Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 07
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để xác định vị trí của một thành phố trên thực địa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để kết nối thông tin trên bản đồ với không gian thực?
- A. Tính toán diện tích khu vực.
- B. Định hướng trên thực địa dựa vào bản đồ và các vật chuẩn.
- C. Phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng.
- D. Xác định độ cao của địa điểm.
Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:150.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 5 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?
- A. 750 m.
- B. 7.5 km.
- C. 75 km.
- D. 750 km.
Câu 3: Một người đang đứng tại điểm X trên thực địa và sử dụng bản đồ để tìm đường đến điểm Y. Bản đồ không có mũi tên chỉ hướng Bắc riêng biệt, nhưng có hệ thống đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Để xác định hướng đi chính xác từ X đến Y trên bản đồ, người đó cần dựa vào:
- A. Các đường kinh tuyến (chỉ hướng Bắc-Nam).
- B. Các đường vĩ tuyến (chỉ hướng Đông-Tây).
- C. Tỉ lệ bản đồ.
- D. Các kí hiệu trên bản đồ.
Câu 4: Khi nghiên cứu sự phân bố các loại đất nông nghiệp và mối liên hệ của chúng với lượng mưa trên một khu vực, học sinh cần sử dụng kết hợp những loại bản đồ nào sau đây?
- A. Bản đồ hành chính và bản đồ giao thông.
- B. Bản đồ địa hình và bản đồ dân cư.
- C. Bản đồ kinh tế và bản đồ du lịch.
- D. Bản đồ thổ nhưỡng và bản đồ khí hậu (lượng mưa).
Câu 5: Mục đích chính của việc sử dụng các kí hiệu khác nhau (điểm, đường, diện tích, chữ) trên bản đồ là gì?
- A. Để làm cho bản đồ đẹp mắt hơn.
- B. Để tăng độ chính xác của bản đồ.
- C. Để thể hiện các đối tượng địa lí khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
- D. Để giảm kích thước của bản đồ.
Câu 6: Trong học tập địa lí, việc phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên (như địa hình, khí hậu, sông ngòi) và kinh tế-xã hội (như phân bố dân cư, hoạt động sản xuất) trên bản đồ đòi hỏi kỹ năng tư duy ở cấp độ nào?
- A. Ghi nhớ.
- B. Phân tích và Tổng hợp.
- C. Nhận biết.
- D. Mô tả.
Câu 7: Một bản đồ địa hình sử dụng các đường đồng mức để thể hiện độ cao. Nếu các đường đồng mức này rất gần nhau trên bản đồ, điều đó cho biết đặc điểm địa hình ở khu vực tương ứng trên thực địa là gì?
- A. Địa hình dốc, hiểm trở.
- B. Địa hình bằng phẳng, thoải.
- C. Địa hình có nhiều sông ngòi.
- D. Địa hình có mật độ dân số cao.
Câu 8: Khi sử dụng bản đồ giao thông để tìm tuyến đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường, bạn đang áp dụng kỹ năng sử dụng bản đồ vào mục đích nào của đời sống?
- A. Nghiên cứu khoa học.
- B. Quản lý nhà nước.
- C. Phân tích mối liên hệ địa lí.
- D. Hoạt động sinh hoạt hằng ngày.
Câu 9: Chú giải (Legend) trên bản đồ có vai trò như thế nào đối với người sử dụng bản đồ?
- A. Cho biết tỉ lệ thu nhỏ của bản đồ.
- B. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu được sử dụng trên bản đồ.
- C. Xác định phương hướng trên bản đồ.
- D. Thể hiện tên gọi của bản đồ.
Câu 10: Bản đồ số (digital map) có ưu điểm nổi bật nào so với bản đồ giấy truyền thống trong việc tìm đường và xác định vị trí hiện tại?
- A. Có thể cập nhật dữ liệu theo thời gian thực và tích hợp GPS.
- B. Luôn chính xác hơn bản đồ giấy.
- C. Không cần chú giải.
- D. Thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ giấy.
Câu 11: Để đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực miền núi, người ta cần sử dụng kết hợp bản đồ địa hình, bản đồ sông ngòi và bản đồ thảm thực vật. Việc kết hợp thông tin từ các bản đồ chuyên đề khác nhau này là một ví dụ về kỹ năng sử dụng bản đồ nào?
- A. Đo đạc khoảng cách.
- B. Xác định tọa độ địa lí.
- C. Phân tích tổng hợp thông tin từ nhiều bản đồ.
- D. Đọc tên các đối tượng địa lí.
Câu 12: Trên một bản đồ, một đoạn sông được vẽ dài 3 cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:500.000. Chiều dài thực tế của đoạn sông đó là bao nhiêu?
- A. 1.5 km.
- B. 15 km.
- C. 150 km.
- D. 1500 m.
Câu 13: Việc sử dụng bản đồ để theo dõi đường đi của một cơn bão và dự báo các khu vực có khả năng bị ảnh hưởng nặng nhất là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?
- A. Quy hoạch đô thị.
- B. Phát triển công nghiệp.
- C. Du lịch.
- D. Phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
Câu 14: Một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 thể hiện chi tiết hơn hay kém chi tiết hơn so với bản đồ tỉ lệ 1:500.000? Vì sao?
- A. Chi tiết hơn, vì số mẫu số tỉ lệ nhỏ hơn.
- B. Kém chi tiết hơn, vì số mẫu số tỉ lệ nhỏ hơn.
- C. Mức độ chi tiết như nhau.
- D. Không thể so sánh vì khác loại bản đồ.
Câu 15: Khi nhìn vào bản đồ chính trị thế giới, bạn có thể xác định được những thông tin nào sau đây một cách trực tiếp?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của các quốc gia.
- B. Mật độ dân số của các khu vực.
- C. Ranh giới quốc gia và vị trí thủ đô.
- D. Các vùng khí hậu chủ yếu.
Câu 16: Để lựa chọn vị trí xây dựng một nhà máy thủy điện, các nhà quy hoạch cần phân tích bản đồ địa hình (độ cao, độ dốc), bản đồ sông ngòi (lưu lượng, dòng chảy) và bản đồ địa chất (cấu trúc đất đá). Việc này thể hiện ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?
- A. Nghiên cứu lịch sử.
- B. Quy hoạch và xây dựng công trình.
- C. Dự báo thời tiết.
- D. Nghiên cứu văn hóa dân tộc.
Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa bản đồ địa lí tự nhiên tổng quát và bản đồ chuyên đề là gì?
- A. Tỉ lệ sử dụng.
- B. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
- C. Nguồn gốc dữ liệu.
- D. Nội dung thể hiện (nhiều yếu tố tổng hợp vs. một hoặc vài yếu tố cụ thể).
Câu 18: Khi sử dụng ứng dụng bản đồ trên điện thoại thông minh để tìm đường đi bộ, thông tin về "độ cao" hoặc "đường đồng mức" thường ít quan trọng hơn so với thông tin về "đường đi", "khoảng cách" và "thời gian ước tính". Điều này cho thấy việc sử dụng bản đồ hiệu quả cần:
- A. Chỉ sử dụng bản đồ số.
- B. Luôn sử dụng bản đồ có tỉ lệ lớn.
- C. Lựa chọn thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
- D. Bỏ qua phần chú giải.
Câu 19: Trên một bản đồ du lịch của một thành phố, các kí hiệu điểm thường được sử dụng để thể hiện điều gì?
- A. Các địa điểm tham quan, nhà hàng, khách sạn cụ thể.
- B. Ranh giới các quận/huyện.
- C. Các tuyến đường chính.
- D. Diện tích các công viên.
Câu 20: Một người đang di chuyển trên thực địa và cần xác định vị trí hiện tại của mình trên bản đồ giấy. Kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất để làm được điều đó?
- A. Tính toán diện tích.
- B. Đọc tên địa danh.
- C. Xác định tỉ lệ bản đồ.
- D. Đối chiếu các đặc điểm địa hình, vật chuẩn trên thực địa với bản đồ.
Câu 21: Trong quân sự, bản đồ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:
- A. Xác định thời tiết.
- B. Tính toán chi phí vận hành.
- C. Lập kế hoạch tác chiến, di chuyển lực lượng.
- D. Phân tích cơ cấu dân số.
Câu 22: Một bản đồ thể hiện sự phân bố các khu công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản. Để phân tích mối quan hệ giữa hai yếu tố này, người sử dụng cần thực hiện kỹ năng nào?
- A. Đối chiếu và so sánh vị trí, mật độ của các đối tượng trên bản đồ.
- B. Đo khoảng cách giữa các khu công nghiệp.
- C. Xác định tọa độ của từng khu công nghiệp.
- D. Tính toán diện tích của các mỏ khoáng sản.
Câu 23: Nhược điểm chính của bản đồ giấy so với bản đồ số trong việc sử dụng hằng ngày là gì?
- A. Độ chính xác thấp hơn.
- B. Khó cập nhật thông tin mới và không có tính năng định vị GPS trực tiếp.
- C. Tỉ lệ luôn nhỏ.
- D. Không thể hiện được các đối tượng địa lí.
Câu 24: Khi muốn thể hiện mật độ dân số của các tỉnh trên bản đồ, phương pháp thể hiện nào thường được sử dụng?
- A. Kí hiệu điểm.
- B. Kí hiệu đường.
- C. Đường đẳng trị (isolines).
- D. Khoanh vùng (choropleth map) hoặc chấm điểm (dot map).
Câu 25: Một học sinh đang nghiên cứu về các con sông lớn của Việt Nam trên bản đồ. Kỹ năng đọc bản đồ nào giúp học sinh nhận biết đâu là sông chính, đâu là chi lưu, và hình dạng, hướng chảy của chúng?
- A. Nhận biết và giải thích kí hiệu đường (sông) và cách thể hiện độ rộng/lưu lượng.
- B. Tính toán chiều dài sông.
- C. Xác định tọa độ nguồn sông.
- D. Đọc tên các tỉnh mà sông đi qua.
Câu 26: Giả sử bạn cần so sánh lượng mưa trung bình năm giữa các vùng khác nhau của Việt Nam. Loại bản đồ chuyên đề nào là phù hợp nhất để thực hiện việc này?
- A. Bản đồ địa hình.
- B. Bản đồ khí hậu (thể hiện lượng mưa).
- C. Bản đồ hành chính.
- D. Bản đồ dân cư.
Câu 27: Để lập kế hoạch phòng chống lũ lụt cho một vùng đồng bằng ven sông, cơ quan chức năng cần sử dụng bản đồ địa hình (độ cao, vùng trũng), bản đồ sông ngòi (lưu vực, các công trình thủy lợi) và bản đồ sử dụng đất (khu dân cư, đất nông nghiệp). Việc này nhấn mạnh vai trò của bản đồ trong:
- A. Giáo dục.
- B. Du lịch.
- C. Thương mại.
- D. Quản lý tài nguyên và môi trường, phòng chống thiên tai.
Câu 28: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ chữ (ví dụ: 1 cm trên bản đồ tương ứng 100 m trên thực địa), bạn cần thực hiện phép tính nào để chuyển đổi khoảng cách đo được trên bản đồ sang khoảng cách thực tế?
- A. Nhân khoảng cách đo được với giá trị thực tế tương ứng với 1 cm trên bản đồ.
- B. Chia khoảng cách đo được cho giá trị thực tế tương ứng với 1 cm trên bản đồ.
- C. Cộng khoảng cách đo được với tỉ lệ.
- D. Trừ khoảng cách đo được cho tỉ lệ.
Câu 29: Một bản đồ kinh tế của một quốc gia thể hiện sự phân bố các loại cây trồng chính bằng các kí hiệu diện tích (ví dụ: màu xanh lá cây cho lúa, màu vàng cho cà phê). Để phân tích sự phân bố này, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào trên bản đồ?
- A. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
- B. Chú giải (Legend) để hiểu ý nghĩa các màu sắc/mẫu tô diện tích.
- C. Tên gọi của bản đồ.
- D. Mũi tên chỉ hướng Bắc.
Câu 30: Việc sử dụng bản đồ để xác định các tuyến đường di cư của các loài chim hoặc phân bố của các khu bảo tồn thiên nhiên là ứng dụng bản đồ trong lĩnh vực nào?
- A. Công nghiệp.
- B. Giao thông vận tải.
- C. Nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học.
- D. Thủy lợi.