Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới mang tính quy luật xã hội. Nhân tố nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?
- A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- C. Đặc điểm dân tộc, tôn giáo, văn hóa.
- D. Trình độ phát triển kinh tế và tính chất của nền kinh tế.
Câu 2: Một khu vực có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, nhưng lại phát hiện ra trữ lượng khoáng sản quý hiếm lớn. Theo em, nhân tố nào có khả năng chi phối mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi phân bố dân cư ở khu vực này trong tương lai?
- A. Sự phát triển của công nghiệp khai khoáng và dịch vụ liên quan.
- B. Việc cải thiện điều kiện tự nhiên bằng công nghệ tiên tiến.
- C. Chính sách khuyến khích sinh con của nhà nước.
- D. Xu hướng di cư tự nhiên của dân cư nông thôn.
Câu 3: Mật độ dân số là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Nếu một quốc gia có diện tích 331.212 km² và dân số 97.338.000 người (số liệu ước tính năm 2020), mật độ dân số trung bình của quốc gia đó là khoảng bao nhiêu người/km²?
- A. Khoảng 250 người/km².
- B. Khoảng 275 người/km².
- C. Khoảng 294 người/km².
- D. Khoảng 310 người/km².
Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số thấp, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?
- A. Các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- B. Các vùng hoang mạc rộng lớn.
- C. Các khu công nghiệp tập trung.
- D. Các trung tâm thương mại lớn.
Câu 5: Phân bố dân cư không chỉ thể hiện qua mật độ mà còn qua sự phân chia thành các loại hình quần cư. Sự khác biệt cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị thể hiện rõ nhất ở:
- A. Quy mô dân số.
- B. Cơ sở hạ tầng.
- C. Tập quán sinh hoạt.
- D. Chức năng kinh tế chủ yếu.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa là một xu hướng toàn cầu. Đâu là biểu hiện chính của quá trình đô thị hóa?
- A. Tăng nhanh tỉ lệ dân cư sống trong các đô thị.
- B. Tăng diện tích đất nông nghiệp ở khu vực ngoại thành.
- C. Giảm quy mô dân số của các thành phố lớn.
- D. Phát triển các làng nghề truyền thống.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia đang phát triển là gì?
- A. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hiện đại.
- B. Chính sách giãn dân từ thành phố về nông thôn.
- C. Quá trình công nghiệp hóa tạo ra việc làm phi nông nghiệp ở đô thị.
- D. Cải thiện điều kiện sống ở khu vực nông thôn.
Câu 8: Đô thị hóa có nhiều tác động đến kinh tế - xã hội và môi trường. Một trong những tác động tích cực của đô thị hóa là:
- A. Gia tăng ô nhiễm môi trường không khí và nước.
- B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
- D. Phát sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm cho người nhập cư.
Câu 9: Đô thị hóa tự phát (hay còn gọi là đô thị hóa "phi chính thức") thường xảy ra mạnh ở các quốc gia đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của đô thị hóa tự phát?
- A. Sự hình thành các khu nhà ổ chuột, thiếu thốn hạ tầng cơ bản.
- B. Tốc độ tăng dân số đô thị nhanh vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng.
- C. Người dân từ nông thôn di cư ồ ạt ra thành phố tìm kiếm việc làm.
- D. Sự phát triển có quy hoạch, đồng bộ của hệ thống giao thông công cộng.
Câu 10: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?
- A. Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng chất lượng đô thị hóa chưa cao.
- B. Tỉ lệ dân thành thị cao và ổn định.
- C. Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa ở giai đoạn đầu.
- D. Hệ thống đô thị phát triển cân đối, đồng đều giữa các vùng.
Câu 11: Một thành phố được biết đến với nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu và các cơ quan hành chính của chính phủ. Chức năng chủ yếu của đô thị này có thể là:
- A. Công nghiệp.
- B. Trung tâm văn hóa, giáo dục và hành chính.
- C. Du lịch nghỉ dưỡng.
- D. Nông nghiệp công nghệ cao.
Câu 12: Khi phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến phân bố dân cư, cần lưu ý rằng tác động của tự nhiên thường là:
- A. Mang tính quyết định tuyệt đối ở mọi giai đoạn phát triển xã hội.
- B. Hoàn toàn bị loại bỏ khi kinh tế phát triển.
- C. Là tiền đề, cơ sở ban đầu, nhưng vai trò giảm dần khi trình độ sản xuất nâng cao.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng nông thôn, không ảnh hưởng đến đô thị.
Câu 13: Hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị ngày càng phổ biến. Đây là động lực chính dẫn đến sự thay đổi nào trong phân bố dân cư?
- A. Tăng mật độ dân số ở khu vực nông thôn.
- B. Giảm tỉ lệ dân thành thị.
- C. Duy trì sự cân bằng dân số giữa thành thị và nông thôn.
- D. Tăng tỉ lệ dân thành thị và mở rộng quy mô các đô thị.
Câu 14: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là những nơi có cảng biển lớn, thường có mật độ dân số cao và phát triển đô thị mạnh?
- A. Thuận lợi cho giao thông, thương mại quốc tế và phát triển công nghiệp.
- B. Khí hậu mát mẻ quanh năm, phù hợp cho du lịch.
- C. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
- D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà các đô thị ở quốc gia đang phát triển phải đối mặt do tốc độ đô thị hóa nhanh là:
- A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
- B. Áp lực giảm giá bất động sản.
- C. Quá tải hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật (trường học, bệnh viện, giao thông...).
- D. Tăng diện tích không gian xanh đô thị.
Câu 16: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?
- A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có.
- B. Hạn chế triệt để phương tiện cá nhân.
- C. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe cá nhân trong trung tâm.
- D. Phát triển mạnh mẽ hệ thống giao thông công cộng hiện đại.
Câu 17: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng cực và cận cực chủ yếu là do ảnh hưởng của nhân tố nào?
- A. Khí hậu quá lạnh giá, khắc nghiệt.
- B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
- C. Địa hình núi cao hiểm trở.
- D. Thiếu nước ngọt.
Câu 18: Quần cư nông thôn thường có đặc điểm nào về cơ cấu kinh tế?
- A. Tập trung chủ yếu vào công nghiệp chế biến.
- B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao.
- C. Hoạt động sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
- D. Là trung tâm tài chính, ngân hàng.
Câu 19: Sự ra đời và phát triển của các đô thị vệ tinh quanh một đô thị trung tâm lớn là biểu hiện của xu hướng nào trong quá trình đô thị hóa?
- A. Đô thị hóa tự phát.
- B. Đô thị hóa ngoại ô (suburbanization) hoặc hình thành vùng đô thị (metropolitan area).
- C. Đô thị hóa nông thôn.
- D. Tái đô thị hóa (reurbanization).
Câu 20: Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?
- A. Các vùng có lịch sử khai thác lâu đời, đặc biệt ở những nơi thuận lợi, thường có mật độ dân số cao.
- B. Các vùng mới được khai thác luôn có mật độ dân số cao hơn vùng cũ.
- C. Lịch sử khai thác chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở nông thôn.
- D. Lịch sử không có tác động đáng kể đến phân bố dân cư hiện đại.
Câu 21: Vùng nào sau đây ở Việt Nam thường có mật độ dân số rất cao, chủ yếu do điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử phát triển kinh tế lâu đời?
- A. Các vùng núi cao phía Bắc.
- B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- D. Vùng duyên hải miền Trung có địa hình hẹp ngang.
Câu 22: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển là:
- A. Gia tăng các vấn đề về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội.
- B. Cải thiện điều kiện chăm sóc y tế cho toàn dân.
- C. Thu hẹp khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
- D. Nâng cao chất lượng giáo dục đồng đều ở mọi khu vực.
Câu 23: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?
- A. Tổng số lượng đô thị.
- B. Diện tích của các đô thị.
- C. Tốc độ tăng dân số tự nhiên ở đô thị.
- D. Tỉ lệ dân thành thị so với tổng dân số.
Câu 24: Vùng nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với mật độ dân số cao, gắn liền với các nền văn minh lúa nước lâu đời?
- A. Bắc Âu.
- B. Trung Phi.
- C. Đông Á và Nam Á.
- D. Ca-ri-bê.
Câu 25: Sự phát triển của ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, du lịch...) có xu hướng ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?
- A. Thu hút dân cư tập trung đông đúc tại các trung tâm dịch vụ lớn.
- B. Thúc đẩy dân cư phân tán đều khắp lãnh thổ.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở khu vực nông thôn.
- D. Không có tác động đáng kể đến sự phân bố dân cư.
Câu 26: Quần cư đô thị thường có những đặc điểm nào về lối sống và cơ cấu xã hội?
- A. Quan hệ cộng đồng chặt chẽ, lối sống truyền thống.
- B. Hoạt động theo thời vụ nông nghiệp.
- C. Cơ cấu xã hội đơn giản, ít phân hóa.
- D. Lối sống hiện đại, đa dạng, cơ cấu xã hội phức tạp, nhiều tầng lớp.
Câu 27: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các nước đang phát triển là:
- A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư ra thành phố.
- B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế và cải thiện điều kiện sống ở khu vực nông thôn.
- C. Tập trung đầu tư toàn bộ nguồn lực vào các siêu đô thị.
- D. Xóa bỏ tất cả các khu dân cư tự phát.
Câu 28: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây thường có sự phân bố dân cư và mạng lưới đô thị khác biệt so với các nước kinh tế thị trường?
- A. Sự phân bố dân cư và đô thị hóa chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kế hoạch nhà nước, không hoàn toàn theo quy luật thị trường.
- B. Các quốc gia này không có quá trình đô thị hóa.
- C. Dân cư chỉ tập trung ở nông thôn, không có đô thị.
- D. Họ ưu tiên phát triển dịch vụ hơn công nghiệp ở đô thị.
Câu 29: Quá trình phản đô thị hóa (counter-urbanization) là hiện tượng dân cư di chuyển từ đô thị về các vùng nông thôn hoặc thị trấn nhỏ. Hiện tượng này thường xảy ra ở đâu và vì sao?
- A. Các nước đang phát triển, do thiếu việc làm ở đô thị.
- B. Các nước đang phát triển, do giá nhà ở nông thôn tăng cao.
- C. Các nước phát triển, khi chất lượng sống ở đô thị lớn giảm sút và hạ tầng nông thôn/vệ tinh được cải thiện.
- D. Các nước phát triển, do thiếu đất nông nghiệp.
Câu 30: Khi nghiên cứu về phân bố dân cư và đô thị hóa, việc phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố (tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử) là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu được:
- A. Chỉ có nhân tố tự nhiên mới quyết định sự phân bố dân cư.
- B. Phân bố dân cư là ngẫu nhiên và không có quy luật.
- C. Chỉ cần biết một nhân tố là có thể dự đoán chính xác phân bố dân cư.
- D. Sự phức tạp và tính tương tác giữa các yếu tố hình thành nên mô hình phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa.