Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • B. Năng lượng bức xạ mặt trời.
  • C. Năng lượng từ sự phân rã hạt nhân.
  • D. Năng lượng từ thủy triều.

Câu 2: Quá trình phong hóa là gì?

  • A. Quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
  • B. Quá trình tích tụ vật liệu tạo nên địa hình mới.
  • C. Quá trình bóc đi lớp vật liệu trên bề mặt.
  • D. Quá trình phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ.

Câu 3: Tại sao sự thay đổi nhiệt độ ngày đêm lớn ở các vùng hoang mạc lại thúc đẩy quá trình phong hóa vật lí mạnh mẽ?

  • A. Gây ra sự co giãn lặp đi lặp lại của đá, làm đá nứt vỡ.
  • B. Làm tăng cường độ phong hóa hóa học.
  • C. Thúc đẩy hoạt động của sinh vật phong hóa.
  • D. Làm giảm tốc độ bóc mòn của gió.

Câu 4: Hiện tượng nước đóng băng trong các kẽ nứt của đá làm tăng thể tích và tạo áp lực phá vỡ đá là biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn.

Câu 5: Khu vực nào sau đây có khả năng xảy ra quá trình phong hóa hóa học mạnh mẽ nhất?

  • A. Vùng cực lạnh giá.
  • B. Vùng hoang mạc khô hạn.
  • C. Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • D. Vùng núi cao quanh năm băng tuyết.

Câu 6: Rễ cây đâm sâu vào các kẽ nứt của đá, làm nứt vỡ đá là ví dụ về loại phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn.

Câu 7: Vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp của quá trình nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 8: Quá trình bóc mòn là gì?

  • A. Tích tụ vật liệu ở nơi trũng.
  • B. Di chuyển vật liệu từ nơi cao đến nơi thấp hoặc từ nơi này đến nơi khác.
  • C. Phá hủy đá tại chỗ.
  • D. Làm biến đổi thành phần hóa học của đá.

Câu 9: Dạng địa hình "nấm đá" đặc trưng ở các vùng hoang mạc khô hạn được hình thành chủ yếu do quá trình nào của ngoại lực?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Bồi tụ do gió.
  • C. Phong hóa hóa học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 10: Sự hình thành các hàm ếch, vách biển dốc đứng dọc theo bờ biển là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Bồi tụ của sóng biển.
  • B. Vận chuyển của dòng chảy ven bờ.
  • C. Bóc mòn (mài mòn) của sóng biển.
  • D. Phong hóa sinh học.

Câu 11: Quá trình vận chuyển của ngoại lực là gì?

  • A. Sự phá hủy đá tại chỗ.
  • B. Sự di chuyển vật liệu từ nơi bóc mòn đến nơi bồi tụ.
  • C. Sự tích tụ vật liệu thành địa hình mới.
  • D. Sự hòa tan khoáng vật trong đá.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khoảng cách và hình thức vận chuyển vật liệu của dòng chảy?

  • A. Thành phần hóa học của nước.
  • B. Nhiệt độ của nước.
  • C. Độ trong của nước.
  • D. Tốc độ dòng chảy.

Câu 13: Quá trình bồi tụ là gì?

  • A. Sự tích tụ vật liệu được vận chuyển đến.
  • B. Sự phá hủy đá gốc.
  • C. Sự di chuyển vật liệu.
  • D. Sự bào mòn bề mặt địa hình.

Câu 14: Sự hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở hạ lưu các sông lớn như sông Hồng, sông Cửu Long là kết quả nổi bật của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Vận chuyển của dòng chảy.
  • D. Bồi tụ của dòng chảy thường xuyên.

Câu 15: Dạng địa hình "nón phóng vật" thường được hình thành ở đâu?

  • A. Giữa lòng các con sông lớn.
  • B. Ở chân núi hoặc sườn đồi.
  • C. Trên đỉnh các dãy núi cao.
  • D. Dọc theo bờ biển bằng phẳng.

Câu 16: Sự hình thành các đụn cát, cồn cát ở các vùng ven biển hoặc hoang mạc khô hạn là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Bồi tụ do gió.
  • B. Bóc mòn do gió.
  • C. Phong hóa vật lí.
  • D. Bồi tụ do sóng biển.

Câu 17: Quá trình ngoại lực có xu hướng chung là gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm địa hình ngày càng cao hơn.
  • B. Tạo ra các nếp uốn và đứt gãy lớn.
  • C. San bằng, hạ thấp độ cao địa hình.

Câu 18: Mối quan hệ giữa quá trình bóc mòn và vận chuyển là gì?

  • A. Bóc mòn tạo ra vật liệu, vận chuyển di chuyển vật liệu đó.
  • B. Vận chuyển tạo ra vật liệu, bóc mòn làm tích tụ vật liệu đó.
  • C. Bóc mòn và vận chuyển là hai tên gọi cho cùng một quá trình.
  • D. Vận chuyển là quá trình phá hủy đá, bóc mòn là quá trình tích tụ.

Câu 19: Mối quan hệ giữa quá trình vận chuyển và bồi tụ là gì?

  • A. Vận chuyển phá hủy địa hình, bồi tụ san bằng địa hình.
  • B. Bồi tụ tạo ra vật liệu, vận chuyển di chuyển vật liệu.
  • C. Vận chuyển cung cấp vật liệu cho bồi tụ.
  • D. Vận chuyển và bồi tụ luôn xảy ra đồng thời ở cùng một vị trí.

Câu 20: Các dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ?

  • A. Vách biển, hàm ếch.
  • B. Đồng bằng châu thổ, cồn cát.
  • C. Khe sâu, vực thẳm.
  • D. Nấm đá, rãnh thổi mòn.

Câu 21: Các dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do quá trình bóc mòn?

  • A. Thung lũng, hàm ếch.
  • B. Đồng bằng châu thổ, bãi bồi.
  • C. Cồn cát, đụn cát.
  • D. Nón phóng vật, bãi biển.

Câu 22: Một con sông chảy qua vùng núi đá vôi. Dòng chảy này có khả năng tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào thông qua quá trình phong hóa hóa học và bóc mòn?

  • A. Đồng bằng bồi tụ.
  • B. Cồn cát.
  • C. Hang động karst.
  • D. Vách biển.

Câu 23: Vai trò của thảm thực vật đối với quá trình ngoại lực là gì?

  • A. Làm tăng cường độ bóc mòn.
  • B. Thúc đẩy quá trình phong hóa vật lí.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình ngoại lực.
  • D. Hạn chế bóc mòn và vận chuyển vật liệu.

Câu 24: Khi dòng chảy sông ra đến biển hoặc hồ, tốc độ dòng chảy giảm đột ngột. Điều này dẫn đến quá trình nào xảy ra mạnh mẽ tại cửa sông?

  • A. Bóc mòn đáy sông.
  • B. Bồi tụ vật liệu.
  • C. Phong hóa hóa học đá gốc.
  • D. Vận chuyển vật liệu ra khơi xa.

Câu 25: So với nội lực, ngoại lực có đặc điểm gì về phạm vi tác động và tốc độ diễn ra?

  • A. Tác động trên bề mặt, diễn ra chậm và liên tục.
  • B. Tác động sâu bên trong Trái Đất, diễn ra đột ngột và mạnh mẽ.
  • C. Tác động cục bộ, chỉ ở những nơi có núi lửa.
  • D. Diễn ra nhanh chóng và chỉ ở những vùng có động đất.

Câu 26: Lớp vỏ phong hóa dày hay mỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại đá gốc.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ bóc mòn.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và lượng mưa.
  • D. Phụ thuộc vào cường độ phong hóa, tốc độ bóc mòn và thời gian.

Câu 27: Trong quá trình vận chuyển do nước chảy, vật liệu có kích thước lớn thường được vận chuyển theo hình thức nào?

  • A. Kéo lê, lăn trên đáy.
  • B. Lơ lửng trong nước.
  • C. Nhảy cóc.
  • D. Hòa tan trong nước.

Câu 28: Sự hình thành các bãi biển cát trắng mịn liên quan chủ yếu đến quá trình nào của sóng biển?

  • A. Bóc mòn đá gốc ven bờ.
  • B. Phong hóa hóa học đá vôi.
  • C. Vận chuyển và bồi tụ vật liệu bởi sóng biển.
  • D. Sự thay đổi mực nước thủy triều.

Câu 29: Khí hậu ảnh hưởng đến quá trình ngoại lực như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa vật lí.
  • B. Là nhân tố quan trọng quyết định cường độ và loại hình của các quá trình ngoại lực.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sự hình thành hang động.
  • D. Không có vai trò đáng kể đối với ngoại lực.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nội lực và ngoại lực là gì?

  • A. Tốc độ diễn ra.
  • B. Phạm vi tác động.
  • C. Loại vật liệu bị tác động.
  • D. Nguồn năng lượng và xu hướng tác động đến địa hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình phong hóa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao sự thay đổi nhiệt độ ngày đêm lớn ở các vùng hoang mạc lại thúc đẩy quá trình phong hóa vật lí mạnh mẽ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hiện tượng nước đóng băng trong các kẽ nứt của đá làm tăng thể tích và tạo áp lực phá vỡ đá là biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khu vực nào sau đây có khả năng xảy ra quá trình phong hóa hóa học mạnh mẽ nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Rễ cây đâm sâu vào các kẽ nứt của đá, làm nứt vỡ đá là ví dụ về loại phong hóa nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp của quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quá trình bóc mòn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dạng địa hình 'nấm đá' đặc trưng ở các vùng hoang mạc khô hạn được hình thành chủ yếu do quá trình nào của ngoại lực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự hình thành các hàm ếch, vách biển dốc đứng dọc theo bờ biển là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quá trình vận chuyển của ngoại lực là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khoảng cách và hình thức vận chuyển vật liệu của dòng chảy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quá trình bồi tụ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sự hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở hạ lưu các sông lớn như sông Hồng, sông Cửu Long là kết quả nổi bật của quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dạng địa hình 'nón phóng vật' thường được hình thành ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sự hình thành các đụn cát, cồn cát ở các vùng ven biển hoặc hoang mạc khô hạn là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quá trình ngoại lực có xu hướng chung là gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Mối quan hệ giữa quá trình bóc mòn và vận chuyển là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mối quan hệ giữa quá trình vận chuyển và bồi tụ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Các dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Các dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do quá trình bóc mòn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một con sông chảy qua vùng núi đá vôi. Dòng chảy này có khả năng tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào thông qua quá trình phong hóa hóa học và bóc mòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vai trò của thảm thực vật đối với quá trình ngoại lực là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi dòng chảy sông ra đến biển hoặc hồ, tốc độ dòng chảy giảm đột ngột. Điều này dẫn đến quá trình nào xảy ra mạnh mẽ tại cửa sông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So với nội lực, ngoại lực có đặc điểm gì về phạm vi tác động và tốc độ diễn ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Lớp vỏ phong hóa dày hay mỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quá trình vận chuyển do nước chảy, vật liệu có kích thước lớn thường được vận chuyển theo hình thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sự hình thành các bãi biển cát trắng mịn liên quan chủ yếu đến quá trình nào của sóng biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khí hậu ảnh hưởng đến quá trình ngoại lực như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nội lực và ngoại lực là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Năng lượng từ sự phân rã vật chất phóng xạ trong lòng đất.
  • B. Năng lượng địa nhiệt từ lớp manti trên.
  • C. Năng lượng sinh ra từ chuyển động kiến tạo mảng.
  • D. Bức xạ mặt trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Quá trình nào sau đây thuộc về ngoại lực?

  • A. Nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất.
  • B. Phong hóa đá và khoáng vật.
  • C. Hoạt động động đất và núi lửa.
  • D. Các vận động uốn nếp và đứt gãy.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong tác động của ngoại lực so với nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Ngoại lực có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình; nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề, phân hóa.
  • B. Ngoại lực tác động chủ yếu ở tầng sâu; nội lực tác động chủ yếu trên bề mặt.
  • C. Ngoại lực làm biến dạng vỏ Trái Đất; nội lực chỉ phá hủy bề mặt.
  • D. Ngoại lực tạo ra các dãy núi, vực sâu; nội lực tạo ra đồng bằng, thung lũng.

Câu 4: Quá trình phong hóa vật lí có đặc điểm nổi bật là gì?

  • A. Làm thay đổi thành phần hóa học của đá và khoáng vật.
  • B. Luôn cần sự tham gia của nước và các chất hòa tan.
  • C. Làm đá và khoáng vật vỡ vụn nhưng không thay đổi thành phần hóa học.
  • D. Chỉ xảy ra ở những vùng có nhiệt độ trung bình cao quanh năm.

Câu 5: Ở các miền khí hậu khô nóng, sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn thường thúc đẩy quá trình phong hóa nào diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Quá trình bồi tụ.

Câu 6: Hiện tượng đá bị nứt vỡ do nước đóng băng trong khe nứt của đá nở thể tích là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Quá trình mài mòn.

Câu 7: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có điều kiện khí hậu như thế nào?

  • A. Khô hạn và lạnh giá quanh năm.
  • B. Nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều nước và các chất hòa tan.
  • C. Khô nóng, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Vùng núi cao, băng giá vĩnh cửu.

Câu 8: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ, măng đá là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học (đặc biệt là carbonat hóa).
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Quá trình bóc mòn do gió.

Câu 9: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn là một ví dụ điển hình của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Quá trình vận chuyển.

Câu 10: Lớp vật liệu vụn bở, tơi xốp nằm trên bề mặt các khối đá gốc, được tạo ra bởi tác động của phong hóa, được gọi là gì?

  • A. Lớp phủ thực vật.
  • B. Vỏ địa hình.
  • C. Tầng đất.
  • D. Vỏ phong hóa.

Câu 11: Quá trình bóc mòn là gì?

  • A. Là sự tích tụ vật liệu ở nơi trũng thấp.
  • B. Là sự di chuyển vật liệu bị phong hóa khỏi vị trí ban đầu.
  • C. Là sự phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ.
  • D. Là sự biến đổi thành phần hóa học của đá.

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo thành do quá trình bóc mòn của dòng chảy tạm thời?

  • A. Các rãnh xói, khe xói trên sườn dốc.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát ven biển.
  • D. Thạch nhũ trong hang động.

Câu 13: Quá trình xâm thực do dòng chảy thường xuyên (sông, suối) có thể tạo ra những dạng địa hình đặc trưng nào ở miền núi?

  • A. Nấm đá, hoang mạc đá.
  • B. Hang động đá vôi.
  • C. Thung lũng sông, hẻm vực.
  • D. Bãi bồi ven sông.

Câu 14: Dạng địa hình "nấm đá" trong các hoang mạc là kết quả chủ yếu của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Gió (thổi mòn và khoét mòn).
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 15: Quá trình mài mòn do sóng biển tác động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của bờ biển?

  • A. Phần chân vách đá ven biển chịu tác động trực tiếp của sóng.
  • B. Các vũng, vịnh kín gió.
  • C. Vùng nước sâu ngoài khơi.
  • D. Các bãi triều ngập nước thường xuyên.

Câu 16: Dạng địa hình "hàm ếch sóng vỗ" ở các bờ biển đá là minh chứng cho quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bồi tụ do sóng biển.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Mài mòn do sóng biển.
  • D. Xâm thực do dòng chảy tạm thời.

Câu 17: Phi-o (Fjord) là một dạng vịnh hẹp, sâu với vách dựng đứng, thường thấy ở các vùng vĩ độ cao. Đây là dạng địa hình được tạo thành chủ yếu do quá trình bóc mòn của tác nhân nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Gió.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 18: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực có thể diễn ra dưới những hình thức nào?

  • A. Lăn, nhảy cóc, lơ lửng, hòa tan.
  • B. Uốn nếp, đứt gãy, nâng lên, hạ xuống.
  • C. Nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ.
  • D. Phân rã, oxy hóa, carbonat hóa.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận chuyển vật liệu của dòng chảy?

  • A. Thành phần hóa học của nước.
  • B. Loại đá gốc trên đường đi.
  • C. Tốc độ và lưu lượng của dòng chảy.
  • D. Hoạt động kiến tạo của khu vực.

Câu 20: Quá trình bồi tụ là gì?

  • A. Là sự phá hủy đá tại chỗ.
  • B. Là sự di chuyển vật liệu từ nơi cao xuống nơi thấp.
  • C. Là sự làm thay đổi thành phần hóa học của vật liệu.
  • D. Là sự tích tụ vật liệu đã bị bóc mòn và vận chuyển đến.

Câu 21: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo thành do quá trình bồi tụ của dòng chảy thường xuyên?

  • A. Các rãnh xói trên sườn dốc.
  • B. Đồng bằng châu thổ sông.
  • C. Vách biển dựng đứng.
  • D. Nấm đá trong hoang mạc.

Câu 22: Cồn cát (đụn cát) là dạng địa hình bồi tụ đặc trưng của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước chảy.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 23: Bãi biển, cồn cát ngầm ven biển là dạng địa hình được tạo thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Gió.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 24: Nón phóng vật thường được hình thành ở đâu?

  • A. Tại cửa sông đổ ra biển.
  • B. Ở chân sườn dốc, nơi dòng chảy tạm thời mất sức vận chuyển.
  • C. Trong các hang động đá vôi.
  • D. Trên đỉnh các dãy núi cao.

Câu 25: Quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc san bằng và làm hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất theo thời gian?

  • A. Tổng hợp tác động của phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
  • B. Chỉ riêng quá trình phong hóa.
  • C. Chỉ riêng quá trình bồi tụ.
  • D. Chỉ riêng tác động của con người.

Câu 26: Khu vực nào trên bề mặt Trái Đất thường có cường độ phong hóa và bóc mòn diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Các vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
  • B. Các khu rừng rậm nhiệt đới có lớp phủ thực vật dày đặc.
  • C. Vùng biển sâu ngoài khơi xa.
  • D. Các sườn núi dốc, khu vực bờ biển chịu tác động trực tiếp của sóng, vùng khí hậu khắc nghiệt.

Câu 27: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình là gì?

  • A. Nội lực tạo ra sự gồ ghề, phân hóa địa hình; ngoại lực có xu hướng san bằng các bất đồng đó.
  • B. Nội lực và ngoại lực luôn cùng chiều, hỗ trợ nhau tạo địa hình.
  • C. Nội lực chỉ tác động lên lục địa; ngoại lực chỉ tác động lên đại dương.
  • D. Ngoại lực tạo ra các dạng địa hình lớn; nội lực chỉ tạo ra các dạng địa hình nhỏ.

Câu 28: Tại sao lớp phủ thực vật lại có vai trò quan trọng trong việc hạn chế tác động của ngoại lực, đặc biệt là xói mòn?

  • A. Thực vật làm tăng nhiệt độ bề mặt đất, thúc đẩy phong hóa hóa học.
  • B. Rễ cây giữ đất, tán lá cản bớt lực của mưa và gió, giảm dòng chảy mặt.
  • C. Thực vật chỉ có tác dụng hạn chế phong hóa sinh học.
  • D. Lớp phủ thực vật làm tăng tốc độ bốc hơi nước, giảm lượng nước chảy tràn.

Câu 29: Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả của quá trình bồi tụ chứ không phải bóc mòn hay phong hóa?

  • A. Hẻm vực.
  • B. Nấm đá.
  • C. Vách biển.
  • D. Bãi bồi.

Câu 30: Trong các tác nhân ngoại lực, tác nhân nào thường gây ra sự thay đổi địa hình mạnh mẽ và trên phạm vi rộng lớn nhất ở các vùng có khí hậu ẩm?

  • A. Nước chảy (sông, suối, dòng chảy mặt).
  • B. Gió.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất có nguồn gốc từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình nào sau đây thuộc về ngoại lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong tác động của ngoại lực so với nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quá trình phong hóa vật lí có đặc điểm nổi bật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở các miền khí hậu khô nóng, sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn thường thúc đẩy quá trình phong hóa nào diễn ra mạnh mẽ nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng đá bị nứt vỡ do nước đóng băng trong khe nứt của đá nở thể tích là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có điều kiện khí hậu như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ, măng đá là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn là một ví dụ điển hình của quá trình phong hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Lớp vật liệu vụn bở, tơi xốp nằm trên bề mặt các khối đá gốc, được tạo ra bởi tác động của phong hóa, được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quá trình bóc mòn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo thành do quá trình bóc mòn của dòng chảy tạm thời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quá trình xâm thực do dòng chảy thường xuyên (sông, suối) có thể tạo ra những dạng địa hình đặc trưng nào ở miền núi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dạng địa hình 'nấm đá' trong các hoang mạc là kết quả chủ yếu của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quá trình mài mòn do sóng biển tác động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của bờ biển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dạng địa hình 'hàm ếch sóng vỗ' ở các bờ biển đá là minh chứng cho quá trình ngoại lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phi-o (Fjord) là một dạng vịnh hẹp, sâu với vách dựng đứng, thường thấy ở các vùng vĩ độ cao. Đây là dạng địa hình được tạo thành chủ yếu do quá trình bóc mòn của tác nhân nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực có thể diễn ra dưới những hình thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận chuyển vật liệu của dòng chảy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Quá trình bồi tụ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo thành do quá trình bồi tụ của dòng chảy thường xuyên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cồn cát (đụn cát) là dạng địa hình bồi tụ đặc trưng của tác nhân ngoại lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bãi biển, cồn cát ngầm ven biển là dạng địa hình được tạo thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nón phóng vật thường được hình thành ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Quá trình nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc san bằng và làm hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất theo thời gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khu vực nào trên bề mặt Trái Đất thường có cường độ phong hóa và bóc mòn diễn ra mạnh mẽ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao lớp phủ thực vật lại có vai trò quan trọng trong việc hạn chế tác động của ngoại lực, đặc biệt là xói mòn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả của quá trình bồi tụ chứ không phải bóc mòn hay phong hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong các tác nhân ngoại lực, tác nhân nào thường gây ra sự thay đổi địa hình mạnh mẽ và trên phạm vi rộng lớn nhất ở các vùng có khí hậu ẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ sự phân rã vật chất phóng xạ bên trong Trái Đất.
  • B. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  • C. Năng lượng từ các phản ứng hóa học trong lòng đất.
  • D. Năng lượng địa nhiệt từ lớp vỏ Trái Đất.

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy, làm vụn nát đá và khoáng vật trên bề mặt Trái Đất mà không làm dịch chuyển vật liệu đi nơi khác?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 3: Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm ở các vùng hoang mạc khô hạn thường gây ra hiện tượng nứt vỡ, tách rời các khối đá. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của loại phong hóa nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Phong hóa sinh học.
  • C. Phong hóa vật lí.
  • D. Bóc mòn do nhiệt.

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có điều kiện khí hậu như thế nào?

  • A. Lạnh giá, khô hạn quanh năm.
  • B. Nóng, khô hạn quanh năm.
  • C. Ôn hòa, mưa ít.
  • D. Nóng ẩm, mưa nhiều.

Câu 5: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt của đá, khi lớn lên tạo áp lực làm đá vỡ ra. Đây là ví dụ điển hình về quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do sinh vật.
  • B. Phong hóa sinh học.
  • C. Phong hóa vật lí.
  • D. Vận chuyển do sinh vật.

Câu 6: Lớp vật liệu vụn bở, tơi xốp trên bề mặt các khối đá gốc, là sản phẩm trực tiếp của quá trình phong hóa, được gọi là gì?

  • A. Vỏ phong hóa.
  • B. Đất.
  • C. Trầm tích.
  • D. Đá mẹ.

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào bao gồm sự cuốn đi, di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được hình thành do quá trình bóc mòn (xói mòn, bào mòn) của dòng chảy thường xuyên?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Thung lũng sông.
  • C. Cồn cát.
  • D. Thạch nhũ trong hang động.

Câu 9: Quá trình ngoại lực nào dẫn đến sự tích tụ (lắng đọng) các vật liệu vụn bở khi năng lượng của tác nhân vận chuyển giảm đi?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 10: Đồng bằng châu thổ sông (ví dụ: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng ở Việt Nam) được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do dòng chảy.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bồi tụ do dòng chảy.
  • D. Bóc mòn do sóng biển.

Câu 11: Sự hình thành các cồn cát, đụn cát ở vùng ven biển hoặc hoang mạc là kết quả chủ yếu của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước chảy thường xuyên.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 12: Hang động karst với các măng đá (thạch nhũ mọc từ trần hang xuống) và măng đá (thạch nhũ mọc từ nền hang lên) là ví dụ điển hình về địa hình được tạo thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy ngầm.
  • B. Phong hóa vật lí và bóc mòn.
  • C. Vận chuyển vật liệu vụn.
  • D. Phong hóa hóa học và bồi tụ hóa học.

Câu 13: Các vách biển dựng đứng, hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn là những dạng địa hình đặc trưng được tạo ra bởi tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Sóng biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Dòng chảy ven bờ.

Câu 14: Sự hình thành các thung lũng có dạng lòng máng (hình chữ U) ở miền núi cao là đặc điểm nhận dạng của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Gió.
  • C. Băng hà.
  • D. Dòng chảy tạm thời.

Câu 15: Địa hình "nấm đá" (các khối đá có phần chân bị bào mòn hẹp lại so với phần đỉnh) ở các vùng khô hạn là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước chảy tạm thời.
  • C. Phong hóa vật lí.
  • D. Sự kết hợp của nước và nhiệt độ.

Câu 16: Vai trò tổng quát và lâu dài của ngoại lực đối với địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Làm gia tăng sự chênh lệch độ cao giữa các vùng.
  • B. Chủ yếu tạo ra các dạng địa hình mới có cấu trúc phức tạp.
  • C. Phá hủy, san bằng và hạ thấp địa hình.
  • D. Gây ra động đất và núi lửa.

Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận chuyển vật liệu từ nơi cao xuống nơi thấp dưới tác dụng của trọng lực, thường xảy ra đột ngột và trên quy mô lớn?

  • A. Bồi tụ ở cửa sông.
  • B. Thổi mòn do gió.
  • C. Hòa tan đá vôi.
  • D. Trượt lở đất đá.

Câu 18: Tại sao quá trình phong hóa vật lí lại diễn ra mạnh mẽ hơn phong hóa hóa học ở các vùng khí hậu lạnh?

  • A. Vì nước ở thể rắn (băng) có khả năng hòa tan khoáng vật tốt hơn.
  • B. Vì sự đóng băng của nước trong khe nứt đá tạo ra áp lực phá hủy lớn.
  • C. Vì ở vùng lạnh có nhiều loại đá dễ bị phong hóa vật lí hơn.
  • D. Vì sinh vật hoạt động mạnh mẽ hơn ở vùng lạnh, thúc đẩy phong hóa vật lí.

Câu 19: Nếu một dòng sông chảy qua vùng núi có độ dốc lớn, quá trình ngoại lực nào của dòng sông sẽ là chủ đạo?

  • A. Bóc mòn và vận chuyển.
  • B. Bồi tụ và phong hóa.
  • C. Chỉ bồi tụ.
  • D. Chỉ phong hóa.

Câu 20: Sự hình thành các nón phóng vật (các đống vật liệu vụn hình nón ở chân núi hoặc sườn dốc) là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy thường xuyên.
  • B. Phong hóa vật lí.
  • C. Vận chuyển do gió.
  • D. Bồi tụ do dòng chảy tạm thời.

Câu 21: Tại sao quá trình bồi tụ thường diễn ra mạnh mẽ ở vùng hạ lưu các con sông lớn?

  • A. Vì ở hạ lưu, sông có nhiều vật liệu do phong hóa tại chỗ tạo ra.
  • B. Vì ở hạ lưu, tốc độ dòng chảy giảm, năng lượng vận chuyển yếu đi.
  • C. Vì ở hạ lưu, quá trình bóc mòn diễn ra mạnh hơn.
  • D. Vì hạ lưu có nhiều hang động và thạch nhũ.

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể được xem là một tác nhân của ngoại lực, góp phần làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Hoạt động núi lửa.
  • B. Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.
  • C. Khai thác khoáng sản, san lấp mặt bằng.
  • D. Quá trình hình thành mây và mưa.

Câu 23: Trong mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực, nội lực có xu hướng ___________, còn ngoại lực có xu hướng __________.

  • A. Nâng cao, tạo sự gồ ghề / San bằng, hạ thấp.
  • B. San bằng, hạ thấp / Nâng cao, tạo sự gồ ghề.
  • C. Chỉ phá hủy / Chỉ xây dựng.
  • D. Chỉ làm biến dạng đá / Chỉ vận chuyển vật liệu.

Câu 24: Tại sao quá trình phong hóa vật lí lại có vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị vật liệu cho các quá trình bóc mòn và vận chuyển?

  • A. Vì phong hóa vật lí làm thay đổi thành phần hóa học của đá.
  • B. Vì phong hóa vật lí làm đá bị nứt vỡ thành các mảnh vụn, dễ bị cuốn trôi.
  • C. Vì phong hóa vật lí chỉ xảy ra ở những nơi có dòng chảy mạnh.
  • D. Vì phong hóa vật lí tạo ra các hang động và thạch nhũ.

Câu 25: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao xuống đồng bằng, các quá trình ngoại lực của dòng sông thay đổi như thế nào?

  • A. Quá trình bóc mòn giảm dần, quá trình bồi tụ tăng dần.
  • B. Quá trình bồi tụ giảm dần, quá trình bóc mòn tăng dần.
  • C. Cả bóc mòn và bồi tụ đều tăng lên.
  • D. Cả bóc mòn và bồi tụ đều giảm đi.

Câu 26: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

  • A. Cồn cát.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Bãi bồi ven sông.
  • D. Thung lũng kiến tạo.

Câu 27: Điều kiện nào sau đây thường thúc đẩy quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ hơn so với phong hóa vật lí trên cùng một loại đá?

  • A. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn và ít mưa.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • C. Môi trường nước và nhiệt độ cao.
  • D. Sự đóng băng lặp đi lặp lại của nước trong khe nứt.

Câu 28: Quá trình bóc mòn và vận chuyển của băng hà có đặc điểm gì nổi bật so với nước chảy và gió?

  • A. Chỉ vận chuyển được vật liệu rất nhỏ và nhẹ.
  • B. Có khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu với khối lượng rất lớn.
  • C. Chỉ tác động lên bề mặt đá mà không làm thay đổi hình dạng địa hình lớn.
  • D. Diễn ra rất nhanh và đột ngột.

Câu 29: Lớp vỏ phong hóa có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự hình thành và phát triển của thổ nhưỡng (đất)?

  • A. Làm tăng độ cứng và bền vững của đá gốc.
  • B. Ngăn cản nước và không khí thấm xuống dưới.
  • C. Cung cấp nguồn vật liệu khoáng cho quá trình hình thành đất.
  • D. Chỉ là lớp bề mặt tạm thời, không có vai trò lâu dài.

Câu 30: So với nội lực, tác động của ngoại lực thường diễn ra với tốc độ như thế nào và có xu hướng gì đối với địa hình?

  • A. Thường chậm hơn, có xu hướng san bằng địa hình.
  • B. Thường nhanh hơn, có xu hướng làm tăng sự gồ ghề.
  • C. Tốc độ tương đương, làm ổn định địa hình.
  • D. Chỉ tác động cục bộ, không ảnh hưởng đến địa hình quy mô lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy, làm vụn nát đá và khoáng vật trên bề mặt Trái Đất mà không làm dịch chuyển vật liệu đi nơi khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm ở các vùng hoang mạc khô hạn thường gây ra hiện tượng nứt vỡ, tách rời các khối đá. Đây là biểu hiện rõ rệt nhất của loại phong hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có điều kiện khí hậu như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt của đá, khi lớn lên tạo áp lực làm đá vỡ ra. Đây là ví dụ điển hình về quá trình ngoại lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: L??p vật liệu vụn bở, tơi xốp trên bề mặt các khối đá gốc, là sản phẩm trực tiếp của quá trình phong hóa, được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào bao gồm sự cuốn đi, di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được hình thành do quá trình bóc mòn (xói mòn, bào mòn) của dòng chảy thường xuyên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình ngoại lực nào dẫn đến sự tích tụ (lắng đọng) các vật liệu vụn bở khi năng lượng của tác nhân vận chuyển giảm đi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đồng bằng châu thổ sông (ví dụ: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng ở Việt Nam) được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự hình thành các cồn cát, đụn cát ở vùng ven biển hoặc hoang mạc là kết quả chủ yếu của tác nhân ngoại lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hang động karst với các măng đá (thạch nhũ mọc từ trần hang xuống) và măng đá (thạch nhũ mọc từ nền hang lên) là ví dụ điển hình về địa hình được tạo thành chủ yếu do quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Các vách biển dựng đứng, hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn là những dạng địa hình đặc trưng được tạo ra bởi tác nhân ngoại lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sự hình thành các thung lũng có dạng lòng máng (hình chữ U) ở miền núi cao là đặc điểm nhận dạng của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Địa hình 'nấm đá' (các khối đá có phần chân bị bào mòn hẹp lại so với phần đỉnh) ở các vùng khô hạn là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vai trò tổng quát và lâu dài của ngoại lực đối với địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận chuyển vật liệu từ nơi cao xuống nơi thấp dưới tác dụng của trọng lực, thường xảy ra đột ngột và trên quy mô lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao quá trình phong hóa vật lí lại diễn ra mạnh mẽ hơn phong hóa hóa học ở các vùng khí hậu lạnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nếu một dòng sông chảy qua vùng núi có độ dốc lớn, quá trình ngoại lực nào của dòng sông sẽ là chủ đạo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sự hình thành các nón phóng vật (các đống vật liệu vụn hình nón ở chân núi hoặc sườn dốc) là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao quá trình bồi tụ thường diễn ra mạnh mẽ ở vùng hạ lưu các con sông lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể được xem là một tác nhân của ngoại lực, góp phần làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực, nội lực có xu hướng ___________, còn ngoại lực có xu hướng __________.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao quá trình phong hóa vật lí lại có vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị vật liệu cho các quá trình bóc mòn và vận chuyển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao xuống đồng bằng, các quá trình ngoại lực của dòng sông thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều kiện nào sau đây thường thúc đẩy quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ hơn so với phong hóa vật lí trên cùng một loại đá?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quá trình bóc mòn và vận chuyển của băng hà có đặc điểm gì nổi bật so với nước chảy và gió?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Lớp vỏ phong hóa có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự hình thành và phát triển của thổ nhưỡng (đất)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So với nội lực, tác động của ngoại lực thường diễn ra với tốc độ như thế nào và có xu hướng gì đối với địa hình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngoại lực là những lực có nguồn gốc từ bên ngoài Trái Đất, chủ yếu là năng lượng bức xạ mặt trời, cùng với trọng lực. Tác động của ngoại lực có xu hướng chung là gì trên bề mặt địa hình?

  • A. Làm nâng cao và uốn nếp địa hình.
  • B. Tạo ra các đứt gãy và sụt lún bề mặt.
  • C. Làm biến đổi cấu trúc sâu bên trong vỏ Trái Đất.
  • D. Phá hủy, san bằng và hạ thấp địa hình.

Câu 2: Quá trình phong hóa (weathering) là giai đoạn đầu tiên của ngoại lực tác động lên đá và khoáng vật. Bản chất của quá trình phong hóa là gì?

  • A. Phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của môi trường.
  • B. Di chuyển vật liệu đá từ nơi cao xuống nơi thấp.
  • C. Tích tụ vật liệu đá vụn ở các vùng trũng.
  • D. Làm biến dạng vỏ Trái Đất bằng lực nén ép.

Câu 3: Tại các khu vực có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn (ví dụ: sa mạc), loại hình phong hóa nào thường diễn ra mạnh mẽ nhất, dẫn đến đá bị nứt vỡ thành các mảnh vụn mà không làm thay đổi thành phần hóa học?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Phong hóa kết hợp (vật lí và hóa học).

Câu 4: Quá trình nào sau đây chủ yếu làm thay đổi thành phần hóa học của đá và khoáng vật, thường diễn ra mạnh ở những nơi có khí hậu nóng ẩm và nhiều nước?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Quá trình bóc mòn.

Câu 5: Rễ cây mọc xuyên qua các khe nứt của đá, tiết ra axit làm đá bị phá hủy hoặc bản thân rễ cây phát triển gây áp lực làm nứt đá. Đây là ví dụ điển hình về loại hình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Quá trình bồi tụ.

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa (regolith) là sản phẩm cuối cùng của quá trình phong hóa. Lớp vỏ phong hóa có đặc điểm gì?

  • A. Là lớp đá gốc cứng chắc, chưa bị biến đổi.
  • B. Chỉ bao gồm các khoáng vật nguyên vẹn ban đầu.
  • C. Là lớp vật liệu được vận chuyển từ nơi khác đến.
  • D. Là lớp vật liệu vụn bở, kém bền vững, nằm trên đá gốc.

Câu 7: Quá trình bóc mòn (erosion) là sự tiếp nối của phong hóa. Bản chất của quá trình bóc mòn là gì?

  • A. Làm nứt vỡ đá tại chỗ.
  • B. Biến đổi thành phần hóa học của đá.
  • C. Di chuyển vật liệu đá vụn ra khỏi vị trí ban đầu.
  • D. Tích tụ vật liệu ở vùng trũng.

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây được tạo ra chủ yếu do quá trình bóc mòn của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa chảy trên sườn dốc không có thực vật che phủ)?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Các rãnh xói, khe xói.
  • C. Cồn cát.
  • D. Thạch nhũ trong hang động.

Câu 9: Quá trình mài mòn do sóng biển thường tạo ra các dạng địa hình đặc trưng ở vùng ven biển. Dạng địa hình nào sau đây là kết quả chủ yếu của quá trình mài mòn này?

  • A. Đầm phá ven biển.
  • B. Các bãi bồi cửa sông.
  • C. Hàm ếch sóng vỗ, vách biển.
  • D. Các bãi cát ngầm.

Câu 10: Gió là một tác nhân bóc mòn và vận chuyển quan trọng, đặc biệt ở các vùng khô hạn hoặc ven biển. Dạng địa hình nào dưới đây chủ yếu do gió bóc mòn và vận chuyển tạo thành?

  • A. Nấm đá, cồn cát.
  • B. Thung lũng hình U.
  • C. Đồng bằng băng tích.
  • D. Hang động karst.

Câu 11: Băng hà, đặc biệt là băng hà lục địa và băng hà thung lũng, có khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu rất lớn. Dạng địa hình nào sau đây là kết quả đặc trưng của quá trình bóc mòn do băng hà?

  • A. Đồng bằng phù sa.
  • B. Thung lũng hình U.
  • C. Đồi sót.
  • D. Hẻm vực.

Câu 12: Quá trình vận chuyển (transportation) là giai đoạn đưa vật liệu đã bị phong hóa, bóc mòn đi nơi khác. Khả năng vận chuyển của các tác nhân ngoại lực phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Thành phần hóa học của vật liệu.
  • B. Màu sắc của vật liệu.
  • C. Độ cao tuyệt đối của địa hình.
  • D. Tốc độ và sức mạnh của tác nhân vận chuyển.

Câu 13: Quá trình bồi tụ (deposition) là sự kết thúc của quá trình vận chuyển. Bồi tụ xảy ra khi nào?

  • A. Khi sức vận chuyển của tác nhân ngoại lực giảm.
  • B. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao.
  • C. Khi độ dốc địa hình tăng lên.
  • D. Khi lượng mưa tăng đột ngột.

Câu 14: Đồng bằng châu thổ sông (delta) là dạng địa hình bồi tụ rất phổ biến và quan trọng. Đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Mài mòn do sóng biển.
  • D. Bồi tụ của dòng chảy sông.

Câu 15: Thạch nhũ, măng đá trong các hang động đá vôi là dạng địa hình bồi tụ đặc trưng. Chúng được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do dòng chảy ngầm.
  • B. Bồi tụ do kết tủa hóa học.
  • C. Phong hóa vật lí do nhiệt độ.
  • D. Vận chuyển vật liệu vụn từ trên xuống.

Câu 16: Phân tích tác động của ngoại lực trong một khu vực có địa hình đồi núi dốc, lượng mưa lớn và thảm thực vật bị suy thoái. Quá trình ngoại lực nào có khả năng diễn ra mạnh mẽ nhất và gây hậu quả nghiêm trọng về xói mòn đất?

  • A. Bóc mòn do dòng chảy mặt.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bồi tụ do gió.
  • D. Mài mòn do sóng biển.

Câu 17: So sánh tác động của phong hóa vật lí và phong hóa hóa học. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

  • A. Tác nhân gây phong hóa (nhiệt độ/nước).
  • B. Tốc độ diễn ra của quá trình.
  • C. Sự thay đổi thành phần hóa học của đá.
  • D. Loại đá bị phong hóa (đá cứng/đá mềm).

Câu 18: Quan sát một thung lũng có mặt cắt ngang hình chữ U, đáy rộng, sườn dốc đứng và các khối đá mài nhẵn. Dạng địa hình này là bằng chứng rõ ràng nhất cho tác động của tác nhân ngoại lực nào trong quá khứ?

  • A. Dòng chảy sông.
  • B. Gió.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 19: Tại sao quá trình phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ hơn ở các vùng khí hậu nóng ẩm so với vùng khí hậu khô lạnh?

  • A. Vì nước và nhiệt độ cao thúc đẩy các phản ứng hóa học.
  • B. Vì sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
  • C. Vì có nhiều thực vật phát triển mạnh.
  • D. Vì gió mạnh gây bóc mòn bề mặt đá.

Câu 20: Một con sông chảy qua vùng núi, mang theo nhiều vật liệu vụn như sỏi, cát, bùn. Khi dòng sông đổ ra biển hoặc hồ lớn, tốc độ dòng chảy giảm mạnh. Hiện tượng địa lí nào sau đây sẽ xảy ra chủ yếu tại khu vực cửa sông này?

  • A. Phong hóa vật lí diễn ra mạnh.
  • B. Bóc mòn đáy sông tăng lên.
  • C. Bồi tụ vật liệu tạo thành đồng bằng châu thổ.
  • D. Hình thành các hàm ếch do sóng biển.

Câu 21: Xét mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự tương tác giữa hai lực này trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Nội lực và ngoại lực luôn hỗ trợ nhau để tạo ra địa hình phức tạp.
  • B. Nội lực chỉ tạo ra địa hình, ngoại lực chỉ phá hủy địa hình.
  • C. Ngoại lực là nguyên nhân chính tạo ra các dãy núi và vực sâu.
  • D. Nội lực tạo sự gồ ghề, ngoại lực san bằng, hai lực đối kháng nhưng cùng định hình địa hình.

Câu 22: Hang động karst (hang động trong đá vôi) là dạng địa hình đặc trưng của quá trình ngoại lực. Sự hình thành của hang động karst chủ yếu liên quan đến loại hình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do gió.

Câu 23: Tại sao các quá trình ngoại lực như phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ lại diễn ra mạnh mẽ nhất ở bề mặt Trái Đất?

  • A. Vì nội lực chỉ tác động ở sâu bên trong Trái Đất.
  • B. Vì vật liệu đá ở bề mặt mềm yếu hơn.
  • C. Vì đây là nơi tiếp xúc trực tiếp và mạnh mẽ nhất với các tác nhân khí hậu, thủy văn, sinh vật.
  • D. Vì trọng lực chỉ có tác dụng ở bề mặt.

Câu 24: Quá trình bóc mòn do dòng chảy sông có thể tạo ra nhiều dạng địa hình khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn phát triển của sông và đặc điểm địa chất. Ở vùng thượng nguồn, tác động bóc mòn chủ yếu theo chiều nào?

  • A. Theo chiều thẳng đứng (bóc mòn đáy).
  • B. Theo chiều ngang (mở rộng thung lũng).
  • C. Chủ yếu là bồi tụ vật liệu.
  • D. Không có tác động bóc mòn đáng kể.

Câu 25: Một khu vực ven biển có nhiều cồn cát di động, hình dạng thay đổi theo mùa gió. Dạng địa hình này là minh chứng cho sự kết hợp của những quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa hóa học và bồi tụ do nước.
  • B. Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ do gió.
  • C. Mài mòn do sóng biển và phong hóa vật lí.
  • D. Bồi tụ do dòng chảy sông và phong hóa sinh học.

Câu 26: Trong quá trình vận chuyển của dòng chảy sông, vật liệu có kích thước lớn như sỏi, đá cuội thường được di chuyển theo hình thức nào là chủ yếu?

  • A. Lăn hoặc nhảy cóc dọc theo đáy sông.
  • B. Lơ lửng trong nước.
  • C. Hòa tan trong nước.
  • D. Chỉ di chuyển khi có lũ lớn.

Câu 27: Một thung lũng sông ở vùng hạ lưu thường có đặc điểm gì khác biệt so với thung lũng ở thượng nguồn, chủ yếu do tác động của ngoại lực?

  • A. Sườn dốc đứng và đáy hẹp.
  • B. Chủ yếu là quá trình bóc mòn đáy.
  • C. Ít vật liệu bồi tụ.
  • D. Đáy rộng, bằng phẳng và có nhiều bãi bồi.

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, hiểm trở, quá trình phong hóa vật lí do băng tuyết lại có vai trò quan trọng trong việc phá hủy đá?

  • A. Băng tuyết làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • B. Nước đóng băng trong khe nứt đá nở ra gây áp lực phá hủy đá.
  • C. Băng tuyết chứa nhiều axit hòa tan đá.
  • D. Trọng lượng của băng tuyết đè nén làm đá vỡ vụn.

Câu 29: Con người là một tác nhân ngoại lực có tác động mạnh mẽ và nhanh chóng đến địa hình. Hoạt động nào của con người sau đây chủ yếu làm tăng cường quá trình bóc mòn đất?

  • A. Xây dựng đập thủy điện.
  • B. Trồng rừng phòng hộ.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc.
  • D. Xây dựng các công trình chống sạt lở.

Câu 30: Khối vật liệu vụn bở nằm ở chân sườn dốc, được tích tụ từ quá trình phong hóa và vận chuyển xuống bởi trọng lực hoặc dòng chảy tạm thời. Dạng địa hình bồi tụ này được gọi là gì?

  • A. Nón phóng vật.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Thạch nhũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ngoại lực là những lực có nguồn gốc từ bên ngoài Trái Đất, chủ yếu là năng lượng bức xạ mặt trời, cùng với trọng lực. Tác động của ngoại lực có xu hướng chung là gì trên bề mặt địa hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình phong hóa (weathering) là giai đoạn đầu tiên của ngoại lực tác động lên đá và khoáng vật. Bản chất của quá trình phong hóa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại các khu vực có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn (ví dụ: sa mạc), loại hình phong hóa nào thường diễn ra mạnh mẽ nhất, dẫn đến đá bị nứt vỡ thành các mảnh vụn mà không làm thay đổi thành phần hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quá trình nào sau đây chủ yếu làm thay đổi thành phần hóa học của đá và khoáng vật, thường diễn ra mạnh ở những nơi có khí hậu nóng ẩm và nhiều nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Rễ cây mọc xuyên qua các khe nứt của đá, tiết ra axit làm đá bị phá hủy hoặc bản thân rễ cây phát triển gây áp lực làm nứt đá. Đây là ví dụ điển hình về loại hình phong hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa (regolith) là sản phẩm cuối cùng của quá trình phong hóa. Lớp vỏ phong hóa có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quá trình bóc mòn (erosion) là sự tiếp nối của phong hóa. Bản chất của quá trình bóc mòn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây được tạo ra chủ yếu do quá trình bóc mòn của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa chảy trên sườn dốc không có thực vật che phủ)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quá trình mài mòn do sóng biển thường tạo ra các dạng địa hình đặc trưng ở vùng ven biển. Dạng địa hình nào sau đây là kết quả chủ yếu của quá trình mài mòn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Gió là một tác nhân bóc mòn và vận chuyển quan trọng, đặc biệt ở các vùng khô hạn hoặc ven biển. Dạng địa hình nào dưới đây chủ yếu do gió bóc mòn và vận chuyển tạo thành?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Băng hà, đặc biệt là băng hà lục địa và băng hà thung lũng, có khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu rất lớn. Dạng địa hình nào sau đây là kết quả đặc trưng của quá trình bóc mòn do băng hà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quá trình vận chuyển (transportation) là giai đoạn đưa vật liệu đã bị phong hóa, bóc mòn đi nơi khác. Khả năng vận chuyển của các tác nhân ngoại lực phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Quá trình bồi tụ (deposition) là sự kết thúc của quá trình vận chuyển. Bồi tụ xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đồng bằng châu thổ sông (delta) là dạng địa hình bồi tụ rất phổ biến và quan trọng. Đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thạch nhũ, măng đá trong các hang động đá vôi là dạng địa hình bồi tụ đặc trưng. Chúng được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích tác động của ngoại lực trong một khu vực có địa hình đồi núi dốc, lượng mưa lớn và thảm thực vật bị suy thoái. Quá trình ngoại lực nào có khả năng diễn ra mạnh mẽ nhất và gây hậu quả nghiêm trọng về xói mòn đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh tác động của phong hóa vật lí và phong hóa hóa học. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quá trình này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Quan sát một thung lũng có mặt cắt ngang hình chữ U, đáy rộng, sườn dốc đứng và các khối đá mài nhẵn. Dạng địa hình này là bằng chứng rõ ràng nhất cho tác động của tác nhân ngoại lực nào trong quá khứ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao quá trình phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ hơn ở các vùng khí hậu nóng ẩm so với vùng khí hậu khô lạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một con sông chảy qua vùng núi, mang theo nhiều vật liệu vụn như sỏi, cát, bùn. Khi dòng sông đổ ra biển hoặc hồ lớn, tốc độ dòng chảy giảm mạnh. Hiện tượng địa lí nào sau đây sẽ xảy ra chủ yếu tại khu vực cửa sông này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Xét mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự tương tác giữa hai lực này trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hang động karst (hang động trong đá vôi) là dạng địa hình đặc trưng của quá trình ngoại lực. Sự hình thành của hang động karst chủ yếu liên quan đến loại hình phong hóa nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao các quá trình ngoại lực như phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ lại diễn ra mạnh mẽ nhất ở bề mặt Trái Đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quá trình bóc mòn do dòng chảy sông có thể tạo ra nhiều dạng địa hình khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn phát triển của sông và đặc điểm địa chất. Ở vùng thượng nguồn, tác động bóc mòn chủ yếu theo chiều nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một khu vực ven biển có nhiều cồn cát di động, hình dạng thay đổi theo mùa gió. Dạng địa hình này là minh chứng cho sự kết hợp của những quá trình ngoại lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong quá trình vận chuyển của dòng chảy sông, vật liệu có kích thước lớn như sỏi, đá cuội thường được di chuyển theo hình thức nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một thung lũng sông ở vùng hạ lưu thường có đặc điểm gì khác biệt so với thung lũng ở thượng nguồn, chủ yếu do tác động của ngoại lực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, hiểm trở, quá trình phong hóa vật lí do băng tuyết lại có vai trò quan trọng trong việc phá hủy đá?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Con người là một tác nhân ngoại lực có tác động mạnh mẽ và nhanh chóng đến địa hình. Hoạt động nào của con người sau đây chủ yếu làm tăng cường quá trình bóc mòn đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khối vật liệu vụn bở nằm ở chân sườn dốc, được tích tụ từ quá trình phong hóa và vận chuyển xuống bởi trọng lực hoặc dòng chảy tạm thời. Dạng địa hình bồi tụ này được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Bức xạ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng từ sự phân rã các chất phóng xạ bên trong Trái Đất.
  • C. Năng lượng từ các phản ứng hóa học trong lòng đất.
  • D. Năng lượng địa nhiệt từ tâm Trái Đất.

Câu 2: Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi tác động trực tiếp của ngoại lực?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Uốn nếp.

Câu 3: Tại một vùng sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. Loại hình phong hóa nào có xu hướng diễn ra mạnh mẽ nhất tại đây, gây nứt vỡ đá mà ít làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do gió.

Câu 4: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá lộng lẫy là minh chứng rõ nét cho tác động của loại hình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 5: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt của đá, khi lớn lên làm cho vết nứt rộng ra và đá bị phá vỡ. Đây là ví dụ về tác động của loại hình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn.

Câu 6: Tại sao cường độ phong hóa thường diễn ra mạnh mẽ nhất ở những vùng có khí hậu xích đạo nóng ẩm hoặc ôn đới hải dương?

  • A. Vì có sự kết hợp của nhiệt độ cao và lượng mưa lớn, thúc đẩy cả phong hóa vật lí và hóa học.
  • B. Vì sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn.
  • C. Vì có ít thảm thực vật che phủ bề mặt đất đá.
  • D. Vì địa hình ở đó thường bằng phẳng.

Câu 7: Quá trình bóc mòn (xâm thực) là gì?

  • A. Là quá trình làm nứt vỡ đá thành các mảnh vụn.
  • B. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi bị phá hủy đi nơi khác.
  • C. Là quá trình tích tụ vật liệu tại một địa điểm.
  • D. Là quá trình làm thay đổi thành phần hóa học của đá.

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn do dòng chảy thường xuyên (sông, suối) ở vùng núi?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Đụn cát.
  • C. Thung lũng sông hình chữ V.
  • D. Bãi biển.

Câu 9: Tại các khu vực khô hạn, gió mang theo cát và bụi làm bào mòn bề mặt đá, tạo nên những cột đá có phần chân bị thu hẹp lại trông giống cây nấm. Dạng địa hình này được gọi là gì và do tác nhân nào tạo nên?

  • A. Nấm đá, do bóc mòn của gió.
  • B. Thạch nhũ, do bồi tụ hóa học.
  • C. Hàm ếch sóng vỗ, do bóc mòn của sóng biển.
  • D. Nón phóng vật, do bồi tụ của dòng chảy tạm thời.

Câu 10: Các thung lũng rộng, lòng máng, vách dốc đứng (hình chữ U) ở vùng núi cao hoặc vĩ độ cao là kết quả của quá trình bóc mòn mạnh mẽ của tác nhân nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Gió.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 11: Dưới chân các vách đá dựng đứng ven biển, sóng biển liên tục vỗ vào làm khoét sâu và tạo thành những hốc lõm. Dạng địa hình này được gọi là gì?

  • A. Đồng bằng bãi triều.
  • B. Hàm ếch sóng vỗ.
  • C. Cồn cát ngầm.
  • D. Vịnh hẹp (phi-o).

Câu 12: Quá trình vận chuyển trong ngoại lực là gì?

  • A. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ.
  • B. Là quá trình làm thay đổi hình dạng bề mặt Trái Đất do lực từ bên trong.
  • C. Là quá trình di chuyển các vật liệu vụn bở do bóc mòn hoặc phong hóa tạo ra.
  • D. Là quá trình tích tụ vật liệu ở nơi có địa hình thấp.

Câu 13: Trong quá trình vận chuyển của dòng chảy, các hạt vật liệu có kích thước nhỏ, nhẹ như bùn, sét thường được mang đi xa nhất và lơ lửng trong dòng nước. Hình thức vận chuyển này gọi là gì?

  • A. Vận chuyển bằng lơ lửng (suspension).
  • B. Vận chuyển bằng cách lăn (traction).
  • C. Vận chuyển bằng cách nhảy cóc (saltation).
  • D. Vận chuyển bằng hòa tan (solution).

Câu 14: Khi tốc độ của các tác nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng, sóng) giảm đi, khả năng mang vác vật liệu của chúng cũng giảm theo, dẫn đến việc các vật liệu được tích tụ lại. Quá trình này gọi là gì?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 15: Ở chân núi, nơi các khe suối hoặc dòng chảy tạm thời từ sườn dốc đổ ra vùng đồng bằng, vật liệu thô (sỏi, đá cuội) thường được bồi tụ thành dạng địa hình hình quạt. Dạng địa hình này là gì?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Bãi bồi.
  • C. Nón phóng vật.
  • D. Thung lũng sông.

Câu 16: Các đụn cát hình lưỡi liềm di chuyển chậm chạp trên sa mạc là dạng địa hình bồi tụ điển hình được hình thành bởi tác nhân nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Gió.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 17: Khi băng hà tan chảy, lượng lớn vật liệu (cát, sỏi, đá) được dòng nước băng tan vận chuyển và lắng đọng ở phía trước hoặc hai bên rìa băng hà. Dạng địa hình bồi tụ này được gọi là gì?

  • A. Đồng bằng băng thủy.
  • B. Cao nguyên băng tích.
  • C. Thung lũng chữ U.
  • D. Vịnh hẹp (phi-o).

Câu 18: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển chủ yếu được hình thành do quá trình bồi tụ của sóng biển và dòng chảy ven bờ?

  • A. Vách biển.
  • B. Hàm ếch sóng vỗ.
  • C. Nền mài mòn.
  • D. Bãi biển.

Câu 19: Tại sao các vật liệu vụn bở do phong hóa tạo ra lại có ý nghĩa quan trọng đối với các quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ?

  • A. Vì chúng làm tăng cường độ của nội lực.
  • B. Vì chúng là nguồn vật liệu để các quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ tác động.
  • C. Vì chúng giúp cố định địa hình, chống lại sự phá hủy của ngoại lực.
  • D. Vì chúng chỉ có ý nghĩa trong việc hình thành đất.

Câu 20: Xu hướng tác động chung của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Nâng cao địa hình và tạo ra các dãy núi.
  • B. Gây ra các hiện tượng động đất và núi lửa.
  • C. San bằng, hạ thấp và làm biến đổi các dạng địa hình.
  • D. Chỉ tác động ở những vùng có khí hậu khắc nghiệt.

Câu 21: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện như thế nào?

  • A. Nội lực và ngoại lực luôn tác động cùng chiều, cùng làm nâng cao hoặc hạ thấp địa hình.
  • B. Nội lực chỉ đóng vai trò phá hủy, còn ngoại lực chỉ đóng vai trò xây dựng.
  • C. Ngoại lực chỉ tác động sau khi nội lực đã ngừng hoạt động.
  • D. Nội lực có xu hướng tạo ra sự gồ ghề, còn ngoại lực có xu hướng san bằng bề mặt Trái Đất.

Câu 22: Quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ diễn ra theo một trình tự nhất định. Hãy sắp xếp đúng trình tự các quá trình này trong chuỗi tác động của ngoại lực.

  • A. Phong hóa -> Bóc mòn -> Vận chuyển -> Bồi tụ.
  • B. Bóc mòn -> Phong hóa -> Vận chuyển -> Bồi tụ.
  • C. Vận chuyển -> Bóc mòn -> Phong hóa -> Bồi tụ.
  • D. Bồi tụ -> Vận chuyển -> Bóc mòn -> Phong hóa.

Câu 23: Con người được xem là một tác nhân của ngoại lực. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm tăng đáng kể quá trình bóc mòn đất?

  • A. Xây dựng các công trình thủy điện lớn.
  • B. Phá rừng và khai thác khoáng sản không hợp lí.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như trồng cây theo đường đồng mức.
  • D. Xây dựng các đê chắn sóng ven biển.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa vật lí và phong hóa hóa học là gì?

  • A. Phong hóa vật lí diễn ra ở vùng khô nóng, còn phong hóa hóa học diễn ra ở vùng ẩm ướt.
  • B. Phong hóa vật lí do nhiệt độ, phong hóa hóa học do nước.
  • C. Phong hóa vật lí làm thay đổi kích thước đá, phong hóa hóa học làm thay đổi thành phần hóa học của đá.
  • D. Phong hóa vật lí tạo ra vật liệu thô, phong hóa hóa học tạo ra vật liệu mịn.

Câu 25: Tại sao quá trình bồi tụ thường diễn ra mạnh mẽ ở những nơi có địa hình trũng thấp như đáy thung lũng, lòng hồ, hoặc thềm lục địa?

  • A. Vì ở đó, tốc độ của các tác nhân vận chuyển (nước, gió, sóng) giảm, làm vật liệu lắng đọng.
  • B. Vì ở đó, cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất.
  • C. Vì ở đó, quá trình bóc mòn diễn ra mạnh nhất.
  • D. Vì ở đó, nội lực có xu hướng hạ thấp địa hình.

Câu 26: Một con sông chảy qua vùng đồng bằng rộng lớn, hàng năm nước sông tràn bờ mang theo phù sa bồi đắp cho hai bên bờ và vùng trũng. Dạng địa hình được hình thành chủ yếu từ quá trình này là gì?

  • A. Nón phóng vật.
  • B. Bãi bồi và đồng bằng châu thổ.
  • C. Hàm ếch.
  • D. Nấm đá.

Câu 27: Các rãnh xói, khe rãnh trên sườn đồi sau những trận mưa lớn là kết quả trực tiếp của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do dòng chảy tạm thời.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bồi tụ do dòng chảy.
  • D. Phong hóa vật lí.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về tác động của ngoại lực là ĐÚNG?

  • A. Ngoại lực chỉ có tác động phá hủy địa hình.
  • B. Ngoại lực luôn làm cho địa hình trở nên gồ ghề hơn.
  • C. Các dạng địa hình do ngoại lực tạo ra luôn ổn định và không thay đổi theo thời gian.
  • D. Ngoại lực vừa có tác động phá hủy (bóc mòn) vừa có tác động xây dựng (bồi tụ) địa hình.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình bóc mòn đất trên sườn dốc do dòng chảy mặt gây ra, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả?

  • A. Cày xới đất theo hướng thẳng xuống sườn dốc.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn lớp phủ thực vật trên sườn dốc.
  • C. Trồng cây hoặc canh tác theo đường đồng mức.
  • D. Tăng cường tưới tiêu nước theo luống dốc.

Câu 30: Quan sát một khu vực có các dạng địa hình như: thung lũng sông hình chữ V ở thượng nguồn, bãi bồi ở trung nguồn và đồng bằng châu thổ ở hạ nguồn. Hãy cho biết quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành dạng địa hình bãi bồi ở trung nguồn sông?

  • A. Bóc mòn mạnh mẽ do dòng chảy xiết.
  • B. Phong hóa vật lí do sự thay đổi nhiệt độ.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Bồi tụ vật liệu mịn do dòng chảy sông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi tác động trực tiếp của ngoại lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại một vùng sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. Loại hình phong hóa nào có xu hướng diễn ra mạnh mẽ nhất tại đây, gây nứt vỡ đá mà ít làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá lộng lẫy là minh chứng rõ nét cho tác động của loại hình phong hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt của đá, khi lớn lên làm cho vết nứt rộng ra và đá bị phá vỡ. Đây là ví dụ về tác động của loại hình phong hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao cường độ phong hóa thường diễn ra mạnh mẽ nhất ở những vùng có khí hậu xích đạo nóng ẩm hoặc ôn đới hải dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quá trình bóc mòn (xâm thực) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn do dòng chảy thường xuyên (sông, suối) ở vùng núi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại các khu vực khô hạn, gió mang theo cát và bụi làm bào mòn bề mặt đá, tạo nên những cột đá có phần chân bị thu hẹp lại trông giống cây nấm. Dạng địa hình này được gọi là gì và do tác nhân nào tạo nên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Các thung lũng rộng, lòng máng, vách dốc đứng (hình chữ U) ở vùng núi cao hoặc vĩ độ cao là kết quả của quá trình bóc mòn mạnh mẽ của tác nhân nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Dưới chân các vách đá dựng đứng ven biển, sóng biển liên tục vỗ vào làm khoét sâu và tạo thành những hốc lõm. Dạng địa hình này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quá trình vận chuyển trong ngoại lực là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình vận chuyển của dòng chảy, các hạt vật liệu có kích thước nhỏ, nhẹ như bùn, sét thường được mang đi xa nhất và lơ lửng trong dòng nước. Hình thức vận chuyển này gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi tốc độ của các tác nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng, sóng) giảm đi, khả năng mang vác vật liệu của chúng cũng giảm theo, dẫn đến việc các vật liệu được tích tụ lại. Quá trình này gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ở chân núi, nơi các khe suối hoặc dòng chảy tạm thời từ sườn dốc đổ ra vùng đồng bằng, vật liệu thô (sỏi, đá cuội) thường được bồi tụ thành dạng địa hình hình quạt. Dạng địa hình này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Các đụn cát hình lưỡi liềm di chuyển chậm chạp trên sa mạc là dạng địa hình bồi tụ điển hình được hình thành bởi tác nhân nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi băng hà tan chảy, lượng lớn vật liệu (cát, sỏi, đá) được dòng nước băng tan vận chuyển và lắng đọng ở phía trước hoặc hai bên rìa băng hà. Dạng địa hình bồi tụ này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển chủ yếu được hình thành do quá trình bồi tụ của sóng biển và dòng chảy ven bờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao các vật liệu vụn bở do phong hóa tạo ra lại có ý nghĩa quan trọng đối với các quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xu hướng tác động chung của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ diễn ra theo một trình tự nhất định. Hãy sắp xếp đúng trình tự các quá trình này trong chuỗi tác động của ngoại lực.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Con người được xem là một tác nhân của ngoại lực. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm tăng đáng kể quá trình bóc mòn đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa vật lí và phong hóa hóa học là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao quá trình bồi tụ thường diễn ra mạnh mẽ ở những nơi có địa hình trũng thấp như đáy thung lũng, lòng hồ, hoặc thềm lục địa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một con sông chảy qua vùng đồng bằng rộng lớn, hàng năm nước sông tràn bờ mang theo phù sa bồi đắp cho hai bên bờ và vùng trũng. Dạng địa hình được hình thành chủ yếu từ quá trình này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Các rãnh xói, khe rãnh trên sườn đồi sau những trận mưa lớn là kết quả trực tiếp của quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhận định nào sau đây về tác động của ngoại lực là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình bóc mòn đất trên sườn dốc do dòng chảy mặt gây ra, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Quan sát một khu vực có các dạng địa hình như: thung lũng sông hình chữ V ở thượng nguồn, bãi bồi ở trung nguồn và đồng bằng châu thổ ở hạ nguồn. Hãy cho biết quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành dạng địa hình bãi bồi ở trung nguồn sông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tảng đá lớn ở vùng núi cao, ban ngày nhiệt độ tăng khiến đá giãn nở, ban đêm nhiệt độ giảm mạnh khiến đá co lại. Quá trình này lặp đi lặp lại nhiều lần dẫn đến đá bị nứt vỡ thành các mảnh nhỏ hơn. Hiện tượng này chủ yếu thuộc loại phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí
  • B. Phong hóa hóa học
  • C. Phong hóa sinh học
  • D. Bóc mòn

Câu 2: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ hơn ở những vùng có khí hậu nóng ẩm?

  • A. Vì nhiệt độ cao gây nứt vỡ đá nhanh hơn.
  • B. Vì sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • C. Vì nước và nhiệt độ cao là điều kiện thuận lợi cho các phản ứng hóa học.
  • D. Vì hoạt động của sinh vật mạnh mẽ hơn.

Câu 3: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi màu sắc và thành phần khoáng vật của các loại đá, tạo ra lớp vỏ phong hóa?

  • A. Phong hóa vật lí
  • B. Phong hóa hóa học
  • C. Phong hóa sinh học
  • D. Vận chuyển

Câu 4: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt trên đá, khi rễ lớn lên tạo áp lực làm khe nứt rộng ra và đá vỡ vụn. Đây là ví dụ điển hình của loại phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí
  • B. Phong hóa hóa học
  • C. Phong hóa sinh học
  • D. Bóc mòn

Câu 5: Quá trình bóc mòn khác biệt cơ bản với phong hóa ở điểm nào?

  • A. Phong hóa chỉ làm thay đổi thành phần hóa học của đá, còn bóc mòn thì không.
  • B. Bóc mòn chỉ xảy ra ở vùng núi cao, còn phong hóa xảy ra ở mọi nơi.
  • C. Phong hóa làm di chuyển vật liệu, còn bóc mòn thì không.
  • D. Bóc mòn là quá trình di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc phá hủy đi nơi khác, còn phong hóa chỉ là quá trình phá hủy tại chỗ.

Câu 6: Ở các vùng hoang mạc, dạng địa hình nào sau đây thường được tạo thành do quá trình bóc mòn mạnh mẽ của gió?

  • A. Nấm đá, rãnh thổi mòn
  • B. Bãi bồi, đồng bằng châu thổ
  • C. Thạch nhũ, măng đá
  • D. Vách biển, hàm ếch sóng vỗ

Câu 7: Khi dòng chảy của sông mang theo phù sa, cát, sỏi từ thượng nguồn xuống hạ lưu, đó là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Phong hóa
  • B. Bóc mòn
  • C. Vận chuyển
  • D. Bồi tụ

Câu 8: Quá trình bồi tụ có xu hướng tạo nên các dạng địa hình thấp trũng hoặc bằng phẳng. Điều này thể hiện vai trò gì của ngoại lực đối với địa hình?

  • A. Làm địa hình cao lên.
  • B. San bằng, hạ thấp địa hình.
  • C. Làm địa hình trở nên gồ ghề, phức tạp.
  • D. Chỉ tác động lên địa hình bờ biển.

Câu 9: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu là do quá trình nào của ngoại lực?

  • A. Phong hóa mạnh mẽ của nước mưa.
  • B. Bóc mòn do dòng chảy siết ở hạ lưu.
  • C. Vận chuyển vật liệu ra biển.
  • D. Bồi tụ vật liệu phù sa do dòng chảy sông mang đến.

Câu 10: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất đến từ đâu?

  • A. Bức xạ mặt trời.
  • B. Năng lượng từ bên trong Trái Đất.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Hoạt động của con người.

Câu 11: Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình là gì?

  • A. Nội lực làm biến đổi địa hình nhanh hơn ngoại lực.
  • B. Nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề, phân hóa, còn ngoại lực có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình.
  • C. Nội lực chỉ tác động ở vùng núi, còn ngoại lực tác động ở đồng bằng.
  • D. Ngoại lực có nguồn gốc từ bên trong Trái Đất, còn nội lực từ bên ngoài.

Câu 12: Quá trình ngoại lực nào sau đây thường tạo ra các dạng địa hình karst đặc trưng như hang động, thạch nhũ, măng đá ở các vùng đá vôi?

  • A. Phong hóa vật lí
  • B. Phong hóa hóa học (đặc biệt là sự hòa tan của nước có CO2)
  • C. Bóc mòn do gió
  • D. Bồi tụ vật liệu trầm tích

Câu 13: Khi một dòng sông chảy qua một khu vực có độ dốc lớn, khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu của dòng chảy sẽ như thế nào?

  • A. Mạnh mẽ hơn, có thể cuốn trôi cả đá tảng lớn.
  • B. Yếu hơn, chỉ vận chuyển được vật liệu nhỏ.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Chỉ xảy ra quá trình bồi tụ.

Câu 14: Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ do gió?

  • A. Hẻm vực
  • B. Thung lũng sông
  • C. Đụn cát, cồn cát
  • D. Cao nguyên

Câu 15: Tại sao hoạt động của sóng biển lại có khả năng gây ra cả quá trình bóc mòn và bồi tụ ở vùng bờ biển?

  • A. Sóng chỉ có năng lượng phá hủy.
  • B. Sóng chỉ có năng lượng tích tụ vật liệu.
  • C. Sóng chỉ tác động theo một chiều duy nhất.
  • D. Sóng mang năng lượng, khi đập vào bờ gây bóc mòn; khi yếu đi hoặc gặp vật cản thì lắng đọng vật liệu gây bồi tụ.

Câu 16: Khi băng hà di chuyển xuống thung lũng, nó không chỉ bóc mòn đáy và thành thung lũng mà còn vận chuyển các mảnh đá, trầm tích. Dạng địa hình nào sau đây thường được tạo ra ở cuối dòng băng hà do sự tích tụ của vật liệu này?

  • A. Đồng bằng băng tích
  • B. Hẻm vực
  • C. Đồng bằng châu thổ
  • D. Nấm đá

Câu 17: Ở các vùng khí hậu lạnh giá, nước đóng băng trong các khe nứt của đá sẽ nở ra, tạo áp lực phá vỡ đá. Đây là một dạng phong hóa vật lí đặc trưng. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxy hóa
  • C. Đóng băng - tan băng
  • D. Carbonat hóa

Câu 18: Quá trình ngoại lực nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đất trồng trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Phong hóa (tạo ra vật liệu vụn bở)
  • B. Bóc mòn (làm mất đi lớp đất)
  • C. Vận chuyển (di chuyển vật liệu)
  • D. Bồi tụ (tích tụ vật liệu)

Câu 19: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa ngoại lực và nội lực?

  • A. Ngoại lực luôn mạnh hơn nội lực.
  • B. Nội lực luôn mạnh hơn ngoại lực.
  • C. Ngoại lực chỉ tác động sau khi nội lực ngừng hoạt động.
  • D. Nội lực tạo ra sự gồ ghề, phân hóa địa hình; ngoại lực san bằng, làm hạ thấp địa hình. Hai lực này cùng tác động đồng thời, tạo nên các dạng địa hình hiện tại.

Câu 20: Hình ảnh một thung lũng có mặt cắt ngang hình chữ U rộng lớn, hai bên sườn dốc, đáy bằng phẳng. Dạng địa hình này thường là kết quả của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

  • A. Dòng chảy tạm thời
  • B. Băng hà
  • C. Gió
  • D. Sóng biển

Câu 21: Tại sao các bãi cát ven biển thường có sự phân loại vật liệu theo kích thước (cát nhỏ ở gần nước, cát lớn hơn ở xa hơn)?

  • A. Do quá trình bồi tụ và vận chuyển của sóng biển, vật liệu nhẹ và nhỏ hơn bị cuốn đi xa hơn hoặc lắng đọng ở vùng năng lượng sóng yếu.
  • B. Do gió chỉ có thể vận chuyển cát nhỏ.
  • C. Do sự khác biệt về loại đá gốc ở các khu vực khác nhau của bãi biển.
  • D. Do hoạt động của sinh vật biển.

Câu 22: Hoạt động khai thác đá, đào đắp công trình xây dựng của con người có thể được xem là tác động của ngoại lực không? Vì sao?

  • A. Không, vì con người là yếu tố sinh học.
  • B. Không, vì đây là hoạt động kinh tế.
  • C. Có, vì con người sử dụng năng lượng từ bên ngoài (mặt trời, hóa thạch) để phá hủy, vận chuyển và bồi tụ vật liệu, làm thay đổi địa hình bề mặt.
  • D. Có, nhưng chỉ khi sử dụng các công cụ thô sơ.

Câu 23: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ vật liệu hòa tan trong nước và kết tủa lại trong hang động?

  • A. Nấm đá
  • B. Rãnh xói mòn
  • C. Hẻm vực
  • D. Thạch nhũ, măng đá

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chính trong việc làm mòn và bào nhẵn bề mặt các khối đá khi vật liệu (cát, sỏi) được tác nhân ngoại lực cuốn theo và cọ xát?

  • A. Mài mòn
  • B. Thổi mòn
  • C. Hòa tan
  • D. Đóng băng

Câu 25: Một khu vực có lượng mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật thưa thớt. Điều kiện này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình ngoại lực nào diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Bồi tụ do gió
  • B. Bóc mòn do dòng chảy bề mặt (xói mòn, rửa trôi)
  • C. Phong hóa hóa học
  • D. Bồi tụ do băng hà

Câu 26: Sự hình thành các phi-o (vịnh hẹp, sâu, vách dựng đứng) ở các vùng bờ biển Na Uy hay Chile là minh chứng rõ nét cho tác động của tác nhân ngoại lực nào trong quá khứ?

  • A. Sóng biển
  • B. Dòng chảy sông
  • C. Băng hà (mài mòn và bóc vác)
  • D. Gió

Câu 27: Tại sao các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành một chuỗi tác động liên tục?

  • A. Chúng là những quá trình độc lập, không liên quan.
  • B. Chỉ có phong hóa và bóc mòn liên quan, còn vận chuyển và bồi tụ thì không.
  • C. Chỉ xảy ra đồng thời ở một số khu vực nhất định.
  • D. Phong hóa tạo vật liệu cho bóc mòn và vận chuyển; vận chuyển mang vật liệu đến nơi khác để bồi tụ, từ đó làm thay đổi địa hình và tạo điều kiện cho phong hóa tiếp tục diễn ra.

Câu 28: Các cồn cát parabol ở ven biển thường được hình thành do sự tương tác của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Gió và thực vật
  • B. Sóng biển và dòng chảy sông
  • C. Băng hà và nhiệt độ
  • D. Mưa và địa hình dốc

Câu 29: Giả sử có hai khu vực có cùng loại đá gốc và lượng mưa như nhau, nhưng một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ ngày đêm rất lớn, khu vực còn lại có nhiệt độ ổn định hơn. Quá trình phong hóa vật lí sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn ở khu vực nào và vì sao?

  • A. Khu vực nhiệt độ ổn định hơn, vì đá không bị co giãn đột ngột.
  • B. Khu vực có sự thay đổi nhiệt độ lớn, vì sự co giãn lặp đi lặp lại của đá làm nứt vỡ mạnh hơn.
  • C. Cường độ phong hóa vật lí ở hai khu vực là như nhau.
  • D. Phong hóa vật lí chỉ phụ thuộc vào lượng mưa.

Câu 30: Sự hình thành các rãnh xói mòn trên sườn đồi sau một trận mưa lớn là ví dụ rõ ràng nhất về tác động tức thời của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do dòng chảy bề mặt
  • B. Phong hóa hóa học
  • C. Bồi tụ vật liệu
  • D. Phong hóa sinh học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một tảng đá lớn ở vùng núi cao, ban ngày nhiệt độ tăng khiến đá giãn nở, ban đêm nhiệt độ giảm mạnh khiến đá co lại. Quá trình này lặp đi lặp lại nhiều lần dẫn đến đá bị nứt vỡ thành các mảnh nhỏ hơn. Hiện tượng này chủ yếu thuộc loại phong hóa nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ hơn ở những vùng có khí hậu nóng ẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi màu sắc và thành phần khoáng vật của các loại đá, tạo ra lớp vỏ phong hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt trên đá, khi rễ lớn lên tạo áp lực làm khe nứt rộng ra và đá vỡ vụn. Đây là ví dụ điển hình của loại phong hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quá trình bóc mòn khác biệt cơ bản với phong hóa ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ở các vùng hoang mạc, dạng địa hình nào sau đây thường được tạo thành do quá trình bóc mòn mạnh mẽ của gió?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi dòng chảy của sông mang theo phù sa, cát, sỏi từ thượng nguồn xuống hạ lưu, đó là biểu hiện của quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình bồi tụ có xu hướng tạo nên các dạng địa hình thấp trũng hoặc bằng phẳng. Điều này thể hiện vai trò gì của ngoại lực đối với địa hình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu là do quá trình nào của ngoại lực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất đến từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quá trình ngoại lực nào sau đây thường tạo ra các dạng địa hình karst đặc trưng như hang động, thạch nhũ, măng đá ở các vùng đá vôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi một dòng sông chảy qua một khu vực có độ dốc lớn, khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu của dòng chảy sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ do gió?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao hoạt động của sóng biển lại có khả năng gây ra cả quá trình bóc mòn và bồi tụ ở vùng bờ biển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi băng hà di chuyển xuống thung lũng, nó không chỉ bóc mòn đáy và thành thung lũng mà còn vận chuyển các mảnh đá, trầm tích. Dạng địa hình nào sau đây thường được tạo ra ở cuối dòng băng hà do sự tích tụ của vật liệu này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ở các vùng khí hậu lạnh giá, nước đóng băng trong các khe nứt của đá sẽ nở ra, tạo áp lực phá vỡ đá. Đây là một dạng phong hóa vật lí đặc trưng. Quá trình này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quá trình ngoại lực nào có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đất trồng trên bề mặt Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa ngoại lực và nội lực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hình ảnh một thung lũng có mặt cắt ngang hình chữ U rộng lớn, hai bên sườn dốc, đáy bằng phẳng. Dạng địa hình này thường là kết quả của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao các bãi cát ven biển thường có sự phân loại vật liệu theo kích thước (cát nhỏ ở gần nước, cát lớn hơn ở xa hơn)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hoạt động khai thác đá, đào đắp công trình xây dựng của con người có thể được xem là tác động của ngoại lực không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ vật liệu hòa tan trong nước và kết tủa lại trong hang động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chính trong việc làm mòn và bào nhẵn bề mặt các khối đá khi vật liệu (cát, sỏi) được tác nhân ngoại lực cuốn theo và cọ xát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một khu vực có lượng mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật thưa thớt. Điều kiện này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình ngoại lực nào diễn ra mạnh mẽ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sự hình thành các phi-o (vịnh hẹp, sâu, vách dựng đứng) ở các vùng bờ biển Na Uy hay Chile là minh chứng rõ nét cho tác động của tác nhân ngoại lực nào trong quá khứ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành một chuỗi tác động liên tục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Các cồn cát parabol ở ven biển thường được hình thành do sự tương tác của tác nhân ngoại lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử có hai khu vực có cùng loại đá gốc và lượng mưa như nhau, nhưng một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ ngày đêm rất lớn, khu vực còn lại có nhiệt độ ổn định hơn. Quá trình phong hóa vật lí sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn ở khu vực nào và vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sự hình thành các rãnh xói mòn trên sườn đồi sau một trận mưa lớn là ví dụ rõ ràng nhất về tác động tức thời của quá trình nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Bức xạ mặt trời.
  • B. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 2: Xu hướng chung của ngoại lực là gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm nâng cao địa hình.
  • B. Làm uốn nếp và đứt gãy các lớp đất đá.
  • C. Phá hủy, hạ thấp và san bằng địa hình.
  • D. Gây ra động đất và núi lửa.

Câu 3: Quá trình nào sau đây là kết quả của sự phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật...?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 4: Tại sao ở các vùng hoang mạc, phong hóa vật lí thường diễn ra mạnh mẽ hơn phong hóa hóa học?

  • A. Do lượng mưa lớn làm tăng phản ứng hóa học.
  • B. Do sự có mặt của nhiều loại thực vật.
  • C. Do nhiệt độ ít biến động giữa ngày và đêm.
  • D. Do sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn và thiếu nước.

Câu 5: Quá trình nào sau đây có vai trò di chuyển vật liệu đã bị phong hóa và bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 6: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá chủ yếu là kết quả của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 7: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao xuống đồng bằng, quá trình nào của ngoại lực có xu hướng chiếm ưu thế ở hạ lưu sông?

  • A. Bóc mòn mạnh mẽ tạo thung lũng sâu.
  • B. Phong hóa đá tại chỗ.
  • C. Vận chuyển vật liệu thô, nặng.
  • D. Bồi tụ vật liệu tạo đồng bằng châu thổ.

Câu 8: Địa hình nào sau đây được tạo thành chủ yếu do quá trình bóc mòn (thổi mòn) của gió ở vùng khô hạn?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Thung lũng chữ U.
  • C. Nấm đá.
  • D. Bãi bồi ven sông.

Câu 9: Các cồn cát ven biển thường di chuyển theo hướng gió chủ đạo. Đây là biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Bóc mòn do sóng biển.
  • C. Vận chuyển và bồi tụ do gió.
  • D. Bóc mòn do dòng chảy tạm thời.

Câu 10: Thung lũng có dạng chữ U, các hồ băng tích và các phi-o (vịnh hẹp, sâu ở bờ biển Na Uy) là những dạng địa hình đặc trưng do tác động của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Sóng biển.
  • C. Gió.
  • D. Băng hà.

Câu 11: Tại sao phong hóa sinh học thường làm tăng cường độ của cả phong hóa vật lí và phong hóa hóa học?

  • A. Rễ cây và vi sinh vật tạo áp lực cơ học lên đá và sản sinh các chất hóa học.
  • B. Sinh vật chỉ làm thay đổi nhiệt độ bề mặt đá.
  • C. Sinh vật chỉ làm tăng lượng nước trong đất đá.
  • D. Sinh vật chỉ có tác động làm di chuyển vật liệu.

Câu 12: So sánh quá trình bóc mòn do nước chảy ở miền núi cao và ở đồng bằng. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Ở miền núi, bóc mòn chủ yếu theo chiều ngang; ở đồng bằng, bóc mòn chủ yếu theo chiều sâu.
  • B. Ở miền núi, tốc độ dòng chảy lớn nên bóc mòn mạnh; ở đồng bằng, tốc độ dòng chảy chậm nên bóc mòn yếu hơn và thiên về bồi tụ.
  • C. Ở miền núi, bóc mòn chỉ do dòng chảy thường xuyên; ở đồng bằng, bóc mòn chỉ do dòng chảy tạm thời.
  • D. Cường độ bóc mòn ở đồng bằng mạnh hơn ở miền núi do địa hình bằng phẳng.

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

  • A. Vách biển dựng đứng.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Bãi bồi ven sông.

Câu 14: Tại sao sự phá rừng ở sườn dốc thường làm tăng cường độ bóc mòn và vận chuyển của nước chảy?

  • A. Rễ cây giữ chặt đất đá, khi phá rừng đất dễ bị cuốn trôi.
  • B. Tán cây cản bớt sức nước mưa, khi phá rừng nước mưa trực tiếp chảy xiết trên bề mặt.
  • C. Lớp lá mục tạo độ xốp cho đất, khi phá rừng đất bị nén chặt hơn.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 15: Quá trình mài mòn của sóng biển diễn ra mạnh nhất ở đâu?

  • A. Ở vùng cửa sông.
  • B. Ở các bãi cát bằng phẳng.
  • C. Ở các bờ biển có cấu tạo đá cứng.
  • D. Ở vùng nước sâu ngoài khơi.

Câu 16: Hàm ếch sóng vỗ và nền mài mòn là những dạng địa hình đặc trưng được tạo ra bởi quá trình nào?

  • A. Mài mòn do sóng biển.
  • B. Bồi tụ do sóng biển.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Phong hóa hóa học.

Câu 17: Sắp xếp thứ tự đúng các quá trình tác động của ngoại lực:

  • A. Bóc mòn -> Phong hóa -> Vận chuyển -> Bồi tụ.
  • B. Phong hóa -> Bóc mòn -> Vận chuyển -> Bồi tụ.
  • C. Phong hóa -> Vận chuyển -> Bóc mòn -> Bồi tụ.
  • D. Bồi tụ -> Vận chuyển -> Bóc mòn -> Phong hóa.

Câu 18: Đâu không phải là một nhân tố trực tiếp tham gia vào quá trình ngoại lực làm biến đổi địa hình?

  • A. Nước (sông, biển, băng).
  • B. Gió.
  • C. Sinh vật.
  • D. Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.

Câu 19: Tại sao vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như Việt Nam có cường độ phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho các phản ứng hóa học.
  • B. Có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn.
  • C. Ít chịu tác động của sinh vật.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 20: Quá trình bồi tụ của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa trên sườn dốc) thường tạo nên dạng địa hình nào ở chân sườn núi hoặc đồi?

  • A. Hàm ếch.
  • B. Thung lũng chữ V.
  • C. Nón phóng vật.
  • D. Cồn cát.

Câu 21: Dạng địa hình nào được hình thành do sự tích tụ vật liệu mịn (bụi, sét) được gió vận chuyển từ xa đến?

  • A. Đụn cát.
  • B. Nấm đá.
  • C. Bãi biển.
  • D. Đất hoàng thổ (loess).

Câu 22: Hãy phân tích tác động của con người đến quá trình ngoại lực. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng quá trình bóc mòn?

  • A. Trồng rừng trên đồi trọc.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc.
  • C. Xây dựng đập thủy điện trên sông.
  • D. Áp dụng biện pháp canh tác theo đường đồng mức.

Câu 23: Địa hình karst là kết quả sự kết hợp chủ yếu của loại đá nào và quá trình ngoại lực nào?

  • A. Đá vôi và phong hóa hóa học do nước.
  • B. Đá granit và phong hóa vật lí do nhiệt.
  • C. Đá bazan và bóc mòn do gió.
  • D. Đá sa thạch và bồi tụ do nước chảy.

Câu 24: Quá trình nào tạo ra lớp vỏ phong hóa (regolith) trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Phong hóa.
  • D. Bồi tụ.

Câu 25: Một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm, ít mưa, và có nhiều khe nứt trong đá. Quá trình phong hóa nào có khả năng diễn ra mạnh nhất tại đây?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 26: So sánh thung lũng chữ V (do sông) và thung lũng chữ U (do băng hà). Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng thung lũng phản ánh điều gì?

  • A. Thung lũng chữ V do bồi tụ, chữ U do bóc mòn.
  • B. Thung lũng chữ V do bóc mòn theo chiều sâu của nước chảy tập trung, chữ U do bóc mòn rộng khắp đáy và sườn của khối băng di chuyển.
  • C. Thung lũng chữ V do phong hóa hóa học, chữ U do phong hóa vật lí.
  • D. Thung lũng chữ V chỉ có ở miền núi, chữ U chỉ có ở đồng bằng.

Câu 27: Đâu là ví dụ về tác động bồi tụ của sóng biển?

  • A. Hàm ếch sóng vỗ.
  • B. Vách biển dựng đứng.
  • C. Nền mài mòn.
  • D. Các bãi cát ven biển.

Câu 28: Quá trình nào của ngoại lực thường diễn ra mạnh mẽ nhất ở bề mặt Trái Đất và giảm dần theo chiều sâu?

  • A. Phong hóa.
  • B. Hoạt động kiến tạo.
  • C. Biến chất đá.
  • D. Hoạt động núi lửa.

Câu 29: Khi gió thổi qua một vùng có thực vật che phủ thưa thớt và đất khô, quá trình nào của ngoại lực có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng về xói mòn đất?

  • A. Bồi tụ do nước chảy.
  • B. Bóc mòn do gió (thổi mòn).
  • C. Phong hóa hóa học.
  • D. Bồi tụ do sóng biển.

Câu 30: Sự hình thành các rặng san hô ven biển là ví dụ về tác động gián tiếp hoặc trực tiếp của yếu tố nào trong ngoại lực?

  • A. Bóc mòn do sóng biển.
  • B. Vận chuyển vật liệu thô.
  • C. Hoạt động của sinh vật (san hô) kết hợp với bồi tụ vật liệu.
  • D. Phong hóa vật lí do thủy triều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xu hướng chung của ngoại lực là gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quá trình nào sau đây là kết quả của sự phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật...?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao ở các vùng hoang mạc, phong hóa vật lí thường diễn ra mạnh mẽ hơn phong hóa hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quá trình nào sau đây có vai trò di chuyển vật liệu đã bị phong hóa và bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá chủ yếu là kết quả của quá trình phong hóa nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao xuống đồng bằng, quá trình nào của ngoại lực có xu hướng chiếm ưu thế ở hạ lưu sông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Địa hình nào sau đây được tạo thành chủ yếu do quá trình bóc mòn (thổi mòn) của gió ở vùng khô hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Các cồn cát ven biển thường di chuyển theo hướng gió chủ đạo. Đây là biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Thung lũng có dạng chữ U, các hồ băng tích và các phi-o (vịnh hẹp, sâu ở bờ biển Na Uy) là những dạng địa hình đặc trưng do tác động của tác nhân ngoại lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao phong hóa sinh học thường làm tăng cường độ của cả phong hóa vật lí và phong hóa hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So sánh quá trình bóc mòn do nước chảy ở miền núi cao và ở đồng bằng. Nhận định nào sau đây đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao sự phá rừng ở sườn dốc thường làm tăng cường độ bóc mòn và vận chuyển của nước chảy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quá trình mài mòn của sóng biển diễn ra mạnh nhất ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hàm ếch sóng vỗ và nền mài mòn là những dạng địa hình đặc trưng được tạo ra bởi quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sắp xếp thứ tự đúng các quá trình tác động của ngoại lực:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đâu không phải là một nhân tố trực tiếp tham gia vào quá trình ngoại lực làm biến đổi địa hình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như Việt Nam có cường độ phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quá trình bồi tụ của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa trên sườn dốc) thường tạo nên dạng địa hình nào ở chân sườn núi hoặc đồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dạng địa hình nào được hình thành do sự tích tụ vật liệu mịn (bụi, sét) được gió vận chuyển từ xa đến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hãy phân tích tác động của con người đến quá trình ngoại lực. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng quá trình bóc mòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Địa hình karst là kết quả sự kết hợp chủ yếu của loại đá nào và quá trình ngoại lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quá trình nào tạo ra lớp vỏ phong hóa (regolith) trên bề mặt Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm, ít mưa, và có nhiều khe nứt trong đá. Quá trình phong hóa nào có khả năng diễn ra mạnh nhất tại đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So sánh thung lũng chữ V (do sông) và thung lũng chữ U (do băng hà). Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng thung lũng phản ánh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là ví dụ về tác động bồi tụ của sóng biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Quá trình nào của ngoại lực thường diễn ra mạnh mẽ nhất ở bề mặt Trái Đất và giảm dần theo chiều sâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi gió thổi qua một vùng có thực vật che phủ thưa thớt và đất khô, quá trình nào của ngoại lực có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng về xói mòn đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự hình thành các rặng san hô ven biển là ví dụ về tác động gián tiếp hoặc trực tiếp của yếu tố nào trong ngoại lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Bức xạ mặt trời.
  • B. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 2: Xu hướng chung của ngoại lực là gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm nâng cao địa hình.
  • B. Làm uốn nếp và đứt gãy các lớp đất đá.
  • C. Phá hủy, hạ thấp và san bằng địa hình.
  • D. Gây ra động đất và núi lửa.

Câu 3: Quá trình nào sau đây là kết quả của sự phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật...?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 4: Tại sao ở các vùng hoang mạc, phong hóa vật lí thường diễn ra mạnh mẽ hơn phong hóa hóa học?

  • A. Do lượng mưa lớn làm tăng phản ứng hóa học.
  • B. Do sự có mặt của nhiều loại thực vật.
  • C. Do nhiệt độ ít biến động giữa ngày và đêm.
  • D. Do sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn và thiếu nước.

Câu 5: Quá trình nào sau đây có vai trò di chuyển vật liệu đã bị phong hóa và bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 6: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá chủ yếu là kết quả của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 7: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao xuống đồng bằng, quá trình nào của ngoại lực có xu hướng chiếm ưu thế ở hạ lưu sông?

  • A. Bóc mòn mạnh mẽ tạo thung lũng sâu.
  • B. Phong hóa đá tại chỗ.
  • C. Vận chuyển vật liệu thô, nặng.
  • D. Bồi tụ vật liệu tạo đồng bằng châu thổ.

Câu 8: Địa hình nào sau đây được tạo thành chủ yếu do quá trình bóc mòn (thổi mòn) của gió ở vùng khô hạn?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Thung lũng chữ U.
  • C. Nấm đá.
  • D. Bãi bồi ven sông.

Câu 9: Các cồn cát ven biển thường di chuyển theo hướng gió chủ đạo. Đây là biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Bóc mòn do sóng biển.
  • C. Vận chuyển và bồi tụ do gió.
  • D. Bóc mòn do dòng chảy tạm thời.

Câu 10: Thung lũng có dạng chữ U, các hồ băng tích và các phi-o (vịnh hẹp, sâu ở bờ biển Na Uy) là những dạng địa hình đặc trưng do tác động của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Sóng biển.
  • C. Gió.
  • D. Băng hà.

Câu 11: Tại sao phong hóa sinh học thường làm tăng cường độ của cả phong hóa vật lí và phong hóa hóa học?

  • A. Rễ cây và vi sinh vật tạo áp lực cơ học lên đá và sản sinh các chất hóa học.
  • B. Sinh vật chỉ làm thay đổi nhiệt độ bề mặt đá.
  • C. Sinh vật chỉ làm tăng lượng nước trong đất đá.
  • D. Sinh vật chỉ có tác động làm di chuyển vật liệu.

Câu 12: So sánh quá trình bóc mòn do nước chảy ở miền núi cao và ở đồng bằng. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Ở miền núi, bóc mòn chủ yếu theo chiều ngang; ở đồng bằng, bóc mòn chủ yếu theo chiều sâu.
  • B. Ở miền núi, tốc độ dòng chảy lớn nên bóc mòn mạnh; ở đồng bằng, tốc độ dòng chảy chậm nên bóc mòn yếu hơn và thiên về bồi tụ.
  • C. Ở miền núi, bóc mòn chỉ do dòng chảy thường xuyên; ở đồng bằng, bóc mòn chỉ do dòng chảy tạm thời.
  • D. Cường độ bóc mòn ở đồng bằng mạnh hơn ở miền núi do địa hình bằng phẳng.

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

  • A. Vách biển dựng đứng.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Bãi bồi ven sông.

Câu 14: Tại sao sự phá rừng ở sườn dốc thường làm tăng cường độ bóc mòn và vận chuyển của nước chảy?

  • A. Rễ cây giữ chặt đất đá, khi phá rừng đất dễ bị cuốn trôi.
  • B. Tán cây cản bớt sức nước mưa, khi phá rừng nước mưa trực tiếp chảy xiết trên bề mặt.
  • C. Lớp lá mục tạo độ xốp cho đất, khi phá rừng đất bị nén chặt hơn.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 15: Quá trình mài mòn của sóng biển diễn ra mạnh nhất ở đâu?

  • A. Ở vùng cửa sông.
  • B. Ở các bãi cát bằng phẳng.
  • C. Ở các bờ biển có cấu tạo đá cứng.
  • D. Ở vùng nước sâu ngoài khơi.

Câu 16: Hàm ếch sóng vỗ và nền mài mòn là những dạng địa hình đặc trưng được tạo ra bởi quá trình nào?

  • A. Mài mòn do sóng biển.
  • B. Bồi tụ do sóng biển.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Phong hóa hóa học.

Câu 17: Sắp xếp thứ tự đúng các quá trình tác động của ngoại lực:

  • A. Bóc mòn -> Phong hóa -> Vận chuyển -> Bồi tụ.
  • B. Phong hóa -> Bóc mòn -> Vận chuyển -> Bồi tụ.
  • C. Phong hóa -> Vận chuyển -> Bóc mòn -> Bồi tụ.
  • D. Bồi tụ -> Vận chuyển -> Bóc mòn -> Phong hóa.

Câu 18: Đâu không phải là một nhân tố trực tiếp tham gia vào quá trình ngoại lực làm biến đổi địa hình?

  • A. Nước (sông, biển, băng).
  • B. Gió.
  • C. Sinh vật.
  • D. Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.

Câu 19: Tại sao vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như Việt Nam có cường độ phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện thuận lợi cho các phản ứng hóa học.
  • B. Có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn.
  • C. Ít chịu tác động của sinh vật.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 20: Quá trình bồi tụ của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa trên sườn dốc) thường tạo nên dạng địa hình nào ở chân sườn núi hoặc đồi?

  • A. Hàm ếch.
  • B. Thung lũng chữ V.
  • C. Nón phóng vật.
  • D. Cồn cát.

Câu 21: Dạng địa hình nào được hình thành do sự tích tụ vật liệu mịn (bụi, sét) được gió vận chuyển từ xa đến?

  • A. Đụn cát.
  • B. Nấm đá.
  • C. Bãi biển.
  • D. Đất hoàng thổ (loess).

Câu 22: Hãy phân tích tác động của con người đến quá trình ngoại lực. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng quá trình bóc mòn?

  • A. Trồng rừng trên đồi trọc.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy trên sườn dốc.
  • C. Xây dựng đập thủy điện trên sông.
  • D. Áp dụng biện pháp canh tác theo đường đồng mức.

Câu 23: Địa hình karst là kết quả sự kết hợp chủ yếu của loại đá nào và quá trình ngoại lực nào?

  • A. Đá vôi và phong hóa hóa học do nước.
  • B. Đá granit và phong hóa vật lí do nhiệt.
  • C. Đá bazan và bóc mòn do gió.
  • D. Đá sa thạch và bồi tụ do nước chảy.

Câu 24: Quá trình nào tạo ra lớp vỏ phong hóa (regolith) trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Phong hóa.
  • D. Bồi tụ.

Câu 25: Một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm, ít mưa, và có nhiều khe nứt trong đá. Quá trình phong hóa nào có khả năng diễn ra mạnh nhất tại đây?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 26: So sánh thung lũng chữ V (do sông) và thung lũng chữ U (do băng hà). Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng thung lũng phản ánh điều gì?

  • A. Thung lũng chữ V do bồi tụ, chữ U do bóc mòn.
  • B. Thung lũng chữ V do bóc mòn theo chiều sâu của nước chảy tập trung, chữ U do bóc mòn rộng khắp đáy và sườn của khối băng di chuyển.
  • C. Thung lũng chữ V do phong hóa hóa học, chữ U do phong hóa vật lí.
  • D. Thung lũng chữ V chỉ có ở miền núi, chữ U chỉ có ở đồng bằng.

Câu 27: Đâu là ví dụ về tác động bồi tụ của sóng biển?

  • A. Hàm ếch sóng vỗ.
  • B. Vách biển dựng đứng.
  • C. Nền mài mòn.
  • D. Các bãi cát ven biển.

Câu 28: Quá trình nào của ngoại lực thường diễn ra mạnh mẽ nhất ở bề mặt Trái Đất và giảm dần theo chiều sâu?

  • A. Phong hóa.
  • B. Hoạt động kiến tạo.
  • C. Biến chất đá.
  • D. Hoạt động núi lửa.

Câu 29: Khi gió thổi qua một vùng có thực vật che phủ thưa thớt và đất khô, quá trình nào của ngoại lực có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng về xói mòn đất?

  • A. Bồi tụ do nước chảy.
  • B. Bóc mòn do gió (thổi mòn).
  • C. Phong hóa hóa học.
  • D. Bồi tụ do sóng biển.

Câu 30: Sự hình thành các rặng san hô ven biển là ví dụ về tác động gián tiếp hoặc trực tiếp của yếu tố nào trong ngoại lực?

  • A. Bóc mòn do sóng biển.
  • B. Vận chuyển vật liệu thô.
  • C. Hoạt động của sinh vật (san hô) kết hợp với bồi tụ vật liệu.
  • D. Phong hóa vật lí do thủy triều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xu hướng chung của ngoại lực là gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quá trình nào sau đây là kết quả của sự phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật...?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao ở các vùng hoang mạc, phong hóa vật lí thường diễn ra mạnh mẽ hơn phong hóa hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quá trình nào sau đây có vai trò di chuyển vật liệu đã bị phong hóa và bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá chủ yếu là kết quả của quá trình phong hóa nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao xuống đồng bằng, quá trình nào của ngoại lực có xu hướng chiếm ưu thế ở hạ lưu sông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Địa hình nào sau đây được tạo thành chủ yếu do quá trình bóc mòn (thổi mòn) của gió ở vùng khô hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Các cồn cát ven biển thường di chuyển theo hướng gió chủ đạo. Đây là biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thung lũng có dạng chữ U, các hồ băng tích và các phi-o (vịnh hẹp, sâu ở bờ biển Na Uy) là những dạng địa hình đặc trưng do tác động của tác nhân ngoại lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao phong hóa sinh học thường làm tăng cường độ của cả phong hóa vật lí và phong hóa hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So sánh quá trình bóc mòn do nước chảy ở miền núi cao và ở đồng bằng. Nhận định nào sau đây đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao sự phá rừng ở sườn dốc thường làm tăng cường độ bóc mòn và vận chuyển của nước chảy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quá trình mài mòn của sóng biển diễn ra mạnh nhất ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hàm ếch sóng vỗ và nền mài mòn là những dạng địa hình đặc trưng được tạo ra bởi quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sắp xếp thứ tự đúng các quá trình tác động của ngoại lực:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đâu không phải là một nhân tố trực tiếp tham gia vào quá trình ngoại lực làm biến đổi địa hình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như Việt Nam có cường độ phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Quá trình bồi tụ của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa trên sườn dốc) thường tạo nên dạng địa hình nào ở chân sườn núi hoặc đồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dạng địa hình nào được hình thành do sự tích tụ vật liệu mịn (bụi, sét) được gió vận chuyển từ xa đến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hãy phân tích tác động của con người đến quá trình ngoại lực. Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng quá trình bóc mòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Địa hình karst là kết quả sự kết hợp chủ yếu của loại đá nào và quá trình ngoại lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Quá trình nào tạo ra lớp vỏ phong hóa (regolith) trên bề mặt Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm, ít mưa, và có nhiều khe nứt trong đá. Quá trình phong hóa nào có khả năng diễn ra mạnh nhất tại đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh thung lũng chữ V (do sông) và thung lũng chữ U (do băng hà). Điểm khác biệt cơ bản về hình dạng thung lũng phản ánh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là ví dụ về tác động bồi tụ của sóng biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Quá trình nào của ngoại lực thường diễn ra mạnh mẽ nhất ở bề mặt Trái Đất và giảm dần theo chiều sâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi gió thổi qua một vùng có thực vật che phủ thưa thớt và đất khô, quá trình nào của ngoại lực có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng về xói mòn đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự hình thành các rặng san hô ven biển là ví dụ về tác động gián tiếp hoặc trực tiếp của yếu tố nào trong ngoại lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào chi phối hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • B. Bức xạ mặt trời.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Năng lượng từ các phản ứng hóa học trong vỏ Trái Đất.

Câu 2: Xu hướng tác động chung của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Làm cho địa hình phức tạp hơn, tạo ra các đứt gãy và nếp uốn.
  • B. Nâng cao địa hình, tạo ra các dãy núi và cao nguyên.
  • C. Làm cho địa hình thấp xuống ở các khu vực trũng và cao lên ở khu vực đồi núi.
  • D. Phá hủy, san bằng và hạ thấp địa hình.

Câu 3: Quá trình nào sau đây là sự phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật... mà không làm vật liệu di chuyển xa?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 4: Tại sao phong hóa vật lí lại diễn ra mạnh mẽ ở các sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn?

  • A. Vì lượng mưa lớn gây xói mòn.
  • B. Vì gió mạnh gây thổi mòn.
  • C. Vì sự co dãn lặp đi lặp lại của đá do nhiệt độ thay đổi đột ngột làm đá nứt vỡ.
  • D. Vì nước đóng băng trong các khe nứt của đá.

Câu 5: Sự hình thành các hang động đá vôi, nhũ đá và măng đá trong các khu vực karst điển hình là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Phong hóa vật lí.
  • B. Phong hóa hóa học và bồi tụ do kết tủa.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Vận chuyển vật liệu vụn bở.

Câu 6: Vai trò chính của phong hóa sinh học trong quá trình phá hủy đá là gì?

  • A. Chỉ làm thay đổi màu sắc của đá.
  • B. Chủ yếu làm đá nứt vỡ do nhiệt độ.
  • C. Làm đá tan rã do phản ứng với nước.
  • D. Góp phần phá hủy đá thông qua hoạt động của rễ cây, vi sinh vật và các sản phẩm trao đổi chất của chúng.

Câu 7: Lớp vỏ phong hóa là gì?

  • A. Lớp vật liệu vụn bở trên bề mặt đất đá gốc, được tạo ra từ quá trình phong hóa.
  • B. Lớp đất màu mỡ trên cùng của bề mặt Trái Đất.
  • C. Lớp đá cứng nằm ngay dưới lớp đất.
  • D. Toàn bộ phần vỏ Trái Đất bị nứt vỡ do kiến tạo.

Câu 8: Quá trình bóc mòn (xâm thực) là gì?

  • A. Sự tích tụ vật liệu vụn bở.
  • B. Sự phá hủy đá tại chỗ.
  • C. Sự di chuyển vật liệu vụn bở khỏi vị trí ban đầu do các tác nhân ngoại lực.
  • D. Sự biến đổi hóa học của đá.

Câu 9: Khi dòng chảy của một con suối trên sườn núi đột ngột chậm lại khi gặp địa hình bằng phẳng ở chân núi, vật liệu vận chuyển sẽ có xu hướng tích tụ lại tạo thành dạng địa hình nào?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Nón phóng vật (cánh đồng tích).
  • C. Hàm ếch sóng vỗ.
  • D. Cồn cát.

Câu 10: Dạng địa hình "nấm đá" hoặc "rãnh thổi mòn" đặc trưng thường được tìm thấy ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn. Đây là kết quả chủ yếu của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Băng hà.
  • C. Gió.
  • D. Sóng biển.

Câu 11: Các vách biển dựng đứng và "hàm ếch sóng vỗ" ở chân vách biển là những dạng địa hình điển hình được tạo ra bởi quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do sóng biển (mài mòn).
  • B. Bồi tụ do sóng biển.
  • C. Phong hóa hóa học.
  • D. Bóc mòn do gió.

Câu 12: Thung lũng có dạng hình chữ U, các vịnh hẹp sâu (phi-o) là những dấu hiệu rõ rệt của tác động bóc mòn mạnh mẽ của tác nhân nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Gió.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 13: Quá trình vận chuyển vật liệu vụn bở diễn ra như thế nào?

  • A. Là quá trình phá hủy đá tại chỗ.
  • B. Là quá trình tích tụ vật liệu.
  • C. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi bóc mòn đến nơi bồi tụ.
  • D. Là quá trình làm thay đổi thành phần hóa học của đá.

Câu 14: Khi một dòng sông chảy ra biển hoặc hồ lớn, tốc độ dòng chảy giảm đột ngột, khiến vật liệu vận chuyển bị lắng đọng và tích tụ. Quá trình này tạo nên dạng địa hình đặc trưng nào ở cửa sông?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Nón phóng vật.
  • C. Thung lũng U.
  • D. Hàm ếch sóng vỗ.

Câu 15: Dạng địa hình "cồn cát" hoặc "đụn cát" phổ biến ở các vùng sa mạc và ven biển là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Phong hóa sinh học.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Bồi tụ do gió.

Câu 16: Bãi biển là dạng địa hình tích tụ vật liệu điển hình do tác nhân ngoại lực nào tạo nên?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Sóng biển.
  • C. Gió.
  • D. Băng tan.

Câu 17: Quá trình nào sau đây đóng vai trò "tổng kết" của chuỗi tác động ngoại lực, làm tích lũy vật liệu vụn bở đã được vận chuyển đến?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 18: Mối quan hệ giữa phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ là gì?

  • A. Phong hóa tạo vật liệu, bóc mòn di chuyển vật liệu, vận chuyển mang vật liệu đi xa, bồi tụ tích lũy vật liệu ở nơi thấp trũng.
  • B. Bóc mòn tạo vật liệu, phong hóa di chuyển vật liệu, vận chuyển tích lũy, bồi tụ phá hủy.
  • C. Vận chuyển phá hủy, bồi tụ di chuyển, phong hóa tích lũy, bóc mòn tạo vật liệu.
  • D. Các quá trình này diễn ra độc lập và không liên quan đến nhau.

Câu 19: Tại sao khí hậu ẩm ướt thường làm tăng cường độ của phong hóa hóa học?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm đá dễ nứt vỡ.
  • B. Vì nước là dung môi quan trọng và tham gia vào nhiều phản ứng hóa học làm biến đổi đá.
  • C. Vì gió mạnh làm tăng tốc độ bóc mòn.
  • D. Vì sinh vật phát triển mạnh hơn.

Câu 20: Địa hình dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bóc mòn và vận chuyển do nước chảy?

  • A. Làm giảm tốc độ dòng chảy, giảm khả năng bóc mòn và vận chuyển.
  • B. Không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy nhưng làm tăng bồi tụ.
  • C. Làm tăng tốc độ dòng chảy, tăng khả năng bóc mòn và vận chuyển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phong hóa, không ảnh hưởng đến bóc mòn.

Câu 21: Lớp phủ thực vật dày đặc có vai trò gì trong việc hạn chế tác động của ngoại lực?

  • A. Làm tăng cường phong hóa vật lí.
  • B. Làm tăng tốc độ bóc mòn do gió.
  • C. Làm tăng tốc độ bóc mòn do nước chảy.
  • D. Giữ đất, cản gió, giảm tốc độ dòng chảy trên mặt đất, từ đó hạn chế bóc mòn và sạt lở.

Câu 22: Việc phá rừng đầu nguồn một cách bừa bãi có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến tác động của ngoại lực?

  • A. Tăng cường xói mòn đất, sạt lở đất và lũ lụt ở hạ lưu do mất lớp phủ thực vật giữ đất và điều tiết dòng chảy.
  • B. Làm tăng phong hóa hóa học.
  • C. Làm giảm tốc độ vận chuyển vật liệu.
  • D. Thúc đẩy quá trình bồi tụ ở thượng nguồn.

Câu 23: Công trình thủy lợi (đập, hồ chứa) do con người xây dựng có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bồi tụ của sông ngòi ở hạ lưu?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi tụ ở hạ lưu.
  • B. Không ảnh hưởng đến lượng phù sa.
  • C. Làm giảm lượng phù sa bồi tụ ở hạ lưu do phù sa bị giữ lại trong hồ chứa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến bóc mòn ở thượng nguồn.

Câu 24: Ngoại lực và nội lực có mối quan hệ như thế nào trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Ngoại lực và nội lực hoạt động độc lập và không liên quan.
  • B. Nội lực tạo ra sự gồ ghề của địa hình, ngoại lực san bằng, hạ thấp địa hình do nội lực tạo ra.
  • C. Ngoại lực tạo ra sự gồ ghề, nội lực san bằng địa hình.
  • D. Cả ngoại lực và nội lực đều có xu hướng nâng cao địa hình.

Câu 25: Quá trình nào sau đây là sự di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác dưới tác động của các yếu tố như nước chảy, gió, băng hà, sóng biển?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 26: So với phong hóa vật lí, phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả hơn ở điều kiện khí hậu nào?

  • A. Nóng ẩm.
  • B. Lạnh khô.
  • C. Khô hạn, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Vùng cực.

Câu 27: Dạng địa hình nào dưới đây được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của sông ngòi tại vùng cửa sông?

  • A. Thung lũng V.
  • B. Nấm đá.
  • C. Hàm ếch sóng vỗ.
  • D. Đồng bằng châu thổ.

Câu 28: Tại sao quá trình bóc mòn do gió (thổi mòn) lại đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành bề mặt ở các vùng khô hạn?

  • A. Vì ở đó có nhiều sông lớn.
  • B. Vì thảm thực vật thưa thớt, vật liệu bề mặt rời rạc và gió có thể tác động trực tiếp.
  • C. Vì nhiệt độ luôn rất thấp.
  • D. Vì địa hình luôn bằng phẳng.

Câu 29: Một khu vực miền núi có lượng mưa lớn và độ dốc cao. Quá trình ngoại lực nào sau đây có khả năng gây ra tác động lớn nhất đến địa hình khu vực này?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Bồi tụ do băng hà.
  • C. Bóc mòn do nước chảy (xâm thực) và sạt lở.
  • D. Bồi tụ do sóng biển.

Câu 30: Hoạt động nào của con người dưới đây có thể được coi là góp phần vào quá trình bồi tụ, làm tăng diện tích đất mới?

  • A. Xây dựng đê, kè lấn biển, hoặc các công trình giữ phù sa ở cửa sông.
  • B. Khai thác cát trái phép.
  • C. Phá rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Xây dựng các công trình trên sườn dốc gây sạt lở.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào chi phối hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xu hướng tác động chung của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quá trình nào sau đây là sự phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật... mà không làm vật liệu di chuyển xa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao phong hóa vật lí lại diễn ra mạnh mẽ ở các sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự hình thành các hang động đá vôi, nhũ đá và măng đá trong các khu vực karst điển hình là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vai trò chính của phong hóa sinh học trong quá trình phá hủy đá là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Lớp vỏ phong hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quá trình bóc mòn (xâm thực) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi dòng chảy của một con suối trên sườn núi đột ngột chậm lại khi gặp địa hình bằng phẳng ở chân núi, vật liệu vận chuyển sẽ có xu hướng tích tụ lại tạo thành dạng địa hình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dạng địa hình 'nấm đá' hoặc 'rãnh thổi mòn' đặc trưng thường được tìm thấy ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn. Đây là kết quả chủ yếu của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Các vách biển dựng đứng và 'hàm ếch sóng vỗ' ở chân vách biển là những dạng địa hình điển hình được tạo ra bởi quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Thung lũng có dạng hình chữ U, các vịnh hẹp sâu (phi-o) là những dấu hiệu rõ rệt của tác động bóc mòn mạnh mẽ của tác nhân nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quá trình vận chuyển vật liệu vụn bở diễn ra như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi một dòng sông chảy ra biển hoặc hồ lớn, tốc độ dòng chảy giảm đột ngột, khiến vật liệu vận chuyển bị lắng đọng và tích tụ. Quá trình này tạo nên dạng địa hình đặc trưng nào ở cửa sông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dạng địa hình 'cồn cát' hoặc 'đụn cát' phổ biến ở các vùng sa mạc và ven biển là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bãi biển là dạng địa hình tích tụ vật liệu điển hình do tác nhân ngoại lực nào tạo nên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quá trình nào sau đây đóng vai trò 'tổng kết' của chuỗi tác động ngoại lực, làm tích lũy vật liệu vụn bở đã được vận chuyển đến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Mối quan hệ giữa phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao khí hậu ẩm ướt thường làm tăng cường độ của phong hóa hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Địa hình dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bóc mòn và vận chuyển do nước chảy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Lớp phủ thực vật dày đặc có vai trò gì trong việc hạn chế tác động của ngoại lực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc phá rừng đầu nguồn một cách bừa bãi có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến tác động của ngoại lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Công trình thủy lợi (đập, hồ chứa) do con người xây dựng có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bồi tụ của sông ngòi ở hạ lưu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ngoại lực và nội lực có mối quan hệ như thế nào trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quá trình nào sau đây là sự di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác dưới tác động của các yếu tố như nước chảy, gió, băng hà, sóng biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So với phong hóa vật lí, phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả hơn ở điều kiện khí hậu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dạng địa hình nào dưới đây được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của sông ngòi tại vùng cửa sông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao quá trình bóc mòn do gió (thổi mòn) lại đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành bề mặt ở các vùng khô hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một khu vực miền núi có lượng mưa lớn và độ dốc cao. Quá trình ngoại lực nào sau đây có khả năng gây ra tác động lớn nhất đến địa hình khu vực này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hoạt động nào của con người dưới đây có thể được coi là góp phần vào quá trình bồi tụ, làm tăng diện tích đất mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

  • A. Bức xạ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng từ sự phân rã hạt nhân trong lòng Trái Đất.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Quá trình kiến tạo mảng.

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây có xu hướng chính là phá hủy, làm vụn bở đá và khoáng vật nhưng chưa di chuyển chúng đi nơi khác?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Phong hóa.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 3: Ở các vùng sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn, đá dễ bị nứt vỡ thành các mảnh vụn mà không có sự thay đổi thành phần hóa học đáng kể. Đây là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Phong hóa sinh học.
  • C. Phong hóa vật lí.
  • D. Bóc mòn do nhiệt.

Câu 4: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào kết hợp với tác động của nước có chứa CO2?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Phong hóa vật lí.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do dòng chảy.

Câu 5: Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp được tạo ra bởi quá trình nào?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Phong hóa.

Câu 6: Quá trình bóc mòn bao gồm tổng hợp các hoạt động nào sau đây?

  • A. Mài mòn, thổi mòn, xâm thực.
  • B. Phong hóa, vận chuyển, bồi tụ.
  • C. Uốn nếp, đứt gãy, núi lửa.
  • D. Lắng đọng, kết tủa, đông đặc.

Câu 7: Dạng địa hình "nấm đá" thường được tìm thấy ở các vùng khô hạn, có gió mạnh, là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn nào?

  • A. Mài mòn do nước chảy.
  • B. Thổi mòn do gió.
  • C. Xâm thực do băng.
  • D. Phong hóa vật lí.

Câu 8: Quá trình vận chuyển là giai đoạn trung gian giữa quá trình nào với quá trình nào trong chuỗi tác động của ngoại lực?

  • A. Phong hóa và bồi tụ.
  • B. Bóc mòn và phong hóa.
  • C. Bóc mòn và bồi tụ.
  • D. Vận chuyển và phong hóa.

Câu 9: Kích thước và khối lượng của vật liệu, cùng với tốc độ di chuyển của nhân tố ngoại lực (gió, nước, băng...), là những yếu tố chính quyết định điều gì trong quá trình vận chuyển?

  • A. Cường độ phong hóa.
  • B. Loại hình bóc mòn.
  • C. Thành phần hóa học của vật liệu.
  • D. Khoảng cách và hình thức vận chuyển.

Câu 10: Quá trình bồi tụ xảy ra khi nào?

  • A. Lực vận chuyển của nhân tố ngoại lực giảm dần.
  • B. Độ cao địa hình tăng lên đột ngột.
  • C. Nhiệt độ môi trường tăng cao.
  • D. Đá và khoáng vật bị phá hủy hoàn toàn.

Câu 11: Đồng bằng châu thổ và bãi bồi ven sông là những dạng địa hình bồi tụ điển hình được hình thành chủ yếu do tác động của nhân tố ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Dòng chảy thường xuyên (sông).
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 12: Các cồn cát, đụn cát di chuyển theo hướng gió là dạng địa hình bồi tụ đặc trưng của nhân tố ngoại lực nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Sóng biển.
  • C. Gió.
  • D. Băng hà.

Câu 13: Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, và nền mài mòn là những dạng địa hình bóc mòn được tạo ra bởi tác động của nhân tố ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước chảy tạm thời.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 14: Thung lũng hình chữ U và các phi-o (vịnh hẹp, sâu) ở vùng vĩ độ cao là những dấu tích điển hình của sự bóc mòn và vận chuyển do nhân tố ngoại lực nào?

  • A. Băng hà.
  • B. Nước chảy thường xuyên.
  • C. Gió.
  • D. Sóng biển.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các hoạt động khai thác khoáng sản, xây dựng công trình, phá rừng...?

  • A. Sinh vật tự nhiên.
  • B. Con người.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Độ ẩm.

Câu 16: So với nội lực, ngoại lực có xu hướng tác động như thế nào đến địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm địa hình trở nên gồ ghề, hiểm trở hơn.
  • B. Tạo ra các dãy núi và vực sâu.
  • C. Phá hủy, san bằng, hạ thấp độ cao địa hình.
  • D. Chủ yếu tạo ra các đứt gãy và uốn nếp.

Câu 17: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ ở các vùng khí hậu nóng ẩm?

  • A. Vì nhiệt độ cao và độ ẩm lớn thúc đẩy các phản ứng hóa học.
  • B. Vì sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn.
  • C. Vì gió mạnh làm tăng tốc độ bốc hơi.
  • D. Vì có nhiều sông suối lớn.

Câu 18: Quá trình xâm thực của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa chảy tràn trên sườn dốc) có thể tạo ra dạng địa hình nào sau đây?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Các rãnh xói mòn, khe xẻ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Hang động đá vôi.

Câu 19: Một vùng bờ biển bị sóng đánh mạnh liên tục qua hàng nghìn năm có khả năng hình thành dạng địa hình nào sau đây do quá trình mài mòn?

  • A. Bãi biển rộng.
  • B. Đầm phá.
  • C. Cồn cát ngầm.
  • D. Vách biển dựng đứng.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa vật lí và phong hóa hóa học là gì?

  • A. Phong hóa vật lí chỉ phá vỡ kích thước, phong hóa hóa học làm thay đổi thành phần.
  • B. Phong hóa vật lí cần nước, phong hóa hóa học không cần nước.
  • C. Phong hóa vật lí chỉ xảy ra ở sa mạc, phong hóa hóa học chỉ xảy ra ở vùng núi đá vôi.
  • D. Phong hóa vật lí do nhiệt độ, phong hóa hóa học do gió.

Câu 21: Các bồn địa chứa trầm tích dày, đặc biệt ở hạ lưu các sông lớn hoặc thềm lục địa, là kết quả của quá trình ngoại lực nào diễn ra chủ yếu?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Bồi tụ.
  • C. Phong hóa.
  • D. Xâm thực.

Câu 22: Tại sao ở vùng núi cao, có tuyết phủ vĩnh cửu, quá trình phong hóa vật lí do đóng băng và tan chảy của nước trong khe nứt đá lại diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Nhiệt độ cao làm nước bốc hơi nhanh.
  • B. Gió mạnh cuốn đi vật liệu vụn.
  • C. Nước khi đóng băng tăng thể tích, tạo áp lực phá vỡ đá.
  • D. Ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm đá nóng chảy.

Câu 23: Quá trình phong hóa sinh học là gì?

  • A. Sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật (rễ cây, vi khuẩn...).
  • B. Sự di chuyển của động vật làm thay đổi địa hình.
  • C. Sự phân hủy xác hữu cơ trên bề mặt đất.
  • D. Sự hình thành đất do hoạt động của sinh vật.

Câu 24: Sự hình thành các thạch nhũ và măng đá trong hang động là một ví dụ về quá trình bồi tụ vật liệu hòa tan trong nước, chủ yếu là do sự kết tủa của chất nào?

  • A. Silicat.
  • B. Sắt.
  • C. Nhôm.
  • D. Canxi cacbonat.

Câu 25: Dạng địa hình nón phóng vật (hay còn gọi là chóp tích) thường hình thành ở chân sườn núi khi dòng chảy tạm thời mang theo vật liệu chảy xuống. Đây là kết quả của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Bồi tụ do dòng chảy tạm thời.
  • C. Mài mòn do băng.
  • D. Phong hóa vật lí.

Câu 26: Tại sao quá trình phong hóa thường diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?

  • A. Vì đây là nơi tiếp xúc trực tiếp và chịu tác động tổng hợp của các nhân tố khí hậu, nước, sinh vật.
  • B. Vì áp suất ở bề mặt thấp nhất.
  • C. Vì có nhiều hoạt động kiến tạo diễn ra.
  • D. Vì mật độ vật chất ở bề mặt thấp.

Câu 27: Sự hình thành các bãi biển, cồn cát ven biển và phá là những dạng địa hình được tạo ra chủ yếu bởi sự kết hợp của quá trình vận chuyển và bồi tụ của nhân tố ngoại lực nào?

  • A. Gió và nước chảy.
  • B. Băng hà và gió.
  • C. Sóng biển và dòng chảy ven bờ.
  • D. Nước ngầm và sinh vật.

Câu 28: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến việc làm tăng tốc độ bóc mòn đất ở vùng đồi núi dốc?

  • A. Xây dựng nhà ở kiên cố.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Trồng cây ăn quả trên diện tích nhỏ.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy.

Câu 29: Sự tương tác giữa nội lực và ngoại lực được thể hiện như thế nào trong quá trình hình thành địa hình?

  • A. Nội lực làm nhô cao địa hình, ngoại lực san bằng, hạ thấp địa hình.
  • B. Nội lực chỉ tạo ra động đất, ngoại lực chỉ tạo ra núi lửa.
  • C. Cả hai lực đều có xu hướng làm địa hình trở nên gồ ghề.
  • D. Cả hai lực đều có xu hướng san bằng địa hình.

Câu 30: Nếu một vùng có đá gốc là đá granit, nằm ở vùng khí hậu ôn đới ẩm, chịu tác động của sự đóng băng - tan chảy vào mùa đông và hoạt động của rễ cây. Quá trình phong hóa nào có thể diễn ra mạnh mẽ nhất ở đây?

  • A. Phong hóa hóa học do hòa tan.
  • B. Thổi mòn do gió.
  • C. Phong hóa vật lí do đóng băng và phong hóa sinh học.
  • D. Mài mòn do sóng biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây có xu hướng chính là phá hủy, làm vụn bở đá và khoáng vật nhưng chưa di chuyển chúng đi nơi khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở các vùng sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn, đá dễ bị nứt vỡ thành các mảnh vụn mà không có sự thay đổi thành phần hóa học đáng kể. Đây là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ và măng đá là kết quả chủ yếu của quá trình phong hóa nào kết hợp với tác động của nước có chứa CO2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp được tạo ra bởi quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình bóc mòn bao gồm tổng hợp các hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dạng địa hình 'nấm đá' thường được tìm thấy ở các vùng khô hạn, có gió mạnh, là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình vận chuyển là giai đoạn trung gian giữa quá trình nào với quá trình nào trong chuỗi tác động của ngoại lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kích thước và khối lượng của vật liệu, cùng với tốc độ di chuyển của nhân tố ngoại lực (gió, nước, băng...), là những yếu tố chính quyết định điều gì trong quá trình vận chuyển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quá trình bồi tụ xảy ra khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đồng bằng châu thổ và bãi bồi ven sông là những dạng địa hình bồi tụ điển hình được hình thành chủ yếu do tác động của nhân tố ngoại lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Các cồn cát, đụn cát di chuyển theo hướng gió là dạng địa hình bồi tụ đặc trưng của nhân tố ngoại lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, và nền mài mòn là những dạng địa hình bóc mòn được tạo ra bởi tác động của nhân tố ngoại lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thung lũng hình chữ U và các phi-o (vịnh hẹp, sâu) ở vùng vĩ độ cao là những dấu tích điển hình của sự bóc mòn và vận chuyển do nhân tố ngoại lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các hoạt động khai thác khoáng sản, xây dựng công trình, phá rừng...?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So với nội lực, ngoại lực có xu hướng tác động như thế nào đến địa hình bề mặt Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ ở các vùng khí hậu nóng ẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình xâm thực của dòng chảy tạm thời (ví dụ: nước mưa chảy tràn trên sườn dốc) có thể tạo ra dạng địa hình nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vùng bờ biển bị sóng đánh mạnh liên tục qua hàng nghìn năm có khả năng hình thành dạng địa hình nào sau đây do quá trình mài mòn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa vật lí và phong hóa hóa học là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Các bồn địa chứa trầm tích dày, đặc biệt ở hạ lưu các sông lớn hoặc thềm lục địa, là kết quả của quá trình ngoại lực nào diễn ra chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao ở vùng núi cao, có tuyết phủ vĩnh cửu, quá trình phong hóa vật lí do đóng băng và tan chảy của nước trong khe nứt đá lại diễn ra mạnh mẽ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình phong hóa sinh học là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự hình thành các thạch nhũ và măng đá trong hang động là một ví dụ về quá trình bồi tụ vật liệu hòa tan trong nước, chủ yếu là do sự kết tủa của chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dạng địa hình nón phóng vật (hay còn gọi là chóp tích) thường hình thành ở chân sườn núi khi dòng chảy tạm thời mang theo vật liệu chảy xuống. Đây là kết quả của quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao quá trình phong hóa thường diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự hình thành các bãi biển, cồn cát ven biển và phá là những dạng địa hình được tạo ra chủ yếu bởi sự kết hợp của quá trình vận chuyển và bồi tụ của nhân tố ngoại lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến việc làm tăng tốc độ bóc mòn đất ở vùng đồi núi dốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự tương tác giữa nội lực và ngoại lực được thể hiện như thế nào trong quá trình hình thành địa hình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu một vùng có đá gốc là đá granit, nằm ở vùng khí hậu ôn đới ẩm, chịu tác động của sự đóng băng - tan chảy vào mùa đông và hoạt động của rễ cây. Quá trình phong hóa nào có thể diễn ra mạnh mẽ nhất ở đây?

Viết một bình luận