Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 2: Sử dụng bản đồ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một địa điểm cụ thể, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần phải tìm hiểu đầu tiên trong phần chú giải (legend)?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Hướng Bắc
  • D. Ý nghĩa của các kí hiệu

Câu 2: Trên một bản đồ địa hình, các đường đẳng trị nối các điểm có cùng độ cao được gọi là gì?

  • A. Đường đẳng nhiệt
  • B. Đường đẳng áp
  • C. Đường đẳng cao (đường đồng mức)
  • D. Đường ranh giới hành chính

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó ngoài thực địa là bao nhiêu mét?

  • A. 20 mét
  • B. 2.000 mét
  • C. 20.000 mét
  • D. 200.000 mét

Câu 4: Để biểu thị sự phân bố dân cư nông thôn trên bản đồ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • C. Phương pháp chấm điểm
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 5: Khi cần biểu thị quy mô sản lượng lúa của từng tỉnh trên bản đồ Việt Nam, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để vừa thể hiện vị trí, vừa thể hiện số lượng (quy mô)?

  • A. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp chấm điểm

Câu 6: Quan sát một bản đồ giao thông, bạn thấy một đường màu đỏ nét đứt. Để biết chính xác đó là loại đường giao thông nào (ví dụ: đường quốc lộ đang xây dựng, đường tỉnh lộ, đường sắt), bạn cần tìm thông tin ở đâu trên bản đồ?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Khung bản đồ
  • D. Chú giải bản đồ

Câu 7: Hệ thống định vị toàn cầu GPS hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Sử dụng tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất
  • B. Đo đạc trực tiếp khoảng cách trên mặt đất bằng máy kinh vĩ
  • C. Phân tích hình ảnh từ máy bay không người lái
  • D. Sử dụng la bàn từ để xác định hướng

Câu 8: Giả sử bạn đang sử dụng một bản đồ tỉ lệ 1:10.000 để đi bộ trong một khu vực nhỏ. Nếu bạn đo trên bản đồ một quãng đường dài 5 cm, thì quãng đường thực tế bạn sẽ đi là bao nhiêu?

  • A. 50 mét
  • B. 500 mét
  • C. 5.000 mét
  • D. 50.000 mét

Câu 9: Để biểu thị hướng di chuyển của các dòng biển hoặc hướng gió trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 10: Khi phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố các nhà máy công nghiệp và nguồn nguyên liệu trên bản đồ, bạn cần sử dụng đồng thời những thông tin nào?

  • A. Tỉ lệ bản đồ và hướng Bắc
  • B. Các kí hiệu biểu thị nhà máy và nguồn nguyên liệu cùng vị trí của chúng
  • C. Tên bản đồ và ngày xuất bản
  • D. Khung bản đồ và lưới kinh vĩ

Câu 11: Một khu vực có diện tích thực tế là 100 km². Trên một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000, diện tích của khu vực này trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm²?

  • A. 1 cm²
  • B. 10 cm²
  • C. 100 cm²
  • D. 1.000 cm²

Câu 12: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ thường sử dụng màu sắc hoặc sắc độ màu khác nhau để thể hiện sự phân bố về số lượng hoặc chất lượng của một hiện tượng trên các đơn vị lãnh thổ (ví dụ: mật độ dân số theo tỉnh)?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp đường chuyển động
  • D. Phương pháp khoanh vùng (bản đồ phân cấp màu sắc)

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ để xác định hướng đi từ điểm A đến điểm B, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn định hướng chính xác nhất?

  • A. Hướng Bắc của bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Chú giải bản đồ
  • D. Tên bản đồ

Câu 14: Công nghệ GIS (Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lí) khác biệt cơ bản với bản đồ giấy truyền thống ở điểm nào?

  • A. Chỉ hiển thị thông tin về địa hình
  • B. Không sử dụng tỉ lệ bản đồ
  • C. Có khả năng phân tích và chồng xếp các lớp dữ liệu không gian khác nhau
  • D. Chỉ được sử dụng để định vị bằng vệ tinh

Câu 15: Trên một bản đồ địa hình, nếu các đường đẳng cao nằm rất gần nhau, điều đó cho biết gì về địa hình khu vực đó?

  • A. Địa hình rất dốc
  • B. Địa hình bằng phẳng
  • C. Có nhiều sông suối
  • D. Có nhiều khu dân cư

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ cho mục đích quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đảm bảo độ chi tiết cần thiết?

  • A. Tỉ lệ 1:1.000.000
  • B. Tỉ lệ 1:25.000
  • C. Tỉ lệ 1:250.000
  • D. Tỉ lệ 1:500.000

Câu 17: Một bản đồ chuyên đề về khí hậu sử dụng các dải màu khác nhau để biểu thị lượng mưa trung bình hàng năm. Phương pháp biểu hiện này thuộc loại nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 18: Yếu tố nào sau đây của bản đồ giúp người đọc xác định phạm vi không gian và vị trí tương đối của các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất bằng cách sử dụng các đường vĩ tuyến và kinh tuyến?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Chú giải bản đồ
  • C. Lưới kinh vĩ
  • D. Tỉ lệ bản đồ

Câu 19: Để phân tích sự thay đổi diện tích rừng ở một khu vực qua các năm, bạn có thể sử dụng phương pháp bản đồ nào hiệu quả nhất?

  • A. So sánh các bản đồ cùng khu vực được lập ở các thời điểm khác nhau
  • B. Sử dụng một bản đồ duy nhất với tỉ lệ lớn
  • C. Chỉ cần đọc chú giải của bản đồ
  • D. Xem xét hướng Bắc của bản đồ

Câu 20: Khi cần biểu thị vị trí của các sân bay, nhà ga, bến cảng trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp đường chuyển động
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 21: Một bản đồ có tỉ lệ chữ là "Một centimet trên bản đồ tương ứng với 10 kilômét ngoài thực địa". Tỉ lệ số của bản đồ này là bao nhiêu?

  • A. 1:10.000
  • B. 1:100.000
  • C. 1:500.000
  • D. 1:1.000.000

Câu 22: Ưu điểm chính của việc sử dụng bản đồ số và các công cụ GIS so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

  • A. Luôn có tỉ lệ lớn hơn bản đồ giấy
  • B. Không cần chú giải
  • C. Khả năng cập nhật, phân tích và xử lý dữ liệu linh hoạt, nhanh chóng
  • D. Chỉ hiển thị thông tin địa hình

Câu 23: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch phòng chống lũ lụt cho một lưu vực sông, thông tin nào sau đây trên bản đồ địa hình và bản đồ thủy văn là cần thiết nhất để phân tích nguy cơ?

  • A. Đường đẳng cao và hệ thống sông ngòi
  • B. Ranh giới hành chính và vị trí trường học
  • C. Loại đất và thảm thực vật
  • D. Vị trí các khu công nghiệp và dân cư

Câu 24: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây cho biết bản đồ đó thể hiện một khu vực nhỏ với độ chi tiết cao nhất?

  • A. 1:10.000
  • B. 1:100.000
  • C. 1:500.000
  • D. 1:1.000.000

Câu 25: Phương pháp bản đồ nào sử dụng các chấm điểm, trong đó mỗi chấm đại diện cho một số lượng hoặc giá trị nhất định của đối tượng, để thể hiện sự phân bố không đều?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 26: Khi đọc bản đồ, ngoài việc xem xét tỉ lệ và chú giải, người đọc cần lưu ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nội dung và mục đích của bản đồ?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Màu sắc chung của bản đồ
  • C. Kích thước giấy của bản đồ
  • D. Độ dày của đường viền bản đồ

Câu 27: Một bản đồ địa hình sử dụng khoảng cao đều giữa các đường đẳng cao là 10 mét. Nếu một điểm A nằm trên đường đẳng cao 50 mét và điểm B nằm trên đường đẳng cao 80 mét, sự chênh lệch độ cao giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 10 mét
  • B. 20 mét
  • C. 30 mét
  • D. 80 mét

Câu 28: Chức năng chính của lưới kinh vĩ trên bản đồ là gì?

  • A. Biểu thị độ cao địa hình
  • B. Giải thích ý nghĩa kí hiệu
  • C. Đo khoảng cách thực tế
  • D. Xác định tọa độ địa lí của các đối tượng

Câu 29: Trong việc ứng dụng bản đồ vào đời sống, GPS và GIS mang lại lợi ích chủ yếu nào cho việc quản lý và phân tích thông tin địa lí?

  • A. Chỉ giúp tìm đường đi ngắn nhất
  • B. Hỗ trợ thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu không gian để đưa ra quyết định
  • C. Giúp bản đồ luôn có màu sắc tươi sáng
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu sử dụng bản đồ giấy

Câu 30: Khi lập một bản đồ du lịch chi tiết cho một thành phố, loại thông tin nào sau đây thường được biểu thị bằng phương pháp kí hiệu?

  • A. Vị trí các điểm tham quan, khách sạn, bệnh viện
  • B. Mật độ dân số các quận
  • C. Hướng gió chủ đạo trong năm
  • D. Diện tích cây xanh của từng công viên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một địa điểm cụ thể, thông tin nào sau đây là *quan trọng nhất* cần phải tìm hiểu đầu tiên trong phần chú giải (legend)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trên một bản đồ địa hình, các đường đẳng trị nối các điểm có cùng độ cao được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó ngoài thực địa là bao nhiêu mét?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Để biểu thị sự phân bố dân cư nông thôn trên bản đồ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi cần biểu thị quy mô sản lượng lúa của từng tỉnh trên bản đồ Việt Nam, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để vừa thể hiện vị trí, vừa thể hiện số lượng (quy mô)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quan sát một bản đồ giao thông, bạn thấy một đường màu đỏ nét đứt. Để biết chính xác đó là loại đường giao thông nào (ví dụ: đường quốc lộ đang xây dựng, đường tỉnh lộ, đường sắt), bạn cần tìm thông tin ở đâu trên bản đồ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hệ thống định vị toàn cầu GPS hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giả sử bạn đang sử dụng một bản đồ tỉ lệ 1:10.000 để đi bộ trong một khu vực nhỏ. Nếu bạn đo trên bản đồ một quãng đường dài 5 cm, thì quãng đường thực tế bạn sẽ đi là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để biểu thị hướng di chuyển của các dòng biển hoặc hướng gió trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố các nhà máy công nghiệp và nguồn nguyên liệu trên bản đồ, bạn cần sử dụng đồng thời những thông tin nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một khu vực có diện tích thực tế là 100 km². Trên một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000, diện tích của khu vực này trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm²?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ thường sử dụng màu sắc hoặc sắc độ màu khác nhau để thể hiện sự phân bố về số lượng hoặc chất lượng của một hiện tượng trên các đơn vị lãnh thổ (ví dụ: mật độ dân số theo tỉnh)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ để xác định hướng đi từ điểm A đến điểm B, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn định hướng chính xác nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Công nghệ GIS (Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lí) khác biệt cơ bản với bản đồ giấy truyền thống ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trên một bản đồ địa hình, nếu các đường đẳng cao nằm rất gần nhau, điều đó cho biết gì về địa hình khu vực đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ cho mục đích quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đảm bảo độ chi tiết cần thiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một bản đồ chuyên đề về khí hậu sử dụng các dải màu khác nhau để biểu thị lượng mưa trung bình hàng năm. Phương pháp biểu hiện này thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Yếu tố nào sau đây của bản đồ giúp người đọc xác định phạm vi không gian và vị trí tương đối của các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất bằng cách sử dụng các đường vĩ tuyến và kinh tuyến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để phân tích sự thay đổi diện tích rừng ở một khu vực qua các năm, bạn có thể sử dụng phương pháp bản đồ nào hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi cần biểu thị vị trí của các sân bay, nhà ga, bến cảng trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là thích hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một bản đồ có tỉ lệ chữ là 'Một centimet trên bản đồ tương ứng với 10 kilômét ngoài thực địa'. Tỉ lệ số của bản đồ này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ưu điểm chính của việc sử dụng bản đồ số và các công cụ GIS so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch phòng chống lũ lụt cho một lưu vực sông, thông tin nào sau đây trên bản đồ địa hình và bản đồ thủy văn là cần thiết nhất để phân tích nguy cơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây cho biết bản đồ đó thể hiện một khu vực nhỏ với độ chi tiết cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phương pháp bản đồ nào sử dụng các chấm điểm, trong đó mỗi chấm đại diện cho một số lượng hoặc giá trị nhất định của đối tượng, để thể hiện sự phân bố không đều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi đọc bản đồ, ngoài việc xem xét tỉ lệ và chú giải, người đọc cần lưu ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nội dung và mục đích của bản đồ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một bản đồ địa hình sử dụng khoảng cao đều giữa các đường đẳng cao là 10 mét. Nếu một điểm A nằm trên đường đẳng cao 50 mét và điểm B nằm trên đường đẳng cao 80 mét, sự chênh lệch độ cao giữa A và B là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Chức năng chính của lưới kinh vĩ trên bản đồ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong việc ứng dụng bản đồ vào đời sống, GPS và GIS mang lại lợi ích chủ yếu nào cho việc quản lý và phân tích thông tin địa lí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi lập một bản đồ du lịch chi tiết cho một thành phố, loại thông tin nào sau đây thường được biểu thị bằng phương pháp kí hiệu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 4 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. 20 km
  • B. 2 km
  • C. 200 m
  • D. 200 km

Câu 2: Khi so sánh hai bản đồ cùng thể hiện một khu vực địa lí, bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 sẽ có đặc điểm gì so với bản đồ có tỉ lệ 1:100.000?

  • A. Thể hiện được khu vực địa lí rộng lớn hơn.
  • B. Mức độ chi tiết các đối tượng địa lí thấp hơn.
  • C. Thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.
  • D. Kí hiệu các đối tượng địa lí đơn giản hơn.

Câu 3: Để thể hiện vị trí chính xác của các sân bay quốc tế, nhà ga xe lửa, các điểm di tích lịch sử trên bản đồ, phương pháp kí hiệu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 4: Quan sát một bản đồ thể hiện sự phân bố dân cư nông thôn ở Việt Nam. Các điểm chấm nhỏ được sử dụng để biểu thị số lượng dân. Phương pháp thể hiện bản đồ này là gì?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ nền.

Câu 5: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

  • A. Quy mô và số lượng của đối tượng tại một điểm.
  • B. Sự phân bố phân tán của các hiện tượng.
  • C. Ranh giới của các khu vực địa lí.
  • D. Hướng di chuyển và cường độ của hiện tượng.

Câu 6: Để hiểu được ý nghĩa của các màu sắc, kí hiệu, đường nét được sử dụng trên bản đồ, người đọc cần nghiên cứu kĩ yếu tố nào đầu tiên?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Phần chú giải (Legend).
  • D. Hệ thống kinh vĩ tuyến.

Câu 7: Giả sử bạn đang xem bản đồ giao thông và thấy một đường màu đỏ dày có mũi tên chỉ hướng, biểu thị lưu lượng phương tiện lớn. Phương pháp thể hiện này thuộc loại nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 8: Tỉ lệ 1:25.000 được gọi là tỉ lệ gì và thường được sử dụng để thể hiện khu vực như thế nào?

  • A. Tỉ lệ lớn, thể hiện khu vực có diện tích nhỏ với nhiều chi tiết.
  • B. Tỉ lệ nhỏ, thể hiện khu vực có diện tích lớn với ít chi tiết.
  • C. Tỉ lệ trung bình, thể hiện khu vực rộng lớn với nhiều chi tiết.
  • D. Tỉ lệ lớn, thể hiện khu vực rộng lớn với ít chi tiết.

Câu 9: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên lý chính nào?

  • A. Phân tích hình ảnh chụp từ máy bay không người lái.
  • B. Đo đạc trực tiếp khoảng cách trên mặt đất.
  • C. Nhận tín hiệu từ hệ thống vệ tinh quay quanh Trái Đất.
  • D. Sử dụng la bàn từ để xác định hướng.

Câu 10: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một địa điểm, thông tin nào sau đây là cần thiết và quan trọng nhất?

  • A. Hệ thống lưới kinh vĩ tuyến hoặc lưới ô vuông.
  • B. Màu sắc chủ đạo của bản đồ.
  • C. Thời điểm xuất bản bản đồ.
  • D. Tên nhà xuất bản bản đồ.

Câu 11: Một bản đồ sử dụng các biểu đồ hình tròn hoặc cột đặt tại vị trí của các tỉnh/thành phố để thể hiện quy mô dân số và cơ cấu kinh tế của các địa phương đó. Phương pháp thể hiện này là gì?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 12: Trên một bản đồ có tỉ lệ thước. Đoạn tỉ lệ thước ghi "0" ở giữa, bên phải có các đoạn chia vạch ghi "1km", "2km",... và bên trái có một đoạn chia nhỏ hơn ghi "0m", "100m", "200m",... Cách sử dụng tỉ lệ thước này để đo khoảng cách trên bản đồ là gì?

  • A. Đo khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ bằng thước, sau đó đặt thước đo đó vào tỉ lệ thước để đọc giá trị thực tế.
  • B. Chỉ cần đếm số vạch chia trên tỉ lệ thước và nhân với khoảng cách trên bản đồ.
  • C. Đo khoảng cách trên bản đồ, sau đó lấy số đo đó chia cho giá trị của tỉ lệ thước.
  • D. Tỉ lệ thước chỉ dùng để ước lượng, không dùng để đo chính xác khoảng cách.

Câu 13: Khi phân tích sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm trên một khu vực rộng lớn, phương pháp bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện các vùng có lượng mưa khác nhau bằng màu sắc hoặc sắc độ đậm nhạt?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng (bản đồ nền).
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 14: Đâu là một trong những hạn chế chính khi sử dụng bản đồ giấy để nghiên cứu các hiện tượng địa lí thay đổi nhanh chóng (ví dụ: thời tiết, dịch bệnh)?

  • A. Khó xác định vị trí chính xác.
  • B. Tỉ lệ bản đồ không chính xác.
  • C. Chú giải quá phức tạp.
  • D. Thông tin không được cập nhật kịp thời.

Câu 15: Trên bản đồ địa hình, đường nối các điểm có cùng độ cao được gọi là gì?

  • A. Đường đồng mức.
  • B. Đường ranh giới.
  • C. Đường kinh tuyến.
  • D. Đường vĩ tuyến.

Câu 16: Khi đọc bản đồ sử dụng phương pháp chấm điểm để thể hiện sản lượng nông nghiệp, điều gì thường được biểu thị bằng kích thước hoặc giá trị của mỗi chấm?

  • A. Hướng di chuyển của sản phẩm.
  • B. Số lượng hoặc giá trị của đối tượng tại điểm đó.
  • C. Loại hình sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Thời gian thu hoạch sản phẩm.

Câu 17: Giả sử bạn cần đo diện tích một hồ nước trên bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bạn đo được diện tích hồ trên bản đồ là 5 cm². Diện tích thực tế của hồ là bao nhiêu?

  • A. 500 m²
  • B. 50 km²
  • C. 5 km²
  • D. 5000 m²

Câu 18: Yếu tố nào của bản đồ giúp người đọc xác định được phạm vi không gian và nội dung chính mà bản đồ đó thể hiện?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Kí hiệu bản đồ.

Câu 19: Khi sử dụng GPS để định vị, thiết bị GPS trên tay bạn sẽ nhận tín hiệu từ bao nhiêu vệ tinh trở lên để có thể xác định vị trí 3 chiều (kinh độ, vĩ độ, độ cao)?

  • A. 1 vệ tinh.
  • B. 2 vệ tinh.
  • C. 3 vệ tinh.
  • D. 4 vệ tinh.

Câu 20: Bạn đang so sánh bản đồ phân bố các loại đất và bản đồ phân bố thực vật của cùng một khu vực. Việc so sánh này giúp bạn thực hiện phân tích địa lí nào?

  • A. Phân tích mối quan hệ không gian giữa các hiện tượng địa lí.
  • B. Tính toán khoảng cách chính xác giữa các điểm.
  • C. Xác định tọa độ địa lí của một điểm bất kỳ.
  • D. Ước lượng quy mô của các đối tượng địa lí.

Câu 21: Trên một bản đồ, các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình khu vực đó có đặc điểm gì?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Địa hình rất dốc.
  • C. Địa hình có nhiều sông ngòi.
  • D. Địa hình có nhiều đồi núi thấp.

Câu 22: Phương pháp bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện các hiện tượng phân bố theo vùng lãnh thổ và có thể biểu thị cả chất lượng hoặc số lượng của hiện tượng đó trong từng vùng?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 23: Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?

  • A. Mức độ thu nhỏ khoảng cách trên bản đồ so với thực tế.
  • B. Ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
  • C. Hướng Bắc địa lí trên bản đồ.
  • D. Phạm vi không gian của lãnh thổ trên bản đồ.

Câu 24: Ưu điểm chính của việc sử dụng bản đồ số và các công cụ GIS (Hệ thống thông tin địa lí) so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

  • A. Luôn có tỉ lệ lớn hơn bản đồ giấy.
  • B. Không cần sử dụng chú giải.
  • C. Không bị biến dạng hình dáng lãnh thổ.
  • D. Khả năng lưu trữ, phân tích và cập nhật dữ liệu linh hoạt.

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch một chuyến đi bộ đường dài, thông tin nào trên bản đồ địa hình là hữu ích nhất để đánh giá độ khó của quãng đường?

  • A. Màu sắc thể hiện các loại đất.
  • B. Hệ thống đường đồng mức.
  • C. Vị trí các điểm dân cư.
  • D. Ranh giới các đơn vị hành chính.

Câu 26: Trên một bản đồ du lịch, bạn thấy kí hiệu một chiếc máy bay nhỏ đặt tại một vị trí. Kí hiệu này thuộc phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu (dạng tượng hình).
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 27: Trên bản đồ sử dụng tỉ lệ số 1:X, nếu giá trị của X càng lớn thì điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn.
  • B. Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
  • C. Thể hiện khu vực có diện tích nhỏ hơn.
  • D. Mức độ thu nhỏ lãnh thổ càng lớn (tỉ lệ càng nhỏ).

Câu 28: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc xác định được hướng của các đối tượng địa lí (ví dụ: hướng chảy của sông, hướng của dãy núi)?

  • A. Chú giải bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Hướng Bắc địa lí.
  • D. Tên bản đồ.

Câu 29: Bạn đang sử dụng bản đồ tỉ lệ 1:200.000 có tỉ lệ thước. Bạn đo khoảng cách trên bản đồ giữa hai thành phố là 10 cm. Sử dụng tỉ lệ thước, bạn thấy 1 cm trên bản đồ tương ứng với 2 km ngoài thực địa. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là bao nhiêu?

  • A. 20 km.
  • B. 10 km.
  • C. 200 km.
  • D. 5 km.

Câu 30: Khi phân tích mật độ dân số trên bản đồ sử dụng phương pháp khoanh vùng với các sắc độ màu khác nhau, sắc độ màu càng đậm thường biểu thị điều gì?

  • A. Mật độ dân số thấp.
  • B. Mật độ dân số cao.
  • C. Khu vực không có dân cư.
  • D. Loại hình dân cư khác biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 4 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi so sánh hai bản đồ cùng thể hiện một khu vực địa lí, bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 sẽ có đặc điểm gì so với bản đồ có tỉ lệ 1:100.000?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Để thể hiện vị trí chính xác của các sân bay quốc tế, nhà ga xe lửa, các điểm di tích lịch sử trên bản đồ, phương pháp kí hiệu nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quan sát một bản đồ thể hiện sự phân bố dân cư nông thôn ở Việt Nam. Các điểm chấm nhỏ được sử dụng để biểu thị số lượng dân. Phương pháp thể hiện bản đồ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để hiểu được ý nghĩa của các màu sắc, kí hiệu, đường nét được sử dụng trên bản đồ, người đọc cần nghiên cứu kĩ yếu tố nào đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Giả sử bạn đang xem bản đồ giao thông và thấy một đường màu đỏ dày có mũi tên chỉ hướng, biểu thị lưu lượng phương tiện lớn. Phương pháp thể hiện này thuộc loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tỉ lệ 1:25.000 được gọi là tỉ lệ gì và thường được sử dụng để thể hiện khu vực như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên lý chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một địa điểm, thông tin nào sau đây là cần thiết và quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một bản đồ sử dụng các biểu đồ hình tròn hoặc cột đặt tại vị trí của các tỉnh/thành phố để thể hiện quy mô dân số và cơ cấu kinh tế của các địa phương đó. Phương pháp thể hiện này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trên một bản đồ có tỉ lệ thước. Đoạn tỉ lệ thước ghi '0' ở giữa, bên phải có các đoạn chia vạch ghi '1km', '2km',... và bên trái có một đoạn chia nhỏ hơn ghi '0m', '100m', '200m',... Cách sử dụng tỉ lệ thước này để đo khoảng cách trên bản đồ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi phân tích sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm trên một khu vực rộng lớn, phương pháp bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện các vùng có lượng mưa khác nhau bằng màu sắc hoặc sắc độ đậm nhạt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đâu là một trong những hạn chế chính khi sử dụng bản đồ giấy để nghiên cứu các hiện tượng địa lí thay đổi nhanh chóng (ví dụ: thời tiết, dịch bệnh)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trên bản đồ địa hình, đường nối các điểm có cùng độ cao được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc bản đồ sử dụng phương pháp chấm điểm để thể hiện sản lượng nông nghiệp, điều gì thường được biểu thị bằng kích thước hoặc giá trị của mỗi chấm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử bạn cần đo diện tích một hồ nước trên bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bạn đo được diện tích hồ trên bản đồ là 5 cm². Diện tích thực tế của hồ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yếu tố nào của bản đồ giúp người đọc xác định được phạm vi không gian và nội dung chính mà bản đồ đó thể hiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi sử dụng GPS để định vị, thiết bị GPS trên tay bạn sẽ nhận tín hiệu từ bao nhiêu vệ tinh trở lên để có thể xác định vị trí 3 chiều (kinh độ, vĩ độ, độ cao)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bạn đang so sánh bản đồ phân bố các loại đất và bản đồ phân bố thực vật của cùng một khu vực. Việc so sánh này giúp bạn thực hiện phân tích địa lí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trên một bản đồ, các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình khu vực đó có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phương pháp bản đồ nào thường được sử dụng để thể hiện các hiện tượng phân bố theo vùng lãnh thổ và có thể biểu thị cả chất lượng hoặc số lượng của hiện tượng đó trong từng vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ưu điểm chính của việc sử dụng bản đồ số và các công cụ GIS (Hệ thống thông tin địa lí) so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch một chuyến đi bộ đường dài, thông tin nào trên bản đồ địa hình là hữu ích nhất để đánh giá độ khó của quãng đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trên một bản đồ du lịch, bạn thấy kí hiệu một chiếc máy bay nhỏ đặt tại một vị trí. Kí hiệu này thuộc phương pháp biểu hiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trên bản đồ sử dụng tỉ lệ số 1:X, nếu giá trị của X càng lớn thì điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc xác định được hướng của các đối tượng địa lí (ví dụ: hướng chảy của sông, hướng của dãy núi)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bạn đang sử dụng bản đồ tỉ lệ 1:200.000 có tỉ lệ thước. Bạn đo khoảng cách trên bản đồ giữa hai thành phố là 10 cm. Sử dụng tỉ lệ thước, bạn thấy 1 cm trên bản đồ tương ứng với 2 km ngoài thực địa. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phân tích mật độ dân số trên bản đồ sử dụng phương pháp khoanh vùng với các sắc độ màu khác nhau, sắc độ màu càng đậm thường biểu thị điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:25.000. Nếu bạn đo được khoảng cách 8 cm giữa hai điểm A và B trên bản đồ, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó ngoài đời là bao nhiêu mét?

  • A. 200 mét
  • B. 2.000 mét
  • C. 20.000 mét
  • D. 25.000 mét

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ du lịch, điều quan trọng nhất cần xem xét đầu tiên để hiểu các đối tượng như điểm tham quan, nhà hàng, hay trạm xe buýt được thể hiện như thế nào là gì?

  • A. Tên bản đồ để biết khu vực được thể hiện.
  • B. Tỉ lệ bản đồ để ước lượng khoảng cách.
  • C. Hướng Bắc để định hướng.
  • D. Phần chú giải (bảng giải thích ký hiệu) để hiểu ý nghĩa các biểu tượng.

Câu 3: Một bản đồ thể hiện sự phân bố mật độ dân số theo từng đơn vị hành chính bằng cách sử dụng các mảng màu khác nhau (ví dụ: màu nhạt cho mật độ thấp, màu đậm cho mật độ cao). Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng (Tô màu/Chất lượng).
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 4: Bạn đang sử dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi bộ trong một khu rừng. Hệ thống nào giúp điện thoại của bạn xác định vị trí chính xác trên bản đồ?

  • A. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • B. Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • C. Viễn thám (Remote Sensing).
  • D. Hệ thống bản đồ địa hình (Topographic mapping).

Câu 5: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ thường được sử dụng để thể hiện số lượng gia súc trên từng trang trại trong một vùng nông nghiệp, với mỗi chấm nhỏ tương ứng với một số lượng nhất định (ví dụ: 1 chấm = 100 con bò)?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 6: Khi cần so sánh diện tích thực tế của các quốc gia khác nhau trên thế giới từ một bản đồ thế giới, bạn nên lưu ý điều gì về phép chiếu bản đồ được sử dụng?

  • A. Phép chiếu phải bảo toàn góc để giữ đúng hình dạng các lục địa.
  • B. Phép chiếu phải bảo toàn khoảng cách từ tâm bản đồ.
  • C. Phép chiếu phải bảo toàn diện tích để so sánh kích thước các vùng.
  • D. Phép chiếu phải là phép chiếu hình trụ đồng góc Mercator.

Câu 7: Một bản đồ có tỉ lệ dạng thước được chia vạch, mỗi đoạn 1 cm trên thước ứng với 5 km ngoài thực tế. Tỉ lệ số tương ứng của bản đồ này là bao nhiêu?

  • A. 1:500
  • B. 1:5.000
  • C. 1:50.000
  • D. 1:500.000

Câu 8: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị hiện tượng địa lí nào sau đây?

  • A. Hướng di chuyển của các cơn bão hoặc luồng gió.
  • B. Vị trí các điểm dân cư tập trung.
  • C. Sự phân bố các loại đất theo vùng.
  • D. Số lượng sản phẩm nông nghiệp tại các huyện.

Câu 9: Bạn đang phân tích một bản đồ địa hình và thấy các đường đồng mức (đường bình độ) rất gần nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình tại khu vực đó như thế nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Địa hình có độ cao thấp.
  • C. Địa hình dốc.
  • D. Địa hình có nhiều thung lũng.

Câu 10: Tại sao khi sử dụng bản đồ thế giới để đo khoảng cách giữa hai thành phố ở hai châu lục khác nhau (ví dụ: Hà Nội và New York), kết quả đo được trên bản đồ thường không chính xác hoàn toàn so với khoảng cách thực tế?

  • A. Do phép chiếu bản đồ luôn gây ra sự biến dạng về khoảng cách.
  • B. Do tỉ lệ bản đồ quá nhỏ.
  • C. Do bản đồ thế giới chỉ thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
  • D. Do các thành phố nằm ở các múi giờ khác nhau.

Câu 11: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thường kết hợp biểu đồ (ví dụ: biểu đồ cột, tròn) đặt trực tiếp lên bản đồ tại vị trí địa lí của đối tượng để thể hiện số lượng, cơ cấu hoặc sự phát triển của hiện tượng?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 12: Bạn đang sử dụng bản đồ để định vị vị trí hiện tại của mình. Thông tin nào trên bản đồ là cần thiết nhất để xác định bạn đang ở vĩ độ và kinh độ bao nhiêu?

  • A. Hệ thống ký hiệu và chú giải.
  • B. Lưới kinh tuyến và vĩ tuyến.
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Hướng Bắc của bản đồ.

Câu 13: Một bản đồ hành chính Việt Nam thường sử dụng phương pháp khoanh vùng (tô màu) để phân biệt ranh giới và lãnh thổ của các tỉnh, thành phố. Đặc điểm nào của phương pháp này làm cho nó phù hợp với mục đích này?

  • A. Thể hiện rõ ranh giới và sự khác biệt về tính chất (đơn vị hành chính) giữa các vùng liền kề.
  • B. Thể hiện số lượng đối tượng phân bố phân tán.
  • C. Thể hiện vị trí chính xác của các điểm cụ thể.
  • D. Thể hiện hướng và cường độ di chuyển của đối tượng.

Câu 14: Khi sử dụng bản đồ địa hình để lên kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài leo núi, thông tin nào trên bản đồ giúp bạn đánh giá mức độ khó khăn về độ dốc của con đường?

  • A. Màu sắc thể hiện độ cao.
  • B. Ký hiệu các loại cây cối.
  • C. Khoảng cách giữa các đường đồng mức (đường bình độ).
  • D. Vị trí các dòng sông, suối.

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì:

  • A. Thể hiện được khu vực nhỏ hơn nhưng mức độ chi tiết cao hơn.
  • B. Thể hiện được khu vực rộng lớn hơn nhưng mức độ chi tiết cao hơn.
  • C. Thể hiện được khu vực nhỏ hơn và mức độ chi tiết thấp hơn.
  • D. Thể hiện được khu vực rộng lớn hơn và mức độ chi tiết thấp hơn.

Câu 16: Khi so sánh diện tích của nước Nga và nước Vatican trên một bản đồ thế giới sử dụng phép chiếu Mercator, bạn sẽ nhận thấy điều gì bất thường về kích thước tương đối của chúng?

  • A. Nước Nga sẽ trông nhỏ hơn so với tỉ lệ thực tế.
  • B. Nước Nga sẽ trông lớn hơn rất nhiều so với tỉ lệ thực tế so với Vatican.
  • C. Vatican sẽ trông lớn hơn so với tỉ lệ thực tế.
  • D. Kích thước tương đối của hai nước sẽ được thể hiện chính xác.

Câu 17: Bạn cần tìm vị trí của một ngọn hải đăng trên bản đồ hàng hải. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng cố định, có vị trí chính xác như ngọn hải đăng, sân bay, hoặc trung tâm hành chính?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 18: Một bản đồ hiển thị các đường đẳng nhiệt (isotherms) nối các điểm có cùng nhiệt độ trung bình trong tháng 1. Đây là ví dụ về loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ chuyên đề.

Câu 19: Bạn đang sử dụng bản đồ tỉ lệ 1:10.000 để đo diện tích một hồ nước. Nếu bạn đo được diện tích hồ trên bản đồ là 5 cm², thì diện tích thực tế của hồ là bao nhiêu mét vuông?

  • A. 500 m²
  • B. 5.000 m²
  • C. 50.000 m²
  • D. 500.000 m²

Câu 20: Chức năng nào của Hệ thống thông tin địa lý (GIS) cho phép bạn chồng ghép nhiều lớp thông tin địa lí khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp sông ngòi, lớp phân bố dân cư) lên cùng một bản đồ để phân tích mối quan hệ giữa chúng?

  • A. Số hóa (Digitizing).
  • B. Phân tích không gian (Spatial Analysis), cụ thể là chồng ghép lớp (Overlay).
  • C. Biên tập bản đồ (Map Editing).
  • D. Thu thập dữ liệu (Data Acquisition).

Câu 21: Khi đọc bản đồ, việc xác định hướng Bắc là rất quan trọng. Trên hầu hết các bản đồ, hướng Bắc thường được thể hiện bằng cách nào?

  • A. Luôn nằm ở phía dưới cùng của bản đồ.
  • B. Luôn được chỉ bằng một mũi tên riêng ghi chữ "Đông".
  • C. Luôn nằm ở phía bên trái của bản đồ.
  • D. Thường nằm ở phía trên cùng của bản đồ (hoặc có mũi tên chỉ hướng Bắc).

Câu 22: Bạn cần lập kế hoạch tuyến đường vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ. Loại bản đồ nào sau đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích nhất cho việc này?

  • A. Bản đồ địa chất.
  • B. Bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ phân bố dân cư.

Câu 23: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ phù hợp nhất để thể hiện số lượng học sinh tại mỗi trường trung học phổ thông trong một thành phố?

  • A. Phương pháp khoanh vùng.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp chấm điểm (có thể dùng nhưng bản đồ-biểu đồ chi tiết hơn về số lượng cụ thể từng điểm).
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 24: Tọa độ địa lí của một điểm được xác định bởi hai yếu tố nào?

  • A. Độ cao và độ sâu.
  • B. Vĩ độ và kinh độ.
  • C. Khoảng cách đến hai thành phố lớn gần nhất.
  • D. Hướng Bắc và khoảng cách đến tâm bản đồ.

Câu 25: Bạn đang sử dụng bản đồ để xác định vị trí một khu vực có nguy cơ sạt lở cao, dựa trên thông tin về độ dốc địa hình và loại đất. Việc kết hợp và phân tích các lớp thông tin địa lí khác nhau trên bản đồ số là một ứng dụng điển hình của công nghệ nào?

  • A. Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • B. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
  • C. Công nghệ viễn thám (Remote Sensing).
  • D. Phép chiếu bản đồ (Map Projection).

Câu 26: Trên một bản đồ, tỉ lệ số là 1:50.000. Điều này có nghĩa là 1 đơn vị đo trên bản đồ (ví dụ 1 cm) sẽ tương ứng với bao nhiêu đơn vị đo ngoài thực tế?

  • A. 1/50.000 đơn vị.
  • B. 500 đơn vị.
  • C. 50.000 đơn vị.
  • D. 1 đơn vị.

Câu 27: Bạn cần thể hiện dòng chảy của một con sông và hướng di chuyển của nó trên bản đồ. Phương pháp biểu hiện nào phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp khoanh vùng.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 28: Phép chiếu bản đồ nào sau đây thường được sử dụng cho bản đồ hàng hải vì nó bảo toàn góc, giúp người đi biển dễ dàng đi theo đường thẳng (đường loxodrome)?

  • A. Phép chiếu hình trụ đồng góc (Mercator).
  • B. Phép chiếu hình nón.
  • C. Phép chiếu phương vị.
  • D. Phép chiếu hình trụ đồng diện tích.

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ địa hình, điểm nào sau đây có độ cao tuyệt đối bằng 0?

  • A. Đỉnh núi cao nhất.
  • B. Đáy vực sâu nhất.
  • C. Mặt đất tại thủ đô.
  • D. Mực nước biển trung bình.

Câu 30: Bạn đang sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam và thấy các ký hiệu khác nhau thể hiện các loại khoáng sản (than, sắt, dầu mỏ) tại các vị trí cụ thể. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:25.000. Nếu bạn đo được khoảng cách 8 cm giữa hai điểm A và B trên bản đồ, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó ngoài đời là bao nhiêu mét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ du lịch, điều quan trọng nhất cần xem xét đầu tiên để hiểu các đối tượng như điểm tham quan, nhà hàng, hay trạm xe buýt được thể hiện như thế nào là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bản đồ thể hiện sự phân bố mật độ dân số theo từng đơn vị hành chính bằng cách sử dụng các mảng màu khác nhau (ví dụ: màu nhạt cho mật độ thấp, màu đậm cho mật độ cao). Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bạn đang sử dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi bộ trong một khu rừng. Hệ thống nào giúp điện thoại của bạn xác định vị trí chính xác trên bản đồ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ thường được sử dụng để thể hiện số lượng gia súc trên từng trang trại trong một vùng nông nghiệp, với mỗi chấm nhỏ tương ứng với một số lượng nhất định (ví dụ: 1 chấm = 100 con bò)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi cần so sánh diện tích thực tế của các quốc gia khác nhau trên thế giới từ một bản đồ thế giới, bạn nên lưu ý điều gì về phép chiếu bản đồ được sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một bản đồ có tỉ lệ dạng thước được chia vạch, mỗi đoạn 1 cm trên thước ứng với 5 km ngoài thực tế. Tỉ lệ số tương ứng của bản đồ này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị hiện tượng địa lí nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bạn đang phân tích một bản đồ địa hình và thấy các đường đồng mức (đường bình độ) rất gần nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình tại khu vực đó như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao khi sử dụng bản đồ thế giới để đo khoảng cách giữa hai thành phố ở hai châu lục khác nhau (ví dụ: Hà Nội và New York), kết quả đo được trên bản đồ thường không chính xác hoàn toàn so với khoảng cách thực tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thường kết hợp biểu đồ (ví dụ: biểu đồ cột, tròn) đặt trực tiếp lên bản đồ tại vị trí địa lí của đối tượng để thể hiện số lượng, cơ cấu hoặc sự phát triển của hiện tượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bạn đang sử dụng bản đồ để định vị vị trí hiện tại của mình. Thông tin nào trên bản đồ là cần thiết nhất để xác định bạn đang ở vĩ độ và kinh độ bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một bản đồ hành chính Việt Nam thường sử dụng phương pháp khoanh vùng (tô màu) để phân biệt ranh giới và lãnh thổ của các tỉnh, thành phố. Đặc điểm nào của phương pháp này làm cho nó phù hợp với mục đích này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi sử dụng bản đồ địa hình để lên kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài leo núi, thông tin nào trên bản đồ giúp bạn đánh giá mức độ khó khăn về độ dốc của con đường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi so sánh diện tích của nước Nga và nước Vatican trên một bản đồ thế giới sử dụng phép chiếu Mercator, bạn sẽ nhận thấy điều gì bất thường về kích thước tương đối của chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bạn cần tìm vị trí của một ngọn hải đăng trên bản đồ hàng hải. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng cố định, có vị trí chính xác như ngọn hải đăng, sân bay, hoặc trung tâm hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một bản đồ hiển thị các đường đẳng nhiệt (isotherms) nối các điểm có cùng nhiệt độ trung bình trong tháng 1. Đây là ví dụ về loại bản đồ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bạn đang sử dụng bản đồ tỉ lệ 1:10.000 để đo diện tích một hồ nước. Nếu bạn đo được diện tích hồ trên bản đồ là 5 cm², thì diện tích thực tế của hồ là bao nhiêu mét vuông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chức năng nào của Hệ thống thông tin địa lý (GIS) cho phép bạn chồng ghép nhiều lớp thông tin địa lí khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp sông ngòi, lớp phân bố dân cư) lên cùng một bản đồ để phân tích mối quan hệ giữa chúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi đọc bản đồ, việc xác định hướng Bắc là rất quan trọng. Trên hầu hết các bản đồ, hướng Bắc thường được thể hiện bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Bạn cần lập kế hoạch tuyến đường vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ. Loại bản đồ nào sau đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích nhất cho việc này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ phù hợp nhất để thể hiện số lượng học sinh tại mỗi trường trung học phổ thông trong một thành phố?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tọa độ địa lí của một điểm được xác định bởi hai yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bạn đang sử dụng bản đồ để xác định vị trí một khu vực có nguy cơ sạt lở cao, dựa trên thông tin về độ dốc địa hình và loại đất. Việc kết hợp và phân tích các lớp thông tin địa lí khác nhau trên bản đồ số là một ứng dụng điển hình của công nghệ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trên một bản đồ, tỉ lệ số là 1:50.000. Điều này có nghĩa là 1 đơn vị đo trên bản đồ (ví dụ 1 cm) sẽ tương ứng với bao nhiêu đơn vị đo ngoài thực tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bạn cần thể hiện dòng chảy của một con sông và hướng di chuyển của nó trên bản đồ. Phương pháp biểu hiện nào phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phép chiếu bản đồ nào sau đây thường được sử dụng cho bản đồ hàng hải vì nó bảo toàn góc, giúp người đi biển dễ dàng đi theo đường thẳng (đường loxodrome)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ địa hình, điểm nào sau đây có độ cao tuyệt đối bằng 0?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bạn đang sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam và thấy các ký hiệu khác nhau thể hiện các loại khoáng sản (than, sắt, dầu mỏ) tại các vị trí cụ thể. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây trên bản đồ giúp người đọc xác định được khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa trên khoảng cách đo được trên bản đồ?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Chú giải
  • C. Tỉ lệ bản đồ
  • D. Khung bản đồ

Câu 2: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000, khoảng cách đo được giữa hai thành phố A và B là 5 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố này là bao nhiêu km?

  • A. 5 km
  • B. 50 km
  • C. 500 km
  • D. 0,5 km

Câu 3: Bạn đang cần tìm một địa điểm du lịch mới và sử dụng bản đồ du lịch của địa phương. Để hiểu ý nghĩa của các biểu tượng như hình máy bay, ngôi nhà có chữ "i", hoặc hình cây cọ, bạn cần tìm thông tin ở phần nào của bản đồ?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Khung bản đồ
  • D. Chú giải

Câu 4: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào trên bản đồ thường được sử dụng để thể hiện sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên hoặc kinh tế-xã hội như hướng gió, dòng biển, hoặc luồng di dân?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp chấm điểm
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 5: Để biểu diễn sự phân bố các điểm dân cư nông thôn trên một bản đồ tỉ lệ lớn (ví dụ 1:10.000), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện được cả vị trí và số lượng tương đối của dân cư tại mỗi điểm?

  • A. Phương pháp đường chuyển động
  • B. Phương pháp khoanh vùng
  • C. Phương pháp chấm điểm
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 6: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức (đường đẳng cao) để thể hiện độ cao của địa hình. Phương pháp biểu hiện này thuộc nhóm nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp đường đẳng trị

Câu 7: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:25.000 và 1:250.000), bản đồ có tỉ lệ 1:25.000 sẽ có đặc điểm gì so với bản đồ 1:250.000?

  • A. Thể hiện được phạm vi lãnh thổ rộng lớn hơn.
  • B. Thể hiện được nhiều chi tiết địa lí hơn.
  • C. Có mức độ thu nhỏ khoảng cách thực tế lớn hơn.
  • D. Thường được sử dụng để lập kế hoạch du lịch xuyên quốc gia.

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Sử dụng tín hiệu từ hệ thống vệ tinh quay quanh Trái Đất.
  • B. Dựa vào từ trường của Trái Đất để xác định hướng.
  • C. Kết nối trực tiếp với các trạm phát sóng di động trên mặt đất.
  • D. Phân tích hình ảnh chụp từ máy bay không người lái.

Câu 9: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để biểu hiện loại đối tượng hoặc hiện tượng địa lí nào?

  • A. Sự phân bố các mỏ khoáng sản theo điểm.
  • B. Hướng di chuyển của bão trên biển.
  • C. Số liệu thống kê (ví dụ: dân số, sản lượng) tại các đơn vị hành chính.
  • D. Vùng phân bố của các loại đất.

Câu 10: Khi sử dụng la bàn kết hợp với bản đồ không có lưới kinh vĩ tuyến, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn định hướng bản đồ trùng với hướng thực tế ngoài thực địa?

  • A. Mũi tên chỉ hướng Bắc
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Chú giải
  • D. Tên bản đồ

Câu 11: Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài trong rừng và sử dụng một bản đồ địa hình. Để ước tính thời gian di chuyển giữa hai điểm, bạn cần sử dụng thông tin nào trên bản đồ?

  • A. Chỉ cần tên bản đồ và chú giải.
  • B. Chỉ cần tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách.
  • C. Chỉ cần các kí hiệu về thảm thực vật.
  • D. Tỉ lệ bản đồ (để tính khoảng cách) và các đường đồng mức (để đánh giá độ dốc).

Câu 12: Tại sao việc cập nhật thông tin trên bản đồ lại đặc biệt quan trọng đối với các loại bản đồ kinh tế - xã hội?

  • A. Vì các kí hiệu trên bản đồ kinh tế - xã hội thường khó hiểu.
  • B. Vì tỉ lệ bản đồ kinh tế - xã hội thường rất nhỏ.
  • C. Vì các đối tượng kinh tế - xã hội (dân cư, cơ sở hạ tầng, sản xuất...) thường xuyên biến động và thay đổi.
  • D. Vì bản đồ kinh tế - xã hội ít khi có chú giải chi tiết.

Câu 13: Phương pháp khoanh vùng (hay phương pháp diện tích) trên bản đồ phù hợp nhất để biểu diễn loại đối tượng địa lí nào sau đây?

  • A. Các vùng khí hậu, vùng đất trồng, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Vị trí các sân bay, nhà ga, điểm dân cư.
  • C. Sự di chuyển của dòng hải lưu.
  • D. Số lượng gia súc tại các huyện.

Câu 14: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:500.000, khoảng cách đo được trên bản đồ giữa hai điểm là 8 mm. Khoảng cách thực tế tương ứng là bao nhiêu km?

  • A. 40 km
  • B. 400 km
  • C. 4 km
  • D. 0,4 km

Câu 15: Yếu tố nào sau đây giúp người đọc xác định vị trí tuyệt đối của một điểm trên bản đồ một cách chính xác, thường được biểu thị bằng các đường kẻ ngang dọc và các con số ghi ở mép bản đồ?

  • A. Chú giải
  • B. Lưới kinh vĩ tuyến (hoặc hệ thống lưới tọa độ)
  • C. Tỉ lệ bản đồ
  • D. Mũi tên chỉ hướng Bắc

Câu 16: Phương pháp kí hiệu trên bản đồ có thể biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí phân bố theo điểm?

  • A. Chỉ biểu hiện vị trí.
  • B. Chỉ biểu hiện số lượng.
  • C. Chỉ biểu hiện quy mô.
  • D. Biểu hiện vị trí, số lượng (quy mô) và chất lượng.

Câu 17: So với bản đồ, ảnh địa lí (ví dụ: ảnh vệ tinh) có ưu điểm và hạn chế chính nào trong việc biểu diễn bề mặt Trái Đất?

  • A. Ưu điểm: Thể hiện được các đối tượng trừu tượng; Hạn chế: Không thể hiện đúng hình dạng thực tế.
  • B. Ưu điểm: Thể hiện chân thực, cụ thể các đối tượng; Hạn chế: Không thể hiện được các đối tượng trừu tượng, số liệu thống kê.
  • C. Ưu điểm: Có tỉ lệ chính xác; Hạn chế: Khó xác định hướng.
  • D. Ưu điểm: Dễ đọc, dễ sử dụng; Hạn chế: Không thể hiện được độ cao địa hình.

Câu 18: Một nhà địa chất đang nghiên cứu sự phân bố các loại đá và khoáng sản trong một khu vực. Loại bản đồ nào sau đây (cùng tỉ lệ phù hợp) sẽ cung cấp thông tin trực tiếp và hữu ích nhất cho nghiên cứu của họ?

  • A. Bản đồ hành chính
  • B. Bản đồ giao thông
  • C. Bản đồ địa chất
  • D. Bản đồ dân cư

Câu 19: Tại sao khi sử dụng bản đồ du lịch để đi bộ hoặc đi xe đạp, việc chú ý đến các đường đồng mức (đường đẳng cao) lại quan trọng?

  • A. Giúp đánh giá độ dốc của địa hình, ảnh hưởng đến mức độ khó khăn khi di chuyển.
  • B. Giúp xác định loại hình thực vật sẽ gặp trên đường đi.
  • C. Giúp tính toán khoảng cách chính xác nhất.
  • D. Giúp nhận biết các điểm dân cư xung quanh.

Câu 20: Bạn đang sử dụng bản đồ tỉ lệ 1:25.000 để tìm đường đi trong một khu đô thị. Tỉ lệ này cho phép bạn nhìn thấy những loại đối tượng địa lí nào một cách chi tiết?

  • A. Các châu lục và đại dương.
  • B. Các tuyến đường nhỏ, công viên, trường học, bệnh viện trong thành phố.
  • C. Sự phân bố các vành đai khí hậu trên toàn cầu.
  • D. Các luồng di cư lớn của các loài động vật hoang dã.

Câu 21: Hệ thống GPS có thể cung cấp cho người dùng những thông tin cơ bản nào về vị trí?

  • A. Chỉ cung cấp vĩ độ.
  • B. Chỉ cung cấp kinh độ.
  • C. Chỉ cung cấp độ cao.
  • D. Cung cấp cả tọa độ địa lí (kinh độ, vĩ độ) và độ cao tuyệt đối.

Câu 22: Phương pháp bản đồ - biểu đồ khác biệt cơ bản với các phương pháp biểu hiện khác ở điểm nào?

  • A. Kết hợp bản đồ nền với biểu đồ (cột, tròn, đường...) để thể hiện số liệu thống kê.
  • B. Chỉ sử dụng các kí hiệu hình học đơn giản.
  • C. Chỉ biểu hiện các hiện tượng phân bố liên tục.
  • D. Sử dụng các đường nét đứt để thể hiện sự di chuyển.

Câu 23: Để xác định hướng của một địa điểm (B) nằm ở phía Đông Bắc so với địa điểm khác (A) trên bản đồ có lưới kinh vĩ tuyến, bạn cần dựa vào đặc điểm nào của lưới này?

  • A. Độ dài của các đường kinh tuyến.
  • B. Khoảng cách giữa các đường vĩ tuyến.
  • C. Các đường kinh tuyến (chỉ hướng Bắc-Nam) và các đường vĩ tuyến (chỉ hướng Đông-Tây).
  • D. Màu sắc của các đường kinh vĩ tuyến.

Câu 24: Một bản đồ tỉ lệ 1:5.000 có tỉ lệ thước như thế nào nếu đơn vị trên thước là cm?

  • A. Mỗi cm trên thước ứng với 500 km ngoài thực tế.
  • B. Mỗi cm trên thước ứng với 50 mét ngoài thực tế.
  • C. Mỗi cm trên thước ứng với 5 km ngoài thực tế.
  • D. Mỗi cm trên thước ứng với 0,5 mét ngoài thực tế.

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để phân tích sự phân bố các loại cây trồng khác nhau trong một vùng nông nghiệp, phương pháp biểu hiện nào thường được sử dụng để khoanh định ranh giới và tô màu/kẻ kí hiệu cho từng loại cây?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 26: Tại sao việc sử dụng nhiều phương pháp biểu hiện khác nhau trên cùng một bản đồ lại cần thiết và hiệu quả?

  • A. Để thể hiện đa dạng các loại đối tượng và hiện tượng địa lí khác nhau trên cùng một bản đồ.
  • B. Để làm cho bản đồ có màu sắc sặc sỡ hơn.
  • C. Để giảm bớt số lượng thông tin cần thể hiện.
  • D. Chỉ để làm cho bản đồ trông phức tạp hơn.

Câu 27: Bạn đang sử dụng một bản đồ giao thông để tìm đường đi từ nhà đến trường. Trên bản đồ, các con đường được biểu diễn bằng các đường kẻ có màu sắc và độ dày khác nhau. Đây là ví dụ về việc sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • C. Phương pháp kí hiệu (dạng đường)
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 28: Khi một bản đồ có tỉ lệ 1:A, điều này có ý nghĩa là gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ bằng 1 km ngoài thực tế.
  • B. 1 đơn vị đo trên bản đồ bằng A đơn vị đo tương ứng ngoài thực tế.
  • C. Bản đồ thu nhỏ A lần so với thực tế.
  • D. 1 mét trên bản đồ bằng A mét ngoài thực tế.

Câu 29: Chú giải trên bản đồ thường được đặt ở vị trí nào và có vai trò gì?

  • A. Thường ở góc bản đồ, giải thích ý nghĩa của các kí hiệu.
  • B. Thường ở phía trên bản đồ, ghi tên bản đồ.
  • C. Thường ở phía dưới bản đồ, chỉ hướng Bắc.
  • D. Nằm rải rác trên khắp bản đồ, thể hiện tỉ lệ.

Câu 30: Bạn đang sử dụng bản đồ để ước tính diện tích của một hồ nước. Ngoài việc sử dụng tỉ lệ bản đồ, bạn cần áp dụng kỹ năng nào để hoàn thành nhiệm vụ này?

  • A. Xác định hướng của hồ nước.
  • B. Đọc tên các con sông chảy vào hồ.
  • C. Tìm các kí hiệu về loại hình sử dụng đất xung quanh hồ.
  • D. Đo đạc diện tích của hồ trên bản đồ và chuyển đổi sang diện tích thực tế dựa vào tỉ lệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Yếu tố nào sau đây trên bản đồ giúp người đọc xác định được khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa trên khoảng cách đo được trên bản đồ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000, khoảng cách đo được giữa hai thành phố A và B là 5 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố này là bao nhiêu km?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bạn đang cần tìm một địa điểm du lịch mới và sử dụng bản đồ du lịch của địa phương. Để hiểu ý nghĩa của các biểu tượng như hình máy bay, ngôi nhà có chữ 'i', hoặc hình cây cọ, bạn cần tìm thông tin ở phần nào của bản đồ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào trên bản đồ thường được sử dụng để thể hiện sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên hoặc kinh tế-xã hội như hướng gió, dòng biển, hoặc luồng di dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để biểu diễn sự phân bố các điểm dân cư nông thôn trên một bản đồ tỉ lệ lớn (ví dụ 1:10.000), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện được cả vị trí và số lượng tương đối của dân cư tại mỗi điểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức (đường đẳng cao) để thể hiện độ cao của địa hình. Phương pháp biểu hiện này thuộc nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:25.000 và 1:250.000), bản đồ có tỉ lệ 1:25.000 sẽ có đặc điểm gì so với bản đồ 1:250.000?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để biểu hiện loại đối tượng hoặc hiện tượng địa lí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi sử dụng la bàn kết hợp với bản đồ không có lưới kinh vĩ tuyến, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn định hướng bản đồ trùng với hướng thực tế ngoài thực địa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài trong rừng và sử dụng một bản đồ địa hình. Để ước tính thời gian di chuyển giữa hai điểm, bạn cần sử dụng thông tin nào trên bản đồ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao việc cập nhật thông tin trên bản đồ lại đặc biệt quan trọng đối với các loại bản đồ kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phương pháp khoanh vùng (hay phương pháp diện tích) trên bản đồ phù hợp nhất để biểu diễn loại đối tượng địa lí nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:500.000, khoảng cách đo được trên bản đồ giữa hai điểm là 8 mm. Khoảng cách thực tế tương ứng là bao nhiêu km?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Yếu tố nào sau đây giúp người đọc xác định vị trí tuyệt đối của một điểm trên bản đồ một cách chính xác, thường được biểu thị bằng các đường kẻ ngang dọc và các con số ghi ở mép bản đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phương pháp kí hiệu trên bản đồ có thể biểu hiện những đặc điểm nào của đối tượng địa lí phân bố theo điểm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So với bản đồ, ảnh địa lí (ví dụ: ảnh vệ tinh) có ưu điểm và hạn chế chính nào trong việc biểu diễn bề mặt Trái Đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một nhà địa chất đang nghiên cứu sự phân bố các loại đá và khoáng sản trong một khu vực. Loại bản đồ nào sau đây (cùng tỉ lệ phù hợp) sẽ cung cấp thông tin trực tiếp và hữu ích nhất cho nghiên cứu của họ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao khi sử dụng bản đồ du lịch để đi bộ hoặc đi xe đạp, việc chú ý đến các đường đồng mức (đường đẳng cao) lại quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bạn đang sử dụng bản đồ tỉ lệ 1:25.000 để tìm đường đi trong một khu đô thị. Tỉ lệ này cho phép bạn nhìn thấy những loại đối tượng địa lí nào một cách chi tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hệ thống GPS có thể cung cấp cho người dùng những thông tin cơ bản nào về vị trí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phương pháp bản đồ - biểu đồ khác biệt cơ bản với các phương pháp biểu hiện khác ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để xác định hướng của một địa điểm (B) nằm ở phía Đông Bắc so với địa điểm khác (A) trên bản đồ có lưới kinh vĩ tuyến, bạn cần dựa vào đặc điểm nào của lưới này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một bản đồ tỉ lệ 1:5.000 có tỉ lệ thước như thế nào nếu đơn vị trên thước là cm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để phân tích sự phân bố các loại cây trồng khác nhau trong một vùng nông nghiệp, phương pháp biểu hiện nào thường được sử dụng để khoanh định ranh giới và tô màu/kẻ kí hiệu cho từng loại cây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao việc sử dụng nhiều phương pháp biểu hiện khác nhau trên cùng một bản đồ lại cần thiết và hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bạn đang sử dụng một bản đồ giao thông để tìm đường đi từ nhà đến trường. Trên bản đồ, các con đường được biểu diễn bằng các đường kẻ có màu sắc và độ dày khác nhau. Đây là ví dụ về việc sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi một bản đồ có tỉ lệ 1:A, điều này có ý nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chú giải trên bản đồ thường được đặt ở vị trí nào và có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bạn đang sử dụng bản đồ để ước tính diện tích của một hồ nước. Ngoài việc sử dụng tỉ lệ bản đồ, bạn cần áp dụng kỹ năng nào để hoàn thành nhiệm vụ này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi bắt đầu sử dụng một bản đồ mới, điều quan trọng nhất cần nghiên cứu kỹ lưỡng đầu tiên để hiểu được nội dung và ý nghĩa của các đối tượng địa lí được thể hiện là gì?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Phần chú giải
  • D. Hệ thống kinh vĩ tuyến

Câu 2: Trên bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:250.000, bạn đo được khoảng cách đường chim bay giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu kilômét?

  • A. 1.5 km
  • B. 150 km
  • C. 25 km
  • D. 15 km

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Nếu khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là 200 km, thì trên bản đồ, khoảng cách đó sẽ là bao nhiêu xen-ti-mét?

  • A. 2 cm
  • B. 20 cm
  • C. 200 cm
  • D. 0.2 cm

Câu 4: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố các điểm dân cư nông thôn, mỗi chấm điểm đại diện cho một số lượng dân nhất định?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 5: Để biểu diễn các tuyến đường giao thông chính (đường bộ, đường sắt) hoặc ranh giới hành chính trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu điểm
  • B. Kí hiệu diện tích
  • C. Kí hiệu đường
  • D. Kí hiệu chữ

Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Cartogram/Diagram map) thường được dùng để biểu hiện loại thông tin nào trên bản đồ?

  • A. Vị trí chính xác của các nhà máy, trường học.
  • B. Sự di chuyển của các dòng hải lưu, hướng gió.
  • C. Độ cao địa hình, nhiệt độ trung bình.
  • D. Giá trị thống kê về số lượng, tỉ lệ, cơ cấu của đối tượng địa lí.

Câu 7: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?

  • A. Sử dụng tín hiệu từ các vệ tinh quay quanh Trái Đất để xác định vị trí.
  • B. Phân tích hình ảnh địa hình từ máy bay không người lái.
  • C. Đo đạc khoảng cách thủ công trên bản đồ giấy.
  • D. Dựa vào tín hiệu từ các trạm phát sóng mặt đất.

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ càng lớn (ví dụ: 1:10.000 so với 1:1.000.000) thì khả năng biểu hiện nội dung trên bản đồ như thế nào?

  • A. Khu vực địa lí được biểu hiện càng rộng.
  • B. Nội dung được biểu hiện càng khái quát.
  • C. Mức độ biến dạng của các đối tượng càng lớn.
  • D. Nội dung được biểu hiện càng chi tiết, cụ thể.

Câu 9: Phương pháp đường đẳng trị (Isoline map) được sử dụng chủ yếu để biểu hiện các hiện tượng địa lí có đặc điểm nào?

  • A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
  • B. Phân bố liên tục trong không gian và có giá trị biến đổi.
  • C. Di chuyển theo các hướng nhất định.
  • D. Tập trung tại các điểm cụ thể.

Câu 10: Quan sát một bản đồ khí hậu thế giới, bạn thấy các đường cong nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình năm. Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp khoanh vùng
  • C. Phương pháp đường đẳng trị
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 11: Để biểu diễn sự phân bố các loại đất hoặc các vùng khí hậu khác nhau trên một bản đồ tự nhiên, phương pháp biểu hiện nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 12: Khi sử dụng bản đồ, việc xác định hướng địa lí (Bắc, Nam, Đông, Tây) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp tính toán khoảng cách chính xác hơn.
  • B. Giúp định vị và xác định vị trí tương đối của các đối tượng.
  • C. Giúp hiểu ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
  • D. Giúp xác định tỉ lệ bản đồ một cách nhanh chóng.

Câu 13: Phương pháp đường chuyển động (Flow line map) thường được sử dụng để biểu hiện loại hiện tượng địa lí nào?

  • A. Sự di chuyển của các đối tượng hoặc hiện tượng theo hướng nhất định.
  • B. Sự phân bố các đối tượng tại các điểm cụ thể.
  • C. Giá trị thống kê của các đối tượng theo vùng.
  • D. Sự phân bố liên tục của các hiện tượng trong không gian.

Câu 14: Trên một bản đồ du lịch, các điểm tham quan như danh lam thắng cảnh, bảo tàng, nhà hát thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp đường đẳng trị

Câu 15: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ giấy và la bàn để định hướng trong rừng. Bước nào sau đây là cần thiết nhất để đảm bảo bản đồ của bạn đang chỉ đúng hướng so với thực địa?

  • A. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • B. Tìm vị trí của bạn trên bản đồ.
  • C. Định hướng bản đồ sao cho hướng Bắc trên bản đồ trùng với hướng Bắc thực tế.
  • D. Nghiên cứu kỹ phần chú giải.

Câu 16: Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của bản đồ?

  • A. Phạm vi lãnh thổ và mức độ chi tiết của nội dung.
  • B. Màu sắc và hình dạng của các kí hiệu.
  • C. Hệ thống kinh vĩ tuyến được sử dụng.
  • D. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí.

Câu 17: Phương pháp nào sau đây không sử dụng kí hiệu để biểu diễn các đối tượng địa lí?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Khi bắt đầu sử dụng một bản đồ mới, điều quan trọng nhất cần nghiên cứu kỹ lưỡng đầu tiên để hiểu được nội dung và ý nghĩa của các đối tượng địa lí được thể hiện là gì?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Phần chú giải
  • D. Hệ thống kinh vĩ tuyến

Câu 2: Trên bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:250.000, bạn đo được khoảng cách đường chim bay giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu kilômét?

  • A. 1.5 km
  • B. 150 km
  • C. 25 km
  • D. 15 km

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Nếu khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là 200 km, thì trên bản đồ, khoảng cách đó sẽ là bao nhiêu xen-ti-mét?

  • A. 2 cm
  • B. 20 cm
  • C. 200 cm
  • D. 0.2 cm

Câu 4: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố các điểm dân cư nông thôn, mỗi chấm điểm đại diện cho một số lượng dân nhất định?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 5: Để biểu diễn các tuyến đường giao thông chính (đường bộ, đường sắt) hoặc ranh giới hành chính trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu điểm
  • B. Kí hiệu diện tích
  • C. Kí hiệu đường
  • D. Kí hiệu chữ

Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Cartogram/Diagram map) thường được dùng để biểu hiện loại thông tin nào trên bản đồ?

  • A. Vị trí chính xác của các nhà máy, trường học.
  • B. Sự di chuyển của các dòng hải lưu, hướng gió.
  • C. Độ cao địa hình, nhiệt độ trung bình.
  • D. Giá trị thống kê về số lượng, tỉ lệ, cơ cấu của đối tượng địa lí.

Câu 7: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?

  • A. Sử dụng tín hiệu từ các vệ tinh quay quanh Trái Đất để xác định vị trí.
  • B. Phân tích hình ảnh địa hình từ máy bay không người lái.
  • C. Đo đạc khoảng cách thủ công trên bản đồ giấy.
  • D. Dựa vào tín hiệu từ các trạm phát sóng mặt đất.

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ càng lớn (ví dụ: 1:10.000 so với 1:1.000.000) thì khả năng biểu hiện nội dung trên bản đồ như thế nào?

  • A. Khu vực địa lí được biểu hiện càng rộng.
  • B. Nội dung được biểu hiện càng khái quát.
  • C. Mức độ biến dạng của các đối tượng càng lớn.
  • D. Nội dung được biểu hiện càng chi tiết, cụ thể.

Câu 9: Phương pháp đường đẳng trị (Isoline map) được sử dụng chủ yếu để biểu hiện các hiện tượng địa lí có đặc điểm nào?

  • A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
  • B. Phân bố liên tục trong không gian và có giá trị biến đổi.
  • C. Di chuyển theo các hướng nhất định.
  • D. Tập trung tại các điểm cụ thể.

Câu 10: Quan sát một bản đồ khí hậu thế giới, bạn thấy các đường cong nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình năm. Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp khoanh vùng
  • C. Phương pháp đường đẳng trị
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 11: Để biểu diễn sự phân bố các loại đất hoặc các vùng khí hậu khác nhau trên một bản đồ tự nhiên, phương pháp biểu hiện nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 12: Khi sử dụng bản đồ, việc xác định hướng địa lí (Bắc, Nam, Đông, Tây) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp tính toán khoảng cách chính xác hơn.
  • B. Giúp định vị và xác định vị trí tương đối của các đối tượng.
  • C. Giúp hiểu ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
  • D. Giúp xác định tỉ lệ bản đồ một cách nhanh chóng.

Câu 13: Phương pháp đường chuyển động (Flow line map) thường được sử dụng để biểu hiện loại hiện tượng địa lí nào?

  • A. Sự di chuyển của các đối tượng hoặc hiện tượng theo hướng nhất định.
  • B. Sự phân bố các đối tượng tại các điểm cụ thể.
  • C. Giá trị thống kê của các đối tượng theo vùng.
  • D. Sự phân bố liên tục của các hiện tượng trong không gian.

Câu 14: Trên một bản đồ du lịch, các điểm tham quan như danh lam thắng cảnh, bảo tàng, nhà hát thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp đường đẳng trị

Câu 15: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ giấy và la bàn để định hướng trong rừng. Bước nào sau đây là cần thiết nhất để đảm bảo bản đồ của bạn đang chỉ đúng hướng so với thực địa?

  • A. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • B. Tìm vị trí của bạn trên bản đồ.
  • C. Định hướng bản đồ sao cho hướng Bắc trên bản đồ trùng với hướng Bắc thực tế.
  • D. Nghiên cứu kỹ phần chú giải.

Câu 16: Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của bản đồ?

  • A. Phạm vi lãnh thổ và mức độ chi tiết của nội dung.
  • B. Màu sắc và hình dạng của các kí hiệu.
  • C. Hệ thống kinh vĩ tuyến được sử dụng.
  • D. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí.

Câu 17: Phương pháp khoanh vùng (Area symbols) trên bản đồ thường được sử dụng hiệu quả nhất để biểu hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí?

  • A. Vị trí chính xác tại một điểm.
  • B. Giá trị thống kê tổng thể của một đơn vị hành chính.
  • C. Sự phân bố của các hiện tượng theo diện tích hoặc vùng.
  • D. Hướng và quy mô di chuyển của các đối tượng.

Câu 18: So sánh giữa bản đồ tỉ lệ 1:50.000 và bản đồ tỉ lệ 1:500.000, bản đồ tỉ lệ 1:50.000 có ưu điểm chính nào?

  • A. Thể hiện được nhiều chi tiết địa lí hơn.
  • B. Phạm vi lãnh thổ được biểu hiện rộng lớn hơn.
  • C. Mức độ biến dạng của các đối tượng thấp hơn.
  • D. Dễ dàng sử dụng để định hướng ở phạm vi toàn cầu.

Câu 19: Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ có chức năng chính là gì?

  • A. Biểu thị hướng di chuyển của các đối tượng.
  • B. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu.
  • C. Cho biết mức độ thu nhỏ khoảng cách trên bản đồ.
  • D. Xác định vị trí chính xác của các đối tượng địa lí.

Câu 20: Bạn đang xem một bản đồ có tỉ lệ thước (graphic scale). Đoạn thước trên bản đồ dài 2 cm và ghi "10 km". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 km ngoài thực địa.
  • B. 2 cm trên bản đồ tương ứng với 10 km ngoài thực địa.
  • C. Tỉ lệ số của bản đồ là 1:1.000.000.
  • D. Tỉ lệ số của bản đồ là 1:50.000.

Câu 21: Phương pháp biểu hiện nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện ranh giới các quốc gia hoặc các đơn vị hành chính (tỉnh, thành phố) trên bản đồ chính trị?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • C. Phương pháp kí hiệu (dạng đường)
  • D. Phương pháp đường đẳng trị

Câu 22: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ nhỏ (ví dụ: bản đồ thế giới), nhược điểm lớn nhất về hình dạng và diện tích của các châu lục, quốc gia là gì?

  • A. Các đối tượng địa lí bị biến dạng về hình dạng và diện tích.
  • B. Không thể xác định được hướng địa lí.
  • C. Không có phần chú giải chi tiết.
  • D. Chỉ biểu hiện được các đối tượng địa lí phân bố theo điểm.

Câu 23: Phương pháp biểu hiện nào sử dụng các kí hiệu có kích thước khác nhau đặt tại các điểm cụ thể để thể hiện quy mô hoặc giá trị của đối tượng (ví dụ: quy mô dân số các thành phố)?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp kí hiệu (dạng điểm có phân cấp)
  • C. Phương pháp đường đẳng trị
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 24: Đâu là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng GPS kết hợp với bản đồ số hoặc bản đồ giấy trong định vị và di chuyển?

  • A. Giúp thay đổi tỉ lệ bản đồ theo ý muốn.
  • B. Giúp tự động cập nhật thông tin trên bản đồ giấy.
  • C. Giúp tính toán độ cao của địa hình mà không cần bản đồ.
  • D. Giúp xác định vị trí hiện tại của người dùng trên bản đồ một cách chính xác.

Câu 25: Để phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố các nhà máy công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản trên một khu vực, bạn nên sử dụng loại bản đồ nào và chú ý đến phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Bản đồ kinh tế hoặc bản đồ chuyên đề, chú ý phương pháp kí hiệu điểm và khoanh vùng.
  • B. Bản đồ địa hình, chú ý phương pháp đường đẳng trị.
  • C. Bản đồ khí hậu, chú ý phương pháp khoanh vùng.
  • D. Bản đồ dân cư, chú ý phương pháp chấm điểm.

Câu 26: Tại sao khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ rất lớn (ví dụ 1:1.000), bạn có thể nhìn thấy chi tiết từng tòa nhà, con đường nhỏ, nhưng phạm vi khu vực được thể hiện lại rất hẹp?

  • A. Vì các đối tượng ở tỉ lệ lớn bị biến dạng nhiều hơn.
  • B. Vì bản đồ tỉ lệ lớn chỉ sử dụng phương pháp kí hiệu điểm.
  • C. Vì chỉ có bản đồ tỉ lệ nhỏ mới có thể hiện phạm vi rộng.
  • D. Vì mức độ thu nhỏ ít (mẫu số nhỏ), nên chỉ bao phủ được một khu vực thực tế nhỏ.

Câu 27: Phương pháp chấm điểm, mặc dù hiệu quả để biểu thị sự phân tán của đối tượng, gặp khó khăn trong việc thể hiện chính xác điều gì khi đối tượng phân bố quá dày đặc tại một khu vực?

  • A. Số lượng cụ thể của đối tượng tại từng vị trí và sự biến đổi mật độ chi tiết.
  • B. Hướng di chuyển của đối tượng.
  • C. Loại hình của đối tượng.
  • D. Vị trí chính xác của từng cá thể đối tượng.

Câu 28: Khi so sánh phương pháp khoanh vùng và phương pháp đường đẳng trị để biểu hiện nhiệt độ, sự khác biệt cơ bản về thông tin mà chúng cung cấp là gì?

  • A. Khoanh vùng cho biết hướng nhiệt độ di chuyển, đường đẳng trị cho biết điểm nhiệt độ cao nhất.
  • B. Khoanh vùng chỉ dùng cho nhiệt độ, đường đẳng trị dùng cho mọi hiện tượng.
  • C. Khoanh vùng cho biết giá trị chính xác tại mỗi điểm, đường đẳng trị cho biết giá trị trung bình.
  • D. Khoanh vùng biểu thị các khoảng giá trị theo vùng, đường đẳng trị biểu thị sự biến đổi liên tục và giá trị chính xác tại các đường.

Câu 29: Một bản đồ có tỉ lệ số và tỉ lệ thước. Tại sao tỉ lệ thước lại hữu ích hơn tỉ lệ số khi bản đồ bị phóng to hoặc thu nhỏ (ví dụ khi in ấn)?

  • A. Tỉ lệ thước vẫn giữ được mối quan hệ đúng với khoảng cách thực địa khi bản đồ bị thay đổi kích thước.
  • B. Tỉ lệ thước dễ dàng chuyển đổi sang các đơn vị đo khác nhau hơn.
  • C. Tỉ lệ thước cung cấp thông tin chi tiết hơn về địa hình.
  • D. Tỉ lệ thước chỉ được sử dụng cho bản đồ tỉ lệ lớn.

Câu 30: Khi sử dụng bản đồ để giải một bài toán về địa lí (ví dụ: tính diện tích một hồ nước trên bản đồ, ước tính thời gian di chuyển giữa hai điểm), bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Xác định hướng Bắc trên bản đồ.
  • B. Xác định và hiểu rõ tỉ lệ bản đồ.
  • C. Tìm vị trí của các đối tượng cần nghiên cứu.
  • D. Đọc kỹ phần chú giải của bản đồ.

1 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi bắt đầu sử dụng một bản đồ mới, điều quan trọng nhất cần nghiên cứu kỹ lưỡng đầu tiên để hiểu được nội dung và ý nghĩa của các đối tượng địa lí được thể hiện là gì?

2 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trên bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:250.000, bạn đo được khoảng cách đường chim bay giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu kilômét?

3 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Nếu khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là 200 km, thì trên bản đồ, khoảng cách đó sẽ là bao nhiêu xen-ti-mét?

4 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố các điểm dân cư nông thôn, mỗi chấm điểm đại diện cho một số lượng dân nhất định?

5 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để biểu diễn các tuyến đường giao thông chính (đường bộ, đường sắt) hoặc ranh giới hành chính trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?

6 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Cartogram/Diagram map) thường được dùng để biểu hiện loại thông tin nào trên bản đồ?

7 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?

8 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ càng lớn (ví dụ: 1:10.000 so với 1:1.000.000) thì khả năng biểu hiện nội dung trên bản đồ như thế nào?

9 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phương pháp đường đẳng trị (Isoline map) được sử dụng chủ yếu để biểu hiện các hiện tượng địa lí có đặc điểm nào?

10 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Quan sát một bản đồ khí hậu thế giới, bạn thấy các đường cong nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình năm. Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?

11 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để biểu diễn sự phân bố các loại đất hoặc các vùng khí hậu khác nhau trên một bản đồ tự nhiên, phương pháp biểu hiện nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi sử dụng bản đồ, việc xác định hướng địa lí (Bắc, Nam, Đông, Tây) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

13 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phương pháp đường chuyển động (Flow line map) thường được sử dụng để biểu hiện loại hiện tượng địa lí nào?

14 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trên một bản đồ du lịch, các điểm tham quan như danh lam thắng cảnh, bảo tàng, nhà hát thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?

15 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ giấy và la bàn để định hướng trong rừng. Bước nào sau đây là cần thiết nhất để đảm bảo bản đồ của bạn đang chỉ đúng hướng so với thực địa?

16 / 16

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của bản đồ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. 3 km
  • B. 30 km
  • C. 300 km
  • D. 0.3 km

Câu 2: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc hiểu ý nghĩa của các màu sắc, kí hiệu, đường nét được sử dụng để biểu thị các đối tượng địa lí khác nhau?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Lưới kinh vĩ tuyến
  • D. Chú giải

Câu 3: Để biểu thị vị trí chính xác của một nhà ga xe lửa, một mỏ khoáng sản, hoặc một ngọn núi trên bản đồ, phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 4: Khi một bản đồ giấy bị co giãn do nhiệt độ hoặc độ ẩm, loại tỉ lệ nào sau đây vẫn cho phép đo khoảng cách trên bản đồ và quy đổi ra thực địa với độ chính xác tương đối cao hơn các loại khác?

  • A. Tỉ lệ số
  • B. Tỉ lệ chữ
  • C. Tỉ lệ thước
  • D. Cả ba loại tỉ lệ đều bị sai số như nhau

Câu 5: Trên một bản đồ có lưới kinh vĩ tuyến, nếu bạn di chuyển dọc theo một đường kinh tuyến từ Bắc xuống Nam, giá trị vĩ độ của bạn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giá trị vĩ độ giảm dần
  • B. Giá trị vĩ độ tăng dần
  • C. Giá trị vĩ độ không đổi
  • D. Giá trị kinh độ thay đổi

Câu 6: Tại sao bản đồ tỉ lệ lớn (ví dụ 1:10.000) lại thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn so với bản đồ tỉ lệ nhỏ (ví dụ 1:1.000.000)?

  • A. Vì bản đồ tỉ lệ lớn sử dụng nhiều màu sắc hơn.
  • B. Vì bản đồ tỉ lệ lớn thu nhỏ thực tế ít hơn, cho phép biểu thị nhiều chi tiết nhỏ.
  • C. Vì bản đồ tỉ lệ lớn chỉ tập trung vào các khu vực đô thị.
  • D. Vì bản đồ tỉ lệ lớn được vẽ bằng công nghệ hiện đại hơn.

Câu 7: Một người muốn tìm hiểu về sự phân bố các loại rừng (rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao) trong một khu vực rộng lớn. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào trên bản đồ sẽ giúp họ dễ dàng nhận biết các vùng rừng khác nhau?

  • A. Phương pháp chấm điểm
  • B. Phương pháp đường chuyển động
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 8: Trên bản đồ có mũi tên chỉ hướng Bắc. Nếu một con sông chảy từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải của bản đồ, hướng chảy chủ yếu của con sông đó là gì?

  • A. Từ Bắc xuống Nam
  • B. Từ Tây Bắc xuống Đông Nam
  • C. Từ Đông Bắc xuống Tây Nam
  • D. Từ Nam lên Bắc

Câu 9: Một nhà nghiên cứu cần so sánh tổng sản lượng nông nghiệp của các tỉnh trong một vùng. Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ cho phép thể hiện số liệu thống kê này một cách trực quan theo từng đơn vị hành chính?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp khoanh vùng

Câu 10: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị loại đối tượng địa lí nào?

  • A. Các hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như điểm dân cư, các cơ sở chăn nuôi nhỏ.
  • B. Các đối tượng di chuyển như hướng gió, dòng biển.
  • C. Các khu vực có ranh giới rõ ràng như loại đất, vùng khí hậu.
  • D. Số liệu thống kê tổng hợp theo đơn vị hành chính.

Câu 11: Để biểu diễn hướng và cường độ (tốc độ) của các luồng hải lưu trên các đại dương, phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp đường chuyển động
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 12: Yếu tố nào của bản đồ quyết định phạm vi lãnh thổ được thể hiện và mức độ khái quát hóa thông tin?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Chú giải
  • C. Tỉ lệ bản đồ
  • D. Lưới kinh vĩ tuyến

Câu 13: Một bản đồ có tỉ lệ 1:25.000. Điều này có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

  • A. 25 mét
  • B. 250 mét
  • C. 2500 mét
  • D. 25000 mét

Câu 14: Trên một bản đồ địa hình, các đường đẳng mức (đường đồng mức) là những đường cong khép kín hoặc không khép kín, nối liền các điểm có cùng đặc điểm gì?

  • A. Độ cao tuyệt đối
  • B. Nhiệt độ trung bình
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Độ sâu của biển

Câu 15: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường sử dụng các loại biểu đồ (cột, tròn, đường...) đặt vào vị trí của đơn vị hành chính (tỉnh, huyện) để biểu hiện điều gì?

  • A. Vị trí chính xác của các đối tượng điểm.
  • B. Số liệu thống kê về một hiện tượng địa lí tại đơn vị hành chính đó.
  • C. Hướng di chuyển của các đối tượng.
  • D. Sự phân bố theo vùng của một hiện tượng.

Câu 16: Yếu tố nào trên bản đồ cho phép người đọc xác định vị trí địa lí (kinh độ, vĩ độ) của một điểm bất kỳ trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Chú giải
  • C. Tỉ lệ bản đồ
  • D. Lưới kinh vĩ tuyến

Câu 17: Một người nông dân muốn tìm hiểu sự phân bố diện tích gieo trồng lúa của các xã trong huyện mình. Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất để thể hiện thông tin này theo từng xã?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 18: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) là một công cụ hữu ích cho việc sử dụng bản đồ vì nó cho phép người dùng:

  • A. Thay đổi tỉ lệ của bản đồ giấy.
  • B. Xác định vị trí hiện tại của mình trên bản đồ số hoặc bản đồ giấy (khi có tọa độ).
  • C. Vẽ lại bản đồ một cách chính xác hơn.
  • D. Hiểu rõ hơn chú giải của bản đồ.

Câu 19: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

  • A. Sự phân bố của các đối tượng hoặc hiện tượng địa lí theo khu vực, vùng lãnh thổ.
  • B. Vị trí chính xác của các đối tượng điểm.
  • C. Số lượng cụ thể của đối tượng tại một điểm.
  • D. Hướng và tốc độ di chuyển của các đối tượng.

Câu 20: Khi sử dụng bản đồ để đi lại trong một khu vực lạ, bước đầu tiên quan trọng nhất để định hướng là gì?

  • A. Đo khoảng cách đến điểm cần đến.
  • B. Tìm hiểu ý nghĩa tất cả các kí hiệu trong chú giải.
  • C. Đọc tên bản đồ.
  • D. Xác định vị trí hiện tại của bản thân và hướng Bắc trên bản đồ.

Câu 21: Một bản đồ có tỉ lệ thước như sau: một đoạn thước dài 2 cm tương ứng với 10 km ngoài thực địa. Tỉ lệ số của bản đồ này là bao nhiêu?

  • A. 1:50.000
  • B. 1:100.000
  • C. 1:500.000
  • D. 1:1.000.000

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa phương pháp chấm điểm và phương pháp kí hiệu là gì?

  • A. Chấm điểm dùng cho đối tượng điểm, kí hiệu dùng cho đối tượng vùng.
  • B. Chấm điểm biểu thị sự phân bố phân tán và số lượng, kí hiệu biểu thị vị trí chính xác và đặc điểm của đối tượng điểm.
  • C. Chấm điểm dùng màu sắc, kí hiệu dùng hình dạng.
  • D. Chấm điểm dùng cho tự nhiên, kí hiệu dùng cho kinh tế.

Câu 23: Khi sử dụng bản đồ địa hình để tìm đường đi trên núi, yếu tố nào giúp bạn đánh giá độ dốc của sườn núi?

  • A. Độ dày và khoảng cách giữa các đường đẳng mức.
  • B. Màu sắc của các vùng địa hình.
  • C. Tên của các ngọn núi.
  • D. Vị trí của các con sông.

Câu 24: Ưu điểm lớn nhất của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

  • A. Luôn có kích thước nhỏ gọn.
  • B. Không bao giờ bị cũ hoặc rách.
  • C. Chi phí sản xuất luôn rẻ hơn.
  • D. Có khả năng cập nhật dữ liệu liên tục, tích hợp thông tin đa dạng và tương tác với người dùng (phóng to, thu nhỏ, tìm kiếm, định vị).

Câu 25: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu thị sự phân bố các loại hình du lịch (du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa) trên một khu vực?

  • A. Phương pháp khoanh vùng hoặc kí hiệu (dạng vùng).
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 26: Sai số biến dạng trên bản đồ là không thể tránh khỏi do:

  • A. Chất lượng giấy in kém.
  • B. Người vẽ bản đồ không cẩn thận.
  • C. Việc chuyển đổi bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ.
  • D. Việc sử dụng quá nhiều màu sắc trên bản đồ.

Câu 27: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu về khí hậu, thông tin nào trong chú giải là quan trọng nhất?

  • A. Kí hiệu các loại địa hình.
  • B. Kí hiệu các điểm dân cư.
  • C. Kí hiệu các loại đường giao thông.
  • D. Kí hiệu các đới/vùng khí hậu, đường đẳng nhiệt, đường đẳng áp, hướng gió chủ đạo.

Câu 28: Phương pháp nào có thể kết hợp sử dụng các kí hiệu (hình học, tượng hình, chữ) với các biểu đồ (cột, tròn...) để biểu thị đồng thời vị trí và số lượng/chất lượng của đối tượng tại các điểm cụ thể?

  • A. Phương pháp kí hiệu (có thể kết hợp biểu đồ trong kí hiệu phức tạp).
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 29: Bạn đang ở điểm A trên bản đồ và muốn đi đến điểm B. Sau khi xác định được hướng và khoảng cách trên bản đồ, bước tiếp theo bạn cần làm để sử dụng bản đồ ngoài thực địa là gì?

  • A. Gấp bản đồ lại và cất đi.
  • B. Định hướng bản đồ sao cho hướng trên bản đồ trùng với hướng thực tế ngoài môi trường.
  • C. Chỉ nhìn vào chú giải bản đồ.
  • D. Tìm điểm C bất kỳ trên bản đồ.

Câu 30: Khi lựa chọn bản đồ cho mục đích đi bộ khám phá một khu vực nhỏ trong rừng, bạn nên ưu tiên loại bản đồ có tỉ lệ như thế nào?

  • A. Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:10.000 - 1:25.000) để có nhiều chi tiết về địa hình, đường mòn, suối.
  • B. Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:1.000.000) để bao quát được toàn bộ quốc gia.
  • C. Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:250.000) vì nó là sự kết hợp tốt nhất.
  • D. Tỉ lệ không quan trọng, chỉ cần bản đồ có màu sắc đẹp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc hiểu ý nghĩa của các màu sắc, kí hiệu, đường nét được sử dụng để biểu thị các đối tượng địa lí khác nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Để biểu thị vị trí chính xác của một nhà ga xe lửa, một mỏ khoáng sản, hoặc một ngọn núi trên bản đồ, phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Khi một bản đồ giấy bị co giãn do nhiệt độ hoặc độ ẩm, loại tỉ lệ nào sau đây vẫn cho phép đo khoảng cách trên bản đồ và quy đổi ra thực địa với độ chính xác tương đối cao hơn các loại khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Trên một bản đồ có lưới kinh vĩ tuyến, nếu bạn di chuyển dọc theo một đường kinh tuyến từ Bắc xuống Nam, giá trị vĩ độ của bạn sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Tại sao bản đồ tỉ lệ lớn (ví dụ 1:10.000) lại thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn so với bản đồ tỉ lệ nhỏ (ví dụ 1:1.000.000)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Một người muốn tìm hiểu về sự phân bố các loại rừng (rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao) trong một khu vực rộng lớn. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào trên bản đồ sẽ giúp họ dễ dàng nhận biết các vùng rừng khác nhau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Trên bản đồ có mũi tên chỉ hướng Bắc. Nếu một con sông chảy từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải của bản đồ, hướng chảy chủ yếu của con sông đó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Một nhà nghiên cứu cần so sánh tổng sản lượng nông nghiệp của các tỉnh trong một vùng. Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ cho phép thể hiện số liệu thống kê này một cách trực quan theo từng đơn vị hành chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị loại đối tượng địa lí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Để biểu diễn hướng và cường độ (tốc độ) của các luồng hải lưu trên các đại dương, phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Yếu tố nào của bản đồ quyết định phạm vi lãnh thổ được thể hiện và mức độ khái quát hóa thông tin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Một bản đồ có tỉ lệ 1:25.000. Điều này có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Trên một bản đồ địa hình, các đường đẳng mức (đường đồng mức) là những đường cong khép kín hoặc không khép kín, nối liền các điểm có cùng đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường sử dụng các loại biểu đồ (cột, tròn, đường...) đặt vào vị trí của đơn vị hành chính (tỉnh, huyện) để biểu hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Yếu tố nào trên bản đồ cho phép người đọc xác định vị trí địa lí (kinh độ, vĩ độ) của một điểm bất kỳ trên bề mặt Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Một người nông dân muốn tìm hiểu sự phân bố diện tích gieo trồng lúa của các xã trong huyện mình. Phương pháp biểu hiện nào trên bản đồ là phù hợp nhất để thể hiện thông tin này theo từng xã?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) là một công cụ hữu ích cho việc sử dụng bản đồ vì nó cho phép người dùng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Khi sử dụng bản đồ để đi lại trong một khu vực lạ, bước đầu tiên quan trọng nhất để định hướng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Một bản đồ có tỉ lệ thước như sau: một đoạn thước dài 2 cm tương ứng với 10 km ngoài thực địa. Tỉ lệ số của bản đồ này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Điểm khác biệt cơ bản giữa phương pháp chấm điểm và phương pháp kí hiệu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Khi sử dụng bản đồ địa hình để tìm đường đi trên núi, yếu tố nào giúp bạn đánh giá độ dốc của sườn núi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Ưu điểm lớn nhất của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu thị sự phân bố các loại hình du lịch (du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa) trên một khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Sai số biến dạng trên bản đồ là không thể tránh khỏi do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu về khí hậu, thông tin nào trong chú giải là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Phương pháp nào có thể kết hợp sử dụng các kí hiệu (hình học, tượng hình, chữ) với các biểu đồ (cột, tròn...) để biểu thị đồng thời vị trí và số lượng/chất lượng của đối tượng tại các điểm cụ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Bạn đang ở điểm A trên bản đồ và muốn đi đến điểm B. Sau khi xác định được hướng và khoảng cách trên bản đồ, bước tiếp theo bạn cần làm để sử dụng bản đồ ngoài thực địa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 06

Khi lựa chọn bản đồ cho mục đích đi bộ khám phá một khu vực nhỏ trong rừng, bạn nên ưu tiên loại bản đồ có tỉ lệ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 2 km
  • C. 20 km
  • D. 200 km

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà người dùng cần làm để hiểu nội dung bản đồ là gì?

  • A. Xác định hướng Bắc trên bản đồ.
  • B. Đo khoảng cách giữa các địa điểm.
  • C. Nhận diện các hình ảnh trên bản đồ.
  • D. Nghiên cứu phần chú giải và tỉ lệ bản đồ.

Câu 3: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể trên bản đồ, như các thành phố, sân bay, điểm trường học, thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu (dạng hình học, tượng hình, chữ)
  • B. Chấm điểm
  • C. Bản đồ - biểu đồ
  • D. Đường chuyển động

Câu 4: Trên một bản đồ, sự phân bố dân cư ở các khu vực nông thôn được thể hiện bằng cách sử dụng các dấu chấm nhỏ, mỗi chấm đại diện cho một số lượng người nhất định. Phương pháp biểu hiện này là gì?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp kí hiệu

Câu 5: Hệ thống các đường kinh tuyến và vĩ tuyến được thể hiện trên bản đồ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định vị trí địa lí của các đối tượng.
  • B. Thể hiện sự phân bố của các hiện tượng.
  • C. Biểu thị tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • D. Chỉ dẫn hướng di chuyển trên bản đồ.

Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (kết hợp bản đồ nền với biểu đồ) thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

  • A. Sự di chuyển của các đối tượng.
  • B. Vị trí chính xác của các điểm cụ thể.
  • C. Số lượng, cơ cấu, hoặc chất lượng của đối tượng địa lí trên nền bản đồ.
  • D. Phạm vi phân bố của một hiện tượng.

Câu 7: Trên bản đồ, tỉ lệ 1:1.000.000 cho biết điều gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1.000.000 cm ngoài thực địa.
  • B. 1 mét trên bản đồ tương ứng với 1.000.000 mét ngoài thực địa.
  • C. Khoảng cách thực tế lớn gấp 1.000.000 lần khoảng cách trên bản đồ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Để thể hiện hướng gió mùa hoặc hướng dòng hải lưu trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 9: Hai bản đồ có cùng kích thước, một bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 và một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn các đối tượng địa lí trong cùng một khu vực?

  • A. Bản đồ tỉ lệ 1:10.000.
  • B. Bản đồ tỉ lệ 1:100.000.
  • C. Cả hai bản đồ thể hiện chi tiết như nhau.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết khu vực cụ thể.

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trong đời sống là gì?

  • A. Dự báo thời tiết chính xác.
  • B. Xác định vị trí và dẫn đường.
  • C. Quan sát các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
  • D. Đo đạc nhiệt độ không khí.

Câu 11: Phương pháp khoanh vùng (hay còn gọi là phương pháp bản đồ nền) thường dùng để biểu hiện các hiện tượng địa lí nào?

  • A. Các điểm phân bố lẻ tẻ.
  • B. Hướng di chuyển của đối tượng.
  • C. Phạm vi phân bố của một hiện tượng (ví dụ: vùng khí hậu, loại đất).
  • D. Số lượng sản phẩm tại một nhà máy.

Câu 12: Ngoài tỉ lệ số (ví dụ 1:100.000), bản đồ còn có thể biểu thị tỉ lệ bằng hình thức nào khác, giúp người dùng dễ dàng ước lượng khoảng cách trên bản đồ?

  • A. Tỉ lệ thước.
  • B. Tỉ lệ chữ.
  • C. Tỉ lệ biểu đồ.
  • D. Tỉ lệ phần trăm.

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ để đi từ điểm A đến điểm B, yếu tố nào sau đây là cần thiết nhất để xác định phương hướng di chuyển?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Chỉ hướng (thường là mũi tên chỉ hướng Bắc).
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Các kí hiệu điểm.

Câu 14: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để biểu hiện độ cao. Đây là một dạng biểu hiện thuộc phương pháp nào?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ thu nhỏ so với thực tế như thế nào?

  • A. Mức độ thu nhỏ càng nhiều.
  • B. Mức độ thu nhỏ không thay đổi.
  • C. Mức độ thu nhỏ càng ít.
  • D. Không liên quan đến mức độ thu nhỏ.

Câu 16: Trên một bản đồ du lịch, các địa điểm tham quan nổi bật như bảo tàng, công viên, danh lam thắng cảnh thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 17: Hệ thống kinh độ và vĩ độ trên bản đồ được gọi chung là hệ thống gì?

  • A. Hệ thống tọa độ địa hình.
  • B. Hệ thống tọa độ phương vị.
  • C. Hệ thống tọa độ bản đồ.
  • D. Hệ thống tọa độ địa lí.

Câu 18: Một bản đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của các tỉnh ở Việt Nam bằng cách tô màu khác nhau cho từng vùng tỉnh. Vùng có lượng mưa cao được tô màu xanh đậm, vùng lượng mưa thấp tô màu xanh nhạt. Phương pháp này là gì?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp bản đồ nền (hay khoanh vùng, tô màu theo vùng).
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 19: Khi sử dụng GPS trên điện thoại thông minh để tìm đường, thông tin vị trí của bạn được xác định dựa trên tín hiệu từ đâu?

  • A. Hệ thống vệ tinh quay quanh Trái Đất.
  • B. Các trạm phát sóng mặt đất.
  • C. Tín hiệu từ các mạng Wi-Fi công cộng.
  • D. Sự kết hợp giữa sóng radio và sóng âm thanh.

Câu 20: Để tính toán diện tích của một khu vực trên thực tế dựa trên bản đồ, ngoài việc đo đạc trên bản đồ, bạn cần biết thêm thông tin nào?

  • A. Hướng Bắc trên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Ngày xuất bản bản đồ.
  • D. Tên bản đồ.

Câu 21: Trên một bản đồ khí hậu, các đường nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là đường đẳng nhiệt. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 22: Mục đích chính của phần chú giải (lê-gheng) trên bản đồ là gì?

  • A. Chỉ ra hướng địa lí chính.
  • B. Xác định tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • C. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc trên bản đồ.
  • D. Liệt kê tên các địa danh trên bản đồ.

Câu 23: Bản đồ nào sau đây có khả năng thể hiện một khu vực địa lí với mức độ khái quát cao nhất (ít chi tiết nhất)?

  • A. Bản đồ tỉ lệ 1:5.000
  • B. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
  • C. Bản đồ tỉ lệ 1:500.000
  • D. Bản đồ tỉ lệ 1:5.000.000

Câu 24: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để biểu hiện sự phân bố các nhà máy nhiệt điện trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị điện tử có GPS, bạn có thể biết được vị trí hiện tại của mình. Công nghệ này hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Đo khoảng cách từ thiết bị đến các trạm phát sóng mặt đất gần nhất.
  • B. Tính toán khoảng cách từ thiết bị đến ít nhất ba vệ tinh GPS và xác định giao điểm.
  • C. Phân tích tín hiệu từ các cột thu phát sóng điện thoại di động.
  • D. Sử dụng la bàn điện tử tích hợp trong thiết bị.

Câu 26: Một bản đồ nông nghiệp thể hiện diện tích trồng lúa của từng huyện bằng các cột biểu đồ đặt trên vị trí trung tâm của mỗi huyện. Phương pháp biểu hiện này là gì?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường đẳng trị.

Câu 27: Nếu trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách giữa hai điểm là 8 cm, thì trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm đó sẽ là bao nhiêu cm?

  • A. 4 cm.
  • B. 8 cm.
  • C. 16 cm.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Trên một bản đồ du lịch, các tuyến đường đi bộ đường dài (trekking) thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu (dạng đường).

Câu 29: Phương pháp nào thường được sử dụng để biểu thị sự phân bố của các điểm chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ, phân tán ở nhiều nơi trên một vùng lãnh thổ?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 30: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc biết được phạm vi lãnh thổ hoặc chủ đề mà bản đồ đó thể hiện?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Hệ thống kinh vĩ tuyến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà người dùng cần làm để hiểu nội dung bản đồ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể trên bản đồ, như các thành phố, sân bay, điểm trường học, thường sử dụng loại kí hiệu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trên một bản đồ, sự phân bố dân cư ở các khu vực nông thôn được thể hiện bằng cách sử dụng các dấu chấm nhỏ, mỗi chấm đại diện cho một số lượng người nhất định. Phương pháp biểu hiện này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hệ thống các đường kinh tuyến và vĩ tuyến được thể hiện trên bản đồ nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (kết hợp bản đồ nền với biểu đồ) thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trên bản đồ, tỉ lệ 1:1.000.000 cho biết điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để thể hiện hướng gió mùa hoặc hướng dòng hải lưu trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai bản đồ có cùng kích thước, một bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 và một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn các đối tượng địa lí trong cùng một khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trong đời sống là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phương pháp khoanh vùng (hay còn gọi là phương pháp bản đồ nền) thường dùng để biểu hiện các hiện tượng địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ngoài tỉ lệ số (ví dụ 1:100.000), bản đồ còn có thể biểu thị tỉ lệ bằng hình thức nào khác, giúp người dùng dễ dàng ước lượng khoảng cách trên bản đồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ để đi từ điểm A đến điểm B, yếu tố nào sau đây là cần thiết nhất để xác định phương hướng di chuyển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để biểu hiện độ cao. Đây là một dạng biểu hiện thuộc phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ thu nhỏ so với thực tế như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trên một bản đồ du lịch, các địa điểm tham quan nổi bật như bảo tàng, công viên, danh lam thắng cảnh thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hệ thống kinh độ và vĩ độ trên bản đồ được gọi chung là hệ thống gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một bản đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của các tỉnh ở Việt Nam bằng cách tô màu khác nhau cho từng vùng tỉnh. Vùng có lượng mưa cao được tô màu xanh đậm, vùng lượng mưa thấp tô màu xanh nhạt. Phương pháp này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi sử dụng GPS trên điện thoại thông minh để tìm đường, thông tin vị trí của bạn được xác định dựa trên tín hiệu từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để tính toán diện tích của một khu vực trên thực tế dựa trên bản đồ, ngoài việc đo đạc trên bản đồ, bạn cần biết thêm thông tin nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trên một bản đồ khí hậu, các đường nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là đường đẳng nhiệt. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mục đích chính của phần chú giải (lê-gheng) trên bản đồ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bản đồ nào sau đây có khả năng thể hiện một khu vực địa lí với mức độ khái quát cao nhất (ít chi tiết nhất)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để biểu hiện sự phân bố các nhà máy nhiệt điện trên lãnh thổ Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị điện tử có GPS, bạn có thể biết được vị trí hiện tại của mình. Công nghệ này hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một bản đồ nông nghiệp thể hiện diện tích trồng lúa của từng huyện bằng các cột biểu đồ đặt trên vị trí trung tâm của mỗi huyện. Phương pháp biểu hiện này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nếu trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách giữa hai điểm là 8 cm, thì trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm đó sẽ là bao nhiêu cm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trên một bản đồ du lịch, các tuyến đường đi bộ đường dài (trekking) thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phương pháp nào thường được sử dụng để biểu thị sự phân bố của các điểm chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ, phân tán ở nhiều nơi trên một vùng lãnh thổ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc biết được phạm vi lãnh thổ hoặc chủ đề mà bản đồ đó thể hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 2 km
  • C. 20 km
  • D. 200 km

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà người dùng cần làm để hiểu nội dung bản đồ là gì?

  • A. Xác định hướng Bắc trên bản đồ.
  • B. Đo khoảng cách giữa các địa điểm.
  • C. Nhận diện các hình ảnh trên bản đồ.
  • D. Nghiên cứu phần chú giải và tỉ lệ bản đồ.

Câu 3: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể trên bản đồ, như các thành phố, sân bay, điểm trường học, thường sử dụng loại kí hiệu nào?

  • A. Kí hiệu (dạng hình học, tượng hình, chữ)
  • B. Chấm điểm
  • C. Bản đồ - biểu đồ
  • D. Đường chuyển động

Câu 4: Trên một bản đồ, sự phân bố dân cư ở các khu vực nông thôn được thể hiện bằng cách sử dụng các dấu chấm nhỏ, mỗi chấm đại diện cho một số lượng người nhất định. Phương pháp biểu hiện này là gì?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
  • D. Phương pháp kí hiệu

Câu 5: Hệ thống các đường kinh tuyến và vĩ tuyến được thể hiện trên bản đồ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định vị trí địa lí của các đối tượng.
  • B. Thể hiện sự phân bố của các hiện tượng.
  • C. Biểu thị tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • D. Chỉ dẫn hướng di chuyển trên bản đồ.

Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (kết hợp bản đồ nền với biểu đồ) thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

  • A. Sự di chuyển của các đối tượng.
  • B. Vị trí chính xác của các điểm cụ thể.
  • C. Số lượng, cơ cấu, hoặc chất lượng của đối tượng địa lí trên nền bản đồ.
  • D. Phạm vi phân bố của một hiện tượng.

Câu 7: Trên bản đồ, tỉ lệ 1:1.000.000 cho biết điều gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1.000.000 cm ngoài thực địa.
  • B. 1 mét trên bản đồ tương ứng với 1.000.000 mét ngoài thực địa.
  • C. Khoảng cách thực tế lớn gấp 1.000.000 lần khoảng cách trên bản đồ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Để thể hiện hướng gió mùa hoặc hướng dòng hải lưu trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp khoanh vùng
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 9: Hai bản đồ có cùng kích thước, một bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 và một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn các đối tượng địa lí trong cùng một khu vực?

  • A. Bản đồ tỉ lệ 1:10.000.
  • B. Bản đồ tỉ lệ 1:100.000.
  • C. Cả hai bản đồ thể hiện chi tiết như nhau.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết khu vực cụ thể.

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trong đời sống là gì?

  • A. Dự báo thời tiết chính xác.
  • B. Xác định vị trí và dẫn đường.
  • C. Quan sát các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
  • D. Đo đạc nhiệt độ không khí.

Câu 11: Phương pháp khoanh vùng (hay còn gọi là phương pháp bản đồ nền) thường dùng để biểu hiện các hiện tượng địa lí nào?

  • A. Các điểm phân bố lẻ tẻ.
  • B. Hướng di chuyển của đối tượng.
  • C. Phạm vi phân bố của một hiện tượng (ví dụ: vùng khí hậu, loại đất).
  • D. Số lượng sản phẩm tại một nhà máy.

Câu 12: Ngoài tỉ lệ số (ví dụ 1:100.000), bản đồ còn có thể biểu thị tỉ lệ bằng hình thức nào khác, giúp người dùng dễ dàng ước lượng khoảng cách trên bản đồ?

  • A. Tỉ lệ thước.
  • B. Tỉ lệ chữ.
  • C. Tỉ lệ biểu đồ.
  • D. Tỉ lệ phần trăm.

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ để đi từ điểm A đến điểm B, yếu tố nào sau đây là cần thiết nhất để xác định phương hướng di chuyển?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Chỉ hướng (thường là mũi tên chỉ hướng Bắc).
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Các kí hiệu điểm.

Câu 14: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để biểu hiện độ cao. Đây là một dạng biểu hiện thuộc phương pháp nào?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ thu nhỏ so với thực tế như thế nào?

  • A. Mức độ thu nhỏ càng nhiều.
  • B. Mức độ thu nhỏ không thay đổi.
  • C. Mức độ thu nhỏ càng ít.
  • D. Không liên quan đến mức độ thu nhỏ.

Câu 16: Trên một bản đồ du lịch, các địa điểm tham quan nổi bật như bảo tàng, công viên, danh lam thắng cảnh thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 17: Hệ thống kinh độ và vĩ độ trên bản đồ được gọi chung là hệ thống gì?

  • A. Hệ thống tọa độ địa hình.
  • B. Hệ thống tọa độ phương vị.
  • C. Hệ thống tọa độ bản đồ.
  • D. Hệ thống tọa độ địa lí.

Câu 18: Một bản đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của các tỉnh ở Việt Nam bằng cách tô màu khác nhau cho từng vùng tỉnh. Vùng có lượng mưa cao được tô màu xanh đậm, vùng lượng mưa thấp tô màu xanh nhạt. Phương pháp này là gì?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp bản đồ nền (hay khoanh vùng, tô màu theo vùng).
  • D. Phương pháp kí hiệu.

Câu 19: Khi sử dụng GPS trên điện thoại thông minh để tìm đường, thông tin vị trí của bạn được xác định dựa trên tín hiệu từ đâu?

  • A. Hệ thống vệ tinh quay quanh Trái Đất.
  • B. Các trạm phát sóng mặt đất.
  • C. Tín hiệu từ các mạng Wi-Fi công cộng.
  • D. Sự kết hợp giữa sóng radio và sóng âm thanh.

Câu 20: Để tính toán diện tích của một khu vực trên thực tế dựa trên bản đồ, ngoài việc đo đạc trên bản đồ, bạn cần biết thêm thông tin nào?

  • A. Hướng Bắc trên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Ngày xuất bản bản đồ.
  • D. Tên bản đồ.

Câu 21: Trên một bản đồ khí hậu, các đường nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là đường đẳng nhiệt. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 22: Mục đích chính của phần chú giải (lê-gheng) trên bản đồ là gì?

  • A. Chỉ ra hướng địa lí chính.
  • B. Xác định tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • C. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc trên bản đồ.
  • D. Liệt kê tên các địa danh trên bản đồ.

Câu 23: Bản đồ nào sau đây có khả năng thể hiện một khu vực địa lí với mức độ khái quát cao nhất (ít chi tiết nhất)?

  • A. Bản đồ tỉ lệ 1:5.000
  • B. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
  • C. Bản đồ tỉ lệ 1:500.000
  • D. Bản đồ tỉ lệ 1:5.000.000

Câu 24: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để biểu hiện sự phân bố các nhà máy nhiệt điện trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị điện tử có GPS, bạn có thể biết được vị trí hiện tại của mình. Công nghệ này hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Đo khoảng cách từ thiết bị đến các trạm phát sóng mặt đất gần nhất.
  • B. Tính toán khoảng cách từ thiết bị đến ít nhất ba vệ tinh GPS và xác định giao điểm.
  • C. Phân tích tín hiệu từ các cột thu phát sóng điện thoại di động.
  • D. Sử dụng la bàn điện tử tích hợp trong thiết bị.

Câu 26: Một bản đồ nông nghiệp thể hiện diện tích trồng lúa của từng huyện bằng các cột biểu đồ đặt trên vị trí trung tâm của mỗi huyện. Phương pháp biểu hiện này là gì?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp đường đẳng trị.

Câu 27: Nếu trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách giữa hai điểm là 8 cm, thì trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm đó sẽ là bao nhiêu cm?

  • A. 4 cm.
  • B. 8 cm.
  • C. 16 cm.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Trên một bản đồ du lịch, các tuyến đường đi bộ đường dài (trekking) thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp kí hiệu (dạng đường).

Câu 29: Phương pháp nào thường được sử dụng để biểu thị sự phân bố của các điểm chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ, phân tán ở nhiều nơi trên một vùng lãnh thổ?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 30: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc biết được phạm vi lãnh thổ hoặc chủ đề mà bản đồ đó thể hiện?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Hệ thống kinh vĩ tuyến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà người dùng cần làm để hiểu nội dung bản đồ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể trên bản đồ, như các thành phố, sân bay, điểm trường học, thường sử dụng loại kí hiệu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trên một bản đồ, sự phân bố dân cư ở các khu vực nông thôn được thể hiện bằng cách sử dụng các dấu chấm nhỏ, mỗi chấm đại diện cho một số lượng người nhất định. Phương pháp biểu hiện này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hệ thống các đường kinh tuyến và vĩ tuyến được thể hiện trên bản đồ nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (kết hợp bản đồ nền với biểu đồ) thường được sử dụng để biểu hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trên bản đồ, tỉ lệ 1:1.000.000 cho biết điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để thể hiện hướng gió mùa hoặc hướng dòng hải lưu trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hai bản đồ có cùng kích thước, một bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 và một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn các đối tượng địa lí trong cùng một khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trong đời sống là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phương pháp khoanh vùng (hay còn gọi là phương pháp bản đồ nền) thường dùng để biểu hiện các hiện tượng địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ngoài tỉ lệ số (ví dụ 1:100.000), bản đồ còn có thể biểu thị tỉ lệ bằng hình thức nào khác, giúp người dùng dễ dàng ước lượng khoảng cách trên bản đồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ để đi từ điểm A đến điểm B, yếu tố nào sau đây là cần thiết nhất để xác định phương hướng di chuyển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để biểu hiện độ cao. Đây là một dạng biểu hiện thuộc phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ thu nhỏ so với thực tế như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trên một bản đồ du lịch, các địa điểm tham quan nổi bật như bảo tàng, công viên, danh lam thắng cảnh thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hệ thống kinh độ và vĩ độ trên bản đồ được gọi chung là hệ thống gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một bản đồ thể hiện lượng mưa trung bình năm của các tỉnh ở Việt Nam bằng cách tô màu khác nhau cho từng vùng tỉnh. Vùng có lượng mưa cao được tô màu xanh đậm, vùng lượng mưa thấp tô màu xanh nhạt. Phương pháp này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi sử dụng GPS trên điện thoại thông minh để tìm đường, thông tin vị trí của bạn được xác định dựa trên tín hiệu từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để tính toán diện tích của một khu vực trên thực tế dựa trên bản đồ, ngoài việc đo đạc trên bản đồ, bạn cần biết thêm thông tin nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trên một bản đồ khí hậu, các đường nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là đường đẳng nhiệt. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mục đích chính của phần chú giải (lê-gheng) trên bản đồ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bản đồ nào sau đây có khả năng thể hiện một khu vực địa lí với mức độ khái quát cao nhất (ít chi tiết nhất)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để biểu hiện sự phân bố các nhà máy nhiệt điện trên lãnh thổ Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị điện tử có GPS, bạn có thể biết được vị trí hiện tại của mình. Công nghệ này hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một bản đồ nông nghiệp thể hiện diện tích trồng lúa của từng huyện bằng các cột biểu đồ đặt trên vị trí trung tâm của mỗi huyện. Phương pháp biểu hiện này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nếu trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách giữa hai điểm là 8 cm, thì trên bản đồ tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm đó sẽ là bao nhiêu cm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trên một bản đồ du lịch, các tuyến đường đi bộ đường dài (trekking) thường được biểu thị bằng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phương pháp nào thường được sử dụng để biểu thị sự phân bố của các điểm chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ, phân tán ở nhiều nơi trên một vùng lãnh thổ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc biết được phạm vi lãnh thổ hoặc chủ đề mà bản đồ đó thể hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 4 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm này ngoài thực địa là bao nhiêu mét?

  • A. 100 m
  • B. 500 m
  • C. 1000 m
  • D. 2500 m

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí tương đối của hai địa điểm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần phải xem xét để tránh sai sót?

  • A. Tên bản đồ
  • B. Hướng Bắc trên bản đồ
  • C. Màu sắc của bản đồ
  • D. Năm xuất bản bản đồ

Câu 3: Một bản đồ hành chính tỉnh sử dụng phương pháp kí hiệu để thể hiện các trung tâm hành chính (tỉnh lị, huyện lị, thị trấn). Loại kí hiệu nào sau đây thường được dùng để biểu thị các đối tượng này?

  • A. Kí hiệu dạng hình học
  • B. Kí hiệu dạng đường
  • C. Kí hiệu dạng diện tích
  • D. Kí hiệu dạng chấm điểm

Câu 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để thể hiện điều gì trên bản đồ?

  • A. Vị trí của các điểm dân cư
  • B. Đường biên giới quốc gia
  • C. Sự phân bố các loại đất
  • D. Số lượng hoặc giá trị của một hiện tượng tại các đơn vị lãnh thổ (tỉnh, huyện, quốc gia, v.v.)

Câu 5: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Nếu bạn đo được một đoạn đường trên bản đồ dài 5 cm, thì chiều dài thực tế của đoạn đường đó là bao nhiêu kilômét?

  • A. 5 km
  • B. 50 km
  • C. 500 km
  • D. 5000 km

Câu 6: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc hiểu ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc và đường nét được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Hệ thống kinh vĩ độ
  • C. Chú giải bản đồ
  • D. Tên bản đồ

Câu 7: Để thể hiện sự phân bố sản lượng lúa của các tỉnh trên bản đồ Việt Nam, phương pháp biểu hiện nào sau đây thường được sử dụng một cách hiệu quả nhất?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp đường chuyển động
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên việc thu nhận tín hiệu từ:

  • A. Các vệ tinh quay quanh Trái Đất
  • B. Các trạm phát sóng mặt đất
  • C. Các máy bay không người lái
  • D. Các cảm biến từ trường Trái Đất

Câu 9: Một bản đồ địa hình có các đường đồng mức. Các đường đồng mức này được sử dụng để thể hiện yếu tố địa lí nào?

  • A. Độ sâu của biển
  • B. Độ cao địa hình so với mực nước biển
  • C. Nhiệt độ trung bình hàng năm
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm

Câu 10: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ càng nhỏ, nhưng mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí lại càng cao. Nhận định này đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 11: Phương pháp chấm điểm thường được sử dụng để biểu hiện các hiện tượng địa lí có đặc điểm phân bố như thế nào?

  • A. Tập trung thành vùng rộng lớn
  • B. Di chuyển theo các hướng xác định
  • C. Phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc
  • D. Chỉ tồn tại tại một vị trí cố định

Câu 12: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) là công cụ mạnh mẽ để làm gì?

  • A. Vẽ bản đồ bằng tay
  • B. Chụp ảnh vệ tinh
  • C. Chỉ xác định vị trí hiện tại
  • D. Thu thập, lưu trữ, quản lý, phân tích và hiển thị dữ liệu địa lí

Câu 13: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:50.000, một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài trên bản đồ là 3 cm và chiều rộng là 2 cm. Diện tích thực tế của khu rừng này ngoài thực địa là bao nhiêu kilômét vuông?

  • A. 1.5 km²
  • B. 3 km²
  • C. 6 km²
  • D. 15 km²

Câu 14: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ được dùng để biểu hiện chủ yếu loại hiện tượng địa lí nào?

  • A. Sự phân bố dân số theo vùng
  • B. Hướng và cường độ di chuyển của các đối tượng (gió, dòng biển, di dân...)
  • C. Vị trí của các nhà máy công nghiệp
  • D. Diện tích gieo trồng các loại cây

Câu 15: Khi đọc bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm để hiểu nội dung bản đồ là gì?

  • A. Ước tính khoảng cách giữa các điểm
  • B. Xác định hướng trên bản đồ
  • C. Nghiên cứu kĩ chú giải và tên bản đồ
  • D. Nhận xét về màu sắc tổng thể của bản đồ

Câu 16: Trên bản đồ, hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến giúp người đọc xác định yếu tố nào sau đây của một địa điểm?

  • A. Diện tích
  • B. Độ cao
  • C. Khoảng cách
  • D. Tọa độ địa lí

Câu 17: Một bản đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 7 của các vùng trên lãnh thổ Việt Nam bằng cách sử dụng các dải màu khác nhau cho các khoảng nhiệt độ. Phương pháp biểu hiện này là gì?

  • A. Phương pháp khoanh vùng (Areagram)
  • B. Phương pháp chấm điểm (Dot map)
  • C. Phương pháp kí hiệu (Symbol map)
  • D. Phương pháp đường chuyển động (Flow map)

Câu 18: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây thuộc loại tỉ lệ lớn?

  • A. 1:10.000
  • B. 1:500.000
  • C. 1:1.000.000
  • D. 1:10.000.000

Câu 19: Để thể hiện sự thay đổi mực nước biển theo thời gian tại một trạm hải văn trên bản đồ, phương pháp biểu hiện nào sau đây là ít phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng biểu đồ đặt trên bản đồ (bản đồ - biểu đồ)
  • B. Sử dụng kí hiệu thay đổi theo thời gian (nếu có thể)
  • C. Phương pháp chấm điểm
  • D. Ghi chú số liệu trực tiếp bên cạnh trạm

Câu 20: Khi đo khoảng cách trên bản đồ bằng thước, kết quả cần được chuyển đổi sang khoảng cách thực tế dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chú giải bản đồ
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Hệ thống kinh vĩ độ
  • D. Hướng Bắc trên bản đồ

Câu 21: Nếu trên bản đồ ghi tỉ lệ "1 cm ứng với 10 km", đây là dạng tỉ lệ gì?

  • A. Tỉ lệ số
  • B. Tỉ lệ thước
  • C. Tỉ lệ chữ
  • D. Tỉ lệ diện tích

Câu 22: Phương pháp nào trên bản đồ sử dụng các kí hiệu có kích thước, hình dạng hoặc màu sắc khác nhau đặt tại các vị trí cụ thể để biểu thị sự tồn tại và đặc điểm của các đối tượng phân bố theo điểm?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 23: Công nghệ nào cho phép chồng ghép các lớp thông tin địa lí khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp đường giao thông, lớp phân bố dân cư) lên cùng một nền bản đồ để phân tích mối quan hệ giữa chúng?

  • A. GPS
  • B. GIS
  • C. Viễn thám (Remote Sensing)
  • D. Bản đồ số hóa (Digitized Map)

Câu 24: Bản đồ du lịch thường sử dụng tỉ lệ nào để người dùng có thể dễ dàng xác định vị trí các điểm tham quan, khách sạn, nhà hàng trong một khu vực cụ thể (ví dụ: trung tâm thành phố)?

  • A. Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:10.000)
  • B. Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:500.000)
  • C. Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:10.000.000)
  • D. Tỉ lệ rất nhỏ (ví dụ: 1:50.000.000)

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để định hướng ngoài thực địa mà không có la bàn hoặc thiết bị điện tử, người ta thường dựa vào yếu tố nào trên bản đồ kết hợp với quan sát thực tế?

  • A. Màu sắc của các khu vực địa hình
  • B. Kích thước của các kí hiệu
  • C. Độ dài của tỉ lệ thước
  • D. Hướng Bắc trên bản đồ và các vật chuẩn địa hình

Câu 26: Một bản đồ thể hiện mật độ dân số của các quốc gia trên thế giới bằng cách tô màu khác nhau cho mỗi khoảng mật độ. Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp khoanh vùng (phân cấp màu sắc)
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp kí hiệu
  • D. Phương pháp đường chuyển động

Câu 27: Để tính toán chính xác diện tích của một hồ nước trên bản đồ, ngoài việc sử dụng tỉ lệ bản đồ, người ta có thể cần đến công cụ hoặc phương pháp hỗ trợ nào?

  • A. La bàn
  • B. Máy đo độ cao
  • C. Phần mềm GIS hoặc phương pháp chia ô/đo diện tích trên bản đồ
  • D. Kính lúp

Câu 28: Phương pháp nào trên bản đồ sử dụng các chấm nhỏ, mỗi chấm đại diện cho một số lượng hoặc một giá trị nhất định của đối tượng (ví dụ: 1 chấm = 1000 người) để thể hiện sự phân bố không đồng đều của các hiện tượng?

  • A. Phương pháp kí hiệu
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch di chuyển từ điểm A đến điểm B, thông tin nào sau đây từ bản đồ là ít cần thiết nhất?

  • A. Mạng lưới đường giao thông
  • B. Tỉ lệ bản đồ (để tính khoảng cách)
  • C. Hướng Bắc trên bản đồ (để định hướng)
  • D. Năm xuất bản bản đồ (trừ khi thông tin thay đổi nhanh chóng)

Câu 30: Một bản đồ thể hiện các tuyến đường hàng không quốc tế. Phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất để thể hiện các tuyến đường và hướng bay này?

  • A. Phương pháp đường chuyển động
  • B. Phương pháp chấm điểm
  • C. Phương pháp khoanh vùng
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:25.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 4 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm này ngoài thực địa là bao nhiêu mét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí tương đối của hai địa điểm, yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* cần phải xem xét để tránh sai sót?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bản đồ hành chính tỉnh sử dụng phương pháp kí hiệu để thể hiện các trung tâm hành chính (tỉnh lị, huyện lị, thị trấn). Loại kí hiệu nào sau đây thường được dùng để biểu thị các đối tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để thể hiện điều gì trên bản đồ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Nếu bạn đo được một đoạn đường trên bản đồ dài 5 cm, thì chiều dài thực tế của đoạn đường đó là bao nhiêu kilômét?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc hiểu ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc và đường nét được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để thể hiện sự phân bố sản lượng lúa của các tỉnh trên bản đồ Việt Nam, phương pháp biểu hiện nào sau đây thường được sử dụng một cách hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên việc thu nhận tín hiệu từ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một bản đồ địa hình có các đường đồng mức. Các đường đồng mức này được sử dụng để thể hiện yếu tố địa lí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ càng nhỏ, nhưng mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí lại càng cao. Nhận định này đúng hay sai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phương pháp chấm điểm thường được sử dụng để biểu hiện các hiện tượng địa lí có đặc điểm phân bố như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hệ thống thông tin địa lí (GIS) là công cụ mạnh mẽ để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:50.000, một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài trên bản đồ là 3 cm và chiều rộng là 2 cm. Diện tích thực tế của khu rừng này ngoài thực địa là bao nhiêu kilômét vuông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phương pháp đường chuyển động trên bản đồ được dùng để biểu hiện chủ yếu loại hiện tượng địa lí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi đọc bản đồ, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm để hiểu nội dung bản đồ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trên bản đồ, hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến giúp người đọc xác định yếu tố nào sau đây của một địa điểm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bản đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 7 của các vùng trên lãnh thổ Việt Nam bằng cách sử dụng các dải màu khác nhau cho các khoảng nhiệt độ. Phương pháp biểu hiện này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tỉ lệ bản đồ nào sau đây thuộc loại tỉ lệ lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để thể hiện sự thay đổi mực nước biển theo thời gian tại một trạm hải văn trên bản đồ, phương pháp biểu hiện nào sau đây là *ít phù hợp nhất*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đo khoảng cách trên bản đồ bằng thước, kết quả cần được chuyển đổi sang khoảng cách thực tế dựa vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nếu trên bản đồ ghi tỉ lệ '1 cm ứng với 10 km', đây là dạng tỉ lệ gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phương pháp nào trên bản đồ sử dụng các kí hiệu có kích thước, hình dạng hoặc màu sắc khác nhau đặt tại các vị trí cụ thể để biểu thị sự tồn tại và đặc điểm của các đối tượng phân bố theo điểm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Công nghệ nào cho phép chồng ghép các lớp thông tin địa lí khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp đường giao thông, lớp phân bố dân cư) lên cùng một nền bản đồ để phân tích mối quan hệ giữa chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bản đồ du lịch thường sử dụng tỉ lệ nào để người dùng có thể dễ dàng xác định vị trí các điểm tham quan, khách sạn, nhà hàng trong một khu vực cụ thể (ví dụ: trung tâm thành phố)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để định hướng ngoài thực địa mà không có la bàn hoặc thiết bị điện tử, người ta thường dựa vào yếu tố nào trên bản đồ kết hợp với quan sát thực tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một bản đồ thể hiện mật độ dân số của các quốc gia trên thế giới bằng cách tô màu khác nhau cho mỗi khoảng mật độ. Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để tính toán chính xác diện tích của một hồ nước trên bản đồ, ngoài việc sử dụng tỉ lệ bản đồ, người ta có thể cần đến công cụ hoặc phương pháp hỗ trợ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phương pháp nào trên bản đồ sử dụng các chấm nhỏ, mỗi chấm đại diện cho một số lượng hoặc một giá trị nhất định của đối tượng (ví dụ: 1 chấm = 1000 người) để thể hiện sự phân bố không đồng đều của các hiện tượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch di chuyển từ điểm A đến điểm B, thông tin nào sau đây từ bản đồ là *ít cần thiết nhất*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một bản đồ thể hiện các tuyến đường hàng không quốc tế. Phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất để thể hiện các tuyến đường và hướng bay này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để tìm hiểu về một khu vực địa lí mới, yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất cần nghiên cứu kỹ để hiểu được nội dung chính mà bản đồ muốn thể hiện là gì?

  • A. Màu sắc chủ đạo trên bản đồ.
  • B. Tên gọi của các đối tượng địa lí cụ thể (sông, núi, thành phố).
  • C. Phần chú giải và kí hiệu bản đồ.
  • D. Hướng bắc trên bản đồ.

Câu 2: Tỉ lệ bản đồ 1:500.000 có ý nghĩa là gì?

  • A. 1 mm trên bản đồ tương ứng với 500 km ngoài thực địa.
  • B. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ tương ứng với 500.000 đơn vị độ dài tương ứng ngoài thực địa.
  • C. Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ nhỏ hơn 500.000 lần so với thực địa.
  • D. Bản đồ thể hiện khu vực rộng 500.000 km vuông.

Câu 3: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:250.000, khoảng cách đo được giữa hai thành phố là 8 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 2 km.
  • B. 20 km.
  • C. 31.25 km.
  • D. 200 km.

Câu 4: Khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm A và B là 12 km. Trên một bản đồ, khoảng cách giữa hai địa điểm này đo được là 6 cm. Tỉ lệ của bản đồ này là bao nhiêu?

  • A. 1:200.000.
  • B. 1:120.000.
  • C. 1:20.000.
  • D. 1:1.200.000.

Câu 5: Giả sử bạn cần tìm một con đường nhỏ dẫn vào một bản làng hẻo lánh. Bạn nên sử dụng loại bản đồ có tỉ lệ nào sau đây để dễ dàng xác định vị trí con đường đó nhất?

  • A. 1:10.000.000.
  • B. 1:1.000.000.
  • C. 1:50.000.
  • D. 1:5.000.000.

Câu 6: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được dùng để thể hiện các sự vật, hiện tượng có vị trí cụ thể, chiếm diện tích nhỏ trên bản đồ như nhà ga, sân bay, điểm dân cư, mỏ khoáng sản?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 7: Để biểu hiện sự phân bố dân cư nông thôn, sự phân bố vật nuôi (như đàn gia súc, gia cầm) trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 8: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện hướng di chuyển của các hiện tượng tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội như hướng gió, dòng biển, luồng di cư, tuyến giao thông đường biển?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 9: Để biểu hiện sản lượng lúa của các tỉnh trên bản đồ Việt Nam bằng cách đặt các biểu đồ cột hoặc biểu đồ tròn tại vị trí của mỗi tỉnh, người ta đã sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 10: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thường được dùng để thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí chiếm diện tích rộng lớn trên bề mặt Trái Đất như các loại đất, các đới khí hậu, các vùng trồng cây công nghiệp?

  • A. Phương pháp khoanh vùng (hay tô màu diện tích).
  • B. Phương pháp đường đẳng trị.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 11: Các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) trên bản đồ địa hình là ví dụ điển hình của phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp đường đẳng trị.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 12: Khi đọc bản đồ, việc xác định phương hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây) dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc hệ thống kinh vĩ tuyến là bước quan trọng để làm gì?

  • A. Tính toán khoảng cách giữa các điểm.
  • B. Hiểu ý nghĩa của các kí hiệu.
  • C. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • D. Xác định vị trí tương đối và hướng di chuyển giữa các đối tượng.

Câu 13: Một bản đồ ghi tỉ lệ là 1:100.000 và có thêm thước tỉ lệ. Thước tỉ lệ này giúp người đọc bản đồ thực hiện công việc nào một cách nhanh chóng và trực quan nhất?

  • A. Xác định độ cao địa hình.
  • B. Phân loại các đối tượng địa lí.
  • C. Đo và ước tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.
  • D. Tìm hiểu thông tin chi tiết về các kí hiệu.

Câu 14: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để xác định vị trí của người dùng?

  • A. Nhận tín hiệu từ một mạng lưới các vệ tinh bay quanh Trái Đất.
  • B. Sử dụng sóng vô tuyến từ các trạm phát trên mặt đất.
  • C. Phân tích hình ảnh được chụp từ máy bay không người lái.
  • D. Đo từ trường của Trái Đất.

Câu 15: GPS có ứng dụng thực tế nào quan trọng nhất trong việc sử dụng bản đồ và định vị?

  • A. Chỉ dùng để dự báo thời tiết.
  • B. Xác định chính xác tọa độ vị trí hiện tại của người dùng trên bản đồ số hoặc bản đồ giấy.
  • C. Vẽ bản đồ mới hoàn toàn mà không cần khảo sát thực địa.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng bản đồ giấy truyền thống.

Câu 16: Một bản đồ địa hình sử dụng các gam màu khác nhau (ví dụ: màu xanh lá cây cho vùng đồng bằng thấp, màu vàng và cam cho vùng đồi núi, màu nâu cho vùng núi cao). Phương pháp biểu hiện địa hình này được gọi là gì?

  • A. Phương pháp tô màu độ cao.
  • B. Phương pháp kí hiệu.
  • C. Phương pháp chấm điểm.
  • D. Phương pháp đường chuyển động.

Câu 17: Khi nhìn vào bản đồ kinh tế và thấy các kí hiệu hình tròn có kích thước khác nhau đặt tại vị trí các thành phố, với chú giải ghi rõ kích thước hình tròn thể hiện quy mô sản lượng công nghiệp, bản đồ này đã sử dụng kết hợp những phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Chỉ phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm và khoanh vùng.
  • C. Phương pháp kí hiệu (dạng hình học có phân cấp) và có thể kết hợp bản đồ nền.
  • D. Phương pháp đường chuyển động và bản đồ - biểu đồ.

Câu 18: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng bản đồ so với việc chỉ sử dụng ảnh chụp từ vệ tinh hoặc ảnh máy bay là gì?

  • A. Bản đồ luôn cung cấp hình ảnh chi tiết và trực quan hơn.
  • B. Bản đồ có khả năng khái quát hóa, biểu hiện các đối tượng và hiện tượng địa lí theo mục đích cụ thể bằng kí hiệu, không chỉ là hình ảnh thực.
  • C. Bản đồ dễ dàng cập nhật thông tin hơn ảnh vệ tinh.
  • D. Bản đồ không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết khi thu thập dữ liệu.

Câu 19: Hệ thống Thông tin Địa lí (GIS - Geographic Information System) được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống máy tính dùng để thu thập, lưu trữ, quản lí, phân tích và hiển thị dữ liệu địa lí dưới dạng bản đồ.
  • B. Chỉ là một phần mềm vẽ bản đồ chuyên dụng.
  • C. Một loại máy định vị GPS thế hệ mới.
  • D. Phương pháp chụp ảnh Trái Đất từ vệ tinh.

Câu 20: GIS mang lại lợi ích nào quan trọng nhất trong việc nghiên cứu và quản lí các vấn đề địa lí phức tạp?

  • A. Giúp vẽ bản đồ truyền thống nhanh hơn.
  • B. Chỉ dùng để tìm đường đi.
  • C. Cung cấp hình ảnh 3D của mọi địa điểm.
  • D. Cho phép tích hợp, phân tích nhiều lớp dữ liệu địa lí khác nhau để đưa ra quyết định hoặc dự báo.

Câu 21: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài qua vùng núi, thông tin nào trên bản đồ địa hình là quan trọng nhất để đánh giá độ khó và lựa chọn tuyến đường phù hợp?

  • A. Màu sắc nền của bản đồ.
  • B. Các đường đồng mức và khoảng cách giữa chúng.
  • C. Tên gọi của các con sông lớn.
  • D. Kí hiệu các loại cây trồng.

Câu 22: Một nhà quy hoạch đô thị muốn phân tích mối quan hệ giữa các khu công nghiệp hiện có và các khu dân cư để đề xuất vị trí xây dựng công viên mới. Công cụ hoặc công nghệ địa lí nào sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc phân tích này?

  • A. Chỉ cần một bản đồ giấy thông thường.
  • B. Thiết bị định vị GPS cầm tay.
  • C. Hệ thống Thông tin Địa lí (GIS).
  • D. Một bộ sưu tập ảnh vệ tinh.

Câu 23: Trên một bản đồ du lịch, các điểm tham quan nổi bật như bảo tàng, chùa chiền, danh lam thắng cảnh thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu (thường là kí hiệu tượng hình hoặc hình học).
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 24: Để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của các vùng trên một quốc gia, phương pháp biểu hiện nào là ít phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp khoanh vùng (tô màu các vùng lượng mưa khác nhau).
  • B. Phương pháp đường chuyển động.
  • C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ (đặt biểu đồ lượng mưa tại các trạm khí tượng).
  • D. Phương pháp đường đẳng trị (đường đẳng mưa).

Câu 25: Một bản đồ thể hiện các tuyến đường bay quốc tế của một hãng hàng không. Các tuyến đường này được biểu diễn bằng các đường kẻ nối giữa các sân bay. Phương pháp biểu hiện chính được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Phương pháp chấm điểm.
  • B. Phương pháp khoanh vùng.
  • C. Phương pháp đường chuyển động (biểu thị dòng chảy, di chuyển).
  • D. Phương pháp bản đồ nền.

Câu 26: Khi bạn sử dụng một ứng dụng bản đồ số trên điện thoại để tìm đường đi từ nhà đến trường, ứng dụng đó đã tích hợp những công nghệ địa lí nào?

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ giấy được số hóa.
  • B. Chỉ sử dụng ảnh vệ tinh.
  • C. Chỉ sử dụng hệ thống GPS.
  • D. Kết hợp bản đồ số, hệ thống GPS để xác định vị trí, và có thể sử dụng các chức năng của GIS để tìm tuyến đường tối ưu.

Câu 27: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào trong việc cập nhật thông tin?

  • A. Không cần chú giải.
  • B. Thông tin có thể được cập nhật thường xuyên và nhanh chóng hơn.
  • C. Luôn có tỉ lệ lớn hơn.
  • D. Không cần xác định phương hướng.

Câu 28: Khi đọc một bản đồ tự nhiên, phần chú giải cho thấy kí hiệu của các loại rừng (rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao) được biểu thị bằng các mảng màu hoặc họa tiết khác nhau trên các khu vực rộng lớn. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp kí hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp đường chuyển động.
  • D. Phương pháp khoanh vùng.

Câu 29: Để phân tích sự thay đổi diện tích rừng qua các năm tại một khu vực, người ta có thể sử dụng bản đồ và kết hợp với công nghệ nào để so sánh, đo đạc và đưa ra kết luận chính xác?

  • A. Hệ thống Thông tin Địa lí (GIS) và ảnh viễn thám.
  • B. Chỉ cần thước kẻ và bản đồ giấy.
  • C. Thiết bị GPS đơn thuần.
  • D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 30: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc biết được các đối tượng địa lí được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực tế trên mặt đất?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Chú giải bản đồ.
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Khung bản đồ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để tìm hiểu về một khu vực địa lí mới, yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất cần nghiên cứu kỹ để hiểu được nội dung chính mà bản đồ muốn thể hiện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tỉ lệ bản đồ 1:500.000 có ý nghĩa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:250.000, khoảng cách đo được giữa hai thành phố là 8 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm A và B là 12 km. Trên một bản đồ, khoảng cách giữa hai địa điểm này đo được là 6 cm. Tỉ lệ của bản đồ này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử bạn cần tìm một con đường nhỏ dẫn vào một bản làng hẻo lánh. Bạn nên sử dụng loại bản đồ có tỉ lệ nào sau đây để dễ dàng xác định vị trí con đường đó nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được dùng để thể hiện các sự vật, hiện tượng có vị trí cụ thể, chiếm diện tích nhỏ trên bản đồ như nhà ga, sân bay, điểm dân cư, mỏ khoáng sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để biểu hiện sự phân bố dân cư nông thôn, sự phân bố vật nuôi (như đàn gia súc, gia cầm) trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện hướng di chuyển của các hiện tượng tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội như hướng gió, dòng biển, luồng di cư, tuyến giao thông đường biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để biểu hiện sản lượng lúa của các tỉnh trên bản đồ Việt Nam bằng cách đặt các biểu đồ cột hoặc biểu đồ tròn tại vị trí của mỗi tỉnh, người ta đã sử dụng phương pháp biểu hiện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương pháp biểu hiện nào sau đây thường được dùng để thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí chiếm diện tích rộng lớn trên bề mặt Trái Đất như các loại đất, các đới khí hậu, các vùng trồng cây công nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) trên bản đồ địa hình là ví dụ điển hình của phương pháp biểu hiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi đọc bản đồ, việc xác định phương hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây) dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc hệ thống kinh vĩ tuyến là bước quan trọng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bản đồ ghi tỉ lệ là 1:100.000 và có thêm thước tỉ lệ. Thước tỉ lệ này giúp người đọc bản đồ thực hiện công việc nào một cách nhanh chóng và trực quan nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để xác định vị trí của người dùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: GPS có ứng dụng thực tế nào quan trọng nhất trong việc sử dụng bản đồ và định vị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một bản đồ địa hình sử dụng các gam màu khác nhau (ví dụ: màu xanh lá cây cho vùng đồng bằng thấp, màu vàng và cam cho vùng đồi núi, màu nâu cho vùng núi cao). Phương pháp biểu hiện địa hình này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi nhìn vào bản đồ kinh tế và thấy các kí hiệu hình tròn có kích thước khác nhau đặt tại vị trí các thành phố, với chú giải ghi rõ kích thước hình tròn thể hiện quy mô sản lượng công nghiệp, bản đồ này đã sử dụng kết hợp những phương pháp biểu hiện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng bản đồ so với việc chỉ sử dụng ảnh chụp từ vệ tinh hoặc ảnh máy bay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hệ thống Thông tin Địa lí (GIS - Geographic Information System) được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: GIS mang lại lợi ích nào quan trọng nhất trong việc nghiên cứu và quản lí các vấn đề địa lí phức tạp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài qua vùng núi, thông tin nào trên bản đồ địa hình là *quan trọng nhất* để đánh giá độ khó và lựa chọn tuyến đường phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nhà quy hoạch đô thị muốn phân tích mối quan hệ giữa các khu công nghiệp hiện có và các khu dân cư để đề xuất vị trí xây dựng công viên mới. Công cụ hoặc công nghệ địa lí nào sẽ hỗ trợ hiệu quả nhất cho công việc phân tích này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trên một bản đồ du lịch, các điểm tham quan nổi bật như bảo tàng, chùa chiền, danh lam thắng cảnh thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của các vùng trên một quốc gia, phương pháp biểu hiện nào là *ít phù hợp nhất*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bản đồ thể hiện các tuyến đường bay quốc tế của một hãng hàng không. Các tuyến đường này được biểu diễn bằng các đường kẻ nối giữa các sân bay. Phương pháp biểu hiện chính được sử dụng ở đây là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi bạn sử dụng một ứng dụng bản đồ số trên điện thoại để tìm đường đi từ nhà đến trường, ứng dụng đó đã tích hợp những công nghệ địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So với bản đồ giấy truyền thống, bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào trong việc cập nhật thông tin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đọc một bản đồ tự nhiên, phần chú giải cho thấy kí hiệu của các loại rừng (rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao) được biểu thị bằng các mảng màu hoặc họa tiết khác nhau trên các khu vực rộng lớn. Đây là ví dụ về phương pháp biểu hiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phân tích sự thay đổi diện tích rừng qua các năm tại một khu vực, người ta có thể sử dụng bản đồ và kết hợp với công nghệ nào để so sánh, đo đạc và đưa ra kết luận chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc biết được các đối tượng địa lí được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực tế trên mặt đất?

Viết một bình luận