Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là "xương sống" của nền công nghiệp hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và đời sống?

  • A. Công nghiệp luyện kim
  • B. Công nghiệp hóa chất
  • C. Công nghiệp chế biến
  • D. Công nghiệp năng lượng

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.

  • A. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là cơ sở để hiện đại hóa sản xuất và nâng cao đời sống.
  • C. Đóng vai trò quyết định trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các ngành công nghiệp nặng.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của than đá khiến nó vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng toàn cầu, mặc dù có nhiều hạn chế về môi trường?

  • A. Khả năng tái tạo và thân thiện với môi trường.
  • B. Dễ dàng vận chuyển và chế biến thành nhiều sản phẩm cao cấp.
  • C. Trữ lượng lớn, phân bố rộng rãi và giá thành khai thác thấp.
  • D. Hiệu suất năng lượng rất cao và ít phát thải khí nhà kính.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao các nước phát triển và một số nước đang phát triển có nền công nghiệp mạnh thường là những nước có sản lượng điện lớn nhất thế giới?

  • A. Nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và đời sống ở các quốc gia này rất lớn.
  • B. Các quốc gia này có trữ lượng than đá và dầu mỏ dồi dào.
  • C. Họ có công nghệ lạc hậu nên cần nhiều điện hơn để sản xuất.
  • D. Dân số đông đảo tạo ra nhu cầu điện cao cho mục đích sinh hoạt đơn thuần.

Câu 5: Xem xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới giai đoạn gần đây. Nguồn năng lượng nào sau đây có xu hướng tăng tỉ trọng đáng kể?

  • A. Than đá và dầu mỏ.
  • B. Điện nguyên tử.
  • C. Thủy điện.
  • D. Các nguồn năng lượng tái tạo (mặt trời, gió,...).

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây vừa cung cấp nhiên liệu cho giao thông, sản xuất điện, vừa là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp hóa chất để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. Công nghiệp điện lực.
  • D. Công nghiệp luyện kim màu.

Câu 7: Phân tích tác động môi trường nghiêm trọng nhất thường liên quan đến hoạt động của các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá làm nhiên liệu.

  • A. Phát thải khí nhà kính, gây ô nhiễm không khí và mưa axit.
  • B. Tiêu tốn lượng nước khổng lồ cho quá trình làm mát.
  • C. Gây ô nhiễm tiếng ồn và ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực.
  • D. Phát sinh chất thải rắn độc hại khó xử lý.

Câu 8: Tại sao các quốc gia Trung Đông lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác dầu khí toàn cầu?

  • A. Họ là những nước tiêu thụ dầu mỏ lớn nhất.
  • B. Họ có công nghệ lọc hóa dầu tiên tiến nhất.
  • C. Khu vực này tập trung trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
  • D. Họ kiểm soát toàn bộ hệ thống vận chuyển dầu mỏ quốc tế.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành "nền tảng" của công nghiệp nặng, cung cấp vật liệu cơ bản (sắt, thép) cho chế tạo máy, xây dựng, đóng tàu...?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên liệu đầu vào giữa công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

  • A. Luyện kim đen dùng quặng không chứa sắt, luyện kim màu dùng quặng sắt.
  • B. Luyện kim đen dùng quặng sắt, luyện kim màu dùng quặng không chứa sắt.
  • C. Luyện kim đen dùng năng lượng hóa thạch, luyện kim màu dùng năng lượng tái tạo.
  • D. Luyện kim đen dùng nguyên liệu nhập khẩu, luyện kim màu dùng nguyên liệu trong nước.

Câu 11: Tại sao các nhà máy luyện kim đen quy mô lớn thường được xây dựng gần các vùng khai thác quặng sắt hoặc các cảng biển sâu?

  • A. Để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu nặng và cồng kềnh.
  • B. Để tiếp cận nguồn nước làm mát dồi dào.
  • C. Để tránh gây ô nhiễm môi trường cho khu dân cư.
  • D. Để dễ dàng xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế.

Câu 12: Quốc gia nào sau đây nổi tiếng với trữ lượng quặng bô-xít lớn và ngành công nghiệp luyện nhôm phát triển mạnh?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Liên bang Nga.
  • C. Hoa Kỳ.
  • D. Ô-xtrây-li-a.

Câu 13: Ngành công nghiệp hóa chất có vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Cung cấp nguyên liệu và sản phẩm cho hầu hết các ngành kinh tế khác.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng tiêu dùng cơ bản.
  • C. Vai trò chủ yếu là xử lý chất thải công nghiệp.
  • D. Chỉ phát triển mạnh ở các nước có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.

Câu 14: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hóa dầu ở các quốc gia vùng Vịnh Ba Tư.

  • A. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hóa dầu trong nước rất cao.
  • B. Họ có công nghệ tiên tiến nhất thế giới về hóa dầu.
  • C. Khu vực này có nguồn nguyên liệu dầu khí rất phong phú.
  • D. Lực lượng lao động có trình độ cao và giá rẻ.

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may có đặc điểm nổi bật nào về mặt phân bố không gian sản xuất trên thế giới?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các nước phát triển có công nghệ hiện đại.
  • B. Phân bố gần các nguồn nguyên liệu bông, sợi.
  • C. Chủ yếu tập trung ở các quốc gia có khí hậu ôn hòa.
  • D. Có xu hướng dịch chuyển sản xuất sang các nước đang phát triển có lao động giá rẻ.

Câu 16: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống dân cư và nền kinh tế quốc dân?

  • A. Chủ yếu phục vụ nhu cầu xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  • B. Cung cấp sản phẩm thiết yếu cho đời sống và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Đóng vai trò chính trong việc tạo ra năng lượng cho sản xuất.
  • D. Chỉ phát triển ở các nước có nền nông nghiệp hiện đại.

Câu 17: Phân tích lý do khiến các nhà máy chế biến nông sản (như nhà máy đường, nhà máy xay xát lúa mì) thường được đặt gần vùng nguyên liệu?

  • A. Nguyên liệu có khối lượng lớn, dễ hư hỏng và giảm chi phí vận chuyển.
  • B. Để tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng.
  • C. Để sử dụng nguồn lao động tại chỗ có kinh nghiệm.
  • D. Để tận dụng nguồn năng lượng sẵn có trong vùng.

Câu 18: Quan sát sơ đồ quy trình sản xuất thép từ quặng sắt. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nhiệt lượng để nung chảy quặng?

  • A. Nước.
  • B. Quặng sắt.
  • C. Than cốc.
  • D. Đá vôi.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp năng lượng truyền thống (than, dầu khí)?

  • A. Xây dựng nhà máy ở xa khu dân cư.
  • B. Tăng cường khai thác để đáp ứng đủ nhu cầu.
  • C. Sử dụng công nghệ lọc bụi và khí thải tiên tiến.
  • D. Đẩy mạnh phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 20: Tại sao các nước phát triển lại có xu hướng giảm dần tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác và tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, công nghệ cao?

  • A. Để tập trung vào các ngành tạo giá trị gia tăng cao và bảo vệ môi trường.
  • B. Do nguồn tài nguyên khoáng sản của họ đã cạn kiệt hoàn toàn.
  • C. Vì các ngành khai thác mang lại lợi nhuận thấp.
  • D. Để nhường lại các ngành khai thác cho các nước đang phát triển.

Câu 21: So sánh ưu điểm chính của thủy điện so với nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

  • A. Vốn đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Thời gian xây dựng nhanh hơn.
  • C. Thân thiện với môi trường hơn (không phát thải khí nhà kính).
  • D. Có thể xây dựng ở bất cứ đâu có nhu cầu điện.

Câu 22: Nhược điểm lớn nhất của năng lượng hạt nhân (điện nguyên tử) là gì?

  • A. Chi phí vận hành rất cao.
  • B. Nguy cơ tai nạn rò rỉ phóng xạ và vấn đề xử lý chất thải.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên (nắng, gió).
  • D. Không thể sản xuất điện với công suất lớn.

Câu 23: Tại sao các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn như Ả-rập Xê-út, I-rắc lại có vai trò chi phối trên thị trường năng lượng toàn cầu?

  • A. Họ có trữ lượng và sản lượng khai thác dầu mỏ lớn, ảnh hưởng đến cung cầu toàn cầu.
  • B. Họ kiểm soát toàn bộ công nghệ lọc hóa dầu tiên tiến nhất.
  • C. Họ là những nước tiêu thụ dầu mỏ lớn nhất thế giới.
  • D. Họ có lực lượng quân sự mạnh để bảo vệ nguồn tài nguyên.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp điện lực và công nghiệp luyện kim.

  • A. Điện lực cung cấp nguyên liệu cho luyện kim.
  • B. Luyện kim cung cấp nhiên liệu cho điện lực.
  • C. Hai ngành này không có mối liên hệ trực tiếp.
  • D. Luyện kim là ngành tiêu thụ nhiều điện năng, phụ thuộc vào điện lực.

Câu 25: Nêu một ví dụ cụ thể về việc áp dụng công nghệ cao trong ngành công nghiệp năng lượng để nâng cao hiệu quả và giảm tác động môi trường.

  • A. Sử dụng công nghệ thu hồi và lưu trữ carbon (CCS) tại nhà máy nhiệt điện.
  • B. Tăng cường khai thác than đá bằng phương pháp lộ thiên.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện công suất nhỏ.
  • D. Xuất khẩu dầu thô thay vì chế biến tại chỗ.

Câu 26: Ngành công nghiệp cơ khí có vai trò gì đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác?

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho các ngành khác.
  • B. Sản xuất máy móc, thiết bị cho tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu quốc phòng.
  • D. Vai trò chính là sửa chữa các thiết bị cũ.

Câu 27: Tại sao công nghiệp cơ khí chính xác và chế tạo công cụ lại thường tập trung ở các nước phát triển?

  • A. Do họ có nguồn nguyên liệu sắt thép dồi dào.
  • B. Nhu cầu sử dụng sản phẩm cơ khí ở các nước này rất lớn.
  • C. Đòi hỏi công nghệ cao, vốn lớn và lao động kỹ thuật lành nghề.
  • D. Để giảm chi phí vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

Câu 28: Phân tích tác động của sự phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) đến phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.

  • A. Dẫn đến sự phân bố công nghiệp điện lực gần các khu vực có tiềm năng tự nhiên (nắng, gió) thay vì chỉ gần nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Làm cho công nghiệp điện lực tập trung hoàn toàn ở các đô thị lớn.
  • C. Không ảnh hưởng đến phân bố công nghiệp điện lực.
  • D. Khiến các nhà máy điện chỉ được xây dựng ở vùng núi cao.

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là cần nguồn nước lớn để làm mát và thường gây ô nhiễm nhiệt cho nguồn nước?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Nhà máy nhiệt điện.
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 30: Dự báo về tương lai của ngành công nghiệp năng lượng, xu hướng nào sau đây có khả năng trở thành trọng tâm phát triển trong vài thập kỷ tới?

  • A. Tăng cường khai thác than đá và dầu mỏ.
  • B. Mở rộng quy mô điện hạt nhân trên toàn cầu.
  • C. Giảm sử dụng năng lượng nói chung.
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các nguồn năng lượng sạch, tái tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là 'xương sống' của nền công nghiệp hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích vai trò chủ yếu của công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của than đá khiến nó vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng toàn cầu, mặc dù có nhiều hạn chế về môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao các nước phát triển và một số nước đang phát triển có nền công nghiệp mạnh thường là những nước có sản lượng điện lớn nhất thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xem xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới giai đoạn gần đây. Nguồn năng lượng nào sau đây có xu hướng tăng tỉ trọng đáng kể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây vừa cung cấp nhiên liệu cho giao thông, sản xuất điện, vừa là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp hóa chất để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích tác động môi trường nghiêm trọng nhất thường liên quan đến hoạt động của các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá làm nhiên liệu.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao các quốc gia Trung Đông lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác dầu khí toàn cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành 'nền tảng' của công nghiệp nặng, cung cấp vật liệu cơ bản (sắt, thép) cho chế tạo máy, xây dựng, đóng tàu...?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên liệu đầu vào giữa công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao các nhà máy luyện kim đen quy mô lớn thường được xây dựng gần các vùng khai thác quặng sắt hoặc các cảng biển sâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quốc gia nào sau đây nổi tiếng với trữ lượng quặng bô-xít lớn và ngành công nghiệp luyện nhôm phát triển mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngành công nghiệp hóa chất có vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hóa dầu ở các quốc gia vùng Vịnh Ba Tư.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may có đặc điểm nổi bật nào về mặt phân bố không gian sản xuất trên thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống dân cư và nền kinh tế quốc dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích lý do khiến các nhà máy chế biến nông sản (như nhà máy đường, nhà máy xay xát lúa mì) thường được đặt gần vùng nguyên liệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quan sát sơ đồ quy trình sản xuất thép từ quặng sắt. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nhiệt lượng để nung chảy quặng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp năng lượng truyền thống (than, dầu khí)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao các nước phát triển lại có xu hướng giảm dần tỉ trọng các ngành công nghiệp khai thác và tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp chế biến, công nghệ cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh ưu điểm chính của thủy điện so với nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhược điểm lớn nhất của năng lượng hạt nhân (điện nguyên tử) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn như Ả-rập Xê-út, I-rắc lại có vai trò chi phối trên thị trường năng lượng toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp điện lực và công nghiệp luyện kim.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nêu một ví dụ cụ thể về việc áp dụng công nghệ cao trong ngành công nghiệp năng lượng để nâng cao hiệu quả và giảm tác động môi trường.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ngành công nghiệp cơ khí có vai trò gì đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao công nghiệp cơ khí chính xác và chế tạo công cụ lại thường tập trung ở các nước phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích tác động của sự phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) đến phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là cần nguồn nước lớn để làm mát và thường gây ô nhiễm nhiệt cho nguồn nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dự báo về tương lai của ngành công nghiệp năng lượng, xu hướng nào sau đây có khả năng trở thành trọng tâm phát triển trong vài thập kỷ tới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò cốt lõi trong nền kinh tế hiện đại vì nó:

  • A. Cung cấp nhiên liệu chính cho ngành nông nghiệp.
  • B. Là cơ sở hạ tầng thiết yếu, thúc đẩy cơ khí hóa và tự động hóa sản xuất.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các ngành công nghiệp nặng.

Câu 2: Than Antraxit, loại than có chất lượng cao nhất, được ưa chuộng sử dụng trong công nghiệp luyện kim vì đặc điểm nào sau đây?

  • A. Độ ẩm cao và dễ cháy.
  • B. Chứa nhiều lưu huỳnh, tạo nhiệt lớn.
  • C. Độ bền cơ học cao, khả năng sinh nhiệt lớn khi cháy.
  • D. Dễ vỡ vụn khi vận chuyển.

Câu 3: Khu vực Trung Đông hiện nay là trung tâm khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới. Yếu tố tự nhiên chủ yếu nào giải thích sự tập trung này?

  • A. Địa hình đồi núi phức tạp.
  • B. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho khai thác.
  • C. Cấu tạo địa chất đặc biệt, tạo nên các bể chứa dầu khí khổng lồ.
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào cho công nghiệp.

Câu 4: Xu hướng phát triển nổi bật của ngành công nghiệp điện lực toàn cầu trong những thập kỷ gần đây là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng than đá do trữ lượng còn lớn.
  • B. Giảm dần tỷ trọng điện hạt nhân vì lo ngại an toàn.
  • C. Tăng mạnh tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • D. Tập trung xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô siêu lớn.

Câu 5: Khác với hầu hết các sản phẩm công nghiệp khác, sản phẩm của ngành điện lực có đặc điểm đặc trưng nào?

  • A. Dễ dàng lưu kho và tích trữ với số lượng lớn.
  • B. Chỉ có thể vận chuyển trong phạm vi hẹp.
  • C. Cần được sản xuất và tiêu thụ gần như đồng thời, khó tích trữ quy mô lớn.
  • D. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu đầu vào.

Câu 6: Để sản xuất gang và thép trong công nghiệp luyện kim đen, nguyên liệu chính không thể thiếu là:

  • A. Quặng bô-xít.
  • B. Quặng sắt và than cốc.
  • C. Quặng đồng và kẽm.
  • D. Đá vôi và apatit.

Câu 7: Kim loại nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không và chế tạo vỏ lon đồ uống nhờ đặc tính nhẹ, bền và chống ăn mòn tốt?

  • A. Sắt.
  • B. Đồng.
  • C. Nhôm.
  • D. Chì.

Câu 8: Đối với ngành công nghiệp luyện kim màu sản xuất nhôm, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy?

  • A. Gần nguồn lao động dồi dào.
  • B. Gần nguồn nước sạch.
  • C. Gần nguồn điện năng giá rẻ và ổn định.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ cuối cùng.

Câu 9: Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trong các nhà máy nhiệt điện gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm phóng xạ.
  • B. Phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm không khí (SOx, NOx).
  • C. Suy giảm tầng ôzôn.
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng.

Câu 10: Một trong những vấn đề môi trường đặc thù của ngành công nghiệp luyện kim là:

  • A. Phát sinh chất thải phóng xạ.
  • B. Lượng lớn nước thải chứa hóa chất độc hại và kim loại nặng.
  • C. Ô nhiễm nhiệt độ nước biển.
  • D. Gây sạt lở đất quy mô lớn ở khu vực đồng bằng.

Câu 11: Nguồn năng lượng nào sau đây được coi là năng lượng tái tạo?

  • A. Than đá.
  • B. Khí tự nhiên.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Điện hạt nhân.

Câu 12: Để ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh năng lượng bền vững, nhiều quốc gia đang tập trung vào xu hướng nào trong phát triển công nghiệp năng lượng?

  • A. Tăng cường thăm dò và khai thác các mỏ dầu khí mới.
  • B. Giảm đầu tư vào công nghệ lưới điện thông minh.
  • C. Đa dạng hóa nguồn cung và đẩy mạnh sử dụng năng lượng sạch, hiệu quả.
  • D. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ các nước khác.

Câu 13: Ngành công nghiệp luyện kim đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế vì:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt may.
  • B. Sản xuất ra kim loại, là vật liệu cơ bản cho hầu hết các ngành công nghiệp khác và xây dựng.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích xuất khẩu.
  • D. Có tác động không đáng kể đến môi trường.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành khai thác than hiện nay là:

  • A. Nhu cầu sử dụng than trên thế giới đang tăng rất nhanh.
  • B. Các mỏ than mới được phát hiện liên tục với trữ lượng lớn.
  • C. Vấn đề an toàn lao động, tác động môi trường và áp lực chuyển dịch sang năng lượng sạch.
  • D. Công nghệ khai thác than hiện đại đã giải quyết hết các vấn đề.

Câu 15: Biến động giá dầu trên thị trường thế giới có thể gây ra những ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế toàn cầu. Đây là thách thức liên quan đến khía cạnh nào của ngành dầu khí?

  • A. Vấn đề an toàn trong khai thác.
  • B. Tính chất nguồn tài nguyên có hạn và phân bố không đều, dẫn đến phụ thuộc và cạnh tranh.
  • C. Công nghệ lọc hóa dầu còn lạc hậu.
  • D. Nhu cầu sử dụng dầu khí đang giảm mạnh.

Câu 16: Nhà máy điện nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên tắc sử dụng nhiệt lượng từ việc đốt cháy nhiên liệu (than, dầu, khí) để làm sôi nước, tạo hơi nước quay tuabin phát điện?

  • A. Nhà máy thủy điện.
  • B. Nhà máy điện hạt nhân.
  • C. Nhà máy nhiệt điện.
  • D. Nhà máy điện gió.

Câu 17: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi oxy hoặc không khí vào lò là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của lò nung.
  • B. Loại bỏ các tạp chất (như carbon, silic, mangan) ra khỏi gang.
  • C. Bổ sung thêm sắt vào gang.
  • D. Giúp gang đông đặc nhanh hơn.

Câu 18: So với sắt và thép, kim loại nhôm có ưu điểm nổi bật nào khiến nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực?

  • A. Độ cứng và độ bền kéo vượt trội.
  • B. Khối lượng riêng rất lớn.
  • C. Nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và chống ăn mòn hiệu quả.
  • D. Giá thành sản xuất rất rẻ.

Câu 19: Nguồn năng lượng nào sau đây, mặc dù gây tranh cãi về vấn đề chất thải và an toàn, nhưng được coi là nguồn năng lượng sạch (không phát thải khí nhà kính trong quá trình hoạt động) và có tiềm năng sản lượng lớn?

  • A. Năng lượng sinh khối.
  • B. Năng lượng địa nhiệt.
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng sóng biển.

Câu 20: Một quốc gia có cơ cấu sản lượng điện chủ yếu dựa vào thủy điện (chiếm trên 70%). Điều này cho thấy quốc gia đó có lợi thế nổi bật về:

  • A. Trữ lượng than đá lớn.
  • B. Hệ thống sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.
  • C. Công nghệ điện hạt nhân tiên tiến.
  • D. Diện tích sa mạc rộng lớn cho điện mặt trời.

Câu 21: Nhân tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của các nhà máy thủy điện?

  • A. Trữ lượng dầu khí dưới lòng đất.
  • B. Địa hình có độ dốc lớn và hệ thống sông ngòi, hồ nước.
  • C. Lượng bức xạ mặt trời hàng năm.
  • D. Tốc độ gió trung bình hàng năm.

Câu 22: Ngành công nghiệp luyện đồng thường được đặt ở gần các mỏ quặng đồng. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Công nghệ luyện đồng đòi hỏi lao động địa phương.
  • B. Quặng đồng có hàm lượng kim loại thấp, chi phí vận chuyển quặng thô đi xa rất tốn kém.
  • C. Thị trường tiêu thụ đồng chỉ tập trung gần mỏ.
  • D. Việc xử lý chất thải từ luyện đồng chỉ có thể thực hiện gần mỏ.

Câu 23: Than đá được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay cho mục đích nào sau đây?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học.
  • B. Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
  • C. Nguyên liệu chính cho ngành dệt may.
  • D. Sản xuất dược phẩm.

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây tiêu thụ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp hóa chất (sản xuất nhựa, sợi tổng hợp...).
  • C. Giao thông vận tải.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 25: Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm các nước có sản lượng khai thác than đá lớn nhất thế giới, chủ yếu phục vụ nhu cầu năng lượng nội địa và xuất khẩu?

  • A. Nhật Bản.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Bra-xin.
  • D. Đức.

Câu 26: Dầu mỏ thường được ví như

  • A. Rất khó khai thác và chế biến.
  • B. Giá trị kinh tế cao, là nguồn năng lượng và nguyên liệu quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến kinh tế và địa chính trị toàn cầu.
  • C. Có màu đen và lấp lánh như vàng.
  • D. Chỉ được tìm thấy ở những khu vực rất nghèo.

Câu 27: Mục đích chính của việc xây dựng các đường dây tải điện cao thế là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất điện.
  • B. Giảm tổn thất điện năng khi truyền tải đi xa và kết nối các nhà máy điện, các khu vực tiêu thụ.
  • C. Tăng khả năng lưu trữ điện năng.
  • D. Chỉ để trang trí cảnh quan đô thị.

Câu 28: Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm kim loại màu?

  • A. Đồng.
  • B. Nhôm.
  • C. Chì.
  • D. Sắt.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm tác động môi trường, ngành công nghiệp luyện kim đang có xu hướng phát triển nào?

  • A. Tăng cường sử dụng quặng nguyên khai chất lượng thấp.
  • B. Đẩy mạnh tái chế kim loại phế liệu.
  • C. Xây dựng nhà máy luyện kim quy mô nhỏ, phân tán.
  • D. Giảm đầu tư vào công nghệ xử lý khí thải.

Câu 30: Ngành công nghiệp nào đóng vai trò là

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản phi kim loại.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp dệt may.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò cốt lõi trong nền kinh tế hiện đại vì nó:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Than Antraxit, loại than có chất lượng cao nhất, được ưa chuộng sử dụng trong công nghiệp luyện kim vì đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khu vực Trung Đông hiện nay là trung tâm khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới. Yếu tố tự nhiên chủ yếu nào giải thích sự tập trung này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xu hướng phát triển nổi bật của ngành công nghiệp điện lực toàn cầu trong những thập kỷ gần đây là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khác với hầu hết các sản phẩm công nghiệp khác, sản phẩm của ngành điện lực có đặc điểm đặc trưng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để sản xuất gang và thép trong công nghiệp luyện kim đen, nguyên liệu chính không thể thiếu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Kim loại nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không và chế tạo vỏ lon đồ uống nhờ đặc tính nhẹ, bền và chống ăn mòn tốt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đối với ngành công nghiệp luyện kim màu sản xuất nhôm, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trong các nhà máy nhiệt điện gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những vấn đề môi trường đặc thù của ngành công nghiệp luyện kim là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguồn năng lượng nào sau đây được coi là năng lượng tái tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Để ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh năng lượng bền vững, nhiều quốc gia đang tập trung vào xu hướng nào trong phát triển công nghiệp năng lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ngành công nghiệp luyện kim đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành khai thác than hiện nay là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Biến động giá dầu trên thị trường thế giới có thể gây ra những ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế toàn cầu. Đây là thách thức liên quan đến khía cạnh nào của ngành dầu khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhà máy điện nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên tắc sử dụng nhiệt lượng từ việc đốt cháy nhiên liệu (than, dầu, khí) để làm sôi nước, tạo hơi nước quay tuabin phát điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi oxy hoặc không khí vào lò là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So với sắt và thép, kim loại nhôm có ưu điểm nổi bật nào khiến nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nguồn năng lượng nào sau đây, mặc dù gây tranh cãi về vấn đề chất thải và an toàn, nhưng được coi là nguồn năng lượng sạch (không phát thải khí nhà kính trong quá trình hoạt động) và có tiềm năng sản lượng lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một quốc gia có cơ cấu sản lượng điện chủ yếu dựa vào thủy điện (chiếm trên 70%). Điều này cho thấy quốc gia đó có lợi thế nổi bật về:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhân tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của các nhà máy thủy điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ngành công nghiệp luyện đồng thường được đặt ở gần các mỏ quặng đồng. Điều này chủ yếu là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Than đá được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay cho mục đích nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây tiêu thụ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm các nước có sản lượng khai thác than đá lớn nhất thế giới, chủ yếu phục vụ nhu cầu năng lượng nội địa và xuất khẩu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Dầu mỏ thường được ví như "vàng đen" vì lý do chủ yếu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Mục đích chính của việc xây dựng các đường dây tải điện cao thế là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm kim loại màu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm tác động môi trường, ngành công nghiệp luyện kim đang có xu hướng phát triển nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ngành công nghiệp nào đóng vai trò là "đầu vào" thiết yếu, cung cấp năng lượng cho hoạt động của các nhà máy luyện kim?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đặc biệt quan trọng, được coi là cơ sở hạ tầng thiết yếu cho sự phát triển của nền kinh tế hiện đại vì lý do chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành hóa chất.
  • B. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng dân sự.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn các ngành khác.
  • D. Là nguồn năng lượng thiết yếu cho sản xuất và đời sống, thúc đẩy tự động hóa, hiện đại hóa.

Câu 2: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được đặt gần các vùng khai thác than hoặc cảng biển lớn?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu đầu vào (than).
  • B. Gần nguồn nước làm mát cho nhà máy.
  • C. Gần thị trường tiêu thụ điện lớn.
  • D. Tránh gây ô nhiễm không khí cho khu dân cư.

Câu 3: Một quốc gia có tiềm năng lớn về tài nguyên nước (sông ngòi, thác ghềnh) sẽ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển loại hình công nghiệp điện nào?

  • A. Nhiệt điện khí.
  • B. Thủy điện.
  • C. Điện nguyên tử.
  • D. Điện mặt trời.

Câu 4: Phân tích dữ liệu về sản lượng điện thế giới trong giai đoạn 1990-2020 cho thấy tỉ trọng điện sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, địa nhiệt) đang có xu hướng tăng. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu cho năng lượng tái tạo thấp hơn nhiệt điện.
  • B. Năng lượng tái tạo có khả năng cung cấp điện liên tục, ổn định.
  • C. Nhu cầu giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Các nguồn năng lượng tái tạo phân bố đều khắp trên thế giới.

Câu 5: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) có vai trò quan trọng như thế nào trong hệ thống công nghiệp?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy, xây dựng và các ngành khác.
  • B. Sản xuất nhiên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • D. Là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất trong công nghiệp nặng.

Câu 6: Phân tích sơ đồ quy trình sản xuất thép từ quặng sắt, than cốc và các chất phụ gia cho thấy, để đặt một nhà máy luyện thép hiệu quả, cần xem xét các yếu tố định vị nào là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cần gần thị trường tiêu thụ.
  • B. Chỉ cần gần nguồn lao động dồi dào.
  • C. Chỉ cần gần nguồn nước sạch.
  • D. Gần nguồn nguyên liệu (quặng sắt, than), nguồn năng lượng hoặc cảng biển thuận lợi.

Câu 7: Ngành công nghiệp luyện kim màu (sản xuất nhôm, đồng, chì, kẽm...) khác biệt đáng kể so với luyện kim đen ở yếu tố nào sau đây, đặc biệt là trong sản xuất nhôm?

  • A. Sử dụng công nghệ lạc hậu hơn.
  • B. Nguyên liệu phân bố rộng rãi hơn.
  • C. Tiêu tốn rất nhiều năng lượng (điện).
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn.

Câu 8: Cho biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác quặng sắt của một số quốc gia. Quốc gia nào có sản lượng khai thác quặng sắt đứng đầu thế giới và cũng là nước sản xuất thép hàng đầu?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Ô-xtrây-li-a.
  • C. Bra-xin.
  • D. Ấn Độ.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế tạo máy (cơ khí) có vai trò then chốt trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác vì lý do nào sau đây?

  • A. Sử dụng nguyên liệu sẵn có từ tự nhiên.
  • B. Ít đòi hỏi lao động có trình độ cao.
  • C. Chỉ sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Cung cấp máy móc, thiết bị, công cụ cho tất cả các ngành kinh tế.

Câu 10: Khi phân tích sự phân bố của ngành công nghiệp cơ khí, người ta thường thấy các cơ sở sản xuất ô tô, máy bay, thiết bị điện tử phức tạp tập trung ở các quốc gia phát triển. Yếu tố nào giải thích rõ nhất sự tập trung này?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu thô giá rẻ.
  • B. Nhu cầu cao về công nghệ, vốn đầu tư lớn và lực lượng lao động kỹ thuật cao.
  • C. Gần các khu vực có tài nguyên năng lượng dồi dào.
  • D. Thuận lợi về giao thông đường biển.

Câu 11: Ngành công nghiệp hóa chất rất đa dạng, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung về yếu tố nguyên liệu của ngành này là gì?

  • A. Chỉ sử dụng nguyên liệu từ nông nghiệp.
  • B. Chỉ sử dụng nguyên liệu từ lâm nghiệp.
  • C. Sử dụng đa dạng các loại nguyên liệu từ khoáng sản, nông nghiệp, lâm nghiệp.
  • D. Chủ yếu sử dụng phế liệu tái chế.

Câu 12: Phân tích tác động môi trường của ngành công nghiệp hóa chất. Vấn đề môi trường đáng lo ngại nhất liên quan đến ngành này là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất do chất thải độc hại.
  • B. Tiêu thụ lượng lớn năng lượng.
  • C. Gây tiếng ồn lớn.
  • D. Sử dụng nhiều diện tích đất.

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường tập trung phát triển mạnh ở các quốc gia đang phát triển. Yếu tố nào sau đây giải thích chủ yếu cho sự phân bố này?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu bông, da.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • C. Công nghệ sản xuất hiện đại.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.

Câu 14: Một nhà máy sản xuất quần áo xuất khẩu nên được đặt ở vị trí nào để tối ưu hóa lợi nhuận, giả sử nguyên liệu (vải) được nhập khẩu và sản phẩm được xuất khẩu đi xa?

  • A. Gần vùng trồng bông lớn.
  • B. Trong nội địa, gần trung tâm thành phố lớn.
  • C. Gần nguồn nước sạch.
  • D. Gần cảng biển và khu vực có nguồn lao động dồi dào.

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có đặc điểm gì về nguyên liệu và thị trường tiêu thụ?

  • A. Nguyên liệu từ nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn và đa dạng.
  • B. Chỉ sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp hóa chất.
  • C. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
  • D. Không phụ thuộc vào tính thời vụ của nguyên liệu.

Câu 16: Tại sao một số nhà máy chế biến rau quả, đường, sữa thường được đặt gần vùng sản xuất nông sản tập trung?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển và bảo quản nguyên liệu có tính thời vụ, dễ hư hỏng.
  • C. Thuận lợi cho việc tiếp cận công nghệ cao.
  • D. Tránh gây ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (ngoài dệt may, da giày, thực phẩm) như đồ nhựa, gốm sứ, giấy, văn phòng phẩm... thường có đặc điểm gì về yếu tố định vị?

  • A. Chỉ cần gần nguồn nguyên liệu.
  • B. Chỉ cần gần nguồn năng lượng giá rẻ.
  • C. Chủ yếu gần thị trường tiêu thụ.
  • D. Phải đặt ở vùng núi cao.

Câu 18: Khi đánh giá vai trò của ngành công nghiệp, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để phản ánh trình độ phát triển và mức sống của một quốc gia?

  • A. Tổng sản lượng thép sản xuất.
  • B. Tổng sản lượng than khai thác.
  • C. Số lượng nhà máy dệt may.
  • D. Sản lượng điện bình quân đầu người.

Câu 19: Quan sát bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng thế giới, nhận xét nào sau đây về sự phân bố của dầu mỏ là chính xác nhất?

  • A. Tập trung lớn nhất ở khu vực Trung Đông.
  • B. Phân bố đồng đều khắp các châu lục.
  • C. Chỉ tập trung ở các nước phát triển.
  • D. Chủ yếu ở các vùng cực lạnh giá.

Câu 20: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là "xương sống" của công nghiệp nặng, cung cấp nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành khác?

  • A. Công nghiệp điện lực.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp chế tạo máy.

Câu 21: Một quốc gia muốn phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất ô tô cần có lợi thế về những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Chỉ cần nguồn nguyên liệu sắt thép dồi dào.
  • C. Chỉ cần thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • D. Công nghệ tiên tiến, vốn lớn, công nghiệp phụ trợ phát triển và thị trường tiêu thụ.

Câu 22: Ngành công nghiệp hóa dầu là một phân ngành quan trọng của công nghiệp hóa chất, sử dụng nguyên liệu chính là dầu mỏ và khí đốt để sản xuất ra nhiều sản phẩm. Các sản phẩm này chủ yếu phục vụ cho mục đích gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác (dệt may, nhựa...) và sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. Chỉ sản xuất nhiên liệu cho giao thông vận tải.
  • C. Chỉ sản xuất phân bón hóa học.
  • D. Chỉ sản xuất dược phẩm.

Câu 23: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện nguyên tử đặt ra những thách thức lớn nào đối với môi trường và an ninh?

  • A. Chi phí sản xuất điện quá cao.
  • B. Không thể vận chuyển điện đi xa.
  • C. Nguy cơ rò rỉ phóng xạ, tai nạn và vấn đề xử lý chất thải hạt nhân.
  • D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (nắng, gió).

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây có tính đa dạng về sản phẩm, từ các mặt hàng thiết yếu hàng ngày (bánh, sữa) đến các sản phẩm cao cấp (rượu vang, sô cô la)?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

Câu 25: Tại sao ngành công nghiệp dệt may lại có sự phân bố rộng rãi ở cả các nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Nguyên liệu bông phân bố đều khắp thế giới.
  • B. Các nước đang phát triển có lợi thế lao động, các nước phát triển có lợi thế công nghệ, thiết kế.
  • C. Thị trường tiêu thụ chỉ tập trung ở các nước phát triển.
  • D. Ngành này không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 26: Một quốc gia có trữ lượng quặng bô-xít lớn sẽ có tiềm năng phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Luyện kim đen.
  • B. Sản xuất hóa chất từ dầu mỏ.
  • C. Luyện kim màu (đặc biệt là nhôm).
  • D. Chế tạo máy.

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp, cung cấp vật tư sản xuất (phân bón, thuốc trừ sâu) và chế biến sản phẩm nông sản?

  • A. Công nghiệp hóa chất và công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp điện lực và công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp dệt may và công nghiệp cơ khí.
  • D. Công nghiệp khai thác than và dầu khí.

Câu 28: Khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Chỉ cần nguồn nguyên liệu tự nhiên tại chỗ.
  • B. Chỉ cần nguồn lao động phổ thông giá rẻ.
  • C. Chỉ cần thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • D. Khả năng tiếp cận thị trường toàn cầu, công nghệ, vốn đầu tư và giao thông vận tải quốc tế.

Câu 29: So sánh ưu điểm của thủy điện so với nhiệt điện than về mặt môi trường?

  • A. Không thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm không khí trong quá trình sản xuất điện.
  • B. Chi phí xây dựng thấp hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước.
  • D. Có thể xây dựng ở bất kỳ đâu có nguồn nước.

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được xem là "nhạy cảm" nhất với sự thay đổi của thị hiếu và xu hướng thời trang?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp khai thác than.
  • D. Công nghiệp điện lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đặc biệt quan trọng, được coi là cơ sở hạ tầng thiết yếu cho sự phát triển của nền kinh tế hiện đại vì lý do chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được đặt gần các vùng khai thác than hoặc cảng biển lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một quốc gia có tiềm năng lớn về tài nguyên nước (sông ngòi, thác ghềnh) sẽ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển loại hình công nghiệp điện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích dữ liệu về sản lượng điện thế giới trong giai đoạn 1990-2020 cho thấy tỉ trọng điện sản xuất từ các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, địa nhiệt) đang có xu hướng tăng. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) có vai trò quan trọng như thế nào trong hệ thống công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích sơ đồ quy trình sản xuất thép từ quặng sắt, than cốc và các chất phụ gia cho thấy, để đặt một nhà máy luyện thép hiệu quả, cần xem xét các yếu tố định vị nào là quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ngành công nghiệp luyện kim màu (sản xuất nhôm, đồng, chì, kẽm...) khác biệt đáng kể so với luyện kim đen ở yếu tố nào sau đây, đặc biệt là trong sản xuất nhôm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác quặng sắt của một số quốc gia. Quốc gia nào có sản lượng khai thác quặng sắt đứng đầu thế giới và cũng là nước sản xuất thép hàng đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngành công nghiệp chế tạo máy (cơ khí) có vai trò then chốt trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác vì lý do nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi phân tích sự phân bố của ngành công nghiệp cơ khí, người ta thường thấy các cơ sở sản xuất ô tô, máy bay, thiết bị điện tử phức tạp tập trung ở các quốc gia phát triển. Yếu tố nào giải thích rõ nhất sự tập trung này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành công nghiệp hóa chất rất đa dạng, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung về yếu tố nguyên liệu của ngành này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích tác động môi trường của ngành công nghiệp hóa chất. Vấn đề môi trường đáng lo ngại nhất liên quan đến ngành này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường tập trung phát triển mạnh ở các quốc gia đang phát triển. Yếu tố nào sau đây giải thích chủ yếu cho sự phân bố này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một nhà máy sản xuất quần áo xuất khẩu nên được đặt ở vị trí nào để tối ưu hóa lợi nhuận, giả sử nguyên liệu (vải) được nhập khẩu và sản phẩm được xuất khẩu đi xa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có đặc điểm gì về nguyên liệu và thị trường tiêu thụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao một số nhà máy chế biến rau quả, đường, sữa thường được đặt gần vùng sản xuất nông sản tập trung?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (ngoài dệt may, da giày, thực phẩm) như đồ nhựa, gốm sứ, giấy, văn phòng phẩm... thường có đặc điểm gì về yếu tố định vị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi đánh giá vai trò của ngành công nghiệp, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để phản ánh trình độ phát triển và mức sống của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quan sát bản đồ phân bố công nghiệp năng lượng thế giới, nhận xét nào sau đây về sự phân bố của dầu mỏ là chính xác nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là 'xương sống' của công nghiệp nặng, cung cấp nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quốc gia muốn phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất ô tô cần có lợi thế về những yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ngành công nghiệp hóa dầu là một phân ngành quan trọng của công nghiệp hóa chất, sử dụng nguyên liệu chính là dầu mỏ và khí đốt để sản xuất ra nhiều sản phẩm. Các sản phẩm này chủ yếu phục vụ cho mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc phát triển mạnh các nhà máy điện nguyên tử đặt ra những thách thức lớn nào đối với môi trường và an ninh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây có tính đa dạng về sản phẩm, từ các mặt hàng thiết yếu hàng ngày (bánh, sữa) đến các sản phẩm cao cấp (rượu vang, sô cô la)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao ngành công nghiệp dệt may lại có sự phân bố rộng rãi ở cả các nước phát triển và đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một quốc gia có trữ lượng quặng bô-xít lớn sẽ có tiềm năng phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp, cung cấp vật tư sản xuất (phân bón, thuốc trừ sâu) và chế biến sản phẩm nông sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So sánh ưu điểm của thủy điện so với nhiệt điện than về mặt môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được xem là 'nhạy cảm' nhất với sự thay đổi của thị hiếu và xu hướng thời trang?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, ngành nào đóng vai trò là nền tảng để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại khác và thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của điện năng khiến cho việc sản xuất và tiêu thụ điện phải diễn ra đồng thời, đòi hỏi hệ thống lưới điện phức tạp để truyền tải đến nơi sử dụng?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 3: Một quốc gia có tiềm năng lớn về các sông lớn, có độ dốc cao và lượng mưa dồi dào. Điều kiện tự nhiên này thuận lợi nhất cho sự phát triển loại hình nhà máy điện nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 4: Phân tích cơ cấu sản lượng điện thế giới giai đoạn 1990-2020 cho thấy tỉ trọng của các nguồn năng lượng hóa thạch như than đá và dầu mỏ có xu hướng giảm. Ngược lại, tỉ trọng của nhóm năng lượng nào có xu hướng tăng nhanh, phản ánh những nỗ lực toàn cầu về phát triển bền vững và bảo vệ môi trường?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 5: So sánh các loại than, than An-tra-xít được đánh giá cao nhờ đặc điểm nào sau đây, khiến nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp luyện kim và phát điện?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 6: Quốc gia nào sau đây, cùng với Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, là một trong những nước có trữ lượng quặng sắt lớn và sản lượng khai thác hàng đầu thế giới?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 7: Dầu mỏ và khí tự nhiên được mệnh danh là "vàng đen" và đóng vai trò "xương sống" cho nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Ngoài vai trò là nhiên liệu, chúng còn là nguyên liệu đầu vào không thể thiếu cho ngành công nghiệp nào để sản xuất ra vô số các sản phẩm từ nhựa, cao su tổng hợp đến dược phẩm, mỹ phẩm?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 8: So với than đá, dầu mỏ có những ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở thành nguồn năng lượng được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải và công nghiệp?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 9: Khu vực địa lý nào sau đây tập trung phần lớn trữ lượng dầu mỏ đã được thăm dò trên thế giới, có ảnh hưởng lớn đến giá dầu và kinh tế toàn cầu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 10: Việc sử dụng rộng rãi nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu khí) trong sản xuất điện và công nghiệp là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 11: Công nghiệp luyện kim, đặc biệt là luyện kim đen, đóng vai trò cung cấp vật liệu cơ bản cho nhiều ngành kinh tế. Sản phẩm chính của luyện kim đen là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 12: Quá trình sản xuất nhôm từ quặng bô-xít đòi hỏi một lượng điện năng rất lớn. Do đó, các nhà máy luyện nhôm thường được đặt ở đâu để tối ưu hóa chi phí sản xuất?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng QUAN TRỌNG NHẤT đến vị trí xây dựng các nhà máy luyện kim đen quy mô lớn?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 14: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc:

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 15: Một nhà máy sản xuất nước ép trái cây đóng hộp nên được đặt ở đâu để tối ưu hóa chi phí và đảm bảo chất lượng sản phẩm?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm được phân thành nhiều nhóm nhỏ dựa trên nguồn nguyên liệu. Sản xuất bánh kẹo, mì ống, và các sản phẩm từ ngũ cốc thuộc nhóm nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt, may đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội và kinh tế. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của ngành này?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 18: Công nghiệp dệt, may sử dụng nhiều loại nguyên liệu khác nhau. Sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm là các loại nguyên liệu có nguồn gốc từ ngành kinh tế nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 19: Sợi tổng hợp như polyester, nylon được sử dụng phổ biến trong ngành dệt, may nhờ độ bền cao và dễ bảo quản. Loại nguyên liệu này có nguồn gốc từ ngành công nghiệp nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến sự phân bố của các nhà máy may mặc, đặc biệt là các nhà máy gia công xuất khẩu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 21: Tại sao các nhà máy chế biến sữa tươi, thịt, cá tươi sống thường được đặt gần vùng nguyên liệu hoặc vùng tiêu thụ lớn thay vì xa nguồn cung cấp?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 22: Trong công nghiệp luyện kim đen, than cốc đóng vai trò quan trọng gì trong quá trình luyện gang từ quặng sắt?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở các nước đang phát triển có nguồn gốc nông nghiệp phong phú chủ yếu là do nhân tố nào sau đây?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 24: Ngành công nghiệp năng lượng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 25: Việc phát triển các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió thường gặp khó khăn chủ yếu nào về mặt kỹ thuật và kinh tế?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 26: Công nghiệp luyện kim màu thường phân bố ở những nơi có nguồn khoáng sản kim loại màu (như bô-xít, quặng đồng, chì, kẽm) và yếu tố nào sau đây?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 27: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp dệt, may có mối liên hệ chặt chẽ với ngành nào sau đây trong việc cung cấp nguyên liệu đầu vào?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 28: Tại sao các nhà máy dệt, đặc biệt là dệt vải, thường cần một lượng lớn nước sạch trong quá trình sản xuất?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có xu hướng phân bố gần các trung tâm đô thị lớn để tiện tiếp cận thị trường tiêu thụ đông dân cư và nguồn lao động?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 30: Phân tích nào sau đây giải thích TỐT NHẤT lý do các nước đang phát triển có lợi thế trong việc phát triển ngành công nghiệp dệt, may và chế biến lương thực, thực phẩm?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, ngành nào đóng vai trò là nền tảng để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại khác và thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của điện năng khiến cho việc sản xuất và tiêu thụ điện phải diễn ra đồng thời, đòi hỏi hệ thống lưới điện phức tạp để truyền tải đến nơi sử dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một quốc gia có tiềm năng lớn về các sông lớn, có độ dốc cao và lượng mưa dồi dào. Điều kiện tự nhiên này thuận lợi nhất cho sự phát triển loại hình nhà máy điện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích cơ cấu sản lượng điện thế giới giai đoạn 1990-2020 cho thấy tỉ trọng của các nguồn năng lượng hóa thạch như than đá và dầu mỏ có xu hướng giảm. Ngược lại, tỉ trọng của nhóm năng lượng nào có xu hướng tăng nhanh, phản ánh những nỗ lực toàn cầu về phát triển bền vững và bảo vệ môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: So sánh các loại than, than An-tra-xít được đánh giá cao nhờ đặc điểm nào sau đây, khiến nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp luyện kim và phát điện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quốc gia nào sau đây, cùng với Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, là một trong những nước có trữ lượng quặng sắt lớn và sản lượng khai thác hàng đầu thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dầu mỏ và khí tự nhiên được mệnh danh là 'vàng đen' và đóng vai trò 'xương sống' cho nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Ngoài vai trò là nhiên liệu, chúng còn là nguyên liệu đầu vào không thể thiếu cho ngành công nghiệp nào để sản xuất ra vô số các sản phẩm từ nhựa, cao su tổng hợp đến dược phẩm, mỹ phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: So với than đá, dầu mỏ có những ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở thành nguồn năng lượng được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải và công nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khu vực địa lý nào sau đây tập trung phần lớn trữ lượng dầu mỏ đã được thăm dò trên thế giới, có ảnh hưởng lớn đến giá dầu và kinh tế toàn cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Việc sử dụng rộng rãi nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu khí) trong sản xuất điện và công nghiệp là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công nghiệp luyện kim, đặc biệt là luyện kim đen, đóng vai trò cung cấp vật liệu cơ bản cho nhiều ngành kinh tế. Sản phẩm chính của luyện kim đen là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quá trình sản xuất nhôm từ quặng bô-xít đòi hỏi một lượng điện năng rất lớn. Do đó, các nhà máy luyện nhôm thường được đặt ở đâu để tối ưu hóa chi phí sản xuất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng QUAN TRỌNG NHẤT đến vị trí xây dựng các nhà máy luyện kim đen quy mô lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nhà máy sản xuất nước ép trái cây đóng hộp nên được đặt ở đâu để tối ưu hóa chi phí và đảm bảo chất lượng sản phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm được phân thành nhiều nhóm nhỏ dựa trên nguồn nguyên liệu. Sản xuất bánh kẹo, mì ống, và các sản phẩm từ ngũ cốc thuộc nhóm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt, may đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội và kinh tế. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của ngành này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Công nghiệp dệt, may sử dụng nhiều loại nguyên liệu khác nhau. Sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm là các loại nguyên liệu có nguồn gốc từ ngành kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sợi tổng hợp như polyester, nylon được sử dụng phổ biến trong ngành dệt, may nhờ độ bền cao và dễ bảo quản. Loại nguyên liệu này có nguồn gốc từ ngành công nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng QUYẾT ĐỊNH NHẤT đến sự phân bố của các nhà máy may mặc, đặc biệt là các nhà máy gia công xuất khẩu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các nhà máy chế biến sữa tươi, thịt, cá tươi sống thường được đặt gần vùng nguyên liệu hoặc vùng tiêu thụ lớn thay vì xa nguồn cung cấp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong công nghiệp luyện kim đen, than cốc đóng vai trò quan trọng gì trong quá trình luyện gang từ quặng sắt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở các nước đang phát triển có nguồn gốc nông nghiệp phong phú chủ yếu là do nhân tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ngành công nghiệp năng lượng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc phát triển các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió thường gặp khó khăn chủ yếu nào về mặt kỹ thuật và kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Công nghiệp luyện kim màu thường phân bố ở những nơi có nguồn khoáng sản kim loại màu (như bô-xít, quặng đồng, chì, kẽm) và yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp dệt, may có mối liên hệ chặt chẽ với ngành nào sau đây trong việc cung cấp nguyên liệu đầu vào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao các nhà máy dệt, đặc biệt là dệt vải, thường cần một lượng lớn nước sạch trong quá trình sản xuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có xu hướng phân bố gần các trung tâm đô thị lớn để tiện tiếp cận thị trường tiêu thụ đông dân cư và nguồn lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích nào sau đây giải thích TỐT NHẤT lý do các nước đang phát triển có lợi thế trong việc phát triển ngành công nghiệp dệt, may và chế biến lương thực, thực phẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp điện lực đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại vì lý do chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp năng lượng thiết yếu cho cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất.
  • B. Là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp hóa chất.
  • C. Chỉ phục vụ cho chiếu sáng và sinh hoạt dân dụng.
  • D. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường công nghiệp.

Câu 2: Phân tích các nguồn năng lượng sơ cấp được sử dụng để sản xuất nhiệt điện. Nguồn nào sau đây có khả năng sinh nhiệt cao nhất và ít tạo tro khi cháy?

  • A. Than đá.
  • B. Năng lượng mặt trời.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 3: Tại sao các nhà máy thủy điện thường được xây dựng ở vùng núi hoặc cao nguyên có nhiều sông, suối có độ dốc lớn?

  • A. Để gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn.
  • B. Vì vùng núi thường có trữ lượng than đá lớn.
  • C. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng.
  • D. Vùng núi, cao nguyên có địa hình dốc, nhiều sông suối, tạo điều kiện tích nước và dòng chảy.

Câu 4: Phân tích xu hướng phát triển của ngành công nghiệp năng lượng trên thế giới hiện nay. Xu hướng nào sau đây đang ngày càng được chú trọng đầu tư?

  • A. Tăng cường khai thác than đá do giá thành rẻ.
  • B. Phát triển mạnh mẽ năng lượng tái tạo và năng lượng sạch.
  • C. Chỉ tập trung vào năng lượng hạt nhân.
  • D. Giảm sản lượng điện bình quân đầu người để tiết kiệm.

Câu 5: Ngành công nghiệp luyện kim đen là ngành sử dụng nguyên liệu chính nào để sản xuất gang và thép?

  • A. Quặng sắt và than cốc.
  • B. Quặng bô-xít.
  • C. Quặng đồng.
  • D. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 6: Tại sao ngành công nghiệp luyện kim đen thường có xu hướng tập trung gần các nguồn tài nguyên quặng sắt và than đá, hoặc gần cảng biển lớn?

  • A. Để tận dụng nguồn lao động dồi dào tại chỗ.
  • B. Vì đây là những khu vực có thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn.
  • C. Để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu cồng kềnh, nặng.
  • D. Do yêu cầu kỹ thuật đặc thù chỉ thực hiện được tại các vị trí này.

Câu 7: Ngành công nghiệp luyện kim màu có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với ngành luyện kim đen về loại nguyên liệu chính?

  • A. Sử dụng quặng sắt làm nguyên liệu chính.
  • B. Sử dụng quặng của các kim loại không chứa sắt (nhôm, đồng, chì...).
  • C. Chỉ sản xuất các hợp kim nhẹ.
  • D. Không yêu cầu nguồn năng lượng lớn.

Câu 8: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp luyện kim. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết của ngành này với các ngành công nghiệp khác?

  • A. Trực tiếp tạo ra các sản phẩm tiêu dùng cuối cùng.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành khai khoáng.
  • C. Đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp.
  • D. Cung cấp nguyên liệu (kim loại) cho các ngành công nghiệp chế tạo khác.

Câu 9: Dựa vào bản đồ phân bố tài nguyên khoáng sản, khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên rất lớn?

  • A. Bắc Âu.
  • B. Đông Nam Á.
  • C. Trung Đông.
  • D. Nam Mĩ (trừ Venezuela).

Câu 10: Nguồn năng lượng nào sau đây được xem là "không cạn kiệt" theo quy mô thời gian của con người và có tiềm năng lớn để thay thế nhiên liệu hóa thạch?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Khí tự nhiên.
  • D. Năng lượng gió.

Câu 11: Phân tích tác động môi trường của ngành công nghiệp năng lượng sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc đốt than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên quy mô lớn?

  • A. Gia tăng hiệu ứng nhà kính, gây biến đổi khí hậu.
  • B. Làm tăng mực nước biển do băng tan ở Nam Cực.
  • C. Gây ra động đất và sóng thần.
  • D. Làm giảm độ ẩm không khí.

Câu 12: Ngành công nghiệp hóa dầu là ngành sử dụng nguyên liệu chính nào và có vai trò gì trong nền kinh tế?

  • A. Sử dụng quặng sắt để sản xuất phân bón.
  • B. Sử dụng sản phẩm từ lọc hóa dầu để sản xuất nhựa, sợi tổng hợp, hóa chất.
  • C. Sử dụng than đá để sản xuất thuốc nhuộm.
  • D. Sử dụng nước để sản xuất dược phẩm.

Câu 13: Tại sao các nước phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất công nghiệp và sinh hoạt ở mức cao.
  • B. Họ có trữ lượng than đá lớn hơn.
  • C. Khí hậu lạnh hơn nên cần nhiều điện để sưởi ấm.
  • D. Dân số ít hơn nên bình quân đầu người cao.

Câu 14: Phân tích ưu điểm của năng lượng hạt nhân trong sản xuất điện. Ưu điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Chi phí xây dựng nhà máy rất thấp.
  • B. Không có rủi ro về an toàn.
  • C. Sản xuất lượng điện lớn, ổn định và không phát thải khí nhà kính trong vận hành.
  • D. Nguyên liệu (uranium) rất dễ tìm và rẻ.

Câu 15: Công nghiệp khai thác than đá đối mặt với thách thức lớn nhất nào trong bối cảnh toàn cầu đang nỗ lực chống biến đổi khí hậu?

  • A. Nhu cầu sử dụng than trên thế giới ngày càng tăng mạnh.
  • B. Trữ lượng than còn rất dồi dào, khó khai thác hết.
  • C. Công nghệ khai thác than đã quá lạc hậu.
  • D. Tác động tiêu cực đến môi trường (phát thải khí nhà kính) và áp lực chuyển dịch năng lượng sạch.

Câu 16: Giả sử một quốc gia có bờ biển dài, nhiều nắng và gió mạnh quanh năm. Quốc gia này nên ưu tiên phát triển các loại hình năng lượng tái tạo nào để sản xuất điện?

  • A. Thủy điện và địa nhiệt.
  • B. Điện gió và điện mặt trời.
  • C. Nhiệt điện than và dầu khí.
  • D. Điện hạt nhân và sinh khối.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa ngành công nghiệp năng lượng và ngành công nghiệp luyện kim. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. Ngành luyện kim là ngành tiêu thụ năng lượng rất lớn, đặc biệt là điện.
  • B. Ngành năng lượng sử dụng sản phẩm kim loại làm nguyên liệu chính.
  • C. Hai ngành này cạnh tranh trực tiếp nguồn nguyên liệu.
  • D. Không có mối liên hệ đáng kể giữa hai ngành.

Câu 18: Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành công nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đối với các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu có khối lượng lớn, giá trị thấp và khó vận chuyển?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
  • D. Nguồn nguyên liệu tại chỗ.

Câu 19: Quan sát biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới theo nguồn, nhận thấy tỉ trọng nhiệt điện từ than đá, dầu mỏ có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng năng lượng tái tạo tăng. Điều này phản ánh xu thế nào của ngành công nghiệp năng lượng toàn cầu?

  • A. Chuyển dịch sang các nguồn năng lượng xanh, bền vững.
  • B. Sự cạn kiệt hoàn toàn của nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Giảm tổng nhu cầu sử dụng điện trên thế giới.
  • D. Các nước phát triển ngừng sử dụng nhiệt điện.

Câu 20: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí thường gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường, đặc biệt là tại các khu vực khai thác ngoài khơi?

  • A. Gây ra mưa axit trên diện rộng.
  • B. Rủi ro tràn dầu gây ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước biển.
  • D. Gây ra hiện tượng sa mạc hóa.

Câu 21: So sánh ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu. Ngành nào thường đòi hỏi lượng điện năng tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm lớn hơn?

  • A. Luyện kim đen.
  • B. Luyện kim màu (đặc biệt là nhôm).
  • C. Cả hai ngành tiêu thụ năng lượng như nhau.
  • D. Ngành khai thác quặng tiêu thụ nhiều điện hơn.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vị trí xây dựng nhà máy nhiệt điện sử dụng than?

  • A. Nguồn cung cấp than.
  • B. Nguồn nước làm mát.
  • C. Nguồn lao động có trình độ rất cao.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ hoặc hệ thống lưới điện quốc gia.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển công nghiệp hóa dầu đối với một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn.

  • A. Gia tăng giá trị cho nguồn tài nguyên dầu mỏ, tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng.
  • B. Chỉ giúp sản xuất xăng dầu cho tiêu dùng nội địa.
  • C. Làm giảm nhu cầu khai thác dầu thô.
  • D. Không có ý nghĩa kinh tế đáng kể so với xuất khẩu dầu thô.

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là "ngành xương sống" của nền công nghiệp quốc gia, cung cấp nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành khác?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp thực phẩm.
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 25: Khi đánh giá hiệu quả của các loại hình nhà máy điện, yếu tố nào sau đây thường được xem xét bên cạnh sản lượng và chi phí?

  • A. Số lượng công nhân làm việc.
  • B. Khoảng cách đến thủ đô.
  • C. Tuổi đời của nhà máy.
  • D. Tác động đến môi trường và xã hội.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có nhiều mỏ quặng bô-xít chất lượng cao nhưng lại thiếu nguồn năng lượng giá rẻ. Quốc gia này có lợi thế trong giai đoạn nào của chuỗi sản xuất nhôm?

  • A. Điện phân nhôm thỏi.
  • B. Khai thác quặng bô-xít và luyện alumina.
  • C. Sản xuất các sản phẩm từ nhôm.
  • D. Tất cả các giai đoạn đều có lợi thế.

Câu 27: Tại sao việc phát triển mạng lưới truyền tải điện là cực kỳ quan trọng đối với ngành công nghiệp điện lực?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất điện.
  • B. Để thay thế hoàn toàn các nhà máy điện cũ.
  • C. Để lưu trữ điện năng dư thừa.
  • D. Để đưa điện từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ kịp thời và hiệu quả.

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được đặt gần các trung tâm tiêu thụ lớn hoặc các vùng nguyên liệu nông sản?

  • A. Công nghiệp luyện kim đen.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp khai thác than đá.
  • D. Công nghiệp điện hạt nhân.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là thách thức chính đối với việc phát triển điện mặt trời quy mô lớn ở các vùng có ít ánh nắng mặt trời?

  • A. Nguồn bức xạ mặt trời không đủ mạnh và ổn định.
  • B. Chi phí bảo trì tấm pin quá cao.
  • C. Thiếu nguồn nước làm mát.
  • D. Gây ô nhiễm tiếng ồn cho khu dân cư.

Câu 30: Phân tích lý do khiến giá dầu mỏ trên thị trường thế giới thường xuyên biến động mạnh.

  • A. Chỉ phụ thuộc vào trữ lượng dầu mỏ còn lại.
  • B. Chỉ do chi phí khai thác ngày càng tăng.
  • C. Bị ảnh hưởng bởi cân bằng cung - cầu, tình hình chính trị và yếu tố đầu cơ.
  • D. Chỉ biến động theo mùa trong năm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành công nghiệp điện lực đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại vì lý do chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích các nguồn năng lượng sơ cấp được sử dụng để sản xuất nhiệt điện. Nguồn nào sau đây có khả năng sinh nhiệt cao nhất và ít tạo tro khi cháy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao các nhà máy thủy điện thường được xây dựng ở vùng núi hoặc cao nguyên có nhiều sông, suối có độ dốc lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích xu hướng phát triển của ngành công nghiệp năng lượng trên thế giới hiện nay. Xu hướng nào sau đây đang ngày càng được chú trọng đầu tư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ngành công nghiệp luyện kim đen là ngành sử dụng nguyên liệu chính nào để sản xuất gang và thép?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao ngành công nghiệp luyện kim đen thường có xu hướng tập trung gần các nguồn tài nguyên quặng sắt và than đá, hoặc gần cảng biển lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ngành công nghiệp luyện kim màu có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với ngành luyện kim đen về loại nguyên liệu chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp luyện kim. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết của ngành này với các ngành công nghiệp khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa vào bản đồ phân bố tài nguyên khoáng sản, khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên rất lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguồn năng lượng nào sau đây được xem là 'không cạn kiệt' theo quy mô thời gian của con người và có tiềm năng lớn để thay thế nhiên liệu hóa thạch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích tác động môi trường của ngành công nghiệp năng lượng sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc đốt than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên quy mô lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ngành công nghiệp hóa dầu là ngành sử dụng nguyên liệu chính nào và có vai trò gì trong nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao các nước phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích ưu điểm của năng lượng hạt nhân trong sản xuất điện. Ưu điểm nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Công nghiệp khai thác than đá đối mặt với thách thức lớn nhất nào trong bối cảnh toàn cầu đang nỗ lực chống biến đổi khí hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử một quốc gia có bờ biển dài, nhiều nắng và gió mạnh quanh năm. Quốc gia này nên ưu tiên phát triển các loại hình năng lượng tái tạo nào để sản xuất điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa ngành công nghiệp năng lượng và ngành công nghiệp luyện kim. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành công nghiệp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đối với các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu có khối lượng lớn, giá trị thấp và khó vận chuyển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quan sát biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới theo nguồn, nhận thấy tỉ trọng nhiệt điện từ than đá, dầu mỏ có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng năng lượng tái tạo tăng. Điều này phản ánh xu thế nào của ngành công nghiệp năng lượng toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí thường gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường, đặc biệt là tại các khu vực khai thác ngoài khơi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu. Ngành nào thường đòi hỏi lượng điện năng tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm lớn hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vị trí xây dựng nhà máy nhiệt điện sử dụng than?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển công nghiệp hóa dầu đối với một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là 'ngành xương sống' của nền công nghiệp quốc gia, cung cấp nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi đánh giá hiệu quả của các loại hình nhà máy điện, yếu tố nào sau đây thường được xem xét bên cạnh sản lượng và chi phí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một quốc gia có nhiều mỏ quặng bô-xít chất lượng cao nhưng lại thiếu nguồn năng lượng giá rẻ. Quốc gia này có lợi thế trong giai đoạn nào của chuỗi sản xuất nhôm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc phát triển mạng lưới truyền tải điện là cực kỳ quan trọng đối với ngành công nghiệp điện lực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được đặt gần các trung tâm tiêu thụ lớn hoặc các vùng nguyên liệu nông sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là thách thức chính đối với việc phát triển điện mặt trời quy mô lớn ở các vùng có ít ánh nắng mặt trời?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích lý do khiến giá dầu mỏ trên thị trường thế giới thường xuyên biến động mạnh.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây của ngành năng lượng thể hiện rõ nhất mối liên hệ với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho máy móc, thiết bị sản xuất.
  • B. Tạo ra các vật liệu mới cho công nghiệp chế biến.
  • C. Thúc đẩy sự ra đời của tự động hóa và robot công nghiệp.
  • D. Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, bền vững.

Câu 2: So với dầu mỏ và khí tự nhiên, than đá có những đặc điểm nào khiến nó vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng toàn cầu, đặc biệt ở một số quốc gia đang phát triển?

  • A. Dễ khai thác, vận chuyển và ít gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Khả năng sinh nhiệt cao nhất và trữ lượng tập trung ở các nước phát triển.
  • C. Trữ lượng lớn, phân bố rộng rãi và công nghệ khai thác tương đối đơn giản.
  • D. Giá thành cao nhưng hiệu quả sử dụng năng lượng vượt trội.

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới giai đoạn 1990-2020, xu hướng giảm tỉ trọng của điện sản xuất từ than đá, dầu mỏ và tăng tỉ trọng của điện từ khí tự nhiên và năng lượng tái tạo phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành năng lượng?

  • A. Sự cạn kiệt hoàn toàn của các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • B. Nhu cầu sử dụng điện trên thế giới đang sụt giảm mạnh.
  • C. Công nghệ sản xuất điện từ than đá và dầu mỏ không còn hiệu quả.
  • D. Xu hướng chuyển dịch sang các nguồn năng lượng sạch hơn và hiệu quả hơn.

Câu 4: Công nghiệp điện lực có đặc điểm là sản phẩm không thể lưu giữ được nhưng có khả năng vận chuyển đi xa. Điều này đặt ra yêu cầu quan trọng nào trong hoạt động của ngành điện?

  • A. Phải xây dựng nhà máy điện gần các khu vực tiêu thụ lớn.
  • B. Phải cân đối chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ điện trong cùng một thời điểm.
  • C. Ưu tiên phát triển các nhà máy điện có công suất nhỏ, phân tán.
  • D. Giảm thiểu tối đa việc xây dựng mạng lưới đường dây tải điện.

Câu 5: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

  • A. Để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu (than đá) có khối lượng lớn.
  • B. Để dễ dàng tiếp cận nguồn nước làm mát cho nhà máy.
  • C. Để thuận tiện cho việc tiêu thụ điện năng tại chỗ.
  • D. Để tận dụng nguồn lao động dồi dào từ khu vực khai thác than.

Câu 6: Ngành công nghiệp luyện kim, đặc biệt là luyện kim đen (sắt, thép), được coi là ngành xương sống của nền kinh tế quốc dân vì:

  • A. Sản phẩm của nó trực tiếp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người dân.
  • B. Đây là ngành có lợi nhuận cao nhất trong tất cả các ngành công nghiệp.
  • C. Ngành này sử dụng nguồn lao động phổ thông lớn nhất.
  • D. Sản phẩm của nó là đầu vào thiết yếu cho nhiều ngành công nghiệp khác như cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp khai thác than. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giải thích sự phân bố gần nhau của hai ngành này ở nhiều khu vực trên thế giới?

  • A. Than đá là nguyên liệu chính để sản xuất quặng sắt.
  • B. Công nghiệp luyện kim cần một lượng lớn điện năng được sản xuất từ than.
  • C. Than cốc (từ than đá) là chất khử quan trọng trong quá trình luyện gang, thép.
  • D. Cả hai ngành đều gây ô nhiễm môi trường nên cần tập trung ở một khu vực.

Câu 8: Công nghiệp luyện kim màu (nhôm, đồng, chì, kẽm...) khác với luyện kim đen ở chỗ nó thường đòi hỏi lượng điện năng tiêu thụ rất lớn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của các nhà máy luyện kim màu?

  • A. Thường được đặt gần các nguồn cung cấp điện giá rẻ, đặc biệt là thủy điện.
  • B. Chỉ tập trung ở các quốc gia có trữ lượng quặng kim loại màu lớn.
  • C. Ưu tiên đặt gần các trung tâm tiêu thụ lớn để giảm chi phí vận chuyển sản phẩm.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi yếu tố năng lượng, chỉ phụ thuộc vào thị trường.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Chỉ đơn thuần là đóng gói sản phẩm nông nghiệp thô.
  • B. Tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho công nghiệp nặng.
  • C. Tiêu thụ một lượng nhỏ sản phẩm từ ngành nông nghiệp.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng.

Câu 10: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Yếu tố nào sau đây thường có vai trò quyết định nhất đối với các nhà máy chế biến sản phẩm nông nghiệp dễ hư hỏng (ví dụ: rau quả, sữa tươi)?

  • A. Gần nguồn lao động dồi dào.
  • B. Gần vùng nguyên liệu.
  • C. Gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Gần các cảng biển quốc tế.

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày có đặc điểm chung nổi bật nào về mặt lao động?

  • A. Sử dụng nhiều lao động, đặc biệt là lao động nữ.
  • B. Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn rất cao.
  • C. Chủ yếu sử dụng lao động nhập cư.
  • D. Tỷ lệ tự động hóa rất cao, ít cần lao động trực tiếp.

Câu 12: Công nghiệp dệt may và da giày thường có xu hướng phân bố ở các quốc gia và khu vực nào trên thế giới? Tại sao?

  • A. Các nước phát triển, vì cần công nghệ hiện đại.
  • B. Các nước có nguồn nguyên liệu bông, da phong phú.
  • C. Các nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Các quốc gia có thị trường tiêu thụ nội địa lớn.

Câu 13: Bên cạnh việc cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng, ngành công nghiệp dệt may và da giày còn có vai trò quan trọng nào đối với nền kinh tế của nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm và nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu.
  • C. Là ngành dẫn đầu về ứng dụng công nghệ cao.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.

Câu 14: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng khác (gốm sứ, thủy tinh, nhựa, giấy...) có đặc điểm chung là:

  • A. Chỉ sử dụng nguyên liệu từ nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu sản xuất các sản phẩm có giá trị cao, phục vụ xuất khẩu.
  • C. Đòi hỏi quy trình sản xuất phức tạp và công nghệ độc quyền.
  • D. Sản xuất các sản phẩm đa dạng, phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.

Câu 15: Phân tích tác động môi trường của các ngành công nghiệp. Ngành nào sau đây thường gây ra vấn đề ô nhiễm không khí và hiệu ứng nhà kính nghiêm trọng nhất nếu sử dụng công nghệ lạc hậu?

  • A. Công nghiệp nhiệt điện sử dụng than đá.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp sản xuất phần mềm.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp, xu hướng phát triển bền vững nào đang được đẩy mạnh trên toàn cầu?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên hóa thạch.
  • B. Chuyển toàn bộ các nhà máy công nghiệp sang các nước đang phát triển.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp trên toàn thế giới.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, tái chế chất thải và sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 17: Công nghiệp dầu khí không chỉ cung cấp nhiên liệu mà còn là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp luyện kim đen.

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có đặc điểm là sản phẩm có khối lượng lớn, giá trị đơn vị thấp và chi phí vận chuyển ảnh hưởng lớn đến giá thành, do đó thường được đặt gần vùng nguyên liệu hoặc thị trường?

  • A. Công nghiệp điện tử.
  • B. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
  • C. Công nghiệp dược phẩm.
  • D. Công nghiệp sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng (thuộc nhóm công nghiệp khác).

Câu 19: Tại sao các quốc gia ở khu vực Trung Đông lại chiếm tỉ trọng lớn về trữ lượng và khai thác dầu mỏ trên thế giới?

  • A. Do điều kiện địa chất thuận lợi cho sự hình thành và tích tụ dầu khí.
  • B. Do có công nghệ khai thác dầu mỏ hiện đại nhất thế giới.
  • C. Do nhu cầu tiêu thụ dầu mỏ trong nước rất cao.
  • D. Do chính sách của các tổ chức quốc tế.

Câu 20: So sánh ưu điểm của năng lượng thủy điện so với nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch?

  • A. Chi phí xây dựng ban đầu thấp và thời gian thi công ngắn.
  • B. Là nguồn năng lượng sạch, tái tạo và có thể kết hợp với thủy lợi, chống lũ.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và khí hậu.
  • D. Có thể đặt ở bất kỳ đâu, không cần gần nguồn nước.

Câu 21: Nhược điểm chính của các nhà máy thủy điện lớn là gì?

  • A. Chi phí vận hành và bảo trì rất cao.
  • B. Gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
  • C. Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hóa thạch.
  • D. Có thể gây ra tác động môi trường và xã hội như thay đổi dòng chảy, ngập lụt, di dân.

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành "công nghiệp xanh" và đang nhận được sự đầu tư mạnh mẽ trên toàn cầu nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Công nghiệp sản xuất năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp khai thác than.
  • D. Công nghiệp sản xuất nhựa.

Câu 23: Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở đâu? Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến sự phân bố này?

  • A. Gần các trung tâm dân cư lớn để tiện tiêu thụ.
  • B. Gần các cảng biển để xuất khẩu.
  • C. Gần các vùng rừng nguyên liệu.
  • D. Gần các nguồn năng lượng giá rẻ.

Câu 24: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến trong chuỗi giá trị sản xuất. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tạo ra lợi ích kinh tế cao hơn cho sản phẩm nông nghiệp thô?

  • A. Vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
  • B. Biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm có giá trị sử dụng cao hơn và đa dạng hơn.
  • C. Cung cấp hạt giống và vật tư nông nghiệp cho nông dân.
  • D. Tổ chức các hoạt động quảng bá và tiếp thị sản phẩm.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có tính mùa vụ cao và phụ thuộc nhiều vào chu kỳ sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chế biến đường từ mía hoặc củ cải đường.
  • B. Sản xuất thép.
  • C. Sản xuất xi măng.
  • D. Sản xuất linh kiện điện tử.

Câu 26: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất do cạnh tranh nội bộ.
  • B. Gây khó khăn trong việc quản lý và bảo vệ môi trường.
  • C. Hạn chế sự liên kết và hỗ trợ giữa các doanh nghiệp.
  • D. Tạo điều kiện để sử dụng chung cơ sở hạ tầng, giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất và thu hút đầu tư.

Câu 27: Phân tích tác động xã hội của việc phát triển các ngành công nghiệp, đặc biệt ở các vùng nông thôn. Tác động tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động nông nghiệp.
  • B. Gây ra tình trạng di dân từ thành thị về nông thôn.
  • C. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân địa phương.
  • D. Làm giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành công nghiệp dệt may và da giày của các nước đang phát triển đang đối mặt với thách thức lớn nào?

  • A. Cạnh tranh gay gắt về giá và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, thiết kế từ thị trường quốc tế.
  • B. Thiếu nguồn nguyên liệu bông và da trầm trọng.
  • C. Không đủ lao động để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
  • D. Chi phí vận chuyển sản phẩm ra thị trường thế giới quá cao.

Câu 29: Nguồn năng lượng địa nhiệt được khai thác dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sử dụng sức gió để quay tua bin.
  • B. Sử dụng nhiệt năng từ bên trong lòng Trái Đất.
  • C. Sử dụng năng lượng từ sóng biển.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng.

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi vị trí sản xuất phải gần thị trường tiêu thụ lớn do sản phẩm cồng kềnh, dễ vỡ hoặc khó bảo quản trong thời gian dài?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp luyện kim màu.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp sản xuất nước giải khát, bánh kẹo tươi (thuộc chế biến LTTP).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây của ngành năng lượng thể hiện rõ nhất mối liên hệ với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So với dầu mỏ và khí tự nhiên, than đá có những đặc điểm nào khiến nó vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng toàn cầu, đặc biệt ở một số quốc gia đang phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới giai đoạn 1990-2020, xu hướng giảm tỉ trọng của điện sản xuất từ than đá, dầu mỏ và tăng tỉ trọng của điện từ khí tự nhiên và năng lượng tái tạo phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành năng lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Công nghiệp điện lực có đặc điểm là sản phẩm không thể lưu giữ được nhưng có khả năng vận chuyển đi xa. Điều này đặt ra yêu cầu quan trọng nào trong hoạt động của ngành điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ngành công nghiệp luyện kim, đặc biệt là luyện kim đen (sắt, thép), được coi là ngành xương sống của nền kinh tế quốc dân vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp khai thác than. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giải thích sự phân bố gần nhau của hai ngành này ở nhiều khu vực trên thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Công nghiệp luyện kim màu (nhôm, đồng, chì, kẽm...) khác với luyện kim đen ở chỗ nó thường đòi hỏi lượng điện năng tiêu thụ rất lớn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của các nhà máy luyện kim màu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Yếu tố nào sau đây thường có vai trò quyết định nhất đối với các nhà máy chế biến sản phẩm nông nghiệp dễ hư hỏng (ví dụ: rau quả, sữa tươi)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày có đặc điểm chung nổi bật nào về mặt lao động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Công nghiệp dệt may và da giày thường có xu hướng phân bố ở các quốc gia và khu vực nào trên thế giới? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bên cạnh việc cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng, ngành công nghiệp dệt may và da giày còn có vai trò quan trọng nào đối với nền kinh tế của nhiều quốc gia đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng khác (gốm sứ, thủy tinh, nhựa, giấy...) có đặc điểm chung là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích tác động môi trường của các ngành công nghiệp. Ngành nào sau đây thường gây ra vấn đề ô nhiễm không khí và hiệu ứng nhà kính nghiêm trọng nhất nếu sử dụng công nghệ lạc hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp, xu hướng phát triển bền vững nào đang được đẩy mạnh trên toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Công nghiệp dầu khí không chỉ cung cấp nhiên liệu mà còn là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho ngành công nghiệp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có đặc điểm là sản phẩm có khối lượng lớn, giá trị đơn vị thấp và chi phí vận chuyển ảnh hưởng lớn đến giá thành, do đó thường được đặt gần vùng nguyên liệu hoặc thị trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao các quốc gia ở khu vực Trung Đông lại chiếm tỉ trọng lớn về trữ lượng và khai thác dầu mỏ trên thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh ưu điểm của năng lượng thủy điện so với nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhược điểm chính của các nhà máy thủy điện lớn là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành 'công nghiệp xanh' và đang nhận được sự đầu tư mạnh mẽ trên toàn cầu nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở đâu? Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến sự phân bố này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến trong chuỗi giá trị sản xuất. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tạo ra lợi ích kinh tế cao hơn cho sản phẩm nông nghiệp thô?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có tính mùa vụ cao và phụ thuộc nhiều vào chu kỳ sản xuất nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích tác động xã hội của việc phát triển các ngành công nghiệp, đặc biệt ở các vùng nông thôn. Tác động tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành công nghiệp dệt may và da giày của các nước đang phát triển đang đối mặt với thách thức lớn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguồn năng lượng địa nhiệt được khai thác dựa trên nguyên lý nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi vị trí sản xuất phải gần thị trường tiêu thụ lớn do sản phẩm cồng kềnh, dễ vỡ hoặc khó bảo quản trong thời gian dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của công nghiệp năng lượng thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện đại?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may.
  • B. Là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Là cơ sở hạ tầng thiết yếu, thúc đẩy cơ khí hóa, tự động hóa trong sản xuất và đời sống.
  • D. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao than đá lại đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

  • A. Than có trữ lượng nhỏ nhưng tập trung ở các nước phát triển.
  • B. Than là nguồn năng lượng sạch, ít gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Công nghệ khai thác và sử dụng than đòi hỏi trình độ khoa học rất cao.
  • D. Than có khả năng sinh nhiệt lớn, dễ khai thác và vận chuyển bằng công nghệ thời bấy giờ.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm của than đá, than nâu và than antraxit, loại than nào sau đây có khả năng sinh nhiệt cao nhất và được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu cho công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện công suất lớn?

  • A. Than nâu
  • B. Than antraxit
  • C. Than bùn
  • D. Than đá

Câu 4: Xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới hiện nay đang có sự dịch chuyển mạnh mẽ về phía các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng sạch). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Các nguồn năng lượng hóa thạch như than, dầu, khí đang có chi phí khai thác rất cao.
  • C. Công nghệ sản xuất năng lượng sạch đã trở nên lỗi thời và cần được thay thế.
  • D. Nhu cầu sử dụng năng lượng trên thế giới đang giảm mạnh.

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng nhiệt điện sử dụng than giảm dần và tỉ trọng điện gió, điện mặt trời tăng lên nhanh chóng, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành năng lượng quốc gia đó?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • B. Giảm đầu tư vào công nghệ sản xuất điện hiện đại.
  • C. Ưu tiên phát triển các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu năng lượng theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường.

Câu 6: Công nghiệp điện lực có một đặc điểm riêng biệt so với các ngành công nghiệp khác là sản phẩm (điện năng) không thể tồn kho với số lượng lớn. Đặc điểm này đặt ra thách thức chủ yếu nào cho ngành điện?

  • A. Khó khăn trong việc vận chuyển điện đi xa.
  • B. Cần đảm bảo cân bằng liên tục giữa sản xuất và tiêu thụ điện năng.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu cho nhà máy điện rất thấp.
  • D. Nhu cầu sử dụng điện ít biến động theo thời gian.

Câu 7: Đánh giá nào sau đây về vai trò của dầu mỏ và khí tự nhiên trong nền kinh tế hiện đại là không chính xác?

  • A. Là nguồn năng lượng quan trọng cho giao thông vận tải và sản xuất điện.
  • B. Là nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp hóa dầu, tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng.
  • C. Là nguồn năng lượng tái tạo, không gây tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Có khả năng sinh nhiệt cao, dễ vận chuyển và sử dụng hơn than đá.

Câu 8: Tại sao khu vực Trung Đông lại trở thành trung tâm sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới?

  • A. Do trữ lượng dầu mỏ tập trung rất lớn, chi phí khai thác tương đối thấp.
  • B. Do khu vực này có nhu cầu tiêu thụ dầu mỏ nội địa rất cao.
  • C. Do công nghệ khai thác dầu của các nước Trung Đông tiên tiến nhất thế giới.
  • D. Do các nước Trung Đông có vị trí địa lí thuận lợi để vận chuyển dầu bằng đường bộ.

Câu 9: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào với khối lượng lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí đặt nhà máy?

  • A. Thực phẩm tươi sống và nguồn nước sạch.
  • B. Quặng sắt, than cốc và vật liệu chịu lửa.
  • C. Bông, sợi tổng hợp và hóa chất nhuộm.
  • D. Xi măng, cát, đá và thép xây dựng.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp luyện kim và các ngành công nghiệp khác trong nền kinh tế.

  • A. Công nghiệp luyện kim chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ.
  • B. Các ngành công nghiệp khác không phụ thuộc vào sản phẩm của luyện kim.
  • C. Công nghiệp luyện kim cung cấp nguyên liệu cơ bản (kim loại) cho nhiều ngành công nghiệp chế tạo máy, xây dựng, giao thông vận tải,...
  • D. Sản phẩm luyện kim chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp.

Câu 11: Tại sao công nghiệp luyện kim màu (như sản xuất nhôm, đồng) thường tập trung ở những khu vực có nguồn năng lượng điện dồi dào và giá rẻ?

  • A. Quá trình điện phân để sản xuất kim loại màu tiêu thụ lượng điện năng rất lớn.
  • B. Nguyên liệu quặng kim loại màu chỉ có ở những nơi có nhà máy điện.
  • C. Công nhân ngành luyện kim màu cần sử dụng nhiều thiết bị điện hiện đại.
  • D. Các sản phẩm kim loại màu chỉ được tiêu thụ ở những nơi có mạng lưới điện phát triển.

Câu 12: So với quặng sắt, quặng bô-xít (nguyên liệu sản xuất nhôm) có đặc điểm phân bố và yêu cầu về năng lượng khác biệt. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vị trí các nhà máy sản xuất nhôm?

  • A. Nhà máy nhôm thường đặt gần các mỏ quặng sắt.
  • B. Nhà máy nhôm ít phụ thuộc vào nguồn điện.
  • C. Nhà máy nhôm chỉ đặt ở các khu vực đông dân cư.
  • D. Nhà máy nhôm thường đặt gần nguồn bô-xít hoặc gần nguồn điện giá rẻ (thủy điện).

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ đơn thuần đóng gói sản phẩm nông nghiệp tươi sống.
  • B. Giúp nông dân trồng trọt hiệu quả hơn.
  • C. Biến các sản phẩm nông nghiệp thô thành các sản phẩm đa dạng, có thời gian bảo quản lâu hơn và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng phong phú.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu, không quan tâm thị trường nội địa.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến vị trí đặt các nhà máy chế biến nông sản tươi sống, dễ hư hỏng như rau quả, sữa?

  • A. Gần vùng nguyên liệu để giảm chi phí vận chuyển và đảm bảo chất lượng.
  • B. Gần các trung tâm tài chính lớn.
  • C. Gần các khu vực khai thác khoáng sản.
  • D. Gần các cảng biển quốc tế.

Câu 15: Đối với các sản phẩm chế biến thực phẩm có thể bảo quản lâu và có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên cả nước hoặc xuất khẩu (ví dụ: sữa bột, cà phê hòa tan), yếu tố nào sau đây có thể trở thành yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến vị trí nhà máy?

  • A. Độ ẩm không khí tại địa điểm sản xuất.
  • B. Sự có mặt của các mỏ than đá.
  • C. Gần các khu rừng nguyên sinh.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ lớn hoặc các đầu mối giao thông thuận lợi.

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghệ trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm hiện đại.

  • A. Công nghệ chỉ giúp tăng tốc độ đóng gói sản phẩm.
  • B. Công nghệ giúp đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng, kéo dài thời gian bảo quản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và tự động hóa quy trình sản xuất.
  • C. Công nghệ làm giảm sự đa dạng của sản phẩm.
  • D. Công nghệ chỉ áp dụng cho các sản phẩm chế biến từ thịt.

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường được xếp vào nhóm công nghiệp nhẹ. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm ngành này?

  • A. Sử dụng nhiều lao động.
  • B. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn công nghiệp nặng.
  • C. Đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn cho máy móc thiết bị.
  • D. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày.

Câu 18: Tại sao nhiều quốc gia đang phát triển lại có lợi thế trong việc phát triển công nghiệp dệt may và da giày?

  • A. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường tiêu thụ nội địa tiềm năng.
  • B. Có công nghệ sản xuất tiên tiến vượt trội so với các nước phát triển.
  • C. Có nguồn nguyên liệu bông, da tự nhiên rất phong phú.
  • D. Ít chịu sự cạnh tranh từ các quốc gia khác.

Câu 19: So sánh công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với công nghiệp nặng?

  • A. Sản phẩm chủ yếu là hàng tiêu dùng.
  • B. Sử dụng ít vốn đầu tư.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Sản phẩm thường là tư liệu sản xuất hoặc nguyên liệu cho các ngành khác.

Câu 20: Ngành công nghiệp hóa chất có vai trò đa dạng, cung cấp sản phẩm cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Sản phẩm hóa chất nào sau đây chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng?

  • A. Chất dẻo (plastic)
  • B. Cao su tổng hợp
  • C. Phân bón hóa học
  • D. Dược phẩm

Câu 21: Phân tích tại sao công nghiệp hóa chất thường gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

  • A. Quá trình sản xuất sử dụng và thải ra nhiều hóa chất độc hại, nước thải, khí thải nguy hiểm.
  • B. Nguyên liệu đầu vào của ngành hóa chất rất khan hiếm.
  • C. Công nghiệp hóa chất sử dụng rất ít lao động.
  • D. Sản phẩm hóa chất không có giá trị kinh tế cao.

Câu 22: Công nghiệp điện nguyên tử (hạt nhân) có ưu điểm là không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành, nhưng lại đối mặt với thách thức lớn về an toàn và xử lý chất thải phóng xạ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của loại hình năng lượng này trên thế giới?

  • A. Điện nguyên tử đang được phát triển mạnh mẽ ở mọi quốc gia do chi phí thấp.
  • B. Các quốc gia đang loại bỏ hoàn toàn điện nguyên tử do lo ngại về an toàn.
  • C. Điện nguyên tử chỉ phù hợp với các nước nghèo tài nguyên.
  • D. Sự phát triển của điện nguyên tử phụ thuộc nhiều vào công nghệ, quy định an toàn nghiêm ngặt và sự đồng thuận của xã hội.

Câu 23: Khi xem xét vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Gần nguồn than đá.
  • B. Có địa hình núi cao, sông có lưu lượng nước lớn và độ dốc lòng sông lớn.
  • C. Gần các mỏ dầu khí.
  • D. Có nhiều ánh nắng mặt trời quanh năm.

Câu 24: Ngành công nghiệp luyện kim đen hiện đại có xu hướng đặt nhà máy ở khu vực ven biển hoặc gần các cảng nước sâu. Phân tích lý do của xu hướng này.

  • A. Thuận lợi cho việc nhập khẩu quặng sắt, than cốc từ nước ngoài và xuất khẩu sản phẩm thép.
  • B. Giúp giảm chi phí lao động.
  • C. Chỉ có khu vực ven biển mới có nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • D. Giúp nhà máy tránh xa các khu dân cư.

Câu 25: Công nghiệp chế biến đường từ cây mía hoặc củ cải đường có đặc điểm là nguyên liệu (mía, củ cải) có hàm lượng đường cao nhất khi vừa thu hoạch và rất cồng kềnh. Điều này dẫn đến quy luật phân bố chủ yếu nào của nhà máy đường?

  • A. Tập trung ở các thành phố lớn.
  • B. Đặt gần các cảng biển xuất khẩu.
  • C. Đặt gần vùng trồng nguyên liệu.
  • D. Phân bố rải rác, không theo quy luật nào.

Câu 26: Bên cạnh việc cung cấp năng lượng, dầu mỏ còn là nguyên liệu quý giá cho ngành hóa dầu. Các sản phẩm chính của ngành hóa dầu bao gồm:

  • A. Xi măng, gạch, ngói.
  • B. Gang, thép, nhôm.
  • C. Gạo, đường, cà phê.
  • D. Chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, hóa chất cơ bản.

Câu 27: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá thường được đặt gần các mỏ than hoặc các cảng nhập khẩu than lớn?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển than, vì khối lượng than cần rất lớn.
  • B. Than đá chỉ có thể được sử dụng ở gần nơi khai thác.
  • C. Nhà máy nhiệt điện cần nhiều diện tích đất trống chỉ có ở gần mỏ than.
  • D. Giúp tận dụng nhiệt lượng từ quá trình khai thác than.

Câu 28: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có tính mùa vụ rõ rệt, đặc biệt đối với các sản phẩm từ nông sản tươi. Điều này đặt ra thách thức gì cho các nhà máy chế biến?

  • A. Khó tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định.
  • B. Cần có kế hoạch thu mua nguyên liệu, sản xuất và bảo quản phù hợp với chu kỳ mùa vụ, hoặc đa dạng hóa sản phẩm để hoạt động quanh năm.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư ban đầu.
  • D. Công nghệ chế biến không thể áp dụng cho nhiều loại nông sản.

Câu 29: Đánh giá nào sau đây về vai trò của công nghiệp chế biến thực phẩm đối với đời sống xã hội là không chính xác?

  • A. Cung cấp đa dạng các sản phẩm ăn uống, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • C. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực và chất lượng cuộc sống.
  • D. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của hầu hết các loại thực phẩm.

Câu 30: Sự phát triển của công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim thường đi đôi với nhau. Mối quan hệ chủ yếu giữa hai ngành này là gì?

  • A. Công nghiệp năng lượng cung cấp nhiên liệu, điện năng cho công nghiệp luyện kim hoạt động; ngược lại, công nghiệp luyện kim sản xuất thiết bị cho ngành năng lượng.
  • B. Cả hai ngành đều chỉ sử dụng duy nhất một loại nguyên liệu chung.
  • C. Công nghiệp năng lượng là sản phẩm của công nghiệp luyện kim.
  • D. Hai ngành này không có mối liên hệ nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vai trò nào sau đây của công nghiệp năng lượng thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao than đá lại đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào đặc điểm của than đá, than nâu và than antraxit, loại than nào sau đây có khả năng sinh nhiệt cao nhất và được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu cho công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện công suất lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới hiện nay đang có sự dịch chuyển mạnh mẽ về phía các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng sạch). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng nhiệt điện sử dụng than giảm dần và tỉ trọng điện gió, điện mặt trời tăng lên nhanh chóng, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành năng lượng quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Công nghiệp điện lực có một đặc điểm riêng biệt so với các ngành công nghiệp khác là sản phẩm (điện năng) không thể tồn kho với số lượng lớn. Đặc điểm này đặt ra thách thức chủ yếu nào cho ngành điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đánh giá nào sau đây về vai trò của dầu mỏ và khí tự nhiên trong nền kinh tế hiện đại là *không chính xác*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao khu vực Trung Đông lại trở thành trung tâm sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào với khối lượng lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí đặt nhà máy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp luyện kim và các ngành công nghiệp khác trong nền kinh tế.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao công nghiệp luyện kim màu (như sản xuất nhôm, đồng) thường tập trung ở những khu vực có nguồn năng lượng điện dồi dào và giá rẻ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So với quặng sắt, quặng bô-xít (nguyên liệu sản xuất nhôm) có đặc điểm phân bố và yêu cầu về năng lượng khác biệt. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vị trí các nhà máy sản xuất nhôm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến vị trí đặt các nhà máy chế biến nông sản tươi sống, dễ hư hỏng như rau quả, sữa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đối với các sản phẩm chế biến thực phẩm có thể bảo quản lâu và có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên cả nước hoặc xuất khẩu (ví dụ: sữa bột, cà phê hòa tan), yếu tố nào sau đây có thể trở thành yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến vị trí nhà máy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghệ trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm hiện đại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường được xếp vào nhóm công nghiệp nhẹ. Đặc điểm nào sau đây *không đúng* với nhóm ngành này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao nhiều quốc gia đang phát triển lại có lợi thế trong việc phát triển công nghiệp dệt may và da giày?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, đặc điểm nào sau đây *chỉ đúng* với công nghiệp nặng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ngành công nghiệp hóa chất có vai trò đa dạng, cung cấp sản phẩm cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Sản phẩm hóa chất nào sau đây chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích tại sao công nghiệp hóa chất thường gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Công nghiệp điện nguyên tử (hạt nhân) có ưu điểm là không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành, nhưng lại đối mặt với thách thức lớn về an toàn và xử lý chất thải phóng xạ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của loại hình năng lượng này trên thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi xem xét vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ngành công nghiệp luyện kim đen hiện đại có xu hướng đặt nhà máy ở khu vực ven biển hoặc gần các cảng nước sâu. Phân tích lý do của xu hướng này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Công nghiệp chế biến đường từ cây mía hoặc củ cải đường có đặc điểm là nguyên liệu (mía, củ cải) có hàm lượng đường cao nhất khi vừa thu hoạch và rất cồng kềnh. Điều này dẫn đến quy luật phân bố chủ yếu nào của nhà máy đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bên cạnh việc cung cấp năng lượng, dầu mỏ còn là nguyên liệu quý giá cho ngành hóa dầu. Các sản phẩm chính của ngành hóa dầu bao gồm:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá thường được đặt gần các mỏ than hoặc các cảng nhập khẩu than lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có tính mùa vụ rõ rệt, đặc biệt đối với các sản phẩm từ nông sản tươi. Điều này đặt ra thách thức gì cho các nhà máy chế biến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đánh giá nào sau đây về vai trò của công nghiệp chế biến thực phẩm đối với đời sống xã hội là *không chính xác*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự phát triển của công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim thường đi đôi với nhau. Mối quan hệ chủ yếu giữa hai ngành này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của công nghiệp năng lượng thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện đại?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may.
  • B. Là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Là cơ sở hạ tầng thiết yếu, thúc đẩy cơ khí hóa, tự động hóa trong sản xuất và đời sống.
  • D. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao than đá lại đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

  • A. Than có trữ lượng nhỏ nhưng tập trung ở các nước phát triển.
  • B. Than là nguồn năng lượng sạch, ít gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Công nghệ khai thác và sử dụng than đòi hỏi trình độ khoa học rất cao.
  • D. Than có khả năng sinh nhiệt lớn, dễ khai thác và vận chuyển bằng công nghệ thời bấy giờ.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm của than đá, than nâu và than antraxit, loại than nào sau đây có khả năng sinh nhiệt cao nhất và được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu cho công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện công suất lớn?

  • A. Than nâu
  • B. Than antraxit
  • C. Than bùn
  • D. Than đá

Câu 4: Xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới hiện nay đang có sự dịch chuyển mạnh mẽ về phía các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng sạch). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Các nguồn năng lượng hóa thạch như than, dầu, khí đang có chi phí khai thác rất cao.
  • C. Công nghệ sản xuất năng lượng sạch đã trở nên lỗi thời và cần được thay thế.
  • D. Nhu cầu sử dụng năng lượng trên thế giới đang giảm mạnh.

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng nhiệt điện sử dụng than giảm dần và tỉ trọng điện gió, điện mặt trời tăng lên nhanh chóng, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành năng lượng quốc gia đó?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • B. Giảm đầu tư vào công nghệ sản xuất điện hiện đại.
  • C. Ưu tiên phát triển các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu năng lượng theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường.

Câu 6: Công nghiệp điện lực có một đặc điểm riêng biệt so với các ngành công nghiệp khác là sản phẩm (điện năng) không thể tồn kho với số lượng lớn. Đặc điểm này đặt ra thách thức chủ yếu nào cho ngành điện?

  • A. Khó khăn trong việc vận chuyển điện đi xa.
  • B. Cần đảm bảo cân bằng liên tục giữa sản xuất và tiêu thụ điện năng.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu cho nhà máy điện rất thấp.
  • D. Nhu cầu sử dụng điện ít biến động theo thời gian.

Câu 7: Đánh giá nào sau đây về vai trò của dầu mỏ và khí tự nhiên trong nền kinh tế hiện đại là không chính xác?

  • A. Là nguồn năng lượng quan trọng cho giao thông vận tải và sản xuất điện.
  • B. Là nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp hóa dầu, tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng.
  • C. Là nguồn năng lượng tái tạo, không gây tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Có khả năng sinh nhiệt cao, dễ vận chuyển và sử dụng hơn than đá.

Câu 8: Tại sao khu vực Trung Đông lại trở thành trung tâm sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới?

  • A. Do trữ lượng dầu mỏ tập trung rất lớn, chi phí khai thác tương đối thấp.
  • B. Do khu vực này có nhu cầu tiêu thụ dầu mỏ nội địa rất cao.
  • C. Do công nghệ khai thác dầu của các nước Trung Đông tiên tiến nhất thế giới.
  • D. Do các nước Trung Đông có vị trí địa lí thuận lợi để vận chuyển dầu bằng đường bộ.

Câu 9: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào với khối lượng lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí đặt nhà máy?

  • A. Thực phẩm tươi sống và nguồn nước sạch.
  • B. Quặng sắt, than cốc và vật liệu chịu lửa.
  • C. Bông, sợi tổng hợp và hóa chất nhuộm.
  • D. Xi măng, cát, đá và thép xây dựng.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp luyện kim và các ngành công nghiệp khác trong nền kinh tế.

  • A. Công nghiệp luyện kim chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ.
  • B. Các ngành công nghiệp khác không phụ thuộc vào sản phẩm của luyện kim.
  • C. Công nghiệp luyện kim cung cấp nguyên liệu cơ bản (kim loại) cho nhiều ngành công nghiệp chế tạo máy, xây dựng, giao thông vận tải,...
  • D. Sản phẩm luyện kim chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp.

Câu 11: Tại sao công nghiệp luyện kim màu (như sản xuất nhôm, đồng) thường tập trung ở những khu vực có nguồn năng lượng điện dồi dào và giá rẻ?

  • A. Quá trình điện phân để sản xuất kim loại màu tiêu thụ lượng điện năng rất lớn.
  • B. Nguyên liệu quặng kim loại màu chỉ có ở những nơi có nhà máy điện.
  • C. Công nhân ngành luyện kim màu cần sử dụng nhiều thiết bị điện hiện đại.
  • D. Các sản phẩm kim loại màu chỉ được tiêu thụ ở những nơi có mạng lưới điện phát triển.

Câu 12: So với quặng sắt, quặng bô-xít (nguyên liệu sản xuất nhôm) có đặc điểm phân bố và yêu cầu về năng lượng khác biệt. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vị trí các nhà máy sản xuất nhôm?

  • A. Nhà máy nhôm thường đặt gần các mỏ quặng sắt.
  • B. Nhà máy nhôm ít phụ thuộc vào nguồn điện.
  • C. Nhà máy nhôm chỉ đặt ở các khu vực đông dân cư.
  • D. Nhà máy nhôm thường đặt gần nguồn bô-xít hoặc gần nguồn điện giá rẻ (thủy điện).

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ đơn thuần đóng gói sản phẩm nông nghiệp tươi sống.
  • B. Giúp nông dân trồng trọt hiệu quả hơn.
  • C. Biến các sản phẩm nông nghiệp thô thành các sản phẩm đa dạng, có thời gian bảo quản lâu hơn và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng phong phú.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu, không quan tâm thị trường nội địa.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến vị trí đặt các nhà máy chế biến nông sản tươi sống, dễ hư hỏng như rau quả, sữa?

  • A. Gần vùng nguyên liệu để giảm chi phí vận chuyển và đảm bảo chất lượng.
  • B. Gần các trung tâm tài chính lớn.
  • C. Gần các khu vực khai thác khoáng sản.
  • D. Gần các cảng biển quốc tế.

Câu 15: Đối với các sản phẩm chế biến thực phẩm có thể bảo quản lâu và có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên cả nước hoặc xuất khẩu (ví dụ: sữa bột, cà phê hòa tan), yếu tố nào sau đây có thể trở thành yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến vị trí nhà máy?

  • A. Độ ẩm không khí tại địa điểm sản xuất.
  • B. Sự có mặt của các mỏ than đá.
  • C. Gần các khu rừng nguyên sinh.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ lớn hoặc các đầu mối giao thông thuận lợi.

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghệ trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm hiện đại.

  • A. Công nghệ chỉ giúp tăng tốc độ đóng gói sản phẩm.
  • B. Công nghệ giúp đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng, kéo dài thời gian bảo quản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và tự động hóa quy trình sản xuất.
  • C. Công nghệ làm giảm sự đa dạng của sản phẩm.
  • D. Công nghệ chỉ áp dụng cho các sản phẩm chế biến từ thịt.

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường được xếp vào nhóm công nghiệp nhẹ. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm ngành này?

  • A. Sử dụng nhiều lao động.
  • B. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn công nghiệp nặng.
  • C. Đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn cho máy móc thiết bị.
  • D. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày.

Câu 18: Tại sao nhiều quốc gia đang phát triển lại có lợi thế trong việc phát triển công nghiệp dệt may và da giày?

  • A. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường tiêu thụ nội địa tiềm năng.
  • B. Có công nghệ sản xuất tiên tiến vượt trội so với các nước phát triển.
  • C. Có nguồn nguyên liệu bông, da tự nhiên rất phong phú.
  • D. Ít chịu sự cạnh tranh từ các quốc gia khác.

Câu 19: So sánh công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với công nghiệp nặng?

  • A. Sản phẩm chủ yếu là hàng tiêu dùng.
  • B. Sử dụng ít vốn đầu tư.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Sản phẩm thường là tư liệu sản xuất hoặc nguyên liệu cho các ngành khác.

Câu 20: Ngành công nghiệp hóa chất có vai trò đa dạng, cung cấp sản phẩm cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Sản phẩm hóa chất nào sau đây chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng?

  • A. Chất dẻo (plastic)
  • B. Cao su tổng hợp
  • C. Phân bón hóa học
  • D. Dược phẩm

Câu 21: Phân tích tại sao công nghiệp hóa chất thường gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

  • A. Quá trình sản xuất sử dụng và thải ra nhiều hóa chất độc hại, nước thải, khí thải nguy hiểm.
  • B. Nguyên liệu đầu vào của ngành hóa chất rất khan hiếm.
  • C. Công nghiệp hóa chất sử dụng rất ít lao động.
  • D. Sản phẩm hóa chất không có giá trị kinh tế cao.

Câu 22: Công nghiệp điện nguyên tử (hạt nhân) có ưu điểm là không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành, nhưng lại đối mặt với thách thức lớn về an toàn và xử lý chất thải phóng xạ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của loại hình năng lượng này trên thế giới?

  • A. Điện nguyên tử đang được phát triển mạnh mẽ ở mọi quốc gia do chi phí thấp.
  • B. Các quốc gia đang loại bỏ hoàn toàn điện nguyên tử do lo ngại về an toàn.
  • C. Điện nguyên tử chỉ phù hợp với các nước nghèo tài nguyên.
  • D. Sự phát triển của điện nguyên tử phụ thuộc nhiều vào công nghệ, quy định an toàn nghiêm ngặt và sự đồng thuận của xã hội.

Câu 23: Khi xem xét vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Gần nguồn than đá.
  • B. Có địa hình núi cao, sông có lưu lượng nước lớn và độ dốc lòng sông lớn.
  • C. Gần các mỏ dầu khí.
  • D. Có nhiều ánh nắng mặt trời quanh năm.

Câu 24: Ngành công nghiệp luyện kim đen hiện đại có xu hướng đặt nhà máy ở khu vực ven biển hoặc gần các cảng nước sâu. Phân tích lý do của xu hướng này.

  • A. Thuận lợi cho việc nhập khẩu quặng sắt, than cốc từ nước ngoài và xuất khẩu sản phẩm thép.
  • B. Giúp giảm chi phí lao động.
  • C. Chỉ có khu vực ven biển mới có nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • D. Giúp nhà máy tránh xa các khu dân cư.

Câu 25: Công nghiệp chế biến đường từ cây mía hoặc củ cải đường có đặc điểm là nguyên liệu (mía, củ cải) có hàm lượng đường cao nhất khi vừa thu hoạch và rất cồng kềnh. Điều này dẫn đến quy luật phân bố chủ yếu nào của nhà máy đường?

  • A. Tập trung ở các thành phố lớn.
  • B. Đặt gần các cảng biển xuất khẩu.
  • C. Đặt gần vùng trồng nguyên liệu.
  • D. Phân bố rải rác, không theo quy luật nào.

Câu 26: Bên cạnh việc cung cấp năng lượng, dầu mỏ còn là nguyên liệu quý giá cho ngành hóa dầu. Các sản phẩm chính của ngành hóa dầu bao gồm:

  • A. Xi măng, gạch, ngói.
  • B. Gang, thép, nhôm.
  • C. Gạo, đường, cà phê.
  • D. Chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, hóa chất cơ bản.

Câu 27: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá thường được đặt gần các mỏ than hoặc các cảng nhập khẩu than lớn?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển than, vì khối lượng than cần rất lớn.
  • B. Than đá chỉ có thể được sử dụng ở gần nơi khai thác.
  • C. Nhà máy nhiệt điện cần nhiều diện tích đất trống chỉ có ở gần mỏ than.
  • D. Giúp tận dụng nhiệt lượng từ quá trình khai thác than.

Câu 28: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có tính mùa vụ rõ rệt, đặc biệt đối với các sản phẩm từ nông sản tươi. Điều này đặt ra thách thức gì cho các nhà máy chế biến?

  • A. Khó tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định.
  • B. Cần có kế hoạch thu mua nguyên liệu, sản xuất và bảo quản phù hợp với chu kỳ mùa vụ, hoặc đa dạng hóa sản phẩm để hoạt động quanh năm.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư ban đầu.
  • D. Công nghệ chế biến không thể áp dụng cho nhiều loại nông sản.

Câu 29: Đánh giá nào sau đây về vai trò của công nghiệp chế biến thực phẩm đối với đời sống xã hội là không chính xác?

  • A. Cung cấp đa dạng các sản phẩm ăn uống, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • C. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực và chất lượng cuộc sống.
  • D. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của hầu hết các loại thực phẩm.

Câu 30: Sự phát triển của công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim thường đi đôi với nhau. Mối quan hệ chủ yếu giữa hai ngành này là gì?

  • A. Công nghiệp năng lượng cung cấp nhiên liệu, điện năng cho công nghiệp luyện kim hoạt động; ngược lại, công nghiệp luyện kim sản xuất thiết bị cho ngành năng lượng.
  • B. Cả hai ngành đều chỉ sử dụng duy nhất một loại nguyên liệu chung.
  • C. Công nghiệp năng lượng là sản phẩm của công nghiệp luyện kim.
  • D. Hai ngành này không có mối liên hệ nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vai trò nào sau đây của công nghiệp năng lượng thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao than đá lại đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dựa vào đặc điểm của than đá, than nâu và than antraxit, loại than nào sau đây có khả năng sinh nhiệt cao nhất và được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu cho công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện công suất lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới hiện nay đang có sự dịch chuyển mạnh mẽ về phía các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng sạch). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng nhiệt điện sử dụng than giảm dần và tỉ trọng điện gió, điện mặt trời tăng lên nhanh chóng, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành năng lượng quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công nghiệp điện lực có một đặc điểm riêng biệt so với các ngành công nghiệp khác là sản phẩm (điện năng) không thể tồn kho với số lượng lớn. Đặc điểm này đặt ra thách thức chủ yếu nào cho ngành điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đánh giá nào sau đây về vai trò của dầu mỏ và khí tự nhiên trong nền kinh tế hiện đại là *không chính xác*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao khu vực Trung Đông lại trở thành trung tâm sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào với khối lượng lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí đặt nhà máy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp luyện kim và các ngành công nghiệp khác trong nền kinh tế.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao công nghiệp luyện kim màu (như sản xuất nhôm, đồng) thường tập trung ở những khu vực có nguồn năng lượng điện dồi dào và giá rẻ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So với quặng sắt, quặng bô-xít (nguyên liệu sản xuất nhôm) có đặc điểm phân bố và yêu cầu về năng lượng khác biệt. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến vị trí các nhà máy sản xuất nhôm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến vị trí đặt các nhà máy chế biến nông sản tươi sống, dễ hư hỏng như rau quả, sữa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đối với các sản phẩm chế biến thực phẩm có thể bảo quản lâu và có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên cả nước hoặc xuất khẩu (ví dụ: sữa bột, cà phê hòa tan), yếu tố nào sau đây có thể trở thành yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến vị trí nhà máy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghệ trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm hiện đại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường được xếp vào nhóm công nghiệp nhẹ. Đặc điểm nào sau đây *không đúng* với nhóm ngành này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao nhiều quốc gia đang phát triển lại có lợi thế trong việc phát triển công nghiệp dệt may và da giày?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: So sánh công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, đặc điểm nào sau đây *chỉ đúng* với công nghiệp nặng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ngành công nghiệp hóa chất có vai trò đa dạng, cung cấp sản phẩm cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Sản phẩm hóa chất nào sau đây chủ yếu được sử dụng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích tại sao công nghiệp hóa chất thường gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Công nghiệp điện nguyên tử (hạt nhân) có ưu điểm là không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành, nhưng lại đối mặt với thách thức lớn về an toàn và xử lý chất thải phóng xạ. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của loại hình năng lượng này trên thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi xem xét vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ngành công nghiệp luyện kim đen hiện đại có xu hướng đặt nhà máy ở khu vực ven biển hoặc gần các cảng nước sâu. Phân tích lý do của xu hướng này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Công nghiệp chế biến đường từ cây mía hoặc củ cải đường có đặc điểm là nguyên liệu (mía, củ cải) có hàm lượng đường cao nhất khi vừa thu hoạch và rất cồng kềnh. Điều này dẫn đến quy luật phân bố chủ yếu nào của nhà máy đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bên cạnh việc cung cấp năng lượng, dầu mỏ còn là nguyên liệu quý giá cho ngành hóa dầu. Các sản phẩm chính của ngành hóa dầu bao gồm:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá thường được đặt gần các mỏ than hoặc các cảng nhập khẩu than lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có tính mùa vụ rõ rệt, đặc biệt đối với các sản phẩm từ nông sản tươi. Điều này đặt ra thách thức gì cho các nhà máy chế biến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đánh giá nào sau đây về vai trò của công nghiệp chế biến thực phẩm đối với đời sống xã hội là *không chính xác*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự phát triển của công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim thường đi đôi với nhau. Mối quan hệ chủ yếu giữa hai ngành này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát biểu đồ cơ cấu tiêu thụ năng lượng sơ cấp toàn cầu giai đoạn 1990-2020 (giả định: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, thủy điện, điện hạt nhân, năng lượng tái tạo khác). Xu hướng thay đổi đáng chú ý nhất trong giai đoạn này là gì?

  • A. Tỉ trọng than đá tăng liên tục do nhu cầu công nghiệp hóa.
  • B. Dầu mỏ vẫn giữ vị trí thống trị tuyệt đối và không có dấu hiệu suy giảm.
  • C. Điện hạt nhân trở thành nguồn năng lượng chính thay thế nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Tỉ trọng các nguồn năng lượng tái tạo (ngoài thủy điện) có xu hướng tăng nhanh.

Câu 2: Một quốc gia có địa hình đồi núi hiểm trở, mạng lưới sông ngòi dày đặc với lưu lượng nước lớn và độ dốc cao. Dựa vào điều kiện tự nhiên này, ngành công nghiệp năng lượng nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất?

  • A. Công nghiệp nhiệt điện sử dụng than đá.
  • B. Công nghiệp điện hạt nhân.
  • C. Công nghiệp thủy điện.
  • D. Công nghiệp điện gió và điện mặt trời.

Câu 3: So sánh tác động môi trường của nhà máy nhiệt điện chạy bằng than đá và nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên (trên cùng một công suất). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhà máy chạy bằng khí tự nhiên thường phát thải ít khí CO2 và các chất gây ô nhiễm khác hơn.
  • B. Nhà máy chạy bằng than đá có hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao hơn và ít chất thải hơn.
  • C. Cả hai loại nhà máy đều không gây ô nhiễm không khí đáng kể.
  • D. Nhà máy chạy bằng khí tự nhiên đòi hỏi diện tích lớn hơn và phức tạp hơn trong vận hành.

Câu 4: Một cộng đồng dân cư sinh sống trên một đảo xa đất liền, không có nguồn nước ngọt dồi dào hoặc tài nguyên địa chất đặc biệt. Đảo này thường xuyên có gió mạnh và nhiều nắng. Nguồn năng lượng tái tạo nào có khả năng trở thành lựa chọn phù hợp nhất cho cộng đồng này để giảm phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu?

  • A. Địa nhiệt.
  • B. Thủy điện.
  • C. Điện thủy triều.
  • D. Kết hợp điện gió và điện mặt trời.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng một nhà máy nhiệt điện công suất lớn sử dụng than đá hoặc khí tự nhiên?

  • A. Gần khu dân cư đông đúc để cung cấp điện trực tiếp.
  • B. Nguồn cung cấp nước làm mát dồi dào (sông, hồ lớn, biển).
  • C. Địa hình đồi núi để dễ dàng xây dựng.
  • D. Gần các khu du lịch để thu hút khách tham quan.

Câu 6: Than Antraxit được ưa chuộng hơn than Nâu trong sản xuất nhiệt điện công suất lớn vì những đặc điểm nào?

  • A. Độ ẩm cao, nhiều tro và dễ vận chuyển.
  • B. Hàm lượng carbon thấp, khả năng sinh nhiệt thấp.
  • C. Hàm lượng carbon cao, khả năng sinh nhiệt lớn và ít tạp chất hơn.
  • D. Rất giòn, dễ vỡ vụn khi khai thác và vận chuyển.

Câu 7: Dựa vào thông tin về phân bố trữ lượng và sản lượng dầu mỏ thế giới, khu vực nào sau đây hiện đang chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về trữ lượng đã biết và sản lượng khai thác hàng năm?

  • A. Trung Đông.
  • B. Bắc Mĩ.
  • C. Châu Âu.
  • D. Đông Nam Á.

Câu 8: Trong quá trình chế biến dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn tại nhà máy lọc dầu, sản phẩm nào thường được tách ra ở nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. Dầu mazut (nhiên liệu cho tàu biển, nhà máy điện).
  • B. Khí hóa lỏng (LPG) và xăng.
  • C. Dầu nhờn và nến.
  • D. Bitum (nhựa đường).

Câu 9: Vai trò “vàng đen” của dầu mỏ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong nền kinh tế thế giới hiện đại?

  • A. Chỉ là nguồn nhiên liệu duy nhất cho giao thông vận tải.
  • B. Chủ yếu dùng làm nguyên liệu cho ngành dệt may.
  • C. Là nguồn năng lượng chính, nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến địa chính trị toàn cầu.
  • D. Chỉ có giá trị sử dụng trong các nước đang phát triển.

Câu 10: Việc vận chuyển dầu mỏ và khí tự nhiên trên phạm vi toàn cầu đòi hỏi hệ thống hạ tầng đặc thù. Phương thức vận tải nào đóng vai trò chủ đạo trong việc đưa một lượng lớn dầu thô từ Trung Đông sang các trung tâm tiêu thụ lớn ở châu Á và châu Âu?

  • A. Vận tải đường biển bằng tàu chở dầu (tanker).
  • B. Vận tải đường ống xuyên lục địa.
  • C. Vận tải đường sắt chuyên dụng.
  • D. Vận tải hàng không.

Câu 11: Để sản xuất gang trong lò cao, những nguyên liệu chính không thể thiếu là gì?

  • A. Quặng bô-xít, than đá và nước.
  • B. Quặng đồng, khí tự nhiên và đá vôi.
  • C. Quặng sắt, dầu mỏ và quặng man-gan.
  • D. Quặng sắt, than cốc (từ than đá) và đá vôi.

Câu 12: Một liên hợp công nghiệp luyện kim gang thép điển hình thường bao gồm các bộ phận hoặc ngành liên quan chặt chẽ với nhau. Nhóm ngành nào sau đây thường được tích hợp trong một liên hợp gang thép lớn?

  • A. Khai thác dầu mỏ, lọc dầu và sản xuất phân bón.
  • B. Khai thác quặng sắt, khai thác than (làm than cốc) và nhà máy cán thép.
  • C. Trồng bông, kéo sợi và may mặc.
  • D. Chế biến sữa, sản xuất bánh kẹo và đồ uống.

Câu 13: Công nghiệp luyện kim màu, đặc biệt là sản xuất nhôm từ quặng bô-xít, thường đòi hỏi một lượng điện năng khổng lồ. Đây là lý do giải thích tại sao các nhà máy luyện nhôm thường được đặt ở đâu?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn.
  • B. Gần các mỏ quặng bô-xít, bất kể giá điện.
  • C. Gần các nguồn phát điện giá rẻ (ví dụ: nhà máy thủy điện công suất lớn).
  • D. Tại các khu vực có khí hậu khô hạn để dễ bảo quản sản phẩm.

Câu 14: So với thép, nhôm có những đặc tính nổi bật nào khiến nó ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế tạo hiện đại như hàng không và ô tô?

  • A. Nhẹ hơn, chống ăn mòn tốt và dễ gia công hơn.
  • B. Cứng hơn, bền hơn và có khả năng chịu nhiệt cao hơn.
  • C. Rẻ tiền hơn và dễ tìm nguồn cung hơn thép.
  • D. Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn.

Câu 15: Tái chế kim loại đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Kim loại nào sau đây được coi là có hiệu quả kinh tế và môi trường cao nhất khi tái chế, do chi phí năng lượng để sản xuất từ quặng nguyên sinh rất lớn?

  • A. Sắt.
  • B. Nhôm.
  • C. Đồng.
  • D. Chì.

Câu 16: Ngành công nghiệp hóa chất rất đa dạng, bao gồm nhiều phân ngành. Phân ngành nào sau đây sử dụng chủ yếu dầu mỏ và khí tự nhiên làm nguyên liệu để sản xuất ra các sản phẩm như nhựa, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp?

  • A. Hóa chất cơ bản (axit, kiềm).
  • B. Hóa chất tiêu dùng (xà phòng, sơn).
  • C. Hóa dầu (Petrochemicals).
  • D. Hóa dược.

Câu 17: Phân bón hóa học đóng vai trò thiết yếu trong nông nghiệp hiện đại. Loại phân bón nào sau đây sử dụng khí tự nhiên (metan) làm nguyên liệu chính để tổng hợp amoniac (NH3), sau đó sản xuất ra urê hoặc các loại phân đạm khác?

  • A. Phân đạm (Nitrogen fertilizers).
  • B. Phân lân (Phosphate fertilizers).
  • C. Phân kali (Potash fertilizers).
  • D. Phân hỗn hợp NPK.

Câu 18: Ngành công nghiệp hóa chất, đặc biệt là hóa dầu, thường tập trung thành các khu liên hợp lớn. Yếu tố nào sau đây giải thích tốt nhất lý do các khu liên hợp hóa dầu thường được đặt gần các cảng biển lớn?

  • A. Gần nguồn nước ngọt để pha loãng hóa chất.
  • B. Tránh xa khu dân cư để đảm bảo an toàn.
  • C. Cần diện tích đất rộng và bằng phẳng.
  • D. Thuận lợi cho việc nhập khẩu nguyên liệu (dầu thô, khí) và xuất khẩu sản phẩm số lượng lớn.

Câu 19: Axit sulfuric (H2SO4) là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất trên thế giới và được coi là "máu" của ngành công nghiệp. Ứng dụng quan trọng nào sau đây thường sử dụng một lượng lớn axit sulfuric?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Sản xuất phân bón hóa học (đặc biệt là phân lân).
  • C. Chế biến gỗ và giấy.
  • D. Sản xuất đường từ mía.

Câu 20: Công nghiệp dệt may đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia đang phát triển. Lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào giúp các quốc gia này thu hút đầu tư và phát triển mạnh ngành dệt may?

  • A. Công nghệ sản xuất tiên tiến nhất thế giới.
  • B. Nguồn nguyên liệu bông chất lượng cao dồi dào tại chỗ.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 21: Quá trình sản xuất trong ngành dệt may bao gồm nhiều công đoạn. Công đoạn nào sau đây biến sợi bông hoặc sợi tổng hợp thành sợi chỉ có thể dùng để dệt hoặc đan?

  • A. Kéo sợi.
  • B. Dệt vải.
  • C. Nhuộm và hoàn tất.
  • D. Thiết kế mẫu mã.

Câu 22: Ngành công nghiệp dệt may đối mặt với nhiều thách thức về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước từ công đoạn nhuộm và hoàn tất. Xu hướng phát triển bền vững nào đang được thúc đẩy trong ngành này để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất độc hại để vải bền màu hơn.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các sản phẩm dùng một lần.
  • C. Chuyển toàn bộ nhà máy ra biển để xử lý nước thải.
  • D. Sử dụng nguyên liệu thân thiện môi trường, áp dụng công nghệ nhuộm ít nước/không nước, tái chế nước thải.

Câu 23: Một chiếc áo phông được bán tại cửa hàng ở châu Âu có thể có bông được trồng ở Mỹ, sợi được kéo ở Ấn Độ, vải được dệt ở Trung Quốc và được may thành phẩm ở Việt Nam. Hiện tượng này phản ánh rõ nhất đặc điểm nào của ngành dệt may hiện đại?

  • A. Sự tự cung tự cấp của các quốc gia.
  • B. Sự hình thành chuỗi cung ứng toàn cầu dựa trên lợi thế so sánh.
  • C. Sự tập trung sản xuất tại một quốc gia duy nhất.
  • D. Việc giảm đáng kể hoạt động thương mại quốc tế.

Câu 24: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm rất đa dạng, từ sản xuất các sản phẩm cơ bản đến các sản phẩm chế biến sâu. Phân ngành nào sau đây tập trung vào việc biến đổi các nguyên liệu nông sản (ví dụ: ngũ cốc, hạt có dầu) thành các sản phẩm trung gian hoặc cuối cùng như bột mì, dầu ăn, thức ăn chăn nuôi?

  • A. Chế biến rau quả.
  • B. Chế biến thủy sản.
  • C. Chế biến sản phẩm từ cây trồng (trừ rau quả).
  • D. Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.

Câu 25: Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm của nhà máy chế biến thực phẩm là tính chất của nguyên liệu đầu vào. Tại sao các nhà máy chế biến đường từ mía hoặc cà phê thường được đặt gần vùng trồng nguyên liệu?

  • A. Nguyên liệu tươi có tính chất dễ hư hỏng, cồng kềnh, hoặc tỉ lệ hao hụt cao khi vận chuyển xa.
  • B. Giá thành vận chuyển sản phẩm cuối cùng cao hơn nhiều so với vận chuyển nguyên liệu.
  • C. Cần nguồn lao động dồi dào và rẻ tại vùng nông thôn.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ để giảm chi phí phân phối.

Câu 26: So sánh ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây thường nổi bật ở ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của các nước phát triển?

  • A. Chủ yếu là các cơ sở nhỏ lẻ, thủ công.
  • B. Sản phẩm chủ yếu là dạng thô, ít qua chế biến.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Trình độ công nghệ cao, đa dạng hóa sản phẩm, chú trọng giá trị gia tăng và an toàn vệ sinh thực phẩm.

Câu 27: Việc áp dụng công nghệ hiện đại và quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt (ví dụ: HACCP, ISO 22000) trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm mang lại lợi ích cốt lõi nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể.
  • B. Tăng khối lượng sản xuất gấp nhiều lần mà không cần thêm nguyên liệu.
  • C. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao chất lượng và uy tín sản phẩm.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của lao động con người trong nhà máy.

Câu 28: Một quốc gia đang phát triển muốn thu hút đầu tư vào một khu công nghiệp mới gần thủ đô và có lợi thế về nguồn lao động trẻ, dồi dào với mức lương tương đối thấp. Ngành công nghiệp nào trong số các ngành đã học có khả năng phù hợp nhất để phát triển mạnh mẽ tại khu vực này, hướng tới xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp luyện kim gang thép quy mô lớn.
  • C. Công nghiệp hóa dầu phức tạp.
  • D. Công nghiệp điện hạt nhân.

Câu 29: Trong các ngành công nghiệp chính được đề cập trong bài học, ngành nào nếu không có biện pháp xử lý phù hợp, có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng nhất do sử dụng nhiều hóa chất và nước trong các công đoạn sản xuất?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp thủy điện.
  • C. Công nghiệp hóa chất và dệt nhuộm.
  • D. Công nghiệp chế biến sữa.

Câu 30: Xu hướng tự động hóa và ứng dụng robot ngày càng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp chế tạo. Động lực kinh tế chính thúc đẩy các doanh nghiệp, đặc biệt là ở các nước phát triển, đầu tư mạnh vào tự động hóa là gì?

  • A. Giúp sản phẩm trở nên nặng hơn và bền hơn.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm thủ công hơn cho người lao động.
  • C. Giảm hoàn toàn nhu cầu về nguyên liệu sản xuất.
  • D. Nâng cao năng suất, giảm chi phí nhân công, tăng độ chính xác và chất lượng sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát biểu đồ cơ cấu tiêu thụ năng lượng sơ cấp toàn cầu giai đoạn 1990-2020 (giả định: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, thủy điện, điện hạt nhân, năng lượng tái tạo khác). Xu hướng thay đổi đáng chú ý nhất trong giai đoạn này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một quốc gia có địa hình đồi núi hiểm trở, mạng lưới sông ngòi dày đặc với lưu lượng nước lớn và độ dốc cao. Dựa vào điều kiện tự nhiên này, ngành công nghiệp năng lượng nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So sánh tác động môi trường của nhà máy nhiệt điện chạy bằng than đá và nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên (trên cùng một công suất). Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một cộng đồng dân cư sinh sống trên một đảo xa đất liền, không có nguồn nước ngọt dồi dào hoặc tài nguyên địa chất đặc biệt. Đảo này thường xuyên có gió mạnh và nhiều nắng. Nguồn năng lượng tái tạo nào có khả năng trở thành lựa chọn phù hợp nhất cho cộng đồng này để giảm phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng một nhà máy nhiệt điện công suất lớn sử dụng than đá hoặc khí tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Than Antraxit được ưa chuộng hơn than Nâu trong sản xuất nhiệt điện công suất lớn vì những đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dựa vào thông tin về phân bố trữ lượng và sản lượng dầu mỏ thế giới, khu vực nào sau đây hiện đang chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về trữ lượng đã biết và sản lượng khai thác hàng năm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong quá trình chế biến dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn tại nhà máy lọc dầu, sản phẩm nào thường được tách ra ở nhiệt độ sôi thấp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vai trò “vàng đen” của dầu mỏ thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong nền kinh tế thế giới hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc vận chuyển dầu mỏ và khí tự nhiên trên phạm vi toàn cầu đòi hỏi hệ thống hạ tầng đặc thù. Phương thức vận tải nào đóng vai trò chủ đạo trong việc đưa một lượng lớn dầu thô từ Trung Đông sang các trung tâm tiêu thụ lớn ở châu Á và châu Âu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để sản xuất gang trong lò cao, những nguyên liệu chính không thể thiếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một liên hợp công nghiệp luyện kim gang thép điển hình thường bao gồm các bộ phận hoặc ngành liên quan chặt chẽ với nhau. Nhóm ngành nào sau đây thường được tích hợp trong một liên hợp gang thép lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Công nghiệp luyện kim màu, đặc biệt là sản xuất nhôm từ quặng bô-xít, thường đòi hỏi một lượng điện năng khổng lồ. Đây là lý do giải thích tại sao các nhà máy luyện nhôm thường được đặt ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So với thép, nhôm có những đặc tính nổi bật nào khiến nó ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế tạo hiện đại như hàng không và ô tô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tái chế kim loại đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Kim loại nào sau đây được coi là có hiệu quả kinh tế và môi trường cao nhất khi tái chế, do chi phí năng lượng để sản xuất từ quặng nguyên sinh rất lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ngành công nghiệp hóa chất rất đa dạng, bao gồm nhiều phân ngành. Phân ngành nào sau đây sử dụng chủ yếu dầu mỏ và khí tự nhiên làm nguyên liệu để sản xuất ra các sản phẩm như nhựa, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân bón hóa học đóng vai trò thiết yếu trong nông nghiệp hiện đại. Loại phân bón nào sau đây sử dụng khí tự nhiên (metan) làm nguyên liệu chính để tổng hợp amoniac (NH3), sau đó sản xuất ra urê hoặc các loại phân đạm khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ngành công nghiệp hóa chất, đặc biệt là hóa dầu, thường tập trung thành các khu liên hợp lớn. Yếu tố nào sau đây giải thích tốt nhất lý do các khu liên hợp hóa dầu thường được đặt gần các cảng biển lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Axit sulfuric (H2SO4) là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất trên thế giới và được coi là 'máu' của ngành công nghiệp. Ứng dụng quan trọng nào sau đây thường sử dụng một lượng lớn axit sulfuric?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công nghiệp dệt may đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia đang phát triển. Lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào giúp các quốc gia này thu hút đầu tư và phát triển mạnh ngành dệt may?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quá trình sản xuất trong ngành dệt may bao gồm nhiều công đoạn. Công đoạn nào sau đây biến sợi bông hoặc sợi tổng hợp thành sợi chỉ có thể dùng để dệt hoặc đan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ngành công nghiệp dệt may đối mặt với nhiều thách thức về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước từ công đoạn nhuộm và hoàn tất. Xu hướng phát triển bền vững nào đang được thúc đẩy trong ngành này để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một chiếc áo phông được bán tại cửa hàng ở châu Âu có thể có bông được trồng ở Mỹ, sợi được kéo ở Ấn Độ, vải được dệt ở Trung Quốc và được may thành phẩm ở Việt Nam. Hiện tượng này phản ánh rõ nhất đặc điểm nào của ngành dệt may hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm rất đa dạng, từ sản xuất các sản phẩm cơ bản đến các sản phẩm chế biến sâu. Phân ngành nào sau đây tập trung vào việc biến đổi các nguyên liệu nông sản (ví dụ: ngũ cốc, hạt có dầu) thành các sản phẩm trung gian hoặc cuối cùng như bột mì, dầu ăn, thức ăn chăn nuôi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm của nhà máy chế biến thực phẩm là tính chất của nguyên liệu đầu vào. Tại sao các nhà máy chế biến đường từ mía hoặc cà phê thường được đặt gần vùng trồng nguyên liệu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So sánh ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây thường nổi bật ở ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của các nước phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc áp dụng công nghệ hiện đại và quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt (ví dụ: HACCP, ISO 22000) trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm mang lại lợi ích cốt lõi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một quốc gia đang phát triển muốn thu hút đầu tư vào một khu công nghiệp mới gần thủ đô và có lợi thế về nguồn lao động trẻ, dồi dào với mức lương tương đối thấp. Ngành công nghiệp nào trong số các ngành đã học có khả năng phù hợp nhất để phát triển mạnh mẽ tại khu vực này, hướng tới xuất khẩu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong các ngành công nghiệp chính được đề cập trong bài học, ngành nào nếu không có biện pháp xử lý phù hợp, có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng nhất do sử dụng nhiều hóa chất và nước trong các công đoạn sản xuất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Xu hướng tự động hóa và ứng dụng robot ngày càng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp chế tạo. Động lực kinh tế chính thúc đẩy các doanh nghiệp, đặc biệt là ở các nước phát triển, đầu tư mạnh vào tự động hóa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghiệp năng lượng, đặc biệt là công nghiệp điện lực, được coi là ngành xương sống của nền kinh tế quốc dân hiện đại chủ yếu vì lý do nào sau đây?

  • A. Nguồn nhiên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng thiết yếu.
  • C. Sử dụng nguồn tài nguyên hóa thạch đa dạng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sản xuất và đời sống xã hội.

Câu 2: Phân tích vai trò của công nghiệp khai thác than trong bối cảnh chuyển dịch năng lượng hiện nay. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vẫn là nguồn năng lượng chủ đạo và có xu hướng tăng trưởng mạnh.
  • B. Đã hoàn toàn bị thay thế bởi các nguồn năng lượng sạch.
  • C. Giữ vai trò quan trọng nhưng đang đối mặt với thách thức từ các nguồn năng lượng tái tạo và áp lực môi trường.
  • D. Chỉ còn ý nghĩa lịch sử, không còn đóng góp đáng kể cho nền kinh tế.

Câu 3: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm, cho thấy tỉ trọng nhiệt điện sử dụng than đá giảm dần, trong khi tỉ trọng điện gió và điện mặt trời tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng phát triển năng lượng nào trên thế giới?

  • A. Chuyển dịch sang năng lượng tái tạo để giảm phát thải và bảo vệ môi trường.
  • B. Ưu tiên khai thác tối đa nguồn tài nguyên hóa thạch sẵn có.
  • C. Tập trung phát triển điện hạt nhân vì hiệu suất cao.
  • D. Giảm phụ thuộc vào điện lưới quốc gia, tăng điện tự dùng.

Câu 4: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí thường tập trung ở những khu vực nào trên thế giới? Phân tích sự phân bố này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn để giảm chi phí vận chuyển; yếu tố thị trường.
  • B. Các khu vực có cấu tạo địa chất thuận lợi, chứa các bể trầm tích lớn; yếu tố tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nơi có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; yếu tố lao động.
  • D. Gần các cảng biển lớn để dễ dàng xuất khẩu; yếu tố giao thông.

Câu 5: Công nghiệp luyện kim đen (sắt, thép) là một ngành công nghiệp nặng, đòi hỏi vốn đầu tư lớn và tiêu thụ nhiều năng lượng. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng một nhà máy luyện thép liên hợp quy mô lớn?

  • A. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động tại chỗ.
  • B. Khoảng cách đến thị trường tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.
  • C. Sự kết hợp hoặc khoảng cách gần với nguồn nguyên liệu (quặng sắt, than cốc) và cảng biển/giao thông thuận lợi.
  • D. Điều kiện khí hậu và địa hình của khu vực.

Câu 6: Ngành công nghiệp cơ khí đóng vai trò then chốt trong việc hiện đại hóa nền kinh tế. Phân tích vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp trực tiếp hàng tiêu dùng cho người dân.
  • B. Sản xuất năng lượng cho toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Khai thác và chế biến nguyên liệu thô từ tự nhiên.
  • D. Chế tạo máy móc, thiết bị, công cụ lao động cho tất cả các ngành kinh tế khác.

Câu 7: Công nghiệp hóa chất là một ngành đa dạng, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ cho các ngành khác và đời sống. Ngành nào sau đây KHÔNG phải là khách hàng tiêu thụ sản phẩm quan trọng của công nghiệp hóa chất?

  • A. Công nghiệp khai thác than đá.
  • B. Nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu).
  • C. Công nghiệp dệt may (thuốc nhuộm).
  • D. Y tế (dược phẩm).

Câu 8: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày) ở nhiều quốc gia đang phát triển có lợi thế cạnh tranh lớn trên thị trường quốc tế chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Công nghệ sản xuất hiện đại, tự động hóa cao.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường xuất khẩu rộng lớn.
  • C. Trữ lượng lớn nguồn nguyên liệu bông, da động vật tại chỗ.
  • D. Chính sách bảo hộ mạnh mẽ từ nhà nước.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có đặc điểm nổi bật là thường phân bố gần cả vùng nguyên liệu lẫn thị trường tiêu thụ. Yếu tố nào giải thích rõ nhất đặc điểm này?

  • A. Công nghệ chế biến đòi hỏi sự giám sát chặt chẽ.
  • B. Sản phẩm cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp.
  • C. Ngành này không đòi hỏi nhiều vốn đầu tư.
  • D. Nguyên liệu thường cồng kềnh, dễ hư hỏng và sản phẩm có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi, cần vận chuyển nhanh đến tay người tiêu dùng.

Câu 10: Để đánh giá trình độ phát triển công nghiệp năng lượng của một quốc gia, người ta thường dựa vào những chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Số lượng nhà máy điện và chiều dài đường dây tải điện.
  • B. Tổng trữ lượng than đá và dầu mỏ được phát hiện.
  • C. Tổng sản lượng điện, cơ cấu nguồn điện, và sản lượng điện bình quân đầu người.
  • D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than và dầu thô hàng năm.

Câu 11: Công nghiệp luyện kim màu (như nhôm, đồng) thường có yêu cầu đặc biệt về nguồn năng lượng. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với sự phát triển của ngành này?

  • A. Nguồn năng lượng điện dồi dào, giá rẻ (đặc biệt là thủy điện).
  • B. Trữ lượng lớn quặng sắt và than cốc.
  • C. Nguồn lao động có tay nghề cao trong luyện kim.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn các sản phẩm thép.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) hiện nay là gì?

  • A. Chi phí khai thác ngày càng giảm.
  • B. Tác động tiêu cực đến môi trường (ô nhiễm không khí, biến đổi khí hậu).
  • C. Trữ lượng được phát hiện ngày càng tăng nhanh.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ trên thế giới đang giảm mạnh.

Câu 13: Công nghiệp hóa chất có thể được phân loại thành nhiều nhóm nhỏ dựa trên sản phẩm. Nhóm nào sau đây chủ yếu cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp khác như dệt, nhựa, cao su tổng hợp?

  • A. Hóa chất tiêu dùng.
  • B. Hóa chất cơ bản.
  • C. Hóa dầu.
  • D. Hóa chất dược phẩm.

Câu 14: Ngành công nghiệp dệt may thường phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, cả phát triển và đang phát triển. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, ngành này có xu hướng tập trung vào công đoạn nào trong chuỗi sản xuất?

  • A. Thiết kế thời trang và nghiên cứu vật liệu mới.
  • B. Gia công, cắt, may các sản phẩm may mặc.
  • C. Sản xuất sợi, dệt vải bằng công nghệ cao.
  • D. Phân phối và xây dựng thương hiệu toàn cầu.

Câu 15: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) lại trở thành xu thế quan trọng trong công nghiệp điện lực hiện nay?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều so với nhà máy nhiệt điện.
  • C. Các nguồn năng lượng tái tạo luôn ổn định và không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Công nghệ khai thác năng lượng tái tạo đã đạt đến mức hoàn hảo.

Câu 16: Công nghiệp cơ khí được chia thành nhiều phân ngành. Phân ngành nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị?

  • A. Cơ khí chế tạo máy.
  • B. Cơ khí chính xác.
  • C. Cơ khí sửa chữa.
  • D. Cơ khí năng lượng.

Câu 17: Ngành công nghiệp thực phẩm có thể được phân loại dựa trên đặc điểm của nguyên liệu hoặc sản phẩm. Nhóm nào sau đây thuộc về công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?

  • A. Chế biến rau quả đóng hộp.
  • B. Chế biến sữa tươi.
  • C. Chế biến thịt đông lạnh.
  • D. Chế biến thủy sản khô.

Câu 18: Một khu vực có trữ lượng quặng bô-xít lớn và nguồn thủy năng phong phú là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Luyện kim đen.
  • B. Cơ khí chế tạo.
  • C. Hóa chất cơ bản.
  • D. Luyện kim màu (nhôm).

Câu 19: Công nghiệp hóa chất sản xuất phân bón có vai trò trực tiếp và quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp xây dựng.
  • D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 20: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên có những ưu điểm nào trong sử dụng làm nhiên liệu, đặc biệt là về mặt môi trường?

  • A. Trữ lượng phân bố đều khắp thế giới.
  • B. Dễ dàng vận chuyển bằng đường bộ.
  • C. Cháy sạch hơn, ít gây ô nhiễm không khí hơn.
  • D. Khả năng sinh nhiệt thấp hơn nhưng an toàn hơn.

Câu 21: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) thường được coi là chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển công nghiệp của một quốc gia vì lý do nào sau đây?

  • A. Sản phẩm của nó được tiêu thụ trực tiếp bởi người dân.
  • B. Ngành này có lịch sử phát triển lâu đời nhất.
  • C. Đòi hỏi ít vốn đầu tư và công nghệ đơn giản.
  • D. Sản phẩm của nó là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp khác như cơ khí, xây dựng.

Câu 22: Một quốc gia có ngành chăn nuôi gia súc phát triển mạnh là điều kiện thuận lợi để phát triển phân ngành nào trong công nghiệp chế biến thực phẩm?

  • A. Chế biến thịt và sữa.
  • B. Chế biến rau củ quả.
  • C. Chế biến ngũ cốc.
  • D. Chế biến đồ uống.

Câu 23: Công nghiệp hóa chất hữu cơ thường gắn liền với việc chế biến sản phẩm từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Quặng apatit và đá vôi.
  • B. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • C. Muối mỏ và nước biển.
  • D. Quặng sắt và than cốc.

Câu 24: So với nhiệt điện sử dụng than, thủy điện có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

  • A. Không phát thải khí nhà kính trong quá trình sản xuất điện.
  • B. Chi phí xây dựng nhà máy thấp hơn.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào có sông.

Câu 25: Công nghiệp cơ khí sửa chữa có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì hoạt động sản xuất. Vai trò chính của phân ngành này là gì?

  • A. Tạo ra các loại máy móc hoàn toàn mới.
  • B. Sản xuất các linh kiện điện tử nhỏ.
  • C. Kéo dài tuổi thọ và đảm bảo hiệu suất hoạt động của máy móc, thiết bị hiện có.
  • D. Phát minh ra công nghệ sản xuất tiên tiến.

Câu 26: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường được coi là ngành công nghiệp nhẹ. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với ngành công nghiệp nhẹ?

  • A. Tiêu thụ ít năng lượng và nguyên liệu.
  • B. Đòi hỏi công nghệ rất phức tạp và tự động hóa cao.
  • C. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày.
  • D. Thời gian xây dựng nhà máy và thu hồi vốn thường nhanh.

Câu 27: Để tối ưu hóa chi phí vận chuyển trong công nghiệp hóa chất, việc xây dựng nhà máy sản xuất axit sunfuric (H2SO4) quy mô lớn thường được cân nhắc đặt gần nguồn nguyên liệu chính nào?

  • A. Quặng sắt.
  • B. Đá vôi.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Quặng pirit sắt hoặc lưu huỳnh.

Câu 28: Ngành công nghiệp thực phẩm không chỉ cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng mà còn tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp. Điều này thể hiện vai trò nào của ngành công nghiệp thực phẩm?

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa và mở rộng thị trường.
  • B. Cung cấp máy móc và thiết bị cho nông nghiệp.
  • C. Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên mới.
  • D. Sản xuất năng lượng cho các hoạt động nông nghiệp.

Câu 29: Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật có tác động mạnh mẽ đến ngành công nghiệp năng lượng như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng năng lượng nói chung.
  • B. Phát triển các công nghệ khai thác hiệu quả hơn, đa dạng hóa nguồn năng lượng (tái tạo, hạt nhân) và nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng.
  • C. Khiến các nguồn năng lượng truyền thống trở nên lỗi thời hoàn toàn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến công đoạn phân phối, không ảnh hưởng đến sản xuất.

Câu 30: Khi phân tích sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện sử dụng than, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên xem xét hàng đầu?

  • A. Gần vùng khai thác than hoặc gần các cảng nhập khẩu than lớn.
  • B. Gần các khu du lịch để thu hút khách tham quan.
  • C. Trên các vùng núi cao để tận dụng địa hình.
  • D. Trong trung tâm các thành phố lớn để tiện cung cấp điện trực tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công nghiệp năng lượng, đặc biệt là công nghiệp điện lực, được coi là ngành xương sống của nền kinh tế quốc dân hiện đại chủ yếu vì lý do nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của công nghiệp khai thác than trong bối cảnh chuyển dịch năng lượng hiện nay. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm, cho thấy tỉ trọng nhiệt điện sử dụng than đá giảm dần, trong khi tỉ trọng điện gió và điện mặt trời tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng phát triển năng lượng nào trên thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí thường tập trung ở những khu vực nào trên thế giới? Phân tích sự phân bố này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công nghiệp luyện kim đen (sắt, thép) là một ngành công nghiệp nặng, đòi hỏi vốn đầu tư lớn và tiêu thụ nhiều năng lượng. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng một nhà máy luyện thép liên hợp quy mô lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngành công nghiệp cơ khí đóng vai trò then chốt trong việc hiện đại hóa nền kinh tế. Phân tích vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Công nghiệp hóa chất là một ngành đa dạng, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ cho các ngành khác và đời sống. Ngành nào sau đây KHÔNG phải là khách hàng tiêu thụ sản phẩm quan trọng của công nghiệp hóa chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày) ở nhiều quốc gia đang phát triển có lợi thế cạnh tranh lớn trên thị trường quốc tế chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có đặc điểm nổi bật là thường phân bố gần cả vùng nguyên liệu lẫn thị trường tiêu thụ. Yếu tố nào giải thích rõ nhất đặc điểm này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để đánh giá trình độ phát triển công nghiệp năng lượng của một quốc gia, người ta thường dựa vào những chỉ tiêu nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Công nghiệp luyện kim màu (như nhôm, đồng) thường có yêu cầu đặc biệt về nguồn năng lượng. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với sự phát triển của ngành này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công nghiệp hóa chất có thể được phân loại thành nhiều nhóm nhỏ dựa trên sản phẩm. Nhóm nào sau đây chủ yếu cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp khác như dệt, nhựa, cao su tổng hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ngành công nghiệp dệt may thường phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, cả phát triển và đang phát triển. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, ngành này có xu hướng tập trung vào công đoạn nào trong chuỗi sản xuất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) lại trở thành xu thế quan trọng trong công nghiệp điện lực hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Công nghiệp cơ khí được chia thành nhiều phân ngành. Phân ngành nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ngành công nghiệp thực phẩm có thể được phân loại dựa trên đặc điểm của nguyên liệu hoặc sản phẩm. Nhóm nào sau đây thuộc về công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một khu vực có trữ lượng quặng bô-xít lớn và nguồn thủy năng phong phú là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Công nghiệp hóa chất sản xuất phân bón có vai trò trực tiếp và quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên có những ưu điểm nào trong sử dụng làm nhiên liệu, đặc biệt là về mặt môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) thường được coi là chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển công nghiệp của một quốc gia vì lý do nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quốc gia có ngành chăn nuôi gia súc phát triển mạnh là điều kiện thuận lợi để phát triển phân ngành nào trong công nghiệp chế biến thực phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Công nghiệp hóa chất hữu cơ thường gắn liền với việc chế biến sản phẩm từ nguồn nguyên liệu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So với nhiệt điện sử dụng than, thủy điện có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Công nghiệp cơ khí sửa chữa có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì hoạt động sản xuất. Vai trò chính của phân ngành này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ngành công nghiệp dệt may và da giày thường được coi là ngành công nghiệp nhẹ. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với ngành công nghiệp nhẹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để tối ưu hóa chi phí vận chuyển trong công nghiệp hóa chất, việc xây dựng nhà máy sản xuất axit sunfuric (H2SO4) quy mô lớn thường được cân nhắc đặt gần nguồn nguyên liệu chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngành công nghiệp thực phẩm không chỉ cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng mà còn tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp. Điều này thể hiện vai trò nào của ngành công nghiệp thực phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật có tác động mạnh mẽ đến ngành công nghiệp năng lượng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện sử dụng than, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên xem xét hàng đầu?

Viết một bình luận