Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy luật địa đới thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi có tính quy luật của yếu tố tự nhiên nào sau đây theo vĩ độ?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Khoảng cách đến biển.
  • C. Thành phần hóa học của đất.
  • D. Lượng bức xạ Mặt Trời và nhiệt độ không khí.

Câu 2: Tại sao lượng bức xạ Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực lại là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quy luật địa đới?

  • A. Vì Trái Đất tự quay quanh trục.
  • B. Vì dạng hình khối cầu của Trái Đất làm góc nhập xạ thay đổi theo vĩ độ.
  • C. Vì sự phân bố lục địa và đại dương không đồng đều.
  • D. Vì hoạt động của nội lực tạo địa hình núi cao.

Câu 3: Sự hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất (nóng, ôn hòa, lạnh, băng giá vĩnh cửu) là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 4: Quan sát bản đồ khí hậu thế giới, bạn nhận thấy các đới khí hậu (Xích đạo, Nhiệt đới, Ôn đới, Hàn đới) thường phân bố thành các vành đai gần như song song với Xích đạo. Điều này phản ánh quy luật nào?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 5: Rừng lá kim thường xuất hiện ở các vĩ độ cao hoặc trên các sườn núi cao thuộc vùng ôn đới. Sự xuất hiện của rừng lá kim ở vĩ độ cao là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật địa đới.

Câu 6: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm chung về nguyên nhân hình thành của chúng là gì?

  • A. Chủ yếu do sự phân bố lục địa, đại dương.
  • B. Liên quan đến sự thay đổi của bức xạ Mặt Trời và nhiệt độ theo không gian.
  • C. Chủ yếu do hoạt động của nội lực Trái Đất.
  • D. Thể hiện mối liên hệ giữa các thành phần tự nhiên.

Câu 7: Quy luật phi địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo:

  • A. Kinh độ hoặc độ cao.
  • B. Vĩ độ và kinh độ.
  • C. Thời gian (các mùa trong năm).
  • D. Chỉ theo vĩ độ.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa ô là gì?

  • A. Sự thay đổi góc nhập xạ theo vĩ độ.
  • B. Hoạt động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.
  • C. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
  • D. Lực hút của Trái Đất.

Câu 9: Tại sao cảnh quan ở bờ Đông và bờ Tây của cùng một lục địa, cùng vĩ độ lại có sự khác biệt rõ rệt (ví dụ: khí hậu ẩm ở bờ Đông, khô hơn ở bờ Tây vùng cận nhiệt)?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô (phân bố lục địa, đại dương, dòng biển).
  • B. Do sự thay đổi độ cao địa hình.
  • C. Do sự khác biệt về vĩ độ.
  • D. Do tác động của quy luật thống nhất.

Câu 10: Càng đi sâu vào nội địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng (biên độ nhiệt ngày đêm, năm càng lớn, lượng mưa giảm). Đây là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật tuần hoàn.

Câu 11: Các dãy núi cao thường có sự phân hóa cảnh quan theo độ cao thành các vành đai thực vật khác nhau (ví dụ: chân núi là rừng lá rộng, lên cao là rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, tuyết vĩnh cửu). Hiện tượng này thể hiện quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật đai cao là gì?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • B. Góc nhập xạ của Mặt Trời thay đổi theo vĩ độ.
  • C. Sự khác biệt về kinh độ.
  • D. Nhiệt độ và độ ẩm không khí thay đổi theo độ cao.

Câu 13: Vành đai thực vật và đất trên các sườn núi ở vùng nhiệt đới có xu hướng đa dạng và đầy đủ hơn so với các sườn núi có độ cao tương đương ở vùng ôn đới. Sự khác biệt này chủ yếu do ảnh hưởng tổng hợp của những quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới và quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa ô và quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa đới và quy luật địa ô.
  • D. Chỉ do quy luật đai cao.

Câu 14: Tại sao cùng một kiểu khí hậu địa đới, nhưng ở các khu vực khác nhau trên thế giới lại có sự khác biệt về cảnh quan (ví dụ: thảo nguyên ở Bắc Mỹ khác với thảo nguyên ở Đông Âu)?

  • A. Do sự thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô và các nhân tố phi địa đới khác.
  • C. Do sự thay đổi theo độ cao.
  • D. Do quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 15: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí biểu hiện ở điều gì?

  • A. Sự phân hóa theo vĩ độ.
  • B. Sự phân hóa theo kinh độ.
  • C. Sự phân hóa theo độ cao.
  • D. Mối quan hệ phụ thuộc, tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.

Câu 16: Khi rừng bị chặt phá ở thượng nguồn sông, hiện tượng sạt lở đất và lũ lụt ở hạ nguồn có xu hướng gia tăng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 17: Nguyên nhân hình thành quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do:

  • A. Chỉ do tác động của nội lực Trái Đất.
  • B. Chỉ do tác động của ngoại lực (bức xạ Mặt Trời).
  • C. Mối quan hệ tác động qua lại, trao đổi vật chất và năng lượng giữa các thành phần tự nhiên.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất.

Câu 18: Trong các quy luật sau, quy luật nào chủ yếu do tác động của ngoại lực (năng lượng bức xạ Mặt Trời) tạo nên?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 19: Trong các quy luật sau, quy luật nào chủ yếu do tác động của nội lực (cấu trúc địa chất, địa hình) tạo nên sự khác biệt?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới (địa ô và đai cao).
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật tuần hoàn.

Câu 20: Tại sao ở vùng núi cao, cùng một độ cao lại có sự khác biệt về ranh giới các vành đai thực vật giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng?

  • A. Do sự thay đổi theo kinh độ.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • C. Là biểu hiện chi tiết của quy luật đai cao dưới tác động của địa hình cụ thể.
  • D. Do quy luật thống nhất của vỏ địa lí.

Câu 21: So sánh hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ: Địa điểm A nằm sát bờ biển phía Đông lục địa, địa điểm B nằm sâu trong nội địa. Yếu tố khí hậu nào có khả năng khác biệt rõ rệt nhất giữa hai địa điểm này do ảnh hưởng của quy luật địa ô?

  • A. Tổng lượng bức xạ Mặt Trời nhận được hàng năm.
  • B. Góc nhập xạ của tia nắng Mặt Trời lúc giữa trưa.
  • C. Số giờ nắng trung bình.
  • D. Biên độ nhiệt độ ngày và năm.

Câu 22: Một khu vực ở vùng ôn đới có độ cao trung bình, nhưng vẫn có sự xuất hiện của một số loài thực vật đặc trưng của vùng cận nhiệt đới ở chân núi. Điều này có thể giải thích do ảnh hưởng kết hợp của quy luật nào?

  • A. Sự chuyển tiếp giữa các đới địa đới và ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • B. Chỉ do quy luật địa ô.
  • C. Chỉ do quy luật thống nhất.
  • D. Do sự phân bố dòng biển nóng.

Câu 23: Sự hình thành các hoang mạc nội địa rộng lớn ở vĩ độ trung bình của Bắc Mỹ và Trung Á, trong khi ở cùng vĩ độ nhưng ven biển lại có cảnh quan khác, là minh chứng cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 24: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới?

  • A. Quy luật địa đới là quy luật cơ bản, chi phối sự phân bố các đới tự nhiên theo vĩ độ.
  • B. Quy luật phi địa đới làm cho sự phân hóa địa đới thêm phức tạp và đa dạng.
  • C. Quy luật địa ô và đai cao bổ sung cho quy luật địa đới.
  • D. Quy luật phi địa đới có thể triệt tiêu hoàn toàn ảnh hưởng của quy luật địa đới ở một số khu vực.

Câu 25: Tại sao miền núi An-đét ở Nam Mỹ, mặc dù nằm gần Xích đạo (vĩ độ thấp), nhưng đỉnh núi cao vẫn có tuyết phủ quanh năm?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • D. Do dòng biển lạnh chảy qua.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về khí hậu giữa Hà Nội (Việt Nam - ven biển, vĩ độ ~21°B) và sa mạc Sahara (Châu Phi - nội địa, cùng vĩ độ ~20-25°B). Sự khác biệt này chủ yếu do quy luật nào chi phối?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 27: Khu vực Đông Siberia có mùa đông cực lạnh và mùa hè nóng hơn nhiều so với vùng Tây Âu ở cùng vĩ độ. Điều này là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 28: Các quy luật địa lí (địa đới, phi địa đới, thống nhất) không tồn tại độc lập mà luôn có mối quan hệ tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất điều gì trong vỏ địa lí?

  • A. Tính đơn giản của vỏ địa lí.
  • B. Sự ngẫu nhiên trong phân bố tự nhiên.
  • C. Chỉ có một quy luật duy nhất chi phối.
  • D. Tính thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí như một hệ thống.

Câu 29: Tại sao cùng một ngọn núi, nhưng sự phân hóa vành đai thực vật theo độ cao lại khác nhau ở các vùng vĩ độ khác nhau (ví dụ: núi ở Xích đạo khác núi ở vùng ôn đới)?

  • A. Do ảnh hưởng kết hợp của quy luật địa đới và quy luật đai cao.
  • B. Chỉ do quy luật địa ô.
  • C. Chỉ do quy luật thống nhất.
  • D. Do sự khác biệt về thành phần đất.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các quy luật địa lí, hãy giải thích tại sao vùng cận nhiệt gió mùa ở Đông Á (bao gồm Việt Nam) lại có sự đa dạng sinh vật cao hơn so với vùng cận nhiệt Địa Trung Hải ở Tây Âu cùng vĩ độ?

  • A. Chủ yếu do sự khác biệt về vĩ độ (quy luật địa đới).
  • B. Chủ yếu do ảnh hưởng khác nhau của biển và hoàn lưu khí quyển (quy luật địa ô).
  • C. Do sự khác biệt về độ cao địa hình (quy luật đai cao).
  • D. Do lịch sử phát triển địa chất khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quy luật địa đới thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi có tính quy luật của yếu tố tự nhiên nào sau đây theo vĩ độ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao lượng bức xạ Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực lại là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quy luật địa đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sự hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất (nóng, ôn hòa, lạnh, băng giá vĩnh cửu) là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quan sát bản đồ khí hậu thế giới, bạn nhận thấy các đới khí hậu (Xích đạo, Nhiệt đới, Ôn đới, Hàn đới) thường phân bố thành các vành đai gần như song song với Xích đạo. Điều này phản ánh quy luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Rừng lá kim thường xuất hiện ở các vĩ độ cao hoặc trên các sườn núi cao thuộc vùng ôn đới. Sự xuất hiện của rừng lá kim ở vĩ độ cao là biểu hiện của quy luật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm chung về nguyên nhân hình thành của chúng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quy luật phi địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa ô là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao cảnh quan ở bờ Đông và bờ Tây của cùng một lục địa, cùng vĩ độ lại có sự khác biệt rõ rệt (ví dụ: khí hậu ẩm ở bờ Đông, khô hơn ở bờ Tây vùng cận nhiệt)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Càng đi sâu vào nội địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng (biên độ nhiệt ngày đêm, năm càng lớn, lượng mưa giảm). Đây là biểu hiện của quy luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Các dãy núi cao thường có sự phân hóa cảnh quan theo độ cao thành các vành đai thực vật khác nhau (ví dụ: chân núi là rừng lá rộng, lên cao là rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, tuyết vĩnh cửu). Hiện tượng này thể hiện quy luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật đai cao là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vành đai thực vật và đất trên các sườn núi ở vùng nhiệt đới có xu hướng đa dạng và đầy đủ hơn so với các sườn núi có độ cao tương đương ở vùng ôn đới. Sự khác biệt này chủ yếu do ảnh hưởng tổng hợp của những quy luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao cùng một kiểu khí hậu địa đới, nhưng ở các khu vực khác nhau trên thế giới lại có sự khác biệt về cảnh quan (ví dụ: thảo nguyên ở Bắc Mỹ khác với thảo nguyên ở Đông Âu)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí biểu hiện ở điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi rừng bị chặt phá ở thượng nguồn sông, hiện tượng sạt lở đất và lũ lụt ở hạ nguồn có xu hướng gia tăng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho quy luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nguyên nhân hình thành quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong các quy luật sau, quy luật nào chủ yếu do tác động của ngoại lực (năng lượng bức xạ Mặt Trời) tạo nên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong các quy luật sau, quy luật nào chủ yếu do tác động của nội lực (cấu trúc địa chất, địa hình) tạo nên sự khác biệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao ở vùng núi cao, cùng một độ cao lại có sự khác biệt về ranh giới các vành đai thực vật giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ: Địa điểm A nằm sát bờ biển phía Đông lục địa, địa điểm B nằm sâu trong nội địa. Yếu tố khí hậu nào có khả năng khác biệt rõ rệt nhất giữa hai địa điểm này do ảnh hưởng của quy luật địa ô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một khu vực ở vùng ôn đới có độ cao trung bình, nhưng vẫn có sự xuất hiện của một số loài thực vật đặc trưng của vùng cận nhiệt đới ở chân núi. Điều này có thể giải thích do ảnh hưởng kết hợp của quy luật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sự hình thành các hoang mạc nội địa rộng lớn ở vĩ độ trung bình của Bắc Mỹ và Trung Á, trong khi ở cùng vĩ độ nhưng ven biển lại có cảnh quan khác, là minh chứng cho quy luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao miền núi An-đét ở Nam Mỹ, mặc dù nằm gần Xích đạo (vĩ độ thấp), nhưng đỉnh núi cao vẫn có tuyết phủ quanh năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về khí hậu giữa Hà Nội (Việt Nam - ven biển, vĩ độ ~21°B) và sa mạc Sahara (Châu Phi - nội địa, cùng vĩ độ ~20-25°B). Sự khác biệt này chủ yếu do quy luật nào chi phối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khu vực Đông Siberia có mùa đông cực lạnh và mùa hè nóng hơn nhiều so với vùng Tây Âu ở cùng vĩ độ. Điều này là biểu hiện của quy luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Các quy luật địa lí (địa đới, phi địa đới, thống nhất) không tồn tại độc lập mà luôn có mối quan hệ tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất điều gì trong vỏ địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao cùng một ngọn núi, nhưng sự phân hóa vành đai thực vật theo độ cao lại khác nhau ở các vùng vĩ độ khác nhau (ví dụ: núi ở Xích đạo khác núi ở vùng ôn đới)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các quy luật địa lí, hãy giải thích tại sao vùng cận nhiệt gió mùa ở Đông Á (bao gồm Việt Nam) lại có sự đa dạng sinh vật cao hơn so với vùng cận nhiệt Địa Trung Hải ở Tây Âu cùng vĩ độ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy luật địa đới thể hiện rõ nét nhất qua sự thay đổi có tính quy luật của yếu tố tự nhiên nào sau đây khi đi từ Xích đạo về hai cực?

  • A. Bức xạ mặt trời và nhiệt độ
  • B. Thổ nhưỡng và địa hình
  • C. Chế độ dòng chảy sông ngòi
  • D. Độ cao và hướng sườn núi

Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là gì?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương không đều.
  • B. Hoạt động kiến tạo nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.
  • C. Trái Đất có dạng hình cầu và vận động quanh trục, làm thay đổi góc nhập xạ theo vĩ độ.
  • D. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 3: Quan sát một khu vực có sự thay đổi rõ rệt về thảm thực vật từ rừng lá rộng nhiệt đới ở chân núi, lên rừng hỗn giao, rồi rừng lá kim và cuối cùng là đồng cỏ núi cao ở đỉnh núi. Hiện tượng này là biểu hiện đặc trưng nhất của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 4: Sự khác biệt về kiểu khí hậu và cảnh quan giữa vùng ven biển phía Đông và vùng sâu trong nội địa của cùng một lục địa, cùng vĩ độ (ví dụ: khí hậu ẩm ướt ở ven biển và khô hạn ở trung tâm lục địa) là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật tuần hoàn.

Câu 5: Vùng có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, nằm giữa khoảng 30°B và 30°N, thường là nơi phân bố của vành đai nhiệt nào?

  • A. Vành đai ôn hòa.
  • B. Vành đai lạnh.
  • C. Vành đai nóng.
  • D. Vành đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 6: Vành đai nhiệt nào sau đây có đặc điểm là nhiệt độ tháng nóng nhất không quá 10°C và nhiệt độ quanh năm dưới 0°C?

  • A. Vành đai nóng.
  • B. Vành đai ôn hòa.
  • C. Vành đai lạnh.
  • D. Vành đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 7: Quy luật phi địa đới chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây chi phối?

  • A. Sự phân bố lục địa, đại dương và địa hình.
  • B. Góc nhập xạ của Mặt Trời và sự chuyển động của Trái Đất.
  • C. Ảnh hưởng của con người và các hoạt động kinh tế.
  • D. Các dòng biển và hoàn lưu khí quyển.

Câu 8: Tại sao ở cùng một vĩ độ, khu vực ven biển thường có biên độ nhiệt độ (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất) nhỏ hơn so với khu vực sâu trong nội địa?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô (gần biển).
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • D. Do sự khác biệt về thảm thực vật.

Câu 9: Khi leo lên một ngọn núi cao, bạn nhận thấy nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi các vành đai tự nhiên theo độ cao. Hiện tượng giảm nhiệt độ theo độ cao được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Không khí loãng dần và khả năng hấp thụ nhiệt của không khí giảm theo độ cao.
  • B. Tốc độ gió tăng lên theo độ cao.
  • C. Lượng mưa tăng lên theo độ cao.
  • D. Góc nhập xạ của Mặt Trời giảm khi lên cao.

Câu 10: Ở sườn núi đón gió và sườn núi khuất gió của cùng một dãy núi, thường có sự khác biệt đáng kể về lượng mưa và thảm thực vật. Sự khác biệt này là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao (phân hóa theo sườn).
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 11: Tại sao ranh giới giữa các vành đai thực vật theo độ cao ở vùng núi thuộc vĩ độ thấp (nhiệt đới) thường phức tạp và có nhiều vành đai hơn so với vùng núi ở vĩ độ cao (ôn hòa hoặc lạnh)?

  • A. Do nền nhiệt độ và độ ẩm ở vĩ độ thấp cao hơn, tạo điều kiện cho sự phân hóa đa dạng theo độ cao.
  • B. Do địa hình ở vĩ độ thấp thường cao hơn và hiểm trở hơn.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô ở vĩ độ thấp mạnh hơn.
  • D. Do sự khác biệt về thành phần loài thực vật.

Câu 12: Vùng nào sau đây có khả năng thể hiện rõ nét nhất cả quy luật địa đới và quy luật đai cao?

  • A. Đồng bằng ven biển ở vĩ độ ôn hòa.
  • B. Sa mạc rộng lớn ở vĩ độ nhiệt đới.
  • C. Vùng cực băng giá.
  • D. Vùng núi cao ở vĩ độ nhiệt đới hoặc ôn hòa.

Câu 13: Quy luật địa đới chi phối sự phân bố của các vành đai tự nhiên theo chiều nào trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Theo chiều từ Xích đạo về hai cực (theo vĩ độ).
  • B. Theo chiều từ đông sang tây lục địa (theo kinh độ).
  • C. Theo chiều từ chân núi lên đỉnh núi (theo độ cao).
  • D. Theo chiều từ bờ biển vào sâu nội địa.

Câu 14: Sự hình thành các kiểu thảm thực vật như rừng mưa nhiệt đới, xavan, thảo nguyên, rừng lá kim, đài nguyên... khi đi từ Xích đạo về cực là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 15: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của quy luật địa ô?

  • A. Các đảo nhỏ giữa đại dương.
  • B. Vùng núi cao độc lập.
  • C. Lục địa Á-Âu.
  • D. Vùng cực.

Câu 16: Tại sao ở Việt Nam, cùng nằm trên vĩ độ nhiệt đới nhưng khí hậu lại có sự phân hóa đa dạng theo cả chiều Bắc - Nam và Đông - Tây (ven biển - nội địa, đồng bằng - miền núi)?

  • A. Chỉ do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Chỉ do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • C. Chỉ do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • D. Do ảnh hưởng tổng hợp của quy luật địa đới, địa ô và đai cao.

Câu 17: Vành đai ôn hòa nằm giữa vành đai nóng và vành đai lạnh. Đặc điểm nhiệt độ của vành đai ôn hòa là gì?

  • A. Nhiệt độ quanh năm rất cao, trên 20°C.
  • B. Có sự phân hóa rõ rệt 4 mùa, nhiệt độ trung bình năm dao động.
  • C. Nhiệt độ quanh năm dưới 0°C.
  • D. Nhiệt độ tháng nóng nhất trên 10°C, tháng lạnh nhất dưới 0°C.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về các đai thực vật theo độ cao giữa sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng?

  • A. Lượng bức xạ mặt trời nhận được.
  • B. Thành phần đất và đá.
  • C. Tốc độ gió.
  • D. Áp suất không khí.

Câu 19: Tại sao quy luật địa đới được coi là quy luật cơ bản nhất trong sự phân bố của các thành phần tự nhiên trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Vì nó do nội lực Trái Đất tạo ra.
  • B. Vì nó chi phối sự phân bố theo kinh độ.
  • C. Vì nó chỉ thể hiện ở vùng núi cao.
  • D. Vì nguồn năng lượng chính chi phối các quá trình tự nhiên (bức xạ mặt trời) phân bố chủ yếu theo vĩ độ.

Câu 20: Sự hình thành các loại đất khác nhau như feralit (vĩ độ thấp), pốtdôn (vĩ độ cao), chernozem (vĩ độ trung bình, nội địa) theo vĩ độ và vị trí địa lí là biểu hiện của những quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
  • B. Chỉ quy luật địa đới.
  • C. Chỉ quy luật phi địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 21: Tại sao cùng ở vĩ độ ôn hòa, nhưng khu vực Tây Âu lại có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt hơn và rừng lá rộng chiếm ưu thế, trong khi khu vực Đông Âu lại có khí hậu lục địa lạnh giá hơn vào mùa đông và rừng lá kim phát triển?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • C. Do sự khác biệt về độ cao địa hình.
  • D. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô và dòng biển.

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện trực tiếp của quy luật địa đới?

  • A. Sự hình thành các vành đai khí hậu từ Xích đạo về cực.
  • B. Sự phân bố các kiểu rừng từ rừng mưa nhiệt đới đến đài nguyên.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ và thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi.
  • D. Sự phân bố các đai khí áp và các đới gió trên toàn cầu.

Câu 23: Khác biệt cơ bản về nguyên nhân giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới là gì?

  • A. Địa đới do ngoại lực, phi địa đới do nội lực.
  • B. Địa đới do sự phân bố bức xạ mặt trời theo vĩ độ, phi địa đới do sự phân bố lục địa/đại dương và địa hình.
  • C. Địa đới do kinh độ, phi địa đới do vĩ độ.
  • D. Địa đới do độ cao, phi địa đới do khoảng cách đến biển.

Câu 24: Tại sao ở vùng núi cao A thuộc vĩ độ 20°B, bạn có thể bắt gặp các vành đai thực vật giống với các kiểu thảm thực vật ở vĩ độ ôn hòa hoặc thậm chí là cực?

  • A. Do sự giảm nhiệt độ theo độ cao (quy luật đai cao) tạo ra các điều kiện khí hậu giống vĩ độ cao hơn.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Do đây là vùng ven biển.
  • D. Do sự khác biệt về lượng mưa.

Câu 25: Vành đai lạnh trên Trái Đất thường nằm ở khoảng vĩ độ nào?

  • A. 0° đến 30°.
  • B. 30° đến 60°.
  • C. Khoảng 60° đến vòng cực.
  • D. Tại hai cực (90°).

Câu 26: Sự phân hóa của các đai khí áp và các đới gió trên toàn cầu từ Xích đạo về cực là một ví dụ điển hình của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật địa đới.

Câu 27: Tại sao ở vùng núi cao, cùng một độ cao nhưng sườn núi đón gió ẩm thường có giới hạn trên của rừng (đường ranh giới giữa rừng và đồng cỏ núi cao) cao hơn so với sườn núi khuất gió?

  • A. Sườn đón gió có nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Sườn đón gió có độ ẩm và lượng mưa cao hơn.
  • C. Sườn đón gió nhận được ít bức xạ mặt trời hơn.
  • D. Sườn đón gió có đất đai màu mỡ hơn.

Câu 28: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới có mối quan hệ như thế nào trong sự hình thành cảnh quan địa lí?

  • A. Địa đới tạo nền tảng chung, phi địa đới làm phức tạp và chia cắt sự phân bố theo địa đới.
  • B. Phi địa đới tạo nền tảng chung, địa đới làm phức tạp hóa.
  • C. Hai quy luật này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chỉ một trong hai quy luật có vai trò quan trọng.

Câu 29: Tại sao ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn (Việt Nam), bạn có thể tìm thấy cả các loài thực vật đặc trưng của vùng nhiệt đới, ôn đới và cả vùng núi cao?

  • A. Vì đây là vùng ven biển.
  • B. Vì đây là vùng chịu ảnh hưởng mạnh của quy luật địa ô.
  • C. Vì đây là vùng có khí hậu ôn hòa đặc biệt.
  • D. Do ảnh hưởng kết hợp của quy luật địa đới (vĩ độ nhiệt đới) và quy luật đai cao.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về quy luật địa đới, hãy dự đoán kiểu khí hậu chủ yếu ở một quốc gia nằm hoàn toàn trong khoảng vĩ độ 5°B đến 10°B?

  • A. Khí hậu xích đạo hoặc cận xích đạo (nóng ẩm quanh năm).
  • B. Khí hậu ôn đới lục địa (4 mùa rõ rệt, đông lạnh khô).
  • C. Khí hậu hoang mạc (nóng, khô hạn quanh năm).
  • D. Khí hậu cực (lạnh giá quanh năm).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quy luật địa đới thể hiện rõ nét nhất qua sự thay đổi có tính quy luật của yếu tố tự nhiên nào sau đây khi đi từ Xích đạo về hai cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quan sát một khu vực có sự thay đổi rõ rệt về thảm thực vật từ rừng lá rộng nhiệt đới ở chân núi, lên rừng hỗn giao, rồi rừng lá kim và cuối cùng là đồng cỏ núi cao ở đỉnh núi. Hiện tượng này là biểu hiện đặc trưng nhất của quy luật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự khác biệt về kiểu khí hậu và cảnh quan giữa vùng ven biển phía Đông và vùng sâu trong nội địa của cùng một lục địa, cùng vĩ độ (ví dụ: khí hậu ẩm ướt ở ven biển và khô hạn ở trung tâm lục địa) là biểu hiện của quy luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vùng có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, nằm giữa khoảng 30°B và 30°N, thường là nơi phân bố của vành đai nhiệt nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vành đai nhiệt nào sau đây có đặc điểm là nhiệt độ tháng nóng nhất không quá 10°C và nhiệt độ quanh năm dưới 0°C?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quy luật phi địa đới chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây chi phối?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao ở cùng một vĩ độ, khu vực ven biển thường có biên độ nhiệt độ (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất) nhỏ hơn so với khu vực sâu trong nội địa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi leo lên một ngọn núi cao, bạn nhận thấy nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi các vành đai tự nhiên theo độ cao. Hiện tượng giảm nhiệt độ theo độ cao được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ở sườn núi đón gió và sườn núi khuất gió của cùng một dãy núi, thường có sự khác biệt đáng kể về lượng mưa và thảm thực vật. Sự khác biệt này là biểu hiện của quy luật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao ranh giới giữa các vành đai thực vật theo độ cao ở vùng núi thuộc vĩ độ thấp (nhiệt đới) thường phức tạp và có nhiều vành đai hơn so với vùng núi ở vĩ độ cao (ôn hòa hoặc lạnh)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vùng nào sau đây có khả năng thể hiện rõ nét nhất cả quy luật địa đới và quy luật đai cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quy luật địa đới chi phối sự phân bố của các vành đai tự nhiên theo chiều nào trên bề mặt Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự hình thành các kiểu thảm thực vật như rừng mưa nhiệt đới, xavan, thảo nguyên, rừng lá kim, đài nguyên... khi đi từ Xích đạo về cực là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của quy luật địa ô?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao ở Việt Nam, cùng nằm trên vĩ độ nhiệt đới nhưng khí hậu lại có sự phân hóa đa dạng theo cả chiều Bắc - Nam và Đông - Tây (ven biển - nội địa, đồng bằng - miền núi)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vành đai ôn hòa nằm giữa vành đai nóng và vành đai lạnh. Đặc điểm nhiệt độ của vành đai ôn hòa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về các đai thực vật theo độ cao giữa sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao quy luật địa đới được coi là quy luật cơ bản nhất trong sự phân bố của các thành phần tự nhiên trên bề mặt Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sự hình thành các loại đất khác nhau như feralit (vĩ độ thấp), pốtdôn (vĩ độ cao), chernozem (vĩ độ trung bình, nội địa) theo vĩ độ và vị trí địa lí là biểu hiện của những quy luật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao cùng ở vĩ độ ôn hòa, nhưng khu vực Tây Âu lại có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt hơn và rừng lá rộng chiếm ưu thế, trong khi khu vực Đông Âu lại có khí hậu lục địa lạnh giá hơn vào mùa đông và rừng lá kim phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện trực tiếp của quy luật địa đới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khác biệt cơ bản về nguyên nhân giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao ở vùng núi cao A thuộc vĩ độ 20°B, bạn có thể bắt gặp các vành đai thực vật giống với các kiểu thảm thực vật ở vĩ độ ôn hòa hoặc thậm chí là cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Vành đai lạnh trên Trái Đất thường nằm ở khoảng vĩ độ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sự phân hóa của các đai khí áp và các đới gió trên toàn cầu từ Xích đạo về cực là một ví dụ điển hình của quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao ở vùng núi cao, cùng một độ cao nhưng sườn núi đón gió ẩm thường có giới hạn trên của rừng (đường ranh giới giữa rừng và đồng cỏ núi cao) cao hơn so với sườn núi khuất gió?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới có mối quan hệ như thế nào trong sự hình thành cảnh quan địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn (Việt Nam), bạn có thể tìm thấy cả các loài thực vật đặc trưng của vùng nhiệt đới, ôn đới và cả vùng núi cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa vào kiến thức về quy luật địa đới, hãy dự đoán kiểu khí hậu chủ yếu ở một quốc gia nằm hoàn toàn trong khoảng vĩ độ 5°B đến 10°B?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy luật địa đới là gì?

  • A. Sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo vĩ độ.
  • B. Sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo kinh độ.
  • C. Sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo độ cao.
  • D. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây ra quy luật địa đới là gì?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương không đồng đều.
  • B. Hoạt động của các quá trình nội lực tạo nên địa hình.
  • C. Hình dạng cầu của Trái Đất và sự vận động của nó quanh Mặt Trời.
  • D. Ảnh hưởng của con người đến môi trường tự nhiên.

Câu 3: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa đới là sự phân bố các vòng đai nhiệt. Từ Xích đạo về cực, các vòng đai nhiệt được sắp xếp theo thứ tự nào?

  • A. Lạnh, Nóng, Ôn hòa, Băng giá vĩnh cửu.
  • B. Nóng, Lạnh, Ôn hòa, Băng giá vĩnh cửu.
  • C. Ôn hòa, Nóng, Lạnh, Băng giá vĩnh cửu.
  • D. Nóng, Ôn hòa, Lạnh, Băng giá vĩnh cửu.

Câu 4: Quy luật phi địa đới là gì?

  • A. Sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí không theo vĩ độ.
  • B. Sự thay đổi ngẫu nhiên của các đối tượng địa lí.
  • C. Sự thay đổi chỉ xảy ra ở các vùng núi cao.
  • D. Sự thay đổi chỉ xảy ra ở các vùng đồng bằng rộng lớn.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật phi địa đới là gì?

  • A. Góc nhập xạ của Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về cực.
  • B. Sự phân bố lục địa, đại dương và địa hình trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Hoạt động của các dòng hải lưu nóng và lạnh.
  • D. Sự chuyển động tự quay của Trái Đất.

Câu 6: Quy luật địa ô là biểu hiện của quy luật phi địa đới, thể hiện sự thay đổi của các đối tượng địa lí theo yếu tố nào?

  • A. Vĩ độ.
  • B. Độ cao.
  • C. Kinh độ.
  • D. Thời gian (theo mùa).

Câu 7: Tại sao ở cùng một vĩ độ, cảnh quan tự nhiên ở bờ Đông lục địa lại khác biệt so với cảnh quan ở bờ Tây lục địa? Điều này thể hiện quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 8: Quy luật đai cao là biểu hiện của quy luật phi địa đới, thể hiện sự thay đổi của các đối tượng địa lí theo yếu tố nào?

  • A. Vĩ độ.
  • B. Kinh độ.
  • C. Khoảng cách đến biển.
  • D. Độ cao.

Câu 9: Tại sao khi lên cao, nhiệt độ không khí giảm dần, lượng mưa thay đổi và thảm thực vật biến đổi từ chân núi lên đỉnh núi? Hiện tượng này thể hiện quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 10: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là gì?

  • A. Sự thay đổi của các thành phần tự nhiên chỉ diễn ra độc lập.
  • B. Mối quan hệ ràng buộc, phụ thuộc và tác động lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên.
  • C. Sự thay đổi của các thành phần tự nhiên chỉ theo một chiều nhất định.
  • D. Các thành phần tự nhiên không có sự trao đổi vật chất và năng lượng.

Câu 11: Tại sao việc phá rừng đầu nguồn thường dẫn đến các hậu quả như sạt lở đất, lũ lụt ở vùng hạ lưu và suy giảm mực nước ngầm? Hiện tượng này minh chứng rõ nét cho quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 12: Vòng đai nhiệt nào nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 30° Bắc đến 30° Nam và có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 13: Vòng đai nhiệt nào nằm ở các vĩ độ cao, giữa đường đẳng nhiệt +10°C (tháng nóng nhất) và 0°C (tháng nóng nhất)?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 14: Vòng đai nhiệt nào có nhiệt độ quanh năm dưới 0°C?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 15: Vòng đai nhiệt nào nằm giữa vòng đai nóng và vòng đai lạnh?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 16: Tại sao ở cùng một vĩ độ, các dãy núi cao thường có sự phân hóa thực vật theo các vành đai độ cao khác nhau?

  • A. Do sự thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm theo độ cao.
  • B. Do sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.
  • C. Do sự khác biệt giữa đất liền và biển.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.

Câu 17: Cảnh quan rừng lá kim thường xuất hiện ở các vĩ độ cao hoặc ở các vùng núi cao thuộc vĩ độ thấp. Điều này chứng tỏ sự kết hợp của những quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa ô và quy luật thống nhất.
  • B. Quy luật thống nhất và quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô và quy luật đai cao.
  • D. Quy luật địa đới và quy luật đai cao.

Câu 18: Tại sao vùng Tây Âu có cùng vĩ độ với vùng Đông Bắc Á nhưng lại có khí hậu ẩm ướt và ấm áp hơn vào mùa đông?

  • A. Ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • D. Ảnh hưởng của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 19: Một khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm, thảm thực vật chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới. Khu vực này có khả năng nằm ở vòng đai nhiệt nào?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 20: Khi phân tích một sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao của một dãy núi ở vùng nhiệt đới, bạn sẽ thấy sự thay đổi này tuân theo quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 21: Tại sao ở cùng một vĩ độ thuộc Bắc Mỹ, vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn hòa, ít biến động hơn so với vùng sâu trong lục địa?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 22: Vỏ địa lí là một thể thống nhất và hoàn chỉnh vì các thành phần của nó luôn...

  • A. trao đổi vật chất và năng lượng, tác động qua lại lẫn nhau.
  • B. tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. thay đổi một cách ngẫu nhiên và không thể dự báo.
  • D. chỉ chịu tác động của một nguồn năng lượng duy nhất.

Câu 23: Khi nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của một loại đất tại một khu vực cụ thể, nhà địa lí cần xem xét đồng thời các yếu tố như khí hậu, địa hình, sinh vật, đá mẹ và thời gian. Việc này thể hiện sự vận dụng quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 24: Ở một vùng núi thuộc vĩ độ ôn hòa, người ta quan sát thấy sự phân bố thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi lần lượt là: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, băng tuyết vĩnh cửu. Sự phân bố này là kết quả của sự tác động đồng thời của những quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới và quy luật đai cao.
  • B. Quy luật địa ô và quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa đới và quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 25: Tại sao các hoang mạc thường tập trung thành các vành đai ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam?

  • A. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • B. Sự phân bố không đồng đều của địa hình.
  • C. Sự phân bố các đai áp cao và thấp theo vĩ độ.
  • D. Khoảng cách xa đại dương.

Câu 26: So với vùng ven biển, vùng nội địa ở cùng vĩ độ thường có biên độ nhiệt độ (chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông) lớn hơn. Điều này thể hiện rõ nhất quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 27: Vành đai ôn hòa ở bán cầu Bắc rộng lớn và phức tạp hơn nhiều so với bán cầu Nam. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích sự khác biệt này?

  • A. Góc nhập xạ ở bán cầu Bắc lớn hơn.
  • B. Ảnh hưởng của quy luật đai cao ở bán cầu Nam.
  • C. Hoạt động núi lửa mạnh hơn ở bán cầu Nam.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của lục địa và đại dương giữa hai bán cầu.

Câu 28: Giả sử bạn đang ở vĩ độ 40° Bắc và đi từ bờ biển phía Tây vào sâu trong lục địa. Bạn có thể dự đoán sự thay đổi nào về khí hậu và cảnh quan dựa trên quy luật địa ô?

  • A. Khí hậu trở nên ẩm ướt hơn, biên độ nhiệt giảm.
  • B. Khí hậu trở nên khô hạn hơn, biên độ nhiệt tăng.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần.
  • D. Thảm thực vật trở nên xanh tốt và phong phú hơn.

Câu 29: Tại sao đỉnh núi Kilimanjaro (ở Tanzania, gần Xích đạo) lại có tuyết bao phủ quanh năm?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh gần đó.
  • B. Do lượng mưa ở đỉnh núi rất lớn.
  • C. Do quy luật đai cao làm nhiệt độ giảm theo độ cao.
  • D. Do quy luật địa ô làm khí hậu thay đổi theo kinh độ.

Câu 30: Trong các quy luật địa lí đã học, quy luật nào thể hiện rõ nhất tính hệ thống và sự tương tác phức tạp giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quy luật địa đới là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây ra quy luật địa đới là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa đới là sự phân bố các vòng đai nhiệt. Từ Xích đạo về cực, các vòng đai nhiệt được sắp xếp theo thứ tự nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quy luật phi địa đới là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật phi địa đới là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quy luật địa ô là biểu hiện của quy luật phi địa đới, thể hiện sự thay đổi của các đối tượng địa lí theo yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao ở cùng một vĩ độ, cảnh quan tự nhiên ở bờ Đông lục địa lại khác biệt so với cảnh quan ở bờ Tây lục địa? Điều này thể hiện quy luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quy luật đai cao là biểu hiện của quy luật phi địa đới, thể hiện sự thay đổi của các đối tượng địa lí theo yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao khi lên cao, nhiệt độ không khí giảm dần, lượng mưa thay đổi và thảm thực vật biến đổi từ chân núi lên đỉnh núi? Hiện tượng này thể hiện quy luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao việc phá rừng đầu nguồn thường dẫn đến các hậu quả như sạt lở đất, lũ lụt ở vùng hạ lưu và suy giảm mực nước ngầm? Hiện tượng này minh chứng rõ nét cho quy luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vòng đai nhiệt nào nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 30° Bắc đến 30° Nam và có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vòng đai nhiệt nào nằm ở các vĩ độ cao, giữa đường đẳng nhiệt +10°C (tháng nóng nhất) và 0°C (tháng nóng nhất)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vòng đai nhiệt nào có nhiệt độ quanh năm dưới 0°C?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vòng đai nhiệt nào nằm giữa vòng đai nóng và vòng đai lạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao ở cùng một vĩ độ, các dãy núi cao thường có sự phân hóa thực vật theo các vành đai độ cao khác nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cảnh quan rừng lá kim thường xuất hiện ở các vĩ độ cao hoặc ở các vùng núi cao thuộc vĩ độ thấp. Điều này chứng tỏ sự kết hợp của những quy luật địa lí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao vùng Tây Âu có cùng vĩ độ với vùng Đông Bắc Á nhưng lại có khí hậu ẩm ướt và ấm áp hơn vào mùa đông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm, thảm thực vật chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới. Khu vực này có khả năng nằm ở vòng đai nhiệt nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích một sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao của một dãy núi ở vùng nhiệt đới, bạn sẽ thấy sự thay đổi này tuân theo quy luật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao ở cùng một vĩ độ thuộc Bắc Mỹ, vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn hòa, ít biến động hơn so với vùng sâu trong lục địa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vỏ địa lí là một thể thống nhất và hoàn chỉnh vì các thành phần của nó luôn...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của một loại đất tại một khu vực cụ thể, nhà địa lí cần xem xét đồng thời các yếu tố như khí hậu, địa hình, sinh vật, đá mẹ và thời gian. Việc này thể hiện sự vận dụng quy luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ở một vùng núi thuộc vĩ độ ôn hòa, người ta quan sát thấy sự phân bố thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi lần lượt là: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, băng tuyết vĩnh cửu. Sự phân bố này là kết quả của sự tác động đồng thời của những quy luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao các hoang mạc thường tập trung thành các vành đai ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So với vùng ven biển, vùng nội địa ở cùng vĩ độ thường có biên độ nhiệt độ (chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông) lớn hơn. Điều này thể hiện rõ nhất quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vành đai ôn hòa ở bán cầu Bắc rộng lớn và phức tạp hơn nhiều so với bán cầu Nam. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích sự khác biệt này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử bạn đang ở vĩ độ 40° Bắc và đi từ bờ biển phía Tây vào sâu trong lục địa. Bạn có thể dự đoán sự thay đổi nào về khí hậu và cảnh quan dựa trên quy luật địa ô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao đỉnh núi Kilimanjaro (ở Tanzania, gần Xích đạo) lại có tuyết bao phủ quanh năm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong các quy luật địa lí đã học, quy luật nào thể hiện rõ nhất tính hệ thống và sự tương tác phức tạp giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy luật địa đới biểu hiện rõ rệt nhất trong sự phân bố của yếu tố địa lí nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Khoảng cách đến biển
  • D. Thành phần đất

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa đới là gì?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • B. Hoạt động của nội lực tạo địa hình núi cao.
  • C. Hình dạng cầu của Trái Đất và sự vận động tự quay quanh trục.
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về quy luật địa đới, hãy cho biết tại sao khu vực gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao và ít biến động theo mùa?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Do khoảng cách đến biển gần.
  • C. Do địa hình thấp và bằng phẳng.
  • D. Do góc nhập xạ Mặt Trời lớn và ít thay đổi trong năm.

Câu 4: Sự thay đổi kiểu thảm thực vật từ rừng lá rộng xanh quanh năm ở vùng nhiệt đới ẩm sang rừng lá kim ở vùng ôn đới lạnh và cuối cùng là đài nguyên ở vùng cực là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 5: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo:

  • A. Vĩ độ.
  • B. Các mùa trong năm.
  • C. Kinh độ và độ cao địa hình.
  • D. Chu kỳ tuần hoàn của vật chất và năng lượng.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật phi địa đới là gì?

  • A. Góc nhập xạ Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về cực.
  • B. Sự chuyển động tự quay của Trái Đất.
  • C. Ảnh hưởng của gió và dòng biển.
  • D. Sự phân bố lục địa, đại dương và địa hình núi cao do nội lực tạo ra.

Câu 7: Quy luật địa ô biểu hiện rõ rệt nhất ở khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Trung tâm các lục địa.
  • C. Các dãy núi cao.
  • D. Hai vùng cực.

Câu 8: Tại sao ở cùng một vĩ độ nhưng khu vực bờ Tây lục địa lại có khí hậu ẩm và ôn hòa hơn so với khu vực bờ Đông lục địa?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và dòng biển nóng.
  • B. Do khoảng cách đến Xích đạo.
  • C. Do độ cao địa hình khác nhau.
  • D. Do sự khác biệt về thành phần đất.

Câu 9: Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần tự nhiên theo:

  • A. Vĩ độ.
  • B. Kinh độ.
  • C. Khoảng cách đến biển.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 10: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần khi lên cao theo quy luật đai cao?

  • A. Do áp suất không khí giảm.
  • B. Do không khí loãng hơn và cách xa nguồn nhiệt chính là mặt đất.
  • C. Do ảnh hưởng của gió mạnh hơn ở độ cao.
  • D. Do lượng mưa tăng dần theo độ cao.

Câu 11: Trên một dãy núi nằm ở vùng ôn đới, sự phân bố các vành đai thực vật theo thứ tự từ chân núi lên đỉnh núi thường là:

  • A. Rừng lá kim -> Rừng lá rộng -> Đồng cỏ núi cao.
  • B. Rừng lá rộng -> Đài nguyên -> Rừng lá kim.
  • C. Rừng lá rộng -> Rừng hỗn giao -> Rừng lá kim -> Đồng cỏ núi cao.
  • D. Đài nguyên -> Rừng lá kim -> Rừng lá rộng.

Câu 12: So sánh sự khác biệt về khí hậu giữa một địa điểm ở vùng ven biển và một địa điểm sâu trong nội địa tại cùng một vĩ độ. Sự khác biệt này chủ yếu là do ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 13: Tại sao trên các dãy núi cao ở vùng nhiệt đới vẫn có thể xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu trên đỉnh?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Do nằm gần vùng cực.
  • C. Do quy luật địa đới không tác động ở vùng núi.
  • D. Do nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao (quy luật đai cao).

Câu 14: Vòng đai nóng trên Trái Đất nằm trong khoảng vĩ độ nào?

  • A. Khoảng giữa 30°B và 30°N.
  • B. Khoảng giữa 30° đến 60° ở mỗi bán cầu.
  • C. Khoảng giữa 60° đến 90° ở mỗi bán cầu.
  • D. Chỉ giới hạn ở khu vực Xích đạo (0°).

Câu 15: Vòng đai ôn hòa trên Trái Đất nằm trong khoảng vĩ độ nào?

  • A. Khoảng giữa 30°B và 30°N.
  • B. Khoảng giữa 30° đến 60° ở mỗi bán cầu.
  • C. Khoảng giữa 60° đến 90° ở mỗi bán cầu.
  • D. Chỉ giới hạn ở khu vực gần Xích đạo.

Câu 16: Vòng đai lạnh và băng giá vĩnh cửu trên Trái Đất nằm ở khu vực nào?

  • A. Khoảng giữa 30°B và 30°N.
  • B. Khoảng giữa 30° đến 60° ở mỗi bán cầu.
  • C. Chỉ giới hạn ở khu vực Xích đạo.
  • D. Khoảng từ 60° đến cực ở mỗi bán cầu.

Câu 17: Sự hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới (như Sahara, Gobi) ở cùng vĩ độ nhưng lại khô hạn khác biệt so với các khu vực ven biển cùng vĩ độ là minh chứng cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật tuần hoàn.

Câu 18: Tại sao trên cùng một vĩ độ và cùng độ cao, sườn núi đón gió ẩm lại có thảm thực vật phát triển phong phú hơn sườn khuất gió?

  • A. Do sự khác biệt về lượng mưa và độ ẩm giữa hai sườn núi.
  • B. Do sự khác biệt về nhiệt độ giữa hai sườn núi.
  • C. Do sự khác biệt về thành phần đất giữa hai sườn núi.
  • D. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.

Câu 19: Cảnh quan thiên nhiên ở vùng núi cao thay đổi nhanh chóng theo độ cao. Điều này phản ánh sự tác động mạnh mẽ của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là biểu hiện trực tiếp của quy luật địa đới?

  • A. Các đới khí hậu trên Trái Đất.
  • B. Các vành đai thực vật trên Trái Đất theo vĩ độ.
  • C. Sự thay đổi kiểu rừng từ chân núi lên đỉnh núi.
  • D. Sự phân bố các loại đất chính theo vĩ độ.

Câu 21: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông lớn nhất thường xảy ra ở khu vực nào?

  • A. Vùng ven biển ôn đới.
  • B. Trung tâm lục địa ở vĩ độ trung bình và cao.
  • C. Vùng Xích đạo.
  • D. Các đảo giữa đại dương.

Câu 22: Tại sao ranh giới giữa các vành đai thực vật trên núi ở vùng nhiệt đới lại cao hơn so với vùng ôn đới?

  • A. Nhiệt độ ở chân núi vùng nhiệt đới cao hơn vùng ôn đới.
  • B. Lượng mưa ở vùng nhiệt đới lớn hơn vùng ôn đới.
  • C. Địa hình vùng núi nhiệt đới hiểm trở hơn.
  • D. Ảnh hưởng của gió mùa ở vùng nhiệt đới.

Câu 23: Một khu vực có khí hậu cận nhiệt địa trung hải (mùa hè nóng khô, mùa đông ẩm mưa) nằm ở bờ Tây lục địa, khoảng vĩ độ 30-40 độ. Kiểu khí hậu này là kết quả tổng hợp của những quy luật nào?

  • A. Chỉ quy luật địa đới.
  • B. Chỉ quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao và quy luật địa ô.
  • D. Quy luật địa đới và quy luật địa ô.

Câu 24: Tại sao các dãy núi chạy theo hướng Tây - Đông ở vĩ độ trung bình lại tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu và cảnh quan giữa sườn Bắc và sườn Nam?

  • A. Do sự khác biệt về lượng bức xạ Mặt Trời nhận được giữa hai sườn.
  • B. Do sự khác biệt về độ cao giữa hai sườn.
  • C. Do ảnh hưởng của khoảng cách đến biển.
  • D. Do sự khác biệt về thành phần đất.

Câu 25: Quy luật nào sau đây thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, khi một thành phần thay đổi kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 26: Phân tích vai trò của gió và dòng biển trong việc làm biến đổi tính chất địa đới của khí hậu ở khu vực ven biển.

  • A. Gió và dòng biển giúp phân phối lại nhiệt và ẩm, làm cho khí hậu ven biển có tính chất hải dương, khác biệt với khí hậu lục địa ở cùng vĩ độ.
  • B. Gió và dòng biển chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến độ ẩm.
  • C. Gió và dòng biển chỉ tác động ở vùng cực.
  • D. Gió và dòng biển làm tăng tính địa đới của khí hậu.

Câu 27: So sánh sự biểu hiện của quy luật địa đới và quy luật đai cao. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai quy luật này là gì?

  • A. Đều là sự thay đổi theo kinh độ.
  • B. Đều chỉ tác động đến khí hậu.
  • C. Đều do nội lực tạo nên.
  • D. Đều thể hiện sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật đai cao trên các dãy núi ở vùng nhiệt đới.

  • A. Quy luật địa đới làm biến mất quy luật đai cao ở vùng nhiệt đới.
  • B. Quy luật đai cao lặp lại sự phân bố cảnh quan theo vĩ độ của quy luật địa đới trên sườn núi, nhưng ở quy mô nhỏ hơn.
  • C. Quy luật địa đới và đai cao không có mối liên hệ gì.
  • D. Quy luật đai cao chỉ xảy ra ở vùng ôn đới.

Câu 29: Tại sao ở vùng ôn đới, vành đai rừng lá rộng lại nằm ở độ cao thấp hơn so với vành đai rừng lá kim trên cùng một dãy núi?

  • A. Rừng lá kim cần nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Độ ẩm giảm dần khi lên cao.
  • C. Rừng lá rộng chịu nhiệt độ thấp kém hơn rừng lá kim.
  • D. Thành phần đất khác nhau ở các độ cao.

Câu 30: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ. Thành phố A nằm ven biển, thành phố B nằm sâu trong nội địa. Dựa vào quy luật địa ô, dự đoán nào sau đây về khí hậu của hai thành phố này là hợp lý nhất?

  • A. Thành phố A có biên độ nhiệt độ ngày và năm lớn hơn thành phố B.
  • B. Thành phố B có lượng mưa trung bình năm cao hơn thành phố A.
  • C. Cả hai thành phố có khí hậu hoàn toàn giống nhau do cùng vĩ độ.
  • D. Thành phố B có biên độ nhiệt độ ngày và năm lớn hơn, lượng mưa thường thấp hơn thành phố A.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quy luật địa đới biểu hiện rõ rệt nhất trong sự phân bố của yếu tố địa lí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật địa đới là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dựa vào kiến thức về quy luật địa đới, hãy cho biết tại sao khu vực gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao và ít biến động theo mùa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sự thay đổi kiểu thảm thực vật từ rừng lá rộng xanh quanh năm ở vùng nhiệt đới ẩm sang rừng lá kim ở vùng ôn đới lạnh và cuối cùng là đài nguyên ở vùng cực là biểu hiện rõ nét của quy luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên quy luật phi địa đới là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quy luật địa ô biểu hiện rõ rệt nhất ở khu vực nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao ở cùng một vĩ độ nhưng khu vực bờ Tây lục địa lại có khí hậu ẩm và ôn hòa hơn so với khu vực bờ Đông lục địa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần tự nhiên theo:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao nhiệt độ không khí lại giảm dần khi lên cao theo quy luật đai cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trên một dãy núi nằm ở vùng ôn đới, sự phân bố các vành đai thực vật theo thứ tự từ chân núi lên đỉnh núi thường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So sánh sự khác biệt về khí hậu giữa một địa điểm ở vùng ven biển và một địa điểm sâu trong nội địa tại cùng một vĩ độ. Sự khác biệt này chủ yếu là do ảnh hưởng của quy luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao trên các dãy núi cao ở vùng nhiệt đới vẫn có thể xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu trên đỉnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vòng đai nóng trên Trái Đất nằm trong khoảng vĩ độ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vòng đai ôn hòa trên Trái Đất nằm trong khoảng vĩ độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vòng đai lạnh và băng giá vĩnh cửu trên Trái Đất nằm ở khu vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Sự hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới (như Sahara, Gobi) ở cùng vĩ độ nhưng lại khô hạn khác biệt so với các khu vực ven biển cùng vĩ độ là minh chứng cho quy luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao trên cùng một vĩ độ và cùng độ cao, sườn núi đón gió ẩm lại có thảm thực vật phát triển phong phú hơn sườn khuất gió?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cảnh quan thiên nhiên ở vùng núi cao thay đổi nhanh chóng theo độ cao. Điều này phản ánh sự tác động mạnh mẽ của quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là biểu hiện trực tiếp của quy luật địa đới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông lớn nhất thường xảy ra ở khu vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao ranh giới giữa các vành đai thực vật trên núi ở vùng nhiệt đới lại cao hơn so với vùng ôn đới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một khu vực có khí hậu cận nhiệt địa trung hải (mùa hè nóng khô, mùa đông ẩm mưa) nằm ở bờ Tây lục địa, khoảng vĩ độ 30-40 độ. Kiểu khí hậu này là kết quả tổng hợp của những quy luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao các dãy núi chạy theo hướng Tây - Đông ở vĩ độ trung bình lại tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu và cảnh quan giữa sườn Bắc và sườn Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quy luật nào sau đây thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, khi một thành phần thay đổi kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích vai trò của gió và dòng biển trong việc làm biến đổi tính chất địa đới của khí hậu ở khu vực ven biển.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: So sánh sự biểu hiện của quy luật địa đới và quy luật đai cao. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai quy luật này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa quy luật địa đới và quy luật đai cao trên các dãy núi ở vùng nhiệt đới.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao ở vùng ôn đới, vành đai rừng lá rộng lại nằm ở độ cao thấp hơn so với vành đai rừng lá kim trên cùng một dãy núi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ. Thành phố A nằm ven biển, thành phố B nằm sâu trong nội địa. Dựa vào quy luật địa ô, dự đoán nào sau đây về khí hậu của hai thành phố này là hợp lý nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự phân hóa có quy luật của các đới khí hậu và cảnh quan từ Xích đạo về hai cực?

  • A. Sự khác biệt về địa hình và độ cao giữa các khu vực.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh dọc theo bờ biển.
  • C. Sự phân bố không đồng đều của lục địa và đại dương.
  • D. Hình dạng cầu của Trái Đất và sự vận động quanh Mặt Trời.

Câu 2: Tại sao cùng nằm ở khoảng vĩ độ ôn đới, bờ Tây lục địa châu Âu lại có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt quanh năm, trong khi sâu trong nội địa châu Á lại có khí hậu lục địa khắc nghiệt, mùa đông rất lạnh và mùa hè rất nóng?

  • A. Ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • B. Sự khác biệt về lượng bức xạ mặt trời nhận được.
  • C. Ảnh hưởng của quy luật địa ô (khoảng cách đến đại dương).
  • D. Sự khác biệt về chiều dài ngày đêm.

Câu 3: Khi leo lên một ngọn núi cao ở vùng núi Hoàng Liên Sơn (Việt Nam), người ta quan sát thấy sự thay đổi rõ rệt của thảm thực vật từ rừng nhiệt đới ở chân núi lên rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới và cuối cùng là các loài thực vật chịu lạnh trên đỉnh. Hiện tượng này là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 4: Việc phá rừng đầu nguồn có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng như xói mòn đất, lũ lụt ở hạ lưu, suy giảm mực nước ngầm và mất đi nơi sống của nhiều loài động thực vật. Điều này cho thấy mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên dưới sự chi phối của quy luật nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 5: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai quy luật này là gì?

  • A. Đều chủ yếu do tác động của nội lực.
  • B. Đều thể hiện sự phân hóa theo kinh độ.
  • C. Đều tạo ra các vành đai đóng kín trên Trái Đất.
  • D. Đều thể hiện sự phân hóa có quy luật của các thành phần tự nhiên.

Câu 6: Tại sao sự đa dạng sinh học nói chung trên Trái Đất thường có xu hướng giảm dần từ vùng nhiệt đới về phía hai cực?

  • A. Do lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về cực (quy luật địa đới).
  • B. Do ảnh hưởng của khoảng cách đến biển (quy luật địa ô).
  • C. Do sự thay đổi độ cao của địa hình (quy luật đai cao).
  • D. Do sự phân bố không đồng đều của các loại đất.

Câu 7: Sự hình thành và phân bố các hoang mạc nhiệt đới điển hình ở khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam (ví dụ: Sahara, Atacama) chủ yếu là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 8: Tại sao ở vùng núi cao, cùng một loại cây trồng lại có thời gian sinh trưởng và năng suất khác nhau khi trồng ở các độ cao khác nhau trên cùng một sườn núi?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do sự khác biệt về loại đất.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • D. Do sự phân bố lượng mưa theo kinh độ.

Câu 9: Sự phân bố các kiểu thảm thực vật từ thảo nguyên, rừng lá rộng, rừng lá kim đến đài nguyên ở các vĩ độ cao của Bắc bán cầu là biểu hiện rõ rệt của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 10: Quy luật nào của vỏ địa lí chủ yếu được hình thành do tác động tổng hợp của cả nội lực và ngoại lực, thể hiện mối liên hệ ràng buộc giữa các thành phần tự nhiên?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 11: So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao, điểm khác biệt cốt lõi nhất về yếu tố gây ra sự phân hóa là gì?

  • A. Địa ô phân hóa theo vĩ độ, đai cao phân hóa theo kinh độ.
  • B. Địa ô phân hóa theo kinh độ/khoảng cách đến biển, đai cao phân hóa theo độ cao.
  • C. Địa ô chủ yếu do ngoại lực, đai cao chủ yếu do nội lực.
  • D. Địa ô thể hiện ở đồng bằng, đai cao chỉ thể hiện ở miền núi.

Câu 12: Tại sao ở vùng núi cao nhiệt đới, ranh giới giữa các đai thực vật theo độ cao thường rõ ràng hơn và thay đổi nhanh chóng hơn so với vùng núi ở vĩ độ ôn đới?

  • A. Do lượng mưa ở vùng nhiệt đới lớn hơn.
  • B. Do sự khác biệt về loại đất ở các đai cao.
  • C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Do sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở vùng nhiệt đới diễn ra nhanh và rõ rệt hơn.

Câu 13: Sự phân bố các vành đai khí hậu, các đới thực vật và các loại đất trên Trái Đất từ Xích đạo về hai cực là biểu hiện tiêu biểu nhất của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 14: Một dự án xây dựng khu công nghiệp lớn trên vùng đất ngập nước ven biển có thể gây ra những tác động dây chuyền như ô nhiễm nguồn nước, suy giảm số lượng loài thủy sản, ảnh hưởng đến đời sống người dân địa phương. Điều này minh chứng cho tính chất nào của vỏ địa lí?

  • A. Tính địa đới.
  • B. Tính địa ô.
  • C. Tính đai cao.
  • D. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 15: Đâu là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa theo kinh độ của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí (quy luật địa ô)?

  • A. Góc chiếu sáng của Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về cực.
  • B. Nhiệt độ giảm dần khi lên cao.
  • C. Sự phân bố lục địa, đại dương và địa hình.
  • D. Hoạt động của con người.

Câu 16: Tại sao đỉnh núi Phan Xi Păng (Việt Nam), dù nằm ở vùng nhiệt đới, lại có khí hậu và thảm thực vật đặc trưng của vùng ôn đới và cận cực?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 17: Quy luật nào giải thích tại sao sự thay đổi của khí hậu (do vĩ độ, độ cao, hoặc khoảng cách đến biển) lại kéo theo sự thay đổi tương ứng của các thành phần tự nhiên khác như đất, sinh vật và chế độ nước?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 18: Trên một lục địa rộng lớn ở vĩ độ ôn đới, bạn dự đoán khu vực nào có khả năng có lượng mưa thấp nhất và sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông lớn nhất?

  • A. Vùng ven biển phía Đông.
  • B. Vùng ven biển phía Tây.
  • C. Vùng sâu trong nội địa.
  • D. Vùng núi cao.

Câu 19: Việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trong một khu vực đòi hỏi phải hiểu rõ mối quan hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần của hệ sinh thái (đất, nước, không khí, sinh vật). Điều này dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào của vỏ địa lí?

  • A. Tính địa đới.
  • B. Tính địa ô.
  • C. Tính đai cao.
  • D. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 20: Tại sao ranh giới của các đới khí hậu trên Trái Đất không hoàn toàn thẳng và song song với vĩ tuyến mà thường bị uốn cong?

  • A. Do ảnh hưởng của sự khác biệt nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • B. Do ảnh hưởng kết hợp của các quy luật phi địa đới.
  • C. Do hoạt động mạnh mẽ của các cơn bão.
  • D. Do sự thay đổi của trục Trái Đất.

Câu 21: Quy luật nào của vỏ địa lí thể hiện rõ rệt nhất ở sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt độ, áp suất không khí, độ ẩm và bức xạ mặt trời theo chiều thẳng đứng?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 22: Sự hình thành các sa mạc ở bờ Tây lục địa thuộc các vĩ độ cận chí tuyến (ví dụ: sa mạc Atacama) chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Khoảng cách đến Xích đạo (quy luật địa đới).
  • B. Độ cao của địa hình (quy luật đai cao).
  • C. Vị trí nằm sâu trong nội địa (quy luật địa ô).
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh (quy luật địa ô).

Câu 23: Quy luật nào của vỏ địa lí giải thích tại sao việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển lại đồng thời giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, là nơi sinh sản của các loài thủy sản và góp phần làm sạch môi trường nước?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 24: So sánh sự phân hóa cảnh quan theo vĩ độ (địa đới) và theo kinh độ (địa ô), điểm khác biệt cơ bản về quy mô biểu hiện là gì?

  • A. Địa đới thể hiện ở miền núi, địa ô thể hiện ở đồng bằng.
  • B. Địa đới chỉ có ở lục địa, địa ô chỉ có ở đại dương.
  • C. Địa đới có tính toàn cầu, địa ô có tính cục bộ hơn trong phạm vi lục địa.
  • D. Địa đới tạo ra các đai đóng kín, địa ô tạo ra các đai không đóng kín.

Câu 25: Tại sao ở vùng núi cao, các đai thực vật lại có xu hướng hạ thấp dần độ cao khi đi từ vùng Xích đạo về phía cực?

  • A. Do ảnh hưởng kết hợp của quy luật địa đới và quy luật đai cao.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Do sự thay đổi lượng mưa theo vĩ độ.
  • D. Do sự khác biệt về áp suất không khí.

Câu 26: Quy luật nào của vỏ địa lí giải thích tại sao ở cùng một vĩ độ, vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn so với vùng sâu trong nội địa?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 27: Một nhà quy hoạch đô thị muốn xây dựng một khu dân cư mới. Để đảm bảo tính bền vững và giảm thiểu rủi ro, họ cần nghiên cứu kỹ lưỡng các yếu tố như địa chất, thủy văn, khí hậu, thảm thực vật và mối liên hệ giữa chúng trong khu vực. Việc làm này tuân thủ nguyên tắc nào của vỏ địa lí?

  • A. Tính địa đới.
  • B. Tính địa ô.
  • C. Tính đai cao.
  • D. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 28: Sự phân hóa các kiểu thảm thực vật theo vĩ độ trên Trái Đất là kết quả trực tiếp của sự phân hóa yếu tố khí hậu nào?

  • A. Chỉ nhiệt độ.
  • B. Nhiệt độ và lượng mưa.
  • C. Chỉ lượng mưa.
  • D. Áp suất không khí và hướng gió.

Câu 29: Quy luật nào của vỏ địa lí chủ yếu do các quá trình ngoại lực (đặc biệt là bức xạ mặt trời) chi phối?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 30: Trên một ngọn núi ở vùng ôn đới, bạn dự đoán đai thực vật nào có khả năng xuất hiện ở độ cao trung bình, phía dưới đai rừng lá kim và phía trên đai rừng lá rộng?

  • A. Rừng nhiệt đới.
  • B. Rừng hỗn giao.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Đồng cỏ Xavan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự phân hóa có quy luật của các đới khí hậu và cảnh quan từ Xích đạo về hai cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao cùng nằm ở khoảng vĩ độ ôn đới, bờ Tây lục địa châu Âu lại có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt quanh năm, trong khi sâu trong nội địa châu Á lại có khí hậu lục địa khắc nghiệt, mùa đông rất lạnh và mùa hè rất nóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi leo lên một ngọn núi cao ở vùng núi Hoàng Liên Sơn (Việt Nam), người ta quan sát thấy sự thay đổi rõ rệt của thảm thực vật từ rừng nhiệt đới ở chân núi lên rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới và cuối cùng là các loài thực vật chịu lạnh trên đỉnh. Hiện tượng này là biểu hiện của quy luật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc phá rừng đầu nguồn có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng như xói mòn đất, lũ lụt ở hạ lưu, suy giảm mực nước ngầm và mất đi nơi sống của nhiều loài động thực vật. Điều này cho thấy mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên dưới sự chi phối của quy luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai quy luật này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao sự đa dạng sinh học nói chung trên Trái Đất thường có xu hướng giảm dần từ vùng nhiệt đới về phía hai cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sự hình thành và phân bố các hoang mạc nhiệt đới điển hình ở khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam (ví dụ: Sahara, Atacama) chủ yếu là biểu hiện của quy luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao ở vùng núi cao, cùng một loại cây trồng lại có thời gian sinh trưởng và năng suất khác nhau khi trồng ở các độ cao khác nhau trên cùng một sườn núi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự phân bố các kiểu thảm thực vật từ thảo nguyên, rừng lá rộng, rừng lá kim đến đài nguyên ở các vĩ độ cao của Bắc bán cầu là biểu hiện rõ rệt của quy luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Quy luật nào của vỏ địa lí chủ yếu được hình thành do tác động tổng hợp của cả nội lực và ngoại lực, thể hiện mối liên hệ ràng buộc giữa các thành phần tự nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao, điểm khác biệt cốt lõi nhất về yếu tố gây ra sự phân hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao ở vùng núi cao nhiệt đới, ranh giới giữa các đai thực vật theo độ cao thường rõ ràng hơn và thay đổi nhanh chóng hơn so với vùng núi ở vĩ độ ôn đới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sự phân bố các vành đai khí hậu, các đới thực vật và các loại đất trên Trái Đất từ Xích đạo về hai cực là biểu hiện tiêu biểu nhất của quy luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một dự án xây dựng khu công nghiệp lớn trên vùng đất ngập nước ven biển có thể gây ra những tác động dây chuyền như ô nhiễm nguồn nước, suy giảm số lượng loài thủy sản, ảnh hưởng đến đời sống người dân địa phương. Điều này minh chứng cho tính chất nào của vỏ địa lí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đâu là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa theo kinh độ của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí (quy luật địa ô)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao đỉnh núi Phan Xi Păng (Việt Nam), dù nằm ở vùng nhiệt đới, lại có khí hậu và thảm thực vật đặc trưng của vùng ôn đới và cận cực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quy luật nào giải thích tại sao sự thay đổi của khí hậu (do vĩ độ, độ cao, hoặc khoảng cách đến biển) lại kéo theo sự thay đổi tương ứng của các thành phần tự nhiên khác như đất, sinh vật và chế độ nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trên một lục địa rộng lớn ở vĩ độ ôn đới, bạn dự đoán khu vực nào có khả năng có lượng mưa thấp nhất và sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trong một khu vực đòi hỏi phải hiểu rõ mối quan hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần của hệ sinh thái (đất, nước, không khí, sinh vật). Điều này dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào của vỏ địa lí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao ranh giới của các đới khí hậu trên Trái Đất không hoàn toàn thẳng và song song với vĩ tuyến mà thường bị uốn cong?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Quy luật nào của vỏ địa lí thể hiện rõ rệt nhất ở sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt độ, áp suất không khí, độ ẩm và bức xạ mặt trời theo chiều thẳng đứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự hình thành các sa mạc ở bờ Tây lục địa thuộc các vĩ độ cận chí tuyến (ví dụ: sa mạc Atacama) chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quy luật nào của vỏ địa lí giải thích tại sao việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển lại đồng thời giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, là nơi sinh sản của các loài thủy sản và góp phần làm sạch môi trường nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So sánh sự phân hóa cảnh quan theo vĩ độ (địa đới) và theo kinh độ (địa ô), điểm khác biệt cơ bản về quy mô biểu hiện là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao ở vùng núi cao, các đai thực vật lại có xu hướng hạ thấp dần độ cao khi đi từ vùng Xích đạo về phía cực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quy luật nào của vỏ địa lí giải thích tại sao ở cùng một vĩ độ, vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn so với vùng sâu trong nội địa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một nhà quy hoạch đô thị muốn xây dựng một khu dân cư mới. Để đảm bảo tính bền vững và giảm thiểu rủi ro, họ cần nghiên cứu kỹ lưỡng các yếu tố như địa chất, thủy văn, khí hậu, thảm thực vật và mối liên hệ giữa chúng trong khu vực. Việc làm này tuân thủ nguyên tắc nào của vỏ địa lí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sự phân hóa các kiểu thảm thực vật theo vĩ độ trên Trái Đất là kết quả trực tiếp của sự phân hóa yếu tố khí hậu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Quy luật nào của vỏ địa lí chủ yếu do các quá trình ngoại lực (đặc biệt là bức xạ mặt trời) chi phối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trên một ngọn núi ở vùng ôn đới, bạn dự đoán đai thực vật nào có khả năng xuất hiện ở độ cao trung bình, phía dưới đai rừng lá kim và phía trên đai rừng lá rộng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên nhân chính nào sau đây tạo nên quy luật địa đới trong vỏ địa lí?

  • A. Sự phân bố không đồng đều của lục địa và đại dương.
  • B. Dạng hình cầu của Trái Đất và chuyển động quanh Mặt Trời.
  • C. Hoạt động của nội lực tạo ra các dãy núi cao.
  • D. Sự khác biệt về độ cao địa hình trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ rừng lá kim ở phía Bắc, qua rừng hỗn giao, rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyên, hoang mạc ôn đới khi di chuyển từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp trên cùng một lục địa là biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về quy luật địa đới, tại sao ở vùng Xích đạo lại có lượng bức xạ Mặt Trời nhận được lớn nhất trong năm?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch thổi thường xuyên.
  • B. Do có diện tích đại dương lớn hơn so với lục địa.
  • C. Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lớn, gần vuông góc với bề mặt đất.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình thấp hơn so với các vùng khác.

Câu 4: Quy luật địa ô (phi địa đới) chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi góc nhập xạ theo vĩ độ.
  • B. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • C. Sự khác biệt về độ cao giữa núi và đồng bằng.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của lục địa và đại dương.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa ô?

  • A. Sự khác biệt giữa khí hậu, thực vật vùng ven biển và vùng nội địa ở cùng vĩ độ.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao trên cùng một dãy núi.
  • C. Sự hình thành các vành đai thực vật khác nhau từ xích đạo về cực.
  • D. Sự tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

Câu 6: Quy luật đai cao (phi địa đới) chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ, áp suất, độ ẩm theo độ cao.
  • D. Khoảng cách từ nơi đó đến trung tâm các khối khí.

Câu 7: Quan sát một dãy núi cao ở vùng nhiệt đới, bạn thấy sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh: rừng nhiệt đới ẩm -> rừng cận nhiệt đới trên núi -> rừng ôn đới trên núi -> đồng cỏ núi cao -> băng tuyết. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Thống nhất.
  • D. Đai cao.

Câu 8: Tại sao cùng ở vĩ độ ôn đới, nhưng ở bờ Đông lục địa lại có khí hậu lục địa khắc nghiệt, còn ở bờ Tây lại có khí hậu ôn hòa hơn, ít chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô, cụ thể là ảnh hưởng của dòng biển và khối khí từ đại dương.
  • C. Do sự khác biệt về độ cao địa hình giữa hai bờ.
  • D. Do sự khác biệt về thành phần đất giữa hai bờ.

Câu 9: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng một vĩ độ. Thành phố A nằm sát bờ biển lớn, còn thành phố B nằm sâu trong lục địa. Dựa trên quy luật địa ô, bạn dự đoán đặc điểm khí hậu nào sẽ khác biệt rõ rệt giữa hai thành phố này?

  • A. Lượng mưa trung bình năm.
  • B. Số giờ nắng trong năm.
  • C. Biên độ nhiệt độ ngày đêm và nhiệt độ giữa mùa đông - mùa hạ.
  • D. Áp suất khí quyển trung bình.

Câu 10: Vành đai khí hậu nào sau đây nằm ở vĩ độ cao nhất, gần hai cực của Trái Đất?

  • A. Cận nhiệt.
  • B. Ôn đới.
  • C. Cận cực.
  • D. Hàn đới (cực).

Câu 11: Tại sao cùng một loại đất (ví dụ: đất feralit), nhưng ở vùng núi cao lại có thể xuất hiện các loại rừng khác với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và bức xạ theo độ cao ảnh hưởng đến sinh vật.
  • B. Sự khác biệt về lượng mưa do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • C. Sự phân bố các loại đất theo quy luật địa đới.
  • D. Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế của con người.

Câu 12: Quy luật nào sau đây phản ánh sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo vĩ độ, từ Xích đạo về hai cực?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 13: Sự hình thành các hoang mạc lớn ở khu vực chí tuyến (khoảng vĩ độ 20-30 độ) trên cả hai bán cầu chủ yếu là do ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới (liên quan đến các đới khí áp và hoàn lưu khí quyển theo vĩ độ).
  • B. Quy luật địa ô (liên quan đến sự phân bố lục địa, đại dương).
  • C. Quy luật đai cao (liên quan đến độ cao địa hình).
  • D. Quy luật thống nhất (liên quan đến mối liên hệ giữa các thành phần).

Câu 14: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm khác biệt cơ bản nhất về hướng thay đổi của các đối tượng địa lí là gì?

  • A. Địa đới thay đổi theo kinh độ, đai cao thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Địa đới thay đổi theo vĩ độ, đai cao thay đổi theo độ cao.
  • C. Địa đới thay đổi theo độ cao, đai cao thay đổi theo kinh độ.
  • D. Địa đới thay đổi theo mùa, đai cao thay đổi theo ngày đêm.

Câu 15: Khu vực nào sau đây trên bề mặt Trái Đất có sự phân hóa cảnh quan tự nhiên theo quy luật địa ô rõ rệt nhất?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng xích đạo.
  • C. Các đảo nhỏ giữa đại dương.
  • D. Các lục địa có diện tích rộng lớn ở vĩ độ ôn đới.

Câu 16: Tại sao ở vùng núi cao, càng lên cao không khí càng loãng và nhiệt độ càng giảm?

  • A. Do mật độ phân tử khí giảm và khả năng hấp thụ nhiệt của không khí loãng kém.
  • B. Do ảnh hưởng của gió thổi từ đỉnh núi xuống.
  • C. Do đỉnh núi nhận được ít bức xạ mặt trời hơn.
  • D. Do lớp đất trên cao mỏng hơn và ít giữ nhiệt.

Câu 17: Dựa vào quy luật đai cao, hãy giải thích tại sao ở vùng núi cao trên dãy An-đét (Nam Mỹ) thuộc đới nóng, vẫn có thể tồn tại các đỉnh núi phủ băng tuyết vĩnh cửu?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ.
  • B. Do vị trí gần đại dương nên độ ẩm cao, dễ hình thành tuyết.
  • C. Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao, lên đến một độ cao nhất định thì nhiệt độ luôn dưới 0°C.
  • D. Do núi An-đét nằm ở khu vực có lượng mưa rất lớn.

Câu 18: So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao, điểm tương đồng nào sau đây là đúng?

  • A. Đều là sự thay đổi có tính quy luật theo vĩ độ.
  • B. Đều là sự thay đổi có tính quy luật theo kinh độ.
  • C. Đều chỉ biểu hiện rõ ở vùng ôn đới.
  • D. Đều là các quy luật phi địa đới, phá vỡ tính liên tục của quy luật địa đới.

Câu 19: Vành đai nhiệt nào sau đây nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của hai bán cầu Bắc và Nam?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 20: Tại sao ở cùng một vĩ độ, sườn đón nắng (sườn Nam ở Bắc bán cầu) của một dãy núi lại có nhiệt độ cao hơn, thực vật phát triển khác so với sườn khuất nắng (sườn Bắc ở Bắc bán cầu)?

  • A. Đây là biểu hiện của quy luật địa ô.
  • B. Đây là một biểu hiện cụ thể của quy luật đai cao, do sự khác biệt về lượng bức xạ mặt trời nhận được trên các sườn núi.
  • C. Đây là biểu hiện của quy luật địa đới.
  • D. Đây là biểu hiện của quy luật thống nhất.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về các vành đai tự nhiên theo độ cao trên núi?

  • A. Áp suất khí quyển.
  • B. Độ ẩm không khí.
  • C. Nhiệt độ không khí.
  • D. Thành phần hóa học của đất.

Câu 22: Tại sao vùng ven biển thường có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với vùng sâu trong đất liền ở cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao gần bờ biển.
  • B. Do sự phân bố các đới khí hậu theo vĩ độ.
  • C. Do mật độ dân cư ở vùng ven biển cao hơn.
  • D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau của nước và đất (quy luật địa ô).

Câu 23: Quy luật địa đới biểu hiện rõ nhất ở các thành phần tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu, thảm thực vật, đất.
  • B. Sông ngòi, hồ nước, địa hình.
  • C. Động vật, khoáng sản, dân cư.
  • D. Độ muối của nước biển, chế độ thủy triều.

Câu 24: Vành đai nào sau đây nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở hai bán cầu?

  • A. Vòng đai nóng.
  • B. Vòng đai ôn hòa.
  • C. Vòng đai lạnh.
  • D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 25: Tại sao ở vùng núi cao, ranh giới giữa các vành đai thực vật thường hạ thấp dần khi di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Do lượng mưa tăng dần theo vĩ độ.
  • C. Do nhiệt độ trung bình giảm dần khi di chuyển về phía cực (quy luật địa đới kết hợp với đai cao).
  • D. Do áp suất khí quyển giảm dần theo vĩ độ.

Câu 26: Quy luật nào sau đây có biểu hiện là sự phân hóa cảnh quan theo kinh độ, liên quan đến khoảng cách từ đại dương?

  • A. Địa ô.
  • B. Địa đới.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất.

Câu 27: Trong vỏ địa lí, các thành phần tự nhiên (đất, nước, không khí, sinh vật, địa hình) luôn có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau và khi một thành phần thay đổi có thể dẫn đến sự thay đổi của các thành phần khác. Đây là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 28: Sự hình thành các đới thực vật khác nhau từ rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim khi di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (trong cùng đới ôn hòa) là minh chứng cho quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Địa ô.
  • C. Đai cao.
  • D. Thống nhất.

Câu 29: Tại sao các dãy núi có hướng Đông - Tây thường có sự phân hóa các vành đai tự nhiên theo sườn rõ rệt hơn so với các dãy núi có hướng Bắc - Nam (ở Bắc bán cầu)?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Do sự khác biệt về lượng bức xạ mặt trời nhận được giữa sườn Bắc (khuất nắng) và sườn Nam (đón nắng) ở các dãy núi hướng Đông - Tây.
  • C. Do sự khác biệt về độ cao trung bình của các dãy núi.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 30: Việc nghiên cứu và hiểu rõ các quy luật địa đới và phi địa đới có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây của con người?

  • A. Phát triển du lịch biển.
  • B. Xây dựng các công trình thủy điện.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Phân bố sản xuất, quy hoạch lãnh thổ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên nhân chính nào sau đây tạo nên quy luật địa đới trong vỏ địa lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ rừng lá kim ở phía Bắc, qua rừng hỗn giao, rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyên, hoang mạc ôn đới khi di chuyển từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp trên cùng một lục địa là biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào kiến thức về quy luật địa đới, tại sao ở vùng Xích đạo lại có lượng bức xạ Mặt Trời nhận được lớn nhất trong năm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quy luật địa ô (phi địa đới) chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa ô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quy luật đai cao (phi địa đới) chủ yếu được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quan sát một dãy núi cao ở vùng nhiệt đới, bạn thấy sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh: rừng nhiệt đới ẩm -> rừng cận nhiệt đới trên núi -> rừng ôn đới trên núi -> đồng cỏ núi cao -> băng tuyết. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quy luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao cùng ở vĩ độ ôn đới, nhưng ở bờ Đông lục địa lại có khí hậu lục địa khắc nghiệt, còn ở bờ Tây lại có khí hậu ôn hòa hơn, ít chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng một vĩ độ. Thành phố A nằm sát bờ biển lớn, còn thành phố B nằm sâu trong lục địa. Dựa trên quy luật địa ô, bạn dự đoán đặc điểm khí hậu nào sẽ khác biệt rõ rệt giữa hai thành phố này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vành đai khí hậu nào sau đây nằm ở vĩ độ cao nhất, gần hai cực của Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao cùng một loại đất (ví dụ: đất feralit), nhưng ở vùng núi cao lại có thể xuất hiện các loại rừng khác với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quy luật nào sau đây phản ánh sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo vĩ độ, từ Xích đạo về hai cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự hình thành các hoang mạc lớn ở khu vực chí tuyến (khoảng vĩ độ 20-30 độ) trên cả hai bán cầu chủ yếu là do ảnh hưởng của quy luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao, điểm khác biệt cơ bản nhất về hướng thay đổi của các đối tượng địa lí là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khu vực nào sau đây trên bề mặt Trái Đất có sự phân hóa cảnh quan tự nhiên theo quy luật địa ô rõ rệt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao ở vùng núi cao, càng lên cao không khí càng loãng và nhiệt độ càng giảm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào quy luật đai cao, hãy giải thích tại sao ở vùng núi cao trên dãy An-đét (Nam Mỹ) thuộc đới nóng, vẫn có thể tồn tại các đỉnh núi phủ băng tuyết vĩnh cửu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao, điểm tương đồng nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vành đai nhiệt nào sau đây nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của hai bán cầu Bắc và Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao ở cùng một vĩ độ, sườn đón nắng (sườn Nam ở Bắc bán cầu) của một dãy núi lại có nhiệt độ cao hơn, thực vật phát triển khác so với sườn khuất nắng (sườn Bắc ở Bắc bán cầu)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về các vành đai tự nhiên theo độ cao trên núi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao vùng ven biển thường có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với vùng sâu trong đất liền ở cùng vĩ độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Quy luật địa đới biểu hiện rõ nhất ở các thành phần tự nhiên nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vành đai nào sau đây nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất ở hai bán cầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao ở vùng núi cao, ranh giới giữa các vành đai thực vật thường hạ thấp dần khi di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Quy luật nào sau đây có biểu hiện là sự phân hóa cảnh quan theo kinh độ, liên quan đến khoảng cách từ đại dương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong vỏ địa lí, các thành phần tự nhiên (đất, nước, không khí, sinh vật, địa hình) luôn có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau và khi một thành phần thay đổi có thể dẫn đến sự thay đổi của các thành phần khác. Đây là biểu hiện của quy luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sự hình thành các đới thực vật khác nhau từ rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim khi di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (trong cùng đới ôn hòa) là minh chứng cho quy luật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao các dãy núi có hướng Đông - Tây thường có sự phân hóa các vành đai tự nhiên theo sườn rõ rệt hơn so với các dãy núi có hướng Bắc - Nam (ở Bắc bán cầu)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc nghiên cứu và hiểu rõ các quy luật địa đới và phi địa đới có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây của con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất.

  • A. Sự phân bố không đều của lục địa và đại dương.
  • B. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • C. Dạng hình cầu của Trái Đất và chuyển động quanh Mặt Trời.
  • D. Hoạt động của nội lực tạo ra địa hình đa dạng.

Câu 2: Giải thích tại sao sự phân bố các đới khí hậu theo vĩ độ là một trong những biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa đới.

  • A. Vì khí hậu là yếu tố duy nhất thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Vì nhiệt độ và lượng mưa, hai yếu tố chính của khí hậu, chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất bởi lượng bức xạ Mặt Trời phân bố theo vĩ độ.
  • C. Vì các dãy núi lớn chắn ngang sự di chuyển của không khí.
  • D. Vì dòng biển nóng và lạnh phân bố khác nhau theo vĩ độ.

Câu 3: Dựa vào sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ, hãy sắp xếp thứ tự các vòng đai nhiệt từ Xích đạo về cực Bắc.

  • A. Nóng, Ôn hòa, Lạnh, Băng giá vĩnh cửu.
  • B. Lạnh, Ôn hòa, Nóng, Băng giá vĩnh cửu.
  • C. Nóng, Lạnh, Ôn hòa, Băng giá vĩnh cửu.
  • D. Băng giá vĩnh cửu, Lạnh, Ôn hòa, Nóng.

Câu 4: So sánh khái niệm quy luật địa đới và quy luật phi địa đới dựa trên yếu tố không gian chi phối sự thay đổi.

  • A. Địa đới thay đổi theo kinh độ, phi địa đới thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Địa đới thay đổi theo vĩ độ, phi địa đới thay đổi theo kinh độ và độ cao địa hình.
  • C. Cả hai quy luật đều thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Cả hai quy luật đều thay đổi theo kinh độ.

Câu 5: Phân tích vai trò của nội lực trong việc hình thành các biểu hiện của quy luật phi địa đới.

  • A. Nội lực tạo ra các dòng biển nóng lạnh, ảnh hưởng đến khí hậu ven biển.
  • B. Nội lực làm thay đổi góc nhập xạ của Mặt Trời theo mùa.
  • C. Nội lực tạo ra sự phân chia lục địa, đại dương và địa hình núi cao, làm thay đổi điều kiện nhiệt ẩm cục bộ.
  • D. Nội lực gây ra hiện tượng El Nino và La Nina.

Câu 6: Mô tả sự khác biệt về cảnh quan tự nhiên giữa vùng ven biển và vùng sâu trong lục địa ở cùng một đới khí hậu (ví dụ: đới ôn hòa) và giải thích hiện tượng này theo quy luật địa ô.

  • A. Vùng ven biển có khí hậu khắc nghiệt hơn, thực vật kém phát triển do ảnh hưởng của gió lục địa.
  • B. Vùng ven biển có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt hơn, thảm thực vật xanh tốt hơn vùng nội địa khô hạn. Hiện tượng này do ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa.
  • C. Vùng ven biển có địa hình cao hơn nên khí hậu lạnh hơn vùng nội địa.
  • D. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh nên nhiệt độ thấp hơn vùng nội địa.

Câu 7: Phân tích yếu tố địa hình nào đóng vai trò quyết định trong sự biểu hiện của quy luật đai cao.

  • A. Hướng của dãy núi.
  • B. Độ dốc của sườn núi.
  • C. Độ cao tuyệt đối của địa hình.
  • D. Chiều dài của dãy núi.

Câu 8: Một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới có thể có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân lên đỉnh tương tự như khi di chuyển từ Xích đạo về cực như thế nào? Hiện tượng này thể hiện mối liên hệ giữa quy luật nào?

  • A. Nhiệt độ giảm theo độ cao tương tự như giảm theo vĩ độ; liên quan đến quy luật địa đới và đai cao.
  • B. Độ ẩm tăng theo độ cao tương tự như tăng theo vĩ độ; liên quan đến quy luật địa ô và đai cao.
  • C. Áp suất không khí giảm theo độ cao tương tự như giảm theo vĩ độ; liên quan đến quy luật địa đới và địa ô.
  • D. Lượng mưa tăng theo độ cao tương tự như tăng theo vĩ độ; liên quan đến quy luật thống nhất và đai cao.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ tương tác giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong việc tạo nên sự đa dạng của cảnh quan địa lí trên Trái Đất.

  • A. Hai quy luật này hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Quy luật địa đới tạo ra các đới cảnh quan chính theo vĩ độ, còn quy luật phi địa đới làm cho các đới đó bị chia cắt thành các kiểu cảnh quan nhỏ hơn theo kinh độ và độ cao.
  • C. Quy luật phi địa đới quyết định sự hình thành các đới cảnh quan chính, còn địa đới chỉ làm thay đổi nhỏ trong mỗi đới.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh chi phối cả địa đới và phi địa đới, khiến chúng không thể tương tác.

Câu 10: Giải thích ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong việc nghiên cứu và bảo vệ môi trường tự nhiên.

  • A. Giúp hiểu rằng mỗi thành phần tự nhiên tồn tại riêng lẻ và có thể thay đổi độc lập.
  • B. Nhấn mạnh mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên, giúp dự báo tác động dây chuyền và xây dựng giải pháp bảo vệ môi trường mang tính hệ thống.
  • C. Chỉ ra rằng chỉ có con người mới có thể tác động làm thay đổi môi trường tự nhiên.
  • D. Giải thích sự phân bố các đới khí hậu và thực vật theo vĩ độ.

Câu 11: Khi một khu rừng bị chặt phá trên diện rộng, những thành phần tự nhiên khác trong khu vực đó (đất, nước, khí hậu) có xu hướng thay đổi như thế nào? Hiện tượng này minh họa cho quy luật địa lí nào?

  • A. Đất bị xói mòn, chế độ nước thay đổi (lũ lụt, hạn hán), tiểu khí hậu khô hạn hơn; minh họa quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Đất trở nên màu mỡ hơn, nguồn nước ổn định, khí hậu mát mẻ hơn; minh họa quy luật địa đới.
  • C. Chỉ có thảm thực vật thay đổi, các thành phần khác không bị ảnh hưởng; minh họa quy luật địa ô.
  • D. Sự thay đổi chỉ xảy ra ở độ cao nhất của khu vực; minh họa quy luật đai cao.

Câu 12: Phân biệt quy luật địa ô và quy luật đai cao dựa trên yếu tố không gian và nguyên nhân chi phối sự thay đổi.

  • A. Địa ô thay đổi theo kinh độ do ảnh hưởng của biển/đại dương; Đai cao thay đổi theo độ cao do nhiệt độ và áp suất giảm.
  • B. Địa ô thay đổi theo vĩ độ do bức xạ Mặt Trời; Đai cao thay đổi theo kinh độ do địa hình.
  • C. Địa ô thay đổi theo độ cao do địa hình; Đai cao thay đổi theo vĩ độ do bức xạ Mặt Trời.
  • D. Cả hai đều thay đổi theo kinh độ nhưng nguyên nhân khác nhau.

Câu 13: Tại sao các loại cây trồng nhiệt đới khó phát triển ở vùng ôn đới và ngược lại? Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến biểu hiện nào của quy luật địa đới?

  • A. Sự thay đổi về áp suất khí quyển theo vĩ độ.
  • B. Sự thay đổi về nhiệt độ và chế độ nhiệt theo vĩ độ.
  • C. Sự thay đổi về độ ẩm không khí theo vĩ độ.
  • D. Sự thay đổi về áp lực nước biển theo vĩ độ.

Câu 14: Việc phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng trên núi cao ở vùng nhiệt đới thường dựa trên yếu tố khí hậu mát mẻ. Yếu tố này là biểu hiện của quy luật nào và tại sao?

  • A. Quy luật địa đới, vì vĩ độ quyết định nhiệt độ.
  • B. Quy luật địa ô, vì khoảng cách đến biển ảnh hưởng đến nhiệt độ.
  • C. Quy luật đai cao, vì nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao.
  • D. Quy luật thống nhất, vì tất cả các yếu tố tự nhiên đều liên quan đến nhau.

Câu 15: Tại sao ở cùng vĩ độ (ví dụ: vĩ độ trung bình), khí hậu ở bờ Tây lục địa châu Âu lại ôn hòa hơn nhiều so với bờ Đông lục địa châu Á?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới ở bờ Tây châu Âu, cùng với ảnh hưởng của gió mùa và khoảng cách xa biển ở bờ Đông châu Á.
  • B. Do bờ Tây châu Âu có địa hình núi cao chắn gió lạnh từ cực.
  • C. Do bờ Đông châu Á chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • D. Do bờ Tây châu Âu nằm gần Xích đạo hơn.

Câu 16: Dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam) có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh (rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng ôn đới, đồng cỏ núi cao). Sự phân bố này là minh chứng rõ nét nhất cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 17: Xác định vị trí địa lí của vòng đai băng giá vĩnh cửu và giải thích nguyên nhân nhiệt độ thấp quanh năm tại đây.

  • A. Nằm ở vùng Xích đạo, do góc nhập xạ lớn.
  • B. Nằm ở vùng chí tuyến, do áp cao thống trị.
  • C. Nằm ở hai cực, do góc nhập xạ nhỏ quanh năm và thời gian chiếu sáng phân hóa mạnh theo mùa (đêm cực).
  • D. Nằm ở vĩ độ trung bình, do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 18: Đặc điểm khí hậu nổi bật của vòng đai ôn hòa là gì và nó nằm ở khoảng vĩ độ nào?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, nằm khoảng 0-30 độ vĩ Bắc và Nam.
  • B. Lạnh giá quanh năm, nằm gần hai cực.
  • C. Có bốn mùa rõ rệt, nằm khoảng 30-60 độ vĩ Bắc và Nam.
  • D. Khô hạn quanh năm, nằm khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam.

Câu 19: So sánh chế độ nước của một con sông chảy qua vùng khí hậu lục địa sâu trong nội địa và một con sông chảy qua vùng khí hậu hải dương ở cùng vĩ độ. Sự khác biệt này chịu ảnh hưởng chủ yếu của quy luật nào?

  • A. Sông ở vùng lục địa có chế độ nước thất thường (lũ lớn, cạn sâu), sông ở vùng hải dương ổn định hơn; ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Sông ở vùng lục địa đóng băng quanh năm, sông ở vùng hải dương không đóng băng; ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • C. Sông ở vùng lục địa có nhiều thác ghềnh, sông ở vùng hải dương chảy êm đềm; ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • D. Chế độ nước của hai sông là như nhau vì nằm cùng vĩ độ; ảnh hưởng của quy luật thống nhất.

Câu 20: Tại sao ở cùng một độ cao trên núi, sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng thường có sự khác biệt về loại hình và mật độ thực vật? Hiện tượng này thể hiện quy luật nào một cách gián tiếp?

  • A. Quy luật địa đới, do sự thay đổi bức xạ theo vĩ độ.
  • B. Quy luật địa ô, do khoảng cách đến biển.
  • C. Quy luật đai cao, biểu hiện sự phân hóa theo hướng sườn do khác biệt về nhiệt và ẩm.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, do sự liên kết giữa các thành phần.

Câu 21: Giải thích tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực nội địa của các lục địa lớn, đặc biệt là ở vĩ độ chí tuyến.

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ làm giảm độ ẩm.
  • B. Do nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của biển mang hơi ẩm vào; kết hợp với áp cao chí tuyến gây thời tiết khô hạn.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm từ đại dương.
  • D. Do nằm ở vùng vĩ độ cao, bức xạ Mặt Trời ít.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ cao địa hình theo quy luật đai cao.

  • A. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao do càng lên cao càng gần Mặt Trời.
  • B. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao do không khí loãng hơn và khả năng hấp thụ bức xạ mặt đất kém hơn.
  • C. Nhiệt độ không thay đổi theo độ cao, chỉ thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Nhiệt độ chỉ giảm theo độ cao ở vùng vĩ độ cao.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa độ cao và áp suất không khí trên núi cao. Mối liên hệ này là yếu tố quan trọng góp phần hình thành quy luật đai cao như thế nào?

  • A. Càng lên cao áp suất càng tăng, điều này làm tăng nhiệt độ và ảnh hưởng đến sự sống.
  • B. Càng lên cao áp suất càng giảm do cột không khí phía trên mỏng đi, điều này ảnh hưởng đến hô hấp và các quá trình tự nhiên khác, góp phần tạo nên sự phân hóa theo độ cao.
  • C. Áp suất không khí chỉ thay đổi theo vĩ độ, không liên quan đến độ cao.
  • D. Áp suất không khí tăng theo độ cao, làm tăng độ ẩm và ảnh hưởng đến thực vật.

Câu 24: Một dãy núi chắn gió ẩm từ đại dương. Phân tích sự khác biệt về lượng mưa và thảm thực vật giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của dãy núi đó. Hiện tượng này thể hiện sự chi phối của quy luật nào?

  • A. Sườn đón gió ẩm có mưa nhiều, thực vật phong phú; sườn khuất gió khô hạn, thực vật thưa thớt; thể hiện quy luật đai cao và phi địa đới (địa ô).
  • B. Sườn đón gió khô hạn, sườn khuất gió ẩm ướt; thể hiện quy luật địa đới.
  • C. Lượng mưa và thực vật giống nhau ở cả hai sườn vì cùng độ cao; thể hiện quy luật thống nhất.
  • D. Sự khác biệt chỉ do vĩ độ của dãy núi; thể hiện quy luật địa đới.

Câu 25: Phân tích vai trò của các khối khí từ đại dương trong việc tạo ra sự khác biệt khí hậu giữa vùng ven biển và nội địa (quy luật địa ô).

  • A. Khối khí từ đại dương mang theo nhiệt độ ổn định và độ ẩm cao, làm cho khí hậu ven biển ôn hòa và ẩm ướt hơn so với nội địa.
  • B. Khối khí từ đại dương luôn lạnh và khô, làm cho khí hậu ven biển khắc nghiệt hơn nội địa.
  • C. Khối khí từ đại dương chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến độ ẩm.
  • D. Khối khí từ đại dương chỉ ảnh hưởng đến vùng cực.

Câu 26: Hiện tượng ngày/đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, đặc biệt rõ rệt ở vùng vĩ độ cao (như ngày hoặc đêm trắng ở vùng cực), là biểu hiện gián tiếp của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 27: Dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, giải thích tại sao việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở một khu vực có thể ảnh hưởng đến các khu vực lân cận, thậm chí xa xôi.

  • A. Vì các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí có mối quan hệ qua lại, tác động lẫn nhau trong một hệ thống.
  • B. Vì các khu vực lân cận có cùng vĩ độ.
  • C. Vì các khu vực lân cận có cùng độ cao.
  • D. Vì chỉ có con người mới gây ra sự thay đổi trên diện rộng.

Câu 28: So sánh tốc độ và tính chất thay đổi của nhiệt độ không khí khi di chuyển theo vĩ độ (quy luật địa đới) và khi tăng dần độ cao trên núi (quy luật đai cao).

  • A. Nhiệt độ giảm đều theo vĩ độ và độ cao với cùng một tốc độ.
  • B. Nhiệt độ giảm theo vĩ độ chủ yếu do góc nhập xạ; nhiệt độ giảm theo độ cao chủ yếu do không khí loãng và bức xạ mặt đất. Tốc độ giảm theo độ cao thường nhanh hơn theo vĩ độ.
  • C. Nhiệt độ chỉ giảm theo vĩ độ, không giảm theo độ cao.
  • D. Nhiệt độ chỉ giảm theo độ cao, không giảm theo vĩ độ.

Câu 29: Một cao nguyên ở vĩ độ 40 độ Bắc, nằm cách bờ biển hàng nghìn km. Phân tích những quy luật địa lí cơ bản nào chi phối đặc điểm tự nhiên (khí hậu, thực vật) của khu vực này.

  • A. Chủ yếu là quy luật địa đới (do vĩ độ) và quy luật đai cao (do địa hình cao), ít chịu ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Chủ yếu là quy luật địa đới (do vĩ độ) và quy luật địa ô (do nằm sâu trong lục địa), cũng chịu ảnh hưởng của đai cao nếu địa hình đủ cao.
  • C. Chỉ chịu ảnh hưởng của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Chỉ chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao vì là cao nguyên.

Câu 30: Giải thích tại sao việc hiểu biết và vận dụng các quy luật địa lí tự nhiên (địa đới, phi địa đới, thống nhất) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

  • A. Giúp nhận diện sự phân hóa tự nhiên để lựa chọn ngành nghề, cây trồng vật nuôi phù hợp; dự báo và ứng phó với các hiện tượng tự nhiên; quản lý và sử dụng tài nguyên bền vững dựa trên mối liên hệ giữa các thành phần.
  • B. Chỉ giúp dự báo thời tiết hàng ngày.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học, không có giá trị thực tiễn.
  • D. Chỉ giúp xác định vị trí địa lí của các quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giải thích tại sao sự phân bố các đới khí hậu theo vĩ độ là một trong những biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa đới.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ, hãy sắp xếp thứ tự các vòng đai nhiệt từ Xích đạo về cực Bắc.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh khái niệm quy luật địa đới và quy luật phi địa đới dựa trên yếu tố không gian chi phối sự thay đổi.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích vai trò của nội lực trong việc hình thành các biểu hiện của quy luật phi địa đới.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Mô tả sự khác biệt về cảnh quan tự nhiên giữa vùng ven biển và vùng sâu trong lục địa ở cùng một đới khí hậu (ví dụ: đới ôn hòa) và giải thích hiện tượng này theo quy luật địa ô.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích yếu tố địa hình nào đóng vai trò quyết định trong sự biểu hiện của quy luật đai cao.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới có thể có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân lên đỉnh tương tự như khi di chuyển từ Xích đạo về cực như thế nào? Hiện tượng này thể hiện mối liên hệ giữa quy luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích mối quan hệ tương tác giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong việc tạo nên sự đa dạng của cảnh quan địa lí trên Trái Đất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giải thích ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong việc nghiên cứu và bảo vệ môi trường tự nhiên.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi một khu rừng bị chặt phá trên diện rộng, những thành phần tự nhiên khác trong khu vực đó (đất, nước, khí hậu) có xu hướng thay đổi như thế nào? Hiện tượng này minh họa cho quy luật địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân biệt quy luật địa ô và quy luật đai cao dựa trên yếu tố không gian và nguyên nhân chi phối sự thay đổi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao các loại cây trồng nhiệt đới khó phát triển ở vùng ôn đới và ngược lại? Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến biểu hiện nào của quy luật địa đới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng trên núi cao ở vùng nhiệt đới thường dựa trên yếu tố khí hậu mát mẻ. Yếu tố này là biểu hiện của quy luật nào và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao ở cùng vĩ độ (ví dụ: vĩ độ trung bình), khí hậu ở bờ Tây lục địa châu Âu lại ôn hòa hơn nhiều so với bờ Đông lục địa châu Á?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam) có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh (rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng ôn đới, đồng cỏ núi cao). Sự phân bố này là minh chứng rõ nét nhất cho quy luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Xác định vị trí địa lí của vòng đai băng giá vĩnh cửu và giải thích nguyên nhân nhiệt độ thấp quanh năm tại đây.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đặc điểm khí hậu nổi bật của vòng đai ôn hòa là gì và nó nằm ở khoảng vĩ độ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh chế độ nước của một con sông chảy qua vùng khí hậu lục địa sâu trong nội địa và một con sông chảy qua vùng khí hậu hải dương ở cùng vĩ độ. Sự khác biệt này chịu ảnh hưởng chủ yếu của quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao ở cùng một độ cao trên núi, sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng thường có sự khác biệt về loại hình và mật độ thực vật? Hiện tượng này thể hiện quy luật nào một cách gián tiếp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giải thích tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực nội địa của các lục địa lớn, đặc biệt là ở vĩ độ chí tuyến.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ cao địa hình theo quy luật đai cao.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa độ cao và áp suất không khí trên núi cao. Mối liên hệ này là yếu tố quan trọng góp phần hình thành quy luật đai cao như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một dãy núi chắn gió ẩm từ đại dương. Phân tích sự khác biệt về lượng mưa và thảm thực vật giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của dãy núi đó. Hiện tượng này thể hiện sự chi phối của quy luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích vai trò của các khối khí từ đại dương trong việc tạo ra sự khác biệt khí hậu giữa vùng ven biển và nội địa (quy luật địa ô).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hiện tượng ngày/đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, đặc biệt rõ rệt ở vùng vĩ độ cao (như ngày hoặc đêm trắng ở vùng cực), là biểu hiện gián tiếp của quy luật địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, giải thích tại sao việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở một khu vực có thể ảnh hưởng đến các khu vực lân cận, thậm chí xa xôi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh tốc độ và tính chất thay đổi của nhiệt độ không khí khi di chuyển theo vĩ độ (quy luật địa đới) và khi tăng dần độ cao trên núi (quy luật đai cao).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một cao nguyên ở vĩ độ 40 độ Bắc, nằm cách bờ biển hàng nghìn km. Phân tích những quy luật địa lí cơ bản nào chi phối đặc điểm tự nhiên (khí hậu, thực vật) của khu vực này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giải thích tại sao việc hiểu biết và vận dụng các quy luật địa lí tự nhiên (địa đới, phi địa đới, thống nhất) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất.

  • A. Sự phân bố không đều của lục địa và đại dương.
  • B. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
  • C. Dạng hình cầu của Trái Đất và chuyển động quanh Mặt Trời.
  • D. Hoạt động của nội lực tạo ra địa hình đa dạng.

Câu 2: Giải thích tại sao sự phân bố các đới khí hậu theo vĩ độ là một trong những biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa đới.

  • A. Vì khí hậu là yếu tố duy nhất thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Vì nhiệt độ và lượng mưa, hai yếu tố chính của khí hậu, chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất bởi lượng bức xạ Mặt Trời phân bố theo vĩ độ.
  • C. Vì các dãy núi lớn chắn ngang sự di chuyển của không khí.
  • D. Vì dòng biển nóng và lạnh phân bố khác nhau theo vĩ độ.

Câu 3: Dựa vào sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ, hãy sắp xếp thứ tự các vòng đai nhiệt từ Xích đạo về cực Bắc.

  • A. Nóng, Ôn hòa, Lạnh, Băng giá vĩnh cửu.
  • B. Lạnh, Ôn hòa, Nóng, Băng giá vĩnh cửu.
  • C. Nóng, Lạnh, Ôn hòa, Băng giá vĩnh cửu.
  • D. Băng giá vĩnh cửu, Lạnh, Ôn hòa, Nóng.

Câu 4: So sánh khái niệm quy luật địa đới và quy luật phi địa đới dựa trên yếu tố không gian chi phối sự thay đổi.

  • A. Địa đới thay đổi theo kinh độ, phi địa đới thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Địa đới thay đổi theo vĩ độ, phi địa đới thay đổi theo kinh độ và độ cao địa hình.
  • C. Cả hai quy luật đều thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Cả hai quy luật đều thay đổi theo kinh độ.

Câu 5: Phân tích vai trò của nội lực trong việc hình thành các biểu hiện của quy luật phi địa đới.

  • A. Nội lực tạo ra các dòng biển nóng lạnh, ảnh hưởng đến khí hậu ven biển.
  • B. Nội lực làm thay đổi góc nhập xạ của Mặt Trời theo mùa.
  • C. Nội lực tạo ra sự phân chia lục địa, đại dương và địa hình núi cao, làm thay đổi điều kiện nhiệt ẩm cục bộ.
  • D. Nội lực gây ra hiện tượng El Nino và La Nina.

Câu 6: Mô tả sự khác biệt về cảnh quan tự nhiên giữa vùng ven biển và vùng sâu trong lục địa ở cùng một đới khí hậu (ví dụ: đới ôn hòa) và giải thích hiện tượng này theo quy luật địa ô.

  • A. Vùng ven biển có khí hậu khắc nghiệt hơn, thực vật kém phát triển do ảnh hưởng của gió lục địa.
  • B. Vùng ven biển có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt hơn, thảm thực vật xanh tốt hơn vùng nội địa khô hạn. Hiện tượng này do ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa.
  • C. Vùng ven biển có địa hình cao hơn nên khí hậu lạnh hơn vùng nội địa.
  • D. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh nên nhiệt độ thấp hơn vùng nội địa.

Câu 7: Phân tích yếu tố địa hình nào đóng vai trò quyết định trong sự biểu hiện của quy luật đai cao.

  • A. Hướng của dãy núi.
  • B. Độ dốc của sườn núi.
  • C. Độ cao tuyệt đối của địa hình.
  • D. Chiều dài của dãy núi.

Câu 8: Một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới có thể có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân lên đỉnh tương tự như khi di chuyển từ Xích đạo về cực như thế nào? Hiện tượng này thể hiện mối liên hệ giữa quy luật nào?

  • A. Nhiệt độ giảm theo độ cao tương tự như giảm theo vĩ độ; liên quan đến quy luật địa đới và đai cao.
  • B. Độ ẩm tăng theo độ cao tương tự như tăng theo vĩ độ; liên quan đến quy luật địa ô và đai cao.
  • C. Áp suất không khí giảm theo độ cao tương tự như giảm theo vĩ độ; liên quan đến quy luật địa đới và địa ô.
  • D. Lượng mưa tăng theo độ cao tương tự như tăng theo vĩ độ; liên quan đến quy luật thống nhất và đai cao.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ tương tác giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong việc tạo nên sự đa dạng của cảnh quan địa lí trên Trái Đất.

  • A. Hai quy luật này hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Quy luật địa đới tạo ra các đới cảnh quan chính theo vĩ độ, còn quy luật phi địa đới làm cho các đới đó bị chia cắt thành các kiểu cảnh quan nhỏ hơn theo kinh độ và độ cao.
  • C. Quy luật phi địa đới quyết định sự hình thành các đới cảnh quan chính, còn địa đới chỉ làm thay đổi nhỏ trong mỗi đới.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh chi phối cả địa đới và phi địa đới, khiến chúng không thể tương tác.

Câu 10: Giải thích ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong việc nghiên cứu và bảo vệ môi trường tự nhiên.

  • A. Giúp hiểu rằng mỗi thành phần tự nhiên tồn tại riêng lẻ và có thể thay đổi độc lập.
  • B. Nhấn mạnh mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên, giúp dự báo tác động dây chuyền và xây dựng giải pháp bảo vệ môi trường mang tính hệ thống.
  • C. Chỉ ra rằng chỉ có con người mới có thể tác động làm thay đổi môi trường tự nhiên.
  • D. Giải thích sự phân bố các đới khí hậu và thực vật theo vĩ độ.

Câu 11: Khi một khu rừng bị chặt phá trên diện rộng, những thành phần tự nhiên khác trong khu vực đó (đất, nước, khí hậu) có xu hướng thay đổi như thế nào? Hiện tượng này minh họa cho quy luật địa lí nào?

  • A. Đất bị xói mòn, chế độ nước thay đổi (lũ lụt, hạn hán), tiểu khí hậu khô hạn hơn; minh họa quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Đất trở nên màu mỡ hơn, nguồn nước ổn định, khí hậu mát mẻ hơn; minh họa quy luật địa đới.
  • C. Chỉ có thảm thực vật thay đổi, các thành phần khác không bị ảnh hưởng; minh họa quy luật địa ô.
  • D. Sự thay đổi chỉ xảy ra ở độ cao nhất của khu vực; minh họa quy luật đai cao.

Câu 12: Phân biệt quy luật địa ô và quy luật đai cao dựa trên yếu tố không gian và nguyên nhân chi phối sự thay đổi.

  • A. Địa ô thay đổi theo kinh độ do ảnh hưởng của biển/đại dương; Đai cao thay đổi theo độ cao do nhiệt độ và áp suất giảm.
  • B. Địa ô thay đổi theo vĩ độ do bức xạ Mặt Trời; Đai cao thay đổi theo kinh độ do địa hình.
  • C. Địa ô thay đổi theo độ cao do địa hình; Đai cao thay đổi theo vĩ độ do bức xạ Mặt Trời.
  • D. Cả hai đều thay đổi theo kinh độ nhưng nguyên nhân khác nhau.

Câu 13: Tại sao các loại cây trồng nhiệt đới khó phát triển ở vùng ôn đới và ngược lại? Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến biểu hiện nào của quy luật địa đới?

  • A. Sự thay đổi về áp suất khí quyển theo vĩ độ.
  • B. Sự thay đổi về nhiệt độ và chế độ nhiệt theo vĩ độ.
  • C. Sự thay đổi về độ ẩm không khí theo vĩ độ.
  • D. Sự thay đổi về áp lực nước biển theo vĩ độ.

Câu 14: Việc phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng trên núi cao ở vùng nhiệt đới thường dựa trên yếu tố khí hậu mát mẻ. Yếu tố này là biểu hiện của quy luật nào và tại sao?

  • A. Quy luật địa đới, vì vĩ độ quyết định nhiệt độ.
  • B. Quy luật địa ô, vì khoảng cách đến biển ảnh hưởng đến nhiệt độ.
  • C. Quy luật đai cao, vì nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao.
  • D. Quy luật thống nhất, vì tất cả các yếu tố tự nhiên đều liên quan đến nhau.

Câu 15: Tại sao ở cùng vĩ độ (ví dụ: vĩ độ trung bình), khí hậu ở bờ Tây lục địa châu Âu lại ôn hòa hơn nhiều so với bờ Đông lục địa châu Á?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới ở bờ Tây châu Âu, cùng với ảnh hưởng của gió mùa và khoảng cách xa biển ở bờ Đông châu Á.
  • B. Do bờ Tây châu Âu có địa hình núi cao chắn gió lạnh từ cực.
  • C. Do bờ Đông châu Á chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • D. Do bờ Tây châu Âu nằm gần Xích đạo hơn.

Câu 16: Dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam) có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh (rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng ôn đới, đồng cỏ núi cao). Sự phân bố này là minh chứng rõ nét nhất cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 17: Xác định vị trí địa lí của vòng đai băng giá vĩnh cửu và giải thích nguyên nhân nhiệt độ thấp quanh năm tại đây.

  • A. Nằm ở vùng Xích đạo, do góc nhập xạ lớn.
  • B. Nằm ở vùng chí tuyến, do áp cao thống trị.
  • C. Nằm ở hai cực, do góc nhập xạ nhỏ quanh năm và thời gian chiếu sáng phân hóa mạnh theo mùa (đêm cực).
  • D. Nằm ở vĩ độ trung bình, do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 18: Đặc điểm khí hậu nổi bật của vòng đai ôn hòa là gì và nó nằm ở khoảng vĩ độ nào?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, nằm khoảng 0-30 độ vĩ Bắc và Nam.
  • B. Lạnh giá quanh năm, nằm gần hai cực.
  • C. Có bốn mùa rõ rệt, nằm khoảng 30-60 độ vĩ Bắc và Nam.
  • D. Khô hạn quanh năm, nằm khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam.

Câu 19: So sánh chế độ nước của một con sông chảy qua vùng khí hậu lục địa sâu trong nội địa và một con sông chảy qua vùng khí hậu hải dương ở cùng vĩ độ. Sự khác biệt này chịu ảnh hưởng chủ yếu của quy luật nào?

  • A. Sông ở vùng lục địa có chế độ nước thất thường (lũ lớn, cạn sâu), sông ở vùng hải dương ổn định hơn; ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Sông ở vùng lục địa đóng băng quanh năm, sông ở vùng hải dương không đóng băng; ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • C. Sông ở vùng lục địa có nhiều thác ghềnh, sông ở vùng hải dương chảy êm đềm; ảnh hưởng của quy luật đai cao.
  • D. Chế độ nước của hai sông là như nhau vì nằm cùng vĩ độ; ảnh hưởng của quy luật thống nhất.

Câu 20: Tại sao ở cùng một độ cao trên núi, sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng thường có sự khác biệt về loại hình và mật độ thực vật? Hiện tượng này thể hiện quy luật nào một cách gián tiếp?

  • A. Quy luật địa đới, do sự thay đổi bức xạ theo vĩ độ.
  • B. Quy luật địa ô, do khoảng cách đến biển.
  • C. Quy luật đai cao, biểu hiện sự phân hóa theo hướng sườn do khác biệt về nhiệt và ẩm.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, do sự liên kết giữa các thành phần.

Câu 21: Giải thích tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực nội địa của các lục địa lớn, đặc biệt là ở vĩ độ chí tuyến.

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ làm giảm độ ẩm.
  • B. Do nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của biển mang hơi ẩm vào; kết hợp với áp cao chí tuyến gây thời tiết khô hạn.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm từ đại dương.
  • D. Do nằm ở vùng vĩ độ cao, bức xạ Mặt Trời ít.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ cao địa hình theo quy luật đai cao.

  • A. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao do càng lên cao càng gần Mặt Trời.
  • B. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao do không khí loãng hơn và khả năng hấp thụ bức xạ mặt đất kém hơn.
  • C. Nhiệt độ không thay đổi theo độ cao, chỉ thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Nhiệt độ chỉ giảm theo độ cao ở vùng vĩ độ cao.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa độ cao và áp suất không khí trên núi cao. Mối liên hệ này là yếu tố quan trọng góp phần hình thành quy luật đai cao như thế nào?

  • A. Càng lên cao áp suất càng tăng, điều này làm tăng nhiệt độ và ảnh hưởng đến sự sống.
  • B. Càng lên cao áp suất càng giảm do cột không khí phía trên mỏng đi, điều này ảnh hưởng đến hô hấp và các quá trình tự nhiên khác, góp phần tạo nên sự phân hóa theo độ cao.
  • C. Áp suất không khí chỉ thay đổi theo vĩ độ, không liên quan đến độ cao.
  • D. Áp suất không khí tăng theo độ cao, làm tăng độ ẩm và ảnh hưởng đến thực vật.

Câu 24: Một dãy núi chắn gió ẩm từ đại dương. Phân tích sự khác biệt về lượng mưa và thảm thực vật giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của dãy núi đó. Hiện tượng này thể hiện sự chi phối của quy luật nào?

  • A. Sườn đón gió ẩm có mưa nhiều, thực vật phong phú; sườn khuất gió khô hạn, thực vật thưa thớt; thể hiện quy luật đai cao và phi địa đới (địa ô).
  • B. Sườn đón gió khô hạn, sườn khuất gió ẩm ướt; thể hiện quy luật địa đới.
  • C. Lượng mưa và thực vật giống nhau ở cả hai sườn vì cùng độ cao; thể hiện quy luật thống nhất.
  • D. Sự khác biệt chỉ do vĩ độ của dãy núi; thể hiện quy luật địa đới.

Câu 25: Phân tích vai trò của các khối khí từ đại dương trong việc tạo ra sự khác biệt khí hậu giữa vùng ven biển và nội địa (quy luật địa ô).

  • A. Khối khí từ đại dương mang theo nhiệt độ ổn định và độ ẩm cao, làm cho khí hậu ven biển ôn hòa và ẩm ướt hơn so với nội địa.
  • B. Khối khí từ đại dương luôn lạnh và khô, làm cho khí hậu ven biển khắc nghiệt hơn nội địa.
  • C. Khối khí từ đại dương chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến độ ẩm.
  • D. Khối khí từ đại dương chỉ ảnh hưởng đến vùng cực.

Câu 26: Hiện tượng ngày/đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, đặc biệt rõ rệt ở vùng vĩ độ cao (như ngày hoặc đêm trắng ở vùng cực), là biểu hiện gián tiếp của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 27: Dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, giải thích tại sao việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở một khu vực có thể ảnh hưởng đến các khu vực lân cận, thậm chí xa xôi.

  • A. Vì các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí có mối quan hệ qua lại, tác động lẫn nhau trong một hệ thống.
  • B. Vì các khu vực lân cận có cùng vĩ độ.
  • C. Vì các khu vực lân cận có cùng độ cao.
  • D. Vì chỉ có con người mới gây ra sự thay đổi trên diện rộng.

Câu 28: So sánh tốc độ và tính chất thay đổi của nhiệt độ không khí khi di chuyển theo vĩ độ (quy luật địa đới) và khi tăng dần độ cao trên núi (quy luật đai cao).

  • A. Nhiệt độ giảm đều theo vĩ độ và độ cao với cùng một tốc độ.
  • B. Nhiệt độ giảm theo vĩ độ chủ yếu do góc nhập xạ; nhiệt độ giảm theo độ cao chủ yếu do không khí loãng và bức xạ mặt đất. Tốc độ giảm theo độ cao thường nhanh hơn theo vĩ độ.
  • C. Nhiệt độ chỉ giảm theo vĩ độ, không giảm theo độ cao.
  • D. Nhiệt độ chỉ giảm theo độ cao, không giảm theo vĩ độ.

Câu 29: Một cao nguyên ở vĩ độ 40 độ Bắc, nằm cách bờ biển hàng nghìn km. Phân tích những quy luật địa lí cơ bản nào chi phối đặc điểm tự nhiên (khí hậu, thực vật) của khu vực này.

  • A. Chủ yếu là quy luật địa đới (do vĩ độ) và quy luật đai cao (do địa hình cao), ít chịu ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Chủ yếu là quy luật địa đới (do vĩ độ) và quy luật địa ô (do nằm sâu trong lục địa), cũng chịu ảnh hưởng của đai cao nếu địa hình đủ cao.
  • C. Chỉ chịu ảnh hưởng của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Chỉ chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao vì là cao nguyên.

Câu 30: Giải thích tại sao việc hiểu biết và vận dụng các quy luật địa lí tự nhiên (địa đới, phi địa đới, thống nhất) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

  • A. Giúp nhận diện sự phân hóa tự nhiên để lựa chọn ngành nghề, cây trồng vật nuôi phù hợp; dự báo và ứng phó với các hiện tượng tự nhiên; quản lý và sử dụng tài nguyên bền vững dựa trên mối liên hệ giữa các thành phần.
  • B. Chỉ giúp dự báo thời tiết hàng ngày.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học, không có giá trị thực tiễn.
  • D. Chỉ giúp xác định vị trí địa lí của các quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Giải thích tại sao sự phân bố các đới khí hậu theo vĩ độ là một trong những biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa đới.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dựa vào sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ, hãy sắp xếp thứ tự các vòng đai nhiệt từ Xích đạo về cực Bắc.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So sánh khái niệm quy luật địa đới và quy luật phi địa đới dựa trên yếu tố không gian chi phối sự thay đổi.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích vai trò của nội lực trong việc hình thành các biểu hiện của quy luật phi địa đới.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mô tả sự khác biệt về cảnh quan tự nhiên giữa vùng ven biển và vùng sâu trong lục địa ở cùng một đới khí hậu (ví dụ: đới ôn hòa) và giải thích hiện tượng này theo quy luật địa ô.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích yếu tố địa hình nào đóng vai trò quyết định trong sự biểu hiện của quy luật đai cao.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới có thể có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân lên đỉnh tương tự như khi di chuyển từ Xích đạo về cực như thế nào? Hiện tượng này thể hiện mối liên hệ giữa quy luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích mối quan hệ tương tác giữa quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong việc tạo nên sự đa dạng của cảnh quan địa lí trên Trái Đất.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giải thích ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong việc nghiên cứu và bảo vệ môi trường tự nhiên.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi một khu rừng bị chặt phá trên diện rộng, những thành phần tự nhiên khác trong khu vực đó (đất, nước, khí hậu) có xu hướng thay đổi như thế nào? Hiện tượng này minh họa cho quy luật địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân biệt quy luật địa ô và quy luật đai cao dựa trên yếu tố không gian và nguyên nhân chi phối sự thay đổi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao các loại cây trồng nhiệt đới khó phát triển ở vùng ôn đới và ngược lại? Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến biểu hiện nào của quy luật địa đới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng trên núi cao ở vùng nhiệt đới thường dựa trên yếu tố khí hậu mát mẻ. Yếu tố này là biểu hiện của quy luật nào và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao ở cùng vĩ độ (ví dụ: vĩ độ trung bình), khí hậu ở bờ Tây lục địa châu Âu lại ôn hòa hơn nhiều so với bờ Đông lục địa châu Á?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dãy Hoàng Liên Sơn (Việt Nam) có sự phân bố các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh (rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng ôn đới, đồng cỏ núi cao). Sự phân bố này là minh chứng rõ nét nhất cho quy luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Xác định vị trí địa lí của vòng đai băng giá vĩnh cửu và giải thích nguyên nhân nhiệt độ thấp quanh năm tại đây.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đặc điểm khí hậu nổi bật của vòng đai ôn hòa là gì và nó nằm ở khoảng vĩ độ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: So sánh chế độ nước của một con sông chảy qua vùng khí hậu lục địa sâu trong nội địa và một con sông chảy qua vùng khí hậu hải dương ở cùng vĩ độ. Sự khác biệt này chịu ảnh hưởng chủ yếu của quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao ở cùng một độ cao trên núi, sườn núi đón nắng và sườn núi khuất nắng thường có sự khác biệt về loại hình và mật độ thực vật? Hiện tượng này thể hiện quy luật nào một cách gián tiếp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giải thích tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực nội địa của các lục địa lớn, đặc biệt là ở vĩ độ chí tuyến.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ cao địa hình theo quy luật đai cao.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa độ cao và áp suất không khí trên núi cao. Mối liên hệ này là yếu tố quan trọng góp phần hình thành quy luật đai cao như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một dãy núi chắn gió ẩm từ đại dương. Phân tích sự khác biệt về lượng mưa và thảm thực vật giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của dãy núi đó. Hiện tượng này thể hiện sự chi phối của quy luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích vai trò của các khối khí từ đại dương trong việc tạo ra sự khác biệt khí hậu giữa vùng ven biển và nội địa (quy luật địa ô).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hiện tượng ngày/đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, đặc biệt rõ rệt ở vùng vĩ độ cao (như ngày hoặc đêm trắng ở vùng cực), là biểu hiện gián tiếp của quy luật địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Dựa trên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, giải thích tại sao việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở một khu vực có thể ảnh hưởng đến các khu vực lân cận, thậm chí xa xôi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh tốc độ và tính chất thay đổi của nhiệt độ không khí khi di chuyển theo vĩ độ (quy luật địa đới) và khi tăng dần độ cao trên núi (quy luật đai cao).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một cao nguyên ở vĩ độ 40 độ Bắc, nằm cách bờ biển hàng nghìn km. Phân tích những quy luật địa lí cơ bản nào chi phối đặc điểm tự nhiên (khí hậu, thực vật) của khu vực này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giải thích tại sao việc hiểu biết và vận dụng các quy luật địa lí tự nhiên (địa đới, phi địa đới, thống nhất) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao nhiệt độ trung bình năm lại giảm dần từ vùng Xích đạo về hai cực? Quy luật địa lí nào giải thích rõ nhất hiện tượng này?

  • A. Quy luật địa ô, do khoảng cách đến đại dương.
  • B. Quy luật đai cao, do sự thay đổi độ cao.
  • C. Quy luật thống nhất, do sự tương tác giữa các thành phần.
  • D. Quy luật địa đới, do góc nhập xạ của Mặt Trời giảm dần theo vĩ độ.

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố các kiểu khí hậu trên thế giới, bạn nhận thấy có sự thay đổi rõ rệt của các đới khí hậu (xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) khi di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Đây là biểu hiện rõ ràng nhất của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 3: Vành đai băng giá vĩnh cửu trên Trái Đất chủ yếu phân bố ở các vùng cực. Yếu tố địa lí nào quyết định sự hình thành và vị trí của vành đai này theo quy luật địa đới?

  • A. Lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ở các vĩ độ cao rất thấp quanh năm.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • C. Sự phân bố của các lục địa ở vĩ độ cao.
  • D. Hoạt động của các khối khí cực.

Câu 4: So sánh hai địa điểm A và B cùng nằm trên một vĩ độ, nhưng A nằm gần bờ biển và B nằm sâu trong nội địa. Thông thường, biên độ nhiệt độ trong năm (chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và lạnh nhất) của địa điểm nào sẽ lớn hơn và quy luật nào giải thích điều này?

  • A. A lớn hơn, do quy luật địa đới.
  • B. B lớn hơn, do quy luật địa ô.
  • C. A lớn hơn, do quy luật đai cao.
  • D. B lớn hơn, do quy luật thống nhất.

Câu 5: Sự hình thành các hoang mạc rộng lớn ở sâu trong lục địa, cách xa ảnh hưởng điều hòa của đại dương, là minh chứng rõ nét nhất cho quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân hóa theo kinh độ (quy luật địa ô) là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Góc nhập xạ của Mặt Trời.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Hoạt động của gió Mậu dịch.
  • D. Khoảng cách từ lục địa đến đại dương.

Câu 7: Khi leo lên một ngọn núi cao, bạn nhận thấy thực vật thay đổi dần từ chân núi lên đỉnh (ví dụ: rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, tuyết). Hiện tượng này được giải thích bởi quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật đai cao.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 8: Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các vành đai tự nhiên theo chiều thẳng đứng trên sườn núi. Đây là cơ chế hoạt động của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 9: Tại sao cùng một độ cao tuyệt đối, nhưng ranh giới của các vành đai thực vật và đất trên một dãy núi ở vùng nhiệt đới thường cao hơn so với một dãy núi ở vùng ôn đới?

  • A. Do nhiệt độ trung bình ở vùng nhiệt đới cao hơn so với vùng ôn đới (ảnh hưởng của quy luật địa đới).
  • B. Do độ ẩm ở vùng nhiệt đới cao hơn.
  • C. Do ảnh hưởng của gió mùa ở vùng nhiệt đới.
  • D. Do sự khác biệt về thành phần đất đá.

Câu 10: Khí hậu, đất, nước, sinh vật là các thành phần cơ bản của môi trường tự nhiên. Khi một thành phần (ví dụ: khí hậu) thay đổi, nó sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần còn lại. Điều này thể hiện rõ nhất quy luật nào của vỏ địa lí?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 11: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí?

  • A. Chúng phân bố độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chúng chỉ tương tác khi có sự can thiệp của con người.
  • C. Chúng có mối quan hệ ràng buộc, phụ thuộc lẫn nhau và trao đổi vật chất, năng lượng.
  • D. Chúng chỉ tương tác theo chiều ngang (kinh độ và vĩ độ).

Câu 12: Việc phá rừng đầu nguồn ở một khu vực có thể dẫn đến lũ lụt ở hạ lưu, suy giảm nguồn nước ngầm và thay đổi tiểu khí hậu địa phương. Đây là ví dụ minh họa cho quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 13: So sánh quy luật địa đới và quy luật địa ô, điểm khác biệt cốt lõi về nguyên nhân hình thành là gì?

  • A. Địa đới do nội lực, địa ô do ngoại lực.
  • B. Địa đới do dạng hình cầu của Trái Đất và sự phân bố bức xạ Mặt Trời, địa ô do sự phân bố lục địa, đại dương và hoàn lưu khí quyển.
  • C. Địa đới do độ cao, địa ô do vĩ độ.
  • D. Địa đới chỉ ảnh hưởng đến khí hậu, địa ô ảnh hưởng đến tất cả thành phần.

Câu 14: Vùng ôn đới hải dương (nằm gần biển ở vĩ độ ôn đới) có mùa đông ấm áp và mùa hè mát mẻ hơn so với vùng ôn đới lục địa (nằm sâu trong đất liền ở cùng vĩ độ). Sự khác biệt này chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 15: Trên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới, người ta vẫn có thể tìm thấy các thảm thực vật giống như ở vùng ôn đới hoặc thậm chí hàn đới ở các độ cao khác nhau. Điều này cho thấy sự tương đồng về điều kiện tự nhiên giữa sự thay đổi theo vĩ độ và sự thay đổi theo độ cao. Hiện tượng này là sự kết hợp ảnh hưởng của những quy luật nào?

  • A. Địa ô và Thống nhất.
  • B. Địa ô và Địa đới.
  • C. Thống nhất và Đai cao.
  • D. Địa đới và Đai cao.

Câu 16: Quy luật nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự phân bố lại năng lượng bức xạ Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất do dạng hình cầu của nó?

  • A. Quy luật địa ô.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quy luật địa đới?

  • A. Sự hình thành các vành đai khí hậu từ Xích đạo về cực.
  • B. Sự thay đổi các loại đất từ đất feralit sang đất pốtzôn rồi đất đài nguyên.
  • C. Sự khác biệt giữa khí hậu ven biển và khí hậu lục địa sâu bên trong.
  • D. Sự phân bố các kiểu thảm thực vật từ rừng mưa nhiệt đới đến rừng lá kim và đài nguyên.

Câu 18: Quy luật nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của các nhân tố phi bức xạ (ví dụ: địa hình, khoảng cách đến biển) trong việc tạo nên sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên?

  • A. Quy luật địa đới và thống nhất.
  • B. Quy luật địa đới và địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất và đai cao.
  • D. Quy luật địa ô và đai cao.

Câu 19: Vỏ địa lí là một thể thống nhất và hoàn chỉnh. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu địa lí và các hoạt động kinh tế - xã hội của con người?

  • A. Mỗi khu vực địa lí có thể được nghiên cứu độc lập mà không cần xét đến mối liên hệ với khu vực khác.
  • B. Khi tác động vào một thành phần tự nhiên, cần lường trước hậu quả có thể xảy ra đối với các thành phần khác và toàn bộ cảnh quan.
  • C. Chỉ cần hiểu rõ một thành phần chính (ví dụ: khí hậu) là có thể hiểu được toàn bộ hệ thống tự nhiên.
  • D. Các quy luật địa lí chỉ mang tính lý thuyết và ít ứng dụng trong thực tiễn.

Câu 20: Tại sao các dãy núi cao thường là ranh giới tự nhiên giữa các kiểu khí hậu hoặc các vùng cảnh quan khác nhau, ngay cả khi chúng nằm trên cùng một vĩ độ và cách biển như nhau?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới làm thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô làm thay đổi theo kinh độ.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao làm thay đổi theo độ cao và chặn các khối khí.
  • D. Do ảnh hưởng của quy luật thống nhất làm các thành phần tương tác.

Câu 21: Quy luật nào sau đây được coi là quy luật cơ bản nhất, chi phối sự phân bố nhiệt và ẩm trên Trái Đất, từ đó ảnh hưởng đến sự hình thành các vành đai tự nhiên theo chiều ngang?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 22: So sánh sự phân hóa cảnh quan theo quy luật địa ô và quy luật đai cao, điểm khác biệt chính về phương hướng và nguyên nhân là gì?

  • A. Địa ô theo vĩ độ do bức xạ Mặt Trời; Đai cao theo kinh độ do khoảng cách biển.
  • B. Địa ô theo độ cao do nhiệt độ giảm; Đai cao theo vĩ độ do bức xạ Mặt Trời.
  • C. Địa ô theo vĩ độ do khoảng cách biển; Đai cao theo độ cao do nhiệt độ giảm.
  • D. Địa ô theo kinh độ do khoảng cách biển; Đai cao theo độ cao do nhiệt độ, áp suất giảm.

Câu 23: Vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm ở bờ Đông lục địa thường có lượng mưa lớn và phân bố khá đều trong năm, trong khi vùng khí hậu cận nhiệt đới lục địa sâu bên trong lại khô hạn hơn và có mùa hè nóng, mùa đông lạnh. Sự khác biệt này là sự thể hiện kết hợp của những quy luật nào?

  • A. Địa đới và Đai cao.
  • B. Địa đới và Địa ô.
  • C. Địa ô và Đai cao.
  • D. Địa đới, Địa ô và Đai cao.

Câu 24: Tại sao ở các vùng núi cao, sự phân hóa cảnh quan theo đai cao lại rõ rệt hơn so với vùng đồng bằng hoặc đồi thấp?

  • A. Sự thay đổi nhanh chóng của nhiệt độ, áp suất và độ ẩm theo chiều cao trên địa hình dốc.
  • B. Ảnh hưởng mạnh mẽ hơn của quy luật địa đới ở vùng núi cao.
  • C. Sự tập trung các hoạt động nội lực ở vùng núi.
  • D. Vùng núi có diện tích rộng lớn hơn so với đồng bằng.

Câu 25: Quy luật nào được xem là quy luật chung nhất, chi phối và liên kết tất cả các thành phần và quy luật khác trong vỏ địa lí?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 26: Sự khác biệt về hệ sinh thái giữa rừng ngập mặn ven biển, rừng thường xanh trên đồi và đồng cỏ trên cao nguyên trong cùng một khu vực địa lí hẹp minh họa rõ nét nhất cho sự tác động tổng hợp của những quy luật nào?

  • A. Chỉ có quy luật địa đới.
  • B. Chỉ có quy luật địa ô.
  • C. Sự kết hợp của Địa ô (khoảng cách đến biển) và Đai cao (độ cao địa hình).
  • D. Chỉ có quy luật thống nhất.

Câu 27: Vùng Xích đạo nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất, dẫn đến nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm, hình thành đới khí hậu xích đạo và rừng mưa nhiệt đới. Đây là ví dụ về mối quan hệ nhân quả theo quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên quy luật phi địa đới?

  • A. Hoạt động kiến tạo tạo ra các dãy núi cao.
  • B. Sự phân bố không đều của lục địa và đại dương.
  • C. Sự khác biệt về nhiệt độ và áp suất theo độ cao.
  • D. Góc chiếu sáng của Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về cực.

Câu 29: Tại sao ở vùng núi cao thuộc vĩ độ nhiệt đới, các đai thực vật lại phân bố liên tục và đa dạng hơn so với vùng núi cao ở vĩ độ ôn đới?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô làm thay đổi theo kinh độ.
  • B. Do nhiệt độ nền ở chân núi (vùng nhiệt đới) cao hơn, tạo điều kiện cho nhiều kiểu thực vật tồn tại ở các độ cao khác nhau.
  • C. Do lượng mưa ở vùng nhiệt đới luôn thấp hơn.
  • D. Do hoạt động phong hóa mạnh hơn ở vùng nhiệt đới.

Câu 30: Quy luật địa lí nào yêu cầu chúng ta phải nghiên cứu các hiện tượng và quá trình tự nhiên trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, như một hệ thống động?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao nhiệt độ trung bình năm lại giảm dần từ vùng Xích đạo về hai cực? Quy luật địa lí nào giải thích rõ nhất hiện tượng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố các kiểu khí hậu trên thế giới, bạn nhận thấy có sự thay đổi rõ rệt của các đới khí hậu (xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) khi di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Đây là biểu hiện rõ ràng nhất của quy luật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vành đai băng giá vĩnh cửu trên Trái Đất chủ yếu phân bố ở các vùng cực. Yếu tố địa lí nào quyết định sự hình thành và vị trí của vành đai này theo quy luật địa đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh hai địa điểm A và B cùng nằm trên một vĩ độ, nhưng A nằm gần bờ biển và B nằm sâu trong nội địa. Thông thường, biên độ nhiệt độ trong năm (chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và lạnh nhất) của địa điểm nào sẽ lớn hơn và quy luật nào giải thích điều này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự hình thành các hoang mạc rộng lớn ở sâu trong lục địa, cách xa ảnh hưởng điều hòa của đại dương, là minh chứng rõ nét nhất cho quy luật địa lí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân hóa theo kinh độ (quy luật địa ô) là do yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi leo lên một ngọn núi cao, bạn nhận thấy thực vật thay đổi dần từ chân núi lên đỉnh (ví dụ: rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, tuyết). Hiện tượng này được giải thích bởi quy luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các vành đai tự nhiên theo chiều thẳng đứng trên sườn núi. Đây là cơ chế hoạt động của quy luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao cùng một độ cao tuyệt đối, nhưng ranh giới của các vành đai thực vật và đất trên một dãy núi ở vùng nhiệt đới thường cao hơn so với một dãy núi ở vùng ôn đới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khí hậu, đất, nước, sinh vật là các thành phần cơ bản của môi trường tự nhiên. Khi một thành phần (ví dụ: khí hậu) thay đổi, nó sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần còn lại. Điều này thể hiện rõ nhất quy luật nào của vỏ địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc phá rừng đầu nguồn ở một khu vực có thể dẫn đến lũ lụt ở hạ lưu, suy giảm nguồn nước ngầm và thay đổi tiểu khí hậu địa phương. Đây là ví dụ minh họa cho quy luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So sánh quy luật địa đới và quy luật địa ô, điểm khác biệt cốt lõi về nguyên nhân hình thành là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vùng ôn đới hải dương (nằm gần biển ở vĩ độ ôn đới) có mùa đông ấm áp và mùa hè mát mẻ hơn so với vùng ôn đới lục địa (nằm sâu trong đất liền ở cùng vĩ độ). Sự khác biệt này chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trên một ngọn núi cao ở vùng nhiệt đới, người ta vẫn có thể tìm thấy các thảm thực vật giống như ở vùng ôn đới hoặc thậm chí hàn đới ở các độ cao khác nhau. Điều này cho thấy sự tương đồng về điều kiện tự nhiên giữa sự thay đổi theo vĩ độ và sự thay đổi theo độ cao. Hiện tượng này là sự kết hợp ảnh hưởng của những quy luật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Quy luật nào sau đây chủ yếu liên quan đến sự phân bố lại năng lượng bức xạ Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất do dạng hình cầu của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quy luật địa đới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Quy luật nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của các nhân tố phi bức xạ (ví dụ: địa hình, khoảng cách đến biển) trong việc tạo nên sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vỏ địa lí là một thể thống nhất và hoàn chỉnh. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu địa lí và các hoạt động kinh tế - xã hội của con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao các dãy núi cao thường là ranh giới tự nhiên giữa các kiểu khí hậu hoặc các vùng cảnh quan khác nhau, ngay cả khi chúng nằm trên cùng một vĩ độ và cách biển như nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quy luật nào sau đây được coi là quy luật cơ bản nhất, chi phối sự phân bố nhiệt và ẩm trên Trái Đất, từ đó ảnh hưởng đến sự hình thành các vành đai tự nhiên theo chiều ngang?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh sự phân hóa cảnh quan theo quy luật địa ô và quy luật đai cao, điểm khác biệt chính về phương hướng và nguyên nhân là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm ở bờ Đông lục địa thường có lượng mưa lớn và phân bố khá đều trong năm, trong khi vùng khí hậu cận nhiệt đới lục địa sâu bên trong lại khô hạn hơn và có mùa hè nóng, mùa đông lạnh. Sự khác biệt này là sự thể hiện kết hợp của những quy luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao ở các vùng núi cao, sự phân hóa cảnh quan theo đai cao lại rõ rệt hơn so với vùng đồng bằng hoặc đồi thấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quy luật nào được xem là quy luật chung nhất, chi phối và liên kết tất cả các thành phần và quy luật khác trong vỏ địa lí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự khác biệt về hệ sinh thái giữa rừng ngập mặn ven biển, rừng thường xanh trên đồi và đồng cỏ trên cao nguyên trong cùng một khu vực địa lí hẹp minh họa rõ nét nhất cho sự tác động tổng hợp của những quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vùng Xích đạo nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất, dẫn đến nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm, hình thành đới khí hậu xích đạo và rừng mưa nhiệt đới. Đây là ví dụ về mối quan hệ nhân quả theo quy luật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên quy luật phi địa đới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao ở vùng núi cao thuộc vĩ độ nhiệt đới, các đai thực vật lại phân bố liên tục và đa dạng hơn so với vùng núi cao ở vĩ độ ôn đới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Quy luật địa lí nào yêu cầu chúng ta phải nghiên cứu các hiện tượng và quá trình tự nhiên trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, như một hệ thống động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao lượng bức xạ mặt trời nhận được trên bề mặt Trái Đất lại giảm dần từ Xích đạo về hai cực? Hiện tượng này là nguyên nhân chính dẫn đến quy luật địa lí nào?

  • A. Do Trái Đất tự quay quanh trục; Quy luật đai cao.
  • B. Do quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời; Quy luật địa ô.
  • C. Do dạng hình cầu của Trái Đất và góc nhập xạ giảm dần; Quy luật địa đới.
  • D. Do sự phân bố lục địa và đại dương; Quy luật thống nhất.

Câu 2: Quan sát bản đồ khí hậu thế giới, ta thấy các đới khí hậu nóng, ôn hòa, lạnh thường phân bố thành các vành đai gần như song song với Xích đạo. Đặc điểm phân bố này là biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 3: So sánh hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 40° Bắc. Địa điểm A nằm sát bờ biển phía Tây lục địa, còn địa điểm B nằm sâu trong nội địa. Sự khác biệt về biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hè của hai địa điểm này (ví dụ: biên độ nhiệt ở B lớn hơn ở A) chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 4: Càng lên cao trên một ngọn núi, nhiệt độ không khí càng giảm, áp suất không khí càng thấp, và cảnh quan thực vật thay đổi từ chân núi lên đỉnh (ví dụ: rừng lá rộng dưới thấp, rừng lá kim ở giữa, đồng cỏ/băng tuyết trên cao). Sự thay đổi có quy luật này được gọi là gì?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật phân hóa theo kinh độ.

Câu 5: Quy luật nào sau đây nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ, tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển) trong vỏ địa lí, tạo thành một thể thống nhất và không tách rời?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo ra quy luật địa đới trên Trái Đất?

  • A. Sự vận động của các mảng kiến tạo.
  • B. Sự phân bố không đều của bức xạ mặt trời theo vĩ độ.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển.
  • D. Ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng và lạnh.

Câu 7: Sự hình thành các đới cảnh quan tự nhiên (như đới rừng mưa nhiệt đới, đới thảo nguyên, đới hoang mạc lạnh) từ Xích đạo về hai cực là biểu hiện rõ rệt của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật tuần hoàn.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến quy luật địa ô?

  • A. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • B. Địa hình (đặc biệt là các dãy núi chạy theo vĩ tuyến).
  • C. Các dòng hải lưu.
  • D. Góc nhập xạ của ánh sáng mặt trời theo vĩ độ.

Câu 9: Trên cùng một sườn núi, sự thay đổi của các vành đai thực vật theo độ cao tương tự như sự thay đổi của các đới thực vật từ Xích đạo về cực. Điều này cho thấy quy luật đai cao có mối liên hệ và chịu ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật thống nhất.
  • D. Quy luật tuần hoàn.

Câu 10: Khi rừng ở đầu nguồn bị chặt phá, hậu quả thường thấy là lũ lụt ở hạ lưu gia tăng, đất đai bị xói mòn, và mực nước ngầm suy giảm. Hiện tượng này minh họa rõ nhất tính chất nào của vỏ địa lí?

  • A. Tính địa đới.
  • B. Tính địa ô.
  • C. Tính đai cao.
  • D. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 11: Vành đai nhiệt nào nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của hai bán cầu và có đặc trưng là nóng quanh năm, lượng mưa lớn?

  • A. Vành đai ôn hòa.
  • B. Vành đai nóng.
  • C. Vành đai lạnh.
  • D. Vành đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 12: Sự phân hóa của thảm thực vật từ rừng lá rộng ven biển sang thảo nguyên và cuối cùng là hoang mạc khi đi sâu vào nội địa trên cùng một vĩ độ ở châu Á là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 13: Vành đai băng giá vĩnh cửu nằm ở đâu và có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

  • A. Tại các khu vực núi cao; Nhiệt độ trung bình năm trên 0°C.
  • B. Sâu trong nội địa các lục địa; Nhiệt độ mùa hè rất cao.
  • C. Bao quanh hai cực; Nhiệt độ quanh năm dưới 0°C.
  • D. Ven biển các lục địa; Nhiệt độ ôn hòa quanh năm.

Câu 14: Quy luật địa ô còn được gọi là quy luật phân hóa theo...

  • A. Vĩ độ.
  • B. Độ cao.
  • C. Thời gian.
  • D. Kinh độ.

Câu 15: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc vành đai nhiệt đới vẫn có thể xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu trên đỉnh?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh.
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao (nhiệt độ giảm theo độ cao).
  • D. Do ảnh hưởng của quy luật thống nhất.

Câu 16: Cho hai địa điểm X và Y. X nằm ở vĩ độ 10°B, độ cao 50m. Y nằm ở vĩ độ 45°B, độ cao 50m. Sự khác biệt rõ rệt về nhiệt độ trung bình năm giữa X và Y chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất.

Câu 17: Quy luật nào sau đây thể hiện tính chất phức tạp và đa dạng của vỏ địa lí, khi các thành phần tự nhiên không chỉ thay đổi theo vĩ độ mà còn theo vị trí địa lí (gần/xa biển, địa hình)?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • C. Quy luật phi địa đới (bao gồm địa ô và đai cao).
  • D. Quy luật tuần hoàn.

Câu 18: Tại sao cùng nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn, nhưng sườn phía Đông và sườn phía Tây lại có sự khác biệt về lượng mưa và thảm thực vật ở cùng độ cao?

  • A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
  • B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô (hướng sườn đón/chắn gió, ảnh hưởng của biển).
  • C. Do ảnh hưởng của quy luật thống nhất.
  • D. Do sự khác biệt về vĩ độ giữa hai sườn.

Câu 19: Một khu rừng bị cháy do hạn hán kéo dài. Sau đó, đất đai bị xói mòn mạnh khi có mưa lớn. Hiện tượng này là ví dụ minh họa cho quy luật nào trong vỏ địa lí?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật địa ô.
  • C. Quy luật đai cao.
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 20: Vành đai nhiệt nào nằm giữa đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt tháng nóng nhất +10°C ở hai bán cầu, có bốn mùa rõ rệt?

  • A. Vành đai ôn hòa.
  • B. Vành đai nóng.
  • C. Vành đai lạnh.
  • D. Vành đai cận nhiệt.

Câu 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (địa ô, đai cao) có mối quan hệ như thế nào trong việc hình thành cảnh quan vỏ địa lí?

  • A. Chúng đối lập nhau hoàn toàn.
  • B. Quy luật địa đới chỉ có ở vùng đồng bằng, quy luật phi địa đới chỉ có ở vùng núi.
  • C. Chúng cùng tồn tại, tác động qua lại, làm cho cảnh quan vỏ địa lí vừa có tính địa đới vừa có tính phi địa đới.
  • D. Quy luật phi địa đới làm mất đi hoàn toàn tính địa đới.

Câu 22: Thành phần tự nhiên nào sau đây thể hiện rõ rệt nhất tính địa đới?

  • A. Địa hình.
  • B. Khoáng sản.
  • C. Sông ngòi.
  • D. Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa).

Câu 23: Tại sao các dãy núi cao thường là ranh giới tự nhiên quan trọng, tạo nên sự khác biệt lớn về khí hậu và cảnh quan giữa hai sườn?

  • A. Vì chúng ảnh hưởng đến quy luật địa đới.
  • B. Vì chúng làm thay đổi vĩ độ của khu vực.
  • C. Vì chúng ảnh hưởng đến hướng gió, lượng mưa và tạo ra quy luật đai cao, góp phần vào quy luật địa ô.
  • D. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ.

Câu 24: Sự tuần hoàn của nước trong tự nhiên (bốc hơi, ngưng tụ, mưa, dòng chảy) là một ví dụ điển hình cho mối quan hệ giữa các thành phần nào trong vỏ địa lí, thể hiện quy luật thống nhất?

  • A. Chỉ giữa khí quyển và thủy quyển.
  • B. Giữa khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và sinh quyển.
  • C. Chỉ giữa thạch quyển và sinh quyển.
  • D. Chỉ giữa khí hậu và địa hình.

Câu 25: Trên một hòn đảo nhỏ biệt lập giữa đại dương, cảnh quan tự nhiên thường có xu hướng đồng nhất hơn so với một khu vực đất liền cùng vĩ độ. Điều này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào, liên quan đến quy luật địa ô?

  • A. Tính hải dương (ảnh hưởng đồng nhất của biển).
  • B. Tính lục địa (biên độ nhiệt lớn).
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Sự thay đổi vĩ độ trên đảo.

Câu 26: Tại sao cùng nằm ở vùng nhiệt đới, nhưng khu vực rừng Amazon (Nam Mỹ) có lượng mưa rất lớn, còn khu vực hoang mạc Sahara (châu Phi) lại cực kỳ khô hạn?

  • A. Do quy luật đai cao.
  • B. Do sự khác biệt lớn về vĩ độ.
  • C. Do quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô (vị trí so với đại dương, hướng gió, dòng biển).

Câu 27: Càng lên cao, thành phần nào của không khí thay đổi đáng kể, gây khó khăn cho hô hấp và liên quan trực tiếp đến quy luật đai cao?

  • A. Tỷ lệ khí Oxi tăng lên.
  • B. Tỷ lệ khí CO2 tăng lên.
  • C. Áp suất không khí giảm.
  • D. Độ ẩm không khí tăng.

Câu 28: Quy luật nào sau đây chủ yếu được hình thành do tác động của nội lực và ngoại lực cùng lúc, thể hiện sự tương tác phức tạp trong vỏ địa lí?

  • A. Quy luật địa đới (chủ yếu ngoại lực - bức xạ mặt trời).
  • B. Quy luật địa ô (cả nội lực - tạo lục địa/địa hình và ngoại lực - khí hậu, dòng biển).
  • C. Quy luật đai cao (cả nội lực - tạo núi và ngoại lực - khí hậu).
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 29: Cho một sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa khí hậu, đất, thực vật và động vật trong một khu vực. Mũi tên hai chiều nối giữa các thành phần biểu thị sự trao đổi vật chất và năng lượng. Sơ đồ này minh họa cho quy luật nào?

  • A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Quy luật địa đới.
  • C. Quy luật địa ô.
  • D. Quy luật đai cao.

Câu 30: Tại sao ranh giới giữa các đới cảnh quan theo quy luật địa đới trên thực tế lại không phải là các đường thẳng song song tuyệt đối với Xích đạo mà thường bị uốn cong hoặc đứt đoạn?

  • A. Do Trái Đất tự quay quanh trục.
  • B. Do ảnh hưởng của Mặt Trăng.
  • C. Do quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Do ảnh hưởng của các quy luật phi địa đới (địa ô, đai cao) làm biến đổi tính địa đới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao lượng bức xạ mặt trời nhận được trên bề mặt Trái Đất lại giảm dần từ Xích đạo về hai cực? Hiện tượng này là nguyên nhân chính dẫn đến quy luật địa lí nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát bản đồ khí hậu thế giới, ta thấy các đới khí hậu nóng, ôn hòa, lạnh thường phân bố thành các vành đai gần như song song với Xích đạo. Đặc điểm phân bố này là biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa lí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 40° Bắc. Địa điểm A nằm sát bờ biển phía Tây lục địa, còn địa điểm B nằm sâu trong nội địa. Sự khác biệt về biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hè của hai địa điểm này (ví dụ: biên độ nhiệt ở B lớn hơn ở A) chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật địa lí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Càng lên cao trên một ngọn núi, nhiệt độ không khí càng giảm, áp suất không khí càng thấp, và cảnh quan thực vật thay đổi từ chân núi lên đỉnh (ví dụ: rừng lá rộng dưới thấp, rừng lá kim ở giữa, đồng cỏ/băng tuyết trên cao). Sự thay đổi có quy luật này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quy luật nào sau đây nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ, tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển) trong vỏ địa lí, tạo thành một thể thống nhất và không tách rời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo ra quy luật địa đới trên Trái Đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự hình thành các đới cảnh quan tự nhiên (như đới rừng mưa nhiệt đới, đới thảo nguyên, đới hoang mạc lạnh) từ Xích đạo về hai cực là biểu hiện rõ rệt của quy luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính dẫn đến quy luật địa ô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trên cùng một sườn núi, sự thay đổi của các vành đai thực vật theo độ cao tương tự như sự thay đổi của các đới thực vật từ Xích đạo về cực. Điều này cho thấy quy luật đai cao có mối liên hệ và chịu ảnh hưởng của quy luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi rừng ở đầu nguồn bị chặt phá, hậu quả thường thấy là lũ lụt ở hạ lưu gia tăng, đất đai bị xói mòn, và mực nước ngầm suy giảm. Hiện tượng này minh họa rõ nhất tính chất nào của vỏ địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vành đai nhiệt nào nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của hai bán cầu và có đặc trưng là nóng quanh năm, lượng mưa lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự phân hóa của thảm thực vật từ rừng lá rộng ven biển sang thảo nguyên và cuối cùng là hoang mạc khi đi sâu vào nội địa trên cùng một vĩ độ ở châu Á là biểu hiện của quy luật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vành đai băng giá vĩnh cửu nằm ở đâu và có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quy luật địa ô còn được gọi là quy luật phân hóa theo...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc vành đai nhiệt đới vẫn có thể xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu trên đỉnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho hai địa điểm X và Y. X nằm ở vĩ độ 10°B, độ cao 50m. Y nằm ở vĩ độ 45°B, độ cao 50m. Sự khác biệt rõ rệt về nhiệt độ trung bình năm giữa X và Y chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quy luật nào sau đây thể hiện tính chất phức tạp và đa dạng của vỏ địa lí, khi các thành phần tự nhiên không chỉ thay đổi theo vĩ độ mà còn theo vị trí địa lí (gần/xa biển, địa hình)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao cùng nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn, nhưng sườn phía Đông và sườn phía Tây lại có sự khác biệt về lượng mưa và thảm thực vật ở cùng độ cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một khu rừng bị cháy do hạn hán kéo dài. Sau đó, đất đai bị xói mòn mạnh khi có mưa lớn. Hiện tượng này là ví dụ minh họa cho quy luật nào trong vỏ địa lí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vành đai nhiệt nào nằm giữa đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt tháng nóng nhất +10°C ở hai bán cầu, có bốn mùa rõ rệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (địa ô, đai cao) có mối quan hệ như thế nào trong việc hình thành cảnh quan vỏ địa lí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thành phần tự nhiên nào sau đây thể hiện rõ rệt nhất tính địa đới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao các dãy núi cao thường là ranh giới tự nhiên quan trọng, tạo nên sự khác biệt lớn về khí hậu và cảnh quan giữa hai sườn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự tuần hoàn của nước trong tự nhiên (bốc hơi, ngưng tụ, mưa, dòng chảy) là một ví dụ điển hình cho mối quan hệ giữa các thành phần nào trong vỏ địa lí, thể hiện quy luật thống nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trên một hòn đảo nhỏ biệt lập giữa đại dương, cảnh quan tự nhiên thường có xu hướng đồng nhất hơn so với một khu vực đất liền cùng vĩ độ. Điều này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào, liên quan đến quy luật địa ô?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao cùng nằm ở vùng nhiệt đới, nhưng khu vực rừng Amazon (Nam Mỹ) có lượng mưa rất lớn, còn khu vực hoang mạc Sahara (châu Phi) lại cực kỳ khô hạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Càng lên cao, thành phần nào của không khí thay đổi đáng kể, gây khó khăn cho hô hấp và liên quan trực tiếp đến quy luật đai cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quy luật nào sau đây chủ yếu được hình thành do tác động của nội lực và ngoại lực cùng lúc, thể hiện sự tương tác phức tạp trong vỏ địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho một sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa khí hậu, đất, thực vật và động vật trong một khu vực. Mũi tên hai chiều nối giữa các thành phần biểu thị sự trao đổi vật chất và năng lượng. Sơ đồ này minh họa cho quy luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao ranh giới giữa các đới cảnh quan theo quy luật địa đới trên thực tế lại không phải là các đường thẳng song song tuyệt đối với Xích đạo mà thường bị uốn cong hoặc đứt đoạn?

Viết một bình luận