Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cơ cấu kinh tế được định nghĩa là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành và có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định. Nội dung chủ yếu nhất mà cơ cấu kinh tế phản ánh là gì?
- A. Tổng số chung và tất cả các bộ phận hợp thành.
- B. Sự phân chia tổng thể chung thành các bộ phận độc lập.
- C. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ của quốc gia.
- D. Các bộ phận hợp thành và quan hệ hữu cơ, tỷ lệ giữa chúng.
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa thường thể hiện rõ nhất ở sự thay đổi tỷ trọng của các nhóm ngành nào trong GDP?
- A. Tăng tỷ trọng nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
- B. Giảm tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp và xây dựng.
- C. Giảm tỷ trọng nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ.
- D. Tăng tỷ trọng tất cả các nhóm ngành một cách đồng đều.
Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một quốc gia được tính dựa trên giá trị của:
- A. Thu nhập của công dân nước đó làm việc ở cả trong và ngoài nước.
- B. Tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong lãnh thổ quốc gia.
- C. Tổng giá trị xuất khẩu ròng của quốc gia đó.
- D. Tổng đầu tư của chính phủ và các doanh nghiệp.
Câu 4: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD. Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất từ nước ngoài chuyển vào là 20 tỷ USD, chi trả cho nước ngoài là 30 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?
- A. 490 tỷ USD.
- B. 500 tỷ USD.
- C. 510 tỷ USD.
- D. 550 tỷ USD.
Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, bất kể họ hoạt động kinh tế ở trong hay ngoài nước?
- A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
- B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
- C. Tổng giá trị sản xuất (GO).
- D. Thu nhập bình quân đầu người (PCI).
Câu 6: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường dựa vào yếu tố nào để phân chia?
- A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
- B. Tính chất của hoạt động sản xuất.
- C. Sự phân công lao động xã hội theo không gian địa lý.
- D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 7: Quốc gia X có cơ cấu kinh tế năm 2020 như sau: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 30%, Công nghiệp và Xây dựng chiếm 40%, Dịch vụ chiếm 30%. Đến năm 2030, cơ cấu dự kiến là: Nông, lâm, ngư nghiệp 15%, Công nghiệp và Xây dựng 35%, Dịch vụ 50%. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia X trong giai đoạn này?
- A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, dịch vụ giảm.
- B. Tỷ trọng công nghiệp tăng mạnh, dịch vụ giảm.
- C. Tỷ trọng cả ba ngành đều tăng.
- D. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, tỷ trọng dịch vụ tăng mạnh.
Câu 8: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô và sức khỏe nền kinh tế. Tuy nhiên, chúng có thể khác biệt đáng kể ở một số quốc gia. Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?
- A. Quy mô và hướng của dòng thu nhập từ yếu tố sản xuất với nước ngoài.
- B. Tỷ lệ lạm phát của quốc gia.
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- D. Quy mô dân số và mật độ dân số.
Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?
- A. Sự phân công lao động xã hội theo không gian địa lý.
- B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
- C. Tính chất của hoạt động sản xuất.
- D. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ.
Câu 10: Tại sao ở các nước phát triển, tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thường rất cao (trên 60-70%)?
- A. Do nông nghiệp và công nghiệp kém phát triển.
- B. Do dân số đông nên nhu cầu dịch vụ cơ bản cao.
- C. Do tập trung phát triển du lịch là chủ yếu.
- D. Do năng suất lao động cao trong các ngành khác và nhu cầu dịch vụ đa dạng, chất lượng cao.
Câu 11: Giả sử một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?
- A. GDP của Việt Nam.
- B. GNI của Việt Nam.
- C. GDP của quốc gia của công ty đó.
- D. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở cấp độ toàn cầu và khu vực thường được thể hiện qua:
- A. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP của từng nước.
- B. Phân bố dân cư và nguồn lao động.
- C. Sự hình thành các trung tâm kinh tế lớn, các khu vực chuyên môn hóa sản xuất toàn cầu.
- D. Cơ cấu thành phần kinh tế của các quốc gia riêng lẻ.
Câu 13: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình và trình độ phát triển kinh tế của người dân một quốc gia?
- A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
- B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
- C. Cơ cấu ngành kinh tế.
- D. GDP hoặc GNI bình quân đầu người.
Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa GDP và GNI, trường hợp nào sau đây cho thấy quốc gia đó có xu hướng đầu tư ra nước ngoài mạnh mẽ hoặc có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài chuyển tiền về?
- A. GNI lớn hơn GDP.
- B. GDP lớn hơn GNI.
- C. GDP và GNI bằng nhau.
- D. Không có mối liên hệ giữa GNI, GDP và dòng vốn đầu tư/kiều hối.
Câu 15: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển là gì?
- A. Nó không phản ánh quy mô tổng thể của nền kinh tế.
- B. Nó không thể so sánh được giữa các quốc gia khác nhau.
- C. Nó không phản ánh sự phân phối thu nhập và các khía cạnh xã hội, môi trường.
- D. Nó chỉ tính sản phẩm hữu hình mà không tính dịch vụ.
Câu 16: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế giúp ta đánh giá được điều gì về trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội?
- A. Khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- B. Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
- C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
- D. Quy mô dân số và chất lượng nguồn lao động.
Câu 17: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển của hầu hết các quốc gia?
- A. Do sự thay đổi về ranh giới hành chính.
- B. Do sự gia tăng dân số một cách tự nhiên.
- C. Do biến đổi khí hậu toàn cầu.
- D. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học công nghệ.
Câu 18: Cho bảng số liệu GDP bình quân đầu người của ba quốc gia A, B, C vào năm 2022 (đơn vị: USD): Quốc gia A: 50.000, Quốc gia B: 5.000, Quốc gia C: 500. Dựa vào chỉ tiêu này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?
- A. Quốc gia A là nước phát triển, Quốc gia C là nước kém phát triển.
- B. Quốc gia B là nước phát triển, Quốc gia A là nước đang phát triển.
- C. Cả ba quốc gia đều là nước đang phát triển.
- D. Quốc gia C là nước phát triển, Quốc gia B là nước kém phát triển.
Câu 19: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay có sự tham gia của nhiều loại hình sở hữu khác nhau. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế Việt Nam?
- A. Việt Nam chỉ có một thành phần kinh tế duy nhất là kinh tế nhà nước.
- B. Việt Nam đang trong giai đoạn kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
- C. Việt Nam có nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên nhiều hình thức sở hữu.
- D. Kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 20: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm nay. Điều này có đảm bảo rằng mức sống trung bình của người dân quốc gia đó cũng tăng lên đáng kể không? Tại sao?
- A. Có, vì GDP tăng trực tiếp làm tăng thu nhập của mọi người dân.
- B. Không nhất thiết, vì còn phụ thuộc vào tốc độ tăng dân số, lạm phát và sự phân phối thu nhập.
- C. Có, nhưng chỉ khi tốc độ tăng trưởng đạt trên 10%.
- D. Không, vì GDP chỉ tính sản phẩm chứ không tính thu nhập.
Câu 21: Khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng kinh tế trọng điểm là những ví dụ về cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?
- A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
- C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
- D. Cơ cấu kinh tế theo trình độ công nghệ.
Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, chỉ tiêu GNI ngày càng trở nên quan trọng hơn bên cạnh GDP vì:
- A. GNI dễ tính toán hơn GDP.
- B. GDP không còn được các tổ chức quốc tế sử dụng.
- C. GNI chỉ tính thu nhập từ nông nghiệp và công nghiệp.
- D. GNI phản ánh thu nhập thực tế của công dân từ cả trong và ngoài nước, quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa nhóm ngành Công nghiệp và Xây dựng với nhóm ngành Dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành là gì?
- A. Công nghiệp và Xây dựng tạo ra giá trị thấp hơn Dịch vụ.
- B. Công nghiệp và Xây dựng tạo ra sản phẩm vật chất, Dịch vụ tạo ra sản phẩm phi vật chất.
- C. Công nghiệp và Xây dựng chỉ hoạt động ở đô thị, Dịch vụ hoạt động ở nông thôn.
- D. Công nghiệp và Xây dựng sử dụng nhiều lao động hơn Dịch vụ.
Câu 24: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, điều này thường đi kèm với sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động?
- A. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp giảm, tỷ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
- B. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp tăng, tỷ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm.
- C. Tỷ lệ lao động trong cả ba ngành đều tăng.
- D. Không có mối liên hệ giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lao động.
Câu 25: Để tính GDP bằng phương pháp thu nhập, người ta sẽ cộng tổng các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sản xuất trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm:
- A. Chỉ cộng tổng tiền lương và tiền công.
- B. Chỉ cộng tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
- C. Chỉ cộng tổng chi tiêu của hộ gia đình và chính phủ.
- D. Tổng tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận và thuế gián thu ròng.
Câu 26: Sự phân bố không đều của các hoạt động kinh tế theo không gian (tập trung ở đô thị, vùng kinh tế trọng điểm...) là biểu hiện rõ nét của loại cơ cấu kinh tế nào?
- A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
- B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
- C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
- D. Cơ cấu kinh tế theo trình độ phát triển.
Câu 27: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?
- A. Do các nước đang phát triển có điều kiện tự nhiên vượt trội cho nông nghiệp.
- B. Do năng suất lao động trong nông nghiệp còn thấp và công nghiệp, dịch vụ chưa phát triển mạnh.
- C. Do các nước đang phát triển không có ngành công nghiệp và dịch vụ.
- D. Do nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên thế giới rất lớn.
Câu 28: Một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là:
- A. Sự ổn định về chính trị tuyệt đối.
- B. Tăng trưởng dân số nhanh.
- C. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
- D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
Câu 29: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GDP lớn hơn GNI, điều này có thể gợi ý điều gì về hoạt động kinh tế của quốc gia đó với nước ngoài?
- A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về.
- B. Quốc gia đó thu hút nhiều đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc có nhiều lao động nước ngoài làm việc.
- C. Quốc gia đó có kim ngạch xuất khẩu rất lớn.
- D. Quốc gia đó đóng cửa với nền kinh tế thế giới.
Câu 30: Cơ cấu kinh tế được coi là hợp lí và hiệu quả khi nào?
- A. Khi tỷ trọng nông nghiệp chiếm đa số.
- B. Khi tất cả các ngành đều có tỷ trọng bằng nhau.
- C. Khi chỉ tập trung phát triển một ngành chủ đạo.
- D. Khi phù hợp với trình độ phát triển, thế mạnh và đảm bảo phát triển bền vững.