Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dân số được hiểu là tổng số người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định (quốc gia, vùng địa lí, khu vực hành chính) tại một thời điểm cụ thể. Yếu tố nào sau đây không trực tiếp làm thay đổi quy mô dân số của một lãnh thổ?

  • A. Số người sinh ra
  • B. Số người chết đi
  • C. Tỉ lệ giới tính
  • D. Số người chuyển đi và chuyển đến

Câu 2: Một quốc gia có 10 triệu dân vào đầu năm. Trong năm đó, có 200.000 ca sinh và 80.000 ca tử vong. Giả sử không có chuyển cư, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 0.8%
  • B. 1.2%
  • C. 2.0%
  • D. 2.8%

Câu 3: Tỉ suất sinh thô (CBR) phản ánh số trẻ em sinh ra sống trong một năm so với tổng số dân trung bình cùng thời điểm. Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

  • A. Phong tục tập quán và tín ngưỡng
  • B. Chính sách dân số của nhà nước
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

Câu 4: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô thấp sẽ có xu hướng gia tăng dân số tự nhiên như thế nào?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên nhanh
  • B. Gia tăng dân số tự nhiên chậm hoặc âm
  • C. Quy mô dân số ổn định
  • D. Tỉ lệ xuất cư cao

Câu 5: Gia tăng cơ học của dân số được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa:

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • B. Số người nhập cư và số người xuất cư
  • C. Tổng số sinh và tổng số chết
  • D. Dân số đầu kỳ và dân số cuối kỳ

Câu 6: Một vùng kinh tế đang phát triển mạnh, tạo ra nhiều việc làm với thu nhập cao. Yếu tố này có khả năng ảnh hưởng đến gia tăng dân số của vùng đó chủ yếu thông qua:

  • A. Làm giảm tỉ suất sinh thô
  • B. Làm tăng tỉ suất tử thô
  • C. Làm tăng gia tăng cơ học (nhập cư)
  • D. Làm giảm gia tăng tự nhiên

Câu 7: Gia tăng dân số chung (tổng gia tăng) của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian được tính bằng tổng của:

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • B. Số người sinh ra và số người chết đi
  • C. Số người nhập cư và số người xuất cư
  • D. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học

Câu 8: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện:

  • A. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính
  • B. Tỉ suất sinh thô và tử thô
  • C. Sự phân bố dân cư theo không gian
  • D. Trình độ học vấn của dân cư

Câu 9: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 rất cao (trên 30%), tỉ lệ nhóm tuổi 15-64 chiếm khoảng 60%, và nhóm trên 65 tuổi rất thấp (dưới 7%). Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số và đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

  • A. Giai đoạn già hóa dân số; Thách thức về hệ thống y tế cho người cao tuổi.
  • B. Giai đoạn dân số trẻ; Thách thức về giáo dục và việc làm.
  • C. Giai đoạn dân số vàng; Thách thức về thiếu lao động.
  • D. Giai đoạn suy giảm dân số; Thách thức về an sinh xã hội.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa số lượng nam và nữ trong tổng dân số. Yếu tố nào sau đây thường làm thay đổi tỉ số giới tính một cách đáng kể ở nhóm tuổi lao động tại các khu vực công nghiệp phát triển?

  • A. Chuyển cư (nhập cư/xuất cư)
  • B. Tỉ suất sinh thô
  • C. Tỉ suất tử thô chung
  • D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình

Câu 11: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành nhóm hoạt động kinh tế và nhóm không hoạt động kinh tế. Sự thay đổi trong cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy giảm tổng quy mô dân số
  • B. Sự gia tăng tỉ lệ người già
  • C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Sự suy giảm trình độ học vấn

Câu 12: Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ là một chỉ số quan trọng phản ánh:

  • A. Cơ cấu dân số theo giới tính
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi
  • C. Cơ cấu dân số theo lao động
  • D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

Câu 13: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng "già hóa dân số" nhanh (tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng nhanh). Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể gặp phải là gì?

  • A. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội (hưu trí, y tế)
  • B. Thiếu việc làm cho người lao động trẻ
  • C. Thiếu trường học cho trẻ em
  • D. Tăng ô nhiễm môi trường

Câu 14: Tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Chỉ giúp xác định quy mô dân số hiện tại.
  • B. Chỉ quan trọng đối với việc tính toán tỉ suất sinh, tử.
  • C. Giúp dự báo nhu cầu về giáo dục, y tế, lao động và hoạch định chính sách phù hợp.
  • D. Chỉ phản ánh trình độ văn hóa của dân cư.

Câu 15: Sự khác biệt về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do:

  • A. Chỉ do sự khác biệt về địa hình và khí hậu.
  • B. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách dân số, phong tục tập quán.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • D. Chỉ do sự khác biệt về ngôn ngữ và tôn giáo.

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (dân số có xu hướng giảm đi do sinh ít hơn chết). Vấn đề cấp bách nhất mà quốc gia này cần giải quyết là gì?

  • A. Thiếu lương thực trầm trọng.
  • B. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai và gánh nặng an sinh xã hội.

Câu 17: Phân tích một tình huống giả định: Vùng A có tỉ suất sinh thô 25‰, tỉ suất tử thô 7‰, tỉ lệ nhập cư 5‰, tỉ lệ xuất cư 10‰. Vùng B có tỉ suất sinh thô 15‰, tỉ suất tử thô 6‰, tỉ lệ nhập cư 8‰, tỉ lệ xuất cư 3‰. Vùng nào có tỉ suất gia tăng dân số chung cao hơn?

  • A. Vùng A
  • B. Vùng B
  • C. Hai vùng có tỉ suất gia tăng dân số chung bằng nhau
  • D. Không thể tính toán được

Câu 18: Các yếu tố nào sau đây thuộc về "lực đẩy" (push factors) trong quá trình chuyển cư?

  • A. Thiếu việc làm, thiên tai, chiến tranh
  • B. Thu nhập cao, môi trường sống tốt
  • C. Chính sách khuyến khích sinh đẻ
  • D. Giảm tỉ lệ tử vong

Câu 19: Tỉ số giới tính khi sinh (số bé trai trên 100 bé gái sinh ra) ở mức sinh học bình thường dao động khoảng 104 - 106. Nếu tỉ số này ở một quốc gia liên tục duy trì ở mức trên 110 trong nhiều năm, điều này có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào trong tương lai?

  • A. Thiếu hụt lao động nữ trầm trọng.
  • B. Thừa phụ nữ trong độ tuổi kết hôn.
  • C. Già hóa dân số nhanh hơn.
  • D. Mất cân bằng giới tính ở các nhóm tuổi trưởng thành, khó khăn trong hôn nhân.

Câu 20: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá:

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực và khả năng phát triển kinh tế dựa trên tri thức.
  • B. Quy mô dân số tối ưu.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

Câu 21: Một quốc gia có cơ cấu dân số "vàng" (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, khoảng 60-65% trở lên, tỉ lệ phụ thuộc thấp). Để tận dụng tốt cơ hội này cho sự phát triển, quốc gia cần tập trung vào những chính sách nào?

  • A. Khuyến khích sinh thêm con để duy trì dân số trẻ.
  • B. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm.
  • D. Hạn chế chuyển cư ra nước ngoài.

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng gia tăng dân số trên thế giới hiện nay?

  • A. Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số thế giới đang ngày càng nhanh hơn.
  • C. Gia tăng dân số có sự khác biệt lớn giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
  • D. Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm nhờ tiến bộ y tế.

Câu 23: Tại sao tỉ suất tử thô (CDR) ở các nước phát triển thường cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế tốt hơn?

  • A. Do cơ cấu dân số già (tỉ lệ người cao tuổi cao).
  • B. Do điều kiện y tế kém hơn.
  • C. Do tỉ lệ sinh rất cao.
  • D. Do ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn.

Câu 24: Giả sử một quốc gia thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ mạnh mẽ. Sau một thời gian, sự thay đổi rõ rệt nhất sẽ xuất hiện trong:

  • A. Tỉ lệ người xuất cư.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất sinh thô.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.

Câu 25: Chuyển cư quốc tế (di cư giữa các quốc gia) có ảnh hưởng gì đến quy mô dân số thế giới?

  • A. Làm tăng quy mô dân số thế giới nhanh chóng.
  • B. Làm giảm quy mô dân số thế giới.
  • C. Làm tăng tỉ suất sinh thô toàn cầu.
  • D. Không làm thay đổi tổng quy mô dân số thế giới.

Câu 26: Một quốc gia đang có tỉ lệ người trong độ tuổi phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao. Điều này đặt ra thách thức gì về mặt kinh tế?

  • A. Thừa lao động trầm trọng.
  • B. Gánh nặng kinh tế cho người trong độ tuổi lao động.
  • C. Thiếu việc làm do dân số tăng quá nhanh.
  • D. Dư thừa nguồn lực tự nhiên.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa gia tăng dân số nhanh và tài nguyên môi trường ở các nước đang phát triển.

  • A. Gia tăng dân số nhanh làm tăng áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • B. Gia tăng dân số nhanh giúp bảo vệ tài nguyên môi trường tốt hơn.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa gia tăng dân số và tài nguyên môi trường.
  • D. Gia tăng dân số nhanh chỉ ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản.

Câu 28: Khái niệm "dân số vàng" (hoặc "cơ cấu dân số vàng") chỉ giai đoạn mà một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động:

  • A. Rất thấp, dưới 50%.
  • B. Ổn định và không thay đổi.
  • C. Rất cao, vượt trội so với tỉ lệ phụ thuộc.
  • D. Giảm nhanh chóng do già hóa.

Câu 29: Tại sao chính sách kế hoạch hóa gia đình được nhiều quốc gia áp dụng, đặc biệt là các nước đang phát triển?

  • A. Để kiểm soát tốc độ gia tăng dân số, giảm áp lực lên tài nguyên và phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Để khuyến khích người dân sinh thêm con.
  • C. Để làm tăng tỉ lệ người già trong dân số.
  • D. Để tăng cường chuyển cư quốc tế.

Câu 30: So với các nước đang phát triển, các nước phát triển thường có đặc điểm cơ cấu dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ dân số trẻ em rất cao.
  • B. Cơ cấu dân số rất trẻ và tỉ lệ người già thấp.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp hơn so với tỉ lệ phụ thuộc trẻ em.
  • D. Cơ cấu dân số già hơn (tỉ lệ người cao tuổi cao).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dân số được hiểu là tổng số người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định (quốc gia, vùng địa lí, khu vực hành chính) tại một thời điểm cụ thể. Yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp làm thay đổi quy mô dân số của một lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một quốc gia có 10 triệu dân vào đầu năm. Trong năm đó, có 200.000 ca sinh và 80.000 ca tử vong. Giả sử không có chuyển cư, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu phần trăm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tỉ suất sinh thô (CBR) phản ánh số trẻ em sinh ra sống trong một năm so với tổng số dân trung bình cùng thời điểm. Yếu tố nào sau đây *ít* ảnh hưởng trực tiếp đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô thấp sẽ có xu hướng gia tăng dân số tự nhiên như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Gia tăng cơ học của dân số được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vùng kinh tế đang phát triển mạnh, tạo ra nhiều việc làm với thu nhập cao. Yếu tố này có khả năng ảnh hưởng đến gia tăng dân số của vùng đó chủ yếu thông qua:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Gia tăng dân số chung (tổng gia tăng) của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian được tính bằng tổng của:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 rất cao (trên 30%), tỉ lệ nhóm tuổi 15-64 chiếm khoảng 60%, và nhóm trên 65 tuổi rất thấp (dưới 7%). Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số và đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa số lượng nam và nữ trong tổng dân số. Yếu tố nào sau đây thường làm thay đổi tỉ số giới tính một cách đáng kể ở nhóm tuổi lao động tại các khu vực công nghiệp phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành nhóm hoạt động kinh tế và nhóm không hoạt động kinh tế. Sự thay đổi trong cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ là một chỉ số quan trọng phản ánh:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng 'già hóa dân số' nhanh (tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng nhanh). Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể gặp phải là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Sự khác biệt về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (dân số có xu hướng giảm đi do sinh ít hơn chết). Vấn đề cấp bách nhất mà quốc gia này cần giải quyết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích một tình huống giả định: Vùng A có tỉ suất sinh thô 25‰, tỉ suất tử thô 7‰, tỉ lệ nhập cư 5‰, tỉ lệ xuất cư 10‰. Vùng B có tỉ suất sinh thô 15‰, tỉ suất tử thô 6‰, tỉ lệ nhập cư 8‰, tỉ lệ xuất cư 3‰. Vùng nào có tỉ suất gia tăng dân số chung cao hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Các yếu tố nào sau đây thuộc về 'lực đẩy' (push factors) trong quá trình chuyển cư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tỉ số giới tính khi sinh (số bé trai trên 100 bé gái sinh ra) ở mức sinh học bình thường dao động khoảng 104 - 106. Nếu tỉ số này ở một quốc gia liên tục duy trì ở mức trên 110 trong nhiều năm, điều này có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào trong tương lai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quốc gia có cơ cấu dân số 'vàng' (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, khoảng 60-65% trở lên, tỉ lệ phụ thuộc thấp). Để tận dụng tốt cơ hội này cho sự phát triển, quốc gia cần tập trung vào những chính sách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhận định nào sau đây *không* đúng về xu hướng gia tăng dân số trên thế giới hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao tỉ suất tử thô (CDR) ở các nước phát triển thường cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế tốt hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Giả sử một quốc gia thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ mạnh mẽ. Sau một thời gian, sự thay đổi rõ rệt nhất sẽ xuất hiện trong:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chuyển cư quốc tế (di cư giữa các quốc gia) có ảnh hưởng gì đến quy mô dân số thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một quốc gia đang có tỉ lệ người trong độ tuổi phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao. Điều này đặt ra thách thức gì về mặt kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa gia tăng dân số nhanh và tài nguyên môi trường ở các nước đang phát triển.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khái niệm 'dân số vàng' (hoặc 'cơ cấu dân số vàng') chỉ giai đoạn mà một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao chính sách kế hoạch hóa gia đình được nhiều quốc gia áp dụng, đặc biệt là các nước đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So với các nước đang phát triển, các nước phát triển thường có đặc điểm cơ cấu dân số nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây phản ánh chân thực và đầy đủ nhất về quy mô và tình hình biến động của dân số một địa phương, quốc gia hay toàn thế giới?

  • A. Quy mô dân số và biến động dân số.
  • B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn.

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính dựa trên tương quan giữa:

  • A. Số người chết trong năm so với tổng số dân.
  • B. Số người chuyển đến trong năm so với tổng số dân.
  • C. Số trẻ em sinh ra sống trong năm so với số dân trung bình.
  • D. Số người di cư ra nước ngoài trong năm so với số dân.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động LỚN NHẤT đến tỉ suất tử thô của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ người kết hôn sớm.
  • B. Trình độ phát triển y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh con.
  • D. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài.

Câu 4: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (RNI) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư.
  • C. (Số người sinh + Số người nhập cư) - (Số người chết + Số người xuất cư).
  • D. Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô.

Câu 5: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 17‰.
  • B. 33‰.
  • C. 1.7‰.
  • D. 1.7%.

Câu 6: Gia tăng cơ học của dân số phản ánh sự biến động dân số do yếu tố nào?

  • A. Số người sinh ra và số người chết đi.
  • B. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư.
  • C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • D. Tuổi thọ trung bình của dân cư.

Câu 7: Đối với quy mô dân số TOÀN THẾ GIỚI, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định?

  • A. Gia tăng cơ học.
  • B. Tỉ lệ nhập cư.
  • C. Gia tăng tự nhiên.
  • D. Tỉ lệ xuất cư.

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển thường có tháp dân số dạng gì?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn.
  • B. Đáy hẹp, đỉnh rộng.
  • C. Dạng củ hành (đáy và đỉnh hẹp, phình ra ở giữa).
  • D. Dạng hình chuông (tương đối đều giữa các nhóm tuổi).

Câu 9: Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành các nhóm chính nào?

  • A. Nam và nữ.
  • B. Thành thị và nông thôn.
  • C. Người biết chữ và người không biết chữ.
  • D. Dưới tuổi lao động, tuổi lao động, trên tuổi lao động.

Câu 10: Khi tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi trên tuổi lao động (65 tuổi trở lên) TĂNG NHANH, điều này gây ra thách thức chủ yếu nào cho xã hội và kinh tế?

  • A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục.
  • B. Thừa lao động trẻ, khó kiếm việc làm.
  • C. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống y tế và an sinh xã hội.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Câu 11: Tỉ số giới tính (Sex Ratio) thường được tính bằng:

  • A. Số nam trên 100 nữ.
  • B. Số nữ trên 100 nam.
  • C. Số nam trên tổng dân số.
  • D. Số nữ trên tổng dân số.

Câu 12: Ở nhiều quốc gia châu Á, tỉ số giới tính khi sinh có xu hướng mất cân bằng (bé trai nhiều hơn bé gái đáng kể). Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Sự khác biệt bẩm sinh về tỉ lệ sinh giữa hai giới.
  • B. Tác động của ô nhiễm môi trường.
  • C. Tâm lý, tập quán xã hội và việc lạm dụng công nghệ xác định giới tính.
  • D. Chiến tranh và xung đột vũ trang kéo dài.

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động được phân chia chủ yếu dựa vào:

  • A. Giới tính và tuổi tác.
  • B. Tình trạng tham gia hoạt động kinh tế.
  • C. Trình độ học vấn.
  • D. Nơi cư trú (thành thị/nông thôn).

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia thường có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
  • C. Tăng đều tỉ trọng ở tất cả các khu vực kinh tế.
  • D. Giảm đều tỉ trọng ở tất cả các khu vực kinh tế.

Câu 15: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân cư của một vùng lãnh thổ?

  • A. Mức thu nhập bình quân.
  • B. Tỉ lệ sinh và tử.
  • C. Tình trạng sức khỏe thể chất.
  • D. Trình độ dân trí và học vấn.

Câu 16: Tại sao cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Nó chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh và tử.
  • B. Nó xác định nhu cầu về giáo dục, y tế, việc làm và an sinh xã hội.
  • C. Nó chỉ liên quan đến tỉ lệ nam và nữ trong dân số.
  • D. Nó không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (chiếm hơn 30% tổng dân số) và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn đầu hoặc giữa của chuyển đổi dân số.
  • B. Giai đoạn cuối của chuyển đổi dân số (dân số già hóa).
  • C. Giai đoạn dân số ổn định.
  • D. Giai đoạn dân số suy giảm.

Câu 18: Hiện tượng

  • A. Tỉ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng cao.
  • C. Tỉ số giới tính mất cân bằng.
  • D. Tỉ lệ dân số trên tuổi lao động (65 tuổi trở lên) tăng lên.

Câu 19: Tại sao ở nhóm tuổi trên 65, tỉ lệ nữ thường cao hơn nam?

  • A. Tỉ lệ sinh bé gái cao hơn bé trai.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • C. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn khi về già.
  • D. Nữ giới ít mắc các bệnh liên quan đến tuổi già hơn nam giới.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và phát triển kinh tế - xã hội là KHÔNG CHÍNH XÁC?

  • A. Gia tăng dân số quá nhanh có thể gây áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • B. Dân số đông và trẻ có thể là nguồn lao động dồi dào.
  • C. Già hóa dân số gây khó khăn cho hệ thống an sinh xã hội.
  • D. Gia tăng dân số nhanh luôn là yếu tố thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là nhân tố CHỦ YẾU thúc đẩy sự gia tăng dân số thế giới trong thế kỷ XX, đặc biệt là sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự gia tăng tỉ lệ sinh ở các nước phát triển.
  • B. Sự bùng nổ của các cuộc di cư quốc tế.
  • C. Những thành tựu về y tế, nâng cao chất lượng sống làm giảm tỉ lệ tử vong.
  • D. Tất cả các quốc gia đều có chính sách khuyến khích sinh đẻ.

Câu 22: Phân tích tháp dân số cho phép chúng ta nhận biết được những đặc điểm chính nào của dân số một vùng?

  • A. Tỉ lệ biết chữ và thu nhập bình quân.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn.
  • C. Quy mô dân số và tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới.

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp, tỉ suất tử thô thấp và tỉ lệ người trên 65 tuổi chiếm hơn 15% tổng dân số. Tháp dân số của quốc gia này có xu hướng dạng gì?

  • A. Đáy rất rộng, đỉnh rất nhọn.
  • B. Đáy rộng, đỉnh nhọn vừa.
  • C. Đáy thu hẹp, phần giữa phình ra, đỉnh mở rộng.
  • D. Dạng hình tam giác đều.

Câu 24: Tại sao di cư (gia tăng cơ học) có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng nhận nhập cư?

  • A. Bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động trẻ.
  • B. Làm giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Giúp giảm quy mô dân số của vùng.

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu dân số theo lao động, việc xem xét tỉ lệ lao động trong từng khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) giúp đánh giá điều gì?

  • A. Tỉ lệ nam và nữ trong lực lượng lao động.
  • B. Trình độ học vấn trung bình của người lao động.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người lao động.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành nghề.

Câu 26: Một quốc gia có tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) rất cao so với nhóm dân số trong độ tuổi lao động. Tình trạng này có thể gây ra hệ quả kinh tế nào?

  • A. Gia tăng gánh nặng kinh tế cho dân số trong độ tuổi lao động.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành công nghiệp.
  • C. Giảm nhu cầu về dịch vụ công cộng.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 27: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và thúc đẩy phát triển bền vững, một quốc gia cần chú trọng đầu tư vào yếu tố cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu theo giới tính.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị.
  • C. Cơ cấu theo trình độ văn hóa và chuyên môn.
  • D. Tỉ lệ gia tăng cơ học.

Câu 28: Một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng thanh niên trẻ di cư vào các thành phố lớn tìm việc làm. Điều này có tác động gì đến cơ cấu dân số của tỉnh?

  • A. Làm tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • B. Làm gia tăng tỉ lệ dân số già và trẻ em.
  • C. Cải thiện tỉ số giới tính (cân bằng hơn).
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân số.

Câu 29: Mục tiêu của việc xây dựng và thực hiện chính sách dân số ở nhiều quốc gia đang phát triển hiện nay là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh và kiểm soát quy mô dân số.
  • B. Thúc đẩy gia tăng dân số thật nhanh.
  • C. Khuyến khích di cư ra nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung nâng cao tuổi thọ trung bình.

Câu 30: Dữ liệu về cơ cấu dân số (tuổi, giới, lao động, văn hóa) cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc lập kế hoạch phát triển trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • B. Chỉ trong lĩnh vực công nghiệp.
  • C. Chỉ trong lĩnh vực dịch vụ.
  • D. Trong tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Yếu tố nào sau đây phản ánh chân thực và đầy đủ nhất về quy mô và tình hình biến động của dân số một địa phương, quốc gia hay toàn thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính dựa trên tương quan giữa:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động LỚN NHẤT đến tỉ suất tử thô của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (RNI) được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Gia tăng cơ học của dân số phản ánh sự biến động dân số do yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đối với quy mô dân số TOÀN THẾ GIỚI, yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển thường có tháp dân số dạng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành các nhóm chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi trên tuổi lao động (65 tuổi trở lên) TĂNG NHANH, điều này gây ra thách thức chủ yếu nào cho xã hội và kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tỉ số giới tính (Sex Ratio) thường được tính bằng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ở nhiều quốc gia châu Á, tỉ số giới tính khi sinh có xu hướng mất cân bằng (bé trai nhiều hơn bé gái đáng kể). Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động được phân chia chủ yếu dựa vào:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia thường có sự chuyển dịch theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân cư của một vùng lãnh thổ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (chiếm hơn 30% tổng dân số) và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hiện tượng "già hóa dân số" xảy ra khi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao ở nhóm tuổi trên 65, tỉ lệ nữ thường cao hơn nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và phát triển kinh tế - xã hội là KHÔNG CHÍNH XÁC?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là nhân tố CHỦ YẾU thúc đẩy sự gia tăng dân số thế giới trong thế kỷ XX, đặc biệt là sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích tháp dân số cho phép chúng ta nhận biết được những đặc điểm chính nào của dân số một vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp, tỉ suất tử thô thấp và tỉ lệ người trên 65 tuổi chiếm hơn 15% tổng dân số. Tháp dân số của quốc gia này có xu hướng dạng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao di cư (gia tăng cơ học) có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng nhận nhập cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu dân số theo lao động, việc xem xét tỉ lệ lao động trong từng khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) giúp đánh giá điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một quốc gia có tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) rất cao so với nhóm dân số trong độ tuổi lao động. Tình trạng này có thể gây ra hệ quả kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và thúc đẩy phát triển bền vững, một quốc gia cần chú trọng đầu tư vào yếu tố cơ cấu dân số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng thanh niên trẻ di cư vào các thành phố lớn tìm việc làm. Điều này có tác động gì đến cơ cấu dân số của tỉnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Mục tiêu của việc xây dựng và thực hiện chính sách dân số ở nhiều quốc gia đang phát triển hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dữ liệu về cơ cấu dân số (tuổi, giới, lao động, văn hóa) cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc lập kế hoạch phát triển trong lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây được hiểu là toàn bộ những người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm cụ thể?

  • A. Cộng đồng dân cư
  • B. Dân số
  • C. Quần thể người
  • D. Lực lượng lao động

Câu 2: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số trẻ sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình cùng thời điểm) * 1000‰
  • B. (Số người chết trong năm / Dân số trung bình cùng thời điểm) * 1000‰
  • C. (Số người nhập cư - Số người xuất cư) / Dân số trung bình * 100%
  • D. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) / 10‰

Câu 3: Dựa vào công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg = Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô), nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰ thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 1.8%
  • C. 1.1%
  • D. 7‰

Câu 4: Gia tăng cơ học được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Số trẻ sinh ra và số người chết
  • B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • C. Tổng số dân tại hai thời điểm khác nhau
  • D. Số người nhập cư và số người xuất cư

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số vì nó phản ánh:

  • A. Sự chênh lệch giữa số người sinh ra và số người chết, quyết định xu hướng tăng/giảm dân số.
  • B. Sự di chuyển của dân cư giữa các vùng lãnh thổ.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động trong tổng dân số.
  • D. Trình độ học vấn trung bình của dân cư.

Câu 6: Tại sao gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn thế giới?

  • A. Vì số người nhập cư luôn bằng số người xuất cư trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Vì sự di chuyển dân cư chỉ là sự phân bố lại dân số trên bề mặt Trái Đất, không làm tăng hoặc giảm tổng số dân toàn cầu.
  • C. Vì tỉ suất gia tăng tự nhiên luôn lớn hơn nhiều so với gia tăng cơ học.
  • D. Vì gia tăng cơ học chỉ xảy ra ở các quốc gia đang phát triển.

Câu 7: Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành ba nhóm chính: nhóm dưới tuổi lao động, nhóm trong tuổi lao động và nhóm trên tuổi lao động. Việc phân tích cơ cấu này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Xác định tỉ lệ giới tính khi sinh.
  • B. Đánh giá trình độ văn hóa của dân cư.
  • C. Phân tích sự phân bố dân cư theo nghề nghiệp.
  • D. Lập kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt là vấn đề lao động, giáo dục, y tế và an sinh xã hội.

Câu 8: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 35%, từ 15-64 tuổi chiếm 60% và trên 65 tuổi chiếm 5%. Quốc gia này có cơ cấu dân số thuộc loại nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ
  • B. Cơ cấu dân số già
  • C. Cơ cấu dân số vàng
  • D. Cơ cấu dân số ổn định

Câu 9: Hiện tượng "già hóa dân số" xảy ra khi:

  • A. Tỉ lệ sinh tăng nhanh và tuổi thọ trung bình giảm.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng cao.
  • C. Tỉ lệ người cao tuổi trong tổng dân số tăng lên và tỉ lệ nhóm trẻ có xu hướng giảm.
  • D. Số lượng người di cư ra nước ngoài tăng mạnh.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị điều gì?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ trong tổng dân số.
  • B. Tỉ lệ giữa nam và nữ trong tổng dân số.
  • C. Phân bố dân số theo khu vực thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ người hoạt động kinh tế trong tổng nguồn lao động.

Câu 11: Tỉ số giới tính được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số nữ / Tổng dân số) * 100%
  • B. (Số nam / Số nữ) * 100
  • C. (Số người dưới 15 tuổi / Tổng dân số) * 100%
  • D. (Số người chết / Số người sinh) * 100%

Câu 12: Sự mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ số giới tính khi sinh cao) ở một số quốc gia châu Á hiện nay chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

  • A. Yếu tố văn hóa và tâm lý xã hội (ví dụ: tâm lý trọng nam khinh nữ).
  • B. Sự phát triển của y tế và tuổi thọ trung bình tăng.
  • C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Sự gia tăng tỉ lệ người nhập cư.

Câu 13: Cơ cấu xã hội của dân số bao gồm các loại cơ cấu nào sau đây?

  • A. Cơ cấu theo tuổi và theo giới.
  • B. Cơ cấu theo giới và theo dân tộc.
  • C. Cơ cấu theo trình độ văn hóa và theo giới.
  • D. Cơ cấu theo lao động và theo trình độ văn hóa.

Câu 14: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì về dân số của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn và thành thị.
  • B. Trình độ học vấn trung bình của người dân.
  • C. Tiềm năng và đặc điểm nguồn nhân lực, tỉ lệ tham gia vào các hoạt động kinh tế.
  • D. Sự phân bố dân cư theo các vùng địa lý khác nhau.

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ý nghĩa của cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

  • A. Phản ánh chất lượng nguồn lao động.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
  • C. Là một trong những yếu tố đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.
  • D. Quyết định trực tiếp tỉ lệ sinh và tử của dân số.

Câu 16: Biểu đồ tháp dân số (population pyramid) chủ yếu thể hiện loại cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu theo tuổi và theo giới.
  • B. Cơ cấu theo lao động và theo giới.
  • C. Cơ cấu theo trình độ văn hóa và theo tuổi.
  • D. Cơ cấu theo giới và theo dân tộc.

Câu 17: Dân số "vàng" (hay cơ cấu dân số vàng) là giai đoạn mà một quốc gia có:

  • A. Tỉ lệ người cao tuổi rất cao.
  • B. Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi chiếm đa số.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tổng tỉ lệ dân số phụ thuộc.
  • D. Tỉ lệ nam và nữ gần như cân bằng ở mọi lứa tuổi.

Câu 18: Giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội phát triển kinh tế cho một quốc gia chủ yếu là do:

  • A. Tỉ lệ sinh rất thấp, giảm áp lực lên tài nguyên.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, chi phí cho nhóm phụ thuộc (trẻ em, người già) tương đối thấp, tạo điều kiện tích lũy vốn đầu tư.
  • C. Tỉ lệ người già cao, thúc đẩy phát triển ngành y tế và dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ rất cao, dễ dàng tiếp thu công nghệ mới.

Câu 19: Tỉ lệ gia tăng dân số cao ở nhiều nước đang phát triển gây ra những thách thức chủ yếu nào về mặt xã hội?

  • A. Áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở, và việc làm.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ.
  • C. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • D. Thừa nam thiếu nữ trong cơ cấu giới tính.

Câu 20: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây?

  • A. Chất lượng y tế giảm sút.
  • B. Tỉ lệ sinh tăng nhanh.
  • C. Chiến tranh và dịch bệnh lan rộng.
  • D. Cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ người cao tuổi trong dân số tăng lên).

Câu 21: Phân tích biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp hẹp, đỉnh tháp mở rộng và thân tháp phình to ở nhóm tuổi trung niên. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ thấp.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ cao và dân số đang già hóa.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
  • D. Dân số chủ yếu tập trung ở nhóm tuổi trẻ.

Câu 22: Chính sách "một con" ở Trung Quốc trong quá khứ đã tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ lệ người nhập cư.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ.

Câu 23: Sự di chuyển dân cư từ nông thôn ra thành thị (đô thị hóa) chủ yếu ảnh hưởng đến loại gia tăng dân số nào của một vùng (nông thôn hoặc thành thị)?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Tỉ suất sinh thô.
  • C. Gia tăng cơ học.
  • D. Tỉ suất tử thô.

Câu 24: Tại sao tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Tỉ lệ sinh bé gái cao hơn bé trai.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • C. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn khi về già.
  • D. Nữ giới ít bị ảnh hưởng bởi các bệnh mãn tính hơn nam giới.

Câu 25: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Dự kiến cơ cấu dân số theo lao động của quốc gia đó sẽ có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp tăng lên.
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ giảm xuống.
  • C. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng giảm xuống.
  • D. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp giảm, tỉ lệ lao động trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng lên.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội (lương hưu, y tế) cho người cao tuổi.
  • B. Áp lực quá tải lên hệ thống giáo dục.
  • C. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

Câu 27: Để tính tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một quốc gia trong một năm, chúng ta cần kết hợp các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Chỉ cần số người nhập cư và số người xuất cư.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
  • D. Tổng số dân đầu năm và cuối năm.

Câu 28: Giả sử một quốc gia A có tỉ suất sinh thô là 15‰, tỉ suất tử thô là 8‰. Cùng năm đó, có 50.000 người nhập cư và 30.000 người xuất cư. Dân số trung bình của quốc gia là 10 triệu người. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia A là bao nhiêu?

  • A. 0.7%
  • B. 0.9%
  • C. 1.1%
  • D. 2.3%

Câu 29: Việc nâng cao trình độ văn hóa cho dân cư có tác động tích cực đến tỉ suất sinh thô như thế nào ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh thô do người dân có điều kiện kinh tế tốt hơn.
  • B. Không có tác động đáng kể đến tỉ suất sinh thô.
  • C. Có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô do nhận thức về kế hoạch hóa gia đình và cơ hội phát triển cá nhân tăng lên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô chứ không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô.

Câu 30: Dựa trên dữ liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao hơn nhiều so với tỉ suất tử thô sẽ có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào trong tương lai gần?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ, với tỉ lệ người dưới tuổi lao động cao.
  • B. Cơ cấu dân số già, với tỉ lệ người trên tuổi lao động cao.
  • C. Cơ cấu dân số vàng, với tỉ lệ người trong tuổi lao động rất cao.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định, với tỉ lệ các nhóm tuổi tương đối cân bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm nào sau đây được hiểu là toàn bộ những người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm cụ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg = Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô), nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰ thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Gia tăng cơ học được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số vì nó phản ánh:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành ba nhóm chính: nhóm dưới tuổi lao động, nhóm trong tuổi lao động và nhóm trên tuổi lao động. Việc phân tích cơ cấu này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 35%, từ 15-64 tuổi chiếm 60% và trên 65 tuổi chiếm 5%. Quốc gia này có cơ cấu dân số thuộc loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hiện tượng 'già hóa dân số' xảy ra khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tỉ số giới tính được tính bằng công thức nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ số giới tính khi sinh cao) ở một số quốc gia châu Á hiện nay chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cơ cấu xã hội của dân số bao gồm các loại cơ cấu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì về dân số của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ý nghĩa của cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biểu đồ tháp dân số (population pyramid) chủ yếu thể hiện loại cơ cấu dân số nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dân số 'vàng' (hay cơ cấu dân số vàng) là giai đoạn mà một quốc gia có:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội phát triển kinh tế cho một quốc gia chủ yếu là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tỉ lệ gia tăng dân số cao ở nhiều nước đang phát triển gây ra những thách thức chủ yếu nào về mặt xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp hẹp, đỉnh tháp mở rộng và thân tháp phình to ở nhóm tuổi trung niên. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chính sách 'một con' ở Trung Quốc trong quá khứ đã tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sự di chuyển dân cư từ nông thôn ra thành thị (đô thị hóa) chủ yếu ảnh hưởng đến loại gia tăng dân số nào của một vùng (nông thôn hoặc thành thị)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) ở hầu hết các quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Dự kiến cơ cấu dân số theo lao động của quốc gia đó sẽ có xu hướng thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để tính tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một quốc gia trong một năm, chúng ta cần kết hợp các yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử một quốc gia A có tỉ suất sinh thô là 15‰, tỉ suất tử thô là 8‰. Cùng năm đó, có 50.000 người nhập cư và 30.000 người xuất cư. Dân số trung bình của quốc gia là 10 triệu người. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia A là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc nâng cao trình độ văn hóa cho dân cư có tác động tích cực đến tỉ suất sinh thô như thế nào ở nhiều quốc gia đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa trên dữ liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao hơn nhiều so với tỉ suất tử thô sẽ có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào trong tương lai gần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất sinh thô (TST) được tính bằng cách lấy số trẻ em sinh ra sống trong một năm chia cho:

  • A. Tổng số dân cuối năm.
  • B. Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
  • C. Tổng số dân trung bình cùng thời điểm.
  • D. Tổng số ca sinh trong năm (bao gồm cả sinh non, chết lưu).

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 22‰.
  • B. 8%.
  • C. 2.2%.
  • D. 0.8%.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng chủ yếu đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và vai trò của phụ nữ.
  • C. Sự bùng phát của dịch bệnh truyền nhiễm.
  • D. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán).

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực y tế, vệ sinh môi trường và dinh dưỡng ở nhiều quốc gia đang phát triển trong nửa sau thế kỷ XX đã tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô tăng cao.
  • B. Tỉ lệ nhập cư tăng đột biến.
  • C. Tỉ suất tử thô giảm mạnh.
  • D. Tỉ số giới tính khi sinh tăng cao.

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học của một vùng hay quốc gia được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa:

  • A. Số người nhập cư và số người xuất cư.
  • B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • C. Tổng số dân đầu kỳ và tổng số dân cuối kỳ.
  • D. Số người đến và số người đi du lịch.

Câu 6: Một tỉnh trong năm có 15.000 người chuyển đến và 10.000 người chuyển đi. Dân số trung bình của tỉnh là 2.000.000 người. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học của tỉnh đó là bao nhiêu (đơn vị ‰)?

  • A. 0.25‰.
  • B. 2.5‰.
  • C. 5‰.
  • D. 12.5‰.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thường là động lực chính thúc đẩy người dân từ nông thôn di chuyển ra thành thị ở các nước đang phát triển?

  • A. Mong muốn được sống gần gũi với thiên nhiên.
  • B. Giá nhà ở nông thôn quá cao.
  • C. Tìm kiếm cơ hội việc làm và thu nhập tốt hơn.
  • D. Tránh xa các vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 8: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một quốc gia trong năm được tính bằng công thức nào?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cộng với tỉ suất gia tăng cơ học.
  • B. Tỉ suất sinh thô trừ đi tỉ suất tử thô.
  • C. Tổng số dân cuối kỳ trừ đi tổng số dân đầu kỳ.
  • D. Tỉ lệ dân số trẻ cộng với tỉ lệ dân số già.

Câu 9: Một quốc gia có dân số đang già hóa nhanh (tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng cao). Thách thức lớn nhất về kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở thanh niên tăng cao.
  • C. Ô nhiễm môi trường do gia tăng dân số trẻ.
  • D. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và y tế.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị điều gì?

  • A. Tỉ lệ giữa số nam và số nữ trong tổng dân số.
  • B. Tỉ lệ dân số theo các nhóm tuổi khác nhau.
  • C. Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong tổng nguồn lao động.
  • D. Trình độ học vấn trung bình của dân cư.

Câu 11: Một quốc gia có tỉ số giới tính khi sinh (số bé trai trên 100 bé gái) là 115. Tình trạng này chủ yếu phản ánh tác động của yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt sinh học tự nhiên giữa hai giới.
  • B. Mức sống và thu nhập bình quân đầu người cao.
  • C. Tâm lý xã hội, phong tục tập quán ưa thích con trai.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của nhà nước.

Câu 12: Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định các chính sách nào sau đây?

  • A. Chính sách xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Chính sách phát triển năng lượng tái tạo.
  • C. Chính sách đối ngoại và hội nhập quốc tế.
  • D. Chính sách giáo dục, y tế và an sinh xã hội.

Câu 13: Quan sát tháp dân số của một quốc gia có dạng đáy rộng, sườn thoai thoải và đỉnh nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ suất sinh cao, tỉ lệ dân số trẻ lớn và tốc độ tăng dân số nhanh.
  • B. Tỉ suất sinh thấp, dân số già hóa và tốc độ tăng dân số chậm.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất cao.
  • D. Tỉ số giới tính mất cân bằng nghiêm trọng.

Câu 14: Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong tổng nguồn lao động xã hội phản ánh chủ yếu khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

  • A. Cơ cấu sinh học.
  • B. Cơ cấu xã hội.
  • C. Cơ cấu theo tuổi.
  • D. Cơ cấu theo giới.

Câu 15: Một quốc gia đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Sự chuyển dịch này có tác động rõ rệt nhất đến cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu theo giới tính.
  • B. Cơ cấu theo tuổi.
  • C. Cơ cấu theo lao động.
  • D. Cơ cấu theo trình độ văn hóa (tác động gián tiếp).

Câu 16: Tỉ lệ dân số biết chữ và số năm đi học trung bình của người dân là những chỉ tiêu phản ánh khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

  • A. Cơ cấu sinh học.
  • B. Cơ cấu theo lao động.
  • C. Cơ cấu theo giới.
  • D. Cơ cấu theo trình độ văn hóa.

Câu 17: Việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục cho người dân ở một quốc gia đang phát triển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự và quốc phòng.
  • C. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa với các nước khác.

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa của cơ cấu dân số theo lao động?

  • A. Phản ánh quy mô và chất lượng nguồn lao động.
  • B. Giúp hoạch định chính sách việc làm và đào tạo nghề.
  • C. Thể hiện sự phân bổ lao động theo các ngành kinh tế.
  • D. Cho biết tuổi thọ trung bình và tình hình sức khỏe dân cư.

Câu 19: Phân tích sơ đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy tỉ lệ dân số trong độ tuổi 15-64 chiếm tỉ lệ rất cao so với nhóm 0-14 và 65+. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của "cơ cấu dân số vàng"?

  • A. Đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng.
  • B. Đang đối mặt với dân số già hóa nghiêm trọng.
  • C. Đang có tỉ lệ sinh rất cao.
  • D. Đang có tỉ lệ tử vong rất cao.

Câu 20: Để tận dụng hiệu quả giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", một quốc gia cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều viện dưỡng lão.
  • B. Nhập khẩu lao động giá rẻ.
  • C. Giáo dục, đào tạo nghề và y tế.
  • D. Giảm thuế cho các doanh nghiệp sử dụng lao động dưới 15 tuổi.

Câu 21: Hậu quả tiêu cực chủ yếu của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở nhiều nước đang phát triển là gì?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên, môi trường và vấn đề việc làm.
  • B. Dẫn đến tình trạng dân số già hóa nhanh chóng.
  • C. Làm giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa bền vững.

Câu 22: Biện pháp hiệu quả nhất mà chính phủ có thể áp dụng để giảm tỉ suất sinh thô một cách bền vững là gì?

  • A. Ban hành lệnh cấm kết hôn sớm và phạt nặng người vi phạm.
  • B. Đẩy mạnh giáo dục, nâng cao nhận thức và vai trò của phụ nữ.
  • C. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lương thực để đảm bảo đủ ăn.

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm dân số "không hoạt động kinh tế" bao gồm chủ yếu những đối tượng nào?

  • A. Người có việc làm ổn định và người có việc làm tạm thời.
  • B. Người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
  • C. Học sinh, sinh viên, người nội trợ, người già nghỉ hưu.
  • D. Những người làm việc trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 24: Tình trạng "chảy máu chất xám" (brain drain) là hiện tượng chuyển cư nào và có tác động tiêu cực chủ yếu đến quốc gia nào?

  • A. Xuất cư của những người có trình độ cao, gây thiệt hại cho quốc gia có người xuất cư.
  • B. Nhập cư của những người có trình độ cao, mang lại lợi ích cho quốc gia có người nhập cư.
  • C. Xuất cư của lao động phổ thông, giải quyết vấn đề thất nghiệp ở quốc gia có người xuất cư.
  • D. Nhập cư của lao động phổ thông, gây áp lực cạnh tranh việc làm ở quốc gia có người nhập cư.

Câu 25: Tại sao gia tăng dân số cơ học lại không có ý nghĩa đối với qui mô dân số trên phạm vi toàn thế giới?

  • A. Vì tỉ lệ nhập cư luôn bằng tỉ lệ xuất cư trên toàn cầu.
  • B. Vì gia tăng cơ học chỉ xảy ra ở các nước phát triển.
  • C. Vì số người di chuyển giữa các quốc gia là rất nhỏ.
  • D. Vì số người xuất cư của khu vực này là số người nhập cư của khu vực khác.

Câu 26: Tháp dân số của một quốc gia có dạng hình chuông hoặc hình chữ nhật. Đặc điểm này thường thấy ở các quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỉ suất sinh cao, dân số trẻ và tốc độ tăng dân số nhanh.
  • B. Tỉ suất sinh và tử thấp, dân số già hóa và tốc độ tăng dân số chậm.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi phụ thuộc rất cao.
  • D. Đang trong giai đoạn bùng nổ dân số.

Câu 27: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (tổng tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi và 65+ tuổi) cao có ý nghĩa kinh tế - xã hội như thế nào đối với một quốc gia?

  • A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành công nghiệp.
  • C. Tạo gánh nặng cho lực lượng lao động và hệ thống an sinh xã hội.
  • D. Làm tăng thu nhập bình quân đầu người nhanh chóng.

Câu 28: Sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới giữa các quốc gia hoặc khu vực chủ yếu do tác động của yếu tố nào?

  • A. Chỉ do khác biệt sinh học tự nhiên.
  • B. Chỉ do tỉ lệ sinh và tử khác nhau.
  • C. Chỉ do ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh.
  • D. Tổng hợp tác động của chuyển cư, tỉ lệ tử vong, tuổi thọ, kinh tế - xã hội.

Câu 29: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ (0-14 tuổi) rất cao. Thách thức cấp bách nhất mà chính phủ quốc gia này cần giải quyết là gì?

  • A. Đảm bảo đủ cơ sở giáo dục và y tế cho trẻ em.
  • B. Giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống lương hưu.
  • D. Khuyến khích người dân sinh thêm con.

Câu 30: Để phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia qua các giai đoạn lịch sử, công cụ biểu diễn nào là phù hợp và trực quan nhất?

  • A. Biểu đồ cột biểu diễn tổng dân số qua các năm.
  • B. Tháp dân số (Population pyramid).
  • C. Biểu đồ đường thể hiện tỉ suất sinh và tử thô.
  • D. Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tỉ suất sinh thô (TST) được tính bằng cách lấy số trẻ em sinh ra sống trong một năm chia cho:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng chủ yếu đến tỉ suất sinh thô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực y tế, vệ sinh môi trường và dinh dưỡng ở nhiều quốc gia đang phát triển trong nửa sau thế kỷ XX đã tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học của một vùng hay quốc gia được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một tỉnh trong năm có 15.000 người chuyển đến và 10.000 người chuyển đi. Dân số trung bình của tỉnh là 2.000.000 người. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học của tỉnh đó là bao nhiêu (đơn vị ‰)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thường là động lực chính thúc đẩy người dân từ nông thôn di chuyển ra thành thị ở các nước đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một quốc gia trong năm được tính bằng công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một quốc gia có dân số đang già hóa nhanh (tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng cao). Thách thức lớn nhất về kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể phải đối mặt là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một quốc gia có tỉ số giới tính khi sinh (số bé trai trên 100 bé gái) là 115. Tình trạng này chủ yếu phản ánh tác động của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định các chính sách nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quan sát tháp dân số của một quốc gia có dạng đáy rộng, sườn thoai thoải và đỉnh nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về tình hình dân số của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong tổng nguồn lao động xã hội phản ánh chủ yếu khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một quốc gia đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Sự chuyển dịch này có tác động rõ rệt nhất đến cơ cấu dân số nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tỉ lệ dân số biết chữ và số năm đi học trung bình của người dân là những chỉ tiêu phản ánh khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục cho người dân ở một quốc gia đang phát triển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa của cơ cấu dân số theo lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích sơ đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy tỉ lệ dân số trong độ tuổi 15-64 chiếm tỉ lệ rất cao so với nhóm 0-14 và 65+. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của 'cơ cấu dân số vàng'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để tận dụng hiệu quả giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng', một quốc gia cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hậu quả tiêu cực chủ yếu của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở nhiều nước đang phát triển là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Biện pháp hiệu quả nhất mà chính phủ có thể áp dụng để giảm tỉ suất sinh thô một cách bền vững là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm dân số 'không hoạt động kinh tế' bao gồm chủ yếu những đối tượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tình trạng 'chảy máu chất xám' (brain drain) là hiện tượng chuyển cư nào và có tác động tiêu cực chủ yếu đến quốc gia nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao gia tăng dân số cơ học lại không có ý nghĩa đối với qui mô dân số trên phạm vi toàn thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tháp dân số của một quốc gia có dạng hình chuông hoặc hình chữ nhật. Đặc điểm này thường thấy ở các quốc gia có đặc điểm dân số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (tổng tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi và 65+ tuổi) cao có ý nghĩa kinh tế - xã hội như thế nào đối với một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới giữa các quốc gia hoặc khu vực chủ yếu do tác động của yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ (0-14 tuổi) rất cao. Thách thức cấp bách nhất mà chính phủ quốc gia này cần giải quyết là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia qua các giai đoạn lịch sử, công cụ biểu diễn nào là phù hợp và trực quan nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính dựa trên tương quan giữa số trẻ em sinh ra sống trong năm và:

  • A. Tổng số dân của quốc gia vào cuối năm.
  • B. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  • C. Số dân trung bình của quốc gia cùng thời điểm.
  • D. Tổng số ca sinh (bao gồm cả thai chết lưu).

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 1.1%
  • B. 25%
  • C. 11%
  • D. 2.5%

Câu 3: Gia tăng cơ học của dân số được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa:

  • A. Số người sinh ra và số người chết đi.
  • B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • C. Tổng số dân và diện tích lãnh thổ.
  • D. Số người nhập cư và số người xuất cư.

Câu 4: Tại sao gia tăng cơ học không làm thay đổi quy mô dân số trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Vì tỉ suất sinh thô luôn bù đắp cho tỉ suất xuất cư.
  • B. Vì số người nhập cư vào một nơi bằng số người xuất cư từ một nơi khác trên thế giới.
  • C. Vì gia tăng cơ học chỉ xảy ra ở các nước phát triển.
  • D. Vì ảnh hưởng của gia tăng cơ học rất nhỏ so với gia tăng tự nhiên.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự gia tăng của các cuộc xung đột vũ trang.
  • B. Tăng cường di cư quốc tế.
  • C. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.

Câu 6: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi phụ thuộc (0-14 tuổi và 65 tuổi trở lên) trên tổng dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) được gọi là:

  • A. Tỉ lệ gánh nặng dân số.
  • B. Tỉ lệ dân số vàng.
  • C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
  • D. Tỉ suất sinh thô.

Câu 7: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi thuộc loại "dân số già" thường có đặc điểm gì trên tháp dân số?

  • A. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn.
  • B. Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp nhọn.
  • C. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp bằng.
  • D. Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp phình to hoặc bằng.

Câu 8: Tỉ số giới tính được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một khu vực có 10.500 nam và 10.000 nữ, tỉ số giới tính là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 105
  • C. 110
  • D. 95

Câu 9: Cơ cấu dân số theo giới tính ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến vấn đề nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Phân bố và sử dụng nguồn lao động theo ngành nghề và khu vực.
  • B. Trình độ văn hóa và giáo dục của dân cư.
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn.
  • D. Mật độ dân số trung bình.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo lao động phân chia dân số thành các nhóm dựa trên:

  • A. Trình độ học vấn cao nhất đạt được.
  • B. Tình trạng tham gia vào các hoạt động kinh tế.
  • C. Nơi cư trú (thành thị hay nông thôn).
  • D. Thu nhập bình quân đầu người.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

  • A. Xác định tỉ lệ nam/nữ trong lực lượng lao động.
  • B. Dự báo nhu cầu về nhà ở và y tế.
  • C. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực và tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Phân tích sự khác biệt về tuổi thọ giữa các vùng.

Câu 12: Khi phân tích tháp dân số của một quốc gia, nếu đáy tháp rất rộng và đỉnh tháp rất nhọn, điều này thường cho thấy đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số trẻ, tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Dân số già, tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Dân số ổn định, tỉ suất sinh và tử đều thấp.
  • D. Dân số đang giảm, tỉ suất sinh rất thấp.

Câu 13: Hiện tượng "già hóa dân số" đề cập đến sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo tuổi, đặc trưng bởi:

  • A. Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng lên trong tổng dân số.
  • C. Tuổi thọ trung bình của dân số giảm xuống.
  • D. Tỉ suất sinh thô tăng cao liên tục.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang trải qua quá trình già hóa dân số phải đối mặt là:

  • A. Thiếu lương thực, thực phẩm.
  • B. Thừa lao động trẻ, gây áp lực việc làm.
  • C. Tăng cường ô nhiễm môi trường.
  • D. Áp lực lên hệ thống y tế và an sinh xã hội.

Câu 15: Thuật ngữ "Dân số vàng" (hay "Cơ cấu dân số vàng") được dùng để chỉ giai đoạn mà:

  • A. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tỉ lệ dân số phụ thuộc.
  • B. Tỉ suất sinh thô đạt mức cao nhất trong lịch sử.
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị vượt quá 50%.
  • D. Tỉ số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên.

Câu 16: Để tính tỉ suất gia tăng dân số chung của một quốc gia, cần kết hợp hai thành phần nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Số người nhập cư và số người xuất cư.
  • C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 17: Sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.
  • C. Tỉ lệ người già trong dân số.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và sự phát triển kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp giúp thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • B. Tốc độ tăng dân số nhanh luôn tạo ra nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao.
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên không ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
  • D. Tốc độ tăng dân số nhanh có thể tạo áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường và các dịch vụ xã hội, cản trở phát triển.

Câu 19: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nhiều quốc gia phát triển hiện nay là gì?

  • A. Tỉ lệ trẻ em tăng, tỉ lệ người già giảm.
  • B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người già tăng.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng nhanh.
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị giảm.

Câu 20: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, chỉ tiêu nào trong cơ cấu xã hội của dân số là quan trọng nhất?

  • A. Cơ cấu theo giới tính.
  • B. Cơ cấu theo tuổi.
  • C. Cơ cấu theo khu vực cư trú (thành thị/nông thôn).
  • D. Cơ cấu theo trình độ văn hóa (học vấn, chuyên môn).

Câu 21: Vấn đề mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ số giới tính khi sinh cao) ở một số quốc gia châu Á, trong đó có Việt Nam, chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Hậu quả của chiến tranh kéo dài.
  • B. Tỉ lệ tử vong ở nữ giới cao hơn ở nam giới.
  • C. Tâm lý, tập quán xã hội (trọng nam khinh nữ) và lạm dụng kỹ thuật y tế.
  • D. Tỉ lệ di cư của nam giới cao hơn nữ giới.

Câu 22: Giả sử một quốc gia đang ở giai đoạn dân số trẻ. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để khai thác lợi thế của cơ cấu dân số này?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
  • B. Xây dựng nhiều viện dưỡng lão và các dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.
  • C. Khuyến khích sinh đẻ để tăng tỉ lệ trẻ em.
  • D. Giảm chi tiêu cho y tế và giáo dục để tích lũy vốn.

Câu 23: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ cột kép.
  • C. Tháp dân số (Tháp tuổi).
  • D. Biểu đồ tròn.

Câu 24: Khi một quốc gia thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình hiệu quả, điều này có xu hướng làm thay đổi tỉ suất sinh thô và cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô giảm, đáy tháp dân số có xu hướng thu hẹp.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng, đáy tháp dân số có xu hướng mở rộng.
  • C. Tỉ suất tử thô tăng, đỉnh tháp dân số có xu hướng thu hẹp.
  • D. Tỉ suất tử thô giảm, đỉnh tháp dân số có xu hướng mở rộng.

Câu 25: Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong tổng dân số là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá:

  • A. Tỉ lệ người biết chữ của quốc gia.
  • B. Quy mô và khả năng đóng góp của lực lượng lao động vào nền kinh tế.
  • C. Mức sống và thu nhập bình quân của dân cư.
  • D. Cân bằng giới tính của dân số.

Câu 26: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 35%, từ 15-64 tuổi là 60%, và từ 65 tuổi trở lên là 5%. Quốc gia này đang ở giai đoạn cơ cấu dân số nào?

  • A. Dân số trẻ.
  • B. Dân số già.
  • C. Cơ cấu dân số vàng.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định.

Câu 27: Phân tích cơ cấu dân số theo ngành kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ sinh và tử của dân cư.
  • B. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • D. Trình độ phát triển và định hướng cơ cấu kinh tế của quốc gia.

Câu 28: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô giảm mạnh và kéo dài trong nhiều năm. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số trẻ.
  • B. Gia tăng cơ học tăng đột biến.
  • C. Đẩy nhanh quá trình già hóa dân số.
  • D. Tăng tỉ số giới tính khi sinh.

Câu 29: Sự gia tăng dân số quá nhanh ở nhiều nước đang phát triển gây ra những khó khăn chủ yếu nào về mặt xã hội?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Quá tải hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở; gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa.

Câu 30: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất trình độ dân trí của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị.
  • B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ hoặc số năm đi học trung bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính dựa trên tương quan giữa số trẻ em sinh ra sống trong năm và:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Gia tăng cơ học của dân số được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao gia tăng cơ học không làm thay đổi quy mô dân số trên phạm vi toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi phụ thuộc (0-14 tuổi và 65 tuổi trở lên) trên tổng dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) được gọi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi thuộc loại 'dân số già' thường có đặc điểm gì trên tháp dân số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tỉ số giới tính được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một khu vực có 10.500 nam và 10.000 nữ, tỉ số giới tính là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cơ cấu dân số theo giới tính ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến vấn đề nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cơ cấu dân số theo lao động phân chia dân số thành các nhóm dựa trên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi phân tích tháp dân số của một quốc gia, nếu đáy tháp rất rộng và đỉnh tháp rất nhọn, điều này thường cho thấy đặc điểm dân số nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hiện tượng 'già hóa dân số' đề cập đến sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo tuổi, đặc trưng bởi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang trải qua quá trình già hóa dân số phải đối mặt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thuật ngữ 'Dân số vàng' (hay 'Cơ cấu dân số vàng') được dùng để chỉ giai đoạn mà:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để tính tỉ suất gia tăng dân số chung của một quốc gia, cần kết hợp hai thành phần nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và sự phát triển kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nhiều quốc gia phát triển hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, chỉ tiêu nào trong cơ cấu xã hội của dân số là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vấn đề mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ số giới tính khi sinh cao) ở một số quốc gia châu Á, trong đó có Việt Nam, chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Giả sử một quốc gia đang ở giai đoạn dân số trẻ. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để khai thác lợi thế của cơ cấu dân số này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi một quốc gia thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình hiệu quả, điều này có xu hướng làm thay đổi tỉ suất sinh thô và cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong tổng dân số là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 35%, từ 15-64 tuổi là 60%, và từ 65 tuổi trở lên là 5%. Quốc gia này đang ở giai đoạn cơ cấu dân số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích cơ cấu dân số theo ngành kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô giảm mạnh và kéo dài trong nhiều năm. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự gia tăng dân số quá nhanh ở nhiều nước đang phát triển gây ra những khó khăn chủ yếu nào về mặt xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất trình độ dân trí của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dân số là tổng số người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định (quốc gia, châu lục, vùng địa lí tự nhiên hoặc một vùng kinh tế) vào một thời điểm cụ thể. Theo em, việc xác định quy mô dân số chính xác tại một thời điểm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

  • A. Phân tích lịch sử phát triển của lãnh thổ đó.
  • B. Xây dựng các công trình kiến trúc cổ.
  • C. Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Dự báo thời tiết cho những năm tiếp theo.

Câu 2: Một quốc gia có số dân trung bình năm là 100 triệu người. Trong năm đó, có 1,5 triệu trẻ em được sinh ra và 800 nghìn người chết đi. Tỉ suất sinh thô của quốc gia này là bao nhiêu (đơn vị: ‰)?

  • A. 8 ‰
  • B. 10 ‰
  • C. 15 ‰
  • D. 23 ‰

Câu 3: Sử dụng số liệu từ Câu 2, tỉ suất tử thô của quốc gia này là bao nhiêu (đơn vị: ‰)?

  • A. 8 ‰
  • B. 10 ‰
  • C. 15 ‰
  • D. 23 ‰

Câu 4: Dựa vào kết quả tính toán từ Câu 2 và Câu 3, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu (đơn vị: %)?

  • A. 0.7 %
  • B. 0.7 ‰
  • C. 7 %
  • D. 7 ‰

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực chính của sự phát triển dân số. Tuy nhiên, ở nhiều nước đang phát triển, dù tỉ suất sinh thô đã giảm, dân số vẫn tăng nhanh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?

  • A. Tỉ suất nhập cư tăng đột biến.
  • B. Tỉ lệ xuất cư giảm mạnh.
  • C. Tỉ suất tử thô giảm nhờ tiến bộ y tế và nâng cao đời sống.
  • D. Tỉ lệ kết hôn tăng cao.

Câu 6: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư. Yếu tố này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thay đổi quy mô dân số ở cấp độ nào?

  • A. Quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương.
  • B. Toàn cầu.
  • C. Châu lục.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 7: Một tỉnh có dân số đầu năm 1 triệu người. Trong năm, có 15.000 người sinh, 7.000 người chết, 10.000 người chuyển đến tỉnh khác sinh sống và 5.000 người từ nơi khác chuyển đến tỉnh sinh sống. Dân số cuối năm của tỉnh là bao nhiêu?

  • A. 1.003.000 người
  • B. 1.005.000 người
  • C. 1.008.000 người
  • D. 1.013.000 người

Câu 8: Cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh tỉ lệ dân số ở các nhóm tuổi khác nhau (0-14 tuổi, 15-64 tuổi, 65 tuổi trở lên). Một quốc gia có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi rất cao, nhóm 65 tuổi trở lên thấp và nhóm 15-64 tuổi chiếm tỉ trọng lớn nhưng chưa quá áp đảo. Tháp dân số của quốc gia này có hình dạng nào?

  • A. Hình chóp đáy rộng, đỉnh nhọn (dân số trẻ).
  • B. Hình tháp gần giống hình chuông (dân số già hóa).
  • C. Hình tháp mở rộng ở phần trên (dân số già).
  • D. Hình chữ nhật thu hẹp dần về phía trên (dân số ổn định).

Câu 9: Một quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao, tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp). Vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với quốc gia này?

  • A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục cho trẻ em.
  • B. Áp lực lên hệ thống y tế và an sinh xã hội (lương hưu).
  • C. Thừa lao động trẻ, khó tìm việc làm.
  • D. Nhu cầu về nhà ở cho gia đình trẻ tăng cao.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Ở hầu hết các quốc gia, tỉ số giới tính khi sinh thường cao hơn 100 (tức là số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái). Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi cao hơn, tỉ số giới tính thường thấp hơn 100. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này?

  • A. Chính sách khuyến khích sinh con trai ở một số nước.
  • B. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn nữ giới.
  • C. Nữ giới có khả năng thích ứng với môi trường sống tốt hơn nam giới.
  • D. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.

Câu 11: Một khu công nghiệp mới được xây dựng thu hút một lượng lớn lao động từ các vùng nông thôn. Sự kiện này có khả năng làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính và tuổi của khu vực đó như thế nào?

  • A. Tăng tỉ lệ nam giới và nhóm tuổi lao động (15-64 tuổi).
  • B. Tăng tỉ lệ nữ giới và nhóm tuổi trẻ em (0-14 tuổi).
  • C. Tăng tỉ lệ người già (trên 65 tuổi) và giảm tỉ lệ nhóm tuổi lao động.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu tuổi và giới.

Câu 12: Cơ cấu xã hội của dân số bao gồm cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ văn hóa. Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động là xu hướng phổ biến ở quốc gia này?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • D. Tỉ trọng lao động giữa các khu vực kinh tế ít thay đổi.

Câu 13: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí của một quốc gia. Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá trình độ văn hóa của dân cư?

  • A. Tỉ lệ dân số dưới mức nghèo khổ.
  • B. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số từ 15 tuổi trở lên.
  • C. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị.
  • D. Tỉ số giới tính khi sinh.

Câu 14: Sự biến động của cơ cấu dân số (tuổi, giới, lao động, văn hóa) có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Ví dụ, một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào lao động sẽ có lợi thế gì so với quốc gia có dân số già?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Dễ dàng giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thúc đẩy sản xuất.
  • D. Tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 15: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô (màu xanh) và tỉ suất tử thô (màu đỏ) của một quốc gia qua các giai đoạn. Dựa vào biểu đồ, giai đoạn nào quốc gia này có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Giai đoạn 1 (Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao).
  • B. Giai đoạn 2 (Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm mạnh).
  • C. Giai đoạn 3 (Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử thấp).
  • D. Giai đoạn 4 (Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, gần bằng nhau).

Câu 16: Tình trạng "già hóa dân số" xảy ra khi tỉ lệ nhóm tuổi nào trong dân số tăng lên?

  • A. Nhóm dưới 15 tuổi.
  • B. Nhóm 15-64 tuổi.
  • C. Nhóm 0-5 tuổi.
  • D. Nhóm từ 65 tuổi trở lên.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Chính sách dân số của nhà nước.
  • C. Độ cao trung bình của địa hình.
  • D. Phong tục, tập quán, tâm lý xã hội về việc sinh con.

Câu 18: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một quốc gia được tính bằng công thức nào?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên + Tỉ suất gia tăng cơ học.
  • B. Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô.
  • D. Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư.

Câu 19: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô giảm nhanh, đồng thời có tỉ lệ xuất cư lớn hơn tỉ lệ nhập cư. Dân số của quốc gia này có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm nhanh.
  • B. Vẫn tăng, nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với chỉ xét gia tăng tự nhiên.
  • C. Ổn định, không thay đổi.
  • D. Tăng nhanh do gia tăng cơ học bù đắp cho gia tăng tự nhiên.

Câu 20: Tháp dân số của một quốc gia có đáy hẹp, thân phình to ở giữa, đỉnh khá rộng. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ trẻ em sinh ra cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Dân số đang tăng trưởng nhanh chóng.
  • C. Tỉ lệ người trẻ tuổi và người già đều cao.
  • D. Tỉ lệ sinh thấp trong quá khứ, hiện tại tỉ lệ nhóm tuổi lao động và người già cao.

Câu 21: Tỉ số giới tính được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một quốc gia có tỉ số giới tính là 95 (tức 95 nam / 100 nữ), điều này có thể gây ra vấn đề xã hội nào trong tương lai, đặc biệt ở nhóm tuổi kết hôn?

  • A. Thừa nam giới, khó khăn trong việc tìm bạn đời cho nam.
  • B. Thừa nữ giới, khó khăn trong việc tìm bạn đời cho nữ.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh do tỉ lệ nữ cao.
  • D. Giảm tỉ lệ kết hôn do mất cân bằng giới tính.

Câu 22: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo lao động lại cần thiết cho việc hoạch định chính sách kinh tế của một quốc gia?

  • A. Để xác định số lượng trường học cần xây dựng.
  • B. Để dự báo nhu cầu về lương thực, thực phẩm.
  • C. Để xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, tạo việc làm phù hợp với nguồn nhân lực.
  • D. Để quy hoạch mạng lưới giao thông công cộng.

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản còn rất cao (ví dụ trên 50%). Điều này phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế còn chủ yếu dựa vào khu vực nông nghiệp, trình độ công nghiệp hóa chưa cao.
  • B. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, công nghiệp hiện đại chiếm ưu thế.
  • C. Nền kinh tế dịch vụ phát triển vượt trội.
  • D. Quốc gia đã hoàn thành quá trình đô thị hóa.

Câu 24: Tỉ lệ người biết chữ là một chỉ số quan trọng của cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Việc nâng cao tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn cho toàn dân có tác động tích cực nhất đến khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Nâng cao năng suất lao động và khả năng tiếp thu khoa học công nghệ.

Câu 25: Phân tích biểu đồ tháp dân số của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy tháp rộng hơn, đỉnh tháp nhọn hơn so với quốc gia B. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia A có tỉ suất sinh cao hơn và tuổi thọ trung bình thấp hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia A có tỉ lệ người già cao hơn quốc gia B.
  • C. Quốc gia B có tốc độ tăng dân số nhanh hơn quốc gia A.
  • D. Quốc gia A có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động thấp hơn quốc gia B.

Câu 26: Xu hướng gia tăng dân số thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm nổi bật là gì?

  • A. Tỉ suất sinh giảm mạnh ở khắp mọi nơi.
  • B. Tỉ suất tử tăng cao do chiến tranh và dịch bệnh.
  • C. Bùng nổ dân số, đặc biệt ở các nước đang phát triển.
  • D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên giảm xuống mức rất thấp.

Câu 27: Hiện tượng "bùng nổ dân số" chủ yếu xảy ra ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao.
  • B. Giai đoạn tỉ suất sinh còn cao nhưng tỉ suất tử đã giảm mạnh.
  • C. Giai đoạn tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp và cân bằng.
  • D. Giai đoạn tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử.

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động do tỉ lệ sinh thấp kéo dài và dân số già đi nhanh chóng. Chính sách nào sau đây có thể giúp quốc gia này giải quyết vấn đề nguồn lao động?

  • A. Thắt chặt chính sách nhập cư.
  • B. Giảm tuổi nghỉ hưu.
  • C. Khuyến khích sinh con bằng cách giảm trợ cấp.
  • D. Khuyến khích người lao động lớn tuổi tiếp tục làm việc và thu hút lao động nhập cư có kỹ năng.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa gia tăng dân số nhanh và vấn đề môi trường. Tốc độ tăng dân số nhanh có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng.
  • C. Tạo ra nhiều không gian xanh hơn.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí.

Câu 30: Dân số vàng (hay cơ cấu dân số vàng) là giai đoạn mà tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao trong tổng dân số. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn dân số vàng, một quốc gia cần tập trung vào chính sách nào là quan trọng nhất?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh để duy trì dân số ổn định.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm chất lượng cao.
  • D. Tăng cường các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người già.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Dân số là tổng số người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định (quốc gia, châu lục, vùng địa lí tự nhiên hoặc một vùng kinh tế) vào một thời điểm cụ thể. Theo em, việc xác định quy mô dân số chính xác tại một thời điểm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia có số dân trung bình năm là 100 triệu người. Trong năm đó, có 1,5 triệu trẻ em được sinh ra và 800 nghìn người chết đi. Tỉ suất sinh thô của quốc gia này là bao nhiêu (đơn vị: ‰)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sử dụng số liệu từ Câu 2, tỉ suất tử thô của quốc gia này là bao nhiêu (đơn vị: ‰)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dựa vào kết quả tính toán từ Câu 2 và Câu 3, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu (đơn vị: %)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực chính của sự phát triển dân số. Tuy nhiên, ở nhiều nước đang phát triển, dù tỉ suất sinh thô đã giảm, dân số vẫn tăng nhanh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư. Yếu tố này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thay đổi quy mô dân số ở cấp độ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một tỉnh có dân số đầu năm 1 triệu người. Trong năm, có 15.000 người sinh, 7.000 người chết, 10.000 người chuyển đến tỉnh khác sinh sống và 5.000 người từ nơi khác chuyển đến tỉnh sinh sống. Dân số cuối năm của tỉnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh tỉ lệ dân số ở các nhóm tuổi khác nhau (0-14 tuổi, 15-64 tuổi, 65 tuổi trở lên). Một quốc gia có tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi rất cao, nhóm 65 tuổi trở lên thấp và nhóm 15-64 tuổi chiếm tỉ trọng lớn nhưng chưa quá áp đảo. Tháp dân số của quốc gia này có hình dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao, tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp). Vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với quốc gia này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Ở hầu hết các quốc gia, tỉ số giới tính khi sinh thường cao hơn 100 (tức là số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái). Tuy nhiên, ở các nhóm tuổi cao hơn, tỉ số giới tính thường thấp hơn 100. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một khu công nghiệp mới được xây dựng thu hút một lượng lớn lao động từ các vùng nông thôn. Sự kiện này có khả năng làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính và tuổi của khu vực đó như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cơ cấu xã hội của dân số bao gồm cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ văn hóa. Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động là xu hướng phổ biến ở quốc gia này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí của một quốc gia. Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá trình độ văn hóa của dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sự biến động của cơ cấu dân số (tuổi, giới, lao động, văn hóa) có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Ví dụ, một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào lao động sẽ có lợi thế gì so với quốc gia có dân số già?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô (màu xanh) và tỉ suất tử thô (màu đỏ) của một quốc gia qua các giai đoạn. Dựa vào biểu đồ, giai đoạn nào quốc gia này có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tình trạng 'già hóa dân số' xảy ra khi tỉ lệ nhóm tuổi nào trong dân số tăng lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một quốc gia được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô giảm nhanh, đồng thời có tỉ lệ xuất cư lớn hơn tỉ lệ nhập cư. Dân số của quốc gia này có xu hướng thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tháp dân số của một quốc gia có đáy hẹp, thân phình to ở giữa, đỉnh khá rộng. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tỉ số giới tính được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một quốc gia có tỉ số giới tính là 95 (tức 95 nam / 100 nữ), điều này có thể gây ra vấn đề xã hội nào trong tương lai, đặc biệt ở nhóm tuổi kết hôn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo lao động lại cần thiết cho việc hoạch định chính sách kinh tế của một quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản còn rất cao (ví dụ trên 50%). Điều này phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tỉ lệ người biết chữ là một chỉ số quan trọng của cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Việc nâng cao tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn cho toàn dân có tác động tích cực nhất đến khía cạnh nào của sự phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích biểu đồ tháp dân số của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy tháp rộng hơn, đỉnh tháp nhọn hơn so với quốc gia B. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Xu hướng gia tăng dân số thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm nổi bật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hiện tượng 'bùng nổ dân số' chủ yếu xảy ra ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động do tỉ lệ sinh thấp kéo dài và dân số già đi nhanh chóng. Chính sách nào sau đây có thể giúp quốc gia này giải quyết vấn đề nguồn lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa gia tăng dân số nhanh và vấn đề môi trường. Tốc độ tăng dân số nhanh có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dân số vàng (hay cơ cấu dân số vàng) là giai đoạn mà tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao trong tổng dân số. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn dân số vàng, một quốc gia cần tập trung vào chính sách nào là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực chính làm thay đổi quy mô dân số của một quốc gia?

  • A. Gia tăng cơ học
  • B. Cơ cấu dân số theo giới
  • C. Gia tăng tự nhiên
  • D. Trình độ văn hóa của dân cư

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết trong năm / Tổng dân số) * 1000‰
  • B. (Số người nhập cư - Số người xuất cư) / Tổng dân số
  • C. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) / 10
  • D. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình cùng thời điểm) * 1000‰

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 11‰
  • C. 2.5%
  • D. 1.1%

Câu 4: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở phạm vi nào?

  • A. Từng vùng, quốc gia
  • B. Toàn thế giới
  • C. Chỉ ở các nước phát triển
  • D. Chỉ ở các đô thị lớn

Câu 5: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh tăng nhanh
  • B. Gia tăng cơ học giữa các châu lục
  • C. Trình độ học vấn của dân cư tăng cao
  • D. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế, đời sống

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa các nhóm nào?

  • A. Dân số nông thôn và thành thị
  • B. Dân số dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động
  • C. Giới nam và giới nữ
  • D. Dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế

Câu 7: Tỉ số giới tính được tính bằng cách lấy số nam trên 100 nữ. Nếu một khu vực có 105 nam trên 100 nữ, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Số lượng nam giới nhiều hơn nữ giới
  • B. Số lượng nữ giới nhiều hơn nam giới
  • C. Tỉ lệ sinh sản của nữ giới cao
  • D. Tỉ lệ tử vong của nam giới thấp

Câu 8: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia thành ba nhóm chính là:

  • A. 0-10 tuổi, 11-50 tuổi, trên 50 tuổi
  • B. Dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động, trên tuổi lao động
  • C. Trẻ em, người trưởng thành, người già
  • D. Dưới 15 tuổi, 15-60 tuổi, trên 60 tuổi

Câu 9: Một quốc gia được coi là có cơ cấu dân số trẻ nếu tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi nào chiếm ưu thế?

  • A. Dưới tuổi lao động
  • B. Trong tuổi lao động
  • C. Trên tuổi lao động
  • D. Cân bằng giữa các nhóm tuổi

Câu 10: Dạng tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

  • A. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ sinh thấp
  • B. Cơ cấu dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử cân bằng
  • C. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao ở các nhóm tuổi già
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng

Câu 11: Dạng tháp dân số có đáy thu hẹp, đỉnh bằng, sườn phình ở giữa phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao
  • B. Cơ cấu dân số già hóa, tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao
  • C. Tỉ lệ xuất cư lớn hơn nhập cư
  • D. Cơ cấu dân số trẻ, tiềm năng lao động dồi dào

Câu 12: Cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ người già trên tuổi lao động cao) gây ra thách thức chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thiếu trường học, cơ sở giáo dục
  • B. Thừa lao động, khó khăn về việc làm
  • C. Tăng gánh nặng cho hệ thống giao thông
  • D. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ, tăng chi phí y tế và phúc lợi xã hội

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành hai nhóm chính dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế
  • B. Lao động có chuyên môn và lao động phổ thông
  • C. Lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ
  • D. Lao động nam và lao động nữ

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao mang lại lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng
  • C. Nguồn lao động dồi dào, thúc đẩy sản xuất
  • D. Cải thiện chất lượng môi trường sống

Câu 15: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân cư của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn
  • B. Trình độ dân trí và khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
  • C. Tỉ lệ tham gia các hoạt động văn hóa, giải trí
  • D. Mức sống và thu nhập bình quân đầu người

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp và tỉ suất tử thô thấp thường có đặc điểm nào về tháp dân số?

  • A. Đáy hẹp, đỉnh phình hoặc bằng, sườn tương đối thẳng
  • B. Đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc
  • D. Hình dạng không xác định, biến động mạnh giữa các nhóm tuổi

Câu 17: Giả sử một vùng có dân số 1.000.000 người vào đầu năm. Trong năm đó, có 18.000 trẻ em sinh ra, 7.000 người chết, 5.000 người nhập cư và 3.000 người xuất cư. Dân số trung bình trong năm được coi là 1.000.000 người. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế (tổng cộng) của vùng này là bao nhiêu?

  • A. 11‰
  • B. 2‰
  • C. 1.1%
  • D. 13‰

Câu 18: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 17, tỉ suất gia tăng cơ học của vùng này là bao nhiêu?

  • A. 2‰
  • B. 5‰
  • C. -2‰
  • D. 8‰

Câu 19: Một quốc gia đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”. Điều này có nghĩa là quốc gia đó có đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động rất cao
  • B. Tỉ lệ người trên tuổi lao động rất cao
  • C. Tỉ lệ người trong tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao vượt trội
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới đáng kể

Câu 20: Sự mất cân bằng giới tính (ví dụ: tỉ lệ nam cao hơn nữ đáng kể ở một số nhóm tuổi) có thể dẫn đến những hệ lụy xã hội nào?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản
  • B. Khó khăn trong hôn nhân, tiềm ẩn các vấn đề xã hội
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục
  • D. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nặng

Câu 21: Biểu đồ dưới đây thể hiện tháp dân số của một quốc gia vào năm 2020. Dựa vào hình dạng của tháp, quốc gia này có đặc điểm dân số nào nổi bật?

  • A. Tỉ lệ sinh rất cao, đang bùng nổ dân số
  • B. Tỉ lệ tử vong rất cao ở mọi lứa tuổi
  • C. Cơ cấu dân số trẻ, tiềm năng lao động lớn trong tương lai gần
  • D. Cơ cấu dân số đang già hóa, tỉ lệ sinh có xu hướng giảm

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo tuổi đến phát triển kinh tế?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ tạo nguồn lao động dồi dào.
  • B. Cơ cấu dân số già tăng gánh nặng phúc lợi xã hội.
  • C. Cơ cấu dân số già luôn làm tăng năng suất lao động bình quân.
  • D. Giai đoạn cơ cấu dân số vàng là cơ hội để tăng tốc phát triển kinh tế.

Câu 23: Để đánh giá trình độ dân trí và học vấn của dân cư một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào trong cơ cấu xã hội của dân số?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị
  • B. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (tỉ lệ biết chữ, số năm đi học)
  • C. Tỉ lệ dân số hoạt động trong ngành dịch vụ
  • D. Tỉ số giới tính khi sinh

Câu 24: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh sẽ tác động chủ yếu đến yếu tố nào của gia tăng dân số?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất tử thô
  • C. Gia tăng cơ học
  • D. Tỉ lệ giới tính

Câu 25: Sự khác biệt về tỉ lệ giới tính giữa các vùng hoặc quốc gia thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ tử vong do bệnh tật
  • B. Trình độ phát triển nông nghiệp
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
  • D. Chuyển cư (nhập cư/xuất cư) và các yếu tố văn hóa, xã hội

Câu 26: Tại sao tỉ lệ tử thô thường cao hơn ở các nước phát triển so với một số nước đang phát triển, mặc dù y tế tốt hơn?

  • A. Do môi trường sống ô nhiễm nghiêm trọng
  • B. Do tỉ lệ sinh thấp
  • C. Do cơ cấu dân số già (tỉ lệ người già cao)
  • D. Do chiến tranh, xung đột kéo dài

Câu 27: Một quốc gia có tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, trong khi tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng lên. Điều này phản ánh sự chuyển dịch nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • B. Tăng tỉ lệ thất nghiệp
  • C. Giảm trình độ văn hóa của dân cư
  • D. Mất cân bằng giới tính trong lao động

Câu 28: Nếu một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng, giải pháp nào liên quan đến gia tăng dân số có thể được xem xét để giải quyết vấn đề này trong ngắn hạn?

  • A. Áp dụng chính sách khuyến khích sinh con
  • B. Thu hút lao động nhập cư có trình độ
  • C. Giảm tuổi nghỉ hưu
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Câu 29: Cơ cấu dân số theo tuổi tác động trực tiếp và sâu sắc nhất đến vấn đề nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn
  • B. Tỉ lệ biết chữ của dân cư
  • C. Nguồn lao động và gánh nặng phụ thuộc
  • D. Tỉ lệ tham gia bầu cử

Câu 30: Tháp dân số của Nhật Bản hiện nay thường có dạng đáy rất hẹp, sườn phình to ở các nhóm tuổi trung niên và già, đỉnh tương đối bằng. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất tình hình dân số nào của Nhật Bản?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao
  • B. Tỉ lệ nhập cư vượt trội so với xuất cư
  • C. Cơ cấu dân số trẻ và đang bùng nổ lao động
  • D. Tỉ lệ sinh rất thấp và dân số đang già hóa nghiêm trọng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực chính làm thay đổi quy mô dân số của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở phạm vi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa các nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tỉ số giới tính được tính bằng cách lấy số nam trên 100 nữ. Nếu một khu vực có 105 nam trên 100 nữ, điều này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia thành ba nhóm chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một quốc gia được coi là có cơ c??u dân số trẻ nếu tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi nào chiếm ưu thế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dạng tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dạng tháp dân số có đáy thu hẹp, đỉnh bằng, sườn phình ở giữa phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ người già trên tuổi lao động cao) gây ra thách thức chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành hai nhóm chính dựa trên tiêu chí nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao mang lại lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân cư của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp và tỉ suất tử thô thấp thường có đặc điểm nào về tháp dân số?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử một vùng có dân số 1.000.000 người vào đầu năm. Trong năm đó, có 18.000 trẻ em sinh ra, 7.000 người chết, 5.000 người nhập cư và 3.000 người xuất cư. Dân số trung bình trong năm được coi là 1.000.000 người. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế (tổng cộng) của vùng này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 17, tỉ suất gia tăng cơ học của vùng này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một quốc gia đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”. Điều này có nghĩa là quốc gia đó có đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự mất cân bằng giới tính (ví dụ: tỉ lệ nam cao hơn nữ đáng kể ở một số nhóm tuổi) có thể dẫn đến những hệ lụy xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Biểu đồ dưới đây thể hiện tháp dân số của một quốc gia vào năm 2020. Dựa vào hình dạng của tháp, quốc gia này có đặc điểm dân số nào nổi bật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo tuổi đến phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để đánh giá trình độ dân trí và học vấn của dân cư một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào trong cơ cấu xã hội của dân số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh sẽ tác động chủ yếu đến yếu tố nào của gia tăng dân số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự khác biệt về tỉ lệ giới tính giữa các vùng hoặc quốc gia thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao tỉ lệ tử thô thường cao hơn ở các nước phát triển so với một số nước đang phát triển, mặc dù y tế tốt hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một quốc gia có tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, trong khi tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng lên. Điều này phản ánh sự chuyển dịch nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng, giải pháp nào liên quan đến gia tăng dân số có thể được xem xét để giải quyết vấn đề này trong ngắn hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cơ cấu dân số theo tuổi tác động trực tiếp và sâu sắc nhất đến vấn đề nào sau đây của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tháp dân số của Nhật Bản hiện nay thường có dạng đáy rất hẹp, sườn phình to ở các nhóm tuổi trung niên và già, đỉnh tương đối bằng. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất tình hình dân số nào của Nhật Bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực chính làm thay đổi quy mô dân số của một quốc gia?

  • A. Gia tăng cơ học
  • B. Cơ cấu dân số theo giới
  • C. Gia tăng tự nhiên
  • D. Trình độ văn hóa của dân cư

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết trong năm / Tổng dân số) * 1000‰
  • B. (Số người nhập cư - Số người xuất cư) / Tổng dân số
  • C. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) / 10
  • D. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình cùng thời điểm) * 1000‰

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 11‰
  • C. 2.5%
  • D. 1.1%

Câu 4: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở phạm vi nào?

  • A. Từng vùng, quốc gia
  • B. Toàn thế giới
  • C. Chỉ ở các nước phát triển
  • D. Chỉ ở các đô thị lớn

Câu 5: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh tăng nhanh
  • B. Gia tăng cơ học giữa các châu lục
  • C. Trình độ học vấn của dân cư tăng cao
  • D. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế, đời sống

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa các nhóm nào?

  • A. Dân số nông thôn và thành thị
  • B. Dân số dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động
  • C. Giới nam và giới nữ
  • D. Dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế

Câu 7: Tỉ số giới tính được tính bằng cách lấy số nam trên 100 nữ. Nếu một khu vực có 105 nam trên 100 nữ, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Số lượng nam giới nhiều hơn nữ giới
  • B. Số lượng nữ giới nhiều hơn nam giới
  • C. Tỉ lệ sinh sản của nữ giới cao
  • D. Tỉ lệ tử vong của nam giới thấp

Câu 8: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia thành ba nhóm chính là:

  • A. 0-10 tuổi, 11-50 tuổi, trên 50 tuổi
  • B. Dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động, trên tuổi lao động
  • C. Trẻ em, người trưởng thành, người già
  • D. Dưới 15 tuổi, 15-60 tuổi, trên 60 tuổi

Câu 9: Một quốc gia được coi là có cơ cấu dân số trẻ nếu tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi nào chiếm ưu thế?

  • A. Dưới tuổi lao động
  • B. Trong tuổi lao động
  • C. Trên tuổi lao động
  • D. Cân bằng giữa các nhóm tuổi

Câu 10: Dạng tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

  • A. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ sinh thấp
  • B. Cơ cấu dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử cân bằng
  • C. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao ở các nhóm tuổi già
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng

Câu 11: Dạng tháp dân số có đáy thu hẹp, đỉnh bằng, sườn phình ở giữa phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao
  • B. Cơ cấu dân số già hóa, tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao
  • C. Tỉ lệ xuất cư lớn hơn nhập cư
  • D. Cơ cấu dân số trẻ, tiềm năng lao động dồi dào

Câu 12: Cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ người già trên tuổi lao động cao) gây ra thách thức chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thiếu trường học, cơ sở giáo dục
  • B. Thừa lao động, khó khăn về việc làm
  • C. Tăng gánh nặng cho hệ thống giao thông
  • D. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ, tăng chi phí y tế và phúc lợi xã hội

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành hai nhóm chính dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế
  • B. Lao động có chuyên môn và lao động phổ thông
  • C. Lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ
  • D. Lao động nam và lao động nữ

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao mang lại lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng
  • C. Nguồn lao động dồi dào, thúc đẩy sản xuất
  • D. Cải thiện chất lượng môi trường sống

Câu 15: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân cư của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn
  • B. Trình độ dân trí và khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
  • C. Tỉ lệ tham gia các hoạt động văn hóa, giải trí
  • D. Mức sống và thu nhập bình quân đầu người

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp và tỉ suất tử thô thấp thường có đặc điểm nào về tháp dân số?

  • A. Đáy hẹp, đỉnh phình hoặc bằng, sườn tương đối thẳng
  • B. Đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc
  • D. Hình dạng không xác định, biến động mạnh giữa các nhóm tuổi

Câu 17: Giả sử một vùng có dân số 1.000.000 người vào đầu năm. Trong năm đó, có 18.000 trẻ em sinh ra, 7.000 người chết, 5.000 người nhập cư và 3.000 người xuất cư. Dân số trung bình trong năm được coi là 1.000.000 người. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế (tổng cộng) của vùng này là bao nhiêu?

  • A. 11‰
  • B. 2‰
  • C. 1.1%
  • D. 13‰

Câu 18: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 17, tỉ suất gia tăng cơ học của vùng này là bao nhiêu?

  • A. 2‰
  • B. 5‰
  • C. -2‰
  • D. 8‰

Câu 19: Một quốc gia đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”. Điều này có nghĩa là quốc gia đó có đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động rất cao
  • B. Tỉ lệ người trên tuổi lao động rất cao
  • C. Tỉ lệ người trong tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao vượt trội
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới đáng kể

Câu 20: Sự mất cân bằng giới tính (ví dụ: tỉ lệ nam cao hơn nữ đáng kể ở một số nhóm tuổi) có thể dẫn đến những hệ lụy xã hội nào?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh sản
  • B. Khó khăn trong hôn nhân, tiềm ẩn các vấn đề xã hội
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục
  • D. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nặng

Câu 21: Biểu đồ dưới đây thể hiện tháp dân số của một quốc gia vào năm 2020. Dựa vào hình dạng của tháp, quốc gia này có đặc điểm dân số nào nổi bật?

  • A. Tỉ lệ sinh rất cao, đang bùng nổ dân số
  • B. Tỉ lệ tử vong rất cao ở mọi lứa tuổi
  • C. Cơ cấu dân số trẻ, tiềm năng lao động lớn trong tương lai gần
  • D. Cơ cấu dân số đang già hóa, tỉ lệ sinh có xu hướng giảm

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo tuổi đến phát triển kinh tế?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ tạo nguồn lao động dồi dào.
  • B. Cơ cấu dân số già tăng gánh nặng phúc lợi xã hội.
  • C. Cơ cấu dân số già luôn làm tăng năng suất lao động bình quân.
  • D. Giai đoạn cơ cấu dân số vàng là cơ hội để tăng tốc phát triển kinh tế.

Câu 23: Để đánh giá trình độ dân trí và học vấn của dân cư một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào trong cơ cấu xã hội của dân số?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị
  • B. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (tỉ lệ biết chữ, số năm đi học)
  • C. Tỉ lệ dân số hoạt động trong ngành dịch vụ
  • D. Tỉ số giới tính khi sinh

Câu 24: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh sẽ tác động chủ yếu đến yếu tố nào của gia tăng dân số?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất tử thô
  • C. Gia tăng cơ học
  • D. Tỉ lệ giới tính

Câu 25: Sự khác biệt về tỉ lệ giới tính giữa các vùng hoặc quốc gia thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ tử vong do bệnh tật
  • B. Trình độ phát triển nông nghiệp
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
  • D. Chuyển cư (nhập cư/xuất cư) và các yếu tố văn hóa, xã hội

Câu 26: Tại sao tỉ lệ tử thô thường cao hơn ở các nước phát triển so với một số nước đang phát triển, mặc dù y tế tốt hơn?

  • A. Do môi trường sống ô nhiễm nghiêm trọng
  • B. Do tỉ lệ sinh thấp
  • C. Do cơ cấu dân số già (tỉ lệ người già cao)
  • D. Do chiến tranh, xung đột kéo dài

Câu 27: Một quốc gia có tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, trong khi tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng lên. Điều này phản ánh sự chuyển dịch nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • B. Tăng tỉ lệ thất nghiệp
  • C. Giảm trình độ văn hóa của dân cư
  • D. Mất cân bằng giới tính trong lao động

Câu 28: Nếu một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng, giải pháp nào liên quan đến gia tăng dân số có thể được xem xét để giải quyết vấn đề này trong ngắn hạn?

  • A. Áp dụng chính sách khuyến khích sinh con
  • B. Thu hút lao động nhập cư có trình độ
  • C. Giảm tuổi nghỉ hưu
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

Câu 29: Cơ cấu dân số theo tuổi tác động trực tiếp và sâu sắc nhất đến vấn đề nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn
  • B. Tỉ lệ biết chữ của dân cư
  • C. Nguồn lao động và gánh nặng phụ thuộc
  • D. Tỉ lệ tham gia bầu cử

Câu 30: Tháp dân số của Nhật Bản hiện nay thường có dạng đáy rất hẹp, sườn phình to ở các nhóm tuổi trung niên và già, đỉnh tương đối bằng. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất tình hình dân số nào của Nhật Bản?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao
  • B. Tỉ lệ nhập cư vượt trội so với xuất cư
  • C. Cơ cấu dân số trẻ và đang bùng nổ lao động
  • D. Tỉ lệ sinh rất thấp và dân số đang già hóa nghiêm trọng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực chính làm thay đổi quy mô dân số của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở phạm vi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa các nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tỉ số giới tính được tính bằng cách lấy số nam trên 100 nữ. Nếu một khu vực có 105 nam trên 100 nữ, điều này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia thành ba nhóm chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một quốc gia được coi là có cơ c??u dân số trẻ nếu tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi nào chiếm ưu thế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dạng tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dạng tháp dân số có đáy thu hẹp, đỉnh bằng, sườn phình ở giữa phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ người già trên tuổi lao động cao) gây ra thách thức chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành hai nhóm chính dựa trên tiêu chí nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao mang lại lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về dân cư của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp và tỉ suất tử thô thấp thường có đặc điểm nào về tháp dân số?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử một vùng có dân số 1.000.000 người vào đầu năm. Trong năm đó, có 18.000 trẻ em sinh ra, 7.000 người chết, 5.000 người nhập cư và 3.000 người xuất cư. Dân số trung bình trong năm được coi là 1.000.000 người. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế (tổng cộng) của vùng này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 17, tỉ suất gia tăng cơ học của vùng này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một quốc gia đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”. Điều này có nghĩa là quốc gia đó có đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự mất cân bằng giới tính (ví dụ: tỉ lệ nam cao hơn nữ đáng kể ở một số nhóm tuổi) có thể dẫn đến những hệ lụy xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Biểu đồ dưới đây thể hiện tháp dân số của một quốc gia vào năm 2020. Dựa vào hình dạng của tháp, quốc gia này có đặc điểm dân số nào nổi bật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo tuổi đến phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để đánh giá trình độ dân trí và học vấn của dân cư một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào trong cơ cấu xã hội của dân số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh sẽ tác động chủ yếu đến yếu tố nào của gia tăng dân số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự khác biệt về tỉ lệ giới tính giữa các vùng hoặc quốc gia thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao tỉ lệ tử thô thường cao hơn ở các nước phát triển so với một số nước đang phát triển, mặc dù y tế tốt hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một quốc gia có tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, trong khi tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng lên. Điều này phản ánh sự chuyển dịch nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng, giải pháp nào liên quan đến gia tăng dân số có thể được xem xét để giải quyết vấn đề này trong ngắn hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cơ cấu dân số theo tuổi tác động trực tiếp và sâu sắc nhất đến vấn đề nào sau đây của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tháp dân số của Nhật Bản hiện nay thường có dạng đáy rất hẹp, sườn phình to ở các nhóm tuổi trung niên và già, đỉnh tương đối bằng. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất tình hình dân số nào của Nhật Bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây phản ánh chân thực và đầy đủ nhất sự thay đổi quy mô dân số của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên
  • C. Tỉ suất gia tăng cơ học
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, đồng thời có 100.000 người nhập cư và 50.000 người xuất cư trong năm với dân số trung bình là 10 triệu người. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 5‰
  • B. 10‰
  • C. 11‰
  • D. 15‰

Câu 3: Vấn đề dân số già hóa (tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao) thường gây ra những thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội.
  • B. Thừa lao động, khó khăn trong giải quyết việc làm.
  • C. Phân bố dân cư không đồng đều, khó khăn trong quản lý.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp cao, bất ổn xã hội.

Câu 4: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi thuộc loại "dân số trẻ" khi nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao trong tổng dân số?

  • A. 0 - 14 tuổi
  • B. 15 - 64 tuổi
  • C. 65 tuổi trở lên
  • D. Trên 60 tuổi

Câu 5: Dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh trong thế kỷ XX, đặc biệt sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng đột biến này là gì?

  • A. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh thô ở hầu hết các quốc gia.
  • B. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, chăm sóc sức khỏe làm giảm đáng kể tỉ suất tử thô.
  • C. Chiến tranh kết thúc, dân cư di cư ồ ạt giữa các châu lục.
  • D. Các chính sách khuyến khích sinh đẻ được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu.

Câu 6: Tỉ số giới tính được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số nữ / Tổng dân số) * 100%
  • B. (Số nam / Tổng dân số) * 100%
  • C. (Số nam / Số nữ) * 100 hoặc 1000
  • D. (Số nữ / Số nam) * 100 hoặc 1000

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu dân số theo lao động, người ta thường chia thành hai nhóm chính là dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. Nhóm "dân số hoạt động kinh tế" bao gồm những đối tượng nào dưới đây?

  • A. Chỉ những người có việc làm ổn định và thu nhập cao.
  • B. Học sinh, sinh viên, người nội trợ và người về hưu.
  • C. Chỉ những người làm việc trong khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

Câu 8: Sự chênh lệch giữa số người đến cư trú (nhập cư) và số người rời đi (xuất cư) tại một địa phương trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là gì?

  • A. Gia tăng tự nhiên
  • B. Gia tăng cơ học
  • C. Tỉ suất sinh thô
  • D. Tỉ suất tử thô

Câu 9: Quốc gia nào dưới đây có khả năng cao nhất phải đối mặt với tình trạng thiếu lao động trong tương lai gần do cơ cấu dân số?

  • A. Quốc gia A: Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 là 35%, 15-64 là 60%, 65+ là 5%.
  • B. Quốc gia B: Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 là 15%, 15-64 là 65%, 65+ là 20%.
  • C. Quốc gia C: Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 là 25%, 15-64 là 70%, 65+ là 5%.
  • D. Quốc gia D: Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 là 30%, 15-64 là 65%, 65+ là 5%.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì của dân cư một quốc gia?

  • A. Trình độ dân trí và trình độ học vấn.
  • B. Số lượng người biết chữ.
  • C. Số năm đi học trung bình của tất cả người dân.
  • D. Tỉ lệ người có bằng đại học trở lên.

Câu 11: Một trong những nguyên nhân kinh tế - xã hội quan trọng làm giảm tỉ suất sinh thô ở nhiều quốc gia hiện nay là gì?

  • A. Cải thiện điều kiện vệ sinh và y tế.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh gia tăng.
  • D. Phát triển kinh tế, nâng cao mức sống và trình độ học vấn của phụ nữ.

Câu 12: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với quy mô và cơ cấu dân số ở cấp độ nào?

  • A. Toàn thế giới.
  • B. Chỉ ở các nước đang phát triển.
  • C. Từng quốc gia, khu vực, vùng lãnh thổ.
  • D. Chỉ ở các khu vực đô thị.

Câu 13: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động dồi dào nhưng cũng gây áp lực lên giáo dục, y tế.
  • B. Cơ cấu dân số già luôn là động lực chính cho sự phát triển kinh tế do có nhiều kinh nghiệm.
  • C. Thời kỳ "dân số vàng" (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao) là cơ hội để thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • D. Dân số già hóa đòi hỏi đầu tư nhiều hơn vào hệ thống chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và lương hưu.

Câu 14: Biểu đồ hình tháp dân số phản ánh chủ yếu những khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

  • A. Cơ cấu theo tuổi và theo giới tính.
  • B. Cơ cấu theo lao động và trình độ văn hóa.
  • C. Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
  • D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

Câu 15: Một quốc gia có tỉ số giới tính khi sinh là 115 bé trai/100 bé gái. Tình trạng này có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào trong tương lai?

  • A. Thừa nữ giới trong độ tuổi kết hôn.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh.
  • C. Thiếu hụt nam giới trong độ tuổi kết hôn ở một số nhóm tuổi.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất tử thô giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về tỉ suất sinh thô.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế, y tế, chăm sóc sức khỏe và điều kiện sống.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Tỉ lệ người di cư.

Câu 17: Nếu tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là âm (-), điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Số người chết nhiều hơn số người sinh ra trong kỳ.
  • B. Số người xuất cư nhiều hơn số người nhập cư trong kỳ.
  • C. Quy mô dân số của quốc gia đang giảm.
  • D. Tỉ lệ người già đang tăng lên.

Câu 18: Cơ cấu dân số theo giới tính chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào sau đây trong ngắn hạn?

  • A. Tuổi thọ trung bình.
  • B. Trình độ học vấn.
  • C. Chiến tranh và di cư.
  • D. Chính sách dân số.

Câu 19: Khi phân tích cơ cấu dân số theo lao động dựa trên khu vực kinh tế, người ta thường chia thành ba khu vực chính. Khu vực nào sau đây không thuộc cách phân chia đó?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 20: Quốc gia nào dưới đây có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi điển hình của một nước phát triển?

  • A. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 rất cao, nhóm 65+ rất thấp.
  • B. Tỉ lệ nhóm tuổi 15-64 chiếm phần lớn, nhóm 0-14 và 65+ đều thấp.
  • C. Tỉ lệ nhóm tuổi 65+ cao, tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 thấp.
  • D. Tỉ lệ các nhóm tuổi 0-14, 15-64, 65+ tương đương nhau.

Câu 21: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

  • A. Cơ cấu theo lao động.
  • B. Cơ cấu theo trình độ văn hóa.
  • C. Cơ cấu theo tuổi.
  • D. Cơ cấu theo giới tính.

Câu 22: Vấn đề "chảy máu chất xám" (di cư của những người có trình độ chuyên môn cao) ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của dân số ở quốc gia có người xuất cư?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Cơ cấu theo tuổi.
  • D. Cơ cấu theo trình độ văn hóa và lao động.

Câu 23: Giả sử một vùng có tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1.5% và tỉ suất gia tăng cơ học là -0.2%. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của vùng đó là bao nhiêu?

  • A. 1.3%
  • B. 1.7%
  • C. 1.5%
  • D. 0.3%

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở các quốc gia có tỉ suất sinh thô cao?

  • A. Có hệ thống an sinh xã hội phát triển.
  • B. Phần lớn dân số sống ở khu vực đô thị.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp, tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao.
  • D. Phụ nữ có trình độ học vấn cao và tham gia nhiều vào thị trường lao động.

Câu 25: Sự gia tăng dân số quá nhanh có thể gây ra những áp lực tiêu cực nào đối với môi trường?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • B. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy thoái đa dạng sinh học.

Câu 26: Cơ cấu dân số theo tuổi có vai trò quan trọng trong việc dự báo những vấn đề nào dưới đây?

  • A. Nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở và việc làm trong tương lai.
  • B. Xu hướng di cư quốc tế.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ.
  • D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

Câu 27: Chính sách "kế hoạch hóa gia đình" nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Tăng nhanh quy mô dân số để có nhiều lao động.
  • B. Điều chỉnh quy mô và tốc độ gia tăng dân số cho phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài.
  • D. Tăng cường tỉ lệ sinh con trai.

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tỉ suất tử thô và tuổi thọ trung bình?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng thì tuổi thọ trung bình tăng.
  • B. Tỉ suất tử thô không liên quan đến tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỉ suất tử thô và tuổi thọ trung bình luôn tỉ lệ thuận.
  • D. Tỉ suất tử thô giảm thường đi kèm với tuổi thọ trung bình tăng.

Câu 29: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách liên quan đến vấn đề nào?

  • A. Kế hoạch hóa gia đình, cân bằng giới tính khi sinh và giải quyết các vấn đề xã hội liên quan đến giới.
  • B. Phân bổ nguồn lực cho giáo dục.
  • C. Phát triển ngành nông nghiệp.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 30: Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ có xu hướng tăng lên ở các quốc gia khi nào?

  • A. Khi đẩy mạnh công nghiệp hóa.
  • B. Khi tỉ lệ lao động trong nông nghiệp tăng.
  • C. Khi nền kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, đời sống nâng cao.
  • D. Khi dân số già hóa nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Yếu tố nào sau đây phản ánh chân thực và đầy đủ nhất sự thay đổi quy mô dân số của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, đồng thời có 100.000 người nhập cư và 50.000 người xuất cư trong năm với dân số trung bình là 10 triệu người. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vấn đề dân số già hóa (tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao) thường gây ra những thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi thuộc loại 'dân số trẻ' khi nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao trong tổng dân số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh trong thế kỷ XX, đặc biệt sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng đột biến này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tỉ số giới tính được tính bằng công thức nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu dân số theo lao động, người ta thường chia thành hai nhóm chính là dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. Nhóm 'dân số hoạt động kinh tế' bao gồm những đối tượng nào dưới đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sự chênh lệch giữa số người đến cư trú (nhập cư) và số người rời đi (xu???t cư) tại một địa phương trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quốc gia nào dưới đây có khả năng cao nhất phải đối mặt với tình trạng thiếu lao động trong tương lai gần do cơ cấu dân số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì của dân cư một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trong những nguyên nhân kinh tế - xã hội quan trọng làm giảm tỉ suất sinh thô ở nhiều quốc gia hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với quy mô và cơ cấu dân số ở cấp độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và sự phát triển kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biểu đồ hình tháp dân số phản ánh chủ yếu những khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một quốc gia có tỉ số giới tính khi sinh là 115 bé trai/100 bé gái. Tình trạng này có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào trong tương lai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất tử thô giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nếu tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là âm (-), điều đó có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cơ cấu dân số theo giới tính chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào sau đây trong ngắn hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi phân tích cơ cấu dân số theo lao động dựa trên khu vực kinh tế, người ta thường chia thành ba khu vực chính. Khu vực nào sau đây không thuộc cách phân chia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Quốc gia nào dưới đây có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi điển hình của một nước phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của cơ cấu dân số?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (di cư của những người có trình độ chuyên môn cao) ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của dân số ở quốc gia có người xuất cư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giả sử một vùng có tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1.5% và tỉ suất gia tăng cơ học là -0.2%. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của vùng đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở các quốc gia có tỉ suất sinh thô cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự gia tăng dân số quá nhanh có thể gây ra những áp lực tiêu cực nào đối với môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cơ cấu dân số theo tuổi có vai trò quan trọng trong việc dự báo những vấn đề nào dưới đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chính sách 'kế hoạch hóa gia đình' nhằm mục tiêu chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tỉ suất tử thô và tuổi thọ trung bình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách liên quan đến vấn đề nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ có xu hướng tăng lên ở các quốc gia khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất sinh thô là chỉ tiêu phản ánh mối tương quan giữa:

  • A. Số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
  • B. Số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
  • C. Số người nhập cư so với số người xuất cư trong năm.
  • D. Tổng số dân cuối năm so với tổng số dân đầu năm.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm các yếu tố tự nhiên - sinh học ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Chính sách dân số của nhà nước.
  • B. Trình độ học vấn và thu nhập của người dân.
  • C. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
  • D. Sức khỏe sinh sản và cơ cấu giới tính của dân số.

Câu 3: Tỉ suất tử thô phản ánh mối tương quan giữa số người chết trong năm so với:

  • A. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
  • B. Tổng số trẻ em được sinh ra trong năm.
  • C. Số người mắc bệnh trong năm.
  • D. Tổng số dân vào cuối năm.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm tỉ suất tử thô?

  • A. Chiến tranh, xung đột vũ trang.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh bùng phát.
  • C. Sự phát triển của y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Ô nhiễm môi trường gia tăng.

Câu 5: Gia tăng tự nhiên của dân số được tính bằng sự chênh lệch giữa:

  • A. Số người nhập cư và số người xuất cư.
  • B. Tổng số dân cuối năm và tổng số dân đầu năm.
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất gia tăng cơ học.
  • D. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 6: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia đó là:

  • A. 8‰.
  • B. 22‰.
  • C. 10.5‰.
  • D. -8‰.

Câu 7: Gia tăng cơ học của dân số phản ánh sự biến động dân số do:

  • A. Sự chênh lệch giữa sinh và tử.
  • B. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư.
  • C. Tác động của chính sách dân số.
  • D. Sự thay đổi về trình độ văn hóa của dân cư.

Câu 8: Đối với quy mô dân số của TOÀN THẾ GIỚI, nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định?

  • A. Tỉ lệ nhập cư.
  • B. Tỉ lệ xuất cư.
  • C. Gia tăng tự nhiên.
  • D. Gia tăng cơ học.

Câu 9: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với môi trường tự nhiên là:

  • A. Tăng cường lực lượng lao động.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

Câu 10: Vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây thường nảy sinh ở các quốc gia có tốc độ gia tăng dân số nhanh?

  • A. Thiếu việc làm, áp lực lên y tế và giáo dục.
  • B. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • C. Già hóa dân số nhanh.
  • D. Thừa nhà ở và cơ sở hạ tầng.

Câu 11: Chính sách dân số của các quốc gia đang phát triển thường tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Khuyến khích sinh đẻ để tăng quy mô dân số.
  • B. Giảm tỉ lệ sinh, ổn định quy mô dân số.
  • C. Khuyến khích nhập cư để bù đắp thiếu hụt lao động.
  • D. Đẩy nhanh quá trình già hóa dân số.

Câu 12: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia thành ba nhóm chính là:

  • A. Dưới 18 tuổi, 18-60 tuổi, trên 60 tuổi.
  • B. Dưới 15 tuổi, 15-59 tuổi, trên 60 tuổi.
  • C.
  • D. Dưới 20 tuổi, 20-65 tuổi, trên 65 tuổi.

Câu 13: Một quốc gia được coi là có dân số trẻ khi tỉ lệ người trong nhóm tuổi nào sau đây chiếm tỉ lệ cao?

  • A. Nhóm tuổi 15-64 tuổi.
  • B. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi.
  • C. Nhóm tuổi trên 65 tuổi.
  • D. Nhóm tuổi 15-59 tuổi.

Câu 14: Tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi nào?

  • A. Dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao ở nhóm tuổi già.
  • B. Dân số già, tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp.
  • D. Tỉ lệ nam và nữ tương đương ở mọi lứa tuổi.

Câu 15: Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc:

  • A. Xác định tỉ lệ biết chữ của dân cư.
  • B. Tính toán tỉ số giới tính khi sinh.
  • C. Phân bố dân cư theo khu vực địa lý.
  • D. Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là lao động, giáo dục, y tế.

Câu 16: Tỉ số giới tính là chỉ tiêu phản ánh mối tương quan giữa:

  • A. Số nam so với số nữ (hoặc ngược lại) trong tổng số dân.
  • B. Số người lao động so với số người phụ thuộc.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị so với dân nông thôn.
  • D. Số người có việc làm so với số người thất nghiệp.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có tác động làm mất cân bằng tỉ số giới tính khi sinh ở một số quốc gia?

  • A. Tuổi thọ trung bình của dân cư.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Quan niệm trọng nam khinh nữ, lựa chọn giới tính thai nhi.
  • D. Tỉ lệ người cao tuổi trong dân số.

Câu 18: Cơ cấu dân số theo giới có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Xác định mức sống trung bình của dân cư.
  • B. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt là lao động và dịch vụ.
  • C. Dự báo tình hình biến đổi khí hậu.
  • D. Đánh giá hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

Câu 19: Nguồn lao động của một quốc gia bao gồm:

  • A. Toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động.
  • B. Chỉ những người đang có việc làm chính thức.
  • C. Chỉ những người hoạt động trong khu vực công nghiệp.
  • D. Toàn bộ dân số từ 15 tuổi trở lên.

Câu 20: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh:

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn.
  • B. Trình độ học vấn của dân cư.
  • C. Tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội.
  • D. Tỉ lệ nam và nữ trong độ tuổi lao động.

Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo lao động là để:

  • A. Dự báo thời tiết.
  • B. Xác định mật độ dân số.
  • C. Tính toán tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
  • D. Xây dựng kế hoạch đào tạo, sử dụng nguồn lao động và phát triển kinh tế.

Câu 22: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá trình độ văn hóa của dân cư?

  • A. Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ.
  • B. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
  • C. Tỉ số giới tính.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.

Câu 23: Trình độ văn hóa của dân cư có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ tử thô.
  • B. Chất lượng nguồn lao động và năng suất lao động xã hội.
  • C. Tỉ suất gia tăng cơ học.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới.

Câu 24: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô giảm mạnh, tỉ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao. Quốc gia này đang đối mặt với vấn đề kinh tế - xã hội nào?

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Áp lực già hóa dân số.
  • C. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế và tạo việc làm trong tương lai.
  • D. Thừa nhà ở và cơ sở hạ tầng.

Câu 25: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là biểu hiện của quá trình:

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Già hóa dân số.
  • C. Mất cân bằng giới tính.
  • D. Suy giảm quy mô dân số.

Câu 26: Giả sử một vùng X có 100.000 dân. Trong năm, vùng này có 1.800 ca sinh, 700 ca tử, 500 người nhập cư và 1.200 người xuất cư. Gia tăng dân số thực của vùng X trong năm đó là:

  • A. 1.100 người.
  • B. 1.900 người.
  • C. 1.200 người.
  • D. 1.400 người.

Câu 27: Dựa vào câu 26, tỉ suất gia tăng tự nhiên của vùng X (tính theo ‰) là:

  • A. 7‰.
  • B. 11‰.
  • C. 18‰.
  • D. -7‰.

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn chuyển đổi dân số với tỉ suất sinh giảm sâu và tuổi thọ tăng cao. Xu hướng nào sau đây có khả năng xảy ra với cơ cấu dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ nhóm tuổi phụ thuộc (dưới 15 và trên 65) có thể tăng, đặc biệt là nhóm trên 65 tuổi.
  • B. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi sẽ tăng nhanh chóng.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới sẽ trở nên cân bằng hơn.
  • D. Nguồn lao động trẻ sẽ dồi dào hơn.

Câu 29: Việc đẩy mạnh giáo dục và nâng cao trình độ dân trí ở một quốc gia đang phát triển thường có tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh thô do người dân có điều kiện tốt hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất sinh thô.
  • C. Góp phần làm giảm tỉ suất sinh thô do người dân có kiến thức về kế hoạch hóa gia đình và lựa chọn cuộc sống hiện đại.
  • D. Làm tăng tỉ suất tử thô.

Câu 30: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp các nhà hoạch định chính sách xác định được:

  • A. Số lượng khách du lịch quốc tế hàng năm.
  • B. Tốc độ đô thị hóa của quốc gia.
  • C. Mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn.
  • D. Quy mô, chất lượng nguồn lao động và sự phân bố lao động theo ngành kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tỉ suất sinh thô là chỉ tiêu phản ánh mối tương quan giữa:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm các yếu tố tự nhiên - sinh học ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tỉ suất tử thô phản ánh mối tương quan giữa số người chết trong năm so với:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm tỉ suất tử thô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Gia tăng tự nhiên của dân số được tính bằng sự chênh lệch giữa:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia đó là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Gia tăng cơ học của dân số phản ánh sự biến động dân số do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đối với quy mô dân số của TOÀN THẾ GIỚI, nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với môi trường tự nhiên là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây thường nảy sinh ở các quốc gia có tốc độ gia tăng dân số nhanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chính sách dân số của các quốc gia đang phát triển thường tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia thành ba nhóm chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một quốc gia được coi là có dân số trẻ khi tỉ lệ người trong nhóm tuổi nào sau đây chiếm tỉ lệ cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tỉ số giới tính là chỉ tiêu phản ánh mối tương quan giữa:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có tác động làm mất cân bằng tỉ số giới tính khi sinh ở một số quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cơ cấu dân số theo giới có ý nghĩa quan trọng trong việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguồn lao động của một quốc gia bao gồm:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo lao động là để:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá trình độ văn hóa của dân cư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trình độ văn hóa của dân cư có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô giảm mạnh, tỉ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ lệ rất cao. Quốc gia này đang đối mặt với vấn đề kinh tế - xã hội nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là biểu hiện của quá trình:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử một vùng X có 100.000 dân. Trong năm, vùng này có 1.800 ca sinh, 700 ca tử, 500 người nhập cư và 1.200 người xuất cư. Gia tăng dân số thực của vùng X trong năm đó là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa vào câu 26, tỉ suất gia tăng tự nhiên của vùng X (tính theo ‰) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn chuyển đổi dân số với tỉ suất sinh giảm sâu và tuổi thọ tăng cao. Xu hướng nào sau đây có khả năng xảy ra với cơ cấu dân số của quốc gia đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc đẩy mạnh giáo dục và nâng cao trình độ dân trí ở một quốc gia đang phát triển thường có tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp các nhà hoạch định chính sách xác định được:

Viết một bình luận