Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản được xem là quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Cung cấp sản phẩm xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ.
  • D. Cung cấp việc làm và thu nhập cho người dân.

Câu 2: Đặc điểm sản xuất nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản khiến các ngành này chịu tác động mạnh mẽ từ điều kiện tự nhiên và dễ gặp rủi ro (hạn hán, bão lụt, dịch bệnh)?

  • A. Có tính mùa vụ cao.
  • B. Đối tượng sản xuất là các sinh vật sống.
  • C. Sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Gắn bó chặt chẽ với đất đai và mặt nước.

Câu 3: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đòi hỏi giải pháp nào sau đây để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực và nâng cao hiệu quả?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Thu hẹp quy mô sản xuất để dễ kiểm soát.
  • D. Chỉ tập trung vào các sản phẩm có chu kỳ sinh trưởng dài.

Câu 4: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ và năng suất trong nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Thổ nhưỡng.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Địa hình.

Câu 5: Một vùng có diện tích đất đai rộng lớn, bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào. Nhân tố tự nhiên nào là lợi thế quan trọng nhất để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn và chuyên môn hóa cao tại vùng này?

  • A. Khí hậu thuận lợi.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Quỹ đất và chất lượng đất.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 6: Tại sao vùng núi cao thường kém thuận lợi hơn so với vùng đồng bằng cho việc phát triển nông nghiệp trồng trọt theo hướng thâm canh, cơ giới hóa?

  • A. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • B. Đất đai kém màu mỡ hơn.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới.
  • D. Địa hình dốc, chia cắt, diện tích canh tác manh mún.

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến hướng chuyên môn hóa sản xuất và quy mô sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp?

  • A. Nguồn lao động.
  • B. Khoa học - công nghệ.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Chính sách phát triển nông nghiệp.

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu bệnh) trong nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng và giảm thiểu tác động tiêu cực của sâu bệnh.
  • B. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho sản xuất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác trên đất bạc màu.
  • D. Hoàn toàn loại bỏ sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 9: Một tỉnh ven biển có lợi thế về đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nguồn nước lợ phong phú. Nhân tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho ngành sản xuất nào sau đây?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.

Câu 10: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển tốt có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Làm tăng độ phì của đất đai.
  • B. Thay đổi khí hậu của vùng sản xuất.
  • C. Giúp vận chuyển vật tư nông nghiệp, nông sản và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Quyết định loại cây trồng chính trong vùng.

Câu 11: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỷ lệ lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm nhưng sản lượng nông sản vẫn tăng cao?

  • A. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học - công nghệ vào sản xuất.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp được mở rộng liên tục.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất các loại cây trồng có năng suất cao.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ sang nông nghiệp hữu cơ.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn loại cây trồng tại một địa phương?

  • A. Chế độ nhiệt và lượng mưa.
  • B. Loại đất và độ phì của đất.
  • C. Nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Mật độ dân số toàn quốc.

Câu 13: Một vùng đồng bằng châu thổ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc. Điều kiện này đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ.
  • B. Trồng lúa nước thâm canh.
  • C. Trồng rừng sản xuất gỗ lớn.
  • D. Khai thác hải sản xa bờ.

Câu 14: Chính sách hỗ trợ giá nông sản của nhà nước có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khuyến khích sản xuất, ổn định thu nhập cho nông dân và điều tiết thị trường.
  • B. Thay đổi tính chất đất đai và nguồn nước.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Giảm nhu cầu về lao động trong nông nghiệp.

Câu 15: Nền nông nghiệp hiện đại theo hướng sản xuất hàng hóa khác biệt cơ bản so với nông nghiệp truyền thống ở điểm nào?

  • A. Chỉ sử dụng các loại giống bản địa.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tự cung, tự cấp.
  • C. Sử dụng nhiều lao động thủ công.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ, chuyên môn hóa sản xuất, hướng tới thị trường.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp lao động, đồng thời tạo ra thị trường tiêu thụ tại chỗ cho nông sản?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu.
  • C. Dân cư và lao động.
  • D. Thổ nhưỡng.

Câu 17: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Chế độ nhiệt và khí hậu.
  • B. Độ phì của đất.
  • C. Nguồn nước mặt.
  • D. Độ dốc của sườn núi.

Câu 18: Một khu vực có mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn và ấm áp. Loại cây trồng nào sau đây ít có khả năng phát triển tốt tại khu vực này?

  • A. Cây lúa mạch.
  • B. Cây khoai tây.
  • C. Cây ôn đới ngắn ngày.
  • D. Cây cao su.

Câu 19: Việc phát triển hệ thống thủy lợi (đập, kênh mương) có tác động quan trọng nhất đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp ở vùng khô hạn hoặc có mùa khô kéo dài?

  • A. Làm tăng độ màu mỡ của đất.
  • B. Đảm bảo nguồn nước tưới, tăng vụ và ổn định sản xuất.
  • C. Thay đổi loại cây trồng chủ lực của vùng.
  • D. Giảm thiểu tác động của sâu bệnh.

Câu 20: Bên cạnh việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, lâm nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường thông qua chức năng nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm.
  • B. Tạo ra sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao.
  • C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước.
  • D. Cung cấp không gian giải trí, du lịch.

Câu 21: Đặc điểm "Đối tượng sản xuất là các sinh vật sống" của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản dẫn đến khó khăn nào sau đây trong quá trình sản xuất?

  • A. Dễ bị dịch bệnh, sâu hại tấn công và khó bảo quản sau thu hoạch.
  • B. Cần diện tích đất đai rất lớn để sản xuất.
  • C. Chỉ có thể sản xuất theo mùa vụ cố định.
  • D. Không thể áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.

Câu 22: Tại sao thị trường tiêu thụ lại có thể điều tiết quy mô và hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường cung cấp nguồn vốn đầu tư cho sản xuất.
  • B. Thị trường quyết định chất lượng đất đai canh tác.
  • C. Thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện khí hậu.
  • D. Nhu cầu và giá cả trên thị trường quyết định loại sản phẩm cần sản xuất và số lượng sản xuất.

Câu 23: Nguồn thức ăn (đồng cỏ, phụ phẩm nông nghiệp, thức ăn công nghiệp) ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành chăn nuôi?

  • A. Độ phì của đất chăn nuôi.
  • B. Chế độ nhiệt độ cần thiết cho vật nuôi.
  • C. Cơ cấu vật nuôi, hình thức chăn nuôi và phân bố các vùng chăn nuôi.
  • D. Diện tích chuồng trại cần xây dựng.

Câu 24: Một vùng có mùa khô kéo dài, nguồn nước mặt khan hiếm nhưng có trữ lượng nước ngầm khá. Để phát triển nông nghiệp bền vững tại đây, giải pháp về nguồn nước nào là phù hợp nhất?

  • A. Khai thác hợp lý nguồn nước ngầm kết hợp với các biện pháp tưới tiết kiệm.
  • B. Chỉ tập trung trồng các loại cây chịu hạn tuyệt đối.
  • C. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước từ vùng khác.
  • D. Ngừng sản xuất nông nghiệp trong mùa khô.

Câu 25: Vai trò của ngành thủy sản đối với kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Chủ yếu giải quyết vấn đề lương thực.
  • C. Chỉ có vai trò trong bảo vệ môi trường nước.
  • D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu, tạo việc làm và sản phẩm xuất khẩu.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của sản xuất nông nghiệp ở vùng hạ lưu sông?

  • A. Rừng cung cấp gỗ làm vật liệu xây dựng.
  • B. Rừng giúp giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói mòn đất ở thượng nguồn, giảm lũ lụt và hạn hán ở hạ lưu.
  • C. Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã.
  • D. Rừng tạo ra nguồn không khí trong lành.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc quyết định quy mô sản xuất của một trang trại lúa nước?

  • A. Diện tích đất canh tác.
  • B. Số lượng lao động.
  • C. Giá cả phân bón.
  • D. Khoảng cách đến chợ huyện.

Câu 28: Việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Làm giảm nhu cầu sản xuất nông sản.
  • B. Khiến nông dân phải bán sản phẩm với giá thấp hơn.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc của nông nghiệp vào tự nhiên.
  • D. Tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, giảm tổn thất sau thu hoạch và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

Câu 29: Tại sao khu vực gần các thành phố lớn thường phát triển mạnh các loại hình sản xuất nông nghiệp như trồng rau sạch, chăn nuôi gia cầm, nuôi cá nước ngọt?

  • A. Có thị trường tiêu thụ lớn và thuận tiện cho việc vận chuyển sản phẩm tươi sống.
  • B. Khí hậu ở thành phố luôn ôn hòa hơn vùng nông thôn.
  • C. Đất đai ở gần thành phố thường màu mỡ hơn.
  • D. Nguồn nước ở thành phố luôn sạch hơn.

Câu 30: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự tác động của tiến bộ khoa học - công nghệ vào ngành thủy sản?

  • A. Chỉ khai thác các loài thủy sản truyền thống.
  • B. Sử dụng các công cụ đánh bắt thô sơ.
  • C. Ứng dụng công nghệ nuôi cấy giống mới, kỹ thuật nuôi thâm canh, công nghệ bảo quản và chế biến hiện đại.
  • D. Chỉ hoạt động ở các vùng nước ngọt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản được xem là quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm sản xuất nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản khiến các ngành này chịu tác động mạnh mẽ từ điều kiện tự nhiên và dễ gặp rủi ro (hạn hán, bão lụt, dịch bệnh)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đòi hỏi giải pháp nào sau đây để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực và nâng cao hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ và năng suất trong nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một vùng có diện tích đất đai rộng lớn, bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào. Nhân tố tự nhiên nào là lợi thế *quan trọng nhất* để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn và chuyên môn hóa cao tại vùng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao vùng núi cao thường kém thuận lợi hơn so với vùng đồng bằng cho việc phát triển nông nghiệp trồng trọt theo hướng thâm canh, cơ giới hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò *quyết định nhất* đến hướng chuyên môn hóa sản xuất và quy mô sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu bệnh) trong nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một tỉnh ven biển có lợi thế về đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nguồn nước lợ phong phú. Nhân tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho ngành sản xuất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển tốt có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỷ lệ lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm nhưng sản lượng nông sản vẫn tăng cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhân tố nào sau đây *ít ảnh hưởng trực tiếp* đến sự lựa chọn loại cây trồng tại một địa phương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vùng đồng bằng châu thổ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc. Điều kiện này đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chính sách hỗ trợ giá nông sản của nhà nước có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào trong sản xuất nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nền nông nghiệp hiện đại theo hướng sản xuất hàng hóa khác biệt cơ bản so với nông nghiệp truyền thống ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp lao động, đồng thời tạo ra thị trường tiêu thụ tại chỗ cho nông sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một khu vực có mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn và ấm áp. Loại cây trồng nào sau đây *ít có khả năng* phát triển tốt tại khu vực này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc phát triển hệ thống thủy lợi (đập, kênh mương) có tác động *quan trọng nhất* đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp ở vùng khô hạn hoặc có mùa khô kéo dài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bên cạnh việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, lâm nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường thông qua chức năng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đặc điểm 'Đối tượng sản xuất là các sinh vật sống' của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản dẫn đến khó khăn nào sau đây trong quá trình sản xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao thị trường tiêu thụ lại có thể điều tiết quy mô và hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nguồn thức ăn (đồng cỏ, phụ phẩm nông nghiệp, thức ăn công nghiệp) ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành chăn nuôi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vùng có mùa khô kéo dài, nguồn nước mặt khan hiếm nhưng có trữ lượng nước ngầm khá. Để phát triển nông nghiệp bền vững tại đây, giải pháp về nguồn nước nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vai trò của ngành thủy sản đối với kinh tế - xã hội là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của sản xuất nông nghiệp ở vùng hạ lưu sông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc quyết định quy mô sản xuất của một trang trại lúa nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao khu vực gần các thành phố lớn thường phát triển mạnh các loại hình sản xuất nông nghiệp như trồng rau sạch, chăn nuôi gia cầm, nuôi cá nước ngọt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự tác động của tiến bộ khoa học - công nghệ vào ngành thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) và khu vực II (công nghiệp)?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
  • B. Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu.

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tạo ra thách thức lớn nhất trong việc quản lý sản xuất và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, đặc biệt là trong trồng trọt?

  • A. Đối tượng sản xuất là sinh vật sống.
  • B. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chính.
  • D. Ứng dụng ngày càng nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ.

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếpquan trọng nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và lịch thời vụ trong nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Thổ nhưỡng.
  • D. Nguồn nước.

Câu 4: Tại sao ở các vùng đồng bằng lớn, hoạt động trồng trọt thường phát triển mạnh mẽ với quy mô lớn và đa dạng cây trồng hơn so với vùng núi?

  • A. Khí hậu đồng bằng thường ấm áp hơn.
  • B. Nguồn nước ở đồng bằng phong phú hơn.
  • C. Địa hình đồng bằng bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác quy mô lớn.
  • D. Đất ở đồng bằng thường màu mỡ hơn.

Câu 5: Một vùng chuyên môn hóa trồng lúa xuất khẩu quy mô lớn thường đòi hỏi sự đáp ứng đồng bộ của những yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Dân cư đông đúc và nhiều lao động.
  • B. Nguồn nước dồi dào và khí hậu thuận lợi.
  • C. Đất đai màu mỡ và địa hình bằng phẳng.
  • D. Thị trường tiêu thụ, cơ sở vật chất kĩ thuật và tiến bộ khoa học - công nghệ.

Câu 6: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc của sản xuất vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Tăng cường tính mùa vụ của sản xuất.
  • C. Giảm nhu cầu về lao động thủ công.
  • D. Tăng diện tích đất canh tác.

Câu 7: Tại sao ở các vùng ven biển hoặc cửa sông lớn, ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) lại có điều kiện phát triển thuận lợi hơn?

  • A. Có nhiều lao động có kinh nghiệm.
  • B. Gần nguồn nước mặn, lợ và các điều kiện tự nhiên phù hợp.
  • C. Thị trường tiêu thụ thủy sản tập trung đông đúc.
  • D. Cơ sở hạ tầng chế biến phát triển.

Câu 8: Khi phân tích sự phân bố các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su) ở Việt Nam, nhân tố tự nhiên nào thường được xem xét hàng đầu?

  • A. Nguồn nước.
  • B. Địa hình.
  • C. Sinh vật.
  • D. Khí hậu và thổ nhưỡng.

Câu 9: Đặc điểm "đối tượng sản xuất là sinh vật sống" của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đòi hỏi người sản xuất phải có những hiểu biết đặc biệt nào?

  • A. Kỹ năng sử dụng máy móc hiện đại.
  • B. Kiến thức về thị trường tiêu thụ.
  • C. Hiểu biết về quy luật sinh học và sinh trưởng của sinh vật.
  • D. Khả năng dự báo thời tiết chính xác.

Câu 10: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản có tác động ngược trở lại như thế nào đến các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

  • A. Thúc đẩy sản xuất phát triển theo hướng chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc của sản xuất vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Tăng tính mùa vụ của sản xuất.
  • D. Giảm nhu cầu về vốn đầu tư cho sản xuất ban đầu.

Câu 11: Khi phân tích tiềm năng phát triển lâm nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc về "nhân tố kinh tế - xã hội" cần được xem xét?

  • A. Độ che phủ rừng hiện tại.
  • B. Các loại đất phù hợp cho cây rừng.
  • C. Chế độ mưa và nhiệt độ.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển lâm nghiệp của nhà nước.

Câu 12: Tại sao ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển cao, tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP thường có xu hướng giảm xuống, nhưng sản lượng và giá trị sản xuất nông nghiệp vẫn có thể tăng?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đáng kể.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nông sản giảm sút.
  • C. Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ làm tăng năng suất và giá trị, đồng thời các ngành khác phát triển nhanh hơn.
  • D. Số lượng lao động trong nông nghiệp di chuyển hết sang công nghiệp và dịch vụ.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm "kinh tế - xã hội" nhưng lại có tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến việc thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất của một vùng nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Lực lượng lao động.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Chính sách thuế nông nghiệp.

Câu 14: Đặc điểm "đất trồng là tư liệu sản xuất chính" của nông nghiệp khác biệt cơ bản với các ngành công nghiệp ở điểm nào?

  • A. Đất có thể mở rộng diện tích dễ dàng.
  • B. Đất vừa là nơi tiến hành sản xuất, vừa trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
  • C. Đất không bị hao mòn trong quá trình sử dụng.
  • D. Đất có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác.

Câu 15: Một vùng có địa hình đồi núi dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Loại hình nông nghiệp nào sau đây có khả năng phát triển phù hợp và hiệu quả nhất trong điều kiện tự nhiên đó?

  • A. Trồng lúa nước thâm canh.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Chăn nuôi gia súc tập trung quy mô lớn.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm hoặc phát triển lâm nghiệp.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Diện tích đất đai rộng lớn.
  • C. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu).
  • D. Điều kiện khí hậu thuận lợi quanh năm.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và xen canh, tăng vụ.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi hiện đại.

Câu 18: Vai trò nào của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đóng góp trực tiếp vào việc cải thiện cán cân thương mại quốc gia?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập.
  • D. Cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về "nhân tố tự nhiên" nhưng lại có thể được cải tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng thông qua các biện pháp kỹ thuật canh tác?

  • A. Chế độ nhiệt.
  • B. Lượng mưa.
  • C. Độ phì của đất.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 20: Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải có tác động như thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

  • A. Làm thay đổi khí hậu của vùng sản xuất.
  • B. Giúp mở rộng thị trường tiêu thụ và giảm chi phí vận chuyển.
  • C. Làm tăng độ phì của đất trồng.
  • D. Ảnh hưởng trực tiếp đến tính mùa vụ của sản xuất.

Câu 21: Khi xem xét sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (như bò, cừu), yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến quy mô và phân bố?

  • A. Nguồn nước ngọt.
  • B. Địa hình bằng phẳng.
  • C. Diện tích và chất lượng đồng cỏ.
  • D. Nhiệt độ không khí trung bình năm.

Câu 22: Vai trò nào của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu công nghiệp.
  • C. Tạo việc làm.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học.

Câu 23: Tại sao việc phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, đập, hồ chứa) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nền nông nghiệp ở các vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

  • A. Giúp điều tiết nguồn nước, chống hạn hán và lũ lụt.
  • B. Làm tăng nhiệt độ trung bình của không khí.
  • C. Thay đổi loại đất trồng chính trong vùng.
  • D. Giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 24: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm, sự am hiểu về tự nhiên và tuân thủ chặt chẽ lịch thời vụ?

  • A. Sản xuất quy mô lớn.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật sống và phụ thuộc tự nhiên.
  • C. Sản xuất theo hướng hàng hóa.
  • D. Ứng dụng nhiều công nghệ cao.

Câu 25: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở nhiều địa phương Việt Nam chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

  • A. Thay đổi điều kiện khí hậu.
  • B. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Nhu cầu và giá cả trên thị trường.
  • D. Sự gia tăng dân số địa phương.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về "nhân tố kinh tế - xã hội" nhưng lại có vai trò cung cấp nguồn lực để ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật và xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm "đất trồng là tư liệu sản xuất chính" và nhân tố "quỹ đất" đối với sự phát triển nông nghiệp.

  • A. Quỹ đất chỉ ảnh hưởng đến năng suất chứ không ảnh hưởng đến quy mô.
  • B. Đất là tư liệu sản xuất chính nhưng không phụ thuộc vào quỹ đất.
  • C. Quỹ đất rộng giúp giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Quỹ đất quyết định quy mô sản xuất do đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế.

Câu 28: Sự phát triển của khoa học công nghệ trong chọn tạo giống mới có tác động chủ yếu đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng và có thể giảm tính mùa vụ.
  • C. Tăng diện tích đất canh tác.
  • D. Làm giảm nhu cầu về vốn đầu tư.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng lại có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát triển bền vững của nông nghiệp và thủy sản ở vùng hạ lưu?

  • A. Rừng cung cấp gỗ làm vật liệu xây dựng cho các công trình nông nghiệp.
  • B. Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật có lợi cho nông nghiệp.
  • C. Rừng giúp điều hòa nguồn nước, chống xói mòn, bảo vệ đất và nguồn nước cho hạ lưu.
  • D. Rừng tạo ra môi trường thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp.

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có vai trò "điều tiết" sản xuất, định hướng người sản xuất nên sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất?

  • A. Khí hậu.
  • B. Diện tích đất.
  • C. Lao động.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) và khu vực II (công nghiệp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tạo ra thách thức lớn nhất trong việc quản lý sản xuất và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, đặc biệt là trong trồng trọt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng *trực tiếp* và *quan trọng* nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và lịch thời vụ trong nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao ở các vùng đồng bằng lớn, hoạt động trồng trọt thường phát triển mạnh mẽ với quy mô lớn và đa dạng cây trồng hơn so với vùng núi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vùng chuyên môn hóa trồng lúa xuất khẩu quy mô lớn thường đòi hỏi sự đáp ứng đồng bộ của những yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao ở các vùng ven biển hoặc cửa sông lớn, ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) lại có điều kiện phát triển thuận lợi hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi phân tích sự phân bố các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su) ở Việt Nam, nhân tố tự nhiên nào thường được xem xét hàng đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đặc điểm 'đối tượng sản xuất là sinh vật sống' của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đòi hỏi người sản xuất phải có những hiểu biết đặc biệt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản có tác động ngược trở lại như thế nào đến các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phân tích tiềm năng phát triển lâm nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc về 'nhân tố kinh tế - xã hội' cần được xem xét?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển cao, tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP thường có xu hướng giảm xuống, nhưng sản lượng và giá trị sản xuất nông nghiệp vẫn có thể tăng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm 'kinh tế - xã hội' nhưng lại có tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến việc thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất của một vùng nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đặc điểm 'đất trồng là tư liệu sản xuất chính' của nông nghiệp khác biệt cơ bản với các ngành công nghiệp ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vùng có địa hình đồi núi dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Loại hình nông nghiệp nào sau đây có khả năng phát triển phù hợp và hiệu quả nhất trong điều kiện tự nhiên đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vai trò nào của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đóng góp trực tiếp vào việc cải thiện cán cân thương mại quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'nhân tố tự nhiên' nhưng lại có thể được cải tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng thông qua các biện pháp kỹ thuật canh tác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải có tác động như thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi xem xét sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (như bò, cừu), yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến quy mô và phân bố?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vai trò nào của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, đập, hồ chứa) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nền nông nghiệp ở các vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm, sự am hiểu về tự nhiên và tuân thủ chặt chẽ lịch thời vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở nhiều địa phương Việt Nam chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'nhân tố kinh tế - xã hội' nhưng lại có vai trò cung cấp nguồn lực để ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật và xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm 'đất trồng là tư liệu sản xuất chính' và nhân tố 'quỹ đất' đối với sự phát triển nông nghiệp.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự phát triển của khoa học công nghệ trong chọn tạo giống mới có tác động chủ yếu đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng lại có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát triển bền vững của nông nghiệp và thủy sản ở vùng hạ lưu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có vai trò 'điều tiết' sản xuất, định hướng người sản xuất nên sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đối với an ninh lương thực quốc gia được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
  • B. Sản xuất trực tiếp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người
  • C. Tạo ra hàng hóa xuất khẩu mang lại ngoại tệ
  • D. Bảo vệ môi trường thông qua hoạt động lâm nghiệp

Câu 2: Hoạt động lâm nghiệp (trồng và bảo vệ rừng) có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua chức năng nào?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp xây dựng
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái
  • C. Hấp thụ khí carbon dioxide và điều hòa khí hậu
  • D. Cung cấp nơi ở cho động vật hoang dã

Câu 3: Đặc điểm "Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi" trong nông nghiệp dẫn đến hệ quả quan trọng nào trong quá trình sản xuất?

  • A. Sản xuất phụ thuộc vào quy luật sinh học và điều kiện tự nhiên
  • B. Dễ dàng áp dụng tự động hóa và cơ giới hóa hoàn toàn
  • C. Sản phẩm thu hoạch có thể bảo quản vô thời hạn
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố dịch bệnh

Câu 4: Tính mùa vụ là đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì cho người sản xuất và nền kinh tế?

  • A. Khó khăn trong việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
  • B. Giảm năng suất và chất lượng sản phẩm
  • C. Tăng chi phí đầu tư ban đầu cho sản xuất
  • D. Gây áp lực lớn về thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm

Câu 5: Vì sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất chính và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Là không gian sinh trưởng và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng, nơi ở cho vật nuôi
  • B. Quyết định hoàn toàn năng suất của cây trồng, vật nuôi
  • C. Là nguồn cung cấp nước chính cho sản xuất
  • D. Có thể tái tạo và mở rộng không giới hạn

Câu 6: Một vùng có khí hậu nóng ẩm quanh năm với lượng mưa dồi dào thường thuận lợi để phát triển loại cây trồng nào?

  • A. Cây ôn đới (táo, lê, lúa mì)
  • B. Cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới (cao su, cà phê)
  • C. Cây cận nhiệt đới (cam, quýt, chè)
  • D. Cây lương thực ngắn ngày vùng khô hạn (lúa mạch, kê)

Câu 7: Vùng đồng bằng thường có lợi thế hơn vùng đồi núi trong phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa quy mô lớn chủ yếu do yếu tố địa hình nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa và quy hoạch
  • B. Độ cao lớn, phù hợp với nhiều loại cây trồng
  • C. Khí hậu mát mẻ hơn vùng đồi núi
  • D. Nguồn nước mặt phong phú hơn

Câu 8: Sự phát triển của hệ thống thủy lợi (kênh mương, đập, hồ chứa) có tác động quan trọng nhất đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp ở vùng khô hạn hoặc có lượng mưa phân bố không đều?

  • A. Tăng cường tính mùa vụ
  • B. Làm giảm nhu cầu về đất đai
  • C. Tăng tính ổn định và giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
  • D. Giảm nhu cầu về lao động thủ công

Câu 9: Nhân tố sinh vật (ví dụ: sâu bệnh, cỏ dại) ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp chủ yếu thông qua việc:

  • A. Cải thiện độ phì nhiêu của đất
  • B. Làm tăng diện tích đất canh tác
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu của cây trồng
  • D. Gây hại, làm giảm năng suất và chất lượng cây trồng

Câu 10: Yếu tố dân số và lao động ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp chủ yếu qua khía cạnh nào?

  • A. Quyết định khí hậu và thổ nhưỡng của vùng
  • B. Cung cấp nguồn lao động và tạo ra thị trường tiêu thụ
  • C. Làm thay đổi hoàn toàn đặc điểm sinh học của cây trồng, vật nuôi
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngành thủy sản, không ảnh hưởng nông nghiệp, lâm nghiệp

Câu 11: Sự mở rộng của thị trường xuất khẩu nông sản (ví dụ: trái cây, thủy sản) có xu hướng thúc đẩy sự thay đổi nào trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của một quốc gia?

  • A. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất và áp dụng công nghệ cao
  • B. Giảm diện tích đất dành cho cây lương thực truyền thống
  • C. Chỉ tập trung phát triển chăn nuôi, bỏ qua trồng trọt
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên

Câu 12: Việc ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt là biểu hiện rõ nét nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ
  • B. Nguồn nước
  • C. Khoa học - công nghệ
  • D. Đặc điểm thổ nhưỡng

Câu 13: Một vùng nông nghiệp chuyên canh lúa chất lượng cao để xuất khẩu đòi hỏi sự đầu tư lớn vào hệ thống thủy lợi, cơ sở chế biến, bảo quản sau thu hoạch và mạng lưới giao thông vận tải. Điều này thể hiện vai trò của nhân tố nào?

  • A. Khí hậu
  • B. Đất đai
  • C. Lao động
  • D. Cơ sở vật chất - kỹ thuật

Câu 14: Chính sách "tam nông" (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên
  • B. Thúc đẩy nông nghiệp phát triển, nâng cao đời sống nông dân và xây dựng nông thôn mới
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng cây lương thực
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của hộ gia đình trong sản xuất

Câu 15: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở vùng ven đô. Tác động tiêu cực nào là rõ rệt nhất?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản
  • C. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và gây ô nhiễm môi trường
  • D. Tăng cường tính mùa vụ trong sản xuất

Câu 16: Tại sao việc phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sạch lại trở thành xu hướng quan trọng, đặc biệt ở các quốc gia phát triển và các vùng đô thị lớn?

  • A. Giúp tăng năng suất lên gấp nhiều lần so với nông nghiệp truyền thống
  • B. Chỉ cần ít vốn đầu tư ban đầu
  • C. Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng
  • D. Đáp ứng nhu cầu về sản phẩm an toàn, bảo vệ môi trường và sức khỏe người tiêu dùng

Câu 17: Phân tích tác động của việc giá thức ăn chăn nuôi tăng cao đến ngành chăn nuôi. Hậu quả trực tiếp và phổ biến nhất là gì?

  • A. Tăng chi phí sản xuất, giảm lợi nhuận và có thể dẫn đến giảm đàn
  • B. Thúc đẩy người chăn nuôi mở rộng quy mô sản xuất
  • C. Làm tăng giá trị dinh dưỡng của thịt, trứng, sữa
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ

Câu 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam nổi tiếng với ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn (tôm, cá tra). Nhân tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên lợi thế đặc biệt này?

  • A. Đất đai màu mỡ
  • B. Khí hậu ôn hòa
  • C. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch và vùng nước lợ/mặn ven biển
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nông nghiệp nhiệt đới như ở Việt Nam do đặc điểm khí hậu mang lại là:

  • A. Thiếu ánh sáng mặt trời cho cây trồng
  • B. Nguy cơ sâu bệnh, dịch bệnh cao và phát triển quanh năm
  • C. Khó khăn trong việc đa dạng hóa cây trồng
  • D. Đất đai thường bị đóng băng vào mùa đông

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng đất (độ phì, kết cấu) và năng suất cây trồng. Đất có độ phì cao và kết cấu tốt ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Cung cấp đủ dinh dưỡng và môi trường thuận lợi cho rễ cây phát triển, tăng năng suất
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm nông nghiệp
  • C. Làm giảm nhu cầu về nước tưới
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của sâu bệnh

Câu 21: Vai trò của ngành nông nghiệp trong việc tạo việc làm và ổn định đời sống dân cư nông thôn thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất xuất khẩu
  • B. Ứng dụng hoàn toàn máy móc, không cần lao động thủ công
  • C. Chủ yếu tạo việc làm cho khu vực thành thị
  • D. Cung cấp việc làm và thu nhập cho phần lớn dân cư ở khu vực nông thôn

Câu 22: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Làm thay đổi khí hậu của vùng sản xuất
  • B. Kết nối vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ, giảm chi phí vận chuyển
  • C. Tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất
  • D. Giảm nhu cầu về vốn đầu tư ban đầu

Câu 23: Một vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới như xoài, thanh long ở miền Nam Việt Nam là sự kết hợp tối ưu của những nhân tố tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới, đất đai khô hạn
  • B. Địa hình núi cao, nguồn nước lạnh
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới, đất mặn
  • D. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đất đai phù hợp và nguồn nước dồi dào

Câu 24: Việc áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến như nhà kính, nhà lưới, tưới nhỏ giọt trong sản xuất nông nghiệp thể hiện nỗ lực nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tăng tính ổn định sản xuất
  • B. Làm tăng diện tích đất canh tác một cách nhanh chóng
  • C. Giảm hoàn toàn chi phí đầu tư ban đầu
  • D. Chỉ áp dụng cho cây lương thực, không áp dụng cho cây công nghiệp

Câu 25: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản (nhà máy xay xát, nhà máy đường, nhà máy sữa, nhà máy đông lạnh...) có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động trong nông nghiệp
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho vùng nông thôn
  • C. Tăng giá trị nông sản, tạo thị trường ổn định và thúc đẩy sản xuất hàng hóa
  • D. Chỉ có lợi cho ngành công nghiệp, không có lợi cho nông dân

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về phương thức canh tác giữa vùng đồng bằng đông dân và vùng miền núi thưa dân. Sự khác biệt này chủ yếu do ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Khí hậu và nguồn nước
  • B. Dân số và nguồn lao động
  • C. Thị trường tiêu thụ
  • D. Khoa học - công nghệ

Câu 27: Hoạt động đánh bắt thủy sản trên biển phụ thuộc chủ yếu vào những nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Đất đai và khí hậu
  • B. Nguồn nước ngọt và địa hình
  • C. Thổ nhưỡng và sinh vật trên cạn
  • D. Nguồn lợi thủy sản và điều kiện thời tiết trên biển

Câu 28: Một dự án phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu (ví dụ: hạn hán, xâm nhập mặn) cần ưu tiên đầu tư vào giải pháp nào để tăng khả năng chống chịu?

  • A. Phát triển hệ thống thủy lợi và ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn/mặn
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác truyền thống
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển cây công nghiệp xuất khẩu

Câu 29: Phân tích vai trò của chính sách hỗ trợ nông dân (ví dụ: trợ giá, vay vốn ưu đãi) đối với sự phát triển nông nghiệp ở các vùng khó khăn. Vai trò này chủ yếu là gì?

  • A. Làm thay đổi khí hậu và thổ nhưỡng của vùng
  • B. Chỉ tạo ra thị trường tiêu thụ mới
  • C. Khuyến khích đầu tư vào sản xuất, giảm rủi ro và nâng cao thu nhập cho nông dân
  • D. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường

Câu 30: Tại sao hoạt động lâm nghiệp (trồng và khai thác rừng) thường phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi và các khu vực có diện tích đất rộng, ít dân cư?

  • A. Vì cây rừng chỉ mọc được ở vùng có khí hậu lạnh
  • B. Vì vùng đồi núi có nguồn nước dồi dào nhất
  • C. Vì hoạt động lâm nghiệp không cần đất
  • D. Vì lâm nghiệp cần diện tích đất rộng lớn, phù hợp với điều kiện đất đai và dân cư thưa thớt ở vùng đồi núi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đối với an ninh lương thực quốc gia được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hoạt động lâm nghiệp (trồng và bảo vệ rừng) có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua chức năng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đặc điểm 'Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi' trong nông nghiệp dẫn đến hệ quả quan trọng nào trong quá trình sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tính mùa vụ là đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì cho người sản xuất và nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Vì sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất chính và không thể thay thế trong nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một vùng có khí hậu nóng ẩm quanh năm với lượng mưa dồi dào thường thuận lợi để phát triển loại cây trồng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Vùng đồng bằng thường có lợi thế hơn vùng đồi núi trong phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa quy mô lớn chủ yếu do yếu tố địa hình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sự phát triển của hệ thống thủy lợi (kênh mương, đập, hồ chứa) có tác động quan trọng nhất đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp ở vùng khô hạn hoặc có lượng mưa phân bố không đều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhân tố sinh vật (ví dụ: sâu bệnh, cỏ dại) ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp chủ yếu thông qua việc:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Yếu tố dân số và lao động ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp chủ yếu qua khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự mở rộng của thị trường xuất khẩu nông sản (ví dụ: trái cây, thủy sản) có xu hướng thúc đẩy sự thay đổi nào trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt là biểu hiện rõ nét nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một vùng nông nghiệp chuyên canh lúa chất lượng cao để xuất khẩu đòi hỏi sự đầu tư lớn vào hệ thống thủy lợi, cơ sở chế biến, bảo quản sau thu hoạch và mạng lưới giao thông vận tải. Điều này thể hiện vai trò của nhân tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chính sách 'tam nông' (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì đối với ngành nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở vùng ven đô. Tác động tiêu cực nào là rõ rệt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao việc phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sạch lại trở thành xu hướng quan trọng, đặc biệt ở các quốc gia phát triển và các vùng đô thị lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích tác động của việc giá thức ăn chăn nuôi tăng cao đến ngành chăn nuôi. Hậu quả trực tiếp và phổ biến nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam nổi tiếng với ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn (tôm, cá tra). Nhân tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên lợi thế đặc biệt này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nông nghiệp nhiệt đới như ở Việt Nam do đặc điểm khí hậu mang lại là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng đất (độ phì, kết cấu) và năng suất cây trồng. Đất có độ phì cao và kết cấu tốt ảnh hưởng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vai trò của ngành nông nghiệp trong việc tạo việc làm và ổn định đời sống dân cư nông thôn thể hiện qua hoạt động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới như xoài, thanh long ở miền Nam Việt Nam là sự kết hợp tối ưu của những nhân tố tự nhiên chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến như nhà kính, nhà lưới, tưới nhỏ giọt trong sản xuất nông nghiệp thể hiện nỗ lực nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản (nhà máy xay xát, nhà máy đường, nhà máy sữa, nhà máy đông lạnh...) có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về phương thức canh tác giữa vùng đồng bằng đông dân và vùng miền núi thưa dân. Sự khác biệt này chủ yếu do ảnh hưởng của nhân tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hoạt động đánh bắt thủy sản trên biển phụ thuộc chủ yếu vào những nhân tố tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một dự án phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu (ví dụ: hạn hán, xâm nhập mặn) cần ưu tiên đầu tư vào giải pháp nào để tăng khả năng chống chịu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của chính sách hỗ trợ nông dân (ví dụ: trợ giá, vay vốn ưu đãi) đối với sự phát triển nông nghiệp ở các vùng khó khăn. Vai trò này chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao hoạt động lâm nghiệp (trồng và khai thác rừng) thường phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi và các khu vực có diện tích đất rộng, ít dân cư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được xem là quan trọng nhất đối với sự ổn định xã hội và an ninh quốc gia?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
  • C. Cung cấp việc làm và thu nhập cho người dân.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm.

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này dễ bị tổn thương bởi các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài hoặc lũ lụt nghiêm trọng?

  • A. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi sống.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất chính.
  • D. Sản xuất có tính mùa vụ.

Câu 3: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là trồng trọt) đòi hỏi người sản xuất và quản lý phải có biện pháp gì để tối ưu hóa hiệu quả và giảm thiểu rủi ro?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • B. Xây dựng lịch thời vụ hợp lý, đa dạng hóa cây trồng, phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang chăn nuôi công nghiệp.
  • D. Giảm diện tích trồng trọt, tập trung vào cây công nghiệp dài ngày.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò là tư liệu sản xuất không thể thiếu, ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và sự phân bố của cả nông nghiệp, lâm nghiệp và đặc biệt là thủy sản?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Thổ nhưỡng.

Câu 5: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ thường trở thành vựa lúa lớn hoặc trung tâm sản xuất cây lương thực chính?

  • A. Đất đai bằng phẳng, màu mỡ và nguồn nước dồi dào.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít thiên tai.
  • C. Tập trung đông dân cư và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời.

Câu 6: Việc ứng dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới trong sản xuất rau, hoa ở các đô thị lớn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Kiểm soát tiểu khí hậu, giảm thiểu ảnh hưởng của thời tiết, sâu bệnh.

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có vai trò điều tiết sản xuất, định hướng cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thúc đẩy sự chuyên môn hóa trong nông nghiệp?

  • A. Nguồn lao động.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • D. Chính sách phát triển nông nghiệp.

Câu 8: Tại sao sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản lại có tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Khiến nông dân phải giảm giá bán sản phẩm thô.
  • C. Tạo đầu ra ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và khuyến khích sản xuất hàng hóa.
  • D. Chỉ có lợi cho ngành công nghiệp, không ảnh hưởng đến nông nghiệp.

Câu 9: Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng vùng cũng như cơ cấu mùa vụ và tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Thổ nhưỡng.
  • C. Địa hình.
  • D. Nguồn nước.

Câu 10: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp như cà phê ở Tây Nguyên hay cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ do truyền thống sản xuất của người dân.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nguồn lao động dồi dào.
  • C. Chỉ do chính sách ưu tiên của nhà nước.
  • D. Sự phù hợp của điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu), thị trường tiêu thụ, cơ sở hạ tầng và kinh nghiệm sản xuất.

Câu 11: Đặc điểm "đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi sống" mang lại thách thức gì lớn nhất cho người sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sản phẩm khó bảo quản sau thu hoạch.
  • B. Dễ bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, sâu hại, điều kiện thời tiết bất lợi và đòi hỏi sự chăm sóc liên tục.
  • C. Khó ứng dụng máy móc, công nghệ vào sản xuất.
  • D. Giá thành sản phẩm luôn cao hơn các ngành khác.

Câu 12: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, việc đầu tư vào nhân tố nào dưới đây thường mang lại hiệu quả đột phá nhất trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tiến bộ khoa học - công nghệ (giống mới, kỹ thuật canh tác, bảo quản).
  • B. Tăng diện tích đất canh tác.
  • C. Tăng số lượng lao động thủ công.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện thời tiết thuận lợi.

Câu 13: Nhân tố nào của thổ nhưỡng (đất đai) ảnh hưởng trực tiếp nhất đến việc lựa chọn loại cây trồng và quyết định năng suất của cây trên một diện tích nhất định?

  • A. Màu sắc đất.
  • B. Độ dốc của đất.
  • C. Độ phì và tính chất của đất.
  • D. Diện tích quỹ đất.

Câu 14: Tại sao chính sách của nhà nước lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin cho người dân.
  • B. Không có vai trò định hướng sản xuất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm.
  • D. Định hướng quy hoạch sử dụng đất, hỗ trợ đầu tư, tín dụng, khuyến nông, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho sản xuất.

Câu 15: Việc phát triển các hệ thống thủy lợi như kênh mương, đập nước, trạm bơm có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu, mở rộng diện tích gieo trồng, tăng vụ và ổn định sản xuất.
  • B. Làm giảm độ phì của đất.
  • C. Chỉ có lợi cho cây trồng cạn.
  • D. Gây ngập úng cho diện tích canh tác.

Câu 16: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến diện tích đất nông nghiệp và nguồn lao động trong ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô.

  • A. Đô thị hóa làm tăng diện tích đất nông nghiệp và thu hút nhiều lao động trẻ.
  • B. Đô thị hóa không ảnh hưởng đến đất đai và lao động nông nghiệp.
  • C. Đô thị hóa làm giảm diện tích đất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng và thu hút lao động nông nghiệp di chuyển đến đô thị.
  • D. Đô thị hóa chỉ ảnh hưởng đến đất đai, không ảnh hưởng đến lao động.

Câu 17: Tại sao ở các vùng núi cao, sản xuất nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và có quy mô nhỏ hơn so với vùng đồng bằng?

  • A. Do thiếu nguồn nước tưới.
  • B. Địa hình dốc, chia cắt, đất đai bạc màu, khí hậu khắc nghiệt hơn và khó khăn trong việc ứng dụng cơ giới hóa.
  • C. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • D. Thị trường tiêu thụ nhỏ lẻ.

Câu 18: Vai trò "cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến" của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thể hiện rõ nhất thông qua mối liên hệ giữa ngành trồng mía và công nghiệp đường, ngành chăn nuôi bò sữa và công nghiệp sữa. Điều này cho thấy mối quan hệ gì giữa các ngành kinh tế?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp.
  • B. Độc lập hoàn toàn.
  • C. Chỉ một chiều từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • D. Tương hỗ, thúc đẩy lẫn nhau trong chuỗi giá trị.

Câu 19: Một trang trại chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn được xây dựng ở vùng ngoại ô có cơ sở hạ tầng giao thông phát triển. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của mô hình này tại đây?

  • A. Thị trường tiêu thụ lớn (đô thị) và cơ sở hạ tầng giao thông kết nối.
  • B. Đất đai rộng lớn và bằng phẳng.
  • C. Nguồn nước sạch dồi dào.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 20: Việc nhập khẩu các giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Nhân tố tự nhiên (Sinh vật).
  • B. Nhân tố kinh tế - xã hội (Tiến bộ khoa học - công nghệ).
  • C. Nhân tố kinh tế - xã hội (Thị trường).
  • D. Nhân tố tự nhiên (Khí hậu).

Câu 21: Đặc điểm "sản xuất theo chuỗi" trong nông nghiệp hiện đại có ý nghĩa gì đối với việc nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào khâu sản xuất ban đầu.
  • C. Liên kết các khâu từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ, giúp kiểm soát chất lượng, giảm hao hụt và tăng lợi nhuận.
  • D. Khiến sản phẩm khó tiếp cận thị trường.

Câu 22: Tại sao ở các vùng ven biển, ngành nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là nuôi tôm, cá nước lợ/mặn) lại phát triển mạnh mẽ?

  • A. Có nguồn nước mặn, lợ phù hợp và diện tích mặt nước lớn.
  • B. Đất đai màu mỡ cho trồng trọt.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Tập trung nhiều lao động có kinh nghiệm trồng lúa nước.

Câu 23: Nếu một vùng đất có độ dốc lớn, việc phát triển nông nghiệp cần lưu ý điều gì để tránh gây ra xói mòn đất?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc như làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức, trồng rừng phòng hộ.
  • C. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày.
  • D. Để đất trống không canh tác.

Câu 24: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất - kỹ thuật ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

  • A. Số lượng lao động nông nghiệp.
  • B. Diện tích đất canh tác.
  • C. Nguồn nước sông.
  • D. Hệ thống thủy lợi, máy móc nông nghiệp, cơ sở chế biến, mạng lưới giao thông nông thôn.

Câu 25: Sự phát triển của ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào đối với môi trường và nông nghiệp?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, giữ nước ngầm, bảo vệ đa dạng sinh học, cung cấp lâm sản.
  • D. Không có mối liên hệ với nông nghiệp và môi trường.

Câu 26: Giả sử có một vùng khô hạn, lượng mưa thấp. Để phát triển nông nghiệp hiệu quả tại đây, nhân tố nào cần được ưu tiên đầu tư nhất?

  • A. Hệ thống thủy lợi và công nghệ tưới tiên tiến.
  • B. Nâng cao chất lượng đất.
  • C. Tăng cường lao động.
  • D. Xây dựng nhiều nhà máy chế biến.

Câu 27: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỷ lệ lao động trong nông nghiệp thường rất thấp nhưng sản lượng nông nghiệp lại rất cao?

  • A. Do diện tích đất canh tác rất lớn.
  • B. Do khí hậu đặc biệt thuận lợi.
  • C. Do chỉ tập trung sản xuất một loại cây trồng.
  • D. Do ứng dụng mạnh mẽ khoa học - công nghệ, cơ giới hóa cao và trình độ quản lý tiên tiến.

Câu 28: Khi đánh giá tiềm năng phát triển nông nghiệp của một vùng, cần phân tích tổng hợp những nhóm nhân tố chủ yếu nào?

  • A. Chỉ cần xem xét loại đất và lượng mưa.
  • B. Tổng hợp các nhân tố tự nhiên (đất, khí hậu, nước, địa hình, sinh vật) và kinh tế - xã hội (dân cư, lao động, thị trường, KHKT, CSHT, chính sách).
  • C. Chỉ cần biết dân số và thu nhập bình quân.
  • D. Chỉ cần biết diện tích rừng và diện tích mặt nước.

Câu 29: Sự phát triển của giao thông vận tải, đặc biệt là hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thủy, ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển sản phẩm.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc đưa sản phẩm đến thị trường.
  • C. Giúp vận chuyển vật tư nông nghiệp (phân bón, giống) đến vùng sản xuất và đưa nông sản ra thị trường nhanh chóng, giảm hao hụt và mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa.
  • D. Chỉ có lợi cho ngành thủy sản.

Câu 30: Vai trò "cung cấp việc làm và thu nhập" của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đặc biệt quan trọng đối với nhóm dân cư nào?

  • A. Chỉ quan trọng với người dân thành thị.
  • B. Chỉ quan trọng với các nhà quản lý nông nghiệp.
  • C. Chỉ quan trọng với những người làm việc trong các nhà máy chế biến nông sản.
  • D. Quan trọng đối với phần lớn dân cư sinh sống ở khu vực nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vai trò nào của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được xem là quan trọng nhất đối với sự ổn định xã hội và an ninh quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này dễ bị tổn thương bởi các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài hoặc lũ lụt nghiêm trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là trồng trọt) đòi hỏi người sản xuất và quản lý phải có biện pháp gì để tối ưu hóa hiệu quả và giảm thiểu rủi ro?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò là tư liệu sản xuất không thể thiếu, ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và sự phân bố của cả nông nghiệp, lâm nghiệp và đặc biệt là thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ thường trở thành vựa lúa lớn hoặc trung tâm sản xuất cây lương thực chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc ứng dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới trong sản xuất rau, hoa ở các đô thị lớn chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có vai trò điều tiết sản xuất, định hướng cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thúc đẩy sự chuyên môn hóa trong nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản lại có tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng vùng cũng như cơ cấu mùa vụ và tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp như cà phê ở Tây Nguyên hay cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đặc điểm 'đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi sống' mang lại thách thức gì lớn nhất cho người sản xuất nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, việc đầu tư vào nhân tố nào dưới đây thường mang lại hiệu quả đột phá nhất trong bối cảnh hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhân tố nào của thổ nhưỡng (đất đai) ảnh hưởng trực tiếp nhất đến việc lựa chọn loại cây trồng và quyết định năng suất của cây trên một diện tích nhất định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao chính sách của nhà nước lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc phát triển các hệ thống thủy lợi như kênh mương, đập nước, trạm bơm có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến diện tích đất nông nghiệp và nguồn lao động trong ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao ở các vùng núi cao, sản xuất nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và có quy mô nhỏ hơn so với vùng đồng bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vai trò 'cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến' của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thể hiện rõ nhất thông qua mối liên hệ giữa ngành trồng mía và công nghiệp đường, ngành chăn nuôi bò sữa và công nghiệp sữa. Điều này cho thấy mối quan hệ gì giữa các ngành kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một trang trại chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn được xây dựng ở vùng ngoại ô có cơ sở hạ tầng giao thông phát triển. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của mô hình này tại đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc nhập khẩu các giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đặc điểm 'sản xuất theo chuỗi' trong nông nghiệp hiện đại có ý nghĩa gì đối với việc nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao ở các vùng ven biển, ngành nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là nuôi tôm, cá nước lợ/mặn) lại phát triển mạnh mẽ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nếu một vùng đất có độ dốc lớn, việc phát triển nông nghiệp cần lưu ý điều gì để tránh gây ra xói mòn đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất - kỹ thuật ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự phát triển của ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào đối với môi trường và nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử có một vùng khô hạn, lượng mưa thấp. Để phát triển nông nghiệp hiệu quả tại đây, nhân tố nào cần được ưu tiên đầu tư nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỷ lệ lao động trong nông nghiệp thường rất thấp nhưng sản lượng nông nghiệp lại rất cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi đánh giá tiềm năng phát triển nông nghiệp của một vùng, cần phân tích tổng hợp những nhóm nhân tố chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự phát triển của giao thông vận tải, đặc biệt là hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thủy, ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Vai trò 'cung cấp việc làm và thu nhập' của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đặc biệt quan trọng đối với nhóm dân cư nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí nền tảng của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với đời sống con người?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.

Câu 2: Đặc điểm "mang tính mùa vụ" trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt, gây ra khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Khó áp dụng khoa học công nghệ.
  • B. Giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • C. Gây khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả lao động và vật tư.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường.

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ gieo trồng ở một vùng?

  • A. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • B. Khí hậu (chế độ nhiệt, ẩm) và nguồn nước.
  • C. Quỹ đất và chất lượng đất.
  • D. Thực vật, động vật tự nhiên.

Câu 4: Một vùng có quỹ đất rộng, bằng phẳng, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc áp dụng cơ giới hóa. Đặc điểm tự nhiên này chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Quy mô và phương thức sản xuất.
  • B. Tính mùa vụ của sản xuất.
  • C. Chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Tính bấp bênh của sản xuất.

Câu 5: Nguồn nước ngọt ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của ngành lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Quyết định năng suất cây trồng rừng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến thủy sản nước ngọt.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến lâm nghiệp.
  • D. Là yếu tố không thể thiếu, quyết định quy mô và sự phân bố của cả hai ngành (đối với lâm nghiệp là nước tưới/độ ẩm, đối với thủy sản là môi trường sống).

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa và cơ cấu sản xuất nông nghiệp?

  • A. Dân số và nguồn lao động.
  • B. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Đường lối, chính sách của Nhà nước.

Câu 7: Việc ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt là biểu hiện của yếu tố nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Tiến bộ khoa học - công nghệ.
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • D. Nguồn vốn đầu tư.

Câu 8: Dân số đông và nguồn lao động dồi dào ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển?

  • A. Là nguồn lao động chính, đặc biệt trong sản xuất thâm canh, đa canh.
  • B. Luôn thúc đẩy áp dụng cơ giới hóa quy mô lớn.
  • C. Làm tăng nhu cầu xuất khẩu nông sản.
  • D. Quyết định sự hình thành các vùng chuyên môn hóa.

Câu 9: Một vùng trồng lúa nước truyền thống nay chuyển sang trồng cây ăn quả đặc sản theo hướng VietGAP và liên kết với doanh nghiệp xuất khẩu. Sự chuyển đổi này chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

  • A. Yếu tố khí hậu.
  • B. Yếu tố thổ nhưỡng.
  • C. Yếu tố nguồn nước.
  • D. Yếu tố thị trường và tiến bộ khoa học công nghệ.

Câu 10: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó khác biệt rõ rệt so với công nghiệp?

  • A. Sử dụng nhiều lao động.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Tạo ra sản phẩm hàng hóa.
  • D. Có tính chuyên môn hóa cao.

Câu 11: Vai trò của ngành nông nghiệp trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến được thể hiện qua việc cung cấp loại sản phẩm nào sau đây?

  • A. Thịt, cá tươi sống.
  • B. Rau củ quả tươi.
  • C. Bông, mía, cà phê, cao su.
  • D. Gạo, ngô ăn trực tiếp.

Câu 12: Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồi núi thường có quy mô nhỏ hơn và phương thức canh tác đặc thù hơn so với vùng đồng bằng?

  • A. Do địa hình dốc, bị chia cắt, diện tích đất canh tác hạn chế.
  • B. Do khí hậu khắc nghiệt hơn.
  • C. Do ít nguồn nước tưới.
  • D. Do dân cư thưa thớt, thiếu lao động.

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương) có ảnh hưởng chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Thay đổi hoàn toàn chế độ nhiệt của vùng.
  • C. Thúc đẩy áp dụng giống cây trồng mới.
  • D. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu, giảm thiểu tính bấp bênh do khí hậu.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nông nghiệp?

  • A. Giống cây trồng, vật nuôi mới.
  • B. Kỹ thuật canh tác tiên tiến.
  • C. Hệ thống thủy lợi, máy móc nông nghiệp.
  • D. Liên kết chuỗi giá trị.

Câu 15: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp, ngoài cung cấp gỗ, nó còn có vai trò quan trọng nào?

  • A. Sản xuất lương thực chính.
  • B. Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất.
  • C. Là nguồn nguyên liệu chính cho ngành dệt may.
  • D. Cung cấp năng lượng tái tạo.

Câu 16: Ngành thủy sản có đặc điểm sản xuất gắn liền với môi trường nào?

  • A. Chủ yếu trên đất liền.
  • B. Chỉ ở vùng nước ngọt.
  • C. Chỉ ở vùng nước mặn.
  • D. Môi trường nước (nước ngọt, nước lợ, nước mặn).

Câu 17: Tại sao thị trường tiêu thụ lại ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp của một vùng?

  • A. Nhu cầu thị trường định hướng loại sản phẩm cần sản xuất với số lượng lớn.
  • B. Thị trường cung cấp vốn đầu tư ban đầu.
  • C. Thị trường quyết định kỹ thuật canh tác.
  • D. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả.

Câu 18: Phân tích tác động của đô thị hóa đến vùng nông nghiệp lân cận. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

  • A. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản.
  • B. Thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do mở rộng đô thị.
  • D. Cung cấp dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp.

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sản xuất tự cấp tự túc.
  • B. Hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất gắn với công nghiệp chế biến và thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi.
  • D. Giảm bớt đầu tư vào khoa học công nghệ.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện sinh vật tự nhiên đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sự xuất hiện của sâu bệnh, dịch bệnh ảnh hưởng đến năng suất.
  • B. Sự đa dạng của các loại đất.
  • C. Chế độ mưa hàng năm.
  • D. Sự phân bố dân cư.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa khí hậu và thổ nhưỡng trong việc xác định cây trồng phù hợp. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ mối liên hệ này?

  • A. Vùng đồng bằng thường trồng lúa nước.
  • B. Vùng núi cao thường trồng cây ôn đới.
  • C. Vùng ven biển phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • D. Đất feralit trên địa hình đồi núi kết hợp khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su).

Câu 22: Vai trò của ngành thủy sản trong việc tạo nguồn hàng xuất khẩu có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Tăng thu ngoại tệ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm.

Câu 23: Đặc điểm "đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế" trong nông nghiệp hàm ý điều gì quan trọng?

  • A. Sản xuất nông nghiệp luôn cần diện tích đất lớn.
  • B. Cần sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ độ phì.
  • C. Chỉ có đất mới trồng được cây lương thực.
  • D. Giá trị của đất đai luôn tăng lên.

Câu 24: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (giao thông, kho bãi, chế biến) lại có tác động lớn đến hiệu quả và tính cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp?

  • A. Giúp thay đổi hoàn toàn khí hậu của vùng.
  • B. Làm tăng diện tích đất canh tác.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm.
  • D. Giúp vận chuyển nhanh sản phẩm đến thị trường, giảm hao hụt sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm.

Câu 25: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố "đường lối, chính sách của Nhà nước" đến sự phát triển nông nghiệp. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng này?

  • A. Chính sách khuyến khích dồn điền đổi thửa, xây dựng nông thôn mới.
  • B. Xu hướng tiêu dùng của người dân.
  • C. Sự biến động của giá cả trên thị trường thế giới.
  • D. Việc áp dụng máy cày, máy gặt.

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một biện pháp quan trọng để giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Giảm năng suất tổng thể.
  • C. Khi một loại cây/con gặp rủi ro (sâu bệnh, thời tiết), các loại khác vẫn có thể phát triển, đảm bảo thu nhập.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường.

Câu 27: Vai trò của ngành nông nghiệp trong việc bảo vệ môi trường được thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Chăn nuôi tập trung quy mô lớn gây ô nhiễm.
  • D. Trồng cây xanh, bảo vệ đất, duy trì hệ sinh thái nông nghiệp bền vững.

Câu 28: Một vùng có điều kiện khí hậu thuận lợi cho nhiều loại cây trồng, nhưng đất đai lại nghèo dinh dưỡng. Yếu tố nào cần được ưu tiên đầu tư để phát triển nông nghiệp tại vùng này?

  • A. Xây dựng hệ thống giao thông.
  • B. Cải tạo đất, bón phân hữu cơ, áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến.
  • C. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • D. Đào tạo nguồn lao động có tay nghề cao.

Câu 29: Phân tích đặc điểm "đối tượng sản xuất là sinh vật" trong nông nghiệp. Điều này đòi hỏi người sản xuất phải có kiến thức và kỹ năng gì?

  • A. Hiểu biết về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi.
  • B. Kỹ năng vận hành máy móc phức tạp.
  • C. Khả năng đàm phán hợp đồng xuất khẩu.
  • D. Kiến thức về thị trường chứng khoán nông sản.

Câu 30: Tại sao việc xây dựng các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp lại góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất hàng hóa?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất một loại sản phẩm.
  • B. Giúp giảm chi phí vận chuyển.
  • C. Dễ dàng áp dụng sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Thuận lợi cho việc tập trung đầu tư, áp dụng khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa và gắn kết với công nghiệp chế biến, dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí nền tảng của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với đời sống con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm 'mang tính mùa vụ' trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt, gây ra khó khăn chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ gieo trồng ở một vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vùng có quỹ đất rộng, bằng phẳng, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc áp dụng cơ giới hóa. Đặc điểm tự nhiên này chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nguồn nước ngọt ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của ngành lâm nghiệp và thủy sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa và cơ cấu sản xuất nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việc ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt là biểu hiện của yếu tố nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Dân số đông và nguồn lao động dồi dào ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vùng trồng lúa nước truyền thống nay chuyển sang trồng cây ăn quả đặc sản theo hướng VietGAP và liên kết với doanh nghiệp xuất khẩu. Sự chuyển đổi này chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó khác biệt rõ rệt so với công nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vai trò của ngành nông nghiệp trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến được thể hiện qua việc cung cấp loại sản phẩm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồi núi thường có quy mô nhỏ hơn và phương thức canh tác đặc thù hơn so với vùng đồng bằng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương) có ảnh hưởng chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp, ngoài cung cấp gỗ, nó còn có vai trò quan trọng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ngành thủy sản có đặc điểm sản xuất gắn liền với môi trường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao thị trường tiêu thụ lại ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp của một vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích tác động của đô thị hóa đến vùng nông nghiệp lân cận. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện sinh vật tự nhiên đến sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa khí hậu và thổ nhưỡng trong việc xác định cây trồng phù hợp. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ mối liên hệ này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vai trò của ngành thủy sản trong việc tạo nguồn hàng xuất khẩu có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đặc điểm 'đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế' trong nông nghiệp hàm ý điều gì quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (giao thông, kho bãi, chế biến) lại có tác động lớn đến hiệu quả và tính cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố 'đường lối, chính sách của Nhà nước' đến sự phát triển nông nghiệp. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một biện pháp quan trọng để giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vai trò của ngành nông nghiệp trong việc bảo vệ môi trường được thể hiện qua hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một vùng có điều kiện khí hậu thuận lợi cho nhiều loại cây trồng, nhưng đất đai lại nghèo dinh dưỡng. Yếu tố nào cần được ưu tiên đầu tư để phát triển nông nghiệp tại vùng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích đặc điểm 'đối tượng sản xuất là sinh vật' trong nông nghiệp. Điều này đòi hỏi người sản xuất phải có kiến thức và kỹ năng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao việc xây dựng các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp lại góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất hàng hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.
  • C. Sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu cơ bản của dân cư.
  • D. Góp phần tạo việc làm và thu nhập cho người dân nông thôn.

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kế hoạch sản xuất chặt chẽ và chủ động ứng phó với các yếu tố bất lợi từ môi trường tự nhiên?

  • A. Tính mùa vụ và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Sản xuất gắn liền với đất đai.
  • C. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • D. Đang chuyển dịch dần sang sản xuất hàng hóa.

Câu 3: Vùng Tây Nguyên của Việt Nam nổi tiếng với các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su. Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự phân bố và phát triển mạnh mẽ của các loại cây này tại đây?

  • A. Nguồn nước mặt dồi dào quanh năm.
  • B. Đất feralit trên đá bazan màu mỡ, có độ xốp cao.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động theo mùa.

Câu 4: Tại Đồng bằng sông Cửu Long, tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu và khai thác nước thượng nguồn. Hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp tại vùng?

  • A. Quy mô sản xuất lúa.
  • B. Việc áp dụng cơ giới hóa.
  • C. Giá thành sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ sản xuất.

Câu 5: Một vùng chuyên canh cây ăn quả ở miền Nam Việt Nam thường xuyên gặp khó khăn về nước tưới trong mùa khô kéo dài. Giải pháp thủy lợi nào dưới đây được xem là hiệu quả và tiết kiệm nước nhất để duy trì năng suất và chất lượng vườn cây?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn.
  • B. Đào kênh mương dẫn nước từ xa.
  • C. Áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt hoặc tưới phun sương.
  • D. Trông chờ vào nguồn nước mưa tự nhiên.

Câu 6: Địa hình đồi núi dốc ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động khai thác và trồng rừng trong lâm nghiệp?

  • A. Làm tăng khả năng cơ giới hóa trong khai thác.
  • B. Gây khó khăn cho việc tiếp cận, vận chuyển và áp dụng kỹ thuật.
  • C. Thúc đẩy việc chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp.
  • D. Tăng năng suất và chất lượng gỗ rừng trồng.

Câu 7: Việc ứng dụng công nghệ lai tạo giống mới, kháng bệnh tốt và cho năng suất cao trong nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Nâng cao hiệu quả sản xuất và khả năng chống chịu trước dịch bệnh, thiên tai.

Câu 8: Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ ở các thành phố lớn thường dẫn đến sự chuyển dịch lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị. Xu hướng này tác động chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp truyền thống ở các vùng lân cận đô thị?

  • A. Làm thiếu hụt lao động trẻ, có kỹ năng; thúc đẩy cơ giới hóa và chuyển đổi mô hình sản xuất.
  • B. Tăng cường diện tích đất nông nghiệp do dân cư di chuyển.
  • C. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản tại chỗ.
  • D. Thuận lợi cho việc phát triển các loại cây trồng, vật nuôi cần nhiều công chăm sóc.

Câu 9: Để nông sản Việt Nam đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường xuất khẩu (ví dụ: GlobalGAP, VietGAP), người sản xuất cần chú trọng nhất đến yếu tố nào trong quy trình canh tác?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để đạt năng suất tối đa.
  • B. Áp dụng các quy trình sản xuất an toàn, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất.
  • C. Tập trung vào việc hạ giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • D. Chỉ quan tâm đến mẫu mã bên ngoài của sản phẩm.

Câu 10: Hệ thống kho lạnh, công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch hiện đại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • B. Nông nghiệp quảng canh.
  • C. Nông nghiệp dựa hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Nông nghiệp sản xuất hàng hóa, giảm tổn thất và nâng cao giá trị.

Câu 11: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt kết hợp bón phân qua nước (fertigation) trong sản xuất cây trồng ở vùng khô hạn mang lại hiệu quả chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tiết kiệm nước tưới, giảm rửa trôi dinh dưỡng và tăng hiệu quả sử dụng phân bón.
  • B. Làm tăng diện tích đất canh tác có thể sử dụng.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào nguồn nước mưa.
  • D. Loại bỏ nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12: Chính sách "dồn điền đổi thửa" và khuyến khích tích tụ ruộng đất để hình thành các trang trại quy mô lớn có tác động tích cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng cơ giới hóa và công nghệ hiện đại, tăng hiệu quả sản xuất.
  • C. Khuyến khích phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường.

Câu 13: So sánh giữa sản xuất nông nghiệp quảng canh và thâm canh, phương thức thâm canh nổi bật hơn ở điểm nào?

  • A. Sử dụng ít lao động hơn trên cùng diện tích.
  • B. Đạt năng suất thấp nhưng chi phí đầu tư ít.
  • C. Đạt năng suất cao hơn trên một đơn vị diện tích nhờ tăng cường đầu tư và kỹ thuật.
  • D. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng truyền thống.

Câu 14: Rừng ngập mặn ven biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên nào?

  • A. Điều hòa khí hậu vùng nội địa.
  • B. Hạn chế cháy rừng vào mùa khô.
  • C. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • D. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió và là nơi cư trú của nhiều loài thủy sản.

Câu 15: Một vùng có đặc điểm: khí hậu nóng ẩm quanh năm, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc và nguồn nước ngọt dồi dào. Dựa vào các nhân tố tự nhiên này, loại hình sản xuất nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
  • B. Trồng lúa nước, cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất dốc.
  • D. Lâm nghiệp khai thác gỗ tự nhiên.

Câu 16: Một địa phương nằm gần các khu đô thị lớn, có nguồn lao động tại chỗ dồi dào, và hệ thống giao thông thuận lợi. Các nhân tố kinh tế-xã hội này tạo lợi thế cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Trồng cây lương thực quy mô lớn.
  • B. Lâm nghiệp lấy gỗ.
  • C. Sản xuất rau, hoa, quả, thực phẩm tươi sống hoặc chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng hàng hóa phục vụ nhu cầu đô thị.
  • D. Nuôi trồng thủy sản xa bờ.

Câu 17: Xu hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp theo vùng (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng trồng lúa, rau; Tây Nguyên trồng cà phê, cao su) chủ yếu là do ảnh hưởng của các nhân tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào sự khác biệt về khí hậu giữa các vùng.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về tập quán sản xuất của người dân.
  • C. Chỉ dựa trên quy mô dân số và nguồn lao động.
  • D. Kết hợp tối ưu các điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu, nước...) với các nhân tố kinh tế-xã hội (thị trường, lao động, cơ sở hạ tầng...).

Câu 18: Ngành thủy sản không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng mà còn đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế-xã hội vùng ven biển và hải đảo thông qua vai trò nào sau đây?

  • A. Tạo việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến thủy sản.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác nguồn lợi tự nhiên.
  • D. Làm giảm áp lực lên đất đai nông nghiệp.

Câu 19: Tại một vùng đất bị nhiễm phèn nặng, việc lựa chọn cây trồng và áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp là rất quan trọng. Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này cho nông nghiệp?

  • A. Trồng các loại cây mẫn cảm với phèn như cam, bưởi.
  • B. Thực hiện tháo chua rửa mặn, bón vôi, trồng các cây chịu phèn như tràm, dứa, lúa chịu phèn.
  • C. Tăng cường bón phân đạm và lân hóa học.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên toàn bộ diện tích.

Câu 20: Một doanh nghiệp sản xuất rau sạch theo tiêu chuẩn GlobalGAP muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước phát triển. Rào cản lớn nhất mà họ có thể gặp phải liên quan đến nhân tố kinh tế-xã hội nào?

  • A. Thị trường: Các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn thực phẩm và quy định kiểm dịch thực vật khắt khe.
  • B. Địa hình: Khó khăn trong việc mở rộng diện tích sản xuất.
  • C. Khí hậu: Ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Lao động: Thiếu hụt lao động phổ thông.

Câu 21: Tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt, do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường, thường dẫn đến hậu quả kinh tế-xã hội nào đối với người nông dân?

  • A. Thu nhập ổn định và ngày càng tăng.
  • B. Dễ dàng tiếp cận vốn vay và đầu tư.
  • C. Thu nhập không ổn định, rủi ro cao, dễ tái nghèo.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất theo quy mô lớn.

Câu 22: Vùng núi cao như Sa Pa (Lào Cai) hoặc Đà Lạt (Lâm Đồng) có khí hậu mát mẻ quanh năm, mang đặc điểm của vùng cận nhiệt đới và ôn đới trên núi. Dựa vào đặc điểm khí hậu này, loại cây trồng nào sau đây phù hợp để phát triển tại các khu vực này?

  • A. Cây lúa nước nhiệt đới.
  • B. Cây cao su, hồ tiêu.
  • C. Cây dừa, cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Cây rau ôn đới, hoa xứ lạnh, cây chè.

Câu 23: Hệ thống thủy lợi (kênh, mương, đập, trạm bơm) được xem là cơ sở hạ tầng kỹ thuật quan trọng hàng đầu đối với sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở Việt Nam. Vai trò chính của hệ thống này là gì?

  • A. Chủ động điều tiết nước tưới tiêu, giảm thiểu tác động của hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn, đảm bảo sản xuất ổn định.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.
  • C. Làm thay đổi hoàn toàn đặc tính của đất trồng.
  • D. Chỉ phục vụ cho ngành nuôi trồng thủy sản.

Câu 24: Ngành nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ mối liên hệ này?

  • A. Cây lúa cung cấp thức ăn cho gia súc.
  • B. Cà phê nhân được chế biến thành cà phê hòa tan, cà phê rang xay.
  • C. Rừng cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • D. Cá tra, cá basa được nuôi để xuất khẩu nguyên con.

Câu 25: Việc khai thác nước ngầm một cách bừa bãi và quá mức cho tưới tiêu nông nghiệp ở một số vùng đồng bằng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường và sản xuất?

  • A. Làm tăng mực nước ngầm, gây ngập úng.
  • B. Cải thiện chất lượng đất trồng.
  • C. Làm sụt lún mặt đất, cạn kiệt nguồn nước ngầm, gia tăng nhiễm mặn (ở vùng gần biển).
  • D. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Tại sao sản xuất nông nghiệp hiện đại ngày càng có xu hướng ứng dụng các công nghệ cao như cảm biến, IoT (Internet vạn vật), trí tuệ nhân tạo (AI)?

  • A. Để giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào lao động con người.
  • B. Để tăng diện tích đất canh tác lên gấp đôi.
  • C. Để chỉ sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.
  • D. Để giám sát, phân tích dữ liệu, tự động hóa quy trình, tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên (nước, phân bón), nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 27: Sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học trong nông nghiệp bền vững mang lại lợi ích chủ yếu nào so với việc lạm dụng hóa chất vô cơ?

  • A. Cải thiện sức khỏe đất, giảm ô nhiễm môi trường, tạo ra nông sản an toàn hơn cho người tiêu dùng.
  • B. Luôn cho năng suất cao hơn và chi phí thấp hơn.
  • C. Kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm tươi.
  • D. Hoàn toàn không cần sử dụng bất kỳ biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào khác.

Câu 28: Ngoài vai trò cung cấp gỗ, rừng còn có chức năng bảo vệ môi trường quan trọng nào, đặc biệt là ở vùng đầu nguồn các con sông?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy của nước mưa.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự hình thành lũ lụt.
  • C. Giữ đất, chống xói mòn, điều hòa dòng chảy, hạn chế lũ lụt và khô hạn.
  • D. Chỉ có vai trò về mặt cảnh quan du lịch.

Câu 29: Một tỉnh ven biển muốn phát triển mạnh ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu. Chính sách nào sau đây của tỉnh (liên quan đến nhân tố kinh tế-xã hội) có thể thúc đẩy hiệu quả mục tiêu này?

  • A. Hạn chế việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng cảng biển.
  • B. Giảm diện tích nuôi trồng để bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác nguồn lợi tự nhiên.
  • D. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (cảng cá, nhà máy chế biến), hỗ trợ nông dân áp dụng quy trình nuôi an toàn (VietGAP, GlobalGAP), xúc tiến thương mại tìm kiếm thị trường.

Câu 30: Sự hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp quy mô lớn (ví dụ: vùng lúa trọng điểm, vùng cây ăn quả đặc sản) là kết quả của sự tương tác và kết hợp tối ưu giữa các nhân tố nào?

  • A. Các nhân tố tự nhiên thuận lợi (đất, khí hậu, nước) và các nhân tố kinh tế-xã hội (thị trường tiêu thụ, lao động, khoa học công nghệ, chính sách).
  • B. Chỉ do ý muốn chủ quan của người nông dân.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào diện tích đất đai sẵn có.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kế hoạch sản xuất chặt chẽ và chủ động ứng phó với các yếu tố bất lợi từ môi trường tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vùng Tây Nguyên của Việt Nam nổi tiếng với các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su. Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự phân bố và phát triển mạnh mẽ của các loại cây này tại đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại Đồng bằng sông Cửu Long, tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu và khai thác nước thượng nguồn. Hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp tại vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một vùng chuyên canh cây ăn quả ở miền Nam Việt Nam thường xuyên gặp khó khăn về nước tưới trong mùa khô kéo dài. Giải pháp thủy lợi nào dưới đây được xem là hiệu quả và tiết kiệm nước nhất để duy trì năng suất và chất lượng vườn cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Địa hình đồi núi dốc ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động khai thác và trồng rừng trong lâm nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc ứng dụng công nghệ lai tạo giống mới, kháng bệnh tốt và cho năng suất cao trong nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ ở các thành phố lớn thường dẫn đến sự chuyển dịch lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị. Xu hướng này tác động chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp truyền thống ở các vùng lân cận đô thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để nông sản Việt Nam đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường xuất khẩu (ví dụ: GlobalGAP, VietGAP), người sản xuất cần chú trọng nhất đến yếu tố nào trong quy trình canh tác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hệ thống kho lạnh, công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch hiện đại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt kết hợp bón phân qua nước (fertigation) trong sản xuất cây trồng ở vùng khô hạn mang lại hiệu quả chủ yếu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chính sách 'dồn điền đổi thửa' và khuyến khích tích tụ ruộng đất để hình thành các trang trại quy mô lớn có tác động tích cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh giữa sản xuất nông nghiệp quảng canh và thâm canh, phương thức thâm canh nổi bật hơn ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Rừng ngập mặn ven biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vùng có đặc điểm: khí hậu nóng ẩm quanh năm, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc và nguồn nước ngọt dồi dào. Dựa vào các nhân tố tự nhiên này, loại hình sản xuất nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một địa phương nằm gần các khu đô thị lớn, có nguồn lao động tại chỗ dồi dào, và hệ thống giao thông thuận lợi. Các nhân tố kinh tế-xã hội này tạo lợi thế cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xu hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp theo vùng (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng trồng lúa, rau; Tây Nguyên trồng cà phê, cao su) chủ yếu là do ảnh hưởng của các nhân tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ngành thủy sản không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng mà còn đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế-xã hội vùng ven biển và hải đảo thông qua vai trò nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại một vùng đất bị nhiễm phèn nặng, việc lựa chọn cây trồng và áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp là rất quan trọng. Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này cho nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một doanh nghiệp sản xuất rau sạch theo tiêu chuẩn GlobalGAP muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước phát triển. Rào cản lớn nhất mà họ có thể gặp phải liên quan đến nhân tố kinh tế-xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt, do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường, thường dẫn đến hậu quả kinh tế-xã hội nào đối với người nông dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vùng núi cao như Sa Pa (Lào Cai) hoặc Đà Lạt (Lâm Đồng) có khí hậu mát mẻ quanh năm, mang đặc điểm của vùng cận nhiệt đới và ôn đới trên núi. Dựa vào đặc điểm khí hậu này, loại cây trồng nào sau đây phù hợp để phát triển tại các khu vực này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hệ thống thủy lợi (kênh, mương, đập, trạm bơm) được xem là cơ sở hạ tầng kỹ thuật quan trọng hàng đầu đối với sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở Việt Nam. Vai trò chính của hệ thống này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ngành nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ mối liên hệ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc khai thác nước ngầm một cách bừa bãi và quá mức cho tưới tiêu nông nghiệp ở một số vùng đồng bằng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường và sản xuất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao sản xuất nông nghiệp hiện đại ngày càng có xu hướng ứng dụng các công nghệ cao như cảm biến, IoT (Internet vạn vật), trí tuệ nhân tạo (AI)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học trong nông nghiệp bền vững mang lại lợi ích chủ yếu nào so với việc lạm dụng hóa chất vô cơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ngoài vai trò cung cấp gỗ, rừng còn có chức năng bảo vệ môi trường quan trọng nào, đặc biệt là ở vùng đầu nguồn các con sông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một tỉnh ven biển muốn phát triển mạnh ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu. Chính sách nào sau đây của tỉnh (liên quan đến nhân tố kinh tế-xã hội) có thể thúc đẩy hiệu quả mục tiêu này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sự hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp quy mô lớn (ví dụ: vùng lúa trọng điểm, vùng cây ăn quả đặc sản) là kết quả của sự tương tác và kết hợp tối ưu giữa các nhân tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại một tỉnh miền núi có địa hình dốc, đất feralit nghèo dinh dưỡng, khí hậu lạnh quanh năm, nhưng lại có diện tích rừng tự nhiên lớn và nguồn nước dồi dào. Dựa vào các nhân tố tự nhiên này, ngành nông nghiệp nào có tiềm năng phát triển nhất ở đây và tại sao?

  • A. Trồng lúa nước, vì nguồn nước dồi dào.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức trang trại, vì diện tích rộng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, vì nguồn nước dồi dào.
  • D. Lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc nhỏ (trâu, bò) trên đồng cỏ, vì phù hợp với địa hình, khí hậu và tài nguyên rừng, nước.

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với nền kinh tế quốc dân là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Hãy phân tích mối liên hệ này thông qua một ví dụ cụ thể.

  • A. Cây lúa cung cấp gạo cho ngành công nghiệp sản xuất mì gói.
  • B. Ngành chăn nuôi cung cấp thịt cho các nhà hàng và siêu thị.
  • C. Cây công nghiệp (như cao su, chè, cà phê) cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến (sản xuất lốp xe, chè khô, cà phê hòa tan).
  • D. Ngành thủy sản cung cấp cá tươi cho thị trường tiêu thụ.

Câu 3: Đặc điểm "sản xuất mang tính mùa vụ" trong nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào và đòi hỏi giải pháp gì để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực?

  • A. Lâm nghiệp; cần đẩy mạnh khai thác quanh năm.
  • B. Trồng trọt; cần đa dạng hóa cây trồng, xen canh, tăng vụ hoặc phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản.
  • C. Thủy sản; cần đầu tư hệ thống ao nuôi hiện đại.
  • D. Chăn nuôi; cần nhập khẩu thức ăn công nghiệp.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếpquyết định đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • C. Sinh vật và quỹ đất.
  • D. Vị trí địa lí và độ cao.

Câu 5: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên) là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • C. Sản xuất mang tính mùa vụ.
  • D. Sản xuất hàng hóa quy mô lớn.

Câu 6: Một vùng đồng bằng ven biển có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước ngọt và nước lợ phong phú, hệ thống kênh mương thủy lợi phát triển tốt. Vùng này có tiềm năng phát triển mạnh những ngành nông nghiệp nào?

  • A. Lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc vùng núi.
  • B. Trồng lúa nước, cây công nghiệp ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.
  • C. Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới và chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
  • D. Khai thác thủy sản xa bờ và trồng rừng ngập mặn.

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều tiết sản xuất, hướng dẫn cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa?

  • A. Dân số và nguồn lao động.
  • B. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, giống cây trồng biến đổi gen, và kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch hiện đại trong nông nghiệp thể hiện ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Chính sách phát triển.
  • C. Dân số và lao động.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 9: Tại sao nói đất đai là "tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế" trong nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

  • A. Đất cung cấp không gian, dinh dưỡng, nước và neo giữ cho cây trồng phát triển.
  • B. Đất quyết định khí hậu của vùng sản xuất.
  • C. Đất là nơi tập trung nguồn lao động dồi dào.
  • D. Đất chỉ ảnh hưởng đến quy mô sản xuất chứ không ảnh hưởng đến năng suất.

Câu 10: Vai trò "cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người" của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

  • A. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • B. Giúp tăng GDP nhanh chóng.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, là nền tảng cho sự ổn định xã hội và phát triển các ngành kinh tế khác.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu để thu ngoại tệ.

Câu 11: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc có tác động gì đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Giúp tăng năng suất lao động trực tiếp trong nông nghiệp.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo điều kiện vận chuyển vật tư, sản phẩm, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.

Câu 12: Đặc điểm nào của đối tượng sản xuất (cây trồng, vật nuôi) đòi hỏi người làm nông nghiệp phải có kiến thức và kỹ năng đặc thù, khác biệt so với các ngành công nghiệp hay dịch vụ?

  • A. Đối tượng sản xuất là sinh vật sống, có chu kỳ sinh trưởng, phát triển và dễ bị tác động bởi môi trường.
  • B. Đối tượng sản xuất có giá trị kinh tế cao.
  • C. Đối tượng sản xuất có thể được nhân giống vô tính.
  • D. Đối tượng sản xuất cần nhiều diện tích đất.

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai là yếu tố sống còn đối với sự phát triển lâu dài của ngành nông nghiệp?

  • A. Đất đai là nguồn tài nguyên vô hạn.
  • B. Nông nghiệp hiện đại không còn phụ thuộc nhiều vào đất đai.
  • C. Chỉ cần tăng cường bón phân hóa học là đủ để duy trì năng suất.
  • D. Đất đai có hạn, dễ bị suy thoái (xói mòn, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn) làm giảm năng suất và khả năng canh tác, ảnh hưởng trực tiếp đến nền sản xuất.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quyết định đến quy mô, hiệu quả sản xuất và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp?

  • A. Địa hình.
  • B. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • C. Khí hậu.
  • D. Nguồn nước.

Câu 15: Một quốc gia có dân số trẻ, đông đảo, trình độ lao động còn hạn chế nhưng có diện tích đất nông nghiệp lớn. Theo bạn, cơ cấu sản xuất và hình thức canh tác nào có thể phổ biến ở quốc gia này trong giai đoạn đầu phát triển nông nghiệp?

  • A. Nông nghiệp thâm canh hiện đại, ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Sản xuất quy mô lớn, ít sử dụng lao động.
  • C. Nông nghiệp quảng canh, sử dụng nhiều lao động thủ công trên diện tích rộng.
  • D. Chuyên môn hóa cao độ vào một vài loại cây trồng, vật nuôi chủ lực.

Câu 16: Tại sao các vùng đồng bằng lớn trên thế giới thường là nơi tập trung sản xuất lương thực (lúa, ngô, lúa mì) với quy mô lớn?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước tưới thuận lợi cho canh tác quy mô lớn và cơ giới hóa.
  • B. Khí hậu ở đồng bằng luôn thuận lợi cho mọi loại cây trồng.
  • C. Đồng bằng thường xa thị trường tiêu thụ nên phù hợp trồng cây lương thực.
  • D. Chi phí lao động ở đồng bằng thấp hơn vùng núi.

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc tạo việc làm và ổn định đời sống dân cư, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

  • A. Ngành này chỉ sử dụng lao động thời vụ.
  • B. Ngành này chỉ tạo việc làm cho người có trình độ cao.
  • C. Ngành này không đóng góp đáng kể vào thu nhập của người dân nông thôn.
  • D. Đây là ngành sử dụng số lượng lớn lao động, cung cấp thu nhập trực tiếp từ sản xuất hoặc gián tiếp qua các ngành dịch vụ liên quan, giúp người dân gắn bó với quê hương và giảm áp lực di dân ra thành thị.

Câu 18: Sự thay đổi của khí hậu toàn cầu (biến đổi nhiệt độ, lượng mưa, tần suất thiên tai) được dự báo sẽ tác động tiêu cực đến nông nghiệp như thế nào?

  • A. Giúp tăng năng suất cây trồng do nhiệt độ tăng.
  • B. Làm thay đổi vùng phân bố cây trồng, vật nuôi; tăng rủi ro do thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão); và xuất hiện sâu bệnh mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước ôn đới.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 19: Việc xây dựng các nhà máy chế biến nông sản (đường, sữa, cà phê, nước giải khát từ trái cây) gần vùng nguyên liệu có ý nghĩa gì đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng đó?

  • A. Làm giảm giá trị sản phẩm nông sản.
  • B. Chỉ giúp giải quyết vấn đề việc làm.
  • C. Tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm, nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa vùng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 20: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất?

  • A. Đối tượng sản xuất là động vật sống, có khả năng di chuyển và cần nguồn thức ăn đa dạng hơn.
  • B. Đối tượng sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Đối tượng sản xuất có chu kỳ sinh trưởng ngắn hơn.
  • D. Đối tượng sản xuất không bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.

Câu 21: Chính sách "tam nông" (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam nhấn mạnh vai trò của nhân tố nào trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào nâng cao năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ chú trọng xuất khẩu nông sản.
  • C. Bỏ qua vai trò của người nông dân.
  • D. Tích hợp các vấn đề về sản xuất (nông nghiệp), người thực hiện (nông dân), và không gian sống/làm việc (nông thôn) để tạo sự phát triển toàn diện và bền vững.

Câu 22: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá tra) ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nổi bật nào về nhân tố tự nhiên?

  • A. Địa hình đồi núi.
  • B. Khí hậu khô hạn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nguồn nước ngọt và nước lợ phong phú.
  • D. Đất feralit màu mỡ.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật.
  • C. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • D. Gắn bó với đất đai.

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt thể hiện tác động của nhân tố nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường.
  • B. Chính sách.
  • C. Lao động.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 25: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc cung cấp hàng hóa xuất khẩu và đóng góp vào cán cân thương mại quốc gia.

  • A. Ngành này chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Sản xuất ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu (gạo, cà phê, thủy sản, gỗ), mang lại nguồn ngoại tệ, giúp cân bằng xuất nhập khẩu.
  • C. Xuất khẩu nông sản luôn có lợi nhuận cao.
  • D. Chỉ có các nước phát triển mới xuất khẩu nông sản.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô sản xuất nông nghiệp theo chiều rộng (diện tích canh tác)?

  • A. Quỹ đất nông nghiệp.
  • B. Độ phì của đất.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm.
  • D. Số lượng lao động.

Câu 27: Đặc điểm nào của ngành lâm nghiệp khác biệt rõ rệt so với nông nghiệp và thủy sản về chu kỳ sản xuất?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây sống.
  • B. Sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Sản xuất mang tính mùa vụ.
  • D. Chu kỳ sản xuất rất dài, có thể kéo dài hàng chục năm.

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, nông nghiệp trồng trọt thường gặp khó khăn và ít phát triển mạnh như ở đồng bằng?

  • A. Địa hình dốc, dễ xói mòn đất, khó khăn cho việc cơ giới hóa và thủy lợi.
  • B. Khí hậu ở vùng núi cao luôn nóng ẩm quanh năm.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới.
  • D. Đất đai ở vùng núi cao thường rất màu mỡ.

Câu 29: Việc đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương, trạm bơm) có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giúp thay đổi khí hậu của vùng.
  • C. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu ổn định, giúp tăng vụ, mở rộng diện tích, và giảm rủi ro do hạn hán/lũ lụt.
  • D. Chỉ phục vụ cho ngành thủy sản.

Câu 30: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) khiến nó có những yêu cầu đặc thù về nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội so với nông nghiệp trồng trọt?

  • A. Đối tượng sản xuất không phải là sinh vật.
  • B. Không phụ thuộc vào nguồn nước.
  • C. Chỉ cần lao động thủ công.
  • D. Đòi hỏi môi trường nước (ngọt, lợ, mặn), hệ sinh thái thủy sinh, kỹ thuật nuôi/đánh bắt, cơ sở hạ tầng cảng cá và chế biến đặc thù.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tại một tỉnh miền núi có địa hình dốc, đất feralit nghèo dinh dưỡng, khí hậu lạnh quanh năm, nhưng lại có diện tích rừng tự nhiên lớn và nguồn nước dồi dào. Dựa vào các nhân tố tự nhiên này, ngành nông nghiệp nào có tiềm năng phát triển nhất ở đây và tại sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với nền kinh tế quốc dân là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Hãy phân tích mối liên hệ này thông qua một ví dụ cụ thể.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đặc điểm 'sản xuất mang tính mùa vụ' trong nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào và đòi hỏi giải pháp gì để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng *trực tiếp* và *quyết định* đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên) là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vùng đồng bằng ven biển có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước ngọt và nước lợ phong phú, hệ thống kênh mương thủy lợi phát triển tốt. Vùng này có tiềm năng phát triển mạnh những ngành nông nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc *điều tiết* sản xuất, *hướng dẫn* cơ cấu cây trồng, vật nuôi và *thúc đẩy* sản xuất theo hướng hàng hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, giống cây trồng biến đổi gen, và kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch hiện đại trong nông nghiệp thể hiện ảnh hưởng của nhân tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao nói đất đai là 'tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế' trong nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vai trò 'cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người' của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc có tác động gì đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đặc điểm nào của đối tượng sản xuất (cây trồng, vật nuôi) đòi hỏi người làm nông nghiệp phải có kiến thức và kỹ năng đặc thù, khác biệt so với các ngành công nghiệp hay dịch vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai là yếu tố *sống còn* đối với sự phát triển lâu dài của ngành nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng *quyết định* đến quy mô, hiệu quả sản xuất và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một quốc gia có dân số trẻ, đông đảo, trình độ lao động còn hạn chế nhưng có diện tích đất nông nghiệp lớn. Theo bạn, cơ cấu sản xuất và hình thức canh tác nào có thể phổ biến ở quốc gia này trong giai đoạn đầu phát triển nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao các vùng đồng bằng lớn trên thế giới thường là nơi tập trung sản xuất lương thực (lúa, ngô, lúa mì) với quy mô lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc tạo việc làm và ổn định đời sống dân cư, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự thay đổi của khí hậu toàn cầu (biến đổi nhiệt độ, lượng mưa, tần suất thiên tai) được dự báo sẽ tác động tiêu cực đến nông nghiệp như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc xây dựng các nhà máy chế biến nông sản (đường, sữa, cà phê, nước giải khát từ trái cây) gần vùng nguyên liệu có ý nghĩa gì đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chính sách 'tam nông' (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam nhấn mạnh vai trò của nhân tố nào trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá tra) ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nổi bật nào về nhân tố tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt thể hiện tác động của nhân tố nào đến sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc cung cấp hàng hóa xuất khẩu và đóng góp vào cán cân thương mại quốc gia.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp* đến quy mô sản xuất nông nghiệp theo chiều rộng (diện tích canh tác)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đặc điểm nào của ngành lâm nghiệp khác biệt rõ rệt so với nông nghiệp và thủy sản về chu kỳ sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, nông nghiệp trồng trọt thường gặp khó khăn và ít phát triển mạnh như ở đồng bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương, trạm bơm) có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) khiến nó có những yêu cầu đặc thù về nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội so với nông nghiệp trồng trọt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại một tỉnh miền núi có địa hình dốc, đất feralit nghèo dinh dưỡng, khí hậu lạnh quanh năm, nhưng lại có diện tích rừng tự nhiên lớn và nguồn nước dồi dào. Dựa vào các nhân tố tự nhiên này, ngành nông nghiệp nào có tiềm năng phát triển nhất ở đây và tại sao?

  • A. Trồng lúa nước, vì nguồn nước dồi dào.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức trang trại, vì diện tích rộng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, vì nguồn nước dồi dào.
  • D. Lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc nhỏ (trâu, bò) trên đồng cỏ, vì phù hợp với địa hình, khí hậu và tài nguyên rừng, nước.

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với nền kinh tế quốc dân là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Hãy phân tích mối liên hệ này thông qua một ví dụ cụ thể.

  • A. Cây lúa cung cấp gạo cho ngành công nghiệp sản xuất mì gói.
  • B. Ngành chăn nuôi cung cấp thịt cho các nhà hàng và siêu thị.
  • C. Cây công nghiệp (như cao su, chè, cà phê) cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến (sản xuất lốp xe, chè khô, cà phê hòa tan).
  • D. Ngành thủy sản cung cấp cá tươi cho thị trường tiêu thụ.

Câu 3: Đặc điểm "sản xuất mang tính mùa vụ" trong nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào và đòi hỏi giải pháp gì để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực?

  • A. Lâm nghiệp; cần đẩy mạnh khai thác quanh năm.
  • B. Trồng trọt; cần đa dạng hóa cây trồng, xen canh, tăng vụ hoặc phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản.
  • C. Thủy sản; cần đầu tư hệ thống ao nuôi hiện đại.
  • D. Chăn nuôi; cần nhập khẩu thức ăn công nghiệp.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếpquyết định đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • C. Sinh vật và quỹ đất.
  • D. Vị trí địa lí và độ cao.

Câu 5: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên) là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • C. Sản xuất mang tính mùa vụ.
  • D. Sản xuất hàng hóa quy mô lớn.

Câu 6: Một vùng đồng bằng ven biển có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước ngọt và nước lợ phong phú, hệ thống kênh mương thủy lợi phát triển tốt. Vùng này có tiềm năng phát triển mạnh những ngành nông nghiệp nào?

  • A. Lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc vùng núi.
  • B. Trồng lúa nước, cây công nghiệp ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.
  • C. Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới và chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
  • D. Khai thác thủy sản xa bờ và trồng rừng ngập mặn.

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều tiết sản xuất, hướng dẫn cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa?

  • A. Dân số và nguồn lao động.
  • B. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, giống cây trồng biến đổi gen, và kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch hiện đại trong nông nghiệp thể hiện ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Chính sách phát triển.
  • C. Dân số và lao động.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 9: Tại sao nói đất đai là "tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế" trong nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

  • A. Đất cung cấp không gian, dinh dưỡng, nước và neo giữ cho cây trồng phát triển.
  • B. Đất quyết định khí hậu của vùng sản xuất.
  • C. Đất là nơi tập trung nguồn lao động dồi dào.
  • D. Đất chỉ ảnh hưởng đến quy mô sản xuất chứ không ảnh hưởng đến năng suất.

Câu 10: Vai trò "cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người" của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

  • A. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • B. Giúp tăng GDP nhanh chóng.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, là nền tảng cho sự ổn định xã hội và phát triển các ngành kinh tế khác.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu để thu ngoại tệ.

Câu 11: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc có tác động gì đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Giúp tăng năng suất lao động trực tiếp trong nông nghiệp.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo điều kiện vận chuyển vật tư, sản phẩm, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.

Câu 12: Đặc điểm nào của đối tượng sản xuất (cây trồng, vật nuôi) đòi hỏi người làm nông nghiệp phải có kiến thức và kỹ năng đặc thù, khác biệt so với các ngành công nghiệp hay dịch vụ?

  • A. Đối tượng sản xuất là sinh vật sống, có chu kỳ sinh trưởng, phát triển và dễ bị tác động bởi môi trường.
  • B. Đối tượng sản xuất có giá trị kinh tế cao.
  • C. Đối tượng sản xuất có thể được nhân giống vô tính.
  • D. Đối tượng sản xuất cần nhiều diện tích đất.

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai là yếu tố sống còn đối với sự phát triển lâu dài của ngành nông nghiệp?

  • A. Đất đai là nguồn tài nguyên vô hạn.
  • B. Nông nghiệp hiện đại không còn phụ thuộc nhiều vào đất đai.
  • C. Chỉ cần tăng cường bón phân hóa học là đủ để duy trì năng suất.
  • D. Đất đai có hạn, dễ bị suy thoái (xói mòn, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn) làm giảm năng suất và khả năng canh tác, ảnh hưởng trực tiếp đến nền sản xuất.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quyết định đến quy mô, hiệu quả sản xuất và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp?

  • A. Địa hình.
  • B. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • C. Khí hậu.
  • D. Nguồn nước.

Câu 15: Một quốc gia có dân số trẻ, đông đảo, trình độ lao động còn hạn chế nhưng có diện tích đất nông nghiệp lớn. Theo bạn, cơ cấu sản xuất và hình thức canh tác nào có thể phổ biến ở quốc gia này trong giai đoạn đầu phát triển nông nghiệp?

  • A. Nông nghiệp thâm canh hiện đại, ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Sản xuất quy mô lớn, ít sử dụng lao động.
  • C. Nông nghiệp quảng canh, sử dụng nhiều lao động thủ công trên diện tích rộng.
  • D. Chuyên môn hóa cao độ vào một vài loại cây trồng, vật nuôi chủ lực.

Câu 16: Tại sao các vùng đồng bằng lớn trên thế giới thường là nơi tập trung sản xuất lương thực (lúa, ngô, lúa mì) với quy mô lớn?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước tưới thuận lợi cho canh tác quy mô lớn và cơ giới hóa.
  • B. Khí hậu ở đồng bằng luôn thuận lợi cho mọi loại cây trồng.
  • C. Đồng bằng thường xa thị trường tiêu thụ nên phù hợp trồng cây lương thực.
  • D. Chi phí lao động ở đồng bằng thấp hơn vùng núi.

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc tạo việc làm và ổn định đời sống dân cư, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

  • A. Ngành này chỉ sử dụng lao động thời vụ.
  • B. Ngành này chỉ tạo việc làm cho người có trình độ cao.
  • C. Ngành này không đóng góp đáng kể vào thu nhập của người dân nông thôn.
  • D. Đây là ngành sử dụng số lượng lớn lao động, cung cấp thu nhập trực tiếp từ sản xuất hoặc gián tiếp qua các ngành dịch vụ liên quan, giúp người dân gắn bó với quê hương và giảm áp lực di dân ra thành thị.

Câu 18: Sự thay đổi của khí hậu toàn cầu (biến đổi nhiệt độ, lượng mưa, tần suất thiên tai) được dự báo sẽ tác động tiêu cực đến nông nghiệp như thế nào?

  • A. Giúp tăng năng suất cây trồng do nhiệt độ tăng.
  • B. Làm thay đổi vùng phân bố cây trồng, vật nuôi; tăng rủi ro do thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão); và xuất hiện sâu bệnh mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước ôn đới.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 19: Việc xây dựng các nhà máy chế biến nông sản (đường, sữa, cà phê, nước giải khát từ trái cây) gần vùng nguyên liệu có ý nghĩa gì đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng đó?

  • A. Làm giảm giá trị sản phẩm nông sản.
  • B. Chỉ giúp giải quyết vấn đề việc làm.
  • C. Tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm, nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa vùng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 20: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất?

  • A. Đối tượng sản xuất là động vật sống, có khả năng di chuyển và cần nguồn thức ăn đa dạng hơn.
  • B. Đối tượng sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Đối tượng sản xuất có chu kỳ sinh trưởng ngắn hơn.
  • D. Đối tượng sản xuất không bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.

Câu 21: Chính sách "tam nông" (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam nhấn mạnh vai trò của nhân tố nào trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào nâng cao năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ chú trọng xuất khẩu nông sản.
  • C. Bỏ qua vai trò của người nông dân.
  • D. Tích hợp các vấn đề về sản xuất (nông nghiệp), người thực hiện (nông dân), và không gian sống/làm việc (nông thôn) để tạo sự phát triển toàn diện và bền vững.

Câu 22: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá tra) ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nổi bật nào về nhân tố tự nhiên?

  • A. Địa hình đồi núi.
  • B. Khí hậu khô hạn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nguồn nước ngọt và nước lợ phong phú.
  • D. Đất feralit màu mỡ.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật.
  • C. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • D. Gắn bó với đất đai.

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt thể hiện tác động của nhân tố nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường.
  • B. Chính sách.
  • C. Lao động.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 25: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc cung cấp hàng hóa xuất khẩu và đóng góp vào cán cân thương mại quốc gia.

  • A. Ngành này chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Sản xuất ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu (gạo, cà phê, thủy sản, gỗ), mang lại nguồn ngoại tệ, giúp cân bằng xuất nhập khẩu.
  • C. Xuất khẩu nông sản luôn có lợi nhuận cao.
  • D. Chỉ có các nước phát triển mới xuất khẩu nông sản.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô sản xuất nông nghiệp theo chiều rộng (diện tích canh tác)?

  • A. Quỹ đất nông nghiệp.
  • B. Độ phì của đất.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm.
  • D. Số lượng lao động.

Câu 27: Đặc điểm nào của ngành lâm nghiệp khác biệt rõ rệt so với nông nghiệp và thủy sản về chu kỳ sản xuất?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây sống.
  • B. Sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Sản xuất mang tính mùa vụ.
  • D. Chu kỳ sản xuất rất dài, có thể kéo dài hàng chục năm.

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, nông nghiệp trồng trọt thường gặp khó khăn và ít phát triển mạnh như ở đồng bằng?

  • A. Địa hình dốc, dễ xói mòn đất, khó khăn cho việc cơ giới hóa và thủy lợi.
  • B. Khí hậu ở vùng núi cao luôn nóng ẩm quanh năm.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới.
  • D. Đất đai ở vùng núi cao thường rất màu mỡ.

Câu 29: Việc đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương, trạm bơm) có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giúp thay đổi khí hậu của vùng.
  • C. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu ổn định, giúp tăng vụ, mở rộng diện tích, và giảm rủi ro do hạn hán/lũ lụt.
  • D. Chỉ phục vụ cho ngành thủy sản.

Câu 30: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) khiến nó có những yêu cầu đặc thù về nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội so với nông nghiệp trồng trọt?

  • A. Đối tượng sản xuất không phải là sinh vật.
  • B. Không phụ thuộc vào nguồn nước.
  • C. Chỉ cần lao động thủ công.
  • D. Đòi hỏi môi trường nước (ngọt, lợ, mặn), hệ sinh thái thủy sinh, kỹ thuật nuôi/đánh bắt, cơ sở hạ tầng cảng cá và chế biến đặc thù.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tại một tỉnh miền núi có địa hình dốc, đất feralit nghèo dinh dưỡng, khí hậu lạnh quanh năm, nhưng lại có diện tích rừng tự nhiên lớn và nguồn nước dồi dào. Dựa vào các nhân tố tự nhiên này, ngành nông nghiệp nào có tiềm năng phát triển nhất ở đây và tại sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với nền kinh tế quốc dân là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Hãy phân tích mối liên hệ này thông qua một ví dụ cụ thể.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm 'sản xuất mang tính mùa vụ' trong nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào và đòi hỏi giải pháp gì để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng *trực tiếp* và *quyết định* đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên) là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vùng đồng bằng ven biển có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước ngọt và nước lợ phong phú, hệ thống kênh mương thủy lợi phát triển tốt. Vùng này có tiềm năng phát triển mạnh những ngành nông nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc *điều tiết* sản xuất, *hướng dẫn* cơ cấu cây trồng, vật nuôi và *thúc đẩy* sản xuất theo hướng hàng hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, giống cây trồng biến đổi gen, và kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch hiện đại trong nông nghiệp thể hiện ảnh hưởng của nhân tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao nói đất đai là 'tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế' trong nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vai trò 'cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người' của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc có tác động gì đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đặc điểm nào của đối tượng sản xuất (cây trồng, vật nuôi) đòi hỏi người làm nông nghiệp phải có kiến thức và kỹ năng đặc thù, khác biệt so với các ngành công nghiệp hay dịch vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai là yếu tố *sống còn* đối với sự phát triển lâu dài của ngành nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng *quyết định* đến quy mô, hiệu quả sản xuất và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một quốc gia có dân số trẻ, đông đảo, trình độ lao động còn hạn chế nhưng có diện tích đất nông nghiệp lớn. Theo bạn, cơ cấu sản xuất và hình thức canh tác nào có thể phổ biến ở quốc gia này trong giai đoạn đầu phát triển nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao các vùng đồng bằng lớn trên thế giới thường là nơi tập trung sản xuất lương thực (lúa, ngô, lúa mì) với quy mô lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc tạo việc làm và ổn định đời sống dân cư, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự thay đổi của khí hậu toàn cầu (biến đổi nhiệt độ, lượng mưa, tần suất thiên tai) được dự báo sẽ tác động tiêu cực đến nông nghiệp như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc xây dựng các nhà máy chế biến nông sản (đường, sữa, cà phê, nước giải khát từ trái cây) gần vùng nguyên liệu có ý nghĩa gì đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chính sách 'tam nông' (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam nhấn mạnh vai trò của nhân tố nào trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá tra) ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nổi bật nào về nhân tố tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt thể hiện tác động của nhân tố nào đến sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong việc cung cấp hàng hóa xuất khẩu và đóng góp vào cán cân thương mại quốc gia.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp* đến quy mô sản xuất nông nghiệp theo chiều rộng (diện tích canh tác)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đặc điểm nào của ngành lâm nghiệp khác biệt rõ rệt so với nông nghiệp và thủy sản về chu kỳ sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao ở các vùng núi cao, nông nghiệp trồng trọt thường gặp khó khăn và ít phát triển mạnh như ở đồng bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi (đập, kênh mương, trạm bơm) có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) khiến nó có những yêu cầu đặc thù về nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội so với nông nghiệp trồng trọt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thể hiện rõ nhất mối liên hệ cung cấp đầu vào cho các ngành kinh tế khác?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.

Câu 2: Đặc điểm sản xuất nào của nông nghiệp khiến ngành này chịu tác động mạnh mẽ và trực tiếp bởi các yếu tố thời tiết bất thường như hạn hán, lũ lụt?

  • A. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • C. Gắn liền với đất đai.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.

Câu 3: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi giải pháp nào sau đây để hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các biện pháp bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong mọi giai đoạn sản xuất.
  • D. Hạn chế đầu tư vào cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ gieo trồng ở một khu vực cụ thể?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng).
  • C. Nguồn nước.
  • D. Thổ nhưỡng (loại đất, độ phì).

Câu 5: Vùng đồng bằng thường phát triển mạnh cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày và chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm. Yếu tố tự nhiên nào giải thích rõ nhất sự phân bố này?

  • A. Khí hậu ôn hòa.
  • B. Nguồn nước dồi dào.
  • C. Quỹ đất rộng, địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác quy mô lớn và cơ giới hóa.
  • D. Thổ nhưỡng giàu dinh dưỡng.

Câu 6: Tại sao các vùng núi cao thường chỉ phù hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm (như chè, cà phê) hoặc chăn nuôi gia súc ăn cỏ (như bò sữa, dê)?

  • A. Địa hình dốc, chia cắt, khó khăn cho canh tác cây hàng năm và cơ giới hóa quy mô lớn.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • C. Thổ nhưỡng bạc màu, ít dinh dưỡng.
  • D. Thiếu nguồn nước tưới tiêu.

Câu 7: Yếu tố xã hội nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lao động, kinh nghiệm sản xuất và tập quán canh tác truyền thống cho nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Khoa học - công nghệ.
  • C. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • D. Dân cư và nguồn lao động.

Câu 8: Sự phát triển của các đô thị lớn và khu công nghiệp có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động trong nông nghiệp ở các vùng lân cận?

  • A. Làm tăng nguồn lao động có kỹ năng trong nông nghiệp.
  • B. Thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị, gây thiếu hụt lao động nông nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến nguồn lao động nông nghiệp.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lao động trong nông nghiệp.

Câu 9: Nhân tố kinh tế nào sau đây có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô, cơ cấu và tính chuyên môn hóa của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Chính sách của Nhà nước.
  • C. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 10: Một vùng chuyên canh cây ăn quả xuất khẩu quy mô lớn thường phát triển mạnh ở khu vực nào?

  • A. Khu vực có dân cư thưa thớt và giao thông kém phát triển.
  • B. Khu vực xa các trung tâm chế biến và tiêu thụ.
  • C. Khu vực chỉ có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà không cần quan tâm đến thị trường.
  • D. Khu vực có điều kiện tự nhiên phù hợp, gần các trung tâm chế biến, cảng biển hoặc các tuyến giao thông thuận lợi đến thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 11: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, nhà lưới trong sản xuất nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Hạn chế sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loại cây trồng truyền thống.

Câu 12: Chính sách hỗ trợ giá, hỗ trợ vốn, khuyến nông của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp?

  • A. Khuyến khích sản xuất, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, nâng cao thu nhập cho nông dân.
  • B. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thị trường của nông sản.
  • C. Làm giảm tính chủ động của người nông dân trong sản xuất.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 13: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô.

  • A. Tăng diện tích đất canh tác do có thêm lao động từ thành phố về.
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản do dân cư chuyển sang ngành công nghiệp.
  • C. Làm cho nông nghiệp truyền thống phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng phục vụ nhu cầu đô thị (rau sạch, hoa, cây cảnh, chăn nuôi đặc sản).

Câu 14: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn, yếu tố tự nhiên nào cần được quan tâm hàng đầu bên cạnh nguồn nước và khí hậu?

  • A. Địa hình.
  • B. Loại đất.
  • C. Chất lượng môi trường nước (độ mặn, pH, ô nhiễm).
  • D. Thảm thực vật xung quanh.

Câu 15: Sự đa dạng sinh học (các loại cây trồng, vật nuôi, nguồn gen) trong nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng tính đồng nhất của sản phẩm để dễ dàng xuất khẩu.
  • B. Tăng khả năng chống chịu dịch bệnh, thích ứng với biến đổi khí hậu và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
  • C. Làm giảm năng suất tổng thể của ngành nông nghiệp.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học, không có giá trị kinh tế thực tế.

Câu 16: So sánh nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại về mức độ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

  • A. Nông nghiệp truyền thống phụ thuộc nhiều hơn, nông nghiệp hiện đại giảm bớt sự phụ thuộc nhờ khoa học công nghệ.
  • B. Nông nghiệp hiện đại phụ thuộc nhiều hơn do cần nhiều tài nguyên.
  • C. Cả hai đều phụ thuộc như nhau vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Nông nghiệp truyền thống hoàn toàn không phụ thuộc vào tự nhiên.

Câu 17: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, giải pháp nào liên quan trực tiếp đến vai trò của nông nghiệp?

  • A. Tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Giảm số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Sự phát triển của thị trường và nhu cầu tiêu thụ.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Quỹ đất rộng.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với nông nghiệp ở các vùng khô hạn, thiếu nước?

  • A. Đất đai bạc màu.
  • B. Thiếu lao động.
  • C. Khí hậu quá lạnh.
  • D. Đảm bảo đủ nguồn nước tưới cho cây trồng và vật nuôi.

Câu 20: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy) có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố nông nghiệp?

  • A. Thuận lợi cho việc vận chuyển vật tư nông nghiệp đến vùng sản xuất và đưa nông sản ra thị trường, thúc đẩy chuyên môn hóa.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Không có mối liên hệ với sự phân bố nông nghiệp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả nông sản.

Câu 21: Đặc điểm nào của nông nghiệp làm cho ngành này có mối liên hệ chặt chẽ và khó tách rời với môi trường tự nhiên?

  • A. Đối tượng sản xuất là sinh vật (cây trồng, vật nuôi) và sử dụng đất đai làm tư liệu sản xuất chính.
  • B. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • C. Sản xuất phân tán trên diện rộng.
  • D. Sử dụng nhiều lao động.

Câu 22: Vai trò nào của lâm nghiệp và thủy sản góp phần trực tiếp vào việc bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái?

  • A. Cung cấp gỗ và hải sản.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • D. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học thủy sinh.

Câu 23: Tại sao các vùng ven biển và cửa sông thường phát triển mạnh ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Nguồn nước mặn/lợ phù hợp, nguồn lợi thủy sản phong phú từ biển hoặc sông.
  • C. Khí hậu lạnh giá.
  • D. Đất đai màu mỡ.

Câu 24: Việc áp dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt là biểu hiện rõ nét nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường.
  • B. Lao động.
  • C. Khoa học - công nghệ.
  • D. Chính sách.

Câu 25: Nền nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) đang ngày càng phát triển do ảnh hưởng chủ yếu từ nhân tố nào?

  • A. Sự thay đổi về khí hậu.
  • B. Địa hình đồi núi.
  • C. Chính sách khuyến khích xuất khẩu.
  • D. Nhu cầu của thị trường về sản phẩm an toàn cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa đất đai và sự phát triển của ngành trồng trọt.

  • A. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế, diện tích và chất lượng đất quyết định quy mô và năng suất cây trồng.
  • B. Đất đai chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nông sản.
  • C. Đất đai có thể dễ dàng thay thế bằng các loại vật liệu khác trong trồng trọt hiện đại.
  • D. Chất lượng đất không quan trọng bằng khí hậu đối với cây trồng.

Câu 27: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện đóng góp vào sự ổn định kinh tế - xã hội?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Tạo ra sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm và thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo.
  • D. Chỉ cung cấp thực phẩm cho người dân.

Câu 28: Đặc điểm nào của nông nghiệp khiến việc quy hoạch và quản lý sản xuất gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi sự thích ứng cao?

  • A. Sản xuất tập trung.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật sống, có chu kỳ sinh trưởng và chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
  • C. Sử dụng ít lao động.
  • D. Sản phẩm chủ yếu là hàng hóa.

Câu 29: Nhân tố nào sau đây vừa là đối tượng sản xuất, vừa là tư liệu sản xuất trong nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Thị trường.
  • C. Khoa học - công nghệ.
  • D. Đất đai và sinh vật (cây trồng, vật nuôi).

Câu 30: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có ảnh hưởng như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Tạo đầu ra ổn định cho nông sản, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng giá trị nông sản và hình thành các vùng chuyên môn hóa.
  • B. Làm giảm nhu cầu về nông sản tươi sống.
  • C. Không có mối liên hệ với ngành nông nghiệp.
  • D. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thể hiện rõ nhất mối liên hệ cung cấp đầu vào cho các ngành kinh tế khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm sản xuất nào của nông nghiệp khiến ngành này chịu tác động mạnh mẽ và trực tiếp bởi các yếu tố thời tiết bất thường như hạn hán, lũ lụt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi giải pháp nào sau đây để hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ gieo trồng ở một khu vực cụ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vùng đồng bằng thường phát triển mạnh cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày và chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm. Yếu tố tự nhiên nào giải thích rõ nhất sự phân bố này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao các vùng núi cao thường chỉ phù hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm (như chè, cà phê) hoặc chăn nuôi gia súc ăn cỏ (như bò sữa, dê)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố xã hội nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lao động, kinh nghiệm sản xuất và tập quán canh tác truyền thống cho nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sự phát triển của các đô thị lớn và khu công nghiệp có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động trong nông nghiệp ở các vùng lân cận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhân tố kinh tế nào sau đây có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô, cơ cấu và tính chuyên môn hóa của sản xuất nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vùng chuyên canh cây ăn quả xuất khẩu quy mô lớn thường phát triển mạnh ở khu vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, nhà lưới trong sản xuất nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chính sách hỗ trợ giá, hỗ trợ vốn, khuyến nông của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn, yếu tố tự nhiên nào cần được quan tâm hàng đầu bên cạnh nguồn nước và khí hậu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự đa dạng sinh học (các loại cây trồng, vật nuôi, nguồn gen) trong nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại về mức độ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế, giải pháp nào liên quan trực tiếp đến vai trò của nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với nông nghiệp ở các vùng khô hạn, thiếu nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy) có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đặc điểm nào của nông nghiệp làm cho ngành này có mối liên hệ chặt chẽ và khó tách rời với môi trường tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vai trò nào của lâm nghiệp và thủy sản góp phần trực tiếp vào việc bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao các vùng ven biển và cửa sông thường phát triển mạnh ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc áp dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt là biểu hiện rõ nét nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nền nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) đang ngày càng phát triển do ảnh hưởng chủ yếu từ nhân tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa đất đai và sự phát triển của ngành trồng trọt.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện đóng góp vào sự ổn định kinh tế - xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đặc điểm nào của nông nghiệp khiến việc quy hoạch và quản lý sản xuất gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi sự thích ứng cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhân tố nào sau đây vừa là đối tượng sản xuất, vừa là tư liệu sản xuất trong nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có ảnh hưởng như thế nào đến ngành nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu đối mặt với biến đổi khí hậu và gia tăng dân số, vai trò nào của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được xem là cấp thiết nhất để duy trì sự ổn định xã hội?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế khác.
  • B. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
  • C. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực và thực phẩm cho con người.

Câu 2: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có mối liên hệ chặt chẽ với ngành công nghiệp. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất thông qua vai trò cung cấp gì cho công nghiệp?

  • A. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
  • B. Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
  • C. Năng lượng cho hoạt động sản xuất.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.

Câu 3: Tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt. Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ, người nông dân thường áp dụng biện pháp chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và xen canh, tăng vụ.
  • C. Giảm quy mô sản xuất trên từng diện tích đất.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất một loại cây trồng duy nhất.

Câu 4: So với ngành công nghiệp chế tạo, đặc điểm "đối tượng sản xuất là sinh vật sống" trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tạo ra thách thức lớn nhất về mặt nào?

  • A. Khó khăn trong việc áp dụng máy móc hiện đại.
  • B. Chi phí sản xuất thường thấp hơn.
  • C. Sản xuất dễ bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh và điều kiện tự nhiên bất lợi.
  • D. Sản phẩm tạo ra không thể bảo quản được lâu dài.

Câu 5: Một khu vực có loại đất feralit đỏ vàng, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Loại cây trồng nào sau đây thích hợp nhất để phát triển thành vùng chuyên canh quy mô lớn tại khu vực này?

  • A. Cây lúa nước.
  • B. Cây ăn quả ôn đới như táo, lê.
  • C. Cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm như cao su, cà phê, điều.
  • D. Cây lương thực ngắn ngày như ngô, khoai lang.

Câu 6: Tình trạng đất bị nhiễm mặn hoặc nhiễm phèn nặng do biến đổi khí hậu hoặc các hoạt động kinh tế không bền vững sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khả năng sản xuất của loại hình nông nghiệp nào ở vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn.
  • C. Phát triển rừng ngập mặn.
  • D. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ.

Câu 7: Một vùng có mùa đông rất lạnh và khô, mùa hè nóng ẩm. Để phát triển nông nghiệp bền vững, người dân ở đây cần tập trung vào giải pháp khí hậu nào là chính?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • C. Phát triển mạnh cây trồng ưa nhiệt, ẩm quanh năm.
  • D. Xây dựng hệ thống nhà kính, nhà lưới và lựa chọn cây trồng chịu lạnh.

Câu 8: Biến đổi khí hậu dẫn đến các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, hạn hán gia tăng tần suất và cường độ. Điều này gây ra thách thức lớn nhất nào đối với tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Gia tăng rủi ro mất mùa, thiệt hại vật nuôi, thủy sản.
  • B. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản trên thị trường.
  • C. Gây khó khăn cho việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển và bảo quản nông sản.

Câu 9: Tại sao nguồn nước ngọt lại là nhân tố tự nhiên đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và sự phân bố của ngành trồng trọt và nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

  • A. Nước ngọt giúp cải tạo độ phì nhiêu của đất.
  • B. Nguồn nước ngọt quyết định giá thành sản phẩm.
  • C. Nước ngọt là tư liệu sản xuất không thể thay thế cho cây trồng và nhiều loại thủy sản.
  • D. Vùng có nguồn nước ngọt dồi dào thường có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cơ giới hóa.

Câu 10: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước (sông, hồ, kênh rạch) do chất thải công nghiệp và sinh hoạt sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của ngành thủy sản nội địa (nuôi trồng và đánh bắt)?

  • A. Giảm chi phí thức ăn cho vật nuôi thủy sản.
  • B. Gây chết hàng loạt hoặc nhiễm bệnh cho vật nuôi, làm giảm chất lượng sản phẩm.
  • C. Tăng khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ.
  • D. Thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ hiện đại.

Câu 11: Địa hình đồi núi dốc và bị chia cắt mạnh gây khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Giới hạn các loại cây trồng có thể canh tác.
  • B. Khí hậu thường khắc nghiệt hơn.
  • C. Nguồn nước tưới tiêu khan hiếm.
  • D. Hạn chế việc áp dụng cơ giới hóa và quy mô cánh đồng lớn.

Câu 12: Khi quy hoạch phát triển vùng trồng cây ăn quả tập trung, yếu tố địa hình nào cần được xem xét kỹ lưỡng để vừa đảm bảo hiệu quả sản xuất, vừa hạn chế xói mòn đất và ngập úng?

  • A. Độ cao tuyệt đối của địa hình.
  • B. Độ dốc và hướng sườn.
  • C. Khoảng cách đến biển.
  • D. Màu sắc của đất.

Câu 13: Sự suy giảm đa dạng sinh học của các loài cá tự nhiên ở biển do khai thác quá mức hoặc ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào của ngành khai thác thủy sản?

  • A. Trữ lượng và cơ cấu loài đánh bắt được.
  • B. Chi phí cho tàu thuyền và ngư cụ.
  • C. Giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • D. Khả năng tiếp cận các cảng cá.

Câu 14: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao và khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh là minh chứng cho vai trò của nhân tố nào trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Chính sách của nhà nước.
  • C. Tiến bộ khoa học - công nghệ.
  • D. Nguồn lao động dồi dào.

Câu 15: Tình trạng già hóa dân số ở nông thôn và xu hướng thanh niên di cư ra thành phố làm việc gây ra thách thức lớn nhất nào đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Giảm diện tích đất canh tác.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, có kỹ năng và khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Giá nông sản trên thị trường giảm.
  • D. Khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm.

Câu 16: Khi thị trường xuất khẩu một loại trái cây cụ thể (ví dụ: sầu riêng) mở rộng và giá tăng cao, người nông dân ở các vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp có xu hướng tăng diện tích trồng loại cây này. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò điều tiết sản xuất của nhân tố nào?

  • A. Địa hình.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Câu 17: Một vùng nông nghiệp chủ yếu sản xuất lúa gạo đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các nước khác. Để nâng cao khả năng cạnh tranh và thu nhập cho nông dân, giải pháp nào liên quan đến thị trường và chế biến là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa bằng mọi giá.
  • B. Giảm giá bán lúa gạo để thu hút người mua.
  • C. Chỉ tập trung bán lúa thô, không qua chế biến.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường ngách (ví dụ: gạo hữu cơ).

Câu 18: Việc xây dựng các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản gần các vùng rừng khai thác hoặc trồng rừng tập trung có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành lâm nghiệp?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường rừng.
  • B. Nâng cao giá trị sản phẩm, giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu.
  • C. Thu hút nhiều lao động từ các ngành khác.
  • D. Mở rộng diện tích rừng được bảo vệ.

Câu 19: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen có khả năng kháng sâu bệnh hoặc chịu hạn, chịu mặn là minh chứng rõ nét nhất cho vai trò của nhân tố kinh tế - xã hội nào trong việc tăng cường khả năng thích ứng của nông nghiệp với điều kiện tự nhiên bất lợi?

  • A. Khoa học - công nghệ.
  • B. Thị trường.
  • C. Chính sách của nhà nước.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 20: Chính sách "dồn điền đổi thửa" và khuyến khích phát triển các hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì đối với quy mô và hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Giảm thiểu việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Tạo điều kiện để hình thành các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn, thuận lợi cho cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ.
  • D. Giảm số lượng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp.

Câu 21: Một chính sách phát triển lâm nghiệp bền vững cần cân bằng giữa mục tiêu khai thác gỗ để phát triển kinh tế và mục tiêu bảo vệ rừng. Điều này thể hiện sự cần thiết phải hài hòa giữa những lợi ích nào?

  • A. Lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng.
  • B. Lợi ích của trung ương và địa phương.
  • C. Lợi ích ngắn hạn và lợi ích dài hạn về kinh tế đơn thuần.
  • D. Lợi ích kinh tế và lợi ích môi trường, xã hội.

Câu 22: Vùng Tây Nguyên (Việt Nam) trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su) lớn nhất cả nước chủ yếu là sự kết hợp thuận lợi của những nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn và nguồn nước mặt dồi dào.
  • B. Đất badan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo ẩm.
  • C. Khí hậu ôn đới và địa hình núi cao.
  • D. Đất phù sa cổ và khí hậu nhiệt đới khô hạn.

Câu 23: Công nghệ tưới nhỏ giọt được áp dụng rộng rãi ở các vùng khô hạn như Israel hoặc một số vùng ở Việt Nam. Điều này cho thấy khoa học - công nghệ có khả năng chủ yếu nào đối với các nhân tố tự nhiên trong nông nghiệp?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn khí hậu của khu vực.
  • B. Tạo ra nguồn nước mới không giới hạn.
  • C. Giúp sử dụng hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên tự nhiên có hạn hoặc khắc phục hạn chế của chúng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp vào tự nhiên.

Câu 24: Ngành lâm nghiệp, đặc biệt là trồng rừng lấy gỗ, có chu kỳ sản xuất rất dài. Đặc điểm này đòi hỏi những yêu cầu đặc biệt nào về vốn đầu tư và chiến lược phát triển so với ngành chăn nuôi ngắn ngày?

  • A. Đầu tư ít vốn nhưng cần thu hồi nhanh.
  • B. Chỉ cần vốn ban đầu lớn, không cần duy trì.
  • C. Không cần chiến lược phát triển dài hạn.
  • D. Cần vốn đầu tư lớn ban đầu và khả năng chờ đợi thu hồi vốn, lợi nhuận trong thời gian dài; đòi hỏi kế hoạch và quản lý dài hạn.

Câu 25: Ngoài vai trò kinh tế là cung cấp gỗ và lâm sản, rừng còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn và sạt lở đất. Điều này thể hiện tính chất đặc thù nào của ngành lâm nghiệp?

  • A. Tính đa mục tiêu (kinh tế, môi trường, xã hội).
  • B. Tính mùa vụ cao.
  • C. Tính tập trung cao về không gian.
  • D. Sản phẩm khó bảo quản.

Câu 26: Sản lượng và cơ cấu loài thủy sản đánh bắt ở một vùng biển chịu ảnh hưởng đồng thời của trữ lượng nguồn lợi (tự nhiên) và số lượng, công suất tàu thuyền, kỹ thuật đánh bắt (kinh tế - xã hội). Điều này minh họa rõ nhất cho nhận định nào?

  • A. Chỉ nhân tố tự nhiên quyết định sự phát triển thủy sản.
  • B. Chỉ nhân tố kinh tế - xã hội quyết định sự phát triển thủy sản.
  • C. Sự phát triển của ngành thủy sản chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố.
  • D. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động độc lập với nhau.

Câu 27: Tình trạng khai thác thủy sản vượt quá khả năng tái tạo của nguồn lợi và sử dụng các ngư cụ hủy diệt (như lưới mắt nhỏ, chất nổ) là thách thức lớn nhất đối với mục tiêu nào trong phát triển ngành thủy sản?

  • A. Tăng nhanh sản lượng khai thác hàng năm.
  • B. Phát triển bền vững nguồn lợi và môi trường biển.
  • C. Giảm chi phí sản xuất cho ngư dân.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 28: Sự chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa ở nhiều vùng nông thôn hiện nay chủ yếu được thúc đẩy bởi sự thay đổi nào trong các nhân tố kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm số lượng lao động nông nghiệp.
  • B. Tăng diện tích đất canh tác.
  • C. Sự suy giảm chất lượng đất.
  • D. Phát triển thị trường, cơ sở hạ tầng và ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 29: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành trung tâm sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản lớn nhất Việt Nam chủ yếu dựa trên sự kết hợp những lợi thế nổi bật nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc và nguồn lao động dồi dào.
  • B. Khí hậu ôn đới, đất feralit và gần các trung tâm công nghiệp lớn.
  • C. Địa hình đồi núi thấp, đất bạc màu và thị trường xuất khẩu lớn.
  • D. Khí hậu khô hạn, đất cát pha và nguồn nước ngầm phong phú.

Câu 30: Xu hướng phát triển "nông nghiệp thông minh" (smart agriculture) dựa trên việc thu thập dữ liệu từ cảm biến, vệ tinh và phân tích bằng trí tuệ nhân tạo trong tương lai sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
  • B. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên (nước, phân bón), tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm thiểu rủi ro.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các loại cây trồng nhiệt đới.
  • D. Loại bỏ vai trò của người nông dân trong sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu đối mặt với biến đổi khí hậu và gia tăng dân số, vai trò nào của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản được xem là cấp thiết nhất để duy trì sự ổn định xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có mối liên hệ chặt chẽ với ngành công nghiệp. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất thông qua vai trò cung cấp gì cho công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt. Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ, người nông dân thường áp dụng biện pháp chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So với ngành công nghiệp chế tạo, đặc điểm 'đối tượng sản xuất là sinh vật sống' trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tạo ra thách thức lớn nhất về mặt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một khu vực có loại đất feralit đỏ vàng, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Loại cây trồng nào sau đây thích hợp nhất để phát triển thành vùng chuyên canh quy mô lớn tại khu vực này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tình trạng đất bị nhiễm mặn hoặc nhiễm phèn nặng do biến đổi khí hậu hoặc các hoạt động kinh tế không bền vững sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khả năng sản xuất của loại hình nông nghiệp nào ở vùng đồng bằng ven biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vùng có mùa đông rất lạnh và khô, mùa hè nóng ẩm. Để phát triển nông nghiệp bền vững, người dân ở đây cần tập trung vào giải pháp khí hậu nào là chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biến đổi khí hậu dẫn đến các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, hạn hán gia tăng tần suất và cường độ. Điều này gây ra thách thức lớn nhất nào đối với tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao nguồn nước ngọt lại là nhân tố tự nhiên đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và sự phân bố của ngành trồng trọt và nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước (sông, hồ, kênh rạch) do chất thải công nghiệp và sinh hoạt sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của ngành thủy sản nội địa (nuôi trồng và đánh bắt)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Địa hình đồi núi dốc và bị chia cắt mạnh gây khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi quy hoạch phát triển vùng trồng cây ăn quả tập trung, yếu tố địa hình nào cần được xem xét kỹ lưỡng để vừa đảm bảo hiệu quả sản xuất, vừa hạn chế xói mòn đất và ngập úng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự suy giảm đa dạng sinh học của các loài cá tự nhiên ở biển do khai thác quá mức hoặc ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào của ngành khai thác thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao và khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh là minh chứng cho vai trò của nhân tố nào trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tình trạng già hóa dân số ở nông thôn và xu hướng thanh niên di cư ra thành phố làm việc gây ra thách thức lớn nhất nào đối với ngành nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi thị trường xuất khẩu một loại trái cây cụ thể (ví dụ: sầu riêng) mở rộng và giá tăng cao, người nông dân ở các vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp có xu hướng tăng diện tích trồng loại cây này. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò điều tiết sản xuất của nhân tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vùng nông nghiệp chủ yếu sản xuất lúa gạo đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các nước khác. Để nâng cao khả năng cạnh tranh và thu nhập cho nông dân, giải pháp nào liên quan đến thị trường và chế biến là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc xây dựng các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản gần các vùng rừng khai thác hoặc trồng rừng tập trung có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành lâm nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen có khả năng kháng sâu bệnh hoặc chịu hạn, chịu mặn là minh chứng rõ nét nhất cho vai trò của nhân tố kinh tế - xã hội nào trong việc tăng cường khả năng thích ứng của nông nghiệp với điều kiện tự nhiên bất lợi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chính sách 'dồn điền đổi thửa' và khuyến khích phát triển các hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì đối với quy mô và hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một chính sách phát triển lâm nghiệp bền vững cần cân bằng giữa mục tiêu khai thác gỗ để phát triển kinh tế và mục tiêu bảo vệ rừng. Điều này thể hiện sự cần thiết phải hài hòa giữa những lợi ích nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vùng Tây Nguyên (Việt Nam) trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su) lớn nhất cả nước chủ yếu là sự kết hợp thuận lợi của những nhân tố tự nhiên nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Công nghệ tưới nhỏ giọt được áp dụng rộng rãi ở các vùng khô hạn như Israel hoặc một số vùng ở Việt Nam. Điều này cho thấy khoa học - công nghệ có khả năng chủ yếu nào đối với các nhân tố tự nhiên trong nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngành lâm nghiệp, đặc biệt là trồng rừng lấy gỗ, có chu kỳ sản xuất rất dài. Đặc điểm này đòi hỏi những yêu cầu đặc biệt nào về vốn đầu tư và chiến lược phát triển so với ngành chăn nuôi ngắn ngày?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngoài vai trò kinh tế là cung cấp gỗ và lâm sản, rừng còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn và sạt lở đất. Điều này thể hiện tính chất đặc thù nào của ngành lâm nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sản lượng và cơ cấu loài thủy sản đánh bắt ở một vùng biển chịu ảnh hưởng đồng thời của trữ lượng nguồn lợi (tự nhiên) và số lượng, công suất tàu thuyền, kỹ thuật đánh bắt (kinh tế - xã hội). Điều này minh họa rõ nhất cho nhận định nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tình trạng khai thác thủy sản vượt quá khả năng tái tạo của nguồn lợi và sử dụng các ngư cụ hủy diệt (như lưới mắt nhỏ, chất nổ) là thách thức lớn nhất đối với mục tiêu nào trong phát triển ngành thủy sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa ở nhiều vùng nông thôn hiện nay chủ yếu được thúc đẩy bởi sự thay đổi nào trong các nhân tố kinh tế - xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành trung tâm sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản lớn nhất Việt Nam chủ yếu dựa trên sự kết hợp những lợi thế nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xu hướng phát triển 'nông nghiệp thông minh' (smart agriculture) dựa trên việc thu thập dữ liệu từ cảm biến, vệ tinh và phân tích bằng trí tuệ nhân tạo trong tương lai sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?

Viết một bình luận