Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 09
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô của ba quốc gia A, B, C giai đoạn 2015-2020. Quan sát biểu đồ, quốc gia nào có khả năng cao nhất là quốc gia đang phát triển có chính sách khuyến khích sinh đẻ hoặc chưa kiểm soát tốt mức sinh?
- A. Quốc gia A, vì tỉ suất sinh có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn ở mức trung bình.
- B. Quốc gia B, vì tỉ suất sinh duy trì ở mức rất thấp và ổn định.
- C. Quốc gia C, vì tỉ suất sinh duy trì ở mức cao và biến động không đáng kể.
- D. Cả ba quốc gia đều có khả năng như nhau.
Câu 2: Tỉ suất tử thô của một quốc gia thường chịu tác động mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây trong dài hạn?
- A. Tốc độ đô thị hóa.
- B. Tỉ lệ người nhập cư.
- C. Cơ cấu ngành kinh tế.
- D. Trình độ phát triển y tế và cơ cấu tuổi của dân số.
Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Giả sử không có di cư quốc tế, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?
- A. 0.8%
- B. 0.8‰
- C. 8%
- D. 8‰
Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XX chủ yếu là do yếu tố nào?
- A. Sự sụt giảm đáng kể của tỉ suất tử thô nhờ tiến bộ y tế và cải thiện đời sống.
- B. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển.
- C. Các cuộc di cư lớn trên phạm vi toàn cầu.
- D. Sự bùng nổ dân số ở các nước phát triển.
Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của một khu vực được tính bằng tổng của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Nếu một tỉnh có tỉ suất sinh 12‰, tỉ suất tử 6‰, tỉ suất nhập cư 4‰, và tỉ suất xuất cư 2‰ trong một năm, thì tỉ suất gia tăng dân số thực tế của tỉnh đó là bao nhiêu?
- A. 6‰
- B. 8‰
- C. 10‰
- D. 12‰
Câu 6: Vấn đề dân số nào sau đây thường là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia phát triển?
- A. Tỉ suất sinh thô quá cao gây áp lực lên tài nguyên.
- B. Dân số già hóa nhanh chóng và tỉ lệ sinh thấp.
- C. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao.
- D. Di cư ồ ạt ra nước ngoài của lực lượng lao động trẻ.
Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và tài nguyên môi trường. Hậu quả tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra do gia tăng dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển?
- A. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy thoái đa dạng sinh học.
- B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế.
- C. Cải thiện điều kiện sống và tuổi thọ trung bình.
- D. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
Câu 8: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh (số trẻ dưới 1 tuổi tử vong trên 1000 trẻ sinh sống) là chỉ báo quan trọng phản ánh điều gì về một quốc gia?
- A. Tốc độ gia tăng dân số cơ học.
- B. Trình độ phát triển công nghiệp.
- C. Tỉ lệ người biết chữ của dân số.
- D. Trình độ phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, và điều kiện sống.
Câu 9: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ suất sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
- A. Khuyến khích kết hôn sớm và sinh nhiều con.
- B. Tăng cường nhập cư để bù đắp thiếu hụt lao động.
- C. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, tiếp cận các biện pháp tránh thai.
- D. Giảm tuổi nghỉ hưu để giảm áp lực việc làm.
Câu 10: Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng chậm lại ở nhiều quốc gia đang phát triển hiện nay chủ yếu là do đâu?
- A. Thực hiện hiệu quả các chính sách kế hoạch hóa gia đình và nâng cao nhận thức xã hội.
- B. Tỉ suất tử thô tăng cao do dịch bệnh và thiên tai.
- C. Di cư quy mô lớn ra nước ngoài.
- D. Kinh tế suy thoái làm giảm khả năng nuôi con.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây có tác động làm tăng tỉ suất sinh thô của một quốc gia?
- A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
- B. Ảnh hưởng của tôn giáo, phong tục tập quán khuyến khích sinh đẻ.
- C. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội.
- D. Tăng cường tiếp cận các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
Câu 12: Dựa vào bảng số liệu sau về dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ba khu vực năm 2020: Khu vực X (Dân số 100 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1.5%), Khu vực Y (Dân số 500 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 0.5%), Khu vực Z (Dân số 200 triệu, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2.0%). Khu vực nào có số dân tăng thêm tuyệt đối lớn nhất trong năm 2020 do gia tăng tự nhiên?
- A. Khu vực X.
- B. Khu vực Y.
- C. Khu vực Z.
- D. Khu vực X và Z có số dân tăng thêm bằng nhau.
Câu 13: Gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?
- A. Tỉ suất sinh thô trung bình của thế giới.
- B. Tỉ suất tử thô trung bình của thế giới.
- C. Tổng quy mô dân số thế giới.
- D. Sự phân bố dân cư và cơ cấu dân số của từng khu vực/quốc gia cụ thể.
Câu 14: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất đang trong giai đoạn chuyển đổi dân số với tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm mạnh, nhưng tỉ suất sinh vẫn cao hơn tỉ suất tử đáng kể?
- A. Quốc gia có tỉ suất sinh 25‰, tỉ suất tử 8‰.
- B. Quốc gia có tỉ suất sinh 10‰, tỉ suất tử 12‰.
- C. Quốc gia có tỉ suất sinh 35‰, tỉ suất tử 25‰.
- D. Quốc gia có tỉ suất sinh 11‰, tỉ suất tử 7‰.
Câu 15: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?
- A. Dân số già hóa, tỉ lệ sinh thấp.
- B. Dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử thấp.
- C. Dân số trẻ, tỉ lệ tử vong cao ở mọi lứa tuổi.
- D. Dân số trẻ, tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử giảm.
Câu 16: Sự phát triển kinh tế - xã hội có tác động như thế nào đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?
- A. Luôn làm tăng tỉ suất sinh thô.
- B. Không có mối liên hệ rõ ràng.
- C. Thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô do nâng cao nhận thức, chi phí nuôi dạy con tăng, phụ nữ tham gia nhiều hơn vào lao động xã hội.
- D. Chỉ tác động đến tỉ suất sinh ở các nước phát triển.
Câu 17: Tỉ lệ gia tăng dân số âm (tỉ suất gia tăng dân số thực tế nhỏ hơn 0) có thể xảy ra ở quốc gia hoặc khu vực nào?
- A. Các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh rất thấp và/hoặc tỉ lệ xuất cư cao.
- B. Các quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh cao.
- C. Các khu vực nông thôn có tỉ suất tử cao.
- D. Các khu vực đô thị có tỉ lệ nhập cư lớn.
Câu 18: Vấn đề "chảy máu chất xám" (brain drain) là một dạng của gia tăng dân số cơ học, ảnh hưởng tiêu cực đến quốc gia nào?
- A. Quốc gia tiếp nhận lao động chất lượng cao.
- B. Quốc gia có nhiều chuyên gia, trí thức di cư ra nước ngoài.
- C. Quốc gia có tỉ lệ sinh cao.
- D. Quốc gia có tỉ lệ tử thấp.
Câu 19: Nếu một quốc gia duy trì tỉ suất sinh thay thế (khoảng 2.1 con/phụ nữ) trong thời gian dài và không có di cư đáng kể, dân số của quốc gia đó sẽ có xu hướng như thế nào?
- A. Ổn định về quy mô sau một thời gian nhất định (do quán tính dân số).
- B. Tăng trưởng nhanh chóng.
- C. Giảm dần theo thời gian.
- D. Biến động mạnh mẽ không theo quy luật.
Câu 20: Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi của tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Nếu đường tỉ suất sinh thô nằm trên đường tỉ suất tử thô và khoảng cách giữa hai đường này ngày càng thu hẹp, điều này cho thấy điều gì về gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó?
- A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang tăng lên.
- B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang giảm xuống dưới 0.
- C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên vẫn dương nhưng có xu hướng giảm dần.
- D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên duy trì ở mức rất cao.
Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các khu vực trên thế giới là do sự khác biệt về:
- A. Độ cao địa hình và khí hậu.
- B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, tôn giáo và chính sách dân số.
- C. Mật độ dân số.
- D. Tỉ lệ người biết chữ của nam giới.
Câu 22: Phân tích hậu quả của tỉ lệ gia tăng dân số quá chậm hoặc âm. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của tình trạng này ở các quốc gia phát triển?
- A. Thiếu lương thực và nhà ở.
- B. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
- C. Ô nhiễm môi trường trầm trọng.
- D. Thiếu hụt lao động trẻ, dân số già hóa, gánh nặng an sinh xã hội tăng.
Câu 23: Tại sao tỉ suất tử thô của một quốc gia có dân số già (nhiều người cao tuổi) có thể cao hơn so với một quốc gia có dân số trẻ, ngay cả khi hệ thống y tế của quốc gia già hóa tốt hơn?
- A. Vì tỉ suất tử thô tính trên tổng dân số, và tỉ lệ người ở độ tuổi có nguy cơ tử vong cao (người già) chiếm tỉ trọng lớn trong dân số già hóa.
- B. Vì người già có hệ miễn dịch kém hơn.
- C. Vì hệ thống y tế không đủ khả năng chăm sóc cho dân số già.
- D. Vì tỉ lệ sinh thấp kéo theo tỉ lệ tử cao một cách tự nhiên.
Câu 24: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động và dân số già hóa. Chính sách dân số nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng?
- A. Tăng cường tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình.
- B. Áp dụng chính sách một con.
- C. Khuyến khích tăng tỉ suất sinh và/hoặc thu hút người nhập cư có kỹ năng.
- D. Giới hạn độ tuổi nghỉ hưu sớm hơn.
Câu 25: Sự bùng nổ dân số (population explosion) thường xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?
- A. Giai đoạn tiền công nghiệp (tỉ suất sinh và tử đều cao).
- B. Giai đoạn tỉ suất tử giảm nhanh nhưng tỉ suất sinh vẫn còn cao.
- C. Giai đoạn tỉ suất sinh và tử đều thấp và ổn định.
- D. Giai đoạn tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử.
Câu 26: Di cư quốc tế có tác động như thế nào đến quy mô dân số và cơ cấu dân số của quốc gia đi và quốc gia đến?
- A. Làm tăng dân số quốc gia đi và giảm dân số quốc gia đến.
- B. Chỉ tác động đến quy mô dân số, không ảnh hưởng đến cơ cấu.
- C. Làm trẻ hóa dân số quốc gia đi và già hóa dân số quốc gia đến.
- D. Làm giảm dân số trẻ, năng động ở quốc gia đi và tăng dân số trẻ, năng động ở quốc gia đến (nếu người di cư chủ yếu là thanh niên, người lao động).
Câu 27: Giả sử có hai quốc gia X và Y có cùng quy mô dân số ban đầu là 10 triệu người. Quốc gia X có tỉ lệ gia tăng dân số 2%/năm, quốc gia Y có tỉ lệ gia tăng dân số 1%/năm. Sau 10 năm, sự chênh lệch về quy mô dân số giữa hai quốc gia sẽ như thế nào?
- A. Quốc gia X sẽ có số dân lớn hơn quốc gia Y và khoảng cách chênh lệch tăng dần theo thời gian.
- B. Quốc gia Y sẽ có số dân lớn hơn quốc gia X.
- C. Số dân của hai quốc gia sẽ gần như bằng nhau.
- D. Không thể dự đoán được nếu không có thêm thông tin.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp làm giảm tỉ suất tử thô?
- A. Tiến bộ y học và công nghệ y tế.
- B. Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và dinh dưỡng.
- C. Tăng tỉ lệ người di cư ra nước ngoài.
- D. Nâng cao trình độ giáo dục và nhận thức về sức khỏe.
Câu 29: Nếu tỉ suất sinh thô của một quốc gia là 18‰ và tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1.1%, thì tỉ suất tử thô của quốc gia đó là bao nhiêu?
- A. 7‰
- B. 7‰ (1.1% = 11‰; 18‰ - 11‰ = 7‰)
- C. 16.9‰
- D. 29‰
Câu 30: Tại sao việc dự báo quy mô và cơ cấu dân số trong tương lai lại quan trọng đối với việc hoạch định chính sách của một quốc gia?
- A. Giúp xác định nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm và hệ thống an sinh xã hội trong tương lai để có kế hoạch phát triển phù hợp.
- B. Chỉ cần thiết cho các quốc gia đang phát triển.
- C. Không có nhiều ý nghĩa thực tế vì dân số luôn biến động không ngừng.
- D. Chủ yếu phục vụ mục đích thống kê, ít liên quan đến phát triển kinh tế.