Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ gia tăng dân số thế giới qua các giai đoạn lịch sử. Dựa vào biểu đồ, giai đoạn nào chứng kiến sự gia tăng dân số đột biến nhất?

  • A. Trước Công nguyên
  • B. Từ Công nguyên đến thế kỷ XV
  • C. Từ thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XX
  • D. Từ giữa thế kỷ XX đến nay

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người chết trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰
  • B. (Số người nhập cư trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰
  • C. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰
  • D. (Tổng số người di cư trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất tử thô trên thế giới trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, khoa học kỹ thuật và cải thiện điều kiện sống.
  • B. Xu hướng giảm tỉ lệ sinh ở nhiều quốc gia.
  • C. Tăng cường các biện pháp kiểm soát dân số.
  • D. Sự gia tăng di cư quốc tế.

Câu 4: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 11‰
  • C. 1.1%
  • D. 7‰

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học chủ yếu phản ánh sự biến động dân số do yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Sự thay đổi về cơ cấu giới tính.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân.
  • D. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư.

Câu 6: Tại sao gia tăng dân số cơ học không làm thay đổi tổng dân số trên toàn thế giới?

  • A. Di cư chỉ là sự di chuyển dân số từ khu vực này sang khu vực khác trên Trái Đất, không tạo ra hoặc làm mất đi con người.
  • B. Số người nhập cư luôn bằng số người xuất cư trên toàn cầu.
  • C. Gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số chứ không ảnh hưởng đến quy mô.
  • D. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử bù trừ cho sự di cư.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tỉ suất sinh?

  • A. Tình hình dịch bệnh, thiên tai.
  • B. Trình độ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Chính sách dân số của nhà nước.
  • D. Các tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn gia tăng dân số nhanh. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với môi trường?

  • A. Giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tăng nguy cơ cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

Câu 9: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (số trẻ dưới 1 tuổi chết trên 1000 trẻ sinh ra sống) là một chỉ báo quan trọng về điều gì?

  • A. Trình độ chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng và điều kiện sống của trẻ em và bà mẹ.
  • B. Tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số.
  • C. Mức độ di cư của người dân.
  • D. Số lượng trẻ em được sinh ra trong năm.

Câu 10: Giả sử một quốc gia có dân số là 100 triệu người vào đầu năm. Trong năm đó, có 1.8 triệu trẻ em được sinh ra sống, 700 nghìn người chết, 200 nghìn người nhập cư và 150 nghìn người xuất cư. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia này trong năm đó là bao nhiêu (tính theo %)?

  • A. 1.1%
  • B. 1.35%
  • C. 1.15%
  • D. 1.8%

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thường được các quốc gia có tỉ suất sinh cao áp dụng để giảm tốc độ gia tăng dân số?

  • A. Khuyến khích sinh đẻ.
  • B. Thực hiện các chương trình kế hoạch hóa gia đình và nâng cao nhận thức về dân số.
  • C. Hạn chế nhập cư.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân làm tăng tỉ suất sinh ở một khu vực?

  • A. Phong tục tập quán lạc hậu, tư tưởng trọng nam khinh nữ.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh đẻ.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và vai trò của phụ nữ trong xã hội.

Câu 13: Tình trạng gia tăng dân số "già hóa" (tỉ lệ người cao tuổi tăng) thường xảy ra ở các quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

  • A. Tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử cao.
  • B. Tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử thấp.
  • C. Tỉ suất sinh thấp và tỉ suất tử thấp (kéo dài tuổi thọ).
  • D. Tỉ suất sinh thấp và tỉ suất tử cao.

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết khu vực nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thuộc loại cao nhất thế giới hiện nay?

  • A. Châu Phi
  • B. Bắc Mỹ
  • C. Châu Âu
  • D. Đông Á

Câu 15: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư?

  • A. Do chính sách hạn chế sinh đẻ nghiêm ngặt.
  • B. Do tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Do phong trào di cư ra nước ngoài của người dân bản địa.
  • D. Do điều kiện kinh tế phát triển, cơ hội việc làm và chất lượng sống cao.

Câu 16: Hệ quả tiêu cực nào sau đây thường xảy ra ở các quốc gia có tỉ suất sinh quá thấp và tỉ lệ tử thấp?

  • A. Thiếu lương thực và tài nguyên.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ và gánh nặng an sinh xã hội cho người già.
  • C. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • D. Bùng nổ dân số ở khu vực đô thị.

Câu 17: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất tử thô?

  • A. Thiên tai (động đất, bão lụt, hạn hán...).
  • B. Phong tục, tập quán.
  • C. Trình độ học vấn của người dân.
  • D. Chính sách y tế dự phòng.

Câu 18: Giả sử một quốc gia đang thực hiện chính sách "mỗi gia đình chỉ có 1-2 con". Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ người già trong dân số.
  • B. Tăng quy mô dân số quốc gia.
  • C. Kiểm soát và giảm tốc độ gia tăng dân số.
  • D. Thúc đẩy di cư ra nước ngoài.

Câu 19: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm (-) khi nào?

  • A. Tỉ suất tử thô lớn hơn tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất nhập cư lớn hơn tỉ suất xuất cư.
  • C. Tổng số người di cư lớn hơn số người sinh ra và chết đi.
  • D. Dân số trung bình của năm giảm so với năm trước.

Câu 20: Quốc gia X có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí âm, nhưng tổng dân số vẫn tăng nhẹ. Điều này có thể giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất tử thô rất thấp.
  • B. Tuổi thọ trung bình tăng đột biến.
  • C. Tỉ suất sinh thô tăng mạnh.
  • D. Gia tăng dân số cơ học dương (nhập cư lớn hơn xuất cư).

Câu 21: Biểu đồ hình cột thể hiện số người sinh ra và số người chết đi của một quốc gia qua 10 năm. Dựa vào biểu đồ này, ta có thể tính được chỉ số nào dưới đây?

  • A. Số gia tăng dân số tự nhiên tuyệt đối hàng năm.
  • B. Tỉ suất sinh thô hàng năm.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế hàng năm.
  • D. Tỉ suất nhập cư hàng năm.

Câu 22: Sự phát triển của đô thị hóa và công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển có xu hướng ảnh hưởng đến tỉ suất sinh như thế nào?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh do nhu cầu lao động tăng.
  • B. Làm giảm tỉ suất sinh do thay đổi lối sống, chi phí nuôi dạy con và tiếp cận giáo dục tốt hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất sinh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.

Câu 23: Khái niệm "bùng nổ dân số" thường được dùng để chỉ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển dân số thế giới?

  • A. Giai đoạn dân số tăng trưởng chậm và ổn định.
  • B. Giai đoạn dân số bắt đầu xuất hiện loài người.
  • C. Giai đoạn dân số giảm do dịch bệnh, chiến tranh.
  • D. Giai đoạn gia tăng dân số diễn ra rất nhanh, đặc biệt sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 24: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất về dân số mà các quốc gia đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số cao phải đối mặt?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • C. Áp lực lớn lên việc làm, giáo dục, y tế và tài nguyên môi trường.
  • D. Thiếu phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

Câu 25: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 10‰, tỉ suất tử thô 12‰, tỉ suất nhập cư 5‰, tỉ suất xuất cư 2‰. Dân số của quốc gia này đang có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng nhẹ.
  • B. Giảm nhẹ.
  • C. Ổn định.
  • D. Tăng rất nhanh.

Câu 26: Tỉ suất sinh thô chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của nhân tố nào trong số các lựa chọn sau?

  • A. Tỉ lệ người già trong dân số.
  • B. Tỉ suất tử vong trẻ em.
  • C. Số lượng người nhập cư.
  • D. Số lượng và tỉ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và mức sinh sản của họ.

Câu 27: Chính sách "khuyến khích sinh đẻ" thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

  • A. Tỉ suất sinh cao và dân số trẻ.
  • B. Tỉ suất sinh thấp và dân số đang già hóa.
  • C. Tỉ lệ nhập cư cao.
  • D. Quy mô dân số rất lớn.

Câu 28: Dân số thế giới đã đạt mốc 1 tỷ người vào khoảng thời gian nào?

  • A. Khoảng đầu thế kỷ XIX.
  • B. Khoảng giữa thế kỷ XX.
  • C. Khoảng cuối thế kỷ XX.
  • D. Khoảng đầu thế kỷ XXI.

Câu 29: Sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về khí hậu.
  • B. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế-xã hội, giáo dục, y tế và chính sách dân số.
  • D. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.

Câu 30: Dựa vào khái niệm đã học, "dân số" của một lãnh thổ tại một thời điểm nhất định được hiểu là gì?

  • A. Chỉ những người trong độ tuổi lao động sinh sống trên lãnh thổ đó.
  • B. Tổng số người sinh sống trên một lãnh thổ nhất định tại một thời điểm xác định.
  • C. Chỉ những người có quốc tịch của quốc gia đó.
  • D. Tổng số người đã từng sinh sống trên lãnh thổ đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ gia tăng dân số thế giới qua các giai đoạn lịch sử. Dựa vào biểu đồ, giai đoạn nào chứng kiến sự gia tăng dân số đột biến nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất tử thô trên thế giới trong những thập kỷ gần đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học chủ yếu phản ánh sự biến động dân số do yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao gia tăng dân số cơ học không làm thay đổi tổng dân số trên toàn thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tỉ suất sinh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn gia tăng dân số nhanh. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (số trẻ dưới 1 tuổi chết trên 1000 trẻ sinh ra sống) là một chỉ báo quan trọng về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Giả sử một quốc gia có dân số là 100 triệu người vào đầu năm. Trong năm đó, có 1.8 triệu trẻ em được sinh ra sống, 700 nghìn người chết, 200 nghìn người nhập cư và 150 nghìn người xuất cư. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia này trong năm đó là bao nhiêu (tính theo %)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thường được các quốc gia có tỉ suất sinh cao áp dụng để giảm tốc độ gia tăng dân số?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhân tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân làm tăng tỉ suất sinh ở một khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tình trạng gia tăng dân số 'già hóa' (tỉ lệ người cao tuổi tăng) thường xảy ra ở các quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết khu vực nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thuộc loại cao nhất thế giới hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hệ quả tiêu cực nào sau đây thường xảy ra ở các quốc gia có tỉ suất sinh quá thấp và tỉ lệ tử thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất tử thô?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Giả sử một quốc gia đang thực hiện chính sách 'mỗi gia đình chỉ có 1-2 con'. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm (-) khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Quốc gia X có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí âm, nhưng tổng dân số vẫn tăng nhẹ. Điều này có thể giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Biểu đồ hình cột thể hiện số người sinh ra và số người chết đi của một quốc gia qua 10 năm. Dựa vào biểu đồ này, ta có thể tính được chỉ số nào dưới đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sự phát triển của đô thị hóa và công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển có xu hướng ảnh hưởng đến tỉ suất sinh như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khái niệm 'bùng nổ dân số' thường được dùng để chỉ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển dân số thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất về dân số mà các quốc gia đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số cao phải đối mặt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 10‰, tỉ suất tử thô 12‰, tỉ suất nhập cư 5‰, tỉ suất xuất cư 2‰. Dân số của quốc gia này đang có xu hướng thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tỉ suất sinh thô chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của nhân tố nào trong số các lựa chọn sau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chính sách 'khuyến khích sinh đẻ' thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Dân số thế giới đã đạt mốc 1 tỷ người vào khoảng thời gian nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào khái niệm đã học, 'dân số' của một lãnh thổ tại một thời điểm nhất định được hiểu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo nhạy cảm nhất để đánh giá trình độ y tế và mức sống của một quốc gia?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
  • C. Tổng tỉ suất sinh (TFR)
  • D. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 2.5%
  • B. 1.1%
  • C. 11%
  • D. 25‰

Câu 3: Giả sử một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1.5%. Nếu không tính đến yếu tố di cư, dân số của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau khoảng bao lâu? (Sử dụng quy tắc 70)

  • A. Khoảng 20 năm
  • B. Khoảng 35 năm
  • C. Khoảng 47 năm
  • D. Khoảng 70 năm

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong việc làm giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Những tiến bộ trong y tế, vệ sinh, dinh dưỡng
  • B. Tăng cường di cư đến các vùng an toàn hơn
  • C. Giảm tỉ lệ sinh dẫn đến ít trẻ em tử vong
  • D. Tăng cường sản xuất lương thực trên toàn thế giới

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học của một vùng được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa yếu tố nào?

  • A. Số người sinh ra và số người chết đi
  • B. Số người nhập cư và số người xuất cư
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • D. Tổng số người và diện tích lãnh thổ

Câu 6: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số cơ học lại có ý nghĩa quan trọng đối với từng quốc gia hoặc khu vực, nhưng lại không ảnh hưởng đến tổng dân số trên toàn thế giới?

  • A. Vì di cư chỉ xảy ra ở các nước phát triển.
  • B. Vì số người di cư rất nhỏ so với tổng dân số thế giới.
  • C. Vì di cư là sự phân bố lại dân số giữa các vùng, không làm thay đổi tổng số dân toàn cầu.
  • D. Vì chỉ có gia tăng tự nhiên mới quyết định sự thay đổi dân số thế giới.

Câu 7: Quan sát biểu đồ giả định về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Quốc gia X giai đoạn 1950-2020. Giai đoạn 1950-1980, tỉ suất sinh thô duy trì ở mức cao (trên 30‰) trong khi tỉ suất tử thô giảm dần từ 25‰ xuống còn 10‰. Điều này cho thấy Quốc gia X đang ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn tiền chuyển đổi (sinh cao, tử cao)
  • B. Giai đoạn chuyển đổi (sinh cao, tử giảm nhanh)
  • C. Giai đoạn hậu chuyển đổi (sinh thấp, tử thấp)
  • D. Giai đoạn suy giảm dân số (sinh thấp hơn tử)

Câu 8: Quốc gia Y là một nước phát triển với nền kinh tế hiện đại, hệ thống y tế tiên tiến và mức sống cao. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Quốc gia Y có xu hướng như thế nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô thấp, tỉ suất tử thô thấp
  • B. Tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô cao
  • C. Tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô thấp
  • D. Tỉ suất sinh thô thấp, tỉ suất tử thô cao

Câu 9: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi nhóm các yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên
  • B. Tỉ lệ người già và tỉ lệ trẻ em trong dân số
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách dân số, phong tục tập quán
  • D. Tình hình chiến tranh, dịch bệnh và thiên tai

Câu 10: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Gây sức ép lên tài nguyên và môi trường
  • B. Tạo gánh nặng cho hệ thống y tế và giáo dục
  • C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
  • D. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ

Câu 11: Tổng tỉ suất sinh (TFR) là chỉ số phản ánh điều gì?

  • A. Số con trung bình của một phụ nữ trong suốt thời gian sinh đẻ
  • B. Tổng số trẻ em được sinh ra trong một năm của quốc gia
  • C. Tỉ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ so với tổng dân số
  • D. Số trẻ em sống sót đến 1 tuổi trên 1000 trẻ sinh ra

Câu 12: Biểu đồ dưới đây (giả định) thể hiện tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của ba khu vực A, B, C giai đoạn 2000-2020. Khu vực A có tỉ lệ tăng ổn định dưới 0.5%. Khu vực B có tỉ lệ tăng dao động từ 1.5% đến 2%. Khu vực C có tỉ lệ tăng giảm từ 2.5% xuống 1.8%. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Khu vực A có thể là một nhóm các quốc gia phát triển.
  • B. Khu vực B đang có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất.
  • C. Khu vực C có tỉ suất tử thô cao hơn tỉ suất sinh thô.
  • D. Cả ba khu vực đều đang đối mặt với tình trạng bùng nổ dân số.

Câu 13: Quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition) mô tả sự thay đổi của tỉ suất sinh và tỉ suất tử theo thời gian, gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Giai đoạn nào của quá trình này chứng kiến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt mức cao nhất?

  • A. Giai đoạn đầu tiên (sinh cao, tử cao)
  • B. Giai đoạn cuối cùng (sinh thấp, tử thấp)
  • C. Giai đoạn tỉ suất tử giảm nhanh trong khi tỉ suất sinh còn cao
  • D. Giai đoạn tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử

Câu 14: Một quốc gia đang áp dụng chính sách khuyến khích mỗi gia đình chỉ có 1-2 con, đầu tư mạnh vào giáo dục giới tính và chăm sóc sức khỏe sinh sản. Chính sách này nhằm mục tiêu chủ yếu là gì?

  • A. Kiểm soát tốc độ gia tăng dân số
  • B. Tăng cường nguồn lao động trẻ
  • C. Giải quyết vấn đề dân số già hóa
  • D. Thúc đẩy di cư ra nước ngoài

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thường dẫn đến tỉ suất sinh thô cao ở các quốc gia?

  • A. Trình độ giáo dục cao
  • B. Phụ nữ tham gia nhiều vào lực lượng lao động
  • C. Chính sách hỗ trợ chăm sóc người già tốt
  • D. Phong tục tập quán ưa thích đông con, thiếu giáo dục giới tính

Câu 16: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất tử thô cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù trình độ y tế của họ vượt trội?

  • A. Họ có nhiều dịch bệnh nguy hiểm hơn.
  • B. Họ có cơ cấu dân số già hơn.
  • C. Chất lượng y tế của họ đang suy giảm.
  • D. Họ có tỉ lệ sinh rất thấp.

Câu 17: Biến động dân số được phản ánh đầy đủ nhất thông qua chỉ số nào sau đây?

  • A. Gia tăng dân số (gia tăng thực tế)
  • B. Tỉ suất sinh thô
  • C. Tỉ suất tử thô
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên

Câu 18: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng dân số suy giảm (tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử). Vấn đề kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt trong tương lai gần là gì?

  • A. Bùng nổ dân số và thiếu việc làm
  • B. Ô nhiễm môi trường trầm trọng
  • C. Thiếu hụt nguồn lao động và gánh nặng an sinh xã hội
  • D. Sức ép lên hệ thống giáo dục

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ dân số trên thế giới trong khoảng nửa sau thế kỷ XX?

  • A. Tỉ lệ sinh tăng vọt trên toàn cầu.
  • B. Tỉ lệ tử vong giảm nhanh chóng nhờ tiến bộ y tế.
  • C. Các cuộc di cư lớn giữa các châu lục.
  • D. Tăng cường các chính sách khuyến khích sinh đẻ.

Câu 20: Một quốc gia có tỉ lệ nhập cư cao hơn tỉ lệ xuất cư. Điều này sẽ làm tăng chỉ số nào của quốc gia đó?

  • A. Tỉ suất tử thô
  • B. Tỉ suất sinh thô
  • C. Gia tăng dân số cơ học
  • D. Tổng tỉ suất sinh (TFR)

Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng về xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô trên thế giới hiện nay?

  • A. Có xu hướng giảm ở hầu hết các khu vực.
  • B. Tăng lên đáng kể ở các nước phát triển.
  • C. Ổn định và ít biến động.
  • D. Chỉ giảm ở các nước có chiến tranh.

Câu 22: Tình trạng nào sau đây có thể làm tăng tỉ suất tử thô của một quốc gia trong một năm cụ thể?

  • A. Tỉ lệ nhập cư tăng mạnh.
  • B. Số trẻ em sinh ra trong năm tăng.
  • C. Trình độ y tế được cải thiện.
  • D. Xảy ra thiên tai hoặc dịch bệnh nghiêm trọng.

Câu 23: Tại sao việc nâng cao trình độ học vấn, đặc biệt là đối với phụ nữ, thường có tác động làm giảm tỉ lệ sinh?

  • A. Giáo dục làm tăng chi phí nuôi dạy con cái.
  • B. Giáo dục giúp phụ nữ tiếp cận thông tin kế hoạch hóa gia đình và có vai trò xã hội cao hơn.
  • C. Giáo dục khiến phụ nữ không muốn kết hôn.
  • D. Giáo dục chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa tỉ suất sinh thô và tổng tỉ suất sinh (TFR) là gì?

  • A. Tỉ suất sinh thô chỉ tính trẻ em sống sót, TFR tính cả trẻ em chết.
  • B. Tỉ suất sinh thô chỉ tính ở thành thị, TFR tính ở nông thôn.
  • C. Tỉ suất sinh thô tính trên tổng dân số, TFR tính trên phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  • D. Tỉ suất sinh thô tính theo năm, TFR tính theo thập kỷ.

Câu 25: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 10‰ và tỉ suất tử thô là 12‰, điều này có ý nghĩa gì đối với sự thay đổi dân số tự nhiên của quốc gia đó?

  • A. Dân số đang tăng trưởng tự nhiên rất nhanh.
  • B. Dân số đang tăng trưởng tự nhiên chậm.
  • C. Dân số đang ổn định về mặt tự nhiên.
  • D. Dân số đang suy giảm về mặt tự nhiên.

Câu 26: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích gì cho quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

  • A. Bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động trẻ.
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • C. Làm giảm tỉ lệ thất nghiệp của người bản xứ.
  • D. Thúc đẩy tỉ lệ sinh của người bản xứ.

Câu 27: Biểu đồ "độ tuổi trung bình của dân số thế giới" qua các năm (giả định) cho thấy xu hướng tăng lên. Điều này phản ánh quá trình nào đang diễn ra trên toàn cầu?

  • A. Bùng nổ dân số
  • B. Tăng tỉ lệ tử vong
  • C. Già hóa dân số
  • D. Tăng tỉ lệ trẻ em

Câu 28: Nhân tố nào sau đây thường có tác động làm tăng tỉ suất sinh thô ở một khu vực nông thôn so với khu vực thành thị?

  • A. Trình độ giáo dục cao hơn.
  • B. Chi phí nuôi dạy con cái thấp hơn và ảnh hưởng của phong tục tập quán.
  • C. Nhiều cơ hội việc làm cho phụ nữ.
  • D. Hệ thống y tế phát triển hơn.

Câu 29: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở một quốc gia thường dẫn đến sự thay đổi như thế nào trong tỉ suất sinh và tỉ suất tử?

  • A. Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử giảm.
  • B. Tỉ suất sinh tăng, tỉ suất tử tăng.
  • C. Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử tăng.
  • D. Tỉ suất sinh tăng, tỉ suất tử giảm.

Câu 30: Một quốc gia có tỉ lệ sinh rất cao trong nhiều thập kỷ. Điều này có khả năng dẫn đến cơ cấu dân số theo độ tuổi như thế nào?

  • A. Cơ cấu dân số già.
  • B. Cơ cấu dân số ổn định.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo nhạy cảm nhất để đánh giá trình độ y tế và mức sống của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Giả sử một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1.5%. Nếu không tính đến yếu tố di cư, dân số của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau khoảng bao lâu? (Sử dụng quy tắc 70)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất trong việc làm giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học của một vùng được xác định dựa trên sự chênh lệch giữa yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số cơ học lại có ý nghĩa quan trọng đối với từng quốc gia hoặc khu vực, nhưng lại không ảnh hưởng đến tổng dân số trên toàn thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quan sát biểu đồ giả định về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Quốc gia X giai đoạn 1950-2020. Giai đoạn 1950-1980, tỉ suất sinh thô duy trì ở mức cao (trên 30‰) trong khi tỉ suất tử thô giảm dần từ 25‰ xuống còn 10‰. Điều này cho thấy Quốc gia X đang ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi dân số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quốc gia Y là một nước phát triển với nền kinh tế hiện đại, hệ thống y tế tiên tiến và mức sống cao. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Quốc gia Y có xu hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi nhóm các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tổng tỉ suất sinh (TFR) là chỉ số phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biểu đồ dưới đây (giả định) thể hiện tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của ba khu vực A, B, C giai đoạn 2000-2020. Khu vực A có tỉ lệ tăng ổn định dưới 0.5%. Khu vực B có tỉ lệ tăng dao động từ 1.5% đến 2%. Khu vực C có tỉ lệ tăng giảm từ 2.5% xuống 1.8%. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition) mô tả sự thay đổi của tỉ suất sinh và tỉ suất tử theo thời gian, gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Giai đoạn nào của quá trình này chứng kiến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt mức cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một quốc gia đang áp dụng chính sách khuyến khích mỗi gia đình chỉ có 1-2 con, đầu tư mạnh vào giáo dục giới tính và chăm sóc sức khỏe sinh sản. Chính sách này nhằm mục tiêu chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thường dẫn đến tỉ suất sinh thô cao ở các quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất tử thô cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù trình độ y tế của họ vượt trội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Biến động dân số được phản ánh đầy đủ nhất thông qua chỉ số nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng dân số suy giảm (tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử). Vấn đề kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt trong tương lai gần là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ dân số trên thế giới trong khoảng nửa sau thế kỷ XX?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một quốc gia có tỉ lệ nhập cư cao hơn tỉ lệ xuất cư. Điều này sẽ làm tăng chỉ số nào của quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng về xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô trên thế giới hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tình trạng nào sau đây có thể làm tăng tỉ suất tử thô của một quốc gia trong một năm cụ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc nâng cao trình độ học vấn, đặc biệt là đối với phụ nữ, thường có tác động làm giảm tỉ lệ sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa tỉ suất sinh thô và tổng tỉ suất sinh (TFR) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 10‰ và tỉ suất tử thô là 12‰, điều này có ý nghĩa gì đối với sự thay đổi dân số tự nhiên của quốc gia đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích gì cho quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Biểu đồ 'độ tuổi trung bình của dân số thế giới' qua các năm (giả định) cho thấy xu hướng tăng lên. Điều này phản ánh quá trình nào đang diễn ra trên toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhân tố nào sau đây thường có tác động làm tăng tỉ suất sinh thô ở một khu vực nông thôn so với khu vực thành thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở một quốc gia thường dẫn đến sự thay đổi như thế nào trong tỉ suất sinh và tỉ suất tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một quốc gia có tỉ lệ sinh rất cao trong nhiều thập kỷ. Điều này có khả năng dẫn đến cơ cấu dân số theo độ tuổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm dân số trên thế giới thường được hiểu là tổng số người đang sinh sống tại một thời điểm nhất định trên phạm vi toàn cầu. Yếu tố nào sau đây không được tính trực tiếp vào sự biến động của dân số thế giới?

  • A. Số người sinh ra còn sống.
  • B. Số người chết đi.
  • C. Tỉ suất sinh thô.
  • D. Gia tăng dân số cơ học.

Câu 2: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức (số trẻ sinh sống trong năm / dân số trung bình cùng thời điểm) x 1000‰. Nếu một quốc gia có 1.000.000 dân, trong năm có 20.000 trẻ sinh ra còn sống và 8.000 người chết, tỉ suất sinh thô của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 8‰
  • B. 20‰
  • C. 12‰
  • D. 28‰

Câu 3: Dựa vào số liệu ở Câu 2 (quốc gia có 1.000.000 dân, 20.000 trẻ sinh sống, 8.000 người chết), tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 0.8%
  • B. 1.0%
  • C. 1.2%
  • D. 2.0%

Câu 4: Biểu đồ sau đây thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Giai đoạn nào quốc gia này có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất? (Giả định không có biến động cơ học đáng kể)

  • A. Giai đoạn A: Sinh thô 25‰, Tử thô 15‰
  • B. Giai đoạn B: Sinh thô 35‰, Tử thô 10‰
  • C. Giai đoạn C: Sinh thô 20‰, Tử thô 12‰
  • D. Giai đoạn D: Sinh thô 15‰, Tử thô 10‰

Câu 5: Tại sao ở nhiều nước đang phát triển, tỉ suất sinh thô thường cao hơn so với các nước phát triển?

  • A. Trình độ kinh tế - xã hội chưa phát triển, giáo dục hạn chế, phong tục tập quán lạc hậu.
  • B. Chiến tranh, thiên tai xảy ra thường xuyên làm giảm dân số.
  • C. Hệ thống y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ.

Câu 6: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất làm giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Số người di cư sang các nước khác tăng.
  • B. Giảm tỉ lệ sinh.
  • C. Tiến bộ vượt bậc trong y tế, khoa học kỹ thuật, cải thiện điều kiện sống và vệ sinh.
  • D. Chiến tranh, xung đột giảm đáng kể trên thế giới.

Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Nếu tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên bằng 0 hoặc âm, điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số?

  • A. Dân số bị già hóa, thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Dân số trẻ hóa, thừa lao động.
  • C. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • D. Giảm tỉ lệ người phụ thuộc.

Câu 8: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (số trẻ tử vong dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ sinh sống) được coi là một chỉ báo nhạy cảm về điều kiện sống và chất lượng y tế của một quốc gia. Tỉ suất này cao thường phản ánh điều gì?

  • A. Chất lượng giáo dục cao.
  • B. Hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em còn hạn chế.
  • C. Tỉ lệ sinh rất thấp.
  • D. Tuổi thọ trung bình của dân số cao.

Câu 9: Biến động dân số cơ học là sự chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư. Tại sao gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến tổng số dân toàn cầu nhưng lại rất quan trọng đối với dân số của một quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Vì số người di cư trên thế giới là rất nhỏ.
  • B. Vì gia tăng cơ học chỉ xảy ra ở các nước phát triển.
  • C. Vì gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính.
  • D. Vì di cư là sự chuyển dịch dân số giữa các đơn vị lãnh thổ (quốc gia, vùng), không làm thay đổi tổng dân số thế giới.

Câu 10: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 1.5%. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cứ 1000 người thì có thêm 1.5 người trong năm do sinh và tử.
  • B. Dân số tăng thêm 1.5% mỗi năm nhờ sự chênh lệch giữa sinh và tử.
  • C. Tỉ lệ sinh là 15‰.
  • D. Tỉ lệ tử là 15‰.

Câu 11: Tốc độ gia tăng dân số thế giới có xu hướng chậm lại trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Tỉ suất sinh thô giảm ở nhiều quốc gia.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng lên nhanh chóng.
  • C. Số người di cư quốc tế giảm.
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh tăng.

Câu 12: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

  • A. Khuyến khích kết hôn sớm.
  • B. Hỗ trợ tài chính cho các gia đình đông con.
  • C. Hạn chế tiếp cận giáo dục cho phụ nữ.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí, cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, tuyên truyền về quy mô gia đình nhỏ.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia có dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao) phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, gánh nặng an sinh xã hội và y tế.
  • B. Thừa lao động, thất nghiệp gia tăng.
  • C. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • D. Ô nhiễm môi trường trầm trọng hơn.

Câu 14: Ngược lại, các quốc gia có dân số trẻ (tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao) thường đối mặt với thách thức gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động, dân số suy giảm.
  • B. Gánh nặng lương hưu và chăm sóc người già.
  • C. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế và nhu cầu tạo việc làm trong tương lai.
  • D. Dư thừa nguồn lao động có trình độ cao.

Câu 15: Tổng tỉ suất sinh (TFR - Total Fertility Rate) là số con trung bình mà một phụ nữ có thể sinh trong suốt cuộc đời nếu cô ấy trải qua các mức sinh đặc trưng theo tuổi của dân số. TFR là một chỉ báo quan trọng để dự báo xu hướng dân số trong tương lai. Mức TFR khoảng bao nhiêu được coi là mức sinh thay thế (duy trì quy mô dân số ổn định nếu không có di cư)?

  • A. Khoảng 1.0 con/phụ nữ.
  • B. Khoảng 1.5 con/phụ nữ.
  • C. Khoảng 2.0 con/phụ nữ.
  • D. Khoảng 2.1 con/phụ nữ.

Câu 16: Quan sát bảng số liệu về tỉ suất sinh thô của hai quốc gia A và B qua các năm:
| Năm | Quốc gia A (‰) | Quốc gia B (‰) |
|-------|----------------|----------------|
| 1990 | 35 | 18 |
| 2000 | 30 | 16 |
| 2010 | 25 | 15 |
| 2020 | 20 | 14 |
Dựa vào bảng, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉ suất sinh của Quốc gia A tăng, Quốc gia B giảm.
  • B. Tỉ suất sinh của cả hai quốc gia đều tăng.
  • C. Tỉ suất sinh của cả hai quốc gia đều giảm, nhưng Quốc gia A giảm nhanh hơn.
  • D. Tỉ suất sinh của Quốc gia B luôn cao hơn Quốc gia A.

Câu 17: Sự phát triển dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Giảm áp lực khai thác tài nguyên.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
  • C. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất đa dạng sinh học.

Câu 18: Việc nâng cao trình độ học vấn, đặc biệt là đối với phụ nữ, được xem là một biện pháp hiệu quả để giảm tỉ lệ sinh. Tại sao lại như vậy?

  • A. Phụ nữ có học vấn cao thường không muốn kết hôn.
  • B. Phụ nữ có học vấn cao có xu hướng kết hôn muộn hơn, tiếp cận tốt hơn thông tin kế hoạch hóa gia đình và có nhiều lựa chọn ngoài việc sinh con.
  • C. Chỉ những phụ nữ có học vấn thấp mới có thể sinh con.
  • D. Học vấn cao làm tăng khả năng sinh sản.

Câu 19:

  • A. Trước thế kỷ XVII.
  • B. Từ thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XX.
  • C. Từ giữa thế kỷ XX đến cuối thế kỷ XX.
  • D. Từ đầu thế kỷ XXI đến nay.

Câu 20: Một quốc gia đang có tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử thấp. Tình hình này có thể dẫn đến những hệ quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế và nhu cầu tạo việc làm trong tương lai.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, già hóa dân số.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Tăng thu nhập bình quân đầu người nhanh chóng.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động do già hóa dân số ở các nước phát triển?

  • A. Khuyến khích nhập cư lao động trẻ có kỹ năng.
  • B. Nâng cao tuổi nghỉ hưu.
  • C. Đầu tư vào tự động hóa và robot hóa sản xuất.
  • D. Áp dụng chính sách hạn chế sinh đẻ.

Câu 22: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm (-). Điều này xảy ra khi:

  • A. Số người chết trong năm nhiều hơn số người sinh ra.
  • B. Số người nhập cư nhiều hơn số người xuất cư.
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều rất cao.
  • D. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều rất thấp.

Câu 23: Tỉ lệ gia tăng dân số của một vùng có thể được tính bằng tổng của gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Nếu một vùng có tỉ suất sinh 20‰, tỉ suất tử 8‰, tỉ suất nhập cư 5‰, và tỉ suất xuất cư 10‰, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng đó là bao nhiêu?

  • A. 1.7%
  • B. 0.7%
  • C. 1.3%
  • D. 2.2%

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến tỉ suất tử thô của một quốc gia trong bối cảnh dịch bệnh toàn cầu (ví dụ: đại dịch COVID-19)?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Chính sách dân số.
  • C. Tình hình dịch bệnh và thiên tai.
  • D. Phong tục tập quán.

Câu 25: Biểu đồ đường biểu diễn sự thay đổi quy mô dân số thế giới qua các giai đoạn lịch sử cho thấy điểm uốn (tốc độ tăng đột ngột) bắt đầu xuất hiện rõ rệt từ khi nào?

  • A. Trước Công nguyên.
  • B. Từ khoảng thế kỷ XVII-XVIII.
  • C. Trong suốt thời kỳ Trung cổ.
  • D. Chỉ mới xảy ra trong 20 năm gần đây.

Câu 26: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc nghiên cứu dân số và sự phát triển dân số là gì?

  • A. Hiểu rõ quy luật biến động dân số để xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
  • B. Chỉ để biết số lượng người trên Trái Đất.
  • C. Chỉ để dự báo thiên tai.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia cùng quy mô dân số ban đầu. Quốc gia A có tỉ lệ gia tăng dân số 2%/năm, Quốc gia B có tỉ lệ gia tăng dân số 1%/năm. Sau 30 năm, sự khác biệt về quy mô dân số giữa hai quốc gia này sẽ như thế nào?

  • A. Quy mô dân số của Quốc gia A sẽ lớn hơn Quốc gia B một lượng nhỏ.
  • B. Quy mô dân số của cả hai quốc gia sẽ gần như bằng nhau.
  • C. Quy mô dân số của Quốc gia A sẽ lớn hơn Quốc gia B một lượng đáng kể.
  • D. Quy mô dân số của Quốc gia B sẽ lớn hơn Quốc gia A.

Câu 28: Tỉ lệ phụ thuộc của dân số (tỉ lệ người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi so với nhóm tuổi lao động 15-64 tuổi) là một chỉ số quan trọng. Tỉ lệ phụ thuộc cao có thể gây ra những khó khăn gì?

  • A. Tăng cường nguồn lao động dồi dào.
  • B. Giảm chi phí cho các dịch vụ xã hội.
  • C. Kích thích tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • D. Gây áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, y tế và giáo dục.

Câu 29: Tại sao ở một số nước phát triển, chính sách dân số lại hướng tới việc khuyến khích sinh đẻ hoặc nhập cư?

  • A. Để đối phó với tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động.
  • B. Để giảm bớt áp lực lên tài nguyên môi trường.
  • C. Để tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Để giảm chi phí cho hệ thống y tế.

Câu 30: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX, đặc biệt sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ yếu là do sự kết hợp của hai yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh giảm và tỉ lệ tử tăng.
  • B. Tỉ lệ nhập cư tăng và tỉ lệ xuất cư giảm.
  • C. Tỉ lệ sinh duy trì ở mức tương đối cao và tỉ lệ tử giảm mạnh.
  • D. Tỉ lệ sinh giảm mạnh và tỉ lệ tử duy trì ổn định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm dân số trên thế giới thường được hiểu là tổng số người đang sinh sống tại một thời điểm nhất định trên phạm vi toàn cầu. Yếu tố nào sau đây *không* được tính trực tiếp vào sự biến động của dân số thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức (số trẻ sinh sống trong năm / dân số trung bình cùng thời điểm) x 1000‰. Nếu một quốc gia có 1.000.000 dân, trong năm có 20.000 trẻ sinh ra còn sống và 8.000 người chết, tỉ suất sinh thô của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào số liệu ở Câu 2 (quốc gia có 1.000.000 dân, 20.000 trẻ sinh sống, 8.000 người chết), tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Biểu đồ sau đây thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Giai đoạn nào quốc gia này có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất? (Giả định không có biến động cơ học đáng kể)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao ở nhiều nước đang phát triển, tỉ suất sinh thô thường cao hơn so với các nước phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất làm giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Nếu tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên bằng 0 hoặc âm, điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về cơ cấu dân số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (số trẻ tử vong dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ sinh sống) được coi là một chỉ báo nhạy cảm về điều kiện sống và chất lượng y tế của một quốc gia. Tỉ suất này cao thường phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Biến động dân số cơ học là sự chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư. Tại sao gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến tổng số dân toàn cầu nhưng lại rất quan trọng đối với dân số của một quốc gia hoặc khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 1.5%. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tốc độ gia tăng dân số thế giới có xu hướng chậm lại trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia có dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao) phải đối mặt là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ngược lại, các quốc gia có dân số trẻ (tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao) thường đối mặt với thách thức gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tổng tỉ suất sinh (TFR - Total Fertility Rate) là số con trung bình mà một phụ nữ có thể sinh trong suốt cuộc đời nếu cô ấy trải qua các mức sinh đặc trưng theo tuổi của dân số. TFR là một chỉ báo quan trọng để dự báo xu hướng dân số trong tương lai. Mức TFR khoảng bao nhiêu được coi là mức sinh thay thế (duy trì quy mô dân số ổn định nếu không có di cư)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quan sát bảng số liệu về tỉ suất sinh thô của hai quốc gia A và B qua các năm:
| Năm | Quốc gia A (‰) | Quốc gia B (‰) |
|-------|----------------|----------------|
| 1990 | 35 | 18 |
| 2000 | 30 | 16 |
| 2010 | 25 | 15 |
| 2020 | 20 | 14 |
Dựa vào bảng, nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự phát triển dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc nâng cao trình độ học vấn, đặc biệt là đối với phụ nữ, được xem là một biện pháp hiệu quả để giảm tỉ lệ sinh. Tại sao lại như vậy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: "Bùng nổ dân số" thường dùng để chỉ giai đoạn dân số tăng trưởng rất nhanh. Giai đoạn bùng nổ dân số trên thế giới diễn ra mạnh mẽ nhất vào thời kỳ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một quốc gia đang có tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử thấp. Tình hình này có thể dẫn đến những hệ quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Biện pháp nào sau đây *không* phải là giải pháp trực tiếp để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động do già hóa dân số ở các nước phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm (-). Điều này xảy ra khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tỉ lệ gia tăng dân số của một vùng có thể được tính bằng tổng của gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Nếu một vùng có tỉ suất sinh 20‰, tỉ suất tử 8‰, tỉ suất nhập cư 5‰, và tỉ suất xuất cư 10‰, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến tỉ suất tử thô của một quốc gia trong bối cảnh dịch bệnh toàn cầu (ví dụ: đại dịch COVID-19)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Biểu đồ đường biểu diễn sự thay đổi quy mô dân số thế giới qua các giai đoạn lịch sử cho thấy điểm uốn (tốc độ tăng đột ngột) bắt đầu xuất hiện rõ rệt từ khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc nghiên cứu dân số và sự phát triển dân số là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia cùng quy mô dân số ban đầu. Quốc gia A có tỉ lệ gia tăng dân số 2%/năm, Quốc gia B có tỉ lệ gia tăng dân số 1%/năm. Sau 30 năm, sự khác biệt về quy mô dân số giữa hai quốc gia này sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tỉ lệ phụ thuộc của dân số (tỉ lệ người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi so với nhóm tuổi lao động 15-64 tuổi) là một chỉ số quan trọng. Tỉ lệ phụ thuộc cao có thể gây ra những khó khăn gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao ở một số nước phát triển, chính sách dân số lại hướng tới việc khuyến khích sinh đẻ hoặc nhập cư?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX, đặc biệt sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ yếu là do sự kết hợp của hai yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR = CBR - CDR), hãy phân tích yếu tố nào là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng của thế giới trong nửa sau thế kỉ XX?

  • A. Tỉ suất sinh thô (CBR) tăng đột ngột ở các nước phát triển.
  • B. Tỉ suất tử thô (CDR) tăng nhanh do chiến tranh và dịch bệnh.
  • C. Gia tăng dân số cơ học (di cư) giữa các châu lục.
  • D. Tỉ suất tử thô (CDR) giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế và đời sống được cải thiện.

Câu 2: Tại sao tỉ suất tử thô (CDR) ở các nước phát triển đôi khi lại cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế và đời sống của họ tốt hơn nhiều?

  • A. Tỉ lệ bệnh tật ở các nước phát triển cao hơn.
  • B. Chất lượng y tế ở các nước phát triển kém hơn dự kiến.
  • C. Cơ cấu dân số của các nước phát triển có tỉ lệ người già cao.
  • D. Chiến tranh và xung đột diễn ra phổ biến ở các nước phát triển.

Câu 3: Giả sử quốc gia X có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Quốc gia này không có hoạt động xuất cư hay nhập cư đáng kể. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm của quốc gia X là bao nhiêu?

  • A. 11%
  • B. 1.1%
  • C. 25%
  • D. 2.5%

Câu 4: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Dựa vào biểu đồ, giai đoạn nào quốc gia này có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên chậm nhất?

  • A. Giai đoạn tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao nhưng chênh lệch ít.
  • B. Giai đoạn tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh.
  • C. Giai đoạn tỉ suất sinh giảm chậm, tỉ suất tử thấp và ổn định.
  • D. Giai đoạn tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều rất thấp.

Câu 5: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô ở một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao.
  • B. Trình độ học vấn của phụ nữ được nâng cao.
  • C. Tư tưởng trọng nam khinh nữ còn phổ biến.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh sản của nhà nước.

Câu 6: Gia tăng dân số cơ học (di cư) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở cấp độ nào?

  • A. Toàn thế giới.
  • B. Toàn bộ châu lục.
  • C. Từng quốc gia, khu vực hoặc địa phương cụ thể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước đang phát triển.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Thành tựu y học, phòng chống dịch bệnh hiệu quả.
  • B. Cải thiện điều kiện sống, dinh dưỡng và vệ sinh.
  • C. Xu hướng giảm bớt chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực.
  • D. Sự phục hồi của các phong tục tập quán truyền thống.

Câu 8: Phân tích tác động của việc tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên duy trì ở mức rất thấp (gần 0% hoặc âm) đối với cơ cấu dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Dẫn đến già hóa dân số nhanh chóng và thiếu hụt lao động trẻ trong tương lai.
  • B. Làm tăng tỉ lệ trẻ em trong tổng dân số, gây áp lực lên giáo dục.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng do giảm gánh nặng dân số.
  • D. Giảm tỉ lệ người phụ thuộc, tăng năng suất lao động xã hội.

Câu 9: Tại sao quá trình đô thị hóa thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô?

  • A. Môi trường đô thị ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản.
  • B. Người dân đô thị có xu hướng kết hôn muộn hơn.
  • C. Chính sách dân số nghiêm ngặt chỉ áp dụng ở thành phố.
  • D. Chi phí sinh hoạt và nuôi dạy con cái ở đô thị cao hơn, phụ nữ có nhiều cơ hội việc làm.

Câu 10: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo nhạy cảm nhất để đánh giá trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em dưới 1 tuổi trong một cộng đồng?

  • A. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.
  • B. Tỉ suất sinh thô.
  • C. Tuổi thọ trung bình.
  • D. Tỉ suất tử thô.

Câu 11: Tại sao việc nghiên cứu dân số và sự phát triển dân số lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Chỉ giúp dự báo nhu cầu lương thực cho tương lai.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích thống kê đơn thuần.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước có dân số đông.
  • D. Cung cấp cơ sở để dự báo nhu cầu về giáo dục, y tế, việc làm, nhà ở và xây dựng chính sách phát triển bền vững.

Câu 12: Xu hướng phát triển dân số thế giới hiện nay có đặc điểm gì nổi bật so với giai đoạn giữa thế kỉ XX?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số vẫn tiếp tục tăng nhanh hơn trước.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng chậm lại, tỉ lệ sinh giảm ở nhiều nước.
  • C. Tỉ suất tử thô tăng lên do các dịch bệnh mới.
  • D. Sự chênh lệch về tỉ suất sinh giữa các nước phát triển và đang phát triển đã biến mất.

Câu 13: Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước đang phát triển nhìn chung vẫn cao hơn các nước phát triển?

  • A. Tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển còn cao hơn so với các nước phát triển.
  • B. Tỉ suất tử thô ở các nước đang phát triển cao hơn nhiều so với các nước phát triển.
  • C. Các nước đang phát triển có chính sách khuyến khích sinh sản mạnh mẽ hơn.
  • D. Gia tăng dân số cơ học ở các nước đang phát triển cao hơn.

Câu 14: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 10‰ và tỉ suất tử thô là 12‰, thì tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu và điều đó nói lên điều gì về sự thay đổi dân số tự nhiên?

  • A. 2‰, dân số tăng tự nhiên nhanh.
  • B. -2‰, dân số tăng tự nhiên chậm.
  • C. -2‰, dân số giảm tự nhiên.
  • D. 22‰, dân số tăng tự nhiên rất nhanh.

Câu 15: Bảng số liệu dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô (CBR) và tỉ suất tử thô (CDR) của bốn quốc gia A, B, C, D vào năm 2022. Quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất? (Đơn vị: ‰)

  • A. Quốc gia A (CBR 15, CDR 8)
  • B. Quốc gia B (CBR 25, CDR 6)
  • C. Quốc gia C (CBR 12, CDR 10)
  • D. Quốc gia D (CBR 30, CDR 15)

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất tử thô (CDR) của một quốc gia.

  • A. Trình độ kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất tử thô càng tăng do áp lực công việc.
  • B. Trình độ kinh tế - xã hội không ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất tử thô.
  • C. Trình độ kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất tử thô có xu hướng giảm do y tế và đời sống tốt hơn.
  • D. Trình độ kinh tế - xã hội chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất sinh, không ảnh hưởng đến tỉ suất tử.

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển cần chú trọng thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình?

  • A. Để tăng nhanh quy mô dân số, đáp ứng nhu cầu lao động.
  • B. Để giảm tốc độ gia tăng dân số, giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Để tăng tỉ lệ người già trong dân số.
  • D. Để khuyến khích di cư ra nước ngoài.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có tác động làm tăng tỉ suất sinh thô?

  • A. Phụ nữ tham gia nhiều hơn vào lực lượng lao động.
  • B. Tiếp cận dễ dàng các biện pháp tránh thai hiện đại.
  • C. Tư tưởng phong kiến "trời sinh voi trời sinh cỏ" còn phổ biến.
  • D. Chính sách hỗ trợ tài chính cho các gia đình ít con.

Câu 19: Di cư quốc tế có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi và giới của cả nước đi và nước đến?

  • A. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số của cả hai nước.
  • B. Làm tăng tỉ lệ người già ở nước đến và giảm tỉ lệ người già ở nước đi.
  • C. Làm trẻ hóa dân số ở nước đi và già hóa dân số ở nước đến.
  • D. Làm trẻ hóa dân số ở nước đến và có thể làm già hóa dân số ở nước đi do mất đi lao động trẻ.

Câu 20: Giả sử một quốc gia có dân số 100 triệu người vào đầu năm. Trong năm đó, có 1.8 triệu trẻ em được sinh ra, 700 nghìn người chết, 200 nghìn người nhập cư và 150 nghìn người xuất cư. Dân số của quốc gia đó vào cuối năm là bao nhiêu?

  • A. 101.15 triệu người
  • B. 101.05 triệu người
  • C. 101.25 triệu người
  • D. 101.75 triệu người

Câu 21: Bùng nổ dân số là hiện tượng gì và nó thường xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển dân số thế giới?

  • A. Gia tăng dân số chậm do tỉ suất sinh và tử đều thấp, xảy ra ở các nước phát triển hiện nay.
  • B. Gia tăng dân số nhanh do tỉ suất sinh và tử đều cao, xảy ra ở thời kỳ tiền công nghiệp.
  • C. Gia tăng dân số nhanh do tỉ suất sinh giảm chậm và tỉ suất tử tăng, xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • D. Gia tăng dân số rất nhanh do tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử giảm mạnh, xảy ra chủ yếu ở các nước đang phát triển trong nửa sau thế kỉ XX.

Câu 22: Việc giảm tỉ suất sinh thô có thể mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội nào cho một quốc gia đang phát triển?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế và tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Làm tăng nhanh lực lượng lao động trẻ, thúc đẩy sản xuất.
  • C. Gây ra tình trạng dư thừa lao động, khó khăn trong giải quyết việc làm.
  • D. Làm giảm quy mô thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa phát triển y tế và tỉ suất tử thô là ĐÚNG?

  • A. Phát triển y tế chỉ giúp giảm tỉ suất tử ở người già.
  • B. Phát triển y tế giúp giảm tỉ suất tử thô nhờ phòng bệnh, chữa bệnh hiệu quả và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
  • C. Phát triển y tế không ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô, chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
  • D. Phát triển y tế làm tăng tỉ suất tử thô do phát hiện nhiều bệnh hơn.

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia đang trong giai đoạn chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, đô thị hóa nhanh chóng.

  • A. Cả tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều có xu hướng giảm.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô giảm.
  • C. Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng.
  • D. Cả tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều có xu hướng tăng.

Câu 25: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm khi nào?

  • A. Khi tỉ suất sinh thô lớn hơn tỉ suất tử thô.
  • B. Khi tỉ suất tử thô lớn hơn tỉ suất sinh thô.
  • C. Khi số người nhập cư nhiều hơn số người xuất cư.
  • D. Khi tỉ lệ người già trong dân số rất cao.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về tình hình phát triển dân số thế giới trong lịch sử là ĐÚNG?

  • A. Dân số thế giới luôn tăng trưởng nhanh chóng từ thời cổ đại.
  • B. Thời kỳ tiền công nghiệp, tỉ suất sinh thấp và tỉ suất tử thấp nên dân số tăng chậm.
  • C. Sự bùng nổ dân số diễn ra đồng đều ở tất cả các châu lục cùng một lúc.
  • D. Trong phần lớn lịch sử, dân số thế giới tăng trưởng rất chậm do tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao.

Câu 27: Phân tích tác động của chiến tranh và thiên tai đối với tỉ suất tử thô của một khu vực hoặc quốc gia.

  • A. Làm tăng tỉ suất tử thô do gây thương vong trực tiếp và ảnh hưởng gián tiếp đến điều kiện sống.
  • B. Làm giảm tỉ suất tử thô do thúc đẩy sự phát triển y tế khẩn cấp.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất tử thô, chỉ ảnh hưởng đến di cư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô, không ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.

Câu 28: Tại sao tỉ suất sinh thô ở vùng nông thôn thường cao hơn vùng thành thị?

  • A. Môi trường sống ở nông thôn tốt hơn cho việc sinh sản.
  • B. Chính sách dân số ở nông thôn lỏng lẻo hơn.
  • C. Trình độ dân trí, điều kiện kinh tế, và ảnh hưởng của phong tục truyền thống khác biệt so với thành thị.
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ em ở nông thôn thấp hơn thành thị.

Câu 29: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng số con trung bình mà một phụ nữ có thể sinh ra trong suốt cuộc đời sinh sản của mình?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Tổng tỉ suất sinh.

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Chính sách dân số nào sau đây có thể giúp giải quyết một phần vấn đề này?

  • A. Khuyến khích sinh sản và thu hút lao động nhập cư trẻ.
  • B. Tiếp tục thực hiện nghiêm ngặt chính sách một con.
  • C. Hạn chế di cư quốc tế.
  • D. Tăng cường tuyên truyền giảm sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR = CBR - CDR), hãy phân tích yếu tố nào là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng của thế giới trong nửa sau thế kỉ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao tỉ suất tử thô (CDR) ở các nước phát triển đôi khi lại cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế và đời sống của họ tốt hơn nhiều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giả sử quốc gia X có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Quốc gia này không có hoạt động xuất cư hay nhập cư đáng kể. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm của quốc gia X là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Dựa vào biểu đồ, giai đoạn nào quốc gia này có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên chậm nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô ở một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Gia tăng dân số cơ học (di cư) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự biến động dân số ở cấp độ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích tác động của việc tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên duy trì ở mức rất thấp (gần 0% hoặc âm) đối với cơ cấu dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao quá trình đô thị hóa thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo nhạy cảm nhất để đánh giá trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em dưới 1 tuổi trong một cộng đồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao việc nghiên cứu dân số và sự phát triển dân số lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xu hướng phát triển dân số thế giới hiện nay có đặc điểm gì nổi bật so với giai đoạn giữa thế kỉ XX?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước đang phát triển nhìn chung vẫn cao hơn các nước phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 10‰ và tỉ suất tử thô là 12‰, thì tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu và điều đó nói lên điều gì về sự thay đổi dân số tự nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bảng số liệu dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô (CBR) và tỉ suất tử thô (CDR) của bốn quốc gia A, B, C, D vào năm 2022. Quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất? (Đơn vị: ‰)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất tử thô (CDR) của một quốc gia.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển cần chú trọng thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có tác động làm tăng tỉ suất sinh thô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Di cư quốc tế có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi và giới của cả nước đi và nước đến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử một quốc gia có dân số 100 triệu người vào đầu năm. Trong năm đó, có 1.8 triệu trẻ em được sinh ra, 700 nghìn người chết, 200 nghìn người nhập cư và 150 nghìn người xuất cư. Dân số của quốc gia đó vào cuối năm là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bùng nổ dân số là hiện tượng gì và nó thường xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển dân số thế giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc giảm tỉ suất sinh thô có thể mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội nào cho một quốc gia đang phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa phát triển y tế và tỉ suất tử thô là ĐÚNG?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia đang trong giai đoạn chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, đô thị hóa nhanh chóng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhận định nào sau đây về tình hình phát triển dân số thế giới trong lịch sử là ĐÚNG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích tác động của chiến tranh và thiên tai đối với tỉ suất tử thô của một khu vực hoặc quốc gia.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao tỉ suất sinh thô ở vùng nông thôn thường cao hơn vùng thành thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng số con trung bình mà một phụ nữ có thể sinh ra trong suốt cuộc đời sinh sản của mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Chính sách dân số nào sau đây có thể giúp giải quyết một phần vấn đề này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này (không tính gia tăng cơ học) là bao nhiêu?

  • A. 17%
  • B. 33‰
  • C. 1,7%
  • D. 170‰

Câu 2: Tại sao tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm mạnh trong nửa sau thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI?

  • A. Do chiến tranh và thiên tai ít xảy ra hơn.
  • B. Do tỉ suất sinh giảm làm giảm áp lực lên y tế.
  • C. Do dân số thế giới già đi nhanh chóng.
  • D. Nhờ những tiến bộ vượt bậc trong y tế, khoa học kỹ thuật và cải thiện điều kiện sống.

Câu 3: Gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Quy mô dân số toàn cầu.
  • B. Sự biến động dân số ở từng quốc gia hoặc khu vực cụ thể.
  • C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của thế giới.
  • D. Cơ cấu giới tính của dân số thế giới.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa tỉ suất sinh thô và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia có trình độ kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất sinh thô có xu hướng càng thấp.
  • B. Quốc gia có trình độ kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất sinh thô có xu hướng càng cao.
  • C. Tỉ suất sinh thô không liên quan đến trình độ kinh tế - xã hội.
  • D. Tỉ suất sinh thô chỉ phụ thuộc vào chính sách dân số, không liên quan kinh tế - xã hội.

Câu 5: Chỉ số nào sau đây được coi là nhạy cảm nhất trong việc phản ánh trình độ nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em của một quốc gia?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.

Câu 6: Sự bùng nổ dân số thế giới, đặc biệt từ giữa thế kỉ XX, chủ yếu là hệ quả của yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng vọt ở các nước phát triển.
  • C. Gia tăng dân số cơ học giữa các châu lục.
  • D. Tuổi thọ trung bình giảm xuống.

Câu 7: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất nhập cư lớn hơn tỉ suất xuất cư?

  • A. Do chính sách hạn chế sinh đẻ nghiêm ngặt.
  • B. Do tỉ lệ tử vong cao khiến dân số giảm nhanh.
  • C. Do có điều kiện kinh tế, việc làm và phúc lợi xã hội hấp dẫn người lao động từ nước khác.
  • D. Do tỉ lệ người già trong dân số rất cao.

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô bắt đầu giảm nhờ cải thiện y tế cơ bản. Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này có xu hướng như thế nào?

  • A. Ổn định ở mức thấp.
  • B. Tăng nhanh.
  • C. Giảm dần.
  • D. Bằng 0.

Câu 9: Nhân tố xã hội nào sau đây có tác động làm giảm tỉ suất sinh thô?

  • A. Tư tưởng trọng nam khinh nữ.
  • B. Phong tục tảo hôn.
  • C. Thiếu kiến thức về kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Phụ nữ tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động xã hội và kinh tế.

Câu 10: Biến động dân số thế giới chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình độ đô thị hóa và cơ cấu kinh tế.
  • B. Mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
  • C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học.
  • D. Tuổi thọ trung bình và tỉ lệ giới tính.

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Nhân tố dân số nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

  • A. Tỉ suất sinh thô giảm liên tục trong thời gian dài và tuổi thọ trung bình tăng.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng mạnh.
  • C. Gia tăng dân số cơ học âm (xuất cư nhiều hơn nhập cư).
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh rất cao.

Câu 12: Dựa vào công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg = S - T), nếu tỉ suất sinh (S) và tỉ suất tử (T) cùng giảm với tốc độ như nhau, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Ít thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể nếu tốc độ giảm như nhau).
  • D. Bằng 0.

Câu 13: Quốc gia nào sau đây trong lịch sử (hoặc hiện tại) có khả năng áp dụng chính sách dân số nhằm giảm tỉ suất sinh thô một cách quyết liệt?

  • A. Trung Quốc (với chính sách một con trước đây).
  • B. Đức (quốc gia có tỉ suất sinh thấp và dân số già).
  • C. Các quốc gia châu Phi cận Sahara (có tỉ suất sinh cao nhưng chưa áp dụng chính sách quyết liệt).
  • D. Ấn Độ (chưa áp dụng chính sách một con trên toàn quốc).

Câu 14: Gia tăng dân số chung của một quốc gia được tính bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và:

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Gia tăng dân số cơ học.
  • C. Tỉ suất tử thô.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về xu hướng gia tăng dân số thế giới trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số ngày càng nhanh ở mọi khu vực.
  • B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều tăng trên toàn cầu.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng chậm lại nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng.
  • D. Dân số thế giới đang có xu hướng giảm nhẹ.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về phong tục, tập quán có thể làm tăng tỉ suất sinh thô ở một số khu vực?

  • A. Tư tưởng đông con nhiều phúc hoặc cần có con trai nối dõi.
  • B. Chính sách khen thưởng cho gia đình sinh ít con.
  • C. Trình độ học vấn của phụ nữ tăng lên.
  • D. Sự phát triển của các biện pháp tránh thai hiện đại.

Câu 17: Tại sao tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh thường cao hơn ở các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

  • A. Do tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển thấp hơn.
  • B. Do điều kiện y tế, dinh dưỡng, vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em còn hạn chế.
  • C. Do tuổi thọ trung bình ở các nước đang phát triển cao hơn.
  • D. Do tỉ lệ người di cư từ các nước phát triển đến.

Câu 18: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh là 12‰ và tỉ suất tử là 10‰, đồng thời có 50.000 người nhập cư và 30.000 người xuất cư trong năm với dân số trung bình là 10 triệu người. Tỉ suất gia tăng dân số chung của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 2‰
  • B. 20‰
  • C. 0,2%
  • D. 0,4%

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tỉ suất tử thô của một quốc gia hoặc khu vực trong một khoảng thời gian ngắn?

  • A. Xảy ra một trận động đất mạnh hoặc dịch bệnh lớn.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng cao.
  • C. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên.

Câu 20: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Tỉ suất sinh thô.
  • C. Gia tăng dân số cơ học.
  • D. Tỉ suất tử thô.

Câu 21: Tại sao các nước phát triển có xu hướng tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Trình độ kinh tế phát triển, giáo dục cao, phụ nữ tham gia nhiều vào lao động xã hội, chi phí nuôi dạy con cái cao, chính sách dân số hiệu quả.
  • B. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao.
  • C. Tuổi thọ trung bình thấp.
  • D. Gia tăng dân số cơ học rất cao.

Câu 22: Dân số thế giới tăng nhanh nhất trong giai đoạn nào?

  • A. Trước thế kỉ XVIII.
  • B. Thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX.
  • C. Những năm đầu thế kỉ XXI.
  • D. Nửa sau thế kỉ XX.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế có ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người và chi phí nuôi dạy con cái.
  • D. Phong tục, tập quán về hôn nhân.

Câu 24: Nếu tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia đều ở mức thấp, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó có xu hướng như thế nào?

  • A. Thấp.
  • B. Cao.
  • C. Không thể xác định.
  • D. Biến động mạnh.

Câu 25: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (nhỏ hơn 0) xảy ra khi:

  • A. Tỉ suất sinh thô cao hơn tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất tử thô cao hơn tỉ suất sinh thô.
  • C. Gia tăng dân số cơ học dương.
  • D. Quy mô dân số tăng lên.

Câu 26: Một quốc gia có chính sách khuyến khích sinh đẻ mạnh mẽ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho các gia đình có nhiều con). Chính sách này nhằm mục tiêu chủ yếu là tác động vào yếu tố nào của biến động dân số?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Gia tăng dân số cơ học.
  • D. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.

Câu 27: Để tính tỉ suất sinh thô, người ta lấy số trẻ em sinh ra còn sống trong năm chia cho:

  • A. Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  • B. Tổng số người chết trong năm.
  • C. Số người nhập cư trong năm.
  • D. Dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 28: Tại sao chiến tranh và thiên tai (như động đất, lũ lụt) lại có thể làm tăng tỉ suất tử thô của một khu vực?

  • A. Do làm giảm số lượng trẻ em sinh ra.
  • B. Do thúc đẩy sự di cư ra nước ngoài.
  • C. Do gây ra mất mát về sinh mạng con người trực tiếp và gián tiếp (thiếu y tế, đói kém).
  • D. Do cải thiện điều kiện sống sau thảm họa.

Câu 29: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt về:

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách dân số và điều kiện tự nhiên.
  • B. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển dân số.

Câu 30: Chỉ số nào sau đây là thước đo tổng hợp nhất về sự biến động dân số của một quốc gia, bao gồm cả sinh, tử và di cư?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Gia tăng dân số cơ học.
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số chung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này (không tính gia tăng cơ học) là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm mạnh trong nửa sau thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa tỉ suất sinh thô và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chỉ số nào sau đây được coi là nhạy cảm nhất trong việc phản ánh trình độ nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sự bùng nổ dân số thế giới, đặc biệt từ giữa thế kỉ XX, chủ yếu là hệ quả của yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất nhập cư lớn hơn tỉ suất xuất cư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô bắt đầu giảm nhờ cải thiện y tế cơ bản. Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này có xu hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhân tố xã hội nào sau đây có tác động làm giảm tỉ suất sinh thô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Biến động dân số thế giới chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Nhân tố dân số nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dựa vào công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg = S - T), nếu tỉ suất sinh (S) và tỉ suất tử (T) cùng giảm với tốc độ như nhau, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Quốc gia nào sau đây trong lịch sử (hoặc hiện tại) có khả năng áp dụng chính sách dân số nhằm giảm tỉ suất sinh thô một cách quyết liệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Gia tăng dân số chung của một quốc gia được tính bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về xu hướng gia tăng dân số thế giới trong giai đoạn hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về phong tục, tập quán có thể làm tăng tỉ suất sinh thô ở một số khu vực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh thường cao hơn ở các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh là 12‰ và tỉ suất tử là 10‰, đồng thời có 50.000 người nhập cư và 30.000 người xuất cư trong năm với dân số trung bình là 10 triệu người. Tỉ suất gia tăng dân số chung của quốc gia đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tỉ suất tử thô của một quốc gia hoặc khu vực trong một khoảng thời gian ngắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư trong một khoảng thời gian nhất định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao các nước phát triển có xu hướng tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Dân số thế giới tăng nhanh nhất trong giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế có ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nếu tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia đều ở mức thấp, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó có xu hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (nhỏ hơn 0) xảy ra khi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quốc gia có chính sách khuyến khích sinh đẻ mạnh mẽ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho các gia đình có nhiều con). Chính sách này nhằm mục tiêu chủ yếu là tác động vào yếu tố nào của biến động dân số?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để tính tỉ suất sinh thô, người ta lấy số trẻ em sinh ra còn sống trong năm chia cho:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao chiến tranh và thiên tai (như động đất, lũ lụt) lại có thể làm tăng tỉ suất tử thô của một khu vực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chỉ số nào sau đây là thước đo tổng hợp nhất về sự biến động dân số của một quốc gia, bao gồm cả sinh, tử và di cư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự gia tăng dân số thế giới trong lịch sử có những bước ngoặt quan trọng gắn liền với các cuộc cách mạng nào sau đây?

  • A. Cách mạng Khoa học - Kỹ thuật và Cách mạng Xanh.
  • B. Cách mạng Nông nghiệp và Cách mạng Công nghiệp.
  • C. Cách mạng Thông tin và Cách mạng Công nghệ sinh học.
  • D. Cách mạng Văn hóa và Cách mạng Giáo dục.

Câu 2: Tỉ suất sinh thô (CBR) của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰.
  • B. (Số người nhập cư trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰.
  • C. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰.
  • D. (Tổng số người di cư trong năm / Dân số trung bình trong năm) x 1000‰.

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 1.7‰.
  • B. 33‰.
  • C. 1.7%.
  • D. 17‰.

Câu 4: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 3, nhận định nào sau đây về tình hình dân số của quốc gia đó là đúng nhất?

  • A. Dân số đang tăng lên do tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử.
  • B. Dân số đang giảm xuống do tỉ lệ tử cao hơn tỉ lệ sinh.
  • C. Dân số ổn định vì tỉ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Không thể nhận định được tình hình dân số nếu không có số liệu gia tăng cơ học.

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

  • A. Quy mô dân số toàn cầu.
  • B. Sự biến động dân số của từng quốc gia, khu vực cụ thể.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử trên phạm vi thế giới.
  • D. Tốc độ già hóa dân số toàn cầu.

Câu 6: Nhân tố nào sau đây có tác động làm GIẢM tỉ suất sinh thô ở một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội được nâng cao, phụ nữ tham gia nhiều hơn vào lao động xã hội.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của nhà nước.
  • C. Tư tưởng trọng nam khinh nữ còn phổ biến.
  • D. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em kém phát triển.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây có tác động làm GIẢM tỉ suất tử thô ở một quốc gia?

  • A. Tình trạng chiến tranh, xung đột kéo dài.
  • B. Thiên tai (động đất, sóng thần, hạn hán) xảy ra thường xuyên.
  • C. Hệ thống y tế lạc hậu, dịch bệnh bùng phát khó kiểm soát.
  • D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật trong y tế, nâng cao chất lượng sống và tuổi thọ trung bình.

Câu 8: Khái niệm "bùng nổ dân số" thường được dùng để chỉ giai đoạn mà dân số có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều rất cao.
  • B. Tỉ suất sinh rất thấp và tỉ suất tử rất cao.
  • C. Tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử giảm mạnh, dẫn đến tỉ suất gia tăng tự nhiên rất cao.
  • D. Tỉ suất sinh thấp và tỉ suất tử thấp, dẫn đến tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của tình trạng bùng nổ dân số?

  • A. Gia tăng áp lực lên các vấn đề về nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, dân số bị già hóa nhanh chóng.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường trầm trọng.
  • D. Phát triển kinh tế không kịp tốc độ gia tăng dân số, dẫn đến nghèo đói.

Câu 10: Quan sát biểu đồ tỉ suất sinh và tử thô của một quốc gia theo thời gian. Nếu đường tỉ suất sinh nằm trên đường tỉ suất tử và khoảng cách giữa hai đường này ngày càng rộng ra, điều đó phản ánh xu hướng nào của dân số quốc gia đó?

  • A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đang tăng lên.
  • B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đang giảm xuống.
  • C. Dân số đang có xu hướng ổn định hoặc giảm nhẹ.
  • D. Quốc gia đang trải qua giai đoạn già hóa dân số nhanh.

Câu 11: Ở các nước đang phát triển, tỉ suất sinh thô nhìn chung còn cao chủ yếu là do:

  • A. Chính sách nhập cư cởi mở.
  • B. Tuổi thọ trung bình rất cao.
  • C. Đời sống kinh tế còn khó khăn, trình độ dân trí chưa cao, ảnh hưởng của phong tục tập quán.
  • D. Hệ thống y tế hiện đại, khả năng chữa trị bệnh tật cao.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia phát triển?

  • A. Chiến tranh, xung đột vũ trang.
  • B. Cơ cấu dân số già (tỉ lệ người cao tuổi lớn).
  • C. Dịch bệnh truyền nhiễm bùng phát trên diện rộng.
  • D. Thiên tai tự nhiên diễn ra liên tục.

Câu 13: Sự khác biệt chủ yếu trong xu hướng biến động dân số giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là gì?

  • A. Nước phát triển có tỉ suất sinh cao hơn, nước đang phát triển có tỉ suất tử cao hơn.
  • B. Nước phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn, nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp hơn.
  • C. Nước phát triển chủ yếu tăng dân số do gia tăng cơ học, nước đang phát triển chủ yếu tăng do gia tăng tự nhiên âm.
  • D. Nước phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp (thậm chí âm), nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên còn khá cao.

Câu 14: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh là chỉ số quan trọng phản ánh điều gì của một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, điều kiện sống.
  • B. Tỉ lệ người di cư ra nước ngoài.
  • C. Mức độ thành công của chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Tỉ lệ người lao động trong tổng dân số.

Câu 15: Tổng tỉ suất sinh (TFR) là số con trung bình mà một người phụ nữ có thể sinh trong suốt cuộc đời của mình nếu trải qua các tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi của một thời kỳ nhất định. Mức TFR khoảng 2.1 được coi là mức sinh thay thế (replacement level) vì:

  • A. Đây là mức sinh tối đa mà một quốc gia nên đạt được.
  • B. Mức này đảm bảo đủ số lượng lao động cho nền kinh tế.
  • C. Mức này đảm bảo dân số duy trì ổn định (không tăng, không giảm) về lâu dài, có tính đến tỉ lệ tử vong của trẻ em và phụ nữ trước khi kết thúc tuổi sinh sản.
  • D. Mức này cho thấy tỉ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ rất cao.

Câu 16: Một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition). Đặc điểm dân số của quốc gia này khả năng cao là gì?

  • A. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên thấp hoặc âm.
  • B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, gia tăng tự nhiên thấp hoặc biến động.
  • C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm mạnh, gia tăng tự nhiên rất cao.
  • D. Tỉ suất sinh giảm mạnh, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên giảm dần.

Câu 17: Giai đoạn "bùng nổ dân số" trong mô hình chuyển đổi dân số tương ứng với giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn trước chuyển đổi (High fluctuating).
  • B. Giai đoạn cuối chuyển đổi (Low fluctuating).
  • C. Giai đoạn giữa chuyển đổi (Early expanding).
  • D. Giai đoạn sau chuyển đổi (Declining).

Câu 18: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, quốc gia nào sau đây khả năng cao có tỉ suất sinh thấp?

  • A. Một quốc gia nông nghiệp truyền thống, trình độ dân trí thấp.
  • B. Một quốc gia có tỷ lệ kết hôn sớm cao.
  • C. Một quốc gia đang chịu ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng "cha mẹ sinh con trời sinh tính".
  • D. Một quốc gia công nghiệp phát triển, tỉ lệ đô thị hóa cao, phụ nữ có trình độ học vấn cao.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh và vấn đề môi trường. Hậu quả trực tiếp nhất của gia tăng dân số nhanh đối với môi trường là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Gia tăng áp lực khai thác tài nguyên, sản sinh chất thải, gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 20: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ suất sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

  • A. Tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, nâng cao trình độ dân trí cho phụ nữ, cung cấp dịch vụ y tế sinh sản.
  • B. Khuyến khích kết hôn sớm và sinh nhiều con.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các gia đình đông con.
  • D. Hạn chế di cư nội địa và quốc tế.

Câu 21: Tuổi thọ trung bình (Life Expectancy) của dân số có xu hướng tăng lên trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là nhờ:

  • A. Tỉ suất sinh thô tăng cao.
  • B. Tỉ suất gia tăng cơ học tăng.
  • C. Những thành tựu vượt bậc của y học, cải thiện điều kiện sống, dinh dưỡng và vệ sinh môi trường.
  • D. Tỉ lệ di cư quốc tế giảm.

Câu 22: Một quốc gia có tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử và tỉ suất nhập cư thấp hơn tỉ suất xuất cư. Xu hướng biến động tổng dân số của quốc gia này trong tương lai gần khả năng cao sẽ là:

  • A. Tăng nhanh.
  • B. Giảm dần.
  • C. Ổn định.
  • D. Tăng chậm.

Câu 23: Hiện tượng "già hóa dân số" (aging population) xảy ra khi:

  • A. Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng cao.
  • C. Tỉ suất sinh thô tăng liên tục.
  • D. Tỉ lệ người cao tuổi (thường trên 60 hoặc 65 tuổi) trong tổng dân số tăng lên đáng kể.

Câu 24: Đọc đoạn thông tin sau: "Tại quốc gia X, trong năm 2022, có 1.200.000 trẻ em được sinh ra sống và 400.000 người qua đời. Dân số trung bình của quốc gia X trong năm 2022 là 100.000.000 người. Cán cân xuất nhập cư là +50.000 người." Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia X trong năm 2022 (đơn vị ‰).

  • A. 8‰.
  • B. 12‰.
  • C. 16‰.
  • D. 4.5‰.

Câu 25: Vẫn sử dụng số liệu từ Câu 24, tính tỉ suất gia tăng dân số (tổng) của quốc gia X trong năm 2022 (đơn vị ‰).

  • A. 8.5‰.
  • B. 12.5‰.
  • C. 8.5‰.
  • D. 16.5‰.

Câu 26: Sự khác biệt về tỉ suất sinh và tử giữa các khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt về:

  • A. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, y tế, giáo dục và chính sách dân số.
  • C. Diện tích lãnh thổ và mật độ dân số.
  • D. Đặc điểm địa chất và địa hình.

Câu 27: Việc dân số thế giới vẫn tiếp tục tăng về quy mô, mặc dù tốc độ gia tăng đã chậm lại so với giai đoạn bùng nổ, chủ yếu là do:

  • A. Quy mô dân số hiện tại đã rất lớn, ngay cả với tỉ lệ tăng nhỏ cũng tạo ra số lượng tuyệt đối lớn.
  • B. Tỉ suất tử thô trên toàn cầu đang tăng lên.
  • C. Gia tăng cơ học giữa các châu lục diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Tỉ suất sinh thô trên toàn cầu vẫn đang ở mức rất cao.

Câu 28: Vấn đề dân số nào sau đây đang là thách thức lớn đối với các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh thấp và tuổi thọ cao?

  • A. Thiếu lương thực, thực phẩm do dân số tăng nhanh.
  • B. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do hoạt động sản xuất.
  • C. Áp lực lên hệ thống giáo dục do số lượng trẻ em quá đông.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, gánh nặng an sinh xã hội cho người già.

Câu 29: Phân tích tác động của chính sách "một con" đã từng được áp dụng ở Trung Quốc đến sự phát triển dân số của nước này. Hậu quả rõ rệt nhất của chính sách này là gì?

  • A. Tỉ suất sinh tăng vọt trở lại.
  • B. Giảm đáng kể tỉ suất sinh, dẫn đến tốc độ già hóa dân số nhanh và mất cân bằng giới tính khi sinh.
  • C. Tăng tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh.
  • D. Thúc đẩy di cư ồ ạt ra nước ngoài.

Câu 30: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về dân số các châu lục, châu lục nào sau đây hiện có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và đóng góp lớn nhất vào sự tăng dân số toàn cầu?

  • A. Châu Phi.
  • B. Châu Âu.
  • C. Châu Mỹ.
  • D. Châu Đại Dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sự gia tăng dân số thế giới trong lịch sử có những bước ngoặt quan trọng gắn liền với các cuộc cách mạng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tỉ suất sinh thô (CBR) của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 3, nhận định nào sau đây về tình hình dân số của quốc gia đó là đúng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhân tố nào sau đây có tác động làm GIẢM tỉ suất sinh thô ở một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nhân tố nào sau đây có tác động làm GIẢM tỉ suất tử thô ở một quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khái niệm 'bùng nổ dân số' thường được dùng để chỉ giai đoạn mà dân số có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của tình trạng bùng nổ dân số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quan sát biểu đồ tỉ suất sinh và tử thô của một quốc gia theo thời gian. Nếu đường tỉ suất sinh nằm trên đường tỉ suất tử và khoảng cách giữa hai đường này ngày càng rộng ra, điều đó phản ánh xu hướng nào của dân số quốc gia đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ở các nước đang phát triển, tỉ suất sinh thô nhìn chung còn cao chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sự khác biệt chủ yếu trong xu hướng biến động dân số giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh là chỉ số quan trọng phản ánh điều gì của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tổng tỉ suất sinh (TFR) là số con trung bình mà một người phụ nữ có thể sinh trong suốt cuộc đời của mình nếu trải qua các tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi của một thời kỳ nhất định. Mức TFR khoảng 2.1 được coi là mức sinh thay thế (replacement level) vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition). Đặc điểm dân số của quốc gia này khả năng cao là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giai đoạn 'bùng nổ dân số' trong mô hình chuyển đổi dân số tương ứng với giai đoạn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, quốc gia nào sau đây khả năng cao có tỉ suất sinh thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh và vấn đề môi trường. Hậu quả trực tiếp nhất của gia tăng dân số nhanh đối với môi trường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ suất sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tuổi thọ trung bình (Life Expectancy) của dân số có xu hướng tăng lên trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là nhờ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một quốc gia có tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử và tỉ suất nhập cư thấp hơn tỉ suất xuất cư. Xu hướng biến động tổng dân số của quốc gia này trong tương lai gần khả năng cao sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hiện tượng 'già hóa dân số' (aging population) xảy ra khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn thông tin sau: 'Tại quốc gia X, trong năm 2022, có 1.200.000 trẻ em được sinh ra sống và 400.000 người qua đời. Dân số trung bình của quốc gia X trong năm 2022 là 100.000.000 người. Cán cân xuất nhập cư là +50.000 người.' Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia X trong năm 2022 (đơn vị ‰).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vẫn sử dụng số liệu từ Câu 24, tính tỉ suất gia tăng dân số (tổng) của quốc gia X trong năm 2022 (đơn vị ‰).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sự khác biệt về tỉ suất sinh và tử giữa các khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt về:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc dân số thế giới vẫn tiếp tục tăng về quy mô, mặc dù tốc độ gia tăng đã chậm lại so với giai đoạn bùng nổ, chủ yếu là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vấn đề dân số nào sau đây đang là thách thức lớn đối với các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh thấp và tuổi thọ cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích tác động của chính sách 'một con' đã từng được áp dụng ở Trung Quốc đến sự phát triển dân số của nước này. Hậu quả rõ rệt nhất của chính sách này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về dân số các châu lục, châu lục nào sau đây hiện có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và đóng góp lớn nhất vào sự tăng dân số toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết trong năm / Dân số trung bình trong năm) * 1000‰
  • B. (Số người nhập cư - Số người xuất cư) / Dân số trung bình trong năm * 1000‰
  • C. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình trong năm) * 1000‰
  • D. (Số người sinh ra sống trong năm + Số người nhập cư) / Dân số trung bình trong năm * 1000‰

Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Sự di cư giữa các quốc gia.
  • C. Chỉ số tuổi thọ trung bình.
  • D. Tỉ lệ giới tính trong dân số.

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 17‰
  • B. 33‰
  • C. 1.7%
  • D. 1.7‰

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp hóa.
  • B. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng.
  • C. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động.
  • D. Thay đổi phong tục, tập quán.

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với yếu tố nào sau đây?

  • A. Tổng quy mô dân số toàn cầu.
  • B. Tỉ suất sinh thô trung bình thế giới.
  • C. Số dân và cơ cấu dân số của từng khu vực, quốc gia hoặc địa phương cụ thể.
  • D. Tốc độ già hóa dân số trên phạm vi toàn cầu.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng biến động dân số thế giới từ thế kỉ XIX đến nay?

  • A. Quy mô dân số tăng nhanh, đặc biệt là sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số ngày càng chậm lại ở tất cả các khu vực.
  • C. Tỉ suất tử thô tăng lên do các loại dịch bệnh mới xuất hiện.
  • D. Tỉ suất sinh thô giảm nhanh chóng ở hầu hết các quốc gia đang phát triển.

Câu 7: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng gia tăng dân số tự nhiên rất nhanh. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng trở nên trầm trọng nhất do tình trạng này gây ra?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế và giải quyết việc làm.
  • C. Già hóa dân số.
  • D. Thừa lao động có kỹ năng cao.

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Do tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở các nước phát triển rất cao.
  • B. Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt hơn.
  • C. Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, giáo dục tốt, phụ nữ tham gia nhiều vào lao động xã hội và có chính sách dân số hiệu quả.
  • D. Do phong tục, tập quán khuyến khích sinh ít con.

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số chung (hay gia tăng thực tế) của một vùng được tính bằng cách nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô cộng với tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất sinh thô trừ đi tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất nhập cư trừ đi tỉ suất xuất cư.
  • D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cộng với tỉ suất gia tăng cơ học.

Câu 10: Khi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô xấp xỉ bằng nhau, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Thấp hoặc bằng 0.
  • B. Cao.
  • C. Âm (giảm dân số).
  • D. Không thể xác định.

Câu 11: Giả sử quốc gia X có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương nhưng tỉ suất gia tăng dân số chung lại âm. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh giảm mạnh.
  • B. Sự chênh lệch lớn giữa tỉ lệ xuất cư và nhập cư (xuất cư lớn hơn nhập cư).
  • C. Tỉ lệ tử vong tăng đột ngột.
  • D. Chính sách hạn chế sinh con.

Câu 12: Biểu đồ thể hiện đường biểu diễn dân số thế giới qua các năm thường có dạng chữ "J" (tăng trưởng theo hàm mũ) trong giai đoạn nào?

  • A. Thời kì tiền công nghiệp.
  • B. Trước thế kỉ XVII.
  • C. Từ giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX.
  • D. Thế kỉ XXI.

Câu 13: Việc cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và nâng cao chất lượng y tế có tác động trực tiếp nhất đến chỉ số dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất nhập cư.
  • C. Tỉ lệ giới tính.
  • D. Tỉ suất tử thô và tuổi thọ trung bình.

Câu 14: Phong tục, tập quán lạc hậu (như tư tưởng trọng nam khinh nữ, mong muốn đông con) thường là yếu tố làm tăng chỉ số dân số nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất xuất cư.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 15: Hậu quả kinh tế - xã hội nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng già hóa dân số (tỉ lệ người già tăng cao)?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ.
  • B. Tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội và y tế.
  • C. Áp lực thiếu lương thực, thực phẩm.
  • D. Cần điều chỉnh chính sách hưu trí và chăm sóc người cao tuổi.

Câu 16: Chỉ số nào sau đây được coi là nhạy cảm nhất, phản ánh rõ rệt trình độ y tế, chăm sóc sức khỏe và điều kiện sống của một quốc gia?

  • A. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.
  • B. Tỉ suất sinh thô.
  • C. Tỉ suất xuất cư.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 12‰, tỉ suất tử thô 9‰, tỉ suất nhập cư 5‰, tỉ suất xuất cư 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số chung của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 21‰
  • B. 14‰
  • C. 3‰
  • D. 1‰

Câu 18: Sự phát triển của giáo dục, đặc biệt là giáo dục cho phụ nữ, thường có xu hướng tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • B. Làm giảm tỉ suất sinh thô.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Chỉ tác động đến tỉ suất tử thô.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây thường là hệ quả của tỉ suất gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thừa lao động có chuyên môn cao.
  • B. Thiếu nguồn cung cấp thực phẩm.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng xã hội.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.

Câu 20: Tại sao giai đoạn từ giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX chứng kiến sự bùng nổ dân số mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Do những thành tựu y tế và chăm sóc sức khỏe giúp giảm mạnh tỉ suất tử thô, trong khi tỉ suất sinh thô còn ở mức cao.
  • B. Do tỉ suất sinh thô tăng vọt ở tất cả các châu lục.
  • C. Do chiến tranh thế giới kết thúc, thúc đẩy di cư quốc tế.
  • D. Do khám phá ra các châu lục mới.

Câu 21: Một quốc gia thực hiện chính sách

  • A. Tăng cường gia tăng dân số cơ học.
  • B. Giảm tỉ suất tử thô.
  • C. Thúc đẩy già hóa dân số.
  • D. Kiểm soát và giảm tỉ suất sinh thô, từ đó giảm tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 22: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt trong những yếu tố nào?

  • A. Quy mô dân số tuyệt đối.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách dân số, phong tục tập quán.
  • C. Diện tích lãnh thổ.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh ở một quốc gia có tỉ lệ xuất cư (di dân đi) cao hơn nhiều so với tỉ lệ nhập cư (di dân đến)?

  • A. Chảy máu chất xám, thiếu hụt lao động có kỹ năng.
  • B. Bùng nổ dân số.
  • C. Quá tải hạ tầng đô thị.
  • D. Thiếu đất canh tác.

Câu 24: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể mang giá trị âm khi nào?

  • A. Khi tỉ suất sinh thô rất cao.
  • B. Khi tỉ suất nhập cư lớn hơn tỉ suất xuất cư.
  • C. Khi tỉ suất tử thô lớn hơn tỉ suất sinh thô.
  • D. Khi tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh giảm.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không chính xác về mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Dân số đông và tăng nhanh có thể tạo ra nguồn lao động dồi dào nhưng cũng gây áp lực lên việc làm.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội thường đi đôi với việc giảm tỉ suất sinh thô.
  • C. Quy mô và cơ cấu dân số ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ và nguồn cung lao động.
  • D. Gia tăng dân số cơ học luôn làm tăng quy mô dân số toàn cầu.

Câu 26: Để phân tích sự biến động dân số của một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định, cần sử dụng những chỉ số nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất nhập cư, tỉ suất xuất cư.
  • B. Diện tích lãnh thổ và mật độ dân số.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn.
  • D. Tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người già.

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng quy mô dân số ban đầu. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 2% và tỉ suất gia tăng cơ học 0.5%. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1% và tỉ suất gia tăng cơ học 1.5%. Sau một năm, quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số chung nhanh hơn?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Tốc độ gia tăng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ liệu cụ thể.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân làm tăng tỉ suất tử thô?

  • A. Chiến tranh, xung đột vũ trang.
  • B. Thiên tai (động đất, lũ lụt, hạn hán).
  • C. Dịch bệnh bùng phát trên diện rộng.
  • D. Nâng cao mức sống và chất lượng y tế.

Câu 29: Tốc độ gia tăng dân số thế giới đã có xu hướng chậm lại trong những thập kỷ gần đây, chủ yếu là do sự thay đổi nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô giảm ở nhiều quốc gia.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng lên.
  • C. Tỉ lệ di cư quốc tế giảm.
  • D. Tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 30: Dân số thế giới đạt 1 tỉ người vào khoảng năm nào, đánh dấu sự tăng trưởng nhanh hơn so với các giai đoạn trước đó?

  • A. Năm 1700.
  • B. Năm 1900.
  • C. Năm 1804.
  • D. Năm 1950.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng biến động dân số thế giới từ thế kỉ XIX đến nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng gia tăng dân số tự nhiên rất nhanh. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng trở nên trầm trọng nhất do tình trạng này gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số chung (hay gia tăng thực tế) của một vùng được tính bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô xấp xỉ bằng nhau, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên sẽ có xu hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử quốc gia X có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương nhưng tỉ suất gia tăng dân số chung lại âm. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biểu đồ thể hiện đường biểu diễn dân số thế giới qua các năm thường có dạng chữ 'J' (tăng trưởng theo hàm mũ) trong giai đoạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và nâng cao chất lượng y tế có tác động trực tiếp nhất đến chỉ số dân số nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phong tục, tập quán lạc hậu (như tư tưởng trọng nam khinh nữ, mong muốn đông con) thường là yếu tố làm tăng chỉ số dân số nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hậu quả kinh tế - xã hội nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng già hóa dân số (tỉ lệ người già tăng cao)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chỉ số nào sau đây được coi là nhạy cảm nhất, phản ánh rõ rệt trình độ y tế, chăm sóc sức khỏe và điều kiện sống của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 12‰, tỉ suất tử thô 9‰, tỉ suất nhập cư 5‰, tỉ suất xuất cư 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số chung của quốc gia này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự phát triển của giáo dục, đặc biệt là giáo dục cho phụ nữ, thường có xu hướng tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vấn đề nào sau đây thường là hệ quả của tỉ suất gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao giai đoạn từ giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX chứng kiến sự bùng nổ dân số mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một quốc gia thực hiện chính sách "mỗi gia đình chỉ có 1-2 con". Chính sách này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt trong những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh ở một quốc gia có tỉ lệ xuất cư (di dân đi) cao hơn nhiều so với tỉ lệ nhập cư (di dân đến)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể mang giá trị âm khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhận định nào sau đây không chính xác về mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để phân tích sự biến động dân số của một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định, cần sử dụng những chỉ số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng quy mô dân số ban đầu. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 2% và tỉ suất gia tăng cơ học 0.5%. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1% và tỉ suất gia tăng cơ học 1.5%. Sau một năm, quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số chung nhanh hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân làm tăng tỉ suất tử thô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tốc độ gia tăng dân số thế giới đã có xu hướng chậm lại trong những thập kỷ gần đây, chủ yếu là do sự thay đổi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dân số thế giới đạt 1 tỉ người vào khoảng năm nào, đánh dấu sự tăng trưởng nhanh hơn so với các giai đoạn trước đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết trong năm / Dân số trung bình trong năm) * 1000‰
  • B. (Số người nhập cư - Số người xuất cư) / Dân số trung bình trong năm * 1000‰
  • C. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình trong năm) * 1000‰
  • D. (Số người sinh ra sống trong năm + Số người nhập cư) / Dân số trung bình trong năm * 1000‰

Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Sự di cư giữa các quốc gia.
  • C. Chỉ số tuổi thọ trung bình.
  • D. Tỉ lệ giới tính trong dân số.

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 17‰
  • B. 33‰
  • C. 1.7%
  • D. 1.7‰

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp hóa.
  • B. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng.
  • C. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động.
  • D. Thay đổi phong tục, tập quán.

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với yếu tố nào sau đây?

  • A. Tổng quy mô dân số toàn cầu.
  • B. Tỉ suất sinh thô trung bình thế giới.
  • C. Số dân và cơ cấu dân số của từng khu vực, quốc gia hoặc địa phương cụ thể.
  • D. Tốc độ già hóa dân số trên phạm vi toàn cầu.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng biến động dân số thế giới từ thế kỉ XIX đến nay?

  • A. Quy mô dân số tăng nhanh, đặc biệt là sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số ngày càng chậm lại ở tất cả các khu vực.
  • C. Tỉ suất tử thô tăng lên do các loại dịch bệnh mới xuất hiện.
  • D. Tỉ suất sinh thô giảm nhanh chóng ở hầu hết các quốc gia đang phát triển.

Câu 7: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng gia tăng dân số tự nhiên rất nhanh. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng trở nên trầm trọng nhất do tình trạng này gây ra?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế và giải quyết việc làm.
  • C. Già hóa dân số.
  • D. Thừa lao động có kỹ năng cao.

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Do tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở các nước phát triển rất cao.
  • B. Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt hơn.
  • C. Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, giáo dục tốt, phụ nữ tham gia nhiều vào lao động xã hội và có chính sách dân số hiệu quả.
  • D. Do phong tục, tập quán khuyến khích sinh ít con.

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số chung (hay gia tăng thực tế) của một vùng được tính bằng cách nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô cộng với tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất sinh thô trừ đi tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất nhập cư trừ đi tỉ suất xuất cư.
  • D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cộng với tỉ suất gia tăng cơ học.

Câu 10: Khi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô xấp xỉ bằng nhau, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Thấp hoặc bằng 0.
  • B. Cao.
  • C. Âm (giảm dân số).
  • D. Không thể xác định.

Câu 11: Giả sử quốc gia X có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương nhưng tỉ suất gia tăng dân số chung lại âm. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh giảm mạnh.
  • B. Sự chênh lệch lớn giữa tỉ lệ xuất cư và nhập cư (xuất cư lớn hơn nhập cư).
  • C. Tỉ lệ tử vong tăng đột ngột.
  • D. Chính sách hạn chế sinh con.

Câu 12: Biểu đồ thể hiện đường biểu diễn dân số thế giới qua các năm thường có dạng chữ "J" (tăng trưởng theo hàm mũ) trong giai đoạn nào?

  • A. Thời kì tiền công nghiệp.
  • B. Trước thế kỉ XVII.
  • C. Từ giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX.
  • D. Thế kỉ XXI.

Câu 13: Việc cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và nâng cao chất lượng y tế có tác động trực tiếp nhất đến chỉ số dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất nhập cư.
  • C. Tỉ lệ giới tính.
  • D. Tỉ suất tử thô và tuổi thọ trung bình.

Câu 14: Phong tục, tập quán lạc hậu (như tư tưởng trọng nam khinh nữ, mong muốn đông con) thường là yếu tố làm tăng chỉ số dân số nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất xuất cư.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 15: Hậu quả kinh tế - xã hội nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng già hóa dân số (tỉ lệ người già tăng cao)?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ.
  • B. Tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội và y tế.
  • C. Áp lực thiếu lương thực, thực phẩm.
  • D. Cần điều chỉnh chính sách hưu trí và chăm sóc người cao tuổi.

Câu 16: Chỉ số nào sau đây được coi là nhạy cảm nhất, phản ánh rõ rệt trình độ y tế, chăm sóc sức khỏe và điều kiện sống của một quốc gia?

  • A. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.
  • B. Tỉ suất sinh thô.
  • C. Tỉ suất xuất cư.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 12‰, tỉ suất tử thô 9‰, tỉ suất nhập cư 5‰, tỉ suất xuất cư 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số chung của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 21‰
  • B. 14‰
  • C. 3‰
  • D. 1‰

Câu 18: Sự phát triển của giáo dục, đặc biệt là giáo dục cho phụ nữ, thường có xu hướng tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • B. Làm giảm tỉ suất sinh thô.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Chỉ tác động đến tỉ suất tử thô.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây thường là hệ quả của tỉ suất gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thừa lao động có chuyên môn cao.
  • B. Thiếu nguồn cung cấp thực phẩm.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng xã hội.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.

Câu 20: Tại sao giai đoạn từ giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX chứng kiến sự bùng nổ dân số mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Do những thành tựu y tế và chăm sóc sức khỏe giúp giảm mạnh tỉ suất tử thô, trong khi tỉ suất sinh thô còn ở mức cao.
  • B. Do tỉ suất sinh thô tăng vọt ở tất cả các châu lục.
  • C. Do chiến tranh thế giới kết thúc, thúc đẩy di cư quốc tế.
  • D. Do khám phá ra các châu lục mới.

Câu 21: Một quốc gia thực hiện chính sách

  • A. Tăng cường gia tăng dân số cơ học.
  • B. Giảm tỉ suất tử thô.
  • C. Thúc đẩy già hóa dân số.
  • D. Kiểm soát và giảm tỉ suất sinh thô, từ đó giảm tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 22: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt trong những yếu tố nào?

  • A. Quy mô dân số tuyệt đối.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách dân số, phong tục tập quán.
  • C. Diện tích lãnh thổ.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh ở một quốc gia có tỉ lệ xuất cư (di dân đi) cao hơn nhiều so với tỉ lệ nhập cư (di dân đến)?

  • A. Chảy máu chất xám, thiếu hụt lao động có kỹ năng.
  • B. Bùng nổ dân số.
  • C. Quá tải hạ tầng đô thị.
  • D. Thiếu đất canh tác.

Câu 24: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể mang giá trị âm khi nào?

  • A. Khi tỉ suất sinh thô rất cao.
  • B. Khi tỉ suất nhập cư lớn hơn tỉ suất xuất cư.
  • C. Khi tỉ suất tử thô lớn hơn tỉ suất sinh thô.
  • D. Khi tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh giảm.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không chính xác về mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Dân số đông và tăng nhanh có thể tạo ra nguồn lao động dồi dào nhưng cũng gây áp lực lên việc làm.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội thường đi đôi với việc giảm tỉ suất sinh thô.
  • C. Quy mô và cơ cấu dân số ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ và nguồn cung lao động.
  • D. Gia tăng dân số cơ học luôn làm tăng quy mô dân số toàn cầu.

Câu 26: Để phân tích sự biến động dân số của một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định, cần sử dụng những chỉ số nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất nhập cư, tỉ suất xuất cư.
  • B. Diện tích lãnh thổ và mật độ dân số.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn.
  • D. Tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người già.

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng quy mô dân số ban đầu. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 2% và tỉ suất gia tăng cơ học 0.5%. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1% và tỉ suất gia tăng cơ học 1.5%. Sau một năm, quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số chung nhanh hơn?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Tốc độ gia tăng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ liệu cụ thể.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân làm tăng tỉ suất tử thô?

  • A. Chiến tranh, xung đột vũ trang.
  • B. Thiên tai (động đất, lũ lụt, hạn hán).
  • C. Dịch bệnh bùng phát trên diện rộng.
  • D. Nâng cao mức sống và chất lượng y tế.

Câu 29: Tốc độ gia tăng dân số thế giới đã có xu hướng chậm lại trong những thập kỷ gần đây, chủ yếu là do sự thay đổi nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô giảm ở nhiều quốc gia.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng lên.
  • C. Tỉ lệ di cư quốc tế giảm.
  • D. Tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 30: Dân số thế giới đạt 1 tỉ người vào khoảng năm nào, đánh dấu sự tăng trưởng nhanh hơn so với các giai đoạn trước đó?

  • A. Năm 1700.
  • B. Năm 1900.
  • C. Năm 1804.
  • D. Năm 1950.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Gia tăng dân số cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng biến động dân số thế giới từ thế kỉ XIX đến nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng gia tăng dân số tự nhiên rất nhanh. Vấn đề xã hội nào sau đây có khả năng trở nên trầm trọng nhất do tình trạng này gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số chung (hay gia tăng thực tế) của một vùng được tính bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô xấp xỉ bằng nhau, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên sẽ có xu hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giả sử quốc gia X có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương nhưng tỉ suất gia tăng dân số chung lại âm. Điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Biểu đồ thể hiện đường biểu diễn dân số thế giới qua các năm thường có dạng chữ 'J' (tăng trưởng theo hàm mũ) trong giai đoạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và nâng cao chất lượng y tế có tác động trực tiếp nhất đến chỉ số dân số nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phong tục, tập quán lạc hậu (như tư tưởng trọng nam khinh nữ, mong muốn đông con) thường là yếu tố làm tăng chỉ số dân số nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hậu quả kinh tế - xã hội nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng già hóa dân số (tỉ lệ người già tăng cao)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chỉ số nào sau đây được coi là nhạy cảm nhất, phản ánh rõ rệt trình độ y tế, chăm sóc sức khỏe và điều kiện sống của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 12‰, tỉ suất tử thô 9‰, tỉ suất nhập cư 5‰, tỉ suất xuất cư 7‰. Tỉ suất gia tăng dân số chung của quốc gia này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự phát triển của giáo dục, đặc biệt là giáo dục cho phụ nữ, thường có xu hướng tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vấn đề nào sau đây thường là hệ quả của tỉ suất gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao giai đoạn từ giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX chứng kiến sự bùng nổ dân số mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một quốc gia thực hiện chính sách "mỗi gia đình chỉ có 1-2 con". Chính sách này nhằm mục đích chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu là do sự khác biệt trong những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vấn đề nào sau đây có thể phát sinh ở một quốc gia có tỉ lệ xuất cư (di dân đi) cao hơn nhiều so với tỉ lệ nhập cư (di dân đến)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể mang giá trị âm khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhận định nào sau đây không chính xác về mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để phân tích sự biến động dân số của một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định, cần sử dụng những chỉ số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng quy mô dân số ban đầu. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 2% và tỉ suất gia tăng cơ học 0.5%. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1% và tỉ suất gia tăng cơ học 1.5%. Sau một năm, quốc gia nào có tốc độ gia tăng dân số chung nhanh hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân làm tăng tỉ suất tử thô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tốc độ gia tăng dân số thế giới đã có xu hướng chậm lại trong những thập kỷ gần đây, chủ yếu là do sự thay đổi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dân số thế giới đạt 1 tỉ người vào khoảng năm nào, đánh dấu sự tăng trưởng nhanh hơn so với các giai đoạn trước đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô của ba quốc gia A, B, C giai đoạn 2015-2020. Quan sát biểu đồ, quốc gia nào có khả năng cao nhất là quốc gia đang phát triển có chính sách khuyến khích sinh đẻ hoặc chưa kiểm soát tốt mức sinh?

  • A. Quốc gia A, vì tỉ suất sinh có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn ở mức trung bình.
  • B. Quốc gia B, vì tỉ suất sinh duy trì ở mức rất thấp và ổn định.
  • C. Quốc gia C, vì tỉ suất sinh duy trì ở mức cao và biến động không đáng kể.
  • D. Cả ba quốc gia đều có khả năng như nhau.

Câu 2: Tỉ suất tử thô của một quốc gia thường chịu tác động mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây trong dài hạn?

  • A. Tốc độ đô thị hóa.
  • B. Tỉ lệ người nhập cư.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Trình độ phát triển y tế và cơ cấu tuổi của dân số.

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Giả sử không có di cư quốc tế, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 0.8%
  • B. 0.8‰
  • C. 8%
  • D. 8‰

Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự sụt giảm đáng kể của tỉ suất tử thô nhờ tiến bộ y tế và cải thiện đời sống.
  • B. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển.
  • C. Các cuộc di cư lớn trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Sự bùng nổ dân số ở các nước phát triển.

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một khu vực được tính bằng tổng của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Nếu một tỉnh có tỉ suất sinh 12‰, tỉ suất tử 6‰, tỉ suất nhập cư 4‰, và tỉ suất xuất cư 2‰ trong một năm, thì tỉ suất gia tăng dân số thực tế của tỉnh đó là bao nhiêu?

  • A. 6‰
  • B. 8‰
  • C. 10‰
  • D. 12‰

Câu 6: Vấn đề dân số nào sau đây thường là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia phát triển?

  • A. Tỉ suất sinh thô quá cao gây áp lực lên tài nguyên.
  • B. Dân số già hóa nhanh chóng và tỉ lệ sinh thấp.
  • C. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao.
  • D. Di cư ồ ạt ra nước ngoài của lực lượng lao động trẻ.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và tài nguyên môi trường. Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra do gia tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy thoái đa dạng sinh học.
  • B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Cải thiện điều kiện sống và tuổi thọ trung bình.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 8: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (số trẻ dưới 1 tuổi tử vong trên 1000 trẻ sinh sống) là chỉ báo quan trọng phản ánh điều gì về một quốc gia?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số cơ học.
  • B. Trình độ phát triển công nghiệp.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ của dân số.
  • D. Trình độ phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, và điều kiện sống.

Câu 9: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ suất sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

  • A. Khuyến khích kết hôn sớm và sinh nhiều con.
  • B. Tăng cường nhập cư để bù đắp thiếu hụt lao động.
  • C. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, tiếp cận các biện pháp tránh thai.
  • D. Giảm tuổi nghỉ hưu để giảm áp lực việc làm.

Câu 10: Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng chậm lại ở nhiều quốc gia đang phát triển hiện nay chủ yếu là do đâu?

  • A. Thực hiện hiệu quả các chính sách kế hoạch hóa gia đình và nâng cao nhận thức xã hội.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng cao do dịch bệnh và thiên tai.
  • C. Di cư quy mô lớn ra nước ngoài.
  • D. Kinh tế suy thoái làm giảm khả năng nuôi con.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có tác động làm tăng tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
  • B. Ảnh hưởng của tôn giáo, phong tục tập quán khuyến khích sinh đẻ.
  • C. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội.
  • D. Tăng cường tiếp cận các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

Câu 12: Dựa vào bảng số liệu sau về dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ba khu vực năm 2020: Khu vực X (Dân số 100 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1.5%), Khu vực Y (Dân số 500 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 0.5%), Khu vực Z (Dân số 200 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2.0%). Khu vực nào có số dân tăng thêm tuyệt đối lớn nhất trong năm 2020 do gia tăng tự nhiên?

  • A. Khu vực X.
  • B. Khu vực Y.
  • C. Khu vực Z.
  • D. Khu vực X và Z có số dân tăng thêm bằng nhau.

Câu 13: Gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Tỉ suất sinh thô trung bình của thế giới.
  • B. Tỉ suất tử thô trung bình của thế giới.
  • C. Tổng quy mô dân số thế giới.
  • D. Sự phân bố dân cư và cơ cấu dân số của từng khu vực/quốc gia cụ thể.

Câu 14: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất đang trong giai đoạn chuyển đổi dân số với tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm mạnh, nhưng tỉ suất sinh vẫn cao hơn tỉ suất tử đáng kể?

  • A. Quốc gia có tỉ suất sinh 25‰, tỉ suất tử 8‰.
  • B. Quốc gia có tỉ suất sinh 10‰, tỉ suất tử 12‰.
  • C. Quốc gia có tỉ suất sinh 35‰, tỉ suất tử 25‰.
  • D. Quốc gia có tỉ suất sinh 11‰, tỉ suất tử 7‰.

Câu 15: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số già hóa, tỉ lệ sinh thấp.
  • B. Dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử thấp.
  • C. Dân số trẻ, tỉ lệ tử vong cao ở mọi lứa tuổi.
  • D. Dân số trẻ, tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử giảm.

Câu 16: Sự phát triển kinh tế - xã hội có tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

  • A. Luôn làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • B. Không có mối liên hệ rõ ràng.
  • C. Thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô do nâng cao nhận thức, chi phí nuôi dạy con tăng, phụ nữ tham gia nhiều hơn vào lao động xã hội.
  • D. Chỉ tác động đến tỉ suất sinh ở các nước phát triển.

Câu 17: Tỉ lệ gia tăng dân số âm (tỉ suất gia tăng dân số thực tế nhỏ hơn 0) có thể xảy ra ở quốc gia hoặc khu vực nào?

  • A. Các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh rất thấp và/hoặc tỉ lệ xuất cư cao.
  • B. Các quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh cao.
  • C. Các khu vực nông thôn có tỉ suất tử cao.
  • D. Các khu vực đô thị có tỉ lệ nhập cư lớn.

Câu 18: Vấn đề "chảy máu chất xám" (brain drain) là một dạng của gia tăng dân số cơ học, ảnh hưởng tiêu cực đến quốc gia nào?

  • A. Quốc gia tiếp nhận lao động chất lượng cao.
  • B. Quốc gia có nhiều chuyên gia, trí thức di cư ra nước ngoài.
  • C. Quốc gia có tỉ lệ sinh cao.
  • D. Quốc gia có tỉ lệ tử thấp.

Câu 19: Nếu một quốc gia duy trì tỉ suất sinh thay thế (khoảng 2.1 con/phụ nữ) trong thời gian dài và không có di cư đáng kể, dân số của quốc gia đó sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Ổn định về quy mô sau một thời gian nhất định (do quán tính dân số).
  • B. Tăng trưởng nhanh chóng.
  • C. Giảm dần theo thời gian.
  • D. Biến động mạnh mẽ không theo quy luật.

Câu 20: Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Nếu đường tỉ suất sinh thô nằm trên đường tỉ suất tử thô và khoảng cách giữa hai đường này ngày càng thu hẹp, điều này cho thấy điều gì về gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang tăng lên.
  • B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang giảm xuống dưới 0.
  • C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên vẫn dương nhưng có xu hướng giảm dần.
  • D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên duy trì ở mức rất cao.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các khu vực trên thế giới là do sự khác biệt về:

  • A. Độ cao địa hình và khí hậu.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, tôn giáo và chính sách dân số.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ của nam giới.

Câu 22: Phân tích hậu quả của tỉ lệ gia tăng dân số quá chậm hoặc âm. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của tình trạng này ở các quốc gia phát triển?

  • A. Thiếu lương thực và nhà ở.
  • B. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • C. Ô nhiễm môi trường trầm trọng.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, dân số già hóa, gánh nặng an sinh xã hội tăng.

Câu 23: Tại sao tỉ suất tử thô của một quốc gia có dân số già (nhiều người cao tuổi) có thể cao hơn so với một quốc gia có dân số trẻ, ngay cả khi hệ thống y tế của quốc gia già hóa tốt hơn?

  • A. Vì tỉ suất tử thô tính trên tổng dân số, và tỉ lệ người ở độ tuổi có nguy cơ tử vong cao (người già) chiếm tỉ trọng lớn trong dân số già hóa.
  • B. Vì người già có hệ miễn dịch kém hơn.
  • C. Vì hệ thống y tế không đủ khả năng chăm sóc cho dân số già.
  • D. Vì tỉ lệ sinh thấp kéo theo tỉ lệ tử cao một cách tự nhiên.

Câu 24: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động và dân số già hóa. Chính sách dân số nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Áp dụng chính sách một con.
  • C. Khuyến khích tăng tỉ suất sinh và/hoặc thu hút người nhập cư có kỹ năng.
  • D. Giới hạn độ tuổi nghỉ hưu sớm hơn.

Câu 25: Sự bùng nổ dân số (population explosion) thường xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn tiền công nghiệp (tỉ suất sinh và tử đều cao).
  • B. Giai đoạn tỉ suất tử giảm nhanh nhưng tỉ suất sinh vẫn còn cao.
  • C. Giai đoạn tỉ suất sinh và tử đều thấp và ổn định.
  • D. Giai đoạn tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử.

Câu 26: Di cư quốc tế có tác động như thế nào đến quy mô dân số và cơ cấu dân số của quốc gia đi và quốc gia đến?

  • A. Làm tăng dân số quốc gia đi và giảm dân số quốc gia đến.
  • B. Chỉ tác động đến quy mô dân số, không ảnh hưởng đến cơ cấu.
  • C. Làm trẻ hóa dân số quốc gia đi và già hóa dân số quốc gia đến.
  • D. Làm giảm dân số trẻ, năng động ở quốc gia đi và tăng dân số trẻ, năng động ở quốc gia đến (nếu người di cư chủ yếu là thanh niên, người lao động).

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia X và Y có cùng quy mô dân số ban đầu là 10 triệu người. Quốc gia X có tỉ lệ gia tăng dân số 2%/năm, quốc gia Y có tỉ lệ gia tăng dân số 1%/năm. Sau 10 năm, sự chênh lệch về quy mô dân số giữa hai quốc gia sẽ như thế nào?

  • A. Quốc gia X sẽ có số dân lớn hơn quốc gia Y và khoảng cách chênh lệch tăng dần theo thời gian.
  • B. Quốc gia Y sẽ có số dân lớn hơn quốc gia X.
  • C. Số dân của hai quốc gia sẽ gần như bằng nhau.
  • D. Không thể dự đoán được nếu không có thêm thông tin.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp làm giảm tỉ suất tử thô?

  • A. Tiến bộ y học và công nghệ y tế.
  • B. Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và dinh dưỡng.
  • C. Tăng tỉ lệ người di cư ra nước ngoài.
  • D. Nâng cao trình độ giáo dục và nhận thức về sức khỏe.

Câu 29: Nếu tỉ suất sinh thô của một quốc gia là 18‰ và tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1.1%, thì tỉ suất tử thô của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 7‰
  • B. 7‰ (1.1% = 11‰; 18‰ - 11‰ = 7‰)
  • C. 16.9‰
  • D. 29‰

Câu 30: Tại sao việc dự báo quy mô và cơ cấu dân số trong tương lai lại quan trọng đối với việc hoạch định chính sách của một quốc gia?

  • A. Giúp xác định nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm và hệ thống an sinh xã hội trong tương lai để có kế hoạch phát triển phù hợp.
  • B. Chỉ cần thiết cho các quốc gia đang phát triển.
  • C. Không có nhiều ý nghĩa thực tế vì dân số luôn biến động không ngừng.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích thống kê, ít liên quan đến phát triển kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô của ba quốc gia A, B, C giai đoạn 2015-2020. Quan sát biểu đồ, quốc gia nào có khả năng cao nhất là quốc gia đang phát triển có chính sách khuyến khích sinh đẻ hoặc chưa kiểm soát tốt mức sinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tỉ suất tử thô của một quốc gia thường chịu tác động mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây trong dài hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Giả sử không có di cư quốc tế, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX chủ yếu là do yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một khu vực được tính bằng tổng của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Nếu một tỉnh có tỉ suất sinh 12‰, tỉ suất tử 6‰, tỉ suất nhập cư 4‰, và tỉ suất xuất cư 2‰ trong một năm, thì tỉ suất gia tăng dân số thực tế của tỉnh đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vấn đề dân số nào sau đây thường là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và tài nguyên môi trường. Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra do gia tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (số trẻ dưới 1 tuổi tử vong trên 1000 trẻ sinh sống) là chỉ báo quan trọng phản ánh điều gì về một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ suất sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng chậm lại ở nhiều quốc gia đang phát triển hiện nay chủ yếu là do đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có tác động làm tăng tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dựa vào bảng số liệu sau về dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ba khu vực năm 2020: Khu vực X (Dân số 100 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1.5%), Khu vực Y (Dân số 500 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 0.5%), Khu vực Z (Dân số 200 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2.0%). Khu vực nào có số dân tăng thêm tuyệt đối lớn nhất trong năm 2020 do gia tăng tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất đang trong giai đoạn chuyển đổi dân số với tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm mạnh, nhưng tỉ suất sinh vẫn cao hơn tỉ suất tử đáng kể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Sự phát triển kinh tế - xã hội có tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tỉ lệ gia tăng dân số âm (tỉ suất gia tăng dân số thực tế nhỏ hơn 0) có thể xảy ra ở quốc gia hoặc khu vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (brain drain) là một dạng của gia tăng dân số cơ học, ảnh hưởng tiêu cực đến quốc gia nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nếu một quốc gia duy trì tỉ suất sinh thay thế (khoảng 2.1 con/phụ nữ) trong thời gian dài và không có di cư đáng kể, dân số của quốc gia đó sẽ có xu hướng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Nếu đường tỉ suất sinh thô nằm trên đường tỉ suất tử thô và khoảng cách giữa hai đường này ngày càng thu hẹp, điều này cho thấy điều gì về gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các khu vực trên thế giới là do sự khác biệt về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích hậu quả của tỉ lệ gia tăng dân số quá chậm hoặc âm. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của tình trạng này ở các quốc gia phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao tỉ suất tử thô của một quốc gia có dân số già (nhiều người cao tuổi) có thể cao hơn so với một quốc gia có dân số trẻ, ngay cả khi hệ thống y tế của quốc gia già hóa tốt hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động và dân số già hóa. Chính sách dân số nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự bùng nổ dân số (population explosion) thường xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Di cư quốc tế có tác động như thế nào đến quy mô dân số và cơ cấu dân số của quốc gia đi và quốc gia đến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử có hai quốc gia X và Y có cùng quy mô dân số ban đầu là 10 triệu người. Quốc gia X có tỉ lệ gia tăng dân số 2%/năm, quốc gia Y có tỉ lệ gia tăng dân số 1%/năm. Sau 10 năm, sự chênh lệch về quy mô dân số giữa hai quốc gia sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp làm giảm tỉ suất tử thô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nếu tỉ suất sinh thô của một quốc gia là 18‰ và tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1.1%, thì tỉ suất tử thô của quốc gia đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao việc dự báo quy mô và cơ cấu dân số trong tương lai lại quan trọng đối với việc hoạch định chính sách của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có dân số trung bình năm 2022 là 100 triệu người. Trong năm này, số trẻ em sinh ra còn sống là 1.500.000 người. Tỉ suất sinh thô (CBR) của quốc gia này trong năm 2022 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

  • A. 1,5‰
  • B. 15,0‰
  • C. 150‰
  • D. 1,05‰

Câu 2: Cũng tại quốc gia ở Câu 1, trong năm 2022 có 750.000 người chết. Tỉ suất tử thô (CDR) của quốc gia này trong năm 2022 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

  • A. 0,75‰
  • B. 7,0‰
  • C. 7,5‰
  • D. 75‰

Câu 3: Dựa trên kết quả tính toán tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô ở hai câu trên, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia này trong năm 2022 là bao nhiêu? (Tính bằng %)

  • A. 0,75%
  • B. 1,5%
  • C. 2,25%
  • D. 7,5%

Câu 4: Một tỉnh A của Việt Nam trong năm có 5000 người chuyển đến sinh sống và 3000 người chuyển đi nơi khác. Tỉnh A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương. Sự thay đổi dân số do việc chuyển đi và chuyển đến này được gọi là gì?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên
  • B. Tỉ suất sinh thô
  • C. Tỉ suất tử thô
  • D. Gia tăng dân số cơ học

Câu 5: Quốc gia X có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1.8%. Trong năm, tỉ lệ nhập cư là 0.5% và tỉ lệ xuất cư là 0.2%. Tỉ suất gia tăng dân số chung (GR) của quốc gia X trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 1.5%
  • B. 2.1%
  • C. 1.1%
  • D. 2.5%

Câu 6: Tại sao quá trình đô thị hóa có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh ở nhiều quốc gia?

  • A. Môi trường đô thị ô nhiễm làm giảm khả năng sinh sản.
  • B. Người dân thành thị có xu hướng kết hôn muộn hơn.
  • C. Chi phí nuôi dạy con cái ở thành thị cao hơn, phụ nữ tham gia lao động nhiều hơn và tiếp cận giáo dục tốt hơn về kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Dịch vụ y tế ở thành thị kém phát triển hơn nông thôn.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có khả năng gây ra sự gia tăng đột ngột và đáng kể tỉ suất tử thô của một quốc gia trong một khoảng thời gian ngắn?

  • A. Một trận động đất mạnh hoặc dịch bệnh quy mô lớn.
  • B. Sự phát triển vượt bậc của hệ thống y tế.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và mức sống.
  • D. Ban hành chính sách dân số khuyến khích sinh.

Câu 8: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (IMR) là một chỉ số nhạy cảm phản ánh điều gì về tình hình y tế và xã hội của một quốc gia?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • B. Trình độ chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, điều kiện sống và dinh dưỡng.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp trong dân số trẻ.
  • D. Tốc độ già hóa dân số.

Câu 9: Tổng tỉ suất sinh (TFR) duy trì ở mức dưới 2.1 con/phụ nữ trong một thời gian dài (không tính đến di cư) sẽ dẫn đến xu hướng biến động dân số nào?

  • A. Bùng nổ dân số.
  • B. Dân số tăng trưởng ổn định.
  • C. Tăng trưởng dân số chậm nhưng vẫn dương.
  • D. Giảm quy mô dân số và già hóa dân số.

Câu 10: Giai đoạn bùng nổ dân số thế giới từ giữa thế kỷ 20 đến nay chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự sụt giảm đáng kể của tỉ suất tử thô nhờ tiến bộ y tế và cải thiện điều kiện sống.
  • B. Sự gia tăng đột ngột của tỉ suất sinh thô trên toàn cầu.
  • C. Tốc độ di cư quốc tế tăng mạnh.
  • D. Tỉ lệ kết hôn sớm tăng cao.

Câu 11: So với các nước đang phát triển, đặc điểm gia tăng dân số ở các nước phát triển là gì?

  • A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, gia tăng tự nhiên thấp.
  • B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên cao.
  • C. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên thấp hoặc âm.
  • D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, gia tăng tự nhiên thấp.

Câu 12: Hậu quả kinh tế phổ biến nhất của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ là gì?

  • A. Tạo áp lực lớn lên vấn đề việc làm và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Dư thừa vốn đầu tư cho phát triển.
  • D. Cải thiện nhanh chóng chất lượng cuộc sống.

Câu 13: Về mặt xã hội, gia tăng dân số nhanh gây ra những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thừa lao động có trình độ cao.
  • B. Áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở và các dịch vụ công cộng khác.
  • C. Giảm tỉ lệ tội phạm và tệ nạn xã hội.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.

Câu 14: Mối liên hệ nào sau đây mô tả đúng nhất tác động của gia tăng dân số nhanh đến môi trường?

  • A. Tăng dân số làm giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Gia tăng dân số luôn dẫn đến cải thiện chất lượng môi trường.
  • C. Không có mối liên hệ đáng kể giữa gia tăng dân số và các vấn đề môi trường.
  • D. Tăng dân số làm gia tăng áp lực khai thác tài nguyên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.

Câu 15: Thách thức chính đối với các quốc gia có dân số già hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ, gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội và y tế.
  • B. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe toàn dân.
  • D. Tăng cường đổi mới sáng tạo trong sản xuất.

Câu 16: Mục tiêu chính của các chính sách dân số ở hầu hết các quốc gia đang phát triển hiện nay là gì?

  • A. Khuyến khích sinh con để tăng quy mô dân số.
  • B. Tăng cường di cư ra nước ngoài.
  • C. Giảm tỉ suất sinh và tốc độ gia tăng dân số.
  • D. Đẩy mạnh quá trình già hóa dân số.

Câu 17: Đối với nhiều quốc gia phát triển có tỉ suất sinh thấp và dân số già hóa, chính sách dân số thường tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Hạn chế tối đa việc sinh con và nhập cư.
  • B. Khuyến khích sinh con, hỗ trợ gia đình có trẻ nhỏ và thu hút người nhập cư có tay nghề.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • D. Giảm tuổi nghỉ hưu để tăng lực lượng lao động.

Câu 18: Nhập cư quốc tế có thể ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc dân số của quốc gia tiếp nhận?

  • A. Làm tăng tỉ lệ dân số trẻ và trung niên, góp phần làm chậm quá trình già hóa.
  • B. Chỉ làm tăng quy mô dân số mà không ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số già.
  • D. Làm giảm sự đa dạng về văn hóa và xã hội.

Câu 19: Mối liên hệ giữa trình độ học vấn của phụ nữ và tỉ suất sinh thường được quan sát là gì?

  • A. Trình độ học vấn càng cao, tỉ suất sinh càng cao.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa trình độ học vấn và tỉ suất sinh.
  • C. Trình độ học vấn chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử.
  • D. Trình độ học vấn càng cao, phụ nữ có xu hướng sinh ít con hơn và sinh con muộn hơn.

Câu 20: Bảng số liệu sau đây cho thấy tỉ suất sinh thô (CBR) và tỉ suất tử thô (CDR) của hai khu vực A và B vào năm 2020:
| Khu vực | CBR (‰) | CDR (‰) |
|---------|---------|---------|
| A | 35 | 10 |
| B | 12 | 9 |
Dựa vào bảng, nhận định nào sau đây về tình hình gia tăng dân số tự nhiên của hai khu vực là đúng?

  • A. Cả hai khu vực đều có tỉ suất gia tăng tự nhiên rất thấp.
  • B. Khu vực A có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn đáng kể so với khu vực B.
  • C. Khu vực A có dân số đang giảm sút, còn khu vực B có dân số tăng nhanh.
  • D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của khu vực B cao hơn khu vực A.

Câu 21: Biểu đồ đường thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia có xu hướng giảm dần từ 2.5% xuống còn 0.5% trong 30 năm. Điều này có thể cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn tiền chuyển đổi (tỉ suất sinh và tử đều cao).
  • B. Giai đoạn đầu của chuyển đổi (tử giảm nhanh, sinh cao).
  • C. Giai đoạn cuối của chuyển đổi (sinh giảm mạnh, tử giảm chậm/ổn định).
  • D. Giai đoạn hậu chuyển đổi (sinh và tử đều thấp).

Câu 22: Việc triển khai thành công các chương trình y tế công cộng như tiêm chủng mở rộng, cải thiện vệ sinh môi trường có vai trò chủ yếu gì đối với biến động dân số?

  • A. Làm giảm tỉ suất tử thô, đặc biệt là tỉ suất tử vong trẻ em.
  • B. Làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • C. Làm tăng tốc độ di cư ra nước ngoài.
  • D. Không ảnh hưởng đến biến động dân số.

Câu 23: Một chính sách dân số nghiêm ngặt giới hạn số con trên mỗi cặp vợ chồng (ví dụ: chính sách một con) được thực hiện trong nhiều thập kỷ có khả năng dẫn đến hậu quả nào về cấu trúc dân số trong dài hạn?

  • A. Cấu trúc dân số trẻ hơn.
  • B. Dân số già hóa nhanh chóng và tỉ lệ giới tính khi sinh mất cân bằng.
  • C. Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa các vùng.

Câu 24: Mối liên hệ giữa gia tăng dân số và vấn đề an ninh lương thực thường được hiểu như thế nào?

  • A. Tăng dân số luôn dẫn đến dư thừa lương thực.
  • B. Không có mối liên hệ giữa số lượng dân và khả năng cung cấp lương thực.
  • C. Gia tăng dân số nhanh có thể gây áp lực lên sản xuất lương thực, đòi hỏi tăng năng suất hoặc mở rộng diện tích canh tác (có thể ảnh hưởng môi trường).
  • D. Giảm dân số là giải pháp duy nhất để đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 25: Chiến tranh kéo dài ở một quốc gia có thể tác động đến biến động dân số theo những cách nào?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh và giảm tỉ suất tử.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến gia tăng cơ học (di cư).
  • C. Làm giảm tỉ suất sinh nhưng không ảnh hưởng đến tỉ suất tử.
  • D. Làm tăng tỉ suất tử, gây ra làn sóng di cư (xuất cư) và làm mất cân bằng giới tính/tuổi.

Câu 26: So sánh về phạm vi ảnh hưởng, gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào?

  • A. Gia tăng tự nhiên ảnh hưởng đến tổng số dân toàn cầu, trong khi gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng đến quy mô dân số của từng khu vực/quốc gia.
  • B. Cả hai loại gia tăng đều chỉ ảnh hưởng đến quy mô dân số của từng khu vực/quốc gia.
  • C. Gia tăng cơ học ảnh hưởng đến tổng số dân toàn cầu, còn gia tăng tự nhiên chỉ ảnh hưởng cục bộ.
  • D. Gia tăng tự nhiên chỉ làm thay đổi cấu trúc tuổi, còn gia tăng cơ học chỉ làm thay đổi quy mô.

Câu 27: Mức sinh thay thế (khoảng 2.1 con/phụ nữ) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển dân số trong dài hạn (không tính đến di cư)?

  • A. Dân số sẽ tăng trưởng rất nhanh.
  • B. Dân số sẽ giảm sút nghiêm trọng.
  • C. Dân số sẽ duy trì quy mô ổn định sau một thời gian.
  • D. Dân số sẽ già hóa nhanh chóng.

Câu 28: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh, yếu tố nào thường được coi là quan trọng và có tác động sâu sắc nhất trong dài hạn?

  • A. Phong tục tập quán lạc hậu.
  • B. Thiên tai và dịch bệnh.
  • C. Tỉ lệ kết hôn sớm.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm giáo dục, y tế, thu nhập, đô thị hóa).

Câu 29: Khi tốc độ gia tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển, việc đảm bảo sự phát triển bền vững trở nên khó khăn hơn vì lý do nào?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên (đất, nước, năng lượng), cơ sở hạ tầng và khả năng tạo việc làm, vượt quá năng lực đáp ứng của nền kinh tế.
  • B. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Tăng cường khả năng tích lũy vốn cho đầu tư.

Câu 30: Đối với một quốc gia có áp lực dân số lớn, di cư (xuất cư) có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu việc làm.
  • B. Giảm bớt áp lực lên tài nguyên và môi trường, đồng thời kiều hối từ người di cư có thể đóng góp cho nền kinh tế.
  • C. Gây ra sự già hóa dân số nhanh chóng.
  • D. Làm giảm trình độ dân trí trung bình của quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một quốc gia có dân số trung bình năm 2022 là 100 triệu người. Trong năm này, số trẻ em sinh ra còn sống là 1.500.000 người. Tỉ suất sinh thô (CBR) của quốc gia này trong năm 2022 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cũng tại quốc gia ở Câu 1, trong năm 2022 có 750.000 người chết. Tỉ suất tử thô (CDR) của quốc gia này trong năm 2022 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa trên kết quả tính toán tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô ở hai câu trên, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia này trong năm 2022 là bao nhiêu? (Tính bằng %)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một tỉnh A của Việt Nam trong năm có 5000 người chuyển đến sinh sống và 3000 người chuyển đi nơi khác. Tỉnh A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương. Sự thay đổi dân số do việc chuyển đi và chuyển đến này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quốc gia X có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1.8%. Trong năm, tỉ lệ nhập cư là 0.5% và tỉ lệ xuất cư là 0.2%. Tỉ suất gia tăng dân số chung (GR) của quốc gia X trong năm đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao quá trình đô thị hóa có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh ở nhiều quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có khả năng gây ra sự gia tăng đột ngột và đáng kể tỉ suất tử thô của một quốc gia trong một khoảng thời gian ngắn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (IMR) là một chỉ số nhạy cảm phản ánh điều gì về tình hình y tế và xã hội của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tổng tỉ suất sinh (TFR) duy trì ở mức dưới 2.1 con/phụ nữ trong một thời gian dài (không tính đến di cư) sẽ dẫn đến xu hướng biến động dân số nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giai đoạn bùng nổ dân số thế giới từ giữa thế kỷ 20 đến nay chủ yếu là do yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với các nước đang phát triển, đặc điểm gia tăng dân số ở các nước phát triển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hậu quả kinh tế phổ biến nhất của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Về mặt xã hội, gia tăng dân số nhanh gây ra những thách thức chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mối liên hệ nào sau đây mô tả đúng nhất tác động của gia tăng dân số nhanh đến môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thách thức chính đối với các quốc gia có dân số già hóa nhanh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Mục tiêu chính của các chính sách dân số ở hầu hết các quốc gia đang phát triển hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đối với nhiều quốc gia phát triển có tỉ suất sinh thấp và dân số già hóa, chính sách dân số thường tập trung vào những giải pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhập cư quốc tế có thể ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc dân số của quốc gia tiếp nhận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mối liên hệ giữa trình độ học vấn của phụ nữ và tỉ suất sinh thường được quan sát là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bảng số liệu sau đây cho thấy tỉ suất sinh thô (CBR) và tỉ suất tử thô (CDR) của hai khu vực A và B vào năm 2020:
| Khu vực | CBR (‰) | CDR (‰) |
|---------|---------|---------|
| A | 35 | 10 |
| B | 12 | 9 |
Dựa vào bảng, nhận định nào sau đây về tình hình gia tăng dân số tự nhiên của hai khu vực là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biểu đồ đường thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia có xu hướng giảm dần từ 2.5% xuống còn 0.5% trong 30 năm. Điều này có thể cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc triển khai thành công các chương trình y tế công cộng như tiêm chủng mở rộng, cải thiện vệ sinh môi trường có vai trò chủ yếu gì đối với biến động dân số?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một chính sách dân số nghiêm ngặt giới hạn số con trên mỗi cặp vợ chồng (ví dụ: chính sách một con) được thực hiện trong nhiều thập kỷ có khả năng dẫn đến hậu quả nào về cấu trúc dân số trong dài hạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mối liên hệ giữa gia tăng dân số và vấn đề an ninh lương thực thường được hiểu như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chiến tranh kéo dài ở một quốc gia có thể tác động đến biến động dân số theo những cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh về phạm vi ảnh hưởng, gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mức sinh thay thế (khoảng 2.1 con/phụ nữ) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển dân số trong dài hạn (không tính đến di cư)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh, yếu tố nào thường được coi là quan trọng và có tác động sâu sắc nhất trong dài hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi tốc độ gia tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển, việc đảm bảo sự phát triển bền vững trở nên khó khăn hơn vì lý do nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đối với một quốc gia có áp lực dân số lớn, di cư (xuất cư) có thể mang lại lợi ích gì?

Viết một bình luận