Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành giao thông vận tải là gì?

  • A. Các phương tiện và công trình giao thông.
  • B. Sự chuyên chở người và hàng hóa.
  • C. Doanh thu từ hoạt động vận tải.
  • D. Biển báo và quy định giao thông.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là có ảnh hưởng quyết định hàng đầu đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu).
  • B. Sự phân bố dân cư.
  • C. Trình độ khoa học - công nghệ.
  • D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

Câu 3: Tại sao địa hình hiểm trở, nhiều đồi núi thường gây khó khăn và tốn kém cho việc xây dựng và khai thác mạng lưới giao thông vận tải?

  • A. Tăng chi phí xây dựng công trình (cầu, hầm) và hạn chế tốc độ.
  • B. Làm giảm nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
  • C. Chỉ phù hợp phát triển duy nhất loại hình đường bộ.
  • D. Gây ra tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng.

Câu 4: Sự phân bố các điểm dân cư và trung tâm kinh tế (như khu công nghiệp, đô thị lớn) ảnh hưởng như thế nào đến mạng lưới giao thông vận tải?

  • A. Làm giảm tầm quan trọng của giao thông đường bộ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giao thông đường hàng không và đường sắt.
  • C. Tạo ra các đầu mối, các tuyến đường chính và làm tăng mật độ mạng lưới.
  • D. Khiến các ngành kinh tế không cần phụ thuộc vào giao thông vận tải.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của ngành vận tải đường bộ so với các loại hình vận tải khác là gì?

  • A. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng rất thấp.
  • B. Tính cơ động, tiện lợi và khả năng thích nghi với nhiều địa hình.
  • C. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường và tiếng ồn.

Câu 6: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là gì?

  • A. Tốc độ vận chuyển rất chậm.
  • B. Chi phí vận hành rất cao.
  • C. Chỉ hoạt động trên các tuyến cố định, kém cơ động.
  • D. Không thể vận chuyển hành khách.

Câu 7: Loại hình vận tải nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên các tuyến đường dài xuyên lục địa hoặc giữa các quốc gia có bờ biển?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường biển.

Câu 8: Kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma là những công trình giao thông quan trọng bậc nhất thế giới vì chúng có vai trò gì?

  • A. Rút ngắn quãng đường di chuyển, kết nối các đại dương và biển lớn.
  • B. Là những trung tâm sản xuất tàu biển lớn.
  • C. Chỉ phục vụ vận chuyển hành khách du lịch.
  • D. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 9: Ngành vận tải đường hàng không có ưu thế vượt trội nào so với các loại hình vận tải khác?

  • A. Chi phí vận chuyển rất rẻ.
  • B. Tốc độ vận chuyển cao, thích hợp với cự li xa và hàng giá trị cao.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • D. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa lớn nhất.

Câu 10: Hoạt động của ngành vận tải đường hàng không thường bị ảnh hưởng sâu sắc nhất bởi nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình mặt đất.
  • B. Mạng lưới sông ngòi.
  • C. Độ sâu của biển.
  • D. Điều kiện thời tiết và khí hậu (sương mù, bão...).

Câu 11: Tại sao vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển dầu mỏ, khí đốt và các chất lỏng/khí khác?

  • A. Hiệu quả cao và an toàn khi vận chuyển liên tục chất lỏng/khí trên cự li dài.
  • B. Chi phí xây dựng ban đầu rất thấp.
  • C. Có thể vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa.
  • D. Mạng lưới đường ống rất cơ động và linh hoạt.

Câu 12: Khối lượng luân chuyển của hoạt động vận tải được tính bằng đơn vị nào?

  • A. Số lượng phương tiện.
  • B. Số lượng chuyến đi.
  • C. Tấn.km hoặc người.km.
  • D. Tổng doanh thu.

Câu 13: Nếu một quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc và nhiều hồ lớn, loại hình giao thông vận tải nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và hiệu quả?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường thủy nội địa (sông, hồ).
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 14: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của ngành vận tải đường bộ, đặc biệt là ở các đô thị lớn?

  • A. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
  • B. Sạt lở đất do xây dựng đường.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 15: Vai trò của giao thông vận tải trong việc kết nối các vùng kinh tế, thúc đẩy chuyên môn hóa và phân công lao động theo lãnh thổ được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng các công trình giao thông hiện đại.
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng.
  • C. Cung cấp việc làm cho người lao động.
  • D. Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, lao động giữa các vùng.

Câu 16: Một công ty cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ mỏ (gần cảng biển) đến nhà máy luyện kim (cũng gần cảng biển) ở một quốc gia khác. Loại hình vận tải nào sẽ là lựa chọn hiệu quả và kinh tế nhất?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường biển.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động của ngành giao thông vận tải?

  • A. Lưu lượng nước trên các sông.
  • B. Mức sống của người dân.
  • C. Mạng lưới đô thị.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế.

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ đã tác động như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu vận chuyển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển.
  • C. Tạo ra phương tiện, công trình hiện đại và nâng cao hiệu quả quản lý.
  • D. Khiến chi phí vận tải tăng lên đáng kể.

Câu 19: Mạng lưới giao thông vận tải được thể hiện trên bản đồ địa lí thường bao gồm những yếu tố chính nào?

  • A. Các nhà máy sản xuất phương tiện.
  • B. Các tuyến đường và các đầu mối giao thông.
  • C. Số lượng hành khách và hàng hóa.
  • D. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 20: Vận tải đường sắt thường được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Vận chuyển hàng hóa nặng, số lượng lớn trên cự li trung bình và dài.
  • B. Vận chuyển hàng hóa cần giao nhận tận nơi, linh hoạt.
  • C. Vận chuyển hàng hóa có giá trị cao, cần tốc độ rất nhanh.
  • D. Vận chuyển chất lỏng, khí liên tục.

Câu 21: Tại sao ở nhiều quốc gia, vận tải đường bộ lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong vận chuyển nội địa cả về hành khách và hàng hóa?

  • A. Chi phí xây dựng và bảo trì đường bộ rất thấp.
  • B. Vận tải đường bộ an toàn hơn các loại hình khác.
  • C. Tính cơ động cao, mạng lưới phủ rộng, khả năng tiếp cận trực tiếp.
  • D. Vận chuyển đường bộ ít gây ô nhiễm môi trường.

Câu 22: Vận tải đường thủy nội địa (sông, hồ) có ưu điểm kinh tế rõ rệt nào?

  • A. Chi phí vận chuyển thấp, đặc biệt cho hàng hóa nặng, cồng kềnh.
  • B. Tốc độ vận chuyển rất nhanh.
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • D. Mạng lưới phủ khắp mọi nơi.

Câu 23: Sự phát triển của các cảng biển nước sâu, hiện đại có tác động lớn nhất đến loại hình vận tải nào?

  • A. Vận tải đường thủy nội địa.
  • B. Vận tải đường biển.
  • C. Vận tải đường sắt.
  • D. Vận tải đường hàng không.

Câu 24: Tại sao vùng đồng bằng thường thuận lợi hơn vùng núi cho việc phát triển hầu hết các loại hình giao thông vận tải (trừ đường ống trong một số trường hợp)?

  • A. Địa hình bằng phẳng, ít chướng ngại vật, chi phí xây dựng thấp hơn.
  • B. Vùng đồng bằng có khí hậu thuận lợi hơn cho vận tải.
  • C. Vùng đồng bằng luôn có mật độ dân số cao hơn.
  • D. Vùng đồng bằng ít bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.

Câu 25: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của sự gia tăng nhanh chóng số lượng phương tiện giao thông cá nhân, đặc biệt là ô tô, ở các đô thị lớn?

  • A. Sự suy giảm chất lượng công trình giao thông.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động cho ngành vận tải.
  • C. Tình trạng ùn tắc giao thông và gia tăng tai nạn.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng phương tiện công cộng.

Câu 26: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải, người ta thường đề cập đến khả năng "kết nối". Khả năng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Khả năng tạo ra lợi nhuận cao.
  • B. Khả năng gắn kết các không gian địa lí, tạo mối liên hệ giữa các vùng.
  • C. Khả năng sử dụng đa dạng các loại nhiên liệu.
  • D. Khả năng tự động hóa hoàn toàn.

Câu 27: Tại sao vận tải đường ống lại được coi là loại hình vận tải đặc biệt, ít phổ biến cho việc vận chuyển hàng hóa thông thường?

  • A. Tốc độ vận chuyển rất chậm.
  • B. Chi phí vận hành rất cao.
  • C. Dễ gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Chỉ chuyên chở được một số loại hàng hóa đặc thù (lỏng, khí...).

Câu 28: Xét về mặt chi phí trên mỗi đơn vị quãng đường (tấn.km hoặc người.km), loại hình vận tải nào thường có chi phí cao nhất?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường thủy nội địa.

Câu 29: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự hội nhập quốc tế của một quốc gia?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa, du lịch với bên ngoài.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc vào các nước khác.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến hội nhập quốc tế.

Câu 30: Khi phân tích mạng lưới giao thông vận tải của một vùng, yếu tố nào sau đây phản ánh mức độ phát triển và khả năng đáp ứng nhu cầu vận chuyển của vùng đó?

  • A. Tuổi đời trung bình của phương tiện vận tải.
  • B. Số lượng nhân viên làm việc trong ngành.
  • C. Tổng doanh thu hàng năm của ngành.
  • D. Mật độ và cấu trúc của mạng lưới (các tuyến và đầu mối).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành giao thông vận tải là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là có ảnh hưởng quyết định hàng đầu đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao địa hình hiểm trở, nhiều đồi núi thường gây khó khăn và tốn kém cho việc xây dựng và khai thác mạng lưới giao thông vận tải?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự phân bố các điểm dân cư và trung tâm kinh tế (như khu công nghiệp, đô thị lớn) ảnh hưởng như thế nào đến mạng lưới giao thông vận tải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của ngành vận tải đường bộ so với các loại hình vận tải khác là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loại hình vận tải nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên các tuyến đường dài xuyên lục địa hoặc giữa các quốc gia có bờ biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma là những công trình giao thông quan trọng bậc nhất thế giới vì chúng có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ngành vận tải đường hàng không có ưu thế vượt trội nào so với các loại hình vận tải khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hoạt động của ngành vận tải đường hàng không thường bị ảnh hưởng sâu sắc nhất bởi nhân tố tự nhiên nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển dầu mỏ, khí đốt và các chất lỏng/khí khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khối lượng luân chuyển của hoạt động vận tải được tính bằng đơn vị nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nếu một quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc và nhiều hồ lớn, loại hình giao thông vận tải nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của ngành vận tải đường bộ, đặc biệt là ở các đô thị lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vai trò của giao thông vận tải trong việc kết nối các vùng kinh tế, thúc đẩy chuyên môn hóa và phân công lao động theo lãnh thổ được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một công ty cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ mỏ (gần cảng biển) đến nhà máy luyện kim (cũng gần cảng biển) ở một quốc gia khác. Loại hình vận tải nào sẽ là lựa chọn hiệu quả và kinh tế nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động của ngành giao thông vận tải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ đã tác động như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mạng lưới giao thông vận tải được thể hiện trên bản đồ địa lí thường bao gồm những yếu tố chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vận tải đường sắt thường được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao ở nhiều quốc gia, vận tải đường bộ lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong vận chuyển nội địa cả về hành khách và hàng hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Vận tải đường thủy nội địa (sông, hồ) có ưu điểm kinh tế rõ rệt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Sự phát triển của các cảng biển nước sâu, hiện đại có tác động lớn nhất đến loại hình vận tải nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao vùng đồng bằng thường thuận lợi hơn vùng núi cho việc phát triển hầu hết các loại hình giao thông vận tải (trừ đường ống trong một số trường hợp)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của sự gia tăng nhanh chóng số lượng phương tiện giao thông cá nhân, đặc biệt là ô tô, ở các đô thị lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải, người ta thường đề cập đến khả năng 'kết nối'. Khả năng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao vận tải đường ống lại được coi là loại hình vận tải đặc biệt, ít phổ biến cho việc vận chuyển hàng hóa thông thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét về mặt chi phí trên mỗi đơn vị quãng đường (tấn.km hoặc người.km), loại hình vận tải nào thường có chi phí cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự hội nhập quốc tế của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi phân tích mạng lưới giao thông vận tải của một vùng, yếu tố nào sau đây phản ánh mức độ phát triển và khả năng đáp ứng nhu cầu vận chuyển của vùng đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành giao thông vận tải được xem là "huyết mạch" của nền kinh tế bởi vì vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tạo ra sản phẩm vật chất có giá trị lớn.
  • B. Thực hiện các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng, các quốc gia.
  • C. Giải quyết việc làm cho số lượng lớn người lao động.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng cho đất nước.

Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù là gì so với các ngành sản xuất vật chất khác?

  • A. Có thể lưu kho, tích trữ để dùng dần.
  • B. Chỉ bao gồm việc vận chuyển hàng hóa, không bao gồm con người.
  • C. Là sự chuyên chở người và hàng hóa theo không gian và thời gian.
  • D. Giá trị sản phẩm được tính bằng khối lượng phương tiện sử dụng.

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng **sâu sắc nhất** đến hoạt động và hiệu quả khai thác của hầu hết các loại hình giao thông vận tải?

  • A. Tài nguyên khoáng sản (đặc biệt là nhiên liệu).
  • B. Dòng chảy sông ngòi và độ sâu biển.
  • C. Thảm thực vật và các hệ sinh thái.
  • D. Địa hình và điều kiện khí hậu thời tiết.

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và thương mại, ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

  • A. Tạo ra nhu cầu vận chuyển lớn về cả số lượng và chủng loại hàng hóa, thúc đẩy GTVT phát triển.
  • B. Làm giảm tầm quan trọng của GTVT vì các ngành này có thể tự vận chuyển.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc phân bố các tuyến đường, không ảnh hưởng đến quy mô.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với GTVT trong việc sử dụng lao động và tài nguyên.

Câu 5: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá **khối lượng dịch vụ** mà ngành giao thông vận tải thực hiện?

  • A. Tốc độ vận chuyển trung bình (km/giờ).
  • B. Số lượng phương tiện vận tải được sử dụng.
  • C. Khối lượng luân chuyển (tấn.km hoặc người.km).
  • D. Tổng chiều dài mạng lưới đường sá.

Câu 6: Ngành vận tải đường bộ (ô tô) có ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở nên phổ biến ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Tính cơ động cao, tiện lợi, thích hợp với cự li vận tải ngắn và trung bình.
  • B. Chi phí xây dựng và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng rất thấp.
  • C. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa rất lớn trên cự li xa.
  • D. Tốc độ vận chuyển vượt trội so với các loại hình khác.

Câu 7: Tuyến đường sắt xuyên Xibêri (Trans-Siberian Railway) của Liên bang Nga là một ví dụ điển hình cho ưu thế nào của ngành vận tải đường sắt?

  • A. Khả năng vận chuyển hàng hóa đa dạng, bao gồm cả hàng dễ vỡ.
  • B. Tính linh hoạt, có thể thay đổi lộ trình dễ dàng.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp so với các loại hình khác.
  • D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn, ổn định trên cự li xa.

Câu 8: Vận tải đường sông, hồ phát triển mạnh ở các quốc gia có điều kiện tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở và khí hậu khô hạn.
  • B. Mạng lưới sông, hồ, kênh đào dày đặc và mực nước ổn định.
  • C. Vùng bờ biển dài và có nhiều vũng vịnh sâu.
  • D. Nhiều đồng bằng rộng lớn và dân cư tập trung đông đúc.

Câu 9: Kênh đào Xuy-ê và kênh đào Panama là những công trình giao thông vận tải đường biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì chúng:

  • A. Là nơi tập trung nhiều hải cảng lớn nhất thế giới.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển nội địa trong phạm vi quốc gia.
  • C. Rút ngắn đáng kể quãng đường vận chuyển giữa các đại dương và khu vực biển lớn.
  • D. Là những tuyến đường sắt quan trọng nối liền các châu lục.

Câu 10: Vận tải đường biển có nhược điểm chính nào so với các loại hình vận tải khác?

  • A. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa rất cao.
  • B. Không thể vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, trọng lượng lớn.
  • C. Chỉ hoạt động được ở một số khu vực nhất định trên thế giới.
  • D. Tốc độ vận chuyển chậm và phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.

Câu 11: Loại hình vận tải nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc giao lưu quốc tế, vận chuyển hành khách và hàng hóa có giá trị cao, cần thời gian vận chuyển nhanh?

  • A. Vận tải đường hàng không.
  • B. Vận tải đường sắt.
  • C. Vận tải đường ống.
  • D. Vận tải đường sông, hồ.

Câu 12: Mặc dù có nhiều ưu điểm về tốc độ và khả năng kết nối toàn cầu, vận tải đường hàng không vẫn có nhược điểm lớn là:

  • A. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • B. Chi phí xây dựng sân bay và cơ sở hạ tầng thấp.
  • C. Cước phí vận chuyển rất cao và khả năng chuyên chở khối lượng hàng hóa hạn chế.
  • D. Mạng lưới đường bay chưa phủ khắp các khu vực trên thế giới.

Câu 13: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào sau đây?

  • A. Hàng hóa dễ vỡ, cần bảo quản đặc biệt.
  • B. Chất lỏng (dầu mỏ) và chất khí (khí đốt).
  • C. Hàng hóa có trọng lượng siêu trường, siêu trọng.
  • D. Nông sản tươi sống và thực phẩm dễ hỏng.

Câu 14: Quốc gia nào sau đây nổi tiếng với hệ thống đường ống dẫn dầu và khí đốt dày đặc nhất thế giới?

  • A. Ả Rập Xê Út.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Liên bang Nga.
  • D. Hoa Kỳ.

Câu 15: Vận tải đường sắt có ưu điểm về mặt môi trường nào so với vận tải đường bộ sử dụng động cơ đốt trong?

  • A. Phát thải ít khí nhà kính và chất gây ô nhiễm không khí trên mỗi đơn vị vận chuyển.
  • B. Không gây ra tiếng ồn trong quá trình hoạt động.
  • C. Không yêu cầu sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Diện tích đất sử dụng cho đường sắt ít hơn đường bộ.

Câu 16: Khi cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một mỏ sâu trong đất liền ra cảng biển để xuất khẩu, loại hình vận tải nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng và vì sao?

  • A. Đường bộ (ô tô) vì linh hoạt và cơ động.
  • B. Đường sắt vì có thể vận chuyển khối lượng lớn trên cự li xa với chi phí tương đối thấp.
  • C. Đường hàng không vì tốc độ nhanh.
  • D. Đường ống vì an toàn và liên tục.

Câu 17: Một thành phố lớn đang đối mặt với tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng và ô nhiễm không khí do xe cộ. Biện pháp phát triển giao thông vận tải nào sau đây được xem là giải pháp bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Mở rộng thêm nhiều làn đường cho xe ô tô cá nhân.
  • B. Giảm giá xăng dầu để khuyến khích người dân đi lại.
  • C. Đầu tư mạnh vào hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích phương tiện thân thiện môi trường.
  • D. Hạn chế tất cả các loại xe tải lưu thông trong nội đô.

Câu 18: Việc xây dựng một tuyến đường cao tốc mới đi qua vùng núi cao hiểm trở sẽ chịu ảnh hưởng lớn nhất từ nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình và cấu trúc địa chất.
  • B. Chế độ nhiệt độ và lượng mưa hàng năm.
  • C. Mạng lưới sông ngòi và hồ tự nhiên.
  • D. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.

Câu 19: Sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin và vật liệu mới, đã tác động như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

  • A. Làm giảm nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • B. Khiến các loại hình vận tải truyền thống bị loại bỏ hoàn toàn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khâu quản lý, không ảnh hưởng đến phương tiện.
  • D. Chế tạo phương tiện hiện đại, cải tiến cơ sở hạ tầng, nâng cao hiệu quả quản lý và an toàn.

Câu 20: Vai trò của giao thông vận tải trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất trong nước.
  • B. Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và tạo điều kiện cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia.
  • C. Giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn.
  • D. Bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng nhiên liệu sạch.

Câu 21: Khi so sánh vận tải đường bộ và đường sắt trên cự li xa, vận tải đường sắt thường có ưu thế hơn về mặt nào?

  • A. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị sản phẩm thấp hơn và khả năng chuyên chở khối lượng lớn.
  • B. Tính linh hoạt cao, có thể thay đổi điểm đến dễ dàng.
  • C. Tốc độ vận chuyển trung bình cao hơn đáng kể.
  • D. Mạng lưới phủ khắp các khu vực, kể cả vùng sâu, vùng xa.

Câu 22: Vấn đề xã hội nghiêm trọng nào đang gia tăng trên toàn cầu do sự phát triển quá nhanh của vận tải đường bộ và số lượng xe cá nhân?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn cung nhiên liệu.
  • B. Sự suy giảm đa dạng sinh học dọc các tuyến đường.
  • C. Tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông tại các đô thị.
  • D. Tình trạng thiếu việc làm trong ngành giao thông vận tải.

Câu 23: Để tính toán khối lượng luân chuyển của một hoạt động vận tải, chúng ta cần biết các thông số nào?

  • A. Tốc độ vận chuyển và thời gian vận chuyển.
  • B. Số lượng phương tiện và chi phí nhiên liệu.
  • C. Khối lượng vận chuyển và số lượng hành khách.
  • D. Khối lượng vận chuyển (hàng hóa hoặc hành khách) và cự li vận chuyển.

Câu 24: Vận tải đường biển được mệnh danh là "xương sống" của thương mại quốc tế chủ yếu vì lý do nào sau đây?

  • A. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên cự li xa với chi phí thấp nhất.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất giữa các châu lục.
  • C. Mạng lưới đường biển phủ khắp tất cả các quốc gia.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết và khí hậu.

Câu 25: Hoạt động vận tải đường sắt ở các quốc gia phát triển thường tập trung chủ yếu vào mục đích nào?

  • A. Chỉ vận chuyển hành khách trong nội đô.
  • B. Vận chuyển hàng hóa nặng trên cự li trung bình/xa và hành khách trên các tuyến chính/tốc độ cao.
  • C. Chủ yếu vận chuyển hàng hóa nhẹ và có giá trị cao.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với đường bộ trong việc vận chuyển hàng hóa nhỏ lẻ.

Câu 26: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có ảnh hưởng quan trọng nhất đến **cơ cấu** các loại hình giao thông vận tải được phát triển tại một khu vực?

  • A. Số lượng các điểm du lịch.
  • B. Tỷ lệ dân số nông thôn và thành thị.
  • C. Tình hình phân bố các trường đại học.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 27: Việc phát triển mạnh mẽ vận tải đường ống ở khu vực Trung Đông chủ yếu gắn liền với điều kiện tự nhiên đặc thù nào?

  • A. Giàu tài nguyên dầu mỏ và khí đốt.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Vị trí địa lí trung tâm các châu lục.

Câu 28: Khi cần vận chuyển một bức tranh quý giá từ Việt Nam sang Pháp trong thời gian ngắn nhất, loại hình vận tải nào là lựa chọn tối ưu?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường biển.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường bộ.

Câu 29: Việc xây dựng các tuyến đường sắt cao tốc ở nhiều quốc gia trên thế giới phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành giao thông vận tải?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ hiện đại.
  • B. Nâng cao tốc độ và hiệu quả vận chuyển hành khách trên các tuyến chính.
  • C. Chỉ tập trung vào vận chuyển hàng hóa nặng.
  • D. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 30: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và hàng không?

  • A. Ô nhiễm không khí và phát thải khí nhà kính.
  • B. Xói mòn đất do xây dựng đường sá.
  • C. Ô nhiễm tiếng ồn (ngoại trừ đường bộ và hàng không).
  • D. Suy giảm tài nguyên nước do hoạt động vận tải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ngành giao thông vận tải được xem là 'huyết mạch' của nền kinh tế bởi vì vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù là gì so với các ngành sản xuất vật chất khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng **sâu sắc nhất** đến hoạt động và hiệu quả khai thác của hầu hết các loại hình giao thông vận tải?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và thương mại, ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá **khối lượng dịch vụ** mà ngành giao thông vận tải thực hiện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngành vận tải đường bộ (ô tô) có ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở nên phổ biến ở hầu hết các quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tuyến đường sắt xuyên Xibêri (Trans-Siberian Railway) của Liên bang Nga là một ví dụ điển hình cho ưu thế nào của ngành vận tải đường sắt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vận tải đường sông, hồ phát triển mạnh ở các quốc gia có điều kiện tự nhiên nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Kênh đào Xuy-ê và kênh đào Panama là những công trình giao thông vận tải đường biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì chúng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vận tải đường biển có nhược điểm chính nào so với các loại hình vận tải khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Loại hình vận tải nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc giao lưu quốc tế, vận chuyển hành khách và hàng hóa có giá trị cao, cần thời gian vận chuyển nhanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mặc dù có nhiều ưu điểm về tốc độ và khả năng kết nối toàn cầu, vận tải đường hàng không vẫn có nhược điểm lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quốc gia nào sau đây nổi tiếng với hệ thống đường ống dẫn dầu và khí đốt dày đặc nhất thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vận tải đường sắt có ưu điểm về mặt môi trường nào so với vận tải đường bộ sử dụng động cơ đốt trong?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một mỏ sâu trong đất liền ra cảng biển để xuất khẩu, loại hình vận tải nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng và vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một thành phố lớn đang đối mặt với tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng và ô nhiễm không khí do xe cộ. Biện pháp phát triển giao thông vận tải nào sau đây được xem là giải pháp bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc xây dựng một tuyến đường cao tốc mới đi qua vùng núi cao hiểm trở sẽ chịu ảnh hưởng lớn nhất từ nhân tố tự nhiên nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin và vật liệu mới, đã tác động như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vai trò của giao thông vận tải trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi so sánh vận tải đường bộ và đường sắt trên cự li xa, vận tải đường sắt thường có ưu thế hơn về mặt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vấn đề xã hội nghiêm trọng nào đang gia tăng trên toàn cầu do sự phát triển quá nhanh của vận tải đường bộ và số lượng xe cá nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để tính toán khối lượng luân chuyển của một hoạt động vận tải, chúng ta cần biết các thông số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Vận tải đường biển được mệnh danh là 'xương sống' của thương mại quốc tế chủ yếu vì lý do nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hoạt động vận tải đường sắt ở các quốc gia phát triển thường tập trung chủ yếu vào mục đích nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có ảnh hưởng quan trọng nhất đến **cơ cấu** các loại hình giao thông vận tải được phát triển tại một khu vực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc phát triển mạnh mẽ vận tải đường ống ở khu vực Trung Đông chủ yếu gắn liền với điều kiện tự nhiên đặc thù nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi cần vận chuyển một bức tranh quý giá từ Việt Nam sang Pháp trong thời gian ngắn nhất, loại hình vận tải nào là lựa chọn tối ưu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc xây dựng các tuyến đường sắt cao tốc ở nhiều quốc gia trên thế giới phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành giao thông vận tải?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và hàng không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng và duy nhất của ngành giao thông vận tải là gì?

  • A. Cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống, ga tàu).
  • B. Sự vận chuyển người và hàng hóa trong không gian.
  • C. Các loại phương tiện vận tải hiện đại.
  • D. Dịch vụ logistics và kho bãi.

Câu 2: Vai trò nào của giao thông vận tải thể hiện rõ nhất tính "huyết mạch" của nền kinh tế?

  • A. Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
  • B. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
  • C. Kết nối các vùng sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.

Câu 3: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc lựa chọn loại hình và hướng tuyến của mạng lưới giao thông vận tải ở một khu vực?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Thảm thực vật và động vật.
  • D. Chế độ thủy triều.

Câu 4: Một vùng đồng bằng rộng lớn, có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hồ lớn, thuận lợi nhất để phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường bộ cao tốc.
  • D. Đường thủy nội địa.

Câu 5: Sự phát triển và phân bố các trung tâm công nghiệp và đô thị lớn ảnh hưởng chủ yếu đến giao thông vận tải ở khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra nhu cầu vận chuyển lớn và quyết định các tuyến vận tải chính.
  • B. Làm giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Gây khó khăn cho việc sử dụng phương tiện truyền thống.
  • D. Hạn chế sự phát triển của vận tải đường ống.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của vận tải đường bộ?

  • A. Tính cơ động cao, khả năng tiếp cận rộng rãi.
  • B. Phù hợp với vận chuyển cự li ngắn và trung bình.
  • C. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị sản phẩm rất thấp đối với hàng hóa khối lượng lớn trên cự li xa.
  • D. Khả năng phối hợp linh hoạt với các loại hình vận tải khác.

Câu 7: Một nhà máy sản xuất xi măng cần vận chuyển hàng nghìn tấn xi măng mỗi ngày từ nhà máy (gần ga tàu) đến một công trình xây dựng lớn cách đó 500km (cũng gần ga tàu). Loại hình vận tải nào hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 8: Vận tải đường sắt có hạn chế đáng kể nào so với vận tải đường bộ về mặt mạng lưới và khả năng tiếp cận?

  • A. Tốc độ vận chuyển chậm hơn.
  • B. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thấp hơn.
  • C. Ít an toàn hơn.
  • D. Chỉ hoạt động trên các tuyến cố định, không linh hoạt tiếp cận mọi điểm đến.

Câu 9: Vận tải đường biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thương mại quốc tế chủ yếu là do:

  • A. Có sức chở rất lớn và chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp trên cự li dài.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • D. Mạng lưới cảng biển phân bố rộng khắp.

Câu 10: Kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma có ý nghĩa chiến lược toàn cầu vì chúng:

  • A. Là nơi tập trung nhiều hải cảng lớn nhất thế giới.
  • B. Là trung tâm sản xuất tàu biển hàng đầu.
  • C. Rút ngắn đáng kể hành trình và thời gian di chuyển của tàu thuyền giữa các đại dương/châu lục.
  • D. Kết nối các hệ thống sông nội địa lớn với biển.

Câu 11: Ưu điểm nổi bật nhất, tạo nên sự khác biệt của vận tải đường hàng không so với các loại hình khác là gì?

  • A. Chi phí vận chuyển thấp.
  • B. Vận chuyển được mọi loại hàng hóa.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Tốc độ vận chuyển rất cao, khả năng vượt qua mọi địa hình.

Câu 12: Hàng hóa nào sau đây thường được ưu tiên vận chuyển bằng đường hàng không?

  • A. Than đá, quặng sắt.
  • B. Hàng điện tử giá trị cao, bưu kiện khẩn cấp, thực phẩm tươi sống cao cấp.
  • C. Xi măng, phân bón.
  • D. Dầu mỏ, khí đốt.

Câu 13: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Chất lỏng và chất khí.
  • B. Hàng bách hóa tổng hợp.
  • C. Hàng siêu trường, siêu trọng.
  • D. Thực phẩm đông lạnh.

Câu 14: Lợi ích chính của vận tải đường ống trong việc vận chuyển dầu mỏ và khí đốt là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
  • B. Tính linh hoạt cao trong việc thay đổi hướng tuyến.
  • C. Tính liên tục, ổn định, an toàn cao và ít gây ô nhiễm (so với tràn đổ).
  • D. Có thể vận chuyển nhiều loại hàng cùng lúc.

Câu 15: So sánh vận tải đường sắt và đường bộ về khả năng vận chuyển hành khách trên cự li trung bình (ví dụ 200-300km), loại hình nào thường được ưu tiên ở các quốc gia phát triển và tại sao?

  • A. Đường bộ, vì tốc độ cao hơn.
  • B. Đường sắt, vì an toàn hơn, ít kẹt xe và có thể vận chuyển số lượng lớn hành khách cùng lúc.
  • C. Đường bộ, vì chi phí rẻ hơn.
  • D. Đường sắt, vì mạng lưới ga tàu phủ khắp mọi nơi.

Câu 16: Một vùng kinh tế có nhiều nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng ở sâu trong nội địa, cần vận chuyển sản phẩm đến các tỉnh lân cận và xuất khẩu ra nước ngoài qua cảng biển. Hệ thống giao thông vận tải của vùng cần được phát triển mạnh những loại hình nào?

  • A. Đường bộ (kết nối nội vùng và ra cảng) và đường biển (xuất khẩu).
  • B. Chỉ cần phát triển đường hàng không.
  • C. Chỉ cần phát triển đường ống.
  • D. Chỉ cần phát triển đường sắt nội địa.

Câu 17: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào liên quan trực tiếp đến sự gia tăng nhanh chóng của số lượng phương tiện giao thông, đặc biệt là ô tô, ở các đô thị lớn?

  • A. Xói mòn đất.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn.

Câu 18: Phân tích tác động kinh tế của tình trạng ùn tắc giao thông kéo dài tại các thành phố lớn.

  • A. Tăng chi phí vận chuyển, giảm năng suất lao động, lãng phí nhiên liệu.
  • B. Giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ.
  • D. Làm giảm giá bất động sản trong khu vực.

Câu 19: Tai nạn giao thông là một vấn đề xã hội và kinh tế nghiêm trọng, gây ra nhiều thiệt hại. Vấn đề này liên quan mật thiết nhất đến loại hình vận tải nào và đòi hỏi biện pháp quản lý gì?

  • A. Đường hàng không; kiểm soát chặt chẽ giá vé.
  • B. Đường bộ; nâng cao ý thức người tham gia giao thông và cải thiện hạ tầng.
  • C. Đường sắt; tăng cường tần suất chuyến tàu.
  • D. Đường thủy; xây dựng thêm nhiều cảng sông.

Câu 20: Tuyến đường biển nào có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất thế giới, chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt từ Trung Đông đi châu Âu, Bắc Mỹ và Đông Á?

  • A. Bắc Đại Tây Dương.
  • B. Kênh đào Pa-na-ma.
  • C. Biển Caribe.
  • D. Ấn Độ Dương và các tuyến qua eo biển Malacca.

Câu 21: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại lại là yếu tố quan trọng hàng đầu để thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia?

  • A. Giúp kết nối hiệu quả các trung tâm sản xuất với thị trường thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Chỉ giúp vận chuyển hành khách quốc tế.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước không có biển.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.

Câu 22: Khi quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải cho một vùng, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây thường được xem xét ĐẦU TIÊN?

  • A. Đặc điểm thổ nhưỡng.
  • B. Chế độ mưa.
  • C. Nhu cầu vận chuyển (khối lượng, loại hình, cự li) và sự phân bố dân cư/sản xuất.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình.

Câu 23: Vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải) ngày càng phát triển chủ yếu là do:

  • A. Mỗi loại hình vận tải có ưu điểm riêng, cần kết hợp để tối ưu hiệu quả.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí vận chuyển.
  • C. Chỉ áp dụng cho vận chuyển hành khách.
  • D. Giúp khắc phục nhược điểm của từng loại hình đơn lẻ và nâng cao hiệu quả toàn bộ quá trình vận chuyển.

Câu 24: Tại sao các quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh kín gió thường phát triển mạnh loại hình vận tải đường biển?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng và khai thác cảng biển.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi bão biển.
  • C. Có trữ lượng hải sản lớn.
  • D. Dân cư tập trung đông đúc ở ven biển.

Câu 25: Việc đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng hiện đại (ví dụ: tàu điện ngầm, xe buýt nhanh) ở các đô thị lớn nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm chi phí đi lại cá nhân.
  • B. Tăng số lượng phương tiện cá nhân.
  • C. Giảm ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị.
  • D. Thúc đẩy vận tải hàng hóa nội đô.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành du lịch và ngành giao thông vận tải.

  • A. Giao thông vận tải là điều kiện tiên quyết và hạ tầng quan trọng để phát triển du lịch, ngược lại du lịch tạo ra nhu cầu vận chuyển lớn cho GTVT.
  • B. Hai ngành này cạnh tranh trực tiếp với nhau.
  • C. Sự phát triển của du lịch không liên quan đến giao thông vận tải.
  • D. Giao thông vận tải chỉ phục vụ du lịch nội địa.

Câu 27: Xu hướng phát triển "xanh" trong giao thông vận tải hiện nay chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Tăng tốc độ vận chuyển.
  • B. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Tăng sức chở của phương tiện.
  • D. Sử dụng năng lượng sạch, giảm khí thải gây ô nhiễm và tiếng ồn.

Câu 28: Điều gì làm cho vận tải đường biển trở thành loại hình vận tải quốc tế chủ yếu cho hàng hóa rời (bulk cargo) như quặng, than, ngũ cốc?

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh.
  • B. Sức chở rất lớn, chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp và khả năng tiếp cận các cảng lớn trên thế giới.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
  • D. Mạng lưới đường biển dày đặc hơn các loại hình khác.

Câu 29: Một quốc gia có diện tích rộng lớn, dân cư phân bố không đồng đều, nhiều vùng nguyên liệu ở xa các trung tâm công nghiệp và tiêu dùng. Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các vùng này và thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia?

  • A. Đường sắt và đường bộ (đặc biệt là đường cao tốc).
  • B. Chỉ cần phát triển đường thủy nội địa.
  • C. Chỉ cần phát triển đường ống.
  • D. Chỉ cần phát triển đường hàng không.

Câu 30: Việc áp dụng công nghệ thông tin (ví dụ: GPS, hệ thống quản lý giao thông thông minh) trong giao thông vận tải nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng chi phí vận hành.
  • B. Làm giảm sự cần thiết của cơ sở hạ tầng vật chất.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận của người dùng.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành, tối ưu hóa luồng giao thông và tăng cường an toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng và duy nhất của ngành giao thông vận tải là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Vai trò nào của giao thông vận tải thể hiện rõ nhất tính 'huyết mạch' của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc lựa chọn loại hình và hướng tuyến của mạng lưới giao thông vận tải ở một khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vùng đồng bằng rộng lớn, có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hồ lớn, thuận lợi nhất để phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sự phát triển và phân bố các trung tâm công nghiệp và đô thị lớn ảnh hưởng chủ yếu đến giao thông vận tải ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của vận tải đường bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một nhà máy sản xuất xi măng cần vận chuyển hàng nghìn tấn xi măng mỗi ngày từ nhà máy (gần ga tàu) đến một công trình xây dựng lớn cách đó 500km (cũng gần ga tàu). Loại hình vận tải nào hiệu quả nhất trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vận tải đường sắt có hạn chế đáng kể nào so với vận tải đường bộ về mặt mạng lưới và khả năng tiếp cận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vận tải đường biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thương mại quốc tế chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma có ý nghĩa chiến lược toàn cầu vì chúng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ưu điểm nổi bật nhất, tạo nên sự khác biệt của vận tải đường hàng không so với các loại hình khác là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hàng hóa nào sau đây thường được ưu tiên vận chuyển bằng đường hàng không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Lợi ích chính của vận tải đường ống trong việc vận chuyển dầu mỏ và khí đốt là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So sánh vận tải đường sắt và đường bộ về khả năng vận chuyển hành khách trên cự li trung bình (ví dụ 200-300km), loại hình nào thường được ưu tiên ở các quốc gia phát triển và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vùng kinh tế có nhiều nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng ở sâu trong nội địa, cần vận chuyển sản phẩm đến các tỉnh lân cận và xuất khẩu ra nước ngoài qua cảng biển. Hệ thống giao thông vận tải của vùng cần được phát triển mạnh những loại hình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào liên quan trực tiếp đến sự gia tăng nhanh chóng của số lượng phương tiện giao thông, đặc biệt là ô tô, ở các đô thị lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích tác động kinh tế của tình trạng ùn tắc giao thông kéo dài tại các thành phố lớn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tai nạn giao thông là một vấn đề xã hội và kinh tế nghiêm trọng, gây ra nhiều thiệt hại. Vấn đề này liên quan mật thiết nhất đến loại hình vận tải nào và đòi hỏi biện pháp quản lý gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tuyến đường biển nào có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất thế giới, chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt từ Trung Đông đi châu Âu, Bắc Mỹ và Đông Á?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại lại là yếu tố quan trọng hàng đầu để thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải cho một vùng, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây thường được xem xét ĐẦU TIÊN?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải) ngày càng phát triển chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao các quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh kín gió thường phát triển mạnh loại hình vận tải đường biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng hiện đại (ví dụ: tàu điện ngầm, xe buýt nhanh) ở các đô thị lớn nh??m mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành du lịch và ngành giao thông vận tải.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xu hướng phát triển 'xanh' trong giao thông vận tải hiện nay chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Điều gì làm cho vận tải đường biển trở thành loại hình vận tải quốc tế chủ yếu cho hàng hóa rời (bulk cargo) như quặng, than, ngũ cốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một quốc gia có diện tích rộng lớn, dân cư phân bố không đồng đều, nhiều vùng nguyên liệu ở xa các trung tâm công nghiệp và tiêu dùng. Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các vùng này và thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc áp dụng công nghệ thông tin (ví dụ: GPS, hệ thống quản lý giao thông thông minh) trong giao thông vận tải nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành giao thông vận tải, phân biệt nó với các ngành sản xuất vật chất khác, là gì?

  • A. Giá trị của hàng hóa được vận chuyển.
  • B. Các phương tiện và cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Sự dịch chuyển của người và hàng hóa trong không gian.
  • D. Lợi nhuận thu được từ hoạt động vận tải.

Câu 2: Nhân tố địa lí tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc xác định hướng tuyến và mật độ mạng lưới của ngành giao thông đường bộ và đường sắt?

  • A. Khí hậu và thời tiết.
  • B. Tài nguyên khoáng sản tại khu vực.
  • C. Hệ thống sông ngòi và hồ nước.
  • D. Địa hình và đặc điểm địa chất.

Câu 3: Việc phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở một quốc gia sẽ có tác động lớn nhất đến sự phát triển của loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường ống.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường biển.

Câu 4: Phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "huyết mạch" của ngành?

  • A. Tạo việc làm cho người lao động.
  • B. Kết nối các vùng nguyên liệu, sản xuất và tiêu thụ.
  • C. Thúc đẩy du lịch phát triển.
  • D. Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất ưu điểm nổi bật của vận tải đường ô tô so với các loại hình vận tải đường bộ khác như đường sắt?

  • A. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị khối lượng thấp nhất.
  • B. Khả năng vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng tốt nhất.
  • C. An toàn và ít gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Tính cơ động cao, có thể vận chuyển hàng hóa đến tận nơi theo yêu cầu.

Câu 6: Vận tải đường sắt thường phát huy hiệu quả kinh tế cao nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Vận chuyển hàng hóa có giá trị cao, cần tốc độ nhanh.
  • B. Vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, khối lượng nhỏ trên cự li ngắn.
  • C. Vận chuyển hàng hóa nặng, số lượng lớn trên các tuyến cố định, dài.
  • D. Vận chuyển hành khách cá nhân linh hoạt giữa các điểm.

Câu 7: Kênh đào Pa-na-ma có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối hai đại dương lớn, góp phần rút ngắn đáng kể hải trình. Hai đại dương đó là gì?

  • A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
  • B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • C. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
  • D. Địa Trung Hải và Biển Đỏ.

Câu 8: Tại sao các quốc gia có mạng lưới sông ngòi dày đặc và điều kiện tự nhiên thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa (sông, hồ) lại thường phát triển mạnh loại hình vận tải này?

  • A. Chi phí xây dựng và vận hành thấp, khả năng vận chuyển hàng hóa nặng với giá rẻ.
  • B. Tốc độ vận chuyển rất nhanh, phù hợp với hàng hóa cần giao gấp.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, hoạt động quanh năm.
  • D. Mạng lưới linh hoạt, có thể tiếp cận mọi khu vực trên đất liền.

Câu 9: Ngành vận tải đường hàng không có nhược điểm lớn nhất là gì so với các loại hình vận tải khác?

  • A. Tốc độ vận chuyển chậm.
  • B. Ít an toàn cho hành khách và hàng hóa.
  • C. Khả năng vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa nặng.
  • D. Cước phí vận chuyển rất cao và chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa giao thông vận tải và phân bố dân cư, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giao thông vận tải chỉ phát triển ở những nơi đông dân cư.
  • B. Phân bố dân cư hoàn toàn quyết định sự phát triển của giao thông vận tải.
  • C. Giao thông vận tải góp phần định hình và thúc đẩy sự tập trung dân cư ở những khu vực có mạng lưới phát triển.
  • D. Mật độ dân số không ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển hành khách.

Câu 11: Tuyến đường biển quốc tế nào sau đây có khối lượng vận chuyển hàng hóa (đặc biệt là dầu mỏ) lớn nhất thế giới?

  • A. Tuyến từ Trung Đông qua kênh Xuy-ê đến châu Âu và Bắc Mỹ.
  • B. Tuyến từ Đông Á sang Bắc Mỹ qua Thái Bình Dương.
  • C. Tuyến vòng quanh châu Phi.
  • D. Tuyến nội bộ Địa Trung Hải.

Câu 12: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến cơ cấu các loại hình vận tải được sử dụng tại một khu vực?

  • A. Điều kiện khí hậu.
  • B. Đặc điểm địa hình.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và nhu cầu vận chuyển.

Câu 13: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc mới thường nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • B. Giảm thời gian hành trình và tăng năng lực thông hành.
  • C. Phục vụ nhu cầu vận chuyển trên cự li rất ngắn.
  • D. Thay thế hoàn toàn các tuyến đường sắt hiện có.

Câu 14: Khi đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động vận tải, chỉ tiêu nào sau đây thể hiện tổng khối lượng dịch vụ được thực hiện trên một khoảng cách nhất định?

  • A. Khối lượng luân chuyển (người.km hoặc tấn.km).
  • B. Khối lượng vận chuyển (số người hoặc số tấn).
  • C. Cự li vận chuyển trung bình (km).
  • D. Tốc độ vận chuyển (km/giờ).

Câu 15: Tại sao vận tải đường biển lại đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa giữa các châu lục?

  • A. Tốc độ vận chuyển rất nhanh.
  • B. Ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
  • C. Khả năng vận chuyển hàng hóa khối lượng rất lớn trên cự li dài với chi phí thấp.
  • D. Mạng lưới cảng biển phân bố đồng đều khắp các quốc gia.

Câu 16: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự phát triển quá mức của ngành vận tải đường bộ, đặc biệt là ô tô?

  • A. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn tại các khu vực đô thị.
  • B. Làm gia tăng sự xói mòn đất ven biển.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học ở các vùng núi cao.
  • D. Làm cạn kiệt tài nguyên nước ngầm.

Câu 17: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển của các loại hình vận tải của một quốc gia. Nếu đường biển chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này có thể suy ra đặc điểm gì về quốc gia đó?

  • A. Có mạng lưới đường sắt phát triển hiện đại.
  • B. Là quốc gia nội lục, không giáp biển.
  • C. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.
  • D. Có đường bờ biển dài và phát triển mạnh hoạt động ngoại thương.

Câu 18: Tại sao vận tải đường ống lại trở nên quan trọng đối với việc vận chuyển một số loại hàng hóa đặc biệt như dầu mỏ, khí đốt?

  • A. Chi phí xây dựng mạng lưới ống dẫn rất thấp.
  • B. Khả năng vận chuyển liên tục, khối lượng lớn và ít thất thoát.
  • C. Có thể vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa khác nhau.
  • D. Rất linh hoạt, có thể dễ dàng thay đổi hướng đi.

Câu 19: Phân tích tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật đến ngành giao thông vận tải, tác động nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ của các phương tiện cũ.
  • C. Tạo ra các phương tiện vận tải mới, nâng cao tốc độ, tải trọng và an toàn.
  • D. Làm cho tất cả các loại hình vận tải có chi phí như nhau.

Câu 20: Khi xem xét việc xây dựng một tuyến đường sắt cao tốc mới kết nối hai trung tâm kinh tế lớn, yếu tố địa lí kinh tế - xã hội nào sau đây cần được ưu tiên nghiên cứu hàng đầu?

  • A. Độ cao trung bình của địa hình.
  • B. Số lượng loài thực vật đặc hữu.
  • C. Lượng mưa trung bình hàng năm.
  • D. Quy mô dân số, hoạt động sản xuất và nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa giữa hai trung tâm.

Câu 21: Vận tải container ra đời đánh dấu bước phát triển quan trọng trong ngành giao thông vận tải. Ưu điểm chính của việc sử dụng container là gì?

  • A. Giúp chuẩn hóa kích thước hàng hóa, thuận tiện cho việc bốc xếp và chuyển đổi giữa các loại hình vận tải (đa phương thức).
  • B. Làm giảm đáng kể trọng lượng của hàng hóa.
  • C. Chỉ phù hợp để vận chuyển một loại hàng hóa duy nhất.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng kho bãi.

Câu 22: Tại sao các quốc gia phát triển thường có mạng lưới giao thông vận tải dày đặc và đa dạng hơn các quốc gia đang phát triển?

  • A. Họ có nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn.
  • B. Nền kinh tế phát triển tạo ra nhu cầu vận chuyển lớn và có nguồn lực đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Điều kiện tự nhiên của họ luôn thuận lợi hơn.
  • D. Dân số của họ luôn ít hơn, giảm áp lực lên giao thông.

Câu 23: Tuyến đường sắt xuyên Xi-bia (Trans-Siberian Railway) là một ví dụ điển hình về vai trò của giao thông vận tải trong việc:

  • A. Phục vụ chủ yếu vận tải hành khách quốc tế.
  • B. Kết nối các quốc gia nằm trên cùng một châu lục nhưng không có đường biển.
  • C. Khai thác và kết nối các vùng lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên nhưng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • D. Vận chuyển hàng hóa có giá trị cao với tốc độ rất nhanh.

Câu 24: Phân tích tác động tiêu cực về mặt xã hội của ngành giao thông vận tải, vấn đề nào sau đây là đáng quan ngại nhất ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Chi phí vận chuyển hàng hóa quá thấp.
  • B. Thiếu các tuyến đường dành riêng cho xe đạp.
  • C. Tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng quá nhanh.
  • D. Tai nạn giao thông gia tăng, gây thiệt hại về người và của.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng lại ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển của giao thông vận tải thông qua tác động của nó đến các ngành kinh tế khác (khách hàng của GTVT)?

  • A. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • B. Độ dốc của địa hình.
  • C. Chế độ thủy triều ở vùng ven biển.
  • D. Tần suất bão lũ.

Câu 26: Cảng Rốt-tec-đam (Rotterdam) ở Hà Lan là một trong những cảng biển lớn nhất thế giới. Vị trí địa lí thuận lợi nào giải thích sự phát triển vượt bậc của cảng này?

  • A. Nằm gần các mỏ dầu lớn.
  • B. Nằm ở trung tâm khu vực có khí hậu khô hạn.
  • C. Là cửa ngõ ra biển của hệ thống sông Rai-nơ (Rhine), kết nối sâu vào nội địa châu Âu.
  • D. Nằm trên tuyến đường biển giữa Bắc Mỹ và châu Á.

Câu 27: Khi so sánh vận tải đường hàng không và đường sắt, ưu điểm nào sau đây chỉ có ở vận tải đường hàng không?

  • A. Vận chuyển được hàng hóa nặng.
  • B. Tốc độ vận chuyển cao nhất, rút ngắn thời gian di chuyển giữa các châu lục.
  • C. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thấp.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Câu 28: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải khác nhau) mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Tối ưu hóa hiệu quả vận chuyển, giảm chi phí và thời gian cho toàn bộ hành trình.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển một loại hàng hóa duy nhất.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về kho bãi trung chuyển.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị khối lượng.

Câu 29: Tại sao các quốc gia có diện tích rộng lớn và địa hình phức tạp thường đầu tư mạnh vào phát triển hệ thống đường sắt?

  • A. Đường sắt có tính cơ động cao, dễ dàng thay đổi hướng.
  • B. Chi phí xây dựng đường sắt trên địa hình phức tạp rất thấp.
  • C. Đường sắt phù hợp vận chuyển hàng hóa khối lượng nhỏ trên cự li ngắn.
  • D. Đường sắt có khả năng vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa và hành khách trên cự li dài, ít phụ thuộc địa hình dốc so với đường bộ tải trọng nặng.

Câu 30: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống xã hội, vai trò nào sau đây thể hiện sự kết nối trực tiếp giữa các cá nhân và cộng đồng?

  • A. Vận chuyển nguyên liệu đến nhà máy.
  • B. Phục vụ nhu cầu đi lại, giao lưu văn hóa, du lịch của người dân.
  • C. Đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
  • D. Kết nối các vùng sản xuất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành giao thông vận tải, phân biệt nó với các ngành sản xuất vật chất khác, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhân tố địa lí tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc xác định hướng tuyến và mật độ mạng lưới của ngành giao thông đường bộ và đường sắt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Việc phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở một quốc gia sẽ có tác động lớn nhất đến sự phát triển của loại hình giao thông vận tải nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'huyết mạch' của ngành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất ưu điểm nổi bật của vận tải đường ô tô so với các loại hình vận tải đường bộ khác như đường sắt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vận tải đường sắt thường phát huy hiệu quả kinh tế cao nhất trong trường hợp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Kênh đào Pa-na-ma có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối hai đại dương lớn, góp phần rút ngắn đáng kể hải trình. Hai đại dương đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao các quốc gia có mạng lưới sông ngòi dày đặc và điều kiện tự nhiên thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa (sông, hồ) lại thường phát triển mạnh loại hình vận tải này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ngành vận tải đường hàng không có nhược điểm lớn nhất là gì so với các loại hình vận tải khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa giao thông vận tải và phân bố dân cư, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tuyến đường biển quốc tế nào sau đây có khối lượng vận chuyển hàng hóa (đặc biệt là dầu mỏ) lớn nhất thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến *cơ cấu* các loại hình vận tải được sử dụng tại một khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc mới thường nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động vận tải, chỉ tiêu nào sau đây thể hiện tổng khối lượng dịch vụ được thực hiện trên một khoảng cách nhất định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao vận tải đường biển lại đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa giữa các châu lục?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự phát triển quá mức của ngành vận tải đường bộ, đặc biệt là ô tô?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển của các loại hình vận tải của một quốc gia. Nếu đường biển chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này có thể suy ra đặc điểm gì về quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao vận tải đường ống lại trở nên quan trọng đối với việc vận chuyển một số loại hàng hóa đặc biệt như dầu mỏ, khí đốt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật đến ngành giao thông vận tải, tác động nào sau đây là rõ nét nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi xem xét việc xây dựng một tuyến đường sắt cao tốc mới kết nối hai trung tâm kinh tế lớn, yếu tố địa lí kinh tế - xã hội nào sau đây cần được ưu tiên nghiên cứu hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vận tải container ra đời đánh dấu bước phát triển quan trọng trong ngành giao thông vận tải. Ưu điểm chính của việc sử dụng container là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao các quốc gia phát triển thường có mạng lưới giao thông vận tải dày đặc và đa dạng hơn các quốc gia đang phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tuyến đường sắt xuyên Xi-bia (Trans-Siberian Railway) là một ví dụ điển hình về vai trò của giao thông vận tải trong việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tác động tiêu cực về mặt xã hội của ngành giao thông vận tải, vấn đề nào sau đây là đáng quan ngại nhất ở nhiều quốc gia đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng lại ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển của giao thông vận tải thông qua tác động của nó đến các ngành kinh tế khác (khách hàng của GTVT)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cảng Rốt-tec-đam (Rotterdam) ở Hà Lan là một trong những cảng biển lớn nhất thế giới. Vị trí địa lí thuận lợi nào giải thích sự phát triển vượt bậc của cảng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi so sánh vận tải đường hàng không và đường sắt, ưu điểm nào sau đây chỉ có ở vận tải đường hàng không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải khác nhau) mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao các quốc gia có diện tích rộng lớn và địa hình phức tạp thường đầu tư mạnh vào phát triển hệ thống đường sắt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống xã hội, vai trò nào sau đây thể hiện sự kết nối trực tiếp giữa các cá nhân và cộng đồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thúc đẩy phát triển du lịch và dịch vụ.
  • B. Cung cấp việc làm cho một lượng lớn lao động.
  • C. Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, kết nối các hoạt động sản xuất và tiêu thụ.
  • D. Góp phần củng cố an ninh quốc phòng.

Câu 2: Nhân tố kinh tế-xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải?

  • A. Sự phát triển và phân bố các ngành sản xuất.
  • B. Phân bố dân cư và các điểm dân cư tập trung.
  • C. Trình độ khoa học công nghệ.
  • D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

Câu 3: Tiêu chí nào sau đây dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành giao thông vận tải, thể hiện khối lượng hàng hóa (hoặc hành khách) và cự li vận chuyển?

  • A. Khối lượng vận chuyển.
  • B. Khối lượng luân chuyển.
  • C. Cự li vận chuyển trung bình.
  • D. Tốc độ vận chuyển.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm, loại hình giao thông vận tải nào phù hợp nhất để vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ khu vực khai thác sâu trong nội địa đến cảng biển để xuất khẩu?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường ô tô.
  • C. Đường ống.
  • D. Đường sắt.

Câu 5: Loại hình vận tải nào có ưu điểm nổi bật về tốc độ cao, an toàn và đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị ở xa nhau trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Đường sắt cao tốc.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường ô tô.

Câu 6: Việc xây dựng một cây cầu vượt biển dài nối liền hai hòn đảo lớn sẽ có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế-xã hội của khu vực đó?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa giữa đảo và đất liền.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.
  • C. Thúc đẩy giao lưu kinh tế, du lịch, tạo điều kiện phát triển các ngành nghề mới.
  • D. Làm giảm sự đa dạng sinh học dưới biển.

Câu 7: Tại sao các quốc gia có mạng lưới sông, hồ dày đặc và thuận lợi thường phát triển mạnh loại hình giao thông đường thủy nội địa?

  • A. Chi phí vận chuyển rẻ, khả năng chuyên chở hàng nặng, cồng kềnh lớn.
  • B. Tốc độ vận chuyển rất nhanh, tiết kiệm thời gian.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên như thời tiết, khí hậu.
  • D. Mạng lưới đường thủy nội địa có thể vươn tới mọi ngõ ngách của quốc gia.

Câu 8: Vấn đề xã hội nghiêm trọng nào thường gia tăng cùng với sự phát triển nhanh chóng và mật độ cao của phương tiện giao thông đường bộ tại các đô thị lớn?

  • A. Giảm chi phí duy trì cơ sở hạ tầng đường bộ.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí đô thị.
  • C. Giảm thiểu ùn tắc giao thông.
  • D. Tăng nguy cơ tai nạn giao thông và ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 9: Kênh đào Pa-na-ma có vai trò đặc biệt quan trọng đối với giao thông vận tải đường biển toàn cầu vì nó nối liền hai đại dương nào?

  • A. Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
  • B. Biển Ban-tích và Biển Bắc.
  • C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • D. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Câu 10: Phân tích tác động của việc áp dụng công nghệ thông tin (ví dụ: hệ thống định vị GPS, quản lý luồng giao thông thông minh) trong ngành giao thông vận tải. Đâu là tác động tích cực rõ rệt nhất?

  • A. Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu ùn tắc, tăng cường an toàn và tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về cơ sở hạ tầng vật chất.
  • C. Loại bỏ vai trò của yếu tố con người trong vận hành.
  • D. Chỉ có lợi ích cho vận tải hành khách, không áp dụng cho vận tải hàng hóa.

Câu 11: Loại hình vận tải nào thường có chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng ban đầu rất lớn, nhưng lại có khả năng vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, ổn định trên cự li dài với tốc độ tương đối nhanh và ít phụ thuộc vào thời tiết?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường ống.
  • D. Đường thủy nội địa.

Câu 12: Khi cần vận chuyển một lượng lớn dầu thô từ mỏ dầu ở đất liền ra cảng biển để xuất khẩu, loại hình giao thông vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng vì tính liên tục, khối lượng lớn và chi phí thấp?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ.
  • C. Đường ống.
  • D. Đường biển.

Câu 13: Dựa trên các yếu tố tự nhiên, khu vực nào trên thế giới có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển mạnh giao thông vận tải đường biển?

  • A. Các quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh sâu kín gió.
  • B. Các quốc gia nằm sâu trong lục địa, ít tiếp giáp biển.
  • C. Các quốc gia có địa hình đồi núi hiểm trở.
  • D. Các quốc gia có khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên có bão tuyết.

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp, đô thị lớn, các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mạng lưới và hoạt động giao thông vận tải xung quanh?

  • A. Làm giảm nhu cầu vận chuyển, khiến mạng lưới giao thông co hẹp lại.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể, vì giao thông vận tải phát triển độc lập.
  • C. Chỉ làm tăng nhu cầu vận chuyển hành khách, không ảnh hưởng đến hàng hóa.
  • D. Thúc đẩy mở rộng, nâng cấp mạng lưới giao thông, đa dạng hóa loại hình và tăng cường khối lượng vận chuyển.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện khí hậu (ví dụ: sương mù dày đặc, bão, lũ lụt) và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải. Loại hình nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ các hiện tượng thời tiết cực đoan này?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường ống.
  • C. Đường hàng không và đường thủy.
  • D. Đường bộ.

Câu 16: Khối lượng luân chuyển của một loại hình vận tải được tính bằng công thức nào?

  • A. Khối lượng vận chuyển x Cự li vận chuyển.
  • B. Khối lượng vận chuyển / Cự li vận chuyển.
  • C. Cự li vận chuyển / Khối lượng vận chuyển.
  • D. Khối lượng vận chuyển + Cự li vận chuyển.

Câu 17: Ưu điểm của vận tải đường bộ so với đường sắt là gì?

  • A. Khả năng chuyên chở hàng siêu trường, siêu trọng tốt hơn.
  • B. Chi phí vận chuyển trên cự li dài thấp hơn nhiều.
  • C. Mức độ an toàn cao hơn hẳn.
  • D. Tính cơ động cao, có thể đưa đón hàng hóa/hành khách tận nơi.

Câu 18: Nhược điểm lớn nhất của vận tải đường biển so với các loại hình khác là gì?

  • A. Chi phí xây dựng cảng biển rất thấp.
  • B. Tốc độ vận chuyển chậm, chỉ thích hợp với hàng không yêu cầu nhanh.
  • C. Khả năng chuyên chở hàng hóa bị hạn chế.
  • D. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 19: Vận tải đa phương thức (Intermodal transport) là xu hướng phát triển hiện đại của ngành giao thông vận tải. Bản chất của vận tải đa phương thức là gì?

  • A. Kết hợp sử dụng ít nhất hai loại hình vận tải khác nhau để chuyên chở hàng hóa/hành khách từ điểm đầu đến điểm cuối.
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất một loại hình vận tải hiệu quả nhất cho toàn bộ hành trình.
  • C. Tập trung phát triển một loại hình vận tải duy nhất thật hiện đại.
  • D. Chỉ áp dụng cho vận chuyển hàng hóa quốc tế, không áp dụng nội địa.

Câu 20: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải bền vững lại trở thành yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Để tăng cường năng lực cạnh tranh với các ngành kinh tế khác.
  • B. Để giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (ô nhiễm, biến đổi khí hậu) và xã hội (tai nạn, ùn tắc).
  • D. Để chỉ phục vụ nhu cầu của một nhóm đối tượng nhất định.

Câu 21: Tuyến đường sắt xuyên Xibia (Trans-Siberian Railway) có vai trò chiến lược to lớn đối với Liên bang Nga vì nó kết nối khu vực nào?

  • A. Các thành phố lớn ở miền Nam với các khu vực nông nghiệp.
  • B. Các mỏ khoáng sản ở phía Tây với các trung tâm công nghiệp.
  • C. Các khu vực ven biển với vùng núi cao.
  • D. Phần lãnh thổ châu Âu với phần lãnh thổ châu Á (khu vực Xibia và Viễn Đông).

Câu 22: Kênh đào Xuy-ê (Suez Canal) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong giao thông đường biển vì nó rút ngắn đáng kể hành trình giữa hai khu vực kinh tế nào?

  • A. Châu Âu/Bắc Phi và châu Á.
  • B. Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
  • C. Châu Úc và châu Phi.
  • D. Đông Á và Tây Âu qua tuyến đường vòng qua châu Phi.

Câu 23: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ của một hãng hàng không, tiêu chí nào sau đây không được xem xét trực tiếp?

  • A. Mức độ an toàn của chuyến bay.
  • B. Sự tiện nghi và chất lượng phục vụ hành khách trên máy bay.
  • C. Độ đúng giờ của các chuyến bay.
  • D. Tổng chiều dài đường băng của các sân bay hãng sử dụng.

Câu 24: Tại sao địa hình đồi núi hiểm trở lại gây khó khăn lớn cho việc phát triển các loại hình giao thông vận tải như đường sắt và đường bộ?

  • A. Làm tăng tốc độ vận chuyển.
  • B. Đòi hỏi chi phí xây dựng (đường hầm, cầu, san gạt) rất cao và kỹ thuật phức tạp.
  • C. Làm giảm nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa.
  • D. Giúp việc tìm kiếm vật liệu xây dựng dễ dàng hơn.

Câu 25: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Kết nối các khu vực nông thôn với đô thị, tạo điều kiện di chuyển lao động và hàng hóa, mở rộng không gian đô thị.
  • B. Làm giảm dân số đô thị do người dân dễ dàng di chuyển về nông thôn.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại trong nội bộ đô thị.
  • D. Làm giảm hoạt động sản xuất công nghiệp trong đô thị.

Câu 26: Loại hình vận tải nào có ưu điểm là có thể vận chuyển hàng hóa lỏng hoặc khí với khối lượng rất lớn, liên tục, tự động hóa cao và ít gây ô nhiễm trên tuyến cố định?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường biển.
  • C. Đường bộ.
  • D. Đường ống.

Câu 27: Dựa trên đặc điểm của các loại hàng hóa, loại hình vận tải nào phù hợp nhất để vận chuyển các mặt hàng có giá trị cao, dễ hỏng (như hoa tươi, hải sản tươi sống) trên cự li xa và cần giao nhận nhanh chóng?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường thủy nội địa.

Câu 28: Khi so sánh hiệu quả kinh tế giữa vận tải đường sắt và đường bộ trên cự li dài, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Vận tải đường bộ luôn rẻ hơn vận tải đường sắt trên mọi cự li.
  • B. Vận tải đường sắt thường có chi phí trên mỗi tấn/km thấp hơn vận tải đường bộ trên cự li dài.
  • C. Vận tải đường bộ có khả năng chuyên chở khối lượng hàng hóa trên một chuyến lớn hơn đường sắt.
  • D. Vận tải đường sắt có tính cơ động cao hơn vận tải đường bộ.

Câu 29: Việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải hiện đại, đồng bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng của một quốc gia?

  • A. Làm giảm khả năng phản ứng nhanh khi có tình huống khẩn cấp.
  • B. Không có bất kỳ mối liên hệ nào với an ninh quốc phòng.
  • C. Tăng cường khả năng cơ động, vận chuyển lực lượng và trang thiết bị quân sự đến các khu vực chiến lược.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc vận chuyển hàng hóa dân sự.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải hiện nay là việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hướng đi tiềm năng để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch truyền thống.
  • B. Hạn chế tối đa việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông mới.
  • C. Chỉ tập trung phát triển một loại hình vận tải duy nhất.
  • D. Phát triển và ứng dụng các phương tiện sử dụng năng lượng sạch (điện, hydro), cải tiến công nghệ động cơ để giảm khí thải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhân tố kinh tế-xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tiêu chí nào sau đây dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành giao thông vận tải, thể hiện khối lượng hàng hóa (hoặc hành khách) và cự li vận chuyển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào đặc điểm, loại hình giao thông vận tải nào phù hợp nhất để vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ khu vực khai thác sâu trong nội địa đến cảng biển để xuất khẩu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Loại hình vận tải nào có ưu điểm nổi bật về tốc độ cao, an toàn và đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị ở xa nhau trên phạm vi toàn cầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc xây dựng một cây cầu vượt biển dài nối liền hai hòn đảo lớn sẽ có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế-xã hội của khu vực đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao các quốc gia có mạng lưới sông, hồ dày đặc và thuận lợi thường phát triển mạnh loại hình giao thông đường thủy nội địa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vấn đề xã hội nghiêm trọng nào thường gia tăng cùng với sự phát triển nhanh chóng và mật độ cao của phương tiện giao thông đường bộ tại các đô thị lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Kênh đào Pa-na-ma có vai trò đặc biệt quan trọng đối với giao thông vận tải đường biển toàn cầu vì nó nối liền hai đại dương nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích tác động của việc áp dụng công nghệ thông tin (ví dụ: hệ thống định vị GPS, quản lý luồng giao thông thông minh) trong ngành giao thông vận tải. Đâu là tác động tích cực rõ rệt nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Loại hình vận tải nào thường có chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng ban đầu rất lớn, nhưng lại có khả năng vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, ổn định trên cự li dài với tốc độ tương đối nhanh và ít phụ thuộc vào thời tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi cần vận chuyển một lượng lớn dầu thô từ mỏ dầu ở đất liền ra cảng biển để xuất khẩu, loại hình giao thông vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng vì tính liên tục, khối lượng lớn và chi phí thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dựa trên các yếu tố tự nhiên, khu vực nào trên thế giới có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển mạnh giao thông vận tải đường biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp, đô thị lớn, các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mạng lưới và hoạt động giao thông vận tải xung quanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện khí hậu (ví dụ: sương mù dày đặc, bão, lũ lụt) và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải. Loại hình nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất từ các hiện tượng thời tiết cực đoan này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khối lượng luân chuyển của một loại hình vận tải được tính bằng công thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Ưu điểm của vận tải đường bộ so với đường sắt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhược điểm lớn nhất của vận tải đường biển so với các loại hình khác là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vận tải đa phương thức (Intermodal transport) là xu hướng phát triển hiện đại của ngành giao thông vận tải. Bản chất của vận tải đa phương thức là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải bền vững lại trở thành yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tuyến đường sắt xuyên Xibia (Trans-Siberian Railway) có vai trò chiến lược to lớn đối với Liên bang Nga vì nó kết nối khu vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Kênh đào Xuy-ê (Suez Canal) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong giao thông đường biển vì nó rút ngắn đáng kể hành trình giữa hai khu vực kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ của một hãng hàng không, tiêu chí nào sau đây không được xem xét trực tiếp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao địa hình đồi núi hiểm trở lại gây khó khăn lớn cho việc phát triển các loại hình giao thông vận tải như đường sắt và đường bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Loại hình vận tải nào có ưu điểm là có thể vận chuyển hàng hóa lỏng hoặc khí với khối lượng rất lớn, liên tục, tự động hóa cao và ít gây ô nhiễm trên tuyến cố định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Dựa trên đặc điểm của các loại hàng hóa, loại hình vận tải nào phù hợp nhất để vận chuyển các mặt hàng có giá trị cao, dễ hỏng (như hoa tươi, hải sản tươi sống) trên cự li xa và cần giao nhận nhanh chóng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi so sánh hiệu quả kinh tế giữa vận tải đường sắt và đường bộ trên cự li dài, nhận định nào sau đây là chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải hiện đại, đồng bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải hiện nay là việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hướng đi tiềm năng để giải quyết vấn đề này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành giao thông vận tải được coi là một ngành sản xuất đặc biệt vì sản phẩm của nó không phải là vật chất hữu hình mà là gì?

  • A. Các công trình hạ tầng (đường sá, cầu cống)
  • B. Sự chuyên chở người và hàng hóa
  • C. Các phương tiện vận tải (tàu, xe, máy bay)
  • D. Các dịch vụ logistics và kho bãi

Câu 2: Việc xây dựng một tuyến đường cao tốc mới kết nối hai trung tâm kinh tế lớn có khả năng tác động mạnh mẽ nhất đến yếu tố nào sau đây của các vùng lân cận?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống
  • C. Thay đổi cơ cấu kinh tế và phân bố dân cư
  • D. Loại bỏ nhu cầu sử dụng các loại hình vận tải khác

Câu 3: Tại sao điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) lại có ảnh hưởng lớn và phức tạp đến ngành giao thông vận tải?

  • A. Chúng quyết định đến việc lựa chọn loại hình vận tải, xây dựng hạ tầng và ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên.
  • B. Chúng chỉ ảnh hưởng đến chi phí xây dựng ban đầu chứ không ảnh hưởng đến hoạt động.
  • C. Ảnh hưởng chủ yếu là tạo ra các nguồn nhiên liệu cho phương tiện vận tải.
  • D. Chúng chỉ tác động đến vận tải đường bộ, ít ảnh hưởng đến các loại hình khác.

Câu 4: Phân tích nào sau đây về ưu và nhược điểm của vận tải đường sắt là chính xác nhất?

  • A. Ưu điểm: linh hoạt, cơ động; Nhược điểm: chỉ chở được hàng nhẹ.
  • B. Ưu điểm: tốc độ rất cao; Nhược điểm: chi phí xây dựng thấp.
  • C. Ưu điểm: phù hợp cự li ngắn; Nhược điểm: ô nhiễm tiếng ồn.
  • D. Ưu điểm: vận chuyển khối lượng lớn, ổn định trên cự li trung bình và dài; Nhược điểm: kém linh hoạt, chỉ hoạt động trên tuyến cố định.

Câu 5: Giả sử bạn cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một vùng khai thác sâu trong nội địa ra một cảng biển lớn cách đó 500km. Loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng trong trường hợp này để tối ưu chi phí và hiệu quả?

  • A. Vận tải đường hàng không
  • B. Vận tải đường bộ
  • C. Vận tải đường sắt hoặc đường thủy nội địa (nếu có)
  • D. Vận tải đường ống

Câu 6: Vận tải đường biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thương mại quốc tế chủ yếu là do ưu điểm nào?

  • A. Có khả năng vận chuyển hàng hóa khối lượng rất lớn trên cự li xa với chi phí tương đối thấp.
  • B. Tốc độ vận chuyển rất nhanh, chỉ sau đường hàng không.
  • C. Mạng lưới tuyến đường linh hoạt, có thể đi đến mọi nơi trên đất liền.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, khí hậu.

Câu 7: Khối lượng luân chuyển của ngành giao thông vận tải được tính bằng công thức nào?

  • A. Tổng số tấn hàng hoặc số hành khách được vận chuyển.
  • B. Tổng chiều dài mạng lưới đường sá.
  • C. Số lượng phương tiện vận tải hoạt động.
  • D. Khối lượng vận chuyển nhân với cự li vận chuyển thực tế.

Câu 8: Tại sao các trung tâm công nghiệp lớn hoặc các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa cao thường là nơi có mạng lưới giao thông vận tải phát triển dày đặc?

  • A. Vì các ngành này cung cấp nguồn lao động dồi dào cho giao thông vận tải.
  • B. Vì nhu cầu vận chuyển nguyên liệu đến, sản phẩm đi và đi lại của người lao động tại các khu vực này rất lớn.
  • C. Vì các khu vực này có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho mọi loại hình giao thông.
  • D. Vì chính sách của nhà nước chỉ tập trung đầu tư hạ tầng giao thông vào các khu vực này.

Câu 9: Vận tải đường ống thường được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào?

  • A. Chất lỏng (dầu mỏ, nước) hoặc chất khí (khí tự nhiên) trên cự li xa.
  • B. Hàng bách hóa tổng hợp có giá trị cao.
  • C. Hàng siêu trường, siêu trọng.
  • D. Hàng nông sản tươi sống.

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông có tác động như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

  • A. Làm giảm hoàn toàn khối lượng hàng hóa cần vận chuyển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến vận tải hành khách, không ảnh hưởng đến vận tải hàng hóa.
  • C. Giúp quản lý, điều hành, giám sát hiệu quả hơn; phát triển các dịch vụ liên quan (logistics, đặt vé trực tuyến...).
  • D. Khiến các loại hình vận tải truyền thống trở nên lỗi thời và biến mất.

Câu 11: So sánh ưu điểm chính giữa vận tải đường bộ và vận tải đường sắt. Ưu điểm nào thuộc về vận tải đường bộ mà đường sắt không có (hoặc có ít hơn)?

  • A. Vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn.
  • B. Tính linh hoạt cao, có thể đưa đón khách/hàng tận nơi.
  • C. Chi phí vận chuyển trên mỗi tấn.km rất thấp.
  • D. An toàn hơn và ít gây ô nhiễm hơn.

Câu 12: Tại sao vận tải đường hàng không lại đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng xa xôi, hải đảo hoặc các quốc gia cách xa nhau?

  • A. Có tốc độ cao nhất và ít phụ thuộc vào địa hình, chướng ngại vật trên mặt đất.
  • B. Chi phí vận chuyển rẻ nhất so với các loại hình khác.
  • C. Có khả năng vận chuyển mọi loại hàng hóa với khối lượng không giới hạn.
  • D. An toàn tuyệt đối và không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 13: Tình trạng tắc nghẽn giao thông tại các đô thị lớn là một vấn đề xã hội nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây góp phần lớn nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Thiếu các phương tiện giao thông công cộng.
  • B. Địa hình đồi núi phức tạp trong đô thị.
  • C. Sự gia tăng nhanh chóng của phương tiện cá nhân và quy hoạch hạ tầng chưa theo kịp.
  • D. Thời tiết xấu diễn ra liên tục.

Câu 14: Kênh đào Pa-na-ma và Kênh đào Xuy-ê đều là những công trình giao thông đường biển mang tầm quan trọng quốc tế. Chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Cung cấp nước ngọt cho hoạt động nông nghiệp.
  • B. Rút ngắn đáng kể quãng đường và thời gian di chuyển của tàu thuyền giữa các đại dương/biển lớn.
  • C. Phục vụ mục đích du lịch và giải trí.
  • D. Tạo ra nguồn năng lượng thủy điện.

Câu 15: Phân tích tác động môi trường tiêu cực nào sau đây chủ yếu liên quan đến vận tải đường biển, đặc biệt là vận chuyển dầu mỏ?

  • A. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn tại các thành phố lớn.
  • B. Phá rừng để xây dựng đường sá.
  • C. Làm cạn kiệt tài nguyên nước ngọt.
  • D. Nguy cơ tràn dầu gây ô nhiễm biển và hệ sinh thái ven bờ.

Câu 16: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển quy mô và cơ cấu của ngành giao thông vận tải?

  • A. Số lượng sông ngòi và hồ lớn.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế, phân bố dân cư và các ngành sản xuất.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Sự đa dạng của các loại khoáng sản.

Câu 17: Khi xem xét để xây dựng một tuyến đường sắt cao tốc, yếu tố tự nhiên nào sau đây cần được đánh giá cẩn thận nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và kỹ thuật thi công?

  • A. Địa hình (độ dốc, sự chia cắt, nền đất).
  • B. Nhiệt độ trung bình năm.
  • C. Tổng lượng mưa hàng năm.
  • D. Số giờ nắng trong ngày.

Câu 18: Vận tải đường sông, hồ phát triển mạnh ở những quốc gia có điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch và hồ lớn dày đặc, có thể khai thác cho giao thông.
  • D. Đường bờ biển dài và nhiều vũng, vịnh sâu.

Câu 19: Ngành giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ?

  • A. Giảm thiểu nhu cầu chuyên môn hóa sản xuất ở các vùng.
  • B. Kết nối các vùng sản xuất chuyên môn hóa với nơi tiêu thụ hoặc chế biến, cho phép mỗi vùng phát huy thế mạnh.
  • C. Chỉ phục vụ việc di chuyển của người lao động giữa các vùng.
  • D. Làm tăng sự tự cung tự cấp của mỗi địa phương.

Câu 20: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm ưu thế trong vận chuyển hành khách và hàng hóa trên cự li ngắn và trung bình ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Tính cơ động, linh hoạt cao, mạng lưới đường rộng khắp và có thể đưa đón tận nơi.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu cho hạ tầng rất thấp.
  • C. An toàn tuyệt đối, không gây tai nạn.
  • D. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa lớn nhất.

Câu 21: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường liên quan trực tiếp đến hoạt động của các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch (xăng, dầu)?

  • A. Xói mòn đất.
  • B. Ngập lụt.
  • C. Ô nhiễm không khí (khí thải độc hại) và tiếng ồn.
  • D. Hạn hán kéo dài.

Câu 22: Khi lựa chọn loại hình vận tải để chuyển một lô hàng quần áo từ nhà máy ở tỉnh A đến một cửa hàng bán lẻ ở tỉnh B cách đó 150km, yếu tố nào sau đây thường được cân nhắc hàng đầu?

  • A. Tính linh hoạt, thời gian vận chuyển, chi phí và khả năng giao nhận tận nơi.
  • B. Khả năng vận chuyển quặng sắt.
  • C. Sự có mặt của cảng biển lớn.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình.

Câu 23: Vận tải đường sắt có lợi thế đặc biệt so với đường bộ trong việc vận chuyển loại hàng hóa nào trên cự li trung bình và dài?

  • A. Hàng dễ vỡ, có giá trị cao.
  • B. Hàng rời, khối lượng lớn, cồng kềnh (than đá, quặng, ngũ cốc...).
  • C. Hàng tươi sống cần vận chuyển nhanh.
  • D. Hàng yêu cầu giao nhận tận nơi.

Câu 24: Phân tích nào sau đây về vai trò của giao thông vận tải đối với an ninh quốc phòng là phù hợp?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích kinh tế, không liên quan đến an ninh.
  • B. Chủ yếu là vận chuyển vũ khí.
  • C. Làm giảm nhu cầu về lực lượng vũ trang.
  • D. Đảm bảo khả năng cơ động, vận chuyển lực lượng và trang thiết bị khi cần thiết để bảo vệ lãnh thổ.

Câu 25: Hệ số sử dụng năng lượng trên mỗi đơn vị khối lượng và cự li vận chuyển thường thấp nhất ở loại hình vận tải nào?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường biển và đường sắt (đối với hàng hóa khối lượng lớn).
  • C. Đường bộ.
  • D. Đường ống (trừ khi vận chuyển quá xa).

Câu 26: Sự phát triển của ngành du lịch có mối quan hệ như thế nào với ngành giao thông vận tải?

  • A. Ngành du lịch không liên quan đến giao thông vận tải.
  • B. Ngành giao thông vận tải chỉ phục vụ du lịch nội địa.
  • C. Giao thông vận tải là một trong những yếu tố hạ tầng quan trọng nhất, tạo điều kiện cho du khách tiếp cận các điểm đến du lịch.
  • D. Ngành du lịch cạnh tranh trực tiếp với ngành giao thông vận tải.

Câu 27: Tại sao việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (nâng cấp đường, cảng, sân bay) lại là yếu tố then chốt thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Chỉ làm đẹp cảnh quan đô thị.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm trong ngành xây dựng.
  • C. Làm giảm nhu cầu sản xuất hàng hóa.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển, tăng khả năng tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển.

Câu 28: So sánh vận tải đường hàng không và vận tải đường biển về chi phí và tốc độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hàng không có tốc độ rất cao nhưng chi phí đắt; Đường biển có tốc độ thấp hơn nhưng chi phí rẻ.
  • B. Hàng không có tốc độ thấp nhưng chi phí rẻ; Đường biển có tốc độ cao nhưng chi phí đắt.
  • C. Cả hai đều có tốc độ cao và chi phí thấp.
  • D. Cả hai đều có tốc độ thấp và chi phí đắt.

Câu 29: Việc phát triển mạnh mạng lưới đường cao tốc và đường bộ liên vùng ở một quốc gia có thể dẫn đến hệ quả không mong muốn nào về mặt môi trường và xã hội?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tai nạn giao thông.
  • B. Tăng lượng khí thải gây ô nhiễm, tiếng ồn và có thể chia cắt môi trường sống của động vật hoang dã.
  • C. Làm giảm nhu cầu đi lại của người dân.
  • D. Thúc đẩy nông nghiệp hữu cơ.

Câu 30: Tại sao vận tải đường ống lại được coi là an toàn và ít gây ô nhiễm hơn so với vận chuyển dầu mỏ bằng tàu hoặc xe bồn trên cự li dài, mặc dù chi phí đầu tư ban đầu rất lớn?

  • A. Vì đường ống có thể tự sửa chữa khi bị rò rỉ.
  • B. Vì dầu mỏ khi đi trong ống sẽ tự phân hủy.
  • C. Vì hệ thống khép kín, tự động hóa cao, giảm thiểu nguy cơ rò rỉ, tai nạn và không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành.
  • D. Vì đường ống chỉ hoạt động vào ban đêm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngành giao thông vận tải được coi là một ngành sản xuất đặc biệt vì sản phẩm của nó không phải là vật chất hữu hình mà là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Việc xây dựng một tuyến đường cao tốc mới kết nối hai trung tâm kinh tế lớn có khả năng tác động mạnh mẽ nhất đến yếu tố nào sau đây của các vùng lân cận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) lại có ảnh hưởng lớn và phức tạp đến ngành giao thông vận tải?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích nào sau đây về ưu và nhược điểm của vận tải đường sắt là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giả sử bạn cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một vùng khai thác sâu trong nội địa ra một cảng biển lớn cách đó 500km. Loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng trong trường hợp này để tối ưu chi phí và hiệu quả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vận tải đường biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thương mại quốc tế chủ yếu là do ưu điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khối lượng luân chuyển của ngành giao thông vận tải được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các trung tâm công nghiệp lớn hoặc các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa cao thường là nơi có mạng lưới giao thông vận tải phát triển dày đặc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vận tải đường ống thường được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông có tác động như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh ưu điểm chính giữa vận tải đường bộ và vận tải đường sắt. Ưu điểm nào thuộc về vận tải đường bộ mà đường sắt không có (hoặc có ít hơn)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao vận tải đường hàng không lại đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các vùng xa xôi, hải đảo hoặc các quốc gia cách xa nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tình trạng tắc nghẽn giao thông tại các đô thị lớn là một vấn đề xã hội nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây góp phần lớn nhất gây ra tình trạng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Kênh đào Pa-na-ma và Kênh đào Xuy-ê đều là những công trình giao thông đường biển mang tầm quan trọng quốc tế. Chức năng chính của chúng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích tác động môi trường tiêu cực nào sau đây chủ yếu liên quan đến vận tải đường biển, đặc biệt là vận chuyển dầu mỏ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển quy mô và cơ cấu của ngành giao thông vận tải?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi xem xét để xây dựng một tuyến đường sắt cao tốc, yếu tố tự nhiên nào sau đây cần được đánh giá cẩn thận nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và kỹ thuật thi công?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vận tải đường sông, hồ phát triển mạnh ở những quốc gia có điều kiện tự nhiên nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ngành giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm ưu thế trong vận chuyển hành khách và hàng hóa trên cự li ngắn và trung bình ở hầu hết các quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường liên quan trực tiếp đến hoạt động của các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch (xăng, dầu)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi lựa chọn loại hình vận tải để chuyển một lô hàng quần áo từ nhà máy ở tỉnh A đến một cửa hàng bán lẻ ở tỉnh B cách đó 150km, yếu tố nào sau đây thường được cân nhắc hàng đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Vận tải đường sắt có lợi thế đặc biệt so với đường bộ trong việc vận chuyển loại hàng hóa nào trên cự li trung bình và dài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích nào sau đây về vai trò của giao thông vận tải đối với an ninh quốc phòng là phù hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hệ số sử dụng năng lượng trên mỗi đơn vị khối lượng và cự li vận chuyển thường thấp nhất ở loại hình vận tải nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Sự phát triển của ngành du lịch có mối quan hệ như thế nào với ngành giao thông vận tải?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (nâng cấp đường, cảng, sân bay) lại là yếu tố then chốt thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh vận tải đường hàng không và vận tải đường biển về chi phí và tốc độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc phát triển mạnh mạng lưới đường cao tốc và đường bộ liên vùng ở một quốc gia có thể dẫn đến hệ quả không mong muốn nào về mặt môi trường và xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao vận tải đường ống lại được coi là an toàn và ít gây ô nhiễm hơn so với vận chuyển dầu mỏ bằng tàu hoặc xe bồn trên cự li dài, mặc dù chi phí đầu tư ban đầu rất lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất sản phẩm của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào sau đây?

  • A. Xây dựng và bảo trì cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống).
  • B. Chế tạo và cung cấp các phương tiện vận tải (ô tô, tàu hỏa, máy bay).
  • C. Di chuyển người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
  • D. Cung cấp dịch vụ thông tin và tín hiệu giao thông.

Câu 2: Vai trò "mạch máu" của nền kinh tế của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • B. Vận chuyển nguyên liệu đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ, kết nối các ngành kinh tế.
  • C. Phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của người dân.
  • D. Góp phần tăng cường khả năng an ninh quốc phòng.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải trên thế giới?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi).
  • B. Phân bố dân cư và các đô thị lớn.
  • C. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế (sản xuất, dịch vụ).

Câu 4: Địa hình đồi núi hiểm trở, bị chia cắt mạnh sẽ gây khó khăn đáng kể và làm tăng chi phí xây dựng, vận hành đối với loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường biển.
  • C. Đường ống.
  • D. Đường bộ và đường sắt.

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và chế độ thủy triều ổn định là điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình vận tải nào?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường sông, hồ.
  • D. Đường bộ.

Câu 6: Để đánh giá quy mô và khối lượng công việc mà ngành giao thông vận tải thực hiện trong một khoảng thời gian, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Số lượng phương tiện vận tải.
  • B. Khối lượng vận chuyển (tấn, hành khách) và khối lượng luân chuyển (tấn.km, hành khách.km).
  • C. Tổng chiều dài mạng lưới đường.
  • D. Tốc độ vận chuyển trung bình.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của vận tải đường bộ, khiến nó trở nên phổ biến cho cự li ngắn và trung bình, là gì?

  • A. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • B. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng rất thấp.
  • C. Tính cơ động, linh hoạt cao, có thể đưa đón tận nơi.
  • D. Gây ít ô nhiễm môi trường nhất.

Câu 8: Vấn đề nghiêm trọng nhất về mặt xã hội và môi trường mà sự phát triển ồ ạt của vận tải đường bộ (đặc biệt là ô tô) gây ra ở các đô thị lớn là gì?

  • A. Tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
  • B. Làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản nhanh chóng.
  • C. Gây khó khăn cho sự phát triển của các loại hình vận tải khác.
  • D. Làm tăng chi phí bảo trì đường sá.

Câu 9: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu điểm vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách rất lớn, tốc độ ổn định trên đường dài, an toàn cao và chi phí tương đối thấp?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 10: Hạn chế lớn nhất của vận tải đường sắt so với vận tải đường bộ là gì?

  • A. Kém linh hoạt, chỉ hoạt động trên các tuyến đường ray cố định.
  • B. Tốc độ vận chuyển chậm hơn.
  • C. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thấp hơn.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn.

Câu 11: Vận tải đường sông, hồ có ưu điểm chính là gì, khiến nó phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh?

  • A. Tốc độ vận chuyển rất nhanh.
  • B. Mạng lưới phủ khắp mọi nơi.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • D. Chi phí vận chuyển thấp, đặc biệt cho hàng khối lượng lớn, cự li trung bình.

Câu 12: Trên phạm vi toàn cầu, loại hình vận tải nào đóng vai trò xương sống trong việc giao lưu kinh tế giữa các châu lục, vận chuyển khối lượng hàng hóa khổng lồ?

  • A. Đường biển.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường sắt.
  • D. Đường ống.

Câu 13: Khu vực nào sau đây trên thế giới tập trung nhiều hải cảng sầm uất và là nơi có mật độ hoạt động vận tải đường biển quốc tế cao nhất?

  • A. Bờ Tây Nam Phi.
  • B. Bờ Đông Nam Mỹ.
  • C. Hai bên bờ Đại Tây Dương (Châu Âu và Bắc Mỹ).
  • D. Khu vực Bắc Cực.

Câu 14: Ưu điểm vượt trội của vận tải đường hàng không là gì, khiến nó trở thành lựa chọn hàng đầu cho vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị cao trên cự li xa?

  • A. Chi phí vận chuyển rất thấp.
  • B. Tốc độ rất cao, rút ngắn đáng kể thời gian di chuyển.
  • C. Vận chuyển được mọi loại hàng hóa, không giới hạn khối lượng.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.

Câu 15: Hoạt động của vận tải đường hàng không chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ nhân tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình bề mặt.
  • B. Chế độ thủy triều.
  • C. Mạng lưới sông ngòi.
  • D. Các hiện tượng thời tiết (sương mù, bão, giông sét).

Câu 16: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Hàng tiêu dùng đóng gói.
  • B. Vật liệu xây dựng cồng kềnh.
  • C. Các chất lỏng (dầu mỏ, nước) và khí (khí đốt).
  • D. Nông sản tươi sống.

Câu 17: Ưu điểm chính của vận tải đường ống là gì, khiến nó trở nên hiệu quả cho việc vận chuyển các loại hàng hóa đặc thù?

  • A. Vận chuyển liên tục, khối lượng lớn, ít tốn nhân công, an toàn cao.
  • B. Chi phí xây dựng và bảo trì rất thấp.
  • C. Tính cơ động, linh hoạt, có thể thay đổi lộ trình dễ dàng.
  • D. Phù hợp với mọi loại địa hình, kể cả đồi núi hiểm trở.

Câu 18: Sự phát triển và phân bố dân cư, đặc biệt là xu hướng tập trung vào các đô thị lớn, ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu và cơ cấu của ngành giao thông vận tải?

  • A. Làm giảm tổng nhu cầu vận tải.
  • B. Tăng nhu cầu vận tải hành khách và thúc đẩy phát triển giao thông công cộng, giao thông đô thị.
  • C. Chỉ làm tăng nhu cầu vận tải hàng hóa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến ngành giao thông vận tải.

Câu 19: Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại như hệ thống định vị toàn cầu (GPS), tự động hóa, và vật liệu mới trong giao thông vận tải chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng chi phí vận hành.
  • B. Giảm tốc độ vận chuyển.
  • C. Nâng cao hiệu quả, an toàn, giảm ô nhiễm và tăng năng lực vận tải.
  • D. Giảm sự cần thiết của cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 20: Xu hướng phát triển hệ thống giao thông vận tải theo hướng đa phương thức (kết hợp các loại hình khác nhau) mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các loại hình vận tải.
  • B. Chỉ tập trung vào vận chuyển hàng hóa, bỏ qua hành khách.
  • C. Làm tăng thời gian và chi phí vận chuyển.
  • D. Tối ưu hóa hiệu quả, giảm chi phí, thời gian và tăng khả năng kết nối cho toàn bộ quá trình vận chuyển.

Câu 21: Bạn cần vận chuyển một lô hàng nông sản dễ hư hỏng với khối lượng lớn từ một tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đến Thành phố Hồ Chí Minh. Loại hình vận tải nào sau đây có thể là lựa chọn hiệu quả và kinh tế nhờ điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường sông, kênh rạch.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 22: Một công ty muốn vận chuyển một khối lượng lớn dầu thô từ một mỏ dầu ở sâu trong đất liền ra cảng biển để xuất khẩu. Loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích này vì tính liên tục và hiệu quả chi phí cho khối lượng lớn?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 23: Kênh đào Xuy-ê (Suez Canal) ở Ai Cập có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với vận tải đường biển quốc tế vì nó tạo ra con đường ngắn nhất nối liền:

  • A. Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
  • B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • C. Biển Bắc và Biển Ban-tích.
  • D. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Câu 24: Kênh đào Pa-na-ma (Panama Canal) có vai trò thiết yếu trong giao thông đường biển quốc tế vì nó kết nối hai đại dương lớn nào, giúp rút ngắn đáng kể hải trình?

  • A. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
  • B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
  • C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • D. Biển Đỏ và Ấn Độ Dương.

Câu 25: Tại sao các khu vực có mật độ dân số cao và hoạt động kinh tế sôi động thường có mạng lưới giao thông vận tải dày đặc và đa dạng loại hình?

  • A. Vì những khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho mọi loại hình vận tải.
  • B. Vì nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa ở những khu vực này rất lớn, thúc đẩy đầu tư và phát triển giao thông.
  • C. Vì đây là những nơi tập trung nhiều công ty xây dựng giao thông.
  • D. Vì chính phủ ưu tiên phát triển giao thông ở những nơi này mà không dựa trên nhu cầu thực tế.

Câu 26: Vận tải đường biển có nhược điểm gì so với các loại hình vận tải khác, đặc biệt khi cần vận chuyển hàng hóa vào sâu trong nội địa?

  • A. Chi phí vận chuyển rất cao.
  • B. Tốc độ vận chuyển rất chậm.
  • C. Không vận chuyển được hàng hóa khối lượng lớn.
  • D. Chỉ hoạt động trên các tuyến đường biển và cần kết hợp với các loại hình khác để vận chuyển hàng vào sâu nội địa.

Câu 27: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu nào đối với ngành giao thông vận tải và nền kinh tế?

  • A. Tăng tốc độ, giảm thời gian vận chuyển, nâng cao năng lực lưu thông hàng hóa và hành khách, thúc đẩy kết nối liên vùng.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng các loại hình vận tải khác.
  • D. Chủ yếu giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông trong đô thị.

Câu 28: Khi so sánh vận tải đường sắt và đường bộ trong việc vận chuyển hàng hóa trên cự li xa (ví dụ: Bắc-Nam Việt Nam), vận tải đường sắt thường có ưu thế hơn về mặt nào?

  • A. Tính linh hoạt, đưa đón tận nơi.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn đáng kể.
  • C. Vận chuyển được khối lượng lớn hàng hóa, ít phụ thuộc điều kiện thời tiết và chi phí trên mỗi đơn vị khối lượng thường thấp hơn.
  • D. Mạng lưới đường phủ khắp, dễ tiếp cận hơn.

Câu 29: Vận tải đường hàng không, dù có ưu điểm về tốc độ, nhưng lại có nhược điểm lớn về mặt kinh tế khi vận chuyển hàng hóa nào sau đây?

  • A. Hàng hóa có giá trị cao.
  • B. Hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn, giá trị thấp (ví dụ: than đá, quặng sắt).
  • C. Hàng hóa cần vận chuyển gấp.
  • D. Hành khách đi du lịch.

Câu 30: Việc phát triển giao thông vận tải xanh (sử dụng nhiên liệu sạch, phương tiện ít phát thải) đang trở thành xu thế quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (ô nhiễm không khí, biến đổi khí hậu).
  • B. Tăng tốc độ vận chuyển lên mức tối đa.
  • C. Giảm hoàn toàn chi phí vận chuyển.
  • D. Chỉ áp dụng cho vận tải hành khách, không áp dụng cho hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bản chất sản phẩm của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vai trò 'mạch máu' của nền kinh tế của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải trên thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Địa hình đồi núi hiểm trở, bị chia cắt mạnh sẽ gây khó khăn đáng kể và làm tăng chi phí xây dựng, vận hành đối với loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và chế độ thủy triều ổn định là điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình vận tải nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để đánh giá quy mô và khối lượng công việc mà ngành giao thông vận tải thực hiện trong một khoảng thời gian, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của vận tải đường bộ, khiến nó trở nên phổ biến cho cự li ngắn và trung bình, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vấn đề nghiêm trọng nhất về mặt xã hội và môi trường mà sự phát triển ồ ạt của vận tải đường bộ (đặc biệt là ô tô) gây ra ở các đô thị lớn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu điểm vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách rất lớn, tốc độ ổn định trên đường dài, an toàn cao và chi phí tương đối thấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hạn chế lớn nhất của vận tải đường sắt so với vận tải đường bộ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vận tải đường sông, hồ có ưu điểm chính là gì, khiến nó phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trên phạm vi toàn cầu, loại hình vận tải nào đóng vai trò xương sống trong việc giao lưu kinh tế giữa các châu lục, vận chuyển khối lượng hàng hóa khổng lồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khu vực nào sau đây trên thế giới tập trung nhiều hải cảng sầm uất và là nơi có mật độ hoạt động vận tải đường biển quốc tế cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ưu điểm vượt trội của vận tải đường hàng không là gì, khiến nó trở thành lựa chọn hàng đầu cho vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị cao trên cự li xa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hoạt động của vận tải đường hàng không chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ nhân tố tự nhiên nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ưu điểm chính của vận tải đường ống là gì, khiến nó trở nên hiệu quả cho việc vận chuyển các loại hàng hóa đặc thù?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự phát triển và phân bố dân cư, đặc biệt là xu hướng tập trung vào các đô thị lớn, ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu và cơ cấu của ngành giao thông vận tải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại như hệ thống định vị toàn cầu (GPS), tự động hóa, và vật liệu mới trong giao thông vận tải chủ yếu nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Xu hướng phát triển hệ thống giao thông vận tải theo hướng đa phương thức (kết hợp các loại hình khác nhau) mang lại lợi ích chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bạn cần vận chuyển một lô hàng nông sản dễ hư hỏng với khối lượng lớn từ một tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đến Thành phố Hồ Chí Minh. Loại hình vận tải nào sau đây có thể là lựa chọn hiệu quả và kinh tế nhờ điều kiện tự nhiên của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một công ty muốn vận chuyển một khối lượng lớn dầu thô từ một mỏ dầu ở sâu trong đất liền ra cảng biển để xuất khẩu. Loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích này vì tính liên tục và hiệu quả chi phí cho khối lượng lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Kênh đào Xuy-ê (Suez Canal) ở Ai Cập có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với vận tải đường biển quốc tế vì nó tạo ra con đường ngắn nhất nối liền:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Kênh đào Pa-na-ma (Panama Canal) có vai trò thiết yếu trong giao thông đường biển quốc tế vì nó kết nối hai đại dương lớn nào, giúp rút ngắn đáng kể hải trình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao các khu vực có mật độ dân số cao và hoạt động kinh tế sôi động thường có mạng lưới giao thông vận tải dày đặc và đa dạng loại hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vận tải đường biển có nhược điểm gì so với các loại hình vận tải khác, đặc biệt khi cần vận chuyển hàng hóa vào sâu trong nội địa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu nào đối với ngành giao thông vận tải và nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi so sánh vận tải đường sắt và đường bộ trong việc vận chuyển hàng hóa trên cự li xa (ví dụ: Bắc-Nam Việt Nam), vận tải đường sắt thường có ưu thế hơn về mặt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vận tải đường hàng không, dù có ưu điểm về tốc độ, nhưng lại có nhược điểm lớn về mặt kinh tế khi vận chuyển hàng hóa nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc phát triển giao thông vận tải xanh (sử dụng nhiên liệu sạch, phương tiện ít phát thải) đang trở thành xu thế quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất sản phẩm của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào sau đây?

  • A. Xây dựng và bảo trì cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống).
  • B. Chế tạo và cung cấp các phương tiện vận tải (ô tô, tàu hỏa, máy bay).
  • C. Di chuyển người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
  • D. Cung cấp dịch vụ thông tin và tín hiệu giao thông.

Câu 2: Vai trò "mạch máu" của nền kinh tế của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • B. Vận chuyển nguyên liệu đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ, kết nối các ngành kinh tế.
  • C. Phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của người dân.
  • D. Góp phần tăng cường khả năng an ninh quốc phòng.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải trên thế giới?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi).
  • B. Phân bố dân cư và các đô thị lớn.
  • C. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế (sản xuất, dịch vụ).

Câu 4: Địa hình đồi núi hiểm trở, bị chia cắt mạnh sẽ gây khó khăn đáng kể và làm tăng chi phí xây dựng, vận hành đối với loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường biển.
  • C. Đường ống.
  • D. Đường bộ và đường sắt.

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và chế độ thủy triều ổn định là điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình vận tải nào?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường sông, hồ.
  • D. Đường bộ.

Câu 6: Để đánh giá quy mô và khối lượng công việc mà ngành giao thông vận tải thực hiện trong một khoảng thời gian, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Số lượng phương tiện vận tải.
  • B. Khối lượng vận chuyển (tấn, hành khách) và khối lượng luân chuyển (tấn.km, hành khách.km).
  • C. Tổng chiều dài mạng lưới đường.
  • D. Tốc độ vận chuyển trung bình.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của vận tải đường bộ, khiến nó trở nên phổ biến cho cự li ngắn và trung bình, là gì?

  • A. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • B. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng rất thấp.
  • C. Tính cơ động, linh hoạt cao, có thể đưa đón tận nơi.
  • D. Gây ít ô nhiễm môi trường nhất.

Câu 8: Vấn đề nghiêm trọng nhất về mặt xã hội và môi trường mà sự phát triển ồ ạt của vận tải đường bộ (đặc biệt là ô tô) gây ra ở các đô thị lớn là gì?

  • A. Tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
  • B. Làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản nhanh chóng.
  • C. Gây khó khăn cho sự phát triển của các loại hình vận tải khác.
  • D. Làm tăng chi phí bảo trì đường sá.

Câu 9: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu điểm vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách rất lớn, tốc độ ổn định trên đường dài, an toàn cao và chi phí tương đối thấp?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 10: Hạn chế lớn nhất của vận tải đường sắt so với vận tải đường bộ là gì?

  • A. Kém linh hoạt, chỉ hoạt động trên các tuyến đường ray cố định.
  • B. Tốc độ vận chuyển chậm hơn.
  • C. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thấp hơn.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn.

Câu 11: Vận tải đường sông, hồ có ưu điểm chính là gì, khiến nó phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh?

  • A. Tốc độ vận chuyển rất nhanh.
  • B. Mạng lưới phủ khắp mọi nơi.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • D. Chi phí vận chuyển thấp, đặc biệt cho hàng khối lượng lớn, cự li trung bình.

Câu 12: Trên phạm vi toàn cầu, loại hình vận tải nào đóng vai trò xương sống trong việc giao lưu kinh tế giữa các châu lục, vận chuyển khối lượng hàng hóa khổng lồ?

  • A. Đường biển.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường sắt.
  • D. Đường ống.

Câu 13: Khu vực nào sau đây trên thế giới tập trung nhiều hải cảng sầm uất và là nơi có mật độ hoạt động vận tải đường biển quốc tế cao nhất?

  • A. Bờ Tây Nam Phi.
  • B. Bờ Đông Nam Mỹ.
  • C. Hai bên bờ Đại Tây Dương (Châu Âu và Bắc Mỹ).
  • D. Khu vực Bắc Cực.

Câu 14: Ưu điểm vượt trội của vận tải đường hàng không là gì, khiến nó trở thành lựa chọn hàng đầu cho vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị cao trên cự li xa?

  • A. Chi phí vận chuyển rất thấp.
  • B. Tốc độ rất cao, rút ngắn đáng kể thời gian di chuyển.
  • C. Vận chuyển được mọi loại hàng hóa, không giới hạn khối lượng.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.

Câu 15: Hoạt động của vận tải đường hàng không chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ nhân tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình bề mặt.
  • B. Chế độ thủy triều.
  • C. Mạng lưới sông ngòi.
  • D. Các hiện tượng thời tiết (sương mù, bão, giông sét).

Câu 16: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Hàng tiêu dùng đóng gói.
  • B. Vật liệu xây dựng cồng kềnh.
  • C. Các chất lỏng (dầu mỏ, nước) và khí (khí đốt).
  • D. Nông sản tươi sống.

Câu 17: Ưu điểm chính của vận tải đường ống là gì, khiến nó trở nên hiệu quả cho việc vận chuyển các loại hàng hóa đặc thù?

  • A. Vận chuyển liên tục, khối lượng lớn, ít tốn nhân công, an toàn cao.
  • B. Chi phí xây dựng và bảo trì rất thấp.
  • C. Tính cơ động, linh hoạt, có thể thay đổi lộ trình dễ dàng.
  • D. Phù hợp với mọi loại địa hình, kể cả đồi núi hiểm trở.

Câu 18: Sự phát triển và phân bố dân cư, đặc biệt là xu hướng tập trung vào các đô thị lớn, ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu và cơ cấu của ngành giao thông vận tải?

  • A. Làm giảm tổng nhu cầu vận tải.
  • B. Tăng nhu cầu vận tải hành khách và thúc đẩy phát triển giao thông công cộng, giao thông đô thị.
  • C. Chỉ làm tăng nhu cầu vận tải hàng hóa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến ngành giao thông vận tải.

Câu 19: Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại như hệ thống định vị toàn cầu (GPS), tự động hóa, và vật liệu mới trong giao thông vận tải chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng chi phí vận hành.
  • B. Giảm tốc độ vận chuyển.
  • C. Nâng cao hiệu quả, an toàn, giảm ô nhiễm và tăng năng lực vận tải.
  • D. Giảm sự cần thiết của cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 20: Xu hướng phát triển hệ thống giao thông vận tải theo hướng đa phương thức (kết hợp các loại hình khác nhau) mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các loại hình vận tải.
  • B. Chỉ tập trung vào vận chuyển hàng hóa, bỏ qua hành khách.
  • C. Làm tăng thời gian và chi phí vận chuyển.
  • D. Tối ưu hóa hiệu quả, giảm chi phí, thời gian và tăng khả năng kết nối cho toàn bộ quá trình vận chuyển.

Câu 21: Bạn cần vận chuyển một lô hàng nông sản dễ hư hỏng với khối lượng lớn từ một tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đến Thành phố Hồ Chí Minh. Loại hình vận tải nào sau đây có thể là lựa chọn hiệu quả và kinh tế nhờ điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường sông, kênh rạch.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 22: Một công ty muốn vận chuyển một khối lượng lớn dầu thô từ một mỏ dầu ở sâu trong đất liền ra cảng biển để xuất khẩu. Loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích này vì tính liên tục và hiệu quả chi phí cho khối lượng lớn?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống.

Câu 23: Kênh đào Xuy-ê (Suez Canal) ở Ai Cập có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với vận tải đường biển quốc tế vì nó tạo ra con đường ngắn nhất nối liền:

  • A. Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
  • B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • C. Biển Bắc và Biển Ban-tích.
  • D. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Câu 24: Kênh đào Pa-na-ma (Panama Canal) có vai trò thiết yếu trong giao thông đường biển quốc tế vì nó kết nối hai đại dương lớn nào, giúp rút ngắn đáng kể hải trình?

  • A. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
  • B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
  • C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • D. Biển Đỏ và Ấn Độ Dương.

Câu 25: Tại sao các khu vực có mật độ dân số cao và hoạt động kinh tế sôi động thường có mạng lưới giao thông vận tải dày đặc và đa dạng loại hình?

  • A. Vì những khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho mọi loại hình vận tải.
  • B. Vì nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa ở những khu vực này rất lớn, thúc đẩy đầu tư và phát triển giao thông.
  • C. Vì đây là những nơi tập trung nhiều công ty xây dựng giao thông.
  • D. Vì chính phủ ưu tiên phát triển giao thông ở những nơi này mà không dựa trên nhu cầu thực tế.

Câu 26: Vận tải đường biển có nhược điểm gì so với các loại hình vận tải khác, đặc biệt khi cần vận chuyển hàng hóa vào sâu trong nội địa?

  • A. Chi phí vận chuyển rất cao.
  • B. Tốc độ vận chuyển rất chậm.
  • C. Không vận chuyển được hàng hóa khối lượng lớn.
  • D. Chỉ hoạt động trên các tuyến đường biển và cần kết hợp với các loại hình khác để vận chuyển hàng vào sâu nội địa.

Câu 27: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu nào đối với ngành giao thông vận tải và nền kinh tế?

  • A. Tăng tốc độ, giảm thời gian vận chuyển, nâng cao năng lực lưu thông hàng hóa và hành khách, thúc đẩy kết nối liên vùng.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng các loại hình vận tải khác.
  • D. Chủ yếu giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông trong đô thị.

Câu 28: Khi so sánh vận tải đường sắt và đường bộ trong việc vận chuyển hàng hóa trên cự li xa (ví dụ: Bắc-Nam Việt Nam), vận tải đường sắt thường có ưu thế hơn về mặt nào?

  • A. Tính linh hoạt, đưa đón tận nơi.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn đáng kể.
  • C. Vận chuyển được khối lượng lớn hàng hóa, ít phụ thuộc điều kiện thời tiết và chi phí trên mỗi đơn vị khối lượng thường thấp hơn.
  • D. Mạng lưới đường phủ khắp, dễ tiếp cận hơn.

Câu 29: Vận tải đường hàng không, dù có ưu điểm về tốc độ, nhưng lại có nhược điểm lớn về mặt kinh tế khi vận chuyển hàng hóa nào sau đây?

  • A. Hàng hóa có giá trị cao.
  • B. Hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn, giá trị thấp (ví dụ: than đá, quặng sắt).
  • C. Hàng hóa cần vận chuyển gấp.
  • D. Hành khách đi du lịch.

Câu 30: Việc phát triển giao thông vận tải xanh (sử dụng nhiên liệu sạch, phương tiện ít phát thải) đang trở thành xu thế quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (ô nhiễm không khí, biến đổi khí hậu).
  • B. Tăng tốc độ vận chuyển lên mức tối đa.
  • C. Giảm hoàn toàn chi phí vận chuyển.
  • D. Chỉ áp dụng cho vận tải hành khách, không áp dụng cho hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bản chất sản phẩm của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vai trò 'mạch máu' của nền kinh tế của ngành giao thông vận tải được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải trên thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Địa hình đồi núi hiểm trở, bị chia cắt mạnh sẽ gây khó khăn đáng kể và làm tăng chi phí xây dựng, vận hành đối với loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và chế độ thủy triều ổn định là điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình vận tải nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để đánh giá quy mô và khối lượng công việc mà ngành giao thông vận tải thực hiện trong một khoảng thời gian, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của vận tải đường bộ, khiến nó trở nên phổ biến cho cự li ngắn và trung bình, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Vấn đề nghiêm trọng nhất về mặt xã hội và môi trường mà sự phát triển ồ ạt của vận tải đường bộ (đặc biệt là ô tô) gây ra ở các đô thị lớn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu điểm vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách rất lớn, tốc độ ổn định trên đường dài, an toàn cao và chi phí tương đối thấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hạn chế lớn nhất của vận tải đường sắt so với vận tải đường bộ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vận tải đường sông, hồ có ưu điểm chính là gì, khiến nó phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trên phạm vi toàn cầu, loại hình vận tải nào đóng vai trò xương sống trong việc giao lưu kinh tế giữa các châu lục, vận chuyển khối lượng hàng hóa khổng lồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khu vực nào sau đây trên thế giới tập trung nhiều hải cảng sầm uất và là nơi có mật độ hoạt động vận tải đường biển quốc tế cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ưu điểm vượt trội của vận tải đường hàng không là gì, khiến nó trở thành lựa chọn hàng đầu cho vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị cao trên cự li xa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hoạt động của vận tải đường hàng không chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ nhân tố tự nhiên nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vận tải đường ống chủ yếu được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ưu điểm chính của vận tải đường ống là gì, khiến nó trở nên hiệu quả cho việc vận chuyển các loại hàng hóa đặc thù?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự phát triển và phân bố dân cư, đặc biệt là xu hướng tập trung vào các đô thị lớn, ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu và cơ cấu của ngành giao thông vận tải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại như hệ thống định vị toàn cầu (GPS), tự động hóa, và vật liệu mới trong giao thông vận tải chủ yếu nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Xu hướng phát triển hệ thống giao thông vận tải theo hướng đa phương thức (kết hợp các loại hình khác nhau) mang lại lợi ích chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bạn cần vận chuyển một lô hàng nông sản dễ hư hỏng với khối lượng lớn từ một tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đến Thành phố Hồ Chí Minh. Loại hình vận tải nào sau đây có thể là lựa chọn hiệu quả và kinh tế nhờ điều kiện tự nhiên của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một công ty muốn vận chuyển một khối lượng lớn dầu thô từ một mỏ dầu ở sâu trong đất liền ra cảng biển để xuất khẩu. Loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích này vì tính liên tục và hiệu quả chi phí cho khối lượng lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Kênh đào Xuy-ê (Suez Canal) ở Ai Cập có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với vận tải đường biển quốc tế vì nó tạo ra con đường ngắn nhất nối liền:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Kênh đào Pa-na-ma (Panama Canal) có vai trò thiết yếu trong giao thông đường biển quốc tế vì nó kết nối hai đại dương lớn nào, giúp rút ngắn đáng kể hải trình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các khu vực có mật độ dân số cao và hoạt động kinh tế sôi động thường có mạng lưới giao thông vận tải dày đặc và đa dạng loại hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vận tải đường biển có nhược điểm gì so với các loại hình vận tải khác, đặc biệt khi cần vận chuyển hàng hóa vào sâu trong nội địa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu nào đối với ngành giao thông vận tải và nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi so sánh vận tải đường sắt và đường bộ trong việc vận chuyển hàng hóa trên cự li xa (ví dụ: Bắc-Nam Việt Nam), vận tải đường sắt thường có ưu thế hơn về mặt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vận tải đường hàng không, dù có ưu điểm về tốc độ, nhưng lại có nhược điểm lớn về mặt kinh tế khi vận chuyển hàng hóa nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc phát triển giao thông vận tải xanh (sử dụng nhiên liệu sạch, phương tiện ít phát thải) đang trở thành xu thế quan trọng nhằm mục đích chính nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành giao thông vận tải, khác biệt với các ngành sản xuất vật chất khác như công nghiệp hay nông nghiệp, là gì?

  • A. Các công trình hạ tầng (đường, cầu, ga).
  • B. Sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
  • C. Các phương tiện vận tải (ô tô, tàu, máy bay).
  • D. Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

Câu 2: Một công ty sản xuất hàng điện tử giá trị cao cần vận chuyển gấp một lô hàng nhỏ từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên đặc điểm của các loại hình vận tải, phương thức nào có khả năng đáp ứng tốt nhất yêu cầu này về tốc độ và giá trị hàng hóa?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường bộ
  • C. Đường thủy nội địa
  • D. Đường hàng không

Câu 3: Nhân tố nào sau đây của điều kiện tự nhiên thường gây khó khăn lớn nhất và ảnh hưởng trực tiếp, đột ngột đến hoạt động của ngành vận tải đường hàng không?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Các hiện tượng thời tiết cực đoan (sương mù dày đặc, bão, giông sét).
  • D. Độ sâu của nước biển tại các cảng.

Câu 4: Tại sao sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế lại được xem là nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải?

  • A. Các ngành kinh tế là nguồn cung cấp nhu cầu vận chuyển (hàng hóa, hành khách) và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho GTVT.
  • B. Các ngành kinh tế chỉ đóng vai trò là người sử dụng dịch vụ của GTVT.
  • C. GTVT phát triển trước, sau đó mới kéo theo sự hình thành và phân bố các ngành kinh tế.
  • D. Phân bố dân cư mới là yếu tố quyết định chính, không phải các ngành kinh tế.

Câu 5: So với các loại hình vận tải khác, đường bộ (ô tô) có ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở nên phổ biến cho vận chuyển hàng hóa và hành khách ở cự li trung bình và ngắn?

  • A. Chi phí vận chuyển rất thấp.
  • B. Tính cơ động cao, có thể tiếp cận trực tiếp nhiều địa điểm.
  • C. Khả năng vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng tốt nhất.
  • D. Mức độ an toàn cao nhất.

Câu 6: Ngành vận tải đường sắt thường được ưu tiên sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào trên các tuyến đường dài nội địa?

  • A. Hàng hóa có khối lượng lớn, cồng kềnh (quặng, than, nông sản số lượng lớn).
  • B. Hàng hóa giá trị cao, cần vận chuyển gấp.
  • C. Hàng hóa dễ hỏng, cần bảo quản lạnh.
  • D. Hàng hóa cần giao nhận tận nơi, linh hoạt về thời gian.

Câu 7: Sự phát triển mạnh mẽ của vận tải đường thủy nội địa phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng.
  • B. Khí hậu ôn hòa.
  • C. Mạng lưới sông, hồ, kênh rạch dày đặc và có khả năng thông thuyền.
  • D. Vị trí gần biển.

Câu 8: Kênh đào Panama (nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương) và Kênh đào Suez (nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ) có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với ngành vận tải nào trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Đường hàng không
  • B. Đường biển
  • C. Đường sắt
  • D. Đường ống

Câu 9: Vận tải đường ống có ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở thành phương thức hiệu quả nhất để vận chuyển các loại hàng lỏng và khí trên quãng đường dài?

  • A. Chi phí vận hành thấp, liên tục, ít chịu ảnh hưởng của thời tiết và địa hình.
  • B. Có thể vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa.
  • C. Tốc độ vận chuyển rất nhanh.
  • D. Linh hoạt trong việc thay đổi lộ trình.

Câu 10: Sự phát triển "nóng" của ngành vận tải ô tô trong những thập kỷ gần đây đã kéo theo những hệ lụy tiêu cực nào đối với môi trường đô thị?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên nước.
  • C. Tăng ô nhiễm không khí, tiếng ồn và ùn tắc giao thông.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 11: Mạng lưới giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy quá trình phân công lao động xã hội theo lãnh thổ?

  • A. GTVT cung cấp nguyên liệu cho các khu vực sản xuất chuyên môn hóa.
  • B. GTVT tạo ra các sản phẩm hàng hóa đa dạng để trao đổi.
  • C. GTVT chỉ kết nối các vùng đã có chuyên môn hóa từ trước.
  • D. GTVT giúp vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm và lao động giữa các vùng, tạo điều kiện cho các vùng phát triển các ngành kinh tế thế mạnh của mình và trao đổi với nhau.

Câu 12: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng trực tiếp để đánh giá khối lượng dịch vụ mà một ngành vận tải cung cấp?

  • A. Mức độ tiện nghi của phương tiện.
  • B. Khối lượng vận chuyển (số tấn hàng/lượt khách).
  • C. Khối lượng luân chuyển (tấn.km/người.km).
  • D. Cự li vận chuyển trung bình (km).

Câu 13: Vị trí địa lý của một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển loại hình vận tải nào?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường bộ
  • C. Đường thủy nội địa
  • D. Đường biển

Câu 14: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa quốc tế?

  • A. Tốc độ vận chuyển rất nhanh.
  • B. Mạng lưới đường biển dày đặc hơn các loại hình khác.
  • C. Khả năng chuyên chở hàng hóa với khối lượng rất lớn và chi phí trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp.
  • D. Tính linh hoạt trong việc thay đổi lộ trình.

Câu 15: Việc xây dựng và phát triển hệ thống tàu điện ngầm tại các thành phố lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào cho vấn đề giao thông đô thị?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển cho tất cả mọi người.
  • B. Giảm áp lực giao thông trên mặt đất, hạn chế ùn tắc và ô nhiễm.
  • C. Tăng cường vận chuyển hàng hóa vào trung tâm thành phố.
  • D. Kết nối trực tiếp các thành phố lớn với nhau.

Câu 16: Vận tải đa phương thức (intermodal transport) là xu hướng phát triển hiện đại của GTVT. Đặc điểm chính của loại hình này là gì?

  • A. Kết hợp sử dụng ít nhất hai loại hình vận tải khác nhau để chuyên chở hàng hóa từ điểm đầu đến điểm cuối, thường sử dụng container.
  • B. Chỉ sử dụng một loại hình vận tải nhưng có khả năng vận chuyển nhiều loại hàng hóa khác nhau.
  • C. Vận chuyển hàng hóa chỉ bằng đường bộ và đường sắt.
  • D. Tập trung phát triển chỉ một loại hình vận tải mạnh nhất.

Câu 17: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến mật độ mạng lưới giao thông và khối lượng vận chuyển trên một khu vực?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quy mô và phân bố dân cư, trung tâm kinh tế.

Câu 18: Nước nào sau đây nổi tiếng với hệ thống đường ống dẫn dầu mỏ và khí đốt có quy mô lớn và dày đặc nhất thế giới?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Trung Quốc
  • C. Liên bang Nga
  • D. Ả Rập Xê Út

Câu 19: Vận tải đường hàng không mặc dù có tốc độ rất cao nhưng lại có nhược điểm chính là:

  • A. Khả năng tiếp cận các vùng sâu, vùng xa thấp.
  • B. Cước phí vận chuyển đắt đỏ và khả năng chuyên chở hàng hóa có khối lượng lớn còn hạn chế.
  • C. Mức độ an toàn thấp.
  • D. Chịu ảnh hưởng lớn của địa hình.

Câu 20: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường, cầu, cảng, sân bay) đòi hỏi nguồn lực lớn về vốn và kỹ thuật. Điều này thể hiện mối quan hệ giữa GTVT với nhóm nhân tố nào?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật.
  • B. Điều kiện tự nhiên.
  • C. Phân bố dân cư.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 21: Mạng lưới đường sông, hồ phát triển mạnh ở các quốc gia có đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. Khí hậu khô hạn.
  • C. Hệ thống sông, hồ lớn, nhiều và có lưu lượng nước ổn định.
  • D. Vị trí địa lý nằm sâu trong lục địa.

Câu 22: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với hoạt động sản xuất công nghiệp là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho nhà máy.
  • B. Đào tạo công nhân kỹ thuật cao.
  • C. Thiết kế mẫu mã sản phẩm.
  • D. Vận chuyển nguyên liệu đến nơi sản xuất và đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ.

Câu 23: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện, tàu điện ngầm) lại là giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn?

  • A. Giảm số lượng phương tiện cá nhân lưu thông trên đường, chuyên chở được nhiều người cùng lúc.
  • B. Tăng tốc độ di chuyển của tất cả các loại phương tiện.
  • C. Giúp mọi người di chuyển miễn phí.
  • D. Tăng cường vận chuyển hàng hóa trong nội đô.

Câu 24: Loại hình vận tải nào sau đây có khả năng vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên quãng đường xa với chi phí tương đối rẻ và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của địa hình, nhưng tốc độ không cao?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường hàng không
  • C. Đường thủy (nội địa và biển)
  • D. Đường ống

Câu 25: Đối với một quốc gia không giáp biển, việc phát triển loại hình vận tải nào là đặc biệt quan trọng để kết nối với thị trường thế giới và giảm thiểu chi phí vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Đường biển (vì không có đường biển).
  • B. Đường sắt và đường bộ để kết nối với các cảng biển của nước láng giềng.
  • C. Chỉ cần phát triển đường hàng không.
  • D. Chỉ cần phát triển đường thủy nội địa.

Câu 26: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà ngành giao thông vận tải hiện đại phải đối mặt liên quan đến vấn đề biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề.
  • B. Giá cước vận tải quá cao.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các loại hình vận tải.
  • D. Phát thải khí nhà kính từ hoạt động vận tải là nguồn gây ô nhiễm chính.

Câu 27: Mạng lưới giao thông vận tải phát triển theo dạng hình nan quạt với trung tâm là các thành phố lớn phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa GTVT và đô thị hóa?

  • A. Đô thị là các trung tâm phát sinh và thu hút lượng lớn luân chuyển hàng hóa và hành khách, chi phối cấu trúc mạng lưới GTVT.
  • B. GTVT chỉ phát triển ở các vùng nông thôn.
  • C. Mạng lưới GTVT quyết định sự hình thành của các đô thị.
  • D. Đô thị hóa không ảnh hưởng đến cấu trúc mạng lưới GTVT.

Câu 28: Việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong ngành giao thông vận tải (ví dụ: hệ thống quản lý giao thông thông minh, phương tiện tự hành) có tác động chủ yếu nào?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển một cách đáng kể.
  • B. Nâng cao hiệu quả, an toàn và giảm thiểu tác động tiêu cực (ùn tắc, tai nạn, ô nhiễm).
  • C. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Chỉ áp dụng cho vận tải hành khách, không áp dụng cho hàng hóa.

Câu 29: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế vùng, người ta thường xem xét đến khả năng GTVT giúp:

  • A. Tăng cường sản xuất tự cung tự cấp trong vùng.
  • B. Ngăn cản sự di chuyển của lao động giữa các vùng.
  • C. Kết nối vùng với các thị trường bên ngoài, thu hút đầu tư và tạo điều kiện khai thác tiềm năng của vùng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại nội bộ của dân cư trong vùng.

Câu 30: Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào khối lượng vận chuyển.
  • B. Chỉ dựa vào tốc độ vận chuyển.
  • C. Chỉ dựa vào giá cước.
  • D. Tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành giao thông vận tải, khác biệt với các ngành sản xuất vật chất khác như công nghiệp hay nông nghiệp, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một công ty sản xuất hàng điện tử giá trị cao cần vận chuyển gấp một lô hàng nhỏ từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên đặc điểm của các loại hình vận tải, phương thức nào có khả năng đáp ứng tốt nhất yêu cầu này về tốc độ và giá trị hàng hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nhân tố nào sau đây của điều kiện tự nhiên thường gây khó khăn lớn nhất và ảnh hưởng trực tiếp, đột ngột đến hoạt động của ngành vận tải đường hàng không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế lại được xem là nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So với các loại hình vận tải khác, đường bộ (ô tô) có ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở nên phổ biến cho vận chuyển hàng hóa và hành khách ở cự li trung bình và ngắn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ngành vận tải đường sắt thường được ưu tiên sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào trên các tuyến đường dài nội địa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sự phát triển mạnh mẽ của vận tải đường thủy nội địa phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Kênh đào Panama (nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương) và Kênh đào Suez (nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ) có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với ngành vận tải nào trên phạm vi toàn cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Vận tải đường ống có ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở thành phương thức hiệu quả nhất để vận chuyển các loại hàng lỏng và khí trên quãng đường dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự phát triển 'nóng' của ngành vận tải ô tô trong những thập kỷ gần đây đã kéo theo những hệ lụy tiêu cực nào đối với môi trường đô thị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Mạng lưới giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy quá trình phân công lao động xã hội theo lãnh thổ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng trực tiếp để đánh giá khối lượng dịch vụ mà một ngành vận tải cung cấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vị trí địa lý của một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển loại hình vận tải nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Việc xây dựng và phát triển hệ thống tàu điện ngầm tại các thành phố lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào cho vấn đề giao thông đô thị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vận tải đa phương thức (intermodal transport) là xu hướng phát triển hiện đại của GTVT. Đặc điểm chính của loại hình này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến mật độ mạng lưới giao thông và khối lượng vận chuyển trên một khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nước nào sau đây nổi tiếng với hệ thống đường ống dẫn dầu mỏ và khí đốt có quy mô lớn và dày đặc nhất thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vận tải đường hàng không mặc dù có tốc độ rất cao nhưng lại có nhược điểm chính là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường, cầu, cảng, sân bay) đòi hỏi nguồn lực lớn về vốn và kỹ thuật. Điều này thể hiện mối quan hệ giữa GTVT với nhóm nhân tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Mạng lưới đường sông, hồ phát triển mạnh ở các quốc gia có đặc điểm tự nhiên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với hoạt động sản xuất công nghiệp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện, tàu điện ngầm) lại là giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Loại hình vận tải nào sau đây có khả năng vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên quãng đường xa với chi phí tương đối rẻ và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của địa hình, nhưng tốc độ không cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đối với một quốc gia không giáp biển, việc phát triển loại hình vận tải nào là đặc biệt quan trọng để kết nối với thị trường thế giới và giảm thiểu chi phí vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà ngành giao thông vận tải hiện đại phải đối mặt liên quan đến vấn đề biến đổi khí hậu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Mạng lưới giao thông vận tải phát triển theo dạng hình nan quạt với trung tâm là các thành phố lớn phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa GTVT và đô thị hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong ngành giao thông vận tải (ví dụ: hệ thống quản lý giao thông thông minh, phương tiện tự hành) có tác động chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế vùng, người ta thường xem xét đến khả năng GTVT giúp:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành giao thông vận tải được xem là một ngành sản xuất đặc biệt vì sản phẩm của nó không phải là vật chất cụ thể mà là gì?

  • A. Giá trị gia tăng cho hàng hóa.
  • B. Sự chuyên chở người và hàng hóa.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống).
  • D. Các phương tiện vận tải (tàu, xe, máy bay).

Câu 2: Tại sao mạng lưới giao thông vận tải thường phát triển dày đặc và phức tạp ở các khu vực đô thị lớn và các trung tâm công nghiệp?

  • A. Do nhu cầu trao đổi hàng hóa và đi lại của dân cư, doanh nghiệp cao.
  • B. Do địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng.
  • C. Do tập trung nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên cần vận chuyển.
  • D. Do chính sách ưu tiên phát triển của nhà nước cho các khu vực này.

Câu 3: Sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản (ví dụ: dầu mỏ, than đá) ở một vùng thường có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của loại hình giao thông vận tải nào tại vùng đó?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường bộ.
  • C. Đường ống và đường sắt.
  • D. Đường thủy nội địa.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của ngành giao thông vận tải đường hàng không?

  • A. Độ cao địa hình so với mực nước biển.
  • B. Chất lượng thổ nhưỡng tại khu vực sân bay.
  • C. Sự phân bố các dòng sông lớn.
  • D. Các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, sương mù dày đặc, giông sét).

Câu 5: Phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giúp chuyên môn hóa sản xuất ở từng vùng và trao đổi sản phẩm giữa các vùng.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động ở các vùng khác nhau.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các đô thị lớn, nơi tập trung nhiều lao động.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực của sản xuất.

Câu 6: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng cần vận chuyển một lượng lớn sản phẩm từ nhà máy ở khu vực miền núi đến các cửa hàng bán lẻ ở đồng bằng. Sản phẩm có giá trị không quá cao, không cần vận chuyển quá nhanh nhưng yêu cầu chi phí thấp. Loại hình vận tải nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường bộ hoặc đường sắt (nếu có tuyến nối).
  • C. Đường thủy nội địa (nếu có sông lớn nối liền).
  • D. Đường ống.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của ngành vận tải đường biển so với các loại hình vận tải khác là gì?

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất.
  • B. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng (hải cảng) thấp.
  • C. Khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên cự li xa.
  • D. Tính linh hoạt, có thể tiếp cận hầu hết các địa điểm trên đất liền.

Câu 8: Vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây có mối liên hệ trực tiếp và chặt chẽ với sự phát triển quá nhanh của phương tiện giao thông cá nhân, đặc biệt là ô tô, ở các đô thị lớn?

  • A. Sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Chi phí bảo trì, sửa chữa phương tiện cao.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các hãng vận tải.
  • D. Ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông.

Câu 9: Kênh đào Xuy-ê (nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ) và kênh đào Pa-na-ma (nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương) có vai trò chiến lược đặc biệt quan trọng đối với loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Vận tải đường biển quốc tế.
  • B. Vận tải đường thủy nội địa.
  • C. Vận tải đường sắt xuyên lục địa.
  • D. Vận tải đường hàng không liên lục địa.

Câu 10: Một quốc gia có mạng lưới sông ngòi dày đặc và thuận lợi cho giao thông thủy. Loại hình vận tải nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất tại quốc gia này để vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn với chi phí thấp?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường ống.

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá khối lượng dịch vụ của ngành giao thông vận tải?

  • A. Số lượng phương tiện vận tải hoạt động.
  • B. Chiều dài mạng lưới đường sá.
  • C. Tổng doanh thu của ngành.
  • D. Khối lượng luân chuyển (tấn.km hoặc người.km).

Câu 12: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại có tính cơ động và linh hoạt cao, phù hợp với vận chuyển hàng hóa trên cự li trung bình và ngắn?

  • A. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn.
  • B. Có thể tiếp cận trực tiếp nhiều điểm đến khác nhau, ít phụ thuộc vào ga, cảng.
  • C. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa rất thấp.
  • D. Tốc độ vận chuyển rất cao, đặc biệt ở cự li xa.

Câu 13: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất liên quan đến hoạt động của ngành giao thông vận tải, đặc biệt là vận tải đường bộ và đường hàng không, là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
  • B. Xói mòn đất do xây dựng đường sá.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do tràn dầu (chủ yếu đường biển).
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học do mở rộng mạng lưới giao thông.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của các ngành kinh tế và ngành giao thông vận tải. Vai trò của các ngành kinh tế đối với GTVT là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành GTVT.
  • B. Đề ra các chính sách quy hoạch phát triển GTVT.
  • C. Là khách hàng sử dụng dịch vụ và trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho GTVT.
  • D. Giúp GTVT tiếp cận các thị trường quốc tế.

Câu 15: Loại hình vận tải nào sau đây có chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng (đường ray, nhà ga) ban đầu rất lớn, nhưng chi phí vận hành trên mỗi đơn vị hàng hóa trên cự li xa lại tương đối thấp và ổn định, ít phụ thuộc thời tiết?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 16: Giả sử bạn cần gửi một kiện hàng có giá trị cao, kích thước nhỏ và yêu cầu vận chuyển cực kỳ nhanh chóng từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Loại hình vận tải nào là lựa chọn tối ưu nhất, bất chấp chi phí cao?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Yếu tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình giao thông nào?

  • A. Đường thủy nội địa.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường ống.
  • D. Đường hàng không.

Câu 18: Ngoài việc vận chuyển người và hàng hóa, giao thông vận tải còn góp phần quan trọng vào việc tăng cường khả năng phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc phòng của một quốc gia thông qua khía cạnh nào?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực quốc phòng.
  • B. Di chuyển nhanh chóng lực lượng quân sự, vũ khí, trang bị đến các vùng chiến lược.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất vũ khí.
  • D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác quân sự với các nước khác.

Câu 19: Tại sao vận tải đường ống thường được sử dụng để vận chuyển các loại hàng hóa đặc biệt như dầu mỏ, khí đốt, hoặc nước?

  • A. Có khả năng vận chuyển mọi loại hàng hóa.
  • B. Chi phí xây dựng đường ống rất thấp.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết, đảm bảo liên tục, an toàn và kinh tế cho hàng hóa lỏng/khí.
  • D. Tốc độ vận chuyển rất cao trên mọi địa hình.

Câu 20: Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) đến sự phát triển của giao thông vận tải. Yếu tố nào của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn loại hình và hướng tuyến của mạng lưới giao thông?

  • A. Địa hình và sự phân bố của sông ngòi, bờ biển.
  • B. Thổ nhưỡng và nguồn nước ngầm.
  • C. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên rừng.
  • D. Sự phân bố các loài động thực vật.

Câu 21: Sự phát triển của ngành du lịch quốc tế phụ thuộc rất lớn vào loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không.

Câu 22: Để giảm thiểu các vấn đề môi trường do giao thông vận tải gây ra, xu hướng phát triển bền vững của ngành này đang tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường sử dụng các phương tiện chạy bằng nhiên liệu hóa thạch hiệu suất cao.
  • B. Phát triển phương tiện sử dụng năng lượng sạch (điện, hydro) và cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu.
  • C. Hạn chế tối đa việc xây dựng các tuyến đường mới.
  • D. Khuyến khích vận tải cá nhân thay vì vận tải công cộng.

Câu 23: Khối lượng luân chuyển (tấn.km hoặc người.km) là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành GTVT. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức nào?

  • A. Khối lượng vận chuyển nhân với cự li vận chuyển.
  • B. Tổng số phương tiện nhân với số chuyến đi.
  • C. Tổng chiều dài mạng lưới đường chia cho số lượng phương tiện.
  • D. Doanh thu của ngành chia cho tổng chi phí hoạt động.

Câu 24: Tại sao vận tải đường sắt thường là lựa chọn hiệu quả để vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh trên cự li trung bình và xa giữa các trung tâm kinh tế?

  • A. Có tính linh hoạt cao, có thể dừng đỗ ở bất kỳ đâu.
  • B. Chi phí xây dựng đường sắt thấp hơn đường bộ.
  • C. Tốc độ tương đối nhanh, tải trọng lớn và chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi địa hình hiểm trở.

Câu 25: Một khu vực đồi núi hiểm trở, dân cư thưa thớt, chủ yếu phát triển lâm nghiệp. Loại hình giao thông nào có khả năng tiếp cận và phục vụ tốt nhất cho việc khai thác và vận chuyển gỗ, lâm sản ở đây, mặc dù chi phí ban đầu có thể cao?

  • A. Đường thủy nội địa.
  • B. Đường bộ (đặc biệt là các loại xe chuyên dụng).
  • C. Đường sắt.
  • D. Đường ống.

Câu 26: Chất lượng dịch vụ của ngành giao thông vận tải không được đánh giá dựa trên tiêu chí nào sau đây?

  • A. Tốc độ chuyên chở.
  • B. Sự tiện nghi cho hành khách.
  • C. Số lượng nhân viên phục vụ.
  • D. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

Câu 27: Vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải khác nhau) ngày càng phát triển nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tối ưu hóa hiệu quả vận chuyển, giảm chi phí và thời gian cho toàn bộ hành trình.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa có giá trị cao.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào một loại hình vận tải duy nhất.
  • D. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vận tải.

Câu 28: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mang tính quyết định đến quy mô, cơ cấu và hướng chuyên môn hóa của ngành giao thông vận tải?

  • A. Điều kiện khí hậu thời tiết.
  • B. Đặc điểm địa hình.
  • C. Sự phân bố các loại tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế và phân bố dân cư.

Câu 29: Tại sao việc xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống, cảng biển, sân bay) lại đòi hỏi nguồn vốn đầu tư rất lớn và thời gian thi công kéo dài?

  • A. Do công nghệ xây dựng còn lạc hậu.
  • B. Do quy mô công trình lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp và cần giải phóng mặt bằng rộng.
  • C. Do thiếu nguồn nhân lực có trình độ.
  • D. Do giá vật liệu xây dựng biến động liên tục.

Câu 30: Vận tải đường hàng không có nhược điểm lớn nhất là gì so với các loại hình vận tải khác?

  • A. Cước phí vận chuyển rất đắt và khả năng vận chuyển hàng hóa khối lượng/kích thước lớn bị hạn chế.
  • B. Tốc độ vận chuyển thấp.
  • C. Mạng lưới đường bay còn hạn chế.
  • D. Dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện địa hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành giao thông vận tải được xem là một ngành sản xuất đặc biệt vì sản phẩm của nó không phải là vật chất cụ thể mà là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao mạng lưới giao thông vận tải thường phát triển dày đặc và phức tạp ở các khu vực đô thị lớn và các trung tâm công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản (ví dụ: dầu mỏ, than đá) ở một vùng thường có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của loại hình giao thông vận tải nào tại vùng đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của ngành giao thông vận tải đường hàng không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích vai trò của giao thông vận tải đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng cần vận chuyển một lượng lớn sản phẩm từ nhà máy ở khu vực miền núi đến các cửa hàng bán lẻ ở đồng bằng. Sản phẩm có giá trị không quá cao, không cần vận chuyển quá nhanh nhưng yêu cầu chi phí thấp. Loại hình vận tải nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của ngành vận tải đường biển so với các loại hình vận tải khác là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây có mối liên hệ trực tiếp và chặt chẽ với sự phát triển quá nhanh của phương tiện giao thông cá nhân, đặc biệt là ô tô, ở các đô thị lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kênh đào Xuy-ê (nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ) và kênh đào Pa-na-ma (nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương) có vai trò chiến lược đặc biệt quan trọng đối với loại hình giao thông vận tải nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một quốc gia có mạng lưới sông ngòi dày đặc và thuận lợi cho giao thông thủy. Loại hình vận tải nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất tại quốc gia này để vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn với chi phí thấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá khối lượng dịch vụ của ngành giao thông vận tải?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại có tính cơ động và linh hoạt cao, phù hợp với vận chuyển hàng hóa trên cự li trung bình và ngắn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất liên quan đến hoạt động của ngành giao thông vận tải, đặc biệt là vận tải đường bộ và đường hàng không, là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của các ngành kinh tế và ngành giao thông vận tải. Vai trò của các ngành kinh tế đối với GTVT là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại hình vận tải nào sau đây có chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng (đường ray, nhà ga) ban đầu rất lớn, nhưng chi phí vận hành trên mỗi đơn vị hàng hóa trên cự li xa lại tương đối thấp và ổn định, ít phụ thuộc thời tiết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử bạn cần gửi một kiện hàng có giá trị cao, kích thước nhỏ và yêu cầu vận chuyển cực kỳ nhanh chóng từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Loại hình vận tải nào là lựa chọn tối ưu nhất, bất chấp chi phí cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Yếu tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình giao thông nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ngoài việc vận chuyển người và hàng hóa, giao thông vận tải còn góp phần quan trọng vào việc tăng cường khả năng phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc phòng của một quốc gia thông qua khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao vận tải đường ống thường được sử dụng để vận chuyển các loại hàng hóa đặc biệt như dầu mỏ, khí đốt, hoặc nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) đến sự phát triển của giao thông vận tải. Yếu tố nào của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn loại hình và hướng tuyến của mạng lưới giao thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự phát triển của ngành du lịch quốc tế phụ thuộc rất lớn vào loại hình giao thông vận tải nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để giảm thiểu các vấn đề môi trường do giao thông vận tải gây ra, xu hướng phát triển bền vững của ngành này đang tập trung vào giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khối lượng luân chuyển (tấn.km hoặc người.km) là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành GTVT. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao vận tải đường sắt thường là lựa chọn hiệu quả để vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh trên cự li trung bình và xa giữa các trung tâm kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một khu vực đồi núi hiểm trở, dân cư thưa thớt, chủ yếu phát triển lâm nghiệp. Loại hình giao thông nào có khả năng tiếp cận và phục vụ tốt nhất cho việc khai thác và vận chuyển gỗ, lâm sản ở đây, mặc dù chi phí ban đầu có thể cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chất lượng dịch vụ của ngành giao thông vận tải không được đánh giá dựa trên tiêu chí nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vận tải đa phương thức (kết hợp nhiều loại hình vận tải khác nhau) ngày càng phát triển nhằm mục đích chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mang tính quyết định đến quy mô, cơ cấu và hướng chuyên môn hóa của ngành giao thông vận tải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống, cảng biển, sân bay) lại đòi hỏi nguồn vốn đầu tư rất lớn và thời gian thi công kéo dài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vận tải đường hàng không có nhược điểm lớn nhất là gì so với các loại hình vận tải khác?

Viết một bình luận