
  • B. Tạo sự gần gũi, chân thực, như lời tự sự của nhân vật.
  • C. Tăng tính khách quan, chỉ trình bày sự việc mà không đi sâu vào nội tâm.
  • D. Gây bất ngờ, hồi hộp cho người đọc.

Câu 9: Khi so sánh hai tác phẩm thơ có cùng đề tài (ví dụ: tình yêu quê hương), chúng ta nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và độc đáo của mỗi bài?

  • A. Tiểu sử của hai tác giả và hoàn cảnh ra đời của mỗi bài thơ.
  • B. Số lượng từ ngữ sử dụng trong mỗi bài và độ dài của bài thơ.
  • C. Cách mỗi tác giả khai thác đề tài (hình ảnh, cảm xúc, giọng điệu), cấu trúc bài thơ và việc sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Sự phổ biến và đánh giá của công chúng đối với hai bài thơ.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền giấy" trong tâm trí nhân vật:
"Tuổi thơ tôi gắn liền với những buổi chiều mưa dầm dề. Tôi thường gấp những con thuyền giấy nhỏ, thả xuống rãnh nước trước nhà. Chúng trôi đi, mang theo bao ước mơ về những miền đất xa xôi, về một cuộc sống khác, không chỉ quanh quẩn nơi lũy tre làng."

  • A. Sự ngây thơ, trong sáng của tuổi thơ.
  • B. Ước mơ được khám phá, thoát ly khỏi cuộc sống hiện tại.
  • D. Sự mong manh, dễ vỡ của những ước mơ.

Câu 11: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm)?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "mặt trời của bắp" và "mặt trời của mẹ" trong câu thơ ở Câu 11.

  • A. Nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa to lớn của người con đối với người mẹ.
  • B. Thể hiện tình yêu của mẹ dành cho thiên nhiên.
  • C. So sánh sự vất vả của người mẹ khi lao động trên đồi.
  • D. Diễn tả cảnh mẹ địu con làm việc dưới nắng.

Câu 13: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc xác định "chủ thể trữ tình" (hay "cái tôi trữ tình") có ý nghĩa gì đối với việc phân tích?

  • A. Giúp xác định thể loại và cấu trúc của bài thơ.
  • B. Là yếu tố bắt buộc phải có trong mọi bài thơ.
  • C. Chỉ có ý nghĩa khi bài thơ được viết theo thể tự sự.
  • D. Giúp xác định nguồn gốc, điểm nhìn và giọng điệu của cảm xúc trong bài thơ.

Câu 14: Đoạn đối thoại sau đây gợi lên mâu thuẫn xã hội nào thường thấy trong văn học hiện thực phê phán?
" - Con ơi, học cho giỏi vào! Mai sau làm ông nọ bà kia, đừng như bố mẹ, cả đời chỉ biết cắm mặt vào ruộng đồng.
- Nhưng con thích vẽ, thích đọc sách lắm cơ ạ!
- Vẽ vời, sách vở thì ăn được gì? Phải học cái gì ra tiền, con ạ!"

  • A. Mâu thuẫn giữa giá trị vật chất và giá trị tinh thần/khát vọng cá nhân.
  • B. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Mâu thuẫn giữa các thế hệ trong gia đình về cách sống.
  • D. Mâu thuẫn giữa người lao động chân tay và trí thức.

Câu 15: Trong phân tích truyện ngắn, "không gian nghệ thuật" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là địa điểm cụ thể nơi câu chuyện diễn ra.
  • B. Là hình thức nghệ thuật biểu hiện không gian trong tác phẩm, gắn liền với thời gian, nhân vật và chủ đề.
  • C. Chỉ đơn thuần là phông nền cho các sự kiện.
  • D. Là tổng hợp các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất về sự bế tắc, tù túng của nhân vật?
"Căn phòng chật hẹp, chỉ vừa đủ kê một cái giường và một cái bàn cũ kĩ. Cửa sổ duy nhất nhìn ra bức tường xám xịt của tòa nhà đối diện. Hàng ngày, anh chỉ thấy bầu trời qua một ô vuông nhỏ bé, như bị đóng khung lại."

  • A. Căn phòng chật hẹp
  • B. Cái giường và cái bàn cũ kĩ
  • C. Ô vuông cửa sổ nhìn ra bức tường xám xịt
  • D. Việc nhìn bầu trời hàng ngày

Câu 17: Khi phân tích "thời gian nghệ thuật" trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần xác định thời điểm lịch sử câu chuyện diễn ra.
  • B. Thời gian nghệ thuật luôn trùng khớp với thời gian thực.
  • C. Chỉ cần chú ý đến thời lượng của các sự kiện.
  • D. Cách tác giả tổ chức, cảm nhận và thể hiện dòng chảy thời gian (trình tự, nhịp độ, ý nghĩa).

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong thơ hoặc văn xuôi.

  • A. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • B. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật/chủ thể, thu hút sự chú ý.
  • C. Làm cho câu văn/thơ trở nên dài hơn.
  • D. Luôn yêu cầu người đọc phải trả lời.

Câu 19: Khi đọc một bài thơ mang âm hưởng sử thi, người đọc thường cảm nhận được điều gì về không khí và nhân vật?

  • A. Không khí trang trọng, hào hùng; nhân vật mang tầm vóc lớn lao, đại diện cho cộng đồng.
  • B. Không khí buồn bã, u uất; nhân vật nhỏ bé, cô đơn.
  • C. Không khí vui tươi, nhí nhảnh; nhân vật đời thường, gần gũi.
  • D. Không khí lãng mạn, mộng mơ; nhân vật giàu cảm xúc cá nhân.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:
"Trời nhá nhem tối. Làng quê chìm trong màn sương mỏng. Tiếng mõ trâu vọng lại từ phía bãi xa. Đâu đó, tiếng ai hát vu vơ...". Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả không gian và thời gian?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Liệt kê và sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm
  • D. Ẩn dụ

Câu 21: Chi tiết "tiếng ai hát vu vơ" trong đoạn văn ở Câu 20 có tác dụng gì trong việc gợi tả không khí làng quê?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Thể hiện niềm vui, sự phấn khởi của người dân.
  • C. Làm rõ thời gian là ban ngày.
  • D. Gợi không khí yên bình, tĩnh lặng nhưng phảng phất nét buồn man mác.

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về "tứ thơ" (cách triển khai ý tưởng, cảm xúc) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Mạch cảm xúc, mạch suy nghĩ và cách tác giả tổ chức bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • D. Tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận văn học, thao tác nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng đánh giá và nhận định của người viết?

  • A. Tóm tắt nội dung tác phẩm.
  • B. Trích dẫn các đoạn thơ/văn tiêu biểu.
  • C. Nêu bật các sự kiện chính trong tác phẩm.
  • D. Bình giảng, nhận xét về ý nghĩa và giá trị nghệ thuật của các chi tiết.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tập trung làm nổi bật đặc điểm nào của nhân vật?
"Bà cụ ngồi lặng lẽ bên khung cửa sổ, đôi mắt xa xăm nhìn về phía chân trời. Những nếp nhăn hằn sâu trên khuôn mặt gầy gò, khắc khổ như ghi dấu những năm tháng nhọc nhằn đã qua. Tay bà run run mân mê tà áo bạc màu."

  • A. Sức khỏe và tuổi tác.
  • B. Số phận, tâm trạng và sự từng trải.
  • C. Tính cách mạnh mẽ, quyết đoán.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Nhan đề gợi mở về chủ đề, không khí, ý nghĩa biểu tượng hoặc dụng ý nghệ thuật của tác giả.
  • B. Nhan đề chỉ đơn thuần là cái tên để phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.
  • C. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • D. Nhan đề không có mối liên hệ gì với nội dung bên trong.

Câu 26: Trong một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên (mây, núi, sông, cây cỏ), việc phân tích ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh này giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Kiến thức về địa lý và hệ sinh thái.
  • B. Sự giàu có của hệ thực vật, động vật trong bài thơ.
  • C. Màu sắc và hình dáng cụ thể của các vật thể.
  • D. Tâm trạng, tư tưởng của chủ thể trữ tình hoặc ý nghĩa sâu sắc mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 27: Đọc câu thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập?
"Ngày xanh thì ít, ngày bạc thì nhiều"

  • A. Tiểu đối
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần liệt kê các cảm xúc được nhắc đến.
  • B. Tập trung vào ngoại hình và hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Xác định xem nhân vật có phải là người tốt hay xấu.
  • D. Các từ ngữ chỉ cảm xúc, suy nghĩ, độc thoại nội tâm, và hình ảnh biểu tượng thể hiện diễn biến tâm lý.

Câu 29: Đọc đoạn trích sau:
"Cả đời ông chỉ quanh quẩn với mảnh vườn con con và mấy luống rau. Ông không đi đâu xa, không biết gì nhiều về thế giới bên ngoài. Nhưng trong ánh mắt ông, tôi thấy cả một bầu trời yên bình và sự mãn nguyện."
Đoạn trích này gợi cho người đọc suy ngẫm về điều gì?

  • A. Ý nghĩa của sự bình yên, mãn nguyện trong cuộc sống giản dị.
  • B. Sự cần thiết phải đi nhiều, biết nhiều để hạnh phúc.
  • C. Nỗi buồn của người sống ở nông thôn.
  • D. Sự đối lập giữa cuộc sống hiện đại và truyền thống.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào "bối cảnh văn hóa - lịch sử" có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định năm sinh, năm mất của tác giả.
  • B. Chỉ cần biết tác phẩm được viết vào thời kỳ nào.
  • C. Giúp hiểu rõ hơn về nội dung, tư tưởng, giá trị của tác phẩm trong mối liên hệ với xã hội và văn hóa đương thời.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc hiểu giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào nổi bật nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?
'Anh nằm đấy, sao vuông trên ngực áo
Sao mãi không mờ như anh vẫn đây
Đêm hành quân, chớp bể mưa nguồn
Anh là sao Bắc Đẩu soi đường'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Sao mãi không mờ như anh vẫn đây' trong đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đoạn trích sau thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về giọng điệu của người kể chuyện?
'Tôi bước đi trên con đường làng quen thuộc, nơi mỗi viên đá, mỗi gốc cây đều gợi lại một kỉ niệm. Nắng chiều vàng nhạt trải dài, phủ lên mái nhà rêu phong một vẻ buồn man mác. Cảm giác cô đơn chợt ùa về, như một vị khách không mời mà tới.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xét về mặt cấu trúc, đoạn văn ở Câu 3 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để liên kết ý giữa các câu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường được coi là quan trọng nhất để tạo nên tính nhạc, nhịp điệu, thay thế cho vần và luật thơ truyền thống?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi hiện đại theo hướng tiếp cận thi pháp học, nhà phê bình thường chú trọng điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ đạo:
'Hắn bước vào quán, ánh mắt quét nhanh một lượt. Cả quán bỗng im bặt. Ai cũng biết hắn là ai, và vì sao hắn đến đây. Hắn ngồi xuống cái bàn cuối góc, gọi một ly cà phê đen, không đường.'

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn toàn tri trong đoạn văn ở Câu 7 là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi so sánh hai tác phẩm thơ có cùng đề tài (ví dụ: tình yêu quê hương), chúng ta nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và độc đáo của mỗi bài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con thuyền giấy' trong tâm trí nhân vật:
'Tuổi thơ tôi gắn liền với những buổi chiều mưa dầm dề. Tôi thường gấp những con thuyền giấy nhỏ, thả xuống rãnh nước trước nhà. Chúng trôi đi, mang theo bao ước mơ về những miền đất xa xôi, về một cuộc sống khác, không chỉ quanh quẩn nơi lũy tre làng.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'mặt trời của bắp' và 'mặt trời của mẹ' trong câu thơ ở Câu 11.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc xác định 'chủ thể trữ tình' (hay 'cái tôi trữ tình') có ý nghĩa gì đối với việc phân tích?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đoạn đối thoại sau đây gợi lên mâu thuẫn xã hội nào thường thấy trong văn học hiện thực phê phán?
' - Con ơi, học cho giỏi vào! Mai sau làm ông nọ bà kia, đừng như bố mẹ, cả đời chỉ biết cắm mặt vào ruộng đồng.
- Nhưng con thích vẽ, thích đọc sách lắm cơ ạ!
- Vẽ vời, sách vở thì ăn được gì? Phải học cái gì ra tiền, con ạ!'

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong phân tích truyện ngắn, 'không gian nghệ thuật' là gì và có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất về sự bế tắc, tù túng của nhân vật?
'Căn phòng chật hẹp, chỉ vừa đủ kê một cái giường và một cái bàn cũ kĩ. Cửa sổ duy nhất nhìn ra bức tường xám xịt của tòa nhà đối diện. Hàng ngày, anh chỉ thấy bầu trời qua một ô vuông nhỏ bé, như bị đóng khung lại.'

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi phân tích 'thời gian nghệ thuật' trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong thơ hoặc văn xuôi.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi đọc một bài thơ mang âm hưởng sử thi, người đọc thường cảm nhận được điều gì về không khí và nhân vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:
'Trời nhá nhem tối. Làng quê chìm trong màn sương mỏng. Tiếng mõ trâu vọng lại từ phía bãi xa. Đâu đó, tiếng ai hát vu vơ...'. Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi tả không gian và thời gian?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chi tiết 'tiếng ai hát vu vơ' trong đoạn văn ở Câu 20 có tác dụng gì trong việc gợi tả không khí làng quê?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về 'tứ thơ' (cách triển khai ý tưởng, cảm xúc) giúp người đọc hiểu được điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận văn học, thao tác nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng đánh giá và nhận định của người viết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tập trung làm nổi bật đặc điểm nào của nhân vật?
'Bà cụ ngồi lặng lẽ bên khung cửa sổ, đôi mắt xa xăm nhìn về phía chân trời. Những nếp nhăn hằn sâu trên khuôn mặt gầy gò, khắc khổ như ghi dấu những năm tháng nhọc nhằn đã qua. Tay bà run run mân mê tà áo bạc màu.'

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm, người đọc cần chú ý điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên (mây, núi, sông, cây cỏ), việc phân tích ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh này giúp người đọc hiểu được điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập?
'Ngày xanh thì ít, ngày bạc thì nhiều'

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc đoạn trích sau:
'Cả đời ông chỉ quanh quẩn với mảnh vườn con con và mấy luống rau. Ông không đi đâu xa, không biết gì nhiều về thế giới bên ngoài. Nhưng trong ánh mắt ông, tôi thấy cả một bầu trời yên bình và sự mãn nguyện.'
Đoạn trích này gợi cho người đọc suy ngẫm về điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào 'bối cảnh văn hóa - lịch sử' có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cuộc khảo sát được thực hiện trên 500 học sinh tại một trường trung học vào tháng 10/2023. Kết quả cho thấy có 80 học sinh báo cáo đang gặp các triệu chứng của cảm cúm vào thời điểm khảo sát. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của triệu chứng cảm cúm trong quần thể học sinh này vào thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 8%
  • B. 10%
  • C. 16%
  • D. 80%

Câu 2: Một nhóm nghiên cứu theo dõi 200 người trưởng thành khỏe mạnh trong vòng 3 năm để xem xét sự phát triển của bệnh tăng huyết áp. Sau 3 năm, có 25 người trong nhóm được chẩn đoán mắc bệnh tăng huyết áp lần đầu tiên. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tăng huyết áp trong nhóm này sau 3 năm là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 12.5%
  • C. 8%
  • D. 20%

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc chỉ áp dụng cho bệnh truyền nhiễm, còn tỷ lệ mới mắc áp dụng cho bệnh không lây nhiễm.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc luôn cao hơn tỷ lệ mới mắc.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc đo lường tốc độ phát triển bệnh, còn tỷ lệ mới mắc đo lường gánh nặng bệnh tật.
  • D. Tỷ lệ hiện mắc bao gồm cả ca bệnh cũ và mới, còn tỷ lệ mới mắc chỉ tính các ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian.

Câu 4: Một nghiên cứu được thiết kế để so sánh tỷ lệ phơi nhiễm với một yếu tố (ví dụ: hút thuốc) giữa nhóm người đã mắc một bệnh cụ thể (ca bệnh) và nhóm người không mắc bệnh đó (nhóm chứng). Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (RCT)

Câu 5: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Có thể xác định mối quan hệ thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • B. Thường hiệu quả hơn về chi phí và thời gian cho các bệnh hiếm gặp.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi sai lệch chọn mẫu (selection bias).
  • D. Cho phép tính trực tiếp Tỷ số chênh (Odds Ratio).

Câu 6: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não cho kết quả Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 1.5. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Người sử dụng điện thoại di động có nguy cơ mắc u não cao hơn 1.5 lần so với người không sử dụng.
  • B. 1.5% số ca u não là do sử dụng điện thoại di động.
  • C. Tỷ lệ mắc u não ở người sử dụng điện thoại di động cao hơn 1.5% so với người không sử dụng.
  • D. Tỷ lệ chênh của việc sử dụng điện thoại di động ở người bị u não cao hơn 1.5 lần so với người không bị u não.

Câu 7: Trong một nghiên cứu thuần tập, Tỷ lệ mới mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm với yếu tố A là 20%, và ở nhóm không phơi nhiễm là 10%. Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR) của bệnh X liên quan đến yếu tố A là bao nhiêu?

  • A. 2.0
  • B. 0.5
  • C. 10%
  • D. 30%

Câu 8: Dựa trên kết quả RR = 2.0 ở Câu 7, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm thấp hơn gấp 2 lần.
  • B. Yếu tố A gây ra 20% số ca bệnh X.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm cao gấp 2 lần so với nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Không có mối liên hệ giữa yếu tố A và bệnh X.

Câu 9: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát tỷ lệ sử dụng khẩu trang của người dân tại một thành phố vào một ngày cụ thể. Loại hình nghiên cứu nào là phù hợp nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • C. Nghiên cứu cắt ngang.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.

Câu 10: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất độc hại tại nơi làm việc và nguy cơ mắc một loại ung thư hiếm gặp, loại hình nghiên cứu nào thường được ưu tiên sử dụng nhất và tại sao?

  • A. Nghiên cứu thuần tập, vì nó có thể tính toán trực tiếp nguy cơ.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng, vì nó hiệu quả hơn cho bệnh hiếm gặp.
  • C. Nghiên cứu cắt ngang, vì nó nhanh chóng và ít tốn kém.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, vì nó cung cấp bằng chứng mạnh nhất về nhân quả.

Câu 11: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Tỷ số nguy cơ (RR) của một yếu tố phơi nhiễm đối với một bệnh là 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Yếu tố phơi nhiễm chắc chắn gây ra bệnh.
  • D. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh.

Câu 12: Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc phòng ngừa bệnh cúm. Người tham gia được phân ngẫu nhiên vào nhóm nhận vắc-xin hoặc nhóm nhận giả dược, và cả người tham gia lẫn nhà nghiên cứu đều không biết ai nhận gì. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • C. Nghiên cứu cắt ngang.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.

Câu 13: Sai lệch chọn mẫu (Selection Bias) là gì trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Sự khác biệt có hệ thống giữa các nhóm nghiên cứu do cách chọn hoặc giữ chân người tham gia.
  • B. Sai sót trong việc thu thập thông tin về phơi nhiễm hoặc kết cục bệnh.
  • C. Ảnh hưởng của một yếu tố thứ ba liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục bệnh.
  • D. Việc người tham gia hoặc nhà nghiên cứu biết về tình trạng phơi nhiễm/bệnh.

Câu 14: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa cà phê và bệnh tim, nếu nhóm ca bệnh (người bị bệnh tim) có xu hướng nhớ lại và báo cáo việc uống cà phê nhiều hơn nhóm chứng (người không bị bệnh tim) một cách không chính xác do tình trạng bệnh của họ, loại sai lệch nào có khả năng xảy ra?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias).
  • B. Sai lệch thông tin (Information bias).
  • C. Nhiễu (Confounding).
  • D. Sai lệch công bố (Publication bias).

Câu 15: Yếu tố nhiễu (Confounder) là gì trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Yếu tố chỉ liên quan đến phơi nhiễm nhưng không liên quan đến bệnh.
  • B. Yếu tố chỉ liên quan đến bệnh nhưng không liên quan đến phơi nhiễm.
  • C. Yếu tố nằm trên con đường nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và bệnh, nhưng không phải là trung gian giữa chúng.

Câu 16: Để kiểm soát yếu tố nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập hoặc thử nghiệm lâm sàng, kỹ thuật nào thường được sử dụng?

  • A. Ngẫu nhiên hóa (Randomization).
  • B. Phân tích hồi quy đa biến (Multivariable regression).
  • C. Phân tích phân tầng (Stratified analysis).
  • D. Điều chỉnh trong phân tích (Adjustment in analysis).

Câu 17: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 10/1000 người-năm, và ở nhóm không phơi nhiễm là 5/1000 người-năm. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate Ratio - IRR) là bao nhiêu?

  • A. 0.5
  • B. 2.0
  • C. 5/1000 người-năm
  • D. 15/1000 người-năm

Câu 18: Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) thường được sử dụng trong bối cảnh nào của dịch tễ học?

  • A. Ước tính gánh nặng bệnh tật mãn tính trong cộng đồng.
  • B. Nghiên cứu mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh hiếm gặp.
  • C. Điều tra các vụ dịch cấp tính, ngắn hạn (ví dụ: ngộ độc thực phẩm).
  • D. Đánh giá hiệu quả của một chương trình tiêm chủng dài hạn.

Câu 19: Một nghiên cứu cắt ngang phát hiện mối liên hệ giữa việc ngồi nhiều và đau lưng ở nhân viên văn phòng. Tại sao nghiên cứu này không thể kết luận chắc chắn rằng ngồi nhiều gây ra đau lưng?

  • A. Số lượng người tham gia quá ít.
  • B. Không thể xác định yếu tố nào (ngồi nhiều hay đau lưng) xảy ra trước.
  • C. Nghiên cứu cắt ngang chỉ áp dụng cho bệnh truyền nhiễm.
  • D. Kết quả chỉ đúng cho nhân viên văn phòng, không thể suy rộng ra.

Câu 20: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, nếu Tỷ số chênh (OR) của một yếu tố phơi nhiễm đối với một bệnh là 0.7, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • C. Yếu tố phơi nhiễm có thể là yếu tố bảo vệ hoặc làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh giảm 70% khi có phơi nhiễm.

Câu 21: Khi nào Tỷ số chênh (OR) trong nghiên cứu bệnh chứng là một ước tính tốt cho Tỷ số nguy cơ (RR) trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. Khi bệnh được nghiên cứu là hiếm gặp.
  • B. Khi bệnh được nghiên cứu là phổ biến.
  • C. Khi cỡ mẫu nghiên cứu rất lớn.
  • D. Khi nghiên cứu được thực hiện trong thời gian ngắn.

Câu 22: Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của một bệnh bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bởi tỷ lệ mới mắc của bệnh.
  • B. Chỉ bởi thời gian mắc bệnh.
  • C. Chỉ bởi mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • D. Bởi cả tỷ lệ mới mắc và thời gian mắc bệnh.

Câu 23: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 100 người hút thuốc và 100 người không hút thuốc trong 5 năm. Kết quả: 30 người hút thuốc và 10 người không hút thuốc mắc bệnh viêm phế quản mãn tính. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của hút thuốc đối với viêm phế quản mãn tính trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 0.3
  • C. 0.1
  • D. 2.0

Câu 24: Ý nghĩa của Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) trong Câu 23 là gì?

  • A. Hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc bệnh lên 20%.
  • B. Có thêm 20 trường hợp viêm phế quản mãn tính trên 100 người hút thuốc có thể quy cho việc hút thuốc.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh ở người hút thuốc gấp 2 lần người không hút thuốc.
  • D. 20% số ca viêm phế quản mãn tính trong toàn bộ nghiên cứu là do hút thuốc.

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch nâng cao nhận thức về sức khỏe cộng đồng trong việc giảm tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên, loại hình nghiên cứu nào là phù hợp nhất để theo dõi sự thay đổi theo thời gian?

  • A. Nghiên cứu thuần tập.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (một lần).
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report).

Câu 26: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu bệnh chứng, người ta tính toán Tỷ số chênh (OR). OR này ước tính cho chỉ số dịch tễ nào trong quần thể nguồn?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence).
  • B. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate).
  • C. Tỷ số nguy cơ (Relative Risk).
  • D. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk).

Câu 27: Một yếu tố được coi là "yếu tố nguy cơ" (risk factor) của một bệnh nếu nó:

  • A. Làm tăng khả năng mắc bệnh.
  • B. Chắc chắn gây ra bệnh.
  • C. Chỉ xuất hiện sau khi bệnh đã khởi phát.
  • D. Chỉ liên quan đến tỷ lệ hiện mắc, không phải tỷ lệ mới mắc.

Câu 28: Để xác định các nguyên nhân tiềm ẩn của một ổ dịch bệnh truyền nhiễm mới xuất hiện nhanh chóng trong một cộng đồng nhỏ, loại hình nghiên cứu nào thường là bước đầu tiên và hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập dài hạn.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • C. Nghiên cứu cắt ngang toàn bộ cộng đồng.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.

Câu 29: Phân tích phân tầng (Stratified Analysis) trong dịch tễ học được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Để tăng cỡ mẫu nghiên cứu.
  • B. Để làm cho nghiên cứu trở thành thử nghiệm lâm sàng.
  • C. Để kiểm soát hoặc đánh giá ảnh hưởng của yếu tố nhiễu.
  • D. Để chuyển đổi tỷ lệ hiện mắc thành tỷ lệ mới mắc.

Câu 30: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện mối liên hệ thống kê có ý nghĩa giữa việc uống trà xanh và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch (RR = 0.8, p < 0.05). Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cảnh báo rằng đây chỉ là "mối liên hệ", chưa thể kết luận "nhân quả". Lý do chính cho sự cảnh báo này là gì?

  • A. Vì RR nhỏ hơn 1.
  • B. Vì p-value nhỏ hơn 0.05.
  • C. Vì nghiên cứu không có cỡ mẫu đủ lớn.
  • D. Vì cần nhiều bằng chứng từ các nghiên cứu khác nhau và xem xét các tiêu chí nhân quả để kết luận.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một cuộc khảo sát được thực hiện trên 500 học sinh tại một trường trung học vào tháng 10/2023. Kết quả cho thấy có 80 học sinh báo cáo đang gặp các triệu chứng của cảm cúm vào thời điểm khảo sát. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của triệu chứng cảm cúm trong quần thể học sinh này vào thời điểm đó là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một nhóm nghiên cứu theo dõi 200 người trưởng thành khỏe mạnh trong vòng 3 năm để xem xét sự phát triển của bệnh tăng huyết áp. Sau 3 năm, có 25 người trong nhóm được chẩn đoán mắc bệnh tăng huyết áp lần đầu tiên. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tăng huyết áp trong nhóm này sau 3 năm là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một nghiên cứu được thiết kế để so sánh tỷ lệ phơi nhiễm với một yếu tố (ví dụ: hút thuốc) giữa nhóm người đã mắc một bệnh cụ thể (ca bệnh) và nhóm người không mắc bệnh đó (nhóm chứng). Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não cho kết quả Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 1.5. Điều này có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong một nghiên cứu thuần tập, Tỷ lệ mới mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm với yếu tố A là 20%, và ở nhóm không phơi nhiễm là 10%. Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR) của bệnh X liên quan đến yếu tố A là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Dựa trên kết quả RR = 2.0 ở Câu 7, điều này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát tỷ lệ sử dụng khẩu trang của người dân tại một thành phố vào một ngày cụ thể. Loại hình nghiên cứu nào là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất độc hại tại nơi làm việc và nguy cơ mắc một loại ung thư hiếm gặp, loại hình nghiên cứu nào thường được ưu tiên sử dụng nhất và tại sao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Tỷ số nguy cơ (RR) của một yếu tố phơi nhiễm đối với một bệnh là 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc phòng ngừa bệnh cúm. Người tham gia được phân ngẫu nhiên vào nhóm nhận vắc-xin hoặc nhóm nhận giả dược, và cả người tham gia lẫn nhà nghiên cứu đều không biết ai nhận gì. Loại hình nghiên cứu này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sai lệch chọn mẫu (Selection Bias) là gì trong nghiên cứu dịch tễ học?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa cà phê và bệnh tim, nếu nhóm ca bệnh (người bị bệnh tim) có xu hướng nhớ lại và báo cáo việc uống cà phê nhiều hơn nhóm chứng (người không bị bệnh tim) một cách không chính xác do tình trạng bệnh của họ, loại sai lệch nào có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Yếu tố nhiễu (Confounder) là gì trong nghiên cứu dịch tễ học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để kiểm soát yếu tố nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập hoặc thử nghiệm lâm sàng, kỹ thuật nào thường được sử dụng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 10/1000 người-năm, và ở nhóm không phơi nhiễm là 5/1000 người-năm. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate Ratio - IRR) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) thường được sử dụng trong bối cảnh nào của dịch tễ học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nghiên cứu cắt ngang phát hiện mối liên hệ giữa việc ngồi nhiều và đau lưng ở nhân viên văn phòng. Tại sao nghiên cứu này không thể kết luận chắc chắn rằng ngồi nhiều gây ra đau lưng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, nếu Tỷ số chênh (OR) của một yếu tố phơi nhiễm đối với một bệnh là 0.7, điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nào Tỷ số chênh (OR) trong nghiên cứu bệnh chứng là một ước tính tốt cho Tỷ số nguy cơ (RR) trong nghiên cứu thuần tập?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của một bệnh bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 100 người hút thuốc và 100 người không hút thuốc trong 5 năm. Kết quả: 30 người hút thuốc và 10 người không hút thuốc mắc bệnh viêm phế quản mãn tính. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của hút thuốc đối với viêm phế quản mãn tính trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ý nghĩa của Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) trong Câu 23 là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch nâng cao nhận thức về sức khỏe cộng đồng trong việc giảm tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên, loại hình nghiên cứu nào là phù hợp nhất để theo dõi sự thay đổi theo thời gian?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu bệnh chứng, người ta tính toán Tỷ số chênh (OR). OR này ước tính cho chỉ số dịch tễ nào trong quần thể nguồn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một yếu tố được coi là 'yếu tố nguy cơ' (risk factor) của một bệnh nếu nó:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để xác định các nguyên nhân tiềm ẩn của một ổ dịch bệnh truyền nhiễm mới xuất hiện nhanh chóng trong một cộng đồng nhỏ, loại hình nghiên cứu nào thường là bước đầu tiên và hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích phân tầng (Stratified Analysis) trong dịch tễ học được sử dụng với mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong một nghiên cứu, người ta phát hiện mối liên hệ thống kê có ý nghĩa giữa việc uống trà xanh và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch (RR = 0.8, p < 0.05). Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cảnh báo rằng đây chỉ là 'mối liên hệ', chưa thể kết luận 'nhân quả'. Lý do chính cho sự cảnh báo này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức ở thanh thiếu niên và nguy cơ gặp các vấn đề về giấc ngủ. Anh ta tuyển chọn 200 học sinh THPT, thu thập dữ liệu về thời gian sử dụng điện thoại trung bình mỗi ngày và chất lượng giấc ngủ của họ tại một thời điểm nhất định. Thiết kế nghiên cứu này thuộc loại nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 2: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng nhất.
  • B. Hiệu quả để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • C. Thường nhanh chóng và ít tốn kém hơn các loại hình nghiên cứu khác.
  • D. Theo dõi sự phát triển của bệnh theo thời gian thực.

Câu 3: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu xem việc tiếp xúc với hóa chất X trong công nghiệp có làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư gan hay không. Họ tuyển chọn 100 bệnh nhân mới được chẩn đoán ung thư gan (nhóm bệnh) và 200 người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (nhóm chứng) và thu thập thông tin về lịch sử tiếp xúc với hóa chất X của họ trong quá khứ. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
  • C. Thử nghiệm lâm sàng
  • D. Nghiên cứu bệnh chứng

Câu 4: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 3, kết quả cho thấy trong nhóm bệnh (ung thư gan), có 60 người từng tiếp xúc với hóa chất X. Trong nhóm chứng (khỏe mạnh), có 40 người từng tiếp xúc với hóa chất X. Dựa vào dữ liệu này, tỉ số chênh (Odds Ratio - OR) về việc tiếp xúc với hóa chất X giữa nhóm bệnh và nhóm chứng là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

  • A. 1.50
  • B. 3.00
  • C. 6.00
  • D. 0.25

Câu 5: Tỉ số chênh (OR) bằng 6.0 trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 4 có ý nghĩa gì?

  • A. Những người tiếp xúc với hóa chất X có nguy cơ mắc ung thư gan cao hơn 6%.
  • B. Những người mắc ung thư gan có tỉ lệ chênh (odds) tiếp xúc với hóa chất X cao gấp 6 lần so với những người không mắc bệnh.
  • C. Có 6 trường hợp ung thư gan mới cho mỗi trường hợp tiếp xúc với hóa chất X.
  • D. 6% số người tiếp xúc với hóa chất X sẽ mắc ung thư gan.

Câu 6: Một đoàn y tế tiến hành khảo sát tất cả học sinh lớp 5 tại một trường tiểu học vào đầu năm học để xác định tỉ lệ học sinh bị cận thị. Đây là ví dụ về đo lường chỉ số sức khỏe nào?

  • A. Tỉ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỉ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Mật độ mới mắc (Incidence Density)
  • D. Tỉ lệ tử vong (Mortality Rate)

Câu 7: Để đo lường tỉ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh, loại hình nghiên cứu nào là phù hợp nhất?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Báo cáo ca bệnh

Câu 8: Giả sử một bệnh có tỉ lệ hiện mắc cao nhưng tỉ lệ mới mắc thấp. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh lây lan rất nhanh.
  • B. Bệnh có thời gian ủ bệnh ngắn.
  • C. Bệnh thường gây tử vong nhanh chóng hoặc dễ chữa khỏi.
  • D. Bệnh là mãn tính và/hoặc người mắc bệnh sống sót trong thời gian dài.

Câu 9: Khi thiết kế một nghiên cứu, việc xác định rõ ràng "định nghĩa ca bệnh" (case definition) là quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của nghiên cứu?

  • A. Việc lựa chọn phương pháp phân tích thống kê.
  • B. Tính chính xác và nhất quán trong việc xác định các trường hợp bệnh.
  • C. Khả năng áp dụng kết quả cho các quần thể khác.
  • D. Việc thu thập dữ liệu về yếu tố phơi nhiễm.

Câu 10: Một nhà dịch tễ học muốn so sánh hiệu quả của hai loại vắc-xin mới phòng bệnh cúm. Ông tuyển chọn 1000 người tình nguyện, chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: nhóm 1 tiêm vắc-xin A, nhóm 2 tiêm vắc-xin B. Sau một mùa cúm, ông ghi nhận số người mắc cúm ở mỗi nhóm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Nghiên cứu cắt ngang

Câu 11: Ưu điểm lớn nhất của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) so với các nghiên cứu quan sát là gì?

  • A. Chi phí thấp và dễ thực hiện.
  • B. Phù hợp để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ hiếm gặp.
  • C. Có thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.
  • D. Khả năng thiết lập mối quan hệ nhân quả mạnh mẽ nhất.

Câu 12: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, yếu tố nào sau đây giúp bạn đánh giá tốt nhất tính đáng tin cậy của kết quả về mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh?

  • A. Kích thước mẫu nghiên cứu.
  • B. Thiết kế nghiên cứu và các biện pháp kiểm soát sai lệch (bias).
  • C. Tỉ lệ đối tượng tham gia hoàn thành nghiên cứu.
  • D. Số lượng tác giả tham gia viết báo cáo.

Câu 13: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc trong 5 năm. Sau 5 năm, có 150 người hút thuốc và 30 người không hút thuốc mắc bệnh phổi. Tỉ lệ mới mắc tích lũy bệnh phổi ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 12%
  • C. 15%
  • D. 18%

Câu 14: Dựa vào dữ liệu ở Câu 13, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 5.0
  • B. 0.2
  • C. 120
  • D. Không thể tính được RR từ dữ liệu này.

Câu 15: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0 trong nghiên cứu ở Câu 13 có ý nghĩa là gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh phổi cao hơn 5%.
  • B. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh phổi cao gấp 5 lần so với người không hút thuốc.
  • C. 5% số người hút thuốc sẽ mắc bệnh phổi.
  • D. Cứ 5 người hút thuốc thì có 1 người mắc bệnh phổi.

Câu 16: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa chế độ ăn uống và bệnh tim mạch, "sai lệch chọn lọc" (selection bias) có thể xảy ra nếu:

  • A. Người tham gia nhớ sai hoặc báo cáo sai về chế độ ăn uống của họ.
  • B. Nhà nghiên cứu biết tình trạng bệnh của đối tượng khi thu thập dữ liệu phơi nhiễm.
  • C. Nhóm chứng được lựa chọn từ bệnh nhân mắc các bệnh khác tại bệnh viện, thay vì từ cộng đồng chung.
  • D. Số lượng người tham gia nghiên cứu quá ít.

Câu 17: "Sai lệch thông tin" (information bias) trong một nghiên cứu có thể xảy ra do yếu tố nào sau đây?

  • A. Người tham gia nghiên cứu không nhớ chính xác thông tin được hỏi (ví dụ: lịch sử tiêm chủng).
  • B. Nhóm bệnh và nhóm chứng có độ tuổi trung bình khác nhau.
  • C. Một số người được mời nhưng từ chối tham gia nghiên cứu.
  • D. Nghiên cứu chỉ được thực hiện ở một khu vực địa lý duy nhất.

Câu 18: Yếu tố "gây nhiễu" (confounding factor) là gì trong một nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Một sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu.
  • B. Việc người tham gia không tuân thủ quy trình nghiên cứu.
  • C. Mối liên hệ trực tiếp giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Một yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và bệnh, làm sai lệch kết quả nghiên cứu.

Câu 19: Giả sử một nghiên cứu cho thấy uống cà phê có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Tuy nhiên, yếu tố "hút thuốc lá" không được kiểm soát trong nghiên cứu này. Nếu người uống cà phê thường cũng là người hút thuốc lá, thì hút thuốc lá có thể là yếu tố gì?

  • A. Yếu tố trung gian
  • B. Yếu tố gây nhiễu
  • C. Sai lệch chọn lọc
  • D. Sai lệch thông tin

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể giúp kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập?

  • A. Phân tích hồi quy đa biến.
  • B. Tính tỉ số chênh (Odds Ratio).
  • C. Ghép cặp (Matching).
  • D. Tăng kích thước mẫu.

Câu 21: Khi phân tích kết quả của một nghiên cứu, kỹ thuật nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát yếu tố gây nhiễu?

  • A. Phân tích phân tầng theo yếu tố gây nhiễu.
  • B. Phân bổ ngẫu nhiên.
  • C. Che mù (Blinding).
  • D. Tăng tỉ lệ đáp ứng phỏng vấn.

Câu 22: Để giảm thiểu "sai lệch hồi tưởng" (recall bias) trong một nghiên cứu bệnh chứng, nhà nghiên cứu nên làm gì?

  • A. Chỉ phỏng vấn nhóm bệnh.
  • B. Sử dụng câu hỏi mở thay vì câu hỏi đóng.
  • C. Tăng số lượng câu hỏi về lịch sử phơi nhiễm.
  • D. Sử dụng các nguồn dữ liệu khách quan (ví dụ: hồ sơ) thay vì chỉ dựa vào trí nhớ của đối tượng.

Câu 23: "Che mù" (Blinding) trong một thử nghiệm lâm sàng là biện pháp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm soát yếu tố gây nhiễu.
  • B. Giảm thiểu sai lệch thông tin và sai lệch đo lường.
  • C. Đảm bảo tính đại diện của mẫu nghiên cứu.
  • D. Tăng khả năng áp dụng kết quả ra ngoài quần thể nghiên cứu.

Câu 24: Khi một nghiên cứu thuần tập kết thúc và tính toán được Nguy cơ tương đối (RR) là 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Nghiên cứu có sai sót nghiêm trọng.

Câu 25: Trong một nghiên cứu, nếu tỉ số chênh (OR) của việc tiếp xúc với hóa chất A và mắc bệnh X là 0.5 (với khoảng tin cậy 95% là 0.3 - 0.7), bạn có thể kết luận gì?

  • A. Hóa chất A làm tăng nguy cơ mắc bệnh X.
  • B. Không có mối liên hệ giữa hóa chất A và bệnh X.
  • C. Kết quả không có ý nghĩa thống kê.
  • D. Tiếp xúc với hóa chất A có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh X.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh MỚI xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỉ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỉ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỉ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỉ lệ mắc tấn công (Attack Rate)

Câu 27: Một chiến dịch y tế công cộng nhằm khuyến khích người dân khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm bệnh tiểu đường. Hoạt động này thuộc cấp độ phòng bệnh nào?

  • A. Phòng bệnh cấp 1 (Primary prevention)
  • B. Phòng bệnh cấp 2 (Secondary prevention)
  • C. Phòng bệnh cấp 3 (Tertiary prevention)
  • D. Tất cả các cấp độ trên

Câu 28: Việc tiêm vắc-xin phòng bệnh sởi cho trẻ em là một ví dụ điển hình về cấp độ phòng bệnh nào?

  • A. Phòng bệnh cấp 1 (Primary prevention)
  • B. Phòng bệnh cấp 2 (Secondary prevention)
  • C. Phòng bệnh cấp 3 (Tertiary prevention)
  • D. Kiểm soát dịch

Câu 29: Hoạt động phục hồi chức năng cho bệnh nhân sau đột quỵ nhằm giảm thiểu di chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống thuộc cấp độ phòng bệnh nào?

  • A. Phòng bệnh cấp 1 (Primary prevention)
  • B. Phòng bệnh cấp 2 (Secondary prevention)
  • C. Phòng bệnh cấp 3 (Tertiary prevention)
  • D. Nâng cao sức khỏe

Câu 30: Khi đánh giá một chương trình can thiệp y tế cộng đồng (ví dụ: chương trình giảm béo phì ở trẻ em), chỉ số nào sau đây HỮU ÍCH NHẤT để đo lường sự thay đổi về tình trạng sức khỏe của quần thể mục tiêu sau khi chương trình được triển khai?

  • A. Sự thay đổi tỉ lệ hiện mắc béo phì trong quần thể mục tiêu.
  • B. Số lượng tờ rơi giáo dục sức khỏe đã phát ra.
  • C. Số buổi tập thể dục được tổ chức.
  • D. Chi phí trung bình cho mỗi người tham gia chương trình.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn khảo sát mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức ở thanh thiếu niên và nguy cơ gặp các vấn đề về giấc ngủ. Anh ta tuyển chọn 200 học sinh THPT, thu thập dữ liệu về thời gian sử dụng điện thoại trung bình mỗi ngày và chất lượng giấc ngủ của họ tại một thời điểm nhất định. Thiết kế nghiên cứu này thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu xem việc tiếp xúc với hóa chất X trong công nghiệp có làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư gan hay không. Họ tuyển chọn 100 bệnh nhân mới được chẩn đoán ung thư gan (nhóm bệnh) và 200 người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (nhóm chứng) và thu thập thông tin về lịch sử tiếp xúc với hóa chất X của họ trong quá khứ. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 3, kết quả cho thấy trong nhóm bệnh (ung thư gan), có 60 người từng tiếp xúc với hóa chất X. Trong nhóm chứng (khỏe mạnh), có 40 người từng tiếp xúc với hóa chất X. Dựa vào dữ liệu này, tỉ số chênh (Odds Ratio - OR) về việc tiếp xúc với hóa chất X giữa nhóm bệnh và nhóm chứng là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tỉ số chênh (OR) bằng 6.0 trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 4 có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một đoàn y tế tiến hành khảo sát tất cả học sinh lớp 5 tại một trường tiểu học vào đầu năm học để xác định tỉ lệ học sinh bị cận thị. Đây là ví dụ về đo lường chỉ số sức khỏe nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để đo lường tỉ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh, loại hình nghiên cứu nào là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giả sử một bệnh có tỉ lệ hiện mắc cao nhưng tỉ lệ mới mắc thấp. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi thiết kế một nghiên cứu, việc xác định rõ ràng 'định nghĩa ca bệnh' (case definition) là quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của nghiên cứu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một nhà dịch tễ học muốn so sánh hiệu quả của hai loại vắc-xin mới phòng bệnh cúm. Ông tuyển chọn 1000 người tình nguyện, chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: nhóm 1 tiêm vắc-xin A, nhóm 2 tiêm vắc-xin B. Sau một mùa cúm, ông ghi nhận số người mắc cúm ở mỗi nhóm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ưu điểm lớn nhất của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) so với các nghiên cứu quan sát là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, yếu tố nào sau đây giúp bạn đánh giá tốt nhất tính đáng tin cậy của kết quả về mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc trong 5 năm. Sau 5 năm, có 150 người hút thuốc và 30 người không hút thuốc mắc bệnh phổi. Tỉ lệ mới mắc tích lũy bệnh phổi ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dựa vào dữ liệu ở Câu 13, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0 trong nghiên cứu ở Câu 13 có ý nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa chế độ ăn uống và bệnh tim mạch, 'sai lệch chọn lọc' (selection bias) có thể xảy ra nếu:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: 'Sai lệch thông tin' (information bias) trong một nghiên cứu có thể xảy ra do yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Yếu tố 'gây nhiễu' (confounding factor) là gì trong một nghiên cứu dịch tễ học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử một nghiên cứu cho thấy uống cà phê có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Tuy nhiên, yếu tố 'hút thuốc lá' không được kiểm soát trong nghiên cứu này. Nếu người uống cà phê thường cũng là người hút thuốc lá, thì hút thuốc lá có thể là yếu tố gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể giúp kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi phân tích kết quả của một nghiên cứu, kỹ thuật nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát yếu tố gây nhiễu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để giảm thiểu 'sai lệch hồi tưởng' (recall bias) trong một nghiên cứu bệnh chứng, nhà nghiên cứu nên làm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: 'Che mù' (Blinding) trong một thử nghiệm lâm sàng là biện pháp nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi một nghiên cứu thuần tập kết thúc và tính toán được Nguy cơ tương đối (RR) là 1.0, điều này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong một nghiên cứu, nếu tỉ số chênh (OR) của việc tiếp xúc với hóa chất A và mắc bệnh X là 0.5 (với khoảng tin cậy 95% là 0.3 - 0.7), bạn có thể kết luận gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh MỚI xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một chiến dịch y tế công cộng nhằm khuyến khích người dân khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm bệnh tiểu đường. Hoạt động này thuộc cấp độ phòng bệnh nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc tiêm vắc-xin phòng bệnh sởi cho trẻ em là một ví dụ điển hình về cấp độ phòng bệnh nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hoạt động phục hồi chức năng cho bệnh nhân sau đột quỵ nhằm giảm thiểu di chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống thuộc cấp độ phòng bệnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi đánh giá một chương trình can thiệp y tế cộng đồng (ví dụ: chương trình giảm béo phì ở trẻ em), chỉ số nào sau đây HỮU ÍCH NHẤT để đo lường sự thay đổi về tình trạng sức khỏe của quần thể mục tiêu sau khi chương trình được triển khai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" và tác dụng của nó là gì?

  • A. Nhân hóa, thể hiện nỗi buồn của thiên nhiên.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự rộng lớn của dòng sông.
  • C. Sử dụng từ láy kết hợp với tính từ chỉ cảm xúc, gợi tả nỗi buồn triền miên, lan tỏa.
  • D. Ẩn dụ, biểu tượng cho tâm trạng cô đơn của nhà thơ.

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo góc độ văn hóa, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào sau đây để hiểu sâu sắc nhất mối liên hệ giữa tác phẩm và bối cảnh văn hóa sáng tạo?

  • A. Cấu trúc ngữ pháp và từ vựng được sử dụng trong tác phẩm.
  • B. Số lượng nhân vật và diễn biến cốt truyện chính.
  • C. Hoàn cảnh xuất bản và số lượng bản in của tác phẩm.
  • D. Các giá trị, niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng được phản ánh trong tác phẩm.

Câu 3:

  • A. Biến những cái quen thuộc trở nên mới mẻ, độc đáo qua góc nhìn và cách diễn đạt riêng.
  • B. Sao chép và kết hợp khéo léo các tác phẩm đã có từ trước.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu để tạo ấn tượng khác biệt.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và khuôn mẫu văn học truyền thống.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sáng tạo là kết quả của quá trình tư duy logic chặt chẽ và có kế hoạch.
  • B. Sáng tạo là sự bộc phát tự nhiên của cảm hứng và dòng chảy ý thức.
  • C. Sáng tạo đòi hỏi phải có vốn kiến thức sâu rộng về mọi mặt của đời sống.
  • D. Sáng tạo chỉ có thể đạt được khi nhà văn trải qua nhiều biến cố trong cuộc sống.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là một khía cạnh thường được xem xét khi phân tích

  • A. Thể loại và đặc điểm cấu trúc của tác phẩm.
  • B. Các biện pháp tu từ và hiệu quả nghệ thuật của chúng.
  • C. Lịch sử cá nhân và kinh nghiệm sống của người đọc.
  • D. Phong cách ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả.

Câu 6: Khi so sánh hai tác phẩm thơ, việc nhận diện và đánh giá sự khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh, biểu tượng giúp người đọc làm rõ điều gì?

  • A. Độ dài và số lượng khổ thơ của mỗi bài.
  • B. Nét độc đáo trong phong cách nghệ thuật và tư tưởng của mỗi nhà thơ.
  • C. Sự giống nhau hoàn toàn về nội dung giữa hai bài thơ.
  • D. Thời điểm ra đời chính xác của từng tác phẩm.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
"Mình về với Bác đường xuôi,
Con về thăm mẹ Cao Bằng,
Suối reo nghe hát âm vang,
Nhớ người chiến sĩ quân dân."
(Việt Bắc - Tố Hữu, phỏng theo)
Trong đoạn thơ trên, hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 8: Quan niệm

  • A. Cái nhìn, sự cảm nhận và cách lý giải thế giới của nhà thơ được thể hiện qua thơ ca.
  • B. Số lượng độc giả và mức độ nổi tiếng của nhà thơ.
  • C. Lợi nhuận kinh tế mà nhà thơ thu được từ việc sáng tác.
  • D. Các quy tắc niêm luật chặt chẽ mà nhà thơ phải tuân thủ.

Câu 9: Phân tích một đoạn văn xuôi nhằm làm rõ

  • A. Chỉ tập trung vào tên riêng của các địa danh được nhắc đến.
  • B. Chỉ đếm số lượng câu văn dài hay ngắn.
  • C. Cách tác giả miêu tả phong tục, tập quán, lối sống, ngôn ngữ mang đậm bản sắc văn hóa Việt.
  • D. Chỉ tìm kiếm các sự kiện lịch sử lớn được đề cập trực tiếp.

Câu 10: Khi đánh giá

  • A. Tác phẩm có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
  • B. Tác phẩm mang đến những cách nhìn nhận, cảm thụ mới mẻ về đời sống và có hình thức thể hiện độc đáo.
  • C. Tác phẩm được viết theo đúng khuôn mẫu của một thể loại nhất định.
  • D. Tác phẩm được xuất bản với số lượng lớn và bán chạy trên thị trường.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
Việc sử dụng các từ láy

  • A. Gợi tả cụ thể, sinh động các đặc điểm về trạng thái, màu sắc, kích thước của cảnh vật, làm nổi bật vẻ tĩnh lặng, hiu hắt của mùa thu.
  • B. Làm cho câu thơ có vần điệu và nhạc điệu phong phú hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự dữ dội, mãnh liệt của cảnh vật mùa thu.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách lặp lại từ để tăng số tiếng trong câu thơ.

Câu 12: Khi phân tích một văn bản nghị luận về một vấn đề văn hóa, việc xác định luận đề, luận điểm và các bằng chứng giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ thông tin mà không cần hiểu.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Giúp đếm số lượng đoạn văn trong bài.
  • D. Nắm bắt cấu trúc lập luận, hiểu rõ vấn đề được bàn luận và cách tác giả chứng minh quan điểm của mình.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự giàu có về vật chất của người dân.
  • B. Tinh thần cộng đồng, tình làng nghĩa xóm, sự sẻ chia trong khó khăn.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm giữa con người với con người.
  • D. Nỗi buồn và sự tuyệt vọng của người dân.

Câu 14: Khi bàn về

  • A. Chỉ đơn thuần để giải trí.
  • B. Chỉ để ghi lại các sự kiện lịch sử.
  • C. Tác động sâu sắc đến đời sống tinh thần, cảm xúc của con người.
  • D. Chỉ để mô tả cảnh vật một cách chân thực.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định câu thể hiện rõ nhất quan điểm về

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 16: Khi phân tích

  • A. Hiểu rõ hơn nguồn cảm hứng, tâm trạng, quan niệm của tác giả và bối cảnh lịch sử, xã hội ảnh hưởng đến bài thơ.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin ngoài lề không liên quan đến nội dung bài thơ.
  • C. Để bắt chước phong cách của tác giả.
  • D. Để so sánh tác giả này với các tác giả khác cùng thời.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây trong một bài thơ thường thể hiện rõ nhất

  • A. Số lượng chữ trong mỗi câu thơ.
  • B. Cách lựa chọn và sử dụng từ ngữ, hình ảnh, và các biện pháp tu từ.
  • C. Tên của bài thơ.
  • D. Kích thước của khổ thơ.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích ý nghĩa biểu tượng và giá trị văn hóa của một hình ảnh.
  • B. Chỉ miêu tả đặc điểm sinh học của cây tre.
  • C. So sánh cây tre với các loài cây khác.
  • D. Đưa ra hướng dẫn cách trồng cây tre.

Câu 19: Theo quan điểm coi trọng

  • A. Độ dài câu thơ phải bằng nhau.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ Hán Việt.
  • C. Nội dung phải ca ngợi một chủ đề cụ thể.
  • D. Có hình thức nghệ thuật độc đáo, mới lạ trong cách thể hiện cảm xúc và ý tưởng.

Câu 20: Khi

  • A. Khả năng ghi nhớ thuộc lòng bài thơ.
  • B. Kỹ năng phân tích, so sánh, nhận diện điểm chung và riêng về nội dung, nghệ thuật giữa các tác phẩm.
  • C. Khả năng vẽ minh họa cho bài thơ.
  • D. Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên mạng internet.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả chi tiết ngoại hình người kể chuyện.
  • B. Liệt kê các sự kiện lịch sử quan trọng của quê hương.
  • C. Tập trung vào giọng điệu, âm hưởng và sức gợi cảm của ngôn ngữ được sử dụng.
  • D. Đưa ra các số liệu thống kê về quê hương.

Câu 22: Phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ

  • A. Văn học là phương tiện quan trọng để lưu giữ, phản ánh và truyền bá các giá trị văn hóa dân tộc.
  • B. Văn học không có mối liên hệ nào với văn hóa.
  • C. Văn học chỉ đơn thuần là sản phẩm của trí tưởng tượng cá nhân không liên quan đến cộng đồng.
  • D. Văn học chỉ có giá trị giải trí nhất thời.

Câu 23: Theo quan điểm về

  • A. Từ việc học thuộc lòng các công thức viết thơ.
  • B. Từ những rung động, cảm xúc, suy tư sâu sắc trong thế giới nội tâm của nhà thơ.
  • C. Từ việc sao chép các bài thơ đã nổi tiếng.
  • D. Từ yêu cầu của nhà xuất bản.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả trực tiếp tính cách bằng từ ngữ khái quát.
  • B. Liệt kê các thành tích đã đạt được của nhân vật.
  • C. Đối thoại giữa nhân vật này với nhân vật khác.
  • D. Miêu tả gián tiếp qua hành động, ánh mắt và khả năng quan sát.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa

  • A. Giúp người đọc có công cụ và cơ sở để phân tích, giải mã và đánh giá giá trị của tác phẩm.
  • B. Chỉ làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đến việc hiểu tác phẩm.
  • D. Chỉ cần thiết cho những người làm nghiên cứu chuyên sâu.

Câu 26: Khi so sánh hai bài thơ, nếu một bài sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng mang tính truyền thống, còn bài kia lại giàu hình ảnh thực, gần gũi với đời sống hiện đại, điều này gợi ý sự khác biệt chủ yếu về mặt nào giữa hai tác phẩm?

  • A. Chủ đề của hai bài thơ.
  • B. Số lượng câu thơ trong mỗi bài.
  • C. Phong cách nghệ thuật và cách tiếp cận hiện thực của tác giả.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt hay tiếng nước ngoài.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tính đột phá, vượt ra ngoài khuôn mẫu, tạo ra sự khác biệt độc đáo.
  • B. Khả năng sao chép chính xác mẫu có sẵn.
  • C. Tốc độ hoàn thành tác phẩm.
  • D. Sự cẩn thận, tỉ mỉ trong từng chi tiết nhỏ.

Câu 28: Khi tìm hiểu

  • A. Chỉ để biết ai là người có quan niệm đúng nhất.
  • B. Không có ý nghĩa gì ngoài việc tăng thêm thông tin.
  • C. Làm cho người học bối rối, không biết nên tin theo quan niệm nào.
  • D. Giúp thấy được sự đa dạng, phong phú trong lý luận văn học và nhận diện nét độc đáo trong quan niệm của từng nhà thơ.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có về vật chất.
  • B. Biểu tượng cho lòng hiếu thảo, sự kính trọng tổ tiên và việc lưu giữ truyền thống gia đình, dòng họ.
  • C. Biểu tượng cho sự lạc hậu, cũ kỹ cần loại bỏ.
  • D. Chỉ là một đồ vật trang trí bình thường.

Câu 30: Khi phân tích

  • A. Giúp cảm nhận nhạc điệu của bài thơ, hiểu được cách tác giả sử dụng âm thanh để biểu đạt cảm xúc.
  • B. Chỉ để kiểm tra xem bài thơ có tuân thủ luật thơ hay không.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể trong việc phân tích thơ.
  • D. Chỉ cần thiết khi muốn sáng tác một bài thơ tương tự.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Tràng Giang - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' và tác dụng của nó là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo góc độ văn hóa, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào sau đây để hiểu sâu sắc nhất mối liên hệ giữa tác phẩm và bối cảnh văn hóa sáng tạo?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: "Năng lực sáng tạo" trong lĩnh vực văn học không chỉ thể hiện ở việc tạo ra cái mới hoàn toàn, mà còn bao gồm khả năng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Chao ôi, có khó gì đâu cái nghề văn chương này! Cứ ngồi yên đấy, nghĩ vẩn vơ, hết một giờ, hết hai giờ, hết ba giờ, rồi viết. Viết cái gì? Viết gì thì viết, miễn là đừng nghĩ gì cả, đừng suy tính gì cả, cứ để cho ngòi bút lướt trên trang giấy như một con thuyền lướt trên mặt nước..."
(Trích một đoạn tự sự về quá trình viết)
Đoạn văn trên thể hiện quan niệm nào về quá trình sáng tạo văn học?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một khía cạnh thường được xem xét khi phân tích "Tri thức ngữ văn" liên quan đến một tác phẩm cụ thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi so sánh hai tác phẩm thơ, việc nhận diện và đánh giá sự khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh, biểu tượng giúp người đọc làm rõ điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
'Mình về với Bác đường xuôi,
Con về thăm mẹ Cao Bằng,
Suối reo nghe hát âm vang,
Nhớ người chiến sĩ quân dân.'
(Việt Bắc - Tố Hữu, phỏng theo)
Trong đoạn thơ trên, hình ảnh "Suối reo nghe hát âm vang" sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả sự sống động của thiên nhiên gắn liền với con người?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quan niệm "Mấy ý nghĩ về thơ" của một tác giả thường phản ánh điều gì cốt lõi nhất về mối quan hệ giữa nhà thơ và thế giới?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích một đoạn văn xuôi nhằm làm rõ "vốn văn hóa dân tộc" được thể hiện trong đó, người đọc cần chú ý đến những chi tiết nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi đánh giá "năng lực sáng tạo" của một tác giả qua tác phẩm của họ, tiêu chí nào sau đây mang tính quyết định nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
Việc sử dụng các từ láy "lạnh lẽo", "trong veo", "tẻo teo" trong hai câu thơ này có tác dụng chủ yếu gì trong việc gợi tả cảnh vật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích một văn bản nghị luận về một vấn đề văn hóa, việc xác định luận đề, luận điểm và các bằng chứng giúp người đọc làm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Làng tôi là một làng nghèo. Cái nghèo đeo đẳng từ đời này sang đời khác, in hằn lên những khuôn mặt khắc khổ, lên những mái nhà rêu phong, lên cả những nụ cười gượng gạo trong ngày lễ hội. Nhưng lạ thay, cái nghèo ấy không làm mất đi cái tình, cái nghĩa xóm làng. Người ta vẫn sẻ chia, vẫn giúp đỡ nhau như chưa bao giờ có sự thiếu thốn."
Đoạn văn trên thể hiện khía cạnh nào của "vốn văn hóa dân tộc"?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi bàn về "mấy ý nghĩ về thơ", một nhà thơ có thể nhấn mạnh vai trò của thơ trong việc "chữa lành tâm hồn". Quan niệm này cho thấy nhà thơ nhìn nhận chức năng chính của thơ là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định câu thể hiện rõ nhất quan điểm về "năng lực sáng tạo":
(1) Việc viết lách đôi khi thật khó khăn.
(2) Tôi phải đọc rất nhiều sách để có ý tưởng.
(3) Điều quan trọng là tìm ra một góc nhìn khác biệt, một cách diễn đạt chưa ai dùng.
(4) Sau đó, tôi chỉ cần gõ lại những gì đã đọc.
Câu nào thể hiện rõ nhất quan điểm về năng lực sáng tạo?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi phân tích "Bài thơ số 28" (nếu bài thơ này được đề cập trong SGK), việc tìm hiểu về cuộc đời và bối cảnh sáng tác của tác giả giúp người đọc điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nào sau đây trong một bài thơ thường thể hiện rõ nhất "giọng điệu" của tác giả?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Trong văn hóa Việt Nam, hình ảnh cây tre gắn liền với phẩm chất kiên cường, bất khuất, đoàn kết. Nó không chỉ là một loài thực vật, mà còn là biểu tượng cho tinh thần dân tộc."
Đoạn văn này phân tích hình ảnh cây tre dưới góc độ nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Theo quan điểm coi trọng "năng lực sáng tạo", một bài thơ "hay" không chỉ cần có cảm xúc chân thành mà còn phải có yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi "củng cố, mở rộng" kiến thức về thơ, việc đọc và so sánh nhiều bài thơ cùng chủ đề hoặc cùng thời kỳ giúp người học rèn luyện kỹ năng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy kể câu chuyện về quê hương bằng một giọng trầm ấm, đầy hoài niệm. Mỗi từ anh nói ra như chứa đựng cả một vùng ký ức xa xăm, về những cánh đồng lúa chín, về con sông tuổi thơ, về những gương mặt thân yêu..."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi tả không khí và cảm xúc của lời kể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ "Nhìn về vốn văn hóa dân tộc" có thể giúp người đọc nhận ra điều gì về vai trò của văn học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo quan điểm về "mấy ý nghĩ về thơ", một nhà thơ có thể cho rằng thơ là "tiếng nói của tâm hồn". Điều này gợi ý rằng thơ ca bắt nguồn chủ yếu từ đâu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Trong cuộc gặp gỡ đầu tiên, cô ấy im lặng quan sát. Ánh mắt cô sắc sảo, dường như đang phân tích mọi cử chỉ, lời nói của đối phương. Không một chi tiết nhỏ nào lọt qua đôi mắt ấy."
Đoạn văn sử dụng cách miêu tả nào để làm nổi bật tính cách hoặc khả năng của nhân vật "cô ấy"?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa "Tri thức ngữ văn" và việc tiếp nhận, đánh giá một tác phẩm văn học?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi so sánh hai bài thơ, nếu một bài sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng mang tính truyền thống, còn bài kia lại giàu hình ảnh thực, gần gũi với đời sống hiện đại, điều này gợi ý sự khác biệt chủ yếu về mặt nào giữa hai tác phẩm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Cô ấy vẽ không theo bất kỳ một quy tắc nào. Những đường nét ngẫu hứng, màu sắc táo bạo, kết hợp với nhau tạo nên một bức tranh đầy sức sống, khác lạ hoàn toàn so với những gì tôi từng thấy."
Đoạn văn này nhấn mạnh khía cạnh nào của "năng lực sáng tạo"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi tìm hiểu "mấy ý nghĩ về thơ" của một nhà thơ cụ thể, việc so sánh quan niệm của họ với quan niệm của các nhà thơ khác cùng thời hoặc khác thời có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Ông lão giữ gìn chiếc lư đồng cũ kỹ như một báu vật. Nó không chỉ là vật thờ cúng, mà còn là kỷ vật của tổ tiên, chứa đựng hồn cốt của gia đình, của cả một dòng họ. Mỗi lần lau chùi lư đồng, ông như đang trò chuyện với những người đã khuất."
Chi tiết "chiếc lư đồng cũ kỹ" trong đoạn văn này mang ý nghĩa chủ yếu nào liên quan đến "vốn văn hóa dân tộc"?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi phân tích "Tri thức ngữ văn" được vận dụng trong một bài thơ cụ thể, việc nhận diện các loại vần (vần chân, vần lưng...) và cách gieo vần có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, người ta theo dõi một nhóm người hút thuốc lá và một nhóm người không hút thuốc lá trong 15 năm để xem xét tỷ lệ phát triển ung thư phổi. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh vào ban đêm và chứng mất ngủ ở thanh thiếu niên. Anh ta thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn một nhóm thanh thiếu niên về thói quen sử dụng điện thoại vào ban đêm và tình trạng giấc ngủ của họ tại cùng một thời điểm. Loại nghiên cứu này có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Thu thập dữ liệu về phơi nhiễm và kết cục tại cùng một thời điểm.
  • B. Theo dõi các nhóm người theo thời gian để ghi nhận sự kiện xảy ra.
  • C. Bắt đầu từ người mắc bệnh và tìm hiểu về phơi nhiễm trong quá khứ.
  • D. Thao tác chủ động lên biến can thiệp và so sánh với nhóm đối chứng.

Câu 3: Để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một bệnh hiếm gặp (ví dụ: một dạng ung thư hiếm), loại thiết kế nghiên cứu nào thường được ưu tiên sử dụng vì tính hiệu quả?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 4: Một nghiên cứu bệnh-chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi cho kết quả Odds Ratio (OR) là 8.0. Ý nghĩa của chỉ số này trong bối cảnh nghiên cứu bệnh-chứng là gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 8 lần người không hút thuốc.
  • B. Tỷ lệ người mắc ung thư phổi trong nhóm hút thuốc là 8%.
  • C. Có 8 trường hợp ung thư phổi mới được ghi nhận cho mỗi người hút thuốc.
  • D. Tỷ lệ hút thuốc ở nhóm ung thư phổi cao gấp 8 lần so với nhóm không ung thư phổi.

Câu 5: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ và chính xác nhất)

  • A. Chỉ bởi tỷ lệ mới mắc bệnh.
  • B. Chỉ bởi thời gian mắc bệnh.
  • C. Bởi cả tỷ lệ mới mắc và thời gian mắc bệnh.
  • D. Bởi kích thước mẫu nghiên cứu.

Câu 6: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người khỏe mạnh. Sau 5 năm, có 100 người trong nhóm này mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong 5 năm là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 1%
  • C. 0.1%
  • D. Không thể tính được vì thiếu thông tin về thời gian theo dõi.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate) và Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) là gì?

  • A. Tỷ lệ mới mắc chỉ áp dụng cho bệnh mãn tính, còn tỷ lệ mới mắc tích lũy áp dụng cho bệnh cấp tính.
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy sử dụng tổng số người có nguy cơ ban đầu làm mẫu số, còn Tỷ lệ mới mắc sử dụng tổng thời gian có nguy cơ (person-time) làm mẫu số.
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy đo lường tốc độ xảy ra bệnh, còn Tỷ lệ mới mắc đo lường xác suất xảy ra bệnh.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản, chỉ là cách gọi khác nhau.

Câu 8: Khi diễn giải kết quả của một nghiên cứu thuần tập, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) cho biết điều gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm có phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm có phơi nhiễm.
  • C. Sự khác biệt về nguy cơ mắc bệnh giữa hai nhóm.
  • D. Tỷ lệ có phơi nhiễm ở nhóm bệnh so với nhóm chứng.

Câu 9: Trong nghiên cứu bệnh-chứng, chỉ số nào được sử dụng để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ suất chênh lệch nguy cơ (Risk Difference)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 10: Một nghiên cứu báo cáo Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh trầm cảm trong một cộng đồng là 10% vào ngày 1/1/2024. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 10% dân số trong cộng đồng sẽ mắc bệnh trầm cảm trong năm 2024.
  • B. Tại thời điểm 1/1/2024, 10% dân số trong cộng đồng đang mắc bệnh trầm cảm.
  • C. Mỗi năm có 10% dân số cộng đồng mắc mới bệnh trầm cảm.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh trầm cảm trong cộng đồng là 10%.

Câu 11: Giả sử một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa hút thuốc lá (phơi nhiễm) và ung thư phổi (kết cục) cho kết quả RR = 5.0. Nếu một người không hút thuốc lá bắt đầu hút thuốc, chỉ số RR này có thể được diễn giải như thế nào đối với cá nhân đó?

  • A. Việc bắt đầu hút thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi của người đó lên gấp 5 lần so với khi họ không hút thuốc.
  • B. Người đó chắc chắn sẽ mắc ung thư phổi sau khi hút thuốc.
  • C. Nguy cơ mắc ung thư phổi của người đó chỉ tăng thêm 5%.
  • D. Chỉ số RR không có ý nghĩa đối với cá nhân mà chỉ có ý nghĩa đối với quần thể.

Câu 12: Khi so sánh nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh-chứng, ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập là gì?

  • A. Hiệu quả hơn cho bệnh hiếm gặp.
  • B. Chi phí thấp hơn và thời gian thực hiện ngắn hơn.
  • C. Ít bị sai lệch chọn lựa (selection bias).
  • D. Có thể tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc và nguy cơ tương đối.

Câu 13: Một nghiên cứu báo cáo tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate) bệnh cúm trong một mùa là 200 trường hợp trên 1000 người-tuần. Diễn giải nào sau đây là đúng?

  • A. Trung bình có 200 ca cúm mới xảy ra trong mỗi 1000 người được theo dõi trong một tuần.
  • B. 20% dân số mắc cúm trong mùa đó.
  • C. Nguy cơ mắc cúm trong mùa đó là 200%.
  • D. 1000 người sẽ mắc cúm trong 200 tuần.

Câu 14: Một nhà nghiên cứu đang thiết kế một nghiên cứu để kiểm tra giả thuyết rằng việc tiếp xúc với hóa chất X trong môi trường làm việc làm tăng nguy cơ mắc bệnh Y. Nếu bệnh Y là một bệnh rất hiếm và thời gian từ khi tiếp xúc đến khi phát bệnh rất dài, loại thiết kế nào sẽ là lựa chọn thực tế và hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 15: Trong một nghiên cứu cắt ngang về thói quen ăn uống và chỉ số BMI, kết quả cho thấy những người có thói quen ăn nhiều đồ ngọt có chỉ số BMI trung bình cao hơn đáng kể. Hạn chế chính của nghiên cứu này trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Khó tuyển đủ số lượng người tham gia.
  • B. Chi phí thực hiện rất cao.
  • C. Không thể xác định rõ ràng thói quen ăn uống xảy ra trước hay chỉ số BMI cao xảy ra trước.
  • D. Kết quả chỉ mang tính tổng quát cho cả cộng đồng, không áp dụng được cho cá nhân.

Câu 16: Một tạp chí khoa học đăng tải một bài báo nghiên cứu với tiêu đề "Mối liên hệ giữa giờ học thêm và kết quả thi cuối kỳ của học sinh cấp 3: Một nghiên cứu dựa trên khảo sát trực tuyến". Dựa vào tiêu đề và phương pháp thu thập dữ liệu (khảo sát trực tuyến tại một thời điểm), khả năng cao đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh-chứng
  • D. Nghiên cứu thử nghiệm

Câu 17: Một nghiên cứu bệnh-chứng được tiến hành để xem xét mối liên hệ giữa việc sử dụng thuốc A và bệnh B. Nhóm bệnh gồm 200 người mắc bệnh B, trong đó có 150 người đã sử dụng thuốc A. Nhóm chứng gồm 400 người không mắc bệnh B, trong đó có 100 người đã sử dụng thuốc A. Tính Odds Ratio (OR) của việc sử dụng thuốc A đối với bệnh B.

  • A. 3.0
  • B. 4.5
  • C. 6.0
  • D. 9.0

Câu 18: Dựa trên kết quả OR = 9.0 ở Câu 17, diễn giải nào sau đây là hợp lý trong bối cảnh nghiên cứu bệnh-chứng?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh B ở người dùng thuốc A cao gấp 9 lần người không dùng thuốc A.
  • B. Tỷ lệ người sử dụng thuốc A trong nhóm mắc bệnh B cao gấp 9 lần so với nhóm không mắc bệnh B.
  • C. 9% số người dùng thuốc A sẽ mắc bệnh B.
  • D. Sự khác biệt về nguy cơ mắc bệnh giữa hai nhóm là 9.

Câu 19: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh mới xuất hiện trong một quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • C. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate hoặc Cumulative Incidence)
  • D. Tỷ lệ sống sót (Survival Rate)

Câu 20: Một dịch bệnh bùng phát trong một trường học. Vào ngày 1/10, có 50 học sinh mắc bệnh. Đến ngày 15/10, có thêm 100 học sinh mắc bệnh mới, trong khi 20 học sinh cũ đã khỏi bệnh. Tổng số học sinh của trường là 1000. Tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh vào ngày 15/10 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 12%
  • D. 13%

Câu 21: Chỉ số nào thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch tiêm chủng trong việc giảm số ca mắc bệnh mới trong cộng đồng?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ hồi phục (Recovery Rate)

Câu 22: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm người: nhóm A (1000 người tập thể dục thường xuyên) và nhóm B (1000 người ít tập thể dục). Sau 10 năm, có 50 người ở nhóm A và 150 người ở nhóm B mắc bệnh tim mạch. Tính Tỷ suất chênh lệch nguy cơ (Risk Difference - RD).

  • A. 5%
  • B. 100%
  • C. 10%
  • D. 3.0

Câu 23: Dựa trên kết quả RD = 10% ở Câu 22, diễn giải nào sau đây là đúng?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở nhóm ít tập thể dục cao hơn 10% so với nhóm tập thể dục thường xuyên.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở nhóm ít tập thể dục cao gấp 10 lần so với nhóm tập thể dục thường xuyên.
  • C. 10% dân số ít tập thể dục sẽ mắc bệnh tim mạch.
  • D. Sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh giữa hai nhóm là 10 người.

Câu 24: Chỉ số nào trong dịch tễ học phản ánh số trường hợp mắc bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate)

Câu 25: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập và bệnh-chứng là gì?

  • A. Có thể xác định mối quan hệ nhân quả một cách chắc chắn.
  • B. Hiệu quả cho việc nghiên cứu bệnh hiếm.
  • C. Thường nhanh chóng, chi phí thấp và dễ thực hiện.
  • D. Cho phép tính toán trực tiếp nguy cơ tương đối.

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập hồi cứu (retrospective cohort study) khác với nghiên cứu thuần tập tiến cứu (prospective cohort study) ở điểm nào?

  • A. Thuần tập hồi cứu hiệu quả hơn cho bệnh hiếm, còn thuần tập tiến cứu hiệu quả hơn cho phơi nhiễm hiếm.
  • B. Thuần tập hồi cứu sử dụng dữ liệu lịch sử/quá khứ, còn thuần tập tiến cứu thu thập dữ liệu mới theo thời gian thực.
  • C. Thuần tập hồi cứu tính toán Odds Ratio, còn thuần tập tiến cứu tính toán Relative Risk.
  • D. Thuần tập hồi cứu không có nhóm chứng, còn thuần tập tiến cứu có nhóm chứng.

Câu 27: Khi nào thì Odds Ratio (OR) là một ước lượng tốt cho Relative Risk (RR)?

  • A. Khi bệnh nghiên cứu là hiếm gặp.
  • B. Khi phơi nhiễm nghiên cứu là hiếm gặp.
  • C. Trong nghiên cứu cắt ngang.
  • D. Khi kích thước mẫu nhỏ.

Câu 28: Một nghiên cứu muốn đánh giá tác động của một chương trình giáo dục sức khỏe mới đối với việc giảm tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên. Thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để chứng minh hiệu quả (mối quan hệ nhân quả) của chương trình?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 29: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, "quần thể nguy cơ" (population at risk) được định nghĩa là nhóm người:

  • A. Đã mắc bệnh đang được nghiên cứu.
  • B. Đã tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm.
  • C. Chưa mắc bệnh nhưng có khả năng mắc bệnh trong tương lai.
  • D. Được chọn ngẫu nhiên từ dân số chung.

Câu 30: Một nghiên cứu cắt ngang về mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội và mức độ căng thẳng ở sinh viên đại học. Kết quả cho thấy sinh viên sử dụng mạng xã hội nhiều giờ mỗi ngày có mức độ căng thẳng trung bình cao hơn. Kết luận nào sau đây không thể rút ra một cách chắc chắn từ nghiên cứu này?

  • A. Có mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội và mức độ căng thẳng.
  • B. Việc sử dụng mạng xã hội nhiều giờ mỗi ngày gây ra mức độ căng thẳng cao hơn ở sinh viên.
  • C. Tại thời điểm nghiên cứu, sinh viên dùng mạng xã hội nhiều có mức độ căng thẳng cao hơn.
  • D. Cần các nghiên cứu sâu hơn (như thuần tập hoặc thử nghiệm) để xác định mối quan hệ nhân quả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, người ta theo dõi một nhóm người hút thuốc lá và một nhóm người không hút thuốc lá trong 15 năm để xem xét tỷ lệ phát triển ung thư phổi. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh vào ban đêm và chứng mất ngủ ở thanh thiếu niên. Anh ta thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn một nhóm thanh thiếu niên về thói quen sử dụng điện thoại vào ban đêm và tình trạng giấc ngủ của họ tại cùng một thời điểm. Loại nghiên cứu này có đặc điểm gì nổi bật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một bệnh hiếm gặp (ví dụ: một dạng ung thư hiếm), loại thiết kế nghiên cứu nào thường được ưu tiên sử dụng vì tính hiệu quả?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một nghiên cứu bệnh-chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi cho kết quả Odds Ratio (OR) là 8.0. Ý nghĩa của chỉ số này trong bối cảnh nghiên cứu bệnh-chứng là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ và chính xác nhất)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người khỏe mạnh. Sau 5 năm, có 100 người trong nhóm này mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong 5 năm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate) và Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi diễn giải kết quả của một nghiên cứu thuần tập, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong nghiên cứu bệnh-chứng, chỉ số nào được sử dụng để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một nghiên cứu báo cáo Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh trầm cảm trong một cộng đồng là 10% vào ngày 1/1/2024. Điều này có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giả sử một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa hút thuốc lá (phơi nhiễm) và ung thư phổi (kết cục) cho kết quả RR = 5.0. Nếu một người không hút thuốc lá bắt đầu hút thuốc, chỉ số RR này có thể được diễn giải như thế nào đối với cá nhân đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi so sánh nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh-chứng, ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một nghiên cứu báo cáo tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate) bệnh cúm trong một mùa là 200 trường hợp trên 1000 người-tuần. Diễn giải nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một nhà nghiên cứu đang thiết kế một nghiên cứu để kiểm tra giả thuyết rằng việc tiếp xúc với hóa chất X trong môi trường làm việc làm tăng nguy cơ mắc bệnh Y. Nếu bệnh Y là một bệnh rất hiếm và thời gian từ khi tiếp xúc đến khi phát bệnh rất dài, loại thiết kế nào sẽ là lựa chọn thực tế và hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong một nghiên cứu cắt ngang về thói quen ăn uống và chỉ số BMI, kết quả cho thấy những người có thói quen ăn nhiều đồ ngọt có chỉ số BMI trung bình cao hơn đáng kể. Hạn chế chính của nghiên cứu này trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một tạp chí khoa học đăng tải một bài báo nghiên cứu với tiêu đề 'Mối liên hệ giữa giờ học thêm và kết quả thi cuối kỳ của học sinh cấp 3: Một nghiên cứu dựa trên khảo sát trực tuyến'. Dựa vào tiêu đề và phương pháp thu thập dữ liệu (khảo sát trực tuyến tại một thời điểm), khả năng cao đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một nghiên cứu bệnh-chứng được tiến hành để xem xét mối liên hệ giữa việc sử dụng thuốc A và bệnh B. Nhóm bệnh gồm 200 người mắc bệnh B, trong đó có 150 người đã sử dụng thuốc A. Nhóm chứng gồm 400 người không mắc bệnh B, trong đó có 100 người đã sử dụng thuốc A. Tính Odds Ratio (OR) của việc sử dụng thuốc A đối với bệnh B.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Dựa trên kết quả OR = 9.0 ở Câu 17, diễn giải nào sau đây là hợp lý trong bối cảnh nghiên cứu bệnh-chứng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chỉ số nào sau đây đo lường số trường hợp bệnh *mới* xuất hiện trong một quần thể *nguy cơ* trong một khoảng thời gian xác định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một dịch bệnh bùng phát trong một trường học. Vào ngày 1/10, có 50 học sinh mắc bệnh. Đến ngày 15/10, có thêm 100 học sinh mắc bệnh mới, trong khi 20 học sinh cũ đã khỏi bệnh. Tổng số học sinh của trường là 1000. Tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh vào ngày 15/10 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chỉ số nào thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch tiêm chủng trong việc giảm số ca mắc bệnh mới trong cộng đồng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm người: nhóm A (1000 người tập thể dục thường xuyên) và nhóm B (1000 người ít tập thể dục). Sau 10 năm, có 50 người ở nhóm A và 150 người ở nhóm B mắc bệnh tim mạch. Tính Tỷ suất chênh lệch nguy cơ (Risk Difference - RD).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dựa trên kết quả RD = 10% ở Câu 22, diễn giải nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chỉ số nào trong dịch tễ học phản ánh số trường hợp mắc bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian nhất định?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập và bệnh-chứng là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập hồi cứu (retrospective cohort study) khác với nghiên cứu thuần tập tiến cứu (prospective cohort study) ở điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi nào thì Odds Ratio (OR) là một ước lượng tốt cho Relative Risk (RR)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một nghiên cứu muốn đánh giá tác động của một chương trình giáo dục sức khỏe mới đối với việc giảm tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên. Thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để chứng minh hiệu quả (mối quan hệ nhân quả) của chương trình?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, 'quần thể nguy cơ' (population at risk) được định nghĩa là nhóm người:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một nghiên cứu cắt ngang về mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội và mức độ căng thẳng ở sinh viên đại học. Kết quả cho thấy sinh viên sử dụng mạng xã hội nhiều giờ mỗi ngày có mức độ căng thẳng trung bình cao hơn. Kết luận nào sau đây *không thể* rút ra một cách chắc chắn từ nghiên cứu này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nhà nghiên cứu muốn điều tra mối liên hệ giữa việc sử dụng thuốc lá và ung thư phổi. Họ tuyển chọn một nhóm bệnh nhân mới được chẩn đoán ung thư phổi và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (tuổi, giới tính, nơi sống). Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử hút thuốc của họ trong quá khứ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Để nghiên cứu ảnh hưởng của việc tập thể dục thường xuyên đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch, các nhà khoa học theo dõi 1000 người ban đầu không mắc bệnh tim mạch trong 10 năm. Họ phân loại những người này dựa trên mức độ tập thể dục (thường xuyên, ít, không tập) và ghi nhận số ca mắc bệnh tim mạch mới xuất hiện trong mỗi nhóm theo thời gian. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report)

Câu 3: Một cuộc khảo sát được tiến hành trên 500 học sinh lớp 12 tại một trường học vào một thời điểm nhất định để đánh giá tỷ lệ học sinh bị cận thị và thói quen sử dụng thiết bị điện tử của họ. Mục đích là tìm hiểu mối liên hệ giữa hai yếu tố này tại thời điểm khảo sát. Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất cho mục đích này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu đoàn hệ (Panel study)

Câu 4: Để kiểm tra hiệu quả của một loại vắc-xin mới phòng bệnh cúm, 1000 người tình nguyện được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: một nhóm nhận vắc-xin, nhóm còn lại nhận giả dược. Cả người tham gia và người nghiên cứu đều không biết ai nhận vắc-xin thật. Sau một mùa cúm, tỷ lệ mắc cúm ở hai nhóm được so sánh. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 5: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Có thể thiết lập tính thời gian (phơi nhiễm xảy ra trước bệnh).
  • B. Thích hợp hơn cho các bệnh hiếm gặp.
  • C. Ít tốn kém và nhanh hơn.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi sai lệch chọn mẫu.

Câu 6: Tại một thành phố có 100.000 dân vào ngày 01/01/2024. Một cuộc điều tra cho thấy có 500 người đang mắc bệnh A vào đúng ngày này. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh A tại thành phố vào ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 0.5%
  • C. 5/1000 dân
  • D. Không thể tính nếu không biết số ca mới mắc

Câu 7: Một nghiên cứu theo dõi 200 người khỏe mạnh trong 5 năm để xem xét sự xuất hiện của bệnh B. Trong thời gian theo dõi, có 10 người mắc bệnh B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh B trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 0.05 ca/người-năm
  • D. 20 người/năm

Câu 8: Tỷ lệ mới mắc tích lũy 5% trong Câu 7 có ý nghĩa gì?

  • A. Có 5% dân số hiện đang mắc bệnh B.
  • B. Cứ 100 người thì có 5 người mắc bệnh B mỗi năm.
  • C. Xác suất một người có nguy cơ mắc bệnh B trong 5 năm là 5%.
  • D. Tốc độ mắc bệnh B là 5 ca trên 100 người mỗi năm.

Câu 9: Trong một nghiên cứu, 100 người được theo dõi trong 3 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả người tham gia là 250 người-năm. Trong thời gian này, có 5 ca bệnh mới xuất hiện. Tốc độ mới mắc (Incidence Rate) của bệnh là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 0.02 ca/người-năm
  • C. 250 người-năm/ca
  • D. 5 ca

Câu 10: Tốc độ mới mắc 0.02 ca/người-năm trong Câu 9 có ý nghĩa gì?

  • A. Có 2% dân số mắc bệnh mỗi năm.
  • B. Xác suất mắc bệnh trong 1 năm là 2%.
  • C. Cứ 100 người thì có 2 người mắc bệnh trong suốt 3 năm.
  • D. Trung bình có 0.02 ca bệnh mới xuất hiện trên mỗi người được theo dõi trong một năm.

Câu 11: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và bệnh mất ngủ (bệnh), thu được bảng 2x2 sau:

| | Mất ngủ (Ca) | Không mất ngủ (Chứng) | Tổng |
|-----------|-------------|-------------------|------|
| Uống cà phê | 80 | 40 | 120 |
| Không uống | 20 | 60 | 80 |
| Tổng | 100 | 100 | 200 |

Tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc uống cà phê đối với bệnh mất ngủ.

  • A. 0.167
  • B. 3.0
  • C. 6.0
  • D. Không thể tính OR từ bảng này

Câu 12: Tỷ số chênh (OR) bằng 6.0 trong Câu 11 có ý nghĩa gì?

  • A. Uống cà phê làm tăng nguy cơ mất ngủ lên 6 lần.
  • B. Những người mất ngủ có tỷ số chênh uống cà phê cao gấp 6 lần so với những người không mất ngủ.
  • C. 6% người uống cà phê bị mất ngủ.
  • D. Nguy cơ mất ngủ ở người uống cà phê cao hơn 6 lần.

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa phơi nhiễm hóa chất (phơi nhiễm) và bệnh da liễu (bệnh), thu được bảng 2x2 sau:

| | Mắc bệnh da liễu | Không mắc bệnh | Tổng |
|-----------|-----------------|---------------|------|
| Phơi nhiễm | 50 | 450 | 500 |
| Không phơi | 20 | 480 | 500 |
| Tổng | 70 | 930 | 1000 |

Tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh da liễu ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.

  • A. 2.5
  • B. 0.4
  • C. 70/1000
  • D. Không thể tính RR từ bảng này

Câu 14: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 2.5 trong Câu 13 có ý nghĩa là gì?

  • A. 2.5% số người phơi nhiễm bị bệnh.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh da liễu tăng thêm 2.5 lần.
  • C. Tỷ số chênh mắc bệnh là 2.5.
  • D. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh da liễu cao gấp 2.5 lần nhóm không phơi nhiễm.

Câu 15: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về yếu tố nguy cơ của một loại bệnh hiếm gặp, các nhà nghiên cứu gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhóm chứng (người không mắc bệnh) có đặc điểm tương đồng với nhóm bệnh. Nếu nhóm chứng được chọn không đại diện cho quần thể gốc mà nhóm bệnh đến từ, loại sai lệch (bias) nào có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch thông tin (Information bias)
  • C. Biến nhiễu (Confounding)
  • D. Sai lệch công bố (Publication bias)

Câu 16: Trong một nghiên cứu hồi cứu, người tham gia được yêu cầu nhớ lại thói quen ăn uống của họ trong 10 năm qua để xem xét mối liên hệ với một loại bệnh. Những người đã mắc bệnh có thể có xu hướng nhớ chi tiết hơn hoặc phóng đại việc tiêu thụ một loại thực phẩm nhất định so với những người không mắc bệnh. Loại sai lệch này được gọi là gì?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch thông tin (Information bias)
  • C. Sai lệch công bố (Publication bias)
  • D. Sai lệch quan sát (Observer bias)

Câu 17: Biến nhiễu (confounder) trong một nghiên cứu dịch tễ học là gì?

  • A. Yếu tố gây ra bệnh.
  • B. Yếu tố là hậu quả của phơi nhiễm.
  • C. Yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và bệnh nhưng không nằm trên con đường nhân quả giữa chúng.
  • D. Yếu tố chỉ ảnh hưởng đến việc lựa chọn đối tượng vào nghiên cứu.

Câu 18: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống rượu (phơi nhiễm) và ung thư phổi (bệnh), hút thuốc lá được xem là một biến nhiễu tiềm tàng. Tại sao hút thuốc lá có thể là biến nhiễu trong nghiên cứu này?

  • A. Vì hút thuốc lá liên quan đến cả uống rượu và ung thư phổi, và không phải là trung gian giữa rượu và ung thư phổi.
  • B. Vì hút thuốc lá chỉ liên quan đến ung thư phổi.
  • C. Vì hút thuốc lá chỉ liên quan đến uống rượu.
  • D. Vì hút thuốc lá là hậu quả của việc uống rượu.

Câu 19: Trong thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), kỹ thuật "mù đôi" (double-blind) được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo tính ngẫu nhiên trong phân bổ đối tượng.
  • B. Giảm thiểu sai lệch thông tin và hiệu ứng giả dược.
  • C. Tăng số lượng người tham gia nghiên cứu.
  • D. Làm cho nghiên cứu nhanh chóng và ít tốn kém hơn.

Câu 20: Khi thực hiện một nghiên cứu dịch tễ học, nguyên tắc đạo đức quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Đảm bảo sự đồng ý có hiểu biết (informed consent) từ người tham gia.
  • B. Công bố tất cả kết quả nghiên cứu, kể cả kết quả không có ý nghĩa thống kê.
  • C. Sử dụng phương pháp thống kê phức tạp nhất.
  • D. Hoàn thành nghiên cứu trong thời gian ngắn nhất có thể.

Câu 21: Theo tiêu chí Bradford Hill về mối quan hệ nhân quả, tiêu chí "Tính thời gian" (Temporality) có nghĩa là gì?

  • A. Mối liên hệ được quan sát ở nhiều nghiên cứu khác nhau.
  • B. Mối liên hệ mạnh mẽ về mặt thống kê.
  • C. Phơi nhiễm phải xảy ra trước khi bệnh xuất hiện.
  • D. Mối liên hệ có thể giải thích được bằng cơ chế sinh học.

Câu 22: Tiêu chí "Độ mạnh của mối liên hệ" (Strength of association) trong tiêu chí Bradford Hill được thể hiện qua chỉ số dịch tễ học nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỷ suất chết (Mortality Rate)
  • D. Nguy cơ tương đối (Relative Risk) hoặc Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 23: Một xét nghiệm sàng lọc bệnh X được thực hiện trên 1000 người. Kết quả thu được như sau:

| | Mắc bệnh X (Thật) | Không mắc bệnh X (Thật) | Tổng |
|-----------|-----------------|----------------------|------|
| Xét nghiệm (+) | 180 | 80 | 260 |
| Xét nghiệm (-) | 20 | 720 | 740 |
| Tổng | 200 | 800 | 1000 |

Tính Độ nhạy (Sensitivity) của xét nghiệm.

  • A. 90%
  • B. 80%
  • C. 69.2%
  • D. 97.3%

Câu 24: Dựa vào bảng dữ liệu ở Câu 23, tính Độ đặc hiệu (Specificity) của xét nghiệm.

  • A. 90%
  • B. 80%
  • C. 90%
  • D. 69.2%

Câu 25: Dựa vào bảng dữ liệu ở Câu 23, tính Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm.

  • A. 90%
  • B. 97.3%
  • C. 80%
  • D. 69.2%

Câu 26: Giá trị tiên đoán dương (PPV) của một xét nghiệm sàng lọc bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi yếu tố nào trong quần thể được sàng lọc?

  • A. Độ nhạy của xét nghiệm.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của bệnh trong quần thể.
  • C. Độ đặc hiệu của xét nghiệm.
  • D. Chi phí của xét nghiệm.

Câu 27: Khi lựa chọn xét nghiệm sàng lọc cho một bệnh nghiêm trọng nhưng có thể điều trị được nếu phát hiện sớm, chúng ta thường ưu tiên xét nghiệm có đặc điểm nào?

  • A. Độ nhạy cao (High sensitivity)
  • B. Độ đặc hiệu cao (High specificity)
  • C. Giá trị tiên đoán dương cao (High PPV)
  • D. Giá trị tiên đoán âm cao (High NPV)

Câu 28: Hệ thống giám sát dịch bệnh thu thập dữ liệu về số ca bệnh từ các báo cáo thường quy của bệnh viện, phòng khám mà không có sự chủ động tìm kiếm ca bệnh. Đây là loại hình giám sát nào?

  • A. Giám sát chủ động (Active surveillance)
  • B. Giám sát thụ động (Passive surveillance)
  • C. Giám sát dựa trên sự kiện (Event-based surveillance)
  • D. Giám sát hội chứng (Syndromic surveillance)

Câu 29: Sự chuyển đổi dịch tễ học (Epidemiological Transition) mô tả sự thay đổi chủ yếu về mô hình bệnh tật và tử vong trong một quần thể theo thời gian. Đặc điểm chính của giai đoạn chuyển đổi này là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh truyền nhiễm, tăng tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh không lây nhiễm.
  • B. Tăng tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh truyền nhiễm.
  • C. Giảm tuổi thọ trung bình của dân số.
  • D. Tăng tỷ lệ sinh và giảm tỷ lệ tử vong.

Câu 30: Bạn muốn nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một loại ung thư rất hiếm gặp (tỷ lệ hiện mắc dưới 1/100.000 dân). Loại hình thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nào là hiệu quả nhất để thực hiện mục tiêu này?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một nhóm nhà nghiên cứu muốn điều tra mối liên hệ giữa việc sử dụng thuốc lá và ung thư phổi. Họ tuyển chọn một nhóm bệnh nhân mới được chẩn đoán ung thư phổi và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (tuổi, giới tính, nơi sống). Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử hút thuốc của họ trong quá khứ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Để nghiên cứu ảnh hưởng của việc tập thể dục thường xuyên đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch, các nhà khoa học theo dõi 1000 người ban đầu không mắc bệnh tim mạch trong 10 năm. Họ phân loại những người này dựa trên mức độ tập thể dục (thường xuyên, ít, không tập) và ghi nhận số ca mắc bệnh tim mạch mới xuất hiện trong mỗi nhóm theo thời gian. Loại hình nghiên cứu này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một cuộc khảo sát được tiến hành trên 500 học sinh lớp 12 tại một trường học vào một thời điểm nhất định để đánh giá tỷ lệ học sinh bị cận thị và thói quen sử dụng thiết bị điện tử của họ. Mục đích là tìm hiểu mối liên hệ giữa hai yếu tố này tại thời điểm khảo sát. Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất cho mục đích này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để kiểm tra hiệu quả của một loại vắc-xin mới phòng bệnh cúm, 1000 người tình nguyện được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: một nhóm nhận vắc-xin, nhóm còn lại nhận giả dược. Cả người tham gia và người nghiên cứu đều không biết ai nhận vắc-xin thật. Sau một mùa cúm, tỷ lệ mắc cúm ở hai nhóm được so sánh. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại một thành phố có 100.000 dân vào ngày 01/01/2024. Một cuộc điều tra cho thấy có 500 người đang mắc bệnh A vào đúng ngày này. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh A tại thành phố vào ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một nghiên cứu theo dõi 200 người khỏe mạnh trong 5 năm để xem xét sự xuất hiện của bệnh B. Trong thời gian theo dõi, có 10 người mắc bệnh B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh B trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tỷ lệ mới mắc tích lũy 5% trong Câu 7 có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong một nghiên cứu, 100 người được theo dõi trong 3 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả người tham gia là 250 người-năm. Trong thời gian này, có 5 ca bệnh mới xuất hiện. Tốc độ mới mắc (Incidence Rate) của bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tốc độ mới mắc 0.02 ca/người-năm trong Câu 9 có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và bệnh mất ngủ (bệnh), thu được bảng 2x2 sau:

| | Mất ngủ (Ca) | Không mất ngủ (Chứng) | Tổng |
|-----------|-------------|-------------------|------|
| Uống cà phê | 80 | 40 | 120 |
| Không uống | 20 | 60 | 80 |
| Tổng | 100 | 100 | 200 |

Tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc uống cà phê đối với bệnh mất ngủ.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tỷ số chênh (OR) bằng 6.0 trong Câu 11 có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa phơi nhiễm hóa chất (phơi nhiễm) và bệnh da liễu (bệnh), thu được bảng 2x2 sau:

| | Mắc bệnh da liễu | Không mắc bệnh | Tổng |
|-----------|-----------------|---------------|------|
| Phơi nhiễm | 50 | 450 | 500 |
| Không phơi | 20 | 480 | 500 |
| Tổng | 70 | 930 | 1000 |

Tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh da liễu ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nguy cơ t??ơng đối (RR) bằng 2.5 trong Câu 13 có ý nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về yếu tố nguy cơ của một loại bệnh hiếm gặp, các nhà nghiên cứu gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhóm chứng (người không mắc bệnh) có đặc điểm tương đồng với nhóm bệnh. Nếu nhóm chứng được chọn không đại diện cho quần thể gốc mà nhóm bệnh đến từ, loại sai lệch (bias) nào có khả năng xảy ra cao nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong một nghiên cứu hồi cứu, người tham gia được yêu cầu nhớ lại thói quen ăn uống của họ trong 10 năm qua để xem xét mối liên hệ với một loại bệnh. Những người đã mắc bệnh có thể có xu hướng nhớ chi tiết hơn hoặc phóng đại việc tiêu thụ một loại thực phẩm nhất định so với những người không mắc bệnh. Loại sai lệch này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Biến nhiễu (confounder) trong một nghiên cứu dịch tễ học là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống rượu (phơi nhiễm) và ung thư phổi (bệnh), hút thuốc lá được xem là một biến nhiễu tiềm tàng. Tại sao hút thuốc lá có thể là biến nhiễu trong nghiên cứu này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT), kỹ thuật 'mù đôi' (double-blind) được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi thực hiện một nghiên cứu dịch tễ học, nguyên tắc đạo đức quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Theo tiêu chí Bradford Hill về mối quan hệ nhân quả, tiêu chí 'Tính thời gian' (Temporality) có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tiêu chí 'Độ mạnh của mối liên hệ' (Strength of association) trong tiêu chí Bradford Hill được thể hiện qua chỉ số dịch tễ học nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một xét nghiệm sàng lọc bệnh X được thực hiện trên 1000 người. Kết quả thu được như sau:

| | Mắc bệnh X (Thật) | Không mắc bệnh X (Thật) | Tổng |
|-----------|-----------------|----------------------|------|
| Xét nghiệm (+) | 180 | 80 | 260 |
| Xét nghiệm (-) | 20 | 720 | 740 |
| Tổng | 200 | 800 | 1000 |

Tính Độ nhạy (Sensitivity) của xét nghiệm.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dựa vào bảng dữ liệu ở Câu 23, tính Độ đặc hiệu (Specificity) của xét nghiệm.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dựa vào bảng dữ liệu ở Câu 23, tính Giá trị tiên đoán dương (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giá trị tiên đoán dương (PPV) của một xét nghiệm sàng lọc bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi yếu tố nào trong quần thể được sàng lọc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi lựa chọn xét nghiệm sàng lọc cho một bệnh nghiêm trọng nhưng có thể điều trị được nếu phát hiện sớm, chúng ta thường ưu tiên xét nghiệm có đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hệ thống giám sát dịch bệnh thu thập dữ liệu về số ca bệnh từ các báo cáo thường quy của bệnh viện, phòng khám mà không có sự chủ động tìm kiếm ca bệnh. Đây là loại hình giám sát nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự chuyển đổi dịch tễ học (Epidemiological Transition) mô tả sự thay đổi chủ yếu về mô hình bệnh tật và tử vong trong một quần thể theo thời gian. Đặc điểm chính của giai đoạn chuyển đổi này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bạn muốn nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một loại ung thư rất hiếm gặp (tỷ lệ hiện mắc dưới 1/100.000 dân). Loại hình thiết kế nghiên cứu dịch tễ học nào là hiệu quả nhất để thực hiện mục tiêu này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển mình mạnh mẽ, đầy sức sống của thiên nhiên vào buổi sớm?
"Mặt trời lên bằng hai hòn bi sứ
Vuông cửa sổ.
Con chim sâu
Đang hót mùa."
(Nguyễn Đình Thi, "Sáng")

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con chim sâu đang hót mùa" trong đoạn thơ ở Câu 1. Hình ảnh này chủ yếu gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của buổi sớm.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự trôi chảy của thời gian.
  • C. Sự sống động, tràn đầy năng lượng và cảm giác về thời gian đang vận động (mùa).
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng của con người trước thiên nhiên.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
"Làng tôi bây giờ khác xưa nhiều lắm. Những con đường đất lầy lội ngày nào đã được trải nhựa phẳng phiu. Những mái nhà tranh vách đất dần nhường chỗ cho nhà cao tầng kiên cố. Tiếng xe cộ ồn ào thay thế tiếng gà gáy trưa hè."
Đoạn văn sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào là chính để làm nổi bật sự thay đổi của ngôi làng?

  • A. Đối lập
  • B. Liệt kê
  • C. Điệp ngữ
  • D. Tượng trưng

Câu 4: Đoạn văn ở Câu 3 thể hiện thái độ gì của người viết về sự thay đổi của ngôi làng?

  • A. Vui mừng, tự hào về sự phát triển.
  • B. Tiếc nuối, hoài niệm về những giá trị xưa cũ.
  • C. Phê phán sự đô thị hóa làm mất đi vẻ đẹp truyền thống.
  • D. Miêu tả khách quan, ghi nhận sự thay đổi mà không bộc lộ rõ thái độ cảm xúc.

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của tác phẩm có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp xác định thể loại và cấu trúc của tác phẩm.
  • B. Là tiêu chí duy nhất để đánh giá giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn các vấn đề, tư tưởng, cảm xúc mà tác giả gửi gắm.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các tác phẩm văn học hiện thực.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện đại Việt Nam đầu thế kỷ XX?
"Chí Phèo ra đời, hắn không có cha, không có mẹ, không có họ hàng thân thích, không nhà không cửa, không một tấc đất cắm dùi."
(Nam Cao, "Chí Phèo")

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội đầy bất công, bi kịch.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, lãng mạn hóa cuộc sống.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.
  • D. Tập trung khai thác yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được coi là trung tâm để khám phá cảm xúc và suy tư của nhà thơ?

  • A. Cốt truyện và hệ thống nhân vật.
  • B. Cái tôi trữ tình và dòng cảm xúc.
  • C. Bối cảnh lịch sử và địa lý.
  • D. Các sự kiện và hành động.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của câu in đậm:
"Buổi sáng, sương vẫn còn giăng mắc trên cành cây kẽ lá. **Không khí trong lành và mát mẻ đến lạ thường.** Mọi vật dường như vừa tỉnh giấc sau một đêm dài yên tĩnh."

  • A. Chức năng thông báo sự kiện.
  • B. Chức năng yêu cầu, đề nghị.
  • C. Chức năng biểu cảm, thể hiện cảm xúc.
  • D. Chức năng miêu tả hành động.

Câu 9: Trong giao tiếp, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tính lịch sự và hiệu quả của giao tiếp.
  • B. Vốn từ vựng phong phú của người nói/viết.
  • C. Sự phức tạp trong cấu trúc ngôn ngữ.
  • D. Khả năng ghi nhớ các quy tắc ngữ pháp.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:
"Rồi con đi, Đất có chờ mong?
Khi ở nhà, con ngỡ Đất không."
(Nguyễn Đình Thi, "Đất Nước")
Phép tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ này để làm nổi bật sự gắn bó sâu sắc giữa con người và Đất Nước?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Đối lập và Nhân hóa

Câu 11: Khi phân tích một bài nghị luận xã hội, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Tính hợp lý của lập luận và sự xác đáng của dẫn chứng.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy đi rồi. Căn phòng trống vắng đến lạ. Chiếc ghế anh hay ngồi vẫn còn giữ nguyên hơi ấm. Cuốn sách anh đọc dở còn để ngỏ trên bàn."
Đoạn văn sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sử dụng đồ vật để gợi tả tâm trạng.
  • B. Miêu tả trực tiếp cảm xúc nội tâm.
  • C. Sử dụng hội thoại nội tâm.
  • D. So sánh cảm xúc với hiện tượng tự nhiên.

Câu 13: Một bài văn phân tích thơ cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào về cấu trúc và nội dung?

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung bài thơ và nêu cảm nhận chung.
  • B. Tập trung vào việc kể lại cuộc đời tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Có bố cục ba phần rõ ràng, phân tích được cả nội dung và nghệ thuật dựa trên văn bản thơ.
  • D. Chỉ cần liệt kê các biện pháp tu từ có trong bài thơ.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện góc nhìn (point of view) nào?
"Hắn nhìn thị Nở. Cái mặt khi nhìn gần cũng không đến nỗi nào. Nó không phải là mặt người, nó là mặt một con vật lạ hay một thằng say vẫn thấy."
(Nam Cao, "Chí Phèo")

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Ngôi thứ ba, theo điểm nhìn của nhân vật "Hắn".
  • C. Ngôi thứ ba, khách quan, không đi sâu vào nội tâm nhân vật.
  • D. Ngôi thứ hai (xưng "bạn", "anh", "chị").

Câu 15: Việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, nhấn mạnh đặc điểm.
  • B. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.
  • C. Rút ngắn độ dài của câu văn.
  • D. Chỉ có tác dụng tạo vần điệu cho câu văn.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Mùa xuân đến, trăm hoa đua nở. Nắng vàng như rót mật. Tiếng chim hót líu lo trên cành. Cả khu vườn bừng sáng, tràn đầy sức sống."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng loại từ ngữ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của mùa xuân?

  • A. Danh từ chỉ sự vật.
  • B. Tính từ và động từ miêu tả.
  • C. Phó từ chỉ thời gian.
  • D. Đại từ nhân xưng.

Câu 17: Phân tích câu thơ "Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét" (Nguyễn Bính). Biện pháp tu từ so sánh ở đây diễn tả điều gì về nỗi nhớ?

  • A. Nỗi nhớ chỉ xuất hiện vào mùa đông.
  • B. Nỗi nhớ mang lại cảm giác lạnh lẽo, buốt giá.
  • C. Nỗi nhớ là điều tự nhiên, tất yếu và mãnh liệt như cảm giác rét khi đông về.
  • D. Nỗi nhớ khiến anh cảm thấy cô đơn như mùa đông.

Câu 18: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được sâu sắc suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật?

  • A. Trang phục và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Hoàn cảnh sống bên ngoài của nhân vật.
  • C. Các sự kiện xảy ra xung quanh nhân vật.
  • D. Dòng suy nghĩ, cảm xúc và những lời độc thoại nội tâm.

Câu 19: Đọc đoạn trích sau:
"Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh"
(Nguyễn Duy, "Tre Việt Nam")
Câu hỏi tu từ "Tre xanh
Xanh tự bao giờ" có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, suy ngẫm về nguồn gốc, truyền thống và tình cảm gắn bó sâu sắc.
  • C. Đặt câu hỏi để người đọc tự tìm câu trả lời.
  • D. Nhấn mạnh sự bí ẩn, khó giải thích về cây tre.

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo trong một số tác phẩm văn học dân gian (ví dụ: cổ tích, thần thoại).

  • A. Làm cho câu chuyện hấp dẫn, thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân.
  • B. Phản ánh chính xác hiện thực cuộc sống.
  • C. Chỉ có tác dụng giải trí đơn thuần.
  • D. Làm cho tác phẩm trở nên xa lạ, khó tiếp cận.

Câu 21: Khi đọc một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên nhạc điệu đặc trưng?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Độ dài ngắn của câu thơ.
  • D. Hệ thống vần, nhịp và thanh điệu.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:
"Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa chịu nhiều thiệt thòi và bất công."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về mặt ngữ pháp trong việc dùng động từ.
  • C. Sử dụng sai từ loại.
  • D. Câu quá dài, khó hiểu.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ gợi âm thanh (từ tượng thanh) trong văn miêu tả.

  • A. Giúp câu văn trang trọng hơn.
  • B. Chỉ dùng để tạo vần điệu.
  • C. Làm cho cảnh vật, hoạt động trở nên sống động, gợi cảm bằng âm thanh.

Câu 24: Đọc đoạn đối thoại sau:
A: "Cậu làm bài tập chưa?"
B: "Tớ bận lắm, tối qua về muộn."
Câu trả lời của B thể hiện điều gì ngoài việc cung cấp thông tin?

  • A. Sự thẳng thắn, trực tiếp.
  • B. Sự ngụ ý, gián tiếp (chưa làm bài tập).
  • C. Sự tức giận, khó chịu.
  • D. Sự đồng ý với câu hỏi.

Câu 25: Khi phân tích một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Nguồn gốc thông tin, bằng chứng, và cách trình bày của tác giả.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao nhà ai
Trong veo
Ngõ trúc quanh co"
(Nguyễn Duy, "Ánh trăng", đoạn đầu)
Hình ảnh "ngõ trúc quanh co" chủ yếu gợi lên đặc điểm gì của không gian làng quê Việt Nam truyền thống?

  • A. Sự hiện đại, rộng rãi.
  • B. Sự nguy hiểm, khó đi lại.
  • C. Sự bình dị, gần gũi, có phần kín đáo.
  • D. Sự hoang vắng, tiêu điều.

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc tìm hiểu về nhân vật chính cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần miêu tả ngoại hình và trang phục.
  • B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ cần nêu cảm nhận chung về nhân vật.
  • D. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, suy nghĩ, mối quan hệ với nhân vật khác.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nào?
"Căn cứ vào các điều 10, 11, 12 của Luật Giáo dục năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT quy định về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học."

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 29: Khi phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần giải thích nghĩa đen của từ ngữ trong nhan đề.
  • B. Liên hệ nhan đề với nội dung, chủ đề, hình tượng trung tâm của tác phẩm.
  • C. So sánh nhan đề với nhan đề của các tác phẩm khác cùng thể loại.
  • D. Chỉ cần nêu cảm nhận cá nhân về sự hay dở của nhan đề.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Trước cách mạng tháng Tám, nông dân Việt Nam là tầng lớp cùng khổ nhất. Họ sống trong cảnh "một cổ hai tròng", bị thực dân và phong kiến áp bức bóc lột nặng nề."
Đoạn văn sử dụng thành ngữ "một cổ hai tròng" có tác dụng gì?

  • A. Diễn tả tình cảnh bị áp bức, bóc lột nặng nề một cách hàm súc, giàu hình ảnh.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Làm giảm nhẹ mức độ áp bức.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển mình mạnh mẽ, đầy sức sống của thiên nhiên vào buổi sớm?
'Mặt trời lên bằng hai hòn bi sứ
Vuông cửa sổ.
Con chim sâu
Đang hót mùa.'
(Nguyễn Đình Thi, 'Sáng')

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con chim sâu đang hót mùa' trong đoạn thơ ở Câu 1. Hình ảnh này chủ yếu gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
'Làng tôi bây giờ khác xưa nhiều lắm. Những con đường đất lầy lội ngày nào đã được trải nhựa phẳng phiu. Những mái nhà tranh vách đất dần nhường chỗ cho nhà cao tầng kiên cố. Tiếng xe cộ ồn ào thay thế tiếng gà gáy trưa hè.'
Đoạn văn sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào là chính để làm nổi bật sự thay đổi của ngôi làng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn ở Câu 3 thể hiện thái độ gì của người viết về sự thay đổi của ngôi làng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của tác phẩm có vai trò quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện đại Việt Nam đầu thế kỷ XX?
'Chí Phèo ra đời, hắn không có cha, không có mẹ, không có họ hàng thân thích, không nhà không cửa, không một tấc đất cắm dùi.'
(Nam Cao, 'Chí Phèo')

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được coi là trung tâm để khám phá cảm xúc và suy tư của nhà thơ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của câu in đậm:
'Buổi sáng, sương vẫn còn giăng mắc trên cành cây kẽ lá. **Không khí trong lành và mát mẻ đến lạ thường.** Mọi vật dường như vừa tỉnh giấc sau một đêm dài yên tĩnh.'

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong giao tiếp, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:
'Rồi con đi, Đất có chờ mong?
Khi ở nhà, con ngỡ Đất không.'
(Nguyễn Đình Thi, 'Đất Nước')
Phép tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ này để làm nổi bật sự gắn bó sâu sắc giữa con người và Đất Nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phân tích một bài nghị luận xã hội, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
'Anh ấy đi rồi. Căn phòng trống vắng đến lạ. Chiếc ghế anh hay ngồi vẫn còn giữ nguyên hơi ấm. Cuốn sách anh đọc dở còn để ngỏ trên bàn.'
Đoạn văn sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bài văn phân tích thơ cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào về cấu trúc và nội dung?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện góc nhìn (point of view) nào?
'Hắn nhìn thị Nở. Cái mặt khi nhìn gần cũng không đến nỗi nào. Nó không phải là mặt người, nó là mặt một con vật lạ hay một thằng say vẫn thấy.'
(Nam Cao, 'Chí Phèo')

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả có tác dụng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
'Mùa xuân đến, trăm hoa đua nở. Nắng vàng như rót mật. Tiếng chim hót líu lo trên cành. Cả khu vườn bừng sáng, tràn đầy sức sống.'
Đoạn văn chủ yếu sử dụng loại từ ngữ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của mùa xuân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích câu thơ 'Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét' (Nguyễn Bính). Biện pháp tu từ so sánh ở đây diễn tả điều gì về nỗi nhớ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được sâu sắc suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn trích sau:
'Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh'
(Nguyễn Duy, 'Tre Việt Nam')
Câu hỏi tu từ 'Tre xanh
Xanh tự bao giờ' có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo trong một số tác phẩm văn học dân gian (ví dụ: cổ tích, thần thoại).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đọc một bài thơ lục bát, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên nhạc điệu đặc trưng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:
'Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa chịu nhiều thiệt thòi và bất công.'

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ gợi âm thanh (từ tượng thanh) trong văn miêu tả.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn đối thoại sau:
A: 'Cậu làm bài tập chưa?'
B: 'Tớ bận lắm, tối qua về muộn.'
Câu trả lời của B thể hiện điều gì ngoài việc cung cấp thông tin?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi phân tích một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
'Ao nhà ai
Trong veo
Ngõ trúc quanh co'
(Nguyễn Duy, 'Ánh trăng', đoạn đầu)
Hình ảnh 'ngõ trúc quanh co' chủ yếu gợi lên đặc điểm gì của không gian làng quê Việt Nam truyền thống?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc tìm hiểu về nhân vật chính cần tập trung vào những khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nào?
'Căn cứ vào các điều 10, 11, 12 của Luật Giáo dục năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT quy định về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.'

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học, người đọc cần làm gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
'Trước cách mạng tháng Tám, nông dân Việt Nam là tầng lớp cùng khổ nhất. Họ sống trong cảnh 'một cổ hai tròng', bị thực dân và phong kiến áp bức bóc lột nặng nề.'
Đoạn văn sử dụng thành ngữ 'một cổ hai tròng' có tác dụng gì?

Viết một bình luận