Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân, có quan hệ hữu cơ về mặt gì với nhau?

  • A. Không gian và thời gian
  • B. Văn hóa và xã hội
  • C. Tự nhiên và con người
  • D. Chất lượng và số lượng

Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 3: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân?

  • A. Vì nó phản ánh trình độ phát triển của khoa học công nghệ.
  • B. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và phát triển lực lượng sản xuất.
  • C. Vì nó quyết định quy mô dân số và phân bố lao động.
  • D. Vì nó thể hiện mối quan hệ giữa thành thị và nông thôn.

Câu 4: Dựa vào chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất, người ta phân chia cơ cấu nền kinh tế thành loại cơ cấu nào sau đây?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động theo trình độ.

Câu 5: Khu vực kinh tế nào sau đây không được xếp vào cơ cấu thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu?

  • A. Khu vực kinh tế Nhà nước.
  • B. Khu vực nông nghiệp.
  • C. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sản phẩm của quá trình nào?

  • A. Phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Phân chia hành chính quốc gia.
  • C. Phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phân hóa xã hội và giàu nghèo.

Câu 7: Khi đánh giá cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia, người ta thường xem xét các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng GDP của từng ngành trong tổng GDP.
  • B. Tỉ lệ sở hữu tư liệu sản xuất của các thành phần kinh tế.
  • C. Tỉ lệ lao động làm việc trong từng ngành.
  • D. Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế, điểm dân cư, điểm công nghiệp.

Câu 8: Mối quan hệ giữa cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ thường thể hiện như thế nào?

  • A. Cơ cấu ngành là cơ sở để hình thành và phát triển cơ cấu lãnh thổ.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ quyết định sự phát triển của cơ cấu ngành.
  • C. Hai loại cơ cấu này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ chỉ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 9: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

  • A. Thời gian tính toán (năm hay quý).
  • B. Phạm vi lãnh thổ hay quốc tịch của người tạo ra giá trị.
  • C. Loại hình sản phẩm (vật chất hay dịch vụ).
  • D. Có tính đến lạm phát hay không.

Câu 11: Một quốc gia có GNI lớn hơn GDP. Điều này thường phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nguồn thu nhập từ nước ngoài của công dân lớn hơn thu nhập của người nước ngoài tại quốc gia đó.
  • B. Quốc gia đó chủ yếu dựa vào vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Quốc gia đó đang ở giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ.
  • D. Quốc gia đó có tỉ lệ thất nghiệp cao.

Câu 12: Tiêu chí GDP hoặc GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. Sự phân bố thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống trung bình của người dân.

Câu 13: Tại sao GDP/GNI bình quân đầu người có hạn chế trong việc phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. Vì chỉ số này rất khó tính toán chính xác.
  • B. Vì nó không phản ánh sự phân phối thu nhập, các khía cạnh xã hội (y tế, giáo dục) và môi trường.
  • C. Vì nó chỉ tính giá trị sản xuất mà không tính giá trị dịch vụ.
  • D. Vì nó bị ảnh hưởng bởi tỉ lệ lạm phát cao.

Câu 14: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp, phản ánh sự phát triển trên các khía cạnh nào?

  • A. Kinh tế, văn hóa và an ninh.
  • B. Chính trị, xã hội và môi trường.
  • C. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • D. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 15: Tại sao HDI được xem là tiêu chí đánh giá sự phát triển toàn diện hơn so với GDP/GNI bình quân đầu người?

  • A. Vì HDI kết hợp cả yếu tố kinh tế và các yếu tố xã hội quan trọng khác.
  • B. Vì HDI dễ tính toán và thu thập dữ liệu hơn.
  • C. Vì HDI chỉ áp dụng cho các nước phát triển.
  • D. Vì HDI phản ánh chính xác sự phân phối thu nhập.

Câu 16: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP ngày càng tăng, trong khi tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh. Sự chuyển dịch này phản ánh điều gì?

  • A. Quốc gia đang phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Quốc gia đang suy thoái kinh tế.
  • C. Quốc gia đang tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Quốc gia đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại hóa.

Câu 17: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, việc tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tăng nhanh và chiếm tỉ lệ đáng kể nói lên điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang tự cung tự cấp.
  • B. Khu vực kinh tế Nhà nước đang suy yếu.
  • C. Quốc gia đang mở cửa hội nhập và thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
  • D. Tất cả các thành phần kinh tế trong nước đều kém hiệu quả.

Câu 18: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung ở một quốc gia là biểu hiện rõ rệt của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động.

Câu 19: Nền kinh tế của một quốc gia được coi là phát triển bền vững khi nào?

  • A. Chỉ số GDP tăng trưởng liên tục hàng năm.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp giảm xuống mức thấp nhất.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp chiếm ưu thế trong GDP.
  • D. Đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 20: So sánh GDP và GNI, chỉ số nào phản ánh đúng "nội lực" kinh tế của một quốc gia hơn?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. Cả hai như nhau.
  • D. Không có chỉ số nào phản ánh nội lực.

Câu 21: Việc phân tích tỉ lệ lao động làm việc trong từng khu vực kinh tế (nông, công, dịch vụ) thuộc về việc nghiên cứu loại cơ cấu nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 22: Giả sử Quốc gia A có GDP bình quân đầu người là 50.000 USD, Quốc gia B là 5.000 USD. Điều này gợi ý điều gì về hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có quy mô nền kinh tế nhỏ hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Quốc gia A.
  • C. Mức sống trung bình và trình độ phát triển kinh tế của Quốc gia A có khả năng cao hơn Quốc gia B.
  • D. Quốc gia B có tỉ lệ dân số già hóa cao hơn Quốc gia A.

Câu 23: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, sự thay đổi này tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến loại cơ cấu nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • B. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 25: Việc một quốc gia tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế sẽ tác động trực tiếp đến chỉ số đánh giá sự phát triển nào sau đây?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).

Câu 26: Trong cơ cấu ngành kinh tế, khu vực dịch vụ bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
  • C. Sản xuất vật chất và sản xuất phi vật chất.
  • D. Thương mại, du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục, y tế, giao thông vận tải.

Câu 27: Một quốc gia có cơ cấu thành phần kinh tế với tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước chiếm ưu thế tuyệt đối. Điều này thường là đặc điểm của nền kinh tế thuộc loại hình nào trong quá khứ?

  • A. Kinh tế thị trường hiện đại.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Kinh tế hỗn hợp.
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 28: Khái niệm "vùng kinh tế trọng điểm" thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 29: Khi so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, ngoài GDP/GNI bình quân đầu người, các nhà kinh tế còn chú ý đến chỉ số nào để đánh giá sự phân phối thu nhập?

  • A. Hệ số Gini.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Tỉ lệ lạm phát.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 30: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển của một quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của khu vực nông nghiệp truyền thống.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất lao động và cải thiện đời sống nhân dân.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • D. Chỉ có lợi cho khu vực thành thị, không ảnh hưởng đến nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân, có quan hệ hữu cơ về mặt gì với nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dựa vào chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất, người ta phân chia cơ cấu nền kinh tế thành loại cơ cấu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khu vực kinh tế nào sau đây không được xếp vào cơ cấu thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sản phẩm của quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi đánh giá cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia, người ta thường xem xét các yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mối quan hệ giữa cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ thường thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một quốc gia có GNI lớn hơn GDP. Điều này thường phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tiêu chí GDP hoặc GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao GDP/GNI bình quân đầu người có hạn chế trong việc phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống của người dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp, phản ánh sự phát triển trên các khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao HDI được xem là tiêu chí đánh giá sự phát triển toàn diện hơn so với GDP/GNI bình quân đầu người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP ngày càng tăng, trong khi tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh. Sự chuyển dịch này phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, việc tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tăng nhanh và chiếm tỉ lệ đáng kể nói lên điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung ở một quốc gia là biểu hiện rõ rệt của loại cơ cấu kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nền kinh tế của một quốc gia được coi là phát triển bền vững khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh GDP và GNI, chỉ số nào phản ánh đúng 'nội lực' kinh tế của một quốc gia hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Việc phân tích tỉ lệ lao động làm việc trong từng khu vực kinh tế (nông, công, dịch vụ) thuộc về việc nghiên cứu loại cơ cấu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Giả sử Quốc gia A có GDP bình quân đầu người là 50.000 USD, Quốc gia B là 5.000 USD. Điều này gợi ý điều gì về hai quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, sự thay đổi này tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến loại cơ cấu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc một quốc gia tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế sẽ tác động trực tiếp đến chỉ số đánh giá sự phát triển nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong cơ cấu ngành kinh tế, khu vực dịch vụ bao gồm những hoạt động nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một quốc gia có cơ cấu thành phần kinh tế với tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước chiếm ưu thế tuyệt đối. Điều này thường là đặc điểm của nền kinh tế thuộc loại hình nào trong quá khứ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khái niệm 'vùng kinh tế trọng điểm' thuộc về loại cơ cấu kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, ngoài GDP/GNI bình quân đầu người, các nhà kinh tế còn chú ý đến chỉ số nào để đánh giá sự phân phối thu nhập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển của một quốc gia đang phát triển là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ cấu ngành kinh tế, xu hướng chuyển dịch từ khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) sang khu vực II (Công nghiệp, xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ) ở các nước đang phát triển phản ánh điều gì về trình độ phát triển?

  • A. Sự suy giảm năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • B. Sự bùng nổ dân số ở khu vực nông thôn.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
  • D. Sự phụ thuộc ngày càng tăng vào xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tổng GDP là 500 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 500 USD/người
  • B. 1000 USD/người
  • C. 2000 USD/người
  • D. 5000 USD/người

Câu 3: Quốc gia A có GDP cao hơn Quốc gia B. Tuy nhiên, GNI của Quốc gia A lại thấp hơn Quốc gia B. Điều này có thể gợi ý điều gì về hoạt động kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn và lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài đáng kể.
  • B. Công dân Quốc gia A tạo ra nhiều thu nhập ở nước ngoài hơn công dân Quốc gia B.
  • C. Quốc gia A có nền kinh tế tự cung tự cấp, ít giao thương quốc tế.
  • D. Quốc gia B có năng suất lao động thấp hơn Quốc gia A.

Câu 4: Chỉ số phát triển con người (HDI) được cấu thành từ những yếu tố chính nào?

  • A. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ thất nghiệp, và mức độ đô thị hóa.
  • B. Thu nhập (GNI bình quân đầu người), sức khỏe (tuổi thọ trung bình), và giáo dục.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ lạm phát, và cán cân thương mại.
  • D. Tỉ lệ biết chữ, tỉ lệ sinh, và mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 5: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, người ta dựa chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Vị trí địa lý của các hoạt động kinh tế.
  • B. Loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ được tạo ra.
  • C. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Trình độ công nghệ được áp dụng trong sản xuất.

Câu 6: Khu vực kinh tế nào trong cơ cấu ngành kinh tế thường có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước.

Câu 7: Tại sao GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá mức sống của người dân, dù nó không phải là thước đo hoàn hảo?

  • A. Nó phản ánh giá trị kinh tế trung bình mà mỗi người dân tạo ra, liên quan đến khả năng chi tiêu.
  • B. Nó đo lường trực tiếp mức độ hạnh phúc và hài lòng của người dân.
  • C. Nó tính đến sự phân phối thu nhập đồng đều trong xã hội.
  • D. Nó bao gồm cả giá trị của các hoạt động kinh tế phi chính thức.

Câu 8: Xét về cơ cấu lãnh thổ, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung phản ánh điều gì trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Sự phân tán các hoạt động kinh tế ra khắp cả nước.
  • B. Sự giảm sút vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • C. Sự đồng đều về trình độ phát triển giữa các vùng.
  • D. Quá trình phân công lao động xã hội theo lãnh thổ và tập trung sản xuất.

Câu 9: Tại sao HDI được coi là thước đo phát triển toàn diện hơn so với chỉ GDP bình quân đầu người?

  • A. Vì HDI chỉ tính thu nhập của những người giàu nhất trong xã hội.
  • B. Vì HDI chỉ tập trung vào các yếu tố môi trường.
  • C. Vì HDI kết hợp các yếu tố kinh tế, sức khỏe và giáo dục.
  • D. Vì HDI chỉ đo lường tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.

Câu 10: Trong một quốc gia, hoạt động của một công ty đa quốc gia (FDI) có trụ sở và nhà máy sản xuất tại quốc gia đó sẽ đóng góp chủ yếu vào chỉ số nào sau đây?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm trong nước).
  • B. GNI (Tổng thu nhập quốc gia).
  • C. HDI (Chỉ số phát triển con người).
  • D. CPI (Chỉ số giá tiêu dùng).

Câu 11: Sự tăng lên của tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thường đi kèm với điều gì?

  • A. Sự sụt giảm nhu cầu tiêu dùng của người dân.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp và gia tăng thu nhập của người dân.
  • C. Sự suy thoái của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Sự phụ thuộc ngày càng lớn vào nông nghiệp.

Câu 12: Đâu là ví dụ về một yếu tố thuộc cơ cấu lãnh thổ cấp quốc gia?

  • A. Một trang trại chăn nuôi bò sữa.
  • B. Một nhà máy sản xuất ô tô.
  • C. Một vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc.
  • D. Một cửa hàng bán lẻ trong thành phố.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất nội lực kinh tế và thu nhập thực tế của công dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. HDI.
  • D. CPI.

Câu 14: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, sự thay đổi rõ rệt nhất thường diễn ra trong loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lao động theo ngành.

Câu 15: Việc sử dụng GDP bình quân đầu người để so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia có một hạn chế lớn là gì?

  • A. Nó không tính đến yếu tố dân số.
  • B. Nó chỉ đo lường sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nó phản ánh quá chính xác mức sống thực tế.
  • D. Nó không phản ánh sự phân phối thu nhập trong xã hội.

Câu 16: Đâu là một ví dụ về hoạt động kinh tế thuộc khu vực III (Dịch vụ)?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Sản xuất xi măng.
  • C. Hoạt động ngân hàng.
  • D. Trồng lúa nước.

Câu 17: Nếu một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm, điều này cho thấy xu hướng tích cực nào trong sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, sức khỏe và giáo dục của người dân.
  • B. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Sự suy giảm vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.
  • D. Sự tập trung tài sản vào một nhóm nhỏ dân cư.

Câu 18: Cơ cấu lãnh thổ cấp toàn cầu và khu vực phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân bố dân cư trên thế giới.
  • B. Sự phân công lao động và liên kết kinh tế giữa các quốc gia và khu vực.
  • C. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp toàn cầu.
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa của các châu lục.

Câu 19: Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một giai đoạn nhất định, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hoặc GNI.
  • B. Tỉ lệ lạm phát.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 20: Sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 21: Giả sử dữ liệu cho thấy tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể...) trong GDP của một quốc gia ngày càng tăng. Điều này phản ánh xu hướng nào trong nền kinh tế?

  • A. Vai trò ngày càng tăng của khu vực kinh tế ngoài nhà nước trong nền kinh tế.
  • B. Sự suy yếu của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Sự giảm sút hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Sự tập trung hóa toàn bộ nền kinh tế vào tay nhà nước.

Câu 22: Chỉ số nào trong HDI phản ánh trực tiếp nhất khía cạnh "sống lâu và khỏe mạnh"?

  • A. GNI bình quân đầu người.
  • B. Số năm đi học bình quân.
  • C. Số năm đi học kỳ vọng.
  • D. Tuổi thọ trung bình khi sinh.

Câu 23: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế ven biển với cơ chế ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút đầu tư là biểu hiện của sự tác động vào loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu dân số lao động.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tỉ trọng khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) trong cơ cấu ngành kinh tế ngày càng giảm ở một quốc gia đang phát triển.

  • A. Nền nông nghiệp của quốc gia đang suy thoái nghiêm trọng.
  • B. Năng suất lao động trong nông nghiệp có thể đã tăng lên và lao động chuyển sang các ngành khác.
  • C. Quốc gia đó đang gặp khủng hoảng lương thực.
  • D. Hoạt động xuất khẩu nông sản bị đình trệ.

Câu 25: Nếu một quốc gia có GNI bình quân đầu người cao nhưng chỉ số giáo dục trong HDI lại thấp, điều này có thể cho thấy vấn đề gì?

  • A. Hệ thống y tế của quốc gia rất phát triển.
  • B. Quốc gia đó có sự phân phối thu nhập rất đồng đều.
  • C. Quốc gia đó có tuổi thọ trung bình rất cao.
  • D. Có sự mất cân đối giữa phát triển kinh tế và phát triển nguồn nhân lực (giáo dục).

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây giữa các loại cơ cấu kinh tế là đúng?

  • A. Các loại cơ cấu kinh tế (ngành, thành phần, lãnh thổ) có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế quyết định hoàn toàn cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ không liên quan đến cơ cấu ngành và thành phần kinh tế.
  • D. Chỉ có cơ cấu ngành kinh tế mới phản ánh trình độ phát triển.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của cơ cấu lãnh thổ cấp toàn cầu/khu vực ngày càng trở nên quan trọng vì điều gì?

  • A. Sự gia tăng của chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch.
  • B. Sự tăng cường liên kết, hợp tác kinh tế giữa các quốc gia và hình thành các mạng lưới sản xuất toàn cầu.
  • C. Sự suy giảm của thương mại quốc tế.
  • D. Sự đồng nhất hóa hoàn toàn nền kinh tế của tất cả các quốc gia.

Câu 28: Giả sử một quốc gia có GNI bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số tuổi thọ trung bình lại thấp so với các nước có cùng mức thu nhập. Vấn đề nào có thể đang tồn tại ở quốc gia này?

  • A. Hệ thống giáo dục kém phát triển.
  • B. Tỉ lệ người biết chữ rất thấp.
  • C. Có thể có vấn đề về chất lượng hệ thống y tế, môi trường hoặc các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Câu 29: Việc phân loại các doanh nghiệp thành doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài... là cách tiếp cận để phân tích cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lao động.

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc các tiêu chí chính để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. GNI bình quân đầu người.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng diện tích lãnh thổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong cơ cấu ngành kinh tế, xu hướng chuyển dịch từ khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) sang khu vực II (Công nghiệp, xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ) ở các nước đang phát triển phản ánh điều gì về trình độ phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tổng GDP là 500 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quốc gia A có GDP cao hơn Quốc gia B. Tuy nhiên, GNI của Quốc gia A lại thấp hơn Quốc gia B. Điều này có thể gợi ý điều gì về hoạt động kinh tế của hai quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chỉ số phát triển con người (HDI) được cấu thành từ những yếu tố chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, người ta dựa chủ yếu vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khu vực kinh tế nào trong cơ cấu ngành kinh tế thường có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá mức sống của người dân, dù nó không phải là thước đo hoàn hảo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xét về cơ cấu lãnh thổ, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung phản ánh điều gì trong quá trình phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao HDI được coi là thước đo phát triển toàn diện hơn so với chỉ GDP bình quân đầu người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong một quốc gia, hoạt động của một công ty đa quốc gia (FDI) có trụ sở và nhà máy sản xuất tại quốc gia đó sẽ đóng góp chủ yếu vào chỉ số nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sự tăng lên của tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thường đi kèm với điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đâu là ví dụ về một yếu tố thuộc cơ cấu lãnh thổ cấp quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất nội lực kinh tế và thu nhập thực tế của công dân một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, sự thay đổi rõ rệt nhất thường diễn ra trong loại cơ cấu kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việc sử dụng GDP bình quân đầu người để so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia có một hạn chế lớn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đâu là một ví dụ về hoạt động kinh tế thuộc khu vực III (Dịch vụ)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nếu một quốc gia có chỉ số HDI tăng liên tục qua các năm, điều này cho thấy xu hướng tích cực nào trong sự phát triển của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cơ cấu lãnh thổ cấp toàn cầu và khu vực phản ánh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một giai đoạn nhất định, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch của loại cơ cấu kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử dữ liệu cho thấy tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể...) trong GDP của một quốc gia ngày càng tăng. Điều này phản ánh xu hướng nào trong nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chỉ số nào trong HDI phản ánh trực tiếp nhất khía cạnh 'sống lâu và khỏe mạnh'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc xây dựng các đặc khu kinh tế ven biển với cơ chế ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút đầu tư là biểu hiện của sự tác động vào loại cơ cấu kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tỉ trọng khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) trong cơ cấu ngành kinh tế ngày càng giảm ở một quốc gia đang phát triển.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nếu một quốc gia có GNI bình quân đầu người cao nhưng chỉ số giáo dục trong HDI lại thấp, điều này có thể cho thấy vấn đề gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây giữa các loại cơ cấu kinh tế là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của cơ cấu lãnh thổ cấp toàn cầu/khu vực ngày càng trở nên quan trọng vì điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử một quốc gia có GNI bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số tuổi thọ trung bình lại thấp so với các nước có cùng mức thu nhập. Vấn đề nào có thể đang tồn tại ở quốc gia này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc phân loại các doanh nghiệp thành doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài... là cách tiếp cận để phân tích cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc các tiêu chí chính để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thường được phân chia thành ba khu vực chính. Tiêu chí chủ yếu nào được sử dụng để phân loại các hoạt động kinh tế vào ba khu vực này?

  • A. Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất.
  • B. Quy mô vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phân bố theo địa giới hành chính.
  • D. Tính chất của hoạt động sản xuất và sản phẩm.

Câu 2: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng khu vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp-Xây dựng và Dịch vụ lại được xem là một xu hướng phổ biến của sự phát triển kinh tế?

  • A. Phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao năng suất lao động và giá trị gia tăng.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực tuyệt đối cho quốc gia.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Chỉ xảy ra ở các nước có tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân bố sản xuất theo không gian địa lí.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất trong nền kinh tế.
  • C. Tỉ lệ đóng góp của các ngành vào tổng sản phẩm.
  • D. Trình độ công nghệ được áp dụng trong sản xuất.

Câu 4: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia, người ta thường quan tâm đến các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế nhà nước và tư nhân.
  • C. Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế, trung tâm công nghiệp.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng năm.

Câu 5: Chỉ số Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một quốc gia đo lường tổng giá trị của:

  • A. Tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một năm.
  • B. Thu nhập của tất cả công dân mang quốc tịch quốc gia đó, dù sản xuất ở đâu.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu trừ đi tổng giá trị nhập khẩu.
  • D. Tổng số tiền mà chính phủ thu được từ thuế.

Câu 6: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác với GDP ở điểm cơ bản nào?

  • A. GDP chỉ tính sản phẩm vật chất, còn GNI tính cả dịch vụ.
  • B. GNI tính theo giá hiện hành, còn GDP tính theo giá cố định.
  • C. GDP tính cho khu vực nhà nước, còn GNI tính cho khu vực tư nhân.
  • D. GNI tính thu nhập của công dân, còn GDP tính sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ.

Câu 7: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI lại thấp hơn đáng kể. Tình huống này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc và gửi tiền về từ nước ngoài.
  • B. Quốc gia đó có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu.
  • C. Quốc gia đó thu hút một lượng lớn đầu tư nước ngoài và lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài.
  • D. Quốc gia đó có tỉ lệ tiết kiệm trong nước rất cao.

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp đánh giá sự phát triển của một quốc gia dựa trên ba khía cạnh chính. Ba khía cạnh đó là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn), mức sống (thu nhập).
  • C. Quy mô dân số, cơ cấu dân số theo tuổi, tỉ lệ sinh.
  • D. Diện tích lãnh thổ, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lí.

Câu 9: Tại sao GDP bình quân đầu người và GNI bình quân đầu người được sử dụng làm tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia?

  • A. Chúng đo lường sự bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Chúng phản ánh trực tiếp chất lượng môi trường sống.
  • C. Chúng chỉ tính đến sản xuất của khu vực nhà nước.
  • D. Chúng ước tính giá trị kinh tế trung bình trên mỗi người dân, phản ánh mức độ giàu có và năng suất chung.

Câu 10: Sự phát triển của ngành du lịch, tài chính, viễn thông trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia thuộc về khu vực nào?

  • A. Khu vực I (Nông-Lâm-Ngư nghiệp).
  • B. Khu vực II (Công nghiệp-Xây dựng).
  • C. Khu vực III (Dịch vụ).
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, cơ cấu ngành kinh tế của nước đó sẽ có sự thay đổi chủ yếu nào?

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng lên.
  • B. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm xuống.
  • C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng lên.
  • D. Tỉ trọng tất cả các ngành đều tăng đồng đều.

Câu 12: Sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở một số vùng nhất định trong một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo ngành.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây không phản ánh trực tiếp thu nhập hoặc sản lượng kinh tế, mà tập trung vào khía cạnh xã hội và con người?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. HDI.

Câu 14: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân?

  • A. Nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và việc sử dụng lao động theo ngành.
  • B. Nó quyết định chế độ sở hữu tư liệu sản xuất.
  • C. Nó chỉ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Nó ít thay đổi theo thời gian.

Câu 15: Sự tăng trưởng của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, hỗn hợp) trong một quốc gia cho thấy điều gì về cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Sự tập trung hóa cao độ của nền kinh tế.
  • B. Sự giảm sút vai trò của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Sự đa dạng hóa các hình thức sở hữu và vai trò của kinh tế tư nhân.
  • D. Sự suy giảm của khu vực kinh tế nhà nước (luôn đúng).

Câu 16: Phân tích bảng số liệu về tỉ trọng GDP của ba khu vực kinh tế (Nông-Lâm-Ngư, Công-Xây, Dịch vụ) của một quốc gia qua các năm sẽ cho thấy rõ nhất điều gì?

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Chế độ sở hữu đất đai.
  • C. Phân bố dân cư theo vùng.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 17: Ngoài GDP và GNI bình quân đầu người, chỉ số nào sau đây cũng được coi là một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống và sự phát triển bền vững?

  • A. Tỉ lệ lạm phát.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 18: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP thường chiếm tỉ lệ như thế nào so với các ngành khác?

  • A. Thấp nhất.
  • B. Tương đương với ngành nông nghiệp.
  • C. Thấp hơn ngành công nghiệp và xây dựng.
  • D. Cao nhất và có xu hướng tiếp tục tăng.

Câu 19: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò gì trong cơ cấu thành phần kinh tế của nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Đóng góp vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và thúc đẩy xuất khẩu.
  • B. Chủ yếu tập trung vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ công cộng.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế chung.

Câu 20: Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn hoặc các khu công nghiệp tập trung theo một trục giao thông huyết mạch là ví dụ về sự phát triển của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động theo trình độ.

Câu 21: Nếu một quốc gia tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào trong cơ cấu kinh tế của nước đó?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ toàn cầu.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 22: Chỉ số nào sau đây thường được các nhà kinh tế sử dụng để phân tích quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. GDP.
  • B. HDI.
  • C. Tỉ lệ lạm phát.
  • D. Cán cân thanh toán quốc tế.

Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển chủ yếu chịu tác động của yếu tố nào?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Sự suy giảm hoàn toàn của ngành nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc vào sự biến động giá cả nông sản thế giới.

Câu 24: Tại sao GNI được coi là thước đo phản ánh nội lực của nền kinh tế tốt hơn GDP trong một số trường hợp?

  • A. GNI đo lường thu nhập thực tế của công dân quốc gia đó, phản ánh khả năng tích lũy và đầu tư từ nguồn lực trong nước.
  • B. GNI luôn cao hơn GDP.
  • C. GNI không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • D. GNI chỉ sử dụng cho mục đích so sánh quốc tế.

Câu 25: Cơ cấu thành phần kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo, chi phối các ngành và lĩnh vực then chốt của nền kinh tế ở nhiều quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây?

  • A. Khu vực kinh tế tư nhân.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 26: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, bên cạnh các chỉ số kinh tế như GDP, GNI, người ta còn quan tâm đến các chỉ số xã hội như HDI. Điều này thể hiện quan điểm về sự phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng thu nhập bình quân.
  • C. Coi trọng sự phát triển toàn diện, bao gồm cả khía cạnh kinh tế và xã hội.
  • D. Cho rằng chỉ số kinh tế không còn quan trọng.

Câu 27: Một quốc gia ven biển có lợi thế về cảng biển sâu, vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế. Chính phủ quyết định xây dựng một cảng trung chuyển quốc tế lớn và phát triển các dịch vụ logistics đi kèm. Quyết định này tác động mạnh mẽ nhất đến loại cơ cấu nào của nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • C. Cơ cấu ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp.
  • D. Chỉ số GNI bình quân đầu người.

Câu 28: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường đi đôi với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa các loại cơ cấu trong nền kinh tế là:

  • A. Độc lập hoàn toàn với nhau.
  • B. Đối lập nhau.
  • C. Chỉ cơ cấu ngành quyết định các loại cơ cấu khác.
  • D. Có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và cùng phát triển theo sự tiến bộ của nền kinh tế.

Câu 29: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển là gì?

  • A. Không thể so sánh giữa các quốc gia.
  • B. Không phản ánh sự phân phối thu nhập và bất bình đẳng xã hội.
  • C. Không tính đến quy mô dân số.
  • D. Chỉ tính sản phẩm vật chất, bỏ qua dịch vụ.

Câu 30: Quan điểm về sự phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh điều gì?

  • A. Đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thường được phân chia thành ba khu vực chính. Tiêu chí chủ yếu nào được sử dụng để phân loại các hoạt động kinh tế vào ba khu vực này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng khu vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực Công nghiệp-Xây dựng và Dịch vụ lại được xem là một xu hướng phổ biến của sự phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia, người ta thường quan tâm đến các yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chỉ số Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một quốc gia đo lường tổng giá trị của:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác với GDP ở điểm cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI lại thấp hơn đáng kể. Tình huống này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp đánh giá sự phát triển của một quốc gia dựa trên ba khía cạnh chính. Ba khía cạnh đó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao GDP bình quân đầu người và GNI bình quân đầu người được sử dụng làm tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự phát triển của ngành du lịch, tài chính, viễn thông trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia thuộc về khu vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, cơ cấu ngành kinh tế của nước đó sẽ có sự thay đổi chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở một số vùng nhất định trong một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự phát triển nào trong cơ cấu kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chỉ số nào sau đây không phản ánh trực tiếp thu nhập hoặc sản lượng kinh tế, mà tập trung vào khía cạnh xã hội và con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sự tăng trưởng của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, hỗn hợp) trong một quốc gia cho thấy điều gì về cơ cấu thành phần kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích bảng số liệu về tỉ trọng GDP của ba khu vực kinh tế (Nông-Lâm-Ngư, Công-Xây, Dịch vụ) của một quốc gia qua các năm sẽ cho thấy rõ nhất điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ngoài GDP và GNI bình quân đầu người, chỉ số nào sau đây cũng được coi là một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống và sự phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP thường chiếm tỉ lệ như thế nào so với các ngành khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò gì trong cơ cấu thành phần kinh tế của nhiều quốc gia đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn hoặc các khu công nghiệp tập trung theo một trục giao thông huyết mạch là ví dụ về sự phát triển của loại cơ cấu kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nếu một quốc gia tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, điều này sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào trong cơ cấu kinh tế của nước đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chỉ số nào sau đây thường được các nhà kinh tế sử dụng để phân tích quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển chủ yếu chịu tác động của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao GNI được coi là thước đo phản ánh nội lực của nền kinh tế tốt hơn GDP trong một số trường hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cơ cấu thành phần kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo, chi phối các ngành và lĩnh vực then chốt của nền kinh tế ở nhiều quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, bên cạnh các chỉ số kinh tế như GDP, GNI, người ta còn quan tâm đến các chỉ số xã hội như HDI. Điều này thể hiện quan điểm về sự phát triển kinh tế như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một quốc gia ven biển có lợi thế về cảng biển sâu, vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế. Chính phủ quyết định xây dựng một cảng trung chuyển quốc tế lớn và phát triển các dịch vụ logistics đi kèm. Quyết định này tác động mạnh mẽ nhất đến loại cơ cấu nào của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường đi đôi với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa các loại cơ cấu trong nền kinh tế là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Quan điểm về sự phát triển kinh tế bền vững nhấn mạnh điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia là tổng thể các ______ tạo nên nền kinh tế, có mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau.

  • A. Ngành sản xuất riêng lẻ
  • B. Bộ phận hợp thành
  • C. Thành tựu phát triển
  • D. Chỉ số kinh tế vĩ mô

Câu 2: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ rệt điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • B. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.
  • D. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra.

Câu 3: Dựa vào tính chất hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành mấy nhóm chính?

  • A. Hai (Nông nghiệp và Công nghiệp)
  • B. Hai (Sản xuất vật chất và Dịch vụ)
  • C. Ba (Nông, lâm, ngư nghiệp; Công nghiệp, xây dựng; Dịch vụ)
  • D. Bốn (Nông nghiệp, Công nghiệp, Xây dựng, Dịch vụ)

Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng.
  • C. Tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành công nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Phân bố dân cư và lao động theo vùng.
  • C. Trình độ khoa học công nghệ.
  • D. Quy mô và tính chất của các ngành kinh tế.

Câu 6: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, thành phần kinh tế nào có vai trò chủ đạo, định hướng sự phát triển của nền kinh tế?

  • A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Kinh tế nhà nước.
  • C. Kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế tập thể.

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sự sắp xếp, tổ chức các hoạt động kinh tế trong một không gian nhất định. Cấp độ lãnh thổ nào sau đây không thuộc phạm vi xem xét của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Cấp toàn cầu và khu vực.
  • B. Cấp quốc gia.
  • C. Cấp hộ gia đình.
  • D. Cấp vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.

Câu 8: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế là biểu hiện của sự phát triển theo loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu dân số và lao động.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 9: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu (Trade Value).

Câu 10: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị mà công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (thường là 1 năm), bao gồm cả thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 11: Một quốc gia có GDP lớn hơn GNI. Điều này thường phản ánh đặc điểm nào của quốc gia đó?

  • A. Công dân quốc gia đó đầu tư ra nước ngoài rất nhiều.
  • B. Quốc gia đó có nền kinh tế đóng cửa, ít giao thương quốc tế.
  • C. Quốc gia đó thu hút nhiều vốn đầu tư và lao động nước ngoài, tạo ra giá trị lớn trong lãnh thổ.
  • D. Thu nhập từ kiều hối của công dân ở nước ngoài rất lớn.

Câu 12: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Mức độ bất bình đẳng thu nhập.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống trung bình của người dân.

Câu 13: Cho biểu đồ thể hiện tỷ trọng GDP theo khu vực kinh tế (Nông nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ) của Việt Nam qua các năm, ta có thể nhận xét chủ yếu về sự thay đổi nào của nền kinh tế?

  • A. Sự phân bố dân cư.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
  • D. Mức độ đô thị hóa.

Câu 14: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nào sau đây là phù hợp với đặc điểm này?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỷ trọng dịch vụ giảm, nông nghiệp và công nghiệp tăng.
  • D. Tỷ trọng các ngành kinh tế duy trì ổn định.

Câu 15: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. HDI.

Câu 16: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GNI nhỏ hơn GDP, điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Công dân quốc gia đó làm việc và kiếm tiền chủ yếu ở nước ngoài.
  • B. Quốc gia đó có ít doanh nghiệp nước ngoài hoạt động.
  • C. Thu nhập từ yếu tố sản xuất (lợi nhuận, tiền lương, tiền thuê) chi trả ra nước ngoài lớn hơn thu nhập từ nước ngoài chuyển về.
  • D. Hoạt động xuất khẩu của quốc gia đó rất mạnh mẽ.

Câu 17: Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng với sự tham gia của nhiều loại hình sở hữu (nhà nước, tập thể, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài) phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (ở Việt Nam) hoặc nền kinh tế hỗn hợp.
  • B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Sự kém phát triển, manh mún của nền kinh tế.
  • D. Chỉ ra sự mất cân đối giữa các ngành sản xuất.

Câu 18: Phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ về điều gì?

  • A. Tỷ lệ đóng góp của các ngành vào GDP.
  • B. Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • D. Sự phân bố và tổ chức không gian của các hoạt động sản xuất và dịch vụ.

Câu 19: Chỉ số GDP chỉ đo lường giá trị sản xuất được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ, do đó nó không phản ánh đầy đủ điều gì sau đây?

  • A. Quy mô của nền kinh tế.
  • B. Thu nhập thực tế của công dân quốc gia đó.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 20: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài các chỉ số định lượng như GDP, GNI, người ta còn cần xem xét các yếu tố chất lượng như giáo dục, y tế, môi trường. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Tổng sản phẩm xanh (Green GDP).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 21: Giả sử quốc gia A có GDP năm 2022 là 500 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của quốc gia A năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 50 USD.
  • B. 500 USD.
  • C. 5.000 USD.
  • D. 50.000 USD.

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là xu hướng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

  • A. Sự gia tăng dân số nông thôn.
  • B. Giảm năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • C. Sự suy thoái của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

Câu 23: Một khu vực kinh tế trọng điểm được hình thành thường bao gồm các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung các ngành kinh tế chủ lực, có tốc độ tăng trưởng cao, thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Là nơi có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
  • D. Chỉ bao gồm các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 24: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm, nhưng GNI chỉ tăng trưởng 3%. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia đó trong năm đó?

  • A. Công dân quốc gia đó đang tạo ra nhiều thu nhập ở nước ngoài hơn.
  • B. Một phần đáng kể giá trị tạo ra trong lãnh thổ đang chuyển ra nước ngoài (ví dụ: lợi nhuận của doanh nghiệp FDI).
  • C. Nền kinh tế đang bị ảnh hưởng nặng bởi khủng hoảng toàn cầu.
  • D. Ngành nông nghiệp đang có tốc độ tăng trưởng vượt bậc.

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, việc tăng tỷ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm giảm sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên diện rộng.
  • C. Thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Đẩy mạnh sự phát triển của ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 26: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể cho thấy vấn đề gì trong sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái nghiêm trọng.
  • B. Chỉ số GDP được tính toán sai lệch.
  • C. Quốc gia đó có dân số rất ít.
  • D. Sự phát triển kinh tế (thu nhập) chưa đồng đều với sự phát triển các lĩnh vực xã hội như giáo dục, y tế, tuổi thọ.

Câu 27: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ ngày càng đa dạng và chiếm tỷ trọng cao ở các nước phát triển. Điều này phản ánh sự phát triển nào của nền kinh tế?

  • A. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của sản xuất và đời sống.
  • B. Sự suy giảm của các ngành công nghiệp chế tạo.
  • C. Thiếu nguồn lao động cho các ngành sản xuất vật chất.
  • D. Nền kinh tế chỉ dựa vào du lịch và thương mại.

Câu 28: Phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra quyết định liên quan đến vấn đề gì?

  • A. Xác định giá trị xuất khẩu của từng mặt hàng.
  • B. Quy hoạch phát triển các vùng kinh tế, khu công nghiệp, đô thị.
  • C. Quyết định tỷ giá hối đoái.
  • D. Kiểm soát lạm phát.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở chỗ GDP tính theo lãnh thổ, còn GNI tính theo yếu tố nào?

  • A. Ngành kinh tế.
  • B. Thành phần kinh tế.
  • C. Thời gian sản xuất.
  • D. Quốc tịch của người tạo ra thu nhập.

Câu 30: Việc đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia cần dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, không chỉ riêng GDP hay GNI. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xem xét điều gì trong sự phát triển?

  • A. Sự phát triển bền vững, bao gồm cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Giảm thiểu tối đa vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia là tổng thể các ______ tạo nên nền kinh tế, có mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ rệt điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dựa vào tính chất hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành mấy nhóm chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, thành phần kinh tế nào có vai trò chủ đạo, định hướng sự phát triển của nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sự sắp xếp, tổ chức các hoạt động kinh tế trong một không gian nhất định. Cấp độ lãnh thổ nào sau đây không thuộc phạm vi xem xét của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, các đặc khu kinh tế là biểu hiện của sự phát triển theo loại cơ cấu kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị mà công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (thường là 1 năm), bao gồm cả thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một quốc gia có GDP lớn hơn GNI. Điều này thường phản ánh đặc điểm nào của quốc gia đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho biểu đồ thể hiện tỷ trọng GDP theo khu vực kinh tế (Nông nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ) của Việt Nam qua các năm, ta có thể nhận xét chủ yếu về sự thay đổi nào của nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nào sau đây là phù hợp với đặc điểm này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GNI nhỏ hơn GDP, điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng với sự tham gia của nhiều loại hình sở hữu (nhà nước, tập thể, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài) phản ánh điều gì về nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chỉ số GDP chỉ đo lường giá trị sản xuất được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ, do đó nó không phản ánh đầy đủ điều gì sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài các chỉ số định lượng như GDP, GNI, người ta còn cần xem xét các yếu tố chất lượng như giáo dục, y tế, môi trường. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử quốc gia A có GDP năm 2022 là 500 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của quốc gia A năm 2022 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là xu hướng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một khu vực kinh tế trọng điểm được hình thành thường bao gồm các yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm, nhưng GNI chỉ tăng trưởng 3%. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia đó trong năm đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, việc tăng tỷ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có thể mang lại lợi ích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể cho thấy vấn đề gì trong sự phát triển của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ ngày càng đa dạng và chiếm tỷ trọng cao ở các nước phát triển. Điều này phản ánh sự phát triển nào của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra quyết định liên quan đến vấn đề gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở chỗ GDP tính theo lãnh thổ, còn GNI tính theo yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việc đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia cần dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, không chỉ riêng GDP hay GNI. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xem xét điều gì trong sự phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc nhóm các hoạt động sản xuất dựa trên tính chất tương đồng của sản phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng và quy trình công nghệ được gọi là phân loại theo:

  • A. Giá trị gia tăng tạo ra
  • B. Hệ thống ngành sản xuất vật chất và phi vật chất
  • C. Tính chất sở hữu tư liệu sản xuất
  • D. Phân bố không gian địa lý

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Phân tích số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này qua các năm, xu hướng chuyển dịch nào sau đây là phù hợp nhất với đặc điểm của giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng nhanh nhất, nông nghiệp và công nghiệp giảm dần.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng, nông nghiệp giảm và dịch vụ có xu hướng tăng theo.
  • D. Tỷ trọng cả ba ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đều tăng trưởng đồng đều.

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở nào sau đây?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  • B. Trình độ phân công lao động xã hội
  • C. Quy mô dân số và nguồn lao động
  • D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Câu 4: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam phản ánh điều gì quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Sự độc lập hoàn toàn của nền kinh tế quốc gia.
  • B. Vai trò chi phối tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ sự phát triển của các ngành nông nghiệp xuất khẩu.
  • D. Sự tham gia và ảnh hưởng của các chủ thể kinh tế bên ngoài lãnh thổ.

Câu 5: Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ là yếu tố chủ yếu tạo nên bộ phận nào của cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ
  • D. Cơ cấu lao động theo ngành

Câu 6: Một vùng chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu lớn, một khu công nghiệp tập trung nhiều nhà máy, và một trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ là những biểu hiện cụ thể của bộ phận nào trong cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lao động theo trình độ
  • D. Cơ cấu lãnh thổ

Câu 7: Chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một quốc gia đo lường điều gì?

  • A. Tổng thu nhập mà công dân quốc gia đó tạo ra, dù ở trong hay ngoài nước.
  • B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời gian nhất định.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu trừ đi tổng giá trị nhập khẩu của quốc gia.
  • D. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chảy vào quốc gia.

Câu 8: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của một quốc gia đo lường điều gì?

  • A. Tổng giá trị thu nhập mà công dân quốc gia đó tạo ra, dù ở trong hay ngoài nước.
  • B. Tổng giá trị sản phẩm được tạo ra bởi các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm được tạo ra bởi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tổng chi tiêu của chính phủ trong một năm tài chính.

Câu 9: Nếu GNI của một quốc gia lớn hơn đáng kể so với GDP, điều này thường cho thấy đặc điểm nào về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  • B. Quốc gia có nhiều doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và tạo ra lợi nhuận chuyển về nước họ.
  • C. Công dân quốc gia đó có nhiều hoạt động đầu tư hoặc lao động ở nước ngoài và gửi thu nhập về nước.
  • D. Ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu kinh tế.

Câu 10: Tiêu chí GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì ở một quốc gia?

  • A. Tổng quy mô dân số của quốc gia.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống trung bình của người dân.
  • C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
  • D. Số lượng lao động trong ngành công nghiệp.

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của một quốc gia trên những phương diện chính nào?

  • A. Quy mô nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng GDP, và tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tổng thu nhập quốc gia, cán cân thương mại, và dự trữ ngoại hối.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, và cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Thu nhập bình quân, sức khỏe (tuổi thọ), và giáo dục (trình độ học vấn).

Câu 12: Tại sao HDI được xem là một tiêu chí đánh giá sự phát triển toàn diện hơn so với chỉ GDP/GNI bình quân đầu người?

  • A. Vì HDI kết hợp cả các yếu tố kinh tế, xã hội (sức khỏe, giáo dục), phản ánh chất lượng cuộc sống.
  • B. Vì HDI chỉ tập trung vào khía cạnh kinh tế, bỏ qua các yếu tố xã hội.
  • C. Vì HDI chỉ đo lường sự giàu có vật chất, không quan tâm đến phân phối thu nhập.
  • D. Vì HDI chỉ áp dụng cho các nước phát triển, không phù hợp với nước đang phát triển.

Câu 13: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình hoặc thấp. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì tồn tại trong quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng chậm hoặc suy thoái.
  • B. Quốc gia đang thu hút rất ít vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Có thể có sự bất bình đẳng lớn về phân phối thu nhập hoặc chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục chưa tốt.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Câu 14: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của Quốc gia A qua hai năm (đơn vị tính: %):
| Ngành | Năm 2000 | Năm 2020 |
|---|---|---|
| Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 40 | 15 |
| Công nghiệp - Xây dựng | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 30 | 45 |
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành của Quốc gia A trong giai đoạn này cho thấy điều gì về trình độ phát triển kinh tế?

  • A. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • B. Nền kinh tế đang quay trở lại dựa vào nông nghiệp.
  • C. Tỷ trọng dịch vụ giảm cho thấy sự kém phát triển.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi

Câu 16: Trong cơ cấu lãnh thổ cấp quốc gia, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm thường nhằm mục đích gì?

  • A. Phân bố đều các hoạt động kinh tế trên toàn bộ lãnh thổ.
  • B. Hạn chế sự tập trung dân cư và công nghiệp.
  • C. Chỉ phát triển các ngành nông nghiệp truyền thống.
  • D. Tập trung nguồn lực để tạo động lực phát triển cho cả quốc gia và các vùng xung quanh.

Câu 17: GDP và GNI bình quân đầu người là hai tiêu chí quan trọng, nhưng chúng có hạn chế gì trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và sự phát triển của con người?

  • A. Chúng không phản ánh sự phân phối thu nhập, chất lượng y tế, giáo dục và các yếu tố xã hội khác.
  • B. Chúng chỉ áp dụng cho các nước phát triển, không phù hợp với nước đang phát triển.
  • C. Chúng chỉ đo lường sự suy thoái kinh tế, không đo lường tăng trưởng.
  • D. Chúng chỉ tính đến sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 18: Chỉ số HDI được tính dựa trên 3 trụ cột chính là Sức khỏe, Giáo dục và Thu nhập. Yếu tố nào trong 4 phương án sau đây là một trong những chỉ số thành phần cụ thể dùng để tính trụ cột Sức khỏe?

  • A. Số năm đi học trung bình
  • B. Tuổi thọ trung bình khi sinh
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Tỷ lệ người biết chữ

Câu 19: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, khu vực kinh tế ngoài nhà nước bao gồm những chủ thể nào?

  • A. Chỉ các doanh nghiệp tư nhân quy mô lớn.
  • B. Chỉ các hợp tác xã nông nghiệp.
  • C. Kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân, kinh tế tập thể (ngoài nhà nước).
  • D. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa.

Câu 20: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là một xu hướng phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Nguyên nhân sâu xa của xu hướng này là gì?

  • A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động trong nông nghiệp giải phóng sức lao động cho công nghiệp và dịch vụ, cùng với sự gia tăng nhu cầu về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Điều kiện khí hậu ngày càng khắc nghiệt, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Các nước phát triển không còn nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Dân số nông thôn di cư hết ra thành thị tìm việc làm trong ngành nông nghiệp.

Câu 21: Giả sử Quốc gia B có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD trong cùng một năm. Điều này có thể gợi ý điều gì về mối quan hệ kinh tế của Quốc gia B với thế giới bên ngoài?

  • A. Quốc gia B có cán cân thương mại thâm hụt lớn.
  • B. Quốc gia B đang phụ thuộc nặng nề vào viện trợ nước ngoài.
  • C. Lượng kiều hối và thu nhập từ đầu tư ra nước ngoài của công dân Quốc gia B ít hơn lợi nhuận các công ty nước ngoài chuyển về từ Quốc gia B.
  • D. Lượng kiều hối và thu nhập từ đầu tư ra nước ngoài của công dân Quốc gia B lớn hơn lợi nhuận các công ty nước ngoài chuyển về từ Quốc gia B.

Câu 22: Cơ cấu lãnh thổ ở cấp độ toàn cầu và khu vực phản ánh điều gì trong nền kinh tế thế giới hiện đại?

  • A. Sự hình thành các trung tâm kinh tế lớn, các liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu, và sự phân bố lại sản xuất trên phạm vi quốc tế.
  • B. Chỉ sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các châu lục.
  • C. Sự đồng nhất về cơ cấu ngành kinh tế giữa tất cả các quốc gia.
  • D. Vai trò thống trị của một vài quốc gia trong mọi lĩnh vực kinh tế.

Câu 23: Bên cạnh GDP, GNI và HDI, một tiêu chí khác cũng được sử dụng để đánh giá sự phát triển kinh tế, đặc biệt là hiệu quả sử dụng lao động. Đó là tiêu chí nào?

  • A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Năng suất lao động
  • D. Tỷ lệ tăng dân số

Câu 24: Tại sao việc tăng năng suất lao động được coi là yếu tố then chốt để thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Vì nó giúp giảm quy mô dân số.
  • B. Vì cùng một lượng lao động có thể tạo ra nhiều sản phẩm/dịch vụ hơn, làm tăng thu nhập và cải thiện sức cạnh tranh.
  • C. Vì nó chỉ có lợi cho người sử dụng lao động.
  • D. Vì nó làm giảm nhu cầu về công nghệ mới.

Câu 25: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp công nghệ cao và các dịch vụ tiên tiến (tài chính, viễn thông, nghiên cứu và phát triển) thường là đặc điểm của cơ cấu ngành kinh tế ở loại hình quốc gia nào?

  • A. Quốc gia phát triển
  • B. Quốc gia đang phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp
  • C. Quốc gia có nền kinh tế đóng cửa
  • D. Quốc gia chỉ tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 26: Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng kinh tế nhà nước và tăng tỷ trọng kinh tế ngoài nhà nước (kể cả khu vực FDI) ở nhiều quốc gia cho thấy xu hướng nào trong quản lý và tổ chức nền kinh tế?

  • A. Tăng cường vai trò độc quyền của nhà nước.
  • B. Hạn chế sự tham gia của các thành phần kinh tế khác.
  • C. Đa dạng hóa hình thức sở hữu và khuyến khích các thành phần kinh tế khác cùng phát triển, phù hợp với kinh tế thị trường.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 27: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng trong phạm vi quốc gia, ngoài các tiêu chí về GDP/GNI, người ta còn quan tâm đến các yếu tố liên quan đến cơ cấu lãnh thổ như:

  • A. Tỷ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình.
  • B. Cán cân xuất nhập khẩu của vùng.
  • C. Tỷ trọng các thành phần kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước.
  • D. Mức độ tập trung hoặc phân tán sản xuất, sự hình thành các trung tâm kinh tế, mạng lưới giao thông kết nối.

Câu 28: Giả sử có hai quốc gia X và Y có cùng GDP bình quân đầu người. Tuy nhiên, Quốc gia X có HDI cao hơn Quốc gia Y. Sự khác biệt này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Quốc gia X có thể có hệ thống y tế và giáo dục phát triển hơn, hoặc phân phối thu nhập đồng đều hơn.
  • B. Quốc gia X có tỷ lệ sinh cao hơn Quốc gia Y.
  • C. Quốc gia X có diện tích lãnh thổ nhỏ hơn Quốc gia Y.
  • D. Quốc gia X có tỷ trọng ngành nông nghiệp lớn hơn Quốc gia Y.

Câu 29: Việc sử dụng các tiêu chí như GDP, GNI, HDI để đánh giá sự phát triển kinh tế cần lưu ý điều gì để có cái nhìn toàn diện và chính xác?

  • A. Chỉ cần sử dụng một tiêu chí duy nhất (ví dụ: GDP) là đủ.
  • B. Cần kết hợp nhiều tiêu chí khác nhau (kinh tế, xã hội, môi trường) và xem xét bối cảnh cụ thể của từng quốc gia.
  • C. Các tiêu chí này chỉ phản ánh sự phát triển trong quá khứ, không có giá trị cho hiện tại và tương lai.
  • D. Các tiêu chí này chỉ chính xác khi so sánh giữa các nước phát triển.

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ảnh hưởng đến cơ cấu nền kinh tế của các quốc gia như thế nào?

  • A. Làm cho cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia trở nên biệt lập và khác biệt hoàn toàn với các quốc gia khác.
  • B. Giảm bớt vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Ngăn cản sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành, đa dạng hóa thành phần kinh tế (ví dụ: tăng FDI), và hình thành các mối liên kết lãnh thổ xuyên quốc gia (chuỗi giá trị toàn cầu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc nhóm các hoạt động sản xuất dựa trên tính chất tương đồng của sản phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng và quy trình công nghệ được gọi là phân loại theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Phân tích số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này qua các năm, xu hướng chuyển dịch nào sau đây là phù hợp nhất với đặc điểm của giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam phản ánh điều gì quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ là yếu tố chủ yếu tạo nên bộ phận nào của cơ cấu nền kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vùng chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu lớn, một khu công nghiệp tập trung nhiều nhà máy, và một trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ là những biểu hiện cụ thể của bộ phận nào trong cơ cấu nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của một quốc gia đo lường điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của một quốc gia đo lường điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nếu GNI của một quốc gia lớn hơn đáng kể so với GDP, điều này thường cho thấy đặc điểm nào về nền kinh tế của quốc gia đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tiêu chí GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì ở một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của một quốc gia trên những phương diện chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao HDI được xem là một tiêu chí đánh giá sự phát triển toàn diện hơn so với chỉ GDP/GNI bình quân đầu người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình hoặc thấp. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì tồn tại trong quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của Quốc gia A qua hai năm (đơn vị tính: %):
| Ngành | Năm 2000 | Năm 2020 |
|---|---|---|
| Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 40 | 15 |
| Công nghiệp - Xây dựng | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 30 | 45 |
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành của Quốc gia A trong giai đoạn này cho thấy điều gì về trình độ phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong cơ cấu nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong cơ cấu lãnh thổ cấp quốc gia, việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm thường nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: GDP và GNI bình quân đầu người là hai tiêu chí quan trọng, nhưng chúng có hạn chế gì trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và sự phát triển của con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chỉ số HDI được tính dựa trên 3 trụ cột chính là Sức khỏe, Giáo dục và Thu nhập. Yếu tố nào trong 4 phương án sau đây là một trong những chỉ số thành phần cụ thể dùng để tính trụ cột Sức khỏe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, khu vực kinh tế ngoài nhà nước bao gồm những chủ thể nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là một xu hướng phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Nguyên nhân sâu xa của xu hướng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử Quốc gia B có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD trong cùng một năm. Điều này có thể gợi ý điều gì về mối quan hệ kinh tế của Quốc gia B với thế giới bên ngoài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cơ cấu lãnh thổ ở cấp độ toàn cầu và khu vực phản ánh điều gì trong nền kinh tế thế giới hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bên cạnh GDP, GNI và HDI, một tiêu chí khác cũng được sử dụng để đánh giá sự phát triển kinh tế, đặc biệt là hiệu quả sử dụng lao động. Đó là tiêu chí nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao việc tăng năng suất lao động được coi là yếu tố then chốt để thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp công nghệ cao và các dịch vụ tiên tiến (tài chính, viễn thông, nghiên cứu và phát triển) thường là đặc điểm của cơ cấu ngành kinh tế ở loại hình quốc gia nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng kinh tế nhà nước và tăng tỷ trọng kinh tế ngoài nhà nước (kể cả khu vực FDI) ở nhiều quốc gia cho thấy xu hướng nào trong quản lý và tổ chức nền kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng trong phạm vi quốc gia, ngoài các tiêu chí về GDP/GNI, người ta còn quan tâm đến các yếu tố liên quan đến cơ cấu lãnh thổ như:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử có hai quốc gia X và Y có cùng GDP bình quân đầu người. Tuy nhiên, Quốc gia X có HDI cao hơn Quốc gia Y. Sự khác biệt này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc sử dụng các tiêu chí như GDP, GNI, HDI để đánh giá sự phát triển kinh tế cần lưu ý điều gì để có cái nhìn toàn diện và chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ảnh hưởng đến cơ cấu nền kinh tế của các quốc gia như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở giai đoạn này thường thể hiện qua xu hướng nào sau đây?

  • A. Tỷ trọng khu vực I (Nông-Lâm-Ngư nghiệp) tăng mạnh.
  • B. Tỷ trọng khu vực III (Dịch vụ) chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỷ trọng khu vực II (Công nghiệp-Xây dựng) tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn hơn khu vực I.
  • D. Tỷ trọng cả ba khu vực I, II, III đều giảm đồng đều.

Câu 2: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế lại được xem là bộ phận cơ bản nhất, phản ánh rõ rệt trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội?

  • A. Vì sự thay đổi trong cơ cấu ngành trực tiếp thể hiện sự chuyển dịch từ sản xuất truyền thống sang hiện đại, từ lao động giản đơn sang chuyên môn hóa cao hơn.
  • B. Vì cơ cấu ngành quyết định sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • C. Vì cơ cấu ngành phản ánh chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Vì cơ cấu ngành chỉ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 3: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ đóng góp vào GDP mà không ảnh hưởng đến GNI.
  • B. Góp phần bổ sung vốn, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong cơ cấu tổng thể của nền kinh tế.

Câu 4: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • C. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • D. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

Câu 5: Một trong những ý nghĩa quan trọng của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trong cơ cấu lãnh thổ quốc gia là gì?

  • A. Tạo ra các cực tăng trưởng, thúc đẩy kinh tế toàn quốc và có sức lan tỏa đến các vùng xung quanh.
  • B. Đảm bảo sự phát triển đồng đều tuyệt đối giữa tất cả các vùng trong cả nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở một số khu vực nhất định, bỏ qua các vùng khác.
  • D. Làm giảm sự chuyên môn hóa sản xuất theo lãnh thổ.

Câu 6: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm trong nước) đo lường tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ánh tổng thu nhập mà công dân của quốc gia đó nhận được, bất kể họ làm việc ở đâu.
  • B. Chỉ tính giá trị sản xuất của các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
  • C. Thể hiện quy mô và sức mạnh kinh tế được tạo ra bên trong lãnh thổ quốc gia đó.
  • D. Đo lường mức độ hài lòng về cuộc sống của người dân.

Câu 7: Quốc gia A có nhiều công ty đa quốc gia nước ngoài đầu tư sản xuất tại lãnh thổ của mình. Quốc gia B có nhiều công dân đi lao động ở nước ngoài và gửi tiền về nước. Nhận định nào sau đây có nhiều khả năng đúng về mối quan hệ giữa GDP và GNI của hai quốc gia này?

  • A. GDP của quốc gia A nhỏ hơn GNI của quốc gia A.
  • B. GDP của quốc gia B lớn hơn GNI của quốc gia B.
  • C. GDP của quốc gia A và B luôn bằng nhau.
  • D. GDP của quốc gia A có khả năng lớn hơn GNI của quốc gia A, trong khi GNI của quốc gia B có khả năng lớn hơn GDP của quốc gia B.

Câu 8: Tại sao GDP bình quân đầu người được sử dụng phổ biến như một tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư, mặc dù nó vẫn có những hạn chế?

  • A. Vì nó cung cấp một thước đo định lượng, dễ so sánh giữa các quốc gia và thể hiện tổng thu nhập hoặc sản phẩm được tạo ra trên mỗi người dân.
  • B. Vì nó phản ánh sự phân phối thu nhập công bằng trong xã hội.
  • C. Vì nó bao gồm cả các yếu tố phi kinh tế như giáo dục và y tế.
  • D. Vì nó là chỉ số duy nhất được quốc tế công nhận để đánh giá sự phát triển.

Câu 9: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. Điều này chứng tỏ hạn chế nào của chỉ số GDP bình quân đầu người trong việc đánh giá sự phát triển?

  • A. Không phản ánh quy mô nền kinh tế.
  • B. Không phản ánh sự phân phối thu nhập và công bằng xã hội.
  • C. Không phản ánh tổng giá trị sản phẩm được tạo ra.
  • D. Chỉ tính đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 10: Cho biết GDP của quốc gia X năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của quốc gia X năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 40 USD.
  • B. 400 USD.
  • C. 4.000 USD.
  • D. 40.000 USD.

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ khu vực I sang khu vực II và III ở các nước đang phát triển chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Sự suy giảm dân số.
  • C. Việc tăng cường phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • D. Các chính sách bảo hộ thương mại nông sản.

Câu 12: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được phân loại dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Vị trí địa lý.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Số lượng lao động trong mỗi ngành.
  • D. Trình độ công nghệ.

Câu 13: Khu vực kinh tế ngoài nhà nước (kinh tế tư nhân, tập thể) đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nhiều nền kinh tế. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào xuất khẩu.
  • C. Tạo ra số lượng lớn việc làm, đóng góp đáng kể vào GDP và thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
  • D. Không có khả năng cạnh tranh với khu vực nhà nước.

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành.
  • B. Cơ cấu thành phần.
  • C. Cơ cấu dân số.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ.

Câu 15: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và sự phát triển kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế hợp lý sẽ thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững.
  • B. Sự phát triển kinh tế không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là xu thế chung của các quốc gia phát triển.
  • D. Cơ cấu kinh tế phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế.

Câu 16: Quốc gia Y có GNI bình quân đầu người cao hơn GDP bình quân đầu người một cách đáng kể. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia Y?

  • A. Quốc gia Y có thể có một lượng lớn công dân làm việc hoặc đầu tư ở nước ngoài và gửi thu nhập về nước.
  • B. Quốc gia Y có nhiều doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
  • C. Quốc gia Y chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp trong nước.
  • D. Quốc gia Y có dân số rất đông.

Câu 17: Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tỷ trọng khu vực I (Nông-Lâm-Ngư nghiệp) chiếm đa số.
  • B. Tỷ trọng khu vực II (Công nghiệp-Xây dựng) chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỷ trọng cả ba khu vực I, II, III gần như bằng nhau.
  • D. Tỷ trọng khu vực III (Dịch vụ) chiếm tỷ lệ cao nhất và có xu hướng tiếp tục tăng.

Câu 18: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở một quốc gia có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Làm tăng tỷ trọng lao động trong khu vực I.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động và có thể cả tỷ trọng đóng góp vào GDP của khu vực I, đồng thời tăng năng suất lao động.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành.
  • D. Làm tăng tỷ trọng khu vực II.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt giữa GDP và GNI giúp đánh giá khía cạnh nào của nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Chất lượng môi trường.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài (FDI vào, thu nhập từ nước ngoài chuyển về) đến nguồn của cải quốc gia và chủ sở hữu của cải đó.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 20: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia cần xem xét cả các tiêu chí định tính bên cạnh các tiêu chí định lượng như GDP/GNI bình quân đầu người?

  • A. Vì các tiêu chí định lượng là không chính xác.
  • B. Vì các tiêu chí định tính dễ đo lường hơn.
  • C. Vì các tiêu chí định lượng chỉ phản ánh chất lượng cuộc sống.
  • D. Vì các tiêu chí định lượng không phản ánh đầy đủ các khía cạnh quan trọng như công bằng xã hội, chất lượng môi trường, sức khỏe, giáo dục, vốn là những yếu tố cấu thành sự phát triển bền vững và chất lượng cuộc sống.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ có tác động như thế nào đến cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia?

  • A. Hình thành và mở rộng các đô thị, tạo ra các trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ tập trung, làm thay đổi sự phân bố sản xuất và dân cư.
  • B. Làm giảm vai trò của các đô thị.
  • C. Khiến dân cư tập trung hoàn toàn ở nông thôn.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự phân bố kinh tế theo không gian.

Câu 22: Nếu một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một vài quý liên tiếp, điều đó thường được xem là dấu hiệu của tình trạng kinh tế nào?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Bùng nổ kinh tế.
  • C. Suy thoái kinh tế.
  • D. Ổn định kinh tế.

Câu 23: So sánh cơ cấu ngành kinh tế của một nước phát triển (VD: tỷ trọng Nông-Lâm-Ngư thấp, Công nghiệp-Xây dựng ổn định/giảm nhẹ, Dịch vụ rất cao) và một nước đang phát triển (VD: tỷ trọng Nông-Lâm-Ngư còn cao, Công nghiệp-Xây dựng tăng nhanh, Dịch vụ đang phát triển). Sự khác biệt này phản ánh điều gì?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế, mức độ công nghiệp hóa và vai trò của các ngành dịch vụ hiện đại.
  • B. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • C. Sự khác biệt về chế độ chính trị.
  • D. Số lượng dân số.

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết số lượng doanh nghiệp.
  • B. Chỉ để biết tổng vốn đầu tư.
  • C. Phản ánh trực tiếp trình độ công nghệ của quốc gia.
  • D. Giúp đánh giá mức độ đa dạng hóa sở hữu, năng động của nền kinh tế, khả năng thu hút đầu tư và hội nhập quốc tế.

Câu 25: Giả sử Quốc gia Z có GNI bình quân đầu người cao nhưng lại có tỷ lệ người dân tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng thấp và tuổi thọ trung bình không cao. Điều này cho thấy chỉ số GNI bình quân đầu người cần được bổ sung bằng các tiêu chí nào khác để đánh giá đầy đủ sự phát triển con người?

  • A. Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Tỷ lệ xuất khẩu.
  • C. Các chỉ số về sức khỏe (như tuổi thọ) và giáo dục (như trình độ học vấn, tỷ lệ biết chữ).
  • D. Tổng diện tích rừng che phủ.

Câu 26: Tại sao việc giảm dần tỷ trọng lao động trong khu vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp và tăng tỷ trọng lao động trong Công nghiệp-Xây dựng và Dịch vụ thường được coi là một dấu hiệu tích cực của sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì nông nghiệp không còn quan trọng trong nền kinh tế hiện đại.
  • B. Vì nó phản ánh sự gia tăng năng suất lao động trong nông nghiệp (nhờ cơ giới hóa, khoa học kỹ thuật) và sự chuyển dịch lao động sang các ngành có năng suất và thu nhập cao hơn.
  • C. Vì các ngành Công nghiệp và Dịch vụ không cần nhiều lao động.
  • D. Vì tất cả lao động nông nghiệp đều chuyển sang làm dịch vụ.

Câu 27: Cơ cấu lãnh thổ cấp toàn cầu thường được xem xét dưới góc độ nào?

  • A. Phân công lao động quốc tế, các trung tâm kinh tế lớn toàn cầu, các luồng thương mại và đầu tư quốc tế.
  • B. Sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
  • C. Cơ cấu dân số của từng quốc gia.
  • D. Chế độ sở hữu đất đai ở các châu lục.

Câu 28: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa cơ cấu ngành và cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành quyết định cơ cấu thành phần.
  • B. Cơ cấu thành phần quyết định cơ cấu ngành.
  • C. Hai loại cơ cấu này có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau và cùng phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế.
  • D. Hai loại cơ cấu này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 29: Tại sao các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao thường có tỷ lệ dân số làm việc trong khu vực dịch vụ rất lớn?

  • A. Vì các ngành dịch vụ có năng suất lao động thấp.
  • B. Vì các ngành công nghiệp ở các nước này đã biến mất.
  • C. Vì các ngành dịch vụ không tạo ra giá trị kinh tế.
  • D. Vì nhu cầu về các loại hình dịch vụ (tài chính, du lịch, y tế, giáo dục, công nghệ thông tin...) tăng cao khi kinh tế phát triển, thu nhập người dân tăng lên, đồng thời các ngành dịch vụ hiện đại có giá trị gia tăng cao.

Câu 30: Cơ cấu kinh tế được xem là hợp lý và hiệu quả khi nào?

  • A. Khi tỷ trọng của tất cả các ngành đều bằng nhau.
  • B. Khi nó phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của quốc gia và xu thế phát triển chung của thế giới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng nhanh và bền vững.
  • C. Khi tỷ trọng nông nghiệp chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Khi chỉ có một thành phần kinh tế duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở giai đoạn này thường thể hiện qua xu hướng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế lại được xem là bộ phận cơ bản nhất, phản ánh rõ rệt trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một trong những ý nghĩa quan trọng của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trong cơ cấu lãnh thổ quốc gia là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm trong nước) đo lường tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quốc gia A có nhiều công ty đa quốc gia nước ngoài đầu tư sản xuất tại lãnh thổ của mình. Quốc gia B có nhiều công dân đi lao động ở nước ngoài và gửi tiền về nước. Nhận định nào sau đây có nhiều khả năng đúng về mối quan hệ giữa GDP và GNI của hai quốc gia này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao GDP bình quân đầu người được sử dụng phổ biến như một tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư, mặc dù nó vẫn có những hạn chế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. Điều này chứng tỏ hạn chế nào của chỉ số GDP bình quân đầu người trong việc đánh giá sự phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho biết GDP của quốc gia X năm 2022 là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của quốc gia X năm 2022 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ khu vực I sang khu vực II và III ở các nước đang phát triển chủ yếu là do tác động của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được phân loại dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khu vực kinh tế ngoài nhà nước (kinh tế tư nhân, tập thể) đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nhiều nền kinh tế. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và sự phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quốc gia Y có GNI bình quân đầu người cao hơn GDP bình quân đầu người một cách đáng kể. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia Y?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở một quốc gia có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích sự khác biệt giữa GDP và GNI giúp đánh giá khía cạnh nào của nền kinh tế một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia cần xem xét cả các tiêu chí định tính bên cạnh các tiêu chí định lượng như GDP/GNI bình quân đầu người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ có tác động như thế nào đến cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nếu một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một vài quý liên tiếp, điều đó thường được xem là dấu hiệu của tình trạng kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh cơ cấu ngành kinh tế của một nước phát triển (VD: tỷ trọng Nông-Lâm-Ngư thấp, Công nghiệp-Xây dựng ổn định/giảm nhẹ, Dịch vụ rất cao) và một nước đang phát triển (VD: tỷ trọng Nông-Lâm-Ngư còn cao, Công nghiệp-Xây dựng tăng nhanh, Dịch vụ đang phát triển). Sự khác biệt này phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử Quốc gia Z có GNI bình quân đầu người cao nhưng lại có tỷ lệ người dân tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng thấp và tuổi thọ trung bình không cao. Điều này cho thấy chỉ số GNI bình quân đầu người cần được bổ sung bằng các tiêu chí nào khác để đánh giá đầy đủ sự phát triển con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc giảm dần tỷ trọng lao động trong khu vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp và tăng tỷ trọng lao động trong Công nghiệp-Xây dựng và Dịch vụ thường được coi là một dấu hiệu tích cực của sự phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cơ cấu lãnh thổ cấp toàn cầu thường được xem xét dưới góc độ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về mối quan hệ giữa cơ cấu ngành và cơ cấu thành phần kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao thường có tỷ lệ dân số làm việc trong khu vực dịch vụ rất lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cơ cấu kinh tế được xem là hợp lý và hiệu quả khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia KHÔNG phản ánh khía cạnh nào sau đây?

  • A. Quan hệ giữa các ngành, lĩnh vực, bộ phận hợp thành nền kinh tế.
  • B. Vị trí, tỉ trọng và trình độ phát triển của các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế.
  • C. Mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế.
  • D. Tổng số dân và mật độ dân số của quốc gia đó.

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp, tăng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế được phân chia dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tỉ trọng đóng góp vào GDP của các ngành kinh tế.
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.
  • D. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được xem là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Vì nó quyết định cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và phát triển lực lượng sản xuất.
  • C. Vì nó thể hiện sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • D. Vì nó là yếu tố duy nhất quyết định tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 5: Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình đô thị hóa.
  • B. Quá trình toàn cầu hóa.
  • C. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 6: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời gian nhất định?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm trong nước)
  • B. GNI (Tổng thu nhập quốc gia)
  • C. HDI (Chỉ số phát triển con người)
  • D. FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP tính bằng tiền, còn GNI tính bằng hiện vật.
  • B. GDP tính theo lãnh thổ, còn GNI tính theo quyền sở hữu/quốc tịch.
  • C. GDP chỉ tính sản phẩm cuối cùng, còn GNI tính cả sản phẩm trung gian.
  • D. GDP là tiêu chí định tính, còn GNI là tiêu chí định lượng.

Câu 8: Quốc gia X có GDP năm 2022 là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do người nước ngoài tại quốc gia X tạo ra là 50 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do công dân quốc gia X ở nước ngoài tạo ra là 30 tỷ USD. GNI của quốc gia X năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 500 tỷ USD
  • B. 550 tỷ USD
  • C. 480 tỷ USD
  • D. 530 tỷ USD

Câu 9: GDP hoặc GNI bình quân đầu người là tiêu chí quan trọng để:

  • A. Xác định tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. Đánh giá sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Phân tích cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. So sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống trung bình giữa các quốc gia.

Câu 10: Tại sao GNI được xem là thước đo đầy đủ hơn GDP để đánh giá nội lực nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì GNI tính đến thu nhập của công dân quốc gia đó cả ở trong và ngoài nước.
  • B. Vì GNI bao gồm cả các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. Vì GNI loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
  • D. Vì GNI phản ánh trực tiếp chất lượng cuộc sống của người dân.

Câu 11: Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể phản ánh điều gì về quốc gia Y?

  • A. Nền kinh tế tăng trưởng chậm.
  • B. Sự phát triển kinh tế chưa đồng đều với các khía cạnh xã hội (y tế, giáo dục).
  • C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ rất thấp.
  • D. Quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ.

Câu 12: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên mấy tiêu chí cơ bản?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 13: Ba tiêu chí cơ bản để tính chỉ số phát triển con người (HDI) là gì?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người, Sức khỏe (tuổi thọ), Giáo dục (trình độ học vấn).
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP), Tỉ lệ thất nghiệp, Tỉ lệ lạm phát.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, Cơ cấu thành phần kinh tế, Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, Mật độ dân số, Tỉ lệ đô thị hóa.

Câu 14: Tại sao HDI được coi là thước đo toàn diện hơn GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Vì HDI chỉ tập trung vào các chỉ số kinh tế.
  • B. Vì HDI chỉ đo lường sức khỏe và giáo dục.
  • C. Vì HDI kết hợp cả các yếu tố kinh tế, sức khỏe và giáo dục.
  • D. Vì HDI chỉ áp dụng cho các nước phát triển.

Câu 15: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A năm 1990 và 2020 (đơn vị: % GDP):
| Khu vực | 1990 | 2020 |
|---|---|---|
| Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 40 | 15 |
| Công nghiệp - Xây dựng | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 30 | 45 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành của quốc gia A?

  • A. Tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp có xu hướng tăng.
  • B. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ đều có xu hướng tăng.
  • C. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp - Xây dựng giảm nhẹ.
  • D. Quốc gia A vẫn đang chủ yếu dựa vào khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp.

Câu 16: Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) chủ yếu đề cập đến điều gì?

  • A. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế theo thời gian.
  • B. Sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, y tế và giáo dục.
  • C. Sự phân phối thu nhập công bằng hơn trong xã hội.
  • D. Sự phát triển bền vững về môi trường.

Câu 17: Phát triển kinh tế (Economic Development) là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả:

  • A. Chỉ sự gia tăng GDP hàng năm.
  • B. Chỉ sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Chỉ sự tăng cường đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, công bằng xã hội, môi trường và các khía cạnh phi kinh tế khác.

Câu 18: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống là:

  • A. Nó không phản ánh tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. Nó không cho thấy sự phân phối thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Nó chỉ tính các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • D. Nó không thể so sánh giữa các quốc gia khác nhau.

Câu 19: Khi một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này thường cho thấy:

  • A. Công dân của quốc gia đó kiếm được nhiều thu nhập từ nước ngoài hơn là người nước ngoài kiếm được tại quốc gia đó.
  • B. Quốc gia đó đang thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Khu vực kinh tế trong nước đóng góp ít hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài vào GDP.
  • D. Nền kinh tế đang suy thoái.

Câu 20: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng giảm dần trong cơ cấu ngành kinh tế khi một quốc gia chuyển từ trình độ phát triển thấp sang cao?

  • A. Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
  • B. Công nghiệp - Xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Các vùng kinh tế, khu công nghiệp, điểm dân cư... là những ví dụ về thành phần nào trong cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số lao động.

Câu 22: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về nền kinh tế?

  • A. Vai trò của các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân...).
  • B. Sự phân bố các hoạt động sản xuất trên các vùng lãnh thổ.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ được tạo ra hàng năm.
  • D. Trình độ chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất giữa các lĩnh vực.

Câu 23: Giả sử quốc gia B có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia C, nhưng tỉ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình lại thấp hơn quốc gia C. Dựa trên các tiêu chí đánh giá, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia B có HDI cao hơn quốc gia C.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế con người cao hơn quốc gia C.
  • C. Quốc gia C có thể có HDI cao hơn quốc gia B, mặc dù GDP bình quân đầu người thấp hơn.
  • D. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu ngành kinh tế tương tự nhau.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý.
  • B. Tỉ lệ lạm phát và lãi suất ngân hàng.
  • C. Số lượng các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Sự thay đổi thời tiết hàng ngày.

Câu 25: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay, khu vực nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo việc làm và đóng góp vào tăng trưởng GDP?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, cá thể).

Câu 26: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là những khái niệm mới được đề cập trong đánh giá sự phát triển kinh tế. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết phải cân nhắc thêm yếu tố nào bên cạnh các chỉ số kinh tế truyền thống (GDP, GNI)?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Tỉ lệ đô thị hóa.
  • C. Môi trường và xã hội.
  • D. Số lượng các hiệp định thương mại tự do.

Câu 27: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng nhanh trong 10 năm qua. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế cơ bản không thay đổi đáng kể và chất lượng giáo dục công lập có xu hướng giảm sút. Tình hình này cho thấy:

  • A. Quốc gia này đang phát triển kinh tế một cách bền vững.
  • B. Quốc gia này đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc đã đạt phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế đã chuyển dịch hoàn toàn sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chỉ số HDI của quốc gia này chắc chắn sẽ tăng rất cao.

Câu 28: Việc thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất với những chính sách ưu đãi riêng là biểu hiện rõ nét của sự phát triển cơ cấu nào trong nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 29: Để đánh giá một cách tương đối đầy đủ trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng kết hợp các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Chỉ GDP và tỉ lệ lạm phát.
  • B. Chỉ cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Chỉ số tuổi thọ trung bình và tỉ lệ biết chữ.
  • D. GDP/GNI bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế, và HDI.

Câu 30: Sự thay đổi trong cơ cấu thành phần kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Vai trò của kinh tế nhà nước ngày càng mạnh mẽ.
  • C. Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
  • D. Sự suy giảm của tất cả các ngành kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia KHÔNG phản ánh khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế được phân chia dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được xem là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất *trong phạm vi lãnh thổ* một quốc gia trong một thời gian nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quốc gia X có GDP năm 2022 là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do người nước ngoài tại quốc gia X tạo ra là 50 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do công dân quốc gia X ở nước ngoài tạo ra là 30 tỷ USD. GNI của quốc gia X năm 2022 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: GDP hoặc GNI bình quân đầu người là tiêu chí quan trọng để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao GNI được xem là thước đo đầy đủ hơn GDP để đánh giá *nội lực* nền kinh tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể phản ánh điều gì về quốc gia Y?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên mấy tiêu chí cơ bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ba tiêu chí cơ bản để tính chỉ s??? phát triển con người (HDI) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao HDI được coi là thước đo toàn diện hơn GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A năm 1990 và 2020 (đơn vị: % GDP):
| Khu vực | 1990 | 2020 |
|---|---|---|
| Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 40 | 15 |
| Công nghiệp - Xây dựng | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 30 | 45 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành của quốc gia A?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) chủ yếu đề cập đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phát triển kinh tế (Economic Development) là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này thường cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng giảm dần trong cơ cấu ngành kinh tế khi một quốc gia chuyển từ trình độ phát triển thấp sang cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Các vùng kinh tế, khu công nghiệp, điểm dân cư... là những ví dụ về thành phần nào trong cơ cấu nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử quốc gia B có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia C, nhưng tỉ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình lại thấp hơn quốc gia C. Dựa trên các tiêu chí đánh giá, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay, khu vực nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo việc làm và đóng góp vào tăng trưởng GDP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là những khái niệm mới được đề cập trong đánh giá sự phát triển kinh tế. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết phải cân nhắc thêm yếu tố nào bên cạnh các chỉ số kinh tế truyền thống (GDP, GNI)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng nhanh trong 10 năm qua. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế cơ bản không thay đổi đáng kể và chất lượng giáo dục công lập có xu hướng giảm sút. Tình hình này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất với những chính sách ưu đãi riêng là biểu hiện rõ nét của sự phát triển cơ cấu nào trong nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để đánh giá một cách tương đối đầy đủ trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng kết hợp các tiêu chí nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự thay đổi trong cơ cấu thành phần kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia KHÔNG phản ánh khía cạnh nào sau đây?

  • A. Quan hệ giữa các ngành, lĩnh vực, bộ phận hợp thành nền kinh tế.
  • B. Vị trí, tỉ trọng và trình độ phát triển của các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế.
  • C. Mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế.
  • D. Tổng số dân và mật độ dân số của quốc gia đó.

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp, tăng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế được phân chia dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tỉ trọng đóng góp vào GDP của các ngành kinh tế.
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.
  • D. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được xem là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Vì nó quyết định cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và phát triển lực lượng sản xuất.
  • C. Vì nó thể hiện sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • D. Vì nó là yếu tố duy nhất quyết định tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 5: Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình đô thị hóa.
  • B. Quá trình toàn cầu hóa.
  • C. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 6: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời gian nhất định?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm trong nước)
  • B. GNI (Tổng thu nhập quốc gia)
  • C. HDI (Chỉ số phát triển con người)
  • D. FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP tính bằng tiền, còn GNI tính bằng hiện vật.
  • B. GDP tính theo lãnh thổ, còn GNI tính theo quyền sở hữu/quốc tịch.
  • C. GDP chỉ tính sản phẩm cuối cùng, còn GNI tính cả sản phẩm trung gian.
  • D. GDP là tiêu chí định tính, còn GNI là tiêu chí định lượng.

Câu 8: Quốc gia X có GDP năm 2022 là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do người nước ngoài tại quốc gia X tạo ra là 50 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do công dân quốc gia X ở nước ngoài tạo ra là 30 tỷ USD. GNI của quốc gia X năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 500 tỷ USD
  • B. 550 tỷ USD
  • C. 480 tỷ USD
  • D. 530 tỷ USD

Câu 9: GDP hoặc GNI bình quân đầu người là tiêu chí quan trọng để:

  • A. Xác định tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. Đánh giá sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Phân tích cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. So sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống trung bình giữa các quốc gia.

Câu 10: Tại sao GNI được xem là thước đo đầy đủ hơn GDP để đánh giá nội lực nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì GNI tính đến thu nhập của công dân quốc gia đó cả ở trong và ngoài nước.
  • B. Vì GNI bao gồm cả các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. Vì GNI loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
  • D. Vì GNI phản ánh trực tiếp chất lượng cuộc sống của người dân.

Câu 11: Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể phản ánh điều gì về quốc gia Y?

  • A. Nền kinh tế tăng trưởng chậm.
  • B. Sự phát triển kinh tế chưa đồng đều với các khía cạnh xã hội (y tế, giáo dục).
  • C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ rất thấp.
  • D. Quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ.

Câu 12: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên mấy tiêu chí cơ bản?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 13: Ba tiêu chí cơ bản để tính chỉ số phát triển con người (HDI) là gì?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người, Sức khỏe (tuổi thọ), Giáo dục (trình độ học vấn).
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP), Tỉ lệ thất nghiệp, Tỉ lệ lạm phát.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, Cơ cấu thành phần kinh tế, Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, Mật độ dân số, Tỉ lệ đô thị hóa.

Câu 14: Tại sao HDI được coi là thước đo toàn diện hơn GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Vì HDI chỉ tập trung vào các chỉ số kinh tế.
  • B. Vì HDI chỉ đo lường sức khỏe và giáo dục.
  • C. Vì HDI kết hợp cả các yếu tố kinh tế, sức khỏe và giáo dục.
  • D. Vì HDI chỉ áp dụng cho các nước phát triển.

Câu 15: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A năm 1990 và 2020 (đơn vị: % GDP):
| Khu vực | 1990 | 2020 |
|---|---|---|
| Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 40 | 15 |
| Công nghiệp - Xây dựng | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 30 | 45 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành của quốc gia A?

  • A. Tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp có xu hướng tăng.
  • B. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ đều có xu hướng tăng.
  • C. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp - Xây dựng giảm nhẹ.
  • D. Quốc gia A vẫn đang chủ yếu dựa vào khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp.

Câu 16: Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) chủ yếu đề cập đến điều gì?

  • A. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế theo thời gian.
  • B. Sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, y tế và giáo dục.
  • C. Sự phân phối thu nhập công bằng hơn trong xã hội.
  • D. Sự phát triển bền vững về môi trường.

Câu 17: Phát triển kinh tế (Economic Development) là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả:

  • A. Chỉ sự gia tăng GDP hàng năm.
  • B. Chỉ sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Chỉ sự tăng cường đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự cải thiện về chất lượng cuộc sống, công bằng xã hội, môi trường và các khía cạnh phi kinh tế khác.

Câu 18: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống là:

  • A. Nó không phản ánh tổng quy mô nền kinh tế.
  • B. Nó không cho thấy sự phân phối thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Nó chỉ tính các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • D. Nó không thể so sánh giữa các quốc gia khác nhau.

Câu 19: Khi một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này thường cho thấy:

  • A. Công dân của quốc gia đó kiếm được nhiều thu nhập từ nước ngoài hơn là người nước ngoài kiếm được tại quốc gia đó.
  • B. Quốc gia đó đang thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Khu vực kinh tế trong nước đóng góp ít hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài vào GDP.
  • D. Nền kinh tế đang suy thoái.

Câu 20: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng giảm dần trong cơ cấu ngành kinh tế khi một quốc gia chuyển từ trình độ phát triển thấp sang cao?

  • A. Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
  • B. Công nghiệp - Xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Các vùng kinh tế, khu công nghiệp, điểm dân cư... là những ví dụ về thành phần nào trong cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số lao động.

Câu 22: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về nền kinh tế?

  • A. Vai trò của các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân...).
  • B. Sự phân bố các hoạt động sản xuất trên các vùng lãnh thổ.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ được tạo ra hàng năm.
  • D. Trình độ chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất giữa các lĩnh vực.

Câu 23: Giả sử quốc gia B có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia C, nhưng tỉ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình lại thấp hơn quốc gia C. Dựa trên các tiêu chí đánh giá, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia B có HDI cao hơn quốc gia C.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế con người cao hơn quốc gia C.
  • C. Quốc gia C có thể có HDI cao hơn quốc gia B, mặc dù GDP bình quân đầu người thấp hơn.
  • D. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu ngành kinh tế tương tự nhau.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý.
  • B. Tỉ lệ lạm phát và lãi suất ngân hàng.
  • C. Số lượng các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Sự thay đổi thời tiết hàng ngày.

Câu 25: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay, khu vực nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo việc làm và đóng góp vào tăng trưởng GDP?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, cá thể).

Câu 26: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là những khái niệm mới được đề cập trong đánh giá sự phát triển kinh tế. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết phải cân nhắc thêm yếu tố nào bên cạnh các chỉ số kinh tế truyền thống (GDP, GNI)?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Tỉ lệ đô thị hóa.
  • C. Môi trường và xã hội.
  • D. Số lượng các hiệp định thương mại tự do.

Câu 27: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng nhanh trong 10 năm qua. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế cơ bản không thay đổi đáng kể và chất lượng giáo dục công lập có xu hướng giảm sút. Tình hình này cho thấy:

  • A. Quốc gia này đang phát triển kinh tế một cách bền vững.
  • B. Quốc gia này đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng chưa chắc đã đạt phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế đã chuyển dịch hoàn toàn sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chỉ số HDI của quốc gia này chắc chắn sẽ tăng rất cao.

Câu 28: Việc thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất với những chính sách ưu đãi riêng là biểu hiện rõ nét của sự phát triển cơ cấu nào trong nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 29: Để đánh giá một cách tương đối đầy đủ trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng kết hợp các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Chỉ GDP và tỉ lệ lạm phát.
  • B. Chỉ cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Chỉ số tuổi thọ trung bình và tỉ lệ biết chữ.
  • D. GDP/GNI bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế, và HDI.

Câu 30: Sự thay đổi trong cơ cấu thành phần kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Vai trò của kinh tế nhà nước ngày càng mạnh mẽ.
  • C. Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
  • D. Sự suy giảm của tất cả các ngành kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia KHÔNG phản ánh khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển thường theo xu hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế được phân chia dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được xem là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất *trong phạm vi lãnh thổ* một quốc gia trong một thời gian nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Quốc gia X có GDP năm 2022 là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do người nước ngoài tại quốc gia X tạo ra là 50 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất do công dân quốc gia X ở nước ngoài tạo ra là 30 tỷ USD. GNI của quốc gia X năm 2022 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: GDP hoặc GNI bình quân đầu người là tiêu chí quan trọng để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao GNI được xem là thước đo đầy đủ hơn GDP để đánh giá *nội lực* nền kinh tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể phản ánh điều gì về quốc gia Y?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên mấy tiêu chí cơ bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ba tiêu chí cơ bản để tính chỉ s??? phát triển con người (HDI) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao HDI được coi là thước đo toàn diện hơn GDP bình quân đầu người để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A năm 1990 và 2020 (đơn vị: % GDP):
| Khu vực | 1990 | 2020 |
|---|---|---|
| Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 40 | 15 |
| Công nghiệp - Xây dựng | 30 | 40 |
| Dịch vụ | 30 | 45 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu ngành của quốc gia A?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) chủ yếu đề cập đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phát triển kinh tế (Economic Development) là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm cả:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này thường cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng giảm dần trong cơ cấu ngành kinh tế khi một quốc gia chuyển từ trình độ phát triển thấp sang cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Các vùng kinh tế, khu công nghiệp, điểm dân cư... là những ví dụ về thành phần nào trong cơ cấu nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử quốc gia B có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia C, nhưng tỉ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình lại thấp hơn quốc gia C. Dựa trên các tiêu chí đánh giá, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay, khu vực nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo việc làm và đóng góp vào tăng trưởng GDP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững là những khái niệm mới được đề cập trong đánh giá sự phát triển kinh tế. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết phải cân nhắc thêm yếu tố nào bên cạnh các chỉ số kinh tế truyền thống (GDP, GNI)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng nhanh trong 10 năm qua. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế cơ bản không thay đổi đáng kể và chất lượng giáo dục công lập có xu hướng giảm sút. Tình hình này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất với những chính sách ưu đãi riêng là biểu hiện rõ nét của sự phát triển cơ cấu nào trong nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để đánh giá một cách tương đối đầy đủ trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng kết hợp các tiêu chí nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự thay đổi trong cơ cấu thành phần kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, ở Việt Nam trong những năm gần đây phản ánh điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia được phân loại dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất.
  • B. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • C. Phân bố dân cư và tài nguyên theo lãnh thổ.
  • D. Quy mô và trình độ công nghệ của các doanh nghiệp.

Câu 2: Khi nói về cơ cấu thành phần kinh tế, người ta phân chia dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Loại hình sản phẩm được tạo ra.
  • B. Vị trí địa lý của các hoạt động kinh tế.
  • C. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Số lượng lao động trong từng khu vực.

Câu 3: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Tỷ trọng đóng góp của các ngành vào GDP.
  • B. Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế.
  • C. Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nước.
  • D. Sự phân bố các hoạt động kinh tế và tổ chức không gian kinh tế.

Câu 4: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm trong nước) đo lường tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra ở đâu trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • B. Do tất cả công dân mang quốc tịch quốc gia đó tạo ra, bất kể họ ở đâu.
  • C. Chỉ trong khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Chỉ trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 5: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) đo lường tổng giá trị thu nhập được tạo ra bởi ai trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Tất cả công dân mang quốc tịch quốc gia đó, bất kể họ ở đâu.
  • C. Chỉ những người lao động làm việc trong nước.
  • D. Chỉ thu nhập từ hoạt động xuất khẩu.

Câu 6: Một quốc gia có tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, tỷ trọng nông nghiệp giảm dần trong cơ cấu GDP. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp.
  • B. Quốc gia đã đạt trình độ phát triển kinh tế rất cao.
  • C. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Quốc gia đang gặp khó khăn trong phát triển dịch vụ.

Câu 7: Dựa vào biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế theo tỷ trọng GDP của một quốc gia cho thấy ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (trên 60%), công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 30%, nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm dưới 10%. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Tiền công nghiệp.
  • B. Đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp.
  • D. Hậu công nghiệp hoặc phát triển cao.

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia?

  • A. GDP hoặc GNI bình quân đầu người.
  • B. Tổng giá trị xuất khẩu hàng năm.
  • C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
  • D. Tổng số dân của quốc gia.

Câu 9: Tại sao GNI của một quốc gia có thể nhỏ hơn GDP của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về.
  • B. Quốc gia đó nhận được nhiều viện trợ nước ngoài.
  • C. Thu nhập từ yếu tố nước ngoài (do người nước ngoài tạo ra trong nước) lớn hơn thu nhập từ yếu tố trong nước ở nước ngoài (do công dân nước đó tạo ra ở nước ngoài).
  • D. Quốc gia đó có tỷ lệ thất nghiệp cao.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (chuyển dịch cơ cấu ngành, thành phần, lãnh thổ) là quá trình tất yếu trong quá trình phát triển, phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy thoái của nền kinh tế.
  • B. Sự gia tăng dân số nhanh chóng.
  • C. Sự ổn định tuyệt đối của các yếu tố sản xuất.
  • D. Sự thay đổi về trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.

Câu 11: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động theo ngành.

Câu 12: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung ở ven biển, gần các cảng biển lớn là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 13: Tại sao GDP bình quân đầu người đôi khi không phản ánh đầy đủ mức sống thực tế và sự công bằng xã hội trong một quốc gia?

  • A. Vì nó không tính đến lạm phát.
  • B. Vì nó chỉ tính sản phẩm hữu hình.
  • C. Vì nó chỉ tính thu nhập của người dân thành thị.
  • D. Vì nó không phản ánh sự phân phối thu nhập và các yếu tố phi kinh tế khác (giáo dục, y tế, môi trường).

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển, cơ cấu ngành kinh tế thường có sự chuyển dịch theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng cả ba khu vực nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Thay đổi về ranh giới hành chính.
  • B. Biến động giá cả nông sản trên thị trường quốc tế.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ và ứng dụng vào sản xuất.
  • D. Tỷ lệ sinh và tử.

Câu 16: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD trong cùng một năm. Điều này có thể cho thấy đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó thu hút rất nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Quốc gia đó chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Quốc gia đó đang gặp khó khăn trong xuất khẩu.
  • D. Công dân quốc gia đó tạo ra thu nhập ở nước ngoài nhiều hơn người nước ngoài tạo ra thu nhập trong nước.

Câu 17: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một vùng trong quốc gia, người ta thường sử dụng tiêu chí nào để so sánh hiệu quả kinh tế theo không gian?

  • A. GDP bình quân đầu người của vùng.
  • B. Tổng số dân của vùng.
  • C. Diện tích của vùng.
  • D. Số lượng trường học và bệnh viện trong vùng.

Câu 18: Vai trò của cơ cấu thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước.
  • B. Phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế khác cùng phát triển.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
  • D. Chỉ dựa vào vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa và sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lãnh thổ?

  • A. Giảm sự tập trung dân cư và hoạt động kinh tế.
  • B. Tăng cường vai trò của nông thôn trong nền kinh tế.
  • C. Hình thành và phát triển các trung tâm kinh tế, vùng kinh tế năng động.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào giao thông vận tải.

Câu 20: Đâu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Giữ nguyên cơ cấu các ngành truyền thống.
  • C. Giảm thiểu vai trò của thị trường.
  • D. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.

Câu 21: So với GDP, GNI được xem là chỉ tiêu phù hợp hơn để đánh giá điều gì của một quốc gia?

  • A. Quy mô sản xuất trong nước.
  • B. Mức độ thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • D. Nguồn thu nhập thực tế mà công dân quốc gia đó được hưởng.

Câu 22: Giả sử quốc gia A có cơ cấu ngành kinh tế như sau: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 40%. Quốc gia B có cơ cấu: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 25%, Dịch vụ 70%. Dựa vào cơ cấu ngành, ta có thể nhận định sơ bộ gì về trình độ phát triển giữa hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A phát triển hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có khả năng phát triển hơn quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia có trình độ phát triển tương đương.
  • D. Không thể nhận định được từ cơ cấu ngành.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không phải là một bộ phận cấu thành của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia?

  • A. Các vùng kinh tế.
  • B. Các trung tâm công nghiệp.
  • C. Các khu chế xuất, khu công nghiệp.
  • D. Tỷ giá hối đoái.

Câu 24: Sự phát triển của các loại hình doanh nghiệp ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, hỗn hợp) góp phần quan trọng vào sự thay đổi của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 25: Việc sử dụng chỉ số GDP/GNI bình quân đầu người theo sức mua tương đương (PPP) thay vì theo tỷ giá hối đoái thông thường nhằm mục đích gì?

  • A. Để tăng giá trị GDP/GNI lên cao hơn.
  • B. Để phản ánh chính xác hơn sức mua thực tế của người dân và so sánh công bằng hơn giữa các quốc gia.
  • C. Để loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát.
  • D. Để chỉ tính thu nhập từ xuất khẩu.

Câu 26: Trong quá trình phát triển kinh tế, ngành dịch vụ có xu hướng phát triển đa dạng và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP. Điều này phản ánh:

  • A. Sự suy giảm của ngành công nghiệp.
  • B. Sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • C. Nhu cầu ngày càng tăng về các loại dịch vụ cho sản xuất và đời sống.
  • D. Sự dịch chuyển lao động ra nước ngoài.

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành, nếu tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp còn rất cao trong khi tỷ trọng đóng góp của nông nghiệp vào GDP thấp, điều này thường chỉ ra điều gì về năng suất lao động trong ngành nông nghiệp?

  • A. Năng suất lao động trong ngành nông nghiệp còn thấp.
  • B. Năng suất lao động trong ngành nông nghiệp rất cao.
  • C. Nông nghiệp đang sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Nông nghiệp không còn quan trọng với nền kinh tế.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn khi thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng.
  • B. Dư thừa vốn đầu tư.
  • C. Thị trường tiêu thụ quá lớn.
  • D. Sự mất cân đối giữa các ngành, giữa thành thị và nông thôn, vấn đề môi trường.

Câu 29: Các tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế như GDP, GNI, GDP/GNI bình quân đầu người chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Quy mô và hiệu quả sản xuất, thu nhập.
  • B. Sự công bằng xã hội.
  • C. Chất lượng môi trường.
  • D. Trình độ dân trí.

Câu 30: Để có cái nhìn toàn diện hơn về sự phát triển của một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế như GDP, GNI, người ta còn sử dụng các chỉ số xã hội nào khác?

  • A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI), tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn.
  • D. Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia được phân loại dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi nói về cơ cấu thành phần kinh tế, người ta phân chia dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm trong nước) đo lường tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra ở đâu trong một khoảng thời gian nhất định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) đo lường tổng giá trị thu nhập được tạo ra bởi ai trong một khoảng thời gian nhất định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quốc gia có tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, tỷ trọng nông nghiệp giảm dần trong cơ cấu GDP. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dựa vào biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế theo tỷ trọng GDP của một quốc gia cho thấy ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (trên 60%), công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 30%, nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm dưới 10%. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn phát triển nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao GNI của một quốc gia có thể nhỏ hơn GDP của quốc gia đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (chuyển dịch cơ cấu ngành, thành phần, lãnh thổ) là quá trình tất yếu trong quá trình phát triển, phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc loại cơ cấu kinh tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung ở ven biển, gần các cảng biển lớn là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao GDP bình quân đầu người đôi khi không phản ánh đầy đủ mức sống thực tế và sự công bằng xã hội trong một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển, cơ cấu ngành kinh tế thường có sự chuyển dịch theo xu hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD trong cùng một năm. Điều này có thể cho thấy đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một vùng trong quốc gia, người ta thường sử dụng tiêu chí nào để so sánh hiệu quả kinh tế theo không gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vai trò của cơ cấu thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Quá trình đô thị hóa và sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lãnh thổ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đâu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So với GDP, GNI được xem là chỉ tiêu phù hợp hơn để đánh giá điều gì của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử quốc gia A có cơ cấu ngành kinh tế như sau: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 40%. Quốc gia B có cơ cấu: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 25%, Dịch vụ 70%. Dựa vào cơ cấu ngành, ta có thể nhận định sơ bộ gì về trình độ phát triển giữa hai quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một bộ phận cấu thành của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự phát triển của các loại hình doanh nghiệp ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, hỗn hợp) góp phần quan trọng vào sự thay đổi của loại cơ cấu kinh tế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc sử dụng chỉ số GDP/GNI bình quân đầu người theo sức mua tương đương (PPP) thay vì theo tỷ giá hối đoái thông thường nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong quá trình phát triển kinh tế, ngành dịch vụ có xu hướng phát triển đa dạng và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP. Điều này phản ánh:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành, nếu tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp còn rất cao trong khi tỷ trọng đóng góp của nông nghiệp vào GDP thấp, điều này thường chỉ ra điều gì về năng suất lao động trong ngành nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một trong những thách thức lớn khi thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở các nước đang phát triển là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Các tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế như GDP, GNI, GDP/GNI bình quân đầu người chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào của sự phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để có cái nhìn toàn diện hơn về sự phát triển của một quốc gia, ngoài các chỉ số kinh tế như GDP, GNI, người ta còn sử dụng các chỉ số xã hội nào khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia được hiểu là gì?

  • A. Tổng giá trị các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong lãnh thổ.
  • B. Tốc độ tăng trưởng hàng năm của tổng sản phẩm quốc nội.
  • C. Chỉ số đo lường mức sống và trình độ phát triển con người.
  • D. Tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế, có mối quan hệ hữu cơ với nhau.

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu nền kinh tế được phân chia thành các bộ phận nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo ngành nghề.

Câu 3: Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm mấy nhóm ngành chính?

  • A. Hai nhóm: Nông nghiệp và Công nghiệp.
  • B. Ba nhóm: Nông, lâm, ngư nghiệp; Công nghiệp và xây dựng; Dịch vụ.
  • C. Bốn nhóm: Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ, Thương mại.
  • D. Năm nhóm: Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ, Thương mại, Du lịch.

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Phân bố dân cư theo lãnh thổ.
  • C. Trình độ phát triển khoa học công nghệ.
  • D. Phân công lao động theo ngành.

Câu 6: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc loại cơ cấu nào của nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động.

Câu 7: Vùng kinh tế, khu công nghiệp, điểm dân cư nông thôn là những ví dụ về bộ phận cấu thành của loại cơ cấu nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu dân số.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 8: Mối quan hệ giữa cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần và cơ cấu lãnh thổ được thể hiện như thế nào?

  • A. Chúng hoạt động độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Chúng có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và cùng phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế.
  • C. Cơ cấu ngành quyết định hoàn toàn cơ cấu thành phần và lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển kinh tế.

Câu 9: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. HDI.
  • D. FDI.

Câu 10: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị do tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia tạo ra trong một năm?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. HDI.
  • D. FDI.

Câu 11: Nếu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP, điều này thường phản ánh điều gì?

  • A. Quốc gia đó thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Quốc gia đó có nhiều lao động nước ngoài làm việc.
  • C. Quốc gia đó có quy mô dân số lớn.
  • D. Công dân quốc gia đó tạo ra thu nhập ở nước ngoài nhiều hơn người nước ngoài tạo ra thu nhập trong nước.

Câu 12: GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • B. Cơ cấu dân số và lao động.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
  • D. Tốc độ đô thị hóa.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp nhất về sự phát triển của con người, dựa trên ba trụ cột chính là thu nhập, y tế và giáo dục?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. GNI bình quân đầu người.
  • C. HDI.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp rất cao, tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp vào GDP lớn. Điều này thường là đặc điểm của nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển hoặc kém phát triển.
  • C. Các nước công nghiệp mới (NICs).
  • D. Các nước có nền kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế.

Câu 15: Quan sát bảng số liệu (giả định): Quốc gia X có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP là 70%, công nghiệp 25%, nông nghiệp 5%. Điều này phản ánh đặc điểm cơ cấu ngành của quốc gia thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Các nước có nền kinh tế dựa chủ yếu vào nông nghiệp.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 17: Sự tăng lên của tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP của một quốc gia thường gắn liền với quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Nông nghiệp hóa.
  • C. Đô thị hóa tự phát.
  • D. Phát triển du lịch.

Câu 18: So với GDP bình quân đầu người, chỉ số HDI cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về sự phát triển vì nó bao gồm thêm các yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP và tỉ lệ lạm phát.
  • B. Tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp và phân hóa giàu nghèo.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 19: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài.
  • C. Tỉ lệ người dân được tiếp cận giáo dục và y tế ở mức thấp.
  • D. Phân hóa giàu nghèo lớn, chất lượng y tế và giáo dục chưa đồng đều hoặc chưa phát triển tương xứng với thu nhập.

Câu 20: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất "nội lực" của nền kinh tế, tức là nguồn của cải thực sự thuộc về công dân quốc gia đó?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. HDI.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm có thể dẫn đến hạn chế gì?

  • A. Không đánh giá được quy mô nền kinh tế.
  • B. Không biết được cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Không phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống, sự công bằng xã hội hay phát triển bền vững.
  • D. Không thể so sánh với các quốc gia khác.

Câu 22: Thành phần kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo và định hướng sự phát triển đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 23: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất là biểu hiện rõ nét của sự phát triển loại cơ cấu nào?

  • A. Cơ cấu ngành công nghiệp.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế nhà nước.
  • C. Cơ cấu lao động trong công nghiệp.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 24: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại là xu hướng phổ biến ở hầu hết các quốc gia khi phát triển?

  • A. Ngành nông nghiệp không còn quan trọng.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ thường có năng suất lao động cao hơn, tạo ra nhiều giá trị gia tăng và việc làm đa dạng hơn.
  • C. Tài nguyên cho nông nghiệp ngày càng cạn kiệt.
  • D. Dân số nông thôn có xu hướng giảm mạnh.

Câu 25: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn đáng kể. Điều này có thể xảy ra khi nào?

  • A. Quốc gia đó thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và lợi nhuận từ các doanh nghiệp FDI được chuyển ra nước ngoài nhiều.
  • B. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc và gửi tiền về nước.
  • C. Quốc gia đó đầu tư nhiều ra nước ngoài.
  • D. Kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu.

Câu 26: Việc tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP của một quốc gia phát triển thường phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy giảm của ngành công nghiệp.
  • B. Nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ tri thức, và mức sống người dân nâng cao.
  • D. Thiếu nguồn lực để phát triển sản xuất vật chất.

Câu 27: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên sự kết hợp của các tiêu chí về sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (số năm đi học), và tiêu chí nào nữa?

  • A. Tỉ lệ tăng dân số.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • D. Thu nhập (GNI bình quân đầu người).

Câu 28: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế?

  • A. Nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Nó quyết định quy mô dân số của quốc gia.
  • C. Nó xác định vị trí địa lí của quốc gia.
  • D. Nó chỉ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, chúng ta quan tâm đến khía cạnh nào là chủ yếu?

  • A. Sự phân bố các ngành sản xuất trên lãnh thổ.
  • B. Tỉ trọng đóng góp của các loại hình sở hữu (Nhà nước, tập thể, tư nhân, FDI,...) vào nền kinh tế.
  • C. Số lượng lao động làm việc trong từng ngành.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của từng khu vực kinh tế.

Câu 30: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng GDP bình quân đầu người. Quốc gia A có HDI là 0.850, trong khi quốc gia B có HDI là 0.650. Từ thông tin này, có thể suy luận gì về hai quốc gia?

  • A. Quốc gia B có nền kinh tế phát triển hơn Quốc gia A.
  • B. Chất lượng cuộc sống và trình độ phát triển con người ở Quốc gia B tốt hơn Quốc gia A.
  • C. Mặc dù có cùng mức thu nhập bình quân, Quốc gia A có sự đầu tư và kết quả tốt hơn về y tế và giáo dục so với Quốc gia B.
  • D. Quốc gia A có quy mô dân số lớn hơn Quốc gia B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu nền kinh tế được phân chia thành các bộ phận nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm mấy nhóm ngành chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc loại cơ cấu nào của nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng kinh tế, khu công nghiệp, điểm dân cư nông thôn là những ví dụ về bộ phận cấu thành của loại cơ cấu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mối quan hệ giữa cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần và cơ cấu lãnh thổ được thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chỉ số nào sau đây đo lường tổng giá trị do tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia tạo ra trong một năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nếu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP, điều này thường phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí quan trọng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chỉ số nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp nhất về sự phát triển của con người, dựa trên ba trụ cột chính là thu nhập, y tế và giáo dục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp rất cao, tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp vào GDP lớn. Điều này thường là đặc điểm của nhóm nước nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quan sát bảng số liệu (giả định): Quốc gia X có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP là 70%, công nghiệp 25%, nông nghiệp 5%. Điều này phản ánh đặc điểm cơ cấu ngành của quốc gia thuộc nhóm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự tăng lên của tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP của một quốc gia thường gắn liền với quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So với GDP bình quân đầu người, chỉ số HDI cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về sự phát triển vì nó bao gồm thêm các yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất 'nội lực' của nền kinh tế, tức là nguồn của cải thực sự thuộc về công dân quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm có thể dẫn đến hạn chế gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Thành phần kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo và định hướng sự phát triển đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất là biểu hiện rõ nét của sự phát triển loại cơ cấu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại là xu hướng phổ biến ở hầu hết các quốc gia khi phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn đáng kể. Điều này có thể xảy ra khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP của một quốc gia phát triển thường phản ánh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên sự kết hợp của các tiêu chí về sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (số năm đi học), và tiêu chí nào nữa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, chúng ta quan tâm đến khía cạnh nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng GDP bình quân đầu người. Quốc gia A có HDI là 0.850, trong khi quốc gia B có HDI là 0.650. Từ thông tin này, có thể suy luận gì về hai quốc gia?

Viết một bình luận