Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tại sao lượng bức xạ mặt trời nhận được trên bề mặt Trái Đất lại giảm dần từ Xích đạo về hai cực? Hiện tượng này là nguyên nhân chính dẫn đến quy luật địa lí nào?
- A. Do Trái Đất tự quay quanh trục; Quy luật đai cao.
- B. Do quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời; Quy luật địa ô.
- C. Do dạng hình cầu của Trái Đất và góc nhập xạ giảm dần; Quy luật địa đới.
- D. Do sự phân bố lục địa và đại dương; Quy luật thống nhất.
Câu 2: Quan sát bản đồ khí hậu thế giới, ta thấy các đới khí hậu nóng, ôn hòa, lạnh thường phân bố thành các vành đai gần như song song với Xích đạo. Đặc điểm phân bố này là biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 3: So sánh hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 40° Bắc. Địa điểm A nằm sát bờ biển phía Tây lục địa, còn địa điểm B nằm sâu trong nội địa. Sự khác biệt về biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hè của hai địa điểm này (ví dụ: biên độ nhiệt ở B lớn hơn ở A) chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 4: Càng lên cao trên một ngọn núi, nhiệt độ không khí càng giảm, áp suất không khí càng thấp, và cảnh quan thực vật thay đổi từ chân núi lên đỉnh (ví dụ: rừng lá rộng dưới thấp, rừng lá kim ở giữa, đồng cỏ/băng tuyết trên cao). Sự thay đổi có quy luật này được gọi là gì?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật phân hóa theo kinh độ.
Câu 5: Quy luật nào sau đây nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ, tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển) trong vỏ địa lí, tạo thành một thể thống nhất và không tách rời?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo ra quy luật địa đới trên Trái Đất?
- A. Sự vận động của các mảng kiến tạo.
- B. Sự phân bố không đều của bức xạ mặt trời theo vĩ độ.
- C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển.
- D. Ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng và lạnh.
Câu 7: Sự hình thành các đới cảnh quan tự nhiên (như đới rừng mưa nhiệt đới, đới thảo nguyên, đới hoang mạc lạnh) từ Xích đạo về hai cực là biểu hiện rõ rệt của quy luật nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật tuần hoàn.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến quy luật địa ô?
- A. Sự phân bố lục địa và đại dương.
- B. Địa hình (đặc biệt là các dãy núi chạy theo vĩ tuyến).
- C. Các dòng hải lưu.
- D. Góc nhập xạ của ánh sáng mặt trời theo vĩ độ.
Câu 9: Trên cùng một sườn núi, sự thay đổi của các vành đai thực vật theo độ cao tương tự như sự thay đổi của các đới thực vật từ Xích đạo về cực. Điều này cho thấy quy luật đai cao có mối liên hệ và chịu ảnh hưởng của quy luật nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật thống nhất.
- D. Quy luật tuần hoàn.
Câu 10: Khi rừng ở đầu nguồn bị chặt phá, hậu quả thường thấy là lũ lụt ở hạ lưu gia tăng, đất đai bị xói mòn, và mực nước ngầm suy giảm. Hiện tượng này minh họa rõ nhất tính chất nào của vỏ địa lí?
- A. Tính địa đới.
- B. Tính địa ô.
- C. Tính đai cao.
- D. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 11: Vành đai nhiệt nào nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của hai bán cầu và có đặc trưng là nóng quanh năm, lượng mưa lớn?
- A. Vành đai ôn hòa.
- B. Vành đai nóng.
- C. Vành đai lạnh.
- D. Vành đai băng giá vĩnh cửu.
Câu 12: Sự phân hóa của thảm thực vật từ rừng lá rộng ven biển sang thảo nguyên và cuối cùng là hoang mạc khi đi sâu vào nội địa trên cùng một vĩ độ ở châu Á là biểu hiện của quy luật nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật thống nhất.
Câu 13: Vành đai băng giá vĩnh cửu nằm ở đâu và có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?
- A. Tại các khu vực núi cao; Nhiệt độ trung bình năm trên 0°C.
- B. Sâu trong nội địa các lục địa; Nhiệt độ mùa hè rất cao.
- C. Bao quanh hai cực; Nhiệt độ quanh năm dưới 0°C.
- D. Ven biển các lục địa; Nhiệt độ ôn hòa quanh năm.
Câu 14: Quy luật địa ô còn được gọi là quy luật phân hóa theo...
- A. Vĩ độ.
- B. Độ cao.
- C. Thời gian.
- D. Kinh độ.
Câu 15: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc vành đai nhiệt đới vẫn có thể xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu trên đỉnh?
- A. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
- B. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh.
- C. Do ảnh hưởng của quy luật đai cao (nhiệt độ giảm theo độ cao).
- D. Do ảnh hưởng của quy luật thống nhất.
Câu 16: Cho hai địa điểm X và Y. X nằm ở vĩ độ 10°B, độ cao 50m. Y nằm ở vĩ độ 45°B, độ cao 50m. Sự khác biệt rõ rệt về nhiệt độ trung bình năm giữa X và Y chủ yếu do ảnh hưởng của quy luật nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật thống nhất.
Câu 17: Quy luật nào sau đây thể hiện tính chất phức tạp và đa dạng của vỏ địa lí, khi các thành phần tự nhiên không chỉ thay đổi theo vĩ độ mà còn theo vị trí địa lí (gần/xa biển, địa hình)?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- C. Quy luật phi địa đới (bao gồm địa ô và đai cao).
- D. Quy luật tuần hoàn.
Câu 18: Tại sao cùng nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn, nhưng sườn phía Đông và sườn phía Tây lại có sự khác biệt về lượng mưa và thảm thực vật ở cùng độ cao?
- A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
- B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô (hướng sườn đón/chắn gió, ảnh hưởng của biển).
- C. Do ảnh hưởng của quy luật thống nhất.
- D. Do sự khác biệt về vĩ độ giữa hai sườn.
Câu 19: Một khu rừng bị cháy do hạn hán kéo dài. Sau đó, đất đai bị xói mòn mạnh khi có mưa lớn. Hiện tượng này là ví dụ minh họa cho quy luật nào trong vỏ địa lí?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật địa ô.
- C. Quy luật đai cao.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 20: Vành đai nhiệt nào nằm giữa đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt tháng nóng nhất +10°C ở hai bán cầu, có bốn mùa rõ rệt?
- A. Vành đai ôn hòa.
- B. Vành đai nóng.
- C. Vành đai lạnh.
- D. Vành đai cận nhiệt.
Câu 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (địa ô, đai cao) có mối quan hệ như thế nào trong việc hình thành cảnh quan vỏ địa lí?
- A. Chúng đối lập nhau hoàn toàn.
- B. Quy luật địa đới chỉ có ở vùng đồng bằng, quy luật phi địa đới chỉ có ở vùng núi.
- C. Chúng cùng tồn tại, tác động qua lại, làm cho cảnh quan vỏ địa lí vừa có tính địa đới vừa có tính phi địa đới.
- D. Quy luật phi địa đới làm mất đi hoàn toàn tính địa đới.
Câu 22: Thành phần tự nhiên nào sau đây thể hiện rõ rệt nhất tính địa đới?
- A. Địa hình.
- B. Khoáng sản.
- C. Sông ngòi.
- D. Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa).
Câu 23: Tại sao các dãy núi cao thường là ranh giới tự nhiên quan trọng, tạo nên sự khác biệt lớn về khí hậu và cảnh quan giữa hai sườn?
- A. Vì chúng ảnh hưởng đến quy luật địa đới.
- B. Vì chúng làm thay đổi vĩ độ của khu vực.
- C. Vì chúng ảnh hưởng đến hướng gió, lượng mưa và tạo ra quy luật đai cao, góp phần vào quy luật địa ô.
- D. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ.
Câu 24: Sự tuần hoàn của nước trong tự nhiên (bốc hơi, ngưng tụ, mưa, dòng chảy) là một ví dụ điển hình cho mối quan hệ giữa các thành phần nào trong vỏ địa lí, thể hiện quy luật thống nhất?
- A. Chỉ giữa khí quyển và thủy quyển.
- B. Giữa khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và sinh quyển.
- C. Chỉ giữa thạch quyển và sinh quyển.
- D. Chỉ giữa khí hậu và địa hình.
Câu 25: Trên một hòn đảo nhỏ biệt lập giữa đại dương, cảnh quan tự nhiên thường có xu hướng đồng nhất hơn so với một khu vực đất liền cùng vĩ độ. Điều này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào, liên quan đến quy luật địa ô?
- A. Tính hải dương (ảnh hưởng đồng nhất của biển).
- B. Tính lục địa (biên độ nhiệt lớn).
- C. Độ cao địa hình.
- D. Sự thay đổi vĩ độ trên đảo.
Câu 26: Tại sao cùng nằm ở vùng nhiệt đới, nhưng khu vực rừng Amazon (Nam Mỹ) có lượng mưa rất lớn, còn khu vực hoang mạc Sahara (châu Phi) lại cực kỳ khô hạn?
- A. Do quy luật đai cao.
- B. Do sự khác biệt lớn về vĩ độ.
- C. Do quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- D. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô (vị trí so với đại dương, hướng gió, dòng biển).
Câu 27: Càng lên cao, thành phần nào của không khí thay đổi đáng kể, gây khó khăn cho hô hấp và liên quan trực tiếp đến quy luật đai cao?
- A. Tỷ lệ khí Oxi tăng lên.
- B. Tỷ lệ khí CO2 tăng lên.
- C. Áp suất không khí giảm.
- D. Độ ẩm không khí tăng.
Câu 28: Quy luật nào sau đây chủ yếu được hình thành do tác động của nội lực và ngoại lực cùng lúc, thể hiện sự tương tác phức tạp trong vỏ địa lí?
- A. Quy luật địa đới (chủ yếu ngoại lực - bức xạ mặt trời).
- B. Quy luật địa ô (cả nội lực - tạo lục địa/địa hình và ngoại lực - khí hậu, dòng biển).
- C. Quy luật đai cao (cả nội lực - tạo núi và ngoại lực - khí hậu).
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 29: Cho một sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa khí hậu, đất, thực vật và động vật trong một khu vực. Mũi tên hai chiều nối giữa các thành phần biểu thị sự trao đổi vật chất và năng lượng. Sơ đồ này minh họa cho quy luật nào?
- A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- B. Quy luật địa đới.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật đai cao.
Câu 30: Tại sao ranh giới giữa các đới cảnh quan theo quy luật địa đới trên thực tế lại không phải là các đường thẳng song song tuyệt đối với Xích đạo mà thường bị uốn cong hoặc đứt đoạn?
- A. Do Trái Đất tự quay quanh trục.
- B. Do ảnh hưởng của Mặt Trăng.
- C. Do quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- D. Do ảnh hưởng của các quy luật phi địa đới (địa ô, đai cao) làm biến đổi tính địa đới.