Đề Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 01

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhân tố nào sau đây được xem là khởi đầu, cung cấp vật liệu vô cơ và quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất?

  • A. Khí hậu
  • B. Đá mẹ
  • C. Sinh vật
  • D. Địa hình

Câu 2: Quá trình phong hóa đá diễn ra mạnh mẽ nhất ở vùng khí hậu nào, góp phần tạo ra lớp vỏ phong hóa dày làm tiền đề cho sự hình thành đất?

  • A. Ôn đới hải dương
  • B. Cận nhiệt đới gió mùa
  • C. Nhiệt đới ẩm
  • D. Ôn đới lục địa

Câu 3: Vai trò chủ đạo của sinh vật trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Rễ cây phá vỡ đá
  • B. Động vật đào hang làm xốp đất
  • C. Thực vật che phủ bề mặt đất
  • D. Phân giải xác hữu cơ tạo mùn

Câu 4: Địa hình đồi núi dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hình thành đất so với vùng đồng bằng?

  • A. Đất thường mỏng, dễ bị xói mòn, rửa trôi
  • B. Đất thường dày, giàu mùn do tích tụ vật liệu
  • C. Quá trình phong hóa diễn ra chậm hơn
  • D. Độ phì của đất thường cao hơn

Câu 5: Thời gian tác động lên quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua việc:

  • A. Làm thay đổi thành phần khoáng vật của đá mẹ.
  • B. Quyết định loại hình thảm thực vật phát triển.
  • C. Thay đổi chế độ nhiệt và ẩm của khu vực.
  • D. Tích lũy vật chất, phân hóa các tầng đất.

Câu 6: Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước là gì?

  • A. Thành phần khoáng vật
  • B. Độ phì
  • C. Độ ẩm
  • D. Thành phần cơ giới

Câu 7: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất và có nguồn gốc chủ yếu từ đá mẹ?

  • A. Chất khoáng
  • B. Chất hữu cơ
  • C. Không khí
  • D. Nước

Câu 8: Chất hữu cơ trong đất, còn gọi là mùn, được hình thành chủ yếu từ đâu?

  • A. Sự phong hóa đá mẹ
  • B. Nước mưa mang đến
  • C. Xác động vật và thực vật
  • D. Hoạt động của con người

Câu 9: Tầng đất nào thường chứa nhiều mùn nhất và có màu sẫm do sự tích lũy chất hữu cơ đã phân giải?

  • A. Tầng A (Tầng chứa mùn)
  • B. Tầng B (Tầng tích tụ)
  • C. Tầng C (Tầng đá mẹ)
  • D. Tầng D (Đá gốc)

Câu 10: Sự phân hóa thành các tầng rõ rệt (tầng A, B, C, D) trong phẫu diện đất là kết quả của quá trình nào?

  • A. Chỉ do tác động của khí hậu.
  • B. Kết quả tác động tổng hợp của các nhân tố hình thành đất trong thời gian dài.
  • C. Chỉ do hoạt động của sinh vật.
  • D. Chỉ do sự bồi tụ vật liệu từ nơi khác đến.

Câu 11: Nhóm đất Feralit (đất đỏ vàng) đặc trưng cho vùng khí hậu nào trên Trái Đất?

  • A. Ôn đới lục địa
  • B. Hoang mạc và bán hoang mạc
  • C. Cận cực và đài nguyên
  • D. Nhiệt đới ẩm

Câu 12: Đất Pốtdôn thường hình thành dưới thảm thực vật rừng lá kim ở vùng khí hậu lạnh. Đặc điểm nổi bật của loại đất này là gì?

  • A. Tầng mặt nghèo mùn, tầng rửa trôi bạc màu
  • B. Giàu mùn, có màu đen đặc trưng
  • C. Chứa nhiều oxit sắt và nhôm ở tầng mặt
  • D. Tầng đất dày, thích hợp cho nông nghiệp lúa nước

Câu 13: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) được mệnh danh là "vua của các loại đất nông nghiệp" do đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chứa nhiều khoáng sét
  • B. Giàu mùn, độ phì cao
  • C. Dễ thoát nước, ít bị úng
  • D. Ít bị bạc màu do rửa trôi

Câu 14: So sánh quá trình hình thành đất ở miền núi cao ôn đới và miền núi thấp nhiệt đới ẩm, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Độ dốc địa hình
  • B. Loại đá mẹ
  • C. Tác động của con người
  • D. Cường độ phong hóa và hoạt động sinh vật

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực đến độ phì và chất lượng đất?

  • A. Thâm canh tăng vụ liên tục
  • B. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học
  • C. Bón phân hữu cơ
  • D. Phá rừng làm nương rẫy

Câu 16: Việc khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến đất?

  • A. Làm mất lớp đất bề mặt, ô nhiễm đất
  • B. Tăng độ phì của đất
  • C. Cải thiện cấu trúc đất
  • D. Giảm nguy cơ xói mòn

Câu 17: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lại góp phần bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Tăng cường quá trình phong hóa đá
  • B. Làm tăng nhiệt độ bề mặt đất
  • C. Giảm lượng mưa xuống đất
  • D. Giảm xói mòn, rửa trôi và tăng lượng mùn

Câu 18: Hoạt động nào sau đây không phải là biểu hiện của sự suy thoái đất?

  • A. Tăng độ phì của đất
  • B. Đất bị mặn hóa, phèn hóa
  • C. Đất bị xói mòn, bạc màu
  • D. Đất bị ô nhiễm bởi hóa chất

Câu 19: Đất phù sa, loại đất rất phổ biến ở các đồng bằng châu thổ, có đặc điểm nổi bật nào về nguồn gốc hình thành?

  • A. Hình thành từ đá mẹ tại chỗ
  • B. Hình thành do sự bồi tụ vật liệu phù sa của sông ngòi
  • C. Phát triển dưới thảm thực vật rừng lá kim
  • D. Chứa nhiều oxit sắt và nhôm

Câu 20: Tại sao đất ở vùng khí hậu hoang mạc thường khô cằn, nghèo mùn và có màu sáng?

  • A. Quá trình rửa trôi mạnh mẽ
  • B. Đá mẹ khó phong hóa
  • C. Lượng mưa thấp, sinh vật kém phát triển
  • D. Địa hình dốc gây xói mòn

Câu 21: Trong các biện pháp cải tạo đất mặn, biện pháp nào mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Chỉ bón vôi
  • B. Trồng các loại cây chịu mặn
  • C. Chỉ sử dụng phân bón hóa học
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi để thau chua rửa mặn

Câu 22: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (A, B, C, D) chủ yếu chứa các vật liệu bị rửa trôi từ tầng bên trên xuống và tích tụ lại?

  • A. Tầng A
  • B. Tầng B
  • C. Tầng C
  • D. Tầng D

Câu 23: Nhân tố nào sau đây có tác động làm đất tơi xốp, tăng cường sự lưu thông không khí và nước trong đất?

  • A. Khí hậu lạnh
  • B. Địa hình bằng phẳng
  • C. Hoạt động của động vật trong đất
  • D. Đá mẹ cứng

Câu 24: Tại sao vùng đồi núi ở Việt Nam thường có nhóm đất Feralit điển hình?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình đồi núi
  • B. Chỉ do loại đá mẹ axit
  • C. Chỉ do thảm thực vật rừng lá kim
  • D. Lượng mưa phân bố không đều theo mùa

Câu 25: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỉ lệ các hạt có kích thước khác nhau. Loại đất nào có tỉ lệ hạt sét cao nhất, dẫn đến đặc điểm gì?

  • A. Đất cát - dễ thoát nước
  • B. Đất sét - chặt, khó thoát nước
  • C. Đất thịt nhẹ - tơi xốp
  • D. Đất phù sa - giàu mùn

Câu 26: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế tối đa sự xói mòn đất trên sườn dốc?

  • A. Cày theo chiều dốc
  • B. Thâm canh tăng vụ
  • C. Làm ruộng bậc thang
  • D. Đốt nương làm rẫy

Câu 27: Tại sao đất ở các vùng đài nguyên (khí hậu cực lạnh) thường mỏng và có lớp băng vĩnh cửu bên dưới?

  • A. Nhiệt độ thấp, quá trình phong hóa và hoạt động sinh vật yếu
  • B. Địa hình dốc, dễ bị xói mòn
  • C. Lượng mưa lớn gây rửa trôi
  • D. Đá mẹ khó phong hóa

Câu 28: Xét hai vùng A và B. Vùng A có khí hậu khô hạn, thảm thực vật thưa thớt. Vùng B có khí hậu ẩm ướt, rừng rậm phát triển. So sánh đặc điểm đất ở hai vùng này?

  • A. Đất vùng A giàu mùn hơn đất vùng B.
  • B. Đất vùng B dễ bị mặn hóa hơn đất vùng A.
  • C. Quá trình phong hóa ở vùng A mạnh hơn vùng B.
  • D. Đất vùng A thường khô cằn, nghèo mùn hơn đất vùng B.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp cải tạo độ phì của đất?

  • A. Trồng cây che phủ bề mặt đất
  • B. Bón phân hữu cơ
  • C. Luân canh cây trồng (đặc biệt cây họ đậu)
  • D. Áp dụng biện pháp thủy lợi hợp lý

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có tác động làm cho đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng?

  • A. Đá mẹ chứa nhiều sắt và nhôm
  • B. Quá trình tích tụ oxit sắt và nhôm do khí hậu
  • C. Lượng mùn trong đất cao
  • D. Sự rửa trôi các khoáng vật khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhân tố nào sau đây được xem là khởi đầu, cung cấp vật liệu vô cơ và quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình phong hóa đá diễn ra mạnh mẽ nhất ở vùng khí hậu nào, góp phần tạo ra lớp vỏ phong hóa dày làm tiền đề cho sự hình thành đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Vai trò chủ đạo của sinh vật trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Địa hình đồi núi dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hình thành đất so với vùng đồng bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thời gian tác động lên quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất và có nguồn gốc chủ yếu từ đá mẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chất hữu cơ trong đất, còn gọi là mùn, được hình thành chủ yếu từ đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tầng đất nào thường chứa nhiều mùn nhất và có màu sẫm do sự tích lũy chất hữu cơ đã phân giải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự phân hóa thành các tầng rõ rệt (tầng A, B, C, D) trong phẫu diện đất là kết quả của quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhóm đất Feralit (đất đỏ vàng) đặc trưng cho vùng khí hậu nào trên Trái Đất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đất Pốtdôn thường hình thành dưới thảm thực vật rừng lá kim ở vùng khí hậu lạnh. Đặc điểm nổi bật của loại đất này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) được mệnh danh là 'vua của các loại đất nông nghiệp' do đặc điểm nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh quá trình hình thành đất ở miền núi cao ôn đới và miền núi thấp nhiệt đới ẩm, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực đến độ phì và chất lượng đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lại góp phần bảo vệ và cải tạo đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hoạt động nào sau đây không phải là biểu hiện của sự suy thoái đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đất phù sa, loại đất rất phổ biến ở các đồng bằng châu thổ, có đặc điểm nổi bật nào về nguồn gốc hình thành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao đất ở vùng khí hậu hoang mạc thường khô cằn, nghèo mùn và có màu sáng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong các biện pháp cải tạo đất mặn, biện pháp nào mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (A, B, C, D) chủ yếu chứa các vật liệu bị rửa trôi từ tầng bên trên xuống và tích tụ lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhân tố nào sau đây có tác động làm đất tơi xốp, tăng cường sự lưu thông không khí và nước trong đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao vùng đồi núi ở Việt Nam thường có nhóm đất Feralit điển hình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi phân tích thành phần cơ giới của đất, người ta dựa vào tỉ lệ các hạt có kích thước khác nhau. Loại đất nào có tỉ lệ hạt sét cao nhất, dẫn đến đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế tối đa sự xói mòn đất trên sườn dốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao đất ở các vùng đài nguyên (khí hậu cực lạnh) thường mỏng và có lớp băng vĩnh cửu bên dưới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét hai vùng A và B. Vùng A có khí hậu khô hạn, thảm thực vật thưa thớt. Vùng B có khí hậu ẩm ướt, rừng rậm phát triển. So sánh đặc điểm đất ở hai vùng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp cải tạo độ phì của đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có tác động làm cho đất ở vùng nhiệt đới ẩm thường có màu đỏ hoặc vàng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 02

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây được xem là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước hay sinh vật?

  • A. Độ ẩm
  • B. Độ phì
  • C. Độ xốp
  • D. Thành phần khoáng vật

Câu 2: Quá trình phong hóa đá và sự phân giải xác sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào sau đây, góp phần đẩy nhanh tốc độ hình thành đất?

  • A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
  • B. Ôn đới hải dương
  • C. Cận nhiệt khô hạn
  • D. Hàn đới lạnh giá

Câu 3: Quan sát sơ đồ phẫu diện đất điển hình từ trên xuống dưới (tầng O, A, E, B, C, R), tầng nào sau đây chủ yếu chứa vật chất hữu cơ đang phân giải và mùn thô?

  • A. Tầng O
  • B. Tầng A
  • C. Tầng B
  • D. Tầng C

Câu 4: Tại sao ở các vùng núi cao, đất thường mỏng và kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ và điều kiện khí hậu tương đồng?

  • A. Nhiệt độ thấp hơn làm quá trình phong hóa chậm.
  • B. Ít sinh vật hơn ở độ cao lớn.
  • C. Địa hình dốc gây xói mòn và rửa trôi mạnh.
  • D. Đá mẹ ở vùng núi thường cứng hơn.

Câu 5: Giả sử bạn đang khảo sát một loại đất có màu đỏ hoặc vàng, tầng đất mặt chứa mùn tương đối mỏng, và quá trình tích tụ oxit sắt, nhôm diễn ra mạnh. Đây có thể là loại đất chính nào phổ biến ở vùng nhiệt đới ẩm?

  • A. Đất đen (Chernozem)
  • B. Đất phù sa (Alluvial soil)
  • C. Đất Feralit
  • D. Đất pốtdôn (Podzol)

Câu 6: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới (tỉ lệ cát, sét, limon) của đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Địa hình

Câu 7: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến sự thoái hóa đất nghiêm trọng nhất thông qua việc làm giảm độ che phủ thực vật, tăng xói mòn và rửa trôi?

  • A. Thâm canh tăng vụ lúa nước
  • B. Áp dụng luân canh cây trồng
  • C. Sử dụng phân bón hữu cơ
  • D. Phá rừng làm nương rẫy không theo quy hoạch

Câu 8: Lớp phủ thổ nhưỡng (đất) và lớp vỏ phong hóa khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?

  • A. Sự có mặt của chất hữu cơ và độ phì
  • B. Thành phần khoáng vật
  • C. Độ dày của tầng
  • D. Màu sắc

Câu 9: Đất phù sa, loại đất phổ biến ở các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới, có đặc điểm nổi bật nào khiến nó rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

  • A. Chứa nhiều đá tảng và sỏi
  • B. Tầng đất dày, giàu dinh dưỡng, độ phì cao
  • C. Đất khô và chặt, ít giữ nước
  • D. Chủ yếu là vật liệu phong hóa tại chỗ từ đá mẹ

Câu 10: Ở những vùng có lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm, quá trình rửa trôi các chất bazơ (Ca, Mg, K, Na) trong đất diễn ra mạnh. Điều này dẫn đến hiện tượng gì trong đất?

  • A. Đất bị chua hóa
  • B. Đất bị mặn hóa
  • C. Đất bị kiềm hóa
  • D. Đất bị glây hóa

Câu 11: Vai trò nào sau đây của đất là quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên cạn, bao gồm cả con người?

  • A. Là nơi xây dựng nhà cửa
  • B. Là nguồn cung cấp khoáng sản
  • C. Là môi trường để xử lý chất thải
  • D. Là môi trường sống, cung cấp nước và dinh dưỡng cho thực vật

Câu 12: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh (nhiệt độ thấp, lượng mưa ít hoặc đóng băng) với vùng nhiệt đới ẩm (nhiệt độ cao, mưa nhiều). Điểm khác biệt cơ bản về tốc độ và tính chất phong hóa là gì?

  • A. Ôn đới: phong hóa hóa học mạnh; Nhiệt đới: phong hóa vật lý mạnh.
  • B. Ôn đới: phong hóa vật lý mạnh, phong hóa hóa học chậm; Nhiệt đới: phong hóa hóa học rất mạnh.
  • C. Ôn đới: đất hình thành nhanh; Nhiệt đới: đất hình thành chậm.
  • D. Ôn đới: quá trình tích lũy mùn nhanh; Nhiệt đới: quá trình phân giải mùn chậm.

Câu 13: Việc trồng độc canh một loại cây trồng trên cùng một diện tích đất qua nhiều năm mà không có biện pháp cải tạo phù hợp có thể dẫn đến hậu quả nào đối với đất?

  • A. Tăng độ phì một cách tự nhiên
  • B. Cải thiện cấu trúc đất
  • C. Tăng khả năng giữ nước
  • D. Làm đất bị suy thoái, giảm độ phì

Câu 14: Tầng đất nào trong phẫu diện đất thường có màu sáng hơn các tầng phía trên do quá trình rửa trôi mạnh các chất sét, sắt, nhôm xuống tầng dưới?

  • A. Tầng A
  • B. Tầng E
  • C. Tầng B
  • D. Tầng C

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự phân bố theo chiều thẳng đứng của các vành đai đất ở miền núi?

  • A. Khí hậu
  • B. Đá mẹ
  • C. Thời gian
  • D. Con người

Câu 16: Tại sao đất ở các vùng đài nguyên lạnh giá (ôn đới cực) lại rất mỏng, có tầng đóng băng vĩnh cửu phía dưới và chứa nhiều vật chất hữu cơ chưa phân giải hết?

  • A. Do đá mẹ cứng và khó phong hóa.
  • B. Do địa hình dốc gây xói mòn.
  • C. Do nhiệt độ thấp làm chậm quá trình phong hóa và phân giải hữu cơ.
  • D. Do lượng mưa rất lớn gây rửa trôi.

Câu 17: Loại đất nào sau đây thường hình thành ở các vùng trũng, ngập nước thường xuyên, dẫn đến quá trình glây hóa (tích tụ các hợp chất sắt II tạo màu xanh xám) và tích lũy chất hữu cơ do thiếu oxy?

  • A. Đất Glây
  • B. Đất đen
  • C. Đất xám
  • D. Đất đỏ badan

Câu 18: Nhân tố sinh vật ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua những hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ làm tơi xốp đất.
  • B. Chỉ cung cấp vật chất vô cơ.
  • C. Cung cấp vật chất hữu cơ, phân giải xác hữu cơ, làm tơi xốp đất.
  • D. Chỉ làm tăng quá trình phong hóa đá.

Câu 19: Tại sao đất đen (Chernozem) ở vùng thảo nguyên ôn đới lại nổi tiếng về độ phì và rất thích hợp cho trồng ngũ cốc?

  • A. Do quá trình rửa trôi mạnh mẽ.
  • B. Do nhiệt độ cao quanh năm thúc đẩy phân giải hữu cơ.
  • C. Do đá mẹ giàu khoáng chất sắt và nhôm.
  • D. Do thảm cỏ dày cung cấp nhiều mùn và quá trình phân giải chậm.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để chống xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc?

  • A. Trồng cây theo đường đồng mức, làm bậc thang, trồng rừng.
  • B. Tưới tiêu hợp lý.
  • C. Bón phân hóa học.
  • D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 21: Quá trình mặn hóa đất thường xảy ra ở những vùng có đặc điểm khí hậu và địa hình như thế nào?

  • A. Khí hậu ẩm ướt, địa hình dốc.
  • B. Khí hậu khô hạn, bốc hơi mạnh, địa hình thấp trũng hoặc gần biển.
  • C. Khí hậu ôn đới, địa hình bằng phẳng.
  • D. Khí hậu lạnh giá, có tầng đóng băng vĩnh cửu.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây giúp làm tơi xốp đất, tăng cường sự lưu thông của không khí và nước trong đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Thời gian
  • D. Động vật sống trong đất

Câu 23: Việc sử dụng hóa chất nông nghiệp (phân hóa học, thuốc trừ sâu) không đúng liều lượng và cách thức có thể gây ra hậu quả gì nghiêm trọng đối với đất và môi trường?

  • A. Gây ô nhiễm đất, suy giảm đa dạng sinh học đất, ảnh hưởng sức khỏe con người.
  • B. Làm tăng độ phì tự nhiên của đất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất một cách bền vững.
  • D. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến môi trường.

Câu 24: Để bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc bổ sung và tăng cường chất hữu cơ cho đất?

  • A. Thủy lợi hóa.
  • B. Bón phân hữu cơ, trồng cây phân xanh.
  • C. Làm đất theo đường đồng mức.
  • D. Luân canh cây trồng.

Câu 25: Tầng đất nào trong phẫu diện đất là nơi chủ yếu diễn ra quá trình tích tụ (tích lũy) các vật chất bị rửa trôi từ các tầng phía trên xuống?

  • A. Tầng A
  • B. Tầng E
  • C. Tầng B
  • D. Tầng C

Câu 26: Tại sao đất ở vùng cận nhiệt ẩm (ví dụ: Đông Nam Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ) thường có màu đỏ vàng nhưng khác với đất Feralit ở nhiệt đới ẩm?

  • A. Lượng mùn cao hơn và quá trình phong hóa, rửa trôi kém mãnh liệt hơn Feralit.
  • B. Chỉ hình thành trên đá mẹ là đá vôi.
  • C. Quá trình glây hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Hoàn toàn không có quá trình tích tụ oxit sắt, nhôm.

Câu 27: Một vùng đất bị bạc màu là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tích tụ quá nhiều muối.
  • B. Tích tụ quá nhiều chất hữu cơ.
  • C. Nhiễm phèn nặng.
  • D. Thiếu hụt chất dinh dưỡng, độ mùn thấp, kết cấu kém.

Câu 28: Nhân tố nào sau đây được xem là "ngân hàng" cung cấp vật chất, năng lượng và thông tin di truyền cho đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Sinh vật
  • C. Khí hậu
  • D. Địa hình

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn, đất phèn?

  • A. Thủy lợi (tháo nước mặn/phèn, rửa mặn).
  • B. Bón vôi (đất phèn), bón thạch cao (đất mặn).
  • C. Làm ruộng bậc thang.
  • D. Trồng cây chịu mặn/phèn.

Câu 30: Phân bố các nhóm đất chính trên Trái Đất tuân theo quy luật địa lí nào là chủ yếu?

  • A. Quy luật địa đới.
  • B. Quy luật phi địa đới.
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Quy luật tuần hoàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây được xem là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước hay sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình phong hóa đá và sự phân giải xác sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào sau đây, góp phần đẩy nhanh tốc độ hình thành đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quan sát sơ đồ phẫu diện đất điển hình từ trên xuống dưới (tầng O, A, E, B, C, R), tầng nào sau đây chủ yếu chứa vật chất hữu cơ đang phân giải và mùn thô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao ở các vùng núi cao, đất thường mỏng và kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ và điều kiện khí hậu tương đồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Giả sử bạn đang khảo sát một loại đất có màu đỏ hoặc vàng, tầng đất mặt chứa mùn tương đối mỏng, và quá trình tích tụ oxit sắt, nhôm diễn ra mạnh. Đây có thể là loại đất chính nào phổ biến ở vùng nhiệt đới ẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới (tỉ lệ cát, sét, limon) của đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến sự thoái hóa đất nghiêm trọng nhất thông qua việc làm giảm độ che phủ thực vật, tăng xói mòn và rửa trôi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lớp phủ thổ nhưỡng (đất) và lớp vỏ phong hóa khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đất phù sa, loại đất phổ biến ở các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới, có đặc điểm nổi bật nào khiến nó rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ở những vùng có lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm, quá trình rửa trôi các chất bazơ (Ca, Mg, K, Na) trong đất diễn ra mạnh. Điều này dẫn đến hiện tượng gì trong đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vai trò nào sau đây của đất là quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên cạn, bao gồm cả con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So sánh quá trình hình thành đất ở vùng ôn đới lạnh (nhiệt độ thấp, lượng mưa ít hoặc đóng băng) với vùng nhiệt đới ẩm (nhiệt độ cao, mưa nhiều). Điểm khác biệt cơ bản về tốc độ và tính chất phong hóa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc trồng độc canh một loại cây trồng trên cùng một diện tích đất qua nhiều năm mà không có biện pháp cải tạo phù hợp có thể dẫn đến hậu quả nào đối với đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tầng đất nào trong phẫu diện đất thường có màu sáng hơn các tầng phía trên do quá trình rửa trôi mạnh các chất sét, sắt, nhôm xuống tầng dưới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự phân bố theo chiều thẳng đứng của các vành đai đất ở miền núi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao đất ở các vùng đài nguyên lạnh giá (ôn đới cực) lại rất mỏng, có tầng đóng băng vĩnh cửu phía dưới và chứa nhiều vật chất hữu cơ chưa phân giải hết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Loại đất nào sau đây thường hình thành ở các vùng trũng, ngập nước thường xuyên, dẫn đến quá trình glây hóa (tích tụ các hợp chất sắt II tạo màu xanh xám) và tích lũy chất hữu cơ do thiếu oxy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhân tố sinh vật ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua những hoạt động nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao đất đen (Chernozem) ở vùng thảo nguyên ôn đới lại nổi tiếng về độ phì và rất thích hợp cho trồng ngũ cốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để chống xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Quá trình mặn hóa đất thường xảy ra ở những vùng có đặc điểm khí hậu và địa hình như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhân tố nào sau đây giúp làm tơi xốp đất, tăng cường sự lưu thông của không khí và nước trong đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc sử dụng hóa chất nông nghiệp (phân hóa học, thuốc trừ sâu) không đúng liều lượng và cách thức có thể gây ra hậu quả gì nghiêm trọng đối với đất và môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc bổ sung và tăng cường chất hữu cơ cho đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tầng đất nào trong phẫu diện đất là nơi chủ yếu diễn ra quá trình tích tụ (tích lũy) các vật chất bị rửa trôi từ các tầng phía trên xuống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao đất ở vùng cận nhiệt ẩm (ví dụ: Đông Nam Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ) thường có màu đỏ vàng nhưng khác với đất Feralit ở nhiệt đới ẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vùng đất bị bạc màu là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhân tố nào sau đây được xem là 'ngân hàng' cung cấp vật chất, năng lượng và thông tin di truyền cho đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn, đất phèn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân bố các nhóm đất chính trên Trái Đất tuân theo quy luật địa lí nào là chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 03

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình phong hóa đá tạo ra vật liệu gì, đóng vai trò là nền tảng khởi đầu cho sự hình thành đất?

  • A. Chất hữu cơ
  • B. Mùn
  • C. Vật liệu vô cơ
  • D. Nước và không khí

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp chất hữu cơ và tổng hợp mùn cho đất?

  • A. Sinh vật
  • B. Địa hình
  • C. Khí hậu
  • D. Đá mẹ

Câu 3: Tại sao khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) lại ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình hình thành đất?

  • A. Quyết định loại đá mẹ tồn tại.
  • B. Điều chỉnh hoạt động của con người.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần khoáng vật.
  • D. Tác động đến tốc độ phong hóa đá và sự phân giải chất hữu cơ.

Câu 4: Địa hình dốc có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành và đặc điểm của tầng đất?

  • A. Thúc đẩy tích tụ vật liệu, tạo tầng đất dày và giàu mùn.
  • B. Gia tăng xói mòn, rửa trôi, làm tầng đất mỏng và nghèo dinh dưỡng.
  • C. Làm chậm quá trình phong hóa, giữ ẩm cho đất tốt hơn.
  • D. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật, cải thiện cấu trúc đất.

Câu 5: Yếu tố thời gian có ý nghĩa như thế nào trong quá trình hình thành đất?

  • A. Là khoảng thời gian cần thiết để các nhân tố khác tác động, tạo nên các tầng đất hoàn chỉnh.
  • B. Quyết định loại hình thảm thực vật phát triển trên đất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến độ phì của đất, không ảnh hưởng đến độ dày.
  • D. Là yếu tố duy nhất quyết định loại đất được hình thành.

Câu 6: Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước là gì?

  • A. Màu sắc
  • B. Độ chặt
  • C. Thành phần khoáng vật
  • D. Độ phì

Câu 7: Thành phần nào của đất đóng vai trò cung cấp chất dinh dưỡng vô cơ cần thiết cho cây trồng?

  • A. Chất hữu cơ
  • B. Chất khoáng
  • C. Không khí
  • D. Nước

Câu 8: Mùn trong đất được hình thành chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Phân giải xác sinh vật bởi vi sinh vật.
  • B. Phong hóa đá mẹ.
  • C. Tích tụ vật liệu từ nơi khác đến.
  • D. Hoạt động của rễ cây.

Câu 9: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa lượng mùn cao nhất và có màu sẫm nhất?

  • A. Tầng A (tầng chứa mùn)
  • B. Tầng B (tầng tích tụ)
  • C. Tầng C (tầng đá mẹ)
  • D. Tầng R (đá gốc)

Câu 10: Tầng B (tầng tích tụ) trong phẫu diện đất có đặc điểm gì?

  • A. Chủ yếu là đá gốc chưa bị phong hóa.
  • B. Chứa lượng mùn lớn nhất do hoạt động của sinh vật.
  • C. Nơi tích tụ các vật liệu bị rửa trôi từ tầng A xuống.
  • D. Chỉ chứa vật liệu vô cơ từ đá mẹ phong hóa.

Câu 11: Nhóm đất Feralit (đất đỏ vàng) điển hình hình thành ở khu vực khí hậu nào sau đây?

  • A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
  • B. Ôn đới hải dương
  • C. Hoang mạc khô hạn
  • D. Cận cực lạnh giá

Câu 12: Đặc điểm nổi bật về màu sắc của đất Feralit là do sự tích tụ của oxit kim loại nào?

  • A. Oxit Canxi và Magie
  • B. Oxit Silic và Nhôm
  • C. Oxit Sắt và Nhôm
  • D. Oxit Natri và Kali

Câu 13: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì nhiêu cao, chủ yếu phân bố ở khu vực khí hậu nào?

  • A. Xích đạo ẩm
  • B. Ôn đới lục địa có mùa hè khô nóng, mùa đông lạnh
  • C. Cận nhiệt gió mùa
  • D. Địa Trung Hải

Câu 14: Đất Pốtdôn (Podzol) thường có tầng đất mặt màu xám hoặc trắng do quá trình rửa trôi mạnh các oxit kim loại. Loại đất này điển hình ở khu vực nào?

  • A. Vùng nhiệt đới khô hạn
  • B. Đồng bằng châu thổ sông lớn
  • C. Vùng núi lửa mới hoạt động
  • D. Rừng Taiga thuộc vùng ôn đới lạnh

Câu 15: Đất phù sa (Alluvial soil) có đặc điểm gì về nguồn gốc và độ phì?

  • A. Hình thành do bồi tụ vật liệu từ sông ngòi, thường rất màu mỡ.
  • B. Hình thành trên đá mẹ badan, nghèo dinh dưỡng.
  • C. Chủ yếu do phong hóa tại chỗ ở vùng núi cao, tầng đất mỏng.
  • D. Có hàm lượng muối cao do bốc hơi mạnh ở vùng khô hạn.

Câu 16: Tại sao đất ở vùng khí hậu khô hạn thường có hàm lượng muối và khoáng vật dễ tan cao?

  • A. Do lượng mưa lớn rửa trôi các chất hữu cơ.
  • B. Do hoạt động mạnh mẽ của vi sinh vật.
  • C. Do quá trình bốc hơi nước bề mặt mạnh hơn lượng mưa, kéo muối từ dưới lên.
  • D. Do thảm thực vật phong phú cung cấp nhiều khoáng.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực đến việc cải tạo và nâng cao độ phì của đất?

  • A. Canh tác độc canh một loại cây trong thời gian dài.
  • B. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy trên đất dốc.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh, bón phân hữu cơ, trồng cây che phủ.

Câu 18: Việc khai thác rừng bừa bãi ở vùng đồi núi có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với đất?

  • A. Gia tăng xói mòn, rửa trôi đất, làm đất bạc màu.
  • B. Tăng độ ẩm và lượng mùn trong đất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất, làm đất tơi xốp hơn.
  • D. Thúc đẩy hình thành tầng đất dày hơn.

Câu 19: Quá trình "glây hóa" (Gleyzation) trong đất xảy ra chủ yếu ở điều kiện nào?

  • A. Đất khô hạn, giàu oxit sắt.
  • B. Đất bị ngập nước thường xuyên hoặc theo mùa, thiếu oxy.
  • C. Đất trên đá mẹ granit ở vùng ôn đới.
  • D. Đất ở vùng núi lửa, giàu khoáng vật mới.

Câu 20: Đất mặn thường hình thành ở khu vực nào và có đặc điểm gì gây khó khăn cho canh tác?

  • A. Vùng núi cao, độ dốc lớn; đất mỏng, dễ xói mòn.
  • B. Vùng ôn đới lạnh, rừng lá kim; đất chua, nghèo dinh dưỡng.
  • C. Đồng bằng châu thổ nội địa, khí hậu khô; đất có tầng mùn dày.
  • D. Vùng cửa sông, ven biển, khí hậu khô hạn hoặc tưới tiêu không hợp lý; hàm lượng muối hòa tan cao gây độc cho cây.

Câu 21: Để xác định thành phần cơ giới của đất (tỷ lệ các hạt cát, limon, sét), người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Kích thước hạt khoáng vật.
  • B. Độ pH của đất.
  • C. Hàm lượng mùn.
  • D. Màu sắc của đất.

Câu 22: Cấu trúc đất (độ kết khối của các hạt đất) ảnh hưởng như thế nào đến độ phì và khả năng canh tác?

  • A. Cấu trúc tốt làm đất chặt, khó thoát nước.
  • B. Cấu trúc xấu giúp rễ cây dễ dàng đâm sâu.
  • C. Cấu trúc tốt tạo độ thoáng khí, giữ ẩm hợp lý, thuận lợi cho rễ cây và vi sinh vật phát triển.
  • D. Cấu trúc đất chỉ ảnh hưởng đến màu sắc, không liên quan đến độ phì.

Câu 23: Độ pH của đất có ý nghĩa gì đối với cây trồng?

  • A. Quyết định tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của rễ cây.
  • C. Xác định màu sắc chủ đạo của đất.
  • D. Chỉ liên quan đến hoạt động của động vật trong đất.

Câu 24: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng A rất mỏng, có nhiều đá lởm chởm lẫn với đất, lớp dưới là đá gốc cứng. Điều này gợi ý rằng nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hình thành đất ở đây?

  • A. Địa hình dốc, quá trình xói mòn mạnh.
  • B. Khí hậu lạnh giá, phong hóa chậm.
  • C. Đá mẹ khó phong hóa.
  • D. Thảm thực vật nghèo nàn.

Câu 25: Tại sao việc đốt nương làm rẫy, dù có thể cung cấp tro làm phân bón ban đầu, lại gây suy thoái đất về lâu dài?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất quá mức.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài sâu bệnh hại đất.
  • C. Phá hủy chất hữu cơ và cấu trúc đất, làm đất dễ bị xói mòn, rửa trôi khi có mưa.
  • D. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có hại.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đất trên đất dốc một cách hiệu quả?

  • A. Tưới tiêu ngập úng thường xuyên.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn thảm thực vật.
  • C. Canh tác theo đường dốc.
  • D. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức, trồng cây che phủ.

Câu 27: Đất bị nhiễm phèn (độ chua cao) thường xuất hiện ở khu vực nào và biện pháp cải tạo phổ biến là gì?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển, đất ngập nước; thau chua rửa mặn, bón vôi.
  • B. Vùng núi đá vôi; bón phân hóa học chứa lưu huỳnh.
  • C. Vùng sa mạc; tưới tiêu bằng nước mặn.
  • D. Vùng đất đỏ badan; trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 28: So với đất Feralit trên đá badan, đất Feralit trên các loại đá mẹ khác (như granit, phiến sét) thường có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Giàu mùn hơn và ít chua hơn.
  • B. Nghèo chất dinh dưỡng hơn và chua hơn.
  • C. Màu sắc đỏ tươi hơn.
  • D. Độ xốp kém hơn và dễ bị úng nước.

Câu 29: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào?

  • A. Lạnh và khô.
  • B. Lạnh và ẩm.
  • C. Nóng và ẩm.
  • D. Ôn hòa và khô.

Câu 30: Việc sử dụng đất nông nghiệp không hợp lý (ví dụ: canh tác quá sức, bón phân hóa học không cân đối) có thể dẫn đến hậu quả gì đối với độ phì của đất?

  • A. Làm tăng hàm lượng mùn và cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Giúp đất giữ nước tốt hơn và giảm xói mòn.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Làm đất bị thoái hóa, bạc màu, chai cứng, ô nhiễm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quá trình phong hóa đá tạo ra vật liệu gì, đóng vai trò là nền tảng khởi đầu cho sự hình thành đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp chất hữu cơ và tổng hợp mùn cho đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) lại ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình hình thành đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Địa hình dốc có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành và đặc điểm của tầng đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố thời gian có ý nghĩa như thế nào trong quá trình hình thành đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thành phần nào của đất đóng vai trò cung cấp chất dinh dưỡng vô cơ cần thiết cho cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mùn trong đất được hình thành chủ yếu từ quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa lượng mùn cao nhất và có màu sẫm nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tầng B (tầng tích tụ) trong phẫu diện đất có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhóm đất Feralit (đất đỏ vàng) điển hình hình thành ở khu vực khí hậu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đặc điểm nổi bật về màu sắc của đất Feralit là do sự tích tụ của oxit kim loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì nhiêu cao, chủ yếu phân bố ở khu vực khí hậu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đất Pốtdôn (Podzol) thường có tầng đất mặt màu xám hoặc trắng do quá trình rửa trôi mạnh các oxit kim loại. Loại đất này điển hình ở khu vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đất phù sa (Alluvial soil) có đặc điểm gì về nguồn gốc và độ phì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao đất ở vùng khí hậu khô hạn thường có hàm lượng muối và khoáng vật dễ tan cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực đến việc cải tạo và nâng cao độ phì của đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc khai thác rừng bừa bãi ở vùng đồi núi có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quá trình 'glây hóa' (Gleyzation) trong đất xảy ra chủ yếu ở điều kiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đất mặn thường hình thành ở khu vực nào và có đặc điểm gì gây khó khăn cho canh tác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để xác định thành phần cơ giới của đất (tỷ lệ các hạt cát, limon, sét), người ta thường dựa vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cấu trúc đất (độ kết khối của các hạt đất) ảnh hưởng như thế nào đến độ phì và khả năng canh tác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Độ pH của đất có ý nghĩa gì đối với cây trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng A rất mỏng, có nhiều đá lởm chởm lẫn với đất, lớp dưới là đá gốc cứng. Điều này gợi ý rằng nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hình thành đất ở đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao việc đốt nương làm rẫy, dù có thể cung cấp tro làm phân bón ban đầu, lại gây suy thoái đất về lâu dài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đất trên đất dốc một cách hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đất bị nhiễm phèn (độ chua cao) thường xuất hiện ở khu vực nào và biện pháp cải tạo phổ biến là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So với đất Feralit trên đá badan, đất Feralit trên các loại đá mẹ khác (như granit, phiến sét) thường có đặc điểm gì khác biệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc sử dụng đất nông nghiệp không hợp lý (ví dụ: canh tác quá sức, bón phân hóa học không cân đối) có thể dẫn đến hậu quả gì đối với độ phì của đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 04

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến độ phì nhiêu của đất?

  • A. Nước và không khí
  • B. Chất khoáng
  • C. Đá mẹ
  • D. Chất hữu cơ (Mùn)

Câu 2: Quá trình phong hóa đá và sự phân giải xác sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào, từ đó tác động lớn đến tốc độ hình thành đất?

  • A. Ôn đới lạnh, ẩm
  • B. Cận nhiệt khô
  • C. Nhiệt đới ẩm gió mùa
  • D. Hoang mạc khô nóng

Câu 3: Vai trò chủ đạo của sinh vật trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Phân giải xác hữu cơ, tổng hợp mùn
  • B. Cung cấp vật liệu vô cơ từ rễ cây
  • C. Làm thay đổi địa hình bề mặt
  • D. Điều hòa nhiệt độ cho đất

Câu 4: Tại sao ở vùng núi cao hoặc sườn dốc, tầng đất thường mỏng và dễ bị xói mòn?

  • A. Do đá mẹ khó phong hóa hơn ở vùng bằng phẳng.
  • B. Địa hình dốc làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, cuốn trôi vật liệu.
  • C. Sinh vật ít phát triển nên lượng mùn thấp.
  • D. Khí hậu lạnh hơn làm chậm quá trình phong hóa.

Câu 5: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng A (tầng mặt) có màu nhạt hơn đáng kể so với tầng B (tầng tích tụ) phía dưới. Hiện tượng này chủ yếu là kết quả của quá trình nào trong hình thành đất?

  • A. Rửa trôi (Leaching)
  • B. Tích tụ (Accumulation)
  • C. Phong hóa (Weathering)
  • D. Glây hóa (Gleying)

Câu 6: Nhóm đất Feralit đặc trưng cho vùng khí hậu nào và có đặc điểm phổ biến về màu sắc?

  • A. Ôn đới lạnh; màu xám trắng.
  • B. Cận nhiệt khô; màu đen.
  • C. Ôn đới ẩm; màu nâu sẫm.
  • D. Nhiệt đới ẩm; màu đỏ hoặc vàng đỏ.

Câu 7: Đất phù sa ở các đồng bằng châu thổ lớn thường có độ phì cao và tầng đất dày là do tác động chủ yếu của nhân tố hình thành đất nào?

  • A. Khí hậu nóng ẩm.
  • B. Địa hình bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế.
  • C. Đá mẹ giàu dinh dưỡng.
  • D. Thảm thực vật phong phú quanh năm.

Câu 8: Hoạt động canh tác độc canh (chỉ trồng một loại cây) trên cùng một diện tích trong thời gian dài mà không có biện pháp luân canh hoặc bón phân hữu cơ phù hợp thường dẫn đến hậu quả gì đối với đất?

  • A. Tăng độ ẩm và độ thoáng khí.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Suy giảm độ phì, bạc màu.
  • D. Giảm độ chua của đất.

Câu 9: So với đất Feralit, đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh thường có đặc điểm gì khác biệt về tính chất hóa học và tầng đất?

  • A. Chua hơn, tầng rửa trôi (A) rõ rệt với màu xám trắng.
  • B. Kiềm hơn, tầng tích tụ (B) mỏng.
  • C. Giàu mùn hơn, tầng đá mẹ nằm sát mặt đất.
  • D. Ít bị rửa trôi, tầng chứa mùn dày.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để cải tạo và sử dụng bền vững đất xám bạc màu ở vùng nhiệt đới?

  • A. Chỉ sử dụng phân hóa học liều cao.
  • B. Tăng cường bón phân hữu cơ, kết hợp luân canh cây trồng.
  • C. Để đất trống không canh tác trong thời gian dài.
  • D. Trồng độc canh các loại cây công nghiệp.

Câu 11: Tại sao các vùng đất ngập nước hoặc có mực nước ngầm cao thường hình thành loại đất bị Glây hóa (Gley soil)?

  • A. Do thiếu nước và không khí trong đất.
  • B. Do quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh.
  • C. Do thiếu oxy, làm sắt bị khử và tạo màu xám xanh/nâu đỏ lốm đốm.
  • D. Do lượng mùn trong đất rất cao.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây không trực tiếp cung cấp vật chất cho quá trình hình thành đất, nhưng lại có vai trò điều khiển tốc độ và tính chất của các quá trình khác?

  • A. Đá mẹ
  • B. Sinh vật
  • C. Thời gian
  • D. Khí hậu

Câu 13: Đất đen (Chernozem) nổi tiếng về độ phì nhiêu cao, chủ yếu là do đặc điểm nào của vùng hình thành nên nó?

  • A. Thảm cỏ phong phú, lượng mưa vừa phải, quá trình phân giải hữu cơ tạo mùn mạnh.
  • B. Khí hậu nóng ẩm, quá trình phong hóa diễn ra nhanh.
  • C. Địa hình đồi núi, ít bị rửa trôi.
  • D. Đá mẹ là đá vôi giàu dinh dưỡng.

Câu 14: Lớp vỏ phong hóa (Regolith) khác với lớp phủ thổ nhưỡng (Soil layer) ở điểm cơ bản nào?

  • A. Vỏ phong hóa chỉ chứa vật liệu vô cơ, thổ nhưỡng chứa cả hữu cơ.
  • B. Vỏ phong hóa là sản phẩm của sinh vật, thổ nhưỡng là sản phẩm của đá mẹ.
  • C. Vỏ phong hóa là vật liệu đã bị phong hóa nhưng chưa có các quá trình hình thành đất đặc trưng (tạo mùn, rửa trôi, tích tụ).
  • D. Vỏ phong hóa luôn dày hơn lớp phủ thổ nhưỡng.

Câu 15: Hoạt động khai thác khoáng sản lộ thiên có thể gây ra tác động tiêu cực nào nghiêm trọng nhất đối với đất đai trong khu vực?

  • A. Làm tăng độ phì của đất.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Tăng lượng mùn trong đất.
  • D. Hủy hoại hoàn toàn lớp phủ thổ nhưỡng, gây ô nhiễm hóa chất.

Câu 16: Để bảo vệ đất khỏi bị xói mòn trên sườn dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.
  • B. Cày sâu, bừa kỹ theo chiều dốc.
  • C. Để đất trống sau khi thu hoạch.
  • D. Sử dụng lượng lớn phân hóa học.

Câu 17: Lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm ở vùng nhiệt đới ẩm có tác động như thế nào đến các chất dinh dưỡng trong đất Feralit?

  • A. Giúp tích lũy các chất bazơ như Canxi, Kali.
  • B. Làm tăng lượng mùn nhanh chóng.
  • C. Gây rửa trôi mạnh các chất bazơ, làm đất chua.
  • D. Không ảnh hưởng đến thành phần hóa học của đất.

Câu 18: Đất đỏ badan hình thành trên đá mẹ nào và thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Đá vôi; đất bạc màu.
  • B. Đá badan (bazan); đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng (khi chưa bị rửa trôi).
  • C. Đá phiến sét; đất sét nặng.
  • D. Cát; đất khô cằn.

Câu 19: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, làm biến đổi tính chất đất theo hướng có lợi hoặc có hại cho sản xuất và môi trường?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Địa hình
  • D. Con người

Câu 20: Phân tích một mẫu đất cho thấy hàm lượng mùn rất thấp, đất chặt và thiếu nước. Loại đất này có thể là loại đất nào và hình thành chủ yếu ở đâu?

  • A. Đất hoang mạc; vùng khô hạn.
  • B. Đất phù sa; đồng bằng.
  • C. Đất đen; thảo nguyên.
  • D. Đất pốtdôn; rừng lá kim ôn đới.

Câu 21: Tầng đất nào trong phẫu diện thường chứa nhiều mùn nhất và có màu sẫm do sự phân giải xác hữu cơ của sinh vật?

  • A. Tầng hữu cơ (O) hoặc tầng rửa trôi (A)
  • B. Tầng tích tụ (B)
  • D. Đá gốc (R)

Câu 22: Tại sao thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất, mặc dù không trực tiếp cung cấp vật chất hay năng lượng?

  • A. Thời gian làm tăng cường độ phong hóa đá mẹ.
  • B. Thời gian quyết định loại hình thảm thực vật phát triển.
  • C. Các quá trình hình thành đất (phong hóa, tích lũy mùn, rửa trôi, tích tụ) cần thời gian dài để diễn ra và tạo nên các tầng đất rõ rệt.
  • D. Thời gian làm thay đổi khí hậu của khu vực.

Câu 23: So sánh đất đen và đất pốtdôn, loại đất nào thường có độ pH thấp hơn (chua hơn) và lý do chính là gì?

  • A. Đất đen, do lượng mùn cao.
  • B. Đất pốtdôn, do quá trình rửa trôi mạnh các ion bazơ trong điều kiện khí hậu lạnh ẩm và thảm thực vật lá kim.
  • C. Đất đen, do lượng mưa lớn quanh năm.
  • D. Đất pốtdôn, do đá mẹ giàu axit.

Câu 24: Hiện tượng đất bị nhiễm mặn thường xảy ra ở vùng nào và nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Vùng núi cao; do xói mòn mạnh.
  • B. Vùng ôn đới ẩm; do lượng mưa lớn.
  • C. Vùng nhiệt đới ẩm; do quá trình glây hóa.
  • D. Vùng khô hạn hoặc ven biển; do bốc hơi mạnh làm muối từ nước ngầm hoặc nước biển tích tụ trên bề mặt.

Câu 25: Thành phần cơ giới của đất (tỷ lệ các hạt cát, limon, sét) chủ yếu được quyết định bởi nhân tố hình thành đất nào?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Địa hình

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy lợi không hợp lý ở vùng khô hạn có thể gây ra vấn đề gì nghiêm trọng đối với đất?

  • A. Làm tăng lượng mùn trong đất.
  • B. Giảm độ chặt của đất.
  • C. Gây nhiễm mặn hoặc nhiễm phèn do thay đổi mực nước ngầm và chế độ tưới tiêu.
  • D. Tăng tốc độ hình thành tầng đất mới.

Câu 27: Chức năng nào sau đây của đất thể hiện vai trò quan trọng của thổ nhưỡng quyển trong chu trình vật chất và năng lượng trên Trái Đất?

  • A. Là nơi cư trú của con người.
  • B. Tham gia lọc và điều hòa dòng chảy nước ngầm, là kho dự trữ carbon.
  • C. Cung cấp đá xây dựng.
  • D. Là bề mặt để xây dựng nhà cửa.

Câu 28: Tầng đá gốc (R) trong phẫu diện đất có đặc điểm gì?

  • A. Chứa nhiều mùn và dinh dưỡng nhất.
  • B. Là tầng tích tụ vật liệu từ tầng trên rửa trôi xuống.
  • C. Là tầng đá mẹ đã bị phong hóa mạnh.
  • D. Là lớp đá chưa bị phong hóa hoặc phong hóa rất ít, nằm dưới cùng.

Câu 29: Để phục hồi và cải tạo đất bị thoái hóa do nhiễm phèn nặng, biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thủy lợi (rửa phèn), bón vôi, và sử dụng phân hữu cơ.
  • B. Chỉ bón phân hóa học liều cao.
  • C. Để đất hoang hóa không canh tác.
  • D. Trồng các loại cây hút nhiều phèn.

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh lương thực toàn cầu?

  • A. Vì đất là nguồn cung cấp khoáng sản quý hiếm.
  • B. Vì đất giúp điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • C. Vì đất là nền tảng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, cung cấp lương thực cho con người.
  • D. Vì đất là nguồn nước ngọt chính trên Trái Đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong các thành phần cấu tạo nên đất, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến độ phì nhiêu của đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình phong hóa đá và sự phân giải xác sinh vật diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào, từ đó tác động lớn đến tốc độ hình thành đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vai trò chủ đạo của sinh vật trong quá trình hình thành đất được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao ở vùng núi cao hoặc sườn dốc, tầng đất thường mỏng và dễ bị xói mòn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng A (tầng mặt) có màu nhạt hơn đáng kể so với tầng B (tầng tích tụ) phía dưới. Hiện tượng này chủ yếu là kết quả của quá trình nào trong hình thành đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhóm đất Feralit đặc trưng cho vùng khí hậu nào và có đặc điểm phổ biến về màu sắc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đất phù sa ở các đồng bằng châu thổ lớn thường có độ phì cao và tầng đất dày là do tác động chủ yếu của nhân tố hình thành đất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hoạt động canh tác độc canh (chỉ trồng một loại cây) trên cùng một diện tích trong thời gian dài mà không có biện pháp luân canh hoặc bón phân hữu cơ phù hợp thường dẫn đến hậu quả gì đối với đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So với đất Feralit, đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh thường có đặc điểm gì khác biệt về tính chất hóa học và tầng đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để cải tạo và sử dụng bền vững đất xám bạc màu ở vùng nhiệt đới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao các vùng đất ngập nước hoặc có mực nước ngầm cao thường hình thành loại đất bị Glây hóa (Gley soil)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhân tố nào sau đây không trực tiếp cung cấp vật chất cho quá trình hình thành đất, nhưng lại có vai trò điều khiển tốc độ và tính chất của các quá trình khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đất đen (Chernozem) nổi tiếng về độ phì nhiêu cao, chủ yếu là do đặc điểm nào của vùng hình thành nên nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Lớp vỏ phong hóa (Regolith) khác với lớp phủ thổ nhưỡng (Soil layer) ở điểm cơ bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hoạt động khai thác khoáng sản lộ thiên có thể gây ra tác động tiêu cực nào nghiêm trọng nhất đối với đất đai trong khu vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để bảo vệ đất khỏi bị xói mòn trên sườn dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm ở vùng nhiệt đới ẩm có tác động như thế nào đến các chất dinh dưỡng trong đất Feralit?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đất đỏ badan hình thành trên đá mẹ nào và thường có đặc điểm gì nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, làm biến đổi tính chất đất theo hướng có lợi hoặc có hại cho sản xuất và môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích một mẫu đất cho thấy hàm lượng mùn rất thấp, đất chặt và thiếu nước. Loại đất này có thể là loại đất nào và hình thành chủ yếu ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tầng đất nào trong phẫu diện thường chứa nhiều mùn nhất và có màu sẫm do sự phân giải xác hữu cơ của sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao thời gian là một nhân tố quan trọng trong hình thành đất, mặc dù không trực tiếp cung cấp vật chất hay năng lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: So sánh đất đen và đất pốtdôn, loại đất nào thường có độ pH thấp hơn (chua hơn) và lý do chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hiện tượng đất bị nhiễm mặn thường xảy ra ở vùng nào và nguyên nhân chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Thành phần cơ giới của đất (tỷ lệ các hạt cát, limon, sét) chủ yếu được quyết định bởi nhân tố hình thành đất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy lợi không hợp lý ở vùng khô hạn có thể gây ra vấn đề gì nghiêm trọng đối với đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Chức năng nào sau đây của đất thể hiện vai trò quan trọng của thổ nhưỡng quyển trong chu trình vật chất và năng lượng trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tầng đá gốc (R) trong phẫu diện đất có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để phục hồi và cải tạo đất bị thoái hóa do nhiễm phèn nặng, biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh lương thực toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 05

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) tác động đến quá trình hình thành đất thông qua vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Quyết định thành phần khoáng vật của đất.
  • B. Cung cấp vật chất hữu cơ cho đất.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phong hóa đá và hoạt động vi sinh vật.
  • D. Xác định độ dày và độ dốc của tầng đất.

Câu 2: Tại sao quá trình phong hóa và hình thành đất ở vùng khí hậu xích đạo ẩm thường diễn ra mạnh mẽ và tầng đất thường dày?

  • A. Do địa hình bằng phẳng và ít bị xói mòn.
  • B. Do đá mẹ giàu dinh dưỡng và dễ bị phân hủy.
  • C. Do thảm thực vật nghèo nàn, ít cạnh tranh dinh dưỡng.
  • D. Do nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm thúc đẩy phong hóa hóa học và sinh học.

Câu 3: Quan sát phẫu diện đất điển hình, tầng đất nào thường chứa nhiều chất hữu cơ nhất và có màu sẫm?

  • A. Tầng A (Tầng mùn)
  • B. Tầng B (Tầng tích tụ)
  • C. Tầng C (Tầng đá mẹ đã phong hóa)
  • D. Tầng R (Đá gốc)

Câu 4: Địa hình đồi núi dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hình thành và đặc điểm của đất?

  • A. Tăng cường quá trình bồi tụ, làm tầng đất dày hơn.
  • B. Gia tăng tốc độ xói mòn, làm tầng đất mỏng và nghèo dinh dưỡng.
  • C. Hạn chế phong hóa vật lý, làm đất chặt và khó thoát nước.
  • D. Thúc đẩy tích tụ chất hữu cơ, làm đất giàu mùn.

Câu 5: Chất mùn trong đất (được tạo ra từ sự phân giải xác sinh vật) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Quyết định màu sắc chủ đạo của đất.
  • B. Tăng cường quá trình phong hóa đá gốc.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng và cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Làm tăng độ rắn chắc và khó thấm nước của đất.

Câu 6: Đá mẹ được coi là "nhân tố khởi đầu" của quá trình hình thành đất vì nó:

  • A. Cung cấp vật liệu vô cơ ban đầu và quyết định thành phần khoáng vật chính.
  • B. Là nguồn cung cấp chất hữu cơ dồi dào cho đất.
  • C. Xác định độ ẩm và nhiệt độ cho quá trình phong hóa.
  • D. Quyết định tốc độ hoạt động của vi sinh vật trong đất.

Câu 7: So với đất hình thành từ đá granit (giàu silic), đất hình thành từ đá badan (giàu sắt, magie) thường có xu hướng:

  • A. Chua hơn và nghèo bazơ.
  • B. Nhạt màu hơn và ít sét.
  • C. Thô hơn và nhiều cát.
  • D. Giàu bazơ hơn và có màu đỏ/đen đặc trưng (do oxit sắt).

Câu 8: Quá trình hình thành đất Pốtdôn đặc trưng cho vùng khí hậu nào và có đặc điểm chính là gì?

  • A. Ôn đới lạnh, ẩm; rửa trôi mạnh các ion kim loại xuống tầng sâu tạo tầng tích tụ.
  • B. Nhiệt đới ẩm; tích tụ nhiều oxit sắt, nhôm ở tầng trên.
  • C. Khô hạn; tích tụ muối và thạch cao trên bề mặt.
  • D. Cận nhiệt gió mùa; bồi tụ phù sa màu mỡ hàng năm.

Câu 9: Mặc dù rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn và quá trình phân giải diễn ra nhanh, đất ở đây thường nghèo dinh dưỡng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Đá mẹ ban đầu rất nghèo khoáng chất.
  • B. Dinh dưỡng được tuần hoàn nhanh chóng trong hệ sinh thái và tập trung ở thảm thực vật.
  • C. Địa hình dốc gây xói mòn mạnh.
  • D. Quá trình phong hóa chậm do nhiệt độ cao.

Câu 10: Ở các vùng khô hạn, việc tưới tiêu không hợp lý (ví dụ: sử dụng nước có hàm lượng muối cao, thoát nước kém) có thể dẫn đến hiện tượng suy thoái đất nào?

  • A. Đất bị glây hóa (ngập úng, thiếu oxy).
  • B. Đất bị bạc màu (rửa trôi dinh dưỡng).
  • C. Đất bị nhiễm mặn (tích tụ muối trên bề mặt).
  • D. Đất bị chua hóa (giảm độ pH).

Câu 11: Đất Feralit là nhóm đất phổ biến ở khu vực nào trên thế giới và có đặc điểm màu sắc chủ yếu nào?

  • A. Nhiệt đới ẩm; đỏ hoặc vàng.
  • B. Ôn đới hải dương; đen hoặc nâu sẫm.
  • C. Cận nhiệt khô; xám hoặc trắng.
  • D. Vùng cực; nâu đỏ hoặc xanh xám.

Câu 12: Đất phù sa (Alluvial soil) thường được hình thành ở đâu và có đặc điểm độ phì như thế nào?

  • A. Vùng núi cao; tầng đất mỏng, nhiều đá vụn.
  • B. Vùng khô hạn; tầng đất mặn, ít mùn.
  • C. Vùng ôn đới lạnh; tầng đất chua, có tầng tích tụ sắt.
  • D. Các thung lũng sông, đồng bằng châu thổ; tầng đất dày, giàu dinh dưỡng.

Câu 13: Phá rừng, đặc biệt ở các khu vực đồi núi, có tác động tiêu cực đáng kể đến đất, chủ yếu là:

  • A. Làm tăng độ pH của đất.
  • B. Gia tăng tốc độ xói mòn và rửa trôi dinh dưỡng.
  • C. Thúc đẩy quá trình hình thành mùn.
  • D. Làm tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 14: Nhân tố thời gian ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất như thế nào?

  • A. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • B. Đất hình thành nhanh hay chậm không phụ thuộc vào thời gian.
  • C. Thời gian càng dài, quá trình phong hóa càng sâu, tầng đất càng dày và các tầng đất phân hóa càng rõ ràng.
  • D. Thời gian chỉ làm thay đổi thành phần cơ giới của đất.

Câu 15: Thành phần vô cơ của đất, chiếm phần lớn thể tích, chủ yếu bao gồm các hạt khoáng vật có kích thước khác nhau (cát, limon, sét). Thành phần này được hình thành trực tiếp từ:

  • A. Sự phong hóa của đá mẹ.
  • B. Sự phân giải xác sinh vật.
  • C. Nước và không khí trong đất.
  • D. Hoạt động của con người.

Câu 16: Thành phần cơ giới của đất (soil texture) được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Tỷ lệ giữa chất hữu cơ và chất khoáng.
  • B. Tỷ lệ phần trăm của các hạt cát, limon và sét.
  • C. Độ chặt và độ xốp của đất.
  • D. Màu sắc và độ pH của đất.

Câu 17: Hoạt động của giun đất và các vi sinh vật trong đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với đất?

  • A. Làm cho đất trở nên rắn chắc hơn.
  • B. Gia tăng quá trình rửa trôi dinh dưỡng.
  • C. Chỉ có vai trò phân giải chất vô cơ.
  • D. Phân giải chất hữu cơ, tạo mùn, làm đất tơi xốp và tăng độ thoáng khí.

Câu 18: Việc lạm dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với đất?

  • A. Làm đất chai cứng, suy giảm hoạt động vi sinh vật và gây ô nhiễm.
  • B. Tăng cường độ phì một cách bền vững.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất một cách tự nhiên.
  • D. Làm tăng hàm lượng mùn trong đất.

Câu 19: Một loại đất có độ pH rất thấp (chua) và hàm lượng mùn cao. Dựa vào đặc điểm này, loại cây trồng nào sau đây có khả năng thích hợp nhất để canh tác trên loại đất này?

  • A. Các loại cây ưa kiềm như lúa, ngô.
  • B. Các loại cây chịu hạn tốt như xương rồng.
  • C. Các loại cây ưa chua như chè, cà phê.
  • D. Các loại cây chỉ phát triển trên đất cát.

Câu 20: So với vùng cực lạnh giá, quá trình phong hóa và hình thành đất ở vùng xích đạo ẩm khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Vùng cực phong hóa hóa học mạnh hơn.
  • B. Vùng xích đạo phong hóa vật lý là chủ yếu.
  • C. Quá trình phong hóa và hình thành đất ở hai vùng này diễn ra với tốc độ tương đương.
  • D. Vùng xích đạo phong hóa hóa học và sinh học mạnh mẽ hơn do nhiệt độ và độ ẩm cao.

Câu 21: Nước tham gia vào quá trình phong hóa đá và hình thành đất như thế nào?

  • A. Chỉ đóng vai trò vận chuyển vật liệu phong hóa.
  • B. Tham gia trực tiếp vào phong hóa hóa học (hòa tan, thủy phân) và phong hóa vật lý (đóng băng, làm nứt đá).
  • C. Chỉ là môi trường cho vi sinh vật hoạt động.
  • D. Chỉ làm tăng độ chặt của đất.

Câu 22: Phương thức canh tác nương rẫy truyền thống (chặt, đốt, canh tác ngắn hạn rồi bỏ hoang) ở vùng đồi núi có tác động gì đến tính bền vững của đất?

  • A. Gây suy thoái đất nhanh chóng (xói mòn, bạc màu) nếu chu kỳ bỏ hoang quá ngắn.
  • B. Giúp cải tạo đất và tăng độ phì một cách bền vững.
  • C. Không có tác động đáng kể đến đất.
  • D. Chỉ làm thay đổi màu sắc đất mà không ảnh hưởng đến dinh dưỡng.

Câu 23: Thứ tự các tầng đất từ trên xuống dưới trong một phẫu diện đất trưởng thành điển hình là:

  • A. Đá gốc → Tầng C → Tầng B → Tầng A
  • B. Tầng A → Tầng B → Tầng C → Đá gốc
  • C. Tầng B → Tầng A → Tầng C → Đá gốc
  • D. Tầng C → Tầng A → Tầng B → Đá gốc

Câu 24: Áp dụng phương pháp luân canh cây trồng (thay đổi loại cây trồng trên cùng một diện tích theo chu kỳ) mang lại lợi ích gì cho đất?

  • A. Làm tăng độ chặt và giảm độ xốp của đất.
  • B. Làm giảm đa dạng sinh vật trong đất.
  • C. Giúp cân bằng dinh dưỡng, hạn chế sâu bệnh và cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Chỉ có tác dụng làm thay đổi màu sắc đất.

Câu 25: Ở vùng ôn đới lạnh, nơi có rừng lá kim phát triển mạnh, thảm mục lá kim phân giải chậm và tạo ra axit hữu cơ. Điều này thường dẫn đến sự hình thành loại đất nào?

  • A. Đất Pốtdôn (Podzol).
  • B. Đất Feralit (Laterite).
  • C. Đất Đen thảo nguyên (Chernozem).
  • D. Đất xám bạc màu (Grey soil).

Câu 26: Tầng đất nào trong phẫu diện điển hình thường xảy ra quá trình rửa trôi (eluviation) các chất dinh dưỡng và khoáng vật xuống tầng dưới do nước thấm qua?

  • A. Tầng A (Tầng mùn).
  • B. Tầng B (Tầng tích tụ).
  • C. Tầng C (Tầng đá mẹ đã phong hóa).
  • D. Đá gốc (Tầng R).

Câu 27: Đất ở vùng núi cao thường có đặc điểm mỏng, nhiều đá vụn và ít mùn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Thảm thực vật dày đặc.
  • C. Đá mẹ giàu dinh dưỡng.
  • D. Nhiệt độ thấp làm chậm phong hóa và độ dốc lớn gây xói mòn mạnh.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa màu sắc và độ phì của đất là KHÔNG chính xác?

  • A. Đất có màu đen hoặc nâu sẫm thường giàu mùn và có độ phì cao.
  • B. Đất có màu đỏ hoặc vàng thường do tích tụ oxit sắt, nhôm và có thể nghèo mùn.
  • C. Tất cả các loại đất màu đen đều rất giàu mùn và có độ phì cao.
  • D. Đất có màu xám hoặc trắng nhạt thường do rửa trôi hoặc tích tụ muối/thạch cao, độ phì kém.

Câu 29: Quá trình glây hóa (gleying) trong đất thường xảy ra trong điều kiện nào và làm cho đất có màu sắc đặc trưng nào?

  • A. Điều kiện khô hạn, thoáng khí; màu đỏ hoặc vàng.
  • B. Điều kiện úng nước, thiếu oxy; màu xanh xám hoặc lốm đốm rỉ sắt.
  • C. Điều kiện nhiệt độ cao, đủ ẩm; màu đen hoặc nâu sẫm.
  • D. Điều kiện lạnh giá, đóng băng; màu trắng.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa thành phần sét trong đất và khả năng giữ nước, thoát nước của đất. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Đất có tỷ lệ sét cao thường giữ nước tốt nhưng thoát nước kém.
  • B. Đất có tỷ lệ sét cao thường giữ nước kém nhưng thoát nước tốt.
  • C. Thành phần sét không ảnh hưởng đến khả năng giữ nước và thoát nước.
  • D. Đất có tỷ lệ sét cao thường tơi xốp và dễ thoát nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) tác động đến quá trình hình thành đất thông qua vai trò chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao quá trình phong hóa và hình thành đất ở vùng khí hậu xích đạo ẩm thường diễn ra mạnh mẽ và tầng đất thường dày?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát phẫu diện đất điển hình, tầng đất nào thường chứa nhiều chất hữu cơ nhất và có màu sẫm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Địa hình đồi núi dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hình thành và đặc điểm của đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chất mùn trong đất (được tạo ra từ sự phân giải xác sinh vật) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đá mẹ được coi là 'nhân tố khởi đầu' của quá trình hình thành đất vì nó:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So với đất hình thành từ đá granit (giàu silic), đất hình thành từ đá badan (giàu sắt, magie) thường có xu hướng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quá trình hình thành đất Pốtdôn đặc trưng cho vùng khí hậu nào và có đặc điểm chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mặc dù rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn và quá trình phân giải diễn ra nhanh, đất ở đây thường nghèo dinh dưỡng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở các vùng khô hạn, việc tưới tiêu không hợp lý (ví dụ: sử dụng nước có hàm lượng muối cao, thoát nước kém) có thể dẫn đến hiện tượng suy thoái đất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đất Feralit là nhóm đất phổ biến ở khu vực nào trên thế giới và có đặc điểm màu sắc chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đất phù sa (Alluvial soil) thường được hình thành ở đâu và có đặc điểm độ phì như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phá rừng, đặc biệt ở các khu vực đồi núi, có tác động tiêu cực đáng kể đến đất, chủ yếu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhân tố thời gian ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thành phần vô cơ của đất, chiếm phần lớn thể tích, chủ yếu bao gồm các hạt khoáng vật có kích thước khác nhau (cát, limon, sét). Thành phần này được hình thành trực tiếp từ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thành phần cơ giới của đất (soil texture) được xác định dựa trên yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hoạt động của giun đất và các vi sinh vật trong đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc lạm dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một loại đất có độ pH rất thấp (chua) và hàm lượng mùn cao. Dựa vào đặc điểm này, loại cây trồng nào sau đây có khả năng thích hợp nhất để canh tác trên loại đất này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So với vùng cực lạnh giá, quá trình phong hóa và hình thành đất ở vùng xích đạo ẩm khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nước tham gia vào quá trình phong hóa đá và hình thành đất như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phương thức canh tác nương rẫy truyền thống (chặt, đốt, canh tác ngắn hạn rồi bỏ hoang) ở vùng đồi núi có tác động gì đến tính bền vững của đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Thứ tự các tầng đất từ trên xuống dưới trong một phẫu diện đất trưởng thành điển hình là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Áp dụng phương pháp luân canh cây trồng (thay đổi loại cây trồng trên cùng một diện tích theo chu kỳ) mang lại lợi ích gì cho đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ở vùng ôn đới lạnh, nơi có rừng lá kim phát triển mạnh, thảm mục lá kim phân giải chậm và tạo ra axit hữu cơ. Điều này thường dẫn đến sự hình thành loại đất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tầng đất nào trong phẫu diện điển hình thường xảy ra quá trình rửa trôi (eluviation) các chất dinh dưỡng và khoáng vật xuống tầng dưới do nước thấm qua?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đất ở vùng núi cao thường có đặc điểm mỏng, nhiều đá vụn và ít mùn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa màu sắc và độ phì của đất là KHÔNG chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Quá trình glây hóa (gleying) trong đất thường xảy ra trong điều kiện nào và làm cho đất có màu sắc đặc trưng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa thành phần sét trong đất và khả năng giữ nước, thoát nước của đất. Kết luận nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 06

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc tính cơ bản nào sau đây giúp phân biệt đất với các vật chất khác như đá, nước, hay sinh vật?

  • A. Thành phần khoáng vật đa dạng
  • B. Khả năng chứa nước và không khí
  • C. Sự hiện diện của vật chất hữu cơ
  • D. Độ phì nhiêu – khả năng cung cấp dinh dưỡng cho thực vật

Câu 2: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố nào đóng vai trò là nguồn cung cấp vật chất vô cơ chính và quyết định thành phần khoáng vật cũng như thành phần cơ giới của đất ban đầu?

  • A. Khí hậu
  • B. Sinh vật
  • C. Đá mẹ
  • D. Địa hình

Câu 3: Khí hậu ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua hai yếu tố nào sau đây?

  • A. Ánh sáng và gió
  • B. Nhiệt độ và lượng mưa
  • C. Áp suất không khí và độ ẩm
  • D. Hướng gió và sương mù

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới ẩm
  • B. Ôn đới lạnh
  • C. Hoang mạc khô hạn
  • D. Cận cực

Câu 5: Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nhiệt độ bề mặt đất
  • B. Góp phần tạo ra gió và mưa
  • C. Quyết định màu sắc chủ yếu của đất
  • D. Cung cấp vật chất hữu cơ và tham gia phân giải tạo mùn

Câu 6: Tại sao ở vùng núi cao và có độ dốc lớn, tầng đất thường mỏng và dễ bị xói mòn?

  • A. Do nhiệt độ quá cao làm đất bị chai cứng.
  • B. Do lượng mưa thấp không đủ để hình thành đất dày.
  • C. Do quá trình phong hóa chậm, vật liệu bị rửa trôi, xói mòn mạnh.
  • D. Do sinh vật không phát triển được ở địa hình này.

Câu 7: Thời gian ảnh hưởng đến sự hình thành đất như thế nào?

  • A. Thời gian càng lâu, tầng đất càng dày và rõ rệt các tầng đất.
  • B. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của đất.
  • C. Thời gian ngắn thì đất hình thành nhanh hơn.
  • D. Thời gian không phải là nhân tố quan trọng trong hình thành đất.

Câu 8: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây suy thoái đất nghiêm trọng nhất?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy, canh tác độc canh, sử dụng hóa chất quá mức.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • D. Trồng cây che phủ đất.

Câu 9: Tầng đất nào nằm ở trên cùng, thường chứa nhiều mùn nhất và là nơi diễn ra mạnh mẽ các hoạt động của sinh vật?

  • A. Tầng chứa mùn (Tầng A)
  • B. Tầng tích tụ (Tầng B)
  • C. Tầng đá mẹ (Tầng C)
  • D. Đá gốc (Tầng D/R)

Câu 10: Tầng đất nào được hình thành do sự tích tụ các vật liệu bị rửa trôi từ tầng phía trên xuống, thường có màu sắc khác biệt?

  • A. Tầng chứa mùn (Tầng A)
  • B. Tầng tích tụ (Tầng B)
  • C. Tầng đá mẹ (Tầng C)
  • D. Đá gốc (Tầng D/R)

Câu 11: Đất Feralit là nhóm đất đặc trưng của vùng khí hậu nào và có đặc điểm màu sắc chủ yếu là gì?

  • A. Ôn đới lạnh, màu xám.
  • B. Hoang mạc, màu xám nhạt.
  • C. Nhiệt đới ẩm, màu đỏ vàng.
  • D. Cận cực, màu xám trắng.

Câu 12: Đất Pốtdôn thường hình thành ở vùng khí hậu nào với thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim, và có đặc điểm tầng đất nào nổi bật?

  • A. Ôn đới lạnh, có tầng đất bạc màu rõ rệt.
  • B. Nhiệt đới ẩm, có tầng tích tụ sắt, nhôm.
  • C. Cận nhiệt ẩm, giàu mùn.
  • D. Thảo nguyên, tầng mùn dày.

Câu 13: Đất đen thảo nguyên nổi tiếng về độ phì nhiêu cao là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Lượng mưa rất lớn quanh năm.
  • B. Chủ yếu hình thành trên đá mẹ granit.
  • C. Địa hình đồi núi dốc thoai thoải.
  • D. Thảm thực vật cỏ phong phú, cung cấp lượng lớn vật chất hữu cơ.

Câu 14: Đất phù sa thường phân bố ở đâu và có đặc điểm gì khiến nó trở thành loại đất quan trọng cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

  • A. Vùng núi cao, tầng đất mỏng và nhiều đá.
  • B. Các thung lũng sông và đồng bằng châu thổ, giàu dinh dưỡng, tơi xốp.
  • C. Vùng hoang mạc, khô hạn và ít mùn.
  • D. Vùng đồi, đất chua và bạc màu.

Câu 15: Tại sao sự phân bố các nhóm đất chính trên Trái Đất lại tuân theo quy luật địa đới?

  • A. Do các nhân tố hình thành đất quan trọng như khí hậu và sinh vật có sự phân bố thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Do đá mẹ ở các vĩ độ khác nhau có thành phần hoàn toàn khác biệt.
  • C. Do địa hình ở các vĩ độ khác nhau luôn có sự tương đồng.
  • D. Do tác động của con người đồng nhất ở mọi vĩ độ.

Câu 16: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy các tầng đất không rõ ràng, tầng đất mặt mỏng, lẫn nhiều đá vụn. Dự đoán khu vực này có thể có đặc điểm địa hình và khí hậu như thế nào?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • B. Thung lũng sông, khí hậu ôn hòa.
  • C. Vùng núi cao, dốc, khí hậu lạnh hoặc khô hạn.
  • D. Vùng đầm lầy, khí hậu nóng ẩm.

Câu 17: Một khu vực có lượng sinh vật phong phú, đặc biệt là thảm thực vật rụng lá hàng năm và nhiều loài động vật đất. Điều này sẽ ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình hình thành đất ở đó?

  • A. Làm tăng cường quá trình phong hóa vật lý.
  • B. Giảm thiểu sự hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Làm cho đất trở nên chặt hơn, khó thoát nước.
  • D. Tăng cường lượng vật chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc và độ phì của đất.

Câu 18: So sánh quá trình phong hóa ở vùng khí hậu khô hạn (hoang mạc) và vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình nào thường chiếm ưu thế ở mỗi vùng?

  • A. Hoang mạc: Phong hóa hóa học; Nhiệt đới ẩm: Phong hóa vật lý.
  • B. Hoang mạc: Phong hóa vật lý; Nhiệt đới ẩm: Phong hóa hóa học.
  • C. Cả hai vùng: Phong hóa sinh học chiếm ưu thế.
  • D. Hoang mạc: Không có phong hóa; Nhiệt đới ẩm: Chỉ có phong hóa vật lý.

Câu 19: Việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật quá mức trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả gì đối với đất?

  • A. Gây ô nhiễm đất, làm chai cứng đất, suy giảm đa dạng sinh học trong đất.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất một cách bền vững.
  • C. Giúp đất giữ nước tốt hơn và giảm xói mòn.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các vi sinh vật có lợi trong đất.

Câu 20: Quy luật phi địa đới ảnh hưởng đến sự phân bố đất thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi đất theo vĩ độ.
  • B. Sự thay đổi đất theo kinh độ.
  • C. Sự thay đổi đất theo độ cao và hướng sườn địa hình.
  • D. Sự thay đổi đất theo mùa trong năm.

Câu 21: Tại sao việc trồng cây rừng ở vùng đồi núi dốc lại được xem là biện pháp quan trọng để bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Rừng làm tăng nhiệt độ bề mặt đất, thúc đẩy phong hóa hóa học.
  • B. Rừng cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng nông nghiệp.
  • C. Rễ cây rừng làm chặt đất hơn, ngăn cản sự thoát nước.
  • D. Thảm mục rừng cung cấp chất hữu cơ, rễ cây giữ đất, giảm xói mòn do mưa và dòng chảy bề mặt.

Câu 22: Nhóm đất nào sau đây phổ biến ở các vùng ôn đới hải dương ẩm, thường có màu nâu hoặc xám nâu, và tầng mùn kém phát triển hơn đất đen thảo nguyên?

  • A. Đất nâu hoặc xám nâu rừng lá rộng ôn đới.
  • B. Đất đen thảo nguyên.
  • C. Đất Pốtdôn.
  • D. Đất đỏ badan.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của đất xám hoang mạc và bán hoang mạc?

  • A. Hàm lượng mùn thấp.
  • B. Thường chứa nhiều muối hòa tan.
  • C. Tầng đất dày và tơi xốp.
  • D. Màu xám nhạt hoặc vàng xám.

Câu 24: Một vùng đất nông nghiệp được canh tác liên tục trong nhiều năm mà không có biện pháp bồi bổ. Dựa vào các yếu tố hình thành đất, nhân tố nào bị suy giảm trực tiếp nhất dẫn đến đất bị bạc màu?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Vật chất hữu cơ (mùn).
  • C. Địa hình.
  • D. Khí hậu.

Câu 25: Tại sao sự đa dạng của vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất?

  • A. Chúng làm tăng nhiệt độ của đất.
  • B. Chúng chỉ có hại cho cây trồng.
  • C. Chúng làm đất trở nên rắn chắc hơn.
  • D. Chúng phân giải vật chất hữu cơ tạo thành mùn và các chất dinh dưỡng dễ tiêu cho cây.

Câu 26: Lớp vỏ phong hóa khác với lớp phủ thổ nhưỡng (đất) ở điểm cơ bản nào?

  • A. Lớp phủ thổ nhưỡng có đầy đủ các thành phần (khoáng, hữu cơ, khí, nước) và có độ phì, vỏ phong hóa chủ yếu là sản phẩm phong hóa của đá mẹ và ít hoặc không có mùn.
  • B. Lớp vỏ phong hóa luôn dày hơn lớp phủ thổ nhưỡng.
  • C. Lớp phủ thổ nhưỡng nằm dưới lớp vỏ phong hóa.
  • D. Chỉ có lớp vỏ phong hóa mới chịu tác động của khí hậu.

Câu 27: Biện pháp canh tác nào sau đây góp phần cải tạo và bảo vệ đất một cách bền vững?

  • A. Đốt rơm rạ sau thu hoạch.
  • B. Canh tác độc canh một loại cây trồng.
  • C. Luân canh, xen canh cây trồng, bón phân hữu cơ.
  • D. Sử dụng thuốc diệt cỏ hóa học liều lượng cao.

Câu 28: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ trẻ, đất phù sa thường rất màu mỡ nhưng có thể thiếu một số nguyên tố vi lượng?

  • A. Do nhiệt độ cao quanh năm làm phân hủy hết các nguyên tố vi lượng.
  • B. Do lượng mưa thấp không đủ để hòa tan các nguyên tố vi lượng.
  • C. Do quá trình phong hóa vật lý chiếm ưu thế, không giải phóng được nguyên tố vi lượng từ đá mẹ.
  • D. Do đất còn trẻ, quá trình hình thành chưa hoàn chỉnh, các nguyên tố vi lượng từ đá mẹ chưa được giải phóng hoặc phân bổ đều.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật trong quá trình hình thành đất. Mối quan hệ nào là đúng nhất?

  • A. Khí hậu quyết định kiểu sinh vật phát triển, sinh vật lại cung cấp vật chất hữu cơ và ảnh hưởng đến quá trình phong hóa, từ đó tác động ngược lại đến đất.
  • B. Sinh vật quyết định kiểu khí hậu, khí hậu sau đó ảnh hưởng đến đất.
  • C. Khí hậu và sinh vật là hai nhân tố hoàn toàn độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình hình thành đất.
  • D. Khí hậu chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ đất, còn sinh vật chỉ ảnh hưởng đến độ ẩm đất.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các nhân tố hình thành đất, giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (như Việt Nam) chủ yếu là đất Feralit?

  • A. Do đá mẹ ở Việt Nam chủ yếu là đá granit và bazan.
  • B. Do khí hậu nóng ẩm quanh năm làm quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, tích tụ oxit sắt và nhôm.
  • C. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp trũng.
  • D. Do sự phong phú của các loài thực vật lá kim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc tính cơ bản nào sau đây giúp phân biệt đất với các vật chất khác như đá, nước, hay sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố nào đóng vai trò là nguồn cung cấp vật chất vô cơ chính và quyết định thành phần khoáng vật cũng như thành phần cơ giới của đất ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khí hậu ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất chủ yếu thông qua hai yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở điều kiện khí hậu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao ở vùng núi cao và có độ dốc lớn, tầng đất thường mỏng và dễ bị xói mòn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Thời gian ảnh hưởng đến sự hình thành đất như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây suy thoái đất nghiêm trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tầng đất nào nằm ở trên cùng, thường chứa nhiều mùn nhất và là nơi diễn ra mạnh mẽ các hoạt động của sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tầng đất nào được hình thành do sự tích tụ các vật liệu bị rửa trôi từ tầng phía trên xuống, thường có màu sắc khác biệt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đất Feralit là nhóm đất đặc trưng của vùng khí hậu nào và có đặc điểm màu sắc chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đất Pốtdôn thường hình thành ở vùng khí hậu nào với thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim, và có đặc điểm tầng đất nào nổi bật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đất đen thảo nguyên nổi tiếng về độ phì nhiêu cao là do yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đất phù sa thường phân bố ở đâu và có đặc điểm gì khiến nó trở thành loại đất quan trọng cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao sự phân bố các nhóm đất chính trên Trái Đất lại tuân theo quy luật địa đới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy các tầng đất không rõ ràng, tầng đất mặt mỏng, lẫn nhiều đá vụn. Dự đoán khu vực này có thể có đặc điểm địa hình và khí hậu như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một khu vực có lượng sinh vật phong phú, đặc biệt là thảm thực vật rụng lá hàng năm và nhiều loài động vật đất. Điều này sẽ ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình hình thành đất ở đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So sánh quá trình phong hóa ở vùng khí hậu khô hạn (hoang mạc) và vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình nào thường chiếm ưu thế ở mỗi vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật quá mức trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả gì đối với đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quy luật phi địa đới ảnh hưởng đến sự phân bố đất thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao việc trồng cây rừng ở vùng đồi núi dốc lại được xem là biện pháp quan trọng để bảo vệ và cải tạo đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhóm đất nào sau đây phổ biến ở các vùng ôn đới hải dương ẩm, thường có màu nâu hoặc xám nâu, và tầng mùn kém phát triển hơn đất đen thảo nguyên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của đất xám hoang mạc và bán hoang mạc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vùng đất nông nghiệp được canh tác liên tục trong nhiều năm mà không có biện pháp bồi bổ. Dựa vào các yếu tố hình thành đất, nhân tố nào bị suy giảm trực tiếp nhất dẫn đến đất bị bạc màu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao sự đa dạng của vi sinh vật trong đất lại quan trọng đối với độ phì nhiêu của đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Lớp vỏ phong hóa khác với lớp phủ thổ nhưỡng (đất) ở điểm cơ bản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Biện pháp canh tác nào sau đây góp phần cải tạo và bảo vệ đất một cách bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ trẻ, đất phù sa thường rất màu mỡ nhưng có thể thiếu một số nguyên tố vi lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật trong quá trình hình thành đất. Mối quan hệ nào là đúng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các nhân tố hình thành đất, giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (như Việt Nam) chủ yếu là đất Feralit?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 07

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân biệt đất với các vật chất khác như đá, nước hay sinh vật?

  • A. Thành phần khoáng vật đa dạng
  • B. Khả năng chứa nước và không khí
  • C. Sự hiện diện của các sinh vật sống
  • D. Độ phì (khả năng cung cấp dinh dưỡng cho thực vật)

Câu 2: Phân tích vai trò chủ đạo của nhân tố sinh vật trong quá trình hình thành đất.

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ chính cho đất.
  • B. Quyết định màu sắc và thành phần cơ giới của đất.
  • C. Tổng hợp và tích lũy chất hữu cơ (mùn) trong đất.
  • D. Làm tăng tốc độ phong hóa hóa học của đá mẹ.

Câu 3: Giải thích tại sao khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, được coi là nhân tố có tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất.

  • A. Quyết định loại hình thực vật và động vật sống trong đất.
  • B. Điều chỉnh tốc độ và cường độ của các phản ứng phong hóa hóa học và vật lý.
  • C. Kiểm soát hoạt động của con người trong sử dụng đất.
  • D. Xác định độ dày và cấu trúc của tầng đá mẹ.

Câu 4: Quan sát một vùng đồi núi dốc ở miền nhiệt đới ẩm. Dựa vào tác động của địa hình, hãy dự đoán đặc điểm chủ yếu của tầng đất tại khu vực này so với vùng đồng bằng lân cận.

  • A. Tầng đất mỏng hơn và dễ bị xói mòn hơn.
  • B. Tầng đất dày hơn do quá trình bồi tụ diễn ra mạnh.
  • C. Đất giàu mùn hơn do thảm thực vật phát triển phong phú.
  • D. Thành phần khoáng vật của đất đa dạng hơn.

Câu 5: Đá mẹ (đá gốc đã phong hóa một phần) cung cấp vật chất gì chủ yếu cho quá trình hình thành đất?

  • A. Khoáng vật vô cơ.
  • B. Chất hữu cơ và mùn.
  • C. Nước và không khí.
  • D. Vi sinh vật có lợi.

Câu 6: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây, ảnh hưởng đến sự hình thành đất?

  • A. Ôn đới lục địa khô.
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải.
  • C. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Cực và cận cực lạnh giá.

Câu 7: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa lượng mùn (chất hữu cơ đã phân giải) cao nhất và có màu sẫm nhất?

  • A. Tầng B (tầng tích tụ).
  • B. Tầng A (tầng mặt/chứa mùn).
  • C. Tầng C (đá mẹ đã phong hóa).
  • D. Tầng O (thảm mục thực vật).

Câu 8: Độ phì của đất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào lượng khoáng vật vô cơ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ nước và không khí.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Sự kết hợp hài hòa của chất khoáng, chất hữu cơ, nước, không khí và hoạt động của vi sinh vật.

Câu 9: So sánh đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm với đất Pốtdôn ở vùng ôn đới lạnh ẩm, điểm khác biệt cốt lõi về quá trình hình thành dẫn đến đặc điểm của chúng là gì?

  • A. Đất Feralit hình thành từ đá mẹ giàu bazơ, còn đất Pốtdôn từ đá mẹ chua.
  • B. Đất Feralit có quá trình phong hóa vật lý mạnh, còn đất Pốtdôn có phong hóa hóa học mạnh.
  • C. Đất Feralit có quá trình Feralit hóa (tích tụ oxit sắt, nhôm), còn đất Pốtdôn có quá trình Pốtdôn hóa (rửa trôi mạnh bazơ và oxit sắt, nhôm).
  • D. Đất Feralit có tầng mùn dày, còn đất Pốtdôn có tầng mùn mỏng.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng nhất làm suy thoái đất về mặt hóa học (ví dụ: ô nhiễm, thay đổi pH đột ngột)?

  • A. Trồng cây che phủ đất.
  • B. Áp dụng luân canh cây trồng.
  • C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý.
  • D. Sử dụng quá nhiều hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón vô cơ không kiểm soát.

Câu 11: Đất phù sa, phổ biến ở các đồng bằng châu thổ, thường có độ phì cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng (đặc biệt là lúa nước). Đặc điểm nào sau đây không phải là lý do chính giải thích tính chất này của đất phù sa?

  • A. Được bồi đắp vật liệu giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn.
  • B. Có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, dễ thoát nước.
  • C. Chứa lượng lớn oxit sắt và nhôm tích tụ.
  • D. Có tầng đất dày do quá trình bồi tụ kéo dài.

Câu 12: Vấn đề xói mòn đất đặc biệt nghiêm trọng ở các vùng đồi núi. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn trên đất dốc?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Xây dựng ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường đồng mức.
  • C. Chỉ trồng cây ngắn ngày.
  • D. Sử dụng thuốc diệt cỏ để làm sạch đất.

Câu 13: Tỷ lệ giữa nước và không khí trong đất có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của rễ cây và vi sinh vật. Điều gì xảy ra với đất khi tỷ lệ nước quá cao (ngập úng)?

  • A. Lượng không khí giảm, gây thiếu oxy cho rễ cây và vi sinh vật hiếu khí.
  • B. Độ phì của đất tăng lên do hòa tan khoáng chất.
  • C. Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra chậm lại.
  • D. Thành phần cơ giới của đất trở nên nhẹ hơn.

Câu 14: Đất đen nhiệt đới, phổ biến ở một số vùng có đá mẹ bazan, thường rất màu mỡ. Đặc điểm nào sau đây giải thích độ phì cao của loại đất này?

  • A. Quá trình rửa trôi bazơ diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Tầng đất rất mỏng.
  • C. Chứa ít khoáng vật nguyên sinh.
  • D. Giàu mùn và các cation bazơ.

Câu 15: Phẫu diện đất là lát cắt thẳng đứng từ bề mặt xuống đến đá gốc. Thứ tự các tầng đất cơ bản từ trên xuống dưới trong một phẫu diện đầy đủ là gì?

  • A. Đá gốc -> Tầng C -> Tầng B -> Tầng A -> Tầng O.
  • B. Tầng O -> Tầng A -> Tầng B -> Tầng C -> Đá gốc.
  • C. Tầng A -> Tầng O -> Tầng B -> Tầng C -> Đá gốc.
  • D. Tầng O -> Tầng B -> Tầng A -> Tầng C -> Đá gốc.

Câu 16: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào có tác động biến đổi tính chất đất theo hướng tích cực hoặc tiêu cực một cách nhanh chóng và mạnh mẽ nhất trong thời đại ngày nay?

  • A. Thời gian.
  • B. Địa hình.
  • C. Con người.
  • D. Đá mẹ.

Câu 17: Quá trình "glây hóa" (gleyization) trong đất thường xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

  • A. Đất bị ngập nước kéo dài, thiếu oxy.
  • B. Đất ở vùng khí hậu khô hạn.
  • C. Đất có hàm lượng oxit sắt và nhôm cao.
  • D. Đất hình thành trên đá mẹ giàu canxi.

Câu 18: So sánh đất ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm và vùng khí hậu ôn đới ẩm về tốc độ phong hóa và hình thành mùn. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vùng nhiệt đới: phong hóa chậm, hình thành mùn chậm.
  • B. Vùng ôn đới: phong hóa nhanh, hình thành mùn nhanh.
  • C. Vùng nhiệt đới: phong hóa chậm, hình thành mùn nhanh.
  • D. Vùng nhiệt đới: phong hóa nhanh, hình thành mùn nhanh (nhưng phân giải cũng nhanh); Vùng ôn đới: phong hóa chậm hơn, hình thành mùn chậm hơn (nhưng tích lũy tốt hơn).

Câu 19: Độ chua (pH thấp) hoặc độ kiềm (pH cao) quá mức của đất đều ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để cải tạo đất chua?

  • A. Bón vôi.
  • B. Tưới nước mặn.
  • C. Bón phân đạm amoni.
  • D. Trồng cây họ Đậu.

Câu 20: Tại sao việc phá rừng, đặc biệt là rừng nhiệt đới, lại làm tăng nguy cơ suy thoái đất nghiêm trọng?

  • A. Làm tăng lượng mưa xuống đất.
  • B. Giảm nhiệt độ bề mặt đất.
  • C. Giảm khả năng giữ nước, che phủ và cố định đất của thảm thực vật, dẫn đến xói mòn và rửa trôi.
  • D. Tăng lượng chất hữu cơ tích lũy trong đất.

Câu 21: Đất xám bạc màu, thường gặp ở các vùng đồi thoải hoặc đồng bằng cũ, có đặc điểm là nghèo dinh dưỡng, đặc biệt là mùn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng bạc màu là gì?

  • A. Đất hình thành trên đá mẹ nghèo khoáng.
  • B. Quá trình canh tác không hợp lý, lấy đi dinh dưỡng mà không bồi hoàn đủ.
  • C. Địa hình dốc gây xói mòn mạnh.
  • D. Khí hậu quá khô hạn hoặc quá ẩm ướt.

Câu 22: Cấu trúc đất (soil structure) là cách các hạt khoáng, hữu cơ, nước và không khí liên kết với nhau tạo thành các viên đất (aggregates). Tại sao cấu trúc viên (granular structure) lại được coi là cấu trúc tốt nhất cho đất nông nghiệp?

  • A. Giúp đất chặt hơn, giảm mất nước.
  • B. Ngăn chặn hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Làm giảm khả năng giữ dinh dưỡng.
  • D. Tăng độ tơi xốp, giúp rễ cây hô hấp, nước và không khí lưu thông tốt.

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất?

  • A. Thời gian cho phép các nhân tố khác (khí hậu, sinh vật...) phát huy tác động.
  • B. Thời gian càng dài, quá trình phong hóa và hình thành tầng đất càng sâu.
  • C. Thời gian là nhân tố quyết định trực tiếp thành phần khoáng vật của đất.
  • D. Thời gian cho phép các quá trình phân hóa tầng đất diễn ra rõ rệt.

Câu 24: So sánh đất ở vùng đài nguyên lạnh giá và đất Feralit ở vùng xích đạo. Điểm khác biệt cơ bản về tầng mùn là gì?

  • A. Đài nguyên: Tầng mùn dày do phân giải chậm; Xích đạo: Tầng mùn mỏng do phân giải nhanh.
  • B. Đài nguyên: Tầng mùn mỏng do thiếu thực vật; Xích đạo: Tầng mùn dày do thực vật phong phú.
  • C. Đài nguyên: Mùn có nguồn gốc động vật; Xích đạo: Mùn có nguồn gốc thực vật.
  • D. Cả hai vùng đều có tầng mùn dày như nhau.

Câu 25: Đất nhiễm mặn thường gặp ở các vùng ven biển hoặc vùng nội địa khô hạn có thủy cấp nông. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng nhiễm mặn là gì?

  • A. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.
  • B. Địa hình dốc gây rửa trôi khoáng chất.
  • C. Tưới nước ngọt từ sông hồ.
  • D. Nước mặn từ biển hoặc nước ngầm mặn bốc hơi, để lại muối trên bề mặt.

Câu 26: Con người tác động đến đất theo nhiều cách. Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải thiện tính chất đất một cách bền vững?

  • A. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng và bón phân hữu cơ.
  • B. Đốt nương làm rẫy.
  • C. Chỉ trồng độc canh một loại cây.
  • D. Khai thác khoáng sản lộ thiên.

Câu 27: Đất bị ô nhiễm kim loại nặng từ hoạt động công nghiệp có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn. Biện pháp nào sau đây không phải là cách trực tiếp để xử lý hoặc giảm thiểu ô nhiễm kim loại nặng trong đất?

  • A. Sử dụng thực vật có khả năng hấp thụ kim loại nặng (phytoremediation).
  • B. Ổn định hóa học kim loại nặng trong đất bằng cách thêm chất phụ gia.
  • C. Tăng cường tưới tiêu để rửa trôi kim loại nặng xuống tầng sâu hơn.
  • D. Loại bỏ lớp đất bị ô nhiễm nặng.

Câu 28: So sánh đất trồng lúa nước (đất phù sa được canh tác lúa) và đất Feralit (trồng cây công nghiệp lâu năm) ở Việt Nam. Điểm khác biệt quan trọng về tính chất và quá trình hình thành do tác động của con người là gì?

  • A. Đất lúa nước thường chua hơn, đất Feralit thường trung tính.
  • B. Đất lúa nước có hàm lượng mùn thấp hơn, đất Feralit có hàm lượng mùn cao hơn.
  • C. Đất lúa nước bị glây hóa mạnh, đất Feralit không bị glây hóa.
  • D. Đất lúa nước có sự tích lũy sét và glây hóa do ngập nước và canh tác; Đất Feralit có quá trình rửa trôi bazơ và tích lũy oxit sắt/nhôm dưới điều kiện canh tác.

Câu 29: Ngoài thành phần khoáng và hữu cơ, đất còn chứa nước và không khí trong các lỗ rỗng. Tỷ lệ tối ưu giữa nước và không khí trong đất có cấu trúc tốt thường là bao nhiêu để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho cây trồng và vi sinh vật hiếu khí?

  • A. 10% nước, 40% không khí.
  • B. 25% nước, 25% không khí.
  • C. 40% nước, 10% không khí.
  • D. 50% nước, 0% không khí.

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ và cải tạo đất đai lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia, đặc biệt là các quốc gia nông nghiệp?

  • A. Chỉ để duy trì cảnh quan tự nhiên.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích xây dựng và công nghiệp.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực, duy trì đa dạng sinh học và cân bằng môi trường.
  • D. Chủ yếu để phát triển du lịch sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân biệt đất với các vật chất khác như đá, nước hay sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích vai trò *chủ đạo* của nhân tố sinh vật trong quá trình hình thành đất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giải thích tại sao khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, được coi là nhân tố có tác động *trực tiếp và mạnh mẽ* đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát một vùng đồi núi dốc ở miền nhiệt đới ẩm. Dựa vào tác động của địa hình, hãy dự đoán đặc điểm *chủ yếu* của tầng đất tại khu vực này so với vùng đồng bằng lân cận.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đá mẹ (đá gốc đã phong hóa một phần) cung cấp vật chất gì *chủ yếu* cho quá trình hình thành đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây, ảnh hưởng đến sự hình thành đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa lượng mùn (chất hữu cơ đã phân giải) *cao nhất* và có màu sẫm nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Độ phì của đất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So sánh đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm với đất Pốtdôn ở vùng ôn đới lạnh ẩm, điểm khác biệt *cốt lõi* về quá trình hình thành dẫn đến đặc điểm của chúng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến hậu quả *trầm trọng nhất* làm suy thoái đất về mặt hóa học (ví dụ: ô nhiễm, thay đổi pH đột ngột)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đất phù sa, phổ biến ở các đồng bằng châu thổ, thường có độ phì cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng (đặc biệt là lúa nước). Đặc điểm nào sau đây *không phải* là lý do chính giải thích tính chất này của đất phù sa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vấn đề xói mòn đất đặc biệt nghiêm trọng ở các vùng đồi núi. Biện pháp *kỹ thuật* nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn trên đất dốc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tỷ lệ giữa nước và không khí trong đất có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của rễ cây và vi sinh vật. Điều gì xảy ra với đất khi tỷ lệ nước quá cao (ngập úng)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đất đen nhiệt đới, phổ biến ở một số vùng có đá mẹ bazan, thường rất màu mỡ. Đặc điểm nào sau đây giải thích *độ phì cao* của loại đất này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phẫu diện đất là lát cắt thẳng đứng từ bề mặt xuống đến đá gốc. Thứ tự các tầng đất *cơ bản* từ trên xuống dưới trong một phẫu diện đầy đủ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào có tác động *biến đổi* tính chất đất theo hướng *tích cực hoặc tiêu cực* một cách nhanh chóng và mạnh mẽ nhất trong thời đại ngày nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Quá trình 'glây hóa' (gleyization) trong đất thường xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: So sánh đất ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm và vùng khí hậu ôn đới ẩm về tốc độ phong hóa và hình thành mùn. Nhận định nào sau đây là *đúng*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Độ chua (pH thấp) hoặc độ kiềm (pH cao) quá mức của đất đều ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để *cải tạo đất chua*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc phá rừng, đặc biệt là rừng nhiệt đới, lại làm tăng nguy cơ suy thoái đất nghiêm trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đất xám bạc màu, thường gặp ở các vùng đồi thoải hoặc đồng bằng cũ, có đặc điểm là nghèo dinh dưỡng, đặc biệt là mùn. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến tình trạng bạc màu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cấu trúc đất (soil structure) là cách các hạt khoáng, hữu cơ, nước và không khí liên kết với nhau tạo thành các viên đất (aggregates). Tại sao cấu trúc viên (granular structure) lại được coi là cấu trúc *tốt nhất* cho đất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh đất ở vùng đài nguyên lạnh giá và đất Feralit ở vùng xích đạo. Điểm khác biệt *cơ bản* về tầng mùn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đất nhiễm mặn thường gặp ở các vùng ven biển hoặc vùng nội địa khô hạn có thủy cấp nông. Nguyên nhân *chủ yếu* gây ra hiện tượng nhiễm mặn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Con người tác động đến đất theo nhiều cách. Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp *cải thiện* tính chất đất một cách bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đất bị ô nhiễm kim loại nặng từ hoạt động công nghiệp có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn. Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách trực tiếp để xử lý hoặc giảm thiểu ô nhiễm kim loại nặng trong đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh đất trồng lúa nước (đất phù sa được canh tác lúa) và đất Feralit (trồng cây công nghiệp lâu năm) ở Việt Nam. Điểm khác biệt *quan trọng* về tính chất và quá trình hình thành do tác động của con người là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ngoài thành phần khoáng và hữu cơ, đất còn chứa nước và không khí trong các lỗ rỗng. Tỷ lệ tối ưu giữa nước và không khí trong đất có cấu trúc tốt thường là bao nhiêu để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho cây trồng và vi sinh vật hiếu khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ và cải tạo đất đai lại có ý nghĩa *đặc biệt quan trọng* đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia, đặc biệt là các quốc gia nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 08

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân biệt đất với các vật chất khác như đá, nước hay sinh vật?

  • A. Thành phần khoáng vật đa dạng
  • B. Khả năng chứa nước và không khí
  • C. Sự hiện diện của các sinh vật sống
  • D. Độ phì (khả năng cung cấp dinh dưỡng cho thực vật)

Câu 2: Phân tích vai trò chủ đạo của nhân tố sinh vật trong quá trình hình thành đất.

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ chính cho đất.
  • B. Quyết định màu sắc và thành phần cơ giới của đất.
  • C. Tổng hợp và tích lũy chất hữu cơ (mùn) trong đất.
  • D. Làm tăng tốc độ phong hóa hóa học của đá mẹ.

Câu 3: Giải thích tại sao khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, được coi là nhân tố có tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất.

  • A. Quyết định loại hình thực vật và động vật sống trong đất.
  • B. Điều chỉnh tốc độ và cường độ của các phản ứng phong hóa hóa học và vật lý.
  • C. Kiểm soát hoạt động của con người trong sử dụng đất.
  • D. Xác định độ dày và cấu trúc của tầng đá mẹ.

Câu 4: Quan sát một vùng đồi núi dốc ở miền nhiệt đới ẩm. Dựa vào tác động của địa hình, hãy dự đoán đặc điểm chủ yếu của tầng đất tại khu vực này so với vùng đồng bằng lân cận.

  • A. Tầng đất mỏng hơn và dễ bị xói mòn hơn.
  • B. Tầng đất dày hơn do quá trình bồi tụ diễn ra mạnh.
  • C. Đất giàu mùn hơn do thảm thực vật phát triển phong phú.
  • D. Thành phần khoáng vật của đất đa dạng hơn.

Câu 5: Đá mẹ (đá gốc đã phong hóa một phần) cung cấp vật chất gì chủ yếu cho quá trình hình thành đất?

  • A. Khoáng vật vô cơ.
  • B. Chất hữu cơ và mùn.
  • C. Nước và không khí.
  • D. Vi sinh vật có lợi.

Câu 6: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây, ảnh hưởng đến sự hình thành đất?

  • A. Ôn đới lục địa khô.
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải.
  • C. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Cực và cận cực lạnh giá.

Câu 7: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa lượng mùn (chất hữu cơ đã phân giải) cao nhất và có màu sẫm nhất?

  • A. Tầng B (tầng tích tụ).
  • B. Tầng A (tầng mặt/chứa mùn).
  • C. Tầng C (đá mẹ đã phong hóa).
  • D. Tầng O (thảm mục thực vật).

Câu 8: Độ phì của đất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào lượng khoáng vật vô cơ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ nước và không khí.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Sự kết hợp hài hòa của chất khoáng, chất hữu cơ, nước, không khí và hoạt động của vi sinh vật.

Câu 9: So sánh đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm với đất Pốtdôn ở vùng ôn đới lạnh ẩm, điểm khác biệt cốt lõi về quá trình hình thành dẫn đến đặc điểm của chúng là gì?

  • A. Đất Feralit hình thành từ đá mẹ giàu bazơ, còn đất Pốtdôn từ đá mẹ chua.
  • B. Đất Feralit có quá trình phong hóa vật lý mạnh, còn đất Pốtdôn có phong hóa hóa học mạnh.
  • C. Đất Feralit có quá trình Feralit hóa (tích tụ oxit sắt, nhôm), còn đất Pốtdôn có quá trình Pốtdôn hóa (rửa trôi mạnh bazơ và oxit sắt, nhôm).
  • D. Đất Feralit có tầng mùn dày, còn đất Pốtdôn có tầng mùn mỏng.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng nhất làm suy thoái đất về mặt hóa học (ví dụ: ô nhiễm, thay đổi pH đột ngột)?

  • A. Trồng cây che phủ đất.
  • B. Áp dụng luân canh cây trồng.
  • C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lý.
  • D. Sử dụng quá nhiều hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón vô cơ không kiểm soát.

Câu 11: Đất phù sa, phổ biến ở các đồng bằng châu thổ, thường có độ phì cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng (đặc biệt là lúa nước). Đặc điểm nào sau đây không phải là lý do chính giải thích tính chất này của đất phù sa?

  • A. Được bồi đắp vật liệu giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn.
  • B. Có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, dễ thoát nước.
  • C. Chứa lượng lớn oxit sắt và nhôm tích tụ.
  • D. Có tầng đất dày do quá trình bồi tụ kéo dài.

Câu 12: Vấn đề xói mòn đất đặc biệt nghiêm trọng ở các vùng đồi núi. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn trên đất dốc?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Xây dựng ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường đồng mức.
  • C. Chỉ trồng cây ngắn ngày.
  • D. Sử dụng thuốc diệt cỏ để làm sạch đất.

Câu 13: Tỷ lệ giữa nước và không khí trong đất có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của rễ cây và vi sinh vật. Điều gì xảy ra với đất khi tỷ lệ nước quá cao (ngập úng)?

  • A. Lượng không khí giảm, gây thiếu oxy cho rễ cây và vi sinh vật hiếu khí.
  • B. Độ phì của đất tăng lên do hòa tan khoáng chất.
  • C. Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra chậm lại.
  • D. Thành phần cơ giới của đất trở nên nhẹ hơn.

Câu 14: Đất đen nhiệt đới, phổ biến ở một số vùng có đá mẹ bazan, thường rất màu mỡ. Đặc điểm nào sau đây giải thích độ phì cao của loại đất này?

  • A. Quá trình rửa trôi bazơ diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Tầng đất rất mỏng.
  • C. Chứa ít khoáng vật nguyên sinh.
  • D. Giàu mùn và các cation bazơ.

Câu 15: Phẫu diện đất là lát cắt thẳng đứng từ bề mặt xuống đến đá gốc. Thứ tự các tầng đất cơ bản từ trên xuống dưới trong một phẫu diện đầy đủ là gì?

  • A. Đá gốc -> Tầng C -> Tầng B -> Tầng A -> Tầng O.
  • B. Tầng O -> Tầng A -> Tầng B -> Tầng C -> Đá gốc.
  • C. Tầng A -> Tầng O -> Tầng B -> Tầng C -> Đá gốc.
  • D. Tầng O -> Tầng B -> Tầng A -> Tầng C -> Đá gốc.

Câu 16: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào có tác động biến đổi tính chất đất theo hướng tích cực hoặc tiêu cực một cách nhanh chóng và mạnh mẽ nhất trong thời đại ngày nay?

  • A. Thời gian.
  • B. Địa hình.
  • C. Con người.
  • D. Đá mẹ.

Câu 17: Quá trình "glây hóa" (gleyization) trong đất thường xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

  • A. Đất bị ngập nước kéo dài, thiếu oxy.
  • B. Đất ở vùng khí hậu khô hạn.
  • C. Đất có hàm lượng oxit sắt và nhôm cao.
  • D. Đất hình thành trên đá mẹ giàu canxi.

Câu 18: So sánh đất ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm và vùng khí hậu ôn đới ẩm về tốc độ phong hóa và hình thành mùn. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vùng nhiệt đới: phong hóa chậm, hình thành mùn chậm.
  • B. Vùng ôn đới: phong hóa nhanh, hình thành mùn nhanh.
  • C. Vùng nhiệt đới: phong hóa chậm, hình thành mùn nhanh.
  • D. Vùng nhiệt đới: phong hóa nhanh, hình thành mùn nhanh (nhưng phân giải cũng nhanh); Vùng ôn đới: phong hóa chậm hơn, hình thành mùn chậm hơn (nhưng tích lũy tốt hơn).

Câu 19: Độ chua (pH thấp) hoặc độ kiềm (pH cao) quá mức của đất đều ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để cải tạo đất chua?

  • A. Bón vôi.
  • B. Tưới nước mặn.
  • C. Bón phân đạm amoni.
  • D. Trồng cây họ Đậu.

Câu 20: Tại sao việc phá rừng, đặc biệt là rừng nhiệt đới, lại làm tăng nguy cơ suy thoái đất nghiêm trọng?

  • A. Làm tăng lượng mưa xuống đất.
  • B. Giảm nhiệt độ bề mặt đất.
  • C. Giảm khả năng giữ nước, che phủ và cố định đất của thảm thực vật, dẫn đến xói mòn và rửa trôi.
  • D. Tăng lượng chất hữu cơ tích lũy trong đất.

Câu 21: Đất xám bạc màu, thường gặp ở các vùng đồi thoải hoặc đồng bằng cũ, có đặc điểm là nghèo dinh dưỡng, đặc biệt là mùn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng bạc màu là gì?

  • A. Đất hình thành trên đá mẹ nghèo khoáng.
  • B. Quá trình canh tác không hợp lý, lấy đi dinh dưỡng mà không bồi hoàn đủ.
  • C. Địa hình dốc gây xói mòn mạnh.
  • D. Khí hậu quá khô hạn hoặc quá ẩm ướt.

Câu 22: Cấu trúc đất (soil structure) là cách các hạt khoáng, hữu cơ, nước và không khí liên kết với nhau tạo thành các viên đất (aggregates). Tại sao cấu trúc viên (granular structure) lại được coi là cấu trúc tốt nhất cho đất nông nghiệp?

  • A. Giúp đất chặt hơn, giảm mất nước.
  • B. Ngăn chặn hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Làm giảm khả năng giữ dinh dưỡng.
  • D. Tăng độ tơi xốp, giúp rễ cây hô hấp, nước và không khí lưu thông tốt.

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất?

  • A. Thời gian cho phép các nhân tố khác (khí hậu, sinh vật...) phát huy tác động.
  • B. Thời gian càng dài, quá trình phong hóa và hình thành tầng đất càng sâu.
  • C. Thời gian là nhân tố quyết định trực tiếp thành phần khoáng vật của đất.
  • D. Thời gian cho phép các quá trình phân hóa tầng đất diễn ra rõ rệt.

Câu 24: So sánh đất ở vùng đài nguyên lạnh giá và đất Feralit ở vùng xích đạo. Điểm khác biệt cơ bản về tầng mùn là gì?

  • A. Đài nguyên: Tầng mùn dày do phân giải chậm; Xích đạo: Tầng mùn mỏng do phân giải nhanh.
  • B. Đài nguyên: Tầng mùn mỏng do thiếu thực vật; Xích đạo: Tầng mùn dày do thực vật phong phú.
  • C. Đài nguyên: Mùn có nguồn gốc động vật; Xích đạo: Mùn có nguồn gốc thực vật.
  • D. Cả hai vùng đều có tầng mùn dày như nhau.

Câu 25: Đất nhiễm mặn thường gặp ở các vùng ven biển hoặc vùng nội địa khô hạn có thủy cấp nông. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng nhiễm mặn là gì?

  • A. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.
  • B. Địa hình dốc gây rửa trôi khoáng chất.
  • C. Tưới nước ngọt từ sông hồ.
  • D. Nước mặn từ biển hoặc nước ngầm mặn bốc hơi, để lại muối trên bề mặt.

Câu 26: Con người tác động đến đất theo nhiều cách. Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp cải thiện tính chất đất một cách bền vững?

  • A. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng và bón phân hữu cơ.
  • B. Đốt nương làm rẫy.
  • C. Chỉ trồng độc canh một loại cây.
  • D. Khai thác khoáng sản lộ thiên.

Câu 27: Đất bị ô nhiễm kim loại nặng từ hoạt động công nghiệp có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn. Biện pháp nào sau đây không phải là cách trực tiếp để xử lý hoặc giảm thiểu ô nhiễm kim loại nặng trong đất?

  • A. Sử dụng thực vật có khả năng hấp thụ kim loại nặng (phytoremediation).
  • B. Ổn định hóa học kim loại nặng trong đất bằng cách thêm chất phụ gia.
  • C. Tăng cường tưới tiêu để rửa trôi kim loại nặng xuống tầng sâu hơn.
  • D. Loại bỏ lớp đất bị ô nhiễm nặng.

Câu 28: So sánh đất trồng lúa nước (đất phù sa được canh tác lúa) và đất Feralit (trồng cây công nghiệp lâu năm) ở Việt Nam. Điểm khác biệt quan trọng về tính chất và quá trình hình thành do tác động của con người là gì?

  • A. Đất lúa nước thường chua hơn, đất Feralit thường trung tính.
  • B. Đất lúa nước có hàm lượng mùn thấp hơn, đất Feralit có hàm lượng mùn cao hơn.
  • C. Đất lúa nước bị glây hóa mạnh, đất Feralit không bị glây hóa.
  • D. Đất lúa nước có sự tích lũy sét và glây hóa do ngập nước và canh tác; Đất Feralit có quá trình rửa trôi bazơ và tích lũy oxit sắt/nhôm dưới điều kiện canh tác.

Câu 29: Ngoài thành phần khoáng và hữu cơ, đất còn chứa nước và không khí trong các lỗ rỗng. Tỷ lệ tối ưu giữa nước và không khí trong đất có cấu trúc tốt thường là bao nhiêu để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho cây trồng và vi sinh vật hiếu khí?

  • A. 10% nước, 40% không khí.
  • B. 25% nước, 25% không khí.
  • C. 40% nước, 10% không khí.
  • D. 50% nước, 0% không khí.

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ và cải tạo đất đai lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia, đặc biệt là các quốc gia nông nghiệp?

  • A. Chỉ để duy trì cảnh quan tự nhiên.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích xây dựng và công nghiệp.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực, duy trì đa dạng sinh học và cân bằng môi trường.
  • D. Chủ yếu để phát triển du lịch sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây được sử dụng để phân biệt đất với các vật chất khác như đá, nước hay sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích vai trò *chủ đạo* của nhân tố sinh vật trong quá trình hình thành đất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giải thích tại sao khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, được coi là nhân tố có tác động *trực tiếp và mạnh mẽ* đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát một vùng đồi núi dốc ở miền nhiệt đới ẩm. Dựa vào tác động của địa hình, hãy dự đoán đặc điểm *chủ yếu* của tầng đất tại khu vực này so với vùng đồng bằng lân cận.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đá mẹ (đá gốc đã phong hóa một phần) cung cấp vật chất gì *chủ yếu* cho quá trình hình thành đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây, ảnh hưởng đến sự hình thành đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tầng đất nào trong phẫu diện đất (soil profile) thường chứa lượng mùn (chất hữu cơ đã phân giải) *cao nhất* và có màu sẫm nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Độ phì của đất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So sánh đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm với đất Pốtdôn ở vùng ôn đới lạnh ẩm, điểm khác biệt *cốt lõi* về quá trình hình thành dẫn đến đặc điểm của chúng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể dẫn đến hậu quả *trầm trọng nhất* làm suy thoái đất về mặt hóa học (ví dụ: ô nhiễm, thay đổi pH đột ngột)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đất phù sa, phổ biến ở các đồng bằng châu thổ, thường có độ phì cao và thích hợp cho nhiều loại cây trồng (đặc biệt là lúa nước). Đặc điểm nào sau đây *không phải* là lý do chính giải thích tính chất này của đất phù sa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vấn đề xói mòn đất đặc biệt nghiêm trọng ở các vùng đồi núi. Biện pháp *kỹ thuật* nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn trên đất dốc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tỷ lệ giữa nước và không khí trong đất có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của rễ cây và vi sinh vật. Điều gì xảy ra với đất khi tỷ lệ nước quá cao (ngập úng)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đất đen nhiệt đới, phổ biến ở một số vùng có đá mẹ bazan, thường rất màu mỡ. Đặc điểm nào sau đây giải thích *độ phì cao* của loại đất này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phẫu diện đất là lát cắt thẳng đứng từ bề mặt xuống đến đá gốc. Thứ tự các tầng đất *cơ bản* từ trên xuống dưới trong một phẫu diện đầy đủ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào có tác động *biến đổi* tính chất đất theo hướng *tích cực hoặc tiêu cực* một cách nhanh chóng và mạnh mẽ nhất trong thời đại ngày nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quá trình 'glây hóa' (gleyization) trong đất thường xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh đất ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm và vùng khí hậu ôn đới ẩm về tốc độ phong hóa và hình thành mùn. Nhận định nào sau đây là *đúng*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Độ chua (pH thấp) hoặc độ kiềm (pH cao) quá mức của đất đều ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng. Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để *cải tạo đất chua*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc phá rừng, đặc biệt là rừng nhiệt đới, lại làm tăng nguy cơ suy thoái đất nghiêm trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đất xám bạc màu, thường gặp ở các vùng đồi thoải hoặc đồng bằng cũ, có đặc điểm là nghèo dinh dưỡng, đặc biệt là mùn. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến tình trạng bạc màu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cấu trúc đất (soil structure) là cách các hạt khoáng, hữu cơ, nước và không khí liên kết với nhau tạo thành các viên đất (aggregates). Tại sao cấu trúc viên (granular structure) lại được coi là cấu trúc *tốt nhất* cho đất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của thời gian trong quá trình hình thành đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh đất ở vùng đài nguyên lạnh giá và đất Feralit ở vùng xích đạo. Điểm khác biệt *cơ bản* về tầng mùn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đất nhiễm mặn thường gặp ở các vùng ven biển hoặc vùng nội địa khô hạn có thủy cấp nông. Nguyên nhân *chủ yếu* gây ra hiện tượng nhiễm mặn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Con người tác động đến đất theo nhiều cách. Hoạt động nào sau đây của con người có thể giúp *cải thiện* tính chất đất một cách bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đất bị ô nhiễm kim loại nặng từ hoạt động công nghiệp có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn. Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách trực tiếp để xử lý hoặc giảm thiểu ô nhiễm kim loại nặng trong đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh đất trồng lúa nước (đất phù sa được canh tác lúa) và đất Feralit (trồng cây công nghiệp lâu năm) ở Việt Nam. Điểm khác biệt *quan trọng* về tính chất và quá trình hình thành do tác động của con người là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ngoài thành phần khoáng và hữu cơ, đất còn chứa nước và không khí trong các lỗ rỗng. Tỷ lệ tối ưu giữa nước và không khí trong đất có cấu trúc tốt thường là bao nhiêu để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho cây trồng và vi sinh vật hiếu khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ và cải tạo đất đai lại có ý nghĩa *đặc biệt quan trọng* đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia, đặc biệt là các quốc gia nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 09

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây của khí hậu có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình phong hóa hóa học và hòa tan các chất trong đá, tạo tiền đề cho sự hình thành đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm
  • B. Số giờ nắng
  • C. Lượng mưa và độ ẩm
  • D. Hướng gió chủ đạo

Câu 2: Giả sử có hai vùng địa hình tương đồng và điều kiện khí hậu, đá mẹ như nhau. Vùng A có thảm thực vật phong phú, đa dạng. Vùng B có thảm thực vật nghèo nàn. Sau một thời gian dài, loại đất hình thành ở hai vùng này có khả năng khác biệt rõ rệt nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Thành phần khoáng vật
  • B. Độ pH
  • C. Thành phần cơ giới
  • D. Hàm lượng mùn và độ phì

Câu 3: Tại sao ở các vùng núi cao, quá trình hình thành đất thường diễn ra chậm, tầng đất mỏng và kém phát triển?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mạnh gây xói mòn.
  • B. Nhiệt độ thấp làm quá trình phong hóa và phân giải vật chất hữu cơ diễn ra chậm.
  • C. Thảm thực vật nghèo nàn không cung cấp đủ vật liệu hữu cơ.
  • D. Độ dốc lớn gây rửa trôi mạnh các chất dinh dưỡng.

Câu 4: Đá mẹ ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của đất một cách rõ rệt nhất?

  • A. Thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới (tỉ lệ cát, sét, limon).
  • B. Hàm lượng mùn và vi sinh vật.
  • C. Độ ẩm và nhiệt độ đất.
  • D. Hoạt động của con người trên bề mặt đất.

Câu 5: Tại một khu vực đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi phù sa sông, loại đất chủ yếu có đặc điểm gì?

  • A. Tầng phong hóa mỏng, nhiều đá vụn.
  • B. Đất chua, nghèo dinh dưỡng do rửa trôi mạnh.
  • C. Tầng đất dày, giàu dinh dưỡng, thích hợp cho nông nghiệp lúa nước.
  • D. Đất khô hạn, chứa nhiều muối khoáng khó tiêu.

Câu 6: Quá trình nào sau đây do sinh vật (vi sinh vật, động vật đất) thực hiện có vai trò quan trọng nhất trong việc biến đổi xác hữu cơ thành mùn, làm tăng độ phì cho đất?

  • A. Phong hóa cơ học.
  • B. Phân giải và mùn hóa.
  • C. Hòa tan khoáng vật.
  • D. Làm tơi xốp đất.

Câu 7: Tầng đất nào sau đây thường chứa nhiều vật liệu hữu cơ đang phân hủy và mùn nhất?

  • A. Tầng O (tầng hữu cơ) hoặc tầng A (tầng mặt).
  • B. Tầng B (tầng tích tụ).
  • C. Tầng C (tầng đá mẹ đã phong hóa).
  • D. Tầng R (đá gốc).

Câu 8: Một khu vực có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Quá trình hình thành đất ở đây có xu hướng diễn ra như thế nào?

  • A. Quá trình phong hóa chậm, tích tụ nhiều chất hữu cơ.
  • B. Quá trình tích tụ muối khoáng diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Hình thành tầng đất mỏng, ít mùn.
  • D. Phong hóa mạnh, rửa trôi bazơ và tích tụ oxit sắt/nhôm, hình thành đất feralit.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực làm suy thoái đất nghiêm trọng nhất?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy, canh tác không bền vững trên đất dốc.
  • C. Bón phân hữu cơ và cải tạo đất.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lý.

Câu 10: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước, không khí là gì?

  • A. Có độ phì.
  • B. Có màu sắc đặc trưng.
  • C. Chứa cả thành phần vô cơ và hữu cơ.
  • D. Tồn tại ở dạng rắn.

Câu 11: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì cao, thường phân bố ở vùng khí hậu ôn đới có mùa hè ấm và mùa đông lạnh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất đặc điểm giàu mùn của loại đất này?

  • A. Đá mẹ giàu khoáng sét.
  • B. Địa hình bằng phẳng, ít xói mòn.
  • C. Lượng mưa lớn quanh năm.
  • D. Thảm thực vật cỏ phong phú, quá trình phân giải hữu cơ chậm trong điều kiện khô hạn/lạnh định kỳ.

Câu 12: Quá trình glây hóa (Gleyzation) là quá trình hình thành đất đặc trưng ở các vùng có điều kiện nào?

  • A. Khô hạn kéo dài, bốc hơi mạnh.
  • B. Thừa ẩm, ngập nước thường xuyên hoặc theo mùa, thiếu oxy.
  • C. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm.
  • D. Địa hình dốc, xói mòn mạnh.

Câu 13: Việc bón quá nhiều phân hóa học trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với đất?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Làm đất chua hoặc nhiễm mặn, phá hủy hệ sinh vật đất.
  • D. Tăng cường quá trình mùn hóa.

Câu 14: Nhóm đất nào sau đây thường hình thành ở vùng ôn đới lạnh, dưới thảm rừng lá kim, có đặc điểm tầng mặt mỏng, chua, tầng rửa trôi bạc màu (tầng E) và tầng tích tụ (tầng B) chứa oxit sắt/nhôm/mùn?

  • A. Đất pốtdôn (Podzol).
  • B. Đất feralit (Ferralsol).
  • C. Đất đen (Chernozem).
  • D. Đất xám (Luvisol).

Câu 15: Tại sao thời gian được coi là một nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất?

  • A. Thời gian quyết định loại đá mẹ ban đầu.
  • B. Thời gian làm thay đổi khí hậu của khu vực.
  • C. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh vật.
  • D. Thời gian cho phép các quá trình phong hóa, tích tụ, rửa trôi, mùn hóa diễn ra và tạo nên các tầng đất đặc trưng.

Câu 16: Phân tích một mẫu đất cho thấy tỉ lệ hạt sét rất cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của đất?

  • A. Đất rất tơi xốp, thoát nước nhanh.
  • B. Đất dễ bị nén chặt, khả năng thoát nước kém, giữ nước và dinh dưỡng tốt.
  • C. Đất khô cằn, ít dinh dưỡng.
  • D. Đất có màu sáng, nhiều cát.

Câu 17: Ở vùng nhiệt đới gió mùa như Việt Nam, loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn và có đặc điểm điển hình là màu đỏ hoặc vàng, chua, tầng dày, thành phần khoáng vật chủ yếu là oxit sắt và nhôm do quá trình phong hóa mạnh và rửa trôi bazơ?

  • A. Đất feralit.
  • B. Đất phù sa.
  • C. Đất xám.
  • D. Đất mặn.

Câu 18: Tầng đá mẹ đã bị phong hóa một phần, nằm dưới tầng B và phía trên tầng đá gốc, được gọi là tầng gì trong phẫu diện đất?

  • A. Tầng A.
  • B. Tầng B.
  • C. Tầng C.
  • D. Tầng O.

Câu 19: Một khu vực có địa hình dốc, lượng mưa lớn và lớp phủ thực vật bị suy giảm do khai thác. Loại hình suy thoái đất nào có nguy cơ xảy ra cao nhất tại đây?

  • A. Nhiễm mặn.
  • B. Glây hóa.
  • C. Nhiễm phèn.
  • D. Xói mòn và rửa trôi.

Câu 20: Độ phì của đất là khả năng của đất cung cấp những gì cho thực vật?

  • A. Nước, chất dinh dưỡng và oxy để cây trồng sinh trưởng và phát triển.
  • B. Chỉ cung cấp chất khoáng.
  • C. Chỉ cung cấp nước và nhiệt độ.
  • D. Chỉ cung cấp chỗ đứng cho rễ cây.

Câu 21: Trong các yếu tố hình thành đất, yếu tố nào được coi là "nhân tố khởi đầu", cung cấp khối vật chất ban đầu và ảnh hưởng lớn đến thành phần khoáng vật của đất?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đá mẹ.
  • C. Sinh vật.
  • D. Địa hình.

Câu 22: Quá trình nào sau đây làm cho các hạt sét, oxit sắt và nhôm bị cuốn trôi từ tầng đất phía trên (tầng A hoặc E) xuống tích tụ ở tầng đất phía dưới (tầng B)?

  • A. Mùn hóa.
  • B. Glây hóa.
  • C. Rửa trôi (Eluviation) và tích tụ (Illuviation).
  • D. Phong hóa cơ học.

Câu 23: So với vùng đồi núi, đất ở vùng đồng bằng thường có tầng đất dày hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố địa hình ảnh hưởng đến quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình bồi tụ vật liệu diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Quá trình phong hóa diễn ra nhanh hơn.
  • C. Hàm lượng mùn cao hơn.
  • D. Thảm thực vật phong phú hơn.

Câu 24: Việc trồng cây theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang trên đất dốc là biện pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực nào của địa hình đến đất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ đất.
  • B. Giảm xói mòn và rửa trôi đất.
  • C. Tăng tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • D. Làm giảm độ phì của đất.

Câu 25: Loại đất nào sau đây ở Việt Nam thường hình thành ở các thung lũng, vùng trũng hoặc đồng bằng có lịch sử ngập nước phèn, thường có tầng chứa lưu huỳnh (Sulfidic horizon) và khi khô sẽ tạo thành axit sulfuric gây độc cho cây trồng?

  • A. Đất feralit.
  • B. Đất phù sa.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất phèn.

Câu 26: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy có một tầng màu trắng xám nằm ngay dưới tầng mùn, chứa ít sét và chất hữu cơ. Đây có thể là tầng đất nào và đặc điểm này là do quá trình gì gây ra?

  • A. Tầng rửa trôi (E), do quá trình rửa trôi mạnh các hạt mịn và chất hữu cơ.
  • B. Tầng tích tụ (B), do quá trình tích tụ các chất từ tầng trên.
  • C. Tầng đá mẹ (C), do đá mẹ có màu sáng.
  • D. Tầng glây (G), do ngập nước thiếu oxy.

Câu 27: Tại sao việc duy trì và phát triển lớp phủ thực vật lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và cải tạo đất?

  • A. Thực vật làm tăng nhiệt độ của đất.
  • B. Thực vật chỉ cung cấp chất hữu cơ cho đất.
  • C. Thực vật giữ đất chống xói mòn, cung cấp vật chất hữu cơ, tạo môi trường cho sinh vật đất phát triển.
  • D. Thực vật làm giảm lượng mưa rơi xuống đất.

Câu 28: Đất mặn thường hình thành ở các vùng ven biển hoặc nội địa có khí hậu khô hạn. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ muối trong loại đất này là gì?

  • A. Quá trình phong hóa đá mẹ tạo ra nhiều muối.
  • B. Sự bốc hơi nước mạnh làm muối từ nước ngầm hoặc nước tưới dâng lên bề mặt và tích tụ.
  • C. Hoạt động của vi sinh vật đất tạo ra muối.
  • D. Lượng mưa lớn làm rửa trôi các chất dinh dưỡng và để lại muối.

Câu 29: Giả sử bạn cần chọn loại đất phù hợp nhất để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở vùng Tây Nguyên (Việt Nam). Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình khu vực này, loại đất nào sau đây thường được ưu tiên?

  • A. Đất đỏ badan (một loại đất feralit hình thành trên đá badan).
  • B. Đất phù sa.
  • C. Đất phèn.
  • D. Đất pốtdôn.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ tương tác giữa các nhân tố hình thành đất?

  • A. Khí hậu chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • B. Địa hình chỉ làm thay đổi sự phân bố của đất.
  • C. Sinh vật chỉ cung cấp chất hữu cơ cho đất.
  • D. Các nhân tố (đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian) tác động qua lại lẫn nhau, không tách rời trong quá trình hình thành đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Yếu tố nào sau đây của khí hậu có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình phong hóa hóa học và hòa tan các chất trong đá, tạo tiền đề cho sự hình thành đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giả sử có hai vùng địa hình tương đồng và điều kiện khí hậu, đá mẹ như nhau. Vùng A có thảm thực vật phong phú, đa dạng. Vùng B có thảm thực vật nghèo nàn. Sau một thời gian dài, loại đất hình thành ở hai vùng này có khả năng khác biệt rõ rệt nhất ở đặc điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao ở các vùng núi cao, quá trình hình thành đất thường diễn ra chậm, tầng đất mỏng và kém phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đá mẹ ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của đất một cách rõ rệt nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại một khu vực đồng bằng ven biển được bồi đắp bởi phù sa sông, loại đất chủ yếu có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quá trình nào sau đây do sinh vật (vi sinh vật, động vật đất) thực hiện có vai trò quan trọng nhất trong việc biến đổi xác hữu cơ thành mùn, làm tăng độ phì cho đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tầng đất nào sau đây thường chứa nhiều vật liệu hữu cơ đang phân hủy và mùn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một khu vực có lượng mưa rất lớn và nhiệt độ cao quanh năm. Quá trình hình thành đất ở đây có xu hướng diễn ra như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực làm suy thoái đất nghiêm trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước, không khí là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì cao, thường phân bố ở vùng khí hậu ôn đới có mùa hè ấm và mùa đông lạnh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất đặc điểm giàu mùn của loại đất này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quá trình glây hóa (Gleyzation) là quá trình hình thành đất đặc trưng ở các vùng có điều kiện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc bón quá nhiều phân hóa học trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhóm đất nào sau đây thường hình thành ở vùng ôn đới lạnh, dưới thảm rừng lá kim, có đặc điểm tầng mặt mỏng, chua, tầng rửa trôi bạc màu (tầng E) và tầng tích tụ (tầng B) chứa oxit sắt/nhôm/mùn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao thời gian được coi là một nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích một mẫu đất cho thấy tỉ lệ hạt sét rất cao. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ở vùng nhiệt đới gió mùa như Việt Nam, loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn và có đặc điểm điển hình là màu đỏ hoặc vàng, chua, tầng dày, thành phần khoáng vật chủ yếu là oxit sắt và nhôm do quá trình phong hóa mạnh và rửa trôi bazơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tầng đá mẹ đã bị phong hóa một phần, nằm dưới tầng B và phía trên tầng đá gốc, được gọi là tầng gì trong phẫu diện đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một khu vực có địa hình dốc, lượng mưa lớn và lớp phủ thực vật bị suy giảm do khai thác. Loại hình suy thoái đất nào có nguy cơ xảy ra cao nhất tại đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Độ phì của đất là khả năng của đất cung cấp những gì cho thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong các yếu tố hình thành đất, yếu tố nào được coi là 'nhân tố khởi đầu', cung cấp khối vật chất ban đầu và ảnh hưởng lớn đến thành phần khoáng vật của đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Quá trình nào sau đây làm cho các hạt sét, oxit sắt và nhôm bị cuốn trôi từ tầng đất phía trên (tầng A hoặc E) xuống tích tụ ở tầng đất phía dưới (tầng B)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So với vùng đồi núi, đất ở vùng đồng bằng thường có tầng đất dày hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố địa hình ảnh hưởng đến quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc trồng cây theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang trên đất dốc là biện pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực nào của địa hình đến đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Loại đất nào sau đây ở Việt Nam thường hình thành ở các thung lũng, vùng trũng hoặc đồng bằng có lịch sử ngập nước phèn, thường có tầng chứa lưu huỳnh (Sulfidic horizon) và khi khô sẽ tạo thành axit sulfuric gây độc cho cây trồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy có một tầng màu trắng xám nằm ngay dưới tầng mùn, chứa ít sét và chất hữu cơ. Đây có thể là tầng đất nào và đặc điểm này là do quá trình gì gây ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao việc duy trì và phát triển lớp phủ thực vật lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và cải tạo đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đất mặn thường hình thành ở các vùng ven biển hoặc nội địa có khí hậu khô hạn. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ muối trong loại đất này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn cần chọn loại đất phù hợp nhất để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở vùng Tây Nguyên (Việt Nam). Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình khu vực này, loại đất nào sau đây thường được ưu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ tương tác giữa các nhân tố hình thành đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 10

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hình ảnh lát cắt một phẫu diện đất điển hình (bao gồm các tầng O, A, B, C, R). Tầng nào chủ yếu chứa vật liệu hữu cơ đang phân hủy mạnh mẽ, thường có màu sẫm?

  • A. Tầng O
  • B. Tầng A
  • C. Tầng B
  • D. Tầng C

Câu 2: Tại sao đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như Việt Nam thường có màu đỏ hoặc vàng?

  • A. Do tích tụ nhiều khoáng sét trắng.
  • B. Do hàm lượng mùn hữu cơ rất cao.
  • C. Do quá trình tích tụ oxit sắt và nhôm.
  • D. Do ảnh hưởng trực tiếp của đá mẹ granite.

Câu 3: Địa hình dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hình thành đất so với địa hình bằng phẳng?

  • A. Tăng cường tích tụ vật liệu mịn, làm tầng đất dày hơn.
  • B. Gia tăng xói mòn, rửa trôi, làm tầng đất mỏng và nghèo dinh dưỡng.
  • C. Thúc đẩy quá trình tích lũy mùn hữu cơ.
  • D. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật trong đất.

Câu 4: Một khu vực có lượng mưa thấp, nhiệt độ cao và thảm thực vật thưa thớt (ví dụ: sa mạc). Dựa vào các nhân tố hình thành đất, dự đoán đặc điểm chung của loại đất hình thành ở đây.

  • A. Đất dày, giàu mùn, ẩm ướt.
  • B. Đất feralit đỏ vàng, chua.
  • C. Đất pốtdôn bạc màu, có tầng tích tụ sắt.
  • D. Đất mỏng, khô, nghèo mùn, có thể tích tụ muối.

Câu 5: Độ phì của đất là gì và yếu tố nào sau đây là đặc trưng quan trọng nhất để đánh giá độ phì?

  • A. Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng và nước cho thực vật.
  • B. Độ chặt của các hạt khoáng vật trong đất.
  • C. Tỷ lệ giữa cát, bùn và sét.
  • D. Màu sắc và độ sâu của tầng đất.

Câu 6: So sánh vai trò của đá mẹ và sinh vật trong quá trình hình thành đất. Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng sự khác biệt cơ bản?

  • A. Đá mẹ cung cấp vật chất hữu cơ, sinh vật cung cấp vật chất vô cơ.
  • B. Cả đá mẹ và sinh vật đều cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
  • C. Đá mẹ cung cấp vật chất vô cơ và quyết định thành phần khoáng, sinh vật cung cấp vật chất hữu cơ và thúc đẩy quá trình phân giải.
  • D. Đá mẹ chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc đất, sinh vật chỉ ảnh hưởng đến màu sắc đất.

Câu 7: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra hiện tượng bạc màu đất?

  • A. Trồng cây che phủ đất và bón phân hữu cơ.
  • B. Canh tác liên tục một loại cây trồng mà không bổ sung dinh dưỡng.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi tưới tiêu hợp lý.
  • D. Áp dụng biện pháp luân canh, xen canh cây trồng.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của thời gian trong quá trình hình thành đất. Điều gì xảy ra với đất khi thời gian tác động lâu dài?

  • A. Làm giảm độ dày của tầng đất.
  • B. Chỉ làm thay đổi thành phần khoáng vật.
  • C. Làm giảm sự phân hóa các tầng đất.
  • D. Tăng cường sự phân hóa thành các tầng rõ rệt, làm đất trưởng thành hơn.

Câu 9: Tại sao đất phù sa ở các đồng bằng châu thổ lớn thường rất màu mỡ và thích hợp cho nông nghiệp?

  • A. Được bồi tụ vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ sông ngòi hàng năm.
  • B. Hình thành từ đá mẹ bazan giàu khoáng chất.
  • C. Nằm ở vùng có khí hậu lạnh, quá trình phân giải chậm.
  • D. Chứa nhiều oxit sắt và nhôm.

Câu 10: Đất là một tài nguyên thiên nhiên quan trọng. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của đất đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Là nơi chứa đựng khoáng sản quý hiếm.
  • B. Là môi trường sống và cung cấp dinh dưỡng cho thực vật và nhiều sinh vật.
  • C. Là nền móng cho các công trình xây dựng.
  • D. Giúp điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất.

Câu 11: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì cao. Đặc điểm khí hậu và thảm thực vật nào sau đây góp phần chính vào sự hình thành loại đất này?

  • A. Khí hậu xích đạo ẩm, rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương, rừng lá rộng.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa khô hạn hơn, thảm thực vật thảo nguyên giàu cỏ mục.
  • D. Khí hậu cực đới lạnh giá, rêu và địa y.

Câu 12: Quá trình phong hóa là bước khởi đầu trong sự hình thành đất. Phân biệt phong hóa vật lí và phong hóa hóa học dựa trên tác động chính của chúng.

  • A. Phong hóa vật lí làm vỡ đá thành mảnh nhỏ, phong hóa hóa học làm biến đổi thành phần khoáng vật.
  • B. Phong hóa vật lí do nước gây ra, phong hóa hóa học do nhiệt độ gây ra.
  • C. Phong hóa vật lí chỉ xảy ra ở vùng núi cao, phong hóa hóa học chỉ xảy ra ở vùng đồng bằng.
  • D. Phong hóa vật lí tạo ra mùn, phong hóa hóa học tạo ra sét.

Câu 13: Một loại đất có cấu trúc hạt (granular structure) thường có đặc tính gì nổi bật?

  • A. Dễ bị nén chặt và khó thoát nước.
  • B. Độ thoáng khí và khả năng thoát nước tốt.
  • C. Chỉ thích hợp cho cây trồng ưa ngập nước.
  • D. Chứa rất ít chất hữu cơ.

Câu 14: Hiện tượng glây hóa (Gleyzation) trong đất thường xảy ra ở môi trường nào?

  • A. Môi trường yếm khí, ngập nước thường xuyên hoặc định kỳ.
  • B. Môi trường khô hạn, nhiệt độ cao.
  • C. Môi trường có độ dốc lớn, xói mòn mạnh.
  • D. Môi trường giàu canxi và đá vôi.

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất?

  • A. Thực vật chỉ làm tăng nhiệt độ bề mặt đất.
  • B. Thực vật cạnh tranh dinh dưỡng với đất.
  • C. Lá cây rụng xuống làm đất bị chua hơn.
  • D. Thực vật che chắn bề mặt đất, rễ giữ đất, giảm xói mòn, tăng lượng mùn và nước thấm vào đất.

Câu 16: Đất Pốtdôn (Podzol) thường hình thành ở vùng có đặc điểm khí hậu và thảm thực vật như thế nào?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, rừng mưa.
  • B. Khí hậu ôn đới lạnh ẩm, rừng lá kim.
  • C. Khí hậu khô hạn, thảo nguyên.
  • D. Khí hậu cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng.

Câu 17: Một loại đất có tỷ lệ hạt sét cao sẽ có đặc tính gì so với đất có tỷ lệ hạt cát cao?

  • A. Thoáng khí và thoát nước tốt hơn.
  • B. Giữ nước kém hơn.
  • C. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt hơn nhưng dễ bị nén chặt.
  • D. Ít bị xói mòn hơn.

Câu 18: Quá trình mùn hóa (Humification) là gì?

  • A. Sự rửa trôi các chất khoáng từ tầng trên xuống tầng dưới.
  • B. Sự tích tụ các oxit sắt và nhôm.
  • C. Sự phân rã đá mẹ tạo thành vật liệu vô cơ.
  • D. Sự phân giải xác bã thực vật, động vật thành mùn hữu cơ.

Câu 19: Việc bón vôi cho đất chua nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ pH của đất, giảm độ chua.
  • B. Tăng cường độ ẩm cho đất.
  • C. Cung cấp chất hữu cơ cho đất.
  • D. Làm tăng tỷ lệ hạt sét trong đất.

Câu 20: Tại sao đất ở vùng núi cao thường mỏng và kém phát triển hơn đất ở vùng đồng bằng cùng vĩ độ?

  • A. Do lượng mưa ở vùng núi cao thấp hơn.
  • B. Do nhiệt độ thấp và địa hình dốc gây xói mòn mạnh.
  • C. Do đá mẹ ở vùng núi cao cứng hơn.
  • D. Do hoạt động của sinh vật ở vùng núi cao mạnh mẽ hơn.

Câu 21: Quan sát bản đồ phân bố các nhóm đất chính trên thế giới. Nhóm đất Feralit (đất đỏ vàng) phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Vùng ôn đới lạnh, cận cực.
  • B. Vùng ôn đới lục địa khô hạn.
  • C. Vùng cận nhiệt gió mùa, Địa Trung Hải.
  • D. Vùng nhiệt đới ẩm, xích đạo.

Câu 22: Đất bị nhiễm mặn là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều vùng ven biển hoặc khô hạn. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nhiễm mặn là gì?

  • A. Nước biển xâm nhập hoặc bốc hơi mạnh làm muối tích tụ trên bề mặt.
  • B. Đất hình thành từ đá mẹ giàu canxi.
  • C. Hoạt động phong hóa hóa học mạnh mẽ.
  • D. Lượng mưa cao và rửa trôi mạnh.

Câu 23: Trong các thành phần của đất, thành phần nào đóng vai trò liên kết các hạt khoáng, tạo nên cấu trúc đất và ảnh hưởng lớn đến khả năng giữ nước, trao đổi ion?

  • A. Cát.
  • B. Sét.
  • C. Bùn.
  • D. Sỏi.

Câu 24: Lớp phủ thổ nhưỡng (đất) là gì?

  • A. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất.
  • B. Chỉ là lớp đá mẹ chưa bị phong hóa.
  • C. Lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
  • D. Chỉ bao gồm nước và không khí trong các khe hở của đá.

Câu 25: Con người tác động đến đất theo cả hai hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người đến đất?

  • A. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • B. Sử dụng quá nhiều hóa chất nông nghiệp.
  • C. Đổ rác thải công nghiệp trực tiếp ra đất.
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi, bón phân hữu cơ cải tạo đất.

Câu 26: Tầng nào trong phẫu diện đất (O, A, B, C, R) còn gọi là tầng tích tụ, nơi các vật chất bị rửa trôi từ tầng trên được tích lũy lại?

  • A. Tầng O
  • B. Tầng A
  • C. Tầng B
  • D. Tầng C

Câu 27: Sự đa dạng của các loại đất trên Trái Đất chủ yếu là kết quả tác động tổng hợp của các nhân tố hình thành đất. Trong đó, sự khác biệt về nhân tố nào thường dẫn đến sự phân bố theo vĩ độ của các nhóm đất chính (ví dụ: Pốtdôn ở ôn đới lạnh, Feralit ở nhiệt đới)?

  • A. Khí hậu và sinh vật.
  • B. Đá mẹ và địa hình.
  • C. Thời gian và con người.
  • D. Địa hình và khí hậu.

Câu 28: Đất đỏ badan (hình thành trên đá bazan) thường có đặc điểm gì nổi bật về độ phì so với đất feralit hình thành trên đá granit cùng vùng khí hậu?

  • A. Giàu dinh dưỡng hơn do đá mẹ bazan chứa nhiều khoáng chất dễ phong hóa.
  • B. Nghèo dinh dưỡng hơn do đá mẹ bazan khó phong hóa.
  • C. Có độ chua cao hơn.
  • D. Có tỷ lệ sét thấp hơn.

Câu 29: Biện pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây được xem là bền vững, giúp bảo vệ và cải tạo độ phì của đất?

  • A. Đốt đồng sau thu hoạch.
  • B. Trồng độc canh một loại cây trong nhiều năm.
  • C. Luân canh cây trồng kết hợp bón phân hữu cơ.
  • D. Sử dụng lượng lớn thuốc bảo vệ thực vật hóa học.

Câu 30: Tại sao thành phần không khí và nước trong đất lại quan trọng đối với sự sống của cây trồng và vi sinh vật đất?

  • A. Chúng chỉ đóng vai trò làm tăng trọng lượng đất.
  • B. Chúng làm giảm độ phì của đất.
  • C. Chúng làm cho đất dễ bị xói mòn hơn.
  • D. Chúng cung cấp oxy cho rễ cây hô hấp và là môi trường cho các phản ứng hóa học, hoạt động của vi sinh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát hình ảnh lát cắt một phẫu diện đất điển hình (bao gồm các tầng O, A, B, C, R). Tầng nào chủ yếu chứa vật liệu hữu cơ đang phân hủy mạnh mẽ, thường có màu sẫm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như Việt Nam thường có màu đỏ hoặc vàng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Địa hình dốc có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hình thành đất so với địa hình bằng phẳng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một khu vực có lượng mưa thấp, nhiệt độ cao và thảm thực vật thưa thớt (ví dụ: sa mạc). Dựa vào các nhân tố hình thành đất, dự đoán đặc điểm chung của loại đất hình thành ở đây.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Độ phì của đất là gì và yếu tố nào sau đây là đặc trưng quan trọng nhất để đánh giá độ phì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh vai trò của đá mẹ và sinh vật trong quá trình hình thành đất. Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng sự khác biệt cơ bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra hiện tượng bạc màu đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của thời gian trong quá trình hình thành đất. Điều gì xảy ra với đất khi thời gian tác động lâu dài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao đất phù sa ở các đồng bằng châu thổ lớn thường rất màu mỡ và thích hợp cho nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đất là một tài nguyên thiên nhiên quan trọng. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của đất đối với sự sống trên Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì cao. Đặc điểm khí hậu và thảm thực vật nào sau đây góp phần chính vào sự hình thành loại đất này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quá trình phong hóa là bước khởi đầu trong sự hình thành đất. Phân biệt phong hóa vật lí và phong hóa hóa học dựa trên tác động chính của chúng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một loại đất có cấu trúc hạt (granular structure) thường có đặc tính gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hiện tượng glây hóa (Gleyzation) trong đất thường xảy ra ở môi trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ lớp phủ thực vật, đặc biệt là rừng, lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đất Pốtdôn (Podzol) thường hình thành ở vùng có đặc điểm khí hậu và thảm thực vật như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một loại đất có tỷ lệ hạt sét cao sẽ có đặc tính gì so với đất có tỷ lệ hạt cát cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình mùn hóa (Humification) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc bón vôi cho đất chua nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao đất ở vùng núi cao thường mỏng và kém phát triển hơn đất ở vùng đồng bằng cùng vĩ độ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quan sát bản đồ phân bố các nhóm đất chính trên thế giới. Nhóm đất Feralit (đất đỏ vàng) phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đất bị nhiễm mặn là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều vùng ven biển hoặc khô hạn. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nhiễm mặn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các thành phần của đất, thành phần nào đóng vai trò liên kết các hạt khoáng, tạo nên cấu trúc đất và ảnh hưởng lớn đến khả năng giữ nước, trao đổi ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Lớp phủ thổ nhưỡng (đất) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Con người tác động đến đất theo cả hai hướng tích cực và tiêu cực. Hoạt động nào sau đây thể hiện tác động tích cực của con người đến đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tầng nào trong phẫu diện đất (O, A, B, C, R) còn gọi là tầng tích tụ, nơi các vật chất bị rửa trôi từ tầng trên được tích lũy lại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự đa dạng của các loại đất trên Trái Đất chủ yếu là kết quả tác động tổng hợp của các nhân tố hình thành đất. Trong đó, sự khác biệt về nhân tố nào thường dẫn đến sự phân bố theo vĩ độ của các nhóm đất chính (ví dụ: Pốtdôn ở ôn đới lạnh, Feralit ở nhiệt đới)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đất đỏ badan (hình thành trên đá bazan) thường có đặc điểm gì nổi bật về độ phì so với đất feralit hình thành trên đá granit cùng vùng khí hậu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biện pháp canh tác nông nghiệp nào sau đây được xem là bền vững, giúp bảo vệ và cải tạo độ phì của đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 14: Đất trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao thành phần không khí và nước trong đất lại quan trọng đối với sự sống của cây trồng và vi sinh vật đất?

Viết một bình luận