Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi của ngành thương mại?

  • A. Mua bán hàng hóa giữa các tỉnh thành
  • B. Xuất khẩu nông sản sang thị trường nước ngoài
  • C. Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính
  • D. Sản xuất lúa gạo trên cánh đồng

Câu 2: Chức năng cốt lõi nào của tiền tệ cho phép chúng ta so sánh giá trị của một chiếc điện thoại và một tấn gạo?

  • A. Phương tiện trao đổi
  • B. Thước đo giá trị
  • C. Phương tiện cất trữ
  • D. Phương tiện thanh toán

Câu 3: Khi cung về một mặt hàng trên thị trường lớn hơn cầu, xu hướng biến động giá cả thường là gì?

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Ổn định
  • D. Biến động khó lường

Câu 4: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ có tác động chủ yếu nào sau đây đến nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ
  • B. Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới
  • C. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế

Câu 5: Một quốc gia có tổng giá trị nhập khẩu lớn hơn tổng giá trị xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là tình trạng gì?

  • A. Xuất siêu
  • B. Nhập siêu
  • C. Cân bằng thương mại
  • D. Thặng dư thương mại

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền kinh tế của một quốc gia đang hội nhập sâu rộng là gì?

  • A. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với thị trường thế giới, tạo động lực tăng trưởng
  • B. Đảm bảo cung cấp đầy đủ hàng hóa thiết yếu cho người dân
  • C. Kiểm soát chặt chẽ giá cả hàng hóa trong nước
  • D. Giảm thiểu rủi ro từ biến động kinh tế toàn cầu

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng chính nào sau đây?

  • A. Cung cấp các khoản vay phát triển cho các nước nghèo
  • B. Thúc đẩy hợp tác quân sự giữa các quốc gia thành viên
  • C. Thiết lập và giám sát các quy tắc thương mại quốc tế, giải quyết tranh chấp
  • D. Điều tiết giá dầu mỏ trên thị trường thế giới

Câu 8: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại?

  • A. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và thu nhập dân cư
  • C. Mạng lưới giao thông vận tải và thông tin liên lạc
  • D. Chế độ khí hậu của khu vực

Câu 9: Phân tích nào sau đây về vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế là đúng?

  • A. Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển
  • B. Giảm bớt nhu cầu về ngoại tệ cho nhập khẩu
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến người dân
  • D. Khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước biến động thị trường nội địa

Câu 10: Khi một quốc gia nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghệ cao, điều này chủ yếu tác động như thế nào đến năng lực sản xuất trong nước?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng
  • B. Nâng cao trình độ công nghệ và năng lực sản xuất
  • C. Khiến các ngành sản xuất truyền thống bị mai một hoàn toàn
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, không ảnh hưởng sản xuất

Câu 11: So với ngoại thương, hoạt động nội thương thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Quy mô và giá trị giao dịch luôn lớn hơn
  • B. Chịu sự điều chỉnh bởi các hiệp định thương mại quốc tế
  • C. Sử dụng đồng tiền tệ quốc gia và ít chịu rào cản thuế quan
  • D. Chỉ tập trung vào trao đổi hàng hóa, không bao gồm dịch vụ

Câu 12: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) chủ yếu tác động như thế nào đến ngành thương mại truyền thống?

  • A. Mở rộng kênh phân phối, tăng tính cạnh tranh và yêu cầu chuyển đổi số
  • B. Làm giảm hoàn toàn vai trò của các cửa hàng bán lẻ truyền thống
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các mặt hàng xa xỉ, không tác động đến hàng tiêu dùng
  • D. Đòi hỏi phải xây dựng thêm nhiều chợ và trung tâm thương mại vật lý

Câu 13: Tại sao cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại lại là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại?

  • A. Giảm thiểu nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các vùng
  • B. Giúp vận chuyển hàng hóa thuận tiện, nhanh chóng, giảm chi phí
  • C. Chỉ phục vụ cho việc đi lại của con người, không liên quan đến hàng hóa
  • D. Làm tăng thời gian và chi phí lưu thông hàng hóa

Câu 14: Phân tích nào sau đây về tác động của thương mại đối với đời sống người dân là chính xác?

  • A. Chỉ cung cấp hàng hóa thiết yếu, không ảnh hưởng đến thị hiếu
  • B. Làm giảm sự lựa chọn về hàng hóa của người tiêu dùng
  • C. Chỉ có lợi cho người sản xuất, không tác động đến người tiêu dùng
  • D. Làm phong phú thêm hàng hóa, dịch vụ, ảnh hưởng đến thị hiếu và tập quán tiêu dùng

Câu 15: Vị trí địa lí thuận lợi (gần các tuyến giao thông quốc tế, có cảng biển lớn) có tác động chủ yếu nào đến hoạt động thương mại của một quốc gia?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngoại thương và hội nhập kinh tế quốc tế
  • B. Hạn chế sự phát triển của nội thương do tập trung vào xuất nhập khẩu
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch, không liên quan đến thương mại hàng hóa
  • D. Làm tăng chi phí và thời gian vận chuyển hàng hóa

Câu 16: Việc một quốc gia tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh (ví dụ: nông sản ở vùng nhiệt đới, sản phẩm công nghệ ở nước phát triển) là biểu hiện của việc áp dụng nguyên tắc nào trong thương mại quốc tế?

  • A. Tự cung tự cấp
  • B. Bảo hộ mậu dịch
  • C. Lợi thế so sánh
  • D. Cân bằng cán cân thương mại tuyệt đối

Câu 17: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến ngành thương mại của các quốc gia?

  • A. Làm giảm quy mô và tầm quan trọng của ngoại thương
  • B. Thúc đẩy ngoại thương phát triển mạnh mẽ và đa dạng hóa thị trường
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nội thương, không tác động đến ngoại thương
  • D. Khiến các quốc gia quay trở lại chính sách tự cung tự cấp

Câu 18: Khi chính phủ một quốc gia áp dụng chính sách tăng thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng nhất định, mục tiêu chính có thể là gì?

  • A. Bảo hộ sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh từ hàng nhập khẩu
  • B. Khuyến khích người dân tăng cường tiêu dùng hàng nhập khẩu
  • C. Giảm giá bán lẻ của mặt hàng đó trên thị trường nội địa
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đó ra nước ngoài

Câu 19: Tại sao thị hiếu và tập quán tiêu dùng của dân cư lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ cấu và quy mô của ngành thương mại?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, không liên quan đến thương mại
  • B. Làm giảm sự đa dạng của hàng hóa trên thị trường
  • C. Chỉ quan trọng đối với ngoại thương, không ảnh hưởng nội thương
  • D. Quyết định loại hàng hóa, dịch vụ được mua bán và quy mô thị trường

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa nội thương và ngoại thương?

  • A. Loại hàng hóa được trao đổi
  • B. Phạm vi địa lý của hoạt động mua bán
  • C. Mục đích lợi nhuận
  • D. Sự tham gia của nhà nước

Câu 21: Một quốc gia đang phát triển có cán cân thương mại nhập siêu kéo dài có thể đối mặt với thách thức nào về mặt tài chính quốc gia?

  • A. Tăng trưởng dự trữ ngoại hối quốc gia
  • B. Giảm nợ công nước ngoài
  • C. Thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế và cạn kiệt dự trữ ngoại hối
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 22: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao các thành phố lớn thường là trung tâm thương mại sầm uất?

  • A. Diện tích tự nhiên lớn hơn các vùng nông thôn
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường
  • C. Chỉ tập trung hoạt động sản xuất công nghiệp
  • D. Tập trung dân cư đông đúc, cơ sở hạ tầng phát triển, là đầu mối giao thông

Câu 23: Vai trò "hướng dẫn sản xuất" của thương mại thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp thông tin về nhu cầu thị trường cho người sản xuất
  • B. Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng
  • C. Lưu trữ hàng hóa trong kho bãi
  • D. Thanh toán tiền hàng cho người bán

Câu 24: Việc các quốc gia tham gia vào các khối thương mại tự do (ví dụ: ASEAN FTA, CPTPP) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch giữa các nước thành viên
  • B. Giảm thiểu rào cản thương mại, thúc đẩy trao đổi hàng hóa và dịch vụ
  • C. Thành lập một đồng tiền chung cho toàn khối
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động giữa các nước

Câu 25: Khi một quốc gia có sự gia tăng đáng kể về thu nhập bình quân đầu người, điều này có xu hướng tác động như thế nào đến cơ cấu tiêu dùng và hoạt động thương mại nội địa?

  • A. Làm giảm nhu cầu mua sắm của người dân
  • B. Khiến người dân chỉ tập trung mua sắm hàng hóa giá rẻ
  • C. Ít ảnh hưởng đến cơ cấu tiêu dùng, chỉ tăng số lượng mua sắm
  • D. Làm tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đa dạng, chất lượng cao

Câu 26: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại là đúng?

  • A. Sản xuất là cơ sở, tạo ra sản phẩm cho thương mại; thương mại là cầu nối, thúc đẩy sản xuất phát triển
  • B. Sản xuất và thương mại là hai ngành độc lập, không liên quan trực tiếp
  • C. Thương mại chỉ có vai trò tiêu thụ sản phẩm tồn kho của sản xuất
  • D. Sản xuất chỉ phụ thuộc vào thương mại, không có vai trò ngược lại

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngoại thương một quốc gia?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào một vài thị trường truyền thống
  • B. Khiến chi phí sản xuất và xuất khẩu tăng cao
  • C. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường hoặc mặt hàng xuất khẩu chủ lực gặp biến động
  • D. Chỉ có lợi cho các quốc gia có quy mô kinh tế lớn

Câu 28: Hình thức thương mại nào sau đây có sự tham gia trực tiếp của người tiêu dùng cuối cùng và các nhà bán lẻ?

  • A. Thương mại quốc tế
  • B. Thương mại bán buôn
  • C. Thương mại điện tử B2B (Business-to-Business)
  • D. Thương mại bán lẻ

Câu 29: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất tác động của việc gia nhập WTO đối với ngành thương mại của Việt Nam?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, tăng cạnh tranh trong nước
  • B. Hạn chế nhập khẩu, bảo vệ hoàn toàn sản xuất nội địa
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhà nước, không tác động đến tư nhân
  • D. Làm giảm vai trò của thương mại điện tử

Câu 30: Khi nghiên cứu địa lí ngành thương mại, việc phân tích mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong một vùng nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định quy mô hoạt động ngoại thương của vùng
  • B. Phân tích sự phân bố và quy mô của hoạt động nội thương
  • C. Đánh giá trình độ phát triển công nghiệp của vùng
  • D. Tìm hiểu về các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hoạt động nào sau đây *không* thuộc phạm vi của ngành thương mại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chức năng cốt lõi nào của tiền tệ cho phép chúng ta so sánh giá trị của một chiếc điện thoại và một tấn gạo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi cung về một mặt hàng trên thị trường lớn hơn cầu, xu hướng biến động giá cả thường là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ có tác động chủ yếu nào sau đây đến nền kinh tế một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một quốc gia có tổng giá trị nhập khẩu lớn hơn tổng giá trị xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là tình trạng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền kinh tế của một quốc gia đang hội nhập sâu rộng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng chính nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nhân tố nào sau đây *không phải* là nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích nào sau đây về vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi một quốc gia nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghệ cao, điều này chủ yếu tác động như thế nào đến năng lực sản xuất trong nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So với ngoại thương, hoạt động nội thương thường có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) chủ yếu tác động như thế nào đến ngành thương mại truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại lại là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích nào sau đây về tác động của thương mại đối với đời sống người dân là chính xác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vị trí địa lí thuận lợi (gần các tuyến giao thông quốc tế, có cảng biển lớn) có tác động chủ yếu nào đến hoạt động thương mại của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc một quốc gia tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh (ví dụ: nông sản ở vùng nhiệt đới, sản phẩm công nghệ ở nước phát triển) là biểu hiện của việc áp dụng nguyên tắc nào trong thương mại quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến ngành thương mại của các quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi chính phủ một quốc gia áp dụng chính sách tăng thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng nhất định, mục tiêu chính có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao thị hiếu và tập quán tiêu dùng của dân cư lại là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ cấu và quy mô của ngành thương mại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa nội thương và ngoại thương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quốc gia đang phát triển có cán cân thương mại nhập siêu kéo dài có thể đối mặt với thách thức nào về mặt tài chính quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao các thành phố lớn thường là trung tâm thương mại sầm uất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vai trò 'hướng dẫn sản xuất' của thương mại thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc các quốc gia tham gia vào các khối thương mại tự do (ví dụ: ASEAN FTA, CPTPP) chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi một quốc gia có sự gia tăng đáng kể về thu nhập bình quân đầu người, điều này có xu hướng tác động như thế nào đến cơ cấu tiêu dùng và hoạt động thương mại nội địa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngoại thương một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hình thức thương mại nào sau đây có sự tham gia trực tiếp của người tiêu dùng cuối cùng và các nhà bán lẻ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất tác động của việc gia nhập WTO đối với ngành thương mại của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi nghiên cứu địa lí ngành thương mại, việc phân tích mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong một vùng nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động thương mại nào sau đây chủ yếu diễn ra giữa những người sản xuất hàng hóa, dịch vụ với những người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi một quốc gia?

  • A. Nội thương
  • B. Ngoại thương
  • C. Thương mại quốc tế
  • D. Dịch vụ sản xuất

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của thương mại đối với đời sống người dân là gì?

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
  • C. Gắn kết thị trường trong nước với quốc tế.
  • D. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và thay đổi thị hiếu.

Câu 3: Một quốc gia có tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn tổng giá trị nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Nhập siêu
  • B. Cân bằng thương mại
  • C. Xuất siêu
  • D. Thâm hụt thương mại

Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế nội địa.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Sự phát triển đồng đều của các ngành sản xuất trong nước.
  • D. Hạn chế di chuyển của người lao động giữa các nước.

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng chính nào sau đây?

  • A. Thiết lập các quy tắc thương mại toàn cầu và giải quyết tranh chấp.
  • B. Cung cấp các khoản vay phát triển cho các nước nghèo.
  • C. Điều phối sản lượng dầu mỏ trên thị trường thế giới.
  • D. Thúc đẩy liên kết kinh tế khu vực giữa các nước láng giềng.

Câu 6: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc mặt hàng công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong xuất khẩu thường cho thấy điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đang đẩy mạnh xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Quốc gia đó đang tập trung vào nhập khẩu máy móc thiết bị.
  • C. Nền kinh tế đang phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp.
  • D. Nền kinh tế đang có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu của ngành thương mại nội địa tại một khu vực?

  • A. Khoảng cách địa lý đến cảng biển quốc tế.
  • B. Số lượng các hiệp định thương mại song phương.
  • C. Quy mô dân số và mức thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Sự hiện diện của các tập đoàn đa quốc gia.

Câu 8: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) đang tạo ra xu hướng gì trong ngành thương mại toàn cầu?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường kết nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên phạm vi rộng.
  • C. Hạn chế giao dịch xuyên biên giới.
  • D. Làm giảm vai trò của các sàn giao dịch truyền thống.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Sản xuất quyết định thương mại, thương mại không ảnh hưởng ngược lại.
  • B. Thương mại quyết định sản xuất, sản xuất không ảnh hưởng ngược lại.
  • C. Sản xuất và thương mại là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • D. Sản xuất là cơ sở của thương mại, và thương mại thúc đẩy ngược lại sự phát triển của sản xuất.

Câu 10: Một trong những vai trò quan trọng của nội thương trong nền kinh tế quốc dân là:

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Chủ yếu tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
  • C. Giảm sự lưu thông hàng hóa giữa các vùng.
  • D. Hạn chế sự tiếp cận của người dân với hàng hóa đa dạng.

Câu 11: Ngoại thương có vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực của đất nước?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • B. Hạn chế việc trao đổi công nghệ tiên tiến.
  • C. Giúp quốc gia khai thác tối đa lợi thế so sánh trong sản xuất.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến hoạt động thương mại?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải.
  • C. Chính sách thuế.
  • D. Mức thu nhập bình quân.

Câu 13: Khi một quốc gia tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế như WTO, điều này có thể mang lại lợi ích gì cho ngành thương mại của quốc gia đó?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của chính phủ đối với thương mại.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh từ hàng hóa nước ngoài.
  • C. Hạn chế việc xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu và tiếp cận nguồn hàng nhập khẩu đa dạng hơn.

Câu 14: Tại sao các thành phố lớn thường là trung tâm thương mại sầm uất?

  • A. Tập trung dân cư đông đúc, sức mua lớn và cơ sở hạ tầng phát triển.
  • B. Chủ yếu là nơi sản xuất hàng hóa nông nghiệp.
  • C. Có ít sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Thuế suất thấp hơn so với các khu vực khác.

Câu 15: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành thương mại. Xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Thương mại nội địa ngày càng chiếm ưu thế.
  • B. Thương mại quốc tế có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn thương mại nội địa.
  • C. Các quốc gia có xu hướng đóng cửa thị trường nội địa.
  • D. Vai trò của các tổ chức thương mại quốc tế suy giảm.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngoại thương đối với nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ quan trọng.
  • B. Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế giới.
  • C. Tạo ra thị trường thống nhất và thúc đẩy phân công lao động trong nội bộ quốc gia.
  • D. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ và kỹ thuật tiên tiến.

Câu 17: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Ngành thương mại của quốc gia đó có thể có xu hướng thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu như thế nào?

  • A. Tăng nhập khẩu máy móc, thiết bị và nguyên liệu; tăng xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến.
  • B. Tăng xuất khẩu nguyên liệu thô và giảm nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • C. Giảm cả nhập khẩu và xuất khẩu do tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Chỉ tăng nhập khẩu hàng tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu dân số.

Câu 18: Điều gì xảy ra trên thị trường khi cung về một mặt hàng lớn hơn cầu đáng kể?

  • A. Giá cả mặt hàng đó có xu hướng tăng lên.
  • B. Thị trường trở nên khan hiếm hàng hóa.
  • C. Hoạt động sản xuất mặt hàng đó được đẩy mạnh.
  • D. Giá cả mặt hàng đó có xu hướng giảm xuống.

Câu 19: Phân tích tình huống: Một quốc gia ven biển có lợi thế về vị trí địa lý nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến ngành thương mại của quốc gia đó?

  • A. Chỉ thúc đẩy nội thương phát triển mạnh.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển ngoại thương và các dịch vụ liên quan.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngoại thương của một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng số cửa hàng bán lẻ trong nước.
  • B. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại.
  • C. Số lượng lao động làm việc trong ngành thương mại nội địa.
  • D. Tỉ lệ đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP.

Câu 21: Chính sách thương mại của một quốc gia, ví dụ như áp dụng thuế nhập khẩu cao đối với một số mặt hàng nhất định, có thể gây ra tác động gì đến thị trường nội địa?

  • A. Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong nước đối với các mặt hàng bị đánh thuế.
  • B. Làm giảm giá hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài.
  • D. Không ảnh hưởng đến thị trường nội địa.

Câu 22: Phân tích vai trò của tiền tệ trong hoạt động thương mại. Vai trò nào sau đây là cơ bản nhất?

  • A. Là phương tiện cất trữ giá trị duy nhất.
  • B. Chỉ được sử dụng trong ngoại thương.
  • C. Là vật ngang giá chung và thước đo giá trị hàng hóa.
  • D. Không cần thiết trong nền kinh tế hiện đại.

Câu 23: Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu (global supply chains) là minh chứng cho xu hướng nào trong ngành thương mại?

  • A. Tăng cường chuyên môn hóa và liên kết sản xuất trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Xu hướng tự cung tự cấp của các quốc gia.
  • C. Sự suy giảm của hoạt động ngoại thương.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.

Câu 24: Tại sao các nước đang phát triển thường có xu hướng nhập siêu trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Họ xuất khẩu quá nhiều hàng hóa nông nghiệp.
  • B. Nhu cầu nhập khẩu máy móc, công nghệ và nguyên liệu cho sản xuất tăng cao.
  • C. Người dân chỉ tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu.
  • D. Họ không có khả năng sản xuất bất kỳ mặt hàng nào.

Câu 25: Phân tích ảnh hưởng của tiến bộ khoa học công nghệ (đặc biệt là công nghệ thông tin) đến ngành thương mại. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất trong những năm gần đây?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về cửa hàng truyền thống.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin thị trường.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thương mại nội địa.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của thương mại điện tử và các hình thức kinh doanh trực tuyến.

Câu 26: Vai trò nào sau đây của thương mại giúp điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, tránh tình trạng khủng hoảng thừa hoặc thiếu cục bộ?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ.
  • B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Điều tiết mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu ngành thương mại của một quốc gia phát triển, đặc điểm nào sau đây thường nổi bật?

  • A. Tỉ trọng thương mại dịch vụ và xuất khẩu hàng công nghệ cao chiếm tỉ lệ lớn.
  • B. Chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô và nông sản.
  • C. Thương mại nội địa kém phát triển hơn ngoại thương.
  • D. Nhập khẩu hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Câu 28: Giả sử có một hiệp định thương mại tự do được ký kết giữa hai quốc gia. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương giữa hai nước?

  • A. Làm tăng thuế nhập khẩu giữa hai nước.
  • B. Giảm bớt các rào cản thương mại, thúc đẩy trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Hạn chế việc di chuyển vốn đầu tư.
  • D. Chỉ có lợi cho một trong hai quốc gia.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của cơ sở hạ tầng thương mại hiện đại?

  • A. Số lượng chợ truyền thống.
  • B. Tỉ lệ dân số làm nông nghiệp.
  • C. Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại hiện đại và logistics phát triển.
  • D. Mức độ đô thị hóa thấp.

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã tác động như thế nào đến hoạt động nội thương của một quốc gia?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Hạn chế sự đa dạng của hàng hóa trong nước.
  • C. Không có tác động đáng kể đến nội thương.
  • D. Tăng cường cạnh tranh và đòi hỏi nội thương phải hiện đại hóa, đa dạng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hoạt động thương mại nào sau đây chủ yếu diễn ra giữa những người sản xuất hàng hóa, dịch vụ với những người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của thương mại đối với đời sống người dân là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một quốc gia có tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn tổng giá trị nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định. Tình trạng này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng chính nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc mặt hàng công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong xuất khẩu thường cho thấy điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu của ngành thương mại nội địa tại một khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) đang tạo ra xu hướng gì trong ngành thương mại toàn cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại, nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những vai trò quan trọng của nội thương trong nền kinh tế quốc dân là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ngoại thương có vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực của đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến hoạt động thương mại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi một quốc gia tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế như WTO, điều này có thể mang lại lợi ích gì cho ngành thương mại của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao các thành phố lớn thường là trung tâm thương mại sầm uất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành thương mại. Xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về vai trò của ngoại thương đối với nền kinh tế một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Ngành thương mại của quốc gia đó có thể có xu hướng thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Điều gì xảy ra trên thị trường khi cung về một mặt hàng lớn hơn cầu đáng kể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích tình huống: Một quốc gia ven biển có lợi thế về vị trí địa lý nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất. Yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến ngành thương mại của quốc gia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngoại thương của một quốc gia, người ta thường dựa vào chỉ tiêu nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chính sách thương mại của một quốc gia, ví dụ như áp dụng thuế nhập khẩu cao đối với một số mặt hàng nhất định, có thể gây ra tác động gì đến thị trường nội địa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của tiền tệ trong hoạt động thương mại. Vai trò nào sau đây là cơ bản nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu (global supply chains) là minh chứng cho xu hướng nào trong ngành thương mại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao các nước đang phát triển thường có xu hướng nhập siêu trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích ảnh hưởng của tiến bộ khoa học công nghệ (đặc biệt là công nghệ thông tin) đến ngành thương mại. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất trong những năm gần đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vai trò nào sau đây của thương mại giúp điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, tránh tình trạng khủng hoảng thừa hoặc thiếu cục bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu ngành thương mại của một quốc gia phát triển, đặc điểm nào sau đây thường nổi bật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử có một hiệp định thương mại tự do được ký kết giữa hai quốc gia. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương giữa hai nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của cơ sở hạ tầng thương mại hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã tác động như thế nào đến hoạt động nội thương của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là

  • A. Hệ thống giao thông vận tải hiện đại
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Lực lượng lao động dồi dào
  • D. Tiền tệ

Câu 2: Việc phát triển mạnh mẽ nội thương trong một quốc gia có tác động quan trọng nhất đến yếu tố nào sau đây của nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho ngân sách nhà nước.
  • C. Giúp quốc gia hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu.
  • D. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực.

Câu 3: Khi phân tích cán cân thương mại của một quốc gia, việc giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định được gọi là tình trạng gì và thường phản ánh điều gì về sức cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Nhập siêu; cho thấy nền kinh tế phụ thuộc vào bên ngoài.
  • B. Cân bằng thương mại; cho thấy sự ổn định của nền kinh tế.
  • C. Xuất siêu; cho thấy khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • D. Thâm hụt thương mại; cho thấy sự yếu kém của ngành sản xuất nội địa.

Câu 4: Một quốc gia công nghiệp phát triển thường có cơ cấu xuất khẩu như thế nào so với các nước đang phát triển?

  • A. Chủ yếu là nguyên liệu thô và nông sản.
  • B. Chủ yếu là sản phẩm chế biến, máy móc, thiết bị công nghệ cao.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu lao động giá rẻ.
  • D. Cân bằng giữa xuất khẩu nguyên liệu và hàng tiêu dùng.

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời nhằm mục đích chính là gì trong quan hệ thương mại quốc tế?

  • A. Thúc đẩy các quốc gia tăng cường bảo hộ mậu dịch.
  • B. Thiết lập một hệ thống tiền tệ chung cho thương mại quốc tế.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các nước nghèo phát triển ngoại thương.
  • D. Xây dựng và giám sát hệ thống thương mại đa biên công bằng, minh bạch và dễ dự đoán.

Câu 6: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) phát triển mạnh mẽ dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

  • A. Internet và công nghệ thông tin.
  • B. Hệ thống ngân hàng truyền thống.
  • C. Mạng lưới giao thông đường bộ.
  • D. Các khu công nghiệp tập trung.

Câu 7: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm rất lớn. Hoạt động ngoại thương (xuất khẩu) đối với loại tài nguyên này có thể mang lại lợi ích gì nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro gì cho nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Lợi ích: Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất; Rủi ro: Phụ thuộc vào thị trường nhập khẩu.
  • B. Lợi ích: Thu ngoại tệ lớn, tích lũy vốn; Rủi ro: Cạn kiệt tài nguyên, dễ bị ảnh hưởng bởi biến động giá thế giới.
  • C. Lợi ích: Nâng cao đời sống nhân dân; Rủi ro: Tăng cường cạnh tranh nội địa.
  • D. Lợi ích: Thúc đẩy nội thương phát triển; Rủi ro: Giảm kim ngạch nhập khẩu.

Câu 8: Tại sao sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải lại có mối quan hệ chặt chẽ và thúc đẩy ngành thương mại phát triển?

  • A. Giúp giảm chi phí vận chuyển, mở rộng thị trường tiêu thụ và thu gom nguyên liệu.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.
  • C. Tăng cường số lượng lao động tham gia vào ngành thương mại.
  • D. Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn luồng luân chuyển tiền tệ.

Câu 9: Vai trò "hướng dẫn tiêu dùng" của ngành thương mại thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tính toán cán cân xuất nhập khẩu hàng năm.
  • B. Đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế.
  • C. Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm mới, tạo ra thị hiếu tiêu dùng mới.
  • D. Xây dựng các khu chợ đầu mối quy mô lớn.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nội thương và ngoại thương nằm ở yếu tố nào?

  • A. Loại hình hàng hóa được trao đổi.
  • B. Phạm vi không gian địa lý diễn ra hoạt động trao đổi.
  • C. Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân.
  • D. Phương thức thanh toán được sử dụng.

Câu 11: Trong điều kiện thị trường cạnh tranh, khi cung vượt quá cầu về một mặt hàng cụ thể, xu hướng biến động giá của mặt hàng đó sẽ như thế nào?

  • A. Giá có xu hướng giảm.
  • B. Giá có xu hướng tăng.
  • C. Giá giữ nguyên không đổi.
  • D. Giá biến động không theo quy luật nào.

Câu 12: Việc một quốc gia tham gia sâu rộng vào các chuỗi giá trị toàn cầu thông qua ngoại thương đòi hỏi nền sản xuất trong nước phải đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về khía cạnh nào?

  • A. Số lượng sản phẩm sản xuất.
  • B. Chi phí lao động thấp.
  • C. Mức độ tiêu thụ nội địa.
  • D. Chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật và thời gian giao hàng.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là rào cản phi thuế quan phổ biến nhất trong thương mại quốc tế?

  • A. Thuế nhập khẩu cao.
  • B. Các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • C. Khoảng cách địa lý giữa các quốc gia.
  • D. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.

Câu 14: Phân tích vai trò của thương mại đối với sản xuất. Tại sao nói thương mại là "đầu ra" của sản xuất và "đầu vào" của tiêu dùng?

  • A. Thương mại giúp tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra (đầu ra) và cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng (đầu vào).
  • B. Thương mại cung cấp nguyên liệu cho sản xuất (đầu vào) và tạo ra lợi nhuận cho người tiêu dùng (đầu ra).
  • C. Thương mại chỉ liên quan đến việc trao đổi, không ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Thương mại là yếu tố quyết định giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 15: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đã tác động như thế nào đến ngành thương mại quốc tế?

  • A. Làm giảm khối lượng trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.
  • B. Tăng cường sự bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.
  • C. Thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh chóng của kim ngạch xuất nhập khẩu toàn cầu.
  • D. Giảm bớt vai trò của các tổ chức thương mại quốc tế như WTO.

Câu 16: Ngành thương mại, đặc biệt là thương mại hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại), có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển đô thị vì:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp đô thị.
  • B. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. Giúp người dân nông thôn tiếp cận hàng hóa dễ dàng hơn.
  • D. Tạo ra việc làm, thu hút dân cư, hình thành các khu vực trung tâm dịch vụ sầm uất.

Câu 17: Khi phân tích thị trường của một sản phẩm cụ thể, việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến "cầu" (demand) giúp nhà sản xuất đưa ra quyết định gì?

  • A. Chọn phương thức vận chuyển hiệu quả nhất.
  • B. Quyết định số lượng sản phẩm cần sản xuất và chiến lược tiếp thị.
  • C. Xác định nguồn cung nguyên liệu ổn định.
  • D. Đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế.

Câu 18: Tại sao các nước đang phát triển thường có cán cân thương mại nhập siêu (nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu)?

  • A. Nền sản xuất nội địa chưa đáp ứng đủ nhu cầu, cần nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu và hàng tiêu dùng.
  • B. Họ chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng công nghệ cao có giá trị lớn.
  • C. Họ áp dụng các chính sách bảo hộ mậu dịch mạnh mẽ.
  • D. Họ có hệ thống giao thông vận tải rất kém phát triển.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về "thị trường" và có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu của ngành thương mại?

  • A. Chính sách thuế của nhà nước.
  • B. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • C. Quy mô dân số và mức thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Vị trí địa lý của quốc gia.

Câu 20: Việc thành lập các khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại tự do giữa các quốc gia láng giềng nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Hạn chế hoạt động buôn bán qua biên giới.
  • B. Tăng cường kiểm soát an ninh biên giới.
  • C. Chỉ cho phép xuất khẩu hàng hóa qua khu vực này.
  • D. Thúc đẩy trao đổi hàng hóa, dịch vụ và đầu tư qua biên giới, tạo động lực phát triển vùng biên.

Câu 21: Phân tích tác động của việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đối với nền kinh tế Việt Nam. Tác động tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất về mặt thương mại?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, tiếp cận công nghệ mới.
  • B. Giảm bớt sự cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Tăng cường vai trò của nhà nước trong điều tiết thị trường.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nội thương thay vì ngoại thương.

Câu 22: Vai trò của ngành thương mại trong việc "điều tiết sản xuất" thể hiện qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Kiểm soát giá cả do nhà nước quy định.
  • B. Phân bổ lao động giữa các ngành kinh tế.
  • C. Thông qua tín hiệu thị trường (giá cả, nhu cầu), thương mại báo hiệu cho sản xuất nên sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp sản xuất.

Câu 23: Loại hình thương mại nào sau đây đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất trong kỷ nguyên số?

  • A. Thương mại truyền thống tại chợ và cửa hàng nhỏ.
  • B. Thương mại điện tử (e-commerce).
  • C. Thương mại tại các trung tâm thương mại lớn.
  • D. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên liệu thô.

Câu 24: Một doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hóa sang một thị trường mới. Yếu tố địa lý nào sau đây cần được nghiên cứu kỹ lưỡng để đánh giá tiềm năng và thách thức của thị trường đó?

  • A. Lịch sử phát triển của quốc gia đó.
  • B. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước.
  • C. Số lượng trường đại học.
  • D. Quy mô dân số, cơ cấu tuổi, thu nhập bình quân, tập quán tiêu dùng, hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 25: Khi phân tích vai trò của tiền tệ trong thương mại, chức năng nào của tiền tệ giúp so sánh giá trị của các loại hàng hóa khác nhau một cách dễ dàng?

  • A. Thước đo giá trị.
  • B. Phương tiện lưu thông.
  • C. Phương tiện cất trữ.
  • D. Tiền tệ thế giới.

Câu 26: Sự phát triển của thương mại quốc tế, đặc biệt là xuất khẩu, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Điều này tác động tích cực đến yếu tố nào sau đây của nền sản xuất?

  • A. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi giá.
  • B. Cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguyên liệu nhập khẩu.
  • D. Chỉ sản xuất các mặt hàng tiêu dùng đơn giản.

Câu 27: Ngành thương mại được coi là một trong những ngành dịch vụ quan trọng. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của ngành dịch vụ nói chung và thương mại nói riêng?

  • A. Tính vô hình.
  • B. Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Sản phẩm có thể tồn kho.
  • D. Tính không đồng nhất.

Câu 28: Khi một quốc gia phát triển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu ngành thương mại của quốc gia đó có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tỷ trọng nội thương và ngoại thương đều tăng, đặc biệt là ngoại thương với các mặt hàng công nghiệp chế biến.
  • B. Tỷ trọng nội thương giảm, ngoại thương tăng, chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu.
  • C. Tỷ trọng nội thương tăng, ngoại thương giảm do tập trung vào thị trường trong nước.
  • D. Cơ cấu ngành thương mại không thay đổi đáng kể.

Câu 29: Phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại của nhà nước đến hoạt động xuất nhập khẩu. Việc giảm thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể thường dẫn đến hệ quả gì trên thị trường nội địa?

  • A. Giá mặt hàng đó trên thị trường nội địa có xu hướng tăng.
  • B. Số lượng hàng hóa nhập khẩu tăng, giá có xu hướng giảm, cạnh tranh với hàng hóa sản xuất trong nước.
  • C. Nền sản xuất trong nước đối với mặt hàng đó được bảo vệ tốt hơn.
  • D. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đó tăng lên.

Câu 30: Sự phát triển của thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước đang phát triển?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu.
  • B. Thiếu lao động có tay nghề cao.
  • C. Cạnh tranh gay gắt với các tập đoàn đa quốc gia về giá cả, chất lượng và quy mô.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong bối cảnh kinh tế thị trường, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là "chất bôi trơn" cho mọi hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Việc phát triển mạnh mẽ nội thương trong một quốc gia có tác động quan trọng nhất đến yếu tố nào sau đây của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi phân tích cán cân thương mại của một quốc gia, việc giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu trong một giai đoạn nhất định được gọi là tình trạng gì và thường phản ánh điều gì về sức cạnh tranh của nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quốc gia công nghiệp phát triển thường có cơ cấu xuất khẩu như thế nào so với các nước đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời nhằm mục đích chính là gì trong quan hệ thương mại quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) phát triển mạnh mẽ dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm rất lớn. Hoạt động ngoại thương (xuất khẩu) đối với loại tài nguyên này có thể mang lại lợi ích gì nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro gì cho nền kinh tế quốc gia đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải lại có mối quan hệ chặt chẽ và thúc đẩy ngành thương mại phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vai trò 'hướng dẫn tiêu dùng' của ngành thương mại thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nội thương và ngoại thương nằm ở yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong điều kiện thị trường cạnh tranh, khi cung vượt quá cầu về một mặt hàng cụ thể, xu hướng biến động giá của mặt hàng đó sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc một quốc gia tham gia sâu rộng vào các chuỗi giá trị toàn cầu thông qua ngoại thương đòi hỏi nền sản xuất trong nước phải đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là rào cản phi thuế quan phổ biến nhất trong thương mại quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích vai trò của thương mại đối với sản xuất. Tại sao nói thương mại là 'đầu ra' của sản xuất và 'đầu vào' của tiêu dùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đã tác động như thế nào đến ngành thương mại quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ngành thương mại, đặc biệt là thương mại hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại), có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển đô thị vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích thị trường của một sản phẩm cụ thể, việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến 'cầu' (demand) giúp nhà sản xuất đưa ra quyết định gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao các nước đang phát triển thường có cán cân thương mại nhập siêu (nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'thị trường' và có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu của ngành thương mại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc thành lập các khu kinh tế cửa khẩu, khu thương mại tự do giữa các quốc gia láng giềng nhằm mục đích chủ yếu gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích tác động của việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đối với nền kinh tế Việt Nam. Tác động tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất về mặt thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vai trò của ngành thương mại trong việc 'điều tiết sản xuất' thể hiện qua cơ chế nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Loại hình thương mại nào sau đây đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất trong kỷ nguyên số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hóa sang một thị trường mới. Yếu tố địa lý nào sau đây cần được nghiên cứu kỹ lưỡng để đánh giá tiềm năng và thách thức của thị trường đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi phân tích vai trò của tiền tệ trong thương mại, chức năng nào của tiền tệ giúp so sánh giá trị của các loại hàng hóa khác nhau một cách dễ dàng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự phát triển của thương mại quốc tế, đặc biệt là xuất khẩu, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Điều này tác động tích cực đến yếu tố nào sau đây của nền sản xuất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ngành thương mại được coi là một trong những ngành dịch vụ quan trọng. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của ngành dịch vụ nói chung và thương mại nói riêng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi một quốc gia phát triển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu ngành thương mại của quốc gia đó có xu hướng thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại của nhà nước đến hoạt động xuất nhập khẩu. Việc giảm thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể thường dẫn đến hệ quả gì trên thị trường nội địa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sự phát triển của thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước đang phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động thương mại được định nghĩa là lĩnh vực kinh tế chuyên trách việc gì?

  • A. Sản xuất và phân phối hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Lưu thông hàng hóa và dịch vụ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
  • C. Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
  • D. Quản lý tài chính và ngân hàng cho hoạt động kinh tế.

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, vai trò quan trọng nhất của tiền tệ là gì?

  • A. Là vật liệu quý hiếm để tích trữ của cải.
  • B. Đại diện cho quyền lực chính trị của nhà nước.
  • C. Là phương tiện trao đổi, thước đo giá trị và phương tiện thanh toán.
  • D. Chỉ dùng để mua bán các loại hàng hóa hữu hình.

Câu 3: Khi cung vượt quá cầu trên thị trường một loại hàng hóa, điều gì có xu hướng xảy ra?

  • A. Giá cả hàng hóa có xu hướng giảm xuống.
  • B. Giá cả hàng hóa có xu hướng tăng lên.
  • C. Thị trường sẽ rơi vào tình trạng khan hiếm hàng hóa.
  • D. Lượng hàng hóa trao đổi trên thị trường giảm mạnh.

Câu 4: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ có tác động tích cực nào sau đây đến nền kinh tế trong nước?

  • A. Làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.
  • B. Giúp quốc gia hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
  • C. Tăng cường nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ.
  • D. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất theo vùng và tạo thị trường thống nhất.

Câu 5: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu trong một năm tài chính được gọi là có tình trạng gì về cán cân thương mại?

  • A. Nhập siêu.
  • B. Xuất siêu.
  • C. Cân bằng thương mại.
  • D. Thâm hụt thương mại.

Câu 6: Hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu) có vai trò quan trọng trong việc gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ trao đổi các sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Giới hạn giao thương chỉ với các nước láng giềng.
  • C. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ, vốn và công nghệ giữa các quốc gia.
  • D. Độc quyền sản xuất các mặt hàng chiến lược.

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng cốt lõi nào sau đây liên quan đến việc duy trì một hệ thống thương mại toàn cầu công bằng và minh bạch?

  • A. Giám sát chính sách thương mại của các nước thành viên và giải quyết tranh chấp thương mại.
  • B. Cấp vốn vay ưu đãi cho các nước đang phát triển để thúc đẩy xuất khẩu.
  • C. Kiểm soát giá cả hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • D. Xây dựng và quản lý các khu công nghiệp tập trung cho hoạt động xuất khẩu.

Câu 8: Đối với các nước đang phát triển, tình trạng nhập siêu kéo dài thường phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế và năng lực sản xuất?

  • A. Năng lực sản xuất trong nước vượt xa nhu cầu tiêu dùng.
  • B. Các ngành công nghiệp chế biến đã phát triển rất mạnh.
  • C. Quốc gia có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế.
  • D. Nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu và hàng hóa tiêu dùng còn cao.

Câu 9: Hoạt động xuất khẩu mang lại lợi ích kinh tế nào sau đây cho một quốc gia?

  • A. Làm giảm quy mô sản xuất trong nước.
  • B. Tăng nguồn thu ngoại tệ, mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm trong nước.
  • C. Khiến nền kinh tế trở nên cô lập với thế giới.
  • D. Chỉ có lợi cho người tiêu dùng trong nước.

Câu 10: Vai trò của thương mại đối với đời sống xã hội và người dân được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu cơ bản về lương thực.
  • B. Giới hạn sự lựa chọn hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân, tạo ra tập quán và thị hiếu tiêu dùng mới.
  • D. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng thường là dấu hiệu của điều gì?

  • A. Quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia đang phụ thuộc ngày càng nhiều vào nông nghiệp.
  • C. Kim ngạch xuất khẩu của quốc gia đang giảm sút.
  • D. Quốc gia đang gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 12: Thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển đã tác động như thế nào đến hoạt động thương mại truyền thống?

  • A. Làm biến mất hoàn toàn các cửa hàng bán lẻ truyền thống.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Chỉ áp dụng cho các giao dịch hàng hóa vật chất.
  • D. Tạo ra kênh phân phối mới, mở rộng phạm vi tiếp cận thị trường và thay đổi hành vi tiêu dùng.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển khi tham gia vào thương mại quốc tế là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu từ thị trường thế giới.
  • B. Năng lực cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm còn hạn chế.
  • C. Hàng rào thuế quan của các nước phát triển đã bị loại bỏ hoàn toàn.
  • D. Dễ dàng tiếp cận công nghệ tiên tiến và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 14: Giả sử một quốc gia áp dụng chính sách tăng thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô. Mục đích chính của chính sách này có thể là gì?

  • A. Khuyến khích người dân mua ô tô nhập khẩu nhiều hơn.
  • B. Giảm giá bán ô tô trên thị trường nội địa.
  • C. Bảo hộ ngành sản xuất ô tô trong nước khỏi sự cạnh tranh từ hàng nhập khẩu.
  • D. Tăng cường quan hệ thương mại với các nước xuất khẩu ô tô.

Câu 15: Hoạt động thương mại có tác động như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

  • A. Thương mại tạo ra nhu cầu vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy giao thông vận tải phát triển cả về cơ sở hạ tầng và dịch vụ.
  • B. Giao thông vận tải phát triển độc lập với hoạt động thương mại.
  • C. Thương mại chỉ sử dụng duy nhất một loại hình vận tải.
  • D. Hoạt động thương mại làm giảm nhu cầu vận chuyển hàng hóa.

Câu 16: Khi phân tích vai trò của thương mại trong chuỗi giá trị toàn cầu, thương mại đóng vai trò cầu nối giữa các công đoạn nào?

  • A. Chỉ giữa khai thác nguyên liệu và sản xuất.
  • B. Chỉ giữa sản xuất và tiêu dùng cuối cùng.
  • C. Chỉ giữa nghiên cứu và phát triển với marketing.
  • D. Kết nối các công đoạn từ sản xuất, phân phối đến tiêu dùng cuối cùng trên phạm vi toàn cầu.

Câu 17: Khái niệm "Cán cân thanh toán quốc tế" liên quan chặt chẽ đến hoạt động ngoại thương vì nó ghi chép điều gì?

  • A. Số lượng lao động di cư giữa các quốc gia.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia.
  • C. Toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa một quốc gia với phần còn lại của thế giới (bao gồm xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, đầu tư...).
  • D. Chỉ ghi chép các khoản vay nợ nước ngoài của chính phủ.

Câu 18: Một trong những xu hướng chính của thương mại quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Phát triển mạnh mẽ các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương.
  • B. Tăng cường các rào cản thương mại và thuế quan.
  • C. Giảm vai trò của các tổ chức thương mại quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào trao đổi hàng hóa nông sản thô.

Câu 19: Thương mại dịch vụ (ví dụ: du lịch, tài chính, viễn thông) ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng kim ngạch thương mại toàn cầu phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế thế giới?

  • A. Các ngành công nghiệp truyền thống đang suy thoái.
  • B. Sự tăng trưởng chậm lại của các nền kinh tế phát triển.
  • C. Chỉ có các nước nghèo mới tập trung vào dịch vụ.
  • D. Cơ cấu kinh tế thế giới đang chuyển dịch mạnh mẽ sang các ngành dịch vụ chất lượng cao.

Câu 20: Quan sát biểu đồ cán cân thương mại của một quốc gia cho thấy nhập siêu liên tục trong nhiều năm. Tình trạng này có thể dẫn đến hậu quả kinh tế nào sau đây?

  • A. Tăng dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • B. Thâm hụt cán cân thanh toán, giảm giá trị đồng nội tệ.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất trong nước.
  • D. Giảm lạm phát và ổn định giá cả.

Câu 21: Một công ty dệt may ở Việt Nam xuất khẩu sản phẩm sang thị trường Hoa Kỳ. Đây là ví dụ về hoạt động thương mại nào?

  • A. Ngoại thương (xuất khẩu).
  • B. Nội thương.
  • C. Thương mại dịch vụ.
  • D. Buôn bán tiểu ngạch.

Câu 22: Việc tham gia vào các chuỗi cung ứng toàn cầu thông qua hoạt động thương mại mang lại lợi ích gì cho các doanh nghiệp trong nước?

  • A. Giảm sự cần thiết phải đổi mới công nghệ.
  • B. Hạn chế tiếp cận các thị trường lớn.
  • C. Tiếp cận công nghệ mới, nâng cao năng lực sản xuất và quản lý theo chuẩn quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 23: Chính sách "Thương mại công bằng" (Fair Trade) trong thương mại quốc tế chủ yếu hướng tới mục tiêu gì?

  • A. Tăng cường lợi nhuận cho các tập đoàn đa quốc gia.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của người trung gian.
  • C. Ưu tiên nhập khẩu hàng hóa từ các nước giàu.
  • D. Đảm bảo điều kiện sản xuất và thương mại tốt hơn cho người sản xuất nhỏ ở các nước đang phát triển.

Câu 24: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng thương mại như chợ đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị... có ý nghĩa gì đối với hoạt động nội thương?

  • A. Làm giảm hiệu quả lưu thông hàng hóa.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập trung, phân phối và trao đổi hàng hóa quy mô lớn.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu của một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Làm tăng chi phí cho người tiêu dùng.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Thương mại quyết định hoàn toàn loại hình và quy mô sản xuất.
  • B. Sản xuất phát triển độc lập với thương mại.
  • C. Thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, vừa là động lực, vừa là kết quả của sản xuất.
  • D. Sản xuất chỉ cần quan tâm đến số lượng, không cần thị trường tiêu thụ.

Câu 26: Toàn cầu hóa đã tác động như thế nào đến quy mô và tính chất của hoạt động thương mại quốc tế?

  • A. Thúc đẩy thương mại quốc tế tăng trưởng nhanh chóng và đa dạng hóa các luồng hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Làm giảm quy mô thương mại quốc tế do các quốc gia tự cung tự cấp.
  • C. Chỉ tác động đến thương mại hàng hóa hữu hình.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của vốn và công nghệ xuyên biên giới.

Câu 27: Khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá so với đồng tiền của các quốc gia đối tác thương mại, điều này thường có tác động như thế nào đến xuất khẩu và nhập khẩu của quốc gia đó?

  • A. Xuất khẩu trở nên đắt hơn, nhập khẩu trở nên rẻ hơn.
  • B. Xuất khẩu trở nên rẻ hơn, nhập khẩu trở nên đắt hơn.
  • C. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều trở nên đắt hơn.
  • D. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều trở nên rẻ hơn.

Câu 28: Một trong những thách thức về mặt môi trường liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế quy mô lớn là gì?

  • A. Giảm thiểu đáng kể lượng khí thải nhà kính từ vận tải.
  • B. Gia tăng lượng khí thải từ hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ.
  • C. Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tái tạo trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu vực sản xuất hàng hóa.

Câu 29: Phân tích tác động của thương mại đối với sự phân công lao động quốc tế, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Thương mại làm giảm sự cần thiết của phân công lao động.
  • B. Thương mại chỉ cho phép các nước sản xuất tất cả mọi thứ.
  • C. Thương mại khuyến khích các quốc gia chuyên môn hóa sản xuất những mặt hàng có lợi thế so sánh, dẫn đến tăng hiệu quả toàn cầu.
  • D. Phân công lao động quốc tế chỉ tồn tại khi không có thương mại.

Câu 30: Nhận định nào sau đây tổng kết đúng nhất vai trò của ngành thương mại trong nền kinh tế quốc dân?

  • A. Là ngành cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, điều tiết thị trường và nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Chỉ đơn thuần là hoạt động mua đi bán lại, không có tác động đáng kể đến sản xuất.
  • C. Vai trò chính là tạo ra hàng hóa mới cho xã hội.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển, không cần thiết ở các nước đang phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hoạt động thương mại được định nghĩa là lĩnh vực kinh tế chuyên trách việc gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, vai trò quan trọng nhất của tiền tệ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi cung vượt quá cầu trên thị trường một loại hàng hóa, điều gì có xu hướng xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hoạt động nội thương phát triển mạnh mẽ có tác động tích cực nào sau đây đến nền kinh tế trong nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu trong một năm tài chính được gọi là có tình trạng gì về cán cân thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu) có vai trò quan trọng trong việc gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có chức năng cốt lõi nào sau đây liên quan đến việc duy trì một hệ thống thương mại toàn cầu công bằng và minh bạch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đối với các nước đang phát triển, tình trạng nhập siêu kéo dài thường phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế và năng lực sản xuất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hoạt động xuất khẩu mang lại lợi ích kinh tế nào sau đây cho một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vai trò của thương mại đối với đời sống xã hội và người dân được thể hiện rõ nhất qua việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi phân tích cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng thường là dấu hiệu của điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển đã tác động như thế nào đến hoạt động thương mại truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển khi tham gia vào thương mại quốc tế là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử một quốc gia áp dụng chính sách tăng thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô. Mục đích chính của chính sách này có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hoạt động thương mại có tác động như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi phân tích vai trò của thương mại trong chuỗi giá trị toàn cầu, thương mại đóng vai trò cầu nối giữa các công đoạn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khái niệm 'Cán cân thanh toán quốc tế' liên quan chặt chẽ đến hoạt động ngoại thương vì nó ghi chép điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những xu hướng chính của thương mại quốc tế hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Thương mại dịch vụ (ví dụ: du lịch, tài chính, viễn thông) ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng kim ngạch thương mại toàn cầu phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Quan sát biểu đồ cán cân thương mại của một quốc gia cho thấy nhập siêu liên tục trong nhiều năm. Tình trạng này có thể dẫn đến hậu quả kinh tế nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một công ty dệt may ở Việt Nam xuất khẩu sản phẩm sang thị trường Hoa Kỳ. Đây là ví dụ về hoạt động thương mại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc tham gia vào các chuỗi cung ứng toàn cầu thông qua hoạt động thương mại mang lại lợi ích gì cho các doanh nghiệp trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chính sách 'Thương mại công bằng' (Fair Trade) trong thương mại quốc tế chủ yếu hướng tới mục tiêu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng thương mại như chợ đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị... có ý nghĩa gì đối với hoạt động nội thương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại, nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Toàn cầu hóa đã tác động như thế nào đến quy mô và tính chất của hoạt động thương mại quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá so với đồng tiền của các quốc gia đối tác thương mại, điều này thường có tác động như thế nào đến xuất khẩu và nhập khẩu của quốc gia đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những thách thức về mặt môi trường liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế quy mô lớn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích tác động của thương mại đối với sự phân công lao động quốc tế, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây tổng kết đúng nhất vai trò của ngành thương mại trong nền kinh tế quốc dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động thương mại về bản chất là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Chức năng kinh tế cơ bản nhất của hoạt động này là gì?

  • A. Lưu thông hàng hóa và dịch vụ, kết nối sản xuất với tiêu dùng.
  • B. Tạo ra sản phẩm vật chất mới cho xã hội.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Kiểm soát giá cả và ngăn chặn lạm phát.

Câu 2: Nội thương đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia. Vai trò nào sau đây của nội thương thể hiện rõ nhất việc tạo ra một thị trường thống nhất trong nước?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.
  • B. Gắn kết thị trường trong nước với thị trường quốc tế.
  • C. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ và chuyên môn hóa sản xuất.
  • D. Hỗ trợ hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.

Câu 3: Một quốc gia có vị trí địa lý thuận lợi, nhiều cảng biển nước sâu và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Đặc điểm địa lý này có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương của quốc gia đó?

  • A. Làm giảm nhu cầu nhập khẩu công nghệ tiên tiến.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường mới.
  • C. Chỉ thúc đẩy phát triển nội thương chứ không phải ngoại thương.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.

Câu 4: Giả sử một quốc gia đang phát triển tập trung xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng nông sản thô và nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghiệp. Điều này phản ánh đặc điểm nào trong cán cân thương mại và cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu của quốc gia đó?

  • A. Xuất siêu với cơ cấu hàng hóa đa dạng.
  • B. Có nguy cơ nhập siêu và phụ thuộc vào nhập khẩu máy móc.
  • C. Luôn đạt cân bằng thương mại và chủ động về công nghệ.
  • D. Xuất khẩu dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch.

Câu 5: Thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển này đã tác động đáng kể đến ngành thương mại truyền thống như thế nào?

  • A. Thay đổi phương thức mua bán, giảm vai trò của cửa hàng vật lý truyền thống.
  • B. Làm tăng chi phí vận chuyển và logistics.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thương mại.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận sản phẩm của người tiêu dùng ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 6: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế. Chức năng cốt lõi nào sau đây thuộc về WTO?

  • A. Cung cấp các khoản vay phát triển cho các nước thành viên.
  • B. Thiết lập mức thuế quan cố định cho tất cả các mặt hàng trên toàn cầu.
  • C. Giám sát thực thi các hiệp định thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các thành viên.
  • D. Trực tiếp quản lý và điều hành các tập đoàn đa quốc gia lớn.

Câu 7: Phân tích tác động của việc một quốc gia gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương của quốc gia đó.

  • A. Làm tăng rào cản thương mại và giảm kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • B. Giảm thuế quan và rào cản phi thuế quan, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 8: Hoạt động bán buôn (wholesale) và bán lẻ (retail) là hai hình thức chính của thương mại. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này nằm ở đâu?

  • A. Đối tượng khách hàng và số lượng hàng hóa trong mỗi giao dịch.
  • B. Loại mặt hàng được trao đổi (chỉ bán buôn mới bán hàng công nghiệp).
  • C. Mục đích cuối cùng của giao dịch (bán buôn là tiêu dùng cá nhân).
  • D. Kênh phân phối sử dụng (chỉ bán lẻ mới sử dụng cửa hàng trực tiếp).

Câu 9: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không) có tác động như thế nào đến ngành thương mại?

  • A. Làm giảm nhu cầu về hàng hóa đa dạng.
  • B. Tăng chi phí lưu thông hàng hóa do tắc nghẽn.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường xa xôi.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển, mở rộng phạm vi thị trường và tăng tốc độ lưu thông hàng hóa.

Câu 10: Cán cân thương mại của một quốc gia được tính bằng hiệu số giữa tổng giá trị xuất khẩu và tổng giá trị nhập khẩu. Khi giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu, quốc gia đó đang ở tình trạng nào?

  • A. Xuất siêu (thặng dư thương mại).
  • B. Nhập siêu (thâm hụt thương mại).
  • C. Cân bằng thương mại.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng tăng cao.

Câu 11: Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân không chỉ dừng lại ở việc cung cấp hàng hóa. Vai trò nào sau đây thể hiện tác động của thương mại đến thị hiếu và tập quán tiêu dùng của xã hội?

  • A. Giúp người dân tích lũy tài sản cá nhân.
  • B. Giới thiệu sản phẩm mới, tạo ra nhu cầu và xu hướng tiêu dùng mới.
  • C. Đảm bảo mọi người đều có thu nhập cao.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày.

Câu 12: Phân tích tác động của lạm phát cao và đồng nội tệ mất giá mạnh đến hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia.

  • A. Hàng hóa xuất khẩu trở nên rẻ hơn, có lợi cho xuất khẩu; hàng hóa nhập khẩu trở nên đắt hơn, bất lợi cho nhập khẩu.
  • B. Hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt hơn, bất lợi cho xuất khẩu; hàng hóa nhập khẩu trở nên rẻ hơn, có lợi cho nhập khẩu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu vì giá cả tính bằng ngoại tệ.
  • D. Chỉ tác động đến nội thương, không ảnh hưởng ngoại thương.

Câu 13: Bên cạnh trao đổi hàng hóa hữu hình, thương mại còn bao gồm trao đổi dịch vụ. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động thương mại dịch vụ?

  • A. Một công ty sản xuất ô tô bán xe cho khách hàng cá nhân.
  • B. Một người nông dân bán lúa cho thương lái.
  • C. Một cửa hàng bán quần áo nhập khẩu.
  • D. Một công ty du lịch tổ chức tour cho du khách nước ngoài đến tham quan.

Câu 14: Chính sách thương mại của một quốc gia có thể bao gồm việc áp đặt thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng nhất định. Mục đích chính của việc áp thuế nhập khẩu là gì?

  • A. Giảm giá bán của mặt hàng đó trên thị trường nội địa.
  • B. Bảo vệ các ngành sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu.
  • C. Tăng cường mối quan hệ thương mại với các quốc gia xuất khẩu mặt hàng đó.
  • D. Thúc đẩy người tiêu dùng mua sắm hàng nhập khẩu nhiều hơn.

Câu 15: Tiền tệ đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động thương mại. Vai trò nào sau đây của tiền tệ giúp việc trao đổi hàng hóa trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn so với phương thức hàng đổi hàng truyền thống?

  • A. Là phương tiện trao đổi (vật ngang giá chung).
  • B. Là phương tiện sản xuất hàng hóa.
  • C. Là nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Là yếu tố quyết định số lượng hàng hóa sản xuất.

Câu 16: Một vùng kinh tế trong nước có thế mạnh sản xuất lúa gạo, trong khi một vùng khác có thế mạnh về công nghiệp chế biến thủy sản. Hoạt động nội thương giữa hai vùng này có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của mỗi vùng?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa hai vùng.
  • B. Hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm của mỗi vùng.
  • C. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất theo lợi thế và mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm của mỗi vùng.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho vùng sản xuất lúa gạo.

Câu 17: Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu là chỉ tiêu quan trọng đánh giá quy mô ngoại thương. Kim ngạch xuất khẩu biểu thị điều gì?

  • A. Tổng số lượng hàng hóa mà một quốc gia nhập khẩu trong một giai đoạn.
  • B. Tổng giá trị (bằng tiền) của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà một quốc gia bán ra nước ngoài trong một giai đoạn.
  • C. Tổng số tiền mà người dân trong nước chi tiêu cho hàng hóa nội địa.
  • D. Tổng giá trị vốn đầu tư nước ngoài vào một quốc gia.

Câu 18: Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Điều này đã tác động như thế nào đến ngành thương mại của các quốc gia?

  • A. Làm cho mỗi quốc gia chỉ có thể tự cung tự cấp.
  • B. Giảm sự cần thiết của ngoại thương giữa các quốc gia.
  • C. Tăng cường sự cô lập về kinh tế giữa các khu vực.
  • D. Thúc đẩy sự gia tăng mạnh mẽ của ngoại thương, mở rộng thị trường và tăng tính cạnh tranh.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại. Nếu sản xuất phát triển đa dạng về số lượng và chất lượng, điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động thương mại?

  • A. Tạo ra nguồn cung dồi dào và đa dạng cho thương mại, thúc đẩy thương mại phát triển.
  • B. Làm cho thương mại trở nên không cần thiết.
  • C. Chỉ thúc đẩy nội thương, không ảnh hưởng ngoại thương.
  • D. Dẫn đến tình trạng dư thừa hàng hóa không thể tiêu thụ.

Câu 20: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng công nghệ sản xuất còn lạc hậu. Để phát triển kinh tế thông qua ngoại thương, quốc gia này có thể ưu tiên chiến lược nào trong ngắn hạn?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất hàng công nghệ cao để xuất khẩu.
  • B. Hạn chế tối đa hoạt động ngoại thương để bảo vệ tài nguyên.
  • C. Tập trung xuất khẩu các sản phẩm thô hoặc sơ chế từ tài nguyên và nhập khẩu công nghệ, máy móc.
  • D. Phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử xuyên biên giới cho mọi mặt hàng.

Câu 21: Thị trường là yếu tố trung tâm của hoạt động thương mại. Về mặt địa lý, thị trường có thể được phân loại dựa trên phạm vi không gian. Phân loại nào sau đây dựa trên tiêu chí này?

  • A. Thị trường địa phương, thị trường quốc gia, thị trường khu vực, thị trường toàn cầu.
  • B. Thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ.
  • C. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp.
  • D. Thị trường bán buôn, thị trường bán lẻ.

Câu 22: Phân tích tác động của sự phát triển của mạng lưới Internet và viễn thông đến ngành thương mại toàn cầu.

  • A. Làm tăng chi phí giao tiếp và kết nối giữa người mua và người bán.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin về thị trường quốc tế.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhỏ, không ảnh hưởng đến các tập đoàn lớn.
  • D. Giúp kết nối người mua và người bán trên toàn cầu dễ dàng hơn, thúc đẩy thương mại điện tử và giao dịch xuyên biên giới.

Câu 23: Khi một quốc gia thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, điều này có khả năng tác động như thế nào đến nội thương của quốc gia đó?

  • A. Làm giảm quy mô của nội thương.
  • B. Thúc đẩy nội thương phát triển do tăng cường lưu thông hàng hóa nhập khẩu và cạnh tranh nội địa.
  • C. Không có bất kỳ tác động nào đến nội thương.
  • D. Chỉ có lợi cho các vùng ven biển, không ảnh hưởng đến các vùng nội địa.

Câu 24: Phân tích nguyên nhân khiến các nước đang phát triển thường có xu hướng nhập siêu (nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu) trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa.

  • A. Nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ và nguyên liệu phục vụ sản xuất tăng cao.
  • B. Khả năng sản xuất hàng hóa xuất khẩu vượt quá nhu cầu của thị trường thế giới.
  • C. Người dân trong nước không có nhu cầu sử dụng hàng hóa nhập khẩu.
  • D. Chính sách thương mại ưu tiên xuất khẩu hơn nhập khẩu.

Câu 25: Ngoài yếu tố kinh tế, các yếu tố văn hóa - xã hội cũng ảnh hưởng đến thương mại. Ví dụ nào sau đây thể hiện tác động của yếu tố văn hóa đến hoạt động thương mại?

  • A. Sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia.
  • B. Việc áp dụng thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm đặc trưng theo mùa lễ hội truyền thống.
  • D. Khoảng cách địa lý giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.

Câu 26: Phân tích vai trò của thương mại trong việc thúc đẩy sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.

  • A. Thương mại chỉ tập trung vào trao đổi vật chất, không liên quan đến văn hóa.
  • B. Thương mại làm gia tăng sự khác biệt văn hóa giữa các quốc gia.
  • C. Các rào cản thương mại ngăn chặn mọi hình thức giao lưu văn hóa.
  • D. Trao đổi hàng hóa và dịch vụ (như du lịch) mang theo các yếu tố văn hóa, giúp người dân các quốc gia tiếp xúc và hiểu biết lẫn nhau.

Câu 27: Một tập đoàn bán lẻ lớn mở chuỗi siêu thị tại nhiều tỉnh thành trong cả nước. Hoạt động này thuộc loại hình thương mại nào và có tác động gì đến nội thương?

  • A. Bán lẻ; Hiện đại hóa kênh phân phối và thúc đẩy tiêu dùng nội địa.
  • B. Bán buôn; Hạn chế sự cạnh tranh của các cửa hàng nhỏ lẻ.
  • C. Ngoại thương; Giảm nhu cầu nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Thương mại điện tử; Chỉ phục vụ khách hàng ở khu vực thành thị.

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của quy mô dân số và cơ cấu tuổi của dân số đến tiềm năng phát triển nội thương của một quốc gia.

  • A. Dân số đông và già hóa làm giảm nhu cầu tiêu dùng.
  • B. Quy mô dân số không liên quan đến nội thương.
  • C. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ tạo ra thị trường tiêu thụ lớn và đa dạng, thúc đẩy nội thương.
  • D. Chỉ cơ cấu tuổi tác ảnh hưởng, quy mô dân số thì không.

Câu 29: Để tăng cường kim ngạch xuất khẩu và cải thiện cán cân thương mại, một quốc gia cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm sản xuất trong nước và tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Áp đặt thuế nhập khẩu cao đối với tất cả các mặt hàng.
  • C. Hạn chế tiếp cận thị trường quốc tế của các doanh nghiệp nội địa.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu, tìm kiếm và mở rộng thị trường mới.

Câu 30: Vai trò nào sau đây của thương mại thể hiện việc nó là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển theo hướng chuyên môn hóa và nâng cao năng suất?

  • A. Thương mại tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, khuyến khích sản xuất quy mô lớn và ứng dụng công nghệ mới.
  • B. Thương mại chỉ đơn thuần là phân phối lại sản phẩm đã có.
  • C. Thương mại làm giảm nhu cầu về đổi mới công nghệ trong sản xuất.
  • D. Thương mại khiến các nhà sản xuất cạnh tranh không lành mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hoạt động thương mại về bản chất là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Chức năng kinh tế cơ bản nhất của hoạt động này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nội thương đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia. Vai trò nào sau đây của nội thương thể hiện rõ nhất việc tạo ra một thị trường thống nhất trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia có vị trí địa lý thuận lợi, nhiều cảng biển nước sâu và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng. Đặc điểm địa lý này có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương của quốc gia đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Giả sử một quốc gia đang phát triển tập trung xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng nông sản thô và nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghiệp. Điều này phản ánh đặc điểm nào trong cán cân thương mại và cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thương mại điện tử (e-commerce) ngày càng phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển này đã tác động đáng kể đến ngành thương mại truyền thống như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế. Chức năng cốt lõi nào sau đây thuộc về WTO?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích tác động của việc một quốc gia gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương của quốc gia đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hoạt động bán buôn (wholesale) và bán lẻ (retail) là hai hình thức chính của thương mại. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này nằm ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không) có tác động như thế nào đến ngành thương mại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cán cân thương mại của một quốc gia được tính bằng hiệu số giữa tổng giá trị xuất khẩu và tổng giá trị nhập khẩu. Khi giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu, quốc gia đó đang ở tình trạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân không chỉ dừng lại ở việc cung cấp hàng hóa. Vai trò nào sau đây thể hiện tác động của thương mại đến thị hiếu và tập quán tiêu dùng của xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích tác động của lạm phát cao và đồng nội tệ mất giá mạnh đến hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bên cạnh trao đổi hàng hóa hữu hình, thương mại còn bao gồm trao đổi dịch vụ. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động thương mại dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chính sách thương mại của một quốc gia có thể bao gồm việc áp đặt thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng nhất định. Mục đích chính của việc áp thuế nhập khẩu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tiền tệ đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động thương mại. Vai trò nào sau đây của tiền tệ giúp việc trao đổi hàng hóa trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn so với phương thức hàng đổi hàng truyền thống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vùng kinh tế trong nước có thế mạnh sản xuất lúa gạo, trong khi một vùng khác có thế mạnh về công nghiệp chế biến thủy sản. Hoạt đ???ng nội thương giữa hai vùng này có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của mỗi vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu là chỉ tiêu quan trọng đánh giá quy mô ngoại thương. Kim ngạch xuất khẩu biểu thị điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Điều này đã tác động như thế nào đến ngành thương mại của các quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại. Nếu sản xuất phát triển đa dạng về số lượng và chất lượng, điều gì có khả năng xảy ra đối với hoạt động thương mại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng công nghệ sản xuất còn lạc hậu. Để phát triển kinh tế thông qua ngoại thương, quốc gia này có thể ưu tiên chiến lược nào trong ngắn hạn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Thị trường là yếu tố trung tâm của hoạt động thương mại. Về mặt địa lý, thị trường có thể được phân loại dựa trên phạm vi không gian. Phân loại nào sau đây dựa trên tiêu chí này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tác động của sự phát triển của mạng lưới Internet và viễn thông đến ngành thương mại toàn cầu.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi một quốc gia thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, điều này có khả năng tác động như thế nào đến nội thương của quốc gia đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích nguyên nhân khiến các nước đang phát triển thường có xu hướng nhập siêu (nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu) trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ngoài yếu tố kinh tế, các yếu tố văn hóa - xã hội cũng ảnh hưởng đến thương mại. Ví dụ nào sau đây thể hiện tác động của yếu tố văn hóa đến hoạt động thương mại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích vai trò của thương mại trong việc thúc đẩy sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một tập đoàn bán lẻ lớn mở chuỗi siêu thị tại nhiều tỉnh thành trong cả nước. Hoạt động này thuộc loại hình thương mại nào và có tác động gì đến nội thương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của quy mô dân số và cơ cấu tuổi của dân số đến tiềm năng phát triển nội thương của một quốc gia.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để tăng cường kim ngạch xuất khẩu và cải thiện cán cân thương mại, một quốc gia cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vai trò nào sau đây của thương mại thể hiện việc nó là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển theo hướng chuyên môn hóa và nâng cao năng suất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên chức năng nào của thương mại?

  • A. Là thước đo giá trị hàng hóa.
  • B. Kết nối người sản xuất và người tiêu dùng.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm.
  • D. Làm gia tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có lợi thế tự nhiên đặc biệt để sản xuất cà phê. Nhờ hoạt động ngoại thương, quốc gia này có thể tập trung nguồn lực vào sản xuất cà phê với quy mô lớn, sau đó xuất khẩu để đổi lấy các mặt hàng khác mà họ không có lợi thế sản xuất. Tình huống này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ngoại thương?

  • A. Gắn kết thị trường trong nước với thị trường thế giới.
  • B. Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ liên quan.
  • D. Phát huy lợi thế so sánh của quốc gia.

Câu 3: Phân tích tình hình thương mại của một quốc gia cho thấy giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu trong nhiều năm liên tiếp. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Xuất siêu.
  • B. Nhập siêu.
  • C. Cân bằng thương mại.
  • D. Thặng dư thương mại.

Câu 4: Tại một địa phương, chợ truyền thống vẫn là nơi giao thương chính, nhưng gần đây sự xuất hiện của các cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini ngày càng nhiều, cung cấp đa dạng hàng hóa và dịch vụ. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng nào trong hoạt động nội thương?

  • A. Đa dạng hóa hình thức tổ chức và phân phối.
  • B. Tăng cường vai trò của thương mại biên giới.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nông thôn.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các vùng.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu của thị trường nội địa của một quốc gia?

  • A. Vị trí địa lý.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người và quy mô dân số.
  • D. Các hiệp định thương mại quốc tế đã ký kết.

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Theo nguyên tắc cơ bản của WTO, quốc gia này có khả năng gặp phải thách thức lớn nhất nào liên quan đến chính sách thương mại của mình?

  • A. Khó tiếp cận thị trường của các nước phát triển.
  • B. Bị áp đặt các biện pháp tự vệ thương mại từ các nước thành viên khác.
  • C. Phải giảm thuế nhập khẩu, tạo áp lực cạnh tranh lên ngành sản xuất trong nước.
  • D. Phải tuân thủ các quy định chung, có thể hạn chế khả năng bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ.

Câu 7: Hoạt động thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đặc điểm nào của thương mại điện tử không giống với thương mại truyền thống?

  • A. Có sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Không cần địa điểm giao dịch vật lý cụ thể.
  • C. Cần có sự tham gia của người mua và người bán.
  • D. Hàng hóa có thể được vận chuyển đến người mua.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thương mại?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP và thu nhập của dân cư.
  • B. Chính sách thuế và hải quan của nhà nước.
  • C. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
  • D. Trình độ phát triển của khoa học - công nghệ.

Câu 9: Tại sao hệ thống giao thông vận tải hiện đại và đồng bộ lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động thương mại?

  • A. Giúp giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành vận tải.
  • C. Làm tăng giá trị của hàng hóa được vận chuyển.
  • D. Giúp lưu thông hàng hóa nhanh chóng, giảm chi phí, mở rộng phạm vi thị trường.

Câu 10: Một quốc gia có cơ cấu xuất khẩu chủ yếu là nông sản thô và khoáng sản, trong khi nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị công nghệ cao và hàng tiêu dùng. Cơ cấu này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước công nghiệp mới (NICs).
  • C. Các nước đang phát triển.
  • D. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 11: Tiền tệ đóng vai trò là "vật ngang giá chung". Điều này có ý nghĩa gì trong hoạt động thương mại?

  • A. Mọi hàng hóa và dịch vụ đều có thể quy đổi giá trị của mình ra tiền tệ để trao đổi.
  • B. Tiền tệ là hàng hóa được sản xuất nhiều nhất trong nền kinh tế.
  • C. Chỉ có tiền tệ mới có thể được sử dụng trong giao dịch mua bán.
  • D. Giá trị của tiền tệ luôn cố định và không thay đổi.

Câu 12: Khi phân tích thị trường của một sản phẩm, việc nghiên cứu "cầu" (demand) nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định số lượng sản phẩm có thể sản xuất.
  • B. Dự báo giá thành sản phẩm.
  • C. Tìm hiểu nguồn cung nguyên liệu.
  • D. Đánh giá nhu cầu và khả năng chi trả của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó.

Câu 13: Giả sử một quốc gia áp dụng chính sách tăng thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô. Phân tích tác động có thể xảy ra đối với thị trường ô tô trong nước?

  • A. Giá ô tô nhập khẩu giảm, khuyến khích tiêu dùng.
  • B. Sản xuất ô tô trong nước có thể bị thu hẹp do cạnh tranh gay gắt hơn.
  • C. Giá ô tô nhập khẩu có xu hướng tăng, tạo lợi thế cho sản xuất ô tô trong nước.
  • D. Lượng ô tô nhập khẩu sẽ tăng mạnh.

Câu 14: Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia có diện tích nhỏ và nguồn tài nguyên hạn chế. Lý do chính là gì?

  • A. Các quốc gia này thường có nền kinh tế phát triển.
  • B. Ngoại thương giúp họ tiếp cận nguồn tài nguyên và thị trường rộng lớn hơn.
  • C. Họ có lợi thế về chi phí sản xuất thấp.
  • D. Dân số của họ thường ít nên nhu cầu nội địa thấp.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các nhân tố thể chế - chính trị ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thương mại?

  • A. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • B. Quy mô và cơ cấu dân số.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Các chính sách thương mại, thuế, hải quan và các hiệp định quốc tế.

Câu 16: Khi một quốc gia xuất khẩu một lượng lớn hàng hóa và dịch vụ ra thị trường thế giới, điều này có tác động tích cực chủ yếu nào đến nền kinh tế trong nước?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập ngoại tệ.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • C. Giảm áp lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nội địa.
  • D. Luôn dẫn đến sự cân bằng cán cân thương mại.

Câu 17: Sự phát triển của công nghệ thông tin và internet đã tạo ra bước ngoặt lớn trong hoạt động thương mại, đặc biệt là thương mại điện tử. Tác động rõ rệt nhất của yếu tố công nghệ đến thương mại là gì?

  • A. Làm giảm hoàn toàn vai trò của các cửa hàng truyền thống.
  • B. Giới hạn phạm vi tiếp cận khách hàng chỉ trong nước.
  • C. Kết nối người bán và người mua dễ dàng hơn, vượt qua rào cản địa lý và thời gian.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 18: Phân tích biểu đồ xuất nhập khẩu của một quốc gia cho thấy giá trị xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn. Xu hướng này phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế và thương mại của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia đang tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Quốc gia đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
  • D. Quốc gia có cán cân thương mại luôn xuất siêu.

Câu 19: Việc một quốc gia nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghệ cao từ nước ngoài có tác động tích cực nào đến nền sản xuất trong nước?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng lao động.
  • B. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • D. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 20: Thị trường được hiểu là nơi diễn ra hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Yếu tố nào sau đây không phải là một bộ phận cấu thành cơ bản của thị trường?

  • A. Người mua.
  • B. Người bán.
  • C. Hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Hệ thống ngân hàng trung ương.

Câu 21: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia có tác động như thế nào đến hoạt động ngoại thương của quốc gia đó?

  • A. Hạn chế giao thương với các nước khác.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nội thương.
  • C. Tăng cường quan hệ buôn bán, xuất nhập khẩu với nhiều đối tác trên thế giới.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh từ hàng hóa nước ngoài.

Câu 22: Khi "cung" (supply) trên thị trường một mặt hàng lớn hơn "cầu" (demand), hiện tượng gì có khả năng xảy ra đối với giá cả của mặt hàng đó?

  • A. Giá có xu hướng giảm.
  • B. Giá có xu hướng tăng.
  • C. Giá giữ nguyên ổn định.
  • D. Người bán sẽ tăng sản xuất.

Câu 23: Vai trò "hướng dẫn sản xuất" của thương mại được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
  • B. Thu thuế từ hoạt động mua bán.
  • C. Mở rộng các cửa hàng bán lẻ.
  • D. Thông qua tín hiệu giá cả và nhu cầu thị trường để người sản xuất điều chỉnh kế hoạch.

Câu 24: So với nội thương, ngoại thương có đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Chỉ trao đổi hàng hóa hữu hình.
  • B. Giao dịch diễn ra giữa các quốc gia khác nhau.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của chính sách nhà nước.
  • D. Chỉ sử dụng một loại tiền tệ duy nhất.

Câu 25: Một quốc gia đang cố gắng đa dạng hóa thị trường xuất khẩu của mình thay vì chỉ tập trung vào một vài đối tác truyền thống. Mục tiêu chính của chiến lược này là gì?

  • A. Làm giảm kim ngạch xuất khẩu.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào một số thị trường lớn.
  • C. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường truyền thống gặp biến động và tìm kiếm cơ hội mới.
  • D. Chỉ xuất khẩu các mặt hàng có giá trị thấp.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các nhân tố xã hội - dân cư ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thương mại?

  • A. Quy mô dân số, cơ cấu tuổi, giới tính và mức sống.
  • B. Vị trí địa lý gần các tuyến giao thông quốc tế.
  • C. Sự ổn định chính trị của quốc gia.
  • D. Trình độ phát triển của ngành công nghiệp.

Câu 27: Một trong những vai trò quan trọng của thương mại đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • C. Giúp phân bố lại dân cư giữa các vùng.
  • D. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 28: Khi phân tích cán cân thương mại của một quốc gia, người ta so sánh giá trị của hai chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Tổng giá trị xuất khẩu và tổng giá trị nhập khẩu.
  • C. Tổng thu ngân sách và tổng chi ngân sách.
  • D. Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tổng viện trợ phát triển chính thức (ODA).

Câu 29: Giả sử một quốc gia có thế mạnh về sản xuất lúa gạo. Để tăng cường xuất khẩu lúa gạo và nâng cao thu nhập cho nông dân, chính phủ quốc gia này nên tập trung vào giải pháp nào liên quan đến thương mại?

  • A. Giảm diện tích trồng lúa gạo.
  • B. Tăng thuế xuất khẩu lúa gạo.
  • C. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ mới ở nước ngoài.
  • D. Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng khác.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động thương mại quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Yếu tố nào sau đây không phải là một xu hướng chính của thương mại hiện đại?

  • A. Giảm vai trò của các tổ chức thương mại quốc tế.
  • B. Tăng cường trao đổi dịch vụ.
  • C. Phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử.
  • D. Hình thành các khối liên kết kinh tế và thương mại khu vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hoạt động thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh thổ. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên chức năng nào của thương mại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giả sử một quốc gia có lợi thế tự nhiên đặc biệt để sản xuất cà phê. Nhờ hoạt động ngoại thương, quốc gia này có thể tập trung nguồn lực vào sản xuất cà phê với quy mô lớn, sau đó xuất khẩu để đổi lấy các mặt hàng khác mà họ không có lợi thế sản xuất. Tình huống này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ngoại thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích tình hình thương mại của một quốc gia cho thấy giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu trong nhiều năm liên tiếp. Tình trạng này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại một địa phương, chợ truyền thống vẫn là nơi giao thương chính, nhưng gần đây sự xuất hiện của các cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini ngày càng nhiều, cung cấp đa dạng hàng hóa và dịch vụ. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng nào trong hoạt động nội thương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến quy mô và cơ cấu của thị trường nội địa của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Theo nguyên tắc cơ bản của WTO, quốc gia này có khả năng gặp phải thách thức lớn nhất nào liên quan đến chính sách thương mại của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hoạt động thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đặc điểm nào của thương mại điện tử *không* giống với thương mại truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các nhân tố *kinh tế* ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thương mại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao hệ thống giao thông vận tải hiện đại và đồng bộ lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động thương mại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một quốc gia có cơ cấu xuất khẩu chủ yếu là nông sản thô và khoáng sản, trong khi nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị công nghệ cao và hàng tiêu dùng. Cơ cấu này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tiền tệ đóng vai trò là 'vật ngang giá chung'. Điều này có ý nghĩa gì trong hoạt động thương mại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi phân tích thị trường của một sản phẩm, việc nghiên cứu 'cầu' (demand) nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Giả sử một quốc gia áp dụng chính sách tăng thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô. Phân tích tác động có thể xảy ra đối với thị trường ô tô trong nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia có diện tích nhỏ và nguồn tài nguyên hạn chế. Lý do chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các nhân tố *thể chế - chính trị* ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thương mại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi một quốc gia xuất khẩu một lượng lớn hàng hóa và dịch vụ ra thị trường thế giới, điều này có tác động tích cực chủ yếu nào đến nền kinh tế trong nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sự phát triển của công nghệ thông tin và internet đã tạo ra bước ngoặt lớn trong hoạt động thương mại, đặc biệt là thương mại điện tử. Tác động rõ rệt nhất của yếu tố công nghệ đến thương mại là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích biểu đồ xuất nhập khẩu của một quốc gia cho thấy giá trị xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn. Xu hướng này phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế và thương mại của quốc gia đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc một quốc gia nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghệ cao từ nước ngoài có tác động tích cực nào đến nền sản xuất trong nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Thị trường được hiểu là nơi diễn ra hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Yếu tố nào sau đây *không phải* là một bộ phận cấu thành cơ bản của thị trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia có tác động như thế nào đến hoạt động ngoại thương của quốc gia đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi 'cung' (supply) trên thị trường một mặt hàng *lớn hơn* 'cầu' (demand), hiện tượng gì có khả năng xảy ra đối với giá cả của mặt hàng đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Vai trò 'hướng dẫn sản xuất' của thương mại được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So với nội thương, ngoại thương có đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một quốc gia đang cố gắng đa dạng hóa thị trường xuất khẩu của mình thay vì chỉ tập trung vào một vài đối tác truyền thống. Mục tiêu chính của chiến lược này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các nhân tố *xã hội - dân cư* ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thương mại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những vai trò quan trọng của thương mại đối với đời sống xã hội là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi phân tích cán cân thương mại của một quốc gia, người ta so sánh giá trị của hai chỉ tiêu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử một quốc gia có thế mạnh về sản xuất lúa gạo. Để tăng cường xuất khẩu lúa gạo và nâng cao thu nhập cho nông dân, chính phủ quốc gia này nên tập trung vào giải pháp nào liên quan đến thương mại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động thương mại quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Yếu tố nào sau đây *không phải* là một xu hướng chính của thương mại hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động thương mại đóng vai trò trung gian, kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Vai trò này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều có thu nhập cao hơn.
  • C. Loại bỏ sự cần thiết của tiền tệ trong trao đổi.
  • D. Thúc đẩy sản xuất phát triển theo nhu cầu thị trường và nâng cao đời sống người dân.

Câu 2: Nội thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Ý nghĩa nào sau đây không phải là vai trò của nội thương?

  • A. Tạo lập thị trường thống nhất trong nước, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của người dân và các ngành sản xuất.
  • C. Trực tiếp làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
  • D. Thúc đẩy tái sản xuất xã hội, là cơ sở để phát triển ngoại thương.

Câu 3: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là 200 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu hàng hóa là 250 tỷ USD trong cùng một năm. Tình hình cán cân thương mại của quốc gia này được gọi là gì?

  • A. Nhập siêu (thâm hụt thương mại).
  • B. Xuất siêu (thặng dư thương mại).
  • C. Cân bằng thương mại.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tổng GDP.

Câu 4: Ngoại thương đóng vai trò quan trọng trong việc hội nhập kinh tế quốc tế. Tác động chủ yếu của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế trong nước là:

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.
  • B. Bổ sung các mặt hàng trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất với chi phí cao; tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến.
  • C. Luôn dẫn đến tình trạng nhập siêu và phụ thuộc vào nước ngoài.
  • D. Làm giảm nhu cầu tiêu dùng của người dân đối với hàng hóa nội địa.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Truyền thống văn hóa và tập quán tiêu dùng.
  • B. Chính sách thương mại của nhà nước.
  • C. Mức độ phát triển của sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đã tác động mạnh mẽ đến ngành thương mại. Biểu hiện rõ nhất của tác động này là:

  • A. Sự bùng nổ của thương mại điện tử (e-commerce).
  • B. Giảm mạnh khối lượng hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển.
  • C. Tăng cường vai trò độc quyền của các doanh nghiệp nhà nước trong thương mại.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về cửa hàng bán lẻ truyền thống.

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời với mục tiêu chính là:

  • A. Kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất của các quốc gia thành viên.
  • B. Thiết lập một đồng tiền chung cho tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các nước nghèo phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Thiết lập và duy trì một hệ thống thương mại đa phương tự do, minh bạch và dựa trên quy tắc.

Câu 8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh sức mua của xã hội. Chỉ tiêu này trực tiếp cho thấy điều gì về nền kinh tế?

  • A. Quy mô của hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
  • B. Tình hình tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường nội địa.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Mức độ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 9: Xu hướng toàn cầu hóa thương mại có ảnh hưởng như thế nào đến các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tạo cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nhưng cũng đặt ra thách thức về cạnh tranh và phụ thuộc.
  • B. Luôn làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế do phải cạnh tranh với các nước phát triển.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển, không có lợi cho các nước đang phát triển.
  • D. Buộc các nước đang phát triển phải đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất nội địa.

Câu 10: Giả sử giá của một mặt hàng trên thị trường tăng cao đột ngột. Theo quy luật cung cầu cơ bản, điều này thường xảy ra khi:

  • A. Cung vượt quá cầu rất lớn.
  • B. Cung và cầu hoàn toàn cân bằng.
  • C. Cầu vượt quá cung đáng kể.
  • D. Người bán quyết định tăng giá mà không liên quan đến cung cầu.

Câu 11: Để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, một quốc gia cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống có từ lâu đời.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Hạn chế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng và tìm kiếm, mở rộng thị trường quốc tế.

Câu 12: Việc một quốc gia tham gia vào các khối liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN, EU) có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại của quốc gia đó?

  • A. Hạn chế hoàn toàn khả năng buôn bán với các quốc gia ngoài khối.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi về thuế quan và rào cản thương mại để tăng cường trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các thành viên.
  • C. Buộc quốc gia đó phải sử dụng đồng tiền chung của khối.
  • D. Chỉ có lợi cho các quốc gia lớn trong khối, không có lợi cho các quốc gia nhỏ hơn.

Câu 13: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, tỉ trọng của khu vực kinh tế nào thường chiếm ưu thế ở các nước phát triển?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, FDI).
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm tỉ trọng tuyệt đối.

Câu 14: Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Chức năng cơ bản nhất của thị trường là:

  • A. Thực hiện giá trị của hàng hóa thông qua trao đổi.
  • B. Quyết định mức lương cho người lao động.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất.
  • D. Phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Là thước đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Là phương tiện trao đổi, trung gian trong mua bán.
  • C. Là phương tiện thanh toán và tích lũy.
  • D. Là yếu tố duy nhất quyết định giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 16: Khi nói về cán cân thương mại của một quốc gia, thuật ngữ "nhập siêu" (trade deficit) có nghĩa là:

  • A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
  • B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu lớn hơn tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau.
  • D. Quốc gia đó chỉ tập trung vào nhập khẩu mà không xuất khẩu.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Quy mô dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
  • C. Mức độ phát triển của khoa học và công nghệ.
  • D. Chính sách thuế và hải quan.

Câu 18: Một trong những vai trò quan trọng nhất của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân là:

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường thế giới.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành sản xuất trong nước.
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu và nâng cao đời sống.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không có lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 19: Sự hình thành và phát triển của các siêu thị, trung tâm thương mại lớn ở các đô thị phản ánh xu hướng nào trong ngành nội thương?

  • A. Giảm quy mô và tính chuyên môn hóa của các cửa hàng bán lẻ.
  • B. Tăng cường vai trò của chợ truyền thống.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các dịch vụ đi kèm.
  • D. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, đa dạng hóa hình thức tổ chức mạng lưới thương mại.

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc tỉ trọng hàng chế biến, chế tạo ngày càng tăng và tỉ trọng hàng thô, sơ chế giảm dần thường cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang đi lùi, phụ thuộc nhiều hơn vào tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm.
  • C. Quốc gia đó đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • D. Hoạt động nhập khẩu đang chiếm ưu thế tuyệt đối so với xuất khẩu.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Hệ thống ngân hàng và tín dụng.
  • B. Mức độ đô thị hóa.
  • C. Truyền thống buôn bán, tập quán tiêu dùng của cộng đồng dân cư.
  • D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động ngoại thương ngày càng có vai trò quan trọng hơn. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Sự phát triển của phân công lao động quốc tế và các hiệp định thương mại.
  • B. Sự suy giảm của hoạt động nội thương ở hầu hết các quốc gia.
  • C. Sự đóng cửa biên giới của nhiều quốc gia.
  • D. Giảm mạnh nhu cầu tiêu dùng hàng hóa nước ngoài.

Câu 23: Khi phân tích biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia qua các năm, nếu đường biểu diễn kim ngạch xuất khẩu nằm phía trên đường biểu diễn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn dài, điều đó cho thấy:

  • A. Quốc gia đó luôn trong tình trạng nhập siêu.
  • B. Hoạt động nội thương của quốc gia đó rất yếu kém.
  • C. Quốc gia đó không tham gia vào bất kỳ tổ chức thương mại quốc tế nào.
  • D. Quốc gia đó có xu hướng xuất siêu trong giai đoạn đó.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố thể chế - chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Vị trí địa lý của quốc gia.
  • B. Các hiệp định thương mại song phương và đa phương.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 25: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải có tác động như thế nào đến ngành thương mại?

  • A. Giúp vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, giảm chi phí, mở rộng thị trường.
  • B. Làm giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các vùng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngoại thương, không ảnh hưởng đến nội thương.
  • D. Khiến giá cả hàng hóa luôn ổn định, không biến động.

Câu 26: Phân tích vai trò của thương mại đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vai trò đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Buộc các vùng phải sản xuất tất cả các loại hàng hóa cần thiết.
  • B. Hạn chế sự trao đổi hàng hóa giữa các vùng.
  • C. Thúc đẩy mỗi vùng tập trung sản xuất các sản phẩm có lợi thế, sau đó trao đổi với các vùng khác.
  • D. Làm giảm nhu cầu chuyên môn hóa sản xuất ở các vùng.

Câu 27: Nếu một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch bằng cách tăng thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào trong ngắn hạn?

  • A. Giá hàng hóa nhập khẩu giảm, có lợi cho người tiêu dùng.
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng, có thể kích thích sản xuất nội địa nhưng giảm sự lựa chọn cho người tiêu dùng.
  • C. Xuất khẩu của quốc gia đó chắc chắn sẽ tăng mạnh.
  • D. Các quốc gia khác sẽ ngay lập tức dỡ bỏ mọi rào cản thương mại với quốc gia đó.

Câu 28: Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu (global supply chains) là một biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong thương mại quốc tế?

  • A. Toàn cầu hóa và chuyên môn hóa sản xuất theo từng công đoạn.
  • B. Khu vực hóa thương mại và tự cung tự cấp.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các tập đoàn đa quốc gia.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của vốn và công nghệ giữa các quốc gia.

Câu 29: Hoạt động thương mại có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của các đô thị?

  • A. Thương mại chỉ phát triển ở nông thôn, không liên quan đến đô thị.
  • B. Thương mại là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự ra đời của đô thị.
  • C. Đô thị là trung tâm tập trung dân cư, sản xuất và là nơi diễn ra hoạt động thương mại sôi động, thúc đẩy đô thị phát triển.
  • D. Đô thị làm hạn chế sự phát triển của thương mại do tập trung quá đông người.

Câu 30: Giả sử một quốc gia đầu tư mạnh vào sản xuất một mặt hàng mà quốc gia đó có lợi thế so sánh vượt trội (ví dụ: nông sản nhiệt đới). Hoạt động thương mại (đặc biệt là ngoại thương) sẽ giúp quốc gia đó khai thác lợi thế này như thế nào?

  • A. Giúp quốc gia đó không cần sản xuất các mặt hàng khác.
  • B. Buộc quốc gia đó phải nhập khẩu tất cả các mặt hàng còn lại.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường mới.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và tăng thu nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hoạt động thương mại đóng vai trò trung gian, kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Vai trò này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nội thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Ý nghĩa nào sau đây *không phải* là vai trò của nội thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là 200 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu hàng hóa là 250 tỷ USD trong cùng một năm. Tình hình cán cân thương mại của quốc gia này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ngoại thương đóng vai trò quan trọng trong việc hội nhập kinh tế quốc tế. Tác động *chủ yếu* của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế trong nước là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *kinh tế* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đã tác động mạnh mẽ đến ngành thương mại. Biểu hiện rõ nhất của tác động này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời với mục tiêu chính là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh sức mua của xã hội. Chỉ tiêu này *trực tiếp* cho thấy điều gì về nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Xu hướng toàn cầu hóa thương mại có ảnh hưởng như thế nào đến các quốc gia đang phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử giá của một mặt hàng trên thị trường tăng cao đột ngột. Theo quy luật cung cầu cơ bản, điều này thường xảy ra khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, một quốc gia cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc một quốc gia tham gia vào các khối liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN, EU) có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại của quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, tỉ trọng của khu vực kinh tế nào thường chiếm ưu thế ở các nước phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Chức năng cơ bản nhất của thị trường là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi nói về cán cân thương mại của một quốc gia, thuật ngữ 'nhập siêu' (trade deficit) có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *xã hội* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một trong những vai trò quan trọng nhất của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sự hình thành và phát triển của các siêu thị, trung tâm thương mại lớn ở các đô thị phản ánh xu hướng nào trong ngành nội thương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc tỉ trọng hàng chế biến, chế tạo ngày càng tăng và tỉ trọng hàng thô, sơ chế giảm dần thường cho thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *lịch sử - văn hóa* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động ngoại thương ngày càng có vai trò quan trọng hơn. Nguyên nhân chính là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi phân tích biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia qua các năm, nếu đường biểu diễn kim ngạch xuất khẩu nằm phía trên đường biểu diễn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn dài, điều đó cho thấy:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *thể chế - chính sách* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải có tác động như thế nào đến ngành thương mại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích vai trò của thương mại đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vai trò đó thể hiện ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nếu một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch bằng cách tăng thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào trong ngắn hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu (global supply chains) là một biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong thương mại quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hoạt động thương mại có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của các đô thị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử một quốc gia đầu tư mạnh vào sản xuất một mặt hàng mà quốc gia đó có lợi thế so sánh vượt trội (ví dụ: nông sản nhiệt đới). Hoạt động thương mại (đặc biệt là ngoại thương) sẽ giúp quốc gia đó khai thác lợi thế này như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động thương mại đóng vai trò trung gian, kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Vai trò này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều có thu nhập cao hơn.
  • C. Loại bỏ sự cần thiết của tiền tệ trong trao đổi.
  • D. Thúc đẩy sản xuất phát triển theo nhu cầu thị trường và nâng cao đời sống người dân.

Câu 2: Nội thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Ý nghĩa nào sau đây không phải là vai trò của nội thương?

  • A. Tạo lập thị trường thống nhất trong nước, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của người dân và các ngành sản xuất.
  • C. Trực tiếp làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
  • D. Thúc đẩy tái sản xuất xã hội, là cơ sở để phát triển ngoại thương.

Câu 3: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là 200 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu hàng hóa là 250 tỷ USD trong cùng một năm. Tình hình cán cân thương mại của quốc gia này được gọi là gì?

  • A. Nhập siêu (thâm hụt thương mại).
  • B. Xuất siêu (thặng dư thương mại).
  • C. Cân bằng thương mại.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tổng GDP.

Câu 4: Ngoại thương đóng vai trò quan trọng trong việc hội nhập kinh tế quốc tế. Tác động chủ yếu của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế trong nước là:

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.
  • B. Bổ sung các mặt hàng trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất với chi phí cao; tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến.
  • C. Luôn dẫn đến tình trạng nhập siêu và phụ thuộc vào nước ngoài.
  • D. Làm giảm nhu cầu tiêu dùng của người dân đối với hàng hóa nội địa.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Truyền thống văn hóa và tập quán tiêu dùng.
  • B. Chính sách thương mại của nhà nước.
  • C. Mức độ phát triển của sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đã tác động mạnh mẽ đến ngành thương mại. Biểu hiện rõ nhất của tác động này là:

  • A. Sự bùng nổ của thương mại điện tử (e-commerce).
  • B. Giảm mạnh khối lượng hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển.
  • C. Tăng cường vai trò độc quyền của các doanh nghiệp nhà nước trong thương mại.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về cửa hàng bán lẻ truyền thống.

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời với mục tiêu chính là:

  • A. Kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất của các quốc gia thành viên.
  • B. Thiết lập một đồng tiền chung cho tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các nước nghèo phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Thiết lập và duy trì một hệ thống thương mại đa phương tự do, minh bạch và dựa trên quy tắc.

Câu 8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh sức mua của xã hội. Chỉ tiêu này trực tiếp cho thấy điều gì về nền kinh tế?

  • A. Quy mô của hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
  • B. Tình hình tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường nội địa.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Mức độ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 9: Xu hướng toàn cầu hóa thương mại có ảnh hưởng như thế nào đến các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tạo cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nhưng cũng đặt ra thách thức về cạnh tranh và phụ thuộc.
  • B. Luôn làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế do phải cạnh tranh với các nước phát triển.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển, không có lợi cho các nước đang phát triển.
  • D. Buộc các nước đang phát triển phải đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất nội địa.

Câu 10: Giả sử giá của một mặt hàng trên thị trường tăng cao đột ngột. Theo quy luật cung cầu cơ bản, điều này thường xảy ra khi:

  • A. Cung vượt quá cầu rất lớn.
  • B. Cung và cầu hoàn toàn cân bằng.
  • C. Cầu vượt quá cung đáng kể.
  • D. Người bán quyết định tăng giá mà không liên quan đến cung cầu.

Câu 11: Để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, một quốc gia cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống có từ lâu đời.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Hạn chế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng và tìm kiếm, mở rộng thị trường quốc tế.

Câu 12: Việc một quốc gia tham gia vào các khối liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN, EU) có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại của quốc gia đó?

  • A. Hạn chế hoàn toàn khả năng buôn bán với các quốc gia ngoài khối.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi về thuế quan và rào cản thương mại để tăng cường trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các thành viên.
  • C. Buộc quốc gia đó phải sử dụng đồng tiền chung của khối.
  • D. Chỉ có lợi cho các quốc gia lớn trong khối, không có lợi cho các quốc gia nhỏ hơn.

Câu 13: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, tỉ trọng của khu vực kinh tế nào thường chiếm ưu thế ở các nước phát triển?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, FDI).
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm tỉ trọng tuyệt đối.

Câu 14: Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Chức năng cơ bản nhất của thị trường là:

  • A. Thực hiện giá trị của hàng hóa thông qua trao đổi.
  • B. Quyết định mức lương cho người lao động.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất.
  • D. Phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Là thước đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Là phương tiện trao đổi, trung gian trong mua bán.
  • C. Là phương tiện thanh toán và tích lũy.
  • D. Là yếu tố duy nhất quyết định giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 16: Khi nói về cán cân thương mại của một quốc gia, thuật ngữ "nhập siêu" (trade deficit) có nghĩa là:

  • A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
  • B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu lớn hơn tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau.
  • D. Quốc gia đó chỉ tập trung vào nhập khẩu mà không xuất khẩu.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Quy mô dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
  • C. Mức độ phát triển của khoa học và công nghệ.
  • D. Chính sách thuế và hải quan.

Câu 18: Một trong những vai trò quan trọng nhất của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân là:

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường thế giới.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành sản xuất trong nước.
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu và nâng cao đời sống.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không có lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 19: Sự hình thành và phát triển của các siêu thị, trung tâm thương mại lớn ở các đô thị phản ánh xu hướng nào trong ngành nội thương?

  • A. Giảm quy mô và tính chuyên môn hóa của các cửa hàng bán lẻ.
  • B. Tăng cường vai trò của chợ truyền thống.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các dịch vụ đi kèm.
  • D. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, đa dạng hóa hình thức tổ chức mạng lưới thương mại.

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc tỉ trọng hàng chế biến, chế tạo ngày càng tăng và tỉ trọng hàng thô, sơ chế giảm dần thường cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang đi lùi, phụ thuộc nhiều hơn vào tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm.
  • C. Quốc gia đó đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • D. Hoạt động nhập khẩu đang chiếm ưu thế tuyệt đối so với xuất khẩu.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Hệ thống ngân hàng và tín dụng.
  • B. Mức độ đô thị hóa.
  • C. Truyền thống buôn bán, tập quán tiêu dùng của cộng đồng dân cư.
  • D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động ngoại thương ngày càng có vai trò quan trọng hơn. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Sự phát triển của phân công lao động quốc tế và các hiệp định thương mại.
  • B. Sự suy giảm của hoạt động nội thương ở hầu hết các quốc gia.
  • C. Sự đóng cửa biên giới của nhiều quốc gia.
  • D. Giảm mạnh nhu cầu tiêu dùng hàng hóa nước ngoài.

Câu 23: Khi phân tích biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia qua các năm, nếu đường biểu diễn kim ngạch xuất khẩu nằm phía trên đường biểu diễn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn dài, điều đó cho thấy:

  • A. Quốc gia đó luôn trong tình trạng nhập siêu.
  • B. Hoạt động nội thương của quốc gia đó rất yếu kém.
  • C. Quốc gia đó không tham gia vào bất kỳ tổ chức thương mại quốc tế nào.
  • D. Quốc gia đó có xu hướng xuất siêu trong giai đoạn đó.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố thể chế - chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

  • A. Vị trí địa lý của quốc gia.
  • B. Các hiệp định thương mại song phương và đa phương.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 25: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải có tác động như thế nào đến ngành thương mại?

  • A. Giúp vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, giảm chi phí, mở rộng thị trường.
  • B. Làm giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các vùng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngoại thương, không ảnh hưởng đến nội thương.
  • D. Khiến giá cả hàng hóa luôn ổn định, không biến động.

Câu 26: Phân tích vai trò của thương mại đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vai trò đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Buộc các vùng phải sản xuất tất cả các loại hàng hóa cần thiết.
  • B. Hạn chế sự trao đổi hàng hóa giữa các vùng.
  • C. Thúc đẩy mỗi vùng tập trung sản xuất các sản phẩm có lợi thế, sau đó trao đổi với các vùng khác.
  • D. Làm giảm nhu cầu chuyên môn hóa sản xuất ở các vùng.

Câu 27: Nếu một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch bằng cách tăng thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào trong ngắn hạn?

  • A. Giá hàng hóa nhập khẩu giảm, có lợi cho người tiêu dùng.
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng, có thể kích thích sản xuất nội địa nhưng giảm sự lựa chọn cho người tiêu dùng.
  • C. Xuất khẩu của quốc gia đó chắc chắn sẽ tăng mạnh.
  • D. Các quốc gia khác sẽ ngay lập tức dỡ bỏ mọi rào cản thương mại với quốc gia đó.

Câu 28: Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu (global supply chains) là một biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong thương mại quốc tế?

  • A. Toàn cầu hóa và chuyên môn hóa sản xuất theo từng công đoạn.
  • B. Khu vực hóa thương mại và tự cung tự cấp.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các tập đoàn đa quốc gia.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của vốn và công nghệ giữa các quốc gia.

Câu 29: Hoạt động thương mại có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của các đô thị?

  • A. Thương mại chỉ phát triển ở nông thôn, không liên quan đến đô thị.
  • B. Thương mại là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự ra đời của đô thị.
  • C. Đô thị là trung tâm tập trung dân cư, sản xuất và là nơi diễn ra hoạt động thương mại sôi động, thúc đẩy đô thị phát triển.
  • D. Đô thị làm hạn chế sự phát triển của thương mại do tập trung quá đông người.

Câu 30: Giả sử một quốc gia đầu tư mạnh vào sản xuất một mặt hàng mà quốc gia đó có lợi thế so sánh vượt trội (ví dụ: nông sản nhiệt đới). Hoạt động thương mại (đặc biệt là ngoại thương) sẽ giúp quốc gia đó khai thác lợi thế này như thế nào?

  • A. Giúp quốc gia đó không cần sản xuất các mặt hàng khác.
  • B. Buộc quốc gia đó phải nhập khẩu tất cả các mặt hàng còn lại.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường mới.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và tăng thu nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hoạt động thương mại đóng vai trò trung gian, kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Vai trò này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nội thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Ý nghĩa nào sau đây *không phải* là vai trò của nội thương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quốc gia có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là 200 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu hàng hóa là 250 tỷ USD trong cùng một năm. Tình hình cán cân thương mại của quốc gia này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ngoại thương đóng vai trò quan trọng trong việc hội nhập kinh tế quốc tế. Tác động *chủ yếu* của hoạt động nhập khẩu đối với nền kinh tế trong nước là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *kinh tế* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đã tác động mạnh mẽ đến ngành thương mại. Biểu hiện rõ nhất của tác động này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ra đời với mục tiêu chính là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh sức mua của xã hội. Chỉ tiêu này *trực tiếp* cho thấy điều gì về nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xu hướng toàn cầu hóa thương mại có ảnh hưởng như thế nào đến các quốc gia đang phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giả sử giá của một mặt hàng trên thị trường tăng cao đột ngột. Theo quy luật cung cầu cơ bản, điều này thường xảy ra khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, một quốc gia cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc một quốc gia tham gia vào các khối liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN, EU) có tác động như thế nào đến hoạt động thương mại của quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, tỉ trọng của khu vực kinh tế nào thường chiếm ưu thế ở các nước phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Chức năng cơ bản nhất của thị trường là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi nói về cán cân thương mại của một quốc gia, thuật ngữ 'nhập siêu' (trade deficit) có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *xã hội* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một trong những vai trò quan trọng nhất của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự hình thành và phát triển của các siêu thị, trung tâm thương mại lớn ở các đô thị phản ánh xu hướng nào trong ngành nội thương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của một quốc gia, việc tỉ trọng hàng chế biến, chế tạo ngày càng tăng và tỉ trọng hàng thô, sơ chế giảm dần thường cho thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *lịch sử - văn hóa* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hoạt động ngoại thương ngày càng có vai trò quan trọng hơn. Nguyên nhân chính là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi phân tích biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia qua các năm, nếu đường biểu diễn kim ngạch xuất khẩu nằm phía trên đường biểu diễn kim ngạch nhập khẩu trong một giai đoạn dài, điều đó cho thấy:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố *thể chế - chính sách* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải có tác động như thế nào đến ngành thương mại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích vai trò của thương mại đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vai trò đó thể hiện ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nếu một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch bằng cách tăng thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào trong ngắn hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu (global supply chains) là một biểu hiện rõ nét của xu hướng nào trong thương mại quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hoạt động thương mại có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của các đô thị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử một quốc gia đầu tư mạnh vào sản xuất một mặt hàng mà quốc gia đó có lợi thế so sánh vượt trội (ví dụ: nông sản nhiệt đới). Hoạt động thương mại (đặc biệt là ngoại thương) sẽ giúp quốc gia đó khai thác lợi thế này như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "cầu nối" giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế, giúp hàng hóa lưu thông từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng?

  • A. Hoạt động vận tải hàng hóa
  • B. Hoạt động thương mại
  • C. Hoạt động tài chính - ngân hàng
  • D. Hoạt động du lịch

Câu 2: Khi nói về vai trò của thương mại đối với sản xuất, nhận định nào sau đây không chính xác?

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm
  • C. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất mới
  • D. Cung cấp nguyên liệu và máy móc cho sản xuất

Câu 3: Một quốc gia đang đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế cạnh tranh cao và nhập khẩu máy móc, công nghệ hiện đại. Hoạt động ngoại thương này tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của quốc gia?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • B. Làm giảm vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế
  • C. Khiến nền kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nước ngoài
  • D. Chỉ có lợi cho khu vực sản xuất nông nghiệp

Câu 4: Nội thương có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra thị trường thống nhất trong nước. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Chỉ có lợi cho các vùng kinh tế phát triển
  • B. Hạn chế sự giao lưu hàng hóa giữa các vùng
  • C. Làm tăng sự chênh lệch giàu nghèo giữa các địa phương
  • D. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ và sử dụng hiệu quả tài nguyên các vùng

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về trình độ phát triển kinh tế, có ảnh hưởng lớn đến quy mô và cơ cấu của hoạt động thương mại?

  • A. Vị trí địa lí của quốc gia
  • B. Số lượng và cơ cấu dân số
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người
  • D. Các điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai)

Câu 6: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, hàng không) tác động như thế nào đến hoạt động thương mại?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa
  • B. Giảm thời gian và chi phí lưu thông hàng hóa, mở rộng thị trường
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thương mại
  • D. Chỉ có lợi cho hoạt động ngoại thương

Câu 7: Yếu tố nào sau đây phản ánh trực tiếp sức mua và nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của một nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến quy mô và sự đa dạng của thị trường nội địa?

  • A. Số lượng và cơ cấu dân số, thu nhập bình quân đầu người
  • B. Vị trí địa lí gần các thị trường lớn
  • C. Sự phong phú của tài nguyên thiên nhiên
  • D. Trình độ phát triển của ngành nông nghiệp

Câu 8: Khi cung về một loại hàng hóa trên thị trường lớn hơn cầu, xu hướng thay đổi của giá cả và lượng hàng hóa được trao đổi sẽ như thế nào (trong điều kiện thị trường tự do)?

  • A. Giá tăng, lượng trao đổi tăng
  • B. Giá tăng, lượng trao đổi giảm
  • C. Giá giảm, lượng trao đổi có xu hướng tăng
  • D. Giá giảm, lượng trao đổi có xu hướng giảm

Câu 9: Cán cân thương mại của một quốc gia được xác định bằng sự chênh lệch giữa:

  • A. Tổng giá trị sản xuất và tổng giá trị tiêu dùng
  • B. Tổng giá trị xuất khẩu và tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
  • C. Tổng thu ngân sách và tổng chi ngân sách
  • D. Tổng đầu tư nước ngoài và tổng đầu tư trong nước

Câu 10: Tình trạng "xuất siêu" (thặng dư thương mại) xảy ra khi:

  • A. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
  • B. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu
  • C. Giá trị xuất khẩu bằng giá trị nhập khẩu
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng trưởng nhanh

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngoại thương đối với nền kinh tế quốc gia là:

  • A. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước
  • D. Tăng nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển theo hướng chuyên môn hóa

Câu 12: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có vai trò chính là:

  • A. Cung cấp các khoản vay phát triển cho các nước nghèo
  • B. Kiểm soát giá cả các mặt hàng nông sản trên toàn cầu
  • C. Giám sát các hiệp định thương mại, giải quyết tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên
  • D. Thúc đẩy hợp tác quân sự giữa các quốc gia

Câu 13: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

  • A. Thúc đẩy tự do hóa thương mại, tăng cường liên kết và trao đổi hàng hóa, dịch vụ
  • B. Làm giảm sự cần thiết của ngoại thương đối với các quốc gia
  • C. Khiến các quốc gia thu hẹp quy mô thị trường nội địa
  • D. Tăng cường rào cản thương mại giữa các nước

Câu 14: Thương mại điện tử (E-commerce) là một xu hướng phát triển quan trọng của thương mại hiện đại. Đặc điểm nổi bật của thương mại điện tử là gì?

  • A. Chỉ giới hạn trong phạm vi nội thương
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào các cửa hàng bán lẻ truyền thống
  • C. Chủ yếu trao đổi các mặt hàng nông sản
  • D. Thực hiện giao dịch mua bán thông qua mạng Internet và các phương tiện điện tử

Câu 15: Phân tích vai trò của tiền tệ trong hoạt động thương mại. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò cơ bản của tiền tệ?

  • A. Thước đo giá trị hàng hóa và dịch vụ
  • B. Phương tiện sản xuất hàng hóa
  • C. Vật ngang giá chung
  • D. Phương tiện thanh toán

Câu 16: Một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng. Cơ cấu thương mại như vậy thường đặc trưng cho loại hình quốc gia nào?

  • A. Các nước đang phát triển
  • B. Các nước phát triển
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi
  • D. Các nước công nghiệp mới (NICs)

Câu 17: Giả sử quốc gia A có giá trị xuất khẩu là 150 tỷ USD và giá trị nhập khẩu là 120 tỷ USD trong năm 2023. Cán cân thương mại của quốc gia A trong năm đó là gì?

  • A. Nhập siêu 30 tỷ USD
  • B. Cân bằng thương mại
  • C. Xuất siêu 30 tỷ USD
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 270 tỷ USD

Câu 18: Chính sách thương mại nào sau đây được xem là rào cản đối với thương mại tự do?

  • A. Giảm thuế nhập khẩu
  • B. Ký kết hiệp định thương mại song phương
  • C. Tham gia các tổ chức thương mại quốc tế
  • D. Áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với một số mặt hàng

Câu 19: Vị trí địa lí (ví dụ: nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế, có biên giới chung với nhiều quốc gia) ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương của một quốc gia?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho việc giao thương, vận chuyển hàng hóa
  • B. Quyết định hoàn toàn cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nội thương, không ảnh hưởng đến ngoại thương
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất trong nước

Câu 20: Hoạt động thương mại có tác động gì đến đời sống văn hóa và xã hội của người dân?

  • A. Làm giảm sự đa dạng văn hóa do nhập khẩu hàng hóa nước ngoài
  • B. Thay đổi thị hiếu, tập quán tiêu dùng, tiếp thu văn hóa mới thông qua trao đổi hàng hóa, dịch vụ
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không có tác động xã hội
  • D. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội

Câu 21: Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch quốc tế (ngành dịch vụ) có tác động gián tiếp như thế nào đến cán cân thương mại của một quốc gia?

  • A. Làm tăng giá trị nhập khẩu hàng hóa
  • B. Làm giảm giá trị xuất khẩu hàng hóa
  • C. Không có mối liên hệ nào với cán cân thương mại
  • D. Tăng nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu dịch vụ du lịch, có thể cải thiện cán cân thương mại

Câu 22: Phân tích tác động của việc tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương của một quốc gia thành viên. Tác động nào sau đây là tích cực?

  • A. Tăng cường rào cản thương mại với các nước ngoài khối
  • B. Gia tăng cạnh tranh không lành mạnh từ hàng hóa nhập khẩu
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, tiếp cận công nghệ mới
  • D. Làm suy yếu các ngành sản xuất trong nước

Câu 23: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế, thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và lao động
  • B. Khoảng cách địa lí đến các thị trường lớn
  • C. Số lượng các hiệp định thương mại đã ký kết
  • D. Quy mô dân số và thu nhập bình quân đầu người

Câu 24: Sự phát triển của thương mại nội địa ở các vùng nông thôn Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy điều gì về thị trường trong nước?

  • A. Thị trường nội địa đang bị thu hẹp
  • B. Nhu cầu tiêu dùng ở nông thôn đang giảm
  • C. Chỉ có hàng hóa nhập khẩu mới được tiêu thụ ở nông thôn
  • D. Tiềm năng phát triển của thị trường nội địa, đặc biệt ở khu vực nông thôn, đang được khai thác hiệu quả hơn

Câu 25: Khi một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch (ví dụ: tăng thuế nhập khẩu), điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với thị trường nội địa?

  • A. Giảm giá hàng hóa nhập khẩu
  • B. Hạn chế cạnh tranh từ hàng nhập khẩu, có thể làm tăng giá hàng hóa trong nước và giảm sự lựa chọn cho người tiêu dùng
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa
  • D. Tăng cường sự liên kết với thị trường thế giới

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua hoạt động thương mại. Nếu sản xuất không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng (cầu > cung), thương mại sẽ có vai trò gì?

  • A. Tìm kiếm nguồn cung từ nơi khác (trong nước hoặc nước ngoài) để đáp ứng cầu
  • B. Buộc người tiêu dùng phải giảm nhu cầu
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất
  • D. Ngừng hoạt động trao đổi hàng hóa

Câu 27: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ trọng thương mại dịch vụ (như tài chính, bảo hiểm, tư vấn, du lịch) trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cao hơn các nước đang phát triển?

  • A. Do các nước đang phát triển không có nhu cầu về dịch vụ
  • B. Do các nước phát triển không sản xuất được hàng hóa vật chất
  • C. Do dịch vụ không mang lại lợi nhuận cao bằng hàng hóa
  • D. Do trình độ phát triển kinh tế cao, cơ cấu kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế, có năng lực cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho thị trường quốc tế

Câu 28: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Yếu tố nào sau đây là không thể thiếu để hình thành một thị trường?

  • A. Sự hiện diện của một khu chợ vật lí
  • B. Sự can thiệp của chính phủ
  • C. Có người bán và người mua, có hàng hóa/dịch vụ để trao đổi, và có phương tiện trao đổi (tiền tệ)
  • D. Chỉ có người mua và người bán

Câu 29: Liên minh châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình về liên kết kinh tế khu vực. Hoạt động thương mại giữa các quốc gia thành viên EU có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Hầu hết các rào cản thương mại (thuế quan, phi thuế quan) giữa các nước thành viên đã được xóa bỏ
  • B. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch nghiêm ngặt
  • C. Chỉ trao đổi các mặt hàng nông sản
  • D. Mỗi quốc gia thành viên có chính sách thương mại độc lập hoàn toàn

Câu 30: Phân tích tác động của biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động ngoại thương. Nếu đồng nội tệ của một quốc gia bị phá giá so với ngoại tệ mạnh, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến xuất khẩu và nhập khẩu của quốc gia đó?

  • A. Xuất khẩu trở nên đắt hơn, nhập khẩu trở nên rẻ hơn
  • B. Xuất khẩu trở nên rẻ hơn (có lợi cho xuất khẩu), nhập khẩu trở nên đắt hơn (hạn chế nhập khẩu)
  • C. Không ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nội thương, không ảnh hưởng đến ngoại thương

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'cầu nối' giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế, giúp hàng hóa lưu thông từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi nói về vai trò của thương mại đối với sản xuất, nhận định nào sau đây *không* chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quốc gia đang đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế cạnh tranh cao và nhập khẩu máy móc, công nghệ hiện đại. Hoạt động ngoại thương này tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nội thương có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra thị trường thống nhất trong nước. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thuộc về trình độ phát triển kinh tế, có ảnh hưởng lớn đến quy mô và cơ cấu của hoạt động thương mại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, hàng không) tác động như thế nào đến hoạt động thương mại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố nào sau đây phản ánh trực tiếp sức mua và nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của một nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến quy mô và sự đa dạng của thị trường nội địa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi cung về một loại hàng hóa trên thị trường lớn hơn cầu, xu hướng thay đổi của giá cả và lượng hàng hóa được trao đổi sẽ như thế nào (trong điều kiện thị trường tự do)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cán cân thương mại của một quốc gia được xác định bằng sự chênh lệch giữa:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tình trạng 'xuất siêu' (thặng dư thương mại) xảy ra khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngoại thương đối với nền kinh tế quốc gia là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) có vai trò chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thương mại điện tử (E-commerce) là một xu hướng phát triển quan trọng của thương mại hiện đại. Đặc điểm nổi bật của thương mại điện tử là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích vai trò của tiền tệ trong hoạt động thương mại. Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò cơ bản của tiền tệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng. Cơ cấu thương mại như vậy thường đặc trưng cho loại hình quốc gia nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử quốc gia A có giá trị xuất khẩu là 150 tỷ USD và giá trị nhập khẩu là 120 tỷ USD trong năm 2023. Cán cân thương mại của quốc gia A trong năm đó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chính sách thương mại nào sau đây được xem là rào cản đối với thương mại tự do?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vị trí địa lí (ví dụ: nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế, có biên giới chung với nhiều quốc gia) ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động ngoại thương của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hoạt động thương mại có tác động gì đến đời sống văn hóa và xã hội của người dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch quốc tế (ngành dịch vụ) có tác động gián tiếp như thế nào đến cán cân thương mại của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích tác động của việc tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đối với hoạt động ngoại thương của một quốc gia thành viên. Tác động nào sau đây là tích cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự phát triển của thương mại nội địa ở các vùng nông thôn Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy điều gì về thị trường trong nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi một quốc gia áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch (ví dụ: tăng thuế nhập khẩu), điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với thị trường nội địa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua hoạt động thương mại. Nếu sản xuất không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng (cầu > cung), thương mại sẽ có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ trọng thương mại dịch vụ (như tài chính, bảo hiểm, tư vấn, du lịch) trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cao hơn các nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Yếu tố nào sau đây là *không thể thiếu* để hình thành một thị trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Liên minh châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình về liên kết kinh tế khu vực. Hoạt động thương mại giữa các quốc gia thành viên EU có đặc điểm gì nổi bật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích tác động của biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động ngoại thương. Nếu đồng nội tệ của một quốc gia bị phá giá so với ngoại tệ mạnh, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến xuất khẩu và nhập khẩu của quốc gia đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của ngành thương mại thể hiện rõ nhất khả năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Gắn kết thị trường trong nước và quốc tế.
  • C. Phản hồi tín hiệu từ thị trường đến sản xuất.
  • D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới.

Câu 2: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ cung - cầu trong thương mại là chính xác?

  • A. Khi cung lớn hơn cầu, giá cả thường tăng.
  • B. Khi cầu lớn hơn cung, hàng hóa thường tồn đọng.
  • C. Cân bằng cung - cầu dẫn đến lạm phát.
  • D. Sự mất cân bằng cung - cầu ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa.

Câu 3: Một quốc gia có chỉ số kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng nhanh hơn nhiều so với kim ngạch nhập khẩu trong nhiều năm liên tục. Tình trạng này phản ánh điều gì về cán cân thương mại của quốc gia đó?

  • A. Nhập siêu.
  • B. Xuất siêu.
  • C. Cán cân thương mại cân bằng.
  • D. Thâm hụt thương mại.

Câu 4: Yếu tố địa lí nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố của hoạt động nội thương?

  • A. Hệ thống mạng lưới giao thông vận tải.
  • B. Vị trí địa lí gần biển.
  • C. Diện tích lãnh thổ quốc gia.
  • D. Khí hậu và thổ nhưỡng.

Câu 5: Tại sao các trung tâm thương mại lớn và hiện đại thường tập trung ở các đô thị lớn hoặc các khu vực có mật độ dân số cao?

  • A. Vì đô thị lớn có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì chính sách ưu đãi của chính phủ.
  • C. Vì đây là nơi tập trung đông đảo khách hàng và có sức mua lớn.
  • D. Vì giao thông ở đô thị lớn luôn thuận lợi hơn.

Câu 6: Hoạt động ngoại thương có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất của một quốc gia?

  • A. Giúp quốc gia tập trung sản xuất các mặt hàng có lợi thế so sánh để xuất khẩu.
  • B. Làm tăng nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

Câu 7: Khi một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA), hoạt động ngoại thương của quốc gia đó có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu.
  • B. Tăng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu do giảm thuế quan và rào cản.
  • C. Chỉ tăng kim ngạch xuất khẩu, không ảnh hưởng đến nhập khẩu.
  • D. Chỉ tăng kim ngạch nhập khẩu, không ảnh hưởng đến xuất khẩu.

Câu 8: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

  • A. Ưu tiên thương mại song phương.
  • B. Áp dụng thuế quan cao để bảo hộ sản xuất nội địa.
  • C. Thúc đẩy thương mại chỉ giữa các nước phát triển.
  • D. Không phân biệt đối xử giữa các thành viên và áp dụng nguyên tắc tối huệ quốc (MFN).

Câu 9: Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) tác động như thế nào đến các hình thức tổ chức thương mại truyền thống như chợ, cửa hàng nhỏ?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt, buộc các hình thức truyền thống phải đổi mới hoặc thu hẹp.
  • B. Giúp các hình thức truyền thống phát triển mạnh mẽ hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến các hình thức truyền thống.
  • D. Làm biến mất hoàn toàn các hình thức thương mại truyền thống.

Câu 10: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của hoạt động nội thương tại một quốc gia?

  • A. Kim ngạch xuất khẩu.
  • B. Cán cân thương mại.
  • C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
  • D. Tỷ lệ nhập siêu.

Câu 11: Vai trò "hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới" của thương mại thể hiện rõ nhất trong bối cảnh nào sau đây?

  • A. Khi người dân chỉ mua sắm các mặt hàng thiết yếu.
  • B. Khi các sản phẩm mới, công nghệ mới được giới thiệu và quảng bá rộng rãi.
  • C. Khi giá cả hàng hóa luôn ổn định.
  • D. Khi hoạt động sản xuất bị đình trệ.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nội thương và ngoại thương là gì?

  • A. Đối tượng hàng hóa trao đổi.
  • B. Số lượng người tham gia.
  • C. Phương tiện thanh toán sử dụng.
  • D. Phạm vi không gian địa lí của hoạt động trao đổi.

Câu 13: Tại sao các nước đang phát triển thường gặp phải tình trạng nhập siêu?

  • A. Nhu cầu nhập khẩu máy móc, công nghệ, nguyên liệu cho sản xuất và hàng tiêu dùng cao hơn khả năng xuất khẩu hàng hóa có giá trị.
  • B. Chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu hàng hóa đã qua chế biến.
  • C. Không có chính sách khuyến khích xuất khẩu.
  • D. Chỉ buôn bán với các nước phát triển.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của tiền tệ trong hoạt động thương mại?

  • A. Tiền tệ chỉ là một loại hàng hóa thông thường.
  • B. Tiền tệ chỉ dùng để trao đổi hàng hóa và không có chức năng đo lường giá trị.
  • C. Tiền tệ là vật ngang giá chung, là thước đo giá trị và phương tiện thanh toán.
  • D. Tiền tệ chỉ tồn tại dưới dạng vật chất (tiền giấy, tiền kim loại).

Câu 15: Giả sử giá một mặt hàng A trên thị trường đang có xu hướng giảm mạnh. Theo nguyên lý cung cầu, điều này có thể là do:

  • A. Cầu về mặt hàng A đang tăng mạnh.
  • B. Cung về mặt hàng A đang giảm mạnh.
  • C. Cung và cầu về mặt hàng A đang cân bằng.
  • D. Cung về mặt hàng A đang lớn hơn cầu.

Câu 16: Để tăng cường hoạt động ngoại thương, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Giảm nhập khẩu tối đa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Áp dụng các rào cản thương mại đối với hàng hóa nước ngoài.

Câu 17: Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của một quốc gia, tỷ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng lên cho thấy điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao giá trị sản phẩm.
  • C. Hoạt động thương mại điện tử chưa phát triển.
  • D. Quan hệ thương mại quốc tế bị hạn chế.

Câu 18: Vai trò "thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ" của nội thương được thể hiện như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các vùng.
  • B. Buộc mỗi vùng phải tự cung cấp mọi loại hàng hóa.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các vùng chuyên môn hóa.
  • D. Giúp các vùng tập trung sản xuất các sản phẩm có lợi thế, sau đó trao đổi với các vùng khác.

Câu 19: Việc một quốc gia ký kết và thực hiện các cam kết trong WTO có thể mang lại những cơ hội và thách thức nào cho ngành thương mại của quốc gia đó?

  • A. Cơ hội tiếp cận thị trường lớn hơn, thu hút đầu tư; Thách thức cạnh tranh gay gắt hơn, yêu cầu nâng cao năng lực sản xuất và quản lý.
  • B. Cơ hội giảm cạnh tranh nội địa; Thách thức bị cô lập khỏi thị trường quốc tế.
  • C. Cơ hội chỉ xuất khẩu mà không cần nhập khẩu; Thách thức phải nhập khẩu mọi mặt hàng.
  • D. Cơ hội chỉ buôn bán với các nước phát triển; Thách thức bị phụ thuộc vào một vài đối tác.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của chỉ tiêu "Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng" đối với việc đánh giá sức mua của thị trường nội địa.

  • A. Chỉ tiêu này chỉ phản ánh hoạt động xuất khẩu.
  • B. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hàng hóa bán ra và dịch vụ tiêu dùng, cho thấy quy mô và xu hướng chi tiêu của dân cư.
  • D. Chỉ tiêu này chỉ phản ánh hoạt động đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến ngành thương mại của các quốc gia?

  • A. Làm giảm sự giao thương giữa các quốc gia.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng thương mại quốc tế, đa dạng hóa thị trường và mặt hàng.
  • C. Khiến các quốc gia đóng cửa thị trường nội địa.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển.

Câu 22: Để cải thiện cán cân thương mại nhập siêu, một quốc gia có thể áp dụng những biện pháp kinh tế nào?

  • A. Tăng cường xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu, phát triển các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh cao.
  • B. Giảm sản xuất nội địa để giảm nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa xa xỉ.
  • D. Hạn chế tối đa mọi hoạt động xuất khẩu.

Câu 23: Sự phát triển của hệ thống logistics (vận chuyển, kho bãi, thông tin) có ý nghĩa như thế nào đối với ngành thương mại?

  • A. Làm tăng chi phí và thời gian vận chuyển hàng hóa.
  • B. Không ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động thương mại.
  • C. Chỉ có lợi cho hoạt động ngoại thương.
  • D. Giảm chi phí, tăng tốc độ lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của thương mại.

Câu 24: Phân tích vai trò của chính sách thương mại của chính phủ đối với sự phát triển của ngành này.

  • A. Chính sách thương mại không có tác động đáng kể.
  • B. Chính sách chỉ nhằm mục đích thu thuế.
  • C. Chính sách có thể định hướng, điều tiết, hỗ trợ hoặc hạn chế các hoạt động thương mại, tạo môi trường pháp lý cho ngành phát triển.
  • D. Chính sách chỉ áp dụng cho hoạt động ngoại thương.

Câu 25: Khi nghiên cứu về địa lí thương mại của một vùng, việc phân tích cơ cấu mặt hàng mua bán tại các chợ truyền thống so với các siêu thị hiện đại có thể cho biết điều gì?

  • A. Chỉ biết được tổng doanh thu của vùng.
  • B. Xu hướng tiêu dùng, mức độ hiện đại hóa của hoạt động thương mại và sự phân hóa thu nhập của dân cư trong vùng.
  • C. Số lượng cửa hàng bán lẻ trong vùng.
  • D. Quy mô sản xuất nông nghiệp của vùng.

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại quan trọng đối với một quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào ngoại thương?

  • A. Để tập trung vào một vài thị trường lớn nhất.
  • B. Để giảm bớt hoạt động xuất khẩu.
  • C. Để chỉ xuất khẩu sang các nước láng giềng.
  • D. Để giảm rủi ro khi thị trường truyền thống gặp biến động và mở rộng cơ hội tiếp cận khách hàng mới.

Câu 27: Phân tích tác động của việc tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người đối với hoạt động nội thương.

  • A. Làm tăng sức mua, thúc đẩy nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ đa dạng, chất lượng cao hơn.
  • B. Làm giảm nhu cầu mua sắm.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động nội thương.
  • D. Chỉ tác động đến hoạt động ngoại thương.

Câu 28: Sự phát triển của các chuỗi cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini ở khu vực đô thị phản ánh xu hướng nào trong hoạt động thương mại?

  • A. Xu hướng quay lại các chợ truyền thống.
  • B. Xu hướng giảm quy mô các điểm bán lẻ.
  • C. Xu hướng hiện đại hóa mạng lưới phân phối, tiện lợi hóa mua sắm cho người tiêu dùng bận rộn.
  • D. Xu hướng chỉ bán các mặt hàng thiết yếu.

Câu 29: Khi phân tích biểu đồ thể hiện cán cân thương mại của một quốc gia qua các năm, nếu đường biểu diễn kim ngạch nhập khẩu luôn nằm trên đường biểu diễn kim ngạch xuất khẩu, điều này cho thấy quốc gia đó đang trong tình trạng gì?

  • A. Nhập siêu.
  • B. Xuất siêu.
  • C. Cán cân thương mại cân bằng.
  • D. Không thể xác định được từ biểu đồ.

Câu 30: Vai trò "gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới" chủ yếu là chức năng của hoạt động thương mại nào?

  • A. Nội thương.
  • B. Ngoại thương.
  • C. Thương mại điện tử nội địa.
  • D. Thương mại biên giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Vai trò nào sau đây của ngành thương mại thể hiện rõ nhất khả năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Phân tích nào sau đây về mối quan hệ cung - cầu trong thương mại là chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Một quốc gia có chỉ số kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng nhanh hơn nhiều so với kim ngạch nhập khẩu trong nhiều năm liên tục. Tình trạng này phản ánh điều gì về cán cân thương mại của quốc gia đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Yếu tố địa lí nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và phân bố của hoạt động nội thương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Tại sao các trung tâm thương mại lớn và hiện đại thường tập trung ở các đô thị lớn hoặc các khu vực có mật độ dân số cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Hoạt động ngoại thương có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Khi một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA), hoạt động ngoại thương của quốc gia đó có xu hướng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) tác động như thế nào đến các hình thức tổ chức thương mại truyền thống như chợ, cửa hàng nhỏ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của hoạt động nội thương tại một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Vai trò 'hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới' của thương mại thể hiện rõ nhất trong bối cảnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nội thương và ngoại thương là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Tại sao các nước đang phát triển thường gặp phải tình trạng nhập siêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của tiền tệ trong hoạt động thương mại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Giả sử giá một mặt hàng A trên thị trường đang có xu hướng giảm mạnh. Theo nguyên lý cung cầu, điều này có thể là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Để tăng cường hoạt động ngoại thương, một quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Khi phân tích cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của một quốc gia, tỷ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng lên cho thấy điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Vai trò 'thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ' của nội thương được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Việc một quốc gia ký kết và thực hiện các cam kết trong WTO có thể mang lại những cơ hội và thách thức nào cho ngành thương mại của quốc gia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Phân tích ý nghĩa của chỉ tiêu 'Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng' đối với việc đánh giá sức mua của thị trường nội địa.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến ngành thương mại của các quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Để cải thiện cán cân thương mại nhập siêu, một quốc gia có thể áp dụng những biện pháp kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Sự phát triển của hệ thống logistics (vận chuyển, kho bãi, thông tin) có ý nghĩa như thế nào đối với ngành thương mại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Phân tích vai trò của chính sách thương mại của chính phủ đối với sự phát triển của ngành này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Khi nghiên cứu về địa lí thương mại của một vùng, việc phân tích cơ cấu mặt hàng mua bán tại các chợ truyền thống so với các siêu thị hiện đại có thể cho biết điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại quan trọng đối với một quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào ngoại thương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Phân tích tác động của việc tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người đối với hoạt động nội thương.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Sự phát triển của các chuỗi cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini ở khu vực đô thị phản ánh xu hướng nào trong hoạt động thương mại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Khi phân tích biểu đồ thể hiện cán cân thương mại của một quốc gia qua các năm, nếu đường biểu diễn kim ngạch nhập khẩu luôn nằm trên đường biểu diễn kim ngạch xuất khẩu, điều này cho thấy quốc gia đó đang trong tình trạng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Tags: Bộ đề 10

Vai trò 'gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới' chủ yếu là chức năng của hoạt động thương mại nào?

Viết một bình luận