Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển, dù chiếm tỉ lệ nhỏ, lại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa?

  • A. Khí Nitơ
  • B. Khí Ôxi
  • C. Khí Argon
  • D. Hơi nước

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi tập trung gần như toàn bộ khối lượng không khí, diễn ra các hiện tượng thời tiết quen thuộc và nhiệt độ giảm dần theo chiều cao?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • C. Tầng trung quyển (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt quyển (Thermosphere)

Câu 3: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

  • A. Bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời
  • B. Nhiệt từ lớp vỏ Trái Đất
  • C. Nhiệt do bề mặt Trái Đất hấp thụ bức xạ Mặt Trời rồi tỏa ra
  • D. Nhiệt từ các hoạt động công nghiệp của con người

Câu 4: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Vì áp suất không khí tăng lên theo độ cao.
  • B. Vì càng lên cao, không khí càng xa nguồn nhiệt chính từ mặt đất tỏa ra.
  • C. Vì nồng độ khí CO2 giảm dần theo độ cao.
  • D. Vì tốc độ gió tăng lên theo độ cao.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có tác động rõ rệt nhất đến sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ trên Trái Đất?

  • A. Góc nhập xạ của tia sáng mặt trời.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Tính chất mặt đệm (đất, nước).
  • D. Các dòng hải lưu.

Câu 6: Tại sao biên độ nhiệt độ năm (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất) ở các vùng đất liền thường lớn hơn ở các vùng ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Vùng đất liền có độ cao trung bình lớn hơn.
  • B. Vùng đất liền chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch.
  • C. Vùng ven biển có nhiều cây xanh hơn.
  • D. Sự khác biệt về khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt giữa đất và nước.

Câu 7: Một thành phố nằm trên bờ biển phía Tây của một lục địa ở vĩ độ trung bình, chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng. Dự đoán nhiệt độ trung bình năm của thành phố này sẽ như thế nào so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong nội địa?

  • A. Cao hơn và biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.
  • B. Thấp hơn và biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • C. Cao hơn và biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • D. Thấp hơn và biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.

Câu 8: Khối khí nào sau đây có đặc điểm chung là rất nóng và hình thành ở các vùng áp cao chí tuyến?

  • A. Khối khí cực (A)
  • B. Khối khí ôn đới (P)
  • C. Khối khí chí tuyến (T)
  • D. Khối khí xích đạo (E)

Câu 9: Frông là gì trong khí tượng học?

  • A. Dòng chuyển động của không khí theo phương thẳng đứng.
  • B. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt về tính chất vật lý.
  • C. Vùng có áp suất không khí rất thấp.
  • D. Lớp không khí bị ô nhiễm nặng.

Câu 10: Khi khối khí lạnh di chuyển tới và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào có khả năng hình thành?

  • A. Frông lạnh
  • B. Frông nóng
  • C. Frông cố định
  • D. Frông nghịch đảo

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới khác biệt cơ bản với frông ôn đới ở điểm nào?

  • A. Chỉ gây ra mưa rào, không có mưa phùn.
  • B. Hoạt động chủ yếu vào mùa đông.
  • C. Là nơi gặp gỡ của các khối khí có tính chất rất khác nhau.
  • D. Là vùng tiếp xúc của hai khối khí có tính chất tương đồng (đều nóng và ẩm).

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Thành phần hóa học chính của không khí (Nitơ, Oxy).
  • C. Tính chất bề mặt đệm (đất hoặc nước).
  • D. Địa hình (độ cao, hướng sườn).

Câu 13: Tại sao các vùng núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn các vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Vì vùng núi cao có nhiều cây xanh.
  • B. Vì vùng núi cao chịu ảnh hưởng của gió mạnh hơn.
  • C. Vì nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao.
  • D. Vì áp suất không khí ở vùng núi cao thấp hơn.

Câu 14: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ Trái Đất?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trung bình của Trái Đất.
  • B. Giúp giữ lại nhiệt, làm bề mặt Trái Đất ấm hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ ở các vùng cực.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn bức xạ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.

Câu 15: Đường đẳng nhiệt (isotherm) là đường nối các điểm có đặc điểm nào sau đây trên bản đồ?

  • A. Cùng độ cao so với mực nước biển.
  • B. Cùng lượng mưa trung bình.
  • C. Cùng áp suất không khí.
  • D. Cùng nhiệt độ trung bình.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất là không chính xác?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • B. Biên độ nhiệt độ năm tăng dần từ xích đạo về cực.
  • C. Các đường đẳng nhiệt luôn chạy song song tuyệt đối với vĩ độ.
  • D. Vùng lục địa thường có nhiệt độ cao hơn vùng đại dương vào mùa hè cùng vĩ độ.

Câu 17: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng ẩm và thường hình thành ở khu vực gần xích đạo?

  • A. Khối khí cực (A)
  • B. Khối khí ôn đới (P)
  • C. Khối khí chí tuyến (T)
  • D. Khối khí xích đạo (E)

Câu 18: Tại sao vào mùa đông, các vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thường rất lạnh và khô?

  • A. Vì gió này xuất phát từ các khối khí lạnh và khô trên lục địa.
  • B. Vì gió này đi qua biển và được tăng cường độ ẩm.
  • C. Vì gió này mang theo nhiệt từ xích đạo lên.
  • D. Vì gió này thổi từ các sa mạc nóng.

Câu 19: Loại frông nào thường di chuyển chậm hơn và gây ra mưa phùn kéo dài?

  • A. Frông lạnh
  • B. Frông nóng
  • D. Frông nghịch đảo

Câu 20: Một vùng có sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm rất lớn, thường là do ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?

  • A. Nằm gần biển.
  • B. Có độ cao địa hình lớn.
  • C. Chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng.
  • D. Tính chất mặt đệm khô hạn, ít thực vật và hơi nước.

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất thường có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

  • A. Vùng cực
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng xích đạo

Câu 22: Lớp ozon tập trung chủ yếu ở tầng khí quyển nào và có vai trò quan trọng gì?

  • A. Tầng bình lưu, hấp thụ tia cực tím.
  • B. Tầng đối lưu, gây ra mưa.
  • C. Tầng trung quyển, phản xạ sóng radio.
  • D. Tầng nhiệt quyển, tạo ra cực quang.

Câu 23: Khi một khối khí lạnh di chuyển qua một bề mặt nước ấm hơn (ví dụ: khối khí từ lục địa lạnh tràn xuống biển ấm), tính chất của khối khí đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên lạnh hơn và khô hơn.
  • B. Trở nên ấm hơn và ẩm hơn.
  • C. Giữ nguyên tính chất ban đầu.
  • D. Trở nên lạnh hơn nhưng ẩm hơn.

Câu 24: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa các vùng vĩ độ cao và vĩ độ thấp chủ yếu là do:

  • A. Góc nhập xạ của tia sáng mặt trời.
  • B. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • C. Ảnh hưởng của dòng hải lưu.
  • D. Hoạt động của núi lửa.

Câu 25: Tại sao các vùng có lớp phủ thực vật dày đặc thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với các vùng đất trống?

  • A. Vì thực vật hấp thụ toàn bộ bức xạ mặt trời.
  • B. Vì thực vật làm tăng tốc độ gió.
  • C. Vì lớp phủ thực vật và độ ẩm giúp điều hòa nhiệt độ.
  • D. Vì vùng có thực vật thường nằm ở vĩ độ thấp.

Câu 26: Trên một bản đồ nhiệt độ, nếu các đường đẳng nhiệt chạy gần nhau, điều đó cho thấy điều gì về sự thay đổi nhiệt độ trong khu vực đó?

  • A. Nhiệt độ thay đổi nhanh chóng theo không gian (gradient nhiệt độ lớn).
  • B. Nhiệt độ gần như đồng nhất trên toàn khu vực.
  • C. Khu vực đó có lượng mưa lớn.
  • D. Khu vực đó có địa hình bằng phẳng.

Câu 27: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí nào với khối khí nào?

  • A. Khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
  • B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • C. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • D. Khối khí xích đạo và khối khí ôn đới.

Câu 28: Khi một khối khí nóng di chuyển tới và trườn lên trên khối khí lạnh phía trước, hiện tượng thời tiết nào thường xảy ra?

  • A. Giông bão mạnh kèm theo mưa đá.
  • B. Mưa phùn kéo dài và sương mù.
  • C. Thời tiết khô ráo, trời quang mây.
  • D. Nhiệt độ giảm đột ngột.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây giải thích tại sao các sa mạc lớn trên thế giới (như Sahara, Arabian) thường nằm ở vĩ độ chí tuyến?

  • A. Chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh.
  • B. Nằm ở vùng có địa hình núi cao.
  • C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa ẩm.
  • D. Nằm dưới ảnh hưởng của các trung tâm áp cao chí tuyến.

Câu 30: Nhiệt độ không khí được đo bằng đơn vị nào phổ biến nhất trong khí tượng học?

  • A. Độ Celsius (°C) hoặc Độ Fahrenheit (°F).
  • B. Pascal (Pa).
  • C. Mét trên giây (m/s).
  • D. Milimet (mm).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển, dù chiếm tỉ lệ nhỏ, lại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi tập trung gần như toàn bộ khối lượng không khí, diễn ra các hiện tượng thời tiết quen thuộc và nhiệt độ giảm dần theo chiều cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao nhiệt độ không khí thường giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có tác động rõ rệt nhất đến sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ trên Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao biên độ nhiệt độ năm (chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất) ở các vùng đất liền thường lớn hơn ở các vùng ven biển cùng vĩ độ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một thành phố nằm trên bờ biển phía Tây của một lục địa ở vĩ độ trung bình, chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng. Dự đoán nhiệt độ trung bình năm của thành phố này sẽ như thế nào so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong nội địa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khối khí nào sau đây có đặc điểm chung là rất nóng và hình thành ở các vùng áp cao chí tuyến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Frông là gì trong khí tượng học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi khối khí lạnh di chuyển tới và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào có khả năng hình thành?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới khác biệt cơ bản với frông ôn đới ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao các vùng núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn các vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đường đẳng nhiệt (isotherm) là đường nối các điểm có đặc điểm nào sau đây trên bản đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhận định nào sau đây về sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất là không chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng ẩm và thường hình thành ở khu vực gần xích đạo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao vào mùa đông, các vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thường rất lạnh và khô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Loại frông nào thường di chuyển chậm hơn và gây ra mưa phùn kéo dài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vùng có sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm rất lớn, thường là do ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất thường có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Lớp ozon tập trung chủ yếu ở tầng khí quyển nào và có vai trò quan trọng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi một khối khí lạnh di chuyển qua một bề mặt nước ấm hơn (ví dụ: khối khí từ lục địa lạnh tràn xuống biển ấm), tính chất của khối khí đó sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa các vùng vĩ độ cao và vĩ độ thấp chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao các vùng có lớp phủ thực vật dày đặc thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với các vùng đất trống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trên một bản đồ nhiệt độ, nếu các đường đẳng nhiệt chạy gần nhau, điều đó cho thấy điều gì về sự thay đổi nhiệt độ trong khu vực đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí nào với khối khí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi một khối khí nóng di chuyển tới và trườn lên trên khối khí lạnh phía trước, hiện tượng thời tiết nào thường xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Yếu tố nào sau đây giải thích tại sao các sa mạc lớn trên thế giới (như Sahara, Arabian) thường nằm ở vĩ độ chí tuyến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhiệt độ không khí được đo bằng đơn vị nào phổ biến nhất trong khí tượng học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí quyển là lớp vỏ khí bao quanh Trái Đất. Thành phần nào sau đây trong khí quyển, dù chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ (dưới 1%), nhưng lại có vai trò quan trọng nhất đối với khí hậu và sự sống trên Trái Đất?

  • A. Khí Nitơ
  • B. Khí Ôxi
  • C. Khí Argon
  • D. Hơi nước và các khí nhà kính

Câu 2: Tầng khí quyển nào sau đây có đặc điểm là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết (mưa, mây, bão, sấm chớp) và nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 3: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho bề mặt Trái Đất và sau đó gián tiếp làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

  • A. Nhiệt từ hoạt động núi lửa
  • B. Nhiệt từ tâm Trái Đất
  • C. Bức xạ Mặt Trời
  • D. Năng lượng thủy triều

Câu 4: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu có xu hướng giảm dần theo độ cao (trung bình 0.6°C/100m)?

  • A. Do mật độ khí quyển tăng theo độ cao.
  • B. Do không khí chủ yếu nhận nhiệt từ bề mặt Trái Đất bức xạ lên.
  • C. Do bức xạ Mặt Trời yếu dần khi lên cao.
  • D. Do có nhiều hơi nước hơn ở các tầng cao.

Câu 5: So sánh sự hấp thụ và phản xạ bức xạ Mặt Trời giữa mặt đất có rừng cây rậm và mặt đất phủ băng tuyết. Điều gì có thể suy ra về nhiệt độ không khí trung bình phía trên hai bề mặt này?

  • A. Nhiệt độ không khí trên mặt băng tuyết cao hơn do phản xạ mạnh.
  • B. Nhiệt độ không khí trên cả hai bề mặt gần như nhau vì cùng nhận bức xạ Mặt Trời.
  • C. Nhiệt độ không khí trên mặt đất có rừng cây rậm có xu hướng cao hơn.
  • D. Không thể so sánh vì phụ thuộc vào lượng mưa.

Câu 6: Tại sao sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ở vùng sa mạc thường lớn hơn nhiều so với vùng ven biển ở cùng vĩ độ?

  • A. Do tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt của đất (cát) và nước khác nhau.
  • B. Do lượng mưa ở sa mạc ít hơn.
  • C. Do gió ở sa mạc mạnh hơn.
  • D. Do độ cao của sa mạc lớn hơn.

Câu 7: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Dựa vào kiến thức về tính chất mặt đệm, có thể suy đoán gì về vị trí của hai địa điểm này?

  • A. A nằm ở vùng núi cao, B nằm ở đồng bằng.
  • B. A nằm sâu trong lục địa, B nằm gần biển.
  • C. A nằm ở vùng xích đạo, B nằm ở vùng ôn đới.
  • D. A nằm ở bán cầu Bắc, B nằm ở bán cầu Nam.

Câu 8: Khối khí được hình thành ở các vĩ độ cao (gần cực) có đặc điểm cơ bản về nhiệt độ là gì?

  • A. Rất nóng
  • B. Nóng ẩm
  • C. Ôn hòa
  • D. Rất lạnh

Câu 9: Khối khí được hình thành trên các lục địa thường có tính chất gì khác biệt so với khối khí hình thành trên các đại dương ở cùng vĩ độ?

  • A. Ẩm hơn
  • B. Có tốc độ di chuyển chậm hơn
  • C. Khô hơn
  • D. Ít biến đổi tính chất hơn

Câu 10: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí. Điều kiện cần thiết để hình thành frông là gì?

  • A. Hai khối khí có cùng tính chất vật lý.
  • B. Hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt về tính chất vật lý.
  • C. Áp suất không khí ở hai khối khí bằng nhau.
  • D. Độ cao của hai khối khí là như nhau.

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi tiếp xúc của hai khối khí xích đạo ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Tại sao ITCZ thường gây ra mưa lớn và dông bão ở khu vực nó đi qua?

  • A. Không khí nóng ẩm từ hai phía hội tụ và bốc lên cao.
  • B. Đây là nơi áp suất khí quyển rất cao.
  • C. Có sự gặp gỡ của khối khí rất lạnh và rất nóng.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 12: Frông ôn đới (FP) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến. Sự di chuyển của frông này thường gây ra kiểu thời tiết đặc trưng nào ở vùng ôn đới?

  • A. Thời tiết khô hạn quanh năm.
  • B. Nắng nóng kéo dài.
  • C. Mưa phùn nhẹ liên tục.
  • D. Sự thay đổi thời tiết đột ngột, có mưa.

Câu 13: Giả sử một khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống gặp một khối khí nóng ẩm từ phía Nam. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này có khả năng hình thành frông nào?

  • A. Dải hội tụ nhiệt đới.
  • B. Frông lạnh hoặc frông ôn đới (tùy vĩ độ).
  • C. Frông nóng.
  • D. Không có frông nào hình thành.

Câu 14: Sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất có xu hướng giảm dần từ xích đạo về hai cực. Nguyên nhân chính dẫn đến quy luật này là gì?

  • A. Độ ẩm không khí tăng dần.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • C. Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời giảm dần.
  • D. Thời gian chiếu sáng trong ngày giảm dần.

Câu 15: Tại sao các vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • B. Do địa hình phức tạp.
  • C. Do lượng mưa phân bố không đều theo mùa.
  • D. Do sự chênh lệch lớn về thời gian chiếu sáng và góc nhập xạ giữa các mùa.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tác động làm giảm biên độ nhiệt độ (chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất) của một khu vực?

  • A. Gần biển hoặc đại dương.
  • B. Nằm sâu trong lục địa.
  • C. Độ cao địa hình lớn.
  • D. Vĩ độ thấp (gần xích đạo).

Câu 17: Một địa điểm nằm trên sườn núi đón nắng (sườn phơi). So với một địa điểm khác cùng độ cao nhưng nằm trên sườn khuất nắng (sườn âm), nhiệt độ không khí trung bình ngày của địa điểm trên sườn phơi sẽ như thế nào?

  • A. Thấp hơn.
  • B. Cao hơn.
  • C. Xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Biến động mạnh hơn nhưng trung bình bằng nhau.

Câu 18: Tại sao nhiệt độ không khí trên các cao nguyên thường thấp hơn so với các đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Do độ cao địa hình lớn hơn.
  • B. Do có nhiều sông hồ hơn.
  • C. Do thực vật ít phát triển hơn.
  • D. Do gió mạnh hơn.

Câu 19: Khối khí xích đạo (E) có đặc điểm cơ bản là gì?

  • A. Rất lạnh và khô.
  • B. Lạnh và ẩm.
  • C. Nóng và ẩm.
  • D. Rất nóng và khô.

Câu 20: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí địa cực và khối khí ôn đới. Khối khí nào thường đóng vai trò chủ đạo trong việc đẩy khối khí kia khi frông này hoạt động?

  • A. Khối khí địa cực (rất lạnh).
  • B. Khối khí ôn đới (lạnh).
  • C. Cả hai khối khí di chuyển song song.
  • D. Phụ thuộc vào mùa.

Câu 21: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ lúc 13 giờ là 30°C và lúc 3 giờ sáng là 20°C. Biên độ nhiệt trong ngày tại trạm đó là bao nhiêu?

  • A. 5°C
  • B. 10°C
  • C. 25°C
  • D. 50°C

Câu 22: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển chủ yếu do sự hiện diện của các loại khí nào?

  • A. Nitơ và Ôxi.
  • B. Argon và Neon.
  • C. Ozon ở tầng bình lưu.
  • D. Hơi nước, CO2 và các khí khác.

Câu 23: Nếu Trái Đất không có khí quyển, nhiệt độ bề mặt Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm sẽ rất lớn.
  • B. Nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Nhiệt độ sẽ luôn ổn định.
  • D. Chỉ còn một mùa duy nhất trong năm.

Câu 24: Lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố lượng bức xạ theo vĩ độ?

  • A. Độ trong suốt của khí quyển.
  • B. Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời.
  • C. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
  • D. Hoạt động của Mặt Trời.

Câu 25: Tại sao vùng xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt năm lại nhỏ?

  • A. Chỉ có một mùa duy nhất.
  • B. Áp suất khí quyển luôn thấp.
  • C. Gần các dòng biển nóng.
  • D. Nhận lượng bức xạ Mặt Trời lớn và khá ổn định quanh năm, cùng với độ ẩm cao.

Câu 26: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ. Thành phố A nằm ven biển, thành phố B nằm sâu trong lục địa. Vào mùa đông, nhiệt độ trung bình của hai thành phố này có xu hướng như thế nào?

  • A. A ấm hơn B.
  • B. B ấm hơn A.
  • C. Nhiệt độ của A và B xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) có đặc điểm di chuyển như thế nào trong năm?

  • A. Luôn cố định ở vĩ độ 0°.
  • B. Di chuyển từ Đông sang Tây.
  • C. Di chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
  • D. Chỉ xuất hiện vào mùa hè ở bán cầu Bắc.

Câu 28: Khối khí chí tuyến (T) hình thành ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam. Về tính chất nhiệt độ, khối khí này thường như thế nào?

  • A. Rất nóng.
  • B. Lạnh.
  • C. Nóng ẩm.
  • D. Rất lạnh.

Câu 29: Tại sao nhiệt độ không khí lại là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc xác định các đới khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ quyết định tốc độ gió.
  • B. Nhiệt độ là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến khí hậu.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến lượng mây.
  • D. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các yếu tố khí hậu và sự sống.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới là gì?

  • A. Frông chỉ gây mưa, dải hội tụ không gây mưa.
  • B. Sự khác biệt về tính chất vật lý giữa hai khối khí tiếp xúc: frông khác biệt rõ rệt (lạnh-nóng), dải hội tụ khác biệt ít hơn (đều nóng).
  • C. Frông chỉ hoạt động trên lục địa, dải hội tụ chỉ hoạt động trên biển.
  • D. Dải hội tụ di chuyển nhanh hơn frông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khí quyển là lớp vỏ khí bao quanh Trái Đất. Thành phần nào sau đây trong khí quyển, dù chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ (dưới 1%), nhưng lại có vai trò quan trọng nhất đối với khí hậu và sự sống trên Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tầng khí quyển nào sau đây có đặc điểm là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết (mưa, mây, bão, sấm chớp) và nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho bề mặt Trái Đất và sau đó gián tiếp làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu có xu hướng giảm dần theo độ cao (trung bình 0.6°C/100m)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: So sánh sự hấp thụ và phản xạ bức xạ Mặt Trời giữa mặt đất có rừng cây rậm và mặt đất phủ băng tuyết. Điều gì có thể suy ra về nhiệt độ không khí trung bình phía trên hai bề mặt này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ở vùng sa mạc thường lớn hơn nhiều so với vùng ven biển ở cùng vĩ độ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Dựa vào kiến thức về tính chất mặt đệm, có thể suy đoán gì về vị trí của hai địa điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khối khí được hình thành ở các vĩ độ cao (gần cực) có đặc điểm cơ bản về nhiệt độ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khối khí được hình thành trên các lục địa thường có tính chất gì khác biệt so với khối khí hình thành trên các đại dương ở cùng vĩ độ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí. Điều kiện cần thiết để hình thành frông là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi tiếp xúc của hai khối khí xích đạo ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Tại sao ITCZ thường gây ra mưa lớn và dông bão ở khu vực nó đi qua?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Frông ôn đới (FP) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến. Sự di chuyển của frông này thường gây ra kiểu thời tiết đặc trưng nào ở vùng ôn đới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giả sử một khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống gặp một khối khí nóng ẩm từ phía Nam. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này có khả năng hình thành frông nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất có xu hướng giảm dần từ xích đạo về hai cực. Nguyên nhân chính dẫn đến quy luật này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao các vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông rất lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tác động làm giảm biên độ nhiệt độ (chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất) của một khu vực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một địa điểm nằm trên sườn núi đón nắng (sườn phơi). So với một địa điểm khác cùng độ cao nhưng nằm trên sườn khuất nắng (sườn âm), nhiệt độ không khí trung bình ngày của địa điểm trên sườn phơi sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao nhiệt độ không khí trên các cao nguyên thường thấp hơn so với các đồng bằng ở cùng vĩ độ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khối khí xích đạo (E) có đặc điểm cơ bản là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí địa cực và khối khí ôn đới. Khối khí nào thường đóng vai trò chủ đạo trong việc đẩy khối khí kia khi frông này hoạt động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ lúc 13 giờ là 30°C và lúc 3 giờ sáng là 20°C. Biên độ nhiệt trong ngày tại trạm đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển chủ yếu do sự hiện diện của các loại khí nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nếu Trái Đất không có khí quyển, nhiệt độ bề mặt Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố lượng bức xạ theo vĩ độ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao vùng xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt năm lại nhỏ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ. Thành phố A nằm ven biển, thành phố B nằm sâu trong lục địa. Vào mùa đông, nhiệt độ trung bình của hai thành phố này có xu hướng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) có đặc điểm di chuyển như thế nào trong năm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khối khí chí tuyến (T) hình thành ở khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam. Về tính chất nhiệt độ, khối khí này thường như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao nhiệt độ không khí lại là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc xác định các đới khí hậu trên Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần khí nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất và có vai trò chính trong việc duy trì áp suất khí quyển?

  • A. Khí Nitơ (N2)
  • B. Khí Ôxi (O2)
  • C. Hơi nước (H2O)
  • D. Khí Cacbonic (CO2)

Câu 2: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết hơi nước và là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng trung lưu
  • C. Tầng đối lưu
  • D. Tầng nhiệt

Câu 3: Giải thích vì sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do mật độ khí CO2 giảm dần theo độ cao.
  • B. Do áp suất không khí tăng dần theo độ cao.
  • C. Do càng lên cao càng gần Mặt Trời hơn.
  • D. Do không khí ở tầng đối lưu nhận nhiệt chủ yếu từ bề mặt Trái Đất được đốt nóng.

Câu 4: Khối khí nào sau đây thường hình thành ở vùng vĩ độ cao (gần cực) và có tính chất rất lạnh?

  • A. Khối khí cực (A)
  • B. Khối khí ôn đới (P)
  • C. Khối khí chí tuyến (T)
  • D. Khối khí xích đạo (E)

Câu 5: Frông là gì trong khí quyển?

  • A. Là một loại gió thổi thường xuyên.
  • B. Là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt về tính chất vật lý.
  • C. Là dòng không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
  • D. Là khu vực có áp suất không khí rất thấp.

Câu 6: So với frông, dải hội tụ nhiệt đới có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về phạm vi hoạt động?

  • A. Dải hội tụ nhiệt đới chỉ gây mưa, còn frông thì không.
  • B. Dải hội tụ nhiệt đới luôn di chuyển về phía cực, còn frông thì không.
  • C. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động chủ yếu ở khu vực vĩ độ thấp (quanh xích đạo), còn frông hoạt động ở vĩ độ trung bình và cao.
  • D. Frông chỉ hình thành trên lục địa, còn dải hội tụ nhiệt đới hình thành trên đại dương.

Câu 7: Tại sao vùng xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

  • A. Do có nhiều rừng rậm nhiệt đới hấp thụ nhiệt.
  • B. Do góc nhập xạ quanh năm lớn, lượng bức xạ mặt trời nhận được nhiều nhất.
  • C. Do có nhiều đại dương rộng lớn điều hòa khí hậu.
  • D. Do dòng biển nóng chảy qua khu vực này.

Câu 8: Quan sát hình ảnh đường đẳng nhiệt tháng 1 và tháng 7 trên bản đồ thế giới (không cung cấp hình ảnh, yêu cầu dựa vào kiến thức). Hãy nhận xét sự khác biệt cơ bản về hướng của đường đẳng nhiệt giữa lục địa và đại dương?

  • A. Đường đẳng nhiệt trên lục địa có xu hướng uốn cong theo vĩ độ nhiều hơn so với đại dương.
  • B. Đường đẳng nhiệt trên đại dương luôn vuông góc với vĩ tuyến.
  • C. Đường đẳng nhiệt trên lục địa luôn song song với bờ biển.
  • D. Sự khác biệt không đáng kể giữa lục địa và đại dương.

Câu 9: Một thành phố A nằm ở chân núi và một thành phố B nằm trên đỉnh núi cùng vĩ độ. Giả sử các yếu tố khác tương đồng, nhiệt độ trung bình năm của thành phố B sẽ như thế nào so với thành phố A?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Tương đương.
  • D. Không thể xác định nếu không biết vĩ độ cụ thể.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ không khí trên Trái Đất, đặc biệt là làm giảm biên độ nhiệt giữa ngày và đêm, giữa mùa hè và mùa đông?

  • A. Khí Nitơ.
  • B. Khí Ôxi.
  • C. Bụi bẩn trong không khí.
  • D. Hơi nước.

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ trong ngày và trong năm nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do vùng ven biển thường có độ cao thấp hơn.
  • B. Do lượng mưa ở vùng ven biển nhiều hơn.
  • C. Do ảnh hưởng điều hòa nhiệt độ của khối nước lớn (đại dương/biển) hấp thụ và tỏa nhiệt chậm.
  • D. Do mật độ dân cư ở vùng ven biển thường cao hơn.

Câu 12: Xét hai địa điểm A và B cùng nằm trên một vĩ độ. Địa điểm A nằm ở sườn đón nắng, địa điểm B nằm ở sườn khuất nắng của một dãy núi. Giả sử các yếu tố khác tương đồng, nhiệt độ không khí trung bình của địa điểm A sẽ như thế nào so với địa điểm B?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Tương đương.
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ dốc của sườn.

Câu 13: Tại sao ở vùng cực, nhiệt độ không khí lại rất thấp quanh năm?

  • A. Do có nhiều núi cao phủ tuyết.
  • B. Do độ ẩm không khí rất cao.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • D. Do góc nhập xạ nhỏ, lượng bức xạ mặt trời nhận được ít và bề mặt băng tuyết phản xạ mạnh.

Câu 14: Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của một địa điểm cho thấy sự chênh lệch rất lớn giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất (biên độ nhiệt năm rất lớn). Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ, địa điểm này có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Vùng ven biển ôn đới.
  • B. Vùng sâu trong lục địa ôn đới.
  • C. Vùng đảo ở xích đạo.
  • D. Vùng núi cao ở nhiệt đới.

Câu 15: Khi một khối khí lạnh di chuyển vào một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này được gọi là gì?

  • A. Frông lạnh.
  • B. Frông nóng.
  • C. Dải hội tụ nhiệt đới.
  • D. Áp thấp nhiệt đới.

Câu 16: Khối khí chí tuyến (T) thường có tính chất cơ bản là:

  • A. Rất lạnh.
  • B. Lạnh.
  • C. Rất nóng.
  • D. Nóng ẩm.

Câu 17: Tại sao lớp phủ thực vật lại có tác động làm giảm biên độ nhiệt độ không khí?

  • A. Thực vật chỉ hấp thụ khí CO2, không ảnh hưởng nhiệt độ.
  • B. Thực vật làm tăng tốc độ gió, giúp không khí lưu thông tốt hơn.
  • C. Thực vật làm tăng lượng mưa, giúp làm mát không khí.
  • D. Thực vật che phủ bề mặt đất, giảm bức xạ trực tiếp và quá trình thoát hơi nước làm mát không khí.

Câu 18: Nếu nhiệt độ không khí tại một địa điểm ở mực nước biển là 25°C, thì nhiệt độ không khí tại đỉnh một ngọn núi cao 2000m (ở cùng vĩ độ và điều kiện thời tiết tương tự) có thể ước tính khoảng bao nhiêu theo quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu?

  • A. 37°C
  • B. 13°C
  • C. 25°C
  • D. Không thể ước tính.

Câu 19: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành gió theo mùa?

  • A. Tạo ra sự chênh lệch áp suất lớn giữa lục địa và đại dương theo mùa, dẫn đến hình thành gió mùa.
  • B. Làm cho nhiệt độ trên lục địa và đại dương luôn bằng nhau.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến gió.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hướng gió, không ảnh hưởng tốc độ gió.

Câu 20: Tại sao hơi nước, dù chiếm tỉ lệ nhỏ trong khí quyển, lại có vai trò quan trọng đối với khí hậu toàn cầu?

  • A. Hơi nước là nguồn cung cấp oxy chính cho sự sống.
  • B. Hơi nước làm tăng áp suất khí quyển, ổn định thời tiết.
  • C. Hơi nước tham gia vào chu trình nước, là khí nhà kính quan trọng, và là nguồn gốc của các hiện tượng thời tiết.
  • D. Hơi nước chỉ có vai trò làm mát không khí khi bay hơi.

Câu 21: Quan sát hai biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình năm 28°C, biên độ nhiệt năm 3°C. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình năm 20°C, biên độ nhiệt năm 25°C. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về vị trí địa lý của hai địa điểm này?

  • A. A có thể ở vùng nhiệt đới ven biển hoặc xích đạo, B có thể ở vùng ôn đới sâu trong lục địa.
  • B. A có thể ở vùng cực, B có thể ở vùng xích đạo.
  • C. Cả A và B đều nằm ở vùng núi cao.
  • D. A có thể ở vùng ôn đới hải dương, B có thể ở vùng xích đạo.

Câu 22: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí nào với khối khí nào?

  • A. Khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
  • B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • C. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • D. Khối khí chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

Câu 23: Khi một dòng biển nóng chảy qua vùng ven bờ, nó có xu hướng làm cho nhiệt độ không khí ở vùng đó như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Biến động thất thường.

Câu 24: Thành phần nào của khí quyển, mặc dù chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ (khoảng 0.03%), nhưng lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong hiệu ứng nhà kính, giúp giữ lại nhiệt và duy trì nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Khí Nitơ.
  • B. Khí Ôxi.
  • C. Khí hiếm (Argon, Neon...).
  • D. Khí Cacbonic (CO2).

Câu 25: Tại sao ở vùng núi cao, cường độ bức xạ mặt trời thường mạnh hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Do nhiệt độ trên núi cao thấp hơn.
  • B. Do không khí loãng hơn, ít bụi bẩn và hơi nước hấp thụ/tán xạ bức xạ.
  • C. Do sườn núi thường dốc hơn, dễ đón nắng.
  • D. Do có nhiều cây xanh ở vùng núi cao.

Câu 26: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Vĩ độ địa lý.
  • B. Dân số.
  • C. Khoáng sản.
  • D. Ngôn ngữ.

Câu 27: Biên độ nhiệt độ trong ngày lớn nhất thường xảy ra ở kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu xích đạo.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.
  • D. Khí hậu hoang mạc.

Câu 28: Dòng biển lạnh khi chảy qua một vùng ven bờ có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ ẩm không khí của vùng đó như thế nào?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và tăng độ ẩm.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và có thể gây khô hạn hoặc sương mù.
  • C. Làm tăng nhiệt độ và gây mưa nhiều.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nhưng làm tăng độ ẩm đáng kể.

Câu 29: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Khí áp kế.
  • C. Ẩm kế.
  • D. Vũ kế.

Câu 30: Tại sao các đô thị lớn thường có nhiệt độ không khí cao hơn các vùng nông thôn lân cận (hiện tượng "đảo nhiệt đô thị")?

  • A. Do có nhiều sông hồ trong đô thị.
  • B. Do mật độ cây xanh trong đô thị rất cao.
  • C. Do mật độ xây dựng cao, ít cây xanh, hoạt động giao thông/công nghiệp phát nhiệt.
  • D. Do không khí trong đô thị trong lành hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thành phần khí nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất và có vai trò chính trong việc duy trì áp suất khí quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết hơi nước và là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giải thích vì sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khối khí nào sau đây thường hình thành ở vùng vĩ độ cao (gần cực) và có tính chất rất lạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Frông là gì trong khí quyển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So với frông, dải hội tụ nhiệt đới có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về phạm vi hoạt động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao vùng xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quan sát hình ảnh đường đẳng nhiệt tháng 1 và tháng 7 trên bản đồ thế giới (không cung cấp hình ảnh, yêu cầu dựa vào kiến thức). Hãy nhận xét sự khác biệt cơ bản về hướng của đường đẳng nhiệt giữa lục địa và đại dương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một thành phố A nằm ở chân núi và một thành phố B nằm trên đỉnh núi cùng vĩ độ. Giả sử các yếu tố khác tương đồng, nhiệt độ trung bình năm của thành phố B sẽ như thế nào so với thành phố A?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ không khí trên Trái Đất, đặc biệt là làm giảm biên độ nhiệt giữa ngày và đêm, giữa mùa hè và mùa đông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ trong ngày và trong năm nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét hai địa điểm A và B cùng nằm trên một vĩ độ. Địa điểm A nằm ở sườn đón nắng, địa điểm B nằm ở sườn khuất nắng của một dãy núi. Giả sử các yếu tố khác tương đồng, nhiệt độ không khí trung bình của địa điểm A sẽ như thế nào so với địa điểm B?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao ở vùng cực, nhiệt độ không khí lại rất thấp quanh năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của một địa điểm cho thấy sự chênh lệch rất lớn giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất (biên độ nhiệt năm rất lớn). Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ, địa điểm này có khả năng nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi một khối khí lạnh di chuyển vào một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khối khí chí tuyến (T) thường có tính chất cơ bản là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao lớp phủ thực vật lại có tác động làm giảm biên độ nhiệt độ không khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nếu nhiệt độ không khí tại một địa điểm ở mực nước biển là 25°C, thì nhiệt độ không khí tại đỉnh một ngọn núi cao 2000m (ở cùng vĩ độ và điều kiện thời tiết tương tự) có thể ước tính khoảng bao nhiêu theo quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành gió theo mùa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao hơi nước, dù chiếm tỉ lệ nhỏ trong khí quyển, lại có vai trò quan trọng đối với khí hậu toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quan sát hai biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình năm 28°C, biên độ nhiệt năm 3°C. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình năm 20°C, biên độ nhiệt năm 25°C. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về vị trí địa lý của hai địa điểm này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí nào với khối khí nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một dòng biển nóng chảy qua vùng ven bờ, nó có xu hướng làm cho nhiệt độ không khí ở vùng đó như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thành phần nào của khí quyển, mặc dù chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ (khoảng 0.03%), nhưng lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong hiệu ứng nhà kính, giúp giữ lại nhiệt và duy trì nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao ở vùng núi cao, cường độ bức xạ mặt trời thường mạnh hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Biên độ nhiệt độ trong ngày lớn nhất thường xảy ra ở kiểu khí hậu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dòng biển lạnh khi chảy qua một vùng ven bờ có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ ẩm không khí của vùng đó như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao các đô thị lớn thường có nhiệt độ không khí cao hơn các vùng nông thôn lân cận (hiện tượng 'đảo nhiệt đô thị')?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ cực tím từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

  • A. Khí nitơ
  • B. Hơi nước
  • C. Tầng ôzôn
  • D. Khí cacbonic

Câu 3: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ không khí lúc 5 giờ sáng là 18°C và lúc 14 giờ chiều là 29°C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai thời điểm này phản ánh rõ nhất quy luật biến đổi nhiệt độ nào?

  • A. Biến đổi nhiệt độ theo mùa
  • B. Biến đổi nhiệt độ theo ngày
  • C. Biến đổi nhiệt độ theo độ cao
  • D. Biến đổi nhiệt độ theo vĩ độ

Câu 4: Tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao hơn so với các vùng vĩ độ cao?

  • A. Góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều bức xạ mặt trời.
  • B. Thời gian chiếu sáng trong ngày dài hơn.
  • C. Độ ẩm không khí cao hơn.
  • D. Ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng.

Câu 5: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A (trên đất liền) và B (ven biển) cùng vĩ độ. Nếu địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B, điều này chủ yếu là do nhân tố nào tác động?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Ảnh hưởng của dòng hải lưu.
  • C. Thời gian chiếu sáng.
  • D. Tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước.

Câu 6: Một khối khí hình thành trên lục địa ở vùng vĩ độ cao vào mùa đông sẽ có tính chất cơ bản nào sau đây?

  • A. Nóng và ẩm.
  • B. Lạnh và ẩm.
  • C. Rất lạnh và khô.
  • D. Nóng và khô.

Câu 7: Frông là gì?

  • A. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc và tính chất vật lí khác nhau.
  • B. Dòng chuyển động ngang của không khí trong tầng đối lưu.
  • C. Vùng hội tụ của gió tín phong ở Xích đạo.
  • D. Tập hợp các đám mây gây mưa lớn.

Câu 8: Khi một khối khí lạnh di chuyển tới và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào có khả năng hình thành và thường gây ra mưa rào, dông, thậm chí là mưa đá?

  • A. Frông nóng.
  • B. Frông lạnh.
  • C. Frông cố định.
  • D. Dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 9: Dải hội tụ nhiệt đới là nơi tiếp xúc chủ yếu của những khối khí nào?

  • A. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • C. Các khối khí chí tuyến (Tín phong) từ hai bán cầu.
  • D. Khối khí địa cực và khối khí chí tuyến.

Câu 10: Giả sử một khu vực miền núi có độ cao 2000m so với mực nước biển. Nếu nhiệt độ tại mực nước biển (độ cao 0m) là 25°C, ước tính nhiệt độ tại độ cao 2000m là bao nhiêu, biết rằng nhiệt độ giảm trung bình 0.6°C cho mỗi 100m lên cao trong tầng đối lưu?

  • A. 37°C.
  • B. 25°C.
  • C. 19°C.
  • D. 13°C.

Câu 11: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

  • A. Mặt đất cát/đá hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh, không khí khô giữ nhiệt kém.
  • B. Ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh gần bờ.
  • C. Độ cao địa hình lớn.
  • D. Thời gian chiếu sáng trong ngày dài.

Câu 12: Bức xạ mặt trời sau khi đến Trái Đất, một phần bị khí quyển hấp thụ, một phần bị phản xạ trở lại không gian, và phần lớn đến được bề mặt đất. Nguồn nhiệt chủ yếu làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

  • A. Bức xạ mặt trời trực tiếp xuyên qua không khí.
  • B. Nhiệt năng từ trong lòng Trái Đất.
  • C. Nhiệt từ bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng truyền lên.
  • D. Nhiệt tỏa ra từ các hoạt động công nghiệp của con người.

Câu 13: Tại sao các vùng có dòng hải lưu nóng đi qua thường có nhiệt độ cao hơn so với các vùng cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu này?

  • A. Dòng hải lưu nóng làm tăng độ ẩm không khí, gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn.
  • B. Dòng hải lưu nóng truyền nhiệt cho lớp không khí bên trên, làm tăng nhiệt độ.
  • C. Dòng hải lưu nóng làm giảm tốc độ gió, giữ nhiệt tốt hơn.
  • D. Dòng hải lưu nóng làm tăng áp suất không khí, gây tăng nhiệt độ.

Câu 14: Nếu một thành phố nằm ở chân núi và một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm trên sườn núi ở độ cao 1500m, thành phố nào có khả năng có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và tại sao?

  • A. Thành phố trên sườn núi, vì nhiệt độ giảm theo độ cao.
  • B. Thành phố ở chân núi, vì chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời mạnh hơn.
  • C. Hai thành phố có nhiệt độ tương đương, vì cùng vĩ độ.
  • D. Không thể xác định nếu không biết hướng sườn núi.

Câu 15: Lượng hơi nước trong khí quyển, dù chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, lại có vai trò rất quan trọng. Vai trò đó bao gồm:

  • A. Chỉ tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
  • B. Chủ yếu làm tăng tỉ trọng không khí.
  • C. Gây ra hiện tượng sấm sét.
  • D. Là nguồn gốc của mây, mưa và tham gia vào hiệu ứng nhà kính.

Câu 16: Tại sao ở các vùng cực, biên độ nhiệt năm lại rất lớn?

  • A. Sự chênh lệch lớn về thời gian chiếu sáng và góc nhập xạ giữa mùa hè và mùa đông.
  • B. Ảnh hưởng mạnh mẽ của dòng hải lưu nóng.
  • C. Độ cao địa hình trung bình lớn.
  • D. Lượng mưa quanh năm cao.

Câu 17: Khối khí nào sau đây thường có tính chất nóng và ẩm, hình thành chủ yếu trên các đại dương ở vùng vĩ độ thấp?

  • A. Khối khí địa cực lục địa (cA).
  • B. Khối khí ôn đới hải dương (mP).
  • C. Khối khí chí tuyến lục địa (cT).
  • D. Khối khí chí tuyến hải dương (mT).

Câu 18: Khi một khối khí nóng di chuyển chậm chạp tới và trượt lên trên khối khí lạnh đang tồn tại, loại frông nào có khả năng hình thành và thường gây ra mưa phùn kéo dài, thời tiết âm u?

  • A. Frông nóng.
  • B. Frông lạnh.
  • C. Frông cố định.
  • D. Frông tắc nghẽn.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ không khí ở các vùng núi cao?

  • A. Gần Xích đạo.
  • B. Tính chất mặt đệm là đất.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Nằm gần dòng hải lưu nóng.

Câu 20: Tại sao nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày thường xảy ra vào khoảng 13-14 giờ chiều, muộn hơn thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh (12 giờ trưa)?

  • A. Do ảnh hưởng của gió.
  • B. Do quá trình tích lũy nhiệt của mặt đất và không khí.
  • C. Do hơi nước trong không khí.
  • D. Do sự thay đổi áp suất không khí.

Câu 21: Một vùng ven biển ở vĩ độ trung bình chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh. So với một vùng cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu, vùng này có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
  • B. Biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn hơn.

Câu 22: Thành phần nào của khí quyển được coi là khí nhà kính quan trọng nhất, có vai trò giữ lại nhiệt bức xạ từ mặt đất, góp phần làm Trái Đất ấm lên?

  • A. Khí nitơ (N2).
  • B. Khí cacbonic (CO2).
  • C. Khí ôxy (O2).
  • D. Khí Argon (Ar).

Câu 23: Trên một bản đồ nhiệt độ, các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) thường có xu hướng song song với đường vĩ tuyến ở các vùng đồng bằng rộng lớn. Tuy nhiên, ở các vùng núi cao hoặc ven biển, các đường đẳng nhiệt có thể bị uốn cong. Nguyên nhân chính của sự uốn cong này là do ảnh hưởng của các nhân tố nào?

  • A. Chỉ do vĩ độ và thời gian chiếu sáng.
  • B. Chỉ do gió và áp suất không khí.
  • C. Chỉ do dòng hải lưu.
  • D. Độ cao địa hình và tính chất mặt đệm (đất - nước).

Câu 24: Khi một khối khí lạnh tràn về một vùng đang có khối khí nóng, sự tiếp xúc giữa hai khối khí này có thể gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan như dông lốc mạnh. Đây là biểu hiện của sự hoạt động của loại hình khí tượng nào?

  • A. Dòng hải lưu nóng.
  • B. Hoạt động của frông lạnh.
  • C. Ảnh hưởng của gió mậu dịch.
  • D. Sự hình thành sương mù.

Câu 25: Lớp nào của khí quyển có nhiệt độ giảm dần theo độ cao và là nơi chủ yếu diễn ra sự xáo trộn mạnh mẽ của không khí?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Tầng ngoại quyển.

Câu 26: So với vùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình năm ở vùng núi cùng vĩ độ thường thấp hơn, nhưng bức xạ mặt trời trực tiếp lại mạnh hơn. Điều này là do:

  • A. Vùng núi có nhiều cây xanh hơn.
  • B. Vùng núi gần Mặt Trời hơn.
  • C. Không khí ở vùng núi cao loãng và ít bụi, hấp thụ/tán xạ bức xạ kém.
  • D. Gió ở vùng núi mạnh hơn.

Câu 27: Tại sao miền Bắc Việt Nam vào mùa đông thường chịu ảnh hưởng của không khí lạnh và khô từ phía Bắc tràn xuống?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh.
  • B. Do nằm gần Xích đạo.
  • C. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng.
  • D. Do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mang khối khí lạnh từ lục địa châu Á.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về nhiệt độ không khí là đúng?

  • A. Nhiệt độ không khí chỉ phụ thuộc vào vĩ độ.
  • B. Nhiệt độ không khí luôn giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
  • C. Nhiệt độ không khí biến đổi phức tạp theo không gian và thời gian.
  • D. Nhiệt độ không khí cao nhất luôn xảy ra vào buổi trưa (12 giờ).

Câu 29: Khi phân tích biểu đồ nhiệt độ của một địa điểm, người ta quan tâm đến biên độ nhiệt. Biên độ nhiệt năm được tính bằng:

  • A. Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm.
  • B. Nhiệt độ trung bình của ngày nóng nhất và ngày lạnh nhất trong năm.
  • C. Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong một ngày bất kỳ.
  • D. Tổng nhiệt độ của tất cả các tháng trong năm.

Câu 30: Hiệu ứng nhà kính tự nhiên trong khí quyển là một hiện tượng quan trọng giúp duy trì nhiệt độ trung bình của Trái Đất ở mức phù hợp cho sự sống. Tuy nhiên, sự gia tăng nồng độ các khí nhà kính do hoạt động của con người đang gây ra vấn đề gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trung bình của Trái Đất.
  • B. Gia tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất (nóng lên toàn cầu).
  • C. Làm giảm lượng mưa trên toàn cầu.
  • D. Phá hủy tầng ôzôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Lớp khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ cực tím từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ không khí lúc 5 giờ sáng là 18°C và lúc 14 giờ chiều là 29°C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai thời điểm này phản ánh rõ nhất quy luật biến đổi nhiệt độ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao hơn so với các vùng vĩ độ cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm A (trên đất liền) và B (ven biển) cùng vĩ độ. Nếu địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B, điều này chủ yếu là do nhân tố nào tác động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một khối khí hình thành trên lục địa ở vùng vĩ độ cao vào mùa đông sẽ có tính chất cơ bản nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Frông là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi một khối khí lạnh di chuyển tới và đẩy khối khí nóng lên cao, loại frông nào có khả năng hình thành và thường gây ra mưa rào, dông, thậm chí là mưa đá?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Dải hội tụ nhiệt đới là nơi tiếp xúc chủ yếu của những khối khí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giả sử một khu vực miền núi có độ cao 2000m so với mực nước biển. Nếu nhiệt độ tại mực nước biển (độ cao 0m) là 25°C, ước tính nhiệt độ tại độ cao 2000m là bao nhiêu, biết rằng nhiệt độ giảm trung bình 0.6°C cho mỗi 100m lên cao trong tầng đối lưu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bức xạ mặt trời sau khi đến Trái Đất, một phần bị khí quyển hấp thụ, một phần bị phản xạ trở lại không gian, và phần lớn đến được bề mặt đất. Nguồn nhiệt chủ yếu làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao các vùng có dòng hải lưu nóng đi qua thường có nhiệt độ cao hơn so với các vùng cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nếu một thành phố nằm ở chân núi và một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm trên sườn núi ở độ cao 1500m, thành phố nào có khả năng có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Lượng hơi nước trong khí quyển, dù chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, lại có vai trò rất quan trọng. Vai trò đó bao gồm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao ở các vùng cực, biên độ nhiệt năm lại rất lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khối khí nào sau đây thường có tính chất nóng và ẩm, hình thành chủ yếu trên các đại dương ở vùng vĩ độ thấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi một khối khí nóng di chuyển chậm chạp tới và trượt lên trên khối khí lạnh đang tồn tại, loại frông nào có khả năng hình thành và thường gây ra mưa phùn kéo dài, thời tiết âm u?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ không khí ở các vùng núi cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày thường xảy ra vào khoảng 13-14 giờ chiều, muộn hơn thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh (12 giờ trưa)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vùng ven biển ở vĩ độ trung bình chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh. So với một vùng cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu, vùng này có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Thành phần nào của khí quyển được coi là khí nhà kính quan trọng nhất, có vai trò giữ lại nhiệt bức xạ từ mặt đất, góp phần làm Trái Đất ấm lên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trên một bản đồ nhiệt độ, các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) thường có xu hướng song song với đường vĩ tuyến ở các vùng đồng bằng rộng lớn. Tuy nhiên, ở các vùng núi cao hoặc ven biển, các đường đẳng nhiệt có thể bị uốn cong. Nguyên nhân chính của sự uốn cong này là do ảnh hưởng của các nhân tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một khối khí lạnh tràn về một vùng đang có khối khí nóng, sự tiếp xúc giữa hai khối khí này có thể gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan như dông lốc mạnh. Đây là biểu hiện của sự hoạt động của loại hình khí tượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Lớp nào của khí quyển có nhiệt độ giảm dần theo độ cao và là nơi chủ yếu diễn ra sự xáo trộn mạnh mẽ của không khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So với vùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình năm ở vùng núi cùng vĩ độ thư???ng thấp hơn, nhưng bức xạ mặt trời trực tiếp lại mạnh hơn. Điều này là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao miền Bắc Việt Nam vào mùa đông thường chịu ảnh hưởng của không khí lạnh và khô từ phía Bắc tràn xuống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nhận định nào sau đây về nhiệt độ không khí là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi phân tích biểu đồ nhiệt độ của một địa điểm, người ta quan tâm đến biên độ nhiệt. Biên độ nhiệt năm được tính bằng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hiệu ứng nhà kính tự nhiên trong khí quyển là một hiện tượng quan trọng giúp duy trì nhiệt độ trung bình của Trái Đất ở mức phù hợp cho sự sống. Tuy nhiên, sự gia tăng nồng độ các khí nhà kính do hoạt động của con người đang gây ra vấn đề gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Cung cấp khí nitơ cho thực vật.
  • B. Là môi trường cho các hiện tượng thời tiết như mây, mưa.
  • C. Chứa tầng ozon hấp thụ tia cực tím có hại.
  • D. Điều hòa nhiệt độ, giữ cho Trái Đất không quá nóng hoặc quá lạnh.

Câu 2: Trong không khí khô gần mặt đất, thành phần khí nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Nitơ (N₂)
  • B. Ôxi (O₂)
  • C. Cacbonic (CO₂)
  • D. Argon (Ar)

Câu 3: Hơi nước trong khí quyển, dù chiếm tỉ lệ nhỏ, lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò đó chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Giúp cố định khí nitơ trong đất.
  • B. Tăng cường độ chiếu sáng của Mặt Trời.
  • C. Là nguồn gốc của mây, mưa và tham gia điều hòa nhiệt độ.
  • D. Hấp thụ trực tiếp phần lớn bức xạ Mặt Trời trước khi đến mặt đất.

Câu 4: Nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Nhiệt từ tâm Trái Đất.
  • B. Bức xạ sóng ngắn từ Mặt Trời.
  • C. Nhiệt do hoạt động núi lửa.
  • D. Bức xạ sóng dài từ khí quyển.

Câu 5: Tầng đối lưu (troposphere) của khí quyển được làm nóng chủ yếu bởi nguồn nhiệt nào sau đây?

  • A. Nhiệt từ bề mặt Trái Đất hấp thụ bức xạ Mặt Trời rồi tỏa ra.
  • B. Bức xạ sóng ngắn trực tiếp từ Mặt Trời xuyên qua.
  • C. Nhiệt do ma sát của không khí.
  • D. Nhiệt từ các tầng khí quyển phía trên truyền xuống.

Câu 6: Khái niệm "cân bằng bức xạ của Trái Đất" đề cập đến sự cân bằng giữa yếu tố nào?

  • A. Lượng nhiệt Trái Đất nhận được từ Mặt Trời và lượng nhiệt từ lòng đất tỏa ra.
  • B. Lượng nhiệt Trái Đất hấp thụ và lượng nhiệt Trái Đất sử dụng cho quang hợp.
  • C. Lượng nhiệt Trái Đất nhận được từ Mặt Trời và lượng nhiệt Trái Đất dự trữ trong đại dương.
  • D. Lượng bức xạ Mặt Trời Trái Đất nhận được và lượng bức xạ Trái Đất trả lại vào không gian.

Câu 7: Giải thích nào sau đây đúng về ảnh hưởng của vĩ độ đến nhiệt độ không khí?

  • A. Ở vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn hơn nên nhiệt độ cao hơn.
  • B. Ở vĩ độ thấp, góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn, lượng bức xạ nhận được nhiều nên nhiệt độ cao hơn.
  • C. Vĩ độ chỉ ảnh hưởng đến thời gian chiếu sáng, không ảnh hưởng đến lượng bức xạ.
  • D. Nhiệt độ luôn cao nhất ở vĩ độ 60 độ do sự hội tụ của các dòng khí.

Câu 8: Nếu nhiệt độ không khí ở chân một ngọn núi cao 2000m là 25°C, theo quy luật đai cao trung bình (cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0.6°C), nhiệt độ không khí ở đỉnh núi sẽ khoảng bao nhiêu?

  • A. 13°C
  • B. 10°C
  • C. 13°C
  • D. 37°C

Câu 9: Tại sao các địa điểm nằm sâu trong lục địa thường có biên độ nhiệt năm lớn hơn các địa điểm ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Đất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước, trong khi nước có khả năng điều hòa nhiệt tốt hơn.
  • B. Sâu trong lục địa ít chịu ảnh hưởng của gió mang hơi ẩm từ biển vào.
  • C. Sâu trong lục địa thường có địa hình phức tạp hơn.
  • D. Thực vật ở lục địa phong phú hơn ở ven biển.

Câu 10: Một dòng hải lưu nóng chảy qua vùng biển ôn đới sẽ có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí của các vùng đất ven biển đó?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trung bình năm và tăng biên độ nhiệt ngày đêm.
  • B. Làm tăng nhiệt độ trung bình năm nhưng giảm lượng mưa.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ không khí trên đất liền.
  • D. Làm tăng nhiệt độ trung bình của mùa đông, giúp khí hậu ấm áp hơn.

Câu 11: Tại sao các thung lũng thường có nhiệt độ về đêm thấp hơn sườn núi cùng độ cao trong các đêm trời quang mây, lặng gió?

  • A. Thung lũng nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn vào ban ngày.
  • B. Không khí lạnh nặng hơn có xu hướng trượt xuống và tích tụ ở đáy thung lũng.
  • C. Thực vật ở thung lũng thoát hơi nước nhiều hơn.
  • D. Sườn núi chịu ảnh hưởng của gió mạnh hơn nên nhiệt độ ổn định hơn.

Câu 12: Lớp phủ thực vật dày đặc (ví dụ: rừng rậm) ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ bề mặt đất và không khí bên dưới tán rừng?

  • A. Làm tăng nhiệt độ trung bình năm và tăng biên độ nhiệt ngày đêm.
  • B. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ, chỉ ảnh hưởng đến độ ẩm.
  • C. Làm giảm nhiệt độ tối cao ban ngày và tăng nhiệt độ tối thiểu ban đêm (giảm biên độ nhiệt).
  • D. Làm tăng nhiệt độ tối cao ban ngày do hấp thụ nhiều bức xạ Mặt Trời.

Câu 13: Quan sát bản đồ nhiệt độ với các đường đẳng nhiệt, nếu các đường đẳng nhiệt có xu hướng song song với vĩ tuyến, điều đó phản ánh sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

  • A. Vĩ độ.
  • B. Địa hình.
  • C. Phân bố lục địa - đại dương.
  • D. Dòng biển.

Câu 14: Nguyên nhân chính khiến nhiệt độ giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu là gì?

  • A. Áp suất không khí giảm.
  • B. Nồng độ khí CO₂ giảm.
  • C. Tốc độ gió tăng.
  • D. Không khí loãng hơn, ít hấp thụ nhiệt từ bức xạ sóng dài của mặt đất.

Câu 15: Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, sương mù...) chủ yếu xảy ra ở tầng khí quyển nào?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere).
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere).
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere).
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere).

Câu 16: Bên cạnh vĩ độ, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng bức xạ Mặt Trời mà một địa điểm nhận được trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Độ mặn của nước biển.
  • B. Độ che phủ của mây.
  • C. Thành phần hóa học của đất.
  • D. Tốc độ quay của Trái Đất.

Câu 17: So sánh hai thành phố A (nằm ven biển) và B (nằm sâu trong lục địa), cùng có vĩ độ và độ cao tương đương. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về nhiệt độ của hai thành phố này?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm của A cao hơn B.
  • B. Biên độ nhiệt ngày đêm của A lớn hơn B.
  • C. Mùa đông ở A ấm hơn và mùa hè ở A mát hơn so với B.
  • D. Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất ở A thấp hơn tháng nóng nhất ở B.

Câu 18: Hiệu ứng nhà kính trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ Trái Đất?

  • A. Giữ lại một phần nhiệt bức xạ từ mặt đất, làm cho Trái Đất ấm lên.
  • B. Ngăn chặn toàn bộ bức xạ Mặt Trời đến mặt đất.
  • C. Làm giảm nhiệt độ trung bình của Trái Đất.
  • D. Phản xạ toàn bộ nhiệt lượng từ Trái Đất trở lại không gian.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có xu hướng làm giảm biên độ nhiệt ngày đêm ở một địa điểm?

  • A. Trời quang mây.
  • B. Bề mặt là cát khô.
  • C. Nằm sâu trong lục địa.
  • D. Nằm gần biển hoặc có lớp phủ thực vật dày.

Câu 20: Tại sao các vùng hoang mạc thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Ít mây, độ ẩm không khí thấp và bề mặt cát hấp thụ/tỏa nhiệt nhanh.
  • C. Nằm ở vĩ độ cao.
  • D. Có nhiều hoạt động công nghiệp.

Câu 21: Khối khí là gì?

  • A. Một luồng gió mạnh di chuyển theo chiều ngang.
  • B. Lớp không khí nằm ở tầng bình lưu.
  • C. Một thể tích không khí rộng lớn, tương đối đồng nhất về tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • D. Vùng không khí có áp suất rất thấp.

Câu 22: Frông (Front) là gì?

  • A. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và tính chất vật lí khác biệt.
  • B. Vùng không khí nóng ẩm di chuyển từ xích đạo lên.
  • C. Dải mây dày đặc gây mưa lớn.
  • D. Luồng không khí khô và lạnh từ cực tràn xuống.

Câu 23: Góc nhập xạ là góc tạo bởi tia bức xạ Mặt Trời và bề mặt Trái Đất. Góc nhập xạ ảnh hưởng đến nhiệt độ bề mặt như thế nào?

  • A. Góc nhập xạ càng nhỏ, lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
  • B. Góc nhập xạ chỉ ảnh hưởng đến thời gian chiếu sáng, không ảnh hưởng đến lượng nhiệt.
  • C. Góc nhập xạ càng lớn (gần vuông góc), lượng nhiệt nhận được trên một đơn vị diện tích càng nhiều.
  • D. Góc nhập xạ lớn nhất ở vùng cực.

Câu 24: So với tầng đối lưu, nhiệt độ ở tầng bình lưu (phía trên tầng đối lưu) thay đổi như thế nào theo độ cao và tại sao?

  • A. Giảm dần theo độ cao do không khí loãng hơn.
  • B. Tăng dần theo độ cao do có tầng ozon hấp thụ bức xạ cực tím.
  • C. Biến động thất thường, không theo quy luật nhất định.
  • D. Luôn duy trì ở mức nhiệt độ rất thấp.

Câu 25: Một thành phố nằm trên cao nguyên rộng lớn, có độ cao trung bình 1500m so với mực nước biển, cách xa đại dương. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về đặc điểm nhiệt độ của thành phố này so với một thành phố ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • B. Mùa đông ấm áp hơn.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và biên độ nhiệt ngày đêm/năm có thể lớn hơn.

Câu 26: Sự luân chuyển của không khí trong khí quyển (tuần hoàn khí quyển) có vai trò gì quan trọng đối với sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất?

  • A. Vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và ngược lại, giúp điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • B. Chỉ làm tăng nhiệt độ ở vùng xích đạo.
  • C. Ngăn cản sự di chuyển của các khối khí.
  • D. Làm cho nhiệt độ ở mọi nơi trên Trái Đất trở nên đồng đều.

Câu 27: Tại sao vùng cực Bắc (Bắc Cực) có xu hướng ấm hơn một chút so với vùng cực Nam (Nam Cực) mặc dù cả hai đều nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất ít?

  • A. Bắc Cực có nhiều núi lửa hoạt động hơn.
  • B. Nam Cực có lớp phủ thực vật dày hơn.
  • C. Bắc Cực là đại dương bị đóng băng (nước điều hòa nhiệt tốt hơn đất), trong khi Nam Cực là lục địa cao và phủ băng dày.
  • D. Bắc Cực nằm ở vĩ độ thấp hơn Nam Cực.

Câu 28: Hiệu ứng "đảo nhiệt đô thị" (Urban Heat Island effect) là hiện tượng gì?

  • A. Nhiệt độ ở khu vực đô thị thường cao hơn so với các vùng nông thôn xung quanh.
  • B. Nhiệt độ ở các đảo giữa đại dương luôn cao hơn đất liền.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở các thành phố lớn.
  • D. Hiện tượng nhiệt độ tăng đột ngột trong thời gian ngắn ở đô thị.

Câu 29: Khi một khối không khí khô bị ép hạ xuống (ví dụ: khi vượt qua sườn núi khuất gió), nhiệt độ của nó thường thay đổi như thế nào và quá trình đó được gọi là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ - quá trình đoạn nhiệt ẩm.
  • B. Giảm nhiệt độ - quá trình đẳng nhiệt.
  • C. Tăng nhiệt độ - quá trình đoạn nhiệt ẩm.
  • D. Tăng nhiệt độ - quá trình đoạn nhiệt khô.

Câu 30: Mặc dù xích đạo nhận được bức xạ Mặt Trời chiếu thẳng góc nhất vào thời điểm trưa, nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất lại thường nằm ở các vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam). Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Chí tuyến có nhiều núi lửa hoạt động hơn.
  • B. Vùng xích đạo thường có nhiều mây và mưa hơn, làm giảm lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt so với vùng chí tuyến khô hạn, ít mây.
  • C. Gió mậu dịch làm mát vùng xích đạo.
  • D. Vùng chí tuyến có độ cao trung bình thấp hơn vùng xích đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong không khí khô gần mặt đất, thành phần khí nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hơi nước trong khí quyển, dù chiếm tỉ lệ nhỏ, lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Vai trò đó chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng bề mặt Trái Đất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tầng đối lưu (troposphere) của khí quyển được làm nóng chủ yếu bởi nguồn nhiệt nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khái niệm 'cân bằng bức xạ của Trái Đất' đề cập đến sự cân bằng giữa yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Giải thích nào sau đây đúng về ảnh hưởng của vĩ độ đến nhiệt độ không khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nếu nhiệt độ không khí ở chân một ngọn núi cao 2000m là 25°C, theo quy luật đai cao trung bình (cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0.6°C), nhiệt độ không khí ở đỉnh núi sẽ khoảng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao các địa điểm nằm sâu trong lục địa thường có biên độ nhiệt năm lớn hơn các địa điểm ven biển cùng vĩ độ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một dòng hải lưu nóng chảy qua vùng biển ôn đới sẽ có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí của các vùng đất ven biển đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao các thung lũng thường có nhiệt độ về đêm thấp hơn sườn núi cùng độ cao trong các đêm trời quang mây, lặng gió?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Lớp phủ thực vật dày đặc (ví dụ: rừng rậm) ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ bề mặt đất và không khí bên dưới tán rừng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Quan sát bản đồ nhiệt độ với các đường đẳng nhiệt, nếu các đường đẳng nhiệt có xu hướng song song với vĩ tuyến, điều đó phản ánh sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nguyên nhân chính khiến nhiệt độ giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, sương mù...) chủ yếu xảy ra ở tầng khí quyển nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bên cạnh vĩ độ, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng bức xạ Mặt Trời mà một địa điểm nhận được trên bề mặt Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So sánh hai th??nh phố A (nằm ven biển) và B (nằm sâu trong lục địa), cùng có vĩ độ và độ cao tương đương. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về nhiệt độ của hai thành phố này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Hiệu ứng nhà kính trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có xu hướng làm giảm biên độ nhiệt ngày đêm ở một địa điểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các vùng hoang mạc thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khối khí là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Frông (Front) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Góc nhập xạ là góc tạo bởi tia bức xạ Mặt Trời và bề mặt Trái Đất. Góc nhập xạ ảnh hưởng đến nhiệt độ bề mặt như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So với tầng đối lưu, nhiệt độ ở tầng bình lưu (phía trên tầng đối lưu) thay đổi như thế nào theo độ cao và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một thành phố nằm trên cao nguyên rộng lớn, có độ cao trung bình 1500m so với mực nước biển, cách xa đại dương. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về đặc điểm nhiệt độ của thành phố này so với một thành phố ven biển cùng vĩ độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự luân chuyển của không khí trong khí quyển (tuần hoàn khí quyển) có vai trò gì quan trọng đối với sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao vùng cực Bắc (Bắc Cực) có xu hướng ấm hơn một chút so với vùng cực Nam (Nam Cực) mặc dù cả hai đều nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất ít?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hiệu ứng 'đảo nhiệt đô thị' (Urban Heat Island effect) là hiện tượng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi một khối không khí khô bị ép hạ xuống (ví dụ: khi vượt qua sườn núi khuất gió), nhiệt độ của nó thường thay đổi như thế nào và quá trình đó được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mặc dù xích đạo nhận được bức xạ Mặt Trời chiếu thẳng góc nhất vào thời điểm trưa, nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất lại thường nằm ở các vùng chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam). Nguyên nhân chủ yếu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển, dù chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng lại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa?

  • A. Khí Nitơ (N₂)
  • B. Khí Ôxi (O₂)
  • C. Hơi nước
  • D. Khí Argon (Ar)

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho tầng đối lưu là bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng, nhiệt độ giảm dần khi càng lên cao xa nguồn nhiệt.
  • B. Do không khí loãng hơn ở trên cao nên hấp thụ bức xạ Mặt Trời kém hơn.
  • C. Do áp suất không khí giảm mạnh khi lên cao làm không khí lạnh đi.
  • D. Do gió thổi mạnh hơn ở trên cao mang theo không khí lạnh từ vùng khác đến.

Câu 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn nhiều so với địa điểm B. Nếu hai địa điểm này có cùng vĩ độ, nhân tố địa lí nào có khả năng giải thích sự khác biệt rõ rệt về biên độ nhiệt năm này?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Tính chất mặt đệm (lục địa hoặc đại dương)
  • C. Địa hình sườn đón nắng/khuất nắng
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển

Câu 4: Khối khí chí tuyến lục địa vào mùa hạ ở Bắc bán cầu thường có tính chất đặc trưng nào?

  • A. Lạnh và khô
  • B. Lạnh và ẩm
  • C. Nóng và ẩm
  • D. Rất nóng và khô

Câu 5: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa các khối khí. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các khối khí ở hai bên bề mặt frông là gì?

  • A. Tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất)
  • B. Thành phần hóa học
  • C. Độ dày tầng khí
  • D. Tốc độ di chuyển

Câu 6: Vùng xích đạo thường nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trong năm, nhưng nhiệt độ trung bình năm cao nhất lại thường nằm ở vùng chí tuyến. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Vùng chí tuyến có thời gian chiếu sáng trong ngày dài hơn vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến có ít mây hơn vùng xích đạo nên bức xạ Mặt Trời đến mặt đất nhiều hơn.
  • C. Vùng xích đạo có lượng mưa lớn và nhiều mây hơn, làm giảm lượng bức xạ Mặt Trời đến mặt đất so với vùng chí tuyến khô hạn.
  • D. Vùng chí tuyến có áp suất khí quyển thấp hơn nên dễ hấp thụ nhiệt hơn.

Câu 7: Dải hội tụ nhiệt đới là nơi tiếp xúc của hai khối khí xích đạo của hai bán cầu. Điểm khác biệt chính của dải hội tụ nhiệt đới so với các loại frông ôn đới hay địa cực là gì?

  • A. Chỉ gây ra mưa mà không gây ra bão.
  • B. Không có sự đối lập mạnh mẽ về tính chất vật lí giữa hai khối khí tiếp xúc.
  • C. Chỉ xuất hiện vào mùa hè.
  • D. Phạm vi hoạt động rộng khắp các vĩ độ.

Câu 8: Một thành phố nằm ở ven biển, chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua. So với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong lục địa và không chịu ảnh hưởng của dòng biển, nhiệt độ của thành phố ven biển này có xu hướng như thế nào?

  • A. Mùa đông ấm hơn, mùa hè mát hơn và biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.
  • B. Mùa đông lạnh hơn, mùa hè nóng hơn và biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn đáng kể.
  • D. Nhiệt độ luôn ổn định quanh năm.

Câu 9: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này được gọi là gì và thường gây ra hiện tượng thời tiết nào?

  • A. Frông nóng, thường gây mưa phùn kéo dài.
  • B. Dải hội tụ, thường gây bão nhiệt đới.
  • C. Frông lạnh, thường gây mưa rào, giông, giảm nhiệt đột ngột.
  • D. Frông cố định, thường gây thời tiết ổn định.

Câu 10: Giả sử tại chân núi (độ cao 0m) nhiệt độ là 30°C. Nếu áp dụng quy luật giảm nhiệt theo độ cao trung bình trong tầng đối lưu (khoảng 0.6°C/100m), ước tính nhiệt độ tại đỉnh núi có độ cao 2000m là bao nhiêu?

  • A. 18°C
  • B. 18°C (30°C - 20 * 0.6°C)
  • C. 12°C
  • D. 42°C

Câu 11: Tại sao vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và biên độ nhiệt năm rất lớn (đặc biệt ở lục địa)?

  • A. Góc nhập xạ nhỏ quanh năm và sự chênh lệch lớn về thời gian chiếu sáng giữa mùa hè và mùa đông.
  • B. Không khí ở vĩ độ cao rất loãng nên không giữ được nhiệt.
  • C. Ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển lạnh từ cực.
  • D. Bề mặt băng tuyết trắng xóa phản xạ hầu hết bức xạ Mặt Trời.

Câu 12: Lớp phủ thực vật có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ không khí ở bề mặt?

  • A. Làm tăng nhiệt độ bề mặt do hấp thụ nhiệt mạnh.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ.
  • C. Làm giảm nhiệt độ vào ban đêm nhưng tăng nhiệt độ vào ban ngày.
  • D. Giảm sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa hè và mùa đông (làm điều hòa nhiệt độ).

Câu 13: Nhân tố nào sau đây không phải là nguồn cung cấp nhiệt trực tiếp hoặc gián tiếp cho không khí ở tầng đối lưu?

  • A. Bức xạ sóng dài từ bề mặt đất.
  • B. Hơi nước ngưng tụ giải phóng nhiệt.
  • C. Nhiệt từ tâm Trái Đất truyền ra.
  • D. Dòng đối lưu mang nhiệt từ mặt đất lên cao.

Câu 14: So sánh nhiệt độ trung bình năm giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Bán cầu Bắc ấm hơn bán cầu Nam do có diện tích lục địa nhỏ hơn.
  • B. Bán cầu Bắc ấm hơn bán cầu Nam do có diện tích lục địa lớn hơn.
  • C. Bán cầu Nam ấm hơn bán cầu Bắc do có diện tích đại dương lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm của hai bán cầu gần như bằng nhau.

Câu 15: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển chủ yếu do thành phần nào gây ra?

  • A. Khí cacbonic (CO₂) và hơi nước.
  • B. Khí Nitơ (N₂).
  • C. Khí Ôxi (O₂).
  • D. Khí Heli (He).

Câu 16: Trên cùng một sườn núi, nhiệt độ không khí có thể khác nhau đáng kể giữa các vị trí. Nhân tố địa hình nào giải thích rõ nhất sự khác biệt nhiệt độ giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng?

  • A. Độ dốc của sườn núi.
  • B. Hướng gió chủ đạo.
  • C. Góc nhập xạ trên bề mặt sườn.
  • D. Mật độ thực vật trên sườn.

Câu 17: Tại sao các hoang mạc lớn ở vùng chí tuyến thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

  • A. Do độ cao địa hình lớn.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • C. Do lượng mưa lớn quanh năm.
  • D. Do bầu trời quang đãng (ít mây, ít hơi nước) và bề mặt cát hấp thụ, tỏa nhiệt nhanh.

Câu 18: Dòng biển lạnh chảy qua ven bờ một lục địa ở vùng vĩ độ trung bình sẽ có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí tại đó?

  • A. Làm tăng nhiệt độ trung bình năm và giảm biên độ nhiệt.
  • B. Làm giảm nhiệt độ trung bình năm và có thể gây ra sương mù.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển mà không ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
  • D. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.

Câu 19: Khối khí nào sau đây thường hình thành ở vĩ độ cao (gần cực) và có tính chất rất lạnh?

  • A. Khối khí cực (A)
  • B. Khối khí ôn đới (P)
  • C. Khối khí chí tuyến (T)
  • D. Khối khí xích đạo (E)

Câu 20: Tầng khí quyển nào nằm ngay phía trên tầng đối lưu và có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do sự hấp thụ tia cực tím của tầng ozon?

  • A. Tầng trung lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng nhiệt
  • D. Tầng ngoại quyển

Câu 21: Một khu vực có nhiệt độ không khí vào buổi trưa là 35°C và vào lúc bình minh là 20°C. Biên độ nhiệt ngày của khu vực này là bao nhiêu?

  • A. 20°C
  • B. 35°C
  • C. 15°C
  • D. 55°C

Câu 22: So với bề mặt đất, nước biển có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt như thế nào?

  • A. Hấp thụ nhiệt chậm hơn và tỏa nhiệt chậm hơn.
  • B. Hấp thụ nhiệt nhanh hơn và tỏa nhiệt nhanh hơn.
  • C. Hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt chậm hơn.
  • D. Hấp thụ nhiệt chậm hơn nhưng tỏa nhiệt nhanh hơn.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm nhiệt độ không khí khi di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

  • A. Độ che phủ thực vật.
  • B. Tính chất lục địa hay đại dương.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Góc nhập xạ của bức xạ Mặt Trời.

Câu 24: Tại sao các vùng ven biển thường có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mậu dịch.
  • B. Do tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt chậm của nước biển làm điều hòa nhiệt độ.
  • C. Do lượng mưa ở ven biển thường lớn hơn.
  • D. Do độ cao địa hình ở ven biển thường thấp hơn.

Câu 25: Khối khí nào sau đây thường hình thành ở khoảng vĩ độ 30-40 độ và có tính chất nóng?

  • A. Khối khí cực (A)
  • B. Khối khí ôn đới (P)
  • C. Khối khí chí tuyến (T)
  • D. Khối khí xích đạo (E)

Câu 26: Sự hình thành mây và mưa trong khí quyển chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự ngưng kết của hơi nước khi nhiệt độ giảm.
  • B. Tốc độ gió trong tầng đối lưu.
  • C. Nồng độ khí Nitơ trong không khí.
  • D. Áp suất khí quyển tại bề mặt đất.

Câu 27: Hiệu ứng đảo nhiệt đô thị là hiện tượng nhiệt độ ở khu vực đô thị thường cao hơn so với khu vực nông thôn xung quanh. Nguyên nhân chính nào giải thích hiện tượng này?

  • A. Lượng mưa ở đô thị thấp hơn.
  • B. Độ ẩm không khí ở đô thị cao hơn.
  • C. Mật độ cây xanh ở đô thị cao hơn.
  • D. Bề mặt bê tông, nhựa đường hấp thụ nhiệt mạnh và các hoạt động nhân tạo (xe cộ, nhà máy).

Câu 28: Tầng ozon, tập trung chủ yếu ở tầng bình lưu, có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • B. Hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím (UV) có hại từ Mặt Trời.
  • C. Tạo ra các hiện tượng thời tiết như sấm, sét.
  • D. Cung cấp khí Ôxi cho hô hấp.

Câu 29: Khi phân tích bản đồ phân bố nhiệt độ theo tháng, đường đẳng nhiệt là đường nối các điểm có cùng giá trị nhiệt độ. Đường đẳng nhiệt tháng 1 thường có xu hướng chạy như thế nào so với đường đẳng nhiệt tháng 7 ở cùng bán cầu?

  • A. Cong hơn và có xu hướng dịch chuyển về phía cực ở lục địa và về phía xích đạo ở đại dương (so với vĩ độ).
  • B. Thẳng hơn và song song với vĩ tuyến.
  • C. Chạy hoàn toàn theo hướng Đông - Tây.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về hình dạng giữa tháng 1 và tháng 7.

Câu 30: Bề mặt Trái Đất nhận năng lượng từ Mặt Trời dưới dạng bức xạ sóng ngắn và phát lại năng lượng dưới dạng bức xạ sóng dài. Khí quyển hấp thụ chủ yếu loại bức xạ nào để nóng lên?

  • A. Bức xạ sóng ngắn từ Mặt Trời.
  • B. Bức xạ sóng dài từ bề mặt đất.
  • C. Cả bức xạ sóng ngắn và sóng dài với mức độ như nhau.
  • D. Chỉ hấp thụ năng lượng từ gió.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển, dù chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng lại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn nhiều so với địa điểm B. Nếu hai địa điểm này có cùng vĩ độ, nhân tố địa lí nào có khả năng giải thích sự khác biệt rõ rệt về biên độ nhiệt năm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khối khí chí tuyến lục địa vào mùa hạ ở Bắc bán cầu thường có tính chất đặc trưng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa các khối khí. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các khối khí ở hai bên bề mặt frông là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vùng xích đạo thường nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trong năm, nhưng nhiệt độ trung bình năm cao nhất lại thường nằm ở vùng chí tuyến. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dải hội tụ nhiệt đới là nơi tiếp xúc của hai khối khí xích đạo của hai bán cầu. Điểm khác biệt chính của dải hội tụ nhiệt đới so với các loại frông ôn đới hay địa cực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một thành phố nằm ở ven biển, chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua. So với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong lục địa và không chịu ảnh hưởng của dòng biển, nhiệt độ của thành phố ven biển này có xu hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này được gọi là gì và thường gây ra hiện tượng thời tiết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giả sử tại chân núi (độ cao 0m) nhiệt độ là 30°C. Nếu áp dụng quy luật giảm nhiệt theo độ cao trung bình trong tầng đối lưu (khoảng 0.6°C/100m), ước tính nhiệt độ tại đỉnh núi có độ cao 2000m là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và biên độ nhiệt năm rất lớn (đặc biệt ở lục địa)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Lớp phủ thực vật có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ không khí ở bề mặt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhân tố nào sau đây không phải là nguồn cung cấp nhiệt trực tiếp hoặc gián tiếp cho không khí ở tầng đối lưu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh nhiệt độ trung bình năm giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam, nhận định nào sau đây là chính xác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển chủ yếu do thành phần nào gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trên cùng một sườn núi, nhiệt độ không khí có thể khác nhau đáng kể giữa các vị trí. Nhân tố địa hình nào giải thích rõ nhất sự khác biệt nhiệt độ giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các hoang mạc lớn ở vùng chí tuyến thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dòng biển lạnh chảy qua ven bờ một lục địa ở vùng vĩ độ trung bình sẽ có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí tại đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khối khí nào sau đây thường hình thành ở vĩ độ cao (gần cực) và có tính chất rất lạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tầng khí quyển nào nằm ngay phía trên tầng đối lưu và có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do sự hấp thụ tia cực tím của tầng ozon?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một khu vực có nhiệt độ không khí vào buổi trưa là 35°C và vào lúc bình minh là 20°C. Biên độ nhiệt ngày của khu vực này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So với bề mặt đất, nước biển có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm nhiệt độ không khí khi di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao các vùng ven biển thường có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khối khí nào sau đây thường hình thành ở khoảng vĩ độ 30-40 độ và có tính chất nóng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sự hình thành mây và mưa trong khí quyển chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hiệu ứng đảo nhiệt đô thị là hiện tượng nhiệt độ ở khu vực đô thị thường cao hơn so với khu vực nông thôn xung quanh. Nguyên nhân chính nào giải thích hiện tượng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tầng ozon, tập trung chủ yếu ở tầng bình lưu, có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi phân tích bản đồ phân bố nhiệt độ theo tháng, đường đẳng nhiệt là đường nối các điểm có cùng giá trị nhiệt độ. Đường đẳng nhiệt tháng 1 thường có xu hướng chạy như thế nào so với đường đẳng nhiệt tháng 7 ở cùng bán cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bề mặt Trái Đất nhận năng lượng từ Mặt Trời dưới dạng bức xạ sóng ngắn và phát lại năng lượng dưới dạng bức xạ sóng dài. Khí quyển hấp thụ chủ yếu loại bức xạ nào để nóng lên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết khối lượng không khí, nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm sét?

  • A. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • B. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do càng lên cao áp suất không khí càng giảm.
  • B. Do càng lên cao mật độ hơi nước càng giảm.
  • C. Do không khí ở tầng đối lưu chủ yếu nhận nhiệt từ bề mặt Trái Đất đã được Mặt Trời đốt nóng.
  • D. Do càng lên cao không khí càng trong suốt, bức xạ Mặt Trời xuyên qua dễ dàng hơn.

Câu 3: Thành phần nào của khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ sóng dài do bề mặt Trái Đất phát ra, góp phần giữ ấm cho Trái Đất (hiệu ứng nhà kính)?

  • A. Hơi nước và khí cacbonic.
  • B. Khí nitơ và khí ôxi.
  • C. Các khí hiếm (neon, heli, argon,...).
  • D. Bụi và các hạt rắn lơ lửng.

Câu 4: Giả sử nhiệt độ tại chân một ngọn núi cao 3000m là 25°C. Dựa vào quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao trung bình ở tầng đối lưu, ước tính nhiệt độ tại đỉnh núi đó là bao nhiêu?

  • A. 7°C.
  • B. 6°C.
  • C. 8°C.
  • D. 5°C.

Câu 5: So với đất liền, đại dương có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Đại dương nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn đất liền.
  • B. Nước có khả năng phản xạ bức xạ Mặt Trời tốt hơn đất.
  • C. Các dòng hải lưu làm đồng nhất nhiệt độ trên diện rộng.
  • D. Nước có tỉ nhiệt lớn hơn đất, bức xạ Mặt Trời xuyên sâu hơn và có sự bốc hơi làm tiêu hao nhiệt.

Câu 6: Một khu vực nằm ở vĩ độ cao nhưng lại có nhiệt độ trung bình năm tương đối ấm áp so với các khu vực cùng vĩ độ khác. Nhân tố nào sau đây có khả năng giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Nằm sâu trong lục địa, cách xa biển.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh đi qua.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng đi qua gần bờ.
  • D. Có độ cao địa hình lớn.

Câu 7: Tại sao các vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo) thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các vùng vĩ độ cao (gần Cực)?

  • A. Góc nhập xạ lớn hơn, lượng bức xạ Mặt Trời nhận được trên một đơn vị diện tích lớn hơn.
  • B. Thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn.
  • C. Không khí ở vĩ độ thấp đậm đặc hơn.
  • D. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng từ vùng cực chảy tới.

Câu 8: Khối khí nào sau đây thường có đặc điểm rất lạnh và khô, hình thành ở các vùng vĩ độ rất cao quanh hai cực?

  • A. Khối khí chí tuyến (T).
  • B. Khối khí xích đạo (E).
  • C. Khối khí ôn đới (P).
  • D. Khối khí địa cực (A).

Câu 9: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt chủ yếu về:

  • A. Tốc độ gió.
  • B. Hướng gió.
  • C. Tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • D. Áp suất không khí.

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi gặp gỡ của các khối khí nào?

  • A. Khối khí xích đạo của bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
  • B. Khối khí chí tuyến và khối khí ôn đới.
  • C. Khối khí ôn đới và khối khí địa cực.
  • D. Khối khí lục địa và khối khí hải dương.

Câu 11: Tại sao khu vực thành thị thường có nhiệt độ cao hơn khu vực nông thôn lân cận, đặc biệt vào ban đêm (hiện tượng đảo nhiệt đô thị)?

  • A. Do thành phố có nhiều cây xanh hơn.
  • B. Do bê tông, nhựa đường hấp thụ và giữ nhiệt tốt hơn, hoạt động giao thông và công nghiệp tỏa nhiệt.
  • C. Do thành phố có ít nhà cao tầng cản gió.
  • D. Do độ ẩm không khí ở thành phố cao hơn.

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ không khí?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm ở sa mạc.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao ở vùng xích đạo.
  • C. Mùa đông ở miền Bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh.
  • D. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, dẫn đến đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh năm ở vùng nhiệt đới.

Câu 13: Lượng bức xạ Mặt Trời đến được bề mặt Trái Đất và biến thành nhiệt năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng bức xạ nhận được trên một đơn vị diện tích ở các vĩ độ khác nhau?

  • A. Thời gian chiếu sáng.
  • B. Độ trong suốt của khí quyển.
  • C. Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời.
  • D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

Câu 14: Nếu một khu vực có thảm thực vật dày đặc (rừng rậm) so với một khu vực đất trống cùng vĩ độ và độ cao, nhiệt độ không khí ở khu vực có rừng thường sẽ:

  • A. Có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn.
  • B. Có nhiệt độ trung bình cao hơn.
  • C. Hấp thụ nhiều nhiệt hơn vào ban ngày.
  • D. Mất nhiệt nhanh hơn vào ban đêm.

Câu 15: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do tầng ôzôn hấp thụ mạnh bức xạ cực tím của Mặt Trời?

  • A. Tầng bình lưu (Stratosphere).
  • B. Tầng đối lưu (Troposphere).
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere).
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere).

Câu 16: Sự hình thành của các đai khí áp và hệ thống gió trên Trái Đất có mối liên hệ chặt chẽ với sự phân bố nhiệt độ như thế nào?

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí co lại, gây ra áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao làm không khí giãn nở, bốc lên, tạo thành vùng áp thấp; nhiệt độ thấp làm không khí co lại, giáng xuống, tạo thành vùng áp cao.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến hướng gió, không ảnh hưởng đến áp suất.
  • D. Nhiệt độ thấp làm không khí bốc lên, tạo áp thấp.

Câu 17: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc thường cao hơn bán cầu Nam (tính chung cho toàn bán cầu)?

  • A. Bán cầu Bắc có nhiều dòng biển nóng hơn.
  • B. Trục Trái Đất nghiêng về phía bán cầu Bắc nhiều hơn.
  • C. Bán cầu Nam có diện tích đại dương lớn hơn.
  • D. Bán cầu Bắc có diện tích lục địa lớn hơn, hấp thụ nhiệt nhanh và tỏa nhiệt chậm hơn đại dương.

Câu 18: Biểu đồ nhiệt độ cho thấy một địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất vào tháng 7 và thấp nhất vào tháng 1. Địa điểm này có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Vĩ độ trung bình ở bán cầu Bắc.
  • B. Vĩ độ trung bình ở bán cầu Nam.
  • D. Gần Cực Nam.

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của hơi nước trong khí quyển?

  • A. Là nguồn gốc sinh ra mây, mưa.
  • B. Hấp thụ bức xạ sóng dài, góp phần điều hòa nhiệt độ.
  • C. Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí khô.
  • D. Góp phần làm giảm biên độ nhiệt độ ở những nơi có độ ẩm cao.

Câu 20: Quan sát một bản đồ phân bố nhiệt độ không khí trung bình năm, bạn nhận thấy các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) có xu hướng song song với đường vĩ tuyến. Điều này phản ánh ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

  • A. Địa hình.
  • B. Vĩ độ.
  • C. Tính chất mặt đệm.
  • D. Dòng biển.

Câu 21: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ở các vùng sa mạc lớn hơn nhiều so với vùng rừng ẩm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Sa mạc có độ ẩm không khí rất thấp và ít thảm thực vật, khả năng giữ nhiệt kém.
  • B. Sa mạc nhận được nhiều bức xạ Mặt Trời hơn.
  • C. Gió ở sa mạc mạnh hơn.
  • D. Địa hình sa mạc bằng phẳng hơn.

Câu 22: Nếu một khối khí lạnh di chuyển đến một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này (frông lạnh) thường gây ra hiện tượng thời tiết nào sau đây?

  • A. Mưa phùn kéo dài, nhiệt độ tăng dần.
  • B. Trời quang mây tạnh.
  • C. Mưa rào, dông, thậm chí sấm sét và gió giật mạnh, nhiệt độ giảm đột ngột.
  • D. Sương mù dày đặc.

Câu 23: Tầng khí quyển nào nằm trên tầng bình lưu và có nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao, là nơi phần lớn các thiên thạch bị đốt cháy khi đi vào khí quyển?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng trung lưu (Mesosphere).
  • C. Tầng nhiệt (Thermosphere).
  • D. Tầng ngoài (Exosphere).

Câu 24: Sự phân bố nhiệt độ không khí theo chiều thẳng đứng (theo độ cao) ở tầng đối lưu cho thấy quy luật gì?

  • A. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
  • B. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao.
  • C. Nhiệt độ không thay đổi theo độ cao.
  • D. Nhiệt độ tăng đến một mức rồi giảm dần.

Câu 25: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (ít lạnh về mùa đông, ít nóng về mùa hè) so với các vùng sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

  • A. Vùng ven biển nhận được nhiều bức xạ Mặt Trời hơn.
  • B. Gió từ đại dương thổi vào luôn mang theo không khí lạnh.
  • C. Ảnh hưởng điều hòa nhiệt độ của khối nước đại dương do nước có khả năng giữ nhiệt tốt và thay đổi nhiệt độ chậm.
  • D. Vùng ven biển thường có địa hình cao hơn.

Câu 26: Trong các thành phần của không khí khô, khí nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Ôxi.
  • B. Cacbonic.
  • C. Hơi nước.
  • D. Nitơ.

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển theo mùa do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển theo mùa.
  • B. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
  • C. Hoạt động của các dòng biển theo mùa.
  • D. Sự thay đổi độ ẩm không khí theo mùa.

Câu 28: Nếu nhiệt độ không khí đo được tại mực nước biển là 30°C, thì nhiệt độ dự kiến tại độ cao 2500m trong cùng điều kiện không khí khô là bao nhiêu?

  • A. 5°C.
  • B. 10°C.
  • C. 15°C.
  • D. 0°C.

Câu 29: Sự khác biệt lớn nhất về tính chất giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo là gì?

  • A. Khối khí chí tuyến lạnh hơn khối khí xích đạo.
  • B. Khối khí chí tuyến ẩm hơn khối khí xích đạo.
  • C. Khối khí chí tuyến rất nóng, trong khi khối khí xích đạo nóng và rất ẩm.
  • D. Khối khí chí tuyến khô hơn khối khí xích đạo.

Câu 30: Hoạt động nào của con người có tác động mạnh mẽ nhất làm gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, dẫn đến biến đổi khí hậu và tăng nhiệt độ toàn cầu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • C. Xây dựng đập thủy điện.
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí tự nhiên).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết khối lượng không khí, nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm sét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Thành phần nào của khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ sóng dài do bề mặt Trái Đất phát ra, góp phần giữ ấm cho Trái Đất (hiệu ứng nhà kính)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Giả sử nhiệt độ tại chân một ngọn núi cao 3000m là 25°C. Dựa vào quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao trung bình ở tầng đối lưu, ước tính nhiệt độ tại đỉnh núi đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So với đất liền, đại dương có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một khu vực nằm ở vĩ độ cao nhưng lại có nhiệt độ trung bình năm tương đối ấm áp so với các khu vực cùng vĩ độ khác. Nhân tố nào sau đây có khả năng giải thích cho hiện tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao các vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo) thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các vùng vĩ độ cao (gần Cực)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khối khí nào sau đây thường có đặc điểm rất lạnh và khô, hình thành ở các vùng vĩ độ rất cao quanh hai cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt chủ yếu về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi gặp gỡ của các khối khí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao khu vực thành thị thường có nhiệt độ cao hơn khu vực nông thôn lân cận, đặc biệt vào ban đêm (hiện tượng đảo nhiệt đô thị)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ không khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Lượng bức xạ Mặt Trời đến được bề mặt Trái Đất và biến thành nhiệt năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng bức xạ nhận được trên một đơn vị diện tích ở các vĩ độ khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nếu một khu vực có thảm thực vật dày đặc (rừng rậm) so với một khu vực đất trống cùng vĩ độ và độ cao, nhiệt độ không khí ở khu vực có rừng thường sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do tầng ôzôn hấp thụ mạnh bức xạ cực tím của Mặt Trời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Sự hình thành của các đai khí áp và hệ thống gió trên Trái Đất có mối liên hệ chặt chẽ với sự phân bố nhiệt độ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc thường cao hơn bán cầu Nam (tính chung cho toàn bán cầu)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Biểu đồ nhiệt độ cho thấy một địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất vào tháng 7 và thấp nhất vào tháng 1. Địa điểm này có khả năng nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của hơi nước trong khí quyển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quan sát một bản đồ phân bố nhiệt độ không khí trung bình năm, bạn nhận thấy các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) có xu hướng song song với đường vĩ tuyến. Điều này phản ánh ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ở các vùng sa mạc lớn hơn nhiều so với vùng rừng ẩm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nếu một khối khí lạnh di chuyển đến một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này (frông lạnh) thường gây ra hiện tượng thời tiết nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tầng khí quyển nào nằm trên tầng bình lưu và có nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao, là nơi phần lớn các thiên thạch bị đốt cháy khi đi vào khí quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự phân bố nhiệt độ không khí theo chiều thẳng đứng (theo độ cao) ở tầng đối lưu cho thấy quy luật gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (ít lạnh về mùa đông, ít nóng về mùa hè) so với các vùng sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong các thành phần của không khí khô, khí nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển theo mùa do ảnh hưởng của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu nhiệt độ không khí đo được tại mực nước biển là 30°C, thì nhiệt độ dự kiến tại độ cao 2500m trong cùng điều kiện không khí khô là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sự khác biệt lớn nhất về tính chất giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hoạt động nào của con người có tác động mạnh mẽ nhất làm gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, dẫn đến biến đổi khí hậu và tăng nhiệt độ toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết khối lượng không khí, nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm sét?

  • A. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • B. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do càng lên cao áp suất không khí càng giảm.
  • B. Do càng lên cao mật độ hơi nước càng giảm.
  • C. Do không khí ở tầng đối lưu chủ yếu nhận nhiệt từ bề mặt Trái Đất đã được Mặt Trời đốt nóng.
  • D. Do càng lên cao không khí càng trong suốt, bức xạ Mặt Trời xuyên qua dễ dàng hơn.

Câu 3: Thành phần nào của khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ sóng dài do bề mặt Trái Đất phát ra, góp phần giữ ấm cho Trái Đất (hiệu ứng nhà kính)?

  • A. Hơi nước và khí cacbonic.
  • B. Khí nitơ và khí ôxi.
  • C. Các khí hiếm (neon, heli, argon,...).
  • D. Bụi và các hạt rắn lơ lửng.

Câu 4: Giả sử nhiệt độ tại chân một ngọn núi cao 3000m là 25°C. Dựa vào quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao trung bình ở tầng đối lưu, ước tính nhiệt độ tại đỉnh núi đó là bao nhiêu?

  • A. 7°C.
  • B. 6°C.
  • C. 8°C.
  • D. 5°C.

Câu 5: So với đất liền, đại dương có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Đại dương nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn đất liền.
  • B. Nước có khả năng phản xạ bức xạ Mặt Trời tốt hơn đất.
  • C. Các dòng hải lưu làm đồng nhất nhiệt độ trên diện rộng.
  • D. Nước có tỉ nhiệt lớn hơn đất, bức xạ Mặt Trời xuyên sâu hơn và có sự bốc hơi làm tiêu hao nhiệt.

Câu 6: Một khu vực nằm ở vĩ độ cao nhưng lại có nhiệt độ trung bình năm tương đối ấm áp so với các khu vực cùng vĩ độ khác. Nhân tố nào sau đây có khả năng giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Nằm sâu trong lục địa, cách xa biển.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh đi qua.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng đi qua gần bờ.
  • D. Có độ cao địa hình lớn.

Câu 7: Tại sao các vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo) thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các vùng vĩ độ cao (gần Cực)?

  • A. Góc nhập xạ lớn hơn, lượng bức xạ Mặt Trời nhận được trên một đơn vị diện tích lớn hơn.
  • B. Thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn.
  • C. Không khí ở vĩ độ thấp đậm đặc hơn.
  • D. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng từ vùng cực chảy tới.

Câu 8: Khối khí nào sau đây thường có đặc điểm rất lạnh và khô, hình thành ở các vùng vĩ độ rất cao quanh hai cực?

  • A. Khối khí chí tuyến (T).
  • B. Khối khí xích đạo (E).
  • C. Khối khí ôn đới (P).
  • D. Khối khí địa cực (A).

Câu 9: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt chủ yếu về:

  • A. Tốc độ gió.
  • B. Hướng gió.
  • C. Tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • D. Áp suất không khí.

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi gặp gỡ của các khối khí nào?

  • A. Khối khí xích đạo của bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
  • B. Khối khí chí tuyến và khối khí ôn đới.
  • C. Khối khí ôn đới và khối khí địa cực.
  • D. Khối khí lục địa và khối khí hải dương.

Câu 11: Tại sao khu vực thành thị thường có nhiệt độ cao hơn khu vực nông thôn lân cận, đặc biệt vào ban đêm (hiện tượng đảo nhiệt đô thị)?

  • A. Do thành phố có nhiều cây xanh hơn.
  • B. Do bê tông, nhựa đường hấp thụ và giữ nhiệt tốt hơn, hoạt động giao thông và công nghiệp tỏa nhiệt.
  • C. Do thành phố có ít nhà cao tầng cản gió.
  • D. Do độ ẩm không khí ở thành phố cao hơn.

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ không khí?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm ở sa mạc.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao ở vùng xích đạo.
  • C. Mùa đông ở miền Bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh.
  • D. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, dẫn đến đỉnh núi cao có tuyết phủ quanh năm ở vùng nhiệt đới.

Câu 13: Lượng bức xạ Mặt Trời đến được bề mặt Trái Đất và biến thành nhiệt năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng bức xạ nhận được trên một đơn vị diện tích ở các vĩ độ khác nhau?

  • A. Thời gian chiếu sáng.
  • B. Độ trong suốt của khí quyển.
  • C. Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời.
  • D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

Câu 14: Nếu một khu vực có thảm thực vật dày đặc (rừng rậm) so với một khu vực đất trống cùng vĩ độ và độ cao, nhiệt độ không khí ở khu vực có rừng thường sẽ:

  • A. Có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn.
  • B. Có nhiệt độ trung bình cao hơn.
  • C. Hấp thụ nhiều nhiệt hơn vào ban ngày.
  • D. Mất nhiệt nhanh hơn vào ban đêm.

Câu 15: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do tầng ôzôn hấp thụ mạnh bức xạ cực tím của Mặt Trời?

  • A. Tầng bình lưu (Stratosphere).
  • B. Tầng đối lưu (Troposphere).
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere).
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere).

Câu 16: Sự hình thành của các đai khí áp và hệ thống gió trên Trái Đất có mối liên hệ chặt chẽ với sự phân bố nhiệt độ như thế nào?

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí co lại, gây ra áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao làm không khí giãn nở, bốc lên, tạo thành vùng áp thấp; nhiệt độ thấp làm không khí co lại, giáng xuống, tạo thành vùng áp cao.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến hướng gió, không ảnh hưởng đến áp suất.
  • D. Nhiệt độ thấp làm không khí bốc lên, tạo áp thấp.

Câu 17: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc thường cao hơn bán cầu Nam (tính chung cho toàn bán cầu)?

  • A. Bán cầu Bắc có nhiều dòng biển nóng hơn.
  • B. Trục Trái Đất nghiêng về phía bán cầu Bắc nhiều hơn.
  • C. Bán cầu Nam có diện tích đại dương lớn hơn.
  • D. Bán cầu Bắc có diện tích lục địa lớn hơn, hấp thụ nhiệt nhanh và tỏa nhiệt chậm hơn đại dương.

Câu 18: Biểu đồ nhiệt độ cho thấy một địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất vào tháng 7 và thấp nhất vào tháng 1. Địa điểm này có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Vĩ độ trung bình ở bán cầu Bắc.
  • B. Vĩ độ trung bình ở bán cầu Nam.
  • D. Gần Cực Nam.

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của hơi nước trong khí quyển?

  • A. Là nguồn gốc sinh ra mây, mưa.
  • B. Hấp thụ bức xạ sóng dài, góp phần điều hòa nhiệt độ.
  • C. Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí khô.
  • D. Góp phần làm giảm biên độ nhiệt độ ở những nơi có độ ẩm cao.

Câu 20: Quan sát một bản đồ phân bố nhiệt độ không khí trung bình năm, bạn nhận thấy các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) có xu hướng song song với đường vĩ tuyến. Điều này phản ánh ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

  • A. Địa hình.
  • B. Vĩ độ.
  • C. Tính chất mặt đệm.
  • D. Dòng biển.

Câu 21: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ở các vùng sa mạc lớn hơn nhiều so với vùng rừng ẩm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Sa mạc có độ ẩm không khí rất thấp và ít thảm thực vật, khả năng giữ nhiệt kém.
  • B. Sa mạc nhận được nhiều bức xạ Mặt Trời hơn.
  • C. Gió ở sa mạc mạnh hơn.
  • D. Địa hình sa mạc bằng phẳng hơn.

Câu 22: Nếu một khối khí lạnh di chuyển đến một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này (frông lạnh) thường gây ra hiện tượng thời tiết nào sau đây?

  • A. Mưa phùn kéo dài, nhiệt độ tăng dần.
  • B. Trời quang mây tạnh.
  • C. Mưa rào, dông, thậm chí sấm sét và gió giật mạnh, nhiệt độ giảm đột ngột.
  • D. Sương mù dày đặc.

Câu 23: Tầng khí quyển nào nằm trên tầng bình lưu và có nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao, là nơi phần lớn các thiên thạch bị đốt cháy khi đi vào khí quyển?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng trung lưu (Mesosphere).
  • C. Tầng nhiệt (Thermosphere).
  • D. Tầng ngoài (Exosphere).

Câu 24: Sự phân bố nhiệt độ không khí theo chiều thẳng đứng (theo độ cao) ở tầng đối lưu cho thấy quy luật gì?

  • A. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
  • B. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao.
  • C. Nhiệt độ không thay đổi theo độ cao.
  • D. Nhiệt độ tăng đến một mức rồi giảm dần.

Câu 25: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (ít lạnh về mùa đông, ít nóng về mùa hè) so với các vùng sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

  • A. Vùng ven biển nhận được nhiều bức xạ Mặt Trời hơn.
  • B. Gió từ đại dương thổi vào luôn mang theo không khí lạnh.
  • C. Ảnh hưởng điều hòa nhiệt độ của khối nước đại dương do nước có khả năng giữ nhiệt tốt và thay đổi nhiệt độ chậm.
  • D. Vùng ven biển thường có địa hình cao hơn.

Câu 26: Trong các thành phần của không khí khô, khí nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Ôxi.
  • B. Cacbonic.
  • C. Hơi nước.
  • D. Nitơ.

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển theo mùa do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển theo mùa.
  • B. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
  • C. Hoạt động của các dòng biển theo mùa.
  • D. Sự thay đổi độ ẩm không khí theo mùa.

Câu 28: Nếu nhiệt độ không khí đo được tại mực nước biển là 30°C, thì nhiệt độ dự kiến tại độ cao 2500m trong cùng điều kiện không khí khô là bao nhiêu?

  • A. 5°C.
  • B. 10°C.
  • C. 15°C.
  • D. 0°C.

Câu 29: Sự khác biệt lớn nhất về tính chất giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo là gì?

  • A. Khối khí chí tuyến lạnh hơn khối khí xích đạo.
  • B. Khối khí chí tuyến ẩm hơn khối khí xích đạo.
  • C. Khối khí chí tuyến rất nóng, trong khi khối khí xích đạo nóng và rất ẩm.
  • D. Khối khí chí tuyến khô hơn khối khí xích đạo.

Câu 30: Hoạt động nào của con người có tác động mạnh mẽ nhất làm gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, dẫn đến biến đổi khí hậu và tăng nhiệt độ toàn cầu?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • C. Xây dựng đập thủy điện.
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí tự nhiên).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung hầu hết khối lượng không khí, nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm sét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Thành phần nào của khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ sóng dài do bề mặt Trái Đất phát ra, góp phần giữ ấm cho Trái Đất (hiệu ứng nhà kính)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử nhiệt độ tại chân một ngọn núi cao 3000m là 25°C. Dựa vào quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao trung bình ở tầng đối lưu, ước tính nhiệt độ tại đỉnh núi đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So với đất liền, đại dương có biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một khu vực nằm ở vĩ độ cao nhưng lại có nhiệt độ trung bình năm tương đối ấm áp so với các khu vực cùng vĩ độ khác. Nhân tố nào sau đây có khả năng giải thích cho hiện tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao các vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo) thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các vùng vĩ độ cao (gần Cực)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khối khí nào sau đây thường có đặc điểm rất lạnh và khô, hình thành ở các vùng vĩ độ rất cao quanh hai cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác biệt chủ yếu về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi gặp gỡ của các khối khí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao khu vực thành thị thường có nhiệt độ cao hơn khu vực nông thôn lân cận, đặc biệt vào ban đêm (hiện tượng đảo nhiệt đô thị)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ không khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Lượng bức xạ Mặt Trời đến được bề mặt Trái Đất và biến thành nhiệt năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng bức xạ nhận được trên một đơn vị diện tích ở các vĩ độ khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nếu một khu vực có thảm thực vật dày đặc (rừng rậm) so với một khu vực đất trống cùng vĩ độ và độ cao, nhiệt độ không khí ở khu vực có rừng thường sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do tầng ôzôn hấp thụ mạnh bức xạ cực tím của Mặt Trời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Sự hình thành của các đai khí áp và hệ thống gió trên Trái Đất có mối liên hệ chặt chẽ với sự phân bố nhiệt độ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc thường cao hơn bán cầu Nam (tính chung cho toàn bán cầu)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Biểu đồ nhiệt độ cho thấy một địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất vào tháng 7 và thấp nhất vào tháng 1. Địa điểm này có khả năng nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của hơi nước trong khí quyển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Quan sát một bản đồ phân bố nhiệt độ không khí trung bình năm, bạn nhận thấy các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) có xu hướng song song với đường vĩ tuyến. Điều này phản ánh ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ở các vùng sa mạc lớn hơn nhiều so với vùng rừng ẩm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nếu một khối khí lạnh di chuyển đến một khu vực có khối khí nóng đang tồn tại, bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí này (frông lạnh) thường gây ra hiện tượng thời tiết nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tầng khí quyển nào nằm trên tầng bình lưu và có nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao, là nơi phần lớn các thiên thạch bị đốt cháy khi đi vào khí quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự phân bố nhiệt độ không khí theo chiều thẳng đứng (theo độ cao) ở tầng đối lưu cho thấy quy luật gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các vùng ven biển thường có khí hậu ôn hòa hơn (ít lạnh về mùa đông, ít nóng về mùa hè) so với các vùng sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong các thành phần của không khí khô, khí nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển theo mùa do ảnh hưởng của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu nhiệt độ không khí đo được tại mực nước biển là 30°C, thì nhiệt độ dự kiến tại độ cao 2500m trong cùng điều kiện không khí khô là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Sự khác biệt lớn nhất về tính chất giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hoạt động nào của con người có tác động mạnh mẽ nhất làm gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, dẫn đến biến đổi khí hậu và tăng nhiệt độ toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung phần lớn khối lượng không khí, là nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết và nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 2: Vì sao tầng đối lưu của khí quyển lại được cung cấp nhiệt chủ yếu từ bề mặt Trái Đất thay vì trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời?

  • A. Không khí ở tầng đối lưu hấp thụ trực tiếp phần lớn bức xạ Mặt Trời.
  • B. Tầng đối lưu chứa nhiều ôzôn hấp thụ tia cực tím.
  • C. Bề mặt Trái Đất hấp thụ bức xạ Mặt Trời rồi phát nhiệt lại vào không khí.
  • D. Nhiệt độ từ các tầng cao hơn truyền xuống tầng đối lưu.

Câu 3: Khí nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí khô của khí quyển?

  • A. Ô-xy (Oxygen)
  • B. Cacbon điôxít (Carbon Dioxide)
  • C. Hơi nước (Water vapor)
  • D. Ni-tơ (Nitrogen)

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ và tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa trong khí quyển?

  • A. Khí Ni-tơ
  • B. Hơi nước
  • C. Khí Ô-xy
  • D. Khí hiếm

Câu 5: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường giảm dần từ vùng xích đạo về hai cực?

  • A. Góc nhập xạ của Mặt Trời giảm dần.
  • B. Độ cao địa hình tăng dần.
  • C. Khoảng cách đến Mặt Trời tăng dần.
  • D. Mật độ không khí giảm dần.

Câu 6: Một thành phố nằm ở vùng núi cao thường có nhiệt độ trung bình thấp hơn đáng kể so với một thành phố khác ở vùng đồng bằng cùng vĩ độ. Hiện tượng này chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

  • A. Tính chất bề mặt đệm.
  • B. Dòng hải lưu.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Khoảng cách đến biển.

Câu 7: So với đất liền, nước biển có đặc điểm gì về khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt, dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

  • A. Nước biển hấp thụ nhiệt nhanh hơn và tỏa nhiệt nhanh hơn.
  • B. Nước biển hấp thụ nhiệt chậm hơn và tỏa nhiệt chậm hơn.
  • C. Nước biển hấp thụ nhiệt nhanh hơn và tỏa nhiệt chậm hơn.
  • D. Nước biển hấp thụ nhiệt chậm hơn và tỏa nhiệt nhanh hơn.

Câu 8: Hiện tượng nhiệt độ không khí tăng theo độ cao trong một lớp khí quyển nhất định (ngược với quy luật bình thường) được gọi là gì? Hiện tượng này thường gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng không khí.

  • A. Nghịch nhiệt (Thermal Inversion)
  • B. Hiệu ứng nhà kính (Greenhouse Effect)
  • C. Đối lưu nhiệt (Thermal Convection)
  • D. Bức xạ nhiệt (Thermal Radiation)

Câu 9: Tại sao các dòng hải lưu nóng lại có thể làm tăng nhiệt độ trung bình của vùng bờ biển mà chúng chảy qua?

  • A. Chúng làm tăng lượng mưa, giữ nhiệt cho không khí.
  • B. Chúng làm giảm tốc độ gió, giảm sự mất nhiệt.
  • C. Chúng làm tăng độ ẩm không khí, giảm sự bốc hơi.
  • D. Chúng truyền nhiệt từ nước biển ấm sang lớp không khí phía trên và ven bờ.

Câu 10: So sánh sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm giữa một vùng sa mạc khô hạn và một khu rừng rậm ở cùng vĩ độ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Sa mạc có chênh lệch nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn vì cát giữ nhiệt tốt hơn.
  • B. Khu rừng rậm có chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn hơn vì lá cây tỏa nhiệt nhanh.
  • C. Sa mạc có chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn hơn vì thiếu độ ẩm và thảm thực vật che phủ.
  • D. Khu rừng rậm có chênh lệch nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn vì đất rừng hấp thụ ít nhiệt.

Câu 11: Khối khí là gì?

  • A. Là một vùng không khí có áp suất thấp.
  • B. Là một thể tích không khí rộng lớn, tương đối đồng nhất về tính chất vật lí.
  • C. Là ranh giới giữa hai vùng khí hậu khác nhau.
  • D. Là luồng không khí di chuyển theo phương ngang.

Câu 12: Một khối khí hình thành trên vùng biển ôn đới vào mùa hè sẽ có đặc điểm tính chất nào sau đây?

  • A. Rất lạnh và khô.
  • B. Rất nóng và khô.
  • C. Lạnh và ẩm.
  • D. Ấm và ẩm.

Câu 13: Frông là gì?

  • A. Là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt về tính chất vật lí.
  • B. Là vùng áp suất thấp nằm giữa hai vùng áp suất cao.
  • C. Là ranh giới giữa tầng đối lưu và tầng bình lưu.
  • D. Là dải hội tụ của gió tín phong từ hai bán cầu.

Câu 14: Khi một frông lạnh di chuyển đến, thời tiết tại khu vực đó thường thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng dần, mây tan và trời quang mây.
  • B. Nhiệt độ tăng đột ngột, có mưa phùn kéo dài.
  • C. Nhiệt độ giảm nhanh, có thể xuất hiện mưa rào hoặc giông mạnh.
  • D. Nhiệt độ ổn định, có sương mù dày đặc.

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực tiếp xúc chủ yếu của những loại khối khí nào?

  • A. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • C. Khối khí chí tuyến lục địa và khối khí chí tuyến hải dương.
  • D. Khối khí xích đạo của bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới là gì?

  • A. Frông chỉ gây mưa, còn dải hội tụ nhiệt đới không gây mưa.
  • B. Frông là nơi tiếp xúc của khối khí lạnh và nóng rõ rệt, còn dải hội tụ là nơi tiếp xúc của khối khí nóng ẩm từ hai bán cầu.
  • C. Dải hội tụ nhiệt đới chỉ hoạt động vào mùa đông, còn frông hoạt động quanh năm.
  • D. Frông chỉ xuất hiện trên lục địa, còn dải hội tụ nhiệt đới chỉ xuất hiện trên đại dương.

Câu 17: Sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới theo vĩ độ trong năm có liên quan chặt chẽ đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự di chuyển biểu kiến của Mặt Trời.
  • B. Hoạt động của gió Tây ôn đới.
  • C. Sự thay đổi áp suất khí quyển theo mùa.
  • D. Hoạt động của các dòng hải lưu lớn.

Câu 18: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt ngày đêm và biên độ nhiệt năm đều rất lớn. Khu vực đó có khả năng nằm ở kiểu khí hậu nào sau đây?

  • A. Khí hậu xích đạo ẩm quanh năm.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Khí hậu hoang mạc (nhiệt đới hoặc ôn đới).
  • D. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

Câu 19: So với vùng nông thôn, các khu đô thị lớn thường có nhiệt độ cao hơn, đặc biệt vào ban đêm. Hiện tượng này được gọi là gì và nguyên nhân chính là do đâu?

  • A. Nghịch nhiệt; do không khí lạnh đọng lại ở trung tâm thành phố.
  • B. Đảo nhiệt đô thị (Urban Heat Island); do bê tông, nhựa đường hấp thụ và giữ nhiệt tốt hơn.
  • C. Hiệu ứng Foehn; do gió vượt núi và khô nóng.
  • D. Sương muối; do nhiệt độ giảm sâu vào ban đêm.

Câu 20: Trong một ngày quang mây, nhiệt độ không khí thường đạt giá trị cao nhất vào thời điểm nào?

  • A. Ngay sau khi Mặt Trời lên thiên đỉnh (12 giờ trưa).
  • B. Lúc Mặt Trời mọc.
  • C. Khoảng 13-14 giờ chiều.
  • D. Lúc Mặt Trời lặn.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm biên độ nhiệt độ ngày và đêm?

  • A. Bề mặt đệm là cát.
  • B. Trời quang mây vào ban đêm.
  • C. Độ ẩm không khí thấp.
  • D. Có lớp mây dày che phủ bầu trời.

Câu 22: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ, hãy dự đoán thành phố nào trong các lựa chọn sau có khả năng có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

  • A. Thành phố ở sâu trong lục địa vùng ôn đới.
  • B. Thành phố ven biển vùng nhiệt đới.
  • C. Thành phố gần xích đạo.
  • D. Thành phố trên đảo nhỏ giữa đại dương.

Câu 23: Khối khí hình thành trên vùng băng tuyết ở vùng cực sẽ có tính chất cơ bản là gì?

  • A. Nóng và ẩm.
  • B. Ấm và khô.
  • C. Rất lạnh và khô.
  • D. Lạnh và ẩm.

Câu 24: Trên Trái Đất có bao nhiêu frông cơ bản được xác định dựa trên sự tiếp xúc của các khối khí chính?

  • A. 1
  • B. 2 (Frông địa cực và Frông ôn đới)
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Frông ôn đới hình thành do sự tiếp xúc của khối khí nào?

  • A. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • B. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • C. Khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
  • D. Khối khí cực và khối khí chí tuyến.

Câu 26: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường nằm ở khoảng vĩ độ chí tuyến (khoảng 20-30 độ)?

  • A. Đây là nơi tập trung nhiều núi cao.
  • B. Đây là nơi các dòng hải lưu lạnh chảy qua.
  • C. Đây là khu vực áp cao chí tuyến, không khí hạ xuống và khô hanh.
  • D. Đây là nơi góc nhập xạ Mặt Trời nhỏ nhất trong năm.

Câu 27: Nếu một khu vực có thảm thực vật bị phá hủy (ví dụ: chặt rừng), điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ không khí tại đó?

  • A. Biên độ nhiệt ngày đêm có xu hướng tăng lên.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm giảm xuống.
  • C. Độ ẩm không khí tăng lên, giảm sự bốc hơi.
  • D. Khả năng hấp thụ bức xạ Mặt Trời của bề mặt giảm đi.

Câu 28: Lượng bức xạ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ dày của tầng đối lưu.
  • B. Góc nhập xạ của tia nắng Mặt Trời.
  • C. Thành phần khí Ni-tơ trong khí quyển.
  • D. Hoạt động của núi lửa.

Câu 29: Khi một khối khí lạnh di chuyển sâu vào vùng có khối khí nóng ẩm đang tồn tại, bề mặt frông tạo ra sẽ có đặc điểm gì về độ dốc và loại mưa thường gây ra?

  • A. Dốc thoải, mưa rào và giông mạnh.
  • B. Dốc đứng, mưa phùn kéo dài.
  • C. Dốc thoải, mưa phùn kéo dài.
  • D. Dốc đứng, mưa rào và giông mạnh.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên quy mô toàn cầu?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Tính chất bề mặt đệm (lục địa/đại dương).
  • C. Màu sắc thổ nhưỡng.
  • D. Dòng hải lưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung phần lớn khối lượng không khí, là nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết và nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vì sao tầng đối lưu của khí quyển lại được cung cấp nhiệt chủ yếu từ bề mặt Trái Đất thay vì trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khí nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí khô của khí quyển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ và tạo ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa trong khí quyển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường giảm dần từ vùng xích đạo về hai cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một thành phố nằm ở vùng núi cao thường có nhiệt độ trung bình thấp hơn đáng kể so với một thành phố khác ở vùng đồng bằng cùng vĩ độ. Hiện tượng này chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: So với đất liền, nước biển có đặc điểm gì về khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt, dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hiện tượng nhiệt độ không khí tăng theo độ cao trong một lớp khí quyển nhất định (ngược với quy luật bình thường) được gọi là gì? Hiện tượng này thường gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng không khí.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao các dòng hải lưu nóng lại có thể làm tăng nhiệt độ trung bình của vùng bờ biển mà chúng chảy qua?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm giữa một vùng sa mạc khô hạn và một khu rừng rậm ở cùng vĩ độ. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khối khí là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một khối khí hình thành trên vùng biển ôn đới vào mùa hè sẽ có đặc điểm tính chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Frông là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi một frông lạnh di chuyển đến, thời tiết tại khu vực đó thường thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực tiếp xúc chủ yếu của những loại khối khí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới theo vĩ độ trong năm có liên quan chặt chẽ đến yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt ngày đêm và biên độ nhiệt năm đều rất lớn. Khu vực đó có khả năng nằm ở kiểu khí hậu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So với vùng nông thôn, các khu đô thị lớn thường có nhiệt độ cao hơn, đặc biệt vào ban đêm. Hiện tượng này được gọi là gì và nguyên nhân chính là do đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một ngày quang mây, nhiệt độ không khí thường đạt giá trị cao nhất vào thời điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm biên độ nhiệt độ ngày và đêm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ, hãy dự đoán thành phố nào trong các lựa chọn sau có khả năng có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khối khí hình thành trên vùng băng tuyết ở vùng cực sẽ có tính chất cơ bản là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trên Trái Đất có bao nhiêu frông cơ bản được xác định dựa trên sự tiếp xúc của các khối khí chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Frông ôn đới hình thành do sự tiếp xúc của khối khí nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường nằm ở khoảng vĩ độ chí tuyến (khoảng 20-30 độ)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu một khu vực có thảm thực vật bị phá hủy (ví dụ: chặt rừng), điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ không khí tại đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Lượng bức xạ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi một khối khí lạnh di chuyển sâu vào vùng có khối khí nóng ẩm đang tồn tại, bề mặt frông tạo ra sẽ có đặc điểm gì về độ dốc và loại mưa thường gây ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *ít nhất* đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên quy mô toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển, tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất và tạo ra các hiện tượng khí tượng như mưa, mây?

  • A. Khí Nitơ
  • B. Khí Ôxy
  • C. Khí Cacbonic
  • D. Hơi nước

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi tập trung hầu hết các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm, chớp...) và nhiệt độ không khí giảm dần theo chiều cao?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng giữa
  • D. Tầng nhiệt

Câu 3: Giải thích tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo chiều cao?

  • A. Do áp suất không khí giảm dần theo độ cao.
  • B. Do mật độ không khí tăng dần theo độ cao.
  • C. Do không khí ở tầng đối lưu nhận nhiệt chủ yếu từ bề mặt Trái Đất được đốt nóng.
  • D. Do lượng khí Ôxy giảm dần theo độ cao.

Câu 4: Khối khí nào sau đây có tính chất rất nóng và khô, thường hình thành ở khu vực chí tuyến trên các lục địa lớn?

  • A. Khối khí xích đạo (E)
  • B. Khối khí ôn đới hải dương (mP)
  • C. Khối khí chí tuyến lục địa (cT)
  • D. Khối khí địa cực (A)

Câu 5: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai khối khí này là về:

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • C. Thành phần hóa học.
  • D. Độ cao của khối khí.

Câu 6: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi tiếp xúc của hai khối khí xích đạo ở bán cầu Bắc và Nam. So với frông ôn đới, dải hội tụ nhiệt đới có đặc điểm gì khác biệt chính?

  • A. Không hình thành bề mặt phân cách rõ rệt và thường gây mưa lớn.
  • B. Chỉ hoạt động vào mùa đông.
  • C. Gây ra sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • D. Hoạt động chủ yếu ở vùng vĩ độ cao.

Câu 7: Nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng bề mặt Trái Đất và gián tiếp làm nóng không khí ở tầng đối lưu là:

  • A. Nhiệt từ lòng Trái Đất.
  • B. Bức xạ Mặt Trời.
  • C. Nhiệt do hoạt động của con người.
  • D. Nhiệt từ các ngôi sao khác.

Câu 8: Tại sao các vùng gần xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các vùng gần cực?

  • A. Do ở xích đạo có nhiều rừng rậm hấp thụ nhiệt.
  • B. Do gió thổi từ biển vào mang theo hơi nóng.
  • C. Do áp suất không khí ở xích đạo thấp hơn.
  • D. Do góc nhập xạ lớn hơn, lượng bức xạ Mặt Trời nhận được nhiều hơn.

Câu 9: Nếu một địa điểm ở độ cao 2000m có nhiệt độ là 10°C, ước tính nhiệt độ tại mực nước biển (0m) ở cùng vĩ độ đó trong điều kiện khí quyển chuẩn (nhiệt độ giảm 0.6°C/100m) là khoảng bao nhiêu?

  • A. 16°C
  • B. 20°C
  • C. 22°C
  • D. 28°C

Câu 10: Tại sao các vùng nội địa thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm và biên độ nhiệt độ năm lớn hơn so với các vùng ven biển ở cùng vĩ độ?

  • A. Do tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau của đất và nước.
  • B. Do gió mùa ảnh hưởng khác nhau.
  • C. Do độ cao địa hình khác nhau.
  • D. Do sự khác biệt về thảm thực vật.

Câu 11: Dòng biển nóng hoặc lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ không khí của các vùng ven bờ mà chúng chảy qua?

  • A. Dòng biển nóng làm giảm, dòng biển lạnh làm tăng nhiệt độ không khí.
  • B. Dòng biển nóng làm tăng, dòng biển lạnh làm giảm nhiệt độ không khí.
  • C. Dòng biển nóng làm tăng biên độ nhiệt, dòng biển lạnh làm giảm biên độ nhiệt.
  • D. Dòng biển chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng đáng kể đến không khí.

Câu 12: Quan sát hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 20° Bắc. Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, địa điểm B nằm sát bờ biển. Dự đoán về biên độ nhiệt độ (ngày-đêm, năm) của hai địa điểm này.

  • A. Biên độ nhiệt của A và B gần như nhau.
  • B. Biên độ nhiệt của A nhỏ hơn B.
  • C. Biên độ nhiệt của A lớn hơn B.
  • D. Không thể dự đoán nếu không biết độ cao.

Câu 13: Thành phần nào của khí quyển có khả năng hấp thụ mạnh bức xạ hồng ngoại từ bề mặt Trái Đất, góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính tự nhiên?

  • A. Khí Cacbonic và hơi nước.
  • B. Khí Nitơ và Ôxy.
  • C. Khí Argon và Neon.
  • D. Tầng Ozon.

Câu 14: Tại sao nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất thường không nằm chính xác tại đường Xích đạo (0° vĩ độ) mà dịch chuyển một chút về phía các đường chí tuyến (khoảng 23.5° Bắc và Nam)?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng.
  • B. Do sự phân bố lục địa và đại dương không đồng đều và hiệu ứng tích tụ nhiệt trên lục địa vào mùa hè ở các vùng chí tuyến.
  • C. Do tầng Ozon mỏng hơn ở khu vực chí tuyến.
  • D. Do áp suất không khí ở chí tuyến thấp hơn.

Câu 15: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo chiều cao do hấp thụ bức xạ cực tím của Mặt Trời bởi tầng Ozon?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng giữa.
  • D. Tầng nhiệt.

Câu 16: Xét hai sườn núi đối diện nhau ở vùng ôn đới, một sườn hướng về phía Mặt Trời vào buổi trưa (sườn phơi nắng) và một sườn khuất nắng. Nhiệt độ không khí ở hai sườn này có sự khác biệt như thế nào?

  • A. Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng.
  • B. Sườn phơi nắng có nhiệt độ thấp hơn sườn khuất nắng.
  • C. Nhiệt độ hai sườn tương đương nhau.
  • D. Sự khác biệt nhiệt độ chủ yếu do độ cao, không phải hướng sườn.

Câu 17: Khối khí nào sau đây có tính chất lạnh và ẩm, thường hình thành trên các đại dương ở vùng vĩ độ trung bình?

  • A. Khối khí chí tuyến lục địa (cT).
  • B. Khối khí xích đạo (E).
  • C. Khối khí địa cực lục địa (cA).
  • D. Khối khí ôn đới hải dương (mP).

Câu 18: Bức xạ Mặt Trời khi đến Trái Đất bị suy yếu một phần do các quá trình nào trong khí quyển?

  • A. Chỉ có hấp thụ bởi Ozon.
  • B. Chỉ có phản xạ bởi mây.
  • C. Hấp thụ, phản xạ và tán xạ bởi các thành phần của khí quyển (khí, bụi, mây).
  • D. Chỉ có tán xạ bởi các phân tử khí.

Câu 19: Tại sao các sa mạc thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm rất lớn?

  • A. Do gần biển nên chịu ảnh hưởng của gió biển.
  • B. Do lớp phủ thực vật thưa thớt và độ ẩm không khí thấp, đất cát hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh.
  • C. Do nằm ở vĩ độ cao nên nhận ít bức xạ Mặt Trời.
  • D. Do địa hình đồi núi phức tạp.

Câu 20: Frông nóng hình thành khi khối khí nóng di chuyển và thay thế khối khí lạnh. Dự đoán về sự thay đổi thời tiết khi frông nóng đi qua một khu vực.

  • A. Nhiệt độ tăng dần, có mưa phùn hoặc mưa rào nhẹ kéo dài.
  • B. Nhiệt độ giảm đột ngột, có mưa rào và dông.
  • C. Thời tiết khô ráo và ổn định.
  • D. Gió mạnh và bão tuyết.

Câu 21: Tầng Ozon nằm chủ yếu ở tầng bình lưu, có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất vì:

  • A. Là nơi xảy ra các hiện tượng mây, mưa.
  • B. Cung cấp Ôxy cho hô hấp.
  • C. Hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím có hại từ Mặt Trời.
  • D. Điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ không khí khi khối khí di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?

  • A. Tính chất bề mặt đệm.
  • B. Góc nhập xạ.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Dòng biển.

Câu 23: Quan sát đường đẳng nhiệt trên bản đồ. Nếu các đường đẳng nhiệt chạy gần song song với vĩ độ, điều này thường phản ánh sự ảnh hưởng mạnh mẽ của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

  • A. Vĩ độ.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Tính chất bề mặt đệm (lục địa - đại dương).
  • D. Dòng biển.

Câu 24: Trong một ngày nắng, nhiệt độ không khí thường cao nhất vào lúc nào?

  • A. Lúc Mặt Trời lên thiên đỉnh (khoảng 12 giờ trưa).
  • B. Ngay sau khi Mặt Trời lặn.
  • C. Khoảng 13-14 giờ chiều (sau khi Mặt Trời lên thiên đỉnh một vài giờ).
  • D. Lúc Mặt Trời mọc.

Câu 25: Tại sao các thành phố lớn thường có nhiệt độ cao hơn các vùng nông thôn lân cận, đặc biệt vào ban đêm (hiện tượng "đảo nhiệt đô thị")?

  • A. Bê tông, nhựa đường và nhà cửa hấp thụ và giữ nhiệt tốt hơn đất và thực vật; hoạt động của con người thải nhiệt.
  • B. Có nhiều cây xanh hơn trong thành phố.
  • C. Gió thổi mạnh hơn trong thành phố.
  • D. Độ ẩm không khí trong thành phố cao hơn.

Câu 26: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và đẩy khối khí nóng lên cao. Dự đoán về sự thay đổi thời tiết khi frông lạnh đi qua một khu vực.

  • A. Trời quang mây, nhiệt độ tăng lên.
  • B. Nhiệt độ giảm đột ngột, thường có mưa rào, dông, thậm chí là sấm chớp.
  • C. Mưa phùn kéo dài, nhiệt độ ít thay đổi.
  • D. Thời tiết khô hạn và nắng nóng.

Câu 27: Tầng khí quyển nào có mật độ không khí cực loãng, là nơi các vệ tinh nhân tạo thường hoạt động?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng giữa.
  • D. Tầng ngoài (Ngoại quyển).

Câu 28: Tại một địa điểm, nhiệt độ cao nhất trong ngày là 32°C và thấp nhất là 20°C. Biên độ nhiệt ngày đêm tại địa điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 12°C
  • B. 26°C
  • C. 52°C
  • D. Không thể tính được.

Câu 29: Tính chất bề mặt đệm nào dưới đây thường có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm nhất, giúp làm điều hòa nhiệt độ không khí xung quanh?

  • A. Đất khô.
  • B. Bê tông, nhựa đường.
  • C. Nước (đại dương, hồ lớn).
  • D. Cát sa mạc.

Câu 30: Khối khí nào sau đây có tính chất nóng ẩm, thường hình thành ở khu vực quanh đường Xích đạo?

  • A. Khối khí xích đạo (E).
  • B. Khối khí chí tuyến lục địa (cT).
  • C. Khối khí ôn đới hải dương (mP).
  • D. Khối khí địa cực (A).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển, tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất và tạo ra các hiện tượng khí tượng như mưa, mây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tầng khí quyển nào là nơi tập trung hầu hết các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm, chớp...) và nhiệt độ không khí giảm dần theo chiều cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giải thích tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo chiều cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khối khí nào sau đây có tính chất rất nóng và khô, thường hình thành ở khu vực chí tuyến trên các lục địa lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai khối khí này là về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi tiếp xúc của hai khối khí xích đạo ở bán cầu Bắc và Nam. So với frông ôn đới, dải hội tụ nhiệt đới có đặc điểm gì khác biệt chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng bề mặt Trái Đất và gián tiếp làm nóng không khí ở tầng đối lưu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao các vùng gần xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn các vùng gần cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nếu một địa điểm ở độ cao 2000m có nhiệt độ là 10°C, ước tính nhiệt độ tại mực nước biển (0m) ở cùng vĩ độ đó trong điều kiện khí quyển chuẩn (nhiệt độ giảm 0.6°C/100m) là khoảng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao các vùng nội địa thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm và biên độ nhiệt độ năm lớn hơn so với các vùng ven biển ở cùng vĩ độ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dòng biển nóng hoặc lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ không khí của các vùng ven bờ mà chúng chảy qua?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quan sát hai địa điểm A và B cùng nằm ở vĩ độ 20° Bắc. Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, địa điểm B nằm sát bờ biển. Dự đoán về biên độ nhiệt độ (ngày-đêm, năm) của hai địa điểm này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thành phần nào của khí quyển có khả năng hấp thụ mạnh bức xạ hồng ngoại từ bề mặt Trái Đất, góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất thường không nằm chính xác tại đường Xích đạo (0° vĩ độ) mà dịch chuyển một chút về phía các đường chí tuyến (khoảng 23.5° Bắc và Nam)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo chiều cao do hấp thụ bức xạ cực tím của Mặt Trời bởi tầng Ozon?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét hai sườn núi đối diện nhau ở vùng ôn đới, một sườn hướng về phía Mặt Trời vào buổi trưa (sườn phơi nắng) và một sườn khuất nắng. Nhiệt độ không khí ở hai sườn này có sự khác biệt như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khối khí nào sau đây có tính chất lạnh và ẩm, thường hình thành trên các đại dương ở vùng vĩ độ trung bình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bức xạ Mặt Trời khi đến Trái Đất bị suy yếu một phần do các quá trình nào trong khí quyển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao các sa mạc thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm rất lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Frông nóng hình thành khi khối khí nóng di chuyển và thay thế khối khí lạnh. Dự đoán về sự thay đổi thời tiết khi frông nóng đi qua một khu vực.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tầng Ozon nằm chủ yếu ở tầng bình lưu, có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhân tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ không khí khi khối khí di chuyển từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quan sát đường đẳng nhiệt trên bản đồ. Nếu các đường đẳng nhiệt chạy gần song song với vĩ độ, điều này thường phản ánh sự ảnh hưởng mạnh mẽ của nhân tố nào đến sự phân bố nhiệt độ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một ngày nắng, nhiệt độ không khí thường cao nhất vào lúc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao các thành phố lớn thường có nhiệt độ cao hơn các vùng nông thôn lân cận, đặc biệt vào ban đêm (hiện tượng 'đảo nhiệt đô thị')?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và đẩy khối khí nóng lên cao. Dự đoán về sự thay đổi thời tiết khi frông lạnh đi qua một khu vực.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tầng khí quyển nào có mật độ không khí cực loãng, là nơi các vệ tinh nhân tạo thường hoạt động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại một địa điểm, nhiệt độ cao nhất trong ngày là 32°C và thấp nhất là 20°C. Biên độ nhiệt ngày đêm tại địa điểm đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tính chất bề mặt đệm nào dưới đây thường có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm nhất, giúp làm điều hòa nhiệt độ không khí xung quanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khối khí nào sau đây có tính chất nóng ẩm, thường hình thành ở khu vực quanh đường Xích đạo?

Viết một bình luận