Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 13: Nước biển và đại dương

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại xấp xỉ 35‰ (phần nghìn)?

  • A. Do hoạt động sống của sinh vật biển tạo ra.
  • B. Vì đó là giới hạn hòa tan tối đa của muối trong nước.
  • C. Chỉ là một con số ngẫu nhiên được đo đạc.
  • D. Là kết quả của sự cân bằng giữa nguồn cung cấp muối và quá trình tuần hoàn nước toàn cầu.

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố độ muối nước biển trên thế giới. Khu vực nào sau đây có khả năng có độ muối cao nhất, giải thích tại sao?

  • A. Vùng Xích đạo, vì nhận được nhiều năng lượng Mặt Trời.
  • B. Vùng ôn đới, vì có sự hòa trộn mạnh mẽ.
  • C. Vùng chí tuyến, vì lượng bốc hơi lớn và lượng mưa ít.
  • D. Vùng cực, vì nước đóng băng làm tăng nồng độ muối.

Câu 3: Nước biển ở Biển Đỏ (thuộc vùng nhiệt đới khô nóng, ít sông lớn đổ vào) có độ muối khoảng 40-41‰, trong khi Biển Ban Tích (vùng ôn đới, nhiều sông lớn đổ vào) có độ muối chỉ khoảng 10-15‰. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Tỉ lệ giữa lượng bốc hơi và lượng nước ngọt bổ sung.
  • C. Độ sâu trung bình của hai biển.
  • D. Sự khác biệt về thành phần khoáng vật dưới đáy biển.

Câu 4: Nhiệt độ của nước biển thay đổi theo vĩ độ. Ở vùng Xích đạo, nhiệt độ nước mặt thường cao nhất. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất.
  • B. Có nhiều dòng biển nóng chảy qua.
  • C. Độ muối thấp hơn so với các vùng khác.
  • D. Có mật độ sinh vật phù du cao.

Câu 5: Tại sao nhiệt độ nước biển thường giảm dần theo độ sâu?

  • A. Do áp suất nước tăng theo độ sâu.
  • B. Do sự phân hủy chất hữu cơ ở đáy biển.
  • C. Do bức xạ Mặt Trời chủ yếu chỉ làm nóng lớp nước mặt.
  • D. Do hoạt động của các dòng hải lưu lạnh dưới đáy.

Câu 6: Sóng biển là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển là gì?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • B. Hoạt động của tàu thuyền.
  • C. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Gió thổi trên mặt biển.

Câu 7: Sóng thần là loại sóng biển đặc biệt nguy hiểm, có thể gây thiệt hại nặng nề cho vùng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sóng thần thường là gì?

  • A. Động đất hoặc phun trào núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Bão mạnh ngoài khơi.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ nước biển.
  • D. Hoạt động mạnh của các dòng biển lớn.

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều là do:

  • A. Hoạt động của gió mùa.
  • B. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Nhiệt độ nước biển thay đổi trong ngày.

Câu 9: Tại sao biên độ thủy triều (chênh lệch giữa mức nước triều cao nhất và thấp nhất) lại lớn nhất vào các ngày trăng tròn và không trăng (ngày sóc và ngày vọng)?

  • A. Vì đó là lúc Mặt Trăng ở gần Trái Đất nhất.
  • B. Vì lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng hướng hoặc đối diện, cộng hưởng với nhau.
  • C. Vì gió mùa hoạt động mạnh nhất.
  • D. Vì nhiệt độ nước biển đạt cực đại hoặc cực tiểu.

Câu 10: Hiện tượng triều kém (biên độ thủy triều nhỏ nhất) xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông. Điều này thường diễn ra vào thời kỳ nào của Mặt Trăng?

  • A. Trăng bán nguyệt (thượng huyền hoặc hạ huyền).
  • B. Ngày không trăng (sóc).
  • C. Ngày trăng tròn (vọng).
  • D. Bất kỳ ngày nào trong tháng.

Câu 11: Dòng biển (hải lưu) là sự chuyển động có quy luật của khối nước biển và đại dương. Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển lớn trên bề mặt là gì?

  • A. Sự thay đổi độ mặn theo mùa.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Các loại gió thường xuyên (gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới).

Câu 12: Dòng biển nóng thường có đặc điểm chung là xuất phát từ vùng vĩ độ thấp và chảy về vùng vĩ độ cao. Điều này góp phần:

  • A. Làm giảm nhiệt độ các vùng ven biển ở vĩ độ cao.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm các vùng ven biển ở vĩ độ cao.
  • C. Gây ra hiện tượng băng tan nhanh ở vùng cực.
  • D. Tạo điều kiện cho sa mạc hình thành ven biển.

Câu 13: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm chung là xuất phát từ vùng vĩ độ cao và chảy về vùng vĩ độ thấp. Dòng biển lạnh ảnh hưởng đến khí hậu vùng ven biển như thế nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, gây khô hạn, có thể hình thành sa mạc ven biển.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu ven biển.
  • D. Gây ra hiện tượng sương mù dày đặc quanh năm.

Câu 14: Tại sao tại những nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau thường tạo thành ngư trường lớn?

  • A. Nhiệt độ nước ổn định quanh năm.
  • B. Độ muối giảm mạnh tạo môi trường thuận lợi.
  • C. Sự xáo trộn nước giàu dinh dưỡng từ đáy lên mặt.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người.

Câu 15: Hệ thống các dòng biển bề mặt lớn trên các đại dương thường tạo thành các vòng tuần hoàn. Ở bán cầu Bắc, các vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (vùng nhiệt đới) chảy theo hướng nào?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Chỉ chảy theo hướng Đông.
  • D. Chỉ chảy theo hướng Tây.

Câu 16: Ở bán cầu Nam, các vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (vùng nhiệt đới) chảy theo hướng nào?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Chỉ chảy theo hướng Bắc.
  • D. Chỉ chảy theo hướng Nam.

Câu 17: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo ra các dòng biển, đặc biệt là các dòng chảy theo chiều thẳng đứng hoặc ở vùng nước sâu?

  • A. Độ sâu của đáy biển.
  • B. Hoạt động của sóng thần.
  • C. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối.
  • D. Lượng mưa tại chỗ.

Câu 18: Hiện tượng El Nino, La Nina có liên quan mật thiết đến sự biến đổi của các dòng biển và nhiệt độ nước biển ở khu vực nào sau đây?

  • A. Bắc Đại Tây Dương.
  • B. Nam Ấn Độ Dương.
  • C. Bắc Băng Dương.
  • D. Đông và Trung Thái Bình Dương nhiệt đới.

Câu 19: Sóng bạc đầu (sóng vỗ bờ) là hiện tượng sóng biển khi tiến vào bờ có phần đỉnh đổ về phía trước tạo bọt trắng. Điều này xảy ra khi:

  • A. Gió thổi ngược chiều sóng.
  • B. Sóng tiến vào vùng nước nông, đáy sóng bị cản trở.
  • C. Độ muối nước biển tăng đột ngột.
  • D. Nhiệt độ nước biển giảm mạnh.

Câu 20: Tại một vùng ven biển, người ta quan sát thấy mỗi ngày có hai lần nước dâng cao nhất và hai lần nước hạ thấp nhất, với biên độ chênh lệch giữa hai lần dâng/hạ liên tiếp khá đều nhau. Chế độ thủy triều ở đây khả năng cao là:

  • A. Bán nhật triều.
  • B. Nhật triều.
  • C. Triều không đều.
  • D. Triều cường.

Câu 21: Kênh đào Panama nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương là một ví dụ về việc con người ứng dụng kiến thức về yếu tố tự nhiên nào sau đây để phục vụ giao thông đường biển?

  • A. Dòng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Độ muối.
  • D. Sóng thần.

Câu 22: Vùng biển nào sau đây ở Việt Nam có chế độ nhật triều điển hình nhất (mỗi ngày chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng)?

  • A. Vùng biển Nam Trung Bộ.
  • B. Vùng biển Tây Nam Bộ.
  • C. Vịnh Bắc Bộ.
  • D. Vùng biển Đông Nam Bộ.

Câu 23: Phân tích tác động của dòng biển lạnh California chảy dọc bờ Tây nước Mỹ đến khí hậu khu vực này.

  • A. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, góp phần tạo nên khí hậu khô.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu.
  • D. Gây ra các cơn bão nhiệt đới mạnh.

Câu 24: Tại sao các nhà máy điện thủy triều thường được xây dựng ở các vịnh hoặc cửa sông có dạng hình phễu?

  • A. Để tránh sóng lớn từ đại dương.
  • B. Để giảm độ muối của nước.
  • C. Để dễ dàng kết nối với lưới điện quốc gia.
  • D. Để khuếch đại biên độ thủy triều, tạo sự chênh lệch mực nước lớn.

Câu 25: Giả sử có hai vùng biển A và B cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc. Vùng biển A chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng, vùng biển B chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. So sánh nhiệt độ mùa đông của hai vùng ven biển này.

  • A. Vùng A có nhiệt độ mùa đông ấm hơn vùng B.
  • B. Vùng B có nhiệt độ mùa đông ấm hơn vùng A.
  • C. Nhiệt độ mùa đông của hai vùng tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về lượng mưa.

Câu 26: Hiện tượng "nước trồi" (upwelling) là gì và nó có ý nghĩa gì đối với sinh vật biển?

  • A. Là sự di chuyển ngang của nước biển do gió.
  • B. Là sự di chuyển của nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy lên mặt, thúc đẩy sinh vật phát triển.
  • C. Là hiện tượng nước biển đóng băng ở vùng cực.
  • D. Là sự thay đổi màu sắc của nước biển theo mùa.

Câu 27: Phân tích tác động tích cực của thủy triều đối với vùng ven biển và hoạt động kinh tế của con người.

  • A. Chỉ gây khó khăn cho giao thông đường biển.
  • B. Làm tăng độ muối của nước biển ven bờ.
  • C. Gây xói mòn mạnh bờ biển.
  • D. Làm sạch môi trường, thuận lợi cho giao thông đường thủy và khai thác năng lượng.

Câu 28: Sóng biển có thể được ứng dụng để sản xuất điện (điện sóng). Nguyên lý cơ bản để khai thác năng lượng từ sóng là gì?

  • A. Sử dụng chuyển động lên xuống hoặc áp lực của sóng để làm quay tua bin.
  • B. Sử dụng nhiệt độ cao của nước biển ở tầng mặt.
  • C. Sử dụng sự chênh lệch độ muối giữa các lớp nước.
  • D. Sử dụng lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 29: Độ trong suốt của nước biển là khả năng ánh sáng xuyên qua nước. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm độ trong suốt của nước biển?

  • A. Nhiệt độ nước biển cao.
  • B. Độ muối nước biển cao.
  • C. Lượng phù sa do sông ngòi mang tới.
  • D. Sự hoạt động mạnh của thủy triều.

Câu 30: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa như Biển Đông lại có đặc điểm chảy đổi chiều theo mùa?

  • A. Do sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo mùa.
  • B. Do hướng gió chủ đạo thay đổi theo mùa.
  • C. Do sự thay đổi độ muối theo mùa.
  • D. Do ảnh hưởng của các dòng biển lớn từ đại dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại xấp xỉ 35‰ (phần nghìn)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố độ muối nước biển trên thế giới. Khu vực nào sau đây có khả năng có độ muối cao nhất, giải thích tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nước biển ở Biển Đỏ (thuộc vùng nhiệt đới khô nóng, ít sông lớn đổ vào) có độ muối khoảng 40-41‰, trong khi Biển Ban Tích (vùng ôn đới, nhiều sông lớn đổ vào) có độ muối chỉ khoảng 10-15‰. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhiệt độ của nước biển thay đổi theo vĩ độ. Ở vùng Xích đạo, nhiệt độ nước mặt thường cao nhất. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao nhiệt độ nước biển thường giảm dần theo độ sâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sóng biển là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Sóng thần là loại sóng biển đặc biệt nguy hiểm, có thể gây thiệt hại nặng nề cho vùng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sóng thần thường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao biên độ thủy triều (chênh lệch giữa mức nước triều cao nhất và thấp nhất) lại lớn nhất vào các ngày trăng tròn và không trăng (ngày sóc và ngày vọng)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hiện tượng triều kém (biên độ thủy triều nhỏ nhất) xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông. Điều này thường diễn ra vào thời kỳ nào của Mặt Trăng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dòng biển (hải lưu) là sự chuyển động có quy luật của khối nước biển và đại dương. Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển lớn trên bề mặt là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dòng biển nóng thường có đặc điểm chung là xuất phát từ vùng vĩ độ thấp và chảy về vùng vĩ độ cao. Điều này góp phần:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm chung là xuất phát từ vùng vĩ độ cao và chảy về vùng vĩ độ thấp. Dòng biển lạnh ảnh hưởng đến khí hậu vùng ven biển như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao tại những nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau thường tạo thành ngư trường lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hệ thống các dòng biển bề mặt lớn trên các đại dương thường tạo thành các vòng tuần hoàn. Ở bán cầu Bắc, các vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (vùng nhiệt đới) chảy theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ở bán cầu Nam, các vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (vùng nhiệt đới) chảy theo hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo ra các dòng biển, đặc biệt là các dòng chảy theo chiều thẳng đứng hoặc ở vùng nước sâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng El Nino, La Nina có liên quan mật thiết đến sự biến đổi của các dòng biển và nhiệt độ nước biển ở khu vực nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sóng bạc đầu (sóng vỗ bờ) là hiện tượng sóng biển khi tiến vào bờ có phần đỉnh đổ về phía trước tạo bọt trắng. Điều này xảy ra khi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại một vùng ven biển, người ta quan sát thấy mỗi ngày có hai lần nước dâng cao nhất và hai lần nước hạ thấp nhất, với biên độ chênh lệch giữa hai lần dâng/hạ liên tiếp khá đều nhau. Chế độ thủy triều ở đây khả năng cao là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Kênh đào Panama nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương là một ví dụ về việc con người ứng dụng kiến thức về yếu tố tự nhiên nào sau đây để phục vụ giao thông đường biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Vùng biển nào sau đây ở Việt Nam có chế độ nhật triều điển hình nhất (mỗi ngày chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích tác động của dòng biển lạnh California chảy dọc bờ Tây nước Mỹ đến khí hậu khu vực này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao các nhà máy điện thủy triều thường được xây dựng ở các vịnh hoặc cửa sông có dạng hình phễu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử có hai vùng biển A và B cùng nằm ở vĩ độ 40 độ Bắc. Vùng biển A chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng, vùng biển B chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. So sánh nhiệt độ mùa đông của hai vùng ven biển này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hiện tượng 'nước trồi' (upwelling) là gì và nó có ý nghĩa gì đối với sinh vật biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích tác động tích cực của thủy triều đối với vùng ven biển và hoạt động kinh tế của con người.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sóng biển có thể được ứng dụng để sản xuất điện (điện sóng). Nguyên lý cơ bản để khai thác năng lượng từ sóng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Độ trong suốt của nước biển là khả năng ánh sáng xuyên qua nước. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm độ trong suốt của nước biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa như Biển Đông lại có đặc điểm chảy đổi chiều theo mùa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nước biển có vị mặn là do chứa các loại muối hòa tan. Thành phần ion nào sau đây thường chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng lượng muối hòa tan của nước biển và đại dương?

  • A. Ion Kali (K+)
  • B. Ion Canxi (Ca2+)
  • C. Ion Sunfat (SO42-)
  • D. Ion Clorua (Cl-)

Câu 2: Độ muối (độ mặn) trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 25 ‰
  • B. 30 ‰
  • C. 35 ‰
  • D. 40 ‰

Câu 3: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng trực tiếp đến độ muối của nước biển?

  • A. Lượng mưa và tốc độ bốc hơi.
  • B. Lượng nước sông đổ vào.
  • C. Hiện tượng băng tan hoặc đóng băng.
  • D. Độ sâu của đáy biển.

Câu 4: Tại sao các vùng biển ở vĩ độ chí tuyến thường có độ muối cao hơn so với các vùng biển xích đạo và vùng cực?

  • A. Tốc độ bốc hơi lớn hơn lượng mưa và ít nhận nước ngọt từ sông.
  • B. Nhiệt độ nước biển rất thấp làm tăng khả năng hòa tan muối.
  • C. Có nhiều dòng biển lạnh chảy qua mang theo lượng muối lớn.
  • D. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển diễn ra mạnh mẽ.

Câu 5: Nhiệt độ nước biển thay đổi theo yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ vĩ độ.
  • B. Chỉ độ sâu.
  • C. Chỉ dòng biển.
  • D. Vĩ độ, độ sâu và dòng biển.

Câu 6: Quan sát biểu đồ nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng nhiệt đới, người ta thấy nhiệt độ giảm nhanh nhất ở tầng nào?

  • A. Tầng mặt (0-50m).
  • B. Tầng sâu (trên 1000m).
  • C. Tầng trung gian (khoảng 50-1000m).
  • D. Nhiệt độ giảm đều ở mọi tầng.

Câu 7: Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương do tác động của gió là gì?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 8: Sóng thần (Tsunami) là loại sóng biển có đặc điểm gì và nguyên nhân chủ yếu gây ra nó là gì?

  • A. Sóng có biên độ nhỏ, chu kỳ ngắn, do gió mạnh gây ra.
  • B. Sóng có chu kỳ rất dài, lan truyền nhanh, do động đất hoặc núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Sóng chỉ xuất hiện ở vùng cực, do băng tan đột ngột.
  • D. Sóng do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời gây ra.

Câu 9: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kì trong ngày được gọi là gì?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Triều cường.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều là do:

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển trên mặt biển.
  • B. Hoạt động của các dòng biển lớn.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
  • D. Gió thổi liên tục theo một hướng.

Câu 11: Dao động thủy triều (chênh lệch giữa đỉnh triều cao nhất và chân triều thấp nhất) lớn nhất xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào?

  • A. Thẳng hàng (ngày trăng tròn hoặc không trăng).
  • B. Vuông góc với nhau (ngày trăng khuyết).
  • C. Tạo thành góc 45 độ.
  • D. Ở vị trí bất kỳ, không phụ thuộc vào sự sắp xếp.

Câu 12: Dòng biển là gì?

  • A. Sự dâng lên và hạ xuống theo chu kỳ của nước biển.
  • B. Dao động tại chỗ của nước biển do gió.
  • C. Sóng lớn do động đất gây ra.
  • D. Những dòng chuyển động tương đối ổn định của nước biển trong các đại dương và biển.

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển trên bề mặt các đại dương là gì?

  • A. Các loại gió thường xuyên (gió Tín phong, gió Tây ôn đới).
  • B. Sự khác biệt về độ sâu đáy biển.
  • C. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 14: Dòng biển nóng thường có đặc điểm gì về hướng chảy và nhiệt độ so với vùng nước xung quanh?

  • A. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, nhiệt độ cao hơn.
  • D. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, nhiệt độ cao hơn.

Câu 15: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa (ví dụ: Biển Đông) lại có xu hướng đổi chiều theo mùa?

  • A. Do sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo mùa.
  • B. Do sự thay đổi hướng gió theo mùa.
  • C. Do sự thay đổi độ muối của nước biển theo mùa.
  • D. Do ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 16: Dòng biển nóng chảy qua một vùng ven biển ở vĩ độ cao có thể ảnh hưởng đến khí hậu vùng đó như thế nào?

  • A. Làm cho khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn.
  • B. Làm cho khí hậu lạnh hơn và khô hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu.
  • D. Làm tăng biên độ nhiệt giữa ngày và đêm.

Câu 17: Nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

  • A. Hình thành sa mạc ven biển.
  • B. Giảm đa dạng sinh học biển.
  • C. Phát triển mạnh các ngư trường lớn.
  • D. Tăng cường hiện tượng bốc hơi, gây khô hạn.

Câu 18: Vòng hoàn lưu dòng biển ở bán cầu Bắc có xu hướng chảy theo chiều nào ở vùng vĩ độ thấp?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Chỉ chảy theo hướng Đông.
  • D. Chỉ chảy theo hướng Tây.

Câu 19: Lực Coriolis (lực làm lệch hướng chuyển động của vật thể trên Trái Đất quay) ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển như thế nào?

  • A. Làm dòng biển luôn chảy thẳng.
  • B. Làm dòng biển lệch về bên trái ở cả hai bán cầu.
  • C. Làm dòng biển lệch về bên phải ở cả hai bán cầu.
  • D. Làm dòng biển lệch về bên phải ở bán cầu Bắc và bên trái ở bán cầu Nam.

Câu 20: Vùng biển nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt của chế độ thủy triều không đều (thủy triều ngày)?

  • A. Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Vịnh Thái Lan.
  • C. Vùng biển miền Trung.
  • D. Vùng biển quần đảo Hoàng Sa.

Câu 21: Tại sao độ muối của Biển Đỏ (Red Sea) lại cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương?

  • A. Nhận được lượng nước ngọt lớn từ các sông lớn.
  • B. Có nhiều dòng biển lạnh chảy vào.
  • C. Tốc độ bốc hơi rất cao, lượng mưa ít và ít sông lớn đổ vào.
  • D. Nhiệt độ nước biển rất thấp quanh năm.

Câu 22: Hiện tượng nước biển dâng cao nhất trong chu kỳ thủy triều được gọi là gì?

  • A. Đỉnh triều (Nước lớn).
  • B. Chân triều (Nước ròng).
  • C. Triều cường.
  • D. Triều kém.

Câu 23: Dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém) xảy ra vào những ngày nào trong tháng âm lịch?

  • A. Ngày mồng 1 và ngày 15.
  • B. Ngày 10 và ngày 25.
  • C. Ngày 5 và ngày 20.
  • D. Ngày mồng 7, 8 và 22, 23 (ngày trăng khuyết).

Câu 24: Dòng biển lạnh Peru chảy dọc bờ Tây Nam Mỹ gây ra ảnh hưởng gì đáng chú ý đến khí hậu ven biển khu vực này?

  • A. Làm khí hậu ấm áp và ẩm ướt.
  • B. Góp phần hình thành các hoang mạc ven biển (ví dụ: Atacama).
  • C. Tăng lượng mưa đáng kể.
  • D. Không ảnh hưởng đến khí hậu, chỉ ảnh hưởng đến sinh vật biển.

Câu 25: Ngoài gió, nguyên nhân nào khác có thể tạo ra dòng chảy của nước biển?

  • A. Chỉ có gió mới tạo ra dòng biển.
  • B. Chỉ do thủy triều.
  • C. Sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước.
  • D. Hoạt động của tàu thuyền trên biển.

Câu 26: Lớp nước biển nào sau đây có nhiệt độ ổn định nhất và ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng?

  • A. Lớp nước mặt.
  • B. Lớp nước trong vùng nhiệt đới.
  • C. Lớp nước trong vùng ôn đới.
  • D. Lớp nước ở tầng sâu.

Câu 27: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp hơn đáng kể so với độ muối trung bình của đại dương?

  • A. Biển Ban Tích (Baltic Sea) do nhận nhiều nước ngọt từ sông và lượng bốc hơi thấp.
  • B. Biển Chết (Dead Sea).
  • D. Biển Đỏ (Red Sea).

Câu 28: Hiện tượng El Nino là một ví dụ về sự thay đổi bất thường của yếu tố nào sau đây trên Thái Bình Dương?

  • A. Chế độ thủy triều.
  • B. Nhiệt độ nước biển bề mặt và dòng biển.
  • C. Độ muối của nước biển.
  • D. Tần suất xảy ra sóng thần.

Câu 29: Năng lượng thủy triều có tiềm năng lớn để phát triển loại hình năng lượng tái tạo nào?

  • A. Năng lượng gió.
  • B. Năng lượng mặt trời.
  • C. Năng lượng từ sự lên xuống của mực nước biển.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 30: Ngoài việc điều hòa khí hậu, các dòng biển còn có vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Vận chuyển nhiệt, ảnh hưởng đến phân bố sinh vật biển, và hoạt động hàng hải.
  • B. Chỉ có vai trò trong việc hình thành sóng thần.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến độ muối của nước biển.
  • D. Gây ra hiện tượng thủy triều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nước biển có vị mặn là do chứa các loại muối hòa tan. Thành phần ion nào sau đây thường chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng lượng muối hòa tan của nước biển và đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Độ muối (độ mặn) trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng trực tiếp đến độ muối của nước biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao các vùng biển ở vĩ độ chí tuyến thường có độ muối cao hơn so với các vùng biển xích đạo và vùng cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhiệt độ nước biển thay đổi theo yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Quan sát biểu đồ nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng nhiệt đới, người ta thấy nhiệt độ giảm nhanh nhất ở tầng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương do tác động của gió là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sóng thần (Tsunami) là loại sóng biển có đặc điểm gì và nguyên nhân chủ yếu gây ra nó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kì trong ngày được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dao động thủy triều (chênh lệch giữa đỉnh triều cao nhất và chân triều thấp nhất) lớn nhất xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dòng biển là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển trên bề mặt các đại dương là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dòng biển nóng thường có đặc điểm gì về hướng chảy và nhiệt độ so với vùng nước xung quanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa (ví dụ: Biển Đông) lại có xu hướng đổi chiều theo mùa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dòng biển nóng chảy qua một vùng ven biển ở vĩ độ cao có thể ảnh hưởng đến khí hậu vùng đó như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nơi gặp gỡ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vòng hoàn lưu dòng biển ở bán cầu Bắc có xu hướng chảy theo chiều nào ở vùng vĩ độ thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Lực Coriolis (lực làm lệch hướng chuyển động của vật thể trên Trái Đất quay) ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vùng biển nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt của chế độ thủy triều không đều (thủy triều ngày)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao độ muối của Biển Đỏ (Red Sea) lại cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hiện tượng nước biển dâng cao nhất trong chu kỳ thủy triều được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém) xảy ra vào những ngày nào trong tháng âm lịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dòng biển lạnh Peru chảy dọc bờ Tây Nam Mỹ gây ra ảnh hưởng gì đáng chú ý đến khí hậu ven biển khu vực này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ngoài gió, nguyên nhân nào khác có thể tạo ra dòng chảy của nước biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Lớp nước biển nào sau đây có nhiệt độ ổn định nhất và ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp hơn đáng kể so với độ muối trung bình của đại dương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hiện tượng El Nino là một ví dụ về sự thay đổi bất thường của yếu tố nào sau đây trên Thái Bình Dương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Năng lượng thủy triều có tiềm năng lớn để phát triển loại hình năng lượng tái tạo nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ngoài việc điều hòa khí hậu, các dòng biển còn có vai trò quan trọng nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại một vùng biển nhiệt đới có lượng mưa rất thấp và tốc độ bốc hơi cao quanh năm, dự kiến độ muối của nước biển tại đây sẽ như thế nào so với độ muối trung bình toàn cầu (khoảng 35‰)?

  • A. Thấp hơn đáng kể.
  • B. Gần bằng.
  • C. Cao hơn đáng kể.
  • D. Không thể dự đoán chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 2: Thủy triều đạt biên độ lớn nhất (triều cường) khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí nào so với nhau?

  • A. Vuông góc với nhau.
  • B. Thẳng hàng với nhau.
  • C. Tạo thành góc 45 độ.
  • D. Cách xa nhau nhất.

Câu 3: Dòng biển nóng Gulf Stream (Dòng Vịnh) chảy qua Bắc Đại Tây Dương có ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu của Tây Âu. Ảnh hưởng chủ yếu đó là gì?

  • A. Làm cho bờ biển Tây Âu lạnh hơn và khô hơn.
  • B. Gây ra hiện tượng El Nino ở châu Âu.
  • C. Làm cho bờ biển Tây Âu ấm áp và ẩm ướt hơn.
  • D. Tạo ra các sa mạc dọc bờ biển.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa sóng do gió và sóng thần là gì?

  • A. Nguyên nhân hình thành.
  • B. Tốc độ lan truyền.
  • C. Biên độ sóng.
  • D. Môi trường xảy ra (biển hay đại dương).

Câu 5: Độ muối trung bình của Biển Đen (khoảng 18‰) thấp hơn đáng kể so với Biển Địa Trung Hải (khoảng 38‰). Nguyên nhân địa lý và thủy văn chủ yếu nào giải thích sự khác biệt này?

  • A. Biển Đen nhận nhiều nước ngọt từ các sông lớn và có sự trao đổi nước hạn chế với Biển Địa Trung Hải.
  • B. Tốc độ bốc hơi ở Biển Đen cao hơn nhiều so với Biển Địa Trung Hải.
  • C. Biển Địa Trung Hải nhận lượng nước ngọt từ sông nhiều hơn Biển Đen.
  • D. Biển Đen có nhiều núi lửa dưới đáy biển làm tăng lượng nước ngọt.

Câu 6: Quan sát một vùng biển có chế độ nhật triều điển hình, bạn sẽ thấy hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp diễn ra như thế nào trong một ngày?

  • A. Hai lần nước lên và hai lần nước xuống.
  • B. Một lần nước lên và một lần nước xuống.
  • C. Nước lên xuống liên tục không theo quy luật.
  • D. Chỉ có nước lên mà không có nước xuống.

Câu 7: Một dòng biển bắt nguồn từ vùng vĩ độ cao (gần cực) và chảy về phía vùng vĩ độ thấp (gần xích đạo) thường có đặc điểm gì về nhiệt độ?

  • A. Là dòng biển lạnh.
  • B. Là dòng biển nóng.
  • C. Nhiệt độ thay đổi theo mùa.
  • D. Nhiệt độ luôn bằng nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của các dòng biển trong việc phân bố nhiệt trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Tạo ra năng lượng thủy triều.
  • B. Gây ra sóng thần.
  • C. Làm tăng độ muối của nước biển.
  • D. Vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên cao và ngược lại.

Câu 9: Tại sao sóng biển ngoài khơi xa thường có dạng đều đặn và ổn định hơn sóng gần bờ?

  • A. Sóng ngoài khơi xa là sóng lừng, đã được sắp xếp và ổn định sau khi di chuyển quãng đường dài.
  • B. Gió ngoài khơi luôn yếu hơn gió gần bờ.
  • C. Độ muối nước biển ngoài khơi cao hơn làm sóng ổn định.
  • D. Sóng gần bờ chịu ảnh hưởng mạnh hơn từ lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 10: Lực nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành hiện tượng thủy triều trên Trái Đất?

  • A. Lực Coriolis.
  • B. Lực ma sát của gió.
  • C. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 11: Khi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau tại một khu vực, hiện tượng tự nhiên nào có khả năng xảy ra và có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

  • A. Hình thành các ngư trường lớn.
  • B. Gây ra sóng thần mạnh hơn.
  • C. Làm giảm độ muối của nước biển.
  • D. Tạo ra các vùng biển đóng băng vĩnh cửu.

Câu 12: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng cực thường thấp hơn so với vùng chí tuyến?

  • A. Tốc độ bốc hơi ở vùng cực cao hơn.
  • B. Vùng cực có nhiều núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Vùng cực có lượng nước ngọt bổ sung từ băng tan và tốc độ bốc hơi thấp.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống vùng cực mạnh hơn.

Câu 13: Hiện tượng "nước lên, nước xuống" theo chu kỳ trên biển và đại dương được gọi là gì?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng ngầm.

Câu 14: Lực Coriolis, gây ra bởi sự tự quay của Trái Đất, có ảnh hưởng như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển lớn?

  • A. Làm lệch hướng chảy sang bên phải ở bán cầu Bắc và bên trái ở bán cầu Nam.
  • B. Làm tăng tốc độ chảy của dòng biển.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dòng biển nóng.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hướng chảy của dòng biển.

Câu 15: Khi Mặt Trăng ở vị trí vuông góc với Mặt Trời so với Trái Đất (vào các ngày trăng khuyết), biên độ thủy triều sẽ như thế nào?

  • A. Lớn nhất (triều cường).
  • B. Không xảy ra thủy triều.
  • C. Nhỏ nhất (triều kém).
  • D. Giống như những ngày bình thường khác.

Câu 16: Một con tàu đang di chuyển từ phía đông sang phía tây ở vùng biển xích đạo. Dòng biển chủ yếu mà tàu có khả năng gặp phải là dòng biển nào?

  • A. Dòng biển chảy về phía đông.
  • B. Dòng biển chảy về phía bắc.
  • C. Dòng biển chảy về phía nam.
  • D. Dòng biển chảy về phía tây.

Câu 17: Sóng thần thường gây thiệt hại nghiêm trọng hơn nhiều so với sóng do gió thông thường khi cập bờ. Điều gì làm cho sóng thần trở nên nguy hiểm đến vậy?

  • A. Tốc độ của sóng thần tăng lên rất nhanh khi gần bờ.
  • B. Chiều cao sóng thần tăng vọt khi tiến vào vùng nước nông gần bờ.
  • C. Sóng thần chỉ xảy ra vào ban đêm.
  • D. Nước của sóng thần có tính ăn mòn cao.

Câu 18: Ngoài muối NaCl (natri clorua), thành phần hòa tan nào chiếm tỷ lệ đáng kể trong nước biển và đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật biển?

  • A. Đường glucose.
  • B. Cồn ethanol.
  • C. Các ion như Magie, Canxi, Kali, Sunfat.
  • D. Các loại dầu mỏ.

Câu 19: Hệ thống dòng hoàn lưu Bắc Đại Tây Dương (bao gồm Gulf Stream và Dòng Bắc Đại Tây Dương) chảy theo chiều kim đồng hồ. Đây là kết quả chủ yếu của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

  • A. Gió thường xuyên và lực Coriolis.
  • B. Hoạt động núi lửa và động đất.
  • C. Sự tan chảy của băng ở Bắc Cực.
  • D. Độ muối khác nhau giữa các vùng biển.

Câu 20: Chế độ thủy triều phổ biến nhất trên thế giới là chế độ bán nhật triều. Đặc điểm của chế độ này là gì?

  • A. Chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống trong ngày.
  • B. Nước lên xuống không theo quy luật.
  • C. Biên độ triều rất nhỏ, khó nhận thấy.
  • D. Hai lần nước lên và hai lần nước xuống trong ngày, với biên độ gần bằng nhau.

Câu 21: Yếu tố địa lý nào sau đây có thể làm tăng đáng kể biên độ thủy triều tại một khu vực cửa sông hoặc vịnh?

  • A. Cửa sông/vịnh có hình dạng phễu.
  • B. Bờ biển thẳng, không có vịnh.
  • C. Vùng biển rất sâu ngay sát bờ.
  • D. Có nhiều đảo nhỏ ngoài khơi.

Câu 22: Ngoài gió, sự chênh lệch về yếu tố nào giữa các vùng biển cũng góp phần tạo ra các dòng biển?

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Nhiệt độ và độ muối.
  • C. Áp suất khí quyển.
  • D. Độ pH của nước.

Câu 23: Một vùng biển có biên độ thủy triều rất nhỏ, đôi khi chỉ vài chục centimet. Vùng biển đó có khả năng thuộc loại chế độ triều nào?

  • A. Nhật triều.
  • B. Bán nhật triều.
  • C. Triều cường.
  • D. Một số dạng triều hỗn hợp hoặc vùng biển đặc thù.

Câu 24: Tại sao các dòng biển lạnh thường có xu hướng chảy dọc theo bờ biển phía tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tín phong.
  • B. Do sự bốc hơi mạnh ở vùng này.
  • C. Là một phần của các vòng hoàn lưu đại dương lớn do gió và lực Coriolis tạo ra.
  • D. Do nhiệt độ nước biển ở phía tây lục địa luôn thấp hơn.

Câu 25: Sóng ngầm là gì và nguyên nhân chủ yếu gây ra nó là gì?

  • A. Là sóng do gió tạo ra nhưng di chuyển dưới mặt nước.
  • B. Là sự chuyển động thẳng đứng của nước biển do chênh lệch khối lượng riêng hoặc gió mạnh.
  • C. Là một loại sóng thần nhỏ.
  • D. Là dòng chảy mạnh theo phương ngang ở đáy biển.

Câu 26: Tại sao việc hiểu biết về thủy triều lại đặc biệt quan trọng đối với hoạt động đánh bắt hải sản ven bờ và khai thác muối ở các vùng cửa sông?

  • A. Thủy triều làm tăng độ muối của nước biển.
  • B. Thủy triều chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển.
  • C. Thủy triều tạo ra sóng lớn giúp thuyền di chuyển nhanh hơn.
  • D. Thủy triều quyết định mực nước, ảnh hưởng đến việc ra vào bến, thời điểm đánh bắt và quy trình làm muối.

Câu 27: Thành phần nào chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng khối lượng các chất hòa tan trong nước biển?

  • A. Natri Clorua (NaCl).
  • B. Magie Sunfat (MgSO4).
  • C. Canxi Clorua (CaCl2).
  • D. Kali Clorua (KCl).

Câu 28: Ở vùng biển xích đạo, nơi có lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm, độ muối có xu hướng như thế nào?

  • A. Rất cao do nhiệt độ cao.
  • B. Thấp hơn một chút so với vùng chí tuyến do lượng mưa lớn.
  • C. Cao hơn nhiều so với vùng cực.
  • D. Biến động rất lớn theo mùa.

Câu 29: Năng lượng tạo ra sóng biển chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Năng lượng của gió.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ nước biển.

Câu 30: Hiện tượng thủy triều kém (Neap Tide) xảy ra khi nào và nguyên nhân là gì?

  • A. Vào các ngày trăng khuyết, do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời tác động vuông góc nhau.
  • B. Vào các ngày trăng tròn, do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cộng hưởng.
  • C. Khi có gió mạnh trên biển.
  • D. Khi mực nước sông đổ ra biển nhiều nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tại một vùng biển nhiệt đới có lượng mưa rất thấp và tốc độ bốc hơi cao quanh năm, dự kiến độ muối của nước biển tại đây sẽ như thế nào so với độ muối trung bình toàn cầu (khoảng 35‰)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thủy triều đạt biên độ lớn nhất (triều cường) khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí nào so với nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dòng biển nóng Gulf Stream (Dòng Vịnh) chảy qua Bắc Đại Tây Dương có ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu của Tây Âu. Ảnh hưởng chủ yếu đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa sóng do gió và sóng thần là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Độ muối trung bình của Biển Đen (khoảng 18‰) thấp hơn đáng kể so với Biển Địa Trung Hải (khoảng 38‰). Nguyên nhân địa lý và thủy văn chủ yếu nào giải thích sự khác biệt này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quan sát một vùng biển có chế độ nhật triều điển hình, bạn sẽ thấy hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp diễn ra như thế nào trong một ngày?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một dòng biển bắt nguồn từ vùng vĩ độ cao (gần cực) và chảy về phía vùng vĩ độ thấp (gần xích đạo) thường có đặc điểm gì về nhiệt độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của các dòng biển trong việc phân bố nhiệt trên bề mặt Trái Đất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao sóng biển ngoài khơi xa thường có dạng đều đặn và ổn định hơn sóng gần bờ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Lực nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành hiện tượng thủy triều trên Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau tại một khu vực, hiện tượng tự nhiên nào có khả năng xảy ra và có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng cực thường thấp hơn so với vùng chí tuyến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hiện tượng 'nước lên, nước xuống' theo chu kỳ trên biển và đại dương được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Lực Coriolis, gây ra bởi sự tự quay của Trái Đất, có ảnh hưởng như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi Mặt Trăng ở vị trí vuông góc với Mặt Trời so với Trái Đất (vào các ngày trăng khuyết), biên độ thủy triều sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một con tàu đang di chuyển từ phía đông sang phía tây ở vùng biển xích đạo. Dòng biển chủ yếu mà tàu có khả năng gặp phải là dòng biển nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sóng thần thường gây thiệt hại nghiêm trọng hơn nhiều so với sóng do gió thông thường khi cập bờ. Điều gì làm cho sóng thần trở nên nguy hiểm đến vậy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ngoài muối NaCl (natri clorua), thành phần hòa tan nào chiếm tỷ lệ đáng kể trong nước biển và đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hệ thống dòng hoàn lưu Bắc Đại Tây Dương (bao gồm Gulf Stream và Dòng Bắc Đại Tây Dương) chảy theo chiều kim đồng hồ. Đây là kết quả chủ yếu của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chế độ thủy triều phổ biến nhất trên thế giới là chế độ bán nhật triều. Đặc điểm của chế độ này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Yếu tố địa lý nào sau đây có thể làm tăng đáng kể biên độ thủy triều tại một khu vực cửa sông hoặc vịnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ngoài gió, sự chênh lệch về yếu tố nào giữa các vùng biển cũng góp phần tạo ra các dòng biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vùng biển có biên độ thủy triều rất nhỏ, đôi khi chỉ vài chục centimet. Vùng biển đó có khả năng thuộc loại chế độ triều nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao các dòng biển lạnh thường có xu hướng chảy dọc theo bờ biển phía tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Sóng ngầm là gì và nguyên nhân chủ yếu gây ra nó là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc hiểu biết về thủy triều lại đặc biệt quan trọng đối với hoạt động đánh bắt hải sản ven bờ và khai thác muối ở các vùng cửa sông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Thành phần nào chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng khối lượng các chất hòa tan trong nước biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ở vùng biển xích đạo, nơi có lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm, độ muối có xu hướng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Năng lượng tạo ra sóng biển chủ yếu đến từ đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hiện tượng thủy triều kém (Neap Tide) xảy ra khi nào và nguyên nhân là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Độ muối (độ mặn) trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 25‰
  • B. Khoảng 30‰
  • C. Khoảng 35‰
  • D. Khoảng 40‰

Câu 2: Vùng biển nào sau đây trên thế giới thường có độ muối cao nhất?

  • A. Biển Đỏ
  • B. Biển Ban Tích
  • C. Vịnh Bengan
  • D. Vùng biển gần cửa sông Amazon

Câu 3: Giải thích tại sao độ muối của nước biển thường thấp hơn ở các vùng vĩ độ cao (gần cực) so với các vùng vĩ độ thấp (gần chí tuyến)?

  • A. Do dòng biển nóng chảy từ xích đạo đến mang theo nước mặn.
  • B. Do gió thổi mạnh làm khuấy động nước và giảm độ muối.
  • C. Do mật độ dân số ven biển thấp nên ít thải chất thải gây mặn.
  • D. Do nhiệt độ thấp, sự bốc hơi yếu và có lượng nước ngọt lớn từ băng tan.

Câu 4: Mật độ (tỉ trọng) của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Độ sâu và áp suất.
  • B. Nhiệt độ và độ muối.
  • C. Lượng oxy hòa tan và pH.
  • D. Ánh sáng mặt trời và dòng chảy.

Câu 5: Nước biển có nhiệt độ thấp nhất thường ở khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng biển cận nhiệt đới.
  • B. Vùng biển ôn đới.
  • C. Vùng biển cực.
  • D. Vùng biển xích đạo.

Câu 6: Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương, tạo nên các đỉnh sóng và hõm sóng, được gọi là gì?

  • A. Sóng biển
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng biển
  • D. Sóng thần

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp gây ra hầu hết các loại sóng biển trên bề mặt đại dương là gì?

  • A. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Lực ma sát của gió với mặt nước.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 8: Sóng thần (tsunami) có nguyên nhân hình thành khác biệt so với sóng biển thông thường. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

  • A. Gió mạnh kéo dài trên diện rộng.
  • B. Sự thay đổi áp suất khí quyển đột ngột.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng khi ở vị trí gần Trái Đất nhất.
  • D. Các chấn động địa chất mạnh dưới đáy biển (động đất, núi lửa).

Câu 9: Hiện tượng nước biển định kỳ dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ thời gian nhất định trong ngày được gọi là gì?

  • A. Sóng biển
  • B. Dòng biển
  • C. Thủy triều
  • D. Sóng ngầm

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ và độ muối của nước biển.
  • C. Hoạt động của gió thổi thường xuyên trên đại dương.
  • D. Các chấn động địa chất dưới đáy biển.

Câu 11: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

  • A. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời tạo thành góc vuông.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • C. Chỉ có lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác động.
  • D. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm thẳng hàng.

Câu 12: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

  • A. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm thẳng hàng.
  • B. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời tạo thành góc vuông.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí gần Trái Đất nhất.
  • D. Chỉ có lực hấp dẫn của Mặt Trời tác động.

Câu 13: Một trạm quan trắc thủy triều ghi nhận mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng. Đây là loại hình thủy triều gì?

  • A. Nhật triều
  • B. Bán nhật triều
  • C. Hỗn hợp
  • D. Triều cường

Câu 14: Một trạm quan trắc thủy triều ghi nhận mỗi ngày có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng tương đối bằng nhau. Đây là loại hình thủy triều gì?

  • A. Nhật triều
  • B. Bán nhật triều
  • C. Hỗn hợp
  • D. Triều kém

Câu 15: Sự chuyển động của khối nước biển và đại dương tạo thành dòng chảy ổn định, theo những quy luật nhất định được gọi là gì?

  • A. Sóng biển
  • B. Thủy triều
  • C. Sóng thần
  • D. Dòng biển

Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo ra các dòng biển lớn trên bề mặt các đại dương?

  • A. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
  • D. Sự thay đổi mực nước do thủy triều.

Câu 17: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên sự chuyển động của nước trong lòng đại dương (dòng chảy sâu)?

  • A. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống đáy biển.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước.
  • C. Hoạt động của các loài sinh vật biển.
  • D. Các dòng sông đổ ra biển.

Câu 18: Các dòng biển nóng thường có đặc điểm gì về hướng chảy và nhiệt độ?

  • A. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, nhiệt độ nước cao hơn vùng biển xung quanh.
  • B. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, nhiệt độ nước cao hơn vùng biển xung quanh.
  • C. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, nhiệt độ nước thấp hơn vùng biển xung quanh.
  • D. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, nhiệt độ nước thấp hơn vùng biển xung quanh.

Câu 19: Các dòng biển lạnh thường có đặc điểm gì về hướng chảy và nhiệt độ?

  • A. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, nhiệt độ nước cao hơn vùng biển xung quanh.
  • B. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, nhiệt độ nước cao hơn vùng biển xung quanh.
  • C. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao, nhiệt độ nước thấp hơn vùng biển xung quanh.
  • D. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp, nhiệt độ nước thấp hơn vùng biển xung quanh.

Câu 20: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa (như Biển Đông) lại có đặc điểm đổi chiều theo mùa?

  • A. Do hướng gió thổi thay đổi theo mùa.
  • B. Do sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo mùa.
  • C. Do hoạt động của thủy triều mạnh hơn vào một số mùa nhất định.
  • D. Do lượng mưa thay đổi theo mùa làm thay đổi độ muối.

Câu 21: Ở bán cầu Bắc, các vòng hoàn lưu dòng biển lớn ở vùng vĩ độ thấp (ôn đới và cận nhiệt đới) thường chảy theo hướng nào?

  • A. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • B. Chỉ chảy theo hướng Đông - Tây.
  • C. Theo chiều kim đồng hồ.
  • D. Chỉ chảy theo hướng Bắc - Nam.

Câu 22: Tại sao các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng thường có khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn so với các vùng cùng vĩ độ nhưng chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh?

  • A. Dòng biển nóng làm ấm không khí phía trên và tăng lượng hơi nước bốc hơi vào khí quyển.
  • B. Dòng biển nóng mang theo lượng mưa lớn từ đại dương vào đất liền.
  • C. Dòng biển nóng ngăn cản không khí lạnh từ vùng cực di chuyển đến.
  • D. Dòng biển nóng tạo ra áp suất khí quyển thấp, hút gió ẩm từ biển vào.

Câu 23: Vùng biển Peru ở Nam Mỹ chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Peru. Điều này giải thích tại sao vùng ven biển này có đặc điểm khí hậu như thế nào?

  • A. Nóng ẩm quanh năm.
  • B. Khô hạn, hình thành các vùng sa mạc ven biển.
  • C. Mát mẻ và mưa nhiều vào mùa hè.
  • D. Có sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm.

Câu 24: Tại sao sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường tạo thành những ngư trường lớn trên thế giới?

  • A. Do nhiệt độ nước ổn định, thích hợp cho nhiều loài cá.
  • B. Do dòng chảy mạnh giúp cá di chuyển dễ dàng hơn.
  • C. Do sự xáo trộn nước, đưa chất dinh dưỡng từ đáy lên và tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phát triển.
  • D. Do độ muối tại khu vực này rất thấp.

Câu 25: Lực Coriolis, do sự tự quay của Trái Đất gây ra, có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển trên bề mặt?

  • A. Không ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển.
  • B. Làm các dòng biển luôn chảy thẳng theo hướng gió.
  • C. Làm các dòng biển ở cả hai bán cầu đều lệch về bên phải.
  • D. Làm các dòng biển ở bán cầu Bắc lệch về bên phải và ở bán cầu Nam lệch về bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.

Câu 26: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và thủy triều về nguyên nhân hình thành.

  • A. Sóng biển chủ yếu do gió, thủy triều chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sóng biển do động đất, thủy triều do gió.
  • C. Sóng biển do thủy triều gây ra, thủy triều do gió gây ra.
  • D. Cả sóng biển và thủy triều đều do sự thay đổi nhiệt độ nước biển.

Câu 27: Dòng chảy tạo nên bởi sự chênh lệch mật độ nước do nhiệt độ và độ muối khác nhau, thường diễn ra ở tầng nước sâu của đại dương, được gọi là gì?

  • A. Dòng biển bề mặt
  • B. Dòng chảy sâu (Tuần hoàn nhiệt muối)
  • C. Sóng thần
  • D. Thủy triều

Câu 28: Tại một cửa sông lớn đổ ra biển, độ muối của nước biển tại khu vực đó có xu hướng như thế nào so với vùng biển xa bờ?

  • A. Thấp hơn.
  • B. Cao hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Thay đổi bất thường không theo quy luật.

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của các dòng biển đối với sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Tạo ra sóng biển giúp khuấy động nước.
  • B. Làm tăng độ muối của nước biển.
  • C. Gây ra hiện tượng thủy triều.
  • D. Vận chuyển nhiệt, góp phần điều hòa khí hậu giữa các vùng vĩ độ.

Câu 30: Quan sát một bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển bề mặt. Tại sao nhiệt độ nước biển thường giảm dần từ xích đạo về hai cực?

  • A. Do lượng bức xạ mặt trời nhận được giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • B. Do độ muối của nước biển giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • C. Do ảnh hưởng của lực Coriolis.
  • D. Do hoạt động của thủy triều mạnh hơn ở vùng vĩ độ thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Độ muối (độ mặn) trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vùng biển nào sau đây trên thế giới thường có độ muối cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giải thích tại sao độ muối của nước biển thường thấp hơn ở các vùng vĩ độ cao (gần cực) so với các vùng vĩ độ thấp (gần chí tuyến)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Mật độ (tỉ trọng) của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nước biển có nhiệt độ thấp nhất thường ở khu vực nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương, tạo nên các đỉnh sóng và hõm sóng, được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp gây ra hầu hết các loại sóng biển trên bề mặt đại dương là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sóng thần (tsunami) có nguyên nhân hình thành khác biệt so với sóng biển thông thường. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hiện tượng nước biển định kỳ dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ thời gian nhất định trong ngày được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trạm quan trắc thủy triều ghi nhận mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng. Đây là loại hình thủy triều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một trạm quan trắc thủy triều ghi nhận mỗi ngày có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng tương đối bằng nhau. Đây là loại hình thủy triều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự chuyển động của khối nước biển và đại dương tạo thành dòng chảy ổn định, theo những quy luật nhất định được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo ra các dòng biển lớn trên bề mặt các đại dương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên sự chuyển động của nước trong lòng đại dương (dòng chảy sâu)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Các dòng biển nóng thường có đặc điểm gì về hướng chảy và nhiệt độ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Các dòng biển lạnh thường có đặc điểm gì về hướng chảy và nhiệt độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa (như Biển Đông) lại có đặc điểm đổi chiều theo mùa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ở bán cầu Bắc, các vòng hoàn lưu dòng biển lớn ở vùng vĩ độ thấp (ôn đới và cận nhiệt đới) thường chảy theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng thường có khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn so với các vùng cùng vĩ độ nhưng chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vùng biển Peru ở Nam Mỹ chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Peru. Điều này giải thích tại sao vùng ven biển này có đặc điểm khí hậu như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường tạo thành những ngư trường lớn trên thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Lực Coriolis, do sự tự quay của Trái Đất gây ra, có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển trên bề mặt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và thủy triều về nguyên nhân hình thành.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dòng chảy tạo nên bởi sự chênh lệch mật độ nước do nhiệt độ và độ muối khác nhau, thường diễn ra ở tầng nước sâu của đại dương, được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại một cửa sông lớn đổ ra biển, độ muối của nước biển tại khu vực đó có xu hướng như thế nào so với vùng biển xa bờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của các dòng biển đối với sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quan sát một bản đồ phân bố nhiệt độ nước biển bề mặt. Tại sao nhiệt độ nước biển thường giảm dần từ xích đạo về hai cực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển trên thế giới lại xấp xỉ 35‰ (phần nghìn)?

  • A. Do hoạt động núi lửa dưới đáy biển liên tục bổ sung khoáng chất.
  • B. Đây là ngưỡng hòa tan tối đa của muối trong nước.
  • C. Nó phản ánh sự cân bằng giữa lượng muối từ sông đưa ra và lượng muối bị sinh vật biển hấp thụ.
  • D. Nó là kết quả của sự cân bằng lâu dài giữa quá trình bốc hơi, lượng nước ngọt từ sông và băng tan, cùng với hoạt động phong hóa đá trên lục địa.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về độ muối, hãy phân tích lý do tại sao Biển Đỏ (nằm ở vùng vĩ độ thấp, khí hậu khô nóng, ít sông đổ vào) lại có độ muối cao hơn đáng kể so với Biển Baltic (nằm ở vĩ độ cao, khí hậu lạnh, nhiều sông lớn đổ vào)?

  • A. Biển Đỏ có tốc độ bốc hơi cao và lượng nước ngọt từ sông ít, trong khi Biển Baltic có tốc độ bốc hơi thấp và lượng nước ngọt từ sông lớn.
  • B. Biển Đỏ nhận được nhiều muối từ sa mạc xung quanh hơn Biển Baltic.
  • C. Nhiệt độ cao ở Biển Đỏ làm tăng khả năng hòa tan muối, còn nhiệt độ thấp ở Biển Baltic thì ngược lại.
  • D. Hoạt động kiến tạo ở Biển Đỏ giải phóng nhiều muối hơn so với Biển Baltic.

Câu 3: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực biển nhiệt đới. Bạn đo được nhiệt độ bề mặt nước biển là 28°C. Dựa vào đặc điểm phân bố nhiệt độ nước biển theo vĩ độ, bạn dự đoán nhiệt độ nước biển ở tầng sâu khoảng 1000m tại khu vực này sẽ như thế nào so với nhiệt độ bề mặt và tại sao?

  • A. Cao hơn nhiệt độ bề mặt do áp suất tăng làm nước nóng lên.
  • B. Gần bằng nhiệt độ bề mặt do sự đối lưu mạnh mẽ ở vùng nhiệt đới.
  • C. Thấp hơn đáng kể nhiệt độ bề mặt do ánh sáng mặt trời không chiếu xuống sâu và sự trao đổi nhiệt với tầng nước trên kém.
  • D. Thấp hơn nhưng không đáng kể, chỉ khoảng vài độ C.

Câu 4: Hiện tượng sóng biển chủ yếu do tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột của nước biển.
  • B. Gió thổi trên bề mặt nước biển.
  • C. Hoạt động của các dòng biển lớn.
  • D. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 5: Quan sát một bãi biển và thấy các con sóng vỗ vào bờ với chu kỳ đều đặn. Đây là biểu hiện của dạng sóng nào?

  • A. Sóng do gió.
  • B. Sóng thần.
  • C. Thủy triều.
  • D. Sóng ngầm.

Câu 6: Sóng thần là một hiện tượng tự nhiên cực kỳ nguy hiểm. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

  • A. Gió bão mạnh cấp 12 trở lên.
  • B. Sự thay đổi áp suất khí quyển đột ngột trên biển.
  • C. Các hoạt động địa chấn dưới đáy đại dương như động đất, núi lửa phun trào, sạt lở đất.
  • D. Sự kết hợp của triều cường và gió mùa.

Câu 7: Hiện tượng nước biển định kỳ dâng lên và hạ xuống trong ngày được gọi là gì?

  • A. Sóng thần.
  • B. Dòng chảy xa bờ.
  • C. Sóng biển.
  • D. Thủy triều.

Câu 8: Lực hấp dẫn của thiên thể nào là nguyên nhân chính tạo ra thủy triều trên Trái Đất?

  • A. Mặt Trời.
  • B. Mặt Trăng.
  • C. Sao Kim.
  • D. Sao Hỏa.

Câu 9: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng (vào ngày trăng tròn hoặc không trăng), dao động thủy triều sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Triều cường.
  • B. Triều kém.
  • C. Triều bán nhật.
  • D. Triều nhật.

Câu 10: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành một góc vuông (vào ngày trăng khuyết), dao động thủy triều sẽ đạt giá trị nhỏ nhất. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Triều cường.
  • B. Triều kém.
  • C. Triều bán nhật.
  • D. Triều nhật.

Câu 11: Dòng biển là gì?

  • A. Sự dâng lên và hạ xuống định kỳ của nước biển.
  • B. Dao động tại chỗ của nước biển do gió.
  • C. Những dòng chuyển động của lớp nước trên mặt biển và đại dương.
  • D. Sự bốc hơi nước từ bề mặt đại dương.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển trên đại dương thế giới là do:

  • A. Các loại gió thường xuyên thổi trên bề mặt biển.
  • B. Sự chênh lệch độ sâu của đáy biển.
  • C. Hoạt động của thủy triều.
  • D. Sự khác biệt về độ mặn giữa các vùng biển.

Câu 13: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào về hướng chảy và nguồn gốc?

  • A. Xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
  • B. Chảy theo hướng gió Tây ôn đới từ tây sang đông.
  • C. Chỉ xuất hiện ở các khu vực gần xích đạo.
  • D. Xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

Câu 14: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm nào về hướng chảy và nguồn gốc?

  • A. Xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
  • B. Xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.
  • C. Chỉ xuất hiện ở các khu vực gần cực.
  • D. Chảy theo hướng gió Mậu dịch từ đông sang tây.

Câu 15: Tại sao ở vùng gió mùa, các dòng biển thường có xu hướng đổi chiều theo mùa?

  • A. Do sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo mùa.
  • B. Do ảnh hưởng của thủy triều theo chu kỳ năm.
  • C. Do hướng gió thổi thay đổi theo mùa.
  • D. Do lượng nước sông đổ ra biển thay đổi theo mùa.

Câu 16: Dòng biển nóng Gulf Stream (dòng Vịnh) chảy từ vùng vịnh Mexico men theo bờ Đông Bắc Mỹ và vượt Đại Tây Dương sang châu Âu. Dòng biển này có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu của khu vực nào sau đây?

  • A. Bờ Tây Bắc Mỹ.
  • B. Khu vực Tây và Bắc Âu.
  • C. Bờ Đông Nam Mỹ.
  • D. Vùng Địa Trung Hải.

Câu 17: Nơi gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường tạo ra điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào dưới đây?

  • A. Ngư nghiệp phát triển do có nhiều phù du sinh vật.
  • B. Du lịch biển phát triển do nhiệt độ nước biển ôn hòa quanh năm.
  • C. Giao thông đường biển thuận lợi do ít băng trôi.
  • D. Sản xuất muối biển quy mô lớn.

Câu 18: Tại sao các hải cảng ở Na Uy, nằm ở vĩ độ cao, lại ít khi bị đóng băng vào mùa đông so với các hải cảng ở Canada cùng vĩ độ?

  • A. Do Na Uy có địa hình núi chắn gió lạnh từ Bắc cực.
  • B. Do Na Uy nằm gần dòng biển lạnh Greenland.
  • C. Do Biển Bắc có độ muối rất cao nên khó đóng băng.
  • D. Do ảnh hưởng làm ấm của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương (nhánh của Gulf Stream).

Câu 19: Hãy phân tích ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra khi một dòng biển lạnh chảy qua một vùng khí hậu khô hạn ven biển (ví dụ: dòng Peru chảy qua bờ Tây Nam Mỹ)?

  • A. Làm tăng lượng mưa và độ ẩm, gây lũ lụt.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí, giảm khả năng bốc hơi từ biển, dẫn đến khô hạn và hình thành hoang mạc ven biển.
  • C. Gây ra các cơn bão mạnh thường xuyên.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước biển, ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái.

Câu 20: Giả sử một vùng biển có độ muối cao hơn bình thường. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến điểm đóng băng của nước biển và mật độ của nước biển?

  • A. Điểm đóng băng cao hơn và mật độ giảm.
  • B. Điểm đóng băng cao hơn và mật độ tăng.
  • C. Điểm đóng băng thấp hơn và mật độ tăng.
  • D. Điểm đóng băng thấp hơn và mật độ giảm.

Câu 21: Tại sao nhiệt độ nước biển có xu hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực?

  • A. Do lượng bức xạ mặt trời nhận được giảm dần từ Xích đạo về cực.
  • B. Do độ sâu của nước biển tăng dần về phía cực.
  • C. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh từ cực chảy về.
  • D. Do tốc độ gió trên bề mặt biển tăng dần về phía cực.

Câu 22: Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất) có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển ở Bắc bán cầu?

  • A. Làm lệch hướng sang trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng sang phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển.
  • D. Làm tăng tốc độ chảy của dòng biển.

Câu 23: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển ở Nam bán cầu?

  • A. Làm lệch hướng sang trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng sang phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển.
  • D. Làm giảm tốc độ chảy của dòng biển.

Câu 24: Chu kỳ thủy triều điển hình ở hầu hết các nơi trên thế giới là khoảng bao lâu?

  • A. Khoảng 12 giờ.
  • B. Khoảng 24 giờ.
  • C. Khoảng 12 giờ 25 phút.
  • D. Khoảng 24 giờ 50 phút.

Câu 25: Ngoài gió, yếu tố nào khác có thể tạo ra sóng biển?

  • A. Sự thay đổi độ mặn.
  • B. Hoạt động của sinh vật biển.
  • C. Động đất hoặc phun trào núi lửa dưới đáy biển (gây sóng thần).
  • D. Mưa lớn kéo dài trên biển.

Câu 26: Hãy phân tích ảnh hưởng của dòng biển nóng đến độ ẩm không khí và lượng mưa tại các vùng ven biển mà nó chảy qua.

  • A. Làm tăng nhiệt độ không khí, tăng khả năng bốc hơi từ biển, cung cấp thêm hơi ẩm cho không khí, dẫn đến tăng lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí, giảm bốc hơi, dẫn đến giảm lượng mưa.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến độ ẩm và lượng mưa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng đến khí quyển.

Câu 27: Vùng biển nào sau đây có khả năng cao xảy ra hiện tượng triều cường mạnh nhất?

  • A. Vùng biển kín, ít chịu ảnh hưởng của đại dương.
  • B. Vùng biển nằm xa Xích đạo và xa hai cực.
  • C. Vùng biển vào ngày trăng khuyết.
  • D. Vùng biển vào ngày trăng tròn hoặc không trăng, đặc biệt ở những nơi có địa hình vịnh, cửa sông hẹp và sâu.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về phân bố nhiệt độ nước biển, tại sao sự chênh lệch nhiệt độ giữa nước biển bề mặt và nước biển tầng sâu lại lớn nhất ở vùng nhiệt đới và giảm dần về phía cực?

  • A. Do hoạt động núi lửa ở vùng nhiệt đới mạnh hơn.
  • B. Do bức xạ mặt trời ở vùng nhiệt đới mạnh nhất và chỉ truyền nhiệt hiệu quả xuống một tầng nước mỏng trên bề mặt.
  • C. Do các dòng biển nóng chỉ hoạt động ở vùng nhiệt đới.
  • D. Do gió ở vùng cực mạnh hơn, gây ra sự trộn đều nước theo chiều thẳng đứng.

Câu 29: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước có thể tạo ra dòng chảy dưới sâu (dòng chảy nhiệt muối). Hãy mô tả cơ chế hình thành của loại dòng chảy này.

  • A. Nước lạnh và/hoặc nước mặn hơn (do đóng băng hoặc bốc hơi) có mật độ lớn hơn, chìm xuống và di chuyển dưới các lớp nước nhẹ hơn.
  • B. Nước nóng và/hoặc nước nhạt hơn có mật độ lớn hơn, chìm xuống và di chuyển.
  • C. Chỉ do tác động của gió mạnh kéo dài.
  • D. Chỉ do hoạt động của núi lửa dưới đáy biển làm nóng nước.

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển trên thế giới và tại sao?

  • A. Làm giảm độ muối do nhiệt độ tăng làm giảm khả năng hòa tan muối.
  • B. Làm tăng độ muối do tăng bốc hơi ở mọi nơi trên đại dương.
  • C. Có thể gây ra sự phân bố lại độ muối: độ muối tăng ở vùng bốc hơi mạnh (vĩ độ thấp) và giảm ở vùng mưa nhiều hoặc băng tan (vĩ độ cao, cực).
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến độ muối trung bình toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển trên thế giới lại xấp xỉ 35‰ (phần nghìn)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào kiến thức về độ muối, hãy phân tích lý do tại sao Biển Đỏ (nằm ở vùng vĩ độ thấp, khí hậu khô nóng, ít sông đổ vào) lại có độ muối cao hơn đáng kể so với Biển Baltic (nằm ở vĩ độ cao, khí hậu lạnh, nhiều sông lớn đổ vào)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực biển nhiệt đới. Bạn đo được nhiệt độ bề mặt nước biển là 28°C. Dựa vào đặc điểm phân bố nhiệt độ nước biển theo vĩ độ, bạn dự đoán nhiệt độ nước biển ở tầng sâu khoảng 1000m tại khu vực này sẽ như thế nào so với nhiệt độ bề mặt và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hiện tượng sóng biển chủ yếu do tác động của yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát một bãi biển và thấy các con sóng vỗ vào bờ với chu kỳ đều đặn. Đây là biểu hiện của dạng sóng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sóng thần là một hiện tượng tự nhiên cực kỳ nguy hiểm. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hiện tượng nước biển định kỳ dâng lên và hạ xuống trong ngày được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Lực hấp dẫn của thiên thể nào là nguyên nhân chính tạo ra thủy triều trên Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng (vào ngày trăng tròn hoặc không trăng), dao động thủy triều sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hiện tượng này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành một góc vuông (vào ngày trăng khuyết), dao động thủy triều sẽ đạt giá trị nhỏ nhất. Hiện tượng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Dòng biển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển trên đại dương thế giới là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào về hướng chảy và nguồn gốc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm nào về hướng chảy và nguồn gốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao ở vùng gió mùa, các dòng biển thường có xu hướng đổi chiều theo mùa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dòng biển nóng Gulf Stream (dòng Vịnh) chảy từ vùng vịnh Mexico men theo bờ Đông Bắc Mỹ và vượt Đại Tây Dương sang châu Âu. Dòng biển này có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu của khu vực nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nơi gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường tạo ra điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào dưới đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao các hải cảng ở Na Uy, nằm ở vĩ độ cao, lại ít khi bị đóng băng vào mùa đông so với các hải cảng ở Canada cùng vĩ độ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hãy phân tích ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra khi một dòng biển lạnh chảy qua một vùng khí hậu khô hạn ven biển (ví dụ: dòng Peru chảy qua bờ Tây Nam Mỹ)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử một vùng biển có độ muối cao hơn bình thường. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến điểm đóng băng của nước biển và mật độ của nước biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao nhiệt độ nước biển có xu hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất) có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển ở Bắc bán cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển ở Nam bán cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chu kỳ thủy triều điển hình ở hầu hết các nơi trên thế giới là khoảng bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ngoài gió, yếu tố nào khác có thể tạo ra sóng biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hãy phân tích ảnh hưởng của dòng biển nóng đến độ ẩm không khí và lượng mưa tại các vùng ven biển mà nó chảy qua.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vùng biển nào sau đây có khả năng cao xảy ra hiện tượng triều cường mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Dựa vào kiến thức về phân bố nhiệt độ nước biển, tại sao sự chênh lệch nhiệt độ giữa nước biển bề mặt và nước biển tầng sâu lại lớn nhất ở vùng nhiệt đới và giảm dần về phía cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước có thể tạo ra dòng chảy dưới sâu (dòng chảy nhiệt muối). Hãy mô tả cơ chế hình thành của loại dòng chảy này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển trên thế giới và tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 25‰
  • B. 30‰
  • C. 35‰
  • D. 40‰

Câu 2: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố nhiệt độ của nước biển và đại dương theo vĩ độ?

  • A. Bức xạ Mặt Trời.
  • B. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Độ sâu của nước biển.
  • D. Hoạt động của con người.

Câu 3: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối cao nhất trên thế giới do tỉ lệ bốc hơi lớn và lượng mưa ít?

  • A. Biển Baltic.
  • B. Vịnh Guinea.
  • C. Vùng biển quanh Nam Cực.
  • D. Biển Đỏ.

Câu 4: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hằng ngày hoặc nửa ngày được gọi là gì?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng thần.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là do:

  • A. Lực ly tâm của sự tự quay của Trái Đất.
  • B. Hoạt động của gió trên bề mặt đại dương.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các khối nước.

Câu 6: Thủy triều có biên độ lớn nhất (triều cường) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất như thế nào?

  • A. Thẳng hàng (ngày trăng tròn hoặc không trăng).
  • B. Tạo thành góc vuông (ngày trăng khuyết).
  • C. Tạo thành góc 45 độ.
  • D. Vị trí bất kỳ, không phụ thuộc vào pha trăng.

Câu 7: Loại thủy triều nào phổ biến nhất trên thế giới, đặc trưng bởi hai lần nước lớn và hai lần nước ròng trong khoảng một ngày đêm?

  • A. Bán nhật triều.
  • B. Nhật triều.
  • C. Triều cường.
  • D. Hỗn hợp.

Câu 8: Dòng biển là hiện tượng chuyển động của nước biển và đại dương theo những quy đạo nhất định. Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển trên bề mặt là gì?

  • A. Sức hút của Mặt Trăng.
  • B. Hoạt động địa chấn dưới đáy biển.
  • C. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • D. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

Câu 9: Quan sát bản đồ các dòng biển trên thế giới, bạn nhận thấy các dòng biển nóng thường có hướng chảy chủ yếu từ:

  • A. Vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
  • B. Đại dương vào lục địa.
  • C. Vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
  • D. Lục địa ra đại dương.

Câu 10: Dòng biển lạnh có đặc điểm là:

  • A. Thường mang nước có nhiệt độ cao hơn vùng biển nó chảy qua.
  • B. Thường mang nước có nhiệt độ thấp hơn vùng biển nó chảy qua.
  • C. Chỉ xuất hiện ở vùng xích đạo.
  • D. Luôn chảy theo chiều kim đồng hồ ở cả hai bán cầu.

Câu 11: Nếu một vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy sát bờ, khí hậu của vùng đó có xu hướng trở nên:

  • A. Ẩm ướt và ấm áp.
  • B. Khô hạn và ấm áp.
  • C. Ẩm ướt và mát mẻ.
  • D. Khô hạn và mát mẻ.

Câu 12: Vòng hoàn lưu lớn trên các đại dương ở bán cầu Bắc (ví dụ: Bắc Đại Tây Dương) có hướng chuyển động chính là:

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Từ tây sang đông.
  • D. Từ bắc xuống nam.

Câu 13: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa thường có sự thay đổi hướng chảy theo mùa?

  • A. Do ảnh hưởng của thủy triều.
  • B. Do sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • C. Do hướng gió thổi thay đổi theo mùa.
  • D. Do hoạt động của các núi lửa ngầm.

Câu 14: Hiện tượng sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Sức hút của Mặt Trăng.
  • B. Sức gió thổi trên bề mặt biển.
  • C. Hoạt động của dòng biển.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển.

Câu 15: Sóng thần (Tsunami) là một loại sóng biển đặc biệt, có nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Động đất, núi lửa phun trào hoặc sạt lở lớn dưới đáy biển.
  • B. Sức gió mạnh trong bão.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các lớp nước biển.
  • D. Hoạt động của dòng biển nóng.

Câu 16: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp hơn mức trung bình toàn cầu do lượng mưa lớn và có nhiều sông lớn đổ ra?

  • A. Vùng biển gần xích đạo.
  • B. Các vùng biển ở vĩ độ chí tuyến.
  • C. Biển Đỏ.
  • D. Vùng biển Địa Trung Hải.

Câu 17: Nhiệt độ nước biển giảm dần theo độ sâu. Lớp nước biển có nhiệt độ thay đổi đột ngột theo độ sâu được gọi là gì?

  • A. Lớp mặt.
  • B. Lớp trung gian (Thermocline).
  • C. Lớp đáy.
  • D. Lớp nước lợ.

Câu 18: Sự khác biệt về mật độ (do nhiệt độ và độ muối) giữa các khối nước là nguyên nhân chính tạo ra loại dòng biển nào sau đây?

  • A. Dòng biển trên bề mặt.
  • B. Sóng biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Các dòng chảy sâu (Thermohaline circulation).

Câu 19: Hiệu ứng Coriolis (do sự tự quay của Trái Đất) có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển?

  • A. Làm lệch hướng chảy sang phải ở bán cầu Bắc và sang trái ở bán cầu Nam.
  • B. Làm lệch hướng chảy sang trái ở bán cầu Bắc và sang phải ở bán cầu Nam.
  • C. Làm tăng tốc độ chảy của dòng biển.
  • D. Không ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển.

Câu 20: Vùng biển nơi dòng biển nóng gặp dòng biển lạnh thường có đặc điểm gì về mặt sinh vật biển?

  • A. Ít sinh vật do nhiệt độ không ổn định.
  • B. Chỉ có các loài sinh vật ưa lạnh.
  • C. Giàu dinh dưỡng, là ngư trường lớn.
  • D. Nước trong xanh, ít phù du.

Câu 21: Nếu bạn đang ở một vùng ven biển và quan sát thấy nước biển dâng cao nhất vào buổi sáng và buổi tối, và hạ thấp nhất vào buổi trưa và nửa đêm, bạn có thể suy đoán đây là loại thủy triều nào?

  • A. Bán nhật triều.
  • B. Nhật triều.
  • C. Hỗn hợp.
  • D. Triều cường.

Câu 22: Biên độ thủy triều là gì?

  • A. Thời gian giữa hai lần nước lớn liên tiếp.
  • B. Sự chênh lệch giữa mực nước lớn nhất và mực nước ròng nhất trong một chu kỳ thủy triều.
  • C. Khoảng cách từ bờ biển đến điểm xa nhất mà thủy triều ảnh hưởng.
  • D. Tốc độ di chuyển của dòng triều.

Câu 23: Tại sao vùng biển Caribe thường có độ muối cao hơn so với vùng biển Baltic?

  • A. Caribe có nhiều sông lớn đổ ra hơn.
  • B. Baltic có nhiệt độ cao hơn dẫn đến bốc hơi nhiều hơn.
  • C. Caribe nhận được lượng mưa lớn hơn.
  • D. Caribe có tỷ lệ bốc hơi lớn và ít nguồn nước ngọt đổ vào hơn Baltic.

Câu 24: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần đáng kể vào sự hình thành và duy trì các dòng biển?

  • A. Hoạt động của sóng thần.
  • B. Sự chênh lệch mật độ nước do nhiệt độ và độ muối.
  • C. Độ sâu trung bình của đại dương.
  • D. Thành phần hóa học của nước biển.

Câu 25: Dòng chảy ngược (Rip current) là một loại dòng biển nguy hiểm thường gặp ở vùng ven bờ. Nguyên nhân chính gây ra dòng chảy ngược là gì?

  • A. Sự tập trung nước do sóng đánh vào bờ và chảy ngược ra biển qua một khe hở.
  • B. Ảnh hưởng của thủy triều cường.
  • C. Sự gặp gỡ của dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Hoạt động của các tàu thuyền lớn.

Câu 26: Một khu vực ven biển có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông rất lớn. Khả năng cao khu vực này chịu ảnh hưởng của loại dòng biển nào?

  • A. Dòng biển nóng quanh năm.
  • B. Dòng biển lạnh quanh năm.
  • C. Dòng biển đổi chiều theo mùa (vùng gió mùa).
  • D. Không chịu ảnh hưởng của dòng biển nào.

Câu 27: Sự tan chảy của băng ở hai cực có thể ảnh hưởng đến hệ thống dòng chảy sâu toàn cầu (Thermohaline circulation) như thế nào?

  • A. Làm tăng độ muối của nước biển ở vùng cực, đẩy mạnh dòng chảy sâu.
  • B. Làm giảm độ muối và nhiệt độ của nước biển ở vùng cực, làm yếu hoặc thay đổi dòng chảy sâu.
  • C. Không ảnh hưởng vì dòng chảy sâu chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của nước biển ở vùng cực, đẩy mạnh dòng chảy sâu.

Câu 28: Vùng nước biển nào sau đây thường có nhiệt độ bề mặt cao nhất?

  • A. Vùng biển xích đạo.
  • B. Vùng biển cận nhiệt.
  • C. Vùng biển ôn đới.
  • D. Vùng biển cực.

Câu 29: Tại sao việc nghiên cứu và dự báo thủy triều lại quan trọng đối với các hoạt động kinh tế như hàng hải và nghề cá?

  • A. Chỉ giúp xác định thời gian đẹp để ra khơi.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển cho nuôi trồng thủy sản.
  • C. Giúp dự báo thời tiết trên biển chính xác hơn.
  • D. Ảnh hưởng đến mực nước ở cảng, luồng lạch và sự di chuyển của các loài cá theo dòng triều.

Câu 30: Các vòng hoàn lưu lớn (Gyres) trên đại dương được hình thành chủ yếu do sự kết hợp của yếu tố nào sau đây?

  • A. Thủy triều, sóng thần và địa hình đáy biển.
  • B. Nhiệt độ, độ muối và hoạt động núi lửa.
  • C. Gió thường xuyên, hiệu ứng Coriolis và sự phân bố lục địa.
  • D. Lượng mưa, bốc hơi và dòng chảy sông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn (‰)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố nhiệt độ của nước biển và đại dương theo vĩ độ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối cao nhất trên thế giới do tỉ lệ bốc hơi lớn và lượng mưa ít?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hằng ngày hoặc nửa ngày được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Thủy triều có biên độ lớn nhất (triều cường) xảy ra khi vị trí tương đối của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Loại thủy triều nào phổ biến nhất trên thế giới, đặc trưng bởi hai lần nước lớn và hai lần nước ròng trong khoảng một ngày đêm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dòng biển là hiện tượng chuyển động của nước biển và đại dương theo những quy đạo nhất định. Nguyên nhân chính tạo ra các dòng biển trên bề mặt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quan sát bản đồ các dòng biển trên thế giới, bạn nhận thấy các dòng biển nóng thường có hướng chảy chủ yếu từ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dòng biển lạnh có đặc điểm là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nếu một vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy sát bờ, khí hậu của vùng đó có xu hướng trở nên:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vòng hoàn lưu lớn trên các đại dương ở bán cầu Bắc (ví dụ: Bắc Đại Tây Dương) có hướng chuyển động chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao các dòng biển ở vùng gió mùa thường có sự thay đổi hướng chảy theo mùa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hiện tượng sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sóng thần (Tsunami) là một loại sóng biển đặc biệt, có nguyên nhân chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vùng biển nào sau đây thường có độ muối thấp hơn mức trung bình toàn cầu do lượng mưa lớn và có nhiều sông lớn đổ ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhiệt độ nước biển giảm dần theo độ sâu. Lớp nước biển có nhiệt độ thay đổi đột ngột theo độ sâu được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Sự khác biệt về mật độ (do nhiệt độ và độ muối) giữa các khối nước là nguyên nhân chính tạo ra loại dòng biển nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hiệu ứng Coriolis (do sự tự quay của Trái Đất) có tác động như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vùng biển nơi dòng biển nóng gặp dòng biển lạnh thường có đặc điểm gì về mặt sinh vật biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nếu bạn đang ở một vùng ven biển và quan sát thấy nước biển dâng cao nhất vào buổi sáng và buổi tối, và hạ thấp nhất vào buổi trưa và nửa đêm, bạn có thể suy đoán đây là loại thủy triều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Biên độ thủy triều là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao vùng biển Caribe thường có độ muối cao hơn so với vùng biển Baltic?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ngoài gió, yếu tố nào sau đây cũng góp phần đáng kể vào sự hình thành và duy trì các dòng biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dòng chảy ngược (Rip current) là một loại dòng biển nguy hiểm thường gặp ở vùng ven bờ. Nguyên nhân chính gây ra dòng chảy ngược là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một khu vực ven biển có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông rất lớn. Khả năng cao khu vực này chịu ảnh hưởng của loại dòng biển nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sự tan chảy của băng ở hai cực có thể ảnh hưởng đến hệ thống dòng chảy sâu toàn cầu (Thermohaline circulation) như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vùng nước biển nào sau đây thường có nhiệt độ bề mặt cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao việc nghiên cứu và dự báo thủy triều lại quan trọng đối với các hoạt động kinh tế như hàng hải và nghề cá?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Các vòng hoàn lưu lớn (Gyres) trên đại dương được hình thành chủ yếu do sự kết hợp của yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Dòng biển Gulf Stream ở Bắc Đại Tây Dương có đặc điểm gì về nhiệt độ và hướng chảy chính?

  • A. Dòng biển lạnh, chảy từ Bắc xuống Nam.
  • B. Dòng biển nóng, chảy từ Xích đạo về phía Bắc.
  • C. Dòng biển nóng, chảy từ Bắc Cực về phía Nam.
  • D. Dòng biển lạnh, chảy từ Tây sang Đông.

Câu 2: Tại sao vùng Biển Chết (nằm giữa Israel và Jordan) lại có độ muối rất cao, cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

  • A. Do nhận được lượng lớn nước ngọt từ các sông lớn đổ vào.
  • B. Do có dòng biển lạnh mang muối từ vùng cực đến.
  • C. Do khí hậu nóng, khô, bốc hơi mạnh và không có đường thoát ra đại dương.
  • D. Do hoạt động núi lửa dưới đáy biển giải phóng nhiều khoáng chất.

Câu 3: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • D. Mặt Trời ở vị trí xa Trái Đất nhất.

Câu 4: Một khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua thường có đặc điểm khí hậu như thế nào so với khu vực cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

  • A. Mát hơn và khô hơn.
  • B. Ấm hơn và ẩm hơn.
  • C. Lạnh hơn và ẩm hơn.
  • D. Nóng hơn và khô hơn.

Câu 5: Giả sử một mẫu nước biển có khối lượng 1 kg chứa 35 gram muối hòa tan. Độ muối của mẫu nước biển này là bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 3.5 ‰
  • B. 35 %
  • C. 0.35 ‰
  • D. 35 ‰

Câu 6: Phân biệt sóng biển thông thường (do gió) và sóng thần (tsunami) dựa trên nguyên nhân hình thành chính:

  • A. Sóng biển thông thường do gió, sóng thần do động đất hoặc hoạt động địa chấn dưới đáy biển.
  • B. Sóng biển thông thường do thủy triều, sóng thần do gió bão lớn.
  • C. Sóng biển thông thường do nhiệt độ nước, sóng thần do sự thay đổi độ muối.
  • D. Sóng biển thông thường do dòng chảy, sóng thần do sức hút Mặt Trăng.

Câu 7: Sự nóng lên toàn cầu dẫn đến tan băng ở các cực và trên các lục địa. Hiện tượng này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

  • A. Làm giảm độ muối do lượng nước ngọt tăng lên.
  • B. Làm tăng độ muối do bốc hơi mạnh hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến độ muối.
  • D. Làm độ muối biến động thất thường, không theo quy luật.

Câu 8: Tại sao một số vùng ven biển trên thế giới chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng trong ngày (triều nhật), trong khi đa số lại có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng (triều bán nhật)?

  • A. Do sự khác biệt về nhiệt độ nước biển.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng hay lạnh.
  • C. Do tốc độ quay của Trái Đất ở các vĩ độ khác nhau.
  • D. Do hình dạng bờ biển, độ sâu đáy biển và sự cộng hưởng của sóng triều.

Câu 9: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng biển nhiệt đới. Lớp nước có nhiệt độ giảm nhanh theo độ sâu được gọi là gì?

  • A. Lớp nước mặt.
  • B. Lớp trung gian (Thermocline).
  • C. Lớp nước đáy.
  • D. Lớp hỗn hợp.

Câu 10: Động lực chính tạo nên các dòng biển bề mặt quy mô lớn trên các đại dương là gì?

  • A. Sự khác biệt về độ muối giữa các vùng biển.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 11: Hệ thống dòng chảy sâu dưới đáy đại dương, còn gọi là tuần hoàn muối-nhiệt (Thermohaline Circulation), có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Gây ra hiện tượng sóng thần.
  • B. Tạo ra các đợt triều cường lớn.
  • C. Là nguyên nhân chính gây ra sóng biển thông thường.
  • D. Phân phối nhiệt và các chất dinh dưỡng trên phạm vi toàn cầu.

Câu 12: Quan sát hình ảnh mô tả sóng biển. Khoảng cách theo phương ngang giữa hai đỉnh sóng liên tiếp được gọi là gì?

  • A. Bước sóng.
  • B. Độ cao sóng.
  • C. Chu kỳ sóng.
  • D. Tốc độ sóng.

Câu 13: Một cảng biển có biên độ triều (chênh lệch giữa mực nước lớn nhất và nhỏ nhất) là 3 mét. Nếu mực nước lớn nhất đo được là 4 mét, thì mực nước nhỏ nhất (nước ròng) tại cảng đó là bao nhiêu mét?

  • A. 7 mét.
  • B. 1 mét.
  • C. 3 mét.
  • D. 0 mét.

Câu 14: Lực Coriolis ảnh hưởng đến hướng chảy của các dòng biển bề mặt như thế nào ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?

  • A. Lệch về bên trái ở cả hai bán cầu.
  • B. Lệch về bên phải ở cả hai bán cầu.
  • C. Lệch về bên phải ở Bắc bán cầu và bên trái ở Nam bán cầu.
  • D. Lệch về bên trái ở Bắc bán cầu và bên phải ở Nam bán cầu.

Câu 15: Khi nước biển đóng băng tạo thành băng biển, lượng muối hòa tan trong băng biển thường như thế nào so với nước biển ban đầu?

  • A. Ít hơn nhiều, muối bị đẩy ra khỏi cấu trúc tinh thể băng.
  • B. Nhiều hơn, muối tập trung lại trong băng.
  • C. Tương đương với nước biển ban đầu.
  • D. Bằng không, băng biển hoàn toàn là nước ngọt.

Câu 16: So với Đại Tây Dương hay Thái Bình Dương, Biển Địa Trung Hải có độ muối trung bình cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Nhận được nhiều nước ngọt từ các sông lớn.
  • B. Lượng bốc hơi lớn hơn nhiều so với lượng mưa và nước sông đổ vào, đồng thời ít trao đổi nước với đại dương.
  • C. Có nhiều dòng biển lạnh mang muối từ vùng cực đến.
  • D. Hoạt động thủy triều rất mạnh mẽ.

Câu 17: Dòng biển đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu bằng cách nào?

  • A. Tạo ra sóng thần làm thay đổi địa hình bờ biển.
  • B. Làm tăng độ muối của nước biển.
  • C. Gây ra hiện tượng thủy triều lên xuống hàng ngày.
  • D. Vận chuyển nhiệt năng từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và ngược lại.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức vận động của nước biển và đại dương?

  • A. Mưa rơi trên biển.
  • B. Sóng biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Dòng biển.

Câu 19: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí gần Trái Đất nhất.
  • C. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông tại tâm Trái Đất.
  • D. Khi gió mùa hoạt động mạnh mẽ.

Câu 20: Sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi năng lượng từ đâu?

  • A. Gió.
  • B. Thủy triều.
  • C. Hoạt động địa chấn.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ nước.

Câu 21: Nguồn gốc chính của các loại muối hòa tan trong nước biển và đại dương là từ đâu?

  • A. Băng tan từ các sông băng.
  • B. Mưa axit.
  • C. Hoạt động quang hợp của sinh vật biển.
  • D. Sự phong hóa đá trên lục địa và hoạt động núi lửa dưới đáy biển.

Câu 22: So sánh mật độ của khối nước A (nhiệt độ 25°C, độ muối 30‰) và khối nước B (nhiệt độ 5°C, độ muối 35‰). Khối nước nào có mật độ lớn hơn?

  • A. Khối nước A.
  • B. Khối nước B.
  • C. Hai khối nước có mật độ tương đương.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về thủy triều là SAI?

  • A. Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ.
  • B. Nguyên nhân chủ yếu gây ra thủy triều là lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Biên độ thủy triều khác nhau ở các vùng biển và đại dương khác nhau.
  • D. Thủy triều chỉ xảy ra ở các vùng biển nhiệt đới.

Câu 24: Hình dạng của bờ biển và địa hình đáy biển có ảnh hưởng như thế nào đến biên độ thủy triều?

  • A. Bờ biển lõm hình phễu hoặc vịnh hẹp có thể làm tăng biên độ thủy triều do hiệu ứng cộng hưởng.
  • B. Bờ biển thẳng và nông luôn có biên độ thủy triều lớn nhất.
  • C. Độ sâu đáy biển không ảnh hưởng đến biên độ thủy triều.
  • D. Bờ biển lồi ra đại dương thường có biên độ thủy triều lớn.

Câu 25: Dòng biển lạnh Peru (Humboldt) chảy dọc theo bờ biển phía Tây Nam Mỹ có nguồn gốc và hướng chảy điển hình như thế nào?

  • A. Là dòng biển nóng, chảy từ Xích đạo về phía Nam.
  • B. Là dòng biển nóng, chảy từ Nam Cực về phía Bắc.
  • C. Là dòng biển lạnh, chảy từ vùng vĩ độ cao (Nam Cực) về phía Xích đạo.
  • D. Là dòng biển lạnh, chảy từ Đông sang Tây.

Câu 26: Lớp nước mặt của đại dương (lớp hỗn hợp) thường có nhiệt độ đồng nhất hơn so với các lớp sâu hơn là do đâu?

  • A. Áp suất nước lớn hơn.
  • B. Sự khuấy trộn mạnh mẽ của gió và sóng.
  • C. Hoạt động của sinh vật phù du.
  • D. Độ muối rất cao.

Câu 27: Ngoài lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời, yếu tố nào sau đây cũng góp phần nhỏ vào việc hình thành thủy triều?

  • A. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Sự khác biệt về độ sâu đáy biển.
  • C. Nhiệt độ của nước biển.
  • D. Lực li tâm do chuyển động quay của Trái Đất.

Câu 28: Hiện tượng dòng trào ngược (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy biển dâng lên mặt nước, thường xảy ra ở đâu?

  • A. Các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy dọc bờ và gió thổi từ lục địa ra biển.
  • B. Giữa đại dương, nơi có dòng biển nóng chảy qua.
  • C. Các khu vực cửa sông lớn đổ ra biển.
  • D. Vùng biển gần cực, nơi băng biển tan chảy.

Câu 29: Xem xét một biểu đồ thể hiện biên độ thủy triều hàng ngày tại một địa điểm. Nếu biểu đồ cho thấy biên độ thủy triều đạt giá trị cực đại vào khoảng ngày 1 và ngày 15 của tháng, điều này có khả năng liên quan đến vị trí tương đối của Mặt Trăng như thế nào?

  • A. Mặt Trăng ở vị trí góc vuông so với Trái Đất và Mặt Trời.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí thẳng hàng với Trái Đất và Mặt Trời (Trăng tròn hoặc không trăng).
  • D. Mặt Trăng ở vị trí gần Trái Đất nhất.

Câu 30: Tại sao khu vực cửa sông, vịnh biển thường có chế độ thủy triều phức tạp và biên độ thủy triều lớn hơn so với vùng biển khơi?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển lớn.
  • B. Do độ muối ở cửa sông thấp hơn.
  • C. Do nhiệt độ nước ở cửa sông cao hơn.
  • D. Do hình dạng địa hình (lòng sông, vịnh hẹp) gây ra hiệu ứng cộng hưởng và cản trở sự lan truyền của sóng triều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Dòng biển Gulf Stream ở Bắc Đại Tây Dương có đặc điểm gì về nhiệt độ và hướng chảy chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao vùng Biển Chết (nằm giữa Israel và Jordan) lại có độ muối rất cao, cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua thường có đặc điểm khí hậu như thế nào so với khu vực cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giả sử một mẫu nước biển có khối lượng 1 kg chứa 35 gram muối hòa tan. Độ muối của mẫu nước biển này là bao nhiêu phần nghìn (‰)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân biệt sóng biển thông thường (do gió) và sóng thần (tsunami) dựa trên nguyên nhân hình thành chính:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sự nóng lên toàn cầu dẫn đến tan băng ở các cực và trên các lục địa. Hiện tượng này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao một số vùng ven biển trên thế giới chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng trong ngày (triều nhật), trong khi đa số lại có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng (triều bán nhật)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng biển nhiệt đới. Lớp nước có nhiệt độ giảm nhanh theo độ sâu được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Động lực chính tạo nên các dòng biển bề mặt quy mô lớn trên các đại dương là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hệ thống dòng chảy sâu dưới đáy đại dương, còn gọi là tuần hoàn muối-nhiệt (Thermohaline Circulation), có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Quan sát hình ảnh mô tả sóng biển. Khoảng cách theo phương ngang giữa hai đỉnh sóng liên tiếp được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một cảng biển có biên độ triều (chênh lệch giữa mực nước lớn nhất và nhỏ nhất) là 3 mét. Nếu mực nước lớn nhất đo được là 4 mét, thì mực nước nhỏ nhất (nước ròng) tại cảng đó là bao nhiêu mét?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Lực Coriolis ảnh hưởng đến hướng chảy của các dòng biển bề mặt như thế nào ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi nước biển đóng băng tạo thành băng biển, lượng muối hòa tan trong băng biển thường như thế nào so với nước biển ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So với Đại Tây Dương hay Thái Bình Dương, Biển Địa Trung Hải có độ muối trung bình cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dòng biển đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức vận động của nước biển và đại dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi năng lượng từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nguồn gốc chính của các loại muối hòa tan trong nước biển và đại dương là từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: So sánh mật độ của khối nước A (nhiệt độ 25°C, độ muối 30‰) và khối nước B (nhiệt độ 5°C, độ muối 35‰). Khối nước nào có mật độ lớn hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhận định nào sau đây về thủy triều là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hình dạng của bờ biển và địa hình đáy biển có ảnh hưởng như thế nào đến biên độ thủy triều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Dòng biển lạnh Peru (Humboldt) chảy dọc theo bờ biển phía Tây Nam Mỹ có nguồn gốc và hướng chảy điển hình như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Lớp nước mặt của đại dương (lớp hỗn hợp) thường có nhiệt độ đồng nhất hơn so với các lớp sâu hơn là do đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ngoài lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời, yếu tố nào sau đây cũng góp phần nhỏ vào việc hình thành thủy triều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hiện tượng dòng trào ngược (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy biển dâng lên mặt nước, thường xảy ra ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xem xét một biểu đồ thể hiện biên độ thủy triều hàng ngày tại một địa điểm. Nếu biểu đồ cho thấy biên độ thủy triều đạt giá trị cực đại vào khoảng ngày 1 và ngày 15 của tháng, điều này có khả năng liên quan đến vị trí tương đối của Mặt Trăng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao khu vực cửa sông, vịnh biển thường có chế độ thủy triều phức tạp và biên độ thủy triều lớn hơn so với vùng biển khơi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Dòng biển Gulf Stream ở Bắc Đại Tây Dương có đặc điểm gì về nhiệt độ và hướng chảy chính?

  • A. Dòng biển lạnh, chảy từ Bắc xuống Nam.
  • B. Dòng biển nóng, chảy từ Xích đạo về phía Bắc.
  • C. Dòng biển nóng, chảy từ Bắc Cực về phía Nam.
  • D. Dòng biển lạnh, chảy từ Tây sang Đông.

Câu 2: Tại sao vùng Biển Chết (nằm giữa Israel và Jordan) lại có độ muối rất cao, cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

  • A. Do nhận được lượng lớn nước ngọt từ các sông lớn đổ vào.
  • B. Do có dòng biển lạnh mang muối từ vùng cực đến.
  • C. Do khí hậu nóng, khô, bốc hơi mạnh và không có đường thoát ra đại dương.
  • D. Do hoạt động núi lửa dưới đáy biển giải phóng nhiều khoáng chất.

Câu 3: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • D. Mặt Trời ở vị trí xa Trái Đất nhất.

Câu 4: Một khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua thường có đặc điểm khí hậu như thế nào so với khu vực cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

  • A. Mát hơn và khô hơn.
  • B. Ấm hơn và ẩm hơn.
  • C. Lạnh hơn và ẩm hơn.
  • D. Nóng hơn và khô hơn.

Câu 5: Giả sử một mẫu nước biển có khối lượng 1 kg chứa 35 gram muối hòa tan. Độ muối của mẫu nước biển này là bao nhiêu phần nghìn (‰)?

  • A. 3.5 ‰
  • B. 35 %
  • C. 0.35 ‰
  • D. 35 ‰

Câu 6: Phân biệt sóng biển thông thường (do gió) và sóng thần (tsunami) dựa trên nguyên nhân hình thành chính:

  • A. Sóng biển thông thường do gió, sóng thần do động đất hoặc hoạt động địa chấn dưới đáy biển.
  • B. Sóng biển thông thường do thủy triều, sóng thần do gió bão lớn.
  • C. Sóng biển thông thường do nhiệt độ nước, sóng thần do sự thay đổi độ muối.
  • D. Sóng biển thông thường do dòng chảy, sóng thần do sức hút Mặt Trăng.

Câu 7: Sự nóng lên toàn cầu dẫn đến tan băng ở các cực và trên các lục địa. Hiện tượng này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

  • A. Làm giảm độ muối do lượng nước ngọt tăng lên.
  • B. Làm tăng độ muối do bốc hơi mạnh hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến độ muối.
  • D. Làm độ muối biến động thất thường, không theo quy luật.

Câu 8: Tại sao một số vùng ven biển trên thế giới chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng trong ngày (triều nhật), trong khi đa số lại có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng (triều bán nhật)?

  • A. Do sự khác biệt về nhiệt độ nước biển.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng hay lạnh.
  • C. Do tốc độ quay của Trái Đất ở các vĩ độ khác nhau.
  • D. Do hình dạng bờ biển, độ sâu đáy biển và sự cộng hưởng của sóng triều.

Câu 9: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng biển nhiệt đới. Lớp nước có nhiệt độ giảm nhanh theo độ sâu được gọi là gì?

  • A. Lớp nước mặt.
  • B. Lớp trung gian (Thermocline).
  • C. Lớp nước đáy.
  • D. Lớp hỗn hợp.

Câu 10: Động lực chính tạo nên các dòng biển bề mặt quy mô lớn trên các đại dương là gì?

  • A. Sự khác biệt về độ muối giữa các vùng biển.
  • B. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 11: Hệ thống dòng chảy sâu dưới đáy đại dương, còn gọi là tuần hoàn muối-nhiệt (Thermohaline Circulation), có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Gây ra hiện tượng sóng thần.
  • B. Tạo ra các đợt triều cường lớn.
  • C. Là nguyên nhân chính gây ra sóng biển thông thường.
  • D. Phân phối nhiệt và các chất dinh dưỡng trên phạm vi toàn cầu.

Câu 12: Quan sát hình ảnh mô tả sóng biển. Khoảng cách theo phương ngang giữa hai đỉnh sóng liên tiếp được gọi là gì?

  • A. Bước sóng.
  • B. Độ cao sóng.
  • C. Chu kỳ sóng.
  • D. Tốc độ sóng.

Câu 13: Một cảng biển có biên độ triều (chênh lệch giữa mực nước lớn nhất và nhỏ nhất) là 3 mét. Nếu mực nước lớn nhất đo được là 4 mét, thì mực nước nhỏ nhất (nước ròng) tại cảng đó là bao nhiêu mét?

  • A. 7 mét.
  • B. 1 mét.
  • C. 3 mét.
  • D. 0 mét.

Câu 14: Lực Coriolis ảnh hưởng đến hướng chảy của các dòng biển bề mặt như thế nào ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?

  • A. Lệch về bên trái ở cả hai bán cầu.
  • B. Lệch về bên phải ở cả hai bán cầu.
  • C. Lệch về bên phải ở Bắc bán cầu và bên trái ở Nam bán cầu.
  • D. Lệch về bên trái ở Bắc bán cầu và bên phải ở Nam bán cầu.

Câu 15: Khi nước biển đóng băng tạo thành băng biển, lượng muối hòa tan trong băng biển thường như thế nào so với nước biển ban đầu?

  • A. Ít hơn nhiều, muối bị đẩy ra khỏi cấu trúc tinh thể băng.
  • B. Nhiều hơn, muối tập trung lại trong băng.
  • C. Tương đương với nước biển ban đầu.
  • D. Bằng không, băng biển hoàn toàn là nước ngọt.

Câu 16: So với Đại Tây Dương hay Thái Bình Dương, Biển Địa Trung Hải có độ muối trung bình cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Nhận được nhiều nước ngọt từ các sông lớn.
  • B. Lượng bốc hơi lớn hơn nhiều so với lượng mưa và nước sông đổ vào, đồng thời ít trao đổi nước với đại dương.
  • C. Có nhiều dòng biển lạnh mang muối từ vùng cực đến.
  • D. Hoạt động thủy triều rất mạnh mẽ.

Câu 17: Dòng biển đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu bằng cách nào?

  • A. Tạo ra sóng thần làm thay đổi địa hình bờ biển.
  • B. Làm tăng độ muối của nước biển.
  • C. Gây ra hiện tượng thủy triều lên xuống hàng ngày.
  • D. Vận chuyển nhiệt năng từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và ngược lại.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức vận động của nước biển và đại dương?

  • A. Mưa rơi trên biển.
  • B. Sóng biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Dòng biển.

Câu 19: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí gần Trái Đất nhất.
  • C. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông tại tâm Trái Đất.
  • D. Khi gió mùa hoạt động mạnh mẽ.

Câu 20: Sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi năng lượng từ đâu?

  • A. Gió.
  • B. Thủy triều.
  • C. Hoạt động địa chấn.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ nước.

Câu 21: Nguồn gốc chính của các loại muối hòa tan trong nước biển và đại dương là từ đâu?

  • A. Băng tan từ các sông băng.
  • B. Mưa axit.
  • C. Hoạt động quang hợp của sinh vật biển.
  • D. Sự phong hóa đá trên lục địa và hoạt động núi lửa dưới đáy biển.

Câu 22: So sánh mật độ của khối nước A (nhiệt độ 25°C, độ muối 30‰) và khối nước B (nhiệt độ 5°C, độ muối 35‰). Khối nước nào có mật độ lớn hơn?

  • A. Khối nước A.
  • B. Khối nước B.
  • C. Hai khối nước có mật độ tương đương.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về thủy triều là SAI?

  • A. Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ.
  • B. Nguyên nhân chủ yếu gây ra thủy triều là lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Biên độ thủy triều khác nhau ở các vùng biển và đại dương khác nhau.
  • D. Thủy triều chỉ xảy ra ở các vùng biển nhiệt đới.

Câu 24: Hình dạng của bờ biển và địa hình đáy biển có ảnh hưởng như thế nào đến biên độ thủy triều?

  • A. Bờ biển lõm hình phễu hoặc vịnh hẹp có thể làm tăng biên độ thủy triều do hiệu ứng cộng hưởng.
  • B. Bờ biển thẳng và nông luôn có biên độ thủy triều lớn nhất.
  • C. Độ sâu đáy biển không ảnh hưởng đến biên độ thủy triều.
  • D. Bờ biển lồi ra đại dương thường có biên độ thủy triều lớn.

Câu 25: Dòng biển lạnh Peru (Humboldt) chảy dọc theo bờ biển phía Tây Nam Mỹ có nguồn gốc và hướng chảy điển hình như thế nào?

  • A. Là dòng biển nóng, chảy từ Xích đạo về phía Nam.
  • B. Là dòng biển nóng, chảy từ Nam Cực về phía Bắc.
  • C. Là dòng biển lạnh, chảy từ vùng vĩ độ cao (Nam Cực) về phía Xích đạo.
  • D. Là dòng biển lạnh, chảy từ Đông sang Tây.

Câu 26: Lớp nước mặt của đại dương (lớp hỗn hợp) thường có nhiệt độ đồng nhất hơn so với các lớp sâu hơn là do đâu?

  • A. Áp suất nước lớn hơn.
  • B. Sự khuấy trộn mạnh mẽ của gió và sóng.
  • C. Hoạt động của sinh vật phù du.
  • D. Độ muối rất cao.

Câu 27: Ngoài lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời, yếu tố nào sau đây cũng góp phần nhỏ vào việc hình thành thủy triều?

  • A. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Sự khác biệt về độ sâu đáy biển.
  • C. Nhiệt độ của nước biển.
  • D. Lực li tâm do chuyển động quay của Trái Đất.

Câu 28: Hiện tượng dòng trào ngược (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy biển dâng lên mặt nước, thường xảy ra ở đâu?

  • A. Các vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy dọc bờ và gió thổi từ lục địa ra biển.
  • B. Giữa đại dương, nơi có dòng biển nóng chảy qua.
  • C. Các khu vực cửa sông lớn đổ ra biển.
  • D. Vùng biển gần cực, nơi băng biển tan chảy.

Câu 29: Xem xét một biểu đồ thể hiện biên độ thủy triều hàng ngày tại một địa điểm. Nếu biểu đồ cho thấy biên độ thủy triều đạt giá trị cực đại vào khoảng ngày 1 và ngày 15 của tháng, điều này có khả năng liên quan đến vị trí tương đối của Mặt Trăng như thế nào?

  • A. Mặt Trăng ở vị trí góc vuông so với Trái Đất và Mặt Trời.
  • B. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí thẳng hàng với Trái Đất và Mặt Trời (Trăng tròn hoặc không trăng).
  • D. Mặt Trăng ở vị trí gần Trái Đất nhất.

Câu 30: Tại sao khu vực cửa sông, vịnh biển thường có chế độ thủy triều phức tạp và biên độ thủy triều lớn hơn so với vùng biển khơi?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển lớn.
  • B. Do độ muối ở cửa sông thấp hơn.
  • C. Do nhiệt độ nước ở cửa sông cao hơn.
  • D. Do hình dạng địa hình (lòng sông, vịnh hẹp) gây ra hiệu ứng cộng hưởng và cản trở sự lan truyền của sóng triều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quan sát bản đồ các dòng biển lớn trên thế giới. Dòng biển Gulf Stream ở Bắc Đại Tây Dương có đặc điểm gì về nhiệt độ và hướng chảy chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao vùng Biển Chết (nằm giữa Israel và Jordan) lại có độ muối rất cao, cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua thường có đặc điểm khí hậu như thế nào so với khu vực cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giả sử một mẫu nước biển có khối lượng 1 kg chứa 35 gram muối hòa tan. Độ muối của mẫu nước biển này là bao nhiêu phần nghìn (‰)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân biệt sóng biển thông thường (do gió) và sóng thần (tsunami) dựa trên nguyên nhân hình thành chính:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự nóng lên toàn cầu dẫn đến tan băng ở các cực và trên các lục địa. Hiện tượng này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển và đại dương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao một số vùng ven biển trên thế giới chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng trong ngày (triều nhật), trong khi đa số lại có hai lần nước lớn và hai lần nước ròng (triều bán nhật)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng biển nhiệt đới. Lớp nước có nhiệt độ giảm nhanh theo độ sâu được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Động lực chính tạo nên các dòng biển bề mặt quy mô lớn trên các đại dương là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hệ thống dòng chảy sâu dưới đáy đại dương, còn gọi là tuần hoàn muối-nhiệt (Thermohaline Circulation), có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quan sát hình ảnh mô tả sóng biển. Khoảng cách theo phương ngang giữa hai đỉnh sóng liên tiếp được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một cảng biển có biên độ triều (chênh lệch giữa mực nước lớn nhất và nhỏ nhất) là 3 mét. Nếu mực nước lớn nhất đo được là 4 mét, thì mực nước nhỏ nhất (nước ròng) tại cảng đó là bao nhiêu mét?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Lực Coriolis ảnh hưởng đến hướng chảy của các dòng biển bề mặt như thế nào ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi nước biển đóng băng tạo thành băng biển, lượng muối hòa tan trong băng biển thường như thế nào so với nước biển ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So với Đại Tây Dương hay Thái Bình Dương, Biển Địa Trung Hải có độ muối trung bình cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dòng biển đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức vận động của nước biển và đại dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sóng biển được tạo ra chủ yếu bởi năng lượng từ đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguồn gốc chính của các loại muối hòa tan trong nước biển và đại dương là từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh mật độ của khối nước A (nhiệt độ 25°C, độ muối 30‰) và khối nước B (nhiệt độ 5°C, độ muối 35‰). Khối nước nào có mật độ lớn hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận định nào sau đây về thủy triều là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hình dạng của bờ biển và địa hình đáy biển có ảnh hưởng như thế nào đến biên độ thủy triều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Dòng biển lạnh Peru (Humboldt) chảy dọc theo bờ biển phía Tây Nam Mỹ có nguồn gốc và hướng chảy điển hình như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Lớp nước mặt của đại dương (lớp hỗn hợp) thường có nhiệt độ đồng nhất hơn so với các lớp sâu hơn là do đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ngoài lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời, yếu tố nào sau đây cũng góp phần nhỏ vào việc hình thành thủy triều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hiện tượng dòng trào ngược (upwelling), nơi nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy biển dâng lên mặt nước, thường xảy ra ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xem xét một biểu đồ thể hiện biên độ thủy triều hàng ngày tại một địa điểm. Nếu biểu đồ cho thấy biên độ thủy triều đạt giá trị cực đại vào khoảng ngày 1 và ngày 15 của tháng, điều này có khả năng liên quan đến vị trí tương đối của Mặt Trăng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao khu vực cửa sông, vịnh biển thường có chế độ thủy triều phức tạp và biên độ thủy triều lớn hơn so với vùng biển khơi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại khoảng 35‰ (phần nghìn)?

  • A. Do sự hòa tan của các khoáng chất từ sông ngòi đổ ra biển.
  • B. Do hoạt động của núi lửa dưới đáy đại dương.
  • C. Đây là kết quả cân bằng giữa lượng muối được đưa vào và lượng nước bốc hơi, đóng băng trong chu trình thủy văn toàn cầu.
  • D. Do các sinh vật biển thải ra.

Câu 2: Một vùng biển có lượng mưa lớn quanh năm và nhiều sông lớn đổ vào. Dự đoán độ muối của vùng biển này so với độ muối trung bình của nước biển toàn cầu (35‰).

  • A. Thấp hơn, do nước ngọt pha loãng.
  • B. Cao hơn, do mang theo nhiều khoáng chất.
  • C. Tương đương, do các yếu tố khác bù trừ.
  • D. Rất cao, do bốc hơi mạnh.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ bề mặt của nước biển và đại dương?

  • A. Độ sâu của nước biển.
  • B. Lượng bức xạ mặt trời nhận được.
  • C. Hoạt động của núi lửa ngầm.
  • D. Độ muối của nước biển.

Câu 4: Tại sao ở vùng xích đạo, nhiệt độ nước biển thường cao hơn so với vùng cực?

  • A. Do dòng biển nóng chảy qua.
  • B. Do độ muối thấp hơn.
  • C. Do áp suất khí quyển cao hơn.
  • D. Do góc chiếu của tia bức xạ mặt trời lớn, nhận được nhiều nhiệt.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự dao động tại chỗ của nước biển và đại dương?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển.
  • D. Nước dâng do bão.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • C. Gió thổi trên mặt nước.
  • D. Hoạt động của động vật biển.

Câu 7: Khi một trận động đất mạnh xảy ra dưới đáy đại dương, hiện tượng sóng nào có thể được tạo ra và gây ra thảm họa cho các vùng bờ biển xa tâm chấn?

  • A. Sóng do gió.
  • B. Sóng thần (Tsunami).
  • C. Sóng bạc đầu.
  • D. Sóng ngầm.

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

  • A. Hoạt động của gió mùa.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các khối nước.
  • C. Sự chuyển động của các dòng biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 9: Ngày triều cường (dao động thủy triều lớn nhất) xảy ra khi nào?

  • A. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng (vào các ngày không trăng và trăng tròn).
  • B. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông.
  • C. Vào giữa các kỳ trăng khuyết.
  • D. Hàng ngày vào cùng một thời điểm.

Câu 10: Tại sao dao động thủy triều lại nhỏ nhất vào ngày trăng khuyết (thượng huyền hoặc hạ huyền)?

  • A. Do khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng xa nhất.
  • B. Do Trái Đất quay nhanh hơn.
  • C. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời tác động vuông góc, làm triệt tiêu bớt ảnh hưởng của nhau.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 11: Một con tàu đang neo đậu tại một cảng biển ở vùng nhiệt đới. Người thủy thủ nhận thấy mực nước biển thay đổi đều đặn trong ngày. Hiện tượng nào đang được quan sát?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng chảy ven bờ.
  • D. Nước dâng do áp thấp.

Câu 12: Dòng biển là gì?

  • A. Sự dâng lên và hạ xuống của mực nước biển.
  • B. Dao động tại chỗ của nước biển.
  • C. Làn sóng lớn di chuyển nhanh trên đại dương.
  • D. Những dòng chảy ổn định, có hướng xác định trên bề mặt hoặc trong lòng đại dương.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra các dòng biển bề mặt trên đại dương là gì?

  • A. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Độ sâu của đáy biển.
  • D. Hoạt động địa chất dưới đáy biển.

Câu 14: Dòng biển nóng thường có đặc điểm gì về hướng chảy so với vĩ độ?

  • A. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
  • B. Chảy theo hướng Đông - Tây.
  • C. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
  • D. Chảy theo hướng Bắc - Nam.

Câu 15: Quan sát bản đồ các dòng biển trên thế giới, bạn nhận thấy các dòng biển lạnh thường xuất phát từ khu vực nào?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng vĩ độ cao (gần cực).
  • C. Vùng chí tuyến.
  • D. Vùng vĩ độ trung bình.

Câu 16: Dòng biển Gulf Stream (dòng Vịnh) ở Bắc Đại Tây Dương là một dòng biển nóng. Nó có tác động như thế nào đến khí hậu của các quốc gia ven biển Tây Âu?

  • A. Làm cho khí hậu ấm áp và ẩm ướt hơn so với các vùng cùng vĩ độ.
  • B. Làm cho khí hậu khô hạn và lạnh hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể đến khí hậu.
  • D. Gây ra các cơn bão nhiệt đới thường xuyên.

Câu 17: Tại sao các vùng biển nằm ở vĩ độ cao nhưng có dòng biển nóng chảy qua (ví dụ: bờ biển Na Uy) lại có cảng biển ít bị đóng băng vào mùa đông hơn so với các vùng cùng vĩ độ không có dòng biển nóng?

  • A. Do độ muối ở đó rất cao.
  • B. Do lượng mưa lớn quanh năm.
  • C. Do gió từ lục địa thổi ra.
  • D. Dòng biển nóng mang theo nhiệt từ vùng vĩ độ thấp, làm tăng nhiệt độ nước biển và không khí ven bờ.

Câu 18: Vùng biển nào sau đây có xu hướng có độ muối cao nhất, giả sử các yếu tố khác tương đương?

  • A. Vùng biển gần cửa sông lớn ở vùng nhiệt đới ẩm.
  • B. Vùng biển ở vùng ôn đới có mưa nhiều.
  • C. Vùng biển ở vùng chí tuyến có lượng mưa ít và bốc hơi mạnh.
  • D. Vùng biển ở vùng cực có nhiều băng tan.

Câu 19: Mật độ (tỷ trọng) của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ và độ muối.
  • B. Độ sâu và áp suất.
  • C. Lượng oxy hòa tan và pH.
  • D. Tốc độ dòng chảy và sóng.

Câu 20: Tại sao nước biển lạnh ở vùng cực lại có xu hướng chìm xuống đáy đại dương và di chuyển về phía xích đạo?

  • A. Do tác động của gió.
  • B. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Do sự khác biệt về áp suất.
  • D. Do nước lạnh thường có mật độ cao hơn nước ấm.

Câu 21: Vòng tuần hoàn nước sâu của đại dương, còn gọi là "đai chuyền nhiệt muối" (thermohaline circulation), được thúc đẩy chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Gió và sóng bề mặt.
  • B. Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối (dẫn đến khác biệt mật độ).
  • C. Hoạt động của núi lửa ngầm.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trời.

Câu 22: Giả sử có hai khối nước biển: Khối A có nhiệt độ 25°C và độ muối 34‰, Khối B có nhiệt độ 10°C và độ muối 36‰. Khối nước nào có mật độ (tỷ trọng) cao hơn và có xu hướng chìm xuống dưới?

  • A. Khối A.
  • B. Khối B.
  • C. Cả hai có mật độ tương đương.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 23: Hiện tượng nước trồi (upwelling) là gì và thường xảy ra ở đâu?

  • A. Là hiện tượng nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy dâng lên bề mặt, thường xảy ra ở các vùng bờ biển có gió thổi đẩy nước bề mặt ra xa.
  • B. Là hiện tượng nước ấm từ bề mặt chìm xuống đáy, thường xảy ra ở vùng xích đạo.
  • C. Là sự di chuyển ngang của nước biển do thủy triều.
  • D. Là sóng lớn di chuyển vào bờ.

Câu 24: Tại sao các vùng có hiện tượng nước trồi thường là những ngư trường giàu tôm cá?

  • A. Do nhiệt độ nước ở đó rất cao.
  • B. Do sóng biển mạnh tạo ra nhiều oxy.
  • C. Nước trồi mang theo dinh dưỡng từ đáy lên bề mặt, thúc đẩy sự phát triển của sinh vật phù du - mắt xích đầu tiên của chuỗi thức ăn.
  • D. Do độ muối ở đó thấp hơn.

Câu 25: Lực Coriolis có ảnh hưởng như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm dòng biển chảy thẳng từ Đông sang Tây.
  • B. Làm dòng biển chảy thẳng từ Bắc xuống Nam.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển.
  • D. Làm lệch hướng chảy: sang phải ở bán cầu Bắc và sang trái ở bán cầu Nam so với hướng ban đầu.

Câu 26: Quan sát một mô hình vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ trung bình bán cầu Bắc. Hướng chảy chung của vòng hoàn lưu này là gì?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Theo hướng Bắc - Nam.
  • D. Theo hướng Đông - Tây.

Câu 27: Một vùng biển có sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh. Dự đoán về đặc điểm của vùng biển này.

  • A. Thường có nhiệt độ rất ổn định.
  • B. Thường tạo ra sương mù dày đặc và là ngư trường tốt.
  • C. Độ muối rất cao.
  • D. Ít có sự sống do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

Câu 28: Tại sao ở các vùng biển gần bờ, sóng biển thường có xu hướng đổ vào bờ và vỡ ra thành sóng bạc đầu?

  • A. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Do dòng biển đẩy vào.
  • C. Khi đến gần bờ, đáy biển nông dần làm cho phần dưới của sóng bị cản lại, trong khi phần trên vẫn di chuyển nhanh và đổ về phía trước.
  • D. Do độ muối của nước thay đổi.

Câu 29: Ngoại trừ gió, yếu tố nào sau đây cũng có thể tạo ra sóng biển nhưng với cường độ và quy mô lớn hơn nhiều?

  • A. Động đất hoặc phun trào núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ không khí.
  • C. Hoạt động của các tàu thuyền lớn.
  • D. Lượng mưa lớn kéo dài.

Câu 30: Giả sử bạn đang lên kế hoạch xây dựng một nhà máy điện sử dụng năng lượng thủy triều. Yếu tố địa lý nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét để đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà máy?

  • A. Độ sâu trung bình của vùng biển.
  • B. Nhiệt độ nước biển quanh năm.
  • C. Tốc độ dòng chảy của các dòng biển.
  • D. Biên độ dao động thủy triều tại khu vực đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới lại khoảng 35‰ (phần nghìn)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vùng biển có lượng mưa lớn quanh năm và nhiều sông lớn đổ vào. Dự đoán độ muối của vùng biển này so với độ muối trung bình của nước biển toàn cầu (35‰).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ bề mặt của nước biển và đại dương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao ở vùng xích đạo, nhiệt độ nước biển thường cao hơn so với vùng cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự dao động tại chỗ của nước biển và đại dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi một trận động đất mạnh xảy ra dưới đáy đại dương, hiện tượng sóng nào có thể được tạo ra và gây ra thảm họa cho các vùng bờ biển xa tâm chấn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ngày triều cường (dao động thủy triều lớn nhất) xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao dao động thủy triều lại nhỏ nhất vào ngày trăng khuyết (thượng huyền hoặc hạ huyền)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một con tàu đang neo đậu tại một cảng biển ở vùng nhiệt đới. Người thủy thủ nhận thấy mực nước biển thay đổi đều đặn trong ngày. Hiện tượng nào đang được quan sát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dòng biển là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra các dòng biển bề mặt trên đại dương là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Dòng biển nóng thường có đặc điểm gì về hướng chảy so với vĩ độ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quan sát bản đồ các dòng biển trên thế giới, bạn nhận thấy các dòng biển lạnh thường xuất phát từ khu vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Dòng biển Gulf Stream (dòng Vịnh) ở Bắc Đại Tây Dương là một dòng biển nóng. Nó có tác động như thế nào đến khí hậu của các quốc gia ven biển Tây Âu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao các vùng biển nằm ở vĩ độ cao nhưng có dòng biển nóng chảy qua (ví dụ: bờ biển Na Uy) lại có cảng biển ít bị đóng băng vào mùa đông hơn so với các vùng cùng vĩ độ không có dòng biển nóng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vùng biển nào sau đây có xu hướng có độ muối cao nhất, giả sử các yếu tố khác tương đương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Mật độ (tỷ trọng) của nước biển phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao nước biển lạnh ở vùng cực lại có xu hướng chìm xuống đáy đại dương và di chuyển về phía xích đạo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Vòng tuần hoàn nước sâu của đại dương, còn gọi là 'đai chuyền nhiệt muối' (thermohaline circulation), được thúc đẩy chủ yếu bởi yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử có hai khối nước biển: Khối A có nhiệt độ 25°C và độ muối 34‰, Khối B có nhiệt độ 10°C và độ muối 36‰. Khối nước nào có mật độ (tỷ trọng) cao hơn và có xu hướng chìm xuống dưới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hiện tượng nước trồi (upwelling) là gì và thường xảy ra ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao các vùng có hiện tượng nước trồi thường là những ngư trường giàu tôm cá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Lực Coriolis có ảnh hưởng như thế nào đến hướng chảy của các dòng biển trên bề mặt Trái Đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quan sát một mô hình vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ trung bình bán cầu Bắc. Hướng chảy chung của vòng hoàn lưu này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vùng biển có sự gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh. Dự đoán về đặc điểm của vùng biển này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao ở các vùng biển gần bờ, sóng biển thường có xu hướng đổ vào bờ và vỡ ra thành sóng bạc đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Ngoại trừ gió, yếu tố nào sau đây cũng có thể tạo ra sóng biển nhưng với cường độ và quy mô lớn hơn nhiều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn đang lên kế hoạch xây dựng một nhà máy điện sử dụng năng lượng thủy triều. Yếu tố địa lý nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét để đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà máy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển ở vùng vĩ độ cận chí tuyến (khoảng 20-30 độ Bắc và Nam) thường cao hơn đáng kể so với vùng Xích đạo?

  • A. Vùng Xích đạo có nhiều núi lửa ngầm dưới biển giải phóng khoáng chất.
  • B. Vùng cận chí tuyến có nhiệt độ nước biển thấp hơn làm tăng khả năng hòa tan muối.
  • C. Vùng cận chí tuyến có lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa và ít nguồn nước ngọt từ sông đổ vào.
  • D. Vùng Xích đạo có dòng biển lạnh chảy qua, làm giảm độ muối.

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu ở một vùng biển nhiệt đới. Biểu đồ cho thấy nhiệt độ giảm nhanh chóng ở một khoảng độ sâu nhất định. Lớp nước mà nhiệt độ thay đổi đột ngột theo độ sâu này được gọi là gì?

  • A. Tầng mặt.
  • B. Tầng biến nhiệt (Thermocline).
  • C. Tầng nước sâu.
  • D. Tầng đối lưu.

Câu 3: Sóng biển chủ yếu được hình thành do tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước.
  • C. Hoạt động địa chấn dưới đáy biển (động đất, núi lửa).
  • D. Gió thổi trên bề mặt nước biển.

Câu 4: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ trong ngày hoặc nửa ngày được gọi là gì?

  • A. Thủy triều.
  • B. Sóng thần.
  • C. Dòng biển.
  • D. Sóng ngầm.

Câu 5: Triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

  • A. Khi Mặt Trăng ở vị trí vuông góc với Mặt Trời so với Trái Đất.
  • B. Khi Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời tạo thành một góc 90 độ.
  • C. Khi Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời nằm thẳng hàng.
  • D. Khi gió mùa hoạt động mạnh nhất.

Câu 6: Dòng biển là gì?

  • A. Sự dao động tại chỗ của nước biển do gió.
  • B. Dòng chảy vận động của khối nước biển và đại dương theo những quy đạo xác định.
  • C. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ của nước biển theo mùa.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo ra các dòng biển trên bề mặt các đại dương?

  • A. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất.
  • B. Sức hút của Mặt Trăng.
  • C. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Sự nóng lên toàn cầu.

Câu 8: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào về hướng chảy?

  • A. Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
  • B. Luôn chảy theo hướng Đông.
  • C. Luôn chảy theo hướng Tây.
  • D. Chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

Câu 9: Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất) ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển như thế nào ở Bắc bán cầu?

  • A. Làm lệch hướng dòng chảy về phía bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng dòng chảy về phía bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển.
  • D. Làm tăng tốc độ dòng chảy.

Câu 10: Vòng hoàn lưu các dòng biển lớn trên đại dương ở vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo) tại Bắc bán cầu thường chảy theo hướng nào?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Luôn chảy thẳng về phía Bắc.
  • D. Luôn chảy thẳng về phía Nam.

Câu 11: Tại sao vùng biển Caribe (vùng biển nhiệt đới) thường có độ muối cao hơn so với vùng biển Baltic (vùng biển ôn đới, bán kín)?

  • A. Vùng Baltic có nhiều núi lửa hoạt động dưới đáy biển.
  • B. Vùng Caribe nhận được nhiều nước ngọt từ các sông lớn.
  • C. Vùng Baltic có tỷ lệ bốc hơi cao hơn nhiều so với lượng mưa và nguồn nước ngọt.
  • D. Vùng Caribe có tỷ lệ bốc hơi cao và ít nguồn nước ngọt hơn so với lượng mưa và nguồn nước ngọt đổ vào ở vùng Baltic.

Câu 12: Cho một trạm đo thủy triều ghi nhận mực nước dâng cao nhất vào lúc 6 giờ sáng và thấp nhất vào lúc 12 giờ trưa cùng ngày. Đây có thể là dạng thủy triều nào?

  • A. Triều cường.
  • B. Triều kém.
  • C. Bán nhật triều (hai lần nước lớn, hai lần nước ròng trong ngày).
  • D. Nhật triều (một lần nước lớn, một lần nước ròng trong ngày).

Câu 13: Tại sao các khu vực có dòng biển lạnh chảy sát bờ (ví dụ: bờ Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình và thấp) thường có khí hậu khô hạn hoặc hình thành sa mạc ven biển?

  • A. Dòng biển lạnh mang theo không khí nóng và khô từ lục địa.
  • B. Nước lạnh làm nguội lớp không khí phía trên, giảm bốc hơi và ổn định khí quyển, ngăn cản sự hình thành mây và mưa.
  • C. Dòng biển lạnh làm tăng lượng mưa ven biển.
  • D. Dòng biển lạnh cuốn trôi lớp đất màu mỡ ven biển.

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành giữa sóng biển và sóng thần (tsunami).

  • A. Sóng biển do gió tạo ra, sóng thần do hoạt động địa chấn dưới đáy biển.
  • B. Sóng biển do thủy triều, sóng thần do gió mạnh.
  • C. Sóng biển chỉ xảy ra ở tầng mặt, sóng thần xảy ra ở tầng nước sâu.
  • D. Sóng biển có bước sóng dài, sóng thần có bước sóng ngắn.

Câu 15: Dòng biển chảy ngầm dưới bề mặt, được tạo ra chủ yếu do sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước, còn được gọi là gì?

  • A. Dòng biển mặt.
  • B. Sóng nội bộ.
  • C. Tuần hoàn nhiệt muối (Thermohaline circulation).
  • D. Thủy triều ngầm.

Câu 16: Vùng biển nào sau đây có khả năng có độ muối thấp nhất?

  • A. Biển Chết (Dead Sea).
  • B. Biển Baltic (nơi có nhiều sông lớn đổ vào và tỷ lệ bốc hơi thấp).
  • C. Biển Đỏ (Red Sea).
  • D. Vùng biển Caribe.

Câu 17: Ảnh hưởng quan trọng nhất của các dòng biển đối với khí hậu toàn cầu là gì?

  • A. Phân phối nhiệt và độ ẩm trên khắp các đại dương, ảnh hưởng đến nhiệt độ và lượng mưa ven biển.
  • B. Tạo ra sóng thần gây thiệt hại lớn.
  • C. Gây ra hiện tượng thủy triều hàng ngày.
  • D. Làm tăng nồng độ muối trong nước biển.

Câu 18: Triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

  • A. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Vào những ngày có gió mạnh nhất.
  • C. Vào những ngày Trăng non.
  • D. Khi Mặt Trăng tạo với Mặt Trời một góc vuông so với Trái Đất (vào tuần trăng thượng huyền hoặc hạ huyền).

Câu 19: Khu vực nào trên đại dương thường là nơi phát sinh của các dòng biển lạnh?

  • A. Các vùng vĩ độ cao (gần cực).
  • B. Vùng Xích đạo.
  • C. Vùng cận chí tuyến.
  • D. Các vùng biển nội địa.

Câu 20: Tại sao các khu vực nước trồi (upwelling) thường có năng suất sinh học cao (nhiều sinh vật biển)?

  • A. Nước trồi mang theo nước ấm từ bề mặt xuống đáy.
  • B. Nước trồi làm giảm nồng độ oxy trong nước.
  • C. Nước trồi mang theo các chất dinh dưỡng từ đáy biển lên bề mặt, thúc đẩy sự phát triển của sinh vật phù du.
  • D. Nước trồi chỉ xảy ra ở các vùng biển sâu, ít ánh sáng.

Câu 21: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước tạo ra loại dòng chảy nào?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Sóng thần.
  • D. Dòng chảy do mật độ (density currents) hoặc tuần hoàn nhiệt muối.

Câu 22: Vùng biển nào sau đây có biên độ thủy triều có khả năng lớn nhất?

  • A. Vịnh Fundy (Canada), nơi có hình dạng bờ biển đặc biệt.
  • B. Giữa Đại Tây Dương.
  • C. Biển Địa Trung Hải (biển nội địa, ít chịu ảnh hưởng của thủy triều).
  • D. Hồ Lớn (Great Lakes) ở Bắc Mỹ (hồ nước ngọt).

Câu 23: Việc nghiên cứu và dự báo thủy triều có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

  • A. Dự báo động đất.
  • B. Xác định vị trí các loài cá.
  • C. Hoạt động hàng hải (ra vào cảng, luồng lạch) và đánh bắt cá ven bờ.
  • D. Đo nhiệt độ nước biển.

Câu 24: Dòng biển đổi chiều theo mùa thường xuất hiện ở khu vực nào trên thế giới?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng gió mùa (ví dụ: Ấn Độ Dương).
  • C. Vùng Xích đạo.
  • D. Các vùng biển đóng băng quanh năm.

Câu 25: Ngoài gió, yếu tố nào khác có thể làm thay đổi nhiệt độ nước biển cục bộ?

  • A. Sự phát xạ nhiệt từ đáy biển do hoạt động địa chất.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Độ sâu của đáy biển.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về sóng biển là sai?

  • A. Sóng biển là hình thức dao động tại chỗ của nước biển.
  • B. Nước biển di chuyển theo sóng từ nơi này đến nơi khác trên đại dương.
  • C. Chiều cao sóng phụ thuộc vào tốc độ gió, thời gian gió thổi và quãng đường gió thổi trên mặt nước.
  • D. Khi sóng tiến vào bờ, dạng sóng thay đổi.

Câu 27: Tại sao việc hiểu biết về các dòng biển lại quan trọng trong việc nghiên cứu sự phân tán ô nhiễm trên đại dương?

  • A. Dòng biển làm tăng nhiệt độ nước, phân hủy chất ô nhiễm nhanh hơn.
  • B. Dòng biển chỉ mang chất dinh dưỡng, không mang chất ô nhiễm.
  • C. Dòng biển là yếu tố chính vận chuyển và phân tán các chất ô nhiễm (như dầu loang, rác thải nhựa) trên phạm vi rộng.
  • D. Dòng biển làm giảm độ muối, khiến chất ô nhiễm lắng đọng.

Câu 28: So sánh giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh về ảnh hưởng đến khí hậu vùng ven biển mà chúng chảy qua.

  • A. Dòng biển nóng làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, dòng biển lạnh làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn.
  • B. Dòng biển nóng gây khô hạn, dòng biển lạnh gây mưa nhiều.
  • C. Cả hai loại dòng biển đều làm tăng nhiệt độ và độ ẩm ven biển.
  • D. Cả hai loại dòng biển đều không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu ven biển.

Câu 29: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước biển theo thời gian tại một địa điểm cho thấy mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng. Kiểu thủy triều này được gọi là gì?

  • A. Bán nhật triều.
  • B. Triều cường.
  • C. Triều kém.
  • D. Nhật triều.

Câu 30: Vai trò của đại dương trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thể hiện rõ nhất qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Tạo ra sóng thần.
  • B. Hấp thụ và lưu trữ một lượng lớn nhiệt và khí carbon dioxide, cũng như phân phối nhiệt thông qua các dòng biển.
  • C. Gây ra hiện tượng thủy triều.
  • D. Chỉ đơn thuần là nguồn cung cấp hơi nước cho khí quyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao độ muối trung bình của nước biển ở vùng vĩ độ cận chí tuyến (khoảng 20-30 độ Bắc và Nam) thường cao hơn đáng kể so với vùng Xích đạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu ở một vùng biển nhiệt đới. Biểu đồ cho thấy nhiệt độ giảm nhanh chóng ở một khoảng độ sâu nhất định. Lớp nước mà nhiệt độ thay đổi đột ngột theo độ sâu này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sóng biển chủ yếu được hình thành do tác động của yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ trong ngày hoặc nửa ngày được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dòng biển là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào tạo ra các dòng biển trên bề mặt các đại dương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào về hướng chảy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Lực Coriolis (lực làm lệch hướng do sự tự quay của Trái Đất) ảnh hưởng đến hướng chảy của dòng biển như thế nào ở Bắc bán cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vòng hoàn lưu các dòng biển lớn trên đại dương ở vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo) tại Bắc bán cầu thường chảy theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao vùng biển Caribe (vùng biển nhiệt đới) thường có độ muối cao hơn so với vùng biển Baltic (vùng biển ôn đới, bán kín)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho một trạm đo thủy triều ghi nhận mực nước dâng cao nhất vào lúc 6 giờ sáng và thấp nhất vào lúc 12 giờ trưa cùng ngày. Đây có thể là dạng thủy triều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao các khu vực có dòng biển lạnh chảy sát bờ (ví dụ: bờ Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình và thấp) thường có khí hậu khô hạn hoặc hình thành sa mạc ven biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản về nguyên nhân hình thành giữa sóng biển và sóng thần (tsunami).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dòng biển chảy ngầm dưới bề mặt, được tạo ra chủ yếu do sự chênh lệch về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước, còn được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng biển nào sau đây có khả năng có độ muối thấp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ảnh hưởng quan trọng nhất của các dòng biển đối với khí hậu toàn cầu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khu vực nào trên đại dương thường là nơi phát sinh của các dòng biển lạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các khu vực nước trồi (upwelling) thường có năng suất sinh học cao (nhiều sinh vật biển)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước tạo ra loại dòng chảy nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vùng biển nào sau đây có biên độ thủy triều có khả năng lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc nghiên cứu và dự báo thủy triều có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dòng biển đổi chiều theo mùa thường xuất hiện ở khu vực nào trên thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngoài gió, yếu tố nào khác có thể làm thay đổi nhiệt độ nước biển cục bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhận định nào sau đây về sóng biển là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc hiểu biết về các dòng biển lại quan trọng trong việc nghiên cứu sự phân tán ô nhiễm trên đại dương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh về ảnh hưởng đến khí hậu vùng ven biển mà chúng chảy qua.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước biển theo thời gian tại một địa điểm cho thấy mỗi ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng. Kiểu thủy triều này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò của đại dương trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thể hiện rõ nhất qua cơ chế nào sau đây?

Viết một bình luận