Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Cánh diều – Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao khí áp tại đỉnh núi Ê-vơ-rét (độ cao khoảng 8848 m) lại thấp hơn rất nhiều so với khí áp tại mực nước biển?

  • A. Vì nhiệt độ trên đỉnh núi rất thấp, làm không khí co lại.
  • B. Vì độ ẩm không khí trên đỉnh núi cao hơn, làm không khí nặng hơn.
  • C. Vì gió trên đỉnh núi thổi mạnh hơn, đẩy không khí đi nơi khác.
  • D. Vì càng lên cao, mật độ và trọng lượng cột không khí bên trên càng giảm.

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trung bình tháng 1 trên thế giới, ta thấy ở khu vực lục địa Á-Âu có một áp cao rất mạnh. Nguyên nhân chủ yếu hình thành áp cao này là gì?

  • A. Sự hội tụ của các khối khí từ các vĩ độ khác nhau.
  • B. Hoạt động của lực Coriolis làm không khí xoáy tụ.
  • C. Lục địa bị lạnh đi mạnh vào mùa đông, làm không khí co lại và nặng hơn.
  • D. Sự bốc hơi mạnh mẽ từ các đại dương xung quanh.

Câu 3: Gió là sự chuyển động của không khí từ vùng khí áp cao sang vùng khí áp thấp. Tuy nhiên, trên thực tế, gió không thổi thẳng mà bị lệch hướng. Lực nào sau đây gây ra sự lệch hướng đó?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực Coriolis.
  • C. Lực ma sát của bề mặt Trái Đất.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.

Câu 4: Tại sao đai áp thấp xích đạo lại hình thành và duy trì quanh năm?

  • A. Vùng Xích đạo nhận nhiệt lớn quanh năm, không khí nóng nở ra và bốc lên.
  • B. Đây là nơi hội tụ của gió Mậu dịch từ hai bán cầu.
  • C. Lực Coriolis tại Xích đạo bằng không, không khí không bị lệch hướng.
  • D. Có nhiều rừng nhiệt đới, tạo ra lượng hơi nước lớn trong không khí.

Câu 5: Gió Mậu dịch (Tín phong) có đặc điểm gì về hướng và tính chất ở Bán cầu Nam?

  • A. Hướng Đông Bắc, khô.
  • B. Hướng Đông Nam, khô.
  • C. Hướng Tây Nam, ẩm.
  • D. Hướng Tây Bắc, ẩm.

Câu 6: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Giải thích tại sao loại gió này lại có tính chất ẩm và thường gây mưa?

  • A. Vì gió thổi từ vùng áp thấp lên vùng áp cao.
  • B. Vì gió thổi qua các sa mạc rộng lớn.
  • C. Vì gió di chuyển từ vùng lạnh đến vùng nóng.
  • D. Vì gió thổi qua các đại dương rộng lớn ở vĩ độ ôn đới trước khi vào lục địa.

Câu 7: Gió mùa là loại gió có sự thay đổi hướng rõ rệt theo mùa. Nguyên nhân chính tạo nên gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là gì?

  • A. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Hoạt động mạnh mẽ của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
  • C. Sự di chuyển theo mùa của đai áp thấp xích đạo.
  • D. Ảnh hưởng của các dãy núi cao chắn gió.

Câu 8: Vào mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á, gió mùa thường thổi từ hướng nào và mang tính chất gì? Giải thích.

  • A. Đông Bắc, khô và lạnh.
  • B. Đông Nam, khô và nóng.
  • C. Tây Nam, nóng và ẩm.
  • D. Tây Bắc, ẩm và mát.

Câu 9: Gió phơn (gió Föhn) là loại gió địa phương có tính chất khô và nóng. Gió này thường hình thành khi luồng không khí ẩm vượt qua một dãy núi như thế nào?

  • A. Không khí ẩm bị đẩy lên cao, gây mưa ở sườn đón gió, sau đó giáng xuống sườn khuất gió và nóng lên.
  • B. Không khí khô bị đẩy lên cao, mất nhiệt và giáng xuống sườn khuất gió.
  • C. Không khí nóng ẩm di chuyển dọc theo thung lũng núi.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa đỉnh núi và chân núi.

Câu 10: Gió biển và gió đất là hai loại gió địa phương đặc trưng ở vùng ven biển. Sự khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành giữa hai loại gió này là gì?

  • A. Hướng gió bị lệch do lực Coriolis.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển theo chu kỳ ngày đêm.
  • C. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Sự thay đổi của thủy triều.

Câu 11: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm, nếu bạn thấy lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng mùa hạ và có một mùa đông khô hạn, bạn có thể suy đoán địa điểm này chịu ảnh hưởng rõ rệt của loại gió nào?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 12: Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên bao gồm nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào sau đây trực tiếp giải thích sự hình thành của mưa?

  • A. Ngưng tụ hơi nước trong khí quyển tạo thành giọt nước hoặc tinh thể băng.
  • B. Bốc hơi nước từ bề mặt Trái Đất.
  • C. Dòng chảy của nước trên mặt đất.
  • D. Thấm nước xuống đất.

Câu 13: Yếu tố khí áp ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào? Chọn phát biểu đúng.

  • A. Vùng áp cao thường mưa nhiều hơn vùng áp thấp.
  • B. Khí áp cao hay thấp không ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • C. Vùng áp thấp thường mưa nhiều, vùng áp cao thường mưa ít hoặc không mưa.
  • D. Khí áp càng cao, lượng mưa càng lớn.

Câu 14: Địa hình có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố lượng mưa. Tại sao sườn đón gió của dãy núi thường có lượng mưa lớn hơn nhiều so với sườn khuất gió?

  • A. Không khí ẩm bị đẩy lên cao ở sườn đón gió, ngưng tụ và gây mưa; sườn khuất gió không khí khô và giáng xuống.
  • B. Nhiệt độ ở sườn đón gió cao hơn, giúp hơi nước bốc hơi nhanh hơn.
  • C. Gió thổi mạnh hơn ở sườn đón gió, mang nhiều hơi nước hơn.
  • D. Sườn khuất gió thường có nhiều cây cối, hấp thụ bớt nước mưa.

Câu 15: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng ven biển như thế nào?

  • A. Dòng biển nóng gây mưa ít, dòng biển lạnh gây mưa nhiều.
  • B. Cả dòng biển nóng và lạnh đều làm tăng lượng mưa.
  • C. Dòng biển nóng làm tăng lượng mưa, dòng biển lạnh làm giảm lượng mưa.
  • D. Dòng biển không ảnh hưởng đến lượng mưa, chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ.

Câu 16: Tại sao khu vực quanh chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) trên lục địa lại thường hình thành các hoang mạc lớn với lượng mưa cực kỳ thấp?

  • A. Vì đây là nơi chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô.
  • B. Vì khu vực này nằm dưới ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến, nơi không khí giáng xuống và trở nên khô.
  • C. Vì các dòng biển lạnh chảy qua khu vực này.
  • D. Vì địa hình ở đây chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.

Câu 17: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp và gió, hãy giải thích tại sao vùng vĩ độ trung bình (ôn đới, khoảng 40-60 độ vĩ) lại có lượng mưa tương đối lớn và phân bố khá đều quanh năm?

  • A. Vì đây là nơi chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch nóng ẩm.
  • B. Vì khu vực này có nhiệt độ cao quanh năm, tăng cường bốc hơi.
  • C. Vì đây là nơi tiếp giáp với đai áp cao chí tuyến khô hạn.
  • D. Vì khu vực này là nơi hội tụ của các khối khí và chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.

Câu 18: Mưa rào thường có đặc điểm gì về thời gian và cường độ so với mưa phùn?

  • A. Cường độ mạnh, hạt to, thời gian ngắn.
  • B. Cường độ nhẹ, hạt nhỏ, thời gian ngắn.
  • C. Cường độ mạnh, hạt nhỏ, thời gian dài.
  • D. Cường độ nhẹ, hạt to, thời gian dài.

Câu 19: Đai áp thấp ôn đới (khoảng 60 độ vĩ Bắc và Nam) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm làm không khí thăng lên.
  • B. Sự giáng xuống của không khí khô và lạnh.
  • C. Sự thăng lên của không khí do sự gặp gỡ của các khối khí có nguồn gốc khác nhau.
  • D. Lực Coriolis gây ra sự phân tán không khí.

Câu 20: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về độ ẩm và khả năng gây mưa.

  • A. Mậu dịch: ẩm, mưa nhiều; Tây ôn đới: khô, mưa ít.
  • B. Mậu dịch: khô, mưa ít; Tây ôn đới: ẩm, mưa nhiều.
  • C. Cả hai đều khô và mưa ít.
  • D. Cả hai đều ẩm và mưa nhiều.

Câu 21: Lực ma sát của bề mặt Trái Đất ảnh hưởng đến gió như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ gió.
  • B. Làm gió thổi thẳng hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến gió.
  • D. Làm giảm tốc độ gió và ảnh hưởng đến hướng gió ở tầng thấp.

Câu 22: Tại sao các trung tâm áp cao và áp thấp trên Trái Đất không cố định mà có sự di chuyển theo mùa?

  • A. Do sự di chuyển biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến làm thay đổi các đới nhiệt và đai khí áp nhiệt lực.
  • B. Do sự thay đổi của dòng biển theo mùa.
  • C. Do hoạt động phun trào núi lửa.
  • D. Do sự thay đổi độ ẩm trong không khí.

Câu 23: Vùng nào sau đây trên Trái Đất có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? Giải thích nguyên nhân.

  • A. Vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh và không khí thăng lên tạo áp thấp.
  • B. Vùng ôn đới hải dương, do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
  • C. Vùng cận cực, do sự gặp gỡ của các khối khí nóng và lạnh.
  • D. Vùng chí tuyến trên đại dương, do có dòng biển nóng chảy qua.

Câu 24: Tại sao các vùng cực lại có lượng mưa (lượng giáng thủy) rất thấp, mặc dù là vùng lạnh giá?

  • A. Vì gió Đông cực mang hơi nước từ đại dương vào.
  • B. Vì nhiệt độ thấp làm hơi nước bốc hơi mạnh.
  • C. Vì có nhiều dòng biển nóng chảy qua các vùng cực.
  • D. Vì là vùng áp cao, không khí lạnh và khô giáng xuống, chứa ít hơi nước.

Câu 25: Loại mưa nào sau đây hình thành do sự thăng lên mạnh mẽ của không khí nóng ẩm, thường xảy ra vào buổi chiều ở vùng nhiệt đới?

  • A. Mưa đối lưu.
  • B. Mưa frông.
  • C. Mưa địa hình.
  • D. Mưa phùn.

Câu 26: Nếu một khu vực chịu ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến vào mùa hè và đai áp thấp ôn đới vào mùa đông, cùng với sự di chuyển của gió Tây ôn đới, thì kiểu khí hậu về lượng mưa của khu vực đó có thể như thế nào?

  • A. Mưa nhiều quanh năm.
  • B. Mùa hè khô hạn, mùa đông mưa nhiều.
  • C. Mùa hè mưa nhiều, mùa đông khô hạn.
  • D. Lượng mưa thấp quanh năm.

Câu 27: Khi không khí di chuyển từ vùng áp cao về vùng áp thấp, tốc độ gió phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Độ ẩm của không khí.
  • B. Nhiệt độ của không khí.
  • C. Độ chênh lệch khí áp giữa hai vùng.
  • D. Lực Coriolis.

Câu 28: Tại sao trên các đỉnh núi cao thường có tuyết phủ quanh năm, ngay cả ở vùng nhiệt đới?

  • A. Nhiệt độ giảm theo độ cao, trên đỉnh núi nhiệt độ luôn thấp hơn 0 độ C.
  • B. Gió mạnh trên đỉnh núi mang tuyết từ nơi khác đến.
  • C. Độ ẩm không khí trên đỉnh núi rất cao.
  • D. Áp suất không khí trên đỉnh núi rất thấp.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về sự phân bố các đai khí áp và gió, hãy dự đoán loại gió chủ đạo và tính chất của nó ở khu vực vĩ độ 5 độ Bắc.

  • A. Gió Tây ôn đới, ẩm.
  • B. Gió Đông cực, lạnh và khô.
  • C. Gió Mậu dịch (Tín phong), nóng và ẩm (tùy nguồn gốc).
  • D. Gió mùa, thay đổi hướng theo mùa.

Câu 30: Tại sao lượng mưa ở các đảo và ven biển thường cao hơn ở sâu trong lục địa (ở cùng vĩ độ và điều kiện địa hình tương tự)?

  • A. Vì nhiệt độ ở đảo và ven biển thấp hơn trong lục địa.
  • B. Vì không khí từ biển vào mang theo lượng hơi nước lớn.
  • C. Vì có nhiều núi cao ở đảo và ven biển.
  • D. Vì áp suất không khí ở đảo và ven biển thường thấp hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tại sao khí áp tại đỉnh núi Ê-vơ-rét (độ cao khoảng 8848 m) lại thấp hơn rất nhiều so với khí áp tại mực nước biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trung bình tháng 1 trên thế giới, ta thấy ở khu vực lục địa Á-Âu có một áp cao rất mạnh. Nguyên nhân chủ yếu hình thành áp cao này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Gió là sự chuyển động của không khí từ vùng khí áp cao sang vùng khí áp thấp. Tuy nhiên, trên thực tế, gió không thổi thẳng mà bị lệch hướng. Lực nào sau đây gây ra sự lệch hướng đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao đai áp thấp xích đạo lại hình thành và duy trì quanh năm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Gió Mậu dịch (Tín phong) có đặc điểm gì về hướng và tính chất ở Bán cầu Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Giải thích tại sao loại gió này lại có tính chất ẩm và thường gây mưa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Gió mùa là loại gió có sự thay đổi hướng rõ rệt theo mùa. Nguyên nhân chính tạo nên gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vào mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á, gió mùa thường thổi từ hướng nào và mang tính chất gì? Giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Gió phơn (gió Föhn) là loại gió địa phương có tính chất khô và nóng. Gió này thường hình thành khi luồng không khí ẩm vượt qua một dãy núi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Gió biển và gió đất là hai loại gió địa phương đặc trưng ở vùng ven biển. Sự khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành giữa hai loại gió này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm, nếu bạn thấy lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng mùa hạ và có một mùa đông khô hạn, bạn có thể suy đoán địa điểm này chịu ảnh hưởng rõ rệt của loại gió nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên bao gồm nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào sau đây trực tiếp giải thích sự hình thành của mưa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Yếu tố khí áp ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào? Chọn phát biểu đúng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Địa hình có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố lượng mưa. Tại sao sườn đón gió của dãy núi thường có lượng mưa lớn hơn nhiều so với sườn khuất gió?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng ven biển như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao khu vực quanh chí tuyến (khoảng 20-30 độ vĩ Bắc và Nam) trên lục địa lại thường hình thành các hoang mạc lớn với lượng mưa cực kỳ thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp và gió, hãy giải thích tại sao vùng vĩ độ trung bình (ôn đới, khoảng 40-60 độ vĩ) lại có lượng mưa tương đối lớn và phân bố khá đều quanh năm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Mưa rào thường có đặc điểm gì về thời gian và cường độ so với mưa phùn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đai áp thấp ôn đới (khoảng 60 độ vĩ Bắc và Nam) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về độ ẩm và khả năng gây mưa.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Lực ma sát của bề mặt Trái Đất ảnh hưởng đến gió như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao các trung tâm áp cao và áp thấp trên Trái Đất không cố định mà có sự di chuyển theo mùa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vùng nào sau đây trên Trái Đất có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? Giải thích nguyên nhân.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao các vùng cực lại có lượng mưa (lượng giáng thủy) rất thấp, mặc dù là vùng lạnh giá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Loại mưa nào sau đây hình thành do sự thăng lên mạnh mẽ của không khí nóng ẩm, thường xảy ra vào buổi chiều ở vùng nhiệt đới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu một khu vực chịu ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến vào mùa hè và đai áp thấp ôn đới vào mùa đông, cùng với sự di chuyển của gió Tây ôn đới, thì kiểu khí hậu về lượng mưa của khu vực đó có thể như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi không khí di chuyển từ vùng áp cao về vùng áp thấp, tốc độ gió phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao trên các đỉnh núi cao thường có tuyết phủ quanh năm, ngay cả ở vùng nhiệt đới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào kiến thức về sự phân bố các đai khí áp và gió, hãy dự đoán loại gió chủ đạo và tính chất của nó ở khu vực vĩ độ 5 độ Bắc.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao lượng mưa ở các đảo và ven biển thường cao hơn ở sâu trong lục địa (ở cùng vĩ độ và điều kiện địa hình tương tự)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo ra sự chuyển động của không khí từ nơi này đến nơi khác trên bề mặt Trái Đất, hình thành nên gió?

  • A. Lực Coriolis do sự tự quay của Trái Đất.
  • B. Sự chênh lệch khí áp giữa các khu vực.
  • C. Lực ma sát của bề mặt Trái Đất.
  • D. Sự khác biệt về độ ẩm trong không khí.

Câu 2: Trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng gần nhau thì điều gì sau đây càng đúng?

  • A. Lực Coriolis tác động lên gió càng yếu.
  • B. Gió thổi theo hướng vuông góc với đường đẳng áp.
  • C. Gradient khí áp càng lớn, gió thổi càng mạnh.
  • D. Khu vực đó có xu hướng hình thành áp cao.

Câu 3: Tại sao các đai áp thấp thường hình thành ở vùng Xích đạo và khoảng vĩ độ 60 độ Bắc và Nam?

  • A. Do nhiệt độ thấp làm không khí co lại và giáng xuống.
  • B. Do lực Coriolis làm không khí bị đẩy ra xa các vĩ độ này.
  • C. Do sự phân bố lục địa và đại dương không đồng đều.
  • D. Do dòng không khí thăng lên mạnh mẽ tại các vĩ độ đó.

Câu 4: Giải thích tại sao các đai áp cao thường hình thành ở khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam (chí tuyến) và vùng Cực?

  • A. Do dòng không khí giáng xuống mạnh mẽ tại các vĩ độ đó.
  • B. Do nhiệt độ cao làm không khí giãn nở và bốc lên.
  • C. Do sự gặp gỡ của các khối khí có tính chất khác nhau.
  • D. Do lực ma sát của bề mặt Trái Đất làm không khí bị giữ lại.

Câu 5: Lực nào sau đây chỉ làm thay đổi hướng của gió mà không làm thay đổi tốc độ của gió?

  • A. Lực gradient áp suất.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực Coriolis.
  • D. Trọng lực.

Câu 6: Tại sao gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu lại thổi chủ yếu theo hướng tây nam?

  • A. Do lực gradient áp suất.
  • B. Do sự kết hợp giữa lực gradient áp suất và lực Coriolis.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • D. Do sự phân bố lục địa và đại dương.

Câu 7: So sánh sự hình thành gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới trên quy mô toàn cầu. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Vùng áp thấp mà gió thổi tới.
  • B. Hướng thổi của gió ở hai bán cầu.
  • C. Nguyên nhân hình thành các đai áp.
  • D. Tính chất khô hay ẩm của gió.

Câu 8: Gió Mậu dịch thường có tính chất khô. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Do gió thổi từ đại dương vào lục địa.
  • B. Do gió thổi qua các sa mạc lớn.
  • C. Do gió thổi từ vùng áp cao, nơi không khí giáng xuống.
  • D. Do tốc độ gió rất mạnh.

Câu 9: Gió nào sau đây thay đổi hướng thổi theo mùa và thường mang lại sự khác biệt rõ rệt về thời tiết giữa mùa đông và mùa hạ ở những khu vực nó hoạt động?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng gió mùa là gì?

  • A. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Sự di chuyển hàng năm của đai áp thấp Xích đạo.
  • C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Địa hình đồi núi cao chắn gió.

Câu 11: Vào mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của gió mùa. Gió mùa hạ ở đây có nguồn gốc từ đâu và mang tính chất gì?

  • A. Từ lục địa châu Á, lạnh và khô.
  • B. Từ Bắc Đại Tây Dương, nóng và khô.
  • C. Từ các áp cao bán cầu Nam (vượt xích đạo đổi hướng), nóng ẩm và gây mưa.
  • D. Từ áp cao chí tuyến Bắc bán cầu, khô và ít gây mưa.

Câu 12: So sánh gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở khu vực châu Á gió mùa (ví dụ: Đông Nam Á). Điểm khác biệt rõ rệt nhất về tính chất và hướng thổi là gì?

  • A. Mùa đông nóng ẩm, mùa hạ lạnh khô; hướng thổi giống nhau.
  • B. Mùa đông lạnh ẩm, mùa hạ nóng khô; hướng thổi ngược nhau.
  • C. Mùa đông nóng khô, mùa hạ lạnh ẩm; hướng thổi giống nhau.
  • D. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm; hướng thổi ngược nhau.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của gió địa phương, hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa đất liền và biển trong ngày?

  • A. Gió đất và gió biển.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Tây ôn đới.

Câu 14: Vào ban ngày ở vùng ven biển, hướng gió chủ yếu là từ biển vào đất liền (gió biển). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Biển lạnh hơn đất liền, tạo áp thấp hút gió.
  • B. Đất liền nóng hơn biển, tạo áp thấp hút gió từ biển.
  • C. Biển và đất liền có nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Lực Coriolis làm lệch gió về phía đất liền.

Câu 15: Quá trình nào sau đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành mưa?

  • A. Không khí chuyển động theo chiều ngang.
  • B. Sự bay hơi của nước.
  • C. Sự ngưng tụ của hơi nước thành các hạt nhỏ.
  • D. Sự gia tăng tốc độ gió.

Câu 16: Tại sao các vùng gần Xích đạo thường có lượng mưa lớn quanh năm?

  • A. Do nhiệt độ cao, không khí bốc lên mạnh tạo mây đối lưu và mưa.
  • B. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • C. Do nằm gần các dòng biển lạnh.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.

Câu 17: Loại mưa nào sau đây thường xảy ra khi hai khối khí có tính chất khác nhau (nóng ẩm và lạnh khô) gặp nhau, tạo thành một mặt tiếp xúc (mặt front)?

  • A. Mưa đối lưu.
  • B. Mưa front.
  • C. Mưa địa hình.
  • D. Mưa phùn.

Câu 18: Một sườn núi đón gió ẩm từ biển thổi vào. Lượng mưa ở sườn núi này có xu hướng như thế nào so với sườn núi bên kia (khuất gió)?

  • A. Lớn hơn, do không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ.
  • B. Nhỏ hơn, do không khí bị cản trở bởi núi.
  • C. Bằng nhau, địa hình không ảnh hưởng đến mưa.
  • D. Chỉ có mưa vào mùa đông.

Câu 19: Vùng áp cao cận chí tuyến (khoảng 30 độ) thường là nơi hình thành các sa mạc lớn trên thế giới (ví dụ: Sahara, Australia). Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Sự bốc hơi mạnh mẽ của nước.
  • B. Ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • C. Sự tập trung các dòng biển lạnh.
  • D. Dòng không khí giáng xuống, làm không khí khô và ít mưa.

Câu 20: So sánh gió Mậu dịch ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Điểm khác biệt duy nhất về hướng thổi là gì?

  • A. Bắc bán cầu thổi tây nam, Nam bán cầu thổi tây bắc.
  • B. Bắc bán cầu thổi đông nam, Nam bán cầu thổi đông bắc.
  • C. Bắc bán cầu thổi đông bắc, Nam bán cầu thổi đông nam.
  • D. Hướng thổi giống nhau ở cả hai bán cầu.

Câu 21: Lượng mưa trung bình năm thường nhỏ nhất ở những khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Vùng Xích đạo và vùng ôn đới ẩm.
  • B. Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
  • C. Các sườn núi đón gió ẩm.
  • D. Vùng áp cao cận chí tuyến và vùng cực.

Câu 22: Khi không khí ẩm bốc lên cao, nhiệt độ của nó sẽ thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến quá trình ngưng tụ ra sao?

  • A. Nhiệt độ giảm, hơi nước dễ ngưng tụ hơn.
  • B. Nhiệt độ tăng, hơi nước khó ngưng tụ hơn.
  • C. Nhiệt độ không đổi, ngưng tụ phụ thuộc vào áp suất.
  • D. Nhiệt độ giảm, hơi nước bay hơi nhanh hơn.

Câu 23: Gió Đông cực có tính chất rất lạnh và khô. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Gió thổi qua đại dương ấm.
  • B. Gió thổi từ vùng áp cao với nhiệt độ cực thấp.
  • C. Gió thổi từ vùng áp thấp ôn đới.
  • D. Gió chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.

Câu 24: Trong chu trình tuần hoàn khí quyển toàn cầu, không khí giáng xuống ở các vĩ độ nào?

  • A. 0 độ và 60 độ Bắc/Nam.
  • B. 0 độ và 90 độ Bắc/Nam.
  • C. 30 độ và 60 độ Bắc/Nam.
  • D. 30 độ và 90 độ Bắc/Nam.

Câu 25: Tại sao gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á lại mang theo nhiều mưa?

  • A. Gió thổi từ biển/đại dương vào lục địa, mang theo hơi ẩm lớn.
  • B. Gió thổi từ lục địa ra biển, mang theo hơi ẩm.
  • C. Gió thổi từ vùng núi cao xuống đồng bằng.
  • D. Gió thổi từ áp cao khô hạn.

Câu 26: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về khí áp và sự phân bố khí áp trên Trái Đất?

  • A. Khí áp là sức nén của cột không khí lên bề mặt Trái Đất.
  • B. Khí áp được đo bằng đơn vị milibar (mb) hoặc hectopascal (hPa).
  • C. Khí áp tăng dần theo độ cao.
  • D. Sự phân bố khí áp trên Trái Đất có dạng các đai áp cao và áp thấp xen kẽ.

Câu 27: Giả sử có hai địa điểm A và B ở cùng vĩ độ. Địa điểm A có nhiệt độ cao hơn đáng kể so với địa điểm B. Khí áp tại A và B có xu hướng như thế nào?

  • A. A có xu hướng áp thấp, B có xu hướng áp cao.
  • B. A có xu hướng áp cao, B có xu hướng áp thấp.
  • C. Khí áp tại A và B có xu hướng bằng nhau.
  • D. Khí áp không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 28: Tại sao vùng ôn đới (khoảng 40-60 độ vĩ Bắc và Nam) lại có lượng mưa tương đối lớn, đặc biệt ở các sườn đón gió Tây ôn đới?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • B. Do nhiệt độ rất cao quanh năm.
  • C. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm và mưa front.
  • D. Do nằm trong đai áp cao cận chí tuyến.

Câu 29: So sánh cơ chế hình thành mưa đối lưu và mưa địa hình. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Mưa đối lưu cần hơi nước, mưa địa hình không cần.
  • B. Mưa đối lưu do dòng thăng thẳng đứng, mưa địa hình do không khí bị đẩy lên theo sườn núi.
  • C. Mưa đối lưu xảy ra ở biển, mưa địa hình xảy ra ở lục địa.
  • D. Mưa đối lưu liên quan đến front, mưa địa hình không liên quan.

Câu 30: Khí áp có mối quan hệ như thế nào với độ ẩm của không khí (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Không khí ẩm thường có khí áp thấp hơn không khí khô.
  • B. Không khí ẩm thường có khí áp cao hơn không khí khô.
  • C. Độ ẩm không ảnh hưởng đến khí áp.
  • D. Khí áp chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và độ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo ra sự chuyển động của không khí từ nơi này đến nơi khác trên bề mặt Trái Đất, hình thành nên gió?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng gần nhau thì điều gì sau đây càng đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao các đai áp thấp thường hình thành ở vùng Xích đạo và khoảng vĩ độ 60 độ Bắc và Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Giải thích tại sao các đai áp cao thường hình thành ở khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam (chí tuyến) và vùng Cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Lực nào sau đây chỉ làm thay đổi hướng của gió mà không làm thay đổi tốc độ của gió?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu lại thổi chủ yếu theo hướng tây nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: So sánh sự hình thành gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới trên quy mô toàn cầu. Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Gió Mậu dịch thường có tính chất khô. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Gió nào sau đây thay đổi hướng thổi theo mùa và thường mang lại sự khác biệt rõ rệt về thời tiết giữa mùa đông và mùa hạ ở những khu vực nó hoạt động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng gió mùa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vào mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của gió mùa. Gió mùa hạ ở đây có nguồn gốc từ đâu và mang tính chất gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So sánh gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở khu vực châu Á gió mùa (ví dụ: Đông Nam Á). Điểm khác biệt rõ rệt nhất về tính chất và hướng thổi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của gió địa phương, hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa đất liền và biển trong ngày?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vào ban ngày ở vùng ven biển, hướng gió chủ yếu là từ biển vào đất liền (gió biển). Giải thích nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quá trình nào sau đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành mưa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các vùng gần Xích đạo thường có lượng mưa lớn quanh năm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Loại mưa nào sau đây thường xảy ra khi hai khối khí có tính chất khác nhau (nóng ẩm và lạnh khô) gặp nhau, tạo thành một mặt tiếp xúc (mặt front)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một sườn núi đón gió ẩm từ biển thổi vào. Lượng mưa ở sườn núi này có xu hướng như thế nào so với sườn núi bên kia (khuất gió)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vùng áp cao cận chí tuyến (khoảng 30 độ) thường là nơi hình thành các sa mạc lớn trên thế giới (ví dụ: Sahara, Australia). Nguyên nhân chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So sánh gió Mậu dịch ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Điểm khác biệt duy nhất về hướng thổi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Lượng mưa trung bình năm thường nhỏ nhất ở những khu vực nào trên Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi không khí ẩm bốc lên cao, nhiệt độ của nó sẽ thay đổi như thế nào và điều này ảnh hưởng đến quá trình ngưng tụ ra sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Gió Đông cực có tính chất rất lạnh và khô. Nguyên nhân chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong chu trình tuần hoàn khí quyển toàn cầu, không khí giáng xuống ở các vĩ độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á lại mang theo nhiều mưa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về khí áp và sự phân bố khí áp trên Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử có hai địa điểm A và B ở cùng vĩ độ. Địa điểm A có nhiệt độ cao hơn đáng kể so với địa điểm B. Khí áp tại A và B có xu hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao vùng ôn đới (khoảng 40-60 độ vĩ Bắc và Nam) lại có lượng mưa tương đối lớn, đặc biệt ở các sườn đón gió Tây ôn đới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: So sánh cơ chế hình thành mưa đối lưu và mưa địa hình. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khí áp có mối quan hệ như thế nào với độ ẩm của không khí (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao khí áp lại giảm dần khi lên cao?

  • A. Lượng không khí phía trên giảm khi lên cao.
  • B. Nhiệt độ không khí tăng khi lên cao.
  • C. Độ ẩm không khí tăng khi lên cao.
  • D. Lực hút của Trái Đất giảm khi lên cao.

Câu 2: Một khu vực có nhiệt độ không khí rất cao so với xung quanh. Dự báo về khí áp tại khu vực này sẽ như thế nào?

  • A. Khí áp rất cao.
  • B. Khí áp tương đương với xung quanh.
  • C. Khí áp rất thấp.
  • D. Khí áp không liên quan đến nhiệt độ.

Câu 3: Trên bản đồ khí tượng, các đường đẳng áp (isobar) càng sát nhau thì điều gì sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Gió thổi rất yếu.
  • B. Gió thổi rất mạnh.
  • C. Không có gió.
  • D. Nhiệt độ không khí rất cao.

Câu 4: Hệ thống gió thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng Đông Bắc ở bán cầu Bắc và Đông Nam ở bán cầu Nam. Đây là loại gió nào?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong).
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 5: Tại sao gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc lại có hướng chủ yếu là Tây Nam?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình.
  • B. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
  • C. Do gió thổi từ cực về.
  • D. Do lực Coriolis làm lệch hướng so với hướng chuyển động từ áp cao về áp thấp.

Câu 6: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Gió Mậu dịch ẩm hơn gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch thường khô, còn gió Tây ôn đới thường ẩm.
  • C. Cả hai loại gió đều rất khô.
  • D. Cả hai loại gió đều rất ẩm.

Câu 7: Hiện tượng gió mùa phổ biến nhất ở khu vực nào trên thế giới và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Đới ôn hòa, do sự di chuyển của các đai khí áp.
  • B. Đới lạnh, do chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • C. Đới nóng và một phần đới ôn hòa, do sự nóng lên/lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • D. Đới cực, do sự khác biệt về bức xạ mặt trời theo mùa.

Câu 8: Vào mùa hạ, tại sao khu vực Đông Nam Á thường chịu ảnh hưởng của gió thổi từ đại dương vào đất liền, mang theo nhiều hơi ẩm và gây mưa lớn?

  • A. Lục địa nóng lên tạo thành áp thấp, hút gió ẩm từ đại dương vào.
  • B. Đại dương lạnh hơn tạo thành áp cao, đẩy gió khô vào đất liền.
  • C. Gió Mậu dịch hoạt động mạnh hơn vào mùa hạ.
  • D. Gió Tây ôn đới di chuyển xuống phía Nam vào mùa hạ.

Câu 9: Gió phơn (Fohn) là loại gió địa phương có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Thổi theo mùa, hướng ngược nhau giữa mùa đông và mùa hạ.
  • B. Thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày.
  • C. Thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm.
  • D. Thổi từ trên núi xuống thung lũng, có tính chất khô và nóng.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa khí áp và mưa là đúng?

  • A. Vùng áp cao thường có mưa nhiều.
  • B. Vùng áp thấp thường có mưa nhiều.
  • C. Khí áp không ảnh hưởng đến sự phân bố mưa.
  • D. Vùng khí áp cao và thấp đều có lượng mưa như nhau.

Câu 11: Loại mưa nào sau đây thường xảy ra do sự gặp gỡ của hai khối khí có nguồn gốc và tính chất khác nhau (một nóng ẩm, một lạnh khô)?

  • A. Mưa dông (đối lưu).
  • B. Mưa địa hình.
  • C. Mưa frông.
  • D. Mưa nhiệt đới.

Câu 12: Một vùng nằm ở sườn đón gió của dãy núi cao, hướng gió chủ đạo thổi từ biển vào. Dự báo về lượng mưa tại vùng này so với sườn khuất gió sẽ như thế nào?

  • A. Lượng mưa sẽ cao hơn đáng kể so với sườn khuất gió.
  • B. Lượng mưa sẽ thấp hơn đáng kể so với sườn khuất gió.
  • C. Lượng mưa sẽ tương đương với sườn khuất gió.
  • D. Địa hình núi không ảnh hưởng đến lượng mưa.

Câu 13: Tại sao vùng Xích đạo thường có lượng mưa rất lớn quanh năm?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • B. Do không khí nóng ẩm bốc lên mạnh tạo thành đai áp thấp và gây mưa đối lưu.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới mang ẩm.
  • D. Do nằm gần các dòng biển lạnh.

Câu 14: Quan sát một khu vực có sự thay đổi hướng gió rõ rệt theo mùa (ví dụ: mùa đông gió thổi chủ yếu hướng Đông Bắc, mùa hạ gió thổi chủ yếu hướng Tây Nam). Loại gió nào đang hoạt động chi phối tại đây?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 15: Lực nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp làm phát sinh ra gió?

  • A. Lực hấp dẫn (trọng lực).
  • B. Lực gradient áp suất (chênh lệch khí áp).
  • C. Lực Coriolis.
  • D. Lực ma sát.

Câu 16: Sự di chuyển biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến theo mùa ảnh hưởng như thế nào đến các đai khí áp trên Trái Đất?

  • A. Làm các đai khí áp cố định tại chỗ.
  • B. Làm các đai khí áp biến mất theo mùa.
  • C. Làm các đai khí áp dịch chuyển theo vĩ độ về phía bán cầu mùa hạ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đai áp thấp xích đạo.

Câu 17: Xét hai địa điểm A và B ở cùng một độ cao, nhưng nhiệt độ không khí tại A cao hơn B. Khí áp tại A so với B sẽ như thế nào?

  • A. Thấp hơn.
  • B. Cao hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết độ ẩm.

Câu 18: Một người đứng ở vĩ độ 45 độ Bắc, quan sát thấy gió thổi từ phía Tây. Rất có thể đây là loại gió hoàn lưu nào?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 19: Tại sao vùng áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) lại hình thành?

  • A. Không khí từ vùng Xích đạo bốc lên rồi giáng xuống tại đây.
  • B. Nhiệt độ rất thấp khiến không khí co lại.
  • C. Gió Đông cực thổi đến và tích tụ lại.
  • D. Địa hình núi cao làm cản trở dòng khí.

Câu 20: Gió đất và gió biển khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Tính chất khô/ẩm.
  • B. Phạm vi hoạt động.
  • C. Hướng gió thay đổi theo chu kỳ ngày đêm.
  • D. Nguyên nhân hình thành do chênh lệch áp suất.

Câu 21: Một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất thấp, thường xuyên khô hạn, và chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch. Vùng này có khả năng nằm ở đới khí hậu nào?

  • A. Đới khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Đới khí hậu xích đạo.
  • C. Đới khí hậu cận cực.
  • D. Đới khí hậu nhiệt đới (đặc biệt là vùng chí tuyến).

Câu 22: Tại sao trên các đỉnh núi cao thường có tuyết rơi hoặc đóng băng quanh năm, ngay cả ở vùng vĩ độ thấp?

  • A. Khí áp trên cao rất thấp.
  • B. Gió trên cao thổi mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ không khí giảm khi lên cao.
  • D. Độ ẩm không khí trên cao rất cao.

Câu 23: Giả sử một khu vực có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. Loại gió địa phương nào có khả năng hoạt động rõ rệt tại đây, nếu khu vực đó nằm ven biển?

  • A. Gió đất và gió biển.
  • B. Gió phơn.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Mậu dịch.

Câu 24: Phân tích vai trò của đại dương trong việc hình thành và tính chất của gió mùa ở khu vực châu Á gió mùa.

  • A. Đại dương là nguồn cung cấp khí khô cho gió mùa mùa đông.
  • B. Đại dương tạo ra sự chênh lệch áp suất theo mùa với lục địa và là nguồn cung cấp hơi ẩm cho gió mùa mùa hạ.
  • C. Đại dương chỉ ảnh hưởng đến gió Tây ôn đới, không ảnh hưởng đến gió mùa.
  • D. Đại dương làm giảm cường độ của gió mùa.

Câu 25: Tại sao vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có khí áp cao quanh năm?

  • A. Do gió Mậu dịch thổi đến tích tụ.
  • B. Do không khí nóng ẩm bốc lên mạnh.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
  • D. Do nhiệt độ rất thấp khiến không khí co lại và giáng xuống.

Câu 26: Một nhà khí tượng muốn dự báo lượng mưa tại một thành phố nằm ở chân núi. Ngoài các yếu tố khí áp và gió, nhà khí tượng cần đặc biệt lưu ý đến yếu tố địa hình nào để dự báo chính xác hơn?

  • A. Độ dốc của sườn núi.
  • B. Hướng của dãy núi so với hướng gió chủ đạo.
  • C. Chiều dài của dãy núi.
  • D. Loại đá cấu tạo nên núi.

Câu 27: Trong các loại gió sau, loại nào thường có tính chất lạnh và khô?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa mùa hạ.

Câu 28: Phân tích tác động của lực Coriolis đến hướng chuyển động của gió ở bán cầu Nam.

  • A. Làm lệch hướng gió sang bên phải so với hướng ban đầu.
  • B. Không ảnh hưởng đến hướng gió ở bán cầu Nam.
  • C. Làm tăng tốc độ gió.
  • D. Làm lệch hướng gió sang bên trái so với hướng ban đầu.

Câu 29: Tại sao sự phân bố các dòng biển nóng và lạnh lại ảnh hưởng đến lượng mưa ở các vùng ven bờ?

  • A. Dòng biển nóng làm tăng độ ẩm không khí, dòng biển lạnh làm giảm độ ẩm không khí ven bờ.
  • B. Dòng biển nóng làm giảm nhiệt độ, dòng biển lạnh làm tăng nhiệt độ ven bờ.
  • C. Dòng biển chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến mưa.
  • D. Dòng biển nóng gây ra gió mạnh, dòng biển lạnh gây ra gió yếu.

Câu 30: Một vùng nằm ở vĩ độ 5 độ Bắc. Loại gió hoàn lưu nào có ảnh hưởng chủ yếu và tính chất điển hình của nó là gì?

  • A. Gió Tây ôn đới, ẩm.
  • B. Gió Mậu dịch (tuy nhiên gió yếu do nằm trong đai áp thấp), nóng ẩm, mưa nhiều.
  • C. Gió Đông cực, lạnh khô.
  • D. Gió mùa, thay đổi hướng theo mùa rõ rệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tại sao khí áp lại giảm dần khi lên cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một khu vực có nhiệt độ không khí rất cao so với xung quanh. Dự báo về khí áp tại khu vực này sẽ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trên bản đồ khí tượng, các đường đẳng áp (isobar) càng sát nhau thì điều gì sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hệ thống gió thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng Đông Bắc ở bán cầu Bắc và Đông Nam ở bán cầu Nam. Đây là loại gió nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc lại có hướng chủ yếu là Tây Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiện tượng gió mùa phổ biến nhất ở khu vực nào trên thế giới và nguyên nhân chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vào mùa hạ, tại sao khu vực Đông Nam Á thường chịu ảnh hưởng của gió thổi từ đại dương vào đất liền, mang theo nhiều hơi ẩm và gây mưa lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Gió phơn (Fohn) là loại gió địa phương có đặc điểm gì nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa khí áp và mưa là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Loại mưa nào sau đây thường xảy ra do sự gặp gỡ của hai khối khí có nguồn gốc và tính chất khác nhau (một nóng ẩm, một lạnh khô)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vùng nằm ở sườn đón gió của dãy núi cao, hướng gió chủ đạo thổi từ biển vào. Dự báo về lượng mưa tại vùng này so với sườn khuất gió sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao vùng Xích đạo thường có lượng mưa rất lớn quanh năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Quan sát một khu vực có sự thay đổi hướng gió rõ rệt theo mùa (ví dụ: mùa đông gió thổi chủ yếu hướng Đông Bắc, mùa hạ gió thổi chủ yếu hướng Tây Nam). Loại gió nào đang hoạt động chi phối tại đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Lực nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp làm phát sinh ra gió?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sự di chuyển biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến theo mùa ảnh hưởng như thế nào đến các đai khí áp trên Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xét hai địa điểm A và B ở cùng một độ cao, nhưng nhiệt độ không khí tại A cao hơn B. Khí áp tại A so với B sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một người đứng ở vĩ độ 45 độ Bắc, quan sát thấy gió thổi từ phía Tây. Rất có thể đây là loại gió hoàn lưu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao vùng áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) lại hình thành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Gió đất và gió biển khác nhau cơ bản ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất thấp, thường xuyên khô hạn, và chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch. Vùng này có khả năng nằm ở đới khí hậu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao trên các đỉnh núi cao thường có tuyết rơi hoặc đóng băng quanh năm, ngay cả ở vùng vĩ độ thấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử một khu vực có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. Loại gió địa phương nào có khả năng hoạt động rõ rệt tại đây, nếu khu vực đó nằm ven biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích vai trò của đại dương trong việc hình thành và tính chất của gió mùa ở khu vực châu Á gió mùa.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có khí áp cao quanh năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một nhà khí tượng muốn dự báo lượng mưa tại một thành phố nằm ở chân núi. Ngoài các yếu tố khí áp và gió, nhà khí tượng cần đặc biệt lưu ý đến yếu tố địa hình nào để dự báo chính xác hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong các loại gió sau, loại nào thường có tính chất lạnh và khô?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích tác động của lực Coriolis đến hướng chuyển động của gió ở bán cầu Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao sự phân bố các dòng biển nóng và lạnh lại ảnh hưởng đến lượng mưa ở các vùng ven bờ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vùng nằm ở vĩ độ 5 độ Bắc. Loại gió hoàn lưu nào có ảnh hưởng chủ yếu và tính chất điển hình của nó là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao khí áp lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao làm không khí co lại.
  • B. Do gió thổi mạnh hơn ở các tầng cao làm phân tán không khí.
  • C. Do lượng hơi nước trong không khí giảm dần theo độ cao.
  • D. Do không khí càng lên cao càng loãng, trọng lượng cột khí giảm.

Câu 2: Quan sát hình vẽ (không cung cấp ở đây, giả định có hình vẽ minh họa vùng áp cao và áp thấp). Gió được hình thành do yếu tố chính nào?

  • A. Sự chênh lệch khí áp giữa các khu vực.
  • B. Lực hút của Trái Đất.
  • C. Sự quay của Trái Đất quanh trục.
  • D. Địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 3: Lực Cô-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió trên Trái Đất?

  • A. Làm tăng tốc độ gió.
  • B. Làm giảm tốc độ gió.
  • C. Làm lệch hướng gió sang phải ở bán cầu Bắc, sang trái ở bán cầu Nam.
  • D. Làm gió chỉ thổi theo phương Bắc - Nam.

Câu 4: Gió Tây ôn đới có đặc điểm hướng và tính chất như thế nào ở bán cầu Bắc?

  • A. Đông Bắc, khô và lạnh.
  • B. Tây Nam, ẩm và ấm.
  • C. Đông Nam, khô và nóng.
  • D. Tây Bắc, lạnh và khô.

Câu 5: Vùng nào trên bề mặt Trái Đất thường xuyên tồn tại đai áp thấp xích đạo?

  • A. Khoảng vĩ độ 0-5 độ Bắc và Nam.
  • B. Khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam.
  • C. Khoảng vĩ độ 60 độ Bắc và Nam.
  • D. Tại các cực Bắc và Nam.

Câu 6: Giải thích tại sao gió Mậu dịch (Tín phong) lại có tính chất khô?

  • A. Do thổi qua các sa mạc lớn.
  • B. Do tốc độ gió rất mạnh.
  • C. Do thổi từ các khu vực áp cao nơi không khí giáng xuống và ấm lên.
  • D. Do thổi chủ yếu trên lục địa.

Câu 7: Gió mùa khác biệt cơ bản với các loại gió thường xuyên (như Tín phong, Tây ôn đới) ở đặc điểm nào?

  • A. Chỉ thổi vào ban ngày.
  • B. Hướng gió và tính chất thay đổi theo mùa.
  • C. Chỉ xuất hiện ở vùng núi cao.
  • D. Thổi liên tục quanh năm theo một hướng.

Câu 8: Tại sao ở khu vực ven biển lại xuất hiện gió đất và gió biển thay đổi hướng theo ngày và đêm?

  • A. Do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển theo chu kỳ ngày đêm.
  • B. Do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít ở vùng vĩ độ thấp.
  • C. Do sự thay đổi của thủy triều.
  • D. Do địa hình phức tạp ở vùng ven biển.

Câu 9: Gió fơn (Foehn) là loại gió địa phương có đặc điểm gì?

  • A. Thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày, mang theo hơi ẩm.
  • B. Thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm, mang theo hơi ẩm.
  • C. Thổi liên tục quanh năm theo một hướng cố định.
  • D. Khi vượt qua dãy núi, không khí trở nên khô và nóng ở sườn khuất gió.

Câu 10: Quá trình nào sau đây là bước quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành mưa?

  • A. Hơi nước bốc hơi từ mặt đất, sông, hồ, biển.
  • B. Hơi nước trong không khí ngưng kết thành các hạt nước nhỏ hoặc tinh thể băng tạo thành mây.
  • C. Không khí chuyển động theo chiều ngang (gió).
  • D. Bức xạ mặt trời làm nóng không khí.

Câu 11: Tại sao các khu vực gần đai áp thấp xích đạo lại thường có lượng mưa lớn quanh năm?

  • A. Không khí nóng ẩm bốc lên mạnh (dòng thăng) gây mưa đối lưu.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • C. Có địa hình núi cao gây mưa địa hình.
  • D. Nằm gần các dòng biển lạnh.

Câu 12: Loại mưa nào chủ yếu hình thành do sự gặp gỡ của hai khối khí có nhiệt độ và tính chất khác nhau?

  • A. Mưa đối lưu.
  • B. Mưa địa hình.
  • C. Mưa frông.
  • D. Mưa phùn.

Câu 13: Một sườn núi đón gió ẩm từ biển thổi vào sẽ có đặc điểm lượng mưa như thế nào so với sườn núi khuất gió?

  • A. Lượng mưa lớn hơn nhiều.
  • B. Lượng mưa ít hơn nhiều.
  • C. Lượng mưa tương đương.
  • D. Chỉ có mưa vào mùa đông.

Câu 14: Tại sao các khu vực nằm gần các dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

  • A. Dòng biển lạnh mang theo không khí khô từ cực.
  • B. Không khí trên dòng biển lạnh bị lạnh đi, khó bốc hơi và ngưng kết, cản trở sự bốc lên của không khí ẩm.
  • C. Dòng biển lạnh hút hết hơi nước từ đất liền ra biển.
  • D. Khu vực này thường nằm dưới ảnh hưởng của đai áp thấp.

Câu 15: Phân tích nguyên nhân khiến gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á thường mang lại lượng mưa lớn?

  • A. Thổi từ lục địa ra biển, mang theo không khí khô.
  • B. Thổi từ vùng áp cao chí tuyến, tính chất khô nóng.
  • C. Thổi từ đại dương vào đất liền, mang theo lượng hơi nước lớn.
  • D. Chỉ thổi vào ban đêm khi nhiệt độ giảm.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp, hãy dự đoán khu vực nào sau đây có xu hướng có nhiều hoang mạc nóng?

  • A. Khu vực xích đạo (0-5 độ vĩ).
  • B. Khu vực chí tuyến (khoảng 30 độ vĩ Bắc và Nam).
  • C. Khu vực ôn đới (khoảng 60 độ vĩ Bắc và Nam).
  • D. Khu vực cực (khoảng 90 độ vĩ Bắc và Nam).

Câu 17: So sánh tính chất của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

  • A. Cùng hướng Tây Nam nhưng tính chất khác nhau.
  • B. Hướng khác nhau nhưng cùng tính chất khô.
  • C. Cùng hướng Tây Bắc nhưng tính chất khác nhau.
  • D. Hướng khác nhau (Tây Nam ở Bắc, Tây Bắc ở Nam) nhưng cùng tính chất ẩm.

Câu 18: Tại sao khu vực ôn đới lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của cả gió Tây ôn đới và gió Đông cực?

  • A. Do nằm gần xích đạo.
  • B. Do có địa hình núi cao.
  • C. Do nằm giữa đai áp cao chí tuyến và đai áp cao cực, nơi hội tụ các khối khí.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 19: Một vùng có lượng mưa trung bình năm rất thấp, thường xuyên có nhiệt độ cao ban ngày và giảm mạnh ban đêm. Vùng đó có khả năng nằm ở đâu và chịu ảnh hưởng của loại gió nào?

  • A. Khu vực chí tuyến, chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Khu vực ôn đới, chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
  • C. Khu vực xích đạo, chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • D. Khu vực cực, chịu ảnh hưởng của gió Đông cực.

Câu 20: Tại sao khu vực Tây Âu lại có khí hậu ẩm ướt quanh năm, đặc biệt là vào mùa đông?

  • A. Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • B. Chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới thổi từ Đại Tây Dương mang hơi ẩm.
  • C. Nằm trong vùng áp thấp thường xuyên.
  • D. Có nhiều hồ và sông lớn.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về nguyên nhân hình thành giữa gió mùa ngoại chí tuyến và gió mùa nội chí tuyến.

  • A. Gió mùa ngoại chí tuyến do địa hình, nội chí tuyến do dòng biển.
  • B. Gió mùa ngoại chí tuyến do lực Cô-ri-ô-lít, nội chí tuyến do chênh lệch nhiệt độ.
  • C. Gió mùa ngoại chí tuyến do sự di chuyển đai áp, nội chí tuyến do chênh lệch nhiệt độ lục địa - đại dương.
  • D. Gió mùa ngoại chí tuyến do chênh lệch nhiệt độ lục địa - đại dương theo mùa, nội chí tuyến do sự dịch chuyển của các đai khí áp theo mùa.

Câu 22: Giả sử có một vùng đồng bằng rộng lớn nằm ở vĩ độ khoảng 40 độ Bắc, xa biển. Loại gió chính ảnh hưởng đến vùng này quanh năm là gì?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong).
  • B. Gió Đông cực.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió mùa.

Câu 23: Phân tích vai trò của độ cao địa hình trong việc hình thành mưa địa hình.

  • A. Buộc các khối khí ẩm bốc lên cao, lạnh đi và ngưng kết hơi nước.
  • B. Làm tăng tốc độ gió, gây ra mưa đá.
  • C. Hấp thụ hơi nước từ không khí, làm giảm lượng mưa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hướng gió, không ảnh hưởng đến lượng mưa.

Câu 24: Tại sao hiện tượng gió đất và gió biển lại rõ rệt nhất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Do có nhiều sông ngòi.
  • C. Do địa hình đồi núi phức tạp.
  • D. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước theo ngày đêm rất rõ rệt.

Câu 25: Nếu một khối khí nóng và ẩm gặp một khối khí lạnh hơn, khả năng cao sẽ xảy ra hiện tượng thời tiết gì tại mặt tiếp xúc (frông)?

  • A. Hình thành mây và gây mưa.
  • B. Khí áp tăng đột ngột.
  • C. Nhiệt độ tăng cao.
  • D. Gió ngừng thổi.

Câu 26: Ngoài khí áp và gió, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố lượng mưa trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Chỉ có khí áp và gió là yếu tố quyết định.
  • B. Chỉ có nhiệt độ không khí.
  • C. Chỉ có độ muối của nước biển.
  • D. Địa hình, dòng biển, vĩ độ.

Câu 27: Tại sao các khu vực gần đới áp cao cực lại có lượng mưa rất ít?

  • A. Chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • B. Không khí lạnh chứa ít hơi nước và dòng khí giáng xuống cản trở hình thành mây mưa.
  • C. Nằm gần các dòng biển nóng.
  • D. Có địa hình đồi núi thấp.

Câu 28: Dựa vào đặc điểm của gió Tây ôn đới, hãy dự đoán kiểu thảm thực vật chủ yếu ở khu vực ôn đới hải dương (nơi chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây ôn đới).

  • A. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • B. Thảo nguyên khô hạn.
  • C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ẩm ướt.
  • D. Đài nguyên (Tundra).

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về tính chất và hướng gió giữa gió đất và gió biển.

  • A. Gió đất thổi ban ngày, gió biển thổi ban đêm.
  • B. Gió đất ẩm, gió biển khô.
  • C. Gió đất thổi từ biển vào, gió biển thổi từ đất liền ra.
  • D. Gió đất thổi từ đất liền ra biển (đêm, khô hơn), gió biển thổi từ biển vào đất liền (ngày, ẩm).

Câu 30: Tại sao hiện tượng gió fơn lại thường xảy ra ở sườn phía đông dãy núi Trường Sơn của Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Vào mùa hè, gió mùa Tây Nam thổi từ phía Tây qua dãy Trường Sơn.
  • B. Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi từ phía Bắc qua dãy Trường Sơn.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • D. Do khu vực này nằm gần biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tại sao khí áp lại giảm dần theo độ cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan sát hình vẽ (không cung cấp ở đây, giả định có hình vẽ minh họa vùng áp cao và áp thấp). Gió được hình thành do yếu tố chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Lực Cô-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Gió Tây ôn đới có đặc điểm hướng và tính chất như thế nào ở bán cầu Bắc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vùng nào trên bề mặt Trái Đất thường xuyên tồn tại đai áp thấp xích đạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Giải thích tại sao gió Mậu dịch (Tín phong) lại có tính chất khô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Gió mùa khác biệt cơ bản với các loại gió thường xuyên (như Tín phong, Tây ôn đới) ở đặc điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao ở khu vực ven biển lại xuất hiện gió đất và gió biển thay đổi hướng theo ngày và đêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Gió fơn (Foehn) là loại gió địa phương có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quá trình nào sau đây là bước quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành mưa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao các khu vực gần đai áp thấp xích đạo lại thường có lượng mưa lớn quanh năm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Loại mưa nào chủ yếu hình thành do sự gặp gỡ của hai khối khí có nhiệt độ và tính chất khác nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một sườn núi đón gió ẩm từ biển thổi vào sẽ có đặc điểm lượng mưa như thế nào so với sườn núi khuất gió?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao các khu vực nằm gần các dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích nguyên nhân khiến gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á thường mang lại lượng mưa lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp, hãy dự đoán khu vực nào sau đây có xu hướng có nhiều hoang mạc nóng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh tính chất của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao khu vực ôn đới lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của cả gió Tây ôn đới và gió Đông cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vùng có lượng mưa trung bình năm rất thấp, thường xuyên có nhiệt độ cao ban ngày và giảm mạnh ban đêm. Vùng đó có khả năng nằm ở đâu và chịu ảnh hưởng của loại gió nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao khu vực Tây Âu lại có khí hậu ẩm ướt quanh năm, đặc biệt là vào mùa đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về nguyên nhân hình thành giữa gió mùa ngoại chí tuyến và gió mùa nội chí tuyến.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử có một vùng đồng bằng rộng lớn nằm ở vĩ độ khoảng 40 độ Bắc, xa biển. Loại gió chính ảnh hưởng đến vùng này quanh năm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích vai trò của độ cao địa hình trong việc hình thành mưa địa hình.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao hiện tượng gió đất và gió biển lại rõ rệt nhất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nếu một khối khí nóng và ẩm gặp một khối khí lạnh hơn, khả năng cao sẽ xảy ra hiện tượng thời tiết gì tại mặt tiếp xúc (frông)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ngoài khí áp và gió, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố lượng mưa trên bề mặt Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao các khu vực gần đới áp cao cực lại có lượng mưa rất ít?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Dựa vào đặc điểm của gió Tây ôn đới, hãy dự đoán kiểu thảm thực vật chủ yếu ở khu vực ôn đới hải dương (nơi chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây ôn đới).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về tính chất và hướng gió giữa gió đất và gió biển.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao hiện tượng gió fơn lại thường xảy ra ở sườn phía đông dãy núi Trường Sơn của Việt Nam vào mùa hè?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp tại một địa điểm phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ nhiệt độ và độ ẩm của không khí.
  • B. Chỉ độ cao và hướng gió.
  • C. Nhiệt độ, độ ẩm và độ cao của không khí.
  • D. Độ cao, hướng gió và lượng mưa.

Câu 2: Đai áp thấp xích đạo (khoảng 0-5° vĩ Bắc và Nam) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự lạnh đi mạnh mẽ của không khí tại vùng cực.
  • B. Sự tích tụ của các khối khí lạnh từ vĩ độ cao.
  • C. Lực Coriolis làm không khí di chuyển về phía cực.
  • D. Nhiệt độ cao làm không khí giãn nở, nhẹ đi và bốc lên.

Câu 3: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bắc bán cầu thổi quanh năm theo hướng nào và có tính chất gì?

  • A. Đông Bắc, khô.
  • B. Tây Nam, ẩm.
  • C. Đông Nam, ẩm.
  • D. Tây Bắc, khô.

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam thổi quanh năm theo hướng nào?

  • A. Tây Nam.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 5: So sánh sự khác biệt chính về hướng gió giữa gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông ở một khu vực điển hình chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á.

  • A. Mùa hạ thổi từ lục địa ra đại dương, mùa đông thổi từ đại dương vào đất liền.
  • B. Mùa hạ thổi từ áp cao chí tuyến về xích đạo, mùa đông thổi từ áp cao cực về ôn đới.
  • C. Mùa hạ thổi từ đại dương vào đất liền, mùa đông thổi từ lục địa ra đại dương.
  • D. Hướng gió không thay đổi theo mùa, chỉ tính chất khác nhau.

Câu 6: Nguyên nhân chính tạo ra sự thay đổi hướng gió giữa gió đất và gió biển trong ngày là gì?

  • A. Sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa đất liền và biển theo chu kỳ ngày - đêm.
  • B. Ảnh hưởng của lực Coriolis làm lệch hướng gió cố định.
  • C. Sự dịch chuyển của các đai khí áp theo vĩ độ.
  • D. Địa hình ven biển phức tạp gây nhiễu loạn gió.

Câu 7: Tại sao sườn đón gió của các dãy núi thường nhận được lượng mưa lớn hơn nhiều so với sườn khuất gió?

  • A. Không khí ở sườn đón gió có nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Gió ở sườn đón gió có tốc độ mạnh hơn.
  • C. Sườn khuất gió gần biển hơn nên ít mưa.
  • D. Không khí ẩm bị đẩy lên cao, lạnh đi, ngưng tụ và gây mưa ở sườn đón gió.

Câu 8: Gió Fơn (hay gió Lào ở Việt Nam) là loại gió địa phương có tính chất đặc trưng nào?

  • A. Lạnh và ẩm.
  • B. Nóng và khô.
  • C. Mát mẻ và ẩm.
  • D. Lạnh và khô.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây thường gây ra sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ và độ ẩm, dẫn đến mưa dông (mưa đối lưu)?

  • A. Sự bốc hơi mạnh mẽ và đối lưu không khí lên cao.
  • B. Sự gặp gỡ của hai khối khí có nhiệt độ khác nhau.
  • C. Không khí ẩm bị núi chắn lại và nâng lên.
  • D. Sự hoạt động của các xoáy thuận nhiệt đới.

Câu 10: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp và gió, hãy cho biết khu vực nào trên Trái Đất thường có lượng mưa lớn nhất quanh năm?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng xích đạo.

Câu 11: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 30° vĩ Bắc và Nam) trên Trái Đất lại hình thành các đai áp cao và thường có khí hậu khô hạn?

  • A. Do sự bốc hơi mạnh mẽ làm giảm độ ẩm không khí.
  • B. Do không khí lạnh từ cực di chuyển đến.
  • C. Do không khí từ xích đạo và ôn đới đi tới giáng xuống, nén lại và nóng lên.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.

Câu 12: Lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis) có tác dụng gì đối với hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) trên Trái Đất?

  • A. Làm tăng tốc độ chuyển động.
  • B. Làm lệch hướng chuyển động (sang phải ở bán cầu Bắc, sang trái ở bán cầu Nam).
  • C. Làm giảm nhiệt độ của vật thể.
  • D. Làm thay đổi áp suất khí quyển.

Câu 13: So sánh tính chất điển hình của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

  • A. Mậu dịch nóng ẩm, Tây ôn đới lạnh khô.
  • B. Mậu dịch lạnh khô, Tây ôn đới nóng ẩm.
  • C. Cả hai đều nóng ẩm quanh năm.
  • D. Mậu dịch khô, Tây ôn đới ẩm.

Câu 14: Gió đất thường hoạt động vào thời gian nào trong ngày và có hướng thổi như thế nào?

  • A. Ban ngày, từ biển vào đất liền.
  • B. Ban ngày, từ đất liền ra biển.
  • C. Ban đêm, từ đất liền ra biển.
  • D. Ban đêm, từ biển vào đất liền.

Câu 15: Kiểu mưa nào sau đây thường xảy ra khi hai khối khí có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau gặp nhau dọc theo một mặt frông?

  • A. Mưa đối lưu (mưa dông).
  • B. Mưa frông.
  • C. Mưa địa hình.
  • D. Mưa phùn.

Câu 16: Tại sao vùng ôn đới (khoảng 40-60° vĩ Bắc và Nam) lại hình thành các đai áp thấp và thường xuyên có mưa?

  • A. Do sự gặp gỡ của khối khí lạnh từ cực và khối khí nóng từ chí tuyến, tạo ra frông và không khí bốc lên.
  • B. Do nhiệt độ cao quanh năm làm không khí giãn nở.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
  • D. Do địa hình bằng phẳng không cản trở gió.

Câu 17: Nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt giữa gió mùa ngoại chí tuyến (ví dụ ở Đông Nam Á) và gió mùa nội chí tuyến (ví dụ ở Đông Phi) là gì?

  • A. Gió mùa ngoại chí tuyến do địa hình, nội chí tuyến do dòng biển.
  • B. Gió mùa ngoại chí tuyến do lực Coriolis, nội chí tuyến do sự chênh lệch nhiệt độ.
  • C. Gió mùa ngoại chí tuyến do sự chênh lệch nhiệt độ lục địa-đại dương, nội chí tuyến do sự dịch chuyển của đai áp thấp xích đạo theo mùa.
  • D. Gió mùa ngoại chí tuyến chỉ có một mùa mưa, nội chí tuyến có hai mùa mưa.

Câu 18: Một thành phố nằm ở sườn Đông của dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam. Nếu khu vực này chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới, thành phố đó có khả năng nhận lượng mưa như thế nào?

  • A. Lượng mưa lớn quanh năm do nằm ở sườn đón gió.
  • B. Lượng mưa ít do nằm ở sườn khuất gió.
  • C. Lượng mưa không đáng kể do gió Tây ôn đới là gió khô.
  • D. Lượng mưa thay đổi theo mùa do ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 19: Khí áp giảm dần khi lên cao là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Nhiệt độ không khí giảm khi lên cao.
  • B. Độ ẩm không khí tăng khi lên cao.
  • C. Lực hút của Trái Đất giảm khi lên cao.
  • D. Mật độ không khí loãng hơn khi lên cao.

Câu 20: Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến theo mùa dẫn đến sự dịch chuyển tương ứng của các đai khí áp và gió. Hiện tượng này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến loại gió nào sau đây?

  • A. Gió mùa nội chí tuyến.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió đất và gió biển.

Câu 21: Vùng cực (khoảng 90° vĩ Bắc và Nam) hình thành các đai áp cao chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Lực Coriolis mạnh nhất tại cực.
  • B. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại, nặng hơn và giáng xuống.
  • C. Địa hình băng tuyết rộng lớn.
  • D. Sự gặp gỡ của các khối khí nóng.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mưa dông (mưa đối lưu)?

  • A. Thường xảy ra vào mùa nóng.
  • B. Cường độ mưa lớn trong thời gian ngắn.
  • C. Phạm vi ảnh hưởng rộng lớn, kéo dài nhiều ngày.
  • D. Thường kèm theo sấm sét, gió giật.

Câu 23: So sánh sự hình thành gió thung lũng và gió sườn núi về thời gian hoạt động và hướng thổi.

  • A. Cả hai đều thổi từ thung lũng lên sườn núi ban ngày.
  • B. Gió thung lũng thổi ban đêm, gió sườn núi thổi ban ngày.
  • C. Cả hai đều thổi từ sườn núi xuống thung lũng ban đêm.
  • D. Gió thung lũng thổi từ thung lũng lên sườn ban ngày, gió sườn núi thổi từ sườn xuống thung lũng ban đêm.

Câu 24: Một quốc gia nằm ở vĩ độ khoảng 50-60° Bắc, sâu trong lục địa. Quốc gia này có khả năng chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió chính nào quanh năm?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 25: Lượng mưa lớn ở đới xích đạo chủ yếu liên quan đến đai khí áp nào và kiểu mưa nào?

  • A. Đai áp cao xích đạo, mưa frông.
  • B. Đai áp cao chí tuyến, mưa địa hình.
  • C. Đai áp thấp xích đạo, mưa đối lưu.
  • D. Đai áp thấp ôn đới, mưa frông.

Câu 26: Gió Fơn hình thành khi không khí ẩm vượt qua dãy núi và giáng xuống sườn khuất gió. Quá trình làm cho không khí trở nên khô và nóng hơn ở sườn khuất gió được gọi là gì?

  • A. Sự nén nhiệt đoạn (nóng lên theo quy luật khô).
  • B. Sự giãn nở nhiệt đoạn (lạnh đi theo quy luật ẩm).
  • C. Sự ngưng tụ hơi nước.
  • D. Sự bốc hơi hơi nước.

Câu 27: Lực Cô-ri-ô-lít làm cho gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo bị lệch hướng như thế nào ở bán cầu Nam?

  • A. Lệch sang phải, tạo thành gió Đông Bắc.
  • B. Lệch sang phải, tạo thành gió Tây Bắc.
  • C. Lệch sang trái, tạo thành gió Tây Nam.
  • D. Lệch sang trái, tạo thành gió Đông Nam.

Câu 28: Một khu vực ven biển vào ban đêm, nhiệt độ đất liền thấp hơn nhiệt độ mặt biển. Điều này sẽ tạo ra loại gió địa phương nào?

  • A. Gió biển.
  • B. Gió đất.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Fơn.

Câu 29: Tại sao gió Tây ôn đới lại thường mang đến mưa cho các vùng ven biển ở vĩ độ trung bình?

  • A. Vì chúng thổi từ lục địa ra biển.
  • B. Vì chúng rất nóng và ẩm.
  • C. Vì chúng thổi từ đại dương vào lục địa và thường gặp gỡ các khối khí khác tạo frông.
  • D. Vì chúng chỉ hoạt động vào mùa mưa.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Thành phần hóa học của không khí.
  • B. Các đai khí áp và gió.
  • C. Địa hình.
  • D. Dòng biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khí áp tại một địa điểm phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đai áp thấp xích đạo (khoảng 0-5° vĩ Bắc và Nam) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bắc bán cầu thổi quanh năm theo hướng nào và có tính chất gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam thổi quanh năm theo hướng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh sự khác biệt chính về hướng gió giữa gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông ở một khu vực điển hình chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nguyên nhân chính tạo ra sự thay đổi hướng gió giữa gió đất và gió biển trong ngày là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao sườn đón gió của các dãy núi thường nhận được lượng mưa lớn hơn nhiều so với sườn khuất gió?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Gió Fơn (hay gió Lào ở Việt Nam) là loại gió địa phương có tính chất đặc trưng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhân tố nào sau đây thường gây ra sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ và độ ẩm, dẫn đến mưa dông (mưa đối lưu)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp và gió, hãy cho biết khu vực nào trên Trái Đất thường có lượng mưa lớn nhất quanh năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 30° vĩ Bắc và Nam) trên Trái Đất lại hình thành các đai áp cao và thường có khí hậu khô hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis) có tác dụng gì đối với hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) trên Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So sánh tính chất điển hình của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Gió đất thường hoạt động vào thời gian nào trong ngày và có hướng thổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Kiểu mưa nào sau đây thường xảy ra khi hai khối khí có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau gặp nhau dọc theo một mặt frông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao vùng ôn đới (khoảng 40-60° vĩ Bắc và Nam) lại hình thành các đai áp thấp và thường xuyên có mưa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt giữa gió mùa ngoại chí tuyến (ví dụ ở Đông Nam Á) và gió mùa nội chí tuyến (ví dụ ở Đông Phi) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một thành phố nằm ở sườn Đông của dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam. Nếu khu vực này chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới, thành phố đó có khả năng nhận lượng mưa như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khí áp giảm dần khi lên cao là do nguyên nhân chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến theo mùa dẫn đến sự dịch chuyển tương ứng của các đai khí áp và gió. Hiện tượng này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến loại gió nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vùng cực (khoảng 90° vĩ Bắc và Nam) hình thành các đai áp cao chủ yếu do nguyên nhân nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mưa dông (mưa đối lưu)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh sự hình thành gió thung lũng và gió sườn núi về thời gian hoạt động và hướng thổi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một quốc gia nằm ở vĩ độ khoảng 50-60° Bắc, sâu trong lục địa. Quốc gia này có khả năng chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió chính nào quanh năm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Lượng mưa lớn ở đới xích đạo chủ yếu liên quan đến đai khí áp nào và kiểu mưa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Gió Fơn hình thành khi không khí ẩm vượt qua dãy núi và giáng xuống sườn khuất gió. Quá trình làm cho không khí trở nên khô và nóng hơn ở sườn khuất gió được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Lực Cô-ri-ô-lít làm cho gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo bị lệch hướng như thế nào ở bán cầu Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một khu vực ven biển vào ban đêm, nhiệt độ đất liền thấp hơn nhiệt độ mặt biển. Điều này sẽ tạo ra loại gió địa phương nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao gió Tây ôn đới lại thường mang đến mưa cho các vùng ven biển ở vĩ độ trung bình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên bề mặt Trái Đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao ở vùng Xích đạo lại hình thành đai áp thấp quanh năm?

  • A. Do nhiệt độ không khí rất thấp làm không khí co lại, giảm áp suất.
  • B. Do lực Cô-ri-ô-lít làm không khí di chuyển ra hai cực.
  • C. Do sự chênh lệch múi giờ lớn gây ra sự thay đổi áp suất liên tục.
  • D. Do nhiệt độ không khí cao quanh năm làm không khí nở ra, bốc lên cao, giảm áp suất tại mặt đất.

Câu 2: Một trạm khí tượng ghi nhận khí áp tại một địa điểm là 1015 hPa. Sau đó, một khối khí lạnh di chuyển đến, nhiệt độ giảm mạnh. Dự kiến khí áp tại địa điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên vì không khí lạnh co lại, nặng hơn.
  • B. Giảm xuống vì không khí lạnh chứa ít hơi nước hơn.
  • C. Không thay đổi đáng kể vì khí áp chỉ phụ thuộc vào độ cao.
  • D. Thay đổi thất thường, không theo quy luật nhất định.

Câu 3: Lực Cô-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió ở Bắc bán cầu?

  • A. Làm lệch hướng gió sang bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng gió sang bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng gió, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ gió.
  • D. Làm gió luôn thổi thẳng từ áp cao đến áp thấp.

Câu 4: Quan sát bản đồ khí áp thế giới, bạn nhận thấy có một đai áp cao liên tục ở khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và 30 độ Nam. Nguyên nhân chính hình thành đai áp cao này là gì?

  • A. Do nhiệt độ không khí tại đây rất thấp quanh năm.
  • B. Do không khí từ vùng cực di chuyển đến và hạ xuống.
  • C. Do không khí từ vùng Xích đạo bốc lên cao, di chuyển về vĩ độ này rồi hạ xuống.
  • D. Do sự tập trung hơi nước lớn trong không khí tại đây.

Câu 5: Một khu vực nằm ở khoảng vĩ độ 40 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió thổi từ đai áp cao chí tuyến về. Đây là loại gió nào và tính chất đặc trưng của nó?

  • A. Gió Tây ôn đới, thường ẩm và mang mưa.
  • B. Gió Mậu dịch, thường khô và ít mưa.
  • C. Gió Đông cực, rất lạnh và khô.
  • D. Gió mùa, hướng và tính chất thay đổi theo mùa.

Câu 6: Tại sao gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Nam lại có hướng Đông Nam?

  • A. Do lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng gió sang bên phải và gió thổi từ áp thấp về áp cao.
  • B. Do lực ma sát với bề mặt Trái Đất làm chậm tốc độ gió.
  • C. Do sự phân bố lục địa và đại dương không đều.
  • D. Do gió thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo và bị lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng sang bên trái.

Câu 7: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Gió Mậu dịch ẩm hơn, còn gió Tây ôn đới khô hơn.
  • B. Gió Mậu dịch thường khô, còn gió Tây ôn đới thường ẩm.
  • C. Cả hai loại gió đều rất lạnh và khô.
  • D. Tính chất của hai loại gió này hoàn toàn giống nhau.

Câu 8: Gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông có đặc điểm gì về hướng và tính chất?

  • A. Hướng Tây Nam, nóng ẩm.
  • B. Hướng Đông Nam, mát mẻ.
  • C. Hướng Đông Bắc, lạnh khô.
  • D. Hướng Tây Bắc, ấm áp.

Câu 9: Tại sao gió mùa lại có hướng thay đổi rõ rệt giữa mùa đông và mùa hạ?

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp lớn giữa lục địa và đại dương thay đổi theo mùa.
  • B. Do Trái Đất quay quanh trục tạo ra lực Cô-ri-ô-lít.
  • C. Do sự di chuyển của Mặt Trời biểu kiến giữa hai chí tuyến.
  • D. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao.

Câu 10: Hiện tượng gió phơn (foehn) hình thành chủ yếu do yếu tố địa hình nào?

  • A. Vùng đồng bằng rộng lớn.
  • B. Dãy núi chắn ngang hướng gió.
  • C. Vùng bờ biển dài và bằng phẳng.
  • D. Sa mạc khô hạn.

Câu 11: Gió biển thường thổi vào ban ngày, còn gió đất thổi vào ban đêm. Sự khác biệt này là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Sự thay đổi hướng của lực Cô-ri-ô-lít.
  • B. Sự thay đổi độ ẩm của không khí.
  • C. Sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa đất liền và biển theo thời gian trong ngày.
  • D. Ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 12: Loại gió nào sau đây có tính chất rất lạnh và khô, thổi từ các vùng vĩ độ cao về phía ôn đới?

  • A. Gió Đông cực.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Mậu dịch.
  • D. Gió mùa.

Câu 13: Tại sao vùng Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Đông cực mang theo hơi ẩm.
  • B. Do không khí tại đây luôn lạnh, hơi nước dễ ngưng tụ.
  • C. Do địa hình núi cao gây mưa chắn gió.
  • D. Do nhiệt độ cao làm không khí bốc lên mạnh, ngưng tụ tạo mây và mưa lớn.

Câu 14: Vùng chí tuyến (khoảng 30 độ Bắc và Nam) thường có lượng mưa ít. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Nơi đây chịu ảnh hưởng của đai áp thấp hút gió lên cao.
  • B. Nơi đây chịu ảnh hưởng của đai áp cao, không khí hạ xuống, khó ngưng tụ tạo mưa.
  • C. Nơi đây có địa hình thấp, không chắn được hơi ẩm.
  • D. Nơi đây chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô.

Câu 15: Gió Tây ôn đới thổi qua đại dương thường mang lại mưa cho các vùng ven biển ở vĩ độ ôn đới. Điều này là do đặc điểm nào của loại gió này?

  • A. Thổi từ đại dương vào đất liền và có độ ẩm cao.
  • B. Thổi từ áp cao về áp thấp và có tốc độ rất lớn.
  • C. Thổi theo mùa và mang theo không khí lạnh.
  • D. Thổi quanh năm và có hướng ổn định.

Câu 16: Một khu vực nằm sâu trong lục địa ở vĩ độ trung bình, cách xa biển và các dãy núi lớn. Yếu tố nào sau đây có khả năng ảnh hưởng ít nhất đến lượng mưa của khu vực này?

  • A. Các đai khí áp toàn cầu.
  • B. Các khối khí di chuyển từ nơi khác đến.
  • C. Dòng biển nóng hoặc lạnh gần bờ.
  • D. Nhiệt độ và độ ẩm của không khí tại chỗ.

Câu 17: Một dãy núi chạy song song với bờ biển, chắn ngang hướng gió ẩm thổi từ biển vào. Phía sườn đón gió của dãy núi này thường có đặc điểm khí hậu nào về mưa so với phía sườn khuất gió?

  • A. Lượng mưa lớn hơn và thường xuyên hơn.
  • B. Lượng mưa ít hơn và khô hạn hơn.
  • C. Nhiệt độ cao hơn và ẩm ướt hơn.
  • D. Nhiệt độ thấp hơn và khô hạn hơn.

Câu 18: Hiện tượng sa mạc hóa có thể xảy ra ở các vùng vĩ độ chí tuyến do ảnh hưởng của hệ thống khí áp và gió nào sau đây?

  • A. Đai áp thấp Xích đạo và gió Mậu dịch ẩm.
  • B. Đai áp cao chí tuyến và gió Mậu dịch khô.
  • C. Đai áp thấp ôn đới và gió Tây ôn đới ẩm.
  • D. Đai áp cao cực và gió Đông cực lạnh.

Câu 19: Tại sao miền Trung Việt Nam lại chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (gió Lào) vào mùa hạ?

  • A. Do vùng này nằm trong đai áp thấp Xích đạo.
  • B. Do ảnh hưởng trực tiếp của gió Đông Bắc lạnh.
  • C. Do dòng biển lạnh chảy qua bờ biển.
  • D. Do gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương bị dãy Trường Sơn chắn lại, gây mưa ở sườn Tây và trở nên khô nóng khi vượt qua sườn Đông.

Câu 20: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Kiểu khí hậu này có thể chịu ảnh hưởng rõ rệt của loại gió nào?

  • A. Gió mùa.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió biển và gió đất.

Câu 21: Một khu vực ven biển có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm giữa đất liền và biển lớn. Hiện tượng gió địa phương nào có khả năng xảy ra tại đây?

  • A. Gió phơn.
  • B. Gió thung lũng - sườn núi.
  • C. Gió biển - gió đất.
  • D. Gió mùa.

Câu 22: Nguyên nhân chính hình thành gió là gì?

  • A. Sự chênh lệch khí áp giữa các vùng.
  • B. Sự khác biệt về độ cao địa hình.
  • C. Sự chuyển động tự quay của Trái Đất.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ trong ngày.

Câu 23: Dòng biển nóng chảy gần bờ có thể ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa của vùng ven biển đó?

  • A. Làm tăng lượng hơi nước trong không khí, có thể tăng khả năng gây mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí, giảm khả năng bốc hơi.
  • C. Không ảnh hưởng đến lượng mưa, chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển.
  • D. Làm không khí khô hơn, giảm khả năng gây mưa.

Câu 24: Tại sao đới ôn hòa lại chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới quanh năm?

  • A. Nằm giữa đai áp thấp Xích đạo và đai áp cao chí tuyến.
  • B. Nằm giữa đai áp cao chí tuyến và đai áp cao cực.
  • C. Nằm giữa đai áp cao chí tuyến và đai áp thấp ôn đới.
  • D. Nằm giữa đai áp thấp ôn đới và đai áp cao cực.

Câu 25: Một thành phố nằm ở vĩ độ khoảng 50 độ Bắc, ven biển phía Tây của một lục địa. Khí hậu của thành phố này có khả năng chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của loại gió nào?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 26: Gió thung lũng và gió sườn núi là loại gió địa phương hình thành do nguyên nhân chính nào?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển.
  • B. Sự chênh lệch khí áp giữa các đai khí áp toàn cầu.
  • C. Sự thay đổi hướng gió theo mùa.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa không khí trong thung lũng và trên sườn núi theo thời gian trong ngày.

Câu 27: Lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Khí áp, gió, dòng biển, địa hình.
  • B. Vĩ độ, kinh độ, độ cao, hướng dốc.
  • C. Diện tích rừng, dân số, hoạt động công nghiệp.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ không khí.

Câu 28: Tại sao vùng ven biển thường có lượng mưa lớn hơn vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Vùng ven biển có nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Vùng ven biển nhận được lượng hơi nước lớn từ biển do gió mang tới.
  • C. Vùng ven biển có địa hình cao hơn.
  • D. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng của gió Đông cực.

Câu 29: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ cao, chịu ảnh hưởng của đai áp cao cực và gió Đông cực. Dự đoán chung về lượng mưa tại khu vực này là gì?

  • A. Rất lớn quanh năm.
  • B. Lớn vào mùa hè, ít vào mùa đông.
  • C. Rất ít (khô hạn lạnh).
  • D. Thay đổi thất thường theo từng năm.

Câu 30: Khí áp là gì?

  • A. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
  • B. Lực hút của Trái Đất lên các vật thể.
  • C. Tốc độ chuyển động của không khí.
  • D. Độ ẩm của không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tại sao ở vùng Xích đạo lại hình thành đai áp thấp quanh năm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một trạm khí tượng ghi nhận khí áp tại một địa điểm là 1015 hPa. Sau đó, một khối khí lạnh di chuyển đến, nhiệt độ giảm mạnh. Dự kiến khí áp tại địa điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Lực Cô-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió ở Bắc bán cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quan sát bản đồ khí áp thế giới, bạn nhận thấy có một đai áp cao liên tục ở khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và 30 độ Nam. Nguyên nhân chính hình thành đai áp cao này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một khu vực nằm ở khoảng vĩ độ 40 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió thổi từ đai áp cao chí tuyến về. Đây là loại gió nào và tính chất đặc trưng của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Nam lại có hướng Đông Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, nhận định nào sau đây là chính xác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông có đặc điểm gì về hướng và tính chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao gió mùa lại có hướng thay đổi rõ rệt giữa mùa đông và mùa hạ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hiện tượng gió phơn (foehn) hình thành chủ yếu do yếu tố địa hình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Gió biển thường thổi vào ban ngày, còn gió đất thổi vào ban đêm. Sự khác biệt này là do nguyên nhân chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Loại gió nào sau đây có tính chất rất lạnh và khô, thổi từ các vùng vĩ độ cao về phía ôn đới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao vùng Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Vùng chí tuyến (khoảng 30 độ Bắc và Nam) thường có lượng mưa ít. Nguyên nhân chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Gió Tây ôn đới thổi qua đại dương thường mang lại mưa cho các vùng ven biển ở vĩ độ ôn đới. Điều này là do đặc điểm nào của loại gió này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một khu vực nằm sâu trong lục địa ở vĩ độ trung bình, cách xa biển và các dãy núi lớn. Yếu tố nào sau đây có khả năng ảnh hưởng ít nhất đến lượng mưa của khu vực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một dãy núi chạy song song với bờ biển, chắn ngang hướng gió ẩm thổi từ biển vào. Phía sườn đón gió của dãy núi này thường có đặc điểm khí hậu nào về mưa so với phía sườn khuất gió?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hiện tượng sa mạc hóa có thể xảy ra ở các vùng vĩ độ chí tuyến do ảnh hưởng của hệ thống khí áp và gió nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao miền Trung Việt Nam lại chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (gió Lào) vào mùa hạ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Kiểu khí hậu này có thể chịu ảnh hưởng rõ rệt của loại gió nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một khu vực ven biển có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm giữa đất liền và biển lớn. Hiện tượng gió địa phương nào có khả năng xảy ra tại đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nguyên nhân chính hình thành gió là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dòng biển nóng chảy gần bờ có thể ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa của vùng ven biển đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao đới ôn hòa lại chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới quanh năm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một thành phố nằm ở vĩ độ khoảng 50 độ Bắc, ven biển phía Tây của một lục địa. Khí hậu của thành phố này có khả năng chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của loại gió nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Gió thung lũng và gió sườn núi là loại gió địa phương hình thành do nguyên nhân chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao vùng ven biển thường có lượng mưa lớn hơn vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ cao, chịu ảnh hưởng của đai áp cao cực và gió Đông cực. Dự đoán chung về lượng mưa tại khu vực này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khí áp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp tại một địa điểm chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Lực Co-ri-ô-lít

Câu 2: Tại sao các đai áp thấp thường hình thành ở vùng Xích đạo và khoảng vĩ độ 60 độ Bắc/Nam?

  • A. Do không khí lạnh và khô giáng xuống.
  • B. Do sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm.
  • C. Do không khí nóng ẩm bốc lên mạnh.
  • D. Do lực Co-ri-ô-lít làm lệch hướng gió.

Câu 3: Gió được hình thành do sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các khu vực?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Khí áp
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Tốc độ bốc hơi

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố khí áp và gió trên Trái Đất, loại gió nào sau đây có hướng thổi chủ đạo là Tây Nam ở Bắc bán cầu và Tây Bắc ở Nam bán cầu?

  • A. Gió Mậu dịch
  • B. Gió Đông cực
  • C. Gió mùa
  • D. Gió Tây ôn đới

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất để phân biệt gió mùa với các loại gió thường xuyên (Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực) là gì?

  • A. Hướng gió và tính chất thay đổi theo mùa.
  • B. Phạm vi hoạt động chỉ giới hạn ở vùng nhiệt đới.
  • C. Tốc độ gió luôn ổn định quanh năm.
  • D. Chỉ thổi từ áp cao về áp thấp.

Câu 6: Giải thích tại sao vùng ven biển thường có lượng mưa trung bình năm cao hơn so với vùng sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ (với điều kiện địa hình tương đồng)?

  • A. Vùng ven biển có nhiệt độ cao hơn, gây bốc hơi mạnh hơn.
  • B. Vùng ven biển gần các đai áp thấp thường xuyên.
  • C. Gió từ biển mang theo nhiều hơi ẩm vào đất liền.
  • D. Lực Co-ri-ô-lít hoạt động mạnh hơn ở vùng ven biển.

Câu 7: Một thành phố nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào sau đây, khiến khí hậu nơi đây thường ẩm ướt quanh năm?

  • A. Gió Mậu dịch
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 8: Giả sử có một khu vực có khí áp 1015 hPa và khu vực lân cận có khí áp 1000 hPa. Gió sẽ có xu hướng thổi từ khu vực nào sang khu vực nào?

  • A. Từ khu vực 1015 hPa sang 1000 hPa.
  • B. Từ khu vực 1000 hPa sang 1015 hPa.
  • C. Không có gió hình thành vì chênh lệch áp suất nhỏ.
  • D. Gió thổi theo hướng Bắc-Nam.

Câu 9: Tại sao các đai áp cao thường hình thành ở vùng cực và khoảng vĩ độ 30 độ Bắc/Nam?

  • A. Do không khí lạnh và khô giáng xuống.
  • B. Do không khí nóng ẩm bốc lên mạnh.
  • C. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
  • D. Do tác động của gió mùa.

Câu 10: Gió Mậu dịch ở Nam bán cầu có hướng thổi chủ đạo là gì?

  • A. Đông Bắc
  • B. Tây Nam
  • C. Đông Nam
  • D. Tây Bắc

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình nhất về ảnh hưởng của địa hình (sườn núi) đến lượng mưa?

  • A. Sự hình thành sương mù dày đặc ở vùng đồng bằng ven biển.
  • B. Sườn đón gió có mưa nhiều hơn sườn khuất gió (hiệu ứng phơn).
  • C. Lượng mưa giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
  • D. Mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè ở vùng gió mùa.

Câu 12: Tại sao vùng Xích đạo có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • B. Do gần các dòng biển nóng lớn.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió.
  • D. Do nhiệt độ cao quanh năm, không khí bốc lên mạnh tạo thành đai áp thấp và dòng khí thăng.

Câu 13: Gió nào sau đây thường mang theo không khí rất lạnh và khô đến các vĩ độ ôn đới từ vùng cực?

  • A. Gió Đông cực
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Mậu dịch
  • D. Gió Fơn

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là gì?

  • A. Sự thay đổi vị trí các đai khí áp trên Trái Đất theo mùa.
  • B. Sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Sự thay đổi cường độ bức xạ mặt trời theo mùa.

Câu 15: Tại sao lượng mưa thường giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (từ Xích đạo về hai cực)?

  • A. Nhiệt độ giảm dần, khả năng bốc hơi và chứa hơi nước của không khí giảm.
  • B. Chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch khô.
  • C. Khoảng cách đến đại dương xa hơn.
  • D. Địa hình ở vĩ độ cao thường bằng phẳng.

Câu 16: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển. Gió biển thường thổi vào ban ngày vì:

  • A. Biển lạnh hơn đất liền, khí áp trên biển cao hơn.
  • B. Đất liền lạnh hơn biển, khí áp trên đất liền cao hơn.
  • C. Biển nóng hơn đất liền, khí áp trên biển thấp hơn.
  • D. Đất liền nóng hơn biển, khí áp trên đất liền thấp hơn.

Câu 17: Lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất phân bố không đều, tạo thành các khu vực mưa nhiều và mưa ít. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn?

  • A. Các vùng hoang mạc ở vĩ độ 30 độ Bắc/Nam.
  • B. Vùng Xích đạo.
  • C. Các vùng cực.
  • D. Sườn khuất gió của các dãy núi.

Câu 18: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường hình thành các hoang mạc lớn?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến, không khí lạnh và khô giáng xuống.
  • B. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • C. Do gần các dòng biển lạnh lớn.
  • D. Do địa hình đồng bằng rộng lớn.

Câu 19: Nếu bạn đang ở một khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa, sự thay đổi rõ rệt nhất mà bạn cảm nhận được giữa mùa đông và mùa hè liên quan đến gió là gì?

  • A. Tốc độ gió tăng lên vào mùa hè.
  • B. Gió luôn thổi từ cùng một hướng nhưng mạnh hơn vào mùa hè.
  • C. Hướng gió và tính chất (khô/ẩm) thay đổi ngược nhau giữa hai mùa.
  • D. Chỉ có gió vào mùa hè, mùa đông không có gió.

Câu 20: Một khu vực nằm ở vĩ độ 70 độ Nam. Loại gió thường xuyên hoạt động ở đây và có tính chất như thế nào?

  • A. Gió Mậu dịch, nóng ẩm.
  • B. Gió Đông cực, rất lạnh và khô.
  • C. Gió Tây ôn đới, ấm và ẩm.
  • D. Gió mùa, thay đổi theo mùa.

Câu 21: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng ven biển như thế nào?

  • A. Tăng lượng hơi ẩm trong không khí, có thể làm tăng lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí, giảm lượng mưa.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa.
  • D. Gây ra gió mạnh, cuốn trôi hơi ẩm.

Câu 22: Trên một ngọn núi cao, khí áp thường thấp hơn so với vùng đồng bằng dưới chân núi. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Nhiệt độ trên núi cao thấp hơn.
  • B. Độ ẩm trên núi cao thấp hơn.
  • C. Lượng không khí phía trên điểm đo trên núi ít hơn so với đồng bằng.
  • D. Gió trên núi cao thổi mạnh hơn.

Câu 23: Tại sao các đai khí áp và hướng gió trên Trái Đất lại phân bố thành các vành đai đối xứng qua Xích đạo?

  • A. Do sự phân bố lục địa và đại dương đối xứng.
  • B. Do ảnh hưởng của gió mùa toàn cầu.
  • C. Do sự nóng lên không đều của Trái Đất.
  • D. Do sự phân bố nhiệt độ và tác động của lực Co-ri-ô-lít theo vĩ độ.

Câu 24: Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo bị lệch hướng như thế nào do lực Co-ri-ô-lít?

  • A. Lệch về bên phải, tạo thành gió Đông Bắc.
  • B. Lệch về bên trái, tạo thành gió Đông Nam.
  • C. Lệch về phía Xích đạo, tạo thành gió Tây Nam.
  • D. Không bị lệch hướng.

Câu 25: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ 45 độ Nam, loại gió thường xuyên nào có khả năng chi phối thời tiết ở đây?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Đông cực.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió đất-biển.

Câu 26: Hiện tượng "mưa bóng mây" (mưa rào thoáng qua) thường xảy ra vào mùa hè ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là vào buổi chiều tối. Điều này liên quan chủ yếu đến quá trình nào sau đây?

  • A. Sự hoạt động mạnh của gió mùa đông bắc.
  • B. Ảnh hưởng của các đai áp cao chí tuyến.
  • C. Sự hình thành các xoáy thuận nhiệt đới.
  • D. Đối lưu mạnh của không khí ẩm nóng vào buổi chiều do nhiệt độ tăng cao.

Câu 27: Vùng nào sau đây trên Trái Đất có lượng mưa ít nhất?

  • A. Các vùng cực và các hoang mạc chí tuyến.
  • B. Vùng Xích đạo và các đảo giữa đại dương.
  • C. Sườn đón gió của các dãy núi cao.
  • D. Các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.

Câu 28: Một địa điểm nằm ở chân sườn núi phía Tây của một dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam ở Bắc bán cầu. Gió Tây ôn đới thổi từ phía Tây đến. Dự đoán nào sau đây về lượng mưa của địa điểm này là hợp lý nhất?

  • A. Lượng mưa rất lớn do nằm ở sườn đón gió.
  • B. Lượng mưa rất ít do nằm ở sườn khuất gió.
  • C. Lượng mưa trung bình, không bị ảnh hưởng bởi địa hình.
  • D. Không có mưa do gió Tây ôn đới là gió khô.

Câu 29: Lực Co-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các khối khí và gió trên Trái Đất?

  • A. Làm các khối khí luôn chuyển động thẳng từ áp cao đến áp thấp.
  • B. Làm lệch hướng các khối khí sang phải ở Bắc bán cầu và sang trái ở Nam bán cầu.
  • C. Làm tăng tốc độ chuyển động của các khối khí.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hướng gió mùa.

Câu 30: Nếu nhiệt độ không khí tăng lên đáng kể tại một khu vực, điều gì có khả năng xảy ra với khí áp tại khu vực đó (giả định các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Khí áp tăng lên.
  • B. Khí áp không đổi.
  • C. Khí áp giảm xuống.
  • D. Khí áp biến động thất thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khí áp tại một địa điểm chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao các đai áp thấp thường hình thành ở vùng Xích đạo và khoảng vĩ độ 60 độ Bắc/Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Gió được hình thành do sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố khí áp và gió trên Trái Đất, loại gió nào sau đây có hướng thổi chủ đạo là Tây Nam ở Bắc bán cầu và Tây Bắc ở Nam bán cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất để phân biệt gió mùa với các loại gió thường xuyên (Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Giải thích tại sao vùng ven biển thường có lượng mưa trung bình năm cao hơn so với vùng sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ (với điều kiện địa hình tương đồng)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một thành phố nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào sau đây, khiến khí hậu nơi đây thường ẩm ướt quanh năm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Giả sử có một khu vực có khí áp 1015 hPa và khu vực lân cận có khí áp 1000 hPa. Gió sẽ có xu hướng thổi từ khu vực nào sang khu vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao các đai áp cao thường hình thành ở vùng cực và khoảng vĩ độ 30 độ Bắc/Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Gió Mậu dịch ở Nam bán cầu có hướng thổi chủ đạo là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình nhất về ảnh hưởng của địa hình (sườn núi) đến lượng mưa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao vùng Xích đạo có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Gió nào sau đây thường mang theo không khí rất lạnh và khô đến các vĩ độ ôn đới từ vùng cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao lượng mưa thường giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (từ Xích đạo về hai cực)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển. Gió biển thường thổi vào ban ngày vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất phân bố không đều, tạo thành các khu vực mưa nhiều và mưa ít. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường hình thành các hoang mạc lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nếu bạn đang ở một khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa, sự thay đổi rõ rệt nhất mà bạn cảm nhận được giữa mùa đông và mùa hè liên quan đến gió là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một khu vực nằm ở vĩ độ 70 độ Nam. Loại gió thường xuyên hoạt động ở đây và có tính chất như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng ven biển như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trên một ngọn núi cao, khí áp thường thấp hơn so với vùng đồng bằng dưới chân núi. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao các đai khí áp và hướng gió trên Trái Đất lại phân bố thành các vành đai đối xứng qua Xích đạo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo bị lệch hướng như thế nào do lực Co-ri-ô-lít?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ 45 độ Nam, loại gió thường xuyên nào có khả năng chi phối thời tiết ở đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hiện tượng 'mưa bóng mây' (mưa rào thoáng qua) thường xảy ra vào mùa hè ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là vào buổi chiều tối. Điều này liên quan chủ yếu đến quá trình nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vùng nào sau đây trên Trái Đất có lượng mưa ít nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một địa điểm nằm ở chân sườn núi phía Tây của một dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam ở Bắc bán cầu. Gió Tây ôn đới thổi từ phía Tây đến. Dự đoán nào sau đây về lượng mưa của địa điểm này là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Lực Co-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các khối khí và gió trên Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nếu nhiệt độ không khí tăng lên đáng kể tại một khu vực, điều gì có khả năng xảy ra với khí áp tại khu vực đó (giả định các yếu tố khác không đổi)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp tại một địa điểm chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Lực Co-ri-ô-lít

Câu 2: Tại sao các đai áp thấp thường hình thành ở vùng Xích đạo và khoảng vĩ độ 60 độ Bắc/Nam?

  • A. Do không khí lạnh và khô giáng xuống.
  • B. Do sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm.
  • C. Do không khí nóng ẩm bốc lên mạnh.
  • D. Do lực Co-ri-ô-lít làm lệch hướng gió.

Câu 3: Gió được hình thành do sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các khu vực?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Khí áp
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Tốc độ bốc hơi

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố khí áp và gió trên Trái Đất, loại gió nào sau đây có hướng thổi chủ đạo là Tây Nam ở Bắc bán cầu và Tây Bắc ở Nam bán cầu?

  • A. Gió Mậu dịch
  • B. Gió Đông cực
  • C. Gió mùa
  • D. Gió Tây ôn đới

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất để phân biệt gió mùa với các loại gió thường xuyên (Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực) là gì?

  • A. Hướng gió và tính chất thay đổi theo mùa.
  • B. Phạm vi hoạt động chỉ giới hạn ở vùng nhiệt đới.
  • C. Tốc độ gió luôn ổn định quanh năm.
  • D. Chỉ thổi từ áp cao về áp thấp.

Câu 6: Giải thích tại sao vùng ven biển thường có lượng mưa trung bình năm cao hơn so với vùng sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ (với điều kiện địa hình tương đồng)?

  • A. Vùng ven biển có nhiệt độ cao hơn, gây bốc hơi mạnh hơn.
  • B. Vùng ven biển gần các đai áp thấp thường xuyên.
  • C. Gió từ biển mang theo nhiều hơi ẩm vào đất liền.
  • D. Lực Co-ri-ô-lít hoạt động mạnh hơn ở vùng ven biển.

Câu 7: Một thành phố nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào sau đây, khiến khí hậu nơi đây thường ẩm ướt quanh năm?

  • A. Gió Mậu dịch
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 8: Giả sử có một khu vực có khí áp 1015 hPa và khu vực lân cận có khí áp 1000 hPa. Gió sẽ có xu hướng thổi từ khu vực nào sang khu vực nào?

  • A. Từ khu vực 1015 hPa sang 1000 hPa.
  • B. Từ khu vực 1000 hPa sang 1015 hPa.
  • C. Không có gió hình thành vì chênh lệch áp suất nhỏ.
  • D. Gió thổi theo hướng Bắc-Nam.

Câu 9: Tại sao các đai áp cao thường hình thành ở vùng cực và khoảng vĩ độ 30 độ Bắc/Nam?

  • A. Do không khí lạnh và khô giáng xuống.
  • B. Do không khí nóng ẩm bốc lên mạnh.
  • C. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
  • D. Do tác động của gió mùa.

Câu 10: Gió Mậu dịch ở Nam bán cầu có hướng thổi chủ đạo là gì?

  • A. Đông Bắc
  • B. Tây Nam
  • C. Đông Nam
  • D. Tây Bắc

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình nhất về ảnh hưởng của địa hình (sườn núi) đến lượng mưa?

  • A. Sự hình thành sương mù dày đặc ở vùng đồng bằng ven biển.
  • B. Sườn đón gió có mưa nhiều hơn sườn khuất gió (hiệu ứng phơn).
  • C. Lượng mưa giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
  • D. Mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè ở vùng gió mùa.

Câu 12: Tại sao vùng Xích đạo có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • B. Do gần các dòng biển nóng lớn.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió.
  • D. Do nhiệt độ cao quanh năm, không khí bốc lên mạnh tạo thành đai áp thấp và dòng khí thăng.

Câu 13: Gió nào sau đây thường mang theo không khí rất lạnh và khô đến các vĩ độ ôn đới từ vùng cực?

  • A. Gió Đông cực
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Mậu dịch
  • D. Gió Fơn

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là gì?

  • A. Sự thay đổi vị trí các đai khí áp trên Trái Đất theo mùa.
  • B. Sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • C. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Sự thay đổi cường độ bức xạ mặt trời theo mùa.

Câu 15: Tại sao lượng mưa thường giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (từ Xích đạo về hai cực)?

  • A. Nhiệt độ giảm dần, khả năng bốc hơi và chứa hơi nước của không khí giảm.
  • B. Chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch khô.
  • C. Khoảng cách đến đại dương xa hơn.
  • D. Địa hình ở vĩ độ cao thường bằng phẳng.

Câu 16: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển. Gió biển thường thổi vào ban ngày vì:

  • A. Biển lạnh hơn đất liền, khí áp trên biển cao hơn.
  • B. Đất liền lạnh hơn biển, khí áp trên đất liền cao hơn.
  • C. Biển nóng hơn đất liền, khí áp trên biển thấp hơn.
  • D. Đất liền nóng hơn biển, khí áp trên đất liền thấp hơn.

Câu 17: Lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất phân bố không đều, tạo thành các khu vực mưa nhiều và mưa ít. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn?

  • A. Các vùng hoang mạc ở vĩ độ 30 độ Bắc/Nam.
  • B. Vùng Xích đạo.
  • C. Các vùng cực.
  • D. Sườn khuất gió của các dãy núi.

Câu 18: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường hình thành các hoang mạc lớn?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến, không khí lạnh và khô giáng xuống.
  • B. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • C. Do gần các dòng biển lạnh lớn.
  • D. Do địa hình đồng bằng rộng lớn.

Câu 19: Nếu bạn đang ở một khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa, sự thay đổi rõ rệt nhất mà bạn cảm nhận được giữa mùa đông và mùa hè liên quan đến gió là gì?

  • A. Tốc độ gió tăng lên vào mùa hè.
  • B. Gió luôn thổi từ cùng một hướng nhưng mạnh hơn vào mùa hè.
  • C. Hướng gió và tính chất (khô/ẩm) thay đổi ngược nhau giữa hai mùa.
  • D. Chỉ có gió vào mùa hè, mùa đông không có gió.

Câu 20: Một khu vực nằm ở vĩ độ 70 độ Nam. Loại gió thường xuyên hoạt động ở đây và có tính chất như thế nào?

  • A. Gió Mậu dịch, nóng ẩm.
  • B. Gió Đông cực, rất lạnh và khô.
  • C. Gió Tây ôn đới, ấm và ẩm.
  • D. Gió mùa, thay đổi theo mùa.

Câu 21: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng ven biển như thế nào?

  • A. Tăng lượng hơi ẩm trong không khí, có thể làm tăng lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí, giảm lượng mưa.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa.
  • D. Gây ra gió mạnh, cuốn trôi hơi ẩm.

Câu 22: Trên một ngọn núi cao, khí áp thường thấp hơn so với vùng đồng bằng dưới chân núi. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Nhiệt độ trên núi cao thấp hơn.
  • B. Độ ẩm trên núi cao thấp hơn.
  • C. Lượng không khí phía trên điểm đo trên núi ít hơn so với đồng bằng.
  • D. Gió trên núi cao thổi mạnh hơn.

Câu 23: Tại sao các đai khí áp và hướng gió trên Trái Đất lại phân bố thành các vành đai đối xứng qua Xích đạo?

  • A. Do sự phân bố lục địa và đại dương đối xứng.
  • B. Do ảnh hưởng của gió mùa toàn cầu.
  • C. Do sự nóng lên không đều của Trái Đất.
  • D. Do sự phân bố nhiệt độ và tác động của lực Co-ri-ô-lít theo vĩ độ.

Câu 24: Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo bị lệch hướng như thế nào do lực Co-ri-ô-lít?

  • A. Lệch về bên phải, tạo thành gió Đông Bắc.
  • B. Lệch về bên trái, tạo thành gió Đông Nam.
  • C. Lệch về phía Xích đạo, tạo thành gió Tây Nam.
  • D. Không bị lệch hướng.

Câu 25: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ 45 độ Nam, loại gió thường xuyên nào có khả năng chi phối thời tiết ở đây?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Đông cực.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió đất-biển.

Câu 26: Hiện tượng "mưa bóng mây" (mưa rào thoáng qua) thường xảy ra vào mùa hè ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là vào buổi chiều tối. Điều này liên quan chủ yếu đến quá trình nào sau đây?

  • A. Sự hoạt động mạnh của gió mùa đông bắc.
  • B. Ảnh hưởng của các đai áp cao chí tuyến.
  • C. Sự hình thành các xoáy thuận nhiệt đới.
  • D. Đối lưu mạnh của không khí ẩm nóng vào buổi chiều do nhiệt độ tăng cao.

Câu 27: Vùng nào sau đây trên Trái Đất có lượng mưa ít nhất?

  • A. Các vùng cực và các hoang mạc chí tuyến.
  • B. Vùng Xích đạo và các đảo giữa đại dương.
  • C. Sườn đón gió của các dãy núi cao.
  • D. Các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.

Câu 28: Một địa điểm nằm ở chân sườn núi phía Tây của một dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam ở Bắc bán cầu. Gió Tây ôn đới thổi từ phía Tây đến. Dự đoán nào sau đây về lượng mưa của địa điểm này là hợp lý nhất?

  • A. Lượng mưa rất lớn do nằm ở sườn đón gió.
  • B. Lượng mưa rất ít do nằm ở sườn khuất gió.
  • C. Lượng mưa trung bình, không bị ảnh hưởng bởi địa hình.
  • D. Không có mưa do gió Tây ôn đới là gió khô.

Câu 29: Lực Co-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các khối khí và gió trên Trái Đất?

  • A. Làm các khối khí luôn chuyển động thẳng từ áp cao đến áp thấp.
  • B. Làm lệch hướng các khối khí sang phải ở Bắc bán cầu và sang trái ở Nam bán cầu.
  • C. Làm tăng tốc độ chuyển động của các khối khí.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hướng gió mùa.

Câu 30: Nếu nhiệt độ không khí tăng lên đáng kể tại một khu vực, điều gì có khả năng xảy ra với khí áp tại khu vực đó (giả định các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Khí áp tăng lên.
  • B. Khí áp không đổi.
  • C. Khí áp giảm xuống.
  • D. Khí áp biến động thất thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khí áp tại một địa điểm chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao các đai áp thấp thường hình thành ở vùng Xích đạo và khoảng vĩ độ 60 độ Bắc/Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Gió được hình thành do sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố khí áp và gió trên Trái Đất, loại gió nào sau đây có hướng thổi chủ đạo là Tây Nam ở Bắc bán cầu và Tây Bắc ở Nam bán cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất để phân biệt gió mùa với các loại gió thường xuyên (Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giải thích tại sao vùng ven biển thường có lượng mưa trung bình năm cao hơn so với vùng sâu trong nội địa ở cùng vĩ độ (với điều kiện địa hình tương đồng)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một thành phố nằm ở vĩ độ 50 độ Bắc, chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại gió nào sau đây, khiến khí hậu nơi đây thường ẩm ướt quanh năm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử có một khu vực có khí áp 1015 hPa và khu vực lân cận có khí áp 1000 hPa. Gió sẽ có xu hướng thổi từ khu vực nào sang khu vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao các đai áp cao thường hình thành ở vùng cực và khoảng vĩ độ 30 độ Bắc/Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Gió Mậu dịch ở Nam bán cầu có hướng thổi chủ đạo là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ điển hình nhất về ảnh hưởng của địa hình (sườn núi) đến lượng mưa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao vùng Xích đạo có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Gió nào sau đây thường mang theo không khí rất lạnh và khô đến các vĩ độ ôn đới từ vùng cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao lượng mưa thường giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (từ Xích đạo về hai cực)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển. Gió biển thường thổi vào ban ngày vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất phân bố không đều, tạo thành các khu vực mưa nhiều và mưa ít. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường hình thành các hoang mạc lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nếu bạn đang ở một khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa, sự thay đổi rõ rệt nhất mà bạn cảm nhận được giữa mùa đông và mùa hè liên quan đến gió là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một khu vực nằm ở vĩ độ 70 độ Nam. Loại gió thường xuyên hoạt động ở đây và có tính chất như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến lượng mưa ở vùng ven biển như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trên một ngọn núi cao, khí áp thường thấp hơn so với vùng đồng bằng dưới chân núi. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao các đai khí áp và hướng gió trên Trái Đất lại phân bố thành các vành đai đối xứng qua Xích đạo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo bị lệch hướng như thế nào do lực Co-ri-ô-lít?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ 45 độ Nam, loại gió thường xuyên nào có khả năng chi phối thời tiết ở đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Hiện tượng 'mưa bóng mây' (mưa rào thoáng qua) thường xảy ra vào mùa hè ở vùng nhiệt đới, đặc biệt là vào buổi chiều tối. Điều này liên quan chủ yếu đến quá trình nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vùng nào sau đây trên Trái Đất có lượng mưa ít nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một địa điểm nằm ở chân sườn núi phía Tây của một dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam ở Bắc bán cầu. Gió Tây ôn đới thổi từ phía Tây đến. Dự đoán nào sau đây về lượng mưa của địa điểm này là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Lực Co-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các khối khí và gió trên Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nếu nhiệt độ không khí tăng lên đáng kể tại một khu vực, điều gì có khả năng xảy ra với khí áp tại khu vực đó (giả định các yếu tố khác không đổi)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao khu vực Xích đạo (khoảng từ 5°B đến 5°N) thường hình thành đai áp thấp quanh năm?

  • A. Tại đây nhận được bức xạ mặt trời lớn, không khí nóng lên nở ra, tỉ trọng giảm nên bốc lên cao hình thành áp thấp.
  • B. Do sự hội tụ của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch tạo ra dòng khí đi lên.
  • C. Vùng này có nhiều rừng rậm, thảm thực vật dày đặc làm tăng độ ẩm và giảm áp suất.
  • D. Lực Coriolis tại Xích đạo rất yếu, không đủ làm lệch hướng gió và duy trì áp cao.

Câu 2: Một máy bay bay ở độ cao 10km so với mực nước biển. So với mực nước biển, khí áp tại độ cao này sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng lên do càng lên cao không khí càng loãng.
  • B. Giảm xuống do càng lên cao khối lượng cột không khí phía trên càng ít đi.
  • C. Không thay đổi đáng kể vì khí áp chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Biến động thất thường do ảnh hưởng của các dòng thăng giáng của không khí.

Câu 3: Giả sử có hai địa điểm A và B ở cùng vĩ độ nhưng địa điểm A có nhiệt độ không khí cao hơn địa điểm B đáng kể. Dựa vào mối quan hệ giữa nhiệt độ và khí áp, bạn dự đoán khí áp tại A sẽ như thế nào so với B?

  • A. Khí áp tại A sẽ cao hơn B do không khí nóng nở ra.
  • B. Khí áp tại A sẽ bằng B vì ở cùng vĩ độ.
  • C. Khí áp tại A sẽ thấp hơn B do không khí nóng nhẹ hơn và bốc lên.
  • D. Không thể dự đoán vì khí áp còn phụ thuộc vào độ ẩm.

Câu 4: Lực nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc làm lệch hướng chuyển động của các khối khí và vật thể di chuyển trên bề mặt Trái Đất, dẫn đến sự hình thành các hoàn lưu khí quyển phức tạp?

  • A. Lực Coriolis.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 5: Tại sao gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Bắc lại có hướng Đông Bắc?

  • A. Gió thổi từ áp thấp chí tuyến về áp cao xích đạo và bị lực Coriolis làm lệch phải.
  • B. Gió thổi từ áp thấp cực về áp thấp ôn đới và bị lực Coriolis làm lệch phải.
  • C. Gió thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao chí tuyến và bị lực Coriolis làm lệch trái.
  • D. Gió thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo và bị lực Coriolis làm lệch phải.

Câu 6: Vùng ôn đới (khoảng từ 40° đến 60° vĩ độ mỗi bán cầu) thường hình thành đai áp thấp. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Đây là khu vực nhận nhiều nhiệt độ từ Mặt Trời quanh năm.
  • B. Sự gặp gỡ và bốc lên của khối khí lạnh từ cực và khối khí ấm từ chí tuyến.
  • C. Lực Coriolis tại vĩ độ này rất mạnh tạo ra vùng xoáy thuận áp thấp.
  • D. Có nhiều đại dương lớn ở vĩ độ ôn đới làm tăng độ ẩm và giảm áp suất.

Câu 7: Bạn đang ở vĩ độ khoảng 50° Nam. Loại gió thổi thường xuyên quanh năm mà bạn có khả năng cảm nhận được là gì?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong) hướng Đông Nam.
  • B. Gió Đông cực hướng Đông Bắc.
  • C. Gió Tây ôn đới hướng Tây Bắc.
  • D. Gió mùa thay đổi hướng theo mùa.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của gió Tây ôn đới?

  • A. Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • B. Hoạt động chủ yếu ở khoảng vĩ độ 40°-60° hai bán cầu.
  • C. Thường mang theo hơi ẩm lớn và gây mưa nhiều.
  • D. Hướng thổi chủ yếu là tây nam ở bán cầu Bắc và tây bắc ở bán cầu Nam.

Câu 9: Tại sao vùng quanh vĩ độ 30° Bắc và Nam (đai áp cao chí tuyến) thường là nơi hình thành các sa mạc lớn trên thế giới?

  • A. Đây là nơi hội tụ của các khối khí ẩm từ đại dương.
  • B. Nơi đây chịu ảnh hưởng của gió Đông cực rất khô và lạnh.
  • C. Vùng này có địa hình núi cao chắn gió, gây mưa ít.
  • D. Không khí từ trên cao giáng xuống, nén lại, nóng lên và trở nên khô hạn.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi hướng gió theo mùa trong chế độ gió mùa là gì?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp lớn giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Hoạt động mạnh yếu theo mùa của lực Coriolis.
  • C. Sự di chuyển theo mùa của các đai khí áp trên Trái Đất.
  • D. Ảnh hưởng của địa hình núi cao và các dãy núi lớn.

Câu 11: Vào mùa hè ở khu vực Đông Nam Á, gió mùa thường thổi từ hướng nào và có tính chất gì?

  • A. Đông Bắc, lạnh và khô.
  • B. Tây Bắc, nóng và khô.
  • C. Tây Nam, nóng và ẩm.
  • D. Đông Nam, mát và ẩm.

Câu 12: Hiện tượng gió đất và gió biển xảy ra ở vùng ven biển là một ví dụ điển hình cho loại gió nào?

  • A. Gió hành tinh.
  • B. Gió địa phương.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió thổi từ áp cao chí tuyến.

Câu 13: Tại sao gió biển thường thổi mạnh nhất vào khoảng đầu buổi chiều?

  • A. Lúc này chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền (nóng hơn, áp thấp) và biển (mát hơn, áp cao) đạt mức lớn nhất trong ngày.
  • B. Do thủy triều lên cao nhất vào thời điểm này.
  • C. Đây là thời điểm Mặt Trời chiếu thẳng góc xuống mặt biển.
  • D. Lực Coriolis tác động mạnh nhất vào buổi chiều.

Câu 14: Gió nào sau đây có tính chất rất lạnh và khô, thổi từ vùng cực về vùng ôn đới?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió mùa hạ.
  • D. Gió Đông cực.

Câu 15: Một khu vực nằm ở sườn phía Đông của dãy núi đón gió từ biển vào. So với sườn phía Tây khuất gió, bạn dự đoán lượng mưa ở sườn phía Đông sẽ như thế nào và tại sao?

  • A. Lượng mưa lớn hơn do không khí ẩm bị đẩy lên cao, ngưng tụ và gây mưa.
  • B. Lượng mưa ít hơn do không khí bị nén lại khi gặp núi.
  • C. Lượng mưa tương đương nhau vì cùng vĩ độ.
  • D. Khó xác định vì còn phụ thuộc vào hướng núi so với hướng gió chính.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ, tạo nên các vành đai mưa nhiều và mưa ít xen kẽ?

  • A. Địa hình.
  • B. Các đai khí áp và hoàn lưu khí quyển.
  • C. Dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Thảm thực vật.

Câu 17: Tại sao vùng Tây Âu, mặc dù nằm ở vĩ độ cao, lại có khí hậu ôn hòa và lượng mưa tương đối lớn quanh năm?

  • A. Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch nóng ẩm từ phía Nam.
  • B. Nằm gần chí tuyến nên nhận nhiều nhiệt.
  • C. Chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới mang hơi ẩm từ Đại Tây Dương và dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
  • D. Có địa hình thấp, bằng phẳng giúp không khí ẩm dễ dàng di chuyển vào sâu trong lục địa.

Câu 18: Dạng ngưng tụ nào của hơi nước trong khí quyển xảy ra khi nhiệt độ không khí giảm xuống dưới 0°C và hơi nước chuyển trực tiếp từ thể khí sang thể rắn, tạo thành các tinh thể băng nhỏ?

  • A. Mưa phùn.
  • B. Mưa đá.
  • C. Sương mù.
  • D. Tuyết rơi.

Câu 19: Lượng mưa trung bình năm thường cao nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng cực.
  • C. Vùng chí tuyến lục địa.
  • D. Vùng ôn đới sâu trong lục địa.

Câu 20: Giả sử bạn đang phân tích bản đồ phân bố khí áp và thấy một vùng có khí áp thấp bao quanh bởi các đường đẳng áp khép kín, khí áp giảm dần vào trung tâm. Đây có thể là dấu hiệu của hiện tượng thời tiết nào?

  • A. Vùng áp cao ổn định, trời quang mây.
  • B. Khối khí lạnh đang di chuyển tới.
  • C. Vùng xoáy thuận (bão, áp thấp nhiệt đới).
  • D. Dòng biển lạnh gây khô hạn.

Câu 21: Gió thổi giữa hai vùng khí áp khác nhau tuân theo quy luật cơ bản nào?

  • A. Từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.
  • B. Từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
  • C. Từ nơi có độ ẩm cao đến nơi có độ ẩm thấp.
  • D. Từ nơi có địa hình cao đến nơi có địa hình thấp.

Câu 22: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió ở bán cầu Nam?

  • A. Làm lệch hướng gió về bên trái so với hướng ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng gió về bên phải so với hướng ban đầu.
  • C. Không có tác động đến hướng gió.
  • D. Chỉ tác động đến tốc độ gió, không tác động hướng.

Câu 23: Hệ thống gió hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất bao gồm các đai khí áp và các loại gió chính. Theo vĩ độ từ Xích đạo về Cực, trình tự các đai khí áp và gió chính (ở bán cầu Bắc) là gì?

  • A. Áp thấp Xích đạo -> Gió Tây ôn đới -> Áp cao chí tuyến -> Gió Đông cực -> Áp thấp ôn đới -> Áp cao cực.
  • B. Áp cao cực -> Gió Đông cực -> Áp thấp ôn đới -> Gió Tây ôn đới -> Áp cao chí tuyến -> Gió Mậu dịch -> Áp thấp Xích đạo.
  • C. Áp thấp Xích đạo -> Gió Đông cực -> Áp cao chí tuyến -> Gió Tây ôn đới -> Áp thấp ôn đới -> Gió Mậu dịch -> Áp cao cực.
  • D. Áp thấp Xích đạo -> Gió Mậu dịch -> Áp cao chí tuyến -> Gió Tây ôn đới -> Áp thấp ôn đới -> Gió Đông cực -> Áp cao cực.

Câu 24: So sánh gió đất và gió biển, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân hình thành và thời gian hoạt động là gì?

  • A. Do chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước theo ngày/đêm; gió biển thổi ban ngày, gió đất thổi ban đêm.
  • B. Do chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước theo mùa; gió biển thổi mùa hè, gió đất thổi mùa đông.
  • C. Do ảnh hưởng của thủy triều; gió biển thổi khi triều lên, gió đất thổi khi triều xuống.
  • D. Do ảnh hưởng của địa hình; gió biển thổi ở vùng đồng bằng, gió đất thổi ở vùng đồi núi.

Câu 25: Tại sao gió mùa mùa đông ở miền Bắc Việt Nam thường có tính chất lạnh và khô?

  • A. Gió thổi từ áp thấp chí tuyến về áp cao Xích đạo.
  • B. Gió xuất phát từ vùng áp cao lạnh và khô ở lục địa châu Á, thổi về phía Nam.
  • C. Gió thổi từ đại dương vào mang theo hơi ẩm lớn nhưng nhiệt độ thấp.
  • D. Gió bị biến tính khi đi qua các dãy núi cao ở phía Tây.

Câu 26: Một vùng nằm ở vĩ độ 10° Bắc, ven biển. Loại gió chính hoạt động quanh năm tại đây là gì?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong).
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa đông bắc.

Câu 27: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa ít nhất?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng ôn đới ven biển đón gió Tây.
  • C. Vùng chí tuyến lục địa (nơi có áp cao chí tuyến).
  • D. Vùng núi cao đón gió ẩm.

Câu 28: Dòng biển nóng ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa ở vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm giảm lượng hơi nước bốc hơi, gây khô hạn.
  • B. Làm ấm không khí phía trên, tăng lượng hơi nước bốc hơi, tạo điều kiện thuận lợi cho mưa.
  • C. Không ảnh hưởng đến lượng mưa, chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
  • D. Làm tăng khí áp, khiến không khí giáng xuống và ít mưa.

Câu 29: Khi không khí ẩm bị một dãy núi chặn lại và buộc phải bốc lên cao, hiện tượng gì sẽ xảy ra ở sườn đón gió của dãy núi đó?

  • A. Không khí nguội đi, hơi nước ngưng tụ, tạo mây và mưa nhiều.
  • B. Không khí nóng lên, hơi nước khó ngưng tụ, trời khô hạn.
  • C. Tốc độ gió tăng lên đột ngột.
  • D. Khí áp giảm mạnh, hình thành vùng áp thấp.

Câu 30: Vùng áp thấp ôn đới (khoảng 40°-60° vĩ độ) là nơi gặp gỡ của hai loại gió chính nào, tạo điều kiện cho sự hình thành các frông và gây mưa nhiều?

  • A. Gió Mậu dịch và Gió Đông cực.
  • B. Gió Mậu dịch và Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió mùa mùa hạ và Gió mùa mùa đông.
  • D. Gió Tây ôn đới và Gió Đông cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao khu vực Xích đạo (khoảng từ 5°B đến 5°N) thường hình thành đai áp thấp quanh năm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một máy bay bay ở độ cao 10km so với mực nước biển. So với mực nước biển, khí áp tại độ cao này sẽ thay đổi như thế nào và tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Giả sử có hai địa điểm A và B ở cùng vĩ độ nhưng địa điểm A có nhiệt độ không khí cao hơn địa điểm B đáng kể. Dựa vào mối quan hệ giữa nhiệt độ và khí áp, bạn dự đoán khí áp tại A sẽ như thế nào so với B?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Lực nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc làm lệch hướng chuyển động của các khối khí và vật thể di chuyển trên bề mặt Trái Đất, dẫn đến sự hình thành các hoàn lưu khí quyển phức tạp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Bắc lại có hướng Đông Bắc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vùng ôn đới (khoảng từ 40° đến 60° vĩ độ mỗi bán cầu) thường hình thành đai áp thấp. Nguyên nhân chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bạn đang ở vĩ độ khoảng 50° Nam. Loại gió thổi thường xuyên quanh năm mà bạn có khả năng cảm nhận được là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của gió Tây ôn đới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao vùng quanh vĩ độ 30° Bắc và Nam (đai áp cao chí tuyến) thường là nơi hình thành các sa mạc lớn trên thế giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi hướng gió theo mùa trong chế độ gió mùa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vào mùa hè ở khu vực Đông Nam Á, gió mùa thường thổi từ hướng nào và có tính chất gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hiện tượng gió đất và gió biển xảy ra ở vùng ven biển là một ví dụ điển hình cho loại gió nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao gió biển thường thổi mạnh nhất vào khoảng đầu buổi chiều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Gió nào sau đây có tính chất rất lạnh và khô, thổi từ vùng cực về vùng ôn đới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một khu vực nằm ở sườn phía Đông của dãy núi đón gió từ biển vào. So với sườn phía Tây khuất gió, bạn dự đoán lượng mưa ở sườn phía Đông sẽ như thế nào và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ, tạo nên các vành đai mưa nhiều và mưa ít xen kẽ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao vùng Tây Âu, mặc dù nằm ở vĩ độ cao, lại có khí hậu ôn hòa và lượng mưa tương đối lớn quanh năm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dạng ngưng tụ nào của hơi nước trong khí quyển xảy ra khi nhiệt độ không khí giảm xuống dưới 0°C và hơi nước chuyển trực tiếp từ thể khí sang thể rắn, tạo thành các tinh thể băng nhỏ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Lượng mưa trung bình năm thường cao nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn đang phân tích bản đồ phân bố khí áp và thấy một vùng có khí áp thấp bao quanh bởi các đường đẳng áp khép kín, khí áp giảm dần vào trung tâm. Đây có thể là dấu hiệu của hiện tượng thời tiết nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Gió thổi giữa hai vùng khí áp khác nhau tuân theo quy luật cơ bản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió ở bán cầu Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hệ thống gió hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất bao gồm các đai khí áp và các loại gió chính. Theo vĩ độ từ Xích đạo về Cực, trình tự các đai khí áp và gió chính (ở bán cầu Bắc) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh gió đất và gió biển, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân hình thành và thời gian hoạt động là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao gió mùa mùa đông ở miền Bắc Việt Nam thường có tính chất lạnh và khô?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vùng nằm ở vĩ độ 10° Bắc, ven biển. Loại gió chính hoạt động quanh năm tại đây là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa ít nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dòng biển nóng ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa ở vùng ven biển mà nó chảy qua?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi không khí ẩm bị một dãy núi chặn lại và buộc phải bốc lên cao, hiện tượng gì sẽ xảy ra ở sườn đón gió của dãy núi đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vùng áp thấp ôn đới (khoảng 40°-60° vĩ độ) là nơi gặp gỡ của hai loại gió chính nào, tạo điều kiện cho sự hình thành các frông và gây mưa nhiều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao khí áp lại có mối quan hệ nghịch biến với nhiệt độ (nhiệt độ tăng thì khí áp giảm và ngược lại)?

  • A. Vì khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, trở nên đậm đặc hơn và nặng hơn.
  • B. Vì khi nhiệt độ tăng, hơi nước trong không khí ngưng tụ, làm giảm khối lượng không khí.
  • C. Vì khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, trở nên loãng hơn, nhẹ hơn và bốc lên cao, làm giảm trọng lượng cột khí tại bề mặt.
  • D. Vì khi nhiệt độ tăng, không khí co lại, trở nên đậm đặc hơn và nặng hơn.

Câu 2: Giải thích tại sao vùng Xích đạo lại hình thành đai áp thấp quanh năm?

  • A. Do Trái Đất tự quay quanh trục tạo ra lực li tâm đẩy không khí ra xa.
  • B. Do dòng hải lưu lạnh chảy qua khu vực này làm không khí co lại.
  • C. Do lượng mưa lớn quanh năm làm giảm áp suất không khí.
  • D. Do nhiệt độ cao quanh năm làm không khí nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bốc lên cao.

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trung bình trên thế giới, bạn nhận thấy các đai áp cao thường phân bố ở khoảng vĩ độ nào?

  • A. 0° và 60° Bắc/Nam.
  • B. 30° và 90° Bắc/Nam.
  • C. 0° và 90° Bắc/Nam.
  • D. 30° và 60° Bắc/Nam.

Câu 4: Lực nào sau đây là nguyên nhân chính làm cho gió thổi từ vùng khí áp cao về vùng khí áp thấp?

  • A. Lực gradien khí áp (lực chênh lệch khí áp).
  • B. Lực Coriolis (lực làm lệch hướng chuyển động).
  • C. Lực ma sát của bề mặt Trái Đất.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

Câu 5: Tại sao gió trên thực tế không thổi thẳng từ áp cao đến áp thấp mà bị lệch hướng?

  • A. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa các vùng.
  • B. Do sự phân bố không đều của đất liền và đại dương.
  • C. Do tác động của lực Coriolis (lực làm lệch hướng chuyển động của vật thể do sự tự quay của Trái Đất).
  • D. Do ảnh hưởng của địa hình núi cao và thung lũng sâu.

Câu 6: Ở Bắc bán cầu, lực Coriolis làm cho vật thể chuyển động bị lệch về phía nào so với hướng ban đầu?

  • A. Bên phải.
  • B. Bên trái.
  • C. Lên trên.
  • D. Xuống dưới.

Câu 7: Dựa vào sự phân bố các đai khí áp và tác động của lực Coriolis, hãy xác định hướng thổi chủ yếu của gió Tây ôn đới ở Nam bán cầu.

  • A. Đông Bắc.
  • B. Đông Nam.
  • C. Tây Nam.
  • D. Tây Bắc.

Câu 8: Loại gió nào sau đây hình thành chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và đại dương thay đổi theo chu kỳ ngày và đêm?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió đất và gió biển.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Tây ôn đới.

Câu 9: Tại sao gió mùa lại có sự thay đổi hướng rõ rệt giữa mùa đông và mùa hạ?

  • A. Do sự chênh lệch lớn về khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt giữa lục địa và đại dương dẫn đến sự hình thành các trung tâm khí áp trái ngược nhau theo mùa.
  • B. Do sự thay đổi hướng của lực Coriolis theo mùa.
  • C. Do ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng và lạnh thay đổi theo mùa.
  • D. Do sự di chuyển của các đai khí áp trên toàn cầu theo mùa.

Câu 10: Về mùa đông ở Bắc bán cầu, lục địa thường lạnh hơn đại dương. Điều này dẫn đến sự hình thành hệ thống khí áp như thế nào trên lục địa và đại dương, và hướng gió mùa chủ yếu sẽ ra sao?

  • A. Lục địa áp thấp, đại dương áp cao; gió thổi từ đại dương vào lục địa.
  • B. Lục địa áp thấp, đại dương áp cao; gió thổi từ lục địa ra đại dương.
  • C. Lục địa áp cao, đại dương áp thấp; gió thổi từ lục địa ra đại dương.
  • D. Lục địa áp cao, đại dương áp thấp; gió thổi từ đại dương vào lục địa.

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa. Gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á thường có tính chất gì và mang lại kiểu thời tiết đặc trưng nào?

  • A. Lạnh, khô; gây ra mùa đông lạnh và ít mưa.
  • B. Nóng, khô; gây ra mùa hè nóng và ít mưa.
  • C. Lạnh, ẩm; gây ra mùa đông lạnh và mưa phùn.
  • D. Nóng, ẩm; gây ra mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơi nước trong không khí đạt đến trạng thái bão hòa và ngưng tụ, tạo thành các hạt nước hoặc tinh thể băng đủ nặng để rơi xuống bề mặt Trái Đất?

  • A. Giáng thủy (mưa, tuyết, mưa đá...).
  • B. Bay hơi.
  • C. Ngưng tụ.
  • D. Thăng hoa.

Câu 13: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa toàn cầu?

  • A. Các đai khí áp và hoàn lưu khí quyển.
  • B. Địa hình (độ cao, hướng sườn).
  • C. Thành phần hóa học của khí quyển.
  • D. Các dòng hải lưu nóng và lạnh.

Câu 14: Tại sao vùng có đai áp thấp Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

  • A. Do gió Mậu dịch mang hơi ẩm từ đại dương đến.
  • B. Do không khí nóng ẩm bốc lên cao, gặp lạnh ngưng tụ và gây mưa đối lưu mạnh.
  • C. Do sự hội tụ của gió Đông cực và gió Tây ôn đới.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.

Câu 15: Quan sát một dãy núi nằm vuông góc với hướng gió thổi từ biển vào. Sườn núi đón gió (sườn đón luồng không khí ẩm từ biển) thường có đặc điểm lượng mưa như thế nào so với sườn khuất gió?

  • A. Lượng mưa lớn hơn đáng kể.
  • B. Lượng mưa ít hơn đáng kể.
  • C. Lượng mưa tương đương nhau.
  • D. Lượng mưa chỉ khác biệt vào mùa đông.

Câu 16: Một thành phố nằm gần bờ biển nhận được gió thổi chủ yếu từ phía biển vào ban ngày. Loại gió này được gọi là gì và nguyên nhân hình thành của nó?

  • A. Gió đất; do đất liền nóng lên nhanh hơn biển vào ban ngày.
  • B. Gió đất; do biển lạnh đi nhanh hơn đất liền vào ban ngày.
  • C. Gió biển; do đất liền nóng lên nhanh hơn biển vào ban ngày.
  • D. Gió biển; do biển lạnh đi nhanh hơn đất liền vào ban ngày.

Câu 17: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 30° Bắc và Nam) lại thường là nơi hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Đông cực lạnh và khô.
  • B. Do nằm gần các dòng hải lưu lạnh.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm.
  • D. Do đây là khu vực có các đai áp cao chí tuyến, không khí giáng xuống, ít mây và ít mưa.

Câu 18: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo. Ở Bắc bán cầu, gió này có hướng Đông Bắc. Giải thích hướng này dựa trên cơ chế hình thành gió và lực Coriolis.

  • A. Gió ban đầu thổi từ Bắc xuống Nam (áp cao về áp thấp) và bị lực Coriolis làm lệch về bên trái (phía Đông).
  • B. Gió ban đầu thổi từ Bắc xuống Nam (áp cao về áp thấp) và bị lực Coriolis làm lệch về bên phải (phía Tây), nên hướng tổng hợp là Đông Bắc.
  • C. Gió ban đầu thổi từ Đông sang Tây và bị lực Coriolis làm lệch về phía Bắc.
  • D. Gió ban đầu thổi từ Tây sang Đông và bị lực Coriolis làm lệch về phía Bắc.

Câu 19: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Gió Mậu dịch ẩm hơn, gió Tây ôn đới khô hơn.
  • B. Cả hai loại gió đều rất lạnh.
  • C. Gió Mậu dịch thường khô, gió Tây ôn đới thường ẩm và mang mưa.
  • D. Cả hai loại gió đều thổi theo mùa.

Câu 20: Lượng mưa trung bình năm thường thấp nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Các vùng cực và vùng chí tuyến.
  • B. Vùng Xích đạo và vùng ôn đới.
  • C. Vùng ven biển và vùng núi cao.
  • D. Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 21: Hãy phân tích vai trò của các dòng hải lưu nóng đối với lượng mưa ở các vùng ven bờ lục địa mà chúng đi qua.

  • A. Làm cho không khí lạnh đi, giảm khả năng bốc hơi và gây mưa.
  • B. Làm tăng nhiệt độ không khí phía trên, tăng khả năng bốc hơi và cung cấp hơi ẩm, có thể dẫn đến mưa nhiều hơn nếu có điều kiện nâng khí.
  • C. Gây ra áp cao trên biển, đẩy không khí ẩm ra xa bờ.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến lượng mưa.

Câu 22: Loại mưa nào sau đây hình thành khi một khối khí nóng ẩm di chuyển và gặp phải sườn núi, buộc phải bốc lên cao, lạnh đi và ngưng tụ?

  • A. Mưa đối lưu.
  • B. Mưa frông.
  • C. Mưa địa hình (mưa orographic).
  • D. Mưa rào.

Câu 23: Tại sao ở các vĩ độ cao (gần cực, khoảng 60° Bắc và Nam) lại hình thành các đai áp thấp ôn đới?

  • A. Đây là nơi gặp gỡ của khối khí lạnh từ cực và khối khí ấm hơn từ chí tuyến, tạo ra frông và dòng khí đi lên.
  • B. Do nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại.
  • C. Do lực Coriolis mạnh đẩy không khí ra xa.
  • D. Do lượng mưa lớn quanh năm tại đây.

Câu 24: Gió Đông cực thổi từ vùng áp cao cực về vùng áp thấp ôn đới. Ở Nam bán cầu, gió này có hướng Đông Nam. Giải thích hướng này dựa trên cơ chế hình thành gió và lực Coriolis.

  • A. Gió ban đầu thổi từ Nam lên Bắc (áp cao về áp thấp) và bị lực Coriolis làm lệch về bên phải (phía Tây).
  • B. Gió ban đầu thổi từ Đông sang Tây và bị lực Coriolis làm lệch về phía Nam.
  • C. Gió ban đầu thổi từ Nam lên Bắc (áp cao về áp thấp) và bị lực Coriolis làm lệch về bên phải (phía Đông).
  • D. Gió ban đầu thổi từ Nam lên Bắc (áp cao về áp thấp) và bị lực Coriolis làm lệch về bên trái (phía Đông), nên hướng tổng hợp là Đông Nam.

Câu 25: Khái niệm nào sau đây mô tả điểm nhiệt độ mà tại đó không khí trở nên bão hòa với hơi nước và bắt đầu xảy ra sự ngưng tụ?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Điểm sương.
  • C. Nhiệt độ bốc hơi.
  • D. Nhiệt độ đóng băng.

Câu 26: Tại sao các hạt nhân ngưng tụ (như bụi, muối biển) lại quan trọng trong quá trình hình thành mưa?

  • A. Chúng cung cấp bề mặt để hơi nước ngưng tụ thành các giọt nước nhỏ hoặc tinh thể băng.
  • B. Chúng làm tăng nhiệt độ của không khí, thúc đẩy sự bốc hơi.
  • C. Chúng làm giảm áp suất không khí, giúp hơi nước bốc lên cao hơn.
  • D. Chúng hấp thụ hơi ẩm, làm giảm độ ẩm tương đối của không khí.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa gió mùa ngoại chí tuyến và gió mùa nội chí tuyến về nguyên nhân hình thành chính.

  • A. Gió mùa ngoại chí tuyến do địa hình, gió mùa nội chí tuyến do dòng hải lưu.
  • B. Gió mùa ngoại chí tuyến do lực Coriolis, gió mùa nội chí tuyến do chênh lệch nhiệt độ.
  • C. Gió mùa ngoại chí tuyến do chênh lệch nhiệt độ/áp suất giữa lục địa và đại dương, gió mùa nội chí tuyến do sự di chuyển theo mùa của đai áp thấp Xích đạo và sự đổi hướng của Tín phong khi vượt qua Xích đạo.
  • D. Cả hai loại gió mùa đều do sự di chuyển của các đai khí áp toàn cầu.

Câu 28: Quan sát biểu đồ lượng mưa của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có lượng mưa tập trung vào mùa hè và khô hạn vào mùa đông. Địa điểm B có lượng mưa phân bố khá đều quanh năm. Khả năng cao địa điểm A và B nằm trong kiểu khí hậu nào tương ứng?

  • A. A: Khí hậu cận nhiệt đới lục địa; B: Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. A: Khí hậu xích đạo; B: Khí hậu cực.
  • C. A: Khí hậu hoang mạc; B: Khí hậu địa trung hải.
  • D. A: Khí hậu gió mùa; B: Khí hậu ôn đới hải dương hoặc xích đạo.

Câu 29: Tại sao gió đất và gió biển lại có cường độ mạnh nhất vào lúc sáng sớm (gió đất) và chiều tối (gió biển)?

  • A. Đây là thời điểm chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển đạt mức lớn nhất sau một đêm hoặc một ngày tích lũy.
  • B. Đây là thời điểm lực Coriolis tác động mạnh nhất.
  • C. Đây là thời điểm độ ẩm không khí cao nhất.
  • D. Đây là thời điểm ít bị ảnh hưởng bởi các loại gió lớn khác.

Câu 30: Giả sử bạn đang ở một vùng ven biển vào ban đêm. Không khí trên đất liền lạnh đi nhanh hơn không khí trên biển. Điều này sẽ dẫn đến hiện tượng gió nào và hướng thổi của nó?

  • A. Gió biển; thổi từ biển vào đất liền.
  • B. Gió biển; thổi từ đất liền ra biển.
  • C. Gió đất; thổi từ đất liền ra biển.
  • D. Gió đất; thổi từ biển vào đất liền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao khí áp lại có mối quan hệ nghịch biến với nhiệt độ (nhiệt độ tăng thì khí áp giảm và ngược lại)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giải thích tại sao vùng Xích đạo lại hình thành đai áp thấp quanh năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trung bình trên thế giới, bạn nhận thấy các đai áp cao thường phân bố ở khoảng vĩ độ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lực nào sau đây là nguyên nhân chính làm cho gió thổi từ vùng khí áp cao về vùng khí áp thấp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao gió trên thực tế không thổi thẳng từ áp cao đến áp thấp mà bị lệch hướng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở Bắc bán cầu, lực Coriolis làm cho vật thể chuyển động bị lệch về phía nào so với hướng ban đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dựa vào sự phân bố các đai khí áp và tác động của lực Coriolis, hãy xác định hướng thổi chủ yếu của gió Tây ôn đới ở Nam bán cầu.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại gió nào sau đây hình thành chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và đại dương thay đổi theo chu kỳ ngày và đêm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao gió mùa lại có sự thay đổi hướng rõ rệt giữa mùa đông và mùa hạ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Về mùa đông ở Bắc bán cầu, lục địa thường lạnh hơn đại dương. Điều này dẫn đến sự hình thành hệ thống khí áp như thế nào trên lục địa và đại dương, và hướng gió mùa chủ yếu sẽ ra sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa. Gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á thường có tính chất gì và mang lại kiểu thời tiết đặc trưng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơi nước trong không khí đạt đến trạng thái bão hòa và ngưng tụ, tạo thành các hạt nước hoặc tinh thể băng đủ nặng để rơi xuống bề mặt Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao vùng có đai áp thấp Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quan sát một dãy núi nằm vuông góc với hướng gió thổi từ biển vào. Sườn núi đón gió (sườn đón luồng không khí ẩm từ biển) thường có đặc điểm lượng mưa như thế nào so với sườn khuất gió?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một thành phố nằm gần bờ biển nhận được gió thổi chủ yếu từ phía biển vào ban ngày. Loại gió này được gọi là gì và nguyên nhân hình thành của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng 30° Bắc và Nam) lại thường là nơi hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo. Ở Bắc bán cầu, gió này có hướng Đông Bắc. Giải thích hướng này dựa trên cơ chế hình thành gió và lực Coriolis.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Nhận xét nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Lượng mưa trung bình năm thường thấp nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hãy phân tích vai trò của các dòng hải lưu nóng đối với lượng mưa ở các vùng ven bờ lục địa mà chúng đi qua.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Loại mưa nào sau đây hình thành khi một khối khí nóng ẩm di chuyển và gặp phải sườn núi, buộc phải bốc lên cao, lạnh đi và ngưng tụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao ở các vĩ độ cao (gần cực, khoảng 60° Bắc và Nam) lại hình thành các đai áp thấp ôn đới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Gió Đông cực thổi từ vùng áp cao cực về vùng áp thấp ôn đới. Ở Nam bán cầu, gió này có hướng Đông Nam. Giải thích hướng này dựa trên cơ chế hình thành gió và lực Coriolis.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khái niệm nào sau đây mô tả điểm nhiệt độ mà tại đó không khí trở nên bão hòa với hơi nước và bắt đầu xảy ra sự ngưng tụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao các hạt nhân ngưng tụ (như bụi, muối biển) lại quan trọng trong quá trình hình thành mưa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa gió mùa ngoại chí tuyến và gió mùa nội chí tuyến về nguyên nhân hình thành chính.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quan sát biểu đồ lượng mưa của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có lượng mưa tập trung vào mùa hè và khô hạn vào mùa đông. Địa điểm B có lượng mưa phân bố khá đều quanh năm. Khả năng cao địa điểm A và B nằm trong kiểu khí hậu nào tương ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao gió đất và gió biển lại có cường độ mạnh nhất vào lúc sáng sớm (gió đất) và chiều tối (gió biển)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đang ở một vùng ven biển vào ban đêm. Không khí trên đất liền lạnh đi nhanh hơn không khí trên biển. Điều này sẽ dẫn đến hiện tượng gió nào và hướng thổi của nó?

Viết một bình luận