Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi bắt đầu sử dụng một bản đồ mới, điều quan trọng nhất cần nghiên cứu kỹ lưỡng đầu tiên để hiểu được nội dung và ý nghĩa của các đối tượng địa lí được thể hiện là gì?
- A. Tên bản đồ
- B. Tỉ lệ bản đồ
- C. Phần chú giải
- D. Hệ thống kinh vĩ tuyến
Câu 2: Trên bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:250.000, bạn đo được khoảng cách đường chim bay giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu kilômét?
- A. 1.5 km
- B. 150 km
- C. 25 km
- D. 15 km
Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Nếu khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là 200 km, thì trên bản đồ, khoảng cách đó sẽ là bao nhiêu xen-ti-mét?
- A. 2 cm
- B. 20 cm
- C. 200 cm
- D. 0.2 cm
Câu 4: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố các điểm dân cư nông thôn, mỗi chấm điểm đại diện cho một số lượng dân nhất định?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp kí hiệu
- C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- D. Phương pháp khoanh vùng
Câu 5: Để biểu diễn các tuyến đường giao thông chính (đường bộ, đường sắt) hoặc ranh giới hành chính trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?
- A. Kí hiệu điểm
- B. Kí hiệu diện tích
- C. Kí hiệu đường
- D. Kí hiệu chữ
Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Cartogram/Diagram map) thường được dùng để biểu hiện loại thông tin nào trên bản đồ?
- A. Vị trí chính xác của các nhà máy, trường học.
- B. Sự di chuyển của các dòng hải lưu, hướng gió.
- C. Độ cao địa hình, nhiệt độ trung bình.
- D. Giá trị thống kê về số lượng, tỉ lệ, cơ cấu của đối tượng địa lí.
Câu 7: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?
- A. Sử dụng tín hiệu từ các vệ tinh quay quanh Trái Đất để xác định vị trí.
- B. Phân tích hình ảnh địa hình từ máy bay không người lái.
- C. Đo đạc khoảng cách thủ công trên bản đồ giấy.
- D. Dựa vào tín hiệu từ các trạm phát sóng mặt đất.
Câu 8: Tỉ lệ bản đồ càng lớn (ví dụ: 1:10.000 so với 1:1.000.000) thì khả năng biểu hiện nội dung trên bản đồ như thế nào?
- A. Khu vực địa lí được biểu hiện càng rộng.
- B. Nội dung được biểu hiện càng khái quát.
- C. Mức độ biến dạng của các đối tượng càng lớn.
- D. Nội dung được biểu hiện càng chi tiết, cụ thể.
Câu 9: Phương pháp đường đẳng trị (Isoline map) được sử dụng chủ yếu để biểu hiện các hiện tượng địa lí có đặc điểm nào?
- A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
- B. Phân bố liên tục trong không gian và có giá trị biến đổi.
- C. Di chuyển theo các hướng nhất định.
- D. Tập trung tại các điểm cụ thể.
Câu 10: Quan sát một bản đồ khí hậu thế giới, bạn thấy các đường cong nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình năm. Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?
- A. Phương pháp kí hiệu
- B. Phương pháp khoanh vùng
- C. Phương pháp đường đẳng trị
- D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Câu 11: Để biểu diễn sự phân bố các loại đất hoặc các vùng khí hậu khác nhau trên một bản đồ tự nhiên, phương pháp biểu hiện nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp đường chuyển động
- C. Phương pháp kí hiệu
- D. Phương pháp khoanh vùng
Câu 12: Khi sử dụng bản đồ, việc xác định hướng địa lí (Bắc, Nam, Đông, Tây) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
- A. Giúp tính toán khoảng cách chính xác hơn.
- B. Giúp định vị và xác định vị trí tương đối của các đối tượng.
- C. Giúp hiểu ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
- D. Giúp xác định tỉ lệ bản đồ một cách nhanh chóng.
Câu 13: Phương pháp đường chuyển động (Flow line map) thường được sử dụng để biểu hiện loại hiện tượng địa lí nào?
- A. Sự di chuyển của các đối tượng hoặc hiện tượng theo hướng nhất định.
- B. Sự phân bố các đối tượng tại các điểm cụ thể.
- C. Giá trị thống kê của các đối tượng theo vùng.
- D. Sự phân bố liên tục của các hiện tượng trong không gian.
Câu 14: Trên một bản đồ du lịch, các điểm tham quan như danh lam thắng cảnh, bảo tàng, nhà hát thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp kí hiệu
- C. Phương pháp khoanh vùng
- D. Phương pháp đường đẳng trị
Câu 15: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ giấy và la bàn để định hướng trong rừng. Bước nào sau đây là cần thiết nhất để đảm bảo bản đồ của bạn đang chỉ đúng hướng so với thực địa?
- A. Xác định tỉ lệ bản đồ.
- B. Tìm vị trí của bạn trên bản đồ.
- C. Định hướng bản đồ sao cho hướng Bắc trên bản đồ trùng với hướng Bắc thực tế.
- D. Nghiên cứu kỹ phần chú giải.
Câu 16: Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của bản đồ?
- A. Phạm vi lãnh thổ và mức độ chi tiết của nội dung.
- B. Màu sắc và hình dạng của các kí hiệu.
- C. Hệ thống kinh vĩ tuyến được sử dụng.
- D. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí.
Câu 17: Phương pháp nào sau đây không sử dụng kí hiệu để biểu diễn các đối tượng địa lí?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Khi bắt đầu sử dụng một bản đồ mới, điều quan trọng nhất cần nghiên cứu kỹ lưỡng đầu tiên để hiểu được nội dung và ý nghĩa của các đối tượng địa lí được thể hiện là gì?
- A. Tên bản đồ
- B. Tỉ lệ bản đồ
- C. Phần chú giải
- D. Hệ thống kinh vĩ tuyến
Câu 2: Trên bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:250.000, bạn đo được khoảng cách đường chim bay giữa hai điểm A và B là 6 cm. Khoảng cách thực tế ngoài thực địa giữa hai điểm này là bao nhiêu kilômét?
- A. 1.5 km
- B. 150 km
- C. 25 km
- D. 15 km
Câu 3: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Nếu khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là 200 km, thì trên bản đồ, khoảng cách đó sẽ là bao nhiêu xen-ti-mét?
- A. 2 cm
- B. 20 cm
- C. 200 cm
- D. 0.2 cm
Câu 4: Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố các điểm dân cư nông thôn, mỗi chấm điểm đại diện cho một số lượng dân nhất định?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp kí hiệu
- C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- D. Phương pháp khoanh vùng
Câu 5: Để biểu diễn các tuyến đường giao thông chính (đường bộ, đường sắt) hoặc ranh giới hành chính trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại kí hiệu nào?
- A. Kí hiệu điểm
- B. Kí hiệu diện tích
- C. Kí hiệu đường
- D. Kí hiệu chữ
Câu 6: Phương pháp bản đồ - biểu đồ (Cartogram/Diagram map) thường được dùng để biểu hiện loại thông tin nào trên bản đồ?
- A. Vị trí chính xác của các nhà máy, trường học.
- B. Sự di chuyển của các dòng hải lưu, hướng gió.
- C. Độ cao địa hình, nhiệt độ trung bình.
- D. Giá trị thống kê về số lượng, tỉ lệ, cơ cấu của đối tượng địa lí.
Câu 7: Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System) hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?
- A. Sử dụng tín hiệu từ các vệ tinh quay quanh Trái Đất để xác định vị trí.
- B. Phân tích hình ảnh địa hình từ máy bay không người lái.
- C. Đo đạc khoảng cách thủ công trên bản đồ giấy.
- D. Dựa vào tín hiệu từ các trạm phát sóng mặt đất.
Câu 8: Tỉ lệ bản đồ càng lớn (ví dụ: 1:10.000 so với 1:1.000.000) thì khả năng biểu hiện nội dung trên bản đồ như thế nào?
- A. Khu vực địa lí được biểu hiện càng rộng.
- B. Nội dung được biểu hiện càng khái quát.
- C. Mức độ biến dạng của các đối tượng càng lớn.
- D. Nội dung được biểu hiện càng chi tiết, cụ thể.
Câu 9: Phương pháp đường đẳng trị (Isoline map) được sử dụng chủ yếu để biểu hiện các hiện tượng địa lí có đặc điểm nào?
- A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ.
- B. Phân bố liên tục trong không gian và có giá trị biến đổi.
- C. Di chuyển theo các hướng nhất định.
- D. Tập trung tại các điểm cụ thể.
Câu 10: Quan sát một bản đồ khí hậu thế giới, bạn thấy các đường cong nối liền các điểm có cùng nhiệt độ trung bình năm. Đây là ứng dụng của phương pháp biểu hiện nào?
- A. Phương pháp kí hiệu
- B. Phương pháp khoanh vùng
- C. Phương pháp đường đẳng trị
- D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Câu 11: Để biểu diễn sự phân bố các loại đất hoặc các vùng khí hậu khác nhau trên một bản đồ tự nhiên, phương pháp biểu hiện nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp đường chuyển động
- C. Phương pháp kí hiệu
- D. Phương pháp khoanh vùng
Câu 12: Khi sử dụng bản đồ, việc xác định hướng địa lí (Bắc, Nam, Đông, Tây) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
- A. Giúp tính toán khoảng cách chính xác hơn.
- B. Giúp định vị và xác định vị trí tương đối của các đối tượng.
- C. Giúp hiểu ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
- D. Giúp xác định tỉ lệ bản đồ một cách nhanh chóng.
Câu 13: Phương pháp đường chuyển động (Flow line map) thường được sử dụng để biểu hiện loại hiện tượng địa lí nào?
- A. Sự di chuyển của các đối tượng hoặc hiện tượng theo hướng nhất định.
- B. Sự phân bố các đối tượng tại các điểm cụ thể.
- C. Giá trị thống kê của các đối tượng theo vùng.
- D. Sự phân bố liên tục của các hiện tượng trong không gian.
Câu 14: Trên một bản đồ du lịch, các điểm tham quan như danh lam thắng cảnh, bảo tàng, nhà hát thường được biểu hiện bằng phương pháp nào?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp kí hiệu
- C. Phương pháp khoanh vùng
- D. Phương pháp đường đẳng trị
Câu 15: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ giấy và la bàn để định hướng trong rừng. Bước nào sau đây là cần thiết nhất để đảm bảo bản đồ của bạn đang chỉ đúng hướng so với thực địa?
- A. Xác định tỉ lệ bản đồ.
- B. Tìm vị trí của bạn trên bản đồ.
- C. Định hướng bản đồ sao cho hướng Bắc trên bản đồ trùng với hướng Bắc thực tế.
- D. Nghiên cứu kỹ phần chú giải.
Câu 16: Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của bản đồ?
- A. Phạm vi lãnh thổ và mức độ chi tiết của nội dung.
- B. Màu sắc và hình dạng của các kí hiệu.
- C. Hệ thống kinh vĩ tuyến được sử dụng.
- D. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí.
Câu 17: Phương pháp khoanh vùng (Area symbols) trên bản đồ thường được sử dụng hiệu quả nhất để biểu hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí?
- A. Vị trí chính xác tại một điểm.
- B. Giá trị thống kê tổng thể của một đơn vị hành chính.
- C. Sự phân bố của các hiện tượng theo diện tích hoặc vùng.
- D. Hướng và quy mô di chuyển của các đối tượng.
Câu 18: So sánh giữa bản đồ tỉ lệ 1:50.000 và bản đồ tỉ lệ 1:500.000, bản đồ tỉ lệ 1:50.000 có ưu điểm chính nào?
- A. Thể hiện được nhiều chi tiết địa lí hơn.
- B. Phạm vi lãnh thổ được biểu hiện rộng lớn hơn.
- C. Mức độ biến dạng của các đối tượng thấp hơn.
- D. Dễ dàng sử dụng để định hướng ở phạm vi toàn cầu.
Câu 19: Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ có chức năng chính là gì?
- A. Biểu thị hướng di chuyển của các đối tượng.
- B. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu.
- C. Cho biết mức độ thu nhỏ khoảng cách trên bản đồ.
- D. Xác định vị trí chính xác của các đối tượng địa lí.
Câu 20: Bạn đang xem một bản đồ có tỉ lệ thước (graphic scale). Đoạn thước trên bản đồ dài 2 cm và ghi "10 km". Điều này có nghĩa là gì?
- A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 km ngoài thực địa.
- B. 2 cm trên bản đồ tương ứng với 10 km ngoài thực địa.
- C. Tỉ lệ số của bản đồ là 1:1.000.000.
- D. Tỉ lệ số của bản đồ là 1:50.000.
Câu 21: Phương pháp biểu hiện nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện ranh giới các quốc gia hoặc các đơn vị hành chính (tỉnh, thành phố) trên bản đồ chính trị?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- C. Phương pháp kí hiệu (dạng đường)
- D. Phương pháp đường đẳng trị
Câu 22: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ nhỏ (ví dụ: bản đồ thế giới), nhược điểm lớn nhất về hình dạng và diện tích của các châu lục, quốc gia là gì?
- A. Các đối tượng địa lí bị biến dạng về hình dạng và diện tích.
- B. Không thể xác định được hướng địa lí.
- C. Không có phần chú giải chi tiết.
- D. Chỉ biểu hiện được các đối tượng địa lí phân bố theo điểm.
Câu 23: Phương pháp biểu hiện nào sử dụng các kí hiệu có kích thước khác nhau đặt tại các điểm cụ thể để thể hiện quy mô hoặc giá trị của đối tượng (ví dụ: quy mô dân số các thành phố)?
- A. Phương pháp chấm điểm
- B. Phương pháp kí hiệu (dạng điểm có phân cấp)
- C. Phương pháp đường đẳng trị
- D. Phương pháp khoanh vùng
Câu 24: Đâu là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng GPS kết hợp với bản đồ số hoặc bản đồ giấy trong định vị và di chuyển?
- A. Giúp thay đổi tỉ lệ bản đồ theo ý muốn.
- B. Giúp tự động cập nhật thông tin trên bản đồ giấy.
- C. Giúp tính toán độ cao của địa hình mà không cần bản đồ.
- D. Giúp xác định vị trí hiện tại của người dùng trên bản đồ một cách chính xác.
Câu 25: Để phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố các nhà máy công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản trên một khu vực, bạn nên sử dụng loại bản đồ nào và chú ý đến phương pháp biểu hiện nào?
- A. Bản đồ kinh tế hoặc bản đồ chuyên đề, chú ý phương pháp kí hiệu điểm và khoanh vùng.
- B. Bản đồ địa hình, chú ý phương pháp đường đẳng trị.
- C. Bản đồ khí hậu, chú ý phương pháp khoanh vùng.
- D. Bản đồ dân cư, chú ý phương pháp chấm điểm.
Câu 26: Tại sao khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ rất lớn (ví dụ 1:1.000), bạn có thể nhìn thấy chi tiết từng tòa nhà, con đường nhỏ, nhưng phạm vi khu vực được thể hiện lại rất hẹp?
- A. Vì các đối tượng ở tỉ lệ lớn bị biến dạng nhiều hơn.
- B. Vì bản đồ tỉ lệ lớn chỉ sử dụng phương pháp kí hiệu điểm.
- C. Vì chỉ có bản đồ tỉ lệ nhỏ mới có thể hiện phạm vi rộng.
- D. Vì mức độ thu nhỏ ít (mẫu số nhỏ), nên chỉ bao phủ được một khu vực thực tế nhỏ.
Câu 27: Phương pháp chấm điểm, mặc dù hiệu quả để biểu thị sự phân tán của đối tượng, gặp khó khăn trong việc thể hiện chính xác điều gì khi đối tượng phân bố quá dày đặc tại một khu vực?
- A. Số lượng cụ thể của đối tượng tại từng vị trí và sự biến đổi mật độ chi tiết.
- B. Hướng di chuyển của đối tượng.
- C. Loại hình của đối tượng.
- D. Vị trí chính xác của từng cá thể đối tượng.
Câu 28: Khi so sánh phương pháp khoanh vùng và phương pháp đường đẳng trị để biểu hiện nhiệt độ, sự khác biệt cơ bản về thông tin mà chúng cung cấp là gì?
- A. Khoanh vùng cho biết hướng nhiệt độ di chuyển, đường đẳng trị cho biết điểm nhiệt độ cao nhất.
- B. Khoanh vùng chỉ dùng cho nhiệt độ, đường đẳng trị dùng cho mọi hiện tượng.
- C. Khoanh vùng cho biết giá trị chính xác tại mỗi điểm, đường đẳng trị cho biết giá trị trung bình.
- D. Khoanh vùng biểu thị các khoảng giá trị theo vùng, đường đẳng trị biểu thị sự biến đổi liên tục và giá trị chính xác tại các đường.
Câu 29: Một bản đồ có tỉ lệ số và tỉ lệ thước. Tại sao tỉ lệ thước lại hữu ích hơn tỉ lệ số khi bản đồ bị phóng to hoặc thu nhỏ (ví dụ khi in ấn)?
- A. Tỉ lệ thước vẫn giữ được mối quan hệ đúng với khoảng cách thực địa khi bản đồ bị thay đổi kích thước.
- B. Tỉ lệ thước dễ dàng chuyển đổi sang các đơn vị đo khác nhau hơn.
- C. Tỉ lệ thước cung cấp thông tin chi tiết hơn về địa hình.
- D. Tỉ lệ thước chỉ được sử dụng cho bản đồ tỉ lệ lớn.
Câu 30: Khi sử dụng bản đồ để giải một bài toán về địa lí (ví dụ: tính diện tích một hồ nước trên bản đồ, ước tính thời gian di chuyển giữa hai điểm), bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Xác định hướng Bắc trên bản đồ.
- B. Xác định và hiểu rõ tỉ lệ bản đồ.
- C. Tìm vị trí của các đối tượng cần nghiên cứu.
- D. Đọc kỹ phần chú giải của bản đồ.