Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dân số là tổng số người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định (quốc gia, châu lục, vùng địa lí tự nhiên hoặc một vùng kinh tế) vào một thời điểm cụ thể. Theo em, việc xác định quy mô dân số chính xác tại một thời điểm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?
- A. Phân tích lịch sử phát triển của lãnh thổ đó.
- B. Xây dựng các công trình kiến trúc cổ.
- C. Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
- D. Dự báo thời tiết cho những năm tiếp theo.
Câu 2: Một quốc gia có số dân trung bình năm là 100 triệu người. Trong năm đó, có 1,5 triệu trẻ em được sinh ra và 800 nghìn người chết đi. Tỉ suất sinh thô của quốc gia này là bao nhiêu (đơn vị: ‰)?
- A. 8 ‰
- B. 10 ‰
- C. 15 ‰
- D. 23 ‰
Câu 3: Sử dụng số liệu từ Câu 2, tỉ suất tử thô của quốc gia này là bao nhiêu (đơn vị: ‰)?
- A. 8 ‰
- B. 10 ‰
- C. 15 ‰
- D. 23 ‰
Câu 4: Dựa vào kết quả tính toán từ Câu 2 và Câu 3, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu (đơn vị: %)?
- A. 0.7 %
- B. 0.7 ‰
- C. 7 %
- D. 7 ‰
Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực chính của sự phát triển dân số. Tuy nhiên, ở nhiều nước đang phát triển, dù tỉ suất sinh thô đã giảm, dân số vẫn tăng nhanh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?
- A. Tỉ suất nhập cư tăng đột biến.
- B. Tỉ lệ xuất cư giảm mạnh.
- C. Tỉ suất tử thô giảm nhờ tiến bộ y tế và nâng cao đời sống.
- D. Tỉ lệ kết hôn tăng cao.
Câu 6: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư. Yếu tố này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thay đổi quy mô dân số ở cấp độ nào?
- A. Quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương.
- B. Toàn cầu.
- C. Châu lục.
- D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Một tỉnh có dân số đầu năm 1 triệu người. Trong năm, có 15.000 người sinh, 7.000 người chết, 10.000 người chuyển đến tỉnh khác sinh sống và 5.000 người từ nơi khác chuyển đến tỉnh sinh sống. Dân số cuối năm của tỉnh là bao nhiêu?
- A. 1.003.000 người
- B. 1.005.000 người
- C. 1.008.000 người
- D. 1.013.000 người
Câu 8: Cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh tỉ lệ dân số ở các nhóm tuổi khác nhau (0-14 tuổi, 15-64 tuổi, 65 tuổi trở lên). Một quốc gia có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi rất cao, nhóm 65 tuổi trở lên thấp và nhóm 15-64 tuổi chiếm tỉ trọng lớn nhưng chưa quá áp đảo. Tháp dân số của quốc gia này có hình dạng nào?
- A. Hình chóp đáy rộng, đỉnh nhọn (dân số trẻ).
- B. Hình tháp gần giống hình chuông (dân số già hóa).
- C. Hình tháp mở rộng ở phần trên (dân số già).
- D. Hình chữ nhật thu hẹp dần về phía trên (dân số ổn định).
Câu 9: Một quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao, tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp). Vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với quốc gia này?
- A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục cho trẻ em.
- B. Áp lực lên hệ thống y tế và an sinh xã hội (lương hưu).
- C. Thừa lao động trẻ, khó tìm việc làm.
- D. Nhu cầu về nhà ở cho gia đình trẻ tăng cao.
Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Ở hầu hết các quốc gia, tỉ số giới tính khi sinh thường cao hơn 100 (tức là số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái). Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi cao hơn, tỉ số giới tính thường thấp hơn 100. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này?
- A. Chính sách khuyến khích sinh con trai ở một số nước.
- B. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn nữ giới.
- C. Nữ giới có khả năng thích ứng với môi trường sống tốt hơn nam giới.
- D. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
Câu 11: Một khu công nghiệp mới được xây dựng thu hút một lượng lớn lao động từ các vùng nông thôn. Sự kiện này có khả năng làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính và tuổi của khu vực đó như thế nào?
- A. Tăng tỉ lệ nam giới và nhóm tuổi lao động (15-64 tuổi).
- B. Tăng tỉ lệ nữ giới và nhóm tuổi trẻ em (0-14 tuổi).
- C. Tăng tỉ lệ người già (trên 65 tuổi) và giảm tỉ lệ nhóm tuổi lao động.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu tuổi và giới.
Câu 12: Cơ cấu xã hội của dân số bao gồm cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ văn hóa. Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động là xu hướng phổ biến ở quốc gia này?
- A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng.
- C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- D. Tỉ trọng lao động giữa các khu vực kinh tế ít thay đổi.
Câu 13: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí của một quốc gia. Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá trình độ văn hóa của dân cư?
- A. Tỉ lệ dân số dưới mức nghèo khổ.
- B. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số từ 15 tuổi trở lên.
- C. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị.
- D. Tỉ số giới tính khi sinh.
Câu 14: Sự biến động của cơ cấu dân số (tuổi, giới, lao động, văn hóa) có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Ví dụ, một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào lao động sẽ có lợi thế gì so với quốc gia có dân số già?
- A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
- B. Dễ dàng giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
- C. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thúc đẩy sản xuất.
- D. Tăng cường an ninh quốc phòng.
Câu 15: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô (màu xanh) và tỉ suất tử thô (màu đỏ) của một quốc gia qua các giai đoạn. Dựa vào biểu đồ, giai đoạn nào quốc gia này có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?
- A. Giai đoạn 1 (Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao).
- B. Giai đoạn 2 (Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm mạnh).
- C. Giai đoạn 3 (Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử thấp).
- D. Giai đoạn 4 (Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, gần bằng nhau).
Câu 16: Tình trạng "già hóa dân số" xảy ra khi tỉ lệ nhóm tuổi nào trong dân số tăng lên?
- A. Nhóm dưới 15 tuổi.
- B. Nhóm 15-64 tuổi.
- C. Nhóm 0-5 tuổi.
- D. Nhóm từ 65 tuổi trở lên.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ?
- A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- B. Chính sách dân số của nhà nước.
- C. Độ cao trung bình của địa hình.
- D. Phong tục, tập quán, tâm lý xã hội về việc sinh con.
Câu 18: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một quốc gia được tính bằng công thức nào?
- A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên + Tỉ suất gia tăng cơ học.
- B. Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô.
- C. Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô.
- D. Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư.
Câu 19: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô giảm nhanh, đồng thời có tỉ lệ xuất cư lớn hơn tỉ lệ nhập cư. Dân số của quốc gia này có xu hướng thay đổi như thế nào?
- A. Giảm nhanh.
- B. Vẫn tăng, nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với chỉ xét gia tăng tự nhiên.
- C. Ổn định, không thay đổi.
- D. Tăng nhanh do gia tăng cơ học bù đắp cho gia tăng tự nhiên.
Câu 20: Tháp dân số của một quốc gia có đáy hẹp, thân phình to ở giữa, đỉnh khá rộng. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?
- A. Tỉ lệ trẻ em sinh ra cao, tuổi thọ trung bình thấp.
- B. Dân số đang tăng trưởng nhanh chóng.
- C. Tỉ lệ người trẻ tuổi và người già đều cao.
- D. Tỉ lệ sinh thấp trong quá khứ, hiện tại tỉ lệ nhóm tuổi lao động và người già cao.
Câu 21: Tỉ số giới tính được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một quốc gia có tỉ số giới tính là 95 (tức 95 nam / 100 nữ), điều này có thể gây ra vấn đề xã hội nào trong tương lai, đặc biệt ở nhóm tuổi kết hôn?
- A. Thừa nam giới, khó khăn trong việc tìm bạn đời cho nam.
- B. Thừa nữ giới, khó khăn trong việc tìm bạn đời cho nữ.
- C. Tăng tỉ lệ sinh do tỉ lệ nữ cao.
- D. Giảm tỉ lệ kết hôn do mất cân bằng giới tính.
Câu 22: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo lao động lại cần thiết cho việc hoạch định chính sách kinh tế của một quốc gia?
- A. Để xác định số lượng trường học cần xây dựng.
- B. Để dự báo nhu cầu về lương thực, thực phẩm.
- C. Để xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, tạo việc làm phù hợp với nguồn nhân lực.
- D. Để quy hoạch mạng lưới giao thông công cộng.
Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản còn rất cao (ví dụ trên 50%). Điều này phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?
- A. Nền kinh tế còn chủ yếu dựa vào khu vực nông nghiệp, trình độ công nghiệp hóa chưa cao.
- B. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, công nghiệp hiện đại chiếm ưu thế.
- C. Nền kinh tế dịch vụ phát triển vượt trội.
- D. Quốc gia đã hoàn thành quá trình đô thị hóa.
Câu 24: Tỉ lệ người biết chữ là một chỉ số quan trọng của cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Việc nâng cao tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn cho toàn dân có tác động tích cực nhất đến khía cạnh nào của sự phát triển?
- A. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em.
- B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
- C. Giảm ô nhiễm môi trường.
- D. Nâng cao năng suất lao động và khả năng tiếp thu khoa học công nghệ.
Câu 25: Phân tích biểu đồ tháp dân số của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy tháp rộng hơn, đỉnh tháp nhọn hơn so với quốc gia B. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?
- A. Quốc gia A có tỉ suất sinh cao hơn và tuổi thọ trung bình thấp hơn quốc gia B.
- B. Quốc gia A có tỉ lệ người già cao hơn quốc gia B.
- C. Quốc gia B có tốc độ tăng dân số nhanh hơn quốc gia A.
- D. Quốc gia A có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động thấp hơn quốc gia B.
Câu 26: Xu hướng gia tăng dân số thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm nổi bật là gì?
- A. Tỉ suất sinh giảm mạnh ở khắp mọi nơi.
- B. Tỉ suất tử tăng cao do chiến tranh và dịch bệnh.
- C. Bùng nổ dân số, đặc biệt ở các nước đang phát triển.
- D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên giảm xuống mức rất thấp.
Câu 27: Hiện tượng "bùng nổ dân số" chủ yếu xảy ra ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?
- A. Giai đoạn tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao.
- B. Giai đoạn tỉ suất sinh còn cao nhưng tỉ suất tử đã giảm mạnh.
- C. Giai đoạn tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp và cân bằng.
- D. Giai đoạn tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử.
Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động do tỉ lệ sinh thấp kéo dài và dân số già đi nhanh chóng. Chính sách nào sau đây có thể giúp quốc gia này giải quyết vấn đề nguồn lao động?
- A. Thắt chặt chính sách nhập cư.
- B. Giảm tuổi nghỉ hưu.
- C. Khuyến khích sinh con bằng cách giảm trợ cấp.
- D. Khuyến khích người lao động lớn tuổi tiếp tục làm việc và thu hút lao động nhập cư có kỹ năng.
Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa gia tăng dân số nhanh và vấn đề môi trường. Tốc độ tăng dân số nhanh có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường tự nhiên?
- A. Tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường.
- B. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng.
- C. Tạo ra nhiều không gian xanh hơn.
- D. Cải thiện chất lượng không khí.
Câu 30: Dân số vàng (hay cơ cấu dân số vàng) là giai đoạn mà tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao trong tổng dân số. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn dân số vàng, một quốc gia cần tập trung vào chính sách nào là quan trọng nhất?
- A. Giảm tỉ lệ sinh để duy trì dân số ổn định.
- B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
- C. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm chất lượng cao.
- D. Tăng cường các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người già.