Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nguồn hải sản phong phú và trữ lượng dầu khí ngoài khơi lớn. Các yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?
- A. Nguồn lực kinh tế - xã hội
- B. Nguồn lực bên ngoài
- C. Nguồn lực tự nhiên
- D. Nguồn lực vị trí địa lí
Câu 2: Việc Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA) giúp mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài và tiếp cận công nghệ tiên tiến. Đây là minh chứng cho vai trò của nhóm nguồn lực nào đối với sự phát triển kinh tế?
- A. Nguồn lực bên trong
- B. Nguồn lực bên ngoài
- C. Nguồn lực tự nhiên
- D. Nguồn lực con người
Câu 3: Phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa trên nguồn gốc hình thành, người ta chia thành các nhóm nào?
- A. Nguồn lực bên trong và bên ngoài
- B. Nguồn lực tái tạo và không tái tạo
- C. Nguồn lực hữu hình và vô hình
- D. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội
Câu 4: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và nguồn lao động) được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu và có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
- A. Con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác, đồng thời là lực lượng sản xuất và tiêu thụ.
- B. Số lượng dân số đông đảo luôn đảm bảo đủ lao động cho mọi ngành kinh tế.
- C. Con người là nguồn lực duy nhất có thể tái tạo và không bị cạn kiệt.
- D. Trình độ học vấn cao của dân cư tự động dẫn đến sự phát triển kinh tế nhanh chóng.
Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất, giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế năng động. Vị trí địa lí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?
- A. Đảm bảo nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- B. Tạo ra nguồn lao động dồi dào và có chất lượng cao.
- C. Giúp nền kinh tế tự cung tự cấp và ít phụ thuộc bên ngoài.
- D. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường và thu hút đầu tư.
Câu 6: Nguồn vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) đóng vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?
- A. Là yếu tố tiền đề để đầu tư, đổi mới công nghệ và mở rộng quy mô sản xuất.
- B. Quyết định trực tiếp đến chất lượng nguồn lao động của quốc gia.
- C. Chỉ có vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển.
- D. Tự động tạo ra thị trường tiêu thụ cho sản phẩm.
Câu 7: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ hiện đại (như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ số) ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng các nguồn lực khác trong phát triển kinh tế?
- A. Làm giảm vai trò của nguồn lực tự nhiên và con người.
- B. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp công nghệ cao.
- C. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác, tạo ra sản phẩm mới và thúc đẩy tăng trưởng.
- D. Chủ yếu tạo ra thị trường tiêu thụ mới cho sản phẩm.
Câu 8: Một quốc gia có hệ thống luật pháp minh bạch, ổn định, các chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển giáo dục. Các yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào?
- A. Nguồn lực tự nhiên
- B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (thể chế, chính sách)
- C. Nguồn lực bên ngoài
- D. Nguồn lực vị trí địa lí
Câu 9: Nguồn lực nào sau đây, khi được khai thác và sử dụng hợp lý, có thể tái tạo và thậm chí gia tăng về số lượng và chất lượng?
- A. Tài nguyên khoáng sản
- B. Vị trí địa lí
- C. Nguồn lực con người
- D. Nguồn vốn
Câu 10: Giả sử hai quốc gia A và B có điều kiện tự nhiên và quy mô dân số tương đương nhau. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường kinh doanh thuận lợi và áp dụng nhiều công nghệ hiện đại, trong khi quốc gia B thì ngược lại. Dựa vào các nguồn lực, quốc gia nào có khả năng phát triển kinh tế nhanh và bền vững hơn? Tại sao?
- A. Quốc gia A, vì nguồn lực kinh tế - xã hội (con người chất lượng cao, công nghệ, thể chế) đóng vai trò quyết định và thúc đẩy hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
- B. Quốc gia B, vì điều kiện tự nhiên và quy mô dân số tương đương là đủ để phát triển.
- C. Cả hai quốc gia sẽ phát triển như nhau vì nguồn lực tự nhiên và dân số là yếu tố chính.
- D. Không thể xác định vì cần biết thêm về trữ lượng khoáng sản của mỗi nước.
Câu 11: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là "điều kiện cần" cho quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và không gian hoạt động ban đầu?
- A. Nguồn vốn
- B. Khoa học và công nghệ
- C. Nguồn lực tự nhiên
- D. Thị trường
Câu 12: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường cho các hoạt động kinh tế diễn ra hiệu quả và ổn định?
- A. Chính sách và thể chế
- B. Nguồn vốn
- C. Thị trường
- D. Vị trí địa lí
Câu 13: Việc một quốc gia đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm thiểu thủ tục rườm rà cho doanh nghiệp, và xây dựng hệ thống tư pháp công bằng là ví dụ về việc cải thiện nhóm nguồn lực nào?
- A. Nguồn lực tự nhiên
- B. Nguồn lực con người
- C. Nguồn lực tài chính (vốn)
- D. Nguồn lực thể chế và quản lý
Câu 14: Nguồn lực nào sau đây có vai trò là "đầu ra" cho các sản phẩm kinh tế và tạo động lực cho sản xuất phát triển?
- A. Nguồn vốn
- B. Thị trường
- C. Khoa học và công nghệ
- D. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 15: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, việc đánh giá chất lượng đất đai, trữ lượng khoáng sản, nguồn nước và tiềm năng năng lượng mặt trời thuộc về việc xem xét nhóm nguồn lực nào?
- A. Nguồn lực tự nhiên
- B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
- C. Nguồn lực vị trí địa lí
- D. Nguồn lực bên ngoài
Câu 16: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu phát triển (R&D), khuyến khích đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp, và tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ nhằm mục đích chính là nâng cao chất lượng và vai trò của nguồn lực nào?
- A. Nguồn lực tự nhiên
- B. Nguồn lực con người (số lượng)
- C. Nguồn vốn
- D. Khoa học và công nghệ
Câu 17: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực con người có ưu thế đặc biệt nào trong phát triển kinh tế?
- A. Luôn dồi dào và không bao giờ cạn kiệt.
- B. Có khả năng sáng tạo, tiếp thu tri thức và nâng cao chất lượng theo thời gian.
- C. Dễ dàng khai thác và sử dụng hơn tài nguyên thiên nhiên.
- D. Chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu của sự phát triển kinh tế.
Câu 18: Một quốc gia có dân số trẻ, năng động, trình độ học vấn ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng giao thông còn yếu kém, hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện. Phân tích này cho thấy quốc gia đó đang có lợi thế về nhóm nguồn lực nào và hạn chế về nhóm nguồn lực nào?
- A. Lợi thế về tự nhiên; Hạn chế về bên ngoài.
- B. Lợi thế về bên ngoài; Hạn chế về tự nhiên.
- C. Lợi thế về con người; Hạn chế về cơ sở hạ tầng và thể chế.
- D. Lợi thế về vị trí địa lí; Hạn chế về tài nguyên.
Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là yếu tố đầu ra (thị trường tiêu thụ) của sản phẩm?
- A. Tài nguyên khoáng sản
- B. Nguồn vốn
- C. Khoa học công nghệ
- D. Dân cư và nguồn lao động
Câu 20: Việc phát hiện và khai thác một mỏ quặng mới có ý nghĩa gì đối với nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?
- A. Gia tăng nguồn lực tự nhiên.
- B. Nâng cao chất lượng nguồn lực con người.
- C. Cải thiện nguồn lực vị trí địa lí.
- D. Tăng cường nguồn lực thể chế.
Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có thể được thu hút từ bên ngoài (nước ngoài) để bổ sung cho nguồn lực bên trong của quốc gia?
- A. Nguồn vốn đầu tư
- B. Công nghệ tiên tiến
- C. Kinh nghiệm quản lý
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo, đồng thời cho ví dụ minh họa.
- A. Nguồn lực tái tạo có thể phục hồi (rừng, nước); Nguồn lực không tái tạo sẽ cạn kiệt khi sử dụng (khoáng sản, dầu mỏ).
- B. Nguồn lực tái tạo là do con người tạo ra; Nguồn lực không tái tạo là có sẵn trong tự nhiên.
- C. Nguồn lực tái tạo chỉ có ở các nước phát triển; Nguồn lực không tái tạo có ở mọi nơi.
- D. Nguồn lực tái tạo quan trọng hơn nguồn lực không tái tạo.
Câu 23: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực không tái tạo lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững?
- A. Vì chúng chỉ có ở một số ít quốc gia trên thế giới.
- B. Vì chúng dễ bị ô nhiễm và suy thoái.
- C. Vì giá thành khai thác chúng rất cao.
- D. Vì chúng có trữ lượng hữu hạn và sẽ cạn kiệt trong tương lai nếu không sử dụng hợp lý.
Câu 24: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) có tác động chủ yếu đến nhóm nguồn lực nào và mang lại lợi ích gì cho kinh tế?
- A. Nguồn lực kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng); Giúp lưu thông hàng hóa, kết nối thị trường, giảm chi phí.
- B. Nguồn lực tự nhiên; Giúp khai thác tài nguyên dễ dàng hơn.
- C. Nguồn lực con người; Giúp tăng số lượng lao động tham gia sản xuất.
- D. Nguồn lực bên ngoài; Giúp giảm phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
Câu 25: Nguồn lực nào sau đây thể hiện khả năng tiếp thu, ứng dụng và tạo ra tri thức mới, là động lực chính cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành có giá trị gia tăng cao?
- A. Nguồn vốn đầu tư
- B. Thị trường tiêu thụ
- C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- D. Trữ lượng tài nguyên thiên nhiên
Câu 26: Một quốc gia có quy mô dân số đông, nhưng tỷ lệ người lao động có kỹ năng cao còn thấp, hệ thống giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế hiện đại. Để cải thiện nguồn lực con người cho phát triển kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?
- A. Tăng cường nhập khẩu lao động từ nước ngoài.
- B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động trong nước.
- C. Giảm quy mô dân số để cân bằng với khả năng cung ứng việc làm.
- D. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế không đòi hỏi kỹ năng cao.
Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có thể bù đắp những thiếu hụt về vốn và công nghệ trong nước, đồng thời mở rộng quy mô sản xuất và tiếp cận thị trường toàn cầu?
- A. Nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường)
- B. Nguồn lực tự nhiên phong phú
- C. Dân số trẻ và đông
- D. Vị trí địa lí thuận lợi
Câu 28: Việc một quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ dựa vào khai thác tài nguyên thô sang phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, dịch vụ công nghệ cao thể hiện sự thay đổi trong việc sử dụng và phát huy vai trò của các nguồn lực như thế nào?
- A. Tăng cường phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
- B. Giảm vai trò của nguồn lực con người.
- C. Tăng cường dựa vào nguồn lực kinh tế - xã hội (con người, công nghệ) thay vì chỉ dựa vào nguồn lực tự nhiên.
- D. Chỉ tận dụng nguồn lực vị trí địa lí.
Câu 29: Nguồn lực nào sau đây, mặc dù không trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất, nhưng lại có vai trò kết nối, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, di chuyển của con người và thu hút các nguồn lực khác?
- A. Tài nguyên sinh vật
- B. Vị trí địa lí
- C. Nguồn vốn
- D. Chính sách phát triển
Câu 30: Để phát triển kinh tế một cách bền vững, một quốc gia cần phải làm gì đối với việc sử dụng các nguồn lực?
- A. Tập trung tối đa vào khai thác nguồn lực tự nhiên để thu lợi nhuận nhanh.
- B. Chủ yếu dựa vào nguồn vốn và công nghệ từ bên ngoài.
- C. Ưu tiên phát triển số lượng nguồn lao động.
- D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực tự nhiên, đầu tư nâng cao chất lượng nguồn lực con người và phát triển khoa học công nghệ.