Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 9: Khí áp và gió

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp là gì?

  • A. Là khối lượng của không khí trong một đơn vị thể tích.
  • B. Là nhiệt độ trung bình của không khí tại một địa điểm.
  • C. Là độ ẩm của không khí tại một thời điểm nhất định.
  • D. Là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Đơn vị đo khí áp thường dùng nhất là gì?

  • A. Độ C (°C)
  • B. Phần nghìn (‰)
  • C. Milibar (mb)
  • D. Mét trên giây (m/s)

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi của khí áp?

  • A. Nhiệt độ không khí
  • B. Hướng gió
  • C. Độ ẩm của đất
  • D. Lượng mưa

Câu 4: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

  • A. Vì càng lên cao nhiệt độ càng tăng.
  • B. Vì càng lên cao không khí càng loãng.
  • C. Vì càng lên cao gió thổi càng mạnh.
  • D. Vì càng lên cao độ ẩm càng tăng.

Câu 5: Quan sát một bản đồ khí áp, bạn thấy các đường đẳng áp (đường nối các điểm có khí áp bằng nhau) càng gần nhau thì điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Gió thổi mạnh hơn.
  • B. Gió thổi yếu hơn.
  • C. Khí áp tại đó rất thấp.
  • D. Khí áp tại đó rất cao.

Câu 6: Trên Trái Đất tồn tại các đai khí áp cao và khí áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự hình thành của đai áp cao cận chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ)?

  • A. Nhiệt độ rất thấp quanh năm làm không khí co lại.
  • B. Nhiệt độ rất cao quanh năm làm không khí nở ra.
  • C. Không khí từ vùng xích đạo di chuyển đến và hạ xuống.
  • D. Lượng mưa rất lớn làm giảm nhiệt độ bề mặt.

Câu 7: Đai áp thấp xích đạo (khoảng vĩ độ 0-5 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí nóng lên, nở ra và bốc lên.
  • B. Lực Cô-ri-ô-lít làm không khí phân tán.
  • C. Không khí từ vùng cực di chuyển đến.
  • D. Địa hình núi cao cản trở sự lưu thông không khí.

Câu 8: Tại sao các đai khí áp trên Trái Đất lại có sự dịch chuyển theo mùa?

  • A. Do sự thay đổi của lực hút Trái Đất.
  • B. Do sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm.
  • C. Do tác động của các dòng biển lớn.
  • D. Do sự biến đổi của thành phần không khí.

Câu 9: Gió được định nghĩa là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

  • A. Từ vùng nhiệt độ cao đến vùng nhiệt độ thấp.
  • B. Từ vùng độ ẩm cao đến vùng độ ẩm thấp.
  • C. Từ vùng khí áp cao đến vùng khí áp thấp.
  • D. Từ vùng có nhiều cây xanh đến vùng ít cây xanh.

Câu 10: Lực nào sau đây làm cho hướng gió thực tế trên Trái Đất bị lệch so với hướng của gradient khí áp (vuông góc với đường đẳng áp)?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực ly tâm.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít.

Câu 11: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi chủ yếu từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

  • A. Từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • B. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cận chí tuyến.
  • C. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • D. Từ áp thấp xích đạo về áp cao cận chí tuyến.

Câu 12: Hướng chính của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc là hướng nào?

  • A. Tây Nam
  • B. Tây Bắc
  • C. Đông Bắc
  • D. Đông Nam

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi chủ yếu từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

  • A. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • B. Từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • C. Từ áp thấp xích đạo về áp cao cận chí tuyến.
  • D. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cực.

Câu 14: Hướng chính của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là hướng nào?

  • A. Đông Bắc
  • B. Đông Nam
  • C. Tây Nam
  • D. Tây Bắc

Câu 15: Loại gió nào sau đây thường mang theo hơi ẩm từ đại dương vào lục địa ở khu vực ôn đới?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió đất.

Câu 16: Gió Đông cực thổi chủ yếu từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

  • A. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • B. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cực.
  • C. Từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • D. Từ áp thấp xích đạo về áp cao cận chí tuyến.

Câu 17: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển. Vào ban ngày, hướng gió chủ đạo ở vùng ven biển là gì và tại sao?

  • A. Gió thổi từ biển vào đất liền (gió biển) vì đất liền nóng hơn biển.
  • B. Gió thổi từ đất liền ra biển (gió đất) vì biển nóng hơn đất liền.
  • C. Gió thổi song song bờ biển do lực Cô-ri-ô-lít.
  • D. Không có gió do sự cân bằng nhiệt.

Câu 18: Vào ban đêm, hướng gió chủ đạo ở vùng ven biển là gì và tại sao?

  • A. Gió thổi từ biển vào đất liền (gió biển) vì biển nguội hơn đất liền.
  • B. Gió thổi từ đất liền ra biển (gió đất) vì đất liền nguội hơn biển.
  • C. Gió thổi vuông góc bờ biển do địa hình.
  • D. Gió ngừng thổi hoàn toàn.

Câu 19: Gió Fơn (hay còn gọi là gió Lào ở Việt Nam) là loại gió địa phương có đặc điểm gì về tính chất?

  • A. Ẩm và lạnh.
  • B. Khô và lạnh.
  • C. Ẩm và nóng.
  • D. Khô và nóng.

Câu 20: Sự hình thành gió Fơn liên quan chủ yếu đến yếu tố địa hình nào?

  • A. Các dãy núi chắn gió.
  • B. Các vùng đồng bằng rộng lớn.
  • C. Các hồ nước lớn.
  • D. Các khu rừng ngập mặn.

Câu 21: Tại sao vùng áp cao cận chí tuyến lại là nơi có khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới?

  • A. Vì có gió Mậu dịch thổi đến mang theo không khí khô.
  • B. Vì không khí giáng xuống, bị nén lại và nóng lên.
  • C. Vì nằm xa biển, không nhận được hơi ẩm.
  • D. Vì địa hình bằng phẳng, không tạo điều kiện cho mưa.

Câu 22: Vùng xích đạo có lượng mưa lớn quanh năm chủ yếu liên quan đến đai khí áp nào và hoạt động của không khí tại đó?

  • A. Đai áp thấp xích đạo với dòng không khí thăng lên.
  • B. Đai áp cao cận chí tuyến với dòng không khí giáng xuống.
  • C. Đai áp thấp ôn đới với sự gặp gỡ của các khối khí.
  • D. Đai áp cao cực với không khí lạnh và khô.

Câu 23: So sánh gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, điểm khác biệt cơ bản về tính chất là gì?

  • A. Gió Mậu dịch ẩm, gió Tây ôn đới khô.
  • B. Gió Mậu dịch thổi theo mùa, gió Tây ôn đới quanh năm.
  • C. Gió Mậu dịch khô, gió Tây ôn đới ẩm.
  • D. Gió Mậu dịch thổi mạnh hơn, gió Tây ôn đới yếu hơn.

Câu 24: Tại sao ở vùng vĩ độ cao (gần cực) lại hình thành các đai áp cao?

  • A. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại và nặng hơn.
  • B. Lực Cô-ri-ô-lít mạnh nhất ở vùng cực.
  • C. Địa hình băng tuyết rộng lớn.
  • D. Ít nhận được bức xạ mặt trời.

Câu 25: Trên một bản đồ thời tiết, bạn thấy một khu vực được đánh dấu "L" (Low pressure - áp thấp) và một khu vực "H" (High pressure - áp cao). Hướng gió dự kiến sẽ như thế nào giữa hai khu vực này?

  • A. Từ "L" đến "H".
  • B. Từ "H" đến "L".
  • C. Quanh "L" theo chiều kim đồng hồ.
  • D. Quanh "H" ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự chênh lệch khí áp theo phương ngang?

  • A. Gió thổi.
  • B. Mưa rơi.
  • C. Sương mù hình thành.
  • D. Nhiệt độ thay đổi theo vĩ độ.

Câu 27: Giả sử tại hai địa điểm A và B cùng vĩ độ và độ cao, nhưng nhiệt độ tại A cao hơn tại B. Khí áp tại A sẽ như thế nào so với B?

  • A. Cao hơn B.
  • B. Thấp hơn B.
  • C. Bằng B.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào nhiệt độ.

Câu 28: Vùng ôn đới có lượng mưa tương đối lớn chủ yếu liên quan đến đai khí áp nào và sự tương tác của các khối khí?

  • A. Đai áp cao cận chí tuyến.
  • B. Đai áp thấp xích đạo.
  • C. Đai áp cao cực.
  • D. Đai áp thấp ôn đới.

Câu 29: Khi một luồng không khí ẩm bị đẩy lên cao và vượt qua đỉnh núi, hiện tượng gì xảy ra ở sườn đón gió?

  • A. Nhiệt độ tăng lên và trở nên khô.
  • B. Khí áp giảm đột ngột.
  • C. Hơi nước ngưng tụ, tạo mây và mưa.
  • D. Tốc độ gió giảm đáng kể.

Câu 30: Tại sao các đai khí áp cao thường gắn liền với thời tiết ít mây, nắng ráo?

  • A. Vì có gió mạnh thổi bay hết mây.
  • B. Vì không khí giáng xuống, ngăn cản sự hình thành mây.
  • C. Vì nhiệt độ rất thấp, hơi nước đóng băng.
  • D. Vì nằm gần biển, hơi ẩm được cung cấp liên tục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khí áp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đơn vị đo khí áp thường dùng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi của khí áp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan sát một bản đồ khí áp, bạn thấy các đường đẳng áp (đường nối các điểm có khí áp bằng nhau) càng gần nhau thì điều gì có khả năng xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trên Trái Đất tồn tại các đai khí áp cao và khí áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự hình thành của đai áp cao cận chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đai áp thấp xích đạo (khoảng vĩ độ 0-5 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao các đai khí áp trên Trái Đất lại có sự dịch chuyển theo mùa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Gió được định nghĩa là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Lực nào sau đây làm cho hướng gió thực tế trên Trái Đất bị lệch so với hướng của gradient khí áp (vuông góc với đường đẳng áp)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi chủ yếu từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hướng chính của gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc là hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Gió Tây ôn đới thổi chủ yếu từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hướng chính của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Loại gió nào sau đây thường mang theo hơi ẩm từ đại dương vào lục địa ở khu vực ôn đới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Gió Đông cực thổi chủ yếu từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển. Vào ban ngày, hướng gió chủ đạo ở vùng ven biển là gì và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vào ban đêm, hướng gió chủ đạo ở vùng ven biển là gì và tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Gió Fơn (hay còn gọi là gió Lào ở Việt Nam) là loại gió địa phương có đặc điểm gì về tính chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Sự hình thành gió Fơn liên quan chủ yếu đến yếu tố địa hình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao vùng áp cao cận chí tuyến lại là nơi có khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Vùng xích đạo có lượng mưa lớn quanh năm chủ yếu liên quan đến đai khí áp nào và hoạt động của không khí tại đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, điểm khác biệt cơ bản về tính chất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao ở vùng vĩ độ cao (gần cực) lại hình thành các đai áp cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trên một bản đồ thời tiết, bạn thấy một khu vực được đánh dấu 'L' (Low pressure - áp thấp) và một khu vực 'H' (High pressure - áp cao). Hướng gió dự kiến sẽ như thế nào giữa hai khu vực này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự chênh lệch khí áp theo phương ngang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Giả sử tại hai địa điểm A và B cùng vĩ độ và độ cao, nhưng nhiệt độ tại A cao hơn tại B. Khí áp tại A sẽ như thế nào so với B?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Vùng ôn đới có lượng mưa tương đối lớn chủ yếu liên quan đến đai khí áp nào và sự tương tác của các khối khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi một luồng không khí ẩm bị đẩy lên cao và vượt qua đỉnh núi, hiện tượng gì xảy ra ở sườn đón gió?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao các đai khí áp cao thường gắn liền với thời tiết ít mây, nắng ráo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Nguyên nhân trực tiếp gây ra sức ép này là do đặc điểm nào của không khí?

  • A. Không khí có thể tích.
  • B. Không khí có nhiệt độ.
  • C. Không khí có độ ẩm.
  • D. Không khí có trọng lượng.

Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ và khí áp. Khi nhiệt độ không khí tăng lên, khí áp thường có xu hướng như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng lên do không khí co lại.
  • B. Tăng lên do không khí nặng hơn.
  • C. Giảm đi do không khí nở ra và nhẹ hơn.
  • D. Giảm đi do không khí co lại và nhẹ hơn.

Câu 3: Tại sao khí áp lại giảm dần theo độ cao khi chúng ta di chuyển từ mặt đất lên cao?

  • A. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén giảm.
  • B. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
  • C. Càng lên cao gió thổi càng mạnh.
  • D. Càng lên cao độ ẩm càng tăng.

Câu 4: Trên bề mặt Trái Đất tồn tại các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Đai áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự chênh lệch lực Coriolis.
  • B. Nhiệt độ cao làm không khí nóng lên và bốc lên.
  • C. Sự giáng xuống của không khí từ vĩ độ cao.
  • D. Sự gặp nhau của các khối khí từ hai hướng.

Câu 5: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30-35 độ ở mỗi bán cầu) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại.
  • B. Sự bốc hơi mạnh mẽ tạo ra áp lực lớn.
  • C. Sự gặp gỡ của các dòng biển lạnh.
  • D. Sự giáng xuống của không khí từ trên cao.

Câu 6: Đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60-65 độ ở mỗi bán cầu) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm thấp.
  • B. Sự bốc hơi nước diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự gặp gỡ và thăng lên của các khối khí.
  • D. Sự giáng xuống liên tục của không khí lạnh.

Câu 7: Đai áp cao cực (khoảng vĩ độ 90 độ ở mỗi bán cầu) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ rất thấp làm không khí lạnh đi và giáng xuống.
  • B. Sự bốc lên của không khí từ vùng ôn đới.
  • C. Sự gặp nhau của các dòng biển nóng.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tại cực lớn nhất.

Câu 8: Các đai khí áp trên Trái Đất không cố định mà có sự dịch chuyển theo mùa. Vào tháng 7 (mùa hè ở bán cầu Bắc), các đai khí áp có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

  • A. Phía Bắc.
  • B. Phía Nam.
  • C. Phía Đông.
  • D. Phía Tây.

Câu 9: Vào tháng 1 (mùa đông ở bán cầu Bắc), các đai khí áp có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

  • A. Phía Bắc.
  • B. Phía Nam.
  • C. Phía Đông.
  • D. Phía Tây.

Câu 10: Gió là gì và nguyên nhân chính nào sinh ra gió?

  • A. Sự bốc hơi nước.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
  • C. Sự quay của Trái Đất.
  • D. Sự chênh lệch khí áp giữa các vùng.

Câu 11: Lực Coriolis là lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất do sự tự quay của nó. Lực này tác động như thế nào đến hướng gió ở Bán cầu Bắc?

  • A. Làm lệch hướng gió về bên phải.
  • B. Làm lệch hướng gió về bên trái.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng gió.
  • D. Làm tăng tốc độ gió.

Câu 12: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió ở Bán cầu Nam?

  • A. Làm lệch hướng gió về bên phải.
  • B. Làm lệch hướng gió về bên trái.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng gió.
  • D. Làm giảm tốc độ gió.

Câu 13: Ma sát giữa luồng gió và bề mặt Trái Đất (địa hình, thực vật,...) ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ và hướng gió, đặc biệt ở tầng khí quyển gần mặt đất?

  • A. Làm giảm tốc độ gió và thay đổi hướng lệch của gió.
  • B. Làm tăng tốc độ gió và không đổi hướng lệch.
  • C. Chỉ làm thay đổi hướng lệch của gió, không ảnh hưởng tốc độ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến gió.

Câu 14: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Gió này có hướng thổi chủ đạo từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

  • A. Từ áp thấp Xích đạo đến áp cao chí tuyến.
  • B. Từ áp thấp ôn đới đến áp cao cực.
  • C. Từ áp cao chí tuyến đến áp thấp Xích đạo.
  • D. Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới.

Câu 15: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bán cầu Bắc chủ yếu là hướng nào?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Đông Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Tây Nam.

Câu 16: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bán cầu Nam chủ yếu là hướng nào?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Đông Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Tây Nam.

Câu 17: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên ở khu vực ôn đới. Gió này có hướng thổi chủ đạo từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

  • A. Từ áp cao chí tuyến đến áp thấp ôn đới.
  • B. Từ áp thấp ôn đới đến áp cao chí tuyến.
  • C. Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới.
  • D. Từ áp thấp Xích đạo đến áp cao chí tuyến.

Câu 18: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Tây ôn đới ở Bán cầu Bắc chủ yếu là hướng nào?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Đông Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Tây Nam.

Câu 19: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Tây ôn đới ở Bán cầu Nam chủ yếu là hướng nào?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Đông Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Tây Nam.

Câu 20: Gió Đông cực là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cực đến đai áp thấp ôn đới. Hướng gió Đông cực ở cả hai bán cầu chủ yếu là hướng nào?

  • A. Hướng Đông (lệch Bắc ở Bán cầu Bắc, lệch Nam ở Bán cầu Nam).
  • B. Hướng Tây (lệch Bắc ở Bán cầu Bắc, lệch Nam ở Bán cầu Nam).
  • C. Hướng Bắc.
  • D. Hướng Nam.

Câu 21: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về độ ẩm và khả năng gây mưa. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai loại gió đều có tính chất khô và ít gây mưa.
  • B. Gió Mậu dịch ẩm và gây mưa, gió Tây ôn đới khô và ít mưa.
  • C. Gió Mậu dịch khô và ít mưa, gió Tây ôn đới ẩm và thường gây mưa.
  • D. Cả hai loại gió đều ẩm ướt và thường gây mưa.

Câu 22: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành ở vùng ven biển. Giải thích nguyên nhân tạo ra gió biển vào ban ngày.

  • A. Đất liền lạnh hơn biển, khí áp cao hơn biển.
  • B. Biển lạnh hơn đất liền, khí áp thấp hơn đất liền.
  • C. Đất liền nóng hơn biển, khí áp cao hơn biển.
  • D. Đất liền nóng hơn biển, khí áp thấp hơn biển.

Câu 23: Giải thích nguyên nhân tạo ra gió đất vào ban đêm.

  • A. Đất liền nguội nhanh hơn biển, khí áp cao hơn biển.
  • B. Đất liền nguội nhanh hơn biển, khí áp thấp hơn biển.
  • C. Biển nguội nhanh hơn đất liền, khí áp cao hơn đất liền.
  • D. Biển nguội nhanh hơn đất liền, khí áp thấp hơn đất liền.

Câu 24: Dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển, gió biển thường mạnh nhất vào khoảng thời gian nào trong ngày?

  • A. Buổi sáng sớm.
  • B. Buổi trưa.
  • C. Đầu buổi chiều.
  • D. Buổi tối.

Câu 25: Dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển, gió đất thường mạnh nhất vào khoảng thời gian nào trong đêm?

  • A. Đầu buổi tối.
  • B. Nửa đêm.
  • C. Giữa đêm.
  • D. Lúc gần sáng.

Câu 26: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, hướng gió đổi chiều rõ rệt giữa mùa nóng và mùa lạnh. Nguyên nhân chính gây ra gió mùa là gì?

  • A. Sự thay đổi hướng của lực Coriolis theo mùa.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • C. Sự dịch chuyển của các đai khí áp toàn cầu.
  • D. Ảnh hưởng của địa hình núi cao.

Câu 27: Tại sao gió mùa mùa hè ở Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam) thường có tính chất nóng ẩm và gây mưa lớn?

  • A. Gió thổi từ các khối khí ẩm từ đại dương vào lục địa có áp thấp.
  • B. Gió thổi từ lục địa lạnh giá ra đại dương nóng ẩm.
  • C. Gió thổi từ áp cao chí tuyến về phía Xích đạo.
  • D. Gió thổi từ các vùng núi cao xuống đồng bằng.

Câu 28: Tại sao gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam) thường có tính chất khô và lạnh?

  • A. Gió thổi từ đại dương nóng ẩm vào lục địa lạnh.
  • B. Gió thổi từ áp thấp Xích đạo về phía áp cao chí tuyến.
  • C. Gió thổi từ các khối khí khô và lạnh từ lục địa ra đại dương.
  • D. Gió thổi từ các vùng biển ấm vào bờ.

Câu 29: Dựa vào bản đồ phân bố khí áp hoặc sơ đồ hoàn lưu khí quyển, hãy xác định loại gió chính thổi từ khoảng vĩ độ 30-35 độ Bắc về phía vĩ độ 0 độ (Xích đạo).

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong).
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 30: Dựa vào bản đồ phân bố khí áp hoặc sơ đồ hoàn lưu khí quyển, hãy xác định loại gió chính thổi từ khoảng vĩ độ 30-35 độ Nam về phía vĩ độ 60-65 độ Nam.

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong).
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Nguyên nhân trực tiếp gây ra sức ép này là do đặc điểm nào của không khí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ và khí áp. Khi nhiệt độ không khí tăng lên, khí áp thường có xu hướng như thế nào và tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao khí áp lại giảm dần theo độ cao khi chúng ta di chuyển từ mặt đất lên cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trên bề mặt Trái Đất tồn tại các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ. Đai áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30-35 độ ở mỗi bán cầu) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60-65 độ ở mỗi bán cầu) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đai áp cao cực (khoảng vĩ độ 90 độ ở mỗi bán cầu) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Các đai khí áp trên Trái Đất không cố định mà có sự dịch chuyển theo mùa. Vào tháng 7 (mùa hè ở bán cầu Bắc), các đai khí áp có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vào tháng 1 (mùa đông ở bán cầu Bắc), các đai khí áp có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Gió là gì và nguyên nhân chính nào sinh ra gió?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lực Coriolis là lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất do sự tự quay của nó. Lực này tác động như thế nào đến hướng gió ở Bán cầu Bắc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió ở Bán cầu Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ma sát giữa luồng gió và bề mặt Trái Đất (địa hình, thực vật,...) ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ và hướng gió, đặc biệt ở tầng khí quyển gần mặt đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Gió này có hướng thổi chủ đạo từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bán cầu Bắc chủ yếu là hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Mậu dịch (Tín phong) ở Bán cầu Nam chủ yếu là hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên ở khu vực ôn đới. Gió này có hướng thổi chủ đạo từ đai khí áp nào đến đai khí áp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Tây ôn đới ở Bán cầu Bắc chủ yếu là hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Dựa vào nguồn gốc và tác động của lực Coriolis, hướng gió Tây ôn đới ở Bán cầu Nam chủ yếu là hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Gió Đông cực là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cực đến đai áp thấp ôn đới. Hướng gió Đông cực ở cả hai bán cầu chủ yếu là hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới về độ ẩm và khả năng gây mưa. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương hình thành ở vùng ven biển. Giải thích nguyên nhân tạo ra gió biển vào ban ngày.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giải thích nguyên nhân tạo ra gió đất vào ban đêm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển, gió biển thường mạnh nhất vào khoảng thời gian nào trong ngày?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển, gió đất thường mạnh nhất vào khoảng thời gian nào trong đêm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, hướng gió đổi chiều rõ rệt giữa mùa nóng và mùa lạnh. Nguyên nhân chính gây ra gió mùa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao gió mùa mùa hè ở Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam) thường có tính chất nóng ẩm và gây mưa lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam) thường có tính chất khô và lạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Dựa vào bản đồ phân bố khí áp hoặc sơ đồ hoàn lưu khí quyển, hãy xác định loại gió chính thổi từ khoảng vĩ độ 30-35 độ Bắc về phía vĩ độ 0 độ (Xích đạo).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa vào bản đồ phân bố khí áp hoặc sơ đồ hoàn lưu khí quyển, hãy xác định loại gió chính thổi từ khoảng vĩ độ 30-35 độ Nam về phía vĩ độ 60-65 độ Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp là gì? Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến sự thay đổi khí áp theo chiều thẳng đứng trong tầng đối lưu?

  • A. Sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất; nhiệt độ.
  • B. Sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất; độ cao.
  • C. Trọng lượng của không khí; độ ẩm.
  • D. Áp lực của khí quyển; lực Coriolis.

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí tăng cao thường dẫn đến khí áp giảm?

  • A. Không khí nóng co lại, thể tích giảm.
  • B. Không khí nóng trở nên nặng hơn.
  • C. Không khí nóng nở ra, tỉ trọng giảm.
  • D. Không khí nóng chứa ít hơi nước hơn.

Câu 3: Trên bề mặt Trái Đất, các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ nhau. Đai áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí thăng lên.
  • B. Lực Coriolis làm không khí hội tụ.
  • C. Sự chênh lệch giữa khối lượng đất và nước.
  • D. Không khí từ chí tuyến di chuyển về và giáng xuống.

Câu 4: Đai áp cao chí tuyến (cận nhiệt đới) hình thành chủ yếu do nguyên nhân động lực. Hãy giải thích cơ chế hình thành của đai áp cao này.

  • A. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại.
  • B. Không khí từ vùng ôn đới di chuyển về và thăng lên.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
  • D. Không khí từ Xích đạo thăng lên, di chuyển về chí tuyến rồi giáng xuống.

Câu 5: Gió là sự chuyển động của không khí. Hướng gió được xác định bởi sự phối hợp của các lực chính nào?

  • A. Lực hấp dẫn, lực ma sát và lực ly tâm.
  • B. Lực gradien khí áp, lực Coriolis và lực ma sát.
  • C. Lực nhiệt, lực điện từ và lực hấp dẫn.
  • D. Lực ma sát, lực ly tâm và lực nâng.

Câu 6: Lực gradien khí áp (lực chênh lệch khí áp) có vai trò gì trong việc hình thành gió?

  • A. Tạo ra chuyển động ban đầu của không khí từ nơi áp cao đến nơi áp thấp.
  • B. Làm lệch hướng chuyển động của không khí.
  • C. Làm giảm tốc độ chuyển động của không khí gần mặt đất.
  • D. Gây ra sự thăng giáng của không khí.

Câu 7: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

  • A. Lệch về bên trái ở cả hai bán cầu.
  • B. Lệch về bên phải ở cả hai bán cầu.
  • C. Lệch về bên phải ở bán cầu Bắc, bên trái ở bán cầu Nam.
  • D. Lệch về bên trái ở bán cầu Bắc, bên phải ở bán cầu Nam.

Câu 8: Lực ma sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ và hướng gió, đặc biệt ở tầng khí quyển gần mặt đất?

  • A. Làm giảm tốc độ gió và giảm mức độ lệch hướng do Coriolis.
  • B. Làm tăng tốc độ gió và tăng mức độ lệch hướng do Coriolis.
  • C. Chỉ làm thay đổi tốc độ gió mà không ảnh hưởng đến hướng.
  • D. Chỉ làm thay đổi hướng gió mà không ảnh hưởng đến tốc độ.

Câu 9: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đâu đến đâu?

  • A. Từ áp thấp ôn đới về áp cao chí tuyến.
  • B. Từ áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
  • C. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • D. Từ áp thấp Xích đạo về áp cao chí tuyến.

Câu 10: Hướng chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là hướng nào?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Tây Nam.
  • D. Đông Nam.

Câu 11: So với gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới có đặc điểm gì nổi bật về tính chất và lượng ẩm mang theo?

  • A. Khô nóng hơn và ít gây mưa.
  • B. Khô hơn nhưng gây mưa nhiều.
  • C. Ẩm hơn nhưng không gây mưa.
  • D. Ẩm hơn và thường gây mưa.

Câu 12: Gió Đông cực thổi từ đâu đến đâu và có tính chất như thế nào?

  • A. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới; rất lạnh và khô.
  • B. Từ áp thấp cực về áp cao ôn đới; rất lạnh và ẩm.
  • C. Từ áp cao ôn đới về áp thấp cực; ấm và khô.
  • D. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cực; ấm và ẩm.

Câu 13: Giả sử có một trung tâm áp thấp nằm ở 40°N. Loại gió toàn cầu nào có xu hướng thổi về trung tâm áp thấp này?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Đông cực.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió mùa.

Câu 14: Tại vùng ven biển, vào ban ngày, loại gió địa phương nào thường xuất hiện và thổi theo hướng nào?

  • A. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
  • B. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
  • C. Gió núi, thổi từ sườn núi xuống thung lũng.
  • D. Gió thung lũng, thổi từ thung lũng lên sườn núi.

Câu 15: Giải thích sự hình thành của gió biển vào ban ngày tại vùng ven biển.

  • A. Đất liền lạnh hơn biển, khí áp trên đất liền cao hơn.
  • B. Biển nóng lên nhanh hơn đất liền, khí áp trên biển thấp hơn.
  • C. Sự chênh lệch độ ẩm giữa đất liền và biển.
  • D. Đất liền nóng lên nhanh hơn biển, khí áp trên đất liền thấp hơn.

Câu 16: Tại vùng ven biển, vào ban đêm, loại gió địa phương nào thường xuất hiện và thổi theo hướng nào?

  • A. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
  • B. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
  • C. Gió núi, thổi từ sườn núi xuống thung lũng.
  • D. Gió thung lũng, thổi từ thung lũng lên sườn núi.

Câu 17: Cơ chế hình thành của gió núi vào ban đêm trong khu vực địa hình núi là gì?

  • A. Sườn núi nóng lên nhanh hơn thung lũng, khí áp sườn núi thấp hơn.
  • B. Thung lũng lạnh đi nhanh hơn sườn núi, khí áp thung lũng cao hơn.
  • C. Sườn núi lạnh đi nhanh hơn thung lũng, khí áp sườn núi cao hơn.
  • D. Sự bốc hơi mạnh mẽ ở thung lũng.

Câu 18: Gió mùa là loại gió có đặc điểm chính nào?

  • A. Thổi liên tục quanh năm theo một hướng duy nhất.
  • B. Chỉ xuất hiện ở vùng Xích đạo.
  • C. Hướng gió thay đổi ngẫu nhiên theo từng ngày.
  • D. Hướng gió thay đổi theo mùa (thường ngược chiều nhau giữa mùa hè và mùa đông).

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi hướng gió theo mùa trong hệ thống gió mùa là gì?

  • A. Sự thay đổi của lực Coriolis theo mùa.
  • B. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • C. Sự dịch chuyển của các đai khí áp cố định.
  • D. Ảnh hưởng của gió Đông cực.

Câu 20: Tại sao các đai khí áp trên Trái Đất lại có sự dịch chuyển theo vĩ độ trong năm?

  • A. Theo sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời.
  • B. Do sự thay đổi của lực ma sát.
  • C. Vì Trái Đất tự quay quanh trục.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển.

Câu 21: Đơn vị đo khí áp phổ biến nhất hiện nay là gì?

  • A. Độ C.
  • B. Mét/giây.
  • C. Milibar (mb) hoặc hectopascal (hPa).
  • D. Phần nghìn (‰).

Câu 22: Quan sát một bản đồ khí áp với các đường đẳng áp (isobar). Nếu các đường đẳng áp rất gần nhau, điều này thường cho thấy điều gì về tốc độ gió tại khu vực đó?

  • A. Gió mạnh.
  • B. Gió yếu.
  • C. Không có gió.
  • D. Hướng gió không ổn định.

Câu 23: Tại sao khí áp ở đỉnh núi cao lại thấp hơn nhiều so với khí áp ở mực nước biển?

  • A. Nhiệt độ trên đỉnh núi luôn cao hơn.
  • B. Lực Coriolis mạnh hơn ở độ cao lớn.
  • C. Không khí ở đỉnh núi ẩm ướt hơn.
  • D. Lượng không khí (cột không khí) phía trên đỉnh núi ít hơn và loãng hơn.

Câu 24: Trong hệ thống hoàn lưu khí quyển toàn cầu, đai áp thấp ôn đới (khoảng 60° vĩ Bắc và Nam) hình thành chủ yếu do sự tương tác của những khối khí nào?

  • A. Gió Tây ôn đới ấm áp từ chí tuyến gặp gió Đông cực lạnh giá từ cực.
  • B. Gió Mậu dịch từ chí tuyến gặp gió Tây ôn đới từ Xích đạo.
  • C. Không khí nóng từ Xích đạo gặp không khí lạnh từ chí tuyến.
  • D. Chỉ do nhiệt độ rất thấp quanh năm.

Câu 25: Gió đất và gió biển là ví dụ điển hình của loại gió nào?

  • A. Gió toàn cầu.
  • B. Gió mùa.
  • C. Gió địa hình.
  • D. Gió địa phương (cục bộ).

Câu 26: Tốc độ gió thường được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Milimet thủy ngân (mmHg).
  • B. Mét/giây (m/s) hoặc Kilômét/giờ (km/h).
  • C. Độ ẩm tương đối (%).
  • D. Milibar (mb).

Câu 27: Nếu một khu vực có khí áp cao hơn đáng kể so với các khu vực xung quanh, điều gì có khả năng xảy ra về mặt thời tiết?

  • A. Thường có mưa lớn và bão.
  • B. Không khí thăng lên mạnh mẽ, tạo mây.
  • C. Không khí giáng xuống, thời tiết thường khô ráo và ổn định.
  • D. Luôn có nhiệt độ rất thấp.

Câu 28: Tại sao khu vực Xích đạo lại thường xuyên tồn tại đai áp thấp và có mưa nhiều?

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí thăng lên mạnh, ngưng tụ tạo mây mưa.
  • B. Lực Coriolis rất mạnh làm không khí hội tụ.
  • C. Đây là nơi các khối khí lạnh từ cực gặp nhau.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa quanh năm.

Câu 29: Hệ thống hoàn lưu khí quyển toàn cầu được chia thành các hoàn lưu nhỏ hơn. Hoàn lưu Hadley là sự chuyển động của không khí giữa những vĩ độ nào?

  • A. Giữa vùng ôn đới và vùng cực.
  • B. Giữa Xích đạo và vùng chí tuyến (cận nhiệt đới).
  • C. Giữa vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
  • D. Chỉ giới hạn trong vùng cực.

Câu 30: Việc Trái Đất tự quay quanh trục là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện của lực nào, có vai trò quan trọng trong việc định hướng chuyển động của gió toàn cầu?

  • A. Lực Coriolis.
  • B. Lực gradien khí áp.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực hấp dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khí áp là gì? Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp và rõ rệt nhất* đến sự thay đổi khí áp theo chiều thẳng đứng trong tầng đối lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí tăng cao thường dẫn đến khí áp giảm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trên bề mặt Trái Đất, các đai khí áp cao và thấp phân bố xen kẽ nhau. Đai áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đai áp cao chí tuyến (cận nhiệt đới) hình thành chủ yếu do nguyên nhân động lực. Hãy giải thích cơ chế hình thành của đai áp cao này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Gió là sự chuyển động của không khí. Hướng gió được xác định bởi sự phối hợp của các lực chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Lực gradien khí áp (lực chênh lệch khí áp) có vai trò gì trong việc hình thành gió?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Lực ma sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ và hướng gió, đặc biệt ở tầng khí quyển gần mặt đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đâu đến đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hướng chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: So với gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới có đặc điểm gì nổi bật về tính chất và lượng ẩm mang theo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Gió Đông cực thổi từ đâu đến đâu và có tính chất như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử có một trung tâm áp thấp nằm ở 40°N. Loại gió toàn cầu nào có xu hướng thổi về trung tâm áp thấp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại vùng ven biển, vào ban ngày, loại gió địa phương nào thường xuất hiện và thổi theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Giải thích sự hình thành của gió biển vào ban ngày tại vùng ven biển.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại vùng ven biển, vào ban đêm, loại gió địa phương nào thường xuất hiện và thổi theo hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cơ chế hình thành của gió núi vào ban đêm trong khu vực địa hình núi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Gió mùa là loại gió có đặc điểm chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi hướng gió theo mùa trong hệ thống gió mùa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao các đai khí áp trên Trái Đất lại có sự dịch chuyển theo vĩ độ trong năm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đơn vị đo khí áp phổ biến nhất hiện nay là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quan sát một bản đồ khí áp với các đường đẳng áp (isobar). Nếu các đường đẳng áp rất gần nhau, điều này thường cho thấy điều gì về tốc độ gió tại khu vực đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao khí áp ở đỉnh núi cao lại thấp hơn nhiều so với khí áp ở mực nước biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong hệ thống hoàn lưu khí quyển toàn cầu, đai áp thấp ôn đới (khoảng 60° vĩ Bắc và Nam) hình thành chủ yếu do sự tương tác của những khối khí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Gió đất và gió biển là ví dụ điển hình của loại gió nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tốc độ gió thường được đo bằng đơn vị nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nếu một khu vực có khí áp cao hơn đáng kể so với các khu vực xung quanh, điều gì có khả năng xảy ra về mặt thời tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao khu vực Xích đạo lại thường xuyên tồn tại đai áp thấp và có mưa nhiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hệ thống hoàn lưu khí quyển toàn cầu được chia thành các hoàn lưu nhỏ hơn. Hoàn lưu Hadley là sự chuyển động của không khí giữa những vĩ độ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc Trái Đất tự quay quanh trục là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện của lực nào, có vai trò quan trọng trong việc định hướng chuyển động của gió toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp là gì và đơn vị đo thông dụng của nó là gì?

  • A. Là sức hút của Trái Đất lên không khí, đo bằng niutơn.
  • B. Là khối lượng riêng của không khí, đo bằng kg/m³.
  • C. Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất, đo bằng milibar (mb) hoặc hectopascal (hPa).
  • D. Là nhiệt độ của không khí, đo bằng độ C hoặc độ F.

Câu 2: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

  • A. Càng lên cao, lớp không khí phía trên càng mỏng, sức nén giảm.
  • B. Càng lên cao, nhiệt độ không khí càng tăng, gây nở không khí.
  • C. Càng lên cao, lực hút của Trái Đất lên không khí giảm.
  • D. Càng lên cao, độ ẩm không khí tăng, làm giảm trọng lượng.

Câu 3: Nếu một khu vực có nhiệt độ không khí tăng lên đáng kể, khả năng cao khí áp tại khu vực đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do không khí co lại.
  • B. Giảm đi do không khí nở ra và nhẹ hơn.
  • C. Không thay đổi vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến khí áp.
  • D. Biến động thất thường, không theo quy luật.

Câu 4: Trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp (isobar) nối liền các điểm có cùng giá trị khí áp. Khi các đường đẳng áp càng sát nhau, điều này thường biểu thị điều gì về gió tại khu vực đó?

  • A. Gió thổi yếu hoặc không có gió.
  • B. Gió thổi theo hướng vuông góc với đường đẳng áp.
  • C. Gió thổi mạnh và ổn định.
  • D. Gió thổi mạnh do chênh lệch khí áp lớn.

Câu 5: Đai khí áp thấp xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự giáng xuống của không khí từ vĩ độ cao.
  • B. Lực Coriolis làm không khí bị đẩy ra xa.
  • C. Nhiệt độ cao làm không khí nóng lên, nở ra và thăng lên.
  • D. Độ ẩm cao làm không khí nhẹ đi.

Câu 6: Đai khí áp cao cận chí tuyến (khoảng 30° Bắc và Nam) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Không khí từ đai áp thấp xích đạo di chuyển lên cao rồi giáng xuống.
  • B. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại và nặng hơn.
  • C. Lực ma sát làm không khí bị nén lại.
  • D. Sự bốc hơi mạnh mẽ từ đại dương.

Câu 7: Sự phân bố các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất có đặc điểm chung là gì?

  • A. Chỉ có các đai áp cao ở bán cầu Bắc và áp thấp ở bán cầu Nam.
  • B. Xen kẽ các đai áp cao và áp thấp, đối xứng tương đối qua Xích đạo.
  • C. Chỉ có áp thấp ở vùng cực và áp cao ở vùng xích đạo.
  • D. Phân bố ngẫu nhiên, không theo quy luật vĩ độ nào.

Câu 8: Các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển theo mùa. Cụ thể, vào tháng 7 (mùa hè ở bán cầu Bắc), các đai khí áp dịch chuyển như thế nào?

  • A. Dịch chuyển về phía Nam.
  • B. Không dịch chuyển.
  • C. Dịch chuyển về phía Bắc.
  • D. Dịch chuyển về phía Đông hoặc Tây.

Câu 9: Gió là gì và nguyên nhân chính gây ra gió là gì?

  • A. Là dòng chảy của nước trong khí quyển, do nhiệt độ gây ra.
  • B. Là sự chuyển động hỗn loạn của không khí, do độ ẩm gây ra.
  • C. Là dòng không khí đi lên hoặc đi xuống theo phương thẳng đứng, do lực hút Trái Đất.
  • D. Là sự chuyển động của không khí theo phương ngang, từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.

Câu 10: Lực Coriolis có ảnh hưởng như thế nào đến hướng chuyển động của gió trên Trái Đất?

  • A. Làm lệch hướng gió về bên phải ở bán cầu Bắc và bên trái ở bán cầu Nam.
  • B. Làm lệch hướng gió về bên trái ở bán cầu Bắc và bên phải ở bán cầu Nam.
  • C. Làm gió thổi thẳng từ áp cao đến áp thấp mà không bị lệch.
  • D. Làm giảm tốc độ của gió.

Câu 11: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

  • A. Từ áp thấp ôn đới về áp cao chí tuyến.
  • B. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • C. Từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • D. Từ áp thấp xích đạo về áp cao cận chí tuyến.

Câu 12: Hướng thổi chủ đạo của gió Mậu dịch ở bán cầu Nam là gì?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Tây Nam.
  • D. Đông Nam.

Câu 13: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

  • A. Từ áp thấp xích đạo về áp cao cận chí tuyến.
  • B. Từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • C. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • D. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cực.

Câu 14: Hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là gì?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Đông Nam.
  • C. Tây Nam.
  • D. Tây Bắc.

Câu 15: So sánh tính chất chung của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới:

  • A. Gió Mậu dịch thường khô, gió Tây ôn đới thường ẩm.
  • B. Gió Mậu dịch thường ẩm, gió Tây ôn đới thường khô.
  • C. Cả hai loại gió đều rất khô.
  • D. Cả hai loại gió đều rất ẩm và gây mưa nhiều.

Câu 16: Gió Đông cực là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

  • A. Từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • B. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cận chí tuyến.
  • C. Từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • D. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.

Câu 17: Hướng thổi chủ đạo của gió Đông cực ở bán cầu Bắc là gì?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Nam.
  • C. Đông Nam.
  • D. Tây Bắc.

Câu 18: Giải thích tại sao vùng Xích đạo lại có đai khí áp thấp và thường có mưa nhiều?

  • A. Do gió Mậu dịch mang hơi ẩm từ hai bán cầu hội tụ tại đây.
  • B. Do nhiệt độ cao làm không khí thăng lên mạnh mẽ, gây ngưng tụ và mưa.
  • C. Do lực Coriolis yếu tại Xích đạo, làm không khí dễ dàng tập trung.
  • D. Do sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm.

Câu 19: Vùng khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam thường có khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc lớn. Điều này liên quan trực tiếp đến đai khí áp nào và đặc điểm chuyển động của không khí tại đó?

  • A. Đai áp thấp xích đạo; không khí thăng lên.
  • B. Đai áp thấp ôn đới; không khí hội tụ và thăng lên.
  • C. Đai áp cao cực; không khí giáng xuống.
  • D. Đai áp cao cận chí tuyến; không khí giáng xuống và phân tán.

Câu 20: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương đặc trưng ở vùng ven biển. Nguyên nhân hình thành loại gió này là gì?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa đất liền và biển theo chu kỳ ngày đêm.
  • B. Sự chênh lệch độ cao giữa đất liền và biển.
  • C. Ảnh hưởng của thủy triều lên mặt biển.
  • D. Lực Coriolis tác động khác nhau lên đất liền và biển.

Câu 21: Vào ban ngày ở vùng ven biển, gió biển thổi vào đất liền. Điều này xảy ra vì:

  • A. Đất liền lạnh hơn biển, khí áp trên đất liền cao hơn.
  • B. Biển lạnh hơn đất liền, khí áp trên biển thấp hơn.
  • C. Đất liền nóng hơn biển, khí áp trên đất liền thấp hơn.
  • D. Biển nóng hơn đất liền, khí áp trên biển cao hơn.

Câu 22: Vào ban đêm ở vùng ven biển, gió đất thổi ra biển. Điều này xảy ra vì:

  • A. Đất liền nóng hơn biển, khí áp trên đất liền thấp hơn.
  • B. Đất liền lạnh hơn biển, khí áp trên đất liền cao hơn.
  • C. Biển lạnh hơn đất liền, khí áp trên biển thấp hơn.
  • D. Biển nóng hơn đất liền, khí áp trên biển cao hơn.

Câu 23: Gió thung lũng và gió núi là loại gió địa phương hình thành ở vùng núi. Nguyên nhân chính của loại gió này là:

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Sự khác biệt về độ ẩm giữa đỉnh núi và đáy thung lũng.
  • C. Sự khác biệt về áp suất khí quyển do độ cao tuyệt đối.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa sườn núi và đáy thung lũng theo chu kỳ ngày đêm.

Câu 24: Vào ban ngày, gió thung lũng thổi từ thung lũng lên sườn núi. Điều này xảy ra vì:

  • A. Sườn núi nhận bức xạ mặt trời mạnh hơn, nóng hơn và khí áp thấp hơn đáy thung lũng.
  • B. Đáy thung lũng lạnh hơn sườn núi, khí áp ở đáy thung lũng thấp hơn.
  • C. Không khí ở đáy thung lũng nhẹ hơn không khí trên sườn núi.
  • D. Lực hấp dẫn kéo không khí từ đáy thung lũng lên cao.

Câu 25: Hoàn lưu khí quyển là gì?

  • A. Là sự chuyển động của nước trong khí quyển.
  • B. Là chu trình hình thành mây và mưa.
  • C. Là hệ thống các luồng gió thổi thường xuyên trên toàn cầu, tạo thành các vòng tuần hoàn.
  • D. Là sự thay đổi khí áp theo mùa trong năm.

Câu 26: Mô hình hoàn lưu khí quyển đơn giản nhất (không xét đến sự tự quay của Trái Đất) sẽ chỉ có gió thổi theo hướng nào?

  • A. Từ hai cực về Xích đạo.
  • B. Từ Xích đạo về hai cực.
  • C. Theo hướng Đông Tây.
  • D. Theo hướng Tây Đông.

Câu 27: Lực ma sát của bề mặt Trái Đất có ảnh hưởng như thế nào đến chuyển động của gió?

  • A. Làm tăng tốc độ gió, đặc biệt gần mặt đất.
  • B. Làm giảm tốc độ gió, đặc biệt gần mặt đất và thay đổi hướng gió.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ hay hướng gió.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến gió trên đại dương, không ảnh hưởng đến gió trên đất liền.

Câu 28: Tại sao các vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có đai khí áp cao?

  • A. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại, nặng hơn và giáng xuống.
  • B. Lực Coriolis rất mạnh tại đây.
  • C. Không khí từ vùng ôn đới di chuyển đến và giáng xuống.
  • D. Độ ẩm không khí rất cao.

Câu 29: Nếu một khu vực có khí áp 1020 mb và khu vực lân cận có khí áp 1005 mb, giả sử không có lực nào khác tác động ngoài chênh lệch khí áp, gió sẽ có xu hướng thổi như thế nào?

  • A. Từ khu vực 1005 mb sang khu vực 1020 mb.
  • B. Theo vòng xoáy quanh khu vực 1020 mb.
  • C. Từ khu vực 1020 mb sang khu vực 1005 mb.
  • D. Không có gió vì chênh lệch khí áp quá nhỏ.

Câu 30: Mô tả nào sau đây về hoàn lưu khí quyển ở vĩ độ trung bình (ôn đới) là chính xác nhất?

  • A. Không khí thăng lên tại áp thấp ôn đới, di chuyển về cực rồi giáng xuống tại áp cao cực.
  • B. Không khí giáng xuống tại áp cao cận chí tuyến, di chuyển về xích đạo rồi thăng lên.
  • C. Không khí thăng lên tại áp thấp xích đạo, di chuyển về cận chí tuyến rồi giáng xuống.
  • D. Không khí từ áp cao cận chí tuyến và áp cao cực hội tụ tại áp thấp ôn đới và thăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khí áp là gì và đơn vị đo thông dụng của nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nếu một khu vực có nhiệt độ không khí tăng lên đáng kể, khả năng cao khí áp tại khu vực đó sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp (isobar) nối liền các điểm có cùng giá trị khí áp. Khi các đường đẳng áp càng sát nhau, điều này thường biểu thị điều gì về gió tại khu vực đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đai khí áp thấp xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đai khí áp cao cận chí tuyến (khoảng 30° Bắc và Nam) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sự phân bố các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất có đặc điểm chung là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển theo mùa. Cụ thể, vào tháng 7 (mùa hè ở bán cầu Bắc), các đai khí áp dịch chuyển như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Gió là gì và nguyên nhân chính gây ra gió là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Lực Coriolis có ảnh hưởng như thế nào đến hướng chuyển động của gió trên Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hướng thổi chủ đạo của gió Mậu dịch ở bán cầu Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So sánh tính chất chung của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Gió Đông cực là loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao nào đến đai áp thấp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hướng thổi chủ đạo của gió Đông cực ở bán cầu Bắc là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giải thích tại sao vùng Xích đạo lại có đai khí áp thấp và thường có mưa nhiều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vùng khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam thường có khí hậu khô hạn, hình thành các hoang mạc lớn. Điều này liên quan trực tiếp đến đai khí áp nào và đặc điểm chuyển động của không khí tại đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Gió đất và gió biển là loại gió địa phương đặc trưng ở vùng ven biển. Nguyên nhân hình thành loại gió này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vào ban ngày ở vùng ven biển, gió biển thổi vào đất liền. Điều này xảy ra vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vào ban đêm ở vùng ven biển, gió đất thổi ra biển. Điều này xảy ra vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Gió thung lũng và gió núi là loại gió địa phương hình thành ở vùng núi. Nguyên nhân chính của loại gió này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vào ban ngày, gió thung lũng thổi từ thung lũng lên sườn núi. Điều này xảy ra vì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hoàn lưu khí quyển là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mô hình hoàn lưu khí quyển đơn giản nhất (không xét đến sự tự quay của Trái Đất) sẽ chỉ có gió thổi theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Lực ma sát của bề mặt Trái Đất có ảnh hưởng như thế nào đến chuyển động của gió?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao các vùng vĩ độ cao (gần cực) lại có đai khí áp cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu một khu vực có khí áp 1020 mb và khu vực lân cận có khí áp 1005 mb, giả sử không có lực nào khác tác động ngoài chênh lệch khí áp, gió sẽ có xu hướng thổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mô tả nào sau đây về hoàn lưu khí quyển ở vĩ độ trung bình (ôn đới) là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến khí áp tại một địa điểm?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Độ cao của địa điểm.
  • C. Độ ẩm của không khí.
  • D. Khoảng cách đến biển.

Câu 2: Giải thích tại sao khí áp thường thấp hơn ở vùng nhiệt đới ẩm so với vùng ôn đới khô ở cùng vĩ độ?

  • A. Vùng nhiệt đới có nhiều bão hơn.
  • B. Không khí ẩm nhẹ hơn không khí khô ở cùng nhiệt độ.
  • C. Vùng nhiệt đới có độ cao trung bình thấp hơn.
  • D. Lực Coriolis mạnh hơn ở vùng nhiệt đới.

Câu 3: Một nhà leo núi đo khí áp tại chân núi và đỉnh núi. Kết quả đo khí áp tại đỉnh núi thấp hơn chân núi là do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao.
  • B. Lực hấp dẫn giảm theo độ cao.
  • C. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén giảm.
  • D. Gió trên đỉnh núi mạnh hơn.

Câu 4: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ không khí rất cao.
  • B. Không khí từ xích đạo thăng lên và giáng xuống tại đây.
  • C. Không khí từ vùng cực di chuyển đến.
  • D. Lực ma sát của bề mặt Trái Đất.

Câu 5: Đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ không khí rất thấp.
  • B. Không khí từ vùng cực và chí tuyến di chuyển đến và thăng lên.
  • C. Lực Coriolis mạnh nhất tại đây.
  • D. Độ ẩm không khí rất cao.

Câu 6: Mô tả nào sau đây thể hiện đúng quy luật phân bố các đai khí áp chính trên bề mặt Trái Đất từ Xích đạo về Cực?

  • A. Áp thấp Xích đạo - Áp cao Chí tuyến - Áp thấp Ôn đới - Áp cao Cực.
  • B. Áp cao Xích đạo - Áp thấp Chí tuyến - Áp cao Ôn đới - Áp thấp Cực.
  • C. Áp thấp Xích đạo - Áp thấp Chí tuyến - Áp cao Ôn đới - Áp cao Cực.
  • D. Áp cao Xích đạo - Áp cao Chí tuyến - Áp thấp Ôn đới - Áp thấp Cực.

Câu 7: Vào tháng 7 (mùa hè bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

  • A. Về phía Bắc.
  • B. Về phía Nam.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển ngẫu nhiên.

Câu 8: Vào tháng 1 (mùa đông bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

  • A. Về phía Bắc.
  • B. Về phía Nam.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển ngẫu nhiên.

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp gây ra gió là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng.
  • C. Sự chênh lệch khí áp giữa các vùng.
  • D. Lực ma sát của không khí.

Câu 10: Tại sao gió thổi từ áp cao về áp thấp không đi theo đường thẳng mà bị lệch hướng so với đường vuông góc với đẳng áp?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình.
  • B. Do lực ma sát của bề mặt Trái Đất.
  • C. Do lực Coriolis tác động bởi sự tự quay của Trái Đất.
  • D. Do sự thay đổi độ ẩm trong không khí.

Câu 11: Gió Mậu dịch có đặc điểm tính chất nào sau đây?

  • A. Thổi theo mùa, mang tính chất ẩm ướt.
  • B. Thổi quanh năm, mang tính chất khô.
  • C. Thổi quanh năm, hướng thay đổi liên tục.
  • D. Thổi theo mùa, mang tính chất khô.

Câu 12: Vùng nào sau đây trên Trái Đất chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch quanh năm?

  • A. Vùng vĩ độ cao (gần Cực).
  • B. Vùng ôn đới (vĩ độ 40-60 độ).
  • C. Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (giữa Xích đạo và khoảng vĩ độ 30 độ).
  • D. Vùng Xích đạo (vĩ độ 0-10 độ).

Câu 13: Gió Tây ôn đới có đặc điểm tính chất nào sau đây, khác biệt rõ rệt với gió Mậu dịch?

  • A. Thổi từ áp thấp về áp cao.
  • B. Thổi quanh năm, mang tính chất ẩm ướt, thường gây mưa.
  • C. Hướng thổi ổn định theo mùa.
  • D. Chỉ hoạt động ở bán cầu Nam.

Câu 14: Vùng nào sau đây trên Trái Đất chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới quanh năm?

  • A. Vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo).
  • B. Vùng ôn đới (khoảng vĩ độ 40-60 độ).
  • C. Vùng cận nhiệt đới (khoảng vĩ độ 30 độ).
  • D. Vùng cực (vĩ độ trên 60 độ).

Câu 15: Tính chất đặc trưng của gió Đông cực là gì, liên quan đến nguồn gốc của nó?

  • A. Nóng và khô.
  • B. Ấm và ẩm.
  • C. Lạnh và khô.
  • D. Ấm và khô.

Câu 16: Nguyên nhân chính tạo nên gió mùa là gì?

  • A. Sự dịch chuyển của các đai khí áp theo mùa.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • C. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Sự thay đổi hướng của lực Coriolis.

Câu 17: Đặc điểm khác biệt rõ rệt nhất giữa gió mùa và các loại gió thường xuyên (Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực) là gì?

  • A. Tốc độ gió.
  • B. Hướng thổi thay đổi theo mùa.
  • C. Khu vực hoạt động.
  • D. Tính chất khô/ẩm.

Câu 18: Tại một vùng ven biển vào ban ngày, đất liền nóng nhanh hơn biển. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

  • A. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
  • B. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
  • C. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
  • D. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.

Câu 19: Tại một vùng ven biển vào ban đêm, đất liền nguội nhanh hơn biển. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

  • A. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
  • B. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
  • C. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
  • D. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.

Câu 20: Trong một thung lũng núi vào ban ngày, không khí trên sườn núi nóng lên và bốc lên tạo áp thấp. Không khí từ đáy thung lũng di chuyển lên. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

  • A. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
  • B. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.
  • C. Gió đất, thổi ra khỏi thung lũng.
  • D. Gió biển, thổi vào thung lũng.

Câu 21: Trong một thung lũng núi vào ban đêm, không khí trên sườn núi nguội đi và trượt xuống đáy thung lũng tạo áp cao. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

  • A. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
  • B. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.
  • C. Gió đất, thổi ra khỏi thung lũng.
  • D. Gió biển, thổi vào thung lũng.

Câu 22: Lực ma sát ảnh hưởng đến tốc độ và hướng gió như thế nào, đặc biệt ở lớp không khí sát mặt đất?

  • A. Làm tăng tốc độ gió và không ảnh hưởng đến hướng.
  • B. Làm giảm tốc độ gió và làm lệch hướng gió so với hướng do áp lực và Coriolis quyết định.
  • C. Chỉ làm thay đổi hướng gió, không ảnh hưởng tốc độ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cả tốc độ lẫn hướng gió.

Câu 23: Nếu trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp (isobar) càng sát nhau thì điều gì xảy ra với tốc độ gió?

  • A. Tốc độ gió giảm.
  • B. Tốc độ gió tăng.
  • C. Tốc độ gió không đổi.
  • D. Hướng gió thay đổi đột ngột.

Câu 24: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường xuyên có gió nhẹ và không khí nóng ẩm bốc lên mạnh mẽ, tạo điều kiện hình thành mưa nhiều và rừng xích đạo?

  • A. Đai áp cao Chí tuyến.
  • B. Đai áp thấp Ôn đới.
  • C. Đai áp thấp Xích đạo.
  • D. Đai áp cao Cực.

Câu 25: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường có không khí giáng xuống, ít mây, lượng mưa thấp và là nơi hình thành nhiều hoang mạc lớn?

  • A. Đai áp thấp Xích đạo.
  • B. Đai áp cao Chí tuyến.
  • C. Đai áp thấp Ôn đới.
  • D. Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 26: Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm ảnh hưởng đến hệ thống khí áp và gió toàn cầu như thế nào?

  • A. Gây ra gió mùa ở tất cả các châu lục.
  • B. Làm cho các đai khí áp và gió toàn cầu dịch chuyển theo vĩ độ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hướng gió, không ảnh hưởng khí áp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ gió, không ảnh hưởng khí áp.

Câu 27: So sánh tính chất về độ ẩm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Giải thích sự khác biệt đó.

  • A. Mậu dịch ẩm hơn Tây ôn đới vì thổi từ đại dương.
  • B. Tây ôn đới ẩm hơn Mậu dịch vì thổi từ áp cao chí tuyến có nguồn ẩm.
  • C. Mậu dịch khô hơn Tây ôn đới vì thổi từ áp cao chí tuyến xuống. Tây ôn đới ẩm hơn vì thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới, đi qua đại dương và vùng vĩ độ cao ẩm ướt.
  • D. Cả hai loại gió đều có tính chất khô như nhau.

Câu 28: Tại sao các khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có sự phân chia mùa mưa và mùa khô rõ rệt?

  • A. Do sự thay đổi hướng gió theo mùa, một mùa thổi từ biển vào (ẩm), một mùa thổi từ lục địa ra (khô).
  • B. Do sự dịch chuyển của đai áp thấp Xích đạo.
  • C. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
  • D. Do sự khác biệt về địa hình.

Câu 29: Nếu Trái Đất không tự quay (không có lực Coriolis), gió sẽ thổi như thế nào giữa các đai áp cao và áp thấp?

  • A. Vẫn bị lệch hướng như hiện tại.
  • B. Sẽ thổi thẳng từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp, vuông góc với đường đẳng áp.
  • C. Sẽ không có gió tồn tại.
  • D. Chỉ có gió mùa tồn tại.

Câu 30: Ngoài nhiệt độ, độ cao và độ ẩm, yếu tố nào sau đây cũng có ảnh hưởng đáng kể đến khí áp cục bộ, đặc biệt trong các hệ thống thời tiết quy mô lớn?

  • A. Hoạt động núi lửa.
  • B. Độ mặn của nước biển.
  • C. Sự thăng giáng của không khí (nguyên nhân động lực).
  • D. Thành phần hóa học của không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến khí áp tại một địa điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giải thích tại sao khí áp thường thấp hơn ở vùng nhiệt đới ẩm so với vùng ôn đới khô ở cùng vĩ độ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một nhà leo núi đo khí áp tại chân núi và đỉnh núi. Kết quả đo khí áp tại đỉnh núi thấp hơn chân núi là do nguyên nhân chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mô tả nào sau đây thể hiện đúng quy luật phân bố các đai khí áp chính trên bề mặt Trái Đất từ Xích đạo về Cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vào tháng 7 (mùa hè bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vào tháng 1 (mùa đông bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp gây ra gió là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao gió thổi từ áp cao về áp thấp không đi theo đường thẳng mà bị lệch hướng so với đường vuông góc với đẳng áp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Gió Mậu dịch có đặc điểm tính chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Vùng nào sau đây trên Trái Đất chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch quanh năm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Gió Tây ôn đới có đặc điểm tính chất nào sau đây, khác biệt rõ rệt với gió Mậu dịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vùng nào sau đây trên Trái Đất chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới quanh năm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tính chất đặc trưng của gió Đông cực là gì, liên quan đến nguồn gốc của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nguyên nhân chính tạo nên gió mùa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đặc điểm khác biệt rõ rệt nhất giữa gió mùa và các loại gió thường xuyên (Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại một vùng ven biển vào ban ngày, đất liền nóng nhanh hơn biển. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại một vùng ven biển vào ban đêm, đất liền nguội nhanh hơn biển. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một thung lũng núi vào ban ngày, không khí trên sườn núi nóng lên và bốc lên tạo áp thấp. Không khí từ đáy thung lũng di chuyển lên. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong một thung lũng núi vào ban đêm, không khí trên sườn núi nguội đi và trượt xuống đáy thung lũng tạo áp cao. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Lực ma sát ảnh hưởng đến tốc độ và hướng gió như thế nào, đặc biệt ở lớp không khí sát mặt đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nếu trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp (isobar) càng sát nhau thì điều gì xảy ra với tốc độ gió?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường xuyên có gió nhẹ và không khí nóng ẩm bốc lên mạnh mẽ, tạo điều kiện hình thành mưa nhiều và rừng xích đạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường có không khí giáng xuống, ít mây, lượng mưa thấp và là nơi hình thành nhiều hoang mạc lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm ảnh hưởng đến hệ thống khí áp và gió toàn cầu như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh tính chất về độ ẩm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Giải thích sự khác biệt đó.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao các khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có sự phân chia mùa mưa và mùa khô rõ rệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu Trái Đất không tự quay (không có lực Coriolis), gió sẽ thổi như thế nào giữa các đai áp cao và áp thấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ngoài nhiệt độ, độ cao và độ ẩm, yếu tố nào sau đây cũng có ảnh hưởng đáng kể đến khí áp cục bộ, đặc biệt trong các hệ thống thời tiết quy mô lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp là gì và đơn vị đo phổ biến của nó là gì?

  • A. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất; milibar (mb) hoặc hectopascal (hPa).
  • B. Lượng hơi nước trong không khí; gam/mét khối (g/m³).
  • C. Tốc độ chuyển động của không khí; mét/giây (m/s) hoặc kilômét/giờ (km/h).
  • D. Nhiệt độ của không khí; độ C (°C) hoặc độ F (°F).

Câu 2: Giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng, khí áp tại một địa điểm nhất định thường có xu hướng giảm?

  • A. Vì không khí lạnh hơn, co lại và nặng hơn.
  • B. Vì không khí di chuyển nhanh hơn lên cao.
  • C. Vì không khí nóng lên, nở ra, trở nên nhẹ hơn và bốc lên, làm giảm mật độ và sức ép.
  • D. Vì lượng hơi nước trong không khí giảm đi.

Câu 3: Tại sao càng lên cao khí áp lại càng giảm một cách rõ rệt?

  • A. Do nhiệt độ giảm theo độ cao.
  • B. Do không khí càng lên cao càng loãng hơn và cột không khí phía trên điểm đó càng ngắn lại, sức nén giảm.
  • C. Do lực hút của Trái Đất yếu đi ở độ cao lớn.
  • D. Do gió thổi mạnh hơn ở trên cao.

Câu 4: So sánh nguyên nhân hình thành đai áp thấp xích đạo và đai áp cao cực. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Đai áp thấp xích đạo hình thành do nhiệt lực (nóng, không khí bốc lên), còn đai áp cao cực hình thành do nhiệt lực (lạnh, không khí giáng xuống).
  • B. Đai áp thấp xích đạo hình thành do động lực (không khí hội tụ và bốc lên), còn đai áp cao cực hình thành do nhiệt lực (lạnh, không khí giáng xuống).
  • C. Đai áp thấp xích đạo hình thành do nhiệt lực (nóng, không khí bốc lên), còn đai áp cao cực hình thành do động lực (không khí phân tán).
  • D. Cả hai đai đều hình thành do nguyên nhân động lực.

Câu 5: Đai áp cao cận chí tuyến (khoảng vĩ độ 30-35 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại và giáng xuống.
  • B. Sự bốc hơi mạnh mẽ làm không khí khô và nặng hơn.
  • C. Sự hội tụ của các luồng gió từ xích đạo và ôn đới.
  • D. Luồng không khí từ xích đạo bốc lên, di chuyển về phía cực rồi giáng xuống ở vĩ độ này (nguyên nhân động lực).

Câu 6: Gió là gì và nguyên nhân chính sinh ra gió là do đâu?

  • A. Sự chuyển động thẳng đứng của không khí; do nhiệt độ thay đổi.
  • B. Sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp; do sự chênh lệch khí áp.
  • C. Luồng không khí nóng bốc lên cao; do sự đối lưu nhiệt.
  • D. Luồng không khí lạnh di chuyển xuống thấp; do trọng lực.

Câu 7: Lực Cô-ri-ô-lít tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) trên Trái Đất?

  • A. Làm lệch hướng sang phải ở bán cầu Bắc và sang trái ở bán cầu Nam so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng sang trái ở bán cầu Bắc và sang phải ở bán cầu Nam so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Làm tăng tốc độ chuyển động của vật thể.
  • D. Làm giảm tốc độ chuyển động của vật thể.

Câu 8: Dựa vào sự phân bố các đai khí áp, hãy cho biết gió Mậu dịch (Tín phong) hoạt động chủ yếu trong phạm vi vĩ độ nào và thổi từ đai áp nào đến đai áp nào?

  • A. Khoảng 0-30 độ; từ áp thấp xích đạo đến áp cao cận chí tuyến.
  • B. Khoảng 30-60 độ; từ áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới.
  • C. Khoảng 0-30 độ; từ áp cao cận chí tuyến đến áp thấp xích đạo.
  • D. Khoảng 60-90 độ; từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới.

Câu 9: Gió Tây ôn đới có đặc điểm nổi bật nào về tính chất và ảnh hưởng đến khí hậu ở khu vực ôn đới?

  • A. Thổi quanh năm, khô và nóng, gây thời tiết nắng hạn.
  • B. Thổi theo mùa, ẩm và lạnh, gây mưa tuyết.
  • C. Thổi theo mùa, khô và lạnh, gây rét đậm.
  • D. Thổi quanh năm, ẩm từ đại dương vào, thường gây mưa phùn và thời tiết ẩm ướt.

Câu 10: Gió Đông cực thổi từ đai áp nào đến đai áp nào và có tính chất ra sao?

  • A. Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới; rất lạnh và khô.
  • B. Từ áp thấp ôn đới đến áp cao cực; ấm và ẩm.
  • C. Từ áp cao cận chí tuyến đến áp cao cực; khô và nóng.
  • D. Từ áp thấp xích đạo đến áp cao cực; ẩm và nóng.

Câu 11: Vào ban ngày ở vùng ven biển, tại sao lại hình thành gió biển thổi từ biển vào đất liền?

  • A. Vì biển có nhiệt độ cao hơn đất liền, tạo áp thấp trên biển.
  • B. Vì đất liền nóng lên nhanh hơn biển, tạo áp thấp trên đất liền, gió thổi từ áp cao trên biển vào.
  • C. Vì biển có áp suất cao hơn đất liền do độ mặn.
  • D. Vì gió Mậu dịch thổi từ biển vào đất liền.

Câu 12: Vào ban đêm ở vùng ven biển, tại sao lại hình thành gió đất thổi từ đất liền ra biển?

  • A. Vì đất liền lạnh hơn biển, tạo áp thấp trên đất liền.
  • B. Vì biển lạnh đi nhanh hơn đất liền, tạo áp cao trên biển.
  • C. Vì đất liền lạnh đi nhanh hơn biển, tạo áp cao trên đất liền, gió thổi từ áp cao trên đất liền ra biển.
  • D. Vì gió Tây ôn đới thổi từ đất liền ra biển.

Câu 13: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trung bình tháng 1, tại sao các đai áp cao ở bán cầu Bắc lại bị chia cắt thành các khu vực riêng biệt trên các lục địa lớn?

  • A. Do vào mùa đông (tháng 1) ở bán cầu Bắc, các lục địa lạnh đi rất nhanh, tạo thành các trung tâm áp cao lạnh khổng lồ.
  • B. Do ảnh hưởng của các dãy núi cao.
  • C. Do sự phân bố dân cư không đồng đều.
  • D. Do lượng mưa tập trung ở các lục địa.

Câu 14: Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời về phía Bắc trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 9 ảnh hưởng như thế nào đến vị trí của các đai khí áp trên Trái Đất?

  • A. Các đai khí áp dịch chuyển về phía Nam.
  • B. Các đai khí áp dịch chuyển về phía Bắc.
  • C. Các đai khí áp không dịch chuyển.
  • D. Đai áp thấp xích đạo dịch chuyển về phía Bắc, các đai khác dịch chuyển về phía Nam.

Câu 15: Nếu một luồng gió đang thổi từ vĩ độ 40° Bắc về phía vĩ độ 60° Bắc, theo nguyên tắc chung và ảnh hưởng của lực Coriolis, hướng gió trên thực tế sẽ có xu hướng lệch về phía nào so với hướng ban đầu?

  • A. Lệch sang phải.
  • B. Lệch sang trái.
  • C. Không bị lệch hướng.
  • D. Lệch lên phía Bắc.

Câu 16: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Điểm khác biệt chính về độ ẩm là gì?

  • A. Gió Mậu dịch ẩm, gió Tây ôn đới khô.
  • B. Cả hai loại gió đều rất khô.
  • C. Cả hai loại gió đều rất ẩm.
  • D. Gió Mậu dịch thường khô (thổi từ lục địa hoặc vùng áp cao), gió Tây ôn đới thường ẩm (thổi từ đại dương).

Câu 17: Tại sao khu vực xích đạo lại hình thành đai áp thấp quanh năm?

  • A. Do nhiệt độ cao quanh năm làm không khí nở ra, nhẹ và bốc lên mạnh mẽ.
  • B. Do sự giáng xuống của không khí từ các vĩ độ cao hơn.
  • C. Do lực Coriolis mạnh nhất ở xích đạo.
  • D. Do lượng mưa rất ít làm không khí khô và nhẹ.

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của lực ma sát (do bề mặt Trái Đất) đến tốc độ và hướng gió, đặc biệt ở lớp không khí gần mặt đất.

  • A. Làm tăng tốc độ gió và không ảnh hưởng đến hướng.
  • B. Làm giảm tốc độ gió và làm hướng gió song song với đường đẳng áp.
  • C. Làm giảm tốc độ gió, khiến lực Coriolis yếu đi, dẫn đến hướng gió cắt ngang đường đẳng áp về phía áp thấp.
  • D. Làm tăng tốc độ gió và làm hướng gió vuông góc với đường đẳng áp.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, giải thích tại sao vùng áp cao thường có thời tiết khô ráo, ít mây và vùng áp thấp thường có thời tiết nhiều mây, có mưa?

  • A. Vùng áp cao có không khí lạnh bốc lên, vùng áp thấp có không khí nóng giáng xuống.
  • B. Vùng áp cao có gió mạnh, vùng áp thấp có gió yếu.
  • C. Vùng áp cao có nhiệt độ cao, vùng áp thấp có nhiệt độ thấp.
  • D. Vùng áp cao có không khí giáng xuống (khó ngưng tụ hơi nước), vùng áp thấp có không khí bốc lên (dễ ngưng tụ hơi nước tạo mây và mưa).

Câu 20: Vị trí các đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60-65 độ) được hình thành chủ yếu do sự tương tác của những luồng gió nào?

  • A. Sự gặp gỡ và bốc lên của gió Tây ôn đới từ phía nam và gió Đông cực từ phía bắc.
  • B. Sự giáng xuống của không khí từ các vĩ độ cao hơn.
  • C. Nhiệt độ cao quanh năm làm không khí bốc lên.
  • D. Sự phân tán của không khí từ vùng áp cao lân cận.

Câu 21: Tại sao đai áp thấp xích đạo lại dịch chuyển về phía Bắc vào tháng 7 và về phía Nam vào tháng 1?

  • A. Do ảnh hưởng của thủy triều.
  • B. Do sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời theo mùa, làm cho khu vực nóng nhất và có dòng thăng mạnh nhất cũng dịch chuyển theo.
  • C. Do sự thay đổi hướng của gió Mậu dịch.
  • D. Do sự tan băng ở các vùng cực.

Câu 22: Một địa điểm nằm trên đường đẳng áp 1015 mb và một địa điểm khác nằm trên đường đẳng áp 1010 mb. Nếu không xét các yếu tố khác, gió sẽ có xu hướng thổi từ đâu đến đâu?

  • A. Từ nơi 1010 mb đến nơi 1015 mb.
  • B. Không có gió thổi.
  • C. Từ nơi 1015 mb đến nơi 1010 mb.
  • D. Hướng gió phụ thuộc vào nhiệt độ, không phải khí áp.

Câu 23: So sánh cường độ của gió đất và gió biển trong chu kỳ ngày đêm. Gió nào thường mạnh hơn và vào thời điểm nào?

  • A. Gió biển thường mạnh hơn gió đất, mạnh nhất vào đầu buổi chiều; gió đất mạnh nhất vào lúc gần sáng.
  • B. Gió đất thường mạnh hơn gió biển, mạnh nhất vào giữa trưa.
  • C. Cả gió đất và gió biển đều mạnh nhất vào lúc hoàng hôn.
  • D. Cường độ của chúng là như nhau và không thay đổi trong ngày.

Câu 24: Tại sao gió Mậu dịch ở bán cầu Nam lại có hướng Đông Nam?

  • A. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Do hướng thổi ban đầu từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo bị lực Coriolis ở bán cầu Bắc làm lệch sang phải.
  • C. Do hướng thổi ban đầu từ áp thấp xích đạo về áp cao cận chí tuyến bị lực Coriolis ở bán cầu Nam làm lệch sang trái.
  • D. Do hướng thổi ban đầu từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo bị lực Coriolis ở bán cầu Nam làm lệch sang trái.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa độ ẩm và khí áp. Tại sao không khí ẩm thường có khí áp thấp hơn không khí khô ở cùng nhiệt độ và áp suất?

  • A. Vì hơi nước nặng hơn các khí khác trong không khí (như N2, O2).
  • B. Vì hơi nước làm giảm thể tích của không khí.
  • C. Vì phân tử hơi nước (H2O) nhẹ hơn các phân tử khí chính cấu tạo nên không khí khô (N2, O2), nên khi hơi nước thay thế một phần không khí khô, khối lượng riêng (và khí áp) giảm đi.
  • D. Vì hơi nước làm tăng nhiệt độ của không khí.

Câu 26: Nếu Trái Đất không quay quanh trục, các đai khí áp và hệ thống gió toàn cầu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Các đai khí áp vẫn giữ nguyên, nhưng gió sẽ thổi mạnh hơn.
  • B. Chỉ còn các đai khí áp hình thành do nhiệt lực (áp thấp xích đạo, áp cao cực), và gió sẽ thổi thẳng từ áp cao đến áp thấp theo kinh tuyến.
  • C. Chỉ còn các đai khí áp hình thành do động lực, và gió sẽ thổi theo vĩ tuyến.
  • D. Không khí sẽ ngừng chuyển động và không có gió.

Câu 27: Tại sao khu vực chí tuyến lại hình thành đai áp cao quanh năm?

  • A. Do không khí từ xích đạo bốc lên và từ ôn đới di chuyển đến, sau đó giáng xuống tại vĩ độ này, làm tăng mật độ không khí gần mặt đất.
  • B. Do nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại và giáng xuống.
  • C. Do sự bốc hơi mạnh mẽ làm không khí khô và nặng hơn.
  • D. Do gió thổi hội tụ mạnh mẽ tại đây.

Câu 28: Gió nào sau đây thường mang theo hơi ẩm lớn và gây mưa nhiều cho các vùng ven biển nằm trong phạm vi hoạt động của nó?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Đông cực.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió đất.

Câu 29: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng sát nhau thì điều gì xảy ra đối với tốc độ gió tại khu vực đó?

  • A. Gió thổi yếu hơn.
  • B. Gió thổi mạnh hơn.
  • C. Tốc độ gió không đổi.
  • D. Hướng gió thay đổi đột ngột.

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển trong chu kỳ ngày đêm?

  • A. Gió mùa.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Mậu dịch.
  • D. Gió đất và gió biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khí áp là gì và đơn vị đo phổ biến của nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng, khí áp tại một địa điểm nhất định thường có xu hướng giảm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao càng lên cao khí áp lại càng giảm một cách rõ rệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh nguyên nhân hình thành đai áp thấp xích đạo và đai áp cao cực. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đai áp cao cận chí tuyến (khoảng vĩ độ 30-35 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Gió là gì và nguyên nhân chính sinh ra gió là do đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Lực Cô-ri-ô-lít tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào sự phân bố các đai khí áp, hãy cho biết gió Mậu dịch (Tín phong) hoạt động chủ yếu trong phạm vi vĩ độ nào và thổi từ đai áp nào đến đai áp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Gió Tây ôn đới có đặc điểm nổi bật nào về tính chất và ảnh hưởng đến khí hậu ở khu vực ôn đới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Gió Đông cực thổi từ đai áp nào đến đai áp nào và có tính chất ra sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vào ban ngày ở vùng ven biển, tại sao lại hình thành gió biển thổi từ biển vào đất liền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vào ban đêm ở vùng ven biển, tại sao lại hình thành gió đất thổi từ đất liền ra biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quan sát bản đồ phân bố khí áp trung bình tháng 1, tại sao các đai áp cao ở bán cầu Bắc lại bị chia cắt thành các khu vực riêng biệt trên các lục địa lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời về phía Bắc trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 9 ảnh hưởng như thế nào đến vị trí của các đai khí áp trên Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nếu một luồng gió đang thổi từ vĩ độ 40° Bắc về phía vĩ độ 60° Bắc, theo nguyên tắc chung và ảnh hưởng của lực Coriolis, hướng gió trên thực tế sẽ có xu hướng lệch về phía nào so với hướng ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So sánh tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Điểm khác biệt chính về độ ẩm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao khu vực xích đạo lại hình thành đai áp thấp quanh năm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của lực ma sát (do bề mặt Trái Đất) đến tốc độ và hướng gió, đặc biệt ở lớp không khí gần mặt đất.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa vào kiến thức về khí áp và gió, giải thích tại sao vùng áp cao thường có thời tiết khô ráo, ít mây và vùng áp thấp thường có thời tiết nhiều mây, có mưa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vị trí các đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60-65 độ) được hình thành chủ yếu do sự tương tác của những luồng gió nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao đai áp thấp xích đạo lại dịch chuyển về phía Bắc vào tháng 7 và về phía Nam vào tháng 1?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một địa điểm nằm trên đường đẳng áp 1015 mb và một địa điểm khác nằm trên đường đẳng áp 1010 mb. Nếu không xét các yếu tố khác, gió sẽ có xu hướng thổi từ đâu đến đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh cường độ của gió đất và gió biển trong chu kỳ ngày đêm. Gió nào thường mạnh hơn và vào thời điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao gió Mậu dịch ở bán cầu Nam lại có hướng Đông Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa độ ẩm và khí áp. Tại sao không khí ẩm thường có khí áp thấp hơn không khí khô ở cùng nhiệt độ và áp suất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nếu Trái Đất không quay quanh trục, các đai khí áp và hệ thống gió toàn cầu sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao khu vực chí tuyến lại hình thành đai áp cao quanh năm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Gió nào sau đây thường mang theo hơi ẩm lớn và gây mưa nhiều cho các vùng ven biển nằm trong phạm vi hoạt động của nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng sát nhau thì điều gì xảy ra đối với tốc độ gió tại khu vực đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển trong chu kỳ ngày đêm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp là gì và yếu tố nào sau đây là nguyên nhân CHÍNH tạo ra khí áp?

  • A. Là sức hút của Trái Đất lên lớp không khí, gây ra bởi trọng lượng của hơi nước.
  • B. Là sức ép của lớp không khí lên bề mặt Trái Đất, gây ra bởi trọng lượng của không khí.
  • C. Là lực đẩy của không khí lên bề mặt Trái Đất, gây ra bởi sự giãn nở của khí.
  • D. Là áp lực của hơi nước trong không khí lên bề mặt Trái Đất, gây ra bởi độ ẩm.

Câu 2: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

  • A. Vì càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
  • B. Vì càng lên cao gió thổi càng mạnh.
  • C. Vì càng lên cao không khí càng loãng, trọng lượng cột khí phía trên càng giảm.
  • D. Vì càng lên cao độ ẩm không khí càng tăng.

Câu 3: Quan sát hai địa điểm cùng vĩ độ nhưng một nơi có nhiệt độ không khí cao hơn đáng kể so với nơi còn lại. Dự đoán về sự khác biệt khí áp giữa hai địa điểm này.

  • A. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp cao hơn.
  • B. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp tương đương.
  • C. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp thấp hơn nếu độ ẩm cao.
  • D. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp thấp hơn do không khí nở ra và nhẹ đi.

Câu 4: Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất được phân bố như thế nào?

  • A. Phân bố xen kẽ các đai áp cao và áp thấp, đối xứng qua Xích đạo.
  • B. Các đai áp cao tập trung ở vĩ độ thấp, áp thấp ở vĩ độ cao.
  • C. Chỉ có các đai áp thấp ở bán cầu Bắc và áp cao ở bán cầu Nam.
  • D. Phân bố ngẫu nhiên, không theo quy luật vĩ độ nào.

Câu 5: Đai áp thấp Xích đạo hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự giáng xuống của không khí từ vĩ độ cao.
  • B. Nhiệt độ cao làm không khí nở ra, bốc lên cao.
  • C. Lực Cô-ri-ô-lít làm không khí phân tán.
  • D. Sự di chuyển của không khí từ áp cao cận nhiệt đới đến.

Câu 6: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ thấp làm không khí co lại và giáng xuống.
  • B. Sự bốc lên của không khí tại vĩ độ này.
  • C. Không khí từ Xích đạo thăng lên và di chuyển về đây rồi giáng xuống.
  • D. Sự gặp gỡ của các khối khí từ hai hướng khác nhau.

Câu 7: Gió được định nghĩa là gì?

  • A. Sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
  • B. Sự chuyển động thẳng đứng của không khí trong khí quyển.
  • C. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước trong khí quyển tạo thành mây và mưa.

Câu 8: Lực nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định HƯỚNG của gió trên quy mô toàn cầu (không xét gió địa phương)?

  • A. Lực ma sát với bề mặt địa hình.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít do sự tự quay của Trái Đất.

Câu 9: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi từ đâu đến đâu?

  • A. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cực.
  • B. Từ áp thấp Xích đạo về áp cao chí tuyến.
  • C. Từ áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
  • D. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.

Câu 10: Hướng chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là gì?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 11: So sánh tính chất của gió Tín phong và gió Tây ôn đới. Đặc điểm nào sau đây đúng?

  • A. Tín phong khô, Tây ôn đới ẩm.
  • B. Tín phong ẩm, Tây ôn đới khô.
  • C. Cả hai loại gió đều rất khô.
  • D. Cả hai loại gió đều rất ẩm và gây mưa nhiều.

Câu 12: Nguyên nhân chính hình thành gió mùa là gì?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • B. Sự chênh lệch độ cao giữa núi và thung lũng.
  • C. Hoạt động của các xoáy thuận nhiệt đới.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp lớn giữa lục địa và đại dương theo mùa.

Câu 13: Trong chế độ gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á, gió mùa mùa hè thường có hướng và tính chất nào?

  • A. Từ đại dương vào lục địa, mang theo hơi ẩm lớn, gây mưa.
  • B. Từ lục địa ra đại dương, khô và ít mưa.
  • C. Thổi theo hướng Tây, khô nóng.
  • D. Thổi theo hướng Đông, lạnh giá.

Câu 14: Gió đất và gió biển là ví dụ về loại gió nào?

  • A. Gió thường xuyên.
  • B. Gió địa phương.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Tây ôn đới.

Câu 15: Vào ban ngày ở vùng ven biển, hiện tượng gió nào thường xảy ra và giải thích nguyên nhân?

  • A. Gió đất thổi ra biển, do đất liền nguội nhanh hơn biển.
  • B. Gió đất thổi ra biển, do biển nóng lên nhanh hơn đất liền.
  • C. Gió biển thổi vào đất liền, do đất liền nóng lên nhanh hơn biển tạo áp thấp.
  • D. Gió biển thổi vào đất liền, do biển lạnh hơn đất liền tạo áp cao.

Câu 16: Tại sao đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân động lực?

  • A. Do nhiệt độ rất cao tại vĩ độ này làm không khí bốc lên.
  • B. Do lực Cô-ri-ô-lít làm không khí co lại.
  • C. Do sự giáng xuống của không khí lạnh từ cực.
  • D. Do không khí từ áp cao chí tuyến và áp cao cực di chuyển đến, gặp nhau và bị đẩy lên cao.

Câu 17: Các đai khí áp trên Trái Đất không cố định mà có sự dịch chuyển theo mùa. Sự dịch chuyển này chủ yếu do đâu?

  • A. Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm.
  • B. Sự thay đổi cường độ của lực Cô-ri-ô-lít theo mùa.
  • C. Ảnh hưởng của các dòng hải lưu.
  • D. Hoạt động của núi lửa và động đất.

Câu 18: Vào tháng 7, các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

  • A. Về phía Nam.
  • B. Về phía Bắc.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển về phía Đông.

Câu 19: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng gần nhau thì điều gì có thể suy ra về gió tại khu vực đó?

  • A. Gió thổi rất yếu hoặc không có gió.
  • B. Gió thổi theo hướng vuông góc với đường đẳng áp.
  • C. Gió thổi theo hướng song song với đường đẳng áp.
  • D. Lực gradien khí áp lớn, gió thổi mạnh.

Câu 20: Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) như thế nào ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

  • A. Lệch sang phải ở bán cầu Bắc, lệch sang trái ở bán cầu Nam.
  • B. Lệch sang trái ở bán cầu Bắc, lệch sang phải ở bán cầu Nam.
  • C. Lệch về phía Xích đạo ở cả hai bán cầu.
  • D. Lệch về phía cực ở cả hai bán cầu.

Câu 21: Gió Tây ôn đới thường mang theo lượng hơi ẩm lớn và gây mưa nhiều ở các khu vực mà nó thổi qua. Điều này chủ yếu là do nguồn gốc của loại gió này.

  • A. Gió hình thành trên lục địa khô hạn.
  • B. Gió thổi từ đại dương vào lục địa ở các vĩ độ trung bình.
  • C. Gió thổi từ vùng áp cao lạnh giá ở cực.
  • D. Gió thổi từ vùng sa mạc nóng bỏng.

Câu 22: So sánh gió đất và gió biển về thời gian hoạt động. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Gió biển hoạt động vào ban ngày, gió đất hoạt động vào ban đêm.
  • B. Gió đất hoạt động vào ban ngày, gió biển hoạt động vào ban đêm.
  • C. Cả hai loại gió đều hoạt động mạnh nhất vào buổi trưa.
  • D. Cả hai loại gió đều hoạt động mạnh nhất vào lúc nửa đêm.

Câu 23: Gió núi và gió thung lũng hình thành do sự chênh lệch nào?

  • A. Độ ẩm không khí giữa đỉnh núi và thung lũng.
  • B. Áp suất khí quyển giữa đỉnh núi và thung lũng.
  • C. Nhiệt độ giữa sườn núi và đáy thung lũng theo chu kỳ ngày đêm.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít tác động khác nhau ở độ cao khác nhau.

Câu 24: Vào ban đêm, sườn núi nguội nhanh hơn không khí trong thung lũng. Hiện tượng gió nào có khả năng xảy ra?

  • A. Gió thung lũng thổi lên sườn núi.
  • B. Gió núi thổi xuống thung lũng.
  • C. Gió thổi ngang dọc theo sườn núi.
  • D. Không có gió do không khí ổn định.

Câu 25: Hoàn lưu khí quyển là gì?

  • A. Hệ thống các luồng gió thổi thường xuyên trên toàn cầu, tạo thành các vòng tuần hoàn.
  • B. Sự chuyển động hỗn loạn của không khí trong tầng đối lưu.
  • C. Quá trình hình thành mây và mưa.
  • D. Sự thay đổi khí áp theo mùa tại một địa điểm cụ thể.

Câu 26: Vùng vĩ độ nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong?

  • A. Vĩ độ trên 60 độ.
  • B. Vĩ độ từ 40 đến 60 độ.
  • C. Vĩ độ từ 0 đến 30 độ.
  • D. Vĩ độ từ 30 đến 40 độ.

Câu 27: Đai áp cao cực (khoảng vĩ độ 90 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ rất thấp quanh năm làm không khí co lại, nặng và giáng xuống.
  • B. Sự bốc lên của không khí do nhiệt độ cao vào mùa hè.
  • C. Sự hội tụ của các luồng gió từ vĩ độ thấp hơn.
  • D. Ảnh hưởng mạnh mẽ của lực Cô-ri-ô-lít.

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến khí áp. Trong một thung lũng sâu so với đỉnh núi gần đó, khí áp sẽ khác biệt như thế nào?

  • A. Khí áp ở thung lũng thấp hơn đỉnh núi.
  • B. Khí áp ở thung lũng bằng đỉnh núi.
  • C. Khí áp ở thung lũng cao hơn đỉnh núi chỉ vào ban đêm.
  • D. Khí áp ở thung lũng cao hơn đỉnh núi do có cột không khí dày đặc hơn.

Câu 29: Tại sao gió Tín phong còn có tên gọi khác là gió Mậu dịch?

  • A. Vì gió thổi đều đặn và ổn định theo hướng gần như cố định, rất thuận lợi cho tàu thuyền buồm thời xưa giao thương.
  • B. Vì gió mang lại lượng mưa lớn, giúp mùa màng tươi tốt cho hoạt động nông nghiệp (mậu dịch nông sản).
  • C. Vì gió chỉ hoạt động trong mùa mậu dịch (mùa thu hoạch).
  • D. Vì gió thổi qua các vùng có hoạt động thương mại sầm uất.

Câu 30: Dựa vào nguyên tắc hình thành gió, nếu một khu vực đang chịu ảnh hưởng của áp cao, không khí sẽ có xu hướng chuyển động như thế nào so với khu vực xung quanh có áp thấp?

  • A. Không khí sẽ bốc lên từ trung tâm áp cao.
  • B. Không khí sẽ di chuyển thẳng đứng từ áp cao xuống áp thấp.
  • C. Không khí sẽ di chuyển theo phương ngang từ trung tâm áp cao ra xung quanh có áp thấp.
  • D. Không khí sẽ hội tụ về trung tâm áp cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khí áp là gì và yếu tố nào sau đây là nguyên nhân CHÍNH tạo ra khí áp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quan sát hai địa điểm cùng vĩ độ nhưng một nơi có nhiệt độ không khí cao hơn đáng kể so với nơi còn lại. Dự đoán về sự khác biệt khí áp giữa hai địa điểm này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất được phân bố như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đai áp thấp Xích đạo hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Gió được định nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Lực nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định HƯỚNG của gió trên quy mô toàn cầu (không xét gió địa phương)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi từ đâu đến đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hướng chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: So sánh tính chất của gió Tín phong và gió Tây ôn đới. Đặc điểm nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên nhân chính hình thành gió mùa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong chế độ gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á, gió mùa mùa hè thường có hướng và tính chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Gió đất và gió biển là ví dụ về loại gió nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vào ban ngày ở vùng ven biển, hiện tượng gió nào thường xảy ra và giải thích nguyên nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân động lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Các đai khí áp trên Trái Đất không cố định mà có sự dịch chuyển theo mùa. Sự dịch chuyển này chủ yếu do đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vào tháng 7, các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng gần nhau thì điều gì có thể suy ra về gió tại khu vực đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) như thế nào ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Gió Tây ôn đới thường mang theo lượng hơi ẩm lớn và gây mưa nhiều ở các khu vực mà nó thổi qua. Điều này chủ yếu là do nguồn gốc của loại gió này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: So sánh gió đất và gió biển về thời gian hoạt động. Nhận định nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Gió núi và gió thung lũng hình thành do sự chênh lệch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vào ban đêm, sườn núi nguội nhanh hơn không khí trong thung lũng. Hiện tượng gió nào có khả năng xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hoàn lưu khí quyển là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vùng vĩ độ nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đai áp cao cực (khoảng vĩ độ 90 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến khí áp. Trong một thung lũng sâu so với đỉnh núi gần đó, khí áp sẽ khác biệt như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao gió Tín phong còn có tên gọi khác là gió Mậu dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào nguyên tắc hình thành gió, nếu một khu vực đang chịu ảnh hưởng của áp cao, không khí sẽ có xu hướng chuyển động như thế nào so với khu vực xung quanh có áp thấp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí áp là gì và yếu tố nào sau đây là nguyên nhân CHÍNH tạo ra khí áp?

  • A. Là sức hút của Trái Đất lên lớp không khí, gây ra bởi trọng lượng của hơi nước.
  • B. Là sức ép của lớp không khí lên bề mặt Trái Đất, gây ra bởi trọng lượng của không khí.
  • C. Là lực đẩy của không khí lên bề mặt Trái Đất, gây ra bởi sự giãn nở của khí.
  • D. Là áp lực của hơi nước trong không khí lên bề mặt Trái Đất, gây ra bởi độ ẩm.

Câu 2: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

  • A. Vì càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
  • B. Vì càng lên cao gió thổi càng mạnh.
  • C. Vì càng lên cao không khí càng loãng, trọng lượng cột khí phía trên càng giảm.
  • D. Vì càng lên cao độ ẩm không khí càng tăng.

Câu 3: Quan sát hai địa điểm cùng vĩ độ nhưng một nơi có nhiệt độ không khí cao hơn đáng kể so với nơi còn lại. Dự đoán về sự khác biệt khí áp giữa hai địa điểm này.

  • A. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp cao hơn.
  • B. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp tương đương.
  • C. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp thấp hơn nếu độ ẩm cao.
  • D. Địa điểm có nhiệt độ cao hơn sẽ có khí áp thấp hơn do không khí nở ra và nhẹ đi.

Câu 4: Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất được phân bố như thế nào?

  • A. Phân bố xen kẽ các đai áp cao và áp thấp, đối xứng qua Xích đạo.
  • B. Các đai áp cao tập trung ở vĩ độ thấp, áp thấp ở vĩ độ cao.
  • C. Chỉ có các đai áp thấp ở bán cầu Bắc và áp cao ở bán cầu Nam.
  • D. Phân bố ngẫu nhiên, không theo quy luật vĩ độ nào.

Câu 5: Đai áp thấp Xích đạo hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự giáng xuống của không khí từ vĩ độ cao.
  • B. Nhiệt độ cao làm không khí nở ra, bốc lên cao.
  • C. Lực Cô-ri-ô-lít làm không khí phân tán.
  • D. Sự di chuyển của không khí từ áp cao cận nhiệt đới đến.

Câu 6: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ thấp làm không khí co lại và giáng xuống.
  • B. Sự bốc lên của không khí tại vĩ độ này.
  • C. Không khí từ Xích đạo thăng lên và di chuyển về đây rồi giáng xuống.
  • D. Sự gặp gỡ của các khối khí từ hai hướng khác nhau.

Câu 7: Gió được định nghĩa là gì?

  • A. Sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
  • B. Sự chuyển động thẳng đứng của không khí trong khí quyển.
  • C. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước trong khí quyển tạo thành mây và mưa.

Câu 8: Lực nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định HƯỚNG của gió trên quy mô toàn cầu (không xét gió địa phương)?

  • A. Lực ma sát với bề mặt địa hình.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít do sự tự quay của Trái Đất.

Câu 9: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi từ đâu đến đâu?

  • A. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cực.
  • B. Từ áp thấp Xích đạo về áp cao chí tuyến.
  • C. Từ áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
  • D. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.

Câu 10: Hướng chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là gì?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Nam.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 11: So sánh tính chất của gió Tín phong và gió Tây ôn đới. Đặc điểm nào sau đây đúng?

  • A. Tín phong khô, Tây ôn đới ẩm.
  • B. Tín phong ẩm, Tây ôn đới khô.
  • C. Cả hai loại gió đều rất khô.
  • D. Cả hai loại gió đều rất ẩm và gây mưa nhiều.

Câu 12: Nguyên nhân chính hình thành gió mùa là gì?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • B. Sự chênh lệch độ cao giữa núi và thung lũng.
  • C. Hoạt động của các xoáy thuận nhiệt đới.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp lớn giữa lục địa và đại dương theo mùa.

Câu 13: Trong chế độ gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á, gió mùa mùa hè thường có hướng và tính chất nào?

  • A. Từ đại dương vào lục địa, mang theo hơi ẩm lớn, gây mưa.
  • B. Từ lục địa ra đại dương, khô và ít mưa.
  • C. Thổi theo hướng Tây, khô nóng.
  • D. Thổi theo hướng Đông, lạnh giá.

Câu 14: Gió đất và gió biển là ví dụ về loại gió nào?

  • A. Gió thường xuyên.
  • B. Gió địa phương.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Tây ôn đới.

Câu 15: Vào ban ngày ở vùng ven biển, hiện tượng gió nào thường xảy ra và giải thích nguyên nhân?

  • A. Gió đất thổi ra biển, do đất liền nguội nhanh hơn biển.
  • B. Gió đất thổi ra biển, do biển nóng lên nhanh hơn đất liền.
  • C. Gió biển thổi vào đất liền, do đất liền nóng lên nhanh hơn biển tạo áp thấp.
  • D. Gió biển thổi vào đất liền, do biển lạnh hơn đất liền tạo áp cao.

Câu 16: Tại sao đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân động lực?

  • A. Do nhiệt độ rất cao tại vĩ độ này làm không khí bốc lên.
  • B. Do lực Cô-ri-ô-lít làm không khí co lại.
  • C. Do sự giáng xuống của không khí lạnh từ cực.
  • D. Do không khí từ áp cao chí tuyến và áp cao cực di chuyển đến, gặp nhau và bị đẩy lên cao.

Câu 17: Các đai khí áp trên Trái Đất không cố định mà có sự dịch chuyển theo mùa. Sự dịch chuyển này chủ yếu do đâu?

  • A. Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm.
  • B. Sự thay đổi cường độ của lực Cô-ri-ô-lít theo mùa.
  • C. Ảnh hưởng của các dòng hải lưu.
  • D. Hoạt động của núi lửa và động đất.

Câu 18: Vào tháng 7, các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

  • A. Về phía Nam.
  • B. Về phía Bắc.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển về phía Đông.

Câu 19: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng gần nhau thì điều gì có thể suy ra về gió tại khu vực đó?

  • A. Gió thổi rất yếu hoặc không có gió.
  • B. Gió thổi theo hướng vuông góc với đường đẳng áp.
  • C. Gió thổi theo hướng song song với đường đẳng áp.
  • D. Lực gradien khí áp lớn, gió thổi mạnh.

Câu 20: Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) như thế nào ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

  • A. Lệch sang phải ở bán cầu Bắc, lệch sang trái ở bán cầu Nam.
  • B. Lệch sang trái ở bán cầu Bắc, lệch sang phải ở bán cầu Nam.
  • C. Lệch về phía Xích đạo ở cả hai bán cầu.
  • D. Lệch về phía cực ở cả hai bán cầu.

Câu 21: Gió Tây ôn đới thường mang theo lượng hơi ẩm lớn và gây mưa nhiều ở các khu vực mà nó thổi qua. Điều này chủ yếu là do nguồn gốc của loại gió này.

  • A. Gió hình thành trên lục địa khô hạn.
  • B. Gió thổi từ đại dương vào lục địa ở các vĩ độ trung bình.
  • C. Gió thổi từ vùng áp cao lạnh giá ở cực.
  • D. Gió thổi từ vùng sa mạc nóng bỏng.

Câu 22: So sánh gió đất và gió biển về thời gian hoạt động. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Gió biển hoạt động vào ban ngày, gió đất hoạt động vào ban đêm.
  • B. Gió đất hoạt động vào ban ngày, gió biển hoạt động vào ban đêm.
  • C. Cả hai loại gió đều hoạt động mạnh nhất vào buổi trưa.
  • D. Cả hai loại gió đều hoạt động mạnh nhất vào lúc nửa đêm.

Câu 23: Gió núi và gió thung lũng hình thành do sự chênh lệch nào?

  • A. Độ ẩm không khí giữa đỉnh núi và thung lũng.
  • B. Áp suất khí quyển giữa đỉnh núi và thung lũng.
  • C. Nhiệt độ giữa sườn núi và đáy thung lũng theo chu kỳ ngày đêm.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít tác động khác nhau ở độ cao khác nhau.

Câu 24: Vào ban đêm, sườn núi nguội nhanh hơn không khí trong thung lũng. Hiện tượng gió nào có khả năng xảy ra?

  • A. Gió thung lũng thổi lên sườn núi.
  • B. Gió núi thổi xuống thung lũng.
  • C. Gió thổi ngang dọc theo sườn núi.
  • D. Không có gió do không khí ổn định.

Câu 25: Hoàn lưu khí quyển là gì?

  • A. Hệ thống các luồng gió thổi thường xuyên trên toàn cầu, tạo thành các vòng tuần hoàn.
  • B. Sự chuyển động hỗn loạn của không khí trong tầng đối lưu.
  • C. Quá trình hình thành mây và mưa.
  • D. Sự thay đổi khí áp theo mùa tại một địa điểm cụ thể.

Câu 26: Vùng vĩ độ nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong?

  • A. Vĩ độ trên 60 độ.
  • B. Vĩ độ từ 40 đến 60 độ.
  • C. Vĩ độ từ 0 đến 30 độ.
  • D. Vĩ độ từ 30 đến 40 độ.

Câu 27: Đai áp cao cực (khoảng vĩ độ 90 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ rất thấp quanh năm làm không khí co lại, nặng và giáng xuống.
  • B. Sự bốc lên của không khí do nhiệt độ cao vào mùa hè.
  • C. Sự hội tụ của các luồng gió từ vĩ độ thấp hơn.
  • D. Ảnh hưởng mạnh mẽ của lực Cô-ri-ô-lít.

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến khí áp. Trong một thung lũng sâu so với đỉnh núi gần đó, khí áp sẽ khác biệt như thế nào?

  • A. Khí áp ở thung lũng thấp hơn đỉnh núi.
  • B. Khí áp ở thung lũng bằng đỉnh núi.
  • C. Khí áp ở thung lũng cao hơn đỉnh núi chỉ vào ban đêm.
  • D. Khí áp ở thung lũng cao hơn đỉnh núi do có cột không khí dày đặc hơn.

Câu 29: Tại sao gió Tín phong còn có tên gọi khác là gió Mậu dịch?

  • A. Vì gió thổi đều đặn và ổn định theo hướng gần như cố định, rất thuận lợi cho tàu thuyền buồm thời xưa giao thương.
  • B. Vì gió mang lại lượng mưa lớn, giúp mùa màng tươi tốt cho hoạt động nông nghiệp (mậu dịch nông sản).
  • C. Vì gió chỉ hoạt động trong mùa mậu dịch (mùa thu hoạch).
  • D. Vì gió thổi qua các vùng có hoạt động thương mại sầm uất.

Câu 30: Dựa vào nguyên tắc hình thành gió, nếu một khu vực đang chịu ảnh hưởng của áp cao, không khí sẽ có xu hướng chuyển động như thế nào so với khu vực xung quanh có áp thấp?

  • A. Không khí sẽ bốc lên từ trung tâm áp cao.
  • B. Không khí sẽ di chuyển thẳng đứng từ áp cao xuống áp thấp.
  • C. Không khí sẽ di chuyển theo phương ngang từ trung tâm áp cao ra xung quanh có áp thấp.
  • D. Không khí sẽ hội tụ về trung tâm áp cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khí áp là gì và yếu tố nào sau đây là nguyên nhân CHÍNH tạo ra khí áp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao khí áp thường giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát hai địa điểm cùng vĩ độ nhưng một nơi có nhiệt độ không khí cao hơn đáng kể so với nơi còn lại. Dự đoán về sự khác biệt khí áp giữa hai địa điểm này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất được phân bố như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đai áp thấp Xích đạo hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Gió được định nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Lực nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc xác định HƯỚNG của gió trên quy mô toàn cầu (không xét gió địa phương)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi từ đâu đến đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hướng chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Bắc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh tính chất của gió Tín phong và gió Tây ôn đới. Đặc điểm nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên nhân chính hình thành gió mùa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong chế độ gió mùa điển hình ở khu vực Nam Á, gió mùa mùa hè thường có hướng và tính chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Gió đất và gió biển là ví dụ về loại gió nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vào ban ngày ở vùng ven biển, hiện tượng gió nào thường xảy ra và giải thích nguyên nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân động lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Các đai khí áp trên Trái Đất không cố định mà có sự dịch chuyển theo mùa. Sự dịch chuyển này chủ yếu do đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vào tháng 7, các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trên một bản đồ khí áp, các đường đẳng áp càng gần nhau thì điều gì có thể suy ra về gió tại khu vực đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Lực Cô-ri-ô-lít làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió) như thế nào ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Gió Tây ôn đới thường mang theo lượng hơi ẩm lớn và gây mưa nhiều ở các khu vực mà nó thổi qua. Điều này chủ yếu là do nguồn gốc của loại gió này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh gió đất và gió biển về thời gian hoạt động. Nhận định nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Gió núi và gió thung lũng hình thành do sự chênh lệch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vào ban đêm, sườn núi nguội nhanh hơn không khí trong thung lũng. Hiện tượng gió nào có khả năng xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hoàn lưu khí quyển là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vùng vĩ độ nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đai áp cao cực (khoảng vĩ độ 90 độ) hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến khí áp. Trong một thung lũng sâu so với đỉnh núi gần đó, khí áp sẽ khác biệt như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao gió Tín phong còn có tên gọi khác là gió Mậu dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào nguyên tắc hình thành gió, nếu một khu vực đang chịu ảnh hưởng của áp cao, không khí sẽ có xu hướng chuyển động như thế nào so với khu vực xung quanh có áp thấp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao khí áp thường giảm dần khi lên cao?

  • A. Vì nhiệt độ không khí tăng khi lên cao làm không khí nở ra.
  • B. Vì càng lên cao, mật độ phân tử không khí càng giảm, sức nén lên bề mặt càng yếu.
  • C. Vì lực hấp dẫn của Trái Đất giảm đáng kể khi lên cao.
  • D. Vì gió thổi mạnh hơn ở độ cao lớn làm phân tán không khí.

Câu 2: Quan sát một bản đồ khí áp, bạn thấy đường đẳng áp cách nhau rất gần. Điều này thường chỉ ra điều gì về gió trong khu vực đó?

  • A. Gió thổi rất yếu hoặc không có gió.
  • B. Gió thổi theo hướng vuông góc với đường đẳng áp.
  • C. Tồn tại một vùng áp thấp sâu.
  • D. Áp lực khí quyển thay đổi nhanh chóng theo phương ngang, tạo ra gió mạnh.

Câu 3: Đai áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí nóng lên, nở ra và bốc lên cao.
  • B. Sự gặp gỡ của gió Mậu dịch từ hai bán cầu.
  • C. Lực Cô-ri-ô-lít làm không khí xoáy tụ lại.
  • D. Sự hạ xuống của không khí ở vùng vĩ độ này.

Câu 4: Đai áp cao chí tuyến (áp cao cận nhiệt đới) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ rất thấp quanh năm làm không khí co lại và giáng xuống.
  • B. Không khí từ áp thấp ôn đới di chuyển về và giáng xuống.
  • C. Không khí thăng lên ở Xích đạo, di chuyển về vĩ độ 30 độ và giáng xuống.
  • D. Lực Cô-ri-ô-lít làm không khí phân tán ra.

Câu 5: Tại sao các đai khí áp trên Trái Đất có sự dịch chuyển theo mùa?

  • A. Do sự thay đổi hướng gió theo mùa.
  • B. Do sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm làm thay đổi nhiệt độ và vị trí các vùng nóng/lạnh.
  • C. Do hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Do sự thay đổi độ cao của địa hình theo mùa.

Câu 6: Vào tháng 7 (mùa hè ở bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào so với vị trí trung bình?

  • A. Phía Bắc.
  • B. Phía Nam.
  • C. Phía Đông.
  • D. Phía Tây.

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) có đặc điểm gì về hướng thổi và tính chất?

  • A. Thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao chí tuyến, tính chất ẩm.
  • B. Thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới, tính chất lạnh và khô.
  • C. Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo, tính chất khô.
  • D. Thổi từ áp thấp xích đạo về áp cao chí tuyến, tính chất nóng và ẩm.

Câu 8: Tại sao gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc lại có hướng Đông Bắc?

  • A. Do gió thổi trực tiếp từ vùng áp cao ở phía Đông Bắc đến vùng áp thấp.
  • B. Do ảnh hưởng của địa hình lục địa Á-Âu.
  • C. Do lực ma sát với bề mặt Trái Đất làm lệch hướng gió.
  • D. Do gió thổi từ vùng áp cao cận chí tuyến về Xích đạo và bị lực Cô-ri-ô-lít làm lệch về bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.

Câu 9: Gió Tây ôn đới có đặc điểm gì về hướng thổi và tính chất?

  • A. Thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới, mang theo không khí rất lạnh.
  • B. Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới, mang theo không khí ẩm và gây mưa.
  • C. Thổi từ áp thấp xích đạo về áp cao chí tuyến, tính chất khô nóng.
  • D. Thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao cực, mang theo không khí ấm.

Câu 10: Hướng gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là gì?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Tây Nam.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Đông Nam.

Câu 11: Vào ban ngày ở vùng ven biển, gió thường thổi theo hướng nào và được gọi là gió gì?

  • A. Từ đất liền ra biển, gọi là gió đất.
  • B. Từ đất liền ra biển, gọi là gió biển.
  • C. Từ biển vào đất liền, gọi là gió biển.
  • D. Từ biển vào đất liền, gọi là gió đất.

Câu 12: Giải thích sự hình thành gió biển vào ban ngày ở vùng ven biển.

  • A. Mặt biển nóng lên nhanh hơn đất liền, tạo áp thấp trên biển, gió thổi từ đất liền áp cao ra.
  • B. Mặt biển lạnh hơn đất liền, tạo áp cao trên biển, gió thổi từ đất liền áp thấp ra.
  • C. Đất liền lạnh hơn biển, tạo áp cao trên đất liền, gió thổi từ đất liền ra biển.
  • D. Đất liền nóng lên nhanh hơn biển, tạo áp thấp trên đất liền, gió thổi từ biển áp cao vào.

Câu 13: Gió thung lũng được hình thành vào thời gian nào trong ngày và có hướng thổi ra sao?

  • A. Ban ngày, thổi từ đáy thung lũng lên sườn núi.
  • B. Ban ngày, thổi từ đỉnh núi xuống đáy thung lũng.
  • C. Ban đêm, thổi từ đáy thung lũng lên sườn núi.
  • D. Ban đêm, thổi từ đỉnh núi xuống đáy thung lũng.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa gió địa phương (như gió đất-biển) và các loại gió hoàn lưu khí quyển (như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới) là gì?

  • A. Gió địa phương thổi quanh năm, gió hoàn lưu thổi theo mùa.
  • B. Gió địa phương hình thành trên phạm vi nhỏ, gió hoàn lưu hình thành trên phạm vi rộng toàn cầu.
  • C. Gió địa phương chỉ xuất hiện ở vùng núi, gió hoàn lưu chỉ xuất hiện ở vùng biển.
  • D. Gió địa phương có hướng ổn định, gió hoàn lưu có hướng thay đổi liên tục.

Câu 15: Tại sao lực Cô-ri-ô-lít lại ảnh hưởng đến hướng gió?

  • A. Vì lực này làm tăng tốc độ chuyển động của không khí.
  • B. Vì lực này chỉ tác động lên không khí ẩm.
  • C. Vì lực này đẩy không khí về phía các vùng áp cao.
  • D. Vì Trái Đất tự quay, tạo ra một lực quán tính làm lệch hướng các vật thể chuyển động (bao gồm cả không khí) so với hướng ban đầu.

Câu 16: Vùng nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của đai áp thấp và có lượng mưa lớn quanh năm?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 17: Vùng nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của đai áp cao và có khí hậu khô hạn?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 18: Nếu bạn ở bán cầu Bắc và gió đang thổi từ phía Nam đến, lực Cô-ri-ô-lít sẽ làm lệch hướng gió về phía nào?

  • A. Phía Đông (bên phải).
  • B. Phía Tây (bên trái).
  • C. Phía Bắc.
  • D. Không bị lệch hướng.

Câu 19: Sự chênh lệch khí áp giữa hai điểm càng lớn thì tốc độ gió sẽ như thế nào?

  • A. Càng yếu.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Càng mạnh.
  • D. Thay đổi thất thường.

Câu 20: Gió Đông cực có hướng thổi chủ yếu từ đâu đến đâu?

  • A. Từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • B. Từ áp thấp xích đạo về áp cao chí tuyến.
  • C. Từ áp thấp ôn đới về áp cao cực.
  • D. Từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.

Câu 21: Tại sao vùng ôn đới lại thường xuyên có các xoáy thuận (áp thấp) di chuyển qua, gây ra thời tiết biến động?

  • A. Đây là khu vực gặp gỡ của khối khí lạnh từ vùng cực và khối khí ấm từ vùng chí tuyến.
  • B. Đây là vùng có nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Đây là vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió Mậu dịch.
  • D. Đây là khu vực có địa hình đồng nhất, ít ma sát.

Câu 22: Một khu vực có khí áp 1020 mb được coi là vùng áp cao hay áp thấp so với khí áp chuẩn (1013.25 mb)?

  • A. Vùng áp cao.
  • B. Vùng áp thấp.
  • C. Vùng khí áp trung bình.
  • D. Không thể xác định nếu không biết nhiệt độ.

Câu 23: Trong hệ thống gió hoàn lưu khí quyển, loại gió nào có tính chất khô?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió Đông cực.
  • C. Gió Mậu dịch (Tín phong).
  • D. Gió mùa hạ.

Câu 24: Tại sao vùng áp thấp xích đạo thường có lượng mưa lớn?

  • A. Do không khí lạnh từ hai cực thổi đến mang theo hơi ẩm.
  • B. Do không khí nóng ẩm bốc lên cao, ngưng tụ và tạo mây mưa.
  • C. Do sự gặp gỡ của các dòng biển lạnh.
  • D. Do địa hình thấp trũng dễ tích tụ hơi nước.

Câu 25: Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió đất vào ban đêm ở vùng ven biển.

  • A. Biển nguội đi nhanh hơn đất liền, tạo áp cao trên biển, gió thổi từ biển vào đất liền.
  • B. Đất liền nóng lên nhanh hơn biển, tạo áp thấp trên đất liền, gió thổi từ biển vào đất liền.
  • C. Đất liền nguội đi chậm hơn biển, tạo áp thấp trên đất liền, gió thổi từ biển vào đất liền.
  • D. Đất liền nguội đi nhanh hơn biển, tạo áp cao trên đất liền, gió thổi từ đất liền ra biển.

Câu 26: Lực nào là nguyên nhân trực tiếp làm không khí di chuyển từ vùng áp cao đến vùng áp thấp, tạo thành gió?

  • A. Lực gradient áp suất.
  • B. Lực Cô-ri-ô-lít.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 27: Giả sử có một vùng áp cao ở phía Tây và một vùng áp thấp ở phía Đông của bạn tại bán cầu Nam. Hướng gió ban đầu (chưa xét lực Cô-ri-ô-lít và ma sát) sẽ là gì?

  • A. Từ Đông sang Tây.
  • B. Từ Tây sang Đông.
  • C. Từ Bắc xuống Nam.
  • D. Từ Nam lên Bắc.

Câu 28: Tại sao vùng áp cao cực lại được hình thành?

  • A. Nhiệt độ thấp quanh năm làm không khí co lại và giáng xuống.
  • B. Do không khí từ vùng ôn đới di chuyển về và giáng xuống.
  • C. Do lực Cô-ri-ô-lít làm không khí xoáy tụ lại.
  • D. Do sự thăng lên của không khí ở vĩ độ này.

Câu 29: Hãy so sánh sự khác biệt về tính chất giữa gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

  • A. Gió Mậu dịch ẩm còn gió Tây ôn đới khô.
  • B. Gió Mậu dịch thổi theo mùa còn gió Tây ôn đới thổi quanh năm.
  • C. Gió Mậu dịch khô còn gió Tây ôn đới ẩm.
  • D. Gió Mậu dịch gây mưa phùn còn gió Tây ôn đới gây mưa rào.

Câu 30: Khi phân tích một biểu đồ đường đẳng áp, đường đẳng áp nào biểu thị khí áp cao nhất?

  • A. Đường nằm ở trung tâm vùng áp thấp.
  • B. Đường nằm ở trung tâm vùng áp cao.
  • C. Đường có giá trị số nhỏ nhất.
  • D. Đường có khoảng cách đến đường khác xa nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao khí áp thường giảm dần khi lên cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát một bản đồ khí áp, bạn thấy đường đẳng áp cách nhau rất gần. Điều này thường chỉ ra điều gì về gió trong khu vực đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đai áp thấp Xích đạo được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đai áp cao chí tuyến (áp cao cận nhiệt đới) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao các đai khí áp trên Trái Đất có sự dịch chuyển theo mùa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vào tháng 7 (mùa hè ở bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào so với vị trí trung bình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) có đặc điểm gì về hướng thổi và tính chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao gió Mậu dịch ở bán cầu Bắc lại có hướng Đông Bắc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Gió Tây ôn đới có đặc điểm gì về hướng thổi và tính chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hướng gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vào ban ngày ở vùng ven biển, gió thường thổi theo hướng nào và được gọi là gió gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giải thích sự hình thành gió biển vào ban ngày ở vùng ven biển.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Gió thung lũng được hình thành vào thời gian nào trong ngày và có hướng thổi ra sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa gió địa phương (như gió đất-biển) và các loại gió hoàn lưu khí quyển (như gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao lực Cô-ri-ô-lít lại ảnh hưởng đến hướng gió?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vùng nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của đai áp thấp và có lượng mưa lớn quanh năm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vùng nào trên Trái Đất thường xuyên chịu ảnh hưởng của đai áp cao và có khí hậu khô hạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nếu bạn ở bán cầu Bắc và gió đang thổi từ phía Nam đến, lực Cô-ri-ô-lít sẽ làm lệch hướng gió về phía nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự chênh lệch khí áp giữa hai điểm càng lớn thì tốc độ gió sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Gió Đông cực có hướng thổi chủ yếu từ đâu đến đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao vùng ôn đới lại thường xuyên có các xoáy thuận (áp thấp) di chuyển qua, gây ra thời tiết biến động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một khu vực có khí áp 1020 mb được coi là vùng áp cao hay áp thấp so với khí áp chuẩn (1013.25 mb)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong hệ thống gió hoàn lưu khí quyển, loại gió nào có tính chất khô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao vùng áp thấp xích đạo thường có lượng mưa lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió đất vào ban đêm ở vùng ven biển.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Lực nào là nguyên nhân trực tiếp làm không khí di chuyển từ vùng áp cao đến vùng áp thấp, tạo thành gió?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử có một vùng áp cao ở phía Tây và một vùng áp thấp ở phía Đông của bạn tại bán cầu Nam. Hướng gió ban đầu (chưa xét lực Cô-ri-ô-lít và ma sát) sẽ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao vùng áp cao cực lại được hình thành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hãy so sánh sự khác biệt về tính chất giữa gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phân tích một biểu đồ đường đẳng áp, đường đẳng áp nào biểu thị khí áp cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại hai địa điểm A và B cùng nằm ở mực nước biển, nhiệt độ trung bình tại A là 30°C và tại B là 15°C. Dựa vào mối quan hệ giữa nhiệt độ và khí áp, hãy dự đoán sự khác biệt về khí áp giữa hai địa điểm này.

  • A. Khí áp tại A thấp hơn khí áp tại B.
  • B. Khí áp tại A cao hơn khí áp tại B.
  • C. Khí áp tại A và B xấp xỉ bằng nhau do cùng mực nước biển.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 2: Một người leo núi từ chân núi (độ cao 500m) lên đỉnh núi (độ cao 2500m). Giải thích tại sao người đó có thể cảm thấy khí áp thay đổi trong quá trình leo?

  • A. Càng lên cao, nhiệt độ càng tăng làm khí áp giảm.
  • B. Càng lên cao, lực hấp dẫn giảm làm khí áp tăng.
  • C. Càng lên cao, gió thổi mạnh hơn làm khí áp thay đổi thất thường.
  • D. Càng lên cao, mật độ không khí giảm (không khí loãng hơn) làm sức nén lên bề mặt giảm.

Câu 3: So sánh khí áp của một khối không khí ấm, ẩm và một khối không khí ấm, khô ở cùng nhiệt độ và độ cao. Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.

  • A. Khối khí ẩm có khí áp cao hơn vì hơi nước nặng hơn không khí khô.
  • B. Khối khí khô có khí áp thấp hơn vì thiếu hơi nước.
  • C. Khối khí ẩm có khí áp thấp hơn vì phân tử hơi nước nhẹ hơn các phân tử khí chính trong không khí khô (Nitrogen, Oxygen).
  • D. Độ ẩm không ảnh hưởng đáng kể đến khí áp ở cùng nhiệt độ.

Câu 4: Đai áp cao cận chí tuyến (~30° vĩ độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm làm không khí thăng lên.
  • B. Không khí từ Xích đạo thăng lên, di chuyển về vĩ độ 30°, giáng xuống làm tăng khí áp.
  • C. Không khí lạnh từ vùng cực di chuyển về gây tích tụ và tăng khí áp.
  • D. Sự tập trung của các dòng biển nóng tại vĩ độ này.

Câu 5: Đai áp thấp Xích đạo (~0° vĩ độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm làm không khí giãn nở, bốc lên mạnh.
  • B. Sự hội tụ của gió Tín phong từ hai bán cầu.
  • C. Lực Coriolis làm không khí xoáy và hạ xuống.
  • D. Độ ẩm không khí rất thấp tại khu vực này.

Câu 6: Mô tả sự phân bố các đai khí áp chính trên bề mặt Trái Đất từ Xích đạo về cực ở một bán cầu.

  • A. Áp cao Xích đạo, áp thấp cận chí tuyến, áp cao ôn đới, áp thấp cực.
  • B. Áp thấp Xích đạo, áp thấp cận chí tuyến, áp cao ôn đới, áp thấp cực.
  • C. Áp cao Xích đạo, áp cao cận chí tuyến, áp thấp ôn đới, áp thấp cực.
  • D. Áp thấp Xích đạo, áp cao cận chí tuyến, áp thấp ôn đới, áp cao cực.

Câu 7: Vào tháng 7, các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào so với vị trí trung bình của chúng?

  • A. Dịch chuyển về phía Bắc.
  • B. Dịch chuyển về phía Nam.
  • C. Không có sự dịch chuyển đáng kể.
  • D. Dịch chuyển ngẫu nhiên tùy theo năm.

Câu 8: Hiện tượng toàn cầu nào giải thích chủ yếu cho sự dịch chuyển theo mùa của các đai khí áp trên Trái Đất?

  • A. Sự thay đổi cường độ của gió mùa.
  • B. Sự phân bố không đều của đất và nước.
  • C. Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm.
  • D. Hoạt động của các dòng biển lớn.

Câu 9: Nguyên nhân cơ bản nhất gây ra sự chuyển động của không khí theo chiều ngang (gió) là gì?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • B. Sự chênh lệch khí áp giữa các khu vực lân cận.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Sự quay của Trái Đất quanh trục.

Câu 10: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió trong chuyển động của không khí ở Bắc bán cầu?

  • A. Làm lệch hướng gió sang bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng gió sang bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng gió, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ gió.
  • D. Làm gió thổi thẳng từ áp cao về áp thấp.

Câu 11: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió trong chuyển động của không khí ở Nam bán cầu?

  • A. Làm lệch hướng gió sang bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.
  • B. Làm lệch hướng gió sang bên trái so với hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Không ảnh hưởng đến hướng gió, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ gió.
  • D. Làm gió thổi thẳng từ áp cao về áp thấp.

Câu 12: Lực ma sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ và hướng gió ở tầng khí quyển sát mặt đất so với các tầng cao hơn?

  • A. Làm tăng tốc độ gió và không ảnh hưởng đến hướng.
  • B. Làm giảm tốc độ gió và làm lệch hướng gió thêm về phía lực gradient khí áp.
  • C. Làm giảm tốc độ gió và làm hướng gió bớt bị lệch so với lực gradient khí áp do lực Coriolis.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ gió, không ảnh hưởng đến hướng.

Câu 13: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Bắc bán cầu.

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Đông Bắc.
  • B. Gió Tây ôn đới, hướng Tây Nam.
  • C. Gió Đông cực, hướng Đông Bắc.
  • D. Gió mùa, hướng Tây Nam.

Câu 14: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Nam bán cầu.

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Đông Bắc.
  • B. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Đông Nam.
  • C. Gió Tây ôn đới, hướng Tây Bắc.
  • D. Gió Đông cực, hướng Đông Nam.

Câu 15: Đặc điểm tính chất phổ biến của gió Tín phong (Mậu dịch) khi thổi qua các lục địa là gì?

  • A. Ẩm và gây mưa nhiều.
  • B. Lạnh và khô.
  • C. Khô và ít gây mưa.
  • D. Nóng và ẩm.

Câu 16: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Bắc bán cầu.

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Đông Bắc.
  • B. Gió Đông cực, hướng Đông Bắc.
  • C. Gió mùa, hướng Đông Bắc.
  • D. Gió Tây ôn đới, hướng Tây Nam.

Câu 17: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Nam bán cầu.

  • A. Gió Tây ôn đới, hướng Tây Bắc.
  • B. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Tây Bắc.
  • C. Gió Đông cực, hướng Đông Nam.
  • D. Gió mùa, hướng Tây Nam.

Câu 18: Tại sao gió Tây ôn đới thường mang theo nhiều hơi ẩm và gây mưa ở các bờ Tây lục địa thuộc vĩ độ ôn đới?

  • A. Gió thổi từ lục địa khô nóng ra đại dương.
  • B. Gió thổi từ đại dương ấm áp vào lục địa.
  • C. Gió thổi từ vùng cực lạnh giá mang theo tuyết.
  • D. Gió thổi dọc theo bờ biển nên tích tụ hơi ẩm.

Câu 19: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cực về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Bắc bán cầu.

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Đông Nam.
  • B. Gió Tây ôn đới, hướng Tây Bắc.
  • C. Gió Đông cực, hướng Đông Bắc.
  • D. Gió mùa, hướng Tây Nam.

Câu 20: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cực về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Nam bán cầu.

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Đông Bắc.
  • B. Gió Tây ôn đới, hướng Tây Nam.
  • C. Gió Đông cực, hướng Đông Bắc.
  • D. Gió Đông cực, hướng Đông Nam.

Câu 21: Đặc điểm tính chất chủ yếu của gió Đông cực là gì?

  • A. Rất lạnh và khô.
  • B. Ấm và ẩm.
  • C. Mát mẻ và ẩm.
  • D. Nóng và khô.

Câu 22: Vào một buổi chiều đầy nắng ở vùng ven biển, loại gió địa phương nào có khả năng hoạt động mạnh nhất và hướng thổi của nó như thế nào?

  • A. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
  • B. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
  • C. Gió núi, thổi từ đỉnh núi xuống.
  • D. Gió thung lũng, thổi dọc thung lũng.

Câu 23: Vào đêm khuya ở vùng ven biển, loại gió địa phương nào có khả năng hoạt động mạnh nhất và hướng thổi của nó như thế nào?

  • A. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
  • B. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
  • C. Gió núi, thổi từ đỉnh núi xuống.
  • D. Gió thung lũng, thổi dọc thung lũng.

Câu 24: Giải thích nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành gió đất và gió biển.

  • A. Sự chênh lệch độ cao giữa đất liền và biển.
  • B. Ảnh hưởng của thủy triều lên bờ biển.
  • C. Sự hấp thụ và tỏa nhiệt không đều giữa đất liền và biển theo chu kỳ ngày đêm.
  • D. Sự khác biệt về độ mặn của nước biển.

Câu 25: So với gió đất, gió biển vào ban ngày thường có tính chất như thế nào?

  • A. Ẩm hơn và mát mẻ hơn.
  • B. Khô hơn và nóng hơn.
  • C. Tốc độ mạnh hơn và khô hơn.
  • D. Ít ổn định về hướng hơn.

Câu 26: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao 10.000m. So với mực nước biển, khí áp tại độ cao này sẽ như thế nào?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Thấp hơn đáng kể.
  • C. Xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Có thể cao hoặc thấp hơn tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 27: Giả sử bạn đang đứng ở vĩ độ 45° Nam. Loại gió thường xuyên nào có khả năng chi phối thời tiết khu vực của bạn nhất và hướng thổi chủ yếu của nó?

  • A. Gió Tín phong (Mậu dịch), hướng Đông Nam.
  • B. Gió Đông cực, hướng Đông Nam.
  • C. Gió Tây ôn đới, hướng Tây Bắc.
  • D. Gió mùa, hướng Tây Nam.

Câu 28: Khí áp được đo bằng đơn vị nào là phổ biến nhất trong khí tượng học?

  • A. Độ C (°C).
  • B. Mét trên giây (m/s).
  • C. Milimét (mm).
  • D. Milibar (mb) hoặc Hectopascal (hPa).

Câu 29: Trên một bản đồ khí tượng, các đường đẳng áp (isobar) là các đường nối liền các điểm có cùng giá trị khí áp. Gió có xu hướng thổi như thế nào so với các đường đẳng áp này (không xét lực ma sát)?

  • A. Vuông góc với đường đẳng áp, từ áp thấp đến áp cao.
  • B. Hầu như song song với đường đẳng áp, với áp cao bên phải hướng gió (ở Bắc bán cầu).
  • C. Vuông góc với đường đẳng áp, từ áp cao đến áp thấp.
  • D. Song song với đường đẳng áp, với áp thấp bên phải hướng gió (ở Bắc bán cầu).

Câu 30: Tại sao vùng Xích đạo lại là đai áp thấp quanh năm?

  • A. Nhiệt độ cao làm không khí giãn nở và bốc lên, tạo thành áp thấp nhiệt.
  • B. Sự hội tụ của hai luồng gió Đông cực.
  • C. Lực Coriolis rất mạnh làm không khí bị đẩy ra xa.
  • D. Độ ẩm không khí thấp làm giảm trọng lượng cột khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại hai địa điểm A và B cùng nằm ở mực nước biển, nhiệt độ trung bình tại A là 30°C và tại B là 15°C. Dựa vào mối quan hệ giữa nhiệt độ và khí áp, hãy dự đoán sự khác biệt về khí áp giữa hai địa điểm này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một người leo núi từ chân núi (độ cao 500m) lên đỉnh núi (độ cao 2500m). Giải thích tại sao người đó có thể cảm thấy khí áp thay đổi trong quá trình leo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh khí áp của một khối không khí ấm, ẩm và một khối không khí ấm, khô ở cùng nhiệt độ và độ cao. Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đai áp cao cận chí tuyến (~30° vĩ độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đai áp thấp Xích đạo (~0° vĩ độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mô tả sự phân bố các đai khí áp chính trên bề mặt Trái Đất từ Xích đạo về cực ở một bán cầu.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vào tháng 7, các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào so với vị trí trung bình của chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hiện tượng toàn cầu nào giải thích chủ yếu cho sự dịch chuyển theo mùa của các đai khí áp trên Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên nhân cơ bản nhất gây ra sự chuyển động của không khí theo chiều ngang (gió) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió trong chuyển động của không khí ở Bắc bán cầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Lực Coriolis tác động như thế nào đến hướng gió trong chuyển động của không khí ở Nam bán cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Lực ma sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ và hướng gió ở tầng khí quyển sát mặt đất so với các tầng cao hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Bắc bán cầu.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Nam bán cầu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đặc điểm tính chất phổ biến của gió Tín phong (Mậu dịch) khi thổi qua các lục địa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Bắc bán cầu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Nam bán cầu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao gió Tây ôn đới thường mang theo nhiều hơi ẩm và gây mưa ở các bờ Tây lục địa thuộc vĩ độ ôn đới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cực về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Bắc bán cầu.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cực về đai áp thấp ôn đới được gọi là gì? Nêu hướng gió này ở Nam bán cầu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đặc điểm tính chất chủ yếu của gió Đông cực là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vào một buổi chiều đầy nắng ở vùng ven biển, loại gió địa phương nào có khả năng hoạt động mạnh nhất và hướng thổi của nó như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vào đêm khuya ở vùng ven biển, loại gió địa phương nào có khả năng hoạt động mạnh nhất và hướng thổi của nó như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giải thích nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành gió đất và gió biển.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So với gió đất, gió biển vào ban ngày thường có tính chất như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một chiếc máy bay đang bay ở độ cao 10.000m. So với mực nước biển, khí áp tại độ cao này sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử bạn đang đứng ở vĩ độ 45° Nam. Loại gió thường xuyên nào có khả năng chi phối thời tiết khu vực của bạn nhất và hướng thổi chủ yếu của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khí áp được đo bằng đơn vị nào là phổ biến nhất trong khí tượng học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trên một bản đồ khí tượng, các đường đẳng áp (isobar) là các đường nối liền các điểm có cùng giá trị khí áp. Gió có xu hướng thổi như thế nào so với các đường đẳng áp này (không xét lực ma sát)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao vùng Xích đạo lại là đai áp thấp quanh năm?

Viết một bình luận