Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nước biển và đại dương có những tính chất vật lí và hóa học đặc trưng nào? Phân tích đâu là tính chất vật lí và đâu là tính chất hóa học.
- A. Độ muối (hóa học), nhiệt độ (hóa học), màu sắc (vật lí).
- B. Tỉ trọng (hóa học), độ trong (vật lí), độ muối (vật lí).
- C. Nhiệt độ (hóa học), độ trong (hóa học), tỉ trọng (vật lí).
- D. Độ muối (hóa học), nhiệt độ (vật lí), tỉ trọng (vật lí).
Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?
- A. 25 ‰
- B. 30 ‰
- C. 35 ‰
- D. 40 ‰
Câu 3: Độ muối của nước biển và đại dương thay đổi tùy theo vĩ độ và điều kiện khí hậu. Giải thích tại sao độ muối ở vùng xích đạo thường thấp hơn so với vùng chí tuyến?
- A. Vùng xích đạo có lượng mưa lớn và nhiều sông lớn đổ ra biển, làm pha loãng nước biển.
- B. Nhiệt độ cao ở xích đạo làm tăng tốc độ hòa tan muối.
- C. Gió mậu dịch làm tăng sự lưu thông nước ở vùng chí tuyến.
- D. Lượng bốc hơi ở xích đạo cao hơn nhiều so với vùng chí tuyến.
Câu 4: Nước biển có tỉ trọng (mật độ) khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ và độ muối. Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ, độ muối và tỉ trọng của nước biển.
- A. Nhiệt độ càng cao, tỉ trọng càng lớn; độ muối càng cao, tỉ trọng càng nhỏ.
- B. Nhiệt độ càng thấp, tỉ trọng càng lớn; độ muối càng cao, tỉ trọng càng lớn.
- C. Nhiệt độ càng cao, tỉ trọng càng lớn; độ muối càng cao, tỉ trọng càng lớn.
- D. Nhiệt độ càng thấp, tỉ trọng càng nhỏ; độ muối càng thấp, tỉ trọng càng lớn.
Câu 5: Hiện tượng sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng biển thông thường?
- A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
- B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
- C. Gió thổi trên mặt biển.
- D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các khối nước.
Câu 6: Sóng thần là một loại sóng biển đặc biệt, có sức tàn phá khủng khiếp khi vào bờ. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?
- A. Động đất hoặc núi lửa lớn dưới đáy biển.
- B. Gió bão mạnh kéo dài trên diện rộng.
- C. Sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.
- D. Hoạt động của các dòng biển mạnh.
Câu 7: Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng thuỷ triều trên Trái Đất.
- A. Lực li tâm của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời.
- B. Sự thay đổi áp suất khí quyển theo ngày và đêm.
- C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
- D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
Câu 8: Dựa vào vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất, hãy xác định những ngày nào trong tháng âm lịch thường xảy ra triều cường (nước biển dâng cao nhất)?
- A. Ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng (khoảng mùng 7-8 và 22-23).
- B. Ngày trăng tròn và ngày không trăng (khoảng ngày Rằm và mùng 1).
- C. Những ngày có gió mùa Đông Bắc mạnh.
- D. Những ngày có nhiệt độ không khí cao nhất trong tháng.
Câu 9: Triều kém (nước biển dâng thấp nhất) thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng âm lịch và giải thích tại sao?
- A. Ngày Rằm và mùng 1, do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cộng hưởng.
- B. Ngày có gió mùa Tây Nam mạnh, đẩy nước vào bờ.
- C. Ngày trăng khuyết (khoảng mùng 7-8 và 22-23), do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời vuông góc với nhau.
- D. Những ngày có áp suất khí quyển thấp nhất.
Câu 10: Các dòng biển là những luồng chuyển động của nước biển trong đại dương. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển lớn trên bề mặt các đại dương?
- A. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất (Mậu dịch, Tây ôn đới).
- B. Sự thay đổi mực nước do thủy triều.
- C. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đáy biển.
- D. Sự khác biệt về độ sâu của đáy biển.
Câu 11: Bên cạnh gió, sự chênh lệch về tính chất vật lí nào của nước biển cũng góp phần tạo nên các dòng biển, đặc biệt là các dòng chảy ngầm dưới sâu?
- A. Độ trong và màu sắc.
- B. Áp suất và độ sâu.
- C. Tốc độ bốc hơi và ngưng tụ.
- D. Nhiệt độ và độ muối (ảnh hưởng đến tỉ trọng).
Câu 12: Dòng biển nóng là dòng chảy mang nước từ vùng vĩ độ thấp (ấm) đến vùng vĩ độ cao (lạnh). Dòng biển lạnh là dòng chảy mang nước từ vùng vĩ độ cao (lạnh) đến vùng vĩ độ thấp (ấm). Nhận định nào sau đây về sự phân bố của dòng biển nóng và lạnh là đúng?
- A. Dòng biển nóng thường chảy về phía cực, dòng biển lạnh thường chảy về phía xích đạo.
- B. Dòng biển nóng chỉ xuất hiện ở nửa cầu Bắc, dòng biển lạnh chỉ xuất hiện ở nửa cầu Nam.
- C. Dòng biển nóng thường chảy dọc bờ Tây lục địa, dòng biển lạnh thường chảy dọc bờ Đông lục địa.
- D. Dòng biển nóng và lạnh luôn chảy song song và cùng hướng.
Câu 13: Dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng ven biển. Phân tích ảnh hưởng của dòng biển nóng đến khí hậu của vùng bờ biển mà nó chảy qua.
- A. Làm cho khí hậu khô hạn và nhiệt độ giảm.
- B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, khiến khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn.
- C. Gây ra hiện tượng sương mù dày đặc quanh năm.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu đất liền.
Câu 14: Ngược lại với dòng biển nóng, dòng biển lạnh ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng bờ biển mà nó chảy qua?
- A. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, khiến khí hậu khô hạn hơn, có thể hình thành hoang mạc ven biển.
- B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng đến không khí.
Câu 15: Tại sao ở vùng chí tuyến, bờ Tây của các lục địa thường có khí hậu khô hạn, thậm chí hình thành hoang mạc ven biển (ví dụ: hoang mạc Atacama ở Nam Mỹ, Namibia ở châu Phi)?
- A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch thổi từ lục địa ra biển.
- B. Do nằm sâu trong nội địa, cách xa ảnh hưởng của biển.
- C. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy sát bờ, làm giảm nhiệt độ và độ ẩm không khí phía trên.
- D. Do lượng bốc hơi từ mặt đất rất thấp.
Câu 16: Tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây của các lục địa thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ (ví dụ: Tây Âu so với Đông Bắc Á)?
- A. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng chảy sát bờ, làm tăng nhiệt độ và độ ẩm không khí, kết hợp với gió Tây ôn đới.
- B. Do nằm gần các dãy núi cao chắn gió lạnh.
- C. Do nhận được bức xạ mặt trời mạnh hơn.
- D. Do có nhiều hồ nước ngọt lớn điều hòa khí hậu.
Câu 17: Bên cạnh tác động đến khí hậu, các dòng biển còn có vai trò quan trọng trong việc phân bố sinh vật biển. Giải thích tại sao các vùng nước nơi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường là những ngư trường lớn?
- A. Nhiệt độ nước biển rất cao ở những vùng này, thúc đẩy sinh vật phát triển.
- B. Sự gặp gỡ tạo ra dòng chảy xiết, cuốn trôi sinh vật nhỏ.
- C. Độ muối tăng đột ngột gây sốc cho sinh vật.
- D. Sự gặp gỡ tạo ra hiện tượng nước trồi (upwelling), đưa dinh dưỡng từ đáy lên mặt, thu hút sinh vật phù du và cá.
Câu 18: Ngoài gió và chênh lệch tỉ trọng, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì các hệ thống dòng chảy hoàn lưu lớn trong các đại dương?
- A. Hoạt động của núi lửa ngầm.
- B. Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất).
- C. Sự phân bố lục địa và đại dương.
- D. Độ sâu trung bình của đại dương.
Câu 19: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Tại sao dòng biển Bắc Đại Tây Dương (một dòng biển nóng) lại có thể chảy xa về phía Bắc, làm ấm vùng bờ biển Tây Bắc Âu?
- A. Do nó là sự tiếp nối của dòng Gulf Stream ấm áp từ vùng xích đạo và được duy trì bởi hoàn lưu khí quyển.
- B. Do có nhiều sông băng tan chảy ở Bắc Cực làm nước lạnh di chuyển xuống phía Nam.
- C. Do đáy biển ở Bắc Đại Tây Dương rất sâu.
- D. Do ảnh hưởng trực tiếp của sức hút Mặt Trời.
Câu 20: Hiện tượng nước trồi (upwelling) là gì và nó thường xảy ra ở đâu?
- A. Là hiện tượng nước mặt ấm áp chìm xuống đáy, thường ở vùng xích đạo.
- B. Là hiện tượng nước biển bốc hơi mạnh, thường ở vùng chí tuyến.
- C. Là hiện tượng nước lạnh, giàu dinh dưỡng từ đáy dâng lên mặt, thường ở vùng bờ biển có dòng biển lạnh hoặc gió thổi ra khơi.
- D. Là hiện tượng sóng thần sau động đất.
Câu 21: Độ trong của nước biển bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính làm giảm độ trong của nước biển?
- A. Phù sa từ sông đổ ra biển.
- B. Sinh vật phù du phát triển mạnh.
- C. Các chất ô nhiễm do con người thải ra.
- D. Áp suất nước biển ở độ sâu lớn.
Câu 22: Màu sắc của nước biển ở các vùng khác nhau có thể khác nhau (xanh lam, xanh lục, nâu...). Yếu tố nào sau đây giải thích sự khác biệt về màu sắc này?
- A. Nhiệt độ của nước biển.
- B. Độ sâu, độ trong và hàm lượng sinh vật (phù du, tảo).
- C. Độ muối của nước biển.
- D. Loại đá dưới đáy biển.
Câu 23: Tỉ lệ các chất muối hòa tan trong nước biển khá ổn định trên toàn cầu (ví dụ: Natri Clorua chiếm phần lớn). Tuy nhiên, tổng lượng muối (độ muối) lại thay đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của nước biển?
- A. Nguồn gốc các ion muối trong nước biển là đồng nhất trên toàn cầu, nhưng quá trình pha loãng hoặc cô đặc nước (do mưa, bốc hơi, sông ngòi) xảy ra khác nhau.
- B. Thành phần hóa học của nước biển thay đổi hoàn toàn ở mỗi vùng biển khác nhau.
- C. Độ muối chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nước biển.
- D. Các chất muối chỉ tồn tại ở dạng rắn dưới đáy biển.
Câu 24: Khi nước biển đóng băng, muối có bị đóng băng cùng với nước không? Điều này có ý nghĩa gì đối với độ muối của nước biển xung quanh khu vực đóng băng?
- A. Có, muối đóng băng cùng với nước, làm giảm độ muối của nước xung quanh.
- B. Không, muối không đóng băng, nhưng độ muối của nước xung quanh cũng không thay đổi.
- C. Có, muối đóng băng cùng với nước, làm tăng độ muối của nước xung quanh.
- D. Không, muối không đóng băng mà bị đẩy ra ngoài, làm tăng độ muối của nước biển xung quanh khu vực đóng băng.
Câu 25: Dựa vào kiến thức về dòng biển và khí hậu, giải thích tại sao cảng biển Murmansk ở phía Bắc nước Nga (trên vĩ độ 68° Bắc, thuộc vòng Bắc Cực) vẫn có thể hoạt động quanh năm mà không bị đóng băng hoàn toàn như các cảng khác cùng vĩ độ?
- A. Do vị trí địa lí nằm sâu trong đất liền, ít chịu ảnh hưởng của biển.
- B. Do ảnh hưởng của nhánh cuối cùng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- C. Do có lượng mưa rất lớn làm pha loãng nước biển, giảm điểm đóng băng.
- D. Do hoạt động núi lửa ngầm dưới đáy biển làm ấm nước.
Câu 26: Trong cùng một vùng biển, sự khác biệt về nhiệt độ giữa nước mặt và nước đáy có thể rất lớn. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân tầng nhiệt độ này?
- A. Bức xạ mặt trời chỉ có thể xuyên sâu một giới hạn nhất định vào nước biển.
- B. Độ muối của nước đáy luôn cao hơn nước mặt.
- C. Hoạt động của các dòng biển chỉ diễn ra ở tầng mặt.
- D. Áp suất nước tăng dần theo độ sâu.
Câu 27: Vùng nước có độ muối cao nhất trên thế giới thường nằm ở đâu và tại sao?
- A. Vùng xích đạo, do nhiệt độ cao làm tăng bốc hơi.
- B. Vùng cực, do nước đóng băng đẩy muối ra ngoài.
- C. Vùng biển kín hoặc nội địa ở vĩ độ chí tuyến, nơi lượng bốc hơi lớn hơn nhiều lượng mưa và nước sông đổ vào.
- D. Vùng cửa sông lớn, do nhận nhiều phù sa chứa muối.
Câu 28: Ngoài các dòng chảy bề mặt do gió, còn có các dòng chảy sâu trong đại dương được gọi là hoàn lưu nhiệt muối (thermohaline circulation). Yếu tố chính điều khiển các dòng chảy sâu này là gì?
- A. Sự khác biệt về tỉ trọng của nước biển do nhiệt độ và độ muối.
- B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
- C. Hoạt động của động vật biển.
- D. Sự phát xạ nhiệt từ đáy biển.
Câu 29: Giả sử bạn đang ở một bờ biển và quan sát thấy mỗi ngày có hai lần nước biển dâng cao nhất và hai lần nước biển hạ thấp nhất, với chu kỳ khoảng 12 giờ 25 phút giữa hai đỉnh triều liên tiếp. Đây là loại hình thủy triều gì?
- A. Triều nhật.
- B. Triều bán nhật.
- C. Triều hỗn hợp.
- D. Triều cường.
Câu 30: Việt Nam có đường bờ biển dài và chịu ảnh hưởng của cả biển Đông. Phân tích đâu là ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của các yếu tố nước biển và đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển) đối với hoạt động kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
- A. Tích cực: Sóng thần cung cấp năng lượng; Tiêu cực: Thủy triều gây khó khăn cho giao thông đường thủy.
- B. Tích cực: Dòng biển lạnh tạo ngư trường lớn; Tiêu cực: Sóng biển giúp phát triển du lịch.
- C. Tích cực: Thủy triều giúp ra vào cảng thuận lợi; Tiêu cực: Dòng biển nóng làm mát khí hậu ven biển.
- D. Tích cực: Thủy triều phục vụ giao thông, sản xuất muối, nuôi trồng thủy sản; Tiêu cực: Sóng lớn, bão, sóng thần gây thiệt hại; Xói lở bờ biển do sóng và dòng chảy.