Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định?

  • A. Trong và ngoài nước.
  • B. Chỉ các yếu tố tự nhiên.
  • C. Chỉ các yếu tố kinh tế-xã hội.
  • D. Chỉ các yếu tố nội tại của quốc gia.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế-xã hội.
  • B. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.
  • C. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
  • D. Nguồn lực có thể tái tạo và nguồn lực không thể tái tạo.

Câu 3: Nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế-xã hội, vị trí địa lí thuộc nhóm nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nguồn lực bên ngoài.
  • B. Nguồn lực bên trong.
  • C. Nguồn lực có thể tái tạo.
  • D. Nguồn lực phi vật chất.

Câu 4: Vốn đầu tư nước ngoài, thị trường xuất khẩu, khoa học công nghệ chuyển giao từ các nước khác được xếp vào nhóm nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nguồn lực bên ngoài.
  • B. Nguồn lực bên trong.
  • C. Nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực kinh tế-xã hội.

Câu 5: Đâu là vai trò quan trọng nhất của nguồn lực bên trong (nội lực) đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Cung cấp nguồn vốn chủ yếu.
  • C. Hỗ trợ tiếp cận công nghệ tiên tiến.
  • D. Đóng vai trò quyết định, là nền tảng cho sự phát triển.

Câu 6: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế hiện nay là gì?

  • A. Cạnh tranh gay gắt.
  • B. Hợp tác, hỗ trợ và bổ sung cho nhau.
  • C. Phụ thuộc một chiều vào ngoại lực.
  • D. Độc lập hoàn toàn với nhau.

Câu 7: Đâu là nguồn lực tự nhiên có vai trò là cơ sở ban đầu, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho quá trình sản xuất?

  • A. Tài nguyên khoáng sản, đất, nước, sinh vật.
  • B. Dân số, lao động, vốn.
  • C. Khoa học công nghệ, chính sách.
  • D. Thị trường, kinh nghiệm quản lý.

Câu 8: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng sẽ có lợi thế gì về nguồn lực để phát triển kinh tế?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú dưới biển.
  • B. Phát triển mạnh nông nghiệp nhờ khí hậu ôn hòa.
  • C. Thuận lợi phát triển kinh tế biển, giao thương quốc tế và du lịch.
  • D. Dễ dàng thu hút nguồn lao động chất lượng cao từ nước ngoài.

Câu 9: Đâu là nguồn lực kinh tế-xã hội có vai trò vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp, vừa là đối tượng tiêu dùng sản phẩm, và quyết định trình độ phát triển của nền kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Thị trường.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Dân số và nguồn lao động.

Câu 10: Tại sao nguồn lực vốn lại được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và mở rộng quy mô nền kinh tế?

  • A. Vốn được sử dụng để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, đổi mới công nghệ.
  • B. Vốn quyết định vị trí địa lí của các cơ sở sản xuất.
  • C. Vốn làm tăng chất lượng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Vốn tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 11: Đâu là nguồn lực kinh tế-xã hội đóng vai trò là động lực trực tiếp của sự phát triển, giúp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và tạo ra các ngành nghề mới?

  • A. Thị trường.
  • B. Vốn.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Chính sách phát triển.

Câu 12: Một quốc gia có dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn còn hạn chế. Để phát huy nguồn lực lao động này một cách hiệu quả nhất cho phát triển kinh tế, quốc gia đó cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động phổ thông.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao kĩ năng.
  • C. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực việc làm.
  • D. Tập trung phát triển các ngành kinh tế chỉ cần lao động phổ thông.

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, điều tiết và tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác các nguồn lực khác nhằm phát triển kinh tế?

  • A. Vốn.
  • B. Thị trường.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 14: Đâu không phải là một nguồn lực tự nhiên quan trọng cho phát triển kinh tế?

  • A. Khí hậu.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Địa hình.

Câu 15: Nguồn lực nào dưới đây vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm, vừa cung cấp thông tin phản hồi giúp điều chỉnh sản xuất?

  • A. Thị trường.
  • B. Vốn.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Nguồn lao động.

Câu 16: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm tạo ra công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất thể hiện quốc gia đó đang tập trung khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vốn.
  • C. Nguồn lực thị trường.
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ.

Câu 17: Một quốc gia có lợi thế về nguồn lực tự nhiên phong phú như dầu mỏ, khí đốt. Tuy nhiên, quốc gia này lại gặp khó khăn trong việc phát triển bền vững. Vấn đề có thể nằm ở việc quốc gia đó chưa chú trọng khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Thị trường xuất khẩu.

Câu 18: Phân tích vai trò của tài nguyên đất đối với sự phát triển kinh tế. Tài nguyên đất không có vai trò nào dưới đây?

  • A. Cung cấp mặt bằng cho các hoạt động sản xuất, xây dựng.
  • B. Là tư liệu sản xuất trong nông nghiệp, lâm nghiệp.
  • C. Chứa đựng các loại tài nguyên khác như khoáng sản, nước ngầm.
  • D. Cung cấp trực tiếp nguồn lao động cho các ngành kinh tế.

Câu 19: Việc một quốc gia mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) là biểu hiện của việc khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực bên ngoài.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực dân số.
  • D. Nguồn lực văn hóa.

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây có ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc đến tư duy, hành vi, khả năng sáng tạo và thích ứng của con người trong hoạt động kinh tế?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực lịch sử - văn hóa.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 21: Dựa vào tính chất, nguồn lực được phân loại chủ yếu thành các nhóm nào?

  • A. Nguồn lực bên trong và bên ngoài.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế-xã hội.
  • C. Nguồn lực cố định và lưu động.
  • D. Nguồn lực vật chất và phi vật chất.

Câu 22: Tại sao việc khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lực tài nguyên thiên nhiên lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Vì tài nguyên thiên nhiên là nguồn vốn lớn nhất của quốc gia.
  • B. Vì tài nguyên thiên nhiên có thể cạn kiệt và việc khai thác không hợp lý gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Vì tài nguyên thiên nhiên quyết định hoàn toàn trình độ khoa học công nghệ.
  • D. Vì tài nguyên thiên nhiên tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 23: Một quốc gia muốn chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ dựa vào khai thác tài nguyên sang dựa vào tri thức và công nghệ. Quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư phát triển nguồn lực nào mạnh mẽ nhất?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Đất đai và khí hậu.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 24: Đâu là nguồn lực có tính chất năng động, sáng tạo và có khả năng tái tạo, nâng cao giá trị các nguồn lực khác?

  • A. Nguồn nhân lực.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Vốn đầu tư.
  • D. Thị trường.

Câu 25: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế. Vị trí địa lí không có vai trò nào sau đây?

  • A. Ảnh hưởng đến khả năng giao lưu, hợp tác quốc tế.
  • B. Tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong việc tiếp cận thị trường.
  • C. Góp phần định hướng phân công lao động quốc tế.
  • D. Quyết định sự giàu có hay nghèo nàn về tài nguyên khoáng sản.

Câu 26: Việc một quốc gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách thủ tục hành chính nhằm thu hút đầu tư là biểu hiện của việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên.
  • B. Nguồn lực đường lối, chính sách.
  • C. Nguồn lực thị trường.
  • D. Nguồn lực vốn.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế-xã hội?

  • A. Nguồn lực tự nhiên có thể cạn kiệt, còn kinh tế-xã hội thì không.
  • B. Nguồn lực tự nhiên chỉ có ở bên trong, còn kinh tế-xã hội có cả bên trong và ngoài.
  • C. Nguồn lực tự nhiên tồn tại khách quan, còn kinh tế-xã hội do con người tạo ra.
  • D. Nguồn lực tự nhiên có vai trò quyết định, còn kinh tế-xã hội chỉ là bổ sung.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có tính quyết định đến năng lực cạnh tranh của một quốc gia?

  • A. Khoa học và công nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Số lượng lao động phổ thông.

Câu 29: Một quốc gia có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học phong phú. Nếu quốc gia đó biết khai thác hợp lý nguồn lực này, nó có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua các hoạt động nào?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chỉ để bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Chủ yếu để phát triển nông nghiệp.
  • D. Cung cấp lâm sản, phát triển du lịch sinh thái, bảo tồn và nghiên cứu khoa học.

Câu 30: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực vốn từ bên ngoài (ngoại lực), một quốc gia cần làm gì?

  • A. Chấp nhận mọi nguồn vốn đầu tư mà không cần lựa chọn.
  • B. Có chiến lược thu hút và sử dụng vốn hiệu quả, ưu tiên các lĩnh vực phù hợp.
  • C. Chỉ sử dụng vốn vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng vốn nước ngoài để tránh phụ thuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành các loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế-xã hội, vị trí địa lí thuộc nhóm nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vốn đầu tư nước ngoài, thị trường xuất khẩu, khoa học công nghệ chuyển giao từ các nước khác được xếp vào nhóm nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đâu là vai trò quan trọng nhất của nguồn lực bên trong (nội lực) đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đâu là nguồn lực tự nhiên có vai trò là cơ sở ban đầu, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho quá trình sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng sẽ có lợi thế gì về nguồn lực để phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đâu là nguồn lực kinh tế-xã hội có vai trò vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp, vừa là đối tượng tiêu dùng sản phẩm, và quyết định trình độ phát triển của nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao nguồn lực vốn lại được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và mở rộng quy mô nền kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu là nguồn lực kinh tế-xã hội đóng vai trò là động lực trực tiếp của sự phát triển, giúp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và tạo ra các ngành nghề mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một quốc gia có dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn còn hạn chế. Để phát huy nguồn lực lao động này một cách hiệu quả nhất cho phát triển kinh tế, quốc gia đó cần ưu tiên giải pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, điều tiết và tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác các nguồn lực khác nhằm phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu không phải là một nguồn lực tự nhiên quan trọng cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nguồn lực nào dưới đây vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm, vừa cung cấp thông tin phản hồi giúp điều chỉnh sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm tạo ra công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất thể hiện quốc gia đó đang tập trung khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quốc gia có lợi thế về nguồn lực tự nhiên phong phú như dầu mỏ, khí đốt. Tuy nhiên, quốc gia này lại gặp khó khăn trong việc phát triển bền vững. Vấn đề có thể nằm ở việc quốc gia đó chưa chú trọng khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích vai trò của tài nguyên đất đối với sự phát triển kinh tế. Tài nguyên đất không có vai trò nào dưới đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc một quốc gia mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) là biểu hiện của việc khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây có ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc đến tư duy, hành vi, khả năng sáng tạo và thích ứng của con người trong hoạt động kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Dựa vào tính chất, nguồn lực được phân loại chủ yếu thành các nhóm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao việc khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lực tài nguyên thiên nhiên lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quốc gia muốn chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ dựa vào khai thác tài nguyên sang dựa vào tri thức và công nghệ. Quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư phát triển nguồn lực nào mạnh mẽ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là nguồn lực có tính chất năng động, sáng tạo và có khả năng tái tạo, nâng cao giá trị các nguồn lực khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế. Vị trí địa lí không có vai trò nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc một quốc gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách thủ tục hành chính nhằm thu hút đầu tư là biểu hiện của việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế-xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có tính quyết định đến năng lực cạnh tranh của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một quốc gia có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học phong phú. Nếu quốc gia đó biết khai thác hợp lý nguồn lực này, nó có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua các hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực vốn từ bên ngoài (ngoại lực), một quốc gia cần làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Toàn bộ tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động trong nước.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.
  • C. Đường lối chính sách và kinh nghiệm quản lý của nhà nước.
  • D. Tổng thể vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường, khoa học - công nghệ... ở cả trong và ngoài nước có thể khai thác phục vụ phát triển kinh tế.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.
  • D. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.

Câu 3: Nhận định nào sau đây chính xác về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Đóng vai trò quyết định tuyệt đối đến tốc độ và trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu, năng lượng và không gian cho hoạt động kinh tế.
  • C. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của sự phát triển, sau đó mất dần vai trò.
  • D. Chủ yếu ảnh hưởng đến việc lựa chọn thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố năng động nhất, có khả năng tạo ra và sử dụng hiệu quả các loại nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Nguồn nhân lực.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng.

Câu 5: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế. Lợi thế về vị trí địa lí có thể giúp một quốc gia đạt được điều gì?

  • A. Tăng cường khả năng giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư và định hướng phân công lao động quốc tế.
  • B. Đảm bảo sự tự chủ hoàn toàn về nguồn nguyên liệu và năng lượng.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường và vốn từ bên ngoài.
  • D. Quyết định trực tiếp đến sự đa dạng của các loại tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và nâng cao năng suất lao động?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Kinh nghiệm quản lí.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 7: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước được coi là một nguồn lực quan trọng?

  • A. Vì nó có vai trò định hướng, điều tiết và tạo môi trường pháp lí, thể chế cho việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác.
  • B. Vì nó trực tiếp cung cấp vốn và công nghệ cho các doanh nghiệp.
  • C. Vì nó thay thế hoàn toàn vai trò của thị trường trong việc phân bổ nguồn lực.
  • D. Vì nó đảm bảo sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên cho quốc gia.

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của sản xuất, vừa là đối tượng của tiêu dùng trong nền kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Tài nguyên đất đai.
  • D. Khoa học công nghệ.

Câu 9: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Nguồn lực tự nhiên (đất, khoáng sản, nước) sẽ đóng vai trò chủ yếu là gì trong giai đoạn này?

  • A. Yếu tố quyết định trình độ khoa học công nghệ.
  • B. Nguồn thu nhập chính từ hoạt động du lịch.
  • C. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các ngành công nghiệp khai thác và chế biến.
  • D. Đảm bảo sự cân bằng cán cân thương mại quốc tế.

Câu 10: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Nội lực là yếu tố quyết định, nền tảng cho sự phát triển bền vững, trong khi ngoại lực là yếu tố hỗ trợ, thúc đẩy, cần được khai thác hợp lí trên cơ sở nội lực.
  • B. Ngoại lực đóng vai trò quyết định, chi phối hoàn toàn tốc độ phát triển của nội lực.
  • C. Nội lực và ngoại lực là hai yếu tố độc lập, không có mối liên hệ với nhau.
  • D. Chỉ các nước đang phát triển mới cần kết hợp nội lực và ngoại lực, các nước phát triển chỉ dựa vào nội lực.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Khí hậu.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Nguồn vốn.

Câu 12: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào, nhưng trình độ chuyên môn kĩ thuật còn hạn chế. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực phát triển kinh tế hiệu quả, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • B. Giáo dục và đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, kĩ năng.
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • D. Chú trọng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao ngay lập tức.

Câu 13: Nguồn lực từ bên ngoài có thể hỗ trợ sự phát triển kinh tế của một quốc gia thông qua các hình thức nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ cung cấp vốn đầu tư.
  • B. Chỉ mang lại công nghệ tiên tiến.
  • C. Cung cấp vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, kinh nghiệm quản lí và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Chỉ giúp quốc gia đó tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 14: Tại sao thị trường được coi là một nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • B. Vì nó quyết định trực tiếp đến trình độ khoa học công nghệ của quốc gia.
  • C. Vì nó là nguồn gốc của mọi tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Vì nó là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất, thu hút đầu tư và định hướng cơ cấu sản xuất.

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là nền tảng vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và hiệu quả sản xuất?

  • A. Hệ thống tài sản quốc gia (cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật).
  • B. Tài nguyên sinh vật.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Lịch sử và văn hóa.

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực từ bên ngoài cần phải dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối ngoại lực, coi nhẹ nội lực.
  • B. Dựa trên nền tảng nội lực vững mạnh, chủ động tiếp nhận và sử dụng hợp lí ngoại lực để tăng cường sức mạnh nội lực.
  • C. Chỉ tiếp nhận ngoại lực dưới dạng vốn đầu tư trực tiếp.
  • D. Hạn chế tối đa ngoại lực để bảo vệ nền kinh tế trong nước.

Câu 17: Một quốc gia có tiềm năng du lịch lớn nhờ cảnh quan thiên nhiên độc đáo và di sản văn hóa phong phú. Đây là lợi thế về những loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực bên ngoài và nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vốn và nguồn lực thị trường.
  • C. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • D. Nguồn lực nhân lực và nguồn lực khoa học công nghệ.

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại (ví dụ: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học) có tác động như thế nào đến vai trò của tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế?

  • A. Giúp sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, tìm kiếm tài nguyên mới, hoặc tạo ra vật liệu thay thế, làm giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên truyền thống.
  • B. Làm tăng sự phụ thuộc vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên với số lượng lớn hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến vai trò của tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc bảo vệ môi trường, không liên quan đến khai thác tài nguyên.

Câu 19: Một quốc gia có lịch sử phát triển lâu đời với nhiều truyền thống sản xuất thủ công độc đáo. Đây được xem là nguồn lực nào và có thể đóng góp ra sao cho phát triển kinh tế hiện tại?

  • A. Nguồn lực tự nhiên, đóng góp chủ yếu vào nông nghiệp.
  • B. Nguồn lực bên ngoài, thu hút vốn đầu tư.
  • C. Nguồn lực vốn, tạo ra lợi thế cạnh tranh về giá.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội (lịch sử - văn hóa), có thể phát triển du lịch, các ngành nghề truyền thống, tạo sản phẩm đặc trưng.

Câu 20: Để phát triển bền vững, việc khai thác và sử dụng nguồn lực phát triển kinh tế cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

  • A. Khai thác tối đa mọi loại nguồn lực trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp tái tạo và bảo vệ môi trường, đảm bảo lợi ích lâu dài cho các thế hệ.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các nguồn lực không tái tạo để tạo ra đột phá.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lực từ bên ngoài để giảm áp lực lên nguồn lực trong nước.

Câu 21: Nguồn vốn được xem là nguồn lực quan trọng vì nó có vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp nguồn lao động chính cho nền kinh tế.
  • B. Quyết định trực tiếp đến vị trí địa lí của quốc gia.
  • C. Cung cấp phương tiện vật chất để đầu tư, mua sắm công nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao năng suất.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc phân bổ tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: Giả sử một quốc gia có lợi thế về nguồn lao động giá rẻ nhưng trình độ công nghệ lạc hậu. Chiến lược phát triển kinh tế phù hợp trong ngắn hạn có thể là gì?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, đồng thời chú trọng đào tạo nâng cao tay nghề.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để tự chủ công nghệ.
  • C. Chỉ phát triển nông nghiệp vì không có công nghệ hiện đại.
  • D. Đầu tư ồ ạt vào công nghệ cao mà không chú trọng đào tạo nhân lực sử dụng.

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có tính chất “phi vật thể” nhưng lại có ảnh hưởng sâu sắc đến ý thức, năng lực và thái độ làm việc của người lao động?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Lịch sử và văn hóa, hệ thống giáo dục.

Câu 24: Khi phân tích nguồn lực phát triển kinh tế của một vùng, việc đánh giá chất lượng môi trường tự nhiên là cần thiết vì:

  • A. Môi trường là một phần của nguồn lực tự nhiên và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống, sức khỏe con người và khả năng khai thác bền vững các nguồn lực khác.
  • B. Chất lượng môi trường chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch.
  • C. Việc đánh giá môi trường không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • D. Chất lượng môi trường chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.

Câu 25: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại lợi ích gì cho một quốc gia đang phát triển về mặt nguồn lực?

  • A. Chỉ bổ sung nguồn vốn thiếu hụt.
  • B. Chủ yếu giúp giải quyết vấn đề thất nghiệp.
  • C. Bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lí và mở rộng khả năng tiếp cận thị trường thế giới.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng chiến lược và lựa chọn con đường phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế.

Câu 27: Sự suy giảm chất lượng hoặc cạn kiệt của nguồn lực tự nhiên (ví dụ: ô nhiễm nước, đất bạc màu) sẽ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến các nguồn lực khác và quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Làm giảm chất lượng nguồn nhân lực (do ảnh hưởng sức khỏe), giảm khả năng cung cấp nguyên liệu, tăng chi phí xử lý môi trường và cản trở du lịch.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến nguồn vốn và công nghệ.
  • D. Làm tăng lợi thế cạnh tranh của quốc gia trên thị trường quốc tế.

Câu 28: Một quốc gia có nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc. Điều này có thể được khai thác như một nguồn lực kinh tế như thế nào?

  • A. Chỉ giúp thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Phát triển du lịch văn hóa, các ngành công nghiệp sáng tạo, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, ẩm thực đặc trưng.
  • C. Đảm bảo sự ổn định về chính trị.
  • D. Làm tăng trữ lượng tài nguyên khoáng sản.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ quốc tế có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chỉ giúp giải quyết vấn đề dư thừa sản phẩm trong nước.
  • B. Làm giảm nhu cầu về đổi mới công nghệ.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu, tạo việc làm, thúc đẩy chuyên môn hóa và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Làm giảm tầm quan trọng của nguồn lực lao động.

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hiệu quả và thích ứng với sự thay đổi của nền kinh tế thế giới?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tài nguyên dầu mỏ.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhận định nào sau đây chính xác về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố năng động nhất, có khả năng tạo ra và sử dụng hiệu quả các loại nguồn lực khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích vai trò của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế. Lợi thế về vị trí địa lí có thể giúp một quốc gia đạt được điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và nâng cao năng suất lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước được coi là một nguồn lực quan trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của sản xuất, vừa là đối tượng của tiêu dùng trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Nguồn lực tự nhiên (đất, khoáng sản, nước) sẽ đóng vai trò chủ yếu là gì trong giai đoạn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào, nhưng trình độ chuyên môn kĩ thuật còn hạn chế. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực phát triển kinh tế hiệu quả, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nguồn lực từ bên ngoài có thể hỗ trợ sự phát triển kinh tế của một quốc gia thông qua các hình thức nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao thị trường được coi là một nguồn lực phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là nền tảng vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và hiệu quả sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực từ bên ngoài cần phải dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một quốc gia có tiềm năng du lịch lớn nhờ cảnh quan thiên nhiên độc đáo và di sản văn hóa phong phú. Đây là lợi thế về những loại nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại (ví dụ: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học) có tác động như thế nào đến vai trò của tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một quốc gia có lịch sử phát triển lâu đời với nhiều truyền thống sản xuất thủ công độc đáo. Đây được xem là nguồn lực nào và có thể đóng góp ra sao cho phát triển kinh tế hiện tại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để phát triển bền vững, việc khai thác và sử dụng nguồn lực phát triển kinh tế cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguồn vốn được xem là nguồn lực quan trọng vì nó có vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử một quốc gia có lợi thế về nguồn lao động giá rẻ nhưng trình độ công nghệ lạc hậu. Chiến lược phát triển kinh tế phù hợp trong ngắn hạn có thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có tính chất “phi vật thể” nhưng lại có ảnh hưởng sâu sắc đến ý thức, năng lực và thái độ làm việc của người lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi phân tích nguồn lực phát triển kinh tế của một vùng, việc đánh giá chất lượng môi trường tự nhiên là cần thiết vì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại lợi ích gì cho một quốc gia đang phát triển về mặt nguồn lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng chiến lược và lựa chọn con đường phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Sự suy giảm chất lượng hoặc cạn kiệt của nguồn lực tự nhiên (ví dụ: ô nhiễm nước, đất bạc màu) sẽ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến các nguồn lực khác và quá trình phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quốc gia có nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc. Điều này có thể được khai thác như một nguồn lực kinh tế như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ quốc tế có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hiệu quả và thích ứng với sự thay đổi của nền kinh tế thế giới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực phát triển kinh tế" được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có khả năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ?

  • A. Trong và ngoài nước có thể được khai thác
  • B. Chỉ có trong nước và đã được khai thác
  • C. Chỉ có từ bên ngoài và đang được sử dụng
  • D. Tự nhiên và xã hội sẵn có, không cần khai thác

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất
  • C. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình

Câu 3: Vị trí địa lí của một quốc gia được coi là nguồn lực đặc biệt vì nó có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất
  • B. Định hướng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và phân công lao động quốc tế
  • C. Quyết định sự hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm
  • D. Là cơ sở duy nhất để phát triển nông nghiệp

Câu 4: Nhóm nguồn lực tự nhiên bao gồm những yếu tố nào sau đây?

  • A. Đất đai, khí hậu, dân số, công nghệ
  • B. Nước, khoáng sản, vốn đầu tư, thị trường
  • C. Sinh vật, vị trí địa lí, đường lối chính sách, biển
  • D. Đất đai, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản, biển

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nguồn vốn
  • C. Nguồn lao động
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 6: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là không chính xác?

  • A. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sản xuất.
  • B. Ảnh hưởng đến cơ cấu ngành kinh tế và phân bố sản xuất.
  • C. Quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế và hiệu quả sử dụng nguồn lực.
  • D. Là điều kiện cần, nhưng chưa đủ cho sự phát triển.

Câu 7: Nguồn lực kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào sau đây?

  • A. Đất đai, khí hậu, lao động, thị trường
  • B. Dân cư và lao động, vốn, khoa học công nghệ, chính sách, thị trường
  • C. Khoáng sản, nước, vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lí
  • D. Vị trí địa lí, văn hóa, môi trường tự nhiên, cơ sở hạ tầng

Câu 8: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển bền vững của một quốc gia?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Khoa học và công nghệ
  • C. Đường lối chính sách
  • D. Dân cư và nguồn lao động

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm do chính mình tạo ra?

  • A. Nguồn lao động
  • B. Nguồn vốn
  • C. Thị trường
  • D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 10: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn thấp sẽ gặp thách thức chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Khó thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thiếu nguyên liệu cho sản xuất.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm bị thu hẹp.

Câu 11: Vai trò của nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Quyết định vị trí địa lí của các trung tâm kinh tế.
  • B. Cung cấp nguyên liệu chính cho các ngành công nghiệp.
  • C. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng lao động.
  • D. Là điều kiện tiên quyết để đầu tư, mở rộng sản xuất và ứng dụng công nghệ.

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây có vai trò then chốt trong việc nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm mới và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tài nguyên đất
  • B. Nguồn vốn
  • C. Khoa học và công nghệ
  • D. Thị trường tiêu thụ

Câu 13: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực từ bên ngoài
  • D. Nguồn lực vật chất

Câu 14: Tại sao thị trường được coi là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

  • A. Thị trường cung cấp nguyên liệu thô dồi dào.
  • B. Thị trường là nơi duy nhất cung cấp vốn đầu tư.
  • C. Thị trường quyết định trình độ khoa học công nghệ.
  • D. Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất và tái sản xuất.

Câu 15: Nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài, khoa học công nghệ, thị trường xuất khẩu, kinh nghiệm quản lí
  • B. Tài nguyên thiên nhiên, lao động nhập cư, vốn trong nước, chính sách đối ngoại
  • C. Vị trí địa lí, thị trường nội địa, công nghệ bản địa, vốn vay quốc tế
  • D. Khí hậu, đất đai, lao động nước ngoài, văn hóa ngoại nhập

Câu 16: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế được xác định là:

  • A. Ngoại lực quyết định hoàn toàn sự phát triển, nội lực không quan trọng.
  • B. Nội lực đóng vai trò quyết định, ngoại lực là yếu tố quan trọng và hỗ trợ.
  • C. Nội lực và ngoại lực là hai yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Chỉ cần khai thác tối đa ngoại lực là đủ để phát triển nhanh chóng.

Câu 17: Một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (giáp biển, nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Chắc chắn có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Đảm bảo nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, thương mại quốc tế, thu hút đầu tư và phát triển du lịch biển.
  • D. Luôn có nguồn lao động chất lượng cao và thị trường nội địa lớn.

Câu 18: Tại sao việc khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Để tăng nhanh lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • B. Để chỉ phục vụ nhu cầu của thế hệ hiện tại.
  • C. Vì tài nguyên thiên nhiên là vô hạn.
  • D. Để vừa đáp ứng nhu cầu hiện tại, vừa đảm bảo cho các thế hệ tương lai và bảo vệ môi trường.

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang ở giai đoạn đầu phát triển kinh tế. Nguồn lực nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng hàng đầu để tạo nền tảng ban đầu cho sản xuất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Khoa học công nghệ hiện đại
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài khổng lồ
  • D. Thị trường xuất khẩu lớn

Câu 20: Khi một quốc gia chuyển sang nền kinh tế tri thức, nguồn lực nào sau đây càng thể hiện vai trò quyết định?

  • A. Khoáng sản
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ
  • C. Đất đai
  • D. Vị trí địa lí

Câu 21: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại những lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế?

  • A. Chỉ làm tăng nợ công của quốc gia.
  • B. Chủ yếu làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, tạo việc làm và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Làm giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tài nguyên biển của một quốc gia có đường bờ biển dài.

  • A. Chúng là hai nguồn lực hoàn toàn độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Vị trí địa lí có biển chỉ làm giảm giá trị của tài nguyên biển.
  • C. Tài nguyên biển quyết định vị trí địa lí của quốc gia.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi (tiếp giáp biển) giúp quốc gia dễ dàng khai thác, quản lí và phát huy tối đa giá trị của nguồn tài nguyên biển (hải sản, khoáng sản biển, du lịch biển...).

Câu 23: Yếu tố lịch sử và văn hóa của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế thông qua những cách nào?

  • A. Phát triển du lịch văn hóa, các ngành nghề truyền thống, tạo bản sắc thương hiệu quốc gia.
  • B. Chỉ có tác động tiêu cực, gây cản trở sự đổi mới.
  • C. Hoàn toàn không liên quan đến hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 24: Tại sao đường lối, chính sách của nhà nước được coi là một nguồn lực quan trọng?

  • A. Chính sách cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách định hướng, điều tiết và tạo môi trường thuận lợi để khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
  • C. Chính sách chỉ tạo ra nguồn vốn đầu tư.
  • D. Chính sách quyết định số lượng lao động của quốc gia.

Câu 25: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về nguồn lực lao động đối với quốc gia này là gì?

  • A. Thừa lao động trẻ, thất nghiệp cao.
  • B. Không có đủ thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội, giảm năng suất lao động chung.
  • D. Dễ dàng thu hút lao động nhập cư có trình độ cao.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác tiên tiến. Để phát huy nguồn lực này hiệu quả, quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn vốn và công nghệ trong nước.
  • B. Ngừng khai thác hoàn toàn để bảo tồn.
  • C. Tập trung phát triển các ngành không liên quan đến khoáng sản.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, hợp tác chuyển giao công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính tái tạo, nhưng nếu khai thác và sử dụng không hợp lí vẫn có thể bị suy thoái nghiêm trọng, ảnh hưởng đến phát triển bền vững?

  • A. Khoáng sản
  • B. Tài nguyên nước ngọt và tài nguyên rừng
  • C. Dầu mỏ và khí đốt
  • D. Than đá

Câu 28: Vai trò "đối tượng sản xuất" của nguồn lao động thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ.
  • B. Sử dụng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được tạo ra.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy.
  • D. Định ra các chính sách kinh tế vĩ mô.

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại, quốc gia cần tập trung vào những giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Chỉ tăng số lượng lao động mà không chú trọng đào tạo.
  • B. Hạn chế tiếp cận giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Chỉ đầu tư vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo (nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng), cải thiện y tế, nâng cao thể chất và tinh thần.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) và các nguồn lực khác trong phát triển kinh tế.

  • A. Cơ sở hạ tầng tốt tạo điều kiện thuận lợi để khai thác hiệu quả các nguồn lực tự nhiên, thu hút đầu tư và luân chuyển hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Cơ sở hạ tầng không có vai trò đáng kể trong việc kết nối các nguồn lực.
  • C. Chỉ nguồn lực tự nhiên mới cần cơ sở hạ tầng để khai thác.
  • D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng làm giảm giá trị của các nguồn lực khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm 'nguồn lực phát triển kinh tế' được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có khả năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vị trí địa lí của một quốc gia được coi là nguồn lực đặc biệt vì nó có vai trò quan trọng trong việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhóm nguồn lực tự nhiên bao gồm những yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là không chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nguồn lực kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển bền vững của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm do chính mình tạo ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn thấp sẽ gặp thách thức chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vai trò của nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây có vai trò then chốt trong việc nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm mới và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao thị trường được coi là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế được xác định là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (giáp biển, nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang ở giai đoạn đầu phát triển kinh tế. Nguồn lực nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng hàng đầu để tạo nền tảng ban đầu cho sản xuất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi một quốc gia chuyển sang nền kinh tế tri thức, nguồn lực nào sau đây càng thể hiện vai trò quyết định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại những lợi ích chủ yếu nào cho nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tài nguyên biển của một quốc gia có đường bờ biển dài.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Yếu tố lịch sử và văn hóa của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế thông qua những cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao đường lối, chính sách của nhà nước được coi là một nguồn lực quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức lớn nhất về nguồn lực lao động đối với quốc gia này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác tiên tiến. Để phát huy nguồn lực này hiệu quả, quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính tái tạo, nhưng nếu khai thác và sử dụng không hợp lí vẫn có thể bị suy thoái nghiêm trọng, ảnh hưởng đến phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Vai trò 'đối tượng sản xuất' của nguồn lao động thể hiện ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại, quốc gia cần tập trung vào những giải pháp chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) và các nguồn lực khác trong phát triển kinh tế.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên khoáng sản truyền thống. Để duy trì và phát triển nền kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên khai thác và phát huy loại nguồn lực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho thương mại quốc tế.
  • B. Các nguồn tài nguyên tự nhiên tái tạo như năng lượng mặt trời, gió.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khả năng đổi mới công nghệ.
  • D. Vốn đầu tư từ khu vực nhà nước để mở rộng sản xuất.

Câu 2: Giả sử một quốc gia ven biển có nhiều cảnh quan thiên nhiên độc đáo như bãi biển đẹp, hang động, rạn san hô. Việc phát triển ngành kinh tế nào sau đây sẽ tận dụng hiệu quả nhất nguồn lực tự nhiên đặc thù này?

  • A. Công nghiệp chế biến thủy sản quy mô lớn.
  • B. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • D. Nuôi trồng hải sản xuất khẩu.

Câu 3: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia nội lục (không giáp biển) so với một quốc gia ven biển. Điểm khác biệt cơ bản nhất về lợi thế mà vị trí địa lí mang lại cho hai loại quốc gia này là gì?

  • A. Khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tiềm năng phát triển nông nghiệp dựa vào điều kiện khí hậu.
  • C. Khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thuận lợi trong giao thương quốc tế bằng đường biển và tiếp cận thị trường toàn cầu.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây có vai trò vừa là đối tượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu dùng, và sự phát triển của nó phản ánh trình độ văn minh của một xã hội?

  • A. Nguồn nhân lực.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Thị trường.

Câu 5: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để thúc đẩy quá trình này diễn ra nhanh và hiệu quả, quốc gia đó cần chú trọng kết hợp hài hòa giữa nguồn lực bên trong và bên ngoài. Trong bối cảnh này, nguồn lực bên ngoài nào sau đây thường đóng vai trò "đòn bẩy" quan trọng nhất để nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh?

  • A. Thị trường xuất khẩu truyền thống.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ từ nước ngoài.
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) kèm theo công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
  • D. Viện trợ không hoàn lại cho các dự án cơ sở hạ tầng.

Câu 6: Nguồn lực văn hóa - lịch sử của một quốc gia có thể được khai thác để phát triển kinh tế thông qua những hoạt động nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống.
  • B. Xây dựng các bảo tàng và di tích lịch sử.
  • C. Tổ chức các lễ hội văn hóa đặc sắc.
  • D. Phát triển du lịch văn hóa, công nghiệp sáng tạo dựa trên giá trị văn hóa, và quảng bá hình ảnh quốc gia.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên (đất đai, khí hậu) và nguồn lực kinh tế - xã hội (lao động, công nghệ) trong phát triển nông nghiệp ở một vùng nhiệt đới gió mùa. Mối liên hệ này được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việc áp dụng các giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện tự nhiên và sử dụng công nghệ tưới tiêu, phòng trừ sâu bệnh để tăng năng suất.
  • B. Số lượng lao động quyết định loại cây trồng chính của vùng.
  • C. Diện tích đất đai quyết định trình độ công nghệ áp dụng.
  • D. Chỉ khí hậu mới ảnh hưởng đến loại hình nông nghiệp, còn lao động và công nghệ không liên quan.

Câu 8: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia được xem là nguồn lực vì nó có khả năng:

  • A. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất.
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • C. Định hướng, điều tiết và tạo động lực cho việc khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của nguồn vốn và lao động.

Câu 9: Một quốc gia có dân số đông, trẻ và có truyền thống hiếu học. Tuy nhiên, trình độ công nghệ còn lạc hậu và thiếu vốn đầu tư. Để phát triển kinh tế nhanh chóng, quốc gia này cần tập trung vào việc biến nguồn lực dân số thành lợi thế cạnh tranh bằng cách nào là hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động giản đơn.
  • B. Tăng cường sản xuất các mặt hàng tiêu dùng nội địa.
  • C. Thu hút các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để tiếp thu và làm chủ công nghệ hiện đại, thu hút đầu tư nước ngoài có hàm lượng công nghệ cao.

Câu 10: Nguồn lực thị trường đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Trữ lượng tài nguyên khoáng sản của quốc gia.
  • B. Quy mô sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Chất lượng của nguồn nhân lực.
  • D. Vị trí địa lí của quốc gia.

Câu 11: Phân loại nguồn lực dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây được xếp vào nhóm nguồn lực bên ngoài?

  • A. Khoáng sản trong lòng đất.
  • B. Nguồn lao động trong nước.
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI).
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông quốc gia.

Câu 12: Vai trò quyết định nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của một quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0 thuộc về nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Nguồn vốn dồi dào.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng sáng tạo và thích ứng với khoa học công nghệ mới.

Câu 13: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng nhưng lại thiếu vốn và công nghệ để khai thác, chế biến hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, quốc gia cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thô.
  • B. Vốn đầu tư và công nghệ khai thác, chế biến hiện đại.
  • C. Nguồn lao động giá rẻ.
  • D. Kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia có ngành nông nghiệp phát triển.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về vai trò giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là điều kiện đủ, còn nguồn lực kinh tế - xã hội là điều kiện cần.
  • B. Nguồn lực tự nhiên quyết định tốc độ phát triển, nguồn lực kinh tế - xã hội quyết định hướng phát triển.
  • C. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở vật chất ban đầu, còn nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, KHCN, chính sách) đóng vai trò quyết định đến việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực tự nhiên cũng như tạo ra các nguồn lực mới.
  • D. Nguồn lực tự nhiên chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu phát triển, nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng hơn ở giai đoạn sau.

Câu 15: Một quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc và khí hậu nhiệt đới ẩm. Để phát triển kinh tế bền vững, quốc gia này nên tập trung khai thác nguồn lực nước và khí hậu theo hướng nào?

  • A. Phát triển thủy điện, nông nghiệp thâm canh lúa nước, nuôi trồng thủy sản, du lịch sông nước kết hợp bảo vệ môi trường nước.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Tập trung xây dựng các nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập khẩu.
  • D. Đóng cửa các dòng sông để xây dựng các khu công nghiệp lớn.

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài có thể giúp một quốc gia đang phát triển nhanh chóng nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường toàn cầu?

  • A. Viện trợ lương thực.
  • B. Nguồn lao động nhập cư giá rẻ.
  • C. Các khoản vay ưu đãi từ ngân hàng thế giới.
  • D. Khoa học và công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến và tiếp cận các chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 17: Việc sử dụng quá mức và không bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ dẫn đến hậu quả kinh tế - xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành khai thác.
  • C. Cạn kiệt nguồn lực cho tương lai, ô nhiễm môi trường, suy thoái hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và phát triển bền vững.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 18: Phân tích tầm quan trọng của sự kết hợp hài hòa giữa nguồn lực trong nước (nội lực) và nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế. Vai trò của nội lực trong mối quan hệ này là gì?

  • A. Đóng vai trò quyết định, là nền tảng và động lực chủ yếu cho sự phát triển, đồng thời tạo ra khả năng tiếp nhận và sử dụng hiệu quả ngoại lực.
  • B. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho ngoại lực.
  • C. Quan trọng hơn ngoại lực ở mọi giai đoạn phát triển.
  • D. Không cần thiết nếu có đủ ngoại lực.

Câu 19: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Để thực hiện thành công mục tiêu này, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên rừng.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ và cải cách thể chế, chính sách.
  • D. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô.

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây có thể được coi là "chìa khóa" giúp một quốc gia nghèo tài nguyên vươn lên trở thành nền kinh tế phát triển dựa trên tri thức và đổi mới?

  • A. Vị trí địa lí trung tâm.
  • B. Nguồn vốn vay ưu đãi.
  • C. Thị trường nội địa rộng lớn.
  • D. Nguồn nhân lực sáng tạo, hệ thống giáo dục chất lượng cao và môi trường khuyến khích đổi mới, nghiên cứu và phát triển (R&D).

Câu 21: Tại sao việc đánh giá và phân loại nguồn lực lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Giúp quốc gia biết mình có bao nhiêu tiền.
  • B. Giúp nhận diện điểm mạnh, điểm yếu về nguồn lực, từ đó xác định mục tiêu, lựa chọn ngành ưu tiên và đề ra giải pháp sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn lực hiện có và thu hút các nguồn lực cần thiết.
  • C. Chỉ để so sánh với các quốc gia khác.
  • D. Chỉ cần thiết cho việc quản lý tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây có tính chất "động" nhất, có thể được tạo ra, bồi dưỡng và phát triển không ngừng, đồng thời có khả năng làm tăng giá trị và hiệu quả sử dụng của các nguồn lực khác?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Đất đai.
  • C. Khoáng sản.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 23: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo thuận lợi chủ yếu cho quốc gia đó trong việc phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Nông nghiệp trồng trọt.
  • C. Công nghiệp nặng.
  • D. Dịch vụ logistics, vận tải biển, cảng biển và thương mại quốc tế.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo. Nguồn lực nào đòi hỏi các biện pháp quản lý và sử dụng chặt chẽ hơn để đảm bảo tính bền vững cho các thế hệ tương lai?

  • A. Nguồn lực tái tạo.
  • B. Nguồn lực không tái tạo.
  • C. Cả hai loại đều cần quản lý như nhau.
  • D. Không cần quản lý nếu trữ lượng lớn.

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và sử dụng hiệu quả, có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Khoa học, công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tài nguyên đất đai.
  • C. Nguồn nước ngọt.
  • D. Khí hậu thuận lợi.

Câu 26: Việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) với các đối tác kinh tế lớn có thể được xem là hành động nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực nào sau đây?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn vốn nội địa.
  • C. Thị trường (tiếp cận thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư).
  • D. Nguồn lao động phổ thông.

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, nguồn lực tự nhiên nào sau đây đang trở nên đặc biệt quan trọng và cần được quản lý, sử dụng một cách cực kỳ tiết kiệm và hiệu quả?

  • A. Khoáng sản kim loại.
  • B. Năng lượng mặt trời.
  • C. Đất đai nông nghiệp.
  • D. Nguồn nước ngọt.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là "vốn xã hội", phản ánh sự gắn kết cộng đồng, lòng tin và các quy chuẩn ứng xử, có vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí giao dịch, thúc đẩy hợp tác và phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn vốn tài chính.
  • B. Nguồn lực văn hóa - xã hội (bao gồm cả truyền thống, tập quán, đạo đức, hệ thống pháp luật).
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 29: Để phát triển du lịch bền vững, một địa phương có nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên và di tích lịch sử cần chú trọng hài hòa giữa việc khai thác nguồn lực tự nhiên và nguồn lực văn hóa - lịch sử. Điều này đòi hỏi phải thực hiện biện pháp tổng hợp nào sau đây?

  • A. Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, trùng tu di tích, đào tạo nguồn nhân lực du lịch chuyên nghiệp, xây dựng sản phẩm du lịch độc đáo gắn với văn hóa địa phương và quản lý chặt chẽ tác động môi trường.
  • B. Tập trung quảng bá các di tích lịch sử mà bỏ qua cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Xây dựng thật nhiều khách sạn và khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • D. Hạn chế số lượng du khách để bảo vệ môi trường tuyệt đối.

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và phát triển đúng hướng, có khả năng tạo ra sự bứt phá về năng suất lao động và mở ra những ngành kinh tế hoàn toàn mới?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Đất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên khoáng sản truyền thống. Để duy trì và phát triển nền kinh tế, quốc gia này cần ưu tiên khai thác và phát huy loại nguồn lực nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Giả sử một quốc gia ven biển có nhiều cảnh quan thiên nhiên độc đáo như bãi biển đẹp, hang động, rạn san hô. Việc phát triển ngành kinh tế nào sau đây sẽ tận dụng hiệu quả nhất nguồn lực tự nhiên đặc thù này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia nội lục (không giáp biển) so với một quốc gia ven biển. Điểm khác biệt cơ bản nhất về lợi thế mà vị trí địa lí mang lại cho hai loại quốc gia này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây có vai trò vừa là đối tượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu dùng, và sự phát triển của nó phản ánh trình độ văn minh của một xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để thúc đẩy quá trình này diễn ra nhanh và hiệu quả, quốc gia đó cần chú trọng kết hợp hài hòa giữa nguồn lực bên trong và bên ngoài. Trong bối cảnh này, nguồn lực bên ngoài nào sau đây thường đóng vai trò 'đòn bẩy' quan trọng nhất để nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguồn lực văn hóa - lịch sử của một quốc gia có thể được khai thác để phát triển kinh tế thông qua những hoạt động nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên (đất đai, khí hậu) và nguồn lực kinh tế - xã hội (lao động, công nghệ) trong phát triển nông nghiệp ở một vùng nhiệt đới gió mùa. Mối liên hệ này được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia được xem là nguồn lực vì nó có khả năng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một quốc gia có dân số đông, trẻ và có truyền thống hiếu học. Tuy nhiên, trình độ công nghệ còn lạc hậu và thiếu vốn đầu tư. Để phát triển kinh tế nhanh chóng, quốc gia này cần tập trung vào việc biến nguồn lực dân số thành lợi thế cạnh tranh bằng cách nào là hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nguồn lực thị trường đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân loại nguồn lực dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây được xếp vào nhóm nguồn lực bên ngoài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vai trò quyết định nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của một quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0 thuộc về nguồn lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng nhưng lại thiếu vốn và công nghệ để khai thác, chế biến hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, quốc gia cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về vai trò giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc và khí hậu nhiệt đới ẩm. Để phát triển kinh tế bền vững, quốc gia này nên tập trung khai thác nguồn lực nước và khí hậu theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài có thể giúp một quốc gia đang phát triển nhanh chóng nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc sử dụng quá mức và không bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ dẫn đến hậu quả kinh tế - xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích tầm quan trọng của sự kết hợp hài hòa giữa nguồn lực trong nước (nội lực) và nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế. Vai trò của nội lực trong mối quan hệ này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Để thực hiện thành công mục tiêu này, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây có thể được coi là 'chìa khóa' giúp một quốc gia nghèo tài nguyên vươn lên trở thành nền kinh tế phát triển dựa trên tri thức và đổi mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao việc đánh giá và phân loại nguồn lực lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây có tính chất 'động' nhất, có thể được tạo ra, bồi dưỡng và phát triển không ngừng, đồng thời có khả năng làm tăng giá trị và hiệu quả sử dụng của các nguồn lực khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo thuận lợi chủ yếu cho quốc gia đó trong việc phát triển những ngành kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo. Nguồn lực nào đòi hỏi các biện pháp quản lý và sử dụng chặt chẽ hơn để đảm bảo tính bền vững cho các thế hệ tương lai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và sử dụng hiệu quả, có khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) với các đối tác kinh tế lớn có thể được xem là hành động nhằm khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, nguồn lực tự nhiên nào sau đây đang trở nên đặc biệt quan trọng và cần được quản lý, sử dụng một cách cực kỳ tiết kiệm và hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là 'vốn xã hội', phản ánh sự gắn kết cộng đồng, lòng tin và các quy chuẩn ứng xử, có vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí giao dịch, thúc đẩy hợp tác và phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để phát triển du lịch bền vững, một địa phương có nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên và di tích lịch sử cần chú trọng hài hòa giữa việc khai thác nguồn lực tự nhiên và nguồn lực văn hóa - lịch sử. Điều này đòi hỏi phải thực hiện biện pháp tổng hợp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và phát triển đúng hướng, có khả năng tạo ra sự bứt phá về năng suất lao động và mở ra những ngành kinh tế hoàn toàn mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan điểm hiện đại về "nguồn lực phát triển kinh tế" nhấn mạnh yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất và có tính quyết định đến sự phát triển bền vững?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương.
  • C. Quy mô dân số đông đảo.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ.

Câu 2: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại gặp khó khăn trong việc khai thác và chế biến hiệu quả. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến hạn chế về loại nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Vốn, khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 3: Việc một quốc gia thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến từ các tập đoàn đa quốc gia được xem là sử dụng hiệu quả loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực từ bên ngoài.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội bên trong.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 4: Phân tích vai trò của vị trí địa lí trong phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế trực tiếp mà vị trí địa lí mang lại?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu, hợp tác kinh tế với các quốc gia khác.
  • B. Định hướng có lợi trong phân công lao động quốc tế.
  • C. Tạo điều kiện tiếp cận thị trường khu vực và quốc tế.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú cho sản xuất.

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây có tính chất đặc biệt, vừa là đối tượng của quá trình sản xuất (tạo ra sản phẩm), vừa là lực lượng sản xuất chính, và đồng thời là đối tượng tiêu dùng sản phẩm?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Nguồn nhân lực.
  • D. Thị trường.

Câu 6: Tại sao nguồn lực kinh tế - xã hội, đặc biệt là khoa học - kĩ thuật và công nghệ, lại được coi là có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng, tạo ra sản phẩm mới và thay đổi cơ cấu kinh tế.
  • B. Là cơ sở duy nhất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Giúp khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên truyền thống.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển, không ảnh hưởng nhiều đến các nước đang phát triển.

Câu 7: Phân loại nguồn lực dựa trên tính chất, ta có thể chia thành nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Nhóm nào sau đây chủ yếu thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Đất đai, khí hậu, khoáng sản, dân cư.
  • B. Nước, sinh vật, vị trí địa lí, vốn.
  • C. Khoáng sản, công nghệ, thị trường, chính sách.
  • D. Vốn, khoa học công nghệ, thị trường, chính sách, kinh nghiệm quản lí.

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là "cơ sở tự nhiên" cho mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và không gian hoạt động?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực bên trong.
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 9: Sự kết hợp hài hòa và hiệu quả giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chỉ cần tập trung vào nội lực là đủ để phát triển bền vững.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào ngoại lực để có tốc độ tăng trưởng cao.
  • C. Giúp đẩy nhanh quá trình phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh và đảm bảo tính bền vững.
  • D. Nội lực và ngoại lực là hai yếu tố độc lập, không có mối quan hệ mật thiết.

Câu 10: Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, và nghiên cứu khoa học nhằm mục đích phát triển loại nguồn lực nào là chính?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo động lực và môi trường pháp lý cho các hoạt động kinh tế diễn ra theo mục tiêu nhất định?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Thị trường.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 12: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng dựa trên các nguồn lực, việc đánh giá điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, sinh vật) giúp xác định điều gì?

  • A. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Những ngành kinh tế truyền thống có lợi thế phát triển (ví dụ: nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch sinh thái).
  • C. Trình độ phát triển khoa học công nghệ của vùng.
  • D. Quy mô và sức mua của thị trường địa phương.

Câu 13: Vốn được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vai trò chủ yếu của nguồn vốn là gì?

  • A. Cung cấp tài chính cho đầu tư vào sản xuất, cơ sở hạ tầng và công nghệ.
  • B. Quyết định chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Xác định vị trí địa lí thuận lợi hay khó khăn.
  • D. Là yếu tố duy nhất quyết định quy mô thị trường.

Câu 14: Một quốc gia có nền kinh tế mở, tích cực hội nhập quốc tế. Nguồn lực từ bên ngoài nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Nguồn lao động phổ thông.
  • C. Vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí tiên tiến.
  • D. Đất nông nghiệp.

Câu 15: Yếu tố lịch sử - văn hóa có thể được xem là một nguồn lực phát triển kinh tế thông qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch văn hóa, tạo ra các sản phẩm thủ công truyền thống có giá trị.
  • C. Quyết định trữ lượng khoáng sản của quốc gia.
  • D. Làm tăng diện tích đất canh tác.

Câu 16: Phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực "nội lực" bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố kinh tế - xã hội trong nước.
  • B. Vốn đầu tư nước ngoài, thị trường xuất khẩu và công nghệ nhập khẩu.
  • C. Kinh nghiệm quản lí quốc tế và nguồn nhân lực nước ngoài.
  • D. Chỉ bao gồm tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực trong nước.

Câu 17: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp thâm canh.
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • C. Phát triển dịch vụ logistics, vận tải biển và thương mại quốc tế.
  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô lớn.

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây vừa là "động lực" thúc đẩy sản xuất, vừa là "đích đến" của sản xuất, thể hiện sức mua và nhu cầu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Thị trường.
  • C. Tài nguyên đất.
  • D. Công nghệ.

Câu 19: Khi đánh giá vai trò của nguồn lực tự nhiên, cần lưu ý điều gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Khai thác tối đa, không cần quan tâm đến khả năng tái tạo.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên không tái tạo.
  • C. Xem tài nguyên tự nhiên là nguồn lực duy nhất quyết định sự phát triển.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp bảo vệ môi trường và phục hồi tài nguyên.

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây là yếu tố "đầu vào" không thể thiếu cho mọi hoạt động sản xuất, đồng thời cũng là "đầu ra" dưới dạng sản phẩm, dịch vụ?

  • A. Nguồn lao động.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Chính sách.
  • D. Khí hậu.

Câu 21: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và mang tính chiến lược nhất?

  • A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
  • B. Chỉ tập trung vào đào tạo lại những người thất nghiệp.
  • C. Đầu tư vào hệ thống giáo dục, y tế, đào tạo nghề chất lượng cao và nghiên cứu khoa học.
  • D. Ưu tiên thu hút lao động giá rẻ từ nước ngoài.

Câu 22: Một quốc gia có nền kinh tế đang chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Sự thay đổi này đòi hỏi sự thích ứng và phát triển mạnh mẽ của loại nguồn lực nào để đáp ứng yêu cầu về kỹ năng và trình độ chuyên môn?

  • A. Tài nguyên đất nông nghiệp.
  • B. Trữ lượng khoáng sản.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có vai trò đặc biệt trong việc mở rộng quy mô sản xuất, hiện đại hóa công nghệ và tạo ra năng lực cạnh tranh mới cho nền kinh tế?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Khí hậu thuận lợi.
  • C. Di sản văn hóa.
  • D. Vị trí nội địa.

Câu 24: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, các quy định về đầu tư, thương mại, và bảo vệ môi trường thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực từ bên ngoài.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đường lối, chính sách).
  • D. Nguồn nhân lực.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Chỉ cần có nguồn lực tự nhiên phong phú là kinh tế sẽ phát triển.
  • B. Nguồn lực là yếu tố duy nhất quyết định tốc độ phát triển kinh tế.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội không quan trọng bằng nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực là tiền đề, là yếu tố đầu vào quan trọng, nhưng việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chính sách, công nghệ, nhân lực.

Câu 26: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm của một khu vực kinh tế năng động, có nhiều cảng biển nước sâu. Lợi thế về vị trí địa lí này tạo ra tiềm năng lớn cho quốc gia đó phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Dịch vụ vận tải, kho bãi, trung chuyển hàng hóa và thương mại.
  • B. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Khai thác than và dầu khí.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có vai trò trực tiếp trong việc tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Thị trường.
  • D. Chính sách thuế.

Câu 28: Việc ứng dụng các công nghệ mới, quy trình sản xuất tiên tiến và kinh nghiệm quản lí hiện đại từ các nước phát triển vào nền kinh tế quốc gia là biểu hiện của việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên tái tạo.
  • B. Nguồn vốn trong nước.
  • C. Nguồn lao động phổ thông.
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài (khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí).

Câu 29: Nguồn lực "thị trường" ảnh hưởng đến phát triển kinh tế chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Quy mô sức mua, nhu cầu tiêu dùng và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Trữ lượng tài nguyên khoáng sản có thể khai thác.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp sẵn có.
  • D. Số lượng lao động có trình độ đại học.

Câu 30: Để phát triển kinh tế dựa trên nguồn lực tự nhiên một cách bền vững, quốc gia cần chú trọng nhất đến biện pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác với tốc độ nhanh nhất có thể.
  • B. Xuất khẩu tài nguyên thô để thu ngoại tệ.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến tiên tiến, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tái chế và bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung khai thác các loại tài nguyên không tái tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan điểm hiện đại về 'nguồn lực phát triển kinh tế' nhấn mạnh yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất và có tính quyết định đến sự phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại gặp khó khăn trong việc khai thác và chế biến hiệu quả. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến hạn chế về loại nguồn lực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc một quốc gia thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến từ các tập đoàn đa quốc gia được xem là sử dụng hiệu quả loại nguồn lực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích vai trò của vị trí địa lí trong phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây *không phải* là lợi thế trực tiếp mà vị trí địa lí mang lại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây có tính chất đặc biệt, vừa là đối tượng của quá trình sản xuất (tạo ra sản phẩm), vừa là lực lượng sản xuất chính, và đồng thời là đối tượng tiêu dùng sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao nguồn lực kinh tế - xã hội, đặc biệt là khoa học - kĩ thuật và công nghệ, lại được coi là có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế trong giai đoạn hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân loại nguồn lực dựa trên tính chất, ta có thể chia thành nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Nhóm nào sau đây *chủ yếu* thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là 'cơ sở tự nhiên' cho mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và không gian hoạt động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự kết hợp hài hòa và hiệu quả giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, và nghiên cứu khoa học nhằm mục đích phát triển loại nguồn lực nào là chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo động lực và môi trường pháp lý cho các hoạt động kinh tế diễn ra theo mục tiêu nhất định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng dựa trên các nguồn lực, việc đánh giá điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, sinh vật) giúp xác định điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vốn được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vai trò chủ yếu của nguồn vốn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một quốc gia có nền kinh tế mở, tích cực hội nhập quốc tế. Nguồn lực từ bên ngoài nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Yếu tố lịch sử - văn hóa có thể được xem là một nguồn lực phát triển kinh tế thông qua khía cạnh nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực 'nội lực' bao gồm những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây vừa là 'động lực' thúc đẩy sản xuất, vừa là 'đích đến' của sản xuất, thể hiện sức mua và nhu cầu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi đánh giá vai trò của nguồn lực tự nhiên, cần lưu ý điều gì để đảm bảo phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây là yếu tố 'đầu vào' không thể thiếu cho mọi hoạt động sản xuất, đồng thời cũng là 'đầu ra' dưới dạng sản phẩm, dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và mang tính chiến lược nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một quốc gia có nền kinh tế đang chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Sự thay đổi này đòi hỏi sự thích ứng và phát triển mạnh mẽ của loại nguồn lực nào để đáp ứng yêu cầu về kỹ năng và trình độ chuyên môn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có vai trò đặc biệt trong việc mở rộng quy mô sản xuất, hiện đại hóa công nghệ và tạo ra năng lực cạnh tranh mới cho nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, các quy định về đầu tư, thương mại, và bảo vệ môi trường thuộc nhóm nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm của một khu vực kinh tế năng động, có nhiều cảng biển nước sâu. Lợi thế về vị trí địa lí này tạo ra tiềm năng lớn cho quốc gia đó phát triển ngành kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có vai trò trực tiếp trong việc tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc ứng dụng các công nghệ mới, quy trình sản xuất tiên tiến và kinh nghiệm quản lí hiện đại từ các nước phát triển vào nền kinh tế quốc gia là biểu hiện của việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nguồn lực 'thị trường' ảnh hưởng đến phát triển kinh tế chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để phát triển kinh tế dựa trên nguồn lực tự nhiên một cách bền vững, quốc gia cần chú trọng nhất đến biện pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực phát triển kinh tế" được hiểu là tổng thể các yếu tố nào?

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên sẵn có trong lãnh thổ.
  • B. Chỉ bao gồm vốn, lao động và công nghệ.
  • C. Chỉ bao gồm các chính sách và đường lối phát triển của nhà nước.
  • D. Trong và ngoài nước, có khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân thành các loại chính nào?

  • A. Nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực).
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.
  • D. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Khoáng sản và nguồn nước.
  • C. Chính sách phát triển kinh tế.
  • D. Nguồn lao động chất lượng cao.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu và đất đai.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Khoa học công nghệ và thị trường.
  • D. Tất cả các yếu tố tự nhiên.

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia được xem là nguồn lực vì nó có vai trò chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong giao lưu, hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • C. Quyết định số lượng và chất lượng nguồn lao động.
  • D. Là cơ sở duy nhất để hình thành các ngành kinh tế mới.

Câu 6: Phân tích tại sao nguồn lao động được coi là nguồn lực quan trọng nhất và có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Vì chỉ có nguồn lao động mới tạo ra của cải vật chất.
  • B. Vì nguồn lao động quyết định sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vì nguồn lao động là yếu tố duy nhất thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Vì con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm và dịch vụ.

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng trình độ công nghệ khai thác lạc hậu. Để phát huy hiệu quả nguồn lực này, quốc gia đó cần ưu tiên bổ sung nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Khoa học công nghệ và vốn đầu tư.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi cho xuất khẩu.

Câu 8: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Nội lực quyết định hoàn toàn, ngoại lực chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • B. Có mối quan hệ tương hỗ, kết hợp hài hòa để phát triển nhanh và bền vững.
  • C. Ngoại lực luôn đóng vai trò chủ đạo, nội lực chỉ là nền tảng ban đầu.
  • D. Hai loại nguồn lực này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây được coi là "cơ sở tự nhiên" của mọi quá trình sản xuất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Vốn.
  • D. Khoa học công nghệ.

Câu 10: Vai trò của nguồn lực khoa học công nghệ trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • B. Chỉ giúp tìm kiếm và khai thác tài nguyên mới.
  • C. Chỉ tạo ra các sản phẩm mới cho thị trường.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.

Câu 11: Một quốc gia muốn chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ dựa vào khai thác tài nguyên và lao động giá rẻ sang dựa vào kinh tế tri thức và dịch vụ chất lượng cao. Quốc gia này cần tập trung đầu tư phát triển nguồn lực nào là chủ yếu?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Vị trí địa lí ven biển.

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, vừa là yếu tố quyết định quy mô và cơ cấu tiêu thụ sản phẩm?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Dân cư và nguồn lao động.
  • D. Khoa học công nghệ.

Câu 13: Phân tích tác động của nguồn lực thị trường đến sự phát triển kinh tế.

  • A. Thị trường cung cấp nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất.
  • B. Thị trường chỉ đơn thuần là nơi trao đổi hàng hóa.
  • C. Thị trường quyết định sự giàu có về tài nguyên của một quốc gia.
  • D. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả, không ảnh hưởng đến quy mô sản xuất.

Câu 14: Để khai thác hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, một quốc gia cần chú trọng đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có trữ lượng lớn và đa dạng.
  • B. Chỉ cần có nguồn lao động dồi dào để khai thác.
  • C. Chỉ cần có thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Có chính sách khai thác hợp lí, công nghệ hiện đại, nguồn vốn đầu tư và nguồn nhân lực có chuyên môn.

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo môi trường pháp lý và khuyến khích sự phát triển của các nguồn lực khác?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên sinh vật.
  • C. Đường lối, chính sách phát triển.
  • D. Nguồn vốn đầu tư.

Câu 16: Một quốc gia có nền văn hóa phong phú và lịch sử lâu đời. Nguồn lực văn hóa - lịch sử này có thể được khai thác cho mục đích phát triển kinh tế nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Phát triển du lịch văn hóa, dịch vụ giải trí và các ngành công nghiệp sáng tạo.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 17: Phân tích tại sao việc sử dụng bền vững nguồn lực tài nguyên thiên nhiên là yếu tố then chốt cho sự phát triển kinh tế dài hạn.

  • A. Để đảm bảo nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt hoặc suy thoái, phục vụ cho các thế hệ tương lai và duy trì cân bằng sinh thái.
  • B. Vì tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực duy nhất có thể tái tạo.
  • C. Vì sử dụng bền vững giúp giảm chi phí sản xuất tức thời.
  • D. Vì tài nguyên thiên nhiên không có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế hiện đại.

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố "động lực" thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Diện tích rừng.
  • B. Trữ lượng khoáng sản.
  • C. Số lượng dân số.
  • D. Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 19: Một tỉnh có lợi thế về tài nguyên đất đai và khí hậu phù hợp cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới. Để phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, tỉnh cần kết hợp nguồn lực tự nhiên này với những nguồn lực kinh tế - xã hội nào là quan trọng nhất?

  • A. Vốn đầu tư, khoa học công nghệ (giống, kỹ thuật canh tác), thị trường tiêu thụ và chính sách hỗ trợ.
  • B. Chỉ cần nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Chỉ cần vị trí địa lí gần trung tâm kinh tế.
  • D. Chỉ cần có nhiều loại cây trồng khác nhau.

Câu 20: Đâu là ví dụ về việc khai thác nguồn lực vị trí địa lí để phát triển kinh tế?

  • A. Ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra giống cây trồng mới.
  • B. Xây dựng nhà máy thủy điện trên sông.
  • C. Phát triển cảng biển nước sâu và các dịch vụ logistics tại khu vực ven biển trên các tuyến hàng hải quốc tế.
  • D. Khai thác quặng sắt từ mỏ.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng, vật nuôi?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Nguồn nước và khí hậu.
  • C. Vốn.
  • D. Lịch sử văn hóa.

Câu 22: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào một quốc gia thể hiện việc khai thác nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực từ bên ngoài.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực bên trong.
  • D. Nguồn lực văn hóa.

Câu 23: Nguồn lực nào đóng vai trò trung gian, kết nối cung và cầu, giúp các sản phẩm được lưu thông và tiêu thụ?

  • A. Nguồn lao động.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Chính sách thuế.
  • D. Thị trường.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực và khả năng hấp thụ, làm chủ công nghệ hiện đại của một quốc gia.

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực không liên quan đến khả năng làm chủ công nghệ.
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực chỉ quan trọng trong các ngành dịch vụ.
  • C. Nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng tốt là yếu tố quyết định để tiếp nhận, ứng dụng và phát triển công nghệ mới.
  • D. Khả năng làm chủ công nghệ chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư.

Câu 25: Một quốc gia có hệ thống tài sản quốc gia (cơ sở hạ tầng, nhà máy, công trình công cộng...) được đầu tư hiện đại. Nguồn lực này thuộc nhóm nào và có vai trò gì?

  • A. Nguồn lực tự nhiên; cung cấp nguyên liệu.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội bên trong; tạo nền tảng vật chất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống.
  • C. Nguồn lực từ bên ngoài; thu hút vốn đầu tư.
  • D. Nguồn lực văn hóa; phát triển du lịch.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố "đầu vào" cần thiết để mở rộng quy mô sản xuất và đầu tư vào các dự án phát triển mới?

  • A. Vốn.
  • B. Khí hậu.
  • C. Địa hình.
  • D. Lịch sử phát triển.

Câu 27: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, cần phân tích tổng hợp các loại nguồn lực nào?

  • A. Chỉ cần tài nguyên thiên nhiên và lao động.
  • B. Chỉ cần vốn và công nghệ.
  • C. Chỉ cần chính sách và thị trường.
  • D. Tất cả các nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội, bên trong và bên ngoài một cách tổng hợp.

Câu 28: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi sử dụng nhiều năng lượng. Nguồn lực nào sau đây cần được quan tâm đặc biệt để đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển bền vững?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Các nguồn năng lượng (than, dầu, khí, thủy điện, năng lượng tái tạo).
  • C. Vị trí địa lí nội địa.
  • D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 29: Phân tích vai trò của nguồn lực chính sách, thể chế trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác (vốn, công nghệ, nhân lực)?

  • A. Chính sách, thể chế tạo môi trường đầu tư thuận lợi, minh bạch, ổn định, từ đó khuyến khích các nguồn lực này chảy vào và được phân bổ hiệu quả.
  • B. Chính sách, thể chế chỉ có vai trò kiểm soát, không có vai trò thu hút.
  • C. Các nguồn lực khác tự vận động mà không cần sự tác động của chính sách, thể chế.
  • D. Vai trò của chính sách, thể chế là không đáng kể so với các nguồn lực vật chất.

Câu 30: Để phát triển kinh tế biển một cách bền vững, một quốc gia ven biển cần kết hợp khai thác những nguồn lực nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ cần tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • B. Chỉ cần nguồn lao động dồi dào làm nghề cá.
  • C. Chỉ cần vị trí địa lí tiếp giáp biển.
  • D. Tài nguyên biển (hải sản, khoáng sản, năng lượng tái tạo), vị trí địa lí ven biển, nguồn nhân lực chuyên môn về biển, vốn, công nghệ khai thác và bảo vệ môi trường biển, chính sách phát triển kinh tế biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm 'nguồn lực phát triển kinh tế' được hiểu là tổng thể các yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân thành các loại chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia được xem là nguồn lực vì nó có vai trò chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích tại sao nguồn lao động được coi là nguồn lực quan trọng nhất và có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng trình độ công nghệ khai thác lạc hậu. Để phát huy hiệu quả nguồn lực này, quốc gia đó cần ưu tiên bổ sung nguồn lực nào từ bên ngoài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong phát triển kinh tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây được coi là 'cơ sở tự nhiên' của mọi quá trình sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vai trò của nguồn lực khoa học công nghệ trong phát triển kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một quốc gia muốn chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ dựa vào khai thác tài nguyên và lao động giá rẻ sang dựa vào kinh tế tri thức và dịch vụ chất lượng cao. Quốc gia này cần tập trung đầu tư phát triển nguồn lực nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, vừa là yếu tố quyết định quy mô và cơ cấu tiêu thụ sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích tác động của nguồn lực thị trường đến sự phát triển kinh tế.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để khai thác hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, một quốc gia cần chú trọng đến những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo môi trường pháp lý và khuyến khích sự phát triển của các nguồn lực khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một quốc gia có nền văn hóa phong phú và lịch sử lâu đời. Nguồn lực văn hóa - lịch sử này có thể được khai thác cho mục đích phát triển kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích tại sao việc sử dụng bền vững nguồn lực tài nguyên thiên nhiên là yếu tố then chốt cho sự phát triển kinh tế dài hạn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố 'động lực' thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một tỉnh có lợi thế về tài nguyên đất đai và khí hậu phù hợp cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới. Để phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, tỉnh cần kết hợp nguồn lực tự nhiên này với những nguồn lực kinh tế - xã hội nào là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là ví dụ về việc khai thác nguồn lực vị trí địa lí để phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng, vật nuôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào một quốc gia thể hiện việc khai thác nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguồn lực nào đóng vai trò trung gian, kết nối cung và cầu, giúp các sản phẩm được lưu thông và tiêu thụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực và khả năng hấp thụ, làm chủ công nghệ hiện đại của một quốc gia.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một quốc gia có hệ thống tài sản quốc gia (cơ sở hạ tầng, nhà máy, công trình công cộng...) được đầu tư hiện đại. Nguồn lực này thuộc nhóm nào và có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố 'đầu vào' cần thiết để mở rộng quy mô sản xuất và đầu tư vào các dự án phát triển mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, cần phân tích tổng hợp các loại nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi sử dụng nhiều năng lượng. Nguồn lực nào sau đây cần được quan tâm đặc biệt để đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích vai trò của nguồn lực chính sách, thể chế trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác (vốn, công nghệ, nhân lực)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Để phát triển kinh tế biển một cách bền vững, một quốc gia ven biển cần kết hợp khai thác những nguồn lực nào là chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực phát triển kinh tế" được hiểu là tổng thể những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bao gồm tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lí của một lãnh thổ.
  • B. Chỉ bao gồm nguồn vốn, lao động và công nghệ.
  • C. Chỉ bao gồm các yếu tố kinh tế - xã hội như thị trường và chính sách.
  • D. Toàn bộ các yếu tố trong và ngoài nước có thể khai thác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.
  • C. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
  • D. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Đất đai và địa hình.
  • B. Khí hậu và nguồn nước.
  • C. Khoáng sản và sinh vật.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên ban đầu và cung cấp nguyên liệu cho quá trình sản xuất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ.

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất, vừa là chủ thể sáng tạo và sử dụng các sản phẩm?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn nhân lực.
  • C. Nguồn vốn đầu tư.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 6: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu tự nhiên và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này chủ yếu thể hiện lợi thế từ nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên khoáng sản biển.
  • C. Nguồn nhân lực dồi dào.
  • D. Hệ thống chính sách mở cửa.

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, yếu tố "các di tích lịch sử, văn hóa độc đáo, các lễ hội truyền thống" thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vốn.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (lịch sử - văn hóa).
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Tài nguyên đất đai màu mỡ.
  • B. Nguồn vốn đầu tư ban đầu.
  • C. Vị trí địa lí gần thị trường lớn.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực (trình độ, kỹ năng).

Câu 9: Một quốc gia muốn chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức, tập trung vào các ngành công nghệ cao. Nguồn lực nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Khoa học và công nghệ cùng với nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Số lượng lao động phổ thông dồi dào.

Câu 10: Nguồn lực bên ngoài có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Bổ sung vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường.
  • B. Thay thế hoàn toàn nguồn lực bên trong khi cần thiết.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước nghèo, thiếu nguồn lực bên trong.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực bên trong.

Câu 11: Sự kết hợp hiệu quả giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong quá trình phát triển kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các ngành kinh tế nội địa.
  • B. Giảm thiểu vai trò của nguồn lực tự nhiên trong nước.
  • C. Đảm bảo sự phát triển độc lập, không phụ thuộc vào bên ngoài.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và bền vững của nền kinh tế.

Câu 12: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào được xem là động lực chính, có khả năng tạo ra và sử dụng các nguồn lực khác một cách hiệu quả?

  • A. Nguồn vốn tài chính.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng.
  • C. Nguồn nhân lực.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế.

Câu 13: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn. Nguồn lực này tạo lợi thế ban đầu cho quốc gia đó trong việc phát triển ngành công nghiệp nào là chủ yếu?

  • A. Nông nghiệp hiện đại.
  • B. Công nghiệp năng lượng và hóa dầu.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn vốn đầu tư.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 15: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của một quốc gia có vị trí "trung chuyển" quan trọng trên các tuyến giao thương quốc tế?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp dựa vào tài nguyên đất đai.
  • B. Giúp dễ dàng tiếp cận nguồn tài nguyên khoáng sản từ các nước láng giềng.
  • C. Tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ các hoạt động thương mại, vận tải, logistics và dịch vụ liên quan.
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi từ bên ngoài.

Câu 16: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất đối với nguồn lực nào của quốc gia đó?

  • A. Nguồn nhân lực (lực lượng lao động trẻ, năng động).
  • B. Tài nguyên nước ngọt.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 17: Để khắc phục hạn chế về nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, một quốc gia có thể tập trung phát triển nguồn lực nào để vẫn đạt được sự phát triển kinh tế năng động và bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích lãnh thổ bằng cách lấn biển.
  • B. Tăng cường khai thác triệt để các tài nguyên còn lại.
  • C. Hạn chế giao thương quốc tế để bảo vệ nguồn lực nội địa.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, khoa học công nghệ và thu hút nhân tài để phát triển kinh tế tri thức.

Câu 18: Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực bên ngoài (vốn).
  • C. Nguồn lực bên trong (vốn tích lũy nội địa).
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 19: Nguồn lực "thị trường" trong phát triển kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Khả năng tiêu thụ sản phẩm, bao gồm thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu.
  • B. Nơi diễn ra các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Chỉ là nơi cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • D. Là nguồn vốn để tái đầu tư vào sản xuất.

Câu 20: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng dựa trên nguồn lực tự nhiên, cần phân tích các yếu tố nào?

  • A. Số lượng dân cư và trình độ học vấn.
  • B. Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống ngân hàng.
  • C. Sự phong phú, đa dạng, trữ lượng, chất lượng của đất, nước, khí hậu, khoáng sản, sinh vật, biển...
  • D. Các chính sách ưu đãi đầu tư và vị trí tiếp giáp với các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây mang tính "động" và có khả năng tái tạo, nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Tài nguyên đất đai.
  • D. Nguồn nhân lực.

Câu 22: Giả sử hai quốc gia A và B có nguồn lực tự nhiên tương đương. Quốc gia A có hệ thống giáo dục chất lượng cao, chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và môi trường kinh doanh thuận lợi. Quốc gia B thì ngược lại. Phân tích cho thấy quốc gia A có khả năng phát triển kinh tế vượt trội hơn chủ yếu nhờ vào sự khác biệt về nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực bên ngoài.

Câu 23: Việc một quốc gia chủ động hội nhập quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, và thu hút đầu tư nước ngoài thể hiện việc quốc gia đó đang khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên nội địa.
  • B. Nguồn lực bên ngoài.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí (nội địa).
  • D. Nguồn lực văn hóa - lịch sử.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là yếu tố "đòn bẩy" quan trọng, giúp tăng năng suất, giảm chi phí và tạo ra các sản phẩm/dịch vụ mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Lao động phổ thông.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 25: Để phát triển bền vững, việc khai thác nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

  • A. Khai thác nhanh chóng để tận dụng cơ hội thị trường.
  • B. Tập trung vào các nguồn tài nguyên có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Ưu tiên khai thác các tài nguyên không tái tạo trước.
  • D. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ môi trường và tái tạo tài nguyên nếu có thể.

Câu 26: Khi phân tích vai trò của nguồn lực vốn trong phát triển kinh tế, điều nào sau đây thể hiện đúng nhất?

  • A. Vốn chỉ bao gồm tiền mặt và tài sản thanh khoản cao.
  • B. Vốn là điều kiện cần để đầu tư vào sản xuất, mua sắm máy móc, công nghệ và mở rộng quy mô.
  • C. Vốn chỉ có vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu phát triển.
  • D. Vốn là nguồn lực duy nhất có thể huy động từ bên ngoài.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính "cố định" về mặt vật lý nhưng giá trị lại có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào cách khai thác và quản lý?

  • A. Đất đai.
  • B. Vốn tài chính.
  • C. Khoa học công nghệ.
  • D. Kỹ năng lao động.

Câu 28: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư thể hiện vai trò của nguồn lực nào trong việc thu hút các nguồn lực khác (đặc biệt là nguồn lực bên ngoài)?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Lực lượng lao động phổ thông.
  • C. Vị trí địa lí tự nhiên.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 29: Một quốc gia đang có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nhưng lại thiếu công nghệ chế biến sâu và thị trường tiêu thụ lớn. Để nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Công nghệ chế biến, vốn đầu tư vào công nghiệp thực phẩm và tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • B. Thêm diện tích đất nông nghiệp và nguồn nước tưới tiêu.
  • C. Tăng cường số lượng lao động phổ thông giá rẻ.
  • D. Phát triển du lịch dựa vào cảnh quan nông nghiệp.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn tốc độ và hướng phát triển kinh tế.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, KHCN, chính sách) có thể làm tăng giá trị, hiệu quả sử dụng nguồn lực tự nhiên hoặc khắc phục hạn chế của chúng.
  • C. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội tồn tại độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Sự giàu có về nguồn lực tự nhiên luôn đảm bảo sự phát triển kinh tế mạnh mẽ mà không cần các nguồn lực khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm 'nguồn lực phát triển kinh tế' được hiểu là tổng thể những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân thành các loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây *không* thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên ban đầu và cung cấp nguyên liệu cho quá trình sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất, vừa là chủ thể sáng tạo và sử dụng các sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu tự nhiên và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này chủ yếu thể hiện lợi thế từ nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, yếu tố 'các di tích lịch sử, văn hóa độc đáo, các lễ hội truyền thống' thuộc nhóm nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao trong nền kinh tế hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một quốc gia muốn chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức, tập trung vào các ngành công nghệ cao. Nguồn lực nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất để đạt được mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nguồn lực bên ngoài có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sự kết hợp hiệu quả giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong quá trình phát triển kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào được xem là động lực chính, có khả năng tạo ra và sử dụng các nguồn lực khác một cách hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn. Nguồn lực này tạo lợi thế ban đầu cho quốc gia đó trong việc phát triển ngành công nghiệp nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của một quốc gia có vị trí 'trung chuyển' quan trọng trên các tuyến giao thương quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất đối với nguồn lực nào của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để khắc phục hạn chế về nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, một quốc gia có thể tập trung phát triển nguồn lực nào để vẫn đạt được sự phát triển kinh tế năng động và bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia thuộc nhóm nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguồn lực 'thị trường' trong phát triển kinh tế được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng dựa trên nguồn lực tự nhiên, cần phân tích các yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây mang tính 'động' và có khả năng tái tạo, nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử hai quốc gia A và B có nguồn lực tự nhiên tương đương. Quốc gia A có hệ thống giáo dục chất lượng cao, chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và môi trường kinh doanh thuận lợi. Quốc gia B thì ngược lại. Phân tích cho thấy quốc gia A có khả năng phát triển kinh tế vượt trội hơn chủ yếu nhờ vào sự khác biệt về nhóm nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc một quốc gia chủ động hội nhập quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, và thu hút đầu tư nước ngoài thể hiện việc quốc gia đó đang khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là yếu tố 'đòn bẩy' quan trọng, giúp tăng năng suất, giảm chi phí và tạo ra các sản phẩm/dịch vụ mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để phát triển bền vững, việc khai thác nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi phân tích vai trò của nguồn lực vốn trong phát triển kinh tế, điều nào sau đây thể hiện đúng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính 'cố định' về mặt vật lý nhưng giá trị lại có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào cách khai thác và quản lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư thể hiện vai trò của nguồn lực nào trong việc thu hút các nguồn lực khác (đặc biệt là nguồn lực bên ngoài)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một quốc gia đang có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nhưng lại thiếu công nghệ chế biến sâu và thị trường tiêu thụ lớn. Để nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực phát triển kinh tế" được hiểu là tổng thể những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bao gồm tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lí của một lãnh thổ.
  • B. Chỉ bao gồm nguồn vốn, lao động và công nghệ.
  • C. Chỉ bao gồm các yếu tố kinh tế - xã hội như thị trường và chính sách.
  • D. Toàn bộ các yếu tố trong và ngoài nước có thể khai thác để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.
  • C. Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.
  • D. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Đất đai và địa hình.
  • B. Khí hậu và nguồn nước.
  • C. Khoáng sản và sinh vật.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên ban đầu và cung cấp nguyên liệu cho quá trình sản xuất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ.

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất, vừa là chủ thể sáng tạo và sử dụng các sản phẩm?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn nhân lực.
  • C. Nguồn vốn đầu tư.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 6: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu tự nhiên và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này chủ yếu thể hiện lợi thế từ nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên khoáng sản biển.
  • C. Nguồn nhân lực dồi dào.
  • D. Hệ thống chính sách mở cửa.

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, yếu tố "các di tích lịch sử, văn hóa độc đáo, các lễ hội truyền thống" thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vốn.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (lịch sử - văn hóa).
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Tài nguyên đất đai màu mỡ.
  • B. Nguồn vốn đầu tư ban đầu.
  • C. Vị trí địa lí gần thị trường lớn.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực (trình độ, kỹ năng).

Câu 9: Một quốc gia muốn chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức, tập trung vào các ngành công nghệ cao. Nguồn lực nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Khoa học và công nghệ cùng với nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Số lượng lao động phổ thông dồi dào.

Câu 10: Nguồn lực bên ngoài có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Bổ sung vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường.
  • B. Thay thế hoàn toàn nguồn lực bên trong khi cần thiết.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước nghèo, thiếu nguồn lực bên trong.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực bên trong.

Câu 11: Sự kết hợp hiệu quả giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong quá trình phát triển kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các ngành kinh tế nội địa.
  • B. Giảm thiểu vai trò của nguồn lực tự nhiên trong nước.
  • C. Đảm bảo sự phát triển độc lập, không phụ thuộc vào bên ngoài.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và bền vững của nền kinh tế.

Câu 12: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào được xem là động lực chính, có khả năng tạo ra và sử dụng các nguồn lực khác một cách hiệu quả?

  • A. Nguồn vốn tài chính.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng.
  • C. Nguồn nhân lực.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế.

Câu 13: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn. Nguồn lực này tạo lợi thế ban đầu cho quốc gia đó trong việc phát triển ngành công nghiệp nào là chủ yếu?

  • A. Nông nghiệp hiện đại.
  • B. Công nghiệp năng lượng và hóa dầu.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn vốn đầu tư.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 15: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của một quốc gia có vị trí "trung chuyển" quan trọng trên các tuyến giao thương quốc tế?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp dựa vào tài nguyên đất đai.
  • B. Giúp dễ dàng tiếp cận nguồn tài nguyên khoáng sản từ các nước láng giềng.
  • C. Tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ các hoạt động thương mại, vận tải, logistics và dịch vụ liên quan.
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi từ bên ngoài.

Câu 16: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất đối với nguồn lực nào của quốc gia đó?

  • A. Nguồn nhân lực (lực lượng lao động trẻ, năng động).
  • B. Tài nguyên nước ngọt.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 17: Để khắc phục hạn chế về nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, một quốc gia có thể tập trung phát triển nguồn lực nào để vẫn đạt được sự phát triển kinh tế năng động và bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích lãnh thổ bằng cách lấn biển.
  • B. Tăng cường khai thác triệt để các tài nguyên còn lại.
  • C. Hạn chế giao thương quốc tế để bảo vệ nguồn lực nội địa.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, khoa học công nghệ và thu hút nhân tài để phát triển kinh tế tri thức.

Câu 18: Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực bên ngoài (vốn).
  • C. Nguồn lực bên trong (vốn tích lũy nội địa).
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 19: Nguồn lực "thị trường" trong phát triển kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Khả năng tiêu thụ sản phẩm, bao gồm thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu.
  • B. Nơi diễn ra các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Chỉ là nơi cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • D. Là nguồn vốn để tái đầu tư vào sản xuất.

Câu 20: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng dựa trên nguồn lực tự nhiên, cần phân tích các yếu tố nào?

  • A. Số lượng dân cư và trình độ học vấn.
  • B. Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống ngân hàng.
  • C. Sự phong phú, đa dạng, trữ lượng, chất lượng của đất, nước, khí hậu, khoáng sản, sinh vật, biển...
  • D. Các chính sách ưu đãi đầu tư và vị trí tiếp giáp với các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây mang tính "động" và có khả năng tái tạo, nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Tài nguyên đất đai.
  • D. Nguồn nhân lực.

Câu 22: Giả sử hai quốc gia A và B có nguồn lực tự nhiên tương đương. Quốc gia A có hệ thống giáo dục chất lượng cao, chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và môi trường kinh doanh thuận lợi. Quốc gia B thì ngược lại. Phân tích cho thấy quốc gia A có khả năng phát triển kinh tế vượt trội hơn chủ yếu nhờ vào sự khác biệt về nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực bên ngoài.

Câu 23: Việc một quốc gia chủ động hội nhập quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, và thu hút đầu tư nước ngoài thể hiện việc quốc gia đó đang khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên nội địa.
  • B. Nguồn lực bên ngoài.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí (nội địa).
  • D. Nguồn lực văn hóa - lịch sử.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là yếu tố "đòn bẩy" quan trọng, giúp tăng năng suất, giảm chi phí và tạo ra các sản phẩm/dịch vụ mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Lao động phổ thông.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 25: Để phát triển bền vững, việc khai thác nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

  • A. Khai thác nhanh chóng để tận dụng cơ hội thị trường.
  • B. Tập trung vào các nguồn tài nguyên có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Ưu tiên khai thác các tài nguyên không tái tạo trước.
  • D. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ môi trường và tái tạo tài nguyên nếu có thể.

Câu 26: Khi phân tích vai trò của nguồn lực vốn trong phát triển kinh tế, điều nào sau đây thể hiện đúng nhất?

  • A. Vốn chỉ bao gồm tiền mặt và tài sản thanh khoản cao.
  • B. Vốn là điều kiện cần để đầu tư vào sản xuất, mua sắm máy móc, công nghệ và mở rộng quy mô.
  • C. Vốn chỉ có vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu phát triển.
  • D. Vốn là nguồn lực duy nhất có thể huy động từ bên ngoài.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính "cố định" về mặt vật lý nhưng giá trị lại có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào cách khai thác và quản lý?

  • A. Đất đai.
  • B. Vốn tài chính.
  • C. Khoa học công nghệ.
  • D. Kỹ năng lao động.

Câu 28: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư thể hiện vai trò của nguồn lực nào trong việc thu hút các nguồn lực khác (đặc biệt là nguồn lực bên ngoài)?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Lực lượng lao động phổ thông.
  • C. Vị trí địa lí tự nhiên.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 29: Một quốc gia đang có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nhưng lại thiếu công nghệ chế biến sâu và thị trường tiêu thụ lớn. Để nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Công nghệ chế biến, vốn đầu tư vào công nghiệp thực phẩm và tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • B. Thêm diện tích đất nông nghiệp và nguồn nước tưới tiêu.
  • C. Tăng cường số lượng lao động phổ thông giá rẻ.
  • D. Phát triển du lịch dựa vào cảnh quan nông nghiệp.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn tốc độ và hướng phát triển kinh tế.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, KHCN, chính sách) có thể làm tăng giá trị, hiệu quả sử dụng nguồn lực tự nhiên hoặc khắc phục hạn chế của chúng.
  • C. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội tồn tại độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Sự giàu có về nguồn lực tự nhiên luôn đảm bảo sự phát triển kinh tế mạnh mẽ mà không cần các nguồn lực khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm 'nguồn lực phát triển kinh tế' được hiểu là tổng thể những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân thành các loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây *không* thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên ban đầu và cung cấp nguyên liệu cho quá trình sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất, vừa là chủ thể sáng tạo và sử dụng các sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu tự nhiên và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Đặc điểm này chủ yếu thể hiện lợi thế từ nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, yếu tố 'các di tích lịch sử, văn hóa độc đáo, các lễ hội truyền thống' thuộc nhóm nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến việc tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao trong nền kinh tế hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một quốc gia muốn chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức, tập trung vào các ngành công nghệ cao. Nguồn lực nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất để đạt được mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nguồn lực bên ngoài có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự kết hợp hiệu quả giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong quá trình phát triển kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào được xem là động lực chính, có khả năng tạo ra và sử dụng các nguồn lực khác một cách hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn. Nguồn lực này tạo lợi thế ban đầu cho quốc gia đó trong việc phát triển ngành công nghiệp nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác và sử dụng các nguồn lực khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của một quốc gia có vị trí 'trung chuyển' quan trọng trên các tuyến giao thương quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất đối với nguồn lực nào của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để khắc phục hạn chế về nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, một quốc gia có thể tập trung phát triển nguồn lực nào để vẫn đạt được sự phát triển kinh tế năng động và bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia thuộc nhóm nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguồn lực 'thị trường' trong phát triển kinh tế được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng dựa trên nguồn lực tự nhiên, cần phân tích các yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây mang tính 'động' và có khả năng tái tạo, nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử hai quốc gia A và B có nguồn lực tự nhiên tương đương. Quốc gia A có hệ thống giáo dục chất lượng cao, chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và môi trường kinh doanh thuận lợi. Quốc gia B thì ngược lại. Phân tích cho thấy quốc gia A có khả năng phát triển kinh tế vượt trội hơn chủ yếu nhờ vào sự khác biệt về nhóm nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc một quốc gia chủ động hội nhập quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, và thu hút đầu tư nước ngoài thể hiện việc quốc gia đó đang khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là yếu tố 'đòn bẩy' quan trọng, giúp tăng năng suất, giảm chi phí và tạo ra các sản phẩm/dịch vụ mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để phát triển bền vững, việc khai thác nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc nào là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi phân tích vai trò của nguồn lực vốn trong phát triển kinh tế, điều nào sau đây thể hiện đúng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây có tính 'cố định' về mặt vật lý nhưng giá trị lại có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào cách khai thác và quản lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư thể hiện vai trò của nguồn lực nào trong việc thu hút các nguồn lực khác (đặc biệt là nguồn lực bên ngoài)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một quốc gia đang có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nhưng lại thiếu công nghệ chế biến sâu và thị trường tiêu thụ lớn. Để nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Trong và ngoài nước.
  • B. Chỉ các yếu tố tự nhiên.
  • C. Chỉ các yếu tố kinh tế - xã hội.
  • D. Chỉ các yếu tố do con người tạo ra.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • B. Hiện tại và tiềm năng.
  • C. Nội tại và ngoại sinh.
  • D. Bên trong và bên ngoài.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ.
  • C. Khí hậu.
  • D. Chính sách phát triển.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Địa hình.
  • B. Thị trường.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Sinh vật.

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể tạo ra lợi thế hoặc khó khăn gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi hoặc khó khăn trong giao lưu, hợp tác kinh tế.
  • B. Quyết định trực tiếp đến sự giàu có của tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp.
  • D. Không liên quan đến phân công lao động quốc tế.

Câu 6: Tại sao nguồn lực tự nhiên được coi là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất?

  • A. Vì chúng có giá trị kinh tế cao nhất.
  • B. Vì chúng là nguồn lực duy nhất không thể tái tạo.
  • C. Vì chúng quyết định trình độ công nghệ.
  • D. Vì chúng cung cấp nguyên, nhiên liệu và không gian cho sản xuất.

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây vừa là lực lượng sản xuất chính, vừa là đối tượng tiêu dùng quan trọng của nền kinh tế?

  • A. Vốn.
  • B. Khoa học công nghệ.
  • C. Con người (nguồn lao động).
  • D. Tài nguyên đất.

Câu 8: Nguồn lực nào đóng vai trò quyết định đến khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và nâng cao năng suất lao động trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Trình độ dân trí và chất lượng nguồn lao động.
  • B. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Diện tích lãnh thổ.
  • D. Số lượng dân số đông.

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế?

  • A. Thị trường.
  • B. Vốn.
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển.

Câu 10: Vốn được xem là nguồn lực quan trọng vì nó:

  • A. Là nguồn gốc của mọi tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tạo điều kiện để đầu tư, mở rộng sản xuất và ứng dụng công nghệ.
  • C. Chỉ có vai trò trong giai đoạn đầu của phát triển.
  • D. Quyết định số lượng nguồn lao động.

Câu 11: Thị trường đóng vai trò là nguồn lực phát triển kinh tế vì nó:

  • A. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sản xuất và tạo động lực cạnh tranh.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • C. Quyết định vị trí địa lí của các ngành kinh tế.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.

Câu 12: Tại sao khoa học và công nghệ được coi là nguồn lực ngày càng quan trọng và có tính đột phá trong phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Vì nó thay thế hoàn toàn các nguồn lực tự nhiên.
  • B. Vì nó chỉ cần thiết cho các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Vì nó giúp tăng năng suất, tạo ra sản phẩm mới và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
  • D. Vì nó làm giảm nhu cầu về nguồn lao động.

Câu 13: Một quốc gia có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học phong phú. Nguồn lực này thuộc nhóm nào và có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội; cung cấp thị trường tiêu thụ.
  • B. Nguồn lực tự nhiên; cung cấp nguyên liệu, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Nguồn lực bên ngoài; thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nguồn lực vốn; tạo ra lợi nhuận trực tiếp từ xuất khẩu gỗ.

Câu 14: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Luôn là yếu tố cố định, không thay đổi theo thời gian.
  • B. Chỉ tồn tại trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • C. Không thể tái tạo và có xu hướng cạn kiệt.
  • D. Có khả năng được bồi đắp, nhân lên và phát huy mạnh mẽ nhờ hoạt động của con người.

Câu 15: Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ, thị trường xuất khẩu, kinh nghiệm quản lý.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên, lao động, vốn trong nước.
  • C. Vị trí địa lí, chính sách, văn hóa dân tộc.
  • D. Khí hậu, đất đai, tài nguyên nước.

Câu 16: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Nội lực hoàn toàn quyết định, ngoại lực không quan trọng.
  • B. Ngoại lực thay thế nội lực khi nội lực yếu.
  • C. Nội lực là yếu tố quyết định, ngoại lực là yếu tố quan trọng, hỗ trợ và thúc đẩy.
  • D. Nội lực và ngoại lực cạnh tranh trực tiếp với nhau.

Câu 17: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc chú trọng phát triển nguồn lực nào sau đây sẽ có vai trò đột phá, giúp quốc gia đó nhanh chóng bắt kịp trình độ công nghệ tiên tiến?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ tập trung vào nguồn lao động phổ thông giá rẻ.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 18: Việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời chú trọng tái tạo và bảo vệ môi trường thể hiện định hướng phát triển nào?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Phát triển theo chiều rộng.
  • C. Phát triển dựa vào ngoại lực.
  • D. Phát triển nóng.

Câu 19: Một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi nằm trên các tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng. Nguồn lực vị trí địa lí này sẽ tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho quốc gia đó?

  • A. Độc quyền về một loại tài nguyên nào đó.
  • B. Phát triển thương mại, dịch vụ, thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Chỉ phát triển mạnh các ngành nông nghiệp.
  • D. Không cần phát triển nguồn nhân lực.

Câu 20: Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong nền kinh tế tri thức:

  • A. Chỉ là người lao động chân tay.
  • B. Quan trọng nhưng kém hơn vốn và công nghệ.
  • C. Chủ yếu là người tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Là nguồn lực sáng tạo, đổi mới, quyết định khả năng tiếp thu và ứng dụng công nghệ, tạo ra giá trị gia tăng cao.

Câu 21: Để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần chú trọng cải thiện những nguồn lực bên trong nào?

  • A. Chỉ cần có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Chỉ cần có nguồn lao động phổ thông dồi dào.
  • C. Môi trường pháp lý ổn định, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Chỉ cần có thị trường nội địa lớn.

Câu 22: Tại sao việc đánh giá đầy đủ và chính xác các loại nguồn lực là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển kinh tế?

  • A. Để xác định điểm mạnh, điểm yếu và tiềm năng phát triển của đất nước.
  • B. Để quyết định chỉ sử dụng nguồn lực tự nhiên.
  • C. Để hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài.
  • D. Để bỏ qua vai trò của nguồn lực con người.

Câu 23: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề cho thanh niên thể hiện sự chú trọng phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người (nhân lực).
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực thị trường.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo hoặc thậm chí tăng lên về chất lượng và số lượng thông qua các hoạt động kinh tế - xã hội của con người?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên đất (nếu không có biện pháp bảo vệ).
  • C. Nguồn lao động có kỹ năng và trình độ cao.
  • D. Tài nguyên dầu mỏ.

Câu 25: Khi phân tích nguồn lực tự nhiên của một vùng để định hướng phát triển kinh tế, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần số lượng và trữ lượng.
  • B. Chỉ cần biết chúng có tồn tại hay không.
  • C. Chỉ cần chú ý đến tài nguyên khoáng sản.
  • D. Số lượng, chất lượng, khả năng khai thác, phân bố và tính bền vững khi sử dụng.

Câu 26: Nguồn lực văn hóa - lịch sử của một quốc gia có thể góp phần vào phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào?

  • A. Phát triển du lịch, công nghiệp văn hóa, tạo bản sắc cho sản phẩm.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thủ công.
  • C. Không liên quan đến kinh tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đời sống tinh thần.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực bên ngoài nào sau đây ngày càng trở nên thiết yếu đối với các quốc gia đang phát triển muốn nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Chỉ là thị trường xuất khẩu.
  • B. Chỉ là nguồn cung cấp nguyên liệu thô.
  • C. Khoa học công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại và các tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Chỉ là nguồn vốn vay ưu đãi.

Câu 28: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) được xem là hoạt động nhằm:

  • A. Làm tăng trực tiếp tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn lực kinh tế - xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa và con người.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • D. Làm giảm nhu cầu về nguồn lao động.

Câu 29: Một quốc gia có dân số đông nhưng trình độ dân trí và tay nghề lao động còn thấp. Để phát huy nguồn lực con người, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Khuyến khích sinh thêm con để tăng số lượng lao động.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu lao động phổ thông.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 30: Vai trò của nguồn lực

  • A. Định hướng, điều tiết, phân bổ và huy động hiệu quả các nguồn lực khác cho mục tiêu phát triển.
  • B. Thay thế hoàn toàn các nguồn lực tự nhiên.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nguồn lực vốn.
  • D. Không liên quan đến việc sử dụng nguồn lực con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực phát triển kinh tế" được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có thể khai thác để thúc đẩy kinh tế - xã hội của một lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể tạo ra lợi thế hoặc khó khăn gì trong phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao nguồn lực tự nhiên được coi là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây vừa là lực lượng sản xuất chính, vừa là đối tượng tiêu dùng quan trọng của nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguồn lực nào đóng vai trò quyết định đến khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và nâng cao năng suất lao động trong nền kinh tế hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vốn được xem là nguồn lực quan trọng vì nó:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Thị trường đóng vai trò là nguồn lực phát triển kinh tế vì nó:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao khoa học và công nghệ được coi là nguồn lực ngày càng quan trọng và có tính đột phá trong phát triển kinh tế hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một quốc gia có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học phong phú. Nguồn lực này thuộc nhóm nào và có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) bao gồm những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) trong phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc chú trọng phát triển nguồn lực nào sau đây sẽ có vai trò đột phá, giúp quốc gia đó nhanh chóng bắt kịp trình độ công nghệ tiên tiến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời chú trọng tái tạo và bảo vệ môi trường thể hiện định hướng phát triển nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi nằm trên các tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng. Nguồn lực vị trí địa lí này sẽ tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho quốc gia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong nền kinh tế tri thức:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần chú trọng cải thiện những nguồn lực bên trong nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao việc đánh giá đầy đủ và chính xác các loại nguồn lực là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề cho thanh niên thể hiện sự chú trọng phát triển nguồn lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo hoặc thậm chí tăng lên về chất lượng và số lượng thông qua các hoạt động kinh tế - xã hội của con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi phân tích nguồn lực tự nhiên của một vùng để định hướng phát triển kinh tế, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nguồn lực văn hóa - lịch sử của một quốc gia có thể góp phần vào phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực bên ngoài nào sau đây ngày càng trở nên thiết yếu đối với các quốc gia đang phát triển muốn nâng cao năng lực cạnh tranh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) được xem là hoạt động nhằm:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một quốc gia có dân số đông nhưng trình độ dân trí và tay nghề lao động còn thấp. Để phát huy nguồn lực con người, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vai trò của nguồn lực "đường lối, chính sách phát triển" trong việc sử dụng các nguồn lực khác là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm về nguồn lực phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là nguồn lực?

  • A. Vị trí địa lí chiến lược
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại
  • C. Đường lối, chính sách phát triển của nhà nước
  • D. Các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra thường xuyên

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xếp vào loại nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn lực bên trong
  • B. Nguồn lực bên ngoài
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất, vừa là lực lượng lao động tạo ra sản phẩm, và đồng thời là người tiêu dùng các sản phẩm đó?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Nguồn nhân lực
  • D. Thị trường

Câu 4: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nằm trên các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng. Vị trí địa lí này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển kinh tế biển, giao thương quốc tế
  • B. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Phát triển công nghiệp khai khoáng
  • D. Tăng cường nguồn lực tự nhiên

Câu 5: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) lại được xem là yếu tố có tính chất quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì nội lực dễ huy động và khai thác hơn ngoại lực.
  • B. Vì nội lực bao gồm các tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Vì nội lực không bị ảnh hưởng bởi biến động kinh tế thế giới.
  • D. Vì nội lực là nền tảng, là cơ sở để tiếp nhận và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài.

Câu 6: Nguồn lực tự nhiên nào sau đây đóng vai trò CƠ SỞ của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và không gian cho hoạt động kinh tế?

  • A. Nguồn vốn đầu tư
  • B. Đất đai, khí hậu, nước, khoáng sản
  • C. Nguồn lao động có kỹ năng
  • D. Khoa học và công nghệ tiên tiến

Câu 7: Việc ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sử dụng giống cây trồng mới, kỹ thuật tưới nhỏ giọt) thể hiện vai trò nào của nguồn lực khoa học và công nghệ trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm
  • B. Làm giảm nhu cầu về tài nguyên đất
  • C. Tăng cường nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Mở rộng quy mô thị trường tiêu thụ

Câu 8: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần ưu tiên huy động và sử dụng hiệu quả những nguồn lực nào sau đây để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung vào tài nguyên khoáng sản và đất đai.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn lao động dồi dào giá rẻ.
  • C. Chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào vốn và công nghệ từ nước ngoài.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa vốn, khoa học công nghệ hiện đại với nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách phù hợp.

Câu 9: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được mô tả chính xác nhất là:

  • A. Đối kháng, loại trừ lẫn nhau.
  • B. Hỗ trợ, bổ sung và thúc đẩy lẫn nhau.
  • C. Bên ngoài quyết định hoàn toàn bên trong.
  • D. Bên trong hoàn toàn độc lập với bên ngoài.

Câu 10: Một quốc gia có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ nhưng trình độ lao động còn hạn chế. Để phát triển kinh tế bền vững, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào để biến thách thức thành cơ hội?

  • A. Giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất các ngành thâm dụng lao động giá rẻ.
  • D. Chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 11: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia thuộc loại nguồn lực nào theo phân loại dựa trên phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nguồn lực bên trong (kinh tế - xã hội)
  • B. Nguồn lực bên ngoài (vốn)
  • C. Nguồn lực tự nhiên
  • D. Nguồn lực thị trường

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây tạo ra môi trường pháp lí và định hướng cho các hoạt động kinh tế, góp phần ổn định và thúc đẩy sự phát triển?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Khoa học công nghệ
  • C. Thị trường
  • D. Đường lối, chính sách của nhà nước

Câu 13: Việc một quốc gia thu hút thành công các tập đoàn đa quốc gia đến đầu tư và xây dựng nhà máy sản xuất công nghệ cao thể hiện quốc gia đó đã khai thác hiệu quả nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Thị trường tiêu thụ
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Vốn và công nghệ
  • D. Nguồn lao động giá rẻ

Câu 14: Nguồn lực văn hóa, lịch sử, truyền thống của một quốc gia có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch, các ngành công nghiệp văn hóa.
  • C. Tăng cường nguồn vốn đầu tư.
  • D. Nâng cao năng suất lao động trực tiếp trong nông nghiệp.

Câu 15: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, bên cạnh các nguồn lực tự nhiên, việc phân tích quy mô và cơ cấu dân số, trình độ lao động, cơ sở hạ tầng, và các chính sách ưu đãi đầu tư thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 16: Vấn đề nào sau đây thể hiện sự HẠN CHẾ trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cho phát triển kinh tế?

  • A. Sự đa dạng của các loại tài nguyên.
  • B. Việc áp dụng công nghệ khai thác hiện đại.
  • C. Sự cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi để tiếp cận tài nguyên.

Câu 17: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chủ yếu dựa vào tài nguyên và lao động giá rẻ sang dựa vào tri thức và công nghệ, một quốc gia cần tập trung mạnh mẽ vào phát triển nguồn lực nào?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác khoáng sản.
  • C. Huy động nguồn vốn vay nước ngoài không kiểm soát.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đầu tư vào khoa học công nghệ.

Câu 18: Nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Quy mô sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Diện tích đất đai có thể sử dụng.
  • C. Số lượng lao động có sẵn.
  • D. Trữ lượng các loại khoáng sản.

Câu 19: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đường giao thông, cảng biển, sân bay thuộc nhóm nguồn lực nào sau đây?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng)
  • C. Nguồn lực bên ngoài
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí

Câu 20: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế so sánh của một quốc gia ven biển nằm trên đường hàng hải quốc tế?

  • A. Khả năng phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Sự phong phú về tài nguyên rừng.
  • C. Thuận lợi cho giao thương, vận tải biển và phát triển dịch vụ hàng hải.
  • D. Trữ lượng khoáng sản đa dạng.

Câu 21: Việc một quốc gia ban hành các chính sách khuyến khích khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Huy động và phát huy nguồn lực trí tuệ, sáng tạo trong nước.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn nước ngoài.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu truyền thống.

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây, nếu được đầu tư phát triển đúng mức, có thể giúp một quốc gia vượt qua những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Đất đai
  • B. Khí hậu
  • C. Nước
  • D. Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao

Câu 23: Tại sao việc sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên lại là yêu cầu cấp thiết trong phát triển kinh tế hiện nay?

  • A. Để tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • B. Để đảm bảo nguồn lực cho các thế hệ tương lai và bảo vệ môi trường.
  • C. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Để giảm chi phí sản xuất.

Câu 24: Khi phân tích nguồn lực của một vùng để quy hoạch phát triển du lịch, những yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Số lượng khách sạn, nhà hàng; trình độ dân trí.
  • B. Vốn đầu tư từ các công ty du lịch; chính sách quảng bá du lịch.
  • C. Cảnh quan thiên nhiên (hang động, bãi biển, núi non); khí hậu; hệ sinh thái đa dạng.
  • D. Hệ thống giao thông; các di tích lịch sử.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của nguồn lực thị trường bên ngoài (quốc tế) đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Số lượng người tiêu dùng trong nước.
  • B. Hệ thống siêu thị và chợ truyền thống.
  • C. Khả năng cung ứng hàng hóa trong nước.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của thế giới đối với các sản phẩm của quốc gia đó.

Câu 26: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao trong các ngành công nghiệp hiện đại. Đây là biểu hiện của hạn chế về mặt nào của nguồn lực nhân lực?

  • A. Số lượng
  • B. Chất lượng
  • C. Cơ cấu độ tuổi
  • D. Phân bố theo giới tính

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đất đai trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ?

  • A. Áp dụng các mô hình nông nghiệp thông minh, canh tác trên đất dốc bằng bậc thang.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên mọi loại đất.
  • D. Không đầu tư vào hệ thống thủy lợi.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có thể giúp một quốc gia có lợi thế cạnh tranh đặc biệt trên thị trường thế giới, ngay cả khi tài nguyên thiên nhiên không phong phú?

  • A. Số lượng dân số đông.
  • B. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • C. Khoa học công nghệ tiên tiến và nguồn nhân lực sáng tạo.
  • D. Vị trí địa lí xa các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 29: Việc một quốc gia tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Tăng cường nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài.
  • B. Tạo ra nguồn lực khoa học công nghệ nội tại, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • C. Giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng lao động giá rẻ.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước.

Câu 30: Để phát triển kinh tế theo hướng bền vững, một quốc gia cần chú trọng phối hợp hài hòa giữa các nguồn lực nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và thu hút vốn đầu tư.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn lao động dồi dào và mở rộng thị trường.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển khoa học công nghệ mà bỏ qua yếu tố môi trường.
  • D. Kết hợp hiệu quả nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội (bao gồm nhân lực, vốn, KHCN, chính sách...) và các nguồn lực từ bên ngoài, đồng thời đảm bảo bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo khái niệm về nguồn lực phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là nguồn lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xếp vào loại nguồn lực nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng của quá trình sản xuất, vừa là lực lượng lao động tạo ra sản phẩm, và đồng thời là người tiêu dùng các sản phẩm đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nằm trên các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng. Vị trí địa lí này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao nguồn lực bên trong (nội lực) lại được xem là yếu tố có tính chất quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguồn lực tự nhiên nào sau đây đóng vai trò CƠ SỞ của mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và không gian cho hoạt động kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sử dụng giống cây trồng mới, kỹ thuật tưới nhỏ giọt) thể hiện vai trò nào của nguồn lực khoa học và công nghệ trong phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần ưu tiên huy động và sử dụng hiệu quả những nguồn lực nào sau đây để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được mô tả chính xác nhất là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một quốc gia có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ nhưng trình độ lao động còn hạn chế. Để phát triển kinh tế bền vững, quốc gia này cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào để biến thách thức thành cơ hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia thuộc loại nguồn lực nào theo phân loại dựa trên phạm vi lãnh thổ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây tạo ra môi trường pháp lí và định hướng cho các hoạt động kinh tế, góp phần ổn định và thúc đẩy sự phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc một quốc gia thu hút thành công các tập đoàn đa quốc gia đến đầu tư và xây dựng nhà máy sản xuất công nghệ cao thể hiện quốc gia đó đã khai thác hiệu quả nguồn lực nào từ bên ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nguồn lực văn hóa, lịch sử, truyền thống của một quốc gia có thể đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, bên cạnh các nguồn lực tự nhiên, việc phân tích quy mô và cơ cấu dân số, trình độ lao động, cơ sở hạ tầng, và các chính sách ưu đãi đầu tư thuộc nhóm nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vấn đề nào sau đây thể hiện sự HẠN CHẾ trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cho phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chủ yếu dựa vào tài nguyên và lao động giá rẻ sang dựa vào tri thức và công nghệ, một quốc gia cần tập trung mạnh mẽ vào phát triển nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đường giao thông, cảng biển, sân bay thuộc nhóm nguồn lực nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế so sánh của một quốc gia ven biển nằm trên đường hàng hải quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc một quốc gia ban hành các chính sách khuyến khích khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo nhằm mục đích chủ yếu là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây, nếu được đầu tư phát triển đúng mức, có thể giúp một quốc gia vượt qua những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc sử dụng bền vững nguồn lực tự nhiên lại là yêu cầu cấp thiết trong phát triển kinh tế hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích nguồn lực của một vùng để quy hoạch phát triển du lịch, những yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của nguồn lực thị trường bên ngoài (quốc tế) đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao trong các ngành công nghiệp hiện đại. Đây là biểu hiện của hạn chế về mặt nào của nguồn lực nhân lực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đất đai trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây thể hiện việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có thể giúp một quốc gia có lợi thế cạnh tranh đặc biệt trên thị trường thế giới, ngay cả khi tài nguyên thiên nhiên không phong phú?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc một quốc gia tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm mục đích chủ yếu là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phát triển kinh tế theo hướng bền vững, một quốc gia cần chú trọng phối hợp hài hòa giữa các nguồn lực nào sau đây?

Viết một bình luận