Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao ngành dịch vụ được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như công nghiệp và nông nghiệp?

  • A. Vì dịch vụ trực tiếp tạo ra nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Vì dịch vụ có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của mọi quốc gia.
  • C. Vì ngành dịch vụ tiêu thụ phần lớn sản phẩm từ công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Vì dịch vụ cung cấp các yếu tố đầu vào, hỗ trợ phân phối và tiêu thụ sản phẩm.

Câu 2: Một thành phố ven biển có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi và di tích lịch sử phong phú. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phát triển của nhóm dịch vụ tiêu dùng tại đây?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch.
  • B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • C. Trình độ phát triển công nghiệp địa phương.
  • D. Chính sách thuế và đầu tư của chính phủ.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những đặc điểm quan trọng của ngành dịch vụ so với ngành công nghiệp hoặc nông nghiệp?

  • A. Sản phẩm dịch vụ dễ dàng lưu trữ và vận chuyển đường xa.
  • B. Ngành dịch vụ luôn đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn hơn công nghiệp.
  • C. Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
  • D. Ngành dịch vụ ít chịu ảnh hưởng của tiến bộ khoa học công nghệ.

Câu 4: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ trọng đóng góp của ngành dịch vụ trong GDP và cơ cấu lao động thường cao hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Do các nước phát triển tập trung xuất khẩu dịch vụ ra nước ngoài.
  • B. Do mức sống cao, nhu cầu về các loại dịch vụ chất lượng cao và đa dạng tăng.
  • C. Do ngành dịch vụ ở các nước phát triển ít sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Do chính sách của các nước phát triển hạn chế công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 5: Dịch vụ công (Public Services) có vai trò gì trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và ổn định xã hội?

  • A. Cung cấp các dịch vụ thiết yếu, đảm bảo an sinh xã hội và ổn định đời sống người dân.
  • B. Tạo ra lợi nhuận cao nhất, đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp lớn và tập đoàn kinh tế.
  • D. Ít có liên quan đến sự phát triển kinh tế, chỉ tập trung vào quản lý nhà nước.

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu và phương thức cung cấp dịch vụ?

  • A. Làm giảm vai trò của các dịch vụ kinh doanh truyền thống.
  • B. Khiến các dịch vụ công không còn cần thiết nữa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ trực tuyến, thay đổi cách thức cung cấp và tiêu dùng dịch vụ.

Câu 7: Một vùng nông thôn xa xôi, mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế. Nhóm dịch vụ nào sau đây có khả năng phát triển chậm và kém đa dạng nhất tại khu vực này?

  • A. Các dịch vụ công cơ bản (y tế xã, trường học cấp 1).
  • B. Các dịch vụ tài chính phức tạp, tư vấn chuyên nghiệp, giải trí cao cấp.
  • C. Dịch vụ vận tải hàng hóa thiết yếu.
  • D. Các cửa hàng tạp hóa và chợ truyền thống.

Câu 8: Đặc điểm "tính không đồng nhất" (Heterogeneity) của dịch vụ thể hiện điều gì và gây ra thách thức gì?

  • A. Chất lượng dịch vụ có thể khác nhau giữa các lần cung cấp, gây khó khăn trong việc chuẩn hóa và kiểm soát chất lượng.
  • B. Dịch vụ không thể tách rời khỏi người cung cấp.
  • C. Dịch vụ không tạo ra sản phẩm vật chất cụ thể.
  • D. Dịch vụ luôn được tiêu dùng ngay tại thời điểm sản xuất.

Câu 9: Tại sao các đô thị lớn thường trở thành các trung tâm dịch vụ hàng đầu ở cấp quốc gia và quốc tế?

  • A. Vì đô thị lớn có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất.
  • B. Vì đô thị lớn chỉ tập trung các ngành sản xuất công nghiệp.
  • C. Vì giá cả dịch vụ ở đô thị lớn luôn rẻ hơn các nơi khác.
  • D. Vì tập trung dân cư, các trung tâm kinh tế-chính trị, thu nhập cao và hạ tầng phát triển.

Câu 10: Sự phát triển của ngành du lịch có tác động tích cực như thế nào đến môi trường và bảo tồn di sản?

  • A. Luôn gây áp lực tiêu cực lên môi trường và làm suy thoái di sản.
  • B. Không có bất kỳ tác động nào đến môi trường và di sản.
  • C. Tạo nguồn thu để đầu tư vào bảo tồn, nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và di sản.
  • D. Chỉ tập trung vào việc khai thác lợi nhuận, bỏ qua yếu tố môi trường và di sản.

Câu 11: Nhóm dịch vụ kinh doanh (Business Services) chủ yếu phục vụ đối tượng nào và có vai trò gì trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Phục vụ chủ yếu người tiêu dùng cá nhân, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
  • B. Phục vụ chủ yếu các tổ chức, doanh nghiệp, hỗ trợ hoạt động sản xuất và kinh doanh.
  • C. Phục vụ chủ yếu cho hoạt động của chính phủ và các cơ quan nhà nước.
  • D. Cung cấp các dịch vụ miễn phí cho cộng đồng.

Câu 12: Việc phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) thuộc nhóm dịch vụ nào và nó tác động như thế nào đến ngành thương mại truyền thống?

  • A. Thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh; tạo ra kênh phân phối mới, cạnh tranh với thương mại truyền thống.
  • B. Thuộc nhóm dịch vụ công; thay thế hoàn toàn thương mại truyền thống.
  • C. Thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng; không ảnh hưởng đến thương mại truyền thống.
  • D. Không phải là dịch vụ; chỉ là một hình thức mua bán.

Câu 13: Tại sao yếu tố văn hóa - xã hội, bao gồm truyền thống, phong tục, tập quán, lối sống lại ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh.
  • B. Định hình nhu cầu, thị hiếu và hành vi tiêu dùng dịch vụ của cộng đồng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng cơ sở dịch vụ.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể, chỉ có kinh tế mới quan trọng.

Câu 14: Đặc điểm "tính không tách rời" (Inseparability) của dịch vụ có ý nghĩa gì đối với người cung cấp và người tiêu dùng dịch vụ?

  • A. Dịch vụ có thể được sản xuất hàng loạt ở một nơi và tiêu dùng ở nơi khác.
  • B. Chất lượng dịch vụ luôn đồng nhất, không thay đổi.
  • C. Quá trình tạo ra và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời, thường có sự tham gia của khách hàng.
  • D. Dịch vụ có thể dễ dàng lưu trữ cho mục đích sử dụng sau này.

Câu 15: Phân tích vai trò của ngành giao thông vận tải trong sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ khác.

  • A. Giao thông vận tải chỉ phục vụ cho ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Giao thông vận tải giúp kết nối người cung cấp và người tiêu dùng dịch vụ, tạo điều kiện cho dịch vụ phân bố rộng hơn.
  • C. Sự phát triển dịch vụ làm giảm nhu cầu về giao thông vận tải.
  • D. Giao thông vận tải chỉ là một loại hình dịch vụ độc lập, không liên quan đến các dịch vụ khác.

Câu 16: Một quốc gia có nguồn tài nguyên dầu mỏ dồi dào và là trung tâm tài chính quốc tế. Nhóm dịch vụ nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ nhất tại quốc gia này, liên quan đến đặc điểm kinh tế nổi bật?

  • A. Dịch vụ giáo dục và y tế.
  • B. Dịch vụ du lịch và giải trí.
  • C. Dịch vụ bán lẻ và sửa chữa cá nhân.
  • D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn.

Câu 17: Đặc điểm "tính không tồn trữ" (Perishability) của dịch vụ có ý nghĩa gì trong quản lý hoạt động dịch vụ?

  • A. Dịch vụ không thể lưu kho, đòi hỏi sự cân bằng giữa cung và cầu tại thời điểm nhất định.
  • B. Chất lượng dịch vụ luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian.
  • C. Dịch vụ có thể dễ dàng trao đổi và mua bán trên thị trường chứng khoán.
  • D. Chi phí sản xuất dịch vụ luôn cố định, không phụ thuộc vào số lượng khách hàng.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và sự đa dạng của các loại hình dịch vụ tại một khu vực.

  • A. Kinh tế càng phát triển, nhu cầu dịch vụ càng giảm.
  • B. Trình độ kinh tế không ảnh hưởng đến sự đa dạng của dịch vụ.
  • C. Chỉ có kinh tế phát triển mới cần dịch vụ công.
  • D. Kinh tế càng phát triển, nhu cầu đa dạng hơn, thúc đẩy sự ra đời nhiều loại hình dịch vụ mới và chuyên biệt.

Câu 19: Vai trò "tăng cường hội nhập quốc tế" của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua những hoạt động nào?

  • A. Dịch vụ tài chính quốc tế, vận tải, thông tin liên lạc, du lịch.
  • B. Dịch vụ y tế và giáo dục trong nước.
  • C. Dịch vụ bán lẻ và sửa chữa cá nhân.
  • D. Dịch vụ hành chính công địa phương.

Câu 20: Tại sao chính sách của nhà nước lại là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

  • A. Chính sách chỉ ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ.
  • B. Chính sách chỉ quan trọng đối với dịch vụ công.
  • C. Chính sách định hướng, tạo môi trường pháp lý và đầu tư, ảnh hưởng trực tiếp đến quy hoạch và ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ.
  • D. Chính sách chỉ có vai trò kiểm soát, không thúc đẩy phát triển.

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa dịch vụ và sản phẩm vật chất (hàng hóa).

  • A. Dịch vụ luôn có giá cao hơn sản phẩm vật chất.
  • B. Dịch vụ mang tính vô hình và không tạo ra sản phẩm vật chất cụ thể, trong khi hàng hóa là hữu hình.
  • C. Sản phẩm vật chất luôn được tiêu dùng ngay tại điểm sản xuất, dịch vụ thì không.
  • D. Chỉ có dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của con người.

Câu 22: Tại sao việc phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố của các dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Vì dân cư tập trung ở đâu thì tài nguyên thiên nhiên ở đó phong phú.
  • B. Vì phân bố dân cư quyết định vị trí địa lý của khu vực.
  • C. Vì mạng lưới quần cư chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh.
  • D. Vì dịch vụ tiêu dùng trực tiếp đáp ứng nhu cầu của người dân, nơi tập trung dân cư sẽ tạo ra thị trường lớn.

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế?

  • A. Trực tiếp sản xuất ra phần lớn của cải vật chất cho xã hội.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.

Câu 24: Sự khác biệt về cơ cấu dịch vụ giữa các nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện ở điểm nào?

  • A. Nước phát triển chỉ có dịch vụ công, nước đang phát triển chỉ có dịch vụ tiêu dùng.
  • B. Nước phát triển tập trung vào dịch vụ cơ bản, nước đang phát triển tập trung vào dịch vụ cao cấp.
  • C. Nước phát triển có tỉ trọng dịch vụ kinh doanh, tài chính cao; nước đang phát triển tỉ trọng dịch vụ truyền thống, tiêu dùng cơ bản cao hơn.
  • D. Cơ cấu dịch vụ giữa hai nhóm nước là hoàn toàn giống nhau.

Câu 25: Một công ty công nghệ phát triển phần mềm quản lý cho các doanh nghiệp. Hoạt động này thuộc nhóm dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ công.
  • D. Không phải là dịch vụ.

Câu 26: Tại sao cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước) lại là nhân tố tiền đề quan trọng cho sự phát triển và phân bố dịch vụ?

  • A. Cơ sở hạ tầng chỉ cần thiết cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Cơ sở hạ tầng tốt giúp giảm chi phí, tăng khả năng tiếp cận và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ.
  • C. Dịch vụ có thể phát triển mạnh mẽ ngay cả khi cơ sở hạ tầng yếu kém.
  • D. Cơ sở hạ tầng chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công cộng.

Câu 27: Trong cơ cấu dịch vụ, nhóm dịch vụ nào thường có tính địa phương cao nhất, gắn bó chặt chẽ với cộng đồng dân cư tại chỗ?

  • A. Dịch vụ kinh doanh quốc tế (tài chính, tư vấn).
  • B. Dịch vụ vận tải liên tỉnh.
  • C. Dịch vụ tiêu dùng (bán lẻ, y tế, giáo dục phổ thông, dịch vụ cá nhân).
  • D. Dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 28: Tại sao tiến bộ khoa học và công nghệ (KHCN) được xem là nhân tố năng động nhất ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ?

  • A. KHCN tạo ra các loại hình dịch vụ mới, thay đổi phương thức cung cấp và nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ.
  • B. KHCN chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ sản xuất, không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Tiến bộ KHCN làm giảm nhu cầu về dịch vụ.
  • D. KHCN chỉ tác động đến ngành công nghiệp, không liên quan đến dịch vụ.

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu dịch vụ của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng của các nhóm dịch vụ (kinh doanh, tiêu dùng, công) giúp ta hiểu được điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Chỉ cho biết tổng doanh thu mà ngành dịch vụ tạo ra.
  • B. Chỉ phản ánh số lượng lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Giúp đánh giá trình độ phát triển kinh tế, mức sống, nhu cầu đa dạng và vai trò của nhà nước.
  • D. Không cung cấp thông tin hữu ích nào về nền kinh tế.

Câu 30: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn sẽ có tác động chủ yếu như thế nào đến các loại hình dịch vụ xung quanh khu vực đó?

  • A. Thúc đẩy phát triển đa dạng các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (logistics, bảo trì) và dịch vụ tiêu dùng (nhà ở, ăn uống) cho công nhân và chuyên gia.
  • B. Làm giảm nhu cầu về các loại hình dịch vụ do công nhân chỉ tập trung làm việc.
  • C. Chỉ thúc đẩy dịch vụ công do nhà nước đầu tư.
  • D. Không có tác động đáng kể đến dịch vụ, chỉ ảnh hưởng đến sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tại sao ngành dịch vụ được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như công nghiệp và nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một thành phố ven biển có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi và di tích lịch sử phong phú. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phát triển của nhóm dịch vụ tiêu dùng tại đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những đặc điểm quan trọng của ngành dịch vụ so với ngành công nghiệp hoặc nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ trọng đóng góp của ngành dịch vụ trong GDP và cơ cấu lao động thường cao hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dịch vụ công (Public Services) có vai trò gì trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và ổn định xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu và phương thức cung cấp dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vùng nông thôn xa xôi, mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế. Nhóm dịch vụ nào sau đây có khả năng phát triển chậm và kém đa dạng nhất tại khu vực này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đặc điểm 'tính không đồng nhất' (Heterogeneity) của dịch vụ thể hiện điều gì và gây ra thách thức gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao các đô thị lớn thường trở thành các trung tâm dịch vụ hàng đầu ở cấp quốc gia và quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự phát triển của ngành du lịch có tác động tích cực như thế nào đến môi trường và bảo tồn di sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhóm dịch vụ kinh doanh (Business Services) chủ yếu phục vụ đối tượng nào và có vai trò gì trong nền kinh tế hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) thuộc nhóm dịch vụ nào và nó tác động như thế nào đến ngành thương mại truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao yếu tố văn hóa - xã hội, bao gồm truyền thống, phong tục, tập quán, lối sống lại ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đặc điểm 'tính không tách rời' (Inseparability) của dịch vụ có ý nghĩa gì đối với người cung cấp và người tiêu dùng dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích vai trò của ngành giao thông vận tải trong sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ khác.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quốc gia có nguồn tài nguyên dầu mỏ dồi dào và là trung tâm tài chính quốc tế. Nhóm dịch vụ nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ nhất tại quốc gia này, liên quan đến đặc điểm kinh tế nổi bật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đặc điểm 'tính không tồn trữ' (Perishability) của dịch vụ có ý nghĩa gì trong quản lý hoạt động dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và sự đa dạng của các loại hình dịch vụ tại một khu vực.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vai trò 'tăng cường hội nhập quốc tế' của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua những hoạt động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao chính sách của nhà nước lại là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa dịch vụ và sản phẩm vật chất (hàng hóa).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao việc phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố của các dịch vụ tiêu dùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự khác biệt về cơ cấu dịch vụ giữa các nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một công ty công nghệ phát triển phần mềm quản lý cho các doanh nghiệp. Hoạt động này thuộc nhóm dịch vụ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước) lại là nhân tố tiền đề quan trọng cho sự phát triển và phân bố dịch vụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong cơ cấu dịch vụ, nhóm dịch vụ nào thường có tính địa phương cao nhất, gắn bó chặt chẽ với cộng đồng dân cư tại chỗ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao tiến bộ khoa học và công nghệ (KHCN) được xem là nhân tố năng động nhất ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu dịch vụ của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng của các nhóm dịch vụ (kinh doanh, tiêu dùng, công) giúp ta hiểu được điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn sẽ có tác động chủ yếu như thế nào đến các loại hình dịch vụ xung quanh khu vực đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành dịch vụ được phân loại thành ba nhóm chính dựa trên cơ sở nào?

  • A. Quy mô doanh thu và số lượng lao động.
  • B. Mức độ hiện đại hóa công nghệ.
  • C. Khả năng đóng góp vào GDP quốc gia.
  • D. Mục đích và đối tượng phục vụ chính.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • B. Chăm sóc sức khỏe.
  • C. Tư vấn tài chính.
  • D. Giáo dục phổ thông.

Câu 3: Một quốc gia có ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ thường có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Sử dụng hiệu quả nguồn lao động và tạo việc làm.
  • B. Trực tiếp sản xuất ra khối lượng lớn của cải vật chất.
  • C. Tăng cường năng suất của ngành nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn tác động đến môi trường.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?

  • A. Có tính đa dạng và phức tạp.
  • B. Trực tiếp sản xuất ra sản phẩm vật chất.
  • C. Gắn bó chặt chẽ với sản xuất và đời sống.
  • D. Phụ thuộc vào nhu cầu của con người.

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm dịch vụ quan trọng hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ công.
  • B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Chỉ có hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • D. Tập trung dân cư đông đúc và hoạt động kinh tế đa dạng.

Câu 6: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phân bố của nhóm dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • C. Sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
  • D. Chính sách phát triển công nghiệp.

Câu 7: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông vận tải hiện đại (đường cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển dịch vụ?

  • A. Thúc đẩy dịch vụ vận tải, logistics, du lịch và thương mại.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến ngành dịch vụ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công.

Câu 8: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có tác động quan trọng nhất đến sự đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và thu nhập của dân cư.
  • C. Điều kiện khí hậu.
  • D. Diện tích lãnh thổ.

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • B. Làm giảm đáng kể vai trò của ngành dịch vụ.
  • C. Chỉ tác động tiêu cực đến việc làm trong ngành dịch vụ.
  • D. Tạo ra dịch vụ mới, nâng cao hiệu quả và thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ.

Câu 10: Tại sao truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của một vùng lại ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

  • A. Tạo ra nhu cầu dịch vụ đặc thù và ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công.
  • C. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • D. Không có tác động đáng kể đến ngành dịch vụ.

Câu 11: Ngành du lịch được xếp vào nhóm dịch vụ nào trong ba nhóm chính?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ công.
  • D. Dịch vụ sản xuất.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

  • A. Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp.
  • B. Hoạt động của các công ty bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Dịch vụ giao hàng nhanh.
  • D. Quản lý hành chính nhà nước.

Câu 13: Tại sao vị trí địa lí lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thương mại và vận tải?

  • A. Vị trí địa lí chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ du lịch.
  • B. Vị trí địa lí quyết định hoàn toàn loại hình dịch vụ phát triển.
  • C. Vị trí thuận lợi giúp tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư và giảm chi phí vận tải.
  • D. Vị trí địa lí chỉ quan trọng đối với dịch vụ công.

Câu 14: Phân tích tác động của việc tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) đến ngành dịch vụ.

  • A. Giải phóng lao động cho dịch vụ và tăng nhu cầu về dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
  • B. Làm giảm nhu cầu về tất cả các loại hình dịch vụ.
  • C. Không có mối liên hệ giữa năng suất sản xuất và dịch vụ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công.

Câu 15: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70%. Điều này phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Là một quốc gia đang phát triển.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Là một quốc gia có quy mô dân số nhỏ.
  • D. Là một quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao.

Câu 16: Tại sao sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội lại ảnh hưởng đến cơ cấu ngành dịch vụ?

  • A. Làm cho tất cả mọi người có nhu cầu dịch vụ giống nhau.
  • B. Tạo ra các nhóm nhu cầu dịch vụ khác nhau theo mức thu nhập.
  • C. Không có ảnh hưởng đến ngành dịch vụ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công.

Câu 17: Một khu vực có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng. Nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên này sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Du lịch và các dịch vụ liên quan.
  • B. Tài chính và ngân hàng.
  • C. Bưu chính viễn thông.
  • D. Hành chính công.

Câu 18: So với ngành công nghiệp và nông nghiệp, ngành dịch vụ có đặc điểm nổi bật nào về tính chất "sản phẩm"?

  • A. Sản phẩm dễ dàng lưu trữ.
  • B. Sản phẩm có khối lượng lớn và nặng.
  • C. Sản phẩm luôn hữu hình.
  • D. Sản phẩm thường là vô hình và khó lưu trữ.

Câu 19: Chính sách phát triển dịch vụ của nhà nước, bao gồm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, ưu đãi thuế cho doanh nghiệp dịch vụ, có tác động chủ yếu đến nhân tố nào ảnh hưởng đến dịch vụ?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Nhân tố kinh tế - xã hội (chính sách).
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20: Vai trò "thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất" của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của công nghiệp, nông nghiệp.
  • B. Cung cấp dịch vụ giải trí cho người dân.
  • C. Xây dựng trường học và bệnh viện.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa cộng đồng.

Câu 21: Sự phát triển của ngành dịch vụ có thể góp phần bảo vệ môi trường như thế nào?

  • A. Bằng cách tăng cường sản xuất công nghiệp.
  • B. Bằng cách khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thông qua các dịch vụ tư vấn môi trường, xử lý chất thải, du lịch sinh thái.
  • D. Không có tác động nào đến môi trường.

Câu 22: Nhóm dịch vụ nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh nhất ở các vùng nông thôn đang có quá trình đô thị hóa nhanh?

  • A. Dịch vụ tài chính ngân hàng quốc tế.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng (bán lẻ, y tế, giáo dục).
  • C. Dịch vụ tư vấn quản lý doanh nghiệp.
  • D. Dịch vụ hành chính công cấp trung ương.

Câu 23: Thị trường (bao gồm quy mô, cơ cấu, sức mua) ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công.
  • B. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dịch vụ.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ.
  • D. Quyết định quy mô, cơ cấu và tiềm năng phát triển của các loại hình dịch vụ.

Câu 24: Giả sử có hai thành phố A và B có quy mô dân số tương đương, nhưng thành phố A có thu nhập bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với thành phố B. Dự đoán về sự khác biệt trong cơ cấu dịch vụ giữa hai thành phố này.

  • A. Thành phố A sẽ có cơ cấu dịch vụ đa dạng hơn, đặc biệt là các dịch vụ cao cấp.
  • B. Cơ cấu dịch vụ của hai thành phố sẽ hoàn toàn giống nhau.
  • C. Thành phố B sẽ có nhiều dịch vụ cao cấp hơn.
  • D. Thành phố A sẽ chỉ tập trung vào dịch vụ công.

Câu 25: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở một quốc gia đang phát triển có thể dẫn đến những thách thức nào đối với ngành dịch vụ?

  • A. Tất cả các dịch vụ đều phát triển đồng đều và không gặp vấn đề.
  • B. Áp lực lên hạ tầng dịch vụ (giao thông, y tế, giáo dục) và nguy cơ quá tải.
  • C. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ cơ bản.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển chỉ của dịch vụ công.

Câu 26: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ làm cho việc tiêu chuẩn hóa và kiểm soát chất lượng trở nên khó khăn hơn so với ngành sản xuất vật chất?

  • A. Chi phí sản xuất cao.
  • B. Sử dụng ít lao động.
  • C. Tính vô hình và sự tham gia của người tiêu dùng vào quá trình cung cấp.
  • D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 27: Một công ty logistics (vận tải và kho bãi) đang tìm địa điểm để xây dựng trung tâm phân phối mới. Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc lựa chọn địa điểm?

  • A. Vị trí địa lí (gần trục giao thông chính, thị trường).
  • B. Số lượng dân cư tại địa điểm đó.
  • C. Số lượng trường học và bệnh viện.
  • D. Truyền thống văn hóa địa phương.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây không được xem là vai trò của ngành dịch vụ?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất.
  • C. Tạo thêm nhiều việc làm.
  • D. Trực tiếp sản xuất ra lúa gạo và máy móc.

Câu 29: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ của một quốc gia?

  • A. Làm giảm cạnh tranh trong ngành dịch vụ nội địa.
  • B. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ du lịch.
  • D. Không có tác động đáng kể đến ngành dịch vụ.

Câu 30: Tại sao việc đo lường chính xác đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP đôi khi phức tạp hơn so với ngành công nghiệp hay nông nghiệp?

  • A. Tính vô hình và khó định lượng của sản phẩm dịch vụ.
  • B. Ngành dịch vụ có quá ít lao động.
  • C. Ngành dịch vụ không đóng góp vào GDP.
  • D. Tất cả các dịch vụ đều được cung cấp miễn phí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ngành dịch vụ được phân loại thành ba nhóm chính dựa trên cơ sở nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một quốc gia có ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ thường có vai trò quan trọng nhất trong việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây *không* đúng với ngành dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm dịch vụ quan trọng hàng đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phân bố của nhóm dịch vụ tiêu dùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông vận tải hiện đại (đường cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có tác động quan trọng nhất đến sự đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của một vùng lại ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ngành du lịch được xếp vào nhóm dịch vụ nào trong ba nhóm chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao vị trí địa lí lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thương mại và vận tải?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích tác động của việc tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) đến ngành dịch vụ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70%. Điều này phản ánh đặc điểm gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội lại ảnh hưởng đến cơ cấu ngành dịch vụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một khu vực có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng. Nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên này sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So với ngành công nghiệp và nông nghiệp, ngành dịch vụ có đặc điểm nổi bật nào về tính chất 'sản phẩm'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chính sách phát triển dịch vụ của nhà nước, bao gồm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, ưu đãi thuế cho doanh nghiệp dịch vụ, có tác động chủ yếu đến nhân tố nào ảnh hưởng đến dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vai trò 'thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất' của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự phát triển của ngành dịch vụ có thể góp phần bảo vệ môi trường như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhóm dịch vụ nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh nhất ở các vùng nông thôn đang có quá trình đô thị hóa nhanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Thị trường (bao gồm quy mô, cơ cấu, sức mua) ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử có hai thành phố A và B có quy mô dân số tương đương, nhưng thành phố A có thu nhập bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với thành phố B. Dự đoán về sự khác biệt trong cơ cấu dịch vụ giữa hai thành phố này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở một quốc gia đang phát triển có thể dẫn đến những thách thức nào đối với ngành dịch vụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ làm cho việc tiêu chuẩn hóa và kiểm soát chất lượng trở nên khó khăn hơn so với ngành sản xuất vật chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một công ty logistics (vận tải và kho bãi) đang tìm địa điểm để xây dựng trung tâm phân phối mới. Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc lựa chọn địa điểm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hoạt động nào sau đây *không* được xem là vai trò của ngành dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc đo lường chính xác đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP đôi khi phức tạp hơn so với ngành công nghiệp hay nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhóm dịch vụ nào sau đây chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp?

  • A. Dịch vụ công
  • B. Dịch vụ tiêu dùng
  • C. Dịch vụ kinh doanh
  • D. Dịch vụ cá nhân

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ của một quốc gia, sự gia tăng tỉ trọng của nhóm dịch vụ kinh doanh (như tài chính, bảo hiểm, tư vấn) thường phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch mạnh sang nông nghiệp.
  • B. Mức sống dân cư đang giảm sút.
  • C. Sự trì trệ của ngành công nghiệp.
  • D. Sự phát triển và chuyên môn hóa ngày càng cao của nền kinh tế.

Câu 3: Tại sao các ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch và tài chính, thường tập trung phát triển mạnh ở các thành phố lớn và trung tâm đô thị?

  • A. Các đô thị có diện tích rộng lớn hơn vùng nông thôn.
  • B. Các đô thị tập trung đông dân cư, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển và là trung tâm kết nối.
  • C. Các đô thị có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho mọi loại hình dịch vụ.
  • D. Chính sách của nhà nước chỉ ưu tiên phát triển dịch vụ ở đô thị.

Câu 4: Việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ có tác động tích cực nào sau đây đến việc sử dụng nguồn lao động của một quốc gia?

  • A. Tạo thêm nhiều việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng cao.
  • C. Chỉ sử dụng lao động phổ thông, không cần đào tạo.
  • D. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ khiến việc quản lý chất lượng và tiêu chuẩn hóa trở nên phức tạp hơn so với ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa?

  • A. Dịch vụ thường có chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • B. Sản phẩm dịch vụ có thể lưu trữ dễ dàng.
  • C. Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ tách biệt hoàn toàn.
  • D. Sản phẩm dịch vụ mang tính vô hình và thường được tạo ra, tiêu dùng cùng lúc.

Câu 6: Một khu vực có dân số già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng cao) sẽ có xu hướng phát triển mạnh mẽ loại hình dịch vụ nào sau đây?

  • A. Dịch vụ giáo dục mầm non.
  • B. Dịch vụ tư vấn du học.
  • C. Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dịch vụ giải trí cho người cao tuổi.
  • D. Dịch vụ tín dụng, cho vay tiêu dùng.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Mức sống và thu nhập của dân cư.
  • B. Khí hậu và cảnh quan tự nhiên.
  • C. Vị trí địa lý.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 8: Tại sao sự phát triển của các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) lại là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Các ngành sản xuất cạnh tranh trực tiếp với dịch vụ.
  • B. Các ngành sản xuất tạo ra nhu cầu về vận tải, tài chính, tư vấn, thương mại,... và tạo ra sản phẩm cho dịch vụ thương mại.
  • C. Các ngành sản xuất chỉ cần dịch vụ công.
  • D. Các ngành sản xuất làm giảm nhu cầu tiêu dùng dịch vụ của người dân.

Câu 9: Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải và thương mại quốc tế?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công.
  • B. Làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Không liên quan đến việc tiếp cận thị trường bên ngoài.
  • D. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư, hội nhập quốc tế và lựa chọn địa điểm phân bố.

Câu 10: Nhóm dịch vụ nào sau đây bao gồm các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu trực tiếp của cá nhân và hộ gia đình?

  • A. Dịch vụ kinh doanh
  • B. Dịch vụ tiêu dùng
  • C. Dịch vụ công
  • D. Dịch vụ sản xuất

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là gì?

  • A. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Chỉ đóng góp vào GDP mà không tạo ra việc làm.
  • C. Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Không có mối liên hệ với các ngành sản xuất vật chất.

Câu 12: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ bảo hiểm.
  • C. Dịch vụ du lịch và vận tải.
  • D. Dịch vụ hành chính công.

Câu 13: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thường rất cao (trên 60%)?

  • A. Họ không có ngành công nghiệp phát triển.
  • B. Họ chỉ tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Dân số của họ rất ít, nhu cầu sản xuất thấp.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người cao, nhu cầu tiêu dùng dịch vụ đa dạng và chất lượng cao; đồng thời các dịch vụ hỗ trợ sản xuất rất phát triển.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Hoạt động bán lẻ tại siêu thị.
  • B. Dịch vụ tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp.
  • C. Dịch vụ vận tải hàng hóa liên tỉnh.
  • D. Dịch vụ bảo hiểm tài sản cho nhà máy.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng cho sự phát triển chung của ngành dịch vụ, bao gồm cả quy hoạch và quản lý các hoạt động dịch vụ?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Mạng lưới giao thông.
  • C. Chính sách của nhà nước.
  • D. Sự phân bố dân cư.

Câu 16: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại (ví dụ: Internet, công nghệ thông tin) đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ.
  • B. Chỉ tác động đến dịch vụ công.
  • C. Gây khó khăn cho việc cung cấp dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy sự ra đời của nhiều loại hình dịch vụ mới (thương mại điện tử, dịch vụ trực tuyến), nâng cao chất lượng và hiệu quả dịch vụ truyền thống.

Câu 17: Nhóm dịch vụ công bao gồm các hoạt động nào sau đây?

  • A. Hành chính công, hoạt động đoàn thể, vệ sinh môi trường.
  • B. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
  • C. Bán buôn, bán lẻ, du lịch.
  • D. Vận tải hàng hóa, bưu chính viễn thông.

Câu 18: Một trong những đặc điểm nổi bật của ngành dịch vụ so với ngành công nghiệp là gì?

  • A. Sản phẩm có thể nhìn thấy và lưu trữ dễ dàng.
  • B. Sản phẩm thường là vô hình và gắn liền với người cung cấp.
  • C. Chỉ sử dụng máy móc, không cần lao động con người.
  • D. Không có sự tham gia của khách hàng trong quá trình cung cấp.

Câu 19: Sự phân bố dân cư và mạng lưới đô thị có ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành dịch vụ?

  • A. Chất lượng của dịch vụ.
  • B. Công nghệ sử dụng trong dịch vụ.
  • C. Giá cả của dịch vụ.
  • D. Quy mô, cơ cấu và mạng lưới phân bố các cơ sở dịch vụ.

Câu 20: Khi đánh giá vai trò của ngành dịch vụ đối với sự phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét nhất vai trò này?

  • A. Khai thác hiệu quả các giá trị văn hóa, lịch sử, cảnh quan thiên nhiên (ví dụ: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa).
  • B. Sử dụng lượng lớn năng lượng hóa thạch.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.

Câu 21: Mạng lưới giao thông vận tải phát triển có tác động quan trọng như thế nào đến sự phân bố và hoạt động của ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu đi lại, giảm hoạt động du lịch.
  • B. Giúp kết nối các trung tâm dịch vụ, mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng và giảm chi phí vận chuyển (đối với dịch vụ liên quan đến hàng hóa).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ bưu chính.
  • D. Không có mối liên hệ với dịch vụ thương mại.

Câu 22: Ở các vùng nông thôn, loại hình dịch vụ nào sau đây thường có xu hướng phát triển chậm hơn và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

  • A. Dịch vụ y tế cơ bản.
  • B. Dịch vụ giáo dục tiểu học.
  • C. Dịch vụ tài chính phức tạp, tư vấn chuyên sâu, giải trí cao cấp.
  • D. Dịch vụ thương mại hàng hóa thiết yếu.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng vật chất, có vai trò nền tảng cho sự phát triển của hầu hết các ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ dân trí.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Cơ cấu dân số.
  • D. Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước.

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua việc cung cấp các dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ vận tải hàng hóa.
  • B. Dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, giải trí, thương mại bán lẻ.
  • C. Dịch vụ bảo hiểm cho doanh nghiệp.
  • D. Dịch vụ tư vấn quản lý.

Câu 25: Tại sao sự phát triển của ngành dịch vụ có thể góp phần sử dụng tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và di sản văn hóa?

  • A. Ngành dịch vụ (như du lịch) khai thác giá trị của các tài nguyên và di sản mà không trực tiếp làm cạn kiệt chúng như khai thác khoáng sản.
  • B. Ngành dịch vụ trực tiếp biến tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm vật chất.
  • C. Ngành dịch vụ không có bất kỳ tác động nào đến tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Ngành dịch vụ chỉ tập trung vào việc bảo tồn, không khai thác.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là một đặc điểm của sản phẩm dịch vụ, đòi hỏi người cung cấp và người tiêu dùng thường phải có mặt cùng lúc tại địa điểm cung cấp dịch vụ?

  • A. Có thể lưu kho và vận chuyển dễ dàng.
  • B. Đồng nhất về chất lượng giữa các lần cung cấp.
  • C. Tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Dễ dàng định lượng và đo lường chất lượng.

Câu 27: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Luôn làm giảm sự phát triển của dịch vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính.
  • C. Không có mối liên hệ nào.
  • D. Định hướng ưu tiên phát triển, tạo môi trường pháp lý, hỗ trợ đầu tư, ảnh hưởng đến cơ cấu và phân bố dịch vụ.

Câu 28: Quan sát biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên liên tục và chiếm tỉ lệ lớn nhất, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, tiến tới nền kinh tế tri thức.
  • B. Từ dịch vụ sang nông nghiệp.
  • C. Từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • D. Không có sự chuyển dịch nào.

Câu 29: Mạng lưới đô thị phát triển mạnh với nhiều thành phố lớn có ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu sử dụng các dịch vụ phức tạp, chất lượng cao?

  • A. Làm giảm nhu cầu do dân cư tập trung.
  • B. Chỉ làm tăng nhu cầu dịch vụ công.
  • C. Làm tăng nhu cầu do tập trung dân cư đông, thu nhập cao, lối sống hiện đại.
  • D. Không ảnh hưởng đến nhu cầu dịch vụ.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển của ngành dịch vụ (đặc biệt là tài chính, viễn thông, vận tải) đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Làm giảm sự kết nối giữa các quốc gia.
  • B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế, trao đổi thông tin, vốn và hàng hóa trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các quốc gia đang phát triển.
  • D. Gây cản trở cho hoạt động thương mại quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nhóm dịch vụ nào sau đây chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ của một quốc gia, sự gia tăng tỉ trọng của nhóm dịch vụ kinh doanh (như tài chính, bảo hiểm, tư vấn) thường phản ánh điều gì về nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao các ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch và tài chính, thường tập trung phát triển mạnh ở các thành phố lớn và trung tâm đô thị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ có tác động tích cực nào sau đây đến việc sử dụng nguồn lao động của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ khiến việc quản lý chất lượng và tiêu chuẩn hóa trở nên phức tạp hơn so với ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một khu vực có dân số già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng cao) sẽ có xu hướng phát triển mạnh mẽ loại hình dịch vụ nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao sự phát triển của các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) lại là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải và thương mại quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhóm dịch vụ nào sau đây bao gồm các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu trực tiếp của cá nhân và hộ gia đình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thường rất cao (trên 60%)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng cho sự phát triển chung của ngành dịch vụ, bao gồm cả quy hoạch và quản lý các hoạt động dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại (ví dụ: Internet, công nghệ thông tin) đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhóm dịch vụ công bao gồm các hoạt động nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một trong những đặc điểm nổi bật của ngành dịch vụ so với ngành công nghiệp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sự phân bố dân cư và mạng lưới đô thị có ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi đánh giá vai trò của ngành dịch vụ đối với sự phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét nhất vai trò này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Mạng lưới giao thông vận tải phát triển có tác động quan trọng như thế nào đến sự phân bố và hoạt động của ngành dịch vụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ở các vùng nông thôn, loại hình dịch vụ nào sau đây thường có xu hướng phát triển chậm hơn và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng vật chất, có vai trò nền tảng cho sự phát triển của hầu hết các ngành dịch vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua việc cung cấp các dịch vụ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao sự phát triển của ngành dịch vụ có thể góp phần sử dụng tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và di sản văn hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Yếu tố nào sau đây là một đặc điểm của sản phẩm dịch vụ, đòi hỏi người cung cấp và người tiêu dùng thường phải có mặt cùng lúc tại địa điểm cung cấp dịch vụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quan sát biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên liên tục và chiếm tỉ lệ lớn nhất, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Mạng lưới đô thị phát triển mạnh với nhiều thành phố lớn có ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu sử dụng các dịch vụ phức tạp, chất lượng cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển của ngành dịch vụ (đặc biệt là tài chính, viễn thông, vận tải) đóng vai trò quan trọng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ theo nhóm, dịch vụ nào sau đây thường được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Tài chính, ngân hàng
  • B. Y tế, giáo dục
  • C. Hoạt động đoàn thể
  • D. Du lịch, thể thao

Câu 2: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lao động đa dạng của xã hội?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
  • B. Khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và di sản văn hóa.
  • C. Tạo thêm nhiều việc làm với các trình độ và chuyên môn khác nhau.
  • D. Góp phần nâng cao mức sống và phúc lợi cho người dân.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ khiến việc lưu trữ hoặc vận chuyển sản phẩm dịch vụ trở nên khó khăn hơn so với sản phẩm vật chất?

  • A. Tham gia vào khâu cuối cùng của quá trình sản xuất.
  • B. Sản phẩm mang tính vô hình và không thể tồn trữ.
  • C. Quá trình sản xuất và tiêu dùng thường diễn ra đồng thời.
  • D. Phục vụ trực tiếp các nhu cầu của con người.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất, ảnh hưởng sâu sắc đến cơ cấu và trình độ phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Điều kiện tự nhiên.
  • D. Chính sách phát triển dịch vụ.

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn thường là các trung tâm dịch vụ phát triển mạnh, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ kinh doanh?

  • A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn các vùng khác.
  • B. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tập trung đông dân cư với nhu cầu đa dạng và mức sống cao.
  • D. Chỉ có các dịch vụ công mới được ưu tiên phát triển ở đô thị.

Câu 6: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động ngày càng tăng nhanh. Điều này có xu hướng thúc đẩy sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào sau đây?

  • A. Giáo dục mầm non.
  • B. Sản xuất đồ chơi trẻ em.
  • C. Các dịch vụ vui chơi giải trí cho thanh thiếu niên.
  • D. Y tế, chăm sóc sức khỏe người già, bảo hiểm hưu trí.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa năng suất lao động xã hội tăng cao và sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Năng suất lao động tăng làm giảm nhu cầu về dịch vụ.
  • B. Năng suất lao động tăng giúp giải phóng lao động từ sản xuất vật chất sang dịch vụ.
  • C. Năng suất lao động chỉ ảnh hưởng đến công nghiệp, không ảnh hưởng dịch vụ.
  • D. Năng suất lao động tăng làm giảm tỉ trọng của dịch vụ trong cơ cấu kinh tế.

Câu 8: Ngành du lịch thường được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" vì đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ít gây ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động.
  • B. Không sử dụng nguyên liệu đầu vào từ các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Tạo ra sản phẩm dịch vụ chứ không phải sản phẩm vật chất.
  • D. Chủ yếu dựa vào tài nguyên tự nhiên và văn hóa.

Câu 9: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là một ví dụ điển hình cho thấy nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách thức cung cấp và tiêu dùng dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Truyền thống văn hóa.
  • C. Điều kiện tự nhiên.
  • D. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Câu 10: Tại sao ở các nước phát triển, ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP?

  • A. Họ không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế cao, năng suất lao động ở các ngành khác cao, nhu cầu dịch vụ đa dạng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ để xuất khẩu.
  • D. Ngành dịch vụ tạo ra nhiều của cải vật chất hơn các ngành khác.

Câu 11: Dịch vụ công (Public services) bao gồm các hoạt động chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm lợi nhuận tối đa cho nhà nước.
  • B. Hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • C. Phục vụ nhu cầu chung của cộng đồng và quản lý xã hội.
  • D. Cung cấp các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu cho dân cư.

Câu 12: Một thành phố nằm ở ngã ba đường giao thông quốc tế, có cảng biển lớn và sân bay quốc tế. Vị trí địa lí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của nhóm dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ kinh doanh (vận tải, logistics, thương mại quốc tế).
  • B. Dịch vụ công (hành chính, giáo dục).
  • C. Dịch vụ tiêu dùng (y tế, giải trí cá nhân).
  • D. Các dịch vụ gắn liền với sản xuất nông nghiệp.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm "quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra đồng thời"?

  • A. Vận chuyển hàng hóa từ kho đến cửa hàng.
  • B. Lưu trữ dữ liệu trên máy chủ đám mây.
  • C. Soạn thảo một báo cáo tài chính.
  • D. Một buổi biểu diễn nghệ thuật trực tiếp cho khán giả.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua và nhu cầu về các loại hình dịch vụ tiêu dùng của người dân?

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Mức sống và thu nhập của dân cư.
  • C. Sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
  • D. Vị trí địa lí của khu vực.

Câu 15: Một quốc gia có nền kinh tế đang chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp. Sự thay đổi này có tác động chủ yếu như thế nào đến cơ cấu ngành dịch vụ?

  • A. Tăng tỉ trọng các dịch vụ kinh doanh (vận tải, tài chính, tư vấn).
  • B. Giảm nhu cầu về các dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Chỉ phát triển các dịch vụ công.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dịch vụ.

Câu 16: Việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng sinh thái ở vùng núi hoặc ven biển là ví dụ về việc ngành dịch vụ khai thác nhân tố nào sau đây để phát triển?

  • A. Thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Câu 17: So với sản xuất vật chất, ngành dịch vụ có đặc điểm nào khác biệt về mặt "sản phẩm"?

  • A. Sản phẩm luôn là hàng hóa cụ thể, hữu hình.
  • B. Sản phẩm có thể dễ dàng lưu kho và vận chuyển.
  • C. Sản phẩm luôn có giá trị sử dụng cố định.
  • D. Sản phẩm thường là các hoạt động phục vụ, mang tính vô hình.

Câu 18: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Nơi tập trung đông dân cư tạo ra thị trường và nhu cầu dịch vụ lớn.
  • B. Dân cư thưa thớt thì giao thông kém phát triển, khó tiếp cận dịch vụ.
  • C. Mạng lưới quần cư quyết định vị trí các trung tâm hành chính.
  • D. Sự phân bố dân cư ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện tự nhiên.

Câu 19: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng (Consumer services)?

  • A. Bảo hiểm.
  • B. Tư vấn luật.
  • C. Vận tải hàng hóa.
  • D. Làm tóc, thẩm mỹ.

Câu 20: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện khả năng kết nối và hỗ trợ các ngành kinh tế khác trong chuỗi giá trị?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
  • B. Góp phần nâng cao mức sống cho người dân.
  • C. Tạo thêm nhiều việc làm.
  • D. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Chính sách phát triển dịch vụ của Nhà nước có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ như thế nào? Chọn câu trả lời chính xác nhất.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công.
  • B. Định hướng, hỗ trợ hoặc hạn chế sự phát triển của các loại hình dịch vụ cụ thể ở các khu vực nhất định.
  • C. Làm thay đổi hoàn toàn điều kiện tự nhiên.
  • D. Chỉ tạo ra việc làm mà không ảnh hưởng đến cơ cấu.

Câu 22: Khi một vùng nông thôn chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, nhu cầu về các loại hình dịch vụ nào trong nhóm dịch vụ kinh doanh có xu hướng tăng lên?

  • A. Y tế và giáo dục.
  • B. Du lịch và giải trí.
  • C. Vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc.
  • D. Hoạt động hành chính công.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ đòi hỏi sự tương tác trực tiếp giữa người cung cấp và người tiêu dùng tại thời điểm diễn ra dịch vụ?

  • A. Quá trình sản xuất và tiêu dùng thường diễn ra đồng thời.
  • B. Sản phẩm dịch vụ có tính vô hình.
  • C. Ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm.
  • D. Phục vụ nhu cầu đa dạng của con người.

Câu 24: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Quyết định mức sống của dân cư.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng.
  • C. Xác định chính sách phát triển dịch vụ của chính phủ.
  • D. Cung cấp tài nguyên (cảnh quan, khí hậu...) cho một số loại hình dịch vụ (du lịch, giải trí).

Câu 25: Tại sao tỉ lệ dân thành thị thường tỷ lệ thuận với mức độ phát triển của ngành dịch vụ trong một quốc gia?

  • A. Dân thành thị ít có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Chỉ có dân thành thị mới có khả năng chi trả cho dịch vụ.
  • C. Dân thành thị có mức sống cao hơn, nhu cầu đa dạng và tập trung đông, tạo thị trường lớn cho dịch vụ.
  • D. Ngành dịch vụ chỉ phát triển ở khu vực thành thị.

Câu 26: Sự phát triển của các dịch vụ như tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, quảng cáo... chủ yếu phục vụ cho đối tượng nào?

  • A. Người tiêu dùng cá nhân.
  • B. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
  • C. Các hoạt động hành chính công.
  • D. Học sinh, sinh viên.

Câu 27: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển con người?

  • A. Hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Cung cấp dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông.
  • D. Cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao.

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới như dịch vụ trực tuyến, làm việc từ xa. Điều này chứng tỏ nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự đổi mới trong ngành dịch vụ?

  • A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
  • B. Truyền thống văn hóa.
  • C. Điều kiện tự nhiên.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ theo nhóm, hoạt động hành chính công và quản lý nhà nước thuộc nhóm dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ công.
  • D. Dịch vụ tư nhân.

Câu 30: Một khu vực có lịch sử lâu đời với nhiều di tích và lễ hội truyền thống độc đáo. Nhân tố nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển một loại hình dịch vụ đặc thù tại đây?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Truyền thống văn hóa và lịch sử.
  • C. Vị trí gần trung tâm công nghiệp.
  • D. Khí hậu thuận lợi cho nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ theo nhóm, dịch vụ nào sau đây thường được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lao động đa dạng của xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ khiến việc lưu trữ hoặc vận chuyển sản phẩm dịch vụ trở nên khó khăn hơn so với sản phẩm vật chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất, ảnh hưởng sâu sắc đến cơ cấu và trình độ phát triển của ngành dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn thường là các trung tâm dịch vụ phát triển mạnh, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ kinh doanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động ngày càng tăng nhanh. Điều này có xu hướng thúc đẩy sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa năng suất lao động xã hội tăng cao và sự phát triển của ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ngành du lịch thường được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' vì đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là một ví dụ điển hình cho thấy nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách thức cung cấp và tiêu dùng dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao ở các nước phát triển, ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Dịch vụ công (Public services) bao gồm các hoạt động chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một thành phố nằm ở ngã ba đường giao thông quốc tế, có cảng biển lớn và sân bay quốc tế. Vị trí địa lí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của nhóm dịch vụ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm 'quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra đồng thời'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua và nhu cầu về các loại hình dịch vụ tiêu dùng của người dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một quốc gia có nền kinh tế đang chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp. Sự thay đổi này có tác động chủ yếu như thế nào đến cơ cấu ngành dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng sinh thái ở vùng núi hoặc ven biển là ví dụ về việc ngành dịch vụ khai thác nhân tố nào sau đây để phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So với sản xuất vật chất, ngành dịch vụ có đặc điểm nào khác biệt về mặt 'sản phẩm'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng (Consumer services)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện khả năng kết nối và hỗ trợ các ngành kinh tế khác trong chuỗi giá trị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chính sách phát triển dịch vụ của Nhà nước có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ như thế nào? Chọn câu trả lời chính xác nhất.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi một vùng nông thôn chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, nhu cầu về các loại hình dịch vụ nào trong nhóm dịch vụ kinh doanh có xu hướng tăng lên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ đòi hỏi sự tương tác trực tiếp giữa người cung cấp và người tiêu dùng tại thời điểm diễn ra dịch vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ chủ yếu thông qua yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao tỉ lệ dân thành thị thường tỷ lệ thuận với mức độ phát triển của ngành dịch vụ trong một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Sự phát triển của các dịch vụ như tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, quảng cáo... chủ yếu phục vụ cho đối tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới như dịch vụ trực tuyến, làm việc từ xa. Điều này chứng tỏ nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự đổi mới trong ngành dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu ngành dịch vụ theo nhóm, hoạt động hành chính công và quản lý nhà nước thuộc nhóm dịch vụ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một khu vực có lịch sử lâu đời với nhiều di tích và lễ hội truyền thống độc đáo. Nhân tố nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển một loại hình dịch vụ đặc thù tại đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành dịch vụ được phân chia thành ba nhóm chính dựa trên mục đích và đối tượng phục vụ. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Tài chính, ngân hàng
  • B. Vận tải hàng hóa
  • C. Y tế, giáo dục
  • D. Bảo hiểm

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • B. Trực tiếp tạo ra phần lớn của cải vật chất cho xã hội.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của con người.
  • D. Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, giải quyết việc làm và nâng cao mức sống.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ làm cho việc cung cấp dịch vụ thường phải diễn ra cùng lúc với quá trình tiêu dùng?

  • A. Tính vô hình.
  • B. Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Tính không đồng nhất.
  • D. Tính dễ hỏng (không lưu trữ được).

Câu 4: Một quốc gia có dân số đông, cơ cấu dân số đang trong giai đoạn "dân số vàng" (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao) và thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh. Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có khả năng ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Quy mô dân số, cơ cấu dân số và mức sống.
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ.
  • D. Chính sách phát triển của nhà nước.

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn trên thế giới thường là những trung tâm dịch vụ sầm uất và đa dạng nhất?

  • A. Vì đô thị là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý giá.
  • B. Vì đô thị có khí hậu ôn hòa quanh năm, thuận lợi cho mọi hoạt động.
  • C. Vì ở đô thị, các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp) chiếm tỉ trọng áp đảo.
  • D. Vì đô thị tập trung dân cư đông đúc, có mức sống và nhu cầu đa dạng, đồng thời là trung tâm kinh tế, hành chính, giao thông.

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến như thương mại điện tử, ngân hàng số, tư vấn từ xa là minh chứng rõ nét cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Đặc điểm lịch sử - văn hóa.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ.
  • D. Chính sách phát triển của nhà nước.

Câu 7: Nhóm dịch vụ nào sau đây có vai trò chủ yếu là phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh hoạt, cá nhân của con người?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ công.
  • D. Dịch vụ sản xuất.

Câu 8: Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư và hội nhập quốc tế.
  • B. Quyết định trực tiếp cơ cấu ngành dịch vụ của một vùng.
  • C. Là nhân tố duy nhất quyết định sự phân bố các trung tâm dịch vụ lớn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Tại sao ở các nước phát triển, ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng rất cao (trên 60%) trong cơ cấu GDP?

  • A. Vì các nước phát triển không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển sản xuất vật chất.
  • B. Vì dân số ở các nước phát triển rất ít, không đủ lao động cho sản xuất công nghiệp.
  • C. Vì trình độ phát triển kinh tế cao, thu nhập người dân cao, nhu cầu dịch vụ đa dạng và chất lượng cao.
  • D. Vì các nước phát triển chỉ tập trung vào xuất khẩu dịch vụ, không tiêu dùng nội địa.

Câu 10: Hoạt động "hành chính công" và "vệ sinh môi trường đô thị" thường được xếp vào nhóm dịch vụ nào trong cơ cấu dịch vụ?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ sản xuất.
  • D. Dịch vụ công.

Câu 11: Ngành dịch vụ có đặc điểm "tính vô hình" nghĩa là gì?

  • A. Không thể nhìn thấy, chạm vào hoặc cảm nhận được trước khi tiêu dùng.
  • B. Chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian ngắn.
  • C. Chất lượng dịch vụ thay đổi tùy thuộc người cung cấp và thời gian cung cấp.
  • D. Việc sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng lúc.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của một số loại hình dịch vụ đặc thù như du lịch chữa bệnh, du lịch nghỉ dưỡng?

  • A. Mạng lưới đô thị.
  • B. Khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, tài nguyên nước khoáng.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Chính sách mở cửa, hội nhập.

Câu 13: Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư có ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ công nghệ áp dụng trong dịch vụ.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP của ngành dịch vụ.
  • C. Khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • D. Quy mô thị trường, cơ cấu nhu cầu và mạng lưới phân bố cơ sở dịch vụ.

Câu 14: Giả sử có hai thành phố A và B có quy mô dân số tương đương. Thành phố A là trung tâm công nghiệp nặng, còn thành phố B là trung tâm tài chính - ngân hàng và du lịch. Dự kiến nhóm dịch vụ nào sẽ phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn ở thành phố B so với thành phố A?

  • A. Dịch vụ kinh doanh (tài chính, ngân hàng) và dịch vụ tiêu dùng (du lịch, giải trí).
  • B. Dịch vụ công (hành chính công, vệ sinh đô thị).
  • C. Các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
  • D. Các dịch vụ nông nghiệp.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ tương hỗ giữa ngành dịch vụ và các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp)?

  • A. Ngành dịch vụ tạo ra của cải vật chất cho sản xuất.
  • B. Các ngành sản xuất vật chất tiêu thụ hoàn toàn sản phẩm dịch vụ.
  • C. Dịch vụ vận tải giúp vận chuyển nguyên liệu đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
  • D. Ngành dịch vụ sử dụng lao động dư thừa từ các ngành sản xuất.

Câu 16: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ gây khó khăn cho việc kiểm soát chất lượng một cách đồng nhất?

  • A. Tính vô hình.
  • B. Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Tính không đồng nhất (hay tính biến đổi).
  • D. Tính dễ hỏng.

Câu 17: Chính sách phát triển của nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh.
  • B. Luôn tạo ra sự cạnh tranh công bằng giữa các doanh nghiệp dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung vào việc điều tiết giá cả dịch vụ.
  • D. Định hướng, khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của các loại hình dịch vụ khác nhau thông qua quy hoạch, đầu tư, luật pháp.

Câu 18: Tại sao sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch và thương mại, có thể góp phần khai thác hiệu quả các di sản văn hóa, lịch sử của một quốc gia?

  • A. Biến các di sản thành điểm đến thu hút khách du lịch, tạo nguồn thu và việc làm.
  • B. Giúp chuyển đổi các di sản thành khu công nghiệp hiện đại.
  • C. Làm giảm giá trị lịch sử của các di sản.
  • D. Chỉ đơn thuần là bảo tồn mà không tạo ra giá trị kinh tế.

Câu 19: Vùng nông thôn thường có mạng lưới dịch vụ tiêu dùng kém đa dạng và quy mô nhỏ hơn so với đô thị chủ yếu là do nhân tố nào?

  • A. Vị trí địa lí xa xôi.
  • B. Mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người thường thấp hơn và nhu cầu ít đa dạng.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Không có chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ.

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Bán lẻ tại siêu thị.
  • B. Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp.
  • C. Vận tải container quốc tế.
  • D. Hoạt động ngoại giao.

Câu 21: Đặc điểm "tính dễ hỏng" của dịch vụ có ý nghĩa gì đối với người cung cấp dịch vụ?

  • A. Dịch vụ có thể được sản xuất hàng loạt và lưu kho.
  • B. Chất lượng dịch vụ luôn ổn định.
  • C. Dịch vụ có thể trao đổi dễ dàng trên thị trường quốc tế.
  • D. Nếu không được tiêu dùng đúng thời điểm, dịch vụ sẽ mất đi và không thể bù đắp được (ví dụ: chỗ ngồi trên chuyến bay không bán được).

Câu 22: Nhân tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng tạo ra nhu cầu và thị trường cho sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố) và mức sống.
  • D. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 23: Vai trò "sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước" của ngành dịch vụ được thể hiện như thế nào?

  • A. Ngành dịch vụ yêu cầu trình độ lao động rất cao, chỉ phù hợp với một số ít người.
  • B. Ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm với yêu cầu đa dạng về trình độ, kỹ năng.
  • C. Lao động trong ngành dịch vụ không cần đào tạo.
  • D. Ngành dịch vụ chỉ sử dụng lao động nhập khẩu.

Câu 24: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng.
  • D. Khiến chi phí cung cấp dịch vụ tăng cao.

Câu 25: So với các ngành sản xuất vật chất, ngành dịch vụ có đặc điểm nổi bật nào về tính linh hoạt và khả năng thay đổi?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi của thị trường.
  • B. Khó thay đổi hoặc điều chỉnh quy mô, loại hình.
  • C. Có khả năng thích ứng nhanh hơn với sự thay đổi của nhu cầu thị trường và tiến bộ công nghệ.
  • D. Luôn đòi hỏi đầu tư ban đầu rất lớn và cố định.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng gián tiếp nhưng sâu sắc đến cơ cấu và chất lượng của các dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Mạng lưới sông ngòi.
  • C. Vị trí gần biển.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân.

Câu 27: Tại sao các hoạt động như "nghiên cứu và phát triển (R&D)", "tư vấn quản lý", "thiết kế công nghiệp" thường được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh, dù chúng không trực tiếp sản xuất hàng hóa hữu hình?

  • A. Vì chúng là các dịch vụ chuyên môn cao, phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp khác.
  • B. Vì chúng chỉ phục vụ nhu cầu cá nhân của người tiêu dùng.
  • C. Vì chúng do nhà nước cung cấp miễn phí.
  • D. Vì chúng không tạo ra bất kỳ giá trị kinh tế nào.

Câu 28: Vai trò nào của ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiểu biết, giao lưu văn hóa và thúc đẩy sự gắn kết giữa các quốc gia?

  • A. Phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • B. Cung cấp dịch vụ tài chính.
  • C. Phát triển du lịch và các dịch vụ văn hóa.
  • D. Vận tải hàng hóa.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa ngành dịch vụ và các ngành sản xuất vật chất nằm ở đặc điểm nào?

  • A. Ngành dịch vụ sử dụng nhiều lao động hơn.
  • B. Ngành dịch vụ không tạo ra sản phẩm hữu hình, có thể lưu trữ được.
  • C. Ngành dịch vụ không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên.
  • D. Ngành dịch vụ có tốc độ phát triển chậm hơn các ngành sản xuất vật chất.

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng và tạo khuôn khổ pháp lý cho sự phát triển và quản lý các hoạt động dịch vụ?

  • A. Đặc điểm địa hình.
  • B. Sự phân bố dân cư.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ.
  • D. Chính sách phát triển của nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành dịch vụ được phân chia thành ba nhóm chính dựa trên mục đích và đối tượng phục vụ. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào *không* thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của ngành dịch vụ làm cho việc cung cấp dịch vụ thường phải diễn ra cùng lúc với quá trình tiêu dùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một quốc gia có dân số đông, cơ cấu dân số đang trong giai đoạn 'dân số vàng' (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao) và thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh. Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có khả năng ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ tiêu dùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn trên thế giới thường là những trung tâm dịch vụ sầm uất và đa dạng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến như thương mại điện tử, ngân hàng số, tư vấn từ xa là minh chứng rõ nét cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhóm dịch vụ nào sau đây có vai trò chủ yếu là phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh hoạt, cá nhân của con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao ở các nước phát triển, ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng rất cao (trên 60%) trong cơ cấu GDP?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hoạt động 'hành chính công' và 'vệ sinh môi trường đô thị' thường được xếp vào nhóm dịch vụ nào trong cơ cấu dịch vụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ngành dịch vụ có đặc điểm 'tính vô hình' nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của một số loại hình dịch vụ đặc thù như du lịch chữa bệnh, du lịch nghỉ dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư có ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giả sử có hai thành phố A và B có quy mô dân số tương đương. Thành phố A là trung tâm công nghiệp nặng, còn thành phố B là trung tâm tài chính - ngân hàng và du lịch. Dự kiến nhóm dịch vụ nào sẽ phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn ở thành phố B so với thành phố A?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhân tố nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ tương hỗ giữa ngành dịch vụ và các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ gây khó khăn cho việc kiểm soát chất lượng một cách đồng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chính sách phát triển của nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch và thương mại, có thể góp phần khai thác hiệu quả các di sản văn hóa, lịch sử của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vùng nông thôn thường có mạng lưới dịch vụ tiêu dùng kém đa dạng và quy mô nhỏ hơn so với đô thị chủ yếu là do nhân tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đặc điểm 'tính dễ hỏng' của dịch vụ có ý nghĩa gì đối với người cung cấp dịch vụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nhân tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng tạo ra nhu cầu và thị trường cho sự phát triển của ngành dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vai trò 'sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước' của ngành dịch vụ được thể hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So với các ngành sản xuất vật chất, ngành dịch vụ có đặc điểm nổi bật nào về tính linh hoạt và khả năng thay đổi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng gián tiếp nhưng sâu sắc đến cơ cấu và chất lượng của các dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao các hoạt động như 'nghiên cứu và phát triển (R&D)', 'tư vấn quản lý', 'thiết kế công nghiệp' thường được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh, dù chúng không trực tiếp sản xuất hàng hóa hữu hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vai trò nào của ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiểu biết, giao lưu văn hóa và thúc đẩy sự gắn kết giữa các quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa ngành dịch vụ và các ngành sản xuất vật chất nằm ở đặc điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng và tạo khuôn khổ pháp lý cho sự phát triển và quản lý các hoạt động dịch vụ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành dịch vụ được phân chia thành các nhóm chính nhằm mục đích gì?

  • A. Để xác định ngành nào quan trọng nhất trong nền kinh tế quốc dân.
  • B. Để giới hạn sự phát triển của một số ngành dịch vụ nhất định.
  • C. Để thuận tiện cho việc quản lý, thống kê và hoạch định chính sách phát triển.
  • D. Để phân biệt rõ ràng giữa dịch vụ ở nước phát triển và nước đang phát triển.

Câu 2: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • B. Giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
  • D. Ngân hàng và các dịch vụ tài chính.

Câu 3: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Du lịch và các dịch vụ giải trí.
  • B. Bảo hiểm và tái bảo hiểm.
  • C. Tư vấn pháp luật và quản lý.
  • D. Hành chính công và quản lý nhà nước.

Câu 4: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

  • A. Vận tải hàng hóa và logistics.
  • B. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Kinh doanh bất động sản.
  • D. Bán buôn và bán lẻ.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra nguồn lương thực, thực phẩm cho xã hội.
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp.
  • C. Là ngành duy nhất tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất, sử dụng hiệu quả lao động và tài nguyên, cải thiện đời sống.

Câu 6: Tại sao ngành dịch vụ được xem là "ngành công nghiệp không khói" ở một số quốc gia phát triển du lịch mạnh?

  • A. Vì ngành này không sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • B. Vì du lịch (một bộ phận của dịch vụ) mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn và ít gây ô nhiễm môi trường so với công nghiệp truyền thống.
  • C. Vì hầu hết các hoạt động dịch vụ đều diễn ra trong nhà, không phát thải ra ngoài.
  • D. Vì ngành dịch vụ chỉ tập trung phát triển ở các khu vực không có nhà máy.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với ngành dịch vụ?

  • A. Sản phẩm mang tính vô hình, thường gắn liền với người cung cấp.
  • B. Quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm thường diễn ra đồng thời.
  • C. Sản phẩm dịch vụ có thể dễ dàng lưu trữ và vận chuyển đi xa.
  • D. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào sự tương tác giữa người cung cấp và khách hàng.

Câu 8: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu của thị trường dịch vụ?

  • A. Mức sống và thu nhập của dân cư.
  • B. Độ cao địa hình của khu vực.
  • C. Sự hiện diện của tài nguyên khoáng sản.
  • D. Số lượng các trường đại học trong khu vực.

Câu 9: Tại sao các thành phố lớn thường là trung tâm dịch vụ phát triển mạnh mẽ?

  • A. Vì chỉ có ở thành phố mới có đủ diện tích để xây dựng cơ sở dịch vụ.
  • B. Vì thành phố có khí hậu thuận lợi nhất cho mọi loại hình dịch vụ.
  • C. Vì thành phố thường là nơi có nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá.
  • D. Vì thành phố tập trung dân cư đông đúc, có nhu cầu đa dạng, cơ sở hạ tầng phát triển và là trung tâm kinh tế, chính trị.

Câu 10: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm đáng kể vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế.
  • B. Chỉ tác động đến các dịch vụ truyền thống như vận tải, thương mại.
  • C. Tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới (ví dụ: thương mại điện tử, tài chính số) và nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có.
  • D. Khiến ngành dịch vụ chỉ tập trung phát triển ở các quốc gia phát triển công nghệ.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây giúp giải thích sự tập trung các dịch vụ tài chính, ngân hàng ở các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới như New York, London, Tokyo?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao dịch quốc tế và sự tập trung của các hoạt động kinh doanh, sản xuất.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm phù hợp cho các hoạt động tài chính.
  • C. Sự khan hiếm các loại tài nguyên thiên nhiên khác.
  • D. Chỉ có các thành phố này mới có đủ lao động có trình độ cao.

Câu 12: Tại một vùng nông thôn có mật độ dân số thấp và chủ yếu làm nông nghiệp, loại hình dịch vụ nào sau đây có khả năng kém phát triển nhất so với các vùng khác?

  • A. Dịch vụ sửa chữa máy móc nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ cung cấp vật tư nông nghiệp.
  • C. Dịch vụ y tế cơ bản (trạm xá).
  • D. Dịch vụ tài chính phức tạp, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Câu 13: Phân tích tác động của nhân tố dân số đến sự phát triển và phân bố dịch vụ. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Dân số đông luôn dẫn đến sự phát triển đồng đều của mọi loại hình dịch vụ.
  • B. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi ảnh hưởng đến nhu cầu về các loại dịch vụ (ví dụ: dân số trẻ cần giáo dục, y tế; dân số già cần chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng).
  • C. Mật độ dân số chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng.
  • D. Trình độ dân trí cao sẽ làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ.

Câu 14: Chính sách phát triển du lịch của một quốc gia, bao gồm việc đầu tư cơ sở hạ tầng, quảng bá hình ảnh, đơn giản hóa thủ tục visa, thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ?

  • A. Nhân tố tự nhiên.
  • B. Nhân tố dân số.
  • C. Nhân tố kinh tế.
  • D. Nhân tố chính sách và quản lý nhà nước.

Câu 15: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP lại có xu hướng cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Vì các nước phát triển có thu nhập cao, nhu cầu tiêu dùng dịch vụ đa dạng và phức tạp, đồng thời có trình độ công nghệ và quản lý tiên tiến hỗ trợ dịch vụ kinh doanh phát triển.
  • B. Vì các nước phát triển có ít tài nguyên thiên nhiên nên phải tập trung vào dịch vụ.
  • C. Vì dân số ở các nước phát triển già hóa nhanh chóng.
  • D. Vì ngành nông nghiệp và công nghiệp ở các nước phát triển đã hoàn toàn biến mất.

Câu 16: Một khu vực có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng. Nhân tố tự nhiên/văn hóa này có tác động chủ yếu đến sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ vận tải hàng hóa.
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • C. Dịch vụ du lịch và lưu trú.
  • D. Dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp và sự phát triển của ngành dịch vụ. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Ngành công nghiệp phát triển sẽ làm giảm nhu cầu về các dịch vụ hỗ trợ.
  • B. Ngành công nghiệp phát triển tạo ra nhu cầu lớn về các dịch vụ kinh doanh (vận tải, tài chính, tư vấn) và thu nhập tăng thúc đẩy dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Ngành dịch vụ chỉ phát triển độc lập với ngành công nghiệp.
  • D. Sự phát triển của dịch vụ luôn cản trở sự phát triển của công nghiệp.

Câu 18: Khi phân tích bản đồ phân bố dịch vụ, chúng ta thường thấy các trung tâm dịch vụ lớn tập trung ở đâu?

  • A. Các khu vực đồi núi hẻo lánh.
  • B. Các vùng chuyên canh nông nghiệp.
  • C. Các thành phố lớn và đô thị.
  • D. Các khu vực có khí hậu khắc nghiệt nhất.

Câu 19: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là một ví dụ điển hình cho thấy nhân tố nào đang tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ?

  • A. Sự thay đổi trong chính sách thương mại quốc tế.
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Sự gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Sự tiến bộ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.

Câu 20: Một quốc gia đang phát triển muốn thúc đẩy ngành dịch vụ để nâng cao thu nhập và tạo việc làm. Dựa trên các nhân tố ảnh hưởng, quốc gia này nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào để có hiệu quả nhanh chóng, bên cạnh việc cải thiện môi trường kinh doanh?

  • A. Phát triển các dịch vụ tài chính phức tạp như quản lý quỹ đầu tư.
  • B. Đầu tư vào các dịch vụ cơ bản phục vụ nhu cầu dân sinh và sản xuất như vận tải, bưu chính viễn thông, bán lẻ.
  • C. Xây dựng các trung tâm tư vấn pháp luật quốc tế.
  • D. Tập trung phát triển các dịch vụ công ích như cứu hỏa, vệ sinh môi trường.

Câu 21: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ khiến việc đo lường năng suất lao động trở nên phức tạp hơn so với ngành công nghiệp hay nông nghiệp?

  • A. Sản phẩm dịch vụ thường mang tính vô hình và quá trình sản xuất gắn liền với tiêu dùng, khó định lượng cụ thể như sản phẩm vật chất.
  • B. Ngành dịch vụ sử dụng ít lao động hơn các ngành khác.
  • C. Chất lượng dịch vụ không quan trọng bằng số lượng dịch vụ được cung cấp.
  • D. Ngành dịch vụ không sử dụng máy móc thiết bị hiện đại.

Câu 22: Giả sử một thành phố đang có tốc độ đô thị hóa nhanh, dân số trẻ tăng cao. Điều này có xu hướng thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • B. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • C. Dịch vụ giáo dục, giải trí, mua sắm, ăn uống, giao thông công cộng.
  • D. Dịch vụ bảo hiểm hàng hải và logistics quốc tế.

Câu 23: Vai trò "sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước" của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Ngành dịch vụ chỉ cần lao động có trình độ rất cao.
  • B. Ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm đa dạng, từ lao động giản đơn đến lao động kỹ năng cao, giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Ngành dịch vụ không cần nhiều lao động.
  • D. Lao động trong ngành dịch vụ không cần được đào tạo.

Câu 24: Sự phân bố các dịch vụ công (ví dụ: trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính) thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi nhân tố nào?

  • A. Sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
  • B. Sự hiện diện của các loại tài nguyên thiên nhiên đặc thù.
  • C. Độ phì nhiêu của đất đai.
  • D. Khoảng cách đến bờ biển gần nhất.

Câu 25: Tại sao các dịch vụ kinh doanh (như tài chính, tư vấn, marketing) thường có xu hướng tập trung ở các khu vực trung tâm của đô thị hoặc các khu vực kinh tế năng động?

  • A. Vì giá thuê mặt bằng ở đó luôn rẻ hơn.
  • B. Vì các dịch vụ này không cần tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
  • C. Vì chỉ có ở đó mới có đủ không gian để xây dựng các tòa nhà văn phòng lớn.
  • D. Vì đó là nơi tập trung các doanh nghiệp, khách hàng tiềm năng, nguồn nhân lực chất lượng cao và thuận lợi cho việc kết nối, giao dịch.

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm về sự phát triển của ngành dịch vụ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Hội nhập quốc tế làm giảm sự cạnh tranh trong ngành dịch vụ nội địa.
  • B. Hội nhập quốc tế thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ xuyên biên giới (ví dụ: tài chính, viễn thông, du lịch) và đòi hỏi nâng cao chất lượng dịch vụ để cạnh tranh.
  • C. Chỉ có các nước phát triển mới tham gia vào thị trường dịch vụ quốc tế.
  • D. Hội nhập quốc tế không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành dịch vụ của một quốc gia.

Câu 27: Tại sao sự phát triển của ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên và di sản văn hóa?

  • A. Các dịch vụ như du lịch, bảo tồn, quản lý môi trường giúp biến tiềm năng tài nguyên, di sản thành sản phẩm du lịch, giáo dục, nghiên cứu, mang lại giá trị kinh tế mà vẫn bảo tồn được chúng.
  • B. Dịch vụ giúp khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách triệt để nhất để phục vụ sản xuất công nghiệp.
  • C. Ngành dịch vụ không liên quan đến việc khai thác tài nguyên.
  • D. Chỉ có dịch vụ công mới có vai trò trong việc bảo tồn di sản văn hóa.

Câu 28: Nhân tố nào sau đây thuộc về "cơ sở hạ tầng" có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố của hầu hết các loại hình dịch vụ?

  • A. Số lượng bảo tàng trong khu vực.
  • B. Độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái.
  • C. Mạng lưới giao thông vận tải và hệ thống thông tin liên lạc.
  • D. Diện tích rừng che phủ.

Câu 29: Phân tích tác động của nhân tố thị trường đến sự phân bố dịch vụ. Nhận định nào sau đây là HỢP LÝ NHẤT?

  • A. Thị trường rộng lớn chỉ quan trọng với dịch vụ công.
  • B. Thị trường không ảnh hưởng đến việc dịch vụ được cung cấp ở đâu.
  • C. Các dịch vụ luôn được phân bố đồng đều bất kể quy mô và đặc điểm thị trường.
  • D. Nơi có thị trường tiêu thụ lớn, nhu cầu đa dạng (thường là các đô thị, khu tập trung dân cư) sẽ thu hút sự tập trung và phát triển của các loại hình dịch vụ tương ứng.

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, yếu tố nào sau đây thuộc về "nhân tố tự nhiên" cần được xem xét hàng đầu?

  • A. Trình độ học vấn của người dân địa phương.
  • B. Cảnh quan thiên nhiên (bãi biển, núi, rừng, hang động, khí hậu) và tài nguyên sinh vật đặc trưng.
  • C. Mạng lưới ngân hàng và các dịch vụ tài chính.
  • D. Số lượng các khu công nghiệp hiện có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngành dịch vụ được phân chia thành các nhóm chính nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao ngành dịch vụ được xem là 'ngành công nghiệp không khói' ở một số quốc gia phát triển du lịch mạnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu của thị trường dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao các thành phố lớn thường là trung tâm dịch vụ phát triển mạnh mẽ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nhân tố nào sau đây giúp giải thích sự tập trung các dịch vụ tài chính, ngân hàng ở các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới như New York, London, Tokyo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại một vùng nông thôn có mật độ dân số thấp và chủ yếu làm nông nghiệp, loại hình dịch vụ nào sau đây có khả năng kém phát triển nhất so với các vùng khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích tác động của nhân tố dân số đến sự phát triển và phân bố dịch vụ. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chính sách phát triển du lịch của một quốc gia, bao gồm việc đầu tư cơ sở hạ tầng, quảng bá hình ảnh, đơn giản hóa thủ tục visa, thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP lại có xu hướng cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một khu vực có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng. Nhân tố tự nhiên/văn hóa này có tác động chủ yếu đến sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp và sự phát triển của ngành dịch vụ. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi phân tích bản đồ phân bố dịch vụ, chúng ta thường thấy các trung tâm dịch vụ lớn tập trung ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là một ví dụ điển hình cho thấy nhân tố nào đang tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quốc gia đang phát triển muốn thúc đẩy ngành dịch vụ để nâng cao thu nhập và tạo việc làm. Dựa trên các nhân tố ảnh hưởng, quốc gia này nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào để có hiệu quả nhanh chóng, bên cạnh việc cải thiện môi trường kinh doanh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ khiến việc đo lường năng suất lao động trở nên phức tạp hơn so với ngành công nghiệp hay nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giả sử một thành phố đang có tốc độ đô thị hóa nhanh, dân số trẻ tăng cao. Điều này có xu hướng thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình dịch vụ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Vai trò 'sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước' của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự phân bố các dịch vụ công (ví dụ: trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính) thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi nhân tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao các dịch vụ kinh doanh (như tài chính, tư vấn, marketing) thường có xu hướng tập trung ở các khu vực trung tâm của đô thị hoặc các khu vực kinh tế năng động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm về sự phát triển của ngành dịch vụ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao sự phát triển của ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên và di sản văn hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhân tố nào sau đây thuộc về 'cơ sở hạ tầng' có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố của hầu hết các loại hình dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích tác động của nhân tố thị trường đến sự phân bố dịch vụ. Nhận định nào sau đây là HỢP LÝ NHẤT?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của một địa phương, yếu tố nào sau đây thuộc về 'nhân tố tự nhiên' cần được xem xét hàng đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Bảo hiểm
  • B. Giáo dục
  • C. Y tế
  • D. Du lịch

Câu 2: Dịch vụ nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Ngân hàng
  • B. Bưu chính viễn thông
  • C. Hoạt động bán lẻ
  • D. Hành chính công

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

  • A. Sửa chữa ô tô
  • B. Tư vấn pháp luật
  • C. Tài chính
  • D. Hoạt động đoàn thể

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra khối lượng lớn sản phẩm vật chất.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của con người.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 5: Phân tích tác động của sự phát triển du lịch đến kinh tế một quốc gia. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Thu hút ngoại tệ và tạo nhiều việc làm.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường hoạt động khai thác khoáng sản.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của hầu hết các loại hình dịch vụ?

  • A. Tính vô hình.
  • B. Tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Tính đa dạng.
  • D. Có thể lưu trữ trong kho bãi.

Câu 7: Đặc điểm "tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng" của dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh dịch vụ?

  • A. Dễ dàng chuẩn hóa chất lượng sản phẩm.
  • B. Yêu cầu sự hiện diện của khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển và lưu kho.
  • D. Cho phép sản xuất hàng loạt với số lượng lớn.

Câu 8: Một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng cao). Nhu cầu về loại hình dịch vụ nào sau đây dự kiến sẽ tăng mạnh nhất?

  • A. Y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Giáo dục mầm non.
  • C. Dịch vụ vui chơi giải trí cho thanh thiếu niên.
  • D. Tư vấn tuyển sinh đại học.

Câu 9: Phân bố dân cư tập trung ở các đô thị lớn ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ tiêu dùng.
  • B. Khiến các dịch vụ tiêu dùng phân bố đồng đều khắp lãnh thổ.
  • C. Tạo ra thị trường lớn và đa dạng, thúc đẩy dịch vụ tiêu dùng phát triển và tập trung.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công chứ không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.

Câu 10: Xu hướng chung về tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước phát triển so với các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tỉ trọng dịch vụ ở nước phát triển thấp hơn.
  • B. Tỉ trọng dịch vụ ở nước phát triển cao hơn.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ ở hai nhóm nước là tương đương nhau.
  • D. Ngành dịch vụ không có vai trò quan trọng ở cả hai nhóm nước.

Câu 11: Tại sao các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao thường có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn trong cơ cấu GDP?

  • A. Thu nhập người dân cao, nhu cầu dịch vụ đa dạng và chất lượng cao tăng; sản xuất phát triển đòi hỏi dịch vụ hỗ trợ phức tạp.
  • B. Chỉ tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Ngành công nghiệp và nông nghiệp kém phát triển.
  • D. Chỉ chú trọng vào dịch vụ công ích cơ bản.

Câu 12: Đánh giá tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành dịch vụ. Yếu tố nào sau đây là ảnh hưởng rõ rệt nhất?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về dịch vụ truyền thống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ sản xuất chứ không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Thúc đẩy sự ra đời và phát triển mạnh mẽ các dịch vụ số, dịch vụ trực tuyến.
  • D. Gia tăng sự phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên.

Câu 13: Sự phát triển của hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, hàng không) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ vận tải.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh, không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của người dân và hàng hóa.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại hình dịch vụ (du lịch, thương mại, logistic).

Câu 14: Một thành phố có vị trí địa lý thuận lợi là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của những nhóm dịch vụ nào?

  • A. Y tế và giáo dục.
  • B. Vận tải, kho bãi, logistic và thương mại.
  • C. Hành chính công và hoạt động đoàn thể.
  • D. Tài chính và bảo hiểm.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự lựa chọn địa điểm phân bố các dịch vụ cấp cao (ví dụ: trụ sở ngân hàng lớn, công ty tư vấn quốc tế)?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Mật độ dân số nông thôn cao.
  • C. Sự tập trung của các trung tâm kinh tế, tài chính, và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Giá đất rẻ và nguồn lao động phổ thông dồi dào.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa nhân tố "thị trường" và sự phát triển dịch vụ. Yếu tố thị trường nào đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Quy mô dân số, cơ cấu dân số và sức mua của dân cư.
  • B. Diện tích lãnh thổ và đường bờ biển.
  • C. Số lượng các di tích lịch sử.
  • D. Tỉ lệ che phủ rừng.

Câu 17: Tại sao các thành phố lớn thường là các trung tâm dịch vụ đa dạng và phát triển nhất?

  • A. Vì các thành phố lớn chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Vì dân số thành phố có nhu cầu dịch vụ rất đơn giản.
  • C. Vì hạ tầng giao thông ở thành phố kém phát triển.
  • D. Vì dân số đông, kinh tế phát triển, thu nhập cao và là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự tập trung của ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng ở các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới?

  • A. Nhu cầu về vốn, đầu tư và giao dịch tài chính từ các doanh nghiệp và cá nhân tập trung.
  • B. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho hoạt động ngoài trời.
  • C. Sự phân bố đồng đều của tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 19: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động. Vai trò này thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn lao động con người bằng máy móc.
  • B. Chỉ sử dụng lao động có trình độ chuyên môn rất cao.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm, đa dạng về trình độ và kỹ năng.
  • D. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong xã hội.

Câu 20: Đặc điểm "tính vô hình" của dịch vụ đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với người tiêu dùng khi lựa chọn và đánh giá dịch vụ?

  • A. Không thể tiếp cận được dịch vụ.
  • B. Khó khăn trong việc trải nghiệm thử hoặc xem trước chất lượng dịch vụ trước khi mua.
  • C. Giá dịch vụ luôn cố định và không thay đổi.
  • D. Dịch vụ không đáp ứng được nhu cầu cơ bản.

Câu 21: Nhân tố "khoa học và công nghệ" ảnh hưởng đến ngành dịch vụ bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các dịch vụ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có và thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành sản xuất vật chất.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận dịch vụ của người dân.

Câu 22: Tại sao các vùng nông thôn thường có mạng lưới dịch vụ kém phát triển và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

  • A. Do người dân nông thôn không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Do hạ tầng giao thông ở nông thôn phát triển vượt trội.
  • C. Do kinh tế nông thôn phát triển rất mạnh mẽ.
  • D. Do dân số phân tán, thu nhập bình quân thấp hơn và hạ tầng dịch vụ chưa đồng bộ.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc phân bố các dịch vụ công cơ bản như trường học, bệnh viện cấp huyện/tỉnh?

  • A. Sự có mặt của các khu công nghiệp lớn.
  • B. Quy mô và sự phân bố dân cư tại địa phương.
  • C. Diện tích rừng che phủ.
  • D. Số lượng các điểm du lịch nổi tiếng.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa nhóm dịch vụ kinh doanh và nhóm dịch vụ công.

  • A. Dịch vụ kinh doanh nhằm phục vụ sản xuất, dịch vụ công nhằm phục vụ tiêu dùng.
  • B. Dịch vụ kinh doanh do nhà nước quản lý, dịch vụ công do tư nhân quản lý.
  • C. Dịch vụ kinh doanh chủ yếu vì lợi nhuận, dịch vụ công chủ yếu vì lợi ích cộng đồng và quản lý xã hội.
  • D. Dịch vụ kinh doanh chỉ có ở thành phố, dịch vụ công chỉ có ở nông thôn.

Câu 25: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất việc khai thác hiệu quả các yếu tố tự nhiên và văn hóa?

  • A. Phát triển du lịch.
  • B. Phát triển tài chính ngân hàng.
  • C. Phát triển bưu chính viễn thông.
  • D. Phát triển hành chính công.

Câu 26: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là minh chứng rõ nét nhất cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ thương mại?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Vị trí địa lý.

Câu 27: Tại sao các dịch vụ hỗ trợ sản xuất như tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, quảng cáo... lại có xu hướng phát triển mạnh ở các quốc gia có ngành công nghiệp và nông nghiệp hàng hóa phát triển?

  • A. Các ngành sản xuất này không cần đến dịch vụ hỗ trợ.
  • B. Các dịch vụ này chỉ cần thiết ở các nước nghèo.
  • C. Các ngành sản xuất phát triển đòi hỏi dịch vụ chuyên môn hóa cao để nâng cao hiệu quả và cạnh tranh.
  • D. Các dịch vụ này chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu 28: Nhân tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ như thế nào?

  • A. Làm cho tất cả các loại hình dịch vụ phát triển như nhau.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
  • D. Tạo ra các nhu cầu dịch vụ đặc thù (ví dụ: du lịch văn hóa, dịch vụ liên quan đến lễ hội, tín ngưỡng) và ảnh hưởng đến tập quán tiêu dùng dịch vụ.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu dịch vụ giữa một trung tâm kinh tế lớn (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh) và một tỉnh nông nghiệp thuần túy (ví dụ: một tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long).

  • A. Trung tâm kinh tế lớn có cơ cấu đa dạng, tỉ trọng dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng cao; tỉnh nông nghiệp chủ yếu là dịch vụ tiêu dùng cơ bản và hỗ trợ nông nghiệp.
  • B. Cả hai nơi đều có cơ cấu dịch vụ giống hệt nhau.
  • C. Trung tâm kinh tế lớn chỉ có dịch vụ công, tỉnh nông nghiệp chỉ có dịch vụ kinh doanh.
  • D. Tỉnh nông nghiệp có tỉ trọng dịch vụ cao hơn hẳn trung tâm kinh tế lớn.

Câu 30: Giả sử có hai khu vực có quy mô dân số tương đương. Khu vực A có thu nhập bình quân đầu người cao và hạ tầng phát triển đồng bộ. Khu vực B có thu nhập thấp và hạ tầng kém phát triển. Loại hình dịch vụ nào có khả năng phát triển mạnh mẽ hơn ở Khu vực A so với Khu vực B?

  • A. Dịch vụ công ích cơ bản (cấp nước, vệ sinh môi trường).
  • B. Các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.
  • C. Các dịch vụ cao cấp, chuyên biệt (tư vấn tài chính, thẩm mỹ viện, nhà hàng sang trọng).
  • D. Các dịch vụ hành chính công đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dịch vụ nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích tác động của sự phát triển du lịch đến kinh tế một quốc gia. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của hầu hết các loại hình dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đặc điểm 'tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng' của dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng cao). Nhu cầu về loại hình dịch vụ nào sau đây dự kiến sẽ tăng mạnh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân bố dân cư tập trung ở các đô thị lớn ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xu hướng chung về tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước phát triển so với các nước đang phát triển là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao thường có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn trong cơ cấu GDP?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đánh giá tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành dịch vụ. Yếu tố nào sau đây là ảnh hưởng rõ rệt nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự phát triển của hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, hàng không) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một thành phố có vị trí địa lý thuận lợi là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của những nhóm dịch vụ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự lựa chọn địa điểm phân bố các dịch vụ cấp cao (ví dụ: trụ sở ngân hàng lớn, công ty tư vấn quốc tế)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa nhân tố 'thị trường' và sự phát triển dịch vụ. Yếu tố thị trường nào đóng vai trò quyết định nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao các thành phố lớn thường là các trung tâm dịch vụ đa dạng và phát triển nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự tập trung của ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng ở các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động. Vai trò này thể hiện qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đặc điểm 'tính vô hình' của dịch vụ đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với người tiêu dùng khi lựa chọn và đánh giá dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhân tố 'khoa học và công nghệ' ảnh hưởng đến ngành dịch vụ bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao các vùng nông thôn thường có mạng lưới dịch vụ kém phát triển và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc phân bố các dịch vụ công cơ bản như trường học, bệnh viện cấp huyện/tỉnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa nhóm dịch vụ kinh doanh và nhóm dịch vụ công.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất việc khai thác hiệu quả các yếu tố tự nhiên và văn hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là minh chứng rõ nét nhất cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ thương mại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao các dịch vụ hỗ trợ sản xuất như tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, quảng cáo... lại có xu hướng phát triển mạnh ở các quốc gia có ngành công nghiệp và nông nghiệp hàng hóa phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhân tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu dịch vụ giữa một trung tâm kinh tế lớn (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh) và một tỉnh nông nghiệp thuần túy (ví dụ: một tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử có hai khu vực có quy mô dân số tương đương. Khu vực A có thu nhập bình quân đầu người cao và hạ tầng phát triển đồng bộ. Khu vực B có thu nhập thấp và hạ tầng kém phát triển. Loại hình dịch vụ nào có khả năng phát triển mạnh mẽ hơn ở Khu vực A so với Khu vực B?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Bảo hiểm
  • B. Giáo dục
  • C. Y tế
  • D. Du lịch

Câu 2: Dịch vụ nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Ngân hàng
  • B. Bưu chính viễn thông
  • C. Hoạt động bán lẻ
  • D. Hành chính công

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

  • A. Sửa chữa ô tô
  • B. Tư vấn pháp luật
  • C. Tài chính
  • D. Hoạt động đoàn thể

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra khối lượng lớn sản phẩm vật chất.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của con người.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 5: Phân tích tác động của sự phát triển du lịch đến kinh tế một quốc gia. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Thu hút ngoại tệ và tạo nhiều việc làm.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường hoạt động khai thác khoáng sản.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của hầu hết các loại hình dịch vụ?

  • A. Tính vô hình.
  • B. Tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Tính đa dạng.
  • D. Có thể lưu trữ trong kho bãi.

Câu 7: Đặc điểm "tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng" của dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh dịch vụ?

  • A. Dễ dàng chuẩn hóa chất lượng sản phẩm.
  • B. Yêu cầu sự hiện diện của khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển và lưu kho.
  • D. Cho phép sản xuất hàng loạt với số lượng lớn.

Câu 8: Một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng cao). Nhu cầu về loại hình dịch vụ nào sau đây dự kiến sẽ tăng mạnh nhất?

  • A. Y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Giáo dục mầm non.
  • C. Dịch vụ vui chơi giải trí cho thanh thiếu niên.
  • D. Tư vấn tuyển sinh đại học.

Câu 9: Phân bố dân cư tập trung ở các đô thị lớn ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ tiêu dùng.
  • B. Khiến các dịch vụ tiêu dùng phân bố đồng đều khắp lãnh thổ.
  • C. Tạo ra thị trường lớn và đa dạng, thúc đẩy dịch vụ tiêu dùng phát triển và tập trung.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công chứ không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.

Câu 10: Xu hướng chung về tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước phát triển so với các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tỉ trọng dịch vụ ở nước phát triển thấp hơn.
  • B. Tỉ trọng dịch vụ ở nước phát triển cao hơn.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ ở hai nhóm nước là tương đương nhau.
  • D. Ngành dịch vụ không có vai trò quan trọng ở cả hai nhóm nước.

Câu 11: Tại sao các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao thường có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn trong cơ cấu GDP?

  • A. Thu nhập người dân cao, nhu cầu dịch vụ đa dạng và chất lượng cao tăng; sản xuất phát triển đòi hỏi dịch vụ hỗ trợ phức tạp.
  • B. Chỉ tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Ngành công nghiệp và nông nghiệp kém phát triển.
  • D. Chỉ chú trọng vào dịch vụ công ích cơ bản.

Câu 12: Đánh giá tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành dịch vụ. Yếu tố nào sau đây là ảnh hưởng rõ rệt nhất?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về dịch vụ truyền thống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ sản xuất chứ không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Thúc đẩy sự ra đời và phát triển mạnh mẽ các dịch vụ số, dịch vụ trực tuyến.
  • D. Gia tăng sự phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên.

Câu 13: Sự phát triển của hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, hàng không) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ vận tải.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh, không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của người dân và hàng hóa.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại hình dịch vụ (du lịch, thương mại, logistic).

Câu 14: Một thành phố có vị trí địa lý thuận lợi là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của những nhóm dịch vụ nào?

  • A. Y tế và giáo dục.
  • B. Vận tải, kho bãi, logistic và thương mại.
  • C. Hành chính công và hoạt động đoàn thể.
  • D. Tài chính và bảo hiểm.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự lựa chọn địa điểm phân bố các dịch vụ cấp cao (ví dụ: trụ sở ngân hàng lớn, công ty tư vấn quốc tế)?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Mật độ dân số nông thôn cao.
  • C. Sự tập trung của các trung tâm kinh tế, tài chính, và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Giá đất rẻ và nguồn lao động phổ thông dồi dào.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa nhân tố "thị trường" và sự phát triển dịch vụ. Yếu tố thị trường nào đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Quy mô dân số, cơ cấu dân số và sức mua của dân cư.
  • B. Diện tích lãnh thổ và đường bờ biển.
  • C. Số lượng các di tích lịch sử.
  • D. Tỉ lệ che phủ rừng.

Câu 17: Tại sao các thành phố lớn thường là các trung tâm dịch vụ đa dạng và phát triển nhất?

  • A. Vì các thành phố lớn chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Vì dân số thành phố có nhu cầu dịch vụ rất đơn giản.
  • C. Vì hạ tầng giao thông ở thành phố kém phát triển.
  • D. Vì dân số đông, kinh tế phát triển, thu nhập cao và là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự tập trung của ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng ở các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới?

  • A. Nhu cầu về vốn, đầu tư và giao dịch tài chính từ các doanh nghiệp và cá nhân tập trung.
  • B. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho hoạt động ngoài trời.
  • C. Sự phân bố đồng đều của tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 19: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động. Vai trò này thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn lao động con người bằng máy móc.
  • B. Chỉ sử dụng lao động có trình độ chuyên môn rất cao.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm, đa dạng về trình độ và kỹ năng.
  • D. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong xã hội.

Câu 20: Đặc điểm "tính vô hình" của dịch vụ đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với người tiêu dùng khi lựa chọn và đánh giá dịch vụ?

  • A. Không thể tiếp cận được dịch vụ.
  • B. Khó khăn trong việc trải nghiệm thử hoặc xem trước chất lượng dịch vụ trước khi mua.
  • C. Giá dịch vụ luôn cố định và không thay đổi.
  • D. Dịch vụ không đáp ứng được nhu cầu cơ bản.

Câu 21: Nhân tố "khoa học và công nghệ" ảnh hưởng đến ngành dịch vụ bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các dịch vụ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có và thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành sản xuất vật chất.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận dịch vụ của người dân.

Câu 22: Tại sao các vùng nông thôn thường có mạng lưới dịch vụ kém phát triển và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

  • A. Do người dân nông thôn không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Do hạ tầng giao thông ở nông thôn phát triển vượt trội.
  • C. Do kinh tế nông thôn phát triển rất mạnh mẽ.
  • D. Do dân số phân tán, thu nhập bình quân thấp hơn và hạ tầng dịch vụ chưa đồng bộ.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc phân bố các dịch vụ công cơ bản như trường học, bệnh viện cấp huyện/tỉnh?

  • A. Sự có mặt của các khu công nghiệp lớn.
  • B. Quy mô và sự phân bố dân cư tại địa phương.
  • C. Diện tích rừng che phủ.
  • D. Số lượng các điểm du lịch nổi tiếng.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa nhóm dịch vụ kinh doanh và nhóm dịch vụ công.

  • A. Dịch vụ kinh doanh nhằm phục vụ sản xuất, dịch vụ công nhằm phục vụ tiêu dùng.
  • B. Dịch vụ kinh doanh do nhà nước quản lý, dịch vụ công do tư nhân quản lý.
  • C. Dịch vụ kinh doanh chủ yếu vì lợi nhuận, dịch vụ công chủ yếu vì lợi ích cộng đồng và quản lý xã hội.
  • D. Dịch vụ kinh doanh chỉ có ở thành phố, dịch vụ công chỉ có ở nông thôn.

Câu 25: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất việc khai thác hiệu quả các yếu tố tự nhiên và văn hóa?

  • A. Phát triển du lịch.
  • B. Phát triển tài chính ngân hàng.
  • C. Phát triển bưu chính viễn thông.
  • D. Phát triển hành chính công.

Câu 26: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là minh chứng rõ nét nhất cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ thương mại?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Vị trí địa lý.

Câu 27: Tại sao các dịch vụ hỗ trợ sản xuất như tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, quảng cáo... lại có xu hướng phát triển mạnh ở các quốc gia có ngành công nghiệp và nông nghiệp hàng hóa phát triển?

  • A. Các ngành sản xuất này không cần đến dịch vụ hỗ trợ.
  • B. Các dịch vụ này chỉ cần thiết ở các nước nghèo.
  • C. Các ngành sản xuất phát triển đòi hỏi dịch vụ chuyên môn hóa cao để nâng cao hiệu quả và cạnh tranh.
  • D. Các dịch vụ này chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Câu 28: Nhân tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ như thế nào?

  • A. Làm cho tất cả các loại hình dịch vụ phát triển như nhau.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
  • D. Tạo ra các nhu cầu dịch vụ đặc thù (ví dụ: du lịch văn hóa, dịch vụ liên quan đến lễ hội, tín ngưỡng) và ảnh hưởng đến tập quán tiêu dùng dịch vụ.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu dịch vụ giữa một trung tâm kinh tế lớn (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh) và một tỉnh nông nghiệp thuần túy (ví dụ: một tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long).

  • A. Trung tâm kinh tế lớn có cơ cấu đa dạng, tỉ trọng dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng cao; tỉnh nông nghiệp chủ yếu là dịch vụ tiêu dùng cơ bản và hỗ trợ nông nghiệp.
  • B. Cả hai nơi đều có cơ cấu dịch vụ giống hệt nhau.
  • C. Trung tâm kinh tế lớn chỉ có dịch vụ công, tỉnh nông nghiệp chỉ có dịch vụ kinh doanh.
  • D. Tỉnh nông nghiệp có tỉ trọng dịch vụ cao hơn hẳn trung tâm kinh tế lớn.

Câu 30: Giả sử có hai khu vực có quy mô dân số tương đương. Khu vực A có thu nhập bình quân đầu người cao và hạ tầng phát triển đồng bộ. Khu vực B có thu nhập thấp và hạ tầng kém phát triển. Loại hình dịch vụ nào có khả năng phát triển mạnh mẽ hơn ở Khu vực A so với Khu vực B?

  • A. Dịch vụ công ích cơ bản (cấp nước, vệ sinh môi trường).
  • B. Các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.
  • C. Các dịch vụ cao cấp, chuyên biệt (tư vấn tài chính, thẩm mỹ viện, nhà hàng sang trọng).
  • D. Các dịch vụ hành chính công đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dịch vụ nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ tiêu dùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích tác động của sự phát triển du lịch đến kinh tế một quốc gia. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của hầu hết các loại hình dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đặc điểm 'tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng' của dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng cao). Nhu cầu về loại hình dịch vụ nào sau đây dự kiến sẽ tăng mạnh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân bố dân cư tập trung ở các đô thị lớn ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ tiêu dùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xu hướng chung về tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước phát triển so với các nước đang phát triển là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao thường có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn trong cơ cấu GDP?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đánh giá tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành dịch vụ. Yếu tố nào sau đây là ảnh hưởng rõ rệt nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự phát triển của hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, hàng không) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một thành phố có vị trí địa lý thuận lợi là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của những nhóm dịch vụ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự lựa chọn địa điểm phân bố các dịch vụ cấp cao (ví dụ: trụ sở ngân hàng lớn, công ty tư vấn quốc tế)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa nhân tố 'thị trường' và sự phát triển dịch vụ. Yếu tố thị trường nào đóng vai trò quyết định nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao các thành phố lớn thường là các trung tâm dịch vụ đa dạng và phát triển nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự tập trung của ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng ở các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động. Vai trò này thể hiện qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đặc điểm 'tính vô hình' của dịch vụ đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với người tiêu dùng khi lựa chọn và đánh giá dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhân tố 'khoa học và công nghệ' ảnh hưởng đến ngành dịch vụ bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao các vùng nông thôn thường có mạng lưới dịch vụ kém phát triển và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc phân bố các dịch vụ công cơ bản như trường học, bệnh viện cấp huyện/tỉnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa nhóm dịch vụ kinh doanh và nhóm dịch vụ công.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất việc khai thác hiệu quả các yếu tố tự nhiên và văn hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) là minh chứng rõ nét nhất cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ thương mại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao các dịch vụ hỗ trợ sản xuất như tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, quảng cáo... lại có xu hướng phát triển mạnh ở các quốc gia có ngành công nghiệp và nông nghiệp hàng hóa phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhân tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu dịch vụ giữa một trung tâm kinh tế lớn (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh) và một tỉnh nông nghiệp thuần túy (ví dụ: một tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử có hai khu vực có quy mô dân số tương đương. Khu vực A có thu nhập bình quân đầu người cao và hạ tầng phát triển đồng bộ. Khu vực B có thu nhập thấp và hạ tầng kém phát triển. Loại hình dịch vụ nào có khả năng phát triển mạnh mẽ hơn ở Khu vực A so với Khu vực B?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, nhóm nào sau đây trực tiếp phục vụ nhu cầu cá nhân của người dân và xã hội?

  • A. Dịch vụ kinh doanh
  • B. Dịch vụ tiêu dùng
  • C. Dịch vụ công
  • D. Dịch vụ sản xuất

Câu 2: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP rất cao (trên 60%)?

  • A. Các ngành công nghiệp và nông nghiệp kém phát triển.
  • B. Họ tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm dịch vụ thô.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế cao, thu nhập người dân cao kéo theo nhu cầu dịch vụ đa dạng và chất lượng.
  • D. Họ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú để phát triển dịch vụ.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của dịch vụ khiến việc phân bố mạng lưới dịch vụ tiêu dùng thường gắn chặt với sự phân bố dân cư?

  • A. Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng (không thể lưu kho, tiêu thụ ngay tại nơi cung cấp).
  • B. Tính vô hình (không thể nhìn thấy hoặc chạm vào trước khi mua).
  • C. Tính đa dạng (chất lượng dịch vụ có thể thay đổi tùy nhà cung cấp).
  • D. Tính không thể chuyển giao quyền sở hữu.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

  • A. Tư vấn tài chính
  • B. Kinh doanh bất động sản
  • C. Bán lẻ hàng hóa
  • D. Quản lý hành chính nhà nước

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất (công nghiệp, nông nghiệp) là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • B. Hỗ trợ vận chuyển, thông tin liên lạc, tài chính, nghiên cứu và phát triển, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • C. Tạo ra sản phẩm thay thế hoàn toàn cho sản phẩm công nghiệp.
  • D. Đào tạo toàn bộ lực lượng lao động cho ngành sản xuất.

Câu 6: Một thành phố lớn có vị trí địa lí thuận lợi, là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia. Nhân tố này ảnh hưởng chủ yếu đến sự phát triển mạnh mẽ của nhóm dịch vụ nào tại đây?

  • A. Dịch vụ kinh doanh (đặc biệt là vận tải, logistics, bưu chính viễn thông).
  • B. Dịch vụ tiêu dùng (y tế, giáo dục, giải trí).
  • C. Dịch vụ công (hành chính, quản lý đô thị).
  • D. Dịch vụ cá nhân (làm đẹp, sửa chữa).

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành dịch vụ?

  • A. Ở các nước đang phát triển, dịch vụ kinh doanh chiếm tỉ trọng lớn nhất.
  • B. Trình độ kinh tế càng cao, tỉ trọng dịch vụ công càng tăng nhanh.
  • C. Khi kinh tế phát triển, tỉ trọng các ngành dịch vụ cao cấp, chuyên môn hóa (tài chính, tư vấn, R&D) có xu hướng tăng lên.
  • D. Các nước phát triển chỉ tập trung vào dịch vụ tiêu dùng cơ bản.

Câu 8: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và viễn thông (nhân tố khoa học - công nghệ) đã tạo ra những thay đổi đáng kể nào trong phân bố dịch vụ?

  • A. Khiến tất cả các loại dịch vụ chỉ tập trung ở các thành phố lớn.
  • B. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về các dịch vụ truyền thống cần tương tác trực tiếp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh, không ảnh hưởng dịch vụ tiêu dùng.
  • D. Cho phép cung cấp nhiều loại dịch vụ từ xa, giảm bớt sự phụ thuộc vào vị trí địa lí cụ thể và phân bố dịch vụ rộng khắp hơn.

Câu 9: Tại sao các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, thường là các trung tâm dịch vụ sầm uất với mạng lưới đa dạng?

  • A. Vì đô thị là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhất.
  • B. Vì đô thị tập trung dân cư đông đúc, mức sống cao, nhu cầu dịch vụ đa dạng và là trung tâm kinh tế, hành chính.
  • C. Vì chi phí cung cấp dịch vụ ở đô thị luôn thấp hơn vùng nông thôn.
  • D. Vì chỉ có ở đô thị mới có đủ lao động làm việc trong ngành dịch vụ.

Câu 10: Một quốc gia có cơ cấu dân số đang già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng). Điều này sẽ tạo ra sức ép và cơ hội phát triển đặc biệt cho những loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, dịch vụ tài chính (bảo hiểm hưu trí).
  • B. Dịch vụ giáo dục mầm non, đồ chơi trẻ em.
  • C. Dịch vụ vui chơi giải trí cho thanh thiếu niên.
  • D. Dịch vụ vận tải hàng hóa đường dài.

Câu 11: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với thị trường lao động. Vai trò nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • B. Chỉ tạo việc làm cho lao động phổ thông.
  • C. Sử dụng đa dạng các loại lao động (phổ thông đến chuyên môn cao), tạo nhiều việc làm mới và chuyển dịch cơ cấu lao động.
  • D. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp do tự động hóa.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố của hầu hết các ngành dịch vụ?

  • A. Khí hậu ôn hòa
  • B. Truyền thống văn hóa
  • C. Quy mô dân số
  • D. Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Câu 13: So sánh đặc điểm phân bố dịch vụ ở khu vực nông thôn và đô thị. Đặc điểm nào sau đây là điển hình ở khu vực nông thôn?

  • A. Mạng lưới dịch vụ dày đặc, đa dạng các loại hình cao cấp.
  • B. Mạng lưới dịch vụ thưa thớt hơn, chủ yếu là các dịch vụ tiêu dùng cơ bản và dịch vụ công thiết yếu.
  • C. Tập trung chủ yếu các dịch vụ kinh doanh quốc tế.
  • D. Chỉ tồn tại các dịch vụ liên quan đến nông nghiệp.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô thị trường (sức mua) và nhu cầu về các loại hình dịch vụ cụ thể?

  • A. Địa hình
  • B. Chính sách bảo vệ môi trường
  • C. Mức thu nhập bình quân đầu người và quy mô dân số.
  • D. Số lượng các trường đại học.

Câu 15: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Vai trò nào sau đây là phù hợp?

  • A. Dịch vụ trực tiếp khai thác và chế biến tài nguyên.
  • B. Dịch vụ làm cạn kiệt tài nguyên nhanh chóng.
  • C. Dịch vụ không có mối liên hệ nào với tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Dịch vụ (như du lịch sinh thái, tư vấn quản lý môi trường) giúp khai thác hợp lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ trên thị trường có xu hướng dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm và có thể giảm giá thành.
  • B. Giảm số lượng nhà cung cấp, độc quyền thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào các dịch vụ kém chất lượng để giảm chi phí.
  • D. Làm tê liệt hoạt động của toàn ngành dịch vụ.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, điều tiết và tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Trình độ dân trí
  • C. Đường lối, chính sách của Nhà nước
  • D. Vị trí địa lí

Câu 18: Ngành dịch vụ được coi là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu dựa trên vai trò và đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nó không sử dụng bất kỳ nguồn năng lượng nào.
  • B. Nhiều loại hình dịch vụ (đặc biệt là du lịch) ít gây ô nhiễm môi trường trực tiếp so với công nghiệp nặng.
  • C. Dịch vụ không tạo ra bất kỳ sản phẩm vật chất nào.
  • D. Ngành dịch vụ không cần đến lao động.

Câu 19: Giả sử một khu vực đang thu hút lượng lớn chuyên gia nước ngoài đến làm việc và sinh sống. Điều này có khả năng thúc đẩy sự phát triển của những loại hình dịch vụ nào?

  • A. Các dịch vụ công cơ bản (cấp nước, điện).
  • B. Các dịch vụ sản xuất nông nghiệp.
  • C. Các dịch vụ khai khoáng.
  • D. Các dịch vụ cao cấp (y tế quốc tế, giáo dục quốc tế, tư vấn, giải trí phức hợp).

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa dịch vụ kinh doanh và dịch vụ tiêu dùng nằm ở đối tượng phục vụ. Dịch vụ kinh doanh chủ yếu phục vụ:

  • A. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp.
  • B. Nhu cầu trực tiếp của mỗi cá nhân, hộ gia đình.
  • C. Các cơ quan quản lý nhà nước.
  • D. Các hoạt động phi lợi nhuận.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ tài chính, ngân hàng, tư vấn?

  • A. Địa hình đồi núi.
  • B. Khí hậu nóng ẩm.
  • C. Sự ổn định chính trị, môi trường pháp lý minh bạch và tiềm năng thị trường.
  • D. Truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời.

Câu 22: Tại sao các dịch vụ như y tế, giáo dục, văn hóa thường được phân bố rộng khắp hơn và cố gắng tiếp cận mọi khu vực dân cư, kể cả vùng sâu, vùng xa?

  • A. Vì chúng mang lại lợi nhuận kinh doanh rất cao.
  • B. Vì chúng chỉ phát triển mạnh ở vùng nông thôn.
  • C. Vì chúng không chịu ảnh hưởng của bất kỳ nhân tố nào.
  • D. Vì chúng thuộc nhóm dịch vụ công hoặc dịch vụ tiêu dùng thiết yếu, có vai trò đảm bảo an sinh xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn dân.

Câu 23: Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) là một ví dụ rõ nét về ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ.
  • C. Cơ cấu dân số già hóa.
  • D. Vị trí địa lí gần biển.

Câu 24: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của một quốc gia thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu, tài chính quốc tế, du lịch quốc tế, vận tải biển, hàng không.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ phục vụ thị trường nội địa.
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • D. Giảm thiểu sự hợp tác trong lĩnh vực giáo dục.

Câu 25: Một quốc gia có lượng khách du lịch quốc tế tăng trưởng mạnh mẽ. Điều này tác động tích cực đến sự phát triển của những ngành dịch vụ nào khác?

  • A. Khai thác khoáng sản và luyện kim.
  • B. Sản xuất nông sản xuất khẩu.
  • C. Vận tải, lưu trú (khách sạn), ăn uống, mua sắm, dịch vụ tài chính (đổi tiền).
  • D. Công nghiệp đóng tàu và chế biến gỗ.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến đặc điểm phân bố dịch vụ, khiến một số dịch vụ (như bảo tàng, nhà hát lớn) thường tập trung ở các trung tâm văn hóa, lịch sử?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Các di sản văn hóa, lịch sử và truyền thống dân tộc.
  • C. Khí hậu lạnh giá.
  • D. Nguồn nước ngầm dồi dào.

Câu 27: Phân tích tác động của cơ cấu dân số theo giới tính đến nhu cầu và sự phát triển của một số loại hình dịch vụ. Ví dụ, một khu vực có tỉ lệ nam giới trẻ cao hơn nữ giới đáng kể có thể thúc đẩy dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ liên quan đến thể thao, giải trí, kỹ thuật.
  • B. Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, thời trang nữ.
  • C. Dịch vụ giáo dục mầm non.
  • D. Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.

Câu 28: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của ngành dịch vụ?

  • A. Đóng góp ngày càng lớn vào GDP quốc gia.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • C. Hỗ trợ hiệu quả cho các ngành sản xuất vật chất.
  • D. Là ngành duy nhất quyết định sự giàu có của một quốc gia.

Câu 29: Việc xây dựng các khu công nghiệp, trung tâm thương mại lớn ở ngoại ô hoặc các vùng lân cận thành phố là ví dụ về ảnh hưởng tổng hợp của những nhân tố nào đến phân bố dịch vụ?

  • A. Chỉ do điều kiện tự nhiên quyết định.
  • B. Chỉ do vị trí địa lí không thuận lợi ở trung tâm.
  • C. Sự kết hợp của quy hoạch đô thị, nhu cầu thị trường, giá thuê mặt bằng, và sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Chỉ để giảm bớt dân số trong nội thành.

Câu 30: Tại sao ở các quốc gia đang phát triển, tỉ trọng dịch vụ tiêu dùng cơ bản (như bán lẻ truyền thống, sửa chữa nhỏ, dịch vụ cá nhân đơn giản) thường chiếm tỉ lệ cao hơn so với các dịch vụ kinh doanh cao cấp?

  • A. Vì các nước này không có nhu cầu về dịch vụ kinh doanh.
  • B. Vì thu nhập bình quân đầu người còn thấp, nhu cầu chủ yếu tập trung vào các dịch vụ thiết yếu và cơ bản, đồng thời trình độ công nghệ và cơ sở hạ tầng cho dịch vụ cao cấp còn hạn chế.
  • C. Vì chính sách nhà nước chỉ khuyến khích dịch vụ tiêu dùng.
  • D. Vì các nước này có dân số quá ít để phát triển dịch vụ cao cấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, nhóm nào sau đây trực tiếp phục vụ nhu cầu cá nhân của người dân và xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP rất cao (trên 60%)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của dịch vụ khiến việc phân bố mạng lưới dịch vụ tiêu dùng thường gắn chặt với sự phân bố dân cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất (công nghiệp, nông nghiệp) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một thành phố lớn có vị trí địa lí thuận lợi, là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia. Nhân tố này ảnh hưởng chủ yếu đến sự phát triển mạnh mẽ của nhóm dịch vụ nào tại đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và viễn thông (nhân tố khoa học - công nghệ) đã tạo ra những thay đổi đáng kể nào trong phân bố dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, thường là các trung tâm dịch vụ sầm uất với mạng lưới đa dạng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một quốc gia có cơ cấu dân số đang già hóa nhanh chóng (tỉ lệ người cao tuổi tăng). Điều này sẽ tạo ra sức ép và cơ hội phát triển đặc biệt cho những loại hình dịch vụ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với thị trường lao động. Vai trò nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố của hầu hết các ngành dịch vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So sánh đặc điểm phân bố dịch vụ ở khu vực nông thôn và đô thị. Đặc điểm nào sau đây là điển hình ở khu vực nông thôn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô thị trường (sức mua) và nhu cầu về các loại hình dịch vụ cụ thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Vai trò nào sau đây là phù hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ trên thị trường có xu hướng dẫn đến kết quả nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, điều tiết và tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ngành dịch vụ được coi là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu dựa trên vai trò và đặc điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử một khu vực đang thu hút lượng lớn chuyên gia nước ngoài đến làm việc và sinh sống. Điều này có khả năng thúc đẩy sự phát triển của những loại hình dịch vụ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa dịch vụ kinh doanh và dịch vụ tiêu dùng nằm ở đối tượng phục vụ. Dịch vụ kinh doanh chủ yếu phục vụ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ tài chính, ngân hàng, tư vấn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao các dịch vụ như y tế, giáo dục, văn hóa thường được phân bố rộng khắp hơn và cố gắng tiếp cận mọi khu vực dân cư, kể cả vùng sâu, vùng xa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) là một ví dụ rõ nét về ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của một quốc gia thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một quốc gia có lượng khách du lịch quốc tế tăng trưởng mạnh mẽ. Điều này tác động tích cực đến sự phát triển của những ngành dịch vụ nào khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến *đặc điểm* phân bố dịch vụ, khiến một số dịch vụ (như bảo tàng, nhà hát lớn) thường tập trung ở các trung tâm văn hóa, lịch sử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích tác động của cơ cấu dân số theo giới tính đến nhu cầu và sự phát triển của một số loại hình dịch vụ. Ví dụ, một khu vực có tỉ lệ nam giới trẻ cao hơn nữ giới đáng kể có thể thúc đẩy dịch vụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của ngành dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc xây dựng các khu công nghiệp, trung tâm thương mại lớn ở ngoại ô hoặc các vùng lân cận thành phố là ví dụ về ảnh hưởng tổng hợp của những nhân tố nào đến phân bố dịch vụ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao ở các quốc gia đang phát triển, tỉ trọng dịch vụ tiêu dùng cơ bản (như bán lẻ truyền thống, sửa chữa nhỏ, dịch vụ cá nhân đơn giản) thường chiếm tỉ lệ cao hơn so với các dịch vụ kinh doanh cao cấp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cơ cấu ngành dịch vụ, việc phân chia thành các nhóm như dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Mức độ hiện đại hóa của dịch vụ.
  • B. Khả năng tạo ra lợi nhuận kinh tế.
  • C. Đối tượng phục vụ và chức năng chính của dịch vụ.
  • D. Tỷ trọng đóng góp vào GDP quốc gia.

Câu 2: Tại sao ngành dịch vụ lại có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa và thành tựu khoa học - kĩ thuật?

  • A. Dịch vụ trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm vật chất từ tài nguyên.
  • B. Các ngành dịch vụ như công nghiệp chế biến sử dụng nhiều tài nguyên.
  • C. Dịch vụ giúp bảo vệ môi trường bằng cách giảm sản xuất công nghiệp.
  • D. Nhiều ngành dịch vụ (như du lịch, khoa học) khai thác giá trị của các yếu tố này để phục vụ con người.

Câu 3: Đặc điểm "sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời" của ngành dịch vụ có ý nghĩa gì đối với việc tổ chức hoạt động dịch vụ?

  • A. Có thể dự trữ sản phẩm dịch vụ với số lượng lớn.
  • B. Yêu cầu người cung cấp dịch vụ và người tiêu dùng phải có mặt tại cùng một thời điểm/địa điểm (hoặc tương tác trực tiếp/qua nền tảng số).
  • C. Giúp giảm chi phí vận chuyển và lưu kho sản phẩm.
  • D. Tăng cường khả năng tự động hóa hoàn toàn quá trình cung cấp dịch vụ.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu của các ngành dịch vụ tiêu dùng (ví dụ: bán lẻ, y tế, giáo dục)?

  • A. Quy mô dân số, cơ cấu dân số và mức sống của người dân.
  • B. Sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
  • C. Các điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa hình.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải quốc tế.

Câu 5: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thường rất cao (trên 60%)?

  • A. Các quốc gia phát triển có ít tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Ngành dịch vụ sử dụng ít lao động hơn so với công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế cao dẫn đến nhu cầu đa dạng và chất lượng cao về dịch vụ, đồng thời năng suất lao động trong các ngành khác cao giải phóng lao động cho dịch vụ.
  • D. Chính phủ các nước phát triển tập trung đầu tư vào dịch vụ công thay vì sản xuất vật chất.

Câu 6: Một công ty tư vấn quản lý cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động. Hoạt động này thuộc nhóm dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ công.
  • D. Dịch vụ cá nhân.

Câu 7: Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của nền kinh tế?

  • A. Năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • B. Quy mô sản xuất của công nghiệp khai khoáng.
  • C. Sự phân bố dân cư ở nông thôn.
  • D. Hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và thương mại.

Câu 8: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ khiến việc đánh giá chất lượng trở nên phức tạp hơn so với sản phẩm vật chất?

  • A. Tính vô hình và khó lưu trữ.
  • B. Sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
  • C. Sự đa dạng về loại hình dịch vụ.
  • D. Phụ thuộc vào nhu cầu của người tiêu dùng.

Câu 9: Giả sử một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng và dân số tăng mạnh. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu và quy mô của ngành dịch vụ tại đó?

  • A. Giảm nhu cầu về dịch vụ tiêu dùng do tập trung vào sản xuất.
  • B. Tăng trưởng mạnh mẽ các dịch vụ tiêu dùng (bán lẻ, ăn uống, giải trí) và dịch vụ công (y tế, giáo dục, quản lý đô thị).
  • C. Chỉ thúc đẩy các dịch vụ liên quan đến công nghiệp và xây dựng.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.

Câu 10: Ngành du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Không sử dụng bất kỳ tài nguyên thiên nhiên nào trong quá trình hoạt động.
  • B. Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng như nhiều ngành công nghiệp sản xuất vật chất.
  • D. Không sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại trong cung cấp dịch vụ.

Câu 11: Tại sao vị trí địa lí lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ kinh doanh và du lịch?

  • A. Vị trí địa lí quyết định trực tiếp đến khí hậu và nguồn nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp, không liên quan nhiều đến dịch vụ.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các dịch vụ công như hành chính.
  • D. Quyết định khả năng tiếp cận thị trường, nguồn lao động, hạ tầng giao thông và các điểm thu hút (với du lịch).

Câu 12: Hoạt động nào sau đây điển hình cho nhóm dịch vụ công?

  • A. Phát triển phần mềm cho doanh nghiệp.
  • B. Quản lý hành chính công tại ủy ban nhân dân.
  • C. Tư vấn tài chính cá nhân.
  • D. Tổ chức tour du lịch cho khách hàng.

Câu 13: Sự phát triển của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã tác động như thế nào đến đặc điểm cung cấp dịch vụ?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về các dịch vụ truyền thống.
  • B. Khiến cho tính vô hình của dịch vụ biến mất.
  • C. Cho phép cung cấp nhiều loại dịch vụ từ xa, giảm bớt sự cần thiết phải có mặt trực tiếp của cả người cung cấp và người tiêu dùng tại cùng một địa điểm.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh, không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.

Câu 14: Tại sao mức sống và thu nhập của người dân lại là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của nhiều ngành dịch vụ?

  • A. Thu nhập cao giúp người dân sản xuất được nhiều của cải vật chất hơn.
  • B. Mức sống chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công, không liên quan đến dịch vụ kinh doanh.
  • C. Mức sống cao thường đi kèm với dân số đông, tạo ra nhu cầu lớn.
  • D. Mức sống và thu nhập quyết định khả năng chi trả và nhu cầu đa dạng, chất lượng cao về các loại hình dịch vụ khác nhau (tiêu dùng, giải trí, chăm sóc sức khỏe, giáo dục chất lượng cao...).

Câu 15: Trong cơ cấu GDP của một quốc gia đang phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ thường có xu hướng tăng lên theo thời gian. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • C. Từ dịch vụ sang nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Chỉ tăng trưởng các ngành sản xuất vật chất.

Câu 16: Một vùng có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và khí hậu thuận lợi cho nghỉ dưỡng. Đây là những yếu tố tự nhiên và văn hóa nào có lợi cho sự phát triển của ngành dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • C. Dịch vụ du lịch.
  • D. Dịch vụ hành chính công.

Câu 17: Vai trò "thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất" của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua các hoạt động nào?

  • A. Tăng cường các dịch vụ giải trí, du lịch cho người dân.
  • B. Phát triển hệ thống y tế và giáo dục công cộng.
  • C. Mở rộng các cửa hàng bán lẻ và siêu thị.
  • D. Cung cấp các dịch vụ như vận tải nguyên liệu/sản phẩm, tài chính cho đầu tư, tư vấn quản lý, nghiên cứu và phát triển (R&D).

Câu 18: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ tạo ra thách thức trong việc chuẩn hóa và kiểm soát chất lượng đồng đều giữa các lần cung cấp dịch vụ hoặc giữa các nhân viên cung cấp dịch vụ?

  • A. Tính vô hình.
  • B. Tính không đồng nhất (phụ thuộc vào người cung cấp, thời điểm, khách hàng).
  • C. Sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
  • D. Phụ thuộc vào nhu cầu thị trường.

Câu 19: Một quốc gia có năng suất lao động xã hội trong nông nghiệp và công nghiệp tăng cao. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Giải phóng một lượng lớn lao động từ sản xuất vật chất sang ngành dịch vụ, thúc đẩy dịch vụ phát triển.
  • B. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ do sản xuất vật chất tự cung cấp đủ.
  • C. Không ảnh hưởng đến ngành dịch vụ vì đây là hai khu vực kinh tế độc lập.
  • D. Chỉ thúc đẩy các dịch vụ liên quan trực tiếp đến nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của ngành thương mại (một loại hình dịch vụ)?

  • A. Khiến các cửa hàng bán lẻ truyền thống biến mất hoàn toàn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các mặt hàng xa xỉ, không ảnh hưởng đến hàng tiêu dùng thiết yếu.
  • C. Tăng cường sự tập trung của các cửa hàng bán lẻ lớn ở trung tâm đô thị.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào vị trí địa lí vật lý của cửa hàng, mở rộng khả năng tiếp cận thị trường cho người bán và người mua trên phạm vi rộng lớn hơn.

Câu 21: Ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Điều này có vai trò gì về mặt xã hội?

  • A. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp do tự động hóa.
  • B. Góp phần giải quyết vấn đề việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 22: Khi phân tích sự phân bố các trung tâm tài chính lớn trên thế giới (ví dụ: New York, London, Tokyo), nhân tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao dịch quốc tế và là trung tâm kinh tế, chính trị toàn cầu.
  • B. Sự hiện diện của nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm.

Câu 23: Đặc điểm "tính vô hình" của dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động marketing và bán hàng?

  • A. Dễ dàng trưng bày sản phẩm mẫu cho khách hàng xem thử.
  • B. Khách hàng có thể dễ dàng so sánh các dịch vụ khác nhau trước khi mua.
  • C. Khó khăn hơn trong việc chứng minh chất lượng và giá trị cho khách hàng trước khi họ trải nghiệm, đòi hỏi phải xây dựng lòng tin và uy tín.
  • D. Giúp giảm chi phí quảng cáo và khuyến mãi.

Câu 24: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, bao gồm các quy định về đầu tư, thuế, thương mại, có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành sản xuất vật chất, không liên quan đến dịch vụ.
  • B. Luôn khuyến khích tất cả các loại hình dịch vụ phát triển như nhau.
  • C. Chỉ tác động đến các dịch vụ công, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng.
  • D. Có thể tạo ra môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển của các ngành dịch vụ cụ thể, định hướng đầu tư và sự cạnh tranh.

Câu 25: Việc mở rộng các khu công nghiệp và khu chế xuất quy mô lớn thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của những loại hình dịch vụ nào?

  • A. Vận tải hàng hóa, kho bãi, logistics, dịch vụ tài chính, bảo hiểm, tư vấn kỹ thuật.
  • B. Dịch vụ y tế công cộng, giáo dục tiểu học.
  • C. Dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp.
  • D. Hoạt động đoàn thể, thủ tục hành chính công.

Câu 26: Tại sao ở vùng nông thôn, các dịch vụ thường kém phát triển và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

  • A. Người dân nông thôn không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Chỉ có điều kiện tự nhiên ở nông thôn không phù hợp cho dịch vụ.
  • C. Mật độ dân số thấp hơn, thu nhập trung bình thấp hơn, hạ tầng dịch vụ (điện, đường, viễn thông) kém phát triển hơn so với đô thị.
  • D. Chính sách nhà nước không khuyến khích phát triển dịch vụ ở nông thôn.

Câu 27: Hoạt động "nghiên cứu và phát triển (R&D)" trong các lĩnh vực công nghệ cao thuộc nhóm dịch vụ nào và có vai trò gì?

  • A. Dịch vụ kinh doanh; thúc đẩy đổi mới sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng; đáp ứng nhu cầu giải trí của người dân.
  • C. Dịch vụ công; cung cấp các tiện ích miễn phí cho xã hội.
  • D. Không thuộc ngành dịch vụ; là hoạt động sản xuất vật chất.

Câu 28: Đặc điểm "tính không lưu trữ" của dịch vụ có ý nghĩa gì đối với việc quản lý cung - cầu?

  • A. Dễ dàng điều chỉnh lượng cung dịch vụ theo nhu cầu thay đổi đột ngột.
  • B. Việc không bán được dịch vụ tại một thời điểm nhất định (ví dụ: ghế trống trên chuyến bay, phòng khách sạn trống) là mất mát vĩnh viễn, đòi hỏi quản lý công suất hiệu quả.
  • C. Có thể sản xuất hàng loạt dịch vụ trước khi có khách hàng.
  • D. Giúp giảm chi phí vận hành do không cần nhà kho.

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở một quốc gia, nếu tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất, điều này thường là biểu hiện của yếu tố nào?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái và mất việc làm trong sản xuất.
  • B. Quốc gia đó chỉ tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Nền kinh tế đang phát triển lên trình độ cao hơn, năng suất lao động trong sản xuất vật chất tăng, nhu cầu dịch vụ đa dạng và chất lượng cao hơn.
  • D. Dân số đang giảm nhanh chóng.

Câu 30: Việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ logistics (vận tải, kho bãi, quản lý chuỗi cung ứng) có vai trò chủ yếu gì trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • B. Là ngành độc lập hoàn toàn với sản xuất và thương mại.
  • C. Chỉ đóng vai trò trong việc vận chuyển hàng hóa nhập khẩu.
  • D. Kết nối hiệu quả giữa sản xuất, phân phối và tiêu dùng, giảm chi phí, tăng tốc độ lưu thông hàng hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào cơ cấu ngành dịch vụ, việc phân chia thành các nhóm như dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao ngành dịch vụ lại có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa và thành tựu khoa học - kĩ thuật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặc điểm 'sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời' của ngành dịch vụ có ý nghĩa gì đối với việc tổ chức hoạt động dịch vụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu của các ngành dịch vụ tiêu dùng (ví dụ: bán lẻ, y tế, giáo dục)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thường rất cao (trên 60%)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một công ty tư vấn quản lý cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động. Hoạt động này thuộc nhóm dịch vụ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ khiến việc đánh giá chất lượng trở nên phức tạp hơn so với sản phẩm vật chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng và dân số tăng mạnh. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu và quy mô của ngành dịch vụ tại đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngành du lịch được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao vị trí địa lí lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ kinh doanh và du lịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hoạt động nào sau đây điển hình cho nhóm dịch vụ công?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự phát triển của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã tác động như thế nào đến đặc điểm cung cấp dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao mức sống và thu nhập của người dân lại là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của nhiều ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong cơ cấu GDP của một quốc gia đang phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ thường có xu hướng tăng lên theo thời gian. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vùng có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và khí hậu thuận lợi cho nghỉ dưỡng. Đây là những yếu tố tự nhiên và văn hóa nào có lợi cho sự phát triển của ngành dịch vụ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vai trò 'thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất' của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua các hoạt động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ tạo ra thách thức trong việc chuẩn hóa và kiểm soát chất lượng đồng đều giữa các lần cung cấp dịch vụ hoặc giữa các nhân viên cung cấp dịch vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quốc gia có năng suất lao động xã hội trong nông nghiệp và công nghiệp tăng cao. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của ngành thương mại (một loại hình dịch vụ)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Điều này có vai trò gì về mặt xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phân tích sự phân bố các trung tâm tài chính lớn trên thế giới (ví dụ: New York, London, Tokyo), nhân tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đặc điểm 'tính vô hình' của dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động marketing và bán hàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, bao gồm các quy định về đầu tư, thuế, thương mại, có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc mở rộng các khu công nghiệp và khu chế xuất quy mô lớn thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của những loại hình dịch vụ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao ở vùng nông thôn, các dịch vụ thường kém phát triển và ít đa dạng hơn so với khu vực đô thị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hoạt động 'nghiên cứu và phát triển (R&D)' trong các lĩnh vực công nghệ cao thuộc nhóm dịch vụ nào và có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đặc điểm 'tính không lưu trữ' của dịch vụ có ý nghĩa gì đối với việc quản lý cung - cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở một quốc gia, nếu tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất, điều này thường là biểu hiện của yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ logistics (vận tải, kho bãi, quản lý chuỗi cung ứng) có vai trò chủ yếu gì trong nền kinh tế hiện đại?

Viết một bình luận