Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Khí áp và gió - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến khí áp tại một địa điểm?
- A. Nhiệt độ không khí.
- B. Độ cao của địa điểm.
- C. Độ ẩm của không khí.
- D. Khoảng cách đến biển.
Câu 2: Giải thích tại sao khí áp thường thấp hơn ở vùng nhiệt đới ẩm so với vùng ôn đới khô ở cùng vĩ độ?
- A. Vùng nhiệt đới có nhiều bão hơn.
- B. Không khí ẩm nhẹ hơn không khí khô ở cùng nhiệt độ.
- C. Vùng nhiệt đới có độ cao trung bình thấp hơn.
- D. Lực Coriolis mạnh hơn ở vùng nhiệt đới.
Câu 3: Một nhà leo núi đo khí áp tại chân núi và đỉnh núi. Kết quả đo khí áp tại đỉnh núi thấp hơn chân núi là do nguyên nhân chủ yếu nào?
- A. Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao.
- B. Lực hấp dẫn giảm theo độ cao.
- C. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén giảm.
- D. Gió trên đỉnh núi mạnh hơn.
Câu 4: Đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Nhiệt độ không khí rất cao.
- B. Không khí từ xích đạo thăng lên và giáng xuống tại đây.
- C. Không khí từ vùng cực di chuyển đến.
- D. Lực ma sát của bề mặt Trái Đất.
Câu 5: Đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Nhiệt độ không khí rất thấp.
- B. Không khí từ vùng cực và chí tuyến di chuyển đến và thăng lên.
- C. Lực Coriolis mạnh nhất tại đây.
- D. Độ ẩm không khí rất cao.
Câu 6: Mô tả nào sau đây thể hiện đúng quy luật phân bố các đai khí áp chính trên bề mặt Trái Đất từ Xích đạo về Cực?
- A. Áp thấp Xích đạo - Áp cao Chí tuyến - Áp thấp Ôn đới - Áp cao Cực.
- B. Áp cao Xích đạo - Áp thấp Chí tuyến - Áp cao Ôn đới - Áp thấp Cực.
- C. Áp thấp Xích đạo - Áp thấp Chí tuyến - Áp cao Ôn đới - Áp cao Cực.
- D. Áp cao Xích đạo - Áp cao Chí tuyến - Áp thấp Ôn đới - Áp thấp Cực.
Câu 7: Vào tháng 7 (mùa hè bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?
- A. Về phía Bắc.
- B. Về phía Nam.
- C. Không dịch chuyển.
- D. Dịch chuyển ngẫu nhiên.
Câu 8: Vào tháng 1 (mùa đông bán cầu Bắc), các đai khí áp trên Trái Đất có xu hướng dịch chuyển về phía nào?
- A. Về phía Bắc.
- B. Về phía Nam.
- C. Không dịch chuyển.
- D. Dịch chuyển ngẫu nhiên.
Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp gây ra gió là gì?
- A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng.
- C. Sự chênh lệch khí áp giữa các vùng.
- D. Lực ma sát của không khí.
Câu 10: Tại sao gió thổi từ áp cao về áp thấp không đi theo đường thẳng mà bị lệch hướng so với đường vuông góc với đẳng áp?
- A. Do ảnh hưởng của địa hình.
- B. Do lực ma sát của bề mặt Trái Đất.
- C. Do lực Coriolis tác động bởi sự tự quay của Trái Đất.
- D. Do sự thay đổi độ ẩm trong không khí.
Câu 11: Gió Mậu dịch có đặc điểm tính chất nào sau đây?
- A. Thổi theo mùa, mang tính chất ẩm ướt.
- B. Thổi quanh năm, mang tính chất khô.
- C. Thổi quanh năm, hướng thay đổi liên tục.
- D. Thổi theo mùa, mang tính chất khô.
Câu 12: Vùng nào sau đây trên Trái Đất chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch quanh năm?
- A. Vùng vĩ độ cao (gần Cực).
- B. Vùng ôn đới (vĩ độ 40-60 độ).
- C. Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (giữa Xích đạo và khoảng vĩ độ 30 độ).
- D. Vùng Xích đạo (vĩ độ 0-10 độ).
Câu 13: Gió Tây ôn đới có đặc điểm tính chất nào sau đây, khác biệt rõ rệt với gió Mậu dịch?
- A. Thổi từ áp thấp về áp cao.
- B. Thổi quanh năm, mang tính chất ẩm ướt, thường gây mưa.
- C. Hướng thổi ổn định theo mùa.
- D. Chỉ hoạt động ở bán cầu Nam.
Câu 14: Vùng nào sau đây trên Trái Đất chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới quanh năm?
- A. Vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo).
- B. Vùng ôn đới (khoảng vĩ độ 40-60 độ).
- C. Vùng cận nhiệt đới (khoảng vĩ độ 30 độ).
- D. Vùng cực (vĩ độ trên 60 độ).
Câu 15: Tính chất đặc trưng của gió Đông cực là gì, liên quan đến nguồn gốc của nó?
- A. Nóng và khô.
- B. Ấm và ẩm.
- C. Lạnh và khô.
- D. Ấm và khô.
Câu 16: Nguyên nhân chính tạo nên gió mùa là gì?
- A. Sự dịch chuyển của các đai khí áp theo mùa.
- B. Sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
- C. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
- D. Sự thay đổi hướng của lực Coriolis.
Câu 17: Đặc điểm khác biệt rõ rệt nhất giữa gió mùa và các loại gió thường xuyên (Mậu dịch, Tây ôn đới, Đông cực) là gì?
- A. Tốc độ gió.
- B. Hướng thổi thay đổi theo mùa.
- C. Khu vực hoạt động.
- D. Tính chất khô/ẩm.
Câu 18: Tại một vùng ven biển vào ban ngày, đất liền nóng nhanh hơn biển. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?
- A. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
- B. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
- C. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
- D. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.
Câu 19: Tại một vùng ven biển vào ban đêm, đất liền nguội nhanh hơn biển. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?
- A. Gió đất, thổi từ đất liền ra biển.
- B. Gió biển, thổi từ biển vào đất liền.
- C. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
- D. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.
Câu 20: Trong một thung lũng núi vào ban ngày, không khí trên sườn núi nóng lên và bốc lên tạo áp thấp. Không khí từ đáy thung lũng di chuyển lên. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?
- A. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
- B. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.
- C. Gió đất, thổi ra khỏi thung lũng.
- D. Gió biển, thổi vào thung lũng.
Câu 21: Trong một thung lũng núi vào ban đêm, không khí trên sườn núi nguội đi và trượt xuống đáy thung lũng tạo áp cao. Gió địa phương hình thành sẽ là loại gió nào và thổi theo hướng nào?
- A. Gió thung lũng, thổi lên sườn núi.
- B. Gió sườn núi, thổi xuống thung lũng.
- C. Gió đất, thổi ra khỏi thung lũng.
- D. Gió biển, thổi vào thung lũng.
Câu 22: Lực ma sát ảnh hưởng đến tốc độ và hướng gió như thế nào, đặc biệt ở lớp không khí sát mặt đất?
- A. Làm tăng tốc độ gió và không ảnh hưởng đến hướng.
- B. Làm giảm tốc độ gió và làm lệch hướng gió so với hướng do áp lực và Coriolis quyết định.
- C. Chỉ làm thay đổi hướng gió, không ảnh hưởng tốc độ.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cả tốc độ lẫn hướng gió.
Câu 23: Nếu trên bản đồ khí áp, các đường đẳng áp (isobar) càng sát nhau thì điều gì xảy ra với tốc độ gió?
- A. Tốc độ gió giảm.
- B. Tốc độ gió tăng.
- C. Tốc độ gió không đổi.
- D. Hướng gió thay đổi đột ngột.
Câu 24: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường xuyên có gió nhẹ và không khí nóng ẩm bốc lên mạnh mẽ, tạo điều kiện hình thành mưa nhiều và rừng xích đạo?
- A. Đai áp cao Chí tuyến.
- B. Đai áp thấp Ôn đới.
- C. Đai áp thấp Xích đạo.
- D. Đai áp cao Cực.
Câu 25: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường có không khí giáng xuống, ít mây, lượng mưa thấp và là nơi hình thành nhiều hoang mạc lớn?
- A. Đai áp thấp Xích đạo.
- B. Đai áp cao Chí tuyến.
- C. Đai áp thấp Ôn đới.
- D. Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 26: Sự dịch chuyển biểu kiến của Mặt Trời trong năm ảnh hưởng đến hệ thống khí áp và gió toàn cầu như thế nào?
- A. Gây ra gió mùa ở tất cả các châu lục.
- B. Làm cho các đai khí áp và gió toàn cầu dịch chuyển theo vĩ độ.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến hướng gió, không ảnh hưởng khí áp.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ gió, không ảnh hưởng khí áp.
Câu 27: So sánh tính chất về độ ẩm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Giải thích sự khác biệt đó.
- A. Mậu dịch ẩm hơn Tây ôn đới vì thổi từ đại dương.
- B. Tây ôn đới ẩm hơn Mậu dịch vì thổi từ áp cao chí tuyến có nguồn ẩm.
- C. Mậu dịch khô hơn Tây ôn đới vì thổi từ áp cao chí tuyến xuống. Tây ôn đới ẩm hơn vì thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới, đi qua đại dương và vùng vĩ độ cao ẩm ướt.
- D. Cả hai loại gió đều có tính chất khô như nhau.
Câu 28: Tại sao các khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có sự phân chia mùa mưa và mùa khô rõ rệt?
- A. Do sự thay đổi hướng gió theo mùa, một mùa thổi từ biển vào (ẩm), một mùa thổi từ lục địa ra (khô).
- B. Do sự dịch chuyển của đai áp thấp Xích đạo.
- C. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
- D. Do sự khác biệt về địa hình.
Câu 29: Nếu Trái Đất không tự quay (không có lực Coriolis), gió sẽ thổi như thế nào giữa các đai áp cao và áp thấp?
- A. Vẫn bị lệch hướng như hiện tại.
- B. Sẽ thổi thẳng từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp, vuông góc với đường đẳng áp.
- C. Sẽ không có gió tồn tại.
- D. Chỉ có gió mùa tồn tại.
Câu 30: Ngoài nhiệt độ, độ cao và độ ẩm, yếu tố nào sau đây cũng có ảnh hưởng đáng kể đến khí áp cục bộ, đặc biệt trong các hệ thống thời tiết quy mô lớn?
- A. Hoạt động núi lửa.
- B. Độ mặn của nước biển.
- C. Sự thăng giáng của không khí (nguyên nhân động lực).
- D. Thành phần hóa học của không khí.