Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có diện tích 331.212 km² và dân số năm 2022 là 99.462.114 người. Mật độ dân số của quốc gia này (làm tròn đến hàng đơn vị) là bao nhiêu người/km²?

  • A. 30 người/km²
  • B. 300 người/km²
  • C. 331 người/km²
  • D. 99 người/km²

Câu 2: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Tính quy luật này chủ yếu chịu sự tác động tổng hợp của những nhóm nhân tố nào?

  • A. Chủ yếu do điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chủ yếu do trình độ phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • C. Chủ yếu do các yếu tố xã hội như chính sách dân số và di cư.
  • D. Tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Câu 3: Tại sao các khu vực đồng bằng ven biển thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với vùng núi cao hoặc hoang mạc?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt (đất đai, nước, khí hậu, địa hình) cùng với giao thông phát triển.
  • B. Chỉ vì đây là những nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú dễ khai thác.
  • C. Chủ yếu do chính sách của chính phủ khuyến khích dân ra vùng ven biển.
  • D. Do vùng núi cao và hoang mạc không có bất kỳ hoạt động kinh tế nào.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản về hoạt động kinh tế chủ yếu giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

  • A. Nông thôn chủ yếu làm công nghiệp, đô thị chủ yếu làm dịch vụ.
  • B. Nông thôn chủ yếu làm tiểu thủ công nghiệp, đô thị chủ yếu làm nông nghiệp.
  • C. Nông thôn chủ yếu gắn với nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đô thị gắn với công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Cả hai loại hình quần cư đều có cơ cấu kinh tế giống nhau.

Câu 5: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất quá trình đô thị hóa?

  • A. Tăng trưởng dân số tự nhiên ở các khu vực nông thôn.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp hiện đại.
  • C. Giảm quy mô và số lượng các thành phố lớn.
  • D. Tăng nhanh tỷ lệ dân cư sống trong các đô thị và sự mở rộng không gian đô thị.

Câu 6: Nhân tố kinh tế - xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình và chất lượng đất đai.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và tính chất của nền kinh tế.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 7: Một trong những ảnh hưởng tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Làm giảm áp lực lên tài nguyên môi trường.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Giúp phân bố dân cư đồng đều hơn giữa các vùng.
  • D. Giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn giao thông.

Câu 8: Vùng Siberia (Nga) có diện tích rất lớn nhưng dân cư lại thưa thớt, mật độ dân số thấp. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt (rất lạnh giá) và địa hình hiểm trở.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản quan trọng.
  • C. Không có chính sách phát triển kinh tế ở vùng này.
  • D. Khoảng cách quá xa so với các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

Câu 9: Quá trình đô thị hóa tự phát, không có kế hoạch cụ thể ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Cải thiện nhanh chóng chất lượng cuộc sống cho mọi người dân.
  • B. Phân bố dân cư đều khắp các khu vực đô thị.
  • C. Giảm thiểu áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • D. Gia tăng các vấn đề xã hội như quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội.

Câu 10: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, nếu so sánh hai quốc gia có cùng quy mô dân số, quốc gia nào có khả năng có mật độ dân số cao hơn?

  • A. Quốc gia có diện tích nhỏ hơn.
  • B. Quốc gia có diện tích lớn hơn.
  • C. Không thể xác định nếu không biết GDP.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tỷ lệ sinh.

Câu 11: Sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ tập trung ở các thành phố lớn có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

  • A. Làm cho dân cư phân bố đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Thu hút dân cư từ các vùng khác đến, làm tăng mật độ dân số ở các đô thị.
  • C. Đẩy dân cư ra khỏi các khu vực đô thị.
  • D. Không có tác động đáng kể đến phân bố dân cư.

Câu 12: Khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng là nơi tập trung dân cư đông đúc, chủ yếu do lịch sử phát triển nông nghiệp lúa nước và điều kiện tự nhiên thuận lợi?

  • A. Bắc Phi và Trung Đông.
  • B. Bắc Âu và Tây Âu.
  • C. Nam Á và Đông Á.
  • D. Nam Mĩ và Trung Mĩ.

Câu 13: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Diễn ra với tốc độ nhanh hơn và quy mô lớn hơn, thường kèm theo nhiều vấn đề xã hội.
  • B. Diễn ra với tốc độ chậm hơn và được quy hoạch tốt hơn.
  • C. Tập trung chủ yếu vào phát triển các thành phố vệ tinh nhỏ.
  • D. Tỷ lệ dân đô thị đã bão hòa và ít biến động.

Câu 14: Việc xây dựng các tuyến đường giao thông hiện đại (đường cao tốc, đường sắt cao tốc) nối các vùng nông thôn với đô thị lớn có khả năng tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

  • A. Làm cho dân cư nông thôn ít di chuyển đến đô thị hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến sự di chuyển của dân cư.
  • C. Chỉ tác động đến sự phân bố hàng hóa, không phải dân cư.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho di chuyển, có thể thúc đẩy di cư từ nông thôn ra thành thị hoặc làm tăng dân số ở các khu vực gần đường giao thông.

Câu 15: Một khu vực có tỷ lệ dân thành thị đạt 80% tổng dân số. Điều này cho thấy đặc điểm gì về khu vực đó?

  • A. Đây là một khu vực chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đây là một khu vực có mức độ đô thị hóa cao, thường gắn với sự phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Mật độ dân số ở khu vực này chắc chắn rất thấp.
  • D. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử ở khu vực này rất cao.

Câu 16: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới, chúng ta có thể nhận thấy rõ nhất đặc điểm nào của sự phân bố dân cư?

  • A. Sự phân bố không đều của dân cư trong không gian.
  • B. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử của các quốc gia.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới tính và tuổi.
  • D. Xu hướng di cư quốc tế.

Câu 17: Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc dân cư tập trung quá đông đúc tại các đô thị lớn mà cơ sở hạ tầng không đáp ứng kịp?

  • A. Sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh hơn.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Quá tải hệ thống hạ tầng (giao thông, nhà ở, môi trường) và dịch vụ công.
  • D. Giảm chi phí sinh hoạt cho người dân.

Câu 18: Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư ở một khu vực?

  • A. Làm cho dân cư thưa thớt hơn do tài nguyên bị cạn kiệt.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi.
  • D. Thường tạo điều kiện cho dân cư tập trung đông đúc hơn do cơ sở hạ tầng và tập quán sống đã hình thành.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có tác động hai mặt đến môi trường. Ảnh hưởng tiêu cực phổ biến nhất là gì?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí do sử dụng năng lượng sạch.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất) do chất thải từ sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Mở rộng diện tích rừng và cây xanh trong đô thị.
  • D. Giảm thiểu sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa ở các nước đang phát triển, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Tăng cường quy hoạch phát triển đô thị đồng bộ với phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ công.
  • B. Hạn chế tối đa dòng người di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở giá rẻ mà không cần quy hoạch tổng thể.

Câu 21: Sự phát triển của mạng lưới giao thông (đường bộ, đường sắt, hàng không) có ảnh hưởng như thế nào đến quần cư đô thị?

  • A. Làm giảm quy mô và diện tích của các đô thị.
  • B. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần cư đô thị.
  • C. Chỉ làm tăng số lượng phương tiện cá nhân trong đô thị.
  • D. Giúp kết nối, mở rộng không gian đô thị và thúc đẩy sự tập trung dân cư và hoạt động kinh tế.

Câu 22: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số nhìn chung thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

  • A. Châu Đại Dương.
  • B. Châu Âu.
  • C. Bắc Mĩ.
  • D. Nam Á.

Câu 23: Tại sao các khu vực biên giới hoặc vùng sâu vùng xa thường có dân cư thưa thớt hơn so với các khu vực trung tâm kinh tế?

  • A. Vì đây là những khu vực chỉ dành cho mục đích an ninh quốc phòng.
  • B. Do điều kiện tự nhiên khó khăn, cơ sở hạ tầng kém phát triển và ít cơ hội kinh tế.
  • C. Vì chính phủ cấm dân cư sinh sống ở những khu vực này.
  • D. Mật độ dân số ở các khu vực này thực tế rất cao.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Trình độ phát triển giáo dục.
  • B. Chính sách dân số.
  • C. Lịch sử di cư.
  • D. Khí hậu và địa hình.

Câu 25: Quần cư đô thị có đặc điểm nào khác biệt cơ bản về kiến trúc và mật độ xây dựng so với quần cư nông thôn?

  • A. Kiến trúc nhà cao tầng, mật độ xây dựng cao và san sát.
  • B. Nhà cửa phân tán, gắn liền với diện tích đất nông nghiệp rộng.
  • C. Chỉ có các công trình công cộng lớn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về kiến trúc và xây dựng.

Câu 26: Sự phát triển của thương mại và dịch vụ hiện đại (ngân hàng, bảo hiểm, du lịch) có xu hướng tập trung ở đâu và tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

  • A. Tập trung ở nông thôn, làm giảm dân số ở đô thị.
  • B. Phân bố đều khắp cả nước, không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • C. Tập trung ở đô thị, thu hút dân cư và làm tăng dân số đô thị.
  • D. Chỉ tập trung ở các vùng núi, thu hút dân du lịch.

Câu 27: Tình trạng "chảy máu chất xám" (di cư của lao động có trình độ cao) từ nông thôn ra thành thị hoặc từ nước kém phát triển sang nước phát triển là một ví dụ về tác động của yếu tố nào đến phân bố dân cư?

  • A. Sự chênh lệch về cơ hội kinh tế và điều kiện sống giữa các vùng.
  • B. Chỉ do điều kiện khí hậu thuận lợi hơn ở nơi đến.
  • C. Chỉ do các yếu tố tự nhiên hấp dẫn.
  • D. Không liên quan đến các yếu tố kinh tế - xã hội.

Câu 28: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, chỉ số nào thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tổng dân số của quốc gia.
  • B. Mật độ dân số trung bình.
  • C. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị trong tổng dân số.

Câu 29: Sự hình thành và phát triển của các siêu đô thị (megacity - dân số trên 10 triệu người) chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

  • A. Sự phát triển của nông nghiệp hiện đại.
  • B. Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ và tập trung dân cư với quy mô cực lớn.
  • C. Sự suy giảm của ngành công nghiệp.
  • D. Chỉ do tỷ lệ sinh ở thành thị rất cao.

Câu 30: Phân bố dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở các khu vực khác nhau?

  • A. Khu vực đông dân cư thường sử dụng tài nguyên với cường độ cao hơn, gây áp lực lên môi trường.
  • B. Phân bố dân cư không ảnh hưởng đến việc sử dụng tài nguyên.
  • C. Khu vực thưa dân cư luôn sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc sử dụng tài nguyên nước, không ảnh hưởng đến tài nguyên đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một quốc gia có diện tích 331.212 km² và dân số năm 2022 là 99.462.114 người. Mật độ dân số của quốc gia này (làm tròn đến hàng đơn vị) là bao nhiêu người/km²?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Tính quy luật này chủ yếu chịu sự tác động tổng hợp của những nhóm nhân tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao các khu vực đồng bằng ven biển thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với vùng núi cao hoặc hoang mạc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản về hoạt động kinh tế chủ yếu giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất quá trình đô thị hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhân tố kinh tế - xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một trong những ảnh hưởng tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vùng Siberia (Nga) có diện tích rất lớn nhưng dân cư lại thưa thớt, mật độ dân số thấp. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho hiện tượng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Quá trình đô thị hóa tự phát, không có kế hoạch cụ thể ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, nếu so sánh hai quốc gia có cùng quy mô dân số, quốc gia nào có khả năng có mật độ dân số cao hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ tập trung ở các thành phố lớn có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng là nơi tập trung dân cư đông đúc, chủ yếu do lịch sử phát triển nông nghiệp lúa nước và điều kiện tự nhiên thuận lợi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc xây dựng các tuyến đường giao thông hiện đại (đường cao tốc, đường sắt cao tốc) nối các vùng nông thôn với đô thị lớn có khả năng tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một khu vực có tỷ lệ dân thành thị đạt 80% tổng dân số. Điều này cho thấy đặc điểm gì về khu vực đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới, chúng ta có thể nhận thấy rõ nhất đặc điểm nào của sự phân bố dân cư?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc dân cư tập trung quá đông đúc tại các đô thị lớn mà cơ sở hạ tầng không đáp ứng kịp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư ở một khu vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có tác động hai mặt đến môi trường. Ảnh hưởng tiêu cực phổ biến nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa ở các nước đang phát triển, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự phát triển của mạng lưới giao thông (đường bộ, đường sắt, hàng không) có ảnh hưởng như thế nào đến quần cư đô thị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số nhìn chung thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao các khu vực biên giới hoặc vùng sâu vùng xa thường có dân cư thưa thớt hơn so với các khu vực trung tâm kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quần cư đô thị có đặc điểm nào khác biệt cơ bản về kiến trúc và mật độ xây dựng so với quần cư nông thôn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sự phát triển của thương mại và dịch vụ hiện đại (ngân hàng, bảo hiểm, du lịch) có xu hướng tập trung ở đâu và tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tình trạng 'chảy máu chất xám' (di cư của lao động có trình độ cao) từ nông thôn ra thành thị hoặc từ nước kém phát triển sang nước phát triển là một ví dụ về tác động của yếu tố nào đến phân bố dân cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, chỉ số nào thường được sử dụng phổ biến nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Sự hình thành và phát triển của các siêu đô thị (megacity - dân số trên 10 triệu người) chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân bố dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở các khu vực khác nhau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân bố dân cư được hiểu là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trong một không gian địa lý nhất định. Yếu tố nào sau đây có vai trò **quyết định** nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • C. Đặc điểm dân số (cơ cấu, quy mô).
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và tính chất nền kinh tế.

Câu 2: Mật độ dân số là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Công thức tính mật độ dân số là gì?

  • A. Tổng số dân / Diện tích lãnh thổ.
  • B. (Tổng số dân / Số người trong độ tuổi lao động) x 100.
  • C. Tổng số dân / Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Số người sinh ra trong năm / Tổng số dân trung bình.

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, chúng ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực đồng bằng, ven biển và các thung lũng. Điều này chủ yếu là do các khu vực này:

  • A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
  • C. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt.
  • D. Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.

Câu 4: Vùng Xibia (Nga) và các khu vực Bắc Canada có mật độ dân số rất thấp. Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò chủ yếu tạo nên đặc điểm phân bố dân cư này?

  • A. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt (lạnh giá, băng tuyết).
  • C. Thiếu tài nguyên nước ngọt.
  • D. Đất đai bạc màu, khó canh tác.

Câu 5: Sự phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Không đều trong không gian và biến động theo thời gian.
  • B. Chỉ tập trung ở các nước phát triển.
  • C. Đều đặn trên toàn cầu, chỉ khác nhau về quy mô.
  • D. Chủ yếu do yếu tố tự nhiên quyết định.

Câu 6: Trong các khu vực sau, khu vực nào ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Trung Á.
  • B. Tây Nam Á.
  • C. Bắc Á.
  • D. Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.

Câu 7: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội phức tạp. Biểu hiện rõ nét nhất của quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Sự phát triển của ngành công nghiệp.
  • B. Sự gia tăng tỉ lệ dân số sống trong các đô thị.
  • C. Sự hiện đại hóa nông nghiệp ở nông thôn.
  • D. Sự di chuyển dân cư từ thành phố về nông thôn.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi ở đô thị.
  • B. Chính sách khuyến khích di dân của nhà nước.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
  • D. Mức sống thấp và thiếu dịch vụ ở nông thôn.

Câu 9: Quá trình đô thị hóa có thể tạo ra nhiều tác động tích cực. Tác động nào sau đây thuộc về khía cạnh kinh tế?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua tập trung sản xuất, dịch vụ.
  • B. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân đô thị.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng.
  • D. Giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên ở nông thôn.

Câu 10: Bên cạnh những mặt tích cực, đô thị hóa nhanh và tự phát ở nhiều nước đang phát triển cũng gây ra những hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào sau đây thuộc về khía cạnh xã hội?

  • A. Ô nhiễm môi trường không khí và nước.
  • B. Thiếu việc làm và thu nhập thấp.
  • C. Quá tải hạ tầng xã hội (nhà ở, trường học, y tế).
  • D. Suy giảm diện tích đất nông nghiệp.

Câu 11: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản thường là:

  • A. Tốc độ đô thị hóa ở nước phát triển nhanh hơn.
  • B. Đô thị hóa ở nước đang phát triển thường mang tính tự phát và thiếu quy hoạch đồng bộ.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị ở nước đang phát triển cao hơn.
  • D. Đô thị hóa ở nước phát triển không gây ra vấn đề môi trường.

Câu 12: Khu vực nào sau đây trên thế giới có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất?

  • A. Bắc Mĩ.
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Á.
  • D. Châu Đại Dương.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế là **đúng nhất**?

  • A. Hoạt động kinh tế chỉ phụ thuộc vào sự phân bố dân cư.
  • B. Phân bố dân cư hoàn toàn quyết định sự phân bố hoạt động kinh tế.
  • C. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế không có mối liên hệ.
  • D. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có mối quan hệ tương hỗ, tác động qua lại lẫn nhau.

Câu 14: Tại sao các vùng núi cao, địa hình hiểm trở thường có mật độ dân số thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Khó khăn cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Khí hậu luôn lạnh giá quanh năm.
  • D. Thiếu nguồn nước sạch.

Câu 15: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau chủ yếu dựa vào tiêu chí nào sau đây?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Tỉ lệ nam/nữ trong dân cư.
  • C. Chức năng kinh tế chủ yếu và lối sống.
  • D. Trình độ học vấn của người dân.

Câu 16: Trong quá trình đô thị hóa, hiện tượng ngoại ô hóa (suburbanization) là gì?

  • A. Sự di chuyển dân cư từ nông thôn vào trung tâm thành phố.
  • B. Sự suy giảm dân số ở các thành phố lớn.
  • C. Sự hình thành các thành phố mới ở vùng sâu vùng xa.
  • D. Sự di chuyển dân cư và hoạt động kinh tế ra các vùng ven đô thị.

Câu 17: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • C. Địa hình.
  • D. Nguồn nước.

Câu 18: Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kỳ và Tây Âu lại là những khu vực có mật độ dân số cao trên thế giới?

  • A. Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi.
  • C. Lịch sử phát triển kinh tế, công nghiệp hóa sớm.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng màu mỡ.

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng cơ sở hạ tầng đô thị (giao thông, cấp thoát nước, nhà ở) không đáp ứng kịp sẽ đối mặt với vấn đề gì?

  • A. Quá tải hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Thiếu hụt lao động ở nông thôn.
  • C. Suy giảm chất lượng giáo dục.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về đô thị hóa là **sai**?

  • A. Đô thị hóa chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng dân cư sống trong các thành phố.
  • B. Đô thị hóa là quá trình lâu dài, gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Đô thị hóa có thể gây ra cả tác động tích cực và tiêu cực.
  • D. Tốc độ đô thị hóa khác nhau giữa các quốc gia và khu vực.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do đô thị hóa gây ra, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A. Khuyến khích người dân di cư về nông thôn.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp mới.
  • C. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế đô thị.
  • D. Tăng cường quy hoạch, đầu tư hệ thống xử lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm.

Câu 22: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng hoang mạc chủ yếu là do nhân tố nào?

  • A. Khí hậu khô hạn, thiếu nước.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Địa hình đồng bằng bằng phẳng.
  • D. Xa các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 23: Dạng quần cư nào phổ biến nhất ở các nước có nền nông nghiệp lúa nước truyền thống?

  • A. Quần cư đô thị.
  • B. Quần cư nông thôn phân tán.
  • C. Quần cư nông thôn tập trung.
  • D. Quần cư ven biển.

Câu 24: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là các cửa sông lớn, thường tập trung đông dân cư?

  • A. Khí hậu luôn mát mẻ.
  • B. Thuận lợi cho giao thông, thương mại và sản xuất.
  • C. Có nhiều tài nguyên rừng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 25: Một trong những hậu quả kinh tế tiêu cực của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • B. Phát triển đồng đều giữa các ngành kinh tế.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp, đặc biệt lao động phổ thông.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây góp phần hạn chế những tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng.
  • B. Mở rộng diện tích nhà ở riêng lẻ.
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Giảm diện tích cây xanh trong đô thị.

Câu 27: Quá trình đô thị hóa có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối liên hệ này thể hiện như thế nào?

  • A. Đô thị hóa luôn diễn ra trước công nghiệp hóa.
  • B. Công nghiệp hóa làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • C. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa và ngược lại.
  • D. Hai quá trình này diễn ra độc lập với nhau.

Câu 28: Tại sao các quốc gia vùng Trung Đông (Tây Nam Á) có nhiều khu vực hoang mạc nhưng vẫn có các đô thị lớn, tập trung đông dân?

  • A. Khí hậu ở các đô thị này rất ôn hòa.
  • B. Địa hình ở các đô thị này là đồng bằng màu mỡ.
  • C. Có lịch sử khai thác nông nghiệp lâu đời.
  • D. Phát triển kinh tế dựa vào nguồn tài nguyên dầu mỏ.

Câu 29: Xu hướng phát triển của đô thị hóa hiện nay trên thế giới là gì?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị giảm dần.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tiếp tục tăng, quy mô đô thị ngày càng lớn.
  • C. Dân cư có xu hướng di chuyển từ đô thị về nông thôn.
  • D. Số lượng các đô thị mới giảm mạnh.

Câu 30: Quá trình đô thị hóa tạo ra sự thay đổi về cảnh quan và lối sống. Sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về lối sống giữa nông thôn và đô thị?

  • A. Mật độ dân số cao hơn.
  • B. Tỉ lệ nhà cao tầng nhiều hơn.
  • C. Chuyển dịch từ lối sống nông nghiệp sang phi nông nghiệp, đa dạng và năng động hơn.
  • D. Sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân bố dân cư được hiểu là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trong một không gian địa lý nhất định. Yếu tố nào sau đây có vai trò **quyết định** nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Mật độ dân số là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Công thức tính mật độ dân số là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, chúng ta thấy dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực đồng bằng, ven biển và các thung lũng. Điều này chủ yếu là do các khu vực này:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Vùng Xibia (Nga) và các khu vực Bắc Canada có mật độ dân số rất thấp. Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò chủ yếu tạo nên đặc điểm phân bố dân cư này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sự phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm gì nổi bật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong các khu vực sau, khu vực nào ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội phức tạp. Biểu hiện rõ nét nhất của quá trình đô thị hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quá trình đô thị hóa có thể tạo ra nhiều tác động tích cực. Tác động nào sau đây thuộc về khía cạnh kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bên cạnh những mặt tích cực, đô thị hóa nhanh và tự phát ở nhiều nước đang phát triển cũng gây ra những hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào sau đây thuộc về khía cạnh xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản thường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khu vực nào sau đây trên thế giới có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế là **đúng nhất**?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao các vùng núi cao, địa hình hiểm trở thường có mật độ dân số thấp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau chủ yếu dựa vào tiêu chí nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong quá trình đô thị hóa, hiện tượng ngoại ô hóa (suburbanization) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kỳ và Tây Âu lại là những khu vực có mật độ dân số cao trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng cơ sở hạ tầng đô thị (giao thông, cấp thoát nước, nhà ở) không đáp ứng kịp sẽ đối mặt với vấn đề gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nhận định nào sau đây về đô thị hóa là **sai**?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do đô thị hóa gây ra, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng hoang mạc chủ yếu là do nhân tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dạng quần cư nào phổ biến nhất ở các nước có nền nông nghiệp lúa nước truyền thống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là các cửa sông lớn, thường tập trung đông dân cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một trong những hậu quả kinh tế tiêu cực của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Biện pháp nào sau đây góp phần hạn chế những tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Quá trình đô thị hóa có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối liên hệ này thể hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao các quốc gia vùng Trung Đông (Tây Nam Á) có nhiều khu vực hoang mạc nhưng vẫn có các đô thị lớn, tập trung đông dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Xu hướng phát triển của đô thị hóa hiện nay trên thế giới là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Quá trình đô thị hóa tạo ra sự thay đổi về cảnh quan và lối sống. Sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về lối sống giữa nông thôn và đô thị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để thể hiện tình hình phân bố dân cư trong không gian địa lý?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi
  • C. Quy mô dân số
  • D. Tỷ suất sinh thô

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm chung về phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều ở hầu hết các châu lục.
  • B. Sự phân bố dân cư không thay đổi theo thời gian.
  • C. Phân bố dân cư không đều trong không gian và biến động theo thời gian.
  • D. Các vùng khí hậu ôn hòa luôn là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất.

Câu 3: Phân tích tại sao các vùng có khí hậu cực lạnh giá hoặc hoang mạc khô hạn thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Do thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt gây khó khăn cho sinh sống và sản xuất.
  • C. Do địa hình chủ yếu là núi cao và đồi dốc.
  • D. Do thiếu các trục giao thông chính.

Câu 4: Giải thích tại sao các vùng đồng bằng lớn trên thế giới (như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Nin, đồng bằng Hoa Bắc) thường là nơi tập trung dân cư đông đúc?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào và thuận lợi cho giao thông.
  • B. Tập trung nhiều loại khoáng sản quý hiếm.
  • C. Khí hậu luôn mát mẻ, dễ chịu quanh năm.
  • D. Là nơi có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn nhất nhưng phát triển nhanh.

Câu 5: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, nhân tố nào được xem là có tính quyết định nhất, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên)
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ
  • C. Chính sách phát triển của nhà nước
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và tính chất nền kinh tế

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia hoặc khu vực với tình hình phân bố dân cư tại đó.

  • A. Trình độ kinh tế cao thì dân cư phân bố càng đồng đều.
  • B. Trình độ kinh tế thấp thì mật độ dân số càng cao.
  • C. Khu vực kinh tế phát triển thường thu hút dân cư, dẫn đến mật độ dân số cao.
  • D. Mối liên hệ giữa trình độ kinh tế và phân bố dân cư là không rõ ràng.

Câu 7: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư của một khu vực?

  • A. Các khu vực được khai thác và định cư sớm thường có dân cư tập trung đông đúc hơn.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số chứ không ảnh hưởng đến phân bố.
  • C. Các khu vực mới được khai thác luôn có mật độ dân số cao hơn khu vực khai thác lâu đời.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ chỉ quan trọng ở các nước phát triển.

Câu 8: Phân tích tại sao các đô thị lớn lại thường là các trung tâm dân cư đông đúc nhất trong một quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Các đô thị có diện tích tự nhiên lớn hơn vùng nông thôn.
  • B. Chính sách của nhà nước chỉ cho phép dân cư tập trung ở đô thị.
  • C. Khí hậu trong đô thị luôn thuận lợi hơn vùng nông thôn.
  • D. Đô thị là nơi tập trung nhiều cơ hội việc làm, dịch vụ và điều kiện sống tốt hơn.

Câu 9: So sánh sự khác biệt chính về các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư giữa vùng núi cao và vùng ven biển.

  • A. Vùng núi cao có đất đai màu mỡ hơn, vùng ven biển đất đai bạc màu.
  • B. Vùng núi cao địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt; vùng ven biển địa hình bằng phẳng (ở đồng bằng ven biển), thuận lợi giao thông.
  • C. Vùng núi cao giàu tài nguyên nước, vùng ven biển khan hiếm nước ngọt.
  • D. Vùng núi cao ít chịu thiên tai, vùng ven biển thường xuyên có bão lũ.

Câu 10: Đánh giá vai trò của hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, viễn thông) trong việc thu hút dân cư đến sinh sống và làm việc tại một khu vực.

  • A. Cơ sở hạ tầng tốt tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và kết nối, là yếu tố quan trọng thu hút dân cư.
  • B. Cơ sở hạ tầng chỉ quan trọng đối với dân cư ở thành thị, không ảnh hưởng nhiều đến nông thôn.
  • C. Cơ sở hạ tầng kém phát triển lại là yếu tố thu hút dân cư vì chi phí sinh hoạt thấp.
  • D. Vai trò của cơ sở hạ tầng trong phân bố dân cư là không đáng kể so với các yếu tố khác.

Câu 11: Khu vực nào sau đây trên thế giới hiện nay có mật độ dân số trung bình thấp nhất?

  • A. Bắc Á
  • B. Bắc Mĩ
  • C. Châu Đại Dương
  • D. Trung Phi

Câu 12: Khu vực nào sau đây ở châu Á hiện nay có mật độ dân số trung bình cao nhất?

  • A. Đông Á
  • B. Nam Á
  • C. Tây Á
  • D. Trung Á

Câu 13: Một quốc gia có diện tích rộng lớn, nhưng phần lớn lãnh thổ là núi cao hiểm trở và rừng rậm xích đạo. Điều này có thể giải thích cho tình trạng mật độ dân số thấp của quốc gia đó chủ yếu dựa vào nhân tố nào?

  • A. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi (địa hình, thảm thực vật).
  • B. Trình độ phát triển kinh tế rất thấp.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ chưa lâu đời.
  • D. Thiếu tài nguyên khoáng sản.

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình di cư (migration) đến sự thay đổi phân bố dân cư của cả nơi người dân di chuyển đến và nơi họ rời đi.

  • A. Di cư chỉ làm thay đổi cơ cấu dân số chứ không làm thay đổi phân bố.
  • B. Di cư làm tăng dân số ở nơi đi và giảm dân số ở nơi đến.
  • C. Di cư chỉ làm thay đổi phân bố dân cư ở nơi đến, không ảnh hưởng đến nơi đi.
  • D. Di cư làm tăng mật độ dân số ở nơi đến và giảm mật độ dân số ở nơi đi.

Câu 15: Khái niệm đô thị hóa (urbanization) được hiểu là quá trình nào?

  • A. Quá trình tăng nhanh số lượng và quy mô đô thị, tăng tỷ lệ dân số đô thị và phổ biến lối sống đô thị.
  • B. Quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất công nghiệp.
  • C. Quá trình giảm dân số ở nông thôn.
  • D. Quá trình xây dựng các công trình công cộng ở vùng nông thôn.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

  • A. Số lượng đô thị và quy mô đô thị ngày càng tăng.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị trong tổng dân số ngày càng cao.
  • C. Tốc độ đô thị hóa luôn đồng đều ở tất cả các quốc gia.
  • D. Lối sống đô thị ngày càng phổ biến và ảnh hưởng đến cả vùng nông thôn.

Câu 17: Nhân tố kinh tế nào được xem là động lực chính thúc đẩy mạnh mẽ nhất quá trình đô thị hóa, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

  • A. Sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Sự suy thoái của các ngành kinh tế truyền thống.
  • D. Sự tăng trưởng tự nhiên của dân số đô thị.

Câu 18: Phân tích sự thay đổi trong cơ cấu lao động từ chủ yếu hoạt động trong ngành nông nghiệp sang chủ yếu hoạt động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ là một biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Già hóa dân số.
  • C. Suy giảm dân số.
  • D. Phân bố lại dân cư nông thôn.

Câu 19: Đánh giá một tác động tích cực quan trọng nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Cải thiện môi trường tự nhiên.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cao hơn.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 20: Đánh giá một tác động tiêu cực nghiêm trọng của đô thị hóa nhanh, thiếu kiểm soát đến môi trường đô thị.

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải).
  • B. Giảm thiểu tắc nghẽn giao thông.
  • C. Cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân.
  • D. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng.

Câu 21: Giải thích tại sao đô thị hóa có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

  • A. Đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm cho tất cả mọi người.
  • B. Chính phủ luôn có chính sách phân phối lại thu nhập công bằng ở đô thị.
  • C. Chi phí sinh hoạt ở đô thị thấp hơn nông thôn.
  • D. Cơ hội việc làm và thu nhập không đồng đều giữa các nhóm dân cư, đặc biệt với lao động không có kỹ năng.

Câu 22: So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, giải thích nguyên nhân khác biệt chủ yếu.

  • A. Các nước phát triển đô thị hóa nhanh hơn do kinh tế phát triển mạnh.
  • B. Các nước đang phát triển đô thị hóa nhanh hơn do chuyển dịch cơ cấu kinh tế và di cư từ nông thôn.
  • C. Tốc độ đô thị hóa ở cả hai nhóm nước là tương đương nhau.
  • D. Các nước đang phát triển đô thị hóa chậm hơn do thiếu vốn đầu tư.

Câu 23: Một khu vực nông thôn nằm gần một thành phố lớn đang chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng về dân số, xây dựng nhà ở và các cơ sở dịch vụ như cửa hàng, trường học nhỏ. Hiện tượng này có thể liên quan đến quá trình nào của đô thị hóa?

  • A. Giảm phát dân số.
  • B. Phản đô thị hóa.
  • C. Đô thị hóa âm tính.
  • D. Ngoại ô hóa hoặc đô thị hóa vùng ven.

Câu 24: Khái niệm

  • A. Trên 1 triệu dân.
  • B. Trên 5 triệu dân.
  • C. Trên 10 triệu dân.
  • D. Trên 50 triệu dân.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa.

  • A. Công nghiệp hóa thúc đẩy đô thị hóa bằng cách tạo việc làm; đô thị hóa tạo điều kiện thuận lợi cho công nghiệp phát triển.
  • B. Công nghiệp hóa chỉ diễn ra sau khi đô thị hóa hoàn thành.
  • C. Đô thị hóa kìm hãm sự phát triển của công nghiệp.
  • D. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập.

Câu 26: Hiện tượng

  • A. Sự tập trung dân số ngày càng cao vào trung tâm thành phố.
  • B. Xu hướng dân cư di chuyển từ trung tâm ra các khu vực ngoại ô.
  • C. Sự suy giảm hoàn toàn dân số ở các đô thị lớn.
  • D. Quá trình biến toàn bộ vùng nông thôn thành đô thị.

Câu 27: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization), đặc biệt ở các nước đang phát triển, thường dẫn đến những thách thức nghiêm trọng nào trong quản lý đô thị?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả dân cư.
  • B. Phân bổ nguồn lực công bằng giữa các khu vực.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • D. Phát sinh các khu nhà ổ chuột, quá tải cơ sở hạ tầng, gia tăng vấn đề xã hội.

Câu 28: Vai trò trung tâm của đô thị trong hệ thống phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, khoa học kỹ thuật, thu hút dân cư và thúc đẩy phát triển các vùng lân cận.
  • B. Chỉ đơn thuần là nơi tập trung dân số đông đúc.
  • C. Chỉ có vai trò tiêu thụ sản phẩm từ nông thôn.
  • D. Làm suy yếu sự phát triển của các vùng nông thôn.

Câu 29: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự biến đổi cảnh quan, bao gồm cả cảnh quan tự nhiên và nhân tạo.

  • A. Đô thị hóa giúp bảo tồn và mở rộng các cảnh quan tự nhiên.
  • B. Đô thị hóa chỉ làm thay đổi cảnh quan nhân tạo, không ảnh hưởng cảnh quan tự nhiên.
  • C. Đô thị hóa làm thu hẹp cảnh quan tự nhiên và mở rộng cảnh quan nhân tạo.
  • D. Đô thị hóa không có tác động đáng kể đến cảnh quan.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm và quá tải hạ tầng, giải pháp nào liên quan đến quy hoạch và quản lý đô thị được xem là quan trọng nhất?

  • A. Thực hiện quy hoạch đô thị hợp lý và quản lý đô thị hiệu quả.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn dân cư di cư vào đô thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp ở đô thị.
  • D. Giảm quy mô các đô thị hiện có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để thể hiện tình hình phân bố dân cư trong không gian địa lý?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm chung về phân bố dân cư trên thế giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích tại sao các vùng có khí hậu cực lạnh giá hoặc hoang mạc khô hạn thường có mật độ dân số rất thấp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giải thích tại sao các vùng đồng bằng lớn trên thế giới (như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Nin, đồng bằng Hoa Bắc) thường là nơi tập trung dân cư đông đúc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, nhân tố nào được xem là có tính quyết định nhất, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia hoặc khu vực với tình hình phân bố dân cư tại đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư của một khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích tại sao các đô thị lớn lại thường là các trung tâm dân cư đông đúc nhất trong một quốc gia hoặc khu vực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh sự khác biệt chính về các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư giữa vùng núi cao và vùng ven biển.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đánh giá vai trò của hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, viễn thông) trong việc thu hút dân cư đến sinh sống và làm việc tại một khu vực.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khu vực nào sau đây trên thế giới hiện nay có mật độ dân số trung bình *thấp nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khu vực nào sau đây ở châu Á hiện nay có mật độ dân số trung bình *cao nhất*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một quốc gia có diện tích rộng lớn, nhưng phần lớn lãnh thổ là núi cao hiểm trở và rừng rậm xích đạo. Điều này có thể giải thích cho tình trạng mật độ dân số thấp của quốc gia đó chủ yếu dựa vào nhân tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình di cư (migration) đến sự thay đổi phân bố dân cư của cả nơi người dân di chuyển đến và nơi họ rời đi.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khái niệm đô thị hóa (urbanization) được hiểu là quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm chung của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhân tố kinh tế nào được xem là động lực chính thúc đẩy mạnh mẽ nhất quá trình đô thị hóa, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích sự thay đổi trong cơ cấu lao động từ chủ yếu hoạt động trong ngành nông nghiệp sang chủ yếu hoạt động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ là một biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đánh giá một *tác động tích cực* quan trọng nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đánh giá một *tác động tiêu cực* nghiêm trọng của đô thị hóa nhanh, thiếu kiểm soát đến môi trường đô thị.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giải thích tại sao đô thị hóa có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, giải thích nguyên nhân khác biệt chủ yếu.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một khu vực nông thôn nằm gần một thành phố lớn đang chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng về dân số, xây dựng nhà ở và các cơ sở dịch vụ như cửa hàng, trường học nhỏ. Hiện tượng này có thể liên quan đến quá trình nào của đô thị hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khái niệm "siêu đô thị" (megacity) thường được dùng để chỉ những đô thị có quy mô dân số như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hiện tượng "ngoại ô hóa" (suburbanization) phản ánh xu hướng nào trong quá trình đô thị hóa ở một số quốc gia phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization), đặc biệt ở các nước đang phát triển, thường dẫn đến những thách thức nghiêm trọng nào trong quản lý đô thị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vai trò trung tâm của đô thị trong hệ thống phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của một quốc gia là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự biến đổi cảnh quan, bao gồm cả cảnh quan tự nhiên và nhân tạo.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm và quá tải hạ tầng, giải pháp nào liên quan đến quy hoạch và quản lý đô thị được xem là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân bố dân cư được xem là một hiện tượng xã hội có tính quy luật chủ yếu do tác động tổng hợp của yếu tố nào?

  • A. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ và di cư tự do.
  • C. Trình độ văn hóa và chính sách dân số.
  • D. Tổng hợp các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử.

Câu 2: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp truyền thống?

  • A. Các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
  • B. Các vùng ven biển có khí hậu ôn hòa.
  • C. Các hoang mạc rộng lớn và vùng núi cao hiểm trở.
  • D. Các khu công nghiệp phát triển.

Câu 3: Tại sao các vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời thường có mật độ dân số cao hơn các vùng mới khai thác?

  • A. Do các vùng này có tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.
  • B. Do đã hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và các trung tâm kinh tế, văn hóa.
  • C. Do điều kiện khí hậu luôn thuận lợi hơn ở các vùng khác.
  • D. Do chính sách của nhà nước luôn ưu tiên phát triển các vùng này.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao vùng Bắc Âu (Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan) lại có mật độ dân số thấp hơn đáng kể so với Tây Âu (Đức, Pháp, Anh)?

  • A. Bắc Âu có khí hậu lạnh giá hơn, địa hình nhiều đồi núi và lịch sử phát triển kinh tế muộn hơn.
  • B. Tây Âu có diện tích lớn hơn và tài nguyên thiên nhiên đa dạng hơn Bắc Âu.
  • C. Bắc Âu không có các thành phố lớn và hệ thống giao thông kém phát triển.
  • D. Người dân Bắc Âu có xu hướng sống phân tán, không thích tập trung.

Câu 5: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Điều kiện khí hậu và nguồn nước.
  • B. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất nền kinh tế.
  • D. Đặc điểm địa hình và vị trí địa lí.

Câu 6: Một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 60 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 200 người/km².
  • B. 0,005 người/km².
  • C. 18 tỷ người/km².
  • D. Không thể tính được nếu không biết phân bố theo vùng.

Câu 7: Hiện tượng dân cư tập trung không đồng đều trong không gian và biến động theo thời gian được gọi là gì?

  • A. Cơ cấu dân số.
  • B. Gia tăng dân số.
  • C. Chất lượng dân số.
  • D. Phân bố dân cư.

Câu 8: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Bắc Á.
  • B. Nam Á.
  • C. Trung Á.
  • D. Tây Nam Á.

Câu 9: Tại sao vùng ven biển và đồng bằng thường là nơi tập trung dân cư đông đúc trên thế giới?

  • A. Chỉ vì gần biển có khí hậu mát mẻ.
  • B. Chỉ vì đồng bằng có đất đai màu mỡ.
  • C. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông, thương mại và cư trú.
  • D. Do các vùng này ít xảy ra thiên tai hơn.

Câu 10:

  • A. Tập trung dân cư vào các đô thị, mở rộng quy mô đô thị và phổ biến lối sống thành thị.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự tăng lên về số lượng các thành phố.
  • C. Sự di chuyển của người dân từ thành thị về nông thôn.
  • D. Quá trình hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

  • A. Tỉ lệ dân số đô thị ngày càng tăng.
  • B. Quy mô các đô thị ngày càng mở rộng.
  • C. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến.
  • D. Tỉ lệ người làm nông nghiệp trong đô thị tăng nhanh.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây có vai trò QUAN TRỌNG NHẤT thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia hiện nay?

  • A. Sự phát triển của du lịch.
  • B. Công nghiệp hóa và phát triển dịch vụ.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh sản của nhà nước.
  • D. Sự gia tăng các thiên tai ở nông thôn.

Câu 13: Hậu quả tiêu cực nào sau đây của đô thị hóa có thể dẫn đến tình trạng quá tải về cơ sở hạ tầng và ô nhiễm môi trường trầm trọng tại các đô thị lớn?

  • A. Dân số đô thị tăng quá nhanh, không kiểm soát.
  • B. Sự phát triển của các khu công nghiệp hiện đại.
  • C. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân đô thị.

Câu 14: Đô thị hóa có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Gây ra tình trạng thất nghiệp gia tăng ở nông thôn.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Gây áp lực lên hệ thống y tế, giáo dục ở đô thị.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống.

Câu 15: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ khác nhau về quy mô dân số.
  • B. Chỉ khác nhau về mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Khác nhau về chức năng kinh tế chủ yếu, mật độ dân số và tổ chức không gian sống.
  • D. Khác nhau về tỉ lệ giới tính trong dân số.

Câu 16: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về tỉ lệ dân số đô thị của hai quốc gia A và B:
- Quốc gia A: Năm 1990: 30%, Năm 2020: 65%
- Quốc gia B: Năm 1990: 70%, Năm 2020: 80%
Hãy nhận xét về tốc độ đô thị hóa của hai quốc gia trong giai đoạn 1990-2020.

  • A. Quốc gia A có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn Quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia có tốc độ đô thị hóa tương đương nhau.
  • D. Không thể nhận xét tốc độ đô thị hóa chỉ dựa vào tỉ lệ dân số đô thị.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về "lịch sử khai thác lãnh thổ" ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Khí hậu ôn hòa.
  • B. Vị trí gần biển.
  • C. Sự có mặt của tài nguyên dầu mỏ.
  • D. Sự hình thành các thành phố cổ và tuyến đường thương mại truyền thống.

Câu 18: Tại sao các vùng núi cao ở dãy An-pơ (Châu Âu) hoặc dãy Hi-ma-lay-a (Châu Á) thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Do không có tài nguyên khoáng sản.
  • B. Do địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn.
  • C. Do thiếu nguồn nước ngọt.
  • D. Do chính phủ cấm người dân sinh sống ở đó.

Câu 19: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

  • A. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
  • B. Tổng số dân của một khu vực.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.

Câu 20: Quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Phát triển đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Nâng cao chất lượng môi trường sống ở đô thị.
  • C. Hình thành các khu ổ chuột, gia tăng tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giao thông.

Câu 21: Tại sao các đô thị lớn thường là những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng?

  • A. Chỉ đơn giản vì quy mô dân số lớn.
  • B. Chỉ vì có nhiều nhà cao tầng.
  • C. Chỉ vì có nhiều trường đại học.
  • D. Do tập trung nguồn lực (lao động chất lượng cao, vốn, công nghệ), cơ sở hạ tầng phát triển và mạng lưới giao thông thuận lợi.

Câu 22: Sự khác biệt rõ rệt trong phân bố dân cư giữa các châu lục (ví dụ: châu Á rất đông dân, châu Đại Dương thưa dân) phản ánh điều gì?

  • A. Sự tác động không đồng đều của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trên quy mô toàn cầu.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về diện tích tự nhiên giữa các châu lục.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về trình độ văn minh giữa các châu lục.
  • D. Hoàn toàn do yếu tố lịch sử di cư của loài người.

Câu 23: Hiện tượng người dân di chuyển từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển được gọi là gì?

  • A. Tái định cư.
  • B. Di dân nông thôn - thành thị.
  • C. Đô thị hóa ngoại ô.
  • D. Phân tán dân cư.

Câu 24: Việc phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, khu chế xuất ở vùng ven các đô thị lớn góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa theo hướng nào?

  • A. Đô thị hóa trung tâm.
  • B. Đô thị hóa nông thôn.
  • C. Đô thị hóa ngoại ô (ngoại thị hóa).
  • D. Phản đô thị hóa.

Câu 25: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực dân số lên các đô thị lớn và thúc đẩy phân bố dân cư hợp lý hơn?

  • A. Phát triển kinh tế, tạo việc làm ở nông thôn và các vùng kinh tế mới.
  • B. Hạn chế hoàn toàn người dân nhập cư vào thành phố.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà ở xã hội ở trung tâm đô thị.
  • D. Tăng cường các hoạt động giải trí ở nông thôn.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và môi trường là ĐÚNG?

  • A. Phân bố dân cư chỉ phụ thuộc vào môi trường tự nhiên.
  • B. Phân bố dân cư ảnh hưởng đến môi trường (ví dụ: ô nhiễm ở nơi đông dân) và môi trường cũng ảnh hưởng đến phân bố dân cư (ví dụ: khí hậu khắc nghiệt làm dân cư thưa thớt).
  • C. Môi trường hoàn toàn không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • D. Mật độ dân số cao luôn dẫn đến môi trường trong lành hơn.

Câu 27: Tại sao các khu vực có ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh thường thu hút dân cư tập trung đông đúc?

  • A. Chỉ vì có nhiều nhà máy.
  • B. Chỉ vì có nhiều cửa hàng.
  • C. Vì các khu vực này có khí hậu tốt nhất.
  • D. Vì tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thu nhập cao và dịch vụ công cộng tốt hơn.

Câu 28: Đô thị hóa không chỉ làm tăng dân số ở các thành phố mà còn làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và giảm tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Chỉ làm tăng quy mô các ngành kinh tế, không thay đổi cơ cấu.
  • D. Làm biến mất hoàn toàn ngành nông nghiệp.

Câu 29: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Các nước phát triển không có đô thị hóa.
  • B. Các nước đang phát triển có tốc độ đô thị hóa chậm hơn.
  • C. Đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường diễn ra nhanh chóng, tự phát, thiếu quy hoạch và không đồng bộ với công nghiệp hóa.
  • D. Đô thị hóa ở các nước phát triển chỉ diễn ra ở nông thôn.

Câu 30: Quan sát sơ đồ hoặc hình ảnh về một khu vực có mật độ dân số cao (ví dụ: một thành phố lớn). Đặc điểm nổi bật nào về tổ chức không gian sống thường thấy ở những khu vực này?

  • A. Nhà cửa thưa thớt, diện tích đất nông nghiệp lớn.
  • B. Nhà cửa san sát, nhiều nhà cao tầng, hệ thống đường sá, công trình công cộng dày đặc.
  • C. Chủ yếu là các trang trại và cánh đồng.
  • D. Thiếu hệ thống giao thông và dịch vụ công cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân bố dân cư được xem là một hiện tượng xã hội có tính quy luật chủ yếu do tác động tổng hợp của yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp truyền thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao các vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời thường có mật độ dân số cao hơn các vùng mới khai thác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao vùng Bắc Âu (Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan) lại có mật độ dân số thấp hơn đáng kể so với Tây Âu (Đức, Pháp, Anh)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 60 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hiện tượng dân cư tập trung không đồng đều trong không gian và biến động theo thời gian được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao vùng ven biển và đồng bằng thường là nơi tập trung dân cư đông đúc trên thế giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: "Đô thị hóa" là quá trình nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhân tố nào sau đây có vai trò QUAN TRỌNG NHẤT thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hậu quả tiêu cực nào sau đây của đô thị hóa có thể dẫn đến tình trạng quá tải về cơ sở hạ tầng và ô nhiễm môi trường trầm trọng tại các đô thị lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đô thị hóa có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về tỉ lệ dân số đô thị của hai quốc gia A và B:
- Quốc gia A: Năm 1990: 30%, Năm 2020: 65%
- Quốc gia B: Năm 1990: 70%, Năm 2020: 80%
Hãy nhận xét về tốc độ đô thị hóa của hai quốc gia trong giai đoạn 1990-2020.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'lịch sử khai thác lãnh thổ' ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao các vùng núi cao ở dãy An-pơ (Châu Âu) hoặc dãy Hi-ma-lay-a (Châu Á) thường có mật độ dân số rất thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các đô thị lớn thường là những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự khác biệt rõ rệt trong phân bố dân cư giữa các châu lục (ví dụ: châu Á rất đông dân, châu Đại Dương thưa dân) phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hiện tượng người dân di chuyển từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, khu chế xuất ở vùng ven các đô thị lớn góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa theo hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt áp lực dân số lên các đô thị lớn và thúc đẩy phân bố dân cư hợp lý hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và môi trường là ĐÚNG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao các khu vực có ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh thường thu hút dân cư tập trung đông đúc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đô thị hóa không chỉ làm tăng dân số ở các thành phố mà còn làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quan sát sơ đồ hoặc hình ảnh về một khu vực có mật độ dân số cao (ví dụ: một thành phố lớn). Đặc điểm nổi bật nào về tổ chức không gian sống thường thấy ở những khu vực này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có diện tích 500.000 km² và dân số là 100 triệu người. Mật độ dân số của quốc gia này là bao nhiêu người/km²?

  • A. 50 người/km²
  • B. 100 người/km²
  • C. 200 người/km²
  • D. 500 người/km²

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về quy luật phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều trên mọi châu lục.
  • B. Dân cư chỉ tập trung đông ở các vùng ôn đới.
  • C. Dân cư phân bố chủ yếu ở các vùng núi cao và hoang mạc.
  • D. Dân cư phân bố rất không đồng đều trong không gian và biến động theo thời gian.

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố dân cư ở quy mô toàn cầu, khiến các vùng cực và hoang mạc thường thưa dân?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Nguồn nước

Câu 4: Vùng nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thuộc loại cao nhất thế giới, chủ yếu do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nền nông nghiệp lúa nước phát triển và quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa mạnh mẽ?

  • A. Trung Á
  • B. Đông Á và Nam Á
  • C. Bắc Á
  • D. Tây Nam Á

Câu 5: Phân tích các nhân tố tác động đến phân bố dân cư, yếu tố kinh tế-xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
  • B. Lịch sử định cư lâu đời
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và tính chất nền kinh tế
  • D. Chính sách dân số của chính phủ

Câu 6: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, giải thích vì sao các khu vực ven biển và đồng bằng lại thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với vùng núi và nội địa?

  • A. Vì đây là những khu vực có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Vì khí hậu ở ven biển và đồng bằng luôn mát mẻ và ổn định hơn.
  • C. Vì chỉ có ven biển và đồng bằng mới có nguồn nước ngọt dồi dào.
  • D. Vì địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng và giao thông, tạo điều kiện phát triển kinh tế và sinh hoạt.

Câu 7:

  • A. Bản chất của đô thị hóa
  • B. Hậu quả của đô thị hóa
  • C. Nguyên nhân của đô thị hóa
  • D. Giải pháp cho đô thị hóa

Câu 8: Đâu là một trong những nguyên nhân chủ yếu đẩy nhanh quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự suy giảm nghiêm trọng của ngành công nghiệp ở nông thôn.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị, tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Chính sách khuyến khích người dân di cư từ thành thị về nông thôn.
  • D. Tình trạng thiếu lương thực trầm trọng ở khu vực nông thôn.

Câu 9: Quá trình đô thị hóa có thể mang lại nhiều hệ quả tích cực. Đâu không phải là một hệ quả tích cực của đô thị hóa?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế do tập trung sản xuất và dịch vụ.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho một bộ phận dân cư (tiếp cận y tế, giáo dục tốt hơn).
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn và đa dạng.
  • D. Gia tăng áp lực lên môi trường đô thị như ô nhiễm, tắc nghẽn giao thông.

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn ở các nước đang phát triển thường đối mặt với tình trạng quá tải về hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện) và kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước)?

  • A. Tốc độ tăng dân số đô thị (do di cư và tăng tự nhiên) nhanh hơn tốc độ phát triển và đầu tư vào hạ tầng.
  • B. Chính phủ các nước đang phát triển không quan tâm đầu tư vào đô thị.
  • C. Toàn bộ dân cư nông thôn đã chuyển hết lên thành phố.
  • D. Hạ tầng đô thị được xây dựng quá hiện đại so với nhu cầu.

Câu 11: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và đang phát triển, đâu là điểm khác biệt nổi bật?

  • A. Các nước phát triển có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn các nước đang phát triển.
  • B. Đô thị hóa ở các nước phát triển diễn ra chậm và không có vấn đề gì.
  • C. Đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường diễn ra tự phát, tốc độ nhanh, thiếu quy hoạch và gây ra nhiều vấn đề xã hội, môi trường.
  • D. Các nước đang phát triển không có hiện tượng đô thị hóa.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển của đô thị hóa ở một khu vực?

  • A. Tỉ lệ dân số sống bằng nghề nông ngày càng tăng.
  • B. Tỉ lệ dân số sống trong các đô thị và tỉ lệ dân phi nông nghiệp ngày càng tăng.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • D. Số lượng các làng nghề truyền thống ngày càng nhiều.

Câu 13: Vùng nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như băng giá quanh năm hoặc hoang mạc rộng lớn?

  • A. Tây Âu
  • B. Đông Nam Á
  • C. Nam Á
  • D. Bắc Á, Châu Đại Dương

Câu 14: Việc di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn là một ví dụ về tác động của nhân tố nào đến phân bố dân cư và đô thị hóa?

  • A. Tự nhiên (khí hậu)
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ
  • C. Kinh tế - xã hội (cơ hội việc làm, thu nhập)
  • D. Văn hóa - giáo dục

Câu 15: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế (nông nghiệp là chủ yếu ở nông thôn, phi nông nghiệp ở đô thị) và mật độ dân số.
  • B. Chỉ khác nhau về quy mô dân số.
  • C. Chỉ khác nhau về loại hình nhà ở.
  • D. Chỉ khác nhau về phong tục tập quán.

Câu 16: Tại sao các đô thị thường là trung tâm phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật và đổi mới sáng tạo?

  • A. Vì đô thị có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất.
  • B. Vì đô thị có khí hậu ôn hòa hơn các vùng khác.
  • C. Vì dân cư ở đô thị chỉ tập trung vào nông nghiệp.
  • D. Vì đô thị tập trung nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, thị trường lớn và dễ tiếp cận thông tin.

Câu 17: Hiện tượng dân cư từ các đô thị lớn di chuyển ra các vùng ngoại ô hoặc các đô thị vệ tinh để sinh sống, làm việc và tận hưởng môi trường sống tốt hơn được gọi là gì?

  • A. Đô thị hóa
  • B. Phản đô thị hóa (hoặc Giảm đô thị hóa)
  • C. Tái đô thị hóa
  • D. Nông thôn hóa

Câu 18: Đâu là một thách thức lớn về môi trường mà các đô thị đang phát triển nhanh chóng thường phải đối mặt?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Thừa đất cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, rác thải và tiếng ồn.
  • D. Hệ thống giao thông quá thông thoáng.

Câu 19: Phân tích tác động của lịch sử khai thác lãnh thổ đến phân bố dân cư. Tại sao những vùng được khai thác sớm và liên tục thường có dân cư đông đúc?

  • A. Vì quá trình khai thác lâu dài đã xây dựng được cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, tạo ra các trung tâm dân cư và thu hút người từ nơi khác đến.
  • B. Vì những vùng này có khí hậu đặc biệt thuận lợi cho sức khỏe.
  • C. Vì chỉ những vùng này mới có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vì chính phủ bắt buộc dân cư phải sống tập trung ở đó.

Câu 20: Hiện tượng

  • A. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Tăng cường an ninh trật tự xã hội.
  • C. Cải thiện điều kiện nhà ở cho toàn bộ dân cư đô thị.
  • D. Xuất hiện các khu nhà ổ chuột, gia tăng tệ nạn xã hội, thất nghiệp.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông đô thị ở các nước đang phát triển, giải pháp nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, đa dạng và khuyến khích người dân sử dụng.
  • B. Mở rộng không giới hạn tất cả các tuyến đường hiện có.
  • C. Cấm toàn bộ xe máy và xe đạp lưu thông trong nội đô.
  • D. Chỉ cho phép xe ô tô cá nhân di chuyển trong một số giờ nhất định.

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cảnh quan và môi trường tự nhiên ở khu vực đô thị và vùng lân cận?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.
  • B. Giảm thiểu đáng kể lượng rác thải và nước thải.
  • C. Thay đổi cảnh quan (bê tông hóa), giảm diện tích cây xanh, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
  • D. Tạo ra môi trường sống hoàn toàn trong lành và tự nhiên.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Tại sao công nghiệp hóa thường là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa?

  • A. Công nghiệp hóa làm giảm nhu cầu về lao động ở nông thôn, buộc họ phải ở lại.
  • B. Công nghiệp hóa chỉ phát triển ở các vùng nông thôn, không liên quan đến đô thị.
  • C. Công nghiệp hóa làm ô nhiễm nặng nề, khiến mọi người rời bỏ thành phố.
  • D. Công nghiệp hóa tập trung sản xuất tại các đô thị hoặc gần đô thị, tạo ra việc làm, thu hút dân cư và thúc đẩy phát triển dịch vụ liên quan.

Câu 24: Hiện tượng đô thị hóa nông thôn (rural urbanization) là gì?

  • A. Là quá trình các yếu tố của đô thị (lối sống, sản xuất phi nông nghiệp, cơ sở hạ tầng) lan tỏa và phát triển ở khu vực nông thôn.
  • B. Là quá trình toàn bộ dân cư đô thị chuyển về nông thôn sinh sống.
  • C. Là sự suy tàn của các đô thị lớn.
  • D. Là việc xây dựng các khu công nghiệp biệt lập hoàn toàn khỏi khu dân cư.

Câu 25: Đánh giá tác động của phân bố dân cư không hợp lý đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Đâu là một tác động tiêu cực?

  • A. Tạo điều kiện khai thác hiệu quả mọi loại tài nguyên trên cả nước.
  • B. Gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên ở các vùng thưa dân; tạo áp lực quá tải lên các vùng đông dân.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
  • D. Giảm thiểu sự chênh lệch về mức sống giữa các vùng.

Câu 26: Một trong những giải pháp quan trọng để điều chỉnh sự phân bố dân cư không hợp lý là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn việc di chuyển dân cư giữa các vùng.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư phát triển kinh tế ở các vùng đã đông dân.
  • C. Thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống ở các vùng thưa dân để thu hút dân cư.
  • D. Khuyến khích mọi người dân tập trung hết vào các đô thị lớn.

Câu 27: Khu vực nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị rất cao, điển hình cho quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu và đạt trình độ phát triển cao?

  • A. Bắc Mĩ và Tây Âu
  • B. Nam Á và Đông Nam Á
  • C. Trung Phi và Bắc Phi
  • D. Trung Á và Bắc Á

Câu 28: Đâu là một trong những đặc điểm của các siêu đô thị (megacities) trên thế giới?

  • A. Chỉ có chức năng hành chính đơn thuần.
  • B. Chỉ tập trung dân cư dưới 1 triệu người.
  • C. Có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • D. Là những đô thị có quy mô dân số rất lớn (thường trên 10 triệu người), có ảnh hưởng quan trọng đến kinh tế khu vực hoặc toàn cầu.

Câu 29: Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ lệ này tăng nhanh liên tục trong một thời gian ngắn, điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

  • A. Quá trình đô thị hóa đang chậm lại.
  • B. Quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, có thể là giai đoạn tăng tốc.
  • C. Quốc gia đó đã hoàn thành quá trình đô thị hóa.
  • D. Không có mối liên hệ giữa tỉ lệ dân thành thị và tốc độ đô thị hóa.

Câu 30: Khi đánh giá tác động của đô thị hóa đến sự phát triển bền vững, khía cạnh nào sau đây cần được xem xét để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Quản lý môi trường đô thị, phát triển hạ tầng xanh, giảm phát thải, đảm bảo công bằng xã hội và cơ hội việc làm cho mọi người dân đô thị.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các tòa nhà chọc trời để tăng mật độ dân số.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá mà không quan tâm đến môi trường và xã hội.
  • D. Hạn chế tối đa sự gia tăng dân số ở các đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một quốc gia có diện tích 500.000 km² và dân số là 100 triệu người. Mật độ dân số của quốc gia này là bao nhiêu người/km²?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về quy luật phân bố dân cư trên thế giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố dân cư ở quy mô toàn cầu, khiến các vùng cực và hoang mạc thường thưa dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vùng nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thuộc loại cao nhất thế giới, chủ yếu do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nền nông nghiệp lúa nước phát triển và quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa mạnh mẽ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích các nhân tố tác động đến phân bố dân cư, yếu tố kinh tế-xã hội nào được xem là có vai trò quyết định nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, giải thích vì sao các khu vực ven biển và đồng bằng lại thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với vùng núi và nội địa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: "Đô thị hóa là quá trình tập trung dân cư vào các đô thị, gắn liền với sự phát triển công nghiệp và dịch vụ, chuyển đổi cơ cấu kinh tế-xã hội từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp." Khái niệm này mô tả khía cạnh nào của đô thị hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đâu là một trong những nguyên nhân *chủ yếu* đẩy nhanh quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quá trình đô thị hóa có thể mang lại nhiều hệ quả tích cực. Đâu không phải là một hệ quả tích cực của đô thị hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn ở các nước đang phát triển thường đối mặt với tình trạng quá tải về hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện) và kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và đang phát triển, đâu là điểm khác biệt nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển của đô thị hóa ở một khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vùng nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như băng giá quanh năm hoặc hoang mạc rộng lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn là một ví dụ về tác động của nhân tố nào đến phân bố dân cư và đô thị hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao các đô thị thường là trung tâm phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật và đổi mới sáng tạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hiện tượng dân cư từ các đô thị lớn di chuyển ra các vùng ngoại ô hoặc các đô thị vệ tinh để sinh sống, làm việc và tận hưởng môi trường sống tốt hơn được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đâu là một thách thức lớn về môi trường mà các đô thị đang phát triển nhanh chóng thường phải đối mặt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích tác động của lịch sử khai thác lãnh thổ đến phân bố dân cư. Tại sao những vùng được khai thác sớm và liên tục thường có dân cư đông đúc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hiện tượng "đô thị hóa tự phát" ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả nào về mặt xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông đô thị ở các nước đang phát triển, giải pháp nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả nhất về lâu dài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cảnh quan và môi trường tự nhiên ở khu vực đô thị và vùng lân cận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Tại sao công nghiệp hóa thường là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hiện tượng đô thị hóa nông thôn (rural urbanization) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đánh giá tác động của phân bố dân cư không hợp lý đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Đâu là một tác động tiêu cực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những giải pháp quan trọng để điều chỉnh sự phân bố dân cư không hợp lý là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khu vực nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị rất cao, điển hình cho quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu và đạt trình độ phát triển cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đâu là một trong những đặc điểm của các siêu đô thị (megacities) trên thế giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ lệ này tăng nhanh liên tục trong một thời gian ngắn, điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi đánh giá tác động của đô thị hóa đến sự phát triển bền vững, khía cạnh nào sau đây cần được xem xét để đảm bảo tính bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới thể hiện tính quy luật nào sau đây?

  • A. Luôn đồng đều giữa các châu lục và quốc gia.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên.
  • C. Không đều trong không gian và biến động theo thời gian.
  • D. Chỉ thay đổi khi có thiên tai nghiêm trọng.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Khí hậu và địa hình.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Tại sao các vùng đồng bằng lớn, ven biển và các thung lũng sông thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi cao hoặc hoang mạc?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và giao thông.
  • B. Chỉ có các vùng này tập trung tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Lịch sử định cư của con người chỉ diễn ra ở những khu vực này.
  • D. Chính sách của hầu hết các quốc gia đều khuyến khích tập trung dân cư tại đây.

Câu 4: Mật độ dân số là tiêu chí chủ yếu để phản ánh điều gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng dân số.
  • B. Tình hình phân bố dân cư trong không gian.
  • C. Cơ cấu giới tính và tuổi của dân số.
  • D. Trình độ học vấn của người dân.

Câu 5: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao, chủ yếu do lịch sử canh tác lúa nước lâu đời và phát triển kinh tế?

  • A. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
  • B. Bắc Á, Trung Á.
  • C. Tây Á, Trung Đông.
  • D. Toàn bộ lãnh thổ châu Á.

Câu 6: Các yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây thường thu hút dân cư tập trung đông đúc?

  • A. Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Vùng núi cao, xa trung tâm kinh tế.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn, giao thông khó khăn.
  • D. Khu công nghiệp phát triển, dịch vụ đa dạng, cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 7: Hiện tượng dân cư từ nông thôn di chuyển đến sống tập trung trong các đô thị được gọi là gì?

  • A. Phân bố lại dân cư.
  • B. Di cư quốc tế.
  • C. Đô thị hóa.
  • D. Tăng trưởng dân số tự nhiên.

Câu 8: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Tổ chức đời sống, mật độ dân số và hoạt động kinh tế chủ yếu.
  • C. Điều kiện tự nhiên.
  • D. Tỷ lệ nam và nữ trong dân số.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Công nghiệp hóa và phát triển dịch vụ.
  • B. Phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm sút hoạt động thương mại.
  • D. Thiếu cơ sở hạ tầng ở nông thôn.

Câu 10: Đô thị hóa có thể mang lại những tác động tích cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế mới.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nâng cao mức sống.

Câu 11: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng thường nảy sinh do đô thị hóa tự phát và quá nhanh là gì?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Giảm thiểu rác thải sinh hoạt.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và quá tải hệ thống thoát nước.
  • D. Tăng cường không gian xanh trong đô thị.

Câu 12: Vùng Xibia (Nga) có diện tích rộng lớn nhưng mật độ dân số rất thấp. Nguyên nhân chủ yếu giải thích hiện tượng này là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt (lạnh giá quanh năm) và địa hình hiểm trở.
  • C. Không có lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Thiếu các trục đường giao thông quan trọng.

Câu 13: Tỷ lệ dân thành thị trên thế giới có xu hướng tăng liên tục. Điều này phản ánh xu thế nào trong phân bố dân cư?

  • A. Giảm sút quy mô dân số toàn cầu.
  • B. Dân cư ngày càng tập trung ở nông thôn.
  • C. Phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn.
  • D. Tập trung dân cư ngày càng nhiều vào các đô thị.

Câu 14: Đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào ở các đô thị lớn?

  • A. Tăng tỷ lệ tội phạm, tắc nghẽn giao thông, quá tải trường học/bệnh viện, hình thành khu ổ chuột.
  • B. Cải thiện nhanh chóng chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người.
  • C. Giảm bớt áp lực việc làm.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.

Câu 15: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, vùng nào sau đây thường có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Vùng đồng bằng sông lớn.
  • B. Khu vực ven biển có cảng biển.
  • C. Vùng hoang mạc hoặc vùng cực.
  • D. Khu vực có khu công nghiệp tập trung.

Câu 16: Quá trình đô thị hóa có thể ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan và môi trường tự nhiên xung quanh đô thị?

  • A. Luôn giữ nguyên hoặc cải thiện chất lượng không khí và nước.
  • B. Gia tăng diện tích đất xây dựng, giảm diện tích cây xanh, thay đổi chế độ thủy văn.
  • C. Làm tăng đa dạng sinh học trong khu vực.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn hiện tượng đảo nhiệt đô thị.

Câu 17: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn các quốc gia phát triển trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Họ có nguồn lực tài chính dồi dào hơn để đầu tư vào đô thị.
  • B. Dân số ở nông thôn của họ ít hơn nên dễ dàng di chuyển.
  • C. Các quốc gia phát triển đã ngừng quá trình đô thị hóa.
  • D. Đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ, thu hút lao động từ nông thôn và có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn.

Câu 18: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven đô hoặc nông thôn có thể tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

  • A. Thu hút dân cư từ nơi khác đến, làm tăng mật độ dân số và có thể hình thành các điểm dân cư mới.
  • B. Làm cho dân cư từ khu vực đó di chuyển đi nơi khác.
  • C. Không có tác động đáng kể đến phân bố dân cư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính của dân số.

Câu 19: Khi đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển bền vững, cần xem xét những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ xem xét các vấn đề môi trường.
  • C. Chỉ quan tâm đến số lượng người di chuyển đến đô thị.
  • D. Kết hợp cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 20: Hiện tượng "đô thị hóa ngoại ô" (suburbanization) là gì?

  • A. Dân cư từ các đô thị lớn di chuyển đến sống ở các vùng nông thôn xa.
  • B. Dân cư và các hoạt động kinh tế di chuyển từ trung tâm đô thị ra các vùng ngoại vi, làm cho ngoại ô phát triển như đô thị.
  • C. Sự phát triển của các đô thị mới hoàn toàn độc lập với các đô thị hiện có.
  • D. Quá trình suy giảm dân số ở khu vực ngoại ô đô thị.

Câu 21: Sự khác biệt về mật độ dân số giữa các châu lục chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự khác biệt tổng hợp về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác, trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ do diện tích tự nhiên của mỗi châu lục.
  • C. Chỉ do tổng dân số của mỗi châu lục.
  • D. Chỉ do sự khác biệt về văn hóa và tôn giáo.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề quá tải cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn do đô thị hóa nhanh, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả?

  • A. Ngăn cấm người dân từ nông thôn di chuyển đến đô thị.
  • B. Xây dựng thêm nhà ở giá rẻ ở trung tâm đô thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển giao thông công cộng mà bỏ qua các loại hình khác.
  • D. Đầu tư đồng bộ vào giao thông, cấp thoát nước, năng lượng, y tế, giáo dục và quy hoạch đô thị hợp lý.

Câu 23: Phân bố dân cư không đều gây ra những khó khăn gì cho công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Làm cho mọi vùng đều phát triển đồng đều.
  • B. Giảm thiểu áp lực lên nguồn tài nguyên.
  • C. Khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ công cộng, khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế ở các vùng thưa dân; quá tải ở vùng đông dân.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra chậm lại.

Câu 24: Sự hình thành và phát triển của các thành phố cảng lớn trên thế giới như Singapore, Rotterdam, Shanghai,... chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của nhân tố nào đến phân bố dân cư?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông và thương mại quốc tế.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú tại chỗ.
  • D. Địa hình núi cao hiểm trở.

Câu 25: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một vùng theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • D. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp.

Câu 26: Để giảm bớt các tác động tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các quốc gia đang phát triển, cần thực hiện những giải pháp nào sau đây?

  • A. Quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển hệ thống hạ tầng, kiểm soát ô nhiễm, phát triển kinh tế nông thôn để giảm di dân tự do.
  • B. Chỉ tập trung vào xây dựng nhà cao tầng.
  • C. Ngừng hoàn toàn quá trình công nghiệp hóa.
  • D. Khuyến khích di dân từ đô thị về nông thôn.

Câu 27: Tại sao vùng Amazon (Nam Mĩ) lại có mật độ dân số rất thấp mặc dù có hệ thống sông ngòi dày đặc và tài nguyên rừng phong phú?

  • A. Thiếu đất đai cho nông nghiệp.
  • B. Không có tài nguyên khoáng sản.
  • C. Khí hậu nóng ẩm, nhiều dịch bệnh, địa hình rừng rậm khó khai thác và sinh sống.
  • D. Không có chính sách phát triển từ chính phủ.

Câu 28: Quá trình đô thị hóa tạo ra động lực cho sự phát triển của ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ.
  • B. Chỉ phát triển các dịch vụ công nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến ngành dịch vụ.
  • D. Tập trung dân cư đông đúc làm tăng nhu cầu về các dịch vụ đa dạng (thương mại, tài chính, y tế, giáo dục, giải trí).

Câu 29: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế?

  • A. Các khu vực kinh tế phát triển thường thu hút dân cư tập trung đông đúc.
  • B. Phân bố dân cư luôn quyết định loại hình hoạt động kinh tế mà không có tác động ngược lại.
  • C. Các hoạt động kinh tế mới (công nghiệp, dịch vụ) góp phần thay đổi sự phân bố dân cư.
  • D. Sự phân bố dân cư ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm và quy mô của các hoạt động sản xuất.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao các khu vực ven biển ở nhiều quốc gia lại tập trung đông dân cư và phát triển đô thị mạnh mẽ.

  • A. Thuận lợi cho giao thông đường biển, phát triển thương mại, du lịch, khai thác hải sản và có điều kiện tự nhiên tương đối dễ chịu.
  • B. Chỉ vì có nhiều tài nguyên khoáng sản ven biển.
  • C. Chủ yếu do địa hình núi cao hiểm trở thu hút dân cư.
  • D. Chỉ vì các khu vực này ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới thể hiện tính quy luật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là có tính quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao các vùng đồng bằng lớn, ven biển và các thung lũng sông thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi cao hoặc hoang mạc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Mật độ dân số là tiêu chí chủ yếu để phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao, chủ yếu do lịch sử canh tác lúa nước lâu đời và phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Các yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây thường thu hút dân cư tập trung đông đúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hiện tượng dân cư từ nông thôn di chuyển đến sống tập trung trong các đô thị được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nhân tố nào sau đây thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đô thị hóa có thể mang lại những tác động tích cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng thường nảy sinh do đô thị hóa tự phát và quá nhanh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vùng Xibia (Nga) có diện tích rộng lớn nhưng mật độ dân số rất thấp. Nguyên nhân chủ yếu giải thích hiện tượng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tỷ lệ dân thành thị trên thế giới có xu hướng tăng liên tục. Điều này phản ánh xu thế nào trong phân bố dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào ở các đô thị lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, vùng nào sau đây thường có mật độ dân số thấp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quá trình đô thị hóa có thể ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan và môi trường tự nhiên xung quanh đô thị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn các quốc gia phát triển trong giai đoạn hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven đô hoặc nông thôn có thể tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển bền vững, cần xem xét những khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hiện tượng 'đô thị hóa ngoại ô' (suburbanization) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sự khác biệt về mật độ dân số giữa các châu lục chủ yếu phản ánh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để giải quyết vấn đề quá tải cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn do đô thị hóa nhanh, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân bố dân cư không đều gây ra những khó khăn gì cho công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự hình thành và phát triển của các thành phố cảng lớn trên thế giới như Singapore, Rotterdam, Shanghai,... chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của nhân tố nào đến phân bố dân cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một vùng theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để giảm bớt các tác động tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh ở các quốc gia đang phát triển, cần thực hiện những giải pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao vùng Amazon (Nam Mĩ) lại có mật độ dân số rất thấp mặc dù có hệ thống sông ngòi dày đặc và tài nguyên rừng phong phú?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Quá trình đô thị hóa tạo ra động lực cho sự phát triển của ngành dịch vụ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao các khu vực ven biển ở nhiều quốc gia lại tập trung đông dân cư và phát triển đô thị mạnh mẽ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, hãy phân tích vì sao các vùng cực và hoang mạc lớn trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản và nguồn nước.
  • B. Địa hình hiểm trở và không thuận lợi cho giao thông.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ còn non trẻ và thiếu cơ sở hạ tầng.
  • D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới (không cung cấp ở đây, giả định người học đã xem hoặc có kiến thức nền), khu vực nào sau đây tập trung dân cư đông đúc nhất, chủ yếu do lịch sử khai thác lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển sớm?

  • A. Đông Á và Nam Á.
  • B. Bắc Phi và Trung Á.
  • C. Ốc đảo Sahara và vùng núi An-pơ.
  • D. Amazon và Xibia.

Câu 3: Mật độ dân số là tiêu chí quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Nếu quốc gia A có diện tích 500.000 km² và dân số 100 triệu người, quốc gia B có diện tích 200.000 km² và dân số 40 triệu người. Quốc gia nào có mật độ dân số cao hơn và điều này nói lên điều gì về sự tập trung dân cư?

  • A. Quốc gia A cao hơn, cho thấy dân cư phân bố thưa thớt hơn B.
  • B. Quốc gia A và B có mật độ dân số bằng nhau, cho thấy mức độ tập trung dân cư tương đương.
  • C. Quốc gia B cao hơn, cho thấy dân cư tập trung hơn A.
  • D. Không thể so sánh vì không có thông tin về cơ cấu dân số.

Câu 4: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Quy luật này chủ yếu chịu sự tác động tổng hợp và quyết định của nhóm nhân tố nào?

  • A. Chỉ các nhân tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, tài nguyên.
  • B. Chỉ các nhân tố kinh tế như trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế.
  • C. Tổng hợp các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội và lịch sử.
  • D. Chỉ các nhân tố xã hội như truyền thống văn hóa, chính sách.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở các khu vực đô thị thường có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

  • A. Thu hút lao động từ các vùng nông thôn, làm tăng mật độ dân số đô thị.
  • B. Đẩy dân cư ra khỏi thành phố do ô nhiễm môi trường.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự di chuyển dân cư.
  • D. Làm giảm nhu cầu lao động, dẫn đến giảm dân số đô thị.

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị là hai hình thức biểu hiện chính của phân bố dân cư. Điểm khác biệt cơ bản về chức năng kinh tế giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Quần cư nông thôn chủ yếu làm công nghiệp, đô thị chủ yếu làm nông nghiệp.
  • B. Quần cư nông thôn chỉ có hoạt động sản xuất, đô thị chỉ có hoạt động tiêu dùng.
  • C. Quần cư nông thôn đa dạng ngành nghề hơn đô thị.
  • D. Quần cư nông thôn chủ yếu gắn với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; đô thị gắn với công nghiệp và dịch vụ.

Câu 7: Đô thị hóa là quá trình chuyển dịch từ quần cư nông thôn sang quần cư đô thị. Một trong những đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Tỷ lệ dân số nông thôn ngày càng tăng.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị trong tổng dân số ngày càng tăng.
  • C. Số lượng các điểm quần cư nông thôn tăng nhanh.
  • D. Các đô thị cũ bị thu hẹp quy mô.

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực về mặt môi trường của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển. Vấn đề nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

  • A. Giảm diện tích cây xanh trong đô thị.
  • B. Tăng chi phí xử lý nước thải.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, đất do chất thải công nghiệp và sinh hoạt vượt quá khả năng xử lý.
  • D. Tăng nhiệt độ đô thị (hiệu ứng đảo nhiệt).

Câu 9: Đô thị hóa có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Điều nào sau đây giải thích mối liên hệ tích cực này?

  • A. Đô thị tập trung lao động có kỹ năng, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng đồng bộ, tạo điều kiện phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Đô thị hóa làm giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đô thị hóa giúp phân tán các ngành công nghiệp ra khỏi khu vực tập trung.
  • D. Dân số đô thị ít có nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.

Câu 10: Tại sao các khu vực đồng bằng lớn, ven biển, và ven các sông lớn thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi hay cao nguyên?

  • A. Chỉ vì có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông, và sinh hoạt.
  • C. Đây là những nơi có khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • D. Chỉ vì có nhiều khu công nghiệp lớn tập trung.

Câu 11: Bán đô thị hóa (peri-urbanization) là hiện tượng phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về khu vực bán đô thị?

  • A. Là khu vực trung tâm của đô thị lớn.
  • B. Là khu vực nông thôn thuần túy, không có ảnh hưởng của đô thị.
  • C. Là khu vực chuyển tiếp giữa đô thị và nông thôn, có sự pha trộn giữa các hoạt động kinh tế và lối sống đô thị/nông thôn.
  • D. Là khu vực chỉ có các hoạt động công nghiệp nặng.

Câu 12: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia có thể tác động mạnh mẽ đến phân bố dân cư. Nếu một quốc gia đẩy mạnh phát triển các khu kinh tế ven biển, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Dân cư có xu hướng tập trung đông hơn ở các vùng ven biển.
  • B. Dân cư sẽ phân tán đều ra khắp cả nước.
  • C. Dân cư sẽ di chuyển về các vùng núi cao.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong phân bố dân cư.

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc dân số đô thị tăng quá nhanh, vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng?

  • A. Tăng cường an ninh trật tự.
  • B. Cải thiện chất lượng giáo dục và y tế cho mọi người dân.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giao thông công cộng.
  • D. Thiếu nhà ở, quá tải hạ tầng giao thông, ô nhiễm môi trường, gia tăng tệ nạn xã hội.

Câu 14: So sánh quần cư nông thôn và đô thị, điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về lối sống và quan hệ xã hội?

  • A. Cả hai đều có lối sống khép kín và quan hệ cộng đồng chặt chẽ.
  • B. Quần cư nông thôn thường có lối sống dựa vào tự nhiên, quan hệ cộng đồng gắn bó; quần cư đô thị có lối sống công nghiệp, quan hệ xã hội lỏng lẻo hơn.
  • C. Quần cư đô thị có lối sống dựa vào tự nhiên, quần cư nông thôn có lối sống công nghiệp.
  • D. Cả hai đều có quan hệ xã hội lỏng lẻo và lối sống phụ thuộc vào công nghệ.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số đô thị tăng từ 30% lên 60% trong vòng 20 năm. Điều này phản ánh quá trình gì và có thể dự báo những thay đổi lớn nào về mặt kinh tế-xã hội?

  • A. Đô thị hóa nhanh, dự báo tăng trưởng công nghiệp, dịch vụ và các vấn đề về hạ tầng, môi trường, xã hội đô thị.
  • B. Giảm dân số nông thôn, dự báo suy thoái kinh tế nông nghiệp.
  • C. Tăng trưởng dân số chậm, dự báo già hóa dân số.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn, dự báo giảm di cư nội địa.

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng quyết định đến việc lựa chọn địa điểm ban đầu cho các điểm dân cư lớn trong lịch sử?

  • A. Sự có mặt của kim loại quý.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Nguồn nước ngọt và đất đai màu mỡ (ven sông, ven biển, đồng bằng).
  • D. Khí hậu lạnh giá quanh năm.

Câu 17: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng của một quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Vì chỉ có ở đô thị mới có trường học và bệnh viện.
  • B. Vì đô thị là nơi duy nhất có hoạt động sản xuất.
  • C. Vì dân số đô thị luôn ít hơn dân số nông thôn.
  • D. Vì đô thị tập trung nguồn lực (con người, vốn, công nghệ), cơ sở hạ tầng phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động này.

Câu 18: Hiện tượng "đô thị hóa giả tạo" (pseudo-urbanization) thường xảy ra ở các nước đang phát triển, biểu hiện là sự tăng nhanh dân số đô thị nhưng không đi kèm với sự phát triển tương ứng của:

  • A. Diện tích canh tác nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ phi nông nghiệp, việc làm, cơ sở hạ tầng.
  • C. Số lượng trường học và bệnh viện.
  • D. Tỷ lệ dân số già.

Câu 19: Phân bố dân cư theo lịch sử khai thác lãnh thổ có nghĩa là gì?

  • A. Các khu vực được khai thác sớm hơn, có lịch sử phát triển lâu đời hơn thường tập trung đông dân cư hơn.
  • B. Các khu vực mới được phát hiện sẽ có dân cư đông đúc ngay lập tức.
  • C. Lịch sử khai thác không ảnh hưởng đến phân bố dân cư hiện tại.
  • D. Các khu vực bị tàn phá bởi chiến tranh trong lịch sử sẽ luôn thưa dân.

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt chính về tốc độchất lượng là gì?

  • A. Các nước phát triển đô thị hóa chậm nhưng chất lượng thấp, các nước đang phát triển đô thị hóa nhanh nhưng chất lượng cao.
  • B. Các nước phát triển và đang phát triển đều có tốc độ và chất lượng đô thị hóa tương đương nhau.
  • C. Các nước phát triển đô thị hóa diễn ra sớm, tốc độ chậm, gắn với công nghiệp hóa; các nước đang phát triển đô thị hóa muộn, tốc độ nhanh, thường đi trước công nghiệp hóa và gây nhiều vấn đề.
  • D. Các nước phát triển đô thị hóa nhanh, không có vấn đề gì; các nước đang phát triển đô thị hóa chậm và bền vững.

Câu 21: Một trong những chiến lược quan trọng để giải quyết các vấn đề do đô thị hóa quá nhanh gây ra là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di chuyển vào thành phố.
  • B. Chỉ tập trung phát triển khu vực trung tâm đô thị.
  • C. Phá bỏ các khu nhà ở hiện có để xây dựng khu công nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ ở cả nông thôn và đô thị, quy hoạch đô thị bền vững.

Câu 22: Dân cư trên thế giới phân bố không đều, tạo nên sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa các khu vực. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố không đều này?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và tôn giáo giữa các quốc gia.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên).
  • C. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế-xã hội.
  • D. Sự khác biệt về lịch sử cư trú và khai thác lãnh thổ.

Câu 23: Quần cư đô thị có những đặc điểm riêng biệt. Đặc điểm nào sau đây không điển hình của quần cư đô thị?

  • A. Mật độ dân số cao.
  • B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Nhà ở phân tán, gắn với đất canh tác.
  • D. Lối sống công nghiệp, hiện đại.

Câu 24: Phân tích tác động của nhân tố "tính chất của nền kinh tế" đến phân bố dân cư. Vùng nào sau đây có xu hướng thu hút dân cư tập trung đông đúc nhờ đặc điểm kinh tế của nó?

  • A. Các trung tâm công nghiệp và tài chính lớn.
  • B. Các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô nhỏ.
  • C. Các khu vực chăn nuôi gia súc du mục.
  • D. Các vùng khai thác lâm sản.

Câu 25: Đô thị hóa có thể tạo ra "lực kéo" (pull factors) thu hút dân cư từ nông thôn. "Lực kéo" chủ yếu nào sau đây hấp dẫn người lao động di cư đến thành phố?

  • A. Thiếu đất canh tác ở nông thôn.
  • B. Cơ hội việc làm đa dạng, thu nhập cao hơn, dịch vụ xã hội tốt hơn.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh ở nông thôn.
  • D. Phong tục, tập quán lạc hậu ở nông thôn.

Câu 26: Bên cạnh "lực kéo", "lực đẩy" (push factors) từ nông thôn cũng góp phần vào quá trình đô thị hóa. "Lực đẩy" chủ yếu nào sau đây khiến người dân rời bỏ nông thôn?

  • A. Môi trường sống trong lành ở nông thôn.
  • B. Quan hệ cộng đồng gắn bó ở nông thôn.
  • C. Sự phát triển của internet và công nghệ thông tin ở nông thôn.
  • D. Thiếu việc làm, thu nhập thấp, điều kiện sống và dịch vụ xã hội còn hạn chế so với đô thị.

Câu 27: Phân tích sơ đồ (không hiển thị) cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ đô thị hóa của một quốc gia. Nếu tốc độ đô thị hóa vượt xa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm, quốc gia đó có thể gặp phải vấn đề gì?

  • A. Đô thị hóa tự phát, gia tăng thất nghiệp đô thị, hình thành khu ổ chuột.
  • B. Đô thị hóa bền vững, cải thiện chất lượng sống cho người dân.
  • C. Giảm quy mô dân số đô thị.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa các vùng.

Câu 28: Việc quy hoạch và quản lý sử dụng đất đai trong đô thị có vai trò quan trọng như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề của đô thị hóa?

  • A. Không có vai trò gì, các vấn đề đô thị là do tự nhiên.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá nhà đất.
  • C. Giúp sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, kiểm soát sự phát triển đô thị, giảm áp lực lên hạ tầng và môi trường.
  • D. Làm tăng mật độ dân số một cách không kiểm soát.

Câu 29: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây có những đặc điểm gì nổi bật, khác biệt so với giai đoạn trước?

  • A. Tốc độ đô thị hóa chậm lại, chủ yếu diễn ra ở miền Bắc.
  • B. Tốc độ đô thị hóa nhanh, mở rộng không gian đô thị ra vùng ven, xuất hiện hiện tượng bán đô thị hóa mạnh mẽ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các đô thị mới, không quan tâm đến các đô thị cũ.
  • D. Dân cư đô thị di chuyển ngược về nông thôn.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đề xuất một giải pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng ở trung tâm thành phố.
  • B. Áp dụng thuế cao đối với người nhập cư vào thành phố.
  • C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống, cơ sở hạ tầng ở các vùng nông thôn và đô thị loại nhỏ, vệ tinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, hãy phân tích vì sao các vùng cực và hoang mạc lớn trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới (không cung cấp ở đây, giả định người học đã xem hoặc có kiến thức nền), khu vực nào sau đây tập trung dân cư đông đúc nhất, chủ yếu do lịch sử khai thác lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển sớm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Mật độ dân số là tiêu chí quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Nếu quốc gia A có diện tích 500.000 km² và dân số 100 triệu người, quốc gia B có diện tích 200.000 km² và dân số 40 triệu người. Quốc gia nào có mật độ dân số cao hơn và điều này nói lên điều gì về sự tập trung dân cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Quy luật này chủ yếu chịu sự tác động tổng hợp và quyết định của nhóm nhân tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở các khu vực đô thị thường có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị là hai hình thức biểu hiện chính của phân bố dân cư. Điểm khác biệt cơ bản về chức năng kinh tế giữa hai loại hình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đô thị hóa là quá trình chuyển dịch từ quần cư nông thôn sang quần cư đô thị. Một trong những đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực về mặt môi trường của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển. Vấn đề nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đô thị hóa có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Điều nào sau đây giải thích mối liên hệ tích cực này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao các khu vực đồng bằng lớn, ven biển, và ven các sông lớn thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi hay cao nguyên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bán đô thị hóa (peri-urbanization) là hiện tượng phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về khu vực bán đô thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia có thể tác động mạnh mẽ đến phân bố dân cư. Nếu một quốc gia đẩy mạnh phát triển các khu kinh tế ven biển, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng phân bố dân cư như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc dân số đô thị tăng quá nhanh, vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So sánh quần cư nông thôn và đô thị, điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về lối sống và quan hệ xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số đô thị tăng từ 30% lên 60% trong vòng 20 năm. Điều này phản ánh quá trình gì và có thể dự báo những thay đổi lớn nào về mặt kinh tế-xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng *quyết định* đến việc lựa chọn địa điểm ban đầu cho các điểm dân cư lớn trong lịch sử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng của một quốc gia hoặc khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hiện tượng 'đô thị hóa giả tạo' (pseudo-urbanization) thường xảy ra ở các nước đang phát triển, biểu hiện là sự tăng nhanh dân số đô thị nhưng không đi kèm với sự phát triển tương ứng của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân bố dân cư theo lịch sử khai thác lãnh thổ có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt chính về *tốc độ* và *chất lượng* là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một trong những chiến lược quan trọng để giải quyết các vấn đề do đô thị hóa quá nhanh gây ra là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dân cư trên thế giới phân bố không đều, tạo nên sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa các khu vực. Điều nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố không đều này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quần cư đô thị có những đặc điểm riêng biệt. Đặc điểm nào sau đây *không* điển hình của quần cư đô thị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích tác động của nhân tố 'tính chất của nền kinh tế' đến phân bố dân cư. Vùng nào sau đây có xu hướng thu hút dân cư tập trung đông đúc nhờ đặc điểm kinh tế của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đô thị hóa có thể tạo ra 'lực kéo' (pull factors) thu hút dân cư từ nông thôn. 'Lực kéo' chủ yếu nào sau đây hấp dẫn người lao động di cư đến thành phố?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bên cạnh 'lực kéo', 'lực đẩy' (push factors) từ nông thôn cũng góp phần vào quá trình đô thị hóa. 'Lực đẩy' chủ yếu nào sau đây khiến người dân rời bỏ nông thôn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích sơ đồ (không hiển thị) cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ đô thị hóa của một quốc gia. Nếu tốc độ đô thị hóa vượt xa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm, quốc gia đó có thể gặp phải vấn đề gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc quy hoạch và quản lý sử dụng đất đai trong đô thị có vai trò quan trọng như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề của đô thị hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây có những đặc điểm gì nổi bật, khác biệt so với giai đoạn trước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đề xuất một giải pháp *hiệu quả nhất* để giảm thiểu áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, hãy phân tích vì sao các vùng cực và hoang mạc lớn trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản và nguồn nước.
  • B. Địa hình hiểm trở và không thuận lợi cho giao thông.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ còn non trẻ và thiếu cơ sở hạ tầng.
  • D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới (không cung cấp ở đây, giả định người học đã xem hoặc có kiến thức nền), khu vực nào sau đây tập trung dân cư đông đúc nhất, chủ yếu do lịch sử khai thác lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển sớm?

  • A. Đông Á và Nam Á.
  • B. Bắc Phi và Trung Á.
  • C. Ốc đảo Sahara và vùng núi An-pơ.
  • D. Amazon và Xibia.

Câu 3: Mật độ dân số là tiêu chí quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Nếu quốc gia A có diện tích 500.000 km² và dân số 100 triệu người, quốc gia B có diện tích 200.000 km² và dân số 40 triệu người. Quốc gia nào có mật độ dân số cao hơn và điều này nói lên điều gì về sự tập trung dân cư?

  • A. Quốc gia A cao hơn, cho thấy dân cư phân bố thưa thớt hơn B.
  • B. Quốc gia A và B có mật độ dân số bằng nhau, cho thấy mức độ tập trung dân cư tương đương.
  • C. Quốc gia B cao hơn, cho thấy dân cư tập trung hơn A.
  • D. Không thể so sánh vì không có thông tin về cơ cấu dân số.

Câu 4: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Quy luật này chủ yếu chịu sự tác động tổng hợp và quyết định của nhóm nhân tố nào?

  • A. Chỉ các nhân tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, tài nguyên.
  • B. Chỉ các nhân tố kinh tế như trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế.
  • C. Tổng hợp các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội và lịch sử.
  • D. Chỉ các nhân tố xã hội như truyền thống văn hóa, chính sách.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở các khu vực đô thị thường có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

  • A. Thu hút lao động từ các vùng nông thôn, làm tăng mật độ dân số đô thị.
  • B. Đẩy dân cư ra khỏi thành phố do ô nhiễm môi trường.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự di chuyển dân cư.
  • D. Làm giảm nhu cầu lao động, dẫn đến giảm dân số đô thị.

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị là hai hình thức biểu hiện chính của phân bố dân cư. Điểm khác biệt cơ bản về chức năng kinh tế giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Quần cư nông thôn chủ yếu làm công nghiệp, đô thị chủ yếu làm nông nghiệp.
  • B. Quần cư nông thôn chỉ có hoạt động sản xuất, đô thị chỉ có hoạt động tiêu dùng.
  • C. Quần cư nông thôn đa dạng ngành nghề hơn đô thị.
  • D. Quần cư nông thôn chủ yếu gắn với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; đô thị gắn với công nghiệp và dịch vụ.

Câu 7: Đô thị hóa là quá trình chuyển dịch từ quần cư nông thôn sang quần cư đô thị. Một trong những đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Tỷ lệ dân số nông thôn ngày càng tăng.
  • B. Tỷ lệ dân số đô thị trong tổng dân số ngày càng tăng.
  • C. Số lượng các điểm quần cư nông thôn tăng nhanh.
  • D. Các đô thị cũ bị thu hẹp quy mô.

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực về mặt môi trường của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển. Vấn đề nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

  • A. Giảm diện tích cây xanh trong đô thị.
  • B. Tăng chi phí xử lý nước thải.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, đất do chất thải công nghiệp và sinh hoạt vượt quá khả năng xử lý.
  • D. Tăng nhiệt độ đô thị (hiệu ứng đảo nhiệt).

Câu 9: Đô thị hóa có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Điều nào sau đây giải thích mối liên hệ tích cực này?

  • A. Đô thị tập trung lao động có kỹ năng, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng đồng bộ, tạo điều kiện phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Đô thị hóa làm giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đô thị hóa giúp phân tán các ngành công nghiệp ra khỏi khu vực tập trung.
  • D. Dân số đô thị ít có nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.

Câu 10: Tại sao các khu vực đồng bằng lớn, ven biển, và ven các sông lớn thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi hay cao nguyên?

  • A. Chỉ vì có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông, và sinh hoạt.
  • C. Đây là những nơi có khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • D. Chỉ vì có nhiều khu công nghiệp lớn tập trung.

Câu 11: Bán đô thị hóa (peri-urbanization) là hiện tượng phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về khu vực bán đô thị?

  • A. Là khu vực trung tâm của đô thị lớn.
  • B. Là khu vực nông thôn thuần túy, không có ảnh hưởng của đô thị.
  • C. Là khu vực chuyển tiếp giữa đô thị và nông thôn, có sự pha trộn giữa các hoạt động kinh tế và lối sống đô thị/nông thôn.
  • D. Là khu vực chỉ có các hoạt động công nghiệp nặng.

Câu 12: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia có thể tác động mạnh mẽ đến phân bố dân cư. Nếu một quốc gia đẩy mạnh phát triển các khu kinh tế ven biển, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Dân cư có xu hướng tập trung đông hơn ở các vùng ven biển.
  • B. Dân cư sẽ phân tán đều ra khắp cả nước.
  • C. Dân cư sẽ di chuyển về các vùng núi cao.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong phân bố dân cư.

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc dân số đô thị tăng quá nhanh, vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng?

  • A. Tăng cường an ninh trật tự.
  • B. Cải thiện chất lượng giáo dục và y tế cho mọi người dân.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giao thông công cộng.
  • D. Thiếu nhà ở, quá tải hạ tầng giao thông, ô nhiễm môi trường, gia tăng tệ nạn xã hội.

Câu 14: So sánh quần cư nông thôn và đô thị, điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về lối sống và quan hệ xã hội?

  • A. Cả hai đều có lối sống khép kín và quan hệ cộng đồng chặt chẽ.
  • B. Quần cư nông thôn thường có lối sống dựa vào tự nhiên, quan hệ cộng đồng gắn bó; quần cư đô thị có lối sống công nghiệp, quan hệ xã hội lỏng lẻo hơn.
  • C. Quần cư đô thị có lối sống dựa vào tự nhiên, quần cư nông thôn có lối sống công nghiệp.
  • D. Cả hai đều có quan hệ xã hội lỏng lẻo và lối sống phụ thuộc vào công nghệ.

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số đô thị tăng từ 30% lên 60% trong vòng 20 năm. Điều này phản ánh quá trình gì và có thể dự báo những thay đổi lớn nào về mặt kinh tế-xã hội?

  • A. Đô thị hóa nhanh, dự báo tăng trưởng công nghiệp, dịch vụ và các vấn đề về hạ tầng, môi trường, xã hội đô thị.
  • B. Giảm dân số nông thôn, dự báo suy thoái kinh tế nông nghiệp.
  • C. Tăng trưởng dân số chậm, dự báo già hóa dân số.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn, dự báo giảm di cư nội địa.

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng quyết định đến việc lựa chọn địa điểm ban đầu cho các điểm dân cư lớn trong lịch sử?

  • A. Sự có mặt của kim loại quý.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Nguồn nước ngọt và đất đai màu mỡ (ven sông, ven biển, đồng bằng).
  • D. Khí hậu lạnh giá quanh năm.

Câu 17: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng của một quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Vì chỉ có ở đô thị mới có trường học và bệnh viện.
  • B. Vì đô thị là nơi duy nhất có hoạt động sản xuất.
  • C. Vì dân số đô thị luôn ít hơn dân số nông thôn.
  • D. Vì đô thị tập trung nguồn lực (con người, vốn, công nghệ), cơ sở hạ tầng phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động này.

Câu 18: Hiện tượng "đô thị hóa giả tạo" (pseudo-urbanization) thường xảy ra ở các nước đang phát triển, biểu hiện là sự tăng nhanh dân số đô thị nhưng không đi kèm với sự phát triển tương ứng của:

  • A. Diện tích canh tác nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ phi nông nghiệp, việc làm, cơ sở hạ tầng.
  • C. Số lượng trường học và bệnh viện.
  • D. Tỷ lệ dân số già.

Câu 19: Phân bố dân cư theo lịch sử khai thác lãnh thổ có nghĩa là gì?

  • A. Các khu vực được khai thác sớm hơn, có lịch sử phát triển lâu đời hơn thường tập trung đông dân cư hơn.
  • B. Các khu vực mới được phát hiện sẽ có dân cư đông đúc ngay lập tức.
  • C. Lịch sử khai thác không ảnh hưởng đến phân bố dân cư hiện tại.
  • D. Các khu vực bị tàn phá bởi chiến tranh trong lịch sử sẽ luôn thưa dân.

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt chính về tốc độchất lượng là gì?

  • A. Các nước phát triển đô thị hóa chậm nhưng chất lượng thấp, các nước đang phát triển đô thị hóa nhanh nhưng chất lượng cao.
  • B. Các nước phát triển và đang phát triển đều có tốc độ và chất lượng đô thị hóa tương đương nhau.
  • C. Các nước phát triển đô thị hóa diễn ra sớm, tốc độ chậm, gắn với công nghiệp hóa; các nước đang phát triển đô thị hóa muộn, tốc độ nhanh, thường đi trước công nghiệp hóa và gây nhiều vấn đề.
  • D. Các nước phát triển đô thị hóa nhanh, không có vấn đề gì; các nước đang phát triển đô thị hóa chậm và bền vững.

Câu 21: Một trong những chiến lược quan trọng để giải quyết các vấn đề do đô thị hóa quá nhanh gây ra là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di chuyển vào thành phố.
  • B. Chỉ tập trung phát triển khu vực trung tâm đô thị.
  • C. Phá bỏ các khu nhà ở hiện có để xây dựng khu công nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ ở cả nông thôn và đô thị, quy hoạch đô thị bền vững.

Câu 22: Dân cư trên thế giới phân bố không đều, tạo nên sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa các khu vực. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố không đều này?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và tôn giáo giữa các quốc gia.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên).
  • C. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế-xã hội.
  • D. Sự khác biệt về lịch sử cư trú và khai thác lãnh thổ.

Câu 23: Quần cư đô thị có những đặc điểm riêng biệt. Đặc điểm nào sau đây không điển hình của quần cư đô thị?

  • A. Mật độ dân số cao.
  • B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Nhà ở phân tán, gắn với đất canh tác.
  • D. Lối sống công nghiệp, hiện đại.

Câu 24: Phân tích tác động của nhân tố "tính chất của nền kinh tế" đến phân bố dân cư. Vùng nào sau đây có xu hướng thu hút dân cư tập trung đông đúc nhờ đặc điểm kinh tế của nó?

  • A. Các trung tâm công nghiệp và tài chính lớn.
  • B. Các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô nhỏ.
  • C. Các khu vực chăn nuôi gia súc du mục.
  • D. Các vùng khai thác lâm sản.

Câu 25: Đô thị hóa có thể tạo ra "lực kéo" (pull factors) thu hút dân cư từ nông thôn. "Lực kéo" chủ yếu nào sau đây hấp dẫn người lao động di cư đến thành phố?

  • A. Thiếu đất canh tác ở nông thôn.
  • B. Cơ hội việc làm đa dạng, thu nhập cao hơn, dịch vụ xã hội tốt hơn.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh ở nông thôn.
  • D. Phong tục, tập quán lạc hậu ở nông thôn.

Câu 26: Bên cạnh "lực kéo", "lực đẩy" (push factors) từ nông thôn cũng góp phần vào quá trình đô thị hóa. "Lực đẩy" chủ yếu nào sau đây khiến người dân rời bỏ nông thôn?

  • A. Môi trường sống trong lành ở nông thôn.
  • B. Quan hệ cộng đồng gắn bó ở nông thôn.
  • C. Sự phát triển của internet và công nghệ thông tin ở nông thôn.
  • D. Thiếu việc làm, thu nhập thấp, điều kiện sống và dịch vụ xã hội còn hạn chế so với đô thị.

Câu 27: Phân tích sơ đồ (không hiển thị) cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ đô thị hóa của một quốc gia. Nếu tốc độ đô thị hóa vượt xa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm, quốc gia đó có thể gặp phải vấn đề gì?

  • A. Đô thị hóa tự phát, gia tăng thất nghiệp đô thị, hình thành khu ổ chuột.
  • B. Đô thị hóa bền vững, cải thiện chất lượng sống cho người dân.
  • C. Giảm quy mô dân số đô thị.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa các vùng.

Câu 28: Việc quy hoạch và quản lý sử dụng đất đai trong đô thị có vai trò quan trọng như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề của đô thị hóa?

  • A. Không có vai trò gì, các vấn đề đô thị là do tự nhiên.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá nhà đất.
  • C. Giúp sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, kiểm soát sự phát triển đô thị, giảm áp lực lên hạ tầng và môi trường.
  • D. Làm tăng mật độ dân số một cách không kiểm soát.

Câu 29: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây có những đặc điểm gì nổi bật, khác biệt so với giai đoạn trước?

  • A. Tốc độ đô thị hóa chậm lại, chủ yếu diễn ra ở miền Bắc.
  • B. Tốc độ đô thị hóa nhanh, mở rộng không gian đô thị ra vùng ven, xuất hiện hiện tượng bán đô thị hóa mạnh mẽ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các đô thị mới, không quan tâm đến các đô thị cũ.
  • D. Dân cư đô thị di chuyển ngược về nông thôn.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đề xuất một giải pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng ở trung tâm thành phố.
  • B. Áp dụng thuế cao đối với người nhập cư vào thành phố.
  • C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống, cơ sở hạ tầng ở các vùng nông thôn và đô thị loại nhỏ, vệ tinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, hãy phân tích vì sao các vùng cực và hoang mạc lớn trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới (không cung cấp ở đây, giả định người học đã xem hoặc có kiến thức nền), khu vực nào sau đây tập trung dân cư đông đúc nhất, chủ yếu do lịch sử khai thác lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển sớm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mật độ dân số là tiêu chí quan trọng để đánh giá tình hình phân bố dân cư. Nếu quốc gia A có diện tích 500.000 km² và dân số 100 triệu người, quốc gia B có diện tích 200.000 km² và dân số 40 triệu người. Quốc gia nào có mật độ dân số cao hơn và điều này nói lên điều gì về sự tập trung dân cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Quy luật này chủ yếu chịu sự tác động tổng hợp và quyết định của nhóm nhân tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và dịch vụ ở các khu vực đô thị thường có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị là hai hình thức biểu hiện chính của phân bố dân cư. Điểm khác biệt cơ bản về chức năng kinh tế giữa hai loại hình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đô thị hóa là quá trình chuyển dịch từ quần cư nông thôn sang quần cư đô thị. Một trong những đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực về mặt môi trường của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển. Vấn đề nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đô thị hóa có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Điều nào sau đây giải thích mối liên hệ tích cực này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao các khu vực đồng bằng lớn, ven biển, và ven các sông lớn thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi hay cao nguyên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bán đô thị hóa (peri-urbanization) là hiện tượng phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về khu vực bán đô thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia có thể tác động mạnh mẽ đến phân bố dân cư. Nếu một quốc gia đẩy mạnh phát triển các khu kinh tế ven biển, điều này có khả năng dẫn đến xu hướng phân bố dân cư như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc dân số đô thị tăng quá nhanh, vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh quần cư nông thôn và đô thị, điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất về lối sống và quan hệ xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một quốc gia có tỷ lệ dân số đô thị tăng từ 30% lên 60% trong vòng 20 năm. Điều này phản ánh quá trình gì và có thể dự báo những thay đổi lớn nào về mặt kinh tế-xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng *quyết định* đến việc lựa chọn địa điểm ban đầu cho các điểm dân cư lớn trong lịch sử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng của một quốc gia hoặc khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hiện tượng 'đô thị hóa giả tạo' (pseudo-urbanization) thường xảy ra ở các nước đang phát triển, biểu hiện là sự tăng nhanh dân số đô thị nhưng không đi kèm với sự phát triển tương ứng của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân bố dân cư theo lịch sử khai thác lãnh thổ có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt chính về *tốc độ* và *chất lượng* là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một trong những chiến lược quan trọng để giải quyết các vấn đề do đô thị hóa quá nhanh gây ra là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dân cư trên thế giới phân bố không đều, tạo nên sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa các khu vực. Điều nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố không đều này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quần cư đô thị có những đặc điểm riêng biệt. Đặc điểm nào sau đây *không* điển hình của quần cư đô thị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích tác động của nhân tố 'tính chất của nền kinh tế' đến phân bố dân cư. Vùng nào sau đây có xu hướng thu hút dân cư tập trung đông đúc nhờ đặc điểm kinh tế của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đô thị hóa có thể tạo ra 'lực kéo' (pull factors) thu hút dân cư từ nông thôn. 'Lực kéo' chủ yếu nào sau đây hấp dẫn người lao động di cư đến thành phố?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bên cạnh 'lực kéo', 'lực đẩy' (push factors) từ nông thôn cũng góp phần vào quá trình đô thị hóa. 'Lực đẩy' chủ yếu nào sau đây khiến người dân rời bỏ nông thôn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích sơ đồ (không hiển thị) cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ đô thị hóa của một quốc gia. Nếu tốc độ đô thị hóa vượt xa tốc độ tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm, quốc gia đó có thể gặp phải vấn đề gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc quy hoạch và quản lý sử dụng đất đai trong đô thị có vai trò quan trọng như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề của đô thị hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây có những đặc điểm gì nổi bật, khác biệt so với giai đoạn trước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đề xuất một giải pháp *hiệu quả nhất* để giảm thiểu áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Là sự tập trung dân số đồng đều khắp mọi nơi trên Trái Đất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của từng khu vực.
  • C. Luôn cố định và không thay đổi theo thời gian.
  • D. Không đều trong không gian và biến động theo thời gian, chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố.

Câu 2: Tiêu chí phổ biến nhất được sử dụng để đánh giá và so sánh tình hình phân bố dân cư giữa các khu vực là gì?

  • A. Tổng số dân của khu vực đó.
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 3: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ, ven biển và các thung lũng lớn thường là nơi có mật độ dân số cao trên thế giới?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và giao thông.
  • B. Khí hậu luôn ôn hòa, ít thiên tai và tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất thế giới.
  • D. Có lịch sử định cư lâu đời nhất của loài người.

Câu 4: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

  • A. Các bán đảo lớn có đường bờ biển dài.
  • B. Vùng cực, hoang mạc, núi cao hiểm trở.
  • C. Các quốc gia phát triển ở châu Âu.
  • D. Các đảo quốc nhỏ ở vùng nhiệt đới.

Câu 5: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện đại?

  • A. Điều kiện khí hậu và địa hình.
  • B. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Tổng số dân sinh sống.
  • B. Tỉ lệ nam/nữ trong dân số.
  • C. Chức năng kinh tế chủ yếu, tổ chức không gian và lối sống.
  • D. Mật độ dân số trung bình.

Câu 7: Quá trình đô thị hóa KHÔNG BIỂU HIỆN ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Giảm tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
  • B. Tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị.
  • C. Tập trung dân cư và hoạt động kinh tế vào các đô thị.
  • D. Mở rộng không gian đô thị ra các vùng ngoại ô.

Câu 8: Đâu là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Sự phát triển của nông nghiệp hiện đại.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm ở đô thị.
  • C. Các chính sách khuyến khích người dân ở nông thôn.
  • D. Sự suy giảm về chất lượng sống ở khu vực nông thôn.

Câu 9: Phân tích biểu đồ (giả định) cho thấy tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia tăng từ 20% lên 60% trong 30 năm. Điều này phản ánh rõ nét đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa?

  • A. Số lượng các đô thị giảm đi.
  • B. Diện tích đô thị bị thu hẹp.
  • C. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị cao.
  • D. Dân số nông thôn tăng nhanh hơn dân số thành thị.

Câu 10: Tại sao sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải lại ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Giao thông vận tải làm thay đổi khí hậu.
  • B. Giao thông vận tải chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • C. Giao thông vận tải quyết định sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • D. Giao thông vận tải giúp kết nối các khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho di chuyển, giao lưu, phát triển kinh tế, thu hút dân cư.

Câu 11: Một trong những hậu quả tiêu cực của đô thị hóa tự phát, quá nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Xuất hiện các khu nhà ổ chuột, quá tải hạ tầng (giao thông, cấp thoát nước), ô nhiễm môi trường.
  • B. Tăng cường không gian xanh và cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp và các tệ nạn xã hội.

Câu 12: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa gây ra, các quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn.
  • C. Xây dựng quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển hạ tầng đồng bộ, cải thiện môi trường sống.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư đô thị về nông thôn.

Câu 13: Hiện tượng ngoại ô hóa (suburbanization) là quá trình dân cư và hoạt động kinh tế di chuyển ra các vùng ven đô. Điều này thường xảy ra mạnh mẽ nhất ở đâu?

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
  • B. Các vùng núi cao và hải đảo.
  • C. Các đô thị nhỏ ở các nước đang phát triển.
  • D. Các đô thị lớn ở các nước phát triển.

Câu 14: Sự khác biệt trong phân bố dân cư giữa miền Đông và miền Tây Hoa Kì chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Lịch sử khai thác lãnh thổ và điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu).
  • B. Chỉ do sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về ngôn ngữ.
  • D. Chỉ do các chính sách di cư gần đây.

Câu 15: Phân bố dân cư thưa thớt ở vùng Amazon (Nam Mĩ) chủ yếu là do:

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình bằng phẳng nhưng đất đai cằn cỗi.
  • C. Rừng rậm xích đạo, khí hậu nóng ẩm, giao thông khó khăn.
  • D. Thiếu nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về đô thị hóa ở các nước đang phát triển là đúng?

  • A. Diễn ra chậm, chủ yếu do tăng dân số tự nhiên ở đô thị.
  • B. Tốc độ nhanh, chủ yếu do di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chất lượng sống ở đô thị luôn cao hơn hẳn nông thôn.
  • D. Không gặp phải các vấn đề về môi trường và hạ tầng.

Câu 17: Các đô thị lớn trên thế giới thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao và cao nguyên.
  • B. Sâu trong nội địa, xa các tuyến giao thông chính.
  • C. Chỉ ở các quốc gia có diện tích lớn.
  • D. Các vị trí địa lý thuận lợi như ven biển, ven sông lớn, các trung tâm kinh tế quan trọng.

Câu 18: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, là trung tâm đổi mới sáng tạo.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và giá cả hàng hóa.
  • C. Ngăn chặn sự di cư từ nông thôn.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào ở các đô thị lớn?

  • A. Tăng tỉ lệ người dân tham gia hoạt động cộng đồng.
  • B. Tăng áp lực lên nhà ở, y tế, giáo dục; gia tăng tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện mối quan hệ giữa người dân và chính quyền.
  • D. Giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên?

  • A. Điều kiện tự nhiên quyết định hoàn toàn sự phân bố dân cư.
  • B. Dân cư luôn tập trung đông ở những nơi có khí hậu lạnh giá.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai, khí hậu, nước) là cơ sở ban đầu quan trọng thu hút dân cư, nhưng không phải là yếu tố quyết định duy nhất.
  • D. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt luôn ngăn cản mọi hoạt động sinh sống của con người.

Câu 21: Đâu là một trong những xu hướng chính của phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Tập trung ngày càng nhiều vào các đô thị lớn và vùng ven biển.
  • B. Di chuyển mạnh mẽ từ thành thị về nông thôn.
  • C. Phân bố trở nên đồng đều hơn giữa các châu lục.
  • D. Giảm dân số ở các quốc gia phát triển.

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể tác động như thế nào đến môi trường ở các đô thị?

  • A. Làm tăng diện tích rừng và cây xanh.
  • B. Cải thiện chất lượng nguồn nước ngầm.
  • C. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.
  • D. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.

Câu 23: Khi nghiên cứu về phân bố dân cư của một khu vực, việc phân tích mật độ dân số theo từng đơn vị hành chính (tỉnh, huyện) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của khu vực đó.
  • B. Sự khác biệt về mức độ tập trung dân cư giữa các địa phương nhỏ hơn trong khu vực.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế chủ yếu.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ của dân cư.

Câu 24: Vùng núi cao thường có dân cư thưa thớt hơn vùng đồng bằng chủ yếu do:

  • A. Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, sản xuất nông nghiệp hạn chế.
  • B. Khí hậu luôn quá nóng hoặc quá lạnh.
  • C. Thiếu tài nguyên khoáng sản trầm trọng.
  • D. Không có nguồn nước mặt.

Câu 25: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ ràng nhất ảnh hưởng của nhân tố kinh tế đến phân bố dân cư?

  • A. Dân cư tập trung đông ở vùng ven sông.
  • B. Dân cư thưa thớt ở sa mạc Sahara.
  • C. Dân cư sống tập trung ở các đảo quốc nhỏ.
  • D. Dân cư tập trung đông đúc ở các khu công nghiệp, trung tâm tài chính lớn.

Câu 26: Đô thị hóa có kế hoạch, có kiểm soát khác với đô thị hóa tự phát ở điểm nào?

  • A. Tốc độ diễn ra nhanh hơn nhiều.
  • B. Có sự chuẩn bị và đầu tư đồng bộ về hạ tầng, dịch vụ công cộng để đáp ứng sự gia tăng dân số.
  • C. Chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • D. Không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào.

Câu 27: Giả sử một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 90 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 300 người/km².
  • B. 30 người/km².
  • C. 3 người/km².
  • D. 900 người/km².

Câu 28: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến quy mô dân số, không ảnh hưởng đến mật độ.
  • B. Các vùng khai thác muộn luôn có dân cư đông đúc hơn.
  • C. Các vùng được khai thác sớm, có lịch sử định cư lâu đời thường là nơi tập trung dân cư đông đúc.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa lịch sử khai thác và phân bố dân cư.

Câu 29: Đâu là một trong những lợi ích chính của việc phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn?

  • A. Làm tăng áp lực lên hạ tầng giao thông đô thị trung tâm.
  • B. Khiến dân số đô thị trung tâm tăng nhanh hơn.
  • C. Giảm diện tích cây xanh ở vùng ngoại ô.
  • D. Giảm bớt áp lực dân số và hạ tầng cho đô thị trung tâm, phân tán dân cư và hoạt động kinh tế.

Câu 30: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Sự phân bố dân cư diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • B. Có những yếu tố nhất định (tự nhiên, kinh tế, xã hội) chi phối và định hình sự phân bố dân cư theo những cách có thể dự báo được.
  • C. Mọi khu vực trên thế giới đều có quy luật phân bố dân cư giống nhau.
  • D. Chỉ có các yếu tố tự nhiên mới ảnh hưởng đến quy luật phân bố dân cư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của phân bố dân cư trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tiêu chí phổ biến nhất được sử dụng để đánh giá và so sánh tình hình phân bố dân cư giữa các khu vực là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ, ven biển và các thung lũng lớn thường là nơi có mật độ dân số cao trên thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quá trình đô thị hóa KHÔNG BIỂU HIỆN ở khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đâu là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích biểu đồ (giả định) cho thấy tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia tăng từ 20% lên 60% trong 30 năm. Điều này phản ánh rõ nét đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải lại ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trong những hậu quả tiêu cực của đô thị hóa tự phát, quá nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa gây ra, các quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hiện tượng ngoại ô hóa (suburbanization) là quá trình dân cư và hoạt động kinh tế di chuyển ra các vùng ven đô. Điều này thường xảy ra mạnh mẽ nhất ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự khác biệt trong phân bố dân cư giữa miền Đông và miền Tây Hoa Kì chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân bố dân cư thưa thớt ở vùng Amazon (Nam Mĩ) chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhận định nào sau đây về đô thị hóa ở các nước đang phát triển là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Các đô thị lớn trên thế giới thường tập trung ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Quá trình đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào ở các đô thị lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là một trong những xu hướng chính của phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể tác động như thế nào đến môi trường ở các đô thị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi nghiên cứu về phân bố dân cư của một khu vực, việc phân tích mật độ dân số theo từng đơn vị hành chính (tỉnh, huyện) giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vùng núi cao thường có dân cư thưa thớt hơn vùng đồng bằng chủ yếu do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ ràng nhất ảnh hưởng của nhân tố kinh tế đến phân bố dân cư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đô thị hóa có kế hoạch, có kiểm soát khác với đô thị hóa tự phát ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 90 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là một trong những lợi ích chính của việc phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Điều này có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây thường có tác động **quyết định** đến việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ các sông lớn?

  • A. Địa hình bằng phẳng, ít chia cắt.
  • B. Đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp.
  • C. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi.
  • D. Tất cả các yếu tố trên kết hợp lại.

Câu 2: Tại sao các khu vực có khí hậu khắc nghiệt như hoang mạc (Sahara), vùng cực (Siberia) thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Điều kiện sống và sản xuất khó khăn, hạn chế hoạt động kinh tế.
  • D. Thiếu các trung tâm văn hóa lớn.

Câu 3: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Tính quy luật này thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Luôn đồng đều trên mọi khu vực địa lý.
  • B. Chịu tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Không thay đổi theo thời gian.

Câu 4: So với các yếu tố tự nhiên, các nhân tố kinh tế - xã hội có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

  • A. Có tác động quyết định, đặc biệt là trình độ phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • B. Chỉ có tác động thứ yếu, không đáng kể.
  • C. Chủ yếu tác động đến cấu trúc dân số, ít ảnh hưởng đến phân bố.
  • D. Chỉ quan trọng ở các nước phát triển.

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn, trung tâm công nghiệp hoặc dịch vụ thường có mật độ dân số rất cao?

  • A. Tập trung nhiều cơ hội việc làm và thu nhập cao.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, y tế, giáo dục) phát triển tốt.
  • C. Môi trường sống hiện đại, đa dạng các tiện ích.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, hãy nhận xét nào sau đây là **đúng**?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở bán cầu Tây.
  • B. Các khu vực gần cực có mật độ dân số cao hơn vùng ôn đới.
  • C. Phần lớn dân số thế giới sống ở các vĩ độ trung bình (ôn đới và cận nhiệt).
  • D. Châu Phi là châu lục có mật độ dân số cao nhất.

Câu 7: Mật độ dân số là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình phân bố dân cư. Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

  • A. Số dân / Diện tích (người/km²).
  • B. Số dân / Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử.
  • D. Số người đến / Số người đi.

Câu 8: Khu vực nào sau đây ở châu Á tập trung đông dân nhất thế giới?

  • A. Trung Á.
  • B. Tây Á.
  • C. Bắc Á.
  • D. Nam Á và Đông Á.

Câu 9: Tại sao các vùng núi cao, địa hình hiểm trở thường có dân cư thưa thớt?

  • A. Thiếu tài nguyên nước.
  • B. Khó khăn trong xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế.
  • C. Không có tiềm năng du lịch.
  • D. Khí hậu luôn lạnh giá.

Câu 10: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Các khu vực được khai thác sớm, có truyền thống định cư lâu đời thường tập trung đông dân.
  • B. Các khu vực được khai thác muộn luôn có mật độ dân số cao hơn.
  • C. Lịch sử khai thác không ảnh hưởng đến phân bố dân cư hiện tại.
  • D. Chỉ ảnh hưởng ở các nước đang phát triển.

Câu 11: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Chức năng kinh tế chủ yếu và lối sống.
  • D. Tỉ lệ nam/nữ trong dân số.

Câu 12: Đô thị hóa là một quá trình. Bản chất của quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Sự tăng lên về tổng số dân.
  • B. Sự tăng nhanh về tỉ lệ dân cư đô thị và sự mở rộng không gian đô thị.
  • C. Sự di chuyển dân cư từ thành phố ra nông thôn.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự phát triển của các tòa nhà cao tầng.

Câu 13: Đâu là một trong những nguyên nhân **chủ yếu** dẫn đến quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở các nước đang phát triển trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Chính sách hạn chế sinh sản ở nông thôn.
  • B. Sự suy giảm của ngành công nghiệp.
  • C. Thiếu cơ hội việc làm ở thành phố.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị thu hút lao động từ nông thôn.

Câu 14: Đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tiêu cực nào đối với môi trường?

  • A. Giảm ô nhiễm không khí.
  • B. Tăng diện tích cây xanh.
  • C. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải), hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
  • D. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.

Câu 15: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh do quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu nhà ở, gia tăng tệ nạn xã hội, quá tải cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Cải thiện an ninh trật tự.
  • D. Phân bổ đồng đều các dịch vụ công cộng.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về phân bố dân cư và phát triển kinh tế là **đúng**?

  • A. Phân bố dân cư không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • B. Các khu vực kinh tế kém phát triển luôn tập trung đông dân.
  • C. Các khu vực kinh tế phát triển luôn có mật độ dân số thấp.
  • D. Các trung tâm kinh tế phát triển thường thu hút dân cư, tạo nên sự phân bố không đều.

Câu 17: Dạng quần cư nào sau đây có đặc điểm dân cư tập trung đông đúc, hoạt động kinh tế chủ yếu là phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ), lối sống hiện đại?

  • A. Quần cư nông thôn.
  • B. Quần cư đô thị.
  • C. Quần cư hỗn hợp.
  • D. Không có dạng quần cư nào có đặc điểm này.

Câu 18: Quan sát bản đồ phân bố dân cư, ta thường thấy các dải dân cư đông đúc chạy dọc theo các trục giao thông chính hoặc ven biển. Hiện tượng này phản ánh tác động của nhân tố nào đến phân bố dân cư?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Kinh tế - xã hội (đặc biệt là giao thông và thương mại).
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 19: Đô thị hóa mang lại những lợi ích kinh tế nào?

  • A. Tạo động lực phát triển kinh tế, tập trung sản xuất công nghiệp và dịch vụ, tăng GDP.
  • B. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phân tán các hoạt động kinh tế ra khỏi trung tâm.
  • D. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ.

Câu 20: Sự khác biệt về mật độ dân số giữa các khu vực trên thế giới chủ yếu là do:

  • A. Chỉ do sự khác biệt về khí hậu.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về địa hình.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Tác động tổng hợp và khác nhau của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và lịch sử.

Câu 21: Một quốc gia có tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh, nhưng cơ sở hạ tầng đô thị không đáp ứng kịp, xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột. Đây là biểu hiện của dạng đô thị hóa nào?

  • A. Đô thị hóa bền vững.
  • B. Đô thị hóa tự phát (phi kế hoạch).
  • C. Đô thị hóa nông thôn.
  • D. Đô thị hóa ngược.

Câu 22: Xu hướng phân bố dân cư hiện nay trên thế giới là:

  • A. Tăng tỉ lệ dân cư sống ở đô thị, dân cư có xu hướng tập trung vào các khu vực kinh tế năng động.
  • B. Giảm tỉ lệ dân cư sống ở đô thị.
  • C. Phân bố dân cư ngày càng đồng đều hơn.
  • D. Dân cư di chuyển chủ yếu từ thành phố về nông thôn.

Câu 23: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thưa thớt nhất?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Tây Âu.
  • C. Châu Đại Dương.
  • D. Nam Á.

Câu 24: Việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất ở ngoại ô các thành phố lớn có tác động như thế nào đến phân bố dân cư và đô thị hóa?

  • A. Làm giảm tỉ lệ dân đô thị.
  • B. Không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • C. Chỉ thu hút dân cư từ các đô thị nhỏ hơn.
  • D. Góp phần hình thành các khu dân cư mới, thúc đẩy quá trình đô thị hóa lan tỏa ra vùng ven.

Câu 25: Đô thị hóa có kế hoạch và đô thị hóa tự phát khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Đô thị hóa có kế hoạch dựa trên quy hoạch tổng thể, đảm bảo sự phát triển bền vững; đô thị hóa tự phát thường thiếu kiểm soát, gây ra nhiều vấn đề xã hội và môi trường.
  • B. Đô thị hóa có kế hoạch chỉ xảy ra ở nước phát triển; đô thị hóa tự phát chỉ xảy ra ở nước đang phát triển.
  • C. Đô thị hóa có kế hoạch diễn ra chậm; đô thị hóa tự phát diễn ra nhanh.
  • D. Đô thị hóa có kế hoạch không gây ra vấn đề gì; đô thị hóa tự phát luôn tiêu cực.

Câu 26: Tại sao các vùng ven biển thường tập trung đông dân cư?

  • A. Địa hình luôn bằng phẳng.
  • B. Khí hậu luôn mát mẻ.
  • C. Thuận lợi cho giao thông đường biển, phát triển kinh tế biển (ngư nghiệp, du lịch, cảng biển) và giao lưu kinh tế.
  • D. Chỉ có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về tác động của nhân tố lịch sử đến phân bố dân cư?

  • A. Dân cư tập trung ở những nơi có khí hậu ôn hòa.
  • B. Các thủ đô, thành phố cổ có lịch sử lâu đời thường tập trung đông dân và là trung tâm văn hóa, chính trị.
  • C. Dân cư di chuyển đến các khu vực có nhiều tài nguyên khoáng sản mới được phát hiện.
  • D. Dân cư thưa thớt ở vùng núi cao.

Câu 28: Một trong những biểu hiện của đô thị hóa ở Việt Nam là sự hình thành và phát triển của các thành phố trực thuộc Trung ương và các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn. Biểu hiện này cho thấy điều gì về quá trình đô thị hóa?

  • A. Không gian đô thị đang có xu hướng mở rộng, liên kết và hình thành các vùng đô thị lớn.
  • B. Dân cư đang di chuyển hết về trung tâm thành phố.
  • C. Quá trình đô thị hóa đang chậm lại.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở các đô thị nhỏ.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và môi trường tự nhiên.

  • A. Môi trường tự nhiên chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe dân cư.
  • B. Dân cư chỉ phân bố ở những nơi môi trường hoàn toàn không bị tác động.
  • C. Phân bố dân cư không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Môi trường tự nhiên tác động đến sự phân bố dân cư (ví dụ: khí hậu, địa hình thuận lợi thu hút dân cư); ngược lại, sự tập trung dân cư (đặc biệt ở đô thị) gây áp lực và làm biến đổi môi trường.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề quá tải dân số và cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn do đô thị hóa nhanh, cần thực hiện giải pháp nào sau đây một cách đồng bộ?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di chuyển vào thành phố.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhà ở tại trung tâm đô thị.
  • C. Phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn và đô thị nhỏ, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị lớn, quy hoạch và quản lý đô thị hiệu quả.
  • D. Khuyến khích tất cả dân cư chuyển về sống ở nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây thường có tác động **quyết định** đến việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ các sông lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao các khu vực có khí hậu khắc nghiệt như hoang mạc (Sahara), vùng cực (Siberia) thường có mật độ dân số rất thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật. Tính quy luật này thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So với các yếu tố tự nhiên, các nhân tố kinh tế - xã hội có tác động như thế nào đến phân bố dân cư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn, trung tâm công nghiệp hoặc dịch vụ thường có mật độ dân số rất cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, hãy nhận xét nào sau đây là **đúng**?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mật độ dân số là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình phân bố dân cư. Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khu vực nào sau đây ở châu Á tập trung đông dân nhất thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao các vùng núi cao, địa hình hiểm trở thường có dân cư thưa thớt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến phân bố dân cư như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị khác nhau cơ bản ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đô thị hóa là một quá trình. Bản chất của quá trình đô thị hóa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đâu là một trong những nguyên nhân **chủ yếu** dẫn đến quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở các nước đang phát triển trong giai đoạn hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tiêu cực nào đối với môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh do quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch ở các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận định nào sau đây về phân bố dân cư và phát triển kinh tế là **đúng**?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dạng quần cư nào sau đây có đặc điểm dân cư tập trung đông đúc, hoạt động kinh tế chủ yếu là phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ), lối sống hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quan sát bản đồ phân bố dân cư, ta thường thấy các dải dân cư đông đúc chạy dọc theo các trục giao thông chính hoặc ven biển. Hiện tượng này phản ánh tác động của nhân tố nào đến phân bố dân cư?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đô thị hóa mang lại những lợi ích kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt về mật độ dân số giữa các khu vực trên thế giới chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một quốc gia có tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh, nhưng cơ sở hạ tầng đô thị không đáp ứng kịp, xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột. Đây là biểu hiện của dạng đô thị hóa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xu hướng phân bố dân cư hiện nay trên thế giới là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thưa thớt nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất ở ngoại ô các thành phố lớn có tác động như thế nào đến phân bố dân cư và đô thị hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đô thị hóa có kế hoạch và đô thị hóa tự phát khác nhau cơ bản ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao các vùng ven biển thường tập trung đông dân cư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đâu là một ví dụ về tác động của nhân tố lịch sử đến phân bố dân cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những biểu hiện của đô thị hóa ở Việt Nam là sự hình thành và phát triển của các thành phố trực thuộc Trung ương và các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn. Biểu hiện này cho thấy điều gì về quá trình đô thị hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và môi trường tự nhiên.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giải quyết vấn đề quá tải dân số và cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn do đô thị hóa nhanh, cần thực hiện giải pháp nào sau đây một cách đồng bộ?

Viết một bình luận