Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 7: Ngoại lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là từ đâu?

  • A. Nhiệt độ bên trong lòng Trái Đất.
  • B. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Bức xạ mặt trời.

Câu 2: Quá trình phong hóa nào sau đây làm biến đổi cả thành phần hóa học và tính chất vật lý của đá dưới tác động của sinh vật?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn.

Câu 3: Tại sao phong hóa lí học thường diễn ra mạnh mẽ ở các miền khí hậu khô nóng hoặc miền núi cao có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm gây nứt vỡ đá.
  • B. Lượng mưa ít làm giảm khả năng phong hóa hóa học.
  • C. Độ ẩm không khí thấp đẩy nhanh quá trình phong hóa.
  • D. Thực vật nghèo nàn làm giảm tác động của phong hóa sinh học.

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh nhất ở môi trường nào sau đây?

  • A. Miền khí hậu cực lạnh.
  • B. Miền khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • C. Miền hoang mạc khô hạn.
  • D. Miền núi cao khô ráo.

Câu 5: Lớp vỏ phong hóa (lớp đất đá vụn bở trên bề mặt) được hình thành trực tiếp từ quá trình nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 6: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu là kết quả của quá trình xâm thực (bóc mòn do nước chảy)?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Cồn cát.
  • C. Thung lũng sông.
  • D. Bãi bồi ven sông.

Câu 7: Địa hình Karst (hang động đá vôi, thung lũng khô) là minh chứng rõ rệt cho tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Vận chuyển do băng hà.
  • D. Bồi tụ do sóng biển.

Câu 8: Quá trình ngoại lực nào có vai trò di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Vận chuyển.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng vận chuyển vật liệu của dòng chảy (sông, suối)?

  • A. Vận tốc dòng chảy.
  • B. Nhiệt độ nước.
  • C. Độ sâu của dòng chảy.
  • D. Màu sắc của nước.

Câu 10: Quá trình bồi tụ là kết quả cuối cùng của quá trình nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Bóc mòn.
  • D. Đứt gãy.

Câu 11: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bồi tụ vật liệu do dòng chảy thường xuyên?

  • A. Thung lũng hẹp, sâu.
  • B. Vách đá dựng đứng.
  • C. Hang động.
  • D. Đồng bằng châu thổ.

Câu 12: Các đụn cát, cồn cát trong sa mạc được hình thành chủ yếu do tác động của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước chảy.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 13: Hàm ếch sóng vỗ ở chân các vách đá ven biển là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bồi tụ do sóng biển.
  • B. Bóc mòn do sóng biển.
  • C. Phong hóa lí học.
  • D. Vận chuyển do dòng chảy ven bờ.

Câu 14: Tại sao vùng nhiệt đới ẩm thường có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với vùng ôn đới hoặc cực?

  • A. Có nhiều đá dễ bị phong hóa.
  • B. Tác động của gió mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn đẩy mạnh tốc độ phong hóa.
  • D. Ít bị tác động của bóc mòn.

Câu 15: Quá trình ngoại lực nào có vai trò san bằng, hạ thấp địa hình do nội lực nâng cao lên?

  • A. Ngoại lực.
  • B. Nội lực.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực li tâm.

Câu 16: Khi dòng sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, khả năng vận chuyển và kích thước vật liệu mà sông mang theo thường thay đổi như thế nào?

  • A. Khả năng vận chuyển tăng, vật liệu lớn hơn.
  • B. Khả năng vận chuyển giảm, vật liệu nhỏ hơn.
  • C. Khả năng vận chuyển không đổi, vật liệu nhỏ hơn.
  • D. Khả năng vận chuyển tăng, vật liệu nhỏ hơn.

Câu 17: Một tảng đá lớn ở vùng núi bị nứt vỡ thành nhiều mảnh nhỏ theo các vết nứt có sẵn. Quá trình này chủ yếu là biểu hiện của loại phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn.

Câu 18: Trong hang động đá vôi, thạch nhũ và măng đá được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Xâm thực.
  • B. Mài mòn.
  • C. Phong hóa lí học.
  • D. Bồi tụ (kết tủa hóa học).

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình bóc mòn và phong hóa là gì?

  • A. Phong hóa chỉ làm thay đổi thành phần, bóc mòn chỉ làm thay đổi hình dạng.
  • B. Phong hóa cần nước, bóc mòn cần gió.
  • C. Phong hóa phá hủy đá tại chỗ, bóc mòn di chuyển vật liệu đi nơi khác.
  • D. Phong hóa tạo địa hình dương, bóc mòn tạo địa hình âm.

Câu 20: Một vùng bờ biển có nhiều bãi cát rộng, thoải. Dạng địa hình này chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

  • A. Bồi tụ do sóng biển và dòng chảy ven bờ.
  • B. Bóc mòn do sóng biển.
  • C. Phong hóa đá ven biển.
  • D. Vận chuyển vật liệu từ sông ra biển.

Câu 21: Con người có thể tác động như thế nào đến quá trình ngoại lực, ví dụ như làm tăng tốc độ bóc mòn đất?

  • A. Xây dựng đê chắn sóng.
  • B. Trồng cây xanh.
  • C. Xây dựng hồ chứa nước.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy.

Câu 22: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các thung lũng hình chữ U điển hình ở vùng núi cao?

  • A. Xâm thực do nước chảy.
  • B. Nạo mòn do băng hà.
  • C. Phong hóa hóa học.
  • D. Vận chuyển do trọng lực.

Câu 23: Một khối đá bị rêu, địa y bám đầy và rễ cây nhỏ mọc len lỏi vào các khe nứt. Tác động của các sinh vật này lên khối đá thuộc loại phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học đơn thuần.
  • B. Phong hóa hóa học đơn thuần.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn sinh học.

Câu 24: Sự sạt lở đất đá trên các sườn dốc sau trận mưa lớn chủ yếu là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Vận chuyển (do trọng lực).

Câu 25: Quá trình ngoại lực nào có xu hướng tạo ra các dạng địa hình tích tụ, bồi đắp vật liệu?

  • A. Bồi tụ.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Phong hóa.
  • D. Vận chuyển.

Câu 26: Tại sao các con sông ở vùng đồng bằng thường có lòng sông rộng và nhiều bãi bồi, trong khi sông ở vùng núi thường có lòng sông hẹp và ít bãi bồi?

  • A. Vùng đồng bằng có lượng mưa lớn hơn.
  • B. Đá ở đồng bằng mềm hơn đá ở vùng núi.
  • C. Ở đồng bằng, dòng chảy yếu hơn, quá trình bồi tụ diễn ra mạnh.
  • D. Vùng núi có nhiều thực vật hơn giữ đất đá.

Câu 27: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Hẻm vực.
  • C. Bãi bồi ven sông.
  • D. Cồn cát ven biển.

Câu 28: Trong quá trình phong hóa lí học do nước đóng băng, lực nào trực tiếp gây nứt vỡ đá?

  • A. Áp lực giãn nở của nước khi đóng băng.
  • B. Lực hút của băng hà.
  • C. Trọng lượng của lớp băng.
  • D. Sự hòa tan của băng vào đá.

Câu 29: Tại sao bóc mòn do gió (mài mòn) thường tạo ra các khối đá có hình dạng kỳ lạ, bề mặt nhẵn bóng ở một phía?

  • A. Gió chỉ tác động lên một phía của khối đá.
  • B. Đá chỉ bị phong hóa hóa học ở một phía.
  • C. Sự đóng băng của nước chỉ xảy ra ở một phía.
  • D. Cát và bụi theo gió mài mòn bề mặt đá theo hướng gió thổi.

Câu 30: Quá trình ngoại lực nào có vai trò làm thay đổi hình dạng và kích thước ban đầu của các dạng địa hình do nội lực tạo ra, ví dụ như làm mòn các đỉnh núi nhọn, lấp đầy các thung lũng sâu?

  • A. Ngoại lực.
  • B. Nội lực.
  • C. Trọng lực.
  • D. Cả nội lực và ngoại lực đồng thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình phong hóa nào sau đây làm biến đổi cả thành phần hóa học và tính chất vật lý của đá dưới tác động của sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao phong hóa lí học thường diễn ra mạnh mẽ ở các miền khí hậu khô nóng hoặc miền núi cao có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh nhất ở môi trường nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Lớp vỏ phong hóa (lớp đất đá vụn bở trên bề mặt) được hình thành trực tiếp từ quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu là kết quả của quá trình xâm thực (bóc mòn do nước chảy)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Địa hình Karst (hang động đá vôi, thung lũng khô) là minh chứng rõ rệt cho tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quá trình ngoại lực nào có vai trò di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng vận chuyển vật liệu của dòng chảy (sông, suối)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Quá trình bồi tụ là kết quả cuối cùng của quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bồi tụ vật liệu do dòng chảy thường xuyên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Các đụn cát, cồn cát trong sa mạc được hình thành chủ yếu do tác động của tác nhân ngoại lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hàm ếch sóng vỗ ở chân các vách đá ven biển là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao vùng nhiệt đới ẩm thường có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với vùng ôn đới hoặc cực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Quá trình ngoại lực nào có vai trò san bằng, hạ thấp địa hình do nội lực nâng cao lên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi dòng sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, khả năng vận chuyển và kích thước vật liệu mà sông mang theo thường thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một tảng đá lớn ở vùng núi bị nứt vỡ thành nhiều mảnh nhỏ theo các vết nứt có sẵn. Quá trình này chủ yếu là biểu hiện của loại phong hóa nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong hang động đá vôi, thạch nhũ và măng đá được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình bóc mòn và phong hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vùng bờ biển có nhiều bãi cát rộng, thoải. Dạng địa hình này chủ yếu là kết quả của quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Con người có thể tác động như thế nào đến quá trình ngoại lực, ví dụ như làm tăng tốc độ bóc mòn đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các thung lũng hình chữ U điển hình ở vùng núi cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một khối đá bị rêu, địa y bám đầy và rễ cây nhỏ mọc len lỏi vào các khe nứt. Tác động của các sinh vật này lên khối đá thuộc loại phong hóa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự sạt lở đất đá trên các sườn dốc sau trận mưa lớn chủ yếu là biểu hiện của quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quá trình ngoại lực nào có xu hướng tạo ra các dạng địa hình tích tụ, bồi đắp vật liệu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao các con sông ở vùng đồng bằng thường có lòng sông rộng và nhiều bãi bồi, trong khi sông ở vùng núi thường có lòng sông hẹp và ít bãi bồi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong quá trình phong hóa lí học do nước đóng băng, lực nào trực tiếp gây nứt vỡ đá?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao bóc mòn do gió (mài mòn) thường tạo ra các khối đá có hình dạng kỳ lạ, bề mặt nhẵn bóng ở một phía?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quá trình ngoại lực nào có vai trò làm thay đổi hình dạng và kích thước ban đầu của các dạng địa hình do nội lực tạo ra, ví dụ như làm mòn các đỉnh núi nhọn, lấp đầy các thung lũng sâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngoại lực là những lực địa chất phát sinh từ đâu?

  • A. Bên trong lòng Trái Đất.
  • B. Sự phân hủy vật chất phóng xạ trong vỏ Trái Đất.
  • C. Bên ngoài bề mặt Trái Đất.
  • D. Sự chuyển động của các mảng kiến tạo.

Câu 2: Nguồn năng lượng chủ yếu nào chi phối hoạt động của ngoại lực?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng từ trọng lực Trái Đất.
  • D. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.

Câu 3: Quá trình nào của ngoại lực làm phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ, tạo ra vật liệu cho các quá trình tiếp theo?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 4: Tại sao phong hóa lí học thường diễn ra mạnh mẽ ở các vùng sa mạc khô nóng?

  • A. Độ ẩm không khí rất thấp.
  • B. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • C. Lượng mưa trung bình năm nhỏ.
  • D. Địa hình bằng phẳng, ít dốc.

Câu 5: Quá trình nào sau đây thuộc loại phong hóa hóa học?

  • A. Đá bị vỡ vụn do đóng băng của nước trong khe nứt.
  • B. Rễ cây phát triển làm nứt đá.
  • C. Sự hòa tan đá vôi tạo hang động karst.
  • D. Đá bị tách lớp do thay đổi nhiệt độ.

Câu 6: Sản phẩm chính của phong hóa là gì?

  • A. Các dãy núi mới.
  • B. Các đứt gãy địa chất.
  • C. Dòng chảy ngầm.
  • D. Vỏ phong hóa (lớp đất đá bở rời).

Câu 7: Quá trình bóc mòn (erosion) là gì?

  • A. Di chuyển vật liệu phong hóa khỏi vị trí ban đầu.
  • B. Tích tụ vật liệu tại nơi trũng.
  • C. Phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ.
  • D. Lắng đọng vật liệu do mất năng lượng.

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo thành do quá trình xâm thực (bóc mòn do dòng chảy)?

  • A. Cồn cát.
  • B. Thung lũng sông.
  • C. Đồng bằng châu thổ.
  • D. Bãi biển.

Câu 9: Quá trình vận chuyển vật liệu phong hóa phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại hình phong hóa.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào thành phần hóa học của đá.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào độ cao địa hình.
  • D. Năng lượng của tác nhân ngoại lực và đặc điểm vật liệu.

Câu 10: Quá trình bồi tụ (deposition) xảy ra khi nào?

  • A. Tác nhân vận chuyển mất năng lượng.
  • B. Đá bị nứt vỡ thành mảnh vụn.
  • C. Vật liệu được di chuyển khỏi vị trí ban đầu.
  • D. Nhiệt độ thay đổi đột ngột.

Câu 11: Đồng bằng châu thổ sông là kết quả nổi bật của quá trình nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Bồi tụ do dòng chảy.
  • D. Mài mòn do gió.

Câu 12: Cồn cát ở vùng ven biển hoặc sa mạc được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Xâm thực do dòng chảy.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Mài mòn do sóng biển.
  • D. Bồi tụ do gió.

Câu 13: Địa hình Karst (hang động đá vôi, thung lũng kín) là sản phẩm đặc trưng của loại hình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do băng hà.

Câu 14: Quá trình ngoại lực có vai trò gì trong việc hình thành và biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. San bằng các chỗ lồi và lấp đầy chỗ trũng.
  • B. Nâng cao địa hình và tạo núi.
  • C. Chỉ tạo ra các dạng địa hình lồi.
  • D. Chỉ tạo ra các dạng địa hình trũng.

Câu 15: Trong một khu vực đồi trọc, đất dễ bị xói mòn bởi dòng chảy bề mặt. Đây là biểu hiện của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 16: Tại sao vùng khí hậu nhiệt đới ẩm thường có lớp vỏ phong hóa dày hơn vùng khí hậu cực lạnh?

  • A. Do hoạt động kiến tạo mạnh hơn.
  • B. Do quá trình bóc mòn yếu hơn.
  • C. Do cường độ phong hóa (đặc biệt là hóa học và sinh học) mạnh hơn.
  • D. Do lượng mưa ít hơn.

Câu 17: Một dòng sông chảy qua vùng núi đá vôi, tạo ra các hẻm vực sâu. Tác nhân ngoại lực nào đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành hẻm vực này?

  • A. Dòng chảy của sông.
  • B. Gió.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 18: Địa hình băng tích (moraine) là kết quả của quá trình nào do băng hà tạo nên?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Xâm thực.
  • C. Mài mòn do gió.
  • D. Bồi tụ do băng hà.

Câu 19: Tại sao sóng biển lại có khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu mạnh mẽ ở vùng bờ biển?

  • A. Do nhiệt độ nước biển cao.
  • B. Do năng lượng động học của sóng và dòng chảy ven bờ.
  • C. Do sự khác biệt độ mặn của nước.
  • D. Do thủy triều lên xuống.

Câu 20: Khi một dòng suối nhỏ chảy xuống chân núi và đột ngột gặp địa hình bằng phẳng, nó thường tạo ra dạng địa hình bồi tụ nào?

  • A. Nón phóng vật.
  • B. Thung lũng kín.
  • C. Cồn cát.
  • D. Hàm ếch sóng vỗ.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa và bóc mòn là gì?

  • A. Phong hóa chỉ do nhiệt độ, bóc mòn chỉ do nước.
  • B. Phong hóa tạo địa hình lồi, bóc mòn tạo địa hình trũng.
  • C. Phong hóa diễn ra chậm, bóc mòn diễn ra nhanh.
  • D. Phong hóa phá hủy đá tại chỗ, bóc mòn di chuyển vật liệu.

Câu 22: Tại sao các quá trình ngoại lực và nội lực luôn diễn ra đồng thời và có mối quan hệ chặt chẽ?

  • A. Cả hai đều phụ thuộc vào năng lượng từ Mặt Trời.
  • B. Chúng là hai tên gọi khác nhau của cùng một quá trình.
  • C. Nội lực tạo ra địa hình, ngoại lực phá hủy và san bằng địa hình đó.
  • D. Chúng chỉ tác động lên bề mặt Trái Đất.

Câu 23: Một vách đá ven biển bị khoét sâu ở chân tạo thành hàm ếch. Tác nhân ngoại lực nào là chính gây ra hiện tượng này?

  • A. Gió.
  • B. Sóng biển.
  • C. Dòng chảy sông.
  • D. Băng hà.

Câu 24: Hoạt động nào của con người có thể làm tăng cường quá trình bóc mòn do dòng chảy?

  • A. Phá rừng đầu nguồn.
  • B. Xây dựng đập thủy điện.
  • C. Trồng cây gây rừng.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.

Câu 25: Sự hình thành các thạch nhũ, măng đá trong hang động đá vôi là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Bóc mòn do gió.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ hóa học.

Câu 26: So với dòng chảy, gió có xu hướng vận chuyển vật liệu như thế nào?

  • A. Chỉ vận chuyển vật liệu lớn.
  • B. Vận chuyển vật liệu trên quãng đường ngắn hơn.
  • C. Vận chuyển các hạt mịn trên quãng đường xa.
  • D. Không có khả năng vận chuyển.

Câu 27: Một khu vực có lớp băng hà dày bao phủ. Khi nhiệt độ tăng lên và băng tan chảy, dòng nước do băng tan sẽ tạo ra dạng địa hình bồi tụ nào?

  • A. Đồng bằng băng thủy.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Bãi biển.

Câu 28: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đất?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Phong hóa.

Câu 29: Tại sao sự thay đổi nhiệt độ ngày đêm lại gây ra phong hóa lí học?

  • A. Làm thay đổi thành phần hóa học của đá.
  • B. Gây ra sự co giãn lặp đi lặp lại của đá.
  • C. Thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Làm tăng lượng nước trong đá.

Câu 30: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ?

  • A. Thung lũng sông.
  • B. Bãi bồi ven sông.
  • C. Cồn cát.
  • D. Đồng bằng châu thổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ngoại lực là những lực địa chất phát sinh từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguồn năng lượng chủ yếu nào chi phối hoạt động của ngoại lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quá trình nào của ngoại lực làm phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ, tạo ra vật liệu cho các quá trình tiếp theo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao phong hóa lí học thường diễn ra mạnh mẽ ở các vùng sa mạc khô nóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quá trình nào sau đây thuộc loại phong hóa hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Sản phẩm chính của phong hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quá trình bóc mòn (erosion) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo thành do quá trình xâm thực (bóc mòn do dòng chảy)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quá trình vận chuyển vật liệu phong hóa phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình bồi tụ (deposition) xảy ra khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đồng bằng châu thổ sông là kết quả nổi bật của quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cồn cát ở vùng ven biển hoặc sa mạc được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Địa hình Karst (hang động đá vôi, thung lũng kín) là sản phẩm đặc trưng của loại hình phong hóa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quá trình ngoại lực có vai trò gì trong việc hình thành và biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong một khu vực đồi trọc, đất dễ bị xói mòn bởi dòng chảy bề mặt. Đây là biểu hiện của quá trình ngoại lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao vùng khí hậu nhiệt đới ẩm thường có lớp vỏ phong hóa dày hơn vùng khí hậu cực lạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một dòng sông chảy qua vùng núi đá vôi, tạo ra các hẻm vực sâu. Tác nhân ngoại lực nào đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành hẻm vực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Địa hình băng tích (moraine) là kết quả của quá trình nào do băng hà tạo nên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao sóng biển lại có khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu mạnh mẽ ở vùng bờ biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi một dòng suối nhỏ chảy xuống chân núi và đột ngột gặp địa hình bằng phẳng, nó thường tạo ra dạng địa hình bồi tụ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa và bóc mòn là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao các quá trình ngoại lực và nội lực luôn diễn ra đồng thời và có mối quan hệ chặt chẽ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vách đá ven biển bị khoét sâu ở chân tạo thành hàm ếch. Tác nhân ngoại lực nào là chính gây ra hiện tượng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hoạt động nào của con người có thể làm tăng cường quá trình bóc mòn do dòng chảy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự hình thành các thạch nhũ, măng đá trong hang động đá vôi là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So với dòng chảy, gió có xu hướng vận chuyển vật liệu như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một khu vực có lớp băng hà dày bao phủ. Khi nhiệt độ tăng lên và băng tan chảy, dòng nước do băng tan sẽ tạo ra dạng địa hình bồi tụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao sự thay đổi nhiệt độ ngày đêm lại gây ra phong hóa lí học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ bên trong Trái Đất (nội lực).
  • B. Năng lượng từ lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Năng lượng hóa học từ sự phân rã vật chất.
  • D. Bức xạ Mặt Trời.

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy đá và khoáng vật ngay tại chỗ, làm biến đổi thành phần và tính chất của chúng?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 3: Ở các vùng sa mạc khô nóng, sự dao động nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm là nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình phong hóa nào diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Cả ba loại phong hóa trên.

Câu 4: Kết quả trực tiếp của phong hóa lí học là gì?

  • A. Đá bị hòa tan hoặc biến đổi hóa học.
  • B. Hình thành các hang động đá vôi.
  • C. Đá bị nứt vỡ thành các mảnh vụn có kích thước khác nhau.
  • D. Tạo ra các chất dinh dưỡng cho đất.

Câu 5: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh nhất ở những khu vực có điều kiện khí hậu nào?

  • A. Nóng ẩm.
  • B. Khô nóng.
  • C. Lạnh khô.
  • D. Cực lạnh.

Câu 6: Sự hòa tan đá vôi để tạo thành các hang động karst là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn.

Câu 7: Rễ cây phát triển vào các khe nứt của đá và làm đá vỡ ra là ví dụ về loại phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do sinh vật.

Câu 8: Lớp vỏ phong hóa (lớp regolith) có ý nghĩa gì đối với quá trình hình thành thổ nhưỡng?

  • A. Ngăn cản sự hình thành đất.
  • B. Chỉ là vật liệu trơ, không liên quan đến đất.
  • C. Làm cho đất bạc màu nhanh hơn.
  • D. Là vật liệu cơ bản để hình thành nên thổ nhưỡng (đất).

Câu 9: Quá trình bóc mòn (erosion) bao gồm các hoạt động chính nào?

  • A. Cuốn trôi, bào mòn, xâm thực vật liệu từ bề mặt Trái Đất.
  • B. Tích tụ vật liệu tại một địa điểm mới.
  • C. Phá vỡ đá tại chỗ.
  • D. Vận chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

Câu 10: Dạng bóc mòn do dòng chảy tạm thời trên sườn dốc, tạo thành các rãnh xói nhỏ, được gọi là gì?

  • A. Nạo mòn.
  • B. Xâm thực.
  • C. Mài mòn.
  • D. Thổi mòn.

Câu 11: Quá trình bóc mòn do băng hà di chuyển gọi là gì?

  • A. Nạo mòn.
  • B. Xâm thực.
  • C. Mài mòn.
  • D. Thổi mòn.

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn do dòng chảy thường xuyên (sông, suối)?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Cồn cát.
  • C. Thung lũng sông hình chữ V.
  • D. Bãi bồi ven sông.

Câu 13: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại vật liệu.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào thời gian.
  • D. Năng lượng của tác nhân ngoại lực (sức chảy của nước, tốc độ gió, tốc độ di chuyển của băng...) và kích thước/trọng lượng của vật liệu.

Câu 14: Vật liệu được vận chuyển bởi ngoại lực có thể ở những trạng thái nào?

  • A. Chỉ ở dạng hòa tan.
  • B. Chỉ ở dạng lơ lửng.
  • C. Hòa tan, lơ lửng và lăn/trượt trên bề mặt.
  • D. Chỉ ở dạng lăn/trượt.

Câu 15: Quá trình bồi tụ (deposition) xảy ra khi nào?

  • A. Năng lượng của tác nhân vận chuyển giảm đột ngột.
  • B. Năng lượng của tác nhân vận chuyển tăng lên.
  • C. Vật liệu vận chuyển trở nên nặng hơn.
  • D. Địa hình trở nên dốc hơn.

Câu 16: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bồi tụ do dòng chảy thường xuyên ở hạ lưu sông?

  • A. Thung lũng sông.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Hẻm vực.
  • D. Thác nước.

Câu 17: Cồn cát (đụn cát) là dạng địa hình được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Băng hà.
  • C. Sóng biển.
  • D. Gió.

Câu 18: Địa hình băng tích (moraine) là một ví dụ về dạng địa hình được tạo nên chủ yếu bởi quá trình nào của băng hà?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn (nạo mòn).
  • C. Bồi tụ.
  • D. Hòa tan.

Câu 19: Bãi biển và cồn cát ngầm ven bờ biển được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

  • A. Sóng biển và dòng chảy ven bờ.
  • B. Gió.
  • C. Thủy triều.
  • D. Dòng chảy sông đổ ra biển.

Câu 20: Quá trình ngoại lực nào có vai trò làm san bằng các dạng địa hình do nội lực tạo nên?

  • A. Chỉ có phong hóa.
  • B. Tổng hợp các quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
  • C. Chỉ có bồi tụ.
  • D. Chỉ có vận chuyển.

Câu 21: Tại sao phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ ở các khu vực có nhiều thực vật và sinh vật?

  • A. Vì rễ cây làm vỡ đá (chủ yếu lí học).
  • B. Vì sinh vật làm tăng nhiệt độ môi trường.
  • C. Vì sinh vật chỉ gây phong hóa lí học.
  • D. Vì chúng tạo ra các chất hữu cơ, axit có khả năng hòa tan hoặc biến đổi khoáng vật.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình bóc mòn và phong hóa là gì?

  • A. Phong hóa làm vỡ đá tại chỗ, bóc mòn di chuyển vật liệu đi nơi khác.
  • B. Phong hóa chỉ do nhiệt độ, bóc mòn chỉ do nước.
  • C. Phong hóa tạo ra địa hình, bóc mòn phá hủy địa hình.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản giữa hai quá trình này.

Câu 23: Trong môi trường khô hạn, quá trình nào sau đây của ngoại lực có vai trò định hình cảnh quan mạnh mẽ nhất?

  • A. Bóc mòn do băng hà.
  • B. Bóc mòn và bồi tụ do gió.
  • C. Bóc mòn do sóng biển.
  • D. Phong hóa hóa học.

Câu 24: Khi một con sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, quá trình ngoại lực nào sẽ dần trở nên chiếm ưu thế hơn?

  • A. Bóc mòn (xâm thực) mạnh hơn.
  • B. Phong hóa lí học mạnh hơn.
  • C. Vận chuyển vật liệu thô mạnh hơn.
  • D. Bồi tụ vật liệu mịn hơn.

Câu 25: Dạng địa hình nào dưới đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Vách biển (sea cliff).
  • C. Bãi bồi ven sông.
  • D. Cồn cát.

Câu 26: Nếu một khu vực có lớp phủ thực vật dày đặc, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bóc mòn do dòng chảy bề mặt?

  • A. Tăng cường bóc mòn.
  • B. Không ảnh hưởng.
  • C. Làm giảm bóc mòn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phong hóa.

Câu 27: Quá trình sạt lở đất (landslide) trên sườn dốc là một dạng của hiện tượng nào?

  • A. Trượt lở đất đá (Mass movement).
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Xâm thực do gió.

Câu 28: Tại sao các đỉnh núi cao, sắc nhọn lại thường được tìm thấy ở những vùng núi trẻ, trong khi vùng núi già thường có đỉnh tròn, sườn thoải?

  • A. Vùng núi trẻ ít chịu tác động của nội lực hơn.
  • B. Vùng núi già có nền đá mềm hơn.
  • C. Vùng núi trẻ có khí hậu khô hạn hơn.
  • D. Vùng núi già đã chịu tác động lâu dài của các quá trình ngoại lực (phong hóa, bóc mòn, vận chuyển).

Câu 29: Việc xây dựng các đập thủy điện trên sông có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bồi tụ ở hạ lưu?

  • A. Tăng cường bồi tụ ở hạ lưu.
  • B. Làm giảm lượng phù sa và vật liệu bồi tụ ở hạ lưu.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình bồi tụ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình bóc mòn.

Câu 30: Quá trình nào sau đây là sự kết thúc của các quá trình bóc mòn và vận chuyển, dẫn đến sự tích tụ vật liệu và hình thành các dạng địa hình mới?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho các quá trình ngoại lực hoạt động trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào có vai trò phá hủy đá và khoáng vật *ngay tại chỗ*, làm biến đổi thành phần và tính chất của chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ở các vùng sa mạc khô nóng, sự dao động nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm là nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình phong hóa nào diễn ra mạnh mẽ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Kết quả trực tiếp của phong hóa lí học là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh nhất ở những khu vực có điều kiện khí hậu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự hòa tan đá vôi để tạo thành các hang động karst là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Rễ cây phát triển vào các khe nứt của đá và làm đá vỡ ra là ví dụ về loại phong hóa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Lớp vỏ phong hóa (lớp regolith) có ý nghĩa gì đối với quá trình hình thành thổ nhưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình bóc mòn (erosion) bao gồm các hoạt động chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Dạng bóc mòn do dòng chảy tạm thời trên sườn dốc, tạo thành các rãnh xói nhỏ, được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quá trình bóc mòn do băng hà di chuyển gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bóc mòn do dòng chảy thường xuyên (sông, suối)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vật liệu được vận chuyển bởi ngoại lực có thể ở những trạng thái nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quá trình bồi tụ (deposition) xảy ra khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bồi tụ do dòng chảy thường xuyên ở hạ lưu sông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cồn cát (đụn cát) là dạng địa hình được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Địa hình băng tích (moraine) là một ví dụ về dạng địa hình được tạo nên chủ yếu bởi quá trình nào của băng hà?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bãi biển và cồn cát ngầm ven bờ biển được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Quá trình ngoại lực nào có vai trò làm *san bằng* các dạng địa hình do nội lực tạo nên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ ở các khu vực có nhiều thực vật và sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình bóc mòn và phong hóa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong môi trường khô hạn, quá trình nào sau đây của ngoại lực có vai trò định hình cảnh quan mạnh mẽ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi một con sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, quá trình ngoại lực nào sẽ dần trở nên chiếm ưu thế hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dạng địa hình nào dưới đây *không phải* là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nếu một khu vực có lớp phủ thực vật dày đặc, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bóc mòn do dòng chảy bề mặt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quá trình sạt lở đất (landslide) trên sườn dốc là một dạng của hiện tượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao các đỉnh núi cao, sắc nhọn lại thường được tìm thấy ở những vùng núi trẻ, trong khi vùng núi già thường có đỉnh tròn, sườn thoải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc xây dựng các đập thủy điện trên sông có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bồi tụ ở hạ lưu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Quá trình nào sau đây là sự kết thúc của các quá trình bóc mòn và vận chuyển, dẫn đến sự tích tụ vật liệu và hình thành các dạng địa hình mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

  • A. Nhiệt năng từ tâm Trái Đất.
  • B. Bức xạ Mặt Trời.
  • C. Năng lượng từ thủy triều.
  • D. Phản ứng hóa học trong vỏ Trái Đất.

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào chịu trách nhiệm phá hủy, làm biến đổi thành phần và tính chất của đá và khoáng vật ngay tại chỗ?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 3: Tại sao phong hóa lí học thường diễn ra mạnh mẽ ở các vùng hoang mạc có biên độ nhiệt ngày đêm lớn?

  • A. Do tác động của gió mạnh làm mài mòn đá.
  • B. Do lượng mưa lớn gây hòa tan khoáng vật.
  • C. Do sự co dãn lặp đi lặp lại của đá dưới tác động của nhiệt độ thay đổi.
  • D. Do hoạt động của vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ.

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh nhất trong điều kiện khí hậu nào?

  • A. Khô hạn và lạnh.
  • B. Khô hạn và nóng.
  • C. Lạnh giá và ít mưa.
  • D. Nóng ẩm và nhiều mưa.

Câu 5: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ, măng đá là kết quả điển hình của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học (quá trình Karst).
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Bồi tụ do dòng chảy.

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa trên bề mặt Trái Đất có độ dày khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại đá gốc.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ nội lực.
  • C. Phụ thuộc vào khí hậu, loại đá gốc, địa hình và thời gian.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào hoạt động của con người.

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào liên quan đến việc di chuyển các vật liệu đã bị phong hóa hoặc bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo ra do quá trình bóc mòn bởi dòng chảy thường xuyên (xâm thực)?

  • A. Thung lũng sông.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Bãi biển.

Câu 9: Tại các vùng ven biển, quá trình bóc mòn do sóng biển (mài mòn) có thể tạo nên những dạng địa hình đặc trưng nào?

  • A. Đồng bằng bãi bồi.
  • B. Thung lũng ngầm.
  • C. Địa hình Karst ven biển.
  • D. Hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ, vách biển.

Câu 10: Khi tốc độ dòng chảy của nước hoặc tốc độ gió giảm, hoặc khi băng tan, quá trình ngoại lực nào có xu hướng chiếm ưu thế?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển tăng cường.
  • D. Bồi tụ.

Câu 11: Đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ vật liệu tại cửa sông. Nguồn vật liệu này được vận chuyển đến từ đâu?

  • A. Từ quá trình bóc mòn ở thượng nguồn và trung lưu sông.
  • B. Từ hoạt động núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Từ sự tích tụ băng tích.
  • D. Từ phong hóa hóa học tại chỗ ở cửa sông.

Câu 12: Dạng địa hình cồn cát, đụn cát ở các vùng sa mạc hoặc ven biển chủ yếu là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Bồi tụ do gió.
  • D. Bóc mòn do băng hà.

Câu 13: So sánh quá trình bóc mòn và bồi tụ. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Bóc mòn chỉ xảy ra ở vùng núi, bồi tụ chỉ xảy ra ở vùng đồng bằng.
  • B. Bóc mòn là phá hủy và cuốn đi vật liệu, bồi tụ là tích tụ vật liệu.
  • C. Bóc mòn do nội lực, bồi tụ do ngoại lực.
  • D. Bóc mòn tạo địa hình thấp đi, bồi tụ tạo địa hình cao lên.

Câu 14: Băng hà di chuyển chậm chạp nhưng có sức mạnh đáng kể trong việc thay đổi địa hình. Quá trình bóc mòn do băng hà được gọi là gì?

  • A. Nạo mòn.
  • B. Xâm thực.
  • C. Mài mòn.
  • D. Hòa tan.

Câu 15: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bồi tụ do băng hà?

  • A. Hẻm vực.
  • B. Thung lũng dạng chữ V.
  • C. Hang động Karst.
  • D. Đồng bằng băng tích.

Câu 16: Hoạt động của rễ cây len lỏi vào các khe nứt của đá, làm cho đá vỡ vụn ra là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Bóc mòn sinh học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Vận chuyển sinh học.

Câu 17: Tại sao vùng nhiệt đới ẩm thường có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với vùng ôn đới hoặc cực?

  • A. Do nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và hoạt động sinh vật mạnh mẽ thúc đẩy cả phong hóa hóa học và sinh học.
  • B. Do đây là vùng có cường độ nội lực mạnh nhất.
  • C. Do quá trình bóc mòn diễn ra yếu ở vùng nhiệt đới ẩm.
  • D. Do lớp thực vật dày đặc ngăn cản quá trình phong hóa.

Câu 18: Giả sử bạn quan sát một khu vực có nhiều đá bị vỡ thành các tảng nhỏ, sắc cạnh mà ít thấy sự biến đổi màu sắc hay cấu trúc hóa học. Quá trình phong hóa nào có thể là nguyên nhân chính?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bồi tụ tại chỗ.

Câu 19: So sánh quá trình vận chuyển vật liệu bởi dòng chảy và bởi gió. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Gió chỉ vận chuyển vật liệu nhỏ, dòng chảy vận chuyển vật liệu lớn.
  • B. Dòng chảy có thể vận chuyển vật liệu ở dạng hòa tan, gió thì không.
  • C. Gió chỉ hoạt động ở sa mạc, dòng chảy chỉ hoạt động ở sông.
  • D. Dòng chảy chỉ gây bóc mòn, gió chỉ gây bồi tụ.

Câu 20: Một dòng sông chảy qua vùng núi cao có độ dốc lớn, lòng sông hẹp và nhiều ghềnh thác. Ở khu vực này, quá trình ngoại lực nào của dòng chảy sẽ diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Bồi tụ.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bóc mòn (xâm thực).
  • D. Vận chuyển ở dạng hòa tan.

Câu 21: Khi một dòng sông chảy ra biển hoặc hồ, tốc độ dòng chảy giảm đột ngột. Điều này dẫn đến sự hình thành dạng địa hình nào ở cửa sông?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Thung lũng chữ U.
  • C. Hàm ếch.
  • D. Bậc thềm sông cổ.

Câu 22: Lớp đất ở sườn đồi bị cuốn trôi sau một trận mưa lớn là ví dụ về quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn (xâm thực).
  • C. Bồi tụ.
  • D. Vận chuyển (nhưng kết quả cuối cùng là bóc mòn lớp đất).

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình Trái Đất.

  • A. Nội lực chỉ tạo địa hình lồi, ngoại lực chỉ tạo địa hình lõm.
  • B. Nội lực và ngoại lực luôn hoạt động độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Ngoại lực tạo ra các dạng địa hình lớn, nội lực san bằng chúng.
  • D. Nội lực tạo ra sự gồ ghề ban đầu của bề mặt Trái Đất, ngoại lực có xu hướng san bằng sự gồ ghề đó.

Câu 24: Con người có thể tác động mạnh mẽ đến quá trình ngoại lực thông qua các hoạt động như phá rừng, xây dựng đập thủy điện, khai thác khoáng sản. Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng làm tăng cường quá trình bóc mòn đất?

  • A. Phá rừng trên sườn dốc.
  • B. Trồng cây che phủ đồi trọc.
  • C. Xây dựng đê ngăn lũ.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.

Câu 25: Tại sao các vùng núi đá vôi thường có địa hình hiểm trở, nhiều khe nứt và hang động?

  • A. Do hoạt động bóc mòn mạnh mẽ của gió.
  • B. Do đá vôi dễ bị hòa tan bởi nước có chứa axit carbonic (phong hóa hóa học).
  • C. Do đây là khu vực có hoạt động động đất mạnh.
  • D. Do quá trình bồi tụ vật liệu diễn ra yếu.

Câu 26: Quá trình vận chuyển vật liệu bởi dòng chảy phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào kích thước hạt vật liệu.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào lượng mưa.
  • C. Tốc độ dòng chảy, lưu lượng nước, kích thước và khối lượng vật liệu.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào độ pH của nước.

Câu 27: Quan sát một khu vực có nhiều đồi thấp, tròn trịa, được phủ một lớp đất dày. So sánh với một khu vực núi cao, hiểm trở, ít đất. Giải thích sự khác biệt này dựa vào tác động của ngoại lực.

  • A. Khu vực đồi thấp có nội lực mạnh hơn.
  • B. Khu vực núi cao chịu tác động bồi tụ mạnh hơn.
  • C. Khu vực đồi thấp có đá gốc cứng hơn nên khó bị phong hóa.
  • D. Khu vực đồi thấp đã trải qua thời gian dài chịu tác động của phong hóa và bóc mòn, làm san bằng địa hình và tạo lớp vỏ phong hóa dày.

Câu 28: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ?

  • A. Bãi bồi ven sông.
  • B. Vách biển.
  • C. Đồng bằng châu thổ.
  • D. Cồn cát ven biển.

Câu 29: Quá trình phong hóa sinh học có thể xảy ra theo những cách nào?

  • A. Chỉ do rễ cây làm vỡ đá.
  • B. Chỉ do vi khuẩn phân hủy khoáng vật.
  • C. Do tác động cơ học (rễ cây) và hóa học (axit từ sinh vật phân hủy).
  • D. Chỉ do động vật đào hang.

Câu 30: Tại các vùng có khí hậu khô hạn, quá trình ngoại lực nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cảnh quan?

  • A. Gió (bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ).
  • B. Băng hà.
  • C. Dòng chảy thường xuyên.
  • D. Sóng biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào chịu trách nhiệm phá hủy, làm biến đổi thành phần và tính chất của đá và khoáng vật ngay tại chỗ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao phong hóa lí học thường diễn ra mạnh mẽ ở các vùng hoang mạc có biên độ nhiệt ngày đêm lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh nhất trong điều kiện khí hậu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự hình thành các hang động đá vôi với thạch nhũ, măng đá là kết quả điển hình của quá trình ngoại lực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa trên bề mặt Trái Đất có độ dày khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào liên quan đến việc di chuyển các vật liệu đã bị phong hóa hoặc bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được tạo ra do quá trình bóc mòn bởi dòng chảy thường xuyên (xâm thực)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại các vùng ven biển, quá trình bóc mòn do sóng biển (mài mòn) có thể tạo nên những dạng địa hình đặc trưng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi tốc độ dòng chảy của nước hoặc tốc độ gió giảm, hoặc khi băng tan, quá trình ngoại lực nào có xu hướng chiếm ưu thế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ vật liệu tại cửa sông. Nguồn vật liệu này được vận chuyển đến từ đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dạng địa hình cồn cát, đụn cát ở các vùng sa mạc hoặc ven biển chủ yếu là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh quá trình bóc mòn và bồi tụ. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Băng hà di chuyển chậm chạp nhưng có sức mạnh đáng kể trong việc thay đổi địa hình. Quá trình bóc mòn do băng hà được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả điển hình của quá trình bồi tụ do băng hà?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hoạt động của rễ cây len lỏi vào các khe nứt của đá, làm cho đá vỡ vụn ra là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao vùng nhiệt đới ẩm thường có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với vùng ôn đới hoặc cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử bạn quan sát một khu vực có nhiều đá bị vỡ thành các tảng nhỏ, sắc cạnh mà ít thấy sự biến đổi màu sắc hay cấu trúc hóa học. Quá trình phong hóa nào có thể là nguyên nhân chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So sánh quá trình vận chuyển vật liệu bởi dòng chảy và bởi gió. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một dòng sông chảy qua vùng núi cao có độ dốc lớn, lòng sông hẹp và nhiều ghềnh thác. Ở khu vực này, quá trình ngoại lực nào của dòng chảy sẽ diễn ra mạnh mẽ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi một dòng sông chảy ra biển hoặc hồ, tốc độ dòng chảy giảm đột ngột. Điều này dẫn đến sự hình thành dạng địa hình nào ở cửa sông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Lớp đất ở sườn đồi bị cuốn trôi sau một trận mưa lớn là ví dụ về quá trình ngoại lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình Trái Đất.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Con người có thể tác động mạnh mẽ đến quá trình ngoại lực thông qua các hoạt động như phá rừng, xây dựng đập thủy điện, khai thác khoáng sản. Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng làm tăng cường quá trình bóc mòn đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao các vùng núi đá vôi thường có địa hình hiểm trở, nhiều khe nứt và hang động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Quá trình vận chuyển vật liệu bởi dòng chảy phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quan sát một khu vực có nhiều đồi thấp, tròn trịa, được phủ một lớp đất dày. So sánh với một khu vực núi cao, hiểm trở, ít đất. Giải thích sự khác biệt này dựa vào tác động của ngoại lực.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quá trình phong hóa sinh học có thể xảy ra theo những cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại các vùng có khí hậu khô hạn, quá trình ngoại lực nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cảnh quan?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu chi phối hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

  • A. Năng lượng từ tâm Trái Đất truyền ra.
  • B. Năng lượng giải phóng từ các phản ứng hóa học trong đá.
  • C. Năng lượng tích trữ trong các đới hút chìm của vỏ Trái Đất.
  • D. Bức xạ Mặt Trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có đặc điểm khí hậu như thế nào?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.
  • B. Khí hậu ôn hòa, độ ẩm cao, ít biến động nhiệt.
  • C. Khí hậu khô hạn hoặc lạnh giá, biên độ nhiệt ngày đêm hoặc theo mùa lớn.
  • D. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh, khô và mùa hè nóng ẩm.

Câu 3: Tại sao các hang động đá vôi (karst) thường được xem là kết quả tiêu biểu của quá trình phong hóa hóa học?

  • A. Do sự nứt vỡ cơ học của đá dưới tác động của nhiệt độ.
  • B. Do nước có chứa CO2 hòa tan đá vôi (CaCO3), tạo thành các hang rỗng.
  • C. Do sự bào mòn của gió mang theo cát bụi.
  • D. Do hoạt động của rễ cây đâm xuyên vào đá.

Câu 4: Quá trình ngoại lực nào chịu trách nhiệm chính trong việc phá hủy và cuốn trôi vật liệu từ bề mặt đất đá, tạo ra các dạng địa hình âm như thung lũng, khe rãnh?

  • A. Bóc mòn (bao gồm xâm thực, nạo mòn, thổi mòn).
  • B. Vận chuyển.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Phong hóa.

Câu 5: Sự hình thành các cồn cát lớn trong sa mạc chủ yếu là kết quả của quá trình ngoại lực nào do tác nhân nào gây ra?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Phong hóa lí học do nhiệt độ.
  • C. Bồi tụ do gió.
  • D. Vận chuyển do băng hà.

Câu 6: Phân tích vai trò của lớp phủ thực vật đối với quá trình ngoại lực. Lớp phủ thực vật có xu hướng làm gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phong hóa lí học và hóa học.
  • B. Hạn chế sự bóc mòn và vận chuyển vật liệu do nước chảy và gió.
  • C. Thúc đẩy sự hình thành các dạng địa hình bồi tụ lớn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các quá trình ngoại lực.

Câu 7: Giả sử bạn quan sát thấy một khu vực miền núi đá granite với nhiều khối đá bị nứt nẻ, vỡ vụn thành các mảnh nhỏ nhưng màu sắc đá không thay đổi đáng kể. Quá trình phong hóa nào có khả năng là chủ yếu tại đây?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học (tác động hóa học).
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 8: Các vật liệu bị phong hóa và bóc mòn sẽ được các tác nhân ngoại lực (nước, gió, băng, sóng) đưa đi. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Phong hóa.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Bóc mòn.

Câu 9: So sánh quá trình bóc mòn do nước chảy và bóc mòn do gió. Điểm khác biệt cơ bản về vật liệu bị tác động là gì?

  • A. Nước chảy chỉ bóc mòn đá gốc, gió chỉ bóc mòn vật liệu vụn.
  • B. Nước chảy chỉ bóc mòn vật liệu nhẹ, gió chỉ bóc mòn vật liệu nặng.
  • C. Nước chảy chủ yếu bóc mòn vật liệu trên sườn dốc, gió chủ yếu bóc mòn vật liệu ở đáy thung lũng.
  • D. Nước chảy có thể bóc mòn cả vật liệu thô lẫn mịn, gió chủ yếu bóc mòn vật liệu khô, nhẹ (cát, bụi).

Câu 10: Trong một hang động đá vôi, sự nhỏ giọt của nước giàu khoáng chất từ trần hang xuống sàn hang có thể tạo ra các măng đá và nhũ đá. Đây là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Bóc mòn do nước.
  • C. Bồi tụ do kết tủa hóa học.
  • D. Vận chuyển vật liệu.

Câu 11: Địa hình "đá lưng cừu" (roche moutonnée) với một mặt tù tròn do nạo mòn và một mặt dốc, lởm chởm do bóc vảy là dạng địa hình đặc trưng được tạo nên bởi tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Băng hà di chuyển.
  • C. Gió mạnh ở vùng hoang mạc.
  • D. Sóng biển vỗ vào bờ đá.

Câu 12: Quan sát một vùng bờ biển có nhiều vách đá dựng đứng, hàm ếch ở chân vách và các cột đá đứng lẻ loi ngoài khơi (stack). Đây là những dấu hiệu cho thấy quá trình ngoại lực nào đang diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Bóc mòn do sóng biển.
  • B. Bồi tụ do dòng chảy ven bờ.
  • C. Phong hóa hóa học ở vùng nhiệt đới.
  • D. Vận chuyển vật liệu bởi thủy triều.

Câu 13: Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Bồi tụ.
  • C. Phong hóa.
  • D. Vận chuyển.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa quá trình bóc mòn và quá trình phong hóa.

  • A. Phong hóa làm thay đổi vị trí vật liệu, bóc mòn làm thay đổi thành phần hóa học.
  • B. Phong hóa cần tác nhân di chuyển, bóc mòn diễn ra tại chỗ.
  • C. Phong hóa chỉ phá hủy đá, bóc mòn chỉ vận chuyển vật liệu.
  • D. Phong hóa là quá trình phá hủy đá tại chỗ, bóc mòn là quá trình di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc đá gốc.

Câu 15: Tại sao đồng bằng băng thủy (outwash plain) thường có vật liệu trầm tích được phân loại tốt hơn (kích thước đồng đều hơn) so với địa hình băng tích (moraine)?

  • A. Vật liệu ở đồng bằng băng thủy được vận chuyển và lắng đọng bởi dòng chảy của nước tan băng, có khả năng phân loại vật liệu theo kích thước.
  • B. Vật liệu ở địa hình băng tích chỉ được vận chuyển bởi gió, không có khả năng phân loại.
  • C. Đồng bằng băng thủy hình thành do phong hóa hóa học, băng tích hình thành do phong hóa lí học.
  • D. Băng hà chỉ vận chuyển vật liệu mịn, nước tan băng chỉ vận chuyển vật liệu thô.

Câu 16: Hoạt động của rễ cây đâm sâu vào các khe nứt trên đá là một ví dụ về quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Phong hóa sinh học (tác động lí học).
  • C. Bóc mòn.
  • D. Bồi tụ.

Câu 17: Dòng chảy tạm thời trên sườn dốc sau cơn mưa lớn có thể tạo ra các rãnh xói mòn nhỏ. Đây là biểu hiện của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Vận chuyển do gió.

Câu 18: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm so với vùng khí hậu khô hạn?

  • A. Vì nhiệt độ ở vùng khô hạn thấp hơn.
  • B. Vì có nhiều gió mạnh ở vùng khô hạn.
  • C. Vì có lượng mưa và độ ẩm cao hơn, thúc đẩy các phản ứng hóa học trong đá.
  • D. Vì có ít thảm thực vật hơn ở vùng nhiệt đới ẩm.

Câu 19: Các doi cát, cồn cát ngầm dưới nước hình thành dọc theo bờ biển là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do sóng biển.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Vận chuyển do thủy triều.
  • D. Bồi tụ do sóng biển và dòng chảy ven bờ.

Câu 20: Giả sử một con sông chảy qua vùng núi có độ dốc lớn rồi đột ngột đổ ra vùng đồng bằng bằng phẳng. Tại chân núi, dạng địa hình bồi tụ nào có khả năng hình thành?

  • A. Nón phóng vật (quạt bồi tích).
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Bãi bồi ven sông.
  • D. Hàm ếch.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa phong hóa và bóc mòn. Quá trình nào thường tạo tiền đề cho quá trình kia diễn ra hiệu quả hơn?

  • A. Bóc mòn tạo tiền đề cho phong hóa, vì nó làm lộ ra các lớp đá mới.
  • B. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Phong hóa tạo tiền đề cho bóc mòn, vì nó làm vụn vỡ đá, dễ dàng bị cuốn trôi.
  • D. Chỉ phong hóa hóa học mới tạo tiền đề cho bóc mòn, phong hóa lí học thì không.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của dòng chảy sông ngòi làm tăng khả năng bóc mòn lòng sông và bờ sông?

  • A. Dòng chảy chậm, ít nước.
  • B. Dòng chảy xiết, nhiều vật liệu cuốn theo.
  • C. Lòng sông rộng, độ dốc nhỏ.
  • D. Nhiệt độ nước sông thấp.

Câu 23: Tại sao ở vùng cực và vùng núi cao, tác nhân băng hà lại đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cảnh quan địa hình?

  • A. Vì nhiệt độ thấp quanh năm cho phép băng hà tồn tại và di chuyển, thực hiện quá trình nạo mòn và bồi tụ.
  • B. Vì lượng mưa ở các khu vực này rất lớn, tạo ra dòng chảy mạnh.
  • C. Vì có nhiều gió mạnh mang theo vật liệu mài mòn.
  • D. Vì đá ở đây dễ bị phong hóa hóa học hơn.

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất trở nên bằng phẳng hơn theo thời gian?

  • A. Chỉ có phong hóa.
  • B. Chỉ có bồi tụ.
  • C. Chỉ có bóc mòn và vận chuyển.
  • D. Sự kết hợp của phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

Câu 25: Các thạch nhũ, măng đá trong hang động đá vôi là ví dụ về dạng địa hình được tạo bởi quá trình bồi tụ dưới hình thức nào?

  • A. Bồi tụ cơ học do nước chảy.
  • B. Bồi tụ hóa học do kết tủa khoáng chất.
  • C. Bồi tụ do gió.
  • D. Bồi tụ do băng hà tan chảy.

Câu 26: Tốc độ và cường độ của các quá trình ngoại lực chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, gió).
  • B. Hoạt động núi lửa.
  • C. Độ sâu của lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Sự phân rã của các chất phóng xạ trong lòng đất.

Câu 27: Một khu vực có lớp đất bề mặt bị rửa trôi mạnh sau mỗi trận mưa lớn, để lộ lớp đá gốc bên dưới. Quá trình ngoại lực nào đang diễn ra mạnh mẽ và gây ra hiện tượng này?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Bồi tụ do dòng chảy.
  • C. Bóc mòn (xâm thực) do nước chảy.
  • D. Phong hóa lí học.

Câu 28: Địa hình phi-o (fjord) là các vịnh hẹp, sâu với vách dựng đứng, thường được tìm thấy ở các vùng bờ biển núi cao vĩ độ lớn. Đây là dạng địa hình đặc trưng của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

  • A. Băng hà cổ.
  • B. Sóng biển hiện tại.
  • C. Gió mạnh ven biển.
  • D. Dòng chảy sông ngòi.

Câu 29: Tại sao quá trình phong hóa sinh học thường kết hợp chặt chẽ với phong hóa lí học và hóa học?

  • A. Vì sinh vật chỉ tồn tại ở những nơi có cả hai loại phong hóa kia.
  • B. Vì sinh vật chỉ tạo ra vật liệu để phong hóa lí học và hóa học tác động.
  • C. Vì sinh vật chỉ đơn thuần là tác nhân vận chuyển vật liệu đã phong hóa.
  • D. Vì sinh vật vừa có thể gây nứt vỡ đá (lí học) vừa tiết ra chất ăn mòn (hóa học).

Câu 30: Hoạt động xây dựng các đập thủy điện trên sông có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bồi tụ ở hạ lưu và vùng cửa sông?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi tụ ở hạ lưu và cửa sông.
  • B. Làm giảm lượng phù sa vận chuyển xuống hạ lưu và cửa sông, gây sạt lở bờ biển/bờ sông.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình bồi tụ, chỉ ảnh hưởng đến dòng chảy.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến bồi tụ ở vùng thượng lưu, không ảnh hưởng hạ lưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu chi phối hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ nhất ở những khu vực có đặc điểm khí hậu như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao các hang động đá vôi (karst) thường được xem là kết quả tiêu biểu của quá trình phong hóa hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quá trình ngoại lực nào chịu trách nhiệm chính trong việc phá hủy và cuốn trôi vật liệu từ bề mặt đất đá, tạo ra các dạng địa hình âm như thung lũng, khe rãnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự hình thành các cồn cát lớn trong sa mạc chủ yếu là kết quả của quá trình ngoại lực nào do tác nhân nào gây ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích vai trò của lớp phủ thực vật đối với quá trình ngoại lực. Lớp phủ thực vật có xu hướng làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Giả sử bạn quan sát thấy một khu vực miền núi đá granite với nhiều khối đá bị nứt nẻ, vỡ vụn thành các mảnh nhỏ nhưng màu sắc đá không thay đổi đáng kể. Quá trình phong hóa nào có khả năng là chủ yếu tại đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Các vật liệu bị phong hóa và bóc mòn sẽ được các tác nhân ngoại lực (nước, gió, băng, sóng) đưa đi. Quá trình này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh quá trình bóc mòn do nước chảy và bóc mòn do gió. Điểm khác biệt cơ bản về vật liệu bị tác động là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong một hang động đá vôi, sự nhỏ giọt của nước giàu khoáng chất từ trần hang xuống sàn hang có thể tạo ra các măng đá và nhũ đá. Đây là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Địa hình 'đá lưng cừu' (roche moutonnée) với một mặt tù tròn do nạo mòn và một mặt dốc, lởm chởm do bóc vảy là dạng địa hình đặc trưng được tạo nên bởi tác nhân ngoại lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quan sát một vùng bờ biển có nhiều vách đá dựng đứng, hàm ếch ở chân vách và các cột đá đứng lẻ loi ngoài khơi (stack). Đây là những dấu hiệu cho thấy quá trình ngoại lực nào đang diễn ra mạnh mẽ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp của quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích sự khác biệt giữa quá trình bóc mòn và quá trình phong hóa.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao đồng bằng băng thủy (outwash plain) thường có vật liệu trầm tích được phân loại tốt hơn (kích thước đồng đều hơn) so với địa hình băng tích (moraine)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hoạt động của rễ cây đâm sâu vào các khe nứt trên đá là một ví dụ về quá trình phong hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dòng chảy tạm thời trên sườn dốc sau cơn mưa lớn có thể tạo ra các rãnh xói mòn nhỏ. Đây là biểu hiện của quá trình ngoại lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ hơn ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm so với vùng khí hậu khô hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Các doi cát, cồn cát ngầm dưới nước hình thành dọc theo bờ biển là kết quả của quá trình ngoại lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử một con sông chảy qua vùng núi có độ dốc lớn rồi đột ngột đổ ra vùng đồng bằng bằng phẳng. Tại chân núi, dạng địa hình bồi tụ nào có khả năng hình thành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa phong hóa và bóc mòn. Quá trình nào thường tạo tiền đề cho quá trình kia diễn ra hiệu quả hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của dòng chảy sông ngòi làm tăng khả năng bóc mòn lòng sông và bờ sông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao ở vùng cực và vùng núi cao, tác nhân băng hà lại đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cảnh quan địa hình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất trở nên bằng phẳng hơn theo thời gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Các thạch nhũ, măng đá trong hang động đá vôi là ví dụ về dạng địa hình được tạo bởi quá trình bồi tụ dưới hình thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tốc độ và cường độ của các quá trình ngoại lực chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một khu vực có lớp đất bề mặt bị rửa trôi mạnh sau mỗi trận mưa lớn, để lộ lớp đá gốc bên dưới. Quá trình ngoại lực nào đang diễn ra mạnh mẽ và gây ra hiện tượng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Địa hình phi-o (fjord) là các vịnh hẹp, sâu với vách dựng đứng, thường được tìm thấy ở các vùng bờ biển núi cao vĩ độ lớn. Đây là dạng địa hình đặc trưng của quá trình bóc mòn do tác nhân nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao quá trình phong hóa sinh học thường kết hợp chặt chẽ với phong hóa lí học và hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hoạt động xây dựng các đập thủy điện trên sông có thể ảnh hưởng như thế nào đến quá trình bồi tụ ở hạ lưu và vùng cửa sông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phong hóa hóa học không bao gồm tác động chủ yếu nào sau đây?

  • A. Sự hòa tan của khoáng vật trong nước chứa CO2.
  • B. Sự nứt vỡ đá do thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • C. Phản ứng ôxi hóa các thành phần trong đá.
  • D. Tác động của axit hữu cơ do sinh vật tiết ra.

Câu 2: Tại sao miền khí hậu khô nóng (hoang mạc, bán hoang mạc) phong hóa lí học lại diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Biên độ nhiệt độ ngày và đêm rất lớn.
  • B. Độ ẩm không khí cao quanh năm.
  • C. Lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
  • D. Thảm thực vật phong phú che phủ bề mặt.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của hệ rễ cây và hoạt động của vi sinh vật ở vùng nhiệt đới ẩm góp phần thúc đẩy quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Chỉ phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Chỉ phong hóa cơ giới.

Câu 4: Hang động đá vôi (karst) với nhiều thạch nhũ và măng đá là một dạng địa hình đặc trưng được tạo ra chủ yếu bởi quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Quá trình bóc mòn do gió.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu, lớp vỏ phong hóa trên bề mặt Trái Đất có xu hướng dày nhất ở khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng cực lạnh giá.
  • B. Vùng núi cao quanh năm đóng băng.
  • C. Hoang mạc khô hạn.
  • D. Vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 6: Đâu là kết quả trực tiếp và đặc trưng nhất của quá trình phong hóa lí học?

  • A. Sự biến đổi màu sắc và thành phần hóa học của đá.
  • B. Hình thành các hang động ngầm trong đá vôi.
  • C. Đá bị nứt vỡ thành các mảnh vụn có kích thước khác nhau.
  • D. Tạo ra lớp đất màu mỡ trên bề mặt.

Câu 7: Quá trình làm dịch chuyển vật liệu đã bị phong hóa từ nơi này đến nơi khác trên bề mặt Trái Đất được gọi là gì?

  • A. Vận chuyển.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Phong hóa.

Câu 8: Thung lũng sông hình chữ V điển hình ở vùng núi với sườn dốc thường được tạo ra chủ yếu bởi tác động xâm thực của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Băng hà.
  • C. Nước chảy thường xuyên.
  • D. Sóng biển.

Câu 9: Tại các vùng sa mạc khô hạn, gió mạnh mang theo cát bào mòn vào chân các khối đá, tạo nên dạng địa hình độc đáo có hình dạng giống cây nấm. Dạng địa hình này là kết quả của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do gió (thổi mòn và mài mòn).
  • B. Bồi tụ do gió.
  • C. Phong hóa lí học do nhiệt độ.
  • D. Bóc mòn do nước chảy tạm thời.

Câu 10: Một khu vực đồi bị mất hết lớp phủ thực vật. Khi có mưa lớn, đất ở đây dễ dàng bị cuốn trôi, tạo thành các rãnh xói mòn. Điều này cho thấy yếu tố nào ảnh hưởng lớn đến quá trình bóc mòn?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Thành phần hóa học của đất đá.
  • C. Hoạt động địa chất (nội lực).
  • D. Lớp phủ thực vật và cường độ mưa.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa quá trình bóc mòn và quá trình phong hóa là gì?

  • A. Bóc mòn là di chuyển vật liệu, phong hóa là phá hủy tại chỗ.
  • B. Bóc mòn do tác nhân động, phong hóa do tác nhân tĩnh.
  • C. Bóc mòn tạo địa hình dương, phong hóa tạo địa hình âm.
  • D. Bóc mòn chỉ do nước, phong hóa do nhiều tác nhân.

Câu 12: Khi một con sông chảy từ vùng núi ra đồng bằng hoặc đổ vào hồ, tốc độ dòng chảy thường giảm đi đáng kể. Quá trình ngoại lực nào sau đây sẽ diễn ra mạnh mẽ ở khu vực này?

  • A. Bóc mòn.
  • B. Bồi tụ.
  • C. Phong hóa.
  • D. Vận chuyển.

Câu 13: Tại sao vật liệu trầm tích do sông vận chuyển thường có kích thước lớn ở thượng nguồn và nhỏ dần về phía hạ lưu?

  • A. Do sông ở hạ lưu sâu hơn.
  • B. Do vật liệu lớn bị phong hóa hết trên đường đi.
  • C. Do có sự bổ sung vật liệu nhỏ từ các nhánh sông.
  • D. Do tốc độ dòng chảy giảm dần từ thượng nguồn xuống hạ lưu.

Câu 14: Đồng bằng châu thổ, một dạng địa hình màu mỡ và đông dân, được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên (sông).
  • B. Gió.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 15: Cồn cát, đụn cát là những dạng địa hình đặc trưng của vùng sa mạc hoặc ven biển, được tạo ra chủ yếu bởi quá trình bồi tụ của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Nước chảy.
  • B. Gió.
  • C. Sóng biển.
  • D. Băng hà.

Câu 16: Thạch nhũ (từ trần hang xuống) và măng đá (từ nền hang lên) trong các hang động đá vôi được hình thành do sự kết tủa (bồi tụ hóa học) của chất khoáng hòa tan trong nước nhỏ giọt. Quá trình này thuộc loại hình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn cơ giới.
  • B. Vận chuyển sinh học.
  • C. Phong hóa lí học.
  • D. Bồi tụ hóa học.

Câu 17: Địa hình băng tích (moraine) là các đống vật liệu vụn được băng hà vận chuyển và tích tụ lại khi băng tan hoặc khi vận tốc di chuyển của băng giảm. Dạng địa hình này là kết quả của quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Phong hóa sinh học.
  • C. Bồi tụ do băng hà.
  • D. Bóc mòn do gió.

Câu 18: Trong các dạng địa hình sau, dạng nào chủ yếu được tạo ra bởi quá trình BỒI TỤ?

  • A. Khe rãnh xói mòn.
  • B. Vách biển.
  • C. Bãi bồi ven sông.
  • D. Hàm ếch sóng vỗ.

Câu 19: Trong các dạng địa hình sau, dạng nào chủ yếu được tạo ra bởi quá trình BÓC MÒN?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Cồn cát ven biển.
  • C. Thung lũng hình chữ U (máng băng).
  • D. Bãi biển.

Câu 20: Trong các dạng địa hình sau, dạng nào chủ yếu được tạo ra bởi quá trình PHONG HÓA (đặc biệt là hóa học) trên đá vôi?

  • A. Băng tích.
  • B. Đụn cát.
  • C. Hàm ếch sóng vỗ.
  • D. Hố sụt (doline) và hang động karst.

Câu 21: Mối quan hệ giữa các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ trong việc tạo hình bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Phong hóa tạo vật liệu, bóc mòn di chuyển, vận chuyển đưa đi xa, bồi tụ tích tụ lại.
  • B. Bóc mòn xảy ra trước phong hóa, sau đó là vận chuyển và bồi tụ.
  • C. Bồi tụ tạo vật liệu, vận chuyển di chuyển, bóc mòn tích tụ lại.
  • D. Các quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 22: Nguồn năng lượng chủ yếu nào sau đây cung cấp cho hoạt động của các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • B. Năng lượng từ hoạt động núi lửa.
  • C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  • D. Năng lượng từ sự phân rã phóng xạ.

Câu 23: Ngoại lực có xu hướng chủ yếu làm thay đổi địa hình theo hướng nào?

  • A. Làm cho địa hình ngày càng gồ ghề, hiểm trở hơn.
  • B. San phẳng, hạ thấp và lấp đầy các chỗ trũng trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Tạo ra các dãy núi cao và vực sâu.
  • D. Làm dịch chuyển các mảng kiến tạo.

Câu 24: Sự đa dạng và phức tạp của địa hình bề mặt Trái Đất là kết quả của sự tương tác và đấu tranh không ngừng giữa hai nhóm lực nào?

  • A. Nội lực và ngoại lực.
  • B. Trọng lực và lực li tâm.
  • C. Lực hấp dẫn và lực ma sát.
  • D. Lực căng bề mặt và áp suất khí quyển.

Câu 25: Tại một bờ biển có sóng mạnh vỗ vào vách đá, quá trình bóc mòn của sóng biển diễn ra mạnh mẽ, tạo nên các dạng địa hình như hàm ếch sóng vỗ, vách biển dựng đứng, hoặc các cột đá đứng độc lập ngoài khơi. Đây là ví dụ về tác động bóc mòn của tác nhân nào?

  • A. Nước chảy thường xuyên.
  • B. Băng hà.
  • C. Sóng biển.
  • D. Gió.

Câu 26: Khi một con sông lớn đổ ra biển, dòng chảy chậm lại và các vật liệu phù sa, cát, bùn được tích tụ lại ở cửa sông. Dạng địa hình bồi tụ đặc trưng được hình thành ở đây là gì?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Thung lũng cắt xẻ.
  • C. Hàm ếch sóng vỗ.
  • D. Địa hình karst.

Câu 27: Trọng lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình ngoại lực nào sau đây, thường gây ra các hiện tượng như sạt lở đất, đá lở?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Bồi tụ do gió.
  • C. Xâm thực của nước chảy.
  • D. Vận chuyển vật liệu xuống dốc (sạt lở, lở đất đá).

Câu 28: So với nước chảy, gió thường có khả năng vận chuyển vật liệu như thế nào?

  • A. Vận chuyển vật liệu có kích thước lớn hơn nhiều.
  • B. Chủ yếu vận chuyển vật liệu nhỏ (cát, bụi, sét).
  • C. Chỉ vận chuyển vật liệu hòa tan.
  • D. Không có khả năng vận chuyển vật liệu.

Câu 29: Lớp đất (thổ nhưỡng) màu mỡ trên bề mặt Trái Đất, nền tảng cho nông nghiệp, được hình thành một phần quan trọng nhờ sự kết hợp của quá trình phong hóa (tạo khoáng vật vụn) và tác động của tác nhân ngoại lực nào khác?

  • A. Sinh vật (phân hủy chất hữu cơ).
  • B. Băng hà (nén chặt đất).
  • C. Gió (thổi bay lớp đất mặt).
  • D. Sóng biển (tạo bãi cát).

Câu 30: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra tác động đáng kể nào đến quá trình bồi tụ ở hạ lưu và cửa sông?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi tụ ở hạ lưu.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến quá trình bồi tụ.
  • C. Làm cho nước sông ở hạ lưu giàu phù sa hơn.
  • D. Giảm lượng phù sa về hạ lưu, gây xói lở bờ sông và bờ biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình phong hóa hóa học *không* bao gồm tác động chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao miền khí hậu khô nóng (hoang mạc, bán hoang mạc) phong hóa lí học lại diễn ra mạnh mẽ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của hệ rễ cây và hoạt động của vi sinh vật ở vùng nhiệt đới ẩm góp phần thúc đẩy quá trình phong hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hang động đá vôi (karst) với nhiều thạch nhũ và măng đá là một dạng địa hình đặc trưng được tạo ra chủ yếu bởi quá trình phong hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu, lớp vỏ phong hóa trên bề mặt Trái Đất có xu hướng dày nhất ở khu vực nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đâu là kết quả *trực tiếp* và đặc trưng nhất của quá trình phong hóa lí học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quá trình làm dịch chuyển vật liệu đã bị phong hóa từ nơi này đến nơi khác trên bề mặt Trái Đất được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thung lũng sông hình chữ V điển hình ở vùng núi với sườn dốc thường được tạo ra chủ yếu bởi tác động xâm thực của tác nhân ngoại lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại các vùng sa mạc khô hạn, gió mạnh mang theo cát bào mòn vào chân các khối đá, tạo nên dạng địa hình độc đáo có hình dạng giống cây nấm. Dạng địa hình này là kết quả của quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một khu vực đồi bị mất hết lớp phủ thực vật. Khi có mưa lớn, đất ở đây dễ dàng bị cuốn trôi, tạo thành các rãnh xói mòn. Điều này cho thấy yếu tố nào ảnh hưởng lớn đến quá trình bóc mòn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa quá trình bóc mòn và quá trình phong hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi một con sông chảy từ vùng núi ra đồng bằng hoặc đổ vào hồ, tốc độ dòng chảy thường giảm đi đáng kể. Quá trình ngoại lực nào sau đây sẽ diễn ra mạnh mẽ ở khu vực này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao vật liệu trầm tích do sông vận chuyển thường có kích thước lớn ở thượng nguồn và nhỏ dần về phía hạ lưu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đồng bằng châu thổ, một dạng địa hình màu mỡ và đông dân, được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân ngoại lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cồn cát, đụn cát là những dạng địa hình đặc trưng của vùng sa mạc hoặc ven biển, được tạo ra chủ yếu bởi quá trình bồi tụ của tác nhân ngoại lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thạch nhũ (từ trần hang xuống) và măng đá (từ nền hang lên) trong các hang động đá vôi được hình thành do sự kết tủa (bồi tụ hóa học) của chất khoáng hòa tan trong nước nhỏ giọt. Quá trình này thuộc loại hình ngoại lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Địa hình băng tích (moraine) là các đống vật liệu vụn được băng hà vận chuyển và tích tụ lại khi băng tan hoặc khi vận tốc di chuyển của băng giảm. Dạng địa hình này là kết quả của quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong các dạng địa hình sau, dạng nào chủ yếu được tạo ra bởi quá trình BỒI TỤ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong các dạng địa hình sau, dạng nào chủ yếu được tạo ra bởi quá trình BÓC MÒN?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong các dạng địa hình sau, dạng nào chủ yếu được tạo ra bởi quá trình PHONG HÓA (đặc biệt là hóa học) trên đá vôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Mối quan hệ giữa các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ trong việc tạo hình bề mặt Trái Đất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nguồn năng lượng chủ yếu nào sau đây cung cấp cho hoạt động của các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ngoại lực có xu hướng chủ yếu làm thay đổi địa hình theo hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự đa dạng và phức tạp của địa hình bề mặt Trái Đất là kết quả của sự tương tác và đấu tranh không ngừng giữa hai nhóm lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại một bờ biển có sóng mạnh vỗ vào vách đá, quá trình bóc mòn của sóng biển diễn ra mạnh mẽ, tạo nên các dạng địa hình như hàm ếch sóng vỗ, vách biển dựng đứng, hoặc các cột đá đứng độc lập ngoài khơi. Đây là ví dụ về tác động bóc mòn của tác nhân nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi một con sông lớn đổ ra biển, dòng chảy chậm lại và các vật liệu phù sa, cát, bùn được tích tụ lại ở cửa sông. Dạng địa hình bồi tụ đặc trưng được hình thành ở đây là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trọng lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình ngoại lực nào sau đây, thường gây ra các hiện tượng như sạt lở đất, đá lở?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So với nước chảy, gió thường có khả năng vận chuyển vật liệu như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Lớp đất (thổ nhưỡng) màu mỡ trên bề mặt Trái Đất, nền tảng cho nông nghiệp, được hình thành một phần quan trọng nhờ sự kết hợp của quá trình phong hóa (tạo khoáng vật vụn) và tác động của tác nhân ngoại lực nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn trên thượng nguồn một con sông có thể gây ra tác động đáng kể nào đến quá trình bồi tụ ở hạ lưu và cửa sông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào điều khiển các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • B. Năng lượng từ hoạt động núi lửa.
  • C. Bức xạ mặt trời.
  • D. Năng lượng từ thủy triều.

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc làm vỡ vụn đá gốc thành các vật liệu nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bóc mòn.
  • D. Bồi tụ.

Câu 3: Ở các vùng sa mạc có biên độ nhiệt ngày đêm lớn, quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Lượng mưa ít.
  • B. Sự co giãn liên tục của đá khi nhiệt độ thay đổi đột ngột.
  • C. Hoạt động của gió mạnh.
  • D. Sự bào mòn của cát.

Câu 4: Sự hình thành các hang động trong núi đá vôi là kết quả nổi bật của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học (đặc biệt là sự hòa tan).
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 5: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học do nhiệt.
  • B. Phong hóa hóa học do axit hữu cơ.
  • C. Bóc mòn do sinh vật.
  • D. Phong hóa sinh học (tác động vật lí và hóa học).

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa, bao gồm các vật liệu vụn bở và đất, được hình thành ở bề mặt Trái Đất chủ yếu là sản phẩm của quá trình nào?

  • A. Tổng hợp của các quá trình phong hóa.
  • B. Chỉ do phong hóa lí học.
  • C. Chỉ do phong hóa hóa học.
  • D. Chỉ do bóc mòn.

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào bao gồm việc di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác bởi các tác nhân như nước chảy, gió, băng hà?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 8: Trong quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực), tốc độ dòng chảy càng lớn thì khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu của nước sẽ như thế nào?

  • A. Càng mạnh.
  • B. Càng yếu.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến bồi tụ.

Câu 9: Địa hình nào sau đây được tạo ra chủ yếu bởi quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực) trên sườn dốc?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Cồn cát.
  • C. Hang động đá vôi.
  • D. Khe rãnh xói mòn.

Câu 10: So với xâm thực do dòng chảy thường xuyên, xâm thực do dòng chảy tạm thời (như nước mưa chảy tràn trên sườn dốc sau cơn mưa lớn) thường tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Thung lũng sông rộng.
  • B. Các rãnh xói mòn nhỏ, dễ thay đổi.
  • C. Đồng bằng bồi tụ.
  • D. Hẻm vực sâu.

Câu 11: Quá trình bóc mòn do băng hà (nạo mòn) thường tạo ra các dạng địa hình đặc trưng ở vùng núi cao hoặc vĩ độ cao. Địa hình nào sau đây là kết quả của nạo mòn băng hà?

  • A. Máng băng hình chữ U.
  • B. Thung lũng sông hình chữ V.
  • C. Hang động karst.
  • D. Nón phóng vật.

Câu 12: Gió là tác nhân bóc mòn quan trọng ở các vùng khô hạn. Quá trình bóc mòn do gió chủ yếu bao gồm hai hình thức là thổi mòn và mài mòn. Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả điển hình của sự thổi mòn do gió?

  • A. Đụn cát.
  • B. Thạch nhũ.
  • C. Các hố trũng do gió thổi bay vật liệu mịn.
  • D. Bãi bồi.

Câu 13: Sóng biển là tác nhân bóc mòn mạnh mẽ ở vùng ven biển. Quá trình bóc mòn do sóng biển thường tạo ra các dạng địa hình nào?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Hàm ếch sóng vỗ và vách biển.
  • C. Cồn cát ven biển.
  • D. Đảo san hô.

Câu 14: Quá trình bồi tụ xảy ra khi tác nhân vận chuyển (nước, gió, băng, sóng) bị giảm năng lượng. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến sự giảm năng lượng của dòng sông và gây ra bồi tụ?

  • A. Dòng chảy tăng tốc.
  • B. Sườn dốc tăng lên.
  • C. Lòng sông bị thu hẹp.
  • D. Dòng chảy ra vùng đồng bằng hoặc đổ ra biển/hồ.

Câu 15: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long ở Việt Nam được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Bồi tụ do dòng chảy sông mang vật liệu ra biển.
  • C. Phong hóa hóa học trên diện rộng.
  • D. Hoạt động của gió.

Câu 16: Nón phóng vật là dạng địa hình bồi tụ nhỏ, hình bán nón, thường hình thành ở chân sườn núi hoặc nơi dòng chảy tạm thời (suối lũ) đổ ra thung lũng. Chúng được tạo nên chủ yếu bởi quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do dòng chảy tạm thời.
  • B. Vận chuyển vật liệu mịn.
  • C. Bồi tụ vật liệu thô (sỏi, đá) khi dòng chảy tạm thời mất năng lượng đột ngột.
  • D. Phong hóa lí học ở chân núi.

Câu 17: Đụn cát và cồn cát ở các vùng hoang mạc hoặc ven biển là những dạng địa hình đặc trưng của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do nước.
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Xâm thực do gió.
  • D. Bồi tụ do gió.

Câu 18: Măng đá và thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành do quá trình nào?

  • A. Bồi tụ do sự kết tủa các khoáng chất (chủ yếu là CaCO3) từ dung dịch nước.
  • B. Bóc mòn do gió.
  • C. Phong hóa lí học do nhiệt độ.
  • D. Vận chuyển vật liệu mịn.

Câu 19: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc san bằng bề mặt địa hình do nội lực tạo nên (như núi, đồi)?

  • A. Chỉ phong hóa.
  • B. Chỉ bồi tụ.
  • C. Tổng hợp các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
  • D. Chỉ bóc mòn và bồi tụ.

Câu 20: Tác động của ngoại lực và nội lực là hai quá trình đối lập nhưng luôn diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau. Nội lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất như thế nào?

  • A. Nâng cao lên.
  • B. Tạo ra các nếp uốn, đứt gãy.
  • C. Làm tăng hoạt động núi lửa.
  • D. San bằng và hạ thấp.

Câu 21: Khi nước đóng băng trong các khe nứt của đá, thể tích của nó tăng lên, tạo ra một áp lực làm vỡ đá. Hiện tượng này là ví dụ điển hình của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học do băng giá.
  • B. Phong hóa hóa học do nước.
  • C. Phong hóa sinh học do vi khuẩn.
  • D. Bóc mòn do băng hà.

Câu 22: Tại sao phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ ở các vùng khí hậu nóng ẩm?

  • A. Vì biên độ nhiệt ngày đêm lớn.
  • B. Vì gió thổi mạnh mang theo hóa chất.
  • C. Vì nhiệt độ cao và độ ẩm lớn làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • D. Vì có ít thực vật che phủ.

Câu 23: Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ vật liệu bởi băng tan chảy được gọi là gì?

  • A. Băng thủy (Glaciofluvial).
  • B. Nạo mòn (Glacial abrasion).
  • C. Xâm thực (Fluvial erosion).
  • D. Karst hóa (Karstification).

Câu 24: Địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

  • A. Bãi bồi ven sông.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Hẻm vực.

Câu 25: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, tốc độ dòng chảy giảm dần. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào trong khả năng vận chuyển và bồi tụ vật liệu của sông?

  • A. Khả năng vận chuyển tăng, bồi tụ giảm.
  • B. Khả năng vận chuyển giảm, bồi tụ tăng.
  • C. Khả năng vận chuyển và bồi tụ đều tăng.
  • D. Khả năng vận chuyển và bồi tụ đều giảm.

Câu 26: Sự hình thành các bậc thềm sóng vỗ (wave-cut platform) dọc bờ biển là minh chứng cho quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do sóng biển.
  • B. Bồi tụ do sóng biển.
  • C. Phong hóa hóa học tại bờ biển.
  • D. Vận chuyển vật liệu ven biển.

Câu 27: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra vật liệu cho các quá trình bóc mòn và vận chuyển?

  • A. Bồi tụ.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Phong hóa.
  • D. Bóc mòn.

Câu 28: Địa hình nào sau đây thường được tạo ra do sự bồi tụ của gió tại nơi có vật cản (như thực vật, đá)?

  • A. Hố thổi mòn.
  • B. Đụn cát.
  • C. Thung lũng khô.
  • D. Bậc thềm sông.

Câu 29: Quan sát một khu vực miền núi với nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc đứng và các thung lũng hẹp hình chữ V sâu. Dạng địa hình này chủ yếu chịu tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bồi tụ trên sườn dốc.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Xâm thực do dòng chảy (sông, suối).

Câu 30: Tại sao các vùng nhiệt đới ẩm lại có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với các vùng khô hạn hoặc lạnh giá?

  • A. Vì nhiệt độ cao và độ ẩm lớn thúc đẩy mạnh mẽ cả phong hóa hóa học và sinh học.
  • B. Vì lượng mưa nhiều gây ra bóc mòn mạnh.
  • C. Vì có nhiều hoạt động địa chất.
  • D. Vì gió yếu, ít vận chuyển vật liệu đi nơi khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào điều khiển các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc làm vỡ vụn đá gốc thành các vật liệu nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở các vùng sa mạc có biên độ nhiệt ngày đêm lớn, quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ chủ yếu do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự hình thành các hang động trong núi đá vôi là kết quả nổi bật của quá trình phong hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa, bao gồm các vật liệu vụn bở và đất, được hình thành ở bề mặt Trái Đất chủ yếu là sản phẩm của quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào bao gồm việc di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác bởi các tác nhân như nước chảy, gió, băng hà?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực), tốc độ dòng chảy càng lớn thì khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu của nước sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Địa hình nào sau đây được tạo ra chủ yếu bởi quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực) trên sườn dốc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So với xâm thực do dòng chảy thường xuyên, xâm thực do dòng chảy tạm thời (như nước mưa chảy tràn trên sườn dốc sau cơn mưa lớn) thường tạo ra dạng địa hình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quá trình bóc mòn do băng hà (nạo mòn) thường tạo ra các dạng địa hình đặc trưng ở vùng núi cao hoặc vĩ độ cao. Địa hình nào sau đây là kết quả của nạo mòn băng hà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Gió là tác nhân bóc mòn quan trọng ở các vùng khô hạn. Quá trình bóc mòn do gió chủ yếu bao gồm hai hình thức là thổi mòn và mài mòn. Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả điển hình của sự thổi mòn do gió?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sóng biển là tác nhân bóc mòn mạnh mẽ ở vùng ven biển. Quá trình bóc mòn do sóng biển thường tạo ra các dạng địa hình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Quá trình bồi tụ xảy ra khi tác nhân vận chuyển (nước, gió, băng, sóng) bị giảm năng lượng. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến sự giảm năng lượng của dòng sông và gây ra bồi tụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long ở Việt Nam được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nón phóng vật là dạng địa hình bồi tụ nhỏ, hình bán nón, thường hình thành ở chân sườn núi hoặc nơi dòng chảy tạm thời (suối lũ) đổ ra thung lũng. Chúng được tạo nên chủ yếu bởi quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đụn cát và cồn cát ở các vùng hoang mạc hoặc ven biển là những dạng địa hình đặc trưng của quá trình ngoại lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Măng đá và thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành do quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc san bằng bề mặt địa hình do nội lực tạo nên (như núi, đồi)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tác động của ngoại lực và nội lực là hai quá trình đối lập nhưng luôn diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau. Nội lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi nước đóng băng trong các khe nứt của đá, thể tích của nó tăng lên, tạo ra một áp lực làm vỡ đá. Hiện tượng này là ví dụ điển hình của quá trình phong hóa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ ở các vùng khí hậu nóng ẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ vật liệu bởi băng tan chảy được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, tốc độ dòng chảy giảm dần. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào trong khả năng vận chuyển và bồi tụ vật liệu của sông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự hình thành các bậc thềm sóng vỗ (wave-cut platform) dọc bờ biển là minh chứng cho quá trình ngoại lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra vật liệu cho các quá trình bóc mòn và vận chuyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Địa hình nào sau đây thường được tạo ra do sự bồi tụ của gió tại nơi có vật cản (như thực vật, đá)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quan sát một khu vực miền núi với nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc đứng và các thung lũng hẹp hình chữ V sâu. Dạng địa hình này chủ yếu chịu tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao các vùng nhiệt đới ẩm lại có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với các vùng khô hạn hoặc lạnh giá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào điều khiển các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • B. Năng lượng từ hoạt động núi lửa.
  • C. Bức xạ mặt trời.
  • D. Năng lượng từ thủy triều.

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc làm vỡ vụn đá gốc thành các vật liệu nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bóc mòn.
  • D. Bồi tụ.

Câu 3: Ở các vùng sa mạc có biên độ nhiệt ngày đêm lớn, quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Lượng mưa ít.
  • B. Sự co giãn liên tục của đá khi nhiệt độ thay đổi đột ngột.
  • C. Hoạt động của gió mạnh.
  • D. Sự bào mòn của cát.

Câu 4: Sự hình thành các hang động trong núi đá vôi là kết quả nổi bật của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học (đặc biệt là sự hòa tan).
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Bóc mòn do nước chảy.

Câu 5: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học do nhiệt.
  • B. Phong hóa hóa học do axit hữu cơ.
  • C. Bóc mòn do sinh vật.
  • D. Phong hóa sinh học (tác động vật lí và hóa học).

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa, bao gồm các vật liệu vụn bở và đất, được hình thành ở bề mặt Trái Đất chủ yếu là sản phẩm của quá trình nào?

  • A. Tổng hợp của các quá trình phong hóa.
  • B. Chỉ do phong hóa lí học.
  • C. Chỉ do phong hóa hóa học.
  • D. Chỉ do bóc mòn.

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào bao gồm việc di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác bởi các tác nhân như nước chảy, gió, băng hà?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 8: Trong quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực), tốc độ dòng chảy càng lớn thì khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu của nước sẽ như thế nào?

  • A. Càng mạnh.
  • B. Càng yếu.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến bồi tụ.

Câu 9: Địa hình nào sau đây được tạo ra chủ yếu bởi quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực) trên sườn dốc?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Cồn cát.
  • C. Hang động đá vôi.
  • D. Khe rãnh xói mòn.

Câu 10: So với xâm thực do dòng chảy thường xuyên, xâm thực do dòng chảy tạm thời (như nước mưa chảy tràn trên sườn dốc sau cơn mưa lớn) thường tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Thung lũng sông rộng.
  • B. Các rãnh xói mòn nhỏ, dễ thay đổi.
  • C. Đồng bằng bồi tụ.
  • D. Hẻm vực sâu.

Câu 11: Quá trình bóc mòn do băng hà (nạo mòn) thường tạo ra các dạng địa hình đặc trưng ở vùng núi cao hoặc vĩ độ cao. Địa hình nào sau đây là kết quả của nạo mòn băng hà?

  • A. Máng băng hình chữ U.
  • B. Thung lũng sông hình chữ V.
  • C. Hang động karst.
  • D. Nón phóng vật.

Câu 12: Gió là tác nhân bóc mòn quan trọng ở các vùng khô hạn. Quá trình bóc mòn do gió chủ yếu bao gồm hai hình thức là thổi mòn và mài mòn. Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả điển hình của sự thổi mòn do gió?

  • A. Đụn cát.
  • B. Thạch nhũ.
  • C. Các hố trũng do gió thổi bay vật liệu mịn.
  • D. Bãi bồi.

Câu 13: Sóng biển là tác nhân bóc mòn mạnh mẽ ở vùng ven biển. Quá trình bóc mòn do sóng biển thường tạo ra các dạng địa hình nào?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Hàm ếch sóng vỗ và vách biển.
  • C. Cồn cát ven biển.
  • D. Đảo san hô.

Câu 14: Quá trình bồi tụ xảy ra khi tác nhân vận chuyển (nước, gió, băng, sóng) bị giảm năng lượng. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến sự giảm năng lượng của dòng sông và gây ra bồi tụ?

  • A. Dòng chảy tăng tốc.
  • B. Sườn dốc tăng lên.
  • C. Lòng sông bị thu hẹp.
  • D. Dòng chảy ra vùng đồng bằng hoặc đổ ra biển/hồ.

Câu 15: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long ở Việt Nam được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do nước chảy.
  • B. Bồi tụ do dòng chảy sông mang vật liệu ra biển.
  • C. Phong hóa hóa học trên diện rộng.
  • D. Hoạt động của gió.

Câu 16: Nón phóng vật là dạng địa hình bồi tụ nhỏ, hình bán nón, thường hình thành ở chân sườn núi hoặc nơi dòng chảy tạm thời (suối lũ) đổ ra thung lũng. Chúng được tạo nên chủ yếu bởi quá trình nào?

  • A. Bóc mòn do dòng chảy tạm thời.
  • B. Vận chuyển vật liệu mịn.
  • C. Bồi tụ vật liệu thô (sỏi, đá) khi dòng chảy tạm thời mất năng lượng đột ngột.
  • D. Phong hóa lí học ở chân núi.

Câu 17: Đụn cát và cồn cát ở các vùng hoang mạc hoặc ven biển là những dạng địa hình đặc trưng của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do nước.
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Xâm thực do gió.
  • D. Bồi tụ do gió.

Câu 18: Măng đá và thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành do quá trình nào?

  • A. Bồi tụ do sự kết tủa các khoáng chất (chủ yếu là CaCO3) từ dung dịch nước.
  • B. Bóc mòn do gió.
  • C. Phong hóa lí học do nhiệt độ.
  • D. Vận chuyển vật liệu mịn.

Câu 19: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc san bằng bề mặt địa hình do nội lực tạo nên (như núi, đồi)?

  • A. Chỉ phong hóa.
  • B. Chỉ bồi tụ.
  • C. Tổng hợp các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
  • D. Chỉ bóc mòn và bồi tụ.

Câu 20: Tác động của ngoại lực và nội lực là hai quá trình đối lập nhưng luôn diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau. Nội lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất như thế nào?

  • A. Nâng cao lên.
  • B. Tạo ra các nếp uốn, đứt gãy.
  • C. Làm tăng hoạt động núi lửa.
  • D. San bằng và hạ thấp.

Câu 21: Khi nước đóng băng trong các khe nứt của đá, thể tích của nó tăng lên, tạo ra một áp lực làm vỡ đá. Hiện tượng này là ví dụ điển hình của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học do băng giá.
  • B. Phong hóa hóa học do nước.
  • C. Phong hóa sinh học do vi khuẩn.
  • D. Bóc mòn do băng hà.

Câu 22: Tại sao phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ ở các vùng khí hậu nóng ẩm?

  • A. Vì biên độ nhiệt ngày đêm lớn.
  • B. Vì gió thổi mạnh mang theo hóa chất.
  • C. Vì nhiệt độ cao và độ ẩm lớn làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • D. Vì có ít thực vật che phủ.

Câu 23: Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ vật liệu bởi băng tan chảy được gọi là gì?

  • A. Băng thủy (Glaciofluvial).
  • B. Nạo mòn (Glacial abrasion).
  • C. Xâm thực (Fluvial erosion).
  • D. Karst hóa (Karstification).

Câu 24: Địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

  • A. Bãi bồi ven sông.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Cồn cát.
  • D. Hẻm vực.

Câu 25: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, tốc độ dòng chảy giảm dần. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào trong khả năng vận chuyển và bồi tụ vật liệu của sông?

  • A. Khả năng vận chuyển tăng, bồi tụ giảm.
  • B. Khả năng vận chuyển giảm, bồi tụ tăng.
  • C. Khả năng vận chuyển và bồi tụ đều tăng.
  • D. Khả năng vận chuyển và bồi tụ đều giảm.

Câu 26: Sự hình thành các bậc thềm sóng vỗ (wave-cut platform) dọc bờ biển là minh chứng cho quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do sóng biển.
  • B. Bồi tụ do sóng biển.
  • C. Phong hóa hóa học tại bờ biển.
  • D. Vận chuyển vật liệu ven biển.

Câu 27: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra vật liệu cho các quá trình bóc mòn và vận chuyển?

  • A. Bồi tụ.
  • B. Vận chuyển.
  • C. Phong hóa.
  • D. Bóc mòn.

Câu 28: Địa hình nào sau đây thường được tạo ra do sự bồi tụ của gió tại nơi có vật cản (như thực vật, đá)?

  • A. Hố thổi mòn.
  • B. Đụn cát.
  • C. Thung lũng khô.
  • D. Bậc thềm sông.

Câu 29: Quan sát một khu vực miền núi với nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc đứng và các thung lũng hẹp hình chữ V sâu. Dạng địa hình này chủ yếu chịu tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bồi tụ trên sườn dốc.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Xâm thực do dòng chảy (sông, suối).

Câu 30: Tại sao các vùng nhiệt đới ẩm lại có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với các vùng khô hạn hoặc lạnh giá?

  • A. Vì nhiệt độ cao và độ ẩm lớn thúc đẩy mạnh mẽ cả phong hóa hóa học và sinh học.
  • B. Vì lượng mưa nhiều gây ra bóc mòn mạnh.
  • C. Vì có nhiều hoạt động địa chất.
  • D. Vì gió yếu, ít vận chuyển vật liệu đi nơi khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào điều khiển các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc làm vỡ vụn đá gốc thành các vật liệu nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở các vùng sa mạc có biên độ nhiệt ngày đêm lớn, quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ chủ yếu do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự hình thành các hang động trong núi đá vôi là kết quả nổi bật của quá trình phong hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn là biểu hiện rõ rệt của quá trình phong hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Lớp vỏ phong hóa, bao gồm các vật liệu vụn bở và đất, được hình thành ở bề mặt Trái Đất chủ yếu là sản phẩm của quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Quá trình ngoại lực nào bao gồm việc di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác bởi các tác nhân như nước chảy, gió, băng hà?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực), tốc độ dòng chảy càng lớn thì khả năng bóc mòn và vận chuyển vật liệu của nước sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Địa hình nào sau đây được tạo ra chủ yếu bởi quá trình bóc mòn do nước chảy (xâm thực) trên sườn dốc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: So với xâm thực do dòng chảy thường xuyên, xâm thực do dòng chảy tạm thời (như nước mưa chảy tràn trên sườn dốc sau cơn mưa lớn) thường tạo ra dạng địa hình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quá trình bóc mòn do băng hà (nạo mòn) thường tạo ra các dạng địa hình đặc trưng ở vùng núi cao hoặc vĩ độ cao. Địa hình nào sau đây là kết quả của nạo mòn băng hà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Gió là tác nhân bóc mòn quan trọng ở các vùng khô hạn. Quá trình bóc mòn do gió chủ yếu bao gồm hai hình thức là thổi mòn và mài mòn. Dạng địa hình nào dưới đây là kết quả điển hình của sự thổi mòn do gió?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sóng biển là tác nhân bóc mòn mạnh mẽ ở vùng ven biển. Quá trình bóc mòn do sóng biển thường tạo ra các dạng địa hình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quá trình bồi tụ xảy ra khi tác nhân vận chuyển (nước, gió, băng, sóng) bị giảm năng lượng. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến sự giảm năng lượng của dòng sông và gây ra bồi tụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long ở Việt Nam được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nón phóng vật là dạng địa hình bồi tụ nhỏ, hình bán nón, thường hình thành ở chân sườn núi hoặc nơi dòng chảy tạm thời (suối lũ) đổ ra thung lũng. Chúng được tạo nên chủ yếu bởi quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đụn cát và cồn cát ở các vùng hoang mạc hoặc ven biển là những dạng địa hình đặc trưng của quá trình ngoại lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Măng đá và thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành do quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc san bằng bề mặt địa hình do nội lực tạo nên (như núi, đồi)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tác động của ngoại lực và nội lực là hai quá trình đối lập nhưng luôn diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau. Nội lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng làm bề mặt Trái Đất như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi nước đóng băng trong các khe nứt của đá, thể tích của nó tăng lên, tạo ra một áp lực làm vỡ đá. Hiện tượng này là ví dụ điển hình của quá trình phong hóa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ ở các vùng khí hậu nóng ẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ vật liệu bởi băng tan chảy được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao ra đồng bằng, tốc độ dòng chảy giảm dần. Điều này dẫn đến sự thay đổi nào trong khả năng vận chuyển và bồi tụ vật liệu của sông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự hình thành các bậc thềm sóng vỗ (wave-cut platform) dọc bờ biển là minh chứng cho quá trình ngoại lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra vật liệu cho các quá trình bóc mòn và vận chuyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Địa hình nào sau đây thường được tạo ra do sự bồi tụ của gió tại nơi có vật cản (như thực vật, đá)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quan sát một khu vực miền núi với nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc đứng và các thung lũng hẹp hình chữ V sâu. Dạng địa hình này chủ yếu chịu tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao các vùng nhiệt đới ẩm lại có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với các vùng khô hạn hoặc lạnh giá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao quá trình phong hóa lí học do sự thay đổi nhiệt độ lại diễn ra mạnh mẽ nhất ở các khu vực có khí hậu hoang mạc khô nóng?

  • A. Độ ẩm không khí cao làm đá dễ bị trương nở và co lại.
  • B. Biên độ dao động nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
  • C. Lượng mưa lớn gây ra sự xói mòn bề mặt đá.
  • D. Thảm thực vật phong phú giúp rễ cây phá vỡ đá.

Câu 2: Quá trình phong hóa hóa học có xu hướng diễn ra mạnh mẽ nhất ở vùng khí hậu nào sau đây?

  • A. Ôn đới hải dương lạnh giá.
  • B. Hoang mạc khô hạn quanh năm.
  • C. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Cực lạnh giá băng tuyết.

Câu 3: Sự hình thành các hang động đá vôi với những măng đá, nhũ đá độc đáo là kết quả nổi bật của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Bóc mòn do gió.
  • D. Bồi tụ do nước chảy.

Câu 4: Dạng địa hình nào dưới đây chủ yếu được tạo thành do quá trình bóc mòn của dòng chảy thường xuyên (sông, suối)?

  • A. Cồn cát ven biển.
  • B. Hang động đá vôi.
  • C. Đồng bằng châu thổ.
  • D. Thung lũng sông.

Câu 5: Một khu vực núi đá vôi có nhiều vết nứt và hang động nhỏ trên bề mặt. Theo thời gian, các vết nứt rộng ra, hang động lớn dần và xuất hiện các khối đá có hình thù kỳ lạ. Quá trình ngoại lực nào có vai trò chủ đạo trong việc tạo ra những đặc điểm này?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Bồi tụ do nước chảy.
  • D. Phong hóa lí học do nhiệt độ.

Câu 6: Các vật liệu bị phong hóa và bóc mòn được di chuyển từ nơi này đến nơi khác nhờ vào quá trình nào của ngoại lực?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 7: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 8: Nguồn năng lượng chính chi phối hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là gì?

  • A. Bức xạ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Năng lượng của các phản ứng hóa học trong lòng đất.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học là gì?

  • A. Phong hóa lí học làm biến đổi thành phần hóa học, còn phong hóa hóa học chỉ làm thay đổi kích thước.
  • B. Phong hóa lí học chủ yếu do nước, còn phong hóa hóa học chủ yếu do nhiệt độ.
  • C. Phong hóa lí học làm đá vỡ vụn nhưng giữ nguyên thành phần, còn phong hóa hóa học làm biến đổi thành phần hóa học của đá.
  • D. Phong hóa lí học tạo ra hang động, còn phong hóa hóa học tạo ra vỏ phong hóa.

Câu 10: Khi gió thổi mạnh qua một vùng sa mạc khô cằn, nó có thể cuốn theo những hạt cát mịn và va đập vào các khối đá, làm bề mặt đá bị bào mòn và tạo ra những hình dạng độc đáo. Quá trình này thuộc loại hình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do gió (mài mòn).
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Bồi tụ do gió.
  • D. Xâm thực do nước chảy.

Câu 11: Tại sao phong hóa sinh học lại có thể gây ra cả tác động lí học và hóa học lên đá?

  • A. Vì sinh vật chỉ tiết ra các chất hóa học ăn mòn đá.
  • B. Vì rễ cây chỉ làm nứt vỡ đá theo cơ học.
  • C. Vì sinh vật chỉ làm biến đổi nhiệt độ bề mặt đá.
  • D. Vì rễ cây có thể chui vào kẽ nứt (lí học) và sinh vật tiết ra axit hữu cơ (hóa học).

Câu 12: Các dạng địa hình như đụn cát, cồn cát ở sa mạc là kết quả nổi bật của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Bồi tụ do gió.
  • C. Xâm thực do nước chảy.
  • D. Phong hóa lí học.

Câu 13: Quá trình nào của ngoại lực làm cho vật liệu địa chất bị vụn vỡ hoặc biến đổi thành phần ngay tại chỗ, tạo ra một lớp vật liệu tơi xốp trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 14: Sự hình thành các bãi biển, doi cát ven biển chủ yếu là do hoạt động bồi tụ của tác nhân ngoại lực nào?

  • A. Gió.
  • B. Băng hà.
  • C. Dòng chảy sông.
  • D. Sóng biển và dòng chảy ven bờ.

Câu 15: Hình thái của thung lũng sông ở miền núi thường sâu và hẹp, trong khi thung lũng sông ở đồng bằng lại rộng và thoai thoải. Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh tác động của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Xâm thực và bồi tụ của dòng chảy sông.
  • B. Phong hóa lí học và hóa học.
  • C. Bóc mòn và bồi tụ do gió.
  • D. Tác động của băng hà.

Câu 16: Tại sao quá trình bóc mòn do băng hà (nạo mòn) lại có khả năng tạo ra các thung lũng hình chữ U và địa hình phi-o?

  • A. Băng hà chỉ phá hủy đá ở đáy thung lũng.
  • B. Nước tan từ băng hòa tan đá vôi.
  • C. Khối băng lớn di chuyển vừa nạo vét đáy vừa mài mòn hai bên sườn thung lũng.
  • D. Gió mạnh thổi qua bề mặt băng gây xói mòn.

Câu 17: Sự phong hóa của đá granit ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thường diễn ra như thế nào?

  • A. Chủ yếu nứt vỡ thành các khối lớn do thay đổi nhiệt độ.
  • B. Chủ yếu bị phân hủy hóa học, tạo ra các sản phẩm mới như cao lanh.
  • C. Ít bị phong hóa do đá granit rất cứng.
  • D. Chỉ bị tác động bởi rễ cây nhỏ.

Câu 18: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Thành phần hóa học của vật liệu.
  • B. Màu sắc của vật liệu.
  • C. Độ sâu của lớp vỏ phong hóa.
  • D. Kích thước, trọng lượng vật liệu và năng lượng của tác nhân vận chuyển.

Câu 19: Tại sao ở các vùng núi đá vôi, hiện tượng tiêu thoát nước bề mặt kém, nước thường chảy ngầm và tạo ra các dòng sông dưới lòng đất?

  • A. Do đá vôi dễ bị hòa tan bởi nước có chứa CO2, tạo thành các khe nứt, hang động ngầm.
  • B. Do địa hình núi đá vôi luôn rất cao, nước chảy xuống dưới theo trọng lực.
  • C. Do lớp đất phủ trên đá vôi rất dày, ngăn nước thấm xuống.
  • D. Do khu vực này có lượng mưa rất lớn quanh năm.

Câu 20: Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp của quá trình nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 21: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả đặc trưng của quá trình bồi tụ vật liệu được vận chuyển bởi dòng chảy tạm thời (nước mưa chảy tràn)?

  • A. Đồng bằng châu thổ.
  • B. Bãi biển.
  • C. Nón phóng vật.
  • D. Cồn cát.

Câu 22: So sánh quá trình bóc mòn do dòng chảy thường xuyên và bóc mòn do dòng chảy tạm thời, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Dòng chảy thường xuyên chỉ gây bóc mòn, dòng chảy tạm thời gây bồi tụ.
  • B. Dòng chảy thường xuyên tạo thung lũng sâu, dòng chảy tạm thời tạo khe rãnh nhỏ.
  • C. Dòng chảy thường xuyên chỉ hoạt động ở vùng núi, dòng chảy tạm thời hoạt động ở đồng bằng.
  • D. Dòng chảy thường xuyên hoạt động liên tục tạo thung lũng sông, dòng chảy tạm thời hoạt động theo mùa mưa tạo khe rãnh, nón phóng vật.

Câu 23: Tại sao ở các vùng ven biển, sự bào mòn của sóng biển lại tạo ra các dạng địa hình như hàm ếch sóng vỗ, vách biển dựng đứng?

  • A. Sóng biển chỉ mang vật liệu đến bồi tụ.
  • B. Lực va đập liên tục của sóng mang theo vật liệu mài mòn chân vách đá.
  • C. Nước biển hòa tan đá ven bờ theo phản ứng hóa học.
  • D. Gió mạnh thổi từ biển vào làm nứt vỡ đá.

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc san bằng, hạ thấp địa hình và lấp đầy các chỗ trũng trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Chỉ có phong hóa.
  • B. Chỉ có bóc mòn.
  • C. Sự phối hợp của bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
  • D. Chỉ có bồi tụ.

Câu 25: Hãy phân tích vai trò của yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) đối với quá trình phong hóa.

  • A. Nhiệt độ thay đổi gây nứt vỡ đá (lí học), độ ẩm cung cấp môi trường cho phản ứng hóa học và hoạt động sinh vật (hóa học, sinh học).
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm chỉ ảnh hưởng đến quá trình bồi tụ.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến phong hóa hóa học, độ ẩm chỉ ảnh hưởng đến phong hóa lí học.
  • D. Khí hậu không liên quan đến quá trình phong hóa.

Câu 26: Quá trình nào của ngoại lực có vai trò chính trong việc tạo ra các bề mặt địa hình tích tụ như đồng bằng, cồn cát, bãi bồi?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của quá trình phong hóa lí học?

  • A. Đá bị nứt nẻ thành các mảnh vụn.
  • B. Sự bong tróc lớp vỏ ngoài của đá do thay đổi nhiệt.
  • C. Đá bị biến đổi màu sắc hoặc tan rã thành chất khác.
  • D. Đá bị phá vỡ do nước đóng băng trong kẽ nứt.

Câu 28: Tại sao ở các vùng khí hậu lạnh giá quanh năm, quá trình phong hóa lí học do đóng băng của nước lại diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Nước khi đóng băng sẽ tăng thể tích, tạo áp lực lớn trong kẽ nứt của đá.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • C. Băng hà mang theo vật liệu mài mòn bề mặt đá.
  • D. Ánh nắng mặt trời mạnh vào mùa hè làm tan băng đột ngột.

Câu 29: Quá trình nào dưới đây thuộc về ngoại lực và có xu hướng làm thấp địa hình?

  • A. Vận động nâng lên của vỏ Trái Đất.
  • B. Bóc mòn do dòng chảy.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Bồi tụ vật liệu ở đồng bằng.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa phong hóa và bóc mòn.

  • A. Phong hóa và bóc mòn là hai tên gọi khác nhau cho cùng một quá trình.
  • B. Bóc mòn xảy ra trước, sau đó đến phong hóa.
  • C. Phong hóa tạo ra vật liệu vụn nát, là cơ sở để quá trình bóc mòn diễn ra hiệu quả hơn.
  • D. Bóc mòn chỉ xảy ra ở vùng núi, phong hóa chỉ xảy ra ở đồng bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao quá trình phong hóa lí học do sự thay đổi nhiệt độ lại diễn ra mạnh mẽ nhất ở các khu vực có khí hậu hoang mạc khô nóng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quá trình phong hóa hóa học có xu hướng diễn ra mạnh mẽ nhất ở vùng khí hậu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Sự hình thành các hang động đá vôi với những măng đá, nhũ đá độc đáo là kết quả nổi bật của quá trình ngoại lực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dạng địa hình nào dưới đây chủ yếu được tạo thành do quá trình bóc mòn của dòng chảy thường xuyên (sông, suối)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một khu vực núi đá vôi có nhiều vết nứt và hang động nhỏ trên bề mặt. Theo thời gian, các vết nứt rộng ra, hang động lớn dần và xuất hiện các khối đá có hình thù kỳ lạ. Quá trình ngoại lực nào có vai trò chủ đạo trong việc tạo ra những đặc điểm này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Các vật liệu bị phong hóa và bóc mòn được di chuyển từ nơi này đến nơi khác nhờ vào quá trình nào của ngoại lực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu do quá trình ngoại lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguồn năng lượng chính chi phối hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi gió thổi mạnh qua một vùng sa mạc khô cằn, nó có thể cuốn theo những hạt cát mịn và va đập vào các khối đá, làm bề mặt đá bị bào mòn và tạo ra những hình dạng độc đáo. Quá trình này thuộc loại hình ngoại lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao phong hóa sinh học lại có thể gây ra cả tác động lí học và hóa học lên đá?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Các dạng địa hình như đụn cát, cồn cát ở sa mạc là kết quả nổi bật của quá trình ngoại lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quá trình nào của ngoại lực làm cho vật liệu địa chất bị vụn vỡ hoặc biến đổi thành phần ngay tại chỗ, tạo ra một lớp vật liệu tơi xốp trên bề mặt Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự hình thành các bãi biển, doi cát ven biển chủ yếu là do hoạt động bồi tụ của tác nhân ngoại lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hình thái của thung lũng sông ở miền núi thường sâu và hẹp, trong khi thung lũng sông ở đồng bằng lại rộng và thoai thoải. Sự khác biệt này chủ yếu phản ánh tác động của quá trình ngoại lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao quá trình bóc mòn do băng hà (nạo mòn) lại có khả năng tạo ra các thung lũng hình chữ U và địa hình phi-o?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sự phong hóa của đá granit ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thường diễn ra như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao ở các vùng núi đá vôi, hiện tượng tiêu thoát nước bề mặt kém, nước thường chảy ngầm và tạo ra các dòng sông dưới lòng đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp của quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả đặc trưng của quá trình bồi tụ vật liệu được vận chuyển bởi dòng chảy tạm thời (nước mưa chảy tràn)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh quá trình bóc mòn do dòng chảy thường xuyên và bóc mòn do dòng chảy tạm thời, điểm khác biệt cơ bản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao ở các vùng ven biển, sự bào mòn của sóng biển lại tạo ra các dạng địa hình như hàm ếch sóng vỗ, vách biển dựng đứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc san bằng, hạ thấp địa hình và lấp đầy các chỗ trũng trên bề mặt Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hãy phân tích vai trò của yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) đối với quá trình phong hóa.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quá trình nào của ngoại lực có vai trò chính trong việc tạo ra các bề mặt địa hình tích tụ như đồng bằng, cồn cát, bãi bồi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của quá trình phong hóa lí học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao ở các vùng khí hậu lạnh giá quanh năm, quá trình phong hóa lí học do đóng băng của nước lại diễn ra mạnh mẽ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Quá trình nào dưới đây thuộc về ngoại lực và có xu hướng làm thấp địa hình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa phong hóa và bóc mòn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

  • A. Năng lượng từ bên trong lòng Trái Đất.
  • B. Năng lượng từ hoạt động núi lửa và động đất.
  • C. Bức xạ mặt trời.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây làm phá hủy đá và khoáng vật ngay tại chỗ, làm thay đổi thành phần hóa học, tính chất vật lý và đôi khi cả hình dạng của chúng?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 3: Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm, đặc biệt ở các miền khí hậu khô nóng, là nguyên nhân chính gây ra quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa hóa học.
  • B. Phong hóa lí học.
  • C. Phong hóa sinh học.
  • D. Kết hợp phong hóa hóa học và sinh học.

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong quá trình phong hóa hóa học, đặc biệt là hòa tan các khoáng vật trong đá?

  • A. Gió.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nước (có hòa tan các chất).
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 5: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn, hoặc vi khuẩn, nấm tiết ra các chất làm biến đổi thành phần hóa học của đá. Đây là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

  • A. Phong hóa lí học.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa nhiệt.
  • D. Phong hóa sinh học.

Câu 6: Lớp vật liệu tơi xốp hoặc bị biến đổi thành phần nằm trên bề mặt đá gốc, được hình thành chủ yếu do các quá trình phong hóa, được gọi là gì?

  • A. Vỏ phong hóa.
  • B. Lớp đất feralit.
  • C. Tầng đá mẹ.
  • D. Lớp trầm tích.

Câu 7: Quá trình bóc mòn (xâm thực) do dòng chảy thường xuyên của nước sông tạo ra các dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

  • A. Cồn cát.
  • B. Đồng bằng châu thổ.
  • C. Thung lũng sông hình chữ V.
  • D. Hang động đá vôi.

Câu 8: Ở các vùng ven biển có sóng lớn và cấu tạo địa chất là vách đá, quá trình bóc mòn do sóng biển có thể tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Đồng bằng ven biển.
  • B. Hàm ếch sóng vỗ và bậc thềm sóng vỗ.
  • C. Bãi bồi cửa sông.
  • D. Cồn cát ven biển.

Câu 9: Gió là tác nhân chính gây ra quá trình bóc mòn ở các vùng khô hạn, bán khô hạn. Dạng địa hình đặc trưng do gió thổi mòn tạo nên có thể là gì?

  • A. Vách đá dựng đứng.
  • B. Thung lũng băng hà.
  • C. Đồng bằng phù sa.
  • D. Nấm đá hoặc bề mặt đá bị mài nhẵn.

Câu 10: Quá trình ngoại lực nào chịu trách nhiệm di chuyển vật liệu đã bị phong hóa và bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 11: Khả năng vận chuyển của một tác nhân (như nước, gió, băng) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Năng lượng (vận tốc) của tác nhân.
  • B. Loại đá mẹ.
  • C. Độ dày lớp vỏ phong hóa.
  • D. Hoạt động của sinh vật.

Câu 12: Quá trình ngoại lực nào diễn ra khi tác nhân vận chuyển (nước, gió, băng) mất năng lượng, khiến vật liệu được tích tụ lại?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 13: Đồng bằng châu thổ sông được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước sông.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 14: Cồn cát và đụn cát là các dạng địa hình bồi tụ đặc trưng được tạo nên bởi tác nhân nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước sông.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 15: Bãi biển, doi cát, cồn cát ngầm là các dạng địa hình bồi tụ điển hình được tạo nên bởi tác nhân nào?

  • A. Gió.
  • B. Nước sông.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển và dòng chảy ven bờ.

Câu 16: Hang động đá vôi (Karst) với thạch nhũ và măng đá được hình thành chủ yếu do sự kết hợp của quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bóc mòn do gió và bồi tụ.
  • B. Phong hóa lí học và vận chuyển.
  • C. Phong hóa hóa học (hòa tan đá vôi) và bồi tụ (kết tủa các chất).
  • D. Bóc mòn do nước và phong hóa sinh học.

Câu 17: Tại một vùng núi đá vôi ẩm ướt, quá trình ngoại lực nào sau đây diễn ra mạnh mẽ nhất, tạo nên các dạng địa hình đặc trưng như hang động, suối ngầm?

  • A. Bóc mòn do gió.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Phong hóa lí học.
  • D. Bồi tụ do sông.

Câu 18: So với các vùng khí hậu khô hạn hoặc ôn đới lạnh, vỏ phong hóa ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm thường có đặc điểm gì?

  • A. Dày và sâu hơn.
  • B. Mỏng và chứa nhiều đá tảng lớn.
  • C. Ít bị biến đổi thành phần hóa học.
  • D. Chỉ có kết quả của phong hóa lí học.

Câu 19: Một sườn đồi bị mất lớp phủ thực vật do cháy rừng. Sau đó, xảy ra một trận mưa lớn. Quá trình ngoại lực nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sườn đồi này?

  • A. Phong hóa sinh học.
  • B. Bồi tụ do gió.
  • C. Xâm thực (bóc mòn) do dòng chảy mặt.
  • D. Phong hóa hóa học.

Câu 20: Quá trình ngoại lực nào có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình do nội lực tạo nên?

  • A. Ngoại lực.
  • B. Nội lực.
  • C. Chỉ có phong hóa.
  • D. Chỉ có bồi tụ.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình phong hóa và quá trình bóc mòn là gì?

  • A. Phong hóa chỉ phá hủy đá, còn bóc mòn vừa phá hủy vừa vận chuyển.
  • B. Phong hóa diễn ra trên bề mặt, bóc mòn diễn ra sâu trong lòng đất.
  • C. Phong hóa do nội lực, bóc mòn do ngoại lực.
  • D. Phong hóa làm đá vỡ vụn tại chỗ, còn bóc mòn là quá trình di chuyển vật liệu đi nơi khác.

Câu 22: Tại sao thảm thực vật lại có vai trò quan trọng trong việc hạn chế quá trình bóc mòn do nước và gió?

  • A. Thực vật làm tăng nhiệt độ bề mặt đất, thúc đẩy phong hóa hóa học.
  • B. Rễ cây giữ đất, lá cây che phủ bề mặt, làm giảm lực tác động của nước và gió.
  • C. Thực vật chỉ ảnh hưởng đến phong hóa sinh học, không ảnh hưởng đến bóc mòn.
  • D. Thực vật làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, cuốn trôi vật liệu nhanh hơn.

Câu 23: Quá trình nào sau đây vừa có tác động phá hủy đá (lý học và hóa học), vừa tham gia vào việc hình thành lớp vỏ phong hóa và đất?

  • A. Phong hóa sinh học.
  • B. Bóc mòn do gió.
  • C. Bồi tụ do sông.
  • D. Vận chuyển vật liệu.

Câu 24: Một con sông chảy qua vùng núi có độ dốc lớn, sau đó chảy ra vùng đồng bằng bằng phẳng rồi đổ ra biển. Quá trình ngoại lực nào của dòng sông sẽ diễn ra mạnh mẽ nhất ở mỗi đoạn: (1) vùng núi, (2) vùng đồng bằng, (3) cửa sông tiếp giáp biển?

  • A. (1) Bồi tụ, (2) Vận chuyển, (3) Bóc mòn.
  • B. (1) Vận chuyển, (2) Bóc mòn, (3) Bồi tụ.
  • C. (1) Bồi tụ, (2) Bóc mòn, (3) Vận chuyển.
  • D. (1) Bóc mòn (xâm thực), (2) Vận chuyển, (3) Bồi tụ.

Câu 25: Tại sao phong hóa lí học lại có xu hướng tạo ra các mảnh vụn sắc cạnh, trong khi phong hóa hóa học thường làm cho đá bị mủn ra hoặc bề mặt bị ăn mòn tròn trịa?

  • A. Phong hóa lí học chỉ làm vỡ đá mà không làm thay đổi thành phần hóa học, còn phong hóa hóa học làm biến đổi và hòa tan các khoáng vật.
  • B. Phong hóa lí học diễn ra ở nơi khô, phong hóa hóa học diễn ra ở nơi ẩm.
  • C. Phong hóa lí học do nhiệt độ, phong hóa hóa học do nước.
  • D. Phong hóa lí học tạo ra vật liệu lớn, phong hóa hóa học tạo ra vật liệu nhỏ.

Câu 26: Hình ảnh một thung lũng rộng, đáy bằng phẳng hình chữ U trong vùng núi cao gợi ý rằng dạng địa hình này có thể được hình thành chủ yếu bởi tác động bóc mòn của tác nhân nào?

  • A. Nước sông.
  • B. Gió.
  • C. Băng hà.
  • D. Sóng biển.

Câu 27: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ hơn ở các vùng khí hậu xích đạo nóng ẩm so với các vùng khí hậu ôn đới khô?

  • A. Vì ở vùng xích đạo có nhiều gió mạnh.
  • B. Vì nhiệt độ cao và độ ẩm lớn làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • C. Vì ở vùng xích đạo có nhiều hoạt động núi lửa.
  • D. Vì đá ở vùng xích đạo mềm hơn.

Câu 28: Quá trình ngoại lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các đồng bằng phù sa màu mỡ ở hạ lưu các con sông lớn?

  • A. Phong hóa.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Vận chuyển.
  • D. Bồi tụ.

Câu 29: Sự hình thành các bãi bồi ven sông khi nước lũ rút đi thể hiện rõ nét quá trình ngoại lực nào?

  • A. Bồi tụ.
  • B. Bóc mòn.
  • C. Phong hóa.
  • D. Xâm thực.

Câu 30: Ngoại lực và Nội lực là hai lực đối nghịch nhau cùng tác động lên bề mặt Trái Đất. Mối quan hệ chính giữa chúng là gì?

  • A. Cả hai đều có xu hướng tạo ra các dạng địa hình gồ ghề.
  • B. Nội lực san bằng địa hình, ngoại lực làm địa hình phức tạp thêm.
  • C. Nội lực tạo ra các dạng địa hình lớn (nâng, hạ), ngoại lực san bằng, phá hủy các dạng địa hình đó.
  • D. Cả hai đều sử dụng năng lượng từ bức xạ mặt trời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho hoạt động của ngoại lực trên bề mặt Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình ngoại lực nào sau đây làm phá hủy đá và khoáng vật ngay tại chỗ, làm thay đổi thành phần hóa học, tính chất vật lý và đôi khi cả hình dạng của chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm, đặc biệt ở các miền khí hậu khô nóng, là nguyên nhân chính gây ra quá trình phong hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất trong quá trình phong hóa hóa học, đặc biệt là hòa tan các khoáng vật trong đá?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Rễ cây phát triển len lỏi vào các khe nứt của đá làm đá vỡ vụn, hoặc vi khuẩn, nấm tiết ra các chất làm biến đổi thành phần hóa học của đá. Đây là biểu hiện của quá trình phong hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lớp vật liệu tơi xốp hoặc bị biến đổi thành phần nằm trên bề mặt đá gốc, được hình thành chủ yếu do các quá trình phong hóa, được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình bóc mòn (xâm thực) do dòng chảy thường xuyên của nước sông tạo ra các dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở các vùng ven biển có sóng lớn và cấu tạo địa chất là vách đá, quá trình bóc mòn do sóng biển có thể tạo ra dạng địa hình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Gió là tác nhân chính gây ra quá trình bóc mòn ở các vùng khô hạn, bán khô hạn. Dạng địa hình đặc trưng do gió thổi mòn tạo nên có thể là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quá trình ngoại lực nào chịu trách nhiệm di chuyển vật liệu đã bị phong hóa và bóc mòn từ nơi này đến nơi khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khả năng vận chuyển của một tác nhân (như nước, gió, băng) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình ngoại lực nào diễn ra khi tác nhân vận chuyển (nước, gió, băng) mất năng lượng, khiến vật liệu được tích tụ lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đồng bằng châu thổ sông được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của tác nhân nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cồn cát và đụn cát là các dạng địa hình bồi tụ đặc trưng được tạo nên bởi tác nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bãi biển, doi cát, cồn cát ngầm là các dạng địa hình bồi tụ điển hình được tạo nên bởi tác nhân nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hang động đá vôi (Karst) với thạch nhũ và măng đá được hình thành chủ yếu do sự kết hợp của quá trình ngoại lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại một vùng núi đá vôi ẩm ướt, quá trình ngoại lực nào sau đây diễn ra mạnh mẽ nhất, tạo nên các dạng địa hình đặc trưng như hang động, suối ngầm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So với các vùng khí hậu khô hạn hoặc ôn đới lạnh, vỏ phong hóa ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm thường có đặc điểm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một sườn đồi bị mất lớp phủ thực vật do cháy rừng. Sau đó, xảy ra một trận mưa lớn. Quá trình ngoại lực nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sườn đồi này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình ngoại lực nào có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình do nội lực tạo nên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình phong hóa và quá trình bóc mòn là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao thảm thực vật lại có vai trò quan trọng trong việc hạn chế quá trình bóc mòn do nước và gió?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình nào sau đây vừa có tác động phá hủy đá (lý học và hóa học), vừa tham gia vào việc hình thành lớp vỏ phong hóa và đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một con sông chảy qua vùng núi có độ dốc lớn, sau đó chảy ra vùng đồng bằng bằng phẳng rồi đổ ra biển. Quá trình ngoại lực nào của dòng sông sẽ diễn ra mạnh mẽ nhất ở mỗi đoạn: (1) vùng núi, (2) vùng đồng bằng, (3) cửa sông tiếp giáp biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao phong hóa lí học lại có xu hướng tạo ra các mảnh vụn sắc cạnh, trong khi phong hóa hóa học thường làm cho đá bị mủn ra hoặc bề mặt bị ăn mòn tròn trịa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hình ảnh một thung lũng rộng, đáy bằng phẳng hình chữ U trong vùng núi cao gợi ý rằng dạng địa hình này có thể được hình thành chủ yếu bởi tác động bóc mòn của tác nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao quá trình phong hóa hóa học thường diễn ra mạnh mẽ hơn ở các vùng khí hậu xích đạo nóng ẩm so với các vùng khí hậu ôn đới khô?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quá trình ngoại lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các đồng bằng phù sa màu mỡ ở hạ lưu các con sông lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự hình thành các bãi bồi ven sông khi nước lũ rút đi thể hiện rõ nét quá trình ngoại lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ngoại lực và Nội lực là hai lực đối nghịch nhau cùng tác động lên bề mặt Trái Đất. Mối quan hệ chính giữa chúng là gì?

Viết một bình luận