Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 20: Cơ cấu dân số

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số là sự phân chia dân số theo các tiêu chí nhất định. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí phổ biến để phân loại cơ cấu dân số trong nghiên cứu Địa lí?

  • A. Giới tính
  • B. Độ tuổi
  • C. Lao động
  • D. Khu vực địa lý

Câu 2: Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số nam / Số nữ) x 100
  • B. (Số nữ / Số nam) x 100
  • C. (Số nam / Tổng dân số) x 100
  • D. (Số nữ / Tổng dân số) x 100

Câu 3: Một quốc gia có tỉ lệ giới tính là 95 (nam/100 nữ). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Số lượng nam giới nhiều hơn nữ giới.
  • B. Số lượng nam giới ít hơn nữ giới.
  • C. Số lượng nam giới bằng nữ giới.
  • D. Không thể kết luận về số lượng nam nữ chỉ từ tỉ lệ này.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thường có tác động làm tăng tỉ lệ nam giới trong cơ cấu dân số của một khu vực?

  • A. Tuổi thọ trung bình của nữ giới cao hơn nam giới.
  • B. Tỉ lệ sinh bé trai thấp hơn bé gái.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khai khoáng và xây dựng.
  • D. Chiến tranh kéo dài trong quá khứ.

Câu 5: Dựa vào cơ cấu dân số theo tuổi, người ta thường phân chia dân số thành ba nhóm chính. Ba nhóm đó là gì?

  • A. Dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động, trên tuổi lao động.
  • B. Trẻ em, người trưởng thành, người già.
  • C. Học sinh, người đi làm, người nghỉ hưu.
  • D. Dân số nông thôn, dân số thành thị, dân số miền núi.

Câu 6: Tháp dân số có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

  • A. Tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ cao, dân số già hóa.
  • B. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp, dân số ổn định.
  • C. Tỉ suất sinh giảm nhanh, dân số có nguy cơ suy giảm.
  • D. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, gia tăng dân số nhanh.

Câu 7: Khi một quốc gia có tỉ lệ dân số trên tuổi lao động tăng nhanh, quốc gia đó sẽ phải đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng gánh nặng cho hệ thống y tế và an sinh xã hội.
  • B. Thiếu việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
  • C. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • D. Thiếu nhà ở và cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 8: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) phản ánh điều gì trong cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tỉ lệ người thất nghiệp trong tổng dân số.
  • B. Tỉ lệ người nhập cư so với người xuất cư.
  • C. Gánh nặng của dân số ngoài độ tuổi lao động lên dân số trong độ tuổi lao động.
  • D. Tỉ lệ người có thu nhập cao trong xã hội.

Câu 9: Một quốc gia đang trong thời kỳ

  • A. Tỉ lệ sinh rất cao.
  • B. Tỉ lệ tử rất thấp.
  • C. Tỉ lệ dân số trên 65 tuổi chiếm đa số.
  • D. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn nhiều so với dân số phụ thuộc.

Câu 10: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp đánh giá điều gì về nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Mức độ giàu có của quốc gia.
  • B. Quy mô và chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế.
  • C. Tình hình phân bố các ngành công nghiệp.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 11: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Người có việc làm và người đang tìm việc (thất nghiệp).
  • B. Học sinh, sinh viên và người nội trợ.
  • C. Người về hưu và người mất sức lao động.
  • D. Chỉ bao gồm những người làm việc trong khu vực nhà nước.

Câu 12: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường có tỉ trọng lao động như thế nào trong cơ cấu lao động của các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

  • A. Thấp hơn nhiều.
  • B. Xấp xỉ bằng.
  • C. Cao hơn nhiều.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 13: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là xu hướng phổ biến ở hầu hết các quốc gia. Xu hướng này gắn liền chủ yếu với quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • C. Tăng trưởng dân số tự nhiên.
  • D. Toàn cầu hóa văn hóa.

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ (khu vực III) chiếm tỉ trọng cao nhất. Điều này thường phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế cao.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Đang trong giai đoạn tiền công nghiệp hóa.
  • D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 15: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc hoạch định chính sách nào sau đây?

  • A. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • B. Chính sách bảo vệ môi trường.
  • C. Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Chính sách dân số và chính sách lao động.

Câu 16: Quan sát biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp bắt đầu thu hẹp lại trong những năm gần đây. Điều này dự báo xu hướng nào trong tương lai gần?

  • A. Tỉ lệ dân số già sẽ giảm nhanh.
  • B. Tỉ lệ dân số trẻ em sẽ có xu hướng giảm.
  • C. Tuổi thọ trung bình của dân số sẽ giảm.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động sẽ tăng đột biến.

Câu 17: Một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng. Để đối phó với thách thức này, chính phủ cần ưu tiên đầu tư và phát triển lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Giáo dục mầm non.
  • B. Công nghiệp nặng.
  • C. Hệ thống y tế và an sinh xã hội.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 18: Cơ cấu dân số theo độ tuổi ảnh hưởng lớn nhất đến việc hoạch định các chính sách nào sau đây?

  • A. Chính sách giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
  • B. Chính sách thương mại quốc tế.
  • C. Chính sách phát triển du lịch.
  • D. Chính sách bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 19: Khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo lao động phân theo khu vực kinh tế, sự thay đổi tỉ trọng lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là biểu hiện của điều gì?

  • A. Suy thoái kinh tế.
  • B. Tăng trưởng dân số quá nhanh.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 20: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ giới tính khi sinh mất cân bằng (nhiều bé trai hơn bé gái). Về lâu dài, điều này có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

  • A. Khó khăn trong việc kết hôn của nam giới ở một số nhóm tuổi.
  • B. Giảm tuổi thọ trung bình của dân số.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp ở nữ giới.
  • D. Giảm quy mô dân số tổng thể.

Câu 21: Quốc gia A có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 35%, từ 15-64 tuổi là 60%, trên 65 tuổi là 5%. Quốc gia B có tỉ lệ dưới 15 tuổi là 15%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 20%. Quốc gia nào có cơ cấu dân số già hóa hơn?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Cả hai quốc gia có mức độ già hóa như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 22: Dựa vào số liệu ở Câu 21, Quốc gia nào có tiềm năng về nguồn lao động dồi dào hơn trong tương lai gần?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Cả hai quốc gia có tiềm năng như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 23: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa giúp quốc gia đánh giá được điều gì?

  • A. Mức sống trung bình của người dân.
  • B. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và khả năng tiếp cận công nghệ.
  • D. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.

Câu 24: Tại sao ở nhiều quốc gia phát triển, tỉ lệ lao động trong khu vực III (dịch vụ) lại có xu hướng tăng lên rất nhanh?

  • A. Ngành nông nghiệp và công nghiệp bị suy thoái.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng ở khu vực I và II.
  • C. Chính sách cấm phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Nhu cầu dịch vụ tăng cao do mức sống được nâng lên và sự phát triển của kinh tế tri thức.

Câu 25: Cơ cấu dân số già hóa có thể mang lại lợi ích tiềm năng nào cho xã hội?

  • A. Lực lượng lao động trẻ dồi dào.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục mầm non và tiểu học.
  • C. Tăng tỉ suất sinh.
  • D. Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.

Câu 26: Để phân tích sâu hơn về chất lượng nguồn lao động, ngoài cơ cấu theo khu vực kinh tế, cần xem xét thêm tiêu chí cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu theo giới tính.
  • B. Cơ cấu theo tuổi.
  • C. Cơ cấu theo trình độ văn hóa/chuyên môn.
  • D. Cơ cấu theo dân tộc.

Câu 27: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động (dưới 15 tuổi) cao hơn các nước phát triển?

  • A. Tỉ suất sinh cao.
  • B. Tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Tỉ lệ tử vong trẻ em thấp.
  • D. Chính sách khuyến khích nhập cư của người trẻ.

Câu 28: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo nghề nghiệp giúp ích gì cho công tác quản lý xã hội?

  • A. Dự báo chính xác biến đổi khí hậu.
  • B. Xây dựng bản đồ địa hình.
  • C. Tính toán chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Hoạch định chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm.

Câu 29: Tháp dân số có dạng gần giống hình chữ nhật, với tỉ lệ các nhóm tuổi khá đồng đều, đặc trưng cho kiểu cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số đang tăng nhanh.
  • C. Cơ cấu dân số già hoặc ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số có tỉ lệ giới tính mất cân bằng.

Câu 30: Ý nghĩa tổng quát nhất của việc nghiên cứu cơ cấu dân số đối với sự phát triển bền vững là gì?

  • A. Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chiến lược và chính sách phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp số liệu về quy mô dân số.
  • C. Giúp dự báo chính xác các thảm họa thiên nhiên.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các nước đang phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cơ cấu dân số là sự phân chia dân số theo các tiêu chí nhất định. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí phổ biến để phân loại cơ cấu dân số trong nghiên cứu Địa lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một quốc gia có tỉ lệ giới tính là 95 (nam/100 nữ). Điều này có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thường có tác động làm tăng tỉ lệ nam giới trong cơ cấu dân số của một khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dựa vào cơ cấu dân số theo tuổi, người ta thường phân chia dân số thành ba nhóm chính. Ba nhóm đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tháp dân số có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi một quốc gia có tỉ lệ dân số trên tuổi lao động tăng nhanh, quốc gia đó sẽ phải đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) phản ánh điều gì trong cơ cấu dân số theo tuổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một quốc gia đang trong thời kỳ "cơ cấu dân số vàng" (Golden Population Structure). Đặc điểm nổi bật nhất của thời kỳ này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp đánh giá điều gì về nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường có tỉ trọng lao động như thế nào trong cơ cấu lao động của các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là xu hướng phổ biến ở hầu hết các quốc gia. Xu hướng này gắn liền chủ yếu với quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ (khu vực III) chiếm tỉ trọng cao nhất. Điều này thường phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc hoạch định chính sách nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quan sát biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp bắt đầu thu hẹp lại trong những năm gần đây. Điều này dự báo xu hướng nào trong tương lai gần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng. Để đối phó với thách thức này, chính phủ cần ưu tiên đầu tư và phát triển lĩnh vực nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cơ cấu dân số theo độ tuổi ảnh hưởng lớn nhất đến việc hoạch định các chính sách nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo lao động phân theo khu vực kinh tế, sự thay đổi tỉ trọng lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là biểu hiện của điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ giới tính khi sinh mất cân bằng (nhiều bé trai hơn bé gái). Về lâu dài, điều này có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Quốc gia A có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 35%, từ 15-64 tuổi là 60%, trên 65 tuổi là 5%. Quốc gia B có tỉ lệ dưới 15 tuổi là 15%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 20%. Quốc gia nào có cơ cấu dân số già hóa hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dựa vào số liệu ở Câu 21, Quốc gia nào có tiềm năng về nguồn lao động dồi dào hơn trong tương lai gần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa giúp quốc gia đánh giá được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao ở nhiều quốc gia phát triển, tỉ lệ lao động trong khu vực III (dịch vụ) lại có xu hướng tăng lên rất nhanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cơ cấu dân số già hóa có thể mang lại lợi ích tiềm năng nào cho xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để phân tích sâu hơn về chất lượng nguồn lao động, ngoài cơ cấu theo khu vực kinh tế, cần xem xét thêm tiêu chí cơ cấu dân số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động (dưới 15 tuổi) cao hơn các nước phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo nghề nghiệp giúp ích gì cho công tác quản lý xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tháp dân số có dạng gần giống hình chữ nhật, với tỉ lệ các nhóm tuổi khá đồng đều, đặc trưng cho kiểu cơ cấu dân số nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ý nghĩa tổng quát nhất của việc nghiên cứu cơ cấu dân số đối với sự phát triển bền vững là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số là tổng hợp những đặc trưng nào sau đây của dân số?

  • A. Số lượng, tốc độ gia tăng, phân bố.
  • B. Mật độ, phân bố, di cư.
  • C. Quy mô, thành thị, nông thôn.
  • D. Giới tính, độ tuổi, lao động.

Câu 2: Dạng tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn, các cạnh dốc cho thấy điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp, dân số trẻ.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, dân số già.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử thấp, dân số ổn định.
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

Câu 3: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 35%, từ 15-64 tuổi chiếm 60%, trên 65 tuổi chiếm 5%. Quốc gia này thuộc loại cơ cấu dân số theo tuổi nào?

  • A. Dân số già.
  • B. Dân số trẻ.
  • C. Dân số ổn định.
  • D. Dân số quá độ.

Câu 4: Tháp dân số của một quốc gia có xu hướng thu hẹp ở đáy và phình to ở phần giữa và trên. Điều này thường phản ánh xu hướng nhân khẩu học nào?

  • A. Gia tăng dân số nhanh.
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng cao.
  • C. Giảm tỉ lệ sinh và tăng tuổi thọ trung bình.
  • D. Gia tăng nhập cư mạnh mẽ.

Câu 5: Tỉ số giới tính được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số nam / Số nữ) * 100.
  • B. (Số nữ / Số nam) * 100.
  • C. (Số nam + Số nữ) / 2.
  • D. (Số nam / Tổng dân số) * 100.

Câu 6: Tại sao tỉ số giới tính thường có sự chênh lệch giữa các nhóm tuổi khác nhau?

  • A. Chỉ do sự khác biệt về tỉ lệ sinh.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về tỉ lệ tử vong.
  • C. Do sự khác biệt về trình độ học vấn.
  • D. Do sự khác biệt về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong ở các nhóm tuổi.

Câu 7: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành hai nhóm chính là:

  • A. Thành thị và nông thôn.
  • B. Nam và nữ.
  • C. Dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
  • D. Dưới tuổi lao động và trong tuổi lao động.

Câu 8: Nhóm dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?

  • A. Người thất nghiệp có nhu cầu tìm việc.
  • B. Học sinh, sinh viên đang đi học.
  • C. Người nội trợ tại gia đình.
  • D. Người về hưu.

Câu 9: Theo cách phân chia hoạt động kinh tế thành ba khu vực, khu vực I bao gồm các ngành nào?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ (thương mại, du lịch, tài chính...).
  • D. Nghiên cứu khoa học và giáo dục.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là biểu hiện của quá trình nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Toàn cầu hóa.
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 11: Quốc gia có cơ cấu dân số trẻ gặp phải thách thức lớn nhất về mặt xã hội nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lao động.
  • B. Gánh nặng chăm sóc người già.
  • C. Chi phí y tế cho người cao tuổi tăng.
  • D. Áp lực lên hệ thống giáo dục và việc làm.

Câu 12: Cơ cấu dân số vàng (dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao) mang lại cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, thúc đẩy sản xuất.
  • B. Giảm gánh nặng xã hội.
  • C. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc.
  • D. Dễ dàng áp dụng công nghệ cao.

Câu 13: Quốc gia có cơ cấu dân số già đối mặt với thách thức kinh tế nào lớn nhất?

  • A. Thừa lao động.
  • B. Thiếu trường học.
  • C. Gánh nặng chi phí y tế và lương hưu.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp cao.

Câu 14: Để ứng phó với tình trạng già hóa dân số, một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • B. Khuyến khích tăng tỉ lệ sinh.
  • C. Hạn chế nhập cư.
  • D. Giảm tuổi nghỉ hưu.

Câu 15: Tỉ lệ người phụ thuộc (dependency ratio) phản ánh điều gì về gánh nặng xã hội của một quốc gia?

  • A. Số người không trong độ tuổi lao động so với số người trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp của quốc gia.
  • C. Số người di cư hàng năm.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn.

Câu 16: Cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp.
  • B. Kiểm soát ô nhiễm môi trường.
  • C. Chính sách hôn nhân và gia đình, xã hội.
  • D. Phát triển giao thông vận tải.

Câu 17: Một quốc gia đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng tốt nhất cơ hội này, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Tăng cường phúc lợi cho người già.
  • B. Hạn chế quy mô dân số.
  • C. Giảm giờ làm việc.
  • D. Giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm.

Câu 18: Tại sao tỉ lệ lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) có xu hướng giảm dần ở các nước đang phát triển?

  • A. Công nghiệp và dịch vụ phát triển, thu hút lao động từ nông nghiệp.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Chỉ do tỉ lệ sinh giảm.

Câu 19: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia có phần đỉnh tháp ngày càng mở rộng hơn so với đáy. Điều này cho thấy:

  • A. Tỉ lệ sinh tăng mạnh.
  • B. Quá trình già hóa dân số đang diễn ra.
  • C. Chỉ số HDI của quốc gia rất cao.
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

Câu 20: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào sau đây?

  • A. Người có việc làm ổn định.
  • B. Người thất nghiệp.
  • C. Học sinh, sinh viên, người nội trợ, người về hưu.
  • D. Người lao động thời vụ.

Câu 21: Dựa vào cơ cấu dân số theo lao động, người ta có thể đánh giá được điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị.
  • C. Mức độ phân bố dân cư.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành nghề.

Câu 22: Tại sao tỉ lệ nam giới thường cao hơn nữ giới ở nhóm tuổi trẻ em và thanh thiếu niên?

  • A. Tỉ lệ sinh nam thường cao hơn nữ.
  • B. Nữ giới có tuổi thọ thấp hơn nam giới.
  • C. Nam giới ít bị bệnh hơn nữ giới ở tuổi trẻ.
  • D. Chỉ do yếu tố văn hóa xã hội.

Câu 23: Một quốc gia có cơ cấu dân số già cần đặc biệt chú trọng phát triển hệ thống dịch vụ nào?

  • A. Giáo dục mầm non.
  • B. Y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
  • C. Thể thao thanh thiếu niên.
  • D. Đào tạo nghề cho người trẻ.

Câu 24: Biến động của các yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Trình độ học vấn và thu nhập.
  • B. Phân bố dân cư và đô thị hóa.
  • C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp và việc làm.

Câu 25: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra quyết định về vấn đề gì?

  • A. Chính sách việc làm, đào tạo nghề và phát triển ngành kinh tế.
  • B. Chính sách kiểm soát sinh sản.
  • C. Chính sách phân bố dân cư.
  • D. Chính sách xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có số nam lớn hơn số nữ đáng kể ở nhóm tuổi 20-30. Vấn đề xã hội nào có thể phát sinh từ tình trạng này?

  • A. Thiếu lao động nữ trong các ngành công nghiệp.
  • B. Tăng gánh nặng cho hệ thống giáo dục.
  • C. Áp lực lên hệ thống y tế.
  • D. Khó khăn trong hôn nhân, mất cân bằng xã hội.

Câu 27: Khi phân tích tháp dân số, phần phình ra bất thường ở một nhóm tuổi cụ thể (ví dụ: 40-45 tuổi) thường là dấu hiệu của:

  • A. Tỉ lệ tử vong cao ở nhóm tuổi đó.
  • B. Giai đoạn bùng nổ dân số (baby boom) xảy ra trước đó.
  • C. Tỉ lệ xuất cư cao của nhóm tuổi khác.
  • D. Sự mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

Câu 28: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về chất lượng nguồn lao động của một quốc gia?

  • A. Mức độ phát triển trí tuệ, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • B. Sự phân bố lao động giữa các ngành.
  • C. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
  • D. Tỉ lệ giới tính trong dân số.

Câu 29: Sự gia tăng tỉ lệ dân số phụ thuộc (cả trẻ em và người già) có thể ảnh hưởng như thế nào đến tiết kiệm và đầu tư của quốc gia?

  • A. Tăng khả năng tiết kiệm và đầu tư.
  • B. Không ảnh hưởng đến tiết kiệm và đầu tư.
  • C. Giảm khả năng tiết kiệm và đầu tư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Phân tích cơ cấu dân số là cơ sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển bền vững vì nó giúp:

  • A. Dự đoán chính xác thời tiết trong tương lai.
  • B. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại.
  • C. Chỉ tập trung phát triển một ngành kinh tế duy nhất.
  • D. Dự báo xu hướng nhân khẩu học, định hướng chính sách kinh tế - xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cơ cấu dân số là tổng hợp những đặc trưng nào sau đây của dân số?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dạng tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn, các cạnh dốc cho thấy điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 35%, từ 15-64 tuổi chiếm 60%, trên 65 tuổi chiếm 5%. Quốc gia này thuộc loại cơ cấu dân số theo tuổi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tháp dân số của một quốc gia có xu hướng thu hẹp ở đáy và phình to ở phần giữa và trên. Điều này thường phản ánh xu hướng nhân khẩu học nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tỉ số giới tính được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao tỉ số giới tính thường có sự chênh lệch giữa các nhóm tuổi khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành hai nhóm chính là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhóm dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Theo cách phân chia hoạt động kinh tế thành ba khu vực, khu vực I bao gồm các ngành nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là biểu hiện của quá trình nào trong phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quốc gia có cơ cấu dân số trẻ gặp phải thách thức lớn nhất về mặt xã hội nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cơ cấu dân số vàng (dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao) mang lại cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quốc gia có cơ cấu dân số già đối mặt với thách thức kinh tế nào lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để ứng phó với tình trạng già hóa dân số, một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tỉ lệ người phụ thuộc (dependency ratio) phản ánh điều gì về gánh nặng xã hội của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hoạch định chính sách nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một quốc gia đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng tốt nhất cơ hội này, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao tỉ lệ lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) có xu hướng giảm dần ở các nước đang phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia có phần đỉnh tháp ngày càng mở rộng hơn so với đáy. Điều này cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Dựa vào cơ cấu dân số theo lao động, người ta có thể đánh giá được điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao tỉ lệ nam giới thường cao hơn nữ giới ở nhóm tuổi trẻ em và thanh thiếu niên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một quốc gia có cơ cấu dân số già cần đặc biệt chú trọng phát triển hệ thống dịch vụ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biến động của các yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến cơ cấu dân số theo tuổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra quyết định về vấn đề gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử một quốc gia có số nam lớn hơn số nữ đáng kể ở nhóm tuổi 20-30. Vấn đề xã hội nào có thể phát sinh từ tình trạng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi phân tích tháp dân số, phần phình ra bất thường ở một nhóm tuổi cụ thể (ví dụ: 40-45 tuổi) thường là dấu hiệu của:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh điều gì về chất lượng nguồn lao động của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự gia tăng tỉ lệ dân số phụ thuộc (cả trẻ em và người già) có thể ảnh hưởng như thế nào đến tiết kiệm và đầu tư của quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích cơ cấu dân số là cơ sở quan trọng để xây dựng chiến lược phát triển bền vững vì nó giúp:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 35%), tỉ lệ dân số trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Dựa vào đặc điểm này, quốc gia đó có khả năng đối mặt với thách thức lớn nhất nào trong tương lai gần?

  • A. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • B. Nguy cơ thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • C. Chi phí chăm sóc người già tăng cao.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại do thiếu nguồn cung lao động.

Câu 2: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao và thu hẹp nhanh về phía đỉnh. Kiểu tháp dân số này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

  • A. Tỉ suất sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • B. Tỉ suất tử cao và tuổi thọ trung bình rất cao.
  • C. Tỉ suất sinh cao và tuổi thọ trung bình còn thấp.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm.

Câu 3: Giả sử một quốc gia có 20% dân số dưới 15 tuổi, 65% dân số từ 15 đến 64 tuổi và 15% dân số trên 65 tuổi. Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của quốc gia này là bao nhiêu? (Tính theo công thức: (Dân số dưới 15 + Dân số trên 65) / Dân số từ 15-64)

  • A. 35%
  • B. 65%
  • C. 80%
  • D. Khoảng 53.8%

Câu 4: Tỉ lệ phụ thuộc cao, đặc biệt là do tỉ lệ người già tăng nhanh, có thể tạo ra thách thức kinh tế nào đối với một quốc gia?

  • A. Dư thừa lao động, khó khăn trong giải quyết việc làm.
  • B. Gia tăng gánh nặng chi tiêu phúc lợi xã hội (y tế, lương hưu).
  • C. Thiếu trầm trọng nguồn cung hàng hóa tiêu dùng.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng cơ bản.

Câu 5: Cơ cấu dân số theo giới tính (tỉ số giới tính) có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ do tỉ lệ sinh theo giới tự nhiên.
  • B. Chỉ do tỉ lệ tử vong và tuổi thọ trung bình.
  • C. Chỉ do sự di cư của dân số.
  • D. Tỉ lệ sinh theo giới, tỉ lệ tử vong theo giới và tuổi, và sự di cư.

Câu 6: Tại sao một quốc gia có tỉ lệ giới tính khi sinh mất cân bằng (ví dụ: tỉ lệ bé trai sinh ra cao hơn đáng kể so với bé gái) có thể đối mặt với các vấn đề xã hội trong tương lai?

  • A. Khó khăn trong hôn nhân đối với một bộ phận dân cư và các vấn đề xã hội liên quan.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động nữ trong các ngành nghề truyền thống.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • D. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc trong dân số.

Câu 7: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những nhóm người nào?

  • A. Chỉ những người có việc làm ổn định.
  • B. Chỉ những người trong độ tuổi lao động đang có việc làm.
  • C. Những người có việc làm và những người đang tìm việc làm (thất nghiệp).
  • D. Tất cả dân số trong độ tuổi lao động.

Câu 8: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường chiếm tỉ trọng lao động cao nhất ở quốc gia thuộc nhóm nào?

  • A. Các quốc gia phát triển có nền kinh tế dịch vụ.
  • B. Các quốc gia đang phát triển có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
  • C. Các quốc gia công nghiệp hóa mạnh mẽ.
  • D. Các quốc gia có dân số già hóa nhanh.

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III phản ánh điều gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Sự suy thoái của ngành nông nghiệp.
  • B. Tăng trưởng dân số quá nhanh.
  • C. Quá trình đô thị hóa chậm lại.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.

Câu 10: Giả sử một quốc gia có 50% lao động trong khu vực I, 25% trong khu vực II và 25% trong khu vực III. Sau 20 năm, tỉ lệ này chuyển thành 20% trong khu vực I, 35% trong khu vực II và 45% trong khu vực III. Sự thay đổi này cho thấy quốc gia đang ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Đang trong quá trình công nghiệp hóa, dịch vụ hóa.
  • B. Đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • C. Đã đạt trình độ phát triển rất cao, chủ yếu là dịch vụ.
  • D. Nền kinh tế đang bị đình trệ, không có sự chuyển dịch đáng kể.

Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo lao động?

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp.
  • B. Ảnh hưởng đến quy mô và thành phần của lực lượng lao động.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ lao động trong khu vực I.

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) giảm nhanh và tỉ lệ dân số già (trên 65 tuổi) tăng lên. Thách thức lớn nhất đối với thị trường lao động của quốc gia này trong tương lai là gì?

  • A. Dư thừa lao động, khó tìm việc làm.
  • B. Thiếu các ngành nghề đòi hỏi kinh nghiệm.
  • C. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ và gánh nặng hỗ trợ người già.
  • D. Tăng cường di cư ra nước ngoài của lao động trẻ.

Câu 13: Kiểu tháp dân số có hình dạng gần giống hình chữ nhật, với tỉ lệ các nhóm tuổi từ 15-64 gần tương đương nhau, và đỉnh tháp thu hẹp chậm, thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

  • A. Tỉ suất sinh rất cao và tỉ suất tử rất cao.
  • B. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất nhanh.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức thấp.

Câu 14: Việc tăng tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao trong cơ cấu lao động phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên.
  • B. Sự suy giảm của ngành công nghiệp chế tạo.
  • C. Sự phụ thuộc vào lao động giá rẻ.
  • D. Sự chuyển dịch sang nền kinh tế tri thức, công nghệ cao.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
  • B. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa và tỉ lệ di cư nội địa.
  • D. Cơ cấu kinh tế và thu nhập bình quân đầu người.

Câu 16: Tại sao cơ cấu dân số theo tuổi lại là cơ sở quan trọng để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Chỉ phản ánh trình độ văn hóa của dân cư.
  • B. Chỉ cho biết sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Phản ánh nguồn lao động, nhu cầu về giáo dục, y tế, và an sinh xã hội trong tương lai.
  • D. Chỉ cung cấp thông tin về tỉ lệ giới tính trong dân số.

Câu 17: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn "cửa sổ dân số vàng". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với dân số phụ thuộc.
  • B. Tỉ lệ sinh rất cao, tạo ra nguồn lao động trẻ dồi dào.
  • C. Tỉ lệ người già tăng nhanh, đòi hỏi đầu tư vào y tế.
  • D. Dân số phân bố đồng đều giữa các vùng địa lý.

Câu 18: Sự gia tăng nhanh chóng của tỉ lệ dân số trên 65 tuổi ở nhiều quốc gia phát triển đặt ra yêu cầu cấp thiết nào về chính sách xã hội?

  • A. Đẩy mạnh chính sách khuyến sinh để tăng dân số trẻ.
  • B. Giảm chi tiêu cho y tế để tập trung vào giáo dục.
  • C. Khuyến khích di cư ra nước ngoài để giảm gánh nặng dân số.
  • D. Cải cách hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe và lương hưu.

Câu 19: Nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi được xem là "dân số phụ thuộc"?

  • A. Từ 15 đến 64 tuổi.
  • B. Dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi.
  • C. Chỉ những người thất nghiệp trong độ tuổi lao động.
  • D. Tất cả dân số không có việc làm.

Câu 20: Việc tỉ lệ lao động trong khu vực III (dịch vụ) ngày càng tăng ở các nước phát triển là minh chứng cho xu hướng nào của nền kinh tế hiện đại?

  • A. Sự suy giảm của ngành công nghiệp.
  • B. Sự quay trở lại của nền kinh tế nông nghiệp.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tri thức và dịch vụ.
  • D. Giảm nhu cầu về các sản phẩm vật chất.

Câu 21: Một quốc gia có tỉ số giới tính là 105 (tức 105 nam trên 100 nữ). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cứ 100 nữ thì có 105 nam.
  • B. Cứ 105 nam thì có 100 nữ.
  • C. Tỉ lệ nam giới chiếm 105% tổng dân số.
  • D. Tỉ lệ nữ giới chiếm 105% tổng dân số.

Câu 22: Trong bối cảnh già hóa dân số, chính sách nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để duy trì lực lượng lao động và hỗ trợ nền kinh tế?

  • A. Giảm mạnh tuổi nghỉ hưu để tạo việc làm cho giới trẻ.
  • B. Tăng tuổi nghỉ hưu và khuyến khích người già tiếp tục làm việc.
  • C. Hạn chế di cư quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào chính sách khuyến sinh.

Câu 23: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì về nguồn lực con người của một quốc gia?

  • A. Trình độ học vấn trung bình của toàn dân.
  • B. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
  • C. Sự phân bố dân cư theo vùng địa lý.
  • D. Quy mô, chất lượng và sự phân bố của lực lượng lao động trong các ngành kinh tế.

Câu 24: Tại sao việc thu thập dữ liệu chính xác về cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính lại rất quan trọng cho việc lập kế hoạch y tế công cộng?

  • A. Giúp dự báo nhu cầu về dịch vụ y tế cho các nhóm tuổi và giới tính cụ thể.
  • B. Chỉ cần thiết để tính toán tuổi thọ trung bình.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến lập kế hoạch y tế.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.

Câu 25: Sự khác biệt về tỉ lệ tử vong giữa nam và nữ ở các nhóm tuổi cao hơn (ví dụ: nam giới có tỉ lệ tử vong cao hơn nữ giới ở cùng độ tuổi) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo giới tính ở các nhóm tuổi này?

  • A. Làm tăng tỉ lệ nam giới ở các nhóm tuổi cao hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính ở các nhóm tuổi cao hơn.
  • C. Làm tăng tỉ lệ nữ giới ở các nhóm tuổi cao hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính khi sinh.

Câu 26: Cơ cấu dân số "già hóa" thường đi kèm với sự thay đổi nào về cơ cấu bệnh tật trong xã hội?

  • A. Tăng các bệnh truyền nhiễm cấp tính.
  • B. Tăng các bệnh mãn tính và bệnh không lây nhiễm.
  • C. Giảm tổng thể số lượng các ca bệnh.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu bệnh tật.

Câu 27: Tại sao quá trình đô thị hóa lại góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III?

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về lao động trong ngành dịch vụ.
  • B. Đô thị hóa chỉ thu hút lao động có trình độ cao.
  • C. Đô thị hóa làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm trong ngành công nghiệp và dịch vụ, thu hút lao động từ nông thôn.

Câu 28: Để đánh giá chính xác "chất lượng" nguồn lao động của một quốc gia, ngoài số lượng, cần xem xét các yếu tố nào?

  • A. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe.
  • B. Chỉ dựa vào tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng lao động trong khu vực công nghiệp.
  • D. Chỉ dựa vào tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 29: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ rất cao. Để tận dụng lợi thế của cơ cấu dân số này cho phát triển kinh tế, chính sách ưu tiên hàng đầu nên là gì?

  • A. Đẩy mạnh nhập khẩu lao động có kinh nghiệm.
  • B. Giảm chi tiêu cho giáo dục để tập trung vào y tế cho người già.
  • C. Đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Hạn chế việc làm cho người trẻ để ưu tiên người già.

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất đối với hệ thống an sinh xã hội (bao gồm lương hưu và bảo hiểm xã hội) là gì?

  • A. Quỹ an sinh xã hội có nguy cơ dư thừa nghiêm trọng.
  • B. Sự mất cân đối giữa số người đóng góp và số người nhận trợ cấp/lương hưu.
  • C. Nhu cầu về các loại hình bảo hiểm mới giảm xuống.
  • D. Hệ thống an sinh xã hội trở nên đơn giản hóa và dễ quản lý hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 35%), tỉ lệ dân số trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Dựa vào đặc điểm này, quốc gia đó có khả năng đối mặt với thách thức lớn nhất nào trong tương lai gần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao và thu hẹp nhanh về phía đỉnh. Kiểu tháp dân số này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Giả sử một quốc gia có 20% dân số dưới 15 tuổi, 65% dân số từ 15 đến 64 tuổi và 15% dân số trên 65 tuổi. Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của quốc gia này là bao nhiêu? (Tính theo công thức: (Dân số dưới 15 + Dân số trên 65) / Dân số từ 15-64)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tỉ lệ phụ thuộc cao, đặc biệt là do tỉ lệ người già tăng nhanh, có thể tạo ra thách thức kinh tế nào đối với một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cơ cấu dân số theo giới tính (tỉ số giới tính) có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao một quốc gia có tỉ lệ giới tính khi sinh mất cân bằng (ví dụ: tỉ lệ bé trai sinh ra cao hơn đáng kể so với bé gái) có thể đối mặt với các vấn đề xã hội trong tương lai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những nhóm người nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường chiếm tỉ trọng lao động cao nhất ở quốc gia thuộc nhóm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III phản ánh điều gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giả sử một quốc gia có 50% lao động trong khu vực I, 25% trong khu vực II và 25% trong khu vực III. Sau 20 năm, tỉ lệ này chuyển thành 20% trong khu vực I, 35% trong khu vực II và 45% trong khu vực III. Sự thay đổi này cho thấy quốc gia đang ở giai đoạn phát triển nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo lao động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ (dưới 15 tuổi) giảm nhanh và tỉ lệ dân số già (trên 65 tuổi) tăng lên. Thách thức lớn nhất đối với thị trường lao động của quốc gia này trong tương lai là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Kiểu tháp dân số có hình dạng gần giống hình chữ nhật, với tỉ lệ các nhóm tuổi từ 15-64 gần tương đương nhau, và đỉnh tháp thu hẹp chậm, thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Việc tăng tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao trong cơ cấu lao động phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia trong dài hạn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao cơ cấu dân số theo tuổi lại là cơ sở quan trọng để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn 'cửa sổ dân số vàng'. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sự gia tăng nhanh chóng của tỉ lệ dân số trên 65 tuổi ở nhiều quốc gia phát triển đặt ra yêu cầu cấp thiết nào về chính sách xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi được xem là 'dân số phụ thuộc'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc tỉ lệ lao động trong khu vực III (dịch vụ) ngày càng tăng ở các nước phát triển là minh chứng cho xu hướng nào của nền kinh tế hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quốc gia có tỉ số giới tính là 105 (tức 105 nam trên 100 nữ). Điều này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong bối cảnh già hóa dân số, chính sách nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để duy trì lực lượng lao động và hỗ trợ nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì về nguồn lực con người của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao việc thu thập dữ liệu chính xác về cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính lại rất quan trọng cho việc lập kế hoạch y tế công cộng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Sự khác biệt về tỉ lệ tử vong giữa nam và nữ ở các nhóm tuổi cao hơn (ví dụ: nam giới có tỉ lệ tử vong cao hơn nữ giới ở cùng độ tuổi) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo giới tính ở các nhóm tuổi này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cơ cấu dân số 'già hóa' thường đi kèm với sự thay đổi nào về cơ cấu bệnh tật trong xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao quá trình đô thị hóa lại góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để đánh giá chính xác 'chất lượng' nguồn lao động của một quốc gia, ngoài số lượng, cần xem xét các yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ rất cao. Để tận dụng lợi thế của cơ cấu dân số này cho phát triển kinh tế, chính sách ưu tiên hàng đầu nên là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất đối với hệ thống an sinh xã hội (bao gồm lương hưu và bảo hiểm xã hội) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh do tiến bộ y tế. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi chiếm tỉ trọng lớn.
  • B. Tỉ lệ nhóm dân số trên 65 tuổi chiếm tỉ trọng cao.
  • C. Tỉ lệ nhóm dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) rất thấp.
  • D. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi gần bằng nhau.

Câu 2: Tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân tháp thuôn dần về phía trên, đỉnh tháp nhọn. Kiểu tháp dân số này điển hình cho đặc điểm nhân khẩu học nào của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia có tỉ suất sinh và tử thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • B. Quốc gia có tỉ lệ dân số già cao, thiếu hụt lao động trẻ.
  • C. Quốc gia đang trải qua quá trình suy giảm dân số tự nhiên.
  • D. Quốc gia có tỉ suất sinh cao, dân số trẻ chiếm tỉ lệ lớn.

Câu 3: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp nhà nước dự báo được điều gì về nguồn lao động trong tương lai?

  • A. Quy mô và cơ cấu của lực lượng lao động sẽ tham gia thị trường trong những năm tới.
  • B. Mức lương trung bình của người lao động trong các ngành kinh tế.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp của dân số trong độ tuổi lao động hiện tại.
  • D. Mức độ di cư của lao động giữa các vùng trong nước.

Câu 4: Cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia có thể bị ảnh hưởng đáng kể bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình độ học vấn trung bình của dân cư.
  • B. Tình hình chiến tranh, thiên tai kéo dài hoặc di cư quốc tế có chọn lọc giới tính.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa của quốc gia.

Câu 5: Một quốc gia có tỉ suất giới tính (số nam trên 100 nữ) ở nhóm tuổi từ 20-30 cao hơn đáng kể so với nhóm tuổi trên 60. Điều này có thể phản ánh xu hướng nào trong quá khứ hoặc hiện tại của quốc gia đó?

  • A. Tỉ suất sinh con trai thấp hơn con gái trong nhiều thập kỷ trước.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nam giới cao hơn nữ giới một cách đáng kể.
  • C. Có sự di cư lao động quốc tế mạnh mẽ, chủ yếu là nam giới trẻ tuổi.
  • D. Chính sách kiểm soát sinh sản nghiêm ngặt trong quá khứ.

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới tính mất cân bằng (ví dụ: tỉ lệ nam/nữ chênh lệch lớn) có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

  • A. Gia tăng các vấn đề liên quan đến hôn nhân, gia đình và bất ổn xã hội.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục mầm non.
  • C. Tăng cường khả năng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Cải thiện tỉ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ giới.

Câu 7: Tỉ lệ phụ thuộc dân số (Dependency Ratio) được tính dựa trên mối quan hệ giữa các nhóm tuổi nào?

  • A. Dân số thành thị và dân số nông thôn.
  • B. Dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
  • C. Dân số nam và dân số nữ.
  • D. Dân số ngoài độ tuổi lao động (dưới 15 và trên 65) và dân số trong độ tuổi lao động (15-64).

Câu 8: Một quốc gia có tỉ lệ phụ thuộc dân số cao. Điều này thường đặt ra thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

  • A. Thừa lao động, khó khăn trong việc tạo việc làm.
  • B. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội.
  • C. Giảm tốc độ đô thị hóa.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 9: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì về nguồn lực con người của một quốc gia?

  • A. Chất lượng cuộc sống và tuổi thọ trung bình của dân cư.
  • B. Mức độ tập trung dân số ở các khu vực địa lý khác nhau.
  • C. Quy mô, cơ cấu ngành nghề và khả năng tham gia vào các hoạt động kinh tế của dân số.
  • D. Tỉ lệ di cư quốc tế và di cư nội địa.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt động kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực I (Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản) và tăng tỉ trọng ở khu vực II (Công nghiệp, Xây dựng), khu vực III (Dịch vụ) là xu thế phổ biến ở các quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Các quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản thô.
  • C. Các quốc gia có tỉ lệ dân số già rất cao.
  • D. Các quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 11: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ lệ lao động trong khu vực III (Dịch vụ) chiếm tỉ trọng rất cao?

  • A. Họ không có điều kiện phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Nhu cầu về dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục rất thấp.
  • C. Chính phủ hạn chế đầu tư vào các ngành sản xuất vật chất.
  • D. Sự phát triển kinh tế đạt trình độ cao, tạo ra nhu cầu lớn về các dịch vụ chất lượng cao (tài chính, du lịch, công nghệ thông tin...).

Câu 12: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dưới 15 tuổi cao) mang lại thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • B. Tỉ lệ phụ thuộc dân số thấp.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào trong tương lai.
  • D. Giảm nhu cầu về nhà ở và cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 13: Thách thức lớn nhất đối với một quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ trên 65 tuổi cao) là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, gánh nặng an sinh xã hội (lương hưu, y tế).
  • B. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số quá nhanh.

Câu 14: Để phân tích sâu sắc hơn về chất lượng nguồn lao động, bên cạnh cơ cấu theo độ tuổi và khu vực kinh tế, cần xem xét thêm yếu tố nào?

  • A. Mật độ dân số trung bình.
  • B. Trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe của người lao động.
  • C. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.

Câu 15: Giả sử một quốc gia đang trải qua "thời kỳ cơ cấu dân số vàng". Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao hơn người trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỉ lệ người trên 65 tuổi cao hơn người trong độ tuổi lao động.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64) cao hơn tổng tỉ lệ người dưới 15 và trên 65 tuổi.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64) thấp hơn tổng tỉ lệ người dưới 15 và trên 65 tuổi.

Câu 16: Thời kỳ cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn cho phát triển kinh tế, nhưng để tận dụng được cơ hội này, quốc gia cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm chất lượng cao.
  • B. Phát triển nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • C. Giảm chi tiêu cho y tế công cộng.
  • D. Khuyến khích di cư ra nước ngoài.

Câu 17: Nếu tỉ suất giới tính lúc sinh của một quốc gia có xu hướng tăng cao (ví dụ: 115 nam / 100 nữ), về lâu dài, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào đối với cơ cấu dân số theo giới ở các nhóm tuổi trưởng thành?

  • A. Tỉ lệ nam giới ở mọi lứa tuổi sẽ giảm.
  • B. Tỉ lệ nữ giới ở nhóm tuổi kết hôn sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỉ lệ giới ở các nhóm tuổi sau này.
  • D. Dẫn đến sự mất cân bằng giới tính ở các nhóm tuổi trẻ và trưởng thành trong tương lai.

Câu 18: Bảng số liệu về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia qua các năm cho thấy tỉ trọng khu vực I giảm mạnh, khu vực II tăng lên và khu vực III tăng nhanh. Điều này phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

  • A. Đô thị hóa nông thôn.
  • B. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Phân bố lại dân cư theo lãnh thổ.

Câu 19: Cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia đang chuyển từ trẻ sang già hóa. Điều này có thể được nhận biết thông qua sự thay đổi nào trên tháp dân số?

  • A. Đáy tháp mở rộng hơn.
  • B. Thân tháp thu hẹp lại.
  • C. Đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại và đỉnh tháp mở rộng hơn.
  • D. Toàn bộ tháp trở nên cân đối hơn giữa nam và nữ.

Câu 20: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Người có việc làm ổn định hoặc tạm thời và người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
  • B. Học sinh, sinh viên và người làm nội trợ.
  • C. Tất cả dân số trong độ tuổi quy định có khả năng lao động, bất kể có việc làm hay không.
  • D. Chỉ những người đang làm việc trong khu vực kinh tế chính thức.

Câu 21: So sánh cơ cấu dân số theo giới của hai vùng A và B. Vùng A có tỉ lệ nam cao hơn nữ ở nhóm tuổi 20-40, trong khi vùng B có tỉ lệ nữ cao hơn nam ở nhóm tuổi tương tự. Điều này có thể gợi ý sự khác biệt nào về hoạt động kinh tế hoặc xã hội giữa hai vùng?

  • A. Vùng A có tỉ suất sinh thấp hơn vùng B.
  • B. Vùng B có tuổi thọ trung bình cao hơn vùng A.
  • C. Vùng A có ngành dịch vụ phát triển mạnh hơn vùng B.
  • D. Vùng A có thể là nơi thu hút lao động nam cho các ngành công nghiệp/xây dựng, trong khi vùng B có thể là nơi xảy ra hiện tượng nam giới di cư đi nơi khác tìm việc.

Câu 22: Khi phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, việc nhóm dân số thành 3 nhóm (dưới 15, 15-64, trên 65) có ý nghĩa chủ yếu gì?

  • A. Phân chia thành nhóm phụ thuộc trẻ, nhóm lao động chính và nhóm phụ thuộc già để đánh giá gánh nặng/cơ hội về lao động và an sinh xã hội.
  • B. Giúp xác định tỉ lệ dân số biết chữ.
  • C. Phản ánh sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Đánh giá tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của quốc gia.

Câu 23: Một quốc gia đang có tỉ lệ dân số trẻ giảm đi và tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lên. Điều này có thể là dấu hiệu của xu hướng nào?

  • A. Tỉ suất tử tăng cao.
  • B. Tỉ suất sinh giảm và quốc gia đang bước vào hoặc ở giữa thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
  • C. Tuổi thọ trung bình giảm.
  • D. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài tăng mạnh.

Câu 24: Giả sử một quốc gia có cơ cấu dân số già. Chính sách dân số nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng để giải quyết thách thức về nguồn lao động?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con.
  • B. Hạn chế nhập cư lao động nước ngoài.
  • C. Nâng tuổi nghỉ hưu, khuyến khích người cao tuổi tham gia lao động phù hợp, thu hút lao động nhập cư.
  • D. Giảm đầu tư vào đào tạo nghề.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế và trình độ phát triển kinh tế là chính xác?

  • A. Các nước phát triển có tỉ trọng lao động khu vực I cao nhất.
  • B. Các nước đang phát triển có tỉ trọng lao động khu vực III cao nhất.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế và trình độ phát triển.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế càng cao, tỉ trọng lao động khu vực I càng giảm và tỉ trọng lao động khu vực III càng tăng.

Câu 26: Tháp dân số kiểu thu hẹp (đáy hẹp, thân và đỉnh tương đối rộng) cho thấy điều gì về tình hình sinh, tử và tuổi thọ của quốc gia?

  • A. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình thấp.
  • D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi trong dài hạn?

  • A. Tỉ lệ di cư nội địa.
  • B. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • D. Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế.

Câu 28: Tỉ lệ phụ thuộc dân số là 70% có nghĩa là gì?

  • A. Có 70% dân số không hoạt động kinh tế.
  • B. Có 70 người trong độ tuổi lao động trên 100 người phụ thuộc.
  • C. Trung bình 100 người trong độ tuổi lao động phải "gánh vác" khoảng 70 người ngoài độ tuổi lao động.
  • D. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm 70% tổng dân số.

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại, một quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Hạn chế đầu tư vào công nghệ cao.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào lao động phổ thông giá rẻ.
  • D. Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho người lao động.

Câu 30: Tỉ suất giới tính lúc sinh ở Việt Nam hiện nay có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Hệ quả tiềm ẩn của xu hướng này trong tương lai là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ dân số già.
  • B. Thiếu hụt nữ giới ở độ tuổi kết hôn, gây khó khăn trong việc lập gia đình của nam giới.
  • C. Tăng tỉ lệ phụ thuộc dân số.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh do tiến bộ y tế. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có đặc điểm nổi bật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân tháp thuôn dần về phía trên, đỉnh tháp nhọn. Kiểu tháp dân số này điển hình cho đặc điểm nhân khẩu học nào của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp nhà nước dự báo được điều gì về nguồn lao động trong tương lai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia có thể bị ảnh hưởng đáng kể bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quốc gia có tỉ suất giới tính (số nam trên 100 nữ) ở nhóm tuổi từ 20-30 cao hơn đáng kể so với nhóm tuổi trên 60. Điều này có thể phản ánh xu hướng nào trong quá khứ hoặc hiện tại của quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cơ cấu dân số theo giới tính mất cân bằng (ví dụ: tỉ lệ nam/nữ chênh lệch lớn) có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tỉ lệ phụ thuộc dân số (Dependency Ratio) được tính dựa trên mối quan hệ giữa các nhóm tuổi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một quốc gia có tỉ lệ phụ thuộc dân số cao. Điều này thường đặt ra thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì về nguồn lực con người của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt động kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực I (Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản) và tăng tỉ trọng ở khu vực II (Công nghiệp, Xây dựng), khu vực III (Dịch vụ) là xu thế phổ biến ở các quốc gia nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ lệ lao động trong khu vực III (Dịch vụ) chiếm tỉ trọng rất cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dưới 15 tuổi cao) mang lại thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Thách thức lớn nhất đối với một quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ trên 65 tuổi cao) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để phân tích sâu sắc hơn về chất lượng nguồn lao động, bên cạnh cơ cấu theo độ tuổi và khu vực kinh tế, cần xem xét thêm yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử một quốc gia đang trải qua 'thời kỳ cơ cấu dân số vàng'. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về giai đoạn này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Thời kỳ cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn cho phát triển kinh tế, nhưng để tận dụng được cơ hội này, quốc gia cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nếu tỉ suất giới tính lúc sinh của một quốc gia có xu hướng tăng cao (ví dụ: 115 nam / 100 nữ), về lâu dài, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào đối với cơ cấu dân số theo giới ở các nhóm tuổi trưởng thành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bảng số liệu về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia qua các năm cho thấy tỉ trọng khu vực I giảm mạnh, khu vực II tăng lên và khu vực III tăng nhanh. Điều này phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia đang chuyển từ trẻ sang già hóa. Điều này có thể được nhận biết thông qua sự thay đổi nào trên tháp dân số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh cơ cấu dân số theo giới của hai vùng A và B. Vùng A có tỉ lệ nam cao hơn nữ ở nhóm tuổi 20-40, trong khi vùng B có tỉ lệ nữ cao hơn nam ở nhóm tuổi tương tự. Điều này có thể gợi ý sự khác biệt nào về hoạt động kinh tế hoặc xã hội giữa hai vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, việc nhóm dân số thành 3 nhóm (dưới 15, 15-64, trên 65) có ý nghĩa chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một quốc gia đang có tỉ lệ dân số trẻ giảm đi và tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lên. Điều này có thể là dấu hiệu của xu hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử một quốc gia có cơ cấu dân số già. Chính sách dân số nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng để giải quyết thách thức về nguồn lao động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế và trình độ phát triển kinh tế là chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tháp dân số kiểu thu hẹp (đáy hẹp, thân và đỉnh tương đối rộng) cho thấy điều gì về tình hình sinh, tử và tuổi thọ của quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi trong dài hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tỉ lệ phụ thuộc dân số là 70% có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại, một quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tỉ suất giới tính lúc sinh ở Việt Nam hiện nay có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Hệ quả tiềm ẩn của xu hướng này trong tương lai là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số là gì và tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Là tổng số dân của một quốc gia và chỉ quan trọng để tính toán mật độ dân số.
  • B. Là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ và giúp xác định các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Là tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu lương thực.
  • D. Là tổng hợp các bộ phận cấu thành dân số được phân chia theo các tiêu chí nhất định, phản ánh đặc điểm, tương quan giữa các bộ phận đó và có ý nghĩa quan trọng trong hoạch định chính sách phát triển.

Câu 2: Dựa vào tháp dân số dưới đây (biểu diễn dân số của một quốc gia giả định vào năm 2020), hãy nhận xét đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này. (Giả định tháp dân số có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn)

  • A. Tỷ lệ nhóm dân số trẻ (dưới 15 tuổi) rất cao.
  • B. Tỷ lệ nhóm dân số già (trên 60 tuổi) chiếm phần lớn.
  • C. Tỷ lệ nam và nữ ở các nhóm tuổi tương đương nhau.
  • D. Số người trong độ tuổi lao động (15-60 tuổi) rất ít.

Câu 3: Một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh là 115 bé trai/100 bé gái. Tình trạng mất cân bằng giới tính này có thể dẫn đến những hệ quả xã hội tiêu cực nào trong tương lai?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp của nam giới.
  • B. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong gia đình.
  • C. Khó khăn trong hôn nhân đối với nam giới, tăng nguy cơ bất ổn xã hội và tệ nạn.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.

Câu 4: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tháp dân số dạng mở rộng (đáy rộng, đỉnh nhọn)?

  • A. Do tuổi thọ trung bình cao và tỷ suất sinh thấp.
  • B. Do tỷ suất sinh cao và tuổi thọ trung bình còn thấp.
  • C. Do tỷ lệ nhập cư lớn và tỷ lệ xuất cư thấp.
  • D. Do chính sách kiểm soát dân số chặt chẽ.

Câu 5: Dân số hoạt động kinh tế (dân số lao động) bao gồm những thành phần nào?

  • A. Chỉ những người có việc làm ổn định trong khu vực nhà nước.
  • B. Chỉ những người làm việc trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Học sinh, sinh viên và những người nội trợ.
  • D. Những người có việc làm (ổn định hoặc tạm thời) và những người thất nghiệp đang tìm việc.

Câu 6: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển hiện nay là gì?

  • A. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp (khu vực I), tăng tỷ trọng lao động trong khu vực Công nghiệp - Xây dựng (khu vực II) và Dịch vụ (khu vực III).
  • B. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực I, giảm tỷ trọng lao động trong khu vực II và III.
  • C. Tỷ trọng lao động trong khu vực I và II tăng, tỷ trọng lao động trong khu vực III giảm.
  • D. Tỷ trọng lao động trong cả ba khu vực đều giảm đồng đều.

Câu 7: Cơ cấu dân số già (aging population) là tình trạng khi tỷ lệ dân số thuộc nhóm tuổi nào tăng lên đáng kể?

  • A. Dưới 15 tuổi.
  • B. Từ 15 đến 60 tuổi.
  • C. Trên 60 (hoặc 65) tuổi.
  • D. Từ 30 đến 50 tuổi.

Câu 8: Việc một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỷ lệ người dưới 15 tuổi cao) mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào trong tương lai. Khó khăn: Giảm gánh nặng an sinh xã hội.
  • B. Thuận lợi: Tăng cường lực lượng quốc phòng. Khó khăn: Thừa lao động có kỹ năng cao.
  • C. Thuận lợi: Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục. Khó khăn: Thiếu lực lượng lao động trẻ.
  • D. Thuận lợi: Nguồn lao động trẻ dồi dào trong tương lai. Khó khăn: Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế, việc làm và các dịch vụ xã hội khác.

Câu 9: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B vào năm 2022. Quốc gia A có tỷ lệ dưới 15 tuổi là 18%, 15-60 tuổi là 65%, trên 60 tuổi là 17%. Quốc gia B có tỷ lệ dưới 15 tuổi là 35%, 15-60 tuổi là 58%, trên 60 tuổi là 7%. Nhận định nào sau đây là đúng về cơ cấu dân số của hai quốc gia này?

  • A. Quốc gia A có cơ cấu dân số trẻ, Quốc gia B có cơ cấu dân số già.
  • B. Quốc gia A có cơ cấu dân số già, Quốc gia B có cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu dân số già.
  • D. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 10: Tỷ lệ nam giới và nữ giới ở từng nhóm tuổi khác nhau. Sự chênh lệch này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Chính sách nhập cư của quốc gia.
  • B. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử và tuổi thọ trung bình của nam và nữ.
  • D. Sự khác biệt về trình độ học vấn giữa nam và nữ.

Câu 11: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo lao động lại quan trọng trong việc hoạch định chính sách kinh tế của một quốc gia?

  • A. Giúp dự báo chính xác biến đổi khí hậu.
  • B. Xác định số lượng trường học cần xây dựng.
  • C. Ước tính nhu cầu về năng lượng tái tạo.
  • D. Cung cấp thông tin về quy mô, chất lượng nguồn lao động, sự phân bố lao động theo ngành, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, tạo việc làm và phát triển các ngành kinh tế phù hợp.

Câu 12: Khu vực kinh tế III (khu vực dịch vụ) bao gồm những hoạt động kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Thương mại, du lịch, tài chính, giáo dục, y tế, vận tải, thông tin liên lạc.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
  • C. Công nghiệp khai khoáng, công nghiệp chế biến, xây dựng.
  • D. Sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.

Câu 13: Khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già, tỷ lệ phụ thuộc (dependency ratio) có xu hướng thay đổi như thế nào? (Tỷ lệ phụ thuộc = (Dân số dưới 15 + Dân số trên 60) / Dân số từ 15 đến 60)

  • A. Tăng lên do tỷ lệ người già tăng nhanh hơn so với tỷ lệ người trẻ giảm.
  • B. Giảm xuống do tỷ lệ người trẻ giảm mạnh.
  • C. Giữ nguyên không đổi.
  • D. Biến động không theo quy luật nhất định.

Câu 14: Tháp dân số có dạng thu hẹp ở đáy, thân phình to ở giữa và đỉnh khá bằng phẳng (hoặc thu hẹp dần) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

  • A. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao, tuổi thọ thấp.
  • B. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỷ suất sinh thấp, tỷ suất tử thấp, tuổi thọ cao.
  • D. Tỷ suất sinh thấp, tỷ suất tử cao, tuổi thọ thấp.

Câu 15: Việc phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa gì trong việc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Chỉ cần thiết để tính toán tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
  • B. Giúp xác định số lượng người cần di cư ra nước ngoài.
  • C. Xác định nhu cầu về nhà ở cho từng nhóm tuổi.
  • D. Giúp đánh giá nguồn lao động tiềm năng theo giới, dự báo nhu cầu về các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục) và cân bằng xã hội liên quan đến giới.

Câu 16: Một quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất so với các nhóm tuổi khác. Điều này tạo ra

  • A. Có nguồn lao động dồi dào, năng động để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nếu được sử dụng hiệu quả.
  • B. Tỷ lệ người phụ thuộc rất cao, tạo gánh nặng cho nền kinh tế.
  • C. Dân số đang già hóa nhanh chóng, thiếu lao động trẻ.
  • D. Chủ yếu là dân số trẻ em, cần đầu tư lớn cho giáo dục tiểu học.

Câu 17: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số theo lao động, hãy phân tích tại sao các nước phát triển thường có tỷ trọng lao động trong khu vực III (dịch vụ) rất cao?

  • A. Do thiếu tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Do dân số già hóa mạnh, không còn sức khỏe làm việc trong các ngành nặng nhọc.
  • C. Do nền kinh tế phát triển ở trình độ cao, năng suất lao động trong khu vực I và II tăng, dẫn đến giảm nhu cầu lao động và tăng nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Do chính sách ưu tiên phát triển du lịch và xuất khẩu dịch vụ.

Câu 18: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh. Chính phủ cần ưu tiên những giải pháp nào để ứng phó với thách thức này?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giáo dục mầm non và tiểu học.
  • B. Phát triển hệ thống chăm sóc sức khỏe cho người già, điều chỉnh tuổi nghỉ hưu, khuyến khích sinh con.
  • C. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy và khu công nghiệp để tạo việc làm.

Câu 19: Nhóm dân số nào sau đây được xếp vào nhóm dân số không hoạt động kinh tế?

  • A. Người lao động tự do.
  • B. Người làm việc bán thời gian.
  • C. Người thất nghiệp đang tìm việc.
  • D. Học sinh đang học phổ thông.

Câu 20: Dựa vào tháp dân số, phần nào của tháp biểu thị nhóm dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15 đến 60 tuổi)?

  • A. Phần đáy tháp.
  • B. Phần thân tháp.
  • C. Phần đỉnh tháp.
  • D. Toàn bộ tháp.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu sự biến động cơ cấu dân số theo giới tính trong thời gian dài.

  • A. Chỉ giúp dự báo thời tiết chính xác hơn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc phân bổ ngân sách cho quốc phòng.
  • C. Giúp dự báo quy mô và cơ cấu nguồn lao động tương lai theo giới, nhận diện các vấn đề xã hội tiềm ẩn (ví dụ: mất cân bằng giới tính khi sinh) để có biện pháp can thiệp kịp thời.
  • D. Chỉ cần thiết cho mục đích thống kê đơn thuần.

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi là 20%, từ 15-60 tuổi là 68%, trên 60 tuổi là 12%. Quốc gia này thuộc kiểu cơ cấu dân số nào?

  • A. Trẻ.
  • B. Già.
  • C. Già hóa.
  • D. Siêu già.

Câu 23: Tỷ lệ phụ thuộc của một quốc gia là 55%. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cứ 100 người trong độ tuổi lao động thì có 55 người có việc làm.
  • B. Cứ 100 người trong độ tuổi lao động thì phải
  • C. Tổng dân số của quốc gia là 55% dân số thế giới.
  • D. Tỷ lệ sinh là 55%.

Câu 24: Khu vực kinh tế nào thường có năng suất lao động thấp nhất và tỷ lệ lao động chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia đang phát triển?

  • A. Khu vực I (Nông - Lâm - Ngư nghiệp).
  • B. Khu vực II (Công nghiệp - Xây dựng).
  • C. Khu vực III (Dịch vụ).
  • D. Khu vực công nghệ cao.

Câu 25: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy tỷ lệ người trên 80 tuổi đang tăng lên nhanh chóng. Điều này phản ánh xu hướng nào của cơ cấu dân số?

  • A. Tăng trưởng dân số nhanh.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ hóa.
  • C. Già hóa dân số và tăng tuổi thọ.
  • D. Giảm tuổi thọ trung bình.

Câu 26: Để phân tích sâu hơn về chất lượng nguồn lao động, ngoài việc phân chia theo khu vực kinh tế, người ta còn có thể phân tích cơ cấu lao động dựa trên những tiêu chí nào khác?

  • A. Chỉ theo độ tuổi và giới tính.
  • B. Chỉ theo nơi ở (thành thị/nông thôn).
  • C. Chỉ theo tình trạng hôn nhân.
  • D. Trình độ chuyên môn kỹ thuật, giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm làm việc, v.v.

Câu 27: Một quốc gia đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng tối đa lợi thế này, quốc gia đó cần tập trung vào chính sách nào?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, tạo việc làm chất lượng cao và cải thiện môi trường đầu tư.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Giảm chi tiêu cho y tế và giáo dục.
  • D. Hạn chế di cư nội địa.

Câu 28: Giả sử có hai quốc gia cùng quy mô dân số. Quốc gia A có tỷ lệ giới tính cân bằng (khoảng 105 nam/100 nữ), Quốc gia B có tỷ lệ giới tính mất cân bằng (120 nam/100 nữ) ở nhóm tuổi trẻ. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng về tình hình xã hội của hai quốc gia này trong tương lai?

  • A. Quốc gia A sẽ đối mặt với tình trạng thiếu lao động nữ.
  • B. Quốc gia B có khả năng đối mặt với tình trạng
  • C. Cả hai quốc gia đều sẽ có tỷ lệ thất nghiệp cao.
  • D. Quốc gia A sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp hơn Quốc gia B.

Câu 29: Tháp dân số của một quốc gia có dạng ổn định (đáy và thân tháp gần bằng nhau, đỉnh tháp thu hẹp dần). Điều này thường biểu thị điều gì về tình hình sinh và tử của quốc gia đó?

  • A. Tỷ suất sinh rất cao, tỷ suất tử rất thấp.
  • B. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử đều rất cao.
  • C. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử đều ở mức thấp và khá cân bằng, dân số có xu hướng ổn định hoặc tăng chậm.
  • D. Tỷ suất sinh rất thấp, tỷ suất tử rất cao.

Câu 30: Việc phân tích cơ cấu dân số theo lao động, đặc biệt là tỷ lệ lao động có trình độ cao, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Xác định số lượng bệnh viện cần xây dựng.
  • B. Dự báo nhu cầu về nước sạch.
  • C. Ước tính diện tích đất nông nghiệp cần sử dụng.
  • D. Đánh giá khả năng tiếp thu công nghệ mới, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cơ cấu dân số là gì và tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào tháp dân số dưới đây (biểu diễn dân số của một quốc gia giả định vào năm 2020), hãy nhận xét đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này. (Giả định tháp dân số có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh là 115 bé trai/100 bé gái. Tình trạng mất cân bằng giới tính này có thể dẫn đến những hệ quả xã hội tiêu cực nào trong tương lai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tháp dân số dạng mở rộng (đáy rộng, đỉnh nhọn)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dân số hoạt động kinh tế (dân số lao động) bao gồm những thành phần nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cơ cấu dân số già (aging population) là tình trạng khi tỷ lệ dân số thuộc nhóm tuổi nào tăng lên đáng kể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỷ lệ người dưới 15 tuổi cao) mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B vào năm 2022. Quốc gia A có tỷ lệ dưới 15 tuổi là 18%, 15-60 tuổi là 65%, trên 60 tuổi là 17%. Quốc gia B có tỷ lệ dưới 15 tuổi là 35%, 15-60 tuổi là 58%, trên 60 tuổi là 7%. Nhận định nào sau đây là đúng về cơ cấu dân số của hai quốc gia này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tỷ lệ nam giới và nữ giới ở từng nhóm tuổi khác nhau. Sự chênh lệch này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo lao động lại quan trọng trong việc hoạch định chính sách kinh tế của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khu vực kinh tế III (khu vực dịch vụ) bao gồm những hoạt động kinh tế chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già, tỷ lệ phụ thuộc (dependency ratio) có xu hướng thay đổi như thế nào? (Tỷ lệ phụ thuộc = (Dân số dưới 15 + Dân số trên 60) / Dân số từ 15 đến 60)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tháp dân số có dạng thu hẹp ở đáy, thân phình to ở giữa và đỉnh khá bằng phẳng (hoặc thu hẹp dần) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc phân tích cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa gì trong việc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất so với các nhóm tuổi khác. Điều này tạo ra "cơ hội vàng" về dân số (golden population opportunity). Cơ hội này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số theo lao động, hãy phân tích tại sao các nước phát triển thường có tỷ trọng lao động trong khu vực III (dịch vụ) rất cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh. Chính phủ cần ưu tiên những giải pháp nào để ứng phó với thách thức này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nhóm dân số nào sau đây được xếp vào nhóm dân số không hoạt động kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dựa vào tháp dân số, phần nào của tháp biểu thị nhóm dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15 đến 60 tuổi)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu sự biến động cơ cấu dân số theo giới tính trong thời gian dài.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi là 20%, từ 15-60 tuổi là 68%, trên 60 tuổi là 12%. Quốc gia này thuộc kiểu cơ cấu dân số nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tỷ lệ phụ thuộc của một quốc gia là 55%. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khu vực kinh tế nào thường có năng suất lao động thấp nhất và tỷ lệ lao động chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy tỷ lệ người trên 80 tuổi đang tăng lên nhanh chóng. Điều này phản ánh xu hướng nào của cơ cấu dân số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để phân tích sâu hơn về chất lượng nguồn lao động, ngoài việc phân chia theo khu vực kinh tế, người ta còn có thể phân tích cơ cấu lao động dựa trên những tiêu chí nào khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một quốc gia đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng tối đa lợi thế này, quốc gia đó cần tập trung vào chính sách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử có hai quốc gia cùng quy mô dân số. Quốc gia A có tỷ lệ giới tính cân bằng (khoảng 105 nam/100 nữ), Quốc gia B có tỷ lệ giới tính mất cân bằng (120 nam/100 nữ) ở nhóm tuổi trẻ. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng về tình hình xã hội của hai quốc gia này trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tháp dân số của một quốc gia có dạng ổn định (đáy và thân tháp gần bằng nhau, đỉnh tháp thu hẹp dần). Điều này thường biểu thị điều gì về tình hình sinh và tử của quốc gia đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc phân tích cơ cấu dân số theo lao động, đặc biệt là tỷ lệ lao động có trình độ cao, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phản ánh điều gì của một quốc gia?

  • A. Tốc độ đô thị hóa.
  • B. Trình độ học vấn trung bình của dân cư.
  • C. Khả năng phát triển dân số và nguồn lao động trong tương lai.
  • D. Phân bố các ngành kinh tế chính.

Câu 2: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 35%), tỉ lệ dân số trên 65 tuổi rất thấp (dưới 5%). Kiểu cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này là gì và hệ quả kinh tế - xã hội điển hình của nó là gì?

  • A. Cơ cấu dân số già; dễ thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Cơ cấu dân số ổn định; tạo áp lực lớn lên hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Cơ cấu dân số già; có nguồn lao động dồi dào trong hiện tại.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ; tạo áp lực lớn lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 3: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp hẹp dần và đỉnh tháp nhọn. Kiểu tháp dân số này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

  • A. Tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử còn tương đối cao.
  • C. Dân số đang có xu hướng suy giảm tự nhiên.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 4: Sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là y tế và giáo dục, thường có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia?

  • A. Làm giảm tỉ suất sinh và tăng tuổi thọ trung bình, dẫn đến xu hướng già hóa dân số.
  • B. Làm tăng tỉ suất sinh và giảm tỉ suất tử, duy trì cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất sinh và tử, chỉ tác động đến tỉ lệ di cư.
  • D. Chỉ tác động đến cơ cấu giới tính mà không ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi.

Câu 5: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai trên bé gái cao bất thường) có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào trong tương lai?

  • A. Thừa lao động nữ trong các ngành dịch vụ.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • C. Khó khăn trong hôn nhân đối với nam giới ở một số nhóm tuổi.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 6: Trong phân loại dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, khu vực III (Dịch vụ) bao gồm những hoạt động nào sau đây?

  • A. Thương mại, du lịch, tài chính, giáo dục, y tế.
  • B. Khai khoáng, chế biến, sản xuất điện.
  • C. Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản.
  • D. Xây dựng nhà ở và công trình công cộng.

Câu 7: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế thường tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm khu vực II và III.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực I, tăng khu vực II và đặc biệt là khu vực III.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III, giữ nguyên khu vực I.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III, tăng khu vực I.

Câu 8: Nguồn lao động của một quốc gia được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ dân số của quốc gia đó.
  • B. Chỉ những người đang có việc làm ổn định.
  • C. Những người có bằng cấp từ đại học trở lên.
  • D. Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số già là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội cho người già.
  • B. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Dư thừa trường học và bệnh viện cho trẻ em.
  • D. Khó khăn trong việc kiểm soát tỉ lệ sinh.

Câu 10: Tháp dân số có dạng "củ hành" (đáy hẹp, phần giữa phình to, đỉnh thu hẹp dần) thường phản ánh điều gì về tình hình dân số của một quốc gia?

  • A. Tỉ suất sinh cao liên tục trong nhiều năm.
  • B. Dân số trẻ đang gia tăng nhanh chóng.
  • C. Tỉ suất sinh giảm mạnh trong những năm gần đây, dân số đang già đi.
  • D. Tỉ lệ tử vong ở mọi lứa tuổi đều rất thấp.

Câu 11: Phân tích cơ cấu giới tính của dân số có thể giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo và chuẩn bị cho vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Nhu cầu về nhà ở trong tương lai.
  • B. Cân bằng giới trong hôn nhân và xã hội.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • D. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.

Câu 12: Cơ cấu dân số theo lao động (phân chia thành dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế) cho biết điều gì về nguồn lực của một quốc gia?

  • A. Số lượng người nhập cư hàng năm.
  • B. Tỉ lệ biết chữ của dân số.
  • C. Mức sống trung bình của người dân.
  • D. Quy mô và tiềm năng khai thác nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế.

Câu 13: Nhóm dân số nào sau đây thuộc vào nhóm "dân số không hoạt động kinh tế" theo cách phân loại phổ biến?

  • A. Học sinh, sinh viên, người nội trợ không tham gia thị trường lao động.
  • B. Người đang tìm kiếm việc làm nhưng chưa có.
  • C. Người lao động tự do không có hợp đồng chính thức.
  • D. Người làm việc bán thời gian.

Câu 14: Tháp dân số của một quốc gia có dạng gần như thẳng đứng ở phần giữa, đáy và đỉnh tương đối hẹp. Kiểu tháp này cho thấy xu hướng dân số như thế nào?

  • A. Gia tăng dân số rất nhanh.
  • B. Gia tăng dân số chậm hoặc ổn định, tỉ suất sinh và tử đều thấp.
  • C. Dân số đang có xu hướng trẻ hóa mạnh mẽ.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân rất thấp.

Câu 15: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là hợp lý nhất?

  • A. Tỉ trọng khu vực I tăng, khu vực II và III giảm.
  • B. Tỉ trọng khu vực I và II tăng, khu vực III giảm.
  • C. Tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II tăng, khu vực III tăng nhanh.
  • D. Tỉ trọng khu vực I, II, III đều tăng với tốc độ tương đương.

Câu 16: Khi phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm "dân số phụ thuộc" bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Người dưới tuổi lao động và người trên tuổi lao động.
  • B. Chỉ những người già trên tuổi lao động.
  • C. Chỉ những người trẻ dưới tuổi lao động.
  • D. Người đang thất nghiệp và người nội trợ.

Câu 17: Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số trẻ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề giáo dục và tạo việc làm?

  • A. Vì tỉ lệ người già cao gây áp lực lên hệ thống an sinh.
  • B. Vì dân số đang có xu hướng suy giảm tự nhiên.
  • C. Vì tỉ lệ nữ giới cao bất thường cần được hỗ trợ.
  • D. Vì có một lượng lớn trẻ em và thanh niên sắp hoặc đang bước vào độ tuổi lao động.

Câu 18: Tỉ lệ giới tính (số nam trên 100 nữ) có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ có tỉ suất sinh.
  • B. Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và di cư.
  • C. Chỉ có di cư và tuổi thọ.
  • D. Chỉ có cơ cấu kinh tế.

Câu 19: Xét về mặt kinh tế, một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất so với các nhóm tuổi khác (đỉnh của "cơ cấu dân số vàng") thường có lợi thế gì?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giảm áp lực lên dân số phụ thuộc, tiềm năng tăng trưởng kinh tế cao.
  • B. Tỉ lệ người già cao, thúc đẩy phát triển dịch vụ y tế.
  • C. Tỉ lệ trẻ em cao, thúc đẩy phát triển giáo dục.
  • D. Giới tính cân bằng tuyệt đối, thuận lợi cho xã hội.

Câu 20: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của quốc gia X giai đoạn 1990-2020 (đơn vị: %):
| Khu vực | 1990 | 2005 | 2020 |
|---|---|---|---|
| I | 65 | 45 | 20 |
| II | 15 | 25 | 35 |
| III | 20 | 30 | 45 |
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của quốc gia X là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm khu vực III.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực II và III, tăng khu vực I.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực I và III, giảm khu vực II.
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

Câu 21: Dựa vào bảng số liệu ở Câu 20, giai đoạn nào quốc gia X có tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại nhanh nhất?

  • A. Giai đoạn 1990 - 2005 (Khu vực I giảm 20%, II tăng 10%, III tăng 10%)
  • B. Giai đoạn 2005 - 2020 (Khu vực I giảm 25%, II tăng 10%, III tăng 15%)
  • C. Tốc độ chuyển dịch giữa hai giai đoạn là như nhau.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào tỉ trọng.

Câu 22: Chính sách khuyến khích sinh con (ví dụ: hỗ trợ tài chính, nghỉ thai sản dài hơn) thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.
  • C. Cơ cấu dân số già hoặc có tỉ suất sinh rất thấp.
  • D. Tỉ lệ lao động khu vực I còn cao.

Câu 23: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (dân số dưới tuổi lao động + dân số trên tuổi lao động / dân số trong tuổi lao động) tăng cao có thể gây ra những khó khăn kinh tế nào?

  • A. Tăng gánh nặng chi tiêu cho an sinh xã hội, y tế, giáo dục; giảm tỉ lệ dân số tham gia sản xuất trực tiếp.
  • B. Thừa lao động, cạnh tranh việc làm gay gắt.
  • C. Dư thừa nguồn thu thuế từ dân số trong tuổi lao động.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng.

Câu 24: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Phản ánh trực tiếp tỉ lệ giới tính khi sinh.
  • B. Quyết định hoàn toàn tỉ suất tử vong của dân số.
  • C. Chỉ liên quan đến việc phân bố dân cư.
  • D. Ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động, khả năng tiếp thu công nghệ mới và năng suất lao động.

Câu 25: Giả sử quốc gia Y có tỉ lệ nam/nữ là 95/100 ở nhóm tuổi 0-14, 102/100 ở nhóm tuổi 15-64, và 80/100 ở nhóm tuổi trên 65. Nhận xét nào sau đây về cơ cấu giới tính của quốc gia Y là chính xác?

  • A. Nữ giới luôn nhiều hơn nam giới ở mọi lứa tuổi.
  • B. Nam giới có xu hướng tử vong sớm hơn nữ giới, đặc biệt ở nhóm tuổi già.
  • C. Có sự mất cân bằng giới tính khi sinh nghiêm trọng (thiếu nam).
  • D. Tỉ lệ giới tính hoàn toàn cân bằng ở nhóm tuổi lao động.

Câu 26: Việc phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế giúp nhà nước và doanh nghiệp đưa ra quyết định gì?

  • A. Quy hoạch phát triển ngành nghề, đào tạo nghề phù hợp, phân bố nguồn lực lao động.
  • B. Xây dựng chính sách khuyến khích sinh con.
  • C. Dự báo tỉ lệ tử vong theo tuổi.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ vấn đề di cư quốc tế.

Câu 27: Quốc gia Z có tỉ suất sinh rất thấp và tuổi thọ trung bình rất cao. Tháp dân số của quốc gia này có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Đáy rất rộng, đỉnh nhọn.
  • B. Đáy và đỉnh đều rất rộng.
  • C. Thân tháp hẹp hơn đáy và đỉnh.
  • D. Đáy tháp hẹp, phần đỉnh tháp dày hơn so với tháp của nước trẻ.

Câu 28: Sự khác biệt về cơ cấu giới tính giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển thường là gì?

  • A. Thành thị thừa nam, nông thôn thừa nữ.
  • B. Thành thị thừa nữ, nông thôn thừa nam.
  • C. Thành thị thường tập trung nhiều nam giới trẻ (do di cư tìm việc), nông thôn có xu hướng già hóa và tỉ lệ nữ giới cao hơn ở nhóm tuổi trẻ/trung niên.
  • D. Cơ cấu giới tính hoàn toàn giống nhau ở thành thị và nông thôn.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động do già hóa dân số, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Kéo dài tuổi nghỉ hưu, khuyến khích nhập cư lao động có tay nghề.
  • B. Giảm tỉ lệ tham gia lao động của phụ nữ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
  • D. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và y tế.

Câu 30: Biến đổi khí hậu và thiên tai có thể ảnh hưởng gián tiếp đến cơ cấu dân số như thế nào?

  • A. Chỉ làm thay đổi tỉ lệ giới tính khi sinh.
  • B. Chỉ tác động đến tỉ lệ người già.
  • C. Hoàn toàn không liên quan đến cơ cấu dân số.
  • D. Có thể gây ra di cư quy mô lớn, ảnh hưởng đến phân bố dân cư và cơ cấu dân số theo tuổi/giới tại nơi đi và nơi đến; ảnh hưởng đến sức khỏe và tuổi thọ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phản ánh điều gì của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 35%), tỉ lệ dân số trên 65 tuổi rất thấp (dưới 5%). Kiểu cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này là gì và hệ quả kinh tế - xã hội điển hình của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp hẹp dần và đỉnh tháp nhọn. Kiểu tháp dân số này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là y tế và giáo dục, thường có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai trên bé gái cao bất thường) có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào trong tương lai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong phân loại dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, khu vực III (Dịch vụ) bao gồm những hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế thường tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nguồn lao động của một quốc gia được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số già là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tháp dân số có dạng 'củ hành' (đáy hẹp, phần giữa phình to, đỉnh thu hẹp dần) thường phản ánh điều gì về tình hình dân số của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích cơ cấu giới tính của dân số có thể giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo và chuẩn bị cho vấn đề xã hội nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cơ cấu dân số theo lao động (phân chia thành dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế) cho biết điều gì về nguồn lực của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhóm dân số nào sau đây thuộc vào nhóm 'dân số không hoạt động kinh tế' theo cách phân loại phổ biến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tháp dân số của một quốc gia có dạng gần như thẳng đứng ở phần giữa, đáy và đỉnh tương đối hẹp. Kiểu tháp này cho thấy xu hướng dân số như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm 'dân số phụ thuộc' bao gồm những đối tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số trẻ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề giáo dục và tạo việc làm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tỉ lệ giới tính (số nam trên 100 nữ) có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét về mặt kinh tế, một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất so với các nhóm tuổi khác (đỉnh của 'cơ cấu dân số vàng') thường có lợi thế gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của quốc gia X giai đoạn 1990-2020 (đơn vị: %):
| Khu vực | 1990 | 2005 | 2020 |
|---|---|---|---|
| I | 65 | 45 | 20 |
| II | 15 | 25 | 35 |
| III | 20 | 30 | 45 |
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của quốc gia X là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Dựa vào bảng số liệu ở Câu 20, giai đoạn nào quốc gia X có tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại nhanh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chính sách khuyến khích sinh con (ví dụ: hỗ trợ tài chính, nghỉ thai sản dài hơn) thường được áp dụng ở các quốc gia có đặc điểm cơ cấu dân số nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (dân số dưới tuổi lao động + dân số trên tuổi lao động / dân số trong tuổi lao động) tăng cao có thể gây ra những khó khăn kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử quốc gia Y có tỉ lệ nam/nữ là 95/100 ở nhóm tuổi 0-14, 102/100 ở nhóm tuổi 15-64, và 80/100 ở nhóm tuổi trên 65. Nhận xét nào sau đây về cơ cấu giới tính của quốc gia Y là chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế giúp nhà nước và doanh nghiệp đưa ra quyết định gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quốc gia Z có tỉ suất sinh rất thấp và tuổi thọ trung bình rất cao. Tháp dân số của quốc gia này có đặc điểm gì nổi bật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sự khác biệt về cơ cấu giới tính giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển thường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động do già hóa dân số, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Biến đổi khí hậu và thiên tai có thể ảnh hưởng gián tiếp đến cơ cấu dân số như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số là gì và tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Là tổng số dân của một quốc gia và chỉ quan trọng với việc quy hoạch đô thị.
  • B. Là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ và có ý nghĩa trong việc phân chia đơn vị hành chính.
  • C. Là số lượng người trong độ tuổi lao động, chỉ quan trọng để tính toán lực lượng sản xuất.
  • D. Là tổng hợp các bộ phận cấu thành dân số được phân chia theo các tiêu chí khác nhau, có ý nghĩa quan trọng để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp.

Câu 2: Tỷ lệ giới tính khi sinh (Số bé trai trên 100 bé gái) ở một quốc gia có xu hướng tăng cao trong nhiều năm có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào nghiêm trọng nhất trong tương lai?

  • A. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp ở nam giới.
  • B. Mất cân bằng giới tính ở các nhóm tuổi già.
  • C. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn, gây mất cân bằng xã hội và các vấn đề an ninh trật tự.
  • D. Giảm tỷ lệ sinh chung của cả nước.

Câu 3: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi với tỷ lệ nhóm dưới tuổi lao động (0-14 tuổi) chiếm hơn 30%, nhóm trong tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm khoảng 60%, và nhóm trên tuổi lao động (65 tuổi trở lên) chiếm dưới 10%. Kiểu cơ cấu dân số này điển hình cho quốc gia nào?

  • A. Quốc gia đang phát triển với tỷ suất sinh cao.
  • B. Quốc gia phát triển với tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Quốc gia có chính sách kiểm soát sinh sản hiệu quả.
  • D. Quốc gia có tỷ lệ tử vong cao ở người trẻ.

Câu 4: Dựa vào tháp dân số của một quốc gia, người ta có thể biết được những thông tin cơ bản nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tỷ lệ lạm phát.
  • B. Tỷ lệ nam/nữ theo từng nhóm tuổi và cơ cấu dân số theo tuổi.
  • C. Tỷ lệ biết chữ và trình độ học vấn trung bình.
  • D. Mức độ đô thị hóa và tỷ lệ dân cư sống ở nông thôn.

Câu 5: Kiểu tháp dân số "thu hẹp" (đáy nhỏ, đỉnh rộng hơn, thân phình ở giữa) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỷ suất sinh cao, tuổi thọ thấp.
  • B. Tỷ suất tử cao, tỷ suất sinh cao.
  • C. Tỷ suất sinh và tử đều cao.
  • D. Tỷ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 6: Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số "già" (tỷ lệ người trên tuổi lao động cao) thường phải đối mặt với gánh nặng về hệ thống an sinh xã hội và y tế?

  • A. Số lượng người phụ thuộc (người già) tăng nhanh, đòi hỏi chi phí chăm sóc sức khỏe và lương hưu lớn, trong khi số người trong độ tuổi lao động đóng góp vào quỹ an sinh xã hội lại giảm tương đối.
  • B. Số lượng trẻ em tăng nhanh, đòi hỏi đầu tư lớn vào giáo dục và y tế trẻ em.
  • C. Thiếu lao động trầm trọng, dẫn đến suy thoái kinh tế và giảm thu ngân sách nhà nước.
  • D. Tỷ lệ tử vong tăng cao, gây áp lực lên hệ thống mai táng và dịch vụ tang lễ.

Câu 7: Cơ cấu dân số theo lao động phân chia dân số thành hai nhóm chính nào?

  • A. Dân số thành thị và dân số nông thôn.
  • B. Dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
  • C. Dân số nam và dân số nữ.
  • D. Dân số có việc làm và dân số thất nghiệp.

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỷ trọng lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) và tăng tỷ trọng lao động trong khu vực II (công nghiệp, xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) là xu hướng phổ biến ở đâu?

  • A. Chỉ ở các quốc gia nông nghiệp truyền thống.
  • B. Chỉ ở các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Hầu hết các quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Chỉ ở các quốc gia phát triển sau khi đã hoàn thành công nghiệp hóa.

Câu 9: Tại sao tỷ lệ phụ thuộc (dependency ratio) là một chỉ số quan trọng khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Nó phản ánh gánh nặng mà nhóm dân số trong độ tuổi lao động phải gánh vác để nuôi dưỡng nhóm dân số phụ thuộc (trẻ em và người già), ảnh hưởng đến nguồn lực cho đầu tư phát triển.
  • B. Nó cho biết tỷ lệ dân số sống phụ thuộc vào trợ cấp của chính phủ.
  • C. Nó chỉ ra tỷ lệ người thất nghiệp trong tổng dân số.
  • D. Nó đo lường tỷ lệ người nhập cư phụ thuộc vào người bản địa.

Câu 10: Một quốc gia đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" (tỷ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao so với nhóm phụ thuộc). Cơ hội lớn nhất mà giai đoạn này mang lại là gì?

  • A. Giảm nhu cầu về việc làm.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào, trẻ, có tiềm năng đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế nếu được đầu tư hợp lý vào giáo dục, đào tạo và tạo việc làm.
  • C. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế.
  • D. Tăng tỷ lệ sinh và gia tăng dân số tự nhiên nhanh chóng.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu dân số theo giới?

  • A. Tỷ lệ sinh nam/nữ.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nam và nữ.
  • C. Tỷ lệ di cư của nam và nữ.
  • D. Tỷ lệ người biết chữ của dân số.

Câu 12: Tại sao ở hầu hết các quốc gia, tỷ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

  • A. Do tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • B. Do tỷ lệ sinh bé gái cao hơn bé trai.
  • C. Do nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài khi về già.
  • D. Do tỷ lệ tử vong ở nam giới cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi.

Câu 13: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế ở các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tỷ trọng lao động khu vực I (nông nghiệp) rất thấp.
  • B. Tỷ trọng lao động khu vực II (công nghiệp) chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỷ trọng lao động khu vực I (nông nghiệp) còn cao, khu vực II và III đang có xu hướng tăng lên.
  • D. Tỷ trọng lao động khu vực III (dịch vụ) chiếm phần lớn, vượt xa khu vực I và II.

Câu 14: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thuôn dần về phía đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm nào của dân số quốc gia đó?

  • A. Tỷ suất tử cao và tuổi thọ thấp.
  • B. Tỷ suất sinh cao và dân số trẻ.
  • C. Tỷ suất sinh thấp và dân số già.
  • D. Tỷ lệ di cư ra nước ngoài lớn.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số trên 65 tuổi tăng nhanh chóng trong những năm gần đây. Thách thức lớn nhất về kinh tế mà quốc gia này phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu trường học và giáo viên.
  • B. Thừa lao động trẻ, dẫn đến thất nghiệp.
  • C. Nhu cầu về nhà ở cho người trẻ tăng cao.
  • D. Gánh nặng chi phí y tế và lương hưu cho người già tăng cao, có thể làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 16: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, người ta thường dựa vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe.
  • B. Tỷ lệ nam/nữ trong độ tuổi lao động.
  • C. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.
  • D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 17: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở một số quốc gia châu Á chủ yếu bắt nguồn từ nguyên nhân nào?

  • A. Sự chênh lệch tuổi thọ giữa nam và nữ.
  • B. Tỷ lệ tử vong cao ở bé gái sau khi sinh.
  • C. Tâm lý ưa thích con trai và việc lạm dụng các tiến bộ khoa học để lựa chọn giới tính thai nhi.
  • D. Sự chênh lệch tỷ lệ di cư giữa nam và nữ.

Câu 18: Kiểu tháp dân số có đáy không quá rộng, thân tháp tương đối thẳng ở giữa và đỉnh tháp khá đầy đặn, thể hiện đặc điểm nào về dân số?

  • A. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử tương đối thấp, tuổi thọ trung bình cao, gia tăng dân số chậm hoặc ổn định.
  • B. Tỷ suất sinh rất cao, tỷ suất tử thấp, gia tăng dân số nhanh.
  • C. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử đều rất cao, dân số ít thay đổi.
  • D. Tỷ lệ người di cư rất lớn ở mọi nhóm tuổi.

Câu 19: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỷ lệ lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) cao hơn so với các quốc gia phát triển?

  • A. Do thiếu đất đai cho phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Do nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp truyền thống và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chưa hoàn thiện.
  • C. Do dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn.
  • D. Do chính sách nhà nước khuyến khích phát triển nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 20: Thuật ngữ "già hóa dân số" dùng để chỉ hiện tượng gì?

  • A. Tỷ lệ tử vong tăng cao ở người già.
  • B. Tuổi thọ trung bình của dân số giảm xuống.
  • C. Tỷ lệ người trẻ trong dân số tăng lên.
  • D. Tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 hoặc 65 tuổi) trong tổng dân số tăng lên.

Câu 21: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo được những vấn đề gì trong tương lai?

  • A. Tốc độ đô thị hóa và sự phân bố dân cư.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế và mức thu nhập bình quân.
  • C. Nhu cầu về giáo dục, y tế, việc làm, an sinh xã hội và tiềm năng nguồn lao động.
  • D. Tỷ lệ di cư quốc tế và tình hình nhập cư.

Câu 22: Khu vực kinh tế nào sau đây thường thu hút tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất ở các quốc gia phát triển?

  • A. Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp).
  • B. Khu vực II (Công nghiệp, xây dựng).
  • C. Khu vực III (Dịch vụ), đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao như tài chính, công nghệ thông tin, giáo dục, y tế...
  • D. Cả ba khu vực có tỷ lệ lao động trình độ cao tương đương nhau.

Câu 23: Một quốc gia có tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới đáng kể ở nhóm tuổi 20-35. Yếu tố nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng này?

  • A. Di cư lao động (nam giới trẻ di cư đến làm việc).
  • B. Tỷ lệ tử vong cao ở nữ giới trẻ.
  • C. Tỷ lệ sinh bé trai cao hơn bé gái ở nhóm tuổi này.
  • D. Chiến tranh hoặc dịch bệnh ảnh hưởng nặng nề đến nữ giới.

Câu 24: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi dạng "tháp mở rộng" (đáy rất rộng, đỉnh rất nhọn) cho thấy điều gì về tốc độ gia tăng dân số?

  • A. Gia tăng dân số rất chậm hoặc âm.
  • B. Gia tăng dân số nhanh, do tỷ suất sinh cao.
  • C. Gia tăng dân số ổn định, không thay đổi.
  • D. Dân số đang giảm dần.

Câu 25: Nhóm dân số nào sau đây thuộc vào nhóm dân số KHÔNG hoạt động kinh tế?

  • A. Công nhân nhà máy.
  • B. Nông dân làm việc trên đồng ruộng.
  • C. Người bán hàng rong.
  • D. Học sinh phổ thông đang đi học.

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở một quốc gia sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực II và III, giảm tỷ trọng trong khu vực I.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực II và III, tăng tỷ trọng trong khu vực I.
  • C. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực I và II, giảm trong khu vực III.
  • D. Giảm tỷ trọng lao động trong tất cả các khu vực.

Câu 27: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất gánh nặng của nhóm dân số phụ thuộc lên nhóm dân số trong độ tuổi lao động?

  • A. Tỷ suất sinh thô.
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỷ lệ phụ thuộc (Dependency ratio).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 28: Một quốc gia đang có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực cho hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động trẻ ra nước ngoài.
  • B. Nâng cao tuổi nghỉ hưu, khuyến khích người cao tuổi tiếp tục làm việc phù hợp, đầu tư vào hệ thống y tế chăm sóc người già.
  • C. Hạn chế nhập cư để giảm cạnh tranh việc làm.
  • D. Giảm chi tiêu cho y tế và giáo dục.

Câu 29: Cơ cấu dân số theo giới có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Xác định mức độ phát triển kinh tế của quốc gia.
  • B. Dự báo nhu cầu về nhà ở và giao thông.
  • C. Đánh giá chất lượng nguồn lao động.
  • D. Hoạch định chính sách liên quan đến hôn nhân, gia đình, lao động, việc làm và các vấn đề xã hội khác.

Câu 30: Tháp dân số của quốc gia A có đáy rất rộng, thân hẹp dần, đỉnh nhọn. Tháp dân số của quốc gia B có đáy hẹp, thân phình ở giữa, đỉnh khá rộng. Nhận xét nào sau đây là hợp lý về hai quốc gia này?

  • A. Quốc gia A có tỷ suất sinh cao và dân số trẻ, trong khi quốc gia B có tỷ suất sinh thấp và dân số già.
  • B. Quốc gia A có tỷ lệ nam cao hơn nữ, trong khi quốc gia B có tỷ lệ nữ cao hơn nam.
  • C. Quốc gia A có tuổi thọ trung bình cao, trong khi quốc gia B có tuổi thọ trung bình thấp.
  • D. Cả hai quốc gia đều đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cơ cấu dân số là gì và tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tỷ lệ giới tính khi sinh (Số bé trai trên 100 bé gái) ở một quốc gia có xu hướng tăng cao trong nhiều năm có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào nghiêm trọng nhất trong tương lai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi với tỷ lệ nhóm dưới tuổi lao động (0-14 tuổi) chiếm hơn 30%, nhóm trong tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm khoảng 60%, và nhóm trên tuổi lao động (65 tuổi trở lên) chiếm dưới 10%. Kiểu cơ cấu dân số này điển hình cho quốc gia nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dựa vào tháp dân số của một quốc gia, người ta có thể biết được những thông tin cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Kiểu tháp dân số 'thu hẹp' (đáy nhỏ, đỉnh rộng hơn, thân phình ở giữa) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số 'già' (tỷ lệ người trên tuổi lao động cao) thường phải đối mặt với gánh nặng về hệ thống an sinh xã hội và y tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cơ cấu dân số theo lao động phân chia dân số thành hai nhóm chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỷ trọng lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) và tăng tỷ trọng lao động trong khu vực II (công nghiệp, xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) là xu hướng phổ biến ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao tỷ lệ phụ thuộc (dependency ratio) là một chỉ số quan trọng khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quốc gia đang trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng' (tỷ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao so với nhóm phụ thuộc). Cơ hội lớn nhất mà giai đoạn này mang lại là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu dân số theo giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao ở hầu hết các quốc gia, tỷ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế ở các quốc gia đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thuôn dần về phía đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm nào của dân số quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số trên 65 tuổi tăng nhanh chóng trong những năm gần đây. Thách thức lớn nhất về kinh tế mà quốc gia này phải đối mặt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, người ta thường dựa vào các yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở một số quốc gia châu Á chủ yếu bắt nguồn từ nguyên nhân nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Kiểu tháp dân số có đáy không quá rộng, thân tháp tương đối thẳng ở giữa và đỉnh tháp khá đầy đặn, thể hiện đặc điểm nào về dân số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỷ lệ lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) cao hơn so với các quốc gia phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Thuật ngữ 'già hóa dân số' dùng để chỉ hiện tượng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo được những vấn đề gì trong tương lai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khu vực kinh tế nào sau đây thường thu hút tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất ở các quốc gia phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một quốc gia có tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới đáng kể ở nhóm tuổi 20-35. Yếu tố nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi dạng 'tháp mở rộng' (đáy rất rộng, đỉnh rất nhọn) cho thấy điều gì về tốc độ gia tăng dân số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhóm dân số nào sau đây thuộc vào nhóm dân số KHÔNG hoạt động kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở một quốc gia sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất gánh nặng của nhóm dân số phụ thuộc lên nhóm dân số trong độ tuổi lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một quốc gia đang có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực cho hệ thống an sinh xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cơ cấu dân số theo giới có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tháp dân số của quốc gia A có đáy rất rộng, thân hẹp dần, đỉnh nhọn. Tháp dân số của quốc gia B có đáy hẹp, thân phình ở giữa, đỉnh khá rộng. Nhận xét nào sau đây là hợp lý về hai quốc gia này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số là gì và tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Là tổng số dân của một quốc gia và chỉ quan trọng với việc quy hoạch đô thị.
  • B. Là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ và có ý nghĩa trong việc phân chia đơn vị hành chính.
  • C. Là số lượng người trong độ tuổi lao động, chỉ quan trọng để tính toán lực lượng sản xuất.
  • D. Là tổng hợp các bộ phận cấu thành dân số được phân chia theo các tiêu chí khác nhau, có ý nghĩa quan trọng để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp.

Câu 2: Tỷ lệ giới tính khi sinh (Số bé trai trên 100 bé gái) ở một quốc gia có xu hướng tăng cao trong nhiều năm có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào nghiêm trọng nhất trong tương lai?

  • A. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp ở nam giới.
  • B. Mất cân bằng giới tính ở các nhóm tuổi già.
  • C. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn, gây mất cân bằng xã hội và các vấn đề an ninh trật tự.
  • D. Giảm tỷ lệ sinh chung của cả nước.

Câu 3: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi với tỷ lệ nhóm dưới tuổi lao động (0-14 tuổi) chiếm hơn 30%, nhóm trong tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm khoảng 60%, và nhóm trên tuổi lao động (65 tuổi trở lên) chiếm dưới 10%. Kiểu cơ cấu dân số này điển hình cho quốc gia nào?

  • A. Quốc gia đang phát triển với tỷ suất sinh cao.
  • B. Quốc gia phát triển với tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Quốc gia có chính sách kiểm soát sinh sản hiệu quả.
  • D. Quốc gia có tỷ lệ tử vong cao ở người trẻ.

Câu 4: Dựa vào tháp dân số của một quốc gia, người ta có thể biết được những thông tin cơ bản nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tỷ lệ lạm phát.
  • B. Tỷ lệ nam/nữ theo từng nhóm tuổi và cơ cấu dân số theo tuổi.
  • C. Tỷ lệ biết chữ và trình độ học vấn trung bình.
  • D. Mức độ đô thị hóa và tỷ lệ dân cư sống ở nông thôn.

Câu 5: Kiểu tháp dân số "thu hẹp" (đáy nhỏ, đỉnh rộng hơn, thân phình ở giữa) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỷ suất sinh cao, tuổi thọ thấp.
  • B. Tỷ suất tử cao, tỷ suất sinh cao.
  • C. Tỷ suất sinh và tử đều cao.
  • D. Tỷ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 6: Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số "già" (tỷ lệ người trên tuổi lao động cao) thường phải đối mặt với gánh nặng về hệ thống an sinh xã hội và y tế?

  • A. Số lượng người phụ thuộc (người già) tăng nhanh, đòi hỏi chi phí chăm sóc sức khỏe và lương hưu lớn, trong khi số người trong độ tuổi lao động đóng góp vào quỹ an sinh xã hội lại giảm tương đối.
  • B. Số lượng trẻ em tăng nhanh, đòi hỏi đầu tư lớn vào giáo dục và y tế trẻ em.
  • C. Thiếu lao động trầm trọng, dẫn đến suy thoái kinh tế và giảm thu ngân sách nhà nước.
  • D. Tỷ lệ tử vong tăng cao, gây áp lực lên hệ thống mai táng và dịch vụ tang lễ.

Câu 7: Cơ cấu dân số theo lao động phân chia dân số thành hai nhóm chính nào?

  • A. Dân số thành thị và dân số nông thôn.
  • B. Dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
  • C. Dân số nam và dân số nữ.
  • D. Dân số có việc làm và dân số thất nghiệp.

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỷ trọng lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) và tăng tỷ trọng lao động trong khu vực II (công nghiệp, xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) là xu hướng phổ biến ở đâu?

  • A. Chỉ ở các quốc gia nông nghiệp truyền thống.
  • B. Chỉ ở các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Hầu hết các quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Chỉ ở các quốc gia phát triển sau khi đã hoàn thành công nghiệp hóa.

Câu 9: Tại sao tỷ lệ phụ thuộc (dependency ratio) là một chỉ số quan trọng khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Nó phản ánh gánh nặng mà nhóm dân số trong độ tuổi lao động phải gánh vác để nuôi dưỡng nhóm dân số phụ thuộc (trẻ em và người già), ảnh hưởng đến nguồn lực cho đầu tư phát triển.
  • B. Nó cho biết tỷ lệ dân số sống phụ thuộc vào trợ cấp của chính phủ.
  • C. Nó chỉ ra tỷ lệ người thất nghiệp trong tổng dân số.
  • D. Nó đo lường tỷ lệ người nhập cư phụ thuộc vào người bản địa.

Câu 10: Một quốc gia đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" (tỷ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao so với nhóm phụ thuộc). Cơ hội lớn nhất mà giai đoạn này mang lại là gì?

  • A. Giảm nhu cầu về việc làm.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào, trẻ, có tiềm năng đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế nếu được đầu tư hợp lý vào giáo dục, đào tạo và tạo việc làm.
  • C. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế.
  • D. Tăng tỷ lệ sinh và gia tăng dân số tự nhiên nhanh chóng.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu dân số theo giới?

  • A. Tỷ lệ sinh nam/nữ.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nam và nữ.
  • C. Tỷ lệ di cư của nam và nữ.
  • D. Tỷ lệ người biết chữ của dân số.

Câu 12: Tại sao ở hầu hết các quốc gia, tỷ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

  • A. Do tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • B. Do tỷ lệ sinh bé gái cao hơn bé trai.
  • C. Do nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài khi về già.
  • D. Do tỷ lệ tử vong ở nam giới cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi.

Câu 13: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế ở các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tỷ trọng lao động khu vực I (nông nghiệp) rất thấp.
  • B. Tỷ trọng lao động khu vực II (công nghiệp) chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỷ trọng lao động khu vực I (nông nghiệp) còn cao, khu vực II và III đang có xu hướng tăng lên.
  • D. Tỷ trọng lao động khu vực III (dịch vụ) chiếm phần lớn, vượt xa khu vực I và II.

Câu 14: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thuôn dần về phía đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm nào của dân số quốc gia đó?

  • A. Tỷ suất tử cao và tuổi thọ thấp.
  • B. Tỷ suất sinh cao và dân số trẻ.
  • C. Tỷ suất sinh thấp và dân số già.
  • D. Tỷ lệ di cư ra nước ngoài lớn.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số trên 65 tuổi tăng nhanh chóng trong những năm gần đây. Thách thức lớn nhất về kinh tế mà quốc gia này phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu trường học và giáo viên.
  • B. Thừa lao động trẻ, dẫn đến thất nghiệp.
  • C. Nhu cầu về nhà ở cho người trẻ tăng cao.
  • D. Gánh nặng chi phí y tế và lương hưu cho người già tăng cao, có thể làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 16: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, người ta thường dựa vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe.
  • B. Tỷ lệ nam/nữ trong độ tuổi lao động.
  • C. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.
  • D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 17: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở một số quốc gia châu Á chủ yếu bắt nguồn từ nguyên nhân nào?

  • A. Sự chênh lệch tuổi thọ giữa nam và nữ.
  • B. Tỷ lệ tử vong cao ở bé gái sau khi sinh.
  • C. Tâm lý ưa thích con trai và việc lạm dụng các tiến bộ khoa học để lựa chọn giới tính thai nhi.
  • D. Sự chênh lệch tỷ lệ di cư giữa nam và nữ.

Câu 18: Kiểu tháp dân số có đáy không quá rộng, thân tháp tương đối thẳng ở giữa và đỉnh tháp khá đầy đặn, thể hiện đặc điểm nào về dân số?

  • A. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử tương đối thấp, tuổi thọ trung bình cao, gia tăng dân số chậm hoặc ổn định.
  • B. Tỷ suất sinh rất cao, tỷ suất tử thấp, gia tăng dân số nhanh.
  • C. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử đều rất cao, dân số ít thay đổi.
  • D. Tỷ lệ người di cư rất lớn ở mọi nhóm tuổi.

Câu 19: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỷ lệ lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) cao hơn so với các quốc gia phát triển?

  • A. Do thiếu đất đai cho phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Do nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp truyền thống và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chưa hoàn thiện.
  • C. Do dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn.
  • D. Do chính sách nhà nước khuyến khích phát triển nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 20: Thuật ngữ "già hóa dân số" dùng để chỉ hiện tượng gì?

  • A. Tỷ lệ tử vong tăng cao ở người già.
  • B. Tuổi thọ trung bình của dân số giảm xuống.
  • C. Tỷ lệ người trẻ trong dân số tăng lên.
  • D. Tỷ lệ người cao tuổi (trên 60 hoặc 65 tuổi) trong tổng dân số tăng lên.

Câu 21: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo được những vấn đề gì trong tương lai?

  • A. Tốc độ đô thị hóa và sự phân bố dân cư.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế và mức thu nhập bình quân.
  • C. Nhu cầu về giáo dục, y tế, việc làm, an sinh xã hội và tiềm năng nguồn lao động.
  • D. Tỷ lệ di cư quốc tế và tình hình nhập cư.

Câu 22: Khu vực kinh tế nào sau đây thường thu hút tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất ở các quốc gia phát triển?

  • A. Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp).
  • B. Khu vực II (Công nghiệp, xây dựng).
  • C. Khu vực III (Dịch vụ), đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao như tài chính, công nghệ thông tin, giáo dục, y tế...
  • D. Cả ba khu vực có tỷ lệ lao động trình độ cao tương đương nhau.

Câu 23: Một quốc gia có tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới đáng kể ở nhóm tuổi 20-35. Yếu tố nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng này?

  • A. Di cư lao động (nam giới trẻ di cư đến làm việc).
  • B. Tỷ lệ tử vong cao ở nữ giới trẻ.
  • C. Tỷ lệ sinh bé trai cao hơn bé gái ở nhóm tuổi này.
  • D. Chiến tranh hoặc dịch bệnh ảnh hưởng nặng nề đến nữ giới.

Câu 24: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi dạng "tháp mở rộng" (đáy rất rộng, đỉnh rất nhọn) cho thấy điều gì về tốc độ gia tăng dân số?

  • A. Gia tăng dân số rất chậm hoặc âm.
  • B. Gia tăng dân số nhanh, do tỷ suất sinh cao.
  • C. Gia tăng dân số ổn định, không thay đổi.
  • D. Dân số đang giảm dần.

Câu 25: Nhóm dân số nào sau đây thuộc vào nhóm dân số KHÔNG hoạt động kinh tế?

  • A. Công nhân nhà máy.
  • B. Nông dân làm việc trên đồng ruộng.
  • C. Người bán hàng rong.
  • D. Học sinh phổ thông đang đi học.

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở một quốc gia sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực II và III, giảm tỷ trọng trong khu vực I.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực II và III, tăng tỷ trọng trong khu vực I.
  • C. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực I và II, giảm trong khu vực III.
  • D. Giảm tỷ trọng lao động trong tất cả các khu vực.

Câu 27: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất gánh nặng của nhóm dân số phụ thuộc lên nhóm dân số trong độ tuổi lao động?

  • A. Tỷ suất sinh thô.
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỷ lệ phụ thuộc (Dependency ratio).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 28: Một quốc gia đang có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực cho hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động trẻ ra nước ngoài.
  • B. Nâng cao tuổi nghỉ hưu, khuyến khích người cao tuổi tiếp tục làm việc phù hợp, đầu tư vào hệ thống y tế chăm sóc người già.
  • C. Hạn chế nhập cư để giảm cạnh tranh việc làm.
  • D. Giảm chi tiêu cho y tế và giáo dục.

Câu 29: Cơ cấu dân số theo giới có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Xác định mức độ phát triển kinh tế của quốc gia.
  • B. Dự báo nhu cầu về nhà ở và giao thông.
  • C. Đánh giá chất lượng nguồn lao động.
  • D. Hoạch định chính sách liên quan đến hôn nhân, gia đình, lao động, việc làm và các vấn đề xã hội khác.

Câu 30: Tháp dân số của quốc gia A có đáy rất rộng, thân hẹp dần, đỉnh nhọn. Tháp dân số của quốc gia B có đáy hẹp, thân phình ở giữa, đỉnh khá rộng. Nhận xét nào sau đây là hợp lý về hai quốc gia này?

  • A. Quốc gia A có tỷ suất sinh cao và dân số trẻ, trong khi quốc gia B có tỷ suất sinh thấp và dân số già.
  • B. Quốc gia A có tỷ lệ nam cao hơn nữ, trong khi quốc gia B có tỷ lệ nữ cao hơn nam.
  • C. Quốc gia A có tuổi thọ trung bình cao, trong khi quốc gia B có tuổi thọ trung bình thấp.
  • D. Cả hai quốc gia đều đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cơ cấu dân số là gì và tại sao việc nghiên cứu cơ cấu dân số lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tỷ lệ giới tính khi sinh (Số bé trai trên 100 bé gái) ở một quốc gia có xu hướng tăng cao trong nhiều năm có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào nghiêm trọng nhất trong tương lai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo tuổi với tỷ lệ nhóm dưới tuổi lao động (0-14 tuổi) chiếm hơn 30%, nhóm trong tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm khoảng 60%, và nhóm trên tuổi lao động (65 tuổi trở lên) chiếm dưới 10%. Kiểu cơ cấu dân số này điển hình cho quốc gia nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dựa vào tháp dân số của một quốc gia, người ta có thể biết được những thông tin cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Kiểu tháp dân số 'thu hẹp' (đáy nhỏ, đỉnh rộng hơn, thân phình ở giữa) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số 'già' (tỷ lệ người trên tuổi lao động cao) thường phải đối mặt với gánh nặng về hệ thống an sinh xã hội và y tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cơ cấu dân số theo lao động phân chia dân số thành hai nhóm chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỷ trọng lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) và tăng tỷ trọng lao động trong khu vực II (công nghiệp, xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) là xu hướng phổ biến ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao tỷ lệ phụ thuộc (dependency ratio) là một chỉ số quan trọng khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một quốc gia đang trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng' (tỷ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao so với nhóm phụ thuộc). Cơ hội lớn nhất mà giai đoạn này mang lại là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu dân số theo giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao ở hầu hết các quốc gia, tỷ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế ở các quốc gia đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thuôn dần về phía đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm nào của dân số quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số trên 65 tuổi tăng nhanh chóng trong những năm gần đây. Thách thức lớn nhất về kinh tế mà quốc gia này phải đối mặt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, người ta thường dựa vào các yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở một số quốc gia châu Á chủ yếu bắt nguồn từ nguyên nhân nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Kiểu tháp dân số có đáy không quá rộng, thân tháp tương đối thẳng ở giữa và đỉnh tháp khá đầy đặn, thể hiện đặc điểm nào về dân số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tỷ lệ lao động trong khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) cao hơn so với các quốc gia phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Thuật ngữ 'già hóa dân số' dùng để chỉ hiện tượng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo được những vấn đề gì trong tương lai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khu vực kinh tế nào sau đây thường thu hút tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất ở các quốc gia phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một quốc gia có tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới đáng kể ở nhóm tuổi 20-35. Yếu tố nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi dạng 'tháp mở rộng' (đáy rất rộng, đỉnh rất nhọn) cho thấy điều gì về tốc độ gia tăng dân số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhóm dân số nào sau đây thuộc vào nhóm dân số KHÔNG hoạt động kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở một quốc gia sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất gánh nặng của nhóm dân số phụ thuộc lên nhóm dân số trong độ tuổi lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một quốc gia đang có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng. Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực cho hệ thống an sinh xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cơ cấu dân số theo giới có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tháp dân số của quốc gia A có đáy rất rộng, thân hẹp dần, đỉnh nhọn. Tháp dân số của quốc gia B có đáy hẹp, thân phình ở giữa, đỉnh khá rộng. Nhận xét nào sau đây là hợp lý về hai quốc gia này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng và các nhóm tuổi phía trên thu hẹp nhanh chóng. Cơ cấu dân số này thường phản ánh đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất thấp.
  • C. Tình hình gia tăng dân số nhanh và tỉ lệ trẻ em cao.
  • D. Gánh nặng phụ thuộc vào nhóm dân số già lớn.

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua quá trình già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về kinh tế - xã hội mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở vật chất giáo dục cho trẻ em.
  • B. Áp lực lớn lên hệ thống giao thông đô thị do dân số trẻ di cư.
  • C. Dư thừa lao động trong các ngành công nghiệp nhẹ.
  • D. Tăng gánh nặng chăm sóc y tế và hệ thống lương hưu cho người cao tuổi.

Câu 3: Dựa vào hình dáng tháp dân số, kiểu tháp nào thường đặc trưng cho các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh và tử thấp, tuổi thọ trung bình cao?

  • A. Kiểu mở rộng.
  • B. Kiểu thu hẹp.
  • C. Kiểu ổn định.
  • D. Kiểu phình to ở giữa.

Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 35% tổng dân số. Để đảm bảo phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư mạnh vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Giáo dục và y tế cho trẻ em và thanh thiếu niên.
  • B. Hệ thống chăm sóc người cao tuổi và an sinh xã hội.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp nặng và khai khoáng.
  • D. Thúc đẩy du lịch cho người nghỉ hưu.

Câu 5: Chỉ số giới tính (tỉ lệ nam trên 100 nữ) của một quốc gia ở nhóm tuổi 0-4 là 115. Điều này có thể gợi ý về vấn đề xã hội nào đang tồn tại hoặc tiềm ẩn trong quốc gia đó?

  • A. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thấp hơn nam giới.
  • B. Tỉ lệ di cư của nam giới ra nước ngoài rất cao.
  • C. Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh do các yếu tố văn hóa hoặc kinh tế.
  • D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai do điều kiện y tế kém.

Câu 6: Tỉ lệ giới tính có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
  • B. Chỉ trình độ y tế và giáo dục.
  • C. Chỉ chiến tranh và di cư.
  • D. Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tuổi thọ trung bình, di cư, chiến tranh và các yếu tố kinh tế - xã hội khác.

Câu 7: Tỉ lệ dân số không hoạt động kinh tế trong một quốc gia tăng cao (ví dụ: do tỉ lệ trẻ em và người già lớn). Điều này tiềm ẩn thách thức chủ yếu nào đối với nền kinh tế và xã hội?

  • A. Dư thừa lao động trầm trọng.
  • B. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và giáo dục.
  • C. Tăng gánh nặng phụ thuộc và giảm nguồn lực cho đầu tư phát triển.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 8: Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế điển hình của các quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực II và III, tăng tỉ trọng khu vực I.

Câu 9: Dựa vào số liệu giả định: Tỉ lệ lao động trong ngành Nông, lâm, ngư nghiệp (Khu vực I) là 65%, Công nghiệp - Xây dựng (Khu vực II) là 20%, Dịch vụ (Khu vực III) là 15%. Cơ cấu lao động này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nào?

  • A. Đã công nghiệp hóa hoàn toàn.
  • B. Có nền kinh tế dịch vụ phát triển vượt trội.
  • C. Đang phát triển với nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • D. Có tỉ lệ thất nghiệp rất thấp.

Câu 10: So sánh cơ cấu lao động của một quốc gia phát triển (tỉ trọng khu vực I thấp, II và III cao) với một quốc gia đang phát triển (tỉ trọng khu vực I cao, II và III thấp). Sự khác biệt này phản ánh điều gì về năng suất lao động và trình độ công nghệ?

  • A. Năng suất lao động ở khu vực I của nước đang phát triển cao hơn.
  • B. Trình độ công nghệ ở khu vực II của nước đang phát triển tiên tiến hơn.
  • C. Nước phát triển có năng suất lao động thấp hơn do tập trung vào dịch vụ.
  • D. Nước phát triển thường có năng suất lao động và trình độ công nghệ cao hơn, đặc biệt trong khu vực II và III.

Câu 11: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của một quốc gia giảm sút do già hóa dân số. Để duy trì lực lượng lao động, quốc gia này có thể xem xét giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm tuổi nghỉ hưu bắt buộc.
  • B. Khuyến khích nhập cư có chọn lọc và nâng cao năng suất lao động.
  • C. Đóng cửa các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.
  • D. Giảm chi tiêu cho giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi mắc các bệnh suy dinh dưỡng cao. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có khả năng ở dạng nào?

  • A. Kiểu mở rộng (đáy rộng).
  • B. Kiểu thu hẹp (đáy hẹp).
  • C. Kiểu ổn định (hình chữ nhật).
  • D. Không liên quan đến cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 13: Giả sử Quốc gia X có 30% dân số dưới 15 tuổi, 60% từ 15-64 tuổi và 10% từ 65 tuổi trở lên. Quốc gia Y có 15% dân số dưới 15 tuổi, 65% từ 15-64 tuổi và 20% từ 65 tuổi trở lên. So sánh cơ cấu dân số theo tuổi của hai quốc gia, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Quốc gia X có cơ cấu dân số già hơn Quốc gia Y.
  • B. Quốc gia Y có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động thấp hơn Quốc gia X.
  • C. Quốc gia X đang trong giai đoạn dân số già hóa nhanh chóng hơn Quốc gia Y.
  • D. Quốc gia X có cơ cấu dân số trẻ hơn và gánh nặng phụ thuộc trẻ em cao hơn Quốc gia Y.

Câu 14: Một vùng nông thôn có tỉ lệ nam giới trong độ tuổi lao động di cư ra thành phố làm việc rất cao. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với cơ cấu dân số theo giới và lao động tại vùng nông thôn đó?

  • A. Tăng tỉ lệ nữ giới và người già trong tổng dân số, thiếu hụt lao động nam trẻ.
  • B. Tăng tỉ lệ nam giới và người già, dư thừa lao động nữ.
  • C. Làm cân bằng lại tỉ lệ giới tính và tạo ra nguồn lao động dồi dào.
  • D. Giảm gánh nặng phụ thuộc do số người di cư là người trẻ.

Câu 15: Dân số hoạt động kinh tế được định nghĩa là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động. Nhóm nào sau đây thuộc dân số hoạt động kinh tế?

  • A. Học sinh phổ thông.
  • B. Người về hưu.
  • C. Người nội trợ toàn thời gian không làm việc hưởng lương.
  • D. Người đang tìm kiếm việc làm (thất nghiệp).

Câu 16: Khu vực kinh tế III (dịch vụ) bao gồm các hoạt động nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Thương mại, du lịch, giáo dục, y tế, tài chính, vận tải.
  • C. Công nghiệp chế biến, công nghiệp khai khoáng, xây dựng.
  • D. Chỉ bao gồm thương mại và vận tải.

Câu 17: Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ (Khu vực III) của một quốc gia tăng nhanh và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động. Điều này thường là dấu hiệu của điều gì về trình độ phát triển kinh tế?

  • A. Quốc gia đang chuyển dịch sang nền kinh tế tri thức, phát triển cao.
  • B. Quốc gia đang tập trung vào công nghiệp nặng.
  • C. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản thô.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp trong nước đang tăng cao.

Câu 18: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp quốc gia đánh giá và hoạch định chính sách về vấn đề gì là chủ yếu?

  • A. Kiểm soát tỉ lệ sinh và tử.
  • B. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Nguồn cung lao động, nhu cầu đào tạo nghề và cơ cấu việc làm.
  • D. Xây dựng hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu.

Câu 19: Tỉ lệ giới tính có sự chênh lệch đáng kể ở các nhóm tuổi khác nhau. Ví dụ, tỉ lệ nam cao hơn nữ ở nhóm tuổi trẻ, nhưng lại thấp hơn nữ ở nhóm tuổi già. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Sự khác biệt về tỉ lệ sinh giữa nam và nữ.
  • B. Tỉ lệ di cư của nam giới luôn cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi.
  • C. Chính sách dân số ưu tiên giới tính tại các quốc gia.
  • D. Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa nam và nữ.

Câu 20: "Gánh nặng phụ thuộc" trong cơ cấu dân số theo tuổi được tính dựa trên tỉ lệ của nhóm tuổi nào so với nhóm tuổi nào?

  • A. Nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động so với nhóm trong tuổi lao động.
  • B. Nhóm trong tuổi lao động so với tổng dân số.
  • C. Nhóm dưới 15 tuổi so với nhóm trên 65 tuổi.
  • D. Tổng dân số so với nhóm trong tuổi lao động.

Câu 21: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dưới 15 tuổi cao). Thách thức lớn nhất đối với thị trường lao động trong tương lai gần của quốc gia này là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động có kinh nghiệm.
  • B. Nhu cầu về lao động có tay nghề cao giảm sút.
  • C. Cần tạo ra số lượng lớn việc làm cho lực lượng lao động trẻ gia nhập thị trường.
  • D. Tỉ lệ người thất nghiệp ở nhóm tuổi già tăng cao.

Câu 22: Để chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III một cách hiệu quả, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Giảm đầu tư vào công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 23: Tháp dân số có hình dáng gần như thẳng đứng ở phần giữa và trên, đáy hẹp lại đáng kể so với các nhóm tuổi lớn hơn. Đây là đặc điểm của kiểu tháp dân số nào?

  • A. Kiểu mở rộng.
  • B. Kiểu thu hẹp.
  • C. Kiểu ổn định.
  • D. Kiểu trẻ hóa.

Câu 24: Tại sao cơ cấu dân số theo giới lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ nhập cư.
  • B. Chỉ quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Ảnh hưởng đến nguồn lao động, cơ cấu việc làm, cân bằng xã hội và các dịch vụ công cộng.
  • D. Chỉ liên quan đến vấn đề sức khỏe sinh sản.

Câu 25: Tỉ lệ dân số phụ thuộc của một quốc gia tăng cao. Điều này đòi hỏi chính phủ phải đối mặt với áp lực gia tăng chi tiêu công trong các lĩnh vực nào?

  • A. Y tế, giáo dục, an sinh xã hội.
  • B. Quốc phòng và an ninh.
  • C. Đầu tư vào các ngành công nghiệp trọng điểm.
  • D. Phát triển hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 26: Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới có mối quan hệ chặt chẽ. Ví dụ, ở các quốc gia có chiến tranh kéo dài, tỉ lệ giới tính ở nhóm tuổi nào thường có sự chênh lệch lớn nhất?

  • A. Nhóm dưới tuổi lao động.
  • B. Nhóm trong tuổi lao động (đặc biệt là nam giới).
  • C. Nhóm trên tuổi lao động.
  • D. Tất cả các nhóm tuổi đều cân bằng giới tính.

Câu 27: Dựa trên khái niệm về dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả những người trên 15 tuổi đều thuộc dân số hoạt động kinh tế.
  • B. Người thất nghiệp không thuộc dân số hoạt động kinh tế.
  • C. Học sinh, sinh viên luôn thuộc dân số hoạt động kinh tế nếu đủ tuổi.
  • D. Dân số hoạt động kinh tế bao gồm cả người có việc làm và người thất nghiệp đang tìm việc.

Câu 28: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III thể hiện điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
  • B. Suy giảm năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • C. Tăng cường vai trò của kinh tế hộ gia đình.
  • D. Phụ thuộc nhiều hơn vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Cơ cấu dân số "vàng" (tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao) mang lại lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, giảm gánh nặng phụ thuộc, tạo cơ hội tích lũy vốn.
  • D. Làm tăng tỉ lệ người già trong dân số.

Câu 30: Tháp dân số hình chuông hoặc hình chữ nhật, với tỉ lệ các nhóm tuổi gần nhau, chỉ thu hẹp đáng kể ở các nhóm tuổi rất già. Kiểu tháp này thường biểu thị đặc điểm dân số nào?

  • A. Gia tăng dân số chậm hoặc ổn định, tỉ suất sinh và tử thấp.
  • B. Gia tăng dân số rất nhanh, tỉ suất sinh cao.
  • C. Tỉ lệ tử vong trẻ em cao.
  • D. Dân số đang suy giảm mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng và các nhóm tuổi phía trên thu hẹp nhanh chóng. Cơ cấu dân số này thường phản ánh đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua quá trình già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về kinh tế - xã hội mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Dựa vào hình dáng tháp dân số, kiểu tháp nào thường đặc trưng cho các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh và tử thấp, tuổi thọ trung bình cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 35% tổng dân số. Để đảm bảo phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư mạnh vào lĩnh vực nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chỉ số giới tính (tỉ lệ nam trên 100 nữ) của một quốc gia ở nhóm tuổi 0-4 là 115. Điều này có thể gợi ý về vấn đề xã hội nào đang tồn tại hoặc tiềm ẩn trong quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tỉ lệ giới tính có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tỉ lệ dân số không hoạt động kinh tế trong một quốc gia tăng cao (ví dụ: do tỉ lệ trẻ em và người già lớn). Điều này tiềm ẩn thách thức chủ yếu nào đối với nền kinh tế và xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế điển hình của các quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dựa vào số liệu giả định: Tỉ lệ lao động trong ngành Nông, lâm, ngư nghiệp (Khu vực I) là 65%, Công nghiệp - Xây dựng (Khu vực II) là 20%, Dịch vụ (Khu vực III) là 15%. Cơ cấu lao động này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh cơ cấu lao động của một quốc gia phát triển (tỉ trọng khu vực I thấp, II và III cao) với một quốc gia đang phát triển (tỉ trọng khu vực I cao, II và III thấp). Sự khác biệt này phản ánh điều gì về năng suất lao động và trình độ công nghệ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của một quốc gia giảm sút do già hóa dân số. Để duy trì lực lượng lao động, quốc gia này có thể xem xét giải pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi mắc các bệnh suy dinh dưỡng cao. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có khả năng ở dạng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử Quốc gia X có 30% dân số dưới 15 tuổi, 60% từ 15-64 tuổi và 10% từ 65 tuổi trở lên. Quốc gia Y có 15% dân số dưới 15 tuổi, 65% từ 15-64 tuổi và 20% từ 65 tuổi trở lên. So sánh cơ cấu dân số theo tuổi của hai quốc gia, nhận định nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vùng nông thôn có tỉ lệ nam giới trong độ tuổi lao động di cư ra thành phố làm việc rất cao. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với cơ cấu dân số theo giới và lao động tại vùng nông thôn đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dân số hoạt động kinh tế được định nghĩa là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động. Nhóm nào sau đây thuộc dân số hoạt động kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khu vực kinh tế III (dịch vụ) bao gồm các hoạt động nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ (Khu vực III) của một quốc gia tăng nhanh và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động. Điều này thường là dấu hiệu của điều gì về trình độ phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp quốc gia đánh giá và hoạch định chính sách về vấn đề gì là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tỉ lệ giới tính có sự chênh lệch đáng kể ở các nhóm tuổi khác nhau. Ví dụ, tỉ lệ nam cao hơn nữ ở nhóm tuổi trẻ, nhưng lại thấp hơn nữ ở nhóm tuổi già. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: 'Gánh nặng phụ thuộc' trong cơ cấu dân số theo tuổi được tính dựa trên tỉ lệ của nhóm tuổi nào so với nhóm tuổi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dưới 15 tuổi cao). Thách thức lớn nhất đối với thị trường lao động trong tương lai gần của quốc gia này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III một cách hiệu quả, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tháp dân số có hình dáng gần như thẳng đứng ở phần giữa và trên, đáy hẹp lại đáng kể so với các nhóm tuổi lớn hơn. Đây là đặc điểm của kiểu tháp dân số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao cơ cấu dân số theo giới lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tỉ lệ dân số phụ thuộc của một quốc gia tăng cao. Điều này đòi hỏi chính phủ phải đối mặt với áp lực gia tăng chi tiêu công trong các lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới có mối quan hệ chặt chẽ. Ví dụ, ở các quốc gia có chiến tranh kéo dài, tỉ lệ giới tính ở nhóm tuổi nào thường có sự chênh lệch lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dựa trên khái niệm về dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III thể hiện điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cơ cấu dân số 'vàng' (tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao) mang lại lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tháp dân số hình chuông hoặc hình chữ nhật, với tỉ lệ các nhóm tuổi gần nhau, chỉ thu hẹp đáng kể ở các nhóm tuổi rất già. Kiểu tháp này thường biểu thị đặc điểm dân số nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu dân số là gì và tại sao nó lại là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu khi nghiên cứu dân số?

  • A. Là tổng số dân của một quốc gia tại một thời điểm nhất định, quan trọng vì phản ánh quy mô dân số.
  • B. Là sự phân bố dân cư trên lãnh thổ, quan trọng vì liên quan đến sử dụng tài nguyên.
  • C. Là tốc độ gia tăng dân số theo thời gian, quan trọng vì ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững.
  • D. Là tập hợp những nhóm người được phân loại theo các tiêu chí nhất định, quan trọng vì ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo giới tính lại quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Giúp dự báo nhu cầu về dịch vụ xã hội, việc làm, giáo dục cho từng giới, từ đó cân đối nguồn lực.
  • B. Chỉ đơn thuần là số liệu thống kê, không có nhiều ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, ít ứng dụng trong thực tế.
  • D. Chỉ quan trọng ở các quốc gia có sự chênh lệch giới tính lớn do chiến tranh.

Câu 3: Một quốc gia có tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử thấp và tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Dựa vào những đặc điểm này, quốc gia đó nhiều khả năng có kiểu tháp dân số nào và đối mặt với thách thức chính nào về lao động trong tương lai?

  • A. Kiểu mở rộng; thừa lao động trẻ.
  • B. Kiểu ổn định; cân bằng cung cầu lao động.
  • C. Kiểu thu hẹp; thiếu hụt lao động trẻ.
  • D. Kiểu già hóa; tăng tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 4: Kiểu tháp dân số có đáy rất rộng, thân tháp hẹp dần và đỉnh tháp rất nhọn đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

  • A. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp, tuổi thọ cao.
  • B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao, tuổi thọ thấp.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử đều thấp, cơ cấu dân số ổn định.
  • D. Tỉ lệ người già chiếm ưu thế, tỉ lệ trẻ em ít.

Câu 5: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những thành phần nào?

  • A. Chỉ những người có việc làm ổn định và được trả lương.
  • B. Chỉ những người làm việc trong khu vực chính thức của nền kinh tế.
  • C. Những người có việc làm ổn định, tạm thời và học sinh, sinh viên.
  • D. Những người có việc làm ổn định, tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm (thất nghiệp).

Câu 6: Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tỉ trọng lao động khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) chiếm tỉ lệ cao.
  • B. Tỉ trọng lao động khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ lệ cao nhất.
  • C. Tỉ trọng lao động khu vực II (công nghiệp - xây dựng) chiếm tỉ lệ áp đảo.
  • D. Tỉ trọng lao động phân bố đồng đều giữa cả ba khu vực I, II, III.

Câu 7: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở hầu hết các quốc gia trên thế giới là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm khu vực II và III.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm khu vực I và III.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng khu vực I và II.

Câu 8: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Chỉ phản ánh mức sống của người dân, ít liên quan đến phát triển.
  • B. Phản ánh chất lượng nguồn lao động, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và khả năng tiếp thu khoa học công nghệ.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành giáo dục.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các ngành kinh tế tri thức.

Câu 9: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo thành thị/nông thôn?

  • A. Làm tăng tỉ lệ dân số thành thị và giảm tỉ lệ dân số nông thôn.
  • B. Làm giảm tỉ lệ dân số thành thị và tăng tỉ lệ dân số nông thôn.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỉ lệ dân số giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Chỉ làm tăng tổng dân số, không thay đổi cơ cấu.

Câu 10: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động của quốc gia này có thể được dự đoán như thế nào?

  • A. Tăng nhanh tỉ trọng lao động khu vực I.
  • B. Tăng nhanh tỉ trọng lao động khu vực II và III.
  • C. Giảm mạnh tỉ trọng lao động khu vực II.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng lao động ở cả ba khu vực.

Câu 11: Tỉ số giới tính khi sinh (SRB) phản ánh điều gì?

  • A. Số nam giới trên 100 nữ giới trong tổng dân số.
  • B. Số nam giới trên 100 nữ giới trong độ tuổi lao động.
  • C. Số bé trai được sinh ra trên 100 bé gái được sinh ra.
  • D. Số người chết là nam trên 100 người chết là nữ.

Câu 12: Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số già thường phải đối mặt với áp lực lớn lên hệ thống an sinh xã hội và y tế?

  • A. Vì số người phụ thuộc (người già) tăng, cần nhiều chi phí cho lương hưu, chăm sóc sức khỏe.
  • B. Vì tỉ lệ sinh cao làm tăng số trẻ em phụ thuộc.
  • C. Vì thiếu lao động dẫn đến suy giảm kinh tế.
  • D. Vì tuổi thọ thấp làm giảm nhu cầu về dịch vụ y tế.

Câu 13: Trong một quốc gia có kiểu tháp dân số mở rộng, nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao nhất và điều này có ý nghĩa gì về mặt xã hội?

  • A. Nhóm tuổi già; áp lực lên hệ thống lương hưu.
  • B. Nhóm tuổi lao động; nguồn cung lao động dồi dào.
  • C. Nhóm tuổi già; nhu cầu chăm sóc sức khỏe tăng.
  • D. Nhóm tuổi trẻ (dưới 15 tuổi); áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế trẻ em.

Câu 14: Sự mất cân bằng giới tính, đặc biệt là tình trạng dư thừa nam giới ở một số quốc gia, có thể dẫn đến hệ quả xã hội nào sau đây?

  • A. Tăng cường sự bình đẳng giới trong xã hội.
  • B. Gia tăng các vấn đề xã hội như khó khăn trong hôn nhân, buôn bán người.
  • C. Giảm tỉ lệ tội phạm trong xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan đến nữ giới.

Câu 15: Phần thân của tháp dân số (nhóm tuổi từ 15 đến 64) phản ánh điều gì về nguồn lực của một quốc gia?

  • A. Mức độ già hóa dân số.
  • B. Tiềm năng tăng trưởng dân số trong tương lai.
  • C. Quy mô và cơ cấu của lực lượng lao động chính.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc của dân số.

Câu 16: Khi tỉ trọng lao động trong khu vực III (dịch vụ) của một quốc gia tăng lên nhanh chóng, điều này thường cho thấy xu hướng gì trong nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • B. Nền kinh tế đang quay trở lại tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nền kinh tế đang gặp khó khăn, tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
  • D. Nền kinh tế đang phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.

Câu 17: Cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia có thể thay đổi do những yếu tố chính nào?

  • A. Chỉ do tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Chỉ do tuổi thọ trung bình.
  • C. Chỉ do xuất nhập khẩu lao động.
  • D. Sự thay đổi của tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình và di cư.

Câu 18: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 20%, từ 15-64 tuổi là 65%, và trên 65 tuổi là 15%. Quốc gia này được xem là có cơ cấu dân số như thế nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số rất trẻ.
  • C. Cơ cấu dân số già.
  • D. Cơ cấu dân số vàng (golden population structure).

Câu 19: Việc nâng cao trình độ văn hóa của dân cư có vai trò gì trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế?

  • A. Giúp người lao động dễ dàng tiếp thu kiến thức, kĩ năng mới, thích ứng với yêu cầu của các ngành nghề thuộc khu vực II và III.
  • B. Làm giảm số lượng người lao động trong nền kinh tế.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khu vực lao động trí óc, không liên quan đến sản xuất.
  • D. Khiến người lao động không muốn làm việc trong các ngành truyền thống.

Câu 20: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn "dân số vàng". Đặc điểm chính của cơ cấu dân số theo tuổi trong giai đoạn này là gì?

  • A. Tỉ lệ người già rất cao, vượt xa tỉ lệ người trẻ và trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64) chiếm tỉ lệ rất cao, vượt xa tỉ lệ người phụ thuộc (dưới 15 và trên 64).
  • C. Tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng dân số.
  • D. Tỉ lệ dân số phân bố đồng đều giữa các nhóm tuổi trẻ, lao động và già.

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang có cơ cấu dân số vàng là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động.
  • B. Áp lực già hóa dân số ngay lập tức.
  • C. Tỉ lệ sinh quá cao gây bùng nổ dân số.
  • D. Làm thế nào để tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào này cho phát triển kinh tế trước khi cơ cấu dân số chuyển sang giai đoạn già hóa.

Câu 22: Sự khác biệt về tỉ số giới tính giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển thường thể hiện xu hướng nào?

  • A. Ở thành thị, tỉ lệ nữ giới trong độ tuổi lao động có thể cao hơn do cơ hội việc làm trong khu vực dịch vụ và công nghiệp nhẹ.
  • B. Ở nông thôn, tỉ lệ nam giới thường thấp hơn do di cư vào thành thị tìm việc làm.
  • C. Tỉ số giới tính luôn cân bằng hơn ở khu vực nông thôn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về tỉ số giới tính giữa thành thị và nông thôn.

Câu 23: Nếu một quốc gia có tỉ số giới tính khi sinh là 115 (bé trai/100 bé gái), điều này phản ánh tình trạng gì và có thể dẫn đến hệ quả nào trong tương lai?

  • A. Tỉ số giới tính khi sinh cân bằng; không có hệ quả đáng lo ngại.
  • B. Dư thừa nữ giới khi sinh; dễ dàng cho nam giới tìm bạn đời.
  • C. Mất cân bằng giới tính khi sinh (dư thừa nam); khó khăn cho nam giới tìm bạn đời trong tương lai.
  • D. Tỉ lệ tử vong ở bé gái cao; không ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính khi trưởng thành.

Câu 24: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa lại giúp các nhà hoạch định chính sách giáo dục đưa ra quyết định phù hợp?

  • A. Giúp xác định số lượng trường học cần xây dựng.
  • B. Giúp dự báo tỉ lệ sinh trong tương lai.
  • C. Giúp phân bổ nguồn lực y tế hiệu quả hơn.
  • D. Giúp đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, xác định nhu cầu đào tạo lại hoặc nâng cao trình độ cho các nhóm dân cư khác nhau.

Câu 25: Sự gia tăng tỉ lệ dân số thành thị kéo theo những thách thức nào đối với cơ sở hạ tầng và môi trường ở các đô thị lớn?

  • A. Quá tải hệ thống giao thông, nhà ở, xử lý rác thải, ô nhiễm môi trường gia tăng.
  • B. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • D. Tạo ra nhiều không gian xanh và công viên công cộng.

Câu 26: Nhóm tuổi "phụ thuộc" trong cơ cấu dân số theo tuổi bao gồm những ai?

  • A. Những người trong độ tuổi lao động (15-64).
  • B. Những người dưới độ tuổi lao động (dưới 15) và trên độ tuổi lao động (trên 64).
  • C. Những người đang thất nghiệp.
  • D. Những người có việc làm không ổn định.

Câu 27: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi từ trẻ sang già hóa có tác động gì đến thị trường lao động?

  • A. Làm tăng nguồn cung lao động trẻ, năng động.
  • B. Giảm nhu cầu về lao động có kinh nghiệm.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong dân số trẻ.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng tỉ lệ lao động lớn tuổi, có thể cần chính sách khuyến khích nhập cư hoặc kéo dài tuổi nghỉ hưu.

Câu 28: Tại sao cơ cấu dân số theo lao động lại có mối quan hệ chặt chẽ với cơ cấu kinh tế theo ngành?

  • A. Sự phát triển của các ngành kinh tế (công nghiệp, dịch vụ) tạo ra nhu cầu lao động, dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các khu vực.
  • B. Cơ cấu lao động quyết định ngành kinh tế nào sẽ phát triển.
  • C. Hai loại cơ cấu này phát triển độc lập với nhau.
  • D. Chỉ có mối liên hệ ở các nước phát triển.

Câu 29: Một tháp dân số có hình dạng gần như thẳng đứng ở phần thân và đỉnh tháp tương đối bằng phẳng cho thấy đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỉ lệ sinh rất cao và tuổi thọ rất thấp.
  • B. Tỉ lệ tử vong cao ở mọi lứa tuổi.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử thấp, tuổi thọ trung bình cao (kiểu tháp thu hẹp/già hóa).
  • D. Tỉ lệ dân số trẻ và già đều rất thấp.

Câu 30: Phân tích cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính giúp các nhà quy hoạch đô thị dự báo nhu cầu về loại hình nhà ở, dịch vụ công cộng như thế nào?

  • A. Chỉ giúp dự báo nhu cầu về giao thông công cộng.
  • B. Chỉ giúp dự báo nhu cầu về nước sạch.
  • C. Không liên quan đến quy hoạch đô thị.
  • D. Giúp xác định cần xây dựng thêm trường học (dân số trẻ), bệnh viện/viện dưỡng lão (dân số già), loại hình căn hộ phù hợp (độc thân, gia đình trẻ, người già), công viên, khu vui chơi... cho từng nhóm dân cư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Cơ cấu dân số là gì và tại sao nó lại là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu khi nghiên cứu dân số?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo giới tính lại quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Một quốc gia có tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử thấp và tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Dựa vào những đặc điểm này, quốc gia đó nhiều khả năng có kiểu tháp dân số nào và đối mặt với thách thức chính nào về lao động trong tương lai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Kiểu tháp dân số có đáy rất rộng, thân tháp hẹp dần và đỉnh tháp rất nhọn đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những thành phần nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở hầu hết các quốc gia trên thế giới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo thành thị/nông thôn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động của quốc gia này có thể được dự đoán như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Tỉ số giới tính khi sinh (SRB) phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Tại sao các quốc gia có cơ cấu dân số già thường phải đối mặt với áp lực lớn lên hệ thống an sinh xã hội và y tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Trong một quốc gia có kiểu tháp dân số mở rộng, nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao nhất và điều này có ý nghĩa gì về mặt xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Sự mất cân bằng giới tính, đặc biệt là tình trạng dư thừa nam giới ở một số quốc gia, có thể dẫn đến hệ quả xã hội nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Phần thân của tháp dân số (nhóm tuổi từ 15 đến 64) phản ánh điều gì về nguồn lực của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Khi tỉ trọng lao động trong khu vực III (dịch vụ) của một quốc gia tăng lên nhanh chóng, điều này thường cho thấy xu hướng gì trong nền kinh tế của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia có thể thay đổi do những yếu tố chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 20%, từ 15-64 tuổi là 65%, và trên 65 tuổi là 15%. Quốc gia này được xem là có cơ cấu dân số như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Việc nâng cao trình độ văn hóa của dân cư có vai trò gì trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Một quốc gia đang trải qua giai đoạn 'dân số vàng'. Đặc điểm chính của cơ cấu dân số theo tuổi trong giai đoạn này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang có cơ cấu dân số vàng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Sự khác biệt về tỉ số giới tính giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển thường thể hiện xu hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Nếu một quốc gia có tỉ số giới tính khi sinh là 115 (bé trai/100 bé gái), điều này phản ánh tình trạng gì và có thể dẫn đến hệ quả nào trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa lại giúp các nhà hoạch định chính sách giáo dục đưa ra quyết định phù hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Sự gia tăng tỉ lệ dân số thành thị kéo theo những thách thức nào đối với cơ sở hạ tầng và môi trường ở các đô thị lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Nhóm tuổi 'phụ thuộc' trong cơ cấu dân số theo tuổi bao gồm những ai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi từ trẻ sang già hóa có tác động gì đến thị trường lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Tại sao cơ cấu dân số theo lao động lại có mối quan hệ chặt chẽ với cơ cấu kinh tế theo ngành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Một tháp dân số có hình dạng gần như thẳng đứng ở phần thân và đỉnh tháp tương đối bằng phẳng cho thấy đặc điểm dân số nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Phân tích cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính giúp các nhà quy hoạch đô thị dự báo nhu cầu về loại hình nhà ở, dịch vụ công cộng như thế nào?

Viết một bình luận