Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nền nông nghiệp hiện đại. Vai trò cốt lõi nhất của công tác tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là gì?
- A. Tăng cường sự đa dạng hóa các loại cây trồng và vật nuôi.
- B. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- C. Sử dụng hiệu quả nhất các tiềm năng và thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi vùng.
- D. Đảm bảo mỗi địa phương đều có khả năng tự cung tự cấp nông sản.
Câu 2: Phân tích sự thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, xu hướng nổi bật nhất thể hiện sự chuyển dịch sang nền nông nghiệp hàng hóa là sự gia tăng mạnh mẽ của hình thức nào?
- A. Kinh tế hộ gia đình truyền thống.
- B. Trang trại sản xuất quy mô lớn.
- C. Hợp tác xã kiểu cũ.
- D. Nông trường quốc doanh.
Câu 3: Một vùng nông nghiệp được xác định dựa trên sự đồng nhất tương đối về các yếu tố tự nhiên (đất, khí hậu, nước) và kinh tế - xã hội (lao động, thị trường, cơ sở hạ tầng). Mục đích chính của việc phân chia và quy hoạch các vùng nông nghiệp là gì?
- A. Xây dựng các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, phát huy lợi thế từng vùng.
- B. Phân bố đều tất cả các loại cây trồng, vật nuôi trên cả nước.
- C. Hạn chế tối đa việc trao đổi sản phẩm nông nghiệp giữa các vùng.
- D. Tăng cường sản xuất tự cấp tự túc tại mỗi địa phương.
Câu 4: Tại sao các trang trại ở Việt Nam, đặc biệt là trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thường tập trung phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn hoặc khu vực có mật độ dân số cao?
- A. Vì các khu vực này có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn chưa được sử dụng.
- B. Để dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ ngân hàng tại đô thị.
- C. Do giá thức ăn chăn nuôi ở đô thị thường rẻ hơn các vùng khác.
- D. Để tận dụng thị trường tiêu thụ lớn và thuận lợi cho việc vận chuyển sản phẩm.
Câu 5: So sánh giữa hình thức tổ chức hộ gia đình truyền thống và trang trại hiện đại trong nông nghiệp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở khía cạnh nào?
- A. Loại cây trồng hoặc vật nuôi chính.
- B. Sự tham gia của các thành viên trong gia đình.
- C. Quy mô sản xuất và mục đích sản xuất (tự cấp vs hàng hóa).
- D. Việc sử dụng công cụ lao động thô sơ hay hiện đại.
Câu 6: Việc ứng dụng khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, có tác động như thế nào đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
- A. Làm cho các hình thức tổ chức truyền thống như hộ gia đình trở nên lỗi thời và biến mất.
- B. Thúc đẩy hình thành các khu nông nghiệp công nghệ cao, tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- C. Giảm bớt sự cần thiết của việc quy hoạch vùng nông nghiệp dựa trên điều kiện tự nhiên.
- D. Khiến cho việc chuyên môn hóa sản xuất theo vùng trở nên kém hiệu quả.
Câu 7: Khu nông nghiệp công nghệ cao là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tiên tiến. Đặc điểm nổi bật làm nên sự khác biệt của hình thức này so với trang trại hay hợp tác xã thông thường là gì?
- A. Tích hợp nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại vào toàn bộ quy trình sản xuất.
- B. Chỉ tập trung sản xuất một loại nông sản duy nhất với số lượng lớn.
- C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa, không xuất khẩu.
- D. Được thành lập và quản lý hoàn toàn bởi nhà nước.
Câu 8: Thể tổng hợp nông - công nghiệp là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp phức tạp. Chức năng chính của các cơ sở công nghiệp (chế biến, bảo quản) trong thể tổng hợp này là gì?
- A. Cung cấp lao động cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- B. Thay thế hoàn toàn các hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống.
- C. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp thông qua chế biến, bảo quản và tiêu thụ.
- D. Chỉ đơn thuần là nơi tập kết nông sản trước khi đưa ra thị trường.
Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam được quy hoạch thành các vùng chuyên môn hóa lúa gạo, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản. Việc chuyên môn hóa này mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?
- A. Giúp mỗi hộ gia đình tự sản xuất được đầy đủ các loại nông sản cần thiết.
- B. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
- C. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro do thiên tai và dịch bệnh.
- D. Làm giảm sự cần thiết của việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông nghiệp.
Câu 10: Giả sử một vùng đồi núi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) nhưng cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào dưới đây có khả năng phát triển hiệu quả nhất trong giai đoạn đầu, giúp tập trung nguồn lực và hình thành vùng sản xuất hàng hóa?
- A. Kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.
- B. Khu nông nghiệp công nghệ cao.
- C. Sản xuất tự cấp tự túc.
- D. Trang trại hoặc Nông trường (đối với cây công nghiệp lâu năm, quy mô lớn).
Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa thị trường tiêu thụ và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Một thị trường tiêu thụ rộng lớn và đa dạng sẽ thúc đẩy sự phát triển của hình thức tổ chức nào nhiều nhất?
- A. Các trang trại và vùng chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa.
- B. Kinh tế hộ gia đình quy mô nhỏ.
- C. Sản xuất tự cấp tự túc ở các vùng sâu, vùng xa.
- D. Các hợp tác xã chỉ tập trung vào trao đổi nội bộ.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội có tác động mạnh mẽ đến sự hình thành và phát triển các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa?
- A. Độ phì nhiêu của đất đai.
- B. Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước.
- C. Chế độ mưa và nhiệt độ trung bình năm.
- D. Sự đa dạng của các loại sinh vật bản địa.
Câu 13: Tại sao việc phát triển các thể tổng hợp nông - công nghiệp (ví dụ: vùng trồng mía gắn với nhà máy đường, vùng chăn nuôi bò sữa gắn với nhà máy chế biến sữa) được xem là xu hướng tất yếu của nền nông nghiệp hiện đại?
- A. Để giảm bớt diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp.
- B. Vì các nhà máy chế biến chỉ có thể đặt gần vùng nguyên liệu.
- C. Để chuyển toàn bộ lao động nông nghiệp sang làm công nghiệp.
- D. Để tạo ra chuỗi giá trị khép kín, nâng cao hiệu quả sản xuất và khả năng cạnh tranh.
Câu 14: Một khu vực đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, có hệ thống thủy lợi phát triển và dân cư đông đúc. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào dưới đây có thể phát triển mạnh và đa dạng tại khu vực này?
- A. Chủ yếu là nông trường quốc doanh trồng cây công nghiệp lâu năm.
- B. Chỉ có thể phát triển kinh tế hộ gia đình quy mô rất nhỏ.
- C. Có thể phát triển đa dạng từ hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã đến khu nông nghiệp công nghệ cao và vùng chuyên môn hóa.
- D. Phù hợp nhất với hình thức du mục chăn thả gia súc.
Câu 15: Phân tích tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam. Xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?
- A. Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cạnh tranh quốc tế.
- B. Làm giảm quy mô sản xuất của các trang trại và vùng chuyên môn hóa.
- C. Khiến các hình thức tổ chức truyền thống như hộ gia đình trở nên chiếm ưu thế.
- D. Hạn chế việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 16: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc định hướng chuyên môn hóa sản xuất tại các vùng nông nghiệp, ví dụ như phân biệt giữa vùng trồng lúa nước, vùng trồng cây công nghiệp cạn, hay vùng chăn nuôi gia súc lớn?
- A. Mật độ dân số trong vùng.
- B. Đặc điểm khí hậu, đất đai và nguồn nước.
- C. Trình độ học vấn của người lao động.
- D. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến.
Câu 17: Tại sao việc quy hoạch và phát triển các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa cần phải gắn liền với việc xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện) và các cơ sở dịch vụ (chế biến, bảo quản, tiêu thụ)?
- A. Để đảm bảo mỗi vùng nông nghiệp có thể tự cung tự cấp mọi nhu cầu.
- B. Vì các yếu tố này chỉ phát triển ở vùng chuyên môn hóa.
- C. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất hàng hóa quy mô lớn, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả.
- D. Để chuyển toàn bộ dân cư nông thôn sang làm việc trong các ngành dịch vụ.
Câu 18: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và tài nguyên nước ngày càng khan hiếm, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng giải pháp nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?
- A. Tăng cường quảng canh, mở rộng diện tích sản xuất.
- B. Chỉ tập trung trồng các loại cây cần nhiều nước.
- C. Giảm thiểu việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
- D. Phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hiệu quả.
Câu 19: Mô hình Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới khác với Hợp tác xã kiểu cũ (thời kỳ bao cấp) ở điểm cốt lõi nào về mục tiêu hoạt động?
- A. Chỉ tập trung vào việc phân phối sản phẩm của xã viên.
- B. Hoạt động theo cơ chế thị trường, lấy hiệu quả kinh tế làm trọng tâm, hỗ trợ xã viên trong sản xuất và tiêu thụ.
- C. Chủ yếu làm nhiệm vụ quản lý hành chính trên địa bàn nông thôn.
- D. Buộc tất cả các hộ gia đình trong vùng phải tham gia và góp đất.
Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố thị trường trong việc định hướng cơ cấu cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất của các trang trại. Nếu thị trường có nhu cầu lớn về một loại nông sản nhất định (ví dụ: trái cây sạch), điều này sẽ tác động như thế nào đến tổ chức sản xuất của trang trại?
- A. Thúc đẩy trang trại mở rộng quy mô, chuyên môn hóa sản xuất loại nông sản đó và đầu tư công nghệ để đáp ứng tiêu chuẩn thị trường.
- B. Khiến trang trại đa dạng hóa sản xuất, trồng nhiều loại cây khác nhau để giảm rủi ro.
- C. Làm giảm sự quan tâm của trang trại đến việc áp dụng khoa học công nghệ.
- D. Buộc trang trại phải chuyển sang hình thức sản xuất tự cấp tự túc.
Câu 21: Khu nông nghiệp công nghệ cao thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn, trình độ khoa học kỹ thuật cao và nguồn nhân lực chất lượng. Điều này giải thích tại sao hình thức này thường được ưu tiên phát triển ở những khu vực nào?
- A. Các vùng núi cao, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
- B. Các đảo xa bờ, cô lập về giao thông.
- C. Các vùng có mật độ dân số thấp, thiếu lao động.
- D. Gần các trung tâm nghiên cứu, đào tạo, có cơ sở hạ tầng tốt và dễ tiếp cận thị trường.
Câu 22: Khi đánh giá hiệu quả của việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, ngoài các chỉ tiêu kinh tế (năng suất, sản lượng, lợi nhuận), cần xem xét thêm các chỉ tiêu nào để đảm bảo phát triển bền vững?
- A. Tỷ lệ lao động nông nghiệp trên tổng số lao động.
- B. Tác động đến môi trường, sử dụng tài nguyên, an sinh xã hội cho người dân nông thôn.
- C. Tổng diện tích đất nông nghiệp của vùng.
- D. Số lượng các công trình thủy lợi được xây dựng.
Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập, nông nghiệp Việt Nam phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt. Việc tổ chức lại sản xuất theo hướng chuyên môn hóa cao và hình thành các vùng nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn giúp giải quyết thách thức nào sau đây một cách hiệu quả nhất?
- A. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế về giá cả và chất lượng.
- B. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro từ biến động giá cả thị trường.
- C. Đảm bảo mỗi địa phương sản xuất được tất cả các loại nông sản cần thiết.
- D. Loại bỏ sự cần thiết của việc áp dụng khoa học công nghệ.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự thay đổi từ nền nông nghiệp tự cấp, tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa, từ đó dẫn đến sự ra đời và phát triển của các hình thức tổ chức lãnh thổ mới như trang trại, vùng chuyên môn hóa?
- A. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
- B. Sự suy giảm của nguồn lao động nông nghiệp.
- C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường về số lượng và chất lượng nông sản.
- D. Việc giảm giá các yếu tố đầu vào cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 25: Phân tích sơ đồ chuỗi giá trị nông sản (sản xuất - chế biến - bảo quản - phân phối - tiêu thụ). Thể tổng hợp nông - công nghiệp thể hiện rõ nét nhất việc liên kết các khâu nào trong chuỗi giá trị này?
- A. Chỉ liên kết giữa sản xuất và phân phối.
- B. Chỉ liên kết giữa bảo quản và tiêu thụ.
- C. Chỉ liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ trực tiếp.
- D. Liên kết chặt chẽ giữa sản xuất với chế biến, bảo quản và tiêu thụ.
Câu 26: Việc phát triển các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa ở Việt Nam, ví dụ như vùng trồng cây ăn quả đặc sản ở Nam Bộ hay vùng trồng chè ở Tây Nguyên, thường dựa chủ yếu vào lợi thế nào của vùng?
- A. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai) đặc thù phù hợp với loại cây trồng đó.
- B. Nguồn lao động dồi dào với chi phí thấp.
- C. Sự phát triển vượt bậc của công nghiệp nặng.
- D. Mật độ dân số rất cao.
Câu 27: Nêu một thách thức lớn đối với việc phát triển các trang trại và vùng nông nghiệp chuyên môn hóa quy mô lớn ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạnh tranh thị trường?
- A. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- B. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ bé.
- C. Rủi ro cao từ biến động giá cả, dịch bệnh, thiên tai và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, an toàn thực phẩm từ thị trường.
- D. Không có khả năng tiếp cận khoa học công nghệ mới.
Câu 28: Để phát triển bền vững nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng, việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cần chú trọng vào giải pháp nào sau đây, đặc biệt trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm và nhu cầu về nông sản an toàn, chất lượng cao tăng lên?
- A. Quay trở lại mô hình sản xuất nông nghiệp truyền thống, tự cấp tự túc.
- B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, ứng dụng công nghệ cao và phát triển nông nghiệp đô thị/ven đô.
- C. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang mục đích công nghiệp và dịch vụ.
- D. Chỉ tập trung trồng một loại cây duy nhất trên toàn bộ diện tích.
Câu 29: Vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, đặc biệt là các vùng chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa là gì?
- A. Giúp nông dân đi lại thuận tiện hơn.
- B. Cung cấp năng lượng cho sản xuất nông nghiệp.
- C. Quy định loại cây trồng, vật nuôi được phép sản xuất.
- D. Kết nối vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ và các cơ sở chế biến, giảm chi phí vận chuyển, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 30: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào dưới đây thường có quy mô nhỏ nhất, dựa chủ yếu vào lao động gia đình và sản xuất phần lớn phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính gia đình?
- A. Kinh tế hộ gia đình truyền thống.
- B. Trang trại.
- C. Vùng nông nghiệp chuyên môn hóa.
- D. Khu nông nghiệp công nghệ cao.