Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 11: Nước biển và đại dương

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 35‰
  • C. 45‰
  • D. 55‰

Câu 2: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng trực tiếp đến độ muối của nước biển?

  • A. Lượng bốc hơi
  • B. Lượng mưa
  • C. Nước sông đổ vào
  • D. Áp suất không khí

Câu 3: Tại sao độ muối của Biển Đỏ (Trung Đông) lại cao hơn đáng kể so với độ muối trung bình của đại dương?

  • A. Lượng bốc hơi lớn, lượng mưa ít, ít nhận nước ngọt từ sông.
  • B. Có nhiều núi lửa hoạt động dưới đáy biển.
  • C. Nhận lượng lớn nước ngọt từ các sông lớn.
  • D. Có nhiều dòng biển lạnh chảy qua.

Câu 4: Nước biển ở các vùng cực thường có độ muối thấp hơn vùng chí tuyến. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Nhiệt độ nước biển cao.
  • B. Lượng bốc hơi lớn.
  • C. Băng tan cung cấp nước ngọt và lượng bốc hơi thấp.
  • D. Có nhiều dòng biển nóng chảy đến.

Câu 5: Nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu. Lớp nước biển có nhiệt độ biến động mạnh nhất là:

  • A. Lớp nước mặt.
  • B. Lớp nước trung gian.
  • C. Lớp nước đáy.
  • D. Nhiệt độ không thay đổi theo độ sâu.

Câu 6: Loại chuyển động nào của nước biển và đại dương được mô tả là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển trên các đại dương là do:

  • A. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Gió thổi trên mặt biển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ và độ muối.

Câu 8: Sóng thần là một loại sóng biển đặc biệt có sức tàn phá khủng khiếp. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là:

  • A. Gió bão rất mạnh.
  • B. Sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.
  • C. Động đất, núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Hoạt động của các dòng biển lớn.

Câu 9: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày được gọi là gì?

  • A. Sóng biển.
  • B. Sóng thần.
  • C. Dòng biển.
  • D. Thủy triều.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều là do:

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
  • B. Gió thổi thường xuyên trên mặt biển.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng biển.
  • D. Hoạt động kiến tạo dưới đáy biển.

Câu 11: Triều cường (triều lớn nhất) xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất có vị trí tương đối như thế nào?

  • A. Tạo thành một góc vuông tại Trái Đất.
  • B. Nằm thẳng hàng với nhau.
  • C. Mặt Trăng ở điểm xa Trái Đất nhất.
  • D. Chỉ do ảnh hưởng của Mặt Trăng.

Câu 12: Triều kém (triều nhỏ nhất) xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất có vị trí tương đối như thế nào?

  • A. Nằm thẳng hàng với nhau.
  • B. Mặt Trời ở điểm gần Trái Đất nhất.
  • C. Tạo thành một góc vuông tại Trái Đất.
  • D. Chỉ do ảnh hưởng của Mặt Trời.

Câu 13: Sự chuyển động của khối nước biển theo những dòng chảy ổn định, có hướng xác định được gọi là gì?

  • A. Dòng biển.
  • B. Sóng biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Sóng thần.

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển lớn trên các đại dương là do:

  • A. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Sự chênh lệch độ cao địa hình đáy biển.
  • D. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất.

Câu 15: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên sự chuyển động của các dòng biển?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ và độ muối giữa các vùng biển.
  • B. Lượng phù sa từ các sông đổ ra.
  • C. Hoạt động của tàu thuyền trên biển.
  • D. Áp suất khí quyển trên mặt biển.

Câu 16: Dòng biển nóng thường có đặc điểm và hướng chảy như thế nào trên bản đồ các dòng biển thế giới?

  • A. Nhiệt độ thấp hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
  • C. Nhiệt độ cao hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
  • D. Nhiệt độ cao hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

Câu 17: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm và hướng chảy như thế nào trên bản đồ các dòng biển thế giới?

  • A. Nhiệt độ thấp hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
  • C. Nhiệt độ cao hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
  • D. Nhiệt độ cao hơn nước xung quanh, chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

Câu 18: Quan sát bản đồ các dòng biển, các dòng biển nóng thường chảy dọc theo bờ nào của các lục địa ở vùng ôn đới?

  • A. Bờ Bắc.
  • B. Bờ Nam.
  • C. Bờ Đông.
  • D. Bờ Tây.

Câu 19: Quan sát bản đồ các dòng biển, các dòng biển lạnh thường chảy dọc theo bờ nào của các lục địa ở vùng chí tuyến và cận chí tuyến?

  • A. Bờ Bắc.
  • B. Bờ Nam.
  • C. Bờ Đông.
  • D. Bờ Tây.

Câu 20: Dòng biển có ảnh hưởng lớn nhất đến khí hậu của các vùng ven biển thông qua việc:

  • A. Mang theo phù sa bồi đắp bờ biển.
  • B. Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm không khí.
  • C. Tạo ra sự chênh lệch mực nước biển.
  • D. Gây ra hiện tượng sóng thần.

Câu 21: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng chí tuyến thường có khí hậu khô hạn?

  • A. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • C. Nằm sâu trong lục địa.
  • D. Có địa hình núi chắn gió.

Câu 22: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn bờ Đông cùng vĩ độ?

  • A. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Nằm gần các hoang mạc lớn.
  • C. Chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới.
  • D. Có nhiều sông lớn đổ ra biển.

Câu 23: Vùng biển nào sau đây trên thế giới nổi tiếng là nơi có sự giao thoa giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành đánh bắt hải sản?

  • A. Vịnh Ba Tư.
  • B. Vùng biển ngoài khơi Nhật Bản.
  • C. Biển Chết.
  • D. Vùng biển Caribe.

Câu 24: Nơi nào trên thế giới có biên độ thủy triều (chênh lệch mực nước khi triều lên cao nhất và xuống thấp nhất) lớn nhất?

  • A. Vịnh Fundy (Canada).
  • B. Biển Đông (Việt Nam).
  • C. Địa Trung Hải.
  • D. Thái Bình Dương.

Câu 25: Biểu đồ thủy triều của một địa điểm cho thấy mỗi ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, với đỉnh triều và chân triều xấp xỉ bằng nhau. Đây là loại thủy triều gì?

  • A. Thủy triều nhật triều.
  • B. Thủy triều hỗn hợp.
  • C. Thủy triều bán nhật triều đều.
  • D. Thủy triều bán nhật triều không đều.

Câu 26: Sự khác biệt về mật độ (khối lượng riêng) của nước biển do nhiệt độ và độ muối gây ra chủ yếu tạo nên loại dòng chảy nào?

  • A. Sóng thần.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng chảy mặt do gió.
  • D. Dòng chảy sâu do chênh lệch mật độ.

Câu 27: Hệ thống dòng biển lớn trong các đại dương thường tạo thành các vòng xoáy khổng lồ (gyres). Ở Bắc bán cầu, hướng chuyển động chủ yếu của các vòng xoáy này là:

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Theo hướng Bắc-Nam.
  • D. Theo hướng Đông-Tây.

Câu 28: Hệ thống dòng biển lớn trong các đại dương thường tạo thành các vòng xoáy khổng lồ (gyres). Ở Nam bán cầu, hướng chuyển động chủ yếu của các vòng xoáy này là:

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Theo hướng Bắc-Nam.
  • D. Theo hướng Đông-Tây.

Câu 29: Ngoài khơi bờ biển Pê-ru có một dòng biển lạnh chảy sát bờ. Dòng biển này có tác động gì đến khí hậu và hệ sinh thái vùng ven biển Pê-ru?

  • A. Làm tăng nhiệt độ, gây mưa nhiều.
  • B. Làm tăng độ ẩm, tạo điều kiện rừng rậm phát triển.
  • C. Gây ra bão nhiệt đới thường xuyên.
  • D. Gây khí hậu khô hạn ven biển nhưng tạo ngư trường giàu cá.

Câu 30: Hiện tượng El Niño là sự biến động bất thường của hệ thống khí hậu và dòng biển ở vùng xích đạo Thái Bình Dương. El Niño chủ yếu liên quan đến sự suy yếu hoặc đảo chiều của dòng biển nào?

  • A. Dòng biển Pê-ru (Humboldt).
  • B. Dòng biển Gulf Stream.
  • C. Dòng biển Kuroshio.
  • D. Dòng biển Bắc Đại Tây Dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng trực tiếp đến độ muối của nước biển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao độ muối của Biển Đỏ (Trung Đông) lại cao hơn đáng kể so với độ muối trung bình của đại dương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nước biển ở các vùng cực thường có độ muối thấp hơn vùng chí tuyến. Nguyên nhân chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu. Lớp nước biển có nhiệt độ biến động mạnh nhất là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Loại chuyển động nào của nước biển và đại dương được mô tả là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển trên các đại dương là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sóng thần là một loại sóng biển đặc biệt có sức tàn phá khủng khiếp. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Triều cường (triều lớn nhất) xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất có vị trí tương đối như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Triều kém (triều nhỏ nhất) xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất có vị trí tương đối như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự chuyển động của khối nước biển theo những dòng chảy ổn định, có hướng xác định được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển lớn trên các đại dương là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên sự chuyển động của các dòng biển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dòng biển nóng thường có đặc điểm và hướng chảy như thế nào trên bản đồ các dòng biển thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm và hướng chảy như thế nào trên bản đồ các dòng biển thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quan sát bản đồ các dòng biển, các dòng biển nóng thường chảy dọc theo bờ nào của các lục địa ở vùng ôn đới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quan sát bản đồ các dòng biển, các dòng biển lạnh thường chảy dọc theo bờ nào của các lục địa ở vùng chí tuyến và cận chí tuyến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Dòng biển có ảnh hưởng lớn nhất đến khí hậu của các vùng ven biển thông qua việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng chí tuyến thường có khí hậu khô hạn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn bờ Đông cùng vĩ độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vùng biển nào sau đây trên thế giới nổi tiếng là nơi có sự giao thoa giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành đánh bắt hải sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nơi nào trên thế giới có biên độ thủy triều (chênh lệch mực nước khi triều lên cao nhất và xuống thấp nhất) lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Biểu đồ thủy triều của một địa điểm cho thấy mỗi ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, với đỉnh triều và chân triều xấp xỉ bằng nhau. Đây là loại thủy triều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sự khác biệt về mật độ (khối lượng riêng) của nước biển do nhiệt độ và độ muối gây ra chủ yếu tạo nên loại dòng chảy nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hệ thống dòng biển lớn trong các đại dương thường tạo thành các vòng xoáy khổng lồ (gyres). Ở Bắc bán cầu, hướng chuyển động chủ yếu của các vòng xoáy này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hệ thống dòng biển lớn trong các đại dương thường tạo thành các vòng xoáy khổng lồ (gyres). Ở Nam bán cầu, hướng chuyển động chủ yếu của các vòng xoáy này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ngoài khơi bờ biển Pê-ru có một dòng biển lạnh chảy sát bờ. Dòng biển này có tác động gì đến khí hậu và hệ sinh thái vùng ven biển Pê-ru?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hiện tượng El Niño là sự biến động bất thường của hệ thống khí hậu và dòng biển ở vùng xích đạo Thái Bình Dương. El Niño chủ yếu liên quan đến sự suy yếu hoặc đảo chiều của dòng biển nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước biển và đại dương bao phủ khoảng bao nhiêu phần trăm bề mặt Trái Đất?

  • A. 50%
  • B. 61%
  • C. Trước 70%
  • D. Khoảng 71%

Câu 2: Thành phần hóa học chính chiếm tỷ lệ lớn nhất trong muối hòa tan của nước biển là gì?

  • A. Kali clorua (KCl)
  • B. Natri clorua (NaCl)
  • C. Magie sunfat (MgSO4)
  • D. Canxi cacbonat (CaCO3)

Câu 3: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 25‰
  • B. 30‰
  • C. 35‰
  • D. 40‰

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ muối của nước biển?

  • A. Lượng mưa và bốc hơi
  • B. Nước sông đổ vào
  • C. Băng tan
  • D. Độ sâu của biển

Câu 5: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối thấp hơn vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao làm tăng sự bốc hơi?

  • A. Vùng xích đạo có lượng mưa rất lớn.
  • B. Vùng xích đạo có nhiều sông lớn đổ ra biển.
  • C. Vùng chí tuyến có dòng biển lạnh chảy qua.
  • D. Vùng chí tuyến có ít thực vật phù du.

Câu 6: Biển Đỏ (Red Sea) nổi tiếng là một trong những vùng biển có độ muối rất cao. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Có nhiều núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Có nhiều sông lớn mang muối đổ vào.
  • C. Vùng khí hậu khô hạn, ít mưa, bốc hơi mạnh và ít sông lớn đổ vào.
  • D. Có sự hoạt động mạnh mẽ của thủy triều.

Câu 7: Sự dao động theo chiều thẳng đứng của nước biển, chủ yếu do gió gây ra, được gọi là gì?

  • A. Sóng biển
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng biển
  • D. Sóng thần

Câu 8: Sóng thần (Tsunami) là một dạng sóng đặc biệt, có sức tàn phá lớn. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

  • A. Gió mạnh và bão
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ nước biển
  • C. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
  • D. Động đất hoặc núi lửa dưới đáy biển

Câu 9: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ trong ngày hoặc nửa ngày được gọi là gì?

  • A. Sóng biển
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng biển
  • D. Sóng thần

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thủy triều trên Trái Đất là do:

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
  • B. Hoạt động của gió và bão trên mặt biển.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ và độ muối giữa các vùng nước.
  • D. Động đất dưới đáy biển.

Câu 11: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng (vào ngày trăng tròn hoặc không trăng), biên độ thủy triều sẽ như thế nào?

  • A. Nhỏ nhất (triều kém)
  • B. Không có thủy triều
  • C. Lớn nhất (triều cường)
  • D. Không thay đổi so với bình thường

Câu 12: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành một góc vuông (vào ngày trăng khuyết), biên độ thủy triều sẽ như thế nào?

  • A. Nhỏ nhất (triều kém)
  • B. Lớn nhất (triều cường)
  • C. Không có thủy triều
  • D. Biến động không theo quy luật

Câu 13: Sự chuyển động của khối nước biển theo những quy đạo nhất định trong các đại dương được gọi là gì?

  • A. Sóng biển
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng biển
  • D. Sóng thần

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên các dòng biển trên mặt các đại dương là do:

  • A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt.
  • C. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.

Câu 15: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên các dòng biển, đặc biệt là dòng biển sâu?

  • A. Độ cong của đường bờ biển.
  • B. Độ sâu trung bình của đại dương.
  • C. Hoạt động của sóng thần.
  • D. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối (dẫn đến chênh lệch mật độ nước).

Câu 16: Các dòng biển nóng thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Xuất phát từ vĩ độ thấp (gần Xích đạo) chảy về vĩ độ cao hơn.
  • B. Xuất phát từ vĩ độ cao chảy về vĩ độ thấp hơn.
  • C. Chỉ xuất hiện ở vùng cực.
  • D. Có nhiệt độ luôn cao hơn nhiệt độ không khí xung quanh.

Câu 17: Các dòng biển lạnh thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Xuất phát từ vĩ độ thấp chảy về vĩ độ cao hơn.
  • B. Xuất phát từ vĩ độ cao chảy về vĩ độ thấp hơn.
  • C. Chỉ xuất hiện ở vùng xích đạo.
  • D. Có màu sắc đặc trưng khác với nước biển xung quanh.

Câu 18: Dòng biển nóng Gulf Stream (Dòng Vịnh) chảy qua Đại Tây Dương có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu của khu vực nào?

  • A. Bờ Tây Nam Phi
  • B. Bờ Đông Nam Mỹ
  • C. Bờ Tây Bắc Mỹ
  • D. Tây Âu và Bắc Âu

Câu 19: Tại sao các vùng bờ biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và hình thành hoang mạc ven biển?

  • A. Dòng biển lạnh làm cho lớp không khí phía trên mặt biển lạnh đi, khó bốc hơi và ngưng tụ tạo mưa.
  • B. Dòng biển lạnh mang theo băng trôi, làm giảm nhiệt độ không khí.
  • C. Nước lạnh chứa ít muối hơn, ảnh hưởng đến sự bay hơi.
  • D. Dòng biển lạnh cuốn trôi thảm thực vật ven bờ.

Câu 20: Một tàu thuyền đang di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao ở bờ Đông của một lục địa thuộc Bắc bán cầu. Khả năng cao tàu sẽ gặp loại dòng biển nào?

  • A. Dòng biển lạnh
  • B. Dòng biển nóng
  • C. Dòng biển đổi chiều theo mùa
  • D. Vùng không có dòng biển

Câu 21: Độ trong suốt của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ của nước biển.
  • B. Độ muối của nước biển.
  • C. Lượng phù sa, sinh vật phù du và các chất lơ lửng.
  • D. Sức hút của Mặt Trăng.

Câu 22: Vùng biển nào sau đây thường có độ trong suốt cao nhất?

  • A. Vùng cửa sông lớn.
  • B. Vùng biển ven bờ đông dân cư.
  • C. Vùng biển gần nơi có băng tan.
  • D. Vùng biển xa bờ, ít phù sa và sinh vật phù du.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với sóng thần?

  • A. Lan truyền với tốc độ rất lớn.
  • B. Chiều cao sóng ở ngoài khơi thấp nhưng khi vào bờ có thể rất cao.
  • C. Là sự dao động theo chiều thẳng đứng do gió gây ra.
  • D. Có thể gây ra bởi động đất mạnh dưới đáy biển.

Câu 24: Chế độ thủy triều được xác định dựa vào yếu tố nào?

  • A. Số lần nước lớn và nước ròng trong một ngày âm lịch.
  • B. Biên độ chênh lệch giữa nước lớn nhất và nước ròng nhất.
  • C. Tốc độ lan truyền của sóng thủy triều.
  • D. Độ sâu trung bình của vùng biển.

Câu 25: Loại chế độ thủy triều phổ biến nhất ở Việt Nam là gì?

  • A. Bán nhật triều (hai nước lớn, hai nước ròng không đều)
  • B. Nhật triều (một nước lớn, một nước ròng)
  • C. Bán nhật triều đều (hai nước lớn, hai nước ròng đều)
  • D. Nhật triều (phần lớn), bán nhật triều và nhật triều không đều (một số nơi).

Câu 26: Dòng biển chảy vòng quanh các đại dương theo hình xoáy, ảnh hưởng bởi gió và lực Coriolis, được gọi là gì?

  • A. Hệ thống hoàn lưu dòng biển (Gyre)
  • B. Sóng ngầm
  • C. Vùng nước trồi (Upwelling)
  • D. Vùng hội tụ dòng biển

Câu 27: Vùng nước trồi (Upwelling) là hiện tượng nước lạnh, giàu dinh dưỡng từ đáy biển dâng lên mặt. Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với sinh vật biển?

  • A. Làm giảm số lượng sinh vật phù du.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật phù du và các loài cá.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không liên quan sinh vật.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi chế độ thủy triều?

  • A. Đánh bắt cá ngoài khơi xa.
  • B. Hoạt động của các cảng biển và giao thông đường thủy ven bờ.
  • C. Du lịch lặn biển ngắm san hô.
  • D. Nghiên cứu địa chất dưới đáy biển.

Câu 29: Quan sát một bản đồ dòng biển thế giới, bạn nhận thấy một dòng biển chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp dọc theo bờ Tây của một lục địa ở Bắc bán cầu. Dòng biển đó có khả năng là loại nào?

  • A. Dòng biển lạnh
  • B. Dòng biển nóng
  • C. Dòng biển đổi chiều theo mùa
  • D. Đây là vùng nước trồi

Câu 30: Nếu một vùng biển có biên độ thủy triều rất lớn, điều này có thể tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Nuôi trồng thủy sản lồng bè.
  • C. Phát triển du lịch bãi biển.
  • D. Xây dựng nhà máy điện thủy triều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nước biển và đại dương bao phủ khoảng bao nhiêu phần trăm bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thành phần hóa học chính chiếm tỷ lệ lớn nhất trong muối hòa tan của nước biển là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ muối của nước biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối thấp hơn vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao làm tăng sự bốc hơi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Biển Đỏ (Red Sea) nổi tiếng là một trong những vùng biển có độ muối rất cao. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sự dao động theo chiều thẳng đứng của nước biển, chủ yếu do gió gây ra, được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sóng thần (Tsunami) là một dạng sóng đặc biệt, có sức tàn phá lớn. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ trong ngày hoặc nửa ngày được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thủy triều trên Trái Đất là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng (vào ngày trăng tròn hoặc không trăng), biên độ thủy triều sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành một góc vuông (vào ngày trăng khuyết), biên độ thủy triều sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sự chuyển động của khối nước biển theo những quy đạo nhất định trong các đại dương được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên các dòng biển trên mặt các đại dương là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên các dòng biển, đặc biệt là dòng biển sâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Các dòng biển nóng thường có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Các dòng biển lạnh thường có đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dòng biển nóng Gulf Stream (Dòng Vịnh) chảy qua Đại Tây Dương có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu của khu vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao các vùng bờ biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và hình thành hoang mạc ven biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một tàu thuyền đang di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao ở bờ Đông của một lục địa thuộc Bắc bán cầu. Khả năng cao tàu sẽ gặp loại dòng biển nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Độ trong suốt của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vùng biển nào sau đây thường có độ trong suốt cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với sóng thần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chế độ thủy triều được xác định dựa vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Loại chế độ thủy triều phổ biến nhất ở Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Dòng biển chảy vòng quanh các đại dương theo hình xoáy, ảnh hưởng bởi gió và lực Coriolis, được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vùng nước trồi (Upwelling) là hiện tượng nước lạnh, giàu dinh dưỡng từ đáy biển dâng lên mặt. Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với sinh vật biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi chế độ thủy triều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Quan sát một bản đồ dòng biển thế giới, bạn nhận thấy một dòng biển chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp dọc theo bờ Tây của một lục địa ở Bắc bán cầu. Dòng biển đó có khả năng là loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nếu một vùng biển có biên độ thủy triều rất lớn, điều này có thể tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 15‰
  • B. 25‰
  • C. 35‰
  • D. 45‰

Câu 2: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối không cao như vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao gây bốc hơi mạnh?

  • A. Do dòng biển lạnh chảy qua làm giảm nhiệt độ và bốc hơi.
  • B. Do nước đóng băng ở vùng cực tan chảy về.
  • C. Do ít sông lớn đổ ra biển ở vùng này.
  • D. Do lượng mưa rất lớn quanh năm, bù đắp lượng nước bốc hơi.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành sóng biển thông thường?

  • A. Gió.
  • B. Động đất dưới đáy biển.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ nước biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 4: Khi sóng biển truyền đến gần bờ, điều gì thường xảy ra khiến ngọn sóng đổ ập xuống?

  • A. Lực hút của Mặt Trăng tăng lên.
  • B. Độ sâu đáy biển giảm dần làm cản trở chuyển động của đáy sóng.
  • C. Nhiệt độ nước biển tăng đột ngột.
  • D. Sự thay đổi hướng gió đột ngột.

Câu 5: Hiện tượng sóng thần chủ yếu được gây ra bởi nguyên nhân nào?

  • A. Gió mạnh kéo dài trên biển.
  • B. Sự chênh lệch áp suất khí quyển.
  • C. Các hoạt động địa chấn mạnh dưới đáy biển (động đất, núi lửa).
  • D. Lực hấp dẫn của các thiên thể.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của sóng thần khi lan truyền trên đại dương sâu là gì?

  • A. Bước sóng rất dài, biên độ (chiều cao) nhỏ.
  • B. Bước sóng ngắn, biên độ rất lớn.
  • C. Tốc độ chậm, dễ dàng quan sát bằng mắt thường.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các vùng biển nhiệt đới.

Câu 7: Nguyên nhân chính tạo ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là gì?

  • A. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ và độ muối của nước biển.
  • D. Các cơn bão mạnh trên đại dương.

Câu 8: Tại sao lực hấp dẫn của Mặt Trăng lại có ảnh hưởng đến thủy triều mạnh hơn lực hấp dẫn của Mặt Trời, mặc dù Mặt Trời có khối lượng lớn hơn rất nhiều?

  • A. Mặt Trăng có thành phần hóa học đặc biệt ảnh hưởng đến nước.
  • B. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nhanh hơn.
  • C. Mặt Trăng ở gần Trái Đất hơn rất nhiều so với Mặt Trời.
  • D. Mặt Trời chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến lực hấp dẫn lên nước biển.

Câu 9: Hiện tượng triều cường (triều mạnh nhất) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng (vào ngày trăng tròn hoặc không trăng).
  • B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông.
  • C. Khi có gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
  • D. Vào các ngày điểm chí và điểm phân.

Câu 10: Nếu một địa điểm trên bờ biển trải qua hai lần nước lớn và hai lần nước ròng trong khoảng thời gian gần 24 giờ, đó là loại hình thủy triều nào?

  • A. Nhật triều.
  • B. Bán nhật triều.
  • C. Hỗn hợp.
  • D. Triều cường.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên các dòng biển lớn trên các đại dương là gì?

  • A. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Sự thay đổi độ sâu của đáy biển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất.

Câu 12: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào về hướng chảy so với vĩ độ?

  • A. Chảy từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao.
  • B. Chảy từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp.
  • C. Luôn chảy theo hướng Đông sang Tây.
  • D. Luôn chảy theo hướng Tây sang Đông.

Câu 13: Tại sao vùng bờ Tây của các lục địa ở khu vực chí tuyến thường có khí hậu khô hạn và hình thành hoang mạc?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • B. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh làm không khí bên trên lạnh đi, khó bốc hơi và ngưng tụ.
  • D. Do lượng bức xạ Mặt Trời thấp.

Câu 14: Vùng bờ Tây của các lục địa ở khu vực ôn đới thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp lên.
  • B. Ảnh hưởng của gió Tây ôn đới thổi từ biển vào.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao xuống.
  • D. Sự chênh lệch địa hình giữa bờ Đông và bờ Tây.

Câu 15: Nơi nào trên thế giới thường xuất hiện các dòng biển có khả năng đổi chiều theo mùa?

  • A. Vùng biển quanh Nam Cực.
  • B. Vùng biển Caribê.
  • C. Vùng biển Địa Trung Hải.
  • D. Vùng biển chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió mùa (ví dụ: Bắc Ấn Độ Dương).

Câu 16: Sự khác biệt lớn nhất về tính chất giữa nước biển và nước sông (nước ngọt) là gì?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ muối.
  • C. Màu sắc.
  • D. Độ trong suốt.

Câu 17: Nếu một vùng biển có lượng bốc hơi rất cao và ít nhận được nước từ sông ngòi, độ muối của vùng biển đó sẽ có xu hướng như thế nào so với độ muối trung bình toàn cầu?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể xác định.

Câu 18: Hệ thống dòng biển nóng và lạnh luân chuyển trong đại dương có vai trò quan trọng nhất là gì đối với khí hậu toàn cầu?

  • A. Tạo ra các vùng có độ muối khác nhau.
  • B. Gây ra hiện tượng sóng thần.
  • C. Điều hòa sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất.
  • D. Tăng cường hoạt động của thủy triều.

Câu 19: Tại sao vùng biển gần cực thường có độ muối thấp hơn vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ thấp làm giảm bốc hơi?

  • A. Do dòng biển nóng mang nước ngọt đến.
  • B. Do nước từ băng tan chảy vào, làm giảm nồng độ muối.
  • C. Do lượng mưa rất lớn quanh năm.
  • D. Do ít các khoáng chất hòa tan ở vùng này.

Câu 20: Hiện tượng thủy triều hỗn hợp là loại hình thủy triều có đặc điểm nào?

  • A. Mỗi ngày có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng với độ cao gần bằng nhau.
  • B. Mỗi ngày chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng.
  • C. Độ cao triều cường rất lớn và triều kém rất nhỏ.
  • D. Mỗi ngày có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng với độ cao không bằng nhau.

Câu 21: Khi dòng biển nóng gặp dòng biển lạnh ở một khu vực, điều gì thường xảy ra và có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

  • A. Nhiệt độ nước biển tăng đột ngột, gây khó khăn cho sinh vật biển.
  • B. Hình thành các vùng nước lặng, không có sóng.
  • C. Tạo thành các vùng nước xoáy, giàu dinh dưỡng, hình thành các ngư trường lớn.
  • D. Làm tăng độ muối của vùng biển.

Câu 22: Tại sao độ muối của Biển Đỏ (Red Sea) lại cao hơn đáng kể so với độ muối trung bình của đại dương?

  • A. Lượng bốc hơi lớn, lượng mưa ít, và ít sông đổ vào.
  • B. Có nhiều núi lửa hoạt động dưới đáy biển.
  • C. Nhận được nhiều nước ngọt từ các sông lớn.
  • D. Bị ảnh hưởng bởi dòng biển lạnh từ phía Bắc.

Câu 23: Giả sử có một cảng biển chỉ có loại hình nhật triều. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ra vào của tàu thuyền?

  • A. Tàu thuyền có thể ra vào cảng dễ dàng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • B. Việc ra vào cảng của tàu thuyền sẽ phụ thuộc vào chu kỳ một lần nước lớn/ròng mỗi ngày.
  • C. Chỉ có thể ra vào cảng vào các ngày triều cường.
  • D. Hoạt động ra vào cảng không bị ảnh hưởng bởi thủy triều.

Câu 24: Tại sao vùng biển quanh Nam Cực có độ muối thấp hơn vùng biển ở vĩ độ trung bình?

  • A. Có lượng lớn nước ngọt từ băng tan chảy vào.
  • B. Bốc hơi nước biển rất mạnh.
  • C. Ít nhận được nước ngọt từ các sông lớn.
  • D. Chỉ có dòng biển nóng chảy qua.

Câu 25: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo ra các dòng biển (dòng chảy) trong lòng đại dương, đặc biệt là ở độ sâu lớn?

  • A. Hoạt động của sóng thần.
  • B. Sự thay đổi của thủy triều hàng ngày.
  • C. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước.
  • D. Lực li tâm do chuyển động tự quay của Trái Đất (chủ yếu ảnh hưởng hướng, không phải nguyên nhân chính tạo dòng chảy mật độ).

Câu 26: Hiện tượng thủy triều kém (triều nhỏ nhất) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Khi có bão trên biển.
  • C. Vào các ngày điểm chí.
  • D. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông.

Câu 27: Dòng biển lạnh chảy dọc theo bờ biển sẽ có xu hướng ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí ven bờ như thế nào?

  • A. Làm nhiệt độ không khí tăng lên.
  • B. Làm nhiệt độ không khí giảm xuống.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
  • D. Làm nhiệt độ không khí biến động mạnh giữa ngày và đêm.

Câu 28: Sóng do gió và sóng thần khác nhau cơ bản nhất ở điểm nào?

  • A. Nguyên nhân hình thành (gió vs địa chấn).
  • B. Màu sắc của nước biển.
  • C. Độ muối của nước.
  • D. Tốc độ lan truyền trên mặt nước.

Câu 29: Độ muối của nước biển ở các biển nội địa (biển gần như bị đất liền bao bọc, ít thông với đại dương lớn) thường có đặc điểm gì so với độ muối đại dương?

  • A. Luôn cao hơn do tích tụ muối.
  • B. Luôn thấp hơn do nhận nhiều nước ngọt.
  • C. Luôn bằng với độ muối đại dương.
  • D. Có thể cao hơn hoặc thấp hơn, tùy thuộc vào cân bằng giữa lượng nước ngọt đổ vào và sự bốc hơi/trao đổi với đại dương.

Câu 30: Giải thích tại sao các dòng biển lại chuyển động theo những vòng tuần hoàn lớn trên đại dương?

  • A. Chỉ do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Chỉ do sự chênh lệch độ muối giữa các vùng.
  • C. Do sự kết hợp của gió thường xuyên, lực Coriolis, và hình dạng bờ biển/đáy biển.
  • D. Do hoạt động của sóng thần liên tục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là bao nhiêu phần nghìn (‰)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối không cao như vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao gây bốc hơi mạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành sóng biển thông thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi sóng biển truyền đến gần bờ, điều gì thường xảy ra khiến ngọn sóng đổ ập xuống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hiện tượng sóng thần chủ yếu được gây ra bởi nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của sóng thần khi lan truyền trên đại dương sâu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nguyên nhân chính tạo ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao lực hấp dẫn của Mặt Trăng lại có ảnh hưởng đến thủy triều mạnh hơn lực hấp dẫn của Mặt Trời, mặc dù Mặt Trời có khối lượng lớn hơn rất nhiều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiện tượng triều cường (triều mạnh nhất) xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nếu một địa điểm trên bờ biển trải qua hai lần nước lớn và hai lần nước ròng trong khoảng thời gian gần 24 giờ, đó là loại hình thủy triều nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên các dòng biển lớn trên các đại dương là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào về hướng chảy so với vĩ độ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao vùng bờ Tây của các lục địa ở khu vực chí tuyến thường có khí hậu khô hạn và hình thành hoang mạc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vùng bờ Tây của các lục địa ở khu vực ôn đới thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ. Nguyên nhân chủ yếu là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nơi nào trên thế giới thường xuất hiện các dòng biển có khả năng đổi chiều theo mùa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sự khác biệt lớn nhất về tính chất giữa nước biển và nước sông (nước ngọt) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nếu một vùng biển có lượng bốc hơi rất cao và ít nhận được nước từ sông ngòi, độ muối của vùng biển đó sẽ có xu hướng như thế nào so với độ muối trung bình toàn cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hệ thống dòng biển nóng và lạnh luân chuyển trong đại dương có vai trò quan trọng nhất là gì đối với khí hậu toàn cầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao vùng biển gần cực thường có độ muối thấp hơn vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ thấp làm giảm bốc hơi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hiện tượng thủy triều hỗn hợp là loại hình thủy triều có đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi dòng biển nóng gặp dòng biển lạnh ở một khu vực, điều gì thường xảy ra và có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao độ muối của Biển Đỏ (Red Sea) lại cao hơn đáng kể so với độ muối trung bình của đại dương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử có một cảng biển chỉ có loại hình nhật triều. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ra vào của tàu thuyền?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao vùng biển quanh Nam Cực có độ muối thấp hơn vùng biển ở vĩ độ trung bình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo ra các dòng biển (dòng chảy) trong lòng đại dương, đặc biệt là ở độ sâu lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hiện tượng thủy triều kém (triều nhỏ nhất) xảy ra khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Dòng biển lạnh chảy dọc theo bờ biển sẽ có xu hướng ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí ven bờ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sóng do gió và sóng thần khác nhau cơ bản nhất ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Độ muối của nước biển ở các biển nội địa (biển gần như bị đất liền bao bọc, ít thông với đại dương lớn) thường có đặc điểm gì so với độ muối đại dương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giải thích tại sao các dòng biển lại chuyển động theo những vòng tuần hoàn lớn trên đại dương?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước biển và đại dương có những tính chất vật lí và hóa học đặc trưng nào? Phân tích đâu là tính chất vật lí và đâu là tính chất hóa học.

  • A. Độ muối (hóa học), nhiệt độ (hóa học), màu sắc (vật lí).
  • B. Tỉ trọng (hóa học), độ trong (vật lí), độ muối (vật lí).
  • C. Nhiệt độ (hóa học), độ trong (hóa học), tỉ trọng (vật lí).
  • D. Độ muối (hóa học), nhiệt độ (vật lí), tỉ trọng (vật lí).

Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 25 ‰
  • B. 30 ‰
  • C. 35 ‰
  • D. 40 ‰

Câu 3: Độ muối của nước biển và đại dương thay đổi tùy theo vĩ độ và điều kiện khí hậu. Giải thích tại sao độ muối ở vùng xích đạo thường thấp hơn so với vùng chí tuyến?

  • A. Vùng xích đạo có lượng mưa lớn và nhiều sông lớn đổ ra biển, làm pha loãng nước biển.
  • B. Nhiệt độ cao ở xích đạo làm tăng tốc độ hòa tan muối.
  • C. Gió mậu dịch làm tăng sự lưu thông nước ở vùng chí tuyến.
  • D. Lượng bốc hơi ở xích đạo cao hơn nhiều so với vùng chí tuyến.

Câu 4: Nước biển có tỉ trọng (mật độ) khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ và độ muối. Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ, độ muối và tỉ trọng của nước biển.

  • A. Nhiệt độ càng cao, tỉ trọng càng lớn; độ muối càng cao, tỉ trọng càng nhỏ.
  • B. Nhiệt độ càng thấp, tỉ trọng càng lớn; độ muối càng cao, tỉ trọng càng lớn.
  • C. Nhiệt độ càng cao, tỉ trọng càng lớn; độ muối càng cao, tỉ trọng càng lớn.
  • D. Nhiệt độ càng thấp, tỉ trọng càng nhỏ; độ muối càng thấp, tỉ trọng càng lớn.

Câu 5: Hiện tượng sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng biển thông thường?

  • A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Gió thổi trên mặt biển.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các khối nước.

Câu 6: Sóng thần là một loại sóng biển đặc biệt, có sức tàn phá khủng khiếp khi vào bờ. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

  • A. Động đất hoặc núi lửa lớn dưới đáy biển.
  • B. Gió bão mạnh kéo dài trên diện rộng.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.
  • D. Hoạt động của các dòng biển mạnh.

Câu 7: Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng thuỷ triều trên Trái Đất.

  • A. Lực li tâm của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời.
  • B. Sự thay đổi áp suất khí quyển theo ngày và đêm.
  • C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

Câu 8: Dựa vào vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất, hãy xác định những ngày nào trong tháng âm lịch thường xảy ra triều cường (nước biển dâng cao nhất)?

  • A. Ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng (khoảng mùng 7-8 và 22-23).
  • B. Ngày trăng tròn và ngày không trăng (khoảng ngày Rằm và mùng 1).
  • C. Những ngày có gió mùa Đông Bắc mạnh.
  • D. Những ngày có nhiệt độ không khí cao nhất trong tháng.

Câu 9: Triều kém (nước biển dâng thấp nhất) thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng âm lịch và giải thích tại sao?

  • A. Ngày Rằm và mùng 1, do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cộng hưởng.
  • B. Ngày có gió mùa Tây Nam mạnh, đẩy nước vào bờ.
  • C. Ngày trăng khuyết (khoảng mùng 7-8 và 22-23), do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời vuông góc với nhau.
  • D. Những ngày có áp suất khí quyển thấp nhất.

Câu 10: Các dòng biển là những luồng chuyển động của nước biển trong đại dương. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển lớn trên bề mặt các đại dương?

  • A. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất (Mậu dịch, Tây ôn đới).
  • B. Sự thay đổi mực nước do thủy triều.
  • C. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Sự khác biệt về độ sâu của đáy biển.

Câu 11: Bên cạnh gió, sự chênh lệch về tính chất vật lí nào của nước biển cũng góp phần tạo nên các dòng biển, đặc biệt là các dòng chảy ngầm dưới sâu?

  • A. Độ trong và màu sắc.
  • B. Áp suất và độ sâu.
  • C. Tốc độ bốc hơi và ngưng tụ.
  • D. Nhiệt độ và độ muối (ảnh hưởng đến tỉ trọng).

Câu 12: Dòng biển nóng là dòng chảy mang nước từ vùng vĩ độ thấp (ấm) đến vùng vĩ độ cao (lạnh). Dòng biển lạnh là dòng chảy mang nước từ vùng vĩ độ cao (lạnh) đến vùng vĩ độ thấp (ấm). Nhận định nào sau đây về sự phân bố của dòng biển nóng và lạnh là đúng?

  • A. Dòng biển nóng thường chảy về phía cực, dòng biển lạnh thường chảy về phía xích đạo.
  • B. Dòng biển nóng chỉ xuất hiện ở nửa cầu Bắc, dòng biển lạnh chỉ xuất hiện ở nửa cầu Nam.
  • C. Dòng biển nóng thường chảy dọc bờ Tây lục địa, dòng biển lạnh thường chảy dọc bờ Đông lục địa.
  • D. Dòng biển nóng và lạnh luôn chảy song song và cùng hướng.

Câu 13: Dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng ven biển. Phân tích ảnh hưởng của dòng biển nóng đến khí hậu của vùng bờ biển mà nó chảy qua.

  • A. Làm cho khí hậu khô hạn và nhiệt độ giảm.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, khiến khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn.
  • C. Gây ra hiện tượng sương mù dày đặc quanh năm.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu đất liền.

Câu 14: Ngược lại với dòng biển nóng, dòng biển lạnh ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng bờ biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, khiến khí hậu khô hạn hơn, có thể hình thành hoang mạc ven biển.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng đến không khí.

Câu 15: Tại sao ở vùng chí tuyến, bờ Tây của các lục địa thường có khí hậu khô hạn, thậm chí hình thành hoang mạc ven biển (ví dụ: hoang mạc Atacama ở Nam Mỹ, Namibia ở châu Phi)?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch thổi từ lục địa ra biển.
  • B. Do nằm sâu trong nội địa, cách xa ảnh hưởng của biển.
  • C. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy sát bờ, làm giảm nhiệt độ và độ ẩm không khí phía trên.
  • D. Do lượng bốc hơi từ mặt đất rất thấp.

Câu 16: Tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây của các lục địa thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ (ví dụ: Tây Âu so với Đông Bắc Á)?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng chảy sát bờ, làm tăng nhiệt độ và độ ẩm không khí, kết hợp với gió Tây ôn đới.
  • B. Do nằm gần các dãy núi cao chắn gió lạnh.
  • C. Do nhận được bức xạ mặt trời mạnh hơn.
  • D. Do có nhiều hồ nước ngọt lớn điều hòa khí hậu.

Câu 17: Bên cạnh tác động đến khí hậu, các dòng biển còn có vai trò quan trọng trong việc phân bố sinh vật biển. Giải thích tại sao các vùng nước nơi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường là những ngư trường lớn?

  • A. Nhiệt độ nước biển rất cao ở những vùng này, thúc đẩy sinh vật phát triển.
  • B. Sự gặp gỡ tạo ra dòng chảy xiết, cuốn trôi sinh vật nhỏ.
  • C. Độ muối tăng đột ngột gây sốc cho sinh vật.
  • D. Sự gặp gỡ tạo ra hiện tượng nước trồi (upwelling), đưa dinh dưỡng từ đáy lên mặt, thu hút sinh vật phù du và cá.

Câu 18: Ngoài gió và chênh lệch tỉ trọng, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì các hệ thống dòng chảy hoàn lưu lớn trong các đại dương?

  • A. Hoạt động của núi lửa ngầm.
  • B. Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất).
  • C. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • D. Độ sâu trung bình của đại dương.

Câu 19: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Tại sao dòng biển Bắc Đại Tây Dương (một dòng biển nóng) lại có thể chảy xa về phía Bắc, làm ấm vùng bờ biển Tây Bắc Âu?

  • A. Do nó là sự tiếp nối của dòng Gulf Stream ấm áp từ vùng xích đạo và được duy trì bởi hoàn lưu khí quyển.
  • B. Do có nhiều sông băng tan chảy ở Bắc Cực làm nước lạnh di chuyển xuống phía Nam.
  • C. Do đáy biển ở Bắc Đại Tây Dương rất sâu.
  • D. Do ảnh hưởng trực tiếp của sức hút Mặt Trời.

Câu 20: Hiện tượng nước trồi (upwelling) là gì và nó thường xảy ra ở đâu?

  • A. Là hiện tượng nước mặt ấm áp chìm xuống đáy, thường ở vùng xích đạo.
  • B. Là hiện tượng nước biển bốc hơi mạnh, thường ở vùng chí tuyến.
  • C. Là hiện tượng nước lạnh, giàu dinh dưỡng từ đáy dâng lên mặt, thường ở vùng bờ biển có dòng biển lạnh hoặc gió thổi ra khơi.
  • D. Là hiện tượng sóng thần sau động đất.

Câu 21: Độ trong của nước biển bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính làm giảm độ trong của nước biển?

  • A. Phù sa từ sông đổ ra biển.
  • B. Sinh vật phù du phát triển mạnh.
  • C. Các chất ô nhiễm do con người thải ra.
  • D. Áp suất nước biển ở độ sâu lớn.

Câu 22: Màu sắc của nước biển ở các vùng khác nhau có thể khác nhau (xanh lam, xanh lục, nâu...). Yếu tố nào sau đây giải thích sự khác biệt về màu sắc này?

  • A. Nhiệt độ của nước biển.
  • B. Độ sâu, độ trong và hàm lượng sinh vật (phù du, tảo).
  • C. Độ muối của nước biển.
  • D. Loại đá dưới đáy biển.

Câu 23: Tỉ lệ các chất muối hòa tan trong nước biển khá ổn định trên toàn cầu (ví dụ: Natri Clorua chiếm phần lớn). Tuy nhiên, tổng lượng muối (độ muối) lại thay đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của nước biển?

  • A. Nguồn gốc các ion muối trong nước biển là đồng nhất trên toàn cầu, nhưng quá trình pha loãng hoặc cô đặc nước (do mưa, bốc hơi, sông ngòi) xảy ra khác nhau.
  • B. Thành phần hóa học của nước biển thay đổi hoàn toàn ở mỗi vùng biển khác nhau.
  • C. Độ muối chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nước biển.
  • D. Các chất muối chỉ tồn tại ở dạng rắn dưới đáy biển.

Câu 24: Khi nước biển đóng băng, muối có bị đóng băng cùng với nước không? Điều này có ý nghĩa gì đối với độ muối của nước biển xung quanh khu vực đóng băng?

  • A. Có, muối đóng băng cùng với nước, làm giảm độ muối của nước xung quanh.
  • B. Không, muối không đóng băng, nhưng độ muối của nước xung quanh cũng không thay đổi.
  • C. Có, muối đóng băng cùng với nước, làm tăng độ muối của nước xung quanh.
  • D. Không, muối không đóng băng mà bị đẩy ra ngoài, làm tăng độ muối của nước biển xung quanh khu vực đóng băng.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về dòng biển và khí hậu, giải thích tại sao cảng biển Murmansk ở phía Bắc nước Nga (trên vĩ độ 68° Bắc, thuộc vòng Bắc Cực) vẫn có thể hoạt động quanh năm mà không bị đóng băng hoàn toàn như các cảng khác cùng vĩ độ?

  • A. Do vị trí địa lí nằm sâu trong đất liền, ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • B. Do ảnh hưởng của nhánh cuối cùng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
  • C. Do có lượng mưa rất lớn làm pha loãng nước biển, giảm điểm đóng băng.
  • D. Do hoạt động núi lửa ngầm dưới đáy biển làm ấm nước.

Câu 26: Trong cùng một vùng biển, sự khác biệt về nhiệt độ giữa nước mặt và nước đáy có thể rất lớn. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân tầng nhiệt độ này?

  • A. Bức xạ mặt trời chỉ có thể xuyên sâu một giới hạn nhất định vào nước biển.
  • B. Độ muối của nước đáy luôn cao hơn nước mặt.
  • C. Hoạt động của các dòng biển chỉ diễn ra ở tầng mặt.
  • D. Áp suất nước tăng dần theo độ sâu.

Câu 27: Vùng nước có độ muối cao nhất trên thế giới thường nằm ở đâu và tại sao?

  • A. Vùng xích đạo, do nhiệt độ cao làm tăng bốc hơi.
  • B. Vùng cực, do nước đóng băng đẩy muối ra ngoài.
  • C. Vùng biển kín hoặc nội địa ở vĩ độ chí tuyến, nơi lượng bốc hơi lớn hơn nhiều lượng mưa và nước sông đổ vào.
  • D. Vùng cửa sông lớn, do nhận nhiều phù sa chứa muối.

Câu 28: Ngoài các dòng chảy bề mặt do gió, còn có các dòng chảy sâu trong đại dương được gọi là hoàn lưu nhiệt muối (thermohaline circulation). Yếu tố chính điều khiển các dòng chảy sâu này là gì?

  • A. Sự khác biệt về tỉ trọng của nước biển do nhiệt độ và độ muối.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Hoạt động của động vật biển.
  • D. Sự phát xạ nhiệt từ đáy biển.

Câu 29: Giả sử bạn đang ở một bờ biển và quan sát thấy mỗi ngày có hai lần nước biển dâng cao nhất và hai lần nước biển hạ thấp nhất, với chu kỳ khoảng 12 giờ 25 phút giữa hai đỉnh triều liên tiếp. Đây là loại hình thủy triều gì?

  • A. Triều nhật.
  • B. Triều bán nhật.
  • C. Triều hỗn hợp.
  • D. Triều cường.

Câu 30: Việt Nam có đường bờ biển dài và chịu ảnh hưởng của cả biển Đông. Phân tích đâu là ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của các yếu tố nước biển và đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển) đối với hoạt động kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

  • A. Tích cực: Sóng thần cung cấp năng lượng; Tiêu cực: Thủy triều gây khó khăn cho giao thông đường thủy.
  • B. Tích cực: Dòng biển lạnh tạo ngư trường lớn; Tiêu cực: Sóng biển giúp phát triển du lịch.
  • C. Tích cực: Thủy triều giúp ra vào cảng thuận lợi; Tiêu cực: Dòng biển nóng làm mát khí hậu ven biển.
  • D. Tích cực: Thủy triều phục vụ giao thông, sản xuất muối, nuôi trồng thủy sản; Tiêu cực: Sóng lớn, bão, sóng thần gây thiệt hại; Xói lở bờ biển do sóng và dòng chảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nước biển và đại dương có những tính chất vật lí và hóa học đặc trưng nào? Phân tích đâu là tính chất vật lí và đâu là tính chất hóa học.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Độ muối của nước biển và đại dương thay đổi tùy theo vĩ độ và điều kiện khí hậu. Giải thích tại sao độ muối ở vùng xích đạo thường thấp hơn so với vùng chí tuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nước biển có tỉ trọng (mật độ) khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ và độ muối. Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ, độ muối và tỉ trọng của nước biển.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hiện tượng sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng biển thông thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sóng thần là một loại sóng biển đặc biệt, có sức tàn phá khủng khiếp khi vào bờ. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng thuỷ triều trên Trái Đất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất, hãy xác định những ngày nào trong tháng âm lịch thường xảy ra triều cường (nước biển dâng cao nhất)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Triều kém (nước biển dâng thấp nhất) thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng âm lịch và giải thích tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Các dòng biển là những luồng chuyển động của nước biển trong đại dương. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển lớn trên bề mặt các đại dương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bên cạnh gió, sự chênh lệch về tính chất vật lí nào của nước biển cũng góp phần tạo nên các dòng biển, đặc biệt là các dòng chảy ngầm dưới sâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dòng biển nóng là dòng chảy mang nước từ vùng vĩ độ thấp (ấm) đến vùng vĩ độ cao (lạnh). Dòng biển lạnh là dòng chảy mang nước từ vùng vĩ độ cao (lạnh) đến vùng vĩ độ thấp (ấm). Nhận định nào sau đây về sự phân bố của dòng biển nóng và lạnh là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng ven biển. Phân tích ảnh hưởng của dòng biển nóng đến khí hậu của vùng bờ biển mà nó chảy qua.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ngược lại với dòng biển nóng, dòng biển lạnh ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng bờ biển mà nó chảy qua?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao ở vùng chí tuyến, bờ Tây của các lục địa thường có khí hậu khô hạn, thậm chí hình thành hoang mạc ven biển (ví dụ: hoang mạc Atacama ở Nam Mỹ, Namibia ở châu Phi)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây của các lục địa thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ (ví dụ: Tây Âu so với Đông Bắc Á)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bên cạnh tác động đến khí hậu, các dòng biển còn có vai trò quan trọng trong việc phân bố sinh vật biển. Giải thích tại sao các vùng nước nơi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường là những ngư trường lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Ngoài gió và chênh lệch tỉ trọng, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì các hệ thống dòng chảy hoàn lưu lớn trong các đại dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Tại sao dòng biển Bắc Đại Tây Dương (một dòng biển nóng) lại có thể chảy xa về phía Bắc, làm ấm vùng bờ biển Tây Bắc Âu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hiện tượng nước trồi (upwelling) là gì và nó thường xảy ra ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Độ trong của nước biển bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính làm giảm độ trong của nước biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Màu sắc của nước biển ở các vùng khác nhau có thể khác nhau (xanh lam, xanh lục, nâu...). Yếu tố nào sau đây giải thích sự khác biệt về màu sắc này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tỉ lệ các chất muối hòa tan trong nước biển khá ổn định trên toàn cầu (ví dụ: Natri Clorua chiếm phần lớn). Tuy nhiên, tổng lượng muối (độ muối) lại thay đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về thành phần hóa học của nước biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi nước biển đóng băng, muối có bị đóng băng cùng với nước không? Điều này có ý nghĩa gì đối với độ muối của nước biển xung quanh khu vực đóng băng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dựa vào kiến thức về dòng biển và khí hậu, giải thích tại sao cảng biển Murmansk ở phía Bắc nước Nga (trên vĩ độ 68° Bắc, thuộc vòng Bắc Cực) vẫn có thể hoạt động quanh năm mà không bị đóng băng hoàn toàn như các cảng khác cùng vĩ độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong cùng một vùng biển, sự khác biệt về nhiệt độ giữa nước mặt và nước đáy có thể rất lớn. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân tầng nhiệt độ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vùng nước có độ muối cao nhất trên thế giới thường nằm ở đâu và tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ngoài các dòng chảy bề mặt do gió, còn có các dòng chảy sâu trong đại dương được gọi là hoàn lưu nhiệt muối (thermohaline circulation). Yếu tố chính điều khiển các dòng chảy sâu này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn đang ở một bờ biển và quan sát thấy mỗi ngày có hai lần nước biển dâng cao nhất và hai lần nước biển hạ thấp nhất, với chu kỳ khoảng 12 giờ 25 phút giữa hai đỉnh triều liên tiếp. Đây là loại hình thủy triều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việt Nam có đường bờ biển dài và chịu ảnh hưởng của cả biển Đông. Phân tích đâu là ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của các yếu tố nước biển và đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển) đối với hoạt động kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính chất nào sau đây của nước biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu, đặc biệt là ở các vùng ven biển?

  • A. Độ muối (Salinity)
  • B. Tính chất nhiệt (Temperature properties)
  • C. Mật độ (Density)
  • D. Độ trong suốt (Transparency)

Câu 2: Tại sao độ muối (salinity) của nước biển lại khác nhau ở các vùng địa lý khác nhau trên Trái Đất?

  • A. Chỉ do sự khác biệt về nhiệt độ nước biển.
  • B. Chỉ do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Chỉ do mật độ sinh vật trong nước.
  • D. Do sự khác biệt về lượng mưa, bốc hơi, nước sông đổ vào, và sự đóng tan băng.

Câu 3: Quan sát sơ đồ vị trí tương đối giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. Nếu ba thiên thể này nằm thẳng hàng, hiện tượng thủy triều nào có khả năng xảy ra mạnh nhất?

  • A. Thủy triều cường (Spring tide).
  • B. Thủy triều kém (Neap tide).
  • C. Sóng thần (Tsunami).
  • D. Dòng chảy xa bờ (Rip current).

Câu 4: Một con tàu đang di chuyển từ vùng biển nhiệt đới về phía cực. Thuyền trưởng nhận thấy nhiệt độ nước biển giảm dần và độ muối có xu hướng tăng lên ở một số khu vực nhất định. Sự thay đổi về mật độ nước biển trong hành trình này có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Không thay đổi đáng kể.
  • C. Tăng dần.
  • D. Biến động thất thường, không theo quy luật.

Câu 5: Tại sao các dòng biển nóng thường có xu hướng di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

  • A. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Do nhận nhiều nhiệt từ Mặt Trời ở vùng vĩ độ thấp và di chuyển theo hoàn lưu chung.
  • C. Do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Do sự chênh lệch về độ trong suốt của nước biển.

Câu 6: Một trận động đất mạnh xảy ra dưới đáy Thái Bình Dương. Hiện tượng tự nhiên nào có khả năng cao sẽ hình thành và gây nguy hiểm cho các vùng bờ biển cách xa tâm chấn hàng nghìn kilômét?

  • A. Sóng thần (Tsunami).
  • B. Thủy triều cường (Spring tide).
  • C. Dòng chảy ngầm (Undercurrent).
  • D. Sóng biển do gió (Wind wave).

Câu 7: Dựa vào kiến thức về dòng biển, hãy giải thích tại sao khí hậu ở vùng bờ Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (khoảng 40-60 độ) thường ấm áp và ẩm ướt hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

  • A. Do bờ Tây có nhiều núi cao chắn gió lạnh.
  • B. Do bờ Đông chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Do bờ Tây nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn.
  • D. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp lên.

Câu 8: Tại sao vùng biển Peru (bờ Tây Nam Mỹ, gần xích đạo) lại là một trong những ngư trường giàu có nhất thế giới, mặc dù nằm ở vùng nhiệt đới?

  • A. Do nhiệt độ nước biển ở đây rất cao, thúc đẩy sinh vật phát triển.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh gây hiện tượng nước trồi, mang chất dinh dưỡng lên mặt nước.
  • C. Do độ muối ở đây rất thấp, thuận lợi cho cá sinh sống.
  • D. Do đây là vùng biển kín, ít chịu tác động của sóng gió.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa sóng biển do gió và sóng thần là gì?

  • A. Chiều cao sóng (sóng thần luôn thấp hơn sóng do gió).
  • B. Tốc độ lan truyền (sóng do gió nhanh hơn sóng thần).
  • C. Nguyên nhân hình thành và chiều dài sóng.
  • D. Mức độ ảnh hưởng đến tàu thuyền.

Câu 10: Hiện tượng thủy triều được biểu hiện rõ rệt nhất ở đâu trên Trái Đất?

  • A. Các vùng ven biển và cửa sông.
  • B. Giữa đại dương sâu.
  • C. Trong các hồ nước ngọt lớn.
  • D. Trên các đỉnh núi cao gần biển.

Câu 11: Trên một bản đồ dòng biển, bạn thấy một dòng biển ký hiệu mũi tên màu đỏ chảy từ vùng xích đạo lên phía Bắc Đại Tây Dương. Dòng biển đó có khả năng là loại dòng biển gì và ảnh hưởng đến khí hậu các vùng nó đi qua như thế nào?

  • A. Dòng biển lạnh, làm khí hậu khô hạn hơn.
  • B. Dòng biển lạnh, làm khí hậu ẩm ướt hơn.
  • C. Dòng biển nóng, làm khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn.
  • D. Dòng biển nóng, làm khí hậu lạnh và khô hạn hơn.

Câu 12: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì các dòng biển sâu trong lòng đại dương?

  • A. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối (dẫn đến chênh lệch mật độ).
  • B. Hoạt động mạnh mẽ của sóng biển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Lượng phù sa do sông ngòi mang ra.

Câu 13: Giả sử bạn đang ở một cảng biển có chế độ nhật triều (mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng). Nếu hôm nay nước lớn nhất vào lúc 6 giờ sáng, bạn dự đoán khoảng thời gian nước ròng thấp nhất trong ngày sẽ là khi nào?

  • A. Khoảng 9 giờ sáng cùng ngày.
  • B. Khoảng 12 giờ trưa cùng ngày.
  • C. Khoảng 6 giờ tối cùng ngày (hoặc hơn một chút).
  • D. Khoảng 12 giờ đêm cùng ngày.

Câu 14: Dòng biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc làm ấm khí hậu khu vực Tây Bắc châu Âu?

  • A. Dòng Bắc Đại Tây Dương (North Atlantic Current).
  • B. Dòng Canari (Canary Current).
  • C. Dòng Labrador (Labrador Current).
  • D. Dòng Benguela (Benguela Current).

Câu 15: Tại sao độ muối trung bình của Biển Đỏ lại cao hơn đáng kể so với độ muối trung bình của Biển Baltic?

  • A. Biển Đỏ có nhiều sông lớn đổ vào hơn.
  • B. Biển Đỏ có tốc độ bốc hơi cao và ít nhận nước ngọt từ sông.
  • C. Biển Baltic có nhiều núi lửa dưới đáy hơn.
  • D. Biển Baltic nằm gần xích đạo hơn.

Câu 16: Khi gió thổi trên mặt biển, năng lượng từ gió được truyền cho nước biển tạo thành sóng. Năng lượng của sóng biển chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào của gió?

  • A. Chỉ hướng gió.
  • B. Chỉ nhiệt độ của luồng gió.
  • C. Chỉ độ ẩm của không khí.
  • D. Tốc độ gió, thời gian gió thổi và quãng đường gió thổi.

Câu 17: Quan sát một khu vực cửa sông lớn đổ ra biển. Mực nước tại cửa sông này chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào từ biển?

  • A. Chỉ có nhiệt độ nước biển.
  • B. Thủy triều và sóng biển (đặc biệt khi có bão).
  • C. Chỉ có độ muối của nước biển.
  • D. Chỉ có dòng chảy xa bờ.

Câu 18: Tại sao hiện tượng nước trồi (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy dâng lên mặt, lại thường xảy ra ở bờ Tây của các lục địa trong vùng vĩ độ thấp và trung bình?

  • A. Do tác động kết hợp của gió thổi song song bờ biển và lực Coriolis.
  • B. Do hoạt động núi lửa dưới đáy biển gần bờ.
  • C. Do sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm.
  • D. Do lượng mưa lớn tập trung ở vùng ven bờ.

Câu 19: Nếu mực nước biển trung bình toàn cầu tiếp tục tăng do biến đổi khí hậu, vấn đề nào sau đây sẽ trở nên nghiêm trọng hơn đối với các khu vực ven biển trũng thấp và các quốc đảo nhỏ?

  • A. Sự suy giảm tần suất sóng thần.
  • B. Nước biển trở nên ngọt hơn.
  • C. Tăng khả năng hình thành thủy triều kém.
  • D. Tăng nguy cơ ngập lụt, xâm nhập mặn và xói lở bờ biển.

Câu 20: Tại sao khu vực Biển Bắc (North Sea), nằm giữa Anh và Na Uy, có độ muối trung bình thấp hơn so với Đại Tây Dương liền kề?

  • A. Nhận lượng lớn nước ngọt từ các sông lớn của châu Âu.
  • B. Tốc độ bốc hơi rất cao do nhiệt độ cao.
  • C. Có nhiều dòng biển nóng chảy qua.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của mưa.

Câu 21: Trong các hoạt động kinh tế biển, hoạt động nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của hiện tượng thủy triều?

  • A. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Nuôi trồng thủy sản xa bờ.
  • C. Hoạt động của tàu thuyền ra vào các cảng biển.
  • D. Sản xuất muối từ nước biển.

Câu 22: Dòng chảy bề mặt trong các đại dương lớn thường di chuyển theo các vòng xoáy khổng lồ (gyres). Lực nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo ra sự lệch hướng của các dòng chảy này so với hướng gió thổi?

  • A. Lực Coriolis (Coriolis effect).
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trời.
  • C. Hoạt động của sóng thần.
  • D. Sự chênh lệch độ trong suốt của nước biển.

Câu 23: Tại sao các vùng biển ở vĩ độ cao thường có mật độ nước biển lớn hơn so với các vùng biển nhiệt đới?

  • A. Do độ muối ở vĩ độ cao luôn cao hơn vùng nhiệt đới.
  • B. Do nhiệt độ nước biển ở vĩ độ cao thấp hơn nhiều so với vùng nhiệt đới.
  • C. Do có nhiều núi lửa dưới đáy biển ở vĩ độ cao.
  • D. Do nhận được nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn.

Câu 24: Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây trực tiếp khai thác sự lên xuống của mực nước biển do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời?

  • A. Năng lượng thủy triều.
  • B. Năng lượng sóng biển.
  • C. Năng lượng nhiệt đại dương (OTEC).
  • D. Năng lượng gió ngoài khơi.

Câu 25: Trên một bãi biển, bạn quan sát thấy các đợt sóng liên tiếp vỗ vào bờ. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp được gọi là gì?

  • A. Chu kỳ sóng (Wave period).
  • B. Tần số sóng (Wave frequency).
  • C. Chiều cao sóng (Wave height).
  • D. Chiều dài sóng (Wavelength).

Câu 26: Tại sao vùng biển Caribe lại có độ muối trung bình cao hơn so với vùng biển Đông Nam Á?

  • A. Vùng biển Đông Nam Á có tốc độ bốc hơi cao hơn.
  • B. Vùng biển Caribe nhận được nhiều nước ngọt từ sông hơn.
  • C. Vùng biển Caribe có tốc độ bốc hơi cao hơn và lượng mưa ít hơn.
  • D. Vùng biển Đông Nam Á nằm gần xích đạo hơn.

Câu 27: Ngoài tác động của dòng biển, yếu tố nào sau đây cũng góp phần làm cho vùng bờ Tây của các lục địa ở vĩ độ chí tuyến (khoảng 20-30 độ) thường có khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc ven biển?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Nằm dưới vùng áp cao chí tuyến.
  • C. Nhận được lượng mưa lớn từ biển.
  • D. Có nhiều rừng rậm ven biển.

Câu 28: Giả sử bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi thuyền buồm dài ngày. Việc nắm vững kiến thức về dòng biển có ý nghĩa thực tế như thế nào đối với chuyến đi của bạn?

  • A. Chỉ để biết nhiệt độ nước biển.
  • B. Chỉ để dự đoán thời điểm thủy triều lên xuống.
  • C. Chỉ để tránh các khu vực có sóng lớn.
  • D. Giúp lựa chọn lộ trình tối ưu, tận dụng hoặc tránh các dòng chảy để tiết kiệm thời gian và năng lượng.

Câu 29: Khi Mặt Trăng và Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông (vào ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng), hiện tượng thủy triều nào có xu hướng xảy ra?

  • A. Thủy triều cường (Spring tide).
  • B. Thủy triều kém (Neap tide).
  • C. Sóng thần (Tsunami).
  • D. Không có thủy triều xảy ra.

Câu 30: Sự khác biệt về mật độ nước biển (do nhiệt độ và độ muối) tạo ra các dòng chảy theo chiều thẳng đứng. Hiện tượng này đóng vai trò gì trong việc phân bố oxy và chất dinh dưỡng trong lòng đại dương?

  • A. Chỉ làm tăng nhiệt độ ở vùng đáy đại dương.
  • B. Chỉ gây ra hiện tượng sóng thần.
  • C. Giúp vận chuyển oxy từ bề mặt xuống đáy và đưa chất dinh dưỡng từ đáy lên bề mặt ở một số khu vực.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong việc phân bố oxy và chất dinh dưỡng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tính chất nào sau đây của nước biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu, đặc biệt là ở các vùng ven biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao độ muối (salinity) của nước biển lại khác nhau ở các vùng địa lý khác nhau trên Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát sơ đồ vị trí tương đối giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. Nếu ba thiên thể này nằm thẳng hàng, hiện tượng thủy triều nào có khả năng xảy ra mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một con tàu đang di chuyển từ vùng biển nhiệt đới về phía cực. Thuyền trưởng nhận thấy nhiệt độ nước biển giảm dần và độ muối có xu hướng tăng lên ở một số khu vực nhất định. Sự thay đổi về mật độ nước biển trong hành trình này có xu hướng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao các dòng biển nóng thường có xu hướng di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trận động đất mạnh xảy ra dưới đáy Thái Bình Dương. Hiện tượng tự nhiên nào có khả năng cao sẽ hình thành và gây nguy hiểm cho các vùng bờ biển cách xa tâm chấn hàng nghìn kilômét?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Dựa vào kiến thức về dòng biển, hãy giải thích tại sao khí hậu ở vùng bờ Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (khoảng 40-60 độ) thường ấm áp và ẩm ướt hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao vùng biển Peru (bờ Tây Nam Mỹ, gần xích đạo) lại là một trong những ngư trường giàu có nhất thế giới, mặc dù nằm ở vùng nhiệt đới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa sóng biển do gió và sóng thần là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hiện tượng thủy triều được biểu hiện rõ rệt nhất ở đâu trên Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trên một bản đồ dòng biển, bạn thấy một dòng biển ký hiệu mũi tên màu đỏ chảy từ vùng xích đạo lên phía Bắc Đại Tây Dương. Dòng biển đó có khả năng là loại dòng biển gì và ảnh hưởng đến khí hậu các vùng nó đi qua như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì các dòng biển sâu trong lòng đại dương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giả sử bạn đang ở một cảng biển có chế độ nhật triều (mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng). Nếu hôm nay nước lớn nhất vào lúc 6 giờ sáng, bạn dự đoán khoảng thời gian nước ròng thấp nhất trong ngày sẽ là khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dòng biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc làm ấm khí hậu khu vực Tây Bắc châu Âu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao độ muối trung bình của Biển Đỏ lại cao hơn đáng kể so với độ muối trung bình của Biển Baltic?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi gió thổi trên mặt biển, năng lượng từ gió được truyền cho nước biển tạo thành sóng. Năng lượng của sóng biển chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào của gió?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quan sát một khu vực cửa sông lớn đổ ra biển. Mực nước tại cửa sông này chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào từ biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao hiện tượng nước trồi (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy dâng lên mặt, lại thường xảy ra ở bờ Tây của các lục địa trong vùng vĩ độ thấp và trung bình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nếu mực nước biển trung bình toàn cầu tiếp tục tăng do biến đổi khí hậu, vấn đề nào sau đây sẽ trở nên nghiêm trọng hơn đối với các khu vực ven biển trũng thấp và các quốc đảo nhỏ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao khu vực Biển Bắc (North Sea), nằm giữa Anh và Na Uy, có độ muối trung bình thấp hơn so với Đại Tây Dương liền kề?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong các hoạt động kinh tế biển, hoạt động nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của hiện tượng thủy triều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Dòng chảy bề mặt trong các đại dương lớn thường di chuyển theo các vòng xoáy khổng lồ (gyres). Lực nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo ra sự lệch hướng của các dòng chảy này so với hướng gió thổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao các vùng biển ở vĩ độ cao thường có mật độ nước biển lớn hơn so với các vùng biển nhiệt đới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Loại hình năng lượng tái tạo nào sau đây trực tiếp khai thác sự lên xuống của mực nước biển do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trên một bãi biển, bạn quan sát thấy các đợt sóng liên tiếp vỗ vào bờ. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao vùng biển Caribe lại có độ muối trung bình cao hơn so với vùng biển Đông Nam Á?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ngoài tác động của dòng biển, yếu tố nào sau đây cũng góp phần làm cho vùng bờ Tây của các lục địa ở vĩ độ chí tuyến (khoảng 20-30 độ) thường có khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc ven biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi thuyền buồm dài ngày. Việc nắm vững kiến thức về dòng biển có ý nghĩa thực tế như thế nào đối với chuyến đi của bạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi Mặt Trăng và Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông (vào ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng), hiện tượng thủy triều nào có xu hướng xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Sự khác biệt về mật độ nước biển (do nhiệt độ và độ muối) tạo ra các dòng chảy theo chiều thẳng đứng. Hiện tượng này đóng vai trò gì trong việc phân bố oxy và chất dinh dưỡng trong lòng đại dương?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không phải** là tính chất vật lí cơ bản của nước biển?

  • A. Độ muối
  • B. Nhiệt độ
  • C. Tỉ trọng
  • D. Độ trong suốt

Câu 2: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại xấp xỉ 35‰?

  • A. Sự cân bằng giữa lượng muối hòa tan từ đất liền và lượng nước bốc hơi.
  • B. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển liên tục bổ sung muối.
  • C. Sự phân hủy của sinh vật biển tạo ra lượng lớn muối.
  • D. Lượng mưa trên đại dương luôn lớn hơn lượng bốc hơi.

Câu 3: Vùng biển nào sau đây trên thế giới thường có độ muối **cao nhất** và nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Vùng xích đạo, do nhiệt độ cao và mưa nhiều.
  • B. Vùng chí tuyến, do nhiệt độ cao và lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa.
  • C. Vùng ôn đới, do hoạt động của các dòng sông lớn đổ ra biển.
  • D. Vùng cực, do nhiệt độ thấp và nước đóng băng.

Câu 4: Phân tích tác động của nhiệt độ nước biển đến sự hình thành và phân bố các dòng biển trên đại dương.

  • A. Nhiệt độ quyết định hướng chảy của dòng biển, dòng lạnh chảy về hướng tây, dòng nóng chảy về hướng đông.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng biển gây ra sự chênh lệch áp suất, tạo ra dòng chảy.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ ảnh hưởng đến tỉ trọng nước biển, tạo ra sự di chuyển của các khối nước theo chiều thẳng đứng và ngang.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ dòng chảy, nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ dòng chảy.

Câu 5: Sóng biển được định nghĩa là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này là:

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.
  • D. Sức gió tác động lên bề mặt nước biển.

Câu 6: Sóng thần là một loại sóng biển đặc biệt có sức tàn phá lớn. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là:

  • A. Các trận động đất hoặc núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Gió bão mạnh kéo dài trên đại dương.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của thủy triều.
  • D. Va chạm giữa các khối băng trôi lớn.

Câu 7: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày được gọi là thủy triều. Lực chủ yếu gây ra thủy triều là:

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Lực Coriolis do sự tự quay của Trái Đất.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ và độ muối của nước biển.

Câu 8: Thủy triều cường (triều cường) xảy ra khi nào và có đặc điểm gì?

  • A. Xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông, biên độ triều nhỏ nhất.
  • B. Xảy ra khi Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất, biên độ triều lớn nhất.
  • C. Xảy ra hàng ngày vào buổi trưa, biên độ triều lớn nhất.
  • D. Xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất gần như thẳng hàng (ngày trăng tròn hoặc không trăng), biên độ triều lớn nhất.

Câu 9: Dòng biển là sự chuyển động của khối nước biển theo chiều ngang. Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển bề mặt có quy mô lớn trên các đại dương là:

  • A. Hoạt động của thủy triều.
  • B. Các trận động đất dưới đáy biển.
  • C. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất.
  • D. Sự khác biệt về độ sâu của đại dương.

Câu 10: So sánh dòng biển nóng và dòng biển lạnh về nguồn gốc và hướng chảy điển hình.

  • A. Dòng nóng từ vùng vĩ độ cao chảy về vĩ độ thấp; dòng lạnh từ vĩ độ thấp chảy về vĩ độ cao.
  • B. Dòng nóng từ vùng vĩ độ thấp chảy về vĩ độ cao; dòng lạnh từ vĩ độ cao chảy về vĩ độ thấp.
  • C. Dòng nóng chảy dọc bờ Tây lục địa; dòng lạnh chảy dọc bờ Đông lục địa.
  • D. Dòng nóng chảy theo hướng gió Tây ôn đới; dòng lạnh chảy theo hướng gió Mậu dịch.

Câu 11: Giải thích tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông ở cùng vĩ độ.

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng chảy từ vùng vĩ độ thấp lên.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy từ vùng cực xuống.
  • C. Do tác động của gió Mậu dịch.
  • D. Do địa hình bờ Tây thường thấp hơn bờ Đông.

Câu 12: Dựa vào kiến thức về dòng biển, dự đoán loại khí hậu điển hình (nóng, khô hay ẩm, mưa nhiều) ở bờ Tây của một lục địa nằm trong vùng chí tuyến.

  • A. Nóng, ẩm ướt.
  • B. Ôn hòa, mưa đều quanh năm.
  • C. Khô hạn, ít mưa.
  • D. Lạnh giá, có băng tuyết.

Câu 13: Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh tại một khu vực thường tạo ra điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Hình thành các sa mạc ven biển.
  • B. Giảm thiểu sự đa dạng sinh học biển.
  • C. Tăng cường hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngư trường lớn.

Câu 14: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo ra các dòng biển, đặc biệt là các dòng biển sâu?

  • A. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối (tỉ trọng) của nước biển.
  • B. Hoạt động của thủy triều lên xuống hàng ngày.
  • C. Lực ma sát giữa nước biển và đáy đại dương.
  • D. Lượng phù sa từ các sông lớn đổ ra biển.

Câu 15: Tại sao vùng biển Địa Trung Hải lại có độ muối cao hơn độ muối trung bình của đại dương thế giới?

  • A. Nơi đây nhận được lượng lớn nước ngọt từ các sông lớn.
  • B. Có nhiều dòng biển lạnh từ Đại Tây Dương chảy vào.
  • C. Lượng bốc hơi lớn và ít nhận được nước ngọt từ sông hoặc mưa, đồng thời trao đổi nước với Đại Tây Dương bị hạn chế.
  • D. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển diễn ra mạnh mẽ.

Câu 16: Khi một dòng biển nóng chảy qua một khu vực, nó có xu hướng làm cho nhiệt độ không khí ở vùng ven biển đó:

  • A. Tăng lên, trở nên ấm áp hơn.
  • B. Giảm xuống, trở nên lạnh hơn.
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Biến động thất thường giữa nóng và lạnh.

Câu 17: Dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa ở các vùng ven biển mà nó chảy qua, đặc biệt là ở vùng chí tuyến?

  • A. Làm tăng lượng mưa do hơi nước bốc hơi nhiều.
  • B. Làm giảm lượng mưa do không khí phía trên mặt biển lạnh khó bốc hơi và tạo mây.
  • C. Gây ra mưa đá và sương muối.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa.

Câu 18: Tại sao ở vùng biển khơi, sóng thường có dạng đều đặn và không đổ vỡ, trong khi khi tiến vào gần bờ, sóng lại cao dần lên và đổ ập xuống?

  • A. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng tăng lên khi sóng vào gần bờ.
  • B. Do gió mạnh hơn ở gần bờ.
  • C. Do độ muối của nước biển thay đổi.
  • D. Do đáy biển nông dần làm cản trở chuyển động của sóng, năng lượng sóng tập trung lại và chiều cao sóng tăng lên cho đến khi đổ vỡ.

Câu 19: Hãy phân tích vai trò của các dòng biển đối với giao thông đường biển quốc tế.

  • A. Dòng biển có thể hỗ trợ hoặc cản trở tàu thuyền di chuyển, ảnh hưởng đến tốc độ và chi phí hành trình.
  • B. Dòng biển chỉ ảnh hưởng đến các tàu thuyền nhỏ, không ảnh hưởng đến tàu lớn.
  • C. Dòng biển giúp tàu thuyền luôn đi đúng hướng mà không cần la bàn.
  • D. Dòng biển làm tăng nguy cơ va chạm giữa các tàu thuyền.

Câu 20: Quan sát bản đồ các dòng biển trên thế giới (không được cung cấp trực tiếp, nhưng học sinh cần hình dung hoặc nhớ kiến thức), nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở Bắc bán cầu.

  • A. Dòng nóng chảy theo chiều kim đồng hồ, dòng lạnh chảy ngược chiều kim đồng hồ.
  • B. Dòng nóng chảy ngược chiều kim đồng hồ, dòng lạnh chảy theo chiều kim đồng hồ.
  • C. Các dòng biển bề mặt tạo thành các vòng tuần hoàn lớn theo chiều kim đồng hồ.
  • D. Các dòng biển bề mặt tạo thành các vòng tuần hoàn lớn ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 21: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển ở Bắc bán cầu?

  • A. Làm lệch hướng dòng chảy sang bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng dòng chảy sang bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy.

Câu 22: Tại sao thủy triều lại có sự khác nhau về biên độ và thời gian xuất hiện ở các vùng biển khác nhau trên thế giới?

  • A. Do sự khác biệt về độ muối của nước biển.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng biển cục bộ.
  • C. Do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Do hình dạng bờ biển, địa hình đáy biển và chế độ thủy triều riêng của từng vùng biển.

Câu 23: Hiện tượng "nước dâng" trong bão (storm surge) có liên quan đến thủy triều hay sóng biển do gió, hay là một hiện tượng khác?

  • A. Đây là một dạng của sóng thần do áp suất thấp của bão.
  • B. Đây là hiện tượng nước biển dâng cao bất thường do sự kết hợp của gió mạnh và áp suất khí quyển thấp trong bão.
  • C. Đây là một dạng thủy triều cường đặc biệt chỉ xảy ra khi có bão.
  • D. Đây là hiện tượng nước biển bị đẩy ra xa bờ do gió bão.

Câu 24: Phân tích tác động của các dòng biển đến sự phân bố của các sinh vật biển.

  • A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, trứng cá, ấu trùng, ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ muối, tạo điều kiện cho sự phát triển của các loài sinh vật.
  • B. Chỉ vận chuyển rác thải và các chất độc hại.
  • C. Làm giảm sự đa dạng sinh học do thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sinh vật biển.

Câu 25: Tại sao ở vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ nước biển lại cao hơn và ít biến động theo mùa hơn so với vùng biển ôn đới?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh từ vùng cực chảy về.
  • B. Do nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn và ổn định quanh năm.
  • C. Do hoạt động của thủy triều mạnh mẽ.
  • D. Do độ muối ở vùng nhiệt đới thấp hơn.

Câu 26: Hiện tượng El Nino và La Nina là ví dụ về sự biến động của hệ thống dòng biển Thái Bình Dương xích đạo. Những hiện tượng này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu toàn cầu?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển ở vùng Thái Bình Dương.
  • B. Chỉ gây ra sự thay đổi nhỏ về lượng mưa ở một số khu vực ven biển.
  • C. Gây ra sự thay đổi lớn về nhiệt độ bề mặt nước biển và mô hình hoàn lưu khí quyển, dẫn đến những biến đổi khí hậu cực đoan ở nhiều nơi trên thế giới.
  • D. Làm tăng độ muối của nước biển trên toàn cầu.

Câu 27: Độ sâu của nước biển ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm của sóng biển do gió tạo ra?

  • A. Ở vùng nước sâu, sóng giữ nguyên dạng và năng lượng ít bị mất mát; ở vùng nước nông, sóng chậm lại, chiều cao tăng và dễ bị đổ vỡ.
  • B. Độ sâu chỉ ảnh hưởng đến tốc độ lan truyền của sóng thần, không ảnh hưởng đến sóng do gió.
  • C. Nước càng sâu, sóng càng cao và mạnh.
  • D. Độ sâu không ảnh hưởng đến sóng, chỉ gió mới quyết định đặc điểm sóng.

Câu 28: Hệ thống dòng biển lớn trên đại dương tạo thành các vòng tuần hoàn khổng lồ. Năng lượng cung cấp cho các vòng tuần hoàn này chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Năng lượng từ các trận động đất dưới đáy biển.
  • B. Năng lượng từ hoạt động của thủy triều.
  • C. Năng lượng địa nhiệt từ lòng Trái Đất.
  • D. Năng lượng từ gió và bức xạ mặt trời (thông qua sự chênh lệch nhiệt độ/độ muối).

Câu 29: Ngoài việc ảnh hưởng đến khí hậu, dòng biển còn đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối nhiệt trên Trái Đất. Giải thích vai trò này.

  • A. Dòng biển chỉ làm mát các vùng nhiệt đới và làm ấm các vùng cực.
  • B. Dòng biển nóng vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, dòng biển lạnh vận chuyển nước lạnh từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, giúp điều hòa nhiệt độ toàn cầu.
  • C. Dòng biển chỉ làm thay đổi nhiệt độ nước biển tại chỗ, không ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
  • D. Dòng biển làm tăng sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng.

Câu 30: Một vùng biển có biên độ thủy triều rất lớn (ví dụ: Vịnh Fundy, Canada). Điều này có thể tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho con người?

  • A. Cơ hội phát triển năng lượng thủy triều; Thách thức cho hoạt động hàng hải và xây dựng công trình ven biển.
  • B. Cơ hội nuôi trồng thủy sản quy mô lớn; Thách thức về ô nhiễm môi trường.
  • C. Cơ hội khai thác khoáng sản dưới đáy biển; Thách thức về sóng thần.
  • D. Cơ hội du lịch lặn biển; Thách thức về nhiệt độ nước biển thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không phải** là tính chất vật lí cơ bản của nước biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại xấp xỉ 35‰?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vùng biển nào sau đây trên thế giới thường có độ muối **cao nhất** và nguyên nhân chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích tác động của nhiệt độ nước biển đến sự hình thành và phân bố các dòng biển trên đại dương.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sóng biển được định nghĩa là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sóng thần là một loại sóng biển đặc biệt có sức tàn phá lớn. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày được gọi là thủy triều. Lực chủ yếu gây ra thủy triều là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thủy triều cường (triều cường) xảy ra khi nào và có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Dòng biển là sự chuyển động của khối nước biển theo chiều ngang. Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển bề mặt có quy mô lớn trên các đại dương là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: So sánh dòng biển nóng và dòng biển lạnh về nguồn gốc và hướng chảy điển hình.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giải thích tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông ở cùng vĩ độ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dựa vào kiến thức về dòng biển, dự đoán loại khí hậu điển hình (nóng, khô hay ẩm, mưa nhiều) ở bờ Tây của một lục địa nằm trong vùng chí tuyến.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh tại một khu vực thường tạo ra điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo ra các dòng biển, đặc biệt là các dòng biển sâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao vùng biển Địa Trung Hải lại có độ muối cao hơn độ muối trung bình của đại dương thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi một dòng biển nóng chảy qua một khu vực, nó có xu hướng làm cho nhiệt độ không khí ở vùng ven biển đó:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa ở các vùng ven biển mà nó chảy qua, đặc biệt là ở vùng chí tuyến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao ở vùng biển khơi, sóng thường có dạng đều đặn và không đổ vỡ, trong khi khi tiến vào gần bờ, sóng lại cao dần lên và đổ ập xuống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hãy phân tích vai trò của các dòng biển đối với giao thông đường biển quốc tế.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quan sát bản đồ các dòng biển trên thế giới (không được cung cấp trực tiếp, nhưng học sinh cần hình dung hoặc nhớ kiến thức), nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở Bắc bán cầu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển ở Bắc bán cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao thủy triều lại có sự khác nhau về biên độ và thời gian xuất hiện ở các vùng biển khác nhau trên thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hiện tượng 'nước dâng' trong bão (storm surge) có liên quan đến thủy triều hay sóng biển do gió, hay là một hiện tượng khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích tác động của các dòng biển đến sự phân bố của các sinh vật biển.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao ở vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ nước biển lại cao hơn và ít biến động theo mùa hơn so với vùng biển ôn đới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hiện tượng El Nino và La Nina là ví dụ về sự biến động của hệ thống dòng biển Thái Bình Dương xích đạo. Những hiện tượng này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Độ sâu của nước biển ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm của sóng biển do gió tạo ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hệ thống dòng biển lớn trên đại dương tạo thành các vòng tuần hoàn khổng lồ. Năng lượng cung cấp cho các vòng tuần hoàn này chủ yếu đến từ đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Ngoài việc ảnh hưởng đến khí hậu, dòng biển còn đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối nhiệt trên Trái Đất. Giải thích vai trò này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vùng biển có biên độ thủy triều rất lớn (ví dụ: Vịnh Fundy, Canada). Điều này có thể tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc tạo nên độ muối của nước biển và đại dương?

  • A. Lượng mưa và nước sông đổ vào.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Các loại muối khoáng hòa tan từ đất đá do sông ngòi mang ra và tích tụ qua hàng triệu năm.
  • D. Sự bốc hơi của nước trên bề mặt.

Câu 2: Tại sao Biển Chết (Dead Sea) lại có độ muối rất cao (khoảng 340‰), cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương (khoảng 35‰)?

  • A. Do có nhiều núi lửa hoạt động mạnh dưới đáy biển.
  • B. Do nằm ở vùng khí hậu khô nóng, lượng bốc hơi lớn hơn rất nhiều lượng nước sông suối đổ vào và không có đường thoát ra đại dương.
  • C. Do nhận được lượng lớn muối từ các mỏ muối dưới lòng đất.
  • D. Do dòng biển lạnh từ Bắc Cực mang muối đến.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự dao động theo chiều thẳng đứng của các phần tử nước biển do tác động của gió?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 4: Sóng thần, một dạng sóng có sức tàn phá khủng khiếp khi vào bờ, chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Gió mạnh và bão lớn trên biển.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các khối nước.
  • C. Lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Hoạt động địa chấn mạnh dưới đáy biển như động đất, trượt lở đất hoặc phun trào núi lửa.

Câu 5: Giải thích nào sau đây về hiện tượng thủy triều là chính xác nhất?

  • A. Là sự chuyển động của nước biển theo chiều ngang.
  • B. Là sự dâng lên và hạ xuống có tính chu kỳ của mực nước biển do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
  • C. Là sự xô dạt của nước biển vào bờ do gió.
  • D. Là dòng chảy cố định của khối nước lớn trong đại dương.

Câu 6: Hiện tượng triều cường (thủy triều đạt giá trị lớn nhất trong tháng) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

  • A. Mặt Trăng và Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • C. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • D. Mặt Trời ở vị trí xa Trái Đất nhất.

Câu 7: Dòng biển là gì?

  • A. Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
  • B. Là sự dâng lên và hạ xuống của mực nước biển theo chu kỳ.
  • C. Là sóng lớn gây ra bởi động đất dưới đáy biển.
  • D. Là những dòng chảy có quy luật, tương đối ổn định của khối nước lớn trong biển và đại dương.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên hệ thống các dòng biển lớn trên các đại dương thế giới?

  • A. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất (Tín phong, gió Tây ôn đới).
  • B. Hoạt động của núi lửa và động đất dưới đáy biển.
  • C. Sự khác biệt về độ sâu đáy biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 9: Dòng biển nóng có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

  • A. Thường chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, làm tăng nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • B. Thường chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, làm tăng nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • C. Thường chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, làm giảm nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • D. Thường chảy theo hướng Đông - Tây, không ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển.

Câu 10: Dòng biển lạnh có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

  • A. Thường chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, làm giảm nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • B. Thường chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, làm giảm nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • C. Thường chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, làm tăng nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • D. Thường chảy theo hướng Bắc - Nam, không ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển.

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển ở vĩ độ cao (gần cực) thường có độ muối thấp hơn so với vùng nhiệt đới?

  • A. Do có nhiều sông lớn đổ ra biển.
  • B. Do hoạt động của dòng biển nóng.
  • C. Do lượng bốc hơi lớn hơn lượng giáng thủy.
  • D. Do nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi ít và có lượng nước ngọt lớn từ băng tan đổ vào.

Câu 12: Vùng biển nào sau đây có xu hướng có độ muối cao nhất, giả sử các yếu tố khác tương đồng?

  • A. Vùng biển ở vĩ độ cao, gần cửa sông lớn.
  • B. Vùng biển ở vĩ độ thấp, có lượng mưa lớn.
  • C. Vùng biển ở vĩ độ chí tuyến, là biển kín và có lượng bốc hơi lớn.
  • D. Vùng biển ở vĩ độ ôn đới, có dòng biển lạnh đi qua.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây không phải là một hình thức vận động chủ yếu của nước biển và đại dương?

  • A. Sóng.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Lốc xoáy (trên mặt biển).

Câu 14: Chu kỳ thủy triều trên Trái Đất chủ yếu được xác định bởi sự tự quay của Trái Đất và chuyển động quay quanh Trái Đất của thiên thể nào?

  • A. Mặt Trăng.
  • B. Mặt Trời.
  • C. Sao Kim.
  • D. Sao Hỏa.

Câu 15: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới (khoảng 40-60° vĩ độ) thường có khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tín phong.
  • B. Do dòng biển lạnh chảy sát bờ.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và dòng biển nóng.
  • D. Do nằm gần các dãy núi cao chắn gió lạnh.

Câu 16: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng chí tuyến (khoảng 20-30° vĩ độ) thường có khí hậu khô hạn và hình thành các hoang mạc ven biển?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Do dòng biển nóng chảy sát bờ làm tăng bốc hơi.
  • C. Do nằm sâu trong lục địa.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh làm không khí phía trên lạnh đi, khó ngưng tụ hơi nước gây mưa.

Câu 17: Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh tại một khu vực nhất định trong đại dương thường tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Ngư nghiệp phát triển mạnh.
  • B. Hình thành các vùng hoang mạc ven biển.
  • C. Tăng cường bốc hơi và gây mưa lớn.
  • D. Giảm thiểu sự di chuyển của sinh vật biển.

Câu 18: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng có thể góp phần nhỏ vào việc hình thành các dòng biển cục bộ hoặc theo mùa?

  • A. Hoạt động của sóng thần.
  • B. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối giữa các vùng nước.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Sự tự quay của Trái Đất (chỉ ảnh hưởng đến hướng chảy, không phải nguyên nhân chính tạo dòng).

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây của sóng thần khác biệt rõ rệt so với sóng biển thông thường (sóng do gió)?

  • A. Chỉ xảy ra ở vùng nhiệt đới.
  • B. Dao động theo chiều thẳng đứng.
  • C. Có bước sóng rất dài và tốc độ lan truyền cực lớn ở vùng nước sâu.
  • D. Chỉ tác động lên bề mặt nước biển.

Câu 20: Tại sao thủy triều lại có vai trò quan trọng đối với hoạt động giao thông đường thủy ở các vùng cửa sông ven biển?

  • A. Sự lên xuống của mực nước giúp tàu thuyền có thể ra vào cảng hoặc di chuyển qua các vùng nước nông.
  • B. Thủy triều tạo ra dòng chảy mạnh, giúp tàu thuyền di chuyển nhanh hơn.
  • C. Thủy triều giúp làm sạch luồng lạch cửa sông.
  • D. Thủy triều làm giảm độ muối của nước sông.

Câu 21: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp nhất?

  • A. Biển Đỏ.
  • B. Biển Ban Tích (Baltic Sea).
  • C. Biển Địa Trung Hải.
  • D. Vịnh Ba Tư.

Câu 22: Lực nào từ Mặt Trăng tác động lên Trái Đất mạnh hơn lực từ Mặt Trời trong việc gây ra thủy triều, mặc dù Mặt Trời có khối lượng lớn hơn rất nhiều?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trời quá yếu để tác động đến nước biển.
  • B. Mặt Trời có khối lượng lớn nhưng ở quá xa Trái Đất so với Mặt Trăng.
  • C. Lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, và Mặt Trăng ở gần Trái Đất hơn nhiều so với Mặt Trời.
  • D. Mặt Trăng có từ trường mạnh hơn Mặt Trời.

Câu 23: Quan sát một khu vực ven biển, bạn nhận thấy mực nước biển dâng lên và hạ xuống khoảng hai lần mỗi ngày. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của hiện tượng nào?

  • A. Sóng thần.
  • B. Dòng biển.
  • C. Bão biển.
  • D. Thủy triều.

Câu 24: Các dòng biển nóng chảy ven bờ thường có tác động làm tăng lượng mưa cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

  • A. Chúng mang theo nhiều nước ngọt từ vùng xích đạo.
  • B. Chúng làm ấm không khí phía trên, tăng khả năng bốc hơi và cung cấp độ ẩm cho không khí, dễ gây mưa khi gặp điều kiện thuận lợi.
  • C. Chúng đẩy các khối khí lạnh ra xa bờ.
  • D. Chúng tạo ra các xoáy nước hút hơi ẩm từ lục địa.

Câu 25: Ngược lại, các dòng biển lạnh chảy ven bờ thường có tác động làm giảm lượng mưa và gây khô hạn cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

  • A. Chúng cuốn trôi hơi nước ra xa bờ.
  • B. Chúng làm tăng nhiệt độ không khí, giảm khả năng ngưng tụ.
  • C. Chúng làm lạnh không khí phía trên, giảm khả năng bốc hơi và gây ngưng tụ ở tầng thấp tạo sương mù thay vì mưa.
  • D. Chúng tạo ra áp cao ổn định trên biển.

Câu 26: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối thấp hơn so với vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao gây bốc hơi mạnh?

  • A. Vùng xích đạo có lượng mưa lớn hơn rất nhiều so với vùng chí tuyến, làm pha loãng nước biển.
  • B. Vùng xích đạo có ít sông lớn đổ ra biển hơn.
  • C. Nhiệt độ cao ở xích đạo làm muối kết tủa.
  • D. Các dòng biển ở xích đạo mang nước ít muối đến.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của thủy triều đang được nghiên cứu và phát triển như một nguồn năng lượng tái tạo tiềm năng?

  • A. Sử dụng sóng thủy triều để tạo điện.
  • B. Xây dựng các nhà máy điện khai thác sự chênh lệch mực nước giữa lúc triều cường và triều kém.
  • C. Sử dụng nhiệt độ của nước biển lúc thủy triều lên để sưởi ấm.
  • D. Lọc muối từ nước biển khi thủy triều rút.

Câu 28: Dòng biển Gulf Stream (dòng Vịnh) là một dòng biển nóng lớn ở Đại Tây Dương. Dòng biển này có ảnh hưởng quan trọng nhất đến khí hậu của khu vực nào?

  • A. Bờ Đông Bắc Mỹ.
  • B. Bờ Tây Nam Mỹ.
  • C. Bờ Tây Bắc Âu.
  • D. Bờ Đông Úc.

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất về sự di chuyển của các khối nước lớn trong đại dương tạo thành một hệ thống tuần hoàn?

  • A. Dòng biển.
  • B. Sóng biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Sóng thần.

Câu 30: Nếu một khu vực cửa sông có chế độ bán nhật triều không đều, điều đó có nghĩa là trong một ngày, khu vực đó sẽ trải qua bao nhiêu lần nước lớn và nước ròng?

  • A. Hai lần nước lớn và hai lần nước ròng có độ cao xấp xỉ nhau.
  • B. Chỉ một lần nước lớn và một lần nước ròng.
  • C. Bốn lần nước lớn và bốn lần nước ròng.
  • D. Hai lần nước lớn và hai lần nước ròng nhưng độ cao của hai lần nước lớn (hoặc hai lần nước ròng) khác nhau đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc tạo nên độ muối của nước biển và đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao Biển Chết (Dead Sea) lại có độ muối rất cao (khoảng 340‰), cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương (khoảng 35‰)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự dao động theo chiều thẳng đứng của các phần tử nước biển do tác động của gió?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sóng thần, một dạng sóng có sức tàn phá khủng khiếp khi vào bờ, chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giải thích nào sau đây về hiện tượng thủy triều là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hiện tượng triều cường (thủy triều đạt giá trị lớn nhất trong tháng) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dòng biển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên hệ thống các dòng biển lớn trên các đại dương thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dòng biển nóng có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dòng biển lạnh có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển ở vĩ độ cao (gần cực) thường có độ muối thấp hơn so với vùng nhiệt đới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vùng biển nào sau đây có xu hướng có độ muối cao nhất, giả sử các yếu tố khác tương đồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây không phải là một hình thức vận động chủ yếu của nước biển và đại dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chu kỳ thủy triều trên Trái Đất chủ yếu được xác định bởi sự tự quay của Trái Đất và chuyển động quay quanh Trái Đất của thiên thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới (khoảng 40-60° vĩ độ) thường có khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng chí tuyến (khoảng 20-30° vĩ độ) thường có khí hậu khô hạn và hình thành các hoang mạc ven biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh tại một khu vực nhất định trong đại dương thường tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng có thể góp phần nhỏ vào việc hình thành các dòng biển cục bộ hoặc theo mùa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây của sóng thần khác biệt rõ rệt so với sóng biển thông thường (sóng do gió)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao thủy triều lại có vai trò quan trọng đối với hoạt động giao thông đường thủy ở các vùng cửa sông ven biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Lực nào từ Mặt Trăng tác động lên Trái Đất mạnh hơn lực từ Mặt Trời trong việc gây ra thủy triều, mặc dù Mặt Trời có khối lượng lớn hơn rất nhiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quan sát một khu vực ven biển, bạn nhận thấy mực nước biển dâng lên và hạ xuống khoảng hai lần mỗi ngày. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của hiện tượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Các dòng biển nóng chảy ven bờ thường có tác động làm tăng lượng mưa cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ngược lại, các dòng biển lạnh chảy ven bờ thường có tác động làm giảm lượng mưa và gây khô hạn cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối thấp hơn so với vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao gây bốc hơi mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của thủy triều đang được nghiên cứu và phát triển như một nguồn năng lượng tái tạo tiềm năng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dòng biển Gulf Stream (dòng Vịnh) là một dòng biển nóng lớn ở Đại Tây Dương. Dòng biển này có ảnh hưởng quan trọng nhất đến khí hậu của khu vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất về sự di chuyển của các khối nước lớn trong đại dương tạo thành một hệ thống tuần hoàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nếu một khu vực cửa sông có chế độ bán nhật triều không đều, điều đó có nghĩa là trong một ngày, khu vực đó sẽ trải qua bao nhiêu lần nước lớn và nước ròng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc tạo nên độ muối của nước biển và đại dương?

  • A. Lượng mưa và nước sông đổ vào.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Các loại muối khoáng hòa tan từ đất đá do sông ngòi mang ra và tích tụ qua hàng triệu năm.
  • D. Sự bốc hơi của nước trên bề mặt.

Câu 2: Tại sao Biển Chết (Dead Sea) lại có độ muối rất cao (khoảng 340‰), cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương (khoảng 35‰)?

  • A. Do có nhiều núi lửa hoạt động mạnh dưới đáy biển.
  • B. Do nằm ở vùng khí hậu khô nóng, lượng bốc hơi lớn hơn rất nhiều lượng nước sông suối đổ vào và không có đường thoát ra đại dương.
  • C. Do nhận được lượng lớn muối từ các mỏ muối dưới lòng đất.
  • D. Do dòng biển lạnh từ Bắc Cực mang muối đến.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự dao động theo chiều thẳng đứng của các phần tử nước biển do tác động của gió?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 4: Sóng thần, một dạng sóng có sức tàn phá khủng khiếp khi vào bờ, chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Gió mạnh và bão lớn trên biển.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các khối nước.
  • C. Lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Hoạt động địa chấn mạnh dưới đáy biển như động đất, trượt lở đất hoặc phun trào núi lửa.

Câu 5: Giải thích nào sau đây về hiện tượng thủy triều là chính xác nhất?

  • A. Là sự chuyển động của nước biển theo chiều ngang.
  • B. Là sự dâng lên và hạ xuống có tính chu kỳ của mực nước biển do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
  • C. Là sự xô dạt của nước biển vào bờ do gió.
  • D. Là dòng chảy cố định của khối nước lớn trong đại dương.

Câu 6: Hiện tượng triều cường (thủy triều đạt giá trị lớn nhất trong tháng) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

  • A. Mặt Trăng và Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • C. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • D. Mặt Trời ở vị trí xa Trái Đất nhất.

Câu 7: Dòng biển là gì?

  • A. Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
  • B. Là sự dâng lên và hạ xuống của mực nước biển theo chu kỳ.
  • C. Là sóng lớn gây ra bởi động đất dưới đáy biển.
  • D. Là những dòng chảy có quy luật, tương đối ổn định của khối nước lớn trong biển và đại dương.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên hệ thống các dòng biển lớn trên các đại dương thế giới?

  • A. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất (Tín phong, gió Tây ôn đới).
  • B. Hoạt động của núi lửa và động đất dưới đáy biển.
  • C. Sự khác biệt về độ sâu đáy biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 9: Dòng biển nóng có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

  • A. Thường chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, làm tăng nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • B. Thường chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, làm tăng nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • C. Thường chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, làm giảm nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • D. Thường chảy theo hướng Đông - Tây, không ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển.

Câu 10: Dòng biển lạnh có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

  • A. Thường chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, làm giảm nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • B. Thường chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, làm giảm nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • C. Thường chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, làm tăng nhiệt độ nước biển nơi nó đi qua.
  • D. Thường chảy theo hướng Bắc - Nam, không ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển.

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển ở vĩ độ cao (gần cực) thường có độ muối thấp hơn so với vùng nhiệt đới?

  • A. Do có nhiều sông lớn đổ ra biển.
  • B. Do hoạt động của dòng biển nóng.
  • C. Do lượng bốc hơi lớn hơn lượng giáng thủy.
  • D. Do nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi ít và có lượng nước ngọt lớn từ băng tan đổ vào.

Câu 12: Vùng biển nào sau đây có xu hướng có độ muối cao nhất, giả sử các yếu tố khác tương đồng?

  • A. Vùng biển ở vĩ độ cao, gần cửa sông lớn.
  • B. Vùng biển ở vĩ độ thấp, có lượng mưa lớn.
  • C. Vùng biển ở vĩ độ chí tuyến, là biển kín và có lượng bốc hơi lớn.
  • D. Vùng biển ở vĩ độ ôn đới, có dòng biển lạnh đi qua.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây không phải là một hình thức vận động chủ yếu của nước biển và đại dương?

  • A. Sóng.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Lốc xoáy (trên mặt biển).

Câu 14: Chu kỳ thủy triều trên Trái Đất chủ yếu được xác định bởi sự tự quay của Trái Đất và chuyển động quay quanh Trái Đất của thiên thể nào?

  • A. Mặt Trăng.
  • B. Mặt Trời.
  • C. Sao Kim.
  • D. Sao Hỏa.

Câu 15: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới (khoảng 40-60° vĩ độ) thường có khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tín phong.
  • B. Do dòng biển lạnh chảy sát bờ.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và dòng biển nóng.
  • D. Do nằm gần các dãy núi cao chắn gió lạnh.

Câu 16: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng chí tuyến (khoảng 20-30° vĩ độ) thường có khí hậu khô hạn và hình thành các hoang mạc ven biển?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Do dòng biển nóng chảy sát bờ làm tăng bốc hơi.
  • C. Do nằm sâu trong lục địa.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh làm không khí phía trên lạnh đi, khó ngưng tụ hơi nước gây mưa.

Câu 17: Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh tại một khu vực nhất định trong đại dương thường tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Ngư nghiệp phát triển mạnh.
  • B. Hình thành các vùng hoang mạc ven biển.
  • C. Tăng cường bốc hơi và gây mưa lớn.
  • D. Giảm thiểu sự di chuyển của sinh vật biển.

Câu 18: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng có thể góp phần nhỏ vào việc hình thành các dòng biển cục bộ hoặc theo mùa?

  • A. Hoạt động của sóng thần.
  • B. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối giữa các vùng nước.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Sự tự quay của Trái Đất (chỉ ảnh hưởng đến hướng chảy, không phải nguyên nhân chính tạo dòng).

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây của sóng thần khác biệt rõ rệt so với sóng biển thông thường (sóng do gió)?

  • A. Chỉ xảy ra ở vùng nhiệt đới.
  • B. Dao động theo chiều thẳng đứng.
  • C. Có bước sóng rất dài và tốc độ lan truyền cực lớn ở vùng nước sâu.
  • D. Chỉ tác động lên bề mặt nước biển.

Câu 20: Tại sao thủy triều lại có vai trò quan trọng đối với hoạt động giao thông đường thủy ở các vùng cửa sông ven biển?

  • A. Sự lên xuống của mực nước giúp tàu thuyền có thể ra vào cảng hoặc di chuyển qua các vùng nước nông.
  • B. Thủy triều tạo ra dòng chảy mạnh, giúp tàu thuyền di chuyển nhanh hơn.
  • C. Thủy triều giúp làm sạch luồng lạch cửa sông.
  • D. Thủy triều làm giảm độ muối của nước sông.

Câu 21: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp nhất?

  • A. Biển Đỏ.
  • B. Biển Ban Tích (Baltic Sea).
  • C. Biển Địa Trung Hải.
  • D. Vịnh Ba Tư.

Câu 22: Lực nào từ Mặt Trăng tác động lên Trái Đất mạnh hơn lực từ Mặt Trời trong việc gây ra thủy triều, mặc dù Mặt Trời có khối lượng lớn hơn rất nhiều?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trời quá yếu để tác động đến nước biển.
  • B. Mặt Trời có khối lượng lớn nhưng ở quá xa Trái Đất so với Mặt Trăng.
  • C. Lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, và Mặt Trăng ở gần Trái Đất hơn nhiều so với Mặt Trời.
  • D. Mặt Trăng có từ trường mạnh hơn Mặt Trời.

Câu 23: Quan sát một khu vực ven biển, bạn nhận thấy mực nước biển dâng lên và hạ xuống khoảng hai lần mỗi ngày. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của hiện tượng nào?

  • A. Sóng thần.
  • B. Dòng biển.
  • C. Bão biển.
  • D. Thủy triều.

Câu 24: Các dòng biển nóng chảy ven bờ thường có tác động làm tăng lượng mưa cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

  • A. Chúng mang theo nhiều nước ngọt từ vùng xích đạo.
  • B. Chúng làm ấm không khí phía trên, tăng khả năng bốc hơi và cung cấp độ ẩm cho không khí, dễ gây mưa khi gặp điều kiện thuận lợi.
  • C. Chúng đẩy các khối khí lạnh ra xa bờ.
  • D. Chúng tạo ra các xoáy nước hút hơi ẩm từ lục địa.

Câu 25: Ngược lại, các dòng biển lạnh chảy ven bờ thường có tác động làm giảm lượng mưa và gây khô hạn cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

  • A. Chúng cuốn trôi hơi nước ra xa bờ.
  • B. Chúng làm tăng nhiệt độ không khí, giảm khả năng ngưng tụ.
  • C. Chúng làm lạnh không khí phía trên, giảm khả năng bốc hơi và gây ngưng tụ ở tầng thấp tạo sương mù thay vì mưa.
  • D. Chúng tạo ra áp cao ổn định trên biển.

Câu 26: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối thấp hơn so với vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao gây bốc hơi mạnh?

  • A. Vùng xích đạo có lượng mưa lớn hơn rất nhiều so với vùng chí tuyến, làm pha loãng nước biển.
  • B. Vùng xích đạo có ít sông lớn đổ ra biển hơn.
  • C. Nhiệt độ cao ở xích đạo làm muối kết tủa.
  • D. Các dòng biển ở xích đạo mang nước ít muối đến.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của thủy triều đang được nghiên cứu và phát triển như một nguồn năng lượng tái tạo tiềm năng?

  • A. Sử dụng sóng thủy triều để tạo điện.
  • B. Xây dựng các nhà máy điện khai thác sự chênh lệch mực nước giữa lúc triều cường và triều kém.
  • C. Sử dụng nhiệt độ của nước biển lúc thủy triều lên để sưởi ấm.
  • D. Lọc muối từ nước biển khi thủy triều rút.

Câu 28: Dòng biển Gulf Stream (dòng Vịnh) là một dòng biển nóng lớn ở Đại Tây Dương. Dòng biển này có ảnh hưởng quan trọng nhất đến khí hậu của khu vực nào?

  • A. Bờ Đông Bắc Mỹ.
  • B. Bờ Tây Nam Mỹ.
  • C. Bờ Tây Bắc Âu.
  • D. Bờ Đông Úc.

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất về sự di chuyển của các khối nước lớn trong đại dương tạo thành một hệ thống tuần hoàn?

  • A. Dòng biển.
  • B. Sóng biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Sóng thần.

Câu 30: Nếu một khu vực cửa sông có chế độ bán nhật triều không đều, điều đó có nghĩa là trong một ngày, khu vực đó sẽ trải qua bao nhiêu lần nước lớn và nước ròng?

  • A. Hai lần nước lớn và hai lần nước ròng có độ cao xấp xỉ nhau.
  • B. Chỉ một lần nước lớn và một lần nước ròng.
  • C. Bốn lần nước lớn và bốn lần nước ròng.
  • D. Hai lần nước lớn và hai lần nước ròng nhưng độ cao của hai lần nước lớn (hoặc hai lần nước ròng) khác nhau đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc tạo nên độ muối của nước biển và đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao Biển Chết (Dead Sea) lại có độ muối rất cao (khoảng 340‰), cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương (khoảng 35‰)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự dao động theo chiều thẳng đứng của các phần tử nước biển do tác động của gió?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sóng thần, một dạng sóng có sức tàn phá khủng khiếp khi vào bờ, chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giải thích nào sau đây về hiện tượng thủy triều là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hiện tượng triều cường (thủy triều đạt giá trị lớn nhất trong tháng) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dòng biển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên hệ thống các dòng biển lớn trên các đại dương thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Dòng biển nóng có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dòng biển lạnh có đặc điểm chung nào sau đây về hướng chảy và ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển ở vĩ độ cao (gần cực) thường có độ muối thấp hơn so với vùng nhiệt đới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vùng biển nào sau đây có xu hướng có độ muối cao nhất, giả sử các yếu tố khác tương đồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây không phải là một hình thức vận động chủ yếu của nước biển và đại dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chu kỳ thủy triều trên Trái Đất chủ yếu được xác định bởi sự tự quay của Trái Đất và chuyển động quay quanh Trái Đất của thiên thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng ôn đới (khoảng 40-60° vĩ độ) thường có khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn so với bờ Đông cùng vĩ độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao bờ Tây của các lục địa ở vùng chí tuyến (khoảng 20-30° vĩ độ) thường có khí hậu khô hạn và hình thành các hoang mạc ven biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh tại một khu vực nhất định trong đại dương thường tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng có thể góp phần nhỏ vào việc hình thành các dòng biển cục bộ hoặc theo mùa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây của sóng thần khác biệt rõ rệt so với sóng biển thông thường (sóng do gió)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao thủy triều lại có vai trò quan trọng đối với hoạt động giao thông đường thủy ở các vùng cửa sông ven biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Lực nào từ Mặt Trăng tác động lên Trái Đất mạnh hơn lực từ Mặt Trời trong việc gây ra thủy triều, mặc dù Mặt Trời có khối lượng lớn hơn rất nhiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quan sát một khu vực ven biển, bạn nhận thấy mực nước biển dâng lên và hạ xuống khoảng hai lần mỗi ngày. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của hiện tượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Các dòng biển nóng chảy ven bờ thường có tác động làm tăng lượng mưa cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ngược lại, các dòng biển lạnh chảy ven bờ thường có tác động làm giảm lượng mưa và gây khô hạn cho khu vực đó vì lý do nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao vùng biển xích đạo thường có độ muối thấp hơn so với vùng chí tuyến, mặc dù nhiệt độ cao gây bốc hơi mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây của thủy triều đang được nghiên cứu và phát triển như một nguồn năng lượng tái tạo tiềm năng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dòng biển Gulf Stream (dòng Vịnh) là một dòng biển nóng lớn ở Đại Tây Dương. Dòng biển này có ảnh hưởng quan trọng nhất đến khí hậu của khu vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất về sự di chuyển của các khối nước lớn trong đại dương tạo thành một hệ thống tuần hoàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nếu một khu vực cửa sông có chế độ bán nhật triều không đều, điều đó có nghĩa là trong một ngày, khu vực đó sẽ trải qua bao nhiêu lần nước lớn và nước ròng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Độ muối (salinity) trung bình của nước biển trên thế giới khoảng bao nhiêu phần nghìn?

  • A. 25‰
  • B. 30‰
  • C. 35‰
  • D. 40‰

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo ra các dòng biển trên bề mặt các đại dương?

  • A. Gió thường xuyên
  • B. Sự chênh lệch độ sâu đáy biển
  • C. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng

Câu 3: Hiện tượng thủy triều được giải thích chủ yếu dựa vào lực hấp dẫn của các thiên thể nào?

  • A. Chỉ có Mặt Trăng
  • B. Chỉ có Mặt Trời
  • C. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời
  • D. Mặt Trăng và Mặt Trời

Câu 4: Sóng biển do gió tạo ra có đặc điểm dao động chủ yếu theo phương nào?

  • A. Ngang, dọc theo bờ biển
  • B. Thẳng đứng tại chỗ
  • C. Xoáy tròn theo chiều kim đồng hồ
  • D. Theo phương ngang và di chuyển xa bờ

Câu 5: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng xích đạo lại thấp hơn so với vùng chí tuyến, mặc dù lượng bức xạ mặt trời ở xích đạo cao?

  • A. Vùng xích đạo có ít dòng biển nóng hơn
  • B. Gió ở vùng xích đạo yếu hơn
  • C. Lượng mưa ở vùng xích đạo rất lớn, làm giảm độ muối
  • D. Nước biển ở xích đạo ấm hơn nên hòa tan muối kém hơn

Câu 6: Dòng biển lạnh di chuyển từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ lục địa mà nó đi qua?

  • A. Làm cho khí hậu khô hạn hơn
  • B. Làm cho khí hậu ẩm ướt hơn
  • C. Làm tăng nhiệt độ trung bình năm
  • D. Gây ra mưa đá thường xuyên

Câu 7: Thủy triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất
  • B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng
  • C. Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông
  • D. Khi có gió mùa đông bắc mạnh

Câu 8: So với sóng biển thông thường, sóng thần (tsunami) có đặc điểm gì khác biệt về nguyên nhân hình thành và năng lượng?

  • A. Sóng thần do gió mạnh gây ra, có năng lượng thấp hơn.
  • B. Sóng thần do thủy triều gây ra, có chu kỳ ngắn hơn.
  • C. Sóng thần do bão nhiệt đới gây ra, chỉ xuất hiện ở vùng nhiệt đới.
  • D. Sóng thần do động đất/núi lửa dưới đáy biển gây ra, mang năng lượng rất lớn và lan truyền xa.

Câu 9: Tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng từ vĩ độ thấp chảy lên.
  • B. Do chịu tác động của gió Đông ôn đới.
  • C. Do địa hình bờ Tây thấp hơn bờ Đông.
  • D. Do có nhiều sông lớn đổ ra biển ở bờ Tây.

Câu 10: Lực Cô-ri-ô-lít có vai trò gì trong sự hình thành và chuyển động của các dòng biển lớn trên đại dương?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy.
  • B. Làm giảm độ muối của nước biển.
  • C. Làm lệch hướng chuyển động của dòng biển (sang phải ở Bắc bán cầu, sang trái ở Nam bán cầu).
  • D. Gây ra hiện tượng nước trồi, nước sụt.

Câu 11: Hình dạng của bờ biển và độ sâu của vùng nước ven bờ có thể ảnh hưởng như thế nào đến biên độ thủy triều?

  • A. Bờ biển dạng phễu và vùng nước nông có thể làm tăng biên độ thủy triều.
  • B. Bờ biển thẳng và vùng nước sâu làm tăng biên độ thủy triều.
  • C. Hình dạng bờ biển không ảnh hưởng đến biên độ thủy triều.
  • D. Độ sâu nước chỉ ảnh hưởng đến tốc độ thủy triều, không ảnh hưởng biên độ.

Câu 12: Khối nước biển có nhiệt độ cao và độ muối thấp sẽ có mật độ như thế nào so với khối nước biển có nhiệt độ thấp và độ muối cao?

  • A. Mật độ cao hơn.
  • B. Mật độ thấp hơn.
  • C. Mật độ tương đương.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 13: Lượng bốc hơi lớn hơn lượng giáng thủy (mưa) tại một vùng biển có xu hướng làm thay đổi độ muối của nước biển tại đó như thế nào?

  • A. Làm tăng độ muối.
  • B. Làm giảm độ muối.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ muối.
  • D. Làm thay đổi màu sắc của nước biển.

Câu 14: Tầng nước biển nơi nhiệt độ giảm nhanh chóng theo chiều sâu được gọi là gì?

  • A. Tầng mặt
  • B. Tầng đáy
  • C. Tầng biến nhiệt (Thermocline)
  • D. Tầng quang hợp

Câu 15: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường có xu hướng đối xứng nhau qua các bờ đại dương. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phân bố khí hậu?

  • A. Làm cho khí hậu hai bờ đại dương luôn giống nhau.
  • B. Làm cho khí hậu hai bờ đại dương khác biệt rất lớn, một bên ấm ẩm, một bên lạnh khô.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng khí hậu.
  • D. Góp phần tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa bờ Đông và bờ Tây của các lục địa ở cùng vĩ độ.

Câu 16: Tại sao hiện tượng nước trồi (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy dâng lên mặt, lại rất quan trọng đối với các khu vực khai thác hải sản?

  • A. Nước trồi mang theo dinh dưỡng, thúc đẩy sự phát triển của sinh vật phù du và chuỗi thức ăn.
  • B. Nước trồi làm giảm nhiệt độ nước, thu hút các loài cá vùng cực.
  • C. Nước trồi làm tăng độ muối, tạo môi trường sống cho các loài ưa mặn.
  • D. Nước trồi tạo ra sóng lớn, giúp tàu thuyền di chuyển dễ dàng hơn.

Câu 17: Quan sát sơ đồ dòng chảy bề mặt Đại Tây Dương, dòng chảy theo chiều kim đồng hồ ở Bắc Đại Tây Dương và ngược chiều kim đồng hồ ở Nam Đại Tây Dương là minh chứng rõ nhất cho tác động của yếu tố nào?

  • A. Độ sâu trung bình của đại dương.
  • B. Hoạt động địa chất dưới đáy biển.
  • C. Lực Cô-ri-ô-lít.
  • D. Biên độ thủy triều.

Câu 18: Thủy triều nhật triều (một lần nước lớn, một lần nước ròng trong ngày) thường xuất hiện ở khu vực nào trên thế giới?

  • A. Vùng cực Bắc.
  • B. Vùng ôn đới hải dương.
  • C. Các biển kín, ít thông với đại dương.
  • D. Một số vùng ven biển ở Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam).

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến chiều cao của sóng biển do gió tạo ra?

  • A. Độ muối của nước biển.
  • B. Tốc độ và thời gian gió thổi, diện tích mặt nước bị gió tác động.
  • C. Nhiệt độ của nước biển.
  • D. Mật độ của nước biển.

Câu 20: Một vùng biển có lượng nước sông đổ vào rất lớn và lượng bốc hơi thấp. Dự kiến độ muối của vùng biển này sẽ như thế nào so với độ muối trung bình của đại dương?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Thấp hơn đáng kể.
  • C. Tương đương.
  • D. Biến động thất thường, không theo quy luật.

Câu 21: Hiện tượng nước ròng (ebb tide) diễn ra khi nào?

  • A. Nước biển dâng lên mức cao nhất.
  • B. Nước biển đứng yên không thay đổi.
  • C. Nước biển hạ thấp dần.
  • D. Sóng biển xô mạnh vào bờ.

Câu 22: Ngoài gió, sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các vùng biển khác nhau cũng có thể sinh ra dòng biển?

  • A. Nhiệt độ và độ muối.
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống.

Câu 23: Tại sao các dòng biển có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

  • A. Chúng tạo ra mưa lớn ở khắp mọi nơi.
  • B. Chúng chỉ làm mát các vùng nhiệt đới.
  • C. Chúng tạo ra gió mạnh giúp không khí lưu thông.
  • D. Chúng vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và ngược lại, phân phối lại năng lượng nhiệt trên Trái Đất.

Câu 24: Nếu Trái Đất không quay quanh trục (không có lực Cô-ri-ô-lít), các dòng biển lớn trên đại dương sẽ có xu hướng di chuyển như thế nào?

  • A. Tạo thành các xoáy nước lớn.
  • B. Di chuyển thẳng hơn theo hướng gió hoặc chênh lệch mật độ.
  • C. Ngừng chảy hoàn toàn.
  • D. Chỉ di chuyển theo chiều thẳng đứng.

Câu 25: Thủy triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí gần Trái Đất nhất.
  • C. Khi có siêu Mặt Trăng.
  • D. Khi Trái Đất che khuất Mặt Trời.

Câu 26: Tại sao các vùng biển gần hai cực có độ muối tương đối thấp hơn so với các vùng biển ở vĩ độ trung bình?

  • A. Do nhiệt độ thấp làm muối bị đóng băng.
  • B. Do dòng biển lạnh mang nước ít muối đến.
  • C. Do lượng nước ngọt từ băng tan và lượng bốc hơi thấp.
  • D. Do gió ở vùng cực yếu, không khuấy trộn nước.

Câu 27: Quan sát một khu vực bờ biển, bạn nhận thấy cứ khoảng 12 giờ 25 phút lại có một lần nước lớn và một lần nước ròng. Đây là chế độ thủy triều gì?

  • A. Nhật triều.
  • B. Bán nhật triều.
  • C. Triều cường.
  • D. Triều kém.

Câu 28: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước biển tạo ra loại dòng chảy nào dưới đại dương, đóng vai trò trong tuần hoàn nước toàn cầu?

  • A. Tuần hoàn nhiệt muối (Thermohaline circulation).
  • B. Dòng chảy do gió.
  • C. Sóng nội bộ.
  • D. Thủy triều.

Câu 29: Khi một dòng biển nóng chảy qua một vùng ven biển, nó có xu hướng làm tăng hay giảm độ ẩm của không khí phía trên và ảnh hưởng đến lượng mưa tiềm năng như thế nào?

  • A. Tăng độ ẩm không khí, tăng khả năng có mưa.
  • B. Giảm độ ẩm không khí, giảm khả năng có mưa.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ ẩm và lượng mưa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng độ ẩm.

Câu 30: Ngoài các yếu tố chính, tốc độ và hướng của dòng biển còn có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố địa hình nào dưới đáy biển?

  • A. Màu sắc của trầm tích đáy biển.
  • B. Sự phân bố của sinh vật đáy biển.
  • C. Áp suất nước tại đáy biển.
  • D. Các dãy núi ngầm, rãnh đại dương hoặc thềm lục địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Độ muối (salinity) trung bình của nước biển trên thế giới khoảng bao nhiêu phần nghìn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo ra các dòng biển trên bề mặt các đại dương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hiện tượng thủy triều được giải thích chủ yếu dựa vào lực hấp dẫn của các thiên thể nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sóng biển do gió tạo ra có đặc điểm dao động chủ yếu theo phương nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng xích đạo lại thấp hơn so với vùng chí tuyến, mặc dù lượng bức xạ mặt trời ở xích đạo cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dòng biển lạnh di chuyển từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ lục địa mà nó đi qua?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thủy triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So với sóng biển thông thường, sóng thần (tsunami) có đặc điểm gì khác biệt về nguyên nhân hình thành và năng lượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa thường có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với bờ Đông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Lực Cô-ri-ô-lít có vai trò gì trong sự hình thành và chuyển động của các dòng biển lớn trên đại dương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hình dạng của bờ biển và độ sâu của vùng nước ven bờ có thể ảnh hưởng như thế nào đến biên độ thủy triều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khối nước biển có nhiệt độ cao và độ muối thấp sẽ có mật độ như thế nào so với khối nước biển có nhiệt độ thấp và độ muối cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Lượng bốc hơi lớn hơn lượng giáng thủy (mưa) tại một vùng biển có xu hướng làm thay đổi độ muối của nước biển tại đó như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tầng nước biển nơi nhiệt độ giảm nhanh chóng theo chiều sâu được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường có xu hướng đối xứng nhau qua các bờ đại dương. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phân bố khí hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao hiện tượng nước trồi (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy dâng lên mặt, lại rất quan trọng đối với các khu vực khai thác hải sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quan sát sơ đồ dòng chảy bề mặt Đại Tây Dương, dòng chảy theo chiều kim đồng hồ ở Bắc Đại Tây Dương và ngược chiều kim đồng hồ ở Nam Đại Tây Dương là minh chứng rõ nhất cho tác động của yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Thủy triều nhật triều (một lần nước lớn, một lần nước ròng trong ngày) thường xuất hiện ở khu vực nào trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến chiều cao của sóng biển do gió tạo ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vùng biển có lượng nước sông đổ vào rất lớn và lượng bốc hơi thấp. Dự kiến độ muối của vùng biển này sẽ như thế nào so với độ muối trung bình của đại dương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hiện tượng nước ròng (ebb tide) diễn ra khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ngoài gió, sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các vùng biển khác nhau cũng có thể sinh ra dòng biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao các dòng biển có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nếu Trái Đất không quay quanh trục (không có lực Cô-ri-ô-lít), các dòng biển lớn trên đại dương sẽ có xu hướng di chuyển như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Thủy triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao các vùng biển gần hai cực có độ muối tương đối thấp hơn so với các vùng biển ở vĩ độ trung bình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Quan sát một khu vực bờ biển, bạn nhận thấy cứ khoảng 12 giờ 25 phút lại có một lần nước lớn và một lần nước ròng. Đây là chế độ thủy triều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước biển tạo ra loại dòng chảy nào dưới đại dương, đóng vai trò trong tuần hoàn nước toàn cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi một dòng biển nóng chảy qua một vùng ven biển, nó có xu hướng làm tăng hay giảm độ ẩm của không khí phía trên và ảnh hưởng đến lượng mưa tiềm năng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ngoài các yếu tố chính, tốc độ và hướng của dòng biển còn có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố địa hình nào dưới đáy biển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới duy trì tương đối ổn định ở mức khoảng 35‰, mặc dù có sự bốc hơi và dòng chảy sông ngòi đổ vào liên tục?

  • A. Do sự bổ sung muối liên tục từ các lục địa.
  • B. Do nước biển có khả năng tự lọc bỏ lượng muối dư thừa.
  • C. Do lượng mưa trên đại dương luôn cân bằng với lượng bốc hơi.
  • D. Do sự cân bằng động giữa quá trình bổ sung muối (từ đất liền, núi lửa dưới biển) và quá trình loại bỏ muối (kết tủa, sinh vật sử dụng).

Câu 2: Một tàu nghiên cứu đo nhiệt độ nước biển ở bề mặt và ở các độ sâu khác nhau tại vùng biển nhiệt đới. Kết quả cho thấy nhiệt độ giảm nhanh chóng từ độ sâu khoảng 100m đến 1000m. Lớp nước có sự giảm nhiệt độ đột ngột này được gọi là gì?

  • A. Lớp nước mặt.
  • B. Lớp nước đáy.
  • C. Tầng đẳng nhiệt (Thermocline).
  • D. Vùng nước trồi.

Câu 3: Sóng biển được tạo ra chủ yếu do tác động của gió. Khi gió mạnh lên đột ngột, đặc điểm nào của sóng biển có khả năng thay đổi đáng kể nhất?

  • A. Chiều cao và chiều dài sóng.
  • B. Độ muối của nước biển.
  • C. Nhiệt độ của nước biển.
  • D. Tần suất thủy triều.

Câu 4: Khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành giữa sóng thần và sóng do gió là gì?

  • A. Sóng thần do lực hút của Mặt Trăng, sóng do gió do lực hút của Mặt Trời.
  • B. Sóng thần do hoạt động địa chấn dưới đáy biển (động đất, núi lửa), sóng do gió do năng lượng từ gió truyền lên mặt nước.
  • C. Sóng thần chỉ xảy ra ở đại dương sâu, sóng do gió chỉ xảy ra ở vùng biển nông.
  • D. Sóng thần là dao động theo chiều ngang, sóng do gió là dao động theo chiều thẳng đứng.

Câu 5: Hiện tượng thủy triều dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày được gây ra bởi sự kết hợp của những lực nào?

  • A. Hoạt động của núi lửa và động đất dưới đáy biển.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và độ muối giữa các vùng biển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
  • D. Áp lực của khí quyển và hoạt động của gió mùa.

Câu 6: Tại sao vào những ngày Trăng tròn hoặc không Trăng (sóc), biên độ thủy triều lại lớn nhất (triều cường)?

  • A. Vì Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng, lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cộng hưởng với nhau.
  • B. Vì Trái Đất ở gần Mặt Trăng và Mặt Trời nhất vào những ngày này.
  • C. Vì gió trên đại dương mạnh nhất vào những ngày này.
  • D. Vì độ muối của nước biển thay đổi lớn nhất vào những ngày này.

Câu 7: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các dòng biển bề mặt quy mô lớn trên các đại dương?

  • A. Địa hình đáy biển.
  • B. Các loại gió thường xuyên (Tín phong, gió Tây ôn đới).
  • C. Hoạt động của thủy triều.
  • D. Sự khác biệt về độ sâu của đại dương.

Câu 8: Quan sát bản đồ các dòng biển thế giới, ta thấy các dòng biển nóng thường xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vĩ độ cao, trong khi dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ độ cao chảy về vĩ độ thấp. Quy luật phân bố này chủ yếu do sự tác động của yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • B. Các hoạt động địa chất dưới đáy biển.
  • C. Sự khác biệt về độ muối.
  • D. Hệ thống hoàn lưu khí quyển toàn cầu (các đai khí áp và gió).

Câu 9: Dòng biển nóng Gulf Stream chảy dọc theo bờ Đông Bắc Mỹ và ảnh hưởng đến khí hậu Tây Âu. Ảnh hưởng chính của dòng biển này là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn so với các vùng cùng vĩ độ.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn cho các vùng ven biển.
  • C. Gây ra hiện tượng sương mù dày đặc quanh năm.
  • D. Làm đóng băng các cảng biển vào mùa đông.

Câu 10: Dòng biển lạnh Peru (Humboldt) chảy dọc theo bờ Tây Nam Mỹ có tác động đáng kể đến khí hậu vùng ven biển này. Tác động đó thường là gì?

  • A. Làm cho khí hậu ấm áp và ẩm ướt quanh năm.
  • B. Góp phần hình thành các vùng khí hậu khô hạn, hoang mạc ven biển.
  • C. Gây ra những trận bão nhiệt đới dữ dội.
  • D. Làm tăng lượng mưa đáng kể vào mùa hè.

Câu 11: Hiện tượng nước trồi (upwelling) xảy ra khi nước lạnh, giàu dinh dưỡng từ tầng sâu dâng lên bề mặt. Hiện tượng này thường diễn ra ở đâu và có ý nghĩa gì?

  • A. Ở vùng trung tâm đại dương, làm giảm sinh vật biển.
  • B. Ở vùng cực, làm tăng nhiệt độ nước biển.
  • C. Ở các bờ biển có dòng biển lạnh hoặc gió thổi từ bờ ra, tạo nên ngư trường giàu có.
  • D. Ở các vùng biển kín, gây ô nhiễm môi trường.

Câu 12: Nếu một vùng biển có lượng bốc hơi rất lớn và lượng nước sông ngọt đổ vào rất ít, thì đặc điểm độ muối của vùng biển đó có xu hướng như thế nào?

  • A. Cao hơn độ muối trung bình của đại dương.
  • B. Thấp hơn độ muối trung bình của đại dương.
  • C. Luôn bằng độ muối trung bình của đại dương.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 13: Vùng biển nào dưới đây có khả năng có độ muối cao nhất do vị trí địa lý và điều kiện khí hậu đặc thù?

  • A. Vùng biển ôn đới có nhiều sông lớn đổ vào.
  • B. Vùng biển xích đạo có lượng mưa dồi dào.
  • C. Vùng biển cực có băng tan quanh năm.
  • D. Vùng biển cận nhiệt đới khô hạn, ít sông lớn đổ vào (ví dụ: Biển Chết, Hồng Hải).

Câu 14: Biểu đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi mực nước tại một cảng biển trong 24 giờ. Dựa vào biểu đồ, hãy xác định đây là loại hình thủy triều nào và giải thích đặc điểm của nó?

  • A. Triều nhật: Mỗi ngày có một lần nước lớn, một lần nước ròng.
  • B. Triều bán nhật: Mỗi ngày có hai lần nước lớn, hai lần nước ròng với biên độ gần bằng nhau.
  • C. Triều hỗn hợp: Mỗi ngày có thể có một hoặc hai lần nước lớn, nước ròng với biên độ không đều.
  • D. Không xác định được loại hình thủy triều từ biểu đồ.

Câu 15: Tại sao các dòng biển ở vùng vĩ độ cao (gần cực) thường có nhiệt độ thấp hơn đáng kể so với các dòng biển ở vùng xích đạo?

  • A. Vì gió ở vùng cực mạnh hơn.
  • B. Vì độ muối ở vùng cực cao hơn.
  • C. Vì bức xạ mặt trời chiếu xuống bề mặt nước biển ở vùng cực ít hơn đáng kể.
  • D. Vì hoạt động núi lửa dưới đáy biển ở vùng cực mạnh hơn.

Câu 16: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh khi gặp nhau tại một khu vực thường tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật biển. Tại sao lại như vậy?

  • A. Vì nhiệt độ nước biển trở nên ổn định hơn.
  • B. Vì độ muối được cân bằng.
  • C. Vì làm giảm sự di chuyển của các loài cá.
  • D. Vì tạo ra hiện tượng xáo trộn nước, đưa chất dinh dưỡng từ đáy lên và tạo điều kiện thuận lợi cho phù du phát triển.

Câu 17: Sự di chuyển của các dòng biển quy mô lớn trên đại dương góp phần quan trọng vào quá trình điều hòa khí hậu toàn cầu như thế nào?

  • A. Vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và ngược lại, giúp phân bố lại nhiệt năng trên Trái Đất.
  • B. Làm tăng lượng mưa ở tất cả các vùng ven biển.
  • C. Gây ra hiện tượng băng tan ở vùng cực.
  • D. Hút Carbon dioxide từ khí quyển vào nước biển.

Câu 18: Tại sao vùng biển Baltic (Bắc Âu) lại có độ muối thấp hơn đáng kể so với Đại Tây Dương, mặc dù có kết nối với đại dương?

  • A. Vì đây là vùng biển có nhiệt độ rất thấp.
  • B. Vì có nhiều sông lớn từ lục địa đổ vào và tốc độ bốc hơi thấp.
  • C. Vì có dòng biển lạnh chảy qua.
  • D. Vì đây là vùng biển sâu.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của con người chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất bởi thủy triều?

  • A. Nông nghiệp trồng cây lương thực.
  • B. Công nghiệp khai khoáng trên đất liền.
  • C. Hoạt động giao thông đường biển, đặc biệt là ra vào cảng biển.
  • D. Sản xuất năng lượng mặt trời.

Câu 20: Sóng biển không chỉ là sự dao động thẳng đứng tại chỗ của các phần tử nước. Khi sóng tiến gần bờ, hình dạng và chuyển động của nó thay đổi như thế nào?

  • A. Đáy sóng bị ma sát với đáy biển nông hơn, đỉnh sóng đổ về phía trước và vỡ tạo thành sóng vỗ.
  • B. Sóng di chuyển nhanh hơn và trở nên thấp hơn.
  • C. Sóng thay đổi hướng đột ngột và quay ngược ra khơi.
  • D. Các phần tử nước ngừng dao động.

Câu 21: Năng lượng thủy triều là một nguồn năng lượng sạch tiềm năng. Việc khai thác năng lượng thủy triều thường dựa vào yếu tố nào của thủy triều?

  • A. Nhiệt độ của nước biển khi thủy triều lên xuống.
  • B. Độ muối của nước biển.
  • C. Tốc độ di chuyển của sóng thủy triều trên đại dương.
  • D. Sự chênh lệch mực nước giữa lúc triều cao nhất và triều thấp nhất (biên độ thủy triều).

Câu 22: Dòng biển đổi chiều theo mùa, điển hình ở Bắc Ấn Độ Dương, chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Chế độ gió mùa thay đổi hướng theo mùa.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo mùa.
  • C. Hoạt động của thủy triều tại khu vực này.
  • D. Địa hình đặc biệt của đáy biển.

Câu 23: Tại sao nhiệt độ nước biển ở bề mặt thường cao hơn ở các tầng nước sâu hơn?

  • A. Vì áp suất nước ở tầng sâu lớn hơn.
  • B. Vì tầng mặt trực tiếp nhận năng lượng từ bức xạ mặt trời.
  • C. Vì có nhiều sinh vật sống ở tầng mặt.
  • D. Vì dòng biển nóng chỉ chảy ở tầng mặt.

Câu 24: Vùng biển A nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc, bờ Tây lục địa, có dòng biển nóng chảy qua. Vùng biển B nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc, bờ Đông lục địa, có dòng biển lạnh chảy qua. So sánh khí hậu mùa đông ở hai vùng biển này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Vùng A có mùa đông ấm áp và ẩm ướt hơn vùng B.
  • B. Vùng B có mùa đông ấm áp và ẩm ướt hơn vùng A.
  • C. Cả hai vùng có mùa đông lạnh và khô như nhau.
  • D. Vùng A có mùa đông lạnh hơn và khô hơn vùng B.

Câu 25: Ngoài việc vận chuyển nhiệt, các dòng biển còn có vai trò quan trọng trong việc phân bố sinh vật biển. Dòng biển có thể ảnh hưởng đến sinh vật biển thông qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước, từ đó ảnh hưởng gián tiếp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến độ muối, quyết định sự sống của sinh vật.
  • C. Vận chuyển phù du, ấu trùng, trứng cá; tạo ra các vùng nước trồi giàu dinh dưỡng; ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ muối.
  • D. Gây ra sóng lớn, cuốn trôi sinh vật.

Câu 26: Một tàu cá muốn ra khơi đánh bắt ở vùng cửa sông có bãi triều rộng. Để tận dụng thủy triều thuận lợi cho việc di chuyển qua vùng nước nông, thuyền trưởng cần lưu ý điều gì?

  • A. Ra khơi vào lúc nước ròng thấp nhất để tránh gặp dòng chảy mạnh.
  • B. Ra khơi vào lúc nước lớn cao nhất để đảm bảo độ sâu đủ cho tàu.
  • C. Không cần quan tâm đến thủy triều vì tàu cá trọng tải nhỏ.
  • D. Ra khơi vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Câu 27: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng cực thường thấp hơn so với vùng nhiệt đới khô hạn?

  • A. Vì ở vùng cực có nhiều núi lửa dưới biển phun trào.
  • B. Vì gió ở vùng cực mạnh hơn gây xáo trộn nước.
  • C. Vì có nhiều sông lớn đổ ra biển ở vùng cực.
  • D. Vì lượng nước ngọt bổ sung từ băng tan và lượng bốc hơi thấp.

Câu 28: Sự khác biệt về mật độ giữa các khối nước biển (do chênh lệch nhiệt độ và độ muối) có thể tạo ra loại dòng chảy nào?

  • A. Sóng thần.
  • B. Sóng do gió.
  • C. Dòng chảy do tỷ trọng (thermohaline circulation).
  • D. Thủy triều.

Câu 29: Ngoài việc cung cấp nguồn lợi hải sản, đại dương còn có vai trò quan trọng nào khác đối với con người?

  • A. Là tuyến giao thông quan trọng, nguồn năng lượng (thủy triều, sóng, nhiệt độ), nguồn cung cấp khoáng sản.
  • B. Chỉ là nơi chứa nước và tạo ra khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc điều hòa nhiệt độ toàn cầu.
  • D. Chỉ cung cấp nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 30: Hiện tượng El Niño và La Niña, ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu, là những biến động quy mô lớn liên quan đến yếu tố nào của nước biển và đại dương Thái Bình Dương?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của độ muối.
  • B. Tần suất xảy ra sóng thần.
  • C. Biên độ thủy triều hàng ngày.
  • D. Nhiệt độ bề mặt nước biển và sự thay đổi hướng/cường độ của gió Mậu dịch, ảnh hưởng đến dòng biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới duy trì tương đối ổn định ở mức khoảng 35‰, mặc dù có sự bốc hơi và dòng chảy sông ngòi đổ vào liên tục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tàu nghiên cứu đo nhiệt độ nước biển ở bề mặt và ở các độ sâu khác nhau tại vùng biển nhiệt đới. Kết quả cho thấy nhiệt độ giảm nhanh chóng từ độ sâu khoảng 100m đến 1000m. Lớp nước có sự giảm nhiệt độ đột ngột này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sóng biển được tạo ra chủ yếu do tác động của gió. Khi gió mạnh lên đột ngột, đặc điểm nào của sóng biển có khả năng thay đổi đáng kể nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành giữa sóng thần và sóng do gió là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng thủy triều dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày được gây ra bởi sự kết hợp của những lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao vào những ngày Trăng tròn hoặc không Trăng (sóc), biên độ thủy triều lại lớn nhất (triều cường)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các dòng biển bề mặt quy mô lớn trên các đại dương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quan sát bản đồ các dòng biển thế giới, ta thấy các dòng biển nóng thường xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vĩ độ cao, trong khi dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ độ cao chảy về vĩ độ thấp. Quy luật phân bố này chủ yếu do sự tác động của yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dòng biển nóng Gulf Stream chảy dọc theo bờ Đông Bắc Mỹ và ảnh hưởng đến khí hậu Tây Âu. Ảnh hưởng chính của dòng biển này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dòng biển lạnh Peru (Humboldt) chảy dọc theo bờ Tây Nam Mỹ có tác động đáng kể đến khí hậu vùng ven biển này. Tác động đó thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hiện tượng nước trồi (upwelling) xảy ra khi nước lạnh, giàu dinh dưỡng từ tầng sâu dâng lên bề mặt. Hiện tượng này thường diễn ra ở đâu và có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nếu một vùng biển có lượng bốc hơi rất lớn và lượng nước sông ngọt đổ vào rất ít, thì đặc điểm độ muối của vùng biển đó có xu hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vùng biển nào dưới đây có khả năng có độ muối cao nhất do vị trí địa lý và điều kiện khí hậu đặc thù?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biểu đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi mực nước tại một cảng biển trong 24 giờ. Dựa vào biểu đồ, hãy xác định đây là loại hình thủy triều nào và giải thích đặc điểm của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các dòng biển ở vùng vĩ độ cao (gần cực) thường có nhiệt độ thấp hơn đáng kể so với các dòng biển ở vùng xích đạo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh khi gặp nhau tại một khu vực thường tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật biển. Tại sao lại như vậy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự di chuyển của các dòng biển quy mô lớn trên đại dương góp phần quan trọng vào quá trình điều hòa khí hậu toàn cầu như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao vùng biển Baltic (Bắc Âu) lại có độ muối thấp hơn đáng kể so với Đại Tây Dương, mặc dù có kết nối với đại dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hoạt động nào sau đây của con người chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất bởi thủy triều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sóng biển không chỉ là sự dao động thẳng đứng tại chỗ của các phần tử nước. Khi sóng tiến gần bờ, hình dạng và chuyển động của nó thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Năng lượng thủy triều là một nguồn năng lượng sạch tiềm năng. Việc khai thác năng lượng thủy triều thường dựa vào yếu tố nào của thủy triều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dòng biển đổi chiều theo mùa, điển hình ở Bắc Ấn Độ Dương, chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao nhiệt độ nước biển ở bề mặt thường cao hơn ở các tầng nước sâu hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng biển A nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc, bờ Tây lục địa, có dòng biển nóng chảy qua. Vùng biển B nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc, bờ Đông lục địa, có dòng biển lạnh chảy qua. So sánh khí hậu mùa đông ở hai vùng biển này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngoài việc vận chuyển nhiệt, các dòng biển còn có vai trò quan trọng trong việc phân bố sinh vật biển. Dòng biển có thể ảnh hưởng đến sinh vật biển thông qua yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một tàu cá muốn ra khơi đánh bắt ở vùng cửa sông có bãi triều rộng. Để tận dụng thủy triều thuận lợi cho việc di chuyển qua vùng nước nông, thuyền trưởng cần lưu ý điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng cực thường thấp hơn so với vùng nhiệt đới khô hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự khác biệt về mật độ giữa các khối nước biển (do chênh lệch nhiệt độ và độ muối) có thể tạo ra loại dòng chảy nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ngoài việc cung cấp nguồn lợi hải sản, đại dương còn có vai trò quan trọng nào khác đối với con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 11: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hiện tượng El Niño và La Niña, ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu, là những biến động quy mô lớn liên quan đến yếu tố nào của nước biển và đại dương Thái Bình Dương?

Viết một bình luận