Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp bao gồm những hoạt động sản xuất chính nào?

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Trồng trọt, chăn nuôi, công nghiệp chế biến.
  • C. Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến cơ cấu cây trồng và vật nuôi của một vùng?

  • A. Đất đai.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Khí hậu.
  • D. Địa hình.

Câu 3: Tại sao các nước đang phát triển thường đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp nhiệt đới (như cà phê, cao su, chè) để xuất khẩu?

  • A. Các cây này dễ trồng và ít đòi hỏi kỹ thuật.
  • B. Điều kiện khí hậu nhiệt đới thuận lợi và mang lại nguồn ngoại tệ lớn.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nội địa các sản phẩm này rất cao.
  • D. Chi phí sản xuất thấp hơn so với các loại cây lương thực.

Câu 4: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện sản lượng lúa mì của ba quốc gia A, B, C qua 10 năm. Nếu quốc gia B có sản lượng tăng trưởng ổn định và cao nhất trong giai đoạn này, điều này có thể phản ánh yếu tố nào sau đây có tác động tích cực mạnh mẽ đến sản xuất lúa mì của quốc gia B?

  • A. Sự suy giảm diện tích canh tác.
  • B. Tình hình thời tiết bất lợi thường xuyên.
  • C. Thị trường tiêu thụ bị thu hẹp.
  • D. Áp dụng rộng rãi các giống cây mới và kỹ thuật canh tác tiên tiến.

Câu 5: Hệ thống canh tác nào sau đây giúp cải tạo đất, chống xói mòn và đa dạng hóa sản phẩm trên cùng một diện tích?

  • A. Luân canh, xen canh.
  • B. Độc canh.
  • C. Canh tác quảng canh.
  • D. Canh tác nương rẫy.

Câu 6: Vùng nào trên thế giới nổi tiếng với việc trồng lúa mì trên quy mô lớn, áp dụng cơ giới hóa cao?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Trung Phi.
  • C. Đồng bằng Trung tâm Bắc Mỹ.
  • D. Vùng Amazon Nam Mỹ.

Câu 7: Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành trồng trọt?

  • A. Cung cấp giống cây trồng mới.
  • B. Cung cấp phân bón hữu cơ và sức kéo (trước đây).
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ trực tiếp cho nông sản.
  • D. Giúp kiểm soát sâu bệnh cho cây trồng.

Câu 8: Hình thức chăn nuôi nào sau đây đòi hỏi vốn đầu tư lớn, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến và có năng suất cao?

  • A. Chăn thả du mục.
  • B. Chăn nuôi nông hộ quy mô nhỏ.
  • C. Chăn nuôi công nghiệp.
  • D. Chăn thả trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 9: Tại sao các nước phát triển có xu hướng giảm tỷ trọng ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp?

  • A. Điều kiện tự nhiên không còn phù hợp cho trồng trọt.
  • B. Thiếu nguồn lao động cho ngành trồng trọt.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nông sản từ trồng trọt giảm sút.
  • D. Chăn nuôi mang lại giá trị kinh tế cao hơn trên một đơn vị sản phẩm và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng.

Câu 10: Ngành thủy sản bao gồm hai hoạt động chính là:

  • A. Khai thác và chế biến.
  • B. Khai thác và nuôi trồng.
  • C. Nuôi trồng và xuất khẩu.
  • D. Khai thác và vận chuyển.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tiềm năng khai thác thủy sản của một quốc gia ven biển?

  • A. Độ dài đường bờ biển và diện tích vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • C. Công nghệ bảo quản sau thu hoạch.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 12: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển mạnh mẽ và chiếm tỷ trọng cao trong tổng sản lượng thủy sản toàn cầu?

  • A. Chi phí đầu tư thấp hơn khai thác.
  • B. Chỉ cần diện tích mặt nước nhỏ.
  • C. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên bị suy giảm và nhu cầu thị trường tăng cao.
  • D. Công nghệ nuôi trồng đơn giản, dễ áp dụng.

Câu 13: Nếu một quốc gia có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn, khí hậu ôn hòa và thị trường tiêu thụ thịt, sữa phát triển, quốc gia đó có tiềm năng phát triển mạnh ngành chăn nuôi loại vật nuôi nào sau đây?

  • A. Gia cầm (gà, vịt).
  • B. Thủy sản (tôm, cá).
  • C. Lợn.
  • D. Gia súc ăn cỏ (bò, cừu).

Câu 14: Việc áp dụng công nghệ tưới tiêu hiện đại (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương) trong trồng trọt thể hiện vai trò của yếu tố nào sau đây đối với nông nghiệp?

  • A. Thị trường.
  • B. Khoa học - kỹ thuật.
  • C. Chính sách phát triển.
  • D. Nguồn lao động.

Câu 15: Vùng nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với việc trồng lúa nước thâm canh, năng suất cao?

  • A. Đông Nam Á và Nam Á.
  • B. Tây Âu.
  • C. Bắc Phi.
  • D. Trung Mỹ.

Câu 16: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Tạo thị trường tiêu thụ ổn định, nâng cao giá trị nông sản.
  • D. Cung cấp trực tiếp giống cây trồng mới.

Câu 17: Tại sao ở các nước có khí hậu khô hạn, việc phát triển nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và đòi hỏi các giải pháp kỹ thuật đặc biệt?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Đất đai thường kém màu mỡ.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhỏ.
  • D. Hạn chế lớn nhất là thiếu nước cho cây trồng và vật nuôi.

Câu 18: Khi phân tích sự phân bố của một loại cây trồng cụ thể trên bản đồ thế giới, yếu tố nào sau đây ít có khả năng là yếu tố tự nhiên chính giải thích cho sự phân bố đó?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Vị trí địa lý (tọa độ).
  • C. Loại đất.
  • D. Chế độ nhiệt và ẩm.

Câu 19: Ngành nông nghiệp đóng vai trò gì trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may, da giày,...
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp khai khoáng.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp cơ khí.

Câu 20: Xu hướng phát triển nông nghiệp "xanh" hoặc "nông nghiệp bền vững" nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Tăng năng suất tối đa bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng phân bón.
  • D. Phát triển sản xuất hiệu quả, đồng thời bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Một vùng ven biển có nhiều cửa sông, đầm phá và khí hậu ấm áp quanh năm. Điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho hoạt động nào trong ngành thủy sản?

  • A. Khai thác hải sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ/nước mặn.
  • C. Khai thác thủy sản nước ngọt trên sông hồ.
  • D. Chế biến thủy sản đông lạnh.

Câu 22: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa?

  • A. Truyền thống canh tác.
  • B. Dân số và nguồn lao động.
  • C. Thị trường tiêu thụ và nhu cầu của người tiêu dùng.
  • D. Tập quán sử dụng đất.

Câu 23: So với cây lúa nước, cây lúa mì có đặc điểm sinh thái nào khác biệt cơ bản, giải thích cho sự phân bố chủ yếu của nó ở vùng ôn đới?

  • A. Đòi hỏi lượng mưa quanh năm lớn hơn.
  • B. Yêu cầu nhiệt độ cao và độ ẩm lớn.
  • C. Chỉ trồng được trên đất phù sa.
  • D. Có khả năng chịu lạnh và khô hạn tốt hơn.

Câu 24: Tại sao các đồng bằng châu thổ lớn ở khu vực nhiệt đới gió mùa như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành các vùng trọng điểm sản xuất lúa nước của thế giới?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm), đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và nguồn lao động đông đúc.
  • B. Khí hậu ôn hòa, đất đỏ bazan và thị trường xuất khẩu lớn.
  • C. Địa hình đồi núi, nhiều sông suối và áp dụng công nghệ cao.
  • D. Khí hậu khô hạn, đất xám bạc màu nhưng có hệ thống thủy lợi hiện đại.

Câu 25: Việc đô thị hóa nhanh chóng ở nhiều quốc gia có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Thu hẹp diện tích đất canh tác nhưng mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản.
  • C. Giảm nhu cầu về lương thực, thực phẩm.
  • D. Làm giảm số lượng lao động trong nông nghiệp một cách đột ngột.

Câu 26: Hệ thống canh tác độc canh (chỉ trồng một loại cây trên diện tích lớn) trong thời gian dài thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường đất?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Giúp đa dạng hóa hệ sinh thái nông nghiệp.
  • C. Làm suy giảm độ màu mỡ, mất cân bằng dinh dưỡng đất và dễ bùng phát sâu bệnh.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 27: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào sau đây?

  • A. Đồng cỏ tự nhiên hoặc đồng cỏ trồng, khí hậu phù hợp.
  • B. Vùng có nhiều phụ phẩm nông nghiệp.
  • C. Vùng dân cư đông đúc, gần chợ.
  • D. Vùng có nhiều sông hồ, đầm phá.

Câu 28: Ngoài việc cung cấp thực phẩm, ngành thủy sản còn có vai trò quan trọng nào khác đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Cung cấp sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Là nguồn năng lượng chính cho công nghiệp.
  • C. Góp phần phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Đất đai.
  • B. Khí hậu.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Nguồn nước.

Câu 30: Nông nghiệp hiện đại ngày càng có xu hướng áp dụng công nghệ nào để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và tăng năng suất?

  • A. Công nghệ sinh học, tự động hóa, công nghệ thông tin (nông nghiệp thông minh).
  • B. Chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác trên đất dốc.
  • D. Giảm thiểu tối đa việc sử dụng máy móc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ngành nông nghiệp bao gồm những hoạt động sản xuất chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến cơ cấu cây trồng và vật nuôi của một vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao các nước đang phát triển thường đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp nhiệt đới (như cà phê, cao su, chè) để xuất khẩu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện sản lượng lúa mì của ba quốc gia A, B, C qua 10 năm. Nếu quốc gia B có sản lượng tăng trưởng ổn định và cao nhất trong giai đoạn này, điều này có thể phản ánh yếu tố nào sau đây có tác động tích cực mạnh mẽ đến sản xuất lúa mì của quốc gia B?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hệ thống canh tác nào sau đây giúp cải tạo đất, chống xói mòn và đa dạng hóa sản phẩm trên cùng một diện tích?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vùng nào trên thế giới nổi tiếng với việc trồng lúa mì trên quy mô lớn, áp dụng cơ giới hóa cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành trồng trọt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình thức chăn nuôi nào sau đây đòi hỏi vốn đầu tư lớn, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến và có năng suất cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao các nước phát triển có xu hướng giảm tỷ trọng ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ngành thủy sản bao gồm hai hoạt động chính là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến tiềm năng khai thác thủy sản của một quốc gia ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển mạnh mẽ và chiếm tỷ trọng cao trong tổng sản lượng thủy sản toàn cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nếu một quốc gia có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn, khí hậu ôn hòa và thị trường tiêu thụ thịt, sữa phát triển, quốc gia đó có tiềm năng phát triển mạnh ngành chăn nuôi loại vật nuôi nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc áp dụng công nghệ tưới tiêu hiện đại (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương) trong trồng trọt thể hiện vai trò của yếu tố nào sau đây đối với nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vùng nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với việc trồng lúa nước thâm canh, năng suất cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao ở các nước có khí hậu khô hạn, việc phát triển nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và đòi hỏi các giải pháp kỹ thuật đặc biệt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phân tích sự phân bố của một loại cây trồng cụ thể trên bản đồ thế giới, yếu tố nào sau đây ít có khả năng là yếu tố tự nhiên chính giải thích cho sự phân bố đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ngành nông nghiệp đóng vai trò gì trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xu hướng phát triển nông nghiệp 'xanh' hoặc 'nông nghiệp bền vững' nhằm mục tiêu chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vùng ven biển có nhiều cửa sông, đầm phá và khí hậu ấm áp quanh năm. Điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho hoạt động nào trong ngành thủy sản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So với cây lúa nước, cây lúa mì có đặc điểm sinh thái nào khác biệt cơ bản, giải thích cho sự phân bố chủ yếu của nó ở vùng ôn đới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao các đồng bằng châu thổ lớn ở khu vực nhiệt đới gió mùa như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành các vùng trọng điểm sản xuất lúa nước của thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc đô thị hóa nhanh chóng ở nhiều quốc gia có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hệ thống canh tác độc canh (chỉ trồng một loại cây trên diện tích lớn) trong thời gian dài thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng có điều kiện tự nhiên nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ngoài việc cung cấp thực phẩm, ngành thủy sản còn có vai trò quan trọng nào khác đối với nền kinh tế quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nông nghiệp hiện đại ngày càng có xu hướng áp dụng công nghệ nào để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và tăng năng suất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua mối liên hệ giữa nông nghiệp với ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp năng lượng
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Công nghiệp luyện kim
  • D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Một vùng nông nghiệp đang phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su. Điều này có thể dẫn đến những tác động môi trường tiêu cực nào nếu không có biện pháp quản lý bền vững?

  • A. Gia tăng xói mòn đất và suy giảm độ phì nhiêu
  • B. Giảm thiểu sự đa dạng sinh học
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước ngầm
  • D. Tăng khả năng chống chịu thiên tai

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một quốc gia cho thấy tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản có xu hướng tăng lên, trong khi tỷ trọng ngành trồng trọt giảm xuống. Xu hướng này phản ánh điều gì trong sự phát triển nông nghiệp của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang tập trung hoàn toàn vào nông nghiệp thâm canh lúa nước.
  • B. Nông nghiệp quốc gia đang gặp khó khăn do thiếu đất trồng trọt.
  • C. Quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa, tăng tỷ trọng chăn nuôi và thủy sản.
  • D. Ngành trồng trọt của quốc gia đang bị suy thoái nghiêm trọng.

Câu 4: Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định cơ cấu cây trồng và thời vụ gieo trồng ở một vùng nông nghiệp?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Thổ nhưỡng
  • D. Nguồn nước

Câu 5: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng năng suất lao động và sản lượng nông sản lại rất cao?

  • A. Họ chỉ tập trung sản xuất một vài loại nông sản chủ lực.
  • B. Họ có diện tích đất nông nghiệp lớn hơn nhiều so với các nước đang phát triển.
  • C. Họ có nguồn lao động dồi dào và chi phí thấp.
  • D. Họ áp dụng mạnh mẽ khoa học - công nghệ và cơ giới hóa vào sản xuất.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về địa lí cây lương thực, hãy cho biết loại cây nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất trên thế giới, thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu khác nhau (ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới)?

  • A. Lúa gạo
  • B. Lúa mì
  • C. Ngô
  • D. Khoai tây

Câu 7: Vùng nào trên thế giới nổi tiếng với việc trồng lúa mì mùa đông (winter wheat), thường được gieo vào mùa thu và thu hoạch vào mùa hè năm sau?

  • A. Các đồng bằng rộng lớn ở Bắc Mỹ và châu Âu
  • B. Các thung lũng sông lớn ở châu Á gió mùa
  • C. Các vùng nhiệt đới khô hạn ở châu Phi
  • D. Các đảo quốc ở Thái Bình Dương

Câu 8: Tại sao cây lúa gạo lại tập trung chủ yếu ở các quốc gia thuộc châu Á gió mùa?

  • A. Đất đai ở đây rất khô cằn nhưng giàu dinh dưỡng.
  • B. Nguồn lao động rẻ và dồi dào.
  • C. Thị trường tiêu thụ lúa gạo lớn nhất thế giới.
  • D. Điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều rất thuận lợi.

Câu 9: Cây công nghiệp mía đường thường được trồng ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Vùng ôn đới lạnh, đất bạc màu.
  • B. Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới nóng ẩm.
  • C. Vùng hoang mạc và bán hoang mạc.
  • D. Vùng núi cao, khí hậu lạnh quanh năm.

Câu 10: So với cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp lâu năm có đặc điểm gì nổi bật ảnh hưởng đến tổ chức sản xuất và đầu tư?

  • A. Chu kỳ sản xuất dài, đòi hỏi đầu tư lớn ban đầu và thu hồi vốn chậm.
  • B. Dễ dàng thay đổi loại cây trồng theo biến động thị trường.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết và sâu bệnh.
  • D. Chỉ trồng được ở các vùng có địa hình đồi núi dốc.

Câu 11: Cây chè là cây công nghiệp nổi tiếng ở nhiều quốc gia châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, Sri Lanka. Điều kiện tự nhiên chung nào là phù hợp nhất cho sự phát triển của cây chè?

  • A. Khí hậu lạnh, đất khô hạn.
  • B. Khí hậu khô nóng, đất kiềm.
  • C. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, đất chua.
  • D. Khí hậu ôn đới khô, đất giàu canxi.

Câu 12: Khi phân tích bản đồ phân bố cây công nghiệp bông trên thế giới, chúng ta thường thấy cây bông tập trung ở các khu vực nào?

  • A. Các vùng khí hậu ôn đới ẩm.
  • B. Các khu vực rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Các vùng núi cao quanh năm tuyết phủ.
  • D. Các vùng khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới khô hạn, có tưới tiêu.

Câu 13: Ngành chăn nuôi đang có xu hướng phát triển theo hướng chuyên môn hóa và công nghiệp hóa. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả sản xuất và giá thành sản phẩm?

  • A. Nâng cao năng suất, giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Làm giảm chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
  • C. Chỉ phù hợp với các hộ gia đình chăn nuôi nhỏ lẻ.
  • D. Gây khó khăn cho việc kiểm soát dịch bệnh.

Câu 14: Tại sao chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) lại phát triển mạnh ở các vùng đồng cỏ khô hạn hoặc bán khô hạn như thảo nguyên, xavan?

  • A. Khí hậu lạnh giúp vật nuôi ít bị dịch bệnh.
  • B. Có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn, cung cấp nguồn thức ăn chính.
  • C. Thị trường tiêu thụ thịt và sữa ở các vùng này rất lớn.
  • D. Điều kiện thổ nhưỡng rất thuận lợi cho việc xây dựng chuồng trại.

Câu 15: Ngành thủy sản bao gồm khai thác và nuôi trồng. Tại sao nuôi trồng thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng và có xu hướng tăng trưởng mạnh hơn khai thác?

  • A. Chi phí đầu tư cho nuôi trồng thấp hơn nhiều so với khai thác.
  • B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên trên thế giới đang gia tăng nhanh chóng.
  • C. Nuôi trồng giúp chủ động sản lượng, giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên và tăng hiệu quả kinh tế.
  • D. Khai thác thủy sản đòi hỏi công nghệ quá hiện đại mà nhiều nước không đáp ứng được.

Câu 16: Khi xem xét bản đồ phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn trên thế giới, chúng ta thường thấy chúng tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng đồng bằng châu thổ, ven sông, hồ có nguồn nước ngọt dồi dào.
  • B. Các khu vực ven biển sâu, nhiều đá ngầm.
  • C. Các vùng sa mạc có ít nguồn nước.
  • D. Các vùng núi cao, khí hậu lạnh.

Câu 17: Lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua chức năng nào của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch.
  • C. Là nơi cư trú của các loài động vật.
  • D. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước và đa dạng sinh học.

Câu 18: So sánh giữa nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại, điểm khác biệt cơ bản nhất về quy mô sản xuất và công nghệ áp dụng là gì?

  • A. Nông nghiệp truyền thống có quy mô lớn, công nghệ cao; nông nghiệp hiện đại quy mô nhỏ, công nghệ thấp.
  • B. Nông nghiệp hiện đại có quy mô lớn, chuyên môn hóa, công nghệ tiên tiến; nông nghiệp truyền thống quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu.
  • C. Cả hai đều có quy mô sản xuất nhỏ, chỉ khác nhau về loại cây trồng.
  • D. Nông nghiệp hiện đại phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên; nông nghiệp truyền thống kiểm soát được thiên tai.

Câu 19: Nông nghiệp hữu cơ là xu hướng phát triển bền vững. Đặc điểm chính của nông nghiệp hữu cơ là gì?

  • A. Sử dụng tối đa thuốc bảo vệ thực vật hóa học để diệt sâu bệnh.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • C. Không sử dụng hóa chất tổng hợp, ưu tiên biện pháp tự nhiên.
  • D. Tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.

Câu 20: Xu hướng

  • A. Chỉ trồng các loại cây có màu xanh.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc diệt cỏ.
  • C. Tập trung vào việc mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Phát triển sản xuất hiệu quả, bền vững, thân thiện với môi trường.

Câu 21: Phân tích tác động của đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

  • A. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • C. Tăng cường nguồn lao động cho nông nghiệp.
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 22: Một vùng nông nghiệp có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cả trồng trọt và chăn nuôi. Để phát triển bền vững, vùng đó nên ưu tiên mô hình sản xuất nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển độc canh cây lúa nước.
  • B. Chỉ phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • C. Phát triển mô hình nông nghiệp tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản).
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.

Câu 23: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quy mô và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sản xuất hàng hóa hay tự cung tự cấp)?

  • A. Truyền thống sản xuất.
  • B. Chính sách của nhà nước.
  • C. Lực lượng lao động.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 24: Khi phân tích năng suất lúa gạo của các quốc gia, yếu tố nào sau đây thường đóng góp lớn nhất vào sự khác biệt về năng suất giữa các nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Mức độ áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất.
  • B. Diện tích đất trồng lúa.
  • C. Số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • D. Lượng mưa trung bình năm.

Câu 25: Biến đổi khí hậu (nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng, thiên tai cực đoan hơn) đang tác động tiêu cực đến nông nghiệp. Tác động nào sau đây là trực tiếp và rõ rệt nhất đối với sản xuất trồng trọt ở vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Giảm số lượng loài côn trùng gây hại.
  • B. Tăng diện tích đất phù sa màu mỡ.
  • C. Tăng nguy cơ xâm nhập mặn, gây khó khăn cho canh tác.
  • D. Kéo dài thời vụ gieo trồng.

Câu 26: Vai trò của thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, là gì?

  • A. Chỉ giúp thoát nước khi có mưa lớn.
  • B. Đảm bảo cung cấp nước tưới và tiêu nước, giúp sản xuất ổn định và tăng vụ.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • D. Giúp phòng ngừa sâu bệnh cho cây trồng.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa chăn nuôi quảng canh và chăn nuôi thâm canh. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

  • A. Loại vật nuôi.
  • B. Số lượng lao động tham gia.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Mức độ đầu tư (vốn, kỹ thuật) trên một đơn vị diện tích hoặc đầu con.

Câu 28: Một quốc gia có lợi thế về diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn. Ngành chăn nuôi nào có khả năng phát triển mạnh mẽ nhất dựa trên lợi thế này?

  • A. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu).
  • B. Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan).
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Chăn nuôi lợn công nghiệp.

Câu 29: Nông nghiệp công nghệ cao (High-tech agriculture) là gì?

  • A. Là nền nông nghiệp chỉ sử dụng sức lao động thủ công.
  • B. Là nền nông nghiệp áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng hiệu quả sản xuất.
  • C. Là nền nông nghiệp chỉ trồng các loại cây quý hiếm.
  • D. Là nền nông nghiệp chỉ tập trung vào xuất khẩu.

Câu 30: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam có lợi thế tự nhiên nào để trở thành vựa lúa và trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Địa hình đồi núi cao, khí hậu lạnh, đất feralit.
  • C. Khí hậu khô hạn, ít sông ngòi.
  • D. Đất bạc màu, thường xuyên bị xói mòn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ngành nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua mối liên hệ giữa nông nghiệp với ngành công nghiệp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một vùng nông nghiệp đang phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su. Điều này có thể dẫn đến những tác động môi trường tiêu cực nào nếu không có biện pháp quản lý bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một quốc gia cho thấy tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản có xu hướng tăng lên, trong khi tỷ trọng ngành trồng trọt giảm xuống. Xu hướng này phản ánh điều gì trong sự phát triển nông nghiệp của quốc gia đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nhân tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định cơ cấu cây trồng và thời vụ gieo trồng ở một vùng nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng năng suất lao động và sản lượng nông sản lại rất cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dựa vào kiến thức về địa lí cây lương thực, hãy cho biết loại cây nào sau đây có vùng phân bố rộng nhất trên thế giới, thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu khác nhau (ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vùng nào trên thế giới nổi tiếng với việc trồng lúa mì mùa đông (winter wheat), thường được gieo vào mùa thu và thu hoạch vào mùa hè năm sau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao cây lúa gạo lại tập trung chủ yếu ở các quốc gia thuộc châu Á gió mùa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cây công nghiệp mía đường thường được trồng ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So với cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp lâu năm có đặc điểm gì nổi bật ảnh hưởng đến tổ chức sản xuất và đầu tư?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cây chè là cây công nghiệp nổi tiếng ở nhiều quốc gia châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, Sri Lanka. Điều kiện tự nhiên chung nào là phù hợp nhất cho sự phát triển của cây chè?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi phân tích bản đồ phân bố cây công nghiệp bông trên thế giới, chúng ta thường thấy cây bông tập trung ở các khu vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ngành chăn nuôi đang có xu hướng phát triển theo hướng chuyên môn hóa và công nghiệp hóa. Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả sản xuất và giá thành sản phẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) lại phát triển mạnh ở các vùng đồng cỏ khô hạn hoặc bán khô hạn như thảo nguyên, xavan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ngành thủy sản bao gồm khai thác và nuôi trồng. Tại sao nuôi trồng thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng và có xu hướng tăng trưởng mạnh hơn khai thác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi xem xét bản đồ phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn trên thế giới, chúng ta thường thấy chúng tập trung ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua chức năng nào của rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh giữa nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại, điểm khác biệt cơ bản nhất về quy mô sản xuất và công nghệ áp dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nông nghiệp hữu cơ là xu hướng phát triển bền vững. Đặc điểm chính của nông nghiệp hữu cơ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xu hướng "nông nghiệp xanh" (green agriculture) nhấn mạnh điều gì trong sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích tác động của đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vùng nông nghiệp có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cả trồng trọt và chăn nuôi. Để phát triển bền vững, vùng đó nên ưu tiên mô hình sản xuất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quy mô và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sản xuất hàng hóa hay tự cung tự cấp)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi phân tích năng suất lúa gạo của các quốc gia, yếu tố nào sau đây thường đóng góp lớn nhất vào sự khác biệt về năng suất giữa các nước phát triển và đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Biến đổi khí hậu (nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng, thiên tai cực đoan hơn) đang tác động tiêu cực đến nông nghiệp. Tác động nào sau đây là trực tiếp và rõ rệt nhất đối với sản xuất trồng trọt ở vùng đồng bằng ven biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vai trò của thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa chăn nuôi quảng canh và chăn nuôi thâm canh. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quốc gia có lợi thế về diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn. Ngành chăn nuôi nào có khả năng phát triển mạnh mẽ nhất dựa trên lợi thế này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nông nghiệp công nghệ cao (High-tech agriculture) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam có lợi thế tự nhiên nào để trở thành vựa lúa và trung tâm nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nặng.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực và tạo việc làm cho phần lớn dân cư nông thôn.
  • C. Tạo ra các sản phẩm công nghệ cao để xuất khẩu.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái nông nghiệp.

Câu 2: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới (như sông Hồng, sông Cửu Long, sông Nin) thường là những vựa lúa chính?

  • A. Có khí hậu ôn đới thuận lợi cho lúa.
  • B. Tập trung nhiều trung tâm nghiên cứu giống cây trồng.
  • C. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và địa hình bằng phẳng.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở miền núi.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) thường gắn liền với điều kiện tự nhiên nào sau đây?

  • A. Các vùng có đồng cỏ tự nhiên hoặc đồng cỏ trồng quy mô lớn.
  • B. Các vùng có nhiều nhà máy chế biến thức ăn công nghiệp.
  • C. Các vùng ven biển có nguồn hải sản phong phú.
  • D. Các vùng núi cao, hiểm trở.

Câu 4: Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc nông dân quyết định trồng loại cây gì trên diện tích đất của mình?

  • A. Lịch sử canh tác của địa phương.
  • B. Số lượng lao động trong gia đình.
  • C. Chất lượng đất đai.
  • D. Nhu cầu và giá cả của thị trường.

Câu 5: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi có đặc điểm gì nổi bật hơn về mặt sản xuất?

  • A. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn.
  • B. Có thể áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật (giống, thức ăn) để tăng năng suất nhanh chóng.
  • C. Chỉ cung cấp thực phẩm cho con người.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn.

Câu 6: Việc ứng dụng công nghệ tưới tiêu hiện đại (như tưới nhỏ giọt) có tác động chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc thiếu nước?

  • A. Làm giảm độ màu mỡ của đất.
  • B. Tăng chi phí sản xuất một cách không hiệu quả.
  • C. Giúp sử dụng nước hiệu quả, mở rộng diện tích canh tác và tăng năng suất cây trồng.
  • D. Chỉ phù hợp với các loại cây lương thực.

Câu 7: Tại sao ở các nước phát triển, tỷ trọng lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm nhưng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng cao?

  • A. Do diện tích đất nông nghiệp được mở rộng liên tục.
  • B. Do tập trung nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • C. Do người dân chuyển sang ăn ít thực phẩm hơn.
  • D. Do áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất.

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su, chè) thường tập trung ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đất đai thích hợp (đất đỏ badan, đất feralit).
  • B. Khí hậu ôn đới, đất phù sa.
  • C. Khí hậu khô hạn, đất cát pha.
  • D. Các vùng núi cao, lạnh giá quanh năm.

Câu 9: Ngành nuôi trồng thủy sản (như tôm, cá tra) ở Việt Nam phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhờ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Có nhiều hồ nước ngọt trên núi.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước rộng lớn, nguồn lợi thủy sản đa dạng.
  • C. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • D. Đất đai khô cằn, ít mưa.

Câu 10: Phân tích vai trò của thị trường đối với sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp.

  • A. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm.
  • B. Thị trường quyết định hoàn toàn loại cây trồng mà không cần quan tâm đến điều kiện tự nhiên.
  • C. Thị trường chỉ quan trọng đối với nông nghiệp ở các nước phát triển.
  • D. Nhu cầu và thị hiếu của thị trường định hướng sản xuất, khuyến khích phát triển các sản phẩm có giá trị cao và khả năng tiêu thụ tốt.

Câu 11: Hệ thống canh tác quảng canh (extensive farming) trong trồng trọt có đặc điểm gì về mặt đầu tư và năng suất?

  • A. Đầu tư ít phân bón, thuốc trừ sâu, lao động; năng suất trên một đơn vị diện tích thấp.
  • B. Đầu tư lớn, áp dụng công nghệ cao; năng suất cao.
  • C. Chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công; năng suất rất cao.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất; năng suất ổn định.

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến nông sản có mối liên hệ như thế nào với ngành nông nghiệp?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp nguồn nguyên liệu với nông nghiệp.
  • B. Không có liên hệ gì với nông nghiệp.
  • C. Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, tăng giá trị sản phẩm và thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa.
  • D. Chỉ cung cấp máy móc thiết bị cho nông nghiệp.

Câu 13: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi được coi là một giải pháp quan trọng cho nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Giúp tăng cường sử dụng các loại hóa chất trong sản xuất.
  • B. Giảm thiểu rủi ro khi một loại cây hoặc vật nuôi bị ảnh hưởng bởi thời tiết cực đoan hoặc dịch bệnh.
  • C. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • D. Làm giảm chất lượng nông sản.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về khoa học kỹ thuật có tác động mạnh mẽ nhất đến việc tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp?

  • A. Ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu tốt.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác.
  • C. Tăng số lượng lao động tham gia sản xuất.
  • D. Giảm cường độ ánh sáng mặt trời.

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp.

  • A. Làm tăng độ màu mỡ của đất.
  • B. Tiêu diệt tất cả các loại sâu bệnh có hại.
  • C. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh hưởng sức khỏe con người và hệ sinh thái.

Câu 16: Tại sao ngành trồng cây lương thực chính như lúa gạo thường tập trung ở các vùng có mật độ dân số cao?

  • A. Đáp ứng nhu cầu lương thực tại chỗ của dân cư đông đúc và có nguồn lao động dồi dào.
  • B. Các vùng đông dân thường có khí hậu lạnh giá.
  • C. Đất đai ở vùng đông dân thường rất bạc màu.
  • D. Các vùng đông dân ít có nhu cầu về lương thực.

Câu 17: So với ngành chăn nuôi gia súc, ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) có đặc điểm gì khác biệt về quy mô và phương thức sản xuất phổ biến hiện nay?

  • A. Thường được nuôi quảng canh trên diện tích rộng lớn.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
  • C. Có thể phát triển mạnh theo hướng chăn nuôi công nghiệp tập trung quy mô lớn.
  • D. Chu kỳ sinh trưởng rất dài.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định đến việc một vùng có thể phát triển cây công nghiệp nhiệt đới (như cà phê, hồ tiêu) hay không?

  • A. Số lượng lao động có kinh nghiệm.
  • B. Điều kiện khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) và đất đai phù hợp.
  • C. Khoảng cách đến thị trường tiêu thụ.
  • D. Chất lượng hệ thống giao thông.

Câu 19: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực ven đô.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang trồng cây lương thực.
  • C. Giảm nhu cầu về nông sản.
  • D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, chuyển đổi sang các loại hình nông nghiệp đô thị hoặc nông nghiệp có giá trị kinh tế cao (trồng rau sạch, hoa, cây cảnh).

Câu 20: Ngành nông nghiệp hữu cơ (organic farming) khác biệt chủ yếu so với nông nghiệp truyền thống ở điểm nào?

  • A. Không sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hóa học và sinh vật biến đổi gen.
  • B. Chỉ trồng duy nhất một loại cây.
  • C. Sử dụng rất nhiều nước tưới.
  • D. Chỉ tập trung vào chăn nuôi.

Câu 21: Một quốc gia có lợi thế lớn về diện tích đất nông nghiệp rộng lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ. Quốc gia đó có xu hướng phát triển nền nông nghiệp theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Thâm canh, ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Quảng canh, dựa vào diện tích và lao động giá rẻ.
  • C. Nông nghiệp đô thị.
  • D. Chỉ tập trung vào chăn nuôi công nghiệp.

Câu 22: Phân tích vai trò của chính sách nhà nước (ví dụ: hỗ trợ giá, tín dụng ưu đãi) đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp.

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các nông hộ.
  • B. Chỉ có lợi cho các tập đoàn nông nghiệp lớn.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • D. Định hướng sản xuất, khuyến khích đầu tư, giảm rủi ro cho người nông dân, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông thôn.

Câu 23: Tại sao ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) thường phát triển mạnh ở các vùng gần thành phố lớn?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ lớn và thuận tiện cho việc vận chuyển sản phẩm.
  • B. Các thành phố lớn có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Khí hậu ở thành phố thường lạnh hơn.
  • D. Đất đai ở thành phố rất rẻ để xây dựng trang trại.

Câu 24: Việc sử dụng phân hữu cơ thay thế phân bón hóa học trong nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm hoàn toàn công chăm sóc cây trồng.
  • B. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây một cách đột biến.
  • C. Cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu bền vững, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra sản phẩm an toàn hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng đối với cây ăn quả.

Câu 25: Ngành nông nghiệp hiện đại có xu hướng liên kết chặt chẽ với những ngành kinh tế nào khác?

  • A. Chỉ liên kết với ngành du lịch.
  • B. Chỉ liên kết với ngành khai khoáng.
  • C. Chỉ liên kết với ngành giáo dục.
  • D. Công nghiệp chế biến, dịch vụ (vận tải, logistics, xúc tiến thương mại), khoa học công nghệ.

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của tập quán sản xuất truyền thống đến sự phát triển nông nghiệp ở một số vùng nông thôn.

  • A. Luôn luôn thúc đẩy sự đổi mới và áp dụng công nghệ.
  • B. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
  • C. Có thể là rào cản cho việc áp dụng các phương pháp canh tác và công nghệ mới, nhưng cũng có thể là nền tảng cho các sản phẩm đặc sản, truyền thống.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến loại cây trồng, không ảnh hưởng đến vật nuôi.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng có vai trò quan trọng trong việc giảm tổn thất sau thu hoạch cho nông sản?

  • A. Số lượng trường học.
  • B. Hệ thống kho bảo quản, nhà máy chế biến và mạng lưới giao thông vận tải phát triển.
  • C. Diện tích rừng trồng.
  • D. Số lượng cửa hàng bán lẻ.

Câu 28: So sánh cây lúa nước (rice) và cây lúa mì (wheat) về yêu cầu khí hậu chính.

  • A. Cả hai đều yêu cầu khí hậu khô hạn.
  • B. Lúa nước cần khí hậu lạnh, lúa mì cần khí hậu nóng ẩm.
  • C. Cả hai đều chỉ trồng được ở vùng ôn đới.
  • D. Lúa nước cần khí hậu nóng ẩm, nhiều nước; lúa mì thích hợp với khí hậu ôn đới hoặc cận nhiệt khô hơn.

Câu 29: Phân tích nguyên nhân khiến diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người ở nhiều quốc gia đang phát triển có xu hướng giảm.

  • A. Dân số tăng nhanh và quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa chiếm dụng đất nông nghiệp.
  • B. Nông dân tự nguyện bỏ hoang đất đai.
  • C. Đất nông nghiệp được chuyển đổi hoàn toàn sang trồng rừng.
  • D. Biến đổi khí hậu làm tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 30: Xu hướng phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp bền vững hiện nay chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề gì?

  • A. Chỉ nhằm tăng sản lượng tối đa mà không quan tâm đến yếu tố khác.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo an toàn thực phẩm.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích xuất khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia đang phát triển là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới (như sông Hồng, sông Cửu Long, sông Nin) thường là những vựa lúa chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) thường gắn liền với điều kiện tự nhiên nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây có tác động *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến việc nông dân quyết định trồng loại cây gì trên diện tích đất của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So với trồng trọt, ngành chăn nuôi có đặc điểm gì nổi bật hơn về mặt sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc ứng dụng công nghệ tưới tiêu hiện đại (như tưới nhỏ giọt) có tác động chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc thiếu nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao ở các nước phát triển, tỷ trọng lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm nhưng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su, chè) thường tập trung ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngành nuôi trồng thủy sản (như tôm, cá tra) ở Việt Nam phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhờ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò của thị trường đối với sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hệ thống canh tác quảng canh (extensive farming) trong trồng trọt có đặc điểm gì về mặt đầu tư và năng suất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến nông sản có mối liên hệ như thế nào với ngành nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi được coi là một giải pháp quan trọng cho nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về khoa học kỹ thuật có tác động mạnh mẽ nhất đến việc tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao ngành trồng cây lương thực chính như lúa gạo thường tập trung ở các vùng có mật độ dân số cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So với ngành chăn nuôi gia súc, ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) có đặc điểm gì khác biệt về quy mô và phương thức sản xuất phổ biến hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* quyết định đến việc một vùng có thể phát triển cây công nghiệp nhiệt đới (như cà phê, hồ tiêu) hay không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực ven đô.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ngành nông nghiệp hữu cơ (organic farming) khác biệt chủ yếu so với nông nghiệp truyền thống ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quốc gia có lợi thế lớn về diện tích đất nông nghiệp rộng lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ. Quốc gia đó có xu hướng phát triển nền nông nghiệp theo hướng nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích vai trò của chính sách nhà nước (ví dụ: hỗ trợ giá, tín dụng ưu đãi) đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) thường phát triển mạnh ở các vùng gần thành phố lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc sử dụng phân hữu cơ thay thế phân bón hóa học trong nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ngành nông nghiệp hiện đại có xu hướng liên kết chặt chẽ với những ngành kinh tế nào khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của tập quán sản xuất truyền thống đến sự phát triển nông nghiệp ở một số vùng nông thôn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng có vai trò quan trọng trong việc giảm tổn thất sau thu hoạch cho nông sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh cây lúa nước (rice) và cây lúa mì (wheat) về yêu cầu khí hậu chính.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích nguyên nhân khiến diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người ở nhiều quốc gia đang phát triển có xu hướng giảm.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Xu hướng phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp bền vững hiện nay chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là ngành nào?

  • A. Trồng trọt cây lương thực.
  • B. Chăn nuôi gia súc lấy thịt.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Trồng cây công nghiệp.

Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến cơ cấu cây trồng và vật nuôi ở một vùng?

  • A. Địa hình.
  • B. Thổ nhưỡng.
  • C. Khí hậu.
  • D. Nguồn nước.

Câu 3: Tại sao các nước có nền nông nghiệp hiện đại thường có tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp ngày càng tăng?

  • A. Ngành chăn nuôi ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên hơn trồng trọt.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ chăn nuôi tăng cao khi mức sống được nâng lên.
  • C. Chăn nuôi tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu có giá trị hơn cây trồng.
  • D. Áp dụng khoa học kỹ thuật dễ dàng hơn trong chăn nuôi so với trồng trọt.

Câu 4: Quan sát biểu đồ về sản lượng lúa của ba quốc gia A, B, C qua các năm. Nếu quốc gia A có sản lượng tăng trưởng ổn định nhưng năng suất thấp, quốc gia B có sản lượng biến động mạnh do thiên tai, và quốc gia C có sản lượng tăng nhanh nhờ thâm canh, điều này phản ánh sự tác động khác nhau của yếu tố nào đến sản xuất lúa ở mỗi nước?

  • A. Khoa học kỹ thuật và điều kiện tự nhiên.
  • B. Thị trường tiêu thụ và chính sách nhà nước.
  • C. Lao động và vốn đầu tư.
  • D. Tập quán canh tác và cơ sở hạ tầng.

Câu 5: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở các vùng đồi núi, trung du có thể gây ra hệ quả môi trường nào sau đây nếu không được quản lý tốt?

  • A. Giảm đa dạng sinh học.
  • B. Tăng cường khả năng chống xói mòn đất.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Gia tăng nguy cơ xói mòn và sạt lở đất.

Câu 6: So với cây lương thực, cây công nghiệp thường có yêu cầu cao hơn về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật canh tác. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Cây công nghiệp chỉ được trồng ở các nước phát triển.
  • B. Cây công nghiệp thường tập trung ở các vùng chuyên môn hóa cao.
  • C. Năng suất cây công nghiệp luôn cao hơn cây lương thực.
  • D. Cây công nghiệp ít chịu ảnh hưởng của sâu bệnh.

Câu 7: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy nông nghiệp chuyển từ tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Truyền thống sản xuất.
  • C. Kinh nghiệm của người nông dân.
  • D. Nguồn vốn tự có của nông dân.

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, và tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Kiểm soát tối ưu điều kiện sinh trưởng, nâng cao năng suất và chất lượng.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác.

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng nào sau đây?

  • A. Các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
  • B. Các vùng có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
  • C. Các vùng ven biển có nghề cá phát triển.
  • D. Các vùng đồi núi, cao nguyên có đồng cỏ rộng lớn.

Câu 10: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của một quốc gia cho thấy tỉ lệ đất dành cho đồng cỏ và chăn thả lớn. Điều này gợi ý rằng ngành nông nghiệp của quốc gia đó có thể tập trung vào:

  • A. Trồng cây lương thực chính.
  • B. Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
  • C. Chuyên môn hóa cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 11: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Giúp tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, tăng giá trị và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • B. Làm giảm diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Hạn chế việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp.
  • D. Gây khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.

Câu 12: Nông nghiệp bền vững là mô hình nông nghiệp hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn, bất chấp tác động môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất mà không quan tâm đến chất lượng sản phẩm.
  • C. Đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường trong dài hạn.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các yếu tố tự nhiên, không áp dụng kỹ thuật.

Câu 13: Trong các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến nông nghiệp, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Chính sách của nhà nước.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 14: Cây lúa nước, với yêu cầu về nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và đất phù sa ngập nước, thường được trồng tập trung ở các khu vực nào trên thế giới?

  • A. Các đồng bằng châu thổ ở vùng nhiệt đới gió mùa.
  • B. Các vùng sa mạc và bán sa mạc.
  • C. Các vùng núi cao và cao nguyên ôn đới.
  • D. Các vùng cận Bắc Cực.

Câu 15: Ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) có đặc điểm gì nổi bật so với chăn nuôi gia súc ăn cỏ?

  • A. Yêu cầu diện tích chăn thả rất lớn.
  • B. Thời gian sinh trưởng dài hơn.
  • C. Có thể phát triển mạnh ở các vùng đông dân cư và gần thị trường.
  • D. Chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn là cỏ tự nhiên.

Câu 16: Tại sao ở nhiều nước đang phát triển, việc hiện đại hóa ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn?

  • A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp không ổn định.
  • B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Người nông dân không muốn thay đổi phương thức canh tác truyền thống.
  • D. Thiếu vốn đầu tư, trình độ khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng kém phát triển.

Câu 17: Xu hướng phát triển nông nghiệp

  • A. Công nghệ sinh học truyền thống.
  • B. Công nghệ thông tin, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data).
  • C. Công nghệ cơ khí hóa nông nghiệp đơn thuần.
  • D. Công nghệ chế biến nông sản.

Câu 18: So sánh giữa cây lương thực (ví dụ: lúa, ngô) và cây công nghiệp (ví dụ: cao su, cà phê), điểm khác biệt cơ bản về mục đích sản xuất là gì?

  • A. Cây lương thực chủ yếu phục vụ nhu cầu ăn trực tiếp, cây công nghiệp chủ yếu làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Cây lương thực có giá trị xuất khẩu cao hơn cây công nghiệp.
  • C. Cây lương thực chỉ trồng ở vùng đồng bằng, cây công nghiệp chỉ trồng ở vùng đồi núi.
  • D. Cây lương thực đòi hỏi nhiều nước hơn cây công nghiệp.

Câu 19: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển mang lại lợi ích kinh tế nào sau đây?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Giảm diện tích đất nông nghiệp cho trồng trọt.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, đóng góp vào nền kinh tế.

Câu 20: Nếu một quốc gia đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo mô hình trang trại quy mô lớn, chuyên môn hóa cao, điều này phản ánh xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • B. Nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Nông nghiệp quảng canh.
  • D. Nông nghiệp truyền thống.

Câu 21: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp quy mô lớn?

  • A. Khí hậu và đất đai.
  • B. Địa hình và nguồn nước.
  • C. Thị trường, cơ sở hạ tầng và chính sách đầu tư.
  • D. Truyền thống canh tác.

Câu 22: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi lại là một giải pháp quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và biến động thị trường.
  • B. Giúp tăng năng suất của một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • C. Đòi hỏi ít vốn đầu tư hơn so với chuyên môn hóa.
  • D. Phù hợp với mô hình nông nghiệp quảng canh.

Câu 23: Khu vực nào trên thế giới nổi tiếng với việc xuất khẩu lượng lớn các loại cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, tiêu?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Châu Âu.
  • C. Bắc Á.
  • D. Đông Nam Á và Mỹ La-tinh.

Câu 24: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra hệ quả tiêu cực nào đến môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • B. Ô nhiễm đất, nước, không khí và tồn dư hóa chất trong nông sản.
  • C. Giảm sự phát triển của các loài sâu bệnh.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong nông trại.

Câu 25: Ngành chăn nuôi gia súc lấy sữa (bò sữa) thường tập trung phát triển ở các vùng nào?

  • A. Các vùng cận thành phố lớn hoặc có hệ thống giao thông thuận tiện đến thị trường tiêu thụ sữa tươi.
  • B. Các vùng núi cao hiểm trở.
  • C. Các vùng ven biển mặn.
  • D. Các vùng sa mạc khô hạn.

Câu 26: Dựa vào bảng số liệu về sản lượng lúa và dân số của 5 quốc gia, quốc gia nào có khả năng tự chủ lương thực từ lúa cao nhất (giả định nhu cầu lúa bình quân đầu người như nhau)?

  • A. Quốc gia A: Sản lượng 50 triệu tấn, Dân số 100 triệu người.
  • B. Quốc gia B: Sản lượng 80 triệu tấn, Dân số 200 triệu người.
  • C. Quốc gia C: Sản lượng 120 triệu tấn, Dân số 150 triệu người.
  • D. Quốc gia D: Sản lượng 70 triệu tấn, Dân số 140 triệu người.

Câu 27: Mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: VAC - Vườn, Ao, Chuồng) có ưu điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại sản phẩm duy nhất để tối ưu hóa năng suất.
  • B. Đòi hỏi diện tích đất rất lớn và chuyên biệt.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các yếu tố tự nhiên, không cần đầu tư công nghệ.
  • D. Tận dụng phế phụ phẩm của ngành này làm đầu vào cho ngành khác, nâng cao hiệu quả và tính bền vững.

Câu 28: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản trong các ao, hồ, đầm?

  • A. Nhiệt độ nước.
  • B. Địa hình đồi núi.
  • C. Chất lượng nguồn nước.
  • D. Mùa vụ và lượng mưa (ảnh hưởng đến nguồn nước).

Câu 29: Sự phát triển của giao thông vận tải và công nghệ bảo quản (lạnh đông, đóng hộp) có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Giảm nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường xa.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 30: Phân tích tình huống: Một vùng nông nghiệp có điều kiện khí hậu khắc nghiệt (hạn hán kéo dài, lũ lụt đột ngột) nhưng lại có thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Để phát triển nông nghiệp hiệu quả và bền vững tại đây, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đầu tư vào hệ thống thủy lợi hiện đại, ứng dụng công nghệ canh tác thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển các sản phẩm giá trị cao.
  • B. Chỉ tập trung trồng các loại cây truyền thống có năng suất thấp nhưng ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang chăn nuôi quảng canh trên các vùng đất trống.
  • D. Giảm quy mô sản xuất và chỉ phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp của người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là ngành nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến cơ cấu cây trồng và vật nuôi ở một vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao các nước có nền nông nghiệp hiện đại thường có tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp ngày càng tăng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quan sát biểu đồ về sản lượng lúa của ba quốc gia A, B, C qua các năm. Nếu quốc gia A có sản lượng tăng trưởng ổn định nhưng năng suất thấp, quốc gia B có sản lượng biến động mạnh do thiên tai, và quốc gia C có sản lượng tăng nhanh nhờ thâm canh, điều này phản ánh sự tác động khác nhau của yếu tố nào đến sản xuất lúa ở mỗi nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở các vùng đồi núi, trung du có thể gây ra hệ quả môi trường nào sau đây nếu không được quản lý tốt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So với cây lương thực, cây công nghiệp thường có yêu cầu cao hơn về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật canh tác. Điều này giải thích tại sao:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy nông nghiệp chuyển từ tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, và tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của một quốc gia cho thấy tỉ lệ đất dành cho đồng cỏ và chăn thả lớn. Điều này gợi ý rằng ngành nông nghiệp của quốc gia đó có thể tập trung vào:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nông nghiệp bền vững là mô hình nông nghiệp hướng tới mục tiêu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến nông nghiệp, yếu tố nào được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cây lúa nước, với yêu cầu về nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và đất phù sa ngập nước, thường được trồng tập trung ở các khu vực nào trên thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) có đặc điểm gì nổi bật so với chăn nuôi gia súc ăn cỏ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao ở nhiều nước đang phát triển, việc hiện đại hóa ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Xu hướng phát triển nông nghiệp "nông nghiệp thông minh" (smart agriculture) dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So sánh giữa cây lương thực (ví dụ: lúa, ngô) và cây công nghiệp (ví dụ: cao su, cà phê), điểm khác biệt cơ bản về mục đích sản xuất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển mang lại lợi ích kinh tế nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu một quốc gia đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo mô hình trang trại quy mô lớn, chuyên môn hóa cao, điều này phản ánh xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp quy mô lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi lại là một giải pháp quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khu vực nào trên thế giới nổi tiếng với việc xuất khẩu lượng lớn các loại cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, tiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra hệ quả tiêu cực nào đến môi trường và sức khỏe con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ngành chăn nuôi gia súc lấy sữa (bò sữa) thường tập trung phát triển ở các vùng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Dựa vào bảng số liệu về sản lượng lúa và dân số của 5 quốc gia, quốc gia nào có khả năng tự chủ lương thực từ lúa cao nhất (giả định nhu cầu lúa bình quân đầu người như nhau)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Mô hình nông nghiệp kết hợp (ví dụ: VAC - Vườn, Ao, Chuồng) có ưu điểm gì nổi bật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản trong các ao, hồ, đầm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự phát triển của giao thông vận tải và công nghệ bảo quản (lạnh đông, đóng hộp) có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích tình huống: Một vùng nông nghiệp có điều kiện khí hậu khắc nghiệt (hạn hán kéo dài, lũ lụt đột ngột) nhưng lại có thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Để phát triển nông nghiệp hiệu quả và bền vững tại đây, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp được xem là nền tảng quan trọng nhất để đảm bảo sự ổn định chính trị và xã hội của một quốc gia?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường và cảnh quan.

Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng quyết định đến việc phân bố các loại cây trồng và vật nuôi, đặc biệt là trong nông nghiệp truyền thống?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Trình độ khoa học - kỹ thuật.
  • C. Khí hậu và đất đai.
  • D. Chính sách phát triển nông nghiệp.

Câu 3: Tại sao cây lúa nước lại là cây lương thực chính ở các vùng châu Á gió mùa có mật độ dân số cao?

  • A. Lúa nước phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều và đất phù sa, cho năng suất cao trên diện tích nhỏ.
  • B. Cây lúa nước dễ trồng và ít bị sâu bệnh hơn các loại cây lương thực khác.
  • C. Hạt lúa nước có giá trị dinh dưỡng cao nhất trong các loại ngũ cốc.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ lúa nước trên thị trường thế giới rất lớn.

Câu 4: So với lúa nước, cây lúa mì thường được trồng phổ biến hơn ở các vùng có đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng như thế nào?

  • A. Nóng ẩm, mưa nhiều, đất phù sa.
  • B. Lạnh giá quanh năm, đất đóng băng vĩnh cửu.
  • C. Khí hậu xích đạo, đất feralit.
  • D. Ôn đới lục địa, cận nhiệt khô hạn, đất đen hoặc nâu sẫm.

Câu 5: Phân tích vai trò của cây công nghiệp lâu năm đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia nhiệt đới.

  • A. Cung cấp lương thực chính cho dân số đông đúc.
  • B. Đòi hỏi đầu tư ít, phù hợp với nông hộ nhỏ.
  • C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, góp phần tích lũy vốn và phát triển công nghiệp chế biến.
  • D. Có chu kỳ sinh trưởng ngắn, cho phép trồng nhiều vụ trong năm.

Câu 6: Tại sao các quốc gia phát triển thường có ngành chăn nuôi phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hóa, chuyên môn hóa cao?

  • A. Diện tích đất đai rộng lớn, nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào.
  • B. Trình độ khoa học kỹ thuật cao, vốn đầu tư lớn, thị trường tiêu thụ ổn định.
  • C. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho nhiều loại vật nuôi.
  • D. Giá nhân công rẻ và nguồn lao động dồi dào.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong mục đích sản xuất giữa ngành trồng trọt cây lương thực và cây công nghiệp là gì?

  • A. Cây lương thực chủ yếu phục vụ nhu cầu ăn trực tiếp của con người, cây công nghiệp chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
  • B. Cây lương thực đòi hỏi nhiều nước hơn cây công nghiệp.
  • C. Cây lương thực chỉ trồng ở vùng nhiệt đới, cây công nghiệp trồng ở vùng ôn đới.
  • D. Cây lương thực có giá trị kinh tế cao hơn cây công nghiệp.

Câu 8: Phân tích tác động của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến (giống mới, công nghệ tưới tiêu, cơ giới hóa) đến ngành nông nghiệp.

  • A. Làm giảm chi phí sản xuất và tăng sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi và thu nhập của người nông dân.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp do tập trung sản xuất.
  • D. Tăng năng suất, chất lượng nông sản, khả năng chống chịu thiên tai và giảm sức lao động thủ công.

Câu 9: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, có vai trò ngày càng quan trọng trong bối cảnh nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang có xu hướng suy giảm. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cung cấp một lượng nhỏ thực phẩm cho con người.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích giải trí và du lịch.
  • C. Đảm bảo nguồn cung cấp protein và thực phẩm cho dân số ngày càng tăng, giảm áp lực khai thác tự nhiên.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và dịch bệnh.

Câu 10: Dựa vào kiến thức về địa lí các ngành nông nghiệp, hãy dự đoán loại hình chăn nuôi nào sẽ phát triển mạnh ở các vùng đồng cỏ rộng lớn, khí hậu khô hạn hoặc bán khô hạn?

  • A. Chăn nuôi lợn.
  • B. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu).
  • C. Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt).
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 11: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Thị trường tiêu thụ và nhu cầu của người tiêu dùng.
  • B. Truyền thống canh tác của địa phương.
  • C. Chất lượng đất đai.
  • D. Mạng lưới sông ngòi.

Câu 12: So sánh đặc điểm của cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

  • A. Cây hàng năm đòi hỏi nhiều vốn đầu tư hơn cây lâu năm.
  • B. Cây hàng năm có thời gian sinh trưởng dài hơn cây lâu năm.
  • C. Cây hàng năm chủ yếu cung cấp gỗ, cây lâu năm chủ yếu cung cấp sợi.
  • D. Cây hàng năm cho thu hoạch trong một vụ/năm, cây lâu năm cho thu hoạch nhiều năm.

Câu 13: Tại sao ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) lại có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng gần thành phố lớn hoặc khu công nghiệp?

  • A. Điều kiện khí hậu ở thành phố thuận lợi cho gia cầm.
  • B. Gần nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp và thị trường tiêu thụ lớn, vận chuyển sản phẩm dễ dàng.
  • C. Diện tích đất đai ở thành phố rộng rãi để xây dựng trang trại.
  • D. Nguồn nước sạch dồi dào ở các khu đô thị.

Câu 14: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, hệ thống sông ngòi dày đặc và vùng đồng bằng ngập mặn rộng lớn. Dựa vào các đặc điểm này, ngành thủy sản nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất?

  • A. Khai thác thủy sản vùng nước sâu.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
  • D. Chỉ khai thác thủy sản ven bờ.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.

  • A. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp chế biến giúp tiêu thụ nông sản, tăng giá trị và đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Nông nghiệp cạnh tranh trực tiếp với công nghiệp chế biến về nguồn lao động.
  • C. Công nghiệp chế biến chỉ phụ thuộc vào nông nghiệp, không có tác động ngược lại.
  • D. Cả hai ngành đều không có mối liên hệ trực tiếp, hoạt động độc lập.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhân tố tự nhiên nhưng lại có thể được cải thiện đáng kể nhờ ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • C. Độ mặn của nước biển.
  • D. Chất lượng và độ phì của đất đai.

Câu 17: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm và phân bố dân cư?

  • A. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao, sản xuất nông nghiệp phân bố rộng khắp các vùng nông thôn.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển đủ mạnh để thu hút hết lao động.
  • C. Chính sách của nhà nước khuyến khích tập trung dân cư vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nông nghiệp có lợi nhuận cao hơn các ngành kinh tế khác.

Câu 18: Dựa vào đặc điểm sinh thái, hãy xác định loại cây trồng nào sau đây phù hợp nhất để phát triển ở các vùng đồi núi, đất dốc, khí hậu cận nhiệt đới hoặc ôn đới núi cao, thường dùng làm đồ uống?

  • A. Cao su.
  • B. Chè.
  • C. Cà phê.
  • D. Dừa.

Câu 19: Phân tích sự khác nhau về phương thức sản xuất giữa chăn nuôi quảng canh và chăn nuôi thâm canh.

  • A. Quảng canh tập trung nhiều vốn, thâm canh ít vốn.
  • B. Quảng canh sử dụng nhiều lao động, thâm canh ít lao động.
  • C. Quảng canh dựa vào tự nhiên, năng suất thấp; thâm canh áp dụng KHKT, năng suất cao.
  • D. Quảng canh phổ biến ở nước phát triển, thâm canh ở nước đang phát triển.

Câu 20: Ngành nông nghiệp hiện đại đang đối mặt với những thách thức lớn về môi trường. Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc lạm dụng hóa chất (phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật) trong trồng trọt?

  • A. Ô nhiễm đất, nước, không khí; suy thoái đa dạng sinh học; ảnh hưởng sức khỏe con người.
  • B. Thiếu hụt lao động trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giá nông sản tăng cao.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 21: Tại sao cây lúa gạo có diện tích và sản lượng lớn nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở châu Á gió mùa?

  • A. Châu Á có công nghệ trồng lúa hiện đại nhất thế giới.
  • B. Đất đai ở châu Á chỉ phù hợp với cây lúa gạo.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ lúa gạo ở các châu lục khác rất thấp.
  • D. Khí hậu, đất đai phù hợp, truyền thống canh tác lâu đời và dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn.

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố lịch sử - văn hóa (truyền thống canh tác, tập quán ăn uống) đến sự phát triển và phân bố của một số cây trồng, vật nuôi cụ thể.

  • A. Nhân tố này chỉ có ảnh hưởng rất nhỏ, không đáng kể.
  • B. Quyết định loại cây trồng, vật nuôi chủ lực ở một số vùng (ví dụ: lúa nước ở châu Á, ngô ở châu Mỹ); ảnh hưởng đến kỹ thuật canh tác, chăn nuôi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả nông sản trên thị trường.
  • D. Làm cho nông nghiệp ngày càng kém hiệu quả.

Câu 23: Ngành chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu) thường phát triển mạnh ở đâu trên thế giới?

  • A. Các vùng sa mạc khắc nghiệt.
  • B. Các vùng đô thị đông dân cư.
  • C. Các vùng đồng cỏ, thảo nguyên rộng lớn.
  • D. Các vùng núi cao, hiểm trở.

Câu 24: So với khai thác, nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chủ động nguồn cung, giảm áp lực khai thác tự nhiên, đa dạng hóa loài nuôi, kiểm soát chất lượng sản phẩm tốt hơn.
  • B. Chi phí đầu tư thấp hơn khai thác.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn khai thác.
  • D. Chỉ cần diện tích nhỏ để thực hiện.

Câu 25: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững (ví dụ: nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh) ngày càng trở thành xu hướng quan trọng trên thế giới?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất tối đa.
  • B. Để tăng cường sự phụ thuộc vào hóa chất nông nghiệp.
  • C. Để chỉ tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi chủ lực.
  • D. Để đảm bảo an ninh lương thực lâu dài, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định giá cả và quy mô sản xuất của nông sản trên thị trường toàn cầu?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp của quốc gia sản xuất.
  • B. Số lượng lao động tham gia sản xuất.
  • C. Quan hệ cung - cầu trên thị trường và các chính sách thương mại quốc tế.
  • D. Lịch sử phát triển nông nghiệp của vùng.

Câu 27: Một vùng có điều kiện tự nhiên là khí hậu cận nhiệt ẩm, đất badan hoặc feralit. Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có khả năng phát triển tốt nhất ở vùng này?

  • A. Cà phê, chè, cao su.
  • B. Lúa mì, ngô.
  • C. Cao lương, kê.
  • D. Cây ăn quả ôn đới (táo, lê).

Câu 28: Xu hướng phát triển nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiến bộ của ngành chăn nuôi trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Tăng cường chăn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình.
  • B. Chuyển dịch từ chăn nuôi quảng canh sang thâm canh, công nghiệp hóa, ứng dụng công nghệ sinh học.
  • C. Giảm quy mô đàn vật nuôi để bảo vệ môi trường.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản của các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Nhu cầu thị trường trong nước quá lớn.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận các vùng biển xa bờ.
  • D. Vốn đầu tư hạn chế, công nghệ lạc hậu, ô nhiễm môi trường nước, suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có thế mạnh về sản xuất lúa gạo và cà phê. Để tối ưu hóa lợi ích kinh tế từ nông nghiệp, quốc gia này nên tập trung vào chiến lược nào sau đây?

  • A. Đầu tư vào nâng cao năng suất, chất lượng và phát triển công nghiệp chế biến sâu cho lúa gạo và cà phê để tăng giá trị xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất lúa gạo để đảm bảo an ninh lương thực, không chú trọng cà phê.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa và cà phê sang chăn nuôi.
  • D. Hạn chế xuất khẩu lúa gạo và cà phê để giữ giá trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp được xem là nền tảng quan trọng nhất để đảm bảo sự ổn định chính trị và xã hội của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng quyết định đến việc phân bố các loại cây trồng và vật nuôi, đặc biệt là trong nông nghiệp truyền thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao cây lúa nước lại là cây lương thực chính ở các vùng châu Á gió mùa có mật độ dân số cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: So với lúa nước, cây lúa mì thường được trồng phổ biến hơn ở các vùng có đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích vai trò của cây công nghiệp lâu năm đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia nhiệt đới.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao các quốc gia phát triển thường có ngành chăn nuôi phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hóa, chuyên môn hóa cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong mục đích sản xuất giữa ngành trồng trọt cây lương thực và cây công nghiệp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích tác động của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến (giống mới, công nghệ tưới tiêu, cơ giới hóa) đến ngành nông nghiệp.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, có vai trò ngày càng quan trọng trong bối cảnh nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang có xu hướng suy giảm. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào kiến thức về địa lí các ngành nông nghiệp, hãy dự đoán loại hình chăn nuôi nào sẽ phát triển mạnh ở các vùng đồng cỏ rộng lớn, khí hậu khô hạn hoặc bán khô hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh đặc điểm của cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) lại có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng gần thành phố lớn hoặc khu công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, hệ thống sông ngòi dày đặc và vùng đồng bằng ngập mặn rộng lớn. Dựa vào các đặc điểm này, ngành thủy sản nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhân tố tự nhiên nhưng lại có thể được cải thiện đáng kể nhờ ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm và phân bố dân cư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Dựa vào đặc điểm sinh thái, hãy xác định loại cây trồng nào sau đây phù hợp nhất để phát triển ở các vùng đồi núi, đất dốc, khí hậu cận nhiệt đới hoặc ôn đới núi cao, thường dùng làm đồ uống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích sự khác nhau về phương thức sản xuất giữa chăn nuôi quảng canh và chăn nuôi thâm canh.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ngành nông nghiệp hiện đại đang đối mặt với những thách thức lớn về môi trường. Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc lạm dụng hóa chất (phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật) trong trồng trọt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao cây lúa gạo có diện tích và sản lượng lớn nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở châu Á gió mùa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố lịch sử - văn hóa (truyền thống canh tác, tập quán ăn uống) đến sự phát triển và phân bố của một số cây trồng, vật nuôi cụ thể.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ngành chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu) thường phát triển mạnh ở đâu trên thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So với khai thác, nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững (ví dụ: nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh) ngày càng trở thành xu hướng quan trọng trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định giá cả và quy mô sản xuất của nông sản trên thị trường toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vùng có điều kiện tự nhiên là khí hậu cận nhiệt ẩm, đất badan hoặc feralit. Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có khả năng phát triển tốt nhất ở vùng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xu hướng phát triển nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiến bộ của ngành chăn nuôi trong những thập kỷ gần đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản của các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một quốc gia có thế mạnh về sản xuất lúa gạo và cà phê. Để tối ưu hóa lợi ích kinh tế từ nông nghiệp, quốc gia này nên tập trung vào chiến lược nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của sản xuất nông nghiệp đối với đời sống kinh tế - xã hội của con người.

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
  • B. Giải quyết toàn bộ vấn đề việc làm cho dân cư ở các vùng nông thôn.
  • C. Góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học.
  • D. Là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế quốc dân.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, hãy giải thích tại sao các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu thường tập trung ở các vùng có đất đỏ badan hoặc đất feralit trên đá bazan?

  • A. Các loại đất này có độ dốc lớn, thuận lợi cho việc thoát nước khi mưa nhiều.
  • B. Đất đỏ badan thường tập trung ở vùng núi cao, có khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Các loại đất này tơi xốp, giàu mùn, thoát nước tốt, rất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Đây là những loại đất dễ khai thác và ít bị xói mòn.

Câu 3: Quan sát biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng lúa gạo của ba khu vực trên thế giới giai đoạn 2000-2020. Hãy phân tích và cho biết nhận xét nào đúng nhất về xu hướng sản lượng lúa gạo của Châu Á trong giai đoạn này?

  • A. Sản lượng lúa gạo của Châu Á giảm liên tục.
  • B. Sản lượng lúa gạo của Châu Á tăng trưởng chậm hơn so với Châu Phi và Châu Âu.
  • C. Châu Á có sản lượng lúa gạo thấp nhất trong ba khu vực.
  • D. Sản lượng lúa gạo của Châu Á tăng trưởng ổn định và chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Câu 4: So sánh đặc điểm của hình thức canh tác quảng canh và thâm canh trong nông nghiệp. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thâm canh và quảng canh là gì?

  • A. Thâm canh chỉ áp dụng ở vùng đồng bằng, còn quảng canh ở vùng đồi núi.
  • B. Thâm canh chú trọng đầu tư vốn, lao động, khoa học kỹ thuật để tăng năng suất trên đơn vị diện tích; quảng canh dựa vào diện tích đất đai là chính.
  • C. Thâm canh chỉ trồng một loại cây duy nhất (độc canh), còn quảng canh trồng nhiều loại cây.
  • D. Thâm canh không sử dụng phân bón hóa học, còn quảng canh thì có.

Câu 5: Đánh giá tác động của việc áp dụng công nghệ sinh học (ví dụ: cây trồng biến đổi gen) trong nông nghiệp hiện đại. Tác động tích cực rõ rệt nhất của công nghệ này là gì?

  • A. Tăng năng suất, nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, hạn hán, thích ứng với điều kiện khắc nghiệt.
  • B. Giảm chi phí sản xuất đáng kể cho nông dân.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học cho hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 6: Một vùng nông thôn đang chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn hướng tới xuất khẩu. Phân tích tình huống này, thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà cộng đồng nông dân có thể phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất quy mô lớn.
  • B. Giá cả nông sản trên thị trường quốc tế luôn ổn định.
  • C. Nguy cơ mất đất canh tác do mở rộng quy mô hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thiếu kỹ năng thích ứng với sản xuất hiện đại.
  • D. Đất đai bị bạc màu nhanh chóng do canh tác thâm canh.

Câu 7: Giải thích mối quan hệ nhân quả: Tại sao quanh các đô thị lớn, hoạt động sản xuất nông nghiệp có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ từ trồng lúa sang trồng rau, hoa, cây cảnh, chăn nuôi gia cầm, bò sữa?

  • A. Đất đai quanh đô thị chỉ phù hợp với các loại cây trồng ngắn ngày.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm tươi sống, có giá trị kinh tế cao của thị trường đô thị lớn và khả năng vận chuyển nhanh chóng.
  • C. Quanh đô thị có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn cho các loại cây rau, hoa.
  • D. Chính sách của nhà nước khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi ở vùng ven đô.

Câu 8: Dự đoán tác động nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn gia tăng) đối với sản xuất nông nghiệp tại các vùng đồng bằng ven biển trũng thấp như Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Thu hẹp diện tích đất canh tác lúa nước, giảm năng suất và sản lượng các cây trồng mẫn cảm với mặn.
  • B. Tăng cường độ màu mỡ của đất do mang theo phù sa từ biển vào.
  • C. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn, tạo điều kiện phát triển thủy sản nước lợ.
  • D. Kéo dài vụ mùa do nhiệt độ tăng lên.

Câu 9: Dựa vào đặc điểm, hãy phân loại hình thức chăn nuôi nào dưới đây thường gắn liền với việc tận dụng các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn, ít đầu tư cơ sở vật chất và chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công?

  • A. Chăn nuôi công nghiệp.
  • B. Chăn nuôi hữu cơ.
  • C. Chăn nuôi trang trại tổng hợp.
  • D. Chăn nuôi quảng canh.

Câu 10: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phân bố ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu). Yếu tố nào dưới đây ít quan trọng nhất đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ quảng canh?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Khoa học công nghệ chuồng trại hiện đại.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thịt, sữa, len.

Câu 11: Một báo cáo thống kê cho thấy sản lượng cá nuôi trồng toàn cầu đã vượt qua sản lượng cá đánh bắt tự nhiên. Phân tích dữ liệu này, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên do đánh bắt quá mức và ô nhiễm môi trường, cùng với nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng.
  • B. Giá thành sản phẩm cá nuôi trồng rẻ hơn nhiều so với cá đánh bắt.
  • C. Các công nghệ đánh bắt cá tự nhiên không còn hiệu quả.
  • D. Người tiêu dùng chuyển hẳn sang sử dụng các sản phẩm từ cá nuôi trồng.

Câu 12: Áp dụng khái niệm "kinh tế trang trại" vào thực tế. Một hộ nông dân muốn phát triển thành mô hình trang trại thành công. Yếu tố quyết định hàng đầu mà họ cần xem xét khi lựa chọn loại hình sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) là gì?

  • A. Số lượng lao động sẵn có trong gia đình.
  • B. Diện tích đất đai hiện có.
  • C. Loại cây trồng, vật nuôi truyền thống của địa phương.
  • D. Nhu cầu và tiềm năng của thị trường tiêu thụ đối với sản phẩm.

Câu 13: Đánh giá tính bền vững của các phương pháp khai thác thủy sản. Phương pháp nào dưới đây được xem là kém bền vững nhất và gây hại nhiều nhất đến môi trường biển và nguồn lợi thủy sản?

  • A. Đánh bắt bằng lưới rê.
  • B. Đánh bắt bằng lưới kéo đáy (lưới cào), sử dụng xung điện hoặc chất nổ.
  • C. Đánh bắt bằng câu tay.
  • D. Nuôi trồng thủy sản trên biển.

Câu 14: Phân tích lý do sự phân bố của ngành trồng lúa nước lại chủ yếu tập trung ở các vùng đồng bằng châu thổ, các thung lũng sông lớn ở khu vực nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa ẩm?

  • A. Đây là những vùng có nhiệt độ cao quanh năm, ít mưa.
  • B. Đất ở các vùng này thường là đất xám bạc màu, phù hợp với lúa.
  • C. Các vùng này có khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, đất phù sa màu mỡ, điều kiện lý tưởng cho cây lúa nước phát triển.
  • D. Dân cư tập trung đông đúc, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp trên thế giới. Tại sao cây cao su lại tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á và Tây Phi?

  • A. Các khu vực này nằm trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ, độ ẩm cao, mưa nhiều, phù hợp với điều kiện sinh thái của cây cao su.
  • B. Đất đai ở đây chủ yếu là đất feralit trên đá vôi, rất giàu dinh dưỡng.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và kinh nghiệm trồng cây lâu năm.
  • D. Đây là những khu vực gần các thị trường tiêu thụ lớn nhất thế giới.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp chế biến. Ngành công nghiệp chế biến nông sản phát triển mạnh sẽ tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản thô.
  • B. Buộc nông nghiệp phải giảm quy mô sản xuất.
  • C. Không có tác động đáng kể đến nông nghiệp.
  • D. Tạo thị trường tiêu thụ ổn định, nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa.

Câu 17: Phân tích một thách thức chủ yếu mà nông nghiệp ở nhiều nước đang phát triển đang phải đối mặt liên quan đến cơ sở hạ tầng.

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ có trình độ.
  • B. Hệ thống thủy lợi, giao thông, kho bãi bảo quản còn yếu kém và thiếu đồng bộ.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do đô thị hóa.
  • D. Giá cả vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu) tăng cao.

Câu 18: Đánh giá tác động của việc một quốc gia đang phát triển phụ thuộc quá mức vào xuất khẩu một hoặc hai loại nông sản chủ lực (ví dụ: cà phê, lúa gạo). Hậu quả tiêu cực tiềm ẩn là gì?

  • A. Nông dân có thu nhập rất cao và ổn định.
  • B. Quốc gia đó dễ dàng kiểm soát giá nông sản trên thị trường thế giới.
  • C. Dễ bị tổn thương trước biến động giá cả và nhu cầu trên thị trường thế giới, ảnh hưởng đến thu nhập và phát triển kinh tế.
  • D. Thúc đẩy đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

Câu 19: Áp dụng kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố nông nghiệp. Nếu muốn phát triển một trang trại chăn nuôi bò sữa cung cấp sữa tươi cho thị trường thành phố lớn, yếu tố quan trọng hàng đầu cần xem xét khi lựa chọn địa điểm là gì?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ (thành phố lớn) và hệ thống giao thông thuận tiện để vận chuyển sản phẩm tươi sống.
  • B. Diện tích đất đai rộng lớn, giá rẻ.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Gần khu vực trồng nhiều cây lương thực để làm thức ăn cho bò.

Câu 20: So sánh hai hình thức canh tác: làm rẫy luân canh (shifting cultivation) và định canh (sedentary agriculture). Điểm khác biệt cốt lõi về việc sử dụng đất giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Làm rẫy luân canh chỉ trồng cây lương thực, định canh chỉ trồng cây công nghiệp.
  • B. Làm rẫy luân canh sử dụng đất liên tục, định canh cho đất nghỉ ngơi.
  • C. Làm rẫy luân canh áp dụng công nghệ hiện đại, định canh dựa vào sức người.
  • D. Làm rẫy luân canh di chuyển địa điểm canh tác sau một thời gian, định canh sử dụng cố định một mảnh đất trong thời gian dài.

Câu 21: Phân tích nguyên tắc cơ bản của mô hình "nông nghiệp hữu cơ" (organic farming). Nguyên tắc quan trọng nhất của nông nghiệp hữu cơ là gì?

  • A. Sử dụng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • B. Không sử dụng hóa chất tổng hợp (phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ), ưu tiên các biện pháp tự nhiên và duy trì cân bằng hệ sinh thái.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • D. Sản phẩm phải được đóng gói và dán nhãn chứng nhận quốc tế.

Câu 22: Quan sát sơ đồ chu trình sản xuất lúa nước. Sau giai đoạn "làm đất" và "gieo mạ", công đoạn tiếp theo phổ biến trong quy trình trồng lúa nước truyền thống là gì?

  • A. Thu hoạch.
  • B. Phơi khô hạt thóc.
  • C. Cấy (hoặc sạ) lúa ra đồng.
  • D. Bón phân hóa học lần cuối.

Câu 23: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành nông nghiệp. Tác động tiêu cực chủ yếu của toàn cầu hóa đối với người nông dân sản xuất nhỏ lẻ ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Đối mặt với cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm nhập khẩu giá rẻ hoặc sản xuất quy mô lớn, khó tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Dễ dàng tiếp cận các công nghệ sản xuất tiên tiến nhất.
  • C. Giá nông sản trên thị trường thế giới luôn ổn định và có lợi cho người bán.
  • D. Được hỗ trợ vốn và kỹ thuật từ các tập đoàn đa quốc gia.

Câu 24: Đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ nông nghiệp. Chính sách nào dưới đây được xem là có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích nông dân áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, thân thiện với môi trường?

  • A. Trợ cấp trực tiếp cho việc sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Tăng thuế đối với các sản phẩm nông sản xuất khẩu.
  • C. Hạn chế tiếp cận thông tin về các mô hình nông nghiệp mới.
  • D. Cung cấp đào tạo kỹ thuật, hỗ trợ tài chính hoặc ưu đãi thuế cho các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

Câu 25: Áp dụng khái niệm "chuỗi giá trị nông sản". Trong chuỗi giá trị của ngành lúa gạo, hoạt động nào dưới đây thuộc khâu sau thu hoạch và có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm?

  • A. Làm đất và gieo cấy.
  • B. Sấy, xay xát, đóng gói, xây dựng thương hiệu gạo.
  • C. Chăm sóc, bón phân, phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Mua bán hạt giống và vật tư nông nghiệp.

Câu 26: Giải thích tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong hệ thống nông nghiệp. Tại sao việc duy trì đa dạng các giống cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật trong đất lại quan trọng cho nông nghiệp bền vững?

  • A. Tăng khả năng chống chịu của hệ thống nông nghiệp trước sâu bệnh, dịch bệnh, biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh lương thực lâu dài.
  • B. Giảm chi phí lao động và cơ giới hóa.
  • C. Chỉ cần tập trung vào một vài giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao nhất.
  • D. Giúp nông sản dễ dàng xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

Câu 27: Quan sát bảng số liệu sau về tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp của ba quốc gia năm 2020: Quốc gia A (65%), Quốc gia B (20%), Quốc gia C (5%). Dựa trên thông tin này, quốc gia nào có khả năng cao nhất là quốc gia phát triển?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Quốc gia C.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào tỉ lệ lao động nông nghiệp.

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học quá mức trong nông nghiệp thâm canh đến môi trường nước.

  • A. Làm tăng độ pH của nước, gây hại cho sinh vật thủy sinh.
  • B. Giảm hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Gây xói mòn đất nghiêm trọng.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do hóa chất và dư lượng nitrat, phốt phát, dẫn đến hiện tượng phú dưỡng (eutrophication).

Câu 29: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở các nước đang phát triển trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ thịt trắng ngày càng tăng và áp dụng công nghệ chuồng trại hiện đại.

  • A. Chuyển dịch mạnh mẽ từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung quy mô lớn theo hướng công nghiệp.
  • B. Giảm dần quy mô chăn nuôi do không cạnh tranh được với thịt đỏ.
  • C. Chỉ phát triển ở các vùng có điều kiện khí hậu mát mẻ.
  • D. Hoàn toàn ngừng sử dụng thức ăn công nghiệp, chuyển sang thức ăn tự nhiên.

Câu 30: Đánh giá tiềm năng của "nông nghiệp thông minh" (Smart Agriculture) trong việc giải quyết các thách thức của nông nghiệp hiện đại (ví dụ: biến đổi khí hậu, thiếu hụt lao động, nhu cầu sản xuất hiệu quả). Lợi ích cốt lõi mà nông nghiệp thông minh mang lại là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của con người trong quá trình sản xuất.
  • B. Chỉ áp dụng được cho một số loại cây trồng, vật nuôi đặc thù.
  • C. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên (nước, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật), tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản dựa trên dữ liệu và công nghệ.
  • D. Giúp giảm giá thành sản phẩm nông sản xuống mức rất thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích vai trò *quan trọng nhất* của sản xuất nông nghiệp đối với đời sống kinh tế - xã hội của con người.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, hãy giải thích tại sao các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu thường tập trung ở các vùng có đất đỏ badan hoặc đất feralit trên đá bazan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quan sát biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng lúa gạo của ba khu vực trên thế giới giai đoạn 2000-2020. Hãy phân tích và cho biết nhận xét nào *đúng nhất* về xu hướng sản lượng lúa gạo của Châu Á trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh đặc điểm của hình thức canh tác quảng canh và thâm canh trong nông nghiệp. Điểm khác biệt cơ bản *nhất* giữa thâm canh và quảng canh là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đánh giá tác động của việc áp dụng công nghệ sinh học (ví dụ: cây trồng biến đổi gen) trong nông nghiệp hiện đại. Tác động *tích cực* rõ rệt nhất của công nghệ này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vùng nông thôn đang chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn hướng tới xuất khẩu. Phân tích tình huống này, thách thức *lớn nhất về mặt xã hội* mà cộng đồng nông dân có thể phải đối mặt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Giải thích mối quan hệ nhân quả: Tại sao quanh các đô thị lớn, hoạt động sản xuất nông nghiệp có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ từ trồng lúa sang trồng rau, hoa, cây cảnh, chăn nuôi gia cầm, bò sữa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dự đoán tác động *nghiêm trọng nhất* của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn gia tăng) đối với sản xuất nông nghiệp tại các vùng đồng bằng ven biển trũng thấp như Đồng bằng sông Cửu Long.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Dựa vào đặc điểm, hãy phân loại hình thức chăn nuôi nào dưới đây thường gắn liền với việc tận dụng các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn, ít đầu tư cơ sở vật chất và chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phân bố ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu). Yếu tố nào dưới đây *ít quan trọng nhất* đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ *quảng canh*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một báo cáo thống kê cho thấy sản lượng cá nuôi trồng toàn cầu đã vượt qua sản lượng cá đánh bắt tự nhiên. Phân tích dữ liệu này, nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến xu hướng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Áp dụng khái niệm 'kinh tế trang trại' vào thực tế. Một hộ nông dân muốn phát triển thành mô hình trang trại thành công. Yếu tố *quyết định hàng đầu* mà họ cần xem xét khi lựa chọn loại hình sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đánh giá tính bền vững của các phương pháp khai thác thủy sản. Phương pháp nào dưới đây được xem là *kém bền vững nhất* và gây hại nhiều nhất đến môi trường biển và nguồn lợi thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích lý do sự phân bố của ngành trồng lúa nước lại chủ yếu tập trung ở các vùng đồng bằng châu thổ, các thung lũng sông lớn ở khu vực nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa ẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp trên thế giới. Tại sao cây cao su lại tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á và Tây Phi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp chế biến. Ngành công nghiệp chế biến nông sản phát triển mạnh sẽ tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích một thách thức *chủ yếu* mà nông nghiệp ở nhiều nước đang phát triển đang phải đối mặt liên quan đến cơ sở hạ tầng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đánh giá tác động của việc một quốc gia đang phát triển phụ thuộc *quá mức* vào xuất khẩu một hoặc hai loại nông sản chủ lực (ví dụ: cà phê, lúa gạo). Hậu quả *tiêu cực* tiềm ẩn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Áp dụng kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố nông nghiệp. Nếu muốn phát triển một trang trại chăn nuôi bò sữa cung cấp sữa tươi cho thị trường thành phố lớn, yếu tố *quan trọng hàng đầu* cần xem xét khi lựa chọn địa điểm là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh hai hình thức canh tác: làm rẫy luân canh (shifting cultivation) và định canh (sedentary agriculture). Điểm khác biệt *cốt lõi* về việc sử dụng đất giữa hai hình thức này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích nguyên tắc cơ bản của mô hình 'nông nghiệp hữu cơ' (organic farming). Nguyên tắc *quan trọng nhất* của nông nghiệp hữu cơ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Quan sát sơ đồ chu trình sản xuất lúa nước. Sau giai đoạn 'làm đất' và 'gieo mạ', công đoạn tiếp theo *phổ biến* trong quy trình trồng lúa nước truyền thống là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành nông nghiệp. Tác động *tiêu cực* chủ yếu của toàn cầu hóa đối với người nông dân sản xuất nhỏ lẻ ở các nước đang phát triển là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ nông nghiệp. Chính sách nào dưới đây được xem là *có hiệu quả nhất* trong việc khuyến khích nông dân áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, thân thiện với môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Áp dụng khái niệm 'chuỗi giá trị nông sản'. Trong chuỗi giá trị của ngành lúa gạo, hoạt động nào dưới đây thuộc khâu *sau thu hoạch* và có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giải thích tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong hệ thống nông nghiệp. Tại sao việc duy trì đa dạng các giống cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật trong đất lại quan trọng cho nông nghiệp bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quan sát bảng số liệu sau về tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp của ba quốc gia năm 2020: Quốc gia A (65%), Quốc gia B (20%), Quốc gia C (5%). Dựa trên thông tin này, quốc gia nào có khả năng cao nhất là quốc gia phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích tác động *tiêu cực* chủ yếu của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học *quá mức* trong nông nghiệp thâm canh đến môi trường nước.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở các nước đang phát triển trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ thịt trắng ngày càng tăng và áp dụng công nghệ chuồng trại hiện đại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đánh giá tiềm năng của 'nông nghiệp thông minh' (Smart Agriculture) trong việc giải quyết các thách thức của nông nghiệp hiện đại (ví dụ: biến đổi khí hậu, thiếu hụt lao động, nhu cầu sản xuất hiệu quả). Lợi ích *cốt lõi* mà nông nghiệp thông minh mang lại là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phân bố các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở các quốc gia nhiệt đới?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa)
  • B. Đất đai (loại đất, độ phì)
  • C. Nguồn nước (sông, hồ, nước ngầm)
  • D. Địa hình (độ cao, độ dốc)

Câu 2: Quan sát biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một địa điểm tại vùng Đông Nam Á. Biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình luôn trên 20°C và lượng mưa tập trung lớn vào các tháng mùa hè. Với điều kiện khí hậu này, loại cây lương thực nào sau đây có khả năng phát triển mạnh và trở thành cây trồng chủ đạo?

  • A. Lúa mì
  • B. Ngô (bắp)
  • C. Lúa nước
  • D. Khoai tây

Câu 3: So với nông nghiệp quảng canh truyền thống, nông nghiệp thâm canh hiện đại có đặc điểm nổi bật nào về việc sử dụng vật tư nông nghiệp và năng suất?

  • A. Sử dụng ít vật tư, năng suất thấp.
  • B. Sử dụng nhiều vật tư, năng suất thấp.
  • C. Sử dụng ít vật tư, năng suất cao.
  • D. Sử dụng nhiều vật tư, năng suất cao.

Câu 4: Tại sao các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển thường tập trung vào việc áp dụng khoa học - kỹ thuật hiện đại vào sản xuất?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh.
  • C. Phụ thuộc ít hơn vào các yếu tố tự nhiên.
  • D. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước.

Câu 5: Nêu một thách thức lớn về mặt môi trường mà ngành chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn có thể gây ra.

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do chất thải.
  • B. Giảm đa dạng sinh học cây trồng.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên đất.
  • D. Tăng nguy cơ sâu bệnh cho cây trồng.

Câu 6: Vành đai lúa mì (Wheat Belt) nổi tiếng ở Bắc Mỹ (Hoa Kỳ, Canada) phát triển mạnh dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới, nhiều đồi núi.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa, diện tích đồng bằng rộng lớn, đất đen phì nhiêu.
  • D. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, nguồn nước tưới dồi dào.

Câu 7: Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân nông thôn.
  • B. Cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho dân số.
  • C. Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Góp phần xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ.

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, tăng giá trị sản phẩm. Theo em, quốc gia đó nên ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp quảng canh dựa vào tự nhiên.
  • B. Nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • C. Nông nghiệp dựa hoàn toàn vào xuất khẩu các sản phẩm thô.
  • D. Nông nghiệp hàng hóa thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, gắn với công nghiệp chế biến.

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ như bò, cừu thường phát triển mạnh ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Vùng có nguồn nước dồi dào để nuôi thủy sản.
  • C. Vùng có khí hậu nóng ẩm quanh năm để trồng cây công nghiệp.
  • D. Vùng gần các trung tâm công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 10: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở vùng ven các thành phố lớn.

  • A. Làm giảm nhu cầu về nông sản tại chỗ.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • C. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp nhưng thúc đẩy chuyển đổi sang sản xuất nông sản giá trị cao (rau sạch, hoa, sữa tươi) phục vụ thị trường đô thị.
  • D. Làm tăng diện tích đất trồng lúa.

Câu 11: Loại cây trồng nào sau đây được xem là cây lương thực quan trọng nhất thế giới, đặc biệt ở các khu vực châu Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa?

  • A. Lúa mì
  • B. Lúa nước
  • C. Ngô
  • D. Khoai tây

Câu 12: Nêu một ưu điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản (aquaculture) so với khai thác thủy sản tự nhiên (capture fishery).

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Không gây tác động đến môi trường biển.
  • D. Chủ động được nguồn cung, giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi tự nhiên.

Câu 13: Để phát triển nông nghiệp bền vững, một trong những giải pháp quan trọng là gì?

  • A. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước; giảm thiểu hóa chất độc hại; áp dụng các mô hình sản xuất thân thiện môi trường.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để đạt năng suất cao nhất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào các cây trồng/vật nuôi có giá trị kinh tế cao để xuất khẩu.

Câu 14: Khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với việc xuất khẩu quy mô lớn các sản phẩm từ chăn nuôi gia súc ăn cỏ như thịt bò, thịt cừu?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.
  • C. Bắc Phi và Trung Đông.
  • D. Đông Âu.

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các nước phát triển?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất đai.
  • C. Thị trường tiêu thụ và chính sách nông nghiệp.
  • D. Nguồn nước.

Câu 16: Tại sao ngành trồng cây công nghiệp ngắn ngày (ví dụ: bông, mía, lạc) thường được phân bố gần các nhà máy chế biến?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và đảm bảo chất lượng sản phẩm (tránh hư hỏng).
  • B. Tận dụng nguồn lao động dồi dào ở khu công nghiệp.
  • C. Khí hậu ở khu công nghiệp thích hợp hơn cho cây trồng.
  • D. Đất đai ở đó giàu dinh dưỡng hơn.

Câu 17: Nền nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với nền nông nghiệp tự cấp tự túc ở điểm nào?

  • A. Chỉ sử dụng sức lao động thủ công.
  • B. Sản xuất ra sản phẩm chủ yếu để bán trên thị trường.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về địa lí nông nghiệp, hãy giải thích vì sao vùng Địa Trung Hải lại nổi tiếng với các loại cây ăn quả cận nhiệt như cam, chanh, ô liu, nho?

  • A. Có lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • B. Đất đai ở đây rất màu mỡ, phù hợp với mọi loại cây trồng.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải với mùa hè khô, nóng và mùa đông ẩm, mát.

Câu 19: Hiện tượng biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực nào đến ngành nông nghiệp toàn cầu?

  • A. Làm tăng năng suất cây trồng do nhiệt độ tăng.
  • B. Giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng thiên tai (hạn hán, lũ lụt), thay đổi vùng phân bố cây trồng, vật nuôi, xuất hiện sâu bệnh mới.
  • D. Ổn định điều kiện khí hậu cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: Vai trò "nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến" của nông nghiệp được thể hiện rõ nhất qua sản phẩm nào sau đây?

  • A. Mía, bông, cao su, sữa.
  • B. Lúa gạo, ngô, khoai tây.
  • C. Hoa, cây cảnh.
  • D. Thủy sản tươi sống.

Câu 21: Hệ thống canh tác luân canh, xen canh trong trồng trọt mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất của cây trồng chính.
  • B. Làm cạn kiệt dinh dưỡng của đất nhanh hơn.
  • C. Tăng nguy cơ sâu bệnh lây lan.
  • D. Cải tạo và bảo vệ đất, đa dạng hóa sản phẩm, giảm sâu bệnh.

Câu 22: Tại sao việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi mới có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập mặn) lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Giúp duy trì và ổn định sản xuất nông nghiệp trước các tác động tiêu cực của môi trường.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng năng suất đơn thuần.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Làm tăng chi phí đầu tư cho nông dân.

Câu 23: Vùng nào sau đây ở châu Á nổi tiếng với nghề nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên quy mô lớn?

  • A. Các đảo nhỏ ở Thái Bình Dương.
  • B. Các vùng đồng bằng châu thổ sông lớn (ví dụ: sông Mê Kông, sông Dương Tử).
  • C. Khu vực Trung Á khô hạn.
  • D. Vùng núi cao Hi Mã Lạp Sơn.

Câu 24: Khi phân tích một mô hình nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm "nhân tố kinh tế - xã hội"?

  • A. Khí hậu và đất đai.
  • B. Nguồn nước và địa hình.
  • C. Thị trường tiêu thụ và trình độ khoa học - kỹ thuật.
  • D. Thảm thực vật tự nhiên.

Câu 25: Hình thức chăn nuôi nào sau đây thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn, áp dụng công nghệ hiện đại và cho năng suất, chất lượng sản phẩm cao?

  • A. Chăn nuôi công nghiệp (chuồng trại tập trung).
  • B. Chăn nuôi quảng canh (thả rông).
  • C. Chăn nuôi theo hộ gia đình quy mô nhỏ.
  • D. Chăn nuôi theo mùa vụ.

Câu 26: Tại sao các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông (ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc) thường đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, công nghệ cao?

  • A. Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu nông sản.
  • B. Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho quảng canh.
  • C. Để tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
  • D. Để tăng năng suất trên đơn vị diện tích, đảm bảo an ninh lương thực và hiệu quả kinh tế trên diện tích đất hạn chế.

Câu 27: Ngành nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm mà còn có vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu. Sản phẩm xuất khẩu nông nghiệp thường có giá trị gia tăng cao khi nào?

  • A. Khi chỉ xuất khẩu dưới dạng thô.
  • B. Khi được chế biến sâu thành các sản phẩm hoàn chỉnh hoặc bán thành phẩm.
  • C. Khi được trồng/nuôi theo phương pháp quảng canh.
  • D. Khi thị trường thế giới đang có nhu cầu thấp.

Câu 28: Một vùng có khí hậu khô hạn, đất đai kém màu mỡ. Để phát triển nông nghiệp ở đây một cách bền vững, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi hiện đại (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương), chọn giống cây chịu hạn.
  • B. Đầu tư vào chăn nuôi gia súc ăn thịt.
  • C. Phát triển cây công nghiệp cần nhiều nước.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác mà không có biện pháp tưới tiêu.

Câu 29: So sánh vai trò của cây lương thực và cây công nghiệp trong nền kinh tế nông nghiệp.

  • A. Cây lương thực chủ yếu phục vụ xuất khẩu, cây công nghiệp chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • B. Cây lương thực chỉ cung cấp thực phẩm, cây công nghiệp chỉ cung cấp nguyên liệu.
  • C. Cây lương thực đảm bảo an ninh lương thực, cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
  • D. Cả hai loại cây đều chỉ có vai trò trong nông nghiệp tự cấp tự túc.

Câu 30: Mô hình nông nghiệp tuần hoàn (circular agriculture) đang được khuyến khích phát triển nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất trong sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • C. Tách biệt hoàn toàn giữa trồng trọt và chăn nuôi.
  • D. Tận dụng tối đa phụ phẩm, chất thải từ ngành này làm đầu vào cho ngành khác, giảm thiểu lãng phí và ô nhiễm môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phân bố các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở các quốc gia nhiệt đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quan sát biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một địa điểm tại vùng Đông Nam Á. Biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình luôn trên 20°C và lượng mưa tập trung lớn vào các tháng mùa hè. Với điều kiện khí hậu này, loại cây lương thực nào sau đây có khả năng phát triển mạnh và trở thành cây trồng chủ đạo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So với nông nghiệp quảng canh truyền thống, nông nghiệp thâm canh hiện đại có đặc điểm nổi bật nào về việc sử dụng vật tư nông nghiệp và năng suất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển thường tập trung vào việc áp dụng khoa học - kỹ thuật hiện đại vào sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nêu một thách thức lớn về mặt môi trường mà ngành chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn có thể gây ra.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vành đai lúa mì (Wheat Belt) nổi tiếng ở Bắc Mỹ (Hoa Kỳ, Canada) phát triển mạnh dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, tăng giá trị sản phẩm. Theo em, quốc gia đó nên ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ như bò, cừu thường phát triển mạnh ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở vùng ven các thành phố lớn.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Loại cây trồng nào sau đây được xem là cây lương thực quan trọng nhất thế giới, đặc biệt ở các khu vực châu Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nêu một ưu điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản (aquaculture) so với khai thác thủy sản tự nhiên (capture fishery).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để phát triển nông nghiệp bền vững, một trong những giải pháp quan trọng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với việc xuất khẩu quy mô lớn các sản phẩm từ chăn nuôi gia súc ăn cỏ như thịt bò, thịt cừu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các nước phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao ngành trồng cây công nghiệp ngắn ngày (ví dụ: bông, mía, lạc) thường được phân bố gần các nhà máy chế biến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nền nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với nền nông nghiệp tự cấp tự túc ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Dựa vào kiến thức về địa lí nông nghiệp, hãy giải thích vì sao vùng Địa Trung Hải lại nổi tiếng với các loại cây ăn quả cận nhiệt như cam, chanh, ô liu, nho?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hiện tượng biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực nào đến ngành nông nghiệp toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vai trò 'nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến' của nông nghiệp được thể hiện rõ nhất qua sản phẩm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hệ thống canh tác luân canh, xen canh trong trồng trọt mang lại lợi ích chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi mới có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập mặn) lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vùng nào sau đây ở châu Á nổi tiếng với nghề nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên quy mô lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích một mô hình nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm 'nhân tố kinh tế - xã hội'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hình thức chăn nuôi nào sau đây thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn, áp dụng công nghệ hiện đại và cho năng suất, chất lượng sản phẩm cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông (ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc) thường đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, công nghệ cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ngành nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm mà còn có vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu. Sản phẩm xuất khẩu nông nghiệp thường có giá trị gia tăng cao khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vùng có khí hậu khô hạn, đất đai kém màu mỡ. Để phát triển nông nghiệp ở đây một cách bền vững, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là cần thiết nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh vai trò của cây lương thực và cây công nghiệp trong nền kinh tế nông nghiệp.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mô hình nông nghiệp tuần hoàn (circular agriculture) đang được khuyến khích phát triển nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phân bố các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở các quốc gia nhiệt đới?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa)
  • B. Đất đai (loại đất, độ phì)
  • C. Nguồn nước (sông, hồ, nước ngầm)
  • D. Địa hình (độ cao, độ dốc)

Câu 2: Quan sát biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một địa điểm tại vùng Đông Nam Á. Biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình luôn trên 20°C và lượng mưa tập trung lớn vào các tháng mùa hè. Với điều kiện khí hậu này, loại cây lương thực nào sau đây có khả năng phát triển mạnh và trở thành cây trồng chủ đạo?

  • A. Lúa mì
  • B. Ngô (bắp)
  • C. Lúa nước
  • D. Khoai tây

Câu 3: So với nông nghiệp quảng canh truyền thống, nông nghiệp thâm canh hiện đại có đặc điểm nổi bật nào về việc sử dụng vật tư nông nghiệp và năng suất?

  • A. Sử dụng ít vật tư, năng suất thấp.
  • B. Sử dụng nhiều vật tư, năng suất thấp.
  • C. Sử dụng ít vật tư, năng suất cao.
  • D. Sử dụng nhiều vật tư, năng suất cao.

Câu 4: Tại sao các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển thường tập trung vào việc áp dụng khoa học - kỹ thuật hiện đại vào sản xuất?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh.
  • C. Phụ thuộc ít hơn vào các yếu tố tự nhiên.
  • D. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước.

Câu 5: Nêu một thách thức lớn về mặt môi trường mà ngành chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn có thể gây ra.

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do chất thải.
  • B. Giảm đa dạng sinh học cây trồng.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên đất.
  • D. Tăng nguy cơ sâu bệnh cho cây trồng.

Câu 6: Vành đai lúa mì (Wheat Belt) nổi tiếng ở Bắc Mỹ (Hoa Kỳ, Canada) phát triển mạnh dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới, nhiều đồi núi.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa, diện tích đồng bằng rộng lớn, đất đen phì nhiêu.
  • D. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, nguồn nước tưới dồi dào.

Câu 7: Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân nông thôn.
  • B. Cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho dân số.
  • C. Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Góp phần xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ.

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, tăng giá trị sản phẩm. Theo em, quốc gia đó nên ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp quảng canh dựa vào tự nhiên.
  • B. Nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • C. Nông nghiệp dựa hoàn toàn vào xuất khẩu các sản phẩm thô.
  • D. Nông nghiệp hàng hóa thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, gắn với công nghiệp chế biến.

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ như bò, cừu thường phát triển mạnh ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Vùng có nguồn nước dồi dào để nuôi thủy sản.
  • C. Vùng có khí hậu nóng ẩm quanh năm để trồng cây công nghiệp.
  • D. Vùng gần các trung tâm công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 10: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở vùng ven các thành phố lớn.

  • A. Làm giảm nhu cầu về nông sản tại chỗ.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • C. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp nhưng thúc đẩy chuyển đổi sang sản xuất nông sản giá trị cao (rau sạch, hoa, sữa tươi) phục vụ thị trường đô thị.
  • D. Làm tăng diện tích đất trồng lúa.

Câu 11: Loại cây trồng nào sau đây được xem là cây lương thực quan trọng nhất thế giới, đặc biệt ở các khu vực châu Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa?

  • A. Lúa mì
  • B. Lúa nước
  • C. Ngô
  • D. Khoai tây

Câu 12: Nêu một ưu điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản (aquaculture) so với khai thác thủy sản tự nhiên (capture fishery).

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Không gây tác động đến môi trường biển.
  • D. Chủ động được nguồn cung, giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi tự nhiên.

Câu 13: Để phát triển nông nghiệp bền vững, một trong những giải pháp quan trọng là gì?

  • A. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước; giảm thiểu hóa chất độc hại; áp dụng các mô hình sản xuất thân thiện môi trường.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để đạt năng suất cao nhất.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào các cây trồng/vật nuôi có giá trị kinh tế cao để xuất khẩu.

Câu 14: Khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với việc xuất khẩu quy mô lớn các sản phẩm từ chăn nuôi gia súc ăn cỏ như thịt bò, thịt cừu?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.
  • C. Bắc Phi và Trung Đông.
  • D. Đông Âu.

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các nước phát triển?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất đai.
  • C. Thị trường tiêu thụ và chính sách nông nghiệp.
  • D. Nguồn nước.

Câu 16: Tại sao ngành trồng cây công nghiệp ngắn ngày (ví dụ: bông, mía, lạc) thường được phân bố gần các nhà máy chế biến?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và đảm bảo chất lượng sản phẩm (tránh hư hỏng).
  • B. Tận dụng nguồn lao động dồi dào ở khu công nghiệp.
  • C. Khí hậu ở khu công nghiệp thích hợp hơn cho cây trồng.
  • D. Đất đai ở đó giàu dinh dưỡng hơn.

Câu 17: Nền nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với nền nông nghiệp tự cấp tự túc ở điểm nào?

  • A. Chỉ sử dụng sức lao động thủ công.
  • B. Sản xuất ra sản phẩm chủ yếu để bán trên thị trường.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về địa lí nông nghiệp, hãy giải thích vì sao vùng Địa Trung Hải lại nổi tiếng với các loại cây ăn quả cận nhiệt như cam, chanh, ô liu, nho?

  • A. Có lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • B. Đất đai ở đây rất màu mỡ, phù hợp với mọi loại cây trồng.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải với mùa hè khô, nóng và mùa đông ẩm, mát.

Câu 19: Hiện tượng biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực nào đến ngành nông nghiệp toàn cầu?

  • A. Làm tăng năng suất cây trồng do nhiệt độ tăng.
  • B. Giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng thiên tai (hạn hán, lũ lụt), thay đổi vùng phân bố cây trồng, vật nuôi, xuất hiện sâu bệnh mới.
  • D. Ổn định điều kiện khí hậu cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: Vai trò "nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến" của nông nghiệp được thể hiện rõ nhất qua sản phẩm nào sau đây?

  • A. Mía, bông, cao su, sữa.
  • B. Lúa gạo, ngô, khoai tây.
  • C. Hoa, cây cảnh.
  • D. Thủy sản tươi sống.

Câu 21: Hệ thống canh tác luân canh, xen canh trong trồng trọt mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất của cây trồng chính.
  • B. Làm cạn kiệt dinh dưỡng của đất nhanh hơn.
  • C. Tăng nguy cơ sâu bệnh lây lan.
  • D. Cải tạo và bảo vệ đất, đa dạng hóa sản phẩm, giảm sâu bệnh.

Câu 22: Tại sao việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi mới có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập mặn) lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Giúp duy trì và ổn định sản xuất nông nghiệp trước các tác động tiêu cực của môi trường.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng năng suất đơn thuần.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Làm tăng chi phí đầu tư cho nông dân.

Câu 23: Vùng nào sau đây ở châu Á nổi tiếng với nghề nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên quy mô lớn?

  • A. Các đảo nhỏ ở Thái Bình Dương.
  • B. Các vùng đồng bằng châu thổ sông lớn (ví dụ: sông Mê Kông, sông Dương Tử).
  • C. Khu vực Trung Á khô hạn.
  • D. Vùng núi cao Hi Mã Lạp Sơn.

Câu 24: Khi phân tích một mô hình nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm "nhân tố kinh tế - xã hội"?

  • A. Khí hậu và đất đai.
  • B. Nguồn nước và địa hình.
  • C. Thị trường tiêu thụ và trình độ khoa học - kỹ thuật.
  • D. Thảm thực vật tự nhiên.

Câu 25: Hình thức chăn nuôi nào sau đây thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn, áp dụng công nghệ hiện đại và cho năng suất, chất lượng sản phẩm cao?

  • A. Chăn nuôi công nghiệp (chuồng trại tập trung).
  • B. Chăn nuôi quảng canh (thả rông).
  • C. Chăn nuôi theo hộ gia đình quy mô nhỏ.
  • D. Chăn nuôi theo mùa vụ.

Câu 26: Tại sao các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông (ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc) thường đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, công nghệ cao?

  • A. Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu nông sản.
  • B. Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho quảng canh.
  • C. Để tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
  • D. Để tăng năng suất trên đơn vị diện tích, đảm bảo an ninh lương thực và hiệu quả kinh tế trên diện tích đất hạn chế.

Câu 27: Ngành nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm mà còn có vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu. Sản phẩm xuất khẩu nông nghiệp thường có giá trị gia tăng cao khi nào?

  • A. Khi chỉ xuất khẩu dưới dạng thô.
  • B. Khi được chế biến sâu thành các sản phẩm hoàn chỉnh hoặc bán thành phẩm.
  • C. Khi được trồng/nuôi theo phương pháp quảng canh.
  • D. Khi thị trường thế giới đang có nhu cầu thấp.

Câu 28: Một vùng có khí hậu khô hạn, đất đai kém màu mỡ. Để phát triển nông nghiệp ở đây một cách bền vững, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi hiện đại (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương), chọn giống cây chịu hạn.
  • B. Đầu tư vào chăn nuôi gia súc ăn thịt.
  • C. Phát triển cây công nghiệp cần nhiều nước.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác mà không có biện pháp tưới tiêu.

Câu 29: So sánh vai trò của cây lương thực và cây công nghiệp trong nền kinh tế nông nghiệp.

  • A. Cây lương thực chủ yếu phục vụ xuất khẩu, cây công nghiệp chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • B. Cây lương thực chỉ cung cấp thực phẩm, cây công nghiệp chỉ cung cấp nguyên liệu.
  • C. Cây lương thực đảm bảo an ninh lương thực, cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
  • D. Cả hai loại cây đều chỉ có vai trò trong nông nghiệp tự cấp tự túc.

Câu 30: Mô hình nông nghiệp tuần hoàn (circular agriculture) đang được khuyến khích phát triển nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất trong sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • C. Tách biệt hoàn toàn giữa trồng trọt và chăn nuôi.
  • D. Tận dụng tối đa phụ phẩm, chất thải từ ngành này làm đầu vào cho ngành khác, giảm thiểu lãng phí và ô nhiễm môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phân bố các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở các quốc gia nhiệt đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ trung bình năm của một địa điểm tại vùng Đông Nam Á. Biểu đồ cho thấy nhiệt độ trung bình luôn trên 20°C và lượng mưa tập trung lớn vào các tháng mùa hè. Với điều kiện khí hậu này, loại cây lương thực nào sau đây có khả năng phát triển mạnh và trở thành cây trồng chủ đạo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So với nông nghiệp quảng canh truyền thống, nông nghiệp thâm canh hiện đại có đặc điểm nổi bật nào về việc sử dụng vật tư nông nghiệp và năng suất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển thường tập trung vào việc áp dụng khoa học - kỹ thuật hiện đại vào sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nêu một thách thức lớn về mặt môi trường mà ngành chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn có thể gây ra.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vành đai lúa mì (Wheat Belt) nổi tiếng ở Bắc Mỹ (Hoa Kỳ, Canada) phát triển mạnh dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một quốc gia đang phát triển muốn chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, tăng giá trị sản phẩm. Theo em, quốc gia đó nên ưu tiên phát triển loại hình nông nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ như bò, cừu thường phát triển mạnh ở những vùng có điều kiện tự nhiên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở vùng ven các thành phố lớn.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Loại cây trồng nào sau đây được xem là cây lương thực quan trọng nhất thế giới, đặc biệt ở các khu vực châu Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nêu một ưu điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản (aquaculture) so với khai thác thủy sản tự nhiên (capture fishery).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để phát triển nông nghiệp bền vững, một trong những giải pháp quan trọng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khu vực nào sau đây trên thế giới nổi tiếng với việc xuất khẩu quy mô lớn các sản phẩm từ chăn nuôi gia súc ăn cỏ như thịt bò, thịt cừu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các nước phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao ngành trồng cây công nghiệp ngắn ngày (ví dụ: bông, mía, lạc) thường được phân bố gần các nhà máy chế biến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nền nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với nền nông nghiệp tự cấp tự túc ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Dựa vào kiến thức về địa lí nông nghiệp, hãy giải thích vì sao vùng Địa Trung Hải lại nổi tiếng với các loại cây ăn quả cận nhiệt như cam, chanh, ô liu, nho?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hiện tượng biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực nào đến ngành nông nghiệp toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vai trò 'nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến' của nông nghiệp được thể hiện rõ nhất qua sản phẩm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hệ thống canh tác luân canh, xen canh trong trồng trọt mang lại lợi ích chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi mới có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập mặn) lại quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vùng nào sau đây ở châu Á nổi tiếng với nghề nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên quy mô lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi phân tích một mô hình nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm 'nhân tố kinh tế - xã hội'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình thức chăn nuôi nào sau đây thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn, áp dụng công nghệ hiện đại và cho năng suất, chất lượng sản phẩm cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông (ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc) thường đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, công nghệ cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ngành nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm mà còn có vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu. Sản phẩm xuất khẩu nông nghiệp thường có giá trị gia tăng cao khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vùng có khí hậu khô hạn, đất đai kém màu mỡ. Để phát triển nông nghiệp ở đây một cách bền vững, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là cần thiết nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So sánh vai trò của cây lương thực và cây công nghiệp trong nền kinh tế nông nghiệp.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Mô hình nông nghiệp tuần hoàn (circular agriculture) đang được khuyến khích phát triển nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp hiện đại có xu hướng phát triển mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa và ứng dụng công nghệ cao. Điều này chủ yếu là do tác động của nhân tố kinh tế - xã hội nào?

  • A. Khí hậu và đất đai thuận lợi.
  • B. Nguồn nước dồi dào cho tưới tiêu.
  • C. Thị trường tiêu thụ mở rộng và tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
  • D. Truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời.

Câu 2: Tại sao các cây trồng lương thực như lúa mì, ngô, lúa gạo lại có vai trò quan trọng hàng đầu trong ngành trồng trọt trên thế giới?

  • A. Chúng là nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp dệt may.
  • B. Chúng cung cấp nguồn lương thực chính cho con người và thức ăn cho chăn nuôi.
  • C. Chúng mang lại giá trị xuất khẩu cao nhất so với các loại cây trồng khác.
  • D. Chúng có khả năng thích nghi với mọi loại đất đai trên thế giới.

Câu 3: Quan sát biểu đồ phân bố cây lúa gạo trên thế giới, em nhận thấy cây lúa gạo phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào? Điều này liên quan chặt chẽ đến điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Châu Âu và Bắc Mỹ; Khí hậu ôn đới và đất phù sa.
  • B. Châu Phi và Nam Mỹ; Khí hậu khô hạn và đất feralit.
  • C. Trung Đông và Trung Á; Khí hậu lạnh giá và đất đen.
  • D. Châu Á gió mùa; Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới ẩm và nguồn nước dồi dào.

Câu 4: Ngành chăn nuôi ngày càng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hình thành các trang trại quy mô lớn. Xu hướng này ít phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên nào so với chăn nuôi truyền thống?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và điều kiện khí hậu theo mùa.
  • B. Nhu cầu thị trường và tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Nguồn thức ăn công nghiệp và vắc xin phòng bệnh.
  • D. Lực lượng lao động và kinh nghiệm chăn nuôi.

Câu 5: Giả sử một vùng đất có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, đất feralit màu mỡ và nguồn lao động dồi dào. Theo kiến thức về địa lí nông nghiệp, loại cây công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại vùng này?

  • A. Củ cải đường.
  • B. Cà phê.
  • C. Cây cao su.
  • D. Cây bông.

Câu 6: Ngành thủy sản bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng phát triển mạnh hơn trong những năm gần đây?

  • A. Giá thành sản phẩm đánh bắt cao hơn.
  • B. Giúp chủ động nguồn cung, giảm áp lực khai thác tự nhiên và ứng dụng công nghệ nâng cao năng suất.
  • C. Hoạt động đánh bắt bị cấm hoàn toàn ở nhiều quốc gia.
  • D. Nuôi trồng không đòi hỏi vốn đầu tư lớn và kỹ thuật cao.

Câu 7: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò chính của ngành lâm nghiệp?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp và tiêu dùng.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học, chống xói mòn đất và điều hòa khí hậu.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân vùng rừng.
  • D. Sản xuất năng lượng tái tạo quy mô lớn thay thế nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường tập trung vào chăn nuôi gia súc lấy thịt, sữa với quy mô lớn và công nghệ hiện đại, trong khi các nước đang phát triển vẫn duy trì tỉ trọng chăn nuôi gia cầm và lợn theo quy mô nhỏ hoặc trang trại vừa phải?

  • A. Do sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu thụ.
  • B. Do điều kiện khí hậu và đất đai ở các nước phát triển chỉ phù hợp với chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Do các nước phát triển có truyền thống chăn nuôi gia súc lâu đời hơn.
  • D. Do các nước đang phát triển thiếu nguồn nước sạch cho chăn nuôi quy mô lớn.

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào được xem là quan trọng nhất, quyết định đến quy mô, cơ cấu và hướng chuyên môn hóa của sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Điều kiện đất đai.
  • B. Khí hậu.
  • C. Thị trường tiêu thụ và tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Nguồn nước.

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ tưới tiêu tiên tiến, nhà kính, và các giống cây trồng biến đổi gen trong nông nghiệp hiện đại thể hiện rõ nhất tác động của nhân tố nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Lịch sử phát triển nông nghiệp.
  • C. Truyền thống sản xuất.
  • D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 11: Nông nghiệp hữu cơ là một xu hướng phát triển nhằm mục tiêu gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
  • B. Tăng năng suất cây trồng lên mức tối đa.
  • C. Chỉ tập trung vào các sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên ban đầu.

Câu 12: So với cây lương thực, cây công nghiệp có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng sản phẩm?

  • A. Chủ yếu dùng làm thức ăn cho gia súc.
  • B. Chủ yếu dùng để xuất khẩu thô.
  • C. Chủ yếu dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Chủ yếu dùng làm cây cảnh trang trí.

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) nổi tiếng với sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản (tôm, cá). Điều này phản ánh sự tác động mạnh mẽ của nhân tố tự nhiên nào đến định hướng sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Địa hình đồi núi.
  • B. Đất phù sa màu mỡ và hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
  • C. Khí hậu ôn đới.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 14: Ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) thường phát triển mạnh ở những khu vực gần các thành phố lớn hoặc khu công nghiệp. Lý do chủ yếu là gì?

  • A. Khí hậu thành phố thuận lợi hơn cho gia cầm.
  • B. Đất đai ở thành phố rẻ hơn để xây trang trại.
  • C. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên ở gần thành phố.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ lớn, nguồn thức ăn công nghiệp và dịch vụ thú y.

Câu 15: Cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su thường được trồng tập trung trên các vùng đồi núi hoặc cao nguyên. Điều này liên quan đến yêu cầu về điều kiện tự nhiên nào của các loại cây này?

  • A. Đất đai có độ dốc nhất định, thoát nước tốt và khí hậu thích hợp (nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới).
  • B. Cần đất bằng phẳng, ngập nước quanh năm.
  • C. Yêu cầu khí hậu lạnh giá, có tuyết phủ vào mùa đông.
  • D. Chỉ phát triển trên đất cát ven biển.

Câu 16: So sánh ngành trồng trọt và chăn nuôi, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất là gì?

  • A. Trồng trọt sản xuất ra lương thực, chăn nuôi sản xuất ra thực phẩm.
  • B. Trồng trọt sử dụng thực vật làm đối tượng sản xuất, chăn nuôi sử dụng động vật làm đối tượng sản xuất.
  • C. Trồng trọt cần đất đai, chăn nuôi không cần đất đai.
  • D. Trồng trọt phụ thuộc vào khí hậu, chăn nuôi không phụ thuộc vào khí hậu.

Câu 17: Nêu một ví dụ về việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật giúp khắc phục những hạn chế của điều kiện tự nhiên trong sản xuất nông nghiệp.

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa ở đồng bằng.
  • B. Xây dựng nhà máy chế biến nông sản gần vùng nguyên liệu.
  • C. Sử dụng giống cây trồng chịu hạn ở vùng khô hạn.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc ở vùng núi.

Câu 18: Tại sao các nước có diện tích rừng lớn như Bra-xin, Ca-na-đa, Liên bang Nga lại có ngành lâm nghiệp phát triển mạnh, đặc biệt là khai thác gỗ?

  • A. Có nguồn tài nguyên rừng phong phú và nhu cầu sử dụng gỗ lớn.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm thuận lợi cho cây gỗ phát triển.
  • C. Công nghệ khai thác gỗ của họ lạc hậu nên cần khai thác nhiều.
  • D. Họ không có ngành nông nghiệp nào khác để phát triển.

Câu 19: Xu hướng phát triển nông nghiệp "nông nghiệp thông minh" (smart agriculture) dựa trên nền tảng công nghệ 4.0 (IoT, Big Data, AI) hướng tới mục tiêu chính nào?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • B. Tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • C. Quay trở lại phương thức sản xuất truyền thống.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia của con người trong toàn bộ quy trình.

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) cần tập trung vào giải pháp nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các loài thủy sản tự nhiên.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng bất chấp tác động môi trường.
  • C. Chỉ tập trung nuôi các loài ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • D. Áp dụng các mô hình nuôi trồng thân thiện với môi trường, kiểm soát dịch bệnh, quản lý nguồn lợi hợp lý.

Câu 21: Tại sao các nước có nền kinh tế phát triển thường có năng suất lao động trong nông nghiệp rất cao, mặc dù tỉ lệ lao động trong nông nghiệp lại rất thấp?

  • A. Họ ứng dụng mạnh mẽ khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa và chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Người dân của họ làm việc chăm chỉ hơn.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp của họ lớn hơn nhiều.
  • D. Họ chỉ trồng các loại cây dễ chăm sóc.

Câu 22: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây ăn quả ở nhiều địa phương (ví dụ: từ lúa sang cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long) chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

  • A. Biến đổi khí hậu.
  • B. Sự thay đổi về địa hình.
  • C. Nhu cầu thị trường và hiệu quả kinh tế cao hơn.
  • D. Sự suy giảm nguồn nước.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp chế biến cung cấp máy móc cho nông nghiệp.
  • B. Nông nghiệp cung cấp lao động cho công nghiệp chế biến.
  • C. Cả hai ngành cạnh tranh nguồn nước và đất đai.
  • D. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, ngược lại công nghiệp chế biến giúp nâng cao giá trị nông sản và mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 24: Tại sao các quốc gia có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn thường có ngành thủy sản phát triển mạnh?

  • A. Họ có nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú và tiềm năng phát triển nuôi trồng lớn.
  • B. Khí hậu ở vùng biển luôn thuận lợi cho mọi loài thủy sản.
  • C. Họ có công nghệ đánh bắt cá hiện đại nhất thế giới.
  • D. Người dân ở đó chỉ ăn cá và hải sản.

Câu 25: Nêu một thách thức lớn mà ngành nông nghiệp toàn cầu đang phải đối mặt trong thế kỷ 21, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

  • A. Thiếu nhu cầu tiêu thụ nông sản.
  • B. Tác động của biến đổi khí hậu (hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn) và suy thoái tài nguyên đất, nước.
  • C. Dư thừa lao động có trình độ cao trong nông nghiệp.
  • D. Giá nông sản trên thị trường thế giới quá cao.

Câu 26: Việc phát triển các loại cây trồng ngắn ngày, có năng suất cao và cho thu hoạch nhiều vụ trong năm (ví dụ: rau màu, cây họ đậu) thường tập trung ở đâu? Điều này phản ánh sự thích ứng với điều kiện nào?

  • A. Vùng núi cao, khí hậu lạnh.
  • B. Vùng sa mạc khô hạn.
  • C. Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, gần thị trường tiêu thụ lớn và có hệ thống thủy lợi tốt.
  • D. Vùng chỉ có đất bạc màu.

Câu 27: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm thường có chu kỳ sản xuất ngắn, dễ áp dụng công nghệ và có khả năng nhân đàn nhanh. Điều này giúp ngành này có lợi thế gì trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường?

  • A. Cần ít vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Không cần quan tâm đến dịch bệnh.
  • C. Giá bán luôn ổn định.
  • D. Linh hoạt trong việc điều chỉnh sản lượng theo biến động của thị trường.

Câu 28: Quan sát bản đồ phân bố cây mía trên thế giới, em nhận thấy cây mía được trồng chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điều kiện khí hậu nào là phù hợp nhất cho sự phát triển của cây mía?

  • A. Nóng ẩm, mưa nhiều.
  • B. Lạnh giá quanh năm.
  • C. Khô hạn kéo dài.
  • D. Ôn đới, có mùa đông lạnh.

Câu 29: Việc khai thác rừng bừa bãi và không có kế hoạch trồng lại rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

  • A. Tăng cường khả năng điều hòa khí hậu.
  • B. Xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán và suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 30: Nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với nông nghiệp tự cung tự cấp ở điểm nào?

  • A. Chỉ sử dụng sức lao động thủ công.
  • B. Chỉ sản xuất đủ dùng cho gia đình.
  • C. Không sử dụng bất kỳ công nghệ nào.
  • D. Sản xuất với quy mô lớn, chuyên môn hóa cao, chủ yếu để bán ra thị trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ngành nông nghiệp hiện đại có xu hướng phát triển mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa và ứng dụng công nghệ cao. Điều này chủ yếu là do tác động của nhân tố kinh tế - xã hội nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao các cây trồng lương thực như lúa mì, ngô, lúa gạo lại có vai trò quan trọng hàng đầu trong ngành trồng trọt trên thế giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát biểu đồ phân bố cây lúa gạo trên thế giới, em nhận thấy cây lúa gạo phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào? Điều này liên quan chặt chẽ đến điều kiện tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ngành chăn nuôi ngày càng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hình thành các trang trại quy mô lớn. Xu hướng này ít phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên nào so với chăn nuôi truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giả sử một vùng đất có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, đất feralit màu mỡ và nguồn lao động dồi dào. Theo kiến thức về địa lí nông nghiệp, loại cây công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại vùng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ngành thủy sản bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng phát triển mạnh hơn trong những năm gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò chính của ngành lâm nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường tập trung vào chăn nuôi gia súc lấy thịt, sữa với quy mô lớn và công nghệ hiện đại, trong khi các nước đang phát triển vẫn duy trì tỉ trọng chăn nuôi gia cầm và lợn theo quy mô nhỏ hoặc trang trại vừa phải?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào được xem là quan trọng nhất, quyết định đến quy mô, cơ cấu và hướng chuyên môn hóa của sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ tưới tiêu tiên tiến, nhà kính, và các giống cây trồng biến đổi gen trong nông nghiệp hiện đại thể hiện rõ nhất tác động của nhân tố nào đến sản xuất nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nông nghiệp hữu cơ là một xu hướng phát triển nhằm mục tiêu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So với cây lương thực, cây công nghiệp có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) nổi tiếng với sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản (tôm, cá). Điều này phản ánh sự tác động mạnh mẽ của nhân tố tự nhiên nào đến định hướng sản xuất nông nghiệp của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) thường phát triển mạnh ở những khu vực gần các thành phố lớn hoặc khu công nghiệp. Lý do chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su thường được trồng tập trung trên các vùng đồi núi hoặc cao nguyên. Điều này liên quan đến yêu cầu về điều kiện tự nhiên nào của các loại cây này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh ngành trồng trọt và chăn nuôi, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nêu một ví dụ về việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật giúp khắc phục những hạn chế của điều kiện tự nhiên trong sản xuất nông nghiệp.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao các nước có diện tích rừng lớn như Bra-xin, Ca-na-đa, Liên bang Nga lại có ngành lâm nghiệp phát triển mạnh, đặc biệt là khai thác gỗ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xu hướng phát triển nông nghiệp 'nông nghiệp thông minh' (smart agriculture) dựa trên nền tảng công nghệ 4.0 (IoT, Big Data, AI) hướng tới mục tiêu chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) cần tập trung vào giải pháp nào để phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao các nước có nền kinh tế phát triển thường có năng suất lao động trong nông nghiệp rất cao, mặc dù tỉ lệ lao động trong nông nghiệp lại rất thấp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây ăn quả ở nhiều địa phương (ví dụ: từ lúa sang cây ăn quả đặc sản ở Đồng bằng sông Cửu Long) chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao các quốc gia có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn thường có ngành thủy sản phát triển mạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nêu một thách thức lớn mà ngành nông nghiệp toàn cầu đang phải đối mặt trong thế kỷ 21, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc phát triển các loại cây trồng ngắn ngày, có năng suất cao và cho thu hoạch nhiều vụ trong năm (ví dụ: rau màu, cây họ đậu) thường tập trung ở đâu? Điều này phản ánh sự thích ứng với điều kiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm thường có chu kỳ sản xuất ngắn, dễ áp dụng công nghệ và có khả năng nhân đàn nhanh. Điều này giúp ngành này có lợi thế gì trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Quan sát bản đồ phân bố cây mía trên thế giới, em nhận thấy cây mía được trồng chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điều kiện khí hậu nào là phù hợp nhất cho sự phát triển của cây mía?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc khai thác rừng bừa bãi và không có kế hoạch trồng lại rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nông nghiệp hàng hóa khác biệt cơ bản với nông nghiệp tự cung tự cấp ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng, vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây lúa nước theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đông Bắc
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 2: Việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao (sử dụng nhà kính, tưới tiêu tự động, cảm biến...) có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Kiểm soát tốt hơn các yếu tố môi trường, tăng năng suất và chất lượng.

Câu 3: Nông nghiệp hiện đại ngày càng có xu hướng liên kết chặt chẽ với ngành công nghiệp nào để nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 4: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt) đến ngành trồng trọt ở các vùng đồng bằng ven biển.

  • A. Tăng diện tích đất canh tác và năng suất cây trồng.
  • B. Giảm diện tích đất canh tác, thay đổi cơ cấu cây trồng, giảm năng suất.
  • C. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn do nhiệt độ tăng.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 5: Khi một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nông nghiệp hàng hóa, đặc điểm nào sau đây thường không xuất hiện?

  • A. Sử dụng nhiều máy móc, thiết bị hiện đại.
  • B. Sản xuất chuyên môn hóa theo vùng và theo loại sản phẩm.
  • C. Phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường tiêu thụ.
  • D. Giảm sự liên kết với các ngành kinh tế khác như công nghiệp chế biến.

Câu 6: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện sản lượng lúa mì của một quốc gia qua các năm. Nếu biểu đồ cho thấy sản lượng có xu hướng giảm nhẹ nhưng giá trị xuất khẩu lại tăng, điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Diện tích trồng lúa mì tăng lên.
  • B. Chi phí sản xuất lúa mì giảm mạnh.
  • C. Tập trung vào nâng cao chất lượng sản phẩm và chế biến sâu.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ nội địa giảm sút.

Câu 7: Ngành chăn nuôi công nghiệp khác với chăn nuôi truyền thống (chăn thả) ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Quy mô đàn vật nuôi nhỏ hơn.
  • B. Tập trung cao độ, sử dụng chuồng trại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên.
  • D. Mục đích sản xuất chủ yếu là tự tiêu dùng.

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè thường được trồng tập trung ở các vùng đồi núi hoặc cao nguyên. Yếu tố địa hình nào là quan trọng nhất giải thích sự phân bố này?

  • A. Độ dốc và khả năng thoát nước tốt.
  • B. Độ cao tuyệt đối lớn.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp chế biến.
  • D. Có diện tích đồng bằng rộng lớn.

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm hai hoạt động chính là khai thác và nuôi trồng. Hoạt động nào sau đây có tiềm năng phát triển bền vững hơn và ít phụ thuộc vào trữ lượng tự nhiên?

  • A. Khai thác thủy sản biển xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản trong ao, hồ, đầm.
  • C. Khai thác thủy sản ven bờ.
  • D. Đánh bắt cá trên sông, suối.

Câu 10: So sánh cây lúa nước và cây lúa mì về điều kiện sinh thái. Điểm khác biệt cơ bản nào về khí hậu giải thích sự phân bố khác nhau của hai loại cây này trên thế giới?

  • A. Lúa nước cần đất chua, lúa mì cần đất kiềm.
  • B. Lúa nước chịu hạn tốt, lúa mì cần nhiều nước.
  • C. Lúa nước cần khí hậu nóng ẩm, lúa mì thích hợp khí hậu ôn đới hoặc cận nhiệt khô hơn.
  • D. Lúa nước chỉ trồng được trên đất phù sa, lúa mì trồng được trên nhiều loại đất.

Câu 11: Việc áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học trong các trang trại quy mô lớn nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm chi phí thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Tăng tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • C. Giúp vật nuôi thích nghi với mọi điều kiện môi trường.
  • D. Ngăn ngừa dịch bệnh, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn thực phẩm.

Câu 12: Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất qua khả năng cung cấp sản phẩm nào?

  • A. Các cây lương thực chính (lúa gạo, lúa mì, ngô).
  • B. Các cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Các sản phẩm chăn nuôi cao cấp.
  • D. Các loại hoa, cây cảnh.

Câu 13: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) trên thế giới phản ánh mối quan tâm ngày càng tăng về vấn đề nào?

  • A. Tăng năng suất trên một đơn vị diện tích.
  • B. Sức khỏe con người và bảo vệ môi trường.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 14: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới (như sông Cửu Long, sông Hằng, sông Nin) thường là vựa lúa quan trọng?

  • A. Khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Đất đai màu mỡ (phù sa), nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng.
  • D. Tập trung đông dân cư và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Dịch bệnh bùng phát, công nghệ chăn nuôi lạc hậu, khả năng cạnh tranh thấp.
  • B. Thiếu nguồn cung thức ăn chăn nuôi.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn.
  • D. Giá sản phẩm chăn nuôi luôn ở mức cao.

Câu 16: Cây ngô (bắp) là cây lương thực quan trọng thứ hai sau lúa mì và lúa gạo. Ngoài làm lương thực cho người, ngô còn có vai trò kinh tế quan trọng nào khác?

  • A. Chủ yếu dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá.
  • B. Chủ yếu dùng làm nguyên liệu sản xuất sợi dệt.
  • C. Chủ yếu dùng làm nguyên liệu sản xuất dầu ăn cao cấp.
  • D. Làm thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến (tinh bột, cồn sinh học...).

Câu 17: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển (nuôi cá lồng bè, nuôi tôm trên cát...) cần đặc biệt chú ý đến yếu tố môi trường nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Độ cao của mực nước biển.
  • B. Khoảng cách đến bờ.
  • C. Chất lượng nước, mật độ nuôi, quản lý chất thải.
  • D. Độ sâu của đáy biển.

Câu 18: Tại sao các nước phát triển thường có năng suất lao động trong nông nghiệp rất cao, mặc dù số lượng người lao động trong ngành này lại thấp?

  • A. Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa cao, quy mô sản xuất lớn.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
  • C. Người lao động có kinh nghiệm lâu đời hơn.
  • D. Chỉ tập trung trồng các loại cây dễ chăm sóc.

Câu 19: Cây mía và cây củ cải đường là hai cây công nghiệp lấy đường quan trọng. Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố chính của chúng là gì?

  • A. Mía cần khí hậu ôn đới, củ cải đường cần khí hậu nhiệt đới.
  • B. Mía cần nhiều mưa, củ cải đường chịu hạn tốt.
  • C. Mía thích hợp đất sét nặng, củ cải đường thích hợp đất cát nhẹ.
  • D. Mía cần khí hậu nhiệt đới ẩm, củ cải đường thích hợp khí hậu ôn đới và cận nhiệt.

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu sản xuất nông nghiệp của một vùng, nếu tỷ trọng chăn nuôi tăng nhanh và chiếm ưu thế so với trồng trọt, điều này thường phản ánh xu hướng nào trong phát triển kinh tế của vùng đó?

  • A. Vùng đang quay trở lại với nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đời sống người dân được nâng cao, nhu cầu về sản phẩm chăn nuôi tăng và phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Vùng đang gặp khó khăn trong sản xuất lương thực.
  • D. Diện tích đất dành cho trồng trọt bị thu hẹp hoàn toàn.

Câu 21: Vai trò nào sau đây của ngành nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ với ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến thực phẩm?

  • A. Cung cấp nguyên liệu (bông, mía, cà phê, thịt, cá...).
  • B. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
  • C. Xuất khẩu máy móc, thiết bị nông nghiệp.
  • D. Cung cấp năng lượng cho sản xuất công nghiệp.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước tưới cho cây trồng ở những vùng khô hạn, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là hiệu quả và tiết kiệm nước nhất?

  • A. Tưới ngập đồng ruộng.
  • B. Tưới phun mưa diện rộng.
  • C. Tưới nhỏ giọt hoặc tưới tiết kiệm.
  • D. Dẫn nước từ sông, hồ xa về kênh mương hở.

Câu 23: Sản phẩm nào sau đây là đặc trưng của ngành chăn nuôi gia cầm?

  • A. Sữa và các sản phẩm từ sữa.
  • B. Trứng và thịt gia cầm.
  • C. Da và lông cừu.
  • D. Mật ong và sáp ong.

Câu 24: Vùng nào trên thế giới nổi tiếng với việc trồng và xuất khẩu khối lượng lớn cây cà phê?

  • A. Vành đai nhiệt đới ở Nam Mỹ, châu Phi, Đông Nam Á.
  • B. Các vùng ôn đới ở châu Âu.
  • C. Các hoang mạc ở châu Phi.
  • D. Các vùng cận cực ở Bắc Mỹ.

Câu 25: Tại sao các vùng ven biển và cửa sông thường là nơi lý tưởng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Có nhiệt độ nước luôn ổn định quanh năm.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão, lũ.
  • C. Độ sâu nước luôn lớn.
  • D. Môi trường nước thích hợp (độ mặn/lợ), nguồn giống đa dạng, dễ tiếp cận thị trường.

Câu 26: Sự phát triển của ngành du lịch sinh thái (ecotourism) có thể tác động tích cực như thế nào đến nông nghiệp ở một số khu vực?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp để xây dựng khu nghỉ dưỡng.
  • B. Tạo thị trường tiêu thụ trực tiếp cho nông sản sạch, thúc đẩy phát triển nông nghiệp gắn với cảnh quan.
  • C. Làm tăng ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • D. Khiến người dân bỏ nông nghiệp để làm du lịch.

Câu 27: So với cây lương thực, cây công nghiệp thường đòi hỏi điều kiện chăm sóc đặc biệt hơn và được trồng với mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực cho vùng.
  • B. Phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.

Câu 28: Tại sao các nước có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn thường phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) theo hình thức chăn thả?

  • A. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào, chi phí đầu tư chuồng trại thấp.
  • B. Khí hậu ở đó không thích hợp cho trồng trọt.
  • C. Đất đai quá màu mỡ chỉ thích hợp cho đồng cỏ.
  • D. Thiếu lao động cho các hình thức chăn nuôi khác.

Câu 29: Để ứng phó với tình trạng thiếu hụt nguồn lợi thủy sản tự nhiên do khai thác quá mức, giải pháp bền vững nào đang được đẩy mạnh?

  • A. Tăng cường khai thác ở những vùng biển xa hơn.
  • B. Giảm toàn bộ hoạt động khai thác thủy sản.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác các loài thủy sản nhỏ.
  • D. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản và quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa đô thị hóa nhanh và nhu cầu đối với các sản phẩm nông nghiệp.

  • A. Đô thị hóa làm tăng dân số tập trung ở thành phố, kéo theo nhu cầu lớn về lương thực, thực phẩm, thúc đẩy nông nghiệp hàng hóa phát triển.
  • B. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về nông sản do người dân thành thị ăn ít hơn.
  • C. Đô thị hóa không ảnh hưởng đến nhu cầu nông sản, chỉ ảnh hưởng đến nơi sản xuất.
  • D. Đô thị hóa khiến nông dân bỏ ruộng đất, dẫn đến giảm nguồn cung nông sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào đặc điểm khí hậu và thổ nhưỡng, vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây lúa nước theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao (sử dụng nhà kính, tưới tiêu tự động, cảm biến...) có tác động chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nông nghiệp hiện đại ngày càng có xu hướng liên kết chặt chẽ với ngành công nghiệp nào để nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt) đến ngành trồng trọt ở các vùng đồng bằng ven biển.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nông nghiệp hàng hóa, đặc điểm nào sau đây thường *không* xuất hiện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện sản lượng lúa mì của một quốc gia qua các năm. Nếu biểu đồ cho thấy sản lượng có xu hướng giảm nhẹ nhưng giá trị xuất khẩu lại tăng, điều này có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngành chăn nuôi công nghiệp khác với chăn nuôi truyền thống (chăn thả) ở điểm cốt lõi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè thường được trồng tập trung ở các vùng đồi núi hoặc cao nguyên. Yếu tố địa hình nào là quan trọng nhất giải thích sự phân bố này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm hai hoạt động chính là khai thác và nuôi trồng. Hoạt động nào sau đây có tiềm năng phát triển bền vững hơn và ít phụ thuộc vào trữ lượng tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh cây lúa nước và cây lúa mì về điều kiện sinh thái. Điểm khác biệt cơ bản nào về khí hậu giải thích sự phân bố khác nhau của hai loại cây này trên thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học trong các trang trại quy mô lớn nhằm mục đích chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất qua khả năng cung cấp sản phẩm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) trên thế giới phản ánh mối quan tâm ngày càng tăng về vấn đề nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới (như sông Cửu Long, sông Hằng, sông Nin) thường là vựa lúa quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở các nước đang phát triển là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cây ngô (bắp) là cây lương thực quan trọng thứ hai sau lúa mì và lúa gạo. Ngoài làm lương thực cho người, ngô còn có vai trò kinh tế quan trọng nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển (nuôi cá lồng bè, nuôi tôm trên cát...) cần đặc biệt chú ý đến yếu tố môi trường nào để đảm bảo tính bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao các nước phát triển thường có năng suất lao động trong nông nghiệp rất cao, mặc dù số lượng người lao động trong ngành này lại thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cây mía và cây củ cải đường là hai cây công nghiệp lấy đường quan trọng. Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố chính của chúng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu sản xuất nông nghiệp của một vùng, nếu tỷ trọng chăn nuôi tăng nhanh và chiếm ưu thế so với trồng trọt, điều này thường phản ánh xu hướng nào trong phát triển kinh tế của vùng đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vai trò nào sau đây của ngành nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ với ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến thực phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước tưới cho cây trồng ở những vùng khô hạn, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là hiệu quả và tiết kiệm nước nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sản phẩm nào sau đây là đặc trưng của ngành chăn nuôi gia cầm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng nào trên thế giới nổi tiếng với việc trồng và xuất khẩu khối lượng lớn cây cà phê?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao các vùng ven biển và cửa sông thường là nơi lý tưởng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự phát triển của ngành du lịch sinh thái (ecotourism) có thể tác động tích cực như thế nào đến nông nghiệp ở một số khu vực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So với cây lương thực, cây công nghiệp thường đòi hỏi điều kiện chăm sóc đặc biệt hơn và được trồng với mục đích chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao các nước có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn thường phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) theo hình thức chăn thả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để ứng phó với tình trạng thiếu hụt nguồn lợi thủy sản tự nhiên do khai thác quá mức, giải pháp bền vững nào đang được đẩy mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa đô thị hóa nhanh và nhu cầu đối với các sản phẩm nông nghiệp.

Viết một bình luận