Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Nguyên tắc cốt lõi này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và giải quyết vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ bảo vệ môi trường nghiêm ngặt và phát triển văn hóa.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghệ và hợp tác quốc tế.
  • D. Phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để đạt được Phát triển bền vững. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của Tăng trưởng xanh?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, mặt trời).
  • B. Áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (tái chế, tái sử dụng).
  • C. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản truyền thống.
  • D. Ứng dụng công nghệ sạch, giảm phát thải khí nhà kính.

Câu 3: Quan sát biểu đồ giả định về mối quan hệ giữa Tăng trưởng GDP và Lượng phát thải CO2 của một quốc gia trong 20 năm. Giai đoạn nào trong biểu đồ (nếu có) thể hiện dấu hiệu của Tăng trưởng xanh?

  • A. GDP tăng nhanh, Lượng phát thải CO2 cũng tăng nhanh.
  • B. GDP tăng chậm, Lượng phát thải CO2 giảm nhẹ.
  • C. GDP giảm, Lượng phát thải CO2 giảm mạnh.
  • D. GDP tăng, nhưng Lượng phát thải CO2 lại giảm hoặc giữ ổn định.

Câu 4: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với Phát triển bền vững. Hiện tượng nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của biến đổi khí hậu?

  • A. Mực nước biển dâng, gây ngập lụt vùng ven biển.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, hạn hán).
  • C. Tăng cường suy giảm tầng ôzôn ở tầng bình lưu.
  • D. Thay đổi phân bố các loài sinh vật và hệ sinh thái.

Câu 5: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng do khai thác quá mức và chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Để hướng tới Phát triển bền vững, quốc gia này nên ưu tiên biện pháp nào?

  • A. Tăng cường nhập khẩu gỗ và các sản phẩm từ rừng để giảm áp lực khai thác nội địa.
  • B. Thực hiện các chương trình trồng rừng quy mô lớn và thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Khuyến khích phát triển du lịch sinh thái mà không có quy hoạch kiểm soát.
  • D. Đẩy mạnh khai thác các nguồn tài nguyên khác để bù đắp cho sự suy giảm của tài nguyên rừng.

Câu 6: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình quan trọng trong Tăng trưởng xanh. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về kinh tế tuần hoàn?

  • A. Tập trung vào sản xuất hàng loạt với chi phí thấp để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Khuyến khích tiêu dùng nhiều hơn để thúc đẩy sản xuất.
  • C. Thiết kế sản phẩm để có thể tái sử dụng, sửa chữa và tái chế, giảm thiểu chất thải.
  • D. Ưu tiên khai thác tài nguyên mới thay vì sử dụng lại vật liệu đã qua sử dụng.

Câu 7: Để thúc đẩy Phát triển bền vững, vai trò của cộng đồng và người dân là rất quan trọng. Hành động nào sau đây của cá nhân/cộng đồng góp phần tích cực vào mục tiêu này?

  • A. Thực hành tiết kiệm năng lượng và nước tại gia đình.
  • B. Xả rác thải sinh hoạt mà không cần phân loại.
  • C. Sử dụng túi ni lông dùng một lần thay vì túi tái sử dụng.
  • D. Chặt phá cây xanh trong khu dân cư để mở rộng diện tích.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn đối với việc thực hiện Tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong các ngành truyền thống.
  • B. Hạn chế về nguồn vốn đầu tư cho công nghệ sạch và hạ tầng xanh.
  • C. Sự phản đối của người dân đối với các dự án năng lượng tái tạo.
  • D. Phụ thuộc quá nhiều vào các nguồn năng lượng tái tạo sẵn có.

Câu 9: Chương trình nghị sự 21 (Agenda 21) là một kế hoạch hành động toàn cầu được thông qua tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất năm 1992. Nội dung chính của Chương trình nghị sự 21 tập trung vào vấn đề gì?

  • A. Kế hoạch hành động về phát triển bền vững trong thế kỷ 21.
  • B. Thỏa thuận cắt giảm khí thải nhà kính toàn cầu.
  • C. Chiến lược xóa đói giảm nghèo ở các nước kém phát triển.
  • D. Khuôn khổ hợp tác quốc tế về bảo vệ tầng ôzôn.

Câu 10: Việt Nam đã và đang nỗ lực hướng tới Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh. Chiến lược nào sau đây thể hiện rõ nỗ lực này?

  • A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • B. Ưu tiên tăng trưởng GDP bằng mọi giá, bất chấp tác động môi trường.
  • C. Giảm bớt chi tiêu cho nghiên cứu khoa học và công nghệ môi trường.
  • D. Ban hành và thực hiện Chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh.

Câu 11: Ô nhiễm nguồn nước là một vấn đề môi trường phổ biến, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là gì?

  • A. Nước thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý.
  • B. Mưa axit từ khí quyển rơi xuống mặt đất.
  • C. Sự xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu.
  • D. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đáy biển.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp với mục tiêu Tăng trưởng xanh?

  • A. Xây thêm nhiều đường cao tốc để xe cộ di chuyển nhanh hơn.
  • B. Di dời tất cả các nhà máy ra khỏi khu vực đô thị.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng xe điện.
  • D. Cấm hoàn toàn xe máy và ô tô cá nhân di chuyển trong nội thành.

Câu 13: Sự suy giảm đa dạng sinh học có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với con người và hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến đổi khí hậu.
  • B. Ảnh hưởng đến nguồn cung cấp lương thực, thuốc men và các dịch vụ hệ sinh thái.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài mới có khả năng thích nghi cao hơn.
  • D. Góp phần làm giảm mực nước biển trên toàn cầu.

Câu 14: Một dự án xây dựng nhà máy điện mới đang được xem xét. Để đánh giá dự án này theo các tiêu chí của Phát triển bền vững, cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ xem xét lợi nhuận kinh tế mà nhà máy mang lại.
  • B. Chỉ đánh giá tác động đến môi trường mà bỏ qua yếu tố xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dự án.

Câu 15:

  • A. Chỉ yếu tố kinh tế là quan trọng nhất.
  • B. Sự tích hợp và cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Chỉ yếu tố môi trường là ưu tiên hàng đầu.
  • D. Chỉ yếu tố xã hội và công bằng là đủ để đạt PTBV.

Câu 16: Sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) thay thế cho năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ) là một biện pháp quan trọng để hướng tới Tăng trưởng xanh vì nó giúp:

  • A. Giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính gây biến đổi khí hậu.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất và tiêu dùng năng lượng.
  • C. Gây ra ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng tại khu vực lắp đặt.
  • D. Làm cạn kiệt nhanh chóng các nguồn tài nguyên tự nhiên.

Câu 17: Nông nghiệp bền vững là một phần của Phát triển bền vững. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính bền vững trong hoạt động nông nghiệp?

  • A. Sử dụng lượng lớn thuốc trừ sâu hóa học để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất một loại cây trồng duy nhất (độc canh) trên diện rộng.
  • D. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, tiết kiệm nước và bảo vệ đất.

Câu 18: Chỉ số Phát triển con người (HDI) thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

  • A. Hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự phát triển và phúc lợi của con người (khía cạnh xã hội).
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường không khí.

Câu 19: Tăng trưởng xanh đặt trọng tâm vào việc sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế tổng thể.
  • C. Khiến các ngành công nghiệp truyền thống bị loại bỏ hoàn toàn.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho môi trường mà không có lợi cho kinh tế.

Câu 20: Việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống có mối liên hệ như thế nào với Phát triển bền vững?

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp với Phát triển bền vững.
  • B. Chỉ liên quan đến khía cạnh kinh tế của Phát triển bền vững.
  • C. Chỉ liên quan đến khía cạnh môi trường, thông qua các tập quán sử dụng tài nguyên.
  • D. Là một phần quan trọng của khía cạnh xã hội và môi trường, góp phần vào bản sắc và sự gắn kết cộng đồng.

Câu 21: Một công ty quyết định đầu tư vào việc xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường, mặc dù chi phí ban đầu khá lớn. Quyết định này thể hiện sự quan tâm đến khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh kinh tế (nếu có lợi ích lâu dài).
  • B. Chỉ khía cạnh xã hội (cải thiện sức khỏe cộng đồng).
  • C. Khía cạnh môi trường, thông qua giảm thiểu ô nhiễm.
  • D. Cả ba khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường cùng lúc với mức độ ngang nhau.

Câu 22: Thách thức về tài nguyên thiên nhiên bao gồm cạn kiệt tài nguyên không tái tạo và suy thoái tài nguyên tái tạo. Biện pháp nào sau đây giúp giảm áp lực lên cả hai loại tài nguyên này?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa các nguồn tài nguyên còn lại.
  • B. Tăng cường sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, tái chế và tái sử dụng tài nguyên.
  • C. Ngừng hoàn toàn việc khai thác mọi loại tài nguyên.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tìm kiếm các mỏ khoáng sản mới.

Câu 23: Đa dạng sinh học là nền tảng của các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho con người. Dịch vụ nào sau đây không trực tiếp liên quan đến vai trò của đa dạng sinh học?

  • A. Cung cấp lương thực và nguồn gen cho nông nghiệp.
  • B. Điều hòa khí hậu và chu trình nước.
  • C. Sản xuất hàng hóa công nghiệp trên quy mô lớn.
  • D. Hỗ trợ quá trình phân hủy chất thải và làm sạch môi trường.

Câu 24: Một trong những mục tiêu của Tăng trưởng xanh là giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Để tạo ra cùng một lượng GDP, lượng khí thải nhà kính được phát ra ít hơn.
  • B. Tổng lượng khí thải nhà kính của quốc gia phải giảm xuống mức 0.
  • C. Quốc gia hoàn toàn ngừng các hoạt động sản xuất gây phát thải.
  • D. GDP phải tăng nhanh hơn tốc độ tăng của khí thải nhà kính.

Câu 25: Chính sách nào sau đây của chính phủ thể hiện cam kết hướng tới Phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường trợ cấp cho các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng.
  • B. Giảm các quy định về bảo vệ môi trường để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Ưu tiên các dự án phát triển kinh tế ngắn hạn mà bỏ qua đánh giá tác động môi trường.
  • D. Tăng ngân sách cho giáo dục, y tế và các chương trình an sinh xã hội.

Câu 26: Liên Hợp Quốc đã đề ra 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) với thời hạn đến năm 2030. Các mục tiêu này bao trùm những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ đề cập đến tăng trưởng kinh tế và thương mại quốc tế.
  • C. Bao trùm các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường một cách tích hợp.
  • D. Chỉ liên quan đến hòa bình, an ninh và hợp tác quốc tế.

Câu 27: Quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nước đã gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Để đạt Tăng trưởng xanh trong công nghiệp hóa, cần có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng cường sử dụng các công nghệ cũ, giá rẻ để tiết kiệm chi phí.
  • B. Giảm sản xuất công nghiệp để giảm ô nhiễm.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng và xử lý chất thải hiệu quả.

Câu 28: Thành phố X đang gặp vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng và tắc nghẽn giao thông. Thị trưởng đề xuất xây dựng hệ thống tàu điện ngầm hiện đại và mở rộng mạng lưới xe buýt điện. Biện pháp này phù hợp với mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

  • A. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp đô thị.
  • B. Phát triển hạ tầng xanh và giao thông bền vững.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp nặng trong thành phố.

Câu 29: Giáo dục và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh có vai trò gì?

  • A. Giúp người dân hiểu rõ hơn về các vấn đề môi trường và thay đổi hành vi tiêu dùng/sản xuất.
  • B. Chỉ có tác động đến trẻ em mà không ảnh hưởng đến người lớn.
  • C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế do mọi người trở nên cẩn trọng hơn.
  • D. Không có vai trò quan trọng bằng việc áp dụng công nghệ cao.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên than đá dồi dào. Theo định hướng Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh, quốc gia này nên làm gì với nguồn tài nguyên này trong dài hạn?

  • A. Đẩy mạnh khai thác và xuất khẩu than đá để thu ngoại tệ tối đa.
  • B. Tiếp tục sử dụng than đá làm nguồn năng lượng chính mà không có kế hoạch thay thế.
  • C. Ngừng khai thác than đá ngay lập tức, gây ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Lập kế hoạch giảm dần sự phụ thuộc vào than đá và đầu tư vào năng lượng tái tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Nguyên tắc cốt lõi này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để đạt được Phát triển bền vững. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là biểu hiện của Tăng trưởng xanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quan sát biểu đồ giả định về mối quan hệ giữa Tăng trưởng GDP và Lượng phát thải CO2 của một quốc gia trong 20 năm. Giai đoạn nào trong biểu đồ (nếu có) thể hiện dấu hiệu của Tăng trưởng xanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với Phát triển bền vững. Hiện tượng nào sau đây *không* phải là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của biến đổi khí hậu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng do khai thác quá mức và chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Để hướng tới Phát triển bền vững, quốc gia này nên ưu tiên biện pháp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình quan trọng trong Tăng trưởng xanh. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về kinh tế tuần hoàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Để thúc đẩy Phát triển bền vững, vai trò của cộng đồng và người dân là rất quan trọng. Hành động nào sau đây của cá nhân/cộng đồng góp phần tích cực vào mục tiêu này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một trong những thách thức lớn đối với việc thực hiện Tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chương trình nghị sự 21 (Agenda 21) là một kế hoạch hành động toàn cầu được thông qua tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất năm 1992. Nội dung chính của Chương trình nghị sự 21 tập trung vào vấn đề gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việt Nam đã và đang nỗ lực hướng tới Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh. Chiến lược nào sau đây thể hiện rõ nỗ lực này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ô nhiễm nguồn nước là một vấn đề môi trường phổ biến, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp với mục tiêu Tăng trưởng xanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự suy giảm đa dạng sinh học có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với con người và hệ sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một dự án xây dựng nhà máy điện mới đang được xem xét. Để đánh giá dự án này theo các tiêu chí của Phát triển bền vững, cần xem xét những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: "Phát triển bền vững là con đường để đạt được sự thịnh vượng, công bằng và môi trường trong lành cho tất cả mọi người." Câu nói này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào trong Phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) thay thế cho năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ) là một biện pháp quan trọng để hướng tới Tăng trưởng xanh vì nó giúp:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nông nghiệp bền vững là một phần của Phát triển bền vững. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính bền vững trong hoạt động nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Chỉ số Phát triển con người (HDI) thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tăng trưởng xanh đặt trọng tâm vào việc sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống có mối liên hệ như thế nào với Phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một công ty quyết định đầu tư vào việc xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường, mặc dù chi phí ban đầu khá lớn. Quyết định này thể hiện sự quan tâm đến khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thách thức về tài nguyên thiên nhiên bao gồm cạn kiệt tài nguyên không tái tạo và suy thoái tài nguyên tái tạo. Biện pháp nào sau đây giúp giảm áp lực lên cả hai loại tài nguyên này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đa dạng sinh học là nền tảng của các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho con người. Dịch vụ nào sau đây *không* trực tiếp liên quan đến vai trò của đa dạng sinh học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một trong những mục tiêu của Tăng trưởng xanh là giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP. Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chính sách nào sau đây của chính phủ thể hiện cam kết hướng tới Phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Liên Hợp Quốc đã đề ra 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) với thời hạn đến năm 2030. Các mục tiêu này bao trùm những lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nước đã gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Để đạt Tăng trưởng xanh trong công nghiệp hóa, cần có sự thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Thành phố X đang gặp vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng và tắc nghẽn giao thông. Thị trưởng đề xuất xây dựng hệ thống tàu điện ngầm hiện đại và mở rộng mạng lưới xe buýt điện. Biện pháp này phù hợp với mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giáo dục và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên than đá dồi dào. Theo định hướng Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh, quốc gia này nên làm gì với nguồn tài nguyên này trong dài hạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nhận định này nhấn mạnh trụ cột nào trong ba trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường (tính liên thế hệ)
  • D. Chính trị

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào sau đây liên quan đến trụ cột môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để có kinh phí xử lý ô nhiễm.
  • B. Di dời toàn bộ các nhà máy gây ô nhiễm ra nước ngoài.
  • C. Tập trung phát triển du lịch sinh thái để bù đắp thiệt hại môi trường.
  • D. Áp dụng công nghệ xử lý khí thải tiên tiến và khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng xanh.

Câu 3: Biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu nghiêm trọng. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là hệ quả trực tiếp của biến đổi khí hậu?

  • A. Mực nước biển dâng cao.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán).
  • C. Thay đổi phân bố các loài sinh vật và hệ sinh thái.
  • D. Cạn kiệt nhanh chóng các mỏ khoáng sản.

Câu 4: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Mục tiêu cốt lõi của tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh bằng mọi giá.
  • B. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Ưu tiên bảo vệ môi trường hơn là tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống để tạo việc làm.

Câu 5: Một trong những giải pháp quan trọng để thực hiện tăng trưởng xanh trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp là áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn. Kinh tế tuần hoàn chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, giảm thiểu chất thải bằng cách tái sử dụng và tái chế.
  • B. Tăng cường sản xuất hàng hóa dùng một lần để kích thích tiêu dùng.
  • C. Chỉ sử dụng tài nguyên có thể tái tạo trong sản xuất.
  • D. Xuất khẩu chất thải sang các quốc gia khác để xử lý.

Câu 6: Để đảm bảo trụ cột xã hội trong phát triển bền vững, một quốc gia cần chú trọng đến các vấn đề như xóa đói giảm nghèo, cải thiện giáo dục, y tế và đảm bảo công bằng xã hội. Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại có mối liên hệ chặt chẽ với bảo vệ môi trường?

  • A. Người giàu thường gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn người nghèo.
  • B. Chỉ khi giàu có, người dân mới quan tâm đến môi trường.
  • C. Đói nghèo có thể buộc người dân khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách thiếu bền vững để đáp ứng nhu cầu sống cơ bản.
  • D. Các dự án xóa đói giảm nghèo thường không quan tâm đến yếu tố môi trường.

Câu 7: Việt Nam đã và đang tích cực triển khai Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh. Lĩnh vực nào sau đây là trọng tâm ưu tiên trong chiến lược này để giảm phát thải khí nhà kính?

  • A. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
  • C. Tăng cường khai thác than đá để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • D. Giảm sản xuất nông nghiệp để giảm phát thải từ chăn nuôi.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và môi trường. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ này trong bối cảnh hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đối lập và mâu thuẫn với bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ có thể bảo vệ môi trường khi đạt được mức tăng trưởng kinh tế rất cao.
  • C. Môi trường là yếu tố thứ yếu, cần hy sinh cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế trước mắt.
  • D. Tăng trưởng kinh tế cần dựa trên nền tảng môi trường lành mạnh và sử dụng tài nguyên hiệu quả để đảm bảo tính bền vững lâu dài.

Câu 9: Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng phát thải CO2 của một quốc gia trong 30 năm qua. Để đạt được mục tiêu tăng trưởng xanh, quốc gia này cần thực hiện biện pháp nào dựa trên thông tin từ biểu đồ? (Giả sử biểu đồ cho thấy xu hướng phát thải CO2 tăng liên tục)

  • A. Đẩy mạnh chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo và cải thiện hiệu quả năng lượng.
  • B. Tiếp tục duy trì các nhà máy nhiệt điện than công suất lớn.
  • C. Tăng cường nhập khẩu các sản phẩm công nghiệp từ nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 10: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực ven biển. Dự án này được coi là góp phần vào phát triển bền vững nếu nó đáp ứng được các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi nhuận kinh tế cho chủ đầu tư.
  • B. Chỉ chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học mà bỏ qua lợi ích kinh tế và xã hội của người dân địa phương.
  • C. Thu hút lượng lớn khách du lịch mà không quan tâm đến sức chứa của môi trường.
  • D. Mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, bảo tồn cảnh quan và đa dạng sinh học, đồng thời tôn trọng văn hóa bản địa.

Câu 11: Công nghệ xanh đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh. Công nghệ xanh chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng cường hiệu quả sản xuất mà không quan tâm đến tác động môi trường.
  • B. Phát triển các sản phẩm xa xỉ cho người tiêu dùng.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng.
  • D. Tạo ra các sản phẩm có vòng đời ngắn để thúc đẩy tiêu dùng.

Câu 12: Một doanh nghiệp chuyển đổi từ sử dụng bao bì nhựa sang bao bì giấy có thể phân hủy sinh học. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng trưởng kinh tế.
  • C. Công bằng xã hội.
  • D. Hội nhập quốc tế.

Câu 13: Để đo lường mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp. Chỉ số nào sau đây phản ánh tốt nhất khía cạnh xã hội trong phát triển bền vững?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Chỉ số Phát triển Con người (Human Development Index - HDI).
  • C. Chỉ số chất lượng không khí (Air Quality Index - AQI).
  • D. Tỷ lệ che phủ rừng.

Câu 14: Mất đa dạng sinh học là một vấn đề môi trường toàn cầu nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Sự gia tăng số lượng các loài ngoại lai.
  • B. Biến đổi khí hậu làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa.
  • C. Phá hủy môi trường sống tự nhiên, khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.
  • D. Ô nhiễm không khí từ các nhà máy.

Câu 15: Chính phủ ban hành chính sách khuyến khích người dân sử dụng túi vải thay vì túi ni lông khi đi mua sắm. Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Giảm thiểu rác thải nhựa và ô nhiễm môi trường.
  • B. Tăng cường sản xuất túi vải trong nước.
  • C. Khuyến khích người dân đi bộ khi mua sắm.
  • D. Nâng cao nhận thức của người dân về tiết kiệm tiền.

Câu 16: Phân tích vai trò của giáo dục trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Tại sao giáo dục được coi là yếu tố then chốt?

  • A. Giáo dục chỉ quan trọng đối với các nhà khoa học và chuyên gia môi trường.
  • B. Giáo dục giúp tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • C. Giáo dục giúp giải quyết mọi vấn đề xã hội ngay lập tức.
  • D. Giáo dục nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và trang bị kiến thức cho con người để họ tham gia vào quá trình phát triển bền vững.

Câu 17: Nước biển dâng là một trong những thách thức lớn nhất do biến đổi khí hậu gây ra, đặc biệt đối với các quốc gia ven biển và các đảo nhỏ. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất của nước biển dâng là gì?

  • A. Gia tăng động đất và sóng thần.
  • B. Ngập lụt các vùng đất thấp ven biển, nhiễm mặn nguồn nước ngọt.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • D. Tăng lượng mưa ở các vùng khô hạn.

Câu 18: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình đang được khuyến khích áp dụng. So sánh với mô hình kinh tế tuyến tính ("khai thác - sản xuất - sử dụng - vứt bỏ"), kinh tế tuần hoàn có ưu điểm nổi bật nào về mặt sử dụng tài nguyên?

  • A. Tăng cường tốc độ khai thác tài nguyên để đáp ứng sản xuất.
  • B. Tạo ra lượng chất thải lớn hơn nhưng dễ xử lý.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng tài nguyên nguyên sinh và giảm lượng chất thải ra môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các sản phẩm cao cấp, đắt tiền.

Câu 19: Một thành phố đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại (tàu điện, xe buýt điện). Hành động này thể hiện cam kết của thành phố đối với mục tiêu nào của tăng trưởng xanh?

  • A. Xanh hóa đô thị và giảm thiểu ô nhiễm từ giao thông.
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Giảm chi phí đi lại cho người dân.
  • D. Thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất ô tô cá nhân.

Câu 20: Để đảm bảo phát triển bền vững, cần có sự tham gia và phối hợp của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong quá trình này là gì?

  • A. Chỉ là đối tượng thụ hưởng các chính sách từ chính phủ.
  • B. Không có vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ phản ứng lại các vấn đề môi trường khi chúng xảy ra.
  • D. Tham gia tích cực vào việc ra quyết định, thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội bền vững tại địa phương.

Câu 21: Phân tích tình huống: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do việc nuôi trồng thủy sản tự phát. Để phục hồi và phát triển bền vững khu vực này, biện pháp ưu tiên hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản để bù đắp thiệt hại kinh tế.
  • B. Ngừng ngay việc nuôi trồng tự phát, tiến hành phục hồi rừng ngập mặn và quy hoạch lại hoạt động thủy sản bền vững.
  • C. Xây dựng kè bê tông để ngăn chặn sạt lở bờ biển.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.

Câu 22: Chỉ số Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường tác động của con người lên Trái Đất. Chỉ số này phản ánh điều gì?

  • A. Tổng lượng khí thải CO2 của một quốc gia.
  • B. Số lượng các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trong một khu vực.
  • C. Mức độ đa dạng sinh học của một hệ sinh thái.
  • D. Diện tích đất và biển cần thiết để hỗ trợ lối sống và hoạt động của con người.

Câu 23: Tại sao hợp tác quốc tế lại là yếu tố cần thiết để giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu và thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Các vấn đề môi trường không giới hạn bởi biên giới quốc gia và cần sự phối hợp hành động chung.
  • B. Chỉ các nước giàu mới có khả năng giải quyết vấn đề môi trường.
  • C. Hợp tác quốc tế giúp các nước xuất khẩu nhiều hơn.
  • D. Mỗi quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề môi trường của mình mà không cần sự giúp đỡ.

Câu 24: Một quốc gia đang xây dựng quy hoạch sử dụng đất đai, trong đó dành một phần đáng kể diện tích cho việc bảo tồn các khu rừng tự nhiên và đất ngập nước. Hành động này thể hiện sự ưu tiên cho trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Văn hóa.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc "xanh hóa" nông nghiệp trong bối cảnh tăng trưởng xanh. Mục tiêu chính của xanh hóa nông nghiệp là gì?

  • A. Phát triển nền nông nghiệp sinh thái, giảm thiểu sử dụng hóa chất độc hại, bảo vệ tài nguyên đất và nước.
  • B. Tăng năng suất bằng mọi cách, kể cả sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng rừng.
  • D. Giảm sản lượng nông nghiệp để giảm tác động đến môi trường.

Câu 26: Một công ty sản xuất đồ nội thất quyết định chỉ sử dụng gỗ từ các khu rừng được quản lý bền vững (có chứng nhận). Quyết định này thể hiện nguyên tắc nào trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận ngắn hạn.
  • B. Bỏ qua yếu tố xã hội.
  • C. Không liên quan đến môi trường.
  • D. Sử dụng tài nguyên có trách nhiệm và đảm bảo tính bền vững của nguồn cung cho tương lai.

Câu 27: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh, Việt Nam cần có những bước đi cụ thể. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xanh?

  • A. Tăng thuế đối với các sản phẩm thân thiện môi trường.
  • B. Ban hành các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng và hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án xanh.
  • C. Bắt buộc tất cả doanh nghiệp phải chuyển đổi ngay sang công nghệ xanh.
  • D. Giảm quy định về bảo vệ môi trường để giảm chi phí cho doanh nghiệp.

Câu 28: Phân tích thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt khi theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững và tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Thiếu nhận thức của người dân.
  • B. Sự phản đối từ các quốc gia phát triển.
  • C. Hạn chế về nguồn lực tài chính và khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến.
  • D. Thừa mứa tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Vai trò trung tâm của con người trong phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Con người là nguyên nhân chính gây suy thoái môi trường.
  • B. Con người chỉ là một phần của hệ sinh thái.
  • C. Con người cần hy sinh lợi ích cá nhân cho mục tiêu môi trường.
  • D. Con người là chủ thể và là mục tiêu của sự phát triển, mọi hoạt động phải hướng tới nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người hiện tại và tương lai.

Câu 30: Một dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải hiện đại tại một khu công nghiệp. Dự án này trực tiếp góp phần vào việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Ô nhiễm không khí.
  • C. Suy thoái đất.
  • D. Biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nhận định này nhấn mạnh trụ cột nào trong ba trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào sau đây liên quan đến trụ cột môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu nghiêm trọng. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là hệ quả trực tiếp của biến đổi khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Mục tiêu cốt lõi của tăng trưởng xanh là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một trong những giải pháp quan trọng để thực hiện tăng trưởng xanh trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp là áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn. Kinh tế tuần hoàn chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để đảm bảo trụ cột xã hội trong phát triển bền vững, một quốc gia cần chú trọng đến các vấn đề như xóa đói giảm nghèo, cải thiện giáo dục, y tế và đảm bảo công bằng xã hội. Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại có mối liên hệ chặt chẽ với bảo vệ môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việt Nam đã và đang tích cực triển khai Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh. Lĩnh vực nào sau đây là trọng tâm ưu tiên trong chiến lược này để giảm phát thải khí nhà kính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và môi trường. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ này trong bối cảnh hướng tới phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng phát thải CO2 của một quốc gia trong 30 năm qua. Để đạt được mục tiêu tăng trưởng xanh, quốc gia này cần thực hiện biện pháp nào dựa trên thông tin từ biểu đồ? (Giả sử biểu đồ cho thấy xu hướng phát thải CO2 tăng liên tục)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực ven biển. Dự án này được coi là góp phần vào phát triển bền vững nếu nó đáp ứng được các yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Công nghệ xanh đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng xanh. Công nghệ xanh chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một doanh nghiệp chuyển đổi từ sử dụng bao bì nhựa sang bao bì giấy có thể phân hủy sinh học. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để đo lường mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp. Chỉ số nào sau đây phản ánh tốt nhất khía cạnh xã hội trong phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Mất đa dạng sinh học là một vấn đề môi trường toàn cầu nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chính phủ ban hành chính sách khuyến khích người dân sử dụng túi vải thay vì túi ni lông khi đi mua sắm. Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích vai trò của giáo dục trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Tại sao giáo dục được coi là yếu tố then chốt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nước biển dâng là một trong những thách thức lớn nhất do biến đổi khí hậu gây ra, đặc biệt đối với các quốc gia ven biển và các đảo nhỏ. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất của nước biển dâng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Kinh tế tuần hoàn là một mô hình đang được khuyến khích áp dụng. So sánh với mô hình kinh tế tuyến tính ('khai thác - sản xuất - sử dụng - vứt bỏ'), kinh tế tuần hoàn có ưu điểm nổi bật nào về mặt sử dụng tài nguyên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một thành phố đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại (tàu điện, xe buýt điện). Hành động này thể hiện cam kết của thành phố đối với mục tiêu nào của tăng trưởng xanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để đảm bảo phát triển bền vững, cần có sự tham gia và phối hợp của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong quá trình này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích tình huống: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do việc nuôi trồng thủy sản tự phát. Để phục hồi và phát triển bền vững khu vực này, biện pháp ưu tiên hàng đầu cần thực hiện là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chỉ số Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường tác động của con người lên Trái Đất. Chỉ số này phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao hợp tác quốc tế lại là yếu tố cần thiết để giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu và thúc đẩy phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quốc gia đang xây dựng quy hoạch sử dụng đất đai, trong đó dành một phần đáng kể diện tích cho việc bảo tồn các khu rừng tự nhiên và đất ngập nước. Hành động này thể hiện sự ưu tiên cho trụ cột nào của phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc 'xanh hóa' nông nghiệp trong bối cảnh tăng trưởng xanh. Mục tiêu chính của xanh hóa nông nghiệp là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một công ty sản xuất đồ nội thất quyết định chỉ sử dụng gỗ từ các khu rừng được quản lý bền vững (có chứng nhận). Quyết định này thể hiện nguyên tắc nào trong phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh, Việt Nam cần có những bước đi cụ thể. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt khi theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững và tăng trưởng xanh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vai trò trung tâm của con người trong phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải hiện đại tại một khu công nghiệp. Dự án này trực tiếp góp phần vào việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm phát triển bền vững được định nghĩa rộng rãi nhất là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Bảo vệ môi trường bằng mọi giá.
  • C. Đảm bảo công bằng xã hội tuyệt đối.
  • D. Tính liên thế hệ trong việc đáp ứng nhu cầu.

Câu 2: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chính trị, văn hóa và giáo dục.
  • C. Tài nguyên, công nghệ và thị trường.
  • D. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: Tăng trưởng xanh được hiểu là quá trình tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ sở cải thiện hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường?

  • A. Kinh tế và môi trường là hai mặt đối lập, không thể dung hòa.
  • B. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế trước, giải quyết môi trường sau.
  • C. Tìm kiếm mô hình tăng trưởng kinh tế hài hòa với bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường mà không quan tâm tăng trưởng kinh tế.

Câu 4: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên rừng do khai thác quá mức để xuất khẩu gỗ. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác để thu ngoại tệ tối đa.
  • B. Xây dựng kế hoạch khai thác bền vững, trồng rừng thay thế và đa dạng hóa nguồn thu nhập.
  • C. Cấm tuyệt đối việc khai thác rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc chế biến sâu sản phẩm gỗ.

Câu 5: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu được đề cập trong bài học là gì?

  • A. Hoạt động tự nhiên của Trái Đất.
  • B. Sự thay đổi quỹ đạo của Trái Đất.
  • C. Phun trào núi lửa quy mô lớn.
  • D. Gia tăng nồng độ khí nhà kính do hoạt động của con người.

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) được xem là một giải pháp quan trọng trong tăng trưởng xanh. Đặc điểm nổi bật của mô hình này là gì?

  • A. Sản xuất và tiêu thụ theo đường thẳng (sản xuất -> sử dụng -> thải bỏ).
  • B. Tập trung tối đa vào việc khai thác tài nguyên sơ cấp.
  • C. Thiết kế sản phẩm để có thể tái sử dụng, sửa chữa và tái chế, giảm thiểu rác thải.
  • D. Chỉ áp dụng cho ngành nông nghiệp.

Câu 7: Phân tích tác động của việc sử dụng tràn lan thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp truyền thống. Tác động này chủ yếu ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột kinh tế (làm giảm năng suất).
  • B. Trụ cột xã hội (gây mâu thuẫn cộng đồng).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến trụ cột kinh tế và xã hội.
  • D. Chủ yếu ảnh hưởng đến trụ cột môi trường và sức khỏe con người (xã hội).

Câu 8: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại được xem là một biện pháp quan trọng góp phần giải quyết vấn đề môi trường và hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Người nghèo thường phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên nhiên và có ít khả năng tiếp cận các giải pháp bền vững.
  • B. Người nghèo không quan tâm đến vấn đề môi trường.
  • C. Chỉ có người giàu mới có thể bảo vệ môi trường.
  • D. Xóa đói giảm nghèo không liên quan đến môi trường.

Câu 9: Một thành phố đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại (tàu điện ngầm, xe buýt điện) thay vì mở rộng đường cho xe cá nhân. Hành động này thể hiện rõ nhất định hướng nào của tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Ưu tiên phát triển hạ tầng cho xe cá nhân.
  • C. Xanh hóa các ngành kinh tế và giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Không liên quan đến tăng trưởng xanh.

Câu 10: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) đóng vai trò gì trong chiến lược phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

  • A. Là nguồn năng lượng có chi phí sản xuất rất cao và không hiệu quả.
  • B. Giúp giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm phát thải khí nhà kính.
  • C. Chỉ phù hợp với các nước đang phát triển.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường toàn cầu.

Câu 11: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ vì mục đích thẩm mỹ.
  • B. Không liên quan trực tiếp đến đời sống con người.
  • C. Chỉ quan trọng đối với ngành du lịch sinh thái.
  • D. Đảm bảo sự ổn định của hệ sinh thái, cung cấp các dịch vụ thiết yếu và nguồn gen quý giá cho con người.

Câu 12: Một công ty sản xuất thực phẩm quyết định thay thế bao bì nhựa khó phân hủy bằng bao bì làm từ vật liệu tái chế và có khả năng phân hủy sinh học. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Tăng cường lợi nhuận kinh tế.
  • C. Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.
  • D. Tăng cường quảng bá thương hiệu.

Câu 13: Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý xả thẳng ra sông gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái dưới nước. Vấn đề này phản ánh sự mất cân bằng giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ giữa kinh tế và môi trường.
  • B. Chỉ giữa môi trường và xã hội.
  • C. Giữa kinh tế, môi trường và xã hội.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 14: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh, chính phủ các nước thường đưa ra các chính sách ưu đãi hoặc hỗ trợ cho những ngành công nghiệp nào?

  • A. Các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thô.
  • B. Các ngành công nghệ cao, năng lượng tái tạo, xử lý môi trường.
  • C. Các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng.
  • D. Các ngành dịch vụ truyền thống.

Câu 15: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của tất cả các bên liên quan. "Các bên liên quan" trong bối cảnh này bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Chỉ có chính phủ và các tổ chức quốc tế.
  • B. Chỉ có doanh nghiệp và người dân.
  • C. Chỉ có các nhà khoa học và tổ chức phi chính phủ.
  • D. Tất cả các chủ thể trong xã hội (chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng, cá nhân, tổ chức xã hội...).

Câu 16: Tăng trưởng xanh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế như thế nào?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất, giảm khả năng cạnh tranh.
  • B. Không liên quan đến năng lực cạnh tranh.
  • C. Thúc đẩy đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, đáp ứng tiêu chuẩn môi trường quốc tế.
  • D. Chỉ có lợi cho môi trường, không có lợi cho kinh tế.

Câu 17: Khủng hoảng nước sạch và sa mạc hóa đang là những vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều khu vực trên thế giới. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đối phó với tình trạng sa mạc hóa?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc và áp dụng kỹ thuật canh tác bền vững.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng bị ảnh hưởng.
  • D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 18: Con người được xem là trung tâm của sự phát triển bền vững. Điều này có ý nghĩa gì trong việc hoạch định chính sách phát triển?

  • A. Mọi hoạt động phát triển phải phục vụ lợi ích của một nhóm người nhất định.
  • B. Con người có quyền khai thác tài nguyên không giới hạn.
  • C. Chỉ quan tâm đến sự phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố con người.
  • D. Mục tiêu cuối cùng của phát triển là nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khỏe và phúc lợi cho tất cả mọi người, đảm bảo quyền con người.

Câu 19: Sự phát triển của khoa học - công nghệ đóng vai trò như thế nào trong việc thực hiện tăng trưởng xanh?

  • A. Cung cấp các giải pháp công nghệ sạch, hiệu quả năng lượng, xử lý chất thải tiên tiến.
  • B. Chỉ làm gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tăng trưởng xanh.
  • D. Làm giảm nhu cầu về năng lượng và tài nguyên.

Câu 20: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh lại là một yếu tố then chốt?

  • A. Chỉ để đáp ứng yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
  • B. Không có tác động thực tế đến hành động của người dân.
  • C. Giúp mọi người hiểu rõ tầm quan trọng, thay đổi hành vi và tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của nhà trường.

Câu 21: Việt Nam đang nỗ lực thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh. Một trong những mục tiêu chính của chiến lược này là gì?

  • A. Đẩy mạnh khai thác than đá và dầu khí.
  • B. Tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên, giảm phát thải.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp sạch.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 22: Một khu công nghiệp mới được xây dựng nhưng không có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, gây ô nhiễm sông ngòi xung quanh. Theo quan điểm phát triển bền vững, vấn đề này nằm ở sự thất bại trong việc cân nhắc đầy đủ yếu tố nào?

  • A. Thiếu cân nhắc yếu tố môi trường trong quyết định kinh tế.
  • B. Thiếu cân nhắc yếu tố xã hội trong quyết định kinh tế.
  • C. Thiếu cân nhắc yếu tố kinh tế trong quyết định môi trường.
  • D. Thiếu cân nhắc yếu tố chính trị.

Câu 23: Phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) tại các khu bảo tồn thiên nhiên có thể đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho người dân địa phương.
  • B. Chỉ giúp bảo tồn thiên nhiên mà không tạo ra thu nhập.
  • C. Không có tác động gì đến phát triển bền vững.
  • D. Tạo nguồn thu nhập, nâng cao nhận thức về bảo tồn, và khuyến khích cộng đồng địa phương tham gia bảo vệ tài nguyên.

Câu 24: Chỉ số phát triển bền vững (SDI) là một công cụ được sử dụng để đánh giá mức độ bền vững của sự phát triển. Chỉ số này thường dựa trên việc tích hợp thông tin từ những lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Dân số, diện tích và thu nhập.
  • C. Công nghệ, giáo dục và y tế.
  • D. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 25: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn và hiệu quả năng lượng trong các nhà máy công nghiệp là một biểu hiện của hoạt động nào?

  • A. Kinh tế truyền thống.
  • B. Nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Xanh hóa sản xuất.
  • D. Thương mại tự do.

Câu 26: Tăng trưởng xanh khác biệt cơ bản so với tăng trưởng kinh tế truyền thống ở điểm nào?

  • A. Tăng trưởng xanh ưu tiên tốc độ tăng trưởng cao hơn.
  • B. Tăng trưởng xanh gắn liền với việc sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • C. Tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào lĩnh vực dịch vụ.
  • D. Tăng trưởng xanh không quan tâm đến lợi nhuận.

Câu 27: Tại sao hợp tác quốc tế lại đóng vai trò thiết yếu trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu hay suy thoái tầng ôzôn?

  • A. Chỉ vì các nước giàu muốn hỗ trợ các nước nghèo.
  • B. Vì các vấn đề môi trường chỉ xảy ra ở một số quốc gia.
  • C. Vì mỗi quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề của mình.
  • D. Vì các vấn đề môi trường toàn cầu có tính chất xuyên biên giới và đòi hỏi nỗ lực chung của cả hành tinh.

Câu 28: Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" (Polluter Pays Principle) là một công cụ kinh tế được áp dụng trong quản lý môi trường. Nguyên tắc này nhằm mục đích gì?

  • A. Buộc các cá nhân/tổ chức gây ô nhiễm phải chịu chi phí xử lý hoặc khắc phục hậu quả.
  • B. Khuyến khích các cá nhân/tổ chức gây ô nhiễm tiếp tục hoạt động.
  • C. Chuyển chi phí xử lý ô nhiễm cho xã hội.
  • D. Miễn trừ trách nhiệm cho người gây ô nhiễm.

Câu 29: Việc chuyển đổi từ sử dụng túi ni lông khó phân hủy sang sử dụng túi vải hoặc túi giấy trong sinh hoạt hàng ngày của người dân thể hiện sự đóng góp vào việc thực hiện nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Công bằng xã hội.
  • C. Bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Chỉ là một xu hướng nhất thời.

Câu 30: Tăng trưởng xanh không chỉ là một chiến lược môi trường mà còn là một chiến lược kinh tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Nó chỉ làm tăng chi phí cho doanh nghiệp.
  • B. Nó chỉ tập trung vào việc cấm đoán các hoạt động gây ô nhiễm.
  • C. Nó không tạo ra bất kỳ lợi ích kinh tế nào.
  • D. Nó thúc đẩy đổi mới công nghệ, tạo ra ngành công nghiệp mới (năng lượng sạch, công nghệ môi trường), nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, và tạo ra việc làm xanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm phát triển bền vững được định nghĩa rộng rãi nhất là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững bao gồm những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tăng trưởng xanh được hiểu là quá trình tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ sở cải thiện hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên rừng do khai thác quá mức để xuất khẩu gỗ. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu được đề cập trong bài học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) được xem là một giải pháp quan trọng trong tăng trưởng xanh. Đặc điểm nổi bật của mô hình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích tác động của việc sử dụng tràn lan thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp truyền thống. Tác động này chủ yếu ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại được xem là một biện pháp quan trọng góp phần giải quyết vấn đề môi trường và hướng tới phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một thành phố đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại (tàu điện ngầm, xe buýt điện) thay vì mở rộng đường cho xe cá nhân. Hành động này thể hiện rõ nhất định hướng nào của tăng trưởng xanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ) đóng vai trò gì trong chiến lược phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một công ty sản xuất thực phẩm quyết định thay thế bao bì nhựa khó phân hủy bằng bao bì làm từ vật liệu tái chế và có khả năng phân hủy sinh học. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý xả thẳng ra sông gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái dưới nước. Vấn đề này phản ánh sự mất cân bằng giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh, chính phủ các nước thường đưa ra các chính sách ưu đãi hoặc hỗ trợ cho những ngành công nghiệp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của tất cả các bên liên quan. 'Các bên liên quan' trong bối cảnh này bao gồm những đối tượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tăng trưởng xanh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khủng hoảng nước sạch và sa mạc hóa đang là những vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều khu vực trên thế giới. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đối phó với tình trạng sa mạc hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Con người được xem là trung tâm của sự phát triển bền vững. Điều này có ý nghĩa gì trong việc hoạch định chính sách phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sự phát triển của khoa học - công nghệ đóng vai trò như thế nào trong việc thực hiện tăng trưởng xanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh lại là một yếu tố then chốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việt Nam đang nỗ lực thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh. Một trong những mục tiêu chính của chiến lược này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một khu công nghiệp mới được xây dựng nhưng không có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, gây ô nhiễm sông ngòi xung quanh. Theo quan điểm phát triển bền vững, vấn đề này nằm ở sự thất bại trong việc cân nhắc đầy đủ yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) tại các khu bảo tồn thiên nhiên có thể đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chỉ số phát triển bền vững (SDI) là một công cụ được sử dụng để đánh giá mức độ bền vững của sự phát triển. Chỉ số này thường dựa trên việc tích hợp thông tin từ những lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn và hiệu quả năng lượng trong các nhà máy công nghiệp là một biểu hiện của hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tăng trưởng xanh khác biệt cơ bản so với tăng trưởng kinh tế truyền thống ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao hợp tác quốc tế lại đóng vai trò thiết yếu trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu hay suy thoái tầng ôzôn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nguyên tắc 'người gây ô nhiễm phải trả tiền' (Polluter Pays Principle) là một công cụ kinh tế được áp dụng trong quản lý môi trường. Nguyên tắc này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc chuyển đổi từ sử dụng túi ni lông khó phân hủy sang sử dụng túi vải hoặc túi giấy trong sinh hoạt hàng ngày của người dân thể hiện sự đóng góp vào việc thực hiện nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tăng trưởng xanh không chỉ là một chiến lược môi trường mà còn là một chiến lược kinh tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững (PTBV) được phổ biến rộng rãi từ Báo cáo Brundtland năm 1987. Theo báo cáo này, Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Nhận định này nhấn mạnh sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột chính nào?

  • A. Chính trị, Văn hóa và Giáo dục
  • B. Kinh tế, Xã hội và Môi trường
  • C. Công nghiệp, Nông nghiệp và Dịch vụ
  • D. Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại

Câu 2: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải công nghiệp và giao thông. Để hướng tới Phát triển bền vững, chính quyền thành phố cần ưu tiên giải pháp nào thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột?

  • A. Tăng cường hoạt động sản xuất để tạo việc làm (chú trọng Kinh tế).
  • B. Xây thêm bệnh viện để chăm sóc sức khỏe người dân bị ảnh hưởng (chú trọng Xã hội).
  • C. Đầu tư công nghệ xử lý khí thải cho nhà máy, nâng cấp hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch (kết hợp Kinh tế, Xã hội, Môi trường).
  • D. Ban hành lệnh cấm tất cả các phương tiện cá nhân vào trung tâm thành phố (chú trọng Môi trường nhưng ảnh hưởng tiêu cực đến Kinh tế, Xã hội).

Câu 3: Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện Phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi của Tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Giảm thiểu mọi hoạt động sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm.
  • C. Phát triển kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm phát thải và bảo vệ môi trường.

Câu 4: Một quốc gia đang xây dựng chiến lược phát triển kinh tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và biến đổi khí hậu, việc lựa chọn mô hình Tăng trưởng xanh mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua đổi mới công nghệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
  • C. Giảm bớt các quy định về môi trường để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống ít đòi hỏi công nghệ cao.

Câu 5: Hiện tượng "hiệu ứng nhà kính" đang gây ra sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng hiệu ứng nhà kính trong thời gian gần đây là gì?

  • A. Sự gia tăng hoạt động núi lửa.
  • B. Hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch từ công nghiệp và giao thông.
  • C. Sự suy giảm lượng mưa trên toàn cầu.
  • D. Sự gia tăng diện tích rừng trên thế giới.

Câu 6: Biến đổi khí hậu, một hệ quả của hiệu ứng nhà kính tăng cường, đang gây ra nhiều tác động tiêu cực trên toàn cầu. Hậu quả nào sau đây là ít liên quan nhất đến biến đổi khí hậu?

  • A. Mực nước biển dâng cao.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán).
  • C. Thay đổi vùng phân bố của các loài sinh vật và hệ sinh thái.
  • D. Cạn kiệt các mỏ khoáng sản.

Câu 7: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch, sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất để tăng sản lượng.
  • C. Giảm chi phí sản xuất bằng cách cắt giảm chi tiêu cho xử lý chất thải.
  • D. Tập trung xuất khẩu các sản phẩm thô chưa qua chế biến sâu.

Câu 8: Vấn đề "dấu chân sinh thái" (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên và ảnh hưởng của con người đến Trái Đất. Một "dấu chân sinh thái" lớn cho thấy điều gì?

  • A. Con người đang sống hòa hợp với thiên nhiên.
  • B. Hoạt động của con người ít gây áp lực lên môi trường.
  • C. Mức độ tiêu thụ tài nguyên và tạo chất thải của con người vượt quá khả năng tái tạo của Trái Đất.
  • D. Nền kinh tế đang phát triển theo hướng bền vững.

Câu 9: Để thực hiện Phát triển bền vững, vai trò của cộng đồng và người dân là rất quan trọng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự đóng góp tích cực của cộng đồng vào mục tiêu PTBV?

  • A. Chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế cá nhân.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào chính sách của nhà nước.
  • C. Tăng cường sử dụng túi ni lông và sản phẩm dùng một lần.
  • D. Tích cực tham gia các chương trình bảo vệ môi trường và thay đổi thói quen tiêu dùng theo hướng bền vững.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự mất cân bằng nghiêm trọng trong trụ cột "Xã hội" của Phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng GDP chậm lại.
  • B. Tỷ lệ che phủ rừng giảm.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng.

Câu 11: Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), một mô hình đang được khuyến khích trong Tăng trưởng xanh, có nguyên tắc hoạt động chủ yếu dựa trên điều gì?

  • A. Sản xuất và tiêu thụ theo mô hình "lấy - làm - bỏ".
  • B. Tối ưu hóa vòng đời của vật liệu và sản phẩm thông qua tái sử dụng, tái chế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm lượng rác thải chôn lấp.
  • D. Khuyến khích tiêu dùng nhiều hơn để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 12: Một khu vực nông nghiệp đang đối mặt với tình trạng bạc màu đất và khan hiếm nước do canh tác độc canh và sử dụng hóa chất tràn lan. Giải pháp nào sau đây phù hợp với định hướng Phát triển bền vững cho khu vực này?

  • A. Chuyển đổi sang mô hình nông nghiệp hữu cơ, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước và đa dạng hóa cây trồng.
  • B. Tiếp tục mở rộng diện tích canh tác độc canh để tăng sản lượng.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để nâng cao năng suất ngay lập tức.
  • D. Chuyển hoàn toàn sang trồng các loại cây công nghiệp cần nhiều nước.

Câu 13: Sự cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với Phát triển bền vững. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

  • A. Tăng cường thăm dò và khai thác các mỏ mới.
  • B. Xuất khẩu toàn bộ khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • C. Ngừng hoàn toàn việc khai thác khoáng sản.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, tái chế triệt để và tìm kiếm vật liệu thay thế.

Câu 14: Trong bối cảnh Phát triển bền vững, "xanh hóa tiêu dùng" (Green Consumption) đề cập đến điều gì?

  • A. Lựa chọn và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, có nguồn gốc bền vững.
  • B. Tăng cường mua sắm để thúc đẩy sản xuất.
  • C. Ưu tiên các sản phẩm có giá thành rẻ nhất.
  • D. Chỉ mua sắm trực tuyến để tiết kiệm thời gian.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện Phát triển bền vững ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • B. Áp lực tăng trưởng kinh tế để giảm nghèo và thiếu nguồn lực đầu tư cho công nghệ xanh.
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa quá thấp.
  • D. Hệ thống giáo dục quá phát triển.

Câu 16: Mối quan hệ giữa Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh có thể được mô tả như thế nào?

  • A. Tăng trưởng xanh là mục tiêu cuối cùng của Phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững là một phần nhỏ của Tăng trưởng xanh.
  • C. Tăng trưởng xanh là một phương thức để thực hiện Phát triển bền vững.
  • D. Hai khái niệm này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 17: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong việc quản lý tài nguyên nước theo hướng bền vững là gì?

  • A. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước dựa trên lưu vực sông.
  • B. Ưu tiên sử dụng nước cho công nghiệp nặng.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng đập thủy điện.
  • D. Cho phép xả thải trực tiếp ra sông nếu đã qua xử lý sơ bộ.

Câu 18: Phân tích tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên rừng phong phú nhưng đang đối mặt với nạn phá rừng trái phép và cháy rừng thường xuyên. Để đạt được PTBV, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến trụ cột môi trường và xã hội?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để thúc đẩy xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung trồng rừng mới mà bỏ qua việc bảo vệ rừng hiện có.
  • C. Di dời toàn bộ người dân ra khỏi khu vực rừng.
  • D. Tăng cường thực thi pháp luật bảo vệ rừng kết hợp với phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng địa phương sống dựa vào rừng.

Câu 19: Áp dụng công nghệ "thu hồi và lưu trữ carbon" (Carbon Capture and Storage - CCS) trong các nhà máy nhiệt điện than là một biện pháp hướng tới Tăng trưởng xanh. Mục tiêu chính của công nghệ này là gì?

  • A. Tăng hiệu suất đốt than của nhà máy.
  • B. Giảm lượng khí CO2 phát thải vào khí quyển.
  • C. Chuyển hóa than thành năng lượng tái tạo.
  • D. Giảm chi phí vận hành nhà máy nhiệt điện.

Câu 20: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh môi trường trong Phát triển bền vững?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân.

Câu 21: Một quốc gia đang thực hiện chương trình "xanh hóa nông nghiệp" bằng cách giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học và khuyến khích canh tác bền vững. Chương trình này đóng góp trực tiếp nhất vào mục tiêu nào của Phát triển bền vững?

  • A. Cải thiện chất lượng môi trường và sức khỏe con người.
  • B. Tăng năng suất cây trồng lên gấp đôi.
  • C. Giảm chi phí sản xuất đến mức tối thiểu.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản thô.

Câu 22: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu (như biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học) đòi hỏi sự hợp tác quốc tế?

  • A. Chỉ có các nước giàu mới có khả năng giải quyết vấn đề môi trường.
  • B. Mỗi quốc gia có thể tự giải quyết vấn đề môi trường của mình một cách độc lập.
  • C. Các vấn đề môi trường có tính xuyên biên giới và ảnh hưởng đến toàn cầu, đòi hỏi nỗ lực chung.
  • D. Hợp tác quốc tế chỉ cần thiết cho các vấn đề kinh tế.

Câu 23: Khía cạnh nào trong Phát triển bền vững đề cập đến việc đảm bảo công bằng xã hội, cải thiện giáo dục, y tế và giảm nghèo?

  • A. Khía cạnh Kinh tế
  • B. Khía cạnh Môi trường
  • C. Khía cạnh Chính trị
  • D. Khía cạnh Xã hội

Câu 24: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lãng phí năng lượng cao trong sản xuất và sinh hoạt. Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường nhập khẩu năng lượng hóa thạch giá rẻ.
  • B. Đầu tư vào công nghệ tiết kiệm năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo.
  • C. Khuyến khích người dân sử dụng nhiều thiết bị điện hơn.
  • D. Xây dựng thêm các nhà máy nhiệt điện than công suất lớn.

Câu 25: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng khu công nghiệp), cần xem xét những yếu tố nào theo nguyên tắc PTBV?

  • A. Chỉ cần xem xét hiệu quả kinh tế và khả năng thu hồi vốn.
  • B. Chỉ cần xem xét tác động đến môi trường.
  • C. Cần xem xét toàn diện tác động đến kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Chỉ cần đảm bảo dự án tạo ra nhiều việc làm.

Câu 26: "Xanh hóa đô thị" là một xu hướng quan trọng trong Phát triển bền vững. Biểu hiện nào sau đây không thuộc về "xanh hóa đô thị"?

  • A. Tăng diện tích công viên, cây xanh và không gian công cộng xanh.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng sạch (xe điện, xe buýt sử dụng năng lượng sạch).
  • C. Xây dựng các tòa nhà tiết kiệm năng lượng và sử dụng vật liệu thân thiện môi trường.
  • D. Mở rộng diện tích bê tông hóa và giảm không gian xanh để xây dựng.

Câu 27: Tại sao Phát triển bền vững được coi là "con đường tất yếu" cho tương lai của loài người?

  • A. Vì mô hình phát triển chỉ chú trọng kinh tế đang gây ra các cuộc khủng hoảng môi trường và xã hội nghiêm trọng, đe dọa tương lai.
  • B. Vì PTBV giúp tăng trưởng kinh tế nhanh hơn bất kỳ mô hình nào khác.
  • C. Vì PTBV yêu cầu ngừng mọi hoạt động khai thác tài nguyên.
  • D. Vì PTBV chỉ là một xu hướng nhất thời được các nước giàu thúc đẩy.

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất chất lượng của trụ cột "Môi trường" trong Phát triển bền vững?

  • A. Tỷ lệ hộ nghèo.
  • B. Chất lượng không khí tại các đô thị lớn.
  • C. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Tỷ lệ người dân có bằng đại học.

Câu 29: Tăng trưởng xanh khuyến khích phát triển các ngành kinh tế mới. Ngành nào sau đây là ví dụ điển hình cho ngành kinh tế xanh?

  • A. Công nghiệp năng lượng tái tạo.
  • B. Công nghiệp khai thác than đá.
  • C. Sản xuất túi ni lông dùng một lần.
  • D. Nông nghiệp độc canh sử dụng nhiều hóa chất.

Câu 30: Để đảm bảo tính bền vững cho các thế hệ tương lai, hành động nào sau đây của thế hệ hiện tại là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tiêu thụ để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách nhất.
  • D. Sử dụng tài nguyên hiệu quả, bảo vệ môi trường và đầu tư vào các giải pháp bền vững cho tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững (PTBV) được phổ biến rộng rãi từ Báo cáo Brundtland năm 1987. Theo báo cáo này, Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Nhận định này nhấn mạnh sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải công nghiệp và giao thông. Để hướng tới Phát triển bền vững, chính quyền thành phố cần ưu tiên giải pháp nào thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện Phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi của Tăng trưởng xanh là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một quốc gia đang xây dựng chiến lược phát triển kinh tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và biến đổi khí hậu, việc lựa chọn mô hình Tăng trưởng xanh mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hiện tượng 'hiệu ứng nhà kính' đang gây ra sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng hiệu ứng nhà kính trong thời gian gần đây là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biến đổi khí hậu, một hệ quả của hiệu ứng nhà kính tăng cường, đang gây ra nhiều tác động tiêu cực trên toàn cầu. Hậu quả nào sau đây là *ít liên quan nhất* đến biến đổi khí hậu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vấn đề 'dấu chân sinh thái' (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên và ảnh hưởng của con người đến Trái Đất. Một 'dấu chân sinh thái' lớn cho thấy điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để thực hiện Phát triển bền vững, vai trò của cộng đồng và người dân là rất quan trọng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự đóng góp tích cực của cộng đồng vào mục tiêu PTBV?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự mất cân bằng nghiêm trọng trong trụ cột 'Xã hội' của Phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), một mô hình đang được khuyến khích trong Tăng trưởng xanh, có nguyên tắc hoạt động chủ yếu dựa trên điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một khu vực nông nghiệp đang đối mặt với tình trạng bạc màu đất và khan hiếm nước do canh tác độc canh và sử dụng hóa chất tràn lan. Giải pháp nào sau đây phù hợp với định hướng Phát triển bền vững cho khu vực này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Sự cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với Phát triển bền vững. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong bối cảnh Phát triển bền vững, 'xanh hóa tiêu dùng' (Green Consumption) đề cập đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện Phát triển bền vững ở các nước đang phát triển là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Mối quan hệ giữa Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh có thể được mô tả như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong việc quản lý tài nguyên nước theo hướng bền vững là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên rừng phong phú nhưng đang đối mặt với nạn phá rừng trái phép và cháy rừng thường xuyên. Để đạt được PTBV, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến trụ cột môi trường và xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Áp dụng công nghệ 'thu hồi và lưu trữ carbon' (Carbon Capture and Storage - CCS) trong các nhà máy nhiệt điện than là một biện pháp hướng tới Tăng trưởng xanh. Mục tiêu chính của công nghệ này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh môi trường trong Phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quốc gia đang thực hiện chương trình 'xanh hóa nông nghiệp' bằng cách giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học và khuyến khích canh tác bền vững. Chương trình này đóng góp trực tiếp nhất vào mục tiêu nào của Phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu (như biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học) đòi hỏi sự hợp tác quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khía cạnh nào trong Phát triển bền vững đề cập đến việc đảm bảo công bằng xã hội, cải thiện giáo dục, y tế và giảm nghèo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng lãng phí năng lượng cao trong sản xuất và sinh hoạt. Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng khu công nghiệp), cần xem xét những yếu tố nào theo nguyên tắc PTBV?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: 'Xanh hóa đô thị' là một xu hướng quan trọng trong Phát triển bền vững. Biểu hiện nào sau đây *không* thuộc về 'xanh hóa đô thị'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao Phát triển bền vững được coi là 'con đường tất yếu' cho tương lai của loài người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất chất lượng của trụ cột 'Môi trường' trong Phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tăng trưởng xanh khuyến khích phát triển các ngành kinh tế mới. Ngành nào sau đây là ví dụ điển hình cho ngành kinh tế xanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để đảm bảo tính bền vững cho các thế hệ tương lai, hành động nào sau đây của thế hệ hiện tại là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ cốt lõi nào?

  • A. Giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
  • B. Giữa bảo vệ môi trường và khai thác tài nguyên.
  • C. Giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển.
  • D. Giữa nhu cầu của thế hệ hiện tại và khả năng của thế hệ tương lai.

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do công nghiệp hóa nhanh chóng. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào trong ba trụ cột (kinh tế, xã hội, môi trường)?

  • A. Phát triển kinh tế mạnh mẽ hơn để có nguồn lực xử lý ô nhiễm.
  • B. Tăng cường các chương trình an sinh xã hội để hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng sức khỏe.
  • C. Đầu tư vào công nghệ xử lý khí thải và năng lượng sạch để giải quyết gốc rễ vấn đề môi trường.
  • D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế để nhận viện trợ tài chính.

Câu 3: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Mối quan hệ giữa tăng trưởng xanh và phát triển bền vững thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng xanh tập trung vào khía cạnh kinh tế và môi trường, là con đường để thực hiện mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững (bao gồm cả xã hội).
  • B. Tăng trưởng xanh chỉ là một phần nhỏ trong phát triển bền vững, chủ yếu liên quan đến năng lượng tái tạo.
  • C. Phát triển bền vững là tiền đề để thực hiện tăng trưởng xanh.
  • D. Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 4: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) trong sản xuất và tiêu dùng đóng góp trực tiếp nhất vào mục tiêu nào của tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu chất thải.
  • C. Giảm chi phí lao động.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất khi các quốc gia đang phát triển chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Thiếu nhận thức của người dân.
  • B. Sự phản đối từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ xanh thường cao và yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Thừa nguồn tài nguyên thiên nhiên giá rẻ.

Câu 6: Phân tích nào sau đây về vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là SAI?

  • A. Môi trường cung cấp tài nguyên cho sản xuất.
  • B. Môi trường là nơi chứa đựng và phân hủy chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Môi trường cung cấp không gian sống và các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của môi trường.

Câu 7: Tình trạng "ô nhiễm xuyên biên giới" (ví dụ: mưa axit từ một quốc gia gây hại rừng ở quốc gia lân cận) là minh chứng rõ ràng nhất cho đặc điểm nào của vấn đề môi trường toàn cầu?

  • A. Tính phức tạp của nguyên nhân.
  • B. Môi trường là không thể chia cắt và có phản ứng dây chuyền.
  • C. Thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người.
  • D. Chi phí xử lý ô nhiễm rất cao.

Câu 8: Việc một quốc gia tập trung phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) và áp dụng công nghệ sản xuất sạch nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng xanh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Tăng cường nhập khẩu năng lượng hóa thạch.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Chỉ nhằm mục tiêu tăng lợi nhuận kinh tế ngắn hạn.

Câu 9: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nguyên tắc "con người là trung tâm" trong phát triển bền vững?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, kể cả hy sinh môi trường.
  • B. Tập trung bảo tồn đa dạng sinh học mà không quan tâm đến đời sống người dân.
  • C. Coi con người là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề môi trường.
  • D. Phát triển nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khỏe và đảm bảo công bằng xã hội cho mọi người.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề sa mạc hóa đang diễn ra ở một số khu vực, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp với định hướng phát triển bền vững?

  • A. Trồng rừng, phục hồi thảm thực vật, quản lý nguồn nước và áp dụng kỹ thuật canh tác chống xói mòn.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư khỏi khu vực bị sa mạc hóa.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm để phục vụ nông nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình bê tông hóa.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh sự mất cân bằng sinh thái môi trường?

  • A. Sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán).
  • B. Sự suy giảm nhanh chóng số lượng loài sinh vật (mất đa dạng sinh học).
  • C. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên và băng tan ở hai cực.
  • D. Sự phát triển nhanh chóng của các khu công nghiệp.

Câu 12: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp, một quốc gia nên tập trung vào những giải pháp nào dưới đây?

  • A. Mở rộng quy mô các nhà máy hiện có mà không nâng cấp công nghệ.
  • B. Giảm thuế cho các ngành công nghiệp gây ô nhiễm để thu hút đầu tư.
  • C. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, sử dụng năng lượng hiệu quả, thúc đẩy tái chế và tái sử dụng nguyên liệu.
  • D. Cấm hoàn toàn các hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 13: Việc phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, sử dụng nhiên liệu sạch hoặc năng lượng điện ở các đô thị lớn góp phần chủ yếu vào mục tiêu phát triển bền vững nào?

  • A. Chỉ góp phần vào trụ cột kinh tế (giảm chi phí đi lại cá nhân).
  • B. Chỉ góp phần vào trụ cột xã hội (tăng khả năng di chuyển).
  • C. Chỉ góp phần vào trụ cột môi trường (giảm khí thải).
  • D. Đồng thời góp phần cải thiện môi trường (giảm ô nhiễm không khí) và nâng cao chất lượng cuộc sống (giảm tắc nghẽn, tiện lợi hơn).

Câu 14: Phân tích nào sau đây mô tả chính xác nhất ý nghĩa của việc "xanh hóa" các ngành kinh tế trong chiến lược tăng trưởng xanh?

  • A. Tích hợp các yếu tố môi trường và xã hội vào quá trình sản xuất, kinh doanh để giảm thiểu tác động tiêu cực và tạo ra lợi ích bền vững.
  • B. Chỉ đơn thuần là trồng thêm cây xanh trong khuôn viên nhà máy.
  • C. Giảm hoàn toàn hoạt động sản xuất để bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch hiệu quả hơn.

Câu 15: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh lại được xem là một yếu tố then chốt?

  • A. Chỉ để đáp ứng yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
  • B. Giúp người dân hiểu biết sâu hơn về các công nghệ phức tạp.
  • C. Thúc đẩy sự thay đổi hành vi, lối sống và sự tham gia tích cực của mỗi cá nhân vào các hoạt động bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • D. Giúp chính phủ dễ dàng ban hành các sắc lệnh hành chính.

Câu 16: Một quốc gia đang xây dựng chiến lược phát triển kinh tế dài hạn. Để đảm bảo tính bền vững, chiến lược này cần cân nhắc đồng bộ những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP.
  • B. Kết hợp hài hòa các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc khai thác tối đa tài nguyên hiện có.

Câu 17: Phân tích tình huống: Một thành phố ven biển đang đối mặt với nguy cơ ngập lụt do mực nước biển dâng cao (liên quan đến biến đổi khí hậu). Để ứng phó theo hướng phát triển bền vững, giải pháp nào dưới đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ xây dựng đê chắn sóng thật cao và di dời toàn bộ dân cư.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cấm mọi hoạt động phát triển kinh tế ở khu vực ven biển.
  • C. Phớt lờ vấn đề và hy vọng mực nước biển sẽ giảm.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng chống ngập thích ứng, đồng thời giảm phát thải khí nhà kính, quy hoạch lại không gian sống phù hợp và nâng cao nhận thức cộng đồng về rủi ro.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về vai trò của khoa học công nghệ trong tăng trưởng xanh là chính xác?

  • A. Khoa học công nghệ là động lực chính tạo ra các giải pháp hiệu quả năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm và phát triển các ngành kinh tế mới thân thiện môi trường.
  • B. Khoa học công nghệ chỉ làm gia tăng vấn đề ô nhiễm do tạo ra các sản phẩm mới.
  • C. Khoa học công nghệ không có vai trò đáng kể trong tăng trưởng xanh.
  • D. Khoa học công nghệ chỉ giúp dự báo các vấn đề môi trường, không giúp giải quyết chúng.

Câu 19: Một doanh nghiệp đang xem xét đầu tư vào một dự án sản xuất mới. Để dự án này phù hợp với định hướng phát triển bền vững, doanh nghiệp cần đánh giá tác động trên những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đánh giá khả năng sinh lời của dự án.
  • B. Chỉ đánh giá tác động đến việc làm cho người lao động.
  • C. Chỉ đánh giá mức độ tiêu thụ năng lượng của dự án.
  • D. Đánh giá tác động kinh tế (lợi nhuận, việc làm), tác động xã hội (điều kiện lao động, an sinh) và tác động môi trường (ô nhiễm, sử dụng tài nguyên).

Câu 20: Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (OCOP) ở Việt Nam, khuyến khích phát triển các sản phẩm đặc trưng theo hướng bền vững, góp phần vào mục tiêu nào của phát triển bền vững ở khu vực nông thôn?

  • A. Nâng cao thu nhập cho người dân, phát huy lợi thế địa phương và góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa (khía cạnh kinh tế và xã hội).
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 21: Tăng trưởng xanh đặt ra yêu cầu về việc tái cơ cấu nền kinh tế. Nội dung chính của việc tái cơ cấu này theo hướng xanh là gì?

  • A. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế cũ nhưng áp dụng công nghệ hiện đại hơn.
  • B. Tăng cường phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng.
  • C. Chuyển dịch từ các ngành thâm dụng tài nguyên, gây ô nhiễm sang các ngành kinh tế tri thức, dịch vụ chất lượng cao, nông nghiệp sạch và công nghiệp xanh.
  • D. Giảm quy mô toàn bộ nền kinh tế.

Câu 22: Vấn đề cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Giải pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác khoáng sản.
  • B. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản để thu ngoại tệ.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm kiếm các mỏ khoáng sản mới.
  • D. Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, tăng cường tái chế và tìm kiếm các vật liệu thay thế.

Câu 23: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái. Hoạt động này đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn cho các công ty du lịch lớn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên mà không quan tâm đến người dân địa phương.
  • C. Tạo nguồn thu nhập bền vững cho cộng đồng địa phương, nâng cao nhận thức bảo tồn thiên nhiên và văn hóa, giảm áp lực lên tài nguyên môi trường so với du lịch đại trà.
  • D. Làm gia tăng ô nhiễm môi trường do lượng khách du lịch đông.

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ giữa nghèo đói và vấn đề môi trường là chính xác?

  • A. Nghèo đói có thể thúc đẩy việc khai thác tài nguyên quá mức để đáp ứng nhu cầu sinh tồn, dẫn đến suy thoái môi trường; ngược lại, suy thoái môi trường làm giảm khả năng sản xuất, duy trì vòng luẩn quẩn nghèo đói.
  • B. Nghèo đói không liên quan đến vấn đề môi trường.
  • C. Chỉ có các nước giàu mới có khả năng gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Giàu có luôn đi đôi với việc bảo vệ môi trường hiệu quả.

Câu 25: Mục tiêu chính của việc phát triển cơ sở hạ tầng xanh trong đô thị (ví dụ: công viên cây xanh, hệ thống thoát nước bền vững, mái nhà xanh) là gì?

  • A. Chỉ để làm đẹp cảnh quan đô thị.
  • B. Chỉ để tăng giá trị bất động sản.
  • C. Chỉ để giảm nhiệt độ bề mặt đường phố.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí, giảm thiểu ngập úng, tăng cường đa dạng sinh học đô thị và nâng cao chất lượng sống cho cư dân.

Câu 26: Quan điểm nào sau đây về việc sử dụng năng lượng hóa thạch trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh là phù hợp?

  • A. Tiếp tục sử dụng năng lượng hóa thạch như nguồn năng lượng chính vì giá rẻ.
  • B. Cần giảm dần sự phụ thuộc và chuyển đổi sang các nguồn năng lượng sạch, tái tạo để giảm phát thải khí nhà kính.
  • C. Tăng cường khai thác năng lượng hóa thạch để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • D. Năng lượng hóa thạch không gây tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 27: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong ngành nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp, sử dụng phân bón sinh học và quản lý nguồn nước hiệu quả.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện rộng.

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Mức độ phát thải khí CO2.
  • C. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • D. Tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỷ lệ tiếp cận dịch vụ y tế/giáo dục.

Câu 29: Phân tích nào sau đây về lợi ích kinh tế của tăng trưởng xanh là chính xác?

  • A. Tăng trưởng xanh chỉ làm giảm lợi nhuận do chi phí đầu tư cao.
  • B. Tăng trưởng xanh có thể tạo ra việc làm mới trong các ngành công nghiệp xanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm chi phí xử lý ô nhiễm và tăng năng lực cạnh tranh.
  • C. Tăng trưởng xanh chỉ mang lại lợi ích cho môi trường, không có lợi ích kinh tế.
  • D. Lợi ích kinh tế của tăng trưởng xanh chỉ xuất hiện ở các nước phát triển.

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững và tăng trưởng xanh, vai trò của hợp tác quốc tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chia sẻ kiến thức, công nghệ, nguồn lực tài chính và phối hợp giải quyết các vấn đề môi trường mang tính toàn cầu (biến đổi khí hậu, ô nhiễm xuyên biên giới).
  • B. Chỉ đơn thuần là ký kết các hiệp định thương mại.
  • C. Cạnh tranh gay gắt trong việc khai thác tài nguyên.
  • D. Mỗi quốc gia tự giải quyết vấn đề của mình mà không cần hợp tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ cốt lõi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do công nghiệp hóa nhanh chóng. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào trong ba trụ cột (kinh tế, xã hội, môi trường)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Mối quan hệ giữa tăng trưởng xanh và phát triển bền vững thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) trong sản xuất và tiêu dùng đóng góp trực tiếp nhất vào mục tiêu nào của tăng trưởng xanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất khi các quốc gia đang phát triển chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích nào sau đây về vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tình trạng 'ô nhiễm xuyên biên giới' (ví dụ: mưa axit từ một quốc gia gây hại rừng ở quốc gia lân cận) là minh chứng rõ ràng nhất cho đặc điểm nào của vấn đề môi trường toàn cầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc một quốc gia tập trung phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) và áp dụng công nghệ sản xuất sạch nhằm mục tiêu chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nguyên tắc 'con người là trung tâm' trong phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để giải quyết vấn đề sa mạc hóa đang diễn ra ở một số khu vực, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp với định hướng phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh sự mất cân bằng sinh thái môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong lĩnh vực công nghiệp, một quốc gia nên tập trung vào những giải pháp nào dưới đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, sử dụng nhiên liệu sạch hoặc năng lượng điện ở các đô thị lớn góp phần chủ yếu vào mục tiêu phát triển bền vững nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích nào sau đây mô tả chính xác nhất ý nghĩa của việc 'xanh hóa' các ngành kinh tế trong chiến lược tăng trưởng xanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh lại được xem là một yếu tố then chốt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một quốc gia đang xây dựng chiến lược phát triển kinh tế dài hạn. Để đảm bảo tính bền vững, chiến lược này cần cân nhắc đồng bộ những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích tình huống: Một thành phố ven biển đang đối mặt với nguy cơ ngập lụt do mực nước biển dâng cao (liên quan đến biến đổi khí hậu). Để ứng phó theo hướng phát triển bền vững, giải pháp nào dưới đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhận định nào sau đây về vai trò của khoa học công nghệ trong tăng trưởng xanh là chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một doanh nghiệp đang xem xét đầu tư vào một dự án sản xuất mới. Để dự án này phù hợp với định hướng phát triển bền vững, doanh nghiệp cần đánh giá tác động trên những khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Chương trình 'Mỗi xã một sản phẩm' (OCOP) ở Việt Nam, khuyến khích phát triển các sản phẩm đặc trưng theo hướng bền vững, góp phần vào mục tiêu nào của phát triển bền vững ở khu vực nông thôn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tăng trưởng xanh đặt ra yêu cầu về việc tái cơ cấu nền kinh tế. Nội dung chính của việc tái cơ cấu này theo hướng xanh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vấn đề cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Giải pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái. Hoạt động này đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ giữa nghèo đói và vấn đề môi trường là chính xác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Mục tiêu chính của việc phát triển cơ sở hạ tầng xanh trong đô thị (ví dụ: công viên cây xanh, hệ thống thoát nước bền vững, mái nhà xanh) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quan điểm nào sau đây về việc sử dụng năng lượng hóa thạch trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh là phù hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong ngành nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích nào sau đây về lợi ích kinh tế của tăng trưởng xanh là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững và tăng trưởng xanh, vai trò của hợp tác quốc tế được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa rộng rãi lần đầu tiên trong báo cáo nào của Liên Hợp Quốc?

  • A. Báo cáo về Mục tiêu Thiên niên kỷ (MDGs)
  • B. Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP)
  • C. Báo cáo Brundtland (Our Common Future)
  • D. Nghị định thư Kyoto

Câu 2: Theo định nghĩa phổ biến, Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Nguyên tắc cốt lõi nào được nhấn mạnh trong định nghĩa này?

  • A. Nguyên tắc công bằng giữa các thế hệ
  • B. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
  • C. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ môi trường tuyệt đối
  • D. Nguyên tắc phát triển chỉ dựa vào tài nguyên tái tạo

Câu 3: Phát triển bền vững bao gồm ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Một quốc gia đang đạt tăng trưởng GDP cao và cải thiện đáng kể các chỉ số xã hội như giáo dục, y tế, nhưng lại đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí và nước nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp. Quốc gia này đang gặp thách thức chủ yếu ở trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột kinh tế
  • B. Trụ cột xã hội
  • C. Cả ba trụ cột đều đang phát triển cân bằng
  • D. Trụ cột môi trường

Câu 4: Mối quan hệ giữa ba trụ cột (kinh tế, xã hội, môi trường) trong phát triển bền vững được hiểu như thế nào?

  • A. Kinh tế là quan trọng nhất, xã hội và môi trường phục vụ kinh tế.
  • B. Ba trụ cột có mối quan hệ tương hỗ, phụ thuộc lẫn nhau và cần được cân bằng.
  • C. Môi trường là yếu tố quyết định, kinh tế và xã hội phải tuân thủ hoàn toàn.
  • D. Xã hội là trung tâm, kinh tế và môi trường chỉ là các yếu tố hỗ trợ.

Câu 5: Tăng trưởng xanh được định nghĩa là quá trình thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, đồng thời đảm bảo tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp các nguồn lực và dịch vụ môi trường cần thiết cho con người. Điều này cho thấy Tăng trưởng xanh tập trung vào mối liên hệ nào?

  • A. Mối liên hệ giữa kinh tế và môi trường
  • B. Mối liên hệ giữa kinh tế và xã hội
  • C. Mối liên hệ giữa xã hội và môi trường
  • D. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường

Câu 6: Mối quan hệ giữa Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng trưởng xanh là khái niệm rộng hơn Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Tăng trưởng xanh là một phương thức, một con đường để đạt được Phát triển bền vững.
  • D. Phát triển bền vững chỉ là một phần nhỏ của Tăng trưởng xanh.

Câu 7: Một trong những mục tiêu chính của Tăng trưởng xanh là sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng tài nguyên hiệu quả trong sản xuất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất quy mô lớn.
  • B. Áp dụng công nghệ giúp giảm thiểu lượng nguyên liệu đầu vào và chất thải.
  • C. Mở rộng diện tích nhà máy, khu công nghiệp.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sản xuất thủ công không sử dụng máy móc.

Câu 8: Chuyển đổi sang nền kinh tế tuần hoàn là một chiến lược quan trọng để thúc đẩy Tăng trưởng xanh. Mục tiêu chính của nền kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tăng tốc độ tiêu thụ hàng hóa để thúc đẩy sản xuất.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • C. Tập trung vào việc chôn lấp hoặc đốt bỏ chất thải.
  • D. Kéo dài vòng đời sản phẩm, tái sử dụng, sửa chữa và tái chế vật liệu.

Câu 9: Việt Nam đã đặt mục tiêu phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. Chiến lược nào sau đây thể hiện rõ định hướng Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực năng lượng ở Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời.
  • B. Tăng cường xây dựng các nhà máy nhiệt điện than quy mô lớn.
  • C. Giảm đầu tư vào lưới điện truyền tải.
  • D. Ngừng sử dụng mọi hình thức năng lượng.

Câu 10: Một thách thức lớn đối với việc thực hiện Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là sự cân bằng giữa nhu cầu phát triển kinh tế cấp bách và yêu cầu bảo vệ môi trường. Điều này đòi hỏi các nước này phải làm gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, trì hoãn bảo vệ môi trường.
  • B. Tìm kiếm các mô hình tăng trưởng ít thâm dụng tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ tài chính từ các nước phát triển.
  • D. Ngừng mọi hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm.

Câu 11: Biến đổi khí hậu là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với Phát triển bền vững. Tác động nào của biến đổi khí hậu không trực tiếp ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột xã hội của PTBV?

  • A. Sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan làm mất nhà cửa, sinh kế.
  • B. Thiếu nước sạch do hạn hán kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
  • C. Di cư do mực nước biển dâng hoặc sa mạc hóa gây xáo trộn xã hội.
  • D. Sự phát triển của các công nghệ xử lý khí thải mới.

Câu 12: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
  • D. Chỉ tập trung vào cây trồng xuất khẩu có giá trị cao.

Câu 13: Việc bảo tồn đa dạng sinh học có vai trò như thế nào trong Phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo sự ổn định và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho con người.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học, không liên quan trực tiếp đến kinh tế hay xã hội.
  • C. Là rào cản đối với sự phát triển kinh tế hiện đại.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của các tổ chức môi trường quốc tế.

Câu 14: Công cụ nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá tác động tiềm tàng của một dự án phát triển (như xây dựng nhà máy, đường xá) đến môi trường, nhằm đảm bảo tuân thủ nguyên tắc Phát triển bền vững?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Đánh giá tác động môi trường (EIA)
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 15: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc thực hiện Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là người hưởng lợi từ các dự án.
  • B. Không có vai trò quan trọng vì quyết định do chính phủ đưa ra.
  • C. Chỉ tham gia khi có xung đột hoặc vấn đề xảy ra.
  • D. Tham gia tích cực vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát các hoạt động.

Câu 16: Một thành phố đang nỗ lực trở thành "đô thị xanh". Biện pháp nào sau đây ít phù hợp với mục tiêu này?

  • A. Mở rộng diện tích đường cao tốc và bãi đỗ xe cá nhân trong trung tâm.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả và thân thiện với môi trường.
  • C. Tăng cường không gian xanh công cộng và công viên.
  • D. Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo trong các tòa nhà.

Câu 17: Lợi ích kinh tế của việc chuyển đổi sang mô hình Tăng trưởng xanh có thể bao gồm:

  • A. Giảm năng suất lao động và khả năng cạnh tranh.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất mà không có lợi ích rõ rệt.
  • C. Tạo ra các ngành công nghiệp mới (công nghệ xanh), tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm chi phí xử lý ô nhiễm.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước giàu.

Câu 18: Khái niệm "Tiêu dùng bền vững" có ý nghĩa gì trong bối cảnh Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh?

  • A. Mua sắm nhiều hàng hóa nhất có thể để kích thích kinh tế.
  • B. Chỉ mua các sản phẩm nhập khẩu từ các nước phát triển.
  • C. Không quan tâm đến nguồn gốc và tác động môi trường của sản phẩm.
  • D. Lựa chọn sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu cơ bản, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.

Câu 19: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên, làm cản trở quá trình Phát triển bền vững, là:

  • A. Sản xuất và tiêu dùng theo mô hình tuyến tính (khai thác - sản xuất - tiêu dùng - thải bỏ).
  • B. Việc áp dụng rộng rãi các công nghệ tiên tiến trong sản xuất.
  • C. Sự gia tăng nhận thức của cộng đồng về môi trường.
  • D. Hoạt động của các tổ chức bảo vệ môi trường.

Câu 20: "Xanh hóa ngành công nghiệp" là một trụ cột của Tăng trưởng xanh. Điều này bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất mà không quan tâm đến công nghệ.
  • B. Áp dụng công nghệ sạch, giảm thiểu chất thải, sử dụng năng lượng hiệu quả.
  • C. Chuyển toàn bộ nhà máy ra khỏi khu dân cư.
  • D. Tăng cường sử dụng nguyên liệu hóa thạch giá rẻ.

Câu 21: Vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức trong việc thực hiện Phát triển bền vững là gì?

  • A. Không có tác động đáng kể, vì đây là vấn đề kỹ thuật và chính sách.
  • B. Chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và hoạch định chính sách.
  • C. Làm tăng chi phí và phức tạp hóa quá trình.
  • D. Giúp thay đổi hành vi cá nhân và cộng đồng, tạo sự đồng thuận xã hội cho các chính sách bền vững.

Câu 22: Thách thức xã hội nào thường phát sinh khi thực hiện các dự án lớn hướng tới Phát triển bền vững, ví dụ như xây dựng công trình năng lượng tái tạo quy mô lớn hoặc thiết lập khu bảo tồn?

  • A. Xung đột lợi ích giữa các bên liên quan, vấn đề tái định cư hoặc ảnh hưởng đến sinh kế truyền thống.
  • B. Thiếu công nghệ hiện đại để xây dựng.
  • C. Giá vật liệu xây dựng quá cao.
  • D. Thiếu lao động có tay nghề cao.

Câu 23: Để khuyến khích doanh nghiệp chuyển đổi sang mô hình sản xuất xanh, chính phủ có thể áp dụng công cụ kinh tế nào?

  • A. Buộc tất cả các doanh nghiệp đóng cửa.
  • B. Tăng thuế đối với tất cả các hoạt động sản xuất.
  • C. Áp dụng thuế môi trường đối với hoạt động gây ô nhiễm hoặc cung cấp ưu đãi thuế cho đầu tư xanh.
  • D. Cấm nhập khẩu mọi loại máy móc.

Câu 24: Tăng trưởng xanh hướng tới "phát thải thấp". Điều này chủ yếu đề cập đến việc giảm phát thải loại khí nào có liên quan trực tiếp đến biến đổi khí hậu?

  • A. Khí nhà kính (như CO2, CH4)
  • B. Khí Oxy (O2)
  • C. Khí Nitơ (N2)
  • D. Khí Argon (Ar)

Câu 25: Quản lý rừng bền vững là một ví dụ điển hình của việc kết hợp các trụ cột của Phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện sự cân bằng giữa các trụ cột trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Khai thác gỗ với tốc độ tối đa để đạt lợi nhuận cao nhất.
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác, kể cả của cộng đồng địa phương.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trồng các loại cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • D. Thực hiện khai thác có chọn lọc, tái trồng rừng, bảo vệ hệ sinh thái và hỗ trợ sinh kế cho người dân sống dựa vào rừng.

Câu 26: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt nguồn nước ngầm do tưới tiêu nông nghiệp quá mức. Để giải quyết vấn đề này theo hướng Phát triển bền vững, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiếp tục khai thác nước ngầm nhưng xây thêm hồ chứa.
  • B. Đầu tư vào công nghệ tưới tiết kiệm nước, quản lý hiệu quả nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích nông nghiệp sang trồng cây chịu hạn.
  • D. Cấm mọi hoạt động tưới tiêu nông nghiệp.

Câu 27: Phát triển du lịch bền vững là một ví dụ về áp dụng Phát triển bền vững vào một ngành kinh tế cụ thể. Mục tiêu chính của du lịch bền vững là gì?

  • A. Thu hút càng nhiều khách du lịch càng tốt, bất kể tác động.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng nhất.
  • C. Đảm bảo lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương, mang lại lợi ích cho cộng đồng bản địa.
  • D. Chỉ tập trung vào việc quảng bá hình ảnh điểm đến.

Câu 28: Trong bối cảnh Tăng trưởng xanh, "công nghệ xanh" chủ yếu đề cập đến loại công nghệ nào?

  • A. Công nghệ giúp giảm thiểu ô nhiễm, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả.
  • B. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
  • C. Công nghệ chế tạo máy móc hạng nặng.
  • D. Công nghệ quân sự hiện đại.

Câu 29: Việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: rừng ngập mặn, rạn san hô) đóng góp như thế nào vào Phát triển bền vững?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích thẩm mỹ.
  • B. Làm giảm nguồn cung cấp tài nguyên cho con người.
  • C. Không có mối liên hệ với kinh tế hay xã hội.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu của môi trường, cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng (bảo vệ bờ biển, nguồn lợi thủy sản), hỗ trợ sinh kế địa phương.

Câu 30: Chỉ số nào sau đây không thường được sử dụng để đo lường các khía cạnh của Phát triển bền vững hoặc Tăng trưởng xanh ở cấp quốc gia?

  • A. Tỷ lệ che phủ rừng
  • B. Chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập)
  • C. Số lượng huy chương thể thao đạt được tại Olympic
  • D. Lượng phát thải khí nhà kính trên đầu người

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa rộng rãi lần đầu tiên trong báo cáo nào của Liên Hợp Quốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Theo định nghĩa phổ biến, Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Nguyên tắc cốt lõi nào được nhấn mạnh trong định nghĩa này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phát triển bền vững bao gồm ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Một quốc gia đang đạt tăng trưởng GDP cao và cải thiện đáng kể các chỉ số xã hội như giáo dục, y tế, nhưng lại đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí và nước nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp. Quốc gia này đang gặp thách thức chủ yếu ở trụ cột nào của phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Mối quan hệ giữa ba trụ cột (kinh tế, xã hội, môi trường) trong phát triển bền vững được hiểu như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tăng trưởng xanh được định nghĩa là quá trình thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, đồng thời đảm bảo tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp các nguồn lực và dịch vụ môi trường cần thiết cho con người. Điều này cho thấy Tăng trưởng xanh tập trung vào mối liên hệ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mối quan hệ giữa Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những mục tiêu chính của Tăng trưởng xanh là sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc sử dụng tài nguyên hiệu quả trong sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chuyển đổi sang nền kinh tế tuần hoàn là một chiến lược quan trọng để thúc đẩy Tăng trưởng xanh. Mục tiêu chính của nền kinh tế tuần hoàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việt Nam đã đặt mục tiêu phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. Chiến lược nào sau đây thể hiện rõ định hướng Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực năng lượng ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một thách thức lớn đối với việc thực hiện Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là sự cân bằng giữa nhu cầu phát triển kinh tế cấp bách và yêu cầu bảo vệ môi trường. Điều này đòi hỏi các nước này phải làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Biến đổi khí hậu là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với Phát triển bền vững. Tác động nào của biến đổi khí hậu *không trực tiếp* ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột xã hội của PTBV?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc bảo tồn đa dạng sinh học có vai trò như thế nào trong Phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Công cụ nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá tác động tiềm tàng của một dự án phát triển (như xây dựng nhà máy, đường xá) đến môi trường, nhằm đảm bảo tuân thủ nguyên tắc Phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc thực hiện Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một thành phố đang nỗ lực trở thành 'đô thị xanh'. Biện pháp nào sau đây *ít* phù hợp với mục tiêu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Lợi ích kinh tế của việc chuyển đổi sang mô hình Tăng trưởng xanh có thể bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khái niệm 'Tiêu dùng bền vững' có ý nghĩa gì trong bối cảnh Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên, làm cản trở quá trình Phát triển bền vững, là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: 'Xanh hóa ngành công nghiệp' là một trụ cột của Tăng trưởng xanh. Điều này bao gồm những hoạt động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức trong việc thực hiện Phát triển bền vững là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Thách thức xã hội nào thường phát sinh khi thực hiện các dự án lớn hướng tới Phát triển bền vững, ví dụ như xây dựng công trình năng lượng tái tạo quy mô lớn hoặc thiết lập khu bảo tồn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để khuyến khích doanh nghiệp chuyển đổi sang mô hình sản xuất xanh, chính phủ có thể áp dụng công cụ kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tăng trưởng xanh hướng tới 'phát thải thấp'. Điều này chủ yếu đề cập đến việc giảm phát thải loại khí nào có liên quan trực tiếp đến biến đổi khí hậu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quản lý rừng bền vững là một ví dụ điển hình của việc kết hợp các trụ cột của Phát triển bền vững. Hoạt động nào sau đây thể hiện sự cân bằng giữa các trụ cột trong quản lý rừng bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt nguồn nước ngầm do tưới tiêu nông nghiệp quá mức. Để giải quyết vấn đề này theo hướng Phát triển bền vững, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phát triển du lịch bền vững là một ví dụ về áp dụng Phát triển bền vững vào một ngành kinh tế cụ thể. Mục tiêu chính của du lịch bền vững là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong bối cảnh Tăng trưởng xanh, 'công nghệ xanh' chủ yếu đề cập đến loại công nghệ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: rừng ngập mặn, rạn san hô) đóng góp như thế nào vào Phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Chỉ số nào sau đây *không* thường được sử dụng để đo lường các khía cạnh của Phát triển bền vững hoặc Tăng trưởng xanh ở cấp quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Chính trị, Văn hóa, Khoa học
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • C. Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ
  • D. Dân số, Tài nguyên, Công nghệ

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Đồng thời, quốc gia này cũng có tỷ lệ thất nghiệp cao và bất bình đẳng thu nhập gia tăng. Để đạt được phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết mối liên hệ phức tạp giữa các vấn đề nào sau đây?

  • A. Giữa tăng trưởng kinh tế và an ninh quốc phòng.
  • B. Giữa bảo tồn văn hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Giữa bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế.
  • D. Giữa phát triển giáo dục và y tế công cộng.

Câu 3: Báo cáo "Tương lai chung của chúng ta" (Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED) năm 1987 được coi là cột mốc quan trọng trong việc phổ biến khái niệm phát triển bền vững. Báo cáo này ra đời trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Sự suy thoái môi trường toàn cầu và bất bình đẳng giữa các quốc gia.
  • B. Chiến tranh lạnh và chạy đua vũ trang hạt nhân.
  • C. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Khủng hoảng năng lượng và sự cạn kiệt tài nguyên hóa thạch.

Câu 4: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi phân biệt tăng trưởng xanh với mô hình tăng trưởng kinh tế truyền thống là gì?

  • A. Tập trung tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Chỉ quan tâm đến tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Một công ty sản xuất dệt may quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo cho nhà máy và thiết kế sản phẩm có thể tái chế dễ dàng. Hành động này của công ty thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của tăng trưởng xanh?

  • A. Xanh hóa trong sản xuất.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Giảm chi phí lao động.
  • D. Tăng cường quảng cáo sản phẩm.

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một trong những chiến lược quan trọng của tăng trưởng xanh. Nguyên tắc cơ bản của mô hình này là gì?

  • A. Sản xuất hàng loạt để giảm giá thành.
  • B. Kéo dài vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế vật liệu.
  • C. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ sản xuất các sản phẩm dùng một lần.

Câu 7: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ... đóng vai trò then chốt trong chiến lược tăng trưởng xanh vì lý do nào sau đây?

  • A. Chúng luôn có chi phí sản xuất thấp hơn năng lượng hóa thạch.
  • B. Chúng giúp tăng sự phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng.
  • C. Chúng giúp giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính và ô nhiễm không khí.
  • D. Chúng chỉ phù hợp với các nước phát triển.

Câu 8: Bên cạnh lợi ích môi trường, tăng trưởng xanh còn được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế nào sau đây là rõ rệt nhất khi một quốc gia chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh?

  • A. Giảm hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • B. Loại bỏ cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Đóng cửa tất cả các nhà máy cũ.
  • D. Tạo ra các ngành nghề mới, việc làm xanh và nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên công nghệ và hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 9: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm xuyên biên giới... lại đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia?

  • A. Vì môi trường là hệ thống liên kết, các vấn đề ở một nơi có thể ảnh hưởng đến nơi khác và tài nguyên môi trường không chỉ thuộc về một quốc gia.
  • B. Vì các nước giàu muốn áp đặt tiêu chuẩn môi trường lên các nước nghèo.
  • C. Vì chỉ có các tổ chức quốc tế mới có đủ nguồn lực tài chính để giải quyết vấn đề môi trường.
  • D. Vì các vấn đề môi trường chỉ xảy ra ở các quốc gia có chung đường biên giới.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững và tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế nhanh để thoát nghèo và áp lực bảo vệ môi trường. Để giải quyết thách thức này, hướng tiếp cận nào là phù hợp nhất?

  • A. Ngừng tăng trưởng kinh tế để tập trung bảo vệ môi trường.
  • B. Tìm kiếm mô hình tăng trưởng bao trùm, hiệu quả tài nguyên và ít carbon ngay từ đầu.
  • C. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế trước, giải quyết vấn đề môi trường sau.
  • D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ tài chính từ các nước phát triển.

Câu 11: Vai trò của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển bền vững và tăng trưởng xanh được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông.
  • B. Chuyển giao công nghệ gây ô nhiễm sang các nước khác.
  • C. Trốn tránh trách nhiệm xã hội và môi trường.
  • D. Áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn, đầu tư vào công nghệ xanh và thực hiện trách nhiệm xã hội.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây cho thấy một nền nông nghiệp đang hướng tới sự bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ, luân canh cây trồng, bảo vệ đa dạng sinh học nông nghiệp.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • C. Sử dụng lượng lớn thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.

Câu 13: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có ý nghĩa như thế nào đối với mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Giúp giảm chi tiêu công của chính phủ.
  • B. Nâng cao năng lực sáng tạo, áp dụng công nghệ và ý thức trách nhiệm của người dân đối với môi trường và xã hội.
  • C. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế mà không liên quan đến môi trường.
  • D. Làm gia tăng bất bình đẳng xã hội.

Câu 14: Khi đánh giá mức độ bền vững của sự phát triển tại một khu vực, người ta thường xem xét các chỉ số liên quan đến cả ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường. Chỉ số nào sau đây không phản ánh trực tiếp khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

  • A. Chất lượng không khí tại các đô thị.
  • B. Tỷ lệ diện tích rừng che phủ.
  • C. Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản.

Câu 15: Chính phủ một quốc gia ban hành chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch và xử lý chất thải công nghiệp theo quy chuẩn nghiêm ngặt. Chính sách này nhằm mục tiêu chính là gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

  • A. Thúc đẩy xanh hóa ngành công nghiệp.
  • B. Tăng cường thu ngân sách nhà nước.
  • C. Giảm cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp sạch.

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học (các loài sinh vật và hệ sinh thái) lại là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Vì đa dạng sinh học chỉ có giá trị thẩm mỹ.
  • B. Vì các loài quý hiếm có giá trị kinh tế cao khi khai thác.
  • C. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (nước sạch, không khí trong lành, thụ phấn...) và nguồn tài nguyên cho con người.
  • D. Vì bảo tồn đa dạng sinh học giúp kiểm soát dân số thế giới.

Câu 17: Một đô thị đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, khuyến khích đi bộ và xe đạp, và xây dựng nhiều không gian xanh. Các hoạt động này thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào của phát triển bền vững?

  • A. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Tăng số lượng phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng trong nội đô.
  • D. Xây dựng đô thị và cộng đồng bền vững.

Câu 18: Công nghệ số và chuyển đổi số có thể đóng góp vào tăng trưởng xanh như thế nào?

  • A. Làm tăng lượng giấy tờ và hồ sơ cần xử lý.
  • B. Tăng cường hiệu quả sử dụng năng lượng, tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm thiểu nhu cầu di chuyển vật lý.
  • C. Chỉ tạo ra các vấn đề mới về rác thải điện tử.
  • D. Giảm sự tương tác giữa con người.

Câu 19: Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác khoáng sản.
  • B. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô.
  • C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tái chế, tái sử dụng và tìm kiếm vật liệu thay thế.
  • D. Chỉ khai thác các mỏ khoáng sản lớn.

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững là đảm bảo công bằng xã hội. Điều này bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng thu nhập cho người giàu.
  • B. Loại bỏ mọi sự khác biệt giữa con người.
  • C. Đảm bảo mọi người đều có cùng một công việc.
  • D. Giảm bất bình đẳng, đảm bảo quyền tiếp cận bình đẳng đến các dịch vụ cơ bản (giáo dục, y tế), và tạo cơ hội cho mọi tầng lớp xã hội.

Câu 21: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại được coi là một mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững, có mối liên hệ chặt chẽ với bảo vệ môi trường?

  • A. Vì nghèo đói thường buộc người dân phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách quá mức và thiếu bền vững để tồn tại.
  • B. Vì người nghèo không quan tâm đến môi trường.
  • C. Vì chỉ có người giàu mới có khả năng bảo vệ môi trường.
  • D. Vì xóa đói giảm nghèo làm tăng lượng rác thải sinh hoạt.

Câu 22: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt nghiêm trọng, bão mạnh hơn... Những hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của phát triển bền vững một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

  • A. Trụ cột Văn hóa.
  • B. Trụ cột Chính trị.
  • C. Trụ cột Môi trường và Kinh tế (ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng...).
  • D. Trụ cột An ninh quốc phòng.

Câu 23: Việc xây dựng các tòa nhà sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và có hệ thống thu gom nước mưa là một ví dụ về:

  • A. Phát triển công nghiệp truyền thống.
  • B. Phát triển hạ tầng xanh (green infrastructure).
  • C. Đô thị hóa tự phát.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 24: Tăng trưởng xanh không chỉ là câu chuyện của chính phủ và doanh nghiệp lớn. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh được thể hiện qua hành động nào sau đây?

  • A. Tiêu thụ hàng hóa một cách lãng phí.
  • B. Không quan tâm đến nguồn gốc sản phẩm.
  • C. Vứt rác bừa bãi ra môi trường.
  • D. Tiết kiệm năng lượng, nước, ưu tiên sử dụng sản phẩm tái chế/thân thiện môi trường và giảm thiểu rác thải.

Câu 25: Hệ thống giao thông vận tải là một nguồn phát thải khí nhà kính đáng kể. Để góp phần vào tăng trưởng xanh trong lĩnh vực này, giải pháp công nghệ nào đang được ưu tiên phát triển và ứng dụng?

  • A. Sử dụng xe điện, nhiên liệu sinh học và cải thiện hiệu quả động cơ.
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc cho xe cá nhân.
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch chất lượng thấp.
  • D. Giảm số lượng phương tiện giao thông công cộng.

Câu 26: Một trong những khó khăn khi áp dụng mô hình tăng trưởng xanh là chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ và hạ tầng xanh thường cao hơn so với công nghệ truyền thống. Thách thức này chủ yếu thuộc về khía cạnh nào?

  • A. Thách thức về xã hội.
  • B. Thách thức về kinh tế.
  • C. Thách thức về văn hóa.
  • D. Thách thức về chính trị.

Câu 27: Giáo dục về phát triển bền vững (ESD) đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người. Mục tiêu chính của ESD là gì?

  • A. Chỉ dạy học sinh cách tái chế rác thải.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức về các vấn đề môi trường.
  • C. Trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng, giá trị và thái độ để đưa ra quyết định có trách nhiệm cho một tương lai bền vững.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học thuộc các định nghĩa.

Câu 28: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, việc quản lý rác thải hiệu quả là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn trong quản lý rác thải?

  • A. Đốt bỏ tất cả rác thải.
  • B. Chôn lấp rác thải tại các bãi rác lớn.
  • C. Xả rác thải ra sông, biển.
  • D. Phân loại rác tại nguồn, tái chế, tái sử dụng và biến rác thành năng lượng hoặc phân bón.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng lại là một giải pháp quan trọng cho cả phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

  • A. Rừng hấp thụ CO2, điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nước, cung cấp nguồn tài nguyên và sinh kế bền vững.
  • B. Rừng chỉ có giá trị kinh tế từ việc khai thác gỗ.
  • C. Rừng là nguyên nhân gây ra lũ lụt và hạn hán.
  • D. Rừng cản trở sự phát triển của các khu công nghiệp.

Câu 30: Khi phân tích một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng nhà máy, đập thủy điện...), để đánh giá tính bền vững, người ta cần xem xét những tác động nào?

  • A. Chỉ xem xét lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • B. Xem xét toàn diện các tác động kinh tế, xã hội và môi trường trong cả ngắn hạn và dài hạn.
  • C. Chỉ xem xét số lượng việc làm được tạo ra.
  • D. Chỉ xem xét chi phí xây dựng ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Đồng thời, quốc gia này cũng có tỷ lệ thất nghiệp cao và bất bình đẳng thu nhập gia tăng. Để đạt được phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết mối liên hệ phức tạp giữa các vấn đề nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Báo cáo 'Tương lai chung của chúng ta' (Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED) năm 1987 được coi là cột mốc quan trọng trong việc phổ biến khái niệm phát triển bền vững. Báo cáo này ra đời trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi phân biệt tăng trưởng xanh với mô hình tăng trưởng kinh tế truyền thống là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một công ty sản xuất dệt may quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo cho nhà máy và thiết kế sản phẩm có thể tái chế dễ dàng. Hành động này của công ty thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của tăng trưởng xanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một trong những chiến lược quan trọng của tăng trưởng xanh. Nguyên tắc cơ bản của mô hình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ... đóng vai trò then chốt trong chiến lược tăng trưởng xanh vì lý do nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bên cạnh lợi ích môi trường, tăng trưởng xanh còn được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế nào sau đây là rõ rệt nhất khi một quốc gia chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm xuyên biên giới... lại đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững và tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế nhanh để thoát nghèo và áp lực bảo vệ môi trường. Để giải quyết thách thức này, hướng tiếp cận nào là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vai trò của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển bền vững và tăng trưởng xanh được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây cho thấy một nền nông nghiệp đang hướng tới sự bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có ý nghĩa như thế nào đối với mục tiêu phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi đánh giá mức độ bền vững của sự phát triển tại một khu vực, người ta thường xem xét các chỉ số liên quan đến cả ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường. Chỉ số nào sau đây *không* phản ánh trực tiếp khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chính phủ một quốc gia ban hành chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch và xử lý chất thải công nghiệp theo quy chuẩn nghiêm ngặt. Chính sách này nhằm mục tiêu chính là gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học (các loài sinh vật và hệ sinh thái) lại là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một đô thị đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, khuyến khích đi bộ và xe đạp, và xây dựng nhiều không gian xanh. Các hoạt động này thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào của phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Công nghệ số và chuyển đổi số có thể đóng góp vào tăng trưởng xanh như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững là đảm bảo công bằng xã hội. Điều này bao gồm những khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại được coi là một mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững, có mối liên hệ chặt chẽ với bảo vệ môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt nghiêm trọng, bão mạnh hơn... Những hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của phát triển bền vững một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc xây dựng các tòa nhà sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và có hệ thống thu gom nước mưa là một ví dụ về:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tăng trưởng xanh không chỉ là câu chuyện của chính phủ và doanh nghiệp lớn. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh được thể hiện qua hành động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hệ thống giao thông vận tải là một nguồn phát thải khí nhà kính đáng kể. Để góp phần vào tăng trưởng xanh trong lĩnh vực này, giải pháp công nghệ nào đang được ưu tiên phát triển và ứng dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một trong những khó khăn khi áp dụng mô hình tăng trưởng xanh là chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ và hạ tầng xanh thường cao hơn so với công nghệ truyền thống. Thách thức này chủ yếu thuộc về khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giáo dục về phát triển bền vững (ESD) đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người. Mục tiêu chính của ESD là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, việc quản lý rác thải hiệu quả là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn trong quản lý rác thải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng lại là một giải pháp quan trọng cho cả phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi phân tích một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng nhà máy, đập thủy điện...), để đánh giá tính bền vững, người ta cần xem xét những tác động nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Chính trị, Văn hóa, Khoa học
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • C. Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ
  • D. Dân số, Tài nguyên, Công nghệ

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Đồng thời, quốc gia này cũng có tỷ lệ thất nghiệp cao và bất bình đẳng thu nhập gia tăng. Để đạt được phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết mối liên hệ phức tạp giữa các vấn đề nào sau đây?

  • A. Giữa tăng trưởng kinh tế và an ninh quốc phòng.
  • B. Giữa bảo tồn văn hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Giữa bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế.
  • D. Giữa phát triển giáo dục và y tế công cộng.

Câu 3: Báo cáo "Tương lai chung của chúng ta" (Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED) năm 1987 được coi là cột mốc quan trọng trong việc phổ biến khái niệm phát triển bền vững. Báo cáo này ra đời trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Sự suy thoái môi trường toàn cầu và bất bình đẳng giữa các quốc gia.
  • B. Chiến tranh lạnh và chạy đua vũ trang hạt nhân.
  • C. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Khủng hoảng năng lượng và sự cạn kiệt tài nguyên hóa thạch.

Câu 4: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi phân biệt tăng trưởng xanh với mô hình tăng trưởng kinh tế truyền thống là gì?

  • A. Tập trung tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Chỉ quan tâm đến tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Một công ty sản xuất dệt may quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo cho nhà máy và thiết kế sản phẩm có thể tái chế dễ dàng. Hành động này của công ty thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của tăng trưởng xanh?

  • A. Xanh hóa trong sản xuất.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Giảm chi phí lao động.
  • D. Tăng cường quảng cáo sản phẩm.

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một trong những chiến lược quan trọng của tăng trưởng xanh. Nguyên tắc cơ bản của mô hình này là gì?

  • A. Sản xuất hàng loạt để giảm giá thành.
  • B. Kéo dài vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế vật liệu.
  • C. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ sản xuất các sản phẩm dùng một lần.

Câu 7: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ... đóng vai trò then chốt trong chiến lược tăng trưởng xanh vì lý do nào sau đây?

  • A. Chúng luôn có chi phí sản xuất thấp hơn năng lượng hóa thạch.
  • B. Chúng giúp tăng sự phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng.
  • C. Chúng giúp giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính và ô nhiễm không khí.
  • D. Chúng chỉ phù hợp với các nước phát triển.

Câu 8: Bên cạnh lợi ích môi trường, tăng trưởng xanh còn được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế nào sau đây là rõ rệt nhất khi một quốc gia chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh?

  • A. Giảm hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • B. Loại bỏ cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Đóng cửa tất cả các nhà máy cũ.
  • D. Tạo ra các ngành nghề mới, việc làm xanh và nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên công nghệ và hiệu quả sử dụng tài nguyên.

Câu 9: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm xuyên biên giới... lại đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia?

  • A. Vì môi trường là hệ thống liên kết, các vấn đề ở một nơi có thể ảnh hưởng đến nơi khác và tài nguyên môi trường không chỉ thuộc về một quốc gia.
  • B. Vì các nước giàu muốn áp đặt tiêu chuẩn môi trường lên các nước nghèo.
  • C. Vì chỉ có các tổ chức quốc tế mới có đủ nguồn lực tài chính để giải quyết vấn đề môi trường.
  • D. Vì các vấn đề môi trường chỉ xảy ra ở các quốc gia có chung đường biên giới.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững và tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế nhanh để thoát nghèo và áp lực bảo vệ môi trường. Để giải quyết thách thức này, hướng tiếp cận nào là phù hợp nhất?

  • A. Ngừng tăng trưởng kinh tế để tập trung bảo vệ môi trường.
  • B. Tìm kiếm mô hình tăng trưởng bao trùm, hiệu quả tài nguyên và ít carbon ngay từ đầu.
  • C. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế trước, giải quyết vấn đề môi trường sau.
  • D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ tài chính từ các nước phát triển.

Câu 11: Vai trò của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển bền vững và tăng trưởng xanh được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông.
  • B. Chuyển giao công nghệ gây ô nhiễm sang các nước khác.
  • C. Trốn tránh trách nhiệm xã hội và môi trường.
  • D. Áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn, đầu tư vào công nghệ xanh và thực hiện trách nhiệm xã hội.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây cho thấy một nền nông nghiệp đang hướng tới sự bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ, luân canh cây trồng, bảo vệ đa dạng sinh học nông nghiệp.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • C. Sử dụng lượng lớn thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.

Câu 13: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có ý nghĩa như thế nào đối với mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Giúp giảm chi tiêu công của chính phủ.
  • B. Nâng cao năng lực sáng tạo, áp dụng công nghệ và ý thức trách nhiệm của người dân đối với môi trường và xã hội.
  • C. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế mà không liên quan đến môi trường.
  • D. Làm gia tăng bất bình đẳng xã hội.

Câu 14: Khi đánh giá mức độ bền vững của sự phát triển tại một khu vực, người ta thường xem xét các chỉ số liên quan đến cả ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường. Chỉ số nào sau đây không phản ánh trực tiếp khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

  • A. Chất lượng không khí tại các đô thị.
  • B. Tỷ lệ diện tích rừng che phủ.
  • C. Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản.

Câu 15: Chính phủ một quốc gia ban hành chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch và xử lý chất thải công nghiệp theo quy chuẩn nghiêm ngặt. Chính sách này nhằm mục tiêu chính là gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

  • A. Thúc đẩy xanh hóa ngành công nghiệp.
  • B. Tăng cường thu ngân sách nhà nước.
  • C. Giảm cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp sạch.

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học (các loài sinh vật và hệ sinh thái) lại là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với phát triển bền vững?

  • A. Vì đa dạng sinh học chỉ có giá trị thẩm mỹ.
  • B. Vì các loài quý hiếm có giá trị kinh tế cao khi khai thác.
  • C. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (nước sạch, không khí trong lành, thụ phấn...) và nguồn tài nguyên cho con người.
  • D. Vì bảo tồn đa dạng sinh học giúp kiểm soát dân số thế giới.

Câu 17: Một đô thị đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, khuyến khích đi bộ và xe đạp, và xây dựng nhiều không gian xanh. Các hoạt động này thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào của phát triển bền vững?

  • A. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Tăng số lượng phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng trong nội đô.
  • D. Xây dựng đô thị và cộng đồng bền vững.

Câu 18: Công nghệ số và chuyển đổi số có thể đóng góp vào tăng trưởng xanh như thế nào?

  • A. Làm tăng lượng giấy tờ và hồ sơ cần xử lý.
  • B. Tăng cường hiệu quả sử dụng năng lượng, tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm thiểu nhu cầu di chuyển vật lý.
  • C. Chỉ tạo ra các vấn đề mới về rác thải điện tử.
  • D. Giảm sự tương tác giữa con người.

Câu 19: Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác khoáng sản.
  • B. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô.
  • C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tái chế, tái sử dụng và tìm kiếm vật liệu thay thế.
  • D. Chỉ khai thác các mỏ khoáng sản lớn.

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững là đảm bảo công bằng xã hội. Điều này bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng thu nhập cho người giàu.
  • B. Loại bỏ mọi sự khác biệt giữa con người.
  • C. Đảm bảo mọi người đều có cùng một công việc.
  • D. Giảm bất bình đẳng, đảm bảo quyền tiếp cận bình đẳng đến các dịch vụ cơ bản (giáo dục, y tế), và tạo cơ hội cho mọi tầng lớp xã hội.

Câu 21: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại được coi là một mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững, có mối liên hệ chặt chẽ với bảo vệ môi trường?

  • A. Vì nghèo đói thường buộc người dân phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách quá mức và thiếu bền vững để tồn tại.
  • B. Vì người nghèo không quan tâm đến môi trường.
  • C. Vì chỉ có người giàu mới có khả năng bảo vệ môi trường.
  • D. Vì xóa đói giảm nghèo làm tăng lượng rác thải sinh hoạt.

Câu 22: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt nghiêm trọng, bão mạnh hơn... Những hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của phát triển bền vững một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

  • A. Trụ cột Văn hóa.
  • B. Trụ cột Chính trị.
  • C. Trụ cột Môi trường và Kinh tế (ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng...).
  • D. Trụ cột An ninh quốc phòng.

Câu 23: Việc xây dựng các tòa nhà sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và có hệ thống thu gom nước mưa là một ví dụ về:

  • A. Phát triển công nghiệp truyền thống.
  • B. Phát triển hạ tầng xanh (green infrastructure).
  • C. Đô thị hóa tự phát.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 24: Tăng trưởng xanh không chỉ là câu chuyện của chính phủ và doanh nghiệp lớn. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh được thể hiện qua hành động nào sau đây?

  • A. Tiêu thụ hàng hóa một cách lãng phí.
  • B. Không quan tâm đến nguồn gốc sản phẩm.
  • C. Vứt rác bừa bãi ra môi trường.
  • D. Tiết kiệm năng lượng, nước, ưu tiên sử dụng sản phẩm tái chế/thân thiện môi trường và giảm thiểu rác thải.

Câu 25: Hệ thống giao thông vận tải là một nguồn phát thải khí nhà kính đáng kể. Để góp phần vào tăng trưởng xanh trong lĩnh vực này, giải pháp công nghệ nào đang được ưu tiên phát triển và ứng dụng?

  • A. Sử dụng xe điện, nhiên liệu sinh học và cải thiện hiệu quả động cơ.
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc cho xe cá nhân.
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch chất lượng thấp.
  • D. Giảm số lượng phương tiện giao thông công cộng.

Câu 26: Một trong những khó khăn khi áp dụng mô hình tăng trưởng xanh là chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ và hạ tầng xanh thường cao hơn so với công nghệ truyền thống. Thách thức này chủ yếu thuộc về khía cạnh nào?

  • A. Thách thức về xã hội.
  • B. Thách thức về kinh tế.
  • C. Thách thức về văn hóa.
  • D. Thách thức về chính trị.

Câu 27: Giáo dục về phát triển bền vững (ESD) đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người. Mục tiêu chính của ESD là gì?

  • A. Chỉ dạy học sinh cách tái chế rác thải.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức về các vấn đề môi trường.
  • C. Trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng, giá trị và thái độ để đưa ra quyết định có trách nhiệm cho một tương lai bền vững.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học thuộc các định nghĩa.

Câu 28: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, việc quản lý rác thải hiệu quả là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn trong quản lý rác thải?

  • A. Đốt bỏ tất cả rác thải.
  • B. Chôn lấp rác thải tại các bãi rác lớn.
  • C. Xả rác thải ra sông, biển.
  • D. Phân loại rác tại nguồn, tái chế, tái sử dụng và biến rác thành năng lượng hoặc phân bón.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng lại là một giải pháp quan trọng cho cả phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

  • A. Rừng hấp thụ CO2, điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nước, cung cấp nguồn tài nguyên và sinh kế bền vững.
  • B. Rừng chỉ có giá trị kinh tế từ việc khai thác gỗ.
  • C. Rừng là nguyên nhân gây ra lũ lụt và hạn hán.
  • D. Rừng cản trở sự phát triển của các khu công nghiệp.

Câu 30: Khi phân tích một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng nhà máy, đập thủy điện...), để đánh giá tính bền vững, người ta cần xem xét những tác động nào?

  • A. Chỉ xem xét lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • B. Xem xét toàn diện các tác động kinh tế, xã hội và môi trường trong cả ngắn hạn và dài hạn.
  • C. Chỉ xem xét số lượng việc làm được tạo ra.
  • D. Chỉ xem xét chi phí xây dựng ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng hài hòa giữa ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Đồng thời, quốc gia này cũng có tỷ lệ thất nghiệp cao và bất bình đẳng thu nhập gia tăng. Để đạt được phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết mối liên hệ phức tạp giữa các vấn đề nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Báo cáo 'Tương lai chung của chúng ta' (Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED) năm 1987 được coi là cột mốc quan trọng trong việc phổ biến khái niệm phát triển bền vững. Báo cáo này ra đời trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với những thách thức chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tăng trưởng xanh được xem là một phương thức quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Đặc điểm cốt lõi phân biệt tăng trưởng xanh với mô hình tăng trưởng kinh tế truyền thống là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một công ty sản xuất dệt may quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo cho nhà máy và thiết kế sản phẩm có thể tái chế dễ dàng. Hành động này của công ty thể hiện sự đóng góp vào khía cạnh nào của tăng trưởng xanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là một trong những chiến lược quan trọng của tăng trưởng xanh. Nguyên tắc cơ bản của mô hình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ... đóng vai trò then chốt trong chiến lược tăng trưởng xanh vì lý do nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bên cạnh lợi ích môi trường, tăng trưởng xanh còn được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế nào sau đây là rõ rệt nhất khi một quốc gia chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm xuyên biên giới... lại đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững và tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế nhanh để thoát nghèo và áp lực bảo vệ môi trường. Để giải quyết thách thức này, hướng tiếp cận nào là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vai trò của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển bền vững và tăng trưởng xanh được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây cho thấy một nền nông nghiệp đang hướng tới sự bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có ý nghĩa như thế nào đối với mục tiêu phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi đánh giá mức độ bền vững của sự phát triển tại một khu vực, người ta thường xem xét các chỉ số liên quan đến cả ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường. Chỉ số nào sau đây *không* phản ánh trực tiếp khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Chính phủ một quốc gia ban hành chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch và xử lý chất thải công nghiệp theo quy chuẩn nghiêm ngặt. Chính sách này nhằm mục tiêu chính là gì trong bối cảnh phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học (các loài sinh vật và hệ sinh thái) lại là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một đô thị đang lên kế hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, khuyến khích đi bộ và xe đạp, và xây dựng nhiều không gian xanh. Các hoạt động này thể hiện nỗ lực hướng tới mục tiêu nào của phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Công nghệ số và chuyển đổi số có thể đóng góp vào tăng trưởng xanh như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững là đảm bảo công bằng xã hội. Điều này bao gồm những khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo lại được coi là một mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững, có mối liên hệ chặt chẽ với bảo vệ môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt nghiêm trọng, bão mạnh hơn... Những hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của phát triển bền vững một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc xây dựng các tòa nhà sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và có hệ thống thu gom nước mưa là một ví dụ về:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tăng trưởng xanh không chỉ là câu chuyện của chính phủ và doanh nghiệp lớn. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh được thể hiện qua hành động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hệ thống giao thông vận tải là một nguồn phát thải khí nhà kính đáng kể. Để góp phần vào tăng trưởng xanh trong lĩnh vực này, giải pháp công nghệ nào đang được ưu tiên phát triển và ứng dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những khó khăn khi áp dụng mô hình tăng trưởng xanh là chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ và hạ tầng xanh thường cao hơn so với công nghệ truyền thống. Thách thức này chủ yếu thuộc về khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giáo dục về phát triển bền vững (ESD) đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của con người. Mục tiêu chính của ESD là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng, việc quản lý rác thải hiệu quả là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn trong quản lý rác thải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng lại là một giải pháp quan trọng cho cả phát triển bền vững và tăng trưởng xanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi phân tích một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng nhà máy, đập thủy điện...), để đánh giá tính bền vững, người ta cần xem xét những tác động nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững (Sustainable Development) được định nghĩa lần đầu tiên một cách phổ biến trong báo cáo nào, nhấn mạnh sự cân bằng giữa nhu cầu thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai?

  • A. Báo cáo Stockholm (1972)
  • B. Tuyên bố Rio (1992)
  • C. Báo cáo Brundtland (Our Common Future - 1987)
  • D. Nghị định thư Kyoto (1997)

Câu 2: Phát triển bền vững dựa trên sự kết hợp hài hòa của ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

  • A. Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • C. Chính trị, Văn hóa, Giáo dục
  • D. Tài nguyên, Dân số, Công nghệ

Câu 3: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng từ các nhà máy công nghiệp. Để hướng tới Phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề này thuộc trụ cột nào là chủ yếu?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Văn hóa

Câu 4: Tăng trưởng xanh (Green Growth) được hiểu là phương thức tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ sở nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm và tác động môi trường
  • B. Tối đa hóa sản xuất công nghiệp và xuất khẩu
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để thúc đẩy GDP
  • D. Tập trung phát triển các ngành dịch vụ truyền thống

Câu 5: Mối quan hệ giữa Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh là gì?

  • A. Phát triển bền vững là tiền đề cho Tăng trưởng xanh.
  • B. Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào môi trường, còn Tăng trưởng xanh tập trung vào kinh tế.
  • D. Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để đạt được mục tiêu Phát triển bền vững.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện Phát triển bền vững trên toàn cầu hiện nay, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế chặt chẽ, là vấn đề nào?

  • A. Biến đổi khí hậu
  • B. Xung đột vũ trang cục bộ
  • C. Thiếu hụt lao động có kỹ năng
  • D. Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo

Câu 7: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) - nơi chất thải của quá trình này là nguyên liệu đầu vào của quá trình khác - là một biểu hiện rõ nét của định hướng nào?

  • A. Kinh tế tuyến tính
  • B. Tăng trưởng xanh
  • C. Công nghiệp hóa hiện đại hóa
  • D. Toàn cầu hóa kinh tế

Câu 8: Trụ cột "Xã hội" trong Phát triển bền vững bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng GDP, lạm phát, xuất nhập khẩu
  • B. Ô nhiễm không khí, suy thoái đất, mất đa dạng sinh học
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo, công nghệ sạch
  • D. Công bằng xã hội, y tế, giáo dục, giảm nghèo, bình đẳng giới

Câu 9: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh môi trường của Phát triển bền vững?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • C. Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
  • D. Tỷ lệ người có trình độ đại học

Câu 10: Việc đầu tư vào giáo dục và y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân là hành động góp phần thực hiện Phát triển bền vững ở trụ cột nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Tài nguyên

Câu 11: Một dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện than công suất lớn được đề xuất tại một khu vực đông dân cư. Phân tích dự án này dưới góc độ Phát triển bền vững cần xem xét tác động tiêu cực tiềm ẩn nào là đáng quan ngại nhất?

  • A. Chi phí xây dựng ban đầu cao.
  • B. Khó khăn trong việc tuyển dụng công nhân.
  • C. Sản xuất ra một lượng lớn điện năng.
  • D. Phát thải khí ô nhiễm và tro xỉ ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng và môi trường.

Câu 12: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả?

  • A. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Xuất khẩu toàn bộ nông sản thô không qua chế biến.

Câu 13: Mục tiêu Phát triển bền vững (Sustainable Development Goals - SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm bao nhiêu mục tiêu chính được đề ra đến năm 2030?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 17
  • D. 20

Câu 14: Việc các quốc gia phát triển hỗ trợ tài chính và công nghệ cho các quốc gia đang phát triển để ứng phó với biến đổi khí hậu thể hiện nguyên tắc nào trong Phát triển bền vững?

  • A. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tự lực cánh sinh.
  • C. Cạnh tranh toàn cầu.
  • D. Trách nhiệm chung nhưng khác biệt (Common but Differentiated Responsibilities).

Câu 15: Tăng trưởng xanh không chỉ là giảm thiểu tác động tiêu cực mà còn tạo ra cơ hội kinh tế mới. Cơ hội đó có thể đến từ việc phát triển ngành nào?

  • A. Sản xuất và lắp đặt thiết bị năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió).
  • B. Khai thác khoáng sản truyền thống với số lượng lớn.
  • C. Sản xuất các sản phẩm nhựa dùng một lần.
  • D. Phát triển các nhà máy sử dụng công nghệ cũ, giá rẻ.

Câu 16: Vấn đề cạn kiệt tài nguyên nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới đặt ra thách thức nghiêm trọng cho Phát triển bền vững, chủ yếu liên quan đến sự mất cân bằng giữa nhu cầu của con người và khía cạnh nào của môi trường?

  • A. Chất lượng không khí.
  • B. Đa dạng sinh học.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước).
  • D. Chất lượng đất.

Câu 17: Việc một thành phố đầu tư xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích sử dụng xe đạp và phát triển cây xanh đô thị là hành động cụ thể nhằm hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa.
  • B. Phát triển đô thị bền vững và Tăng trưởng xanh.
  • C. Tăng cường an ninh quốc phòng.
  • D. Giảm chi phí sinh hoạt cho người dân.

Câu 18: Đảm bảo sự công bằng giữa các thế hệ, tức là thế hệ hiện tại sử dụng tài nguyên và phát triển mà không làm tổn hại đến cơ hội của thế hệ tương lai, là một nguyên tắc cốt lõi của khái niệm nào?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • C. Toàn cầu hóa.
  • D. Tự do thương mại.

Câu 19: Chỉ tiêu "Tỷ lệ che phủ rừng" thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Giáo dục.

Câu 20: Việc tăng cường tái chế và tái sử dụng sản phẩm, giảm thiểu chôn lấp rác thải là giải pháp góp phần vào mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. Giảm chi phí lao động.
  • C. Tăng cường xuất khẩu rác thải.
  • D. Sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu chất thải.

Câu 21: Khi đánh giá tính bền vững của một hoạt động kinh tế, ngoài hiệu quả tài chính, cần xem xét thêm những yếu tố nào?

  • A. Tác động đến môi trường và xã hội.
  • B. Quy mô sản xuất và số lượng nhân viên.
  • C. Thị phần chiếm được trên thị trường.
  • D. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 22: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên, gây khó khăn cho việc thực hiện Phát triển bền vững, là do mô hình phát triển kinh tế truyền thống thường theo hướng nào?

  • A. Phát triển dựa vào tri thức và công nghệ.
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên lãng phí và tạo ra lượng lớn chất thải (mô hình tuyến tính).
  • C. Tập trung vào các ngành dịch vụ có hàm lượng chất xám cao.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế.

Câu 23: Khái niệm "nguồn vốn tự nhiên" (natural capital) trong bối cảnh Phát triển bền vững đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng số tiền mà một quốc gia kiếm được từ xuất khẩu tài nguyên.
  • B. Khả năng của con người trong việc khai thác tài nguyên.
  • C. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho con người.
  • D. Số lượng các nhà máy xử lý chất thải hiện có.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa trụ cột Kinh tế và Môi trường trong Phát triển bền vững?

  • A. Tăng lương tối thiểu cho người lao động.
  • B. Xây dựng thêm trường học và bệnh viện.
  • C. Tăng cường hoạt động từ thiện xã hội.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm, mang lại lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường.

Câu 25: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo (Mục tiêu SDG 1) lại được coi là một phần quan trọng của Phát triển bền vững?

  • A. Vì người nghèo không quan tâm đến môi trường.
  • B. Vì nghèo đói thường dẫn đến việc khai thác tài nguyên thiếu bền vững và bất ổn xã hội.
  • C. Vì xóa đói giảm nghèo là trách nhiệm riêng của các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Vì xóa đói giảm nghèo chỉ liên quan đến trụ cột kinh tế.

Câu 26: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh, nhà nước có vai trò quan trọng trong việc làm gì?

  • A. Ban hành chính sách khuyến khích, tạo hành lang pháp lý và đầu tư vào công nghệ xanh.
  • B. Giảm bớt các quy định về môi trường để thu hút đầu tư.
  • C. Để thị trường tự điều chỉnh hoàn toàn các vấn đề môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ các hoạt động gây ô nhiễm.

Câu 27: Chỉ số nào sau đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá khía cạnh xã hội của Phát triển bền vững?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tổng kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành.
  • D. Mức tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người.

Câu 28: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (thủy điện, năng lượng mặt trời, năng lượng gió) thay thế năng lượng hóa thạch góp phần trực tiếp vào mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nhiên liệu.
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ điện.
  • C. Tăng cường phát thải khí nhà kính.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ sản xuất năng lượng.

Câu 29: Khái niệm "kinh tế xanh" (Green Economy) thường được sử dụng thay thế hoặc bổ trợ cho Tăng trưởng xanh. Kinh tế xanh nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc thúc đẩy tăng trưởng bền vững?

  • A. Đầu tư vào các ngành, công nghệ, và quy trình sản xuất thân thiện với môi trường.
  • B. Tăng cường sản xuất các mặt hàng giá rẻ.
  • C. Giảm thiểu mọi hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch.

Câu 30: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương và các bên liên quan (doanh nghiệp, tổ chức xã hội dân sự) lại quan trọng trong việc thực hiện Phát triển bền vững?

  • A. Vì họ là nguồn cung cấp lao động giá rẻ.
  • B. Vì họ là những người chịu ảnh hưởng trực tiếp và có vai trò then chốt trong việc đưa ra và thực hiện các giải pháp phù hợp với bối cảnh địa phương.
  • C. Vì họ chỉ có vai trò giám sát mà không tham gia vào quá trình ra quyết định.
  • D. Vì chỉ có chính phủ mới có đủ năng lực thực hiện Phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững (Sustainable Development) được định nghĩa lần đầu tiên một cách phổ biến trong báo cáo nào, nhấn mạnh sự cân bằng giữa nhu cầu thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phát triển bền vững dựa trên sự kết hợp hài hòa của ba trụ cột chính. Ba trụ cột đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng từ các nhà máy công nghiệp. Để hướng tới Phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề này thuộc trụ cột nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tăng trưởng xanh (Green Growth) được hiểu là phương thức tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ sở nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mối quan hệ giữa Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện Phát triển bền vững trên toàn cầu hiện nay, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế chặt chẽ, là vấn đề nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) - nơi chất thải của quá trình này là nguyên liệu đầu vào của quá trình khác - là một biểu hiện rõ nét của định hướng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trụ cột 'Xã hội' trong Phát triển bền vững bao gồm những khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh môi trường của Phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc đầu tư vào giáo dục và y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân là hành động góp phần thực hiện Phát triển bền vững ở trụ cột nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện than công suất lớn được đề xuất tại một khu vực đông dân cư. Phân tích dự án này dưới góc độ Phát triển bền vững cần xem xét tác động tiêu cực tiềm ẩn nào là đáng quan ngại nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mục tiêu Phát triển bền vững (Sustainable Development Goals - SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm bao nhiêu mục tiêu chính được đề ra đến năm 2030?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việc các quốc gia phát triển hỗ trợ tài chính và công nghệ cho các quốc gia đang phát triển để ứng phó với biến đổi khí hậu thể hiện nguyên tắc nào trong Phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tăng trưởng xanh không chỉ là giảm thiểu tác động tiêu cực mà còn tạo ra cơ hội kinh tế mới. Cơ hội đó có thể đến từ việc phát triển ngành nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vấn đề cạn kiệt tài nguyên nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới đặt ra thách thức nghiêm trọng cho Phát triển bền vững, chủ yếu liên quan đến sự mất cân bằng giữa nhu cầu của con người và khía cạnh nào của môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc một thành phố đầu tư xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích sử dụng xe đạp và phát triển cây xanh đô thị là hành động cụ thể nhằm hướng tới mục tiêu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đảm bảo sự công bằng giữa các thế hệ, tức là thế hệ hiện tại sử dụng tài nguyên và phát triển mà không làm tổn hại đến cơ hội của thế hệ tương lai, là một nguyên tắc cốt lõi của khái niệm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chỉ tiêu 'Tỷ lệ che phủ rừng' thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của Phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc tăng cường tái chế và tái sử dụng sản phẩm, giảm thiểu chôn lấp rác thải là giải pháp góp phần vào mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi đánh giá tính bền vững của một hoạt động kinh tế, ngoài hiệu quả tài chính, cần xem xét thêm những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên, gây khó khăn cho việc thực hiện Phát triển bền vững, là do mô hình phát triển kinh tế truyền thống thường theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khái niệm 'nguồn vốn tự nhiên' (natural capital) trong bối cảnh Phát triển bền vững đề cập đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa trụ cột Kinh tế và Môi trường trong Phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo (Mục tiêu SDG 1) lại được coi là một phần quan trọng của Phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh, nhà nước có vai trò quan trọng trong việc làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chỉ số nào sau đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá khía cạnh xã hội của Phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (thủy điện, năng lượng mặt trời, năng lượng gió) thay thế năng lượng hóa thạch góp phần trực tiếp vào mục tiêu nào của Tăng trưởng xanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khái niệm 'kinh tế xanh' (Green Economy) thường được sử dụng thay thế hoặc bổ trợ cho Tăng trưởng xanh. Kinh tế xanh nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc thúc đẩy tăng trưởng bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương và các bên liên quan (doanh nghiệp, tổ chức xã hội dân sự) lại quan trọng trong việc thực hiện Phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Quan điểm này nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào của Phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
  • B. Ưu tiên giải quyết vấn đề xã hội hiện tại.
  • C. Đảm bảo sự công bằng giữa các thế hệ.
  • D. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường tự nhiên.

Câu 2: Ba trụ cột chính tạo nên nền tảng của Phát triển bền vững là:

  • A. Kinh tế, Chính trị, Văn hóa.
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.
  • C. Tài nguyên, Dân số, Công nghệ.
  • D. Sản xuất, Tiêu dùng, Tái chế.

Câu 3: Tăng trưởng xanh là phương thức tăng trưởng kinh tế dựa vào việc sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm phát thải và bảo vệ môi trường. Mối quan hệ giữa Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng trưởng xanh là một công cụ hoặc phương thức để đạt được Phát triển bền vững.
  • B. Phát triển bền vững là một công cụ để đạt được Tăng trưởng xanh.
  • C. Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Tăng trưởng xanh chỉ tập trung vào môi trường, còn Phát triển bền vững chỉ tập trung vào kinh tế.

Câu 4: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Để tiến tới Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sản xuất công nghiệp để tạo việc làm bất kể tác động môi trường.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn các hoạt động kinh tế gây ô nhiễm.
  • C. Đầu tư vào công nghệ xử lý khí thải, khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng và năng lượng sạch.
  • D. Chỉ tập trung vào việc trồng cây xanh mà không kiểm soát nguồn thải.

Câu 5: Chỉ số GDP xanh (Green GDP) là một chỉ báo được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế có tính đến các chi phí về môi trường. Việc sử dụng chỉ số này phản ánh nỗ lực nào trong định hướng phát triển?

  • A. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Đánh giá riêng biệt giữa kinh tế và môi trường.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các hoạt động gây ô nhiễm khỏi tính toán kinh tế.
  • D. Kết hợp yếu tố kinh tế và môi trường trong đánh giá hiệu quả phát triển.

Câu 6: Nguyên tắc "Người gây ô nhiễm phải trả tiền" (Polluter Pays Principle) trong quản lý môi trường là một ví dụ về việc áp dụng trụ cột nào của Phát triển bền vững vào thực tiễn?

  • A. Kết hợp giữa kinh tế và môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào khía cạnh xã hội.
  • C. Tách biệt hoàn toàn kinh tế và môi trường.
  • D. Chỉ dựa trên sự tự nguyện của doanh nghiệp.

Câu 7: Việc đầu tư vào giáo dục và y tế, giảm bất bình đẳng xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân là những hành động trực tiếp góp phần thực hiện trụ cột nào của Phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột kinh tế.
  • B. Trụ cột môi trường.
  • C. Trụ cột xã hội.
  • D. Trụ cột công nghệ.

Câu 8: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), trong đó vật liệu và sản phẩm được tái sử dụng, sửa chữa và tái chế ở mức tối đa, đóng vai trò quan trọng trong Tăng trưởng xanh vì nó giúp:

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm thiểu chất thải và áp lực lên tài nguyên.
  • C. Chỉ tập trung vào lợi nhuận ngắn hạn.
  • D. Phụ thuộc nhiều hơn vào nguyên liệu hóa thạch.

Câu 9: Biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên nước ngọt, suy giảm đa dạng sinh học là những thách thức môi trường toàn cầu đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết. Điều này chứng tỏ:

  • A. Các vấn đề môi trường chỉ ảnh hưởng đến một quốc gia duy nhất.
  • B. Phát triển bền vững là vấn đề riêng của từng quốc gia.
  • C. Chỉ có các nước phát triển mới cần quan tâm đến môi trường.
  • D. Môi trường là hệ thống liên kết, các vấn đề môi trường có tính xuyên biên giới.

Câu 10: Một công ty quyết định chuyển đổi quy trình sản xuất từ sử dụng than đá sang sử dụng năng lượng mặt trời và đầu tư hệ thống xử lý nước thải hiện đại. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào:

  • A. Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh.
  • B. Chỉ tăng lợi nhuận cho công ty.
  • C. Chỉ tuân thủ quy định pháp luật tối thiểu.
  • D. Không liên quan đến Phát triển bền vững.

Câu 11: Việc khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và nước, tái chế rác thải là những hành động cụ thể góp phần thực hiện Phát triển bền vững ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ toàn cầu.
  • B. Cấp độ cá nhân và cộng đồng.
  • C. Cấp độ doanh nghiệp lớn.
  • D. Cấp độ chính phủ trung ương.

Câu 12: Thách thức lớn nhất trong việc cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường để đạt được Phát triển bền vững là:

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Giá cả nguyên vật liệu luôn ổn định.
  • C. Mâu thuẫn giữa lợi ích kinh tế ngắn hạn và lợi ích môi trường - xã hội dài hạn.
  • D. Sự đồng thuận hoàn toàn của tất cả các bên liên quan.

Câu 13: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh, chính phủ có thể áp dụng những biện pháp chính sách nào sau đây?

  • A. Giảm thuế cho các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
  • B. Ngừng đầu tư vào nghiên cứu khoa học công nghệ mới.
  • C. Loại bỏ các quy định bảo vệ môi trường.
  • D. Ban hành thuế môi trường, trợ cấp cho năng lượng tái tạo, và đầu tư vào cơ sở hạ tầng xanh.

Câu 14: Việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên như rừng ngập mặn, rạn san hô không chỉ góp phần bảo vệ đa dạng sinh học mà còn cung cấp các dịch vụ thiết yếu (chống xói lở, lọc nước, nguồn lợi thủy sản). Điều này minh họa sự liên kết chặt chẽ giữa trụ cột môi trường và trụ cột nào của Phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ trụ cột kinh tế.
  • C. Chỉ trụ cột xã hội.
  • D. Không liên quan đến kinh tế và xã hội.

Câu 15: Mục tiêu của Tăng trưởng xanh là hướng tới một nền kinh tế phát thải carbon thấp và sử dụng hiệu quả tài nguyên. Điều này đòi hỏi sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng cường các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • B. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ không liên quan đến sản xuất.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp xanh, công nghệ cao và dịch vụ bền vững.

Câu 16: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực miền núi đang được xem xét. Để đảm bảo dự án này phù hợp với định hướng Phát triển bền vững, cần phải cân nhắc điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thu hút càng nhiều khách du lịch càng tốt để tăng doanh thu.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại mà không quan tâm đến cảnh quan tự nhiên.
  • C. Đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, bảo tồn văn hóa bản địa và bảo vệ môi trường tự nhiên của khu vực.
  • D. Hạn chế tối đa sự tham gia của người dân địa phương vào hoạt động du lịch.

Câu 17: Việc suy giảm chất lượng đất do sử dụng hóa chất nông nghiệp quá mức ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của Phát triển bền vững?

  • A. Chỉ trụ cột kinh tế.
  • B. Chỉ trụ cột xã hội.
  • C. Chỉ trụ cột môi trường.
  • D. Cả ba trụ cột: kinh tế (giảm năng suất), xã hội (ảnh hưởng sức khỏe), môi trường (ô nhiễm đất, nước).

Câu 18: Đâu là biểu hiện của sự phát triển kinh tế theo hướng xanh?

  • A. Đầu tư mạnh vào năng lượng tái tạo và công nghệ sạch.
  • B. Tăng cường khai thác than đá và dầu mỏ.
  • C. Giảm quy mô các ngành sản xuất.
  • D. Ưu tiên các dự án phát triển có tác động môi trường lớn nhưng lợi nhuận cao.

Câu 19: Một trong những thách thức chính trong việc thực hiện Tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là:

  • A. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Hạn chế về nguồn vốn đầu tư, công nghệ và năng lực quản lý.
  • C. Dân số quá ít.
  • D. Thiếu nhu cầu về các sản phẩm thân thiện môi trường.

Câu 20: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống cho người dân được coi là một yếu tố quan trọng của Phát triển bền vững?

  • A. Vì chỉ có người giàu mới quan tâm đến môi trường.
  • B. Vì nghèo đói không liên quan đến Phát triển bền vững.
  • C. Vì giảm nghèo chỉ là mục tiêu kinh tế đơn thuần.
  • D. Vì nghèo đói thường dẫn đến việc khai thác tài nguyên thiếu bền vững và khó tiếp cận các giải pháp bảo vệ môi trường.

Câu 21: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông công cộng hiện đại (như tàu điện ngầm, xe buýt điện) thay vì chỉ tập trung xây dựng đường cho ô tô cá nhân là một ví dụ về hành động hướng tới:

  • A. Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững đô thị.
  • B. Chỉ tăng lợi nhuận cho ngành giao thông.
  • C. Làm giảm khả năng di chuyển của người dân.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 22: Đâu là một trong những lợi ích dài hạn mà Tăng trưởng xanh mang lại cho nền kinh tế?

  • A. Tăng chi phí sản xuất do áp dụng công nghệ mới.
  • B. Làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • C. Tạo ra các ngành nghề mới (kinh tế xanh), nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm rủi ro từ biến động giá năng lượng hóa thạch.
  • D. Gây ra tình trạng thất nghiệp trên diện rộng.

Câu 23: Hệ thống các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu nhằm giải quyết các thách thức kinh tế, xã hội và môi trường. Điều này thể hiện tính chất nào của Phát triển bền vững?

  • A. Chỉ là vấn đề của các nước nghèo.
  • B. Là một khuôn khổ hành động toàn diện, liên kết các vấn đề và đòi hỏi sự tham gia của mọi quốc gia.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ động vật hoang dã.
  • D. Không có tính khả thi trong thực tế.

Câu 24: Việc sử dụng quá nhiều bao bì nhựa dùng một lần trong tiêu dùng hàng ngày gây áp lực lớn lên môi trường (ô nhiễm đất, nước). Để góp phần vào Phát triển bền vững, người tiêu dùng nên làm gì?

  • A. Tiếp tục sử dụng như bình thường.
  • B. Đốt bỏ rác thải nhựa tại nhà.
  • C. Chỉ mua sắm trực tuyến để tránh dùng túi nilon.
  • D. Ưu tiên sản phẩm có bao bì thân thiện môi trường, sử dụng túi vải, bình nước cá nhân, và thực hiện phân loại rác thải.

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng là cực kỳ quan trọng đối với Phát triển bền vững?

  • A. Rừng cung cấp gỗ (kinh tế), là nơi sinh sống của cộng đồng (xã hội), điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nước (môi trường).
  • B. Rừng chỉ có giá trị kinh tế từ việc khai thác gỗ.
  • C. Rừng chỉ quan trọng đối với động vật hoang dã.
  • D. Việc phá rừng không ảnh hưởng đến Phát triển bền vững.

Câu 26: Khía cạnh xã hội của Tăng trưởng xanh tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp xanh.
  • B. Chỉ giảm ô nhiễm không khí.
  • C. Tạo việc làm xanh, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo công bằng xã hội trong quá trình chuyển đổi kinh tế.
  • D. Giảm chi tiêu công cho các dịch vụ xã hội.

Câu 27: Việc các quốc gia ký kết và tuân thủ các hiệp định quốc tế về môi trường (như Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu) thể hiện vai trò của yếu tố nào trong việc thúc đẩy Phát triển bền vững toàn cầu?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các quốc gia.
  • B. Hợp tác quốc tế và xây dựng thể chế toàn cầu.
  • C. Sự phụ thuộc kinh tế lẫn nhau.
  • D. Việc các quốc gia tự giải quyết vấn đề riêng của mình.

Câu 28: Một thành phố đang xem xét đầu tư vào hệ thống thu gom và xử lý nước mưa để tái sử dụng cho tưới tiêu cây xanh và các mục đích không uống được. Dự án này đóng góp vào khía cạnh nào của Phát triển bền vững đô thị?

  • A. Chỉ giảm chi phí nước sạch.
  • B. Chỉ tăng diện tích cây xanh.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề thoát nước mưa.
  • D. Sử dụng hiệu quả tài nguyên nước (môi trường), giảm áp lực lên hệ thống cấp nước (kinh tế), cải thiện cảnh quan và môi trường sống (xã hội).

Câu 29: Tăng trưởng xanh không có mục tiêu nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy các ngành công nghiệp gây ô nhiễm cao để đạt tăng trưởng GDP nhanh.
  • B. Giảm cường độ phát thải khí nhà kính.
  • C. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đầu tư vào vốn tự nhiên và công nghệ xanh.

Câu 30: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc thực hiện Phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ là người hưởng lợi từ các dự án bền vững.
  • B. Không có vai trò gì đáng kể.
  • C. Là người trực tiếp tham gia quản lý tài nguyên, đưa ra quyết định phù hợp với bối cảnh địa phương và thực hiện các hành động bảo vệ môi trường, phát triển xã hội.
  • D. Chỉ làm theo chỉ đạo từ trung ương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Quan điểm này nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào của Phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ba trụ cột chính tạo nên nền tảng của Phát triển bền vững là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tăng trưởng xanh là phương thức tăng trưởng kinh tế dựa vào việc sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm phát thải và bảo vệ môi trường. Mối quan hệ giữa Tăng trưởng xanh và Phát triển bền vững là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp và giao thông. Để tiến tới Phát triển bền vững và Tăng trưởng xanh, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chỉ số GDP xanh (Green GDP) là một chỉ báo được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế có tính đến các chi phí về môi trường. Việc sử dụng chỉ số này phản ánh nỗ lực nào trong định hướng phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyên tắc 'Người gây ô nhiễm phải trả tiền' (Polluter Pays Principle) trong quản lý môi trường là một ví dụ về việc áp dụng trụ cột nào của Phát triển bền vững vào thực tiễn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc đầu tư vào giáo dục và y tế, giảm bất bình đẳng xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân là những hành động trực tiếp góp phần thực hiện trụ cột nào của Phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), trong đó vật liệu và sản phẩm được tái sử dụng, sửa chữa và tái chế ở mức tối đa, đóng vai trò quan trọng trong Tăng trưởng xanh vì nó giúp:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên nước ngọt, suy giảm đa dạng sinh học là những thách thức môi trường toàn cầu đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết. Điều này chứng tỏ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một công ty quyết định chuyển đổi quy trình sản xuất từ sử dụng than đá sang sử dụng năng lượng mặt trời và đầu tư hệ thống xử lý nước thải hiện đại. Hành động này thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp vào:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng và nước, tái chế rác thải là những hành động cụ thể góp phần thực hiện Phát triển bền vững ở cấp độ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thách thức lớn nhất trong việc cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường để đạt được Phát triển bền vững là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để thúc đẩy Tăng trưởng xanh, chính phủ có thể áp dụng những biện pháp chính sách nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên như rừng ngập mặn, rạn san hô không chỉ góp phần bảo vệ đa dạng sinh học mà còn cung cấp các dịch vụ thiết yếu (chống xói lở, lọc nước, nguồn lợi thủy sản). Điều này minh họa sự liên kết chặt chẽ giữa trụ cột môi trường và trụ cột nào của Phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mục tiêu của Tăng trưởng xanh là hướng tới một nền kinh tế phát thải carbon thấp và sử dụng hiệu quả tài nguyên. Điều này đòi hỏi sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực miền núi đang được xem xét. Để đảm bảo dự án này phù hợp với định hướng Phát triển bền vững, cần phải cân nhắc điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc suy giảm chất lượng đất do sử dụng hóa chất nông nghiệp quá mức ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của Phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đâu là biểu hiện của sự phát triển kinh tế theo hướng xanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những thách thức chính trong việc thực hiện Tăng trưởng xanh ở các nước đang phát triển là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc xóa đói giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống cho người dân được coi là một yếu tố quan trọng của Phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông công cộng hiện đại (như tàu điện ngầm, xe buýt điện) thay vì chỉ tập trung xây dựng đường cho ô tô cá nhân là một ví dụ về hành động hướng tới:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là một trong những lợi ích dài hạn mà Tăng trưởng xanh mang lại cho nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hệ thống các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu nhằm giải quyết các thách thức kinh tế, xã hội và môi trường. Điều này thể hiện tính chất nào của Phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc sử dụng quá nhiều bao bì nhựa dùng một lần trong tiêu dùng hàng ngày gây áp lực lớn lên môi trường (ô nhiễm đất, nước). Để góp phần vào Phát triển bền vững, người tiêu dùng nên làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng là cực kỳ quan trọng đối với Phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khía cạnh xã hội của Tăng trưởng xanh tập trung vào điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc các quốc gia ký kết và tuân thủ các hiệp định quốc tế về môi trường (như Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu) thể hiện vai trò của yếu tố nào trong việc thúc đẩy Phát triển bền vững toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một thành phố đang xem xét đầu tư vào hệ thống thu gom và xử lý nước mưa để tái sử dụng cho tưới tiêu cây xanh và các mục đích không uống được. Dự án này đóng góp vào khía cạnh nào của Phát triển bền vững đô thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tăng trưởng xanh không có mục tiêu nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc thực hiện Phát triển bền vững là gì?

Viết một bình luận