Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quy mô dân số toàn cầu tăng nhanh trong thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI chủ yếu do yếu tố nào sau đây?
- A. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển.
- B. Tỉ lệ di cư quốc tế giữa các châu lục tăng vọt.
- C. Chiến tranh và dịch bệnh được kiểm soát hoàn toàn trên phạm vi toàn cầu.
- D. Những tiến bộ vượt bậc về y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống giúp giảm mạnh tỉ suất tử thô.
Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của việc quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tiếp tục tăng nhanh đến môi trường tự nhiên?
- A. Giảm áp lực lên tài nguyên nước do công nghệ xử lý nước thải hiện đại.
- B. Tăng diện tích rừng tự nhiên nhờ các chương trình trồng rừng quy mô lớn.
- C. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, không khí và đa dạng sinh học do nhu cầu tiêu thụ và sản xuất.
- D. Giảm phát thải khí nhà kính nhờ chuyển dịch cơ cấu năng lượng sang năng lượng tái tạo.
Câu 3: Tỉ suất sinh thô (Birth Rate - BR) là chỉ tiêu phản ánh số trẻ em được sinh ra sống trong một năm trên 1000 dân của vùng hoặc quốc gia đó. Giả sử quốc gia A có dân số 10 triệu người vào giữa năm 2023, và trong năm này có 250.000 trẻ em được sinh ra sống. Tỉ suất sinh thô của quốc gia A năm 2023 là bao nhiêu?
- A. 2,5 ‰
- B. 25 ‰
- C. 25 %
- D. 2,5 %
Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng làm **giảm** tỉ suất sinh thô ở một quốc gia?
- A. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ ít, nâng cao trình độ học vấn và nhận thức của người dân.
- B. Tư tưởng trọng nam khinh nữ và mong muốn có đông con nối dõi.
- C. Độ tuổi kết hôn trung bình giảm xuống.
- D. Sự phát triển của các dịch vụ chăm sóc sức khỏe trẻ em.
Câu 5: Tỉ suất tử thô (Death Rate - DR) là chỉ tiêu phản ánh số người chết trong một năm trên 1000 dân của vùng hoặc quốc gia đó. Giả sử quốc gia B có dân số 5 triệu người vào giữa năm 2023, và trong năm này có 40.000 người chết. Tỉ suất tử thô của quốc gia B năm 2023 là bao nhiêu?
- A. 8 %
- B. 0,8 ‰
- C. 8 ‰
- D. 40 ‰
Câu 6: Nhân tố nào sau đây có xu hướng làm **tăng** tỉ suất tử thô ở một quốc gia?
- A. Sự tiến bộ vượt bậc của y học hiện đại.
- B. Cải thiện điều kiện vệ sinh và dinh dưỡng.
- C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và tuổi thọ trung bình.
- D. Chiến tranh, dịch bệnh bùng phát và thiên tai nghiêm trọng.
Câu 7: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Natural Increase Rate - NIR) được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (đơn vị ‰). Nếu quốc gia C có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia C là bao nhiêu?
- A. 12 ‰
- B. 24 ‰
- C. 12 %
- D. 2,4 %
Câu 8: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển?
- A. Do tỉ suất tử thô ở các nước đang phát triển thấp hơn nhiều so với các nước phát triển.
- B. Do chính sách nhập cư của các nước đang phát triển rất cởi mở.
- C. Do tỉ suất sinh thô còn cao trong khi tỉ suất tử thô đã giảm ở một số nơi nhờ cải thiện y tế.
- D. Do tỉ lệ người già ở các nước đang phát triển thấp hơn đáng kể.
Câu 9: Gia tăng dân số cơ học (Mechanical Increase) là sự thay đổi dân số do xuất cư và nhập cư. Yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến gia tăng dân số cơ học dương (nhập cư lớn hơn xuất cư) cho một vùng lãnh thổ?
- A. Tình hình chính trị bất ổn và chiến tranh kéo dài.
- B. Thiên tai liên tiếp xảy ra như hạn hán, lũ lụt.
- C. Nền kinh tế trì trệ, tỉ lệ thất nghiệp cao.
- D. Có nhiều cơ hội việc làm, điều kiện sống và học tập tốt hơn so với nơi khác.
Câu 10: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô dân số của phạm vi địa lý nào sau đây?
- A. Toàn bộ Trái Đất.
- B. Một quốc gia hoặc một khu vực cụ thể.
- C. Toàn bộ châu lục.
- D. Các đại dương.
Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) thường được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một quốc gia có 51 triệu nam và 49 triệu nữ, tỉ lệ giới tính của quốc gia này là khoảng bao nhiêu?
- A. Khoảng 104 nam/100 nữ.
- B. Khoảng 96 nam/100 nữ.
- C. Khoảng 51 nam/49 nữ.
- D. Khoảng 49 nam/51 nữ.
Câu 12: Ở hầu hết các quốc gia, tỉ lệ giới tính khi sinh thường cao hơn 100 (nghĩa là số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái). Tuy nhiên, tỉ lệ này có xu hướng giảm dần theo tuổi. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng này.
- A. Nam giới có xu hướng di cư nhiều hơn nữ giới ở các độ tuổi.
- B. Nữ giới có sức khỏe tốt hơn nam giới ở mọi lứa tuổi.
- C. Nam giới thường có tuổi thọ trung bình thấp hơn nữ giới và dễ gặp rủi ro trong cuộc sống (tai nạn lao động, chiến tranh...).
- D. Tỉ lệ sinh bé trai giảm dần theo thời gian.
Câu 13: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia làm ba nhóm chính: dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động và trên tuổi lao động. Nhóm tuổi nào phản ánh rõ nhất tiềm năng về nguồn lao động của một quốc gia?
- A. Nhóm dưới tuổi lao động.
- B. Nhóm trong tuổi lao động.
- C. Nhóm trên tuổi lao động.
- D. Nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động.
Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao và tỉ lệ dân số trên tuổi lao động thấp. Đặc điểm này phản ánh cơ cấu dân số thuộc kiểu nào?
- A. Cơ cấu dân số trẻ.
- B. Cơ cấu dân số già.
- C. Cơ cấu dân số ổn định.
- D. Cơ cấu dân số chuyển tiếp.
Câu 15: Quốc gia có cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ dân số trên tuổi lao động cao) sẽ đối mặt với thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?
- A. Thiếu việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
- B. Áp lực giảm chi cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
- C. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
- D. Thiếu hụt lao động, tăng gánh nặng an sinh xã hội và y tế cho người già.
Câu 16: Quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao) có những thuận lợi và thách thức gì về kinh tế - xã hội?
- A. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào; Thách thức: gánh nặng an sinh xã hội cho người già.
- B. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào trong tương lai; Thách thức: áp lực về giáo dục, y tế, tạo việc làm.
- C. Thuận lợi: gánh nặng an sinh xã hội thấp; Thách thức: thiếu lao động trầm trọng.
- D. Thuận lợi: tỉ lệ phụ thuộc thấp; Thách thức: nhu cầu chăm sóc người già cao.
Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu dân số theo tuổi ở các quốc gia.
- A. Các nước phát triển thường có tỉ suất sinh và tử thấp, dẫn đến cơ cấu dân số già hóa; các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh cao hơn, dẫn đến cơ cấu dân số trẻ hoặc đang chuyển đổi.
- B. Các nước phát triển thường có tỉ suất sinh cao, dẫn đến cơ cấu dân số trẻ; các nước đang phát triển có tỉ suất sinh thấp, dẫn đến cơ cấu dân số già.
- C. Trình độ kinh tế không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi.
- D. Chỉ có tỉ suất tử thô mới ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi, tỉ suất sinh thô không liên quan.
Câu 18: Giả sử quốc gia D có tỉ suất sinh là 15‰, tỉ suất tử là 7‰, tỉ lệ nhập cư là 3‰ và tỉ lệ xuất cư là 1‰. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia D là bao nhiêu?
- A. 8 ‰
- B. 2 ‰
- C. 10 ‰
- D. Tỉ suất gia tăng thực tế = (Sinh - Tử) + (Nhập cư - Xuất cư) = (15 - 7) + (3 - 1) = 8 + 2 = 10 ‰.
Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
- A. Giúp dự báo quy mô lực lượng lao động, nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở, an sinh xã hội để có kế hoạch đầu tư phù hợp.
- B. Chỉ giúp dự báo nhu cầu về lương thực và thực phẩm.
- C. Chỉ liên quan đến việc phân bố dân cư trên lãnh thổ.
- D. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với việc lập kế hoạch phát triển.
Câu 20: Độ tuổi trung bình của dân số thế giới có xu hướng tăng lên trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?
- A. Tỉ suất sinh thô tăng cao ở các nước phát triển.
- B. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tăng lên.
- C. Tuổi thọ trung bình tăng lên và tỉ suất sinh thô giảm xuống ở nhiều quốc gia.
- D. Tỉ lệ di cư quốc tế của người trẻ tăng mạnh.
Câu 21: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô là hai yếu tố trực tiếp quyết định:
- A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
- B. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học.
- C. Tổng tỉ suất gia tăng dân số.
- D. Cơ cấu dân số theo tuổi.
Câu 22: Nhận định nào sau đây là **sai** khi nói về quy mô dân số thế giới?
- A. Quy mô dân số thế giới đã tăng rất nhanh trong vài thế kỷ gần đây.
- B. Tốc độ tăng dân số thế giới luôn ổn định qua các thời kỳ lịch sử.
- C. Dự báo quy mô dân số thế giới sẽ còn tiếp tục tăng trong tương lai, nhưng tốc độ có thể chậm lại.
- D. Sự gia tăng quy mô dân số tạo ra cả cơ hội và thách thức cho sự phát triển.
Câu 23: Một quốc gia đang ở giai đoạn chuyển tiếp dân số với tỉ suất sinh giảm nhanh nhưng vẫn cao hơn tỉ suất tử đã giảm. Đặc điểm này thường thấy ở:
- A. Các quốc gia có nền kinh tế rất kém phát triển, chưa có cải thiện về y tế.
- B. Các quốc gia phát triển cao, dân số đã ổn định hoặc suy giảm.
- C. Các quốc gia có tỉ lệ nhập cư rất cao.
- D. Các quốc gia đang phát triển, đã có những tiến bộ về y tế và giáo dục nhưng tỉ suất sinh còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, xã hội.
Câu 24: Khái niệm nào sau đây phản ánh chính xác số người di chuyển từ nơi ở này sang nơi ở khác trong một khoảng thời gian nhất định, vượt qua ranh giới hành chính nhất định?
- A. Di cư.
- B. Gia tăng tự nhiên.
- C. Cơ cấu dân số.
- D. Tỉ suất sinh thô.
Câu 25: Phân tích hậu quả kinh tế - xã hội của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai sinh ra cao hơn đáng kể so với bé gái).
- A. Thừa nữ giới ở độ tuổi kết hôn.
- B. Thiếu nữ giới ở độ tuổi kết hôn, có thể dẫn đến các vấn đề xã hội như gia tăng tệ nạn xã hội, khó khăn trong hôn nhân.
- C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số trong tương lai.
- D. Làm giảm tỉ lệ phụ thuộc dân số.
Câu 26: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo giới và tuổi ở các nước đang phát triển là phổ biến?
- A. Tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới ở mọi lứa tuổi và tỉ lệ dân số trên tuổi lao động rất cao.
- B. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi và tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động rất thấp.
- C. Tỉ lệ dân số trẻ (dưới tuổi lao động) thường cao và tỉ lệ dân số già (trên tuổi lao động) thường thấp hơn so với các nước phát triển.
- D. Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động rất thấp do tuổi thọ trung bình thấp.
Câu 27: Tại sao các nước phát triển thường phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động và cần thu hút lao động nhập cư?
- A. Do tỉ suất sinh thấp và cơ cấu dân số già hóa, làm giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động so với tổng dân số.
- B. Do tỉ suất tử thô rất cao, làm giảm nhanh chóng tổng dân số.
- C. Do tỉ lệ xuất cư của người trẻ rất cao.
- D. Do tự động hóa đã thay thế hoàn toàn lao động chân tay, chỉ cần lao động có trình độ cao.
Câu 28: Giả sử có hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,5% và tỉ suất gia tăng cơ học là 0,2%. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,5% và tỉ suất gia tăng cơ học là 1,0%. Quốc gia nào có tốc độ tăng dân số thực tế nhanh hơn?
- A. Quốc gia A.
- B. Quốc gia B.
- C. Hai quốc gia có tốc độ tăng dân số như nhau.
- D. Tốc độ tăng thực tế A = 1.5% + 0.2% = 1.7%. Tốc độ tăng thực tế B = 0.5% + 1.0% = 1.5%. Quốc gia A tăng nhanh hơn.
Câu 29: Biểu đồ tháp dân số (population pyramid) thường được sử dụng để biểu diễn cơ cấu dân số theo:
- A. Trình độ học vấn và thu nhập.
- B. Tuổi và giới tính.
- C. Nghề nghiệp và nơi cư trú.
- D. Tôn giáo và dân tộc.
Câu 30: Quan sát một tháp dân số có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số của vùng đó?
- A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao (ở các nhóm tuổi già), tuổi thọ trung bình thấp, thể hiện cơ cấu dân số trẻ hoặc đang chuyển đổi.
- B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp, tuổi thọ trung bình cao, thể hiện cơ cấu dân số già.
- C. Tỉ lệ nhập cư rất cao, đặc biệt là nhóm tuổi trẻ.
- D. Tỉ lệ xuất cư rất cao, đặc biệt là nhóm tuổi già.