Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 12: Đất và sinh quyển

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của đất đóng vai trò quyết định nhất đến độ phì nhiêu và khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật?

  • A. Chất vô cơ
  • B. Nước và không khí
  • C. Chất hữu cơ (Mùn)
  • D. Đá mẹ

Câu 2: Quá trình phong hóa đá diễn ra mạnh mẽ, tạo ra nhiều vật liệu vụn bở cung cấp cho sự hình thành đất. Nhân tố hình thành đất nào đóng vai trò trực tiếp và chủ đạo trong quá trình phong hóa này?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Thời gian

Câu 3: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có quá trình hình thành diễn ra nhanh hơn và có tuổi già hơn so với đất ở vùng ôn đới hoặc hàn đới?

  • A. Do địa hình bằng phẳng, ít xói mòn.
  • B. Do lượng chất hữu cơ được bổ sung liên tục.
  • C. Do tác động của con người ít hơn.
  • D. Do nhiệt độ và độ ẩm cao thúc đẩy quá trình phong hóa và phân giải.

Câu 4: Đất Feralit là loại đất đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phổ biến của đất Feralit?

  • A. Giàu mùn, tầng đất mặt dày.
  • B. Chua, có nhiều oxit sắt và nhôm.
  • C. Có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng.
  • D. Thường hình thành trên đá mẹ giàu khoáng vật silicat.

Câu 5: Quan sát các yếu tố tự nhiên của một khu vực: địa hình dốc, lượng mưa lớn tập trung theo mùa, lớp phủ thực vật bị suy thoái. Phân tích xem hoạt động nào sau đây của con người có khả năng làm trầm trọng thêm tình trạng thoái hóa đất ở khu vực này?

  • A. Áp dụng biện pháp canh tác theo đường đồng mức.
  • B. Xây dựng hệ thống kênh mương thoát nước hợp lý.
  • C. Trồng cây che phủ, tái tạo rừng.
  • D. Chặt phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc.

Câu 6: Vai trò của sinh vật trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Làm thay đổi nhiệt độ bề mặt đất.
  • B. Phân giải xác hữu cơ, tổng hợp mùn và phá vỡ đá mẹ.
  • C. Điều hòa lượng mưa và độ ẩm trong đất.
  • D. Tạo ra các tầng đất khác nhau.

Câu 7: Sinh quyển là gì?

  • A. Là lớp vỏ của Trái Đất có sự sống tồn tại và phát triển.
  • B. Là toàn bộ các loài thực vật và động vật trên Trái Đất.
  • C. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất chứa sự sống.
  • D. Là toàn bộ nước trên Trái Đất chứa các sinh vật thủy sinh.

Câu 8: Ranh giới phía dưới của sinh quyển thường được xác định đến độ sâu nào trong thạch quyển?

  • A. Chỉ vài cm ở bề mặt đất.
  • B. Đến tâm Trái Đất.
  • C. Vài chục mét đến vài km ở phần trên thạch quyển.
  • D. Đến đáy các đại dương sâu nhất.

Câu 9: Mối quan hệ giữa đất và sinh quyển thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Đất chỉ là nơi chứa nước cho sinh vật.
  • B. Sinh quyển chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của đất.
  • C. Đất và sinh vật không có mối liên hệ trực tiếp.
  • D. Đất là môi trường sống, cung cấp dinh dưỡng cho sinh vật; sinh vật tham gia vào quá trình hình thành đất.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người được coi là có tác động tích cực đến việc bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, trồng cây che phủ.
  • B. Đốt rừng làm nương rẫy liên tục.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Khai thác khoáng sản không đi kèm phục hồi môi trường.

Câu 11: Tầng đất nào thường chứa nhiều mùn nhất và là nơi diễn ra mạnh mẽ nhất các hoạt động của vi sinh vật và rễ cây?

  • A. Tầng đất mặt (tầng A)
  • B. Tầng tích tụ (tầng B)
  • C. Đá mẹ (tầng C)
  • D. Tầng rửa trôi (tầng E)

Câu 12: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng núi cao và vùng đồng bằng. Yếu tố nào giải thích sự khác biệt về các vành đai đất theo độ cao ở vùng núi?

  • A. Chỉ do sự khác biệt về đá mẹ.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về thảm thực vật.
  • C. Sự thay đổi của khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) theo độ cao.
  • D. Chỉ do tác động của con người.

Câu 13: Đất phù sa thường có độ phì nhiêu cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lương thực. Đặc điểm nào sau đây giải thích tính chất này của đất phù sa?

  • A. Hình thành trong điều kiện khí hậu khô hạn.
  • B. Được bồi đắp bởi vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ sông ngòi.
  • C. Chủ yếu hình thành trên đá mẹ badan.
  • D. Có quá trình rửa trôi mạnh các chất dinh dưỡng.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây có vai trò cung cấp vật liệu ban đầu (chất vô cơ) cho quá trình hình thành đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Sinh vật
  • C. Khí hậu
  • D. Nước và không khí

Câu 15: Sinh quyển bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Chỉ có thực vật và động vật.
  • B. Chỉ có nước và không khí.
  • C. Sinh vật và môi trường sống của chúng.
  • D. Chỉ có đất và đá.

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ đất?

  • A. Thực vật chỉ làm tăng quá trình rửa trôi.
  • B. Thực vật giúp che chắn, giữ đất, chống xói mòn và bổ sung mùn.
  • C. Thực vật cạnh tranh dinh dưỡng với đất.
  • D. Thực vật không ảnh hưởng đến chất lượng đất.

Câu 17: Hoạt động công nghiệp, đặc biệt là khai thác mỏ và xử lý chất thải, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến đất và sinh quyển?

  • A. Chỉ làm tăng độ phì của đất.
  • B. Giúp cải tạo cấu trúc đất.
  • C. Không ảnh hưởng đến môi trường đất và sinh vật.
  • D. Gây ô nhiễm, suy thoái đất, phá hủy môi trường sống của sinh vật.

Câu 18: So sánh đất Pốtdôn ở vùng ôn đới và đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm. Điểm khác biệt cơ bản về quá trình hình thành nào dẫn đến sự khác biệt về đặc tính của hai loại đất này?

  • A. Đất Pốtdôn hình thành trên đá mẹ bazan, Feralit trên đá granite.
  • B. Đất Pốtdôn có quá trình rửa trôi mạnh các oxit kim loại ở tầng mặt, Feralit tích lũy oxit kim loại ở tầng mặt.
  • C. Đất Pốtdôn giàu mùn hơn Feralit.
  • D. Đất Pốtdôn hình thành ở đồng bằng, Feralit ở đồi núi.

Câu 19: Độ phì nhiêu của đất là gì?

  • A. Là độ ẩm của đất.
  • B. Là độ tơi xốp của đất.
  • C. Là lượng chất hữu cơ trong đất.
  • D. Là khả năng cung cấp các yếu tố cần thiết cho cây trồng.

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có vai trò phân phối lại vật liệu đất đá và ảnh hưởng đến độ dày mỏng của tầng đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Sinh vật
  • C. Địa hình
  • D. Đá mẹ

Câu 21: Sinh vật trong sinh quyển có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng hệ sinh thái thông qua hoạt động nào?

  • A. Tham gia vào các chu trình vật chất và dòng năng lượng.
  • B. Chỉ làm tăng nhiệt độ môi trường.
  • C. Chỉ gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Không có vai trò trong cân bằng hệ sinh thái.

Câu 22: Giả sử bạn đang khảo sát một vùng đất có màu xám hoặc đen, tơi xốp, và được sử dụng để trồng lúa nước. Loại đất nào có khả năng cao nhất phù hợp với mô tả này?

  • A. Đất Feralit
  • B. Đất phù sa
  • C. Đất Pốtdôn
  • D. Đất badan

Câu 23: Hoạt động nào sau đây của con người ít có tác động trực tiếp làm biến đổi tính chất của đất?

  • A. Nông nghiệp (cày xới, bón phân)
  • B. Lâm nghiệp (trồng, chặt cây)
  • C. Ngư nghiệp (nuôi cá, tôm)
  • D. Công nghiệp (thải chất thải, khai thác mỏ)

Câu 24: Phần lớn sinh vật trên Trái Đất sống tập trung ở khu vực nào của sinh quyển?

  • A. Ở vùng tiếp xúc giữa các quyển (đất, nước, khí).
  • B. Ở độ sâu hàng nghìn mét dưới lòng đất.
  • C. Ở tầng khí quyển rất cao.
  • D. Ở đáy các đại dương sâu nhất.

Câu 25: Thời gian ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất như thế nào?

  • A. Thời gian không ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất.
  • B. Thời gian chỉ làm tăng lượng mưa.
  • C. Thời gian làm giảm hoạt động của sinh vật.
  • D. Thời gian cần thiết để các quá trình phong hóa, tích lũy diễn ra và tạo nên các tầng đất.

Câu 26: Đất badan (đất đỏ bazan) nổi tiếng về độ phì và thường được sử dụng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su. Đặc điểm nào sau đây của đá mẹ bazan giải thích một phần tính chất này của đất badan?

  • A. Giàu các khoáng chất bazơ.
  • B. Rất khó phong hóa.
  • C. Chứa nhiều cát.
  • D. Không chứa bất kỳ khoáng chất nào.

Câu 27: Phân tích tác động của việc đô thị hóa mạnh mẽ đến môi trường đất ở các thành phố lớn.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cải thiện độ phì tự nhiên của đất.
  • C. Giảm diện tích đất tự nhiên, ô nhiễm, biến dạng địa hình.
  • D. Tăng cường quá trình hình thành mùn.

Câu 28: Lớp vỏ địa lý, trong đó có sinh quyển, hoạt động theo quy luật nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật phi địa đới.
  • D. Quy luật bất biến.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật liệu khác như đá, cát, sỏi?

  • A. Màu sắc
  • B. Kích thước hạt
  • C. Độ rắn
  • D. Độ phì nhiêu

Câu 30: Khu vực nào trên Trái Đất có đa dạng sinh học cao nhất và vai trò của đất ở đó thể hiện rõ rệt nhất trong việc hỗ trợ sự sống?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Sa mạc lạnh.
  • C. Vùng cực.
  • D. Đồng cỏ ôn đới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần nào của đất đóng vai trò quyết định nhất đến độ phì nhiêu và khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình phong hóa đá diễn ra mạnh mẽ, tạo ra nhiều vật liệu vụn bở cung cấp cho sự hình thành đất. Nhân tố hình thành đất nào đóng vai trò trực tiếp và chủ đạo trong quá trình phong hóa này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có quá trình hình thành diễn ra nhanh hơn và có tuổi già hơn so với đất ở vùng ôn đới hoặc hàn đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đất Feralit là loại đất đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm phổ biến của đất Feralit?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan sát các yếu tố tự nhiên của một khu vực: địa hình dốc, lượng mưa lớn tập trung theo mùa, lớp phủ thực vật bị suy thoái. Phân tích xem hoạt động nào sau đây của con người có khả năng làm trầm trọng thêm tình trạng thoái hóa đất ở khu vực này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vai trò của sinh vật trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sinh quyển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ranh giới phía dưới của sinh quyển thường được xác định đến độ sâu nào trong thạch quyển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mối quan hệ giữa đất và sinh quyển thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người được coi là có tác động tích cực đến việc bảo vệ và cải tạo đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tầng đất nào thường chứa nhiều mùn nhất và là nơi diễn ra mạnh mẽ nhất các hoạt động của vi sinh vật và rễ cây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng núi cao và vùng đồng bằng. Yếu tố nào giải thích sự khác biệt về các vành đai đất theo độ cao ở vùng núi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đất phù sa thường có độ phì nhiêu cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lương thực. Đặc điểm nào sau đây giải thích tính chất này của đất phù sa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhân tố nào sau đây có vai trò cung cấp vật liệu ban đầu (chất vô cơ) cho quá trình hình thành đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Sinh quyển bao gồm những thành phần chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hoạt động công nghiệp, đặc biệt là khai thác mỏ và xử lý chất thải, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến đất và sinh quyển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh đất Pốtdôn ở vùng ôn đới và đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm. Điểm khác biệt cơ bản về quá trình hình thành nào dẫn đến sự khác biệt về đặc tính của hai loại đất này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Độ phì nhiêu của đất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có vai trò phân phối lại vật liệu đất đá và ảnh hưởng đến độ dày mỏng của tầng đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sinh vật trong sinh quyển có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng hệ sinh thái thông qua hoạt động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Giả sử bạn đang khảo sát một vùng đất có màu xám hoặc đen, tơi xốp, và được sử dụng để trồng lúa nước. Loại đất nào có khả năng cao nhất phù hợp với mô tả này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hoạt động nào sau đây của con người *ít* có tác động trực tiếp làm biến đổi tính chất của đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phần lớn sinh vật trên Trái Đất sống tập trung ở khu vực nào của sinh quyển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thời gian ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đất badan (đất đỏ bazan) nổi tiếng về độ phì và thường được sử dụng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su. Đặc điểm nào sau đây của đá mẹ bazan giải thích một phần tính chất này của đất badan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích tác động của việc đô thị hóa mạnh mẽ đến môi trường đất ở các thành phố lớn.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Lớp vỏ địa lý, trong đó có sinh quyển, hoạt động theo quy luật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật liệu khác như đá, cát, sỏi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khu vực nào trên Trái Đất có đa dạng sinh học cao nhất và vai trò của đất ở đó thể hiện rõ rệt nhất trong việc hỗ trợ sự sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt đất (thổ nhưỡng) với các vật chất khác như đá, nước, không khí là gì?

  • A. Thành phần khoáng
  • B. Độ ẩm
  • C. Độ phì
  • D. Cấu trúc hạt

Câu 2: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, thành phần nào tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đóng vai trò quyết định đối với độ phì của đất?

  • A. Khoáng vật
  • B. Chất hữu cơ
  • C. Nước
  • D. Không khí

Câu 3: Quá trình phong hóa đá gốc và phân hủy xác sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất ở các khu vực có khí hậu như thế nào, dẫn đến quá trình hình thành đất diễn ra nhanh?

  • A. Nhiệt đới ẩm
  • B. Ôn đới hải dương
  • C. Cận nhiệt khô hạn
  • D. Hàn đới

Câu 4: Tại sao ở các vùng núi cao, đất thường có sự phân bố theo các vành đai độ cao khác nhau?

  • A. Do sự khác biệt về đá mẹ ở các độ cao.
  • B. Do tác động của con người ở các độ cao khác nhau.
  • C. Do thời gian hình thành đất là như nhau ở mọi độ cao.
  • D. Do sự thay đổi của khí hậu và sinh vật theo độ cao.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp vật chất vô cơ cho đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Sinh vật
  • C. Khí hậu
  • D. Địa hình

Câu 6: Hoạt động nào của con người có thể làm tăng độ phì và cải tạo tính chất đất một cách tích cực?

  • A. Đốt nương làm rẫy
  • B. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học liều cao
  • C. Bón phân hữu cơ, làm thủy lợi
  • D. Khai thác khoáng sản lộ thiên

Câu 7: Tại sao đất ở vùng ôn đới lạnh hoặc hàn đới thường có tầng mùn dày hơn so với vùng nhiệt đới ẩm, mặc dù lượng sinh vật ở vùng nhiệt đới ẩm phong phú hơn?

  • A. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình phân giải xác hữu cơ.
  • B. Lượng mưa ít hơn nên chất hữu cơ không bị rửa trôi.
  • C. Đá mẹ ở vùng này giàu chất hữu cơ hơn.
  • D. Địa hình bằng phẳng giúp tích tụ mùn.

Câu 8: Quan sát một lát cắt địa chất cho thấy các tầng đất được sắp xếp từ trên xuống dưới là: Tầng A (giàu mùn, màu sẫm), Tầng B (tích tụ vật liệu rửa trôi từ tầng A), Tầng C (đá mẹ đã phong hóa). Sự sắp xếp này phản ánh rõ nhất vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Thời gian
  • D. Sinh vật

Câu 9: Đất Feralit đặc trưng cho vùng khí hậu nào và thường có màu sắc gì?

  • A. Ôn đới, màu đen
  • B. Cận nhiệt, màu xám
  • C. Hàn đới, màu pốtdôn
  • D. Nhiệt đới ẩm, màu đỏ vàng

Câu 10: Đất phù sa thường rất màu mỡ và thích hợp cho trồng lúa nước. Đặc điểm nào sau đây giải thích cho độ màu mỡ cao của đất phù sa?

  • A. Tầng mùn rất dày.
  • B. Được bồi đắp thường xuyên vật liệu giàu dinh dưỡng từ sông ngòi.
  • C. Chỉ hình thành trên đá mẹ bazan.
  • D. Có độ pH rất thấp (chua).

Câu 11: Sinh quyển là gì?

  • A. Lớp không khí bao quanh Trái Đất.
  • B. Toàn bộ nước trên Trái Đất.
  • C. Lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất.
  • D. Lớp vỏ địa lí có sự sống tồn tại.

Câu 12: Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Tầng ôzôn
  • B. Độ cao của đỉnh núi cao nhất
  • C. Nhiệt độ không khí
  • D. Áp suất khí quyển

Câu 13: Giới hạn dưới của sinh quyển trong thạch quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Độ sâu của đáy đại dương
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm
  • C. Áp suất của đá
  • D. Sự có mặt của ánh sáng mặt trời

Câu 14: Thành phần nào sau đây đóng vai trò là cầu nối vật chất và năng lượng giữa các sinh vật và môi trường vô sinh trong sinh quyển?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Các nguyên tố hóa học

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây giữa đất và sinh quyển thể hiện rõ nhất vai trò của đất trong việc duy trì sự sống trên cạn?

  • A. Đất là nơi diễn ra quá trình phong hóa.
  • B. Đất là thành phần của thạch quyển.
  • C. Đất cung cấp môi trường sống, nước và dinh dưỡng cho thực vật.
  • D. Đất tham gia vào chu trình nước toàn cầu.

Câu 16: Sinh vật đóng vai trò như thế nào trong việc làm tăng độ phì của đất?

  • A. Làm tăng tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • B. Cung cấp chất hữu cơ và tham gia tạo mùn.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc hạt đất.
  • D. Gây xói mòn đất.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của con người gây tác động tiêu cực nghiêm trọng đến sinh quyển, đặc biệt là đa dạng sinh học?

  • A. Phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã.
  • B. Trồng rừng, thành lập các khu bảo tồn.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.
  • D. Xử lý chất thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường.

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa lớn, nhiệt độ cao và địa hình dốc. Dự đoán loại đất chủ yếu hình thành ở đây sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Giàu mùn, trung tính.
  • B. Chứa nhiều canxi, kiềm.
  • C. Tầng phong hóa mỏng, nhiều đá tảng.
  • D. Chua, nghèo bazơ, tích tụ oxit sắt/nhôm (đất Feralit).

Câu 19: Để đánh giá mức độ thoái hóa của đất ở một vùng, người ta có thể dựa vào các chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Độ phì, cấu trúc đất, độ pH, hàm lượng chất độc hại.
  • B. Màu sắc đất, độ ẩm, độ thoáng khí.
  • C. Thành phần khoáng vật, tuổi đất.
  • D. Độ cao địa hình, lượng mưa hàng năm.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Áp dụng các biện pháp chống xói mòn (làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức).
  • B. Canh tác độc canh một loại cây trồng trong nhiều năm.
  • C. Bón phân hữu cơ, phân vi sinh.
  • D. Thủy lợi để rửa mặn, thau chua.

Câu 21: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các quyển địa lí khác (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển). Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Sự phân bố dân cư.
  • B. Hoạt động du lịch.
  • C. Các chu trình sinh địa hóa.
  • D. Sự hình thành các mỏ khoáng sản.

Câu 22: Tại sao ở các vùng đồng bằng ngập nước, đất thường có màu xám xanh hoặc đen và có mùi đặc trưng?

  • A. Do đá mẹ ở vùng này có màu sẫm.
  • B. Do điều kiện yếm khí và tích tụ chất hữu cơ.
  • C. Do quá trình feralit hóa diễn ra mạnh.
  • D. Do đất bị rửa trôi mạnh các oxit kim loại.

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của sinh quyển đối với Trái Đất là gì?

  • A. Cung cấp khoáng sản.
  • B. Gây ra các hiện tượng phong hóa.
  • C. Hình thành địa hình bề mặt.
  • D. Duy trì sự sống và điều hòa môi trường Trái Đất.

Câu 24: Việc bón vôi cho đất chua là biện pháp cải tạo đất nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm giảm độ chua của đất.
  • B. Tăng độ ẩm cho đất.
  • C. Làm đất tơi xốp hơn.
  • D. Tăng hàm lượng mùn trong đất.

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên đất?

  • A. Rừng cung cấp gỗ quý.
  • B. Rừng là nơi sinh sống của động vật hoang dã.
  • C. Rừng giúp chống xói mòn, rửa trôi đất và điều hòa dòng chảy.
  • D. Rừng tạo ra cảnh quan đẹp.

Câu 26: Quá trình hình thành đất là sự tương tác phức tạp của nhiều nhân tố. Nếu chỉ có đá mẹ và thời gian mà không có sự tham gia của các nhân tố khác, thì điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Đất sẽ hình thành nhanh hơn.
  • B. Chỉ hình thành lớp vật liệu phong hóa chứ không phải đất hoàn chỉnh.
  • C. Đất sẽ rất giàu mùn.
  • D. Đất sẽ có màu đỏ đặc trưng.

Câu 27: Khi nói về giới hạn của sinh quyển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Giới hạn của sinh quyển chỉ nằm trên bề mặt Trái Đất.
  • B. Giới hạn sinh quyển là cố định và rõ ràng ở mọi nơi.
  • C. Giới hạn sinh quyển chỉ bao gồm các khu vực có thực vật phát triển.
  • D. Giới hạn sinh quyển thay đổi tùy theo điều kiện môi trường cho phép sự sống tồn tại.

Câu 28: Thành phần sinh vật nào trong sinh quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc cuối
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 29: Sự đa dạng của các loại đất trên Trái Đất là kết quả tổng hợp của sự tác động khác nhau giữa các nhân tố hình thành đất. Điều này thể hiện rõ nhất quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật tuần hoàn.
  • C. Quy luật địa đới và phi địa đới.
  • D. Quy luật địa chất.

Câu 30: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với đất và sinh quyển?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp và thoáng khí cho đất.
  • B. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có lợi.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất một cách bền vững.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, suy giảm độ phì và ảnh hưởng đến sinh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt đất (thổ nhưỡng) với các vật chất khác như đá, nước, không khí là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, thành phần nào tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đóng vai trò quyết định đối với độ phì của đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quá trình phong hóa đá gốc và phân hủy xác sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất ở các khu vực có khí hậu như thế nào, dẫn đến quá trình hình thành đất diễn ra nhanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao ở các vùng núi cao, đất thường có sự phân bố theo các vành đai độ cao khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp vật chất vô cơ cho đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hoạt động nào của con người có thể làm tăng độ phì và cải tạo tính chất đất một cách tích cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao đất ở vùng ôn đới lạnh hoặc hàn đới thường có tầng mùn dày hơn so với vùng nhiệt đới ẩm, mặc dù lượng sinh vật ở vùng nhiệt đới ẩm phong phú hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quan sát một lát cắt địa chất cho thấy các tầng đất được sắp xếp từ trên xuống dưới là: Tầng A (giàu mùn, màu sẫm), Tầng B (tích tụ vật liệu rửa trôi từ tầng A), Tầng C (đá mẹ đã phong hóa). Sự sắp xếp này phản ánh rõ nhất vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đất Feralit đặc trưng cho vùng khí hậu nào và thường có màu sắc gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đất phù sa thường rất màu mỡ và thích hợp cho trồng lúa nước. Đặc điểm nào sau đây giải thích cho độ màu mỡ cao của đất phù sa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sinh quyển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giới hạn dưới của sinh quyển trong thạch quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Thành phần nào sau đây đóng vai trò là cầu nối vật chất và năng lượng giữa các sinh vật và môi trường vô sinh trong sinh quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mối quan hệ nào sau đây giữa đất và sinh quyển thể hiện rõ nhất vai trò của đất trong việc duy trì sự sống trên cạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sinh vật đóng vai trò như thế nào trong việc làm tăng độ phì của đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của con người gây tác động tiêu cực nghiêm trọng đến sinh quyển, đặc biệt là đa dạng sinh học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa lớn, nhiệt độ cao và địa hình dốc. Dự đoán loại đất chủ yếu hình thành ở đây sẽ có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để đánh giá mức độ thoái hóa của đất ở một vùng, người ta có thể dựa vào các chỉ tiêu nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ và cải tạo đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các quyển địa lí khác (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển). Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao ở các vùng đồng bằng ngập nước, đất thường có màu xám xanh hoặc đen và có mùi đặc trưng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của sinh quyển đối với Trái Đất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc bón vôi cho đất chua là biện pháp cải tạo đất nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quá trình hình thành đất là sự tương tác phức tạp của nhiều nhân tố. Nếu chỉ có đá mẹ và thời gian mà không có sự tham gia của các nhân tố khác, thì điều gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi nói về giới hạn của sinh quyển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Thành phần sinh vật nào trong sinh quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự đa dạng của các loại đất trên Trái Đất là kết quả tổng hợp của sự tác động khác nhau giữa các nhân tố hình thành đất. Điều này thể hiện rõ nhất quy luật địa lí nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với đất và sinh quyển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thổ nhưỡng (đất) được định nghĩa là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng đặc trưng nào sau đây, phân biệt nó với đá, nước hay sinh vật?

  • A. Độ rắn chắc
  • B. Thành phần khoáng vật
  • C. Khả năng giữ nước
  • D. Độ phì

Câu 2: Quan sát một lát cắt địa chất cho thấy một tầng đất dày khoảng 1 mét nằm trên lớp đá gốc granit. Tầng đất này có màu xám đen ở phía trên và nhạt dần xuống dưới. Dựa vào màu sắc và vị trí, thành phần nào sau đây có khả năng chiếm tỷ lệ cao nhất ở tầng đất phía trên?

  • A. Nước
  • B. Không khí
  • C. Chất hữu cơ (mùn)
  • D. Chất vô cơ (khoáng vật)

Câu 3: Tại sao đá mẹ được coi là nhân tố khởi đầu trong quá trình hình thành đất?

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ và ảnh hưởng đến thành phần khoáng vật của đất.
  • B. Quyết định hoàn toàn tốc độ phong hóa và hình thành tầng đất.
  • C. Cung cấp chất dinh dưỡng hữu cơ chính cho thực vật.
  • D. Là môi trường sống cho vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Câu 4: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm với vùng khí hậu ôn đới. Yếu tố khí hậu nào chủ yếu làm cho quá trình phong hóa và tích lũy mùn ở vùng nhiệt đới ẩm diễn ra khác biệt so với vùng ôn đới?

  • A. Biên độ nhiệt ngày đêm.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm.
  • C. Sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • D. Tần suất xuất hiện băng giá.

Câu 5: Một khu vực đồi núi dốc ở vùng nhiệt đới bị phá rừng nghiêm trọng. Phân tích tác động của địa hình và hoạt động con người trong tình huống này đến quá trình hình thành và thoái hóa đất.

  • A. Độ dốc lớn làm tăng tốc độ xói mòn, phá rừng làm mất lớp phủ thực vật, khiến đất dễ bị rửa trôi và bạc màu.
  • B. Độ dốc lớn giúp thoát nước tốt, phá rừng làm tăng lượng chất hữu cơ cho đất.
  • C. Địa hình dốc làm chậm quá trình phong hóa, phá rừng giúp đất thoáng khí hơn.
  • D. Độ dốc và phá rừng không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hình thành đất mà chỉ ảnh hưởng đến thực vật.

Câu 6: Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất thông qua các hoạt động nào sau đây?

  • A. Tạo ra địa hình bề mặt đất.
  • B. Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm trong đất.
  • C. Cung cấp và phân giải xác hữu cơ tạo mùn, góp phần phá vỡ đá.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tầng đất mặt mà không tác động đến tầng dưới.

Câu 7: Tại sao đất ở các vùng núi cao thường có tầng đất mỏng và kém phát triển hơn so với đất ở đồng bằng cùng vĩ độ?

  • A. Chỉ có đá mẹ là nhân tố duy nhất ảnh hưởng.
  • B. Nhiệt độ thấp, xói mòn mạnh và hoạt động sinh vật yếu làm chậm quá trình hình thành tầng đất.
  • C. Độ ẩm cao ở núi cao cản trở sự phát triển của tầng đất.
  • D. Thời gian hình thành đất ở núi cao ngắn hơn ở đồng bằng.

Câu 8: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo và tăng độ phì cho đất?

  • A. Đốt nương làm rẫy.
  • B. Sử dụng quá nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Chặt phá rừng trên sườn dốc.
  • D. Bón phân hữu cơ, trồng cây che phủ đất, luân canh cây trồng.

Câu 9: Đất Feralit đỏ vàng đặc trưng cho vùng khí hậu nào và có đặc điểm nổi bật gì?

  • A. Nhiệt đới ẩm, giàu oxit sắt và nhôm, nghèo bazơ.
  • B. Ôn đới lục địa, giàu mùn, tầng tích lũy bazơ.
  • C. Cận nhiệt gió mùa, tầng đất mỏng, nhiều đá lẫn.
  • D. Hàn đới, tầng phong hóa chậm, nhiều băng giá.

Câu 10: Đất phù sa thường rất màu mỡ và thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lương thực ngắn ngày. Điều này chủ yếu là do yếu tố hình thành đất nào chi phối?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ và độ ẩm cao).
  • B. Địa hình (vùng đồng bằng thấp, được bồi đắp).
  • C. Thời gian (đất trẻ, mới được bồi tụ).
  • D. Đá mẹ (đá trầm tích).

Câu 11: Biosphere (sinh quyển) là gì và bao gồm những thành phần nào?

  • A. Toàn bộ nước trên Trái Đất.
  • B. Chỉ bao gồm các loài thực vật và động vật.
  • C. Lớp vỏ khí bao quanh Trái Đất.
  • D. Lớp vỏ Trái Đất có sự sống, bao gồm sinh vật và một phần khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển.

Câu 12: Tại sao giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển lại chỉ khoảng 20-30 km?

  • A. Không khí quá loãng và bức xạ cực tím mạnh.
  • B. Nhiệt độ quá thấp.
  • C. Thiếu ánh sáng Mặt Trời.
  • D. Áp suất khí quyển quá cao.

Câu 13: Giới hạn dưới của sinh quyển trong thạch quyển (lớp đất và đá) thường không sâu quá vài chục mét. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính giới hạn sự sống ở độ sâu lớn trong thạch quyển?

  • A. Thiếu khoáng chất.
  • B. Thiếu ánh sáng và oxy, nhiệt độ tăng cao.
  • C. Áp suất quá thấp.
  • D. Sự hiện diện của nước ngầm.

Câu 14: Đất đóng vai trò quan trọng như thế nào trong chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng trong sinh quyển?

  • A. Chỉ là nơi dự trữ nước cho sinh vật.
  • B. Chỉ là giá đỡ cho thực vật.
  • C. Là môi trường trung gian trao đổi vật chất và năng lượng giữa các quyển, nơi diễn ra sự phân giải và tổng hợp chất hữu cơ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố của động vật.

Câu 15: Một khu rừng nhiệt đới ẩm có thảm thực vật phong phú và đa dạng. Lớp đất dưới tán rừng này thường có đặc điểm gì liên quan đến lượng mùn, mặc dù lượng vật rơi rụng (lá cây, cành) rất lớn?

  • A. Lượng mùn không quá dày do quá trình phân giải diễn ra rất nhanh.
  • B. Lượng mùn rất dày do lượng vật rơi rụng lớn.
  • C. Đất nghèo mùn do thực vật hấp thụ hết dinh dưỡng.
  • D. Mùn bị rửa trôi hoàn toàn do mưa lớn.

Câu 16: Quá trình Laterization (Laterit hóa) là một quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm. Quá trình này chủ yếu dẫn đến sự tích tụ của các hợp chất nào trong tầng đất?

  • A. Canxi và Magie.
  • B. Silic và Kali.
  • C. Chất hữu cơ và mùn.
  • D. Oxit sắt và oxit nhôm.

Câu 17: Đất Podzol là loại đất đặc trưng của vùng rừng lá kim ở khí hậu ôn đới lạnh. Đặc điểm nổi bật của tầng đất này là gì?

  • A. Có tầng rửa trôi màu xám tro do axit hữu cơ.
  • B. Rất giàu mùn màu đen.
  • C. Chứa nhiều muối dễ tan.
  • D. Tầng đất đồng nhất, không có sự phân tầng rõ rệt.

Câu 18: Đất đen (Chernozem) được mệnh danh là "vua của các loại đất nông nghiệp" nhờ độ phì cao. Loại đất này điển hình ở vùng nào và đặc điểm nào tạo nên độ phì đó?

  • A. Vùng sa mạc, nghèo mùn.
  • B. Vùng nhiệt đới ẩm, giàu oxit sắt.
  • C. Vùng thảo nguyên ôn đới, tầng mùn dày và giàu dinh dưỡng.
  • D. Vùng đầm lầy, chứa nhiều vật liệu hữu cơ chưa phân giải hoàn toàn.

Câu 19: Thoái hóa đất là quá trình làm suy giảm chất lượng đất, ảnh hưởng đến khả năng sản xuất nông nghiệp. Hiện tượng nhiễm mặn đất thường xảy ra ở những khu vực nào và do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Vùng núi cao, do mưa lớn rửa trôi.
  • B. Vùng khô hạn/bán khô hạn, do bốc hơi mạnh và tưới tiêu không hợp lý.
  • C. Vùng ôn đới ẩm, do hoạt động công nghiệp.
  • D. Vùng xích đạo, do thảm thực vật dày đặc.

Câu 20: Để chống xói mòn đất trên sườn dốc ở vùng đồi núi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.
  • B. Chỉ cày sâu hơn vào mùa khô.
  • C. Sử dụng nhiều phân hóa học.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn thảm thực vật.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng đất bạc màu (mất dinh dưỡng) ở vùng nhiệt đới ẩm là gì?

  • A. Hoạt động của núi lửa.
  • B. Nhiệt độ quá thấp làm chậm quá trình phong hóa.
  • C. Sự tích tụ quá nhiều chất hữu cơ.
  • D. Quá trình rửa trôi mạnh các chất dinh dưỡng do mưa lớn.

Câu 22: Sinh quyển là một hệ thống mở. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Có sự trao đổi vật chất và năng lượng với các quyển khác của Trái Đất.
  • B. Chỉ có sự trao đổi năng lượng mà không có vật chất.
  • C. Không có bất kỳ sự trao đổi nào với môi trường bên ngoài.
  • D. Chỉ trao đổi vật chất với môi trường bên ngoài.

Câu 23: Xét mối quan hệ giữa sinh quyển và thủy quyển. Nước trong thủy quyển đóng vai trò thiết yếu nào đối với sinh vật trong sinh quyển?

  • A. Chỉ là môi trường sống.
  • B. Là thành phần cấu tạo cơ thể, dung môi hòa tan chất dinh dưỡng và tham gia quá trình trao đổi chất.
  • C. Chỉ cung cấp oxy.
  • D. Chỉ điều hòa nhiệt độ cho sinh vật.

Câu 24: Sự phân bố của các đới thực vật và động vật trên Trái Đất chủ yếu tuân theo quy luật địa đới (phân hóa theo vĩ độ). Nguyên nhân chính của quy luật này là gì?

  • A. Sự khác biệt về địa hình.
  • B. Thành phần đá mẹ khác nhau.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo vĩ độ.
  • D. Ảnh hưởng của hoạt động con người.

Câu 25: Ngoài quy luật địa đới, sinh quyển còn tuân theo quy luật phi địa đới, thể hiện ở sự phân hóa theo độ cao và theo kinh độ (sườn núi, gần biển/sâu trong lục địa). Sự phân hóa theo độ cao chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, bức xạ thay đổi theo độ cao.
  • B. Thành phần không khí thay đổi.
  • C. Sự khác biệt về loài đá ở các độ cao khác nhau.
  • D. Chỉ có sự thay đổi về ánh sáng.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tích cực đến sinh quyển?

  • A. Đô thị hóa nhanh chóng, lấn chiếm diện tích tự nhiên.
  • B. Khai thác quá mức tài nguyên rừng và biển.
  • C. Xả thải công nghiệp và nông nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, phục hồi hệ sinh thái.

Câu 27: Một khu vực đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển miền nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng ngập úng và phèn hóa. Biện pháp cải tạo đất nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Chỉ bón vôi để tăng độ pH.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi để tháo nước và rửa phèn.
  • C. Trồng các loại cây ưa mặn.
  • D. Phủ lớp cát dày lên bề mặt đất.

Câu 28: Xét một khu vực đầm lầy ngập nước quanh năm. Lớp đất ở đây (đất than bùn) thường có đặc điểm gì khác biệt so với đất phù sa ở đồng bằng lân cận?

  • A. Chứa lượng lớn vật liệu hữu cơ chưa phân giải hoàn toàn.
  • B. Rất giàu khoáng chất vô cơ.
  • C. Có cấu trúc tơi xốp, thoáng khí.
  • D. Chỉ hình thành trên nền đá vôi.

Câu 29: Một khu vực rừng bị cháy do hạn hán kéo dài. Sự kiện này tác động như thế nào đến chu trình cacbon và sinh vật trong sinh quyển tại khu vực đó?

  • A. Làm tăng khả năng hấp thụ CO2 của thực vật.
  • B. Không ảnh hưởng đến chu trình cacbon.
  • C. Chỉ tiêu diệt thực vật, không ảnh hưởng đến động vật và vi sinh vật.
  • D. Giải phóng lượng lớn CO2 vào khí quyển, tiêu diệt sinh vật và phá hủy môi trường sống.

Câu 30: Giả sử bạn đang quy hoạch sử dụng đất cho một khu vực có địa hình đồi dốc vừa phải và khí hậu nhiệt đới ẩm. Nhằm mục đích phát triển nông nghiệp bền vững và hạn chế thoái hóa đất, loại cây trồng và biện pháp canh tác nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm hoặc cây ăn quả kết hợp trồng cây che phủ đất.
  • B. Trồng lúa nước trên diện tích rộng.
  • C. Chỉ trồng cây lương thực ngắn ngày và cày xới đất thường xuyên.
  • D. Để đất trống không canh tác để đất tự phục hồi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thổ nhưỡng (đất) được định nghĩa là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng đặc trưng nào sau đây, phân biệt nó với đá, nước hay sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát một lát cắt địa chất cho thấy một tầng đất dày khoảng 1 mét nằm trên lớp đá gốc granit. Tầng đất này có màu xám đen ở phía trên và nhạt dần xuống dưới. Dựa vào màu sắc và vị trí, thành phần nào sau đây có khả năng chiếm tỷ lệ cao nhất ở tầng đất phía trên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao đá mẹ được coi là nhân tố khởi đầu trong quá trình hình thành đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm với vùng khí hậu ôn đới. Yếu tố khí hậu nào chủ yếu làm cho quá trình phong hóa và tích lũy mùn ở vùng nhiệt đới ẩm diễn ra khác biệt so với vùng ôn đới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một khu vực đồi núi dốc ở vùng nhiệt đới bị phá rừng nghiêm trọng. Phân tích tác động của địa hình và hoạt động con người trong tình huống này đến quá trình hình thành và thoái hóa đất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất thông qua các hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao đất ở các vùng núi cao thường có tầng đất mỏng và kém phát triển hơn so với đất ở đồng bằng cùng vĩ độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo và tăng độ phì cho đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đất Feralit đỏ vàng đặc trưng cho vùng khí hậu nào và có đặc điểm nổi bật gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đất phù sa thường rất màu mỡ và thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lương thực ngắn ngày. Điều này chủ yếu là do yếu tố hình thành đất nào chi phối?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Biosphere (sinh quyển) là gì và bao gồm những thành phần nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển lại chỉ khoảng 20-30 km?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giới hạn dưới của sinh quyển trong thạch quyển (lớp đất và đá) thường không sâu quá vài chục mét. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính giới hạn sự sống ở độ sâu lớn trong thạch quyển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đất đóng vai trò quan trọng như thế nào trong chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng trong sinh quyển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một khu rừng nhiệt đới ẩm có thảm thực vật phong phú và đa dạng. Lớp đất dưới tán rừng này thường có đặc điểm gì liên quan đến lượng mùn, mặc dù lượng vật rơi rụng (lá cây, cành) rất lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quá trình Laterization (Laterit hóa) là một quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm. Quá trình này chủ yếu dẫn đến sự tích tụ của các hợp chất nào trong tầng đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đất Podzol là loại đất đặc trưng của vùng rừng lá kim ở khí hậu ôn đới lạnh. Đặc điểm nổi bật của tầng đất này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đất đen (Chernozem) được mệnh danh là 'vua của các loại đất nông nghiệp' nhờ độ phì cao. Loại đất này điển hình ở vùng nào và đặc điểm nào tạo nên độ phì đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Thoái hóa đất là quá trình làm suy giảm chất lượng đất, ảnh hưởng đến khả năng sản xuất nông nghiệp. Hiện tượng nhiễm mặn đất thường xảy ra ở những khu vực nào và do nguyên nhân chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để chống xói mòn đất trên sườn dốc ở vùng đồi núi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng đất bạc màu (mất dinh dưỡng) ở vùng nhiệt đới ẩm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sinh quyển là một hệ thống mở. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Xét mối quan hệ giữa sinh quyển và thủy quyển. Nước trong thủy quyển đóng vai trò thiết yếu nào đối với sinh vật trong sinh quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự phân bố của các đới thực vật và động vật trên Trái Đất chủ yếu tuân theo quy luật địa đới (phân hóa theo vĩ độ). Nguyên nhân chính của quy luật này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ngoài quy luật địa đới, sinh quyển còn tuân theo quy luật phi địa đới, thể hiện ở sự phân hóa theo độ cao và theo kinh độ (sườn núi, gần biển/sâu trong lục địa). Sự phân hóa theo độ cao chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tích cực đến sinh quyển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một khu vực đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển miền nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng ngập úng và phèn hóa. Biện pháp cải tạo đất nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét một khu vực đầm lầy ngập nước quanh năm. Lớp đất ở đây (đất than bùn) thường có đặc điểm gì khác biệt so với đất phù sa ở đồng bằng lân cận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một khu vực rừng bị cháy do hạn hán kéo dài. Sự kiện này tác động như thế nào đến chu trình cacbon và sinh vật trong sinh quyển tại khu vực đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn đang quy hoạch sử dụng đất cho một khu vực có địa hình đồi dốc vừa phải và khí hậu nhiệt đới ẩm. Nhằm mục đích phát triển nông nghiệp bền vững và hạn chế thoái hóa đất, loại cây trồng và biện pháp canh tác nào sau đây là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp đất (thổ nhưỡng) trên bề mặt lục địa có khả năng cung cấp các yếu tố cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Khả năng đặc trưng này được gọi là gì, và nó phân biệt đất với các vật chất khác như đá hay nước?

  • A. Độ ẩm
  • B. Độ tơi xốp
  • C. Độ phì
  • D. Thành phần cơ giới

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất, mặc dù chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, nhưng lại đóng vai trò quan trọng nhất quyết định độ phì của đất?

  • A. Chất khoáng
  • B. Nước
  • C. Không khí
  • D. Chất hữu cơ

Câu 3: Quá trình phong hóa đá mẹ, tích lũy vật chất hữu cơ, và hoạt động của sinh vật diễn ra mạnh mẽ hơn ở vùng có khí hậu nóng ẩm. Điều này giải thích tại sao các loại đất ở vùng nhiệt đới thường có tuổi đời trẻ hay già so với vùng ôn đới và hàn đới?

  • A. Trẻ hơn, do phong hóa yếu.
  • B. Già hơn, do quá trình hình thành diễn ra nhanh.
  • C. Trẻ hơn, do rửa trôi mạnh.
  • D. Không liên quan đến tuổi đất.

Câu 4: Một khu vực có nền đá granit cứng, khí hậu khô hạn và địa hình dốc. Phân tích sự kết hợp của các yếu tố này cho thấy quá trình hình thành đất ở đây có xu hướng diễn ra như thế nào và tạo ra lớp đất có đặc điểm gì?

  • A. Chậm và tầng đất mỏng.
  • B. Nhanh và tầng đất dày.
  • C. Chậm nhưng tầng đất dày.
  • D. Nhanh nhưng tầng đất mỏng.

Câu 5: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào được coi là "ngân hàng" cung cấp các chất khoáng cho đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Sinh vật
  • C. Đá mẹ
  • D. Địa hình

Câu 6: Quan sát một lát cắt dọc của đất (mặt cắt phẫu diện), người ta thấy rõ sự phân hóa thành các tầng khác nhau từ trên xuống dưới. Sự phân hóa này là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Sự bốc hơi nước.
  • B. Hoạt động của rễ cây.
  • C. Nhiệt độ bề mặt đất.
  • D. Quá trình tích lũy và rửa trôi vật chất theo chiều thẳng đứng.

Câu 7: Đất Feralit là loại đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Đặc điểm nổi bật nào sau đây của đất Feralit làm cho nó có màu đỏ hoặc vàng?

  • A. Tích tụ oxit sắt và nhôm.
  • B. Hàm lượng mùn cao.
  • C. Chứa nhiều canxi.
  • D. Bị rửa trôi các chất bazơ.

Câu 8: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng ngập lụt định kỳ hoặc ven sông lớn thường rất màu mỡ. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính tạo nên độ màu mỡ cao của loại đất này?

  • A. Được bồi đắp vật liệu giàu dinh dưỡng từ sông.
  • B. Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra thuận lợi.
  • C. Thành phần cơ giới phù hợp cho nông nghiệp.
  • D. Lượng mưa lớn quanh năm.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực lớn nhất đến độ phì và cấu trúc của đất, đặc biệt ở các vùng đồi dốc?

  • A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi.
  • B. Chặt phá rừng và canh tác không hợp lý trên đất dốc.
  • C. Bón phân hữu cơ cải tạo đất.
  • D. Trồng cây che phủ đất.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để chống xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc, góp phần bảo vệ và cải tạo đất lâu dài?

  • A. Chỉ bón nhiều phân hóa học.
  • B. Chỉ trồng độc canh một loại cây.
  • C. Làm ruộng bậc thang và trồng cây theo đường đồng mức.
  • D. Đốt nương làm rẫy theo chu kỳ ngắn.

Câu 11: Sinh quyển là một trong những quyển của vỏ địa lí. Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất phạm vi không gian của sinh quyển?

  • A. Toàn bộ khí quyển và thủy quyển.
  • B. Chỉ lớp đất trên bề mặt lục địa.
  • C. Toàn bộ thạch quyển và thủy quyển.
  • D. Phần dưới khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

Câu 12: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất (thực vật) qua các bậc dinh dưỡng khác nhau (sinh vật tiêu thụ). Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là từ đâu?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng từ lòng đất.
  • C. Năng lượng hóa học từ phân hủy.
  • D. Năng lượng từ gió và nước.

Câu 13: Sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất không đồng đều mà tuân theo những quy luật nhất định. Quy luật phân bố sinh vật theo chiều ngang (vĩ độ) chủ yếu chịu sự chi phối của yếu tố nào?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu (nhiệt độ và lượng mưa).
  • C. Loại đất.
  • D. Hoạt động của con người.

Câu 14: Một kiểu sinh vật quần xã (biome) được đặc trưng bởi mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm, mát. Thảm thực vật chủ yếu là cây bụi lá cứng, chịu hạn tốt. Kiểu biome này phổ biến ở vùng khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới gió mùa.
  • B. Ôn đới hải dương.
  • C. Cận nhiệt Địa Trung Hải.
  • D. Hoang mạc nhiệt đới.

Câu 15: Khu vực rừng mưa nhiệt đới có đa dạng sinh học cao nhất trên Trái Đất. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào sự đa dạng này?

  • A. Đất Feralit giàu dinh dưỡng.
  • B. Sự phân bố đồng đều của ánh sáng.
  • C. Ít chịu tác động của con người.
  • D. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

Câu 16: Sinh vật đóng vai trò trung tâm trong quá trình hình thành đất. Ngoài việc cung cấp vật chất hữu cơ, hoạt động nào sau đây của sinh vật còn có tác động trực tiếp đến việc phá hủy đá và tạo ra các hạt khoáng mới?

  • A. Phân giải chất hữu cơ.
  • B. Rễ cây phát triển làm nứt vỡ đá.
  • C. Tổng hợp chất mùn.
  • D. Hô hấp và trao đổi chất.

Câu 17: Đất Pốtdôn (Podzol) thường hình thành ở vùng khí hậu ôn đới ẩm, lạnh, dưới thảm rừng lá kim. Đặc điểm nổi bật nào sau đây phản ánh đúng quá trình hình thành đất Pốtdôn?

  • A. Tích tụ mạnh mẽ chất mùn ở tầng mặt.
  • B. Quá trình Feralit hóa diễn ra mạnh.
  • C. Ít bị rửa trôi các chất dễ tan.
  • D. Có tầng rửa trôi (tầng đất xám tro) và tầng tích tụ rõ rệt.

Câu 18: Nếu một khu vực rừng bị chặt phá hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra với lớp đất mặt ở đó, đặc biệt nếu khu vực đó có địa hình dốc và lượng mưa lớn?

  • A. Tăng cường xói mòn và rửa trôi lớp đất mặt.
  • B. Tăng độ màu mỡ do xác thực vật phân hủy nhanh.
  • C. Giảm nhiệt độ bề mặt đất.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 19: Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng, có sự tương tác và trao đổi vật chất, năng lượng. Thành phần nào sau đây không thuộc môi trường sống trong một hệ sinh thái trên cạn điển hình?

  • A. Đất.
  • B. Không khí.
  • C. Nước (độ ẩm).
  • D. Sinh vật tiêu thụ.

Câu 20: Quá trình sa mạc hóa là một dạng suy thoái đất nghiêm trọng, khiến đất mất khả năng sản xuất. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sa mạc hóa ở các vùng khô hạn và bán khô hạn là gì?

  • A. Chỉ do biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ.
  • B. Kết hợp giữa điều kiện khí hậu khắc nghiệt và hoạt động sử dụng đất không bền vững của con người.
  • C. Chỉ do phun trào núi lửa.
  • D. Chỉ do sự di cư của động vật hoang dã.

Câu 21: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) là loại đất rất màu mỡ, phổ biến ở các vùng thảo nguyên ôn đới. Đặc điểm nào sau đây giải thích độ màu mỡ cao của loại đất này?

  • A. Hàm lượng mùn cao do thảm cỏ phong phú và quá trình phân giải chậm.
  • B. Bị rửa trôi mạnh các chất bazơ.
  • C. Tích tụ oxit sắt và nhôm.
  • D. Chứa nhiều muối hòa tan.

Câu 22: Sự phân bố sinh vật theo chiều thẳng đứng (độ cao) ở vùng núi tương tự như sự phân bố sinh vật theo chiều ngang (vĩ độ). Hiện tượng này xảy ra là do sự thay đổi của yếu tố môi trường nào khi lên cao?

  • A. Áp suất khí quyển.
  • B. Cường độ gió.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm (lượng mưa).
  • D. Độ dốc địa hình.

Câu 23: Con người có tác động mạnh mẽ đến sinh quyển theo cả hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây của con người được coi là tác động tích cực đến sinh quyển?

  • A. Khai thác quá mức tài nguyên rừng.
  • B. Xả thải công nghiệp chưa qua xử lý.
  • C. Săn bắt động vật hoang dã trái phép.
  • D. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 24: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Nếu độ pH của đất quá thấp (đất chua), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để cải thiện?

  • A. Bón vôi.
  • B. Tưới nước mặn.
  • C. Bón nhiều phân đạm.
  • D. Trồng cây họ đậu.

Câu 25: Tại sao ở các vùng đài nguyên (Tundra) đất thường bị đóng băng quanh năm ở tầng sâu (permafrost) và lớp đất phía trên chỉ tan băng vào mùa hè ngắn ngủi, dẫn đến sự phát triển của thảm thực vật thấp lùn?

  • A. Đất giàu dinh dưỡng nhưng thiếu nước.
  • B. Nhiệt độ cực thấp quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • D. Lượng mưa rất lớn vào mùa đông.

Câu 26: Sinh vật có vai trò quan trọng trong việc luân chuyển vật chất trong sinh quyển. Quá trình nào sau đây do sinh vật thực hiện giúp trả lại các chất dinh dưỡng từ xác hữu cơ về lại đất để cây trồng hấp thụ?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp.
  • C. Phân giải.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 27: So sánh đất Feralit và đất phù sa, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với đất phù sa?

  • A. Thường có màu đỏ hoặc vàng.
  • B. Được hình thành do sự bồi tụ của vật liệu sông.
  • C. Phổ biến ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • D. Thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 28: Khí hậu đóng vai trò trực tiếp và gián tiếp trong quá trình hình thành đất. Tác động gián tiếp của khí hậu đến sự hình thành đất thể hiện rõ nhất qua việc chi phối sự phát triển của nhân tố nào sau đây?

  • A. Sinh vật.
  • B. Đá mẹ.
  • C. Địa hình.
  • D. Thời gian.

Câu 29: Một khu vực đang đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng, đặc biệt là sau mùa khô kéo dài. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này ở các vùng đồng bằng ven biển có thể là gì?

  • A. Bón quá nhiều phân hóa học.
  • B. Đất bị rửa trôi mạnh các chất dinh dưỡng.
  • C. Hàm lượng mùn trong đất quá cao.
  • D. Sự xâm nhập của nước mặn và bốc hơi mạnh.

Câu 30: Vỏ địa lí bao gồm các quyển nào tương tác và thâm nhập lẫn nhau để tạo nên một thể thống nhất? Sinh quyển là một phần không thể tách rời của vỏ địa lí.

  • A. Khí quyển (phần dưới), Thủy quyển, Thạch quyển (phần trên) và Sinh quyển.
  • B. Chỉ Thạch quyển và Thủy quyển.
  • C. Chỉ Khí quyển và Sinh quyển.
  • D. Chỉ Thạch quyển và Sinh quyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Lớp đất (thổ nhưỡng) trên bề mặt lục địa có khả năng cung cấp các yếu tố cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Khả năng đặc trưng này được gọi là gì, và nó phân biệt đất với các vật chất khác như đá hay nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất, mặc dù chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, nhưng lại đóng vai trò *quan trọng nhất* quyết định độ phì của đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quá trình phong hóa đá mẹ, tích lũy vật chất hữu cơ, và hoạt động của sinh vật diễn ra mạnh mẽ hơn ở vùng có khí hậu nóng ẩm. Điều này giải thích tại sao các loại đất ở vùng nhiệt đới thường có tuổi đời *trẻ* hay *già* so với vùng ôn đới và hàn đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một khu vực có nền đá granit cứng, khí hậu khô hạn và địa hình dốc. Phân tích sự kết hợp của các yếu tố này cho thấy quá trình hình thành đất ở đây có xu hướng diễn ra như thế nào và tạo ra lớp đất có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào được coi là 'ngân hàng' cung cấp các chất khoáng cho đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quan sát một lát cắt dọc của đất (mặt cắt phẫu diện), người ta thấy rõ sự phân hóa thành các tầng khác nhau từ trên xuống dưới. Sự phân hóa này là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đất Feralit là loại đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Đặc điểm nổi bật nào sau đây của đất Feralit làm cho nó có màu đỏ hoặc vàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng ngập lụt định kỳ hoặc ven sông lớn thường rất màu mỡ. Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính tạo nên độ màu mỡ cao của loại đất này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động *tiêu cực* lớn nhất đến độ phì và cấu trúc của đất, đặc biệt ở các vùng đồi dốc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để chống xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc, góp phần bảo vệ và cải tạo đất lâu dài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sinh quyển là một trong những quyển của vỏ địa lí. Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất phạm vi không gian của sinh quyển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất (thực vật) qua các bậc dinh dưỡng khác nhau (sinh vật tiêu thụ). Nguồn năng lượng *chủ yếu* cung cấp cho hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất không đồng đều mà tuân theo những quy luật nhất định. Quy luật phân bố sinh vật theo chiều ngang (vĩ độ) chủ yếu chịu sự chi phối của yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một kiểu sinh vật quần xã (biome) được đặc trưng bởi mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm, mát. Thảm thực vật chủ yếu là cây bụi lá cứng, chịu hạn tốt. Kiểu biome này phổ biến ở vùng khí hậu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khu vực rừng mưa nhiệt đới có đa dạng sinh học cao nhất trên Trái Đất. Yếu tố nào sau đây đóng góp *quan trọng nhất* vào sự đa dạng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Sinh vật đóng vai trò trung tâm trong quá trình hình thành đất. Ngoài việc cung cấp vật chất hữu cơ, hoạt động nào sau đây của sinh vật còn có tác động trực tiếp đến việc phá hủy đá và tạo ra các hạt khoáng mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đất Pốtdôn (Podzol) thường hình thành ở vùng khí hậu ôn đới ẩm, lạnh, dưới thảm rừng lá kim. Đặc điểm nổi bật nào sau đây *phản ánh đúng* quá trình hình thành đất Pốtdôn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nếu một khu vực rừng bị chặt phá hoàn toàn, điều gì có khả năng xảy ra với lớp đất mặt ở đó, đặc biệt nếu khu vực đó có địa hình dốc và lượng mưa lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng, có sự tương tác và trao đổi vật chất, năng lượng. Thành phần nào sau đây *không thuộc* môi trường sống trong một hệ sinh thái trên cạn điển hình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình sa mạc hóa là một dạng suy thoái đất nghiêm trọng, khiến đất mất khả năng sản xuất. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sa mạc hóa ở các vùng khô hạn và bán khô hạn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) là loại đất rất màu mỡ, phổ biến ở các vùng thảo nguyên ôn đới. Đặc điểm nào sau đây giải thích độ màu mỡ cao của loại đất này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự phân bố sinh vật theo chiều thẳng đứng (độ cao) ở vùng núi tương tự như sự phân bố sinh vật theo chiều ngang (vĩ độ). Hiện tượng này xảy ra là do sự thay đổi của yếu tố môi trường nào khi lên cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Con người có tác động mạnh mẽ đến sinh quyển theo cả hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây của con người được coi là tác động *tích cực* đến sinh quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Nếu độ pH của đất quá thấp (đất chua), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để cải thiện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao ở các vùng đài nguyên (Tundra) đất thường bị đóng băng quanh năm ở tầng sâu (permafrost) và lớp đất phía trên chỉ tan băng vào mùa hè ngắn ngủi, dẫn đến sự phát triển của thảm thực vật thấp lùn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Sinh vật có vai trò quan trọng trong việc luân chuyển vật chất trong sinh quyển. Quá trình nào sau đây do sinh vật thực hiện giúp trả lại các chất dinh dưỡng từ xác hữu cơ về lại đất để cây trồng hấp thụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: So sánh đất Feralit và đất phù sa, đặc điểm nào sau đây *chỉ đúng* với đất phù sa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khí hậu đóng vai trò trực tiếp và gián tiếp trong quá trình hình thành đất. Tác động gián tiếp của khí hậu đến sự hình thành đất thể hiện rõ nhất qua việc chi phối sự phát triển của nhân tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một khu vực đang đối mặt với tình trạng đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng, đặc biệt là sau mùa khô kéo dài. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này ở các vùng đồng bằng ven biển có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Vỏ địa lí bao gồm các quyển nào tương tác và thâm nhập lẫn nhau để tạo nên một thể thống nhất? Sinh quyển là một phần không thể tách rời của vỏ địa lí.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "độ phì" của đất (thổ nhưỡng) được hiểu chính xác nhất là khả năng của đất trong việc:

  • A. Chứa đựng một lượng lớn chất hữu cơ.
  • B. Thấm và giữ nước tốt.
  • C. Có cấu trúc tơi xốp, thoáng khí.
  • D. Cung cấp đầy đủ nước, nhiệt, khí và chất dinh dưỡng cho thực vật.

Câu 2: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong trọng lượng của lớp đất điển hình?

  • A. Chất khoáng (vô cơ)
  • B. Nước
  • C. Không khí
  • D. Chất hữu cơ (mùn)

Câu 3: Chất hữu cơ (mùn) trong đất có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm tăng độ rắn chắc của đất.
  • B. Giúp đất có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng.
  • C. Cung cấp chất dinh dưỡng và cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Chỉ có vai trò nhỏ trong việc hình thành đất.

Câu 4: Quá trình phong hóa đá mẹ, phân giải xác sinh vật và tổng hợp mùn là những hoạt động chủ yếu của nhân tố nào trong sự hình thành đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Sinh vật
  • C. Địa hình
  • D. Đá mẹ

Câu 5: Tại sao đá mẹ được coi là nền tảng ban đầu cho quá trình hình thành đất?

  • A. Cung cấp nguồn vật chất vô cơ ban đầu cho đất.
  • B. Quyết định trực tiếp lượng mùn trong đất.
  • C. Ảnh hưởng đến lượng mưa và nhiệt độ.
  • D. Làm cho đất có cấu trúc tơi xốp.

Câu 6: Ở vùng núi cao, sự thay đổi theo độ cao của các vành đai đất và thực vật là biểu hiện rõ rệt nhất của tác động tổng hợp giữa nhân tố địa hình với nhân tố nào sau đây?

  • A. Đá mẹ
  • B. Thời gian
  • C. Khí hậu và sinh vật
  • D. Con người

Câu 7: Hoạt động nào của con người sau đây có thể cải tạolàm tăng độ phì cho đất một cách bền vững?

  • A. Đốt nương làm rẫy thường xuyên.
  • B. Sử dụng quá nhiều phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Chặt phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.
  • D. Trồng cây che phủ, luân canh cây trồng, bón phân hữu cơ.

Câu 8: Loại đất Feralit đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa hình thành chủ yếu do quá trình nào diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Tích tụ mùn do thảm thực vật phong phú.
  • B. Rửa trôi mạnh các chất bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm.
  • C. Quá trình glây (Glê hóa) trong điều kiện ngập nước.
  • D. Tích tụ CaCO3 ở tầng dưới do bốc hơi mạnh.

Câu 9: So với đất Feralit ở vùng nhiệt đới, đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có điểm khác biệt nổi bật nào về đặc tính hóa học?

  • A. Độ phì cao hơn.
  • B. Tích tụ nhiều oxit sắt, nhôm ở tầng mặt.
  • C. Có tính chua hơn và tầng rửa trôi màu xám trắng rõ rệt.
  • D. Giàu mùn hơn do tốc độ phân giải chậm.

Câu 10: Một vùng đồng bằng châu thổ sông lớn, bồi đắp phù sa hàng năm. Loại đất đặc trưng và phù hợp nhất cho trồng lúa nước ở đây là loại nào?

  • A. Đất phù sa
  • B. Đất đỏ badan
  • C. Đất xám bạc màu
  • D. Đất mặn

Câu 11: Sinh quyển là lớp vỏ của Trái Đất có sự sống, bao gồm sinh vật và môi trường sống của chúng. Giới hạn phía trên của sinh quyển trong khí quyển thường được tính đến độ cao nào?

  • A. Khoảng 1 km
  • B. Khoảng 5 - 6 km
  • C. Khoảng 10 - 12 km (đỉnh các ngọn núi cao nhất)
  • D. Khoảng 20 - 30 km (tầng ôzôn)

Câu 12: Thành phần nào sau đây không thuộc về sinh quyển theo nghĩa đầy đủ, mặc dù có mối liên hệ chặt chẽ với sự sống?

  • A. Một phần của khí quyển (tầng đối lưu)
  • B. Toàn bộ thủy quyển
  • C. Lớp Manti của Trái Đất
  • D. Lớp đất (thổ nhưỡng)

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của sinh vật đối với môi trường địa lý, đặc biệt là trong chu trình vật chất và năng lượng?

  • A. Thực vật quang hợp tạo ra chất hữu cơ từ CO2 và nước.
  • B. Động vật ăn thực vật để lấy năng lượng.
  • C. Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ.
  • D. Con người sử dụng tài nguyên sinh vật.

Câu 14: Quy luật phân bố sinh vật theo vĩ độ (quy luật địa đới) thể hiện sự thay đổi của các vành đai sinh vật chủ yếu do sự thay đổi của yếu tố địa lý nào?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Chế độ nhiệt và ẩm (khí hậu).
  • C. Loại đá mẹ và thổ nhưỡng.
  • D. Tác động của con người.

Câu 15: Tại sao đa dạng sinh học (biodiversity) được coi là một chỉ số quan trọng về sức khỏe và sự ổn định của sinh quyển?

  • A. Nó chỉ đơn giản là số lượng loài trên một khu vực.
  • B. Các loài hiếm thường đẹp và có giá trị kinh tế cao.
  • C. Đa dạng loài giúp hệ sinh thái sản xuất nhiều chất hữu cơ hơn.
  • D. Nó đảm bảo sự ổn định, khả năng chống chịu và duy trì chức năng của hệ sinh thái.

Câu 16: Một khu vực rừng rậm nhiệt đới bị chặt phá và đốt cháy để làm nương rẫy. Hậu quả trực tiếpnghiêm trọng nhất đối với lớp đất ở khu vực này là gì?

  • A. Đất bị xói mòn, rửa trôi mạnh, trơ sỏi đá.
  • B. Độ ẩm của đất tăng lên đáng kể.
  • C. Lượng mùn trong đất tăng lên nhanh chóng.
  • D. Đất trở nên rắn chắc và khó canh tác hơn.

Câu 17: Đất đỏ badan ở Tây Nguyên Việt Nam nổi tiếng về độ phì và thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, tiêu...). Đặc tính này chủ yếu liên quan đến yếu tố hình thành đất nào?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • B. Đá mẹ (đá badan giàu khoáng chất).
  • C. Địa hình đồi núi.
  • D. Thời gian hình thành ngắn.

Câu 18: Tại sao ở vùng khí hậu khô hạn, quá trình hình thành đất thường diễn ra chậm hơn và đất thường có xu hướng tích tụ muối hoặc CaCO3 ở tầng mặt?

  • A. Do lượng vật chất hữu cơ được cung cấp ít.
  • B. Do quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra yếu.
  • C. Do bốc hơi mạnh làm nước mang muối/CaCO3 lên tầng mặt.
  • D. Do địa hình bằng phẳng không có xói mòn.

Câu 19: Phân tích vai trò của địa hình dốc trong quá trình hình thành và phân bố đất. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Làm cho đất dày hơn do tích tụ vật liệu.
  • B. Giảm thiểu quá trình phong hóa đá mẹ.
  • C. Thúc đẩy sự hình thành đất phù sa.
  • D. Tăng cường xói mòn, rửa trôi làm đất mỏng, bạc màu.

Câu 20: Quan sát một vùng đất ngập nước ngọt thường xuyên (ví dụ: đồng bằng trũng). Loại đất nào sau đây có khả năng cao hình thành ở khu vực này do quá trình glây (Glê hóa)?

  • A. Đất đỏ vàng (Feralit)
  • B. Đất glây (Glê)
  • C. Đất xám bạc màu
  • D. Đất mặn

Câu 21: Khi nói về mối quan hệ giữa đất và sinh vật, nhận định nào sau đây thể hiện đúngquan trọng nhất sự tương tác hai chiều giữa chúng?

  • A. Đất chỉ đơn thuần là giá thể cho cây trồng đứng vững.
  • B. Sinh vật chỉ làm tăng lượng nước trong đất.
  • C. Đất cung cấp môi trường và dinh dưỡng cho sinh vật, đồng thời sinh vật góp phần hình thành và cải tạo đất.
  • D. Sinh vật chỉ có vai trò phá hoại cấu trúc đất.

Câu 22: Sinh quyển là một hệ thống mở về năng lượng nhưng tương đối khép kín về vật chất. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Sinh vật có thể tự tạo ra năng lượng và vật chất.
  • B. Năng lượng và vật chất đều chỉ di chuyển theo một chiều.
  • C. Sinh vật chỉ sử dụng năng lượng từ Mặt Trời, không cần vật chất.
  • D. Năng lượng được trao đổi với bên ngoài, còn vật chất được tái sử dụng trong các chu trình.

Câu 23: Một khu vực có khí hậu ôn đới lục địa khô, thảm thực vật chủ yếu là thảo nguyên. Dự đoán loại đất nào có khả năng hình thành và phát triển tốt ở đây?

  • A. Đất đen (Chernozem)
  • B. Đất Feralit
  • C. Đất Pốtdôn
  • D. Đất mặn

Câu 24: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp giảm thiểu sự bạc màu và xói mòn đất trên sườn dốc?

  • A. Trồng độc canh một loại cây.
  • B. Cày xới đất theo chiều dốc.
  • C. Để đất trống sau khi thu hoạch.
  • D. Làm ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường đồng mức.

Câu 25: Quan sát sự phân bố của các khu rừng lá kim rộng lớn ở vùng vĩ độ cao hoặc trên các sườn núi cao ôn đới. Loại đất nào thường gắn liền với kiểu thảm thực vật và điều kiện khí hậu này?

  • A. Đất đen
  • B. Đất đỏ badan
  • C. Đất Pốtdôn
  • D. Đất phù sa

Câu 26: Giả sử có hai vùng đất cùng hình thành trên một loại đá mẹ và dưới cùng một điều kiện khí hậu, nhưng một vùng có thảm thực vật phong phú hơn vùng còn lại. Vùng nào có khả năng hình thành lớp đất giàu mùn hơn và tại sao?

  • A. Vùng có thảm thực vật phong phú hơn, vì cung cấp nhiều vật liệu hữu cơ để tạo mùn.
  • B. Vùng có thảm thực vật ít hơn, vì quá trình rửa trôi chất dinh dưỡng diễn ra chậm.
  • C. Cả hai vùng có lượng mùn như nhau vì đá mẹ và khí hậu giống nhau.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào địa hình.

Câu 27: Lớp vỏ địa lý, nơi các quyển (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển) tương tác và có sự sống tồn tại, được gọi là gì?

  • A. Khí quyển
  • B. Thủy quyển
  • C. Thạch quyển
  • D. Sinh quyển (nằm trong vỏ địa lý)

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng hạ lưu?

  • A. Rừng đầu nguồn cung cấp phù sa cho hạ lưu.
  • B. Rừng giúp giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, giảm xói mòn ở thượng nguồn và lũ lụt ở hạ lưu.
  • C. Rừng chỉ có tác dụng làm mát không khí.
  • D. Việc bảo vệ rừng không liên quan đến đất ở hạ lưu.

Câu 29: Quá trình hình thành đất là một quá trình phức tạp chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. Nếu các nhân tố hình thành đất (trừ thời gian) là như nhau, thì vùng đất có tuổi địa chất càng lâu sẽ có đặc điểm gì so với vùng đất trẻ hơn?

  • A. Độ dày lớp đất mỏng hơn.
  • B. Các tầng đất ít phân hóa hơn.
  • C. Độ dày lớp đất lớn hơn và các tầng đất phân hóa rõ rệt hơn.
  • D. Lượng mùn trong đất luôn cao hơn.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa khí hậu và sinh vật trong việc hình thành đất. Tại sao thảm thực vật là một chỉ báo quan trọng để dự đoán loại đất ở một khu vực?

  • A. Thảm thực vật chỉ cung cấp chất hữu cơ, không liên quan đến khí hậu.
  • B. Khí hậu quyết định hoàn toàn loại đất, sinh vật không có vai trò.
  • C. Loại đất quyết định kiểu thảm thực vật chứ không phải ngược lại.
  • D. Kiểu thảm thực vật phản ánh điều kiện khí hậu và tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành đất, tạo ra mối liên hệ chặt chẽ giữa khí hậu, sinh vật và đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm 'độ phì' của đất (thổ nhưỡng) được hiểu chính xác nhất là khả năng của đất trong việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong trọng lượng của lớp đất điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chất hữu cơ (mùn) trong đất có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quá trình phong hóa đá mẹ, phân giải xác sinh vật và tổng hợp mùn là những hoạt động chủ yếu của nhân tố nào trong sự hình thành đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao đá mẹ được coi là nền tảng ban đầu cho quá trình hình thành đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ở vùng núi cao, sự thay đổi theo độ cao của các vành đai đất và thực vật là biểu hiện rõ rệt nhất của tác động tổng hợp giữa nhân tố địa hình với nhân tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hoạt động nào của con người sau đây có thể *cải tạo* và *làm tăng* độ phì cho đất một cách bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Loại đất Feralit đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa hình thành chủ yếu do quá trình nào diễn ra mạnh mẽ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So với đất Feralit ở vùng nhiệt đới, đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có điểm khác biệt nổi bật nào về đặc tính hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vùng đồng bằng châu thổ sông lớn, bồi đắp phù sa hàng năm. Loại đất đặc trưng và phù hợp nhất cho trồng lúa nước ở đây là loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sinh quyển là lớp vỏ của Trái Đất có sự sống, bao gồm sinh vật và môi trường sống của chúng. Giới hạn phía trên của sinh quyển trong khí quyển thường được tính đến độ cao nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Thành phần nào sau đây *không* thuộc về sinh quyển theo nghĩa đầy đủ, mặc dù có mối liên hệ chặt chẽ với sự sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của sinh vật đối với môi trường địa lý, đặc biệt là trong chu trình vật chất và năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quy luật phân bố sinh vật theo vĩ độ (quy luật địa đới) thể hiện sự thay đổi của các vành đai sinh vật chủ yếu do sự thay đổi của yếu tố địa lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao đa dạng sinh học (biodiversity) được coi là một chỉ số quan trọng về sức khỏe và sự ổn định của sinh quyển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một khu vực rừng rậm nhiệt đới bị chặt phá và đốt cháy để làm nương rẫy. Hậu quả *trực tiếp* và *nghiêm trọng nhất* đối với lớp đất ở khu vực này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đất đỏ badan ở Tây Nguyên Việt Nam nổi tiếng về độ phì và thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, tiêu...). Đặc tính này chủ yếu liên quan đến yếu tố hình thành đất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao ở vùng khí hậu khô hạn, quá trình hình thành đất thường diễn ra chậm hơn và đất thường có xu hướng tích tụ muối hoặc CaCO3 ở tầng mặt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích vai trò của địa hình dốc trong quá trình hình thành và phân bố đất. Đặc điểm nào sau đây là *đúng*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Quan sát một vùng đất ngập nước ngọt thường xuyên (ví dụ: đồng bằng trũng). Loại đất nào sau đây có khả năng cao hình thành ở khu vực này do quá trình glây (Glê hóa)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nói về mối quan hệ giữa đất và sinh vật, nhận định nào sau đây thể hiện *đúng* và *quan trọng nhất* sự tương tác hai chiều giữa chúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sinh quyển là một hệ thống mở về năng lượng nhưng tương đối khép kín về vật chất. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một khu vực có khí hậu ôn đới lục địa khô, thảm thực vật chủ yếu là thảo nguyên. Dự đoán loại đất nào có khả năng hình thành và phát triển tốt ở đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp *giảm thiểu* sự bạc màu và xói mòn đất trên sườn dốc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát sự phân bố của các khu rừng lá kim rộng lớn ở vùng vĩ độ cao hoặc trên các sườn núi cao ôn đới. Loại đất nào thường gắn liền với kiểu thảm thực vật và điều kiện khí hậu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử có hai vùng đất cùng hình thành trên một loại đá mẹ và dưới cùng một điều kiện khí hậu, nhưng một vùng có thảm thực vật phong phú hơn vùng còn lại. Vùng nào có khả năng hình thành lớp đất giàu mùn hơn và tại sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Lớp vỏ địa lý, nơi các quyển (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển) tương tác và có sự sống tồn tại, được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng hạ lưu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Quá trình hình thành đất là một quá trình phức tạp chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. Nếu các nhân tố hình thành đất (trừ thời gian) là như nhau, thì vùng đất có tuổi địa chất càng lâu sẽ có đặc điểm gì so với vùng đất trẻ hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa khí hậu và sinh vật trong việc hình thành đất. Tại sao thảm thực vật là một chỉ báo quan trọng để dự đoán loại đất ở một khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhân tố nào sau đây được xem là nguồn gốc cung cấp thành phần vô cơ cho đất?

  • A. Sinh vật
  • B. Khí hậu
  • C. Đá mẹ
  • D. Thời gian

Câu 2: Quá trình phong hóa đá diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực có khí hậu nào, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành lớp đất ban đầu?

  • A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
  • B. Ôn đới hải dương
  • C. Cận nhiệt khô hạn
  • D. Hàn đới lạnh giá

Câu 3: Yếu tố nào trong đất có vai trò quyết định đến độ phì nhiêu, khả năng cung cấp dinh dưỡng và giữ ẩm cho cây trồng?

  • A. Thành phần khoáng sét
  • B. Tỉ lệ không khí
  • C. Độ pH của đất
  • D. Chất mùn (thành phần hữu cơ)

Câu 4: Tại sao ở các vùng núi cao, đất thường có tầng mỏng và kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Do lượng mưa ít hơn trên núi.
  • B. Do nhiệt độ thấp, quá trình phong hóa và phân giải hữu cơ chậm.
  • C. Do địa hình dốc làm tăng khả năng tích tụ vật liệu.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mạnh làm bay mất lớp đất mặt.

Câu 5: Đất Feralit (đất đỏ vàng nhiệt đới) thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh quá trình rửa trôi mạnh các bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm?

  • A. Giàu mùn, tầng đất dày.
  • B. Chứa nhiều canxi và magie.
  • C. Có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng.
  • D. Thường bị nhiễm mặn hoặc phèn.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là có tác động tích cực nhất đến việc cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu của đất?

  • A. Đốt nương làm rẫy.
  • B. Canh tác độc canh liên tục.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.
  • D. Trồng cây che phủ, bón phân hữu cơ.

Câu 7: Sinh quyển là lớp vỏ Trái Đất có sự sống. Giới hạn phía trên của sinh quyển trong khí quyển chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Nồng độ ôxi và tầng ôzôn.
  • C. Áp suất khí quyển.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 8: Thành phần nào sau đây không thuộc về giới hữu sinh (sinh vật) trong sinh quyển?

  • A. Đất đá.
  • B. Thực vật.
  • C. Động vật.
  • D. Vi sinh vật.

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây giữa đất và sinh vật thể hiện vai trò quan trọng của sinh vật trong quá trình hình thành đất?

  • A. Đất cung cấp nước và dinh dưỡng cho cây.
  • B. Đất là nơi cư trú của nhiều loài động vật.
  • C. Xác sinh vật phân hủy tạo thành mùn cho đất.
  • D. Rễ cây giúp giữ chặt đất, chống xói mòn.

Câu 10: Đất phù sa, thường được tìm thấy ở các vùng đồng bằng ven sông, có đặc điểm nổi bật nào khiến nó rất màu mỡ và thích hợp cho nông nghiệp lúa nước?

  • A. Được bồi đắp hàng năm bởi vật liệu mịn giàu dinh dưỡng.
  • B. Có tầng mùn rất dày và ổn định.
  • C. Chứa nhiều oxit sắt và nhôm.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi chế độ nhiệt và ẩm.

Câu 11: Nếu một vùng đất bị chặt phá rừng nghiêm trọng, quá trình nào sau đây có xu hướng tăng lên đáng kể, gây thoái hóa đất?

  • A. Tích tụ mùn.
  • B. Bồi đắp vật liệu mịn.
  • C. Hình thành tầng đất dày hơn.
  • D. Xói mòn và rửa trôi.

Câu 12: Đất Pốtdôn (Podzol) thường hình thành dưới thảm thực vật nào và trong điều kiện khí hậu nào?

  • A. Rừng lá rộng ôn đới, khí hậu ẩm.
  • B. Rừng lá kim (taiga), khí hậu lạnh ẩm.
  • C. Savanna, khí hậu nhiệt đới khô.
  • D. Thảo nguyên, khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 13: Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật của lớp đất được gọi là gì?

  • A. Độ ẩm.
  • B. Độ tơi xốp.
  • C. Độ phì.
  • D. Độ pH.

Câu 14: Quan sát một lát cắt đất cho thấy tầng A (mặt) có màu sẫm, giàu mùn; tầng B có màu nhạt hơn, tích tụ vật liệu từ tầng A; tầng C là đá mẹ phong hóa. Đây là mô tả về cấu trúc nào của đất?

  • A. Các tầng (chân) phẫu diện đất.
  • B. Thành phần cơ giới của đất.
  • C. Độ ẩm của đất.
  • D. Cấu tượng của đất.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây không trực tiếp tham gia vào thành phần vật chất cấu tạo nên lớp đất, nhưng lại có vai trò điều khiển tốc độ và cường độ của các quá trình hình thành đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Sinh vật.
  • C. Nước.
  • D. Thời gian.

Câu 16: Sinh quyển không chỉ bao gồm các loài sinh vật mà còn bao gồm cả môi trường sống của chúng. Môi trường sống đó là sự tương tác giữa các quyển nào sau đây?

  • A. Chỉ khí quyển và thủy quyển.
  • B. Khí quyển, thủy quyển và thạch quyển (lớp vỏ phong hóa).
  • C. Chỉ thủy quyển và thạch quyển.
  • D. Chỉ khí quyển và thạch quyển.

Câu 17: Đất đen (Chernozem) là loại đất đặc trưng của vùng nào, nổi tiếng về độ phì nhiêu cao và tầng mùn dày?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Sa mạc nóng.
  • C. Thảo nguyên ôn đới.
  • D. Vùng đài nguyên.

Câu 18: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào chủ yếu nhằm cải thiện cấu trúc đất, giúp đất tơi xốp, thoáng khí và giữ nước tốt hơn?

  • A. Bón vôi.
  • B. Thau chua rửa mặn.
  • C. Tưới tiêu hợp lý.
  • D. Cày sâu, bừa sục kết hợp bón phân hữu cơ.

Câu 19: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học trong đất (các loài giun, côn trùng, vi sinh vật...) lại quan trọng đối với sức khỏe của đất?

  • A. Chúng giúp phân giải chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc đất và thông khí.
  • B. Chúng làm tăng độ mặn của đất.
  • C. Chúng chỉ đóng vai trò nhỏ trong chu trình dinh dưỡng.
  • D. Chúng cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng.

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có vai trò phá hủy đá gốc, đồng thời cung cấp vật liệu hữu cơ và thúc đẩy quá trình tổng hợp mùn trong đất?

  • A. Địa hình.
  • B. Sinh vật.
  • C. Khí hậu.
  • D. Đá mẹ.

Câu 21: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học quá mức có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với đất và sinh quyển?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • B. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có lợi.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước và suy giảm đa dạng sinh học trong đất.
  • D. Làm tăng hàm lượng mùn trong đất.

Câu 22: Lớp vỏ Trái Đất nào mà đất (thổ nhưỡng) là một bộ phận cấu thành quan trọng và là nơi diễn ra nhiều quá trình tương tác giữa các quyển?

  • A. Lớp vỏ địa lí.
  • B. Lớp vỏ Trái Đất (Lithosphere).
  • C. Lớp vỏ đại dương.
  • D. Lớp vỏ lục địa.

Câu 23: Tại sao đất ở vùng đài nguyên (Tundra) thường bị đóng băng vĩnh cửu ở tầng sâu và có tầng hoạt động (active layer) rất mỏng?

  • A. Do lượng mưa lớn quanh năm.
  • B. Do địa hình bằng phẳng.
  • C. Do thảm thực vật dày đặc.
  • D. Do nhiệt độ trung bình năm rất thấp.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây được áp dụng để cải tạo đất mặn, giúp giảm nồng độ muối trong đất và tăng khả năng canh tác?

  • A. Bón nhiều phân hóa học.
  • B. Xây dựng hệ thống kênh mương để thau chua rửa mặn.
  • C. Trồng các loại cây ưa mặn.
  • D. Đốt đồng cỏ trước khi gieo trồng.

Câu 25: Sinh quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự cân bằng của các chu trình vật chất và năng lượng trên Trái Đất thông qua hoạt động nào?

  • A. Quang hợp và hô hấp của sinh vật.
  • B. Sự vận động của các mảng kiến tạo.
  • C. Hoạt động của núi lửa.
  • D. Sự bốc hơi nước từ đại dương.

Câu 26: Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng, chủ yếu bao gồm các hạt khoáng vật từ đá mẹ bị phong hóa?

  • A. Nước.
  • B. Không khí.
  • C. Chất vô cơ.
  • D. Chất hữu cơ.

Câu 27: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường bị chua (pH thấp)?

  • A. Do hoạt động của các loài cây lá kim.
  • B. Do thiếu vật liệu đá vôi.
  • C. Do quá trình tích tụ bazơ.
  • D. Do lượng mưa lớn gây rửa trôi mạnh các cation bazơ.

Câu 28: Việc chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp hoặc khu dân cư có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với sinh quyển và đất?

  • A. Giảm đa dạng sinh học, tăng xói mòn và suy thoái đất.
  • B. Tăng cường khả năng giữ nước của đất.
  • C. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • D. Ổn định khí hậu địa phương.

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một mẫu đất có màu xám đen, tơi xốp và giữ ẩm tốt. Dựa vào màu sắc và cấu trúc, mẫu đất này có khả năng chứa hàm lượng nào cao?

  • A. Khoáng vật sắt.
  • B. Muối hòa tan.
  • C. Chất hữu cơ (mùn).
  • D. Cát thô.

Câu 30: Quy luật phân bố các vành đai đất theo độ cao ở vùng núi là biểu hiện rõ rệt của sự tác động tổng hợp của những nhân tố hình thành đất nào?

  • A. Đá mẹ và thời gian.
  • B. Khí hậu, sinh vật và địa hình.
  • C. Địa hình và con người.
  • D. Thời gian và sinh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nhân tố nào sau đây được xem là nguồn gốc cung cấp thành phần vô cơ cho đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quá trình phong hóa đá diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực có khí hậu nào, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành lớp đất ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Yếu tố nào trong đất có vai trò quyết định đến độ phì nhiêu, khả năng cung cấp dinh dưỡng và giữ ẩm cho cây trồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao ở các vùng núi cao, đất thường có tầng mỏng và kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đất Feralit (đất đỏ vàng nhiệt đới) thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh quá trình rửa trôi mạnh các bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là có tác động tích cực nhất đến việc cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu của đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sinh quyển là lớp vỏ Trái Đất có sự sống. Giới hạn phía trên của sinh quyển trong khí quyển chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thành phần nào sau đây không thuộc về giới hữu sinh (sinh vật) trong sinh quyển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây giữa đất và sinh vật thể hiện vai trò quan trọng của sinh vật trong quá trình hình thành đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đất phù sa, thường được tìm thấy ở các vùng đồng bằng ven sông, có đặc điểm nổi bật nào khiến nó rất màu mỡ và thích hợp cho nông nghiệp lúa nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nếu một vùng đất bị chặt phá rừng nghiêm trọng, quá trình nào sau đây có xu hướng tăng lên đáng kể, gây thoái hóa đất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đất Pốtdôn (Podzol) thường hình thành dưới thảm thực vật nào và trong điều kiện khí hậu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật của lớp đất được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Quan sát một lát cắt đất cho thấy tầng A (mặt) có màu sẫm, giàu mùn; tầng B có màu nhạt hơn, tích tụ vật liệu từ tầng A; tầng C là đá mẹ phong hóa. Đây là mô tả về cấu trúc nào của đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhân tố nào sau đây không trực tiếp tham gia vào thành phần vật chất cấu tạo nên lớp đất, nhưng lại có vai trò điều khiển tốc độ và cường độ của các quá trình hình thành đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sinh quyển không chỉ bao gồm các loài sinh vật mà còn bao gồm cả môi trường sống của chúng. Môi trường sống đó là sự tương tác giữa các quyển nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đất đen (Chernozem) là loại đất đặc trưng của vùng nào, nổi tiếng về độ phì nhiêu cao và tầng mùn dày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào chủ yếu nhằm cải thiện cấu trúc đất, giúp đất tơi xốp, thoáng khí và giữ nước tốt hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học trong đất (các loài giun, côn trùng, vi sinh vật...) lại quan trọng đối với sức khỏe của đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có vai trò phá hủy đá gốc, đồng thời cung cấp vật liệu hữu cơ và thúc đẩy quá trình tổng hợp mùn trong đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học quá mức có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với đất và sinh quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Lớp vỏ Trái Đất nào mà đất (thổ nhưỡng) là một bộ phận cấu thành quan trọng và là nơi diễn ra nhiều quá trình tương tác giữa các quyển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao đất ở vùng đài nguyên (Tundra) thường bị đóng băng vĩnh cửu ở tầng sâu và có tầng hoạt động (active layer) rất mỏng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Biện pháp nào sau đây được áp dụng để cải tạo đất mặn, giúp giảm nồng độ muối trong đất và tăng khả năng canh tác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Sinh quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự cân bằng của các chu trình vật chất và năng lượng trên Trái Đất thông qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ lớn nhất về khối lượng, chủ yếu bao gồm các hạt khoáng vật từ đá mẹ bị phong hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường bị chua (pH thấp)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp hoặc khu dân cư có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với sinh quyển và đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử bạn đang phân tích một mẫu đất có màu xám đen, tơi xốp và giữ ẩm tốt. Dựa vào màu sắc và cấu trúc, mẫu đất này có khả năng chứa hàm lượng nào cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quy luật phân bố các vành đai đất theo độ cao ở vùng núi là biểu hiện rõ rệt của sự tác động tổng hợp của những nhân tố hình thành đất nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vùng đất có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, làm rửa trôi các ion bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm. Lớp đất mặt thường mỏng do sự phân giải vật chất hữu cơ nhanh chóng. Dựa vào các đặc điểm trên, loại đất điển hình nào có khả năng hình thành ở vùng này?

  • A. Đất đen thảo nguyên (Chernozem)
  • B. Đất Pốtdôn (Podzol)
  • C. Đất Feralit (Ferralsol)
  • D. Đất xám hoang mạc

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất đóng vai trò quan trọng nhất, phản ánh khả năng cung cấp dinh dưỡng và nước cho thực vật, đồng thời là cơ sở để phân biệt đất với các vật chất khác như đá hay trầm tích?

  • A. Nước
  • B. Không khí
  • C. Chất vô cơ (khoáng)
  • D. Độ phì

Câu 3: Tại sao ở các vùng núi cao, sự phân bố các loại đất thường thể hiện rõ quy luật phân tầng theo độ cao?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo độ cao, ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phong hóa và hoạt động sinh vật.
  • B. Đá mẹ ở các độ cao khác nhau luôn có thành phần hóa học khác nhau.
  • C. Sự can thiệp của con người chỉ diễn ra ở các vùng thấp.
  • D. Thời gian hình thành đất ở các độ cao khác nhau là hoàn toàn khác biệt.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo, tăng độ phì và chống xói mòn cho đất một cách bền vững?

  • A. Đốt nương làm rẫy liên tục.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất như trồng cây che phủ, làm ruộng bậc thang.
  • C. Chỉ sử dụng phân bón hóa học liều cao.
  • D. Phá rừng đầu nguồn để lấy đất canh tác.

Câu 5: Quan sát một lát cắt phẫu diện đất cho thấy lớp trên cùng (tầng O hoặc A) có màu sẫm, tơi xốp, chứa nhiều xác thực vật, động vật đang phân hủy. Thành phần nào trong đất chủ yếu tạo nên đặc điểm này?

  • A. Nước ngầm
  • B. Cát và sét
  • C. Mùn (Humus)
  • D. Khoáng vật nguyên sinh

Câu 6: Sinh quyển được định nghĩa là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất cùng với môi trường vô sinh mà chúng tồn tại và tương tác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính của môi trường vô sinh trong sinh quyển?

  • A. Vi khuẩn và nấm
  • B. Khí quyển (không khí)
  • C. Thủy quyển (nước)
  • D. Thổ nhưỡng quyển (đất)

Câu 7: Tại sao sinh vật lại đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất, đặc biệt là việc tạo ra độ phì cho đất?

  • A. Sinh vật làm tăng nhiệt độ của đất, thúc đẩy phong hóa.
  • B. Sinh vật chỉ làm thay đổi cấu trúc cơ giới của đất.
  • C. Sinh vật chỉ đơn giản là sống trong đất mà không ảnh hưởng đến thành phần hóa học.
  • D. Sinh vật (đặc biệt là vi sinh vật) phân giải xác hữu cơ, tạo thành mùn và giải phóng chất dinh dưỡng.

Câu 8: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh và vùng nhiệt đới ẩm. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Quá trình hình thành đất ở ôn đới lạnh diễn ra nhanh hơn do nhiệt độ thấp.
  • B. Quá trình phong hóa hóa học và phân giải vật chất hữu cơ ở nhiệt đới ẩm diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • C. Đất ở ôn đới lạnh thường có độ phì cao hơn do ít bị rửa trôi.
  • D. Thời gian cần thiết để hình thành một lớp đất dày ở hai vùng là như nhau.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phân giải các khoáng vật trong đá mẹ, góp phần tạo nên thành phần vô cơ của đất?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm)
  • B. Địa hình
  • C. Thời gian
  • D. Thực vật

Câu 10: Đất phù sa, thường được tìm thấy ở các vùng đồng bằng ven sông lớn, có đặc điểm gì nổi bật khiến nó trở thành loại đất rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

  • A. Có hàm lượng oxit sắt và nhôm rất cao.
  • B. Thường có cấu trúc hạt thô, thoát nước nhanh.
  • C. Được hình thành từ đá mẹ tại chỗ, ít bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
  • D. Được bồi tụ từ vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn, có độ phì tự nhiên cao.

Câu 11: Giả sử có hai khu vực có điều kiện khí hậu và đá mẹ tương tự nhau, nhưng một khu vực có địa hình đồi núi dốc, khu vực còn lại là đồng bằng bằng phẳng. Quá trình hình thành đất ở hai khu vực này sẽ khác nhau như thế nào?

  • A. Đất ở vùng đồng bằng sẽ có độ phì thấp hơn do ít được bồi tụ.
  • B. Quá trình phong hóa ở vùng đồi núi dốc sẽ diễn ra chậm hơn.
  • C. Đất ở vùng đồi núi dốc dễ bị xói mòn, rửa trôi hơn và thường mỏng hơn đất ở đồng bằng.
  • D. Hoạt động sinh vật ở vùng đồi núi dốc sẽ mạnh mẽ hơn.

Câu 12: Khái niệm sinh quyển bao gồm những thành phần nào trên Trái Đất?

  • A. Chỉ bao gồm thực vật và động vật.
  • B. Toàn bộ sinh vật sống và các yếu tố môi trường vô sinh (đất, nước, không khí) mà chúng tương tác.
  • C. Chỉ bao gồm lớp đất và lớp nước trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Chỉ bao gồm con người và các hoạt động của con người.

Câu 13: Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và chất dinh dưỡng cho thực vật. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng TRỰC TIẾP và QUAN TRỌNG NHẤT đến độ phì tự nhiên của đất?

  • A. Hàm lượng mùn và các ion dinh dưỡng được giải phóng từ khoáng vật.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Độ dày của tầng đá mẹ.
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì chất lượng đất?

  • A. Thực vật chỉ đơn thuần là sống trên đất mà không có tác động qua lại.
  • B. Rừng làm tăng tốc độ xói mòn đất.
  • C. Thực vật chỉ sử dụng chất dinh dưỡng trong đất mà không trả lại gì.
  • D. Rễ cây giữ đất, lá cây rụng tạo mùn, tán cây che chắn, làm giảm tác động của mưa và dòng chảy bề mặt, từ đó chống xói mòn và tăng độ phì.

Câu 15: Nhân tố hình thành đất nào sau đây được coi là

  • A. Khí hậu
  • B. Đá mẹ
  • C. Sinh vật
  • D. Thời gian

Câu 16: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của sự tương tác giữa thủy quyển và thổ nhưỡng quyển?

  • A. Gió làm khô bề mặt đất.
  • B. Thực vật hút chất dinh dưỡng từ đất.
  • C. Nước mưa hòa tan và vận chuyển các chất khoáng trong đất, gây rửa trôi hoặc tích tụ.
  • D. Ánh sáng mặt trời làm nóng đất.

Câu 17: Đặc điểm nào của đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có thể gây khó khăn cho nông nghiệp nếu không có biện pháp cải tạo phù hợp?

  • A. Đất chua, nghèo mùn và các ion bazơ do quá trình rửa trôi mạnh.
  • B. Đất có màu đen đặc trưng và rất giàu mùn.
  • C. Đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng.
  • D. Đất luôn bị đóng băng vĩnh cửu.

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa thấp, bốc hơi mạnh, và thảm thực vật thưa thớt (ví dụ: vùng bán hoang mạc). Quá trình hình thành đất ở đây có thể dẫn đến sự tích tụ của loại muối nào ở tầng đất mặt hoặc tầng gần mặt?

  • A. Oxit sắt
  • B. Muối cacbonat hoặc sunfat canxi, magie
  • C. Mùn hữu cơ
  • D. Đất sét

Câu 19: Vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Thời gian làm thay đổi loại đá mẹ ban đầu.
  • B. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ của đất.
  • C. Thời gian cho phép các quá trình phong hóa, tích lũy vật chất hữu cơ, và phân hóa thành các tầng đất diễn ra hoàn chỉnh.
  • D. Thời gian quyết định loại thực vật nào sẽ sinh sống trên đất.

Câu 20: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỷ lệ các hạt có kích thước khác nhau. Đất có tỷ lệ hạt sét cao sẽ có đặc điểm gì so với đất cát?

  • A. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt hơn, nhưng kém thoáng khí và dễ bị chặt.
  • B. Thoáng khí và thoát nước rất nhanh, ít giữ được chất dinh dưỡng.
  • C. Luôn có màu đỏ hoặc vàng.
  • D. Chỉ thích hợp cho cây trồng ưa khô hạn.

Câu 21: Tại sao tầng đất mặt (thường là tầng A) lại có vai trò quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng của thực vật?

  • A. Đây là tầng chỉ chứa đá mẹ chưa phong hóa.
  • B. Đây là tầng luôn bị ngập nước.
  • C. Đây là tầng có nhiệt độ thấp nhất.
  • D. Đây là tầng tập trung nhiều mùn, vi sinh vật và rễ cây, giàu chất dinh dưỡng và có cấu trúc tơi xốp nhất.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra tình trạng đất bị bạc màu (giảm độ phì) và suy thoái nhanh chóng?

  • A. Canh tác độc canh (chỉ trồng một loại cây) trong thời gian dài mà không bổ sung dinh dưỡng và luân canh cây trồng.
  • B. Trồng rừng phòng hộ.
  • C. Áp dụng phương pháp tưới tiêu hợp lý.
  • D. Bón phân hữu cơ và phân vi sinh.

Câu 23: Mối quan hệ giữa sinh quyển và khí quyển được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào sau đây?

  • A. Nước bốc hơi từ sông hồ.
  • B. Đá bị phong hóa do thay đổi nhiệt độ.
  • C. Quang hợp của thực vật hấp thụ CO2 và giải phóng O2.
  • D. Sự hình thành đất từ đá mẹ.

Câu 24: Tại sao các vùng đất thuộc đới nóng ẩm thường có quá trình hình thành đất diễn ra nhanh và đất có tuổi già hơn so với các đới khí hậu khác?

  • A. Do lượng mưa ít, bốc hơi mạnh.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm thúc đẩy mạnh mẽ các quá trình phong hóa và hoạt động sinh vật.
  • C. Địa hình ở đới nóng ẩm luôn bằng phẳng.
  • D. Đá mẹ ở đới nóng ẩm luôn có cấu tạo mềm xốp.

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm hóa chất công nghiệp nặng. Tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến thành phần nào của đất, dẫn đến suy giảm nghiêm trọng độ phì và gây hại cho sinh vật?

  • A. Chỉ làm tăng lượng không khí trong đất.
  • B. Chỉ làm thay đổi màu sắc của đất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc cơ giới của đất.
  • D. Ảnh hưởng đến thành phần hóa học (pH, hàm lượng độc tố) và làm chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

Câu 26: Cấu trúc đất là sự sắp xếp của các hạt khoáng và hữu cơ thành các tập hợp lớn hơn (viên, cục, lăng trụ...). Tại sao cấu trúc đất lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của cây trồng?

  • A. Cấu trúc đất ảnh hưởng đến độ thoáng khí, khả năng giữ nước và sự phát triển của rễ cây.
  • B. Cấu trúc đất quyết định màu sắc của đất.
  • C. Cấu trúc đất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • D. Cấu trúc đất là yếu tố duy nhất quyết định độ phì.

Câu 27: Sinh quyển có ranh giới không rõ ràng, nhưng nó bao gồm phần nào của các quyển khác trên Trái Đất?

  • A. Toàn bộ khí quyển, thủy quyển và thạch quyển.
  • B. Chỉ lớp không khí gần mặt đất và các tầng nước mặt.
  • C. Phần dưới của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và lớp đất (thổ nhưỡng quyển) trên cùng của thạch quyển.
  • D. Chỉ lớp đất và lớp thực vật trên cạn.

Câu 28: Đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng. Màu sắc này chủ yếu là do sự tích tụ của chất nào trong đất?

  • A. Oxit sắt và oxit nhôm.
  • B. Mùn hữu cơ.
  • C. Muối cacbonat.
  • D. Thạch anh.

Câu 29: Quá trình hình thành đất chịu tác động tương hỗ của nhiều nhân tố. Nếu khí hậu ở một khu vực thay đổi (ví dụ: trở nên khô hạn hơn), điều đó có khả năng ảnh hưởng đến những nhân tố hình thành đất nào khác?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến đá mẹ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến địa hình.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thời gian.
  • D. Ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá mẹ, loại hình và hoạt động của sinh vật, chế độ nước trong đất.

Câu 30: Đất là một thành phần quan trọng của vỏ địa lí. Mối quan hệ giữa đất và các thành phần khác của vỏ địa lí (khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển) là mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tương tác, phụ thuộc lẫn nhau và cùng phát triển theo quy luật thống nhất hoàn chỉnh.
  • B. Đất chỉ chịu tác động một chiều từ các thành phần khác.
  • C. Các thành phần này tồn tại độc lập, không ảnh hưởng đến nhau.
  • D. Đất là thành phần duy nhất quyết định sự tồn tại của các thành phần khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vùng đất có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, làm rửa trôi các ion bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm. Lớp đất mặt thường mỏng do sự phân giải vật chất hữu cơ nhanh chóng. Dựa vào các đặc điểm trên, loại đất điển hình nào có khả năng hình thành ở vùng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất đóng vai trò quan trọng nhất, phản ánh khả năng cung cấp dinh dưỡng và nước cho thực vật, đồng thời là cơ sở để phân biệt đất với các vật chất khác như đá hay trầm tích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao ở các vùng núi cao, sự phân bố các loại đất thường thể hiện rõ quy luật phân tầng theo độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo, tăng độ phì và chống xói mòn cho đất một cách bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quan sát một lát cắt phẫu diện đất cho thấy lớp trên cùng (tầng O hoặc A) có màu sẫm, tơi xốp, chứa nhiều xác thực vật, động vật đang phân hủy. Thành phần nào trong đất chủ yếu tạo nên đặc điểm này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sinh quyển được định nghĩa là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất cùng với môi trường vô sinh mà chúng tồn tại và tương tác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính của môi trường vô sinh trong sinh quyển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao sinh vật lại đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất, đặc biệt là việc tạo ra độ phì cho đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh và vùng nhiệt đới ẩm. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phân giải các khoáng vật trong đá mẹ, góp phần tạo nên thành phần vô cơ của đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đất phù sa, thường được tìm thấy ở các vùng đồng bằng ven sông lớn, có đặc điểm gì nổi bật khiến nó trở thành loại đất rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử có hai khu vực có điều kiện khí hậu và đá mẹ tương tự nhau, nhưng một khu vực có địa hình đồi núi dốc, khu vực còn lại là đồng bằng bằng phẳng. Quá trình hình thành đất ở hai khu vực này sẽ khác nhau như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khái niệm sinh quyển bao gồm những thành phần nào trên Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và chất dinh dưỡng cho thực vật. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng TRỰC TIẾP và QUAN TRỌNG NHẤT đến độ phì tự nhiên của đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì chất lượng đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhân tố hình thành đất nào sau đây được coi là

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của sự tương tác giữa thủy quyển và thổ nhưỡng quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đặc điểm nào của đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có thể gây khó khăn cho nông nghiệp nếu không có biện pháp cải tạo phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa thấp, bốc hơi mạnh, và thảm thực vật thưa thớt (ví dụ: vùng bán hoang mạc). Quá trình hình thành đất ở đây có thể dẫn đến sự tích tụ của loại muối nào ở tầng đất mặt hoặc tầng gần mặt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỷ lệ các hạt có kích thước khác nhau. Đất có tỷ lệ hạt sét cao sẽ có đặc điểm gì so với đất cát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao tầng đất mặt (thường là tầng A) lại có vai trò quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng của thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra tình trạng đất bị bạc màu (giảm độ phì) và suy thoái nhanh chóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Mối quan hệ giữa sinh quyển và khí quyển được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao các vùng đất thuộc đới nóng ẩm thường có quá trình hình thành đất diễn ra nhanh và đất có tuổi già hơn so với các đới khí hậu khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm hóa chất công nghiệp nặng. Tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến thành phần nào của đất, dẫn đến suy giảm nghiêm trọng độ phì và gây hại cho sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cấu trúc đất là sự sắp xếp của các hạt khoáng và hữu cơ thành các tập hợp lớn hơn (viên, cục, lăng trụ...). Tại sao cấu trúc đất lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của cây trồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Sinh quyển có ranh giới không rõ ràng, nhưng nó bao gồm phần nào của các quyển khác trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng. Màu sắc này chủ yếu là do sự tích tụ của chất nào trong đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quá trình hình thành đất chịu tác động tương hỗ của nhiều nhân tố. Nếu khí hậu ở một khu vực thay đổi (ví dụ: trở nên khô hạn hơn), điều đó có khả năng ảnh hưởng đến những nhân tố hình thành đất nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đất là một thành phần quan trọng của vỏ địa lí. Mối quan hệ giữa đất và các thành phần khác của vỏ địa lí (khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển) là mối quan hệ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vùng đất có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, làm rửa trôi các ion bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm. Lớp đất mặt thường mỏng do sự phân giải vật chất hữu cơ nhanh chóng. Dựa vào các đặc điểm trên, loại đất điển hình nào có khả năng hình thành ở vùng này?

  • A. Đất đen thảo nguyên (Chernozem)
  • B. Đất Pốtdôn (Podzol)
  • C. Đất Feralit (Ferralsol)
  • D. Đất xám hoang mạc

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất đóng vai trò quan trọng nhất, phản ánh khả năng cung cấp dinh dưỡng và nước cho thực vật, đồng thời là cơ sở để phân biệt đất với các vật chất khác như đá hay trầm tích?

  • A. Nước
  • B. Không khí
  • C. Chất vô cơ (khoáng)
  • D. Độ phì

Câu 3: Tại sao ở các vùng núi cao, sự phân bố các loại đất thường thể hiện rõ quy luật phân tầng theo độ cao?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo độ cao, ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phong hóa và hoạt động sinh vật.
  • B. Đá mẹ ở các độ cao khác nhau luôn có thành phần hóa học khác nhau.
  • C. Sự can thiệp của con người chỉ diễn ra ở các vùng thấp.
  • D. Thời gian hình thành đất ở các độ cao khác nhau là hoàn toàn khác biệt.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo, tăng độ phì và chống xói mòn cho đất một cách bền vững?

  • A. Đốt nương làm rẫy liên tục.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất như trồng cây che phủ, làm ruộng bậc thang.
  • C. Chỉ sử dụng phân bón hóa học liều cao.
  • D. Phá rừng đầu nguồn để lấy đất canh tác.

Câu 5: Quan sát một lát cắt phẫu diện đất cho thấy lớp trên cùng (tầng O hoặc A) có màu sẫm, tơi xốp, chứa nhiều xác thực vật, động vật đang phân hủy. Thành phần nào trong đất chủ yếu tạo nên đặc điểm này?

  • A. Nước ngầm
  • B. Cát và sét
  • C. Mùn (Humus)
  • D. Khoáng vật nguyên sinh

Câu 6: Sinh quyển được định nghĩa là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất cùng với môi trường vô sinh mà chúng tồn tại và tương tác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính của môi trường vô sinh trong sinh quyển?

  • A. Vi khuẩn và nấm
  • B. Khí quyển (không khí)
  • C. Thủy quyển (nước)
  • D. Thổ nhưỡng quyển (đất)

Câu 7: Tại sao sinh vật lại đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất, đặc biệt là việc tạo ra độ phì cho đất?

  • A. Sinh vật làm tăng nhiệt độ của đất, thúc đẩy phong hóa.
  • B. Sinh vật chỉ làm thay đổi cấu trúc cơ giới của đất.
  • C. Sinh vật chỉ đơn giản là sống trong đất mà không ảnh hưởng đến thành phần hóa học.
  • D. Sinh vật (đặc biệt là vi sinh vật) phân giải xác hữu cơ, tạo thành mùn và giải phóng chất dinh dưỡng.

Câu 8: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh và vùng nhiệt đới ẩm. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Quá trình hình thành đất ở ôn đới lạnh diễn ra nhanh hơn do nhiệt độ thấp.
  • B. Quá trình phong hóa hóa học và phân giải vật chất hữu cơ ở nhiệt đới ẩm diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • C. Đất ở ôn đới lạnh thường có độ phì cao hơn do ít bị rửa trôi.
  • D. Thời gian cần thiết để hình thành một lớp đất dày ở hai vùng là như nhau.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phân giải các khoáng vật trong đá mẹ, góp phần tạo nên thành phần vô cơ của đất?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm)
  • B. Địa hình
  • C. Thời gian
  • D. Thực vật

Câu 10: Đất phù sa, thường được tìm thấy ở các vùng đồng bằng ven sông lớn, có đặc điểm gì nổi bật khiến nó trở thành loại đất rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

  • A. Có hàm lượng oxit sắt và nhôm rất cao.
  • B. Thường có cấu trúc hạt thô, thoát nước nhanh.
  • C. Được hình thành từ đá mẹ tại chỗ, ít bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
  • D. Được bồi tụ từ vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn, có độ phì tự nhiên cao.

Câu 11: Giả sử có hai khu vực có điều kiện khí hậu và đá mẹ tương tự nhau, nhưng một khu vực có địa hình đồi núi dốc, khu vực còn lại là đồng bằng bằng phẳng. Quá trình hình thành đất ở hai khu vực này sẽ khác nhau như thế nào?

  • A. Đất ở vùng đồng bằng sẽ có độ phì thấp hơn do ít được bồi tụ.
  • B. Quá trình phong hóa ở vùng đồi núi dốc sẽ diễn ra chậm hơn.
  • C. Đất ở vùng đồi núi dốc dễ bị xói mòn, rửa trôi hơn và thường mỏng hơn đất ở đồng bằng.
  • D. Hoạt động sinh vật ở vùng đồi núi dốc sẽ mạnh mẽ hơn.

Câu 12: Khái niệm sinh quyển bao gồm những thành phần nào trên Trái Đất?

  • A. Chỉ bao gồm thực vật và động vật.
  • B. Toàn bộ sinh vật sống và các yếu tố môi trường vô sinh (đất, nước, không khí) mà chúng tương tác.
  • C. Chỉ bao gồm lớp đất và lớp nước trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Chỉ bao gồm con người và các hoạt động của con người.

Câu 13: Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và chất dinh dưỡng cho thực vật. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng TRỰC TIẾP và QUAN TRỌNG NHẤT đến độ phì tự nhiên của đất?

  • A. Hàm lượng mùn và các ion dinh dưỡng được giải phóng từ khoáng vật.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Độ dày của tầng đá mẹ.
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì chất lượng đất?

  • A. Thực vật chỉ đơn thuần là sống trên đất mà không có tác động qua lại.
  • B. Rừng làm tăng tốc độ xói mòn đất.
  • C. Thực vật chỉ sử dụng chất dinh dưỡng trong đất mà không trả lại gì.
  • D. Rễ cây giữ đất, lá cây rụng tạo mùn, tán cây che chắn, làm giảm tác động của mưa và dòng chảy bề mặt, từ đó chống xói mòn và tăng độ phì.

Câu 15: Nhân tố hình thành đất nào sau đây được coi là

  • A. Khí hậu
  • B. Đá mẹ
  • C. Sinh vật
  • D. Thời gian

Câu 16: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của sự tương tác giữa thủy quyển và thổ nhưỡng quyển?

  • A. Gió làm khô bề mặt đất.
  • B. Thực vật hút chất dinh dưỡng từ đất.
  • C. Nước mưa hòa tan và vận chuyển các chất khoáng trong đất, gây rửa trôi hoặc tích tụ.
  • D. Ánh sáng mặt trời làm nóng đất.

Câu 17: Đặc điểm nào của đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có thể gây khó khăn cho nông nghiệp nếu không có biện pháp cải tạo phù hợp?

  • A. Đất chua, nghèo mùn và các ion bazơ do quá trình rửa trôi mạnh.
  • B. Đất có màu đen đặc trưng và rất giàu mùn.
  • C. Đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng.
  • D. Đất luôn bị đóng băng vĩnh cửu.

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa thấp, bốc hơi mạnh, và thảm thực vật thưa thớt (ví dụ: vùng bán hoang mạc). Quá trình hình thành đất ở đây có thể dẫn đến sự tích tụ của loại muối nào ở tầng đất mặt hoặc tầng gần mặt?

  • A. Oxit sắt
  • B. Muối cacbonat hoặc sunfat canxi, magie
  • C. Mùn hữu cơ
  • D. Đất sét

Câu 19: Vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Thời gian làm thay đổi loại đá mẹ ban đầu.
  • B. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ của đất.
  • C. Thời gian cho phép các quá trình phong hóa, tích lũy vật chất hữu cơ, và phân hóa thành các tầng đất diễn ra hoàn chỉnh.
  • D. Thời gian quyết định loại thực vật nào sẽ sinh sống trên đất.

Câu 20: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỷ lệ các hạt có kích thước khác nhau. Đất có tỷ lệ hạt sét cao sẽ có đặc điểm gì so với đất cát?

  • A. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt hơn, nhưng kém thoáng khí và dễ bị chặt.
  • B. Thoáng khí và thoát nước rất nhanh, ít giữ được chất dinh dưỡng.
  • C. Luôn có màu đỏ hoặc vàng.
  • D. Chỉ thích hợp cho cây trồng ưa khô hạn.

Câu 21: Tại sao tầng đất mặt (thường là tầng A) lại có vai trò quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng của thực vật?

  • A. Đây là tầng chỉ chứa đá mẹ chưa phong hóa.
  • B. Đây là tầng luôn bị ngập nước.
  • C. Đây là tầng có nhiệt độ thấp nhất.
  • D. Đây là tầng tập trung nhiều mùn, vi sinh vật và rễ cây, giàu chất dinh dưỡng và có cấu trúc tơi xốp nhất.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra tình trạng đất bị bạc màu (giảm độ phì) và suy thoái nhanh chóng?

  • A. Canh tác độc canh (chỉ trồng một loại cây) trong thời gian dài mà không bổ sung dinh dưỡng và luân canh cây trồng.
  • B. Trồng rừng phòng hộ.
  • C. Áp dụng phương pháp tưới tiêu hợp lý.
  • D. Bón phân hữu cơ và phân vi sinh.

Câu 23: Mối quan hệ giữa sinh quyển và khí quyển được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào sau đây?

  • A. Nước bốc hơi từ sông hồ.
  • B. Đá bị phong hóa do thay đổi nhiệt độ.
  • C. Quang hợp của thực vật hấp thụ CO2 và giải phóng O2.
  • D. Sự hình thành đất từ đá mẹ.

Câu 24: Tại sao các vùng đất thuộc đới nóng ẩm thường có quá trình hình thành đất diễn ra nhanh và đất có tuổi già hơn so với các đới khí hậu khác?

  • A. Do lượng mưa ít, bốc hơi mạnh.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm thúc đẩy mạnh mẽ các quá trình phong hóa và hoạt động sinh vật.
  • C. Địa hình ở đới nóng ẩm luôn bằng phẳng.
  • D. Đá mẹ ở đới nóng ẩm luôn có cấu tạo mềm xốp.

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm hóa chất công nghiệp nặng. Tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến thành phần nào của đất, dẫn đến suy giảm nghiêm trọng độ phì và gây hại cho sinh vật?

  • A. Chỉ làm tăng lượng không khí trong đất.
  • B. Chỉ làm thay đổi màu sắc của đất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc cơ giới của đất.
  • D. Ảnh hưởng đến thành phần hóa học (pH, hàm lượng độc tố) và làm chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

Câu 26: Cấu trúc đất là sự sắp xếp của các hạt khoáng và hữu cơ thành các tập hợp lớn hơn (viên, cục, lăng trụ...). Tại sao cấu trúc đất lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của cây trồng?

  • A. Cấu trúc đất ảnh hưởng đến độ thoáng khí, khả năng giữ nước và sự phát triển của rễ cây.
  • B. Cấu trúc đất quyết định màu sắc của đất.
  • C. Cấu trúc đất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • D. Cấu trúc đất là yếu tố duy nhất quyết định độ phì.

Câu 27: Sinh quyển có ranh giới không rõ ràng, nhưng nó bao gồm phần nào của các quyển khác trên Trái Đất?

  • A. Toàn bộ khí quyển, thủy quyển và thạch quyển.
  • B. Chỉ lớp không khí gần mặt đất và các tầng nước mặt.
  • C. Phần dưới của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và lớp đất (thổ nhưỡng quyển) trên cùng của thạch quyển.
  • D. Chỉ lớp đất và lớp thực vật trên cạn.

Câu 28: Đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng. Màu sắc này chủ yếu là do sự tích tụ của chất nào trong đất?

  • A. Oxit sắt và oxit nhôm.
  • B. Mùn hữu cơ.
  • C. Muối cacbonat.
  • D. Thạch anh.

Câu 29: Quá trình hình thành đất chịu tác động tương hỗ của nhiều nhân tố. Nếu khí hậu ở một khu vực thay đổi (ví dụ: trở nên khô hạn hơn), điều đó có khả năng ảnh hưởng đến những nhân tố hình thành đất nào khác?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến đá mẹ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến địa hình.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thời gian.
  • D. Ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá mẹ, loại hình và hoạt động của sinh vật, chế độ nước trong đất.

Câu 30: Đất là một thành phần quan trọng của vỏ địa lí. Mối quan hệ giữa đất và các thành phần khác của vỏ địa lí (khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển) là mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tương tác, phụ thuộc lẫn nhau và cùng phát triển theo quy luật thống nhất hoàn chỉnh.
  • B. Đất chỉ chịu tác động một chiều từ các thành phần khác.
  • C. Các thành phần này tồn tại độc lập, không ảnh hưởng đến nhau.
  • D. Đất là thành phần duy nhất quyết định sự tồn tại của các thành phần khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vùng đất có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, làm rửa trôi các ion bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm. Lớp đất mặt thường mỏng do sự phân giải vật chất hữu cơ nhanh chóng. Dựa vào các đặc điểm trên, loại đất điển hình nào có khả năng hình thành ở vùng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Thành phần nào sau đây trong đất đóng vai trò quan trọng nhất, phản ánh khả năng cung cấp dinh dưỡng và nước cho thực vật, đồng thời là cơ sở để phân biệt đất với các vật chất khác như đá hay trầm tích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao ở các vùng núi cao, sự phân bố các loại đất thường thể hiện rõ quy luật phân tầng theo độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải tạo, tăng độ phì và chống xói mòn cho đất một cách bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quan sát một lát cắt phẫu diện đất cho thấy lớp trên cùng (tầng O hoặc A) có màu sẫm, tơi xốp, chứa nhiều xác thực vật, động vật đang phân hủy. Thành phần nào trong đất chủ yếu tạo nên đặc điểm này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sinh quyển được định nghĩa là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất cùng với môi trường vô sinh mà chúng tồn tại và tương tác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần chính của môi trường vô sinh trong sinh quyển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao sinh vật lại đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất, đặc biệt là việc tạo ra độ phì cho đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh và vùng nhiệt đới ẩm. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phân giải các khoáng vật trong đá mẹ, góp phần tạo nên thành phần vô cơ của đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đất phù sa, thường được tìm thấy ở các vùng đồng bằng ven sông lớn, có đặc điểm gì nổi bật khiến nó trở thành loại đất rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giả sử có hai khu vực có điều kiện khí hậu và đá mẹ tương tự nhau, nhưng một khu vực có địa hình đồi núi dốc, khu vực còn lại là đồng bằng bằng phẳng. Quá trình hình thành đất ở hai khu vực này sẽ khác nhau như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khái niệm sinh quyển bao gồm những thành phần nào trên Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và chất dinh dưỡng cho thực vật. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng TRỰC TIẾP và QUAN TRỌNG NHẤT đến độ phì tự nhiên của đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì chất lượng đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhân tố hình thành đất nào sau đây được coi là

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của sự tương tác giữa thủy quyển và thổ nhưỡng quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đặc điểm nào của đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có thể gây khó khăn cho nông nghiệp nếu không có biện pháp cải tạo phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một khu vực có lượng mưa thấp, bốc hơi mạnh, và thảm thực vật thưa thớt (ví dụ: vùng bán hoang mạc). Quá trình hình thành đất ở đây có thể dẫn đến sự tích tụ của loại muối nào ở tầng đất mặt hoặc tầng gần mặt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỷ lệ các hạt có kích thước khác nhau. Đất có tỷ lệ hạt sét cao sẽ có đặc điểm gì so với đất cát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao tầng đất mặt (thường là tầng A) lại có vai trò quan trọng nhất đối với sự sinh trưởng của thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra tình trạng đất bị bạc màu (giảm độ phì) và suy thoái nhanh chóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Mối quan hệ giữa sinh quyển và khí quyển được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao các vùng đất thuộc đới nóng ẩm thường có quá trình hình thành đất diễn ra nhanh và đất có tuổi già hơn so với các đới khí hậu khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một khu vực bị ô nhiễm hóa chất công nghiệp nặng. Tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến thành phần nào của đất, dẫn đến suy giảm nghiêm trọng độ phì và gây hại cho sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cấu trúc đất là sự sắp xếp của các hạt khoáng và hữu cơ thành các tập hợp lớn hơn (viên, cục, lăng trụ...). Tại sao cấu trúc đất lại quan trọng đối với sự sinh trưởng của cây trồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sinh quyển có ranh giới không rõ ràng, nhưng nó bao gồm phần nào của các quyển khác trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng. Màu sắc này chủ yếu là do sự tích tụ của chất nào trong đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quá trình hình thành đất chịu tác động tương hỗ của nhiều nhân tố. Nếu khí hậu ở một khu vực thay đổi (ví dụ: trở nên khô hạn hơn), điều đó có khả năng ảnh hưởng đến những nhân tố hình thành đất nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đất là một thành phần quan trọng của vỏ địa lí. Mối quan hệ giữa đất và các thành phần khác của vỏ địa lí (khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển) là mối quan hệ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao khí hậu đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất?

  • A. Khí hậu cung cấp trực tiếp chất hữu cơ cho đất thông qua mưa.
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm của khí hậu ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá và hoạt động của sinh vật, từ đó quyết định tốc độ và tính chất của quá trình hình thành đất.
  • C. Gió trong khí hậu chỉ làm xói mòn đất, không tham gia hình thành đất.
  • D. Áp suất khí quyển là yếu tố chính thúc đẩy sự phân hủy vật chất hữu cơ.

Câu 2: Quan sát một phẫu diện đất ở vùng đồi núi dốc. Bạn dự đoán đặc điểm nào sau đây của phẫu diện đất này có khả năng xảy ra nhất so với đất ở vùng đồng bằng cùng điều kiện khí hậu và đá mẹ?

  • A. Đất có tầng mùn dày hơn và màu sẫm hơn.
  • B. Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • C. Các tầng đất có thể mỏng hơn hoặc bị xói mòn mạnh, lộ ra tầng đá mẹ gần bề mặt.
  • D. Đất giàu dinh dưỡng hơn do vật chất được tích tụ từ trên cao xuống.

Câu 3: Một khu vực có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Dựa vào kiến thức về các nhân tố hình thành đất, bạn dự đoán loại đất đặc trưng ở khu vực này sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Tích lũy nhiều chất hữu cơ do sinh vật phát triển mạnh.
  • B. Giàu các ion bazơ như Ca²⁺, Mg²⁺ do ít bị rửa trôi.
  • C. Chủ yếu là đất Pốtdôn với tầng tích đọng sắt và nhôm.
  • D. Quá trình Feralit hóa diễn ra mạnh, đất chứa nhiều oxit sắt, nhôm và bị rửa trôi mạnh các chất bazơ.

Câu 4: Sinh vật tham gia vào quá trình hình thành đất theo nhiều cách. Vai trò nào sau đây của sinh vật thể hiện sự đóng góp quan trọng nhất vào việc tạo ra độ phì cho đất?

  • A. Phân giải xác hữu cơ của động thực vật để tạo thành mùn.
  • B. Rễ cây bám vào khe nứt làm vỡ đá.
  • C. Giun đất và côn trùng làm tơi xốp đất.
  • D. Vi khuẩn cố định đạm từ không khí.

Câu 5: Tại sao tầng mùn thường tập trung ở lớp đất mặt và có màu sẫm?

  • A. Do các hạt khoáng vật nặng lắng đọng ở phía trên.
  • B. Do đây là nơi tập trung nhiều xác bã hữu cơ của sinh vật và quá trình phân giải chúng diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Do nước mưa cuốn trôi chất dinh dưỡng từ các tầng dưới lên bề mặt.
  • D. Do ánh sáng mặt trời làm biến đổi màu sắc của các chất khoáng.

Câu 6: Đất phù sa ở vùng đồng bằng thường có độ phì cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Đặc điểm nào sau đây của đất phù sa giải thích rõ nhất cho ưu điểm này?

  • A. Quá trình phong hóa hóa học diễn ra rất chậm.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của hoạt động con người.
  • C. Được bồi đắp bởi vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ sông ngòi, trẻ về tuổi địa chất và ít bị rửa trôi.
  • D. Chủ yếu được hình thành từ đá mẹ là đá granit.

Câu 7: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh (đất Pốtdôn) và vùng nhiệt đới ẩm (đất Feralit). Điểm khác biệt cơ bản nhất về quá trình hóa học diễn ra trong hai loại đất này là gì?

  • A. Ở vùng ôn đới lạnh có quá trình Pốtdôn hóa (rửa trôi các ion bazơ và lắng đọng oxit sắt, nhôm ở tầng dưới), còn vùng nhiệt đới ẩm có quá trình Feralit hóa (tích lũy oxit sắt, nhôm ở tầng trên và rửa trôi mạnh các ion bazơ).
  • B. Cả hai loại đất đều tích lũy nhiều mùn ở tầng mặt.
  • C. Đất Pốtdôn giàu chất dinh dưỡng hơn đất Feralit.
  • D. Đất Feralit có màu đen đặc trưng, còn đất Pốtdôn có màu đỏ vàng.

Câu 8: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực rõ rệt nhất đến độ phì và cấu trúc của đất, đặc biệt ở vùng đồi núi?

  • A. Trồng rừng phòng hộ.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lý.
  • C. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy trên đất dốc và canh tác liên tục không có biện pháp bảo vệ.

Câu 9: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp lại có thể làm giảm độ phì tự nhiên của đất về lâu dài?

  • A. Phân bón hóa học làm tăng số lượng vi sinh vật có hại trong đất.
  • B. Sử dụng quá liều có thể làm thay đổi độ pH của đất, tiêu diệt vi sinh vật có lợi và làm chai cứng đất.
  • C. Phân bón hóa học làm tăng lượng mùn trong đất quá mức cần thiết.
  • D. Phân bón hóa học làm giảm khả năng giữ nước của đất.

Câu 10: Sinh quyển được định nghĩa là lớp vỏ Trái Đất có sự sống. Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ dày của tầng ozon.
  • B. Sự phân bố của các dòng đối lưu trong khí quyển.
  • C. Mật độ không khí, cường độ bức xạ tử ngoại và nhiệt độ.
  • D. Sự hiện diện của các loại khí nhà kính.

Câu 11: Giới hạn dưới của sinh quyển trong thạch quyển (vỏ Trái Đất) chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ và sự hiện diện của nước lỏng.
  • B. Áp suất của lớp vỏ Trái Đất.
  • C. Thành phần hóa học của đá mẹ.
  • D. Khoảng cách từ bề mặt đến tâm Trái Đất.

Câu 12: Mối quan hệ giữa đất (thổ nhưỡng) và sinh quyển là mối quan hệ hai chiều. Sinh quyển tác động đến đất thông qua quá trình nào sau đây?

  • A. Sự bốc hơi nước từ bề mặt đất.
  • B. Quá trình phong hóa vật lí làm vỡ đá.
  • C. Sự di chuyển của các mảng kiến tạo.
  • D. Cung cấp xác hữu cơ, rễ cây phá hủy đá, vi sinh vật phân giải vật chất.

Câu 13: Đất là một bộ phận quan trọng của sinh quyển vì nó cung cấp môi trường sống và dinh dưỡng cho:

  • A. Chỉ có thực vật trên cạn.
  • B. Thực vật trên cạn và nhiều loài động vật, vi sinh vật sống trong hoặc trên mặt đất.
  • C. Chỉ có các loài chim và côn trùng bay lượn.
  • D. Chỉ có sinh vật sống dưới đáy đại dương.

Câu 14: Tại sao nói độ phì là đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác (đá, nước, không khí)?

  • A. Độ phì quyết định màu sắc của đất.
  • B. Độ phì là yếu tố duy nhất quyết định sự hình thành đất.
  • C. Độ phì thể hiện khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho thực vật, là chức năng độc đáo của đất hỗ trợ sự sống thực vật.
  • D. Độ phì chỉ phụ thuộc vào thành phần khoáng vật trong đất.

Câu 15: Đất bị bạc màu là tình trạng suy giảm độ phì. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bạc màu đất ở nhiều vùng nhiệt đới ẩm là gì?

  • A. Mưa lớn làm rửa trôi mạnh các chất dinh dưỡng, kết hợp với việc canh tác không hợp lý (không bón phân hữu cơ, đốt nương làm rẫy).
  • B. Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt động của vi sinh vật phân giải hữu cơ.
  • C. Đất được hình thành từ đá mẹ nghèo khoáng chất.
  • D. Thiếu ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp lên bề mặt đất.

Câu 16: Thành phần nào sau đây trong đất chiếm tỉ lệ lớn nhất theo trọng lượng, đóng vai trò là bộ khung của đất?

  • A. Chất vô cơ (khoáng vật).
  • B. Chất hữu cơ.
  • C. Nước.
  • D. Không khí.

Câu 17: Giả sử bạn khảo sát hai phẫu diện đất: một ở vùng đồng cỏ ôn đới và một ở vùng sa mạc. Dựa vào sự khác biệt về sinh vật và khí hậu, bạn dự đoán điều gì về thành phần hữu cơ (mùn) trong hai loại đất này?

  • A. Đất sa mạc có lượng mùn cao hơn do ít bị rửa trôi.
  • B. Cả hai loại đất đều có lượng mùn thấp như nhau.
  • C. Đất đồng cỏ ôn đới có lượng mùn cao hơn đáng kể so với đất sa mạc do thảm thực vật phát triển mạnh và tốc độ phân giải vừa phải.
  • D. Đất sa mạc có lượng mùn rất cao do nhiệt độ cao thúc đẩy phân giải.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có vai trò cung cấp vật liệu ban đầu (vô cơ) để hình thành nên đất?

  • A. Sinh vật.
  • B. Đá mẹ.
  • C. Khí hậu.
  • D. Địa hình.

Câu 19: Tại sao ở vùng núi cao, đất thường có sự phân bố theo độ cao, tạo thành các vành đai đất khác nhau?

  • A. Do sự khác biệt về đá mẹ ở các độ cao khác nhau.
  • B. Do hoạt động của con người chỉ diễn ra ở các độ cao nhất định.
  • C. Do thời gian hình thành đất ở các độ cao là khác nhau.
  • D. Do khí hậu và sinh vật thay đổi theo độ cao, ảnh hưởng đến quá trình phong hóa và hình thành đất.

Câu 20: Lớp vỏ cảnh quan (vỏ địa lí) bao gồm các quyển nào sau đây và có mối quan hệ tương tác chặt chẽ với nhau?

  • A. Chỉ có khí quyển và thủy quyển.
  • B. Chỉ có sinh quyển và thổ nhưỡng quyển.
  • C. Khí quyển, thủy quyển, thạch quyển (phần trên) và sinh quyển.
  • D. Chỉ có thạch quyển và khí quyển.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất trong việc bảo vệ và cải tạo độ phì của đất nông nghiệp?

  • A. Chỉ sử dụng phân bón hóa học liều lượng cao.
  • B. Kết hợp sử dụng phân bón hữu cơ, phân xanh, luân canh cây trồng và các biện pháp chống xói mòn.
  • C. Trồng độc canh một loại cây duy nhất trong nhiều năm.
  • D. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để diệt sâu bệnh.

Câu 22: Khả năng giữ nước và thoáng khí của đất phụ thuộc chủ yếu vào thành phần nào sau đây?

  • A. Thành phần cơ giới (tỉ lệ cát, sét, limon) và cấu trúc đất.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Độ pH của đất.
  • D. Lượng mùn trong đất.

Câu 23: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng?

  • A. Do sự tích tụ của canxi cacbonat.
  • B. Do lượng mùn rất cao.
  • C. Do đất bị nhiễm mặn.
  • D. Do quá trình Feralit hóa làm tích tụ các oxit sắt và nhôm.

Câu 24: Yếu tố thời gian trong quá trình hình thành đất có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá.
  • B. Thời gian quyết định loại đá mẹ ban đầu.
  • C. Thời gian là cần thiết để các nhân tố khác (khí hậu, sinh vật, đá mẹ...) tác động, tích lũy và biến đổi, tạo nên các tầng đất hoàn chỉnh.
  • D. Thời gian chỉ quan trọng ở vùng khí hậu lạnh.

Câu 25: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện vai trò tích cực trong việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất như làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách đốt rừng.
  • C. Đổ chất thải công nghiệp trực tiếp ra môi trường đất.
  • D. Khai thác khoáng sản lộ thiên không hoàn thổ.

Câu 26: Thành phần nào của đất đóng vai trò là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng và là môi trường cho các phản ứng hóa học, sinh học diễn ra?

  • A. Chất vô cơ.
  • B. Chất hữu cơ.
  • C.

Câu 27: Sinh quyển bao gồm các sinh vật và môi trường sống của chúng. Môi trường sống đó tồn tại ở các quyển nào của Trái Đất?

  • A. Chỉ có khí quyển và thủy quyển.
  • B. Chỉ có thạch quyển và sinh quyển.
  • C. Khí quyển và thủy quyển, không bao gồm thạch quyển.
  • D. Lớp dưới của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và lớp trên của thạch quyển (thổ nhưỡng quyển).

Câu 28: Quan sát một khu rừng nhiệt đới ẩm rậm rạp. Dựa vào vai trò của sinh vật trong hình thành đất, bạn dự đoán loại đất dưới tán rừng này sẽ có đặc điểm gì về tầng mùn so với đất ở vùng đồng cỏ thưa thớt?

  • A. Có lượng vật chất hữu cơ (lá cây, cành mục) lớn được đưa vào đất hàng năm, nhưng tốc độ phân giải rất nhanh do nhiệt ẩm cao, nên tầng mùn thường không quá dày và dễ bị rửa trôi.
  • B. Tầng mùn rất dày và giàu dinh dưỡng do sinh vật phát triển mạnh.
  • C. Hầu như không có mùn do vật chất hữu cơ bị phân hủy hoàn toàn.
  • D. Tầng mùn mỏng hơn so với đất ở vùng sa mạc.

Câu 29: Việc khai thác rừng bừa bãi ở vùng đồi núi dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đối với đất. Hậu quả nào sau đây là trực tiếpnghiêm trọng nhất lên tầng đất mặt?

  • A. Làm tăng độ phì của đất.
  • B. Gia tăng xói mòn, rửa trôi tầng đất mặt giàu dinh dưỡng.
  • C. Làm đất trở nên tơi xốp hơn.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 30: Trong các thành phần của đất, thành phần nào có vai trò cung cấp oxy cho rễ cây hô hấp và cho các vi sinh vật hiếu khí hoạt động?

  • A. Chất vô cơ.
  • B. Chất hữu cơ.
  • C. Nước.
  • D. Không khí.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao khí hậu đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát một phẫu diện đất ở vùng đồi núi dốc. Bạn dự đoán đặc điểm nào sau đây của phẫu diện đất này có khả năng xảy ra nhất so với đất ở vùng đồng bằng cùng điều kiện khí hậu và đá mẹ?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một khu vực có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Dựa vào kiến thức về các nhân tố hình thành đất, bạn dự đoán loại đất đặc trưng ở khu vực này sẽ có đặc điểm gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sinh vật tham gia vào quá trình hình thành đất theo nhiều cách. Vai trò nào sau đây của sinh vật thể hiện sự đóng góp *quan trọng nhất* vào việc tạo ra độ phì cho đất?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao tầng mùn thường tập trung ở lớp đất mặt và có màu sẫm?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đất phù sa ở vùng đồng bằng thường có độ phì cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Đặc điểm nào sau đây của đất phù sa giải thích rõ nhất cho ưu điểm này?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh (đất Pốtdôn) và vùng nhiệt đới ẩm (đất Feralit). Điểm khác biệt cơ bản nhất về quá trình hóa học diễn ra trong hai loại đất này là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động *tiêu cực* rõ rệt nhất đến độ phì và cấu trúc của đất, đặc biệt ở vùng đồi núi?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp lại có thể làm giảm độ phì tự nhiên của đất về lâu dài?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sinh quyển được định nghĩa là lớp vỏ Trái Đất có sự sống. Giới hạn trên của sinh quyển trong khí quyển chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giới hạn dưới của sinh quyển trong thạch quyển (vỏ Trái Đất) chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Mối quan hệ giữa đất (thổ nhưỡng) và sinh quyển là mối quan hệ hai chiều. Sinh quyển tác động đến đất thông qua quá trình nào sau đây?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đất là một bộ phận quan trọng của sinh quyển vì nó cung cấp môi trường sống và dinh dưỡng cho:

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao nói độ phì là đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác (đá, nước, không khí)?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đất bị bạc màu là tình trạng suy giảm độ phì. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bạc màu đất ở nhiều vùng nhiệt đới ẩm là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Thành phần nào sau đây trong đất chiếm tỉ lệ lớn nhất theo trọng lượng, đóng vai trò là bộ khung của đất?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử bạn khảo sát hai phẫu diện đất: một ở vùng đồng cỏ ôn đới và một ở vùng sa mạc. Dựa vào sự khác biệt về sinh vật và khí hậu, bạn dự đoán điều gì về thành phần hữu cơ (mùn) trong hai loại đất này?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có vai trò cung cấp vật liệu ban đầu (vô cơ) để hình thành nên đất?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao ở vùng núi cao, đất thường có sự phân bố theo độ cao, tạo thành các vành đai đất khác nhau?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Lớp vỏ cảnh quan (vỏ địa lí) bao gồm các quyển nào sau đây và có mối quan hệ tương tác chặt chẽ với nhau?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất trong việc bảo vệ và cải tạo độ phì của đất nông nghiệp?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khả năng giữ nước và thoáng khí của đất phụ thuộc chủ yếu vào thành phần nào sau đây?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng đặc trưng?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Yếu tố thời gian trong quá trình hình thành đất có ý nghĩa như thế nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện vai trò *tích cực* trong việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt lớp đất (thổ nhưỡng) với các lớp vật chất khác trên bề mặt Trái Đất như đá hay trầm tích?

  • A. Chứa các hạt khoáng vật kích thước nhỏ.
  • B. Có cấu trúc tầng rõ rệt.
  • C. Có độ phì nhiêu, khả năng cung cấp dinh dưỡng cho thực vật.
  • D. Chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố khí hậu.

Câu 2: Trong các thành phần chính cấu tạo nên đất (chất khoáng, chất hữu cơ, nước, không khí), thành phần nào thường chiếm tỉ lệ lớn nhất về trọng lượng trong hầu hết các loại đất khoáng?

  • A. Chất khoáng.
  • B. Chất hữu cơ.
  • C. Nước.
  • D. Không khí.

Câu 3: Nhân tố hình thành đất nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong việc cung cấp vật chất hữu cơ và góp phần quan trọng vào quá trình tổng hợp mùn cho đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Sinh vật.
  • C. Khí hậu.
  • D. Địa hình.

Câu 4: Tại sao quá trình phong hóa đá và phân giải chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm so với vùng ôn đới hay hàn đới?

  • A. Do lượng mưa ít.
  • B. Do địa hình bằng phẳng.
  • C. Do có nhiều loại đá mẹ khác nhau.
  • D. Do nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm.

Câu 5: Yếu tố địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành đất như thế nào?

  • A. Ảnh hưởng đến tốc độ xói mòn, rửa trôi và sự phân bố lại vật liệu, tạo nên các vành đai đất theo độ cao hoặc hướng sườn.
  • B. Cung cấp chủ yếu các khoáng vật cho đất.
  • C. Là nguồn gốc trực tiếp của chất hữu cơ trong đất.
  • D. Quyết định thành phần không khí và nước trong đất.

Câu 6: Đất Feralit là loại đất đặc trưng của khu vực nào trên Trái Đất và được hình thành chủ yếu dưới tác động mạnh mẽ của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Vùng ôn đới lạnh, khí hậu khô hạn.
  • B. Vùng cận nhiệt gió mùa, khí hậu lạnh giá kéo dài.
  • C. Vùng nhiệt đới và cận nhiệt ẩm, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều.
  • D. Vùng hoang mạc, khí hậu cực khô hạn.

Câu 7: Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là gì?

  • A. Sinh quyển.
  • B. Thổ nhưỡng.
  • C. Thủy quyển.
  • D. Khí quyển.

Câu 8: Con người tác động đến quá trình hình thành và biến đổi đất theo những hướng nào?

  • A. Chỉ làm tăng độ màu mỡ của đất thông qua bón phân.
  • B. Chỉ làm giảm chất lượng đất thông qua khai thác quá mức.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hình thành đất tự nhiên.
  • D. Có thể làm biến đổi tính chất đất theo hướng tích cực (cải tạo) hoặc tiêu cực (thoái hóa).

Câu 9: Hoạt động canh tác nông nghiệp không hợp lý, như độc canh hoặc lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật, có thể gây ra hậu quả nào sau đây đối với đất?

  • A. Làm nghèo chất dinh dưỡng, giảm độ phì, ô nhiễm đất.
  • B. Làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • C. Thúc đẩy quá trình hình thành mùn.
  • D. Giảm thiểu xói mòn và rửa trôi.

Câu 10: Lớp vỏ địa lí, nơi sinh vật sinh sống và phát triển, bao gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh mà chúng tồn tại và tác động qua lại, được gọi là gì?

  • A. Sinh quyển.
  • B. Thổ nhưỡng quyển.
  • C. Thủy quyển.
  • D. Địa quyển.

Câu 11: Sinh quyển có giới hạn rộng nhất trong các quyển nào sau đây?

  • A. Chỉ ở trên bề mặt đất và trong nước.
  • B. Chỉ bao gồm các loài thực vật và động vật.
  • C. Bao gồm phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển (lớp đất).
  • D. Chỉ giới hạn trong các khu rừng nhiệt đới.

Câu 12: Khu sinh học (Biome) là khái niệm dùng để chỉ các đơn vị cấu trúc theo chiều ngang của sinh quyển, được đặc trưng chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Độ cao so với mực nước biển.
  • B. Tốc độ gió trung bình.
  • C. Thành phần hóa học của đất.
  • D. Thực vật và động vật thích nghi với các điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng đặc trưng.

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của sinh vật vào điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu?

  • A. Sự phân bố các kiểu thảm thực vật trên Trái Đất tương ứng với các đới khí hậu và loại đất chính.
  • B. Nước mưa làm xói mòn đất trên các sườn dốc.
  • C. Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ trong đất.
  • D. Con người bón phân cải tạo đất.

Câu 14: Đất ở vùng ôn đới lạnh, nơi có mùa đông kéo dài, lạnh giá và mùa hè ngắn, mát mẻ, thường có đặc điểm gì?

  • A. Giàu mùn, tầng đất dày, màu mỡ.
  • B. Quá trình phong hóa và phân giải hữu cơ chậm, đất thường chua, tầng mùn mỏng.
  • C. Đất đỏ vàng, giàu oxit sắt và nhôm.
  • D. Đất xám bạc màu do rửa trôi mạnh.

Câu 15: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa nhiều chất hữu cơ nhất và có màu sẫm do sự tích tụ mùn?

  • A. Tầng A (tầng mặt).
  • B. Tầng B (tầng tích tụ).
  • C. Tầng C (tầng đá mẹ phân hóa).
  • D. Tầng R (đá mẹ chưa phong hóa).

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải thiện độ phì và cấu trúc của đất, đồng thời giảm thiểu xói mòn?

  • A. Đốt nương làm rẫy.
  • B. Canh tác độc canh trên sườn dốc.
  • C. Bê tông hóa diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Trồng cây che phủ đất, bón phân hữu cơ, luân canh cây trồng.

Câu 17: Sinh vật trong đất (như giun đất, côn trùng, vi khuẩn, nấm) có vai trò gì trong quá trình hình thành đất?

  • A. Chủ yếu làm tăng độ rắn chắc của đất.
  • B. Chỉ có vai trò tiêu cực gây hại cho cây trồng.
  • C. Phân giải xác hữu cơ thành mùn, làm tơi xốp đất, trộn đều các thành phần đất.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong sự hình thành đất.

Câu 18: Tại sao đất ở các vùng đồng bằng phù sa sông lớn lại thường rất màu mỡ và thích hợp cho nông nghiệp?

  • A. Được bồi đắp thường xuyên bởi vật liệu phù sa giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn.
  • B. Được hình thành từ đá mẹ bazan.
  • C. Nằm ở vùng khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • D. Chịu tác động mạnh mẽ của quá trình rửa trôi.

Câu 19: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc di chuyển các hạt sét, oxit sắt và nhôm từ tầng A xuống tích tụ ở tầng B trong phẫu diện đất?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Tổng hợp mùn.
  • C. Tơi xốp hóa.
  • D. Rửa trôi (Leaching) và tích tụ.

Câu 20: Sinh quyển không bao gồm thành phần nào sau đây?

  • A. Cây cối và động vật trên cạn.
  • B. Vi sinh vật trong đất và nước.
  • C. Lớp manti nóng chảy của Trái Đất.
  • D. Cá và các sinh vật sống dưới nước.

Câu 21: Khu sinh học nào sau đây thường có sự đa dạng sinh học cao nhất trên các lục địa?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Hoang mạc.
  • C. Đồng cỏ ôn đới.
  • D. Rừng lá kim phương Bắc.

Câu 22: Đất ở các vùng hoang mạc thường có đặc điểm gì liên quan đến độ ẩm và hàm lượng chất hữu cơ?

  • A. Độ ẩm cao, giàu chất hữu cơ.
  • B. Rất khô hạn, nghèo chất hữu cơ do sinh vật ít phát triển.
  • C. Độ ẩm cao, nghèo chất hữu cơ.
  • D. Khô hạn vừa phải, giàu chất hữu cơ.

Câu 23: Mối quan hệ giữa đất và sinh vật là mối quan hệ hai chiều. Sinh vật tác động đến đất như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng độ phì của đất.
  • B. Chỉ lấy đi chất dinh dưỡng từ đất.
  • C. Cung cấp chất hữu cơ, góp phần phá hủy đá, làm tơi xốp đất, biến đổi thành phần đất.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đất.

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định tính chất vật lý và hóa học ban đầu của đất (như thành phần hạt, hàm lượng khoáng vật)?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Thời gian.
  • C. Con người.
  • D. Độ dốc địa hình.

Câu 25: Sinh quyển có cấu trúc theo chiều thẳng đứng (vertical structure). Sự phân bố sinh vật theo chiều thẳng đứng này được thể hiện rõ nhất ở đâu?

  • A. Sự khác biệt giữa các loại đất trên cùng một sườn núi.
  • B. Sự phân bố các châu lục và đại dương.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ.
  • D. Sự phân tầng thực vật trong rừng hoặc sự phân bố sinh vật theo độ sâu của nước.

Câu 26: Một trong những hậu quả nghiêm trọng của việc chặt phá rừng bừa bãi đối với môi trường là gì?

  • A. Làm tăng độ ẩm không khí.
  • B. Gia tăng xói mòn, rửa trôi đất, suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Thúc đẩy quá trình hình thành đất.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 27: Tại sao các khu sinh học lớn trên Trái Đất (như rừng nhiệt đới, sa mạc, đồng cỏ) lại phân bố chủ yếu theo vĩ độ?

  • A. Vì khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) thay đổi chủ yếu theo vĩ độ, và khí hậu là yếu tố quyết định kiểu thảm thực vật và đất.
  • B. Vì độ cao địa hình thay đổi chủ yếu theo vĩ độ.
  • C. Vì thành phần đá mẹ khác nhau theo vĩ độ.
  • D. Vì tác động của con người phân bố khác nhau theo vĩ độ.

Câu 28: Đất ở vùng đồng cỏ ôn đới (như thảo nguyên) thường rất màu mỡ, giàu mùn, được gọi là Chernozem (đất đen). Điều kiện nào sau đây giải thích sự hình thành loại đất này?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, mưa rất nhiều.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít thực vật.
  • C. Khí hậu lạnh giá, quá trình phân giải hữu cơ rất chậm.
  • D. Lượng mưa vừa phải, mùa hè ấm áp, mùa đông lạnh, thảm thực vật cỏ phong phú cung cấp lượng sinh khối lớn và hệ rễ dày giữ đất tốt.

Câu 29: Mối quan hệ nào sau đây giữa các quyển thể hiện vai trò của thủy quyển đối với thổ nhưỡng?

  • A. Nước sông mang theo phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành mây.
  • C. Nước mưa ngấm vào đất, hòa tan khoáng chất, tham gia phong hóa và vận chuyển vật liệu trong đất.
  • D. Băng tan ở vùng cực làm mực nước biển dâng cao.

Câu 30: Con người có thể góp phần bảo vệcải tạo sinh quyển bằng cách nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản.
  • B. Thải chất thải công nghiệp trực tiếp ra môi trường.
  • C. Chuyển đổi các khu rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Áp dụng các biện pháp nông nghiệp bền vững, trồng rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, kiểm soát ô nhiễm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt lớp đất (thổ nhưỡng) với các lớp vật chất khác trên bề mặt Trái Đất như đá hay trầm tích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các thành phần chính cấu tạo nên đất (chất khoáng, chất hữu cơ, nước, không khí), thành phần nào thường chiếm tỉ lệ *lớn nhất* về trọng lượng trong hầu hết các loại đất khoáng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhân tố hình thành đất nào sau đây đóng vai trò *chủ đạo* trong việc cung cấp vật chất hữu cơ và góp phần quan trọng vào quá trình tổng hợp mùn cho đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao quá trình phong hóa đá và phân giải chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm so với vùng ôn đới hay hàn đới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành đất như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đất Feralit là loại đất đặc trưng của khu vực nào trên Trái Đất và được hình thành chủ yếu dưới tác động mạnh mẽ của yếu tố khí hậu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Con người tác động đến quá trình hình thành và biến đổi đất theo những hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hoạt động canh tác nông nghiệp không hợp lý, như độc canh hoặc lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật, có thể gây ra hậu quả nào sau đây đối với đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lớp vỏ địa lí, nơi sinh vật sinh sống và phát triển, bao gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh mà chúng tồn tại và tác động qua lại, được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sinh quyển có giới hạn rộng nhất trong các quyển nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khu sinh học (Biome) là khái niệm dùng để chỉ các đơn vị cấu trúc theo chiều ngang của sinh quyển, được đặc trưng chủ yếu bởi yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của sinh vật vào điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đất ở vùng ôn đới lạnh, nơi có mùa đông kéo dài, lạnh giá và mùa hè ngắn, mát mẻ, thường có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa nhiều chất hữu cơ nhất và có màu sẫm do sự tích tụ mùn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải thiện độ phì và cấu trúc của đất, đồng thời giảm thiểu xói mòn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sinh vật trong đất (như giun đất, côn trùng, vi khuẩn, nấm) có vai trò gì trong quá trình hình thành đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao đất ở các vùng đồng bằng phù sa sông lớn lại thường rất màu mỡ và thích hợp cho nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc di chuyển các hạt sét, oxit sắt và nhôm từ tầng A xuống tích tụ ở tầng B trong phẫu diện đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sinh quyển không bao gồm thành phần nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khu sinh học nào sau đây thường có sự đa dạng sinh học *cao nhất* trên các lục địa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đất ở các vùng hoang mạc thường có đặc điểm gì liên quan đến độ ẩm và hàm lượng chất hữu cơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mối quan hệ giữa đất và sinh vật là mối quan hệ hai chiều. Sinh vật tác động đến đất như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định tính chất vật lý và hóa học ban đầu của đất (như thành phần hạt, hàm lượng khoáng vật)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sinh quyển có cấu trúc theo chiều thẳng đứng (vertical structure). Sự phân bố sinh vật theo chiều thẳng đứng này được thể hiện rõ nhất ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những hậu quả nghiêm trọng của việc chặt phá rừng bừa bãi đối với môi trường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao các khu sinh học lớn trên Trái Đất (như rừng nhiệt đới, sa mạc, đồng cỏ) lại phân bố chủ yếu theo vĩ độ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đất ở vùng đồng cỏ ôn đới (như thảo nguyên) thường rất màu mỡ, giàu mùn, được gọi là Chernozem (đất đen). Điều kiện nào sau đây giải thích sự hình thành loại đất này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mối quan hệ nào sau đây giữa các quyển thể hiện vai trò của thủy quyển đối với thổ nhưỡng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 12: Đất và sinh quyển

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Con người có thể góp phần *bảo vệ* và *cải tạo* sinh quyển bằng cách nào?

Viết một bình luận