Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất và là điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực từ bên ngoài
  • D. Nguồn lực con người

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo
  • C. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực hiện tại và nguồn lực tiềm năng

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội bên trong của một quốc gia?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Thị trường xuất khẩu
  • C. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
  • D. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế

Câu 4: Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao nguồn lực này được xem là quan trọng nhất và mang tính quyết định?

  • A. Vì con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác một cách hiệu quả.
  • B. Vì số lượng dân số đông đảo luôn đảm bảo nguồn lao động dồi dào cho mọi ngành kinh tế.
  • C. Vì con người là nguồn tài nguyên duy nhất có thể tái tạo vô hạn.
  • D. Vì trình độ học vấn cao của người dân tự động thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm ở trung tâm các tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng và có đường bờ biển dài. Lợi thế này chủ yếu tác động tích cực đến hoạt động kinh tế nào?

  • A. Thương mại và dịch vụ vận tải
  • B. Phát triển nông nghiệp thâm canh
  • C. Khai thác khoáng sản quy mô lớn
  • D. Phát triển công nghiệp nặng

Câu 6: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng khai thác, vừa là môi trường để phát triển các hoạt động kinh tế?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Thị trường
  • C. Môi trường tự nhiên
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 7: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định trong việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Vì khoa học công nghệ là nguồn lực duy nhất có thể mua bán trên thị trường quốc tế.
  • B. Vì chỉ có khoa học công nghệ mới tạo ra việc làm cho người lao động.
  • C. Vì khoa học công nghệ giúp biến đổi hoàn toàn các nguồn lực tự nhiên thành vô hạn.
  • D. Vì khoa học công nghệ giúp tăng năng suất, hiệu quả sử dụng nguồn lực và tạo ra sản phẩm mới.

Câu 8: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực được phân thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài
  • C. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo
  • D. Nguồn lực hiện tại và nguồn lực tiềm năng

Câu 9: Một quốc gia giàu có về tài nguyên khoáng sản nhưng lại thiếu vốn và công nghệ để khai thác. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa các nguồn lực như thế nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên luôn là yếu tố quyết định nhất.
  • B. Các nguồn lực có mối quan hệ tương hỗ và cần kết hợp để phát huy hiệu quả.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội luôn quan trọng hơn nguồn lực tự nhiên.
  • D. Thiếu một nguồn lực sẽ ngăn cản hoàn toàn sự phát triển kinh tế.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào từ bên ngoài có thể giúp một quốc gia đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại và mở rộng quy mô sản xuất?

  • A. Xu hướng tiêu dùng của người dân trong nước
  • B. Số lượng lao động dồi dào
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây mang tính chất động, luôn biến đổi và có thể được nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Vị trí địa lí
  • C. Khí hậu
  • D. Nguồn lực con người

Câu 12: Một quốc gia có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) nhưng để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực sự phục vụ phát triển kinh tế, cần có sự đầu tư mạnh mẽ vào yếu tố nào?

  • A. Khoa học công nghệ và vốn
  • B. Dân số đông
  • C. Đường bờ biển dài
  • D. Tài nguyên khoáng sản hóa thạch

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về vai trò giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Nguồn lực tự nhiên có thể tái tạo, còn nguồn lực kinh tế - xã hội thì không.
  • B. Nguồn lực tự nhiên là điều kiện cần, nguồn lực kinh tế - xã hội (con người) là yếu tố quyết định.
  • C. Nguồn lực tự nhiên chỉ có ở một số quốc gia, còn nguồn lực kinh tế - xã hội có ở mọi nơi.
  • D. Nguồn lực tự nhiên luôn dồi dào, còn nguồn lực kinh tế - xã hội luôn khan hiếm.

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây, khi được quản lý và sử dụng hiệu quả, có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho một quốc gia trên thị trường quốc tế?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở
  • B. Khí hậu khắc nghiệt
  • C. Số lượng khoáng sản hạn chế
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định

Câu 15: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia chủ yếu nhằm mục đích khai thác nguồn lực nào cho phát triển?

  • A. Nguồn lực từ bên ngoài
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực con người
  • D. Nguồn lực văn hóa

Câu 16: Đánh giá tác động của việc suy thoái môi trường (ô nhiễm không khí, nước, đất) đến các nguồn lực phát triển kinh tế. Tác động nào là rõ ràng nhất và trực tiếp nhất?

  • A. Làm giảm số lượng dân số
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Làm suy giảm chất lượng và số lượng nguồn lực tự nhiên
  • D. Ngăn cản sự phát triển của khoa học công nghệ

Câu 17: Một quốc gia thực hiện đầu tư lớn vào giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao. Đây là chiến lược nhằm phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Nguồn lực con người
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 18: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, nguồn lực tự nhiên nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

  • A. Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu
  • B. Mạng lưới giao thông
  • C. Số lượng khách sạn
  • D. Trình độ dân trí

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây, nếu được phát huy tốt, có thể giúp một quốc gia vượt qua những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Địa hình bằng phẳng
  • B. Khí hậu ôn hòa
  • C. Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Đường bờ biển dài

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực không tái tạo (ví dụ: than đá, dầu mỏ).

  • A. Để tăng giá xuất khẩu các loại tài nguyên này.
  • B. Để đảm bảo nguồn cung cho các thế hệ tương lai và phát triển bền vững.
  • C. Vì việc khai thác chúng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Vì công nghệ khai thác các nguồn lực này còn rất lạc hậu.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên ngoài, có khả năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế thông qua việc mở rộng quy mô sản xuất và tiêu thụ hàng hóa?

  • A. Thị trường nội địa
  • B. Nguồn lao động dồi dào
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông
  • D. Thị trường quốc tế

Câu 22: Một quốc gia có dân số trẻ, năng động và có truyền thống cần cù lao động. Đây là lợi thế về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực con người
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn vốn
  • D. Khoa học công nghệ

Câu 23: Cơ sở hạ tầng kinh tế (giao thông, năng lượng, viễn thông) thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực từ bên ngoài
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 24: Nguồn vốn (bao gồm vốn tích lũy trong nước và vốn từ nước ngoài) có vai trò chủ yếu gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Quyết định số lượng lao động tham gia sản xuất.
  • B. Xác định loại hình tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
  • C. Giúp nâng cao trình độ học vấn của người dân.
  • D. Là điều kiện để đầu tư, đổi mới công nghệ và mở rộng sản xuất.

Câu 25: Một quốc gia có khí hậu đa dạng (từ nhiệt đới đến ôn đới trên vùng núi cao). Lợi thế về khí hậu này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Sản xuất nông nghiệp đa dạng
  • C. Phát triển công nghiệp nặng
  • D. Thương mại quốc tế

Câu 26: So sánh nguồn lực tái tạo (ví dụ: năng lượng mặt trời, rừng) và nguồn lực không tái tạo (ví dụ: than đá). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Khả năng phục hồi hoặc được bổ sung sau khi sử dụng.
  • B. Mức độ quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.
  • C. Việc khai thác có gây ô nhiễm hay không.
  • D. Phụ thuộc vào vị trí địa lí có hay không.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây, nếu được đầu tư phát triển mạnh mẽ, có thể giúp một quốc gia nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu và tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị sản xuất quốc tế?

  • A. Số lượng tài nguyên rừng
  • B. Diện tích đất nông nghiệp
  • C. Dân số đông
  • D. Khoa học và công nghệ tiên tiến

Câu 28: Phân tích vai trò của đường lối, chính sách của Nhà nước đối với việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế.

  • A. Chính sách chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều.
  • B. Chính sách định hướng, điều phối và tạo môi trường pháp lý cho việc sử dụng nguồn lực.
  • C. Chính sách chỉ quan trọng đối với việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Chính sách luôn đảm bảo mọi nguồn lực được khai thác tối đa bất kể hiệu quả.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có thể được coi là vừa là nguồn lực bên trong, vừa có yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài?

  • A. Thị trường
  • B. Tài nguyên nước
  • C. Địa hình
  • D. Luật pháp trong nước

Câu 30: Để phát triển bền vững, việc sử dụng các nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

  • A. Khai thác tối đa tất cả các loại nguồn lực.
  • B. Chỉ tập trung khai thác nguồn lực tự nhiên sẵn có.
  • C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội giữa các thế hệ.
  • D. Ưu tiên khai thác nguồn lực từ bên ngoài thay vì nguồn lực bên trong.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất và là điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân thành các loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội bên trong của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao nguồn lực này được xem là quan trọng nhất và mang tính quyết định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm ở trung tâm các tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng và có đường bờ biển dài. Lợi thế này chủ yếu tác động tích cực đến hoạt động kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng khai thác, vừa là môi trường để phát triển các hoạt động kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định trong việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực được phân thành các loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một quốc gia giàu có về tài nguyên khoáng sản nhưng lại thiếu vốn và công nghệ để khai thác. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa các nguồn lực như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào từ bên ngoài có thể giúp một quốc gia đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại và mở rộng quy mô sản xuất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây mang tính chất động, luôn biến đổi và có thể được nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một quốc gia có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) nhưng để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực sự phục vụ phát triển kinh tế, cần có sự đầu tư mạnh mẽ vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về vai trò giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây, khi được quản lý và sử dụng hiệu quả, có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho một quốc gia trên thị trường quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia chủ yếu nhằm mục đích khai thác nguồn lực nào cho phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đánh giá tác động của việc suy thoái môi trường (ô nhiễm không khí, nước, đất) đến các nguồn lực phát triển kinh tế. Tác động nào là rõ ràng nhất và trực tiếp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quốc gia thực hiện đầu tư lớn vào giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao. Đây là chiến lược nhằm phát triển nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, nguồn lực tự nhiên nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây, nếu được phát huy tốt, có thể giúp một quốc gia vượt qua những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực không tái tạo (ví dụ: than đá, dầu mỏ).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên ngoài, có khả năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế thông qua việc mở rộng quy mô sản xuất và tiêu thụ hàng hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một quốc gia có dân số trẻ, năng động và có truyền thống cần cù lao động. Đây là lợi thế về nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cơ sở hạ tầng kinh tế (giao thông, năng lượng, viễn thông) thuộc nhóm nguồn lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguồn vốn (bao gồm vốn tích lũy trong nước và vốn từ nước ngoài) có vai trò chủ yếu gì trong phát triển kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một quốc gia có khí hậu đa dạng (từ nhiệt đới đến ôn đới trên vùng núi cao). Lợi thế về khí hậu này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngành kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: So sánh nguồn lực tái tạo (ví dụ: năng lượng mặt trời, rừng) và nguồn lực không tái tạo (ví dụ: than đá). Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây, nếu được đầu tư phát triển mạnh mẽ, có thể giúp một quốc gia nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu và tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị sản xuất quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích vai trò của đường lối, chính sách của Nhà nước đối với việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có thể được coi là vừa là nguồn lực bên trong, vừa có yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để phát triển bền vững, việc sử dụng các nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là nền tảng tự nhiên cho mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 2: Phân loại nguồn lực thành nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài chủ yếu dựa vào tiêu chí nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia đang phát triển?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 4: Vì sao nguồn lực con người được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 5: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu kín gió, thềm lục địa rộng. Đặc điểm này thể hiện lợi thế của nguồn lực tự nhiên nào đối với phát triển kinh tế?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 6: Vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 7: Một quốc gia tập trung đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ. Hành động này nhằm mục đích chủ yếu phát triển nguồn lực nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 8: Việc xây dựng các chính sách khuyến khích khởi nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và phát triển các hiệp định thương mại tự do (FTA) là những ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào để thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 9: Nguồn lực nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 10: Việc khai thác quá mức một loại tài nguyên khoáng sản quý hiếm có thể gây ra hậu quả gì đối với sự phát triển bền vững?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 11: Một vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho trồng lúa nước. Đặc điểm này tạo lợi thế cho phát triển ngành kinh tế nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên trong của một quốc gia?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 13: Để phát triển kinh tế tri thức, một quốc gia cần chú trọng đầu tư mạnh mẽ vào nguồn lực nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 14: Việc áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tái tạo, và quản lý tài nguyên rừng bền vững thể hiện sự quan tâm đến việc sử dụng nguồn lực nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 15: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 16: Một quốc gia có dân số trẻ, quy mô lớn nhưng trình độ lao động còn hạn chế. Để phát huy lợi thế nguồn lực này, quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 17: Nguồn vốn có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 18: Một quốc gia nằm ở ngã tư đường hàng hải quốc tế, có nhiều cảng biển lớn. Đặc điểm này mang lại lợi thế đặc biệt gì về mặt nguồn lực?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 19: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai trong nông nghiệp, cần chú ý đến yếu tố nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây có thể nhanh chóng thay đổi hoặc bổ sung thông qua các hoạt động kinh tế, chính sách và quan hệ quốc tế?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 21: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp, khu chế xuất ở các vị trí gần cảng biển hoặc các tuyến giao thông huyết mạch là sự vận dụng lợi thế của nguồn lực nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 22: Nguồn lực nào đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và động lực cho việc khai thác, sử dụng các nguồn lực khác?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 23: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu công nghệ khai thác và chế biến hiện đại. Để phát huy hiệu quả nguồn lực này, quốc gia cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 24: Vai trò "thị trường" như một nguồn lực phát triển kinh tế thể hiện ở điểm nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 25: Nguồn lực tự nhiên nào dưới đây thuộc loại có khả năng tái tạo (nếu được quản lý bền vững)?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 27: Một quốc gia nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt. Đây là thách thức liên quan đến nguồn lực tự nhiên nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 28: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, quốc gia cần tập trung vào việc phát triển nguồn lực nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 29: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ dựa vào nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi sự thay đổi mạnh mẽ nhất ở nguồn lực nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là "vốn" của nền kinh tế, có khả năng sinh lời và tích lũy?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây được xem là nền tảng tự nhiên cho mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân loại nguồn lực thành nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài chủ yếu dựa vào tiêu chí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Vì sao nguồn lực con người được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu kín gió, thềm lục địa rộng. Đặc điểm này thể hiện lợi thế của nguồn lực tự nhiên nào đối với phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một quốc gia tập trung đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ. Hành động này nhằm mục đích chủ yếu phát triển nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc xây dựng các chính sách khuyến khích khởi nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và phát triển các hiệp định thương mại tự do (FTA) là những ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào để thúc đẩy phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nguồn lực nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việc khai thác quá mức một loại tài nguyên khoáng sản quý hiếm có thể gây ra hậu quả gì đối với sự phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho trồng lúa nước. Đặc điểm này tạo lợi thế cho phát triển ngành kinh tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên trong của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để phát triển kinh tế tri thức, một quốc gia cần chú trọng đầu tư mạnh mẽ vào nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tái tạo, và quản lý tài nguyên rừng bền vững thể hiện sự quan tâm đến việc sử dụng nguồn lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một quốc gia có dân số trẻ, quy mô lớn nhưng trình độ lao động còn hạn chế. Để phát huy lợi thế nguồn lực này, quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nguồn vốn có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một quốc gia nằm ở ngã tư đường hàng hải quốc tế, có nhiều cảng biển lớn. Đặc điểm này mang lại lợi thế đặc biệt gì về mặt nguồn lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai trong nông nghiệp, cần chú ý đến yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây có thể nhanh chóng thay đổi hoặc bổ sung thông qua các hoạt động kinh tế, chính sách và quan hệ quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp, khu chế xuất ở các vị trí gần cảng biển hoặc các tuyến giao thông huyết mạch là sự vận dụng lợi thế của nguồn lực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguồn lực nào đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và động lực cho việc khai thác, sử dụng các nguồn lực khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu công nghệ khai thác và chế biến hiện đại. Để phát huy hiệu quả nguồn lực này, quốc gia cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Vai trò 'thị trường' như một nguồn lực phát triển kinh tế thể hiện ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nguồn lực tự nhiên nào dưới đây thuộc loại có khả năng tái tạo (nếu được quản lý bền vững)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một quốc gia nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt. Đây là thách thức liên quan đến nguồn lực tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, quốc gia cần tập trung vào việc phát triển nguồn lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ dựa vào nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi sự thay đổi mạnh mẽ nhất ở nguồn lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là 'vốn' của nền kinh tế, có khả năng sinh lời và tích lũy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển kinh tế của một quốc gia đòi hỏi sự huy động và sử dụng hiệu quả tổng thể các yếu tố sẵn có hoặc có thể khai thác từ bên trong và bên ngoài lãnh thổ. Khái niệm này mô tả chính xác về yếu tố nào sau đây?

  • A. Tiềm năng kinh tế
  • B. Nhân tố sản xuất
  • C. Nguồn lực phát triển kinh tế
  • D. Điều kiện tự nhiên

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành những loại nào?

  • A. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo
  • D. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình

Câu 3: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) lại được xem là yếu tố có tính chất quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì nguồn lực bên trong luôn phong phú và đa dạng hơn nguồn lực bên ngoài.
  • B. Vì nguồn lực bên trong dễ dàng huy động và sử dụng hơn nguồn lực bên ngoài.
  • C. Vì nguồn lực bên trong bao gồm tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất.
  • D. Vì nguồn lực bên trong tạo nền tảng vững chắc, chủ động và bền vững cho quá trình phát triển.

Câu 4: Phân tích vai trò cơ bản nhất của tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, khí hậu, khoáng sản...) trong quá trình phát triển kinh tế là gì?

  • A. Là yếu tố quyết định trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Là cơ sở tự nhiên và nguồn nguyên liệu, năng lượng cho các ngành sản xuất.
  • C. Là nguồn lực duy nhất có thể tái tạo và sử dụng vô hạn.
  • D. Là yếu tố tạo ra thị trường tiêu thụ chính cho sản phẩm.

Câu 5: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và nguồn lao động) lại được đánh giá là nguồn lực quan trọng nhất và có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Vì dân số đông đảo luôn tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Vì nguồn lao động giá rẻ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • C. Vì con người là chủ thể của mọi hoạt động kinh tế, sáng tạo, quản lý và sử dụng các nguồn lực khác.
  • D. Vì nguồn lực con người là nguồn lực duy nhất có thể di chuyển và làm việc ở mọi nơi.

Câu 6: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế, quốc gia cần tập trung đầu tư hiệu quả nhất vào lĩnh vực nào?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy sản xuất.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Câu 7: Phân tích cách vị trí địa lí của một quốc gia có thể tạo ra lợi thế hoặc bất lợi trong việc giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và hội nhập kinh tế quốc tế.

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi giúp quốc gia dễ dàng tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư và kết nối giao thông quốc tế.
  • B. Vị trí địa lí chỉ quan trọng đối với các quốc gia có bờ biển dài.
  • C. Vị trí địa lí quyết định trực tiếp đến loại hình tài nguyên thiên nhiên của quốc gia.
  • D. Vị trí địa lí không còn quan trọng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa.

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đang lên kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất, hiện đại hóa dây chuyền công nghệ và nghiên cứu sản phẩm mới. Nguồn lực nào đóng vai trò trung tâm để tài trợ và thực hiện các kế hoạch đầu tư quy mô lớn này?

  • A. Nguồn lao động phổ thông
  • B. Nguồn vốn (tài chính)
  • C. Vị trí địa lí của nhà máy
  • D. Tài nguyên thiên nhiên tại địa phương

Câu 9: Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, nguồn lực nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra các ngành nghề mới cho một quốc gia?

  • A. Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ
  • D. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn

Câu 10: Tại sao thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) lại được coi là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Thị trường cung cấp nguồn nguyên liệu chính cho sản xuất.
  • B. Thị trường là nơi đào tạo nguồn lao động chất lượng cao.
  • C. Thị trường quyết định vị trí địa lí tối ưu cho các ngành kinh tế.
  • D. Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và định hướng cơ cấu kinh tế.

Câu 11: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước (ví dụ: chính sách thu hút đầu tư, chính sách giáo dục, chính sách sử dụng tài nguyên) ảnh hưởng như thế nào đến việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Chính sách nhà nước chỉ ảnh hưởng đến nguồn lực con người, không ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách nhà nước chỉ có vai trò thứ yếu, ít tác động đến các nguồn lực khác.
  • C. Chính sách nhà nước định hướng, điều tiết và tạo môi trường pháp lý cho việc huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
  • D. Chính sách nhà nước chỉ phát huy tác dụng khi quốc gia có nguồn vốn dồi dào.

Câu 12: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản (nguồn lực tự nhiên) đòi hỏi sự đầu tư lớn về vốn, công nghệ hiện đại và nguồn nhân lực có chuyên môn. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa các nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa các loại nguồn lực.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nguồn lực.
  • C. Vai trò quyết định tuyệt đối của nguồn lực tự nhiên.
  • D. Vai trò độc lập của từng loại nguồn lực.

Câu 13: Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững và để lại nguồn lực cho thế hệ tương lai, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên (đặc biệt là tài nguyên không tái tạo) cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Khai thác tối đa và nhanh chóng để thu lợi nhuận cao nhất.
  • B. Ưu tiên sử dụng các tài nguyên không tái tạo trước.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các tài nguyên dễ tiếp cận.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đi đôi với bảo vệ môi trường và phục hồi tài nguyên (nếu có thể).

Câu 14: Việc phụ thuộc quá mức vào khai thác và xuất khẩu các nguồn tài nguyên không tái tạo (ví dụ: dầu mỏ, than đá) có thể gây ra những thách thức kinh tế dài hạn nào cho một quốc gia?

  • A. Đảm bảo nguồn thu ngân sách ổn định và lâu dài.
  • B. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên, biến động giá cả quốc tế, và khó khăn trong chuyển đổi mô hình kinh tế.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến sâu.
  • D. Giúp quốc gia tránh được sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất chất lượng của nguồn lao động trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại dựa trên công nghệ và tri thức?

  • A. Tổng số lượng người trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỷ lệ lao động làm việc trong ngành nông nghiệp.
  • C. Trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, khả năng sáng tạo và thích ứng với công nghệ mới.
  • D. Tỷ lệ lao động di cư ra nước ngoài làm việc.

Câu 16: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển là biểu hiện của việc huy động loại nguồn lực nào và thường mang lại những lợi ích gì cho quốc gia tiếp nhận?

  • A. Nguồn lực bên ngoài; bổ sung vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường.
  • B. Nguồn lực bên trong; cung cấp nguồn lao động giá rẻ và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nguồn lực tự nhiên; giúp khai thác hiệu quả tài nguyên sẵn có.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội; chỉ giúp tăng quy mô dân số.

Câu 17: Tiềm năng của một nguồn lực phát triển kinh tế (ví dụ: tài nguyên du lịch phong phú, vị trí địa lí đắc địa) có thể được biến thành nguồn lực thực tế hiệu quả và tạo ra giá trị kinh tế nhờ vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần tiềm năng là đủ, không cần yếu tố khác.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào sự may mắn.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào quy mô diện tích của nguồn lực đó.
  • D. Phụ thuộc vào khả năng huy động vốn, công nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách quản lý phù hợp.

Câu 18: Trong các nguồn lực tự nhiên (đất, nước, khoáng sản, sinh vật) và nguồn lực kinh tế - xã hội (con người, vốn, công nghệ, thị trường, chính sách), nguồn lực nào có khả năng thích ứng, biến đổi và tạo ra giá trị mới nhanh nhất trong bối cảnh thế giới thay đổi liên tục?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Cả hai loại nguồn lực đều có khả năng thích ứng như nhau.
  • D. Không có nguồn lực nào có khả năng thích ứng nhanh chóng.

Câu 19: Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến vai trò của nguồn lực thị trường đối với các quốc gia?

  • A. Mở rộng quy mô thị trường tiềm năng nhưng đồng thời gia tăng cạnh tranh, đòi hỏi sản phẩm chất lượng cao hơn.
  • B. Làm cho thị trường trong nước trở nên kém quan trọng hơn.
  • C. Giúp các quốc gia không cần quan tâm đến thị trường quốc tế.
  • D. Chỉ tạo ra thách thức mà không mang lại cơ hội nào về thị trường.

Câu 20: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng trình độ công nghệ lạc hậu và nguồn nhân lực thiếu kỹ năng chuyên môn. Thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế của quốc gia này có thể là gì?

  • A. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên để khai thác.
  • B. Thị trường tiêu thụ quá lớn không đáp ứng được.
  • C. Vị trí địa lí không thuận lợi.
  • D. Khó khăn trong việc khai thác, chế biến sâu và tạo ra giá trị gia tăng cao từ tài nguyên, dẫn đến nguy cơ xuất khẩu thô và phụ thuộc.

Câu 21: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại (đường bộ cao tốc, đường sắt tốc độ cao, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) đóng vai trò như thế nào trong việc kết nối các vùng kinh tế, giảm chi phí vận chuyển và tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, dịch vụ?

  • A. Chỉ có vai trò phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
  • B. Là mạch máu của nền kinh tế, giúp kết nối, giảm chi phí logistics và thúc đẩy thương mại, đầu tư.
  • C. Không được coi là một nguồn lực phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các quốc gia có diện tích lớn.

Câu 22: Sự khác biệt về

  • A. Việc tất cả các quốc gia đều có cơ cấu kinh tế giống nhau.
  • B. Sự độc lập hoàn toàn về kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Sự khác biệt về cơ cấu kinh tế, lợi thế so sánh và vai trò trong phân công lao động quốc tế.
  • D. Việc chỉ có các quốc gia giàu tài nguyên mới có thể phát triển kinh tế.

Câu 23: Trong các yếu tố cấu thành nguồn lực con người, khả năng đổi mới sáng tạo (innovation) và tinh thần khởi nghiệp (entrepreneurship) đóng vai trò đặc biệt quan trọng và là động lực chính trong bối cảnh nền kinh tế nào?

  • A. Nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • B. Nền kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên thô.
  • C. Nền kinh tế công nghiệp nặng.
  • D. Nền kinh tế tri thức, kinh tế số.

Câu 24: Một tỉnh ven biển đang phát triển mạnh ngành du lịch và dịch vụ logistics nhờ có bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, và một cảng biển nước sâu hiện đại. Trong tình huống này, các yếu tố bãi biển đẹp và khí hậu ôn hòa thuộc loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực vốn

Câu 25: Vẫn trong tình huống ở Câu 24, yếu tố cảng biển nước sâu hiện đại thuộc loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực bên trong (tự nhiên)
  • D. Nguồn lực bên ngoài (vốn)

Câu 26: Tình hình chính trị ổn định, hệ thống pháp luật minh bạch và hiệu quả có tác động như thế nào đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài?

  • A. Làm giảm sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài.
  • B. Không có mối liên hệ đáng kể.
  • C. Tăng cường niềm tin, giảm rủi ro cho nhà đầu tư, tạo môi trường thuận lợi để vốn được sử dụng hiệu quả.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nhà đầu tư trong nước.

Câu 27: Đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông, giáo dục đại học và đào tạo nghề nghiệp là cách để quốc gia nâng cao chất lượng nguồn lực nào sau đây một cách trực tiếp và bền vững nhất?

  • A. Nguồn lực con người
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực thị trường

Câu 28: Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức, thiếu quy hoạch và không đi kèm các biện pháp bảo vệ môi trường có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bền vững.
  • B. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho toàn dân.
  • C. Tăng khả năng cạnh tranh quốc tế.
  • D. Suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và sự bền vững lâu dài.

Câu 29: Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, tiếp nhận chuyển giao tri thức và kỹ thuật tiên tiến từ các quốc gia phát triển có thể giúp một quốc gia đang phát triển khắc phục hạn chế chủ yếu nào về nguồn lực?

  • A. Hạn chế về diện tích lãnh thổ.
  • B. Hạn chế về trình độ công nghệ và năng lực nghiên cứu phát triển (R&D).
  • C. Hạn chế về số lượng dân số.
  • D. Hạn chế về nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 30: Đối với một quốc gia nghèo, có nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế nhưng có dân số trẻ, năng động và khát vọng học hỏi, nâng cao trình độ cao, nguồn lực nào có khả năng tạo ra bước đột phá kinh tế trong dài hạn nếu được đầu tư và phát triển đúng mức?

  • A. Nguồn lực con người (chất lượng và khả năng sáng tạo)
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên sẵn có
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực vốn đầu tư từ bên ngoài (nếu không có nội lực mạnh để hấp thụ)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát triển kinh tế của một quốc gia đòi hỏi sự huy động và sử dụng hiệu quả tổng thể các yếu tố sẵn có hoặc có thể khai thác từ bên trong và bên ngoài lãnh thổ. Khái niệm này mô tả chính xác về yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành những loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) lại được xem là yếu tố có tính chất quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích vai trò cơ bản nhất của tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, khí hậu, khoáng sản...) trong quá trình phát triển kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và nguồn lao động) lại được đánh giá là nguồn lực quan trọng nhất và có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế, quốc gia cần tập trung đầu tư hiệu quả nhất vào lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích cách vị trí địa lí của một quốc gia có thể tạo ra lợi thế hoặc bất lợi trong việc giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và hội nhập kinh tế quốc tế.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đang lên kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất, hiện đại hóa dây chuyền công nghệ và nghiên cứu sản phẩm mới. Nguồn lực nào đóng vai trò trung tâm để tài trợ và thực hiện các kế hoạch đầu tư quy mô lớn này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, nguồn lực nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo ra các ngành nghề mới cho một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) lại được coi là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước (ví dụ: chính sách thu hút đầu tư, chính sách giáo dục, chính sách sử dụng tài nguyên) ảnh hưởng như thế nào đến việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản (nguồn lực tự nhiên) đòi hỏi sự đầu tư lớn về vốn, công nghệ hiện đại và nguồn nhân lực có chuyên môn. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa các nguồn lực phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững và để lại nguồn lực cho thế hệ tương lai, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên (đặc biệt là tài nguyên không tái tạo) cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Việc phụ thuộc quá mức vào khai thác và xuất khẩu các nguồn tài nguyên không tái tạo (ví dụ: dầu mỏ, than đá) có thể gây ra những thách thức kinh tế dài hạn nào cho một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất chất lượng của nguồn lao động trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại dựa trên công nghệ và tri thức?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển là biểu hiện của việc huy động loại nguồn lực nào và thường mang lại những lợi ích gì cho quốc gia tiếp nhận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tiềm năng của một nguồn lực phát triển kinh tế (ví dụ: tài nguyên du lịch phong phú, vị trí địa lí đắc địa) có thể được biến thành nguồn lực thực tế hiệu quả và tạo ra giá trị kinh tế nhờ vào yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong các nguồn lực tự nhiên (đất, nước, khoáng sản, sinh vật) và nguồn lực kinh tế - xã hội (con người, vốn, công nghệ, thị trường, chính sách), nguồn lực nào có khả năng thích ứng, biến đổi và tạo ra giá trị mới nhanh nhất trong bối cảnh thế giới thay đổi liên tục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến vai trò của nguồn lực thị trường đối với các quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng trình độ công nghệ lạc hậu và nguồn nhân lực thiếu kỹ năng chuyên môn. Thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế của quốc gia này có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại (đường bộ cao tốc, đường sắt tốc độ cao, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) đóng vai trò như thế nào trong việc kết nối các vùng kinh tế, giảm chi phí vận chuyển và tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, dịch vụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự khác biệt về "phú dưỡng nguồn lực" (resource endowment - sự ban tặng/sẵn có về nguồn lực) giữa các quốc gia trên thế giới giải thích cho điều gì trong bức tranh kinh tế toàn cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong các yếu tố cấu thành nguồn lực con người, khả năng đổi mới sáng tạo (innovation) và tinh thần khởi nghiệp (entrepreneurship) đóng vai trò đặc biệt quan trọng và là động lực chính trong bối cảnh nền kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một tỉnh ven biển đang phát triển mạnh ngành du lịch và dịch vụ logistics nhờ có bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, và một cảng biển nước sâu hiện đại. Trong tình huống này, các yếu tố bãi biển đẹp và khí hậu ôn hòa thuộc loại nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Vẫn trong tình huống ở Câu 24, yếu tố cảng biển nước sâu hiện đại thuộc loại nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tình hình chính trị ổn định, hệ thống pháp luật minh bạch và hiệu quả có tác động như thế nào đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông, giáo dục đại học và đào tạo nghề nghiệp là cách để quốc gia nâng cao chất lượng nguồn lực nào sau đây một cách trực tiếp và bền vững nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức, thiếu quy hoạch và không đi kèm các biện pháp bảo vệ môi trường có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, tiếp nhận chuyển giao tri thức và kỹ thuật tiên tiến từ các quốc gia phát triển có thể giúp một quốc gia đang phát triển khắc phục hạn chế chủ yếu nào về nguồn lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đối với một quốc gia nghèo, có nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế nhưng có dân số trẻ, năng động và khát vọng học hỏi, nâng cao trình độ cao, nguồn lực nào có khả năng tạo ra bước đột phá kinh tế trong dài hạn nếu được đầu tư và phát triển đúng mức?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nguồn hải sản phong phú và trữ lượng dầu khí ngoài khơi lớn. Các yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực bên ngoài
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 2: Việc Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA) giúp mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài và tiếp cận công nghệ tiên tiến. Đây là minh chứng cho vai trò của nhóm nguồn lực nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực bên trong
  • B. Nguồn lực bên ngoài
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực con người

Câu 3: Phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa trên nguồn gốc hình thành, người ta chia thành các nhóm nào?

  • A. Nguồn lực bên trong và bên ngoài
  • B. Nguồn lực tái tạo và không tái tạo
  • C. Nguồn lực hữu hình và vô hình
  • D. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội

Câu 4: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và nguồn lao động) được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu và có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác, đồng thời là lực lượng sản xuất và tiêu thụ.
  • B. Số lượng dân số đông đảo luôn đảm bảo đủ lao động cho mọi ngành kinh tế.
  • C. Con người là nguồn lực duy nhất có thể tái tạo và không bị cạn kiệt.
  • D. Trình độ học vấn cao của dân cư tự động dẫn đến sự phát triển kinh tế nhanh chóng.

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất, giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế năng động. Vị trí địa lí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Đảm bảo nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • B. Tạo ra nguồn lao động dồi dào và có chất lượng cao.
  • C. Giúp nền kinh tế tự cung tự cấp và ít phụ thuộc bên ngoài.
  • D. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường và thu hút đầu tư.

Câu 6: Nguồn vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) đóng vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Là yếu tố tiền đề để đầu tư, đổi mới công nghệ và mở rộng quy mô sản xuất.
  • B. Quyết định trực tiếp đến chất lượng nguồn lao động của quốc gia.
  • C. Chỉ có vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • D. Tự động tạo ra thị trường tiêu thụ cho sản phẩm.

Câu 7: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ hiện đại (như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ số) ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng các nguồn lực khác trong phát triển kinh tế?

  • A. Làm giảm vai trò của nguồn lực tự nhiên và con người.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp công nghệ cao.
  • C. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác, tạo ra sản phẩm mới và thúc đẩy tăng trưởng.
  • D. Chủ yếu tạo ra thị trường tiêu thụ mới cho sản phẩm.

Câu 8: Một quốc gia có hệ thống luật pháp minh bạch, ổn định, các chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển giáo dục. Các yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (thể chế, chính sách)
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây, khi được khai thác và sử dụng hợp lý, có thể tái tạo và thậm chí gia tăng về số lượng và chất lượng?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực con người
  • D. Nguồn vốn

Câu 10: Giả sử hai quốc gia A và B có điều kiện tự nhiên và quy mô dân số tương đương nhau. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường kinh doanh thuận lợi và áp dụng nhiều công nghệ hiện đại, trong khi quốc gia B thì ngược lại. Dựa vào các nguồn lực, quốc gia nào có khả năng phát triển kinh tế nhanh và bền vững hơn? Tại sao?

  • A. Quốc gia A, vì nguồn lực kinh tế - xã hội (con người chất lượng cao, công nghệ, thể chế) đóng vai trò quyết định và thúc đẩy hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
  • B. Quốc gia B, vì điều kiện tự nhiên và quy mô dân số tương đương là đủ để phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia sẽ phát triển như nhau vì nguồn lực tự nhiên và dân số là yếu tố chính.
  • D. Không thể xác định vì cần biết thêm về trữ lượng khoáng sản của mỗi nước.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là "điều kiện cần" cho quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và không gian hoạt động ban đầu?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Khoa học và công nghệ
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Thị trường

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường cho các hoạt động kinh tế diễn ra hiệu quả và ổn định?

  • A. Chính sách và thể chế
  • B. Nguồn vốn
  • C. Thị trường
  • D. Vị trí địa lí

Câu 13: Việc một quốc gia đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm thiểu thủ tục rườm rà cho doanh nghiệp, và xây dựng hệ thống tư pháp công bằng là ví dụ về việc cải thiện nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực con người
  • C. Nguồn lực tài chính (vốn)
  • D. Nguồn lực thể chế và quản lý

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây có vai trò là "đầu ra" cho các sản phẩm kinh tế và tạo động lực cho sản xuất phát triển?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Thị trường
  • C. Khoa học và công nghệ
  • D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 15: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, việc đánh giá chất lượng đất đai, trữ lượng khoáng sản, nguồn nước và tiềm năng năng lượng mặt trời thuộc về việc xem xét nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực bên ngoài

Câu 16: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu phát triển (R&D), khuyến khích đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp, và tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ nhằm mục đích chính là nâng cao chất lượng và vai trò của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực con người (số lượng)
  • C. Nguồn vốn
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 17: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực con người có ưu thế đặc biệt nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Luôn dồi dào và không bao giờ cạn kiệt.
  • B. Có khả năng sáng tạo, tiếp thu tri thức và nâng cao chất lượng theo thời gian.
  • C. Dễ dàng khai thác và sử dụng hơn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu của sự phát triển kinh tế.

Câu 18: Một quốc gia có dân số trẻ, năng động, trình độ học vấn ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng giao thông còn yếu kém, hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện. Phân tích này cho thấy quốc gia đó đang có lợi thế về nhóm nguồn lực nào và hạn chế về nhóm nguồn lực nào?

  • A. Lợi thế về tự nhiên; Hạn chế về bên ngoài.
  • B. Lợi thế về bên ngoài; Hạn chế về tự nhiên.
  • C. Lợi thế về con người; Hạn chế về cơ sở hạ tầng và thể chế.
  • D. Lợi thế về vị trí địa lí; Hạn chế về tài nguyên.

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là yếu tố đầu ra (thị trường tiêu thụ) của sản phẩm?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Nguồn vốn
  • C. Khoa học công nghệ
  • D. Dân cư và nguồn lao động

Câu 20: Việc phát hiện và khai thác một mỏ quặng mới có ý nghĩa gì đối với nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Gia tăng nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn lực con người.
  • C. Cải thiện nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Tăng cường nguồn lực thể chế.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có thể được thu hút từ bên ngoài (nước ngoài) để bổ sung cho nguồn lực bên trong của quốc gia?

  • A. Nguồn vốn đầu tư
  • B. Công nghệ tiên tiến
  • C. Kinh nghiệm quản lý
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo, đồng thời cho ví dụ minh họa.

  • A. Nguồn lực tái tạo có thể phục hồi (rừng, nước); Nguồn lực không tái tạo sẽ cạn kiệt khi sử dụng (khoáng sản, dầu mỏ).
  • B. Nguồn lực tái tạo là do con người tạo ra; Nguồn lực không tái tạo là có sẵn trong tự nhiên.
  • C. Nguồn lực tái tạo chỉ có ở các nước phát triển; Nguồn lực không tái tạo có ở mọi nơi.
  • D. Nguồn lực tái tạo quan trọng hơn nguồn lực không tái tạo.

Câu 23: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực không tái tạo lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Vì chúng chỉ có ở một số ít quốc gia trên thế giới.
  • B. Vì chúng dễ bị ô nhiễm và suy thoái.
  • C. Vì giá thành khai thác chúng rất cao.
  • D. Vì chúng có trữ lượng hữu hạn và sẽ cạn kiệt trong tương lai nếu không sử dụng hợp lý.

Câu 24: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) có tác động chủ yếu đến nhóm nguồn lực nào và mang lại lợi ích gì cho kinh tế?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng); Giúp lưu thông hàng hóa, kết nối thị trường, giảm chi phí.
  • B. Nguồn lực tự nhiên; Giúp khai thác tài nguyên dễ dàng hơn.
  • C. Nguồn lực con người; Giúp tăng số lượng lao động tham gia sản xuất.
  • D. Nguồn lực bên ngoài; Giúp giảm phụ thuộc vào thị trường quốc tế.

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây thể hiện khả năng tiếp thu, ứng dụng và tạo ra tri thức mới, là động lực chính cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành có giá trị gia tăng cao?

  • A. Nguồn vốn đầu tư
  • B. Thị trường tiêu thụ
  • C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • D. Trữ lượng tài nguyên thiên nhiên

Câu 26: Một quốc gia có quy mô dân số đông, nhưng tỷ lệ người lao động có kỹ năng cao còn thấp, hệ thống giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế hiện đại. Để cải thiện nguồn lực con người cho phát triển kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động từ nước ngoài.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động trong nước.
  • C. Giảm quy mô dân số để cân bằng với khả năng cung ứng việc làm.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế không đòi hỏi kỹ năng cao.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có thể bù đắp những thiếu hụt về vốn và công nghệ trong nước, đồng thời mở rộng quy mô sản xuất và tiếp cận thị trường toàn cầu?

  • A. Nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường)
  • B. Nguồn lực tự nhiên phong phú
  • C. Dân số trẻ và đông
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi

Câu 28: Việc một quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ dựa vào khai thác tài nguyên thô sang phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, dịch vụ công nghệ cao thể hiện sự thay đổi trong việc sử dụng và phát huy vai trò của các nguồn lực như thế nào?

  • A. Tăng cường phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • B. Giảm vai trò của nguồn lực con người.
  • C. Tăng cường dựa vào nguồn lực kinh tế - xã hội (con người, công nghệ) thay vì chỉ dựa vào nguồn lực tự nhiên.
  • D. Chỉ tận dụng nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây, mặc dù không trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất, nhưng lại có vai trò kết nối, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, di chuyển của con người và thu hút các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên sinh vật
  • B. Vị trí địa lí
  • C. Nguồn vốn
  • D. Chính sách phát triển

Câu 30: Để phát triển kinh tế một cách bền vững, một quốc gia cần phải làm gì đối với việc sử dụng các nguồn lực?

  • A. Tập trung tối đa vào khai thác nguồn lực tự nhiên để thu lợi nhuận nhanh.
  • B. Chủ yếu dựa vào nguồn vốn và công nghệ từ bên ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển số lượng nguồn lao động.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực tự nhiên, đầu tư nâng cao chất lượng nguồn lực con người và phát triển khoa học công nghệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nguồn hải sản phong phú và trữ lượng dầu khí ngoài khơi lớn. Các yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Việc Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (ví dụ: CPTPP, EVFTA) giúp mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài và tiếp cận công nghệ tiên tiến. Đây là minh chứng cho vai trò của nhóm nguồn lực nào đối với sự phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa trên nguồn gốc hình thành, người ta chia thành các nhóm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và nguồn lao động) được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu và có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất, giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế năng động. Vị trí địa lí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguồn vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) đóng vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ hiện đại (như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ số) ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng các nguồn lực khác trong phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một quốc gia có hệ thống luật pháp minh bạch, ổn định, các chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển giáo dục. Các yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây, khi được khai thác và sử dụng hợp lý, có thể tái tạo và thậm chí gia tăng về số lượng và chất lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giả sử hai quốc gia A và B có điều kiện tự nhiên và quy mô dân số tương đương nhau. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường kinh doanh thuận lợi và áp dụng nhiều công nghệ hiện đại, trong khi quốc gia B thì ngược lại. Dựa vào các nguồn lực, quốc gia nào có khả năng phát triển kinh tế nhanh và bền vững hơn? Tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là 'điều kiện cần' cho quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và không gian hoạt động ban đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường cho các hoạt động kinh tế diễn ra hiệu quả và ổn định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc một quốc gia đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm thiểu thủ tục rườm rà cho doanh nghiệp, và xây dựng hệ thống tư pháp công bằng là ví dụ về việc cải thiện nhóm nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây có vai trò là 'đầu ra' cho các sản phẩm kinh tế và tạo động lực cho sản xuất phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, việc đánh giá chất lượng đất đai, trữ lượng khoáng sản, nguồn nước và tiềm năng năng lượng mặt trời thuộc về việc xem xét nhóm nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu phát triển (R&D), khuyến khích đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp, và tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ nhằm mục đích chính là nâng cao chất lượng và vai trò của nguồn lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực con người có ưu thế đặc biệt nào trong phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một quốc gia có dân số trẻ, năng động, trình độ học vấn ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng giao thông còn yếu kém, hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện. Phân tích này cho thấy quốc gia đó đang có lợi thế về nhóm nguồn lực nào và hạn chế về nhóm nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là yếu tố đầu ra (thị trường tiêu thụ) của sản phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc phát hiện và khai thác một mỏ quặng mới có ý nghĩa gì đối với nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có thể được thu hút từ bên ngoài (nước ngoài) để bổ sung cho nguồn lực bên trong của quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo, đồng thời cho ví dụ minh họa.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực không tái tạo lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) có tác động chủ yếu đến nhóm nguồn lực nào và mang lại lợi ích gì cho kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây thể hiện khả năng tiếp thu, ứng dụng và tạo ra tri thức mới, là động lực chính cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành có giá trị gia tăng cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một quốc gia có quy mô dân số đông, nhưng tỷ lệ người lao động có kỹ năng cao còn thấp, hệ thống giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế hiện đại. Để cải thiện nguồn lực con người cho phát triển kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có thể bù đắp những thiếu hụt về vốn và công nghệ trong nước, đồng thời mở rộng quy mô sản xuất và tiếp cận thị trường toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc một quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ dựa vào khai thác tài nguyên thô sang phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, dịch vụ công nghệ cao thể hiện sự thay đổi trong việc sử dụng và phát huy vai trò của các nguồn lực như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây, mặc dù không trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất, nhưng lại có vai trò kết nối, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, di chuyển của con người và thu hút các nguồn lực khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để phát triển kinh tế một cách bền vững, một quốc gia cần phải làm gì đối với việc sử dụng các nguồn lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm địa lí kinh tế, khái niệm "nguồn lực" được hiểu là:

  • A. Các yếu tố tự nhiên như đất đai, khoáng sản, khí hậu.
  • B. Chỉ bao gồm lực lượng lao động và vốn đầu tư của một quốc gia.
  • C. Tổng hợp các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.

Câu 2: Việc phân chia nguồn lực thành "nguồn lực bên trong" và "nguồn lực bên ngoài" chủ yếu dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Nguồn gốc hình thành (tự nhiên hay kinh tế - xã hội).
  • B. Vai trò quyết định hay hỗ trợ đối với sự phát triển.
  • C. Phạm vi không gian (trong hay ngoài lãnh thổ quốc gia).
  • D. Tính chất có thể tái tạo được hay không tái tạo được.

Câu 3: Tại sao vị trí địa lí thường được coi là nguồn lực có lợi thế so sánh đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Giúp quốc gia dễ dàng tiếp cận thị trường quốc tế, thu hút đầu tư và giao lưu văn hóa.
  • B. Quyết định sự giàu có hay nghèo nàn về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn lao động và trình độ công nghệ.
  • D. Chỉ có vai trò quan trọng đối với các nước có đường bờ biển dài.

Câu 4: Phân tích tác động của xu hướng già hóa dân số ở nhiều quốc gia phát triển đến nguồn lực lao động của họ.

  • A. Làm tăng nhanh quy mô và chất lượng nguồn lao động.
  • B. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trẻ, tăng chi phí an sinh xã hội và giảm năng suất tiềm năng.
  • C. Thúc đẩy sự gia tăng tỷ lệ sinh và trẻ hóa dân số.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến nguồn lực lao động, chỉ tác động đến thị trường tiêu dùng.

Câu 5: Một quốc gia đang phát triển tập trung đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, cảng biển, sân bay). Việc này chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản một cách triệt để.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư và phát triển các ngành kinh tế.
  • D. Chỉ đơn thuần phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong nước.

Câu 6: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng được xem là nguồn lực quyết định sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia hiện nay?

  • A. Vì nó là nguồn lực duy nhất mà mọi quốc gia đều có sẵn.
  • B. Vì nó giúp thay thế hoàn toàn vai trò của nguồn lực tự nhiên và lao động.
  • C. Vì nó chỉ quan trọng đối với các nước đã phát triển.
  • D. Vì nó giúp nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm mới, sử dụng tài nguyên hiệu quả và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Đất đai và khí hậu.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Vị trí địa lí tự nhiên.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế.

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn sự phát triển, nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội có thể thay thế hoàn toàn nguồn lực tự nhiên nếu đủ mạnh.
  • C. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, nhưng nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, khoa học công nghệ) đóng vai trò quyết định trong việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực tự nhiên.
  • D. Hai loại nguồn lực này tồn tại độc lập và không có mối liên hệ với nhau.

Câu 9: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác hiện đại. Để phát triển ngành công nghiệp dầu khí, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Vốn đầu tư và khoa học công nghệ.
  • B. Thị trường tiêu thụ và kinh nghiệm quản lí.
  • C. Nguồn lao động giá rẻ.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 10: Tại sao "thị trường" được xem là một nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì thị trường cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • B. Vì thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất và định hướng đầu tư.
  • C. Vì thị trường quyết định sự giàu có về tài nguyên của một quốc gia.
  • D. Vì thị trường chỉ quan trọng đối với các ngành dịch vụ.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và phát triển đúng mức, có khả năng tạo ra những nguồn lực mới và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Đất đai và nguồn nước.
  • C. Con người (lao động chất lượng cao) và khoa học công nghệ.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 12: Một quốc gia có lợi thế về tài nguyên du lịch phong phú (cảnh quan đẹp, di sản văn hóa). Để phát triển ngành du lịch bền vững, quốc gia này cần kết hợp hiệu quả nguồn lực tự nhiên này với những nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

  • A. Chỉ cần khai thác tối đa tài nguyên tự nhiên sẵn có.
  • B. Chủ yếu dựa vào nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Chỉ tập trung vào việc quảng bá hình ảnh ra nước ngoài.
  • D. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch, nguồn nhân lực phục vụ du lịch chuyên nghiệp, chính sách quản lí và quảng bá hiệu quả.

Câu 13: Việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thủy triều) thay thế dần các nguồn năng lượng hóa thạch (than, dầu mỏ) thể hiện xu hướng phát triển nào trong việc sử dụng nguồn lực?

  • A. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững các nguồn lực.
  • B. Ưu tiên khai thác các nguồn tài nguyên không tái tạo.
  • C. Giảm thiểu vai trò của khoa học công nghệ trong sản xuất năng lượng.
  • D. Tăng cường phụ thuộc vào nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế đối với việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực của một quốc gia.

  • A. Làm giảm khả năng sử dụng các nguồn lực tự nhiên sẵn có.
  • B. Chỉ có lợi cho các nước giàu tài nguyên.
  • C. Giúp tận dụng tối đa và hiệu quả các loại nguồn lực khác nhau, giảm sự phụ thuộc vào một vài ngành hoặc nguồn lực cụ thể.
  • D. Gây lãng phí nguồn lực do phát triển dàn trải.

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng và tạo môi trường pháp lí cho các hoạt động khai thác, sử dụng và phát triển các nguồn lực khác?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển và thể chế kinh tế.

Câu 16: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có nguồn lao động dồi dào và trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong nông nghiệp. Quốc gia này nên tập trung phát triển loại hình nông nghiệp nào để tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực?

  • A. Nông nghiệp quảng canh, mở rộng diện tích trồng trọt.
  • B. Nông nghiệp thâm canh, ứng dụng công nghệ cao để tăng năng suất trên đơn vị diện tích.
  • C. Giảm dần diện tích nông nghiệp và chuyển sang phát triển dịch vụ.
  • D. Nhập khẩu toàn bộ lương thực, thực phẩm.

Câu 17: Việc cạn kiệt một số loại khoáng sản không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các quốc gia phụ thuộc vào nguồn lực này?

  • A. Buộc phải tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế, tăng chi phí sản xuất và ảnh hưởng đến an ninh năng lượng.
  • B. Làm giảm nhu cầu về công nghệ khai thác.
  • C. Tăng cường xuất khẩu các loại khoáng sản còn lại.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể do có thể dễ dàng nhập khẩu từ nước khác.

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có tính chất "động" và có thể được bồi đắp, nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và chăm sóc sức khỏe?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Nguồn lao động và trí tuệ con người.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Khoáng sản.

Câu 19: Phân tích vai trò của hệ thống tài chính (ngân hàng, thị trường chứng khoán) như một nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế.

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi cất giữ tiền của người dân.
  • B. Quyết định trữ lượng tài nguyên thiên nhiên của quốc gia.
  • C. Cung cấp trực tiếp nguồn lao động cho nền kinh tế.
  • D. Huy động và phân bổ vốn cho đầu tư sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 20: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió. Nguồn lực tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • C. Giao thông vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
  • D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem là "vốn xã hội" và đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lòng tin, sự hợp tác và hiệu quả hoạt động của nền kinh tế?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Nguồn vốn tài chính.
  • C. Trữ lượng dầu khí.
  • D. Hệ thống luật pháp, thể chế, văn hóa và các mối quan hệ xã hội.

Câu 22: Phân tích tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn lao động thông qua giáo dục và đào tạo là yếu tố then chốt để một quốc gia thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình.

  • A. Vì chỉ có lao động đông đảo mới tạo ra nhiều sản phẩm.
  • B. Vì lao động chất lượng cao có khả năng tiếp thu, ứng dụng công nghệ mới, tạo ra sản phẩm giá trị gia tăng cao và thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
  • C. Vì giáo dục và đào tạo giúp giảm chi phí sản xuất.
  • D. Vì chất lượng lao động chỉ quan trọng trong ngành dịch vụ.

Câu 23: Một quốc gia có tiềm năng lớn về năng lượng mặt trời và gió. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực phát triển kinh tế, quốc gia cần những yếu tố nào?

  • A. Công nghệ sản xuất và lắp đặt thiết bị, nguồn vốn đầu tư, chính sách khuyến khích và thị trường tiêu thụ năng lượng sạch.
  • B. Chỉ cần có tiềm năng tự nhiên là đủ.
  • C. Chủ yếu dựa vào lao động thủ công.
  • D. Không cần vốn đầu tư lớn vì năng lượng tự nhiên là miễn phí.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây thể hiện khả năng tiếp cận và mở rộng quy mô tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực trực tiếp cho hoạt động sản xuất?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Thị trường (trong nước và quốc tế).
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 25: Phân tích thách thức trong việc quản lí và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước ngọt ở nhiều quốc gia đang phát triển.

  • A. Thiếu hụt công nghệ khai thác nước ngầm.
  • B. Thừa nước ngọt quanh năm gây lãng phí.
  • C. Không có nhu cầu sử dụng nước ngọt cho sản xuất.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước, phân phối không đều theo không gian và thời gian, quản lí kém hiệu quả, thiếu cơ sở hạ tầng.

Câu 26: Việc một quốc gia chú trọng xây dựng hệ thống pháp luật minh bạch, ổn định và chống tham nhũng hiệu quả chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc phát triển nguồn lực?

  • A. Tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, thu hút vốn, công nghệ và thúc đẩy sự sáng tạo.
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 27: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

  • A. Nguồn lực tự nhiên trở nên quan trọng hơn nguồn lực con người.
  • B. Hai nguồn lực này có vai trò ngang bằng nhau và không thay đổi.
  • C. Vai trò của nguồn lực con người (trí tuệ, kỹ năng, sáng tạo) và công nghệ ngày càng trở nên quyết định, trong khi vai trò trực tiếp của tài nguyên tự nhiên có thể giảm tương đối.
  • D. Cả hai nguồn lực đều mất đi vai trò quan trọng trong kỷ nguyên số.

Câu 28: Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong các trường đại học và viện nghiên cứu chủ yếu nhằm mục đích phát triển nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khoa học công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây mang tính toàn cầu và việc tiếp cận, sử dụng nó đòi hỏi sự hợp tác quốc tế và khả năng thích ứng với xu thế chung của thế giới?

  • A. Đất đai.
  • B. Nguồn lao động trong nước.
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí, thị trường quốc tế.

Câu 30: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng hoặc quốc gia, ngoài việc xem xét trữ lượng tài nguyên, cần phân tích thêm yếu tố nào liên quan đến việc biến nguồn lực tiềm năng thành nguồn lực thực tế?

  • A. Chỉ cần biết diện tích lãnh thổ.
  • B. Chỉ cần số lượng dân số.
  • C. Khả năng tiếp cận công nghệ, nguồn vốn, trình độ quản lí, cơ sở hạ tầng và môi trường thể chế.
  • D. Chỉ cần vị trí địa lí thuận lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quan điểm địa lí kinh tế, khái niệm 'nguồn lực' được hiểu là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Việc phân chia nguồn lực thành 'nguồn lực bên trong' và 'nguồn lực bên ngoài' chủ yếu dựa vào tiêu chí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao vị trí địa lí thường được coi là nguồn lực có lợi thế so sánh đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích tác động của xu hướng già hóa dân số ở nhiều quốc gia phát triển đến nguồn lực lao động của họ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quốc gia đang phát triển tập trung đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, cảng biển, sân bay). Việc này chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao khoa học và công nghệ ngày càng được xem là nguồn lực quyết định sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác hiện đại. Để phát triển ngành công nghiệp dầu khí, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao 'thị trường' được xem là một nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và phát triển đúng mức, có khả năng tạo ra những nguồn lực mới và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một quốc gia có lợi thế về tài nguyên du lịch phong phú (cảnh quan đẹp, di sản văn hóa). Để phát triển ngành du lịch bền vững, quốc gia này cần kết hợp hiệu quả nguồn lực tự nhiên này với những nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thủy triều) thay thế dần các nguồn năng lượng hóa thạch (than, dầu mỏ) thể hiện xu hướng phát triển nào trong việc sử dụng nguồn lực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế đối với việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực của một quốc gia.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng và tạo môi trường pháp lí cho các hoạt động khai thác, sử dụng và phát triển các nguồn lực khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có nguồn lao động dồi dào và trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong nông nghiệp. Quốc gia này nên tập trung phát triển loại hình nông nghiệp nào để tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc cạn kiệt một số loại khoáng sản không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các quốc gia phụ thuộc vào nguồn lực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có tính chất 'động' và có thể được bồi đắp, nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và chăm sóc sức khỏe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích vai trò của hệ thống tài chính (ngân hàng, thị trường chứng khoán) như một nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió. Nguồn lực tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ngành kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem là 'vốn xã hội' và đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lòng tin, sự hợp tác và hiệu quả hoạt động của nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn lao động thông qua giáo dục và đào tạo là yếu tố then chốt để một quốc gia thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một quốc gia có tiềm năng lớn về năng lượng mặt trời và gió. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực phát triển kinh tế, quốc gia cần những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây thể hiện khả năng tiếp cận và mở rộng quy mô tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực trực tiếp cho hoạt động sản xuất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích thách thức trong việc quản lí và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước ngọt ở nhiều quốc gia đang phát triển.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc một quốc gia chú trọng xây dựng hệ thống pháp luật minh bạch, ổn định và chống tham nhũng hiệu quả chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc phát triển nguồn lực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong các trường đại học và viện nghiên cứu chủ yếu nhằm mục đích phát triển nguồn lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây mang tính toàn cầu và việc tiếp cận, sử dụng nó đòi hỏi sự hợp tác quốc tế và khả năng thích ứng với xu thế chung của thế giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng hoặc quốc gia, ngoài việc xem xét trữ lượng tài nguyên, cần phân tích thêm yếu tố nào liên quan đến việc biến nguồn lực tiềm năng thành nguồn lực thực tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Phục vụ trực tiếp cho nhu cầu tiêu dùng của con người.
  • B. Tạo ra sản phẩm vật chất cho xã hội.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.
  • C. Nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực).
  • D. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên đất và rừng.
  • B. Khoa học, công nghệ và kinh nghiệm quản lí.
  • C. Khí hậu và nguồn nước.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 4: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. Ý nào sau đây không đúng?

  • A. Là cơ sở vật chất trực tiếp cho mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế.
  • C. Tạo lợi thế so sánh trong phân công lao động quốc tế.
  • D. Góp phần định hình các mối quan hệ song phương, đa phương.

Câu 5: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và nguồn lao động) được xem là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì số lượng dân số đông đảo tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Vì con người trực tiếp khai thác và sử dụng các nguồn lực tự nhiên.
  • C. Vì con người là chủ thể của mọi chính sách phát triển kinh tế.
  • D. Vì con người là người sáng tạo, sử dụng tri thức, khoa học công nghệ và tổ chức hoạt động sản xuất.

Câu 6: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Nguồn lực tự nhiên nào đang được đề cập và nó tạo ra lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên sinh vật biển; phát triển nông nghiệp.
  • B. Vị trí địa lí và tài nguyên biển; phát triển giao thông vận tải biển và du lịch.
  • C. Tài nguyên khoáng sản biển; phát triển công nghiệp khai thác.
  • D. Nguồn nước biển; phát triển thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.

Câu 7: Việc đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao chất lượng y tế cho người dân là hoạt động nhằm phát triển loại nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn lực con người.
  • B. Nguồn lực tài chính.
  • C. Nguồn lực thị trường.
  • D. Nguồn lực khoa học công nghệ.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển. Ý nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn khả năng khai thác nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ đóng vai trò thụ động trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội giúp khai thác hiệu quả hơn nguồn lực tự nhiên và tạo ra các nguồn lực mới.
  • D. Hai loại nguồn lực này tồn tại độc lập và ít ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 9: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn, công nghệ và nhân lực có trình độ cao. Tình trạng này cho thấy sự hạn chế trong việc khai thác loại nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ nguồn lực tự nhiên.
  • B. Chỉ nguồn lực con người.
  • C. Chỉ nguồn lực vốn và công nghệ.
  • D. Các nguồn lực kinh tế - xã hội cần thiết để khai thác nguồn lực tự nhiên.

Câu 10: Tại sao việc duy trì sự đa dạng sinh học được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Vì nó chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Vì cung cấp nguồn gen, vật liệu cho nông nghiệp, y học, du lịch sinh thái và duy trì cân bằng môi trường.
  • C. Vì chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ và văn hóa.
  • D. Vì chỉ liên quan đến tài nguyên rừng và không ảnh hưởng đến các ngành khác.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) đối với một quốc gia?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Trữ lượng than đá trong lòng đất.
  • C. Lực lượng lao động trong nước.
  • D. Chính sách thuế của nhà nước.

Câu 12: Phân tích tác động của nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) đến sự phát triển kinh tế. Vai trò chủ yếu của thị trường là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • B. Tạo ra nguồn vốn cho đầu tư.
  • C. Quyết định quy mô sản xuất, cơ cấu ngành và hướng phát triển sản phẩm.
  • D. Cung cấp công nghệ và kỹ thuật tiên tiến.

Câu 13: Tại sao việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên (đất, nước, khoáng sản) lại quan trọng đối với phát triển kinh tế bền vững, đặc biệt với các nguồn tài nguyên không tái tạo?

  • A. Để khai thác được nhiều tài nguyên hơn trong ngắn hạn.
  • B. Để giảm chi phí sản xuất xuống mức thấp nhất.
  • C. Để chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp khai thác.
  • D. Để đảm bảo nguồn lực cho các thế hệ tương lai và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 14: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là biểu hiện của việc khai thác và phát huy loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) và nguồn lực chính sách.
  • C. Nguồn lực con người.
  • D. Nguồn lực tài nguyên đất.

Câu 15: Một tỉnh miền núi có tiềm năng lớn về tài nguyên rừng, khoáng sản và cảnh quan du lịch. Để phát triển kinh tế dựa trên các nguồn lực này một cách bền vững, tỉnh cần ưu tiên đầu tư vào những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ khai thác tối đa khoáng sản để xuất khẩu.
  • B. Chỉ phát triển du lịch mà không quan tâm đến bảo vệ rừng.
  • C. Chế biến sâu lâm sản, phát triển du lịch sinh thái và khai thác khoáng sản đi đôi với bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào nông nghiệp thuần túy.

Câu 16: Nguồn vốn có vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ phục vụ cho việc mua sắm hàng tiêu dùng.
  • B. Chỉ cần thiết cho các nước đang phát triển.
  • C. Là nguồn lực duy nhất quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Là điều kiện tiên quyết để đầu tư vào sản xuất, mở rộng quy mô và ứng dụng công nghệ mới.

Câu 17: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Giúp con người tìm ra nhiều nguồn tài nguyên mới.
  • B. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sử dụng tài nguyên và tạo ra sản phẩm có giá trị cao hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong sản xuất.
  • D. Chỉ áp dụng được trong các ngành công nghiệp nặng.

Câu 18: Tại sao việc xây dựng và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế phù hợp được xem là một nguồn lực quan trọng?

  • A. Vì chính sách có thể thay thế hoàn toàn các nguồn lực khác.
  • B. Vì chính sách chỉ mang tính lý thuyết, ít ảnh hưởng thực tế.
  • C. Vì chính sách định hướng, điều phối và tạo môi trường thuận lợi để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
  • D. Vì chính sách chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu phát triển.

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về nguồn lực con người trong bối cảnh này là gì?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ, năng động và tăng gánh nặng an sinh xã hội.
  • B. Dư thừa lao động, dẫn đến thất nghiệp gia tăng.
  • C. Chất lượng nguồn lao động giảm sút nhanh chóng.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp thu khoa học công nghệ mới.

Câu 20: So sánh vai trò của nguồn lực nội lực (bên trong) và nguồn lực ngoại lực (bên ngoài) trong phát triển kinh tế của một quốc gia. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngoại lực luôn đóng vai trò quyết định, nội lực chỉ là thứ yếu.
  • B. Nội lực và ngoại lực hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Một quốc gia chỉ cần dựa vào nội lực là đủ để phát triển.
  • D. Nội lực đóng vai trò quyết định lâu dài, ngoại lực là nguồn bổ sung quan trọng, cần kết hợp hài hòa cả hai.

Câu 21: Việc một quốc gia chủ động tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) là cách để khai thác nguồn lực bên ngoài nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Thị trường tiêu thụ và nguồn vốn đầu tư.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Lực lượng lao động.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 22: Để nâng cao chất lượng nguồn lực con người, quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Mở rộng quy mô dân số bằng mọi cách.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, y tế, khoa học công nghệ và nâng cao năng lực quản lí.
  • D. Chỉ thu hút lao động phổ thông từ nước ngoài.

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực thị trường.

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến nguồn lực tự nhiên và kinh tế của Việt Nam. Ảnh hưởng nào sau đây là đúng?

  • A. Gây khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp quanh năm.
  • B. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đa dạng cây trồng, vật nuôi và du lịch.
  • C. Làm cho tài nguyên khoáng sản bị suy thoái nhanh chóng.
  • D. Hạn chế khả năng giao thông vận tải đường thủy.

Câu 25: Kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các quốc gia phát triển được du nhập vào một nước đang phát triển thuộc loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên bên trong.
  • B. Nguồn lực con người bên trong.
  • C. Nguồn lực vốn bên ngoài.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội bên ngoài.

Câu 26: Tại sao việc quản lí và sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai lại đặc biệt quan trọng đối với một quốc gia nông nghiệp có mật độ dân số cao?

  • A. Vì đất đai là nguồn lực hạn chế, cần thiết cho cả sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt.
  • B. Vì đất đai chỉ phục vụ cho mục đích xây dựng nhà ở.
  • C. Vì đất đai là nguồn tài nguyên vô tận.
  • D. Vì đất đai chỉ quan trọng đối với các nước công nghiệp.

Câu 27: Việc một doanh nghiệp ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) vào quy trình sản xuất để tăng năng suất lao động là biểu hiện của việc khai thác hiệu quả loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực khoa học và công nghệ.
  • C. Nguồn lực tài nguyên nước.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 28: Một quốc gia đang có lợi thế về nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn còn hạn chế. Để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, quốc gia đó cần tập trung vào giải pháp nào về nguồn lực con người?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động phổ thông.
  • B. Giảm quy mô dân số.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành cần ít lao động.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây, nếu không được quản lý tốt, có thể dẫn đến tình trạng

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • C. Nguồn lao động dồi dào.
  • D. Thị trường nội địa rộng lớn.

Câu 30: Vai trò của nguồn lực chính sách và thể chế trong việc phát triển kinh tế thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ tạo ra nguồn vốn cho đầu tư.
  • B. Chỉ khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thiết lập môi trường pháp lý ổn định, tạo động lực cho đầu tư, sản xuất và phân phối.
  • D. Trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực" trong phát triển kinh tế - xã hội được hiểu là tổng thể các yếu tố có khả năng khai thác nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. Ý nào sau đây *không* đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao nguồn lực con người (dân cư và nguồn lao động) được xem là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Nguồn lực tự nhiên nào đang được đề cập và nó tạo ra lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao chất lượng y tế cho người dân là hoạt động nhằm phát triển loại nguồn lực nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển. Ý nào sau đây là đúng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn, công nghệ và nhân lực có trình độ cao. Tình trạng này cho thấy sự hạn chế trong việc khai thác loại nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao việc duy trì sự đa dạng sinh học được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) đối với một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích tác động của nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) đến sự phát triển kinh tế. Vai trò chủ yếu của thị trường là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên (đất, nước, khoáng sản) lại quan trọng đối với phát triển kinh tế bền vững, đặc biệt với các nguồn tài nguyên không tái tạo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là biểu hiện của việc khai thác và phát huy loại nguồn lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một tỉnh miền núi có tiềm năng lớn về tài nguyên rừng, khoáng sản và cảnh quan du lịch. Để phát triển kinh tế dựa trên các nguồn lực này một cách bền vững, tỉnh cần ưu tiên đầu tư vào những lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nguồn vốn có vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất trong nền kinh tế hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao việc xây dựng và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế phù hợp được xem là một nguồn lực quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về nguồn lực con người trong bối cảnh này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh vai trò của nguồn lực nội lực (bên trong) và nguồn lực ngoại lực (bên ngoài) trong phát triển kinh tế của một quốc gia. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc một quốc gia chủ động tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) là cách để khai thác nguồn lực bên ngoài nào sau đây một cách hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để nâng cao chất lượng nguồn lực con người, quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến nguồn lực tự nhiên và kinh tế của Việt Nam. Ảnh hưởng nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các quốc gia phát triển được du nhập vào một nước đang phát triển thuộc loại nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc quản lí và sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai lại đặc biệt quan trọng đối với một quốc gia nông nghiệp có mật độ dân số cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc một doanh nghiệp ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) vào quy trình sản xuất để tăng năng suất lao động là biểu hiện của việc khai thác hiệu quả loại nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một quốc gia đang có lợi thế về nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn còn hạn chế. Để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, quốc gia đó cần tập trung vào giải pháp nào về nguồn lực con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây, nếu không được quản lý tốt, có thể dẫn đến tình trạng "lời nguyền tài nguyên" (resource curse), tức là sự giàu có về tài nguyên lại cản trở sự phát triển kinh tế bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vai trò của nguồn lực chính sách và thể chế trong việc phát triển kinh tế thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò chủ đạo của nguồn lực con người trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại.

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Xác định vị trí địa lý chiến lược cho thương mại quốc tế.
  • C. Là yếu tố duy nhất quyết định đến quy mô sản xuất.
  • D. Là chủ thể sáng tạo, quản lý, vận hành mọi hoạt động kinh tế và xã hội.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có trữ lượng khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn đầu tư và công nghệ khai thác tiên tiến. Dựa trên lý thuyết về nguồn lực phát triển kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài để phát triển ngành khai khoáng một cách hiệu quả?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và chuyển giao công nghệ.
  • D. Kinh nghiệm quản lý từ các nước có nền nông nghiệp phát triển.

Câu 3: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở vật chất ban đầu, còn nguồn lực kinh tế - xã hội mang tính năng động, sáng tạo và quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
  • B. Nguồn lực tự nhiên có thể cạn kiệt, còn nguồn lực kinh tế - xã hội luôn được tái tạo và phát triển vô hạn.
  • C. Nguồn lực tự nhiên chỉ tồn tại trong lãnh thổ quốc gia, còn nguồn lực kinh tế - xã hội chủ yếu đến từ bên ngoài.
  • D. Nguồn lực tự nhiên chỉ ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp, còn nguồn lực kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tất cả các ngành.

Câu 4: Một quốc gia nằm ở vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông hàng hải quốc tế và là điểm trung chuyển giữa các khu vực kinh tế năng động. Vị trí địa lý này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Đảm bảo nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • B. Thuận lợi cho giao lưu thương mại, thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp đa dạng.
  • D. Giúp kiểm soát chặt chẽ các nguồn lực bên trong.

Câu 5: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ. Mục tiêu chính của việc đầu tư này là nhằm phát huy nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực con người (chất lượng lao động và tri thức).
  • B. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lý.
  • D. Nguồn lực thị trường tiêu thụ.

Câu 6: Tại sao việc khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực tự nhiên lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Vì nguồn lực tự nhiên là nguồn lực duy nhất quyết định sự giàu có của quốc gia.
  • B. Vì việc khai thác quá mức sẽ tạo ra nhiều việc làm mới.
  • C. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Vì nhiều nguồn lực tự nhiên có hạn và việc sử dụng không hợp lý có thể gây cạn kiệt, ô nhiễm, ảnh hưởng đến sự phát triển trong tương lai.

Câu 7: Một quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ công nghiệp nặng sang các ngành dịch vụ và công nghệ cao. Sự chuyển dịch này đòi hỏi quốc gia đó phải chú trọng phát triển và sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực nào?

  • A. Trữ lượng than đá và dầu mỏ.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 8: Phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực bên trong?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Dân số và nguồn lao động.
  • C. Chính sách và đường lối phát triển của nhà nước.
  • D. Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI).

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu.
  • B. Khoáng sản.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Địa hình.

Câu 10: Tại sao thị trường tiêu thụ (cả nội địa và xuất khẩu) lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì thị trường cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • B. Vì thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và mở rộng quy mô.
  • C. Vì thị trường quyết định giá trị của các nguồn lực tự nhiên.
  • D. Vì thị trường chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.

Câu 11: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn và tay nghề còn thấp. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh đầu tư vào hệ thống giáo dục, đào tạo nghề và bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để tạo việc làm.
  • C. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực lên nguồn lao động.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế không đòi hỏi kỹ năng cao.

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây được xem là nguồn lực có thể tái tạo (Renewable Resource) nếu được quản lý và sử dụng bền vững?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Than đá.
  • C. Rừng cây.
  • D. Quặng sắt.

Câu 13: Phân tích tầm quan trọng của khoa học và công nghệ như một nguồn lực phát triển kinh tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

  • A. Chỉ có vai trò hỗ trợ, không quyết định đến năng suất lao động.
  • B. Chủ yếu giúp khai thác hiệu quả hơn các nguồn lực tự nhiên.
  • C. Quan trọng nhất trong việc tạo ra thị trường tiêu thụ mới.
  • D. Là động lực chính tạo ra năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây vừa được coi là nguồn lực bên trong, vừa có thể được bổ sung từ bên ngoài thông qua hợp tác và hội nhập quốc tế?

  • A. Vốn.
  • B. Vị trí địa lý.
  • C. Tài nguyên khí hậu.
  • D. Địa hình.

Câu 15: Tại sao việc xây dựng và thực thi các chính sách phát triển kinh tế phù hợp lại được xem là một nguồn lực quan trọng?

  • A. Vì chính sách chỉ đơn thuần là văn bản pháp lý, không ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất.
  • B. Vì chính sách chỉ có vai trò kiểm soát, hạn chế sự phát triển.
  • C. Vì chính sách định hướng, điều phối, tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác.
  • D. Vì chính sách chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển.

Câu 16: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió và các hệ sinh thái biển đa dạng. Nguồn lực tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Trồng cây công nghiệp.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Sản xuất thép.
  • D. Khai thác hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Dựa vào nguồn gốc, nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Nguồn nước mặt.
  • C. Lao động có kỹ năng.
  • D. Thị trường xuất khẩu.

Câu 18: Khả năng chuyển đổi từ tiềm năng thành nguồn lực thực tế phục vụ phát triển kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý, tổ chức của con người.
  • B. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ.
  • C. Độ dài bờ biển và số lượng cảng biển.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển của quốc gia.

Câu 19: Nguồn lực nào có tính chất năng động, sáng tạo, có khả năng tự điều chỉnh, tái tạo và làm tăng giá trị của các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lý.
  • C. Khí hậu.
  • D. Nguồn lực con người.

Câu 20: Việc một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do nhằm mục đích chủ yếu là khai thác nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Nguồn nước ngọt.
  • C. Thị trường xuất khẩu và nguồn vốn đầu tư.
  • D. Địa hình đồi núi.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên ngoài?

  • A. Hệ thống sông ngòi.
  • B. Di sản văn hóa.
  • C. Hệ thống pháp luật.
  • D. Kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ các tập đoàn đa quốc gia.

Câu 22: Một vùng đất đai rộng lớn, màu mỡ nhưng nằm ở khu vực khí hậu khắc nghiệt, thiếu nguồn nước tưới tiêu và xa các trung tâm dân cư. Để phát huy tiềm năng nông nghiệp của vùng này, cần ưu tiên đầu tư vào những nguồn lực nào?

  • A. Công nghệ tưới tiêu hiện đại, giống cây trồng chịu hạn/chịu lạnh và cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất.
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Thu hút nguồn lao động giá rẻ từ nước ngoài.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện chất lượng của nguồn lực con người?

  • A. Tổng số lượng người trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn.
  • C. Trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, sức khỏe và khả năng sáng tạo.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm.

Câu 24: Vốn được coi là một nguồn lực phát triển kinh tế vì nó có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Là nguồn nguyên liệu chính cho mọi ngành sản xuất.
  • B. Quyết định vị trí phân bố các ngành kinh tế.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • D. Là yếu tố cần thiết để đầu tư vào máy móc, thiết bị, công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 25: Phân tích tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với việc khai thác và sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia.

  • A. Làm giảm vai trò của các nguồn lực bên ngoài.
  • B. Mở ra cơ hội tiếp cận các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường) nhưng cũng đòi hỏi quốc gia phải nâng cao năng lực cạnh tranh để phát huy nội lực.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nguồn lực tự nhiên.
  • D. Khiến các nguồn lực bên trong trở nên kém quan trọng.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem xét dưới khía cạnh số lượng (quy mô) và chất lượng (trình độ, kỹ năng)?

  • A. Nguồn lao động.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Vị trí địa lý.
  • D. Chính sách kinh tế.

Câu 27: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa cần chú trọng khai thác và bảo tồn nguồn lực nào?

  • A. Trữ lượng dầu khí.
  • B. Nguồn nước ngầm.
  • C. Cảnh quan tự nhiên, di sản văn hóa và con người (khả năng phục vụ du lịch).
  • D. Diện tích rừng sản xuất.

Câu 28: Vai trò của nguồn lực chính sách và quản lý trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc thu thuế và chi tiêu ngân sách.
  • B. Chỉ có tác động đến việc phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Là yếu tố quyết định duy nhất đến năng suất lao động.
  • D. Tạo khuôn khổ pháp lý, môi trường đầu tư, định hướng phát triển và huy động, phân bổ hiệu quả các nguồn lực khác.

Câu 29: Một quốc gia có nền kinh tế dựa chủ yếu vào xuất khẩu nông sản thô. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào?

  • A. Mở rộng diện tích đất trồng lúa.
  • B. Khoa học công nghệ sau thu hoạch, chế biến, bảo quản và xây dựng thương hiệu.
  • C. Khai thác thêm tài nguyên than đá.
  • D. Tuyển thêm lao động phổ thông giá rẻ.

Câu 30: Quan điểm phát triển bền vững yêu cầu việc sử dụng các nguồn lực phải đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế và chính trị.
  • B. Văn hóa và xã hội.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Nội lực và ngoại lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích vai trò chủ đạo của nguồn lực con người trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Giả sử một quốc gia có trữ lượng khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn đầu tư và công nghệ khai thác tiên tiến. Dựa trên lý thuyết về nguồn lực phát triển kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài để phát triển ngành khai khoáng một cách hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một quốc gia nằm ở vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông hàng hải quốc tế và là điểm trung chuyển giữa các khu vực kinh tế năng động. Vị trí địa lý này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ. Mục tiêu chính của việc đầu tư này là nhằm phát huy nguồn lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực tự nhiên lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ công nghiệp nặng sang các ngành dịch vụ và công nghệ cao. Sự chuyển dịch này đòi hỏi quốc gia đó phải chú trọng phát triển và sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực bên trong?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao thị trường tiêu thụ (cả nội địa và xuất khẩu) lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn và tay nghề còn thấp. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây được xem là nguồn lực có thể tái tạo (Renewable Resource) nếu được quản lý và sử dụng bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích tầm quan trọng của khoa học và công nghệ như một nguồn lực phát triển kinh tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây vừa được coi là nguồn lực bên trong, vừa có thể được bổ sung từ bên ngoài thông qua hợp tác và hội nhập quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc xây dựng và thực thi các chính sách phát triển kinh tế phù hợp lại được xem là một nguồn lực quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió và các hệ sinh thái biển đa dạng. Nguồn lực tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển những ngành kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dựa vào nguồn gốc, nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khả năng chuyển đổi từ tiềm năng thành nguồn lực thực tế phục vụ phát triển kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguồn lực nào có tính chất năng động, sáng tạo, có khả năng tự điều chỉnh, tái tạo và làm tăng giá trị của các nguồn lực khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do nhằm mục đích chủ yếu là khai thác nguồn lực nào từ bên ngoài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên ngoài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vùng đất đai rộng lớn, màu mỡ nhưng nằm ở khu vực khí hậu khắc nghiệt, thiếu nguồn nước tưới tiêu và xa các trung tâm dân cư. Để phát huy tiềm năng nông nghiệp của vùng này, cần ưu tiên đầu tư vào những nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện chất lượng của nguồn lực con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vốn được coi là một nguồn lực phát triển kinh tế vì nó có vai trò chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với việc khai thác và sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem xét dưới khía cạnh số lượng (quy mô) và chất lượng (trình độ, kỹ năng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa cần chú trọng khai thác và bảo tồn nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vai trò của nguồn lực chính sách và quản lý trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một quốc gia có nền kinh tế dựa chủ yếu vào xuất khẩu nông sản thô. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quan điểm phát triển bền vững yêu cầu việc sử dụng các nguồn lực phải đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò chủ đạo của nguồn lực con người trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại.

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Xác định vị trí địa lý chiến lược cho thương mại quốc tế.
  • C. Là yếu tố duy nhất quyết định đến quy mô sản xuất.
  • D. Là chủ thể sáng tạo, quản lý, vận hành mọi hoạt động kinh tế và xã hội.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có trữ lượng khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn đầu tư và công nghệ khai thác tiên tiến. Dựa trên lý thuyết về nguồn lực phát triển kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài để phát triển ngành khai khoáng một cách hiệu quả?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và chuyển giao công nghệ.
  • D. Kinh nghiệm quản lý từ các nước có nền nông nghiệp phát triển.

Câu 3: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở vật chất ban đầu, còn nguồn lực kinh tế - xã hội mang tính năng động, sáng tạo và quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
  • B. Nguồn lực tự nhiên có thể cạn kiệt, còn nguồn lực kinh tế - xã hội luôn được tái tạo và phát triển vô hạn.
  • C. Nguồn lực tự nhiên chỉ tồn tại trong lãnh thổ quốc gia, còn nguồn lực kinh tế - xã hội chủ yếu đến từ bên ngoài.
  • D. Nguồn lực tự nhiên chỉ ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp, còn nguồn lực kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tất cả các ngành.

Câu 4: Một quốc gia nằm ở vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông hàng hải quốc tế và là điểm trung chuyển giữa các khu vực kinh tế năng động. Vị trí địa lý này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Đảm bảo nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • B. Thuận lợi cho giao lưu thương mại, thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp đa dạng.
  • D. Giúp kiểm soát chặt chẽ các nguồn lực bên trong.

Câu 5: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ. Mục tiêu chính của việc đầu tư này là nhằm phát huy nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực con người (chất lượng lao động và tri thức).
  • B. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lý.
  • D. Nguồn lực thị trường tiêu thụ.

Câu 6: Tại sao việc khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực tự nhiên lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Vì nguồn lực tự nhiên là nguồn lực duy nhất quyết định sự giàu có của quốc gia.
  • B. Vì việc khai thác quá mức sẽ tạo ra nhiều việc làm mới.
  • C. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Vì nhiều nguồn lực tự nhiên có hạn và việc sử dụng không hợp lý có thể gây cạn kiệt, ô nhiễm, ảnh hưởng đến sự phát triển trong tương lai.

Câu 7: Một quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ công nghiệp nặng sang các ngành dịch vụ và công nghệ cao. Sự chuyển dịch này đòi hỏi quốc gia đó phải chú trọng phát triển và sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực nào?

  • A. Trữ lượng than đá và dầu mỏ.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 8: Phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực bên trong?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Dân số và nguồn lao động.
  • C. Chính sách và đường lối phát triển của nhà nước.
  • D. Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI).

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu.
  • B. Khoáng sản.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Địa hình.

Câu 10: Tại sao thị trường tiêu thụ (cả nội địa và xuất khẩu) lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì thị trường cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • B. Vì thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và mở rộng quy mô.
  • C. Vì thị trường quyết định giá trị của các nguồn lực tự nhiên.
  • D. Vì thị trường chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.

Câu 11: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn và tay nghề còn thấp. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh đầu tư vào hệ thống giáo dục, đào tạo nghề và bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để tạo việc làm.
  • C. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực lên nguồn lao động.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế không đòi hỏi kỹ năng cao.

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây được xem là nguồn lực có thể tái tạo (Renewable Resource) nếu được quản lý và sử dụng bền vững?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Than đá.
  • C. Rừng cây.
  • D. Quặng sắt.

Câu 13: Phân tích tầm quan trọng của khoa học và công nghệ như một nguồn lực phát triển kinh tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

  • A. Chỉ có vai trò hỗ trợ, không quyết định đến năng suất lao động.
  • B. Chủ yếu giúp khai thác hiệu quả hơn các nguồn lực tự nhiên.
  • C. Quan trọng nhất trong việc tạo ra thị trường tiêu thụ mới.
  • D. Là động lực chính tạo ra năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây vừa được coi là nguồn lực bên trong, vừa có thể được bổ sung từ bên ngoài thông qua hợp tác và hội nhập quốc tế?

  • A. Vốn.
  • B. Vị trí địa lý.
  • C. Tài nguyên khí hậu.
  • D. Địa hình.

Câu 15: Tại sao việc xây dựng và thực thi các chính sách phát triển kinh tế phù hợp lại được xem là một nguồn lực quan trọng?

  • A. Vì chính sách chỉ đơn thuần là văn bản pháp lý, không ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất.
  • B. Vì chính sách chỉ có vai trò kiểm soát, hạn chế sự phát triển.
  • C. Vì chính sách định hướng, điều phối, tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác.
  • D. Vì chính sách chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển.

Câu 16: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió và các hệ sinh thái biển đa dạng. Nguồn lực tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Trồng cây công nghiệp.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Sản xuất thép.
  • D. Khai thác hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Dựa vào nguồn gốc, nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Nguồn nước mặt.
  • C. Lao động có kỹ năng.
  • D. Thị trường xuất khẩu.

Câu 18: Khả năng chuyển đổi từ tiềm năng thành nguồn lực thực tế phục vụ phát triển kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý, tổ chức của con người.
  • B. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ.
  • C. Độ dài bờ biển và số lượng cảng biển.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển của quốc gia.

Câu 19: Nguồn lực nào có tính chất năng động, sáng tạo, có khả năng tự điều chỉnh, tái tạo và làm tăng giá trị của các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lý.
  • C. Khí hậu.
  • D. Nguồn lực con người.

Câu 20: Việc một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do nhằm mục đích chủ yếu là khai thác nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Nguồn nước ngọt.
  • C. Thị trường xuất khẩu và nguồn vốn đầu tư.
  • D. Địa hình đồi núi.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên ngoài?

  • A. Hệ thống sông ngòi.
  • B. Di sản văn hóa.
  • C. Hệ thống pháp luật.
  • D. Kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ các tập đoàn đa quốc gia.

Câu 22: Một vùng đất đai rộng lớn, màu mỡ nhưng nằm ở khu vực khí hậu khắc nghiệt, thiếu nguồn nước tưới tiêu và xa các trung tâm dân cư. Để phát huy tiềm năng nông nghiệp của vùng này, cần ưu tiên đầu tư vào những nguồn lực nào?

  • A. Công nghệ tưới tiêu hiện đại, giống cây trồng chịu hạn/chịu lạnh và cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất.
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Thu hút nguồn lao động giá rẻ từ nước ngoài.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện chất lượng của nguồn lực con người?

  • A. Tổng số lượng người trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn.
  • C. Trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, sức khỏe và khả năng sáng tạo.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm.

Câu 24: Vốn được coi là một nguồn lực phát triển kinh tế vì nó có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Là nguồn nguyên liệu chính cho mọi ngành sản xuất.
  • B. Quyết định vị trí phân bố các ngành kinh tế.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • D. Là yếu tố cần thiết để đầu tư vào máy móc, thiết bị, công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 25: Phân tích tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với việc khai thác và sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia.

  • A. Làm giảm vai trò của các nguồn lực bên ngoài.
  • B. Mở ra cơ hội tiếp cận các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường) nhưng cũng đòi hỏi quốc gia phải nâng cao năng lực cạnh tranh để phát huy nội lực.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nguồn lực tự nhiên.
  • D. Khiến các nguồn lực bên trong trở nên kém quan trọng.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem xét dưới khía cạnh số lượng (quy mô) và chất lượng (trình độ, kỹ năng)?

  • A. Nguồn lao động.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Vị trí địa lý.
  • D. Chính sách kinh tế.

Câu 27: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa cần chú trọng khai thác và bảo tồn nguồn lực nào?

  • A. Trữ lượng dầu khí.
  • B. Nguồn nước ngầm.
  • C. Cảnh quan tự nhiên, di sản văn hóa và con người (khả năng phục vụ du lịch).
  • D. Diện tích rừng sản xuất.

Câu 28: Vai trò của nguồn lực chính sách và quản lý trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc thu thuế và chi tiêu ngân sách.
  • B. Chỉ có tác động đến việc phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Là yếu tố quyết định duy nhất đến năng suất lao động.
  • D. Tạo khuôn khổ pháp lý, môi trường đầu tư, định hướng phát triển và huy động, phân bổ hiệu quả các nguồn lực khác.

Câu 29: Một quốc gia có nền kinh tế dựa chủ yếu vào xuất khẩu nông sản thô. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào?

  • A. Mở rộng diện tích đất trồng lúa.
  • B. Khoa học công nghệ sau thu hoạch, chế biến, bảo quản và xây dựng thương hiệu.
  • C. Khai thác thêm tài nguyên than đá.
  • D. Tuyển thêm lao động phổ thông giá rẻ.

Câu 30: Quan điểm phát triển bền vững yêu cầu việc sử dụng các nguồn lực phải đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế và chính trị.
  • B. Văn hóa và xã hội.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Nội lực và ngoại lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích vai trò chủ đạo của nguồn lực con người trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Giả sử một quốc gia có trữ lượng khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn đầu tư và công nghệ khai thác tiên tiến. Dựa trên lý thuyết về nguồn lực phát triển kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài để phát triển ngành khai khoáng một cách hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một quốc gia nằm ở vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông hàng hải quốc tế và là điểm trung chuyển giữa các khu vực kinh tế năng động. Vị trí địa lý này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ. Mục tiêu chính của việc đầu tư này là nhằm phát huy nguồn lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao việc khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực tự nhiên lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ công nghiệp nặng sang các ngành dịch vụ và công nghệ cao. Sự chuyển dịch này đòi hỏi quốc gia đó phải chú trọng phát triển và sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực bên trong?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao thị trường tiêu thụ (cả nội địa và xuất khẩu) lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn và tay nghề còn thấp. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại, quốc gia này cần tập trung vào giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây được xem là nguồn lực có thể tái tạo (Renewable Resource) nếu được quản lý và sử dụng bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích tầm quan trọng của khoa học và công nghệ như một nguồn lực phát triển kinh tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây vừa được coi là nguồn lực bên trong, vừa có thể được bổ sung từ bên ngoài thông qua hợp tác và hội nhập quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc xây dựng và thực thi các chính sách phát triển kinh tế phù hợp lại được xem là một nguồn lực quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió và các hệ sinh thái biển đa dạng. Nguồn lực tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển những ngành kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dựa vào nguồn gốc, nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khả năng chuyển đổi từ tiềm năng thành nguồn lực thực tế phục vụ phát triển kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguồn lực nào có tính chất năng động, sáng tạo, có khả năng tự điều chỉnh, tái tạo và làm tăng giá trị của các nguồn lực khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do nhằm mục đích chủ yếu là khai thác nguồn lực nào từ bên ngoài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên ngoài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vùng đất đai rộng lớn, màu mỡ nhưng nằm ở khu vực khí hậu khắc nghiệt, thiếu nguồn nước tưới tiêu và xa các trung tâm dân cư. Để phát huy tiềm năng nông nghiệp của vùng này, cần ưu tiên đầu tư vào những nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện chất lượng của nguồn lực con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vốn được coi là một nguồn lực phát triển kinh tế vì nó có vai trò chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với việc khai thác và sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem xét dưới khía cạnh số lượng (quy mô) và chất lượng (trình độ, kỹ năng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa cần chú trọng khai thác và bảo tồn nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vai trò của nguồn lực chính sách và quản lý trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một quốc gia có nền kinh tế dựa chủ yếu vào xuất khẩu nông sản thô. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quan điểm phát triển bền vững yêu cầu việc sử dụng các nguồn lực phải đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào dưới đây có khả năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định?

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên có sẵn trong lãnh thổ.
  • B. Chỉ các yếu tố con người và tài chính.
  • C. Chỉ các yếu tố bên ngoài như vốn đầu tư và công nghệ.
  • D. Các yếu tố cả bên trong và bên ngoài lãnh thổ.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.
  • D. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc loại nguồn lực tự nhiên?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Nguồn vốn đầu tư.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chính sách phát triển.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc loại nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • C. Địa hình và đất đai.
  • D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể tạo ra lợi thế lớn trong phát triển kinh tế chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Trữ lượng khoáng sản phong phú.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • C. Chất lượng nguồn lao động cao.
  • D. Khả năng giao lưu, tiếp cận thị trường và các nguồn lực bên ngoài.

Câu 6: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu tự nhiên và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Lợi thế về nguồn lực này chủ yếu hỗ trợ phát triển ngành kinh tế nào mạnh nhất?

  • A. Thương mại quốc tế và dịch vụ hàng hải.
  • B. Nông nghiệp thâm canh.
  • C. Công nghiệp khai khoáng.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo từ gió trên đất liền.

Câu 7: Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò là cơ sở vật chất ban đầu cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên, để khai thác hiệu quả nguồn lực này cần có sự kết hợp của nguồn lực nào sau đây?

  • A. Chỉ có nguồn lực tự nhiên khác.
  • B. Các nguồn lực kinh tế - xã hội như vốn, công nghệ, con người.
  • C. Chỉ cần có vị trí địa lí thuận lợi.
  • D. Chỉ cần có thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 8: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào được xem là quan trọng nhất, có tính quyết định đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và tốc độ phát triển?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực con người.
  • D. Nguồn vốn đầu tư.

Câu 9: Chất lượng của nguồn lực con người được đánh giá dựa trên các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng dân số.
  • B. Chỉ dựa vào tuổi trung bình của dân số.
  • C. Chỉ dựa vào trình độ học vấn.
  • D. Trình độ học vấn, chuyên môn, sức khỏe, kĩ năng, kinh nghiệm, năng lực sáng tạo.

Câu 10: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề chất lượng cao. Hoạt động này nhằm mục đích chủ yếu nâng cao chất lượng của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực con người.
  • B. Nguồn lực tài chính.
  • C. Nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực thị trường.

Câu 11: Nguồn vốn (bao gồm vốn tiền tệ và vốn hiện vật) đóng vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ là yếu tố thứ yếu, không quan trọng.
  • B. Là điều kiện cần để đầu tư vào sản xuất, đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô.
  • C. Chỉ cần thiết cho các nước đang phát triển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngành tài chính ngân hàng.

Câu 12: Vai trò của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Làm tăng trữ lượng khoáng sản.
  • C. Nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm mới và cải thiện quy trình sản xuất.
  • D. Thay đổi hoàn toàn vị trí địa lí của quốc gia.

Câu 13: Một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học. Đây là biểu hiện của việc quốc gia đó đang tập trung khai thác và phát huy mạnh mẽ nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực đất đai.
  • B. Nguồn lực lao động giản đơn.
  • C. Nguồn lực tài nguyên rừng.
  • D. Nguồn lực khoa học, công nghệ và con người chất lượng cao.

Câu 14: Thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) đóng vai trò là nguồn lực phát triển kinh tế vì:

  • A. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất và định hướng phát triển.
  • B. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • C. Là nguồn cung cấp lao động chính.
  • D. Quyết định chính sách phát triển của chính phủ.

Câu 15: Chính sách và thể chế (đường lối, luật pháp, cơ chế quản lí) được xem là nguồn lực phát triển kinh tế vì:

  • A. Chúng là nguồn vốn tài chính trực tiếp.
  • B. Chúng cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chúng tạo môi trường pháp lí, điều tiết và định hướng các hoạt động kinh tế.
  • D. Chúng chỉ ảnh hưởng đến đời sống văn hóa.

Câu 16: Sau thời kỳ Đổi mới (1986), Việt Nam đã đạt được những thành tựu kinh tế quan trọng. Yếu tố nguồn lực nào đóng vai trò đột phá, tạo ra sự thay đổi căn bản cho giai đoạn này?

  • A. Phát hiện trữ lượng dầu mỏ khổng lồ.
  • B. Gia tăng nhanh chóng dân số.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Đổi mới đường lối, chính sách phát triển kinh tế.

Câu 17: Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) bao gồm chủ yếu các yếu tố nào sau đây?

  • A. Vốn đầu tư, công nghệ, kinh nghiệm quản lí, thị trường xuất khẩu từ các nước khác.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên của quốc gia.
  • C. Dân số và nguồn lao động trong nước.
  • D. Hệ thống pháp luật và chính sách nhà nước.

Câu 18: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu vốn và công nghệ khai thác, chế biến. Để phát huy lợi thế từ nguồn lực tự nhiên này, quốc gia đó cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Thị trường tiêu thụ nội địa.
  • B. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và công nghệ tiên tiến.
  • C. Nguồn lao động phổ thông giá rẻ.
  • D. Đất đai để xây dựng nhà máy.

Câu 19: Việc sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên không tái tạo có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế.
  • B. Đảm bảo sự phát triển kinh tế lâu dài.
  • C. Cạn kiệt nguồn lực cho thế hệ tương lai, gây suy thoái môi trường.
  • D. Giảm nhu cầu về năng lượng.

Câu 20: Phát triển kinh tế dựa vào tri thức và đổi mới sáng tạo là xu hướng hiện đại. Xu hướng này nhấn mạnh vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực con người chất lượng cao và khoa học công nghệ.
  • B. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn lực đất đai và khí hậu.
  • D. Nguồn lực lao động giản đơn.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên (ví dụ: đất đai) và nguồn lực con người. Để phát triển nông nghiệp hiện đại trên diện tích đất hạn chế, cần phải:

  • A. Tăng cường khai thác đất bằng các biện pháp truyền thống.
  • B. Giảm bớt số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • C. Chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên sẵn có.
  • D. Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, áp dụng công nghệ cao và đào tạo người lao động có kĩ năng.

Câu 22: Một quốc gia có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ nhưng trình độ chuyên môn thấp. Để nguồn lực dân số trở thành lợi thế phát triển kinh tế, cần có giải pháp trọng tâm nào?

  • A. Khuyến khích gia tăng dân số hơn nữa.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao chất lượng y tế.
  • C. Giảm thiểu việc làm trong các ngành công nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 23: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) được coi là yếu tố có tính quyết định lâu dài đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nội lực mang tính ổn định, bền vững và là nền tảng để tiếp nhận, sử dụng hiệu quả ngoại lực.
  • B. Nội lực luôn dồi dào hơn ngoại lực.
  • C. Chỉ có nội lực mới tạo ra sản phẩm.
  • D. Ngoại lực luôn đi kèm với điều kiện ràng buộc khắt khe.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo hoặc gia tăng về chất lượng theo thời gian nếu được đầu tư và quản lí đúng cách?

  • A. Than đá và dầu mỏ.
  • B. Quặng sắt và bô xít.
  • C. Kim cương và vàng.
  • D. Nguồn lực con người và khoa học công nghệ.

Câu 25: Việc một quốc gia chủ động hội nhập quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) nhằm mục đích chủ yếu khai thác nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên nước ngọt.
  • B. Đất đai cho nông nghiệp.
  • C. Thị trường xuất khẩu và thu hút vốn, công nghệ từ bên ngoài.
  • D. Nguồn lao động giá rẻ trong nước.

Câu 26: Phân tích vai trò của nguồn lực thị trường trong nước. Thị trường nội địa rộng lớn có vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế?

  • A. Là bệ đỡ, tạo động lực cho sản xuất phát triển, giảm phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
  • B. Cung cấp nguyên liệu chính cho các ngành công nghiệp.
  • C. Hỗ trợ phát triển duy nhất ngành dịch vụ.
  • D. Là nguồn cung cấp lao động chủ yếu.

Câu 27: Một dự án phát triển kinh tế vùng ven biển tập trung vào khai thác tiềm năng du lịch biển, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao và phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Dự án này đang khai thác tổng hợp các nguồn lực nào?

  • A. Chỉ nguồn lực tự nhiên (biển, khí hậu).
  • B. Chỉ nguồn lực con người và vốn.
  • C. Chỉ nguồn lực chính sách.
  • D. Tổng hợp nguồn lực tự nhiên (vị trí, biển, khí hậu) và nguồn lực kinh tế-xã hội (vốn, công nghệ, con người, thị trường).

Câu 28: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn tốc độ phát triển, nguồn lực kinh tế - xã hội không quan trọng.
  • B. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, điều kiện cần; nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người) là yếu tố quyết định sử dụng nguồn lực tự nhiên và tạo ra sự phát triển.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ phát huy vai trò khi nguồn lực tự nhiên đã cạn kiệt.
  • D. Hai loại nguồn lực này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 29: Để đảm bảo sự phát triển bền vững, việc khai thác và sử dụng các nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác tối đa, bất kể hậu quả môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào nguồn lực không tái tạo.
  • C. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài.

Câu 30: Một quốc gia có lợi thế về tài nguyên đất nông nghiệp và khí hậu thuận lợi cho trồng lúa. Để nâng cao giá trị và hiệu quả từ nguồn lực này trong bối cảnh hội nhập, quốc gia đó cần kết hợp sử dụng các nguồn lực nào khác?

  • A. Chỉ cần tăng diện tích trồng lúa.
  • B. Chỉ cần dựa vào số lượng lao động đông đảo.
  • C. Chỉ cần xuất khẩu lúa thô.
  • D. Áp dụng khoa học công nghệ (giống mới, kĩ thuật canh tác), đầu tư vốn cho chế biến sâu, xây dựng thương hiệu, tìm kiếm thị trường xuất khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào dưới đây có khả năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc loại nguồn lực tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc loại nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể tạo ra lợi thế lớn trong phát triển kinh tế chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu tự nhiên và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Lợi thế về nguồn lực này chủ yếu hỗ trợ phát triển ngành kinh tế nào mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò là cơ sở vật chất ban đầu cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên, để khai thác hiệu quả nguồn lực này cần có sự kết hợp của nguồn lực nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào được xem là quan trọng nhất, có tính quyết định đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và tốc độ phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chất lượng của nguồn lực con người được đánh giá dựa trên các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề chất lượng cao. Hoạt động này nhằm mục đích chủ yếu nâng cao chất lượng của nguồn lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguồn vốn (bao gồm vốn tiền tệ và vốn hiện vật) đóng vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vai trò của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một quốc gia chú trọng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học. Đây là biểu hiện của việc quốc gia đó đang tập trung khai thác và phát huy mạnh mẽ nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) đóng vai trò là nguồn lực phát triển kinh tế vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chính sách và thể chế (đường lối, luật pháp, cơ chế quản lí) được xem là nguồn lực phát triển kinh tế vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Sau thời kỳ Đổi mới (1986), Việt Nam đã đạt được những thành tựu kinh tế quan trọng. Yếu tố nguồn lực nào đóng vai trò đột phá, tạo ra sự thay đổi căn bản cho giai đoạn này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) bao gồm chủ yếu các yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu vốn và công nghệ khai thác, chế biến. Để phát huy lợi thế từ nguồn lực tự nhiên này, quốc gia đó cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên không tái tạo có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sự phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phát triển kinh tế dựa vào tri thức và đổi mới sáng tạo là xu hướng hiện đại. Xu hướng này nhấn mạnh vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên (ví dụ: đất đai) và nguồn lực con người. Để phát triển nông nghiệp hiện đại trên diện tích đất hạn chế, cần phải:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một quốc gia có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ nhưng trình độ chuyên môn thấp. Để nguồn lực dân số trở thành lợi thế phát triển kinh tế, cần có giải pháp trọng tâm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) được coi là yếu tố có tính quyết định lâu dài đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo hoặc gia tăng về chất lượng theo thời gian nếu được đầu tư và quản lí đúng cách?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc một quốc gia chủ động hội nhập quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) nhằm mục đích chủ yếu khai thác nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của nguồn lực thị trường trong nước. Thị trường nội địa rộng lớn có vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một dự án phát triển kinh tế vùng ven biển tập trung vào khai thác tiềm năng du lịch biển, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao và phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời). Dự án này đang khai thác tổng hợp các nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để đảm bảo sự phát triển bền vững, việc khai thác và sử dụng các nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một quốc gia có lợi thế về tài nguyên đất nông nghiệp và khí hậu thuận lợi cho trồng lúa. Để nâng cao giá trị và hiệu quả từ nguồn lực này trong bối cảnh hội nhập, quốc gia đó cần kết hợp sử dụng các nguồn lực nào khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây phân biệt nguồn lực với các yếu tố tự nhiên hoặc xã hội thông thường?

  • A. Sự hiện diện trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Có thể đo lường được bằng số liệu thống kê.
  • C. Được hình thành từ quá trình tự nhiên hoặc xã hội.
  • D. Có khả năng được khai thác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.
  • D. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.

Câu 3: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Yếu tố này thuộc về nguồn lực nào và mang lại lợi thế chủ yếu gì cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên; Phát triển nông nghiệp.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội; Thu hút lao động.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí; Phát triển giao thông vận tải biển và thương mại.
  • D. Nguồn lực bên ngoài; Tiếp cận thị trường vốn.

Câu 4: Mặc dù có vai trò quan trọng là cơ sở tự nhiên cho sản xuất, nhưng nguồn lực tự nhiên không phải là yếu tố quyết định duy nhất sự phát triển kinh tế. Điều này được giải thích rõ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn lực tự nhiên phân bố không đều giữa các quốc gia.
  • B. Hiệu quả khai thác và sử dụng nguồn lực tự nhiên phụ thuộc vào nguồn lực kinh tế - xã hội và trình độ khoa học công nghệ.
  • C. Một số nguồn lực tự nhiên là không tái tạo và có thể cạn kiệt.
  • D. Biến đổi khí hậu đang làm suy thoái nhiều nguồn lực tự nhiên.

Câu 5: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất và có tính quyết định đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
  • D. Con người (dân cư và nguồn lao động).

Câu 6: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề chất lượng cao. Mục tiêu chính của quốc gia này là nâng cao chất lượng của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 7: Việc cải cách thủ tục hành chính, xây dựng luật pháp minh bạch và khuyến khích doanh nghiệp tư nhân phát triển thuộc nhóm nguồn lực nào dưới góc độ thể chế kinh tế - xã hội?

  • A. Đường lối, chính sách, thể chế.
  • B. Cơ sở hạ tầng.
  • C. Thị trường.
  • D. Nguồn vốn.

Câu 8: Tiếp nhận công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là ví dụ về việc khai thác nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực bên ngoài.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 9: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) lại được coi là yếu tố có tính quyết định lâu dài đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nội lực dễ huy động hơn ngoại lực.
  • B. Nội lực ít chịu ảnh hưởng của biến động kinh tế thế giới.
  • C. Ngoại lực thường đi kèm với các điều kiện ràng buộc.
  • D. Nội lực là nền tảng vững chắc, tạo ra sức mạnh tự thân và tính độc lập cho nền kinh tế.

Câu 10: Khí hậu, đất đai, nguồn nước, khoáng sản và sinh vật thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực bên trong.
  • D. Nguồn lực bên ngoài.

Câu 11: Việc phát triển một nền nông nghiệp hiện đại, năng suất cao không chỉ đòi hỏi đất đai màu mỡ (nguồn lực tự nhiên) mà còn phụ thuộc rất lớn vào yếu tố nào sau đây của nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Trình độ khoa học công nghệ và kỹ năng của người lao động.
  • D. Đường lối chính sách mở cửa.

Câu 12: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, năng lượng, viễn thông) đóng vai trò là nguồn lực cho phát triển kinh tế chủ yếu thông qua việc:

  • A. Cung cấp nguyên liệu trực tiếp cho sản xuất.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiếp cận thị trường.
  • C. Làm tăng số lượng lao động có kỹ năng.
  • D. Quyết định sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.

Câu 13: Khả năng sáng tạo, đổi mới, tinh thần khởi nghiệp của dân cư là những yếu tố thuộc về khía cạnh nào của nguồn lực con người?

  • A. Số lượng lao động.
  • B. Cơ cấu tuổi.
  • C. Phân bố dân cư.
  • D. Chất lượng nguồn lao động và năng lực xã hội.

Câu 14: Một quốc gia có nền chính trị ổn định, hệ thống pháp luật hiệu quả và môi trường kinh doanh thuận lợi. Những yếu tố này tạo ra lợi thế đáng kể trong việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác, đặc biệt là:

  • A. Thu hút vốn đầu tư (cả trong nước và nước ngoài).
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Làm tăng số lượng khoáng sản.

Câu 15: Thị trường được xem là nguồn lực cho phát triển kinh tế vì nó:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • B. Là nơi tập trung nguồn lao động dồi dào.
  • C. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất và thúc đẩy chuyên môn hóa.
  • D. Quyết định vị trí xây dựng nhà máy.

Câu 16: Vốn (tiền tệ, máy móc, thiết bị) đóng vai trò là nguồn lực trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất bằng cách:

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô.
  • B. Xác định nhu cầu của người tiêu dùng.
  • C. Đào tạo kỹ năng cho người lao động.
  • D. Mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên liệu và trả công lao động.

Câu 17: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, ngoài cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp (nguồn lực tự nhiên), các yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội cần được xem xét?

  • A. Khí hậu ôn hòa và nguồn nước sạch.
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch, chất lượng dịch vụ, trình độ dân trí và chính sách phát triển du lịch.
  • C. Vị trí gần biên giới quốc gia.
  • D. Sự đa dạng của các loài động thực vật hoang dã.

Câu 18: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao hơn là ví dụ về sự kết hợp hiệu quả giữa nguồn lực nào với nguồn lực tự nhiên?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Thị trường.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Một quốc gia có dân số đông nhưng trình độ dân trí thấp và hệ thống y tế kém phát triển. Điều này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của nguồn lực con người?

  • A. Số lượng lao động.
  • B. Cơ cấu giới tính.
  • C. Sự phân bố dân cư.
  • D. Chất lượng nguồn lao động.

Câu 20: Để chuyển đổi từ một nền kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên thô sang nền kinh tế tri thức, một quốc gia cần ưu tiên đầu tư phát triển mạnh mẽ nhất vào những nguồn lực nào?

  • A. Con người (trình độ cao), khoa học công nghệ và thể chế hỗ trợ đổi mới.
  • B. Tài nguyên khoáng sản và đất đai.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi cho thương mại.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải truyền thống.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo môi trường thuận lợi hoặc cản trở việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Đường lối, chính sách, thể chế.
  • C. Thị trường.
  • D. Cơ sở hạ tầng.

Câu 22: Việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu là ví dụ về việc khai thác nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực thị trường bên ngoài.

Câu 23: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây không phải là một lợi thế trực tiếp?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế với các vùng/quốc gia khác.
  • B. Khả năng tiếp cận các tuyến giao thông quan trọng.
  • C. Sự đa dạng về các loại khoáng sản.
  • D. Vị trí chiến lược trong phân công lao động quốc tế.

Câu 24: Sự phát triển của internet và các dịch vụ số (thương mại điện tử, làm việc từ xa) tác động mạnh mẽ nhất đến việc khai thác và sử dụng nguồn lực nào?

  • A. Khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng thông tin.
  • B. Tài nguyên đất đai.
  • C. Nguồn nước ngọt.
  • D. Số lượng lao động phổ thông.

Câu 25: Một quốc gia muốn phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu. Ngoài nguồn nguyên liệu nông sản (tự nhiên), quốc gia đó cần đặc biệt chú trọng đến nguồn lực nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Vị trí gần các dãy núi cao.
  • C. Nguồn lao động giá rẻ.
  • D. Công nghệ chế biến, hệ thống kiểm định chất lượng và khả năng tiếp cận thị trường.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa các nguồn lực, nguồn lực nào có vai trò chủ động trong việc khai thác, sử dụng và làm gia tăng giá trị của các nguồn lực khác (tự nhiên, vốn, công nghệ)?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Nguồn lực con người.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 27: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế với các ưu đãi về thuế và thủ tục hành chính nhằm thu hút đầu tư nước ngoài là một ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào để tác động đến việc huy động nguồn lực khác?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Đường lối, chính sách, thể chế.
  • C. Cơ sở hạ tầng.
  • D. Thị trường nội địa.

Câu 28: Khi đánh giá tiềm năng kinh tế của một vùng, ngoài việc xem xét tài nguyên thiên nhiên sẵn có, yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội thể hiện rõ nhất khả năng chuyển đổi tiềm năng đó thành hiện thực?

  • A. Trình độ phát triển khoa học công nghệ và năng lực quản lý.
  • B. Diện tích rừng.
  • C. Chiều dài đường bờ biển.
  • D. Số lượng các di tích lịch sử.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo hoặc gia tăng thông qua đầu tư và giáo dục, trái ngược với các nguồn lực tự nhiên có thể cạn kiệt?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Đất đai (về mặt diện tích).
  • C. Nước ngọt (số lượng tự nhiên).
  • D. Chất lượng nguồn lao động (kỹ năng, kiến thức).

Câu 30: Để đạt được sự phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần phải làm gì với các nguồn lực của mình?

  • A. Tập trung khai thác tối đa nguồn lực tự nhiên sẵn có.
  • B. Huy động, sử dụng hiệu quả và bảo vệ các loại nguồn lực, đồng thời không ngừng tăng cường nguồn lực con người và khoa học công nghệ.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực bên ngoài như vốn và công nghệ.
  • D. Hạn chế khai thác nguồn lực để bảo tồn cho thế hệ tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *phân biệt* nguồn lực với các yếu tố tự nhiên hoặc xã hội thông thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Căn cứ vào *phạm vi lãnh thổ*, nguồn lực được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Yếu tố này thuộc về nguồn lực nào và mang lại lợi thế chủ yếu gì cho phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mặc dù có vai trò quan trọng là cơ sở tự nhiên cho sản xuất, nhưng nguồn lực tự nhiên *không phải* là yếu tố quyết định *duy nhất* sự phát triển kinh tế. Điều này được giải thích rõ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào được xem là *quan trọng nhất* và có tính *quyết định* đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề chất lượng cao. Mục tiêu chính của quốc gia này là nâng cao chất lượng của nguồn lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc cải cách thủ tục hành chính, xây dựng luật pháp minh bạch và khuyến khích doanh nghiệp tư nhân phát triển thuộc nhóm nguồn lực nào dưới góc độ thể chế kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tiếp nhận công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là ví dụ về việc khai thác nguồn lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) lại được coi là yếu tố có tính *quyết định lâu dài* đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khí hậu, đất đai, nguồn nước, khoáng sản và sinh vật thuộc nhóm nguồn lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc phát triển một nền nông nghiệp hiện đại, năng suất cao không chỉ đòi hỏi đất đai màu mỡ (nguồn lực tự nhiên) mà còn phụ thuộc rất lớn vào yếu tố nào sau đây của nguồn lực kinh tế - xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, năng lượng, viễn thông) đóng vai trò là nguồn lực cho phát triển kinh tế chủ yếu thông qua việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khả năng sáng tạo, đổi mới, tinh thần khởi nghiệp của dân cư là những yếu tố thuộc về khía cạnh nào của nguồn lực con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một quốc gia có nền chính trị ổn định, hệ thống pháp luật hiệu quả và môi trường kinh doanh thuận lợi. Những yếu tố này tạo ra lợi thế đáng kể trong việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác, đặc biệt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thị trường được xem là nguồn lực cho phát triển kinh tế vì nó:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vốn (tiền tệ, máy móc, thiết bị) đóng vai trò là nguồn lực trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất bằng cách:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, ngoài cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp (nguồn lực tự nhiên), các yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội cần được xem xét?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao hơn là ví dụ về sự kết hợp hiệu quả giữa nguồn lực nào với nguồn lực tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quốc gia có dân số đông nhưng trình độ dân trí thấp và hệ thống y tế kém phát triển. Điều này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của nguồn lực con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để chuyển đổi từ một nền kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên thô sang nền kinh tế tri thức, một quốc gia cần ưu tiên đầu tư phát triển mạnh mẽ nhất vào những nguồn lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo môi trường thuận lợi hoặc cản trở việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu là ví dụ về việc khai thác nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây *không* phải là một lợi thế trực tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phát triển của internet và các dịch vụ số (thương mại điện tử, làm việc từ xa) tác động mạnh mẽ nhất đến việc khai thác và sử dụng nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một quốc gia muốn phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu. Ngoài nguồn nguyên liệu nông sản (tự nhiên), quốc gia đó cần đặc biệt chú trọng đến nguồn lực nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa các nguồn lực, nguồn lực nào có vai trò *chủ động* trong việc khai thác, sử dụng và làm gia tăng giá trị của các nguồn lực khác (tự nhiên, vốn, công nghệ)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế với các ưu đãi về thuế và thủ tục hành chính nhằm thu hút đầu tư nước ngoài là một ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào để tác động đến việc huy động nguồn lực khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đánh giá tiềm năng kinh tế của một vùng, ngoài việc xem xét tài nguyên thiên nhiên sẵn có, yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội thể hiện rõ nhất khả năng *chuyển đổi* tiềm năng đó thành hiện thực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có thể được *tái tạo* hoặc *gia tăng* thông qua đầu tư và giáo dục, trái ngược với các nguồn lực tự nhiên có thể cạn kiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đạt được sự phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần phải làm gì với các nguồn lực của mình?

Viết một bình luận