Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng số dân / Tổng diện tích lãnh thổ (người/km²)
  • B. Số dân / Diện tích lãnh thổ (người/km²)
  • C. Tổng số dân / Tổng số đơn vị hành chính
  • D. Diện tích lãnh thổ / Số dân

Câu 2: Sự phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Rất đồng đều giữa các châu lục.
  • B. Chỉ không đều giữa các quốc gia, còn trong nội bộ quốc gia thì đồng đều.
  • C. Đồng đều trong không gian nhưng biến động theo thời gian.
  • D. Không đều trong không gian và biến động theo thời gian.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây được xem là có tính chất quyết định nhất đến sự phân bố dân cư?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Nguồn nước và đất đai.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, các khu vực có mật độ dân số rất cao thường tập trung ở đâu?

  • A. Đồng bằng châu thổ, ven biển, các khu vực công nghiệp phát triển.
  • B. Vùng núi cao, hoang mạc, đới lạnh.
  • C. Các cao nguyên rộng lớn ở nội địa.
  • D. Vùng rừng rậm xích đạo.

Câu 5: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân số lớn nhất thế giới?

  • A. Châu Âu.
  • B. Châu Á.
  • C. Châu Phi.
  • D. Châu Mĩ.

Câu 6: Khu vực Tây và Trung Âu có mật độ dân số cao chủ yếu là do nhân tố nào sau đây?

  • A. Khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ.
  • B. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • C. Kinh tế phát triển, công nghiệp và dịch vụ hiện đại.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và ít chiến tranh.

Câu 7: Giả sử một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 99 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 33 người/km².
  • B. 99 người/km².
  • C. 300 người/km².
  • D. 330 người/km².

Câu 8: Quá trình đô thị hóa (urbanization) là gì?

  • A. Quá trình tập trung dân cư vào các đô thị, mở rộng không gian đô thị và phổ biến lối sống đô thị.
  • B. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp ở khu vực nông thôn.
  • C. Quá trình di chuyển dân cư từ thành thị ra nông thôn.
  • D. Sự phát triển đồng đều của các ngành kinh tế ở mọi khu vực.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?

  • A. Số dân thành thị có xu hướng tăng nhanh hơn số dân nông thôn.
  • B. Số lượng và quy mô các đô thị ngày càng tăng.
  • C. Số lượng và quy mô các đô thị có xu hướng giảm dần.
  • D. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến.

Câu 10: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization) thường xảy ra mạnh mẽ ở đâu và gây ra hậu quả gì?

  • A. Ở các nước phát triển, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Ở các vùng nông thôn, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Ở các nước phát triển, dẫn đến thiếu hụt lao động nông thôn.
  • D. Ở các nước đang phát triển, thường gây ra các vấn đề về nhà ở, môi trường, xã hội.

Câu 11: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tốc độ diễn ra chậm hơn.
  • B. Tốc độ diễn ra nhanh hơn, thường gắn với đô thị hóa tự phát.
  • C. Chất lượng đô thị cao hơn.
  • D. Gắn liền chủ yếu với sự phát triển công nghiệp công nghệ cao.

Câu 12: "Siêu đô thị" (megacity) là khái niệm chỉ các đô thị có quy mô dân số như thế nào?

  • A. Trên 1 triệu dân.
  • B. Trên 5 triệu dân.
  • C. Trên 10 triệu dân.
  • D. Trên 20 triệu dân.

Câu 13: Phân tích tác động TÍCH CỰC của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, là trung tâm đổi mới.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Tạo áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng.

Câu 14: Phân tích tác động TIÊU CỰC của đô thị hóa, đặc biệt là đô thị hóa tự phát, đến môi trường?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và nước.
  • B. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, rác thải.
  • C. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp xung quanh đô thị.
  • D. Tăng diện tích cây xanh trong đô thị.

Câu 15: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thường thấp nhất?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Vùng ven biển.
  • C. Hoang mạc và đới lạnh.
  • D. Các khu công nghiệp.

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự tập trung dân cư ở vùng núi?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn nước ngầm.
  • D. Độ đa dạng sinh học.

Câu 17: Tại sao các trung tâm công nghiệp lớn thường là nơi có mật độ dân số cao?

  • A. Đất đai ở đó rất màu mỡ.
  • B. Khí hậu ở đó luôn ôn hòa.
  • C. Có nhiều danh lam thắng cảnh.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm và cơ hội kinh tế.

Câu 18: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác biệt rõ rệt nhất ở điểm nào?

  • A. Chức năng kinh tế chủ yếu và lối sống.
  • B. Quy mô dân số.
  • C. Diện tích lãnh thổ.
  • D. Tốc độ tăng dân số.

Câu 19: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thuộc loại cao nhất thế giới?

  • A. Tây Á.
  • B. Bắc Á.
  • C. Nam Á.
  • D. Trung Á.

Câu 20: Hiện tượng dân cư di chuyển từ trung tâm đô thị ra các vùng ngoại ô sinh sống nhưng vẫn làm việc ở trung tâm được gọi là gì?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Ngoại ô hóa.
  • C. Tái đô thị hóa.
  • D. Đô thị hóa nông thôn.

Câu 21: Lối sống đô thị (urban lifestyle) thường được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Gắn bó chặt chẽ với sản xuất nông nghiệp.
  • B. Các mối quan hệ cộng đồng đơn giản, khép kín.
  • C. Tốc độ sống chậm, ít áp lực.
  • D. Đa dạng nghề nghiệp, tiếp cận dịch vụ hiện đại, nhịp sống nhanh.

Câu 22: Tại sao các vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời thường có mật độ dân số cao hơn?

  • A. Dân số tích lũy qua nhiều thế hệ, cơ sở hạ tầng phát triển.
  • B. Luôn có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ cao.

Câu 23: Bảng số liệu sau đây cho thấy tỉ lệ dân thành thị (%) của 4 quốc gia vào năm 2020: Quốc gia A: 85%, Quốc gia B: 40%, Quốc gia C: 70%, Quốc gia D: 25%. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa CAO NHẤT?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Quốc gia C.
  • D. Quốc gia D.

Câu 24: Dựa vào bảng số liệu ở Câu 23, quốc gia nào có thể là một nước đang phát triển với tốc độ đô thị hóa nhanh?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Quốc gia C.
  • D. Quốc gia D.

Câu 25: Hiện tượng "tái đô thị hóa" (reurbanization) là gì?

  • A. Dân cư từ đô thị di chuyển ra nông thôn.
  • B. Mở rộng diện tích xây dựng ra vùng ngoại ô.
  • C. Dân cư quay trở lại sinh sống ở khu vực trung tâm đô thị đã suy thoái.
  • D. Sự phát triển của các đô thị vệ tinh.

Câu 26: Đô thị hóa có kế hoạch khác biệt cơ bản với đô thị hóa tự phát ở điểm nào?

  • A. Được định hướng bởi quy hoạch và chiến lược phát triển.
  • B. Luôn có tốc độ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • D. Không gây ra bất kỳ vấn đề môi trường nào.

Câu 27: Vùng nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số cao hơn so với mặt bằng chung của châu lục?

  • A. Hoang mạc Sahara.
  • B. Vùng rừng rậm Congo.
  • C. Vùng núi Atlas.
  • D. Đồng bằng sông Nin.

Câu 28: Phân tích vai trò của di cư trong quá trình phân bố lại dân cư và đô thị hóa.

  • A. Làm giảm số dân ở cả nông thôn và thành thị.
  • B. Làm tăng dân số ở các đô thị và giảm dân số ở khu vực nông thôn.
  • C. Không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • D. Chỉ làm thay đổi cơ cấu tuổi của dân số.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế là ĐÚNG nhất?

  • A. Đô thị hóa là hệ quả và đồng thời là động lực của phát triển kinh tế.
  • B. Đô thị hóa chỉ là hệ quả của phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế chỉ là hệ quả của đô thị hóa.
  • D. Đô thị hóa và phát triển kinh tế không có mối liên hệ.

Câu 30: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn dân cư di cư vào đô thị.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn mà không chú trọng đô thị.
  • C. Xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển đô thị bền vững.
  • D. Khuyến khích xây dựng nhà ở tự phát trong đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Sự phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhân tố nào sau đây được xem là có tính chất quyết định nhất đến sự phân bố dân cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, các khu vực có mật độ dân số rất cao thường tập trung ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân số lớn nhất thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khu vực Tây và Trung Âu có mật độ dân số cao chủ yếu là do nhân tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Giả sử một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 99 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quá trình đô thị hóa (urbanization) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization) thường xảy ra mạnh mẽ ở đâu và gây ra hậu quả gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển có đặc điểm gì nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: 'Siêu đô thị' (megacity) là khái niệm chỉ các đô thị có quy mô dân số như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích tác động TÍCH CỰC của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích tác động TIÊU CỰC của đô thị hóa, đặc biệt là đô thị hóa tự phát, đến môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thường thấp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự tập trung dân cư ở vùng núi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao các trung tâm công nghiệp lớn thường là nơi có mật độ dân số cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác biệt rõ rệt nhất ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thuộc loại cao nhất thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hiện tượng dân cư di chuyển từ trung tâm đô thị ra các vùng ngoại ô sinh sống nhưng vẫn làm việc ở trung tâm được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Lối sống đô thị (urban lifestyle) thường được đặc trưng bởi điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao các vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời thường có mật độ dân số cao hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Bảng số liệu sau đây cho thấy tỉ lệ dân thành thị (%) của 4 quốc gia vào năm 2020: Quốc gia A: 85%, Quốc gia B: 40%, Quốc gia C: 70%, Quốc gia D: 25%. Quốc gia nào có mức độ đô thị hóa CAO NHẤT?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Dựa vào bảng số liệu ở Câu 23, quốc gia nào có thể là một nước đang phát triển với tốc độ đô thị hóa nhanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hiện tượng 'tái đô thị hóa' (reurbanization) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đô thị hóa có kế hoạch khác biệt cơ bản với đô thị hóa tự phát ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vùng nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số cao hơn so với mặt bằng chung của châu lục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích vai trò của di cư trong quá trình phân bố lại dân cư và đô thị hóa.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế là ĐÚNG nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mật độ dân số là chỉ tiêu dùng để đo lường sự phân bố dân cư. Công thức tính mật độ dân số phổ biến nhất là:

  • A. Tổng số dân / Diện tích lãnh thổ
  • B. Số người sinh ra / Tổng số dân
  • C. Số người tử vong / Tổng số dân
  • D. Tổng số dân thành thị / Tổng số dân

Câu 2: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số thấp nhất do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

  • A. Đồng bằng châu thổ lớn
  • B. Vùng công nghiệp phát triển
  • C. Vùng cực và hoang mạc
  • D. Khu vực ven biển ôn đới

Câu 3: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động quyết định đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Khí hậu và địa hình
  • B. Trình độ phát triển kinh tế
  • C. Tài nguyên thiên nhiên
  • D. Lịch sử định cư

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất của sự phân bố dân cư trên thế giới là:

  • A. Đồng đều giữa các châu lục
  • B. Tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc
  • C. Tỷ lệ dân thành thị ngày càng giảm
  • D. Không đều giữa các khu vực

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về hoạt động kinh tế chủ yếu giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

  • A. Nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Nông thôn có mật độ dân số cao hơn đô thị.
  • C. Nông thôn có cơ sở hạ tầng phát triển hơn đô thị.
  • D. Đô thị có quy mô dân số nhỏ hơn nông thôn.

Câu 6: Quá trình nào sau đây mô tả sự tập trung dân cư vào các thành phố, gắn liền với sự phát triển kinh tế và mở rộng lối sống đô thị?

  • A. Tăng trưởng dân số tự nhiên
  • B. Di cư quốc tế
  • C. Đô thị hóa
  • D. Phân bố lại dân cư

Câu 7: Một trong những pull factor (yếu tố hút) chính thu hút dân cư từ nông thôn ra thành thị là:

  • A. Thiếu đất canh tác ở nông thôn
  • B. Nhiều cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn
  • C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở nông thôn
  • D. Hệ thống giao thông kém phát triển ở đô thị

Câu 8: Hậu quả tiêu cực nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh chóng và tự phát?

  • A. Ô nhiễm môi trường gia tăng
  • B. Áp lực lên cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông)
  • C. Xuất hiện các tệ nạn xã hội
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô lớn

Câu 9: Quá trình công nghiệp hóa thường có mối quan hệ chặt chẽ với đô thị hóa vì:

  • A. Công nghiệp hóa tạo ra nhiều việc làm, thu hút dân cư tập trung ở đô thị.
  • B. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về sản phẩm công nghiệp.
  • C. Công nghiệp hóa chỉ phát triển ở vùng nông thôn.
  • D. Đô thị hóa ngăn cản sự phát triển của công nghiệp.

Câu 10: Dựa vào thông tin, khu vực A có diện tích 100 km² và dân số 50.000 người. Khu vực B có diện tích 200 km² và dân số 80.000 người. Mật độ dân số của khu vực nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu người/km²?

  • A. Khu vực B, cao hơn 100 người/km²
  • B. Khu vực A, cao hơn 100 người/km²
  • C. Khu vực A, cao hơn 200 người/km²
  • D. Khu vực B, cao hơn 200 người/km²

Câu 11: Tại sao các đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới (ví dụ: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hằng) thường có mật độ dân số rất cao?

  • A. Đây là những vùng núi cao hiểm trở, khó khăn cho sinh sống.
  • B. Các vùng này có khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
  • D. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho nông nghiệp và giao thông.

Câu 12: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Các vùng có lịch sử khai thác lâu đời thường có dân cư tập trung đông đúc hơn.
  • B. Lịch sử khai thác chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số, không ảnh hưởng phân bố.
  • C. Các vùng mới khai thác luôn có mật độ dân số cao hơn.
  • D. Lịch sử khai thác chỉ quan trọng ở các nước phát triển.

Câu 13: Quần cư đô thị có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mật độ dân số thấp, kinh tế nông nghiệp là chính.
  • B. Cơ sở hạ tầng kém phát triển, lối sống truyền thống.
  • C. Mật độ dân số cao, kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển.
  • D. Quy mô dân số luôn nhỏ hơn quần cư nông thôn.

Câu 14: Hiện tượng dân cư ở các thành phố lớn có xu hướng chuyển ra các vùng ngoại ô sinh sống nhưng vẫn làm việc ở trung tâm thành phố được gọi là gì?

  • A. Đô thị hóa ngoại ô (Suburbanization)
  • B. Tái đô thị hóa (Reurbanization)
  • C. Phản đô thị hóa (Counter-urbanization)
  • D. Đô thị hóa nông thôn (Rural urbanization)

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra ở các nước đang phát triển là:

  • A. Ngăn cấm người dân di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tăng cường quy hoạch và quản lý phát triển đô thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở vùng nông thôn.
  • D. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng ở đô thị.

Câu 16: Tại sao các thành phố cảng lớn trên thế giới thường có mật độ dân số cao và kinh tế phát triển năng động?

  • A. Các thành phố cảng thường nằm ở vùng núi cao.
  • B. Khí hậu ở các thành phố cảng luôn khô hạn.
  • C. Vị trí thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế biển.
  • D. Các thành phố cảng không có tài nguyên thiên nhiên.

Câu 17: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, vùng nào sau đây có khả năng có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đồng bằng ven sông lớn
  • B. Khu vực công nghiệp hóa
  • C. Vùng duyên hải màu mỡ
  • D. Vùng núi cao hiểm trở

Câu 18: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy) ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Hệ thống giao thông phát triển làm dân cư rời bỏ các vùng trung tâm.
  • B. Thúc đẩy dân cư tập trung tại những nơi có mạng lưới giao thông thuận lợi.
  • C. Không có tác động đáng kể đến phân bố dân cư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở vùng nông thôn.

Câu 19: Một khu vực được mô tả có nhà cửa thưa thớt, chủ yếu là nhà cấp 4 hoặc biệt thự vườn, hoạt động kinh tế chính liên quan đến trồng trọt và chăn nuôi. Đây là đặc điểm của loại hình quần cư nào?

  • A. Quần cư nông thôn
  • B. Quần cư đô thị
  • C. Khu công nghiệp
  • D. Khu du lịch tập trung

Câu 20: Quá trình đô thị hóa có thể dẫn đến sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu sử dụng đất ở các vùng ven đô?

  • A. Tăng diện tích đất rừng tự nhiên.
  • B. Giảm diện tích đất xây dựng.
  • C. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • D. Giảm diện tích đất giao thông.

Câu 21: Sự khác biệt rõ rệt nhất về lối sống giữa người dân nông thôn và thành thị là gì?

  • A. Lối sống ở nông thôn hiện đại hơn.
  • B. Người dân thành thị ít tiếp xúc với công nghệ.
  • C. Cả hai khu vực đều có lối sống hoàn toàn giống nhau.
  • D. Lối sống ở thành thị năng động, hiện đại và đa dạng hơn.

Câu 22: Tại sao việc phát triển các đô thị vệ tinh hoặc khu công nghiệp tập trung xa trung tâm thành phố lớn có thể giúp giảm áp lực lên các đô thị trung tâm?

  • A. Giúp phân tán dân cư và hoạt động kinh tế ra khỏi trung tâm.
  • B. Làm tăng mật độ dân số ở trung tâm thành phố.
  • C. Không ảnh hưởng đến áp lực lên đô thị trung tâm.
  • D. Chỉ tạo thêm việc làm mà không giải quyết vấn đề dân số.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà các đô thị đang phát triển phải đối mặt do dòng người nhập cư ồ ạt là:

  • A. Thiếu hụt lao động có kỹ năng.
  • B. Gia tăng các vấn đề về nhà ở, việc làm và tệ nạn xã hội.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • D. Cải thiện đáng kể chất lượng giáo dục.

Câu 24: Xu hướng thay đổi nào sau đây về phân bố dân cư đang diễn ra ở nhiều quốc gia phát triển?

  • A. Dân cư tập trung ngày càng nhiều vào các vùng núi cao.
  • B. Dân số nông thôn tăng trưởng nhanh hơn dân số đô thị.
  • C. Dân cư có xu hướng quay về sống hoàn toàn bằng nông nghiệp.
  • D. Có xu hướng dịch chuyển dân cư từ thành phố lớn về các vùng ven hoặc thành phố nhỏ hơn.

Câu 25: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là ở vùng khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới gió mùa, thường có mật độ dân số cao?

  • A. Khí hậu luôn khô hạn, khó khăn cho sinh sống.
  • B. Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giao thông và nông nghiệp.
  • C. Địa hình chủ yếu là núi cao hiểm trở.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.

Câu 26: Quần cư nào sau đây có đặc trưng là các khu dân cư tập trung ven đường giao thông chính, các khu công nghiệp, hoặc các làng nghề truyền thống?

  • A. Quần cư nông thôn
  • B. Quần cư đô thị
  • C. Khu đô thị mới
  • D. Khu tái định cư

Câu 27: Một trong những lợi ích kinh tế chính của quá trình đô thị hóa đối với một quốc gia là:

  • A. Giảm sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

  • A. Ngừng mọi hoạt động sản xuất công nghiệp trong đô thị.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm công viên cây xanh.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi thành phố.
  • D. Áp dụng công nghệ xử lý chất thải, phát triển giao thông công cộng và năng lượng sạch.

Câu 29: Nhân tố nào sau đây thuộc về tự nhiên nhưng ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố dân cư so với các nhân tố khác như địa hình, khí hậu hay nguồn nước?

  • A. Địa hình
  • B. Hoạt động động đất
  • C. Khí hậu
  • D. Nguồn nước

Câu 30: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì khác biệt so với các nước phát triển trong giai đoạn đầu?

  • A. Diễn ra nhanh chóng, ít gắn với công nghiệp hóa, nhiều vấn đề xã hội.
  • B. Diễn ra chậm chạp, có quy hoạch bài bản từ đầu.
  • C. Chủ yếu do tăng trưởng dân số tự nhiên tại đô thị.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị luôn thấp hơn các nước phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mật độ dân số là chỉ tiêu dùng để đo lường sự phân bố dân cư. Công thức tính mật độ dân số phổ biến nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số thấp nhất do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động *quyết định* đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất của sự phân bố dân cư trên thế giới là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về hoạt động kinh tế chủ yếu giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Quá trình nào sau đây mô tả sự tập trung dân cư vào các thành phố, gắn liền với sự phát triển kinh tế và mở rộng lối sống đô thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một trong những *pull factor* (yếu tố hút) chính thu hút dân cư từ nông thôn ra thành thị là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hậu quả tiêu cực nào sau đây *không* phải là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh chóng và tự phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quá trình công nghiệp hóa thường có mối quan hệ chặt chẽ với đô thị hóa vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dựa vào thông tin, khu vực A có diện tích 100 km² và dân số 50.000 người. Khu vực B có diện tích 200 km² và dân số 80.000 người. Mật độ dân số của khu vực nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu người/km²?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao các đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới (ví dụ: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hằng) thường có mật độ dân số rất cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quần cư đô thị có những đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hiện tượng dân cư ở các thành phố lớn có xu hướng chuyển ra các vùng ngoại ô sinh sống nhưng vẫn làm việc ở trung tâm thành phố được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra ở các nước đang phát triển là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các thành phố cảng lớn trên thế giới thường có mật độ dân số cao và kinh tế phát triển năng động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, vùng nào sau đây có khả năng có mật độ dân số thấp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy) ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một khu vực được mô tả có nhà cửa thưa thớt, chủ yếu là nhà cấp 4 hoặc biệt thự vườn, hoạt động kinh tế chính liên quan đến trồng trọt và chăn nuôi. Đây là đặc điểm của loại hình quần cư nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Quá trình đô thị hóa có thể dẫn đến sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu sử dụng đất ở các vùng ven đô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự khác biệt rõ rệt nhất về lối sống giữa người dân nông thôn và thành thị là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao việc phát triển các đô thị vệ tinh hoặc khu công nghiệp tập trung xa trung tâm thành phố lớn có thể giúp giảm áp lực lên các đô thị trung tâm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà các đô thị đang phát triển phải đối mặt do dòng người nhập cư ồ ạt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xu hướng thay đổi nào sau đây về phân bố dân cư đang diễn ra ở nhiều quốc gia phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là ở vùng khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới gió mùa, thường có mật độ dân số cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quần cư nào sau đây có đặc trưng là các khu dân cư tập trung ven đường giao thông chính, các khu công nghiệp, hoặc các làng nghề truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những lợi ích kinh tế chính của quá trình đô thị hóa đối với một quốc gia là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhân tố nào sau đây thuộc về tự nhiên nhưng *ít* ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố dân cư so với các nhân tố khác như địa hình, khí hậu hay nguồn nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì khác biệt so với các nước phát triển trong giai đoạn đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • C. Đặc điểm dân tộc và văn hóa.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2: Phân bố dân cư có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Không đều trong không gian và biến động theo thời gian.
  • B. Đồng đều giữa các châu lục và ổn định qua các giai đoạn.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên và ít thay đổi.
  • D. Chủ yếu tập trung ở vùng núi cao và hải đảo.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (hoang mạc, vùng cực, núi cao) thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Do thiếu tài nguyên khoáng sản cần thiết cho sản xuất.
  • B. Do điều kiện sống và sản xuất gặp nhiều khó khăn, chi phí cao.
  • C. Vì lịch sử khai thác lãnh thổ ở những vùng này còn non trẻ.
  • D. Bởi vì các nền kinh tế ở đó chưa phát triển.

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về sự khác biệt cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?

  • A. Quy mô dân số: nông thôn luôn ít dân hơn đô thị.
  • B. Mức độ tập trung dân cư: nông thôn luôn phân tán hơn đô thị.
  • C. Chức năng kinh tế chủ yếu và lối sống đặc trưng.
  • D. Loại hình nhà ở và cơ sở hạ tầng.

Câu 5: Quá trình chuyển dịch từ sống ở nông thôn sang sống ở thành thị, cùng với sự phát triển và phổ biến của lối sống đô thị được gọi là gì?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Phân bố dân cư.
  • C. Di cư.
  • D. Quần cư.

Câu 6: Phân tích tác động TÍCH CỰC chủ yếu về mặt kinh tế của quá trình đô thị hóa đối với một quốc gia?

  • A. Giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên ở nông thôn.
  • B. Cải thiện đáng kể môi trường sống cho người dân.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tạo động lực tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập và việc làm.

Câu 7: Một trong những tác động TIÊU CỰC về mặt xã hội của đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Gia tăng các vấn đề xã hội như ùn tắc giao thông, ô nhiễm, tệ nạn.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn bộ dân cư.
  • D. Phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn.

Câu 8: Quan sát xu hướng đô thị hóa trên thế giới, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển ngày càng giảm.
  • B. Tốc độ đô thị hóa ở các nước phát triển nhanh hơn các nước đang phát triển.
  • C. Tốc độ đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường nhanh hơn các nước phát triển.
  • D. Quá trình đô thị hóa đã chững lại trên phạm vi toàn cầu.

Câu 9: Tại sao các thành phố lớn thường là những khu vực đông dân cư nhất?

  • A. Do tập trung nhiều cơ hội việc làm, dịch vụ công cộng và tiện ích sống.
  • B. Vì khí hậu ở thành phố lớn luôn thuận lợi hơn vùng nông thôn.
  • C. Bởi vì giá nhà ở thành phố lớn luôn rẻ hơn.
  • D. Vì người dân ở thành phố lớn có tỉ lệ sinh cao hơn.

Câu 10: Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ là nhân tố kinh tế - xã hội quan trọng ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Làm cho dân cư phân bố đồng đều hơn trên lãnh thổ.
  • B. Khiến dân cư có xu hướng di chuyển về vùng nông thôn.
  • C. Thu hút dân cư tập trung tại các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, đô thị.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở các nước phát triển.

Câu 11: Một khu vực có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nền văn minh phát triển sớm thường có đặc điểm gì về phân bố dân cư?

  • A. Có mật độ dân số cao và hình thành các trung tâm dân cư lớn từ sớm.
  • B. Mật độ dân số thấp do tài nguyên đã cạn kiệt.
  • C. Dân cư có xu hướng di cư đi nơi khác.
  • D. Chỉ phát triển quần cư nông thôn, không có đô thị.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?

  • A. Tăng nhanh về tỉ lệ dân cư đô thị trong tổng dân số.
  • B. Mở rộng quy mô các đô thị hiện có và xuất hiện thêm các đô thị mới.
  • C. Phổ biến lối sống đô thị và các giá trị văn hóa đô thị.
  • D. Tăng tỉ lệ dân cư sống ở khu vực nông thôn.

Câu 13: Tại sao nói đô thị hóa là một quá trình phức tạp và mang tính hai mặt?

  • A. Vì nó mang lại cả những tác động tích cực và tiêu cực đến kinh tế, xã hội, môi trường.
  • B. Bởi vì tốc độ đô thị hóa khác nhau giữa các quốc gia.
  • C. Do nó chỉ diễn ra ở các nước đang phát triển.
  • D. Vì nó chỉ bao gồm sự chuyển dịch dân số từ nông thôn ra thành thị.

Câu 14: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ, quá tải hệ thống thoát nước và gia tăng ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn. Đây là những vấn đề chủ yếu nảy sinh từ tác động nào của đô thị hóa?

  • A. Tác động tích cực về kinh tế.
  • B. Tác động tích cực về xã hội.
  • C. Tác động tiêu cực về môi trường và xã hội.
  • D. Tác động tiêu cực về kinh tế.

Câu 15: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay thường có đặc điểm gì nổi bật về tốc độ và quy mô?

  • A. Tốc độ chậm hơn nhưng quy mô dân số đô thị lớn hơn.
  • B. Tốc độ nhanh hơn và quy mô dân số đô thị tăng rất lớn.
  • C. Chỉ tập trung ở một vài thành phố lớn nhất.
  • D. Diễn ra một cách tự phát, không có quy hoạch.

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng RÕ RỆT nhất đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu?

  • A. Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ, lượng mưa).
  • B. Địa hình (độ cao, độ dốc).
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Nguồn nước (sông, hồ).

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số cao do sự kết hợp của điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử phát triển kinh tế lâu đời?

  • A. Vùng hoang mạc Sahara.
  • B. Tây và Trung Âu.
  • C. Vùng núi An-đét.
  • D. Miền Bắc Canada.

Câu 18: Phân tích tại sao các thủ đô hoặc thành phố trung tâm của một quốc gia thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với các vùng khác?

  • A. Do chỉ có các thủ đô mới có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Vì chính phủ bắt buộc người dân phải tập trung ở thủ đô.
  • C. Bởi vì các ngành nông nghiệp rất phát triển ở thủ đô.
  • D. Do tập trung các cơ quan hành chính, trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có thể tác động đến môi trường như thế nào?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất do chất thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • B. Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính nhờ công nghệ tiên tiến.
  • C. Tăng diện tích rừng và cây xanh trong đô thị.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí ở các vùng lân cận.

Câu 20: So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở Việt Nam, sự khác biệt nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nông thôn có cơ sở hạ tầng hiện đại hơn đô thị.
  • B. Nông thôn chủ yếu hoạt động nông nghiệp, đô thị đa dạng công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Người dân nông thôn có thu nhập cao hơn người dân đô thị.
  • D. Mật độ dân số ở nông thôn luôn cao hơn ở đô thị.

Câu 21: Hiện tượng "đô thị hóa giả tạo" (urban sprawl/pseudo-urbanization) thường xảy ra ở các nước đang phát triển, biểu hiện là gì?

  • A. Dân số đô thị tăng chậm hơn tốc độ phát triển kinh tế.
  • B. Sự phát triển cân bằng giữa kinh tế đô thị và hạ tầng xã hội.
  • C. Dân số đô thị tăng nhanh nhưng kinh tế, hạ tầng chưa phát triển tương xứng.
  • D. Sự di chuyển của dân cư từ đô thị về nông thôn.

Câu 22: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường quy hoạch và quản lý phát triển đô thị, đầu tư đồng bộ hạ tầng.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không quan tâm đến hạ tầng xã hội.
  • D. Xây dựng thêm thật nhiều nhà cao tầng để chứa đủ dân số.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước.

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phân bố dân cư.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu, đi lại, thúc đẩy dân cư tập trung ở những nơi có mạng lưới phát triển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở vùng núi.
  • C. Khiến dân cư có xu hướng tránh xa các trục giao thông chính.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến phân bố dân cư.

Câu 25: Tại sao các vùng đồng bằng ven biển trên thế giới thường có mật độ dân số cao?

  • A. Chỉ vì gần biển nên khí hậu mát mẻ.
  • B. Do tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • C. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước, giao thông thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Vì các vùng này thường có lịch sử khai thác lãnh thổ ngắn nhất.

Câu 26: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một quốc gia như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP.
  • C. Làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phổ biến của lối sống đô thị?

  • A. Tỉ lệ người tham gia sản xuất nông nghiệp cao.
  • B. Sử dụng chủ yếu các phương tiện giao thông thô sơ.
  • C. Dựa vào cộng đồng và truyền thống trong mọi hoạt động.
  • D. Làm việc trong các ngành công nghiệp, dịch vụ; tiếp cận thông tin và dịch vụ công cộng hiện đại.

Câu 28: Tình trạng "chảy máu chất xám" từ nông thôn ra thành thị, nơi những người có trình độ, kỹ năng tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, là một tác động chủ yếu về mặt nào của đô thị hóa?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Tự nhiên.

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 30: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, nhưng sự tác động của chúng là tổng hợp và có sự thay đổi theo thời gian. Điều này có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu và quy hoạch phân bố dân cư?

  • A. Chỉ cần xem xét một nhân tố duy nhất là đủ để hiểu về phân bố dân cư.
  • B. Phân bố dân cư là cố định và không cần quy hoạch.
  • C. Cần có cách tiếp cận tổng hợp, đa chiều và linh hoạt trong quy hoạch.
  • D. Việc nghiên cứu phân bố dân cư là không cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân bố dân cư có đặc điểm chung nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (hoang mạc, vùng cực, núi cao) thường có mật độ dân số rất thấp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về sự khác biệt cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quá trình chuyển dịch từ sống ở nông thôn sang sống ở thành thị, cùng với sự phát triển và phổ biến của lối sống đô thị được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích tác động TÍCH CỰC chủ yếu về mặt kinh tế của quá trình đô thị hóa đối với một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một trong những tác động TIÊU CỰC về mặt xã hội của đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quan sát xu hướng đô thị hóa trên thế giới, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao các thành phố lớn thường là những khu vực đông dân cư nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ là nhân tố kinh tế - xã hội quan trọng ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một khu vực có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nền văn minh phát triển sớm thường có đặc điểm gì về phân bố dân cư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao nói đô thị hóa là một quá trình phức tạp và mang tính hai mặt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ, quá tải hệ thống thoát nước và gia tăng ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn. Đây là những vấn đề chủ yếu nảy sinh từ tác động nào của đô thị hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay thường có đặc điểm gì nổi bật về tốc độ và quy mô?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng RÕ RỆT nhất đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số cao do sự kết hợp của điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử phát triển kinh tế lâu đời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích tại sao các thủ đô hoặc thành phố trung tâm của một quốc gia thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với các vùng khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có thể tác động đến môi trường như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở Việt Nam, sự khác biệt nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hiện tượng 'đô thị hóa giả tạo' (urban sprawl/pseudo-urbanization) thường xảy ra ở các nước đang phát triển, biểu hiện là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phân bố dân cư.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao các vùng đồng bằng ven biển trên thế giới thường có mật độ dân số cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một quốc gia như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phổ biến của lối sống đô thị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tình trạng 'chảy máu chất xám' từ nông thôn ra thành thị, nơi những người có trình độ, kỹ năng tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn, là một tác động chủ yếu về mặt nào của đô thị hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, nhưng sự tác động của chúng là tổng hợp và có sự thay đổi theo thời gian. Điều này có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu và quy hoạch phân bố dân cư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. Số dân / Diện tích lãnh thổ
  • B. Số dân / Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Số dân / Số đơn vị hành chính
  • D. Số dân / Chiều dài đường bờ biển

Câu 2: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. Trong các nhân tố sau, nhân tố nào thường được coi là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện đại?

  • A. Khí hậu và địa hình
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thổ
  • D. Chất lượng môi trường tự nhiên

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng núi cao, hoang mạc lạnh giá
  • B. Vùng cực, rừng xích đạo
  • C. Các đảo xa xôi, khu vực nội địa khô hạn
  • D. Đồng bằng châu thổ, ven biển, khu vực có nền kinh tế phát triển

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao khu vực đồng bằng sông Hồng của Việt Nam lại có mật độ dân số rất cao?

  • A. Địa hình bằng phẳng, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, lịch sử khai thác lâu đời, kinh tế phát triển năng động.
  • B. Có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm, là trung tâm du lịch lớn của cả nước.
  • C. Chỉ có diện tích nhỏ nhưng tập trung toàn bộ ngành công nghiệp nặng của quốc gia.
  • D. Là khu vực duy nhất có hệ thống giao thông hiện đại và tập trung nhiều trường đại học.

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản trong phân bố dân cư giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển là gì?

  • A. Các nước phát triển dân tập trung ở nông thôn, nước đang phát triển dân tập trung ở thành thị.
  • B. Các nước phát triển dân cư có xu hướng phân bố tương đối đều hơn giữa thành thị và nông thôn (dù tỉ lệ đô thị cao), trong khi các nước đang phát triển dân cư tập trung rất đông ở một số đô thị lớn và thưa thớt ở vùng nông thôn.
  • C. Các nước phát triển dân chỉ sống ở vùng núi, nước đang phát triển dân chỉ sống ở ven biển.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về phân bố dân cư giữa hai nhóm nước này.

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau chủ yếu ở những đặc điểm nào?

  • A. Chỉ khác nhau về diện tích.
  • B. Chỉ khác nhau về số lượng nhà cửa.
  • C. Khác nhau về quy mô, mật độ dân số, cơ cấu kinh tế, chức năng, lối sống và tổ chức xã hội.
  • D. Khác nhau về màu sắc nhà cửa và phương tiện giao thông.

Câu 7: Quá trình đô thị hóa (urbanization) là gì?

  • A. Là quá trình xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng ở thành phố.
  • B. Là quá trình người dân từ thành phố chuyển về nông thôn.
  • C. Là quá trình chỉ tăng dân số trong các đô thị.
  • D. Là quá trình dân số nông thôn di chuyển ra thành thị, mở rộng diện tích đô thị và phổ biến lối sống thành thị.

Câu 8: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tốc độ đô thị hóa giảm trên toàn cầu.
  • B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh ở các nước đang phát triển và hình thành ngày càng nhiều siêu đô thị.
  • C. Dân cư thành thị đang có xu hướng di chuyển hết về các vùng nông thôn.
  • D. Đô thị hóa chỉ diễn ra ở các nước phát triển.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Sự phát triển công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cao hơn.
  • B. Nông thôn có điều kiện sống tốt hơn thành thị.
  • C. Chỉ đơn giản là do sự gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn.
  • D. Các chính sách của nhà nước khuyến khích người dân rời bỏ thành phố.

Câu 10: Đô thị hóa có những tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tắc nghẽn giao thông.
  • B. Làm giảm năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung tài nguyên vào một số ít khu vực.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, cải thiện điều kiện sống, phát triển khoa học công nghệ và văn hóa.

Câu 11: Bên cạnh những mặt tích cực, đô thị hóa nhanh và tự phát ở các nước đang phát triển thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng và cải thiện chất lượng không khí.
  • B. Quá tải hạ tầng (giao thông, nhà ở, y tế, giáo dục), ô nhiễm môi trường, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • C. Giảm áp lực lên tài nguyên và tạo ra sự phân bố dân cư đồng đều hơn.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp và giảm chi phí sinh hoạt.

Câu 12: Siêu đô thị (megacity) là những đô thị có quy mô dân số rất lớn. Thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị ở các nước đang phát triển phải đối mặt thường là gì?

  • A. Thiếu nhân lực làm việc trong các ngành công nghệ cao.
  • B. Dân số quá già hóa.
  • C. Quá tải hạ tầng cơ sở (giao thông, nhà ở, xử lý chất thải, nước sạch) và khó khăn trong quản lý xã hội.
  • D. Thiếu các công viên cây xanh.

Câu 13: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng ít nhất đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu hiện nay, đặc biệt ở các vùng kinh tế phát triển?

  • A. Địa hình (núi cao, đồng bằng)
  • B. Khí hậu (ôn hòa, khắc nghiệt)
  • C. Nguồn nước (sông, hồ, nước ngầm)
  • D. Thảm thực vật tự nhiên ban đầu

Câu 14: Tại sao các đô thị cổ thường hình thành và phát triển ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi như ven sông lớn hoặc giao lộ của các tuyến đường thương mại?

  • A. Những nơi này thuận lợi cho giao thông, thương mại và sản xuất nông nghiệp ban đầu.
  • B. Chỉ vì những nơi đó có phong cảnh đẹp nhất.
  • C. Để tránh xa các vùng đất màu mỡ.
  • D. Vì ở đó có nhiều loài động vật hoang dã.

Câu 15: Hãy phân tích mối liên hệ giữa quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.

  • A. Công nghiệp hóa làm giảm đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa không liên quan gì đến công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa thường là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa bằng cách tạo ra việc làm và thu hút dân cư từ nông thôn.
  • D. Đô thị hóa chỉ xảy ra trước khi công nghiệp hóa bắt đầu.

Câu 16: Khi phân tích bản đồ mật độ dân số, một khu vực có mật độ dân số dưới 10 người/km² thường là những nơi như thế nào?

  • A. Các trung tâm công nghiệp lớn.
  • B. Vùng đồng bằng châu thổ phì nhiêu.
  • C. Các khu vực ven biển phát triển du lịch.
  • D. Các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (hoang mạc, đài nguyên, núi cao) hoặc kinh tế kém phát triển.

Câu 17: Sự phân bố dân cư không đều trên thế giới đặt ra những vấn đề gì cho các quốc gia và toàn cầu?

  • A. Giúp tất cả các quốc gia phát triển đồng đều.
  • B. Gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên, quản lý xã hội, phát triển kinh tế ở cả vùng đông dân và vùng thưa dân.
  • C. Làm giảm áp lực lên môi trường toàn cầu.
  • D. Thúc đẩy sự di cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 18: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất, chủ yếu do lịch sử nông nghiệp lúa nước lâu đời và sự phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Nam Á
  • B. Tây Á
  • C. Bắc Á
  • D. Trung Á

Câu 19: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay có đặc điểm nào khác biệt?

  • A. Diễn ra chậm hơn và có kế hoạch tốt hơn.
  • B. Dân cư thành thị có xu hướng giảm.
  • C. Chủ yếu do sự gia tăng dân số tự nhiên trong đô thị.
  • D. Diễn ra với tốc độ rất nhanh, chủ yếu do di cư từ nông thôn và thường mang tính tự phát.

Câu 20: Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của lối sống đô thị là gì?

  • A. Sự đa dạng về nghề nghiệp, tiếp cận dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục) và các tiện nghi hiện đại.
  • B. Chủ yếu sống dựa vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Ít tiếp xúc với thế giới bên ngoài.
  • D. Tất cả mọi người đều làm việc trong các nhà máy.

Câu 21: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nào về cơ cấu kinh tế so với quần cư đô thị?

  • A. Tập trung chủ yếu vào công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tập trung chủ yếu vào nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
  • C. Có cơ cấu kinh tế đa dạng hơn quần cư đô thị.
  • D. Không có hoạt động kinh tế nào đáng kể.

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao các vùng núi cao, hiểm trở thường có mật độ dân số thấp?

  • A. Vì ở đó có quá nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vì khí hậu ở đó luôn ôn hòa quanh năm.
  • C. Địa hình gây khó khăn cho canh tác, xây dựng hạ tầng, giao thông và đời sống sinh hoạt.
  • D. Ở đó không có nguồn nước.

Câu 23: Đô thị hóa có thể tác động như thế nào đến cảnh quan và môi trường ở cả khu vực đô thị và nông thôn lân cận?

  • A. Làm thay đổi cảnh quan tự nhiên sang cảnh quan nhân tạo, gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất và tiếng ồn ở đô thị; có thể gây suy thoái môi trường ở vùng nông thôn do khai thác tài nguyên phục vụ đô thị.
  • B. Làm cho môi trường trở nên sạch sẽ hơn ở cả đô thị và nông thôn.
  • C. Không có tác động nào đáng kể đến môi trường.
  • D. Chỉ gây ô nhiễm ở các khu vực nông thôn.

Câu 24: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn đô thị hóa nhanh chóng với dòng người di cư lớn từ nông thôn ra thành phố. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng gia tăng do tình trạng này?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp và tăng thu nhập bình quân.
  • B. Cải thiện đáng kể điều kiện nhà ở cho tất cả mọi người.
  • C. Tăng cường sự ổn định xã hội và giảm khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, nhà ở, việc làm; có thể dẫn đến hình thành các khu nhà ổ chuột và gia tăng tệ nạn xã hội.

Câu 25: Yếu tố lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Các vùng được khai thác và định cư sớm thường có mật độ dân số cao hơn do quá trình tích lũy dân số và phát triển kinh tế-xã hội qua nhiều thế hệ.
  • B. Các vùng được khai thác muộn hơn luôn có mật độ dân số cao hơn.
  • C. Lịch sử khai thác không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • D. Các vùng có lịch sử lâu đời thường bị bỏ hoang.

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư phân bố rất không đều giữa các châu lục và trong nội bộ mỗi châu lục.
  • B. Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển thường tập trung đông dân.
  • C. Dân cư phân bố đồng đều trên khắp bề mặt Trái Đất.
  • D. Sự phân bố dân cư có sự biến động theo thời gian do tác động của di cư và các yếu tố khác.

Câu 27: Đô thị hóa có thể góp phần vào sự phát triển bền vững nếu đi kèm với những giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhà ở mà không quan tâm hạ tầng.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư vào thành phố.
  • C. Bỏ qua các vấn đề môi trường và xã hội.
  • D. Quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển hạ tầng đồng bộ, quản lý môi trường hiệu quả, đảm bảo an sinh xã hội và tạo việc làm bền vững.

Câu 28: Vùng nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số cao, chủ yếu tập trung ở các khu vực ven biển và thung lũng sông màu mỡ?

  • A. Sahara (Bắc Phi)
  • B. Thung lũng sông Nin (Bắc Phi), Vùng duyên hải Tây Phi
  • C. Rừng mưa nhiệt đới Trung Phi
  • D. Hoang mạc Kalahari (Nam Phi)

Câu 29: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc định hình phân bố dân cư.

  • A. Hệ thống giao thông phát triển giúp kết nối các vùng, tạo điều kiện cho di chuyển, thương mại và tiếp cận dịch vụ, từ đó thu hút dân cư đến các khu vực có hạ tầng giao thông tốt.
  • B. Giao thông phát triển làm cho các vùng xa xôi trở nên kém hấp dẫn hơn.
  • C. Giao thông chỉ ảnh hưởng đến việc vận chuyển hàng hóa, không ảnh hưởng đến con người.
  • D. Các vùng có giao thông kém phát triển thường tập trung đông dân hơn.

Câu 30: Sự khác biệt về lối sống giữa người dân nông thôn và thành thị chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Chỉ do sự khác biệt về tuổi tác.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về ngôn ngữ.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về trang phục.
  • D. Sự khác biệt về môi trường sống, các hoạt động kinh tế chủ đạo, cơ cấu xã hội và tiếp cận các dịch vụ công cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. Trong các nhân tố sau, nhân tố nào thường được coi là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao khu vực đồng bằng sông Hồng của Việt Nam lại có mật độ dân số rất cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản trong phân bố dân cư giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau chủ yếu ở những đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quá trình đô thị hóa (urbanization) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đô thị hóa có những tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bên cạnh những mặt tích cực, đô thị hóa nhanh và tự phát ở các nước đang phát triển thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Siêu đô thị (megacity) là những đô thị có quy mô dân số rất lớn. Thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị ở các nước đang phát triển phải đối mặt thường là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng *ít nhất* đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu hiện nay, đặc biệt ở các vùng kinh tế phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao các đô thị cổ thường hình thành và phát triển ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi như ven sông lớn hoặc giao lộ của các tuyến đường thương mại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hãy phân tích mối liên hệ giữa quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi phân tích bản đồ mật độ dân số, một khu vực có mật độ dân số dưới 10 người/km² thường là những nơi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Sự phân bố dân cư không đều trên thế giới đặt ra những vấn đề gì cho các quốc gia và toàn cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất, chủ yếu do lịch sử nông nghiệp lúa nước lâu đời và sự phát triển kinh tế hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển hiện nay có đặc điểm nào khác biệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của lối sống đô thị là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nào về cơ cấu kinh tế so với quần cư đô thị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao các vùng núi cao, hiểm trở thường có mật độ dân số thấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đô thị hóa có thể tác động như thế nào đến cảnh quan và môi trường ở cả khu vực đô thị và nông thôn lân cận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn đô thị hóa nhanh chóng với dòng người di cư lớn từ nông thôn ra thành phố. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng gia tăng do tình trạng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Yếu tố lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhận định nào sau đây *không đúng* về sự phân bố dân cư trên thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đô thị hóa có thể góp phần vào sự phát triển bền vững nếu đi kèm với những giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vùng nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số cao, chủ yếu tập trung ở các khu vực ven biển và thung lũng sông màu mỡ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc định hình phân bố dân cư.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Sự khác biệt về lối sống giữa người dân nông thôn và thành thị chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có diện tích 331.212 km² và dân số năm 2022 là 99.462.100 người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này (làm tròn đến đơn vị người/km²) là bao nhiêu?

  • A. 250 người/km²
  • B. 280 người/km²
  • C. 300 người/km²
  • D. 330 người/km²

Câu 2: Mật độ dân số là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình phân bố dân cư. Chỉ tiêu này cho biết điều gì?

  • A. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
  • B. Tổng số dân của một khu vực tại một thời điểm nhất định.
  • C. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm của một khu vực.
  • D. Tỷ lệ giữa số dân nam và số dân nữ trong một khu vực.

Câu 3: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật và chịu tác động của nhiều nhân tố. Trong các nhóm nhân tố sau, nhóm nhân tố nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Địa hình và nguồn nước.
  • C. Vị trí địa lí và ranh giới hành chính.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 4: Vùng đồng bằng châu thổ sông lớn thường có mật độ dân số rất cao. Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên điều kiện thuận lợi cho sự tập trung dân cư ở các vùng này?

  • A. Khí hậu ấm áp.
  • B. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào.
  • C. Có nhiều khoáng sản.
  • D. Gần biển, thuận lợi cho giao thông đường biển.

Câu 5: Mặc dù điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí hậu, đất đai, nước) là yếu tố nền tảng, nhưng tại sao một số khu vực có điều kiện tự nhiên tốt vẫn có mật độ dân số thấp, trong khi những khu vực điều kiện tự nhiên kém hơn lại đông dân?

  • A. Do chính sách hạn chế dân số của chính phủ.
  • B. Do lịch sử khai thác lãnh thổ còn non trẻ.
  • C. Do tác động ngày càng tăng của các nhân tố kinh tế-xã hội chi phối vượt trội nhân tố tự nhiên.
  • D. Do chiến tranh và dịch bệnh kéo dài.

Câu 6: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Rất đều khắp trên mọi châu lục và quốc gia.
  • B. Chỉ tập trung ở các khu vực có khí hậu ôn hòa.
  • C. Ổn định theo thời gian, ít có sự biến động.
  • D. Không đều trong không gian và luôn biến động theo thời gian.

Câu 7: Các khu vực Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Tây Âu và Bắc Mĩ là những vùng tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới. Điều gì đã tạo nên sự tập trung dân số cao ở các khu vực này?

  • A. Sự kết hợp của điều kiện tự nhiên thuận lợi, lịch sử khai thác lâu đời và trình độ phát triển kinh tế (hoặc nông nghiệp thâm canh).
  • B. Chỉ do điều kiện khí hậu thuận lợi quanh năm.
  • C. Chủ yếu do có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Do các chính sách khuyến khích sinh đẻ của chính phủ.

Câu 8: Ngược lại với các vùng đông dân, các khu vực như vùng cực, hoang mạc, vùng núi cao, rừng rậm xích đạo thường có mật độ dân số rất thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Không có sự đầu tư phát triển kinh tế.
  • D. Thiếu lực lượng lao động trẻ.

Câu 9: Hiện tượng dân số tập trung quá đông ở các thành phố lớn và thưa thớt ở vùng nông thôn, miền núi gây ra những hệ quả gì về mặt xã hội?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở cả thành thị và nông thôn.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở các vùng nông thôn.
  • C. Gây quá tải cho hạ tầng xã hội ở đô thị và khó khăn phát triển ở vùng nông thôn.
  • D. Thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội.

Câu 10: Khái niệm “Đô thị hóa” được hiểu là quá trình nào?

  • A. Chỉ là sự di chuyển của dân cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Chỉ là sự tăng lên về diện tích của các thành phố.
  • C. Chỉ là sự chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Quá trình tăng nhanh dân số đô thị, mở rộng không gian đô thị và phổ biến lối sống đô thị.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

  • A. Tỷ lệ dân số sống trong đô thị ngày càng tăng.
  • B. Tỷ lệ dân số làm việc trong ngành nông nghiệp ngày càng tăng.
  • C. Số lượng các làng nghề truyền thống ngày càng nhiều.
  • D. Sự suy giảm về quy mô và chức năng của các thành phố lớn.

Câu 12: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất về tốc độ và đặc điểm là gì?

  • A. Các nước phát triển đô thị hóa nhanh hơn và chủ yếu do công nghiệp hóa, còn các nước đang phát triển đô thị hóa chậm hơn và do dịch vụ.
  • B. Các nước đang phát triển đô thị hóa nhanh nhưng tự phát, thiếu quy hoạch; các nước phát triển đô thị hóa chậm hơn và ổn định hơn.
  • C. Cả hai nhóm nước đều đô thị hóa với tốc độ như nhau nhưng nguyên nhân khác nhau.
  • D. Đô thị hóa ở các nước phát triển chỉ diễn ra ở thành phố lớn, còn ở các nước đang phát triển diễn ra ở cả thành phố nhỏ.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở khu vực nông thôn.
  • B. Chính sách di dân của chính phủ.
  • C. Sự phát triển công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
  • D. Sự suy thoái của ngành nông nghiệp.

Câu 14: Đô thị hóa mang lại những tác động tích cực nào về mặt kinh tế?

  • A. Giảm bớt áp lực về việc làm ở nông thôn.
  • B. Cải thiện đáng kể môi trường sống.
  • C. Giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo ra nhiều việc làm.

Câu 15: Bên cạnh những lợi ích kinh tế, đô thị hóa cũng tạo ra những tác động tích cực về mặt xã hội. Tác động nào sau đây là một lợi ích xã hội của đô thị hóa?

  • A. Nâng cao mức sống, cải thiện điều kiện sống và tiếp cận các dịch vụ xã hội tốt hơn.
  • B. Giảm thiểu các tệ nạn xã hội.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng dân cư.
  • D. Giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 16: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng mà các đô thị lớn phải đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu đất canh tác nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, tiếng ồn, chất thải).
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học trong đô thị.

Câu 17: Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh ở các đô thị lớn do dòng người nhập cư từ nông thôn đến tìm kiếm việc làm và cơ hội?

  • A. Tăng cường an ninh trật tự.
  • B. Giảm thiểu áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • C. Gia tăng áp lực về nhà ở, việc làm, tệ nạn xã hội và phân hóa giàu nghèo.
  • D. Cải thiện điều kiện sống cho toàn bộ dân cư đô thị.

Câu 18: Hiện tượng “đô thị hóa ngoại biên” (suburbanization) là gì và nó thường diễn ra như thế nào?

  • A. Sự phát triển các khu dân cư, thương mại, công nghiệp ở vùng ven các đô thị trung tâm.
  • B. Sự suy giảm quy mô dân số và hoạt động kinh tế ở khu vực trung tâm đô thị.

Câu 26: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa và hướng tới phát triển bền vững, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Đẩy mạnh di dân từ thành phố về nông thôn.
  • B. Xây dựng và thực hiện quy hoạch đô thị hợp lý, có tầm nhìn dài hạn.
  • C. Hạn chế tối đa sự phát triển của công nghiệp trong đô thị.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ cao cấp trong đô thị.

Câu 27: Quá trình đô thị hóa có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối liên hệ này thể hiện ở điểm nào?

  • A. Công nghiệp hóa chỉ diễn ra ở nông thôn, còn đô thị hóa chỉ diễn ra ở thành thị.
  • B. Đô thị hóa là nguyên nhân chính dẫn đến công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa làm giảm nhu cầu về lao động và dịch vụ ở đô thị.
  • D. Công nghiệp hóa tạo động lực kinh tế, thu hút dân cư đến đô thị và thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

Câu 28: Phân bố dân cư không chỉ chịu ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội, mà còn chịu tác động của các nhân tố lịch sử. Điều này thể hiện qua:

  • A. Các khu vực được khai thác và định cư sớm thường có dân số đông đúc hơn.
  • B. Các sự kiện lịch sử gần đây không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • C. Lịch sử chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở các nước phát triển.
  • D. Nhân tố lịch sử chỉ tác động đến cơ cấu giới tính của dân cư.

Câu 29: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị có sự khác biệt cơ bản về chức năng và đặc điểm. Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn thường là gì?

  • A. Trung tâm công nghiệp và dịch vụ hiện đại.
  • B. Trung tâm hành chính, chính trị cấp quốc gia.
  • C. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và các ngành nghề truyền thống.
  • D. Trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ cao.

Câu 30: Quần cư đô thị có những đặc điểm nổi bật nào về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Chủ yếu phát triển nông nghiệp, mật độ dân số thấp, lối sống truyền thống.
  • B. Kinh tế tự cấp tự túc, dân cư thưa thớt, ít tiếp xúc với thế giới bên ngoài.
  • C. Hoạt động kinh tế đa dạng nhưng chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tập trung kinh tế phi nông nghiệp, dân số đông đúc, mật độ cao, lối sống hiện đại và đa dạng.

1 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một quốc gia có diện tích 331.212 km² và dân số năm 2022 là 99.462.100 người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này (làm tròn đến đơn vị người/km²) là bao nhiêu?

2 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Mật độ dân số là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình phân bố dân cư. Chỉ tiêu này cho biết điều gì?

3 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật và chịu tác động của nhiều nhân tố. Trong các nhóm nhân tố sau, nhóm nhân tố nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

4 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vùng đồng bằng châu thổ sông lớn thường có mật độ dân số rất cao. Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên điều kiện thuận lợi cho sự tập trung dân cư ở các vùng này?

5 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mặc dù điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí hậu, đất đai, nước) là yếu tố nền tảng, nhưng tại sao một số khu vực có điều kiện tự nhiên tốt vẫn có mật độ dân số thấp, trong khi những khu vực điều kiện tự nhiên kém hơn lại đông dân?

6 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

7 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Các khu vực Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Tây Âu và Bắc Mĩ là những vùng tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới. Điều gì đã tạo nên sự tập trung dân số cao ở các khu vực này?

8 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ngược lại với các vùng đông dân, các khu vực như vùng cực, hoang mạc, vùng núi cao, rừng rậm xích đạo thường có mật độ dân số rất thấp. Nguyên nhân chủ yếu là do:

9 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hiện tượng dân số tập trung quá đông ở các thành phố lớn và thưa thớt ở vùng nông thôn, miền núi gây ra những hệ quả gì về mặt xã hội?

10 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khái niệm “Đô thị hóa” được hiểu là quá trình nào?

11 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

12 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất về tốc độ và đặc điểm là gì?

13 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia?

14 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đô thị hóa mang lại những tác động tích cực nào về mặt kinh tế?

15 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bên cạnh những lợi ích kinh tế, đô thị hóa cũng tạo ra những tác động tích cực về mặt xã hội. Tác động nào sau đây là một lợi ích xã hội của đô thị hóa?

16 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng mà các đô thị lớn phải đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh là gì?

17 / 17

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh ở các đô thị lớn do dòng người nhập cư từ nông thôn đến tìm kiếm việc làm và cơ hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế-xã hội trong việc định hình sự phân bố dân cư hiện nay. Yếu tố nào sau đây được coi là có tính quyết định nhất?

  • A. Khí hậu ôn hòa
  • B. Địa hình bằng phẳng
  • C. Trình độ phát triển sản xuất
  • D. Nguồn nước dồi dào

Câu 2: Một quốc gia đang đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven biển. Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư và đô thị hóa, xu hướng thay đổi nào về phân bố dân cư có thể dự đoán sẽ xảy ra ở vùng ven biển này?

  • A. Dân cư có xu hướng di chuyển ra xa khu vực công nghiệp
  • B. Mật độ dân số có xu hướng tăng lên do di dân lao động
  • C. Tỉ lệ dân nông thôn sẽ tăng nhanh hơn dân thành thị
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính sẽ cân bằng hơn

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn thường có mật độ dân số rất cao và tiếp tục thu hút dân cư?

  • A. Chỉ do điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn vùng nông thôn
  • B. Do tập trung nhiều cơ hội việc làm và dịch vụ công cộng đa dạng
  • C. Vì chính sách di cư bắt buộc từ nông thôn ra thành thị
  • D. Do chi phí sinh hoạt ở thành phố luôn rẻ hơn nông thôn

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về phân bố dân cư giữa khu vực ôn đới hải dương ở Tây Âu và khu vực khí hậu lục địa khắc nghiệt ở Bắc Á. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai khu vực đều có mật độ dân số cao đồng đều
  • B. Tây Âu thường đông dân hơn đáng kể do điều kiện tự nhiên và kinh tế thuận lợi
  • C. Bắc Á đông dân hơn do có diện tích rộng lớn
  • D. Sự phân bố dân cư ở cả hai khu vực chủ yếu do địa hình quyết định

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tốc độ diễn ra rất nhanh, tập trung chủ yếu ở các siêu đô thị
  • B. Tỉ lệ dân đô thị đã cao, tốc độ tăng trưởng chậm lại, xuất hiện ngoại ô hóa
  • C. Quy mô đô thị nhỏ, chủ yếu là đô thị loại trung bình
  • D. Dân cư nông thôn di chuyển ngược lại vào thành phố

Câu 6: Giải thích tại sao các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển trên thế giới thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với vùng núi cao hoặc sa mạc.

  • A. Chỉ vì gần biển nên thuận lợi cho giao thông đường thủy
  • B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, cùng với giao thông phát triển
  • C. Vì chính phủ bắt buộc người dân phải sống tập trung ở đây
  • D. Do khí hậu ở vùng núi và sa mạc luôn quá lạnh hoặc quá nóng

Câu 7: Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu dài có tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư ở một khu vực?

  • A. Làm cho dân cư phân bố đồng đều hơn trên toàn lãnh thổ
  • B. Tạo ra các trung tâm dân cư đông đúc do tích lũy hoạt động sản xuất và văn hóa
  • C. Chỉ làm thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư

Câu 8: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự tập trung dân cư và các hoạt động kinh tế, xã hội vào các đô thị, gắn liền với sự phát triển công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Phân bố dân cư
  • B. Mật độ dân số
  • C. Đô thị hóa
  • D. Quần cư nông thôn

Câu 9: Mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và quá trình đô thị hóa được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp hóa làm tăng nhu cầu lao động ở thành thị, thu hút dân cư từ nông thôn
  • B. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu sử dụng năng lượng công nghiệp
  • C. Công nghiệp hóa chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn
  • D. Đô thị hóa làm giảm sự phát triển của ngành công nghiệp

Câu 10: Một quốc gia có tỉ lệ dân đô thị tăng từ 30% lên 60% trong vòng 20 năm. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

  • A. Đô thị hóa đang diễn ra chậm
  • B. Tốc độ đô thị hóa rất nhanh
  • C. Quốc gia đã đạt mức đô thị hóa bão hòa
  • D. Dân số đang giảm mạnh

Câu 11: Tác động tích cực nào sau đây của đô thị hóa góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tập trung dân cư
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng
  • C. Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và mức sống cho người dân
  • D. Bảo tồn nguyên vẹn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn

Câu 12: Tác động tiêu cực nào sau đây của đô thị hóa nhanh và tự phát thường gặp ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm thiểu bất bình đẳng xã hội giữa thành thị và nông thôn
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước
  • C. Gây ra các vấn đề về nhà ở, giao thông, môi trường và an ninh trật tự
  • D. Thúc đẩy nông nghiệp phát triển bền vững

Câu 13: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Đô thị hóa ở nước phát triển diễn ra chậm, có kế hoạch; ở nước đang phát triển diễn ra nhanh, tự phát
  • B. Đô thị hóa ở nước phát triển chủ yếu là ngoại ô hóa; ở nước đang phát triển chủ yếu là tái đô thị hóa
  • C. Tỉ lệ dân đô thị ở nước phát triển thấp hơn ở nước đang phát triển
  • D. Đô thị hóa ở nước phát triển không gây ra vấn đề môi trường, còn ở nước đang phát triển thì có

Câu 14: Hiện tượng

  • A. Giá nhà ở trung tâm thành phố quá rẻ
  • B. Hệ thống giao thông công cộng kém phát triển
  • C. Chất lượng cuộc sống ở ngoại ô tốt hơn (không gian sống rộng, môi trường trong lành) và hạ tầng kết nối thuận lợi
  • D. Thiếu việc làm ở khu vực trung tâm

Câu 15: Một thành phố đang thực hiện dự án cải tạo khu ổ chuột trong nội thành, xây dựng các khu chung cư cao tầng hiện đại và thu hút dân cư trở lại sinh sống tại trung tâm sau một thời gian người giàu chuyển ra ngoại ô. Hình thức đô thị hóa nào đang diễn ra ở đây?

  • A. Đô thị hóa tự phát
  • B. Ngoại ô hóa
  • C. Tái đô thị hóa (Reurbanization)
  • D. Đô thị hóa nông thôn

Câu 16: Quá trình đô thị hóa tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư trên phạm vi quốc gia?

  • A. Làm cho dân cư tập trung ngày càng đông vào các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn
  • B. Thúc đẩy dân cư di chuyển từ thành thị về nông thôn
  • C. Làm giảm sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng
  • D. Không ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư

Câu 17: Tại sao các vùng nông thôn nằm gần các đô thị lớn thường có sự biến động đáng kể về cơ cấu kinh tế và dân cư?

  • A. Do người dân nông thôn không thích sống gần thành phố
  • B. Do sự ảnh hưởng của lối sống đô thị và việc di chuyển lao động, dịch vụ giữa hai khu vực
  • C. Do giá đất nông nghiệp tăng cao đột ngột
  • D. Do thiếu nguồn nước sạch

Câu 18: Một huyện miền núi có diện tích 2500 km² và dân số 150.000 người. Mật độ dân số trung bình của huyện này là bao nhiêu người/km²?

  • A. 60 người/km²
  • B. 167 người/km²
  • C. 600 người/km²
  • D. 16.7 người/km²

Câu 19: Mật độ dân số là chỉ số trung bình. Tại sao việc chỉ dựa vào mật độ dân số trung bình có thể không phản ánh đầy đủ bức tranh phân bố dân cư thực tế trong một khu vực rộng lớn?

  • A. Vì mật độ dân số không thay đổi theo thời gian
  • B. Vì nó không cho thấy sự phân bố không đều bên trong khu vực (nơi tập trung đông, nơi thưa thớt)
  • C. Vì nó chỉ tính dân số chứ không tính diện tích
  • D. Vì nó chỉ áp dụng cho khu vực thành thị

Câu 20: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với quy hoạch và quản lý đô thị khi tốc độ đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ
  • B. Khó khăn trong việc cung cấp đủ nhà ở, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội kịp thời
  • C. Tăng cường bảo tồn các di tích lịch sử
  • D. Giảm thiểu sự đa dạng sinh học

Câu 21: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây được coi là mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có
  • B. Hạn chế triệt để phương tiện cá nhân và đầu tư mạnh vào giao thông công cộng hiện đại (tàu điện ngầm, xe buýt nhanh)
  • C. Xây thêm nhiều bãi đỗ xe trong trung tâm
  • D. Khuyến khích người dân di chuyển bằng xe đạp trên quãng đường dài

Câu 22: Tại sao việc phát triển các

  • A. Vì đô thị vệ tinh không có chức năng kinh tế
  • B. Vì nó giúp phân tán dân cư, việc làm và dịch vụ ra khỏi trung tâm, giảm tải cho hạ tầng
  • C. Vì chi phí xây dựng đô thị vệ tinh rất thấp
  • D. Vì đô thị vệ tinh hoàn toàn độc lập với đô thị trung tâm

Câu 23: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông) có vai trò như thế nào trong việc thu hút dân cư và thúc đẩy đô thị hóa?

  • A. Cơ sở hạ tầng phát triển làm giảm sự hấp dẫn của đô thị
  • B. Cơ sở hạ tầng tốt tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt, thu hút người dân đến sinh sống và làm việc
  • C. Cơ sở hạ tầng chỉ quan trọng ở khu vực nông thôn
  • D. Cơ sở hạ tầng không ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư

Câu 24: Khi một lượng lớn lao động trẻ di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm, tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra đối với vùng nông thôn?

  • A. Nông thôn được bổ sung nguồn lao động dồi dào
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống văn hóa cộng đồng
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người ở lại
  • D. Tăng cường liên kết giữa nông thôn và thành thị

Câu 25: Khi dân cư từ nông thôn di chuyển đến thành thị, tác động tích cực nào sau đây có thể xảy ra đối với thành thị?

  • A. Gây áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng
  • B. Bổ sung nguồn lao động cho các ngành công nghiệp và dịch vụ
  • C. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn

Câu 26: Khí hậu khắc nghiệt (ví dụ: quá lạnh ở vùng cực, quá nóng và khô ở sa mạc) ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư? Nêu một đặc điểm điển hình.

  • A. Thu hút dân cư tập trung đông đúc do điều kiện đặc biệt
  • B. Gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, dẫn đến dân cư thưa thớt
  • C. Không ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo độ tuổi

Câu 27: Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai màu mỡ, nguồn nước) có vai trò gì trong việc thu hút và tập trung dân cư?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên làm giảm sự hấp dẫn của khu vực
  • B. Nơi có tài nguyên phong phú, dễ khai thác thường thu hút dân cư đến sinh sống và phát triển kinh tế
  • C. Tài nguyên thiên nhiên chỉ ảnh hưởng đến dân số ở thành thị
  • D. Sự phân bố dân cư không liên quan đến tài nguyên thiên nhiên

Câu 28: Tại sao các trung tâm công nghiệp hoặc dịch vụ lớn lại trở thành điểm nóng tập trung dân cư?

  • A. Vì ở đó có nhiều trường học
  • B. Vì ở đó tập trung nhiều cơ hội việc làm và các dịch vụ hỗ trợ cuộc sống
  • C. Vì môi trường sống ở đó luôn trong lành
  • D. Vì giá cả sinh hoạt ở đó rất rẻ

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản về cơ cấu kinh tế giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn điển hình.

  • A. Đô thị chủ yếu phát triển nông nghiệp, nông thôn chủ yếu phát triển công nghiệp
  • B. Đô thị chủ yếu phát triển công nghiệp và dịch vụ, nông thôn chủ yếu phát triển nông nghiệp
  • C. Cả hai khu vực đều có cơ cấu kinh tế giống hệt nhau
  • D. Đô thị chỉ có dịch vụ, nông thôn chỉ có công nghiệp

Câu 30: Quá trình đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành nghề như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ
  • C. Chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ
  • D. Giữ nguyên cơ cấu lao động như trước khi đô thị hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế-xã hội trong việc định hình sự phân bố dân cư hiện nay. Yếu tố nào sau đây được coi là có tính quyết định nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia đang đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven biển. Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư và đô thị hóa, xu hướng thay đổi nào về phân bố dân cư có thể dự đoán sẽ xảy ra ở vùng ven biển này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn thường có mật độ dân số rất cao và tiếp tục thu hút dân cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về phân bố dân cư giữa khu vực ôn đới hải dương ở Tây Âu và khu vực khí hậu lục địa khắc nghiệt ở Bắc Á. Nhận định nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giải thích tại sao các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển trên thế giới thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với vùng núi cao hoặc sa mạc.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu dài có tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư ở một khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự tập trung dân cư và các hoạt động kinh tế, xã hội vào các đô thị, gắn liền với sự phát triển công nghiệp và dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và quá trình đô thị hóa được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một quốc gia có tỉ lệ dân đô thị tăng từ 30% lên 60% trong vòng 20 năm. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tác động tích cực nào sau đây của đô thị hóa góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tác động tiêu cực nào sau đây của đô thị hóa nhanh và tự phát thường gặp ở các nước đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng "ngoại ô hóa" (suburbanization), tức là dân cư di chuyển ra sinh sống ở vùng ngoại ô trong khi vẫn làm việc ở trung tâm, phổ biến ở các nước phát triển là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một thành phố đang thực hiện dự án cải tạo khu ổ chuột trong nội thành, xây dựng các khu chung cư cao tầng hiện đại và thu hút dân cư trở lại sinh sống tại trung tâm sau một thời gian người giàu chuyển ra ngoại ô. Hình thức đô thị hóa nào đang diễn ra ở đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quá trình đô thị hóa tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư trên phạm vi quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các vùng nông thôn nằm gần các đô thị lớn thường có sự biến động đáng kể về cơ cấu kinh tế và dân cư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một huyện miền núi có diện tích 2500 km² và dân số 150.000 người. Mật độ dân số trung bình của huyện này là bao nhiêu người/km²?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Mật độ dân số là chỉ số trung bình. Tại sao việc chỉ dựa vào mật độ dân số trung bình có thể không phản ánh đầy đủ bức tranh phân bố dân cư thực tế trong một khu vực rộng lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với quy hoạch và quản lý đô thị khi tốc độ đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây được coi là mang tính bền vững và lâu dài nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc phát triển các "đô thị vệ tinh" (các đô thị nhỏ hơn nằm xung quanh đô thị trung tâm) lại được coi là một giải pháp hiệu quả để giảm áp lực dân số lên các đô thị trung tâm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông) có vai trò như thế nào trong việc thu hút dân cư và thúc đẩy đô thị hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi một lượng lớn lao động trẻ di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm, tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra đối với vùng nông thôn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi dân cư từ nông thôn di chuyển đến thành thị, tác động tích cực nào sau đây có thể xảy ra đối với thành thị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khí hậu khắc nghiệt (ví dụ: quá lạnh ở vùng cực, quá nóng và khô ở sa mạc) ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư? Nêu một đặc điểm điển hình.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai màu mỡ, nguồn nước) có vai trò gì trong việc thu hút và tập trung dân cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao các trung tâm công nghiệp hoặc dịch vụ lớn lại trở thành điểm nóng tập trung dân cư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản về cơ cấu kinh tế giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn điển hình.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quá trình đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành nghề như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mật độ dân số là chỉ tiêu thể hiện điều gì về sự phân bố dân cư?

  • A. Tổng số người sống trong một khu vực.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số của một khu vực.
  • C. Tỷ lệ giữa số người sinh và số người chết.
  • D. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.

Câu 2: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc hay vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Không có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • C. Khó khăn trong sản xuất, sinh hoạt và giao thông.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế thấp.

Câu 3: Nhân tố kinh tế-xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Đặc điểm địa hình và khí hậu.
  • C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Lịch sử di cư và chiến tranh.

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng núi cao và cao nguyên.
  • B. Đồng bằng châu thổ các sông lớn và ven biển.
  • C. Các vùng nội địa xa biển.
  • D. Khu vực rừng rậm xích đạo.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng người dân nông thôn ngày càng tăng.
  • B. Tỷ lệ người dân sống ở các thị trấn nhỏ tăng lên.
  • C. Tăng nhanh về số lượng và quy mô của các đô thị, gắn liền với sự tập trung dân cư và hoạt động kinh tế.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hiện đại.

Câu 6: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường đô thị thông qua vấn đề nào?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước và rác thải.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí nhờ công viên cây xanh.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng năng lượng.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 7: Tại sao các thành phố lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số cao?

  • A. Chỉ có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Chủ yếu do tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Lịch sử hình thành lâu đời nhất.
  • D. Tập trung nhiều cơ hội việc làm, dịch vụ công cộng và tiện nghi cuộc sống.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của lối sống đô thị?

  • A. Sử dụng nhiều tiện ích và dịch vụ hiện đại.
  • B. Quan hệ cộng đồng làng xã gắn bó mật thiết.
  • C. Tiếp cận nhanh chóng với thông tin và tri thức.
  • D. Làm việc trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 9: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tốc độ nhanh, thiếu quy hoạch đồng bộ, xuất hiện nhiều vấn đề xã hội.
  • B. Diễn ra chậm, có quy hoạch chi tiết và bền vững.
  • C. Chủ yếu tập trung vào các đô thị nhỏ.
  • D. Gắn liền với sự phát triển vượt bậc của nông nghiệp.

Câu 10: Nhân tố lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Quyết định trực tiếp đến khí hậu của khu vực.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng nông thôn.
  • C. Làm giảm mật độ dân số theo thời gian.
  • D. Những vùng được khai thác sớm, liên tục thường có dân cư tập trung đông đúc hơn.

Câu 11: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Cải thiện điều kiện nhà ở cho mọi người dân.
  • C. Xuất hiện các khu nhà ổ chuột, quá tải cơ sở hạ tầng.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Phân bố dân cư có tính quy luật, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố và có xu hướng biến đổi theo thời gian.
  • B. Hoàn toàn ngẫu nhiên và không thể dự báo.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
  • D. Luôn đồng đều trên mọi khu vực lãnh thổ.

Câu 13: Khi phân tích sự phân bố dân cư của một quốc gia, việc nghiên cứu mật độ dân số theo vùng lãnh thổ giúp ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Tổng số dân của quốc gia đó.
  • B. Sự tập trung hay thưa thớt dân cư ở các khu vực khác nhau.
  • C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử của quốc gia.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 14: Sự phát triển của giao thông vận tải và thông tin liên lạc ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Làm cho dân cư chỉ tập trung ở các vùng sâu, vùng xa.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • C. Gây khó khăn cho việc di chuyển của dân cư.
  • D. Thuận lợi hóa việc di chuyển, giao lưu, thúc đẩy sự tập trung dân cư ở những nơi có điều kiện kết nối tốt.

Câu 15: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới, thúc đẩy sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Làm giảm năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế mới.
  • D. Gây suy thoái kinh tế do tập trung dân số quá mức.

Câu 16: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Giảm quy mô các đô thị.
  • B. Tăng tỷ lệ dân số đô thị.
  • C. Giảm mật độ dân số ở cả nông thôn và thành thị.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số cao nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển kinh tế-xã hội thuận lợi?

  • A. Vùng Xibia (Nga).
  • B. Sa mạc Sahara (Châu Phi).
  • C. Đồng bằng sông Hằng (Nam Á).
  • D. Vùng Amazon (Nam Mĩ).

Câu 18: Việc quy hoạch và phát triển đô thị hợp lý có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm chậm quá trình đô thị hóa.
  • B. Gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng hơn.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng nhà ở.
  • D. Giúp đô thị hóa diễn ra theo hướng bền vững, hạn chế các tác động tiêu cực.

Câu 19: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nổi bật nào về hoạt động kinh tế chủ yếu?

  • A. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ tài chính.
  • C. Công nghệ cao và nghiên cứu khoa học.
  • D. Thương mại quốc tế.

Câu 20: Sự phân bố dân cư không chỉ phản ánh tác động của các nhân tố tự nhiên mà còn chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhân tố nào sau đây?

  • A. Chỉ có điều kiện khí hậu.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế, xã hội, chính sách dân số.
  • C. Hoàn toàn do địa hình quyết định.
  • D. Độ che phủ rừng của khu vực.

Câu 21: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh từ sự tập trung dân cư quá mức tại các đô thị lớn?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cải thiện điều kiện sống cho toàn bộ người dân.
  • C. Áp lực lên nhà ở, giao thông, y tế và giáo dục.
  • D. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 22: Đô thị hóa là một quá trình phức tạp, không chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng dân cư sống ở thành thị mà còn bao gồm sự thay đổi về:

  • A. Chỉ có cơ cấu tuổi của dân số.
  • B. Chỉ có tỷ lệ nam nữ.
  • C. Chỉ có diện tích tự nhiên của quốc gia.
  • D. Lối sống, cơ cấu kinh tế và cảnh quan đô thị.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về sự phân bố dân cư trên thế giới là chính xác nhất?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều giữa các châu lục.
  • B. Dân cư phân bố rất không đều, tập trung chủ yếu ở một số khu vực nhất định.
  • C. Mật độ dân số cao nhất luôn ở vùng núi.
  • D. Dân cư chỉ sống ở vùng ôn đới.

Câu 24: Nếu một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái nhưng lại có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư tại đó?

  • A. Mặc dù có tiềm năng kinh tế, điều kiện tự nhiên vẫn hạn chế sự tập trung dân cư quy mô lớn.
  • B. Chắc chắn sẽ trở thành vùng đông dân nhất.
  • C. Điều kiện tự nhiên không ảnh hưởng gì đến phân bố dân cư khi kinh tế phát triển.
  • D. Dân cư sẽ phân bố đồng đều trên toàn khu vực.

Câu 25: Đô thị hóa có thể góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn hay không? Tại sao?

  • A. Có, vì đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm mới ở nông thôn.
  • B. Không, vì đô thị hóa chỉ tạo việc làm ở thành phố.
  • C. Có, thông qua việc thu hút lao động dư thừa từ nông thôn ra thành thị, làm giảm áp lực việc làm ở nông thôn.
  • D. Không liên quan, việc làm nông thôn chỉ phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản trong chức năng giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

  • A. Nông thôn chỉ có sản xuất, đô thị chỉ có tiêu dùng.
  • B. Nông thôn không có dịch vụ, đô thị có đầy đủ dịch vụ.
  • C. Nông thôn chủ yếu là công nghiệp, đô thị chủ yếu là nông nghiệp.
  • D. Nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.

Câu 27: Tại sao chính sách phát triển kinh tế vùng của một quốc gia lại có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư?

  • A. Chính sách này định hướng đầu tư, tạo việc làm, từ đó thu hút hoặc đẩy dân cư ra khỏi một khu vực.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khí hậu vùng đó.
  • C. Làm thay đổi địa hình một cách nhanh chóng.
  • D. Không liên quan đến di chuyển dân cư.

Câu 28: Hiện tượng "đô thị hóa ngoại ô" (suburbanization) là một đặc điểm phổ biến ở các nước phát triển, thể hiện điều gì?

  • A. Dân cư từ nông thôn di chuyển vào trung tâm đô thị.
  • B. Dân cư từ trung tâm đô thị di chuyển ra các vùng ven (ngoại ô).
  • C. Giảm dân số ở tất cả các khu vực đô thị.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp trong đô thị.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Điều kiện tự nhiên quyết định hoàn toàn sự phân bố dân cư.
  • B. Điều kiện tự nhiên không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • C. Con người có thể dễ dàng khắc phục mọi khó khăn tự nhiên để sống ở bất cứ đâu.
  • D. Điều kiện tự nhiên tạo ra khung cảnh và những thuận lợi, khó khăn ban đầu, ảnh hưởng đến khả năng sinh sống và phát triển kinh tế, từ đó tác động đến phân bố dân cư.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa gây ra, biện pháp hiệu quả nhất thường tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng, quy hoạch mạng lưới đường sá hợp lý.
  • B. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân nhiều hơn.
  • C. Giảm diện tích cây xanh trong đô thị.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu dân cư mới ở trung tâm thành phố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mật độ dân số là chỉ tiêu thể hiện điều gì về sự phân bố dân cư?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc hay vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhân tố kinh tế-xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quá trình đô thị hóa thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường đô thị thông qua vấn đề nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao các thành phố lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của lối sống đô thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhân tố lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân bố dân cư có tính quy luật, điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích sự phân bố dân cư của một quốc gia, việc nghiên cứu mật độ dân số theo vùng lãnh thổ giúp ta hiểu rõ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sự phát triển của giao thông vận tải và thông tin liên lạc ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số cao nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển kinh tế-xã hội thuận lợi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc quy hoạch và phát triển đô thị hợp lý có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình đô thị hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nổi bật nào về hoạt động kinh tế chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự phân bố dân cư không chỉ phản ánh tác động của các nhân tố tự nhiên mà còn chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhân tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh từ sự tập trung dân cư quá mức tại các đô thị lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đô thị hóa là một quá trình phức tạp, không chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng dân cư sống ở thành thị mà còn bao gồm sự thay đổi về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhận định nào sau đây về sự phân bố dân cư trên thế giới là chính xác nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nếu một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái nhưng lại có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư tại đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đô thị hóa có thể góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn hay không? Tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản trong chức năng giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao chính sách phát triển kinh tế vùng của một quốc gia lại có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hiện tượng 'đô thị hóa ngoại ô' (suburbanization) là một đặc điểm phổ biến ở các nước phát triển, thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên, nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa gây ra, biện pháp hiệu quả nhất thường tập trung vào khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mật độ dân số là chỉ tiêu thể hiện điều gì về sự phân bố dân cư?

  • A. Tổng số người sống trong một khu vực.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số của một khu vực.
  • C. Tỷ lệ giữa số người sinh và số người chết.
  • D. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.

Câu 2: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc hay vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Không có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • C. Khó khăn trong sản xuất, sinh hoạt và giao thông.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế thấp.

Câu 3: Nhân tố kinh tế-xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Đặc điểm địa hình và khí hậu.
  • C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Lịch sử di cư và chiến tranh.

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng núi cao và cao nguyên.
  • B. Đồng bằng châu thổ các sông lớn và ven biển.
  • C. Các vùng nội địa xa biển.
  • D. Khu vực rừng rậm xích đạo.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng người dân nông thôn ngày càng tăng.
  • B. Tỷ lệ người dân sống ở các thị trấn nhỏ tăng lên.
  • C. Tăng nhanh về số lượng và quy mô của các đô thị, gắn liền với sự tập trung dân cư và hoạt động kinh tế.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hiện đại.

Câu 6: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường đô thị thông qua vấn đề nào?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước và rác thải.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí nhờ công viên cây xanh.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng năng lượng.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 7: Tại sao các thành phố lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số cao?

  • A. Chỉ có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Chủ yếu do tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Lịch sử hình thành lâu đời nhất.
  • D. Tập trung nhiều cơ hội việc làm, dịch vụ công cộng và tiện nghi cuộc sống.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của lối sống đô thị?

  • A. Sử dụng nhiều tiện ích và dịch vụ hiện đại.
  • B. Quan hệ cộng đồng làng xã gắn bó mật thiết.
  • C. Tiếp cận nhanh chóng với thông tin và tri thức.
  • D. Làm việc trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 9: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tốc độ nhanh, thiếu quy hoạch đồng bộ, xuất hiện nhiều vấn đề xã hội.
  • B. Diễn ra chậm, có quy hoạch chi tiết và bền vững.
  • C. Chủ yếu tập trung vào các đô thị nhỏ.
  • D. Gắn liền với sự phát triển vượt bậc của nông nghiệp.

Câu 10: Nhân tố lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Quyết định trực tiếp đến khí hậu của khu vực.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng nông thôn.
  • C. Làm giảm mật độ dân số theo thời gian.
  • D. Những vùng được khai thác sớm, liên tục thường có dân cư tập trung đông đúc hơn.

Câu 11: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Cải thiện điều kiện nhà ở cho mọi người dân.
  • C. Xuất hiện các khu nhà ổ chuột, quá tải cơ sở hạ tầng.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Phân bố dân cư có tính quy luật, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố và có xu hướng biến đổi theo thời gian.
  • B. Hoàn toàn ngẫu nhiên và không thể dự báo.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
  • D. Luôn đồng đều trên mọi khu vực lãnh thổ.

Câu 13: Khi phân tích sự phân bố dân cư của một quốc gia, việc nghiên cứu mật độ dân số theo vùng lãnh thổ giúp ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Tổng số dân của quốc gia đó.
  • B. Sự tập trung hay thưa thớt dân cư ở các khu vực khác nhau.
  • C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử của quốc gia.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 14: Sự phát triển của giao thông vận tải và thông tin liên lạc ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Làm cho dân cư chỉ tập trung ở các vùng sâu, vùng xa.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • C. Gây khó khăn cho việc di chuyển của dân cư.
  • D. Thuận lợi hóa việc di chuyển, giao lưu, thúc đẩy sự tập trung dân cư ở những nơi có điều kiện kết nối tốt.

Câu 15: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới, thúc đẩy sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Làm giảm năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế mới.
  • D. Gây suy thoái kinh tế do tập trung dân số quá mức.

Câu 16: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Giảm quy mô các đô thị.
  • B. Tăng tỷ lệ dân số đô thị.
  • C. Giảm mật độ dân số ở cả nông thôn và thành thị.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số cao nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển kinh tế-xã hội thuận lợi?

  • A. Vùng Xibia (Nga).
  • B. Sa mạc Sahara (Châu Phi).
  • C. Đồng bằng sông Hằng (Nam Á).
  • D. Vùng Amazon (Nam Mĩ).

Câu 18: Việc quy hoạch và phát triển đô thị hợp lý có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm chậm quá trình đô thị hóa.
  • B. Gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng hơn.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng nhà ở.
  • D. Giúp đô thị hóa diễn ra theo hướng bền vững, hạn chế các tác động tiêu cực.

Câu 19: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nổi bật nào về hoạt động kinh tế chủ yếu?

  • A. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ tài chính.
  • C. Công nghệ cao và nghiên cứu khoa học.
  • D. Thương mại quốc tế.

Câu 20: Sự phân bố dân cư không chỉ phản ánh tác động của các nhân tố tự nhiên mà còn chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhân tố nào sau đây?

  • A. Chỉ có điều kiện khí hậu.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế, xã hội, chính sách dân số.
  • C. Hoàn toàn do địa hình quyết định.
  • D. Độ che phủ rừng của khu vực.

Câu 21: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh từ sự tập trung dân cư quá mức tại các đô thị lớn?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cải thiện điều kiện sống cho toàn bộ người dân.
  • C. Áp lực lên nhà ở, giao thông, y tế và giáo dục.
  • D. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 22: Đô thị hóa là một quá trình phức tạp, không chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng dân cư sống ở thành thị mà còn bao gồm sự thay đổi về:

  • A. Chỉ có cơ cấu tuổi của dân số.
  • B. Chỉ có tỷ lệ nam nữ.
  • C. Chỉ có diện tích tự nhiên của quốc gia.
  • D. Lối sống, cơ cấu kinh tế và cảnh quan đô thị.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về sự phân bố dân cư trên thế giới là chính xác nhất?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều giữa các châu lục.
  • B. Dân cư phân bố rất không đều, tập trung chủ yếu ở một số khu vực nhất định.
  • C. Mật độ dân số cao nhất luôn ở vùng núi.
  • D. Dân cư chỉ sống ở vùng ôn đới.

Câu 24: Nếu một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái nhưng lại có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư tại đó?

  • A. Mặc dù có tiềm năng kinh tế, điều kiện tự nhiên vẫn hạn chế sự tập trung dân cư quy mô lớn.
  • B. Chắc chắn sẽ trở thành vùng đông dân nhất.
  • C. Điều kiện tự nhiên không ảnh hưởng gì đến phân bố dân cư khi kinh tế phát triển.
  • D. Dân cư sẽ phân bố đồng đều trên toàn khu vực.

Câu 25: Đô thị hóa có thể góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn hay không? Tại sao?

  • A. Có, vì đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm mới ở nông thôn.
  • B. Không, vì đô thị hóa chỉ tạo việc làm ở thành phố.
  • C. Có, thông qua việc thu hút lao động dư thừa từ nông thôn ra thành thị, làm giảm áp lực việc làm ở nông thôn.
  • D. Không liên quan, việc làm nông thôn chỉ phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản trong chức năng giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

  • A. Nông thôn chỉ có sản xuất, đô thị chỉ có tiêu dùng.
  • B. Nông thôn không có dịch vụ, đô thị có đầy đủ dịch vụ.
  • C. Nông thôn chủ yếu là công nghiệp, đô thị chủ yếu là nông nghiệp.
  • D. Nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.

Câu 27: Tại sao chính sách phát triển kinh tế vùng của một quốc gia lại có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư?

  • A. Chính sách này định hướng đầu tư, tạo việc làm, từ đó thu hút hoặc đẩy dân cư ra khỏi một khu vực.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khí hậu vùng đó.
  • C. Làm thay đổi địa hình một cách nhanh chóng.
  • D. Không liên quan đến di chuyển dân cư.

Câu 28: Hiện tượng "đô thị hóa ngoại ô" (suburbanization) là một đặc điểm phổ biến ở các nước phát triển, thể hiện điều gì?

  • A. Dân cư từ nông thôn di chuyển vào trung tâm đô thị.
  • B. Dân cư từ trung tâm đô thị di chuyển ra các vùng ven (ngoại ô).
  • C. Giảm dân số ở tất cả các khu vực đô thị.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp trong đô thị.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Điều kiện tự nhiên quyết định hoàn toàn sự phân bố dân cư.
  • B. Điều kiện tự nhiên không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • C. Con người có thể dễ dàng khắc phục mọi khó khăn tự nhiên để sống ở bất cứ đâu.
  • D. Điều kiện tự nhiên tạo ra khung cảnh và những thuận lợi, khó khăn ban đầu, ảnh hưởng đến khả năng sinh sống và phát triển kinh tế, từ đó tác động đến phân bố dân cư.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa gây ra, biện pháp hiệu quả nhất thường tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng, quy hoạch mạng lưới đường sá hợp lý.
  • B. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân nhiều hơn.
  • C. Giảm diện tích cây xanh trong đô thị.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu dân cư mới ở trung tâm thành phố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mật độ dân số là chỉ tiêu thể hiện điều gì về sự phân bố dân cư?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc hay vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhân tố kinh tế-xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quá trình đô thị hóa thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường đô thị thông qua vấn đề nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao các thành phố lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của lối sống đô thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nhân tố lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân bố dân cư có tính quy luật, điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi phân tích sự phân bố dân cư của một quốc gia, việc nghiên cứu mật độ dân số theo vùng lãnh thổ giúp ta hiểu rõ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sự phát triển của giao thông vận tải và thông tin liên lạc ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số cao nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển kinh tế-xã hội thuận lợi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc quy hoạch và phát triển đô thị hợp lý có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình đô thị hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nổi bật nào về hoạt động kinh tế chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự phân bố dân cư không chỉ phản ánh tác động của các nhân tố tự nhiên mà còn chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhân tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh từ sự tập trung dân cư quá mức tại các đô thị lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đô thị hóa là một quá trình phức tạp, không chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng dân cư sống ở thành thị mà còn bao gồm sự thay đổi về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận định nào sau đây về sự phân bố dân cư trên thế giới là chính xác nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nếu một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái nhưng lại có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư tại đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đô thị hóa có thể góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn hay không? Tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản trong chức năng giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao chính sách phát triển kinh tế vùng của một quốc gia lại có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hiện tượng 'đô thị hóa ngoại ô' (suburbanization) là một đặc điểm phổ biến ở các nước phát triển, thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên, nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa gây ra, biện pháp hiệu quả nhất thường tập trung vào khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân bố dân cư là gì?

  • A. Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định.
  • B. Quá trình dịch chuyển dân số từ khu vực nông thôn ra khu vực thành thị.
  • C. Tỉ lệ người dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
  • D. Hiện tượng tập trung dân cư tại các điểm dân cư đô thị lớn.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là có tác động quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Khoảng cách địa lí đến biển.

Câu 3: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển và những nơi có khí hậu ôn hòa thường có mật độ dân số cao hơn so với miền núi, cao nguyên hay vùng cực?

  • A. Do đây là những khu vực có lịch sử khai thác lâu đời nhất.
  • B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt.
  • C. Do chính sách khuyến khích dân cư của các quốc gia.
  • D. Do tập quán sinh sống của người dân.

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, khu vực Nam Á (Ấn Độ, Bangladesh, Pakistan) có mật độ dân số rất cao. Điều này chủ yếu phản ánh tác động tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Chỉ do trình độ phát triển kinh tế cao.
  • C. Chỉ do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • D. Sự kết hợp của điều kiện tự nhiên thuận lợi (đồng bằng màu mỡ), lịch sử khai thác lâu đời và nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.

Câu 5: Mật độ dân số là chỉ tiêu dùng để đánh giá khía cạnh nào của dân cư?

  • A. Sự phân bố không gian của dân cư.
  • B. Quy mô dân số của một vùng.
  • C. Cơ cấu giới tính và tuổi của dân số.
  • D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 6: Tại sao các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc?

  • A. Do điều kiện tự nhiên ở đó luôn thuận lợi.
  • B. Do đây là những khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Do tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu nhập, thu hút lao động từ nơi khác đến.
  • D. Do có mật độ dân số thấp từ trước.

Câu 7: Hiện tượng dân cư tập trung đông đúc ở các đô thị lớn và thưa thớt ở các vùng nông thôn, miền núi phản ánh đặc điểm nào của phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Tính quy luật theo thời gian.
  • B. Sự đồng đều trong không gian.
  • C. Chỉ chịu tác động của yếu tố tự nhiên.
  • D. Sự phân bố không đều trong không gian.

Câu 8: Quá trình đô thị hóa (urbanization) được hiểu là gì?

  • A. Sự gia tăng tổng số dân của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.
  • B. Quá trình tập trung dân cư vào các đô thị, gắn liền với sự phát triển của kinh tế, xã hội.
  • C. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Việc xây dựng thêm nhiều công trình công cộng ở khu vực nông thôn.

Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị (%) là chỉ tiêu phản ánh điều gì của quá trình đô thị hóa?

  • A. Mức độ đô thị hóa.
  • B. Tốc độ đô thị hóa.
  • C. Quy mô dân số đô thị.
  • D. Chất lượng cuộc sống ở đô thị.

Câu 10: Tốc độ đô thị hóa được đo bằng chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng số dân sống ở thành thị.
  • B. Mật độ dân số ở khu vực thành thị.
  • C. Tốc độ tăng trưởng tỉ lệ dân thành thị hàng năm/giai đoạn.
  • D. Số lượng đô thị mới được thành lập.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển là gì?

  • A. Các nước phát triển có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn.
  • B. Các nước đang phát triển có tốc độ đô thị hóa chậm hơn.
  • C. Đô thị hóa ở nước phát triển không gắn liền với công nghiệp hóa.
  • D. Đô thị hóa ở nước đang phát triển thường diễn ra nhanh hơn, không đồng đều và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội, môi trường phức tạp hơn.

Câu 12: Hiện tượng xuất hiện các siêu đô thị (megacity) với quy mô dân số trên 10 triệu người chủ yếu diễn ra ở đâu trong những thập niên gần đây?

  • A. Chỉ ở các nước phát triển.
  • B. Chủ yếu ở các nước đang phát triển.
  • C. Chỉ ở châu Âu và Bắc Mĩ.
  • D. Ở tất cả các châu lục với tốc độ như nhau.

Câu 13: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến dòng di cư từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Sự chênh lệch lớn về cơ hội việc làm, thu nhập và điều kiện sống giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Chính sách cấm đoán sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
  • C. Sự khan hiếm đất đai tuyệt đối ở nông thôn.
  • D. Mong muốn quay trở lại nông thôn sau khi sống ở thành thị.

Câu 14: Đô thị hóa có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Làm giảm áp lực lên hệ thống giao thông.
  • B. Giúp phân bố dân cư đồng đều trên lãnh thổ.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, phát triển dịch vụ, nâng cao chất lượng cuộc sống cho một bộ phận dân cư.

Câu 15: Vấn đề tiêu cực nào sau đây thường nảy sinh do quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Cải thiện đáng kể môi trường sống.
  • C. Sự gia tăng các khu nhà ổ chuột, ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng giao thông và các vấn đề xã hội (tội phạm, tệ nạn).
  • D. Phân bố dân cư cân bằng giữa thành thị và nông thôn.

Câu 16: Để giải quyết các vấn đề nảy sinh từ đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân nông thôn di cư ra thành phố.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn nhất.
  • C. Phát triển nông nghiệp quy mô lớn ở nông thôn để giữ chân dân.
  • D. Quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao điều kiện sống ở cả nông thôn và thành thị, tăng cường quản lý xã hội.

Câu 17: Tại sao các vùng sa mạc, đài nguyên, vùng núi cao hiểm trở lại có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Không có lịch sử cư trú của con người.
  • D. Chính sách hạn chế dân số của chính phủ.

Câu 18: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc hình thành và phát triển các đô thị?

  • A. Khí hậu ôn hòa.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Sự hiện diện của sông ngòi.

Câu 19: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một vùng như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.
  • D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

Câu 20: Sự phân bố dân cư không đều trên thế giới tạo ra thách thức gì đối với các quốc gia?

  • A. Tất cả các quốc gia đều có đủ lao động.
  • B. Giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên ở mọi nơi.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động ở vùng thưa dân và dư thừa lao động, quá tải hạ tầng ở vùng đông dân.
  • D. Thuận lợi cho việc phát triển đồng đều các ngành kinh tế.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào của lịch sử nhân loại?

  • A. Thời kỳ đồ đá.
  • B. Thời kỳ phong kiến.
  • C. Cách mạng Nông nghiệp.
  • D. Cách mạng Công nghiệp và sau này, đặc biệt là từ thế kỷ XX đến nay.

Câu 22: Loại hình quần cư nào sau đây thường gắn liền với hoạt động sản xuất nông nghiệp?

  • A. Quần cư nông thôn.
  • B. Quần cư đô thị.
  • C. Quần cư công nghiệp.
  • D. Siêu đô thị.

Câu 23: Đâu là một trong những đặc điểm của quần cư đô thị?

  • A. Mật độ dân số thấp.
  • B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • C. Kiến trúc nhà ở, công trình công cộng dày đặc, tập trung.
  • D. Mối quan hệ cộng đồng chặt chẽ, dựa trên huyết thống.

Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc.
  • B. Dân cư phân bố rất đồng đều giữa các châu lục và quốc gia.
  • C. Hơn 80% dân số thế giới sống dưới độ cao 500m.
  • D. Các khu vực ven biển thường tập trung đông dân cư.

Câu 25: Quá trình đô thị hóa không chỉ làm tăng tỉ lệ dân thành thị mà còn làm mở rộng không gian đô thị. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Mở rộng không gian đô thị (Urban sprawl).
  • B. Tái đô thị hóa (Gentrification).
  • C. Giảm dân số đô thị (Deurbanization).
  • D. Đô thị hóa nông thôn (Rural urbanization).

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế.
  • B. Lịch sử di cư.
  • C. Hệ thống giao thông vận tải.
  • D. Khí hậu và nguồn nước.

Câu 27: Tại sao châu Phi là châu lục có tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với thế giới?

  • A. Do quy mô dân số đô thị rất nhỏ.
  • B. Do điểm xuất phát của quá trình đô thị hóa thấp và dân số nông thôn vẫn còn rất đông.
  • C. Do không có các đô thị lớn.
  • D. Do chính phủ không khuyến khích đô thị hóa.

Câu 28: Vấn đề xã hội nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh.
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội, tội phạm.
  • C. Thiếu nhà ở, xuất hiện khu ổ chuột.
  • D. Quá tải hệ thống y tế, giáo dục.

Câu 29: Sự phát triển của ngành du lịch ở một khu vực có thể ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Làm cho dân cư rời bỏ khu vực đó.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến phân bố dân cư.
  • C. Thu hút lao động và dân cư đến sinh sống, làm tăng mật độ dân số ở khu vực đó.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dân số tạm trú, không ảnh hưởng đến dân số thường trú.

Câu 30: Để đạt được sự phát triển bền vững, việc phân bố dân cư và đô thị hóa cần phải gắn liền với yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở đô thị lớn.
  • B. Ngăn chặn mọi sự di chuyển của dân cư.
  • C. Bỏ qua các yếu tố môi trường.
  • D. Quy hoạch tổng thể, cân đối giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân bố dân cư là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là có tác động quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển và những nơi có khí hậu ôn hòa thường có mật độ dân số cao hơn so với miền núi, cao nguyên hay vùng cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, khu vực Nam Á (Ấn Độ, Bangladesh, Pakistan) có mật độ dân số rất cao. Điều này chủ yếu phản ánh tác động tổng hợp của những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mật độ dân số là chỉ tiêu dùng để đánh giá khía cạnh nào của dân cư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn thường là nơi tập trung dân cư đông đúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hiện tượng dân cư tập trung đông đúc ở các đô thị lớn và thưa thớt ở các vùng nông thôn, miền núi phản ánh đặc điểm nào của phân bố dân cư trên thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quá trình đô thị hóa (urbanization) được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị (%) là chỉ tiêu phản ánh điều gì của quá trình đô thị hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tốc độ đô thị hóa được đo bằng chỉ tiêu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hiện tượng xuất hiện các siêu đô thị (megacity) với quy mô dân số trên 10 triệu người chủ yếu diễn ra ở đâu trong những thập niên gần đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến dòng di cư từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đô thị hóa có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vấn đề tiêu cực nào sau đây thường nảy sinh do quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch ở các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để giải quyết các vấn đề nảy sinh từ đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển, cần ưu tiên giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao các vùng sa mạc, đài nguyên, vùng núi cao hiểm trở lại có mật độ dân số rất thấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc hình thành và phát triển các đô thị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một vùng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự phân bố dân cư không đều trên thế giới tạo ra thách thức gì đối với các quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào của lịch sử nhân loại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Loại hình quần cư nào sau đây thường gắn liền với hoạt động sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đâu là một trong những đặc điểm của quần cư đô thị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhận định nào sau đây *không đúng* về sự phân bố dân cư trên thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quá trình đô thị hóa không chỉ làm tăng tỉ lệ dân thành thị mà còn làm mở rộng không gian đô thị. Hiện tượng này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao châu Phi là châu lục có tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với thế giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Vấn đề xã hội nào sau đây *không phải* là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự phát triển của ngành du lịch ở một khu vực có thể ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để đạt được sự phát triển bền vững, việc phân bố dân cư và đô thị hóa cần phải gắn liền với yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới mang tính quy luật xã hội. Nhân tố nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • C. Đặc điểm dân tộc, tôn giáo, văn hóa.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và tính chất của nền kinh tế.

Câu 2: Một khu vực có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, nhưng lại phát hiện ra trữ lượng khoáng sản quý hiếm lớn. Theo em, nhân tố nào có khả năng chi phối mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi phân bố dân cư ở khu vực này trong tương lai?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp khai khoáng và dịch vụ liên quan.
  • B. Việc cải thiện điều kiện tự nhiên bằng công nghệ tiên tiến.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh con của nhà nước.
  • D. Xu hướng di cư tự nhiên của dân cư nông thôn.

Câu 3: Mật độ dân số là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Nếu một quốc gia có diện tích 331.212 km² và dân số 97.338.000 người (số liệu ước tính năm 2020), mật độ dân số trung bình của quốc gia đó là khoảng bao nhiêu người/km²?

  • A. Khoảng 250 người/km².
  • B. Khoảng 275 người/km².
  • C. Khoảng 294 người/km².
  • D. Khoảng 310 người/km².

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số thấp, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

  • A. Các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
  • B. Các vùng hoang mạc rộng lớn.
  • C. Các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Các trung tâm thương mại lớn.

Câu 5: Phân bố dân cư không chỉ thể hiện qua mật độ mà còn qua sự phân chia thành các loại hình quần cư. Sự khác biệt cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị thể hiện rõ nhất ở:

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Cơ sở hạ tầng.
  • C. Tập quán sinh hoạt.
  • D. Chức năng kinh tế chủ yếu.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa là một xu hướng toàn cầu. Đâu là biểu hiện chính của quá trình đô thị hóa?

  • A. Tăng nhanh tỉ lệ dân cư sống trong các đô thị.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp ở khu vực ngoại thành.
  • C. Giảm quy mô dân số của các thành phố lớn.
  • D. Phát triển các làng nghề truyền thống.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hiện đại.
  • B. Chính sách giãn dân từ thành phố về nông thôn.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa tạo ra việc làm phi nông nghiệp ở đô thị.
  • D. Cải thiện điều kiện sống ở khu vực nông thôn.

Câu 8: Đô thị hóa có nhiều tác động đến kinh tế - xã hội và môi trường. Một trong những tác động tích cực của đô thị hóa là:

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường không khí và nước.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Phát sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm cho người nhập cư.

Câu 9: Đô thị hóa tự phát (hay còn gọi là đô thị hóa "phi chính thức") thường xảy ra mạnh ở các quốc gia đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của đô thị hóa tự phát?

  • A. Sự hình thành các khu nhà ổ chuột, thiếu thốn hạ tầng cơ bản.
  • B. Tốc độ tăng dân số đô thị nhanh vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng.
  • C. Người dân từ nông thôn di cư ồ ạt ra thành phố tìm kiếm việc làm.
  • D. Sự phát triển có quy hoạch, đồng bộ của hệ thống giao thông công cộng.

Câu 10: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng chất lượng đô thị hóa chưa cao.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị cao và ổn định.
  • C. Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa ở giai đoạn đầu.
  • D. Hệ thống đô thị phát triển cân đối, đồng đều giữa các vùng.

Câu 11: Một thành phố được biết đến với nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu và các cơ quan hành chính của chính phủ. Chức năng chủ yếu của đô thị này có thể là:

  • A. Công nghiệp.
  • B. Trung tâm văn hóa, giáo dục và hành chính.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 12: Khi phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến phân bố dân cư, cần lưu ý rằng tác động của tự nhiên thường là:

  • A. Mang tính quyết định tuyệt đối ở mọi giai đoạn phát triển xã hội.
  • B. Hoàn toàn bị loại bỏ khi kinh tế phát triển.
  • C. Là tiền đề, cơ sở ban đầu, nhưng vai trò giảm dần khi trình độ sản xuất nâng cao.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng nông thôn, không ảnh hưởng đến đô thị.

Câu 13: Hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị ngày càng phổ biến. Đây là động lực chính dẫn đến sự thay đổi nào trong phân bố dân cư?

  • A. Tăng mật độ dân số ở khu vực nông thôn.
  • B. Giảm tỉ lệ dân thành thị.
  • C. Duy trì sự cân bằng dân số giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tăng tỉ lệ dân thành thị và mở rộng quy mô các đô thị.

Câu 14: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là những nơi có cảng biển lớn, thường có mật độ dân số cao và phát triển đô thị mạnh?

  • A. Thuận lợi cho giao thông, thương mại quốc tế và phát triển công nghiệp.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm, phù hợp cho du lịch.
  • C. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà các đô thị ở quốc gia đang phát triển phải đối mặt do tốc độ đô thị hóa nhanh là:

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Áp lực giảm giá bất động sản.
  • C. Quá tải hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật (trường học, bệnh viện, giao thông...).
  • D. Tăng diện tích không gian xanh đô thị.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

  • A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có.
  • B. Hạn chế triệt để phương tiện cá nhân.
  • C. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe cá nhân trong trung tâm.
  • D. Phát triển mạnh mẽ hệ thống giao thông công cộng hiện đại.

Câu 17: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng cực và cận cực chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Khí hậu quá lạnh giá, khắc nghiệt.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Thiếu nước ngọt.

Câu 18: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nào về cơ cấu kinh tế?

  • A. Tập trung chủ yếu vào công nghiệp chế biến.
  • B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao.
  • C. Hoạt động sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
  • D. Là trung tâm tài chính, ngân hàng.

Câu 19: Sự ra đời và phát triển của các đô thị vệ tinh quanh một đô thị trung tâm lớn là biểu hiện của xu hướng nào trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Đô thị hóa ngoại ô (suburbanization) hoặc hình thành vùng đô thị (metropolitan area).
  • C. Đô thị hóa nông thôn.
  • D. Tái đô thị hóa (reurbanization).

Câu 20: Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Các vùng có lịch sử khai thác lâu đời, đặc biệt ở những nơi thuận lợi, thường có mật độ dân số cao.
  • B. Các vùng mới được khai thác luôn có mật độ dân số cao hơn vùng cũ.
  • C. Lịch sử khai thác chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở nông thôn.
  • D. Lịch sử không có tác động đáng kể đến phân bố dân cư hiện đại.

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam thường có mật độ dân số rất cao, chủ yếu do điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử phát triển kinh tế lâu đời?

  • A. Các vùng núi cao phía Bắc.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Các cao nguyên ở Tây Nguyên.
  • D. Vùng duyên hải miền Trung có địa hình hẹp ngang.

Câu 22: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển là:

  • A. Gia tăng các vấn đề về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội.
  • B. Cải thiện điều kiện chăm sóc y tế cho toàn dân.
  • C. Thu hẹp khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục đồng đều ở mọi khu vực.

Câu 23: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tổng số lượng đô thị.
  • B. Diện tích của các đô thị.
  • C. Tốc độ tăng dân số tự nhiên ở đô thị.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị so với tổng dân số.

Câu 24: Vùng nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với mật độ dân số cao, gắn liền với các nền văn minh lúa nước lâu đời?

  • A. Bắc Âu.
  • B. Trung Phi.
  • C. Đông Á và Nam Á.
  • D. Ca-ri-bê.

Câu 25: Sự phát triển của ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, du lịch...) có xu hướng ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Thu hút dân cư tập trung đông đúc tại các trung tâm dịch vụ lớn.
  • B. Thúc đẩy dân cư phân tán đều khắp lãnh thổ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở khu vực nông thôn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phân bố dân cư.

Câu 26: Quần cư đô thị thường có những đặc điểm nào về lối sống và cơ cấu xã hội?

  • A. Quan hệ cộng đồng chặt chẽ, lối sống truyền thống.
  • B. Hoạt động theo thời vụ nông nghiệp.
  • C. Cơ cấu xã hội đơn giản, ít phân hóa.
  • D. Lối sống hiện đại, đa dạng, cơ cấu xã hội phức tạp, nhiều tầng lớp.

Câu 27: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển là:

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư ra thành phố.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế và cải thiện điều kiện sống ở khu vực nông thôn.
  • C. Tập trung đầu tư toàn bộ nguồn lực vào các siêu đô thị.
  • D. Xóa bỏ tất cả các khu dân cư tự phát.

Câu 28: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây thường có sự phân bố dân cư và mạng lưới đô thị khác biệt so với các nước kinh tế thị trường?

  • A. Sự phân bố dân cư và đô thị hóa chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kế hoạch nhà nước, không hoàn toàn theo quy luật thị trường.
  • B. Các quốc gia này không có quá trình đô thị hóa.
  • C. Dân cư chỉ tập trung ở nông thôn, không có đô thị.
  • D. Họ ưu tiên phát triển dịch vụ hơn công nghiệp ở đô thị.

Câu 29: Quá trình phản đô thị hóa (counter-urbanization) là hiện tượng dân cư di chuyển từ đô thị về các vùng nông thôn hoặc thị trấn nhỏ. Hiện tượng này thường xảy ra ở đâu và vì sao?

  • A. Các nước đang phát triển, do thiếu việc làm ở đô thị.
  • B. Các nước đang phát triển, do giá nhà ở nông thôn tăng cao.
  • C. Các nước phát triển, khi chất lượng sống ở đô thị lớn giảm sút và hạ tầng nông thôn/vệ tinh được cải thiện.
  • D. Các nước phát triển, do thiếu đất nông nghiệp.

Câu 30: Khi nghiên cứu về phân bố dân cư và đô thị hóa, việc phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố (tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử) là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu được:

  • A. Chỉ có nhân tố tự nhiên mới quyết định sự phân bố dân cư.
  • B. Phân bố dân cư là ngẫu nhiên và không có quy luật.
  • C. Chỉ cần biết một nhân tố là có thể dự đoán chính xác phân bố dân cư.
  • D. Sự phức tạp và tính tương tác giữa các yếu tố hình thành nên mô hình phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới mang tính quy luật xã hội. Nhân tố nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một khu vực có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, nhưng lại phát hiện ra trữ lượng khoáng sản quý hiếm lớn. Theo em, nhân tố nào có khả năng chi phối mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi phân bố dân cư ở khu vực này trong tương lai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mật độ dân số là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Nếu một quốc gia có diện tích 331.212 km² và dân số 97.338.000 người (số liệu ước tính năm 2020), mật độ dân số trung bình của quốc gia đó là khoảng bao nhiêu người/km²?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số thấp, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân bố dân cư không chỉ thể hiện qua mật độ mà còn qua sự phân chia thành các loại hình quần cư. Sự khác biệt cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị thể hiện rõ nhất ở:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình đô thị hóa là một xu hướng toàn cầu. Đâu là biểu hiện chính của quá trình đô thị hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia đang phát triển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đô thị hóa có nhiều tác động đến kinh tế - xã hội và môi trường. Một trong những tác động tích cực của đô thị hóa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đô thị hóa tự phát (hay còn gọi là đô thị hóa 'phi chính thức') thường xảy ra mạnh ở các quốc gia đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là biểu hiện của đô thị hóa tự phát?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một thành phố được biết đến với nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu và các cơ quan hành chính của chính phủ. Chức năng chủ yếu của đô thị này có thể là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến phân bố dân cư, cần lưu ý rằng tác động của tự nhiên thường là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị ngày càng phổ biến. Đây là động lực chính dẫn đến sự thay đổi nào trong phân bố dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là những nơi có cảng biển lớn, thường có mật độ dân số cao và phát triển đô thị mạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà các đô thị ở quốc gia đang phát triển phải đối mặt do tốc độ đô thị hóa nhanh là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng cực và cận cực chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nào về cơ cấu kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự ra đời và phát triển của các đô thị vệ tinh quanh một đô thị trung tâm lớn là biểu hiện của xu hướng nào trong quá trình đô thị hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam thường có mật độ dân số rất cao, chủ yếu do điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử phát triển kinh tế lâu đời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với mật độ dân số cao, gắn liền với các nền văn minh lúa nước lâu đời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự phát triển của ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, du lịch...) có xu hướng ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quần cư đô thị thường có những đặc điểm nào về lối sống và cơ cấu xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây thường có sự phân bố dân cư và mạng lưới đô thị khác biệt so với các nước kinh tế thị trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quá trình phản đô thị hóa (counter-urbanization) là hiện tượng dân cư di chuyển từ đô thị về các vùng nông thôn hoặc thị trấn nhỏ. Hiện tượng này thường xảy ra ở đâu và vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi nghiên cứu về phân bố dân cư và đô thị hóa, việc phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố (tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử) là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu được:

Viết một bình luận