Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cơ cấu nền kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các ngành sản xuất trong một quốc gia.
  • B. Sự phân chia lao động xã hội theo không gian địa lý.
  • C. Tập hợp các bộ phận hợp thành nền kinh tế, có mối quan hệ và tỉ lệ nhất định.
  • D. Toàn bộ hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Câu 2: Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh rõ nhất điều gì của nền kinh tế?

  • A. Sự phân bố tài sản giữa các thành phần kinh tế.
  • B. Trình độ phân công lao động xã hội và lực lượng sản xuất.
  • C. Hiệu quả hoạt động của các khu vực kinh tế.
  • D. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân bố dân cư và lao động.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ.

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả của quá trình nào?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Thị trường hóa nền kinh tế.
  • D. Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây cho thấy một quốc gia có nền kinh tế phát triển ở trình độ cao?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm ưu thế.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm ưu thế.
  • C. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế.
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế chủ yếu là kinh tế nhà nước.

Câu 7: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của:

  • A. Tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
  • B. Tổng thu nhập của công dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu ròng của một quốc gia.
  • D. Tổng vốn đầu tư của khu vực nhà nước và tư nhân.

Câu 8: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng tổng các khoản nào sau đây?

  • A. Tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận, lãi.
  • B. Doanh thu của các ngành sản xuất.
  • C. Giá trị gia tăng của tất cả các ngành.
  • D. Tiêu dùng cuối cùng, tích lũy tài sản, chi tiêu chính phủ, xuất khẩu ròng.

Câu 9: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng thu nhập của công dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài và trừ đi thu nhập của người nước ngoài ở trong nước?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Sản phẩm quốc nội ròng (NDP).
  • D. Thu nhập quốc dân ròng (NNI).

Câu 10: Trong trường hợp nào thì Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của một quốc gia có xu hướng lớn hơn Tổng sản phẩm trong nước (GDP)?

  • A. Công dân nước đó kiếm được nhiều thu nhập từ nước ngoài hơn người nước ngoài kiếm được ở nước đó.
  • B. Nước đó có nền công nghiệp phát triển mạnh hơn dịch vụ.
  • C. Nước đó có tỉ lệ đầu tư nước ngoài vào cao.
  • D. Nước đó chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 11: GDP và GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Tổng quy mô dân số của quốc gia.
  • B. Mức độ giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống tương đối của người dân.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.

Câu 12: Xem xét biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia năm 2020: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp-Xây dựng 30%, Dịch vụ 55%. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nước nào?

  • A. Các nước kém phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển có thu nhập thấp.
  • C. Các nước đang phát triển có thu nhập trung bình hoặc phát triển.
  • D. Các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 13: Sự gia tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia thường đi kèm với sự phát triển của yếu tố nào sau đây?

  • A. Nền nông nghiệp thâm canh.
  • B. Các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Tỉ lệ dân số nông thôn cao.
  • D. Đô thị hóa, khoa học công nghệ và mức sống được cải thiện.

Câu 14: Khu vực kinh tế nào sau đây thuộc cơ cấu thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu toàn dân hoặc sở hữu nhà nước?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Khi nghiên cứu về cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của Việt Nam, các nhà địa lý thường phân tích các yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ đóng góp của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ vào GDP.
  • B. Tỉ trọng các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, FDI).
  • C. Các vùng kinh tế, các trung tâm công nghiệp, các khu đô thị lớn.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế.

Câu 16: Giả sử GDP của một quốc gia tăng 6% trong năm nay. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Mức sống trung bình của người dân chắc chắn tăng 6%.
  • B. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước tăng 6%.
  • C. Thu nhập của tất cả công dân quốc gia đó tăng 6%.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp giảm 6%.

Câu 17: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người có hạn chế gì khi dùng để đánh giá toàn diện mức sống và sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Nó không tính đến lạm phát.
  • B. Nó chỉ đo lường sản xuất chứ không đo lường tiêu dùng.
  • C. Nó không phản ánh quy mô tuyệt đối của nền kinh tế.
  • D. Nó không phản ánh sự phân phối thu nhập và các khía cạnh phi kinh tế của chất lượng cuộc sống.

Câu 18: Quốc gia A có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số 100 triệu người. Quốc gia B có GDP năm 2022 là 300 tỷ USD và dân số 50 triệu người. Dựa trên GDP bình quân đầu người, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Quốc gia A có GDP bình quân đầu người cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có GDP bình quân đầu người cao hơn Quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia có GDP bình quân đầu người bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh GDP bình quân đầu người.

Câu 19: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa thường có cơ cấu ngành kinh tế như thế nào?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp rất cao, công nghiệp và dịch vụ rất thấp.
  • B. Tỉ trọng dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, có xu hướng vượt nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu ngành rất cân bằng giữa nông, công, dịch vụ.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Diện tích lãnh thổ.
  • C. Điều kiện khí hậu.
  • D. Tiến bộ khoa học và công nghệ.

Câu 21: Tại sao các nước đang phát triển thường ưu tiên phát triển khu vực công nghiệp và xây dựng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển?

  • A. Tạo ra giá trị gia tăng cao, thu hút lao động và thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Phát huy lợi thế về tài nguyên đất đai.

Câu 22: Sự phát triển của các đặc khu kinh tế (Special Economic Zones) hoặc khu công nghiệp tập trung chủ yếu thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động theo trình độ.

Câu 23: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, khu vực kinh tế ngoài nhà nước bao gồm những loại hình nào?

  • A. Chỉ có doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Chỉ có kinh tế hộ gia đình và kinh tế tập thể.
  • C. Chỉ có doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế hộ gia đình.

Câu 24: Điều gì xảy ra với cơ cấu ngành nông nghiệp khi một quốc gia chuyển dịch sang giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỉ trọng trong GDP và lao động giảm, nhưng năng suất có thể tăng.
  • B. Tỉ trọng trong GDP và lao động tăng.
  • C. Quy mô sản xuất giảm đáng kể.
  • D. Chuyển hoàn toàn sang nông nghiệp hữu cơ.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa GDP và GNI là KHÔNG chính xác?

  • A. GDP đo lường sản xuất trong lãnh thổ, GNI đo lường thu nhập của công dân.
  • B. Sự khác biệt giữa GDP và GNI là thu nhập ròng từ nước ngoài.
  • C. Ở các nước đang phát triển có nhiều đầu tư nước ngoài, GDP thường lớn hơn GNI.
  • D. GDP và GNI luôn có giá trị bằng nhau trong mọi trường hợp.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có nhiều công ty nước ngoài hoạt động và chuyển lợi nhuận về nước họ. Điều này ảnh hưởng thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. GDP có xu hướng lớn hơn GNI.
  • B. GNI có xu hướng lớn hơn GDP.
  • C. GDP và GNI sẽ bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ giữa yếu tố này và GDP, GNI.

Câu 27: Tại sao các quốc gia thường đặt mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thương mại quốc tế.
  • B. Đảm bảo sự cân bằng tuyệt đối giữa các ngành.
  • C. Nâng cao năng suất, hiệu quả và chất lượng cuộc sống.
  • D. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, yếu tố nào sau đây phản ánh mức độ tập trung hóa sản xuất?

  • A. Điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
  • B. Các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa.
  • C. Mạng lưới giao thông vận tải.
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một tỉnh, việc xem xét tỉ trọng đóng góp của các huyện vào tổng GDP của tỉnh thuộc về loại cơ cấu nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lao động.

Câu 30: Sự phát triển của kinh tế tri thức và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 có tác động chủ yếu đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng mạnh tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • C. Ổn định cơ cấu ngành truyền thống.
  • D. Tăng tỉ trọng các ngành có hàm lượng tri thức, công nghệ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm cơ cấu nền kinh tế được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh rõ nhất điều gì của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả của quá trình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây cho thấy một quốc gia có nền kinh tế phát triển ở trình độ cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng tổng các khoản nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng thu nhập của công dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài và trừ đi thu nhập của người nước ngoài ở trong nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong trường hợp nào thì Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của một quốc gia có xu hướng lớn hơn Tổng sản phẩm trong nước (GDP)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: GDP và GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Xem xét biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia năm 2020: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp-Xây dựng 30%, Dịch vụ 55%. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nước nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự gia tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia thường đi kèm với sự phát triển của yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khu vực kinh tế nào sau đây thuộc cơ cấu thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu toàn dân hoặc sở hữu nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi nghiên cứu về cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của Việt Nam, các nhà địa lý thường phân tích các yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử GDP của một quốc gia tăng 6% trong năm nay. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người có hạn chế gì khi dùng để đánh giá toàn diện mức sống và sự phát triển của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quốc gia A có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số 100 triệu người. Quốc gia B có GDP năm 2022 là 300 tỷ USD và dân số 50 triệu người. Dựa trên GDP bình quân đầu người, nhận định nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa thường có cơ cấu ngành kinh tế như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao các nước đang phát triển thường ưu tiên phát triển khu vực công nghiệp và xây dựng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sự phát triển của các đặc khu kinh tế (Special Economic Zones) hoặc khu công nghiệp tập trung chủ yếu thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, khu vực kinh tế ngoài nhà nước bao gồm những loại hình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điều gì xảy ra với cơ cấu ngành nông nghiệp khi một quốc gia chuyển dịch sang giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa GDP và GNI là KHÔNG chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử một quốc gia có nhiều công ty nước ngoài hoạt động và chuyển lợi nhuận về nước họ. Điều này ảnh hưởng thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao các quốc gia thường đặt mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, yếu tố nào sau đây phản ánh mức độ tập trung hóa sản xuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một tỉnh, việc xem xét tỉ trọng đóng góp của các huyện vào tổng GDP của tỉnh thuộc về loại cơ cấu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự phát triển của kinh tế tri thức và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 có tác động chủ yếu đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được định nghĩa là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành và có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định. Nội dung chủ yếu nhất mà cơ cấu kinh tế phản ánh là gì?

  • A. Tổng số chung và tất cả các bộ phận hợp thành.
  • B. Sự phân chia tổng thể chung thành các bộ phận độc lập.
  • C. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ của quốc gia.
  • D. Các bộ phận hợp thành và quan hệ hữu cơ, tỷ lệ giữa chúng.

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa thường thể hiện rõ nhất ở sự thay đổi tỷ trọng của các nhóm ngành nào trong GDP?

  • A. Tăng tỷ trọng nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp và xây dựng.
  • C. Giảm tỷ trọng nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Tăng tỷ trọng tất cả các nhóm ngành một cách đồng đều.

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một quốc gia được tính dựa trên giá trị của:

  • A. Thu nhập của công dân nước đó làm việc ở cả trong và ngoài nước.
  • B. Tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong lãnh thổ quốc gia.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu ròng của quốc gia đó.
  • D. Tổng đầu tư của chính phủ và các doanh nghiệp.

Câu 4: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD. Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất từ nước ngoài chuyển vào là 20 tỷ USD, chi trả cho nước ngoài là 30 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 490 tỷ USD.
  • B. 500 tỷ USD.
  • C. 510 tỷ USD.
  • D. 550 tỷ USD.

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, bất kể họ hoạt động kinh tế ở trong hay ngoài nước?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Tổng giá trị sản xuất (GO).
  • D. Thu nhập bình quân đầu người (PCI).

Câu 6: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường dựa vào yếu tố nào để phân chia?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • C. Sự phân công lao động xã hội theo không gian địa lý.
  • D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 7: Quốc gia X có cơ cấu kinh tế năm 2020 như sau: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 30%, Công nghiệp và Xây dựng chiếm 40%, Dịch vụ chiếm 30%. Đến năm 2030, cơ cấu dự kiến là: Nông, lâm, ngư nghiệp 15%, Công nghiệp và Xây dựng 35%, Dịch vụ 50%. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia X trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, dịch vụ giảm.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp tăng mạnh, dịch vụ giảm.
  • C. Tỷ trọng cả ba ngành đều tăng.
  • D. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, tỷ trọng dịch vụ tăng mạnh.

Câu 8: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô và sức khỏe nền kinh tế. Tuy nhiên, chúng có thể khác biệt đáng kể ở một số quốc gia. Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Quy mô và hướng của dòng thu nhập từ yếu tố sản xuất với nước ngoài.
  • B. Tỷ lệ lạm phát của quốc gia.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự phân công lao động xã hội theo không gian địa lý.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • D. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ.

Câu 10: Tại sao ở các nước phát triển, tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thường rất cao (trên 60-70%)?

  • A. Do nông nghiệp và công nghiệp kém phát triển.
  • B. Do dân số đông nên nhu cầu dịch vụ cơ bản cao.
  • C. Do tập trung phát triển du lịch là chủ yếu.
  • D. Do năng suất lao động cao trong các ngành khác và nhu cầu dịch vụ đa dạng, chất lượng cao.

Câu 11: Giả sử một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. GDP của quốc gia của công ty đó.
  • D. Cả GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở cấp độ toàn cầu và khu vực thường được thể hiện qua:

  • A. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP của từng nước.
  • B. Phân bố dân cư và nguồn lao động.
  • C. Sự hình thành các trung tâm kinh tế lớn, các khu vực chuyên môn hóa sản xuất toàn cầu.
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế của các quốc gia riêng lẻ.

Câu 13: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình và trình độ phát triển kinh tế của người dân một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. GDP hoặc GNI bình quân đầu người.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa GDP và GNI, trường hợp nào sau đây cho thấy quốc gia đó có xu hướng đầu tư ra nước ngoài mạnh mẽ hoặc có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài chuyển tiền về?

  • A. GNI lớn hơn GDP.
  • B. GDP lớn hơn GNI.
  • C. GDP và GNI bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ giữa GNI, GDP và dòng vốn đầu tư/kiều hối.

Câu 15: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển là gì?

  • A. Nó không phản ánh quy mô tổng thể của nền kinh tế.
  • B. Nó không thể so sánh được giữa các quốc gia khác nhau.
  • C. Nó không phản ánh sự phân phối thu nhập và các khía cạnh xã hội, môi trường.
  • D. Nó chỉ tính sản phẩm hữu hình mà không tính dịch vụ.

Câu 16: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế giúp ta đánh giá được điều gì về trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội?

  • A. Khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Quy mô dân số và chất lượng nguồn lao động.

Câu 17: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển của hầu hết các quốc gia?

  • A. Do sự thay đổi về ranh giới hành chính.
  • B. Do sự gia tăng dân số một cách tự nhiên.
  • C. Do biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học công nghệ.

Câu 18: Cho bảng số liệu GDP bình quân đầu người của ba quốc gia A, B, C vào năm 2022 (đơn vị: USD): Quốc gia A: 50.000, Quốc gia B: 5.000, Quốc gia C: 500. Dựa vào chỉ tiêu này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia A là nước phát triển, Quốc gia C là nước kém phát triển.
  • B. Quốc gia B là nước phát triển, Quốc gia A là nước đang phát triển.
  • C. Cả ba quốc gia đều là nước đang phát triển.
  • D. Quốc gia C là nước phát triển, Quốc gia B là nước kém phát triển.

Câu 19: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay có sự tham gia của nhiều loại hình sở hữu khác nhau. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Việt Nam chỉ có một thành phần kinh tế duy nhất là kinh tế nhà nước.
  • B. Việt Nam đang trong giai đoạn kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Việt Nam có nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên nhiều hình thức sở hữu.
  • D. Kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 20: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm nay. Điều này có đảm bảo rằng mức sống trung bình của người dân quốc gia đó cũng tăng lên đáng kể không? Tại sao?

  • A. Có, vì GDP tăng trực tiếp làm tăng thu nhập của mọi người dân.
  • B. Không nhất thiết, vì còn phụ thuộc vào tốc độ tăng dân số, lạm phát và sự phân phối thu nhập.
  • C. Có, nhưng chỉ khi tốc độ tăng trưởng đạt trên 10%.
  • D. Không, vì GDP chỉ tính sản phẩm chứ không tính thu nhập.

Câu 21: Khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng kinh tế trọng điểm là những ví dụ về cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo trình độ công nghệ.

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, chỉ tiêu GNI ngày càng trở nên quan trọng hơn bên cạnh GDP vì:

  • A. GNI dễ tính toán hơn GDP.
  • B. GDP không còn được các tổ chức quốc tế sử dụng.
  • C. GNI chỉ tính thu nhập từ nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. GNI phản ánh thu nhập thực tế của công dân từ cả trong và ngoài nước, quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa nhóm ngành Công nghiệp và Xây dựng với nhóm ngành Dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành là gì?

  • A. Công nghiệp và Xây dựng tạo ra giá trị thấp hơn Dịch vụ.
  • B. Công nghiệp và Xây dựng tạo ra sản phẩm vật chất, Dịch vụ tạo ra sản phẩm phi vật chất.
  • C. Công nghiệp và Xây dựng chỉ hoạt động ở đô thị, Dịch vụ hoạt động ở nông thôn.
  • D. Công nghiệp và Xây dựng sử dụng nhiều lao động hơn Dịch vụ.

Câu 24: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, điều này thường đi kèm với sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động?

  • A. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp giảm, tỷ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp tăng, tỷ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • C. Tỷ lệ lao động trong cả ba ngành đều tăng.
  • D. Không có mối liên hệ giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lao động.

Câu 25: Để tính GDP bằng phương pháp thu nhập, người ta sẽ cộng tổng các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sản xuất trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm:

  • A. Chỉ cộng tổng tiền lương và tiền công.
  • B. Chỉ cộng tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
  • C. Chỉ cộng tổng chi tiêu của hộ gia đình và chính phủ.
  • D. Tổng tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận và thuế gián thu ròng.

Câu 26: Sự phân bố không đều của các hoạt động kinh tế theo không gian (tập trung ở đô thị, vùng kinh tế trọng điểm...) là biểu hiện rõ nét của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo trình độ phát triển.

Câu 27: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

  • A. Do các nước đang phát triển có điều kiện tự nhiên vượt trội cho nông nghiệp.
  • B. Do năng suất lao động trong nông nghiệp còn thấp và công nghiệp, dịch vụ chưa phát triển mạnh.
  • C. Do các nước đang phát triển không có ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Do nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên thế giới rất lớn.

Câu 28: Một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là:

  • A. Sự ổn định về chính trị tuyệt đối.
  • B. Tăng trưởng dân số nhanh.
  • C. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 29: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GDP lớn hơn GNI, điều này có thể gợi ý điều gì về hoạt động kinh tế của quốc gia đó với nước ngoài?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về.
  • B. Quốc gia đó thu hút nhiều đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc có nhiều lao động nước ngoài làm việc.
  • C. Quốc gia đó có kim ngạch xuất khẩu rất lớn.
  • D. Quốc gia đó đóng cửa với nền kinh tế thế giới.

Câu 30: Cơ cấu kinh tế được coi là hợp lí và hiệu quả khi nào?

  • A. Khi tỷ trọng nông nghiệp chiếm đa số.
  • B. Khi tất cả các ngành đều có tỷ trọng bằng nhau.
  • C. Khi chỉ tập trung phát triển một ngành chủ đạo.
  • D. Khi phù hợp với trình độ phát triển, thế mạnh và đảm bảo phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được định nghĩa là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành và có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định. Nội dung chủ yếu nhất mà cơ cấu kinh tế phản ánh là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa thường thể hiện rõ nhất ở sự thay đổi tỷ trọng của các nhóm ngành nào trong GDP?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một quốc gia được tính dựa trên giá trị của:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD. Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất từ nước ngoài chuyển vào là 20 tỷ USD, chi trả cho nước ngoài là 30 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, bất kể họ hoạt động kinh tế ở trong hay ngoài nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường dựa vào yếu tố nào để phân chia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quốc gia X có cơ cấu kinh tế năm 2020 như sau: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 30%, Công nghiệp và Xây dựng chiếm 40%, Dịch vụ chiếm 30%. Đến năm 2030, cơ cấu dự kiến là: Nông, lâm, ngư nghiệp 15%, Công nghiệp và Xây dựng 35%, Dịch vụ 50%. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia X trong giai đoạn này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô và sức khỏe nền kinh tế. Tuy nhiên, chúng có thể khác biệt đáng kể ở một số quốc gia. Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao ở các nước phát triển, tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thường rất cao (trên 60-70%)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giả sử một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở cấp độ toàn cầu và khu vực thường được thể hiện qua:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình và trình độ phát triển kinh tế của người dân một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa GDP và GNI, trường hợp nào sau đây cho thấy quốc gia đó có xu hướng đầu tư ra nước ngoài mạnh mẽ hoặc có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài chuyển tiền về?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế giúp ta đánh giá được điều gì về trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển của hầu hết các quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho bảng số liệu GDP bình quân đầu người của ba quốc gia A, B, C vào năm 2022 (đơn vị: USD): Quốc gia A: 50.000, Quốc gia B: 5.000, Quốc gia C: 500. Dựa vào chỉ tiêu này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay có sự tham gia của nhiều loại hình sở hữu khác nhau. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm nay. Điều này có đảm bảo rằng mức sống trung bình của người dân quốc gia đó cũng tăng lên đáng kể không? Tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng kinh tế trọng điểm là những ví dụ về cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, chỉ tiêu GNI ngày càng trở nên quan trọng hơn bên cạnh GDP vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa nhóm ngành Công nghiệp và Xây dựng với nhóm ngành Dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, điều này thường đi kèm với sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để tính GDP bằng phương pháp thu nhập, người ta sẽ cộng tổng các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sản xuất trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sự phân bố không đều của các hoạt động kinh tế theo không gian (tập trung ở đô thị, vùng kinh tế trọng điểm...) là biểu hiện rõ nét của loại cơ cấu kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GDP lớn hơn GNI, điều này có thể gợi ý điều gì về hoạt động kinh tế của quốc gia đó với nước ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cơ cấu kinh tế được coi là hợp lí và hiệu quả khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế và mối quan hệ giữa chúng. Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tổng số các ngành, lĩnh vực có trong nền kinh tế.
  • B. Sự phân chia nền kinh tế thành các khu vực độc lập.
  • C. Quy mô sản xuất của từng ngành kinh tế.
  • D. Các bộ phận hợp thành và quan hệ hữu cơ, ổn định giữa chúng.

Câu 2: Cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Điều này là do cơ cấu ngành phản ánh trực tiếp nhất yếu tố nào sau đây?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân bố sản xuất theo địa giới hành chính.
  • C. Trình độ phân công lao động xã hội và lực lượng sản xuất.
  • D. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 3: Dựa vào tính chất hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành ba nhóm chính. Nhóm nào sau đây không phải là một trong ba nhóm ngành kinh tế cơ bản đó?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
  • B. Thương mại và tài chính.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Dịch vụ.

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến ở hầu hết các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I và II.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III.

Câu 5: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành của một quốc gia giai đoạn 1990-2020 cho thấy: tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp giảm từ 40% xuống 15%; công nghiệp-xây dựng tăng từ 25% lên 35%; dịch vụ tăng từ 35% lên 50%. Sự chuyển dịch cơ cấu này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang quay trở lại nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia đang chậm lại.
  • C. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa và phát triển mạnh ngành dịch vụ.
  • D. Quốc gia đang phụ thuộc nhiều hơn vào xuất khẩu nông sản.

Câu 6: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • D. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.

Câu 7: Một quốc gia có nền kinh tế bao gồm nhiều thành phần kinh tế khác nhau cùng tồn tại và phát triển (kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,...). Điều này phản ánh đặc điểm về cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động theo ngành.

Câu 8: Việc đa dạng hóa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Tập trung nguồn lực vào một số ngành mũi nhọn.
  • D. Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển.

Câu 9: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là kết quả của quá trình phân công lao động xã hội theo lãnh thổ. Cơ sở nào tạo nên sự khác biệt trong phân công lao động theo lãnh thổ?

  • A. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa các vùng.
  • D. Chính sách thuế và đầu tư của chính phủ.

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được thể hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Cấp độ nào sau đây thể hiện sự phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế trong phạm vi một quốc gia, bao gồm các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế quan trọng?

  • A. Cấp độ toàn cầu.
  • B. Cấp độ quốc gia.
  • C. Cấp độ khu vực (liên quốc gia).
  • D. Cấp độ doanh nghiệp.

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất là những biểu hiện cụ thể của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động theo trình độ.

Câu 12: Sự phát triển và phân bố các trung tâm kinh tế, các vùng chuyên môn hóa sản xuất có vai trò quan trọng trong việc khai thác hiệu quả tiềm năng của mỗi địa phương và quốc gia. Vai trò này thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu dân số và lao động.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 13: Mối quan hệ giữa ba loại cơ cấu kinh tế (ngành, thành phần, lãnh thổ) là gì?

  • A. Có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau.
  • B. Tồn tại độc lập và không ảnh hưởng đến nhau.
  • C. Cơ cấu ngành quyết định hoàn toàn cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu thành phần chỉ phụ thuộc vào cơ cấu ngành.

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Cán cân thương mại.
  • D. Ngân sách nhà nước.

Câu 15: Một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản hoạt động tại Việt Nam. Giá trị của những chiếc ô tô được sản xuất bởi công ty này tại Việt Nam sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. GDP của Nhật Bản.
  • D. Cán cân thu nhập của Nhật Bản.

Câu 16: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội.
  • B. Chất lượng môi trường sống.
  • C. Mức thu nhập trung bình và quy mô kinh tế tính trên đầu người.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp của một quốc gia.

Câu 17: Mặc dù GDP là chỉ tiêu quan trọng, nó vẫn có những hạn chế nhất định khi dùng để đánh giá phúc lợi xã hội và mức sống thực tế của người dân. Hạn chế nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Không đo lường được tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Không phản ánh được quy mô tuyệt đối của nền kinh tế.
  • C. Không tính đến hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Không phản ánh đầy đủ sự phân phối thu nhập, các hoạt động phi thị trường và chi phí môi trường.

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất (lao động, vốn, đất đai, quản lý) của công dân và các tổ chức kinh tế có quốc tịch của một quốc gia, bất kể các yếu tố sản xuất đó hoạt động trong hay ngoài lãnh thổ quốc gia đó?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Tổng giá trị sản xuất (GO).
  • D. Thu nhập quốc dân khả dụng (NDI).

Câu 19: Một công dân Việt Nam làm việc và nhận lương tại Hàn Quốc. Khoản tiền lương này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. GDP của Hàn Quốc.
  • D. Cán cân dịch vụ của Việt Nam.

Câu 20: Công thức tính GNI từ GDP là GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài. "Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài" là gì?

  • A. Tổng giá trị xuất khẩu trừ tổng giá trị nhập khẩu.
  • B. Tổng tiền đầu tư nước ngoài vào quốc gia.
  • C. Hiệu số giữa thu nhập của công dân/tổ chức quốc gia kiếm được ở nước ngoài và thu nhập của người nước ngoài/tổ chức nước ngoài kiếm được trong nước.
  • D. Tổng thu từ thuế và phí.

Câu 21: Giả sử GDP của quốc gia A là 500 tỷ USD. Công dân và doanh nghiệp của quốc gia A kiếm được 50 tỷ USD từ hoạt động ở nước ngoài, trong khi người nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài kiếm được 30 tỷ USD từ hoạt động trong quốc gia A. GNI của quốc gia A là bao nhiêu?

  • A. 500 tỷ USD.
  • B. 480 tỷ USD.
  • C. 530 tỷ USD.
  • D. 520 tỷ USD.

Câu 22: Trong trường hợp nào GNI của một quốc gia có khả năng lớn hơn GDP của quốc gia đó?

  • A. Khi giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
  • B. Khi đầu tư nước ngoài vào quốc gia rất lớn.
  • C. Khi công dân/tổ chức của quốc gia đó kiếm được nhiều thu nhập từ nước ngoài hơn người nước ngoài/tổ chức nước ngoài kiếm được trong nước.
  • D. Khi tỉ lệ lạm phát trong nước rất cao.

Câu 23: Tại sao GNI bình quân đầu người đôi khi được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn mức sống của người dân một quốc gia so với GDP bình quân đầu người?

  • A. GNI tính cả giá trị sản phẩm trung gian.
  • B. GNI phản ánh thu nhập thực tế của công dân quốc gia, kể cả từ hoạt động ở nước ngoài.
  • C. GNI loại trừ hoàn toàn hoạt động của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. GNI chỉ tính các hoạt động sản xuất hàng hóa hữu hình.

Câu 24: Bên cạnh GDP và GNI, còn có các chỉ tiêu khác để đánh giá sự phát triển kinh tế như PPP (Sức mua tương đương). Việc sử dụng PPP trong so sánh GDP/GNI giữa các quốc gia nhằm mục đích gì?

  • A. Điều chỉnh theo sức mua thực tế của đồng tiền để so sánh chính xác hơn mức sống giữa các quốc gia.
  • B. Loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát theo thời gian.
  • C. Chỉ tính các giao dịch quốc tế giữa các quốc gia.
  • D. Ước tính tổng giá trị tài sản quốc gia.

Câu 25: Khi một quốc gia có tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong cơ cấu ngành kinh tế ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất, điều này thường là dấu hiệu của điều gì?

  • A. Quốc gia đang tập trung vào phát triển nông nghiệp.
  • B. Quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa ban đầu.
  • C. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • D. Quốc gia đang chuyển sang giai đoạn phát triển kinh tế dựa vào tri thức và dịch vụ chất lượng cao (thường là đặc điểm của nước phát triển).

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa GDP và GNI nằm ở phạm vi tính toán. GDP dựa trên phạm vi nào, còn GNI dựa trên phạm vi nào?

  • A. GDP dựa trên giá trị sản phẩm trung gian; GNI dựa trên giá trị sản phẩm cuối cùng.
  • B. GDP dựa trên phạm vi lãnh thổ; GNI dựa trên yếu tố quốc tịch/chủ sở hữu.
  • C. GDP chỉ tính khu vực kinh tế nhà nước; GNI tính tất cả các thành phần kinh tế.
  • D. GDP dựa trên tổng tiêu dùng; GNI dựa trên tổng đầu tư.

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ cấp quốc gia, người ta thường quan tâm đến điều gì?

  • A. Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Tỉ lệ sở hữu của các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân,...).
  • C. Thu nhập bình quân đầu người của toàn quốc.
  • D. Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế, trung tâm kinh tế, điểm công nghiệp.

Câu 28: Một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế lạc hậu (tỉ trọng nông nghiệp cao, công nghiệp và dịch vụ thấp) và cơ cấu lãnh thổ phân tán, kém liên kết. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến các chỉ tiêu GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. Hạn chế quy mô và tốc độ tăng trưởng của GDP và GNI.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng GDP nhưng làm giảm GNI.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến GDP và GNI.
  • D. Làm tăng GDP và GNI do chi phí sản xuất thấp.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây chủ yếu phản ánh trình độ phát triển khoa học công nghệ và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất trong nền kinh tế?

  • A. Tổng số lao động trong nền kinh tế.
  • B. Tỉ lệ che phủ rừng.
  • C. Năng suất lao động bình quân.
  • D. Tổng chiều dài đường bộ.

Câu 30: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GNI lớn hơn đáng kể so với GDP, điều này gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nguồn thu nhập lớn từ đầu tư hoặc lao động ở nước ngoài.
  • B. Quốc gia đó có lượng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào rất lớn.
  • C. Quốc gia đó có cán cân thương mại (xuất nhập khẩu) thặng dư lớn.
  • D. Quốc gia đó đang trong giai đoạn suy thoái kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế và mối quan hệ giữa chúng. Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế thể hiện rõ nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Điều này là do cơ cấu ngành phản ánh trực tiếp nhất yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào tính chất hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành ba nhóm chính. Nhóm nào sau đây *không* phải là một trong ba nhóm ngành kinh tế cơ bản đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến ở hầu hết các quốc gia đang phát triển là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành của một quốc gia giai đoạn 1990-2020 cho thấy: tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp giảm từ 40% xuống 15%; công nghiệp-xây dựng tăng từ 25% lên 35%; dịch vụ tăng từ 35% lên 50%. Sự chuyển dịch cơ cấu này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một quốc gia có nền kinh tế bao gồm nhiều thành phần kinh tế khác nhau cùng tồn tại và phát triển (kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,...). Điều này phản ánh đặc điểm về cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Việc đa dạng hóa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là kết quả của quá trình phân công lao động xã hội theo lãnh thổ. Cơ sở nào tạo nên sự khác biệt trong phân công lao động theo lãnh thổ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được thể hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Cấp độ nào sau đây thể hiện sự phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế trong phạm vi một quốc gia, bao gồm các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất là những biểu hiện cụ thể của loại cơ cấu kinh tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự phát triển và phân bố các trung tâm kinh tế, các vùng chuyên môn hóa sản xuất có vai trò quan trọng trong việc khai thác hiệu quả tiềm năng của mỗi địa phương và quốc gia. Vai trò này thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mối quan hệ giữa ba loại cơ cấu kinh tế (ngành, thành phần, lãnh thổ) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản hoạt động tại Việt Nam. Giá trị của những chiếc ô tô được sản xuất bởi công ty này tại Việt Nam sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Mặc dù GDP là chỉ tiêu quan trọng, nó vẫn có những hạn chế nhất định khi dùng để đánh giá phúc lợi xã hội và mức sống thực tế của người dân. Hạn chế nào sau đây là rõ rệt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất (lao động, vốn, đất đai, quản lý) của công dân và các tổ chức kinh tế có quốc tịch của một quốc gia, bất kể các yếu tố sản xuất đó hoạt động trong hay ngoài lãnh thổ quốc gia đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một công dân Việt Nam làm việc và nhận lương tại Hàn Quốc. Khoản tiền lương này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Công thức tính GNI từ GDP là GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài. 'Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử GDP của quốc gia A là 500 tỷ USD. Công dân và doanh nghiệp của quốc gia A kiếm được 50 tỷ USD từ hoạt động ở nước ngoài, trong khi người nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài kiếm được 30 tỷ USD từ hoạt động trong quốc gia A. GNI của quốc gia A là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong trường hợp nào GNI của một quốc gia có khả năng lớn hơn GDP của quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao GNI bình quân đầu người đôi khi được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn mức sống của người dân một quốc gia so với GDP bình quân đầu người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bên cạnh GDP và GNI, còn có các chỉ tiêu khác để đánh giá sự phát triển kinh tế như PPP (Sức mua tương đương). Việc sử dụng PPP trong so sánh GDP/GNI giữa các quốc gia nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi một quốc gia có tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong cơ cấu ngành kinh tế ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất, điều này thường là dấu hiệu của điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa GDP và GNI nằm ở phạm vi tính toán. GDP dựa trên phạm vi nào, còn GNI dựa trên phạm vi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ cấp quốc gia, người ta thường quan tâm đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế lạc hậu (tỉ trọng nông nghiệp cao, công nghiệp và dịch vụ thấp) và cơ cấu lãnh thổ phân tán, kém liên kết. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến các chỉ tiêu GDP và GNI của quốc gia đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Yếu tố nào sau đây chủ yếu phản ánh trình độ phát triển khoa học công nghệ và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất trong nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GNI lớn hơn đáng kể so với GDP, điều này gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế là gì? Chọn định nghĩa đầy đủ nhất.

  • A. Là tập hợp các ngành sản xuất trong một quốc gia.
  • B. Là sự phân chia nền kinh tế thành các khu vực địa lý khác nhau.
  • C. Là tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế cùng với mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định về tỉ lệ giữa chúng.
  • D. Là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong một năm.

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia cơ cấu kinh tế thành ba nhóm ngành chính. Nhóm ngành nào sau đây không thuộc cách phân chia này?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 3: Hoạt động "nghiên cứu và phát triển phần mềm" (software R&D) thuộc nhóm ngành kinh tế nào trong cách phân loại truyền thống?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Công nghiệp khai khoáng.

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế tổng thể?

  • A. Nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Nó quyết định sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • C. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế khác nhau.
  • D. Nó dễ dàng thay đổi nhất trong các loại cơ cấu.

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi tỉ trọng của các bộ phận cấu thành nền kinh tế. Xu hướng chuyển dịch chung của các nước đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng các khu vực để đảm bảo cân bằng.

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Vị trí địa lý của các hoạt động kinh tế.
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • D. Trình độ phát triển khoa học công nghệ.

Câu 7: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào sau đây không phải là một thành phần chính được phân loại dựa trên chế độ sở hữu?

  • A. Kinh tế Nhà nước.
  • B. Kinh tế ngoài Nhà nước.
  • C. Hợp tác xã.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tăng trưởng dân số và đô thị hóa.
  • B. Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  • C. Sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
  • D. Quy hoạch sử dụng đất của nhà nước.

Câu 9: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, các vùng chuyên canh nông nghiệp, hay các trung tâm dịch vụ lớn là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) đo lường điều gì?

  • A. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Tổng thu nhập của tất cả công dân quốc gia, bất kể họ làm việc ở đâu.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu trừ đi tổng giá trị nhập khẩu của quốc gia.
  • D. Tổng tài sản của chính phủ và khu vực tư nhân trong quốc gia.

Câu 11: Một công ty Hàn Quốc đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất điện thoại tại Việt Nam. Giá trị sản phẩm cuối cùng mà nhà máy này tạo ra sẽ đóng góp vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Chỉ đóng góp vào GNI của Hàn Quốc.

Câu 12: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) đo lường điều gì?

  • A. Tổng giá trị sản xuất trong phạm vi lãnh thổ.
  • B. Tổng thu nhập của cư dân một quốc gia tạo ra trong và ngoài nước trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Tổng giá trị tài sản của quốc gia.
  • D. Tổng chi tiêu của chính phủ trong một năm.

Câu 13: Công thức tính GNI từ GDP là GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài. "Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài" là gì?

  • A. Tổng giá trị xuất khẩu trừ tổng giá trị nhập khẩu.
  • B. Tổng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào quốc gia.
  • C. Tổng viện trợ quốc tế nhận được.
  • D. Chênh lệch giữa thu nhập từ yếu tố sản xuất của cư dân trong nước kiếm được ở nước ngoài và thu nhập từ yếu tố sản xuất của cư dân nước ngoài kiếm được ở trong nước.

Câu 14: Nếu một quốc gia có nhiều công dân và doanh nghiệp đầu tư và làm việc ở nước ngoài, tạo ra thu nhập đáng kể chuyển về nước, thì mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó có thể như thế nào?

  • A. GNI có xu hướng lớn hơn GDP.
  • B. GDP có xu hướng lớn hơn GNI.
  • C. GNI luôn bằng GDP.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa GDP và GNI trong trường hợp này.

Câu 15: Chỉ tiêu nào thường được sử dụng để đánh giá quy mô nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Cán cân thương mại.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 16: GDP bình quân đầu người và GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đo lường tổng giá trị sản xuất của quốc gia.
  • B. Đánh giá mức độ đô thị hóa.
  • C. Phân tích cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Đánh giá mức độ phát triển kinh tế và thu nhập trung bình của người dân.

Câu 17: Tại sao việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá chất lượng cuộc sống và mức độ phát triển của một quốc gia có thể không đầy đủ và chính xác?

  • A. Vì GDP chỉ tính giá trị sản xuất chứ không tính giá trị dịch vụ.
  • B. Vì GDP không phản ánh sự phân phối thu nhập, chất lượng môi trường, hoặc các yếu tố phi thị trường khác ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
  • C. Vì GDP không tính đến hoạt động của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Vì GDP chỉ đo lường thu nhập của người nước ngoài làm việc trong nước.

Câu 18: Một quốc gia đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Điều này có khả năng dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động?

  • A. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp tăng lên.
  • B. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp giảm đi.
  • C. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.

Câu 19: Giả sử một quốc gia có GDP là 300 tỷ USD và thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài là -10 tỷ USD (do chi trả cho yếu tố sản xuất nước ngoài lớn hơn thu nhập từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài). GNI của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 310 tỷ USD.
  • B. 290 tỷ USD.
  • C. 300 tỷ USD.
  • D. Không thể tính được với thông tin này.

Câu 20: Sự khác biệt giữa cơ cấu kinh tế của một nước phát triển và một nước đang phát triển thường thể hiện rõ nhất ở điểm nào trong cơ cấu ngành?

  • A. Tỉ trọng khu vực công nghiệp.
  • B. Tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp gần bằng nhau.
  • C. Tỉ trọng khu vực nông nghiệp rất cao.
  • D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn.

Câu 21: Hoạt động "khai thác dầu khí" thuộc nhóm ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.

Câu 22: Sự phát triển của các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 23: Khi nói về GDP, "hàng hóa và dịch vụ cuối cùng" có nghĩa là gì?

  • A. Là những sản phẩm được bán cho người tiêu dùng cuối cùng, không phải để sử dụng làm đầu vào cho sản xuất tiếp theo trong kỳ.
  • B. Là tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra, bao gồm cả sản phẩm trung gian.
  • C. Chỉ bao gồm những sản phẩm hữu hình (hàng hóa).
  • D. Là những sản phẩm được xuất khẩu ra nước ngoài.

Câu 24: Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP của Việt Nam?

  • A. Lợi nhuận của một công ty Việt Nam đầu tư tại Lào chuyển về nước.
  • B. Giá trị sản xuất của một nhà máy thuộc sở hữu nước ngoài đặt tại khu công nghiệp ở Việt Nam.
  • C. Tiền lương của một công dân Việt Nam làm việc tại Nhật Bản chuyển về gia đình ở Việt Nam.
  • D. Giá trị của một ngôi nhà cũ được bán lại trên thị trường bất động sản Việt Nam.

Câu 25: Chỉ số nào sau đây không phải là một cách tiếp cận phổ biến để tính toán GDP?

  • A. Phương pháp chi tiêu.
  • B. Phương pháp thu nhập.
  • C. Phương pháp giá trị gia tăng (sản xuất).
  • D. Phương pháp dân số.

Câu 26: Khi một quốc gia trải qua quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tỉ trọng của khu vực nào trong cơ cấu ngành kinh tế thường có xu hướng giảm xuống một cách đáng kể?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Giả sử quốc gia B có GDP tăng trưởng 7% trong năm vừa qua. Điều này chủ yếu phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia B?

  • A. Mức sống của người dân chắc chắn đã tăng 7%.
  • B. Quốc gia B đã loại bỏ hoàn toàn đói nghèo.
  • C. Quy mô nền kinh tế của quốc gia B đã mở rộng.
  • D. Sự phân phối thu nhập trong quốc gia B đã trở nên công bằng hơn.

Câu 28: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế trong một quốc gia là vấn đề thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 29: Tại sao các quốc gia thường quan tâm đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Vì FDI làm giảm GDP của quốc gia nhận đầu tư.
  • B. Vì FDI chỉ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • C. Vì FDI làm tăng tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Vì FDI bổ sung vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và tạo việc làm, góp phần tăng trưởng GDP.

Câu 30: Giả sử có số liệu sau của quốc gia C: GDP = 500 tỷ USD, Thu nhập yếu tố từ cư dân C ở nước ngoài = 30 tỷ USD, Thu nhập yếu tố của người nước ngoài ở quốc gia C = 45 tỷ USD. GNI của quốc gia C là bao nhiêu?

  • A. 485 tỷ USD.
  • B. 515 tỷ USD.
  • C. 530 tỷ USD.
  • D. 545 tỷ USD.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cơ cấu kinh tế là gì? Chọn định nghĩa đầy đủ nhất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia cơ cấu kinh tế thành ba nhóm ngành chính. Nhóm ngành nào sau đây *không* thuộc cách phân chia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hoạt động 'nghiên cứu và phát triển phần mềm' (software R&D) thuộc nhóm ngành kinh tế nào trong cách phân loại truyền thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế tổng thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi tỉ trọng của các bộ phận cấu thành nền kinh tế. Xu hướng chuyển dịch chung của các nước đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào sau đây *không* phải là một thành phần chính được phân loại dựa trên chế độ sở hữu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả của quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, các vùng chuyên canh nông nghiệp, hay các trung tâm dịch vụ lớn là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) đo lường điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một công ty Hàn Quốc đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất điện thoại tại Việt Nam. Giá trị sản phẩm cuối cùng mà nhà máy này tạo ra sẽ đóng góp vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) đo lường điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Công thức tính GNI từ GDP là GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài. 'Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nếu một quốc gia có nhiều công dân và doanh nghiệp đầu tư và làm việc ở nước ngoài, tạo ra thu nhập đáng kể chuyển về nước, thì mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó có thể như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chỉ tiêu nào thường được sử dụng để đánh giá quy mô nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: GDP bình quân đầu người và GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá chất lượng cuộc sống và mức độ phát triển của một quốc gia có thể không đầy đủ và chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một quốc gia đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Điều này có khả năng dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử một quốc gia có GDP là 300 tỷ USD và thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài là -10 tỷ USD (do chi trả cho yếu tố sản xuất nước ngoài lớn hơn thu nhập từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài). GNI của quốc gia này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sự khác biệt giữa cơ cấu kinh tế của một nước phát triển và một nước đang phát triển thường thể hiện rõ nhất ở điểm nào trong cơ cấu ngành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hoạt động 'khai thác dầu khí' thuộc nhóm ngành kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự phát triển của các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi nói về GDP, 'hàng hóa và dịch vụ cuối cùng' có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chỉ số nào sau đây *không* phải là một cách tiếp cận phổ biến để tính toán GDP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi một quốc gia trải qua quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tỉ trọng của khu vực nào trong cơ cấu ngành kinh tế thường có xu hướng giảm xuống một cách đáng kể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Giả sử quốc gia B có GDP tăng trưởng 7% trong năm vừa qua. Điều này *chủ yếu* phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia B?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế trong một quốc gia là vấn đề thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao các quốc gia thường quan tâm đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử có số liệu sau của quốc gia C: GDP = 500 tỷ USD, Thu nhập yếu tố từ cư dân C ở nước ngoài = 30 tỷ USD, Thu nhập yếu tố của người nước ngoài ở quốc gia C = 45 tỷ USD. GNI của quốc gia C là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu kinh tế và địa lí kinh tế. Nội dung cốt lõi và bao trùm nhất của khái niệm cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các ngành sản xuất trong một quốc gia.
  • B. Sự phân chia nền kinh tế thành ba khu vực chính: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định.
  • D. Tập hợp các bộ phận hợp thành nền kinh tế và mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định giữa chúng.

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, nền kinh tế được phân chia thành các nhóm ngành chính. Cách phân chia này thuộc loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu theo ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu theo thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu theo trình độ phát triển.

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào sau đây?

  • A. Sự phân công lao động xã hội theo không gian địa lí.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • D. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 4: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP ngày càng giảm, trong khi tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng. Sự thay đổi này phản ánh quá trình nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Phân hóa lãnh thổ kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Tăng trưởng GDP danh nghĩa.

Câu 5: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020:
Quốc gia A: Nông-Lâm-Ngư 5%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 60%
Quốc gia B: Nông-Lâm-Ngư 40%, Công nghiệp-Xây dựng 25%, Dịch vụ 35%
Dựa vào cơ cấu ngành, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia A có khả năng là nước phát triển.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển công nghiệp cao hơn Quốc gia A.
  • C. Quốc gia A và B đều đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa.
  • D. Tỉ trọng dịch vụ của Quốc gia B thấp hơn Quốc gia A chứng tỏ dân số Quốc gia B ít hơn.

Câu 6: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ lại được coi là xu thế tiến bộ và phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế?

  • A. Vì chỉ có công nghiệp và dịch vụ mới tạo ra của cải cho xã hội.
  • B. Vì các ngành này sử dụng ít lao động hơn nên năng suất cao hơn.
  • C. Vì tỉ trọng nông nghiệp giảm giúp bảo vệ môi trường tốt hơn.
  • D. Vì các ngành này thường có năng suất lao động, giá trị gia tăng cao hơn và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả của quá trình nào sau đây?

  • A. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  • D. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng.

Câu 8: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường giá trị thị trường của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Ý nghĩa quan trọng nhất của GDP là gì?

  • A. Phản ánh quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
  • B. Cho biết thu nhập thực tế của người dân trong nước.
  • C. Đo lường mức độ giàu có của quốc gia so với các quốc gia khác.
  • D. Thể hiện sự phân phối thu nhập trong xã hội.

Câu 9: Giả sử GDP của Việt Nam năm 2022 là 409 tỷ USD. Cùng năm đó, thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất gửi từ nước ngoài về Việt Nam là 5 tỷ USD, và thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất chuyển ra nước ngoài từ Việt Nam là 8 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của Việt Nam năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 417 tỷ USD.
  • B. 414 tỷ USD.
  • C. 406 tỷ USD.
  • D. 401 tỷ USD.

Câu 10: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 9, nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa GDP và GNI của Việt Nam năm 2022?

  • A. GNI lớn hơn GDP, chứng tỏ Việt Nam có nhiều đầu tư ra nước ngoài hơn đầu tư từ nước ngoài vào.
  • B. GNI nhỏ hơn GDP, chứng tỏ thu nhập từ các yếu tố sản xuất chuyển ra nước ngoài từ Việt Nam lớn hơn thu nhập gửi về.
  • C. GNI bằng GDP, chứng tỏ không có dòng thu nhập ròng từ nước ngoài.
  • D. Mối quan hệ giữa GNI và GDP không thể hiện điều gì về dòng thu nhập từ nước ngoài.

Câu 11: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá mức sống và sự phát triển kinh tế trung bình của người dân một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. GNI bình quân đầu người.

Câu 12: Mặc dù GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu hữu ích, nhưng nó vẫn có những hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội. Hạn chế nào sau đây là đáng kể nhất?

  • A. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • B. Bỏ qua các yếu tố môi trường và xã hội.
  • C. Không phản ánh sự phân phối thu nhập trong xã hội.
  • D. Chỉ đo lường giá trị sản xuất trong một năm.

Câu 13: Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình nhất ở quốc gia này sẽ là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ với tốc độ như nhau.

Câu 14: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 15: Cơ cấu theo lãnh thổ có thể được thể hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Cấp độ nào sau đây phản ánh sự phân bố và liên kết kinh tế trên phạm vi rộng lớn, vượt ra ngoài biên giới quốc gia?

  • A. Cấp độ toàn cầu và khu vực.
  • B. Cấp độ quốc gia.
  • C. Cấp độ vùng kinh tế.
  • D. Cấp độ điểm, đường, mạng lưới.

Câu 16: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo và định hướng sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế tập thể.

Câu 17: Tại sao việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm lại là một giải pháp quan trọng trong việc hoàn thiện cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia?

  • A. Để tập trung toàn bộ nguồn lực vào một vài khu vực nhất định.
  • B. Để giảm bớt sự phát triển ở các vùng khác.
  • C. Để tạo ra sự đồng đều về phát triển kinh tế trên toàn quốc.
  • D. Để tập trung tiềm lực, tạo động lực tăng trưởng và lan tỏa sự phát triển ra các vùng khác.

Câu 18: Chỉ tiêu GDP thực tế khác với GDP danh nghĩa ở điểm nào?

  • A. GDP thực tế tính theo giá hiện hành, GDP danh nghĩa tính theo giá cố định.
  • B. GDP thực tế đã loại bỏ yếu tố lạm phát, GDP danh nghĩa chưa loại bỏ yếu tố lạm phát.
  • C. GDP thực tế tính cho khu vực sản xuất vật chất, GDP danh nghĩa tính cho cả khu vực dịch vụ.
  • D. GDP thực tế chỉ tính sản phẩm cuối cùng, GDP danh nghĩa tính cả sản phẩm trung gian.

Câu 19: Một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm, nhưng tỉ lệ lạm phát là 5%. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia này là khoảng bao nhiêu?

  • A. 2%.
  • B. 7%.
  • C. 12%.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 20: Khi so sánh GNI bình quân đầu người giữa các quốc gia, cần lưu ý điều gì để đánh giá chính xác hơn mức sống thực tế của người dân?

  • A. Chỉ cần so sánh số liệu GNI bình quân đầu người là đủ.
  • B. Chỉ cần xem xét tốc độ tăng trưởng GNI bình quân đầu người.
  • C. Cần tính toán lại GNI bình quân đầu người theo tỉ giá hối đoái thị trường.
  • D. Cần xem xét thêm các yếu tố khác như phân phối thu nhập, chi phí sinh hoạt, chất lượng dịch vụ công, v.v.

Câu 21: Một quốc gia có nhiều công ty đa quốc gia đặt trụ sở và hoạt động sản xuất, tạo ra lợi nhuận đáng kể được chuyển về nước chủ nhà. Mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia này có xu hướng như thế nào?

  • A. GDP có xu hướng lớn hơn GNI.
  • B. GNI có xu hướng lớn hơn GDP.
  • C. GDP và GNI có xu hướng bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ giữa hoạt động của công ty nước ngoài và mối quan hệ giữa GDP và GNI.

Câu 22: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế lại là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

  • A. Vì nó quyết định tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Vì nó dễ thay đổi và điều chỉnh nhất.
  • C. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • D. Vì nó liên quan trực tiếp đến đời sống của người dân.

Câu 23: Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Làm cho cơ cấu kinh tế trở nên cố định và ít thay đổi.
  • B. Chỉ tác động đến cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Chỉ tác động đến cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành, thành phần và lãnh thổ theo hướng hội nhập, chuyên môn hóa và hiện đại hóa.

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nào có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Tăng tỉ trọng kinh tế nhà nước, giảm tỉ trọng kinh tế ngoài nhà nước.
  • B. Giảm tỉ trọng kinh tế nhà nước, tăng tỉ trọng kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tăng tỉ trọng kinh tế tập thể, giảm tỉ trọng kinh tế nhà nước.
  • D. Chỉ thay đổi tỉ trọng giữa các ngành, không ảnh hưởng đến thành phần kinh tế.

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế cấp quốc gia, người ta thường tập trung vào việc nghiên cứu sự phân bố và mối quan hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng GDP của từng ngành sản xuất.
  • B. Tỉ lệ lao động làm việc trong từng thành phần kinh tế.
  • C. GDP bình quân đầu người ở các tỉnh/thành phố.
  • D. Các vùng kinh tế, trung tâm kinh tế, mạng lưới đô thị và hạ tầng kết nối.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có dân số là 100 triệu người và GDP là 500 tỷ USD. GDP bình quân đầu người của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 50 USD/người.
  • B. 500 USD/người.
  • C. 5.000 USD/người.
  • D. 50.000 USD/người.

Câu 27: Sự khác biệt giữa GDP và GNI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất từ nước ngoài.
  • B. Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Lạm phát và tỉ giá hối đoái.
  • D. Hoạt động kinh tế phi chính thức.

Câu 28: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư, ngành kinh tế nào có xu hướng phát triển vượt bậc và chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu ngành của các quốc gia tiên tiến?

  • A. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • C. Dịch vụ dựa trên tri thức và công nghệ cao.
  • D. Khai khoáng và năng lượng truyền thống.

Câu 29: Để đánh giá sự phát triển kinh tế bền vững của một quốc gia, bên cạnh các chỉ tiêu về GDP, GNI, cần xem xét thêm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem xét tốc độ tăng trưởng GDP và GNI.
  • B. Chỉ cần xem xét cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Chỉ cần xem xét thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Các chỉ số về môi trường, xã hội (y tế, giáo dục, bất bình đẳng) và hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 30: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế ven biển là biểu hiện rõ nét của sự phát triển loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu theo ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu theo thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu theo trình độ công nghệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cơ cấu kinh tế là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu kinh tế và địa lí kinh tế. Nội dung cốt lõi và bao trùm nhất của khái niệm cơ cấu kinh tế là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, nền kinh tế được phân chia thành các nhóm ngành chính. Cách phân chia này thuộc loại cơ cấu kinh tế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP ngày càng giảm, trong khi tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng. Sự thay đổi này phản ánh quá trình nào trong cơ cấu kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020:
Quốc gia A: Nông-Lâm-Ngư 5%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 60%
Quốc gia B: Nông-Lâm-Ngư 40%, Công nghiệp-Xây dựng 25%, Dịch vụ 35%
Dựa vào cơ cấu ngành, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ lại được coi là xu thế tiến bộ và phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả của quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường giá trị thị trường của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Ý nghĩa quan trọng nhất của GDP là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử GDP của Việt Nam năm 2022 là 409 tỷ USD. Cùng năm đó, thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất gửi từ nước ngoài về Việt Nam là 5 tỷ USD, và thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất chuyển ra nước ngoài từ Việt Nam là 8 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của Việt Nam năm 2022 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 9, nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa GDP và GNI của Việt Nam năm 2022?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá mức sống và sự phát triển kinh tế trung bình của người dân một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mặc dù GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu hữu ích, nhưng nó vẫn có những hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội. Hạn chế nào sau đây là đáng kể nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình nhất ở quốc gia này sẽ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cơ cấu theo lãnh thổ có thể được thể hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Cấp độ nào sau đây phản ánh sự phân bố và liên kết kinh tế trên phạm vi rộng lớn, vượt ra ngoài biên giới quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo và định hướng sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm lại là một giải pháp quan trọng trong việc hoàn thiện cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chỉ tiêu GDP thực tế khác với GDP danh nghĩa ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm, nhưng tỉ lệ lạm phát là 5%. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia này là khoảng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi so sánh GNI bình quân đầu người giữa các quốc gia, cần lưu ý điều gì để đánh giá chính xác hơn mức sống thực tế của người dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một quốc gia có nhiều công ty đa quốc gia đặt trụ sở và hoạt động sản xuất, tạo ra lợi nhuận đáng kể được chuyển về nước chủ nhà. Mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia này có xu hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế lại là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nào có khả năng xảy ra mạnh mẽ nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế cấp quốc gia, người ta thường tập trung vào việc nghiên cứu sự phân bố và mối quan hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một quốc gia có dân số là 100 triệu người và GDP là 500 tỷ USD. GDP bình quân đầu người của quốc gia này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Sự khác biệt giữa GDP và GNI chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư, ngành kinh tế nào có xu hướng phát triển vượt bậc và chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu ngành của các quốc gia tiên tiến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để đánh giá sự phát triển kinh tế bền vững của một quốc gia, bên cạnh các chỉ tiêu về GDP, GNI, cần xem xét thêm những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế ven biển là biểu hiện rõ nét của sự phát triển loại cơ cấu kinh tế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là sự tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế và mối quan hệ giữa chúng theo một tỉ lệ nhất định. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất tính chất của cơ cấu kinh tế?

  • A. Chỉ bao gồm các ngành sản xuất vật chất.
  • B. Luôn cố định và không thay đổi theo thời gian.
  • C. Có tính hệ thống, phức tạp và luôn vận động, thay đổi.
  • D. Chỉ thể hiện tỉ trọng đóng góp của các ngành.

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hiện đại hóa của nền kinh tế?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng.
  • D. Tỉ trọng ngành dịch vụ.

Câu 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến của các quốc gia đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng, giữ nguyên tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Sự phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia thể hiện điều gì?

  • A. Tỉ trọng đóng góp của các ngành vào GDP.
  • B. Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ.
  • D. Trình độ công nghệ và kỹ thuật sản xuất.

Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh điều gì?

  • A. Tổng giá trị tài sản của nền kinh tế trong một năm.
  • B. Tổng thu nhập của người dân trong nước.
  • C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi công dân quốc gia đó, bất kể ở đâu.
  • D. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

  • A. GDP tính theo lãnh thổ, còn GNI tính theo quyền sở hữu (quốc tịch).
  • B. GDP tính cả sản phẩm trung gian, còn GNI chỉ tính sản phẩm cuối cùng.
  • C. GDP chỉ tính khu vực nhà nước, còn GNI tính tất cả các thành phần kinh tế.
  • D. GDP không tính thuế gián thu, còn GNI có tính thuế gián thu.

Câu 8: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng, thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Tổng quy mô nền kinh tế của quốc gia.
  • B. Mức sống trung bình và trình độ phát triển kinh tế của quốc gia.
  • C. Tỉ lệ lạm phát hàng năm của quốc gia.
  • D. Mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội.

Câu 9: Một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2022 là 400 tỷ USD và GDP thực tế là 380 tỷ USD. Điều này cho thấy nền kinh tế quốc gia này trong năm 2022 có dấu hiệu gì?

  • A. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
  • B. Thu nhập từ nước ngoài lớn hơn chi trả cho nước ngoài.
  • C. Có lạm phát trong năm 2022.
  • D. Sản lượng hàng hóa và dịch vụ thực tế giảm.

Câu 10: Tại sao GDP được xem là một chỉ tiêu quan trọng nhưng vẫn có những hạn chế nhất định trong việc đo lường phúc lợi thực sự của người dân?

  • A. GDP chỉ tính sản phẩm hữu hình, bỏ qua dịch vụ.
  • B. GDP không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. GDP không phản ánh sự phân phối thu nhập trong xã hội.
  • D. GDP không tính đến các yếu tố như chất lượng môi trường, sức khỏe cộng đồng, thời gian nghỉ ngơi.

Câu 11: Phân tích bảng số liệu sau về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020 (đơn vị: %):
| Ngành | Quốc gia A | Quốc gia B |
|---------------------|------------|------------|
| Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 15 | 3 |
| Công nghiệp-XD | 35 | 30 |
| Dịch vụ | 50 | 67 |
Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm cơ cấu kinh tế của hai quốc gia này?

  • A. Quốc gia B có cơ cấu kinh tế hiện đại hơn Quốc gia A.
  • B. Quốc gia A có trình độ công nghiệp hóa cao hơn Quốc gia B.
  • C. Quốc gia B phụ thuộc nhiều hơn vào ngành nông nghiệp.
  • D. Cả hai quốc gia đều có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp.

Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa thường gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây?

  • A. Các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Nông nghiệp thâm canh, tăng vụ.
  • C. Khoa học công nghệ và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp truyền thống.

Câu 13: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD và thu nhập ròng từ nước ngoài là -20 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 520 tỷ USD.
  • B. 480 tỷ USD.
  • C. 500 tỷ USD.
  • D. Không thể tính được.

Câu 14: Dựa vào công thức GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài, nếu một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất của công dân quốc gia đó ở nước ngoài lớn hơn chi trả cho yếu tố sản xuất của người nước ngoài ở trong nước.
  • B. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất của công dân quốc gia đó ở nước ngoài nhỏ hơn chi trả cho yếu tố sản xuất của người nước ngoài ở trong nước.
  • C. Quốc gia đó có nền kinh tế đóng cửa.
  • D. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa.

Câu 15: Khu công nghiệp, khu chế xuất, điểm dân cư nông thôn tập trung... là những yếu tố cấu thành nên loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu theo trình độ phát triển.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ truyền thống sang hiện đại?

  • A. Sự gia tăng dân số và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
  • C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.

Câu 17: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, xu hướng chung là tăng cường vai trò và tỉ trọng của thành phần kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Kinh tế tư nhân (bao gồm cả cá thể và doanh nghiệp).

Câu 18: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một vùng hoặc một quốc gia, việc phân tích cơ cấu lãnh thổ giúp làm rõ điều gì?

  • A. Sự chuyên môn hóa sản xuất và mối liên hệ giữa các vùng kinh tế.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp và lạm phát.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Tổng số lượng lao động trong các ngành.

Câu 19: GDP thực tế được tính toán bằng cách điều chỉnh GDP danh nghĩa theo yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ giá hối đoái.
  • B. Chỉ số giá (ví dụ: chỉ số giảm phát GDP).
  • C. Dân số.
  • D. Thu nhập ròng từ nước ngoài.

Câu 20: Giả sử một quốc gia có GDP năm 2021 là 350 tỷ USD. Năm 2022, GDP danh nghĩa là 385 tỷ USD. Nếu chỉ số giảm phát GDP năm 2022 (so với năm 2021 là năm cơ sở) là 110, thì GDP thực tế năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 423.5 tỷ USD (385 * 1.1).
  • B. 385 tỷ USD.
  • C. 350 tỷ USD (385 / 1.1).
  • D. 315 tỷ USD (385 - 70).

Câu 21: Tại sao GNI đôi khi được xem là chỉ tiêu phản ánh "sức khỏe" kinh tế tốt hơn GDP đối với một số quốc gia có hoạt động đầu tư ra nước ngoài hoặc nhận kiều hối lớn?

  • A. GNI tính cả sản phẩm trung gian.
  • B. GNI bỏ qua yếu tố lạm phát.
  • C. GNI phản ánh đúng quy mô lãnh thổ sản xuất.
  • D. GNI bao gồm thu nhập từ công dân quốc gia đó làm việc hoặc đầu tư ở nước ngoài, phản ánh tổng thu nhập thực sự của người dân quốc gia đó.

Câu 22: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm dần, công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Điều này chứng tỏ quốc gia đó đang trong giai đoạn nào của quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tiền công nghiệp hóa.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Hậu công nghiệp.
  • D. Nông nghiệp truyền thống.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Sự bùng nổ dân số tự nhiên.
  • B. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Sự phát triển của thị trường và cạnh tranh.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.

Câu 24: Trong các loại cơ cấu kinh tế, loại nào được coi là cơ bản nhất, phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu theo trình độ công nghệ.

Câu 25: Việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung là biểu hiện rõ rệt của sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số lao động.

Câu 26: GDP bình quân đầu người của một quốc gia tăng lên không nhất thiết đồng nghĩa với việc mức sống của MỌI người dân đều được cải thiện. Điều này là do GDP bình quân đầu người không phản ánh được yếu tố nào sau đây?

  • A. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Sự phân phối thu nhập trong xã hội.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển mạnh mẽ của các công ty đa quốc gia và dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến loại cơ cấu kinh tế nào của các quốc gia tiếp nhận đầu tư?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế (chỉ gián tiếp).
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế (chỉ gián tiếp).
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 28: Giả sử Quốc gia X có GDP là 600 tỷ USD và Quốc gia Y có GDP là 550 tỷ USD. Tuy nhiên, Quốc gia Y có dân số 50 triệu người, trong khi Quốc gia X có dân số 100 triệu người. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. GDP bình quân đầu người của Quốc gia Y cao hơn Quốc gia X.
  • B. GDP bình quân đầu người của Quốc gia X cao hơn Quốc gia Y.
  • C. GDP bình quân đầu người của cả hai quốc gia là như nhau.
  • D. Không thể so sánh GDP bình quân đầu người chỉ với thông tin này.

Câu 29: Thu nhập ròng từ nước ngoài (Net Factor Income from Abroad - NFIA) được tính bằng hiệu số giữa:

  • A. Tổng xuất khẩu và tổng nhập khẩu.
  • B. Tổng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào và ra khỏi quốc gia.
  • C. Thu nhập của công dân quốc gia đó từ nước ngoài trừ đi thu nhập của người nước ngoài từ trong quốc gia đó.
  • D. Tổng thu thuế và tổng chi tiêu chính phủ.

Câu 30: Tại sao việc phân tích cơ cấu ngành kinh tế là cần thiết trong việc hoạch định chính sách phát triển của một quốc gia?

  • A. Giúp xác định tổng số dân của quốc gia.
  • B. Phản ánh trực tiếp mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Cho biết tỉ giá hối đoái của đồng tiền quốc gia.
  • D. Giúp xác định thế mạnh, điểm yếu của nền kinh tế, từ đó định hướng đầu tư, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, và phân bổ nguồn lực hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là sự tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế và mối quan hệ giữa chúng theo một tỉ lệ nhất định. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất tính chất của cơ cấu kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hiện đại hóa của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến của các quốc gia đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng, thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2022 là 400 tỷ USD và GDP thực tế là 380 tỷ USD. Điều này cho thấy nền kinh tế quốc gia này trong năm 2022 có dấu hiệu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao GDP được xem là một chỉ tiêu quan trọng nhưng vẫn có những hạn chế nhất định trong việc đo lường phúc lợi thực sự của người dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích bảng số liệu sau về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020 (đơn vị: %):
| Ngành | Quốc gia A | Quốc gia B |
|---------------------|------------|------------|
| Nông-Lâm-Ngư nghiệp | 15 | 3 |
| Công nghiệp-XD | 35 | 30 |
| Dịch vụ | 50 | 67 |
Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm cơ cấu kinh tế của hai quốc gia này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa thường gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD và thu nhập ròng từ nước ngoài là -20 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dựa vào công thức GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài, nếu một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khu công nghiệp, khu chế xuất, điểm dân cư nông thôn tập trung... là những yếu tố cấu thành nên loại cơ cấu kinh tế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ truyền thống sang hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, xu hướng chung là tăng cường vai trò và tỉ trọng của thành phần kinh tế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một vùng hoặc một quốc gia, việc phân tích cơ cấu lãnh thổ giúp làm rõ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: GDP thực tế được tính toán bằng cách điều chỉnh GDP danh nghĩa theo yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử một quốc gia có GDP năm 2021 là 350 tỷ USD. Năm 2022, GDP danh nghĩa là 385 tỷ USD. Nếu chỉ số giảm phát GDP năm 2022 (so với năm 2021 là năm cơ sở) là 110, thì GDP thực tế năm 2022 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao GNI đôi khi được xem là chỉ tiêu phản ánh 'sức khỏe' kinh tế tốt hơn GDP đối với một số quốc gia có hoạt động đầu tư ra nước ngoài hoặc nhận kiều hối lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm dần, công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Điều này chứng tỏ quốc gia đó đang trong giai đoạn nào của quá trình phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong các loại cơ cấu kinh tế, loại nào được coi là cơ bản nhất, phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung là biểu hiện rõ rệt của sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: GDP bình quân đầu người của một quốc gia tăng lên không nhất thiết đồng nghĩa với việc mức sống của MỌI người dân đều được cải thiện. Điều này là do GDP bình quân đầu người không phản ánh được yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển mạnh mẽ của các công ty đa quốc gia và dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến loại cơ cấu kinh tế nào của các quốc gia tiếp nhận đầu tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử Quốc gia X có GDP là 600 tỷ USD và Quốc gia Y có GDP là 550 tỷ USD. Tuy nhiên, Quốc gia Y có dân số 50 triệu người, trong khi Quốc gia X có dân số 100 triệu người. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thu nhập ròng từ nước ngoài (Net Factor Income from Abroad - NFIA) được tính bằng hiệu số giữa:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc phân tích cơ cấu ngành kinh tế là cần thiết trong việc hoạch định chính sách phát triển của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là gì?

  • A. Là tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
  • B. Là tổng giá trị thu nhập của người dân và doanh nghiệp một quốc gia tạo ra, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.
  • C. Là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế, cùng với mối quan hệ giữa chúng.
  • D. Là sự phân bố các hoạt động sản xuất và dân cư trên các vùng lãnh thổ khác nhau của quốc gia.

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa cơ cấu kinh tế theo ngành và cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế là gì?

  • A. Cơ cấu ngành dựa trên tính chất hoạt động sản xuất, còn cơ cấu thành phần dựa trên chế độ sở hữu.
  • B. Cơ cấu ngành chỉ có 3 khu vực chính, còn cơ cấu thành phần có nhiều khu vực hơn.
  • C. Cơ cấu ngành phản ánh trình độ phát triển lực lượng sản xuất, còn cơ cấu thành phần phản ánh trình độ phân công lao động xã hội.
  • D. Cơ cấu ngành liên quan đến phân bố lao động, còn cơ cấu thành phần liên quan đến phân bố vốn đầu tư.

Câu 3: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ thường được xem là dấu hiệu của sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì khu vực dịch vụ sử dụng ít lao động hơn so với nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Vì sự phát triển dịch vụ đòi hỏi trình độ khoa học công nghệ cao, chất lượng cuộc sống được nâng lên và tạo ra giá trị gia tăng lớn.
  • C. Vì dịch vụ là khu vực duy nhất không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Vì đa số các nước phát triển đều có tỉ trọng nông nghiệp rất nhỏ.

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach) bao gồm các thành phần nào?

  • A. Tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận, lãi vay.
  • B. Giá trị sản xuất của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Thuế gián thu ròng, khấu hao tài sản cố định.
  • D. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ, tích lũy tài sản, chênh lệch xuất nhập khẩu.

Câu 5: Một quốc gia có GDP là 400 tỷ USD. Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài (Net Factor Income from Abroad) là -20 tỷ USD (nghĩa là chi trả cho nước ngoài nhiều hơn nhận từ nước ngoài). Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 380 tỷ USD.
  • B. 420 tỷ USD.
  • C. 400 tỷ USD.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến GNI của một quốc gia lớn hơn GDP của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu.
  • C. Công dân và doanh nghiệp của quốc gia đó đầu tư và thu lợi nhuận từ nước ngoài nhiều hơn công dân và doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và thu lợi nhuận trên lãnh thổ quốc gia đó.
  • D. Chính phủ tăng chi tiêu cho các dự án cơ sở hạ tầng.

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân công lao động xã hội theo không gian lãnh thổ.
  • C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành vào GDP.
  • D. Mức độ hiện đại hóa của nền kinh tế.

Câu 8: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của cơ cấu kinh tế?

  • A. Phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế.
  • B. Là căn cứ quan trọng để xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế.
  • C. Thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế.
  • D. Luôn giữ nguyên, không thay đổi theo thời gian và sự phát triển.

Câu 9: Hoạt động "nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới" thuộc nhóm ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Không thuộc nhóm ngành kinh tế nào.

Câu 10: Khu vực kinh tế "ngoài nhà nước" trong cơ cấu thành phần kinh tế bao gồm những loại hình nào?

  • A. Chỉ bao gồm các doanh nghiệp tư nhân lớn.
  • B. Bao gồm kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân) và kinh tế hỗn hợp.
  • C. Chỉ bao gồm các hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ.
  • D. Bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

  • A. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Nhà nước, ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Sản xuất, tiêu dùng, phân phối.
  • D. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong nước (vùng kinh tế, tỉnh, huyện,...).

Câu 12: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • B. Mức độ công bằng trong phân phối thu nhập.
  • C. Chất lượng cuộc sống tổng thể của người dân.
  • D. Quy mô tổng sản lượng của nền kinh tế.

Câu 13: Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế là biểu hiện rõ rệt của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
  • B. Phát triển cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Phát triển cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Tăng trưởng GDP.

Câu 14: Giả sử một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu dầu mỏ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp (khai khoáng, chế biến dầu) và dịch vụ (liên quan đến xuất khẩu) sẽ chiếm tỉ lệ cao.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp sẽ tăng lên nhanh chóng.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế sẽ bị chi phối bởi khu vực ngoài nhà nước.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ sẽ phát triển đồng đều trên cả nước.

Câu 15: Tại sao GDP được coi là thước đo quan trọng nhất về quy mô của nền kinh tế?

  • A. Vì GDP phản ánh thu nhập thực tế của người dân.
  • B. Vì GDP đo lường tổng giá trị tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • C. Vì GDP tính đến cả thu nhập từ các hoạt động ở nước ngoài.
  • D. Vì GDP loại trừ các hoạt động kinh tế phi chính thức.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ (đặc biệt là công nghiệp trước rồi đến dịch vụ).
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 17: Khi một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Làm giảm tỉ trọng của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Làm tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Làm tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Việc phát triển các trung tâm kinh tế lớn, các hành lang kinh tế dọc theo các tuyến giao thông chính là đặc điểm của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu thành phần.
  • D. GDP.

Câu 19: Nhược điểm chính của việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là gì?

  • A. GDP bình quân đầu người không phản ánh tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. GDP bình quân đầu người không tính đến giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • C. GDP bình quân đầu người không phản ánh sự phân phối thu nhập và các khía cạnh xã hội, môi trường của sự phát triển.
  • D. GDP bình quân đầu người chỉ tính cho khu vực thành thị.

Câu 20: Hoạt động "sản xuất phần mềm" được xếp vào nhóm ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Không thuộc nhóm ngành kinh tế nào.

Câu 21: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Vì nó quyết định quy mô GDP của quốc gia.
  • B. Vì nó dễ dàng thay đổi nhất so với các loại cơ cấu khác.
  • C. Vì nó phản ánh chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Vì nó phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và sự phân công lao động xã hội.

Câu 22: Giả sử một quốc gia có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP giảm mạnh, đồng thời tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh. Sự thay đổi này phản ánh điều gì?

  • A. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia đang gặp khủng hoảng kinh tế.
  • C. Quốc gia đang phụ thuộc nặng nề vào nông nghiệp.
  • D. Quốc gia đang có GNI thấp hơn GDP.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ vùng trong một quốc gia?

  • A. Chế độ sở hữu đất đai.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP quốc gia.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý giữa các vùng.
  • D. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.

Câu 24: Tại sao GNI thường được xem là thước đo chính xác hơn về thu nhập của người dân một quốc gia so với GDP?

  • A. Vì GNI bao gồm cả thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài, phản ánh thu nhập thực tế mà người dân quốc gia đó nhận được.
  • B. Vì GNI không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. Vì GNI chỉ tính thu nhập từ khu vực dịch vụ.
  • D. Vì GNI loại bỏ khấu hao tài sản cố định.

Câu 25: Phân tích cơ cấu thành phần kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Mức độ chuyên môn hóa theo vùng.
  • B. Vai trò và tỉ trọng đóng góp của các hình thức sở hữu khác nhau vào nền kinh tế.
  • C. Sự phân bố các ngành sản xuất trên lãnh thổ.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của từng ngành kinh tế.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế "có vốn đầu tư nước ngoài"?

  • A. Một hợp tác xã nông nghiệp do nông dân địa phương thành lập.
  • B. Một doanh nghiệp nhà nước sản xuất điện.
  • C. Một cửa hàng tạp hóa nhỏ do một hộ gia đình làm chủ.
  • D. Một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử 100% vốn từ Hàn Quốc.

Câu 27: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng nhanh, nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Quốc gia đó chi trả một lượng lớn thu nhập cho các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của người nước ngoài (lợi nhuận, tiền lương, lãi vay).
  • B. Hoạt động xuất khẩu của quốc gia đó tăng trưởng mạnh.
  • C. Lượng kiều hối từ nước ngoài gửi về tăng nhanh.
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước đóng góp lớn vào GDP.

Câu 28: Việc phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái ở các vùng ven biển và hải đảo là biểu hiện của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu thành phần.
  • B. Tăng trưởng GDP.
  • C. Phát triển cơ cấu ngành (dịch vụ) gắn liền với cơ cấu lãnh thổ (vùng ven biển).
  • D. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 29: Trong tính toán GDP theo phương pháp thu nhập (Income Approach), yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào?

  • A. Tiền lương và tiền công của người lao động.
  • B. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. Thuế gián thu ròng (thuế sản xuất và nhập khẩu trừ trợ cấp sản xuất).
  • D. Chi tiêu cho giáo dục của hộ gia đình.

Câu 30: Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia như thế nào?

  • A. Giúp nâng cao năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, đồng thời có thể giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ đơn thuần làm tăng GDP mà không ảnh hưởng đến các mặt khác.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển, không phù hợp với các nước đang phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa cơ cấu kinh tế theo ngành và cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ thường được xem là dấu hiệu của sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach) bao gồm các thành phần nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một quốc gia có GDP là 400 tỷ USD. Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài (Net Factor Income from Abroad) là -20 tỷ USD (nghĩa là chi trả cho nước ngoài nhiều hơn nhận từ nước ngoài). Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến GNI của một quốc gia lớn hơn GDP của quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của cơ cấu kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hoạt động 'nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới' thuộc nhóm ngành kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khu vực kinh tế 'ngoài nhà nước' trong cơ cấu thành phần kinh tế bao gồm những loại hình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế là biểu hiện rõ rệt của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Giả sử một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu dầu mỏ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao GDP được coi là thước đo quan trọng nhất về quy mô của nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu thành phần kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc phát triển các trung tâm kinh tế lớn, các hành lang kinh tế dọc theo các tuyến giao thông chính là đặc điểm của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nhược điểm chính của việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hoạt động 'sản xuất phần mềm' được xếp vào nhóm ngành kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử một quốc gia có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP giảm mạnh, đồng thời tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh. Sự thay đổi này phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ vùng trong một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao GNI thường được xem là thước đo chính xác hơn về thu nhập của người dân một quốc gia so với GDP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích cơ cấu thành phần kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế 'có vốn đầu tư nước ngoài'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng nhanh, nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái ở các vùng ven biển và hải đảo là biểu hiện của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong tính toán GDP theo phương pháp thu nhập (Income Approach), yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là gì?

  • A. Là tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
  • B. Là tổng giá trị thu nhập của người dân và doanh nghiệp một quốc gia tạo ra, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.
  • C. Là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế, cùng với mối quan hệ giữa chúng.
  • D. Là sự phân bố các hoạt động sản xuất và dân cư trên các vùng lãnh thổ khác nhau của quốc gia.

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa cơ cấu kinh tế theo ngành và cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế là gì?

  • A. Cơ cấu ngành dựa trên tính chất hoạt động sản xuất, còn cơ cấu thành phần dựa trên chế độ sở hữu.
  • B. Cơ cấu ngành chỉ có 3 khu vực chính, còn cơ cấu thành phần có nhiều khu vực hơn.
  • C. Cơ cấu ngành phản ánh trình độ phát triển lực lượng sản xuất, còn cơ cấu thành phần phản ánh trình độ phân công lao động xã hội.
  • D. Cơ cấu ngành liên quan đến phân bố lao động, còn cơ cấu thành phần liên quan đến phân bố vốn đầu tư.

Câu 3: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ thường được xem là dấu hiệu của sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì khu vực dịch vụ sử dụng ít lao động hơn so với nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Vì sự phát triển dịch vụ đòi hỏi trình độ khoa học công nghệ cao, chất lượng cuộc sống được nâng lên và tạo ra giá trị gia tăng lớn.
  • C. Vì dịch vụ là khu vực duy nhất không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Vì đa số các nước phát triển đều có tỉ trọng nông nghiệp rất nhỏ.

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach) bao gồm các thành phần nào?

  • A. Tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận, lãi vay.
  • B. Giá trị sản xuất của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Thuế gián thu ròng, khấu hao tài sản cố định.
  • D. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ, tích lũy tài sản, chênh lệch xuất nhập khẩu.

Câu 5: Một quốc gia có GDP là 400 tỷ USD. Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài (Net Factor Income from Abroad) là -20 tỷ USD (nghĩa là chi trả cho nước ngoài nhiều hơn nhận từ nước ngoài). Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 380 tỷ USD.
  • B. 420 tỷ USD.
  • C. 400 tỷ USD.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến GNI của một quốc gia lớn hơn GDP của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu.
  • C. Công dân và doanh nghiệp của quốc gia đó đầu tư và thu lợi nhuận từ nước ngoài nhiều hơn công dân và doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và thu lợi nhuận trên lãnh thổ quốc gia đó.
  • D. Chính phủ tăng chi tiêu cho các dự án cơ sở hạ tầng.

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân công lao động xã hội theo không gian lãnh thổ.
  • C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành vào GDP.
  • D. Mức độ hiện đại hóa của nền kinh tế.

Câu 8: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của cơ cấu kinh tế?

  • A. Phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế.
  • B. Là căn cứ quan trọng để xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế.
  • C. Thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế.
  • D. Luôn giữ nguyên, không thay đổi theo thời gian và sự phát triển.

Câu 9: Hoạt động "nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới" thuộc nhóm ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Không thuộc nhóm ngành kinh tế nào.

Câu 10: Khu vực kinh tế "ngoài nhà nước" trong cơ cấu thành phần kinh tế bao gồm những loại hình nào?

  • A. Chỉ bao gồm các doanh nghiệp tư nhân lớn.
  • B. Bao gồm kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân) và kinh tế hỗn hợp.
  • C. Chỉ bao gồm các hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ.
  • D. Bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

  • A. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Nhà nước, ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Sản xuất, tiêu dùng, phân phối.
  • D. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong nước (vùng kinh tế, tỉnh, huyện,...).

Câu 12: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • B. Mức độ công bằng trong phân phối thu nhập.
  • C. Chất lượng cuộc sống tổng thể của người dân.
  • D. Quy mô tổng sản lượng của nền kinh tế.

Câu 13: Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế là biểu hiện rõ rệt của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
  • B. Phát triển cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Phát triển cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Tăng trưởng GDP.

Câu 14: Giả sử một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu dầu mỏ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp (khai khoáng, chế biến dầu) và dịch vụ (liên quan đến xuất khẩu) sẽ chiếm tỉ lệ cao.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp sẽ tăng lên nhanh chóng.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế sẽ bị chi phối bởi khu vực ngoài nhà nước.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ sẽ phát triển đồng đều trên cả nước.

Câu 15: Tại sao GDP được coi là thước đo quan trọng nhất về quy mô của nền kinh tế?

  • A. Vì GDP phản ánh thu nhập thực tế của người dân.
  • B. Vì GDP đo lường tổng giá trị tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • C. Vì GDP tính đến cả thu nhập từ các hoạt động ở nước ngoài.
  • D. Vì GDP loại trừ các hoạt động kinh tế phi chính thức.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ (đặc biệt là công nghiệp trước rồi đến dịch vụ).
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 17: Khi một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Làm giảm tỉ trọng của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Làm tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài nhà nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Làm tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Việc phát triển các trung tâm kinh tế lớn, các hành lang kinh tế dọc theo các tuyến giao thông chính là đặc điểm của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu thành phần.
  • D. GDP.

Câu 19: Nhược điểm chính của việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là gì?

  • A. GDP bình quân đầu người không phản ánh tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. GDP bình quân đầu người không tính đến giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • C. GDP bình quân đầu người không phản ánh sự phân phối thu nhập và các khía cạnh xã hội, môi trường của sự phát triển.
  • D. GDP bình quân đầu người chỉ tính cho khu vực thành thị.

Câu 20: Hoạt động "sản xuất phần mềm" được xếp vào nhóm ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Không thuộc nhóm ngành kinh tế nào.

Câu 21: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Vì nó quyết định quy mô GDP của quốc gia.
  • B. Vì nó dễ dàng thay đổi nhất so với các loại cơ cấu khác.
  • C. Vì nó phản ánh chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Vì nó phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và sự phân công lao động xã hội.

Câu 22: Giả sử một quốc gia có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP giảm mạnh, đồng thời tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh. Sự thay đổi này phản ánh điều gì?

  • A. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia đang gặp khủng hoảng kinh tế.
  • C. Quốc gia đang phụ thuộc nặng nề vào nông nghiệp.
  • D. Quốc gia đang có GNI thấp hơn GDP.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ vùng trong một quốc gia?

  • A. Chế độ sở hữu đất đai.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP quốc gia.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý giữa các vùng.
  • D. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.

Câu 24: Tại sao GNI thường được xem là thước đo chính xác hơn về thu nhập của người dân một quốc gia so với GDP?

  • A. Vì GNI bao gồm cả thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài, phản ánh thu nhập thực tế mà người dân quốc gia đó nhận được.
  • B. Vì GNI không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. Vì GNI chỉ tính thu nhập từ khu vực dịch vụ.
  • D. Vì GNI loại bỏ khấu hao tài sản cố định.

Câu 25: Phân tích cơ cấu thành phần kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Mức độ chuyên môn hóa theo vùng.
  • B. Vai trò và tỉ trọng đóng góp của các hình thức sở hữu khác nhau vào nền kinh tế.
  • C. Sự phân bố các ngành sản xuất trên lãnh thổ.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của từng ngành kinh tế.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế "có vốn đầu tư nước ngoài"?

  • A. Một hợp tác xã nông nghiệp do nông dân địa phương thành lập.
  • B. Một doanh nghiệp nhà nước sản xuất điện.
  • C. Một cửa hàng tạp hóa nhỏ do một hộ gia đình làm chủ.
  • D. Một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử 100% vốn từ Hàn Quốc.

Câu 27: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng nhanh, nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Quốc gia đó chi trả một lượng lớn thu nhập cho các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của người nước ngoài (lợi nhuận, tiền lương, lãi vay).
  • B. Hoạt động xuất khẩu của quốc gia đó tăng trưởng mạnh.
  • C. Lượng kiều hối từ nước ngoài gửi về tăng nhanh.
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước đóng góp lớn vào GDP.

Câu 28: Việc phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái ở các vùng ven biển và hải đảo là biểu hiện của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu thành phần.
  • B. Tăng trưởng GDP.
  • C. Phát triển cơ cấu ngành (dịch vụ) gắn liền với cơ cấu lãnh thổ (vùng ven biển).
  • D. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 29: Trong tính toán GDP theo phương pháp thu nhập (Income Approach), yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào?

  • A. Tiền lương và tiền công của người lao động.
  • B. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. Thuế gián thu ròng (thuế sản xuất và nhập khẩu trừ trợ cấp sản xuất).
  • D. Chi tiêu cho giáo dục của hộ gia đình.

Câu 30: Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia như thế nào?

  • A. Giúp nâng cao năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, đồng thời có thể giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ đơn thuần làm tăng GDP mà không ảnh hưởng đến các mặt khác.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển, không phù hợp với các nước đang phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi giữa cơ cấu kinh tế theo ngành và cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ thường được xem là dấu hiệu của sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach) bao gồm các thành phần nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một quốc gia có GDP là 400 tỷ USD. Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài (Net Factor Income from Abroad) là -20 tỷ USD (nghĩa là chi trả cho nước ngoài nhiều hơn nhận từ nước ngoài). Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến GNI của một quốc gia lớn hơn GDP của quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của cơ cấu kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hoạt động 'nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới' thuộc nhóm ngành kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khu vực kinh tế 'ngoài nhà nước' trong cơ cấu thành phần kinh tế bao gồm những loại hình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế là biểu hiện rõ rệt của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giả sử một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu dầu mỏ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao GDP được coi là thước đo quan trọng nhất về quy mô của nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu thành phần kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc phát triển các trung tâm kinh tế lớn, các hành lang kinh tế dọc theo các tuyến giao thông chính là đặc điểm của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhược điểm chính của việc chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hoạt động 'sản xuất phần mềm' được xếp vào nhóm ngành kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử một quốc gia có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP giảm mạnh, đồng thời tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh. Sự thay đổi này phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ vùng trong một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao GNI thường được xem là thước đo chính xác hơn về thu nhập của người dân một quốc gia so với GDP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích cơ cấu thành phần kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế 'có vốn đầu tư nước ngoài'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng nhanh, nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái ở các vùng ven biển và hải đảo là biểu hiện của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong tính toán GDP theo phương pháp thu nhập (Income Approach), yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến trên thế giới, tỉ trọng của khu vực kinh tế nào sau đây có xu hướng tăng lên?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 2: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành kinh tế của quốc gia X năm 2000 và 2020:
Năm 2000: Nông-Lâm-Ngư: 30%, Công nghiệp-Xây dựng: 35%, Dịch vụ: 35%
Năm 2020: Nông-Lâm-Ngư: 15%, Công nghiệp-Xây dựng: 40%, Dịch vụ: 45%
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành của quốc gia X trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ trọng khu vực Nông-Lâm-Ngư tăng nhanh.
  • B. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp-Xây dựng giảm nhẹ.
  • C. Tỉ trọng khu vực Dịch vụ tăng đáng kể.
  • D. Tỉ trọng cả ba khu vực đều giảm.

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • D. Quy mô và ranh giới hành chính.

Câu 4: Một công ty đa quốc gia của Mỹ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất này sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Mỹ?

  • A. GDP của Mỹ và GNI của Việt Nam.
  • B. GDP của Việt Nam và GNI của Mỹ.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Cả GDP và GNI của Mỹ.

Câu 5: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một quý. Điều này phản ánh vấn đề gì về nền kinh tế của quốc gia đó trong giai đoạn này?

  • A. Quy mô nền kinh tế đang bị thu hẹp.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người chắc chắn tăng.
  • C. Tất cả các ngành kinh tế đều suy thoái.
  • D. Lạm phát đang ở mức rất cao.

Câu 6: Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu, các khoản mục nào sau đây thường được tổng hợp?

  • A. Tiền lương, lợi nhuận, tiền thuê, lãi suất.
  • B. Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế.
  • C. Thuế gián thu ròng và khấu hao tài sản cố định.
  • D. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu chính phủ, đầu tư, xuất khẩu ròng.

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt chủ sở hữu là người trong nước hay nước ngoài?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP).
  • D. Thu nhập quốc dân (NI).

Câu 8: Mối quan hệ giữa GDP và GNI của một quốc gia được thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
  • C. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 9: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

  • A. Vì nó quyết định sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • B. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và phát triển lực lượng sản xuất.
  • C. Vì nó thể hiện chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Vì nó chỉ ra sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.

Câu 10: Khi so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia, cần lưu ý hạn chế nào sau đây của chỉ tiêu này trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội?

  • A. GDP không tính đến giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
  • B. GDP chỉ tính sản phẩm được sản xuất trong nước.
  • C. GDP không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. GDP không phản ánh phân phối thu nhập và các yếu tố phi thị trường (giá trị môi trường, y tế, giáo dục miễn phí,...).

Câu 11: Một quốc gia có GNI cao hơn GDP đáng kể. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công ty nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ.
  • B. Quốc gia đó nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.
  • C. Người dân và doanh nghiệp của quốc gia đó có nhiều thu nhập từ hoạt động đầu tư hoặc lao động ở nước ngoài.
  • D. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế.

Câu 12: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành vào GDP.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 13: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia một cách toàn diện hơn chỉ dựa vào GDP/GNI bình quân đầu người, người ta thường kết hợp sử dụng thêm các chỉ số nào khác?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI), hệ số Gini (phân phối thu nhập).
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp, tỉ lệ lạm phát.
  • D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.

Câu 14: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường đi kèm với sự gia tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp khai thác.
  • C. Công nghiệp nặng.
  • D. Dịch vụ chất lượng cao và công nghiệp chế biến, chế tạo.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, sự phát triển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trên lãnh thổ một quốc gia sẽ tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. Có xu hướng làm cho GDP lớn hơn GNI.
  • B. Có xu hướng làm cho GNI lớn hơn GDP.
  • C. Không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa GDP và GNI.
  • D. Làm cho GDP và GNI luôn bằng nhau.

Câu 16: Một quốc gia có cơ cấu lãnh thổ kinh tế phát triển đa dạng, với nhiều vùng kinh tế chuyên môn hóa, các trung tâm công nghiệp lớn và mạng lưới đô thị phát triển. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
  • B. Trình độ phân công lao động xã hội theo lãnh thổ cao.
  • C. Chế độ sở hữu tư nhân chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Câu 17: Giả sử một quốc gia chỉ sản xuất lúa gạo và xe đạp. Trong năm, quốc gia đó sản xuất 1000 tấn lúa gạo (giá 5 triệu/tấn) và 500 chiếc xe đạp (giá 2 triệu/chiếc). GDP của quốc gia đó (theo phương pháp sản xuất) là bao nhiêu?

  • A. 5 tỷ đồng.
  • B. 10 tỷ đồng.
  • C. 6 tỷ đồng.
  • D. 7 tỷ đồng.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong ba bộ phận cấu thành cơ bản của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 19: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ tỉ trọng nông nghiệp cao sang công nghiệp và dịch vụ cao hơn là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đô thị hóa.
  • C. Toàn cầu hóa.
  • D. Phân công lao động quốc tế.

Câu 20: Chỉ tiêu GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì về một quốc gia?

  • A. Tổng giá trị sản xuất trên lãnh thổ.
  • B. Mức thu nhập bình quân của người dân quốc gia đó.
  • C. Quy mô dân số của quốc gia.
  • D. Tỉ lệ đóng góp của các ngành vào nền kinh tế.

Câu 21: Trong tính toán GDP theo phương pháp thu nhập, khoản mục nào sau đây KHÔNG được tính?

  • A. Tiền lương và tiền công của người lao động.
  • B. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. Chi tiêu mua sắm hàng hóa tiêu dùng của hộ gia đình.
  • D. Tiền thuê đất, nhà cửa.

Câu 22: Nếu GDP của một quốc gia tăng 5% trong năm nay, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Quy mô nền kinh tế (tổng giá trị sản xuất) đã tăng 5% so với năm trước.
  • B. Mức sống của người dân chắc chắn đã tăng 5%.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp đã giảm 5%.
  • D. Lạm phát trong năm là 5%.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở việc tính toán yếu tố nào?

  • A. Thuế và trợ cấp.
  • B. Khấu hao tài sản cố định.
  • C. Tiêu dùng và đầu tư.
  • D. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (thu nhập từ nước ngoài chuyển về trừ đi thu nhập chuyển ra nước ngoài).

Câu 24: Một quốc gia đang có xu hướng tăng cường đầu tư ra nước ngoài và thu hút ít đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Về lâu dài, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. Có xu hướng làm cho GDP lớn hơn GNI.
  • B. Có xu hướng làm cho GNI lớn hơn GDP.
  • C. GDP và GNI sẽ luôn bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa xu hướng đầu tư và mối quan hệ GDP, GNI.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì nó chỉ ra số lượng doanh nghiệp hoạt động trong nước.
  • B. Vì nó giúp dự báo thời tiết và khí hậu.
  • C. Vì nó phản ánh thực trạng nền kinh tế, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu và xu hướng phát triển, từ đó đưa ra định hướng phù hợp.
  • D. Vì nó xác định ranh giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố.

Câu 26: Khi tính GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, giá trị gia tăng của một ngành được tính bằng cách nào?

  • A. Tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
  • B. Tổng doanh thu bán hàng.
  • C. Tổng lợi nhuận trước thuế.
  • D. Tổng tiền lương chi trả cho người lao động.

Câu 27: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia giúp chúng ta hiểu rõ nhất về điều gì?

  • A. Sự phân bố dân số theo độ tuổi.
  • B. Mức độ tập trung của các thành phần kinh tế.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • D. Vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế quốc dân.

Câu 28: Chỉ số GDP thực tế (real GDP) được tính toán nhằm mục đích gì?

  • A. Phản ánh tổng thu nhập của người dân trong nước.
  • B. Loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát để phản ánh chính xác sự thay đổi về khối lượng sản phẩm và dịch vụ.
  • C. Đo lường tổng giá trị sản xuất tại thời điểm hiện tại.
  • D. So sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia có đơn vị tiền tệ khác nhau.

Câu 29: Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng với sự tham gia của nhiều thành phần (kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) thường là đặc điểm của nền kinh tế vận hành theo cơ chế nào?

  • A. Kinh tế chỉ huy.
  • B. Kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hoặc kinh tế thị trường.
  • D. Kinh tế đóng cửa.

Câu 30: Giả sử một quốc gia xuất khẩu lao động thu về 10 tỷ USD và chi trả 5 tỷ USD cho các nhà đầu tư nước ngoài. GDP của quốc gia đó là 100 tỷ USD. GNI của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 105 tỷ USD.
  • B. 115 tỷ USD.
  • C. 95 tỷ USD.
  • D. 90 tỷ USD.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến trên thế giới, tỉ trọng của khu vực kinh tế nào sau đây có xu hướng tăng lên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành kinh tế của quốc gia X năm 2000 và 2020:
Năm 2000: Nông-Lâm-Ngư: 30%, Công nghiệp-Xây dựng: 35%, Dịch vụ: 35%
Năm 2020: Nông-Lâm-Ngư: 15%, Công nghiệp-Xây dựng: 40%, Dịch vụ: 45%
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành của quốc gia X trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một công ty đa quốc gia của Mỹ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất này sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Mỹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một quý. Điều này phản ánh vấn đề gì về nền kinh tế của quốc gia đó trong giai đoạn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu, các khoản mục nào sau đây thường được tổng hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt chủ sở hữu là người trong nước hay nước ngoài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mối quan hệ giữa GDP và GNI của một quốc gia được thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia, cần lưu ý hạn chế nào sau đây của chỉ tiêu này trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một quốc gia có GNI cao hơn GDP đáng kể. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia một cách toàn diện hơn chỉ dựa vào GDP/GNI bình quân đầu người, người ta thường kết hợp sử dụng thêm các chỉ số nào khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường đi kèm với sự gia tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, sự phát triển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trên lãnh thổ một quốc gia sẽ tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một quốc gia có cơ cấu lãnh thổ kinh tế phát triển đa dạng, với nhiều vùng kinh tế chuyên môn hóa, các trung tâm công nghiệp lớn và mạng lưới đô thị phát triển. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử một quốc gia chỉ sản xuất lúa gạo và xe đạp. Trong năm, quốc gia đó sản xuất 1000 tấn lúa gạo (giá 5 triệu/tấn) và 500 chiếc xe đạp (giá 2 triệu/chiếc). GDP của quốc gia đó (theo phương pháp sản xuất) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong ba bộ phận cấu thành cơ bản của cơ cấu kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ tỉ trọng nông nghiệp cao sang công nghiệp và dịch vụ cao hơn là biểu hiện của quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chỉ tiêu GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì về một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong tính toán GDP theo phương pháp thu nhập, khoản mục nào sau đây KHÔNG được tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nếu GDP của một quốc gia tăng 5% trong năm nay, điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở việc tính toán yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một quốc gia đang có xu hướng tăng cường đầu tư ra nước ngoài và thu hút ít đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Về lâu dài, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi tính GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, giá trị gia tăng của một ngành được tính bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia giúp chúng ta hiểu rõ nhất về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chỉ số GDP thực tế (real GDP) được tính toán nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng với sự tham gia của nhiều thành phần (kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) thường là đặc điểm của nền kinh tế vận hành theo cơ chế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử một quốc gia xuất khẩu lao động thu về 10 tỷ USD và chi trả 5 tỷ USD cho các nhà đầu tư nước ngoài. GDP của quốc gia đó là 100 tỷ USD. GNI của quốc gia đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 5%; công nghiệp và xây dựng chiếm 40%; dịch vụ chiếm 55% trong cơ cấu GDP. Cơ cấu này phản ánh đặc điểm nền kinh tế của nhóm quốc gia nào?

  • A. Các nước đang phát triển có trình độ thấp.
  • B. Các nước đang phát triển có trình độ trung bình.
  • C. Các nước kém phát triển.
  • D. Các nước phát triển.

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp ở một quốc gia đang phát triển cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang gặp khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Quốc gia đó đang phụ thuộc nặng vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Quốc gia đó đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Nền kinh tế đang chuyển sang mô hình tự cung tự cấp.

Câu 3: GDP của một quốc gia được tính bằng tổng giá trị thị trường của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định. Phát biểu này nhấn mạnh yếu tố nào khi tính GDP?

  • A. Chỉ tính sản phẩm của công dân quốc gia đó.
  • B. Tính sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ, bất kể người sản xuất là ai.
  • C. Chỉ tính sản phẩm được tiêu thụ trong nước.
  • D. Tính cả sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.

Câu 4: Một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thu được lợi nhuận. Lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Không tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 5: GNI của một quốc gia được tính bằng GDP cộng với thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất nhận được từ nước ngoài. Thu nhập ròng này là gì?

  • A. Tổng thu nhập từ xuất khẩu trừ đi tổng chi nhập khẩu.
  • B. Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào quốc gia đó.
  • C. Tổng thu nhập của công dân quốc gia đó từ nước ngoài trừ đi thu nhập của người nước ngoài kiếm được trong quốc gia đó.
  • D. Tổng viện trợ quốc tế nhận được.

Câu 6: Khi GNI lớn hơn GDP của một quốc gia, điều này thường phản ánh đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.
  • B. Công dân quốc gia đó có xu hướng kiếm được nhiều thu nhập từ nước ngoài hơn người nước ngoài kiếm được trong nước.
  • C. Quốc gia đó có nhiều công ty nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất trong nước.

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo chính xác hơn về tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia thực sự nhận được, bất kể họ làm việc ở đâu?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Cán cân thương mại.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu.
  • D. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).

Câu 8: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được xem là xu hướng tiến bộ của nền kinh tế?

  • A. Các ngành công nghiệp và dịch vụ thường có năng suất lao động cao hơn, tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn.
  • B. Ngành nông nghiệp ngày càng ít quan trọng đối với đời sống con người.
  • C. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ hoạt động nông nghiệp.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • C. Sự phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  • D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 10: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung ở một quốc gia minh chứng rõ nét cho sự phát triển của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo sở hữu.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

Câu 11: Giả sử Quốc gia A có GDP là 1000 tỷ USD. Công dân Quốc gia A kiếm được 150 tỷ USD thu nhập từ nước ngoài và người nước ngoài kiếm được 80 tỷ USD thu nhập từ Quốc gia A. GNI của Quốc gia A là bao nhiêu?

  • A. 1000 tỷ USD.
  • B. 1070 tỷ USD.
  • C. 1150 tỷ USD.
  • D. 930 tỷ USD.

Câu 12: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức sống và thu nhập trung bình của người dân (ở mức tương đối).
  • B. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của quốc gia.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia.
  • D. Mức độ bất bình đẳng thu nhập trong xã hội.

Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của một quốc gia được phân chia dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • C. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • D. Quy mô dân số và trình độ phát triển khoa học công nghệ.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa GDP và GNI?

  • A. GDP đo lường sản xuất trong lãnh thổ, GNI đo lường thu nhập của công dân.
  • B. Sự chênh lệch giữa GDP và GNI phản ánh luồng thu nhập từ/đến nước ngoài.
  • C. Ở các nước đang phát triển có vốn đầu tư nước ngoài lớn, GDP thường lớn hơn GNI.
  • D. GDP và GNI luôn bằng nhau ở mọi quốc gia.

Câu 15: Tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

  • A. Nó quyết định sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • B. Nó phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
  • C. Nó xác định các thành phần kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế.
  • D. Nó là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 16: Dựa vào bảng số liệu (giả định) về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020:
Quốc gia A: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%
Quốc gia B: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 65%
Nhận xét nào sau đây hợp lý nhất về trình độ phát triển của hai quốc gia này dựa trên cơ cấu ngành?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia A và Quốc gia B có trình độ phát triển tương đương.
  • C. Quốc gia B có trình độ phát triển cao hơn Quốc gia A.
  • D. Không thể nhận xét về trình độ phát triển chỉ dựa vào cơ cấu ngành.

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự khác biệt giữa GDP và GNI của một quốc gia có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Có thể gia tăng do sự di chuyển của lao động và vốn quốc tế.
  • B. Có xu hướng thu hẹp lại.
  • C. Luôn bằng 0 vì thu nhập và sản xuất cân bằng.
  • D. Chỉ bị ảnh hưởng bởi thương mại quốc tế.

Câu 18: Một quốc gia đang phát triển đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp. Về lâu dài, xu hướng này có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó như thế nào?

  • A. GNI sẽ có xu hướng lớn hơn GDP.
  • B. GDP có thể có xu hướng lớn hơn GNI.
  • C. GDP và GNI sẽ có xu hướng bằng nhau.
  • D. Không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa GDP và GNI.

Câu 19: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Trồng lúa nước.
  • C. Xây dựng cầu đường.
  • D. Tư vấn tài chính.

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia, ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định số lượng doanh nghiệp trong mỗi ngành.
  • B. Biết được tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của quốc gia.
  • C. Đánh giá trình độ phát triển kinh tế và hướng chuyển dịch của nền kinh tế.
  • D. Phân tích mức độ cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế.

Câu 21: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ bao gồm các cấp độ chủ yếu nào?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • B. Toàn cầu và khu vực, Quốc gia, Vùng lãnh thổ trong quốc gia.
  • C. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế ngoài nhà nước, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Sản xuất, Phân phối, Tiêu dùng.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là một nhân tố chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • B. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Sự thay đổi về nhu cầu của thị trường.
  • D. Truyền thống văn hóa và phong tục tập quán lâu đời.

Câu 23: GDP danh nghĩa (Nominal GDP) và GDP thực tế (Real GDP) khác nhau ở điểm nào?

  • A. GDP thực tế đã loại bỏ yếu tố lạm phát, GDP danh nghĩa thì không.
  • B. GDP thực tế chỉ tính sản phẩm hữu hình, GDP danh nghĩa tính cả dịch vụ.
  • C. GDP thực tế tính theo giá hiện hành, GDP danh nghĩa tính theo giá cố định.
  • D. GDP thực tế tính cho từng vùng, GDP danh nghĩa tính cho cả nước.

Câu 24: Khi một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ rất cao (trên 60-70%) và đóng góp lớn vào GDP, điều này thường là dấu hiệu của nền kinh tế như thế nào?

  • A. Nền kinh tế kém phát triển, chủ yếu dựa vào dịch vụ truyền thống.
  • B. Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa.
  • C. Nền kinh tế phát triển, hướng tới kinh tế tri thức và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Nền kinh tế bị suy thoái do sản xuất hàng hóa giảm sút.

Câu 25: Để so sánh quy mô nền kinh tế giữa các quốc gia ở các thời điểm khác nhau một cách chính xác hơn, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. GDP danh nghĩa.
  • B. GDP thực tế.
  • C. GNI bình quân đầu người.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là một trong những hạn chế của việc sử dụng GDP/GNI bình quân đầu người để đánh giá mức sống thực tế của người dân?

  • A. Không phản ánh sự phân phối thu nhập trong xã hội (bất bình đẳng).
  • B. Không tính đến giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng.
  • C. Chỉ tính thu nhập của công dân sống ở nước ngoài.
  • D. Bị ảnh hưởng bởi yếu tố lạm phát.

Câu 27: Giả sử một quốc gia có cơ cấu kinh tế theo thành phần như sau: Kinh tế Nhà nước 25%, Kinh tế ngoài nhà nước 60%, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 15%. Cơ cấu này phản ánh đặc điểm gì?

  • A. Quốc gia đó có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo tuyệt đối.
  • C. Quốc gia đó đóng cửa với đầu tư nước ngoài.
  • D. Nền kinh tế có sự tham gia đa dạng của nhiều thành phần, trong đó kinh tế ngoài nhà nước giữ vai trò quan trọng.

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cấp quốc gia, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Đảm bảo sự phát triển đồng đều giữa tất cả các vùng.
  • B. Giảm thiểu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • C. Tập trung nguồn lực để tạo động lực phát triển cho cả quốc gia.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế ở những khu vực có điều kiện thuận lợi nhất.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá chất lượng của sự tăng trưởng kinh tế, bên cạnh các chỉ số GDP/GNI?

  • A. Tổng số lượng hàng hóa sản xuất ra.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, bền vững.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • D. Quy mô dân số và lực lượng lao động.

Câu 30: Khi một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp còn cao và đóng góp chủ yếu vào GDP, điều này thường là đặc điểm của nền kinh tế nào?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển (trình độ thấp) hoặc kém phát triển.
  • B. Nền kinh tế đã phát triển rất cao.
  • C. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.
  • D. Nền kinh tế dịch vụ là chủ yếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 5%; công nghiệp và xây dựng chiếm 40%; dịch vụ chiếm 55% trong cơ cấu GDP. Cơ cấu này phản ánh đặc điểm nền kinh tế của nhóm quốc gia nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp ở một quốc gia đang phát triển cho thấy điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: GDP của một quốc gia được tính bằng tổng giá trị thị trường của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định. Phát biểu này nhấn mạnh yếu tố nào khi tính GDP?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thu được lợi nhuận. Lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: GNI của một quốc gia được tính bằng GDP cộng với thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất nhận được từ nước ngoài. Thu nhập ròng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi GNI lớn hơn GDP của một quốc gia, điều này thường phản ánh đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo chính xác hơn về tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia thực sự nhận được, bất kể họ làm việc ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được xem là xu hướng tiến bộ của nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được hình thành dựa trên cơ sở nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung ở một quốc gia minh chứng rõ nét cho sự phát triển của loại cơ cấu kinh tế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giả sử Quốc gia A có GDP là 1000 tỷ USD. Công dân Quốc gia A kiếm được 150 tỷ USD thu nhập từ nước ngoài và người nước ngoài kiếm được 80 tỷ USD thu nhập từ Quốc gia A. GNI của Quốc gia A là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của một quốc gia được phân chia dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về mối quan hệ giữa GDP và GNI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dựa vào bảng số liệu (giả định) về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020:
Quốc gia A: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%
Quốc gia B: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 65%
Nhận xét nào sau đây hợp lý nhất về trình độ phát triển của hai quốc gia này dựa trên cơ cấu ngành?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự khác biệt giữa GDP và GNI của một quốc gia có xu hướng thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một quốc gia đang phát triển đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp. Về lâu dài, xu hướng này có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia, ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ bao gồm các cấp độ chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một nhân tố chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: GDP danh nghĩa (Nominal GDP) và GDP thực tế (Real GDP) khác nhau ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ rất cao (trên 60-70%) và đóng góp lớn vào GDP, điều này thường là dấu hiệu của nền kinh tế như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để so sánh quy mô nền kinh tế giữa các quốc gia ở các thời điểm khác nhau một cách chính xác hơn, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là một trong những hạn chế của việc sử dụng GDP/GNI bình quân đầu người để đánh giá mức sống thực tế của người dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử một quốc gia có cơ cấu kinh tế theo thành phần như sau: Kinh tế Nhà nước 25%, Kinh tế ngoài nhà nước 60%, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 15%. Cơ cấu này phản ánh đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cấp quốc gia, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để đánh giá chất lượng của sự tăng trưởng kinh tế, bên cạnh các chỉ số GDP/GNI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp còn cao và đóng góp chủ yếu vào GDP, điều này thường là đặc điểm của nền kinh tế nào?

Viết một bình luận