Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tại sao khí áp tại đỉnh núi Ê-vơ-rét (độ cao khoảng 8848 m) lại thấp hơn rất nhiều so với khí áp tại mực nước biển?
- A. Vì nhiệt độ trên đỉnh núi rất thấp, làm không khí co lại.
- B. Vì độ ẩm không khí trên đỉnh núi cao hơn, làm không khí nặng hơn.
- C. Vì gió trên đỉnh núi thổi mạnh hơn, đẩy không khí đi nơi khác.
- D. Vì càng lên cao, mật độ và trọng lượng cột không khí bên trên càng giảm.
Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trung bình tháng 1 trên thế giới, ta thấy ở khu vực lục địa Á-Âu có một áp cao rất mạnh. Nguyên nhân chủ yếu hình thành áp cao này là gì?
- A. Sự hội tụ của các khối khí từ các vĩ độ khác nhau.
- B. Hoạt động của lực Coriolis làm không khí xoáy tụ.
- C. Lục địa bị lạnh đi mạnh vào mùa đông, làm không khí co lại và nặng hơn.
- D. Sự bốc hơi mạnh mẽ từ các đại dương xung quanh.
Câu 3: Gió là sự chuyển động của không khí từ vùng khí áp cao sang vùng khí áp thấp. Tuy nhiên, trên thực tế, gió không thổi thẳng mà bị lệch hướng. Lực nào sau đây gây ra sự lệch hướng đó?
- A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- B. Lực Coriolis.
- C. Lực ma sát của bề mặt Trái Đất.
- D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Câu 4: Tại sao đai áp thấp xích đạo lại hình thành và duy trì quanh năm?
- A. Vùng Xích đạo nhận nhiệt lớn quanh năm, không khí nóng nở ra và bốc lên.
- B. Đây là nơi hội tụ của gió Mậu dịch từ hai bán cầu.
- C. Lực Coriolis tại Xích đạo bằng không, không khí không bị lệch hướng.
- D. Có nhiều rừng nhiệt đới, tạo ra lượng hơi nước lớn trong không khí.
Câu 5: Gió Mậu dịch (Tín phong) có đặc điểm gì về hướng và tính chất ở Bán cầu Nam?
- A. Hướng Đông Bắc, khô.
- B. Hướng Đông Nam, khô.
- C. Hướng Tây Nam, ẩm.
- D. Hướng Tây Bắc, ẩm.
Câu 6: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Giải thích tại sao loại gió này lại có tính chất ẩm và thường gây mưa?
- A. Vì gió thổi từ vùng áp thấp lên vùng áp cao.
- B. Vì gió thổi qua các sa mạc rộng lớn.
- C. Vì gió di chuyển từ vùng lạnh đến vùng nóng.
- D. Vì gió thổi qua các đại dương rộng lớn ở vĩ độ ôn đới trước khi vào lục địa.
Câu 7: Gió mùa là loại gió có sự thay đổi hướng rõ rệt theo mùa. Nguyên nhân chính tạo nên gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là gì?
- A. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
- B. Hoạt động mạnh mẽ của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
- C. Sự di chuyển theo mùa của đai áp thấp xích đạo.
- D. Ảnh hưởng của các dãy núi cao chắn gió.
Câu 8: Vào mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á, gió mùa thường thổi từ hướng nào và mang tính chất gì? Giải thích.
- A. Đông Bắc, khô và lạnh.
- B. Đông Nam, khô và nóng.
- C. Tây Nam, nóng và ẩm.
- D. Tây Bắc, ẩm và mát.
Câu 9: Gió phơn (gió Föhn) là loại gió địa phương có tính chất khô và nóng. Gió này thường hình thành khi luồng không khí ẩm vượt qua một dãy núi như thế nào?
- A. Không khí ẩm bị đẩy lên cao, gây mưa ở sườn đón gió, sau đó giáng xuống sườn khuất gió và nóng lên.
- B. Không khí khô bị đẩy lên cao, mất nhiệt và giáng xuống sườn khuất gió.
- C. Không khí nóng ẩm di chuyển dọc theo thung lũng núi.
- D. Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa đỉnh núi và chân núi.
Câu 10: Gió biển và gió đất là hai loại gió địa phương đặc trưng ở vùng ven biển. Sự khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành giữa hai loại gió này là gì?
- A. Hướng gió bị lệch do lực Coriolis.
- B. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển theo chu kỳ ngày đêm.
- C. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
- D. Sự thay đổi của thủy triều.
Câu 11: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm, nếu bạn thấy lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng mùa hạ và có một mùa đông khô hạn, bạn có thể suy đoán địa điểm này chịu ảnh hưởng rõ rệt của loại gió nào?
- A. Gió Mậu dịch.
- B. Gió Tây ôn đới.
- C. Gió Đông cực.
- D. Gió mùa.
Câu 12: Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên bao gồm nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào sau đây trực tiếp giải thích sự hình thành của mưa?
- A. Ngưng tụ hơi nước trong khí quyển tạo thành giọt nước hoặc tinh thể băng.
- B. Bốc hơi nước từ bề mặt Trái Đất.
- C. Dòng chảy của nước trên mặt đất.
- D. Thấm nước xuống đất.
Câu 13: Yếu tố khí áp ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào? Chọn phát biểu đúng.
- A. Vùng áp cao thường mưa nhiều hơn vùng áp thấp.
- B. Khí áp cao hay thấp không ảnh hưởng đến lượng mưa.
- C. Vùng áp thấp thường mưa nhiều, vùng áp cao thường mưa ít hoặc không mưa.
- D. Khí áp càng cao, lượng mưa càng lớn.
Câu 14: Địa hình có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố lượng mưa. Tại sao sườn đón gió của dãy núi thường có lượng mưa lớn hơn nhiều so với sườn khuất gió?
- A. Không khí ẩm bị đẩy lên cao ở sườn đón gió, ngưng tụ và gây mưa; sườn khuất gió không khí khô và giáng xuống.
- B. Nhiệt độ ở sườn đón gió cao hơn, giúp hơi nước bốc hơi nhanh hơn.
- C. Gió thổi mạnh hơn ở sườn đón gió, mang nhiều hơi nước hơn.
- D. Sườn khuất gió thường có nhiều cây cối, hấp thụ bớt nước mưa.
Câu 15: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng ven biển như thế nào?
- A. Dòng biển nóng gây mưa ít, dòng biển lạnh gây mưa nhiều.
- B. Cả dòng biển nóng và lạnh đều làm tăng lượng mưa.
- C. Dòng biển nóng làm tăng lượng mưa, dòng biển lạnh làm giảm lượng mưa.
- D. Dòng biển không ảnh hưởng đến lượng mưa, chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ.
Câu 16: Tại sao khu vực quanh chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) trên lục địa lại thường hình thành các hoang mạc lớn với lượng mưa cực kỳ thấp?
- A. Vì đây là nơi chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô.
- B. Vì khu vực này nằm dưới ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến, nơi không khí giáng xuống và trở nên khô.
- C. Vì các dòng biển lạnh chảy qua khu vực này.
- D. Vì địa hình ở đây chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
Câu 17: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp và gió, hãy giải thích tại sao vùng vĩ độ trung bình (ôn đới, khoảng 40-60 độ vĩ) lại có lượng mưa tương đối lớn và phân bố khá đều quanh năm?
- A. Vì đây là nơi chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch nóng ẩm.
- B. Vì khu vực này có nhiệt độ cao quanh năm, tăng cường bốc hơi.
- C. Vì đây là nơi tiếp giáp với đai áp cao chí tuyến khô hạn.
- D. Vì khu vực này là nơi hội tụ của các khối khí và chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
Câu 18: Mưa rào thường có đặc điểm gì về thời gian và cường độ so với mưa phùn?
- A. Cường độ mạnh, hạt to, thời gian ngắn.
- B. Cường độ nhẹ, hạt nhỏ, thời gian ngắn.
- C. Cường độ mạnh, hạt nhỏ, thời gian dài.
- D. Cường độ nhẹ, hạt to, thời gian dài.
Câu 19: Đai áp thấp ôn đới (khoảng 60 độ vĩ Bắc và Nam) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?
- A. Nhiệt độ cao quanh năm làm không khí thăng lên.
- B. Sự giáng xuống của không khí khô và lạnh.
- C. Sự thăng lên của không khí do sự gặp gỡ của các khối khí có nguồn gốc khác nhau.
- D. Lực Coriolis gây ra sự phân tán không khí.
Câu 20: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về độ ẩm và khả năng gây mưa.
- A. Mậu dịch: ẩm, mưa nhiều; Tây ôn đới: khô, mưa ít.
- B. Mậu dịch: khô, mưa ít; Tây ôn đới: ẩm, mưa nhiều.
- C. Cả hai đều khô và mưa ít.
- D. Cả hai đều ẩm và mưa nhiều.
Câu 21: Lực ma sát của bề mặt Trái Đất ảnh hưởng đến gió như thế nào?
- A. Làm tăng tốc độ gió.
- B. Làm gió thổi thẳng hơn.
- C. Không ảnh hưởng đến gió.
- D. Làm giảm tốc độ gió và ảnh hưởng đến hướng gió ở tầng thấp.
Câu 22: Tại sao các trung tâm áp cao và áp thấp trên Trái Đất không cố định mà có sự di chuyển theo mùa?
- A. Do sự di chuyển biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến làm thay đổi các đới nhiệt và đai khí áp nhiệt lực.
- B. Do sự thay đổi của dòng biển theo mùa.
- C. Do hoạt động phun trào núi lửa.
- D. Do sự thay đổi độ ẩm trong không khí.
Câu 23: Vùng nào sau đây trên Trái Đất có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? Giải thích nguyên nhân.
- A. Vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh và không khí thăng lên tạo áp thấp.
- B. Vùng ôn đới hải dương, do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
- C. Vùng cận cực, do sự gặp gỡ của các khối khí nóng và lạnh.
- D. Vùng chí tuyến trên đại dương, do có dòng biển nóng chảy qua.
Câu 24: Tại sao các vùng cực lại có lượng mưa (lượng giáng thủy) rất thấp, mặc dù là vùng lạnh giá?
- A. Vì gió Đông cực mang hơi nước từ đại dương vào.
- B. Vì nhiệt độ thấp làm hơi nước bốc hơi mạnh.
- C. Vì có nhiều dòng biển nóng chảy qua các vùng cực.
- D. Vì là vùng áp cao, không khí lạnh và khô giáng xuống, chứa ít hơi nước.
Câu 25: Loại mưa nào sau đây hình thành do sự thăng lên mạnh mẽ của không khí nóng ẩm, thường xảy ra vào buổi chiều ở vùng nhiệt đới?
- A. Mưa đối lưu.
- B. Mưa frông.
- C. Mưa địa hình.
- D. Mưa phùn.
Câu 26: Nếu một khu vực chịu ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến vào mùa hè và đai áp thấp ôn đới vào mùa đông, cùng với sự di chuyển của gió Tây ôn đới, thì kiểu khí hậu về lượng mưa của khu vực đó có thể như thế nào?
- A. Mưa nhiều quanh năm.
- B. Mùa hè khô hạn, mùa đông mưa nhiều.
- C. Mùa hè mưa nhiều, mùa đông khô hạn.
- D. Lượng mưa thấp quanh năm.
Câu 27: Khi không khí di chuyển từ vùng áp cao về vùng áp thấp, tốc độ gió phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Độ ẩm của không khí.
- B. Nhiệt độ của không khí.
- C. Độ chênh lệch khí áp giữa hai vùng.
- D. Lực Coriolis.
Câu 28: Tại sao trên các đỉnh núi cao thường có tuyết phủ quanh năm, ngay cả ở vùng nhiệt đới?
- A. Nhiệt độ giảm theo độ cao, trên đỉnh núi nhiệt độ luôn thấp hơn 0 độ C.
- B. Gió mạnh trên đỉnh núi mang tuyết từ nơi khác đến.
- C. Độ ẩm không khí trên đỉnh núi rất cao.
- D. Áp suất không khí trên đỉnh núi rất thấp.
Câu 29: Dựa vào kiến thức về sự phân bố các đai khí áp và gió, hãy dự đoán loại gió chủ đạo và tính chất của nó ở khu vực vĩ độ 5 độ Bắc.
- A. Gió Tây ôn đới, ẩm.
- B. Gió Đông cực, lạnh và khô.
- C. Gió Mậu dịch (Tín phong), nóng và ẩm (tùy nguồn gốc).
- D. Gió mùa, thay đổi hướng theo mùa.
Câu 30: Tại sao lượng mưa ở các đảo và ven biển thường cao hơn ở sâu trong lục địa (ở cùng vĩ độ và điều kiện địa hình tương tự)?
- A. Vì nhiệt độ ở đảo và ven biển thấp hơn trong lục địa.
- B. Vì không khí từ biển vào mang theo lượng hơi nước lớn.
- C. Vì có nhiều núi cao ở đảo và ven biển.
- D. Vì áp suất không khí ở đảo và ven biển thường thấp hơn.