Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để tìm đường đi từ nhà đến trường, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Xác định tỉ lệ bản đồ để tính toán khoảng cách chính xác.
  • B. Tìm các kí hiệu đặc biệt trên bản đồ.
  • C. Xác định vị trí hiện tại của bản thân và vị trí của trường trên bản đồ.
  • D. Xem bản đồ có màu sắc đẹp hay không.

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 2 km
  • C. 20 km
  • D. 200 km

Câu 3: Một khu vực có diện tích thực tế là 10 km². Trên một bản đồ, khu vực này được thể hiện với diện tích 4 cm². Tỉ lệ của bản đồ này là bao nhiêu?

  • A. 1:50.000
  • B. 1:100.000
  • C. 1:200.000
  • D. 1:500.000

Câu 4: Để hiểu được ý nghĩa của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ (ví dụ: kí hiệu rừng, sông, đường giao thông), người sử dụng cần phải nghiên cứu kĩ yếu tố nào sau đây?

  • A. Hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến.
  • B. Tên của bản đồ.
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Phần chú giải (hoặc bảng giải thích kí hiệu).

Câu 5: Khi nhìn vào lưới kinh tuyến và vĩ tuyến trên bản đồ, ta có thể xác định được yếu tố nào của đối tượng địa lí?

  • A. Tên gọi.
  • B. Tọa độ địa lí (vĩ độ, kinh độ).
  • C. Kích thước thực tế.
  • D. Màu sắc đặc trưng.

Câu 6: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Bản đồ này thuộc loại tỉ lệ nào và thường dùng để thể hiện khu vực có quy mô ra sao?

  • A. Tỉ lệ lớn, thể hiện khu vực nhỏ, chi tiết.
  • B. Tỉ lệ trung bình, thể hiện khu vực vừa phải.
  • C. Tỉ lệ nhỏ, thể hiện khu vực rộng lớn, ít chi tiết.
  • D. Không thể xác định quy mô chỉ dựa vào tỉ lệ.

Câu 7: Để phân tích mối liên hệ giữa địa hình và sự phân bố các điểm dân cư trong một khu vực, người học cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ địa hình và bản đồ dân cư.
  • B. Bản đồ khí hậu và bản đồ thực vật.
  • C. Bản đồ hành chính và bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ thổ nhưỡng và bản đồ sông ngòi.

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ giấy để xác định phương hướng trong một chuyến đi bộ đường dài, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn định hướng chính xác nhất nếu không có la bàn?

  • A. Màu sắc của các đối tượng.
  • B. Các kí hiệu đặc trưng.
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Lưới kinh tuyến và vĩ tuyến (hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc).

Câu 9: Một nhà nông học muốn tìm hiểu xem loại cây trồng nào phù hợp nhất với từng vùng đất trong trang trại của mình. Ông ấy nên sử dụng loại bản đồ chuyên đề nào?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ dân cư.
  • C. Bản đồ thổ nhưỡng (đất đai).
  • D. Bản đồ giao thông.

Câu 10: Việc tính toán diện tích trên bản đồ có tỉ lệ giúp người sử dụng có thể ứng dụng vào mục đích nào trong đời sống hoặc sản xuất?

  • A. Ước lượng diện tích đất canh tác, khu dân cư, hay khu rừng.
  • B. Xác định độ cao của địa hình.
  • C. Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm.
  • D. Phân tích mật độ dân số.

Câu 11: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:10.000 và 1:100.000), bản đồ có tỉ lệ nào sẽ cung cấp thông tin chi tiết hơn?

  • A. Bản đồ có tỉ lệ 1:10.000.
  • B. Bản đồ có tỉ lệ 1:100.000.
  • C. Cả hai bản đồ có mức độ chi tiết như nhau.
  • D. Không thể so sánh mức độ chi tiết chỉ dựa vào tỉ lệ.

Câu 12: Việc sử dụng bản đồ số trên các thiết bị di động (smartphone, máy tính bảng) có ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống?

  • A. Luôn có độ chính xác cao hơn bản đồ giấy.
  • B. Có khả năng cập nhật thông tin theo thời gian thực (ví dụ: tình hình giao thông, thời tiết).
  • C. Không cần pin hoặc kết nối mạng để sử dụng.
  • D. Chỉ hiển thị thông tin tự nhiên, không có thông tin kinh tế-xã hội.

Câu 13: Để phân tích sự thay đổi của đường bờ biển do xói mòn hoặc bồi tụ theo thời gian, phương pháp sử dụng bản đồ hiệu quả nhất là gì?

  • A. Chỉ xem một bản đồ bờ biển duy nhất.
  • B. Đo đạc tỉ lệ của bản đồ.
  • C. Nghiên cứu chú giải của bản đồ.
  • D. So sánh các bản đồ bờ biển của cùng một khu vực được thành lập vào các thời điểm khác nhau.

Câu 14: Một nhà quy hoạch đô thị đang xem xét vị trí xây dựng một khu công viên mới. Ông ấy cần sử dụng bản đồ để phân tích các yếu tố như hiện trạng sử dụng đất, mật độ dân cư xung quanh, và mạng lưới giao thông. Kĩ năng sử dụng bản đồ nào đang được ông ấy áp dụng chủ yếu?

  • A. Phân tích mối liên hệ không gian giữa các đối tượng địa lí.
  • B. Xác định phương hướng.
  • C. Tính toán khoảng cách.
  • D. Đọc tên các địa danh.

Câu 15: Trên bản đồ địa hình, các đường đồng mức (contour lines) biểu thị điều gì?

  • A. Ranh giới giữa các quốc gia.
  • B. Những điểm có cùng độ cao so với mực nước biển.
  • C. Đường phân chia các loại đất.
  • D. Các tuyến đường giao thông chính.

Câu 16: Khi các đường đồng mức trên bản đồ địa hình nằm rất gần nhau, điều đó cho biết đặc điểm địa hình tại khu vực đó là gì?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Địa hình thoải dần.
  • C. Địa hình dốc đứng hoặc rất dốc.
  • D. Địa hình có nhiều sông ngòi.

Câu 17: Một bản đồ tự nhiên của Việt Nam thường thể hiện các yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình, sông ngòi, hồ, biển.
  • B. Các tỉnh, thành phố, ranh giới hành chính.
  • C. Các nhà máy, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
  • D. Mật độ dân số, sự phân bố các dân tộc.

Câu 18: Để lập kế hoạch cho một chuyến du lịch khám phá các di tích lịch sử ở một vùng, loại bản đồ nào sẽ cung cấp thông tin hữu ích nhất về vị trí của các di tích đó?

  • A. Bản đồ khí hậu.
  • B. Bản đồ thổ nhưỡng.
  • C. Bản đồ địa hình.
  • D. Bản đồ du lịch hoặc bản đồ văn hóa/lịch sử chuyên đề.

Câu 19: Kĩ năng nào sau đây được xem là phức tạp và đòi hỏi tư duy bậc cao hơn khi sử dụng bản đồ?

  • A. Đọc tên các địa danh.
  • B. Xác định vị trí của một điểm dựa vào kí hiệu.
  • C. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sự phân bố thực vật.
  • D. Đo khoảng cách trên bản đồ.

Câu 20: Bản đồ giúp ích cho việc học tập địa lí của học sinh như thế nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn sách giáo khoa.
  • B. Trực quan hóa kiến thức, giúp hiểu rõ hơn về không gian và mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
  • C. Chỉ dùng để ghi nhớ tên các địa danh.
  • D. Làm cho môn học trở nên phức tạp hơn.

Câu 21: Khi một bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc lưới kinh vĩ tuyến, làm thế nào để xác định phương hướng tương đối trên bản đồ?

  • A. Mặc định phía trên của bản đồ là hướng Bắc.
  • B. Dựa vào hướng chảy của các con sông.
  • C. Dựa vào vị trí của các thành phố lớn.
  • D. Không thể xác định phương hướng trên bản đồ đó.

Câu 22: Kí hiệu bản đồ được chia thành các loại chính dựa trên đặc điểm thể hiện của đối tượng địa lí. Đó là các loại nào?

  • A. Kí hiệu đường, kí hiệu diện tích, kí hiệu số.
  • B. Kí hiệu tự nhiên, kí hiệu kinh tế, kí hiệu xã hội.
  • C. Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
  • D. Kí hiệu chữ, kí hiệu hình học, kí hiệu tượng hình.

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, bản đồ có thể được ứng dụng để làm gì?

  • A. Chỉ để xác định ranh giới thửa ruộng.
  • B. Quy hoạch vùng trồng cây, phân tích điều kiện đất đai và nguồn nước.
  • C. Dự báo sản lượng thu hoạch.
  • D. Tính toán giá thành sản phẩm.

Câu 24: Một bản đồ thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một khu vực. Để hiểu rõ hơn về sự phân bố này, người học nên kết hợp xem thêm bản đồ nào?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ dân số.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ địa hình (độ cao, hướng sườn).

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để giải quyết một vấn đề phức tạp (ví dụ: lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy), việc phân tích và tổng hợp thông tin từ nhiều loại bản đồ khác nhau là một kĩ năng quan trọng. Kĩ năng này thuộc cấp độ tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Hiểu.
  • C. Phân tích và Tổng hợp.
  • D. Đánh giá.

Câu 26: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến bản đồ và vị trí?

  • A. Sử dụng tín hiệu từ vệ tinh để xác định tọa độ chính xác của người dùng trên mặt đất và hiển thị trên bản đồ số.
  • B. Đo khoảng cách giữa các điểm trên bản đồ giấy.
  • C. Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
  • D. Chỉ hoạt động khi có kết nối internet mạnh.

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ mục đích sử dụng của bản đồ lại quan trọng trước khi bắt đầu đọc và phân tích nó?

  • A. Để biết bản đồ đó được in ở đâu.
  • B. Để chọn được loại bản đồ phù hợp nhất và tập trung vào các thông tin liên quan đến mục đích đó.
  • C. Để biết kích thước của bản đồ.
  • D. Để so sánh với các bản đồ khác.

Câu 28: Khi một người cần mô tả vị trí của một địa điểm cho người khác dựa trên bản đồ, họ thường sử dụng những thông tin nào?

  • A. Chỉ đọc tên địa danh.
  • B. Chỉ nói màu sắc chủ đạo của khu vực.
  • C. Chỉ cung cấp tỉ lệ bản đồ.
  • D. Kết hợp sử dụng tọa độ địa lí, các đối tượng địa lí lân cận (sông, hồ, đường sá), và phương hướng.

Câu 29: Trong phòng chống thiên tai (ví dụ: lũ lụt), bản đồ đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để xác định ranh giới vùng bị ảnh hưởng sau khi thiên tai xảy ra.
  • B. Chỉ dùng để thống kê thiệt hại.
  • C. Xác định các khu vực có nguy cơ cao, lập kế hoạch sơ tán, tìm kiếm cứu nạn, và quản lý hậu quả.
  • D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp phòng ngừa khác.

Câu 30: Việc sử dụng bản đồ giúp rèn luyện cho học sinh những kĩ năng quan trọng nào trong học tập và đời sống?

  • A. Kĩ năng quan sát, tư duy không gian, phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề.
  • B. Kĩ năng ghi nhớ các con số và sự kiện lịch sử.
  • C. Kĩ năng viết báo cáo và thuyết trình.
  • D. Kĩ năng tính toán các phép tính phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để tìm đường đi từ nhà đến trường, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một khu vực có diện tích thực tế là 10 km². Trên một bản đồ, khu vực này được thể hiện với diện tích 4 cm². Tỉ lệ của bản đồ này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Để hiểu được ý nghĩa của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ (ví dụ: kí hiệu rừng, sông, đường giao thông), người sử dụng cần phải nghiên cứu kĩ yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi nhìn vào lưới kinh tuyến và vĩ tuyến trên bản đồ, ta có thể xác định được yếu tố nào của đối tượng địa lí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một bản đồ có tỉ lệ 1:1.000.000. Bản đồ này thuộc loại tỉ lệ nào và thường dùng để thể hiện khu vực có quy mô ra sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Để phân tích mối liên hệ giữa địa hình và sự phân bố các điểm dân cư trong một khu vực, người học cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ giấy để xác định phương hướng trong một chuyến đi bộ đường dài, yếu tố nào trên bản đồ giúp bạn định hướng chính xác nhất nếu không có la bàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một nhà nông học muốn tìm hiểu xem loại cây trồng nào phù hợp nhất với từng vùng đất trong trang trại của mình. Ông ấy nên sử dụng loại bản đồ chuyên đề nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc tính toán diện tích trên bản đồ có tỉ lệ giúp người sử dụng có thể ứng dụng vào mục đích nào trong đời sống hoặc sản xuất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:10.000 và 1:100.000), bản đồ có tỉ lệ nào sẽ cung cấp thông tin chi tiết hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc sử dụng bản đồ số trên các thiết bị di động (smartphone, máy tính bảng) có ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để phân tích sự thay đổi của đường bờ biển do xói mòn hoặc bồi tụ theo thời gian, phương pháp sử dụng bản đồ hiệu quả nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một nhà quy hoạch đô thị đang xem xét vị trí xây dựng một khu công viên mới. Ông ấy cần sử dụng bản đồ để phân tích các yếu tố như hiện trạng sử dụng đất, mật độ dân cư xung quanh, và mạng lưới giao thông. Kĩ năng sử dụng bản đồ nào đang được ông ấy áp dụng chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trên bản đồ địa hình, các đường đồng mức (contour lines) biểu thị điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi các đường đồng mức trên bản đồ địa hình nằm rất gần nhau, điều đó cho biết đặc điểm địa hình tại khu vực đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một bản đồ tự nhiên của Việt Nam thường thể hiện các yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để lập kế hoạch cho một chuyến du lịch khám phá các di tích lịch sử ở một vùng, loại bản đồ nào sẽ cung cấp thông tin hữu ích nhất về vị trí của các di tích đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Kĩ năng nào sau đây được xem là phức tạp và đòi hỏi tư duy bậc cao hơn khi sử dụng bản đồ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bản đồ giúp ích cho việc học tập địa lí của học sinh như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi một bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc lưới kinh vĩ tuyến, làm thế nào để xác định phương hướng tương đối trên bản đồ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Kí hiệu bản đồ được chia thành các loại chính dựa trên đặc điểm thể hiện của đối tượng địa lí. Đó là các loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, bản đồ có thể được ứng dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một bản đồ thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một khu vực. Để hiểu rõ hơn về sự phân bố này, người học nên kết hợp xem thêm bản đồ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi sử dụng bản đồ để giải quyết một vấn đề phức tạp (ví dụ: lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy), việc phân tích và tổng hợp thông tin từ nhiều loại bản đồ khác nhau là một kĩ năng quan trọng. Kĩ năng này thuộc cấp độ tư duy nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến bản đồ và vị trí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ mục đích sử dụng của bản đồ lại quan trọng trước khi bắt đầu đọc và phân tích nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi một người cần mô tả vị trí của một địa điểm cho người khác dựa trên bản đồ, họ thường sử dụng những thông tin nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong phòng chống thiên tai (ví dụ: lũ lụt), bản đồ đóng vai trò quan trọng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc sử dụng bản đồ giúp rèn luyện cho học sinh những kĩ năng quan trọng nào trong học tập và đời sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu sự phân bố các loại cây công nghiệp ở Việt Nam, người học cần thực hiện kỹ năng nào sau đây ở mức độ phức tạp nhất?

  • A. Đọc tên các loại cây công nghiệp có trên bản đồ.
  • B. Xác định vị trí địa lý của một vùng trồng cây công nghiệp cụ thể.
  • C. Tính diện tích ước lượng của một vùng trồng cây công nghiệp dựa vào tỉ lệ bản đồ.
  • D. Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng trên các bản đồ khác) với sự phân bố của các loại cây công nghiệp trên bản đồ nông nghiệp.

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế trên mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 2000 m
  • C. 2 km
  • D. 20 km

Câu 3: Khi muốn tìm hiểu về nhiệt độ trung bình và lượng mưa của một khu vực để giải thích sự phát triển của một loại rừng đặc thù, bạn cần kết hợp sử dụng bản đồ thực vật với bản đồ nào sau đây?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ thổ nhưỡng.
  • D. Bản đồ dân cư.

Câu 4: Quan sát một bản đồ địa hình tỉ lệ lớn của một vùng núi, bạn nhận thấy các đường đồng mức (đường biểu hiện độ cao) chạy rất sát nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình nào của khu vực đó?

  • A. Địa hình dốc, hiểm trở.
  • B. Địa hình tương đối bằng phẳng.
  • C. Địa hình có nhiều sông ngòi.
  • D. Địa hình thấp và trũng.

Câu 5: Trong đời sống hàng ngày, việc sử dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi từ nhà đến trường học chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

  • A. Nghiên cứu lịch sử phát triển của khu vực.
  • B. Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý.
  • C. Xác định vị trí hiện tại và tuyến đường di chuyển tối ưu.
  • D. Dự báo thời tiết cho hành trình.

Câu 6: Để hiểu rõ nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ, người sử dụng cần đặc biệt chú ý đến thành phần nào của bản đồ?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Lưới kinh vĩ tuyến.
  • D. Bảng chú giải (Giải thích kí hiệu).

Câu 7: Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch khám phá các di tích lịch sử ở miền Trung Việt Nam. Loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn xác định vị trí các địa điểm cần đến, quãng đường và các tuyến giao thông chính?

  • A. Bản đồ hành chính giao thông.
  • B. Bản đồ địa chất.
  • C. Bản đồ khí hậu.
  • D. Bản đồ thổ nhưỡng.

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?

  • A. Độ chính xác của các thông tin trên bản đồ.
  • B. Mức độ thu nhỏ khoảng cách trên thực tế so với trên bản đồ.
  • C. Diện tích khu vực được thể hiện trên bản đồ.
  • D. Số lượng đối tượng địa lý được vẽ trên bản đồ.

Câu 9: Để xác định phương hướng chính xác của một đối tượng địa lý trên bản đồ khi không có mũi tên chỉ hướng Bắc, bạn cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Bảng chú giải.
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến.

Câu 10: Một nhà quy hoạch đô thị đang xem xét việc mở rộng một khu dân cư. Anh ấy cần sử dụng bản đồ để đánh giá các yếu tố như địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hệ thống giao thông hiện có và vị trí các tiện ích công cộng. Việc sử dụng bản đồ trong trường hợp này thuộc ứng dụng nào?

  • A. Quy hoạch và phát triển.
  • B. Quốc phòng và an ninh.
  • C. Tìm đường và di chuyển cá nhân.
  • D. Giáo dục và nghiên cứu.

Câu 11: Giả sử bạn có hai bản đồ cùng một khu vực, một có tỉ lệ 1:10.000 và một có tỉ lệ 1:100.000. Bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 so với bản đồ 1:100.000 sẽ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thể hiện được một khu vực rộng lớn hơn.
  • B. Thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn.
  • C. Có độ chính xác thấp hơn.
  • D. Thường được sử dụng cho mục đích tổng quát.

Câu 12: Đâu là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng bản đồ số (ví dụ: Google Maps) so với bản đồ giấy truyền thống?

  • A. Thông tin luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Không cần kết nối internet để sử dụng.
  • C. Khả năng cập nhật thông tin liên tục và hiển thị vị trí hiện tại.
  • D. Chỉ thể hiện được các đối tượng tự nhiên.

Câu 13: Khi phân tích một bản đồ phân bố dân cư, bạn nhận thấy mật độ dân số rất cao ở các khu vực đồng bằng ven biển và thấp ở các vùng núi cao. Kỹ năng bạn đang sử dụng chủ yếu là gì?

  • A. Đo đạc khoảng cách.
  • B. Phân tích sự phân bố không gian của đối tượng.
  • C. Xác định tọa độ địa lý.
  • D. Tính toán diện tích.

Câu 14: Trong học tập địa lí, bản đồ được coi là "ngôn ngữ" của địa lí vì nó có khả năng:

  • A. Mô tả và thể hiện các đối tượng, hiện tượng địa lí một cách trực quan, khái quát và chính xác về vị trí, hình dáng, quy mô và mối quan hệ giữa chúng.
  • B. Thay thế hoàn toàn sách giáo khoa và các tài liệu khác.
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết về lịch sử hình thành của các đối tượng địa lí.
  • D. Chỉ dùng để trang trí trong lớp học.

Câu 15: Để tính toán khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định vĩ độ và kinh độ của hai thành phố.
  • B. Tìm kiếm thông tin về dân số của hai thành phố.
  • C. Xem tỉ lệ của bản đồ.
  • D. Đọc tên của hai thành phố.

Câu 16: Khi một bản đồ sử dụng các màu sắc khác nhau để biểu thị độ cao địa hình (ví dụ: màu xanh lá cây cho vùng thấp, màu vàng/cam cho vùng trung bình, màu nâu cho vùng cao), đây là hình thức biểu hiện đối tượng địa lý nào?

  • A. Kí hiệu theo mảng (vùng).
  • B. Kí hiệu theo điểm.
  • C. Kí hiệu theo đường.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 17: Một sĩ quan quân đội đang lập kế hoạch phòng thủ cho một khu vực biên giới. Anh ấy cần sử dụng bản đồ để phân tích địa hình, vị trí các điểm cao, các tuyến đường tiếp cận và vị trí các đơn vị đóng quân. Việc sử dụng bản đồ này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển du lịch.
  • B. Nghiên cứu khoa học.
  • C. Quản lý tài nguyên.
  • D. Quốc phòng và an ninh.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bản đồ và ảnh chụp từ vệ tinh hoặc ảnh hàng không là gì?

  • A. Bản đồ thể hiện màu sắc, còn ảnh thì không.
  • B. Bản đồ sử dụng các kí hiệu quy ước và có sự chọn lọc, tổng quát hóa các đối tượng, còn ảnh thể hiện nguyên trạng các đối tượng.
  • C. Ảnh chụp luôn có tỉ lệ lớn hơn bản đồ.
  • D. Bản đồ chỉ thể hiện các đối tượng nhân tạo.

Câu 19: Khi bạn nhìn vào một bản đồ và thấy các đường kẻ ngang song song (vĩ tuyến) và các đường kẻ dọc hội tụ ở hai cực (kinh tuyến), bạn đang quan sát yếu tố nào của bản đồ?

  • A. Lưới chiếu bản đồ.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Bảng chú giải.
  • D. Hướng Bắc.

Câu 20: Một nông dân muốn tìm hiểu về loại đất phù hợp cho việc trồng một loại cây mới. Anh ấy nên tìm loại bản đồ nào để có thông tin cần thiết?

  • A. Bản đồ khí hậu.
  • B. Bản đồ địa hình.
  • C. Bản đồ thổ nhưỡng.
  • D. Bản đồ thủy văn (sông ngòi).

Câu 21: Tỉ lệ số 1:25.000 có ý nghĩa là gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ bằng 25 cm trên thực địa.
  • B. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ bằng 25.000 đơn vị độ dài tương ứng trên thực địa.
  • C. 1 km trên bản đồ bằng 25.000 km trên thực địa.
  • D. Bản đồ này nhỏ hơn thực tế 25.000 lần về diện tích.

Câu 22: Kỹ năng nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng bản đồ ở mức độ vận dụng hoặc phân tích?

  • A. Nhận biết kí hiệu một con sông.
  • B. Đọc tên một thủ đô.
  • C. Chỉ ra vị trí của một ngọn núi.
  • D. Giải thích tại sao một thành phố lớn lại nằm ở vị trí giao thoa của nhiều tuyến đường giao thông chính.

Câu 23: Bản đồ nào sau đây thường có tỉ lệ nhỏ nhất?

  • A. Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10.000.
  • B. Bản đồ du lịch một thành phố tỉ lệ 1:25.000.
  • C. Bản đồ thế giới tỉ lệ 1:50.000.000.
  • D. Bản đồ hành chính một tỉnh tỉ lệ 1:500.000.

Câu 24: Khi sử dụng bản đồ để dự báo thời tiết, người ta thường quan sát các yếu tố nào được thể hiện trên bản đồ khí tượng?

  • A. Địa hình, sông ngòi, hồ.
  • B. Áp suất khí quyển, hướng gió, nhiệt độ, các khối khí.
  • C. Loại đất, thảm thực vật.
  • D. Mật độ dân số, trung tâm công nghiệp.

Câu 25: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để xác định vị trí của người dùng?

  • A. Sử dụng tín hiệu từ các vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất.
  • B. Phân tích hình ảnh từ các camera giám sát trên mặt đất.
  • C. Đo khoảng cách dựa vào tín hiệu từ các trạm phát sóng di động.
  • D. Sử dụng bản đồ giấy và la bàn để định hướng.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu đang muốn tìm hiểu về mối quan hệ giữa sự phân bố các khu công nghiệp lớn và nguồn nước mặt (sông, hồ) ở một vùng. Anh ấy cần kết hợp phân tích thông tin từ bản đồ công nghiệp và bản đồ nào sau đây?

  • A. Bản đồ dân cư.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ thủy văn.
  • D. Bản đồ khí hậu.

Câu 27: Khi đọc một bản đồ địa hình, bạn thấy các đường đồng mức có ghi các chỉ số độ cao khác nhau. Sự chênh lệch giữa hai đường đồng mức liền kề được gọi là gì?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Khoảng cách ngang.
  • C. Góc dốc.
  • D. Khoảng cao đều.

Câu 28: Việc sử dụng bản đồ trong công tác quốc phòng và an ninh chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phát triển kinh tế du lịch địa phương.
  • B. Nắm bắt địa hình, đối tượng địa lý phục vụ cho việc xây dựng phương án tác chiến, phòng thủ, di chuyển lực lượng.
  • C. Thống kê dân số trong khu vực.
  • D. Dự báo thời tiết cho các hoạt động dân sự.

Câu 29: Để phân biệt giữa các loại đối tượng địa lý khác nhau được thể hiện trên bản đồ (ví dụ: sông, đường giao thông, khu dân cư, rừng...), người ta sử dụng:

  • A. Các loại kí hiệu khác nhau (hình học, chữ, màu sắc, tượng hình).
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Lưới kinh vĩ tuyến.
  • D. Tên bản đồ.

Câu 30: Khi một bản đồ có tỉ lệ càng lớn (ví dụ: 1:5.000 so với 1:50.000), điều đó có nghĩa là:

  • A. Bản đồ bao phủ một khu vực rộng lớn hơn.
  • B. Các đối tượng địa lý được thể hiện ít chi tiết hơn.
  • C. Bản đồ thể hiện chi tiết hơn các đối tượng địa lý trong một khu vực nhỏ hơn.
  • D. Độ chính xác của bản đồ thấp hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu sự phân bố các loại cây công nghiệp ở Việt Nam, người học cần thực hiện kỹ năng nào sau đây ở mức độ phức tạp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 4 cm, thì khoảng cách thực tế trên mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi muốn tìm hiểu về nhiệt độ trung bình và lượng mưa của một khu vực để giải thích sự phát triển của một loại rừng đặc thù, bạn cần kết hợp sử dụng bản đồ thực vật với bản đồ nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quan sát một bản đồ địa hình tỉ lệ lớn của một vùng núi, bạn nhận thấy các đường đồng mức (đường biểu hiện độ cao) chạy rất sát nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình nào của khu vực đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong đời sống hàng ngày, việc sử dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh để tìm đường đi từ nhà đến trường học chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để hiểu rõ nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ, người sử dụng cần đặc biệt chú ý đến thành phần nào của bản đồ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch khám phá các di tích lịch sử ở miền Trung Việt Nam. Loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn xác định vị trí các địa điểm cần đến, quãng đường và các tuyến giao thông chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để xác định phương hướng chính xác của một đối tượng địa lý trên bản đồ khi không có mũi tên chỉ hướng Bắc, bạn cần dựa vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một nhà quy hoạch đô thị đang xem xét việc mở rộng một khu dân cư. Anh ấy cần sử dụng bản đồ để đánh giá các yếu tố như địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hệ thống giao thông hiện có và vị trí các tiện ích công cộng. Việc sử dụng bản đồ trong trường hợp này thuộc ứng dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giả sử bạn có hai bản đồ cùng một khu vực, một có tỉ lệ 1:10.000 và một có tỉ lệ 1:100.000. Bản đồ có tỉ lệ 1:10.000 so với bản đồ 1:100.000 sẽ có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đâu là một trong những lợi ích chính của việc sử dụng bản đồ số (ví dụ: Google Maps) so với bản đồ giấy truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi phân tích một bản đồ phân bố dân cư, bạn nhận thấy mật độ dân số rất cao ở các khu vực đồng bằng ven biển và thấp ở các vùng núi cao. Kỹ năng bạn đang sử dụng chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong học tập địa lí, bản đồ được coi là 'ngôn ngữ' của địa lí vì nó có khả năng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để tính toán khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi một bản đồ sử dụng các màu sắc khác nhau để biểu thị độ cao địa hình (ví dụ: màu xanh lá cây cho vùng thấp, màu vàng/cam cho vùng trung bình, màu nâu cho vùng cao), đây là hình thức biểu hiện đối tượng địa lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một sĩ quan quân đội đang lập kế hoạch phòng thủ cho một khu vực biên giới. Anh ấy cần sử dụng bản đồ để phân tích địa hình, vị trí các điểm cao, các tuyến đường tiếp cận và vị trí các đơn vị đóng quân. Việc sử dụng bản đồ này thuộc lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bản đồ và ảnh chụp từ vệ tinh hoặc ảnh hàng không là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi bạn nhìn vào một bản đồ và thấy các đường kẻ ngang song song (vĩ tuyến) và các đường kẻ dọc hội tụ ở hai cực (kinh tuyến), bạn đang quan sát yếu tố nào của bản đồ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một nông dân muốn tìm hiểu về loại đất phù hợp cho việc trồng một loại cây mới. Anh ấy nên tìm loại bản đồ nào để có thông tin cần thiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tỉ lệ số 1:25.000 có ý nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Kỹ năng nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng bản đồ ở mức độ vận dụng hoặc phân tích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bản đồ nào sau đây thường có tỉ lệ nhỏ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi sử dụng bản đồ để dự báo thời tiết, người ta thường quan sát các yếu tố nào được thể hiện trên bản đồ khí tượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để xác định vị trí của người dùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một nhà nghiên cứu đang muốn tìm hiểu về mối quan hệ giữa sự phân bố các khu công nghiệp lớn và nguồn nước mặt (sông, hồ) ở một vùng. Anh ấy cần kết hợp phân tích thông tin từ bản đồ công nghiệp và bản đồ nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đọc một bản đồ địa hình, bạn thấy các đường đồng mức có ghi các chỉ số độ cao khác nhau. Sự chênh lệch giữa hai đường đồng mức liền kề được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc sử dụng bản đồ trong công tác quốc phòng và an ninh chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để phân biệt giữa các loại đối tượng địa lý khác nhau được thể hiện trên bản đồ (ví dụ: sông, đường giao thông, khu dân cư, rừng...), người ta sử dụng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi một bản đồ có tỉ lệ càng lớn (ví dụ: 1:5.000 so với 1:50.000), điều đó có nghĩa là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong học tập địa lí, bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp học sinh rèn luyện kĩ năng nào sau đây?

  • A. Ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
  • B. Giải các bài toán logic phức tạp.
  • C. Thuộc lòng các định nghĩa khoa học.
  • D. Phân tích và tổng hợp thông tin không gian.

Câu 2: Tỉ lệ bản đồ 1:250.000 cho biết điều gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ bằng 250 km trên thực địa.
  • B. 1 cm trên bản đồ bằng 2,5 km trên thực địa.
  • C. Diện tích trên bản đồ nhỏ hơn diện tích thực địa 250.000 lần.
  • D. Các đối tượng địa lí được thu nhỏ 250 lần so với thực tế.

Câu 3: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích 1:500.000, khoảng cách đo được giữa hai thành phố là 8 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố đó là bao nhiêu?

  • A. 400 km.
  • B. 4 km.
  • C. 40 km.
  • D. 4000 km.

Câu 4: Quan sát bản đồ hành chính một tỉnh, bạn thấy một kí hiệu hình vuông màu đỏ. Để biết kí hiệu đó biểu thị đối tượng địa lí nào, bạn cần tra cứu thông tin ở đâu trên bản đồ?

  • A. Chú giải (Bảng giải thích kí hiệu).
  • B. Tên bản đồ.
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Hướng Bắc trên bản đồ.

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng của một địa điểm so với địa điểm khác mà bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc, bạn cần dựa vào yếu tố nào sau đây để xác định phương hướng chính xác nhất?

  • A. Màu sắc thể hiện độ cao.
  • B. Kích thước của các kí hiệu.
  • C. Đường ranh giới hành chính.
  • D. Hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến.

Câu 6: Giả sử bạn đang sử dụng hai bản đồ về cùng một khu vực: Bản đồ A có tỉ lệ 1:10.000 và Bản đồ B có tỉ lệ 1:1.000.000. Điều gì đúng khi so sánh hai bản đồ này?

  • A. Bản đồ A thể hiện chi tiết hơn Bản đồ B.
  • B. Bản đồ B thể hiện chi tiết hơn Bản đồ A.
  • C. Cả hai bản đồ có cùng mức độ chi tiết.
  • D. Không thể so sánh mức độ chi tiết chỉ dựa vào tỉ lệ.

Câu 7: Để nghiên cứu mối quan hệ giữa sự phân bố các nhà máy chế biến hải sản và vùng nguyên liệu, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ địa hình và bản đồ khí hậu.
  • B. Bản đồ dân cư và bản đồ giao thông.
  • C. Bản đồ công nghiệp và bản đồ ngư nghiệp.
  • D. Bản đồ du lịch và bản đồ hành chính.

Câu 8: Bạn đang lên kế hoạch đi bộ đường dài trong một khu vực đồi núi. Loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn xác định độ dốc, độ cao và các tuyến đường mòn khả thi?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ địa hình.
  • C. Bản đồ khí hậu.
  • D. Bản đồ phân bố dân cư.

Câu 9: Lưới chiếu bản đồ (Map Projection) là gì và tại sao nó lại cần thiết khi xây dựng bản đồ thế giới hoặc các khu vực rộng lớn?

  • A. Là phương pháp biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng, cần thiết vì không thể trải phẳng hình cầu mà không bị biến dạng.
  • B. Là hệ thống các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, cần thiết để xác định tọa độ địa lí.
  • C. Là tập hợp các kí hiệu và chú giải, cần thiết để giải thích nội dung bản đồ.
  • D. Là tỉ lệ thu nhỏ khoảng cách thực tế, cần thiết để thể hiện khu vực lớn trên một tờ giấy nhỏ.

Câu 10: Nhược điểm cố hữu của mọi bản đồ là gì?

  • A. Không thể cập nhật thông tin thường xuyên.
  • B. Chi phí sản xuất rất cao.
  • C. Khó sử dụng đối với người không chuyên.
  • D. Luôn tồn tại sự biến dạng về hình dạng, diện tích hoặc khoảng cách.

Câu 11: Khi sử dụng bản đồ để phân tích sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một khu vực, bạn nhận thấy lượng mưa có xu hướng tăng dần theo độ cao và sườn đón gió. Kĩ năng bạn đang vận dụng chủ yếu là gì?

  • A. Xác định vị trí tuyệt đối.
  • B. Phân tích mối liên hệ không gian giữa các đối tượng.
  • C. Tính toán khoảng cách.
  • D. Mô tả hình dạng lãnh thổ.

Câu 12: Bản đồ số và các ứng dụng bản đồ trên thiết bị di động (ví dụ: Google Maps, Apple Maps) mang lại ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong đời sống hàng ngày?

  • A. Độ chính xác cao hơn đáng kể trong mọi trường hợp.
  • B. Không cần kết nối internet để sử dụng.
  • C. Cập nhật thông tin nhanh chóng và tính năng tìm kiếm, dẫn đường tiện lợi.
  • D. Thể hiện được nhiều loại kí hiệu phức tạp hơn.

Câu 13: Khi đọc bản đồ địa hình, đường đồng mức (contour line) có ý nghĩa gì?

  • A. Nối các điểm có cùng độ cao so với mực nước biển.
  • B. Biểu thị ranh giới giữa các loại đất khác nhau.
  • C. Chỉ hướng chảy của các dòng sông.
  • D. Thể hiện mật độ dân cư của một khu vực.

Câu 14: Để xác định vị trí tương đối của thủ đô Hà Nội so với thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

  • A. Dựa vào màu sắc thể hiện độ cao.
  • B. Đếm số lượng kí hiệu đô thị.
  • C. Tìm kiếm thông tin trong phần chú giải.
  • D. Xác định phương hướng và khoảng cách giữa hai thành phố.

Câu 15: Tại sao việc nắm vững các kí hiệu trên bản đồ lại là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi sử dụng bản đồ?

  • A. Giúp xác định tỉ lệ bản đồ.
  • B. Giúp nhận biết và hiểu các đối tượng địa lí được thể hiện.
  • C. Giúp xác định hệ tọa độ địa lí.
  • D. Giúp tính toán khoảng cách chính xác.

Câu 16: Một bản đồ du lịch khu vực miền núi thường sử dụng màu sắc để thể hiện độ cao khác nhau của địa hình. Vùng có màu xanh lá cây thường biểu thị điều gì?

  • A. Vùng núi cao, hiểm trở.
  • B. Vùng nước (sông, hồ).
  • C. Vùng đồng bằng hoặc đồi núi thấp.
  • D. Vùng sa mạc khô hạn.

Câu 17: Khi phân tích bản đồ giao thông, bạn nhận thấy có nhiều tuyến đường sắt và đường bộ tập trung tại một điểm. Điều này có thể gợi ý về vai trò gì của điểm đó?

  • A. Là một đầu mối giao thông quan trọng.
  • B. Là một khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Là một vùng sản xuất nông nghiệp chính.
  • D. Là một khu vực ít dân cư sinh sống.

Câu 18: Bạn đang sử dụng bản đồ để tìm đường đến một địa điểm mới. Sau khi xác định được vị trí hiện tại và vị trí cần đến, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để lên kế hoạch di chuyển hiệu quả?

  • A. Ghi nhớ tất cả các kí hiệu trên bản đồ.
  • B. Tìm kiếm và lựa chọn tuyến đường di chuyển phù hợp.
  • C. Tính toán diện tích của khu vực.
  • D. Xác định tỉ lệ bản đồ một cách chính xác tuyệt đối.

Câu 19: Trên một bản đồ tỉ lệ nhỏ (ví dụ 1:5.000.000), các đối tượng địa lí thường được biểu diễn bằng kí hiệu gì?

  • A. Kí hiệu theo tỉ lệ (thể hiện đúng kích thước thực tế thu nhỏ).
  • B. Kí hiệu đường đồng mức chi tiết.
  • C. Kí hiệu diện tích rất chi tiết.
  • D. Kí hiệu điểm hoặc đường khái quát (không theo tỉ lệ).

Câu 20: So với Atlat Địa lí, bản đồ treo tường khổ lớn thường có ưu điểm gì trong việc giảng dạy trên lớp?

  • A. Thuận tiện cho nhiều người cùng quan sát và theo dõi đồng thời.
  • B. Thể hiện được nhiều loại thông tin hơn trên cùng một bản đồ.
  • C. Dễ dàng mang theo và sử dụng cá nhân.
  • D. Có độ chính xác cao hơn so với Atlat.

Câu 21: Giả sử bạn cần ước tính diện tích của một hồ nước trên một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bạn có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để thực hiện việc này một cách tương đối chính xác?

  • A. Chỉ cần đo chiều dài và chiều rộng của hồ rồi nhân với tỉ lệ.
  • B. Sử dụng thước đo khoảng cách để đo chu vi hồ.
  • C. Chia nhỏ khu vực hồ thành các ô vuông nhỏ trên bản đồ và tính tổng diện tích quy đổi.
  • D. Tìm thông tin diện tích trong chú giải bản đồ.

Câu 22: Trong lĩnh vực quốc phòng, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Lập kế hoạch chiến lược, xây dựng phương án tác chiến.
  • B. Dự báo thời tiết và khí hậu.
  • C. Nghiên cứu sự phát triển kinh tế.
  • D. Quản lý hồ sơ nhân khẩu học.

Câu 23: Khi nhìn vào bản đồ Việt Nam, bạn thấy các đường vĩ tuyến nằm ngang và các đường kinh tuyến nằm dọc. Điều này là do bản đồ sử dụng loại lưới chiếu nào phổ biến nhất để thể hiện lãnh thổ quốc gia?

  • A. Lưới chiếu phương vị.
  • B. Lưới chiếu hình nón đứng.
  • C. Lưới chiếu hình trụ ngang hoặc hình nón (phù hợp với quốc gia có chiều dài lớn theo vĩ tuyến hoặc kinh tuyến).
  • D. Lưới chiếu không có biến dạng.

Câu 24: Bạn đang sử dụng một bản đồ cổ và nhận thấy nó không có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến hay mũi tên chỉ hướng Bắc. Để xác định phương hướng trên bản đồ này, bạn có thể dựa vào yếu tố nào nếu có?

  • A. Màu sắc của các quốc gia.
  • B. Vị trí tương đối của các địa danh nổi tiếng đã biết phương hướng.
  • C. Độ dày của đường ranh giới.
  • D. Kích thước của các kí hiệu đô thị.

Câu 25: Khi phân tích bản đồ phân bố cây công nghiệp lâu năm và bản đồ địa hình của cùng một vùng, bạn nhận thấy cây cà phê thường trồng ở các khu vực đồi núi có độ cao nhất định. Điều này cho thấy bạn đang thực hiện kĩ năng gì với bản đồ?

  • A. Mô tả đặc điểm của từng loại cây trồng.
  • B. Tính toán diện tích trồng cà phê.
  • C. Xác định vị trí chính xác của các đồn điền.
  • D. Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố cây trồng và đặc điểm địa hình.

Câu 26: Trong đời sống hàng ngày, việc sử dụng bản đồ để tìm đường đi, ước tính thời gian di chuyển giúp chúng ta đạt được mục đích nào?

  • A. Hiểu biết sâu sắc về lịch sử địa phương.
  • B. Chủ động lên kế hoạch di chuyển, lựa chọn phương tiện và thời gian phù hợp.
  • C. Trở thành chuyên gia về các loại đất.
  • D. Dự báo chính xác các hiện tượng thời tiết.

Câu 27: Một bản đồ địa chất sử dụng các màu sắc và kí hiệu đặc biệt để thể hiện sự phân bố của các loại đá và khoáng sản. Để hiểu rõ nội dung này, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào của bản đồ?

  • A. Bảng chú giải chi tiết các kí hiệu và màu sắc.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Hệ thống kinh vĩ tuyến.
  • D. Hướng Bắc của bản đồ.

Câu 28: Khi so sánh mật độ dân số giữa các vùng trên bản đồ phân bố dân cư sử dụng phương pháp chấm điểm, vùng nào có mật độ dân số cao hơn?

  • A. Vùng có ít chấm điểm hơn.
  • B. Vùng có các chấm điểm màu nhạt hơn.
  • C. Vùng có kích thước kí hiệu chấm điểm lớn hơn.
  • D. Vùng có các chấm điểm tập trung dày đặc hơn.

Câu 29: Tại sao việc sử dụng nhiều loại bản đồ khác nhau về cùng một khu vực lại giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về đặc điểm địa lí của khu vực đó?

  • A. Giúp chúng ta kiểm tra chéo độ chính xác của dữ liệu.
  • B. Giúp giảm bớt sự biến dạng của bản đồ.
  • C. Mỗi bản đồ thể hiện một khía cạnh khác nhau, kết hợp giúp thấy mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • D. Giúp tăng tốc độ tìm kiếm thông tin trên bản đồ.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bản đồ có thể đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc hỗ trợ cộng đồng địa phương lập kế hoạch thích ứng?

  • A. Chỉ đơn thuần thể hiện nhiệt độ trung bình của khu vực.
  • B. Xác định các khu vực dễ bị tổn thương (ngập lụt, sạt lở), phân bố dân cư và tài nguyên để lập kế hoạch ứng phó.
  • C. Thay thế hoàn toàn các phương pháp dự báo khí hậu.
  • D. Cung cấp dữ liệu lịch sử về các trận bão trong quá khứ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong học tập địa lí, bản đồ có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp học sinh rèn luyện kĩ năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tỉ lệ bản đồ 1:250.000 cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích 1:500.000, khoảng cách đo được giữa hai thành phố là 8 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quan sát bản đồ hành chính một tỉnh, bạn thấy một kí hiệu hình vuông màu đỏ. Để biết kí hiệu đó biểu thị đối tượng địa lí nào, bạn cần tra cứu thông tin ở đâu trên bản đồ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng của một địa điểm so với địa điểm khác mà bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc, bạn cần dựa vào yếu tố nào sau đây để xác định phương hướng chính xác nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Giả sử bạn đang sử dụng hai bản đồ về cùng một khu vực: Bản đồ A có tỉ lệ 1:10.000 và Bản đồ B có tỉ lệ 1:1.000.000. Điều gì đúng khi so sánh hai bản đồ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để nghiên cứu mối quan hệ giữa sự phân bố các nhà máy chế biến hải sản và vùng nguyên liệu, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Bạn đang lên kế hoạch đi bộ đường dài trong một khu vực đồi núi. Loại bản đồ nào sau đây sẽ hữu ích nhất để bạn xác định độ dốc, độ cao và các tuyến đường mòn khả thi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Lưới chiếu bản đồ (Map Projection) là gì và tại sao nó lại cần thiết khi xây dựng bản đồ thế giới hoặc các khu vực rộng lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhược điểm cố hữu của mọi bản đồ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi sử dụng bản đồ để phân tích sự phân bố lượng mưa trung bình năm của một khu vực, bạn nhận thấy lượng mưa có xu hướng tăng dần theo độ cao và sườn đón gió. Kĩ năng bạn đang vận dụng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bản đồ số và các ứng dụng bản đồ trên thiết bị di động (ví dụ: Google Maps, Apple Maps) mang lại ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong đời sống hàng ngày?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi đọc bản đồ địa hình, đường đồng mức (contour line) có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để xác định vị trí tương đối của thủ đô Hà Nội so với thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc nắm vững các kí hiệu trên bản đồ lại là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi sử dụng bản đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một bản đồ du lịch khu vực miền núi thường sử dụng màu sắc để thể hiện độ cao khác nhau của địa hình. Vùng có màu xanh lá cây thường biểu thị điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích bản đồ giao thông, bạn nhận thấy có nhiều tuyến đường sắt và đường bộ tập trung tại một điểm. Điều này có thể gợi ý về vai trò gì của điểm đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bạn đang sử dụng bản đồ để tìm đường đến một địa điểm mới. Sau khi xác định được vị trí hiện tại và vị trí cần đến, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì để lên kế hoạch di chuyển hiệu quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trên một bản đồ tỉ lệ nhỏ (ví dụ 1:5.000.000), các đối tượng địa lí thường được biểu diễn bằng kí hiệu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: So với Atlat Địa lí, bản đồ treo tường khổ lớn thường có ưu điểm gì trong việc giảng dạy trên lớp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn cần ước tính diện tích của một hồ nước trên một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Bạn c?? thể sử dụng phương pháp nào sau đây để thực hiện việc này một cách tương đối chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong lĩnh vực quốc phòng, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi nhìn vào bản đồ Việt Nam, bạn thấy các đường vĩ tuyến nằm ngang và các đường kinh tuyến nằm dọc. Điều này là do bản đồ sử dụng loại lưới chiếu nào phổ biến nhất để thể hiện lãnh thổ quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bạn đang sử dụng một bản đồ cổ và nhận thấy nó không có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến hay mũi tên chỉ hướng Bắc. Để xác định phương hướng trên bản đồ này, bạn có thể dựa vào yếu tố nào nếu có?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi phân tích bản đồ phân bố cây công nghiệp lâu năm và bản đồ địa hình của cùng một vùng, bạn nhận thấy cây cà phê thường trồng ở các khu vực đồi núi có độ cao nhất định. Điều này cho thấy bạn đang thực hiện kĩ năng gì với bản đồ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong đời sống hàng ngày, việc sử dụng bản đồ để tìm đường đi, ước tính thời gian di chuyển giúp chúng ta đạt được mục đích nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một bản đồ địa chất sử dụng các màu sắc và kí hiệu đặc biệt để thể hiện sự phân bố của các loại đá và khoáng sản. Để hiểu rõ nội dung này, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào của bản đồ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi so sánh mật độ dân số giữa các vùng trên bản đồ phân bố dân cư sử dụng phương pháp chấm điểm, vùng nào có mật độ dân số cao hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc sử dụng nhiều loại bản đồ khác nhau về cùng một khu vực lại giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về đặc điểm địa lí của khu vực đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bản đồ có thể đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc hỗ trợ cộng đồng địa phương lập kế hoạch thích ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu mối quan hệ giữa địa hình và sự phân bố dân cư tại một khu vực đồi núi, học sinh cần thực hiện những thao tác phân tích nào sau đây?

  • A. Chỉ cần đọc tên các đỉnh núi cao nhất và mật độ dân số trung bình của khu vực.
  • B. Đo khoảng cách từ các điểm dân cư đến các con sông lớn.
  • C. Xác định diện tích của khu vực bằng cách sử dụng tỉ lệ bản đồ.
  • D. Đọc hiểu các đường đồng mức và kí hiệu điểm dân cư, sau đó so sánh sự phân bố của chúng trên bản đồ.

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 8 cm, thì khoảng cách thực tế trên mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 4 km
  • B. 400 km
  • C. 40 km
  • D. 4000 km

Câu 3: Bạn đang sử dụng một bản đồ tự nhiên của Việt Nam để tìm hiểu về các vùng trồng lúa trọng điểm. Bạn cần chú ý đặc biệt đến loại kí hiệu nào trên bản đồ để xác định thông tin này?

  • A. Kí hiệu diện tích hoặc màu sắc thể hiện loại đất, thảm thực vật hoặc sử dụng đất nông nghiệp.
  • B. Kí hiệu điểm thể hiện các nhà máy xay xát lúa gạo.
  • C. Kí hiệu đường thể hiện các hệ thống kênh mương thủy lợi.
  • D. Kí hiệu chữ viết tắt tên các tỉnh hoặc thành phố.

Câu 4: Khi phân tích một bản đồ địa hình có các đường đồng mức dày đặc và gần nhau, điều này cho biết đặc điểm gì về địa hình khu vực đó?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Địa hình rất dốc.
  • C. Địa hình có nhiều thung lũng rộng.
  • D. Địa hình đang bị xói mòn mạnh.

Câu 5: Bạn đang sử dụng bản đồ giao thông để tìm tuyến đường ngắn nhất từ nhà đến trường. Việc này thuộc về ứng dụng nào của bản đồ trong đời sống?

  • A. Nghiên cứu khoa học.
  • B. Quản lý tài nguyên.
  • C. Định hướng và di chuyển.
  • D. Dự báo thời tiết.

Câu 6: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc xác định được các đối tượng địa lí được thể hiện và ý nghĩa của chúng?

  • A. Chú giải (Legend).
  • B. Tỉ lệ bản đồ (Scale).
  • C. Mạng lưới kinh, vĩ tuyến (Grid).
  • D. Tên bản đồ (Title).

Câu 7: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:10.000 và 1:100.000), bản đồ có tỉ lệ lớn hơn (1:10.000) sẽ có ưu điểm gì so với bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn?

  • A. Thể hiện được phạm vi lãnh thổ rộng lớn hơn.
  • B. Tổng quát hóa các đối tượng địa lí tốt hơn.
  • C. Dễ dàng mang theo và sử dụng hơn.
  • D. Thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết và chính xác hơn.

Câu 8: Để nghiên cứu sự phân bố các loại cây trồng chính ở Việt Nam, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ nông nghiệp.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 9: Một người làm công tác quy hoạch đô thị cần sử dụng bản đồ để xác định các khu vực có nguy cơ ngập lụt cao trong thành phố. Họ cần kết hợp phân tích thông tin từ ít nhất những loại bản đồ nào sau đây?

  • A. Bản đồ địa hình và bản đồ thủy văn.
  • B. Bản đồ hành chính và bản đồ giao thông.
  • C. Bản đồ khí hậu và bản đồ dân cư.
  • D. Bản đồ du lịch và bản đồ kinh tế.

Câu 10: Trên một bản đồ không có mạng lưới kinh, vĩ tuyến và không có mũi tên chỉ hướng Bắc, làm thế nào để xác định phương hướng trên bản đồ đó một cách tương đối?

  • A. Dựa vào vị trí của các con sông chảy.
  • B. Dựa vào hướng của đường bờ biển gần nhất.
  • C. Theo quy ước, phía trên của bản đồ là hướng Bắc.
  • D. Không thể xác định được phương hướng trên bản đồ này.

Câu 11: Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng tỉ lệ số (ví dụ 1:100.000) cho biết điều gì?

  • A. Số lượng đối tượng địa lí có trên bản đồ.
  • B. Khoảng cách trên bản đồ nhỏ hơn khoảng cách thực tế bao nhiêu lần.
  • C. Mức độ chính xác của các thông tin địa lí.
  • D. Diện tích của khu vực được thể hiện trên bản đồ.

Câu 12: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi mức độ tư duy phức tạp nhất khi sử dụng bản đồ?

  • A. Đọc tên các đối tượng địa lí.
  • B. Xác định vị trí của một điểm theo tọa độ.
  • C. Tính toán khoảng cách giữa hai điểm.
  • D. Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố các đối tượng địa lí khác nhau (ví dụ: sông ngòi và khu dân cư).

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị di động để tìm đường đi trong một thành phố lạ, bạn đang tận dụng lợi thế nào của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống?

  • A. Bản đồ số luôn có tỉ lệ lớn hơn bản đồ giấy.
  • B. Khả năng định vị vị trí hiện tại và cập nhật thông tin theo thời gian thực.
  • C. Bản đồ số có nhiều kí hiệu hơn bản đồ giấy.
  • D. Bản đồ số không cần sử dụng chú giải.

Câu 14: Một nhà địa chất đang nghiên cứu cấu trúc địa chất của một vùng núi lửa. Ngoài bản đồ địa chất chuyên sâu, họ có thể cần tham khảo thêm bản đồ nào để hiểu rõ hơn về sự hình thành và hoạt động của núi lửa trong mối quan hệ với địa hình?

  • A. Bản đồ dân cư.
  • B. Bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ địa hình.
  • D. Bản đồ giao thông.

Câu 15: Khi một bản đồ sử dụng các màu sắc khác nhau để thể hiện độ cao khác nhau của địa hình, phương pháp thể hiện này thuộc loại kí hiệu bản đồ nào?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu diện tích.
  • C. Kí hiệu đường.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 16: Một bản đồ có tỉ lệ ghi là "1 cm trên bản đồ tương ứng 10 km ngoài thực tế". Đây là loại tỉ lệ bản đồ gì?

  • A. Tỉ lệ chữ.
  • B. Tỉ lệ số.
  • C. Tỉ lệ thước.
  • D. Tỉ lệ đồ họa.

Câu 17: Giả sử bạn đang phân tích bản đồ khí hậu để tìm hiểu về sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm ở Việt Nam. Bạn nhận thấy khu vực miền Trung có lượng mưa lớn hơn nhiều so với khu vực Tây Bắc. Để giải thích hiện tượng này bằng cách kết hợp bản đồ, bạn cần tham khảo thêm bản đồ nào và tìm kiếm thông tin gì trên đó?

  • A. Bản đồ dân cư để xem mật độ dân số có ảnh hưởng đến lượng mưa không.
  • B. Bản đồ sông ngòi để xem các con sông có cung cấp đủ nước cho lượng mưa không.
  • C. Bản đồ địa hình để xem cấu trúc núi và hướng núi có ảnh hưởng đến sự đón gió/chắn gió gây mưa không.
  • D. Bản đồ hành chính để xem ranh giới tỉnh có liên quan đến lượng mưa không.

Câu 18: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc ước lượng khoảng cách thực tế một cách trực quan mà không cần thực hiện phép tính?

  • A. Tên bản đồ.
  • B. Chú giải.
  • C. Tỉ lệ số.
  • D. Tỉ lệ thước (tỉ lệ đồ họa).

Câu 19: Trong học tập địa lí, bản đồ được coi là "ngôn ngữ" của địa lí vì lí do chính nào?

  • A. Bản đồ biểu diễn các hiện tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất một cách trực quan và khái quát.
  • B. Bản đồ là công cụ duy nhất để học địa lí.
  • C. Bản đồ chỉ chứa các thông tin về địa danh và ranh giới hành chính.
  • D. Bản đồ giúp ghi nhớ các số liệu thống kê dễ dàng hơn.

Câu 20: Một nhóm nghiên cứu môi trường muốn xác định các khu vực rừng nguyên sinh còn sót lại trong một tỉnh để đề xuất biện pháp bảo tồn. Họ cần sử dụng loại bản đồ chuyên đề nào và cần kết hợp với thông tin gì để đưa ra quyết định chính xác?

  • A. Bản đồ địa hình và dữ liệu về khí hậu.
  • B. Bản đồ dân cư và dữ liệu kinh tế.
  • C. Bản đồ giao thông và dữ liệu du lịch.
  • D. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất/thảm thực vật và dữ liệu viễn thám (ảnh vệ tinh).

Câu 21: Khi đọc một bản đồ địa hình, các đường đồng mức có giá trị độ cao được ghi rõ. Khoảng cách chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức liên tiếp được gọi là gì?

  • A. Độ cao tuyệt đối.
  • B. Khoảng cao đều.
  • C. Độ dốc địa hình.
  • D. Khoảng cách ngang.

Câu 22: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000. Nếu bạn đi bộ 2 cm trên bản đồ theo một đường thẳng, khoảng cách thực tế bạn đã đi là bao nhiêu mét?

  • A. 50 m
  • B. 5000 m
  • C. 500 m
  • D. 5 m

Câu 23: Trên một bản đồ có ghi "Hướng Bắc địa lí trùng với đường kinh tuyến". Thông tin này giúp người đọc làm gì?

  • A. Xác định chính xác hướng Bắc trên bản đồ dựa vào các đường kinh tuyến.
  • B. Tính toán khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • C. Hiểu ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
  • D. Xác định tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.

Câu 24: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch cho một chuyến đi phượt khám phá các hang động và thác nước trong một khu vực ít dân cư, bạn cần ưu tiên sử dụng loại bản đồ nào để có thông tin chi tiết nhất về địa hình và nguồn nước?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ giao thông.
  • C. Bản đồ du lịch tổng quát.
  • D. Bản đồ địa hình tỉ lệ lớn (topographic map).

Câu 25: Việc sử dụng bản đồ trong công tác phòng chống thiên tai (ví dụ: xác định vùng có nguy cơ sạt lở đất cao) thuộc ứng dụng nào của bản đồ?

  • A. Học tập và nghiên cứu địa lí.
  • B. Quản lý, quy hoạch và an ninh quốc phòng.
  • C. Định hướng và di chuyển trong đời sống.
  • D. Nghiên cứu lịch sử phát triển tự nhiên.

Câu 26: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, bạn nhận thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng ven sông, ven biển. Để giải thích sự phân bố này, bạn cần suy luận về những yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội nào thường gắn liền với các khu vực đó?

  • A. Chỉ cần xem bản đồ khí hậu để tìm vùng có nhiệt độ cao.
  • B. Chỉ cần xem bản đồ địa chất để tìm vùng có khoáng sản.
  • C. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước thuận lợi, giao thông phát triển, cơ hội việc làm.
  • D. Các khu vực này thường có nhiều núi lửa đang hoạt động.

Câu 27: Trên một bản đồ du lịch của một tỉnh, bạn thấy có nhiều kí hiệu điểm khác nhau như hình ngôi nhà nhỏ (khách sạn), hình cái cây (khu du lịch sinh thái), hình con thuyền (bến tàu du lịch). Đây là ví dụ về việc sử dụng loại kí hiệu bản đồ nào?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu diện tích.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ để đo và tính toán diện tích của một hồ nước trên bản đồ, bạn cần sử dụng yếu tố nào của bản đồ để chuyển đổi diện tích đo được trên bản đồ ra diện tích thực tế?

  • A. Chú giải.
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
  • D. Tên bản đồ.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu lịch sử cần sử dụng bản đồ để minh họa cho sự thay đổi ranh giới quốc gia qua các thời kỳ lịch sử khác nhau. Loại bản đồ nào sẽ cung cấp thông tin trực quan nhất cho mục đích này?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ lịch sử.
  • D. Bản đồ giao thông.

Câu 30: Tại sao việc đọc hiểu chú giải lại là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi làm việc với một bản đồ mới?

  • A. Vì chú giải cho biết tỉ lệ của bản đồ.
  • B. Vì chú giải luôn nằm ở vị trí dễ thấy nhất trên bản đồ.
  • C. Vì chú giải giúp xác định phương hướng trên bản đồ.
  • D. Vì chú giải giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, giúp người đọc hiểu được nội dung bản đồ thể hiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu mối quan hệ giữa địa hình và sự phân bố dân cư tại một khu vực đồi núi, học sinh cần thực hiện những thao tác phân tích nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 8 cm, thì khoảng cách thực tế trên mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bạn đang sử dụng một bản đồ tự nhiên của Việt Nam để tìm hiểu về các vùng trồng lúa trọng điểm. Bạn cần chú ý đặc biệt đến loại kí hiệu nào trên bản đồ để xác định thông tin này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi phân tích một bản đồ địa hình có các đường đồng mức dày đặc và gần nhau, điều này cho biết đặc điểm gì về địa hình khu vực đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bạn đang sử dụng bản đồ giao thông để tìm tuyến đường ngắn nhất từ nhà đến trường. Việc này thuộc về ứng dụng nào của bản đồ trong đời sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc xác định được các đối tượng địa lí được thể hiện và ý nghĩa của chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:10.000 và 1:100.000), bản đồ có tỉ lệ lớn hơn (1:10.000) sẽ có ưu điểm gì so với bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để nghiên cứu sự phân bố các loại cây trồng chính ở Việt Nam, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một người làm công tác quy hoạch đô thị cần sử dụng bản đồ để xác định các khu vực có nguy cơ ngập lụt cao trong thành phố. Họ cần kết hợp phân tích thông tin từ ít nhất những loại bản đồ nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trên một bản đồ không có mạng lưới kinh, vĩ tuyến và không có mũi tên chỉ hướng Bắc, làm thế nào để xác định phương hướng trên bản đồ đó một cách tương đối?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng tỉ lệ số (ví dụ 1:100.000) cho biết điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi mức độ tư duy phức tạp nhất khi sử dụng bản đồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi sử dụng bản đồ số trên thiết bị di động để tìm đường đi trong một thành phố lạ, bạn đang tận dụng lợi thế nào của bản đồ số so với bản đồ giấy truyền thống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một nhà địa chất đang nghiên cứu cấu trúc địa chất của một vùng núi lửa. Ngoài bản đồ địa chất chuyên sâu, họ có thể cần tham khảo thêm bản đồ nào để hiểu rõ hơn về sự hình thành và hoạt động của núi lửa trong mối quan hệ với địa hình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi một bản đồ sử dụng các màu sắc khác nhau để thể hiện độ cao khác nhau của địa hình, phương pháp thể hiện này thuộc loại kí hiệu bản đồ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một bản đồ có tỉ lệ ghi là '1 cm trên bản đồ tương ứng 10 km ngoài thực tế'. Đây là loại tỉ lệ bản đồ gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Giả sử bạn đang phân tích bản đồ khí hậu để tìm hiểu về sự phân bố lượng mưa trung bình hàng năm ở Việt Nam. Bạn nhận thấy khu vực miền Trung có lượng mưa lớn hơn nhiều so với khu vực Tây Bắc. Để giải thích hiện tượng này bằng cách kết hợp bản đồ, bạn cần tham khảo thêm bản đồ nào và tìm kiếm thông tin gì trên đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc ước lượng khoảng cách thực tế một cách trực quan mà không cần thực hiện phép tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong học tập địa lí, bản đồ được coi là 'ngôn ngữ' của địa lí vì lí do chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một nhóm nghiên cứu môi trường muốn xác định các khu vực rừng nguyên sinh còn sót lại trong một tỉnh để đề xuất biện pháp bảo tồn. Họ cần sử dụng loại bản đồ chuyên đề nào và cần kết hợp với thông tin gì để đưa ra quyết định chính xác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi đọc một bản đồ địa hình, các đường đồng mức có giá trị độ cao được ghi rõ. Khoảng cách chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức liên tiếp được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000. Nếu bạn đi bộ 2 cm trên bản đồ theo một đường thẳng, khoảng cách thực tế bạn đã đi là bao nhiêu mét?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trên một bản đồ có ghi 'Hướng Bắc địa lí trùng với đường kinh tuyến'. Thông tin này giúp người đọc làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch cho một chuyến đi phượt khám phá các hang động và thác nước trong một khu vực ít dân cư, bạn cần ưu tiên sử dụng loại bản đồ nào để có thông tin chi tiết nhất về địa hình và nguồn nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng bản đồ trong công tác phòng chống thiên tai (ví dụ: xác định vùng có nguy cơ sạt lở đất cao) thuộc ứng dụng nào của bản đồ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, bạn nhận thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng ven sông, ven biển. Để giải thích sự phân bố này, bạn cần suy luận về những yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội nào thường gắn liền với các khu vực đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trên một bản đồ du lịch của một tỉnh, bạn thấy có nhiều kí hiệu điểm khác nhau như hình ngôi nhà nhỏ (khách sạn), hình cái cây (khu du lịch sinh thái), hình con thuyền (bến tàu du lịch). Đây là ví dụ về việc sử dụng loại kí hiệu bản đồ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ để đo và tính toán diện tích của một hồ nước trên bản đồ, bạn cần sử dụng yếu tố nào của bản đồ để chuyển đổi diện tích đo được trên bản đồ ra diện tích thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà nghiên cứu lịch sử cần sử dụng bản đồ để minh họa cho sự thay đổi ranh giới quốc gia qua các thời kỳ lịch sử khác nhau. Loại bản đồ nào sẽ cung cấp thông tin trực quan nhất cho mục đích này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao việc đọc hiểu chú giải lại là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi làm việc với một bản đồ mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để tính toán khoảng cách giữa hai điểm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xác định chính xác?

  • A. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Mũi tên chỉ hướng Bắc
  • D. Màu sắc thể hiện địa hình

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Nếu khoảng cách trên bản đồ giữa hai thành phố là 5 cm, thì khoảng cách thực tế trên mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 5 km
  • C. 50 km
  • D. 500 km

Câu 3: Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi phượt xuyên rừng và cần một bản đồ chi tiết để xác định các lối mòn, suối và độ cao địa hình. Loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:10.000)
  • B. Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:500.000)
  • C. Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:5.000.000)
  • D. Tỉ lệ rất nhỏ (ví dụ: 1:20.000.000)

Câu 4: Quan sát phần chú giải (legend) của một bản đồ. Nếu bạn thấy một kí hiệu là hình cái neo, kí hiệu đó khả năng cao biểu thị đối tượng địa lí nào?

  • A. Sân bay
  • B. Ngọn hải đăng
  • C. Ga tàu hỏa
  • D. Cảng biển

Câu 5: Để xác định vị trí tuyệt đối của một địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
  • B. Mũi tên chỉ hướng Bắc
  • C. Tên gọi của địa điểm
  • D. Các kí hiệu trên bản đồ

Câu 6: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng di chuyển từ điểm A đến điểm B, nếu bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc, bạn có thể dựa vào yếu tố nào khác trên bản đồ để xác định phương hướng chính xác?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Màu sắc thể hiện địa hình
  • C. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến
  • D. Bản chú giải

Câu 7: Bạn đang xem một bản đồ địa hình và thấy các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) rất sát nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực đó như thế nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng, ít dốc.
  • B. Địa hình dốc, hiểm trở.
  • C. Địa hình có nhiều sông ngòi.
  • D. Địa hình thấp, trũng.

Câu 8: Để nghiên cứu mối quan hệ giữa lượng mưa và sự phân bố các loại cây trồng ở một khu vực, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào sau đây?

  • A. Bản đồ khí hậu (lượng mưa) và bản đồ nông nghiệp (cây trồng).
  • B. Bản đồ địa hình và bản đồ giao thông.
  • C. Bản đồ hành chính và bản đồ dân cư.
  • D. Bản đồ thổ nhưỡng và bản đồ công nghiệp.

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của bản đồ trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Giúp học sinh học thuộc lòng các địa danh.
  • B. Dùng để trang trí trong các văn phòng.
  • C. Phân tích không gian, xác định vị trí tối ưu cho các dự án (khu công nghiệp, đô thị, công trình).
  • D. Chỉ dẫn đường đi cho các phương tiện cá nhân.

Câu 10: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi mức độ tư duy cao nhất khi sử dụng bản đồ?

  • A. Đọc tên các đối tượng địa lí.
  • B. Xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ Bắc.
  • C. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
  • D. Phân tích mối quan hệ không gian giữa các yếu tố địa lí khác nhau được thể hiện trên bản đồ.

Câu 11: Bạn được giao nhiệm vụ nghiên cứu sự thay đổi diện tích rừng qua các năm ở một tỉnh. Loại bản đồ chuyên đề nào sau đây sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho nghiên cứu của bạn?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất/thảm thực vật.
  • C. Bản đồ dân cư.
  • D. Bản đồ giao thông.

Câu 12: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:50.000 và 1:500.000), nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000 thể hiện chi tiết hơn và phạm vi khu vực nhỏ hơn.
  • B. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000 thể hiện ít chi tiết hơn nhưng phạm vi khu vực lớn hơn.
  • C. Bản đồ tỉ lệ 1:500.000 thể hiện chi tiết hơn và phạm vi khu vực nhỏ hơn.
  • D. Cả hai bản đồ thể hiện mức độ chi tiết và phạm vi khu vực như nhau.

Câu 13: Trong đời sống hằng ngày, việc sử dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

  • A. Nghiên cứu lịch sử phát triển địa lí.
  • B. Lập kế hoạch xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
  • C. Phân tích sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Tìm đường đi, xác định vị trí hiện tại và tính khoảng cách.

Câu 14: Bạn đang chuẩn bị cho một cuộc họp về tình hình sản xuất nông nghiệp của địa phương. Để minh họa sự phân bố các vùng trồng lúa và các nhà máy xay xát, bạn nên sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ hành chính và bản đồ địa chất.
  • B. Bản đồ nông nghiệp và bản đồ công nghiệp.
  • C. Bản đồ khí hậu và bản đồ dân cư.
  • D. Bản đồ giao thông và bản đồ du lịch.

Câu 15: Khi đọc bản đồ, điều đầu tiên cần tìm hiểu để nắm bắt nội dung chính và phạm vi của bản đồ là gì?

  • A. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
  • B. Mũi tên chỉ hướng Bắc.
  • C. Tên bản đồ và tỉ lệ bản đồ.
  • D. Màu sắc trên bản đồ.

Câu 16: Một người muốn đi từ điểm X đến điểm Y trên bản đồ. Để ước tính thời gian di chuyển bằng ô tô, ngoài việc tính khoảng cách dựa trên tỉ lệ bản đồ, người đó còn cần thông tin gì từ bản đồ hoặc kiến thức nền?

  • A. Loại đường giao thông (quốc lộ, đường tỉnh, đường đèo...) và tốc độ di chuyển ước tính.
  • B. Độ cao của điểm X và Y.
  • C. Màu sắc thể hiện địa hình giữa X và Y.
  • D. Kí hiệu các công trình công cộng gần X và Y.

Câu 17: Bản đồ chính trị thường sử dụng các kí hiệu và màu sắc để thể hiện điều gì?

  • A. Độ cao của địa hình.
  • B. Sự phân bố lượng mưa.
  • C. Các loại đất khác nhau.
  • D. Ranh giới quốc gia, tỉnh, thành phố và vị trí thủ đô, các thành phố lớn.

Câu 18: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, sự tập trung dân cư ở các khu vực đồng bằng và ven biển thường được thể hiện rõ ràng. Để giải thích hiện tượng này, bạn có thể liên hệ với những yếu tố tự nhiên và kinh tế nào thường được thể hiện trên các bản đồ khác?

  • A. Bản đồ núi cao và bản đồ sa mạc.
  • B. Bản đồ địa hình (bằng phẳng), bản đồ sông ngòi (nguồn nước), bản đồ nông nghiệp (sản xuất lương thực).
  • C. Bản đồ khí hậu khắc nghiệt và bản đồ tài nguyên khoáng sản.
  • D. Bản đồ rừng rậm và bản đồ băng giá.

Câu 19: Tỉ lệ bản đồ 1:25.000 có ý nghĩa gì?

  • A. 1 đơn vị đo trên bản đồ tương ứng với 25.000 đơn vị đo trên thực địa.
  • B. Diện tích trên bản đồ nhỏ hơn diện tích thực địa 25.000 lần.
  • C. Khoảng cách thực địa bằng 1/25.000 khoảng cách trên bản đồ.
  • D. Bản đồ này có độ chính xác thấp hơn bản đồ tỉ lệ 1:50.000.

Câu 20: Bạn đang sử dụng bản đồ để tìm một địa điểm có tọa độ địa lí là 21°N, 105°E. Để xác định chính xác vị trí này, bạn cần tìm điểm giao nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến tương ứng. Đường 21°N là đường nào?

  • A. Đường kinh tuyến nằm ở bán cầu Đông.
  • B. Đường vĩ tuyến nằm ở bán cầu Bắc.
  • C. Đường kinh tuyến nằm ở bán cầu Tây.
  • D. Đường vĩ tuyến nằm ở bán cầu Nam.

Câu 21: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố của các loại đất, nguồn nước ngầm, và các mỏ khoáng sản?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ dân cư.
  • C. Bản đồ địa chất và tài nguyên.
  • D. Bản đồ giao thông.

Câu 22: Khi so sánh bản đồ giấy truyền thống và bản đồ số trên thiết bị điện tử, ưu điểm nổi bật nhất của bản đồ số trong việc cập nhật thông tin là gì?

  • A. Bản đồ số có màu sắc đẹp hơn.
  • B. Bản đồ số không cần sử dụng pin.
  • C. Bản đồ số dễ gấp gọn hơn.
  • D. Bản đồ số có thể được cập nhật liên tục, phản ánh sự thay đổi trên thực tế nhanh chóng.

Câu 23: Bạn đang cần tìm hiểu về các tuyến đường sắt chính và các ga tàu lớn trên khắp Việt Nam. Loại bản đồ chuyên đề nào sẽ giúp bạn tìm kiếm thông tin này hiệu quả nhất?

  • A. Bản đồ giao thông.
  • B. Bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ địa chất.
  • D. Bản đồ dân cư.

Câu 24: Một bản đồ có tỉ lệ ghi là 1:500.000. Tỉ lệ này thuộc loại tỉ lệ nào?

  • A. Tỉ lệ lớn.
  • B. Tỉ lệ rất lớn.
  • C. Tỉ lệ trung bình.
  • D. Tỉ lệ nhỏ.

Câu 25: Khi học tập địa lí, bản đồ đóng vai trò là một công cụ không thể thiếu vì nó giúp học sinh thực hiện các kĩ năng nào sau đây?

  • A. Chỉ ghi nhớ tên thủ đô và các quốc gia.
  • B. Đọc thuộc lòng các định nghĩa địa lí.
  • C. Vẽ lại chính xác bản đồ thế giới.
  • D. Quan sát, mô tả, phân tích, so sánh, và đánh giá các hiện tượng, đối tượng địa lí.

Câu 26: Trong lĩnh vực quân sự, bản đồ được sử dụng rộng rãi nhất cho mục đích nào?

  • A. Tính toán sản lượng nông nghiệp.
  • B. Lập kế hoạch tác chiến, xác định vị trí mục tiêu, di chuyển lực lượng.
  • C. Dự báo thời tiết dài hạn.
  • D. Quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 27: Bạn đang xem một bản đồ chuyên đề về du lịch và thấy các kí hiệu khác nhau biểu thị các điểm tham quan lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu nghỉ dưỡng. Để hiểu ý nghĩa của từng kí hiệu, bạn cần tham khảo phần nào của bản đồ?

  • A. Bản chú giải (Legend).
  • B. Tỉ lệ bản đồ.
  • C. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
  • D. Mũi tên chỉ hướng Bắc.

Câu 28: Việc xác định phương hướng trên bản đồ có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Tính diện tích của một quốc gia.
  • B. Ước tính số lượng dân cư tại một thành phố.
  • C. Tìm đường di chuyển từ vị trí hiện tại đến một địa điểm khác khi không có các biển báo đường.
  • D. Xác định độ cao trung bình của một vùng núi.

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ địa hình để tìm một địa điểm thích hợp xây dựng hồ chứa nước, bạn cần phân tích các yếu tố nào sau đây trên bản đồ?

  • A. Mật độ dân số và loại hình công nghiệp.
  • B. Các tuyến đường giao thông và sân bay.
  • C. Ranh giới hành chính và vị trí trường học.
  • D. Hình dạng địa hình (thung lũng kín, lòng chảo), độ dốc (qua đường đồng mức), và hệ thống sông ngòi.

Câu 30: Bản đồ số thường tích hợp thêm các lớp thông tin (layers) khác nhau (ví dụ: giao thông, quán ăn, cây xăng...). Chức năng này giúp người dùng làm gì?

  • A. Thay đổi tỉ lệ bản đồ một cách cố định.
  • B. Hiển thị và phân tích nhiều loại thông tin khác nhau cùng lúc hoặc tùy chọn.
  • C. In bản đồ ra giấy với chất lượng cao hơn.
  • D. Giảm dung lượng lưu trữ của bản đồ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để tính toán khoảng cách giữa hai điểm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xác định chính xác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:100.000. Nếu khoảng cách trên bản đồ giữa hai thành phố là 5 cm, thì khoảng cách thực tế trên mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi phượt xuyên rừng và cần một bản đồ chi tiết để xác định các lối mòn, suối và độ cao địa hình. Loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho mục đích này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quan sát phần chú giải (legend) của một bản đồ. Nếu bạn thấy một kí hiệu là hình cái neo, kí hiệu đó khả năng cao biểu thị đối tượng địa lí nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để xác định vị trí tuyệt đối của một địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi sử dụng bản đồ để xác định phương hướng di chuyển từ điểm A đến điểm B, nếu bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc, bạn có thể dựa vào yếu tố nào khác trên bản đồ để xác định phương hướng chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bạn đang xem một bản đồ địa hình và thấy các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) rất sát nhau. Điều này cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực đó như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để nghiên cứu mối quan hệ giữa lượng mưa và sự phân bố các loại cây trồng ở một khu vực, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của bản đồ trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển kinh tế là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi mức độ tư duy cao nhất khi sử dụng bản đồ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bạn được giao nhiệm vụ nghiên cứu sự thay đổi diện tích rừng qua các năm ở một tỉnh. Loại bản đồ chuyên đề nào sau đây sẽ cung cấp thông tin trực tiếp nhất cho nghiên cứu của bạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:50.000 và 1:500.000), nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong đời sống hằng ngày, việc sử dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh chủ yếu phục vụ cho mục đích nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bạn đang chuẩn bị cho một cuộc họp về tình hình sản xuất nông nghiệp của địa phương. Để minh họa sự phân bố các vùng trồng lúa và các nhà máy xay xát, bạn nên sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi đọc bản đồ, điều đầu tiên cần tìm hiểu để nắm bắt nội dung chính và phạm vi của bản đồ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một người muốn đi từ điểm X đến điểm Y trên bản đồ. Để ước tính thời gian di chuyển bằng ô tô, ngoài việc tính khoảng cách dựa trên tỉ lệ bản đồ, người đó còn cần thông tin gì từ bản đồ hoặc kiến thức nền?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bản đồ chính trị thường sử dụng các kí hiệu và màu sắc để thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, sự tập trung dân cư ở các khu vực đồng bằng và ven biển thường được thể hiện rõ ràng. Để giải thích hiện tượng này, bạn có thể liên hệ với những yếu tố tự nhiên và kinh tế nào thường được thể hiện trên các bản đồ khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tỉ lệ bản đồ 1:25.000 có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Bạn đang sử dụng bản đồ để tìm một địa điểm có tọa độ địa lí là 21°N, 105°E. Để xác định chính xác vị trí này, bạn cần tìm điểm giao nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến tương ứng. Đường 21°N là đường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố của các loại đất, nguồn nước ngầm, và các mỏ khoáng sản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi so sánh bản đồ giấy truyền thống và bản đồ số trên thiết bị điện tử, ưu điểm nổi bật nhất của bản đồ số trong việc cập nhật thông tin là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bạn đang cần tìm hiểu về các tuyến đường sắt chính và các ga tàu lớn trên khắp Việt Nam. Loại bản đồ chuyên đề nào sẽ giúp bạn tìm kiếm thông tin này hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một bản đồ có tỉ lệ ghi là 1:500.000. Tỉ lệ này thuộc loại tỉ lệ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi học tập địa lí, bản đồ đóng vai trò là một công cụ không thể thiếu vì nó giúp học sinh thực hiện các kĩ năng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong lĩnh vực quân sự, bản đồ được sử dụng rộng rãi nhất cho mục đích nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bạn đang xem một bản đồ chuyên đề về du lịch và thấy các kí hiệu khác nhau biểu thị các điểm tham quan lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu nghỉ dưỡng. Để hiểu ý nghĩa của từng kí hiệu, bạn cần tham khảo phần nào của bản đồ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc xác định phương hướng trên bản đồ có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất trong trường hợp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi sử dụng bản đồ địa hình để tìm một địa điểm thích hợp xây dựng hồ chứa nước, bạn cần phân tích các yếu tố nào sau đây trên bản đồ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bản đồ số thường tích hợp thêm các lớp thông tin (layers) khác nhau (ví dụ: giao thông, quán ăn, cây xăng...). Chức năng này giúp người dùng làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi bắt đầu sử dụng một bản đồ mới, yếu tố nào sau đây cần được nghiên cứu kỹ lưỡng đầu tiên để hiểu rõ nội dung và thông tin được thể hiện?

  • A. Hệ thống đường kinh, vĩ tuyến.
  • B. Tên gọi của bản đồ.
  • C. Phương hướng chỉ Bắc.
  • D. Phần chú giải và kí hiệu.

Câu 2: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:250.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 5 cm. Khoảng cách thực tế trên mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. 12.5 m.
  • B. 1.25 km.
  • C. 12.5 km.
  • D. 125 km.

Câu 3: Một khu vực có diện tích thực tế là 50 km². Trên bản đồ có tỉ lệ 1:100.000, diện tích của khu vực này sẽ được thể hiện là bao nhiêu cm²?

  • A. 50 cm².
  • B. 500 cm².
  • C. 5000 cm².
  • D. 5 cm².

Câu 4: Bạn cần một bản đồ để nghiên cứu chi tiết cấu trúc địa hình và mạng lưới giao thông trong một khu vực đô thị nhỏ. Loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:10.000).
  • B. Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:250.000).
  • C. Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:1.000.000).
  • D. Tỉ lệ rất nhỏ (ví dụ: 1:10.000.000).

Câu 5: Trên bản đồ, kí hiệu hình tròn màu đỏ thường được sử dụng để biểu thị các thành phố. Đây là loại kí hiệu bản đồ nào?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu diện tích.
  • D. Kí hiệu chữ.

Câu 6: Để thể hiện sự phân bố các loại đất khác nhau trong một vùng nông nghiệp, người ta thường sử dụng loại kí hiệu bản đồ nào?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu diện tích.
  • D. Kí hiệu theo độ lớn.

Câu 7: Chú giải bản đồ (Legend) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Cho biết tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • B. Xác định phương hướng trên bản đồ.
  • C. Biểu thị ranh giới các khu vực.
  • D. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu và màu sắc trên bản đồ.

Câu 8: Để xác định chính xác vị trí tuyệt đối của một địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tên gọi địa điểm.
  • B. Hệ thống đường kinh, vĩ tuyến (tọa độ địa lí).
  • C. Kí hiệu biểu thị địa điểm đó.
  • D. Khoảng cách từ địa điểm đến một điểm mốc.

Câu 9: Trên bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc và không có hệ thống kinh vĩ tuyến. Để xác định hướng của một đối tượng so với đối tượng khác, bạn có thể dựa vào quy ước phổ biến nào về phương hướng trên bản đồ giấy?

  • A. Phía trên bản đồ là hướng Bắc.
  • B. Phía dưới bản đồ là hướng Bắc.
  • C. Bên phải bản đồ là hướng Bắc.
  • D. Bên trái bản đồ là hướng Bắc.

Câu 10: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi khả năng tổng hợp thông tin từ nhiều yếu tố trên bản đồ và kết hợp với kiến thức địa lí để đưa ra nhận định hoặc giải thích?

  • A. Xác định vị trí của một điểm.
  • B. Đo khoảng cách giữa hai điểm.
  • C. Nhận biết các kí hiệu bản đồ.
  • D. Phân tích mối quan hệ không gian giữa các đối tượng địa lí.

Câu 11: Để giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện thường được đặt gần các mỏ than, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ công nghiệp và bản đồ khoáng sản.
  • B. Bản đồ địa hình và bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ dân cư và bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ thủy văn và bản đồ thực vật.

Câu 12: Khi lập kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài qua vùng núi, bản đồ nào sau đây cung cấp thông tin chi tiết nhất về độ cao, độ dốc, và các đường đồng mức?

  • A. Bản đồ hành chính.
  • B. Bản đồ giao thông.
  • C. Bản đồ địa hình.
  • D. Bản đồ khí hậu.

Câu 13: Trong lĩnh vực quân sự, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Dự báo thời tiết dài hạn.
  • B. Nghiên cứu sự phát triển kinh tế vùng.
  • C. Thiết kế các công trình kiến trúc.
  • D. Lập kế hoạch tác chiến, di chuyển lực lượng và xác định mục tiêu.

Câu 14: Bản đồ số và các ứng dụng bản đồ trực tuyến (như Google Maps, OpenStreetMap) mang lại lợi thế nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong đời sống hàng ngày?

  • A. Độ chính xác luôn cao hơn bản đồ giấy.
  • B. Cập nhật thông tin nhanh chóng và có khả năng tương tác (tìm kiếm, chỉ đường).
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • D. Luôn có tỉ lệ lớn hơn bản đồ giấy.

Câu 15: Khi phân tích sự phân bố dân cư trên một bản đồ, nếu thấy các kí hiệu chấm (dot) tập trung dày đặc ở một khu vực, điều đó thường biểu thị điều gì?

  • A. Đây là khu vực có ít dân cư sinh sống.
  • B. Đây là khu vực có địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Đây là khu vực có mật độ dân số cao.
  • D. Đây là khu vực đang có thiên tai xảy ra.

Câu 16: Bạn đang sử dụng bản đồ để tìm đường đi từ nhà đến trường học. Bạn cần thực hiện những bước cơ bản nào theo trình tự hợp lý?

  • A. Đo khoảng cách -> Xác định vị trí -> Tìm tuyến đường.
  • B. Tìm tuyến đường -> Đo khoảng cách -> Xác định vị trí.
  • C. Đo khoảng cách -> Tìm tuyến đường -> Xác định vị trí.
  • D. Xác định vị trí điểm đi và điểm đến -> Xác định phương hướng di chuyển -> Tìm tuyến đường phù hợp -> Ước tính khoảng cách và thời gian.

Câu 17: Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí giúp học sinh rèn luyện được những kỹ năng quan trọng nào?

  • A. Quan sát, nhận biết, xác định vị trí, phân tích mối liên hệ không gian.
  • B. Ghi nhớ các sự kiện lịch sử, tính toán công thức hóa học.
  • C. Viết văn miêu tả, giải phương trình đại số.
  • D. Vẽ biểu đồ, làm thí nghiệm vật lí.

Câu 18: Bản đồ khí hậu thường sử dụng các đường đẳng trị (ví dụ: đường đẳng nhiệt, đường đẳng giáng thủy) để biểu thị thông tin. Loại biểu thị này giúp người đọc dễ dàng nhận biết điều gì?

  • A. Vị trí chính xác của các trạm khí tượng.
  • B. Sự phân hóa và biến đổi liên tục của các yếu tố khí hậu trong không gian.
  • C. Các đới khí hậu chính trên Trái Đất.
  • D. Chế độ gió theo mùa.

Câu 19: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu sự phát triển của các ngành kinh tế ở một vùng, bạn cần chú ý điều gì để đảm bảo tính chính xác và phù hợp của thông tin?

  • A. Chỉ tập trung vào màu sắc và hình dáng của các khu vực.
  • B. Bỏ qua phần chú giải vì các kí hiệu thường dễ đoán.
  • C. Kiểm tra năm xuất bản của bản đồ và nguồn dữ liệu được sử dụng.
  • D. Chỉ sử dụng các bản đồ có tỉ lệ nhỏ.

Câu 20: Một trong những hạn chế cố hữu của bản đồ giấy truyền thống là gì?

  • A. Thông tin cố định, khó cập nhật khi có sự thay đổi trên thực tế.
  • B. Không thể hiện được các đối tượng địa lí.
  • C. Không có tỉ lệ.
  • D. Không thể xác định phương hướng.

Câu 21: Để nghiên cứu mối quan hệ giữa địa hình và sự phân bố các loại cây trồng chính ở một khu vực, bạn nên sử dụng kết hợp những bản đồ chuyên đề nào?

  • A. Bản đồ hành chính và bản đồ dân cư.
  • B. Bản đồ giao thông và bản đồ du lịch.
  • C. Bản đồ khí hậu và bản đồ thủy văn.
  • D. Bản đồ địa hình và bản đồ nông nghiệp (hoặc bản đồ thổ nhưỡng).

Câu 22: Việc sử dụng bản đồ trong công tác phòng chống thiên tai (như lũ lụt, sạt lở đất) có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Giúp dự báo chính xác thời điểm xảy ra thiên tai.
  • B. Chỉ dùng để thống kê thiệt hại sau thiên tai.
  • C. Xác định vùng nguy cơ, lập kế hoạch sơ tán, quản lý ứng phó và khắc phục hậu quả.
  • D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp công trình.

Câu 23: Khi so sánh hai khu vực khác nhau về mật độ dân số dựa trên bản đồ, bạn cần chú ý điều gì để việc so sánh là hợp lý?

  • A. Đảm bảo hai khu vực được thể hiện trên bản đồ có cùng phương pháp biểu hiện mật độ dân số (ví dụ: cùng sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc bản đồ choropleth với cùng thang màu).
  • B. Chỉ cần nhìn vào màu sắc mà không cần đọc chú giải.
  • C. Chỉ so sánh diện tích của hai khu vực.
  • D. Không cần quan tâm đến tỉ lệ bản đồ.

Câu 24: Một bản đồ tỉ lệ 1:50.000. Nếu bạn đo được trên bản đồ một đoạn đường thẳng dài 8 cm, thì thời gian dự kiến để đi hết đoạn đường này bằng xe máy với tốc độ trung bình 40 km/h là bao lâu?

  • A. 6 phút.
  • B. 12 phút.
  • C. 36 phút.
  • D. 1 giờ 12 phút.

Câu 25: Trong nông nghiệp hiện đại, bản đồ có thể được sử dụng để quản lý "nông nghiệp chính xác". Điều này liên quan đến việc sử dụng bản đồ để làm gì?

  • A. Dự báo giá nông sản trên thị trường.
  • B. Phân tích sự khác biệt về điều kiện đất đai, độ ẩm, dinh dưỡng trong từng thửa ruộng để áp dụng lượng phân bón, thuốc trừ sâu phù hợp.
  • C. Xác định nguồn gốc lịch sử của các loại cây trồng.
  • D. Thống kê số lượng nông dân trong vùng.

Câu 26: Khác với bản đồ giấy, bản đồ số cho phép người dùng thực hiện thao tác nào sau đây một cách dễ dàng?

  • A. Lưu trữ vĩnh viễn thông tin.
  • B. Chỉ xem ở một tỉ lệ duy nhất.
  • C. Chỉ hiển thị một lớp thông tin tại một thời điểm.
  • D. Phóng to, thu nhỏ, xoay bản đồ và thêm/bớt các lớp thông tin.

Câu 27: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu về thủy điện, bản đồ nào sau đây cung cấp thông tin trực tiếp nhất về vị trí các nhà máy và mạng lưới sông ngòi?

  • A. Bản đồ năng lượng (hoặc bản đồ công nghiệp) và bản đồ thủy văn.
  • B. Bản đồ dân cư và bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ khí hậu và bản đồ thổ nhưỡng.
  • D. Bản đồ địa hình và bản đồ du lịch.

Câu 28: Một bản đồ thể hiện các đường đồng mức cách đều nhau rất gần. Điều này cho biết đặc điểm địa hình của khu vực đó như thế nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng hoặc thoải.
  • B. Địa hình dốc, hiểm trở.
  • C. Địa hình có nhiều sông ngòi.
  • D. Địa hình có độ cao thấp.

Câu 29: Để phân tích sự phân bố các loại rừng trên thế giới, bản đồ nào là công cụ hiệu quả nhất?

  • A. Bản đồ hành chính thế giới.
  • B. Bản đồ giao thông thế giới.
  • C. Bản đồ dân cư thế giới.
  • D. Bản đồ thảm thực vật thế giới.

Câu 30: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi sử dụng bản đồ để giải quyết một vấn đề thực tiễn (ví dụ: tìm địa điểm xây dựng bệnh viện mới)?

  • A. Khả năng vẽ lại bản đồ một cách chính xác.
  • B. Ghi nhớ tất cả các tên địa danh trên bản đồ.
  • C. Khả năng phân tích thông tin từ nhiều bản đồ chuyên đề khác nhau (dân cư, giao thông, sử dụng đất, y tế...) và tổng hợp chúng để đưa ra quyết định.
  • D. Chỉ cần biết cách đo khoảng cách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi bắt đầu sử dụng một bản đồ mới, yếu tố nào sau đây cần được nghiên cứu kỹ lưỡng đầu tiên để hiểu rõ nội dung và thông tin được thể hiện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:250.000, khoảng cách đo được giữa hai điểm A và B là 5 cm. Khoảng cách thực tế trên mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một khu vực có diện tích thực tế là 50 km². Trên bản đồ có tỉ lệ 1:100.000, diện tích của khu vực này sẽ được thể hiện là bao nhiêu cm²?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bạn cần một bản đồ để nghiên cứu chi tiết cấu trúc địa hình và mạng lưới giao thông trong một khu vực đô thị nhỏ. Loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trên bản đồ, kí hiệu hình tròn màu đỏ thường được sử dụng để biểu thị các thành phố. Đây là loại kí hiệu bản đồ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để thể hiện sự phân bố các loại đất khác nhau trong một vùng nông nghiệp, người ta thường sử dụng loại kí hiệu bản đồ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chú giải bản đồ (Legend) có vai trò quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để xác định chính xác vị trí tuyệt đối của một địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trên bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc và không có hệ thống kinh vĩ tuyến. Để xác định hướng của một đối tượng so với đối tượng khác, bạn có thể dựa vào quy ước phổ biến nào về phương hướng trên bản đồ giấy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi khả năng tổng hợp thông tin từ nhiều yếu tố trên bản đồ và kết hợp với kiến thức địa lí để đưa ra nhận định hoặc giải thích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện thường được đặt gần các mỏ than, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi lập kế hoạch cho một chuyến đi bộ đường dài qua vùng núi, bản đồ nào sau đây cung cấp thông tin chi tiết nhất về độ cao, độ dốc, và các đường đồng mức?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong lĩnh vực quân sự, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bản đồ số và các ứng dụng bản đồ trực tuyến (như Google Maps, OpenStreetMap) mang lại lợi thế nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong đời sống hàng ngày?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích sự phân bố dân cư trên một bản đồ, nếu thấy các kí hiệu chấm (dot) tập trung dày đặc ở một khu vực, điều đó thường biểu thị điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bạn đang sử dụng bản đồ để tìm đường đi từ nhà đến trường học. Bạn cần thực hiện những bước cơ bản nào theo trình tự hợp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí giúp học sinh rèn luyện được những kỹ năng quan trọng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Bản đồ khí hậu thường sử dụng các đường đẳng trị (ví dụ: đường đẳng nhiệt, đường đẳng giáng thủy) để biểu thị thông tin. Loại biểu thị này giúp người đọc dễ dàng nhận biết điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu sự phát triển của các ngành kinh tế ở một vùng, bạn cần chú ý điều gì để đảm bảo tính chính xác và phù hợp của thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những hạn chế cố hữu của bản đồ giấy truyền thống là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để nghiên cứu mối quan hệ giữa địa hình và sự phân bố các loại cây trồng chính ở một khu vực, bạn nên sử dụng kết hợp những bản đồ chuyên đề nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc sử dụng bản đồ trong công tác phòng chống thiên tai (như lũ lụt, sạt lở đất) có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi so sánh hai khu vực khác nhau về mật độ dân số dựa trên bản đồ, bạn cần chú ý điều gì để việc so sánh là hợp lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một bản đồ tỉ lệ 1:50.000. Nếu bạn đo được trên bản đồ một đoạn đường thẳng dài 8 cm, thì thời gian dự kiến để đi hết đoạn đường này bằng xe máy với tốc độ trung bình 40 km/h là bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong nông nghiệp hiện đại, bản đồ có thể được sử dụng để quản lý 'nông nghiệp chính xác'. Điều này liên quan đến việc sử dụng bản đồ để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khác với bản đồ giấy, bản đồ số cho phép người dùng thực hiện thao tác nào sau đây một cách dễ dàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu về thủy điện, bản đồ nào sau đây cung cấp thông tin trực tiếp nhất về vị trí các nhà máy và mạng lưới sông ngòi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một bản đồ thể hiện các đường đồng mức cách đều nhau rất gần. Điều này cho biết đặc điểm địa hình của khu vực đó như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để phân tích sự phân bố các loại rừng trên thế giới, bản đồ nào là công cụ hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi sử dụng bản đồ để giải quyết một vấn đề thực tiễn (ví dụ: tìm địa điểm xây dựng bệnh viện mới)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một thành phố trên thực địa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để kết nối thông tin trên bản đồ với không gian thực?

  • A. Tính toán diện tích khu vực.
  • B. Định hướng trên thực địa dựa vào bản đồ và các vật chuẩn.
  • C. Phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng.
  • D. Xác định độ cao của địa điểm.

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:150.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 5 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 750 m.
  • B. 7.5 km.
  • C. 75 km.
  • D. 750 km.

Câu 3: Một người đang đứng tại điểm X trên thực địa và sử dụng bản đồ để tìm đường đến điểm Y. Bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc riêng biệt, nhưng có hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Để xác định hướng đi chính xác từ X đến Y trên bản đồ, người đó cần dựa vào:

  • A. Các đường kinh tuyến (chỉ hướng Bắc-Nam).
  • B. Các đường vĩ tuyến (chỉ hướng Đông-Tây).
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Các kí hiệu trên bản đồ.

Câu 4: Khi nghiên cứu sự phân bố các loại đất nông nghiệp và mối liên hệ của chúng với lượng mưa trên một khu vực, học sinh cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào sau đây?

  • A. Bản đồ hành chính và bản đồ giao thông.
  • B. Bản đồ địa hình và bản đồ dân cư.
  • C. Bản đồ kinh tế và bản đồ du lịch.
  • D. Bản đồ thổ nhưỡng và bản đồ khí hậu (lượng mưa).

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng các kí hiệu khác nhau (điểm, đường, diện tích, chữ) trên bản đồ là gì?

  • A. Để làm cho bản đồ đẹp mắt hơn.
  • B. Để tăng độ chính xác của bản đồ.
  • C. Để thể hiện các đối tượng địa lí khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Để giảm kích thước của bản đồ.

Câu 6: Trong học tập địa lí, việc phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên (như địa hình, khí hậu, sông ngòi) và kinh tế-xã hội (như phân bố dân cư, hoạt động sản xuất) trên bản đồ đòi hỏi kỹ năng tư duy ở cấp độ nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích và Tổng hợp.
  • C. Nhận biết.
  • D. Mô tả.

Câu 7: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để thể hiện độ cao. Nếu các đường đồng mức này rất gần nhau trên bản đồ, điều đó cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực tương ứng trên thực địa là gì?

  • A. Địa hình dốc, hiểm trở.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thoải.
  • C. Địa hình có nhiều sông ngòi.
  • D. Địa hình có mật độ dân số cao.

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ giao thông để tìm tuyến đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường, bạn đang áp dụng kỹ năng sử dụng bản đồ vào mục đích nào của đời sống?

  • A. Nghiên cứu khoa học.
  • B. Quản lý nhà nước.
  • C. Phân tích mối liên hệ địa lí.
  • D. Hoạt động sinh hoạt hằng ngày.

Câu 9: Chú giải (Legend) trên bản đồ có vai trò như thế nào đối với người sử dụng bản đồ?

  • A. Cho biết tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • B. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu được sử dụng trên bản đồ.
  • C. Xác định phương hướng trên bản đồ.
  • D. Thể hiện tên gọi của bản đồ.

Câu 10: Bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong việc tìm đường và xác định vị trí hiện tại?

  • A. Có thể cập nhật dữ liệu theo thời gian thực và tích hợp GPS.
  • B. Luôn chính xác hơn bản đồ giấy.
  • C. Không cần chú giải.
  • D. Thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ giấy.

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực miền núi, người ta cần sử dụng kết hợp bản đồ địa hình, bản đồ sông ngòi và bản đồ thảm thực vật. Việc kết hợp thông tin từ các bản đồ chuyên đề khác nhau này là một ví dụ về kỹ năng sử dụng bản đồ nào?

  • A. Đo đạc khoảng cách.
  • B. Xác định tọa độ địa lí.
  • C. Phân tích tổng hợp thông tin từ nhiều bản đồ.
  • D. Đọc tên các đối tượng địa lí.

Câu 12: Trên một bản đồ, một đoạn sông được vẽ dài 3 cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:500.000. Chiều dài thực tế của đoạn sông đó là bao nhiêu?

  • A. 1.5 km.
  • B. 15 km.
  • C. 150 km.
  • D. 1500 m.

Câu 13: Việc sử dụng bản đồ để theo dõi đường đi của một cơn bão và dự báo các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng nặng nhất là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

  • A. Quy hoạch đô thị.
  • B. Phát triển công nghiệp.
  • C. Du lịch.
  • D. Phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 14: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 thể hiện chi tiết hơn hay kém chi tiết hơn so với bản đồ tỉ lệ 1:500.000? Vì sao?

  • A. Chi tiết hơn, vì số mẫu số tỉ lệ nhỏ hơn.
  • B. Kém chi tiết hơn, vì số mẫu số tỉ lệ nhỏ hơn.
  • C. Mức độ chi tiết như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì khác loại bản đồ.

Câu 15: Khi nhìn vào bản đồ chính trị thế giới, bạn có thể xác định được những thông tin nào sau đây một cách trực tiếp?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của các quốc gia.
  • B. Mật độ dân số của các khu vực.
  • C. Ranh giới quốc gia và vị trí thủ đô.
  • D. Các vùng khí hậu chủ yếu.

Câu 16: Để lựa chọn vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, các nhà quy hoạch cần phân tích bản đồ địa hình (độ cao, độ dốc), bản đồ sông ngòi (lưu lượng, dòng chảy) và bản đồ địa chất (cấu trúc đất đá). Việc này thể hiện ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

  • A. Nghiên cứu lịch sử.
  • B. Quy hoạch và xây dựng công trình.
  • C. Dự báo thời tiết.
  • D. Nghiên cứu văn hóa dân tộc.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ địa lí tự nhiên tổng quát và bản đồ chuyên đề là gì?

  • A. Tỉ lệ sử dụng.
  • B. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
  • C. Nguồn gốc dữ liệu.
  • D. Nội dung thể hiện (nhiều yếu tố tổng hợp vs. một hoặc vài yếu tố cụ thể).

Câu 18: Khi sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi bộ, thông tin về "độ cao" hoặc "đường đồng mức" thường ít quan trọng hơn so với thông tin về "đường đi", "khoảng cách" và "thời gian ước tính". Điều này cho thấy việc sử dụng bản đồ hiệu quả cần:

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ số.
  • B. Luôn sử dụng bản đồ có tỉ lệ lớn.
  • C. Lựa chọn thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
  • D. Bỏ qua phần chú giải.

Câu 19: Trên một bản đồ du lịch của một thành phố, các kí hiệu điểm thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

  • A. Các địa điểm tham quan, nhà hàng, khách sạn cụ thể.
  • B. Ranh giới các quận/huyện.
  • C. Các tuyến đường chính.
  • D. Diện tích các công viên.

Câu 20: Một người đang di chuyển trên thực địa và cần xác định vị trí hiện tại của mình trên bản đồ giấy. Kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để làm được điều đó?

  • A. Tính toán diện tích.
  • B. Đọc tên địa danh.
  • C. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • D. Đối chiếu các đặc điểm địa hình, vật chuẩn trên thực địa với bản đồ.

Câu 21: Trong quân sự, bản đồ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Xác định thời tiết.
  • B. Tính toán chi phí vận hành.
  • C. Lập kế hoạch tác chiến, di chuyển lực lượng.
  • D. Phân tích cơ cấu dân số.

Câu 22: Một bản đồ thể hiện sự phân bố các khu công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản. Để phân tích mối quan hệ giữa hai yếu tố này, người sử dụng cần thực hiện kỹ năng nào?

  • A. Đối chiếu và so sánh vị trí, mật độ của các đối tượng trên bản đồ.
  • B. Đo khoảng cách giữa các khu công nghiệp.
  • C. Xác định tọa độ của từng khu công nghiệp.
  • D. Tính toán diện tích của các mỏ khoáng sản.

Câu 23: Nhược điểm chính của bản đồ giấy so với bản đồ số trong việc sử dụng hằng ngày là gì?

  • A. Độ chính xác thấp hơn.
  • B. Khó cập nhật thông tin mới và không có tính năng định vị GPS trực tiếp.
  • C. Tỉ lệ luôn nhỏ.
  • D. Không thể hiện được các đối tượng địa lí.

Câu 24: Khi muốn thể hiện mật độ dân số của các tỉnh trên bản đồ, phương pháp thể hiện nào thường được sử dụng?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Đường đẳng trị (isolines).
  • D. Khoanh vùng (choropleth map) hoặc chấm điểm (dot map).

Câu 25: Một học sinh đang nghiên cứu về các con sông lớn của Việt Nam trên bản đồ. Kỹ năng đọc bản đồ nào giúp học sinh nhận biết đâu là sông chính, đâu là chi lưu, và hình dạng, hướng chảy của chúng?

  • A. Nhận biết và giải thích kí hiệu đường (sông) và cách thể hiện độ rộng/lưu lượng.
  • B. Tính toán chiều dài sông.
  • C. Xác định tọa độ nguồn sông.
  • D. Đọc tên các tỉnh mà sông đi qua.

Câu 26: Giả sử bạn cần so sánh lượng mưa trung bình năm giữa các vùng khác nhau của Việt Nam. Loại bản đồ chuyên đề nào là phù hợp nhất để thực hiện việc này?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ khí hậu (thể hiện lượng mưa).
  • C. Bản đồ hành chính.
  • D. Bản đồ dân cư.

Câu 27: Để lập kế hoạch phòng chống lũ lụt cho một vùng đồng bằng ven sông, cơ quan chức năng cần sử dụng bản đồ địa hình (độ cao, vùng trũng), bản đồ sông ngòi (lưu vực, các công trình thủy lợi) và bản đồ sử dụng đất (khu dân cư, đất nông nghiệp). Việc này nhấn mạnh vai trò của bản đồ trong:

  • A. Giáo dục.
  • B. Du lịch.
  • C. Thương mại.
  • D. Quản lý tài nguyên và môi trường, phòng chống thiên tai.

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ chữ (ví dụ: 1 cm trên bản đồ tương ứng 100 m trên thực địa), bạn cần thực hiện phép tính nào để chuyển đổi khoảng cách đo được trên bản đồ sang khoảng cách thực tế?

  • A. Nhân khoảng cách đo được với giá trị thực tế tương ứng với 1 cm trên bản đồ.
  • B. Chia khoảng cách đo được cho giá trị thực tế tương ứng với 1 cm trên bản đồ.
  • C. Cộng khoảng cách đo được với tỉ lệ.
  • D. Trừ khoảng cách đo được cho tỉ lệ.

Câu 29: Một bản đồ kinh tế của một quốc gia thể hiện sự phân bố các loại cây trồng chính bằng các kí hiệu diện tích (ví dụ: màu xanh lá cây cho lúa, màu vàng cho cà phê). Để phân tích sự phân bố này, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào trên bản đồ?

  • A. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
  • B. Chú giải (Legend) để hiểu ý nghĩa các màu sắc/mẫu tô diện tích.
  • C. Tên gọi của bản đồ.
  • D. Mũi tên chỉ hướng Bắc.

Câu 30: Việc sử dụng bản đồ để xác định các tuyến đường di cư của các loài chim hoặc phân bố của các khu bảo tồn thiên nhiên là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Giao thông vận tải.
  • C. Nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Thủy lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một thành phố trên thực địa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để kết nối thông tin trên bản đồ với không gian thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:150.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 5 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một người đang đứng tại điểm X trên thực địa và sử dụng bản đồ để tìm đường đến điểm Y. Bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc riêng biệt, nhưng có hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Để xác định hướng đi chính xác từ X đến Y trên bản đồ, người đó cần dựa vào:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi nghiên cứu sự phân bố các loại đất nông nghiệp và mối liên hệ của chúng với lượng mưa trên một khu vực, học sinh cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng các kí hiệu khác nhau (điểm, đường, diện tích, chữ) trên bản đồ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong học tập địa lí, việc phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên (như địa hình, khí hậu, sông ngòi) và kinh tế-xã hội (như phân bố dân cư, hoạt động sản xuất) trên bản đồ đòi hỏi kỹ năng tư duy ở cấp độ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để thể hiện độ cao. Nếu các đường đồng mức này rất gần nhau trên bản đồ, điều đó cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực tương ứng trên thực địa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ giao thông để tìm tuyến đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường, bạn đang áp dụng kỹ năng sử dụng bản đồ vào mục đích nào của đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chú giải (Legend) trên bản đồ có vai trò như thế nào đối với người sử dụng bản đồ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong việc tìm đường và xác định vị trí hiện tại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực miền núi, người ta cần sử dụng kết hợp bản đồ địa hình, bản đồ sông ngòi và bản đồ thảm thực vật. Việc kết hợp thông tin từ các bản đồ chuyên đề khác nhau này là một ví dụ về kỹ năng sử dụng bản đồ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trên một bản đồ, một đoạn sông được vẽ dài 3 cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:500.000. Chiều dài thực tế của đoạn sông đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc sử dụng bản đồ để theo dõi đường đi của một cơn bão và dự báo các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng nặng nhất là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 thể hiện chi tiết hơn hay kém chi tiết hơn so với bản đồ tỉ lệ 1:500.000? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi nhìn vào bản đồ chính trị thế giới, bạn có thể xác định được những thông tin nào sau đây một cách trực tiếp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để lựa chọn vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, các nhà quy hoạch cần phân tích bản đồ địa hình (độ cao, độ dốc), bản đồ sông ngòi (lưu lượng, dòng chảy) và bản đồ địa chất (cấu trúc đất đá). Việc này thể hiện ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ địa lí tự nhiên tổng quát và bản đồ chuyên đề là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi bộ, thông tin về 'độ cao' hoặc 'đường đồng mức' thường ít quan trọng hơn so với thông tin về 'đường đi', 'khoảng cách' và 'thời gian ước tính'. Điều này cho thấy việc sử dụng bản đồ hiệu quả cần:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trên một bản đồ du lịch của một thành phố, các kí hiệu điểm thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người đang di chuyển trên thực địa và cần xác định vị trí hiện tại của mình trên bản đồ giấy. Kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để làm được điều đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong quân sự, bản đồ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một bản đồ thể hiện sự phân bố các khu công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản. Để phân tích mối quan hệ giữa hai yếu tố này, người sử dụng cần thực hiện kỹ năng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhược điểm chính của bản đồ giấy so với bản đồ số trong việc sử dụng hằng ngày là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi muốn thể hiện mật độ dân số của các tỉnh trên bản đồ, phương pháp thể hiện nào thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một học sinh đang nghiên cứu về các con sông lớn của Việt Nam trên bản đồ. Kỹ năng đọc bản đồ nào giúp học sinh nhận biết đâu là sông chính, đâu là chi lưu, và hình dạng, hướng chảy của chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử bạn cần so sánh lượng mưa trung bình năm giữa các vùng khác nhau của Việt Nam. Loại bản đồ chuyên đề nào là phù hợp nhất để thực hiện việc này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để lập kế hoạch phòng chống lũ lụt cho một vùng đồng bằng ven sông, cơ quan chức năng cần sử dụng bản đồ địa hình (độ cao, vùng trũng), bản đồ sông ngòi (lưu vực, các công trình thủy lợi) và bản đồ sử dụng đất (khu dân cư, đất nông nghiệp). Việc này nhấn mạnh vai trò của bản đồ trong:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ chữ (ví dụ: 1 cm trên bản đồ tương ứng 100 m trên thực địa), bạn cần thực hiện phép tính nào để chuyển đổi khoảng cách đo được trên bản đồ sang khoảng cách thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một bản đồ kinh tế của một quốc gia thể hiện sự phân bố các loại cây trồng chính bằng các kí hiệu diện tích (ví dụ: màu xanh lá cây cho lúa, màu vàng cho cà phê). Để phân tích sự phân bố này, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào trên bản đồ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc sử dụng bản đồ để xác định các tuyến đường di cư của các loài chim hoặc phân bố của các khu bảo tồn thiên nhiên là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một thành phố trên thực địa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để kết nối thông tin trên bản đồ với không gian thực?

  • A. Tính toán diện tích khu vực.
  • B. Định hướng trên thực địa dựa vào bản đồ và các vật chuẩn.
  • C. Phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng.
  • D. Xác định độ cao của địa điểm.

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:150.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 5 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 750 m.
  • B. 7.5 km.
  • C. 75 km.
  • D. 750 km.

Câu 3: Một người đang đứng tại điểm X trên thực địa và sử dụng bản đồ để tìm đường đến điểm Y. Bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc riêng biệt, nhưng có hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Để xác định hướng đi chính xác từ X đến Y trên bản đồ, người đó cần dựa vào:

  • A. Các đường kinh tuyến (chỉ hướng Bắc-Nam).
  • B. Các đường vĩ tuyến (chỉ hướng Đông-Tây).
  • C. Tỉ lệ bản đồ.
  • D. Các kí hiệu trên bản đồ.

Câu 4: Khi nghiên cứu sự phân bố các loại đất nông nghiệp và mối liên hệ của chúng với lượng mưa trên một khu vực, học sinh cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào sau đây?

  • A. Bản đồ hành chính và bản đồ giao thông.
  • B. Bản đồ địa hình và bản đồ dân cư.
  • C. Bản đồ kinh tế và bản đồ du lịch.
  • D. Bản đồ thổ nhưỡng và bản đồ khí hậu (lượng mưa).

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng các kí hiệu khác nhau (điểm, đường, diện tích, chữ) trên bản đồ là gì?

  • A. Để làm cho bản đồ đẹp mắt hơn.
  • B. Để tăng độ chính xác của bản đồ.
  • C. Để thể hiện các đối tượng địa lí khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Để giảm kích thước của bản đồ.

Câu 6: Trong học tập địa lí, việc phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên (như địa hình, khí hậu, sông ngòi) và kinh tế-xã hội (như phân bố dân cư, hoạt động sản xuất) trên bản đồ đòi hỏi kỹ năng tư duy ở cấp độ nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích và Tổng hợp.
  • C. Nhận biết.
  • D. Mô tả.

Câu 7: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để thể hiện độ cao. Nếu các đường đồng mức này rất gần nhau trên bản đồ, điều đó cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực tương ứng trên thực địa là gì?

  • A. Địa hình dốc, hiểm trở.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thoải.
  • C. Địa hình có nhiều sông ngòi.
  • D. Địa hình có mật độ dân số cao.

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ giao thông để tìm tuyến đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường, bạn đang áp dụng kỹ năng sử dụng bản đồ vào mục đích nào của đời sống?

  • A. Nghiên cứu khoa học.
  • B. Quản lý nhà nước.
  • C. Phân tích mối liên hệ địa lí.
  • D. Hoạt động sinh hoạt hằng ngày.

Câu 9: Chú giải (Legend) trên bản đồ có vai trò như thế nào đối với người sử dụng bản đồ?

  • A. Cho biết tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • B. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu được sử dụng trên bản đồ.
  • C. Xác định phương hướng trên bản đồ.
  • D. Thể hiện tên gọi của bản đồ.

Câu 10: Bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong việc tìm đường và xác định vị trí hiện tại?

  • A. Có thể cập nhật dữ liệu theo thời gian thực và tích hợp GPS.
  • B. Luôn chính xác hơn bản đồ giấy.
  • C. Không cần chú giải.
  • D. Thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ giấy.

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực miền núi, người ta cần sử dụng kết hợp bản đồ địa hình, bản đồ sông ngòi và bản đồ thảm thực vật. Việc kết hợp thông tin từ các bản đồ chuyên đề khác nhau này là một ví dụ về kỹ năng sử dụng bản đồ nào?

  • A. Đo đạc khoảng cách.
  • B. Xác định tọa độ địa lí.
  • C. Phân tích tổng hợp thông tin từ nhiều bản đồ.
  • D. Đọc tên các đối tượng địa lí.

Câu 12: Trên một bản đồ, một đoạn sông được vẽ dài 3 cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:500.000. Chiều dài thực tế của đoạn sông đó là bao nhiêu?

  • A. 1.5 km.
  • B. 15 km.
  • C. 150 km.
  • D. 1500 m.

Câu 13: Việc sử dụng bản đồ để theo dõi đường đi của một cơn bão và dự báo các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng nặng nhất là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

  • A. Quy hoạch đô thị.
  • B. Phát triển công nghiệp.
  • C. Du lịch.
  • D. Phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 14: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 thể hiện chi tiết hơn hay kém chi tiết hơn so với bản đồ tỉ lệ 1:500.000? Vì sao?

  • A. Chi tiết hơn, vì số mẫu số tỉ lệ nhỏ hơn.
  • B. Kém chi tiết hơn, vì số mẫu số tỉ lệ nhỏ hơn.
  • C. Mức độ chi tiết như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì khác loại bản đồ.

Câu 15: Khi nhìn vào bản đồ chính trị thế giới, bạn có thể xác định được những thông tin nào sau đây một cách trực tiếp?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của các quốc gia.
  • B. Mật độ dân số của các khu vực.
  • C. Ranh giới quốc gia và vị trí thủ đô.
  • D. Các vùng khí hậu chủ yếu.

Câu 16: Để lựa chọn vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, các nhà quy hoạch cần phân tích bản đồ địa hình (độ cao, độ dốc), bản đồ sông ngòi (lưu lượng, dòng chảy) và bản đồ địa chất (cấu trúc đất đá). Việc này thể hiện ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

  • A. Nghiên cứu lịch sử.
  • B. Quy hoạch và xây dựng công trình.
  • C. Dự báo thời tiết.
  • D. Nghiên cứu văn hóa dân tộc.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ địa lí tự nhiên tổng quát và bản đồ chuyên đề là gì?

  • A. Tỉ lệ sử dụng.
  • B. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
  • C. Nguồn gốc dữ liệu.
  • D. Nội dung thể hiện (nhiều yếu tố tổng hợp vs. một hoặc vài yếu tố cụ thể).

Câu 18: Khi sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi bộ, thông tin về "độ cao" hoặc "đường đồng mức" thường ít quan trọng hơn so với thông tin về "đường đi", "khoảng cách" và "thời gian ước tính". Điều này cho thấy việc sử dụng bản đồ hiệu quả cần:

  • A. Chỉ sử dụng bản đồ số.
  • B. Luôn sử dụng bản đồ có tỉ lệ lớn.
  • C. Lựa chọn thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
  • D. Bỏ qua phần chú giải.

Câu 19: Trên một bản đồ du lịch của một thành phố, các kí hiệu điểm thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

  • A. Các địa điểm tham quan, nhà hàng, khách sạn cụ thể.
  • B. Ranh giới các quận/huyện.
  • C. Các tuyến đường chính.
  • D. Diện tích các công viên.

Câu 20: Một người đang di chuyển trên thực địa và cần xác định vị trí hiện tại của mình trên bản đồ giấy. Kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để làm được điều đó?

  • A. Tính toán diện tích.
  • B. Đọc tên địa danh.
  • C. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • D. Đối chiếu các đặc điểm địa hình, vật chuẩn trên thực địa với bản đồ.

Câu 21: Trong quân sự, bản đồ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Xác định thời tiết.
  • B. Tính toán chi phí vận hành.
  • C. Lập kế hoạch tác chiến, di chuyển lực lượng.
  • D. Phân tích cơ cấu dân số.

Câu 22: Một bản đồ thể hiện sự phân bố các khu công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản. Để phân tích mối quan hệ giữa hai yếu tố này, người sử dụng cần thực hiện kỹ năng nào?

  • A. Đối chiếu và so sánh vị trí, mật độ của các đối tượng trên bản đồ.
  • B. Đo khoảng cách giữa các khu công nghiệp.
  • C. Xác định tọa độ của từng khu công nghiệp.
  • D. Tính toán diện tích của các mỏ khoáng sản.

Câu 23: Nhược điểm chính của bản đồ giấy so với bản đồ số trong việc sử dụng hằng ngày là gì?

  • A. Độ chính xác thấp hơn.
  • B. Khó cập nhật thông tin mới và không có tính năng định vị GPS trực tiếp.
  • C. Tỉ lệ luôn nhỏ.
  • D. Không thể hiện được các đối tượng địa lí.

Câu 24: Khi muốn thể hiện mật độ dân số của các tỉnh trên bản đồ, phương pháp thể hiện nào thường được sử dụng?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Đường đẳng trị (isolines).
  • D. Khoanh vùng (choropleth map) hoặc chấm điểm (dot map).

Câu 25: Một học sinh đang nghiên cứu về các con sông lớn của Việt Nam trên bản đồ. Kỹ năng đọc bản đồ nào giúp học sinh nhận biết đâu là sông chính, đâu là chi lưu, và hình dạng, hướng chảy của chúng?

  • A. Nhận biết và giải thích kí hiệu đường (sông) và cách thể hiện độ rộng/lưu lượng.
  • B. Tính toán chiều dài sông.
  • C. Xác định tọa độ nguồn sông.
  • D. Đọc tên các tỉnh mà sông đi qua.

Câu 26: Giả sử bạn cần so sánh lượng mưa trung bình năm giữa các vùng khác nhau của Việt Nam. Loại bản đồ chuyên đề nào là phù hợp nhất để thực hiện việc này?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ khí hậu (thể hiện lượng mưa).
  • C. Bản đồ hành chính.
  • D. Bản đồ dân cư.

Câu 27: Để lập kế hoạch phòng chống lũ lụt cho một vùng đồng bằng ven sông, cơ quan chức năng cần sử dụng bản đồ địa hình (độ cao, vùng trũng), bản đồ sông ngòi (lưu vực, các công trình thủy lợi) và bản đồ sử dụng đất (khu dân cư, đất nông nghiệp). Việc này nhấn mạnh vai trò của bản đồ trong:

  • A. Giáo dục.
  • B. Du lịch.
  • C. Thương mại.
  • D. Quản lý tài nguyên và môi trường, phòng chống thiên tai.

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ chữ (ví dụ: 1 cm trên bản đồ tương ứng 100 m trên thực địa), bạn cần thực hiện phép tính nào để chuyển đổi khoảng cách đo được trên bản đồ sang khoảng cách thực tế?

  • A. Nhân khoảng cách đo được với giá trị thực tế tương ứng với 1 cm trên bản đồ.
  • B. Chia khoảng cách đo được cho giá trị thực tế tương ứng với 1 cm trên bản đồ.
  • C. Cộng khoảng cách đo được với tỉ lệ.
  • D. Trừ khoảng cách đo được cho tỉ lệ.

Câu 29: Một bản đồ kinh tế của một quốc gia thể hiện sự phân bố các loại cây trồng chính bằng các kí hiệu diện tích (ví dụ: màu xanh lá cây cho lúa, màu vàng cho cà phê). Để phân tích sự phân bố này, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào trên bản đồ?

  • A. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
  • B. Chú giải (Legend) để hiểu ý nghĩa các màu sắc/mẫu tô diện tích.
  • C. Tên gọi của bản đồ.
  • D. Mũi tên chỉ hướng Bắc.

Câu 30: Việc sử dụng bản đồ để xác định các tuyến đường di cư của các loài chim hoặc phân bố của các khu bảo tồn thiên nhiên là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Giao thông vận tải.
  • C. Nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Thủy lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một thành phố trên thực địa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để kết nối thông tin trên bản đồ với không gian thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:150.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 5 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một người đang đứng tại điểm X trên thực địa và sử dụng bản đồ để tìm đường đến điểm Y. Bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc riêng biệt, nhưng có hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Để xác định hướng đi chính xác từ X đến Y trên bản đồ, người đó cần dựa vào:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi nghiên cứu sự phân bố các loại đất nông nghiệp và mối liên hệ của chúng với lượng mưa trên một khu vực, học sinh cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng các kí hiệu khác nhau (điểm, đường, diện tích, chữ) trên bản đồ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong học tập địa lí, việc phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên (như địa hình, khí hậu, sông ngòi) và kinh tế-xã hội (như phân bố dân cư, hoạt động sản xuất) trên bản đồ đòi hỏi kỹ năng tư duy ở cấp độ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để thể hiện độ cao. Nếu các đường đồng mức này rất gần nhau trên bản đồ, điều đó cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực tương ứng trên thực địa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ giao thông để tìm tuyến đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường, bạn đang áp dụng kỹ năng sử dụng bản đồ vào mục đích nào của đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chú giải (Legend) trên bản đồ có vai trò như thế nào đối với người sử dụng bản đồ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong việc tìm đường và xác định vị trí hiện tại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực miền núi, người ta cần sử dụng kết hợp bản đồ địa hình, bản đồ sông ngòi và bản đồ thảm thực vật. Việc kết hợp thông tin từ các bản đồ chuyên đề khác nhau này là một ví dụ về kỹ năng sử dụng bản đồ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trên một bản đồ, một đoạn sông được vẽ dài 3 cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:500.000. Chiều dài thực tế của đoạn sông đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc sử dụng bản đồ để theo dõi đường đi của một cơn bão và dự báo các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng nặng nhất là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 thể hiện chi tiết hơn hay kém chi tiết hơn so với bản đồ tỉ lệ 1:500.000? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi nhìn vào bản đồ chính trị thế giới, bạn có thể xác định được những thông tin nào sau đây một cách trực tiếp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để lựa chọn vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, các nhà quy hoạch cần phân tích bản đồ địa hình (độ cao, độ dốc), bản đồ sông ngòi (lưu lượng, dòng chảy) và bản đồ địa chất (cấu trúc đất đá). Việc này thể hiện ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ địa lí tự nhiên tổng quát và bản đồ chuyên đề là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi bộ, thông tin về 'độ cao' hoặc 'đường đồng mức' thường ít quan trọng hơn so với thông tin về 'đường đi', 'khoảng cách' và 'thời gian ước tính'. Điều này cho thấy việc sử dụng bản đồ hiệu quả cần:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trên một bản đồ du lịch của một thành phố, các kí hiệu điểm thường được sử dụng để thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một người đang di chuyển trên thực địa và cần xác định vị trí hiện tại của mình trên bản đồ giấy. Kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để làm được điều đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong quân sự, bản đồ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một bản đồ thể hiện sự phân bố các khu công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản. Để phân tích mối quan hệ giữa hai yếu tố này, người sử dụng cần thực hiện kỹ năng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhược điểm chính của bản đồ giấy so với bản đồ số trong việc sử dụng hằng ngày là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi muốn thể hiện mật độ dân số của các tỉnh trên bản đồ, phương pháp thể hiện nào thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một học sinh đang nghiên cứu về các con sông lớn của Việt Nam trên bản đồ. Kỹ năng đọc bản đồ nào giúp học sinh nhận biết đâu là sông chính, đâu là chi lưu, và hình dạng, hướng chảy của chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử bạn cần so sánh lượng mưa trung bình năm giữa các vùng khác nhau của Việt Nam. Loại bản đồ chuyên đề nào là phù hợp nhất để thực hiện việc này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để lập kế hoạch phòng chống lũ lụt cho một vùng đồng bằng ven sông, cơ quan chức năng cần sử dụng bản đồ địa hình (độ cao, vùng trũng), bản đồ sông ngòi (lưu vực, các công trình thủy lợi) và bản đồ sử dụng đất (khu dân cư, đất nông nghiệp). Việc này nhấn mạnh vai trò của bản đồ trong:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ chữ (ví dụ: 1 cm trên bản đồ tương ứng 100 m trên thực địa), bạn cần thực hiện phép tính nào để chuyển đổi khoảng cách đo được trên bản đồ sang khoảng cách thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một bản đồ kinh tế của một quốc gia thể hiện sự phân bố các loại cây trồng chính bằng các kí hiệu diện tích (ví dụ: màu xanh lá cây cho lúa, màu vàng cho cà phê). Để phân tích sự phân bố này, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào trên bản đồ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc sử dụng bản đồ để xác định các tuyến đường di cư của các loài chim hoặc phân bố của các khu bảo tồn thiên nhiên là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí tương đối của thành phố A so với thành phố B (ví dụ: A nằm phía Đông Bắc của B), kĩ năng địa lí nào là quan trọng nhất cần vận dụng?

  • A. Tính toán khoảng cách thực địa.
  • B. Phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng.
  • C. Xác định độ cao địa hình.
  • D. Xác định phương hướng dựa vào mạng lưới kinh vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng.

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 4 cm, thì khoảng cách thực địa giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 200 m.
  • B. 20 km.
  • C. 2 km.
  • D. 200 km.

Câu 3: Để phân tích sự phân bố của các loại đất khác nhau trong một khu vực cụ thể và mối liên hệ của chúng với thảm thực vật, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ thổ nhưỡng và bản đồ thảm thực vật.
  • B. Bản đồ địa hình và bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ sông ngòi và bản đồ dân cư.
  • D. Bản đồ giao thông và bản đồ công nghiệp.

Câu 4: Khi nhìn vào chú giải (lê-gen) của bản đồ, người đọc có thể hiểu được điều gì?

  • A. Tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
  • B. Hệ thống lưới chiếu được sử dụng.
  • C. Ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc và đường nét trên bản đồ.
  • D. Năm xuất bản của bản đồ.

Câu 5: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để giúp nông dân xác định vùng đất phù hợp nhất cho việc trồng lúa dựa trên độ cao và nguồn nước?

  • A. Bản đồ giao thông.
  • B. Bản đồ địa hình và bản đồ thủy hệ.
  • C. Bản đồ dân cư.
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 6: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ địa hình có các đường đồng mức. Việc phân tích khoảng cách và hình dạng của các đường đồng mức này giúp bạn xác định được đặc điểm địa hình nào của khu vực?

  • A. Loại đất.
  • B. Khí hậu.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Độ dốc và hình thái bề mặt đất.

Câu 7: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ sẽ như thế nào?

  • A. Càng chi tiết.
  • B. Càng ít chi tiết.
  • C. Không liên quan đến mức độ chi tiết.
  • D. Chỉ chi tiết các đối tượng lớn.

Câu 8: Khi cần xác định vị trí chính xác của một điểm trên bề mặt Trái Đất bằng vĩ độ và kinh độ, bạn đang sử dụng kĩ năng nào của bản đồ?

  • A. Xác định khoảng cách.
  • B. Xác định phương hướng.
  • C. Xác định hệ tọa độ địa lí.
  • D. Phân tích mối liên hệ.

Câu 9: Bản đồ nào sau đây hữu ích nhất cho một nhà quy hoạch đô thị khi họ muốn tìm địa điểm xây dựng một bệnh viện mới, cân nhắc đến mật độ dân số và mạng lưới giao thông hiện có?

  • A. Bản đồ địa chất.
  • B. Bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ thủy văn.
  • D. Bản đồ dân cư và bản đồ giao thông.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ giấy truyền thống và bản đồ số (ví dụ: trên ứng dụng điện thoại) nằm ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Khả năng cập nhật dữ liệu và tính tương tác.
  • B. Độ chính xác của tỉ lệ.
  • C. Việc sử dụng kí hiệu.
  • D. Mức độ thu nhỏ so với thực tế.

Câu 11: Một người đang đi bộ trong rừng và sử dụng bản đồ địa hình cùng với la bàn. Kĩ năng kết hợp bản đồ và la bàn chủ yếu giúp người đó thực hiện điều gì?

  • A. Dự đoán thời tiết tiếp theo.
  • B. Xác định vị trí hiện tại và phương hướng di chuyển.
  • C. Tìm hiểu về lịch sử khu rừng.
  • D. Tính toán lượng nước cần mang theo.

Câu 12: Để hiểu rõ sự thay đổi nhiệt độ trung bình hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam từ Bắc vào Nam, loại bản đồ nào là hữu ích nhất để phân tích?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ sông ngòi.
  • C. Bản đồ khí hậu (thể hiện nhiệt độ).
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 13: Một bản đồ có tỉ lệ ghi dưới dạng thước tỉ lệ (tỉ lệ đồ họa). Để tính khoảng cách thực địa dựa vào thước tỉ lệ này, bạn cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Đo khoảng cách trên bản đồ, sau đó dùng thước tỉ lệ để quy đổi trực tiếp ra khoảng cách thực địa.
  • B. Đổi thước tỉ lệ sang tỉ lệ số, sau đó áp dụng công thức.
  • C. Chỉ cần nhìn vào thước tỉ lệ mà không cần đo.
  • D. Đo khoảng cách trên bản đồ và nhân với một hằng số cố định.

Câu 14: Kĩ năng phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ đòi hỏi người học phải làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc thuộc lòng tên các đối tượng được thể hiện.
  • B. Xác định vị trí của từng đối tượng một cách riêng lẻ.
  • C. Tính toán diện tích của các khu vực trên bản đồ.
  • D. Nhận diện, so sánh và giải thích mối quan hệ không gian giữa các yếu tố địa lí khác nhau được thể hiện.

Câu 15: Trong lĩnh vực quân sự, bản đồ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Quản lý hồ sơ nhân sự.
  • B. Thiết kế đồng phục.
  • C. Xây dựng kế hoạch tác chiến, bố trí lực lượng và xác định mục tiêu.
  • D. Tổ chức các buổi huấn luyện thể lực.

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ du lịch để lên kế hoạch cho một chuyến đi, việc đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần làm để hiểu rõ nội dung và thông tin bản đồ cung cấp là gì?

  • A. Xem lướt qua toàn bộ bản đồ.
  • B. Nghiên cứu kĩ phần chú giải (lê-gen) để hiểu ý nghĩa các kí hiệu.
  • C. Tìm ngay địa điểm bạn muốn đến.
  • D. Kiểm tra năm xuất bản của bản đồ.

Câu 17: Bản đồ hành chính cấp tỉnh thể hiện chủ yếu những thông tin nào?

  • A. Ranh giới giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ranh giới các đơn vị hành chính dưới tỉnh (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
  • B. Độ cao địa hình và hệ thống sông ngòi chính.
  • C. Các loại khoáng sản và khu công nghiệp.
  • D. Phân bố dân cư theo nhóm tuổi.

Câu 18: Để tính toán diện tích của một hồ nước được thể hiện trên bản đồ, bạn cần sử dụng kĩ năng nào và thông tin nào từ bản đồ?

  • A. Xác định tọa độ và phương hướng.
  • B. Đọc tên hồ và các địa danh xung quanh.
  • C. Sử dụng tỉ lệ bản đồ và phương pháp đo hoặc ước lượng diện tích phù hợp (ví dụ: dùng lưới ô vuông).
  • D. Phân tích màu sắc thể hiện độ sâu của hồ.

Câu 19: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:10.000 và 1:100.000), bạn sẽ nhận thấy sự khác biệt rõ rệt nhất về điều gì?

  • A. Màu sắc sử dụng để thể hiện nước.
  • B. Hệ thống kinh vĩ tuyến.
  • C. Loại kí hiệu điểm được sử dụng.
  • D. Mức độ chi tiết và phạm vi khu vực được thể hiện.

Câu 20: Việc sử dụng bản đồ trong dự báo thời tiết hàng ngày (ví dụ: bản đồ áp thấp, bản đồ mưa) giúp người xem hiểu được điều gì?

  • A. Sự phân bố không gian của các hiện tượng khí tượng (mưa, áp suất, nhiệt độ, hướng gió).
  • B. Thành phần hóa học của không khí.
  • C. Lịch sử hình thành các khối khí.
  • D. Độ ẩm của không khí ở từng địa điểm cụ thể.

Câu 21: Tỉ lệ bản đồ 1:25.000 thuộc loại tỉ lệ nào?

  • A. Tỉ lệ lớn.
  • B. Tỉ lệ trung bình.
  • C. Tỉ lệ nhỏ.
  • D. Không thuộc loại nào trong ba loại trên.

Câu 22: Để phân tích nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và phân bố của các đai khí hậu trên một dãy núi cao, bạn cần kết hợp bản đồ khí hậu và bản đồ nào khác?

  • A. Bản đồ địa hình (thể hiện độ cao).
  • B. Bản đồ dân cư.
  • C. Bản đồ kinh tế.
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 23: Khi một bản đồ không có mạng lưới kinh vĩ tuyến hay mũi tên chỉ hướng Bắc, làm thế nào để xác định phương hướng tương đối trên bản đồ đó một cách nhanh chóng?

  • A. Dựa vào màu sắc của nước.
  • B. Dựa vào kí hiệu rừng cây.
  • C. Bản đồ đó hoàn toàn không thể xác định phương hướng.
  • D. Theo quy ước chung, phía trên của bản đồ là hướng Bắc.

Câu 24: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu và quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa (ví dụ: vùng trồng cây công nghiệp, vùng chăn nuôi gia súc)?

  • A. Bản đồ giao thông.
  • B. Bản đồ nông nghiệp và bản đồ thổ nhưỡng.
  • C. Bản đồ du lịch.
  • D. Bản đồ hành chính.

Câu 25: Việc sử dụng GPS kết hợp với bản đồ số trên điện thoại di động trong đời sống hàng ngày mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Xác định vị trí hiện tại, tìm đường đi tối ưu và ước tính thời gian di chuyển.
  • B. Tìm hiểu lịch sử hình thành địa danh.
  • C. Tính toán chính xác diện tích một khu vực rộng lớn.
  • D. Dự báo chính xác thời tiết trong 30 ngày tới.

Câu 26: Kĩ năng nào sau đây được coi là mức độ cao nhất trong việc sử dụng bản đồ, đòi hỏi sự tổng hợp và đánh giá thông tin từ nhiều nguồn?

  • A. Đọc tên địa danh.
  • B. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • C. Phân tích, so sánh và đánh giá mối quan hệ phức tạp giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội để giải thích hiện tượng hoặc đưa ra quyết định.
  • D. Tính toán khoảng cách đơn giản.

Câu 27: Khi một bản đồ có tỉ lệ số là 1:100.000, điều này có nghĩa là gì?

  • A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100 km trên thực địa.
  • B. 1 mét trên bản đồ tương ứng với 100 mét trên thực địa.
  • C. 100.000 cm trên bản đồ tương ứng với 1 cm trên thực địa.
  • D. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ tương ứng với 100.000 đơn vị độ dài tương ứng trên thực địa.

Câu 28: Để phân tích sự phân bố của các khu công nghiệp và các đô thị lớn trong một vùng, bạn cần sử dụng kết hợp loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ công nghiệp và bản đồ dân cư/đô thị.
  • B. Bản đồ địa hình và bản đồ khí hậu.
  • C. Bản đồ sông ngòi và bản đồ thổ nhưỡng.
  • D. Bản đồ du lịch và bản đồ hành chính.

Câu 29: Trong học tập địa lí, bản đồ là công cụ thiết yếu giúp học sinh rèn luyện những kĩ năng cốt lõi nào?

  • A. Chỉ ghi nhớ thông tin về địa danh.
  • B. Đọc, phân tích và vận dụng kiến thức từ bản đồ để giải quyết vấn đề.
  • C. Vẽ lại bản đồ một cách chính xác.
  • D. Thu thập dữ liệu địa lí từ vệ tinh.

Câu 30: Khi sử dụng bản đồ để tìm tuyến đường ngắn nhất từ điểm A đến điểm B, bạn cần kết hợp kĩ năng nào?

  • A. Chỉ đọc tên các con đường.
  • B. Xác định độ cao của các điểm trên tuyến đường.
  • C. Phân tích loại hình giao thông trên bản đồ.
  • D. Xác định vị trí các điểm, đọc kí hiệu loại đường, đo hoặc ước lượng khoảng cách trên các tuyến đường khác nhau và so sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí tương đối của thành phố A so với thành phố B (ví dụ: A nằm phía Đông Bắc của B), kĩ năng địa lí nào là quan trọng nhất cần vận dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:500.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 4 cm, thì khoảng cách thực địa giữa hai điểm đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để phân tích sự phân bố của các loại đất khác nhau trong một khu vực cụ thể và mối liên hệ của chúng với thảm thực vật, bạn cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi nhìn vào chú giải (lê-gen) của bản đồ, người đọc có thể hiểu được điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để giúp nông dân xác định vùng đất phù hợp nhất cho việc trồng lúa dựa trên độ cao và nguồn nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Giả sử bạn đang sử dụng bản đồ địa hình có các đường đồng mức. Việc phân tích khoảng cách và hình dạng của các đường đồng mức này giúp bạn xác định được đặc điểm địa hình nào của khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi cần xác định vị trí chính xác của một điểm trên bề mặt Trái Đất bằng vĩ độ và kinh độ, bạn đang sử dụng kĩ năng nào của bản đồ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bản đồ nào sau đây hữu ích nhất cho một nhà quy hoạch đô thị khi họ muốn tìm địa điểm xây dựng một bệnh viện mới, cân nhắc đến mật độ dân số và mạng lưới giao thông hiện có?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ giấy truyền thống và bản đồ số (ví dụ: trên ứng dụng điện thoại) nằm ở khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một người đang đi bộ trong rừng và sử dụng bản đồ địa hình cùng với la bàn. Kĩ năng kết hợp bản đồ và la bàn chủ yếu giúp người đó thực hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để hiểu rõ sự thay đổi nhiệt độ trung bình hàng năm trên lãnh thổ Việt Nam từ Bắc vào Nam, loại bản đồ nào là hữu ích nhất để phân tích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một bản đồ có tỉ lệ ghi dưới dạng thước tỉ lệ (tỉ lệ đồ họa). Để tính khoảng cách thực địa dựa vào thước tỉ lệ này, bạn cần thực hiện thao tác nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Kĩ năng phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ đòi hỏi người học phải làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong lĩnh vực quân sự, bản đồ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi sử dụng bản đồ du lịch để lên kế hoạch cho một chuyến đi, việc đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần làm để hiểu rõ nội dung và thông tin bản đồ cung cấp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bản đồ hành chính cấp tỉnh thể hiện chủ yếu những thông tin nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để tính toán diện tích của một hồ nước được thể hiện trên bản đồ, bạn cần sử dụng kĩ năng nào và thông tin nào từ bản đồ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi so sánh hai bản đồ cùng một khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:10.000 và 1:100.000), bạn sẽ nhận thấy sự khác biệt rõ rệt nhất về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc sử dụng bản đồ trong dự báo thời tiết hàng ngày (ví dụ: bản đồ áp thấp, bản đồ mưa) giúp người xem hiểu được điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tỉ lệ bản đồ 1:25.000 thuộc loại tỉ lệ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để phân tích nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và phân bố của các đai khí hậu trên một dãy núi cao, bạn cần kết hợp bản đồ khí hậu và bản đồ nào khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi một bản đồ không có mạng lưới kinh vĩ tuyến hay mũi tên chỉ hướng Bắc, làm thế nào để xác định phương hướng tương đối trên bản đồ đó một cách nhanh chóng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu và quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa (ví dụ: vùng trồng cây công nghiệp, vùng chăn nuôi gia súc)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc sử dụng GPS kết hợp với bản đồ số trên điện thoại di động trong đời sống hàng ngày mang lại lợi ích chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Kĩ năng nào sau đây được coi là mức độ cao nhất trong việc sử dụng bản đồ, đòi hỏi sự tổng hợp và đánh giá thông tin từ nhiều nguồn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi một bản đồ có tỉ lệ số là 1:100.000, điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để phân tích sự phân bố của các khu công nghiệp và các đô thị lớn trong một vùng, bạn cần sử dụng kết hợp loại bản đồ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong học tập địa lí, bản đồ là công cụ thiết yếu giúp học sinh rèn luyện những kĩ năng cốt lõi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi sử dụng bản đồ để tìm tuyến đường ngắn nhất từ điểm A đến điểm B, bạn cần kết hợp kĩ năng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 5 cm. Khoảng cách thực tế trên mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

  • A. 250 m
  • B. 2.5 km
  • C. 25 km
  • D. 250 km

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một đối tượng địa lí (ví dụ: một thành phố), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp định vị chính xác trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến
  • B. Màu sắc và kí hiệu trên bản đồ
  • C. Tên của đối tượng địa lí
  • D. Tỉ lệ của bản đồ

Câu 3: Một người đang đứng tại điểm X trên bản đồ và muốn đi đến điểm Y. Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ, người đó nhận thấy điểm Y nằm chếch về phía trên bên phải so với điểm X. Hướng di chuyển từ X đến Y trên thực tế là hướng nào?

  • A. Hướng Đông
  • B. Hướng Đông Bắc
  • C. Hướng Tây Bắc
  • D. Hướng Nam

Câu 4: Để tìm hiểu về sự phân bố các loại cây công nghiệp chủ yếu ở Việt Nam nhằm phục vụ cho việc quy hoạch vùng chuyên canh, loại bản đồ nào sau đây sẽ cung cấp thông tin hữu ích nhất?

  • A. Bản đồ hành chính
  • B. Bản đồ địa hình
  • C. Bản đồ khí hậu
  • D. Bản đồ nông nghiệp (hoặc bản đồ chuyên đề về cây trồng)

Câu 5: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc hiểu được ý nghĩa của các hình vẽ, màu sắc, đường nét được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

  • A. Tỉ lệ bản đồ
  • B. Hệ thống kinh vĩ tuyến
  • C. Bảng chú giải (hoặc giải thích kí hiệu)
  • D. Tên bản đồ

Câu 6: Việc sử dụng bản đồ kết hợp với các dữ liệu khác (ví dụ: dữ liệu về nhiệt độ, lượng mưa) để phân tích và dự báo sự thay đổi của một hiện tượng tự nhiên (ví dụ: lũ lụt) thể hiện kĩ năng nào trong học tập địa lí?

  • A. Xác định vị trí đối tượng
  • B. Tính toán khoảng cách
  • C. Mô tả đặc điểm đối tượng
  • D. Phân tích và giải thích mối liên hệ giữa các hiện tượng địa lí

Câu 7: Tại sao bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ càng cao?

  • A. Vì tỉ lệ lớn cho phép thu nhỏ thực tế ít hơn, dành nhiều không gian hơn để thể hiện chi tiết.
  • B. Vì tỉ lệ lớn sử dụng nhiều màu sắc và kí hiệu hơn.
  • C. Vì tỉ lệ lớn chỉ bao phủ một khu vực rộng lớn hơn.
  • D. Vì tỉ lệ lớn thường được in trên giấy chất lượng cao hơn.

Câu 8: Một ứng dụng phổ biến của bản đồ trong đời sống hàng ngày là tìm đường đi. Công cụ nào sau đây giúp chúng ta thực hiện việc này một cách hiệu quả và cập nhật nhất?

  • A. Bản đồ giấy in truyền thống
  • B. Các ứng dụng bản đồ số trên thiết bị di động
  • C. Bản đồ treo tường trong lớp học
  • D. Sách atlas địa lí

Câu 9: Khi nghiên cứu về sự hình thành và phân bố của các vành đai áp cao, áp thấp trên Trái Đất, bản đồ nào sau đây sẽ là công cụ không thể thiếu?

  • A. Bản đồ địa hình
  • B. Bản đồ thổ nhưỡng
  • C. Bản đồ khí hậu (đặc biệt là bản đồ khí áp)
  • D. Bản đồ dân cư

Câu 10: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi người học không chỉ đọc được thông tin trên bản đồ mà còn phải suy luận, liên kết các thông tin khác nhau để rút ra kết luận về một hiện tượng địa lí?

  • A. Đọc tên bản đồ
  • B. Xác định phương hướng
  • C. Tìm kí hiệu trong chú giải
  • D. Phân tích tổng hợp thông tin từ bản đồ

Câu 11: Để tính toán diện tích của một khu vực trên thực tế dựa vào bản đồ, chúng ta cần biết những yếu tố nào của bản đồ?

  • A. Tên bản đồ và chú giải
  • B. Tỉ lệ bản đồ và kích thước khu vực trên bản đồ
  • C. Hệ thống kinh vĩ tuyến và phương hướng
  • D. Màu sắc và kí hiệu của các đối tượng

Câu 12: Trong công tác quốc phòng và an ninh, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Lập kế hoạch tác chiến, xác định vị trí chiến lược, quản lý biên giới.
  • B. Dự báo thời tiết và khí hậu.
  • C. Quy hoạch các khu công nghiệp và đô thị.
  • D. Thiết kế các tour du lịch sinh thái.

Câu 13: Một bản đồ thể hiện mật độ dân số của các tỉnh ở Việt Nam. Dựa vào bản đồ này, người đọc có thể nhận biết được điều gì?

  • A. Tổng số dân của mỗi tỉnh.
  • B. Sự phân bố các dân tộc trên cả nước.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số ở mỗi tỉnh.
  • D. Sự khác biệt về mức độ tập trung dân cư giữa các vùng.

Câu 14: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu mối quan hệ giữa độ cao địa hình và sự phân bố các loại thực vật, chúng ta cần kết hợp thông tin từ những loại bản đồ nào?

  • A. Bản đồ hành chính và bản đồ giao thông
  • B. Bản đồ khí hậu và bản đồ dân cư
  • C. Bản đồ địa hình và bản đồ thực vật
  • D. Bản đồ thổ nhưỡng và bản đồ thủy văn

Câu 15: Yếu tố nào sau đây trên bản đồ giúp người đọc định hướng không gian và xác định vị trí tương đối của các đối tượng?

  • A. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc
  • B. Tỉ lệ bản đồ
  • C. Bảng chú giải
  • D. Tên bản đồ

Câu 16: Một thách thức khi sử dụng bản đồ giấy truyền thống so với bản đồ số là gì?

  • A. Khó xác định tỉ lệ.
  • B. Không có chú giải.
  • C. Không thể hiện được các đối tượng địa lí.
  • D. Thông tin có thể bị lỗi thời và khó cập nhật.

Câu 17: Trong lĩnh vực du lịch, bản đồ được sử dụng hiệu quả nhất cho mục đích nào?

  • A. Đo đạc diện tích các khu rừng.
  • B. Xây dựng các tour tuyến, xác định các điểm tham quan, tìm đường đi.
  • C. Phân tích thành phần đất đai tại các điểm du lịch.
  • D. Dự báo biến động khí hậu dài hạn.

Câu 18: Kĩ năng nào sau đây là bước đầu tiên và cơ bản nhất khi bắt đầu đọc và sử dụng một bản đồ mới?

  • A. Nghiên cứu kĩ phần chú giải và kí hiệu.
  • B. Xác định tỉ lệ bản đồ.
  • C. Đo khoảng cách giữa hai điểm.
  • D. Xác định tọa độ của một điểm.

Câu 19: Để giải thích tại sao một khu vực ven biển lại có lượng mưa cao hơn khu vực nội địa cùng vĩ độ, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ nào khác?

  • A. Bản đồ hành chính
  • B. Bản đồ địa hình (để xem vị trí ven biển, hướng gió)
  • C. Bản đồ thổ nhưỡng
  • D. Bản đồ dân cư

Câu 20: Bản đồ số và Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong ứng dụng nào sau đây?

  • A. Đo đạc diện tích rừng trồng.
  • B. Phân tích sự thay đổi khí hậu.
  • C. Dẫn đường và xác định vị trí hiện tại trên bản đồ.
  • D. Quy hoạch hệ thống thủy lợi.

Câu 21: Khi muốn so sánh sự thay đổi về diện tích rừng che phủ của một quốc gia qua các năm, loại bản đồ nào và phương pháp sử dụng nào là phù hợp nhất?

  • A. Các bản đồ chuyên đề về rừng của các năm khác nhau và so sánh chúng.
  • B. Bản đồ địa hình chung của quốc gia.
  • C. Bản đồ hành chính cập nhật nhất.
  • D. Chỉ cần đọc số liệu thống kê mà không cần dùng bản đồ.

Câu 22: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khu vực địa lí được thể hiện so với kích thước thực tế trên mặt đất?

  • A. Bảng chú giải
  • B. Tên bản đồ
  • C. Hệ thống kinh vĩ tuyến
  • D. Tỉ lệ bản đồ

Câu 23: Trong nông nghiệp, bản đồ được sử dụng để hỗ trợ các công việc nào sau đây?

  • A. Xác định vùng đất phù hợp cho từng loại cây trồng, quy hoạch thủy lợi, quản lý tài nguyên đất.
  • B. Dự báo giá cả nông sản trên thị trường.
  • C. Xây dựng các nhà máy chế biến nông sản.
  • D. Thiết kế các tuyến đường vận chuyển nông sản.

Câu 24: Bản đồ có thể được phân loại dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa vào màu sắc.
  • B. Chỉ dựa vào kích thước giấy in.
  • C. Tỉ lệ, nội dung, mục đích sử dụng.
  • D. Chỉ dựa vào hệ thống kí hiệu.

Câu 25: Để nghiên cứu sự phân bố của các trung tâm công nghiệp lớn và mối quan hệ với các tuyến đường giao thông chính, cần sử dụng bản đồ công nghiệp kết hợp với bản đồ nào?

  • A. Bản đồ địa hình
  • B. Bản đồ khí hậu
  • C. Bản đồ thổ nhưỡng
  • D. Bản đồ giao thông

Câu 26: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi người học phải so sánh, đối chiếu thông tin từ nhiều loại bản đồ khác nhau hoặc từ bản đồ với các nguồn dữ liệu khác?

  • A. Xác định tọa độ địa lí.
  • B. Phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng địa lí.
  • C. Đo khoảng cách trên bản đồ.
  • D. Nhận dạng kí hiệu.

Câu 27: Bản đồ nào sau đây thường có tỉ lệ lớn nhất trong số các lựa chọn, thể hiện chi tiết nhất các đối tượng như nhà cửa, đường phố, ao hồ nhỏ trong một khu vực hẹp?

  • A. Bản đồ địa chính (quản lý đất đai)
  • B. Bản đồ hành chính quốc gia
  • C. Bản đồ thế giới
  • D. Bản đồ khí hậu châu lục

Câu 28: Việc sử dụng bản đồ để theo dõi sự di chuyển của bão hoặc xác định phạm vi ảnh hưởng của một trận động đất thuộc ứng dụng nào của bản đồ trong đời sống?

  • A. Ứng dụng trong du lịch.
  • B. Ứng dụng trong nông nghiệp.
  • C. Ứng dụng trong quy hoạch đô thị.
  • D. Ứng dụng trong phòng chống thiên tai.

Câu 29: Khi đọc một bản đồ chuyên đề về nhiệt độ trung bình năm của một khu vực, các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) giúp người đọc nhận biết được đặc điểm gì về phân bố nhiệt độ?

  • A. Tổng lượng mưa hàng năm.
  • B. Sự phân bố các loại gió chính.
  • C. Sự thay đổi và chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng.
  • D. Độ ẩm không khí trung bình.

Câu 30: Kĩ năng nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng bản đồ ở mức độ tư duy cao nhất, đòi hỏi khả năng đánh giá, đưa ra nhận định hoặc giải pháp dựa trên thông tin từ bản đồ?

  • A. Vận dụng kiến thức từ bản đồ để giải quyết vấn đề thực tiễn hoặc đánh giá một hiện tượng.
  • B. Xác định vị trí của thủ đô một quốc gia.
  • C. Đọc tên các con sông trên bản đồ.
  • D. Xác định hướng của một dãy núi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trên một bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách giữa hai điểm A và B đo được là 5 cm. Khoảng cách thực tế trên mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một đối tượng địa lí (ví dụ: một thành phố), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp định vị chính xác trên bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người đang đứng tại điểm X trên bản đồ và muốn đi đến điểm Y. Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ, người đó nhận thấy điểm Y nằm chếch về phía trên bên phải so với điểm X. Hướng di chuyển từ X đến Y trên thực tế là hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để tìm hiểu về sự phân bố các loại cây công nghiệp chủ yếu ở Việt Nam nhằm phục vụ cho việc quy hoạch vùng chuyên canh, loại bản đồ nào sau đây sẽ cung cấp thông tin hữu ích nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào trên bản đồ giúp người đọc hiểu được ý nghĩa của các hình vẽ, màu sắc, đường nét được sử dụng để biểu diễn các đối tượng địa lí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc sử dụng bản đồ kết hợp với các dữ liệu khác (ví dụ: dữ liệu về nhiệt độ, lượng mưa) để phân tích và dự báo sự thay đổi của một hiện tượng tự nhiên (ví dụ: lũ lụt) thể hiện kĩ năng nào trong học tập địa lí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ càng cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một ứng dụng phổ biến của bản đồ trong đời sống hàng ngày là tìm đường đi. Công cụ nào sau đây giúp chúng ta thực hiện việc này một cách hiệu quả và cập nhật nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi nghiên cứu về sự hình thành và phân bố của các vành đai áp cao, áp thấp trên Trái Đất, bản đồ nào sau đây sẽ là công cụ không thể thiếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi người học không chỉ đọc được thông tin trên bản đồ mà còn phải suy luận, liên kết các thông tin khác nhau để rút ra kết luận về một hiện tượng địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để tính toán diện tích của một khu vực trên thực tế dựa vào bản đồ, chúng ta cần biết những yếu tố nào của bản đồ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong công tác quốc phòng và an ninh, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho mục đích nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bản đồ thể hiện mật độ dân số của các tỉnh ở Việt Nam. Dựa vào bản đồ này, người đọc có thể nhận biết được điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi sử dụng bản đồ để nghiên cứu mối quan hệ giữa độ cao địa hình và sự phân bố các loại thực vật, chúng ta cần kết hợp thông tin từ những loại bản đồ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Yếu tố nào sau đây trên bản đồ giúp người đọc định hướng không gian và xác định vị trí tương đối của các đối tượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một thách thức khi sử dụng bản đồ giấy truyền thống so với bản đồ số là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong lĩnh vực du lịch, bản đồ được sử dụng hiệu quả nhất cho mục đích nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Kĩ năng nào sau đây là bước đầu tiên và cơ bản nhất khi bắt đầu đọc và sử dụng một bản đồ mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để giải thích tại sao một khu vực ven biển lại có lượng mưa cao hơn khu vực nội địa cùng vĩ độ, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ nào khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bản đồ số và Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong ứng dụng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi muốn so sánh sự thay đổi về diện tích rừng che phủ của một quốc gia qua các năm, loại bản đồ nào và phương pháp sử dụng nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khu vực địa lí được thể hiện so với kích thước thực tế trên mặt đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong nông nghiệp, bản đồ được sử dụng để hỗ trợ các công việc nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bản đồ có thể được phân loại dựa trên những tiêu chí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để nghiên cứu sự phân bố của các trung tâm công nghiệp lớn và mối quan hệ với các tuyến đường giao thông chính, cần sử dụng bản đồ công nghiệp kết hợp với bản đồ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Kĩ năng nào sau đây đòi hỏi người học phải so sánh, đối chiếu thông tin từ nhiều loại bản đồ khác nhau hoặc từ bản đồ với các nguồn dữ liệu khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bản đồ nào sau đây thường có tỉ lệ lớn nhất trong số các lựa chọn, thể hiện chi tiết nhất các đối tượng như nhà cửa, đường phố, ao hồ nhỏ trong một khu vực hẹp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc sử dụng bản đồ để theo dõi sự di chuyển của bão hoặc xác định phạm vi ảnh hưởng của một trận động đất thuộc ứng dụng nào của bản đồ trong đời sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc một bản đồ chuyên đề về nhiệt độ trung bình năm của một khu vực, các đường đẳng nhiệt (đường nối các điểm có cùng nhiệt độ) giúp người đọc nhận biết được đặc điểm gì về phân bố nhiệt độ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Kĩ năng nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng bản đồ ở mức độ tư duy cao nhất, đòi hỏi khả năng đánh giá, đưa ra nhận định hoặc giải pháp dựa trên thông tin từ bản đồ?

Viết một bình luận