Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng và các nhóm tuổi phía trên thu hẹp nhanh chóng. Cơ cấu dân số này thường phản ánh đặc điểm nào sau đây?
- A. Tỉ suất sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
- B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất thấp.
- C. Tình hình gia tăng dân số nhanh và tỉ lệ trẻ em cao.
- D. Gánh nặng phụ thuộc vào nhóm dân số già lớn.
Câu 2: Một quốc gia đang trải qua quá trình già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về kinh tế - xã hội mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?
- A. Thiếu trường học và cơ sở vật chất giáo dục cho trẻ em.
- B. Áp lực lớn lên hệ thống giao thông đô thị do dân số trẻ di cư.
- C. Dư thừa lao động trong các ngành công nghiệp nhẹ.
- D. Tăng gánh nặng chăm sóc y tế và hệ thống lương hưu cho người cao tuổi.
Câu 3: Dựa vào hình dáng tháp dân số, kiểu tháp nào thường đặc trưng cho các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh và tử thấp, tuổi thọ trung bình cao?
- A. Kiểu mở rộng.
- B. Kiểu thu hẹp.
- C. Kiểu ổn định.
- D. Kiểu phình to ở giữa.
Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi chiếm hơn 35% tổng dân số. Để đảm bảo phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư mạnh vào lĩnh vực nào sau đây?
- A. Giáo dục và y tế cho trẻ em và thanh thiếu niên.
- B. Hệ thống chăm sóc người cao tuổi và an sinh xã hội.
- C. Phát triển các ngành công nghiệp nặng và khai khoáng.
- D. Thúc đẩy du lịch cho người nghỉ hưu.
Câu 5: Chỉ số giới tính (tỉ lệ nam trên 100 nữ) của một quốc gia ở nhóm tuổi 0-4 là 115. Điều này có thể gợi ý về vấn đề xã hội nào đang tồn tại hoặc tiềm ẩn trong quốc gia đó?
- A. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thấp hơn nam giới.
- B. Tỉ lệ di cư của nam giới ra nước ngoài rất cao.
- C. Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh do các yếu tố văn hóa hoặc kinh tế.
- D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai do điều kiện y tế kém.
Câu 6: Tỉ lệ giới tính có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)
- A. Chỉ tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
- B. Chỉ trình độ y tế và giáo dục.
- C. Chỉ chiến tranh và di cư.
- D. Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tuổi thọ trung bình, di cư, chiến tranh và các yếu tố kinh tế - xã hội khác.
Câu 7: Tỉ lệ dân số không hoạt động kinh tế trong một quốc gia tăng cao (ví dụ: do tỉ lệ trẻ em và người già lớn). Điều này tiềm ẩn thách thức chủ yếu nào đối với nền kinh tế và xã hội?
- A. Dư thừa lao động trầm trọng.
- B. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và giáo dục.
- C. Tăng gánh nặng phụ thuộc và giảm nguồn lực cho đầu tư phát triển.
- D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
Câu 8: Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế điển hình của các quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
- A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
- B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
- C. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
- D. Giảm tỉ trọng khu vực II và III, tăng tỉ trọng khu vực I.
Câu 9: Dựa vào số liệu giả định: Tỉ lệ lao động trong ngành Nông, lâm, ngư nghiệp (Khu vực I) là 65%, Công nghiệp - Xây dựng (Khu vực II) là 20%, Dịch vụ (Khu vực III) là 15%. Cơ cấu lao động này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm nào?
- A. Đã công nghiệp hóa hoàn toàn.
- B. Có nền kinh tế dịch vụ phát triển vượt trội.
- C. Đang phát triển với nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
- D. Có tỉ lệ thất nghiệp rất thấp.
Câu 10: So sánh cơ cấu lao động của một quốc gia phát triển (tỉ trọng khu vực I thấp, II và III cao) với một quốc gia đang phát triển (tỉ trọng khu vực I cao, II và III thấp). Sự khác biệt này phản ánh điều gì về năng suất lao động và trình độ công nghệ?
- A. Năng suất lao động ở khu vực I của nước đang phát triển cao hơn.
- B. Trình độ công nghệ ở khu vực II của nước đang phát triển tiên tiến hơn.
- C. Nước phát triển có năng suất lao động thấp hơn do tập trung vào dịch vụ.
- D. Nước phát triển thường có năng suất lao động và trình độ công nghệ cao hơn, đặc biệt trong khu vực II và III.
Câu 11: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của một quốc gia giảm sút do già hóa dân số. Để duy trì lực lượng lao động, quốc gia này có thể xem xét giải pháp nào sau đây?
- A. Giảm tuổi nghỉ hưu bắt buộc.
- B. Khuyến khích nhập cư có chọn lọc và nâng cao năng suất lao động.
- C. Đóng cửa các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.
- D. Giảm chi tiêu cho giáo dục và đào tạo nghề.
Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi mắc các bệnh suy dinh dưỡng cao. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có khả năng ở dạng nào?
- A. Kiểu mở rộng (đáy rộng).
- B. Kiểu thu hẹp (đáy hẹp).
- C. Kiểu ổn định (hình chữ nhật).
- D. Không liên quan đến cơ cấu dân số theo tuổi.
Câu 13: Giả sử Quốc gia X có 30% dân số dưới 15 tuổi, 60% từ 15-64 tuổi và 10% từ 65 tuổi trở lên. Quốc gia Y có 15% dân số dưới 15 tuổi, 65% từ 15-64 tuổi và 20% từ 65 tuổi trở lên. So sánh cơ cấu dân số theo tuổi của hai quốc gia, nhận định nào sau đây đúng?
- A. Quốc gia X có cơ cấu dân số già hơn Quốc gia Y.
- B. Quốc gia Y có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động thấp hơn Quốc gia X.
- C. Quốc gia X đang trong giai đoạn dân số già hóa nhanh chóng hơn Quốc gia Y.
- D. Quốc gia X có cơ cấu dân số trẻ hơn và gánh nặng phụ thuộc trẻ em cao hơn Quốc gia Y.
Câu 14: Một vùng nông thôn có tỉ lệ nam giới trong độ tuổi lao động di cư ra thành phố làm việc rất cao. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với cơ cấu dân số theo giới và lao động tại vùng nông thôn đó?
- A. Tăng tỉ lệ nữ giới và người già trong tổng dân số, thiếu hụt lao động nam trẻ.
- B. Tăng tỉ lệ nam giới và người già, dư thừa lao động nữ.
- C. Làm cân bằng lại tỉ lệ giới tính và tạo ra nguồn lao động dồi dào.
- D. Giảm gánh nặng phụ thuộc do số người di cư là người trẻ.
Câu 15: Dân số hoạt động kinh tế được định nghĩa là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động. Nhóm nào sau đây thuộc dân số hoạt động kinh tế?
- A. Học sinh phổ thông.
- B. Người về hưu.
- C. Người nội trợ toàn thời gian không làm việc hưởng lương.
- D. Người đang tìm kiếm việc làm (thất nghiệp).
Câu 16: Khu vực kinh tế III (dịch vụ) bao gồm các hoạt động nào sau đây?
- A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- B. Thương mại, du lịch, giáo dục, y tế, tài chính, vận tải.
- C. Công nghiệp chế biến, công nghiệp khai khoáng, xây dựng.
- D. Chỉ bao gồm thương mại và vận tải.
Câu 17: Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ (Khu vực III) của một quốc gia tăng nhanh và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động. Điều này thường là dấu hiệu của điều gì về trình độ phát triển kinh tế?
- A. Quốc gia đang chuyển dịch sang nền kinh tế tri thức, phát triển cao.
- B. Quốc gia đang tập trung vào công nghiệp nặng.
- C. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản thô.
- D. Tỉ lệ thất nghiệp trong nước đang tăng cao.
Câu 18: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp quốc gia đánh giá và hoạch định chính sách về vấn đề gì là chủ yếu?
- A. Kiểm soát tỉ lệ sinh và tử.
- B. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
- C. Nguồn cung lao động, nhu cầu đào tạo nghề và cơ cấu việc làm.
- D. Xây dựng hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Câu 19: Tỉ lệ giới tính có sự chênh lệch đáng kể ở các nhóm tuổi khác nhau. Ví dụ, tỉ lệ nam cao hơn nữ ở nhóm tuổi trẻ, nhưng lại thấp hơn nữ ở nhóm tuổi già. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?
- A. Sự khác biệt về tỉ lệ sinh giữa nam và nữ.
- B. Tỉ lệ di cư của nam giới luôn cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi.
- C. Chính sách dân số ưu tiên giới tính tại các quốc gia.
- D. Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa nam và nữ.
Câu 20: "Gánh nặng phụ thuộc" trong cơ cấu dân số theo tuổi được tính dựa trên tỉ lệ của nhóm tuổi nào so với nhóm tuổi nào?
- A. Nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động so với nhóm trong tuổi lao động.
- B. Nhóm trong tuổi lao động so với tổng dân số.
- C. Nhóm dưới 15 tuổi so với nhóm trên 65 tuổi.
- D. Tổng dân số so với nhóm trong tuổi lao động.
Câu 21: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dưới 15 tuổi cao). Thách thức lớn nhất đối với thị trường lao động trong tương lai gần của quốc gia này là gì?
- A. Thiếu hụt lao động có kinh nghiệm.
- B. Nhu cầu về lao động có tay nghề cao giảm sút.
- C. Cần tạo ra số lượng lớn việc làm cho lực lượng lao động trẻ gia nhập thị trường.
- D. Tỉ lệ người thất nghiệp ở nhóm tuổi già tăng cao.
Câu 22: Để chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III một cách hiệu quả, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào?
- A. Giảm đầu tư vào công nghiệp và dịch vụ.
- B. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
- C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
- D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 23: Tháp dân số có hình dáng gần như thẳng đứng ở phần giữa và trên, đáy hẹp lại đáng kể so với các nhóm tuổi lớn hơn. Đây là đặc điểm của kiểu tháp dân số nào?
- A. Kiểu mở rộng.
- B. Kiểu thu hẹp.
- C. Kiểu ổn định.
- D. Kiểu trẻ hóa.
Câu 24: Tại sao cơ cấu dân số theo giới lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ nhập cư.
- B. Chỉ quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- C. Ảnh hưởng đến nguồn lao động, cơ cấu việc làm, cân bằng xã hội và các dịch vụ công cộng.
- D. Chỉ liên quan đến vấn đề sức khỏe sinh sản.
Câu 25: Tỉ lệ dân số phụ thuộc của một quốc gia tăng cao. Điều này đòi hỏi chính phủ phải đối mặt với áp lực gia tăng chi tiêu công trong các lĩnh vực nào?
- A. Y tế, giáo dục, an sinh xã hội.
- B. Quốc phòng và an ninh.
- C. Đầu tư vào các ngành công nghiệp trọng điểm.
- D. Phát triển hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 26: Cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới có mối quan hệ chặt chẽ. Ví dụ, ở các quốc gia có chiến tranh kéo dài, tỉ lệ giới tính ở nhóm tuổi nào thường có sự chênh lệch lớn nhất?
- A. Nhóm dưới tuổi lao động.
- B. Nhóm trong tuổi lao động (đặc biệt là nam giới).
- C. Nhóm trên tuổi lao động.
- D. Tất cả các nhóm tuổi đều cân bằng giới tính.
Câu 27: Dựa trên khái niệm về dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Tất cả những người trên 15 tuổi đều thuộc dân số hoạt động kinh tế.
- B. Người thất nghiệp không thuộc dân số hoạt động kinh tế.
- C. Học sinh, sinh viên luôn thuộc dân số hoạt động kinh tế nếu đủ tuổi.
- D. Dân số hoạt động kinh tế bao gồm cả người có việc làm và người thất nghiệp đang tìm việc.
Câu 28: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III thể hiện điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?
- A. Tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
- B. Suy giảm năng suất lao động trong nông nghiệp.
- C. Tăng cường vai trò của kinh tế hộ gia đình.
- D. Phụ thuộc nhiều hơn vào tài nguyên thiên nhiên.
Câu 29: Cơ cấu dân số "vàng" (tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao) mang lại lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế?
- A. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế.
- B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp.
- C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, giảm gánh nặng phụ thuộc, tạo cơ hội tích lũy vốn.
- D. Làm tăng tỉ lệ người già trong dân số.
Câu 30: Tháp dân số hình chuông hoặc hình chữ nhật, với tỉ lệ các nhóm tuổi gần nhau, chỉ thu hẹp đáng kể ở các nhóm tuổi rất già. Kiểu tháp này thường biểu thị đặc điểm dân số nào?
- A. Gia tăng dân số chậm hoặc ổn định, tỉ suất sinh và tử thấp.
- B. Gia tăng dân số rất nhanh, tỉ suất sinh cao.
- C. Tỉ lệ tử vong trẻ em cao.
- D. Dân số đang suy giảm mạnh mẽ.