Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Là các loại hàng hóa vật chất có thể cân, đo, đong, đếm.
  • B. Là sự vận chuyển tin tức, truyền dẫn thông tin và vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện.
  • C. Là các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng sử dụng công nghệ.
  • D. Là việc sản xuất các thiết bị điện tử và phần mềm liên lạc.

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với hoạt động kinh tế. Vai trò nào dưới đây mang tính quyết định trong việc nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất?

  • A. Cung cấp việc làm cho một bộ phận dân cư.
  • B. Đóng góp vào GDP quốc gia như một ngành dịch vụ.
  • C. Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện, góp phần tăng năng suất lao động.
  • D. Tạo điều kiện để phát triển các ngành giải trí trực tuyến.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng MẠNH MẼ NHẤT đến sự phát triển vượt bậc và thay đổi nhanh chóng của ngành viễn thông trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự tiến bộ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và công nghệ truyền dẫn.
  • B. Sự gia tăng dân số và nhu cầu liên lạc cá nhân.
  • C. Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải.
  • D. Chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của các quốc gia.

Câu 4: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và các ngành kinh tế khác?

  • A. BCVT chỉ phục vụ cho các ngành dịch vụ như thương mại, tài chính.
  • B. BCVT là ngành độc lập, ít liên quan đến các ngành sản xuất vật chất.
  • C. Các ngành khác chỉ là khách hàng thụ động của BCVT.
  • D. BCVT là hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của hầu hết các ngành kinh tế khác.

Câu 5: Giả sử bạn cần gửi một gói hàng quan trọng đến một vùng nông thôn hẻo lánh. Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm Bưu chính truyền thống sẽ đảm nhận việc vận chuyển gói hàng này?

  • A. Dịch vụ chuyển phát bưu kiện.
  • B. Dịch vụ gọi điện thoại di động.
  • C. Dịch vụ internet băng thông rộng.
  • D. Dịch vụ truyền hình cáp.

Câu 6: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá CHẤT LƯỢNG của dịch vụ VIỄN THÔNG?

  • A. Số lượng thư tín được gửi đi hàng ngày.
  • B. Khối lượng bưu phẩm được vận chuyển.
  • C. Tốc độ truyền dẫn dữ liệu, chất lượng cuộc gọi, độ ổn định kết nối.
  • D. Thời gian giao nhận bưu phẩm.

Câu 7: Tại sao nói sự phân bố của ngành bưu chính viễn thông mang tính đặc thù, theo mạng lưới?

  • A. Vì các cơ sở BCVT thường tập trung ở các thành phố lớn.
  • B. Vì cần có hệ thống các điểm nút và đường truyền kết nối với nhau để đảm bảo thông tin được lưu thông.
  • D. Vì số lượng người sử dụng dịch vụ phân bố không đồng đều.

Câu 8: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) và các dịch vụ giao hàng nhanh (logistics) phụ thuộc chặt chẽ vào sự hỗ trợ của ngành nào?

  • A. Ngành tài chính ngân hàng.
  • B. Ngành du lịch.
  • C. Ngành nông nghiệp.
  • D. Ngành bưu chính viễn thông.

Câu 9: Yếu tố địa lí nào sau đây ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và mở rộng mạng lưới hạ tầng viễn thông (ví dụ: cáp quang, trạm phát sóng)?

  • A. Địa hình và điều kiện tự nhiên (khí hậu, sông ngòi).
  • B. Sự phân bố các ngành công nghiệp.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng.
  • D. Truyền thống văn hóa của địa phương.

Câu 10: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm dần quy mô và vai trò do sự cạnh tranh của viễn thông.
  • B. Chỉ tập trung vào vận chuyển thư từ truyền thống.
  • C. Tích hợp công nghệ, phát triển mạnh dịch vụ chuyển phát nhanh, logistics và phục vụ thương mại điện tử.
  • D. Mở rộng mạng lưới bưu cục cố định ở mọi nơi.

Câu 11: Phân tích tác động của công nghệ số (digital technology) đến ngành bưu chính. Tác động nào dưới đây là rõ rệt nhất đối với dịch vụ bưu chính truyền thống (ví dụ: gửi thư tay)?

  • A. Làm tăng đáng kể số lượng thư tay được gửi đi.
  • B. Làm giảm mạnh nhu cầu sử dụng các dịch vụ bưu chính truyền thống như gửi thư tay.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động của bưu chính.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ chuyển phát bưu kiện.

Câu 12: Khi một quốc gia đẩy mạnh ứng dụng các dịch vụ công trực tuyến (online public services) như nộp thuế online, cấp phép online, điều này thể hiện vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính nhà nước.
  • B. Thúc đẩy phát triển du lịch.
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người dân.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 13: Sự ra đời và phát triển của internet đã tác động như thế nào đến sự phân chia giữa ngành bưu chính và viễn thông?

  • A. Làm rõ ràng hơn ranh giới giữa hai ngành.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến sự phân chia này.
  • C. Làm cho ngành bưu chính hoàn toàn biến mất.
  • D. Làm mờ ranh giới giữa bưu chính và viễn thông, thúc đẩy sự hội tụ công nghệ và dịch vụ.

Câu 14: Tại sao nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông thường cao ở các đô thị và khu vực tập trung đông dân cư?

  • A. Do hoạt động kinh tế sôi động và nhu cầu liên lạc, trao đổi thông tin, vận chuyển cao.
  • B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng.
  • C. Do giá cước dịch vụ rẻ hơn ở nông thôn.
  • D. Do người dân ở đô thị có trình độ học vấn cao hơn.

Câu 15: Khi một công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh ra nhiều quốc gia khác nhau, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò gì để hỗ trợ hoạt động này?

  • A. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Cung cấp hạ tầng truyền thông và logistics giúp kết nối, quản lý, điều hành hoạt động toàn cầu.
  • C. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
  • D. Bảo vệ công ty khỏi sự cạnh tranh.

Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ phát triển của ngành viễn thông ở một quốc gia?

  • A. Tổng doanh thu từ dịch vụ bưu chính.
  • B. Số lượng bưu cục trên 1000 km2.
  • C. Mật độ thuê bao điện thoại (cố định và di động) trên 100 dân.
  • D. Thời gian trung bình để giao một bưu phẩm.

Câu 17: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là các tổ chức quốc tế quan trọng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Hoạt động của các tổ chức này thể hiện xu hướng nào của ngành?

  • A. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • B. Phân chia rõ ràng hơn giữa bưu chính và viễn thông.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của từng quốc gia.

Câu 18: Tại sao việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trở thành một thách thức lớn đối với ngành viễn thông trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Do số lượng người sử dụng dịch vụ giảm.
  • B. Do công nghệ ngày càng đơn giản.
  • C. Do chi phí đầu tư cho hạ tầng thấp.
  • D. Do sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng, đánh cắp dữ liệu và thông tin cá nhân.

Câu 19: Trong bối cảnh thiên tai (lũ lụt, động đất), vai trò của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Vận chuyển hàng cứu trợ đến vùng bị ảnh hưởng.
  • B. Truyền tải thông tin cảnh báo, điều phối cứu hộ và duy trì liên lạc.
  • C. Xây dựng lại nhà cửa cho người dân.
  • D. Phân phát lương thực, thực phẩm.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phương thức cung ứng dịch vụ giữa Bưu chính và Viễn thông.

  • A. Bưu chính chỉ hoạt động trong nước, viễn thông hoạt động quốc tế.
  • B. Bưu chính sử dụng công nghệ cao, viễn thông sử dụng công nghệ truyền thống.
  • C. Bưu chính chủ yếu vận chuyển vật chất và cần tiếp xúc, viễn thông truyền tin tức từ xa không cần tiếp xúc vật lý.
  • D. Bưu chính phục vụ cá nhân, viễn thông phục vụ doanh nghiệp.

Câu 21: Sự phát triển của công nghệ 5G và IoT (Internet of Things) được dự báo sẽ tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Thúc đẩy ngành viễn thông phát triển hạ tầng, cung cấp các dịch vụ kết nối tốc độ cao cho các ứng dụng mới.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngành bưu chính.
  • D. Không có tác động đáng kể.

Câu 22: Tại sao đầu tư vào hạ tầng bưu chính viễn thông thường được coi là đầu tư vào hạ tầng xã hội quan trọng?

  • A. Vì chỉ các tổ chức xã hội mới sử dụng dịch vụ này.
  • B. Vì đây là ngành phi lợi nhuận.
  • C. Vì nó chỉ cung cấp thông tin giải trí.
  • D. Vì nó cung cấp nền tảng cho giáo dục, y tế, văn hóa, và các hoạt động xã hội khác, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

Câu 23: Chỉ số "số lượng bưu cục phục vụ chung trên 1000 dân" chủ yếu phản ánh điều gì về ngành bưu chính ở một khu vực?

  • A. Chất lượng dịch vụ viễn thông.
  • B. Mức độ thuận tiện trong tiếp cận dịch vụ bưu chính của người dân.
  • C. Tốc độ truyền internet trung bình.
  • D. Doanh thu của ngành viễn thông.

Câu 24: Việc phát triển mạnh các dịch vụ viễn thông tại các vùng sâu, vùng xa, hải đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt xã hội là gì?

  • A. Tăng doanh thu cho các nhà mạng.
  • B. Thúc đẩy phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Góp phần thu hẹp khoảng cách số, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
  • D. Giúp dễ dàng khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 25: Tại sao nói ngành công nghiệp điện tử - tin học đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Vì ngành này sản xuất ra các thiết bị, công nghệ và phần mềm là cơ sở cho hoạt động của BCVT.
  • B. Vì ngành này là khách hàng lớn nhất của BCVT.
  • C. Vì ngành này cung cấp nhân lực chất lượng cao cho BCVT.
  • D. Vì hai ngành này cạnh tranh trực tiếp với nhau.

Câu 26: Giả sử bạn đang phân tích sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở một tỉnh. Dữ liệu nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá mức độ phổ cập dịch vụ viễn thông di động?

  • A. Tổng doanh thu của các bưu cục trong tỉnh.
  • B. Số lượng thư tín được gửi đi hàng tháng.
  • C. Số lượng trạm phát sóng di động.
  • D. Số lượng thuê bao điện thoại di động trên 100 dân.

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây là ví dụ điển hình nhất cho thấy sự hội tụ giữa công nghệ thông tin và ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • B. Dịch vụ chuyển phát nhanh có theo dõi trực tuyến (tracking online).
  • C. Dịch vụ phát thanh truyền hình.
  • D. Dịch vụ gửi điện báo.

Câu 28: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành mũi nhọn, đi đầu trong việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới?

  • A. Vì bản chất hoạt động của ngành đòi hỏi liên tục cập nhật và ứng dụng công nghệ cao để nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ.
  • B. Vì đây là ngành có lợi nhuận cao nhất.
  • C. Vì ngành này không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.
  • D. Vì ngành này có quy mô lao động lớn.

Câu 29: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa - xã hội. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò kết nối và chia sẻ thông tin?

  • A. Giảm chi phí đi lại.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm trong lĩnh vực giao thông.
  • C. Tăng cường khả năng tiếp cận thông tin, giao tiếp, học tập và giải trí, thúc đẩy sự đa dạng văn hóa và kết nối cộng đồng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc công việc.

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông sản. Ngành bưu chính viễn thông có thể hỗ trợ hoạt động này như thế nào?

  • A. Cung cấp hạt giống và phân bón.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • C. Đào tạo kỹ thuật canh tác tiên tiến.
  • D. Cung cấp thông tin thị trường, kết nối đối tác, hỗ trợ logistics và quảng bá sản phẩm trên nền tảng số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với hoạt động kinh tế. Vai trò nào dưới đây mang tính quyết định trong việc nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng MẠNH MẼ NHẤT đến sự phát triển vượt bậc và thay đổi nhanh chóng của ngành viễn thông trong những thập kỷ gần đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và các ngành kinh tế khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Giả sử bạn cần gửi một gói hàng quan trọng đến một vùng nông thôn hẻo lánh. Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm Bưu chính truyền thống sẽ đảm nhận việc vận chuyển gói hàng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá CHẤT LƯỢNG của dịch vụ VIỄN THÔNG?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao nói sự phân bố của ngành bưu chính viễn thông mang tính đặc thù, theo mạng lưới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) và các dịch vụ giao hàng nhanh (logistics) phụ thuộc chặt chẽ vào sự hỗ trợ của ngành nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Yếu tố địa lí nào sau đây ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và mở rộng mạng lưới hạ tầng viễn thông (ví dụ: cáp quang, trạm phát sóng)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích tác động của công nghệ số (digital technology) đến ngành bưu chính. Tác động nào dưới đây là rõ rệt nhất đối với dịch vụ bưu chính truyền thống (ví dụ: gửi thư tay)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi một quốc gia đẩy mạnh ứng dụng các dịch vụ công trực tuyến (online public services) như nộp thuế online, cấp phép online, điều này thể hiện vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự ra đời và phát triển của internet đã tác động như thế nào đến sự phân chia giữa ngành bưu chính và viễn thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông thường cao ở các đô thị và khu vực tập trung đông dân cư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi một công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh ra nhiều quốc gia khác nhau, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò gì để hỗ trợ hoạt động này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ phát triển của ngành viễn thông ở một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là các tổ chức quốc tế quan trọng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Hoạt động của các tổ chức này thể hiện xu hướng nào của ngành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trở thành một thách thức lớn đối với ngành viễn thông trong bối cảnh hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong bối cảnh thiên tai (lũ lụt, động đất), vai trò của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phương thức cung ứng dịch vụ giữa Bưu chính và Viễn thông.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sự phát triển của công nghệ 5G và IoT (Internet of Things) được dự báo sẽ tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao đầu tư vào hạ tầng bưu chính viễn thông thường được coi là đầu tư vào hạ tầng xã hội quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chỉ số 'số lượng bưu cục phục vụ chung trên 1000 dân' chủ yếu phản ánh điều gì về ngành bưu chính ở một khu vực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc phát triển mạnh các dịch vụ viễn thông tại các vùng sâu, vùng xa, hải đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt xã hội là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại sao nói ngành công nghiệp điện tử - tin học đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử bạn đang phân tích sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở một tỉnh. Dữ liệu nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá mức độ phổ cập dịch vụ viễn thông di động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây là ví dụ điển hình nhất cho thấy sự hội tụ giữa công nghệ thông tin và ngành bưu chính viễn thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành mũi nhọn, đi đầu trong việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa - xã hội. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò kết nối và chia sẻ thông tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông sản. Ngành bưu chính viễn thông có thể hỗ trợ hoạt động này như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất "sản phẩm" của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Là các thiết bị điện tử (điện thoại, máy tính, modem).
  • B. Là sự vận chuyển tin tức, bưu phẩm và truyền dẫn thông tin điện tử.
  • C. Là các công trình hạ tầng (cột sóng, trạm phát).
  • D. Là các dịch vụ lắp đặt và sửa chữa thiết bị.

Câu 2: Tại sao nói sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ?

  • A. Khoa học - công nghệ cung cấp nền tảng kỹ thuật cho việc truyền tải và xử lý thông tin.
  • B. Khoa học - công nghệ giúp ngành bưu chính viễn thông giảm chi phí nhân công.
  • C. Khoa học - công nghệ chỉ ảnh hưởng đến ngành viễn thông, không ảnh hưởng đến bưu chính.
  • D. Sự phụ thuộc này chỉ đúng với các nước phát triển.

Câu 3: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm Viễn thông?

  • A. Gửi thư tay qua bưu điện.
  • B. Gửi bưu kiện.
  • C. Chuyển phát nhanh tài liệu.
  • D. Gọi điện thoại video call.

Câu 4: Việc phủ sóng internet tốc độ cao đến các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đời sống xã hội ở các khu vực này là gì?

  • A. Giúp người dân mua sắm online nhiều hơn.
  • B. Làm tăng số lượng người sử dụng điện thoại thông minh.
  • C. Tạo cơ hội tiếp cận thông tin, giáo dục, y tế và dịch vụ công dễ dàng hơn.
  • D. Thúc đẩy phát triển các loại hình giải trí trực tuyến.

Câu 5: Đặc điểm phân bố theo mạng lưới của ngành bưu chính viễn thông thể hiện như thế nào?

  • A. Hệ thống các điểm phục vụ (bưu cục, trạm phát sóng) được kết nối với nhau bằng các đường truyền dẫn.
  • B. Các cơ sở chỉ tập trung ở những nơi đông dân cư.
  • C. Số lượng bưu cục và trạm phát sóng phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Chủ yếu phân bố dọc theo các tuyến giao thông chính.

Câu 6: Vai trò nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông đóng góp trực tiếp vào việc tăng năng suất lao động trong các ngành kinh tế khác?

  • A. Cung cấp dịch vụ giải trí trực tuyến.
  • B. Tạo ra việc làm cho người lao động.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện nhanh chóng.

Câu 7: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ Viễn thông?

  • A. Khối lượng bưu phẩm được vận chuyển.
  • B. Tốc độ đường truyền internet và chất lượng cuộc gọi.
  • C. Số lượng thư tín được gửi đi.
  • D. Thời gian giao nhận bưu kiện.

Câu 8: Sự ra đời của mạng Internet toàn cầu (World Wide Web) vào những năm 1990 đã tạo ra bước ngoặt lớn nhất nào cho ngành bưu chính viễn thông và xã hội?

  • A. Giúp giảm chi phí gửi thư tay.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của điện báo.
  • C. Mở ra khả năng truyền tải đa dạng loại hình thông tin và kết nối toàn cầu tức thời.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ viễn thông đường dài.

Câu 9: Khi so sánh với ngành giao thông vận tải, điểm khác biệt cơ bản về "đối tượng vận chuyển" của ngành bưu chính viễn thông là gì?

  • A. Vận chuyển thông tin (bao gồm cả vật lý và phi vật lý).
  • B. Vận chuyển hàng hóa có giá trị cao.
  • C. Vận chuyển hành khách và hàng hóa.
  • D. Chỉ vận chuyển các loại tài liệu quan trọng.

Câu 10: Một công ty bưu chính viễn thông đầu tư xây dựng hệ thống trung tâm phân loại bưu kiện tự động hiện đại. Hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm giá cước gửi bưu kiện.
  • B. Nâng cao tốc độ và độ chính xác trong khâu xử lý và phân phát bưu kiện.
  • C. Mở rộng quy mô mạng lưới bưu cục.
  • D. Tăng cường an ninh cho các bưu phẩm quan trọng.

Câu 11: Yếu tố địa lý nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xây dựng và mở rộng mạng lưới viễn thông (như cáp quang, trạm phát sóng)?

  • A. Địa hình (đồi núi, đồng bằng, ven biển).
  • B. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa).
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò cầu nối quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp các quốc gia trao đổi hàng hóa vật chất dễ dàng hơn.
  • B. Chỉ hỗ trợ việc gửi thư và bưu phẩm ra nước ngoài.
  • C. Giúp các nước phát triển kiểm soát thông tin của các nước đang phát triển.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thông tin, kết nối kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia.

Câu 13: Phân tích tác động của việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ viễn thông (internet, điện thoại di động) đối với ngành Bưu chính truyền thống (gửi thư tay, điện báo).

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu sử dụng các dịch vụ gửi tin tức truyền thống và thúc đẩy bưu chính chuyển đổi sang vận chuyển bưu kiện.
  • B. Không ảnh hưởng gì vì hai ngành phục vụ nhu cầu khác nhau.
  • C. Giúp bưu chính truyền thống phát triển mạnh mẽ hơn nhờ quảng cáo online.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc gửi điện báo, không ảnh hưởng đến thư tay.

Câu 14: Tại sao việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trên mạng viễn thông lại trở thành một thách thức lớn trong kỷ nguyên số?

  • A. Do số lượng người sử dụng internet quá ít.
  • B. Do chi phí đầu tư vào an ninh mạng rất thấp.
  • C. Do các hệ thống mạng viễn thông không kết nối với nhau.
  • D. Do sự gia tăng khối lượng dữ liệu truyền tải và nguy cơ từ các cuộc tấn công mạng tinh vi.

Câu 15: Dịch vụ nào sau đây minh chứng rõ nhất vai trò hỗ trợ của ngành bưu chính viễn thông đối với ngành Thương mại điện tử?

  • A. Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định.
  • B. Phát sóng truyền hình cáp.
  • C. Dịch vụ internet và dịch vụ chuyển phát bưu kiện.
  • D. Dịch vụ điện báo.

Câu 16: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ của một công ty chuyển phát nhanh, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất đối với khách hàng?

  • A. Số lượng xe tải của công ty.
  • B. Thời gian giao nhận và tình trạng bưu phẩm khi đến nơi.
  • C. Số lượng nhân viên giao hàng.
  • D. Lịch sử hình thành của công ty.

Câu 17: Sự phát triển của các ứng dụng di động (app) cung cấp dịch vụ đặt xe, giao đồ ăn, thanh toán trực tuyến... được hỗ trợ mạnh mẽ nhất bởi sự phát triển của hạ tầng viễn thông nào?

  • A. Mạng lưới bưu cục truyền thống.
  • B. Hệ thống điện báo.
  • C. Mạng điện thoại cố định.
  • D. Mạng internet di động (3G, 4G, 5G).

Câu 18: Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin, lại là yếu tố quyết định đối với sự phát triển bền vững của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

  • A. Ngành này đòi hỏi liên tục đổi mới và ứng dụng công nghệ cao, cần nhân lực có chuyên môn sâu.
  • B. Ngành này có thu nhập rất cao nên thu hút người giỏi.
  • C. Chỉ cần số lượng lớn lao động phổ thông.
  • D. Máy móc đã thay thế hoàn toàn vai trò của con người.

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn về mặt xã hội của việc phát triển quá nhanh các dịch vụ viễn thông và internet mà không có sự quản lý phù hợp.

  • A. Làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp giữa con người.
  • B. Nguy cơ nghiện internet, tiếp xúc với thông tin xấu độc, tin giả, ảnh hưởng đến các giá trị xã hội.
  • C. Làm tăng chi phí sinh hoạt của người dân.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 20: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có vai trò chính là gì trong hoạt động viễn thông toàn cầu?

  • A. Điều phối việc sử dụng phổ tần vô tuyến, thiết lập tiêu chuẩn kỹ thuật và thúc đẩy kết nối mạng lưới viễn thông quốc tế.
  • B. Quản lý việc vận chuyển bưu phẩm giữa các quốc gia.
  • C. Thiết lập giá cước dịch vụ internet trên toàn cầu.
  • D. Cấp phép hoạt động cho các công ty viễn thông.

Câu 21: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng mạng cáp quang được coi là bước đi chiến lược cho sự phát triển viễn thông của một quốc gia?

  • A. Cáp quang dễ dàng lắp đặt ở mọi địa hình.
  • B. Cáp quang có chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Cáp quang cung cấp băng thông rộng và tốc độ truyền tải dữ liệu vượt trội, đáp ứng nhu cầu tương lai.
  • D. Cáp quang không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố kinh tế (mức thu nhập, khả năng chi trả) đến việc sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông của người dân ở các khu vực khác nhau.

  • A. Không có ảnh hưởng gì vì dịch vụ bưu chính viễn thông là thiết yếu.
  • B. Mức thu nhập cao giúp người dân dễ dàng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ chất lượng cao hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ bưu chính, không ảnh hưởng viễn thông.
  • D. Mức thu nhập thấp lại khuyến khích sử dụng nhiều dịch vụ viễn thông hơn.

Câu 23: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Số lượng thuê bao di động.
  • B. Thời gian trung bình một cuộc gọi.
  • C. Tốc độ đường truyền internet.
  • D. Khối lượng thư tín, bưu phẩm được vận chuyển và doanh thu.

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong ngành bưu chính viễn thông có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Tối ưu hóa hoạt động mạng lưới, cải thiện dịch vụ khách hàng và tự động hóa một số quy trình.
  • B. Giảm hoàn toàn sự cần thiết của con người trong ngành.
  • C. Chỉ áp dụng cho việc gửi thư truyền thống.
  • D. Làm tăng chi phí vận hành một cách đáng kể.

Câu 25: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông là một trong những hạ tầng quan trọng nhất của nền kinh tế số?

  • A. Ngành này tạo ra nhiều sản phẩm vật chất giá trị cao.
  • B. Ngành này có số lượng lao động lớn nhất.
  • C. Ngành này cung cấp kết nối và truyền tải dữ liệu, là nền tảng cho các hoạt động kinh tế, xã hội trên môi trường số.
  • D. Ngành này có lịch sử phát triển lâu đời nhất.

Câu 26: Trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, ngành viễn thông đóng vai trò thiết yếu như thế nào?

  • A. Cung cấp lương thực và nước uống cho người dân vùng thiên tai.
  • B. Chỉ giúp truyền tải tin tức về thiệt hại sau thiên tai.
  • C. Hỗ trợ xây dựng lại nhà cửa sau bão lũ.
  • D. Đảm bảo liên lạc thông suốt để cảnh báo, điều phối cứu hộ và hỗ trợ người dân bị nạn.

Câu 27:

  • A. Sự chênh lệch về khả năng tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (internet, thiết bị) giữa các nhóm dân cư hoặc khu vực khác nhau.
  • B. Sự khác biệt về ngôn ngữ khi sử dụng internet.
  • C. Khoảng cách địa lý giữa hai điểm kết nối internet.
  • D. Sự khác biệt về tốc độ internet giữa các quốc gia.

Câu 28: Việc phát triển các dịch vụ y tế từ xa (telemedicine) và giáo dục trực tuyến (e-learning) là ứng dụng quan trọng của ngành bưu chính viễn thông trong lĩnh vực nào?

  • A. Lĩnh vực kinh tế.
  • B. Lĩnh vực xã hội.
  • C. Lĩnh vực an ninh quốc phòng.
  • D. Lĩnh vực giao thông vận tải.

Câu 29: Tại sao đầu tư công của nhà nước vào hạ tầng viễn thông (như xây dựng mạng lưới ở vùng sâu, vùng xa) vẫn là cần thiết, ngay cả khi có sự tham gia của tư nhân?

  • A. Vì các công ty tư nhân không đủ khả năng tài chính.
  • B. Vì chỉ có nhà nước mới có công nghệ xây dựng hạ tầng.
  • C. Để đảm bảo mọi người dân, đặc biệt ở vùng khó khăn, đều có thể tiếp cận dịch vụ, giảm khoảng cách số.
  • D. Để nhà nước kiểm soát toàn bộ thông tin liên lạc.

Câu 30: Xu hướng phát triển nào sau đây được dự báo sẽ có tác động mạnh mẽ nhất đến ngành bưu chính viễn thông trong thập kỷ tới?

  • A. Sự phát triển của Internet Vạn Vật (IoT) và các công nghệ kết nối thông minh.
  • B. Sự suy giảm nhu cầu sử dụng điện thoại di động.
  • C. Việc quay trở lại sử dụng điện báo.
  • D. Sự ngừng hoạt động của các mạng xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất 'sản phẩm' của ngành bưu chính viễn thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao nói sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm Viễn thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Việc phủ sóng internet tốc độ cao đến các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đời sống xã hội ở các khu vực này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đặc điểm phân bố theo mạng lưới của ngành bưu chính viễn thông thể hiện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vai trò nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông đóng góp trực tiếp vào việc tăng năng suất lao động trong các ngành kinh tế khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ Viễn thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự ra đời của mạng Internet toàn cầu (World Wide Web) vào những năm 1990 đã tạo ra bước ngoặt lớn nhất nào cho ngành bưu chính viễn thông và xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi so sánh với ngành giao thông vận tải, điểm khác biệt cơ bản về 'đối tượng vận chuyển' của ngành bưu chính viễn thông là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một công ty bưu chính viễn thông đầu tư xây dựng hệ thống trung tâm phân loại bưu kiện tự động hiện đại. Hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Yếu tố địa lý nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xây dựng và mở rộng mạng lưới viễn thông (như cáp quang, trạm phát sóng)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò cầu nối quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích tác động của việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ viễn thông (internet, điện thoại di động) đối với ngành Bưu chính truyền thống (gửi thư tay, điện báo).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trên mạng viễn thông lại trở thành một thách thức lớn trong kỷ nguyên số?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dịch vụ nào sau đây minh chứng rõ nhất vai trò hỗ trợ của ngành bưu chính viễn thông đối với ngành Thương mại điện tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ của một công ty chuyển phát nhanh, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất đối với khách hàng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự phát triển của các ứng dụng di động (app) cung cấp dịch vụ đặt xe, giao đồ ăn, thanh toán trực tuyến... được hỗ trợ mạnh mẽ nhất bởi sự phát triển của hạ tầng viễn thông nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin, lại là yếu tố quyết định đối với sự phát triển bền vững của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn về mặt xã hội của việc phát triển quá nhanh các dịch vụ viễn thông và internet mà không có sự quản lý phù hợp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có vai trò chính là gì trong hoạt động viễn thông toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng mạng cáp quang được coi là bước đi chiến lược cho sự phát triển viễn thông của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố kinh tế (mức thu nhập, khả năng chi trả) đến việc sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông của người dân ở các khu vực khác nhau.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong ngành bưu chính viễn thông có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông là một trong những hạ tầng quan trọng nhất của nền kinh tế số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, ngành viễn thông đóng vai trò thiết yếu như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: "Khoảng cách số" (Digital Divide) là một vấn đề xã hội liên quan đến ngành bưu chính viễn thông, nó phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc phát triển các dịch vụ y tế từ xa (telemedicine) và giáo dục trực tuyến (e-learning) là ứng dụng quan trọng của ngành bưu chính viễn thông trong lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao đầu tư công của nhà nước vào hạ tầng viễn thông (như xây dựng mạng lưới ở vùng sâu, vùng xa) vẫn là cần thiết, ngay cả khi có sự tham gia của tư nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xu hướng phát triển nào sau đây được dự báo sẽ có tác động mạnh mẽ nhất đến ngành bưu chính viễn thông trong thập kỷ tới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một phần quan trọng của cơ sở hạ tầng kinh tế quốc gia. Điều này chủ yếu thể hiện ở vai trò nào sau đây?

  • A. Là ngành sử dụng nhiều lao động, tạo việc làm cho xã hội.
  • B. Đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước thông qua thuế.
  • C. Sử dụng tài nguyên đất đai và năng lượng hiệu quả.
  • D. Cung cấp phương tiện truyền tải thông tin và vật phẩm, kết nối các hoạt động kinh tế.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa bưu chính và viễn thông nằm ở đối tượng vận chuyển và phương thức truyền tải. Theo đó, bưu chính chủ yếu vận chuyển gì?

  • A. Các tín hiệu âm thanh, hình ảnh qua sóng điện từ.
  • B. Các vật phẩm hữu hình như thư từ, bưu kiện, hàng hóa.
  • C. Các luồng dữ liệu số qua mạng internet.
  • D. Thông tin tức thời giữa hai điểm cách xa.

Câu 3: Sự phát triển vượt bậc của ngành viễn thông trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Những tiến bộ nhảy vọt trong khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và truyền dẫn.
  • B. Nhu cầu trao đổi thư từ và bưu phẩm tăng cao của người dân.
  • C. Sự mở rộng mạng lưới đường bộ và đường sắt trên toàn cầu.
  • D. Việc giảm giá cước dịch vụ truyền thống như điện báo.

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nét nhất việc ngành này góp phần tăng năng suất lao động?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong lĩnh vực dịch vụ.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, giúp ra quyết định nhanh chóng và hiệu quả hơn.
  • D. Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng từ các dịch vụ quốc tế.

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của ngành bưu chính viễn thông càng trở nên quan trọng. Điều này thể hiện ở khả năng nào của ngành?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nội địa.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch thương mại điện tử và trao đổi thông tin xuyên biên giới.
  • C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các nền kinh tế lớn.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Câu 6: Một trong những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính viễn thông, đặc biệt là viễn thông, là tính "mạng lưới". Đặc điểm này đòi hỏi điều gì trong việc phát triển hạ tầng?

  • A. Tập trung đầu tư vào một số khu vực trung tâm nhất định.
  • B. Ưu tiên sử dụng các phương tiện vận tải truyền thống.
  • C. Giảm thiểu sự kết nối giữa các điểm cung cấp dịch vụ.
  • D. Phải xây dựng hệ thống kết nối rộng khắp, liên tục và đồng bộ.

Câu 7: Chất lượng dịch vụ trong ngành bưu chính viễn thông được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí. Đối với dịch vụ bưu chính, tiêu chí nào sau đây thường được quan tâm hàng đầu?

  • A. Tốc độ chuyển phát và độ an toàn của bưu phẩm.
  • B. Thời gian kết nối cuộc gọi và chất lượng âm thanh.
  • C. Số lượng trạm phát sóng trên một đơn vị diện tích.
  • D. Khối lượng dữ liệu được truyền tải mỗi giây.

Câu 8: Dịch vụ viễn thông có đặc điểm khác biệt so với bưu chính là không yêu cầu sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ. Điều này được thực hiện nhờ vào phương tiện nào?

  • A. Hệ thống phương tiện giao thông đường bộ.
  • B. Mạng lưới các bưu cục truyền thống.
  • C. Các thiết bị truyền dẫn tín hiệu qua khoảng cách (cáp, sóng vô tuyến).
  • D. Các kho chứa và trung tâm phân loại hàng hóa.

Câu 9: Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) có mối quan hệ chặt chẽ với ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

  • A. Thương mại điện tử thay thế hoàn toàn vai trò của bưu chính viễn thông.
  • B. Ngành bưu chính viễn thông không ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử.
  • C. Thương mại điện tử chỉ cần dịch vụ viễn thông, không cần bưu chính.
  • D. Thương mại điện tử phụ thuộc rất lớn vào cả viễn thông (giao dịch trực tuyến) và bưu chính (vận chuyển hàng hóa).

Câu 10: Phân tích tác động xã hội của ngành bưu chính viễn thông. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của ngành trong việc thu hẹp khoảng cách về thông tin?

  • A. Giúp mọi người ở các vùng miền khác nhau dễ dàng tiếp cận thông tin, kiến thức và liên lạc với nhau.
  • B. Tạo ra nhiều loại hình giải trí đa dạng trên internet.
  • C. Đóng góp vào việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do việc đi lại.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến tốc độ và dung lượng truyền tải thông tin trong ngành viễn thông hiện đại?

  • A. Số lượng nhân viên trực tổng đài.
  • B. Mạng lưới đường bộ của quốc gia.
  • C. Công nghệ truyền dẫn (ví dụ: cáp quang, công nghệ 5G).
  • D. Số lượng bưu cục trên toàn quốc.

Câu 12: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một công ty bưu chính, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu như số lượng bưu gửi được xử lý, doanh thu, và đặc biệt là:

  • A. Tổng số lượng thuê bao điện thoại di động.
  • B. Tốc độ truy cập internet trung bình của người dùng.
  • C. Số lượng trạm phát sóng di động.
  • D. Tỷ lệ bưu gửi được phát thành công và đúng thời gian quy định.

Câu 13: Việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông ở các vùng sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chủ yếu mang tính địa lí là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • B. Địa hình hiểm trở, khoảng cách xa, mật độ dân số thấp làm tăng chi phí lắp đặt và vận hành.
  • C. Nhu cầu sử dụng dịch vụ ở các vùng này rất thấp.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nhà mạng khác.

Câu 14: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng thông qua vai trò nào?

  • A. Cung cấp hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, bảo mật cho các cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang.
  • B. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động tuần tra biên giới.
  • C. Sản xuất các thiết bị quân sự hiện đại.
  • D. Tuyển dụng và đào tạo quân nhân chuyên ngành.

Câu 15: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trên thế giới hiện nay là gì?

  • A. Quay trở lại các dịch vụ truyền thống như điện báo.
  • B. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng mạng lưới.
  • C. Hội tụ công nghệ (convergence) giữa viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện.
  • D. Tập trung phát triển mạnh dịch vụ bưu chính truyền thống hơn viễn thông.

Câu 16: Tại sao việc ứng dụng công nghệ số lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự hiện đại hóa ngành bưu chính?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí vận chuyển.
  • B. Chỉ giúp tăng số lượng bưu phẩm gửi đi.
  • C. Chỉ áp dụng cho việc phân loại thư tín.
  • D. Giúp tự động hóa quy trình xử lý, theo dõi bưu gửi, quản lý mạng lưới và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa mật độ dân số và sự phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông. Ở những khu vực có mật độ dân số cao, thường có đặc điểm gì về hạ tầng BCVT?

  • A. Hạ tầng phát triển mạnh mẽ, mật độ trạm/bưu cục/cổng kết nối cao hơn.
  • B. Hạ tầng kém phát triển do nhu cầu thấp.
  • C. Chỉ phát triển dịch vụ bưu chính, không có viễn thông.
  • D. Chỉ phát triển dịch vụ viễn thông, không có bưu chính.

Câu 18: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là các tổ chức quốc tế quan trọng đối với ngành bưu chính viễn thông toàn cầu. Vai trò chính của các tổ chức này là gì?

  • A. Quản lý và điều hành trực tiếp hoạt động của tất cả các công ty BCVT trên thế giới.
  • B. Thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định và thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực BCVT.
  • C. Cung cấp vốn đầu tư cho các dự án phát triển hạ tầng BCVT ở các nước nghèo.
  • D. Độc quyền cung cấp tất cả các dịch vụ BCVT quốc tế.

Câu 19: Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa muốn mở rộng thị trường ra nước ngoài thông qua bán hàng trực tuyến. Ngành bưu chính viễn thông sẽ hỗ trợ doanh nghiệp này như thế nào?

  • A. Tư vấn chiến lược marketing quốc tế.
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • C. Cho vay vốn lãi suất thấp.
  • D. Cung cấp hạ tầng internet để giao dịch và dịch vụ chuyển phát quốc tế để giao hàng.

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà ngành bưu chính truyền thống đang phải đối mặt trong kỷ nguyên số là gì?

  • A. Sự sụt giảm nhu cầu gửi thư tín và điện báo do sự thay thế của email, tin nhắn và mạng xã hội.
  • B. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng mạng lưới bưu cục.
  • C. Sự cạnh tranh từ các phương tiện giao thông khác.
  • D. Quy định pháp lý ngày càng chặt chẽ.

Câu 21: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa xã hội. Tác động nào sau đây mang tính tiêu cực?

  • A. Giúp phổ biến kiến thức và thông tin giáo dục.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng miền và quốc gia.
  • C. Nguy cơ lộ lọt thông tin cá nhân, vấn đề an ninh mạng và nghiện internet.
  • D. Tạo ra các nền tảng chia sẻ sáng tạo nội dung.

Câu 22: Để nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông, các nhà mạng thường tập trung vào cải thiện các yếu tố nào?

  • A. Số lượng bưu cục và điểm giao dịch truyền thống.
  • B. Tốc độ đường truyền, độ ổn định kết nối và vùng phủ sóng.
  • C. Kích thước và trọng lượng của thiết bị đầu cuối.
  • D. Giá cước dịch vụ bưu chính chuyển phát nhanh.

Câu 23: So sánh ngành bưu chính và ngành vận tải. Mặc dù đều liên quan đến việc di chuyển vật phẩm, nhưng điểm khác biệt cốt lõi về "sản phẩm" là gì?

  • A. Ngành bưu chính chỉ vận chuyển thư, còn vận tải vận chuyển hàng hóa.
  • B. Ngành bưu chính chỉ hoạt động trong nước, còn vận tải hoạt động quốc tế.
  • C. Ngành bưu chính sử dụng xe máy, còn vận tải sử dụng ô tô.
  • D. Ngành bưu chính vận chuyển thông tin (qua vật mang tin) và vật phẩm nhỏ lẻ, còn vận tải chủ yếu vận chuyển hàng hóa và hành khách với khối lượng lớn.

Câu 24: "Chuyển đổi số" là xu hướng tất yếu trong nhiều ngành kinh tế, bao gồm cả bưu chính viễn thông. Trong ngành bưu chính, chuyển đổi số thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Ứng dụng công nghệ để quản lý, theo dõi bưu gửi tự động, phát triển dịch vụ bưu chính điện tử.
  • B. Xây thêm nhiều bưu cục tại các vùng nông thôn.
  • C. Tăng số lượng nhân viên giao nhận.
  • D. Chỉ tập trung vào vận chuyển các mặt hàng truyền thống.

Câu 25: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các công nghệ bản đồ số đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện dịch vụ nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Chất lượng cuộc gọi thoại.
  • B. Độ ổn định của kết nối internet cáp quang.
  • C. Quản lý đội ngũ giao nhận, tối ưu hóa lộ trình và theo dõi tình trạng bưu gửi.
  • D. Tốc độ truyền dữ liệu qua mạng di động.

Câu 26: Để thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành bưu chính viễn thông, Nhà nước cần có những chính sách ưu tiên nào?

  • A. Giảm thuế đối với các dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • B. Hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Tập trung đầu tư vào các khu vực đã phát triển mạnh.
  • D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng số, thúc đẩy phổ cập dịch vụ, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và đảm bảo an ninh mạng.

Câu 27: Xét về khía cạnh địa lí kinh tế, vị trí địa lý của các trung tâm bưu chính, đặc biệt là các trung tâm phân loại và khai thác, thường được đặt ở đâu để tối ưu hóa hoạt động?

  • A. Gần các đầu mối giao thông quan trọng (sân bay, ga tàu, bến xe, cảng biển) và trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Ở những nơi có giá thuê đất rẻ, xa khu dân cư.
  • C. Tại các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • D. Gần các trường đại học để dễ tuyển dụng nhân viên.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn đối với ngành viễn thông trong việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao là làm thế nào để đảm bảo kết nối ổn định và tốc độ cao cho một lượng lớn người dùng cùng lúc, đặc biệt ở các khu vực đông dân cư. Vấn đề này liên quan đến yếu tố kỹ thuật nào?

  • A. Số lượng bưu tá giao hàng.
  • B. Giá cước dịch vụ.
  • C. Dung lượng mạng lưới và khả năng quản lý tài nguyên tần số/băng thông.
  • D. Thời gian làm việc của tổng đài hỗ trợ khách hàng.

Câu 29: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp các tour du lịch giá rẻ.
  • B. Hỗ trợ du khách tìm kiếm thông tin, đặt dịch vụ trực tuyến và duy trì liên lạc trong suốt chuyến đi.
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Cung cấp phương tiện vận chuyển chính cho du khách.

Câu 30: Sự phát triển của các dịch vụ tài chính số (ví dụ: ví điện tử, thanh toán trực tuyến) có mối liên hệ như thế nào với ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Các dịch vụ tài chính số hoạt động dựa trên nền tảng hạ tầng viễn thông (internet, mạng di động).
  • B. Ngành bưu chính viễn thông cạnh tranh trực tiếp với các dịch vụ tài chính số.
  • C. Các dịch vụ tài chính số chỉ sử dụng dịch vụ bưu chính truyền thống để giao dịch.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai lĩnh vực này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một phần quan trọng của cơ sở hạ tầng kinh tế quốc gia. Điều này chủ yếu thể hiện ở vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa bưu chính và viễn thông nằm ở đối tượng vận chuyển và phương thức truyền tải. Theo đó, bưu chính chủ yếu vận chuyển gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự phát triển vượt bậc của ngành viễn thông trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nét nhất việc ngành này góp phần tăng năng suất lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò của ngành bưu chính viễn thông càng trở nên quan trọng. Điều này thể hiện ở khả năng nào của ngành?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một trong những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính viễn thông, đặc biệt là viễn thông, là tính 'mạng lưới'. Đặc điểm này đòi hỏi điều gì trong việc phát triển hạ tầng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chất lượng dịch vụ trong ngành bưu chính viễn thông được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí. Đối với dịch vụ bưu chính, tiêu chí nào sau đây thường được quan tâm hàng đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dịch vụ viễn thông có đặc điểm khác biệt so với bưu chính là không yêu cầu sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ. Điều này được thực hiện nhờ vào phương tiện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) có mối quan hệ chặt chẽ với ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích tác động xã hội của ngành bưu chính viễn thông. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của ngành trong việc thu hẹp khoảng cách về thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến tốc độ và dung lượng truyền tải thông tin trong ngành viễn thông hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một công ty bưu chính, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu như số lượng bưu gửi được xử lý, doanh thu, và đặc biệt là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông ở các vùng sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chủ yếu mang tính địa lí là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng thông qua vai trò nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trên thế giới hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao việc ứng dụng công nghệ số lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự hiện đại hóa ngành bưu chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa mật độ dân số và sự phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông. Ở những khu vực có mật độ dân số cao, thường có đặc điểm gì về hạ tầng BCVT?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là các tổ chức quốc tế quan trọng đối với ngành bưu chính viễn thông toàn cầu. Vai trò chính của các tổ chức này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa muốn mở rộng thị trường ra nước ngoài thông qua bán hàng trực tuyến. Ngành bưu chính viễn thông sẽ hỗ trợ doanh nghiệp này như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Thách thức lớn nhất mà ngành bưu chính truyền thống đang phải đối mặt trong kỷ nguyên số là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa xã hội. Tác động nào sau đây mang tính tiêu cực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông, các nhà mạng thường tập trung vào cải thiện các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh ngành bưu chính và ngành vận tải. Mặc dù đều liên quan đến việc di chuyển vật phẩm, nhưng điểm khác biệt cốt lõi về 'sản phẩm' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: 'Chuyển đổi số' là xu hướng tất yếu trong nhiều ngành kinh tế, bao gồm cả bưu chính viễn thông. Trong ngành bưu chính, chuyển đổi số thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các công nghệ bản đồ số đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện dịch vụ nào của ngành bưu chính viễn thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành bưu chính viễn thông, Nhà nước cần có những chính sách ưu tiên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét về khía cạnh địa lí kinh tế, vị trí địa lý của các trung tâm bưu chính, đặc biệt là các trung tâm phân loại và khai thác, thường được đặt ở đâu để tối ưu hóa hoạt động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một trong những thách thức lớn đối với ngành viễn thông trong việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao là làm thế nào để đảm bảo kết nối ổn định và tốc độ cao cho một lượng lớn người dùng cùng lúc, đặc biệt ở các khu vực đông dân cư. Vấn đề này liên quan đến yếu tố kỹ thuật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sự phát triển của các dịch vụ tài chính số (ví dụ: ví điện tử, thanh toán trực tuyến) có mối liên hệ như thế nào với ngành bưu chính viễn thông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ sự phụ thuộc chặt chẽ vào tiến bộ khoa học - công nghệ?

  • A. Sản phẩm được đánh giá bằng khối lượng và dịch vụ.
  • B. Đối tượng phục vụ đa dạng từ cá nhân đến tổ chức.
  • C. Hoạt động mang tính mạng lưới, phủ khắp không gian.
  • D. Sự xuất hiện của các dịch vụ mới như 5G, IoT, bưu chính điện tử.

Câu 2: Dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm Bưu chính?

  • A. Truyền hình cáp.
  • B. Chuyển phát bưu kiện.
  • C. Gọi điện thoại quốc tế.
  • D. Truy cập Internet tốc độ cao.

Câu 3: Vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện trực tiếp ảnh hưởng của nó đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của các ngành kinh tế khác?

  • A. Cung ứng thông tin thị trường, kết nối đối tác, hỗ trợ giao dịch điện tử.
  • B. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân.
  • C. Giúp Nhà nước quản lý, điều hành thuận lợi hơn.
  • D. Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 4: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ Viễn thông?

  • A. Khối lượng bưu phẩm được vận chuyển mỗi ngày.
  • B. Số lượng thư tín được gửi đi trong tháng.
  • C. Tốc độ truyền dữ liệu và độ ổn định của kết nối.
  • D. Thời gian trung bình để giao một bưu kiện.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (E-commerce) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ truyền thống như bưu phẩm, thư tín.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể vì hai ngành hoạt động độc lập.
  • C. Chỉ thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ viễn thông (Internet, truyền dữ liệu).
  • D. Thúc đẩy cả dịch vụ bưu chính (chuyển phát hàng hóa) và viễn thông (kết nối, thanh toán trực tuyến).

Câu 6: Phân tích nào sau đây về sự khác biệt giữa bưu chính và viễn thông là chính xác nhất?

  • A. Bưu chính vận chuyển vật lý, viễn thông vận chuyển thông tin nhưng chỉ ở khoảng cách gần.
  • B. Bưu chính vận chuyển vật lý (thư, bưu phẩm), viễn thông truyền tải thông tin/tín hiệu điện tử.
  • C. Bưu chính chỉ phục vụ cá nhân, viễn thông phục vụ cả cá nhân và doanh nghiệp.
  • D. Bưu chính sử dụng công nghệ cũ, viễn thông sử dụng công nghệ hiện đại.

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông ở một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
  • B. Tổng dân số và mật độ dân số.
  • C. Điều kiện tự nhiên và địa hình.
  • D. Sản lượng nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ số (số hóa) trong ngành bưu chính viễn thông mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí lao động thủ công.
  • B. Tăng cường tính bảo mật của thông tin.
  • C. Nâng cao tốc độ, dung lượng, chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Mở rộng phạm vi hoạt động ra toàn cầu.

Câu 9: Giả sử một công ty viễn thông đang cân nhắc đầu tư xây dựng hạ tầng mạng 5G tại một khu vực. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong quyết định của họ?

  • A. Số lượng sông ngòi trong khu vực.
  • B. Nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông và khả năng chi trả của người dân/doanh nghiệp.
  • C. Diện tích rừng phủ.
  • D. Số lượng các di tích lịch sử.

Câu 10: Xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

  • A. Kết nối mạng lưới viễn thông xuyên quốc gia, cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế, hợp tác giữa các nhà mạng toàn cầu.
  • B. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng vật lý trong nước.
  • C. Phát triển các dịch vụ chỉ phục vụ thị trường nội địa.
  • D. Giảm giá cước các dịch vụ truyền thống.

Câu 11: Hoạt động nào dưới đây là ví dụ về dịch vụ Bưu chính hiện đại?

  • A. Gửi tin nhắn SMS.
  • B. Xem video trực tuyến.
  • C. Gọi điện thoại qua mạng Internet (VoIP).
  • D. Theo dõi hành trình bưu kiện (tracking) qua ứng dụng di động.

Câu 12: Vai trò "hạ tầng cơ sở quan trọng" của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • B. Cung cấp nền tảng kết nối cho mọi hoạt động kinh tế - xã hội, quản lý, và đời sống.
  • C. Góp phần vào GDP của quốc gia.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 13: Tại sao các khu vực đô thị lớn thường có mật độ mạng lưới bưu chính viễn thông dày đặc và dịch vụ đa dạng hơn so với vùng nông thôn?

  • A. Nhu cầu sử dụng dịch vụ cao hơn, khả năng chi trả tốt hơn, tập trung nhiều doanh nghiệp và cơ quan.
  • B. Địa hình bằng phẳng, dễ dàng xây dựng hạ tầng.
  • C. Có nhiều sông ngòi thuận lợi cho vận chuyển bưu phẩm.
  • D. Chỉ có ở đô thị mới có đủ nhân lực kỹ thuật.

Câu 14: Phân tích nào sau đây giải thích đúng mối liên hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Bưu chính viễn thông cạnh tranh trực tiếp với tài chính - ngân hàng.
  • B. Ngành tài chính - ngân hàng cung cấp vốn cho bưu chính viễn thông hoạt động, nhưng không có sự phụ thuộc ngược lại.
  • C. Bưu chính viễn thông cung cấp hạ tầng cho các dịch vụ ngân hàng số, thanh toán trực tuyến, và truyền thông nội bộ ngân hàng.
  • D. Hai ngành này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 15: Sự ra đời và phát triển của Internet đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống (vận chuyển thư từ, bưu phẩm giấy)?

  • A. Làm giảm đáng kể khối lượng thư từ truyền thống nhưng thúc đẩy mạnh mẽ dịch vụ chuyển phát bưu kiện (do thương mại điện tử).
  • B. Không ảnh hưởng vì Internet chỉ phục vụ truyền tải thông tin điện tử.
  • C. Khiến ngành bưu chính truyền thống hoàn toàn biến mất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc gửi thư cá nhân, không ảnh hưởng đến gửi tài liệu kinh doanh.

Câu 16: Dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm Viễn thông?

  • A. Gửi điện báo.
  • B. Phát hành tem thư.
  • C. Cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
  • D. Thu gom bưu phẩm tại nhà.

Câu 17: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc "nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân" được thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Kết nối các cơ quan nhà nước.
  • B. Hỗ trợ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
  • C. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh cho doanh nghiệp.
  • D. Giúp người dân tiếp cận thông tin, giáo dục trực tuyến, giải trí, và giữ liên lạc với người thân.

Câu 18: Để nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, một công ty cần tập trung vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ giao nhận, độ an toàn của bưu gửi, thái độ phục vụ của nhân viên.
  • B. Tốc độ truyền dữ liệu trên mạng.
  • C. Số lượng thuê bao di động.
  • D. Giá cước cuộc gọi quốc tế.

Câu 19: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm của sản phẩm ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Là sự vận chuyển tin tức, bưu phẩm, bưu kiện.
  • B. Có thể lưu trữ và sử dụng lại nhiều lần như hàng hóa vật chất thông thường.
  • C. Được đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
  • D. Sự vận chuyển thông tin điện tử không cần sự tiếp xúc vật lý giữa người cung cấp và người dùng.

Câu 20: Việc Việt Nam gia nhập Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành bưu chính viễn thông của nước ta?

  • A. Chỉ giúp Việt Nam trao đổi thư từ với các nước thành viên.
  • B. Bắt buộc Việt Nam phải sử dụng công nghệ của các nước phát triển.
  • C. Tăng cường hội nhập quốc tế, tiếp cận công nghệ mới, mở rộng hợp tác, tuân thủ các quy định chung toàn cầu.
  • D. Làm tăng chi phí hoạt động của ngành.

Câu 21: Giả sử bạn cần gửi một tài liệu quan trọng đến một đối tác ở nước ngoài trong thời gian nhanh nhất. Dịch vụ nào của ngành bưu chính viễn thông sẽ phù hợp nhất?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
  • B. Gửi qua email.
  • C. Gọi điện thoại thông báo.
  • D. Dịch vụ bưu chính thường.

Câu 22: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các dịch vụ bản đồ số (Google Maps, Apple Maps) là sản phẩm của sự phát triển ngành nào, có tác động như thế nào đến ngành bưu chính?

  • A. Ngành giao thông vận tải; làm giảm nhu cầu vận chuyển.
  • B. Ngành du lịch; không liên quan đến bưu chính.
  • C. Ngành nông nghiệp; chỉ hỗ trợ quản lý đất đai.
  • D. Ngành viễn thông/vũ trụ; giúp tối ưu hóa lộ trình giao hàng, nâng cao hiệu quả dịch vụ bưu chính.

Câu 23: Phân tích nào sau đây về vai trò của bưu chính viễn thông đối với an ninh quốc phòng là chính xác?

  • A. Chỉ cung cấp dịch vụ liên lạc nội bộ cho quân đội.
  • B. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, kịp thời cho công tác chỉ đạo, điều hành, cảnh báo và phối hợp hoạt động.
  • C. Giúp quân đội theo dõi vị trí của kẻ địch.
  • D. Không có vai trò trực tiếp trong an ninh quốc phòng.

Câu 24: Việc các nhà mạng viễn thông đầu tư vào cáp quang biển và vệ tinh thông tin thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành?

  • A. Mở rộng mạng lưới, tăng dung lượng, nâng cao tốc độ truyền tải, kết nối toàn cầu.
  • B. Giảm chi phí hoạt động.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc trong nước.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài.

Câu 25: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một bưu cục, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Số lượng cuộc gọi đi và đến.
  • B. Tốc độ truy cập Internet.
  • C. Khối lượng bưu gửi (thư, bưu phẩm, bưu kiện) được xử lý, thời gian giao nhận trung bình, mức độ hài lòng của khách hàng.
  • D. Số lượng thuê bao điện thoại cố định.

Câu 26: Chính sách nào của Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông tại các vùng sâu, vùng xa?

  • A. Giảm thuế đối với các dịch vụ viễn thông tại đô thị.
  • B. Tập trung đầu tư hạ tầng chỉ ở các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Tăng giá cước dịch vụ để có nguồn vốn tái đầu tư.
  • D. Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư hạ tầng và cung cấp dịch vụ công ích tại các khu vực khó khăn.

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ Internet of Things (IoT) - Vạn vật kết nối Internet, có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng mạng viễn thông.
  • B. Tạo ra nhu cầu khổng lồ về truyền dữ liệu, kết nối thiết bị, và quản lý mạng lưới, thúc đẩy ngành viễn thông phát triển.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngành sản xuất thiết bị điện tử.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với bưu chính viễn thông.

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông được coi là "ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao" vì lý do nào?

  • A. Doanh thu lớn, lợi nhuận cao, đóng góp đáng kể vào GDP, và tạo ra giá trị gia tăng cho các ngành khác.
  • B. Sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • C. Chỉ phục vụ các hoạt động xã hội.
  • D. Không cần đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành bưu chính Việt Nam cần làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống như gửi thư.
  • B. Giảm quy mô hoạt động để tránh cạnh tranh với nước ngoài.
  • C. Ngừng hợp tác với các đối tác quốc tế.
  • D. Hiện đại hóa công nghệ, đa dạng hóa dịch vụ (logistics, tài chính bưu chính, thương mại điện tử), nâng cao chất lượng dịch vụ và quản lý.

Câu 30: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải là đúng?

  • A. Hai ngành hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Ngành giao thông vận tải là phương tiện vận chuyển vật lý cho ngành bưu chính, trong khi viễn thông hỗ trợ điều hành và quản lý giao thông.
  • C. Bưu chính viễn thông cạnh tranh trực tiếp với giao thông vận tải.
  • D. Giao thông vận tải chỉ vận chuyển con người, không vận chuyển hàng hóa cho bưu chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ sự phụ thuộc chặt chẽ vào tiến bộ khoa học - công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm Bưu chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện trực tiếp ảnh hưởng của nó đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của các ngành kinh tế khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ Viễn thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (E-commerce) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích nào sau đây về sự khác biệt giữa bưu chính và viễn thông là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông ở một quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ số (số hóa) trong ngành bưu chính viễn thông mang lại lợi ích chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giả sử một công ty viễn thông đang cân nhắc đầu tư xây dựng hạ tầng mạng 5G tại một khu vực. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong quyết định của họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hoạt động nào dưới đây là ví dụ về dịch vụ Bưu chính hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vai trò 'hạ tầng cơ sở quan trọng' của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao các khu vực đô thị lớn thường có mật độ mạng lưới bưu chính viễn thông dày đặc và dịch vụ đa dạng hơn so với vùng nông thôn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích nào sau đây giải thích đúng mối liên hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính - ngân hàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự ra đời và phát triển của Internet đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống (vận chuyển thư từ, bưu phẩm giấy)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm Viễn thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc 'nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân' được thể hiện qua hoạt động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, một công ty cần tập trung vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm của sản phẩm ngành bưu chính viễn thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc Việt Nam gia nhập Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành bưu chính viễn thông của nước ta?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử bạn cần gửi một tài liệu quan trọng đến một đối tác ở nước ngoài trong thời gian nhanh nhất. Dịch vụ nào của ngành bưu chính viễn thông sẽ phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các dịch vụ bản đồ số (Google Maps, Apple Maps) là sản phẩm của sự phát triển ngành nào, có tác động như thế nào đến ngành bưu chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích nào sau đây về vai trò của bưu chính viễn thông đối với an ninh quốc phòng là chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc các nhà mạng viễn thông đầu tư vào cáp quang biển và vệ tinh thông tin thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của một bưu cục, người ta thường dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chính sách nào của Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông tại các vùng sâu, vùng xa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ Internet of Things (IoT) - Vạn vật kết nối Internet, có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông được coi là 'ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao' vì lý do nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành bưu chính Việt Nam cần làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là "hạ tầng của hạ tầng". Điều này phản ánh vai trò nào của ngành?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
  • B. Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa.
  • C. Trực tiếp tạo ra nhiều sản phẩm vật chất.
  • D. Cung cấp nền tảng thiết yếu cho hoạt động của nhiều ngành kinh tế và xã hội khác.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "mạng lưới" của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sản phẩm có thể đo lường bằng khối lượng.
  • B. Các điểm phục vụ (bưu cục, trạm phát sóng) phải được kết nối với nhau để cung cấp dịch vụ liên tục.
  • C. Chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng tốc độ và độ chính xác.
  • D. Sự phát triển phụ thuộc lớn vào khoa học công nghệ.

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về "sản phẩm" giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông.

  • A. Bưu chính vận chuyển tin tức, viễn thông vận chuyển bưu phẩm.
  • B. Bưu chính sử dụng công nghệ số, viễn thông sử dụng phương tiện truyền thống.
  • C. Bưu chính vận chuyển vật phẩm (thư, bưu kiện), viễn thông truyền dẫn tín hiệu/thông tin điện tử (tiếng nói, hình ảnh, dữ liệu).
  • D. Bưu chính phục vụ cá nhân, viễn thông phục vụ doanh nghiệp.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Điều kiện khí hậu và địa hình.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Phân bố dân cư và các điểm dân cư tập trung.
  • D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

Câu 5: Tại sao trình độ phát triển khoa học công nghệ lại đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Vì KHKT giúp xây dựng nhiều bưu cục hơn.
  • B. Vì ngành dựa chủ yếu vào các thiết bị kỹ thuật và công nghệ truyền dẫn để hoạt động và nâng cao chất lượng.
  • C. Vì KHKT giúp giảm giá thành dịch vụ.
  • D. Vì KHKT giúp tăng số lượng nhân viên ngành.

Câu 6: Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử (e-commerce) đòi hỏi ngành bưu chính phải thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm số lượng bưu cục truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vận chuyển thư từ.
  • C. Giảm đầu tư vào công nghệ.
  • D. Nâng cao năng lực vận chuyển, giao nhận bưu kiện, phát triển dịch vụ logistics và theo dõi đơn hàng.

Câu 7: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông?

  • A. Tốc độ truyền dẫn, độ ổn định của kết nối, chất lượng âm thanh/hình ảnh.
  • B. Khối lượng bưu phẩm được vận chuyển.
  • C. Số lượng bưu cục trên mỗi km vuông.
  • D. Thời gian trung bình để xử lý một đơn hàng.

Câu 8: Hiện tượng "số hóa" (digitalization) trong ngành bưu chính viễn thông biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Tăng cường sử dụng xe tải để vận chuyển.
  • B. Mở thêm nhiều điểm phục vụ vật lý.
  • C. Chuyển đổi từ truyền dẫn tín hiệu tương tự sang tín hiệu số, phát triển các dịch vụ trực tuyến.
  • D. Giảm giá cước dịch vụ.

Câu 9: Giả sử một vùng nông thôn hẻo lánh mới được phủ sóng internet tốc độ cao và có dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận nhà. Sự thay đổi này có khả năng tác động tích cực nhất đến hoạt động nào của người dân trong vùng?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm nhu cầu đi lại giữa các làng.
  • C. Phụ thuộc nhiều hơn vào các cửa hàng tạp hóa địa phương.
  • D. Tiếp cận thông tin, giáo dục trực tuyến, mua sắm trực tuyến và bán sản phẩm địa phương ra thị trường bên ngoài.

Câu 10: Xu hướng toàn cầu hóa có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Thúc đẩy liên kết mạng lưới quốc tế, tăng cường trao đổi thông tin và bưu phẩm xuyên biên giới.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông quốc tế.
  • C. Chỉ tác động đến ngành bưu chính chứ không ảnh hưởng đến viễn thông.
  • D. Khiến các quốc gia tự cung tự cấp về dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 11: Tại sao việc quy hoạch mạng lưới bưu chính viễn thông cần phải tính đến sự phân bố dân cư và các trung tâm kinh tế?

  • A. Để đảm bảo tính thẩm mỹ của mạng lưới.
  • B. Để tối ưu hóa khả năng tiếp cận dịch vụ, đáp ứng nhu cầu sử dụng và hiệu quả đầu tư.
  • C. Để tránh ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Để chỉ phục vụ các khu vực giàu có.

Câu 12: Sự phát triển của công nghệ di động 5G được dự đoán sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của ngành viễn thông?

  • A. Giảm số lượng người dùng điện thoại di động.
  • B. Chỉ cải thiện chất lượng cuộc gọi thoại.
  • C. Làm chậm tốc độ truyền dữ liệu.
  • D. Nâng cao tốc độ và dung lượng truyền dẫn, mở ra nhiều ứng dụng mới như IoT, thực tế ảo, xe tự hành.

Câu 13: Vai trò "kết nối" của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất trong mối quan hệ nào?

  • A. Kết nối giữa người sản xuất và nguyên liệu.
  • B. Kết nối giữa các loại hình giao thông vận tải.
  • C. Kết nối con người với con người, doanh nghiệp với khách hàng, các vùng lãnh thổ với nhau thông qua trao đổi thông tin và vật phẩm.
  • D. Kết nối giữa nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 14: Một công ty bưu chính viễn thông đang xem xét mở rộng mạng lưới ở một tỉnh miền núi. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có khả năng gây khó khăn lớn nhất cho việc triển khai hạ tầng (cáp, trạm phát sóng)?

  • A. Nguồn nước dồi dào.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt mạnh.
  • C. Đất đai màu mỡ.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm.

Câu 15: Việc sử dụng rộng rãi các dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet Banking, Mobile Banking) là minh chứng cho sự tác động qua lại giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành nào dưới đây?

  • A. Ngành nông nghiệp.
  • B. Ngành công nghiệp khai thác.
  • C. Ngành du lịch.
  • D. Ngành tài chính - ngân hàng.

Câu 16: Đặc điểm nào của sản phẩm bưu chính viễn thông khiến việc đánh giá chất lượng trở nên phức tạp hơn so với các ngành sản xuất vật chất?

  • A. Sản phẩm chủ yếu là dịch vụ phi vật chất, trải nghiệm và tốc độ/độ chính xác là yếu tố quan trọng.
  • B. Sản phẩm rất nặng và cồng kềnh.
  • C. Sản phẩm có thể lưu kho dễ dàng.
  • D. Sản phẩm có giá trị sử dụng thấp.

Câu 17: Nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông của người dân thường tăng lên khi nào?

  • A. Khi trình độ dân trí giảm.
  • B. Khi kinh tế suy thoái.
  • C. Khi đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao, trình độ dân trí tăng.
  • D. Khi giá cước dịch vụ tăng cao.

Câu 18: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế như UPU và ITU có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong nước?

  • A. Hạn chế sự phát triển của ngành trong nước.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị.
  • C. Bắt buộc phải sử dụng công nghệ lạc hậu.
  • D. Tạo điều kiện hội nhập quốc tế, tiếp cận công nghệ mới, nâng cao tiêu chuẩn dịch vụ và mở rộng mạng lưới kết nối toàn cầu.

Câu 19: Tại sao ở các đô thị lớn, mạng lưới bưu chính viễn thông thường phát triển dày đặc và đa dạng dịch vụ hơn so với vùng nông thôn?

  • A. Do địa hình đô thị bằng phẳng hơn.
  • B. Do mật độ dân số cao, tập trung nhiều cơ quan, doanh nghiệp, nhu cầu sử dụng dịch vụ lớn và đa dạng.
  • C. Do khí hậu ở đô thị thuận lợi hơn.
  • D. Do chi phí đầu tư ở đô thị rẻ hơn.

Câu 20: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc hỗ trợ công tác quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng.

  • A. Cung cấp kênh thông tin liên lạc nhanh chóng, an toàn, hỗ trợ điều hành, ra quyết định và phối hợp hoạt động.
  • B. Trực tiếp sản xuất vũ khí.
  • C. Giảm thiểu số lượng cán bộ nhà nước.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giải trí cho quân đội.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành bưu chính khi đối mặt với sự phát triển của viễn thông và internet?

  • A. Thiếu nhân lực.
  • B. Giá cước quá cao.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm địa điểm đặt bưu cục.
  • D. Sự sụt giảm nhu cầu đối với các dịch vụ truyền thống như gửi thư tay, điện báo.

Câu 22: Xu hướng "đa dạng hóa dịch vụ" trong ngành bưu chính viễn thông được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào dịch vụ cốt lõi là gửi thư.
  • B. Giảm bớt các loại hình dịch vụ.
  • C. Mở rộng sang các dịch vụ giá trị gia tăng như logistics, tài chính bưu chính, dịch vụ dữ liệu, truyền hình IPTV, Cloud Computing...
  • D. Chỉ phục vụ cho một nhóm khách hàng nhất định.

Câu 23: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng cáp quang lại quan trọng đối với sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại?

  • A. Cáp quang cho phép truyền dẫn dữ liệu với tốc độ rất cao, dung lượng lớn và độ ổn định cao.
  • B. Cáp quang rẻ hơn các loại cáp đồng.
  • C. Cáp quang chỉ dùng để truyền hình ảnh.
  • D. Cáp quang không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.

Câu 24: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ bưu chính?

  • A. Gọi điện thoại di động.
  • B. Chuyển phát nhanh bưu kiện.
  • C. Truy cập internet.
  • D. Xem truyền hình cáp.

Câu 25: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ viễn thông?

  • A. Gửi tiền tiết kiệm tại bưu điện.
  • B. Vận chuyển hàng hóa qua đường bưu điện.
  • C. Hội nghị truyền hình trực tuyến.
  • D. Phát hành tem thư.

Câu 26: Việc tự động hóa (automation) và ứng dụng robot trong các trung tâm phân loại bưu phẩm có tác động chính là gì đối với ngành bưu chính?

  • A. Làm giảm tốc độ xử lý.
  • B. Tăng chi phí hoạt động.
  • C. Giảm độ chính xác trong phân loại.
  • D. Tăng năng suất, giảm thời gian xử lý, nâng cao độ chính xác và giảm chi phí nhân công.

Câu 27: Tại sao việc đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin lại là một thách thức quan trọng đối với ngành viễn thông trong kỷ nguyên số?

  • A. Vì lượng dữ liệu truyền đi rất lớn và có nguy cơ bị tấn công mạng, đánh cắp thông tin cá nhân hoặc gây gián đoạn dịch vụ.
  • B. Vì thông tin truyền đi không có giá trị.
  • C. Vì chỉ có ít người sử dụng dịch vụ viễn thông.
  • D. Vì công nghệ viễn thông rất đơn giản.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "hội nhập quốc tế" trong ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ địa phương trong giao tiếp.
  • B. Kết nối mạng lưới viễn thông toàn cầu, dịch vụ chuyển phát quốc tế, tuân thủ các quy định của UPU và ITU.
  • C. Chỉ sử dụng công nghệ do nước nhà sản xuất.
  • D. Giảm giá cước dịch vụ trong nước.

Câu 29: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa - xã hội của người dân.

  • A. Làm giảm khả năng tiếp cận thông tin.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích kinh doanh.
  • C. Khiến con người ít giao tiếp hơn.
  • D. Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin, giáo dục, y tế; thúc đẩy giao lưu văn hóa, giải trí; thu hẹp khoảng cách địa lí.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành bưu chính viễn thông, cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Đầu tư vào công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng hạ tầng đồng bộ.
  • B. Giữ nguyên công nghệ cũ.
  • C. Chỉ tập trung mở rộng mạng lưới ở thành phố.
  • D. Giảm bớt các loại hình dịch vụ để tiết kiệm chi phí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là 'hạ tầng của hạ tầng'. Điều này phản ánh vai trò nào của ngành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'mạng lưới' của ngành bưu chính viễn thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về 'sản phẩm' giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố nào sau đây *không phải* là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao trình độ phát triển khoa học công nghệ lại đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử (e-commerce) đòi hỏi ngành bưu chính phải thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng 'số hóa' (digitalization) trong ngành bưu chính viễn thông biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào dưới đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử một vùng nông thôn hẻo lánh mới được phủ sóng internet tốc độ cao và có dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận nhà. Sự thay đổi này có khả năng tác động tích cực nhất đến hoạt động nào của người dân trong vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Xu hướng toàn cầu hóa có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao việc quy hoạch mạng lưới bưu chính viễn thông cần phải tính đến sự phân bố dân cư và các trung tâm kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sự phát triển của công nghệ di động 5G được dự đoán sẽ tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của ngành viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vai trò 'kết nối' của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất trong mối quan hệ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một công ty bưu chính viễn thông đang xem xét mở rộng mạng lưới ở một tỉnh miền núi. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có khả năng gây khó khăn lớn nhất cho việc triển khai hạ tầng (cáp, trạm phát sóng)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc sử dụng rộng rãi các dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet Banking, Mobile Banking) là minh chứng cho sự tác động qua lại giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành nào dưới đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đặc điểm nào của sản phẩm bưu chính viễn thông khiến việc đánh giá chất lượng trở nên phức tạp hơn so với các ngành sản xuất vật chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông của người dân thường tăng lên khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế như UPU và ITU có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao ở các đô thị lớn, mạng lưới bưu chính viễn thông thường phát triển dày đặc và đa dạng dịch vụ hơn so với vùng nông thôn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc hỗ trợ công tác quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành bưu chính khi đối mặt với sự phát triển của viễn thông và internet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xu hướng 'đa dạng hóa dịch vụ' trong ngành bưu chính viễn thông được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng cáp quang lại quan trọng đối với sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ bưu chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ viễn thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc tự động hóa (automation) và ứng dụng robot trong các trung tâm phân loại bưu phẩm có tác động chính là gì đối với ngành bưu chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin lại là một thách thức quan trọng đối với ngành viễn thông trong kỷ nguyên số?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'hội nhập quốc tế' trong ngành bưu chính viễn thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống văn hóa - xã hội của người dân.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành bưu chính viễn thông, cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng trong việc kết nối các hoạt động kinh tế, xã hội. Vai trò nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất khả năng xóa nhòa khoảng cách địa lý và thời gian trong truyền tải thông tin?

  • A. Cung cấp hạ tầng cho hoạt động thương mại truyền thống.
  • B. Hỗ trợ vận chuyển hàng hóa có giá trị cao.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trực tiếp trong ngành.
  • D. Truyền tải thông tin, dữ liệu tức thời trên phạm vi toàn cầu.

Câu 2: Sự phát triển bùng nổ của ngành viễn thông trong những thập kỷ gần đây chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Những tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ số.
  • B. Sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn cầu.
  • C. Nhu cầu vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện ngày càng lớn.
  • D. Giá cước dịch vụ viễn thông ngày càng cao.

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về "sản phẩm" giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại.

  • A. Bưu chính vận chuyển hàng hóa, viễn thông vận chuyển con người.
  • B. Bưu chính vận chuyển vật chất, viễn thông vận chuyển năng lượng.
  • C. Bưu chính vận chuyển bưu phẩm/tài liệu vật lý, viễn thông vận chuyển tin tức/dữ liệu điện tử.
  • D. Bưu chính vận chuyển trong nước, viễn thông vận chuyển quốc tế.

Câu 4: Một công ty khởi nghiệp về giáo dục trực tuyến muốn mở rộng dịch vụ đến các vùng nông thôn hẻo lánh. Yếu tố nào trong hạ tầng bưu chính viễn thông là quan trọng nhất cần được đảm bảo để họ thành công?

  • A. Mạng lưới điểm phục vụ bưu chính dày đặc.
  • B. Đường truyền internet tốc độ cao và ổn định.
  • C. Số lượng lớn thuê bao điện thoại cố định.
  • D. Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu kiện.

Câu 5: Đánh giá tác động kinh tế trực tiếp và rõ rệt nhất của việc triển khai mạng 5G trên diện rộng đối với ngành viễn thông và các ngành liên quan.

  • A. Thúc đẩy phát triển các dịch vụ mới đòi hỏi băng thông lớn và độ trễ thấp (IoT, AI, thực tế ảo) và tăng doanh thu dịch vụ dữ liệu.
  • B. Làm giảm đáng kể nhu cầu sử dụng internet của người dân.
  • C. Khiến các công ty bưu chính truyền thống ngừng hoạt động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các thành phố lớn, không có tác động ở nông thôn.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố mạng lưới bưu chính truyền thống so với ngành viễn thông?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Mật độ dân số và hoạt động kinh tế.
  • C. Sự ra đời của công nghệ vệ tinh thông tin.
  • D. Chính sách của Nhà nước về dịch vụ công ích.

Câu 7: Tại sao các quốc gia thường ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại, đặc biệt là internet băng rộng, trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Vì viễn thông là ngành có lợi nhuận cao nhất trong nền kinh tế.
  • B. Để thay thế hoàn toàn các ngành giao thông vận tải truyền thống.
  • C. Nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào các dịch vụ bưu chính quốc tế.
  • D. Vì nó là nền tảng hạ tầng thiết yếu thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ của một mạng điện thoại di động?

  • A. Tốc độ truyền dữ liệu, độ trễ, tỷ lệ rớt cuộc gọi.
  • B. Số lượng bưu cục trên mỗi nghìn dân.
  • C. Khối lượng thư tín được gửi đi hàng năm.
  • D. Thời gian trung bình để giao một bưu kiện.

Câu 9: Ngành bưu chính viễn thông góp phần thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa chủ yếu thông qua vai trò nào?

  • A. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp, trao đổi thông tin và kết nối kinh doanh, văn hóa xuyên biên giới.
  • C. Xây dựng các nhà máy sản xuất thiết bị viễn thông ở nhiều quốc gia.
  • D. Hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa vật chất.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập và vai trò của nó trong ngành bưu chính toàn cầu.

  • A. Độc quyền cung cấp dịch vụ bưu chính trên toàn thế giới.
  • B. Thiết lập giá cước chung cho tất cả các dịch vụ bưu chính quốc tế.
  • C. Thiết lập các quy định, tiêu chuẩn chung nhằm tạo ra một mạng lưới bưu chính quốc tế thống nhất và hiệu quả.
  • D. Trực tiếp vận hành tất cả các dịch vụ bưu chính giữa các quốc gia thành viên.

Câu 11: Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ, dịch vụ nào sau đây của ngành bưu chính truyền thống đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt nhất từ các phương thức liên lạc điện tử?

  • A. Chuyển phát bưu kiện cho thương mại điện tử.
  • B. Dịch vụ tài chính bưu chính (tiết kiệm, chuyển tiền).
  • C. Phát hành và phân phối báo chí.
  • D. Dịch vụ gửi/nhận thư từ thông thường.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây giải thích tại sao mạng lưới viễn thông, đặc biệt là mạng di động, thường có xu hướng phát triển nhanh và phủ sóng rộng hơn so với mạng lưới bưu chính truyền thống ở nhiều khu vực?

  • A. Viễn thông ít phụ thuộc vào hạ tầng giao thông vật lý và có thể truyền tín hiệu qua không gian.
  • B. Chi phí đầu tư cho viễn thông luôn thấp hơn bưu chính.
  • C. Nhu cầu gửi bưu phẩm thấp hơn nhu cầu liên lạc.
  • D. Bưu chính yêu cầu nhiều nhân công hơn viễn thông.

Câu 13: Việc sử dụng rộng rãi các ứng dụng di động cho thanh toán, giao hàng và liên lạc cá nhân là minh chứng rõ nét nhất cho sự hội tụ của những ngành nào trong bối cảnh kinh tế số?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • B. Bưu chính, Viễn thông, Tài chính, Thương mại.
  • C. Giáo dục, Y tế, Văn hóa.
  • D. Giao thông vận tải, Xây dựng, Năng lượng.

Câu 14: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, người ta thường xem xét các chỉ số về khối lượng dịch vụ (ví dụ: số lượng thư, bưu kiện) và chất lượng dịch vụ. Chỉ số nào sau đây không thuộc nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính?

  • A. Thời gian toàn trình (từ lúc gửi đến lúc nhận).
  • B. Tỷ lệ bưu gửi bị thất lạc hoặc hư hỏng.
  • C. Tốc độ truy cập internet trung bình tại bưu cục.
  • D. Thái độ phục vụ của nhân viên bưu chính.

Câu 15: Công nghệ truyền dẫn nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng đường trục internet quốc gia và quốc tế, cho phép truyền tải lượng dữ liệu khổng lồ với tốc độ rất cao?

  • A. Cáp quang (Fiber optic cable).
  • B. Sóng radio (Radio waves).
  • C. Đường dây điện thoại đồng (Copper telephone lines).
  • D. Sóng vệ tinh (Satellite waves).

Câu 16: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông đã góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia như thế nào?

  • A. Làm giảm tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • C. Khiến ngành nông nghiệp trở thành ngành chủ đạo.
  • D. Tăng cường vai trò của ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ dựa trên nền tảng số và tri thức.

Câu 17: Khi phân tích mạng lưới viễn thông, người ta thường quan tâm đến cấu trúc "hình sao" hoặc "hình lưới". Đặc điểm nào sau đây là lợi thế chính của cấu trúc mạng "hình lưới" (mesh network) so với cấu trúc "hình sao" (star network) trong việc đảm bảo tính liên tục của dịch vụ?

  • A. Có nhiều đường dẫn thay thế giữa các điểm, tăng khả năng chống chịu khi một liên kết bị hỏng.
  • B. Dễ dàng quản lý và kiểm soát tập trung tại một trung tâm.
  • C. Chi phí xây dựng ban đầu thấp hơn đáng kể.
  • D. Tốc độ truyền dữ liệu luôn cao hơn.

Câu 18: Dịch vụ nào sau đây được coi là sự kết hợp giữa ngành bưu chính và viễn thông, phát triển mạnh mẽ nhờ sự bùng nổ của thương mại điện tử?

  • A. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • B. Dịch vụ điện báo.
  • C. Dịch vụ chuyển phát (logistics và giao nhận bưu kiện).
  • D. Dịch vụ thư điện tử (email).

Câu 19: Một quốc gia có tỷ lệ người sử dụng internet và điện thoại thông minh rất cao. Điều này phản ánh mức độ phát triển nào của ngành bưu chính viễn thông tại quốc gia đó?

  • A. Chỉ ra sự suy thoái của ngành bưu chính truyền thống.
  • B. Cho thấy sự kém phát triển của hạ tầng viễn thông.
  • C. Phản ánh sự tập trung phát triển ở khu vực thành thị.
  • D. Phản ánh mức độ phổ cập và tiếp cận công nghệ viễn thông hiện đại của người dân.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành bưu chính viễn thông trong việc đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu cá nhân của người dùng trong kỷ nguyên số?

  • A. Nguy cơ tấn công mạng, đánh cắp dữ liệu và lừa đảo trực tuyến ngày càng tinh vi.
  • B. Số lượng người sử dụng dịch vụ ngày càng tăng.
  • C. Cạnh tranh giá cước giữa các nhà cung cấp dịch vụ.
  • D. Sự lỗi thời của các thiết bị đầu cuối của người dùng.

Câu 21: Phân tích cách thức mà sự phát triển của viễn thông có thể hỗ trợ các ngành dịch vụ khác như y tế hoặc giáo dục.

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ của các ngành này.
  • B. Cho phép triển khai các dịch vụ từ xa (khám chữa bệnh trực tuyến, học trực tuyến) và nâng cao hiệu quả quản lý.
  • C. Chỉ hỗ trợ các dịch vụ ở khu vực thành thị.
  • D. Làm tăng chi phí hoạt động của các cơ sở y tế, giáo dục.

Câu 22: Để xây dựng một mạng lưới viễn thông quốc gia hiệu quả, yếu tố địa lý nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng nhất trong giai đoạn quy hoạch hạ tầng?

  • A. Độ cao trung bình của địa hình.
  • B. Loại hình thổ nhưỡng.
  • C. Sự phân bố dân cư và các trung tâm kinh tế quan trọng.
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm.

Câu 23: So sánh vai trò của vệ tinh thông tin và cáp quang trong mạng lưới viễn thông toàn cầu. Điểm khác biệt cốt lõi về ứng dụng của chúng là gì?

  • A. Cáp quang chỉ dùng cho liên lạc nội địa, vệ tinh dùng cho quốc tế.
  • B. Cáp quang truyền tín hiệu chậm hơn vệ tinh.
  • C. Vệ tinh chỉ truyền dữ liệu thoại, cáp quang truyền dữ liệu video.
  • D. Cáp quang hiệu quả cho đường truyền dung lượng lớn giữa các điểm cố định; vệ tinh hiệu quả cho phủ sóng diện rộng, vùng xa hoặc kết nối di động toàn cầu.

Câu 24: Sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội và ứng dụng nhắn tin miễn phí đã tác động như thế nào đến doanh thu từ dịch vụ viễn thông truyền thống (ví dụ: gọi điện, nhắn tin SMS)?

  • A. Làm giảm đáng kể doanh thu từ thoại và SMS, thúc đẩy các nhà mạng chuyển đổi sang kinh doanh dịch vụ dữ liệu.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến doanh thu truyền thống.
  • C. Làm tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ thoại và SMS trả tiền.
  • D. Khiến các nhà mạng viễn thông phải ngừng cung cấp dịch vụ internet.

Câu 25: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với an ninh quốc phòng được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp dịch vụ chuyển phát tài liệu mật.
  • B. Huấn luyện quân nhân sử dụng thiết bị viễn thông.
  • C. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, an toàn và bí mật cho công tác chỉ huy, điều hành.
  • D. Sản xuất các thiết bị quân sự công nghệ cao.

Câu 26: Khi một quốc gia đầu tư lớn vào việc hiện đại hóa hạ tầng viễn thông nông thôn, mục tiêu xã hội quan trọng nhất mà họ hướng tới là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát dân số ở nông thôn.
  • B. Khuyến khích người dân nông thôn di cư ra thành phố.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thu hẹp khoảng cách số, cải thiện khả năng tiếp cận thông tin, giáo dục, y tế và dịch vụ công cho người dân nông thôn.

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ cốt lõi của ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Chuyển phát thư tín và bưu kiện.
  • B. Cung cấp dịch vụ internet cáp quang.
  • C. Dịch vụ truyền hình cáp.
  • D. Kinh doanh thiết bị điện thoại di động.

Câu 28: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông đòi hỏi một lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Điều này thể hiện yếu tố sản xuất nào có ảnh hưởng lớn đến ngành?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Vị trí địa lý.
  • D. Thị trường tiêu thụ hàng hóa vật chất.

Câu 29: Sự ra đời và phát triển của công nghệ VoIP (Voice over Internet Protocol) đã tác động như thế nào đến thị trường dịch vụ thoại truyền thống?

  • A. Làm tăng giá cước gọi điện quốc tế.
  • B. Khiến dịch vụ thoại cố định trở nên phổ biến hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Cung cấp giải pháp thoại chi phí thấp hoặc miễn phí qua internet, tạo áp lực cạnh tranh lớn lên dịch vụ thoại truyền thống.

Câu 30: Khi một quốc gia muốn nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế số toàn cầu, việc đầu tư vào yếu tố nào sau đây trong ngành bưu chính viễn thông là thiết yếu nhất?

  • A. Hạ tầng internet băng rộng (cả cố định và di động) và các trung tâm dữ liệu.
  • B. Hệ thống bưu cục và phương tiện vận chuyển bưu kiện.
  • C. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • D. Phát triển dịch vụ điện báo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng trong việc kết nối các hoạt động kinh tế, xã hội. Vai trò nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất khả năng xóa nhòa khoảng cách địa lý và thời gian trong truyền tải thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự phát triển bùng nổ của ngành viễn thông trong những thập kỷ gần đây chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về 'sản phẩm' giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một công ty khởi nghiệp về giáo dục trực tuyến muốn mở rộng dịch vụ đến các vùng nông thôn hẻo lánh. Yếu tố nào trong hạ tầng bưu chính viễn thông là quan trọng nhất cần được đảm bảo để họ thành công?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đánh giá tác động kinh tế *trực tiếp và rõ rệt nhất* của việc triển khai mạng 5G trên diện rộng đối với ngành viễn thông và các ngành liên quan.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *ít ảnh hưởng trực tiếp* đến sự phát triển và phân bố mạng lưới bưu chính truyền thống so với ngành viễn thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao các quốc gia thường ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại, đặc biệt là internet băng rộng, trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá *chất lượng* dịch vụ của một mạng điện thoại di động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ngành bưu chính viễn thông góp phần thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa chủ yếu thông qua vai trò nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập và vai trò của nó trong ngành bưu chính toàn cầu.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ, dịch vụ nào sau đây của ngành bưu chính truyền thống đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt nhất từ các phương thức liên lạc điện tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Yếu tố nào sau đây giải thích tại sao mạng lưới viễn thông, đặc biệt là mạng di động, thường có xu hướng phát triển nhanh và phủ sóng rộng hơn so với mạng lưới bưu chính truyền thống ở nhiều khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc sử dụng rộng rãi các ứng dụng di động cho thanh toán, giao hàng và liên lạc cá nhân là minh chứng rõ nét nhất cho sự hội tụ của những ngành nào trong bối cảnh kinh tế số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, người ta thường xem xét các chỉ số về khối lượng dịch vụ (ví dụ: số lượng thư, bưu kiện) và chất lượng dịch vụ. Chỉ số nào sau đây *không* thuộc nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Công nghệ truyền dẫn nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc xây dựng đường trục internet quốc gia và quốc tế, cho phép truyền tải lượng dữ liệu khổng lồ với tốc độ rất cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông đã góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi phân tích mạng lưới viễn thông, người ta thường quan tâm đến cấu trúc 'hình sao' hoặc 'hình lưới'. Đặc điểm nào sau đây là lợi thế chính của cấu trúc mạng 'hình lưới' (mesh network) so với cấu trúc 'hình sao' (star network) trong việc đảm bảo tính liên tục của dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dịch vụ nào sau đây được coi là sự kết hợp giữa ngành bưu chính và viễn thông, phát triển mạnh mẽ nhờ sự bùng nổ của thương mại điện tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quốc gia có tỷ lệ người sử dụng internet và điện thoại thông minh rất cao. Điều này phản ánh mức độ phát triển nào của ngành bưu chính viễn thông tại quốc gia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Yếu tố nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với ngành bưu chính viễn thông trong việc đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu cá nhân của người dùng trong kỷ nguyên số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích cách thức mà sự phát triển của viễn thông có thể hỗ trợ các ngành dịch vụ khác như y tế hoặc giáo dục.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để xây dựng một mạng lưới viễn thông quốc gia hiệu quả, yếu tố địa lý nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng nhất trong giai đoạn quy hoạch hạ tầng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh vai trò của vệ tinh thông tin và cáp quang trong mạng lưới viễn thông toàn cầu. Điểm khác biệt cốt lõi về ứng dụng của chúng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội và ứng dụng nhắn tin miễn phí đã tác động như thế nào đến doanh thu từ dịch vụ viễn thông truyền thống (ví dụ: gọi điện, nhắn tin SMS)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với an ninh quốc phòng được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi một quốc gia đầu tư lớn vào việc hiện đại hóa hạ tầng viễn thông nông thôn, mục tiêu xã hội quan trọng nhất mà họ hướng tới là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ cốt lõi của ngành bưu chính truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông đòi hỏi một lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Điều này thể hiện yếu tố sản xuất nào có ảnh hưởng lớn đến ngành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự ra đời và phát triển của công nghệ VoIP (Voice over Internet Protocol) đã tác động như thế nào đến thị trường dịch vụ thoại truyền thống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi một quốc gia muốn nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế số toàn cầu, việc đầu tư vào yếu tố nào sau đây trong ngành bưu chính viễn thông là *thiết yếu nhất*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong phương thức cung ứng dịch vụ giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển vật lý, viễn thông vận chuyển thông tin.
  • B. Bưu chính đòi hỏi sự tiếp xúc vật lý giữa người gửi và người nhận/đơn vị cung cấp, viễn thông chủ yếu cung ứng dịch vụ từ xa.
  • C. Bưu chính chỉ phục vụ cá nhân, viễn thông phục vụ tổ chức.
  • D. Bưu chính sử dụng hạ tầng đường bộ, viễn thông sử dụng hạ tầng vệ tinh.

Câu 2: Sản phẩm đặc thù của ngành bưu chính viễn thông được đánh giá chủ yếu dựa trên các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Khối lượng sản phẩm vật chất được tạo ra.
  • B. Diện tích kho bãi và số lượng phương tiện vận tải.
  • C. Khối lượng sản phẩm/dịch vụ đã thực hiện (số lượng thư, gói hàng, cuộc gọi, dung lượng dữ liệu truyền tải,...).
  • D. Số lượng lao động trực tiếp tham gia sản xuất.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến như thương mại điện tử, làm việc từ xa, học trực tuyến phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự tiến bộ của bộ phận nào trong ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Viễn thông, đặc biệt là hạ tầng internet băng thông rộng và mạng di động.
  • B. Bưu chính, đặc biệt là dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • C. Dịch vụ điện báo và điện tín.
  • D. Hệ thống các bưu cục truyền thống.

Câu 4: Vai trò "cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động" của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất trong trường hợp nào?

  • A. Người dân đọc báo giấy hàng ngày.
  • B. Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật.
  • C. Học sinh nghe giảng trên lớp học truyền thống.
  • D. Một công ty sử dụng email và hệ thống quản lý trực tuyến để điều phối công việc và giao nhận hàng hóa cho khách hàng.

Câu 5: Tại sao nói bưu chính viễn thông là một trong những ngành "hạ tầng cơ sở quan trọng" của mỗi quốc gia?

  • A. Vì ngành này sử dụng nhiều lao động.
  • B. Vì nó cung cấp nền tảng thiết yếu cho hoạt động của các ngành kinh tế khác, quản lý nhà nước và đời sống xã hội.
  • C. Vì ngành này đóng góp tỷ trọng lớn nhất trong GDP quốc gia.
  • D. Vì ngành này có lịch sử phát triển lâu đời.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến tốc độ và chất lượng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Giá cước dịch vụ.
  • B. Số lượng người sử dụng dịch vụ.
  • C. Tiến bộ khoa học và công nghệ (đặc biệt là công nghệ số, truyền dẫn, vệ tinh).
  • D. Số lượng bưu cục và trạm phát sóng.

Câu 7: Việc Việt Nam kết nối internet vào năm 1997 và sau đó trở thành một trong những nước có số lượng người dùng internet lớn trên thế giới cho thấy tác động rõ rệt nào của ngành viễn thông?

  • A. Giảm vai trò của bưu chính truyền thống.
  • B. Tăng cường hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.
  • D. Thúc đẩy hội nhập quốc tế và thay đổi sâu sắc đời sống xã hội, kinh tế.

Câu 8: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông (ví dụ: dịch vụ điện thoại di động), người dùng thường quan tâm đến các tiêu chí nào?

  • A. Chất lượng cuộc gọi, tốc độ truyền dữ liệu, độ ổn định của kết nối.
  • B. Thời gian giao nhận bưu phẩm, tình trạng nguyên vẹn của bưu phẩm.
  • C. Số lượng thư từ được gửi đi hàng ngày.
  • D. Chi phí vận chuyển vật lý.

Câu 9: Ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng bằng cách nào?

  • A. Cung cấp lương thực cho quân đội.
  • B. Sản xuất vũ khí trang bị.
  • C. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phối hợp tác chiến.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ.

Câu 10: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố theo mạng lưới. Điều này có ý nghĩa gì về mặt địa lý?

  • A. Các cơ sở dịch vụ chỉ tập trung ở một vài địa điểm cố định.
  • B. Các điểm cung cấp dịch vụ (bưu cục, trạm phát sóng) được kết nối với nhau tạo thành một hệ thống phân bố rộng khắp để phục vụ người dùng trên một không gian nhất định.
  • C. Chỉ những khu vực đông dân cư mới có dịch vụ.
  • D. Việc mở rộng mạng lưới không cần tuân theo quy luật không gian nào.

Câu 11: Tại sao các nước đang phát triển thường ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông (mạng điện thoại, internet) hơn là chỉ tập trung vào bưu chính truyền thống?

  • A. Vì viễn thông dễ quản lý hơn.
  • B. Vì bưu chính truyền thống không còn cần thiết.
  • C. Vì viễn thông tạo ra ít việc làm hơn.
  • D. Vì viễn thông hiện đại có khả năng truyền tải thông tin nhanh chóng, khối lượng lớn, chi phí biên thấp và là động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế số, hội nhập quốc tế.

Câu 12: Xu hướng hội tụ công nghệ (convergence) giữa bưu chính và viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Các công ty bưu chính truyền thống tích hợp dịch vụ theo dõi bưu phẩm trực tuyến qua website/ứng dụng di động và cung cấp dịch vụ thu hộ COD (Cash on Delivery) cho thương mại điện tử.
  • B. Các công ty viễn thông chỉ tập trung cung cấp dịch vụ thoại.
  • C. Người dân vẫn chủ yếu gửi thư tay qua bưu điện.
  • D. Việc sử dụng điện báo ngày càng phổ biến.

Câu 13: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm soát giá cước viễn thông toàn cầu.
  • B. Thiết lập và duy trì một mạng lưới bưu chính thống nhất trên toàn thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi bưu phẩm, bưu kiện giữa các quốc gia.
  • C. Phát triển công nghệ vệ tinh.
  • D. Quản lý hoạt động thương mại điện tử quốc tế.

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và mức độ phát triển của ngành viễn thông tại một quốc gia?

  • A. Số lượng bưu cục trên 1000 dân.
  • B. Tổng số lượng thư từ được gửi đi hàng năm.
  • C. Số thuê bao điện thoại (cố định và di động) và số người sử dụng internet trên 100 dân.
  • D. Tổng khối lượng bưu kiện được vận chuyển.

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ "Điện toán đám mây" (Cloud Computing) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành bưu chính.
  • C. Làm tăng chi phí hoạt động cho các nhà mạng.
  • D. Tạo ra các dịch vụ mới, nâng cao hiệu quả hoạt động, và đòi hỏi hạ tầng mạng (viễn thông) mạnh mẽ hơn để truyền tải và truy cập dữ liệu.

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông góp phần "thúc đẩy phát triển kinh tế" thông qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là một ngành tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Cung cấp hạ tầng cho thương mại điện tử, dịch vụ tài chính trực tuyến, quản lý chuỗi cung ứng, và các hoạt động kinh doanh khác.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm trong lĩnh vực bưu chính truyền thống.
  • D. Làm giảm tốc độ lưu thông hàng hóa.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản về "sản phẩm" giữa bưu chính và viễn thông là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển người, viễn thông vận chuyển hàng hóa.
  • B. Bưu chính vận chuyển thông tin điện tử, viễn thông vận chuyển vật lý.
  • C. Bưu chính vận chuyển vật phẩm (thư, bưu kiện), viễn thông vận chuyển tin tức/dữ liệu dưới dạng tín hiệu điện tử.
  • D. Bưu chính phục vụ kinh doanh, viễn thông phục vụ cá nhân.

Câu 18: Tại sao công nghiệp điện tử - tin học được xem là ngành đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của bưu chính viễn thông?

  • A. Vì ngành này sử dụng nhiều dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • B. Vì ngành này cung cấp nguyên liệu thô.
  • C. Vì ngành này đào tạo nhân lực cho bưu chính viễn thông.
  • D. Vì ngành này sản xuất ra các thiết bị, công nghệ cốt lõi (máy tính, điện thoại, thiết bị mạng, vệ tinh, phần mềm) làm nền tảng cho hoạt động và đổi mới của bưu chính viễn thông.

Câu 19: Việc sử dụng rộng rãi các ứng dụng gọi điện video và hội nghị trực tuyến (video conferencing) phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành viễn thông?

  • A. Tăng cường cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên nền tảng truyền dữ liệu tốc độ cao.
  • B. Giảm nhu cầu liên lạc giữa con người.
  • C. Quay trở lại các dịch vụ thoại truyền thống.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.

Câu 20: Tại sao ở các vùng nông thôn, miền núi, việc phát triển hạ tầng bưu chính (bưu cục, điểm phục vụ) và viễn thông (trạm phát sóng, cáp quang) gặp nhiều khó khăn hơn so với khu vực đô thị?

  • A. Do dân cư không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Do công nghệ không thể áp dụng ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Do địa hình phức tạp, mật độ dân cư thấp, chi phí đầu tư cao, hiệu quả kinh tế ban đầu thấp.
  • D. Do thiếu lao động có kỹ năng.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành bưu chính?

  • A. Truyền hình trực tuyến.
  • B. Thực hiện cuộc gọi điện thoại di động.
  • C. Truy cập website trên internet.
  • D. Chuyển phát nhanh một gói quà từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành viễn thông?

  • A. Gửi thư qua bưu điện.
  • B. Gửi tin nhắn SMS hoặc tin nhắn qua các ứng dụng OTT.
  • C. Nhận bưu phẩm tại nhà.
  • D. Đăng ký mua báo giấy định kỳ.

Câu 23: Việc sử dụng mã bưu chính (postal code) trong hoạt động bưu chính có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tự động hóa quy trình phân loại và định tuyến bưu gửi, nâng cao tốc độ và độ chính xác.
  • B. Chỉ để trang trí cho bưu phẩm.
  • C. Giúp người gửi biết chi phí vận chuyển.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế trong thời đại công nghệ.

Câu 24: Sự ra đời và phát triển của Internet đã làm thay đổi căn bản ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

  • A. Làm cho ngành bưu chính biến mất hoàn toàn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc gửi thư tay.
  • C. Làm giảm tốc độ truyền tin.
  • D. Mở ra kỷ nguyên truyền thông số, tạo ra vô số dịch vụ mới (email, website, mạng xã hội, thương mại điện tử,...) và thay đổi phương thức hoạt động của cả bưu chính và viễn thông.

Câu 25: Khi nói về vai trò xã hội của ngành bưu chính viễn thông, khía cạnh nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân thông qua việc tiếp cận thông tin, giáo dục, giải trí và kết nối cộng đồng.
  • B. Cung cấp việc làm cho người lao động.
  • C. Đóng góp vào ngân sách nhà nước.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích liên lạc công vụ.

Câu 26: Sự phát triển của dịch vụ "Internet vạn vật" (IoT) sẽ tác động chủ yếu đến bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Chỉ tác động đến bưu chính truyền thống.
  • B. Chỉ làm tăng số lượng bưu kiện.
  • C. Tăng trưởng mạnh mẽ nhu cầu truyền tải dữ liệu, đòi hỏi hạ tầng mạng viễn thông có băng thông lớn và độ trễ thấp.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng điện thoại di động.

Câu 27: Việc các công ty bưu chính viễn thông ngày càng chú trọng vào "trải nghiệm khách hàng" và "cá nhân hóa dịch vụ" phản ánh xu hướng nào trong quản lý và phát triển ngành?

  • A. Giảm cạnh tranh trên thị trường.
  • B. Chỉ tập trung vào giảm giá thành.
  • C. Bỏ qua yếu tố công nghệ.
  • D. Chuyển dịch từ cung cấp dịch vụ đơn thuần sang lấy khách hàng làm trung tâm, dựa trên dữ liệu và công nghệ để đáp ứng nhu cầu đa dạng.

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông góp phần "hiện đại hóa nền kinh tế" thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường sản xuất thủ công.
  • B. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi lĩnh vực kinh tế, tạo ra các mô hình kinh doanh mới (kinh tế số).
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào máy móc.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu hàng hóa.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí xây dựng và vận hành mạng lưới bưu chính viễn thông, đặc biệt là ở các quốc gia có địa hình phức tạp?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và sự phân bố dân cư.
  • B. Màu sắc của các bưu cục.
  • C. Số lượng ngôn ngữ được sử dụng.
  • D. Loại cây trồng chủ yếu trong vùng.

Câu 30: Việc phát triển các dịch vụ bưu chính viễn thông ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Làm tăng khoảng cách địa lý.
  • D. Góp phần thu hẹp khoảng cách số, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quản lý nhà nước và đảm bảo an ninh quốc phòng tại các khu vực khó khăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong phương thức cung ứng dịch vụ giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sản phẩm đặc thù của ngành bưu chính viễn thông được đánh giá chủ yếu dựa trên các tiêu chí nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến như thương mại điện tử, làm việc từ xa, học trực tuyến phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự tiến bộ của bộ phận nào trong ngành bưu chính viễn thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vai trò 'cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động' của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất trong trường hợp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao nói bưu chính viễn thông là một trong những ngành 'hạ tầng cơ sở quan trọng' của mỗi quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến tốc độ và chất lượng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong giai đoạn hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc Việt Nam kết nối internet vào năm 1997 và sau đó trở thành một trong những nước có số lượng người dùng internet lớn trên thế giới cho thấy tác động rõ rệt nào của ngành viễn thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông (ví dụ: dịch vụ điện thoại di động), người dùng thường quan tâm đến các tiêu chí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố theo mạng lưới. Điều này có ý nghĩa gì về mặt địa lý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các nước đang phát triển thường ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông (mạng điện thoại, internet) hơn là chỉ tập trung vào bưu chính truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xu hướng hội tụ công nghệ (convergence) giữa bưu chính và viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập với mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và mức độ phát triển của ngành viễn thông tại một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ 'Điện toán đám mây' (Cloud Computing) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông góp phần 'thúc đẩy phát triển kinh tế' thông qua những khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản về 'sản phẩm' giữa bưu chính và viễn thông là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao công nghiệp điện tử - tin học được xem là ngành đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của bưu chính viễn thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc sử dụng rộng rãi các ứng dụng gọi điện video và hội nghị trực tuyến (video conferencing) phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành viễn thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao ở các vùng nông thôn, miền núi, việc phát triển hạ tầng bưu chính (bưu cục, điểm phục vụ) và viễn thông (trạm phát sóng, cáp quang) gặp nhiều khó khăn hơn so với khu vực đô thị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành bưu chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành viễn thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc sử dụng mã bưu chính (postal code) trong hoạt động bưu chính có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự ra đời và phát triển của Internet đã làm thay đổi căn bản ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi nói về vai trò xã hội của ngành bưu chính viễn thông, khía cạnh nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự phát triển của dịch vụ 'Internet vạn vật' (IoT) sẽ tác động chủ yếu đến bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc các công ty bưu chính viễn thông ngày càng chú trọng vào 'trải nghiệm khách hàng' và 'cá nhân hóa dịch vụ' phản ánh xu hướng nào trong quản lý và phát triển ngành?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông góp phần 'hiện đại hóa nền kinh tế' thông qua hoạt động nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí xây dựng và vận hành mạng lưới bưu chính viễn thông, đặc biệt là ở các quốc gia có địa hình phức tạp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc phát triển các dịch vụ bưu chính viễn thông ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong phương thức cung ứng dịch vụ giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển vật lý, viễn thông vận chuyển thông tin.
  • B. Bưu chính đòi hỏi sự tiếp xúc vật lý giữa người gửi và người nhận/đơn vị cung cấp, viễn thông chủ yếu cung ứng dịch vụ từ xa.
  • C. Bưu chính chỉ phục vụ cá nhân, viễn thông phục vụ tổ chức.
  • D. Bưu chính sử dụng hạ tầng đường bộ, viễn thông sử dụng hạ tầng vệ tinh.

Câu 2: Sản phẩm đặc thù của ngành bưu chính viễn thông được đánh giá chủ yếu dựa trên các tiêu chí nào sau đây?

  • A. Khối lượng sản phẩm vật chất được tạo ra.
  • B. Diện tích kho bãi và số lượng phương tiện vận tải.
  • C. Khối lượng sản phẩm/dịch vụ đã thực hiện (số lượng thư, gói hàng, cuộc gọi, dung lượng dữ liệu truyền tải,...).
  • D. Số lượng lao động trực tiếp tham gia sản xuất.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến như thương mại điện tử, làm việc từ xa, học trực tuyến phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự tiến bộ của bộ phận nào trong ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Viễn thông, đặc biệt là hạ tầng internet băng thông rộng và mạng di động.
  • B. Bưu chính, đặc biệt là dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • C. Dịch vụ điện báo và điện tín.
  • D. Hệ thống các bưu cục truyền thống.

Câu 4: Vai trò "cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động" của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất trong trường hợp nào?

  • A. Người dân đọc báo giấy hàng ngày.
  • B. Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật.
  • C. Học sinh nghe giảng trên lớp học truyền thống.
  • D. Một công ty sử dụng email và hệ thống quản lý trực tuyến để điều phối công việc và giao nhận hàng hóa cho khách hàng.

Câu 5: Tại sao nói bưu chính viễn thông là một trong những ngành "hạ tầng cơ sở quan trọng" của mỗi quốc gia?

  • A. Vì ngành này sử dụng nhiều lao động.
  • B. Vì nó cung cấp nền tảng thiết yếu cho hoạt động của các ngành kinh tế khác, quản lý nhà nước và đời sống xã hội.
  • C. Vì ngành này đóng góp tỷ trọng lớn nhất trong GDP quốc gia.
  • D. Vì ngành này có lịch sử phát triển lâu đời.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến tốc độ và chất lượng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Giá cước dịch vụ.
  • B. Số lượng người sử dụng dịch vụ.
  • C. Tiến bộ khoa học và công nghệ (đặc biệt là công nghệ số, truyền dẫn, vệ tinh).
  • D. Số lượng bưu cục và trạm phát sóng.

Câu 7: Việc Việt Nam kết nối internet vào năm 1997 và sau đó trở thành một trong những nước có số lượng người dùng internet lớn trên thế giới cho thấy tác động rõ rệt nào của ngành viễn thông?

  • A. Giảm vai trò của bưu chính truyền thống.
  • B. Tăng cường hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.
  • D. Thúc đẩy hội nhập quốc tế và thay đổi sâu sắc đời sống xã hội, kinh tế.

Câu 8: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông (ví dụ: dịch vụ điện thoại di động), người dùng thường quan tâm đến các tiêu chí nào?

  • A. Chất lượng cuộc gọi, tốc độ truyền dữ liệu, độ ổn định của kết nối.
  • B. Thời gian giao nhận bưu phẩm, tình trạng nguyên vẹn của bưu phẩm.
  • C. Số lượng thư từ được gửi đi hàng ngày.
  • D. Chi phí vận chuyển vật lý.

Câu 9: Ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng bằng cách nào?

  • A. Cung cấp lương thực cho quân đội.
  • B. Sản xuất vũ khí trang bị.
  • C. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phối hợp tác chiến.
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ.

Câu 10: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố theo mạng lưới. Điều này có ý nghĩa gì về mặt địa lý?

  • A. Các cơ sở dịch vụ chỉ tập trung ở một vài địa điểm cố định.
  • B. Các điểm cung cấp dịch vụ (bưu cục, trạm phát sóng) được kết nối với nhau tạo thành một hệ thống phân bố rộng khắp để phục vụ người dùng trên một không gian nhất định.
  • C. Chỉ những khu vực đông dân cư mới có dịch vụ.
  • D. Việc mở rộng mạng lưới không cần tuân theo quy luật không gian nào.

Câu 11: Tại sao các nước đang phát triển thường ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông (mạng điện thoại, internet) hơn là chỉ tập trung vào bưu chính truyền thống?

  • A. Vì viễn thông dễ quản lý hơn.
  • B. Vì bưu chính truyền thống không còn cần thiết.
  • C. Vì viễn thông tạo ra ít việc làm hơn.
  • D. Vì viễn thông hiện đại có khả năng truyền tải thông tin nhanh chóng, khối lượng lớn, chi phí biên thấp và là động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế số, hội nhập quốc tế.

Câu 12: Xu hướng hội tụ công nghệ (convergence) giữa bưu chính và viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Các công ty bưu chính truyền thống tích hợp dịch vụ theo dõi bưu phẩm trực tuyến qua website/ứng dụng di động và cung cấp dịch vụ thu hộ COD (Cash on Delivery) cho thương mại điện tử.
  • B. Các công ty viễn thông chỉ tập trung cung cấp dịch vụ thoại.
  • C. Người dân vẫn chủ yếu gửi thư tay qua bưu điện.
  • D. Việc sử dụng điện báo ngày càng phổ biến.

Câu 13: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm soát giá cước viễn thông toàn cầu.
  • B. Thiết lập và duy trì một mạng lưới bưu chính thống nhất trên toàn thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi bưu phẩm, bưu kiện giữa các quốc gia.
  • C. Phát triển công nghệ vệ tinh.
  • D. Quản lý hoạt động thương mại điện tử quốc tế.

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và mức độ phát triển của ngành viễn thông tại một quốc gia?

  • A. Số lượng bưu cục trên 1000 dân.
  • B. Tổng số lượng thư từ được gửi đi hàng năm.
  • C. Số thuê bao điện thoại (cố định và di động) và số người sử dụng internet trên 100 dân.
  • D. Tổng khối lượng bưu kiện được vận chuyển.

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ "Điện toán đám mây" (Cloud Computing) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành bưu chính.
  • C. Làm tăng chi phí hoạt động cho các nhà mạng.
  • D. Tạo ra các dịch vụ mới, nâng cao hiệu quả hoạt động, và đòi hỏi hạ tầng mạng (viễn thông) mạnh mẽ hơn để truyền tải và truy cập dữ liệu.

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông góp phần "thúc đẩy phát triển kinh tế" thông qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là một ngành tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Cung cấp hạ tầng cho thương mại điện tử, dịch vụ tài chính trực tuyến, quản lý chuỗi cung ứng, và các hoạt động kinh doanh khác.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm trong lĩnh vực bưu chính truyền thống.
  • D. Làm giảm tốc độ lưu thông hàng hóa.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản về "sản phẩm" giữa bưu chính và viễn thông là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển người, viễn thông vận chuyển hàng hóa.
  • B. Bưu chính vận chuyển thông tin điện tử, viễn thông vận chuyển vật lý.
  • C. Bưu chính vận chuyển vật phẩm (thư, bưu kiện), viễn thông vận chuyển tin tức/dữ liệu dưới dạng tín hiệu điện tử.
  • D. Bưu chính phục vụ kinh doanh, viễn thông phục vụ cá nhân.

Câu 18: Tại sao công nghiệp điện tử - tin học được xem là ngành đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của bưu chính viễn thông?

  • A. Vì ngành này sử dụng nhiều dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • B. Vì ngành này cung cấp nguyên liệu thô.
  • C. Vì ngành này đào tạo nhân lực cho bưu chính viễn thông.
  • D. Vì ngành này sản xuất ra các thiết bị, công nghệ cốt lõi (máy tính, điện thoại, thiết bị mạng, vệ tinh, phần mềm) làm nền tảng cho hoạt động và đổi mới của bưu chính viễn thông.

Câu 19: Việc sử dụng rộng rãi các ứng dụng gọi điện video và hội nghị trực tuyến (video conferencing) phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành viễn thông?

  • A. Tăng cường cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên nền tảng truyền dữ liệu tốc độ cao.
  • B. Giảm nhu cầu liên lạc giữa con người.
  • C. Quay trở lại các dịch vụ thoại truyền thống.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.

Câu 20: Tại sao ở các vùng nông thôn, miền núi, việc phát triển hạ tầng bưu chính (bưu cục, điểm phục vụ) và viễn thông (trạm phát sóng, cáp quang) gặp nhiều khó khăn hơn so với khu vực đô thị?

  • A. Do dân cư không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Do công nghệ không thể áp dụng ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Do địa hình phức tạp, mật độ dân cư thấp, chi phí đầu tư cao, hiệu quả kinh tế ban đầu thấp.
  • D. Do thiếu lao động có kỹ năng.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành bưu chính?

  • A. Truyền hình trực tuyến.
  • B. Thực hiện cuộc gọi điện thoại di động.
  • C. Truy cập website trên internet.
  • D. Chuyển phát nhanh một gói quà từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành viễn thông?

  • A. Gửi thư qua bưu điện.
  • B. Gửi tin nhắn SMS hoặc tin nhắn qua các ứng dụng OTT.
  • C. Nhận bưu phẩm tại nhà.
  • D. Đăng ký mua báo giấy định kỳ.

Câu 23: Việc sử dụng mã bưu chính (postal code) trong hoạt động bưu chính có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tự động hóa quy trình phân loại và định tuyến bưu gửi, nâng cao tốc độ và độ chính xác.
  • B. Chỉ để trang trí cho bưu phẩm.
  • C. Giúp người gửi biết chi phí vận chuyển.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế trong thời đại công nghệ.

Câu 24: Sự ra đời và phát triển của Internet đã làm thay đổi căn bản ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

  • A. Làm cho ngành bưu chính biến mất hoàn toàn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc gửi thư tay.
  • C. Làm giảm tốc độ truyền tin.
  • D. Mở ra kỷ nguyên truyền thông số, tạo ra vô số dịch vụ mới (email, website, mạng xã hội, thương mại điện tử,...) và thay đổi phương thức hoạt động của cả bưu chính và viễn thông.

Câu 25: Khi nói về vai trò xã hội của ngành bưu chính viễn thông, khía cạnh nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân thông qua việc tiếp cận thông tin, giáo dục, giải trí và kết nối cộng đồng.
  • B. Cung cấp việc làm cho người lao động.
  • C. Đóng góp vào ngân sách nhà nước.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích liên lạc công vụ.

Câu 26: Sự phát triển của dịch vụ "Internet vạn vật" (IoT) sẽ tác động chủ yếu đến bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Chỉ tác động đến bưu chính truyền thống.
  • B. Chỉ làm tăng số lượng bưu kiện.
  • C. Tăng trưởng mạnh mẽ nhu cầu truyền tải dữ liệu, đòi hỏi hạ tầng mạng viễn thông có băng thông lớn và độ trễ thấp.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng điện thoại di động.

Câu 27: Việc các công ty bưu chính viễn thông ngày càng chú trọng vào "trải nghiệm khách hàng" và "cá nhân hóa dịch vụ" phản ánh xu hướng nào trong quản lý và phát triển ngành?

  • A. Giảm cạnh tranh trên thị trường.
  • B. Chỉ tập trung vào giảm giá thành.
  • C. Bỏ qua yếu tố công nghệ.
  • D. Chuyển dịch từ cung cấp dịch vụ đơn thuần sang lấy khách hàng làm trung tâm, dựa trên dữ liệu và công nghệ để đáp ứng nhu cầu đa dạng.

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông góp phần "hiện đại hóa nền kinh tế" thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường sản xuất thủ công.
  • B. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi lĩnh vực kinh tế, tạo ra các mô hình kinh doanh mới (kinh tế số).
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào máy móc.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu hàng hóa.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí xây dựng và vận hành mạng lưới bưu chính viễn thông, đặc biệt là ở các quốc gia có địa hình phức tạp?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và sự phân bố dân cư.
  • B. Màu sắc của các bưu cục.
  • C. Số lượng ngôn ngữ được sử dụng.
  • D. Loại cây trồng chủ yếu trong vùng.

Câu 30: Việc phát triển các dịch vụ bưu chính viễn thông ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Làm tăng khoảng cách địa lý.
  • D. Góp phần thu hẹp khoảng cách số, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quản lý nhà nước và đảm bảo an ninh quốc phòng tại các khu vực khó khăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong phương thức cung ứng dịch vụ giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sản phẩm đặc thù của ngành bưu chính viễn thông được đánh giá chủ yếu dựa trên các tiêu chí nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến như thương mại điện tử, làm việc từ xa, học trực tuyến phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự tiến bộ của bộ phận nào trong ngành bưu chính viễn thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vai trò 'cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động' của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất trong trường hợp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao nói bưu chính viễn thông là một trong những ngành 'hạ tầng cơ sở quan trọng' của mỗi quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến tốc độ và chất lượng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong giai đoạn hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc Việt Nam kết nối internet vào năm 1997 và sau đó trở thành một trong những nước có số lượng người dùng internet lớn trên thế giới cho thấy tác động rõ rệt nào của ngành viễn thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông (ví dụ: dịch vụ điện thoại di động), người dùng thường quan tâm đến các tiêu chí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố theo mạng lưới. Điều này có ý nghĩa gì về mặt địa lý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các nước đang phát triển thường ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông (mạng điện thoại, internet) hơn là chỉ tập trung vào bưu chính truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xu hướng hội tụ công nghệ (convergence) giữa bưu chính và viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập với mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và mức độ phát triển của ngành viễn thông tại một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ 'Điện toán đám mây' (Cloud Computing) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông góp phần 'thúc đẩy phát triển kinh tế' thông qua những khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản về 'sản phẩm' giữa bưu chính và viễn thông là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao công nghiệp điện tử - tin học được xem là ngành đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của bưu chính viễn thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc sử dụng rộng rãi các ứng dụng gọi điện video và hội nghị trực tuyến (video conferencing) phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành viễn thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao ở các vùng nông thôn, miền núi, việc phát triển hạ tầng bưu chính (bưu cục, điểm phục vụ) và viễn thông (trạm phát sóng, cáp quang) gặp nhiều khó khăn hơn so với khu vực đô thị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành bưu chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành viễn thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc sử dụng mã bưu chính (postal code) trong hoạt động bưu chính có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự ra đời và phát triển của Internet đã làm thay đổi căn bản ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nói về vai trò xã hội của ngành bưu chính viễn thông, khía cạnh nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự phát triển của dịch vụ 'Internet vạn vật' (IoT) sẽ tác động chủ yếu đến bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc các công ty bưu chính viễn thông ngày càng chú trọng vào 'trải nghiệm khách hàng' và 'cá nhân hóa dịch vụ' phản ánh xu hướng nào trong quản lý và phát triển ngành?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông góp phần 'hiện đại hóa nền kinh tế' thông qua hoạt động nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí xây dựng và vận hành mạng lưới bưu chính viễn thông, đặc biệt là ở các quốc gia có địa hình phức tạp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc phát triển các dịch vụ bưu chính viễn thông ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế hiện đại chủ yếu vì lí do nào sau đây?

  • A. Ngành này tạo ra nguồn thu ngân sách lớn cho quốc gia.
  • B. Sản phẩm của ngành có giá trị kinh tế cao và dễ dàng xuất khẩu.
  • C. Ngành sử dụng nhiều lao động, góp phần giải quyết việc làm.
  • D. Ngành cung cấp dịch vụ truyền tải thông tin và vận chuyển vật phẩm, kết nối các hoạt động kinh tế - xã hội.

Câu 2: Dịch vụ bưu chính truyền thống (gửi thư, bưu phẩm) đang đối mặt với thách thức lớn nhất từ sự phát triển của yếu tố nào?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của internet và các dịch vụ viễn thông số.
  • B. Chi phí vận chuyển ngày càng tăng cao.
  • C. Sự cạnh tranh từ các ngành giao thông vận tải khác.
  • D. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 3: Trong ngành bưu chính viễn thông, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến chất lượng và tốc độ cung ứng dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực viễn thông?

  • A. Số lượng điểm phục vụ và nhân viên.
  • B. Giá cước dịch vụ.
  • C. Trình độ phát triển khoa học công nghệ.
  • D. Mạng lưới đường giao thông.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản trong "sản phẩm" giữa bưu chính và viễn thông là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển con người, viễn thông vận chuyển hàng hóa.
  • B. Bưu chính vận chuyển vật phẩm vật chất (thư, bưu kiện), viễn thông vận chuyển thông tin (dữ liệu, âm thanh).
  • C. Bưu chính sử dụng phương tiện truyền thống, viễn thông sử dụng phương tiện hiện đại.
  • D. Bưu chính phục vụ cá nhân, viễn thông phục vụ tổ chức.

Câu 5: Giả sử một vùng nông thôn đang phát triển mạnh du lịch cộng đồng. Việc đầu tư vào hạ tầng bưu chính viễn thông (đặc biệt là internet tốc độ cao và dịch vụ chuyển phát đáng tin cậy) có thể tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển du lịch tại đây?

  • A. Giúp khách du lịch dễ dàng di chuyển đến vùng này hơn.
  • B. Làm giảm chi phí ăn ở cho khách du lịch.
  • C. Tăng số lượng điểm tham quan du lịch.
  • D. Tạo điều kiện quảng bá du lịch trực tuyến, đặt dịch vụ dễ dàng, và du khách kết nối thông tin.

Câu 6: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính, khác biệt với dịch vụ viễn thông?

  • A. Tốc độ kết nối internet.
  • B. Thời gian cuộc gọi.
  • C. Thời gian giao nhận và tình trạng bưu phẩm.
  • D. Độ phủ sóng mạng di động.

Câu 7: Việc sử dụng các trạm vệ tinh thông tin trong lĩnh vực viễn thông có ưu điểm nổi bật nào so với cáp quang hoặc sóng mặt đất, đặc biệt ở những khu vực địa hình phức tạp?

  • A. Có khả năng phủ sóng rộng rãi, vượt qua địa hình hiểm trở và khoảng cách lớn.
  • B. Đảm bảo tốc độ truyền dữ liệu nhanh nhất.
  • C. Chi phí lắp đặt và vận hành thấp hơn.
  • D. Độ bảo mật thông tin cao hơn.

Câu 8: Sự phát triển của công nghệ 5G được dự báo sẽ tác động mạnh mẽ đến ngành viễn thông như thế nào?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu sử dụng mạng Wi-Fi.
  • B. Chỉ cải thiện tốc độ tải xuống cho điện thoại di động.
  • C. Khiến các dịch vụ bưu chính truyền thống trở nên lỗi thời.
  • D. Mở ra nhiều ứng dụng mới đòi hỏi tốc độ cao và độ trễ thấp như IoT, xe tự hành, phẫu thuật từ xa.

Câu 9: Mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông thường diễn ra theo chiều hướng nào?

  • A. Đô thị hóa tăng kéo theo nhu cầu sử dụng cả bưu chính (giao hàng) và viễn thông (kết nối, làm việc từ xa) tăng.
  • B. Đô thị hóa tăng làm giảm nhu cầu bưu chính do mọi thứ đều có sẵn tại chỗ.
  • C. Đô thị hóa chỉ tác động đến viễn thông, không ảnh hưởng đến bưu chính.
  • D. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu viễn thông do mọi người sống gần nhau hơn.

Câu 10: Quan sát biểu đồ về tỷ lệ người sử dụng internet và GDP bình quân đầu người của một số quốc gia. Nếu có mối tương quan thuận rõ rệt giữa hai chỉ số này, bạn có thể rút ra nhận định gì về vai trò của viễn thông?

  • A. GDP bình quân đầu người cao là nguyên nhân duy nhất dẫn đến tỷ lệ sử dụng internet cao.
  • B. Tỷ lệ sử dụng internet cao không có bất kỳ mối liên hệ nào với sự phát triển kinh tế.
  • C. Phát triển hạ tầng viễn thông và ứng dụng internet có thể là yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ những quốc gia giàu mới có thể đầu tư vào hạ tầng viễn thông.

Câu 11: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là hai tổ chức quốc tế quan trọng trong ngành. Chức năng chính của UPU là gì?

  • A. Quản lý phổ tần số vô tuyến và quỹ đạo vệ tinh.
  • B. Thiết lập các quy tắc, tiêu chuẩn cho trao đổi thư tín và bưu phẩm quốc tế.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của mạng lưới internet toàn cầu.
  • D. Giải quyết tranh chấp thương mại liên quan đến dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 12: Một công ty thương mại điện tử muốn mở rộng dịch vụ giao hàng nhanh trên toàn quốc. Yếu tố nào thuộc về hạ tầng bưu chính là quan trọng nhất mà họ cần đánh giá và đầu tư?

  • A. Số lượng thuê bao di động của người dân.
  • B. Chất lượng đường truyền internet tại các hộ gia đình.
  • C. Tỷ lệ người sử dụng mạng xã hội.
  • D. Mạng lưới điểm tập kết, trung tâm phân loại, và đội ngũ nhân viên giao hàng phủ khắp các khu vực.

Câu 13: Việc các dịch vụ bưu chính tích hợp công nghệ viễn thông (ví dụ: theo dõi đơn hàng trực tuyến, thông báo giao hàng qua tin nhắn) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành?

  • A. Hội tụ (Convergence) giữa bưu chính và viễn thông.
  • B. Chuyên môn hóa sâu sắc.
  • C. Toàn cầu hóa dịch vụ.
  • D. Độc quyền hóa ngành.

Câu 14: Đối với một khu vực miền núi hẻo lánh, việc ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông nào sau đây sẽ giúp kết nối thông tin hiệu quả nhất cho người dân, khắc phục khó khăn về địa hình?

  • A. Mạng lưới điện thoại cố định.
  • B. Hệ thống cáp quang ngầm.
  • C. Mạng di động và internet vệ tinh.
  • D. Dịch vụ bưu chính truyền thống.

Câu 15: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được xem là một ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao?

  • A. Vì ngành này tiêu thụ một lượng lớn nguyên vật liệu.
  • B. Vì ngành này tạo ra doanh thu lớn từ việc cung cấp dịch vụ kết nối và vận chuyển, thúc đẩy các ngành kinh tế khác.
  • C. Vì ngành này chỉ tập trung vào các khu vực đô thị giàu có.
  • D. Vì ngành này ít chịu ảnh hưởng của cạnh tranh thị trường.

Câu 16: Một chính phủ muốn nâng cao hiệu quả quản lý hành chính công và minh bạch hóa thông tin. Việc đầu tư vào hạ tầng viễn thông và ứng dụng công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ mục tiêu này như thế nào?

  • A. Giúp xây dựng nhiều trụ sở hành chính mới.
  • B. Tăng số lượng cán bộ công chức.
  • C. Chỉ giúp trao đổi văn bản giấy nhanh hơn.
  • D. Tạo điều kiện triển khai chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến, họp trực tuyến, quản lý dữ liệu tập trung.

Câu 17: So với thời kỳ chỉ có điện báo và điện thoại cố định, sự phát triển của mạng di động và internet đã tạo ra bước nhảy vọt về tốc độ và khả năng tiếp cận thông tin như thế nào?

  • A. Cho phép trao đổi thông tin đa phương tiện (văn bản, hình ảnh, âm thanh, video) tức thời, mọi lúc mọi nơi.
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí liên lạc.
  • C. Chỉ tăng số lượng người có thể liên lạc.
  • D. Làm giảm tầm quan trọng của thông tin.

Câu 18: Sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt động mua sắm trực tuyến quốc tế (cross-border e-commerce) đặt ra thách thức và đồng thời mở ra cơ hội nào cho ngành bưu chính?

  • A. Thách thức về việc giảm số lượng bưu phẩm, cơ hội về việc tăng số lượng thư từ.
  • B. Thách thức về việc quản lý chất lượng, cơ hội về việc giảm chi phí vận chuyển.
  • C. Thách thức về logistics quốc tế phức tạp và cạnh tranh, cơ hội về tăng khối lượng vận chuyển bưu phẩm.
  • D. Thách thức về việc thiếu người mua hàng, cơ hội về việc mở rộng thị trường nội địa.

Câu 19: Hoạt động vận chuyển vật lý trong ngành bưu chính có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường, và công nghệ có thể góp phần giảm thiểu tác động này bằng cách nào?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn; giảm thiểu bằng cách sử dụng xe tải lớn hơn.
  • B. Tiêu thụ nhiều giấy in; giảm thiểu bằng cách in ấn ít hơn.
  • C. Sử dụng nhiều bao bì nhựa; giảm thiểu bằng cách tăng cường tái chế bao bì.
  • D. Phát thải khí nhà kính từ phương tiện giao thông; giảm thiểu bằng cách tối ưu hóa lộ trình, sử dụng xe điện hoặc nhiên liệu sạch.

Câu 20: Một ứng dụng di động cho phép người dùng thiết kế bưu thiếp kỹ thuật số, sau đó bưu thiếp này được in ra và gửi qua đường bưu điện truyền thống. Đây là ví dụ điển hình của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

  • A. Giao thông vận tải và du lịch.
  • B. Viễn thông (ứng dụng số) và bưu chính (vận chuyển vật lý).
  • C. Tài chính ngân hàng và thương mại.
  • D. Công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 21: Tại sao vấn đề an ninh dữ liệu và quyền riêng tư ngày càng trở nên cực kỳ quan trọng đối với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông?

  • A. Vì họ cần bảo vệ cơ sở hạ tầng vật lý khỏi bị tấn công.
  • B. Vì luật pháp yêu cầu họ phải thu thập càng nhiều dữ liệu cá nhân càng tốt.
  • C. Vì họ xử lý lượng lớn thông tin nhạy cảm của người dùng, việc rò rỉ hoặc lạm dụng có thể gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Vì họ cần bán dữ liệu người dùng để tăng doanh thu.

Câu 22: Một quốc gia đang phát triển quyết định đầu tư mạnh vào việc xây dựng mạng lưới cáp quang và trạm phát sóng di động trên toàn quốc. Mục tiêu trước mắt nào sau đây có khả năng cao nhất được thúc đẩy bởi khoản đầu tư này?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua kết nối doanh nghiệp, thương mại điện tử và dịch vụ số.
  • B. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 23: Sự chuyển dịch từ điện thoại cố định sang điện thoại di động đã làm thay đổi yêu cầu về phân bố cơ sở hạ tầng viễn thông như thế nào?

  • A. Tăng nhu cầu về đường dây cáp ngầm tại các tòa nhà.
  • B. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về cơ sở hạ tầng vật lý.
  • C. Tập trung cơ sở hạ tầng vào một vài trung tâm lớn.
  • D. Đòi hỏi mạng lưới trạm phát sóng (BTS) phân bố rộng khắp, bao phủ cả khu vực đô thị và nông thôn.

Câu 24: Một công ty logistics đang tìm cách cải thiện tốc độ và độ chính xác trong việc phân loại hàng ngàn gói hàng mỗi ngày tại trung tâm của mình. Công nghệ nào trong ngành bưu chính hiện đại là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Hệ thống phân loại tự động sử dụng mã vạch, QR code và trí tuệ nhân tạo.
  • B. Sử dụng xe tải có kích thước lớn hơn.
  • C. Tăng cường số lượng nhân viên thủ công.
  • D. Lắp đặt nhiều điện thoại cố định hơn.

Câu 25: Khái niệm "last-mile delivery" (giao hàng chặng cuối) trong ngành bưu chính đề cập đến giai đoạn nào và tại sao nó thường là thách thức lớn?

  • A. Giai đoạn vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia; thách thức do thủ tục hải quan.
  • B. Giai đoạn vận chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến trung tâm phân loại; thách thức do khoảng cách xa.
  • C. Giai đoạn vận chuyển hàng hóa từ trung tâm phân loại cuối cùng đến tay người nhận; thách thức do tắc nghẽn giao thông, địa chỉ khó tìm, chi phí cao trên mỗi đơn hàng.
  • D. Giai đoạn khách hàng đặt hàng trực tuyến; thách thức do lựa chọn sản phẩm.

Câu 26: Khi một công ty viễn thông lên kế hoạch lắp đặt mạng cáp quang mới tại một thành phố, yếu tố địa lý nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến lộ trình và chi phí thi công?

  • A. Khí hậu của thành phố (nhiệt độ, lượng mưa).
  • B. Địa hình, mật độ xây dựng, hệ thống hạ tầng ngầm hiện có (cống, cáp điện).
  • C. Ngôn ngữ và văn hóa của người dân địa phương.
  • D. Loại hình cây trồng phổ biến trong thành phố.

Câu 27: Internet là một mạng lưới thông tin toàn cầu. Tính chất toàn cầu này đòi hỏi sự hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển như thế nào, thể hiện qua vai trò của các tổ chức như ITU?

  • A. Mỗi quốc gia tự quy định tiêu chuẩn kỹ thuật riêng biệt.
  • B. Chỉ cần một quốc gia phát triển internet là đủ cho cả thế giới.
  • C. Sự phát triển internet không liên quan đến các quy định quốc tế.
  • D. Cần có các tiêu chuẩn kỹ thuật chung, phân bổ tài nguyên (tần số, địa chỉ IP), và hợp tác để đảm bảo kết nối thông suốt và an toàn xuyên biên giới.

Câu 28: Trong trường hợp xảy ra thảm họa thiên nhiên (ví dụ: lũ lụt lớn) làm tê liệt hệ thống giao thông đường bộ, ngành nào trong bưu chính viễn thông có khả năng duy trì hoạt động và phục hồi nhanh hơn, và tại sao?

  • A. Viễn thông, vì thông tin được truyền điện tử qua mạng lưới ít phụ thuộc trực tiếp vào đường sá vật lý, có thể sử dụng kết nối vệ tinh hoặc không dây.
  • B. Bưu chính, vì thư từ và bưu phẩm có thể được vận chuyển bằng các phương tiện khác ngoài đường bộ.
  • C. Cả hai ngành đều bị ảnh hưởng ngang nhau vì cùng dựa trên hạ tầng chung.
  • D. Bưu chính, vì nhu cầu gửi và nhận hàng hóa tăng lên trong thảm họa.

Câu 29: Đặc điểm kinh tế nổi bật nhất của ngành bưu chính viễn thông, phân biệt nó với các ngành sản xuất vật chất truyền thống (như công nghiệp chế tạo), là gì?

  • A. Sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • B. Sản phẩm chủ yếu là dịch vụ phi vật chất (thông tin, kết nối) hoặc vận chuyển vật chất mà không tạo ra sản phẩm mới.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của thị trường và cạnh tranh.
  • D. Đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp.

Câu 30: Một công ty đa quốc gia thường xuyên tổ chức các cuộc họp video trực tuyến với các chi nhánh trên khắp thế giới. Yếu tố chất lượng nào của dịch vụ viễn thông là quan trọng nhất để đảm bảo các cuộc họp này diễn ra hiệu quả?

  • A. Chi phí gửi tin nhắn SMS.
  • B. Giá cước gọi điện thoại quốc tế.
  • C. Số lượng trạm phát sóng gần văn phòng.
  • D. Băng thông đủ lớn và độ trễ (latency) thấp của đường truyền internet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những ngành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế hiện đại chủ yếu vì lí do nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dịch vụ bưu chính truyền thống (gửi thư, bưu phẩm) đang đối mặt với thách thức lớn nhất từ sự phát triển của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong ngành bưu chính viễn thông, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến chất lượng và tốc độ cung ứng dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực viễn thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản trong 'sản phẩm' giữa bưu chính và viễn thông là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giả sử một vùng nông thôn đang phát triển mạnh du lịch cộng đồng. Việc đầu tư vào hạ tầng bưu chính viễn thông (đặc biệt là internet tốc độ cao và dịch vụ chuyển phát đáng tin cậy) có thể tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển du lịch tại đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính, khác biệt với dịch vụ viễn thông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việc sử dụng các trạm vệ tinh thông tin trong lĩnh vực viễn thông có ưu điểm nổi bật nào so với cáp quang hoặc sóng mặt đất, đặc biệt ở những khu vực địa hình phức tạp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sự phát triển của công nghệ 5G được dự báo sẽ tác động mạnh mẽ đến ngành viễn thông như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông thường diễn ra theo chiều hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quan sát biểu đồ về tỷ lệ người sử dụng internet và GDP bình quân đầu người của một số quốc gia. Nếu có mối tương quan thuận rõ rệt giữa hai chỉ số này, bạn có thể rút ra nhận định gì về vai trò của viễn thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là hai tổ chức quốc tế quan trọng trong ngành. Chức năng chính của UPU là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một công ty thương mại điện tử muốn mở rộng dịch vụ giao hàng nhanh trên toàn quốc. Yếu tố nào thuộc về hạ tầng bưu chính là quan trọng nhất mà họ cần đánh giá và đầu tư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc các dịch vụ bưu chính tích hợp công nghệ viễn thông (ví dụ: theo dõi đơn hàng trực tuyến, thông báo giao hàng qua tin nhắn) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đối với một khu vực miền núi hẻo lánh, việc ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông nào sau đây sẽ giúp kết nối thông tin hiệu quả nhất cho người dân, khắc phục khó khăn về địa hình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được xem là một ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một chính phủ muốn nâng cao hiệu quả quản lý hành chính công và minh bạch hóa thông tin. Việc đầu tư vào hạ tầng viễn thông và ứng dụng công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ mục tiêu này như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So với thời kỳ chỉ có điện báo và điện thoại cố định, sự phát triển của mạng di động và internet đã tạo ra bước nhảy vọt về tốc độ và khả năng tiếp cận thông tin như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt động mua sắm trực tuyến quốc tế (cross-border e-commerce) đặt ra thách thức và đồng thời mở ra cơ hội nào cho ngành bưu chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hoạt động vận chuyển vật lý trong ngành bưu chính có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường, và công nghệ có thể góp phần giảm thiểu tác động này bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một ứng dụng di động cho phép người dùng thiết kế bưu thiếp kỹ thuật số, sau đó bưu thiếp này được in ra và gửi qua đường bưu điện truyền thống. Đây là ví dụ điển hình của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao vấn đề an ninh dữ liệu và quyền riêng tư ngày càng trở nên cực kỳ quan trọng đối với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một quốc gia đang phát triển quyết định đầu tư mạnh vào việc xây dựng mạng lưới cáp quang và trạm phát sóng di động trên toàn quốc. Mục tiêu trước mắt nào sau đây có khả năng cao nhất được thúc đẩy bởi khoản đầu tư này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự chuyển dịch từ điện thoại cố định sang điện thoại di động đã làm thay đổi yêu cầu về phân bố cơ sở hạ tầng viễn thông như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một công ty logistics đang tìm cách cải thiện tốc độ và độ chính xác trong việc phân loại hàng ngàn gói hàng mỗi ngày tại trung tâm của mình. Công nghệ nào trong ngành bưu chính hiện đại là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khái niệm 'last-mile delivery' (giao hàng chặng cuối) trong ngành bưu chính đề cập đến giai đoạn nào và tại sao nó thường là thách thức lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi một công ty viễn thông lên kế hoạch lắp đặt mạng cáp quang mới tại một thành phố, yếu tố địa lý nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến lộ trình và chi phí thi công?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Internet là một mạng lưới thông tin toàn cầu. Tính chất toàn cầu này đòi hỏi sự hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển như thế nào, thể hiện qua vai trò của các tổ chức như ITU?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong trường hợp xảy ra thảm họa thiên nhiên (ví dụ: lũ lụt lớn) làm tê liệt hệ thống giao thông đường bộ, ngành nào trong bưu chính viễn thông có khả năng duy trì hoạt động và phục hồi nhanh hơn, và tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đặc điểm kinh tế nổi bật nhất của ngành bưu chính viễn thông, phân biệt nó với các ngành sản xuất vật chất truyền thống (như công nghiệp chế tạo), là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một công ty đa quốc gia thường xuyên tổ chức các cuộc họp video trực tuyến với các chi nhánh trên khắp thế giới. Yếu tố chất lượng nào của dịch vụ viễn thông là quan trọng nhất để đảm bảo các cuộc họp này diễn ra hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây của ngành thể hiện rõ nhất đóng góp vào việc hiện đại hóa nền kinh tế và nâng cao năng suất lao động?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc phòng và quản lý nhà nước.
  • B. Giúp người dân tiếp cận thông tin và nâng cao đời sống tinh thần.
  • C. Kết nối các vùng miền, tạo điều kiện giao lưu văn hóa.
  • D. Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, thúc đẩy ứng dụng công nghệ mới.

Câu 2: Một công ty thương mại điện tử đang muốn mở rộng hoạt động ra các vùng nông thôn và miền núi. Dịch vụ nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò thiết yếu nhất để công ty này có thể thực hiện việc giao hàng và thu tiền hiệu quả ở những khu vực này?

  • A. Dịch vụ chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện.
  • B. Dịch vụ internet tốc độ cao.
  • C. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • D. Dịch vụ truyền hình cáp.

Câu 3: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ của ngành bưu chính, phân biệt với dịch vụ viễn thông?

  • A. Chất lượng tín hiệu và tốc độ truyền dữ liệu.
  • B. Thời gian kết nối và độ ổn định của đường truyền.
  • C. Thời gian giao nhận, sự an toàn của bưu gửi, khối lượng bưu phẩm được vận chuyển.
  • D. Số lượng thuê bao đăng ký và phạm vi phủ sóng.

Câu 4: Viễn thông khác bưu chính chủ yếu ở điểm nào liên quan đến phương thức cung cấp dịch vụ?

  • A. Viễn thông chỉ phục vụ nhu cầu cá nhân, còn bưu chính phục vụ cả tổ chức.
  • B. Viễn thông sử dụng thiết bị để truyền tin từ xa, không cần tiếp xúc trực tiếp giữa người cung cấp và người dùng.
  • C. Viễn thông chỉ truyền tin tức, còn bưu chính vận chuyển cả vật chất (bưu phẩm).
  • D. Viễn thông chỉ hoạt động trong nước, còn bưu chính hoạt động quốc tế.

Câu 5: Sự phát triển vượt bậc của ngành bưu chính viễn thông trong những thập kỷ gần đây phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Sự tiến bộ không ngừng của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và truyền dẫn.
  • B. Nhu cầu trao đổi thông tin và vận chuyển ngày càng tăng của xã hội.
  • C. Chính sách đầu tư và phát triển hạ tầng của Nhà nước.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

Câu 6: Mạng lưới bưu chính viễn thông thường có đặc điểm phân bố như thế nào trên lãnh thổ?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Phân bố đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ, không phụ thuộc vào yếu tố dân cư hay kinh tế.
  • C. Chỉ phát triển mạnh ở các vùng biên giới để phục vụ an ninh quốc phòng.
  • D. Phân bố theo mạng lưới, thường dày đặc ở các đô thị lớn, khu vực đông dân cư và trung tâm kinh tế.

Câu 7: Việc ứng dụng công nghệ vệ tinh trong viễn thông mang lại lợi thế đặc biệt nào so với hệ thống cáp truyền thống?

  • A. Tốc độ truyền dữ liệu luôn cao hơn.
  • B. Khả năng phủ sóng các khu vực địa hình phức tạp, hải đảo, vùng sâu vùng xa hiệu quả hơn.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn đáng kể.
  • D. Hoàn toàn miễn nhiễm với các yếu tố thời tiết xấu.

Câu 8: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm gì khác biệt so với sản phẩm của các ngành công nghiệp chế biến hay nông nghiệp?

  • A. Có thể tồn trữ và vận chuyển dễ dàng.
  • B. Thường có giá trị vật chất cao.
  • C. Chủ yếu là sự vận chuyển tin tức, bưu phẩm, hoặc truyền dẫn thông tin điện tử, không phải sản phẩm vật chất hữu hình dùng để tiêu thụ trực tiếp.
  • D. Chất lượng dễ dàng định lượng và kiểm tra bằng mắt thường.

Câu 9: Tại sao các đô thị lớn thường là nơi có hạ tầng viễn thông phát triển nhất, với mật độ trạm phát sóng và đường truyền internet cao?

  • A. Vì đô thị có diện tích lớn hơn các khu vực khác.
  • B. Vì chi phí xây dựng hạ tầng ở đô thị rẻ hơn.
  • C. Vì chỉ có đô thị mới cần sử dụng dịch vụ viễn thông.
  • D. Vì đô thị tập trung đông dân cư, nhiều cơ quan, doanh nghiệp, tạo ra nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông rất lớn.

Câu 10: Vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện sự đóng góp trực tiếp vào việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của một quốc gia?

  • A. Cung cấp việc làm cho người lao động.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thông tin, thương mại, đầu tư với nước ngoài thông qua các kênh liên lạc quốc tế.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Phát triển các dịch vụ giải trí trực tuyến.

Câu 11: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm soát giá cước dịch vụ bưu chính trên toàn thế giới.
  • B. Đào tạo nhân lực cho ngành bưu chính viễn thông.
  • C. Thiết lập và duy trì một mạng lưới bưu chính thống nhất, hiệu quả trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Phát triển công nghệ mới cho ngành viễn thông.

Câu 12: Dịch vụ nào sau đây được xem là dịch vụ cơ bản, truyền thống nhất của ngành bưu chính?

  • A. Vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm.
  • B. Cung cấp đường truyền internet.
  • C. Dịch vụ điện thoại di động.
  • D. Dịch vụ truyền hình.

Câu 13: Sự ra đời và phát triển của công nghệ số đã tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Giảm bớt hoàn toàn vai trò của ngành bưu chính truyền thống.
  • B. Làm tăng chi phí hoạt động của ngành.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận dịch vụ của người dân ở vùng sâu, vùng xa.
  • D. Thay đổi phương thức truyền tải thông tin (từ tín hiệu tương tự sang số), đa dạng hóa dịch vụ, nâng cao tốc độ và chất lượng truyền dẫn.

Câu 14: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông, người ta thường chú trọng đến các tiêu chí nào?

  • A. Khối lượng bưu phẩm được vận chuyển và thời gian giao nhận.
  • B. Tốc độ truyền dữ liệu, chất lượng tín hiệu, độ ổn định của kết nối, phạm vi phủ sóng.
  • C. Số lượng điểm phục vụ và giờ mở cửa.
  • D. Giá cước dịch vụ và các chương trình khuyến mãi.

Câu 15: Tại sao có thể nói ngành bưu chính viễn thông là "hạ tầng của hạ tầng" trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Vì sự phát triển của hầu hết các ngành kinh tế, dịch vụ khác (thương mại, tài chính, giao thông, giáo dục, y tế...) đều phụ thuộc vào hệ thống thông tin liên lạc hiệu quả.
  • B. Vì ngành này có quy mô lớn nhất trong tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Vì ngành này ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển kinh tế.
  • D. Vì ngành này chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 16: Yếu tố xã hội nào có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu và sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Mức sống, trình độ dân trí, thói quen sử dụng dịch vụ của dân cư.
  • D. Điều kiện khí hậu.

Câu 17: Xu hướng phát triển nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất vai trò "phẳng hóa thế giới" và tăng cường kết nối giữa các quốc gia?

  • A. Tăng cường mạng lưới bưu cục ở nông thôn.
  • B. Phát triển các dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước.
  • C. Tập trung đầu tư vào hạ tầng cáp quang.
  • D. Mở rộng các dịch vụ viễn thông và internet quốc tế, tham gia các liên minh bưu chính viễn thông toàn cầu.

Câu 18: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được xem là ngành dịch vụ có tính "mạng lưới" đặc trưng?

  • A. Vì việc cung cấp dịch vụ đòi hỏi sự kết nối và phối hợp hoạt động của nhiều điểm (bưu cục, trạm phát sóng, tổng đài, đường truyền) tạo thành một hệ thống liên hoàn.
  • B. Vì sản phẩm của ngành là thông tin, có thể truyền đi trên mạng internet.
  • C. Vì ngành này sử dụng nhiều phương tiện vận tải để di chuyển.
  • D. Vì ngành này có nhiều công ty khác nhau cùng hoạt động.

Câu 19: Một quốc gia muốn thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành dịch vụ hiện đại (như công nghệ thông tin, tài chính). Việc ưu tiên phát triển hạ tầng nào sau đây trong ngành bưu chính viễn thông là quan trọng nhất?

  • A. Mạng lưới bưu cục dày đặc ở các huyện lỵ.
  • B. Hệ thống điện báo truyền thống.
  • C. Mạng internet băng thông rộng, tốc độ cao và hạ tầng viễn thông hiện đại.
  • D. Dịch vụ chuyển phát thư tín giá rẻ.

Câu 20: Việc tự động hóa trong các trung tâm phân loại bưu phẩm hoặc sử dụng robot giao hàng trong tương lai là ví dụ cho xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính?

  • A. Mở rộng phạm vi hoạt động ra nước ngoài.
  • B. Ứng dụng công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả và giảm chi phí.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • D. Giảm bớt các loại hình dịch vụ.

Câu 21: Dịch vụ nào sau đây được xem là dịch vụ viễn thông, khác với dịch vụ bưu chính?

  • A. Chuyển phát nhanh tài liệu.
  • B. Gửi bưu kiện.
  • C. Phát hành tem thư.
  • D. Cung cấp kết nối internet và dịch vụ điện thoại.

Câu 22: Sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến (học tập, mua sắm, làm việc từ xa) trong những năm gần đây có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Làm tăng mạnh nhu cầu sử dụng dịch vụ internet và các dịch vụ chuyển phát hàng hóa.
  • B. Khiến nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông truyền thống (điện thoại, internet) giảm đi.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến ngành bưu chính viễn thông.
  • D. Chỉ tác động đến ngành viễn thông, không ảnh hưởng đến ngành bưu chính.

Câu 23: Vai trò nào của bưu chính viễn thông giúp các cơ quan nhà nước thực hiện công tác quản lý, điều hành từ trung ương đến địa phương một cách thông suốt và kịp thời?

  • A. Cung cấp các dịch vụ giải trí.
  • B. Vận chuyển hàng hóa thương mại.
  • C. Đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc thông suốt.
  • D. Phát triển du lịch.

Câu 24: Khi nói về sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông, đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Sản phẩm có thể dự trữ để sử dụng sau này.
  • B. Chất lượng dịch vụ có thể được đánh giá thông qua tốc độ, độ chính xác, an toàn.
  • C. Sản phẩm chỉ là vật chất hữu hình.
  • D. Giá thành sản phẩm không phụ thuộc vào khoảng cách địa lý.

Câu 25: Tại sao việc xây dựng và phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông ở các vùng núi cao, hải đảo thường gặp nhiều khó khăn và tốn kém hơn so với vùng đồng bằng?

  • A. Địa hình phức tạp, khoảng cách xa, dân cư thưa thớt, điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • B. Nhu cầu sử dụng dịch vụ ở các vùng này rất thấp.
  • C. Không có công nghệ phù hợp để xây dựng hạ tầng ở đó.
  • D. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ.

Câu 26: Sự phát triển của mạng xã hội và các ứng dụng nhắn tin miễn phí tác động như thế nào đến các dịch vụ truyền thống của ngành bưu chính viễn thông như gửi tin nhắn SMS hay gọi điện thoại đường dài?

  • A. Làm tăng nhu cầu sử dụng các dịch vụ truyền thống.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến các dịch vụ truyền thống.
  • C. Khiến các dịch vụ truyền thống hoàn toàn biến mất.
  • D. Làm giảm đáng kể nhu cầu và doanh thu từ các dịch vụ truyền thống, buộc các nhà mạng phải chuyển đổi và cung cấp các dịch vụ dữ liệu (internet) và giá trị gia tăng khác.

Câu 27: Vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông góp phần trực tiếp vào việc nâng cao đời sống tinh thần và tiếp cận thông tin của người dân, đặc biệt ở các khu vực nông thôn?

  • A. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền.
  • B. Phát triển mạng lưới internet, điện thoại, truyền hình đến mọi vùng miền.
  • C. Vận chuyển nông sản.
  • D. Xây dựng các công trình công cộng.

Câu 28: Việc sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các công nghệ theo dõi hành trình trong ngành bưu chính hiện đại là ví dụ cho việc ứng dụng công nghệ nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao hiệu quả quản lý, tối ưu hóa lộ trình vận chuyển và tăng cường an toàn cho bưu gửi.
  • B. Giảm số lượng nhân viên giao hàng.
  • C. Chỉ để quảng bá hình ảnh doanh nghiệp.
  • D. Làm tăng giá thành dịch vụ.

Câu 29: Khi phân tích sự phân bố mạng lưới bưu chính viễn thông, yếu tố nào sau đây thường được xem xét hàng đầu để quyết định địa điểm xây dựng các điểm phục vụ (bưu cục, trạm phát sóng)?

  • A. Diện tích tự nhiên của khu vực.
  • B. Sự hiện diện của các loại cây trồng.
  • C. Mật độ dân số và nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân và doanh nghiệp.
  • D. Độ mặn của đất.

Câu 30: Tốc độ truyền tải thông tin của ngành bưu chính viễn thông ngày càng tăng nhanh là nhờ vào sự phát triển của loại hình hạ tầng nào?

  • A. Đường sắt cao tốc.
  • B. Hệ thống đường bộ liên tỉnh.
  • C. Mạng lưới sông ngòi.
  • D. Hệ thống cáp quang, vệ tinh viễn thông và công nghệ truyền dẫn không dây tiên tiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây của ngành thể hiện rõ nhất đóng góp vào việc hiện đại hóa nền kinh tế và nâng cao năng suất lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một công ty thương mại điện tử đang muốn mở rộng hoạt động ra các vùng nông thôn và miền núi. Dịch vụ nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò thiết yếu nhất để công ty này có thể thực hiện việc giao hàng và thu tiền hiệu quả ở những khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ của ngành bưu chính, phân biệt với dịch vụ viễn thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Viễn thông khác bưu chính chủ yếu ở điểm nào liên quan đến phương thức cung cấp dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự phát triển vượt bậc của ngành bưu chính viễn thông trong những thập kỷ gần đây phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mạng lưới bưu chính viễn thông thường có đặc điểm phân bố như thế nào trên lãnh thổ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc ứng dụng công nghệ vệ tinh trong viễn thông mang lại lợi thế đặc biệt nào so với hệ thống cáp truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm gì khác biệt so với sản phẩm của các ngành công nghiệp chế biến hay nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao các đô thị lớn thường là nơi có hạ tầng viễn thông phát triển nhất, với mật độ trạm phát sóng và đường truyền internet cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện sự đóng góp trực tiếp vào việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) được thành lập với mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dịch vụ nào sau đây được xem là dịch vụ cơ bản, truyền thống nhất của ngành bưu chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự ra đời và phát triển của công nghệ số đã tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của ngành bưu chính viễn thông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông, người ta thường chú trọng đến các tiêu chí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao có thể nói ngành bưu chính viễn thông là 'hạ tầng của hạ tầng' trong nền kinh tế hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố xã hội nào có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu và sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xu hướng phát triển nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất vai trò 'phẳng hóa thế giới' và tăng cường kết nối giữa các quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được xem là ngành dịch vụ có tính 'mạng lưới' đặc trưng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quốc gia muốn thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành dịch vụ hiện đại (như công nghệ thông tin, tài chính). Việc ưu tiên phát triển hạ tầng nào sau đây trong ngành bưu chính viễn thông là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc tự động hóa trong các trung tâm phân loại bưu phẩm hoặc sử dụng robot giao hàng trong tương lai là ví dụ cho xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dịch vụ nào sau đây được xem là dịch vụ viễn thông, khác với dịch vụ bưu chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến (học tập, mua sắm, làm việc từ xa) trong những năm gần đây có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vai trò nào của bưu chính viễn thông giúp các cơ quan nhà nước thực hiện công tác quản lý, điều hành từ trung ương đến địa phương một cách thông suốt và kịp thời?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi nói về sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông, đặc điểm nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc xây dựng và phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông ở các vùng núi cao, hải đảo thường gặp nhiều khó khăn và tốn kém hơn so với vùng đồng bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự phát triển của mạng xã hội và các ứng dụng nhắn tin miễn phí tác động như thế nào đến các dịch vụ truyền thống của ngành bưu chính viễn thông như gửi tin nhắn SMS hay gọi điện thoại đường dài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông góp phần trực tiếp vào việc nâng cao đời sống tinh thần và tiếp cận thông tin của người dân, đặc biệt ở các khu vực nông thôn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các công nghệ theo dõi hành trình trong ngành bưu chính hiện đại là ví dụ cho việc ứng dụng công nghệ nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích sự phân bố mạng lưới bưu chính viễn thông, yếu tố nào sau đây thường được xem xét hàng đầu để quyết định địa điểm xây dựng các điểm phục vụ (bưu cục, trạm phát sóng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tốc độ truyền tải thông tin của ngành bưu chính viễn thông ngày càng tăng nhanh là nhờ vào sự phát triển của loại hình hạ tầng nào?

Viết một bình luận