Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực thương mại?

  • A. Vận chuyển hàng hóa từ nhà máy đến kho chứa
  • B. Mua bán hàng hóa giữa người sản xuất và người tiêu dùng
  • C. Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
  • D. Sản xuất linh kiện điện tử

Câu 2: Nội thương có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tăng cường quan hệ kinh tế với các quốc gia khác.
  • B. Giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế.
  • C. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ trong nước.
  • D. Cung cấp các khoản vay ưu đãi cho các nước đang phát triển.

Câu 3: Khi một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định, tình trạng này được gọi là:

  • A. Xuất siêu.
  • B. Nhập siêu.
  • C. Cân bằng thương mại.
  • D. Thâm hụt ngân sách.

Câu 4: Hình thức tổ chức thương mại hiện đại nào sau đây ngày càng phổ biến và có xu hướng thay thế dần các cửa hàng truyền thống, đặc biệt ở khu vực đô thị lớn?

  • A. Chợ truyền thống.
  • B. Cửa hàng tạp hóa.
  • C. Cửa hàng chuyên doanh nhỏ lẻ.
  • D. Siêu thị, trung tâm thương mại.

Câu 5: Tổ chức thương mại quốc tế nào sau đây có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết các tranh chấp thương mại?

  • A. IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
  • B. WB (Ngân hàng Thế giới).
  • C. WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới).
  • D. ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á).

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Sức mua và cơ cấu tiêu dùng của dân cư.
  • C. Điều kiện tự nhiên.
  • D. Khoáng sản.

Câu 7: Ngoại thương đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước.
  • B. Đẩy mạnh phân công lao động giữa các vùng trong một quốc gia.
  • C. Đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng và sản xuất trong nước.
  • D. Gắn thị trường trong nước với thị trường quốc tế, thúc đẩy hội nhập kinh tế toàn cầu.

Câu 8: Phân tích dữ liệu thương mại của một quốc gia cho thấy kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghệ cao chiếm tỷ trọng lớn. Điều này phản ánh xu hướng nào trong nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Có nền nông nghiệp phát triển vượt trội.
  • D. Thị trường nội địa bị bão hòa về hàng công nghệ.

Câu 9: Khu vực nào sau đây hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới?

  • A. Nam Mỹ.
  • B. Đông Á.
  • C. Châu Phi.
  • D. Trung Đông.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực tài chính - ngân hàng?

  • A. Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
  • B. Sản xuất hàng hóa.
  • C. Vận chuyển hành khách.
  • D. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 11: Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò cốt lõi trong nền kinh tế hiện đại, chủ yếu là:

  • A. Huy động và phân phối vốn, thúc đẩy đầu tư và sản xuất.
  • B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
  • C. Vận chuyển hàng hóa và con người.
  • D. Cung cấp thông tin liên lạc.

Câu 12: Tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây hoạt động với mục đích chính là thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, bảo đảm sự ổn định tài chính và tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế?

  • A. WB (Ngân hàng Thế giới).
  • B. IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
  • C. WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới).
  • D. APEC (Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương).

Câu 13: Ngân hàng Thế giới (WB) chủ yếu cung cấp các khoản vay nhằm mục đích gì?

  • A. Tài trợ cho các hoạt động quân sự.
  • B. Thanh toán các khoản nợ quốc gia.
  • C. Mua bán ngoại tệ trên thị trường quốc tế.
  • D. Thúc đẩy kinh tế và giảm thiểu đói nghèo ở các nước đang phát triển.

Câu 14: Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ ngân hàng trực tuyến (online banking), ví điện tử phản ánh xu hướng nào của ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa hoạt động.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước.
  • C. Giảm số lượng giao dịch tài chính.
  • D. Tập trung hóa hoạt động ngân hàng tại các trụ sở chính.

Câu 15: Các trung tâm tài chính lớn trên thế giới thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng nông nghiệp trù phú.
  • B. Các khu công nghiệp nặng.
  • C. Các thành phố lớn, là đầu mối giao thông và thông tin quan trọng.
  • D. Các khu vực khai thác khoáng sản.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về vai trò của dịch vụ trong cơ cấu kinh tế là KHÔNG chính xác?

  • A. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
  • B. Chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân, không liên quan đến sản xuất.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác (công nghiệp, nông nghiệp).
  • D. Tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho nền kinh tế.

Câu 17: Xu hướng phát triển nào sau đây đang diễn ra mạnh mẽ trong lĩnh vực thương mại toàn cầu?

  • A. Toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại.
  • B. Tăng cường các rào cản thuế quan và phi thuế quan.
  • C. Giảm vai trò của các tổ chức thương mại quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào thương mại nội khối khu vực.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa ngành thương mại và ngành giao thông vận tải. Vai trò của giao thông vận tải đối với thương mại là gì?

  • A. Giao thông vận tải cạnh tranh trực tiếp với thương mại.
  • B. Giao thông vận tải chỉ đóng vai trò nhỏ trong việc vận chuyển hàng hóa sau khi mua bán.
  • C. Giao thông vận tải là huyết mạch, giúp vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, mở rộng thị trường.
  • D. Giao thông vận tải chỉ quan trọng đối với ngoại thương, không ảnh hưởng đến nội thương.

Câu 19: Khi nghiên cứu về cán cân thương mại của một quốc gia, các nhà địa lí kinh tế thường xem xét chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu.

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) đã tác động như thế nào đến hoạt động thương mại truyền thống?

  • A. Làm giảm hoàn toàn vai trò của các cửa hàng vật lý.
  • B. Bổ sung và cạnh tranh, tạo ra các mô hình kinh doanh kết hợp (omnichannel).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các mặt hàng xa xỉ.
  • D. Làm tăng chi phí giao dịch cho người tiêu dùng.

Câu 21: Vai trò nào sau đây là đặc trưng của các ngân hàng thương mại?

  • A. Huy động tiền gửi từ công chúng và cho vay.
  • B. In tiền và kiểm soát lạm phát.
  • C. Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • D. Ban hành chính sách tiền tệ.

Câu 22: Khi một quốc gia đối mặt với khủng hoảng tài chính và cần hỗ trợ để ổn định nền kinh tế vĩ mô, tổ chức quốc tế nào có khả năng cung cấp sự hỗ trợ tài chính và tư vấn chính sách?

  • A. WB (Ngân hàng Thế giới).
  • B. IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
  • C. WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới).
  • D. Liên Hợp Quốc (UN).

Câu 23: Dịch vụ tài chính - ngân hàng hiện đại ngày càng đa dạng với nhiều loại hình như cho vay tiêu dùng, đầu tư chứng khoán, bảo hiểm. Điều này phản ánh xu hướng nào?

  • A. Giảm nhu cầu về các dịch vụ tài chính.
  • B. Tập trung vào một số ít dịch vụ truyền thống.
  • C. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và phức tạp của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
  • D. Chỉ phục vụ cho các tập đoàn lớn.

Câu 24: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực như EU, ASEAN, USMCA có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Thúc đẩy thương mại nội khối thông qua việc giảm hoặc loại bỏ rào cản.
  • B. Giám sát hoạt động của các ngân hàng trung ương.
  • C. Cung cấp viện trợ nhân đạo.
  • D. Giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ.

Câu 25: Khi phân tích sự phát triển của ngành dịch vụ của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tầm quan trọng của ngành?

  • A. Tổng sản lượng nông nghiệp.
  • B. Số lượng nhà máy công nghiệp.
  • C. Tỷ lệ diện tích đất canh tác.
  • D. Tỷ trọng đóng góp vào GDP và cơ cấu lao động.

Câu 26: Một quốc gia có ngành dịch vụ (bao gồm thương mại, tài chính, du lịch,...) phát triển mạnh thường có đặc điểm gì về cơ cấu kinh tế?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp cao nhất.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp chế biến chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm tỷ lệ cao trong GDP.
  • D. Chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 27: Vai trò của dịch vụ bưu chính viễn thông đối với thương mại và tài chính ngân hàng thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp hạ tầng truyền thông, kết nối, và hỗ trợ các giao dịch điện tử.
  • B. Trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm tài chính.
  • C. Vận chuyển tiền mặt giữa các ngân hàng.
  • D. Quyết định lãi suất cho vay.

Câu 28: Tại sao các quốc gia phát triển thường là những trung tâm thương mại và tài chính ngân hàng lớn của thế giới?

  • A. Họ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Họ có dân số đông nhất thế giới.
  • C. Họ có nền nông nghiệp lạc hậu, cần nhập khẩu nhiều.
  • D. Họ có nền kinh tế phát triển, hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao và thể chế tài chính vững mạnh.

Câu 29: Dịch vụ nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động ngoại thương?

  • A. Dịch vụ giáo dục.
  • B. Dịch vụ logistics (vận tải, kho bãi, làm thủ tục xuất nhập khẩu).
  • C. Dịch vụ y tế.
  • D. Dịch vụ giải trí.

Câu 30: Toàn cầu hóa kinh tế đã tác động như thế nào đến ngành tài chính ngân hàng?

  • A. Tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế, mở rộng quy mô hoạt động xuyên biên giới.
  • B. Thu hẹp phạm vi hoạt động của các ngân hàng.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.
  • D. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ tài chính quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực thương mại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nội thương có vai trò quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định, tình trạng này được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình thức tổ chức thương mại hiện đại nào sau đây ngày càng phổ biến và có xu hướng thay thế dần các cửa hàng truyền thống, đặc biệt ở khu vực đô thị lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tổ chức thương mại quốc tế nào sau đây có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết các tranh chấp thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ngoại thương đóng vai trò quan trọng trong việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích dữ liệu thương mại của một quốc gia cho thấy kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghệ cao chiếm tỷ trọng lớn. Điều này phản ánh xu hướng nào trong nền kinh tế của quốc gia đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khu vực nào sau đây hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực tài chính - ngân hàng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò cốt lõi trong nền kinh tế hiện đại, chủ yếu là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây hoạt động với mục đích chính là thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, bảo đảm sự ổn định tài chính và tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngân hàng Thế giới (WB) chủ yếu cung cấp các khoản vay nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ ngân hàng trực tuyến (online banking), ví điện tử phản ánh xu hướng nào của ngành tài chính - ngân hàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Các trung tâm tài chính lớn trên thế giới thường tập trung ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhận định nào sau đây về vai trò của dịch vụ trong cơ cấu kinh tế là KHÔNG chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xu hướng phát triển nào sau đây đang diễn ra mạnh mẽ trong lĩnh vực thương mại toàn cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa ngành thương mại và ngành giao thông vận tải. Vai trò của giao thông vận tải đối với thương mại là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nghiên cứu về cán cân thương mại của một quốc gia, các nhà địa lí kinh tế thường xem xét chỉ tiêu nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) đã tác động như thế nào đến hoạt động thương mại truyền thống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vai trò nào sau đây là đặc trưng của các ngân hàng thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi một quốc gia đối mặt với khủng hoảng tài chính và cần hỗ trợ để ổn định nền kinh tế vĩ mô, tổ chức quốc tế nào có khả năng cung cấp sự hỗ trợ tài chính và tư vấn chính sách?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Dịch vụ tài chính - ngân hàng hiện đại ngày càng đa dạng với nhiều loại hình như cho vay tiêu dùng, đầu tư chứng khoán, bảo hiểm. Điều này phản ánh xu hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực như EU, ASEAN, USMCA có vai trò quan trọng nhất trong việc:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi phân tích sự phát triển của ngành dịch vụ của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tầm quan trọng của ngành?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một quốc gia có ngành dịch vụ (bao gồm thương mại, tài chính, du lịch,...) phát triển mạnh thường có đặc điểm gì về cơ cấu kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vai trò của dịch vụ bưu chính viễn thông đối với thương mại và tài chính ngân hàng thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao các quốc gia phát triển thường là những trung tâm thương mại và tài chính ngân hàng lớn của thế giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dịch vụ nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động ngoại thương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Toàn cầu hóa kinh tế đã tác động như thế nào đến ngành tài chính ngân hàng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của thương mại đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng.
  • B. Thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng thị trường.
  • C. Giải quyết toàn bộ vấn đề thất nghiệp.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành khác.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm của hàng hóa và dịch vụ trao đổi, hoạt động thương mại được phân loại thành:

  • A. Nội thương và ngoại thương.
  • B. Thương mại truyền thống và thương mại điện tử.
  • C. Thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ.
  • D. Thương mại bán buôn và thương mại bán lẻ.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến quy mô và cơ cấu của hoạt động thương mại?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Điều kiện khí hậu.
  • D. Thu nhập và mức sống của dân cư.

Câu 4: Hiện tượng "nhập siêu" trong cán cân thương mại của một quốc gia phản ánh điều gì?

  • A. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
  • B. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
  • C. Quốc gia đó chỉ nhập khẩu mà không xuất khẩu.
  • D. Quốc gia đó chỉ xuất khẩu mà không nhập khẩu.

Câu 5: Thương mại điện tử (E-commerce) phát triển mạnh mẽ nhất trong những năm gần đây nhờ vào sự tiến bộ vượt bậc của ngành nào?

  • A. Giao thông vận tải.
  • B. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Sản xuất công nghiệp nặng.

Câu 6: Khu vực nào sau đây có vai trò chi phối hoạt động ngoại thương toàn cầu, đặc biệt là về kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa?

  • A. Trung Đông và Bắc Phi.
  • B. Nam Á và Đông Nam Á.
  • C. Châu Phi Hạ Sahara.
  • D. Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á.

Câu 7: Chức năng chính của hệ thống tài chính ngân hàng là gì?

  • A. Huy động và phân phối vốn cho nền kinh tế.
  • B. Trực tiếp sản xuất hàng hóa tiêu dùng.
  • C. Quản lý toàn bộ hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 8: Ngân hàng Trung ương (Central Bank) có vai trò đặc biệt quan trọng nào trong hệ thống tài chính quốc gia?

  • A. Cho vay cá nhân và doanh nghiệp nhỏ.
  • B. Thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa trực tiếp.
  • C. Quản lý chính sách tiền tệ và ổn định hệ thống tài chính.
  • D. Cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các trung tâm tài chính lớn trên thế giới?

  • A. Nền kinh tế phát triển năng động và ổn định chính trị.
  • B. Có trữ lượng khoáng sản dồi dào.
  • C. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • D. Dân số đông và phân bố đều.

Câu 10: Ngân hàng Thế giới (World Bank - WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF) là hai tổ chức tài chính quốc tế có vai trò gì?

  • A. Quản lý toàn bộ thương mại hàng hóa quốc tế.
  • B. Trực tiếp điều hành hoạt động của tất cả ngân hàng thương mại.
  • C. Chỉ cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các quốc gia nghèo.
  • D. Hỗ trợ tài chính và thúc đẩy ổn định kinh tế toàn cầu.

Câu 11: Dịch vụ là một ngành kinh tế quan trọng bởi vì nó có vai trò gì trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống con người.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của nông nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung ở các khu vực nông thôn.

Câu 12: Ở các nước phát triển, cơ cấu ngành dịch vụ thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tỷ trọng dịch vụ công cộng rất thấp.
  • B. Các dịch vụ truyền thống (chợ, cửa hàng nhỏ) chiếm ưu thế.
  • C. Các dịch vụ phục vụ sản xuất chiếm tỷ trọng nhỏ.
  • D. Các dịch vụ chất lượng cao (tài chính, tư vấn) phát triển mạnh.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố của ngành dịch vụ trên thế giới và trong từng quốc gia?

  • A. Sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế.
  • B. Địa hình và khí hậu.
  • C. Trữ lượng khoáng sản.
  • D. Chiều dài đường bờ biển.

Câu 14: Mối quan hệ giữa ngành dịch vụ và các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, công nghiệp) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Dịch vụ cạnh tranh trực tiếp với nông nghiệp và công nghiệp về nguồn lực.
  • B. Dịch vụ chỉ phát triển khi nông nghiệp và công nghiệp đã suy thoái.
  • C. Dịch vụ hỗ trợ, thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp, công nghiệp.
  • D. Dịch vụ không có mối liên hệ nào với nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 15: Toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại và tài chính ngân hàng?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển và mở rộng quy mô của thương mại và tài chính quốc tế.
  • B. Làm giảm đáng kể hoạt động thương mại giữa các châu lục.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của vốn và công nghệ qua biên giới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển, không tác động tới nước đang phát triển.

Câu 16: Tổ chức nào sau đây có vai trò chính là giám sát các hiệp định thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các quốc gia thành viên?

  • A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Câu 17: Phân tích biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia qua các năm, nếu thấy đường biểu diễn nhập khẩu luôn nằm trên đường biểu diễn xuất khẩu, điều này cho thấy quốc gia đó đang ở tình trạng gì?

  • A. Xuất siêu.
  • B. Cân bằng thương mại.
  • C. Nhập siêu.
  • D. Không có hoạt động ngoại thương.

Câu 18: Tại sao các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập siêu về hàng hóa công nghệ cao và máy móc thiết bị?

  • A. Họ không có nhu cầu sử dụng các sản phẩm này.
  • B. Họ có khả năng tự sản xuất nhưng giá thành rất cao.
  • C. Họ ưu tiên xuất khẩu các sản phẩm này ra nước ngoài.
  • D. Nền công nghiệp chưa phát triển, khả năng sản xuất hạn chế.

Câu 19: Hoạt động bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại khác với các hình thức bán lẻ truyền thống (chợ, cửa hàng nhỏ) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Quy mô lớn, đa dạng mặt hàng, tổ chức chuyên nghiệp, dịch vụ tiện ích.
  • B. Chỉ bán các mặt hàng xa xỉ.
  • C. Hoạt động chủ yếu ở khu vực nông thôn.
  • D. Không sử dụng bất kỳ công nghệ nào trong quản lý.

Câu 20: Ngành tài chính ngân hàng có vai trò gì trong việc thúc đẩy hoạt động ngoại thương?

  • A. Trực tiếp sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
  • B. Quyết định loại hàng hóa nào được phép xuất khẩu.
  • C. Chỉ phục vụ cho các giao dịch nội địa.
  • D. Cung cấp các dịch vụ thanh toán, tín dụng, bảo lãnh cho giao dịch quốc tế.

Câu 21: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao hơn nhiều so với các nước đang phát triển?

  • A. Các nước phát triển không có ngành nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Nhu cầu về dịch vụ chất lượng cao phục vụ sản xuất và đời sống tăng lên.
  • C. Họ chỉ tập trung vào phát triển du lịch.
  • D. Ngành dịch vụ ở đó không tạo ra nhiều giá trị kinh tế.

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ vận tải đối với thương mại hàng hóa.

  • A. Đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, vượt qua rào cản không gian.
  • B. Quyết định giá bán cuối cùng của hàng hóa.
  • C. Chỉ vận chuyển các mặt hàng nông sản.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với thương mại.

Câu 23: Liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN, EU) có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại của các nước thành viên?

  • A. Tăng cường rào cản thương mại giữa các nước thành viên.
  • B. Làm giảm kim ngạch xuất khẩu của các nước thành viên.
  • C. Thúc đẩy giao thương, giảm thuế quan và rào cản thương mại nội khối.
  • D. Buộc các nước thành viên chỉ giao dịch với nhau.

Câu 24: Dịch vụ tư vấn và nghiên cứu phát triển (R&D) thường tập trung ở đâu và tại sao?

  • A. Các vùng nông thôn hẻo lánh vì chi phí thấp.
  • B. Các thành phố lớn, trung tâm kinh tế và khoa học công nghệ.
  • C. Các khu vực miền núi có khí hậu mát mẻ.
  • D. Các vùng ven biển để tiện xuất khẩu dịch vụ.

Câu 25: Khi một quốc gia mở cửa thị trường tài chính, cho phép các ngân hàng và tổ chức tài chính nước ngoài hoạt động, điều này có thể dẫn đến tác động tích cực nào?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, nâng cao chất lượng dịch vụ tài chính.
  • B. Hạn chế hoàn toàn sự phát triển của các ngân hàng trong nước.
  • C. Làm giảm quy mô hoạt động của thị trường chứng khoán.
  • D. Chỉ có lợi cho các tổ chức tài chính nước ngoài.

Câu 26: Tại sao ngành dịch vụ du lịch được xem là một ngành kinh tế tổng hợp?

  • A. Chỉ sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chỉ phục vụ cho nhu cầu giải trí.
  • C. Không liên quan đến bất kỳ ngành kinh tế nào khác.
  • D. Liên quan và sử dụng sản phẩm của nhiều ngành kinh tế khác nhau.

Câu 27: Sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt (ví dụ: ví điện tử, chuyển khoản ngân hàng) có tác động như thế nào đến ngành thương mại và tài chính ngân hàng?

  • A. Làm chậm tốc độ giao dịch thương mại.
  • B. Thúc đẩy thương mại điện tử, tăng hiệu quả giao dịch tài chính.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các giao dịch nhỏ lẻ.
  • D. Tăng chi phí hoạt động cho ngân hàng.

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc một quốc gia phụ thuộc quá nhiều vào xuất khẩu một vài mặt hàng nông sản thô.

  • A. Giúp quốc gia đó kiểm soát hoàn toàn giá cả trên thị trường thế giới.
  • B. Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định và bền vững.
  • C. Dễ bị tổn thương trước biến động giá cả và rủi ro thị trường.
  • D. Thúc đẩy đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.

Câu 29: Các quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi (ví dụ: từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường) thường gặp thách thức gì trong phát triển ngành tài chính ngân hàng?

  • A. Hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh, thiếu kinh nghiệm quản lý thị trường.
  • B. Thừa vốn và công nghệ tiên tiến.
  • C. Không có nhu cầu về các dịch vụ tài chính.
  • D. Tất cả ngân hàng đều hoạt động rất hiệu quả.

Câu 30: Khi phân tích vai trò của dịch vụ đối với chất lượng cuộc sống, khía cạnh nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cung cấp các mặt hàng xa xỉ.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn mọi chi phí sinh hoạt.
  • C. Buộc mọi người phải làm việc nhiều hơn.
  • D. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của thương mại đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào đặc điểm của hàng hóa và dịch vụ trao đổi, hoạt động thương mại được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến quy mô và cơ cấu của hoạt động thương mại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hiện tượng 'nhập siêu' trong cán cân thương mại của một quốc gia phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thương mại điện tử (E-commerce) phát triển mạnh mẽ nhất trong những năm gần đây nhờ vào sự tiến bộ vượt bậc của ngành nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khu vực nào sau đây có vai trò chi phối hoạt động ngoại thương toàn cầu, đặc biệt là về kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chức năng chính của hệ thống tài chính ngân hàng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ngân hàng Trung ương (Central Bank) có vai trò đặc biệt quan trọng nào trong hệ thống tài chính quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các trung tâm tài chính lớn trên thế giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ngân hàng Thế giới (World Bank - WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund - IMF) là hai tổ chức tài chính quốc tế có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dịch vụ là một ngành kinh tế quan trọng bởi vì nó có vai trò gì trong nền kinh tế hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ở các nước phát triển, cơ cấu ngành dịch vụ thường có đặc điểm gì nổi bật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố của ngành dịch vụ trên thế giới và trong từng quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Mối quan hệ giữa ngành dịch vụ và các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, công nghiệp) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại và tài chính ngân hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tổ chức nào sau đây có vai trò chính là giám sát các hiệp định thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các quốc gia thành viên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia qua các năm, nếu thấy đường biểu diễn nhập khẩu luôn nằm trên đường biểu diễn xuất khẩu, điều này cho thấy quốc gia đó đang ở tình trạng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập siêu về hàng hóa công nghệ cao và máy móc thiết bị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hoạt động bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại khác với các hình thức bán lẻ truyền thống (chợ, cửa hàng nhỏ) chủ yếu ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ngành tài chính ngân hàng có vai trò gì trong việc thúc đẩy hoạt động ngoại thương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao hơn nhiều so với các nước đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ vận tải đối với thương mại hàng hóa.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN, EU) có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại của các nước thành viên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dịch vụ tư vấn và nghiên cứu phát triển (R&D) thường tập trung ở đâu và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi một quốc gia mở cửa thị trường tài chính, cho phép các ngân hàng và tổ chức tài chính nước ngoài hoạt động, điều này có thể dẫn đến tác động tích cực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao ngành dịch vụ du lịch được xem là một ngành kinh tế tổng hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt (ví dụ: ví điện tử, chuyển khoản ngân hàng) có tác động như thế nào đến ngành thương mại và tài chính ngân hàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc một quốc gia phụ thuộc quá nhiều vào xuất khẩu một vài mặt hàng nông sản thô.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Các quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi (ví dụ: từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường) thường gặp thách thức gì trong phát triển ngành tài chính ngân hàng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phân tích vai trò của dịch vụ đối với chất lượng cuộc sống, khía cạnh nào sau đây là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của thương mại trong nền kinh tế hiện đại là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoạt động mua bán hàng hóa.
  • B. Giúp tập trung sản xuất tại một vài địa điểm nhất định.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc của sản xuất vào thị trường.
  • D. Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn và xuất khẩu chủ yếu dầu thô, đồng thời nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghiệp và hàng tiêu dùng. Phân tích này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ngoại thương?

  • A. Thúc đẩy phát triển nội thương.
  • B. Góp phần ổn định giá cả thị trường nội địa.
  • C. Khai thác lợi thế so sánh và bổ sung những sản phẩm trong nước thiếu hụt.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây của vị trí địa lí có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hình thành các trung tâm thương mại lớn?

  • A. Gần các tuyến giao thông huyết mạch (đường bộ, đường thủy, hàng không).
  • B. Nằm ở khu vực có khí hậu ôn hòa.
  • C. Có địa hình đồi núi hiểm trở.
  • D. Nằm xa các vùng sản xuất nông nghiệp.

Câu 4: Khi một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu, điều đó phản ánh điều gì về tình hình ngoại thương của quốc gia đó trong một giai đoạn nhất định?

  • A. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
  • B. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
  • C. Quốc gia đó không tham gia vào thương mại quốc tế.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giảm sút.

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng cốt lõi nào sau đây nhằm thúc đẩy thương mại quốc tế tự do và công bằng?

  • A. Cung cấp các khoản vay ưu đãi cho các nước đang phát triển.
  • B. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ và ổn định hệ thống tài chính toàn cầu.
  • C. Thiết lập mức thuế quan cố định cho tất cả các loại hàng hóa.
  • D. Giám sát các hiệp định thương mại và giải quyết tranh chấp giữa các thành viên.

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (E-commerce) trong những năm gần đây là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong thương mại?

  • A. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
  • B. Tăng cường vai trò của các cửa hàng bán lẻ truyền thống.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào hệ thống giao thông vận tải.
  • D. Thu hẹp quy mô thị trường tiêu thụ.

Câu 7: Phân tích tác động của việc một quốc gia áp đặt hàng rào thuế quan cao đối với một loại hàng hóa nhập khẩu cụ thể.

  • A. Khuyến khích nhập khẩu loại hàng hóa đó.
  • B. Làm giảm giá bán của loại hàng hóa đó trên thị trường nội địa.
  • C. Bảo vệ sản xuất trong nước và hạn chế nhập khẩu loại hàng hóa đó.
  • D. Thúc đẩy quan hệ thương mại song phương với các nước xuất khẩu loại hàng hóa đó.

Câu 8: Tại sao các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, các nước Tây Âu lại là những trung tâm thương mại hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới?

  • A. Có nền kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng hiện đại và mạng lưới quan hệ thương mại rộng.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp và khai khoáng.
  • C. Có dân số ít và nhu cầu tiêu dùng thấp.
  • D. Ít tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế.

Câu 9: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ trong một quốc gia có tác động chủ yếu nào sau đây đến sản xuất?

  • A. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong nước.
  • B. Hạn chế sự phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc phân phối hàng hóa, không ảnh hưởng đến sản xuất.

Câu 10: Một công ty sản xuất đồ gỗ ở miền Trung Việt Nam muốn bán sản phẩm của mình ra thị trường miền Bắc. Hoạt động này thuộc về loại hình thương mại nào?

  • A. Nội thương.
  • B. Ngoại thương.
  • C. Thương mại quốc tế.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 11: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò "huyết mạch" của nền kinh tế thị trường vì chức năng chủ yếu nào sau đây?

  • A. Chỉ quản lý việc in tiền và phát hành tiền.
  • B. Chủ yếu thực hiện chức năng thanh toán quốc tế.
  • C. Đóng vai trò là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế.
  • D. Huy động và phân phối vốn cho các hoạt động kinh tế.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh sự phát triển và hiện đại hóa của ngành tài chính - ngân hàng hiện nay?

  • A. Gia tăng số lượng các chi nhánh ngân hàng và điểm ATM.
  • B. Giảm số lượng người dân có tài khoản ngân hàng.
  • C. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ ngân hàng số (mobile banking, internet banking).
  • D. Đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ tài chính (bảo hiểm, chứng khoán, tư vấn tài chính).

Câu 13: Chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng Thương mại là gì?

  • A. Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia.
  • B. Phát hành tiền tệ.
  • C. Huy động tiền gửi và cấp tín dụng (cho vay).
  • D. Giám sát hoạt động của các ngân hàng khác.

Câu 14: Thị trường chứng khoán (stock market) đóng vai trò chủ yếu nào trong hệ thống tài chính?

  • A. Là kênh huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp và tạo cơ hội đầu tư.
  • B. Chỉ dùng để trao đổi ngoại tệ.
  • C. Cung cấp các khoản vay ngắn hạn cho cá nhân.
  • D. Quyết định lãi suất cơ bản của nền kinh tế.

Câu 15: Tại sao các thành phố như Niu Y-oóc (Mỹ), Luân Đôn (Anh), Tô-ky-ô (Nhật Bản) được xem là các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới?

  • A. Chỉ vì họ có dân số đông.
  • B. Hội tụ hệ thống tài chính phát triển, thị trường chứng khoán lớn và cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Chủ yếu dựa vào hoạt động nông nghiệp.
  • D. Có ít mối liên hệ với thị trường tài chính quốc tế.

Câu 16: Tổ chức nào sau đây hoạt động chủ yếu với mục đích thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu và bảo đảm sự ổn định của hệ thống tài chính quốc tế?

  • A. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Câu 17: Đưa ra một tình huống: Một doanh nghiệp nhỏ cần vay một khoản tiền để mở rộng sản xuất. Doanh nghiệp này nên tìm đến tổ chức tài chính nào là phù hợp nhất?

  • A. Ngân hàng Thương mại.
  • B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • D. Thị trường chứng khoán.

Câu 18: Phân tích tác động của việc sử dụng rộng rãi các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (thẻ, ví điện tử, chuyển khoản trực tuyến) đến hoạt động thương mại.

  • A. Làm chậm quá trình giao dịch.
  • B. Giúp giao dịch nhanh chóng, thuận tiện và an toàn hơn.
  • C. Chỉ áp dụng cho các giao dịch có giá trị nhỏ.
  • D. Tăng chi phí cho cả người mua và người bán.

Câu 19: Tại sao ngành dịch vụ (bao gồm thương mại và tài chính ngân hàng) thường chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển?

  • A. Các nước phát triển không còn sản xuất hàng hóa.
  • B. Ngành dịch vụ ít tạo ra giá trị kinh tế hơn các ngành khác.
  • C. Dân số các nước phát triển có xu hướng giảm.
  • D. Nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao tăng lên khi kinh tế phát triển và thu nhập tăng.

Câu 20: Một công ty xuất khẩu của Việt Nam bán hàng cho một đối tác ở châu Âu. Đối tác này thanh toán bằng đồng Euro (€). Công ty Việt Nam cần sử dụng dịch vụ nào của ngân hàng để nhận và sử dụng số tiền này hiệu quả?

  • A. Dịch vụ thanh toán quốc tế và ngoại hối.
  • B. Dịch vụ cho vay tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Dịch vụ tư vấn du lịch.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động ngoại thương và hoạt động tài chính quốc tế.

  • A. Hai hoạt động này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Ngoại thương chỉ cần tiền mặt, không liên quan đến tài chính ngân hàng.
  • C. Tài chính quốc tế chỉ phục vụ cho mục đích đầu tư, không liên quan đến thương mại.
  • D. Ngoại thương cần các dịch vụ tài chính (thanh toán, tín dụng, ngoại hối) và ngược lại, tài chính quốc tế được thúc đẩy bởi hoạt động ngoại thương.

Câu 22: Dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ tài chính ngân hàng?

  • A. Dịch vụ tín dụng (cho vay).
  • B. Dịch vụ kế toán.
  • C. Dịch vụ bảo hiểm.
  • D. Dịch vụ môi giới chứng khoán.

Câu 23: Vai trò của dịch vụ bảo hiểm trong nền kinh tế là gì?

  • A. Chỉ cung cấp các khoản vay dài hạn.
  • B. Đóng vai trò là người mua hàng hóa lớn nhất.
  • C. Quản lý hệ thống tiền tệ quốc gia.
  • D. Phân tán rủi ro và bồi thường thiệt hại khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Câu 24: Giả sử năm 2022, kim ngạch xuất khẩu của một quốc gia là 300 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu là 280 tỷ USD. Cán cân thương mại của quốc gia này trong năm 2022 là như thế nào?

  • A. Xuất siêu 20 tỷ USD.
  • B. Nhập siêu 20 tỷ USD.
  • C. Cân bằng thương mại.
  • D. Tổng kim ngạch thương mại là 580 tỷ USD.

Câu 25: Phân tích tác động có thể xảy ra khi đồng nội tệ của một quốc gia giảm giá mạnh so với các ngoại tệ chính (ví dụ: USD, Euro).

  • A. Làm tăng giá hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Làm giảm giá hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 26: Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân (personal financial planning) giúp ích gì cho người dân?

  • A. Chỉ giúp vay tiền từ ngân hàng.
  • B. Giúp quản lý tài chính cá nhân, lập kế hoạch tiết kiệm và đầu tư.
  • C. Cung cấp thông tin về giá vàng hàng ngày.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của ngân hàng.

Câu 27: Phân tích tại sao hệ thống pháp luật và chính sách ổn định lại cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của ngành tài chính ngân hàng.

  • A. Vì ngành này không cần sự giám sát của nhà nước.
  • B. Chỉ cần có nhiều tiền là đủ, không cần pháp luật.
  • C. Pháp luật ổn định làm hạn chế sự đổi mới trong ngành.
  • D. Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, an toàn, thu hút đầu tư và xây dựng lòng tin.

Câu 28: Một doanh nghiệp muốn mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở nước ngoài để tìm kiếm đối tác và mở rộng thị trường xuất khẩu. Dịch vụ nào trong số các dịch vụ sau sẽ hỗ trợ doanh nghiệp này hiệu quả nhất trong giai đoạn tìm hiểu và thiết lập ban đầu?

  • A. Dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế.
  • B. Dịch vụ tư vấn thương mại và xúc tiến thương mại.
  • C. Dịch vụ bảo hiểm hàng hải.
  • D. Dịch vụ ngân hàng thanh toán nội địa.

Câu 29: Sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông (bài 27) có tác động tích cực như thế nào đến ngành thương mại và tài chính ngân hàng?

  • A. Cung cấp hạ tầng truyền thông và giao nhận, thúc đẩy thương mại điện tử và tài chính số.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ thương mại và tài chính.
  • C. Chỉ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, không liên quan đến dịch vụ.
  • D. Làm tăng chi phí giao dịch cho người dùng.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của ngành dịch vụ (trong đó có thương mại và tài chính ngân hàng) trong bối cảnh hội nhập quốc tế là chính xác nhất?

  • A. Ngành dịch vụ chỉ đóng vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng công nghiệp.
  • B. Hội nhập quốc tế làm giảm vai trò của ngành dịch vụ nội địa.
  • C. Ngành dịch vụ là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng, kết nối nền kinh tế với thế giới và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Phát triển ngành dịch vụ chỉ mang lại lợi ích cho các nước giàu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của thương mại trong nền kinh tế hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn và xuất khẩu chủ yếu dầu thô, đồng thời nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghiệp và hàng tiêu dùng. Phân tích này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ngoại thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây của vị trí địa lí có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hình thành các trung tâm thương mại lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu, điều đó phản ánh điều gì về tình hình ngoại thương của quốc gia đó trong một giai đoạn nhất định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng cốt lõi nào sau đây nhằm thúc đẩy thương mại quốc tế tự do và công bằng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (E-commerce) trong những năm gần đây là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong thương mại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích tác động của việc một quốc gia áp đặt hàng rào thuế quan cao đối với một loại hàng hóa nhập khẩu cụ thể.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, các nước Tây Âu lại là những trung tâm thương mại hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ trong một quốc gia có tác động chủ yếu nào sau đây đến sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một công ty sản xuất đồ gỗ ở miền Trung Việt Nam muốn bán sản phẩm của mình ra thị trường miền Bắc. Hoạt động này thuộc về loại hình thương mại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò 'huyết mạch' của nền kinh tế thị trường vì chức năng chủ yếu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh sự phát triển và hiện đại hóa của ngành tài chính - ngân hàng hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng Thương mại là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Thị trường chứng khoán (stock market) đóng vai trò chủ yếu nào trong hệ thống tài chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao các thành phố như Niu Y-oóc (Mỹ), Luân Đôn (Anh), Tô-ky-ô (Nhật Bản) được xem là các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tổ chức nào sau đây hoạt động chủ yếu với mục đích thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu và bảo đảm sự ổn định của hệ thống tài chính quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đưa ra một tình huống: Một doanh nghiệp nhỏ cần vay một khoản tiền để mở rộng sản xuất. Doanh nghiệp này nên tìm đến tổ chức tài chính nào là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích tác động của việc sử dụng rộng rãi các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (thẻ, ví điện tử, chuyển khoản trực tuyến) đến hoạt động thương mại.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao ngành dịch vụ (bao gồm thương mại và tài chính ngân hàng) thường chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một công ty xuất khẩu của Việt Nam bán hàng cho một đối tác ở châu Âu. Đối tác này thanh toán bằng đồng Euro (€). Công ty Việt Nam cần sử dụng dịch vụ nào của ngân hàng để nhận và sử dụng số tiền này hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động ngoại thương và hoạt động tài chính quốc tế.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dịch vụ nào sau đây *không* thuộc nhóm dịch vụ tài chính ngân hàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Vai trò của dịch vụ bảo hiểm trong nền kinh tế là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử năm 2022, kim ngạch xuất khẩu của một quốc gia là 300 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu là 280 tỷ USD. Cán cân thương mại của quốc gia này trong năm 2022 là như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích tác động có thể xảy ra khi đồng nội tệ của một quốc gia giảm giá mạnh so với các ngoại tệ chính (ví dụ: USD, Euro).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân (personal financial planning) giúp ích gì cho người dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích tại sao hệ thống pháp luật và chính sách ổn định lại cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của ngành tài chính ngân hàng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một doanh nghiệp muốn mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở nước ngoài để tìm kiếm đối tác và mở rộng thị trường xuất khẩu. Dịch vụ nào trong số các dịch vụ sau sẽ hỗ trợ doanh nghiệp này hiệu quả nhất trong giai đoạn tìm hiểu và thiết lập ban đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông (bài 27) có tác động tích cực như thế nào đến ngành thương mại và tài chính ngân hàng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của ngành dịch vụ (trong đó có thương mại và tài chính ngân hàng) trong bối cảnh hội nhập quốc tế là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành thương mại trong nền kinh tế hiện đại là gì?

  • A. Cung cấp việc làm cho một bộ phận lớn dân cư.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngân sách lớn cho nhà nước.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở các khu vực tập trung thương mại.
  • D. Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu của hoạt động nội thương tại một quốc gia?

  • A. Truyền thống tiêu dùng và văn hóa vùng miền.
  • B. Mức sống và thu nhập thực tế của người dân.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
  • D. Chính sách quản lý thị trường của nhà nước.

Câu 3: Một quốc gia thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng. Hành động này có khả năng tác động như thế nào đến cán cân thương mại của quốc gia đó (giả định các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Có xu hướng làm tăng nhập khẩu, có thể dẫn đến nhập siêu.
  • B. Có xu hướng làm tăng xuất khẩu, có thể dẫn đến xuất siêu.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cán cân thương mại.
  • D. Làm giảm cả xuất khẩu và nhập khẩu đồng thời.

Câu 4: Sự phát triển bùng nổ của thương mại điện tử (E-commerce) trong những năm gần đây là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong hoạt động thương mại?

  • A. Tăng cường vai trò của các chợ truyền thống.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào hệ thống logistics.
  • C. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông ngày càng sâu rộng.
  • D. Tập trung hóa hoạt động mua bán tại các trung tâm thương mại lớn.

Câu 5: Chức năng cơ bản nhất của hệ thống ngân hàng là gì?

  • A. In ấn và phát hành tiền tệ quốc gia.
  • B. Huy động và cho vay vốn.
  • C. Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia.
  • D. Thẩm định và cấp phép thành lập doanh nghiệp.

Câu 6: Tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây có vai trò chính trong việc cung cấp các khoản vay dài hạn cho các nước đang phát triển để thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng và giảm nghèo?

  • A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Câu 7: Một trong những biểu hiện rõ nét của sự phát triển ngành tài chính - ngân hàng trên phạm vi toàn cầu là gì?

  • A. Số lượng chi nhánh ngân hàng truyền thống ở các vùng nông thôn tăng nhanh.
  • B. Giảm thiểu các giao dịch không dùng tiền mặt.
  • C. Tất cả các quốc gia đều có hệ thống ngân hàng phát triển như nhau.
  • D. Sự hình thành và phát triển các trung tâm tài chính lớn trên thế giới.

Câu 8: So với các nước phát triển, cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì?

  • A. Tập trung vào các sản phẩm thô, nông sản, khoáng sản và sản phẩm chế biến đơn giản.
  • B. Chủ yếu là các sản phẩm công nghệ cao và dịch vụ tài chính.
  • C. Đa dạng và có giá trị gia tăng cao trong hầu hết các ngành.
  • D. Ít phụ thuộc vào thị trường thế giới do nội thương phát triển mạnh.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng cơ bản của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)?

  • A. Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu.
  • B. Cung cấp hỗ trợ tài chính (cho vay) cho các nước gặp khó khăn về cán cân thanh toán.
  • C. Cung cấp các khoản vay dài hạn cho các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn.
  • D. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế và ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 10: Hệ thống logistics (bao gồm vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc) có vai trò như thế nào đối với hoạt động thương mại?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Chỉ quan trọng đối với ngoại thương, không ảnh hưởng nhiều đến nội thương.
  • C. Chủ yếu hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, ít liên quan trực tiếp đến thương mại.
  • D. Đảm bảo hàng hóa lưu thông thông suốt, giảm chi phí, mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả thương mại.

Câu 11: Tại sao các quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (ví dụ: nằm trên các tuyến giao thông quốc tế quan trọng, có bờ biển dài, nhiều cảng biển tốt) thường có hoạt động ngoại thương phát triển mạnh?

  • A. Vì những quốc gia này thường có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vì dân số đông tạo ra thị trường nội địa lớn.
  • C. Vì giảm chi phí vận chuyển, dễ dàng tiếp cận thị trường quốc tế và thu hút đầu tư.
  • D. Vì có truyền thống lịch sử lâu đời trong buôn bán quốc tế.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh (Business Services)?

  • A. Tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường.
  • B. Giáo dục và đào tạo.
  • C. Y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Du lịch và khách sạn.

Câu 13: Tổ chức nào sau đây được thành lập với mục đích chính là giám sát các hiệp định thương mại, tạo thuận lợi cho thương mại tự do và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các quốc gia thành viên?

  • A. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Câu 14: Tại sao các nước phát triển thường là những trung tâm tài chính ngân hàng lớn của thế giới?

  • A. Chỉ vì có dân số đông và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chỉ vì có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Chỉ vì có vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông vận tải.
  • D. Do có nền kinh tế phát triển, tích lũy vốn cao, hệ thống pháp luật và công nghệ hiện đại.

Câu 15: Một trong những lợi ích chính của việc tham gia vào các khối liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: EU, ASEAN) đối với hoạt động thương mại của các nước thành viên là gì?

  • A. Giảm hoặc xóa bỏ rào cản thương mại giữa các nước thành viên.
  • B. Chỉ thúc đẩy nhập khẩu từ các nước ngoài khối.
  • C. Hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong khối.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn bên ngoài khối.

Câu 16: Hình thức thương mại hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại có ưu điểm nổi bật nào so với chợ truyền thống?

  • A. Giá cả hàng hóa luôn rẻ hơn so với chợ truyền thống.
  • B. Chỉ bán các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.
  • C. Cung cấp đa dạng hàng hóa, dịch vụ trong không gian tiện nghi, hiện đại và chuyên nghiệp.
  • D. Cho phép người mua trả giá cho các mặt hàng.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công cộng (Public Services)?

  • A. Dịch vụ quảng cáo và marketing.
  • B. Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Dịch vụ cho thuê văn phòng.
  • D. Dịch vụ giáo dục và y tế công lập.

Câu 18: Tại sao hoạt động tài chính - ngân hàng ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Vì ngành này chỉ tập trung vào hoạt động nội địa.
  • B. Vì cung cấp các dịch vụ thanh toán, tín dụng, đầu tư xuyên biên giới, tạo điều kiện cho giao thương quốc tế.
  • C. Vì làm giảm sự phụ thuộc của các quốc gia vào nhau.
  • D. Vì chỉ hoạt động trong phạm vi các quốc gia phát triển.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có tác động hai mặt (vừa tạo thuận lợi, vừa đặt ra thách thức) đối với hoạt động thương mại quốc tế trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi của dân cư.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Truyền thống văn hóa và tập quán tiêu dùng.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về dịch vụ tài chính phi ngân hàng?

  • A. Nhận tiền gửi tiết kiệm từ dân cư.
  • B. Cho vay vốn ngắn hạn cho doanh nghiệp.
  • C. Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Thực hiện các giao dịch thanh toán qua thẻ tín dụng.

Câu 21: Một quốc gia có thế mạnh về sản xuất lúa gạo và muốn tăng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này. Để đạt được mục tiêu đó thông qua hoạt động thương mại, quốc gia này cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Tăng cường đầu tư vào sản xuất công nghiệp nặng.
  • B. Tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ ở nước ngoài.
  • C. Hạn chế tiêu dùng lúa gạo trong nước.
  • D. Tăng cường nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ.

Câu 22: Chức năng nào của ngân hàng giúp các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ một cách nhanh chóng và an toàn?

  • A. Chức năng thanh toán.
  • B. Chức năng huy động vốn.
  • C. Chức năng cho vay.
  • D. Chức năng tư vấn tài chính.

Câu 23: Tại sao các dịch vụ như viễn thông, internet, logistics được coi là cơ sở hạ tầng quan trọng cho sự phát triển của thương mại và tài chính ngân hàng?

  • A. Vì chúng tạo ra nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước.
  • B. Vì chúng là những ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng chậm.
  • C. Vì chúng chỉ phục vụ cho nhu cầu cá nhân, không liên quan đến kinh doanh.
  • D. Vì chúng cung cấp nền tảng kết nối, thông tin và vận chuyển, hỗ trợ trực tiếp cho giao dịch và lưu thông hàng hóa/vốn.

Câu 24: Khi một quốc gia liên tục nhập siêu, điều này có thể gây ra áp lực tiêu cực nào đối với nền kinh tế?

  • A. Làm tăng dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • B. Thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển mạnh mẽ.
  • C. Gây thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế và áp lực lên tỷ giá hối đoái.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.

Câu 25: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng và thương mại có mối quan hệ tương hỗ như thế nào?

  • A. Hai ngành cạnh tranh trực tiếp với nhau để thu hút vốn đầu tư.
  • B. Ngành thương mại chỉ phụ thuộc vào tài chính, còn tài chính độc lập.
  • C. Hai ngành không có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
  • D. Hai ngành hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển.

Câu 26: Khu vực nào sau đây trên thế giới có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa phát triển sôi động và chiếm tỷ trọng lớn?

  • A. Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á.
  • B. Nam Á, Trung Đông, Châu Phi.
  • C. Nam Mỹ, Trung Mỹ, Caribe.
  • D. Châu Đại Dương, Bắc Phi, Đông Âu.

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây có vai trò trung gian, giúp người gửi tiền và người cần vốn gặp nhau, góp phần luân chuyển nguồn lực tài chính trong xã hội?

  • A. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
  • B. Dịch vụ ngân hàng.
  • C. Dịch vụ du lịch.
  • D. Dịch vụ giáo dục.

Câu 28: Việc sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt (ví dụ: thẻ, ví điện tử) ngày càng phổ biến là biểu hiện của xu hướng nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Tăng cường sử dụng tiền mặt trong giao dịch.
  • B. Giảm sự liên kết giữa ngân hàng và thương mại.
  • C. Hạn chế tiếp cận các dịch vụ ngân hàng của người dân.
  • D. Số hóa hoạt động ngân hàng và hướng tới nền kinh tế không tiền mặt.

Câu 29: So với các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp), ngành dịch vụ có đặc điểm nổi bật nào về sản phẩm?

  • A. Sản phẩm chủ yếu là vô hình và quá trình sản xuất gắn liền với tiêu dùng.
  • B. Sản phẩm có thể lưu trữ dễ dàng và vận chuyển đi xa.
  • C. Sản phẩm luôn có giá trị sử dụng thấp hơn sản phẩm vật chất.
  • D. Sản phẩm được tạo ra độc lập với người tiêu dùng.

Câu 30: Để thúc đẩy ngoại thương phát triển theo hướng bền vững, một quốc gia nên tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng thô với số lượng lớn.
  • B. Áp dụng các rào cản thương mại để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu sang một vài thị trường truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng có giá trị gia tăng cao, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành thương mại trong nền kinh tế hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu của hoạt động nội thương tại một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một quốc gia thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu đối với nhiều mặt hàng. Hành động này có khả năng tác động như thế nào đến cán cân thương mại của quốc gia đó (giả định các yếu tố khác không đổi)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sự phát triển bùng nổ của thương mại điện tử (E-commerce) trong những năm gần đây là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong hoạt động thương mại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chức năng cơ bản nhất của hệ thống ngân hàng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây có vai trò chính trong việc cung cấp các khoản vay dài hạn cho các nước đang phát triển để thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng và giảm nghèo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một trong những biểu hiện rõ nét của sự phát triển ngành tài chính - ngân hàng trên phạm vi toàn cầu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: So với các nước phát triển, cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng cơ bản của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống logistics (bao gồm vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc) có vai trò như thế nào đối với hoạt động thương mại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao các quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (ví dụ: nằm trên các tuyến giao thông quốc tế quan trọng, có bờ biển dài, nhiều cảng biển tốt) thường có hoạt động ngoại thương phát triển mạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh (Business Services)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tổ chức nào sau đây được thành lập với mục đích chính là giám sát các hiệp định thương mại, tạo thuận lợi cho thương mại tự do và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các quốc gia thành viên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao các nước phát triển thường là những trung tâm tài chính ngân hàng lớn của thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một trong những lợi ích chính của việc tham gia vào các khối liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: EU, ASEAN) đối với hoạt động thương mại của các nước thành viên là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hình thức thương mại hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại có ưu điểm nổi bật nào so với chợ truyền thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công cộng (Public Services)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao hoạt động tài chính - ngân hàng ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có tác động hai mặt (vừa tạo thuận lợi, vừa đặt ra thách thức) đối với hoạt động thương mại quốc tế trong bối cảnh hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về dịch vụ tài chính phi ngân hàng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quốc gia có thế mạnh về sản xuất lúa gạo và muốn tăng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này. Để đạt được mục tiêu đó thông qua hoạt động thương mại, quốc gia này cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chức năng nào của ngân hàng giúp các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ một cách nhanh chóng và an toàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao các dịch vụ như viễn thông, internet, logistics được coi là cơ sở hạ tầng quan trọng cho sự phát triển của thương mại và tài chính ngân hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một quốc gia liên tục nhập siêu, điều này có thể gây ra áp lực tiêu cực nào đối với nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng và thương mại có mối quan hệ tương hỗ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khu vực nào sau đây trên thế giới có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa phát triển sôi động và chiếm tỷ trọng lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây có vai trò trung gian, giúp người gửi tiền và người cần vốn gặp nhau, góp phần luân chuyển nguồn lực tài chính trong xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt (ví dụ: thẻ, ví điện tử) ngày càng phổ biến là biểu hiện của xu hướng nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So với các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp), ngành dịch vụ có đặc điểm nổi bật nào về sản phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để thúc đẩy ngoại thương phát triển theo hướng bền vững, một quốc gia nên tập trung vào giải pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại, nhận định nào sau đây là chưa chính xác?

  • A. Góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất và tạo ra giá trị gia tăng lớn.
  • C. Là cầu nối giúp gắn kết thị trường trong nước với thị trường quốc tế.
  • D. Làm suy yếu mối liên hệ giữa các khâu sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.

Câu 2: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định. Tình trạng này được gọi là gì trong cán cân thương mại?

  • A. Nhập siêu
  • B. Thâm hụt thương mại
  • C. Xuất siêu
  • D. Cân bằng thương mại

Câu 3: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển mạnh mẽ nhờ sự hỗ trợ chủ yếu của ngành dịch vụ nào?

  • A. Tài chính ngân hàng
  • B. Bưu chính viễn thông
  • C. Du lịch
  • D. Bảo hiểm

Câu 4: Tại sao hoạt động nội thương lại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ trong một quốc gia?

  • A. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, khuyến khích các vùng tập trung sản xuất sản phẩm thế mạnh.
  • B. Giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng trong nước.
  • C. Kết nối trực tiếp sản xuất trong nước với thị trường xuất khẩu quốc tế.
  • D. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành.

Câu 5: Tổ chức quốc tế nào sau đây có vai trò chính là giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết tranh chấp thương mại?

  • A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
  • B. Ngân hàng Thế giới (WB)
  • C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 6: Một nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực chính nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
  • B. Hoạt động bảo hiểm
  • C. Thị trường chứng khoán
  • D. Quản lý quỹ đầu tư mạo hiểm

Câu 7: Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là hai tổ chức tài chính quốc tế quan trọng. Điểm khác biệt cơ bản trong chức năng chính của hai tổ chức này là gì?

  • A. WB cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, còn IMF cung cấp các khoản vay.
  • B. WB tập trung tài trợ phát triển dài hạn và giảm nghèo, còn IMF tập trung ổn định tài chính và hỗ trợ ngắn hạn cán cân thanh toán.
  • C. WB chỉ làm việc với các nước phát triển, còn IMF làm việc với tất cả các nước.
  • D. WB giám sát thương mại quốc tế, còn IMF quản lý tỷ giá hối đoái.

Câu 8: Sự phát triển của các trung tâm tài chính lớn trên thế giới như New York, London, Tokyo được thúc đẩy bởi yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao dịch quốc tế và chênh lệch múi giờ.
  • B. Hệ thống luật pháp ổn định, minh bạch và các quy định tài chính hiệu quả.
  • C. Cơ sở hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin hiện đại.
  • D. Quy mô dân số nội địa rất lớn của quốc gia đó.

Câu 9: Phân tích xu hướng phát triển của ngành tài chính ngân hàng trên thế giới, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng đa dạng hóa dịch vụ?

  • A. Cung cấp đa dạng các sản phẩm như dịch vụ thanh toán, cho vay, tiết kiệm, bảo hiểm, tư vấn tài chính.
  • B. Số lượng các chi nhánh ngân hàng và điểm ATM ngày càng giảm.
  • C. Tỷ lệ người dân sử dụng tiền mặt trong giao dịch tăng lên.
  • D. Các ngân hàng chỉ tập trung vào hoạt động huy động vốn và cho vay truyền thống.

Câu 10: Một quốc gia đang phát triển thường gặp phải tình trạng nào sau đây trong cán cân thương mại quốc tế, phản ánh cấu trúc kinh tế và năng lực sản xuất?

  • A. Nhập khẩu thường lớn hơn xuất khẩu (nhập siêu).
  • B. Xuất khẩu hàng hóa chế biến sâu chiếm tỷ trọng cao.
  • C. Luôn đạt xuất siêu do giá nhân công rẻ.
  • D. Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ luôn vượt trội so với nhập khẩu dịch vụ.

Câu 11: Sự ra đời và phát triển của các siêu thị, trung tâm thương mại lớn ở các đô thị phản ánh xu hướng nào trong hoạt động thương mại nội địa?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào các kênh phân phối truyền thống.
  • B. Phát triển các hình thức bán lẻ hiện đại, quy mô lớn.
  • C. Tăng cường vai trò của các chợ đầu mối nông sản.
  • D. Tập trung hóa hoạt động thương mại về khu vực nông thôn.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo thuận lợi cho hoạt động ngoại thương của một quốc gia ven biển?

  • A. Quy mô dân số lớn.
  • B. Trình độ công nghệ sản xuất tiên tiến.
  • C. Vị trí địa lý tiếp giáp biển và hệ thống cảng biển phát triển.
  • D. Chính sách thuế nhập khẩu cao.

Câu 13: Một công ty đa quốc gia muốn mở rộng hoạt động sang một thị trường mới ở nước ngoài. Họ cần sử dụng các dịch vụ nào từ ngành tài chính ngân hàng để hỗ trợ hoạt động này?

  • A. Chuyển tiền quốc tế, tài trợ thương mại, quản lý rủi ro tỷ giá.
  • B. Bảo hiểm y tế cho nhân viên, dịch vụ du lịch công tác.
  • C. Tư vấn pháp lý về luật lao động nội địa.
  • D. Dịch vụ bưu chính truyền thống để gửi thư.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của hoạt động thương mại ở hầu hết các nước phát triển?

  • A. Chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Nội thương kém phát triển hơn ngoại thương.
  • C. Luôn nhập siêu do nhu cầu tiêu dùng cao.
  • D. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ giá trị cao chiếm tỷ trọng lớn.

Câu 15: Vai trò "cầu nối" giữa sản xuất và tiêu dùng là chức năng cơ bản của ngành nào?

  • A. Thương mại
  • B. Tài chính ngân hàng
  • C. Bưu chính viễn thông
  • D. Du lịch

Câu 16: Khu vực kinh tế nào sau đây có sự tập trung cao độ các trung tâm tài chính ngân hàng hàng đầu thế giới như London, Frankfurt?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Tây Âu
  • C. Đông Á
  • D. Nam Á

Câu 17: Một doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam muốn tìm kiếm khách hàng ở thị trường nước ngoài và thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế. Bộ phận nào của ngành dịch vụ sẽ hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp này?

  • A. Dịch vụ công cộng (ví dụ: giáo dục, y tế)
  • B. Dịch vụ tiêu dùng (ví dụ: nhà hàng, khách sạn)
  • C. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (ví dụ: tư vấn thương mại, ngân hàng)
  • D. Dịch vụ sản xuất (ví dụ: vận tải, bưu chính)

Câu 18: Toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

  • A. Thúc đẩy hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Làm tăng các rào cản thuế quan và phi thuế quan giữa các nước.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của vốn và công nghệ qua biên giới.
  • D. Chỉ tác động đến thương mại giữa các nước phát triển với nhau.

Câu 19: Hệ thống ngân hàng thương mại thực hiện chức năng quan trọng nào trong nền kinh tế?

  • A. Ban hành chính sách tiền tệ quốc gia.
  • B. Giám sát hoạt động của các tổ chức tài chính khác.
  • C. Cung cấp các khoản vay dài hạn cho chính phủ.
  • D. Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, huy động vốn và cho vay.

Câu 20: Tại sao các quốc gia có ngành dịch vụ phát triển thường có năng suất lao động xã hội cao hơn?

  • A. Ngành dịch vụ sử dụng ít lao động hơn các ngành khác.
  • B. Các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (tài chính, tư vấn, R&D) giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng của các ngành kinh tế khác.
  • C. Ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm bán thời gian.
  • D. Giá trị sản phẩm dịch vụ luôn cao hơn giá trị sản phẩm công nghiệp.

Câu 21: Khi một quốc gia tham gia vào một khối thương mại khu vực (ví dụ: EU, ASEAN), hoạt động ngoại thương của quốc gia đó có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng cường trao đổi thương mại với các nước thành viên trong khối do giảm rào cản.
  • B. Giảm kim ngạch xuất khẩu sang các nước ngoài khối.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nội thương.
  • D. Bị hạn chế quyền tự quyết trong chính sách thương mại.

Câu 22: Sự phát triển của công nghệ tài chính (Fintech) có tác động rõ rệt nhất đến lĩnh vực nào sau đây của ngành tài chính ngân hàng?

  • A. Phát hành trái phiếu chính phủ.
  • B. Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • C. Cấp phép hoạt động cho các ngân hàng mới.
  • D. Cung cấp các dịch vụ thanh toán trực tuyến, cho vay tiêu dùng qua ứng dụng di động.

Câu 23: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ sản xuất (hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh)?

  • A. Vận tải hàng hóa
  • B. Cắt tóc
  • C. Khám chữa bệnh
  • D. Hoạt động bảo tàng

Câu 24: Phân tích tác động của việc gia nhập WTO đối với ngoại thương của Việt Nam. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ hơn hoạt động nhập khẩu.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Giảm sự cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu.
  • D. Hạn chế xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô.

Câu 25: Vai trò của bảo hiểm trong ngành dịch vụ tài chính là gì?

  • A. Cung cấp vốn vay dài hạn cho các dự án phát triển.
  • B. Trung gian thanh toán giữa người mua và người bán.
  • C. Phân tán rủi ro và bù đắp thiệt hại khi xảy ra sự kiện không mong muốn.
  • D. Quản lý và điều tiết lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế.

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của ngành dịch vụ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống?

  • A. Ngân hàng cung cấp khoản vay cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
  • B. Công ty vận tải giao hàng hóa đến các cửa hàng bán lẻ.
  • C. Doanh nghiệp tư vấn hỗ trợ công ty xây dựng chiến lược kinh doanh.
  • D. Người dân dễ dàng tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục, giải trí, du lịch với chất lượng tốt hơn.

Câu 27: Các sàn giao dịch chứng khoán lớn trên thế giới (ví dụ: NYSE ở New York, LSE ở London) đóng vai trò gì trong hệ thống tài chính toàn cầu?

  • A. Huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp và chính phủ, tạo kênh đầu tư cho công chúng.
  • B. Cung cấp các khoản vay ngắn hạn cho các ngân hàng thương mại.
  • C. Quản lý tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền.
  • D. Giải quyết các tranh chấp thương mại giữa các quốc gia.

Câu 28: Xu hướng nào sau đây không phải là một biểu hiện của sự phát triển và hiện đại hóa ngành thương mại hiện nay?

  • A. Phát triển mạnh mẽ các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại).
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các chợ truyền thống và buôn bán nhỏ lẻ.
  • C. Ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử ngày càng phổ biến.
  • D. Mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động ra thị trường quốc tế.

Câu 29: Một quốc gia có hệ thống tài chính ngân hàng phát triển mạnh, với nhiều ngân hàng lớn, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư và thị trường tài chính sôi động. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động và phân bổ vốn cho đầu tư và sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.
  • C. Hạn chế sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài.
  • D. Chỉ có lợi cho các tập đoàn kinh tế lớn.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc gia?

  • A. Chỉ cung cấp các dịch vụ cơ bản cho đời sống sinh hoạt.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc vào các ngành sản xuất truyền thống.
  • C. Góp phần chính vào kim ngạch xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ (tài chính, vận tải, thông tin, tư vấn) giúp các ngành khác hoạt động hiệu quả và tiếp cận thị trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Xét vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại, nhận định nào sau đây là *chưa chính xác*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định. Tình trạng này được gọi là gì trong cán cân thương mại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển mạnh mẽ nhờ sự hỗ trợ chủ yếu của ngành dịch vụ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao hoạt động nội thương lại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ trong một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tổ chức quốc tế nào sau đây có vai trò chính là giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết tranh chấp thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực chính nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là hai tổ chức tài chính quốc tế quan trọng. Điểm khác biệt cơ bản trong chức năng chính của hai tổ chức này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sự phát triển của các trung tâm tài chính lớn trên thế giới như New York, London, Tokyo được thúc đẩy bởi yếu tố nào sau đây *ít quan trọng nhất*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích xu hướng phát triển của ngành tài chính ngân hàng trên thế giới, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng đa dạng hóa dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một quốc gia đang phát triển thường gặp phải tình trạng nào sau đây trong cán cân thương mại quốc tế, phản ánh cấu trúc kinh tế và năng lực sản xuất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sự ra đời và phát triển của các siêu thị, trung tâm thương mại lớn ở các đô thị phản ánh xu hướng nào trong hoạt động thương mại nội địa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc tạo thuận lợi cho hoạt động ngoại thương của một quốc gia ven biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một công ty đa quốc gia muốn mở rộng hoạt động sang một thị trường mới ở nước ngoài. Họ cần sử dụng các dịch vụ nào từ ngành tài chính ngân hàng để hỗ trợ hoạt động này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhận định nào sau đây *phản ánh đúng* đặc điểm của hoạt động thương mại ở hầu hết các nước phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Vai trò 'cầu nối' giữa sản xuất và tiêu dùng là chức năng cơ bản của ngành nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khu vực kinh tế nào sau đây có sự tập trung cao độ các trung tâm tài chính ngân hàng hàng đầu thế giới như London, Frankfurt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam muốn tìm kiếm khách hàng ở thị trường nước ngoài và thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế. Bộ phận nào của ngành dịch vụ sẽ hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hệ thống ngân hàng thương mại thực hiện chức năng quan trọng nào trong nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các quốc gia có ngành dịch vụ phát triển thường có năng suất lao động xã hội cao hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi một quốc gia tham gia vào một khối thương mại khu vực (ví dụ: EU, ASEAN), hoạt động ngoại thương của quốc gia đó có xu hướng thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự phát triển của công nghệ tài chính (Fintech) có tác động rõ rệt nhất đến lĩnh vực nào sau đây của ngành tài chính ngân hàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ sản xuất (hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích tác động của việc gia nhập WTO đối với ngoại thương của Việt Nam. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vai trò của bảo hiểm trong ngành dịch vụ tài chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của ngành dịch vụ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Các sàn giao dịch chứng khoán lớn trên thế giới (ví dụ: NYSE ở New York, LSE ở London) đóng vai trò gì trong hệ thống tài chính toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xu hướng nào sau đây *không phải* là một biểu hiện của sự phát triển và hiện đại hóa ngành thương mại hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một quốc gia có hệ thống tài chính ngân hàng phát triển mạnh, với nhiều ngân hàng lớn, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư và thị trường tài chính sôi động. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế quốc gia đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có ngành công nghiệp và nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, sản xuất ra nhiều hàng hóa vượt quá nhu cầu tiêu dùng trong nước. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm, quốc gia này cần chú trọng phát triển hoạt động thương mại nào nhất?

  • A. Nội thương, tập trung vào phân phối trong nước.
  • B. Ngoại thương, đặc biệt là xuất khẩu.
  • C. Thương mại điện tử, chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Thương mại dịch vụ, ít liên quan đến hàng hóa vật chất.

Câu 2: Tại sao vị trí địa lí thuận lợi (ví dụ: nằm trên các tuyến giao thông quốc tế quan trọng, có cảng biển sâu) lại là một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của hoạt động ngoại thương?

  • A. Giúp tăng cường sản xuất hàng hóa trong nước.
  • B. Thu hút nhiều lao động giá rẻ cho ngành thương mại.
  • C. Làm giảm chi phí vận chuyển và tạo điều kiện tiếp cận thị trường quốc tế dễ dàng hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nội thương chứ không ảnh hưởng đến ngoại thương.

Câu 3: Một cửa hàng bán lẻ truyền thống đang gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các sàn thương mại điện tử. Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh hiện tại, cửa hàng này có thể áp dụng chiến lược nào dựa trên xu hướng phát triển của thương mại hiện đại?

  • A. Giảm giá mạnh tất cả các mặt hàng để thu hút khách.
  • B. Chỉ tập trung vào bán hàng trực tiếp tại cửa hàng và không sử dụng công nghệ.
  • C. Mở thêm nhiều chi nhánh cửa hàng truyền thống ở các địa điểm khác.
  • D. Kết hợp bán hàng tại cửa hàng với bán hàng trực tuyến, xây dựng kênh thương mại điện tử riêng hoặc tham gia các sàn lớn.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc một quốc gia liên tục đạt trạng thái xuất siêu (trị giá xuất khẩu lớn hơn trị giá nhập khẩu) trong cán cân thương mại quốc tế.

  • A. Thể hiện năng lực cạnh tranh của hàng hóa quốc gia trên thị trường thế giới và tích lũy ngoại tệ.
  • B. Chứng tỏ quốc gia đó phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Luôn dẫn đến lạm phát cao trong nước.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước đang phát triển.

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy thương mại quốc tế tự do và công bằng thông qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp các khoản vay lớn cho các nước nghèo để phát triển thương mại.
  • B. Thiết lập và giám sát việc thực hiện các quy tắc thương mại quốc tế, giải quyết tranh chấp thương mại giữa các thành viên.
  • C. Thành lập các ngân hàng trung ương ở các quốc gia thành viên.
  • D. Trực tiếp điều hành các tập đoàn đa quốc gia hoạt động trong lĩnh vực thương mại.

Câu 6: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một ví dụ về liên kết kinh tế khu vực. Việc tham gia ASEAN mang lại lợi ích gì cho hoạt động thương mại của các nước thành viên?

  • A. Bắt buộc các nước thành viên phải sản xuất cùng một loại hàng hóa.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong khu vực.
  • C. Giảm thiểu rào cản thương mại (thuế quan, phi thuế quan) giữa các nước thành viên, tạo ra thị trường chung rộng lớn hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự, không liên quan đến thương mại.

Câu 7: Ngành tài chính ngân hàng đóng vai trò "huyết mạch" của nền kinh tế vì chức năng cốt lõi nào của nó?

  • A. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân bổ chúng đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh cần vốn.
  • B. Trực tiếp sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu vay vốn của chính phủ.
  • D. Kiểm soát toàn bộ giá cả trên thị trường.

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất cần một khoản vốn lớn để đầu tư mở rộng nhà máy. Dịch vụ tài chính ngân hàng nào sau đây phù hợp nhất để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Dịch vụ thanh toán hóa đơn cá nhân.
  • B. Dịch vụ tín dụng (cho vay) dài hạn từ ngân hàng thương mại.
  • C. Dịch vụ tư vấn bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Dịch vụ đổi tiền tệ.

Câu 9: Hệ thống ngân hàng của một quốc gia thường bao gồm Ngân hàng Trung ương và các Ngân hàng Thương mại. Chức năng chính của Ngân hàng Trung ương là gì?

  • A. Cho vay trực tiếp cho các cá nhân vay mua nhà.
  • B. Cạnh tranh với các ngân hàng thương mại để thu hút tiền gửi.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư.
  • D. Quản lý chính sách tiền tệ, phát hành tiền, và quản lý hệ thống ngân hàng thương mại.

Câu 10: Các trung tâm tài chính lớn trên thế giới (như New York, London, Tokyo) thường tập trung ở các thành phố nào và có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Các thành phố toàn cầu, có hạ tầng phát triển, tập trung nhiều ngân hàng, sàn giao dịch chứng khoán và công ty tài chính.
  • B. Các thành phố chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Các thành phố nhỏ, dân số ít để dễ quản lý.
  • D. Các thành phố chỉ có duy nhất một ngân hàng lớn hoạt động.

Câu 11: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) là hai tổ chức tài chính quốc tế quan trọng. Sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động chính giữa IMF và WB là gì?

  • A. IMF cho vay cho các doanh nghiệp, còn WB cho vay cho cá nhân.
  • B. IMF tập trung vào giảm nghèo, còn WB tập trung vào ổn định tài chính toàn cầu.
  • C. IMF tập trung vào ổn định hệ thống tiền tệ toàn cầu và hỗ trợ cán cân thanh toán, còn WB tập trung vào cung cấp tín dụng dài hạn cho phát triển kinh tế và giảm nghèo.
  • D. IMF chỉ hoạt động ở các nước phát triển, còn WB chỉ hoạt động ở các nước đang phát triển.

Câu 12: Một quốc gia đang gặp khó khăn nghiêm trọng về cán cân thanh toán (chi ngoại tệ lớn hơn thu ngoại tệ), dẫn đến nguy cơ mất ổn định kinh tế vĩ mô. Tổ chức tài chính quốc tế nào có khả năng cung cấp hỗ trợ tài chính và tư vấn chính sách để giúp quốc gia này vượt qua khủng hoảng ngắn hạn?

  • A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • B. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).

Câu 13: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • B. Từ dịch vụ sang công nghiệp.
  • C. Từ nông nghiệp sang công nghiệp là chủ yếu.
  • D. Từ sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp) sang các hoạt động cung cấp dịch vụ.

Câu 14: Ngành dịch vụ có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ sự phát triển của các ngành kinh tế khác như công nghiệp và nông nghiệp. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Ngành dịch vụ cạnh tranh trực tiếp với nông nghiệp và công nghiệp về lao động.
  • B. Các dịch vụ như vận tải, tài chính, tư vấn, marketing giúp kết nối sản xuất với thị trường, cung cấp vốn và thông tin, nâng cao hiệu quả hoạt động của nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Ngành dịch vụ chỉ tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Ngành dịch vụ làm giảm nhu cầu sử dụng sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 15: Một thành phố có ngành du lịch phát triển mạnh, thu hút lượng lớn khách quốc tế. Điều này có tác động tích cực như thế nào đến các ngành dịch vụ khác trong thành phố?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác vì khách du lịch đã có sẵn mọi thứ.
  • B. Chỉ thúc đẩy ngành giao thông vận tải phát triển.
  • C. Kích thích sự phát triển của các dịch vụ đi kèm như lưu trú (khách sạn), ăn uống (nhà hàng), mua sắm, vui chơi giải trí, tài chính (đổi tiền),... do nhu cầu của khách du lịch.
  • D. Không có tác động đáng kể đến các ngành dịch vụ khác.

Câu 16: Phân tích vai trò của dịch vụ công cộng (như giáo dục, y tế) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Chỉ cung cấp việc làm cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • B. Không ảnh hưởng đến năng suất lao động của người dân.
  • C. Chỉ tiêu tốn ngân sách nhà nước chứ không tạo ra giá trị kinh tế.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện sức khỏe cộng đồng, tạo môi trường sống tốt hơn, từ đó thúc đẩy năng suất lao động và sự phát triển bền vững.

Câu 17: Xu hướng phát triển của ngành dịch vụ hiện đại thường gắn liền với sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Biểu hiện rõ rệt nhất của xu hướng này là gì?

  • A. Sự bùng nổ của các dịch vụ dựa trên nền tảng số (thương mại điện tử, ngân hàng trực tuyến, dịch vụ tư vấn từ xa,...) và các dịch vụ chất lượng cao, hàm lượng tri thức lớn.
  • B. Sự suy giảm của các ngành dịch vụ truyền thống.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong ngành dịch vụ.
  • D. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ du lịch.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng kinh tế, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến hiệu quả của cả thương mại và dịch vụ tài chính ngân hàng?

  • A. Số lượng di tích lịch sử trong quốc gia.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, hàng hải, hàng không) và hệ thống thông tin liên lạc.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Khí hậu và thời tiết.

Câu 19: Tại sao dân số đông và có thu nhập bình quân đầu người cao lại là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của nội thương?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất hàng hóa.
  • B. Thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • C. Hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn và có sức mua cao cho hàng hóa, dịch vụ trong nước.

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử đặt ra những thách thức và cơ hội gì đối với các doanh nghiệp bán lẻ truyền thống?

  • A. Chỉ tạo ra thách thức mà không có cơ hội nào.
  • B. Làm cho các doanh nghiệp truyền thống phải đóng cửa hoàn toàn.
  • C. Thách thức về cạnh tranh giá cả và trải nghiệm mua sắm trực tuyến, nhưng tạo cơ hội tiếp cận thị trường rộng lớn hơn và đa dạng hóa kênh bán hàng.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến doanh nghiệp bán lẻ truyền thống.

Câu 21: Ngành dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ. Điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu ngày càng phức tạp và đa dạng của khách hàng (cá nhân và doanh nghiệp) về quản lý tài chính, đầu tư, thanh toán, bảo hiểm,...
  • B. Giảm số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng.
  • C. Chỉ phục vụ cho các tập đoàn kinh tế lớn.
  • D. Làm cho hoạt động ngân hàng trở nên đơn giản hơn.

Câu 22: Khi một quốc gia mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, hoạt động thương mại của quốc gia đó có xu hướng như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển nội thương.
  • B. Giảm kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • C. Bị các nước lớn chi phối hoàn toàn và không có lợi ích gì.
  • D. Tăng cường hoạt động ngoại thương, tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu.

Câu 23: Sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao và dịch vụ công, có tác động như thế nào đến chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa dịch vụ và chất lượng cuộc sống.
  • B. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các dịch vụ tiện ích, chăm sóc sức khỏe tốt hơn, cơ hội học tập đa dạng hơn, và môi trường sống văn minh hơn.
  • C. Làm giảm chất lượng cuộc sống do chi phí dịch vụ tăng cao.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống ở các thành phố lớn.

Câu 24: Hoạt động của các Ngân hàng Thương mại chủ yếu tập trung vào chức năng nào để tạo ra lợi nhuận?

  • A. Phát hành tiền giấy và tiền kim loại.
  • B. Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia.
  • C. Huy động tiền gửi từ công chúng và cho vay lại để hưởng chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay cao hơn lãi suất tiền gửi), cùng các dịch vụ thanh toán, tư vấn,...
  • D. Ban hành chính sách tiền tệ quốc gia.

Câu 25: Tại sao các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập siêu (nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu)?

  • A. Nhu cầu nhập khẩu máy móc, công nghệ, nguyên liệu phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhu cầu tiêu dùng tăng cao, trong khi năng lực sản xuất và cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu còn hạn chế.
  • B. Họ không có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Họ chỉ sản xuất các mặt hàng không có giá trị trên thị trường quốc tế.
  • D. Họ bị cấm xuất khẩu bởi các tổ chức quốc tế.

Câu 26: Bên cạnh thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu. Loại hình thương mại dịch vụ nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của nhiều quốc gia hiện nay?

  • A. Dịch vụ sửa chữa đồ gia dụng.
  • B. Dịch vụ cắt tóc, làm đẹp.
  • C. Dịch vụ vận tải hành khách công cộng trong đô thị.
  • D. Dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ tài chính, dịch vụ tư vấn, du lịch quốc tế.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự phát triển của ngành tài chính ngân hàng ở cấp độ quốc gia?

  • A. Số lượng người dân sử dụng xe đạp làm phương tiện đi lại.
  • B. Sự gia tăng số lượng các ngân hàng thương mại, chi nhánh, máy ATM, các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng (thẻ tín dụng, mobile banking, internet banking,...).
  • C. Diện tích đất nông nghiệp được mở rộng.
  • D. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn.

Câu 28: Các dịch vụ sản xuất (ví dụ: tư vấn quản lý, nghiên cứu và phát triển, marketing) có vai trò gì đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa?

  • A. Giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm, tiếp cận thị trường tốt hơn và tăng khả năng cạnh tranh.
  • B. Làm tăng chi phí không cần thiết cho doanh nghiệp.
  • C. Không liên quan đến hoạt động sản xuất.
  • D. Chỉ cần thiết cho các doanh nghiệp nhỏ.

Câu 29: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

  • A. Làm giảm quy mô thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ có lợi cho các nước nghèo.
  • C. Tạo ra nhiều rào cản hơn cho thương mại xuyên biên giới.
  • D. Thúc đẩy sự gia tăng mạnh mẽ của thương mại hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia, hình thành các chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 30: Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, các ngân hàng thương mại còn cung cấp các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (như chuyển khoản, thanh toán hóa đơn trực tuyến). Dịch vụ này mang lại lợi ích gì cho xã hội và nền kinh tế?

  • A. Làm tăng chi phí giao dịch cho người dân.
  • B. Giúp các giao dịch diễn ra nhanh chóng, an toàn, minh bạch hơn, giảm chi phí quản lý tiền mặt, góp phần thúc đẩy thương mại và kinh tế số.
  • C. Chỉ phục vụ các hoạt động bất hợp pháp.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quốc gia có ngành công nghiệp và nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, sản xuất ra nhiều hàng hóa vượt quá nhu cầu tiêu dùng trong nước. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm, quốc gia này cần chú trọng phát triển hoạt động thương mại nào nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao vị trí địa lí thuận lợi (ví dụ: nằm trên các tuyến giao thông quốc tế quan trọng, có cảng biển sâu) lại là một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của hoạt động ngoại thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một cửa hàng bán lẻ truyền thống đang gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các sàn thương mại điện tử. Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh hiện tại, cửa hàng này có thể áp dụng chiến lược nào dựa trên xu hướng phát triển của thương mại hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc một quốc gia liên tục đạt trạng thái xuất siêu (trị giá xuất khẩu lớn hơn trị giá nhập khẩu) trong cán cân thương mại quốc tế.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy thương mại quốc tế tự do và công bằng thông qua hoạt động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một ví dụ về liên kết kinh tế khu vực. Việc tham gia ASEAN mang lại lợi ích gì cho hoạt động thương mại của các nước thành viên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ngành tài chính ngân hàng đóng vai trò 'huyết mạch' của nền kinh tế vì chức năng cốt lõi nào của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất cần một khoản vốn lớn để đầu tư mở rộng nhà máy. Dịch vụ tài chính ngân hàng nào sau đây phù hợp nhất để đáp ứng nhu cầu này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hệ thống ngân hàng của một quốc gia thường bao gồm Ngân hàng Trung ương và các Ngân hàng Thương mại. Chức năng chính của Ngân hàng Trung ương là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Các trung tâm tài chính lớn trên thế giới (như New York, London, Tokyo) thường tập trung ở các thành phố nào và có đặc điểm gì nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) là hai tổ chức tài chính quốc tế quan trọng. Sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động chính giữa IMF và WB là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một quốc gia đang gặp khó khăn nghiêm trọng về cán cân thanh toán (chi ngoại tệ lớn hơn thu ngoại tệ), dẫn đến nguy cơ mất ổn định kinh tế vĩ mô. Tổ chức tài chính quốc tế nào có khả năng cung cấp hỗ trợ tài chính và tư vấn chính sách để giúp quốc gia này vượt qua khủng hoảng ngắn hạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ngành dịch vụ có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ sự phát triển của các ngành kinh tế khác như công nghiệp và nông nghiệp. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một thành phố có ngành du lịch phát triển mạnh, thu hút lượng lớn khách quốc tế. Điều này có tác động tích cực như thế nào đến các ngành dịch vụ khác trong thành phố?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích vai trò của dịch vụ công cộng (như giáo dục, y tế) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xu hướng phát triển của ngành dịch vụ hiện đại thường gắn liền với sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Biểu hiện rõ rệt nhất của xu hướng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng kinh tế, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến hiệu quả của cả thương mại và dịch vụ tài chính ngân hàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao dân số đông và có thu nhập bình quân đầu người cao lại là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của nội thương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử đặt ra những thách thức và cơ hội gì đối với các doanh nghiệp bán lẻ truyền thống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ngành dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ. Điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi một quốc gia mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, hoạt động thương mại của quốc gia đó có xu hướng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao và dịch vụ công, có tác động như thế nào đến chất lượng cuộc sống của người dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hoạt động của các Ngân hàng Thương mại chủ yếu tập trung vào chức năng nào để tạo ra lợi nhuận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập siêu (nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Bên cạnh thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu. Loại hình thương mại dịch vụ nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của nhiều quốc gia hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự phát triển của ngành tài chính ngân hàng ở cấp độ quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Các dịch vụ sản xuất (ví dụ: tư vấn quản lý, nghiên cứu và phát triển, marketing) có vai trò gì đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, các ngân hàng thương mại còn cung cấp các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (như chuyển khoản, thanh toán hóa đơn trực tuyến). Dịch vụ này mang lại lợi ích gì cho xã hội và nền kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế hiện đại chủ yếu là do:

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp giảm sút mạnh mẽ.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
  • D. Nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của con người cùng với tiến bộ khoa học công nghệ.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Tài chính, ngân hàng.
  • B. Bảo hiểm.
  • C. Y tế.
  • D. Tư vấn pháp luật.

Câu 3: Dịch vụ công cộng bao gồm các hoạt động chủ yếu nhằm mục đích:

  • A. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
  • B. Phục vụ nhu cầu chung của xã hội và cộng đồng.
  • C. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Cung cấp các sản phẩm vật chất thiết yếu.

Câu 4: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành dịch vụ. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế, mở rộng thị trường dịch vụ.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ trong nước.
  • C. Hạn chế sự di chuyển lao động trong ngành dịch vụ giữa các quốc gia.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào công nghệ trong cung cấp dịch vụ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hiện đại hóa của ngành tài chính ngân hàng trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự gia tăng dân số đô thị.
  • B. Biến động giá cả hàng hóa cơ bản.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Sự phát triển của ngành nông nghiệp bền vững.

Câu 6: Cán cân thương mại của một quốc gia được xác định dựa trên sự so sánh giữa:

  • A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
  • C. Tổng thu ngân sách nhà nước và tổng chi ngân sách nhà nước.
  • D. Số lượng lao động trong ngành thương mại và số lượng lao động trong ngành sản xuất.

Câu 7: Tình trạng “nhập siêu” trong hoạt động ngoại thương xảy ra khi:

  • A. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
  • B. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
  • C. Giá trị xuất khẩu bằng giá trị nhập khẩu.
  • D. Lượng hàng hóa xuất khẩu lớn hơn lượng hàng hóa nhập khẩu.

Câu 8: Quan sát bảng số liệu giả định về kim ngạch xuất nhập khẩu của quốc gia X (đơn vị: tỷ USD): Xuất khẩu năm 2020: 250; Nhập khẩu năm 2020: 280. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về cán cân thương mại của quốc gia X năm 2020?

  • A. Quốc gia X nhập siêu 30 tỷ USD.
  • B. Quốc gia X xuất siêu 30 tỷ USD.
  • C. Quốc gia X đạt cân bằng thương mại.
  • D. Không thể xác định cán cân thương mại chỉ với số liệu này.

Câu 9: Tổ chức thương mại quốc tế nào sau đây hoạt động với mục đích giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết tranh chấp thương mại?

  • A. IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
  • B. WB (Ngân hàng Thế giới).
  • C. ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á).
  • D. WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới).

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế quốc gia là:

  • A. Mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ quan hệ hợp tác quốc tế.
  • C. Kết nối các vùng, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Giải quyết tình trạng nhập siêu trong ngoại thương.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nội thương và ngoại thương:

  • A. Nội thương chỉ buôn bán sản phẩm nông nghiệp, ngoại thương buôn bán sản phẩm công nghiệp.
  • B. Nội thương diễn ra trong phạm vi một quốc gia, ngoại thương là hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
  • C. Nội thương chỉ sử dụng tiền tệ trong nước, ngoại thương chỉ sử dụng ngoại tệ.
  • D. Nội thương chủ yếu là bán lẻ, ngoại thương chủ yếu là bán buôn.

Câu 12: Hệ thống ngân hàng thương mại có chức năng chính là:

  • A. Huy động vốn nhàn rỗi và cho vay để phục vụ sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
  • B. Phát hành tiền tệ và quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • C. Giám sát hoạt động của các tổ chức tài chính quốc tế.
  • D. Tư vấn và giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế.

Câu 13: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập với mục đích chủ yếu là:

  • A. Cung cấp các khoản vay dài hạn cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng.
  • B. Thúc đẩy tự do thương mại bằng cách giảm thuế quan và rào cản thương mại.
  • C. Giám sát và điều tiết thị trường chứng khoán toàn cầu.
  • D. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, đảm bảo sự ổn định tài chính và tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế.

Câu 14: Trung tâm tài chính lớn nhất thế giới thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng nông nghiệp trù phú.
  • B. Các đô thị lớn, có vị trí địa lý thuận lợi và nền kinh tế phát triển năng động.
  • C. Các khu vực khai thác khoáng sản tập trung.
  • D. Các quốc gia có quy mô dân số nhỏ.

Câu 15: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong ngành thương mại?

  • A. Tăng cường vai trò của thương mại truyền thống.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bán lẻ.
  • C. Ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa vào hoạt động thương mại.
  • D. Hạn chế hoạt động mua bán xuyên biên giới.

Câu 16: Dịch vụ nào sau đây được coi là xương sống, tạo nền tảng cho sự phát triển của nhiều ngành dịch vụ khác, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa?

  • A. Tài chính - ngân hàng.
  • B. Du lịch.
  • C. Y tế.
  • D. Giáo dục.

Câu 17: Phân loại các ngành dịch vụ dựa trên tính chất hoạt động, ngành giáo dục thuộc nhóm dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ sản xuất.
  • D. Dịch vụ công cộng.

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành dịch vụ của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Sức cạnh tranh yếu, chất lượng dịch vụ chưa cao so với các nước phát triển.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng trong nước quá lớn.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường nước ngoài do rào cản thuế quan.

Câu 19: Xu hướng nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của ngành dịch vụ trong kỷ nguyên số?

  • A. Phát triển các dịch vụ trực tuyến, dựa trên nền tảng công nghệ số.
  • B. Tăng cường các giao dịch tiền mặt trong hoạt động dịch vụ.
  • C. Giảm bớt sự liên kết giữa các ngành dịch vụ.
  • D. Ưu tiên phát triển các dịch vụ truyền thống, ít ứng dụng công nghệ.

Câu 20: Ngân hàng Thế giới (WB) chủ yếu cung cấp các khoản vay và hỗ trợ kỹ thuật nhằm mục đích gì?

  • A. Ổn định tỉ giá hối đoái giữa các đồng tiền.
  • B. Tài trợ cho các hoạt động quân sự và quốc phòng.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm nghèo ở các nước đang phát triển.
  • D. Giải quyết các tranh chấp biên giới giữa các quốc gia thành viên.

Câu 21: Phân tích vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Vai trò nào là nổi bật nhất?

  • A. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất.
  • B. Cung cấp nguồn lao động chính cho xã hội.
  • C. Quyết định giá cả của tất cả các loại hàng hóa.
  • D. Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất phát triển và đáp ứng nhu cầu xã hội.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động thương mại?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc.
  • B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • C. Chính sách thuế và hải quan.
  • D. Trình độ học vấn của người dân.

Câu 23: Khi một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu, điều đó thường phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nhu cầu tiêu dùng trong nước rất cao.
  • B. Khả năng sản xuất và cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu trên thị trường quốc tế tốt.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nguyên liệu và công nghệ.
  • D. Nền kinh tế đang gặp khó khăn nghiêm trọng.

Câu 24: Hệ thống dịch vụ ngày càng đa dạng và chuyên môn hóa là do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Diện tích lãnh thổ ngày càng mở rộng.
  • B. Số lượng các nước trên thế giới tăng lên.
  • C. Sự phát triển của khoa học công nghệ và nhu cầu ngày càng cao, đa dạng của xã hội.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại:

  • A. Ngân hàng trung ương quản lý tiền tệ, ngân hàng thương mại thực hiện giao dịch với khách hàng cá nhân/doanh nghiệp.
  • B. Ngân hàng trung ương chỉ hoạt động quốc tế, ngân hàng thương mại chỉ hoạt động trong nước.
  • C. Ngân hàng trung ương tạo ra lợi nhuận, ngân hàng thương mại không vì lợi nhuận.
  • D. Ngân hàng trung ương cho vay dài hạn, ngân hàng thương mại cho vay ngắn hạn.

Câu 26: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành dịch vụ, sự gia tăng tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, tư vấn, công nghệ thông tin...) thường là biểu hiện của:

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • B. Sự dịch chuyển lao động từ thành thị về nông thôn.
  • C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • D. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, tri thức hóa.

Câu 27: Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (như EU, ASEAN) đối với hoạt động thương mại giữa các nước thành viên là gì?

  • A. Tăng cường rào cản thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • B. Giảm thiểu hoặc loại bỏ rào cản thương mại, thúc đẩy giao thương nội khối.
  • C. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự, không liên quan đến thương mại.
  • D. Buộc các nước thành viên phải nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.

Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch có tác động tích cực như thế nào đến các ngành dịch vụ khác?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế và giáo dục.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành vận tải và bưu chính viễn thông.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ lưu trú, ăn uống, vận chuyển, giải trí, tài chính ngân hàng...
  • D. Chỉ có lợi cho ngành thương mại bán lẻ truyền thống.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách, có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động ngoại thương của một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vị trí địa lý.
  • C. Quy mô và cơ cấu dân số.
  • D. Hệ thống thuế quan, các hiệp định thương mại và quy định xuất nhập khẩu.

Câu 30: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành dịch vụ trong tương lai gần dựa trên sự tiến bộ công nghệ:

  • A. Tăng cường tự động hóa, cá nhân hóa dịch vụ và phát triển các dịch vụ dựa trên dữ liệu lớn (Big Data).
  • B. Quay trở lại các mô hình dịch vụ truyền thống, giảm ứng dụng công nghệ.
  • C. Giảm số lượng lao động trong ngành dịch vụ do tự động hóa hoàn toàn.
  • D. Tập trung phát triển các dịch vụ chỉ dành cho một nhóm đối tượng nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế hiện đại chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dịch vụ công cộng bao gồm các hoạt động chủ yếu nhằm mục đích:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành dịch vụ. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hiện đại hóa của ngành tài chính ngân hàng trong những thập kỷ gần đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cán cân thương mại của một quốc gia được xác định dựa trên sự so sánh giữa:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tình trạng “nhập siêu” trong hoạt động ngoại thương xảy ra khi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quan sát bảng số liệu giả định về kim ngạch xuất nhập khẩu của quốc gia X (đơn vị: tỷ USD): Xuất khẩu năm 2020: 250; Nhập khẩu năm 2020: 280. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về cán cân thương mại của quốc gia X năm 2020?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tổ chức thương mại quốc tế nào sau đây hoạt động với mục đích giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết tranh chấp thương mại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế quốc gia là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nội thương và ngoại thương:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hệ thống ngân hàng thương mại có chức năng chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập với mục đích chủ yếu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trung tâm tài chính lớn nhất thế giới thường tập trung ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong ngành thương mại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dịch vụ nào sau đây được coi là xương sống, tạo nền tảng cho sự phát triển của nhiều ngành dịch vụ khác, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân loại các ngành dịch vụ dựa trên tính chất hoạt động, ngành giáo dục thuộc nhóm dịch vụ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành dịch vụ của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xu hướng nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của ngành dịch vụ trong kỷ nguyên số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ngân hàng Thế giới (WB) chủ yếu cung cấp các khoản vay và hỗ trợ kỹ thuật nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Vai trò nào là nổi bật nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động thương mại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu, điều đó thường phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hệ thống dịch vụ ngày càng đa dạng và chuyên môn hóa là do yếu tố nào thúc đẩy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành dịch vụ, sự gia tăng tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, tư vấn, công nghệ thông tin...) thường là biểu hiện của:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (như EU, ASEAN) đối với hoạt động thương mại giữa các nước thành viên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch có tác động tích cực như thế nào đến các ngành dịch vụ khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách, có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động ngoại thương của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành dịch vụ trong tương lai gần dựa trên sự tiến bộ công nghệ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế hiện đại chủ yếu là do:

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp giảm sút mạnh mẽ.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
  • D. Nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của con người cùng với tiến bộ khoa học công nghệ.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Tài chính, ngân hàng.
  • B. Bảo hiểm.
  • C. Y tế.
  • D. Tư vấn pháp luật.

Câu 3: Dịch vụ công cộng bao gồm các hoạt động chủ yếu nhằm mục đích:

  • A. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
  • B. Phục vụ nhu cầu chung của xã hội và cộng đồng.
  • C. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Cung cấp các sản phẩm vật chất thiết yếu.

Câu 4: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành dịch vụ. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế, mở rộng thị trường dịch vụ.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ trong nước.
  • C. Hạn chế sự di chuyển lao động trong ngành dịch vụ giữa các quốc gia.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào công nghệ trong cung cấp dịch vụ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hiện đại hóa của ngành tài chính ngân hàng trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự gia tăng dân số đô thị.
  • B. Biến động giá cả hàng hóa cơ bản.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Sự phát triển của ngành nông nghiệp bền vững.

Câu 6: Cán cân thương mại của một quốc gia được xác định dựa trên sự so sánh giữa:

  • A. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
  • C. Tổng thu ngân sách nhà nước và tổng chi ngân sách nhà nước.
  • D. Số lượng lao động trong ngành thương mại và số lượng lao động trong ngành sản xuất.

Câu 7: Tình trạng “nhập siêu” trong hoạt động ngoại thương xảy ra khi:

  • A. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
  • B. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
  • C. Giá trị xuất khẩu bằng giá trị nhập khẩu.
  • D. Lượng hàng hóa xuất khẩu lớn hơn lượng hàng hóa nhập khẩu.

Câu 8: Quan sát bảng số liệu giả định về kim ngạch xuất nhập khẩu của quốc gia X (đơn vị: tỷ USD): Xuất khẩu năm 2020: 250; Nhập khẩu năm 2020: 280. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về cán cân thương mại của quốc gia X năm 2020?

  • A. Quốc gia X nhập siêu 30 tỷ USD.
  • B. Quốc gia X xuất siêu 30 tỷ USD.
  • C. Quốc gia X đạt cân bằng thương mại.
  • D. Không thể xác định cán cân thương mại chỉ với số liệu này.

Câu 9: Tổ chức thương mại quốc tế nào sau đây hoạt động với mục đích giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết tranh chấp thương mại?

  • A. IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
  • B. WB (Ngân hàng Thế giới).
  • C. ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á).
  • D. WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới).

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế quốc gia là:

  • A. Mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ quan hệ hợp tác quốc tế.
  • C. Kết nối các vùng, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Giải quyết tình trạng nhập siêu trong ngoại thương.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nội thương và ngoại thương:

  • A. Nội thương chỉ buôn bán sản phẩm nông nghiệp, ngoại thương buôn bán sản phẩm công nghiệp.
  • B. Nội thương diễn ra trong phạm vi một quốc gia, ngoại thương là hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
  • C. Nội thương chỉ sử dụng tiền tệ trong nước, ngoại thương chỉ sử dụng ngoại tệ.
  • D. Nội thương chủ yếu là bán lẻ, ngoại thương chủ yếu là bán buôn.

Câu 12: Hệ thống ngân hàng thương mại có chức năng chính là:

  • A. Huy động vốn nhàn rỗi và cho vay để phục vụ sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
  • B. Phát hành tiền tệ và quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • C. Giám sát hoạt động của các tổ chức tài chính quốc tế.
  • D. Tư vấn và giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế.

Câu 13: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập với mục đích chủ yếu là:

  • A. Cung cấp các khoản vay dài hạn cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng.
  • B. Thúc đẩy tự do thương mại bằng cách giảm thuế quan và rào cản thương mại.
  • C. Giám sát và điều tiết thị trường chứng khoán toàn cầu.
  • D. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, đảm bảo sự ổn định tài chính và tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế.

Câu 14: Trung tâm tài chính lớn nhất thế giới thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng nông nghiệp trù phú.
  • B. Các đô thị lớn, có vị trí địa lý thuận lợi và nền kinh tế phát triển năng động.
  • C. Các khu vực khai thác khoáng sản tập trung.
  • D. Các quốc gia có quy mô dân số nhỏ.

Câu 15: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong ngành thương mại?

  • A. Tăng cường vai trò của thương mại truyền thống.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bán lẻ.
  • C. Ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa vào hoạt động thương mại.
  • D. Hạn chế hoạt động mua bán xuyên biên giới.

Câu 16: Dịch vụ nào sau đây được coi là xương sống, tạo nền tảng cho sự phát triển của nhiều ngành dịch vụ khác, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa?

  • A. Tài chính - ngân hàng.
  • B. Du lịch.
  • C. Y tế.
  • D. Giáo dục.

Câu 17: Phân loại các ngành dịch vụ dựa trên tính chất hoạt động, ngành giáo dục thuộc nhóm dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ sản xuất.
  • D. Dịch vụ công cộng.

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành dịch vụ của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Sức cạnh tranh yếu, chất lượng dịch vụ chưa cao so với các nước phát triển.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng trong nước quá lớn.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường nước ngoài do rào cản thuế quan.

Câu 19: Xu hướng nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của ngành dịch vụ trong kỷ nguyên số?

  • A. Phát triển các dịch vụ trực tuyến, dựa trên nền tảng công nghệ số.
  • B. Tăng cường các giao dịch tiền mặt trong hoạt động dịch vụ.
  • C. Giảm bớt sự liên kết giữa các ngành dịch vụ.
  • D. Ưu tiên phát triển các dịch vụ truyền thống, ít ứng dụng công nghệ.

Câu 20: Ngân hàng Thế giới (WB) chủ yếu cung cấp các khoản vay và hỗ trợ kỹ thuật nhằm mục đích gì?

  • A. Ổn định tỉ giá hối đoái giữa các đồng tiền.
  • B. Tài trợ cho các hoạt động quân sự và quốc phòng.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm nghèo ở các nước đang phát triển.
  • D. Giải quyết các tranh chấp biên giới giữa các quốc gia thành viên.

Câu 21: Phân tích vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Vai trò nào là nổi bật nhất?

  • A. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất.
  • B. Cung cấp nguồn lao động chính cho xã hội.
  • C. Quyết định giá cả của tất cả các loại hàng hóa.
  • D. Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất phát triển và đáp ứng nhu cầu xã hội.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động thương mại?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc.
  • B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • C. Chính sách thuế và hải quan.
  • D. Trình độ học vấn của người dân.

Câu 23: Khi một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu, điều đó thường phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nhu cầu tiêu dùng trong nước rất cao.
  • B. Khả năng sản xuất và cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu trên thị trường quốc tế tốt.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nguyên liệu và công nghệ.
  • D. Nền kinh tế đang gặp khó khăn nghiêm trọng.

Câu 24: Hệ thống dịch vụ ngày càng đa dạng và chuyên môn hóa là do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Diện tích lãnh thổ ngày càng mở rộng.
  • B. Số lượng các nước trên thế giới tăng lên.
  • C. Sự phát triển của khoa học công nghệ và nhu cầu ngày càng cao, đa dạng của xã hội.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại:

  • A. Ngân hàng trung ương quản lý tiền tệ, ngân hàng thương mại thực hiện giao dịch với khách hàng cá nhân/doanh nghiệp.
  • B. Ngân hàng trung ương chỉ hoạt động quốc tế, ngân hàng thương mại chỉ hoạt động trong nước.
  • C. Ngân hàng trung ương tạo ra lợi nhuận, ngân hàng thương mại không vì lợi nhuận.
  • D. Ngân hàng trung ương cho vay dài hạn, ngân hàng thương mại cho vay ngắn hạn.

Câu 26: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành dịch vụ, sự gia tăng tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, tư vấn, công nghệ thông tin...) thường là biểu hiện của:

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • B. Sự dịch chuyển lao động từ thành thị về nông thôn.
  • C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • D. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, tri thức hóa.

Câu 27: Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (như EU, ASEAN) đối với hoạt động thương mại giữa các nước thành viên là gì?

  • A. Tăng cường rào cản thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • B. Giảm thiểu hoặc loại bỏ rào cản thương mại, thúc đẩy giao thương nội khối.
  • C. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự, không liên quan đến thương mại.
  • D. Buộc các nước thành viên phải nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.

Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch có tác động tích cực như thế nào đến các ngành dịch vụ khác?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế và giáo dục.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành vận tải và bưu chính viễn thông.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ lưu trú, ăn uống, vận chuyển, giải trí, tài chính ngân hàng...
  • D. Chỉ có lợi cho ngành thương mại bán lẻ truyền thống.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách, có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động ngoại thương của một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vị trí địa lý.
  • C. Quy mô và cơ cấu dân số.
  • D. Hệ thống thuế quan, các hiệp định thương mại và quy định xuất nhập khẩu.

Câu 30: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành dịch vụ trong tương lai gần dựa trên sự tiến bộ công nghệ:

  • A. Tăng cường tự động hóa, cá nhân hóa dịch vụ và phát triển các dịch vụ dựa trên dữ liệu lớn (Big Data).
  • B. Quay trở lại các mô hình dịch vụ truyền thống, giảm ứng dụng công nghệ.
  • C. Giảm số lượng lao động trong ngành dịch vụ do tự động hóa hoàn toàn.
  • D. Tập trung phát triển các dịch vụ chỉ dành cho một nhóm đối tượng nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế hiện đại chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dịch vụ công cộng bao gồm các hoạt động chủ yếu nhằm mục đích:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành dịch vụ. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và hiện đại hóa của ngành tài chính ngân hàng trong những thập kỷ gần đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cán cân thương mại của một quốc gia được xác định dựa trên sự so sánh giữa:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tình trạng “nhập siêu” trong hoạt động ngoại thương xảy ra khi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Quan sát bảng số liệu giả định về kim ngạch xuất nhập khẩu của quốc gia X (đơn vị: tỷ USD): Xuất khẩu năm 2020: 250; Nhập khẩu năm 2020: 280. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về cán cân thương mại của quốc gia X năm 2020?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tổ chức thương mại quốc tế nào sau đây hoạt động với mục đích giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên và giải quyết tranh chấp thương mại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế quốc gia là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nội thương và ngoại thương:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hệ thống ngân hàng thương mại có chức năng chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập với mục đích chủ yếu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trung tâm tài chính lớn nhất thế giới thường tập trung ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng nào trong ngành thương mại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dịch vụ nào sau đây được coi là xương sống, tạo nền tảng cho sự phát triển của nhiều ngành dịch vụ khác, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân loại các ngành dịch vụ dựa trên tính chất hoạt động, ngành giáo dục thuộc nhóm dịch vụ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành dịch vụ của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xu hướng nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển của ngành dịch vụ trong kỷ nguyên số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ngân hàng Thế giới (WB) chủ yếu cung cấp các khoản vay và hỗ trợ kỹ thuật nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Vai trò nào là nổi bật nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động thương mại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu, điều đó thường phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hệ thống dịch vụ ngày càng đa dạng và chuyên môn hóa là do yếu tố nào thúc đẩy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành dịch vụ, sự gia tăng tỉ trọng lao động trong các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, tư vấn, công nghệ thông tin...) thường là biểu hiện của:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (như EU, ASEAN) đối với hoạt động thương mại giữa các nước thành viên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch có tác động tích cực như thế nào đến các ngành dịch vụ khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách, có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động ngoại thương của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành dịch vụ trong tương lai gần dựa trên sự tiến bộ công nghệ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế quốc dân là gì?

  • A. Tăng cường giao lưu kinh tế quốc tế.
  • B. Thu hút ngoại tệ cho đất nước.
  • C. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Làm tăng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa.

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng công nghệ khai thác và chế biến còn lạc hậu. Để tối ưu hóa lợi ích kinh tế từ nguồn tài nguyên này thông qua hoạt động ngoại thương, quốc gia đó nên ưu tiên chiến lược nào?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu khoáng sản thô với số lượng lớn.
  • B. Hạn chế xuất khẩu và chỉ dùng cho tiêu dùng nội địa.
  • C. Tập trung nhập khẩu các sản phẩm công nghệ cao phục vụ tiêu dùng.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành khai thác và chế biến sâu khoáng sản để xuất khẩu các sản phẩm có giá trị gia tăng cao.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành và phát triển các trung tâm thương mại lớn mang tính quốc tế?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi (giao thông, cửa ngõ giao thương) và trình độ phát triển kinh tế cao.
  • B. Dân số đông và thu nhập bình quân đầu người cao.
  • C. Diện tích lãnh thổ rộng lớn và nguồn tài nguyên đa dạng.
  • D. Truyền thống buôn bán lâu đời và chính sách thuế nhập khẩu thấp.

Câu 4: So sánh đặc điểm hoạt động ngoại thương của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản thường thấy là gì?

  • A. Nhóm nước phát triển thường nhập siêu, còn nhóm nước đang phát triển thường xuất siêu.
  • B. Nhóm nước phát triển thường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến, dịch vụ; nhóm nước đang phát triển thường xuất khẩu nguyên liệu thô, nông sản.
  • C. Nhóm nước phát triển có cán cân thương mại cân bằng, còn nhóm nước đang phát triển có cán cân thương mại mất cân bằng.
  • D. Nhóm nước phát triển tham gia ít vào các tổ chức thương mại quốc tế hơn nhóm nước đang phát triển.

Câu 5: Ngành tài chính ngân hàng được coi là một trong những ngành trụ cột của nền kinh tế ở các nước phát triển chủ yếu là do đâu?

  • A. Các nước này có trữ lượng vàng và ngoại tệ lớn.
  • B. Ngành này sử dụng nhiều lao động trình độ thấp.
  • C. Ngành này cung cấp vốn, quản lý rủi ro và tạo ra các công cụ tài chính phức tạp hỗ trợ mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ có các nước phát triển mới có hệ thống ngân hàng hiện đại.

Câu 6: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời với mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp các khoản vay ưu đãi cho các nước nghèo.
  • B. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ và ổn định tỷ giá hối đoái toàn cầu.
  • C. Thành lập một khối thương mại tự do giữa các quốc gia thành viên.
  • D. Giám sát và giải quyết các tranh chấp thương mại giữa các quốc gia thành viên, hướng tới tự do thương mại.

Câu 7: Tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) lại có tác động mạnh mẽ đến ngành tài chính ngân hàng?

  • A. ICT giúp giảm chi phí hoạt động của ngân hàng xuống mức tối thiểu.
  • B. ICT cho phép thực hiện các giao dịch nhanh chóng, trực tuyến, mở rộng dịch vụ và tiếp cận khách hàng toàn cầu.
  • C. ICT làm giảm sự cần thiết của các trung tâm tài chính lớn.
  • D. ICT chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng quốc tế, không ảnh hưởng đến ngân hàng nội địa.

Câu 8: Một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu (xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu). Điều này thường phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó (trong điều kiện bình thường)?

  • A. Khả năng cạnh tranh của hàng hóa sản xuất trong nước trên thị trường quốc tế và thu hút ngoại tệ.
  • B. Sự phụ thuộc lớn vào nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng nội địa thấp.
  • D. Quy mô nền kinh tế nhỏ bé.

Câu 9: Vai trò chủ yếu của Ngân hàng Thế giới (WB) trong hệ thống tài chính quốc tế là gì?

  • A. Giám sát và giải quyết các tranh chấp thương mại toàn cầu.
  • B. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ và ổn định hệ thống tài chính toàn cầu.
  • C. Cung cấp các khoản vay và hỗ trợ kỹ thuật cho các nước đang phát triển để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo.
  • D. Thiết lập các quy tắc về đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ: Khi hoạt động thương mại (đặc biệt là ngoại thương) phát triển sôi động, nó tác động như thế nào đến ngành tài chính ngân hàng?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng do các giao dịch được thực hiện trực tiếp.
  • B. Không có tác động đáng kể vì hai ngành này hoạt động độc lập.
  • C. Chỉ làm tăng nhu cầu về dịch vụ cho vay ngắn hạn.
  • D. Tăng nhu cầu về các dịch vụ tài chính như thanh toán quốc tế, tín dụng thương mại, bảo hiểm, quản lý rủi ro tỷ giá, từ đó thúc đẩy ngành tài chính ngân hàng phát triển.

Câu 11: Khu vực nào sau đây hiện đang có đóng góp lớn nhất vào tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa toàn cầu?

  • A. Nam Mỹ.
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Á (đặc biệt là Đông Á, Đông Nam Á).
  • D. Châu Đại Dương.

Câu 12: Sự ra đời và phát triển của các trung tâm tài chính lớn như New York, London, Tokyo, Thượng Hải gắn liền chủ yếu với yếu tố nào?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số cao.
  • B. Tập trung nhiều trụ sở ngân hàng, công ty tài chính, sàn giao dịch chứng khoán lớn và hạ tầng công nghệ hiện đại.
  • C. Sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh.
  • D. Có nhiều điểm du lịch nổi tiếng.

Câu 13: Đánh giá tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với hoạt động thương mại quốc tế. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Giảm hàng rào thuế quan và phi thuế quan, thúc đẩy lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và công nghệ giữa các quốc gia.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
  • C. Tăng cường vai trò của chính phủ trong việc kiểm soát thương mại.
  • D. Đồng nhất hóa thị hiếu và nhu cầu tiêu dùng trên toàn thế giới.

Câu 14: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) hoạt động với mục đích chính nào sau đây?

  • A. Cung cấp các khoản vay dài hạn cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng.
  • B. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, bảo đảm sự ổn định tài chính, tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế.
  • C. Thiết lập các tiêu chuẩn về kế toán và kiểm toán quốc tế.
  • D. Tổ chức các diễn đàn kinh tế thường niên giữa các nguyên thủ quốc gia.

Câu 15: Khi một quốc gia gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), quốc gia đó sẽ có những cơ hội và thách thức gì liên quan đến hoạt động thương mại?

  • A. Cơ hội: Được bảo hộ sản xuất trong nước; Thách thức: Khó tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Cơ hội: Chỉ được giao thương với các nước thành viên WTO; Thách thức: Phải tuân thủ các quy định về môi trường nghiêm ngặt.
  • C. Cơ hội: Tiếp cận thị trường rộng lớn hơn, được hưởng quy chế tối huệ quốc; Thách thức: Cạnh tranh gay gắt hơn, phải mở cửa thị trường, tuân thủ luật chơi quốc tế.
  • D. Cơ hội: Chỉ được xuất khẩu hàng hóa; Thách thức: Phải nhập khẩu tất cả các mặt hàng.

Câu 16: Phân tích dữ liệu sau: Năm 2020, quốc gia A có tổng kim ngạch xuất khẩu là 200 tỷ USD và tổng kim ngạch nhập khẩu là 250 tỷ USD. Cán cân thương mại của quốc gia A trong năm 2020 là như thế nào và điều đó phản ánh điều gì?

  • A. Nhập siêu 50 tỷ USD, cho thấy quốc gia này chi nhiều hơn cho hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu so với thu từ xuất khẩu.
  • B. Xuất siêu 50 tỷ USD, cho thấy quốc gia này thu nhiều hơn từ xuất khẩu so với chi cho nhập khẩu.
  • C. Cân bằng thương mại, không có chênh lệch giữa xuất và nhập khẩu.
  • D. Thiếu dữ liệu để kết luận về cán cân thương mại.

Câu 17: Ngân hàng là tổ chức tài chính có chức năng cơ bản nào sau đây?

  • A. Chỉ thực hiện chức năng phát hành tiền giấy.
  • B. Chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cho doanh nghiệp.
  • C. Chỉ quản lý tài sản cho các cá nhân giàu có.
  • D. Huy động vốn (nhận tiền gửi) và sử dụng vốn đó để cho vay, thực hiện các dịch vụ thanh toán và quản lý tài chính khác.

Câu 18: Tại sao các trung tâm tài chính lớn trên thế giới thường tập trung ở các thành phố toàn cầu hoặc các thủ đô kinh tế quan trọng?

  • A. Các thành phố này có diện tích lớn và giá bất động sản rẻ.
  • B. Các thành phố này có khí hậu thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.
  • C. Các thành phố này có hạ tầng giao thông, viễn thông phát triển, tập trung nguồn nhân lực chất lượng cao và là đầu mối của các hoạt động kinh tế quốc tế.
  • D. Các thành phố này có lịch sử lâu đời nhất trên thế giới.

Câu 19: So sánh vai trò của nội thương và ngoại thương. Điểm khác biệt cốt lõi nhất về phạm vi tác động là gì?

  • A. Nội thương tác động trong phạm vi quốc gia, ngoại thương tác động ra ngoài phạm vi quốc gia.
  • B. Nội thương chỉ buôn bán hàng hóa, ngoại thương buôn bán cả hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Nội thương sử dụng tiền tệ trong nước, ngoại thương sử dụng ngoại tệ.
  • D. Nội thương ít quan trọng hơn ngoại thương đối với nền kinh tế.

Câu 20: Một trong những biểu hiện rõ ràng nhất của sự phát triển không ngừng của ngành tài chính ngân hàng trên thế giới là gì?

  • A. Sự sụt giảm số lượng các ngân hàng và chi nhánh.
  • B. Sự gia tăng về số lượng các tổ chức tài chính, sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tài chính và ứng dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Sự tập trung hoạt động tài chính chỉ ở một vài quốc gia.
  • D. Việc quay trở lại các phương thức giao dịch truyền thống (tiền mặt).

Câu 21: Phân tích tác động của việc thành lập các khối thương mại khu vực (như EU, ASEAN) đến hoạt động thương mại giữa các nước thành viên. Tác động chính là gì?

  • A. Tăng cường rào cản thương mại giữa các nước thành viên.
  • B. Giảm kim ngạch thương mại nội khối.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thương mại hàng hóa, không ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ.
  • D. Giảm hoặc loại bỏ thuế quan và các rào cản thương mại khác, thúc đẩy mạnh mẽ thương mại nội khối.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là chức năng cơ bản của một ngân hàng thương mại?

  • A. In ấn và phát hành tiền tệ quốc gia.
  • B. Huy động tiền gửi từ dân cư và doanh nghiệp.
  • C. Cung cấp tín dụng (cho vay) cho nền kinh tế.
  • D. Thực hiện các dịch vụ thanh toán (chuyển tiền, séc,...).

Câu 23: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường gặp khó khăn trong việc cải thiện cán cân thương mại (từ nhập siêu sang xuất siêu hoặc cân bằng)?

  • A. Họ không muốn tham gia vào thương mại quốc tế.
  • B. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu thô, nông sản (giá trị gia tăng thấp), trong khi nhập khẩu là máy móc, công nghệ, hàng tiêu dùng cao cấp (giá trị cao).
  • C. Họ không có nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Dân số quá ít nên nhu cầu tiêu dùng nội địa không đủ lớn.

Câu 24: Trụ sở chính của Ngân hàng Thế giới (WB) được đặt tại thành phố nào?

  • A. London.
  • B. Geneva.
  • C. Washington, D.C.
  • D. Tokyo.

Câu 25: Đánh giá vai trò của ngành dịch vụ (bao gồm thương mại và tài chính ngân hàng) đối với sự phát triển kinh tế hiện nay. Vai trò nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngành dịch vụ chỉ đóng vai trò thứ yếu, phục vụ cho ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Ngành dịch vụ chỉ phát triển ở các nước nghèo dựa vào du lịch.
  • C. Ngành dịch vụ làm giảm sự cần thiết của sản xuất hàng hóa.
  • D. Ngành dịch vụ đóng vai trò ngày càng quan trọng, là động lực tăng trưởng, tạo việc làm, nâng cao năng lực cạnh tranh và tích hợp nền kinh tế vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế là gì?

  • A. Việt Nam không cần phải tuân thủ bất kỳ quy tắc thương mại quốc tế nào.
  • B. Tăng cường cơ hội tiếp cận thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • C. Việt Nam chỉ tập trung xuất khẩu mà không cần nhập khẩu.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh trong nước.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của thương mại điện tử?

  • A. Mở thêm nhiều cửa hàng bán lẻ truyền thống.
  • B. Sử dụng tiền mặt trong mọi giao dịch mua bán.
  • C. Mua sắm trực tuyến qua các website, ứng dụng di động và thanh toán không dùng tiền mặt.
  • D. Trao đổi hàng hóa thông qua hình thức đổi chác trực tiếp.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về "thị trường" có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động thương mại?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Chính sách thuế của chính phủ.
  • C. Vị trí địa lí của quốc gia.
  • D. Sức mua của người dân và nhu cầu về các loại hàng hóa, dịch vụ.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa các dịch vụ tài chính (ví dụ: ngoài tiền gửi và cho vay còn có chứng khoán, bảo hiểm, quản lý quỹ...). Điều này mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

  • A. Cung cấp nhiều kênh huy động và phân bổ vốn hiệu quả hơn, giúp doanh nghiệp và cá nhân quản lý rủi ro tốt hơn, thúc đẩy đầu tư và tăng trưởng.
  • B. Làm tăng chi phí giao dịch tài chính.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.
  • D. Chỉ phục vụ một nhóm nhỏ khách hàng giàu có.

Câu 30: Tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây có mục tiêu chính là thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu và bảo đảm sự ổn định của hệ thống tài chính quốc tế?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động nội thương đối với nền kinh tế quốc dân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng công nghệ khai thác và chế biến còn lạc hậu. Để tối ưu hóa lợi ích kinh tế từ nguồn tài nguyên này thông qua hoạt động ngoại thương, quốc gia đó nên ưu tiên chiến lược nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành và phát triển các trung tâm thương mại lớn mang tính quốc tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh đặc điểm hoạt động ngoại thương của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản thường thấy là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ngành tài chính ngân hàng được coi là một trong những ngành trụ cột của nền kinh tế ở các nước phát triển chủ yếu là do đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời với mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) lại có tác động mạnh mẽ đến ngành tài chính ngân hàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một quốc gia có cán cân thương mại xuất siêu (xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu). Điều này thường phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó (trong điều kiện bình thường)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vai trò chủ yếu của Ngân hàng Thế giới (WB) trong hệ thống tài chính quốc tế là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích mối liên hệ: Khi hoạt động thương mại (đặc biệt là ngoại thương) phát triển sôi động, nó tác động như thế nào đến ngành tài chính ngân hàng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khu vực nào sau đây hiện đang có đóng góp lớn nhất vào tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa toàn cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sự ra đời và phát triển của các trung tâm tài chính lớn như New York, London, Tokyo, Thượng Hải gắn liền chủ yếu với yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đánh giá tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với hoạt động thương mại quốc tế. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) hoạt động với mục đích chính nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi một quốc gia gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), quốc gia đó sẽ có những cơ hội và thách thức gì liên quan đến hoạt động thương mại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích dữ liệu sau: Năm 2020, quốc gia A có tổng kim ngạch xuất khẩu là 200 tỷ USD và tổng kim ngạch nhập khẩu là 250 tỷ USD. Cán cân thương mại của quốc gia A trong năm 2020 là như thế nào và điều đó phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ngân hàng là tổ chức tài chính có chức năng cơ bản nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao các trung tâm tài chính lớn trên thế giới thường tập trung ở các thành phố toàn cầu hoặc các thủ đô kinh tế quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh vai trò của nội thương và ngoại thương. Điểm khác biệt cốt lõi nhất về phạm vi tác động là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những biểu hiện rõ ràng nhất của sự phát triển không ngừng của ngành tài chính ngân hàng trên thế giới là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích tác động của việc thành lập các khối thương mại khu vực (như EU, ASEAN) đến hoạt động thương mại giữa các nước thành viên. Tác động chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là chức năng cơ bản của một ngân hàng thương mại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường gặp khó khăn trong việc cải thiện cán cân thương mại (từ nhập siêu sang xuất siêu hoặc cân bằng)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trụ sở chính của Ngân hàng Thế giới (WB) được đặt tại thành phố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đánh giá vai trò của ngành dịch vụ (bao gồm thương mại và tài chính ngân hàng) đối với sự phát triển kinh tế hiện nay. Vai trò nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của thương mại điện tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'thị trường' có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động thương mại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa các dịch vụ tài chính (ví dụ: ngoài tiền gửi và cho vay còn có chứng khoán, bảo hiểm, quản lý quỹ...). Điều này mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây có mục tiêu chính là thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu và bảo đảm sự ổn định của hệ thống tài chính quốc tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của hoạt động thương mại đối với nền kinh tế quốc dân.

  • A. Tạo ra sản phẩm vật chất mới cho xã hội.
  • B. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Cung cấp các dịch vụ công cộng thiết yếu cho người dân.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách trực tiếp.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có vị trí địa lý nằm sâu trong lục địa, không giáp biển. Phân tích yếu tố địa lý này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương của quốc gia đó?

  • A. Giảm chi phí vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • B. Thuận lợi trong việc tiếp cận các thị trường hàng hải quốc tế.
  • C. Gặp khó khăn trong việc vận chuyển hàng hóa cồng kềnh và chi phí vận tải cao hơn.
  • D. Thúc đẩy phát triển các cảng biển quy mô lớn.

Câu 3: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ trong một quốc gia có tác động tích cực chủ yếu nào đến đời sống xã hội?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • C. Thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • D. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng đa dạng của người dân và tạo việc làm.

Câu 4: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào nhằm thúc đẩy thương mại tự do toàn cầu?

  • A. Bảo hộ tối đa sản xuất trong nước.
  • B. Đối xử tối huệ quốc (Most Favoured Nation - MFN), không phân biệt đối xử giữa các thành viên.
  • C. Ưu tiên các nước phát triển trong giao dịch thương mại.
  • D. Cho phép áp đặt hạn ngạch nhập khẩu không giới hạn.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất giữa cán cân thương mại hàng hóa và cán cân thanh toán quốc tế.

  • A. Cán cân thương mại chỉ ghi nhận giá trị hàng hóa, còn cán cân thanh toán ghi nhận cả hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Cán cân thương mại chỉ liên quan đến xuất nhập khẩu, còn cán cân thanh toán bao gồm tất cả các giao dịch kinh tế với nước ngoài (thương mại, dịch vụ, đầu tư, chuyển khoản).
  • C. Cán cân thương mại luôn cân bằng, còn cán cân thanh toán có thể thặng dư hoặc thâm hụt.
  • D. Cán cân thương mại do ngân hàng trung ương quản lý, còn cán cân thanh toán do Bộ Công Thương quản lý.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về thương mại, hãy phân tích điều gì có thể xảy ra với giá cả hàng hóa nhập khẩu khi một quốc gia giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng đó?

  • A. Giá hàng hóa nhập khẩu có xu hướng tăng lên.
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu có xu hướng giảm xuống.
  • C. Giá hàng hóa nhập khẩu không thay đổi.
  • D. Giá hàng hóa nhập khẩu chỉ bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái.

Câu 7: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy đầu tư và sản xuất trong nền kinh tế?

  • A. Chỉ cung cấp dịch vụ thanh toán cho hoạt động thương mại.
  • B. Huy động vốn từ các nguồn khác nhau và cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp và cá nhân.
  • C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

Câu 8: Phân tích lý do chính khiến các thành phố lớn như New York, London, Tokyo trở thành các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.

  • A. Có dân số đông và thị trường tiêu dùng lớn.
  • B. Tập trung nhiều ngân hàng trung ương của các quốc gia.
  • C. Có hệ thống cơ sở hạ tầng tài chính hiện đại, thị trường chứng khoán phát triển, tập trung các tổ chức tài chính lớn và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Nằm ở vị trí địa lý gần các khu vực sản xuất công nghiệp chính.

Câu 9: Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) có mục tiêu hoạt động khác nhau như thế nào?

  • A. WB tập trung ổn định tiền tệ toàn cầu, IMF tập trung xóa đói giảm nghèo.
  • B. WB cung cấp các khoản vay dài hạn cho dự án phát triển, IMF cung cấp hỗ trợ tài chính ngắn hạn để giải quyết khó khăn cán cân thanh toán.
  • C. WB chỉ hỗ trợ các nước phát triển, IMF chỉ hỗ trợ các nước đang phát triển.
  • D. WB là ngân hàng trung ương của thế giới, IMF là tổ chức thương mại.

Câu 10: Phân tích tác động của sự phát triển công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đến ngành tài chính - ngân hàng.

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến.
  • B. Thúc đẩy sự ra đời của các dịch vụ ngân hàng số, thanh toán điện tử và giao dịch trực tuyến.
  • C. Giảm số lượng các tổ chức tài chính và ngân hàng trên toàn cầu.
  • D. Tăng cường việc sử dụng tiền mặt trong giao dịch hàng ngày.

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán nghiêm trọng. Tổ chức tài chính quốc tế nào có vai trò chính trong việc cung cấp hỗ trợ tài chính khẩn cấp để giúp quốc gia này ổn định tình hình?

  • A. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á (AIIB).

Câu 12: Dịch vụ được xem là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế hiện đại vì nó đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Tạo ra phần lớn sản phẩm vật chất cho xã hội.
  • C. Hỗ trợ, kết nối và nâng cao hiệu quả của các ngành kinh tế khác, đồng thời đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.
  • D. Trực tiếp quản lý và điều phối hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành thương mại và sự phát triển của ngành giao thông vận tải.

  • A. Thương mại phát triển làm giảm nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
  • B. Giao thông vận tải phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa lưu thông, thúc đẩy thương mại mở rộng thị trường.
  • C. Cả hai ngành phát triển độc lập với nhau.
  • D. Thương mại chỉ sử dụng duy nhất một loại hình vận tải.

Câu 14: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ của một quốc gia, việc xem xét tỷ trọng của các nhóm dịch vụ (ví dụ: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ công cộng, dịch vụ tiêu dùng) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế đó?

  • A. Mức độ phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Trình độ phát triển và định hướng phát triển kinh tế.
  • C. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp hàng năm.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hoạt động của ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư.

  • A. Ngân hàng thương mại huy động vốn ngắn hạn và cho vay ngắn/trung hạn, còn ngân hàng đầu tư tư vấn và bảo lãnh phát hành chứng khoán, mua bán sáp nhập doanh nghiệp.
  • B. Ngân hàng thương mại chỉ hoạt động trong nước, còn ngân hàng đầu tư hoạt động quốc tế.
  • C. Ngân hàng thương mại thuộc sở hữu nhà nước, còn ngân hàng đầu tư thuộc sở hữu tư nhân.
  • D. Ngân hàng thương mại không chấp nhận tiền gửi từ công chúng, còn ngân hàng đầu tư có.

Câu 16: Xu hướng toàn cầu hóa tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

  • A. Làm giảm khối lượng và giá trị thương mại quốc tế.
  • B. Thúc đẩy việc hình thành các rào cản thương mại mới.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế và thúc đẩy dòng chảy hàng hóa, dịch vụ, vốn.
  • D. Chỉ tác động đến thương mại hàng hóa, không ảnh hưởng đến thương mại dịch vụ.

Câu 17: Dựa vào kiến thức về dịch vụ, phân tích tại sao ngành du lịch thường được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng.

  • A. Vì du lịch cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng (khách du lịch).
  • B. Vì du lịch là một ngành dịch vụ công cộng do nhà nước quản lý.
  • C. Vì du lịch chủ yếu phục vụ nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp.
  • D. Vì du lịch tạo ra sản phẩm vật chất hữu hình.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc một quốc gia duy trì cán cân thương mại thặng dư (xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu) trong thời gian dài.

  • A. Cho thấy nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu.
  • B. Có thể dẫn đến tích lũy ngoại tệ, tăng dự trữ quốc tế, nhưng cũng có thể gây áp lực lên tỷ giá hối đoái và bị các đối tác thương mại phản đối.
  • C. Luôn là dấu hiệu của một nền kinh tế kém phát triển.
  • D. Chứng tỏ quốc gia đó không tham gia vào thương mại quốc tế.

Câu 19: Phân tích vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế (như WB, IMF) đối với các nước đang phát triển.

  • A. Cung cấp các khoản vay không lãi suất cho mọi dự án.
  • B. Hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chính sách và nguồn vốn để phát triển kinh tế, ổn định tài chính.
  • C. Trực tiếp điều hành nền kinh tế của các nước thành viên.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thúc đẩy thương mại hàng hóa.

Câu 20: Khi phân tích hoạt động tài chính - ngân hàng, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ

  • A. Tổng giá trị tài sản của các ngân hàng.
  • B. Số lượng điểm giao dịch/ATM trên 100.000 dân hoặc tỷ lệ người trưởng thành có tài khoản ngân hàng.
  • C. Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng.
  • D. Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ tài chính.

Câu 21: Phân tích tác động của việc phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại) đến hoạt động nội thương.

  • A. Làm tăng chi phí mua sắm cho người tiêu dùng.
  • B. Giảm sự đa dạng về hàng hóa và lựa chọn cho người tiêu dùng.
  • C. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn, chuyên nghiệp hóa phân phối và thay đổi thói quen mua sắm của người dân.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các nhà bán lẻ.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành dịch vụ kinh doanh (tư vấn, pháp lý, quảng cáo) và sự phát triển của các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp).

  • A. Dịch vụ kinh doanh chỉ quan trọng với ngành thương mại.
  • B. Dịch vụ kinh doanh cung cấp các yếu tố đầu vào chuyên môn, giúp các ngành sản xuất nâng cao hiệu quả, chất lượng và khả năng cạnh tranh.
  • C. Sự phát triển của ngành sản xuất làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ kinh doanh.
  • D. Dịch vụ kinh doanh hoạt động hoàn toàn độc lập với các ngành khác.

Câu 23: Phân tích tại sao thương mại điện tử (e-commerce) được xem là một xu hướng quan trọng trong thương mại hiện đại.

  • A. Vì nó chỉ giới hạn giao dịch trong phạm vi quốc gia.
  • B. Vì nó đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu rất lớn cho người bán.
  • C. Vì nó mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng, giảm chi phí trung gian và cho phép giao dịch 24/7.
  • D. Vì nó chỉ phù hợp với các mặt hàng xa xỉ.

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống thanh toán điện tử (ví dụ: thẻ tín dụng, ví điện tử) trong việc thúc đẩy hoạt động thương mại.

  • A. Làm chậm quá trình giao dịch thương mại.
  • B. Giảm độ an toàn và minh bạch của các giao dịch.
  • C. Giúp giao dịch nhanh chóng, tiện lợi, giảm rủi ro liên quan đến tiền mặt và mở rộng khả năng tiếp cận cho cả người bán và người mua.
  • D. Chỉ phục vụ cho các giao dịch quốc tế.

Câu 25: Khi một quốc gia tham gia vào một khối thương mại khu vực (ví dụ: ASEAN), phân tích lợi ích kinh tế chủ yếu mà quốc gia đó có thể đạt được.

  • A. Bắt buộc phải đóng cửa thị trường nội địa.
  • B. Tiếp cận thị trường lớn hơn của các nước thành viên, giảm rào cản thương mại, tăng cường hợp tác kinh tế.
  • C. Chỉ được phép xuất khẩu sang các nước ngoài khối.
  • D. Hoàn toàn loại bỏ cạnh tranh từ các nước thành viên khác.

Câu 26: Phân tích lý do tại sao tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP có xu hướng tăng lên ở các nước phát triển.

  • A. Do các ngành công nghiệp và nông nghiệp suy thoái.
  • B. Do nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao (y tế, giáo dục, tài chính, tư vấn) tăng lên cùng với mức sống.
  • C. Do các nước phát triển ngừng sản xuất hàng hóa.
  • D. Do ngành dịch vụ ít đòi hỏi về công nghệ và lao động trình độ cao.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ.

  • A. Thị trường chứng khoán giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn, còn thị trường tiền tệ giao dịch cổ phiếu và trái phiếu dài hạn.
  • B. Thị trường chứng khoán liên quan đến việc huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp, còn thị trường tiền tệ liên quan đến việc cung cấp vốn ngắn hạn cho các tổ chức tài chính và doanh nghiệp.
  • C. Thị trường chứng khoán do ngân hàng trung ương quản lý, còn thị trường tiền tệ do Bộ Tài chính quản lý.
  • D. Thị trường chứng khoán chỉ hoạt động ở cấp quốc gia, còn thị trường tiền tệ hoạt động quốc tế.

Câu 28: Khi phân tích một báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, thông tin về doanh thu từ hoạt động tài chính (ví dụ: lãi tiền gửi, lãi cho vay) thuộc về lĩnh vực nào trong bài học này?

  • A. Thương mại hàng hóa.
  • B. Nội thương.
  • C. Tài chính - Ngân hàng.
  • D. Dịch vụ công cộng.

Câu 29: Phân tích tác động của việc tăng cường bảo hộ mậu dịch (ví dụ: tăng thuế nhập khẩu, áp đặt hạn ngạch) đối với người tiêu dùng trong nước.

  • A. Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn về hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Giá cả hàng hóa nhập khẩu có xu hướng giảm.
  • C. Người tiêu dùng phải mua hàng hóa với giá cao hơn và ít sự lựa chọn hơn.
  • D. Chất lượng hàng hóa nhập khẩu được đảm bảo hơn.

Câu 30: Phân tích vai trò của dịch vụ logistics (kho bãi, vận chuyển, quản lý chuỗi cung ứng) trong hoạt động thương mại hiện đại.

  • A. Chỉ làm tăng thêm chi phí và sự phức tạp cho thương mại.
  • B. Đảm bảo hàng hóa được vận chuyển hiệu quả, đúng thời gian, giảm chi phí, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của sản xuất và tài chính.
  • D. Chỉ quan trọng đối với thương mại nội địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của hoạt động thương mại đối với nền kinh tế quốc dân.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử một quốc gia có vị trí địa lý nằm sâu trong lục địa, không giáp biển. Phân tích yếu tố địa lý này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ trong một quốc gia có tác động tích cực chủ yếu nào đến đời sống xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào nhằm thúc đẩy thương mại tự do toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất giữa cán cân thương mại hàng hóa và cán cân thanh toán quốc tế.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào kiến thức về thương mại, hãy phân tích điều gì có thể xảy ra với giá cả hàng hóa nhập khẩu khi một quốc gia giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy đầu tư và sản xuất trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích lý do chính khiến các thành phố lớn như New York, London, Tokyo trở thành các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) có mục tiêu hoạt động khác nhau như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích tác động của sự phát triển công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đến ngành tài chính - ngân hàng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán nghiêm trọng. Tổ chức tài chính quốc tế nào có vai trò chính trong việc cung cấp hỗ trợ tài chính khẩn cấp để giúp quốc gia này ổn định tình hình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dịch vụ được xem là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế hiện đại vì nó đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành thương mại và sự phát triển của ngành giao thông vận tải.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ của một quốc gia, việc xem xét tỷ trọng của các nhóm dịch vụ (ví dụ: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ công cộng, dịch vụ tiêu dùng) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hoạt động của ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xu hướng toàn cầu hóa tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dựa vào kiến thức về dịch vụ, phân tích tại sao ngành du lịch thường được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc một quốc gia duy trì cán cân thương mại thặng dư (xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu) trong thời gian dài.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế (như WB, IMF) đối với các nước đang phát triển.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích hoạt động tài chính - ngân hàng, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ "bao phủ" của dịch vụ ngân hàng trong dân chúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác động của việc phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại) đến hoạt động nội thương.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành dịch vụ kinh doanh (tư vấn, pháp lý, quảng cáo) và sự phát triển của các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích tại sao thương mại điện tử (e-commerce) được xem là một xu hướng quan trọng trong thương mại hiện đại.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống thanh toán điện tử (ví dụ: thẻ tín dụng, ví điện tử) trong việc thúc đẩy hoạt động thương mại.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một quốc gia tham gia vào một khối thương mại khu vực (ví dụ: ASEAN), phân tích lợi ích kinh tế chủ yếu mà quốc gia đó có thể đạt được.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích lý do tại sao tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP có xu hướng tăng lên ở các nước phát triển.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi phân tích một báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, thông tin về doanh thu từ hoạt động tài chính (ví dụ: lãi tiền gửi, lãi cho vay) thuộc về lĩnh vực nào trong bài học này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác động của việc tăng cường bảo hộ mậu dịch (ví dụ: tăng thuế nhập khẩu, áp đặt hạn ngạch) đối với người tiêu dùng trong nước.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của dịch vụ logistics (kho bãi, vận chuyển, quản lý chuỗi cung ứng) trong hoạt động thương mại hiện đại.

Viết một bình luận