Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm toàn bộ vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của lớp manti. Dựa trên kiến thức này, thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc về thạch quyển?

  • A. Vỏ lục địa
  • B. Vỏ đại dương
  • C. Phần cứng của lớp manti trên
  • D. Toàn bộ lớp manti sâu

Câu 2: Cấu tạo lớp vỏ Trái Đất có sự khác biệt giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc tầng đá giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

  • A. Vỏ đại dương dày hơn và có thêm tầng granit.
  • B. Vỏ lục địa mỏng hơn và chỉ có tầng đá trầm tích.
  • C. Vỏ lục địa có tầng granit dày, vỏ đại dương không có tầng granit.
  • D. Cả hai loại vỏ đều có đủ 3 tầng đá nhưng khác nhau về độ dày.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất đến từ đâu?

  • A. Sự phân hủy các chất phóng xạ và năng lượng nhiệt trong lòng Trái Đất.
  • B. Năng lượng từ gió, mưa và nhiệt độ bề mặt.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Hoạt động của con người trên bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm là diễn ra rất chậm trên một diện tích rộng lớn. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động này là gì?

  • A. Sự hình thành các dãy núi cao, đồ sộ.
  • B. Hiện tượng biển tiến và biển thoái.
  • C. Sự phun trào của núi lửa.
  • D. Sự dịch chuyển ngang của các mảng kiến tạo.

Câu 5: Hiện tượng uốn nếp là kết quả của vận động kiến tạo theo phương nằm ngang. Uốn nếp thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

  • A. Đá mềm, dẻo.
  • B. Đá cứng, giòn.
  • C. Đá đã bị phong hóa mạnh.
  • D. Đá có cấu trúc tinh thể vững chắc.

Câu 6: Đứt gãy là hiện tượng đá bị nứt vỡ và dịch chuyển tương đối so với nhau. Đứt gãy thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

  • A. Đá mềm, dẻo.
  • B. Đá cứng, giòn.
  • C. Đá mới được hình thành.
  • D. Đá có cấu trúc phân lớp rõ ràng.

Câu 7: Về lâu dài, nội lực và ngoại lực tác động đồng thời lên địa hình bề mặt Trái Đất. Nội lực có xu hướng chủ yếu là gì đối với địa hình?

  • A. San bằng, hạ thấp địa hình.
  • B. Tạo ra các dạng địa hình đồng nhất.
  • C. Làm cho địa hình trở nên gồ ghề, phân dị.
  • D. Chỉ tác động đến vỏ đại dương.

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do hiện tượng đứt gãy làm cho một khối đất đá bị hạ thấp so với các khối xung quanh?

  • A. Địa hào (Graben).
  • B. Địa lũy (Horst).
  • C. Nếp lồi (Anticline).
  • D. Núi lửa (Volcano).

Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do hiện tượng đứt gãy làm cho một khối đất đá bị nâng cao so với các khối xung quanh?

  • A. Địa hào (Graben).
  • B. Địa lũy (Horst).
  • C. Nếp lõm (Syncline).
  • D. Đồng bằng phù sa.

Câu 10: Quan sát một dãy núi có các đỉnh tròn, sườn thoải, và các lớp đá lộ ra có cấu trúc lượn sóng, gấp khúc. Dạng địa hình này có khả năng cao được hình thành chủ yếu do quá trình địa chất nào liên quan đến nội lực?

  • A. Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • B. Quá trình đứt gãy lớn.
  • C. Hiện tượng uốn nếp.
  • D. Hoạt động phun trào núi lửa.

Câu 11: Sự hình thành các tích tụ khoáng sản nội sinh có giá trị (như quặng kim loại) thường liên quan chặt chẽ đến cấu trúc địa chất nào do nội lực tạo ra?

  • A. Các vùng đồng bằng phù sa.
  • B. Các nếp uốn dạng vòm.
  • C. Các vùng đá trầm tích mỏng.
  • D. Các đứt gãy sâu trong vỏ Trái Đất.

Câu 12: Một vùng ven biển được ghi nhận có mực nước biển dâng lên từ từ trong nhiều thập kỷ, làm ngập lụt các vùng đất thấp ven bờ. Hiện tượng này có thể là biểu hiện của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động hạ xuống theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • C. Hiện tượng uốn nếp.
  • D. Hiện tượng đứt gãy.

Câu 13: Lực Côriôlit, lực hấp dẫn của Mặt Trời và Mặt Trăng KHÔNG phải là nguồn gốc trực tiếp sinh ra nội lực. Vậy, nguồn gốc trực tiếp của nội lực nằm ở đâu?

  • A. Trên bề mặt Trái Đất, do hoạt động của gió và nước.
  • B. Trong khí quyển, do sự chênh lệch áp suất.
  • C. Sâu bên trong lòng Trái Đất.
  • D. Ngoài không gian, do các vụ nổ siêu tân tinh.

Câu 14: So sánh tốc độ diễn ra giữa vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang gây ra uốn nếp, đứt gãy. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng thường chậm hơn vận động theo phương nằm ngang.
  • B. Vận động theo phương nằm ngang luôn chậm hơn vận động theo phương thẳng đứng.
  • C. Cả hai loại vận động đều diễn ra với tốc độ tương đương nhau.
  • D. Tốc độ của cả hai loại vận động đều rất nhanh và đột ngột.

Câu 15: Vỏ lục địa, với thành phần chủ yếu là granit và trầm tích, có độ dày trung bình lớn hơn hay nhỏ hơn vỏ đại dương?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 16: Khi lực nén ép theo phương nằm ngang tác động lên các lớp đá mềm dẻo, chúng sẽ bị uốn cong. Phần lồi lên của nếp uốn được gọi là gì?

  • A. Nếp lõm (Syncline).
  • B. Nếp lồi (Anticline).
  • C. Địa hào (Graben).
  • D. Địa lũy (Horst).

Câu 17: Khi lực nén ép theo phương nằm ngang tác động lên các lớp đá mềm dẻo, chúng sẽ bị uốn cong. Phần lõm xuống của nếp uốn được gọi là gì?

  • A. Nếp lõm (Syncline).
  • B. Nếp lồi (Anticline).
  • C. Địa hào (Graben).
  • D. Địa lũy (Horst).

Câu 18: Các đứt gãy có thể tạo ra những dạng địa hình như thung lũng đứt gãy hoặc hẻm vực có sườn dốc đứng. Điều này xảy ra do sự dịch chuyển của các khối đá theo phương nào?

  • A. Chỉ theo phương nằm ngang.
  • B. Chỉ theo phương thẳng đứng.
  • C. Theo cả phương thẳng đứng và phương nằm ngang.
  • D. Chỉ theo phương chéo.

Câu 19: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất mạnh mẽ như động đất và núi lửa. Nguyên nhân chính của hoạt động này là do:

  • A. Sự lắng đọng trầm tích ở đáy đại dương.
  • B. Hoạt động phong hóa và xói mòn mạnh mẽ.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • D. Sự tiếp xúc và tương tác giữa các mảng kiến tạo.

Câu 20: Tầng đá trầm tích trong vỏ Trái Đất có đặc điểm gì về sự phân bố?

  • A. Phân bố liên tục thành một lớp dày đồng đều khắp vỏ Trái Đất.
  • B. Phân bố không liên tục, có nơi rất mỏng hoặc không có.
  • C. Chỉ tồn tại ở vỏ đại dương.
  • D. Chỉ tồn tại ở vỏ lục địa.

Câu 21: Các dãy núi trẻ, đồ sộ, có cấu trúc phức tạp thường là kết quả của loại vận động kiến tạo nào diễn ra mãnh liệt?

  • A. Vận động tạo núi (liên quan đến uốn nếp và đứt gãy mạnh).
  • B. Chỉ riêng vận động nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • C. Chỉ riêng hiện tượng phong hóa và xói mòn.
  • D. Hoạt động của băng hà.

Câu 22: Lớp vỏ đại dương có độ dày trung bình mỏng hơn vỏ lục địa. Thành phần tầng đá nào chiếm tỉ lệ đáng kể và quyết định độ dày của vỏ đại dương?

  • A. Tầng granit.
  • B. Tầng đá phiến.
  • C. Tầng badan.
  • D. Tầng đá vôi.

Câu 23: Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng của một khu vực lục địa có thể dẫn đến hậu quả gì đối với địa hình và bờ biển của khu vực đó?

  • A. Biển tiến, đường bờ biển lấn sâu vào đất liền.
  • B. Địa hình trở nên bằng phẳng hơn do bị san bằng.
  • C. Sự hình thành các nếp uốn mới.
  • D. Biển thoái, đường bờ biển lùi ra xa và địa hình có thể bị trẻ hóa.

Câu 24: Nếu một khu vực liên tục chịu tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang lên các lớp đá cứng, giòn, khả năng cao dạng vận động kiến tạo nào sẽ xảy ra?

  • A. Đứt gãy.
  • B. Uốn nếp.
  • C. Vận động nâng lên.
  • D. Lắng đọng trầm tích.

Câu 25: Vai trò chính của nội lực trong quá trình hình thành địa hình Trái Đất là gì?

  • A. San bằng các chỗ lồi lõm.
  • B. Tạo ra sự khác biệt, phân bậc cho địa hình.
  • C. Vận chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
  • D. Làm mềm và phá hủy đá.

Câu 26: Khu vực nào trên Trái Đất thường là nơi tập trung của các ranh giới mảng kiến tạo, và do đó, có hoạt động địa chất mạnh mẽ nhất?

  • A. Trung tâm các lục địa lớn.
  • B. Các vùng đồng bằng rộng lớn.
  • C. Ranh giới giữa các mảng kiến tạo.
  • D. Các khu vực có khí hậu khô hạn.

Câu 27: Tầng đá nào trong cấu tạo vỏ Trái Đất (theo thứ tự từ trên xuống) được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn từ các loại đá khác?

  • A. Tầng đá trầm tích.
  • B. Tầng granit.
  • C. Tầng badan.
  • D. Tầng manti.

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của vận động kiến tạo theo phương nằm ngang?

  • A. Hình thành các dãy núi uốn nếp.
  • B. Xuất hiện các thung lũng đứt gãy.
  • C. Tạo ra các địa hào và địa lũy.
  • D. Gây ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

Câu 29: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất, có xu hướng làm thay đổi, phá vỡ hoặc uốn cong vỏ Trái Đất được gọi chung là gì?

  • A. Ngoại lực.
  • B. Nội lực.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 30: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo trên lớp quyển mềm (asthenosphere) là nguyên nhân trực tiếp gây ra các hoạt động địa chất nào trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Động đất, núi lửa và hình thành các dãy núi lớn.
  • B. Quá trình phong hóa và xói mòn đá.
  • C. Sự hình thành các hang động đá vôi.
  • D. Thay đổi khí hậu toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm toàn bộ vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của lớp manti. Dựa trên kiến thức này, thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc về thạch quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cấu tạo lớp vỏ Trái Đất có sự khác biệt giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc tầng đá giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất đến từ đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm là diễn ra rất chậm trên một diện tích rộng lớn. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hiện tượng uốn nếp là kết quả của vận động kiến tạo theo phương nằm ngang. Uốn nếp thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đứt gãy là hiện tượng đá bị nứt vỡ và dịch chuyển tương đối so với nhau. Đứt gãy thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Về lâu dài, nội lực và ngoại lực tác động đồng thời lên địa hình bề mặt Trái Đất. Nội lực có xu hướng chủ yếu là gì đối với địa hình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do hiện tượng đứt gãy làm cho một khối đất đá bị hạ thấp so với các khối xung quanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do hiện tượng đứt gãy làm cho một khối đất đá bị nâng cao so với các khối xung quanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Quan sát một dãy núi có các đỉnh tròn, sườn thoải, và các lớp đá lộ ra có cấu trúc lượn sóng, gấp khúc. Dạng địa hình này có khả năng cao được hình thành chủ yếu do quá trình địa chất nào liên quan đến nội lực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sự hình thành các tích tụ khoáng sản nội sinh có giá trị (như quặng kim loại) thường liên quan chặt chẽ đến cấu trúc địa chất nào do nội lực tạo ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một vùng ven biển được ghi nhận có mực nước biển dâng lên từ từ trong nhiều thập kỷ, làm ngập lụt các vùng đất thấp ven bờ. Hiện tượng này có thể là biểu hiện của loại vận động kiến tạo nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Lực Côriôlit, lực hấp dẫn của Mặt Trời và Mặt Trăng KHÔNG phải là nguồn gốc trực tiếp sinh ra nội lực. Vậy, nguồn gốc trực tiếp của nội lực nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh tốc độ diễn ra giữa vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang gây ra uốn nếp, đứt gãy. Nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vỏ lục địa, với thành phần chủ yếu là granit và trầm tích, có độ dày trung bình lớn hơn hay nhỏ hơn vỏ đại dương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi lực nén ép theo phương nằm ngang tác động lên các lớp đá mềm dẻo, chúng sẽ bị uốn cong. Phần lồi lên của nếp uốn được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi lực nén ép theo phương nằm ngang tác động lên các lớp đá mềm dẻo, chúng sẽ bị uốn cong. Phần lõm xuống của nếp uốn được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Các đứt gãy có thể tạo ra những dạng địa hình như thung lũng đứt gãy hoặc hẻm vực có sườn dốc đứng. Điều này xảy ra do sự dịch chuyển của các khối đá theo phương nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất mạnh mẽ như động đất và núi lửa. Nguyên nhân chính của hoạt động này là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tầng đá trầm tích trong vỏ Trái Đất có đặc điểm gì về sự phân bố?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Các dãy núi trẻ, đồ sộ, có cấu trúc phức tạp thường là kết quả của loại vận động kiến tạo nào diễn ra mãnh liệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Lớp vỏ đại dương có độ dày trung bình mỏng hơn vỏ lục địa. Thành phần tầng đá nào chiếm tỉ lệ đáng kể và quyết định độ dày của vỏ đại dương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng của một khu vực lục địa có thể dẫn đến hậu quả gì đối với địa hình và bờ biển của khu vực đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nếu một khu vực liên tục chịu tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang lên các lớp đá cứng, giòn, khả năng cao dạng vận động kiến tạo nào sẽ xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vai trò chính của nội lực trong quá trình hình thành địa hình Trái Đất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khu vực nào trên Trái Đất thường là nơi tập trung của các ranh giới mảng kiến tạo, và do đó, có hoạt động địa chất mạnh mẽ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tầng đá nào trong cấu tạo vỏ Trái Đất (theo thứ tự từ trên xuống) được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn từ các loại đá khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của vận động kiến tạo theo phương nằm ngang?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất, có xu hướng làm thay đổi, phá vỡ hoặc uốn cong vỏ Trái Đất được gọi chung là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo trên lớp quyển mềm (asthenosphere) là nguyên nhân trực tiếp gây ra các hoạt động địa chất nào trên bề mặt Trái Đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc bên trong Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm các lớp chính nào?

  • A. Lớp Manti, vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất.
  • B. Nhân Trái Đất, lớp Manti, vỏ Trái Đất.
  • C. Vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti.
  • D. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

Câu 2: Thạch quyển là bộ phận nào của Trái Đất?

  • A. Vỏ Trái Đất và phần cứng trên của lớp Manti.
  • B. Toàn bộ lớp Manti.
  • C. Vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti.
  • D. Lớp Manti và nhân Trái Đất.

Câu 3: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về cấu tạo và độ dày?

  • A. Dày hơn và có tầng đá granit.
  • B. Mỏng hơn và có tầng đá granit.
  • C. Mỏng hơn và chủ yếu là đá badan.
  • D. Dày hơn và chủ yếu là đá badan.

Câu 4: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực (lực từ bên trong Trái Đất) là gì?

  • A. Năng lượng từ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng từ sự phân hủy vật chất phóng xạ trong lòng Trái Đất.
  • C. Năng lượng từ thủy triều.
  • D. Năng lượng từ gió và nước chảy.

Câu 5: Vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất có đặc điểm gì và gây ra hiện tượng nào?

  • A. Diễn ra chậm, trên diện tích rộng, gây ra biển tiến, biển thoái.
  • B. Diễn ra nhanh, trên diện tích hẹp, gây ra động đất.
  • C. Diễn ra chậm, trên diện tích hẹp, gây ra uốn nếp.
  • D. Diễn ra nhanh, trên diện tích rộng, gây ra núi lửa.

Câu 6: Quan sát một khu vực ven biển cho thấy các dấu vết của bãi biển cổ (thềm biển nâng cao) nằm cao hơn mực nước biển hiện tại. Hiện tượng này là bằng chứng của vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương nằm ngang (uốn nếp).
  • B. Vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên).
  • C. Đứt gãy kiến tạo.
  • D. Hoạt động núi lửa.

Câu 7: Vận động theo phương nằm ngang của vỏ Trái Đất chủ yếu do lực nào gây ra?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Lực Côriôlit.
  • C. Lực nén ép hoặc tách dãn.
  • D. Sóng biển vỗ vào bờ.

Câu 8: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở loại đá nào và dưới tác động của lực nào?

  • A. Đá cứng dưới tác dụng của lực tách dãn.
  • B. Đá dẻo dưới tác dụng của lực tách dãn.
  • C. Đá cứng dưới tác dụng của lực nén ép.
  • D. Đá dẻo dưới tác dụng của lực nén ép.

Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do hiện tượng uốn nếp?

  • A. Dãy núi cao nguyên hình thành từ các nếp lồi.
  • B. Hẻm vực sâu và thẳng.
  • C. Các khối núi tách rời nhau bởi thung lũng rộng.
  • D. Cao nguyên đá vôi với nhiều hang động.

Câu 10: Một khu vực có các lớp đất đá bị bẻ gãy và dịch chuyển hẳn khỏi vị trí ban đầu. Đây là biểu hiện của hiện tượng kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Biển tiến.
  • C. Đứt gãy.
  • D. Trầm tích hóa.

Câu 11: Địa hào (Graben) là dạng địa hình được hình thành do hiện tượng kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp tạo nếp lồi.
  • B. Đứt gãy tạo khối sụt lún.
  • C. Hoạt động núi lửa.
  • D. Bồi tụ phù sa.

Câu 12: Địa lũy (Horst) là dạng địa hình được hình thành do hiện tượng kiến tạo nào?

  • A. Đứt gãy tạo khối nâng cao.
  • B. Uốn nếp tạo nếp lõm.
  • C. Xâm thực của nước.
  • D. Tích tụ vật liệu vụn.

Câu 13: Các dãy núi trẻ trên thế giới như An-pơ, Hi-ma-lay-a được hình thành chủ yếu do quá trình kiến tạo nào?

  • A. Đứt gãy tạo địa hào.
  • B. Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • C. Hoạt động núi lửa đơn lẻ.
  • D. Va chạm giữa các mảng kiến tạo lục địa, gây ra uốn nếp mạnh.

Câu 14: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều hoạt động địa chất mạnh mẽ như động đất và núi lửa. Điều này liên quan chủ yếu đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

  • A. Ranh giới hội tụ (va chạm, hút chìm).
  • B. Ranh giới phân kỳ (tách giãn).
  • C. Ranh giới biến dạng (trượt bằng).
  • D. Vùng trung tâm của các mảng.

Câu 15: Hiện tượng động đất là biểu hiện của nội lực, được gây ra chủ yếu do sự giải phóng năng lượng tích tụ khi...

  • A. Đá bị phong hóa mạnh.
  • B. Nước ngầm dâng cao.
  • C. Các khối đất đá bị đứt gãy và dịch chuyển đột ngột.
  • D. Sự bồi tụ của trầm tích.

Câu 16: Núi lửa là dạng địa hình được tạo nên do quá trình nào?

  • A. Xâm thực và bào mòn của ngoại lực.
  • B. Sự nâng lên đồng đều của một khối lớn.
  • C. Sự sụt lún của vỏ Trái Đất.
  • D. Sự phun trào của vật liệu nóng chảy từ lòng đất lên bề mặt.

Câu 17: Tại các ranh giới phân kỳ (nơi các mảng tách xa nhau), hoạt động địa chất chủ yếu diễn ra là gì?

  • A. Hình thành các dãy núi uốn nếp cao.
  • B. Magma trào lên tạo vỏ mới, động đất nông và núi lửa.
  • C. Hai mảng trượt ngang qua nhau, gây động đất mạnh.
  • D. Một mảng lặn xuống dưới mảng kia, tạo rãnh biển sâu.

Câu 18: Các rãnh biển sâu nhất trên thế giới (ví dụ: rãnh Mariana) thường nằm ở loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

  • A. Ranh giới hội tụ (hút chìm mảng đại dương).
  • B. Ranh giới phân kỳ.
  • C. Ranh giới biến dạng.
  • D. Vùng trung tâm mảng đại dương.

Câu 19: Tại sao các đứt gãy sâu lại thường liên quan đến sự hình thành các tích tụ khoáng sản có giá trị?

  • A. Đứt gãy làm nén chặt đá, tạo ra khoáng sản.
  • B. Đứt gãy giúp nước mưa thấm sâu, hòa tan khoáng sản.
  • C. Đứt gãy làm lộ ra các lớp đá giàu khoáng sản đã có sẵn.
  • D. Đứt gãy tạo đường di chuyển cho các dung dịch khoáng nóng từ lòng đất.

Câu 20: Nội lực có xu hướng chính là tạo ra dạng địa hình như thế nào trên bề mặt Trái Đất?

  • A. San bằng, làm bằng phẳng địa hình.
  • B. Làm địa hình trở nên gồ ghề, phân dị.
  • C. Chỉ tạo ra các dạng địa hình ngầm dưới lòng đất.
  • D. Chỉ tác động đến các khu vực ven biển.

Câu 21: Hiện tượng biển thoái (mực nước biển tương đối hạ thấp so với bờ) có thể là kết quả của vận động kiến tạo nào?

  • A. Sự sụt lún của đáy đại dương.
  • B. Sự nâng lên của đáy đại dương.
  • C. Sự nâng lên của lục địa.
  • D. Sự sụt lún của lục địa.

Câu 22: Nếu một khu vực liên tục chịu tác dụng của lực nén ép theo phương nằm ngang trong thời gian dài, đá tại đó có xu hướng biểu hiện sự biến dạng như thế nào?

  • A. Bị uốn cong hoặc bẻ gãy.
  • B. Bị nâng lên hoặc hạ xuống đồng đều.
  • C. Bị bào mòn nhanh hơn.
  • D. Bị bồi đắp thêm vật liệu.

Câu 23: Sự dịch chuyển tương đối của các mảng kiến tạo trên lớp Manti quánh dẻo được giải thích bởi học thuyết nào?

  • A. Thuyết Big Bang.
  • B. Học thuyết kiến tạo mảng.
  • C. Thuyết địa tâm.
  • D. Thuyết tiến hóa.

Câu 24: Tại sao các dãy núi lửa thường hình thành song song với các rãnh biển sâu ở ranh giới hội tụ giữa mảng đại dương và mảng lục địa?

  • A. Do sự nén ép mạnh tạo ra nhiệt độ cao.
  • B. Do nước biển thấm sâu vào lòng đất.
  • C. Do mảng đại dương bị hút chìm xuống và nóng chảy tạo magma phun trào.
  • D. Do sự tách giãn của các mảng tại khu vực đó.

Câu 25: Động đất xảy ra ở độ sâu lớn (sâu hơn 300 km) thường liên quan đến loại ranh giới mảng nào?

  • A. Ranh giới hội tụ (vùng hút chìm).
  • B. Ranh giới phân kỳ.
  • C. Ranh giới biến dạng.
  • D. Vùng trung tâm mảng lục địa.

Câu 26: Hiện tượng biển tiến có thể gây ra hậu quả gì đối với khu vực ven biển?

  • A. Hình thành các dãy núi mới.
  • B. Tăng diện tích đất liền.
  • C. Giảm hoạt động núi lửa.
  • D. Ngập lụt vùng đất thấp, xói lở bờ biển.

Câu 27: Sự khác biệt về tỉ trọng giữa các vật chất trong lòng Trái Đất góp phần tạo ra năng lượng cho nội lực thông qua quá trình nào?

  • A. Phong hóa đá.
  • B. Chuyển động đối lưu vật chất.
  • C. Bồi tụ trầm tích.
  • D. Xâm thực bề mặt.

Câu 28: Các hoạt động kiến tạo mạnh mẽ (động đất, núi lửa, hình thành núi) thường tập trung ở đâu trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Ở giữa các lục địa lớn.
  • B. Trong lòng các đại dương rộng lớn.
  • C. Tại các ranh giới giữa các mảng kiến tạo.
  • D. Ở các vùng cực của Trái Đất.

Câu 29: Quan sát một vùng núi có các lớp đá trầm tích bị cong vênh, lượn sóng rõ rệt. Dạng địa hình này được hình thành chủ yếu do loại lực kiến tạo nào?

  • A. Lực nén ép theo phương nằm ngang lên đá dẻo.
  • B. Lực tách dãn theo phương nằm ngang lên đá cứng.
  • C. Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Hoạt động phun trào magma.

Câu 30: Sự khác biệt về tốc độ dịch chuyển của các mảng kiến tạo (từ vài mm đến vài cm mỗi năm) có ảnh hưởng như thế nào đến tần suất xảy ra các hiện tượng địa chất mạnh?

  • A. Làm cho các hiện tượng địa chất mạnh chỉ xảy ra ở một vài nơi cố định.
  • B. Ngăn cản sự tích tụ năng lượng, làm giảm động đất và núi lửa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sự hình thành địa hình theo phương thẳng đứng.
  • D. Tích tụ năng lượng và giải phóng đột ngột, gây ra các hiện tượng địa chất mạnh theo thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cấu trúc bên trong Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm các lớp chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thạch quyển là bộ phận nào của Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm gì khác biệt cơ bản về cấu tạo và độ dày?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực (lực từ bên trong Trái Đất) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất có đặc điểm gì và gây ra hiện tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Quan sát một khu vực ven biển cho thấy các dấu vết của bãi biển cổ (thềm biển nâng cao) nằm cao hơn mực nước biển hiện tại. Hiện tượng này là bằng chứng của vận động kiến tạo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vận động theo phương nằm ngang của vỏ Trái Đất chủ yếu do lực nào gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở loại đá nào và dưới tác động của lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do hiện tượng uốn nếp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một khu vực có các lớp đất đá bị bẻ gãy và dịch chuyển hẳn khỏi vị trí ban đầu. Đây là biểu hiện của hiện tượng kiến tạo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Địa hào (Graben) là dạng địa hình được hình thành do hiện tượng kiến tạo nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Địa lũy (Horst) là dạng địa hình được hình thành do hiện tượng kiến tạo nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Các dãy núi trẻ trên thế giới như An-pơ, Hi-ma-lay-a được hình thành chủ yếu do quá trình kiến tạo nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều hoạt động địa chất mạnh mẽ như động đất và núi lửa. Điều này liên quan chủ yếu đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hiện tượng động đất là biểu hiện của nội lực, được gây ra chủ yếu do sự giải phóng năng lượng tích tụ khi...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Núi lửa là dạng địa hình được tạo nên do quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại các ranh giới phân kỳ (nơi các mảng tách xa nhau), hoạt động địa chất chủ yếu diễn ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Các rãnh biển sâu nhất trên thế giới (ví dụ: rãnh Mariana) thường nằm ở loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao các đứt gãy sâu lại thường liên quan đến sự hình thành các tích tụ khoáng sản có giá trị?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nội lực có xu hướng chính là tạo ra dạng địa hình như thế nào trên bề mặt Trái Đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hiện tượng biển thoái (mực nước biển tương đối hạ thấp so với bờ) có thể là kết quả của vận động kiến tạo nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nếu một khu vực liên tục chịu tác dụng của lực nén ép theo phương nằm ngang trong thời gian dài, đá tại đó có xu hướng biểu hiện sự biến dạng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự dịch chuyển tương đối của các mảng kiến tạo trên lớp Manti quánh dẻo được giải thích bởi học thuyết nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao các dãy núi lửa thường hình thành song song với các rãnh biển sâu ở ranh giới hội tụ giữa mảng đại dương và mảng lục địa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Động đất xảy ra ở độ sâu lớn (sâu hơn 300 km) thường liên quan đến loại ranh giới mảng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hiện tượng biển tiến có thể gây ra hậu quả gì đối với khu vực ven biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Sự khác biệt về tỉ trọng giữa các vật chất trong lòng Trái Đất góp phần tạo ra năng lượng cho nội lực thông qua quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Các hoạt động kiến tạo mạnh mẽ (động đất, núi lửa, hình thành núi) thường tập trung ở đâu trên bề mặt Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Quan sát một vùng núi có các lớp đá trầm tích bị cong vênh, lượn sóng rõ rệt. Dạng địa hình này được hình thành chủ yếu do loại lực kiến tạo nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sự khác biệt về tốc độ dịch chuyển của các mảng kiến tạo (từ vài mm đến vài cm mỗi năm) có ảnh hưởng như thế nào đến tần suất xảy ra các hiện tượng địa chất mạnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần nào của lớp manti trên? Khái niệm này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của Trái Đất?

  • A. Chỉ lớp vỏ lục địa.
  • B. Chỉ lớp vỏ đại dương.
  • C. Lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp manti.
  • D. Lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp manti.

Câu 2: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm cấu tạo và độ dày như thế nào?

  • A. Mỏng hơn và thiếu tầng granit.
  • B. Dày hơn và có đầy đủ các tầng đá.
  • C. Mỏng hơn nhưng có tầng đá badan dày hơn.
  • D. Độ dày tương đương nhưng cấu tạo khác biệt.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất không phải là từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phân hủy của các chất phóng xạ trong lòng Trái Đất.
  • B. Năng lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt.
  • C. Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt ở lớp manti.
  • D. Sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng ở các lớp sâu.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có biểu hiện rõ rệt nhất là sự nâng lên hoặc hạ xuống của các bộ phận vỏ Trái Đất. Biểu hiện trực tiếp trên địa hình và đường bờ biển của loại vận động này là gì?

  • A. Hình thành các dãy núi uốn nếp.
  • B. Tạo ra các đứt gãy và thung lũng.
  • C. Hiện tượng biển tiến hoặc biển thoái.
  • D. Gây ra động đất và núi lửa.

Câu 5: Tại một khu vực, các lớp đá trầm tích ban đầu nằm ngang bị tác động bởi lực nén ép theo phương nằm ngang kéo dài, khiến chúng bị cong vênh thành các nếp lồi và nếp lõm. Hiện tượng địa chất này được gọi là gì?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • D. Đồng bằng hóa.

Câu 6: Đứt gãy thường xảy ra ở những vùng đá cứng, giòn. Kết quả của đứt gãy theo phương thẳng đứng có thể tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Các dãy núi cao đồ sộ.
  • B. Các nếp uốn đồng đều.
  • C. Đồng bằng phù sa rộng lớn.
  • D. Địa hào (vùng sụt lún) và địa lũy (vùng nâng cao).

Câu 7: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguyên nhân chủ yếu gây ra động đất là gì?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột trên bề mặt.
  • B. Sự dịch chuyển đột ngột của các mảng kiến tạo.
  • C. Hoạt động của dòng chảy ngầm dưới lòng đất.
  • D. Sự xói mòn và bồi tụ của ngoại lực.

Câu 8: Núi lửa là hiện tượng phun trào vật chất nóng chảy từ lòng đất ra ngoài bề mặt. Hoạt động núi lửa và động đất thường tập trung ở đâu trên thế giới?

  • A. Dọc theo ranh giới các mảng kiến tạo.
  • B. Ở trung tâm các lục địa lớn.
  • C. Tại các vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Ở những nơi có khí hậu khô hạn.

Câu 9: Thuyết kiến tạo mảng giải thích sự hình thành các dạng địa hình lớn và sự phân bố của động đất, núi lửa dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trọng lực Trái Đất.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Sự di chuyển tương đối của các mảng thạch quyển.
  • D. Ảnh hưởng của khí hậu toàn cầu.

Câu 10: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực có hoạt động địa chấn và núi lửa mạnh mẽ nhất thế giới. Điều này được giải thích chủ yếu do sự tương tác giữa mảng kiến tạo nào với các mảng xung quanh?

  • A. Mảng Phi.
  • B. Mảng Thái Bình Dương.
  • C. Mảng Âu-Á.
  • D. Mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.

Câu 11: Một khu vực ven biển có dấu hiệu mực nước biển dâng cao một cách bất thường trong lịch sử địa chất, làm ngập lụt các vùng đất thấp ven bờ. Hiện tượng này có thể là biểu hiện của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động hạ xuống của vỏ Trái Đất.
  • B. Vận động nâng lên của vỏ Trái Đất.
  • C. Hiện tượng uốn nếp.
  • D. Hiện tượng đứt gãy.

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình uốn nếp mạnh mẽ?

  • A. Các đồng bằng phù sa.
  • B. Các cao nguyên dung nham.
  • C. Các thung lũng đứt gãy.
  • D. Các dãy núi cao đồ sộ với các nếp lồi, nếp lõm.

Câu 13: Tại sao đá trầm tích là loại đá dễ bị uốn nếp nhất dưới tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang?

  • A. Vì chúng có cấu trúc tinh thể bền vững.
  • B. Vì chúng thường có cấu tạo phân lớp và độ dẻo nhất định.
  • C. Vì chúng được hình thành từ quá trình nóng chảy.
  • D. Vì chúng có độ cứng tuyệt đối cao.

Câu 14: Sự hình thành các dãy núi trẻ như Anpơ (châu Âu) hay Himalaya (châu Á) là minh chứng rõ ràng nhất cho tác động của quá trình địa chất nào do nội lực gây ra?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Hiện tượng đứt gãy.
  • C. Hiện tượng uốn nếp kết hợp với nâng cao.
  • D. Hoạt động núi lửa.

Câu 15: Thung lũng sông East African Rift Valley ở châu Phi là một ví dụ điển hình về dạng địa hình được hình thành do loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Vận động nâng lên.
  • C. Núi lửa.
  • D. Đứt gãy tách giãn tạo địa hào.

Câu 16: Giả sử có một khu vực địa chất đang chịu tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang rất mạnh. Nếu đá ở khu vực này có tính chất dẻo, hiện tượng địa chất nào có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Sụt lún.
  • D. Nâng cao đồng đều.

Câu 17: Ngược lại với câu hỏi trên, nếu đá ở khu vực chịu lực nén ép mạnh có tính chất cứng và giòn, hiện tượng địa chất nào có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Hình thành đồng bằng.
  • D. Biển tiến.

Câu 18: Các mảng kiến tạo di chuyển trên lớp nào của Trái Đất?

  • A. Lớp vỏ Trái Đất.
  • B. Nhân Trái Đất.
  • C. Lớp manti trên (quyển mềm).
  • D. Lớp vỏ đại dương.

Câu 19: Đâu là biểu hiện của nội lực làm cho vỏ Trái Đất bị nứt vỡ và dịch chuyển?

  • A. Đứt gãy.
  • B. Uốn nếp.
  • C. Biển tiến.
  • D. Bồi tụ.

Câu 20: Vùng nào trên Trái Đất có tầng đá granit phát triển dày nhất?

  • A. Đáy các đại dương.
  • B. Các đảo san hô.
  • C. Vùng núi lửa hoạt động mạnh.
  • D. Vỏ lục địa.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương dẫn đến sự khác biệt nào về độ cao trung bình?

  • A. Vỏ lục địa cao hơn nhiều so với vỏ đại dương (nằm dưới mực nước biển).
  • B. Vỏ đại dương cao hơn vỏ lục địa.
  • C. Độ cao trung bình của hai loại vỏ là tương đương.
  • D. Độ cao không liên quan đến cấu tạo vỏ.

Câu 22: Hiện tượng biển tiến là gì?

  • A. Nước biển dâng do băng tan.
  • B. Đường bờ biển lùi vào đất liền do vỏ Trái Đất hạ xuống.
  • C. Đường bờ biển tiến ra biển do vỏ Trái Đất nâng lên.
  • D. Sự mở rộng của đại dương do tách giãn mảng.

Câu 23: Quá trình nào sau đây không phải là tác động trực tiếp của nội lực?

  • A. Nâng cao một dãy núi.
  • B. Gây ra một trận động đất.
  • C. Bồi tụ phù sa ở đồng bằng.
  • D. Phun trào một ngọn núi lửa.

Câu 24: Các tầng đá trong vỏ lục địa theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

  • A. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
  • B. Tầng granit, tầng đá trầm tích, tầng badan.
  • C. Tầng đá trầm tích, tầng badan, tầng granit.
  • D. Tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Câu 25: Quan sát một khu vực địa chất cho thấy các lớp đá bị xô lệch, gãy vỡ và dịch chuyển vị trí đáng kể theo phương ngang. Hiện tượng này là biểu hiện của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động nâng lên.
  • B. Vận động hạ xuống.
  • C. Uốn nếp.
  • D. Đứt gãy.

Câu 26: Tại sao các đứt gãy sâu thường liên quan đến sự hình thành các mỏ khoáng sản có giá trị?

  • A. Đứt gãy làm biến đổi trực tiếp khoáng sản thành dạng có giá trị.
  • B. Đứt gãy tạo ra các hang động chứa khoáng sản.
  • C. Đứt gãy tạo điều kiện cho dung dịch khoáng nóng từ sâu dưới lòng đất di chuyển lên và kết tủa.
  • D. Đứt gãy phá hủy các mỏ khoáng sản cũ và hình thành mỏ mới.

Câu 27: Lớp manti trên, nơi các mảng thạch quyển trượt lên, có đặc điểm vật lý gì cho phép sự di chuyển này xảy ra?

  • A. Nó hoàn toàn rắn và cứng.
  • B. Nó có tính dẻo, bán lỏng (quyển mềm).
  • C. Nó là một lớp khí nóng.
  • D. Nó là một lớp nước ngầm khổng lồ.

Câu 28: Khái niệm nào mô tả toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của lớp manti, có độ dày khoảng 100 km và bị chia cắt thành các mảng?

  • A. Thạch quyển.
  • B. Quyển mềm.
  • C. Lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Lớp manti.

Câu 29: Sự hình thành các đảo núi lửa vòng cung (ví dụ: quần đảo Nhật Bản, Philippines) ở rìa các đại dương thường liên quan đến quá trình địa chất nào tại ranh giới các mảng kiến tạo?

  • A. Tách giãn mảng.
  • B. Trượt ngang giữa các mảng.
  • C. Nâng lên đồng đều của vỏ lục địa.
  • D. Hút chìm (subduction) của mảng đại dương dưới mảng khác.

Câu 30: Nếu một nhà khoa học quan sát thấy các dấu hiệu địa chất như: các lớp đá bị lật úp, các đường đứt gãy rõ nét cắt qua các cấu trúc địa tầng, và các khối núi riêng lẻ bị nâng cao hoặc hạ thấp đột ngột. Những dấu hiệu này giúp nhà khoa học kết luận khu vực đó đã chịu tác động mạnh mẽ của loại lực nào?

  • A. Nội lực.
  • B. Ngoại lực.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Lực Coriolis.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần nào của lớp manti trên? Khái niệm này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm cấu tạo và độ dày như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất không phải là từ yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có biểu hiện rõ rệt nhất là sự nâng lên hoặc hạ xuống của các bộ phận vỏ Trái Đất. Biểu hiện trực tiếp trên địa hình và đường bờ biển của loại vận động này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại một khu vực, các lớp đá trầm tích ban đầu nằm ngang bị tác động bởi lực nén ép theo phương nằm ngang kéo dài, khiến chúng bị cong vênh thành các nếp lồi và nếp lõm. Hiện tượng địa chất này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đứt gãy thường xảy ra ở những vùng đá cứng, giòn. Kết quả của đứt gãy theo phương thẳng đứng có thể tạo ra dạng địa hình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguyên nhân chủ yếu gây ra động đất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Núi lửa là hiện tượng phun trào vật chất nóng chảy từ lòng đất ra ngoài bề mặt. Hoạt động núi lửa và động đất thường tập trung ở đâu trên thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Thuyết kiến tạo mảng giải thích sự hình thành các dạng địa hình lớn và sự phân bố của động đất, núi lửa dựa trên cơ sở nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực có hoạt động địa chấn và núi lửa mạnh mẽ nhất thế giới. Điều này được giải thích chủ yếu do sự tương tác giữa mảng kiến tạo nào với các mảng xung quanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một khu vực ven biển có dấu hiệu mực nước biển dâng cao một cách bất thường trong lịch sử địa chất, làm ngập lụt các vùng đất thấp ven bờ. Hiện tượng này có thể là biểu hiện của loại vận động kiến tạo nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình uốn nếp mạnh mẽ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao đá trầm tích là loại đá dễ bị uốn nếp nhất dưới tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Sự hình thành các dãy núi trẻ như Anpơ (châu Âu) hay Himalaya (châu Á) là minh chứng rõ ràng nhất cho tác động của quá trình địa chất nào do nội lực gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Thung lũng sông East African Rift Valley ở châu Phi là một ví dụ điển hình về dạng địa hình được hình thành do loại vận động kiến tạo nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giả sử có một khu vực địa chất đang chịu tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang rất mạnh. Nếu đá ở khu vực này có tính chất dẻo, hiện tượng địa chất nào có khả năng xảy ra cao nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ngược lại với câu hỏi trên, nếu đá ở khu vực chịu lực nén ép mạnh có tính chất cứng và giòn, hiện tượng địa chất nào có khả năng xảy ra cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Các mảng kiến tạo di chuyển trên lớp nào của Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu là biểu hiện của nội lực làm cho vỏ Trái Đất bị nứt vỡ và dịch chuyển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vùng nào trên Trái Đất có tầng đá granit phát triển dày nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương dẫn đến sự khác biệt nào về độ cao trung bình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hiện tượng biển tiến là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quá trình nào sau đây không phải là tác động trực tiếp của nội lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Các tầng đá trong vỏ lục địa theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Quan sát một khu vực địa chất cho thấy các lớp đá bị xô lệch, gãy vỡ và dịch chuyển vị trí đáng kể theo phương ngang. Hiện tượng này là biểu hiện của loại vận động kiến tạo nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao các đứt gãy sâu thường liên quan đến sự hình thành các mỏ khoáng sản có giá trị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Lớp manti trên, nơi các mảng thạch quyển trượt lên, có đặc điểm vật lý gì cho phép sự di chuyển này xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khái niệm nào mô tả toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của lớp manti, có độ dày khoảng 100 km và bị chia cắt thành các mảng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Sự hình thành các đảo núi lửa vòng cung (ví dụ: quần đảo Nhật Bản, Philippines) ở rìa các đại dương thường liên quan đến quá trình địa chất nào tại ranh giới các mảng kiến tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu một nhà khoa học quan sát thấy các dấu hiệu địa chất như: các lớp đá bị lật úp, các đường đứt gãy rõ nét cắt qua các cấu trúc địa tầng, và các khối núi riêng lẻ bị nâng cao hoặc hạ thấp đột ngột. Những dấu hiệu này giúp nhà khoa học kết luận khu vực đó đã chịu tác động mạnh mẽ của loại lực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thạch quyển bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

  • A. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần trên của nhân ngoài.
  • B. Phần trên của lớp manti và toàn bộ lớp vỏ Trái Đất.
  • C. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần cứng nhất của lớp manti trên.
  • D. Chỉ bao gồm toàn bộ lớp vỏ Trái Đất (lục địa và đại dương).

Câu 2: Dựa vào cấu tạo, lớp vỏ Trái Đất ở khu vực đại dương khác với khu vực lục địa ở điểm nào?

  • A. Vỏ đại dương dày hơn vỏ lục địa và có thêm tầng granit.
  • B. Vỏ đại dương mỏng hơn vỏ lục địa nhưng có đủ ba tầng đá chính.
  • C. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu từ tầng trầm tích, trong khi vỏ lục địa chủ yếu từ tầng badan.
  • D. Vỏ đại dương mỏng hơn vỏ lục địa và không có tầng granit điển hình.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

  • A. Năng lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt.
  • B. Sự phân rã các nguyên tố phóng xạ và năng lượng từ trường bên trong Trái Đất.
  • C. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất với Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Hoạt động của con người trên bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm và hệ quả nào sau đây?

  • A. Xảy ra nhanh chóng trên diện tích nhỏ, tạo ra núi lửa.
  • B. Xảy ra chậm trên diện tích nhỏ, tạo ra các đứt gãy.
  • C. Xảy ra chậm trên diện tích lớn, gây hiện tượng biển tiến, biển thoái.
  • D. Xảy ra nhanh trên diện tích lớn, tạo ra các dãy núi uốn nếp.

Câu 5: Hiện tượng địa chất nào sau đây là biểu hiện rõ rệt nhất của vận động nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất?

  • A. Sự thay đổi tương đối của mực nước biển so với đường bờ.
  • B. Sự hình thành các dãy núi cao chót vót.
  • C. Sự phun trào của núi lửa.
  • D. Sự dịch chuyển ngang của các mảng kiến tạo.

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang chủ yếu gây ra các hiện tượng nào trên vỏ Trái Đất?

  • A. Chỉ gây ra hiện tượng nâng lên và hạ xuống.
  • B. Chỉ gây ra hiện tượng núi lửa và động đất.
  • C. Gây ra hiện tượng biển tiến và biển thoái.
  • D. Gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy.

Câu 7: Tại sao hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở các lớp đá trầm tích, trong khi đứt gãy lại phổ biến ở đá cứng?

  • A. Đá trầm tích có cấu trúc tinh thể lớn, đá cứng có cấu trúc hạt mịn.
  • B. Đá trầm tích có tính dẻo hoặc ít cứng hơn, dễ bị uốn cong dưới tác động lực nén ép; đá cứng có tính giòn, dễ bị phá vỡ.
  • C. Đá trầm tích hình thành trên cạn, đá cứng hình thành dưới nước.
  • D. Đá trầm tích chịu tác động của ngoại lực, đá cứng chịu tác động của nội lực.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt giữa nếp lồi (anticline) và nếp lõm (syncline) trong hiện tượng uốn nếp.

  • A. Nếp lồi có lớp đá bị uốn cong hướng lên trên, nếp lõm có lớp đá uốn cong hướng xuống dưới.
  • B. Nếp lồi hình thành do lực tách dãn, nếp lõm hình thành do lực nén ép.
  • C. Nếp lồi tạo ra các thung lũng, nếp lõm tạo ra các đỉnh núi.
  • D. Nếp lồi chỉ xuất hiện ở vỏ lục địa, nếp lõm chỉ xuất hiện ở vỏ đại dương.

Câu 9: Một khu vực địa chất xuất hiện các dạng địa hình như địa hào (graben) và địa lũy (horst). Hiện tượng kiến tạo nào đã chủ yếu tạo nên các dạng địa hình này?

  • A. Uốn nếp do lực nén ép.
  • B. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • C. Đứt gãy do lực tách dãn hoặc nén ép mạnh.
  • D. Hoạt động của núi lửa.

Câu 10: Hiện tượng đứt gãy sâu có vai trò quan trọng như thế nào trong việc hình thành khoáng sản?

  • A. Làm cho khoáng sản bị phá hủy và phân tán ra môi trường.
  • B. Giúp nước mưa dễ dàng hòa tan khoáng sản và cuốn trôi đi.
  • C. Tạo điều kiện cho thực vật phát triển, tích tụ vật chất hữu cơ thành khoáng sản.
  • D. Mở đường cho magma từ sâu bên trong Trái Đất đưa vật chất khoáng lên gần bề mặt, tạo thành các mỏ quặng có giá trị.

Câu 11: Quan sát sơ đồ cấu trúc Trái Đất (gồm vỏ, manti, nhân). Phần nào của Trái Đất có nhiệt độ và áp suất cao nhất?

  • A. Lớp vỏ Trái Đất.
  • B. Lớp manti trên.
  • C. Nhân Trái Đất.
  • D. Lớp thạch quyển.

Câu 12: Hoạt động núi lửa là quá trình magma nóng chảy từ bên trong Trái Đất phun trào lên bề mặt. Hoạt động này chủ yếu xảy ra ở đâu?

  • A. Nơi tiếp giáp hoặc tách giãn của các mảng kiến tạo.
  • B. Giữa các lục địa, cách xa ranh giới mảng.
  • C. Ở các đỉnh núi cao do uốn nếp tạo thành.
  • D. Trong lòng các đại dương sâu, cách xa bờ.

Câu 13: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất. Điều này cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa các hiện tượng địa chất này với yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố của các dòng hải lưu nóng.
  • B. Sự tập trung của các khu rừng nguyên sinh.
  • C. Sự phân bố của các loại đá cứng.
  • D. Ranh giới của các mảng kiến tạo lớn.

Câu 14: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Năng lượng gây ra động đất chủ yếu được giải phóng từ đâu?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Sự tích tụ và giải phóng năng lượng do sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo dọc theo đứt gãy.
  • C. Áp suất khí quyển thay đổi đột ngột.
  • D. Sự tan chảy của băng ở các cực.

Câu 15: Tâm chấn (epicenter) của một trận động đất là gì?

  • A. Điểm trên bề mặt Trái Đất nằm ngay phía trên chấn tâm (focus).
  • B. Điểm sâu bên trong Trái Đất nơi động đất bắt đầu.
  • C. Đường đứt gãy nơi xảy ra sự dịch chuyển.
  • D. Vùng có thiệt hại nặng nề nhất do động đất gây ra.

Câu 16: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

  • A. Nội lực có xu hướng san phẳng địa hình, ngoại lực làm địa hình gồ ghề hơn.
  • B. Nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề, cao thấp; ngoại lực có xu hướng san phẳng địa hình.
  • C. Cả nội lực và ngoại lực đều có xu hướng làm địa hình gồ ghề hơn.
  • D. Cả nội lực và ngoại lực đều có xu hướng san phẳng địa hình.

Câu 17: Quan sát hình ảnh một dãy núi trẻ có các đỉnh nhọn, sườn dốc và các lớp đá bị uốn cong mạnh. Dạng địa hình này chủ yếu được hình thành do quá trình kiến tạo nào?

  • A. Bồi tụ của vật liệu từ sông, suối.
  • B. Sự phong hóa và xâm thực của ngoại lực.
  • C. Vận động uốn nếp mạnh mẽ của nội lực.
  • D. Sự phun trào của núi lửa.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

  • A. Sự hình thành các dãy núi Himalaya.
  • B. Trận động đất mạnh ở Chile năm 1960.
  • C. Sự phun trào của núi lửa Vesuvius.
  • D. Sự hình thành các hang động karst ở Vịnh Hạ Long.

Câu 19: Giả sử một khu vực ven biển đang có xu hướng hạ xuống do vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng. Hệ quả có thể xảy ra đối với khu vực này là gì?

  • A. Hiện tượng biển tiến, đường bờ biển lùi vào đất liền.
  • B. Hiện tượng biển thoái, đường bờ biển tiến ra biển.
  • C. Địa hình ven biển được nâng cao hơn.
  • D. Tăng cường hoạt động phong hóa trên đất liền.

Câu 20: Vỏ Trái Đất, cùng với phần cứng nhất của lớp manti trên, tạo thành các mảng kiến tạo khổng lồ. Các mảng này trôi nổi trên lớp nào của Trái Đất?

  • A. Tầng granit.
  • B. Phần mềm, quánh dẻo của lớp manti trên (quyển mềm - asthenosphere).
  • C. Nhân ngoài.
  • D. Tầng đá trầm tích.

Câu 21: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau (ranh giới hội tụ), kết quả địa chất nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Hình thành các đứt gãy tách dãn và thung lũng tách giãn.
  • B. Vỏ Trái Đất bị san phẳng do lực kéo dãn.
  • C. Hình thành các dãy núi uốn nếp hoặc núi lửa, động đất mạnh.
  • D. Chỉ gây ra hiện tượng biển tiến trên diện rộng.

Câu 22: Địa hình nào sau đây được xem là kết quả điển hình của quá trình đứt gãy do lực tách dãn?

  • A. Thung lũng tách giãn (rift valley) hoặc địa hào.
  • B. Dãy núi hình thành do uốn nếp.
  • C. Cao nguyên bazan hình thành từ dung nham.
  • D. Đồng bằng phù sa ven sông.

Câu 23: Tại sao động đất và núi lửa thường tập trung ở các ranh giới giữa các mảng kiến tạo?

  • A. Vì đây là nơi có nhiều đá mềm, dễ bị biến dạng.
  • B. Vì đây là nơi chịu tác động mạnh mẽ nhất của ngoại lực.
  • C. Vì các mảng kiến tạo hút nhau tại các ranh giới này.
  • D. Vì đây là nơi tích tụ và giải phóng năng lượng lớn do sự tương tác (xô húc, tách giãn, trượt ngang) giữa các mảng.

Câu 24: Một khu vực có lịch sử xảy ra động đất mạnh với chấn tâm sâu. Điều này có thể gợi ý về loại ranh giới mảng kiến tạo nào gần đó?

  • A. Ranh giới tách giãn (divergent boundary).
  • B. Ranh giới hội tụ (convergent boundary) nơi có sự hút chìm.
  • C. Ranh giới biến dạng (transform boundary).
  • D. Trung tâm của một mảng kiến tạo.

Câu 25: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là tác động của nội lực?

  • A. Sự hình thành dãy núi Andes do mảng Nazca hút chìm dưới mảng Nam Mỹ.
  • B. Sự mở rộng của đáy đại dương tại sống núi giữa Đại Tây Dương.
  • C. Sự bào mòn các đỉnh núi đá vôi do mưa axit.
  • D. Sự phun trào dung nham từ núi lửa Etna.

Câu 26: Tại sao nói sự chuyển động của các mảng kiến tạo là nguyên nhân sâu xa gây ra phần lớn các hiện tượng địa chất mạnh mẽ như động đất và núi lửa?

  • A. Vì sự tương tác (xô húc, tách giãn, trượt ngang) tại ranh giới mảng tích tụ và giải phóng năng lượng lớn.
  • B. Vì các mảng kiến tạo luôn đứng yên, chỉ có các điểm yếu trên vỏ Trái Đất mới hoạt động.
  • C. Vì các mảng kiến tạo chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng.
  • D. Vì sự chuyển động của mảng làm thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất.

Câu 27: Khi dung nham từ núi lửa nguội đi và đông đặc trên bề mặt, nó tạo thành loại đá nào chủ yếu?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá biến chất.
  • C. Đá granit.
  • D. Đá mắcma phun trào (như bazan).

Câu 28: Phân tích vai trò của nội lực trong việc tạo nên sự đa dạng của khoáng sản trên vỏ Trái Đất.

  • A. Nội lực làm phong hóa đá, giải phóng khoáng chất.
  • B. Nội lực tạo ra các đứt gãy sâu, đưa vật chất từ sâu bên trong lên và tạo điều kiện cho các quá trình địa hóa hình thành quặng.
  • C. Nội lực giúp nước ngầm hòa tan khoáng sản và tập trung lại.
  • D. Nội lực chỉ tạo ra địa hình, không ảnh hưởng đến khoáng sản.

Câu 29: Nếu một khu vực có hoạt động đứt gãy mạnh trong quá khứ nhưng hiện tại không còn hoạt động địa chấn đáng kể, điều này có thể gợi ý điều gì về nội lực tại khu vực đó?

  • A. Nội lực tại khu vực đó đang mạnh lên.
  • B. Khu vực đó đang chịu tác động mạnh mẽ của ngoại lực.
  • C. Năng lượng kiến tạo tích tụ tại đứt gãy đã được giải phóng hoặc hoạt động kiến tạo đang tạm lắng.
  • D. Đá tại khu vực đó đã trở nên dẻo hơn.

Câu 30: Địa hình nào sau đây là kết quả của quá trình nâng lên do nội lực diễn ra trên một khu vực rộng lớn?

  • A. Sự hình thành các cao nguyên hoặc bề mặt được nâng cao.
  • B. Sự hình thành các hẻm vực sâu do xói mòn.
  • C. Sự bồi tụ phù sa ở đồng bằng châu thổ.
  • D. Sự hình thành các cồn cát ven biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Thạch quyển bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào cấu tạo, lớp vỏ Trái Đất ở khu vực đại dương khác với khu vực lục địa ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm và hệ quả nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hiện tượng địa chất nào sau đây là biểu hiện rõ rệt nhất của vận động nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang chủ yếu gây ra các hiện tượng nào trên vỏ Trái Đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở các lớp đá trầm tích, trong khi đứt gãy lại phổ biến ở đá cứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích sự khác biệt giữa nếp lồi (anticline) và nếp lõm (syncline) trong hiện tượng uốn nếp.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một khu vực địa chất xuất hiện các dạng địa hình như địa hào (graben) và địa lũy (horst). Hiện tượng kiến tạo nào đã chủ yếu tạo nên các dạng địa hình này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hiện tượng đứt gãy sâu có vai trò quan trọng như thế nào trong việc hình thành khoáng sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quan sát sơ đồ cấu trúc Trái Đất (gồm vỏ, manti, nhân). Phần nào của Trái Đất có nhiệt độ và áp suất cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hoạt động núi lửa là quá trình magma nóng chảy từ bên trong Trái Đất phun trào lên bề mặt. Hoạt động này chủ yếu xảy ra ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất. Điều này cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa các hiện tượng địa chất này với yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Năng lượng gây ra động đất chủ yếu được giải phóng từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tâm chấn (epicenter) của một trận động đất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Quan sát hình ảnh một dãy núi trẻ có các đỉnh nhọn, sườn dốc và các lớp đá bị uốn cong mạnh. Dạng địa hình này chủ yếu được hình thành do quá trình kiến tạo nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử một khu vực ven biển đang có xu hướng hạ xuống do vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng. Hệ quả có thể xảy ra đối với khu vực này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vỏ Trái Đất, cùng với phần cứng nhất của lớp manti trên, tạo thành các mảng kiến tạo khổng lồ. Các mảng này trôi nổi trên lớp nào của Trái Đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau (ranh giới hội tụ), kết quả địa chất nào sau đây có thể xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Địa hình nào sau đây được xem là kết quả điển hình của quá trình đứt gãy do lực tách dãn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao động đất và núi lửa thường tập trung ở các ranh giới giữa các mảng kiến tạo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một khu vực có lịch sử xảy ra động đất mạnh với chấn tâm sâu. Điều này có thể gợi ý về loại ranh giới mảng kiến tạo nào gần đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là tác động của nội lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao nói sự chuyển động của các mảng kiến tạo là nguyên nhân sâu xa gây ra phần lớn các hiện tượng địa chất mạnh mẽ như động đất và núi lửa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi dung nham từ núi lửa nguội đi và đông đặc trên bề mặt, nó tạo thành loại đá nào chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích vai trò của nội lực trong việc tạo nên sự đa dạng của khoáng sản trên vỏ Trái Đất.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu một khu vực có hoạt động đứt gãy mạnh trong quá khứ nhưng hiện tại không còn hoạt động địa chấn đáng kể, điều này có thể gợi ý điều gì về nội lực tại khu vực đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Địa hình nào sau đây là kết quả của quá trình nâng lên do nội lực diễn ra trên một khu vực rộng lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thạch quyển được cấu tạo từ những bộ phận nào của Trái Đất?

  • A. Toàn bộ lớp vỏ và phần trên của lớp manti trên.
  • B. Lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp manti.
  • C. Lớp vỏ Trái Đất và phần cứng nhất của lớp manti trên.
  • D. Chỉ riêng lớp vỏ Trái Đất.

Câu 2: Phân tích cấu tạo của vỏ Trái Đất, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương nằm ở sự hiện diện và độ dày tương đối của tầng đá nào?

  • A. Tầng granit dày hơn đáng kể ở vỏ lục địa và hầu như không có ở vỏ đại dương.
  • B. Tầng badan chỉ có ở vỏ đại dương và không có ở vỏ lục địa.
  • C. Tầng trầm tích chỉ có ở vỏ lục địa và dày hơn nhiều so với vỏ đại dương.
  • D. Vỏ đại dương có cả ba tầng (trầm tích, granit, badan) còn vỏ lục địa chỉ có hai tầng.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu nào bên trong Trái Đất tạo ra nội lực, gây nên các hiện tượng địa chất như động đất, núi lửa và vận động kiến tạo?

  • A. Năng lượng từ gió và nước chảy.
  • B. Năng lượng từ sự phân rã các nguyên tố phóng xạ và nhiệt nguyên thủy của Trái Đất.
  • C. Năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.
  • D. Năng lượng từ hoạt động của sinh vật.

Câu 4: Một khu vực ven biển ghi nhận mực nước biển dâng cao một cách bất thường và liên tục trong nhiều thập kỷ, dẫn đến nhiều vùng đất thấp bị ngập lụt. Hiện tượng này có thể là biểu hiện rõ rệt của tác động nào của nội lực?

  • A. Vận động theo phương nằm ngang gây ra uốn nếp.
  • B. Hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Vận động theo phương thẳng đứng làm hạ thấp bề mặt đất.
  • D. Hiện tượng đứt gãy lớn.

Câu 5: Quan sát một dãy núi có các lớp đá bị uốn cong thành hình vòng cung hoặc lượn sóng liên tục. Dạng địa hình này được hình thành chủ yếu do tác động của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương nằm ngang gây ra hiện tượng uốn nếp.
  • B. Vận động theo phương thẳng đứng làm nâng cao địa hình.
  • C. Hiện tượng đứt gãy sâu.
  • D. Hoạt động phong hóa và bào mòn.

Câu 6: Hiện tượng đứt gãy thường xảy ra ở những vùng có loại đá như thế nào và có xu hướng tạo ra các dạng địa hình đặc trưng nào?

  • A. Đá mềm dẻo; tạo ra các nếp lượn sóng.
  • B. Đá dễ bị phong hóa; tạo ra các hang động.
  • C. Đá trầm tích; tạo ra các đồng bằng phù sa.
  • D. Đá cứng, giòn; tạo ra các địa hào, địa lũy hoặc thung lũng kiến tạo.

Câu 7: Vành đai lửa Thái Bình Dương nổi tiếng với tần suất xảy ra động đất và núi lửa rất cao. Điều này liên quan trực tiếp đến đặc điểm địa chất nào của khu vực này?

  • A. Khu vực có nhiều sông lớn bồi đắp.
  • B. Nơi tiếp xúc và va chạm của nhiều mảng kiến tạo lớn.
  • C. Vùng có lớp vỏ Trái Đất rất dày và ổn định.
  • D. Khu vực có khí hậu ẩm ướt quanh năm.

Câu 8: Sự hình thành các dãy núi trẻ cao đồ sộ như Himalaya hay An-pơ là kết quả rõ rệt của tác động tổng hợp của nội lực, đặc biệt là loại vận động nào?

  • A. Vận động theo phương nằm ngang (nén ép mạnh) kết hợp với nâng lên.
  • B. Vận động theo phương thẳng đứng làm hạ thấp địa hình.
  • C. Hiện tượng đứt gãy đơn lẻ.
  • D. Hoạt động phong hóa và bóc mòn diễn ra mạnh mẽ.

Câu 9: Hiện tượng biển tiến (mực nước biển dâng tương đối so với bờ) có thể xảy ra do sự kết hợp của nhiều yếu tố. Từ góc độ nội lực, nguyên nhân chính dẫn đến biển tiến là gì?

  • A. Sự nâng lên của đáy đại dương.
  • B. Sự bồi tụ vật liệu ở cửa sông.
  • C. Sự nâng lên của toàn bộ lục địa.
  • D. Sự hạ xuống của bề mặt đất ven biển.

Câu 10: Tại sao các đứt gãy sâu trong vỏ Trái Đất thường là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản có giá trị?

  • A. Đây là nơi đá bị phong hóa mạnh nhất.
  • B. Đây là những con đường cho vật chất nóng chảy từ sâu bên trong Trái Đất mang theo khoáng sản di chuyển lên gần bề mặt.
  • C. Các loài thực vật tích tụ khoáng sản tại đây.
  • D. Nước mưa dễ dàng hòa tan khoáng sản và đọng lại ở các đứt gãy.

Câu 11: So với vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên, hạ xuống), vận động theo phương nằm ngang (uốn nếp, đứt gãy) thường thể hiện tác động như thế nào?

  • A. Diễn ra nhanh hơn và trên diện tích rộng lớn hơn.
  • B. Chỉ gây ra sự thay đổi tạm thời trên bề mặt.
  • C. Gây ra sự xê dịch, biến dạng mạnh mẽ các lớp đá theo chiều ngang, tạo thành các cấu trúc phức tạp hơn.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành các đồng bằng rộng lớn.

Câu 12: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở loại đá có tính chất nào? Giải thích vì sao?

  • A. Đá mềm dẻo, chịu lực nén ép từ từ trong thời gian dài.
  • B. Đá cứng chắc, chịu lực kéo dãn đột ngột.
  • C. Đá đã bị phong hóa mạnh, dễ vỡ vụn.
  • D. Đá mới hình thành từ dung nham núi lửa.

Câu 13: Nếu một khu vực địa chất liên tục ghi nhận các trận động đất có độ sâu chấn tiêu lớn (sâu trong lớp manti), điều này có thể gợi ý về loại ranh giới mảng kiến tạo nào đang hoạt động tại đó?

  • A. Ranh giới tách giãn giữa hai mảng.
  • B. Ranh giới biến dạng (trượt ngang).
  • C. Ranh giới nơi vỏ đại dương đang hình thành.
  • D. Ranh giới hội tụ nơi một mảng đang hút chìm xuống dưới mảng kia.

Câu 14: Quần đảo Nhật Bản, một chuỗi các đảo hình thành từ hoạt động núi lửa liên tục, là một ví dụ điển hình về cấu trúc địa hình được tạo ra tại loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

  • A. Ranh giới hội tụ giữa mảng đại dương và mảng lục địa (hoặc giữa hai mảng đại dương), gây ra hiện tượng hút chìm và tạo cung đảo núi lửa.
  • B. Ranh giới tách giãn nơi vỏ Trái Đất bị xé rách.
  • C. Ranh giới biến dạng (trượt ngang) giữa hai mảng.
  • D. Khu vực trung tâm của một mảng kiến tạo lớn, rất ổn định.

Câu 15: Khái niệm "cân bằng đẳng tĩnh" (isostasy) trong địa chất học giải thích điều gì liên quan đến lớp vỏ Trái Đất và lớp manti?

  • A. Sự phân bố đồng đều của nhiệt độ trong lòng Trái Đất.
  • B. Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất gây ra thủy triều.
  • C. Sự nổi cân bằng của các khối vỏ Trái Đất có độ dày và khối lượng riêng khác nhau trên lớp manti mềm dẻo hơn.
  • D. Sự tuần hoàn của nước giữa đại dương và khí quyển.

Câu 16: Giả sử bạn có một sơ đồ mặt cắt ngang của lớp vỏ Trái Đất và phần trên của manti. Bạn sẽ nhận biết ranh giới dưới của thạch quyển bằng cách dựa vào sự thay đổi đột ngột về tính chất nào của vật liệu?

  • A. Từ vật liệu rắn sang vật liệu lỏng hoàn toàn.
  • B. Từ vật liệu cứng, giòn sang vật liệu mềm dẻo hơn (tầng mềm của manti trên).
  • C. Từ đá có màu sáng sang đá có màu tối.
  • D. Từ vật liệu có nhiệt độ thấp sang nhiệt độ cao.

Câu 17: Về lâu dài, tác động của nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất trở nên như thế nào?

  • A. Gồ ghề hơn, tạo ra sự chênh lệch độ cao lớn giữa các khu vực.
  • B. Bằng phẳng hơn, san lấp các chỗ trũng.
  • C. Ổn định, không còn sự thay đổi địa hình.
  • D. Bị bao phủ hoàn toàn bởi nước.

Câu 18: Phân biệt giữa tác động trực tiếp, đột ngột và tác động từ từ, lâu dài của nội lực lên địa hình bề mặt Trái Đất.

  • A. Tác động đột ngột tạo núi lửa, tác động từ từ tạo động đất.
  • B. Tác động đột ngột tạo uốn nếp, tác động từ từ tạo đứt gãy.
  • C. Tác động đột ngột tạo biển tiến, tác động từ từ tạo biển thoái.
  • D. Tác động đột ngột gây động đất, núi lửa; tác động từ từ gây các vận động nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy lớn tạo sơn nguyên, địa hào, địa lũy.

Câu 19: Nếu các nhà địa chất phát hiện các tầng đá trầm tích biển cổ (chứa hóa thạch sinh vật biển) nằm ở độ cao hàng nghìn mét so với mực nước biển hiện tại trên đỉnh một dãy núi, đây là bằng chứng mạnh mẽ cho thấy khu vực này đã trải qua quá trình địa chất nào?

  • A. Sự bồi tụ vật liệu từ sông ngòi.
  • B. Sự nâng lên đáng kể của bề mặt đất do vận động kiến tạo.
  • C. Sự hạ xuống của mực nước biển toàn cầu.
  • D. Hoạt động xói mòn của gió.

Câu 20: Tại sao các thung lũng tách giãn (rift valleys) như Thung lũng Tách giãn Lớn ở Đông Phi thường có hoạt động núi lửa và động đất đi kèm?

  • A. Do lượng mưa lớn tập trung tại các thung lũng.
  • B. Do sự tích tụ của các dòng sông lớn.
  • C. Đây là nơi vỏ Trái Đất đang bị kéo dãn và mỏng đi, tạo điều kiện cho magma từ manti trào lên và gây ra đứt gãy.
  • D. Do tác động của ngoại lực làm sạt lở đất đá.

Câu 21: Đới hút chìm (subduction zone) là khu vực địa chất đặc trưng bởi hoạt động mạnh mẽ của nội lực. Tại đây, loại vỏ Trái Đất nào thường bị hút chìm xuống dưới và hậu quả địa chất chính là gì?

  • A. Vỏ đại dương (do nặng hơn); tạo ra các dãy núi lửa và rãnh đại dương sâu.
  • B. Vỏ lục địa (do nhẹ hơn); tạo ra các cao nguyên rộng lớn.
  • C. Cả vỏ lục địa và vỏ đại dương cùng bị hút chìm; tạo ra các sa mạc khô hạn.
  • D. Chỉ phần cứng nhất của lớp manti trên; tạo ra các đồng bằng phù sa.

Câu 22: Trong một cấu trúc uốn nếp, phần các lớp đá bị võng xuống phía dưới được gọi là gì?

  • A. Đứt gãy thuận.
  • B. Syncline (địa lõm).
  • C. Anticline (địa lồi).
  • D. Địa hào.

Câu 23: Trong một cấu trúc đứt gãy, khối đá bị nâng cao lên so với các khối xung quanh tạo thành dạng địa hình giống như một dãy núi có sườn dốc đứng được gọi là gì?

  • A. Địa lõm.
  • B. Địa lồi.
  • C. Địa hào (Graben).
  • D. Địa lũy (Horst).

Câu 24: Giả sử bạn đang khảo sát một cấu trúc uốn nếp hoàn chỉnh. Theo nguyên tắc chồng xếp, các lớp đá nằm ở vị trí nào của cấu trúc uốn nếp thường có tuổi địa chất cổ nhất?

  • A. Ở trung tâm của cấu trúc địa lồi (anticline).
  • B. Ở trung tâm của cấu trúc địa lõm (syncline).
  • C. Ở rìa ngoài của cả địa lồi và địa lõm.
  • D. Tuổi đá là như nhau ở mọi vị trí trong cấu trúc uốn nếp.

Câu 25: Sự khác biệt về cường độ và tốc độ tác động của nội lực (lực nén ép, lực kéo dãn) lên các loại đá có tính chất khác nhau (cứng, giòn hay mềm, dẻo) là yếu tố chính quyết định kết quả địa hình là uốn nếp hay đứt gãy. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Lực mạnh và đột ngột lên đá dẻo tạo uốn nếp.
  • B. Lực yếu và từ từ lên đá giòn tạo đứt gãy.
  • C. Lực mạnh và đột ngột lên đá cứng, giòn dễ tạo đứt gãy; lực từ từ lên đá mềm, dẻo dễ tạo uốn nếp.
  • D. Chỉ có loại đá mới quyết định kết quả, không phụ thuộc vào lực tác động.

Câu 26: Các rãnh đại dương sâu nhất trên thế giới, như rãnh Mariana, thường hình thành ở đâu và do quá trình địa chất nào?

  • A. Tại ranh giới hội tụ nơi vỏ đại dương bị hút chìm xuống dưới một mảng khác.
  • B. Tại ranh giới tách giãn nơi vỏ đại dương mới đang hình thành.
  • C. Ở giữa các mảng kiến tạo lớn, nơi ít có hoạt động địa chất.
  • D. Do sự bồi tụ của vật liệu trầm tích từ lục địa.

Câu 27: Dãy núi ngầm giữa đại dương (ví dụ: Sống núi giữa Đại Tây Dương) là cấu trúc địa hình khổng lồ hình thành do quá trình địa chất nào?

  • A. Sự va chạm và nén ép của hai mảng lục địa.
  • B. Sự tách giãn của hai mảng kiến tạo, tạo khe nứt cho magma từ manti trào lên và nguội đi tạo vỏ đại dương mới.
  • C. Sự bồi tụ của vật liệu từ các sông lớn đổ ra biển.
  • D. Hoạt động xói mòn của dòng hải lưu.

Câu 28: Lớp vỏ lục địa thường dày hơn đáng kể so với lớp vỏ đại dương (trung bình khoảng 30-70 km so với 5-10 km). Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

  • A. Vỏ đại dương trẻ hơn vỏ lục địa.
  • B. Vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu từ đá granit nhẹ hơn.
  • C. Vỏ lục địa có thêm tầng granit dày và ít bị tái chế vào manti hơn vỏ đại dương.
  • D. Vỏ đại dương bị bào mòn mạnh hơn do sóng biển.

Câu 29: Độ sâu chấn tiêu (điểm phát sinh động đất trong lòng Trái Đất) có ảnh hưởng như thế nào đến mức độ thiệt hại trên bề mặt?

  • A. Động đất có chấn tiêu nông thường gây thiệt hại nặng nề hơn trên bề mặt so với động đất cùng cường độ nhưng chấn tiêu sâu.
  • B. Động đất có chấn tiêu sâu luôn gây thiệt hại nặng nề hơn do năng lượng tích tụ lớn hơn.
  • C. Độ sâu chấn tiêu không ảnh hưởng đến mức độ thiệt hại trên bề mặt.
  • D. Thiệt hại chỉ phụ thuộc vào cường độ động đất, không liên quan đến độ sâu chấn tiêu.

Câu 30: Hệ thống rãnh tách giãn giữa đại dương là nơi diễn ra quá trình kiến tạo nào và có vai trò gì trong sự hình thành vỏ Trái Đất?

  • A. Hội tụ mảng, phá hủy vỏ đại dương.
  • B. Trượt ngang mảng, gây động đất lớn nhưng không tạo vỏ mới.
  • C. Uốn nếp các lớp đá, tạo núi ngầm.
  • D. Tách giãn mảng, magma trào lên tạo ra vỏ đại dương mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Thạch quyển được cấu tạo từ những bộ phận nào của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích cấu tạo của vỏ Trái Đất, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương nằm ở sự hiện diện và độ dày tương đối của tầng đá nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu nào bên trong Trái Đất tạo ra nội lực, gây nên các hiện tượng địa chất như động đất, núi lửa và vận động kiến tạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một khu vực ven biển ghi nhận mực nước biển dâng cao một cách bất thường và liên tục trong nhiều thập kỷ, dẫn đến nhiều vùng đất thấp bị ngập lụt. Hiện tượng này có thể là biểu hiện rõ rệt của tác động nào của nội lực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát một dãy núi có các lớp đá bị uốn cong thành hình vòng cung hoặc lượn sóng liên tục. Dạng địa hình này được hình thành chủ yếu do tác động của loại vận động kiến tạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hiện tượng đứt gãy thường xảy ra ở những vùng có loại đá như thế nào và có xu hướng tạo ra các dạng địa hình đặc trưng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vành đai lửa Thái Bình Dương nổi tiếng với tần suất xảy ra động đất và núi lửa rất cao. Điều này liên quan trực tiếp đến đặc điểm địa chất nào của khu vực này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sự hình thành các dãy núi trẻ cao đồ sộ như Himalaya hay An-pơ là kết quả rõ rệt của tác động tổng hợp của nội lực, đặc biệt là loại vận động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hiện tượng biển tiến (mực nước biển dâng tương đối so với bờ) có thể xảy ra do sự kết hợp của nhiều yếu tố. Từ góc độ nội lực, nguyên nhân chính dẫn đến biển tiến là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao các đứt gãy sâu trong vỏ Trái Đất thường là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản có giá trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So với vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên, hạ xuống), vận động theo phương nằm ngang (uốn nếp, đứt gãy) thường thể hiện tác động như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở loại đá có tính chất nào? Giải thích vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nếu một khu vực địa chất liên tục ghi nhận các trận động đất có độ sâu chấn tiêu lớn (sâu trong lớp manti), điều này có thể gợi ý về loại ranh giới mảng kiến tạo nào đang hoạt động tại đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Quần đảo Nhật Bản, một chuỗi các đảo hình thành từ hoạt động núi lửa liên tục, là một ví dụ điển hình về cấu trúc địa hình được tạo ra tại loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khái niệm 'cân bằng đẳng tĩnh' (isostasy) trong địa chất học giải thích điều gì liên quan đến lớp vỏ Trái Đất và lớp manti?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử bạn có một sơ đồ mặt cắt ngang của lớp vỏ Trái Đất và phần trên của manti. Bạn sẽ nhận biết ranh giới dưới của thạch quyển bằng cách dựa vào sự thay đổi đột ngột về tính chất nào của vật liệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Về lâu dài, tác động của nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất trở nên như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân biệt giữa tác động *trực tiếp, đột ngột* và tác động *từ từ, lâu dài* của nội lực lên địa hình bề mặt Trái Đất.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nếu các nhà địa chất phát hiện các tầng đá trầm tích biển cổ (chứa hóa thạch sinh vật biển) nằm ở độ cao hàng nghìn mét so với mực nước biển hiện tại trên đỉnh một dãy núi, đây là bằng chứng mạnh mẽ cho thấy khu vực này đã trải qua quá trình địa chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các thung lũng tách giãn (rift valleys) như Thung lũng Tách giãn Lớn ở Đông Phi thường có hoạt động núi lửa và động đất đi kèm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đới hút chìm (subduction zone) là khu vực địa chất đặc trưng bởi hoạt động mạnh mẽ của nội lực. Tại đây, loại vỏ Trái Đất nào thường bị hút chìm xuống dưới và hậu quả địa chất chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong một cấu trúc uốn nếp, phần các lớp đá bị võng xuống phía dưới được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một cấu trúc đứt gãy, khối đá bị nâng cao lên so với các khối xung quanh tạo thành dạng địa hình giống như một dãy núi có sườn dốc đứng được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử bạn đang khảo sát một cấu trúc uốn nếp hoàn chỉnh. Theo nguyên tắc chồng xếp, các lớp đá nằm ở vị trí nào của cấu trúc uốn nếp thường có tuổi địa chất cổ nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Sự khác biệt về cường độ và tốc độ tác động của nội lực (lực nén ép, lực kéo dãn) lên các loại đá có tính chất khác nhau (cứng, giòn hay mềm, dẻo) là yếu tố chính quyết định kết quả địa hình là uốn nếp hay đứt gãy. Nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Các rãnh đại dương sâu nhất trên thế giới, như rãnh Mariana, thường hình thành ở đâu và do quá trình địa chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Dãy núi ngầm giữa đại dương (ví dụ: Sống núi giữa Đại Tây Dương) là cấu trúc địa hình khổng lồ hình thành do quá trình địa chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Lớp vỏ lục địa thường dày hơn đáng kể so với lớp vỏ đại dương (trung bình khoảng 30-70 km so với 5-10 km). Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Độ sâu chấn tiêu (điểm phát sinh động đất trong lòng Trái Đất) có ảnh hưởng như thế nào đến mức độ thiệt hại trên bề mặt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hệ thống rãnh tách giãn giữa đại dương là nơi diễn ra quá trình kiến tạo nào và có vai trò gì trong sự hình thành vỏ Trái Đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần nào của manti trên?

  • A. Toàn bộ manti trên
  • B. Phần trên cùng của manti trên
  • C. Toàn bộ manti
  • D. Lớp nhân ngoài

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

  • A. Vỏ lục địa dày hơn và chỉ có tầng đá trầm tích.
  • B. Vỏ đại dương mỏng hơn và có thêm tầng đá granit.
  • C. Vỏ lục địa dày hơn và có đủ ba tầng đá (trầm tích, granit, badan).
  • D. Vỏ đại dương chỉ có tầng đá granit và badan.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực, làm biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất, bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ trong lòng Trái Đất.
  • B. Năng lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống.
  • C. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
  • D. Hoạt động của con người trên bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm là xảy ra:

  • A. Nhanh và trên một diện tích nhỏ.
  • B. Chậm và trên một diện tích nhỏ.
  • C. Nhanh và trên một diện tích rộng.
  • D. Chậm và trên một diện tích rộng.

Câu 5: Hiện tượng biển tiến và biển thoái là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động theo phương nằm ngang.
  • C. Hiện tượng núi lửa.
  • D. Hiện tượng động đất.

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang diễn ra chủ yếu do lực nén ép hoặc tách dãn. Kết quả chính của vận động này là tạo ra:

  • A. Sự nâng lên hoặc hạ xuống của địa hình.
  • B. Hiện tượng uốn nếp hoặc đứt gãy vỏ Trái Đất.
  • C. Sự thay đổi mực nước biển toàn cầu.
  • D. Quá trình phong hóa và xâm thực.

Câu 7: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở những vùng có loại đá nào chiếm ưu thế?

  • A. Đá mắcma xâm nhập.
  • B. Đá biến chất cứng.
  • C. Đá trầm tích có độ dẻo và đàn hồi.
  • D. Đá phun trào rắn chắc.

Câu 8: Quan sát một dãy núi có cấu trúc dạng vòm, các lớp đá bị cong lên ở giữa và dốc thoải về hai bên. Dạng cấu tạo địa chất này được gọi là gì?

  • A. Nếp lồi (địa anticline).
  • B. Nếp lõm (địa syncline).
  • C. Địa hào.
  • D. Địa lũy.

Câu 9: Đứt gãy là hiện tượng xảy ra khi lớp đá bị nén ép hoặc kéo căng vượt quá giới hạn đàn hồi và bị vỡ, dịch chuyển. Hiện tượng đứt gãy thường tạo ra các dạng địa hình như:

  • A. Các dãy núi uốn nếp và thung lũng uốn nếp.
  • B. Các nếp lồi, nếp lõm và cao nguyên.
  • C. Các đồng bằng phù sa và bãi biển.
  • D. Địa hào, địa lũy và các thung lũng kiến tạo.

Câu 10: Một khu vực địa hình có sự chênh lệch độ cao đột ngột giữa hai khối đá liền kề, được ngăn cách bởi một mặt phẳng thẳng hoặc nghiêng. Đây là biểu hiện của dạng vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • D. Bồi tụ trầm tích.

Câu 11: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất do sự giải phóng năng lượng tích tụ trong quá trình vận động kiến tạo. Năng lượng này thường được giải phóng mạnh nhất tại:

  • A. Chấn tâm (nơi bắt nguồn đứt gãy trong lòng đất).
  • B. Tâm chấn (điểm trên bề mặt Trái Đất thẳng đứng với chấn tâm).
  • C. Vùng núi lửa đang hoạt động.
  • D. Các đồng bằng lớn.

Câu 12: Núi lửa là dạng địa hình được hình thành do quá trình phun trào vật chất nóng chảy từ trong lòng Trái Đất (mắcma) lên bề mặt. Mắcma khi phun trào ra ngoài được gọi là:

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá biến chất.
  • C. Manti.
  • D. Dung nham (lava).

Câu 13: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều động đất và núi lửa nhất trên thế giới. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung này là do:

  • A. Đây là vùng có nhiều dòng sông lớn bồi tụ.
  • B. Sự tiếp xúc và va chạm mạnh mẽ giữa mảng Thái Bình Dương và các mảng kiến tạo xung quanh.
  • C. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng.
  • D. Vùng có khí hậu khắc nghiệt.

Câu 14: Nội lực có xu hướng làm cho địa hình trở nên gồ ghề, mấp mô, trong khi ngoại lực có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là:

  • A. Hỗ trợ lẫn nhau để tạo ra dạng địa hình mới.
  • B. Độc lập, không liên quan gì đến nhau.
  • C. Đối nghịch, cùng tác động đồng thời và tạo nên địa hình hiện tại.
  • D. Nội lực chỉ tác động ở đại dương, ngoại lực chỉ tác động ở lục địa.

Câu 15: Tại sao các đứt gãy sâu thường liên quan đến sự hình thành các tích tụ khoáng sản có giá trị?

  • A. Đứt gãy làm cho khoáng sản tự động xuất hiện trên bề mặt.
  • B. Nước mưa tích tụ trong các đứt gãy tạo ra khoáng sản.
  • C. Đứt gãy là nơi duy nhất mà con người có thể khai thác khoáng sản.
  • D. Đứt gãy tạo điều kiện cho mắcma và các dung dịch khoáng nóng từ sâu bên trong di chuyển lên và kết tinh.

Câu 16: Nếu một khu vực ven biển ghi nhận mực nước biển dâng cao một cách bất thường trong nhiều thập kỷ mà không rõ nguyên nhân từ biến đổi khí hậu toàn cầu, khả năng cao nguyên nhân địa chất là do:

  • A. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Sự hình thành các nếp uốn mới.
  • C. Vận động hạ xuống của vỏ Trái Đất tại khu vực đó.
  • D. Sự hình thành các đứt gãy nông.

Câu 17: Một nhà địa chất nghiên cứu một vùng núi và phát hiện các lớp đá trầm tích, vốn ban đầu nằm ngang, nay bị bẻ cong thành những hình vòng cung lớn. Dạng cấu trúc và hiện tượng này chứng tỏ khu vực đã chịu tác động chủ yếu của:

  • A. Lực nén ép theo phương nằm ngang.
  • B. Lực kéo căng theo phương nằm ngang.
  • C. Lực nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Quá trình phong hóa vật lý.

Câu 18: Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam được cho là hình thành dọc theo một đứt gãy kiến tạo lớn. Điều này cho thấy thung lũng này là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Vận động nâng lên.
  • D. Bồi tụ phù sa.

Câu 19: So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở:

  • A. Tốc độ diễn ra của quá trình.
  • B. Diện tích khu vực chịu tác động.
  • C. Nguồn gốc năng lượng gây ra.
  • D. Tính chất vật lý của đá (dẻo/giòn) và cách đá phản ứng với lực tác động.

Câu 20: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

  • A. Hình thành dãy núi.
  • B. Xảy ra động đất.
  • C. Xâm thực bờ biển.
  • D. Phun trào núi lửa.

Câu 21: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau, tại ranh giới tiếp xúc có thể xảy ra hiện tượng hút chìm (subduction). Quá trình này thường dẫn đến sự hình thành:

  • A. Dãy núi uốn nếp trẻ, rãnh đại dương sâu và hoạt động núi lửa mạnh.
  • B. Địa hào và địa lũy.
  • C. Biển tiến trên diện rộng.
  • D. Đồng bằng phù sa rộng lớn.

Câu 22: Tầng đá nào trong cấu tạo vỏ Trái Đất phân bố không liên tục, có nơi rất mỏng hoặc không có, và dày nhất ở những vùng trũng?

  • A. Tầng badan.
  • B. Tầng granit.
  • C. Tầng manti.
  • D. Tầng đá trầm tích.

Câu 23: Địa hào là dạng địa hình được tạo ra bởi hiện tượng đứt gãy, có đặc điểm là:

  • A. Một khối địa hình được nâng cao hơn so với xung quanh.
  • B. Một khối địa hình bị sụt lún xuống thấp hơn so với hai khối bên cạnh.
  • C. Một nếp uốn có dạng vòm lên.
  • D. Một miệng núi lửa đã tắt.

Câu 24: Địa lũy là dạng địa hình được tạo ra bởi hiện tượng đứt gãy, có đặc điểm là:

  • A. Một khối địa hình được nâng cao hơn so với hai khối bị sụt lún ở hai bên.
  • B. Một khối địa hình bị sụt lún xuống thấp hơn so với xung quanh.
  • C. Một nếp uốn có dạng lòng chảo.
  • D. Một miệng núi lửa đang hoạt động.

Câu 25: Tại sao các khu vực gần ranh giới tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo lại thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?

  • A. Do sự tích tụ của nước dưới lòng đất.
  • B. Do hoạt động của ngoại lực như gió và nước chảy.
  • C. Do sự phân bố không đều của thảm thực vật.
  • D. Do sự tích tụ và giải phóng năng lượng ứng suất khi các mảng di chuyển và tương tác.

Câu 26: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực và phát hiện các lớp đá bị bẻ gãy và dịch chuyển theo phương ngang. Dạng vận động kiến tạo chính gây ra hiện tượng này là:

  • A. Vận động nâng lên.
  • B. Vận động hạ xuống.
  • C. Đứt gãy ngang.
  • D. Uốn nếp.

Câu 27: Ngoài việc gây ra thảm họa, hoạt động núi lửa cũng có những tác động tích cực đối với địa hình và môi trường. Một trong những tác động tích cực đó là:

  • A. Làm giảm lượng khí CO2 trong khí quyển.
  • B. Tạo ra đất đai màu mỡ từ vật liệu phun trào phong hóa.
  • C. Giúp cân bằng nhiệt độ toàn cầu.
  • D. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.

Câu 28: Một nhà khoa học muốn xác định độ dày của vỏ Trái Đất tại một vị trí cụ thể. Ông cần đo khoảng cách từ bề mặt đến ranh giới địa chất nào?

  • A. Mặt Moho (ranh giới vỏ-manti).
  • B. Ranh giới giữa manti trên và manti dưới.
  • C. Ranh giới giữa manti và nhân.
  • D. Tâm Trái Đất.

Câu 29: Vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của manti trên tạo thành các mảng kiến tạo (tấm kiến tạo). Các mảng này di chuyển trên lớp vật chất nào bên dưới thạch quyển?

  • A. Nhân ngoài.
  • B. Nhân trong.
  • C. Lớp mềm (quyển mềm - asthenosphere) của manti trên.
  • D. Lớp vỏ đại dương.

Câu 30: Khi so sánh nội lực và ngoại lực, yếu tố nào sau đây là đặc trưng phân biệt chính giữa hai loại lực này?

  • A. Tốc độ tác động (nhanh hay chậm).
  • B. Nguồn gốc năng lượng (bên trong hay bên ngoài Trái Đất).
  • C. Loại vật chất bị tác động (đá hay nước).
  • D. Diện tích khu vực chịu ảnh hưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần nào của manti trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực, làm biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất, bắt nguồn từ đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm là xảy ra:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hiện tượng biển tiến và biển thoái là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang diễn ra chủ yếu do lực nén ép hoặc tách dãn. Kết quả chính của vận động này là tạo ra:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở những vùng có loại đá nào chiếm ưu thế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quan sát một dãy núi có cấu trúc dạng vòm, các lớp đá bị cong lên ở giữa và dốc thoải về hai bên. Dạng cấu tạo địa chất này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đứt gãy là hiện tượng xảy ra khi lớp đá bị nén ép hoặc kéo căng vượt quá giới hạn đàn hồi và bị vỡ, dịch chuyển. Hiện tượng đứt gãy thường tạo ra các dạng địa hình như:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một khu vực địa hình có sự chênh lệch độ cao đột ngột giữa hai khối đá liền kề, được ngăn cách bởi một mặt phẳng thẳng hoặc nghiêng. Đây là biểu hiện của dạng vận động kiến tạo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất do sự giải phóng năng lượng tích tụ trong quá trình vận động kiến tạo. Năng lượng này thường được giải phóng mạnh nhất tại:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Núi lửa là dạng địa hình được hình thành do quá trình phun trào vật chất nóng chảy từ trong lòng Trái Đất (mắcma) lên bề mặt. Mắcma khi phun trào ra ngoài được gọi là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều động đất và núi lửa nhất trên thế giới. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung này là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nội lực có xu hướng làm cho địa hình trở nên gồ ghề, mấp mô, trong khi ngoại lực có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình. Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao các đứt gãy sâu thường liên quan đến sự hình thành các tích tụ khoáng sản có giá trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nếu một khu vực ven biển ghi nhận mực nước biển dâng cao một cách bất thường trong nhiều thập kỷ mà không rõ nguyên nhân từ biến đổi khí hậu toàn cầu, khả năng cao nguyên nhân địa chất là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một nhà địa chất nghiên cứu một vùng núi và phát hiện các lớp đá trầm tích, vốn ban đầu nằm ngang, nay bị bẻ cong thành những hình vòng cung lớn. Dạng cấu trúc và hiện tượng này chứng tỏ khu vực đã chịu tác động chủ yếu của:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam được cho là hình thành dọc theo một đứt gãy kiến tạo lớn. Điều này cho thấy thung lũng này là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau, tại ranh giới tiếp xúc có thể xảy ra hiện tượng hút chìm (subduction). Quá trình này thường dẫn đến sự hình thành:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tầng đá nào trong cấu tạo vỏ Trái Đất phân bố không liên tục, có nơi rất mỏng hoặc không có, và dày nhất ở những vùng trũng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Địa hào là dạng địa hình được tạo ra bởi hiện tượng đứt gãy, có đặc điểm là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Địa lũy là dạng địa hình được tạo ra bởi hiện tượng đứt gãy, có đặc điểm là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao các khu vực gần ranh giới tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo lại thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực và phát hiện các lớp đá bị bẻ gãy và dịch chuyển theo phương ngang. Dạng vận động kiến tạo chính gây ra hiện tượng này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ngoài việc gây ra thảm họa, hoạt động núi lửa cũng có những tác động tích cực đối với địa hình và môi trường. Một trong những tác động tích cực đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một nhà khoa học muốn xác định độ dày của vỏ Trái Đất tại một vị trí cụ thể. Ông cần đo khoảng cách từ bề mặt đến ranh giới địa chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của manti trên tạo thành các mảng kiến tạo (tấm kiến tạo). Các mảng này di chuyển trên lớp vật chất nào bên dưới thạch quyển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi so sánh nội lực và ngoại lực, yếu tố nào sau đây là đặc trưng phân biệt chính giữa hai loại lực này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất, một bộ phận của thạch quyển, có cấu tạo không đồng nhất. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

  • A. Vỏ lục địa chỉ có tầng đá badan, còn vỏ đại dương có cả tầng granit.
  • B. Vỏ đại dương dày hơn và phức tạp hơn vỏ lục địa.
  • C. Vỏ lục địa có thêm tầng đá granit dày, trong khi vỏ đại dương chủ yếu là tầng badan phủ lớp trầm tích mỏng.
  • D. Vỏ lục địa cấu tạo hoàn toàn từ đá trầm tích, còn vỏ đại dương cấu tạo từ đá mắcma.

Câu 2: Thạch quyển được cấu tạo bởi lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp man-ti cứng. Dựa trên kiến thức về cấu trúc Trái Đất, nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình nội lực diễn ra trong thạch quyển?

  • A. Năng lượng từ gió và nước trên bề mặt.
  • B. Năng lượng hấp thụ trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.
  • C. Năng lượng từ các vụ va chạm thiên thạch.
  • D. Năng lượng từ sự phân rã các nguyên tố phóng xạ và nhiệt nguyên thủy trong lòng Trái Đất.

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng diễn ra rất chậm chạp trên một diện tích rộng lớn. Biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động này trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Sự thay đổi tương đối của mực nước biển so với đường bờ (biển tiến hoặc biển thoái).
  • B. Sự hình thành các dãy núi cao đồ sộ do nén ép.
  • C. Sự xuất hiện đột ngột của động đất mạnh.
  • D. Sự phun trào của núi lửa.

Câu 4: Khi các lớp đất đá mềm bị các lực kiến tạo theo phương nằm ngang dồn ép từ hai phía, chúng có xu hướng bị biến dạng nhưng không bị phá vỡ hoàn toàn. Hiện tượng này gọi là gì và thường tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Đứt gãy, tạo ra địa hào và địa lũy.
  • B. Uốn nếp, tạo ra các nếp lồi (địa anticline) và nếp lõm (địa syncline).
  • C. Nâng lên, tạo ra các cao nguyên bậc thang.
  • D. Hạ xuống, tạo ra các vùng trũng lòng chảo.

Câu 5: So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cơ bản nhất trong điều kiện hình thành của chúng là gì?

  • A. Uốn nếp xảy ra ở vùng đồng bằng, đứt gãy xảy ra ở vùng núi.
  • B. Uốn nếp do ngoại lực, đứt gãy do nội lực.
  • C. Uốn nếp xảy ra ở các lớp đá mềm, có tính dẻo; đứt gãy xảy ra ở các lớp đá cứng, giòn.
  • D. Uốn nếp do lực kéo dãn, đứt gãy do lực nén ép.

Câu 6: Ranh giới giữa các mảng kiến tạo là nơi tập trung phần lớn hoạt động địa chất mạnh mẽ. Tại sao khu vực tiếp xúc giữa các mảng lại thường xảy ra động đất và núi lửa?

  • A. Do sự khác biệt về nhiệt độ giữa các mảng.
  • B. Do tác động của thủy triều từ Mặt Trăng.
  • C. Do sự tích tụ năng lượng từ gió và nước.
  • D. Do sự tích tụ và giải phóng năng lượng khi các mảng di chuyển, va chạm, tách rời hoặc trượt qua nhau.

Câu 7: Vành đai lửa Thái Bình Dương là một ví dụ điển hình về khu vực hoạt động địa chất mạnh. Vị trí của vành đai này chủ yếu trùng khớp với ranh giới của mảng kiến tạo nào với các mảng xung quanh?

  • A. Mảng Phi.
  • B. Mảng Thái Bình Dương.
  • C. Mảng Nam Cực.
  • D. Mảng Âu - Á.

Câu 8: Một dãy núi được hình thành do sự nén ép mạnh mẽ giữa hai mảng kiến tạo, khiến các lớp đá bị uốn cong và nâng cao lên. Dạng địa hình này được gọi là gì?

  • A. Dãy núi uốn nếp.
  • B. Dãy núi lửa.
  • C. Địa hào.
  • D. Cao nguyên bóc mòn.

Câu 9: Hiện tượng đứt gãy có thể tạo ra các dạng địa hình thẳng, dài, có sườn dốc đứng. Trong các dạng địa hình sau, dạng nào là kết quả trực tiếp của sự sụt lún một khối địa chất giữa hai đường đứt gãy song song?

  • A. Nếp lồi (địa anticline).
  • B. Địa lũy (horst).
  • C. Địa hào (graben).
  • D. Núi lửa hình nón.

Câu 10: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang có thể tạo ra lực nén ép hoặc lực kéo dãn. Lực nén ép giữa các mảng kiến tạo thường gây ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Uốn nếp và nâng cao địa hình.
  • B. Sụt lún và biển tiến.
  • C. Tách dãn và hình thành các thung lũng đáy bằng.
  • D. Bóc mòn và san bằng địa hình.

Câu 11: Lớp vỏ Trái Đất không phải là một khối liên tục mà bị chia cắt thành nhiều khối lớn gọi là các mảng kiến tạo. Các mảng này dịch chuyển là do tác động trực tiếp của yếu tố nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Dòng chảy của nước ngầm dưới lòng đất.
  • C. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • D. Các dòng đối lưu vật chất nóng chảy (magma) trong lớp man-ti mềm phía dưới.

Câu 12: Hiện tượng biển tiến (mực nước biển dâng cao tương đối so với đường bờ) và biển thoái (mực nước biển hạ thấp tương đối so với đường bờ) là kết quả của sự tương tác giữa vận động kiến tạo và yếu tố nào khác?

  • A. Hoạt động của núi lửa.
  • B. Sự hình thành các nếp uốn.
  • C. Vận động nâng lên hoặc hạ xuống của vỏ Trái Đất (vận động theo phương thẳng đứng).
  • D. Sự bóc mòn của ngoại lực.

Câu 13: Một khu vực có địa hình bị nâng cao lên đáng kể giữa hai đường đứt gãy song song, tạo thành một khối cao hơn hẳn so với khu vực xung quanh. Dạng địa hình này là ví dụ về kết quả của hiện tượng đứt gãy nào?

  • A. Địa lũy.
  • B. Địa hào.
  • C. Nếp lồi.
  • D. Thung lũng sông.

Câu 14: Các tích tụ khoáng sản có giá trị như vàng, đồng, thiếc... thường được tìm thấy ở những khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh trong quá khứ. Mối liên hệ giữa sự hình thành khoáng sản và nội lực chủ yếu liên quan đến cấu trúc địa chất nào?

  • A. Các vùng có nhiều đá trầm tích non trẻ.
  • B. Các đứt gãy sâu, tạo điều kiện cho dung dịch khoáng nóng từ lòng đất di chuyển và kết tủa.
  • C. Các vùng có nhiều nếp uốn lớn.
  • D. Các khu vực bị bóc mòn mạnh bởi ngoại lực.

Câu 15: Lớp vỏ Trái Đất được chia thành 3 tầng chính theo thứ tự từ dưới lên là:

  • A. Tầng trầm tích, tầng granit, tầng badan.
  • B. Tầng granit, tầng trầm tích, tầng badan.
  • C. Tầng trầm tích, tầng badan, tầng granit.
  • D. Tầng badan, tầng granit, tầng trầm tích.

Câu 16: Hoạt động núi lửa là một biểu hiện của nội lực. Các vật chất phun trào từ núi lửa (dung nham, tro bụi, khí) khi nguội đi sẽ hình thành loại đá chủ yếu nào?

  • A. Đá mắcma (đá lửa).
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá vôi.

Câu 17: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguyên nhân chính gây ra hầu hết các trận động đất mạnh là do:

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • B. Hoạt động khai thác nước ngầm quá mức.
  • C. Sự giải phóng năng lượng tích tụ dọc theo các đứt gãy hoặc ranh giới mảng kiến tạo khi chúng dịch chuyển.
  • D. Sự xói mòn mạnh mẽ của ngoại lực.

Câu 18: Lớp thạch quyển được chia thành các mảng kiến tạo lớn và nhỏ. Việt Nam nằm trên mảng kiến tạo lớn nào?

  • A. Mảng Thái Bình Dương.
  • B. Mảng Âu - Á.
  • C. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia.
  • D. Mảng Phi.

Câu 19: Quá trình hình thành dãy núi Himalaya hùng vĩ ở châu Á là kết quả của sự va chạm giữa hai mảng kiến tạo lớn. Đây là ví dụ điển hình của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động nén ép theo phương nằm ngang tại ranh giới hội tụ.
  • B. Vận động tách dãn theo phương nằm ngang tại ranh giới phân kì.
  • C. Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Hoạt động của núi lửa dọc theo ranh giới biến dạng ngang.

Câu 20: Vỏ đại dương có đặc điểm là mỏng hơn vỏ lục địa và chủ yếu cấu tạo từ đá badan. Điều này có liên hệ gì với quá trình hình thành vỏ đại dương tại các sống núi giữa đại dương?

  • A. Vỏ đại dương bị bóc mòn mạnh bởi dòng hải lưu.
  • B. Đá granit không thể hình thành dưới nước.
  • C. Lực hấp dẫn dưới đáy đại dương yếu hơn.
  • D. Magma từ man-ti trào lên tại ranh giới tách dãn, nguội đi và hình thành vỏ mới chủ yếu là đá badan.

Câu 21: Quan sát một khu vực địa hình có các lớp đá bị cong vênh, lượn sóng theo hình vòng cung. Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của quá trình biến dạng địa chất nào?

  • A. Đứt gãy.
  • B. Uốn nếp.
  • C. Phun trào núi lửa.
  • D. Bóc mòn.

Câu 22: Trong cấu trúc của thạch quyển, lớp nào nằm ngay dưới lớp vỏ Trái Đất và là nơi xảy ra các dòng đối lưu vật chất gây ra sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

  • A. Lõi trong.
  • B. Lõi ngoài.
  • C. Phần trên của lớp man-ti (quyển mềm).
  • D. Tầng granit.

Câu 23: Hoạt động của nội lực có xu hướng làm cho địa hình trở nên gồ ghề, phức tạp hơn. Ngược lại, ngoại lực (như phong hóa, xói mòn, bồi tụ) có xu hướng:

  • A. Tạo ra các đứt gãy mới.
  • B. Gây ra động đất và núi lửa.
  • C. Làm nâng cao các khối núi.
  • D. San bằng, hạ thấp và làm bằng phẳng địa hình.

Câu 24: Sự hình thành các vực sâu dưới đáy đại dương (ví dụ: vực Mariana) thường liên quan đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

  • A. Ranh giới hội tụ, nơi một mảng hút chìm xuống dưới mảng khác.
  • B. Ranh giới phân kì, nơi các mảng tách rời nhau.
  • C. Ranh giới biến dạng ngang, nơi các mảng trượt qua nhau.
  • D. Ranh giới thụ động, nơi không có sự tương tác đáng kể.

Câu 25: Khi nghiên cứu một mẫu đá từ vỏ Trái Đất, người ta thấy có nhiều lớp vật liệu vụn, nhỏ được nén chặt và có chứa hóa thạch. Loại đá này thuộc tầng nào của vỏ Trái Đất?

  • A. Tầng badan.
  • B. Tầng granit.
  • C. Tầng đá trầm tích.
  • D. Lớp man-ti.

Câu 26: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa (trung bình 30-40km, có thể tới 70km ở vùng núi trẻ) và vỏ đại dương (trung bình 5-10km) chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự hiện diện của tầng granit dày ở vỏ lục địa mà vỏ đại dương không có.
  • B. Vỏ đại dương bị bào mòn bởi nước biển.
  • C. Vỏ lục địa được bồi tụ bởi trầm tích sông.
  • D. Nhiệt độ dưới vỏ đại dương cao hơn.

Câu 27: Thung lũng tách giãn Đông Phi (East African Rift Valley) là một ví dụ điển hình về dạng địa hình được hình thành do loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp do nén ép.
  • B. Đứt gãy và sụt lún do lực kéo dãn (ranh giới phân kì trên lục địa).
  • C. Nâng lên do magma trào lên.
  • D. Hoạt động núi lửa hình thành các khối địa hình cao.

Câu 28: Giả sử một khu vực ven biển đang có hiện tượng biển tiến mạnh. Điều này có thể là dấu hiệu của sự kết hợp giữa vận động kiến tạo nào và sự thay đổi môi trường toàn cầu nào?

  • A. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang nâng lên và khí hậu toàn cầu lạnh đi.
  • B. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang nâng lên và băng tan ở cực.
  • C. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang hạ xuống và khí hậu toàn cầu lạnh đi.
  • D. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang hạ xuống và mực nước biển toàn cầu dâng lên do băng tan/nở nhiệt.

Câu 29: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo diễn ra với tốc độ rất chậm (chỉ vài cm mỗi năm). Tuy nhiên, qua hàng triệu năm, sự dịch chuyển này có thể dẫn đến những thay đổi địa lý quy mô lớn như:

  • A. Thay đổi hướng gió chính trên Trái Đất.
  • B. Sự hình thành các dòng hải lưu lớn.
  • C. Sự hình thành và phân tách các siêu lục địa, đóng/mở các đại dương.
  • D. Sự thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất.

Câu 30: Lực Côriôlit là một lực quán tính xuất hiện do chuyển động tự quay của Trái Đất, gây lệch hướng chuyển động của các vật thể. Lực này có phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra các vận động kiến tạo như uốn nếp, đứt gãy, dịch chuyển mảng không?

  • A. Có, lực Côriôlit là nguồn năng lượng chính của nội lực.
  • B. Không, nguyên nhân chủ yếu của vận động kiến tạo là năng lượng nhiệt từ lòng đất và dòng đối lưu man-ti.
  • C. Có, lực Côriôlit tác động trực tiếp lên các mảng kiến tạo làm chúng dịch chuyển.
  • D. Không chắc chắn, mối liên hệ giữa lực Côriôlit và vận động kiến tạo vẫn đang được nghiên cứu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất, một bộ phận của thạch quyển, có cấu tạo không đồng nhất. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Thạch quyển được cấu tạo bởi lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp man-ti cứng. Dựa trên kiến thức về cấu trúc Trái Đất, nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình nội lực diễn ra trong thạch quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng diễn ra rất chậm chạp trên một diện tích rộng lớn. Biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động này trên bề mặt Trái Đất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi các lớp đất đá mềm bị các lực kiến tạo theo phương nằm ngang dồn ép từ hai phía, chúng có xu hướng bị biến dạng nhưng không bị phá vỡ hoàn toàn. Hiện tượng này gọi là gì và thường tạo ra dạng địa hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cơ bản nhất trong điều kiện hình thành của chúng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ranh giới giữa các mảng kiến tạo là nơi tập trung phần lớn hoạt động địa chất mạnh mẽ. Tại sao khu vực tiếp xúc giữa các mảng lại thường xảy ra động đất và núi lửa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vành đai lửa Thái Bình Dương là một ví dụ điển hình về khu vực hoạt động địa chất mạnh. Vị trí của vành đai này chủ yếu trùng khớp với ranh giới của mảng kiến tạo nào với các mảng xung quanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một dãy núi được hình thành do sự nén ép mạnh mẽ giữa hai mảng kiến tạo, khiến các lớp đá bị uốn cong và nâng cao lên. Dạng địa hình này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hiện tượng đứt gãy có thể tạo ra các dạng địa hình thẳng, dài, có sườn dốc đứng. Trong các dạng địa hình sau, dạng nào là kết quả trực tiếp của sự sụt lún một khối địa chất giữa hai đường đứt gãy song song?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang có thể tạo ra lực nén ép hoặc lực kéo dãn. Lực nén ép giữa các mảng kiến tạo thường gây ra hiện tượng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lớp vỏ Trái Đất không phải là một khối liên tục mà bị chia cắt thành nhiều khối lớn gọi là các mảng kiến tạo. Các mảng này dịch chuyển là do tác động trực tiếp của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hiện tượng biển tiến (mực nước biển dâng cao tương đối so với đường bờ) và biển thoái (mực nước biển hạ thấp tương đối so với đường bờ) là kết quả của sự tương tác giữa vận động kiến tạo và yếu tố nào khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một khu vực có địa hình bị nâng cao lên đáng kể giữa hai đường đứt gãy song song, tạo thành một khối cao hơn hẳn so với khu vực xung quanh. Dạng địa hình này là ví dụ về kết quả của hiện tượng đứt gãy nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Các tích tụ khoáng sản có giá trị như vàng, đồng, thiếc... thường được tìm thấy ở những khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh trong quá khứ. Mối liên hệ giữa sự hình thành khoáng sản và nội lực chủ yếu liên quan đến cấu trúc địa chất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Lớp vỏ Trái Đất được chia thành 3 tầng chính theo thứ tự từ dưới lên là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hoạt động núi lửa là một biểu hiện của nội lực. Các vật chất phun trào từ núi lửa (dung nham, tro bụi, khí) khi nguội đi sẽ hình thành loại đá chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguyên nhân chính gây ra hầu hết các trận động đất mạnh là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Lớp thạch quyển được chia thành các mảng kiến tạo lớn và nhỏ. Việt Nam nằm trên mảng kiến tạo lớn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quá trình hình thành dãy núi Himalaya hùng vĩ ở châu Á là kết quả của sự va chạm giữa hai mảng kiến tạo lớn. Đây là ví dụ điển hình của loại vận động kiến tạo nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vỏ đại dương có đặc điểm là mỏng hơn vỏ lục địa và chủ yếu cấu tạo từ đá badan. Điều này có liên hệ gì với quá trình hình thành vỏ đại dương tại các sống núi giữa đại dương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Quan sát một khu vực địa hình có các lớp đá bị cong vênh, lượn sóng theo hình vòng cung. Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của quá trình biến dạng địa chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong cấu trúc của thạch quyển, lớp nào nằm ngay dưới lớp vỏ Trái Đất và là nơi xảy ra các dòng đối lưu vật chất gây ra sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hoạt động của nội lực có xu hướng làm cho địa hình trở nên gồ ghề, phức tạp hơn. Ngược lại, ngoại lực (như phong hóa, xói mòn, bồi tụ) có xu hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự hình thành các vực sâu dưới đáy đại dương (ví dụ: vực Mariana) thường liên quan đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi nghiên cứu một mẫu đá từ vỏ Trái Đất, người ta thấy có nhiều lớp vật liệu vụn, nhỏ được nén chặt và có chứa hóa thạch. Loại đá này thuộc tầng nào của vỏ Trái Đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa (trung bình 30-40km, có thể tới 70km ở vùng núi trẻ) và vỏ đại dương (trung bình 5-10km) chủ yếu là do yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Thung lũng tách giãn Đông Phi (East African Rift Valley) là một ví dụ điển hình về dạng địa hình được hình thành do loại vận động kiến tạo nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử một khu vực ven biển đang có hiện tượng biển tiến mạnh. Điều này có thể là dấu hiệu của sự kết hợp giữa vận động kiến tạo nào và sự thay đổi môi trường toàn cầu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo diễn ra với tốc độ rất chậm (chỉ vài cm mỗi năm). Tuy nhiên, qua hàng triệu năm, sự dịch chuyển này có thể dẫn đến những thay đổi địa lý quy mô lớn như:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Lực Côriôlit là một lực quán tính xuất hiện do chuyển động tự quay của Trái Đất, gây lệch hướng chuyển động của các vật thể. Lực này có phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra các vận động kiến tạo như uốn nếp, đứt gãy, dịch chuyển mảng không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất, một bộ phận của thạch quyển, có cấu tạo không đồng nhất. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

  • A. Vỏ lục địa chỉ có tầng đá badan, còn vỏ đại dương có cả tầng granit.
  • B. Vỏ đại dương dày hơn và phức tạp hơn vỏ lục địa.
  • C. Vỏ lục địa có thêm tầng đá granit dày, trong khi vỏ đại dương chủ yếu là tầng badan phủ lớp trầm tích mỏng.
  • D. Vỏ lục địa cấu tạo hoàn toàn từ đá trầm tích, còn vỏ đại dương cấu tạo từ đá mắcma.

Câu 2: Thạch quyển được cấu tạo bởi lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp man-ti cứng. Dựa trên kiến thức về cấu trúc Trái Đất, nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình nội lực diễn ra trong thạch quyển?

  • A. Năng lượng từ gió và nước trên bề mặt.
  • B. Năng lượng hấp thụ trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.
  • C. Năng lượng từ các vụ va chạm thiên thạch.
  • D. Năng lượng từ sự phân rã các nguyên tố phóng xạ và nhiệt nguyên thủy trong lòng Trái Đất.

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng diễn ra rất chậm chạp trên một diện tích rộng lớn. Biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động này trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Sự thay đổi tương đối của mực nước biển so với đường bờ (biển tiến hoặc biển thoái).
  • B. Sự hình thành các dãy núi cao đồ sộ do nén ép.
  • C. Sự xuất hiện đột ngột của động đất mạnh.
  • D. Sự phun trào của núi lửa.

Câu 4: Khi các lớp đất đá mềm bị các lực kiến tạo theo phương nằm ngang dồn ép từ hai phía, chúng có xu hướng bị biến dạng nhưng không bị phá vỡ hoàn toàn. Hiện tượng này gọi là gì và thường tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Đứt gãy, tạo ra địa hào và địa lũy.
  • B. Uốn nếp, tạo ra các nếp lồi (địa anticline) và nếp lõm (địa syncline).
  • C. Nâng lên, tạo ra các cao nguyên bậc thang.
  • D. Hạ xuống, tạo ra các vùng trũng lòng chảo.

Câu 5: So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cơ bản nhất trong điều kiện hình thành của chúng là gì?

  • A. Uốn nếp xảy ra ở vùng đồng bằng, đứt gãy xảy ra ở vùng núi.
  • B. Uốn nếp do ngoại lực, đứt gãy do nội lực.
  • C. Uốn nếp xảy ra ở các lớp đá mềm, có tính dẻo; đứt gãy xảy ra ở các lớp đá cứng, giòn.
  • D. Uốn nếp do lực kéo dãn, đứt gãy do lực nén ép.

Câu 6: Ranh giới giữa các mảng kiến tạo là nơi tập trung phần lớn hoạt động địa chất mạnh mẽ. Tại sao khu vực tiếp xúc giữa các mảng lại thường xảy ra động đất và núi lửa?

  • A. Do sự khác biệt về nhiệt độ giữa các mảng.
  • B. Do tác động của thủy triều từ Mặt Trăng.
  • C. Do sự tích tụ năng lượng từ gió và nước.
  • D. Do sự tích tụ và giải phóng năng lượng khi các mảng di chuyển, va chạm, tách rời hoặc trượt qua nhau.

Câu 7: Vành đai lửa Thái Bình Dương là một ví dụ điển hình về khu vực hoạt động địa chất mạnh. Vị trí của vành đai này chủ yếu trùng khớp với ranh giới của mảng kiến tạo nào với các mảng xung quanh?

  • A. Mảng Phi.
  • B. Mảng Thái Bình Dương.
  • C. Mảng Nam Cực.
  • D. Mảng Âu - Á.

Câu 8: Một dãy núi được hình thành do sự nén ép mạnh mẽ giữa hai mảng kiến tạo, khiến các lớp đá bị uốn cong và nâng cao lên. Dạng địa hình này được gọi là gì?

  • A. Dãy núi uốn nếp.
  • B. Dãy núi lửa.
  • C. Địa hào.
  • D. Cao nguyên bóc mòn.

Câu 9: Hiện tượng đứt gãy có thể tạo ra các dạng địa hình thẳng, dài, có sườn dốc đứng. Trong các dạng địa hình sau, dạng nào là kết quả trực tiếp của sự sụt lún một khối địa chất giữa hai đường đứt gãy song song?

  • A. Nếp lồi (địa anticline).
  • B. Địa lũy (horst).
  • C. Địa hào (graben).
  • D. Núi lửa hình nón.

Câu 10: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang có thể tạo ra lực nén ép hoặc lực kéo dãn. Lực nén ép giữa các mảng kiến tạo thường gây ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Uốn nếp và nâng cao địa hình.
  • B. Sụt lún và biển tiến.
  • C. Tách dãn và hình thành các thung lũng đáy bằng.
  • D. Bóc mòn và san bằng địa hình.

Câu 11: Lớp vỏ Trái Đất không phải là một khối liên tục mà bị chia cắt thành nhiều khối lớn gọi là các mảng kiến tạo. Các mảng này dịch chuyển là do tác động trực tiếp của yếu tố nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Dòng chảy của nước ngầm dưới lòng đất.
  • C. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • D. Các dòng đối lưu vật chất nóng chảy (magma) trong lớp man-ti mềm phía dưới.

Câu 12: Hiện tượng biển tiến (mực nước biển dâng cao tương đối so với đường bờ) và biển thoái (mực nước biển hạ thấp tương đối so với đường bờ) là kết quả của sự tương tác giữa vận động kiến tạo và yếu tố nào khác?

  • A. Hoạt động của núi lửa.
  • B. Sự hình thành các nếp uốn.
  • C. Vận động nâng lên hoặc hạ xuống của vỏ Trái Đất (vận động theo phương thẳng đứng).
  • D. Sự bóc mòn của ngoại lực.

Câu 13: Một khu vực có địa hình bị nâng cao lên đáng kể giữa hai đường đứt gãy song song, tạo thành một khối cao hơn hẳn so với khu vực xung quanh. Dạng địa hình này là ví dụ về kết quả của hiện tượng đứt gãy nào?

  • A. Địa lũy.
  • B. Địa hào.
  • C. Nếp lồi.
  • D. Thung lũng sông.

Câu 14: Các tích tụ khoáng sản có giá trị như vàng, đồng, thiếc... thường được tìm thấy ở những khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh trong quá khứ. Mối liên hệ giữa sự hình thành khoáng sản và nội lực chủ yếu liên quan đến cấu trúc địa chất nào?

  • A. Các vùng có nhiều đá trầm tích non trẻ.
  • B. Các đứt gãy sâu, tạo điều kiện cho dung dịch khoáng nóng từ lòng đất di chuyển và kết tủa.
  • C. Các vùng có nhiều nếp uốn lớn.
  • D. Các khu vực bị bóc mòn mạnh bởi ngoại lực.

Câu 15: Lớp vỏ Trái Đất được chia thành 3 tầng chính theo thứ tự từ dưới lên là:

  • A. Tầng trầm tích, tầng granit, tầng badan.
  • B. Tầng granit, tầng trầm tích, tầng badan.
  • C. Tầng trầm tích, tầng badan, tầng granit.
  • D. Tầng badan, tầng granit, tầng trầm tích.

Câu 16: Hoạt động núi lửa là một biểu hiện của nội lực. Các vật chất phun trào từ núi lửa (dung nham, tro bụi, khí) khi nguội đi sẽ hình thành loại đá chủ yếu nào?

  • A. Đá mắcma (đá lửa).
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá vôi.

Câu 17: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguyên nhân chính gây ra hầu hết các trận động đất mạnh là do:

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • B. Hoạt động khai thác nước ngầm quá mức.
  • C. Sự giải phóng năng lượng tích tụ dọc theo các đứt gãy hoặc ranh giới mảng kiến tạo khi chúng dịch chuyển.
  • D. Sự xói mòn mạnh mẽ của ngoại lực.

Câu 18: Lớp thạch quyển được chia thành các mảng kiến tạo lớn và nhỏ. Việt Nam nằm trên mảng kiến tạo lớn nào?

  • A. Mảng Thái Bình Dương.
  • B. Mảng Âu - Á.
  • C. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia.
  • D. Mảng Phi.

Câu 19: Quá trình hình thành dãy núi Himalaya hùng vĩ ở châu Á là kết quả của sự va chạm giữa hai mảng kiến tạo lớn. Đây là ví dụ điển hình của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động nén ép theo phương nằm ngang tại ranh giới hội tụ.
  • B. Vận động tách dãn theo phương nằm ngang tại ranh giới phân kì.
  • C. Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Hoạt động của núi lửa dọc theo ranh giới biến dạng ngang.

Câu 20: Vỏ đại dương có đặc điểm là mỏng hơn vỏ lục địa và chủ yếu cấu tạo từ đá badan. Điều này có liên hệ gì với quá trình hình thành vỏ đại dương tại các sống núi giữa đại dương?

  • A. Vỏ đại dương bị bóc mòn mạnh bởi dòng hải lưu.
  • B. Đá granit không thể hình thành dưới nước.
  • C. Lực hấp dẫn dưới đáy đại dương yếu hơn.
  • D. Magma từ man-ti trào lên tại ranh giới tách dãn, nguội đi và hình thành vỏ mới chủ yếu là đá badan.

Câu 21: Quan sát một khu vực địa hình có các lớp đá bị cong vênh, lượn sóng theo hình vòng cung. Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của quá trình biến dạng địa chất nào?

  • A. Đứt gãy.
  • B. Uốn nếp.
  • C. Phun trào núi lửa.
  • D. Bóc mòn.

Câu 22: Trong cấu trúc của thạch quyển, lớp nào nằm ngay dưới lớp vỏ Trái Đất và là nơi xảy ra các dòng đối lưu vật chất gây ra sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

  • A. Lõi trong.
  • B. Lõi ngoài.
  • C. Phần trên của lớp man-ti (quyển mềm).
  • D. Tầng granit.

Câu 23: Hoạt động của nội lực có xu hướng làm cho địa hình trở nên gồ ghề, phức tạp hơn. Ngược lại, ngoại lực (như phong hóa, xói mòn, bồi tụ) có xu hướng:

  • A. Tạo ra các đứt gãy mới.
  • B. Gây ra động đất và núi lửa.
  • C. Làm nâng cao các khối núi.
  • D. San bằng, hạ thấp và làm bằng phẳng địa hình.

Câu 24: Sự hình thành các vực sâu dưới đáy đại dương (ví dụ: vực Mariana) thường liên quan đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

  • A. Ranh giới hội tụ, nơi một mảng hút chìm xuống dưới mảng khác.
  • B. Ranh giới phân kì, nơi các mảng tách rời nhau.
  • C. Ranh giới biến dạng ngang, nơi các mảng trượt qua nhau.
  • D. Ranh giới thụ động, nơi không có sự tương tác đáng kể.

Câu 25: Khi nghiên cứu một mẫu đá từ vỏ Trái Đất, người ta thấy có nhiều lớp vật liệu vụn, nhỏ được nén chặt và có chứa hóa thạch. Loại đá này thuộc tầng nào của vỏ Trái Đất?

  • A. Tầng badan.
  • B. Tầng granit.
  • C. Tầng đá trầm tích.
  • D. Lớp man-ti.

Câu 26: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa (trung bình 30-40km, có thể tới 70km ở vùng núi trẻ) và vỏ đại dương (trung bình 5-10km) chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự hiện diện của tầng granit dày ở vỏ lục địa mà vỏ đại dương không có.
  • B. Vỏ đại dương bị bào mòn bởi nước biển.
  • C. Vỏ lục địa được bồi tụ bởi trầm tích sông.
  • D. Nhiệt độ dưới vỏ đại dương cao hơn.

Câu 27: Thung lũng tách giãn Đông Phi (East African Rift Valley) là một ví dụ điển hình về dạng địa hình được hình thành do loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp do nén ép.
  • B. Đứt gãy và sụt lún do lực kéo dãn (ranh giới phân kì trên lục địa).
  • C. Nâng lên do magma trào lên.
  • D. Hoạt động núi lửa hình thành các khối địa hình cao.

Câu 28: Giả sử một khu vực ven biển đang có hiện tượng biển tiến mạnh. Điều này có thể là dấu hiệu của sự kết hợp giữa vận động kiến tạo nào và sự thay đổi môi trường toàn cầu nào?

  • A. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang nâng lên và khí hậu toàn cầu lạnh đi.
  • B. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang nâng lên và băng tan ở cực.
  • C. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang hạ xuống và khí hậu toàn cầu lạnh đi.
  • D. Vỏ Trái Đất ở khu vực đó đang hạ xuống và mực nước biển toàn cầu dâng lên do băng tan/nở nhiệt.

Câu 29: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo diễn ra với tốc độ rất chậm (chỉ vài cm mỗi năm). Tuy nhiên, qua hàng triệu năm, sự dịch chuyển này có thể dẫn đến những thay đổi địa lý quy mô lớn như:

  • A. Thay đổi hướng gió chính trên Trái Đất.
  • B. Sự hình thành các dòng hải lưu lớn.
  • C. Sự hình thành và phân tách các siêu lục địa, đóng/mở các đại dương.
  • D. Sự thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất.

Câu 30: Lực Côriôlit là một lực quán tính xuất hiện do chuyển động tự quay của Trái Đất, gây lệch hướng chuyển động của các vật thể. Lực này có phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra các vận động kiến tạo như uốn nếp, đứt gãy, dịch chuyển mảng không?

  • A. Có, lực Côriôlit là nguồn năng lượng chính của nội lực.
  • B. Không, nguyên nhân chủ yếu của vận động kiến tạo là năng lượng nhiệt từ lòng đất và dòng đối lưu man-ti.
  • C. Có, lực Côriôlit tác động trực tiếp lên các mảng kiến tạo làm chúng dịch chuyển.
  • D. Không chắc chắn, mối liên hệ giữa lực Côriôlit và vận động kiến tạo vẫn đang được nghiên cứu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất, một bộ phận của thạch quyển, có cấu tạo không đồng nhất. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Thạch quyển được cấu tạo bởi lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp man-ti cứng. Dựa trên kiến thức về cấu trúc Trái Đất, nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình nội lực diễn ra trong thạch quyển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng diễn ra rất chậm chạp trên một diện tích rộng lớn. Biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động này trên bề mặt Trái Đất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi các lớp đất đá mềm bị các lực kiến tạo theo phương nằm ngang dồn ép từ hai phía, chúng có xu hướng bị biến dạng nhưng không bị phá vỡ hoàn toàn. Hiện tượng này gọi là gì và thường tạo ra dạng địa hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cơ bản nhất trong điều kiện hình thành của chúng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ranh giới giữa các mảng kiến tạo là nơi tập trung phần lớn hoạt động địa chất mạnh mẽ. Tại sao khu vực tiếp xúc giữa các mảng lại thường xảy ra động đất và núi lửa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vành đai lửa Thái Bình Dương là một ví dụ điển hình về khu vực hoạt động địa chất mạnh. Vị trí của vành đai này chủ yếu trùng khớp với ranh giới của mảng kiến tạo nào với các mảng xung quanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một dãy núi được hình thành do sự nén ép mạnh mẽ giữa hai mảng kiến tạo, khiến các lớp đá bị uốn cong và nâng cao lên. Dạng địa hình này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng đứt gãy có thể tạo ra các dạng địa hình thẳng, dài, có sườn dốc đứng. Trong các dạng địa hình sau, dạng nào là kết quả trực tiếp của sự sụt lún một khối địa chất giữa hai đường đứt gãy song song?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang có thể tạo ra lực nén ép hoặc lực kéo dãn. Lực nén ép giữa các mảng kiến tạo thường gây ra hiện tượng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lớp vỏ Trái Đất không phải là một khối liên tục mà bị chia cắt thành nhiều khối lớn gọi là các mảng kiến tạo. Các mảng này dịch chuyển là do tác động trực tiếp của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hiện tượng biển tiến (mực nước biển dâng cao tương đối so với đường bờ) và biển thoái (mực nước biển hạ thấp tương đối so với đường bờ) là kết quả của sự tương tác giữa vận động kiến tạo và yếu tố nào khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một khu vực có địa hình bị nâng cao lên đáng kể giữa hai đường đứt gãy song song, tạo thành một khối cao hơn hẳn so với khu vực xung quanh. Dạng địa hình này là ví dụ về kết quả của hiện tượng đứt gãy nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Các tích tụ khoáng sản có giá trị như vàng, đồng, thiếc... thường được tìm thấy ở những khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh trong quá khứ. Mối liên hệ giữa sự hình thành khoáng sản và nội lực chủ yếu liên quan đến cấu trúc địa chất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Lớp vỏ Trái Đất được chia thành 3 tầng chính theo thứ tự từ dưới lên là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hoạt động núi lửa là một biểu hiện của nội lực. Các vật chất phun trào từ núi lửa (dung nham, tro bụi, khí) khi nguội đi sẽ hình thành loại đá chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguyên nhân chính gây ra hầu hết các trận động đất mạnh là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Lớp thạch quyển được chia thành các mảng kiến tạo lớn và nhỏ. Việt Nam nằm trên mảng kiến tạo lớn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quá trình hình thành dãy núi Himalaya hùng vĩ ở châu Á là kết quả của sự va chạm giữa hai mảng kiến tạo lớn. Đây là ví dụ điển hình của loại vận động kiến tạo nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Vỏ đại dương có đặc điểm là mỏng hơn vỏ lục địa và chủ yếu cấu tạo từ đá badan. Điều này có liên hệ gì với quá trình hình thành vỏ đại dương tại các sống núi giữa đại dương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quan sát một khu vực địa hình có các lớp đá bị cong vênh, lượn sóng theo hình vòng cung. Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của quá trình biến dạng địa chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong cấu trúc của thạch quyển, lớp nào nằm ngay dưới lớp vỏ Trái Đất và là nơi xảy ra các dòng đối lưu vật chất gây ra sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hoạt động của nội lực có xu hướng làm cho địa hình trở nên gồ ghề, phức tạp hơn. Ngược lại, ngoại lực (như phong hóa, xói mòn, bồi tụ) có xu hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự hình thành các vực sâu dưới đáy đại dương (ví dụ: vực Mariana) thường liên quan đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi nghiên cứu một mẫu đá từ vỏ Trái Đất, người ta thấy có nhiều lớp vật liệu vụn, nhỏ được nén chặt và có chứa hóa thạch. Loại đá này thuộc tầng nào của vỏ Trái Đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa (trung bình 30-40km, có thể tới 70km ở vùng núi trẻ) và vỏ đại dương (trung bình 5-10km) chủ yếu là do yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Thung lũng tách giãn Đông Phi (East African Rift Valley) là một ví dụ điển hình về dạng địa hình được hình thành do loại vận động kiến tạo nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử một khu vực ven biển đang có hiện tượng biển tiến mạnh. Điều này có thể là dấu hiệu của sự kết hợp giữa vận động kiến tạo nào và sự thay đổi môi trường toàn cầu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo diễn ra với tốc độ rất chậm (chỉ vài cm mỗi năm). Tuy nhiên, qua hàng triệu năm, sự dịch chuyển này có thể dẫn đến những thay đổi địa lý quy mô lớn như:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Lực Côriôlit là một lực quán tính xuất hiện do chuyển động tự quay của Trái Đất, gây lệch hướng chuyển động của các vật thể. Lực này có phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra các vận động kiến tạo như uốn nếp, đứt gãy, dịch chuyển mảng không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của manti được gọi chung là gì?

  • A. Quyển mềm (Asthenosphere)
  • B. Thạch quyển (Lithosphere)
  • C. Lõi Trái Đất (Core)
  • D. Quyển vỏ (Crustosphere)

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

  • A. Vỏ lục địa mỏng hơn và chủ yếu cấu tạo từ đá badan, vỏ đại dương dày hơn và chủ yếu từ đá granit.
  • B. Vỏ lục địa chỉ có tầng trầm tích và granit, vỏ đại dương chỉ có tầng trầm tích và badan.
  • C. Vỏ lục địa và vỏ đại dương đều có đủ 3 tầng đá (trầm tích, granit, badan) nhưng khác nhau về độ dày của từng tầng.
  • D. Vỏ lục địa có đủ 3 tầng đá (trầm tích, granit, badan) với tầng granit dày nhất, vỏ đại dương chỉ có 2 tầng (trầm tích, badan) với tầng badan dày nhất.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ trong lòng Trái Đất.
  • B. Năng lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt.
  • C. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Năng lượng từ các dòng hải lưu và hoàn lưu khí quyển.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm gì về tốc độ và phạm vi tác động?

  • A. Xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
  • B. Xảy ra rất nhanh trên một diện tích rộng lớn.
  • C. Xảy ra rất chậm trên một diện tích rộng lớn.
  • D. Xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.

Câu 5: Hiện tượng biển tiến và biển thoái là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương nằm ngang gây uốn nếp.
  • B. Vận động theo phương thẳng đứng gây nâng lên, hạ xuống.
  • C. Vận động tạo núi (orogeny).
  • D. Hoạt động của núi lửa và động đất.

Câu 6: Vận động theo phương nằm ngang chủ yếu gây ra các hiện tượng địa chất nào?

  • A. Uốn nếp và đứt gãy.
  • B. Biển tiến và biển thoái.
  • C. Nâng lên và hạ xuống các khối lục địa.
  • D. Hình thành các hang động đá vôi.

Câu 7: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở những vùng địa hình có đặc điểm gì về loại đá?

  • A. Đá rất cứng và giòn.
  • B. Đá mắcma đã đông nguội nhanh.
  • C. Đá biến chất dưới áp lực và nhiệt độ cao.
  • D. Đá có độ dẻo nhất định (như đá trầm tích).

Câu 8: Một vùng địa hình có các lớp đá bị bẻ cong thành các nếp gấp lồi và lõm rõ rệt. Đây là kết quả của tác động chính của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Biển thoái.

Câu 9: Địa hào và địa lũy là những dạng địa hình được hình thành chủ yếu do hiện tượng địa chất nào?

  • A. Sự bồi tụ của vật liệu trầm tích.
  • B. Quá trình phong hóa và bào mòn.
  • C. Đứt gãy kèm theo sự dịch chuyển thẳng đứng của các khối địa chất.
  • D. Sự phun trào của núi lửa.

Câu 10: Thung lũng được hình thành dọc theo một đường đứt gãy lớn, điển hình như Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam, là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp tạo nếp lõm.
  • B. Nâng lên đồng đều trên diện rộng.
  • C. Biển tiến xâm thực vào đất liền.
  • D. Đứt gãy kèm theo sự hạ lún của khối địa chất trung tâm (địa hào).

Câu 11: Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển được chia thành các mảng cứng khổng lồ trôi nổi trên lớp vật chất nào của manti?

  • A. Quyển mềm (Asthenosphere) có tính quánh dẻo.
  • B. Lõi ngoài lỏng (Outer Core).
  • C. Lõi trong rắn (Inner Core).
  • D. Tầng granit của vỏ lục địa.

Câu 12: Hiện tượng động đất và núi lửa thường tập trung ở đâu trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Giữa các lục địa lớn, cách xa bờ biển.
  • B. Trung tâm các mảng kiến tạo lớn, ổn định.
  • C. Ranh giới tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.
  • D. Các khu vực có khí hậu khô hạn kéo dài.

Câu 13: Vành đai lửa Thái Bình Dương nổi tiếng với hoạt động địa chất mạnh mẽ (động đất, núi lửa) vì đây là khu vực:

  • A. Có nhiều dòng hải lưu nóng gặp dòng hải lưu lạnh.
  • B. Nơi tiếp xúc và hút chìm của mảng Thái Bình Dương với nhiều mảng xung quanh.
  • C. Tập trung nhiều mạch nước ngầm nóng.
  • D. Có lớp vỏ Trái Đất mỏng nhất.

Câu 14: Đâu là tác động chính của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm cho địa hình trở nên gồ ghề, phân hóa phức tạp.
  • B. San bằng các dạng địa hình cao, làm đầy các vùng trũng.
  • C. Chỉ tạo ra các dạng địa hình thẳng đứng (vực sâu, núi cao).
  • D. Chỉ làm thay đổi mực nước biển toàn cầu.

Câu 15: Giả sử một khu vực ven biển đang trải qua hiện tượng biển tiến. Nguyên nhân không phải do nội lực gây ra có thể là gì?

  • A. Vùng đất bị hạ lún do vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng.
  • B. Sự dịch chuyển ngang của mảng kiến tạo làm thay đổi độ cao.
  • C. Hoạt động địa chất ngầm gây sụt lún mặt đất.
  • D. Mực nước biển toàn cầu dâng cao do biến đổi khí hậu.

Câu 16: So sánh uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

  • A. Độ cứng và tính chất chịu lực của đá tại khu vực chịu tác động.
  • B. Hướng tác động của lực (chỉ uốn nếp là do lực nén ép).
  • C. Tốc độ diễn ra quá trình địa chất.
  • D. Chỉ đứt gãy mới liên quan đến hoạt động núi lửa.

Câu 17: Các dãy núi trẻ như Anpơ (châu Âu) hay Himalaya (châu Á) được hình thành chủ yếu do loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động nâng lên theo phương thẳng đứng của các khối lục địa.
  • B. Sự phun trào liên tục của các núi lửa.
  • C. Sự va chạm và nén ép mạnh mẽ giữa các mảng kiến tạo (vận động theo phương nằm ngang).
  • D. Quá trình phong hóa và bào mòn kéo dài hàng triệu năm.

Câu 18: Tầng đá nào trong cấu tạo vỏ Trái Đất (theo thứ tự từ trên xuống) thường có độ dày thay đổi rất lớn và phân bố không liên tục?

  • A. Tầng badan.
  • B. Tầng đá trầm tích.
  • C. Tầng granit.
  • D. Lớp manti trên.

Câu 19: Sự di chuyển của các mảng kiến tạo trên lớp quyển mềm được giải thích chủ yếu dựa vào:

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Sự quay của Trái Đất quanh trục.
  • C. Ảnh hưởng của từ trường Trái Đất.
  • D. Các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong manti.

Câu 20: Ranh giới giữa hai mảng kiến tạo đang tách xa nhau thường liên quan đến hoạt động địa chất nào?

  • A. Sự hình thành vỏ đại dương mới và các sống núi ngầm dưới đại dương.
  • B. Sự hình thành các dãy núi cao do nén ép.
  • C. Hoạt động núi lửa phun trào mạnh mẽ trên lục địa.
  • D. Sự hình thành các đứt gãy trượt ngang lớn.

Câu 21: Một khu vực có nhiều đứt gãy sâu trong lòng đất thường có tiềm năng lớn về loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước ngọt trên bề mặt.
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Các mỏ khoáng sản kim loại.
  • D. Rừng cây lá kim ôn đới.

Câu 22: Khi hai mảng kiến tạo va chạm nhau, mảng nào có xu hướng bị hút chìm xuống dưới (subduction)?

  • A. Mảng lục địa, do nó dày hơn.
  • B. Mảng đại dương, do nó nặng hơn và đặc hơn.
  • C. Mảng có tốc độ di chuyển nhanh hơn.
  • D. Mảng có diện tích nhỏ hơn.

Câu 23: Hiện tượng đẳng tĩnh (isostasy) giải thích điều gì về sự cân bằng của thạch quyển?

  • A. Sự cân bằng trọng lực giữa các khối vỏ Trái Đất nổi trên lớp manti quánh dẻo.
  • B. Sự cân bằng nhiệt độ giữa vỏ và lõi Trái Đất.
  • C. Sự cân bằng áp suất giữa khí quyển và thạch quyển.
  • D. Sự cân bằng giữa lực nâng và lực hạ của thủy triều.

Câu 24: Vùng địa hình được mô tả là một khối núi cao bị giới hạn bởi hai đường đứt gãy lớn, là ví dụ điển hình của dạng địa hình nào?

  • A. Nếp lồi (anticline).
  • B. Nếp lõm (syncline).
  • C. Địa hào (graben).
  • D. Địa lũy (horst).

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa cường độ hoạt động của nội lực và mức độ khốc liệt của động đất, núi lửa.

  • A. Hoạt động nội lực yếu sẽ gây ra động đất, núi lửa mạnh hơn.
  • B. Hoạt động nội lực mạnh mẽ ở ranh giới mảng là nguyên nhân chính gây ra động đất, núi lửa có cường độ lớn.
  • C. Nội lực chỉ gây ra động đất, núi lửa ở các vùng cách xa ranh giới mảng.
  • D. Mối liên hệ giữa nội lực và động đất, núi lửa là ngẫu nhiên và không có quy luật.

Câu 26: Vai trò của lớp vật chất quánh dẻo (quyển mềm) trong thuyết kiến tạo mảng là gì?

  • A. Là tầng mà các mảng thạch quyển có thể trượt và di chuyển trên đó.
  • B. Là nguồn cung cấp vật liệu rắn để xây dựng vỏ Trái Đất.
  • C. Là lớp ngăn chặn hoàn toàn sự truyền nhiệt từ lõi ra ngoài.
  • D. Là nơi duy nhất xảy ra các phản ứng phân rã phóng xạ.

Câu 27: Quá trình hình thành các dãy núi lớn (vận động tạo núi) là sự kết hợp phức tạp của các loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Chỉ có vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Chỉ có hoạt động núi lửa.
  • C. Chỉ có quá trình phong hóa và xói mòn.
  • D. Kết hợp uốn nếp, đứt gãy và nâng cao bề mặt Trái Đất.

Câu 28: Tại sao tầng đá trầm tích lại là nơi biểu hiện rõ nhất các nếp uốn?

  • A. Vì tầng trầm tích là tầng dày nhất trong vỏ Trái Đất.
  • B. Vì tầng trầm tích có thành phần hóa học đặc biệt.
  • C. Vì đá trầm tích thường có cấu tạo phân lớp và có độ dẻo nhất định dưới tác động của lực nén ép.
  • D. Vì tầng trầm tích luôn nằm ở bề mặt Trái Đất.

Câu 29: So với ngoại lực, nội lực có xu hướng tác động như thế nào đến địa hình?

  • A. Tạo ra sự khác biệt, gồ ghề trên bề mặt.
  • B. San bằng, làm địa hình bằng phẳng hơn.
  • C. Chỉ tác động ở những vùng có khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Chỉ làm thay đổi thành phần hóa học của đá.

Câu 30: Theo thứ tự từ dưới lên trên trong cấu tạo vỏ lục địa, các tầng đá phổ biến được sắp xếp như thế nào?

  • A. Granit, Badan, Trầm tích.
  • B. Trầm tích, Granit, Badan.
  • C. Badan, Trầm tích, Granit.
  • D. Badan, Granit, Trầm tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất và phần cứng phía trên của manti được gọi chung là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực của Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm gì về tốc độ và phạm vi tác động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hiện tượng biển tiến và biển thoái là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vận động theo phương nằm ngang chủ yếu gây ra các hiện tượng địa chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở những vùng địa hình có đặc điểm gì về loại đá?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vùng địa hình có các lớp đá bị bẻ cong thành các nếp gấp lồi và lõm rõ rệt. Đây là kết quả của tác động chính của loại vận động kiến tạo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Địa hào và địa lũy là những dạng địa hình được hình thành chủ yếu do hiện tượng địa chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Thung lũng được hình thành dọc theo một đường đứt gãy lớn, điển hình như Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam, là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển được chia thành các mảng cứng khổng lồ trôi nổi trên lớp vật chất nào của manti?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hiện tượng động đất và núi lửa thường tập trung ở đâu trên bề mặt Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vành đai lửa Thái Bình Dương nổi tiếng với hoạt động địa chất mạnh mẽ (động đất, núi lửa) vì đây là khu vực:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đâu là tác động chính của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử một khu vực ven biển đang trải qua hiện tượng biển tiến. Nguyên nhân *không phải* do nội lực gây ra có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh uốn nếp và đứt gãy, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Các dãy núi trẻ như Anpơ (châu Âu) hay Himalaya (châu Á) được hình thành chủ yếu do loại vận động kiến tạo nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tầng đá nào trong cấu tạo vỏ Trái Đất (theo thứ tự từ trên xuống) thường có độ dày thay đổi rất lớn và phân bố không liên tục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự di chuyển của các mảng kiến tạo tr??n lớp quyển mềm được giải thích chủ yếu dựa vào:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ranh giới giữa hai mảng kiến tạo đang tách xa nhau thường liên quan đến hoạt động địa chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một khu vực có nhiều đứt gãy sâu trong lòng đất thường có tiềm năng lớn về loại tài nguyên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi hai mảng kiến tạo va chạm nhau, mảng nào có xu hướng bị hút chìm xuống dưới (subduction)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hiện tượng đẳng tĩnh (isostasy) giải thích điều gì về sự cân bằng của thạch quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vùng địa hình được mô tả là một khối núi cao bị giới hạn bởi hai đường đứt gãy lớn, là ví dụ điển hình của dạng địa hình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa cường độ hoạt động của nội lực và mức độ khốc liệt của động đất, núi lửa.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vai trò của lớp vật chất quánh dẻo (quyển mềm) trong thuyết kiến tạo mảng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Quá trình hình thành các dãy núi lớn (vận động tạo núi) là sự kết hợp phức tạp của các loại vận động kiến tạo nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao tầng đá trầm tích lại là nơi biểu hiện rõ nhất các nếp uốn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So với ngoại lực, nội lực có xu hướng tác động như thế nào đến địa hình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Theo thứ tự từ dưới lên trên trong cấu tạo vỏ lục địa, các tầng đá phổ biến được sắp xếp như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. Theo thứ tự từ dưới lên trên, các tầng đá chính của lớp vỏ lục địa là:

  • A. Tầng granit, tầng badan, tầng đá trầm tích.
  • B. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
  • C. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
  • D. Tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.

Câu 2: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm cấu tạo khác biệt cơ bản nào?

  • A. Mỏng hơn và thường thiếu tầng đá granit.
  • B. Dày hơn và có đầy đủ ba tầng đá chính.
  • C. Chỉ cấu tạo bởi tầng đá trầm tích và tầng granit.
  • D. Chủ yếu cấu tạo bởi tầng đá biến chất.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực, làm dịch chuyển các mảng kiến tạo và tạo ra các hiện tượng kiến tạo mạnh mẽ trên Trái Đất, bắt nguồn từ đâu?

  • A. Năng lượng gió và dòng chảy.
  • B. Năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.
  • C. Năng lượng phân rã vật chất phóng xạ và nhiệt độ cao trong lòng Trái Đất.
  • D. Năng lượng thủy triều do Mặt Trăng gây ra.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Diễn ra rất nhanh, chỉ trong thời gian ngắn.
  • B. Diễn ra rất chậm trên diện tích rộng lớn.
  • C. Chỉ xảy ra ở các vùng núi trẻ.
  • D. Chỉ gây ra động đất và núi lửa.

Câu 5: Hiện tượng biển tiến hoặc biển thoái là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động theo phương nằm ngang gây uốn nếp.
  • C. Vận động theo phương nằm ngang gây đứt gãy.
  • D. Hoạt động núi lửa.

Câu 6: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

  • A. Rất cứng và giòn.
  • B. Đã bị phong hóa mạnh.
  • C. Có độ dẻo nhất định.
  • D. Chỉ là đá mắcma.

Câu 7: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của hiện tượng uốn nếp?

  • A. Hẻm vực.
  • B. Địa hào.
  • C. Núi lửa hình nón.
  • D. Dãy núi có các đỉnh và thung lũng song song, kéo dài.

Câu 8: Hiện tượng đứt gãy thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

  • A. Cứng và giòn.
  • B. Mềm và dẻo.
  • C. Chỉ là đá trầm tích.
  • D. Đã bị bào mòn hoàn toàn.

Câu 9: Địa hào và địa luỹ là các dạng địa hình đặc trưng được hình thành do quá trình kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Hiện tượng đứt gãy.
  • C. Hiện tượng uốn nếp.
  • D. Hoạt động phun trào núi lửa.

Câu 10: Tại sao các đứt gãy sâu thường liên quan đến sự hình thành các tích tụ khoáng sản có giá trị?

  • A. Đứt gãy làm tăng nhiệt độ nóng chảy của khoáng vật.
  • B. Đứt gãy tạo ra các hang động lớn chứa khoáng sản.
  • C. Đứt gãy tạo đường cho dung nham và các dung dịch khoáng nóng từ sâu bên dưới di chuyển lên.
  • D. Đứt gãy giúp các loại đá mềm hơn và dễ khai thác khoáng sản.

Câu 11: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất, chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Tác động của mưa lớn gây sạt lở đất.
  • B. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • C. Hoạt động của con người như xây dựng đập thủy điện.
  • D. Sự giải phóng năng lượng đột ngột khi các mảng kiến tạo dịch chuyển hoặc đá bị đứt gãy.

Câu 12: Núi lửa là hiện tượng vật chất nóng chảy (magma) từ trong lòng đất phun trào lên bề mặt. Hiện tượng này thường xảy ra ở đâu?

  • A. Dọc theo ranh giới các mảng kiến tạo.
  • B. Giữa trung tâm các lục địa rộng lớn.
  • C. Tại các vùng đồng bằng thấp ven biển.
  • D. Chỉ ở những nơi có khí hậu lạnh giá.

Câu 13: Tại sao vành đai lửa Thái Bình Dương lại là khu vực có hoạt động động đất và núi lửa mạnh mẽ nhất thế giới?

  • A. Vì đây là khu vực có nhiều sông ngòi lớn.
  • B. Vì đây là ranh giới hội tụ và phân tách của nhiều mảng kiến tạo lớn.
  • C. Vì đây là khu vực có nhiệt độ bề mặt Trái Đất cao nhất.
  • D. Vì đây là khu vực có nhiều đá trầm tích nhất.

Câu 14: Nội lực có xu hướng chung là tạo ra sự gồ ghề, phân hóa địa hình bề mặt Trái Đất. Điều này thể hiện qua việc tạo ra các dạng địa hình nào?

  • A. Đồng bằng, bãi bồi.
  • B. Cồn cát, đụn cát.
  • C. Núi, dãy núi, thung lũng sâu.
  • D. Hang động, thạch nhũ.

Câu 15: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

  • A. Hình thành dãy núi Himalaya.
  • B. Phun trào núi lửa Vesuvius.
  • C. Sự nâng lên của cao nguyên Tây Nguyên.
  • D. Sự hình thành đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Giả sử bạn quan sát thấy một khu vực ven biển có các dấu hiệu cho thấy mực nước biển đang dâng tương đối so với đất liền theo thời gian (ví dụ: các công trình cổ bị ngập). Hiện tượng này có thể là do:

  • A. Vùng đất đó đang bị hạ xuống do vận động kiến tạo thẳng đứng.
  • B. Vùng đất đó đang bị nâng lên do vận động kiến tạo thẳng đứng.
  • C. Vùng đó đang chịu tác động mạnh của hiện tượng uốn nếp.
  • D. Vùng đó đang chịu tác động mạnh của hiện tượng đứt gãy tạo địa luỹ.

Câu 17: Một nhà địa chất nghiên cứu các lớp đá tại một vùng núi và nhận thấy chúng bị uốn cong thành hình sóng lớn. Điều này cho thấy khu vực này đã từng chịu tác động chủ yếu của lực nào?

  • A. Lực kéo dãn theo phương nằm ngang.
  • B. Lực nén ép theo phương nằm ngang.
  • C. Lực nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Lực hạ xuống theo phương thẳng đứng.

Câu 18: Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam được cho là hình thành và phát triển trên một đới đứt gãy lớn. Điều này minh chứng cho vai trò của quá trình kiến tạo nào trong việc tạo nên các thung lũng sâu?

  • A. Hiện tượng uốn nếp tạo nếp lõm.
  • B. Vận động nâng lên của vỏ Trái Đất.
  • C. Hiện tượng đứt gãy và sụt lún địa hào.
  • D. Hoạt động xói mòn của dòng chảy.

Câu 19: Lớp mềm quánh (asthenosphere) nằm ngay dưới thạch quyển, có vai trò quan trọng trong sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo. Vai trò đó là gì?

  • A. Nó là nguồn cung cấp vật liệu cho tầng granit.
  • B. Nó ngăn cản hoàn toàn sự di chuyển của thạch quyển.
  • C. Nó hấp thụ toàn bộ năng lượng từ lõi Trái Đất.
  • D. Nó là môi trường cho các dòng đối lưu nhiệt, đẩy các mảng thạch quyển trượt trên nó.

Câu 20: Khi hai mảng lục địa va chạm vào nhau, hiện tượng kiến tạo chủ yếu xảy ra là gì?

  • A. Nén ép mạnh mẽ, tạo thành các dãy núi uốn nếp cao và đồ sộ.
  • B. Một mảng sẽ lặn xuống dưới mảng kia (hiện tượng hút chìm).
  • C. Hình thành các đới tách dãn và thung lũng đáy biển.
  • D. Chỉ gây ra các trận động đất nhẹ.

Câu 21: Tại các ranh giới mảng kiến tạo phân tách (divergent boundaries), hiện tượng địa chất đặc trưng là gì?

  • A. Hình thành các đới hút chìm sâu.
  • B. Va chạm mạnh tạo núi cao.
  • C. Magma trồi lên tạo vỏ đại dương mới và các sống núi ngầm.
  • D. Chỉ xảy ra trượt ngang giữa hai mảng.

Câu 22: Hoạt động kiến tạo ở ranh giới các mảng trượt ngang (transform boundaries) chủ yếu gây ra hiện tượng nào?

  • A. Phun trào núi lửa liên tục.
  • B. Động đất mạnh mẽ do tích tụ và giải phóng năng lượng khi trượt.
  • C. Hình thành các dãy núi uốn nếp.
  • D. Sự nâng lên và hạ xuống chậm của vỏ Trái Đất.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về nội lực, giải thích tại sao các dãy núi trẻ như Anpơ (Châu Âu) hay Himalaya (Châu Á) lại có độ cao lớn và địa hình hiểm trở?

  • A. Chúng nằm ở ranh giới các mảng lục địa đang va chạm và nén ép mạnh mẽ.
  • B. Chúng được hình thành do hoạt động xói mòn của băng hà cổ.
  • C. Chúng là kết quả của sự lắng đọng vật liệu từ các dòng sông lớn.
  • D. Chúng là các núi lửa đã ngừng hoạt động.

Câu 24: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau trong việc định hình bề mặt Trái Đất. Vai trò chính của nội lực là gì?

  • A. San bằng các dạng địa hình cao.
  • B. Tích tụ vật liệu tạo đồng bằng.
  • C. Làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề, tạo sự khác biệt về độ cao.
  • D. Vận chuyển vật liệu từ nơi cao xuống nơi thấp.

Câu 25: Một vùng đất rộng lớn bị sụt lún xuống tạo thành một khu vực thấp hơn hẳn so với xung quanh, được giới hạn bởi các đứt gãy. Dạng địa hình này được gọi là gì?

  • A. Địa hào.
  • B. Địa luỹ.
  • C. Núi sót.
  • D. Đồi bát úp.

Câu 26: Sự hình thành các lục địa và đại dương với vị trí và hình dạng như ngày nay là kết quả của quá trình nào diễn ra hàng trăm triệu năm?

  • A. Hoạt động xói mòn của nước mưa.
  • B. Sự bồi tụ của trầm tích biển.
  • C. Tác động của băng hà trong các kỷ Băng Hà.
  • D. Vận động của các mảng kiến tạo (thuyết kiến tạo mảng).

Câu 27: Khi quan sát một khu vực có nhiều đồi núi thấp, tròn đỉnh, sườn thoải và các thung lũng rộng, đây thường là dấu hiệu của quá trình địa chất nào tác động mạnh mẽ hơn?

  • A. Nội lực đang hoạt động mạnh mẽ tạo sự gồ ghề.
  • B. Ngoại lực (phong hóa, bào mòn, bồi tụ) đã tác động trong thời gian dài.
  • C. Khu vực này chỉ chịu tác động của vận động nâng lên.
  • D. Khu vực này chỉ chịu tác động của hiện tượng đứt gãy.

Câu 28: Tại ranh giới hội tụ giữa một mảng đại dương và một mảng lục địa, mảng đại dương thường bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa. Quá trình này thường tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào trên mảng lục địa?

  • A. Các sống núi ngầm giữa đại dương.
  • B. Các thung lũng tách dãn rộng lớn.
  • C. Dãy núi lửa ven biển và rãnh biển sâu ở phía đại dương.
  • D. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Câu 29: Nếu một khu vực chịu lực nén ép theo phương nằm ngang nhưng các lớp đá quá cứng và giòn, thay vì bị uốn cong, chúng sẽ xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Bị phong hóa và bào mòn nhanh chóng.
  • B. Chuyển hóa thành đá biến chất.
  • C. Tan chảy hoàn toàn thành magma.
  • D. Bị đứt gãy và dịch chuyển tương đối.

Câu 30: Thuyết kiến tạo mảng giải thích sự phân bố của các hiện tượng địa chất như động đất và núi lửa. Theo thuyết này, những hiện tượng này chủ yếu tập trung ở:

  • A. Ranh giới giữa các mảng kiến tạo.
  • B. Giữa lòng các mảng kiến tạo, cách xa ranh giới.
  • C. Chỉ ở các vùng cực của Trái Đất.
  • D. Phân bố ngẫu nhiên trên toàn bộ bề mặt Trái Đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. Theo thứ tự từ dưới lên trên, các tầng đá chính của lớp vỏ lục địa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm cấu tạo khác biệt cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực, làm dịch chuyển các mảng kiến tạo và tạo ra các hiện tượng kiến tạo mạnh mẽ trên Trái Đất, bắt nguồn từ đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm gì nổi bật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng biển tiến hoặc biển thoái là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của hiện tượng uốn nếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hiện tượng đứt gãy thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Địa hào và địa luỹ là các dạng địa hình đặc trưng được hình thành do quá trình kiến tạo nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao các đứt gãy sâu thường liên quan đến sự hình thành các tích tụ khoáng sản có giá trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất, chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Núi lửa là hiện tượng vật chất nóng chảy (magma) từ trong lòng đất phun trào lên bề mặt. Hiện tượng này thường xảy ra ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao vành đai lửa Thái Bình Dương lại là khu vực có hoạt động động đất và núi lửa mạnh mẽ nhất thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nội lực có xu hướng chung là tạo ra sự gồ ghề, phân hóa địa hình bề mặt Trái Đất. Điều này thể hiện qua việc tạo ra các dạng địa hình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử bạn quan sát thấy một khu vực ven biển có các dấu hiệu cho thấy mực nước biển đang dâng tương đối so với đất liền theo thời gian (ví dụ: các công trình cổ bị ngập). Hiện tượng này có thể là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một nhà địa chất nghiên cứu các lớp đá tại một vùng núi và nhận thấy chúng bị uốn cong thành hình sóng lớn. Điều này cho thấy khu vực này đã từng chịu tác động chủ yếu của lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam được cho là hình thành và phát triển trên một đới đứt gãy lớn. Điều này minh chứng cho vai trò của quá trình kiến tạo nào trong việc tạo nên các thung lũng sâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Lớp mềm quánh (asthenosphere) nằm ngay dưới thạch quyển, có vai trò quan trọng trong sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo. Vai trò đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi hai mảng lục địa va chạm vào nhau, hiện tượng kiến tạo chủ yếu xảy ra là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại các ranh giới mảng kiến tạo phân tách (divergent boundaries), hiện tượng địa chất đặc trưng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hoạt động kiến tạo ở ranh giới các mảng trượt ngang (transform boundaries) chủ yếu gây ra hiện tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Dựa vào kiến thức về nội lực, giải thích tại sao các dãy núi trẻ như Anpơ (Châu Âu) hay Himalaya (Châu Á) lại có độ cao lớn và địa hình hiểm trở?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau trong việc định hình bề mặt Trái Đất. Vai trò chính của nội lực là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vùng đất rộng lớn bị sụt lún xuống tạo thành một khu vực thấp hơn hẳn so với xung quanh, được giới hạn bởi các đứt gãy. Dạng địa hình này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự hình thành các lục địa và đại dương với vị trí và hình dạng như ngày nay là kết quả của quá trình nào diễn ra hàng trăm triệu năm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi quan sát một khu vực có nhiều đồi núi thấp, tròn đỉnh, sườn thoải và các thung lũng rộng, đây thường là dấu hiệu của quá trình địa chất nào tác động mạnh mẽ hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại ranh giới hội tụ giữa một mảng đại dương và một mảng lục địa, mảng đại dương thường bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa. Quá trình này thường tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào trên mảng lục địa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu một khu vực chịu lực nén ép theo phương nằm ngang nhưng các lớp đá quá cứng và giòn, thay vì bị uốn cong, chúng sẽ xảy ra hiện tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thuyết kiến tạo mảng giải thích sự phân bố của các hiện tượng địa chất như động đất và núi lửa. Theo thuyết này, những hiện tượng này chủ yếu tập trung ở:

Viết một bình luận