Đề Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại một trường học có 1200 học sinh. Vào ngày 15/10/2023, có 60 học sinh được ghi nhận đang mắc cúm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm tại trường vào ngày 15/10/2023 là bao nhiêu?

  • A. 0.05%
  • B. 50%
  • C. 5%
  • D. 6%

Câu 2: Một nghiên cứu theo dõi 500 người trưởng thành khỏe mạnh trong vòng 3 năm để xác định tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường. Sau 3 năm, có 75 người trong nhóm này được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường lần đầu tiên. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) bệnh tiểu đường trong nhóm này sau 3 năm là bao nhiêu?

  • A. 7.5%
  • B. 10%
  • C. 12.5%
  • D. 15%

Câu 3: Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) bệnh trầm cảm ở một nhóm sinh viên là 8% trong năm đầu tiên học đại học. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của con số này?

  • A. Có 8% sinh viên bị trầm cảm tại bất kỳ thời điểm nào trong năm đầu.
  • B. Khoảng 8% sinh viên bắt đầu năm học mà không bị trầm cảm sẽ mắc bệnh trong năm đó.
  • C. Bệnh trầm cảm kéo dài trung bình 8% thời gian trong năm đầu.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh trầm cảm giảm đi 8% trong năm đầu.

Câu 4: Một nghiên cứu tuyển chọn 200 người mắc bệnh X và 200 người không mắc bệnh X (nhóm chứng). Sau đó, họ được hỏi về tiền sử phơi nhiễm với yếu tố Y trong quá khứ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 5: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động (phơi nhiễm) và nguy cơ mắc u não (kết cục), các nhà nghiên cứu chọn một nhóm người thường xuyên sử dụng điện thoại và một nhóm người ít sử dụng, sau đó theo dõi cả hai nhóm trong 10 năm để xem ai mắc u não. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report)

Câu 6: Một cuộc khảo sát được thực hiện trên 500 công nhân nhà máy để đánh giá tỷ lệ hiện mắc của cả tình trạng hút thuốc (phơi nhiễm) và các vấn đề hô hấp (kết cục) cùng một lúc. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm cộng đồng (Community trial)

Câu 7: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc ăn nhiều đồ nướng và ung thư đại tràng, kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 1.8. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của OR này?

  • A. Những người ăn nhiều đồ nướng có nguy cơ mắc ung thư đại tràng cao hơn 1.8%.
  • B. Những người ăn nhiều đồ nướng có nguy cơ mắc ung thư đại tràng cao hơn 1.8 lần.
  • C. Tỷ lệ mắc ung thư đại tràng ở nhóm ăn nhiều đồ nướng là 1.8%.
  • D. Tỷ lệ chênh (odds) của việc đã ăn nhiều đồ nướng ở người mắc ung thư đại tràng cao gấp 1.8 lần so với người không mắc bệnh.

Câu 8: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi người tập thể dục đều đặn và người ít tập. Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR) mắc bệnh tim mạch ở nhóm ít tập thể dục so với nhóm tập thể dục đều đặn là 2.5. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của RR này?

  • A. Người ít tập thể dục có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 2.5 lần so với người tập thể dục đều đặn.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch giảm đi 2.5% nhờ tập thể dục.
  • C. 2.5% số ca bệnh tim mạch là do ít tập thể dục.
  • D. Tỷ lệ chênh (odds) mắc bệnh tim mạch ở người ít tập là 2.5 lần.

Câu 9: Trong một nghiên cứu, Tỷ số nguy cơ (RR) về tác dụng phụ của một loại thuốc mới so với thuốc cũ là 0.7. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Thuốc mới làm tăng 70% nguy cơ tác dụng phụ.
  • B. Nguy cơ tác dụng phụ của thuốc mới cao hơn thuốc cũ 0.7 lần.
  • C. Nguy cơ tác dụng phụ của thuốc mới bằng 70% nguy cơ của thuốc cũ (nghĩa là giảm 30%).
  • D. Có 70% bệnh nhân dùng thuốc mới gặp tác dụng phụ.

Câu 10: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc tiêm vắc-xin và giảm nguy cơ mắc bệnh X, Tỷ số chênh (OR) được tính là 0.4. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của OR này?

  • A. Tiêm vắc-xin làm tăng nguy cơ mắc bệnh X lên 40%.
  • B. Tỷ lệ chênh (odds) của việc đã tiêm vắc-xin ở người mắc bệnh X thấp hơn so với người không mắc bệnh.
  • C. 40% số người mắc bệnh X là do không tiêm vắc-xin.
  • D. Tiêm vắc-xin giảm 40% nguy cơ mắc bệnh X.

Câu 11: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality rate)
  • D. Tỷ lệ sống sót (Survival rate)

Câu 12: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng số ca bệnh hiện có (mới và cũ) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tấn công (Attack rate)
  • D. Tỷ lệ tử vong theo ca (Case fatality rate)

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, người ta thu thập dữ liệu từ 300 người hút thuốc và 500 người không hút thuốc. Sau 5 năm, 45 người hút thuốc và 15 người không hút thuốc mắc bệnh phổi. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh phổi ở nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 9%
  • C. 15%
  • D. 30%

Câu 14: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13, Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh phổi ở nhóm người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 5%
  • C. 15%
  • D. 45%

Câu 15: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13 và 14, Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR) mắc bệnh phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 1.2
  • C. 3.0
  • D. 5.0

Câu 16: Tỷ số nguy cơ (RR) bằng 5.0 tính được ở Câu 15 có ý nghĩa là gì?

  • A. Hút thuốc làm tăng thêm 5% nguy cơ mắc bệnh phổi.
  • B. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh phổi cao gấp 5 lần người không hút thuốc.
  • C. 50% số ca bệnh phổi là do hút thuốc.
  • D. Tỷ lệ chênh (odds) mắc bệnh phổi ở người hút thuốc là 5 lần.

Câu 17: Trong nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số nào thường được sử dụng để ước tính mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • B. Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 18: Trong nghiên cứu thuần tập, chỉ số nào là thước đo trực tiếp về mức độ liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • B. Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • D. Tỷ lệ tấn công (Attack rate)

Câu 19: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Thường rẻ hơn và nhanh hơn.
  • B. Hiệu quả cho các bệnh hiếm gặp.
  • C. Ít bị thiên lệch chọn mẫu (selection bias).
  • D. Có thể tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc và thiết lập mối quan hệ thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh.

Câu 20: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Dễ bị thiên lệch nhớ lại (recall bias).
  • B. Không hiệu quả cho các phơi nhiễm hiếm gặp.
  • C. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • D. Không thể nghiên cứu nhiều kết cục cùng lúc.

Câu 21: Nghiên cứu cắt ngang phù hợp nhất để trả lời câu hỏi nào sau đây?

  • A. Yếu tố nào gây ra bệnh X?
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh mới Y trong 5 năm tới là bao nhiêu?
  • C. Tỷ lệ người trưởng thành ở thành phố A bị béo phì vào năm 2023 là bao nhiêu?
  • D. Hiệu quả của vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa bệnh Z là bao nhiêu?

Câu 22: Mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence), tỷ lệ mới mắc (Incidence), và thời gian mắc bệnh (Duration) có thể được biểu diễn gần đúng bằng công thức P ≈ I x D. Nếu tỷ lệ mới mắc của một bệnh ổn định, nhưng tỷ lệ hiện mắc đang tăng lên, điều này có thể gợi ý rằng:

  • A. Thời gian mắc bệnh trung bình đang kéo dài hơn.
  • B. Tỷ lệ tử vong do bệnh đang tăng lên.
  • C. Tỷ lệ mắc bệnh mới đang giảm đi.
  • D. Quần thể có nguy cơ đang giảm đi.

Câu 23: Trong một nghiên cứu thuần tập, "quần thể có nguy cơ" (population at risk) để tính tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) thường bao gồm:

  • A. Tất cả những người sống trong khu vực nghiên cứu.
  • B. Chỉ những người đã mắc bệnh tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu.
  • C. Những người không mắc bệnh (hoặc kết cục) khi bắt đầu nghiên cứu nhưng có khả năng mắc phải trong quá trình theo dõi.
  • D. Những người đã phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) là gì?

  • A. CI sử dụng tổng số người có nguy cơ ban đầu làm mẫu số, còn IR sử dụng tổng thời gian theo dõi (person-time).
  • B. CI đo lường tốc độ xuất hiện bệnh, còn IR đo lường gánh nặng bệnh tật.
  • C. CI được dùng trong nghiên cứu bệnh chứng, còn IR dùng trong nghiên cứu thuần tập.
  • D. CI có đơn vị là người/thời gian, còn IR là không có đơn vị.

Câu 25: Một nghiên cứu theo dõi 100 người trong 2 năm, ghi nhận tổng cộng 180 "người-năm" (person-years) thời gian theo dõi. Trong thời gian này, có 9 ca bệnh mới xuất hiện. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) của bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18%
  • C. 0.05 ca/người-năm
  • D. 180 ca/người-năm

Câu 26: Tỷ suất mới mắc (IR) là 10 ca trên 1000 người-năm. Điều này có ý nghĩa là gì?

  • A. Trung bình có 10 ca bệnh mới xuất hiện cho mỗi 1000 người được theo dõi trong một năm.
  • B. 10% dân số sẽ mắc bệnh trong năm tới.
  • C. Có 10 ca bệnh hiện có trong mỗi 1000 người.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh trong một năm là 10%.

Câu 27: Một nghiên cứu cho thấy Tỷ số nguy cơ (RR) của việc sử dụng một loại thuốc X đối với nguy cơ mắc bệnh Y là 0.8. Điều này có thể được diễn giải là thuốc X có khả năng:

  • A. Làm tăng nguy cơ mắc bệnh Y.
  • B. Không ảnh hưởng đến nguy cơ mắc bệnh Y.
  • C. Làm giảm nguy cơ mắc bệnh Y.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện mắc, không phải tỷ lệ mới mắc.

Câu 28: Để tính Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng, mẫu số (denominator) là:

  • A. Số ca bệnh mới xuất hiện trong một năm.
  • B. Tổng số người trong quần thể tại thời điểm khảo sát.
  • C. Tổng số người có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Tổng thời gian theo dõi của tất cả cá nhân.

Câu 29: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và ung thư phổi. Giả sử OR tính được là 15. Điều này cho thấy:

  • A. Hút thuốc chỉ làm tăng nhẹ nguy cơ mắc ung thư phổi.
  • B. Không có mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư phổi.
  • C. 15% số người hút thuốc sẽ mắc ung thư phổi.
  • D. Có mối liên hệ mạnh mẽ giữa hút thuốc và ung thư phổi.

Câu 30: Trong dịch tễ học, chỉ số Tỷ số nguy cơ (RR) hoặc Tỷ số chênh (OR) bằng 1.0 thường được diễn giải là:

  • A. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết cục (bệnh).
  • B. Phơi nhiễm làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Phơi nhiễm làm giảm 50% nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Mối liên hệ là không đáng tin cậy về mặt thống kê.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tại một trường học có 1200 học sinh. Vào ngày 15/10/2023, có 60 học sinh được ghi nhận đang mắc cúm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cúm tại trường vào ngày 15/10/2023 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một nghiên cứu theo dõi 500 người trưởng thành khỏe mạnh trong vòng 3 năm để xác định tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường. Sau 3 năm, có 75 người trong nhóm này được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường lần đầu tiên. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) bệnh tiểu đường trong nhóm này sau 3 năm là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) bệnh trầm cảm ở một nhóm sinh viên là 8% trong năm đầu tiên học đại học. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của con số này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một nghiên cứu tuyển chọn 200 người mắc bệnh X và 200 người không mắc bệnh X (nhóm chứng). Sau đó, họ được hỏi về tiền sử phơi nhiễm với yếu tố Y trong quá khứ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động (phơi nhiễm) và nguy cơ mắc u não (kết cục), các nhà nghiên cứu chọn một nhóm người thường xuyên sử dụng điện thoại và một nhóm người ít sử dụng, sau đó theo dõi cả hai nhóm trong 10 năm để xem ai mắc u não. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một cuộc khảo sát được thực hiện trên 500 công nhân nhà máy để đánh giá tỷ lệ hiện mắc của cả tình trạng hút thuốc (phơi nhiễm) và các vấn đề hô hấp (kết cục) cùng một lúc. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc ăn nhiều đồ nướng và ung thư đại tràng, kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 1.8. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của OR này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi người tập thể dục đều đặn và người ít tập. Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR) mắc bệnh tim mạch ở nhóm ít tập thể dục so với nhóm tập thể dục đều đặn là 2.5. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của RR này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong một nghiên cứu, Tỷ số nguy cơ (RR) về tác dụng phụ của một loại thuốc mới so với thuốc cũ là 0.7. Điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa việc tiêm vắc-xin và giảm nguy cơ mắc bệnh X, Tỷ số chênh (OR) được tính là 0.4. Phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của OR này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh *mới* xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng số ca bệnh *hiện có* (mới và cũ) trong một quần thể tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, người ta thu thập dữ liệu từ 300 người hút thuốc và 500 người không hút thuốc. Sau 5 năm, 45 người hút thuốc và 15 người không hút thuốc mắc bệnh phổi. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh phổi ở nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13, Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh phổi ở nhóm người không hút thuốc là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13 và 14, Tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR) mắc bệnh phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tỷ số nguy cơ (RR) bằng 5.0 tính được ở Câu 15 có ý nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số nào thường được sử dụng để ước tính mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong nghiên cứu thuần tập, chỉ số nào là thước đo trực tiếp về mức độ liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nghiên cứu cắt ngang phù hợp nhất để trả lời câu hỏi nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence), tỷ lệ mới mắc (Incidence), và thời gian mắc bệnh (Duration) có thể được biểu diễn gần đúng bằng công thức P ≈ I x D. Nếu tỷ lệ mới mắc của một bệnh ổn định, nhưng tỷ lệ hiện mắc đang tăng lên, điều này có thể gợi ý rằng:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong một nghiên cứu thuần tập, 'quần thể có nguy cơ' (population at risk) để tính tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) thường bao gồm:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một nghiên cứu theo dõi 100 người trong 2 năm, ghi nhận tổng cộng 180 'người-năm' (person-years) thời gian theo dõi. Trong thời gian này, có 9 ca bệnh mới xuất hiện. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) của bệnh này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tỷ suất mới mắc (IR) là 10 ca trên 1000 người-năm. Điều này có ý nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một nghiên cứu cho thấy Tỷ số nguy cơ (RR) của việc sử dụng một loại thuốc X đối với nguy cơ mắc bệnh Y là 0.8. Điều này có thể được diễn giải là thuốc X có khả năng:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để tính Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của một bệnh trong cộng đồng, mẫu số (denominator) là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và ung thư phổi. Giả sử OR tính được là 15. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong dịch tễ học, chỉ số Tỷ số nguy cơ (RR) hoặc Tỷ số chênh (OR) bằng 1.0 thường được diễn giải là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh vào ban đêm và chất lượng giấc ngủ ở học sinh cấp 3. Họ chọn ngẫu nhiên 500 học sinh, thu thập thông tin về thời gian sử dụng điện thoại vào ban đêm và đánh giá chất lượng giấc ngủ của các em tại cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu phù hợp nhất với mô tả này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong một nghiên cứu về bệnh tim mạch, các nhà khoa học theo dõi 1000 người hút thuốc lá và 1000 người không hút thuốc lá trong vòng 10 năm. Sau 10 năm, có 150 người hút thuốc lá và 50 người không hút thuốc lá mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mắc bệnh tim mạch tích lũy (Cumulative Incidence) trong nhóm không hút thuốc lá là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 20%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 2, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc lá so với nhóm không hút thuốc lá.

  • A. 0.33
  • B. 3.0
  • C. 100
  • D. 150

Câu 4: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 được tính ở Câu 3 có ý nghĩa gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn 3%
  • B. Cứ 3 người hút thuốc thì có 1 người mắc bệnh tim mạch.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch giảm đi 3 lần ở người không hút thuốc.
  • D. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 3 lần so với người không hút thuốc.

Câu 5: Một cuộc điều tra sức khỏe tại một thành phố vào ngày 15/6/2024 cho thấy trong tổng số 500.000 dân, có 25.000 người đang sống chung với bệnh cao huyết áp. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cao huyết áp tại thành phố vào ngày đó là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 25.000 ca mới mắc
  • C. 50 trên 1.000 dân mỗi năm
  • D. Không thể tính nếu không biết số ca tử vong.

Câu 6: Để nghiên cứu một bệnh hiếm gặp (tỷ lệ mắc rất thấp), loại hình nghiên cứu quan sát nào thường được ưu tiên vì tính hiệu quả về chi phí và thời gian?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 7: Một nghiên cứu tìm thấy rằng những người tập thể dục thường xuyên có nguy cơ mắc bệnh trầm cảm thấp hơn 0.6 lần so với những người ít vận động. Phát biểu này có thể được diễn giải thông qua chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)

Câu 8: Giả sử một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm: nhóm A (tiếp xúc với yếu tố X) và nhóm B (không tiếp xúc với yếu tố X). Sau 5 năm, tỷ lệ mắc bệnh Y ở nhóm A là 20%, nhóm B là 10%. Nguy cơ tương đối (RR) là 2.0. Điều này KHÔNG có nghĩa là gì?

  • A. Người tiếp xúc với yếu tố X có nguy cơ mắc bệnh Y cao gấp đôi so với người không tiếp xúc.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh Y tăng 100% ở nhóm tiếp xúc với yếu tố X.
  • C. Yếu tố X chắc chắn là nguyên nhân gây ra bệnh Y.
  • D. Tỷ lệ mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc là 20%, còn nhóm không tiếp xúc là 10%.

Câu 9: Điểm mạnh chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Cho phép tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc (incidence) và nguy cơ tương đối (RR).
  • B. Hiệu quả hơn về chi phí khi nghiên cứu bệnh hiếm.
  • C. Phù hợp nhất để nghiên cứu nhiều yếu tố nguy cơ cho một bệnh duy nhất.
  • D. Thường ít bị sai lệch do nhớ lại (recall bias).

Câu 10: Khi một nhà nghiên cứu muốn mô tả số lượng các trường hợp mắc bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm cụ thể, họ nên sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)

Câu 11: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) được thiết kế để so sánh hiệu quả của thuốc mới A với thuốc cũ B trong điều trị bệnh X. Tại sao việc phân bổ bệnh nhân vào các nhóm (thuốc A và thuốc B) một cách ngẫu nhiên lại rất quan trọng?

  • A. Để đảm bảo tất cả bệnh nhân đều nhận được phương pháp điều trị tốt nhất.
  • B. Để nhà nghiên cứu có thể chọn bệnh nhân khỏe mạnh hơn vào nhóm dùng thuốc mới.
  • C. Để phân bổ các yếu tố gây nhiễu (confounding factors) một cách đồng đều giữa các nhóm, giảm sai lệch.
  • D. Để tăng số lượng bệnh nhân tham gia nghiên cứu.

Câu 12: Một báo cáo dựa trên nghiên cứu cắt ngang cho biết có mối liên hệ mạnh mẽ giữa việc tiêu thụ nhiều đường và tỷ lệ béo phì trong một cộng đồng. Dựa vào thông tin này, kết luận nào sau đây là không hợp lý?

  • A. Có sự liên quan giữa việc tiêu thụ nhiều đường và béo phì trong cộng đồng này.
  • B. Những người tiêu thụ nhiều đường có xu hướng có tỷ lệ béo phì cao hơn.
  • C. Cần có thêm nghiên cứu (ví dụ: thuần tập hoặc RCT) để xác định mối quan hệ nhân quả.
  • D. Tiêu thụ nhiều đường chắc chắn gây ra béo phì.

Câu 13: Trong ngữ cảnh nghiên cứu sức khỏe cộng đồng, sự khác biệt giữa "tỷ lệ mới mắc" (Incidence) và "tỷ lệ hiện mắc" (Prevalence) là gì?

  • A. Incidence đo lường các trường hợp mới, Prevalence đo lường các trường hợp hiện có.
  • B. Incidence chỉ dùng cho bệnh mãn tính, Prevalence chỉ dùng cho bệnh cấp tính.
  • C. Incidence được tính trên toàn bộ dân số, Prevalence chỉ tính trên dân số có nguy cơ.
  • D. Incidence là một tỷ lệ, Prevalence là một tỷ số.

Câu 14: Một nghiên cứu bệnh chứng về yếu tố nguy cơ gây ung thư phổi so sánh 500 bệnh nhân ung thư phổi với 500 người không mắc ung thư phổi nhưng có đặc điểm tương tự (tuổi, giới tính, nơi sống). Các nhà nghiên cứu hỏi về lịch sử hút thuốc của họ. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra trong việc thu thập thông tin về lịch sử hút thuốc trong nghiên cứu này?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch do nhớ lại (Recall bias)
  • C. Sai lệch phân loại (Classification bias)
  • D. Sai lệch do yếu tố gây nhiễu (Confounding bias)

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 200 người sử dụng mạng xã hội X thường xuyên và 200 người ít sử dụng trong 1 năm để xem tỷ lệ xuất hiện triệu chứng lo âu. Kết quả: 40 người dùng thường xuyên và 20 người ít dùng có triệu chứng lo âu. Tính Nguy cơ tương đối (RR).

  • A. 0.5
  • B. 1.5
  • C. 1.0
  • D. 2.0

Câu 16: Dựa trên kết quả RR = 2.0 ở Câu 15, diễn giải nào là đúng?

  • A. Người dùng mạng xã hội X thường xuyên có nguy cơ xuất hiện triệu chứng lo âu cao gấp 2 lần người ít dùng.
  • B. Người dùng mạng xã hội X thường xuyên có nguy cơ xuất hiện triệu chứng lo âu thấp hơn 2 lần người ít dùng.
  • C. Sử dụng mạng xã hội X thường xuyên chắc chắn gây ra triệu chứng lo âu.
  • D. Có 20% người dùng mạng xã hội X thường xuyên bị lo âu.

Câu 17: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu về các yếu tố liên quan đến việc học sinh bỏ học cấp 3. Họ chọn một nhóm học sinh đã bỏ học và một nhóm học sinh vẫn đang đi học, sau đó thu thập thông tin về hoàn cảnh gia đình, kết quả học tập trước đây, các vấn đề tâm lý... Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu cắt ngang
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 18: Chỉ số "Tỷ lệ tử vong" (Mortality Rate) đo lường điều gì trong một quần thể?

  • A. Tốc độ xuất hiện các ca tử vong trong một quần thể.
  • B. Số lượng người đang sống chung với một bệnh cụ thể.
  • C. Tốc độ xuất hiện các ca bệnh mới.
  • D. Mối liên hệ giữa một yếu tố và nguy cơ tử vong.

Câu 19: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, việc xác định loại hình nghiên cứu được sử dụng là quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Để biết tên của tác giả nghiên cứu.
  • B. Để tính toán lại các số liệu thống kê.
  • C. Để biết nghiên cứu được tài trợ bởi ai.
  • D. Để đánh giá độ tin cậy của kết quả và khả năng suy luận nhân quả.

Câu 20: Một nghiên cứu thuần tập về tác động của việc ngồi lâu đến đau lưng theo dõi 300 nhân viên văn phòng (ngồi lâu) và 300 công nhân nhà máy (ít ngồi lâu) trong 2 năm. Cuối nghiên cứu, 90 nhân viên văn phòng và 30 công nhân nhà máy báo cáo bị đau lưng. Tính Nguy cơ tương đối (RR).

  • A. 3.0
  • B. 0.33
  • C. 60
  • D. 120

Câu 21: Dựa trên kết quả RR = 3.0 ở Câu 20, phát biểu nào sau đây là diễn giải đúng nhất về mối liên hệ giữa ngồi lâu và đau lưng trong nghiên cứu này?

  • A. Ngồi lâu chắc chắn gây ra đau lưng.
  • B. Người ngồi lâu có nguy cơ bị đau lưng cao hơn 200% so với người ít ngồi lâu.
  • C. Tỷ lệ đau lưng ở nhóm ngồi lâu là 3%.
  • D. Nguy cơ đau lưng giảm 3 lần khi ngồi lâu.

Câu 22: Tại sao nghiên cứu cắt ngang không phù hợp để xác định mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Vì số lượng người tham gia thường ít.
  • B. Vì chỉ nghiên cứu bệnh hiếm gặp.
  • C. Vì không có nhóm chứng để so sánh.
  • D. Vì thu thập thông tin về phơi nhiễm và kết quả tại cùng một thời điểm, khó xác định trình tự thời gian.

Câu 23: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá tác dụng của một chương trình giáo dục sức khỏe mới trong việc giảm tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên. Một nhóm được tham gia chương trình, nhóm còn lại thì không. Tỷ lệ hút thuốc lá được đo trước và sau chương trình ở cả hai nhóm. Loại hình nghiên cứu này gần giống với loại nào nhất?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm (Experiment/Trial)

Câu 24: Trong một quần thể 1000 người, đầu năm có 50 người mắc bệnh X mãn tính. Trong năm đó, có thêm 30 trường hợp mới mắc bệnh X được chẩn đoán. Cuối năm, vẫn còn 40 trong số 50 người mắc bệnh ban đầu và 25 trong số 30 ca mới mắc đang sống chung với bệnh X. Tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh X vào cuối năm là bao nhiêu?

  • A. 6.5%
  • B. 7.5%
  • C. 3%
  • D. 5%

Câu 25: Yếu tố "thời gian" có vai trò quan trọng nhất trong việc tính toán chỉ số nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc giai đoạn (Period Prevalence)
  • C. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate/Cumulative Incidence)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio) - ít liên quan trực tiếp đến thời gian tính toán như Incidence

Câu 26: Khi một nghiên cứu báo cáo rằng Nguy cơ tương đối (RR) giữa yếu tố A và bệnh B là 0.5, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Yếu tố A làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh B.
  • B. Yếu tố A làm giảm 50% nguy cơ mắc bệnh B.
  • C. Không có mối liên hệ giữa yếu tố A và bệnh B.
  • D. Tỷ lệ mắc bệnh B ở nhóm tiếp xúc với A là 50%.

Câu 27: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Nhanh chóng và ít tốn kém, hữu ích để mô tả tình hình hiện tại.
  • B. Cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả.
  • C. Phù hợp nhất để nghiên cứu bệnh hiếm gặp.
  • D. Cho phép tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc.

Câu 28: Một bài báo khoa học trình bày kết quả một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa chế độ ăn nhiều rau xanh và nguy cơ ung thư đại tràng. Bảng kết quả cho thấy Tỷ lệ mắc ung thư đại tràng ở nhóm ăn nhiều rau là 5/1000 người/năm, còn ở nhóm ăn ít rau là 10/1000 người/năm. Tính Nguy cơ tương đối (RR).

  • A. 2.0
  • B. 10.0
  • C. 0.5
  • D. 5.0

Câu 29: Dựa trên kết quả RR = 0.5 ở Câu 28, diễn giải nào là đúng nhất?

  • A. Ăn nhiều rau làm tăng gấp đôi nguy cơ ung thư đại tràng.
  • B. Không có mối liên hệ giữa ăn rau và ung thư đại tràng.
  • C. Tỷ lệ mắc ung thư đại tràng là 5%.
  • D. Ăn nhiều rau có liên quan đến việc giảm 50% nguy cơ mắc ung thư đại tràng.

Câu 30: Trong nghiên cứu quan sát, yếu tố gây nhiễu (confounding factor) là gì?

  • A. Một yếu tố liên quan cả đến phơi nhiễm và kết quả, làm sai lệch mối liên hệ thực sự.
  • B. Yếu tố mà nhà nghiên cứu đang tập trung nghiên cứu.
  • C. Kết quả cuối cùng của nghiên cứu.
  • D. Một loại sai lệch chỉ xảy ra trong thử nghiệm lâm sàng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh vào ban đêm và chất lượng giấc ngủ ở học sinh cấp 3. Họ chọn ngẫu nhiên 500 học sinh, thu thập thông tin về thời gian sử dụng điện thoại vào ban đêm và đánh giá chất lượng giấc ngủ của các em *tại cùng một thời điểm*. Loại hình nghiên cứu phù hợp nhất với mô tả này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một nghiên cứu về bệnh tim mạch, các nhà khoa học theo dõi 1000 người hút thuốc lá và 1000 người không hút thuốc lá trong vòng 10 năm. Sau 10 năm, có 150 người hút thuốc lá và 50 người không hút thuốc lá mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mắc bệnh tim mạch tích lũy (Cumulative Incidence) trong nhóm không hút thuốc lá là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 2, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc lá so với nhóm không hút thuốc lá.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 được tính ở Câu 3 có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một cuộc điều tra sức khỏe tại một thành phố vào ngày 15/6/2024 cho thấy trong tổng số 500.000 dân, có 25.000 người đang sống chung với bệnh cao huyết áp. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cao huyết áp tại thành phố vào ngày đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để nghiên cứu một bệnh hiếm gặp (tỷ lệ mắc rất thấp), loại hình nghiên cứu quan sát nào thường được ưu tiên vì tính hiệu quả về chi phí và thời gian?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một nghiên cứu tìm thấy rằng những người tập thể dục thường xuyên có nguy cơ mắc bệnh trầm cảm thấp hơn 0.6 lần so với những người ít vận động. Phát biểu này có thể được diễn giải thông qua chỉ số nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giả sử một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm: nhóm A (tiếp xúc với yếu tố X) và nhóm B (không tiếp xúc với yếu tố X). Sau 5 năm, tỷ lệ mắc bệnh Y ở nhóm A là 20%, nhóm B là 10%. Nguy cơ tương đối (RR) là 2.0. Điều này KHÔNG có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điểm mạnh chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi một nhà nghiên cứu muốn mô tả số lượng các trường hợp mắc bệnh *hiện có* trong một quần thể tại một thời điểm cụ thể, họ nên sử dụng chỉ số nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) được thiết kế để so sánh hiệu quả của thuốc mới A với thuốc cũ B trong điều trị bệnh X. Tại sao việc phân bổ bệnh nhân vào các nhóm (thuốc A và thuốc B) một cách *ngẫu nhiên* lại rất quan trọng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một báo cáo dựa trên nghiên cứu cắt ngang cho biết có mối liên hệ mạnh mẽ giữa việc tiêu thụ nhiều đường và tỷ lệ béo phì trong một cộng đồng. Dựa vào thông tin này, kết luận nào sau đây là *không hợp lý*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong ngữ cảnh nghiên cứu sức khỏe cộng đồng, sự khác biệt giữa 'tỷ lệ mới mắc' (Incidence) và 'tỷ lệ hiện mắc' (Prevalence) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một nghiên cứu bệnh chứng về yếu tố nguy cơ gây ung thư phổi so sánh 500 bệnh nhân ung thư phổi với 500 người không mắc ung thư phổi nhưng có đặc điểm tương tự (tuổi, giới tính, nơi sống). Các nhà nghiên cứu hỏi về lịch sử hút thuốc của họ. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra trong việc thu thập thông tin về lịch sử hút thuốc trong nghiên cứu này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 200 người sử dụng mạng xã hội X thường xuyên và 200 người ít sử dụng trong 1 năm để xem tỷ lệ xuất hiện triệu chứng lo âu. Kết quả: 40 người dùng thường xuyên và 20 người ít dùng có triệu chứng lo âu. Tính Nguy cơ tương đối (RR).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dựa trên kết quả RR = 2.0 ở Câu 15, diễn giải nào là đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu về các yếu tố liên quan đến việc học sinh bỏ học cấp 3. Họ chọn một nhóm học sinh đã bỏ học và một nhóm học sinh vẫn đang đi học, sau đó thu thập thông tin về hoàn cảnh gia đình, kết quả học tập trước đây, các vấn đề tâm lý... Loại hình nghiên cứu này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Chỉ số 'Tỷ lệ tử vong' (Mortality Rate) đo lường điều gì trong một quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, việc xác định loại hình nghiên cứu được sử dụng là quan trọng nhất để làm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một nghiên cứu thuần tập về tác động của việc ngồi lâu đến đau lưng theo dõi 300 nhân viên văn phòng (ngồi lâu) và 300 công nhân nhà máy (ít ngồi lâu) trong 2 năm. Cuối nghiên cứu, 90 nhân viên văn phòng và 30 công nhân nhà máy báo cáo bị đau lưng. Tính Nguy cơ tương đối (RR).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Dựa trên kết quả RR = 3.0 ở Câu 20, phát biểu nào sau đây là diễn giải đúng nhất về mối liên hệ giữa ngồi lâu và đau lưng trong nghiên cứu này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao nghiên cứu cắt ngang không phù hợp để xác định mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá tác dụng của một chương trình giáo dục sức khỏe mới trong việc giảm tỷ lệ hút thuốc lá ở thanh thiếu niên. Một nhóm được tham gia chương trình, nhóm còn lại thì không. Tỷ lệ hút thuốc lá được đo trước và sau chương trình ở cả hai nhóm. Loại hình nghiên cứu này gần giống với loại nào nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một quần thể 1000 người, đầu năm có 50 người mắc bệnh X mãn tính. Trong năm đó, có thêm 30 trường hợp mới mắc bệnh X được chẩn đoán. Cuối năm, vẫn còn 40 trong số 50 người mắc bệnh ban đầu và 25 trong số 30 ca mới mắc đang sống chung với bệnh X. Tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh X vào *cuối năm* là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Yếu tố 'thời gian' có vai trò quan trọng nhất trong việc tính toán chỉ số nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi một nghiên cứu báo cáo rằng Nguy cơ tương đối (RR) giữa yếu tố A và bệnh B là 0.5, điều này có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một bài báo khoa học trình bày kết quả một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa chế độ ăn nhiều rau xanh và nguy cơ ung thư đại tràng. Bảng kết quả cho thấy Tỷ lệ mắc ung thư đại tràng ở nhóm ăn nhiều rau là 5/1000 người/năm, còn ở nhóm ăn ít rau là 10/1000 người/năm. Tính Nguy cơ tương đối (RR).

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Dựa trên kết quả RR = 0.5 ở Câu 28, diễn giải nào là đúng nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong nghiên cứu quan sát, yếu tố gây nhiễu (confounding factor) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự đối lập gay gắt?

  • A. Phép đối, thể hiện sự đối lập giữa ban ngày và ban đêm, giữa lao động vật chất và gánh nặng tinh thần.
  • B. Phép điệp, lặp lại từ
  • C. Phép ẩn dụ, dùng
  • D. Phép hoán dụ, dùng

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của nó giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định chính xác năm sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • B. So sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thời.
  • C. Lý giải sâu sắc hơn các chi tiết, sự kiện, tư tưởng và giá trị của tác phẩm.
  • D. Đánh giá xem tác phẩm có tuân thủ các quy tắc nghệ thuật của thời đại đó hay không.

Câu 3: Một đoạn văn miêu tả chi tiết sự nghèo đói, bất công và cuộc sống cùng cực của những người lao động trong xã hội cũ. Với đặc điểm này, đoạn văn có khả năng thuộc khuynh hướng sáng tác nào?

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn.
  • B. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.
  • C. Chủ nghĩa tượng trưng.
  • D. Văn học lãng mạn cách mạng.

Câu 4: Phân tích câu thơ:

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Nói quá và chơi chữ.

Câu 5: Trong một bài nghị luận, tác giả trích dẫn ý kiến của nhiều chuyên gia uy tín về vấn đề đang bàn luận. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Kéo dài bài viết để đạt đủ số lượng từ.
  • B. Cho thấy tác giả đã đọc nhiều tài liệu.
  • C. Thay thế cho việc tác giả phải tự đưa ra lập luận.
  • D. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho luận điểm.

Câu 6: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Vui tươi, yêu đời trước vẻ đẹp của mùa thu.
  • B. Hào hứng, phấn chấn trước khung cảnh câu cá.
  • C. Cô đơn, tĩnh mịch, uẩn khúc trước không gian thu vắng lặng.
  • D. Lo lắng, bất an về cuộc sống.

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm tự sự, việc xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc tiếp nhận nội dung?

  • A. Giúp người đọc biết được tên thật của tác giả.
  • B. Quyết định thể loại của tác phẩm.
  • C. Chỉ đơn thuần là một kỹ thuật hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến nội dung.
  • D. Quyết định điểm nhìn, phạm vi hiểu biết và mức độ khách quan/chủ quan của người kể chuyện, ảnh hưởng đến cách người đọc tiếp nhận câu chuyện.

Câu 8: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng như

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học lãng mạn (1930-1945).
  • C. Văn học hiện thực phê phán (1930-1945).
  • D. Văn học sau 1975.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chủ yếu qua miêu tả nội tâm và suy nghĩ.
  • B. Chủ yếu qua miêu tả hành động, lời nói và ngoại hình.
  • C. Thông qua lời kể của một nhân vật khác.
  • D. Bằng cách đưa ra nhận xét trực tiếp của người kể chuyện về tính cách.

Câu 10: Một tác phẩm văn học được đánh giá cao vì

  • A. Giá trị hiện thực.
  • B. Giá trị nhân đạo.
  • C. Giá trị thẩm mỹ.
  • D. Giá trị lịch sử.

Câu 11: Khi đọc một bài thơ có nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng ý đồ của tác giả?

  • A. Tìm câu trả lời chính xác cho từng câu hỏi.
  • B. Tìm hiểu hàm ý, cảm xúc, suy ngẫm mà tác giả muốn bộc lộ qua các câu hỏi.
  • C. Bỏ qua các câu hỏi tu từ vì chúng không chứa thông tin quan trọng.
  • D. Chỉ tập trung vào các câu trần thuật trong bài thơ.

Câu 12: Phân tích nhan đề

  • A. Thể hiện niềm vui bất ngờ khi Tràng có vợ.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có của Tràng khi có thể lấy vợ.
  • C. Gợi sự rẻ rúng, vô giá trị của con người (đặc biệt là phụ nữ) trong nạn đói, thân phận bị đẩy đến đường cùng.
  • D. Chỉ đơn giản là cách Tràng và người vợ gặp gỡ nhau.

Câu 13: Trong một đoạn kịch, nhân vật A nói một điều, nhưng hành động và biểu cảm của nhân vật lại hoàn toàn trái ngược. Hiện tượng này thể hiện thủ pháp nghệ thuật gì?

  • A. Mâu thuẫn kịch.
  • B. Đối thoại nội tâm.
  • C. Độc thoại.
  • D. Bình luận của người dẫn chuyện.

Câu 14: Phân tích câu thơ

  • A. Sự khiêm tốn, hòa đồng.
  • B. Sự phụ thuộc vào người khác.
  • C. Sự tìm kiếm vị trí trong xã hội.
  • D. Sự đề cao, khẳng định tuyệt đối cái tôi cá nhân, cái tôi độc đáo, duy nhất.

Câu 15: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc cảm nhận và đồng điệu với cảm xúc của tác giả?

  • A. Cảm xúc, tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu.
  • B. Cốt truyện và các sự kiện chính trong bài thơ.
  • C. Hành động và lời nói của các nhân vật.
  • D. Số lượng câu chữ và bố cục hình thức của bài thơ.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa hình ảnh

  • A. Sự biến đổi thất thường của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho ước mơ, hy vọng về cuộc sống tươi sáng, tốt đẹp.
  • C. Sự nhỏ bé, phù du của con người trước thiên nhiên.
  • D. Nỗi buồn man mác về thời gian trôi đi.

Câu 17: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Ngôn ngữ có bóng bẩy, giàu cảm xúc hay không.
  • B. Số lượng bằng chứng đưa ra có nhiều hay không.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Tính chặt chẽ, logic của lập luận và tính xác đáng, đầy đủ của bằng chứng được phân tích, lý giải rõ ràng.

Câu 18: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong việc xây dựng nhân vật trong tác phẩm tự sự.

  • A. Giúp nhân vật trở nên sống động, có chiều sâu, thể hiện được thế giới tinh thần phong phú và phức tạp.
  • B. Chỉ có tác dụng làm chậm nhịp độ câu chuyện.
  • C. Chỉ cần thiết cho các nhân vật phụ.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho việc miêu tả hành động và lời nói.

Câu 19: Khi đọc một đoạn thơ có nhịp điệu nhanh, gấp gáp, người đọc có thể suy đoán điều gì về tâm trạng của tác giả hoặc không khí được miêu tả?

  • A. Tâm trạng buồn bã, u sầu.
  • B. Không khí yên bình, tĩnh lặng.
  • C. Tâm trạng sôi nổi, hào hứng hoặc không khí khẩn trương, mạnh mẽ.
  • D. Sự lưỡng lự, do dự.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại một từ khóa hoặc một hình ảnh xuyên suốt tác phẩm văn học.

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ vốn từ vựng của tác giả bị hạn chế.
  • C. Chỉ mang tính trang trí cho câu văn, câu thơ.
  • D. Nhấn mạnh, khắc sâu một ý tưởng, cảm xúc, chủ đề hoặc đặc điểm nào đó, tạo ấn tượng cho người đọc.

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm văn học có yếu tố huyền ảo, kỳ ảo, người đọc nên tiếp cận như thế nào để khám phá ý nghĩa sâu sắc của nó?

  • A. Tìm hiểu ý nghĩa tượng trưng, ẩn dụ của các chi tiết, sự kiện huyền ảo để kết nối với hiện thực và thông điệp tác giả.
  • B. Chỉ cần thưởng thức tính ly kỳ, hấp dẫn của các yếu tố siêu nhiên.
  • C. Coi đó là những chi tiết không có ý nghĩa, cần bỏ qua.
  • D. So sánh các yếu tố huyền ảo với những câu chuyện cổ tích đã biết.

Câu 22: Phân tích vai trò của đối thoại trong việc xây dựng nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch.

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện có vẻ tự nhiên hơn.
  • B. Chủ yếu cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • C. Bộc lộ tính cách, suy nghĩ, quan điểm của nhân vật; thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật và thúc đẩy cốt truyện.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho miêu tả và độc thoại.

Câu 23: Một bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh mẽ, như

  • A. Phong cách giàu cảm xúc, bộc lộ trực tiếp tâm trạng.
  • B. Phong cách khách quan, lạnh lùng.
  • C. Phong cách sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • D. Phong cách miêu tả chi tiết, tỉ mỉ.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong tác phẩm trữ tình, người đọc cần chú ý mối quan hệ giữa cảnh vật và yếu tố nào sau đây?

  • A. Mối quan hệ giữa cảnh vật và cốt truyện.
  • B. Mối quan hệ giữa cảnh vật và các sự kiện lịch sử.
  • C. Mối quan hệ giữa cảnh vật và lời nói của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình.

Câu 25: Một tác phẩm văn học kết thúc mở, không đưa ra lời giải cuối cùng cho số phận nhân vật hoặc vấn đề đặt ra. Kiểu kết thúc này gợi cho người đọc điều gì?

  • A. Tác giả chưa hoàn thành tác phẩm.
  • B. Khuyến khích người đọc suy ngẫm, tưởng tượng về số phận nhân vật hoặc giải pháp cho vấn đề, tạo dư âm và sức gợi mở.
  • C. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu và khó tiếp nhận.
  • D. Chứng tỏ tác giả không có khả năng giải quyết vấn đề.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Miêu tả cụ thể hình dáng của người mẹ.
  • B. So sánh mẹ với vầng trăng trên trời.
  • C. Biểu tượng cho tình mẹ tròn đầy, vĩnh hằng, luôn dõi theo và che chở cho con.
  • D. Gợi sự xa cách giữa mẹ và con.

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc dòng văn học cách mạng (1945-1975), người đọc cần lưu ý đặc điểm nổi bật nào về chủ đề và cảm hứng?

  • A. Chủ yếu tập trung vào bi kịch cá nhân và sự bế tắc.
  • B. Ca ngợi Tổ quốc, cách mạng, nhân dân, thể hiện niềm tin vào tương lai.
  • C. Miêu tả sâu sắc những góc khuất và mặt trái của xã hội.
  • D. Đề cao tối đa cái tôi cá nhân, sự nổi loạn và khác biệt.

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương trong tác phẩm văn học.

  • A. Làm cho tác phẩm khó hiểu hơn đối với độc giả ở vùng miền khác.
  • B. Chỉ mang tính ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.
  • C. Thể hiện sự thiếu chuẩn mực trong ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Tăng tính chân thực, sống động cho tác phẩm, khắc họa rõ nét môi trường và tính cách nhân vật, tạo sắc thái địa phương đặc sắc.

Câu 29: Khi đọc một bài thơ có cấu trúc lặp lại (ví dụ: lặp lại khổ thơ đầu ở cuối bài), người đọc cần chú ý điều gì về ý nghĩa của cấu trúc này?

  • A. Tác giả hết ý nên lặp lại.
  • B. Nhấn mạnh một ý tưởng, cảm xúc; tạo sự liền mạch, cân đối hoặc thể hiện sự trở về, sự khẳng định.
  • C. Làm cho bài thơ dễ thuộc hơn.
  • D. Chỉ là một cách để tăng độ dài bài thơ.

Câu 30: Một tác phẩm văn học được đánh giá là có

  • A. Thể hiện sự đồng cảm, xót thương đối với số phận con người, đặc biệt là những người đau khổ, bất hạnh và lên án các thế lực tàn bạo.
  • B. Khuyến khích con người sống vị tha, bác ái.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống của những người nghèo khổ.
  • D. Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những bất hạnh của con người.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự đối lập gay gắt?
"Ngày thì vất vả trăm bề,
Đêm về lại nghĩ trăm bề gian nan."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của nó giúp người đọc điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một đoạn văn miêu tả chi tiết sự nghèo đói, bất công và cuộc sống cùng cực của những người lao động trong xã hội cũ. Với đặc điểm này, đoạn văn có khả năng thuộc khuynh hướng sáng tác nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích câu thơ: "Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền". Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảm thủy chung?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong một bài nghị luận, tác giả trích dẫn ý kiến của nhiều chuyên gia uy tín về vấn đề đang bàn luận. Việc này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Cảnh vật trong thơ gợi lên cảm xúc, tâm trạng gì của nhà thơ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm tự sự, việc xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc tiếp nhận nội dung?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng như "cành liễu", "khuê phòng", "trăng", "hoa". Bài thơ này có khả năng thuộc giai đoạn văn học nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Hắn trừng mắt nhìn thị, và khi thị đến gần, hắn bỗng nhiên quát: 'Này, nhà cô ở đâu?'. Cái mặt rỗ của hắn lúc ấy thật đáng sợ...". Phân tích cách nhà văn khắc họa nhân vật "hắn".

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một tác phẩm văn học được đánh giá cao vì "phản ánh chân thực đời sống xã hội đương thời với đủ mọi ngóc ngách, tầng lớp". Nhận xét này nhấn mạnh giá trị nào của tác phẩm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi đọc một bài thơ có nhiều câu hỏi tu từ, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng ý đồ của tác giả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích nhan đề "Vợ nhặt" của Kim Lân. Nhan đề này gợi lên điều gì về số phận con người trong nạn đói năm 1945?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong một đoạn kịch, nhân vật A nói một điều, nhưng hành động và biểu cảm của nhân vật lại hoàn toàn trái ngược. Hiện tượng này thể hiện thủ pháp nghệ thuật gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích câu thơ "Ta là một, là riêng, là thứ nhất". Câu thơ này bộc lộ rõ nhất điều gì về cái tôi của nhà thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc cảm nhận và đồng điệu với cảm xúc của tác giả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích ý nghĩa hình ảnh "đám mây" trong đoạn thơ sau: "Đám mây ngũ sắc trên đầu
Cái nhà ngói mới thẳm sâu nóc trời.".

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong việc xây dựng nhân vật trong tác phẩm tự sự.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi đọc một đoạn thơ có nhịp điệu nhanh, gấp gáp, người đọc có thể suy đoán điều gì về tâm trạng của tác giả hoặc không khí được miêu tả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại một từ khóa hoặc một hình ảnh xuyên suốt tác phẩm văn học.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm văn học có yếu tố huyền ảo, kỳ ảo, người đọc nên tiếp cận như thế nào để khám phá ý nghĩa sâu sắc của nó?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích vai trò của đối thoại trong việc xây dựng nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh mẽ, như "đau đớn", "tuyệt vọng", "khát khao cháy bỏng". Điều này thể hiện đặc điểm gì trong phong cách ngôn ngữ của tác giả?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong tác phẩm trữ tình, người đọc cần chú ý mối quan hệ giữa cảnh vật và yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một tác phẩm văn học kết thúc mở, không đưa ra lời giải cuối cùng cho số phận nhân vật hoặc vấn đề đặt ra. Kiểu kết thúc này gợi cho người đọc điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "bóng mẹ" trong bài thơ "Trong lời mẹ hát" (Trương Nam Hương): "Vầng trăng mẹ vẫn tròn đầy / Vẫn tỏa sáng những đêm gầy guộc con".

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc dòng văn học cách mạng (1945-1975), người đọc cần lưu ý đặc điểm nổi bật nào về chủ đề và cảm hứng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương trong tác phẩm văn học.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi đọc một bài thơ có cấu trúc lặp lại (ví dụ: lặp lại khổ thơ đầu ở cuối bài), người đọc cần chú ý điều gì về ý nghĩa của cấu trúc này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một tác phẩm văn học được đánh giá là có "giá trị nhân đạo sâu sắc". Điều này có nghĩa là tác phẩm đã làm được điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức và chứng mất ngủ ở học sinh cấp ba. Anh ta chọn ngẫu nhiên 200 học sinh đã được chẩn đoán mất ngủ và 200 học sinh không mắc chứng mất ngủ, sau đó hỏi về thói quen sử dụng điện thoại của họ trong 6 tháng qua. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Để đánh giá hiệu quả của một chương trình giáo dục sức khỏe cộng đồng về phòng chống sốt xuất huyết, các nhà nghiên cứu đã tiến hành khảo sát một nhóm dân cư về kiến thức, thái độ, hành vi liên quan đến phòng bệnh tại một thời điểm nhất định. Sau đó, họ triển khai chương trình giáo dục và sau 6 tháng lại khảo sát cùng nhóm dân cư đó. Tuy nhiên, câu hỏi này chỉ hỏi về loại hình nghiên cứu nếu chỉ thực hiện khảo sát tại một thời điểm duy nhất để mô tả tình hình kiến thức, thái độ, hành vi và tỷ lệ mắc bệnh hiện tại trong cộng đồng đó. Loại hình nghiên cứu đó là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu can thiệp (Intervention study)

Câu 3: Một nhà máy có 800 công nhân. Vào đầu năm 2023, có 50 công nhân mắc bệnh viêm da tiếp xúc. Trong năm 2023, có thêm 150 công nhân mới được chẩn đoán mắc bệnh này (không bao gồm 50 người đã mắc từ trước). Tổng số công nhân làm việc trong năm là 800. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh viêm da tiếp xúc tại nhà máy vào đầu năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 18.75%
  • B. 25%
  • C. 1.875%
  • D. 6.25%

Câu 4: Sử dụng dữ liệu từ Câu 3, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh viêm da tiếp xúc tại nhà máy trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 18.75%
  • B. 20%
  • C. 25%
  • D. 6.25%

Câu 5: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá (yếu tố phơi nhiễm) và ung thư phổi (bệnh), các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu sau: Nhóm bệnh (ung thư phổi): 100 người, trong đó 80 người hút thuốc. Nhóm chứng (không ung thư phổi): 200 người, trong đó 40 người hút thuốc. Chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất để đo lường mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi trong nghiên cứu này?

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 6: Dựa trên dữ liệu từ Câu 5, hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc hút thuốc lá ở nhóm bệnh so với nhóm chứng.

  • A. 4.0
  • B. 8.0
  • C. 16.0
  • D. 0.25

Câu 7: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không hút thuốc và 1000 người hút thuốc trong 5 năm. Sau 5 năm, có 10 trường hợp ung thư phổi mới xuất hiện ở nhóm không hút thuốc và 100 trường hợp ung thư phổi mới xuất hiện ở nhóm hút thuốc. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 10.0
  • C. 90
  • D. Không thể tính RR từ dữ liệu này

Câu 8: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 10.0 trong nghiên cứu ở Câu 7 có ý nghĩa gì về mặt sức khỏe cộng đồng?

  • A. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi thêm 10%
  • B. Có 10 người hút thuốc mắc ung thư phổi cho mỗi người không hút thuốc mắc bệnh.
  • C. 10% số người hút thuốc sẽ mắc ung thư phổi.
  • D. Người hút thuốc lá có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 10 lần người không hút thuốc lá.

Câu 9: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để ước tính nguy cơ tương đối trong nghiên cứu bệnh chứng khi bệnh hiếm gặp trong quần thể?

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate)
  • D. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR)

Câu 10: Một nghiên cứu muốn xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh béo phì ở trẻ em. Họ thu thập dữ liệu về cân nặng, chiều cao, thói quen ăn uống, mức độ vận động của 500 trẻ em 10 tuổi tại một trường học vào cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất để mô tả điều gì?

  • A. Xác định nguyên nhân trực tiếp gây béo phì.
  • B. Dự đoán nguy cơ béo phì trong 5 năm tới.
  • C. Mô tả tỷ lệ hiện mắc béo phì và mối liên hệ giữa béo phì với các yếu tố tại thời điểm khảo sát.
  • D. Đánh giá hiệu quả của một can thiệp giảm cân.

Câu 11: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Có thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc và nguy cơ tương đối.
  • B. Thường ít tốn kém và nhanh hơn.
  • C. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi sai số chọn mẫu.

Câu 12: Hạn chế chính của nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • B. Không phù hợp với bệnh phổ biến.
  • C. Dễ bị sai số hồi tưởng và khó xác định trình tự thời gian.
  • D. Không thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.

Câu 13: Loại hình thiết kế nghiên cứu nào được coi là "tiêu chuẩn vàng" để chứng minh hiệu quả của một can thiệp (ví dụ: một loại thuốc mới, một phác đồ điều trị mới)?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 14: Khi một nghiên cứu kết luận rằng yếu tố A làm tăng nguy cơ mắc bệnh B (ví dụ: hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư phổi), điều này có nghĩa là gì về mối quan hệ nhân quả?

  • A. Chắc chắn A là nguyên nhân duy nhất gây ra bệnh B.
  • B. Mối liên hệ này chỉ là ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì.
  • C. Nghiên cứu cung cấp bằng chứng ủng hộ giả thuyết A là yếu tố nguy cơ hoặc nguyên nhân góp phần gây ra bệnh B.
  • D. Bệnh B chắc chắn sẽ xảy ra nếu có yếu tố A.

Câu 15: Một yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu dịch tễ học là gì?

  • A. Yếu tố trực tiếp gây ra bệnh.
  • B. Yếu tố liên quan đến cả yếu tố phơi nhiễm và bệnh, làm sai lệch kết quả nghiên cứu.
  • C. Yếu tố được nghiên cứu như là nguyên nhân tiềm năng.
  • D. Kết cục (bệnh) mà nghiên cứu đang xem xét.

Câu 16: Giả sử một nghiên cứu thuần tập cho thấy người uống cà phê có nguy cơ mắc bệnh tim mạch thấp hơn người không uống. Tuy nhiên, người uống cà phê cũng có xu hướng tập thể dục nhiều hơn và ăn uống lành mạnh hơn. Trong trường hợp này, thói quen tập thể dục và ăn uống lành mạnh có thể là gì?

  • A. Yếu tố gây nhiễu (Confounders)
  • B. Yếu tố phơi nhiễm (Exposure)
  • C. Kết cục (Outcome)
  • D. Sai số ngẫu nhiên (Random error)

Câu 17: Để giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễu trong thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng trong Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

  • A. Tăng kích thước mẫu.
  • B. Chỉ chọn những người hoàn toàn giống nhau.
  • C. Phân tích dưới nhóm.
  • D. Phân nhóm ngẫu nhiên (Randomization).

Câu 18: Sai số chọn lọc (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Cách lựa chọn hoặc giữ chân người tham gia dẫn đến sự khác biệt có hệ thống giữa các nhóm nghiên cứu.
  • B. Người tham gia không nhớ chính xác thông tin về phơi nhiễm trong quá khứ.
  • C. Thiết bị đo lường không chính xác.
  • D. Nhà nghiên cứu diễn giải kết quả theo ý muốn chủ quan.

Câu 19: Sai số thông tin (Information bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Quần thể nghiên cứu không đại diện cho quần thể đích.
  • B. Dữ liệu về phơi nhiễm hoặc bệnh được thu thập hoặc đo lường không chính xác hoặc khác biệt giữa các nhóm.
  • C. Sự hiện diện của một yếu tố thứ ba làm sai lệch mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Cỡ mẫu quá nhỏ để phát hiện mối liên hệ thực sự.

Câu 20: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa sử dụng thuốc trừ sâu (phơi nhiễm) và bệnh Parkinson (bệnh), nếu những người mắc bệnh Parkinson có xu hướng nhớ lại và báo cáo việc tiếp xúc với thuốc trừ sâu chi tiết hơn so với những người không mắc bệnh, thì loại sai số nào có khả năng xảy ra?

  • A. Sai số chọn lọc (Selection bias)
  • B. Sai số gây nhiễu (Confounding)
  • C. Sai số hồi tưởng (Recall bias)
  • D. Sai số xuất bản (Publication bias)

Câu 21: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ mắc bệnh (Morbidity Rate) - đây là thuật ngữ chung bao gồm cả incidence và prevalence.

Câu 22: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh thường cao hơn tỷ lệ mới mắc (Incidence) khi nào?

  • A. Bệnh có thời gian mắc bệnh ngắn và tỷ lệ tử vong cao.
  • B. Bệnh rất hiếm gặp trong quần thể.
  • C. Bệnh có thời gian mắc bệnh kéo dài (bệnh mãn tính).
  • D. Tỷ lệ chữa khỏi bệnh rất cao.

Câu 23: Chỉ số nào sau đây đo lường mức độ mắc bệnh trong một đợt bùng phát dịch cấp tính, thường được tính bằng số ca mới mắc trong đợt dịch chia cho tổng số người có nguy cơ trong quần thể bị ảnh hưởng?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Mật độ mới mắc (Incidence Density)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate)

Câu 24: Một nhà dịch tễ học đang điều tra một đợt bùng phát bệnh tiêu chảy sau một bữa tiệc. Có 150 người tham dự, trong đó 100 người ăn món salad tôm và 50 người không ăn. Trong số 100 người ăn salad tôm, có 75 người bị tiêu chảy. Trong số 50 người không ăn salad tôm, có 10 người bị tiêu chảy. Tỷ lệ tấn công của bệnh tiêu chảy ở nhóm ăn salad tôm là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 75%
  • C. 20%
  • D. 85%

Câu 25: Sử dụng dữ liệu từ Câu 24, tỷ lệ tấn công của bệnh tiêu chảy ở nhóm KHÔNG ăn salad tôm là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 26: Chỉ số nào từ dữ liệu trong Câu 24 và 25 giúp đánh giá mức độ liên quan giữa việc ăn salad tôm và bệnh tiêu chảy trong đợt dịch này, bằng cách so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • B. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • D. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR)

Câu 27: Dựa trên dữ liệu từ Câu 24 và 25, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh tiêu chảy do ăn salad tôm.

  • A. 0.2
  • B. 0.75
  • C. 1.75
  • D. 3.75

Câu 28: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.75 trong đợt dịch tiêu chảy (Câu 27) có ý nghĩa gì?

  • A. Ăn salad tôm làm tăng nguy cơ tiêu chảy thêm 3.75%.
  • B. Người ăn salad tôm có nguy cơ mắc tiêu chảy cao gấp 3.75 lần người không ăn.
  • C. 3.75% số ca tiêu chảy là do ăn salad tôm.
  • D. Có 3.75 người mắc tiêu chảy trong nhóm ăn salad tôm cho mỗi người mắc trong nhóm không ăn.

Câu 29: Chỉ số nào sau đây đo lường sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm, cho biết nguy cơ "thêm" do phơi nhiễm gây ra?

  • A. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 30: Sử dụng dữ liệu từ Câu 24 và 25, hãy tính Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của bệnh tiêu chảy do ăn salad tôm.

  • A. 0.2
  • B. 0.75
  • C. 0.55
  • D. 3.75

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức và chứng mất ngủ ở học sinh cấp ba. Anh ta chọn ngẫu nhiên 200 học sinh đã được chẩn đoán mất ngủ và 200 học sinh không mắc chứng mất ngủ, sau đó hỏi về thói quen sử dụng điện thoại của họ trong 6 tháng qua. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để đánh giá hiệu quả của một chương trình giáo dục sức khỏe cộng đồng về phòng chống sốt xuất huyết, các nhà nghiên cứu đã tiến hành khảo sát một nhóm dân cư về kiến thức, thái độ, hành vi liên quan đến phòng bệnh tại một thời điểm nhất định. Sau đó, họ triển khai chương trình giáo dục và sau 6 tháng lại khảo sát cùng nhóm dân cư đó. Tuy nhiên, câu hỏi này chỉ hỏi về *loại hình nghiên cứu* nếu chỉ thực hiện khảo sát *tại một thời điểm duy nhất* để mô tả tình hình kiến thức, thái độ, hành vi và tỷ lệ mắc bệnh hiện tại trong cộng đồng đó. Loại hình nghiên cứu đó là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một nhà máy có 800 công nhân. Vào đầu năm 2023, có 50 công nhân mắc bệnh viêm da tiếp xúc. Trong năm 2023, có thêm 150 công nhân mới được chẩn đoán mắc bệnh này (không bao gồm 50 người đã mắc từ trước). Tổng số công nhân làm việc trong năm là 800. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh viêm da tiếp xúc tại nhà máy vào *đầu năm 2023* là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sử dụng dữ liệu từ Câu 3, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh viêm da tiếp xúc tại nhà máy trong năm 2023 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá (yếu tố phơi nhiễm) và ung thư phổi (bệnh), các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu sau: Nhóm bệnh (ung thư phổi): 100 người, trong đó 80 người hút thuốc. Nhóm chứng (không ung thư phổi): 200 người, trong đó 40 người hút thuốc. Chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất để đo lường mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi trong nghiên cứu này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Dựa trên dữ liệu từ Câu 5, hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc hút thuốc lá ở nhóm bệnh so với nhóm chứng.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không hút thuốc và 1000 người hút thuốc trong 5 năm. Sau 5 năm, có 10 trường hợp ung thư phổi mới xuất hiện ở nhóm không hút thuốc và 100 trường hợp ung thư phổi mới xuất hiện ở nhóm hút thuốc. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 10.0 trong nghiên cứu ở Câu 7 có ý nghĩa gì về mặt sức khỏe cộng đồng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để ước tính nguy cơ tương đối trong nghiên cứu bệnh chứng khi bệnh hiếm gặp trong quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một nghiên cứu muốn xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh béo phì ở trẻ em. Họ thu thập dữ liệu về cân nặng, chiều cao, thói quen ăn uống, mức độ vận động của 500 trẻ em 10 tuổi tại một trường học vào cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất để mô tả điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hạn chế chính của nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Loại hình thiết kế nghiên cứu nào được coi là 'tiêu chuẩn vàng' để chứng minh hiệu quả của một can thiệp (ví dụ: một loại thuốc mới, một phác đồ điều trị mới)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi một nghiên cứu kết luận rằng yếu tố A làm tăng nguy cơ mắc bệnh B (ví dụ: hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư phổi), điều này có nghĩa là gì về mối quan hệ nhân quả?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu dịch tễ học là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử một nghiên cứu thuần tập cho thấy người uống cà phê có nguy cơ mắc bệnh tim mạch thấp hơn người không uống. Tuy nhiên, người uống cà phê cũng có xu hướng tập thể dục nhiều hơn và ăn uống lành mạnh hơn. Trong trường hợp này, thói quen tập thể dục và ăn uống lành mạnh có thể là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễu trong thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào sau đây thường được áp dụng trong Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sai số chọn lọc (Selection bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sai số thông tin (Information bias) xảy ra khi nào trong nghiên cứu dịch tễ học?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong một nghiên cứu về mối liên hệ giữa sử dụng thuốc trừ sâu (phơi nhiễm) và bệnh Parkinson (bệnh), nếu những người mắc bệnh Parkinson có xu hướng nhớ lại và báo cáo việc tiếp xúc với thuốc trừ sâu chi tiết hơn so với những người không mắc bệnh, thì loại sai số nào có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh thường cao hơn tỷ lệ mới mắc (Incidence) khi nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chỉ số nào sau đây đo lường mức độ mắc bệnh trong một đợt bùng phát dịch cấp tính, thường được tính bằng số ca mới mắc trong đợt dịch chia cho tổng số người có nguy cơ trong quần thể bị ảnh hưởng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nhà dịch tễ học đang điều tra một đợt bùng phát bệnh tiêu chảy sau một bữa tiệc. Có 150 người tham dự, trong đó 100 người ăn món salad tôm và 50 người không ăn. Trong số 100 người ăn salad tôm, có 75 người bị tiêu chảy. Trong số 50 người không ăn salad tôm, có 10 người bị tiêu chảy. Tỷ lệ tấn công của bệnh tiêu chảy ở nhóm ăn salad tôm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sử dụng dữ liệu từ Câu 24, tỷ lệ tấn công của bệnh tiêu chảy ở nhóm KHÔNG ăn salad tôm là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chỉ số nào từ dữ liệu trong Câu 24 và 25 giúp đánh giá mức độ liên quan giữa việc ăn salad tôm và bệnh tiêu chảy trong đợt dịch này, bằng cách so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dựa trên dữ liệu từ Câu 24 và 25, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh tiêu chảy do ăn salad tôm.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.75 trong đợt dịch tiêu chảy (Câu 27) có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chỉ số nào sau đây đo lường sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm, cho biết nguy cơ 'thêm' do phơi nhiễm gây ra?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Sử dụng dữ liệu từ Câu 24 và 25, hãy tính Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của bệnh tiêu chảy do ăn salad tôm.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong nghiên cứu khoa học, việc đảm bảo rằng kết quả nghiên cứu phản ánh đúng mối quan hệ nhân quả giữa biến số nghiên cứu mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại lai là nói đến khái niệm nào?

  • A. Tính giá trị ngoại tại (External validity)
  • B. Tính giá trị nội tại (Internal validity)
  • C. Độ tin cậy (Reliability)
  • D. Tính khả thi (Feasibility)

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem việc đọc sách giấy có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của học sinh lớp 12 hay không. Ông chọn ngẫu nhiên 100 học sinh, chia thành 2 nhóm: nhóm 1 đọc sách giấy hàng ngày trong 1 tháng, nhóm 2 xem video về cùng nội dung trên thiết bị điện tử. Sau 1 tháng, ông đo lường khả năng tập trung của cả hai nhóm bằng một bài kiểm tra tiêu chuẩn. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCT/Randomized Controlled Trial)

Câu 3: Một cuộc khảo sát được thực hiện trên 500 người trưởng thành tại một thành phố vào tháng 10/2023 để xác định tỷ lệ người hút thuốc lá. Kết quả cho thấy có 120 người báo cáo đang hút thuốc lá vào thời điểm khảo sát. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong quần thể khảo sát này là bao nhiêu?

  • A. 12%
  • B. 20%
  • C. 24%
  • D. Không thể tính vì thiếu thông tin về số ca mới

Câu 4: Trong một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh X trong 5 năm, có 150 người trong nhóm phơi nhiễm (500 người) mắc bệnh X và 50 người trong nhóm không phơi nhiễm (500 người) mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh X trong nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 30%
  • C. 15%
  • D. 20%

Câu 5: Dựa trên dữ liệu ở Câu 4, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.

  • A. 3.0
  • B. 0.33
  • C. 2.0
  • D. Không thể tính RR từ dữ liệu này

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 (từ Câu 5) có ý nghĩa diễn giải như thế nào trong ngữ cảnh nghiên cứu này?

  • A. Nhóm phơi nhiễm có thêm 3% nguy cơ mắc bệnh so với nhóm không phơi nhiễm.
  • B. Có 3 ca bệnh ở nhóm phơi nhiễm cho mỗi ca bệnh ở nhóm không phơi nhiễm.
  • C. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh thấp hơn 3 lần so với nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 3 lần so với nhóm không phơi nhiễm.

Câu 7: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá (phơi nhiễm) và ung thư phổi (bệnh), các nhà nghiên cứu phỏng vấn bệnh nhân ung thư phổi và nhóm chứng (không mắc ung thư phổi) để thu thập thông tin về thói quen hút thuốc của họ trong quá khứ. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra khi bệnh nhân ung thư phổi có xu hướng nhớ lại chi tiết hơn hoặc phóng đại mức độ hút thuốc của mình so với nhóm chứng?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Yếu tố gây nhiễu (Confounding)
  • C. Sai lệch thông tin (Information bias)
  • D. Sai lệch công bố (Publication bias)

Câu 8: Một nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa việc uống cà phê và nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Tuy nhiên, người uống cà phê thường có xu hướng hút thuốc lá nhiều hơn. Nếu không kiểm soát yếu tố hút thuốc lá, mối liên hệ giữa cà phê và bệnh tim mạch có thể bị phóng đại. Trong trường hợp này, hút thuốc lá đóng vai trò là gì?

  • A. Biến độc lập (Independent variable)
  • B. Yếu tố gây nhiễu (Confounder)
  • C. Biến phụ thuộc (Dependent variable)
  • D. Trung gian (Mediator)

Câu 9: Tiêu chuẩn nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả được coi là bằng chứng mạnh nhất, đặc biệt khi thực hiện các thử nghiệm?

  • A. Tính nhất quán (Consistency)
  • B. Mối quan hệ liều lượng - đáp ứng (Dose-response relationship)
  • C. Tính thực nghiệm (Experiment)
  • D. Tính hợp lý sinh học (Biological plausibility)

Câu 10: Một nghiên cứu RCT về hiệu quả của một loại thuốc mới cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0.05) giữa nhóm dùng thuốc và nhóm dùng giả dược. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Sự khác biệt quan sát được giữa hai nhóm ít có khả năng là do ngẫu nhiên.
  • B. Loại thuốc mới chắc chắn có hiệu quả trong thực tế lâm sàng.
  • C. Sự khác biệt quan sát được là rất lớn về mặt lâm sàng.
  • D. Kích thước mẫu nghiên cứu quá nhỏ.

Câu 11: Khoảng tin cậy 95% (95% Confidence Interval - CI) cho Nguy cơ tương đối (RR) của một mối liên hệ là [1.5, 2.8]. Ý nghĩa của khoảng tin cậy này là gì?

  • A. Có 95% khả năng RR thực của quần thể là chính xác 2.15 (trung điểm của khoảng).
  • B. Nếu lặp lại nghiên cứu nhiều lần, 95% khoảng tin cậy được tính sẽ chứa RR thực của quần thể.
  • C. Có 95% khả năng cá nhân trong nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh tăng thêm từ 1.5 đến 2.8.
  • D. Khoảng tin cậy này cho thấy không có mối liên hệ có ý nghĩa thống kê vì nó không chứa giá trị 0.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc bao gồm cả ca cũ và ca mới, trong khi tỷ lệ mới mắc chỉ tính ca mới.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc chỉ áp dụng cho bệnh mãn tính, còn tỷ lệ mới mắc áp dụng cho bệnh cấp tính.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc được tính trên tổng dân số, còn tỷ lệ mới mắc chỉ tính trên dân số mắc bệnh.
  • D. Tỷ lệ hiện mắc đo lường rủi ro, còn tỷ lệ mới mắc đo lường gánh nặng bệnh tật.

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn thực hiện một nghiên cứu để đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến việc học sinh bỏ học cấp 3. Ông quyết định chọn một nhóm học sinh đã bỏ học và một nhóm học sinh vẫn đang đi học (có đặc điểm tương đồng về độ tuổi, trường lớp ban đầu), sau đó thu thập thông tin về các yếu tố trong quá khứ của họ (hoàn cảnh gia đình, kết quả học tập trước đây, các vấn đề tâm lý...). Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 14: Khi thiết kế bảng hỏi cho một cuộc khảo sát, việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tránh các câu hỏi phức tạp, mang tính gợi ý hoặc thiên vị là nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tăng tính giá trị ngoại tại.
  • B. Giảm yếu tố gây nhiễu.
  • C. Giảm sai lệch thông tin.
  • D. Tăng tính giá trị nội tại.

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi những người làm việc trong môi trường có tiếng ồn cao và nhóm đối chứng làm việc trong môi trường yên tĩnh. Sau 10 năm, tỷ lệ mất thính lực ở nhóm có tiếng ồn là 20% và ở nhóm yên tĩnh là 5%. Tỷ lệ rủi ro quy thuộc (Attributable Risk - AR) của mất thính lực do làm việc trong môi trường tiếng ồn cao trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 4%
  • C. 25%
  • D. Không thể tính được AR từ dữ liệu này

Câu 16: Ý nghĩa của Tỷ lệ rủi ro quy thuộc (AR = 15%) tính được ở Câu 15 là gì?

  • A. Những người làm việc trong môi trường tiếng ồn cao có nguy cơ mất thính lực cao hơn 15 lần.
  • B. 15% tổng số người tham gia nghiên cứu bị mất thính lực.
  • C. 15% trường hợp mất thính lực trong nhóm phơi nhiễm có thể được quy cho việc tiếp xúc với tiếng ồn.
  • D. Nguy cơ mất thính lực ở nhóm phơi nhiễm gấp 15 lần nhóm không phơi nhiễm.

Câu 17: Khi một nghiên cứu được thực hiện trên một nhóm đối tượng rất đặc thù (ví dụ: chỉ sinh viên y khoa năm cuối ở một trường đại học), khả năng áp dụng kết quả của nghiên cứu đó cho các nhóm đối tượng khác (ví dụ: học sinh cấp 3, người lao động phổ thông) có thể bị hạn chế. Điều này liên quan đến khía cạnh nào của tính giá trị nghiên cứu?

  • A. Tính giá trị ngoại tại (External validity)
  • B. Tính giá trị nội tại (Internal validity)
  • C. Độ tin cậy (Reliability)
  • D. Tính khả thi (Feasibility)

Câu 18: Trong nghiên cứu định lượng, loại biến số nào chỉ có thể nhận các giá trị rời rạc, thường là các số nguyên, và biểu thị số lượng của một sự kiện hoặc đối tượng?

  • A. Biến liên tục (Continuous variable)
  • B. Biến rời rạc (Discrete variable)
  • C. Biến định danh (Nominal variable)
  • D. Biến thứ bậc (Ordinal variable)

Câu 19: Khi phân tích dữ liệu về thu nhập của một nhóm người, nếu biểu đồ phân bố dữ liệu bị lệch mạnh về phía có thu nhập thấp (có một vài người có thu nhập rất cao kéo đuôi phân bố về bên phải), chỉ số thống kê nào sau đây thường là đại diện tốt hơn cho "thu nhập trung bình" của nhóm?

  • A. Giá trị trung bình (Mean)
  • B. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
  • C. Trung vị (Median)
  • D. Yếu vị (Mode)

Câu 20: Một bài báo cáo nghiên cứu kết luận rằng "đọc sách giúp cải thiện điểm số môn Văn". Tuy nhiên, bài báo cáo không đề cập đến việc liệu có yếu tố nào khác (như năng khiếu bẩm sinh, sự hướng dẫn của giáo viên, thời gian tự học các môn khác) đã được xem xét hoặc kiểm soát trong nghiên cứu hay không. Đây là một điểm yếu tiềm tàng liên quan đến khía cạnh nào?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Yếu tố gây nhiễu (Confounding)
  • C. Sai lệch thông tin (Information bias)
  • D. Kích thước mẫu nhỏ

Câu 21: Tiêu chí "Tính nhất quán" (Consistency) trong bộ tiêu chí Bradford Hill để suy luận nhân quả có nghĩa là gì?

  • A. Mối liên hệ có ý nghĩa thống kê.
  • B. Mối liên hệ có thể giải thích được bằng cơ chế sinh học.
  • C. Mối liên hệ xuất hiện sau khi phơi nhiễm.
  • D. Mối liên hệ được quan sát thấy trong nhiều nghiên cứu khác nhau.

Câu 22: Khi đọc một bài báo khoa học, mục đích chính của việc tìm hiểu về "Phương pháp nghiên cứu" là gì?

  • A. Đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
  • B. Tìm hiểu về các kết luận chính của nghiên cứu.
  • C. Xác định đối tượng tham gia nghiên cứu là ai.
  • D. Sao chép lại nghiên cứu một cách chính xác.

Câu 23: Một nhà tâm lý học muốn nghiên cứu tác động của thời gian sử dụng mạng xã hội đến mức độ hài lòng với cuộc sống ở thanh thiếu niên. Cô ấy thu thập dữ liệu về số giờ trung bình sử dụng mạng xã hội mỗi ngày và mức độ hài lòng với cuộc sống (đo bằng thang điểm từ 1 đến 10) từ 300 thanh thiếu niên tại một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 24: Hạn chế chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Không thể xác định được tính trật tự thời gian giữa phơi nhiễm và kết quả.
  • B. Luôn có sai lệch chọn mẫu.
  • C. Chi phí thực hiện rất cao.
  • D. Không thể tính toán tỷ lệ hiện mắc.

Câu 25: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của một phương pháp giảng dạy mới, việc phân công học sinh vào nhóm áp dụng phương pháp mới hoặc nhóm đối chứng (giảng dạy theo cách truyền thống) một cách ngẫu nhiên có mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả học sinh trong nghiên cứu đều giống hệt nhau.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên các yếu tố gây nhiễu tiềm ẩn giữa các nhóm.
  • C. Làm cho nghiên cứu trở nên dễ thực hiện hơn.
  • D. Tăng số lượng học sinh tham gia nghiên cứu.

Câu 26: Tiêu chí "Mối quan hệ liều lượng - đáp ứng" (Dose-response relationship) trong bộ tiêu chí Bradford Hill có nghĩa là gì?

  • A. Khi mức độ phơi nhiễm tăng, nguy cơ mắc bệnh cũng tăng theo.
  • B. Mối liên hệ chỉ được quan sát thấy ở một liều lượng phơi nhiễm nhất định.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh không thay đổi khi liều lượng phơi nhiễm thay đổi.

Câu 27: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu, việc một kết quả được coi là "có ý nghĩa thống kê" (statistically significant) khác với "có ý nghĩa lâm sàng" (clinically significant) như thế nào?

  • A. Ý nghĩa thống kê quan trọng hơn ý nghĩa lâm sàng.
  • B. Ý nghĩa thống kê liên quan đến xác suất kết quả do ngẫu nhiên, ý nghĩa lâm sàng liên quan đến mức độ quan trọng thực tế của kết quả.
  • C. Ý nghĩa thống kê chỉ áp dụng cho RCT, ý nghĩa lâm sàng áp dụng cho mọi loại nghiên cứu.
  • D. Nếu một kết quả có ý nghĩa thống kê thì chắc chắn nó có ý nghĩa lâm sàng.

Câu 28: Trong một nghiên cứu, "quần thể đích" (target population) là gì?

  • A. Tất cả những người tham gia vào nghiên cứu.
  • B. Nhóm đối tượng được chọn ngẫu nhiên để tham gia nghiên cứu.
  • C. Nhóm đối tượng được can thiệp trong nghiên cứu.
  • D. Toàn bộ nhóm đối tượng mà nhà nghiên cứu muốn áp dụng kết quả của mình.

Câu 29: Khi tiến hành thu thập dữ liệu, việc người phỏng vấn biết rõ đối tượng nào thuộc nhóm can thiệp và đối tượng nào thuộc nhóm đối chứng có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Yếu tố gây nhiễu (Confounding)
  • C. Sai lệch thông tin (Information bias)
  • D. Sai lệch công bố (Publication bias)

Câu 30: Một nghiên cứu báo cáo rằng "có mối liên hệ mạnh mẽ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh và điểm số thấp môn Toán ở học sinh cấp 3 (RR = 4.5)". Dựa trên thông tin này, kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Sử dụng điện thoại thông minh chắc chắn gây ra điểm số thấp môn Toán.
  • B. Giảm sử dụng điện thoại thông minh sẽ ngay lập tức cải thiện điểm số môn Toán.
  • C. Có một mối liên hệ mạnh mẽ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh và điểm số thấp môn Toán, nhưng chưa thể khẳng định đây là mối quan hệ nhân quả chỉ dựa vào RR.
  • D. Điểm số thấp môn Toán gây ra việc sử dụng điện thoại thông minh nhiều hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong nghiên cứu khoa học, việc đảm bảo rằng kết quả nghiên cứu phản ánh đúng mối quan hệ nhân quả giữa biến số nghiên cứu mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại lai là nói đến khái niệm nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem việc đọc sách giấy có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của học sinh lớp 12 hay không. Ông chọn ngẫu nhiên 100 học sinh, chia thành 2 nhóm: nhóm 1 đọc sách giấy hàng ngày trong 1 tháng, nhóm 2 xem video về cùng nội dung trên thiết bị điện tử. Sau 1 tháng, ông đo lường khả năng tập trung của cả hai nhóm bằng một bài kiểm tra tiêu chuẩn. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một cuộc khảo sát được thực hiện trên 500 người trưởng thành tại một thành phố vào tháng 10/2023 để xác định tỷ lệ người hút thuốc lá. Kết quả cho thấy có 120 người báo cáo đang hút thuốc lá vào thời điểm khảo sát. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong quần thể khảo sát này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh X trong 5 năm, có 150 người trong nhóm phơi nhiễm (500 người) mắc bệnh X và 50 người trong nhóm không phơi nhiễm (500 người) mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh X trong nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dựa trên dữ liệu ở Câu 4, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 (từ Câu 5) có ý nghĩa diễn giải như thế nào trong ngữ cảnh nghiên cứu này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa hút thuốc lá (phơi nhiễm) và ung thư phổi (bệnh), các nhà nghiên cứu phỏng vấn bệnh nhân ung thư phổi và nhóm chứng (không mắc ung thư phổi) để thu thập thông tin về thói quen hút thuốc của họ trong quá khứ. Loại sai lệch nào có khả năng xảy ra khi bệnh nhân ung thư phổi có xu hướng nhớ lại chi tiết hơn hoặc phóng đại mức độ hút thuốc của mình so với nhóm chứng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa việc uống cà phê và nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Tuy nhiên, người uống cà phê thường có xu hướng hút thuốc lá nhiều hơn. Nếu không kiểm soát yếu tố hút thuốc lá, mối liên hệ giữa cà phê và bệnh tim mạch có thể bị phóng đại. Trong trường hợp này, hút thuốc lá đóng vai trò là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tiêu chuẩn nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả được coi là bằng chứng mạnh nhất, đặc biệt khi thực hiện các thử nghiệm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một nghiên cứu RCT về hiệu quả của một loại thuốc mới cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0.05) giữa nhóm dùng thuốc và nhóm dùng giả dược. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khoảng tin cậy 95% (95% Confidence Interval - CI) cho Nguy cơ tương đối (RR) của một mối liên hệ là [1.5, 2.8]. Ý nghĩa của khoảng tin cậy này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn thực hiện một nghiên cứu để đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến việc học sinh bỏ học cấp 3. Ông quyết định chọn một nhóm học sinh đã bỏ học và một nhóm học sinh vẫn đang đi học (có đặc điểm tương đồng về độ tuổi, trường lớp ban đầu), sau đó thu thập thông tin về các yếu tố trong quá khứ của họ (hoàn cảnh gia đình, kết quả học tập trước đây, các vấn đề tâm lý...). Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi thiết kế bảng hỏi cho một cuộc khảo sát, việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tránh các câu hỏi phức tạp, mang tính gợi ý hoặc thiên vị là nhằm mục đích chính nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi những người làm việc trong môi trường có tiếng ồn cao và nhóm đối chứng làm việc trong môi trường yên tĩnh. Sau 10 năm, tỷ lệ mất thính lực ở nhóm có tiếng ồn là 20% và ở nhóm yên tĩnh là 5%. Tỷ lệ rủi ro quy thuộc (Attributable Risk - AR) của mất thính lực do làm việc trong môi trường tiếng ồn cao trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ý nghĩa của Tỷ lệ rủi ro quy thuộc (AR = 15%) tính được ở Câu 15 là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi một nghiên cứu được thực hiện trên một nhóm đối tượng rất đặc thù (ví dụ: chỉ sinh viên y khoa năm cuối ở một trường đại học), khả năng áp dụng kết quả của nghiên cứu đó cho các nhóm đối tượng khác (ví dụ: học sinh cấp 3, người lao động phổ thông) có thể bị hạn chế. Điều này liên quan đến khía cạnh nào của tính giá trị nghiên cứu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong nghiên cứu định lượng, loại biến số nào chỉ có thể nhận các giá trị rời rạc, thường là các số nguyên, và biểu thị số lượng của một sự kiện hoặc đối tượng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân tích dữ liệu về thu nhập của một nhóm người, nếu biểu đồ phân bố dữ liệu bị lệch mạnh về phía có thu nhập thấp (có một vài người có thu nhập rất cao kéo đuôi phân bố về bên phải), chỉ số thống kê nào sau đây thường là đại diện tốt hơn cho 'thu nhập trung bình' của nhóm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một bài báo cáo nghiên cứu kết luận rằng 'đọc sách giúp cải thiện điểm số môn Văn'. Tuy nhiên, bài báo cáo không đề cập đến việc liệu có yếu tố nào khác (như năng khiếu bẩm sinh, sự hướng dẫn của giáo viên, thời gian tự học các môn khác) đã được xem xét hoặc kiểm soát trong nghiên cứu hay không. Đây là một điểm yếu tiềm tàng liên quan đến khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tiêu chí 'Tính nhất quán' (Consistency) trong bộ tiêu chí Bradford Hill để suy luận nhân quả có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi đọc một bài báo khoa học, mục đích chính của việc tìm hiểu về 'Phương pháp nghiên cứu' là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một nhà tâm lý học muốn nghiên cứu tác động của thời gian sử dụng mạng xã hội đến mức độ hài lòng với cuộc sống ở thanh thiếu niên. Cô ấy thu thập dữ liệu về số giờ trung bình sử dụng mạng xã hội mỗi ngày và mức độ hài lòng với cuộc sống (đo bằng thang điểm từ 1 đến 10) từ 300 thanh thiếu niên tại một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hạn chế chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của một phương pháp giảng dạy mới, việc phân công học sinh vào nhóm áp dụng phương pháp mới hoặc nhóm đối chứng (giảng dạy theo cách truyền thống) một cách ngẫu nhiên có mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tiêu chí 'Mối quan hệ liều lượng - đáp ứng' (Dose-response relationship) trong bộ tiêu chí Bradford Hill có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu, việc một kết quả được coi là 'có ý nghĩa thống kê' (statistically significant) khác với 'có ý nghĩa lâm sàng' (clinically significant) như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong một nghiên cứu, 'quần thể đích' (target population) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi tiến hành thu thập dữ liệu, việc người phỏng vấn biết rõ đối tượng nào thuộc nhóm can thiệp và đối tượng nào thuộc nhóm đối chứng có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nghiên cứu báo cáo rằng 'có mối liên hệ mạnh mẽ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh và điểm số thấp môn Toán ở học sinh cấp 3 (RR = 4.5)'. Dựa trên thông tin này, kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để gợi tả sự sống động, tràn đầy năng lượng của mùa xuân:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh/Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ trên của Xuân Diệu, nhận xét nào dưới đây phân tích đúng nhất tâm trạng và thái độ của nhà thơ trước dòng chảy thời gian?

  • A. Nhà thơ bình thản chấp nhận quy luật của thời gian.
  • B. Nhà thơ chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân đang đến.
  • C. Nhà thơ cảm nhận sâu sắc sự trôi chảy của thời gian, từ đó nảy sinh tâm trạng tiếc nuối và thái độ sống vội vàng.
  • D. Nhà thơ thể hiện sự bất lực hoàn toàn trước sức mạnh của thời gian.

Câu 3: Trong bài thơ

  • A. Quê hương luôn giữ nguyên vẻ thân thuộc dù con người có đi đâu.
  • B. Chỉ khi đi xa, con người mới nhận ra vẻ đẹp của quê hương.
  • C. Sự thay đổi của quê hương khiến con người không còn nhận ra.
  • D. Mối quan hệ giữa con người và quê hương là mối quan hệ "tâm hồn", sự xa cách khiến quê hương trở nên xa lạ trong cảm nhận.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm nghị luận xã hội, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của tác phẩm có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu sâu sắc hơn về động cơ, quan điểm của tác giả và giá trị của vấn đề được bàn luận trong thời đại đó.
  • B. Đánh giá chính xác tài năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • C. Xác định được số lượng độc giả mà tác phẩm hướng tới.
  • D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thể loại khác.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn nhấn mạnh:

  • A. AI sẽ hoàn toàn thay thế con người trong tương lai.
  • B. AI mang lại cả thách thức và cơ hội cho thị trường lao động.
  • C. Chỉ những người có kỹ năng sáng tạo mới tồn tại được trong thời đại AI.
  • D. AI chỉ ảnh hưởng đến các công việc lặp đi lặp lại.

Câu 7: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ hơn.
  • B. Thể hiện kiến thức rộng của người viết.
  • C. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Giúp bài viết trở nên bay bổng, giàu cảm xúc hơn.

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn học hiện thực phê phán và văn học lãng mạn ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Văn học hiện thực phê phán tập trung phản ánh và phê phán hiện thực xã hội, trong khi văn học lãng mạn chủ yếu khám phá thế giới nội tâm và cảm xúc cá nhân.
  • B. Văn học hiện thực phê phán chỉ viết về nông thôn, còn văn học lãng mạn chỉ viết về thành thị.
  • C. Văn học hiện thực phê phán sử dụng ngôn ngữ bác học, còn văn học lãng mạn sử dụng ngôn ngữ bình dân.
  • D. Văn học hiện thực phê phán có kết thúc bi kịch, còn văn học lãng mạn có kết thúc có hậu.

Câu 9: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật có thể giúp người đọc cảm nhận điều gì?

  • A. Xác định chính xác năm sáng tác của bài thơ.
  • B. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Đếm được số lượng câu và chữ trong bài thơ.
  • D. Cảm nhận được nhạc điệu, tâm trạng và cảm xúc mà bài thơ muốn truyền tải.

Câu 10: Phân tích tình huống kịch trong

  • A. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và gia đình hàng thịt.
  • B. Mâu thuẫn giữa phần hồn thanh cao của Trương Ba và thể xác phàm tục của hàng thịt, dẫn đến sự tha hóa.
  • C. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và Đế Thích.
  • D. Mâu thuẫn giữa sự sống và cái chết.

Câu 11: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí quan trọng để xem xét giá trị nội dung?

  • A. Chiều sâu tư tưởng, ý nghĩa nhân văn.
  • B. Tính chân thực trong phản ánh hiện thực.
  • C. Sự mới mẻ, độc đáo trong cách nhìn nhận vấn đề.
  • D. Số lượng trang sách.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả xây dựng hình ảnh nhân vật:

  • A. Tập trung miêu tả ngoại hình, tư thế và bối cảnh để gợi tả tâm trạng và số phận của nhân vật.
  • B. Chủ yếu miêu tả hành động để thể hiện tính cách nhân vật.
  • C. Sử dụng đối thoại nội tâm để bộc lộ suy nghĩ của nhân vật.
  • D. Miêu tả trực tiếp tính cách bằng những tính từ mạnh.

Câu 13: Khi nghiên cứu về một tác giả văn học, nguồn tài liệu nào sau đây được xem là đáng tin cậy nhất để tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của họ?

  • A. Các bài đăng trên diễn đàn mạng xã hội.
  • B. Một bài viết trên blog cá nhân của người hâm mộ.
  • C. Sách chuyên khảo về tác giả được xuất bản bởi nhà xuất bản uy tín.
  • D. Wikipedia (không có kiểm chứng chéo).

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai ý

  • A. Mạng xã hội cung cấp nhiều thông tin giải trí.
  • B. Việc so sánh bản thân với hình ảnh "hoàn hảo" trên mạng xã hội dễ dẫn đến cảm giác tự ti, lo âu, thậm chí trầm cảm.
  • C. Mạng xã hội giúp kết nối bạn bè từ xa.
  • D. Mạng xã hội là công cụ quảng cáo hiệu quả.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc tập trung vào những yếu tố nào dưới đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất "cái tôi" trữ tình của nhà thơ?

  • A. Số lượng câu thơ và từ ngữ khó hiểu.
  • B. Hoàn cảnh lịch sử xã hội khi bài thơ ra đời.
  • C. Ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu, và cách thể hiện cảm xúc, suy nghĩ cá nhân.
  • D. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.

Câu 17: Vấn đề nào sau đây không thuộc phạm vi bàn luận thường thấy trong một bài nghị luận về một tác phẩm văn học?

  • A. Phân tích tính cách và số phận nhân vật.
  • B. Đánh giá giá trị nghệ thuật của tác phẩm (ngôn ngữ, kết cấu...)
  • C. Làm rõ chủ đề và tư tưởng của tác phẩm.
  • D. Bàn luận về doanh thu từ việc xuất bản tác phẩm.

Câu 18: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

  • A. Rõ ràng, chính xác, khách quan, mạch lạc.
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc, mang tính biểu cảm cao.
  • C. Ngắn gọn, dùng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành sâu, khó hiểu với người đọc phổ thông.

Câu 19: Khi tóm tắt một văn bản (ví dụ: một câu chuyện, một bài báo), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Sao chép lại nguyên văn các câu quan trọng.
  • B. Xác định và diễn đạt lại các ý chính, thông tin cốt lõi của văn bản gốc một cách ngắn gọn.
  • C. Thêm vào các suy nghĩ, bình luận cá nhân.
  • D. Thay đổi hoàn toàn nội dung và ý nghĩa của văn bản gốc.

Câu 20: Đọc đoạn sau và cho biết nó gợi lên không khí, tâm trạng gì?

  • A. U buồn, tĩnh mịch, cô đơn.
  • B. Vui tươi, sôi động, náo nhiệt.
  • C. Hồi hộp, căng thẳng.
  • D. Bình yên, thư thái.

Câu 21: Trong một bài thuyết trình hoặc thảo luận về một vấn đề, việc đưa ra các câu hỏi phản biện (critical questions) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để chứng tỏ mình biết nhiều hơn người nói.
  • B. Làm cho cuộc thảo luận trở nên phức tạp và khó hiểu.
  • C. Tìm ra lỗi sai tuyệt đối trong lập luận của người khác.
  • D. Khuyến khích tư duy sâu sắc, làm rõ vấn đề và khám phá các khía cạnh khác của vấn đề.

Câu 22: Xét vở kịch

  • A. Trương Ba đang cố gắng thích nghi với cuộc sống mới.
  • B. Trương Ba ngày càng khỏe mạnh hơn.
  • C. Hồn Trương Ba đang dần bị tiêm nhiễm, tha hóa bởi những thói xấu và sự phàm tục của thể xác hàng thịt.
  • D. Trương Ba chỉ giả vờ vụng về để mọi người thương hại.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Cảm xúc chủ đạo, hình ảnh, ngôn ngữ giàu sức gợi cảm, nhạc điệu (vần, nhịp).
  • B. Cốt truyện, hệ thống nhân vật, xung đột.
  • C. Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng.
  • D. Bố cục ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).

Câu 24: Trong một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề được bàn luận thể hiện điều gì ở người viết?

  • A. Người viết muốn chứng tỏ mình là chuyên gia trong lĩnh vực đó.
  • B. Người viết có tư duy tích cực, mang tính xây dựng và mong muốn đóng góp giải pháp cho vấn đề.
  • C. Người viết đang cố gắng kéo dài bài viết.
  • D. Giải pháp là phần quan trọng nhất của mọi bài nghị luận.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "con đường mòn" trong ngữ cảnh này:

  • A. Một con đường đã được sử dụng rất nhiều.
  • B. Con đường duy nhất dẫn đến thành công.
  • C. Lối sống cũ kỹ, an toàn, thiếu sự đổi mới và phiêu lưu.
  • D. Con đường khó đi, đầy thử thách.

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học sử thi (ví dụ: sử thi anh hùng), cần chú ý đến đặc điểm nào về nhân vật?

  • A. Nhân vật có đời sống nội tâm phức tạp, mâu thuẫn.
  • B. Nhân vật là những con người bình thường trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Nhân vật chỉ xuất hiện thoáng qua, không có vai trò quan trọng.
  • D. Nhân vật là những người anh hùng mang sức mạnh phi thường, đại diện cho cộng đồng hoặc dân tộc.

Câu 27: Đọc đoạn hội thoại sau và nhận xét về thái độ của nhân vật B:
A:

  • A. Hoàn toàn đồng ý với quan điểm của A.
  • B. Lắng nghe quan điểm của A nhưng đưa ra góc nhìn phản biện để thảo luận sâu hơn.
  • C. Phớt lờ quan điểm của A và nói về vấn đề khác.
  • D. Chỉ trích và phủ nhận hoàn toàn quan điểm của A.

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, đâu là mối quan hệ chặt chẽ nhất giữa các luận điểm phụ và luận điểm chính?

  • A. Các luận điểm phụ làm sáng tỏ, cụ thể hóa và chứng minh cho luận điểm chính.
  • B. Các luận điểm phụ hoàn toàn độc lập với luận điểm chính.
  • C. Luận điểm chính chỉ là ví dụ minh họa cho luận điểm phụ.
  • D. Không có mối quan hệ nào giữa luận điểm chính và luận điểm phụ.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "chiếc lá" có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì trong ngữ cảnh này?

  • A. Sức sống mãnh liệt, bền bỉ.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên mùa thu.
  • C. Sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng, bấp bênh của cá thể.
  • D. Hy vọng về một tương lai tươi sáng.

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông về một chủ đề văn học, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Hiểu sâu sắc nội dung tác phẩm/chủ đề.
  • B. Xây dựng cấu trúc bài nói mạch lạc, logic.
  • C. Luyện tập kỹ năng trình bày (giọng điệu, cử chỉ, giao tiếp bằng mắt).
  • D. Đếm chính xác số lượng từ trong toàn bộ bài nói.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để gợi tả sự sống động, tràn đầy năng lượng của mùa xuân:
"Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già
Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất"
(Trích Vội vàng - Xuân Diệu)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ trên của Xuân Diệu, nhận xét nào dưới đây phân tích đúng nhất tâm trạng và thái độ của nhà thơ trước dòng chảy thời gian?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong bài thơ "Trở về" (Chế Lan Viên), câu thơ "Khi ta ở, đất đã hóa tâm hồn / Khi ta đi, đất bỗng hóa lạ lùng" thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và quê hương?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:
"Hàng loạt các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội và các vấn đề sức khỏe tinh thần ở thanh thiếu niên. Cụ thể, một báo cáo năm 2022 của Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ đã đưa ra bằng chứng về sự gia tăng tỷ lệ trầm cảm, lo âu ở những người trẻ dành nhiều thời gian trên các nền tảng trực tuyến."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm nghị luận xã hội, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời của tác phẩm có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giúp người đọc điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn nhấn mạnh:
"Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra nhiều thách thức đối với thị trường lao động. Một mặt, AI có thể thay thế con người trong nhiều công việc mang tính lặp đi lặp lại hoặc yêu cầu xử lý dữ liệu lớn. Mặt khác, nó cũng tạo ra những ngành nghề mới, đòi hỏi kỹ năng sáng tạo, tư duy phản biện và khả năng làm việc cùng công nghệ."

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê có vai trò gì quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn học hiện thực phê phán và văn học lãng mạn ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật có thể giúp người đọc cảm nhận điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích tình huống kịch trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ), mâu thuẫn chính tạo nên bi kịch của Trương Ba là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, tiêu chí nào sau đây *không* phải là tiêu chí quan trọng để xem xét giá trị nội dung?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả xây dựng hình ảnh nhân vật:
"Ông Hai vẫn ngồi đấy, nhìn lũ trẻ chơi đáo ở trước sân. Nắng cuối chiều hắt vào làm bóng ông đổ dài trên nền đất. Cái lưng còng xuống, mái tóc bạc phơ, và đôi mắt trũng sâu nhìn xa xăm như dõi theo một điều gì đã mất."

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi nghiên cứu về một tác giả văn học, nguồn tài liệu nào sau đây được xem là đáng tin cậy nhất để tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của họ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai ý "Mạng xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần"?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm:
"Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh ngắt như tấm lụa. Nắng vàng như mật ong trải khắp cánh đồng lúa chín."

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc tập trung vào những yếu tố nào dưới đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất 'cái tôi' trữ tình của nhà thơ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vấn đề nào sau đây *không* thuộc phạm vi bàn luận thường thấy trong một bài nghị luận về một tác phẩm văn học?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong văn bản thông tin?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi tóm tắt một văn bản (ví dụ: một câu chuyện, một bài báo), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đọc đoạn sau và cho biết nó gợi lên không khí, tâm trạng gì?
"Đêm. Ngoài kia, tiếng côn trùng rả rích. Gió luồn qua khe cửa, mang theo hơi lạnh ẩm. Trong phòng, ngọn đèn dầu leo lét, bóng người in trên tường chập chờn, cô độc."

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một bài thuyết trình hoặc thảo luận về một vấn đề, việc đưa ra các câu hỏi phản biện (critical questions) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xét vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", chi tiết Trương Ba ngày càng trở nên vụng về khi chơi cờ, thậm chí suýt đánh chết thằng cu Tị thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, cần chú ý đến những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề được bàn luận thể hiện điều gì ở người viết?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh 'con đường mòn' trong ngữ cảnh này:
"Anh ta luôn đi theo 'con đường mòn', không bao giờ dám thử những cách làm mới. Cuộc sống của anh cứ thế trôi đi một cách tẻ nhạt, thiếu vắng những trải nghiệm bất ngờ."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học sử thi (ví dụ: sử thi anh hùng), cần chú ý đến đặc điểm nào về nhân vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đọc đoạn hội thoại sau và nhận xét về thái độ của nhân vật B:
A: "Theo tôi, việc học trực tuyến không hiệu quả bằng học trực tiếp."
B: "Ồ vậy à? Nhưng bạn có nghĩ rằng học trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian di chuyển và cho phép tiếp cận nguồn tài liệu đa dạng hơn không?"

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, đâu là mối quan hệ chặt chẽ nhất giữa các luận điểm phụ và luận điểm chính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh 'chiếc lá' có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì trong ngữ cảnh này?
"Chiếc lá lìa cành
Bay theo chiều gió
Không biết về đâu
Chỉ là chiếc lá"
(Thơ tự do)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông về một chủ đề văn học, yếu tố nào sau đây *ít* quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:

  • A. So sánh và ẩn dụ: Miêu tả cảnh biển buổi đêm tĩnh lặng và buồn bã.
  • B. Hoán dụ và điệp ngữ: Nhấn mạnh sự vất vả, gian truân của người đánh cá.
  • C. So sánh và nhân hóa: Gợi hình ảnh vũ trụ hùng vĩ, lao động của con người hòa nhập với thiên nhiên một cách chủ động, khỏe khoắn.
  • D. Nhân hóa và liệt kê: Thể hiện sự phong phú, đa dạng của cuộc sống làng chài.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc xác định ngôi kể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Xác định thời gian và không gian diễn ra câu chuyện.
  • B. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Phân loại văn bản thuộc thể loại nào.
  • D. Quyết định góc nhìn, mức độ hiểu biết và thái độ của người kể đối với nhân vật và sự kiện.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Sự già nua, yếu đuối về thể xác của lão.
  • B. Sự đau khổ tột cùng, cùng với sự trở về trạng thái yếu đuối, trẻ thơ của một người già mòn mỏi.
  • C. Nỗi nhớ thương da diết về đứa con đi phu.
  • D. Sự hối hận về một lỗi lầm trong quá khứ.

Câu 4: Trong một bài nghị luận văn học phân tích tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể và phân tích sâu vào cách dùng từ, hình ảnh, vần điệu thuộc về thao tác nào trong quá trình lập luận?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. So sánh.
  • D. Giải thích.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết thể hiện qua ngôn ngữ:

  • A. Đồng tình, ủng hộ.
  • B. Khách quan, trung lập.
  • C. Hoài nghi, phê phán.
  • D. Ca ngợi, tán dương.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các giác quan khác nhau trong việc miêu tả cảnh vật hoặc nhân vật trong văn học.

  • A. Giúp câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về đối tượng miêu tả.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Tạo nên hình ảnh sống động, chân thực, đa chiều, tác động mạnh mẽ đến cảm xúc và trí tưởng tượng của người đọc.

Câu 7: Giả sử bạn đang đọc một truyện ngắn và nhận thấy nhân vật chính có những hành động mâu thuẫn với lời nói của họ. Việc phân tích sự mâu thuẫn này giúp bạn hiểu sâu hơn điều gì về nhân vật?

  • A. Tính cách phức tạp, nội tâm giằng xé hoặc sự mâu thuẫn bên trong của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Hoàn cảnh sống và xuất thân của nhân vật.
  • D. Sự kiện chính sẽ xảy ra tiếp theo trong truyện.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Không gian rộng lớn, náo nhiệt với nhiều âm thanh.
  • B. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, mang nét buồn man mác.
  • C. Không gian ấm áp, tràn đầy sức sống.
  • D. Không gian bí ẩn, rùng rợn.

Câu 9: Khi nghiên cứu một bài báo hoặc một văn bản thông tin, việc xác định luận đề (thesis statement) giúp người đọc làm gì?

  • A. Xác định độ dài của văn bản.
  • B. Biết được tên tác giả và nguồn gốc văn bản.
  • C. Nắm được ý chính, quan điểm trung tâm mà người viết muốn trình bày.
  • D. Tìm ra tất cả các ví dụ minh họa trong bài.

Câu 10: Giả sử bạn đọc một đoạn đối thoại giữa hai nhân vật. Để hiểu rõ hơn về mối quan hệ của họ, bạn cần chú ý phân tích điều gì ngoài nội dung lời nói?

  • A. Chỉ cần chú ý đến thông tin sự kiện được nhắc đến.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng từ mỗi nhân vật nói.
  • C. Chỉ cần tìm các biện pháp tu từ trong lời nói.
  • D. Cách họ ngắt lời nhau, giọng điệu (giận dữ, mỉa mai, trìu mến...), những điều không nói ra (im lặng, cử chỉ nếu có miêu tả).

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện nỗi buồn, cô đơn, tìm kiếm mộng tưởng.
  • B. Phản ánh chân thực hiện thực xã hội với những mâu thuẫn giai cấp.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp lao động và cuộc sống tập thể.
  • D. Diễn tả sự gắn bó sâu sắc với truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 12: Một nhà phê bình văn học nhận xét rằng việc tác giả kết thúc tác phẩm bằng một cái kết mở (open ending) nhằm mục đích buộc độc giả phải suy ngẫm và tự đưa ra lời giải đáp cho số phận nhân vật. Đây là thao tác phê bình nào?

  • A. Tóm tắt nội dung.
  • B. Trích dẫn chứng cứ.
  • C. So sánh với tác phẩm khác.
  • D. Nhận định/đánh giá về nghệ thuật kết cấu và hiệu quả của nó.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ theo cấu tứ, điều quan trọng nhất cần làm là:

  • A. Đếm số câu, số chữ của bài thơ.
  • B. Tìm hiểu sự sắp xếp, tổ chức các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, ý tưởng) để tạo nên ý nghĩa toàn bài.
  • C. Liệt kê tất cả các từ khó trong bài thơ.
  • D. Chỉ tập trung vào ý nghĩa bề mặt của từng câu thơ đơn lẻ.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng câu ngắn, ngắt nhịp, tập trung vào các hình ảnh thị giác, tạo không khí tĩnh lặng, gợi cảm giác về một không gian đêm trăng bình yên nhưng vắng vẻ.
  • B. Sử dụng câu dài, nhiều từ láy, tạo không khí sôi động, náo nhiệt.
  • C. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, thể hiện sự băn khoăn, trăn trở.
  • D. Sử dụng biện pháp so sánh liên tục, làm nổi bật vẻ đẹp huyền ảo.

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận xã hội, việc sử dụng các số liệu thống kê, dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học nhằm mục đích chính là:

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng những con số.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu câu được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:

  • A. Câu ghép: Diễn tả mối quan hệ phức tạp giữa Bác và chiến sĩ.
  • B. Câu hỏi tu từ: Thể hiện sự băn khoăn của tác giả.
  • C. Câu cảm thán: Biểu lộ sự ngưỡng mộ tột đỉnh.
  • D. Câu đơn ngắn, lặp lại: Nhấn mạnh sự thao thức, tấm lòng yêu thương, chăm lo của Bác đối với chiến sĩ.

Câu 17: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong một tác phẩm văn học, ngoài việc xem xét hành động và lời nói, bạn cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để có cái nhìn toàn diện hơn?

  • A. Ngoại hình, diễn biến nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, và cách tác giả miêu tả (trực tiếp/gián tiếp).
  • B. Chỉ cần tập trung vào vai trò của nhân vật trong cốt truyện.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu về tiểu sử của diễn viên đóng vai nhân vật đó (nếu có).
  • D. Chỉ cần liệt kê những câu thoại đáng nhớ của nhân vật.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả tĩnh lặng, chậm rãi.
  • B. Miêu tả dồn dập, kịch tính với các động từ mạnh và câu ngắn.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp so sánh phức tạp.

Câu 19: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần mở bài cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • B. Trích dẫn một đoạn văn hoặc thơ thật dài.
  • C. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu vấn đề (luận đề) sẽ được phân tích trong bài.
  • D. Đưa ra ý kiến đánh giá cuối cùng về tác phẩm.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:

  • A. Cảm hứng về nỗi nhớ da diết đối với cảnh vật và con người Tây Bắc trong kháng chiến.
  • B. Cảm hứng về sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • C. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • D. Cảm hứng về sự cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh tương phản (đối lập) trong văn học.

  • A. Làm cho câu văn, câu thơ dài hơn.
  • B. Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng, nhấn mạnh mâu thuẫn, hoặc làm sâu sắc thêm ý nghĩa của vấn đề được thể hiện.
  • C. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.

Câu 22: Giả sử bạn đang nghiên cứu về phong cách nghệ thuật của một nhà văn. Ngoài việc đọc các tác phẩm của họ, bạn có thể tìm hiểu thêm qua nguồn nào để có cái nhìn toàn diện hơn?

  • A. Chỉ cần đọc tóm tắt nội dung các tác phẩm.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về nơi sinh và ngày mất của nhà văn.
  • C. Chỉ cần đọc các bài giới thiệu sách trên mạng.
  • D. Các bài phê bình, tiểu luận của các nhà nghiên cứu khác về nhà văn; các bài phỏng vấn, nhật ký, thư từ của chính nhà văn (nếu có).

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó gợi cho bạn cảm giác gì về không khí nơi đây:

  • A. Thanh bình, yên ả, gần gũi với thiên nhiên làng quê.
  • B. Náo nhiệt, ồn ào, đông đúc.
  • C. Bí ẩn, u ám, đáng sợ.
  • D. Hiện đại, tấp nập, vội vã.

Câu 24: Trong một bài phát biểu hoặc tranh biện, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) có tác dụng gì?

  • A. Để người nghe trả lời trực tiếp.
  • B. Để kiểm tra kiến thức của người nghe.
  • C. Nhấn mạnh ý, gợi suy nghĩ, tạo cảm xúc và thu hút sự chú ý của người nghe.
  • D. Làm cho bài nói trở nên dài hơn.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong các tác phẩm truyền thuyết hoặc truyện cổ tích.

  • A. Làm cho câu chuyện khó tin và nhàm chán.
  • B. Chỉ có tác dụng giải trí đơn thuần.
  • C. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp hơn.
  • D. Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân, giải thích các hiện tượng tự nhiên/xã hội theo quan niệm dân gian, hoặc làm nổi bật tính cách, sức mạnh của nhân vật.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm kịch, ngoài lời thoại của nhân vật, bạn cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về diễn biến tâm trạng và hành động của họ?

  • A. Các chỉ dẫn sân khấu (ngoại hình, hành động, cử chỉ, giọng điệu, bối cảnh...).
  • B. Tên của các diễn viên tham gia vở kịch.
  • C. Giá vé của buổi diễn.
  • D. Nhận xét của khán giả sau khi xem kịch.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết

  • A. ...sự giàu có, sung túc.
  • B. ...sự kết thúc, tuyệt vọng hoàn toàn.
  • C. ...sự sống mong manh, hy vọng cuối cùng, hoặc sự kiên cường bám trụ.
  • D. ...sự khởi đầu mới mẻ.

Câu 29: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Chỉ cần tìm những câu giống nhau giữa hai bài.
  • B. Chỉ cần liệt kê các nhân vật trong mỗi bài.
  • C. Chỉ cần so sánh độ dài của hai bài.
  • D. Cách mỗi tác giả thể hiện chủ đề (nghệ thuật, phong cách), góc nhìn, cảm xúc, và thông điệp riêng mà họ gửi gắm.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định tính chất đặc trưng của ngôn ngữ được sử dụng:

  • A. Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm, thể hiện cảm xúc mạnh mẽ, đau khổ.
  • B. Ngôn ngữ khách quan, trung lập, chỉ cung cấp thông tin.
  • C. Ngôn ngữ khoa học, chính xác, khô khan.
  • D. Ngôn ngữ châm biếm, hài hước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc xác định ngôi kể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn trích sau:
"Lão Hạc móm mém cười, cái miệng móm mém mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc. Cái đầu bạc trắng run rẩy bần bật. Lão khóc như con nít, tôi muốn ôm lấy lão mà an ủi, mà vuốt ve…"

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong một bài nghị luận văn học phân tích tác phẩm thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể và phân tích sâu vào cách dùng từ, hình ảnh, vần điệu thuộc về thao tác nào trong quá trình lập luận?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết thể hiện qua ngôn ngữ:
"Cái gọi là 'tiến bộ' đôi khi chỉ là sự chạy theo những thứ hào nhoáng bên ngoài, bỏ quên đi những giá trị cốt lõi, những nền tảng vững chắc đã làm nên bản sắc. Liệu chúng ta có đang trả giá quá đắt cho sự 'hiện đại' vội vã này?"

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các giác quan khác nhau trong việc miêu tả cảnh vật hoặc nhân vật trong văn học.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử bạn đang đọc một truyện ngắn và nhận thấy nhân vật chính có những hành động mâu thuẫn với lời nói của họ. Việc phân tích sự mâu thuẫn này giúp bạn hiểu sâu hơn điều gì về nhân vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi nghiên cứu một bài báo hoặc một văn bản thông tin, việc xác định luận đề (thesis statement) giúp người đọc làm gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử bạn đọc một đoạn đối thoại giữa hai nhân vật. Để hiểu rõ hơn về mối quan hệ của họ, bạn cần chú ý phân tích điều gì ngoài nội dung lời nói?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?
"Tôi đi tìm mộng cùng gió.
Đi tìm mộng cùng trăng.
Mộng là một cánh hoa tàn,
Rơi trên đường xa vắng."

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một nhà phê bình văn học nhận xét rằng việc tác giả kết thúc tác phẩm bằng một cái kết mở (open ending) nhằm mục đích buộc độc giả phải suy ngẫm và tự đưa ra lời giải đáp cho số phận nhân vật. Đây là thao tác phê bình nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ theo cấu tứ, điều quan trọng nhất cần làm là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Trăng lên.
Núi im lìm.
Sông lấp lánh.
Làng mạc chìm trong sương."

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận xã hội, việc sử dụng các số liệu thống kê, dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học nhằm mục đích chính là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định kiểu câu được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:
"Đêm nay, Bác không ngủ.
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
Rồi lặng yên, Bác ngắm nhìn đoàn quân.
Đêm nay, Bác không ngủ."

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong một tác phẩm văn học, ngoài việc xem xét hành động và lời nói, bạn cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để có cái nhìn toàn diện hơn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Rồi đột ngột, một tiếng sét xé tan bầu không khí oi ả. Mưa như trút nước. Cây cối nghiêng ngả trong gió bão." Đoạn văn sử dụng kỹ thuật miêu tả nào để tạo ấn tượng mạnh về sự thay đổi đột ngột của thời tiết?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần mở bài cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:
"Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng"

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh tương phản (đối lập) trong văn học.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử bạn đang nghiên cứu về phong cách nghệ thuật của một nhà văn. Ngoài việc đọc các tác phẩm của họ, bạn có thể tìm hiểu thêm qua nguồn nào để có cái nhìn toàn diện hơn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó gợi cho bạn cảm giác gì về không khí nơi đây:
"Con đường làng quanh co, hai bên là những hàng tre xanh ngắt. Gió hiu hiu thổi, mang theo mùi rơm rạ mới gặt. Đâu đó văng vẳng tiếng sáo diều."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong một bài phát biểu hoặc tranh biện, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong các tác phẩm truyền thuyết hoặc truyện cổ tích.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Hà Nội về đêm thật tĩnh lặng và huyền ảo. Những ánh đèn vàng từ các con phố cổ hắt lên, tạo nên một vẻ đẹp vừa cổ kính vừa lãng mạn. Thỉnh thoảng, tiếng rao đêm văng vẳng, như một nốt trầm trong bản giao hưởng của phố thị."

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm kịch, ngoài lời thoại của nhân vật, bạn cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về diễn biến tâm trạng và hành động của họ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết "chiếc lá cuối cùng" có thể mang ý nghĩa biểu tư???ng gì trong văn học?
"Mùa đông đến, cây trơ trụi lá. Chỉ còn một chiếc lá nhỏ bé bám víu trên cành, run rẩy trong gió bấc. Nó là biểu tượng của..."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định tính chất đặc trưng của ngôn ngữ được sử dụng:
"Ối giời ơi! Đất ơi! Sao mà khổ thế này! Cái thân tôi sao mà hẩm hiu thế này!"

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa"

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Nhân hóa, làm cho mặt trời trở nên sống động.
  • C. Ẩn dụ, gợi ý về một sự kết thúc.
  • D. So sánh, diễn tả vẻ đẹp rực rỡ, hùng vĩ của cảnh hoàng hôn trên biển.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn trích truyện ngắn, việc xác định điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Xác định số lượng nhân vật chính trong truyện.
  • C. Hiểu rõ góc độ kể chuyện, thái độ và sự giới hạn thông tin của người kể.
  • D. Phân loại thể loại cụ thể của truyện ngắn.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi"

  • A. Say mê cuộc sống và khao khát níu giữ khoảnh khắc tươi đẹp.
  • B. Buồn bã trước sự thay đổi của thiên nhiên.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến thời gian trôi chảy.
  • D. Giận dữ trước sự vô thường của cuộc đời.

Câu 4: Một bài nghị luận văn học về chủ đề "Tình yêu quê hương đất nước trong thơ ca hiện đại" cần sử dụng thao tác lập luận nào là trọng tâm để làm sáng tỏ vấn đề?

  • A. So sánh.
  • B. Phân tích.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Chứng minh.

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện sự hiểu biết về đặc trưng của ngôn ngữ văn học so với ngôn ngữ đời sống thông thường?

  • A. Ngôn ngữ văn học luôn sử dụng từ ngữ cổ kính, khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ văn học chỉ dùng để biểu đạt cảm xúc, không truyền tải thông tin.
  • C. Ngôn ngữ văn học chú trọng tính biểu cảm, tạo hình, giàu hình ảnh và gợi liên tưởng.
  • D. Ngôn ngữ văn học tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp hơn ngôn ngữ đời sống.

Câu 6: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất tâm trạng và cảm xúc của chủ thể trữ tình?

  • A. Số lượng khổ thơ và câu thơ.
  • B. Tên tác giả và năm sáng tác.
  • C. Cốt truyện (nếu có).
  • D. Nhịp điệu, vần, các từ ngữ, hình ảnh biểu cảm và giọng điệu.

Câu 7: Để chứng minh một luận điểm trong bài nghị luận xã hội (ví dụ: "Tuổi trẻ cần rèn luyện kỹ năng mềm"), người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào là hiệu quả nhất?

  • A. Các câu tục ngữ, ca dao.
  • B. Các ví dụ về người thật, việc thật, số liệu thống kê, sự kiện xã hội.
  • C. Những câu nói nổi tiếng của các triết gia cổ đại.
  • D. Các chi tiết tưởng tượng trong truyện cổ tích.

Câu 8: Phân tích vai trò của yếu tố "đối thoại" trong một vở kịch, ví dụ như vở "Hồn Trương Ba, da hàng thịt".

  • A. Là phương tiện chủ yếu để bộc lộ tính cách nhân vật, thúc đẩy hành động kịch và thể hiện xung đột.
  • B. Chỉ có tác dụng cung cấp thông tin về bối cảnh cho người xem.
  • C. Giúp người xem hiểu rõ suy nghĩ nội tâm thầm kín nhất của nhân vật.
  • D. Chủ yếu dùng để miêu tả ngoại hình và trang phục của nhân vật.

Câu 9: Khi đánh giá một bài thơ, ngoài nội dung ý nghĩa, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để có cái nhìn toàn diện về giá trị nghệ thuật?

  • A. Giá trị lịch sử của bài thơ.
  • B. Các yếu tố hình thức như thể thơ, bố cục, nhịp điệu, ngôn ngữ, hình ảnh.
  • C. Số lượng bản in và mức độ phổ biến của bài thơ.
  • D. Ý kiến đánh giá của số đông độc giả.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con sóng" trong một bài thơ về biển, có thể liên tưởng đến điều gì trong cuộc sống con người?

  • A. Sự tĩnh lặng, bình yên.
  • B. Nỗi sợ hãi, lo lắng.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Những khát vọng, cảm xúc mãnh liệt, không ngừng nghỉ.

Câu 11: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một khía cạnh của nhân vật, việc sử dụng các động từ, tính từ miêu tả hành động, tâm lý nhân vật có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét, cụ thể về hành động, tâm lý, tính cách của nhân vật.
  • B. Làm cho đoạn văn dài hơn, đủ số lượng từ theo yêu cầu.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Khiến đoạn văn trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề được trình bày: "Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang ở mức báo động. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều cảnh báo, nhưng dường như những hành động cụ thể để khắc phục vẫn còn rất chậm trễ và thiếu quyết liệt."

  • A. Thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Lạc quan, tin tưởng vào giải pháp.
  • C. Lo ngại, quan ngại và phê phán.
  • D. Phấn khởi, tự hào về những tiến bộ.

Câu 13: Trong một bài nghị luận về tư tưởng nhân đạo trong văn học, việc so sánh cách thể hiện tình yêu thương con người ở hai tác phẩm khác nhau (ví dụ: "Vợ nhặt" và "Chí Phèo") có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật những nét tương đồng và khác biệt, giúp hiểu sâu hơn về sự đa dạng của tư tưởng nhân đạo và phong cách tác giả.
  • B. Chứng minh tác phẩm này hay hơn tác phẩm kia.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các chi tiết giống nhau.
  • D. Khiến bài viết trở nên dài dòng, lan man.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ theo đặc trưng thể loại, cần chú ý đến những yếu tố nào mang tính đặc thù của thơ?

  • A. Diễn biến cốt truyện và hành động nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ cô đọng, hình ảnh, nhạc điệu, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
  • C. Lời thoại giữa các nhân vật.
  • D. Bối cảnh lịch sử và xã hội được miêu tả chi tiết.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: "Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng. Cả rừng xà nu hàng vạn cây, mỗi cây là một dũng sĩ."

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 16: Mục đích chính của việc "mở rộng" kiến thức, kỹ năng trong chương trình Ngữ văn là gì?

  • A. Học thuộc lòng thêm nhiều tác phẩm văn học.
  • B. Làm bài tập thêm để đạt điểm cao hơn.
  • C. Chỉ đơn giản là cung cấp thêm thông tin ngoài lề.
  • D. Giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, kết nối với cuộc sống và các lĩnh vực khác.

Câu 17: Phân tích một bài thơ theo cấu trúc "Đề - Thực - Luận - Kết" (trong thơ Đường luật) đòi hỏi người đọc phải xác định được:

  • A. Số lượng âm tiết trong mỗi câu.
  • B. Cách gieo vần chân hay vần lưng.
  • C. Vai trò và nội dung chính của từng cặp câu trong bố cục bài thơ.
  • D. Tên thật của tác giả bài thơ.

Câu 18: Khi trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội trong bài nói, yếu tố nào sau đây giúp bài nói có sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Giọng nói to, rõ ràng.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Chỉ trình bày cảm xúc cá nhân.
  • D. Lý lẽ sắc bén và dẫn chứng (ví dụ thực tế, số liệu) thuyết phục.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945) ở Việt Nam.

  • A. Văn học trung đại chỉ viết về vua chúa, văn học hiện đại chỉ viết về người nghèo.
  • B. Văn học trung đại nặng về chức năng giáo huấn, văn học hiện đại chú trọng thể hiện cái tôi cá nhân và hiện thực xã hội.
  • C. Văn học trung đại chỉ sử dụng chữ Hán, văn học hiện đại chỉ sử dụng chữ Quốc ngữ.
  • D. Văn học trung đại không có thơ, văn học hiện đại không có văn xuôi.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Xác định chủ đề chính, các luận điểm và thông tin quan trọng.
  • B. Tìm hiểu tiểu sử của người viết.
  • C. Ghi nhớ tất cả các con số, ngày tháng được đề cập.
  • D. Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong thơ ca Việt Nam (có thể lấy ví dụ từ các bài thơ đã học).

  • A. Chỉ đơn giản là vật chiếu sáng ban đêm.
  • B. Chỉ biểu tượng cho sự giàu có.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên, hoài niệm, tình yêu, quá khứ hoặc sự vĩnh hằng.
  • D. Luôn mang ý nghĩa của sự chết chóc, u buồn.

Câu 22: Khi chuẩn bị cho một buổi tranh biện về một vấn đề gây tranh cãi, bước quan trọng nhất để xây dựng lập luận vững chắc là:

  • A. Học thuộc lòng bài nói của đối thủ.
  • B. Nghiên cứu kỹ vấn đề, thu thập thông tin và bằng chứng đáng tin cậy.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân để nói.
  • D. Tập trung vào việc chỉ trích ý kiến của đối thủ.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả không gian giữa một đoạn thơ trữ tình và một đoạn văn miêu tả trong truyện ngắn.

  • A. Thơ trữ tình không miêu tả không gian, truyện ngắn thì có.
  • B. Thơ trữ tình miêu tả chi tiết hơn truyện ngắn.
  • C. Truyện ngắn chỉ miêu tả không gian trong nhà, thơ chỉ miêu tả không gian ngoài trời.
  • D. Thơ trữ tình miêu tả không gian mang tính chủ quan, biểu cảm; truyện ngắn miêu tả không gian khách quan, cụ thể.

Câu 24: Trong một bài nghị luận về giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học, việc liên hệ, mở rộng vấn đề ra ngoài tác phẩm (ví dụ: liên hệ với các vấn đề xã hội hiện tại) có tác dụng gì?

  • A. Cho thấy giá trị vượt thời gian, tính thời sự của vấn đề, nâng cao chiều sâu và ý nghĩa của bài viết đối với cuộc sống hiện tại.
  • B. Làm cho bài viết dài thêm một cách không cần thiết.
  • C. Chứng minh tác phẩm chỉ có ý nghĩa trong quá khứ.
  • D. Gây khó hiểu cho người đọc vì đề cập đến vấn đề ngoài văn học.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài thơ trữ tình lãng mạn và một bài thơ trữ tình chính trị.

  • A. Thơ lãng mạn có giọng điệu buồn bã, thơ chính trị có giọng điệu vui tươi.
  • B. Thơ lãng mạn không có giọng điệu, thơ chính trị thì có.
  • C. Thơ lãng mạn thường nhẹ nhàng, bay bổng; thơ chính trị thường mạnh mẽ, hào hùng, suy tư.
  • D. Thơ lãng mạn chỉ dùng từ ngữ hoa mỹ, thơ chính trị chỉ dùng từ ngữ khô khan.

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định cấu trúc lập luận (luận điểm, luận cứ, dẫn chứng) giúp người đọc làm gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung bài viết.
  • B. Hiểu rõ mạch suy nghĩ, cách tổ chức ý tưởng và đánh giá tính logic, sức thuyết phục của bài viết.
  • C. Chỉ tìm ra những lỗi sai về ngữ pháp.
  • D. Xác định người viết là ai và viết bài khi nào.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học cụ thể (ví dụ: tác phẩm ra đời trong thời kỳ chiến tranh).

  • A. Bối cảnh lịch sử, xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến đề tài, chủ đề, cảm hứng, tư tưởng của tác phẩm.
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội không liên quan gì đến nội dung tác phẩm.
  • C. Tác phẩm văn học luôn phản ánh chính xác 100% sự thật lịch sử.
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội chỉ ảnh hưởng đến số lượng nhân vật trong tác phẩm.

Câu 28: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng minh họa đơn thuần.
  • C. Khiến người đọc khó hiểu.
  • D. Cung cấp bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho luận điểm phân tích.

Câu 29: Phân tích vai trò của yếu tố "im lặng" hoặc "khoảng trống" trong một văn bản nghệ thuật (thơ, truyện, kịch).

  • A. Tạo không gian cho người đọc suy ngẫm, liên tưởng, cảm nhận những điều ẩn giấu, không nói hết bằng lời.
  • B. Cho thấy tác giả bị bí ý tưởng.
  • C. Làm giảm giá trị biểu cảm của tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn thuần là lỗi kỹ thuật khi viết.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền" trong ngữ cảnh này: "Cha tôi vẫn ngày đêm bám biển, con thuyền nhỏ bé của ông là cả cuộc đời, là niềm hy vọng của gia đình."

  • A. Chỉ là phương tiện di chuyển trên biển.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có.
  • C. Biểu tượng cho cuộc đời, sự nghiệp, nguồn sống và niềm hy vọng của người lao động biển.
  • D. Biểu tượng cho sự nhàn rỗi, nghỉ ngơi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích một đoạn trích truyện ngắn, việc xác định điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả: 'Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một bài nghị luận văn học về chủ đề 'Tình yêu quê hương đất nước trong thơ ca hiện đại' cần sử dụng thao tác lập luận nào là trọng tâm để làm sáng tỏ vấn đề?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện sự hiểu biết về đặc trưng của ngôn ngữ văn học so với ngôn ngữ đời sống thông thường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất tâm trạng và cảm xúc của chủ thể trữ tình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để chứng minh một luận điểm trong bài nghị luận xã hội (ví dụ: 'Tuổi trẻ cần rèn luyện kỹ năng mềm'), người viết nên sử dụng loại dẫn chứng nào là hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích vai trò của yếu tố 'đối thoại' trong một vở kịch, ví dụ như vở 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt'.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi đánh giá một bài thơ, ngoài nội dung ý nghĩa, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để có cái nhìn toàn diện về giá trị nghệ thuật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con sóng' trong một bài thơ về biển, có thể liên tưởng đến điều gì trong cuộc sống con người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một khía cạnh của nhân vật, việc sử dụng các động từ, tính từ miêu tả hành động, tâm lý nhân vật có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề được trình bày: 'Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường đang ở mức báo động. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều cảnh báo, nhưng dường như những hành động cụ thể để khắc phục vẫn còn rất chậm trễ và thiếu quyết liệt.'

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong một bài nghị luận về tư tưởng nhân đạo trong văn học, việc so sánh cách thể hiện tình yêu thương con người ở hai tác phẩm khác nhau (ví dụ: 'Vợ nhặt' và 'Chí Phèo') có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ theo đặc trưng thể loại, cần chú ý đến những yếu tố nào mang tính đặc thù của thơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: 'Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng. Cả rừng xà nu hàng vạn cây, mỗi cây là một dũng sĩ.'

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mục đích chính của việc 'mở rộng' kiến thức, kỹ năng trong chương trình Ngữ văn là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích một bài thơ theo cấu trúc 'Đề - Thực - Luận - Kết' (trong thơ Đường luật) đòi hỏi người đọc phải xác định được:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề xã hội trong bài nói, yếu tố nào sau đây giúp bài nói có sức thuyết phục cao nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945) ở Việt Nam.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh trăng' trong thơ ca Việt Nam (có thể lấy ví dụ từ các bài thơ đã học).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi chuẩn bị cho một buổi tranh biện về một vấn đề gây tranh cãi, bước quan trọng nhất để xây dựng lập luận vững chắc là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả không gian giữa một đoạn thơ trữ tình và một đoạn văn miêu tả trong truyện ngắn.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong một bài nghị luận về giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học, việc liên hệ, mở rộng vấn đề ra ngoài tác phẩm (ví dụ: liên hệ với các vấn đề xã hội hiện tại) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài thơ trữ tình lãng mạn và một bài thơ trữ tình chính trị.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định cấu trúc lập luận (luận điểm, luận cứ, dẫn chứng) giúp người đọc làm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học cụ thể (ví dụ: tác phẩm ra đời trong thời kỳ chiến tranh).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ tác phẩm có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích vai trò của yếu tố 'im lặng' hoặc 'khoảng trống' trong một văn bản nghệ thuật (thơ, truyện, kịch).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh 'con thuyền' trong ngữ cảnh này: 'Cha tôi vẫn ngày đêm bám biển, con thuyền nhỏ bé của ông là cả cuộc đời, là niềm hy vọng của gia đình.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một báo cáo thống kê cho biết: "Trong năm 2023, tỷ lệ học sinh giỏi của trường X là 35%." Thông tin này thuộc loại số liệu nào?

  • A. Số liệu định tính
  • B. Số liệu định lượng
  • C. Số liệu thứ cấp
  • D. Số liệu sơ cấp

Câu 2: Biểu đồ thích hợp nhất để biểu diễn xu hướng thay đổi nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong một năm là gì?

  • A. Biểu đồ cột
  • B. Biểu đồ tròn
  • C. Biểu đồ đường
  • D. Biểu đồ phân tán

Câu 3: Khi đọc một biểu đồ cột so sánh doanh thu của 4 cửa hàng, trục tung (trục dọc) thường biểu thị điều gì?

  • A. Giá trị của đại lượng (ví dụ: doanh thu)
  • B. Các đối tượng được so sánh (ví dụ: tên cửa hàng)
  • C. Thời gian
  • D. Phần trăm đóng góp

Câu 4: Một cuộc khảo sát trực tuyến về thói quen đọc sách được gửi đến 1000 người dùng mạng xã hội. Chỉ 200 người trả lời. Kết quả khảo sát này có thể bị ảnh hưởng bởi loại sai lệch nào nhiều nhất?

  • A. Sai lệch đo lường
  • B. Sai lệch do không phản hồi
  • C. Sai lệch chọn mẫu ngẫu nhiên
  • D. Sai lệch do người phỏng vấn

Câu 5:

  • A. Quan hệ nhân quả
  • B. Quan hệ tương quan
  • C. Quan hệ ngẫu nhiên
  • D. Không có mối quan hệ nào

Câu 6: Một bài báo cáo sử dụng biểu đồ cột để so sánh GDP của các quốc gia, nhưng trục tung (trục biểu thị GDP) lại bắt đầu từ 1000 tỷ USD thay vì 0. Việc này có thể gây ra hiểu lầm gì cho người đọc?

  • A. Làm cho dữ liệu khó đọc hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc diễn giải dữ liệu.
  • C. Làm giảm sự khác biệt giữa các giá trị.
  • D. Làm phóng đại sự khác biệt giữa các giá trị.

Câu 7: Một công ty muốn biết mức độ hài lòng trung bình của khách hàng. Họ khảo sát 1000 khách hàng ngẫu nhiên từ danh sách toàn bộ 100.000 khách hàng. 1000 khách hàng được khảo sát này là gì?

  • A. Tổng thể
  • B. Biến số
  • C. Mẫu
  • D. Dữ liệu

Câu 8: Dữ liệu về "màu sắc yêu thích" của một nhóm người (ví dụ: Đỏ, Xanh, Vàng) thuộc loại dữ liệu nào?

  • A. Định tính
  • B. Định lượng liên tục
  • C. Định lượng rời rạc
  • D. Thứ bậc

Câu 9: Một nghiên cứu muốn xác định xem việc tập thể dục thường xuyên có làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch hay không. Họ chia người tham gia thành hai nhóm: nhóm A tập thể dục 3 lần/tuần và nhóm B không thay đổi thói quen sinh hoạt. Sau 5 năm, họ so sánh tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở hai nhóm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Khảo sát ý kiến

Câu 10: Khi một nhà nghiên cứu nói rằng "Có mối tương quan thuận giữa chiều cao và cân nặng", điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Người có chiều cao lớn hơn thường có xu hướng cân nặng lớn hơn.
  • B. Chiều cao là nguyên nhân trực tiếp gây ra cân nặng.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa chiều cao và cân nặng.
  • D. Người có chiều cao lớn hơn thường có xu hướng cân nặng nhỏ hơn.

Câu 11: Một biểu đồ tròn (pie chart) thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

  • A. Sự thay đổi theo thời gian.
  • B. Tỷ lệ (phần trăm) của các thành phần trong một tổng thể.
  • C. Sự so sánh giữa các danh mục.
  • D. Mối quan hệ giữa hai biến số liên tục.

Câu 12: Một báo cáo cho biết: "80% học sinh khối 12 của trường đã đăng ký tham gia câu lạc bộ." Đây là một ví dụ về:

  • A. Số trung bình.
  • B. Số trung vị.
  • C. Tần số tuyệt đối.
  • D. Tỷ lệ phần trăm.

Câu 13: Khi phân tích dữ liệu, giá trị "trung vị" (median) là gì?

  • A. Giá trị nằm ở chính giữa tập dữ liệu đã sắp xếp.
  • B. Tổng các giá trị chia cho số lượng giá trị.
  • C. Giá trị xuất hiện nhiều nhất.
  • D. Hiệu số giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

Câu 14: Một nhà báo viết: "Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng điện thoại di động gây ung thư não." Tuy nhiên, nghiên cứu đó chỉ tìm thấy mối tương quan giữa hai yếu tố này. Kết luận của nhà báo mắc lỗi diễn giải nào?

  • A. Lẫn lộn giữa trung bình và trung vị.
  • B. Suy luận nhân quả từ tương quan.
  • C. Bỏ qua giá trị ngoại lệ.
  • D. Không xem xét kích thước mẫu.

Câu 15: Khi trình bày kết quả khảo sát về sở thích âm nhạc của học sinh, dữ liệu nào sau đây không thể biểu diễn bằng biểu đồ đường?

  • A. Số lượng học sinh nghe nhạc mỗi ngày trong một tuần.
  • B. Tỷ lệ học sinh mua album nhạc qua các năm.
  • C. Thời gian trung bình nghe nhạc của học sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
  • D. Số lượng học sinh yêu thích từng thể loại nhạc (Pop, Rock, EDM...).

Câu 16: Một cửa hàng bán 10 cái áo với các mức giá khác nhau: 100k, 120k, 120k, 150k, 150k, 150k, 180k, 200k, 250k, 500k. Giá "mode" (yếu vị) của các cái áo này là bao nhiêu?

  • A. 1500k
  • B. 182k
  • C. 150k
  • D. 120k và 150k

Câu 17: Một nghiên cứu so sánh điểm thi môn Toán của hai lớp 12A và 12B. Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để so sánh sự phân bố điểm của hai lớp này?

  • A. Biểu đồ hộp (Box plot)
  • B. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • C. Biểu đồ đường (Line graph)
  • D. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)

Câu 18: Khi phân tích dữ liệu về thu nhập của người dân trong một khu vực, giá trị nào trong các số đo xu hướng trung tâm (trung bình, trung vị, mode) thường ít bị ảnh hưởng bởi các giá trị ngoại lệ (quá cao hoặc quá thấp)?

  • A. Số trung bình (Mean)
  • B. Số trung vị (Median)
  • C. Số mode (Mode)
  • D. Cả ba đều bị ảnh hưởng như nhau.

Câu 19: Một công ty quảng cáo tuyên bố: "9 trên 10 nha sĩ khuyên dùng sản phẩm của chúng tôi." Để đánh giá tính xác thực của tuyên bố này, điều quan trọng nhất cần biết là gì?

  • A. Tên của các nha sĩ được khảo sát.
  • B. Doanh số bán hàng của sản phẩm.
  • C. Sự khác biệt giữa sản phẩm này và sản phẩm khác.
  • D. Phương pháp và quy mô của cuộc khảo sát nha sĩ.

Câu 20: Khi đọc một biểu đồ phân tán (scatter plot) cho thấy mối quan hệ giữa hai biến, nếu các điểm dữ liệu có xu hướng tập trung quanh một đường thẳng dốc lên từ trái sang phải, điều này gợi ý điều gì về mối quan hệ giữa hai biến?

  • A. Có mối tương quan thuận (dương).
  • B. Có mối tương quan nghịch (âm).
  • C. Không có mối tương quan nào.
  • D. Có mối quan hệ nhân quả chặt chẽ.

Câu 21: Một công ty báo cáo rằng lương trung bình của nhân viên là 15 triệu đồng. Tuy nhiên, hầu hết nhân viên chỉ có mức lương từ 8 đến 10 triệu đồng, chỉ có một vài quản lý cấp cao có lương rất cao kéo trung bình lên. Trong trường hợp này, số đo nào mô tả mức lương "điển hình" của đa số nhân viên tốt hơn?

  • A. Số trung bình (Mean).
  • B. Số trung vị (Median).
  • C. Số mode (Mode).
  • D. Độ lệch chuẩn.

Câu 22: Một nghiên cứu được thiết kế để khảo sát ý kiến của người dân về chính sách mới bằng cách phỏng vấn những người đi bộ trên một con phố trung tâm vào buổi trưa. Phương pháp chọn mẫu này có thể dẫn đến sai lệch nào?

  • A. Sai lệch đo lường.
  • B. Sai lệch do không phản hồi.
  • C. Sai lệch chọn mẫu không đại diện.
  • D. Không có sai lệch nào đáng kể.

Câu 23: Một biểu đồ cột kép (grouped bar chart) thường được sử dụng để làm gì?

  • A. So sánh các giá trị giữa các nhóm khác nhau cho nhiều danh mục.
  • B. Biểu thị xu hướng thay đổi theo thời gian.
  • C. Thể hiện tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong tổng thể.
  • D. Mô tả mối quan hệ giữa hai biến liên tục.

Câu 24: Một báo cáo thống kê chỉ đưa ra các số liệu tuyệt đối (ví dụ: số người mắc bệnh) mà không đưa ra tỷ lệ hoặc phần trăm liên quan đến tổng thể. Việc thiếu thông tin này có thể gây khó khăn gì cho người đọc?

  • A. Làm cho các số liệu dễ nhớ hơn.
  • B. Khó đánh giá được mức độ phổ biến hoặc quy mô tương đối của hiện tượng.
  • C. Giúp người đọc tập trung vào các chi tiết cụ thể.
  • D. Làm tăng tính chính xác của báo cáo.

Câu 25: Một công ty muốn biết ý kiến khách hàng về sản phẩm mới. Họ gửi email khảo sát đến tất cả khách hàng trong cơ sở dữ liệu của mình. Đây là phương pháp thu thập dữ liệu gì?

  • A. Khảo sát (Survey)
  • B. Thử nghiệm (Experiment)
  • C. Quan sát tự nhiên (Naturalistic observation)
  • D. Phân tích dữ liệu thứ cấp (Secondary data analysis)

Câu 26: Khi một biểu đồ thể hiện "số lượt truy cập trang web mỗi giờ" trong một ngày, trục hoành (trục ngang) thường biểu thị điều gì?

  • A. Số lượt truy cập.
  • B. Tổng số lượt truy cập.
  • C. Loại thiết bị truy cập.
  • D. Các mốc thời gian (giờ).

Câu 27: Một nghiên cứu quan sát thấy rằng những học sinh dành nhiều thời gian làm bài tập về nhà thường có điểm số cao hơn. Phát biểu nào sau đây là suy luận hợp lý nhất từ quan sát này?

  • A. Làm bài tập về nhà nhiều là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến điểm số cao.
  • B. Điểm số cao là nguyên nhân khiến học sinh làm bài tập về nhà nhiều.
  • C. Có mối liên hệ giữa thời gian làm bài tập về nhà và điểm số, nhưng không thể khẳng định chắc chắn về quan hệ nhân quả chỉ từ quan sát này.
  • D. Thời gian làm bài tập về nhà không liên quan gì đến điểm số.

Câu 28: Khi phân tích dữ liệu, "độ lệch chuẩn" (standard deviation) là một thước đo dùng để đánh giá điều gì?

  • A. Giá trị xuất hiện nhiều nhất.
  • B. Giá trị nằm ở chính giữa tập dữ liệu.
  • C. Tổng các giá trị chia cho số lượng giá trị.
  • D. Mức độ phân tán của dữ liệu so với giá trị trung bình.

Câu 29: Một biểu đồ sử dụng các hình ảnh (pictograms) để biểu thị số lượng (ví dụ: mỗi hình người đại diện cho 100 người). Khi sử dụng loại biểu đồ này, điều gì cần được lưu ý để tránh gây hiểu lầm?

  • A. Kích thước của các hình ảnh phải thay đổi theo số lượng.
  • B. Không cần ghi chú rõ mỗi hình đại diện cho bao nhiêu đơn vị.
  • C. Mỗi hình ảnh phải đại diện cho một số lượng đơn vị cố định và được ghi chú rõ ràng.
  • D. Chỉ nên sử dụng một loại hình ảnh duy nhất trong toàn bộ biểu đồ.

Câu 30: Một khảo sát cho thấy 60% người dùng A hài lòng với sản phẩm, trong khi 50% người dùng B hài lòng. Phát biểu nào sau đây diễn giải kết quả này chính xác nhất?

  • A. Tỷ lệ người dùng A hài lòng cao hơn người dùng B là 10 điểm phần trăm.
  • B. Người dùng A hài lòng gấp 1.2 lần người dùng B.
  • C. Sự khác biệt về tỷ lệ hài lòng giữa hai nhóm là đáng kể về mặt thống kê.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về mức độ hài lòng giữa hai nhóm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một báo cáo thống kê cho biết: 'Trong năm 2023, tỷ lệ học sinh giỏi của trường X là 35%.' Thông tin này thuộc loại số liệu nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biểu đồ thích hợp nhất để biểu diễn xu hướng thay đổi nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong một năm là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi đọc một biểu đồ cột so sánh doanh thu của 4 cửa hàng, trục tung (trục dọc) thường biểu thị điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một cuộc khảo sát trực tuyến về thói quen đọc sách được gửi đến 1000 người dùng mạng xã hội. Chỉ 200 người trả lời. Kết quả khảo sát này có thể bị ảnh hưởng bởi loại sai lệch nào nhiều nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: "Số lượng người truy cập trang web A tăng gấp đôi sau khi chiến dịch quảng cáo mới được triển khai." Phát biểu này mô tả mối quan hệ gì giữa chiến dịch quảng cáo và số lượng truy cập?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bài báo cáo sử dụng biểu đồ cột để so sánh GDP của các quốc gia, nhưng trục tung (trục biểu thị GDP) lại bắt đầu từ 1000 tỷ USD thay vì 0. Việc này có thể gây ra hiểu lầm gì cho người đọc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một công ty muốn biết mức độ hài lòng trung bình của khách hàng. Họ khảo sát 1000 khách hàng ngẫu nhiên từ danh sách toàn bộ 100.000 khách hàng. 1000 khách hàng được khảo sát này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dữ liệu về 'màu sắc yêu thích' của một nhóm người (ví dụ: Đỏ, Xanh, Vàng) thuộc loại dữ liệu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một nghiên cứu muốn xác định xem việc tập thể dục thường xuyên có làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch hay không. Họ chia người tham gia thành hai nhóm: nhóm A tập thể dục 3 lần/tuần và nhóm B không thay đổi thói quen sinh hoạt. Sau 5 năm, họ so sánh tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở hai nhóm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi một nhà nghiên cứu nói rằng 'Có mối tương quan thuận giữa chiều cao và cân nặng', điều đó có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một biểu đồ tròn (pie chart) thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một báo cáo cho biết: '80% học sinh khối 12 của trường đã đăng ký tham gia câu lạc bộ.' Đây là một ví dụ về:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích dữ liệu, giá trị 'trung vị' (median) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một nhà báo viết: 'Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng điện thoại di động gây ung thư não.' Tuy nhiên, nghiên cứu đó chỉ tìm thấy mối tương quan giữa hai yếu tố này. Kết luận của nhà báo mắc lỗi diễn giải nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi trình bày kết quả khảo sát về sở thích âm nhạc của học sinh, dữ liệu nào sau đây *không* thể biểu diễn bằng biểu đồ đường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một cửa hàng bán 10 cái áo với các mức giá khác nhau: 100k, 120k, 120k, 150k, 150k, 150k, 180k, 200k, 250k, 500k. Giá 'mode' (yếu vị) của các cái áo này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một nghiên cứu so sánh điểm thi môn Toán của hai lớp 12A và 12B. Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để so sánh sự phân bố điểm của hai lớp này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi phân tích dữ liệu về thu nhập của người dân trong một khu vực, giá trị nào trong các số đo xu hướng trung tâm (trung bình, trung vị, mode) thường ít bị ảnh hưởng bởi các giá trị ngoại lệ (quá cao hoặc quá thấp)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một công ty quảng cáo tuyên bố: '9 trên 10 nha sĩ khuyên dùng sản phẩm của chúng tôi.' Để đánh giá tính xác thực của tuyên bố này, điều quan trọng nhất cần biết là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đọc một biểu đồ phân tán (scatter plot) cho thấy mối quan hệ giữa hai biến, nếu các điểm dữ liệu có xu hướng tập trung quanh một đường thẳng dốc lên từ trái sang phải, điều này gợi ý điều gì về mối quan hệ giữa hai biến?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một công ty báo cáo rằng lương trung bình của nhân viên là 15 triệu đồng. Tuy nhiên, hầu hết nhân viên chỉ có mức lương từ 8 đến 10 triệu đồng, chỉ có một vài quản lý cấp cao có lương rất cao kéo trung bình lên. Trong trường hợp này, số đo nào mô tả mức lương 'điển hình' của đa số nhân viên tốt hơn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một nghiên cứu được thiết kế để khảo sát ý kiến của người dân về chính sách mới bằng cách phỏng vấn những người đi bộ trên một con phố trung tâm vào buổi trưa. Phương pháp chọn mẫu này có thể dẫn đến sai lệch nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một biểu đồ cột kép (grouped bar chart) thường được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một báo cáo thống kê chỉ đưa ra các số liệu tuyệt đối (ví dụ: số người mắc bệnh) mà không đưa ra tỷ lệ hoặc phần trăm liên quan đến tổng thể. Việc thiếu thông tin này có thể gây khó khăn gì cho người đọc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một công ty muốn biết ý kiến khách hàng về sản phẩm mới. Họ gửi email khảo sát đến tất cả khách hàng trong cơ sở dữ liệu của mình. Đây là phương pháp thu thập dữ liệu gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi một biểu đồ thể hiện 'số lượt truy cập trang web mỗi giờ' trong một ngày, trục hoành (trục ngang) thường biểu thị điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nghiên cứu quan sát thấy rằng những học sinh dành nhiều thời gian làm bài tập về nhà thường có điểm số cao hơn. Phát biểu nào sau đây là suy luận *hợp lý nhất* từ quan sát này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi phân tích dữ liệu, 'độ lệch chuẩn' (standard deviation) là một thước đo dùng để đánh giá điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một biểu đồ sử dụng các hình ảnh (pictograms) để biểu thị số lượng (ví dụ: mỗi hình người đại diện cho 100 người). Khi sử dụng loại biểu đồ này, điều gì cần được lưu ý để tránh gây hiểu lầm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một khảo sát cho thấy 60% người dùng A hài lòng với sản phẩm, trong khi 50% người dùng B hài lòng. Phát biểu nào sau đây diễn giải kết quả này *chính xác nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc trong 5 năm để xác định tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi. Kết quả cho thấy có 50 ca ung thư phổi mới trong nhóm hút thuốc và 5 ca trong nhóm không hút thuốc. Đây là loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Dựa trên dữ liệu ở Câu 1, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.5%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 50%

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 1, nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 5
  • C. 0.05
  • D. 10

Câu 4: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 10 trong nghiên cứu ở Câu 1 có ý nghĩa gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 10 lần người không hút thuốc.
  • B. Có thêm 10 ca ung thư phổi cho mỗi người hút thuốc.
  • C. Hút thuốc làm tăng 10% nguy cơ mắc ung thư phổi.
  • D. 10% người hút thuốc sẽ mắc ung thư phổi.

Câu 5: Một cuộc khảo sát được tiến hành trên 500 học sinh tại một trường học vào một thời điểm nhất định. Kết quả cho thấy có 50 học sinh hiện đang bị cận thị. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) cận thị tại trường học đó là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 0.1%
  • C. 10%
  • D. 50/500 học sinh/năm

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc chỉ tính bệnh cấp tính, tỷ lệ mới mắc tính bệnh mãn tính.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc đo lường số ca bệnh hiện có, tỷ lệ mới mắc đo lường số ca bệnh mới xuất hiện.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc dùng trong nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc dùng trong nghiên cứu bệnh chứng.
  • D. Tỷ lệ hiện mắc đo lường tốc độ lây lan, tỷ lệ mới mắc đo lường mức độ nghiêm trọng.

Câu 7: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động (yếu tố phơi nhiễm) và u não (bệnh). Họ tuyển chọn một nhóm người đã được chẩn đoán u não và một nhóm người không mắc u não (nhóm chứng), sau đó hỏi về lịch sử sử dụng điện thoại di động của họ. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng mô tả ở Câu 7, các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu sau:
- Nhóm u não (bệnh): 100 người, trong đó 80 người có tiền sử sử dụng điện thoại di động thường xuyên.
- Nhóm chứng (không u não): 200 người, trong đó 100 người có tiền sử sử dụng điện thoại di động thường xuyên.
Hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) cho mối liên hệ giữa sử dụng điện thoại di động thường xuyên và u não.

  • A. 4.0
  • B. 0.25
  • C. 2.0
  • D. 80/100

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa gì?

  • A. Người sử dụng điện thoại di động có nguy cơ mắc u não cao gấp 4 lần.
  • B. Sử dụng điện thoại di động làm tăng 4% khả năng mắc u não.
  • C. Tỷ lệ chênh có tiền sử sử dụng điện thoại di động ở nhóm u não cao gấp 4 lần so với nhóm không u não.
  • D. Trong 4 người sử dụng điện thoại di động, có 1 người mắc u não.

Câu 10: Một nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) thường được sử dụng để đo lường chỉ số nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 11: Khi diễn giải kết quả của một nghiên cứu dịch tễ học, tại sao việc phân biệt giữa "mối liên hệ" (association) và "quan hệ nhân quả" (causation) lại quan trọng?

  • A. Để đảm bảo kết quả nghiên cứu luôn dương tính.
  • B. Chỉ có mối liên hệ mới quan trọng trong dịch tễ học.
  • C. Quan hệ nhân quả dễ xác định hơn mối liên hệ.
  • D. Mối liên hệ không nhất thiết có nghĩa là một yếu tố gây ra yếu tố kia; có thể có yếu tố gây nhiễu hoặc mối liên hệ ngẫu nhiên.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có thể là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

  • A. Màu sắc cốc cà phê
  • B. Thói quen hút thuốc lá
  • C. Loại nhạc nghe khi uống cà phê
  • D. Nhiệt độ môi trường

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh gấp đôi.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Kết quả nghiên cứu không hợp lệ.

Câu 14: Điểm mạnh chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Có thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc và thiết lập mối quan hệ thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • B. Hiệu quả hơn về chi phí và thời gian đối với các bệnh hiếm gặp.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi sai số chọn lựa (selection bias).
  • D. Dễ dàng thu thập thông tin về phơi nhiễm trong quá khứ.

Câu 15: Nghiên cứu nào sau đây phù hợp nhất để nghiên cứu nguyên nhân của một bệnh rất hiếm gặp?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report)

Câu 16: Một nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên ăn rau xanh có nguy cơ mắc bệnh tim mạch thấp hơn (RR < 1). Kết quả này có thể được diễn giải là gì?

  • A. Ăn rau xanh làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • B. Không có mối liên hệ giữa ăn rau xanh và bệnh tim mạch.
  • C. Ăn rau xanh gây ra bệnh tim mạch.
  • D. Ăn rau xanh có thể liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Câu 17: Sai số hệ thống (Systematic error) trong nghiên cứu dịch tễ học, còn gọi là sai lệch (bias), là gì?

  • A. Sự sai lệch có hệ thống trong kết quả nghiên cứu do thiết kế hoặc cách tiến hành nghiên cứu.
  • B. Sự khác biệt ngẫu nhiên giữa mẫu nghiên cứu và quần thể đích.
  • C. Số lượng đối tượng mất dấu trong nghiên cứu thuần tập.
  • D. Việc sử dụng phương pháp thống kê không phù hợp.

Câu 18: Sai số chọn lựa (Selection bias) có thể xảy ra trong nghiên cứu bệnh chứng nếu:

  • A. Thông tin về phơi nhiễm được thu thập khác nhau giữa nhóm bệnh và nhóm chứng.
  • B. Một số người tham gia nghiên cứu quên mất tiền sử phơi nhiễm của họ.
  • C. Nhóm chứng được chọn không đại diện cho quần thể gốc mà từ đó các ca bệnh xuất hiện về mặt phân bố phơi nhiễm.
  • D. Cỡ mẫu nghiên cứu quá nhỏ.

Câu 19: Sai số thông tin (Information bias), ví dụ sai số hồi tưởng (recall bias), có thể xảy ra trong nghiên cứu bệnh chứng vì:

  • A. Việc theo dõi đối tượng trong thời gian dài gây mất dấu.
  • B. Nhóm bệnh và nhóm chứng được chọn từ các quần thể khác nhau.
  • C. Yếu tố gây nhiễu không được kiểm soát.
  • D. Nhóm bệnh có thể nhớ lại thông tin về phơi nhiễm trong quá khứ khác với nhóm chứng do tình trạng bệnh của họ.

Câu 20: Chỉ số nào sau đây ước tính mức độ tăng nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm có thể "quy cho" (attributable to) yếu tố phơi nhiễm?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Nguy cơ quy cho (Attributable Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 21: Một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa uống rượu và viêm tụy cấp cho kết quả RR = 5.0. Tỷ lệ mới mắc viêm tụy cấp ở nhóm không uống rượu là 10/100.000 người/năm. Hãy tính Nguy cơ quy cho (Attributable Risk - AR) ở nhóm uống rượu.

  • A. 10 / 100.000 người/năm
  • B. 40 / 100.000 người/năm
  • C. 50 / 100.000 người/năm
  • D. 5 / 100.000 người/năm

Câu 22: Một nghiên cứu cho thấy mối liên hệ mạnh mẽ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và bệnh Y (RR = 25). Tuy nhiên, nghiên cứu này được thực hiện trên một nhóm công nhân rất nhỏ và không có nhóm chứng rõ ràng. Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu này trong việc xác định quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Thiết kế nghiên cứu không đủ mạnh để xác định quan hệ nhân quả (thiếu nhóm so sánh, cỡ mẫu nhỏ).
  • B. RR quá cao nên không đáng tin cậy.
  • C. Hóa chất X có thể không phải là yếu tố duy nhất gây bệnh Y.
  • D. Chỉ nghiên cứu thuần tập mới có thể xác định quan hệ nhân quả.

Câu 23: Để kiểm tra tính nhất quán (consistency) của mối liên hệ giữa một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh, các nhà nghiên cứu thường làm gì?

  • A. Chỉ thực hiện một nghiên cứu duy nhất với cỡ mẫu lớn.
  • B. Lặp lại chính xác nghiên cứu ban đầu nhiều lần.
  • C. Xem xét kết quả từ nhiều nghiên cứu độc lập khác nhau được thực hiện trong các quần thể và bối cảnh khác nhau.
  • D. Chỉ tập trung vào các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng.

Câu 24: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn sự phân bố tần suất của một biến liên tục trong một quần thể?

  • A. Biểu đồ tần suất (Histogram)
  • B. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • C. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • D. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)

Câu 25: Khi phân tích dữ liệu dịch tễ học, tại sao việc xem xét khoảng tin cậy (Confidence Interval - CI) cho RR hoặc OR lại quan trọng hơn chỉ xem xét giá trị điểm (Point estimate)?

  • A. Giá trị điểm không bao giờ chính xác.
  • B. Khoảng tin cậy luôn hẹp hơn giá trị điểm.
  • C. Chỉ khoảng tin cậy mới có thể xác định quan hệ nhân quả.
  • D. Khoảng tin cậy cung cấp ước tính về độ chính xác của kết quả và giúp đánh giá ý nghĩa thống kê của mối liên hệ.

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 10 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả đối tượng là 9500 năm-người (do một số người mất dấu hoặc tử vong sớm). Có 50 ca bệnh mới xuất hiện. Tốc độ mới mắc (Incidence Rate) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 5.3 ca trên 1000 năm-người
  • B. 50 ca trên 1000 người
  • C. 0.5 ca trên 1000 năm-người
  • D. 10 năm

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa Tốc độ mới mắc (Incidence Rate) và Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) là gì?

  • A. Tốc độ mới mắc chỉ tính bệnh cấp tính, Tỷ lệ mới mắc tích lũy tính bệnh mãn tính.
  • B. Tốc độ mới mắc dùng trong nghiên cứu bệnh chứng, Tỷ lệ mới mắc tích lũy dùng trong nghiên cứu thuần tập.
  • C. Tốc độ mới mắc đo lường số ca bệnh hiện có, Tỷ lệ mới mắc tích lũy đo lường số ca bệnh mới.
  • D. Tốc độ mới mắc tính đến thời gian theo dõi thực tế của từng người, Tỷ lệ mới mắc tích lũy giả định tất cả được theo dõi trọn vẹn.

Câu 28: Khi diễn giải mối liên hệ giữa liều lượng phơi nhiễm và đáp ứng (Dose-response relationship), điều gì được coi là bằng chứng mạnh mẽ ủng hộ quan hệ nhân quả?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh giảm khi liều lượng phơi nhiễm tăng.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh tăng một cách nhất quán khi liều lượng phơi nhiễm tăng.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh chỉ thay đổi ở liều lượng phơi nhiễm rất cao.
  • D. Không có mối liên hệ giữa liều lượng phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh.

Câu 29: Một nghiên cứu mô tả sự phân bố của bệnh béo phì theo độ tuổi, giới tính và khu vực địa lý tại một thành phố. Loại nghiên cứu này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Mô tả sự phân bố bệnh và tạo ra các giả thuyết về nguyên nhân.
  • B. Kiểm định giả thuyết về mối liên hệ nhân quả.
  • C. Đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp.
  • D. Xác định tất cả các yếu tố nguy cơ của bệnh.

Câu 30: Khi đọc một bài báo khoa học báo cáo kết quả nghiên cứu dịch tễ học, phần nào thường chứa thông tin về cách thức thu thập dữ liệu và lựa chọn đối tượng nghiên cứu?

  • A. Tóm tắt (Abstract)
  • B. Phương pháp (Methods)
  • C. Kết quả (Results)
  • D. Bàn luận (Discussion)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc trong 5 năm để xác định tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi. Kết quả cho thấy có 50 ca ung thư phổi mới trong nhóm hút thuốc và 5 ca trong nhóm không hút thuốc. Đây là loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa trên dữ liệu ở Câu 1, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 1, nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 10 trong nghiên cứu ở Câu 1 có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một cuộc khảo sát được tiến hành trên 500 học sinh tại một trường học vào một thời điểm nhất định. Kết quả cho thấy có 50 học sinh hiện đang bị cận thị. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) cận thị tại trường học đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự khác biệt chính giữa tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động (yếu tố phơi nhiễm) và u não (bệnh). Họ tuyển chọn một nhóm người đã được chẩn đoán u não và một nhóm người không mắc u não (nhóm chứng), sau đó hỏi về lịch sử sử dụng điện thoại di động của họ. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng mô tả ở Câu 7, các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu sau:
- Nhóm u não (bệnh): 100 người, trong đó 80 người có tiền sử sử dụng điện thoại di động thường xuyên.
- Nhóm chứng (không u não): 200 người, trong đó 100 người có tiền sử sử dụng điện thoại di động thường xuyên.
Hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) cho mối liên hệ giữa sử dụng điện thoại di động thường xuyên và u não.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) thường được sử dụng để đo lường chỉ số nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi diễn giải kết quả của một nghiên cứu dịch tễ học, tại sao việc phân biệt giữa 'mối liên hệ' (association) và 'quan hệ nhân quả' (causation) lại quan trọng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có thể là yếu tố gây nhiễu (confounder) trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh tim mạch?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0, điều đó có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điểm mạnh chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nghiên cứu nào sau đây phù hợp nhất để nghiên cứu nguyên nhân của một bệnh rất hiếm gặp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên ăn rau xanh có nguy cơ mắc bệnh tim mạch thấp hơn (RR < 1). Kết quả này có thể được diễn giải là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sai số hệ thống (Systematic error) trong nghiên cứu dịch tễ học, còn gọi là sai lệch (bias), là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sai số chọn lựa (Selection bias) có thể xảy ra trong nghiên cứu bệnh chứng nếu:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sai số thông tin (Information bias), ví dụ sai số hồi tưởng (recall bias), có thể xảy ra trong nghiên cứu bệnh chứng vì:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chỉ số nào sau đây ước tính mức độ tăng nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm có thể 'quy cho' (attributable to) yếu tố phơi nhiễm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa uống rượu và viêm tụy cấp cho kết quả RR = 5.0. Tỷ lệ mới mắc viêm tụy cấp ở nhóm không uống rượu là 10/100.000 người/năm. Hãy tính Nguy cơ quy cho (Attributable Risk - AR) ở nhóm uống rượu.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nghiên cứu cho thấy mối liên hệ mạnh mẽ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và bệnh Y (RR = 25). Tuy nhiên, nghiên cứu này được thực hiện trên một nhóm công nhân rất nhỏ và không có nhóm chứng rõ ràng. Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu này trong việc xác định quan hệ nhân quả là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để kiểm tra tính nhất quán (consistency) của mối liên hệ giữa một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh, các nhà nghiên cứu thường làm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn sự phân bố tần suất của một biến liên tục trong một quần thể?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi phân tích dữ liệu dịch tễ học, tại sao việc xem xét khoảng tin cậy (Confidence Interval - CI) cho RR hoặc OR lại quan trọng hơn chỉ xem xét giá trị điểm (Point estimate)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 10 năm. Tổng thời gian theo dõi của tất cả đối tượng là 9500 năm-người (do một số người mất dấu hoặc tử vong sớm). Có 50 ca bệnh mới xuất hiện. Tốc độ mới mắc (Incidence Rate) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa Tốc độ mới mắc (Incidence Rate) và Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi diễn giải mối liên hệ giữa liều lượng phơi nhiễm và đáp ứng (Dose-response relationship), điều gì được coi là bằng chứng mạnh mẽ ủng hộ quan hệ nhân quả?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nghiên cứu mô tả sự phân bố của bệnh béo phì theo độ tuổi, giới tính và khu vực địa lý tại một thành phố. Loại nghiên cứu này chủ yếu nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87- Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đọc một bài báo khoa học báo cáo kết quả nghiên cứu dịch tễ học, phần nào thường chứa thông tin về cách thức thu thập dữ liệu và lựa chọn đối tượng nghiên cứu?

Viết một bình luận