Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy mô dân số thế giới có xu hướng biến động như thế nào trong các thế kỉ gần đây?

  • A. Tăng chậm và ổn định.
  • B. Giảm dần do chiến tranh và dịch bệnh.
  • C. Biến động không theo quy luật.
  • D. Tăng nhanh, đặc biệt từ thế kỷ XVIII.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây CHỦ YẾU phản ánh sự gia tăng tự nhiên của dân số?

  • A. Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư.
  • C. Tổng số người sinh ra và số người nhập cư trong năm.
  • D. Tổng số người chết và số người xuất cư trong năm.

Câu 3: Tỉ suất sinh thô (CBR) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết / Dân số trung bình) x 1000
  • B. (Số trẻ sinh ra / Dân số trung bình) x 1000
  • C. (Số người nhập cư / Dân số trung bình) x 1000
  • D. (Số người xuất cư / Dân số trung bình) x 1000

Câu 4: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Giả sử không có xuất nhập cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 33‰
  • B. 17‰
  • C. 1.7%
  • D. 3.3%

Câu 5: Giai đoạn nào trong mô hình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model) thường có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô giảm mạnh, dẫn đến gia tăng dân số rất nhanh?

  • A. Giai đoạn 1: Tiền chuyển đổi.
  • B. Giai đoạn 2: Đầu chuyển đổi.
  • C. Giai đoạn 3: Giữa chuyển đổi.
  • D. Giai đoạn 4: Hậu chuyển đổi.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia đang phát triển hiện nay?

  • A. Chính sách dân số khuyến khích sinh sản.
  • B. Tỉ lệ người già trong dân số tăng cao.
  • C. Mức sống và thu nhập bình quân đầu người cao.
  • D. Tình hình dịch bệnh, điều kiện vệ sinh và xung đột.

Câu 7: Gia tăng cơ học của dân số (Mechanical Increase) được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch giữa số người sinh và số người chết.
  • B. Tỉ lệ người trẻ và người già trong dân số.
  • C. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư.
  • D. Tổng dân số chia cho diện tích lãnh thổ.

Câu 8: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu dân số già điển hình?

  • A. Nigeria
  • B. Nhật Bản
  • C. Ấn Độ
  • D. Brazil

Câu 9: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia cho thấy đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số cân bằng giữa nam và nữ.

Câu 10: Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người già / Tổng dân số) x 100
  • B. (Số người trẻ / Tổng dân số) x 100
  • C. (Số người thành thị / Tổng dân số) x 100
  • D. (Số nam / Số nữ) x 100

Câu 11: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ là 105/100. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Số nam giới nhiều hơn số nữ giới.
  • B. Số nữ giới nhiều hơn số nam giới.
  • C. Số nam và nữ giới bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được tỉ lệ nam nữ.

Câu 12: Cơ cấu dân số theo lao động (Economic Structure) phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.
  • B. Tỉ lệ người theo các tôn giáo khác nhau.
  • C. Tỉ lệ dân số trong và ngoài độ tuổi lao động, phân bố theo ngành kinh tế.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo tuổi của các quốc gia đang phát triển nhìn chung là ĐÚNG?

  • A. Tỉ lệ người già (trên 65 tuổi) chiếm đa số.
  • B. Tỉ lệ người trẻ (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ lệ cao.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động rất thấp.
  • D. Cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng.

Câu 14: Hiện tượng "già hóa dân số" (Population Aging) mang lại thách thức chủ yếu nào cho một quốc gia?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục.
  • B. Thừa nguồn lao động trẻ.
  • C. Gia tăng gánh nặng an sinh xã hội (y tế, lương hưu).
  • D. Thiếu nhà ở tại các đô thị lớn.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về gia tăng dân số thế giới trong giai đoạn hiện nay là ĐÚNG?

  • A. Dân số thế giới đã ngừng tăng trưởng.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số ngày càng nhanh.
  • C. Gia tăng dân số chủ yếu diễn ra ở các nước phát triển.
  • D. Dân số thế giới vẫn tăng, nhưng tốc độ chậm lại và tập trung ở các nước đang phát triển.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh thô. Nhận định nào sau đây là hợp lý?

  • A. Trình độ kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất sinh thô có xu hướng càng thấp.
  • B. Trình độ kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất sinh thô có xu hướng càng cao.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa trình độ kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh thô.
  • D. Chỉ có trình độ y tế mới ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô.

Câu 17: Xem xét bảng số liệu giả định về dân số của một quốc gia qua các năm:

| Năm | Dân số (triệu người) |
|-------|---------------------|
| 2010 | 90.0 |
| 2015 | 94.5 |
| 2020 | 98.0 |

Từ bảng số liệu, nhận xét nào về quy mô và xu hướng thay đổi dân số của quốc gia này trong giai đoạn 2010-2020 là chính xác nhất?

  • A. Quy mô dân số nhỏ và có xu hướng giảm.
  • B. Quy mô dân số lớn và có xu hướng tăng.
  • C. Quy mô dân số ổn định, không thay đổi nhiều.
  • D. Quy mô dân số giảm trong giai đoạn đầu, sau đó tăng trở lại.

Câu 18: Vấn đề dư thừa nam giới ở một số quốc gia châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Ấn Độ) có thể gây ra những hệ lụy xã hội nào?

  • A. Thiếu lao động nữ trong các ngành dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ lệ dân số già.
  • C. Giảm tỉ lệ sinh.
  • D. Khó khăn trong hôn nhân của nam giới, gia tăng bất ổn xã hội.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và giáo dục.
  • C. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Quan niệm về gia đình và số con.

Câu 20: Di cư quốc tế (International Migration) có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô dân số của các quốc gia nhận người nhập cư và các quốc gia có người xuất cư?

  • A. Làm giảm dân số ở cả hai loại quốc gia.
  • B. Làm tăng dân số ở cả hai loại quốc gia.
  • C. Làm tăng dân số ở nước nhận nhập cư và giảm ở nước có xuất cư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số, không ảnh hưởng đến quy mô.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo giới tính trên thế giới là ĐÚNG?

  • A. Số nam giới luôn nhiều hơn số nữ giới ở mọi lứa tuổi.
  • B. Số nữ giới luôn nhiều hơn số nam giới ở mọi lứa tuổi.
  • C. Tỉ lệ nam/nữ luôn cân bằng ở mức 100/100.
  • D. Số nam giới thường nhiều hơn nữ khi mới sinh, nhưng số nữ giới thường nhiều hơn nam giới ở các nhóm tuổi cao.

Câu 22: Một quốc gia đang trong giai đoạn chuyển đổi dân số với tỉ lệ sinh giảm nhanh và tỉ lệ tử thấp. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Già hóa dân số (tỉ lệ người già tăng, tỉ lệ trẻ em giảm).
  • B. Trẻ hóa dân số (tỉ lệ trẻ em tăng).
  • C. Tăng tỉ lệ nam giới trong dân số.
  • D. Giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.

Câu 23: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính của một quốc gia?

  • A. Biểu đồ cột đơn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ tháp tuổi (tháp dân số).
  • D. Biểu đồ tròn.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về quy mô dân số giữa các châu lục trên thế giới?

  • A. Chỉ do sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Tổng hợp các yếu tố lịch sử, tự nhiên, kinh tế-xã hội và chuyển đổi dân số.
  • C. Chỉ do sự khác biệt về tỉ lệ sinh thô.
  • D. Chỉ do sự khác biệt về tỉ lệ tử thô.

Câu 25: Chính sách "một con" ở Trung Quốc trong quá khứ đã tác động chủ yếu đến yếu tố nào trong cơ cấu dân số của quốc gia này?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số thành thị.
  • B. Làm tăng tỉ lệ sinh.
  • C. Cân bằng tỉ lệ nam nữ.
  • D. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số và gây mất cân bằng giới tính khi sinh.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu dân số theo tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu về nhà ở.
  • B. Ảnh hưởng lớn đến nguồn lao động, kế hoạch phát triển kinh tế, giáo dục và an sinh xã hội.
  • C. Chỉ liên quan đến vấn đề di cư quốc tế.
  • D. Không có ý nghĩa đáng kể đối với phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 27: Dựa vào biểu đồ tháp tuổi dưới đây (giả định là tháp tuổi của một quốc gia X), hãy nhận xét về đặc điểm cơ bản của dân số quốc gia này:

(Imagine a population pyramid with a very wide base, tapering rapidly towards the top, with the male side slightly wider than the female side at younger ages)

Lưu ý: Bạn cần hình dung tháp tuổi được mô tả để chọn đáp án.

  • A. Dân số già, tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
  • B. Dân số ổn định, tỉ lệ nam nữ cân bằng.
  • C. Dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ nam cao hơn nữ ở nhóm tuổi trẻ.
  • D. Dân số đang suy giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy dòng người di cư từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển?

  • A. Sự chênh lệch về mức sống, cơ hội việc làm và dịch vụ xã hội.
  • B. Chính sách hạn chế nhập cư của các nước phát triển.
  • C. Tỉ lệ sinh thấp ở các nước đang phát triển.
  • D. Sự tương đồng về văn hóa và ngôn ngữ.

Câu 29: Giả sử một quốc gia A có tỉ suất sinh thô giảm mạnh trong 20 năm qua, trong khi tỉ suất tử thô giảm chậm hơn. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về quy mô dân số của quốc gia A trong tương lai gần?

  • A. Gia tăng dân số sẽ tăng tốc.
  • B. Quy mô dân số sẽ bùng nổ.
  • C. Cơ cấu dân số sẽ trẻ hóa.
  • D. Tốc độ tăng dân số sẽ chậm lại, có thể dẫn đến suy giảm dân số trong tương lai.

Câu 30: Phân tích tác động của tỉ lệ dân số phụ thuộc (người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao đối với nền kinh tế của một quốc gia.

  • A. Làm tăng nguồn cung lao động giá rẻ.
  • B. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội và giảm tiềm năng tích lũy.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quy mô dân số thế giới có xu hướng biến động như thế nào trong các thế kỉ gần đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố nào sau đây CHỦ YẾU phản ánh sự gia tăng tự nhiên của dân số?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tỉ suất sinh thô (CBR) được tính bằng công thức nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Giả sử không có xuất nhập cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Giai đoạn nào trong mô hình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model) thường có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô giảm mạnh, dẫn đến gia tăng dân số rất nhanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia đang phát triển hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Gia tăng cơ học của dân số (Mechanical Increase) được xác định dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu dân số già điển hình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia cho thấy đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ là 105/100. Điều này có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cơ cấu dân số theo lao động (Economic Structure) phản ánh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo tuổi của các quốc gia đang phát triển nhìn chung là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hiện tượng 'già hóa dân số' (Population Aging) mang lại thách thức chủ yếu nào cho một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhận định nào sau đây về gia tăng dân số thế giới trong giai đoạn hiện nay là ĐÚNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh thô. Nhận định nào sau đây là hợp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xem xét bảng số liệu giả định về dân số của một quốc gia qua các năm:

| Năm | Dân số (triệu người) |
|-------|---------------------|
| 2010 | 90.0 |
| 2015 | 94.5 |
| 2020 | 98.0 |

Từ bảng số liệu, nhận xét nào về quy mô và xu hướng thay đổi dân số của quốc gia này trong giai đoạn 2010-2020 là chính xác nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vấn đề dư thừa nam giới ở một số quốc gia châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Ấn Độ) có thể gây ra những hệ lụy xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Di cư quốc tế (International Migration) có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô dân số của các quốc gia nhận người nhập cư và các quốc gia có người xuất cư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo giới tính trên thế giới là ĐÚNG?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một quốc gia đang trong giai đoạn chuyển đổi dân số với tỉ lệ sinh giảm nhanh và tỉ lệ tử thấp. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này có xu hướng thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về quy mô dân số giữa các châu lục trên thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chính sách 'một con' ở Trung Quốc trong quá khứ đã tác động chủ yếu đến yếu tố nào trong cơ cấu dân số của quốc gia này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu dân số theo tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Dựa vào biểu đồ tháp tuổi dưới đây (giả định là tháp tuổi của một quốc gia X), hãy nhận xét về đặc điểm cơ bản của dân số quốc gia này:

(Imagine a population pyramid with a very wide base, tapering rapidly towards the top, with the male side slightly wider than the female side at younger ages)

Lưu ý: Bạn cần hình dung tháp tuổi được mô tả để chọn đáp án.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy dòng người di cư từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử một quốc gia A có tỉ suất sinh thô giảm mạnh trong 20 năm qua, trong khi tỉ suất tử thô giảm chậm hơn. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì về quy mô dân số của quốc gia A trong tương lai gần?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích tác động của tỉ lệ dân số phụ thuộc (người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao đối với nền kinh tế của một quốc gia.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy mô dân số thế giới liên tục tăng nhanh trong khoảng 200 năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh tăng đột biến ở các nước đang phát triển.
  • B. Những tiến bộ vượt bậc về y tế, khoa học kỹ thuật và cải thiện điều kiện sống.
  • C. Sự bùng nổ di cư quốc tế giữa các châu lục.
  • D. Tăng cường các chính sách khuyến khích sinh đẻ trên toàn cầu.

Câu 2: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Tổng số dân) * 100
  • B. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Tổng số dân) * 1000
  • C. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình cùng năm) * 1000
  • D. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình cùng năm) * 100

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô?

  • A. Phong tục tập quán lạc hậu, trọng nam khinh nữ.
  • B. Thiên tai, chiến tranh và dịch bệnh.
  • C. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em cao.
  • D. Trình độ dân trí và mức sống được nâng cao.

Câu 4: Dựa vào các yếu tố nào sau đây để xác định một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ hay già?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn.
  • B. Tỉ lệ nam và nữ.
  • C. Tỉ lệ các nhóm tuổi (dưới 15, 15-64, trên 65).
  • D. Tỉ lệ dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.

Câu 5: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 1.7%
  • B. 17%
  • C. 33‰
  • D. 3.3%

Câu 6: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tỉ suất tử thô của một quốc gia trong thời bình?

  • A. Chính sách xuất nhập khẩu lao động.
  • B. Trình độ học vấn của dân cư.
  • C. Tỉ lệ kết hôn và li hôn.
  • D. Trình độ phát triển y tế và điều kiện sống.

Câu 7: Gia tăng cơ học có ảnh hưởng chủ yếu đến vấn đề dân số ở phạm vi nào?

  • A. Toàn cầu.
  • B. Một quốc gia, một khu vực hay địa phương cụ thể.
  • C. Chỉ ở các nước phát triển.
  • D. Chỉ ở các nước đang phát triển.

Câu 8: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia cho biết điều gì?

  • A. Mức độ già hóa dân số.
  • B. Tỉ lệ người biết chữ.
  • C. Tỉ lệ giữa nam và nữ trong tổng dân số.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.

Câu 9: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 35%), tỉ lệ trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Quốc gia này có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số siêu già.

Câu 10: Tháp dân số của một quốc gia có dạng đáy hẹp, đỉnh phình to, thể hiện điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều cao.
  • D. Dân số tập trung chủ yếu ở độ tuổi lao động.

Câu 11: Vấn đề kinh tế - xã hội nổi bật nhất mà một quốc gia có cơ cấu dân số già phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
  • B. Thất nghiệp cao trong nhóm dân số trẻ.
  • C. Áp lực về nhà ở và cơ sở hạ tầng đô thị.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng an sinh xã hội, y tế cho người già.

Câu 12: Quan sát tháp dân số của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy tháp rộng hơn và đỉnh tháp nhọn hơn so với quốc gia B. Điều này cho thấy điều gì về tỉ suất sinh và tỉ lệ dân số trẻ của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có tỉ suất sinh và tỉ lệ dân số trẻ cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia A có tỉ suất sinh và tỉ lệ dân số trẻ thấp hơn Quốc gia B.
  • C. Quốc gia A có tuổi thọ trung bình cao hơn Quốc gia B.
  • D. Quốc gia A có tỉ lệ tử vong cao hơn Quốc gia B.

Câu 13: Xu hướng biến động quy mô dân số thế giới trong thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI là gì?

  • A. Tăng chậm và ổn định.
  • B. Giảm liên tục do chiến tranh và dịch bệnh.
  • C. Tăng nhanh rồi giảm dần.
  • D. Tăng trưởng bùng nổ.

Câu 14: Sự khác biệt chủ yếu về cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là gì?

  • A. Nhóm nước phát triển có tỉ lệ dân số già cao hơn và tỉ lệ dân số trẻ thấp hơn.
  • B. Nhóm nước phát triển có tỉ lệ dân số trẻ cao hơn và tỉ lệ dân số già thấp hơn.
  • C. Nhóm nước phát triển có tỉ lệ dân số ở độ tuổi lao động thấp hơn.
  • D. Nhóm nước phát triển có tuổi thọ trung bình thấp hơn.

Câu 15: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ xuất cư và nhập cư.
  • B. Mức sống và trình độ học vấn.
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 16: Một quốc gia đang thực hiện chính sách "một con" hoặc "hai con" rất nghiêm ngặt. Theo thời gian, chính sách này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

  • A. Làm tăng tỉ lệ dân số trẻ.
  • B. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số ở độ tuổi lao động.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu tuổi.

Câu 17: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (dân số dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao sẽ tạo ra thách thức chủ yếu nào cho nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Gánh nặng kinh tế và an sinh xã hội đối với nhóm dân số trong độ tuổi lao động.
  • B. Thiếu đất canh tác do dân số đông.
  • C. Ô nhiễm môi trường trầm trọng.
  • D. Thừa lao động gây thất nghiệp.

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tỉ suất tử thô của thế giới và các nhóm nước hiện nay?

  • A. Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Tỉ suất tử thô ở các nước phát triển có thể cao hơn ở một số nước đang phát triển do cơ cấu dân số già.
  • C. Tỉ suất tử thô luôn thấp hơn tỉ suất sinh thô ở mọi quốc gia.
  • D. Chiến tranh, dịch bệnh, thiên tai có thể làm tăng đột biến tỉ suất tử thô.

Câu 19: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Xác định tỉ lệ dân số thành thị.
  • B. Đánh giá mức độ già hóa dân số.
  • C. Dự báo tỉ lệ sinh trong tương lai.
  • D. Đánh giá chất lượng nguồn lao động và tiềm năng phát triển.

Câu 20: Dựa vào biểu đồ tháp dân số dưới đây (minh họa một quốc gia đang phát triển điển hình), nhận xét nào về cơ cấu dân số theo tuổi là phù hợp nhất?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, tỉ lệ dân số trẻ cao.
  • B. Đáy hẹp, đỉnh rộng, tỉ lệ dân số già cao.
  • C. Các nhóm tuổi phân bố đồng đều.
  • D. Tỉ lệ nam và nữ chênh lệch lớn ở mọi độ tuổi.

Câu 21: Gia tăng dân số chung của một quốc gia được tính bằng tổng của những yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
  • C. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn.

Câu 22: Hiện tượng "già hóa dân số" là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng lên trong tổng dân số.
  • B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi tăng lên trong tổng dân số.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lên.
  • D. Dân số tăng nhanh hơn khả năng phát triển kinh tế.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tích cực tiềm năng của cơ cấu dân số vàng (tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao)?

  • A. Gánh nặng y tế cho người già tăng.
  • B. Thiếu trường học cho trẻ em.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao do thiếu việc làm.
  • D. Nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế.

Câu 24: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ là 105/100 (tức 105 nam trên 100 nữ). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Số lượng nữ giới nhiều hơn số lượng nam giới.
  • B. Số lượng nam giới nhiều hơn số lượng nữ giới.
  • C. Số lượng nam và nữ giới cân bằng.
  • D. Tỉ lệ tử vong ở nữ cao hơn nam.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia và khu vực?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Chính sách dân số của nhà nước.
  • C. Tỉ suất tử thô.
  • D. Phong tục, tập quán, tôn giáo.

Câu 26: Giả sử năm 2022, dân số trung bình của Việt Nam là 99.5 triệu người. Số trẻ em sinh ra sống trong năm là 1.1 triệu người. Tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2022 là khoảng bao nhiêu?

  • A. Khoảng 11.1‰
  • B. Khoảng 1.1%
  • C. Khoảng 111‰
  • D. Khoảng 11.1%

Câu 27: Quốc gia X có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 18%, tỉ lệ dân số từ 15-64 tuổi là 65%, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên là 17%. Quốc gia này có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Cơ cấu dân số vàng.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định.

Câu 28: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số theo từng nhóm tuổi được gọi là gì?

  • A. Biểu đồ cột.
  • B. Biểu đồ tròn.
  • C. Biểu đồ đường.
  • D. Tháp dân số.

Câu 29: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em cao hơn.
  • B. Tỉ lệ người nhập cư rất thấp.
  • C. Trình độ dân trí và mức sống cao, phụ nữ tham gia nhiều vào xã hội.
  • D. Hậu quả của chiến tranh và dịch bệnh kéo dài.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn, nhận định nào sau đây về xu hướng đô thị hóa trên thế giới là đúng?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng lên.
  • B. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng lên.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ngày càng cân bằng.
  • D. Không có xu hướng rõ rệt về phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quy mô dân số thế giới liên tục tăng nhanh trong khoảng 200 năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dựa vào các yếu tố nào sau đây để xác định một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ hay già?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tỉ suất tử thô của một quốc gia trong thời bình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Gia tăng cơ học có ảnh hưởng chủ yếu đến vấn đề dân số ở phạm vi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 35%), tỉ lệ trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Quốc gia này có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tháp dân số của một quốc gia có dạng đáy hẹp, đỉnh phình to, thể hiện điều gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vấn đề kinh tế - xã hội nổi bật nhất mà một quốc gia có cơ cấu dân số già phải đối mặt là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quan sát tháp dân số của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy tháp rộng hơn và đỉnh tháp nhọn hơn so với quốc gia B. Điều này cho thấy điều gì về tỉ suất sinh và tỉ lệ dân số trẻ của hai quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xu hướng biến động quy mô dân số thế giới trong thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự khác biệt chủ yếu về cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một quốc gia đang thực hiện chính sách 'một con' hoặc 'hai con' rất nghiêm ngặt. Theo thời gian, chính sách này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (dân số dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) cao sẽ tạo ra thách thức chủ yếu nào cho nền kinh tế của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tỉ suất tử thô của thế giới và các nhóm nước hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn) có ý nghĩa gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dựa vào biểu đồ tháp dân số dưới đây (minh họa một quốc gia đang phát triển điển hình), nhận xét nào về cơ cấu dân số theo tuổi là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Gia tăng dân số chung của một quốc gia được tính bằng tổng của những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hiện tượng 'già hóa dân số' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tích cực tiềm năng của cơ cấu dân số vàng (tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ là 105/100 (tức 105 nam trên 100 nữ). Điều này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch tỉ suất sinh thô giữa các quốc gia và khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử năm 2022, dân số trung bình của Việt Nam là 99.5 triệu người. Số trẻ em sinh ra sống trong năm là 1.1 triệu người. Tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2022 là khoảng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Quốc gia X có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 18%, tỉ lệ dân số từ 15-64 tuổi là 65%, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên là 17%. Quốc gia này có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số theo từng nhóm tuổi được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn, nhận định nào sau đây về xu hướng đô thị hóa trên thế giới là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 22%o và tỉ suất tử thô là 7%o, thì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu? (Giả định không có gia tăng cơ học đáng kể)

  • A. 29%o
  • B. 1.5%
  • C. 1.5%o
  • D. 2.9%

Câu 2: Phân tích nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở nhiều quốc gia hiện nay?

  • A. Nâng cao trình độ học vấn và địa vị của phụ nữ trong xã hội.
  • B. Sự phát triển của y tế, các biện pháp kế hoạch hóa gia đình hiệu quả hơn.
  • C. Xu hướng đô thị hóa, chi phí nuôi dạy con cái tăng cao.
  • D. Cải thiện điều kiện vệ sinh và dinh dưỡng, giảm tỉ lệ tử vong trẻ em.

Câu 3: Sự tiến bộ vượt bậc của y học, cải thiện điều kiện sống, và tăng cường vệ sinh cộng đồng là những yếu tố chủ yếu góp phần làm giảm yếu tố nào sau đây trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ qua?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất gia tăng cơ học.
  • D. Tỉ lệ giới tính khi sinh.

Câu 4: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thu hẹp nhanh chóng về phía đỉnh. Kiểu tháp dân số này thường phản ánh đặc điểm nào về dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Dân số đang có xu hướng già hóa nhanh.
  • D. Gia tăng cơ học là yếu tố chính làm tăng dân số.

Câu 5: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn "già hóa dân số" (tỉ lệ người cao tuổi tăng). Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội mà quốc gia này có khả năng đối mặt là gì?

  • A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục cho trẻ em.
  • B. Áp lực lớn lên hệ thống y tế và an sinh xã hội do số lượng người phụ thuộc tăng.
  • C. Thừa lao động trẻ, tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
  • D. Thiếu lương thực và tài nguyên do dân số tăng quá nhanh.

Câu 6: "Gia tăng cơ học" của dân số được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Tổng số trẻ em được sinh ra trong năm.
  • C. Tỉ lệ tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi.
  • D. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư.

Câu 7: Quan sát biểu đồ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các giai đoạn cho thấy tỉ suất này đạt đỉnh vào khoảng giữa thế kỷ 20 rồi có xu hướng giảm dần. Điều này phản ánh chủ yếu sự thay đổi nào?

  • A. Tỉ suất sinh giảm nhanh hơn tỉ suất tử ở nhiều khu vực.
  • B. Tỉ suất tử tăng nhanh hơn tỉ suất sinh trên toàn cầu.
  • C. Gia tăng cơ học trở thành yếu tố chính thúc đẩy tăng dân số.
  • D. Chiến tranh và dịch bệnh bùng phát trên diện rộng.

Câu 8: Một quốc gia có cơ cấu dân số được gọi là "dân số vàng" khi tỉ lệ nhóm tuổi nào chiếm ưu thế và mang lại cơ hội phát triển kinh tế?

  • A. Nhóm tuổi 0-14 (dưới tuổi lao động).
  • B. Nhóm tuổi 15-64 (trong độ tuổi lao động).
  • C. Nhóm tuổi 65 trở lên (ngoài độ tuổi lao động).
  • D. Tất cả các nhóm tuổi có tỉ lệ gần bằng nhau.

Câu 9: Tỉ lệ giới tính (số nam trên 100 nữ) khi sinh ở một số quốc gia châu Á có xu hướng chênh lệch cao (nam nhiều hơn nữ đáng kể). Hệ quả xã hội tiềm ẩn của xu hướng này trong tương lai là gì?

  • A. Gia tăng tỉ lệ phụ nữ tham gia lực lượng lao động.
  • B. Tăng cường sự cân bằng giới trong xã hội.
  • C. Khó khăn trong hôn nhân đối với nam giới, tiềm ẩn các vấn đề xã hội khác.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 10: So với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh thô cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu không phải là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tư tưởng trọng nam, khát khao có con trai nối dõi.
  • B. Trình độ dân trí, đặc biệt là ở vùng nông thôn, còn hạn chế.
  • C. Các dịch vụ y tế, kế hoạch hóa gia đình chưa phổ biến và hiệu quả.
  • D. Đời sống vật chất cao, khả năng chăm sóc con cái tốt hơn.

Câu 11: Nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và cơ cấu dân số của quốc gia tiếp nhận?

  • A. Làm tăng quy mô dân số, có thể làm thay đổi cơ cấu tuổi và giới.
  • B. Làm giảm quy mô dân số, đặc biệt là tỉ lệ người trẻ.
  • C. Không ảnh hưởng đến quy mô nhưng làm thay đổi cơ cấu dân tộc.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu nghề nghiệp, không ảnh hưởng đến quy mô.

Câu 12: Tại sao "gia tăng cơ học" lại không ảnh hưởng đến tổng quy mô dân số toàn cầu?

  • A. Vì số người nhập cư luôn bằng số người xuất cư trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Vì nhập cư vào khu vực này đồng nghĩa với xuất cư từ khu vực khác trong cùng hệ thống dân số toàn cầu.
  • C. Vì gia tăng cơ học chỉ xảy ra trong nội bộ một quốc gia.
  • D. Vì gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số chứ không ảnh hưởng đến quy mô.

Câu 13: Khi phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ nhóm tuổi "phụ thuộc" (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) cao so với nhóm tuổi "độc lập" (trong độ tuổi lao động) sẽ tạo ra áp lực gì đối với nền kinh tế?

  • A. Tăng gánh nặng phúc lợi xã hội, y tế và giáo dục.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Tăng cường sức cạnh tranh của nền kinh tế trên thị trường quốc tế.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong xã hội.

Câu 14: Biểu đồ dưới đây (giả định là biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thế giới qua các thế kỷ) cho thấy đường biểu diễn có xu hướng dốc lên rất nhanh từ khoảng thế kỷ 18-19. Sự thay đổi này gắn liền với yếu tố lịch sử nào?

  • A. Sự sụp đổ của các đế chế lớn.
  • B. Các cuộc chiến tranh thế giới.
  • C. Sự bùng nổ của các dịch bệnh toàn cầu.
  • D. Cách mạng công nghiệp và những tiến bộ khoa học kỹ thuật vượt bậc.

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ người trên 65 tuổi chiếm 20% tổng dân số. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn tiền chuyển đổi (tỉ suất sinh và tử đều cao).
  • B. Giai đoạn bùng nổ dân số (tỉ suất sinh cao, tử giảm mạnh).
  • C. Giai đoạn sau chuyển đổi (tỉ suất sinh và tử đều thấp, dân số già hóa).
  • D. Giai đoạn dân số vàng (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao).

Câu 16: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm ở một số quốc gia phát triển?

  • A. Tỉ suất tử thô cao hơn tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất sinh thô cao hơn tỉ suất tử thô.
  • C. Số người nhập cư ít hơn số người xuất cư.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân rất cao.

Câu 17: Xu hướng tăng tỉ lệ nữ trong tổng dân số ở nhiều quốc gia có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh con trai cao hơn con gái.
  • B. Tỉ lệ tử vong ở nữ giới cao hơn nam giới ở hầu hết các độ tuổi.
  • C. Nam giới có xu hướng xuất cư nhiều hơn nữ giới.
  • D. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.

Câu 18: Việc hiểu rõ quy mô và cơ cấu dân số của một quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc gì?

  • A. Xác định vị trí địa lý chính xác của quốc gia đó.
  • B. Hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp.
  • C. Dự báo chính xác thời tiết và khí hậu trong tương lai.
  • D. Quyết định loại hình cây trồng và vật nuôi chủ đạo.

Câu 19: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Số người xuất cư và số người nhập cư.
  • C. Cơ cấu tuổi và cơ cấu giới tính.
  • D. Trình độ học vấn và nghề nghiệp của dân cư.

Câu 20: Một quốc gia có tỉ lệ người trẻ dưới 15 tuổi chiếm hơn 30% dân số. Điều này cho thấy quốc gia đó có đặc điểm gì về cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Dân số đang già hóa nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân rất cao.

Câu 21: Phân tích nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa quy mô dân số và tài nguyên môi trường?

  • A. Quy mô dân số lớn gây áp lực lên tài nguyên (đất đai, nước, năng lượng).
  • B. Gia tăng dân số nhanh có thể dẫn đến suy thoái môi trường do gia tăng chất thải.
  • C. Dân số đông tạo nguồn lao động dồi dào để khai thác tài nguyên.
  • D. Quy mô dân số lớn luôn đồng nghĩa với việc sử dụng tài nguyên hiệu quả và bền vững hơn.

Câu 22: Nếu một quốc gia khuyến khích người dân sinh thêm con thông qua các chính sách hỗ trợ (ví dụ: trợ cấp, nghỉ thai sản dài hơn), mục tiêu dân số mà quốc gia đó có thể đang hướng tới là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Nâng cao tỉ suất sinh thô, giải quyết vấn đề dân số già.
  • C. Giảm tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.

Câu 23: Đâu là yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng nhất ảnh hưởng đến tỉ suất sinh ở một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế, thu nhập bình quân và mức sống của người dân.
  • B. Độ cao trung bình của địa hình.
  • C. Mật độ sông ngòi và hồ nước.
  • D. Sự đa dạng của các loài sinh vật.

Câu 24: Một khu vực có tỉ lệ người xuất cư cao hơn tỉ lệ người nhập cư sẽ dẫn đến kết quả gì về quy mô dân số của khu vực đó?

  • A. Quy mô dân số chắc chắn tăng lên.
  • B. Quy mô dân số có xu hướng giảm xuống do gia tăng cơ học âm.
  • C. Quy mô dân số không thay đổi.
  • D. Chỉ làm thay đổi cơ cấu giới tính, không ảnh hưởng quy mô.

Câu 25: Tại sao tỉ lệ tử thô ở một số quốc gia phát triển có thể cao hơn so với một số quốc gia đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế tốt hơn?

  • A. Do tỉ lệ sinh ở các nước phát triển rất cao.
  • B. Do chiến tranh và dịch bệnh thường xuyên xảy ra ở các nước phát triển.
  • C. Do cơ cấu dân số già (tỉ lệ người cao tuổi chiếm tỉ lệ lớn).
  • D. Do điều kiện vệ sinh môi trường kém ở các nước phát triển.

Câu 26: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất đến vấn đề nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Nguồn cung lao động và gánh nặng phụ thuộc xã hội.
  • B. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa.
  • D. Sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác.

Câu 27: Phân tích yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

  • A. Chính sách dân số của nhà nước.
  • B. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
  • C. Trình độ học vấn và thu nhập của người dân.
  • D. Độ cao trung bình so với mực nước biển.

Câu 28: Biểu đồ tháp dân số có dạng phình to ở phần giữa, thu hẹp ở đáy và đỉnh thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số trẻ, tỉ suất sinh cao.
  • B. Đang ở giai đoạn dân số vàng, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
  • C. Dân số già hóa nhanh, tỉ lệ người cao tuổi cao.
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ em rất cao.

Câu 29: Gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển tạo ra áp lực lớn nhất đối với hệ thống nào sau đây?

  • A. Giáo dục, y tế, nhà ở và việc làm.
  • B. Quản lý biên giới quốc gia.
  • C. Phát triển ngành du lịch.
  • D. Giao lưu văn hóa quốc tế.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về quy mô dân số thế giới là đúng?

  • A. Quy mô dân số thế giới luôn tăng trưởng với tốc độ không đổi qua các thế kỷ.
  • B. Châu Âu là châu lục có quy mô dân số lớn nhất thế giới.
  • C. Quy mô dân số thế giới đang có xu hướng giảm dần.
  • D. Quy mô dân số thế giới đã tăng rất nhanh trong khoảng 2 thế kỷ gần đây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 22%o và tỉ suất tử thô là 7%o, thì tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu? (Giả định không có gia tăng cơ học đáng kể)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích nào sau đây *không* phải là nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở nhiều quốc gia hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Sự tiến bộ vượt bậc của y học, cải thiện điều kiện sống, và tăng cường vệ sinh cộng đồng là những yếu tố chủ yếu góp phần làm giảm yếu tố nào sau đây trên phạm vi toàn cầu trong những thập kỷ qua?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thu hẹp nhanh chóng về phía đỉnh. Kiểu tháp dân số này thường phản ánh đặc điểm nào về dân số của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn 'già hóa dân số' (tỉ lệ người cao tuổi tăng). Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội mà quốc gia này có khả năng đối mặt là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: 'Gia tăng cơ học' của dân số được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quan sát biểu đồ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các giai đoạn cho thấy tỉ suất này đạt đỉnh vào khoảng giữa thế kỷ 20 rồi có xu hướng giảm dần. Điều này phản ánh chủ yếu sự thay đổi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một quốc gia có cơ cấu dân số được gọi là 'dân số vàng' khi tỉ lệ nhóm tuổi nào chiếm ưu thế và mang lại cơ hội phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tỉ lệ giới tính (số nam trên 100 nữ) khi sinh ở một số quốc gia châu Á có xu hướng chênh lệch cao (nam nhiều hơn nữ đáng kể). Hệ quả xã hội tiềm ẩn của xu hướng này trong tương lai là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh thô cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu *không* phải là do yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và cơ cấu dân số của quốc gia tiếp nhận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao 'gia tăng cơ học' lại không ảnh hưởng đến tổng quy mô dân số *toàn cầu*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ nhóm tuổi 'phụ thuộc' (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) cao so với nhóm tuổi 'độc lập' (trong độ tuổi lao động) sẽ tạo ra áp lực gì đối với nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Biểu đồ dưới đây (giả định là biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thế giới qua các thế kỷ) cho thấy đường biểu diễn có xu hướng dốc lên rất nhanh từ khoảng thế kỷ 18-19. Sự thay đổi này gắn liền với yếu tố lịch sử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ người trên 65 tuổi chiếm 20% tổng dân số. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm ở một số quốc gia phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xu hướng tăng tỉ lệ nữ trong tổng dân số ở nhiều quốc gia có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc hiểu rõ quy mô và cơ cấu dân số của một quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một quốc gia có tỉ lệ người trẻ dưới 15 tuổi chiếm hơn 30% dân số. Điều này cho thấy quốc gia đó có đặc điểm gì về cơ cấu dân số theo tuổi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích nào sau đây *không* đúng về mối quan hệ giữa quy mô dân số và tài nguyên môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nếu một quốc gia khuyến khích người dân sinh thêm con thông qua các chính sách hỗ trợ (ví dụ: trợ cấp, nghỉ thai sản dài hơn), mục tiêu dân số mà quốc gia đó có thể đang hướng tới là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đâu là yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng nhất ảnh hưởng đến tỉ suất sinh ở một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một khu vực có tỉ lệ người xuất cư cao hơn tỉ lệ người nhập cư sẽ dẫn đến kết quả gì về quy mô dân số của khu vực đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao tỉ lệ tử thô ở một số quốc gia phát triển có thể cao hơn so với một số quốc gia đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế tốt hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất đến vấn đề nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích yếu tố nào sau đây *ít* ảnh hưởng nhất đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Biểu đồ tháp dân số có dạng phình to ở phần giữa, thu hẹp ở đáy và đỉnh thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển tạo ra áp lực lớn nhất đối với hệ thống nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận định nào sau đây về quy mô dân số thế giới là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất sinh thô chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Chất lượng y tế.
  • B. Trình độ học vấn.
  • C. Phong tục tập quán và tâm lý xã hội.
  • D. Mức sống và thu nhập bình quân.

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Giả sử không có hoạt động xuất nhập cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 1,2%
  • B. 2,4%
  • C. 12%
  • D. 24%

Câu 3: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tỉ suất tử thô và sự phát triển kinh tế - xã hội là chính xác nhất?

  • A. Kinh tế càng phát triển thì tỉ suất tử thô càng cao do áp lực công việc.
  • B. Trình độ văn hóa càng cao thì tỉ suất tử thô càng giảm nhanh.
  • C. Tỉ suất tử thô chỉ phụ thuộc vào thiên tai và dịch bệnh, không liên quan đến KTXH.
  • D. Sự tiến bộ y tế, cải thiện điều kiện sống do phát triển KTXH góp phần làm giảm tỉ suất tử thô.

Câu 4: Gia tăng cơ học có ảnh hưởng đáng kể nhất đến quy mô dân số của đối tượng nào sau đây?

  • A. Toàn bộ dân số thế giới.
  • B. Một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ cụ thể.
  • C. Chỉ các nước đang phát triển.
  • D. Chỉ các khu vực nông thôn.

Câu 5: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 30%), tỉ lệ dân số trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này được xếp vào loại nào?

  • A. Dân số trẻ.
  • B. Dân số già.
  • C. Dân số ổn định.
  • D. Dân số quá tải.

Câu 6: Quốc gia có cơ cấu dân số già sẽ đối mặt với thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào sau đây?

  • A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục.
  • B. Áp lực việc làm cho lao động trẻ.
  • C. Gánh nặng chăm sóc y tế và lương hưu cho người cao tuổi.
  • D. Thiếu nhà ở và cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở một khu vực cụ thể trong thời gian ngắn?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Chính sách dân số khuyến khích sinh sản.
  • D. Chiến tranh hoặc di cư lao động có chọn lọc giới tính.

Câu 8: Việc cải thiện đáng kể trình độ văn hóa và giáo dục của người dân có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh thô do nhận thức tốt hơn về sức khỏe sinh sản.
  • B. Góp phần làm giảm tỉ suất sinh thô do hoãn kết hôn, tập trung vào sự nghiệp và kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất sinh thô.
  • D. Làm thay đổi cơ cấu giới tính của trẻ em sinh ra.

Câu 9: Khi phân tích tháp dân số của một quốc gia, nếu đáy tháp rộng và đỉnh tháp nhọn, điều này thường phản ánh đặc điểm nào về dân số?

  • A. Tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Tỉ lệ nam và nữ cân bằng ở mọi lứa tuổi.
  • D. Dân số đang có xu hướng giảm nhanh.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng trưởng dân số thế giới chậm lại trong những thập kỷ gần đây so với giai đoạn giữa thế kỷ XX là gì?

  • A. Số lượng chiến tranh và thiên tai tăng lên.
  • B. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển.
  • D. Tỉ suất tử thô tăng lên do dịch bệnh mới.

Câu 11: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một dạng của gia tăng cơ học. Hậu quả tiêu cực chính của hiện tượng này đối với quốc gia có người dân xuất cư là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế do dân số già đi.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • D. Giảm quy mô dân số một cách đột ngột.

Câu 12: Chính sách dân số nhằm mục đích giảm tỉ lệ sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

  • A. Khuyến khích kết hôn sớm và sinh nhiều con.
  • B. Tăng cường phúc lợi cho các gia đình đông con.
  • C. Hạn chế tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • D. Nâng cao nhận thức về kế hoạch hóa gia đình, cung cấp dịch vụ tránh thai, nâng cao vị thế phụ nữ.

Câu 13: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Chất lượng y tế ở các nước phát triển kém hơn.
  • B. Mức sống cao, giáo dục tốt, phụ nữ tham gia nhiều hơn vào lực lượng lao động và xu hướng trì hoãn hôn nhân, sinh con ít hơn.
  • C. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em cao hơn ở các nước phát triển.
  • D. Các nước phát triển có ít tài nguyên thiên nhiên hơn để nuôi sống dân số đông.

Câu 14: Cơ cấu dân số theo tuổi ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của một quốc gia?

  • A. Cơ cấu dân số già giúp tăng số lượng lao động có kinh nghiệm.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ làm giảm chất lượng nguồn lao động.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (thường 15-64 tuổi) quyết định quy mô và tiềm năng của nguồn lao động.
  • D. Cơ cấu dân số chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu việc làm, không ảnh hưởng đến nguồn cung lao động.

Câu 15: Sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới tính giữa các vùng trong một quốc gia (ví dụ: khu vực công nghiệp nặng so với khu vực nông nghiệp) thường do nguyên nhân nào chi phối?

  • A. Tỉ lệ sinh con trai/con gái khác nhau giữa các vùng.
  • B. Chất lượng y tế khác nhau dẫn đến tỉ lệ tử vong khác nhau giữa nam và nữ.
  • C. Sự khác biệt về phong tục tập quán liên quan đến giới tính.
  • D. Di cư lao động theo đặc thù ngành nghề (nam giới di cư đến khu công nghiệp, nữ giới ở lại khu nông nghiệp).

Câu 16: Khi dân số thế giới đạt mốc 1 tỷ người vào khoảng năm 1804, tốc độ gia tăng dân số lúc đó như thế nào so với giai đoạn hiện nay?

  • A. Chậm hơn đáng kể.
  • B. Nhanh hơn đáng kể.
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh do thiếu dữ liệu.

Câu 17: Phân tích tác động của đô thị hóa mạnh mẽ đến tỉ suất sinh thô.

  • A. Đô thị hóa luôn làm tăng tỉ suất sinh do tập trung dân cư.
  • B. Đô thị hóa không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh.
  • C. Đô thị hóa thường gắn liền với chi phí sinh hoạt cao, không gian sống chật hẹp, phụ nữ tham gia nhiều vào công việc, xu hướng sinh ít con hơn, làm giảm tỉ suất sinh.
  • D. Đô thị hóa chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.

Câu 18: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất số trẻ em trung bình mà một phụ nữ có thể sinh trong suốt cuộc đời, nếu duy trì mức sinh hiện tại?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tổng tỉ suất sinh (TFR - Total Fertility Rate).
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Tỉ suất tử thô.

Câu 19: Giả sử một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên bằng 0 (tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử) nhưng vẫn có sự tăng trưởng dân số. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em giảm mạnh.
  • B. Tuổi thọ trung bình tăng lên.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh sản có hiệu quả.
  • D. Tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư.

Câu 20: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa lại quan trọng đối với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Trình độ văn hóa ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật và chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Trình độ văn hóa quyết định giới tính của dân số.
  • C. Trình độ văn hóa là nguyên nhân chính gây ra di cư.
  • D. Trình độ văn hóa chỉ liên quan đến cơ cấu dân số nông thôn/thành thị.

Câu 21: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn "cơ cấu dân số vàng". Đặc điểm chính của giai đoạn này là gì và nó tạo ra cơ hội gì?

  • A. Tỉ lệ người già rất cao, tạo cơ hội phát triển dịch vụ y tế.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể tỉ lệ người phụ thuộc (trẻ em và người già), tạo cơ hội thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tỉ lệ trẻ em rất cao, tạo cơ hội mở rộng hệ thống giáo dục.
  • D. Tỉ lệ nam và nữ cân bằng tuyệt đối, tạo cơ hội phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về nguyên nhân di cư giữa nhóm người lao động phổ thông và nhóm chuyên gia có trình độ cao.

  • A. Cả hai nhóm đều di cư chủ yếu vì lý do an ninh chính trị.
  • B. Nhóm lao động phổ thông di cư tìm kiếm môi trường sống tốt hơn, nhóm chuyên gia di cư tránh thiên tai.
  • C. Nhóm lao động phổ thông di cư để học tập, nhóm chuyên gia di cư để đoàn tụ gia đình.
  • D. Nhóm lao động phổ thông thường di cư tìm kiếm việc làm và thu nhập cơ bản, nhóm chuyên gia di cư tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp, nghiên cứu, môi trường làm việc hiện đại hơn.

Câu 23: Tỉ suất tử thô có thể tăng lên ở các quốc gia phát triển ngay cả khi chất lượng y tế rất tốt. Nguyên nhân chủ yếu nào có thể giải thích điều này?

  • A. Cơ cấu dân số già hóa mạnh mẽ, tỉ lệ người cao tuổi trong tổng dân số cao.
  • B. Tỉ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm tăng cao.
  • C. Chất lượng cuộc sống giảm sút.
  • D. Thiên tai và chiến tranh xảy ra thường xuyên.

Câu 24: Mối quan hệ giữa quy mô dân số và tài nguyên thiên nhiên thường được nhìn nhận dưới góc độ nào trong Địa Lí học?

  • A. Quy mô dân số luôn tỉ lệ thuận với sự giàu có về tài nguyên.
  • B. Tài nguyên càng phong phú thì quy mô dân số càng ít.
  • C. Quy mô dân số lớn gây áp lực lên tài nguyên, đòi hỏi quản lý và sử dụng bền vững.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

Câu 25: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới trong giai đoạn 1950-1980 lại đạt mức rất cao, tạo nên "bùng nổ dân số"?

  • A. Tỉ suất sinh thô tăng vọt trên toàn cầu.
  • B. Tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế, cải thiện điều kiện sống, trong khi tỉ suất sinh thô còn ở mức cao.
  • C. Gia tăng cơ học từ các hành tinh khác.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh sản trên diện rộng.

Câu 26: Khi phân tích cơ cấu dân số theo giới tính, chỉ số nào thường được sử dụng để so sánh số lượng nam và nữ?

  • A. Tỉ lệ giới tính (Số nam trên 100 nữ hoặc ngược lại).
  • B. Tỉ suất sinh thô.
  • C. Tỉ suất tử thô.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trên thế giới hiện nay?

  • A. Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở cả hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
  • B. Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm ở nhiều nước nhờ tiến bộ y tế.
  • C. Chênh lệch về tỉ suất sinh thô giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển ngày càng gia tăng.
  • D. Nhiều nước phát triển đang đối mặt với tỉ suất sinh thấp dưới mức thay thế.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa đối với việc xây dựng chính sách giáo dục và đào tạo nghề.

  • A. Giúp xác định nhu cầu đào tạo, trình độ dân trí hiện tại và phân bổ nguồn lực giáo dục phù hợp.
  • B. Giúp dự báo tỉ lệ sinh trong tương lai.
  • C. Giúp quản lý hoạt động di cư.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc phân tích cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy dòng di cư quốc tế từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
  • B. Sự tương đồng về văn hóa và ngôn ngữ.
  • C. Cơ hội việc làm tốt hơn, thu nhập cao hơn và chất lượng cuộc sống vượt trội.
  • D. An ninh chính trị bất ổn ở các nước phát triển.

Câu 30: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi 0-14 chiếm 40%, 15-64 tuổi chiếm 55%, và trên 65 tuổi chiếm 5%, quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số liên quan đến cơ cấu tuổi?

  • A. Giai đoạn dân số trẻ (chuẩn bị hoặc đang trong giai đoạn "vàng").
  • B. Giai đoạn dân số già hóa.
  • C. Giai đoạn dân số già.
  • D. Giai đoạn dân số suy giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tỉ suất sinh thô chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Giả sử không có hoạt động xuất nhập cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tỉ suất tử thô và sự phát triển kinh tế - xã hội là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Gia tăng cơ học có ảnh hưởng đáng kể nhất đến quy mô dân số của đối tượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao (trên 30%), tỉ lệ dân số trên 65 tuổi thấp (dưới 7%). Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này được xếp vào loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quốc gia có cơ cấu dân số già sẽ đối mặt với thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở một khu vực cụ thể trong thời gian ngắn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc cải thiện đáng kể trình độ văn hóa và giáo dục của người dân có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tỉ suất sinh thô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi phân tích tháp dân số của một quốc gia, nếu đáy tháp rộng và đỉnh tháp nhọn, điều này thường phản ánh đặc điểm nào về dân số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng trưởng dân số thế giới chậm lại trong những thập kỷ gần đây so với giai đoạn giữa thế kỷ XX là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' (brain drain) là một dạng của gia tăng cơ học. Hậu quả tiêu cực chính của hiện tượng này đối với quốc gia có người dân xuất cư là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chính sách dân số nhằm mục đích giảm tỉ lệ sinh thường tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cơ cấu dân số theo tuổi ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới tính giữa các vùng trong một quốc gia (ví dụ: khu vực công nghiệp nặng so với khu vực nông nghiệp) thường do nguyên nhân nào chi phối?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi dân số thế giới đạt mốc 1 tỷ người vào khoảng năm 1804, tốc độ gia tăng dân số lúc đó như thế nào so với giai đoạn hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích tác động của đô thị hóa mạnh mẽ đến tỉ suất sinh thô.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất số trẻ em trung bình mà một phụ nữ có thể sinh trong suốt cuộc đời, nếu duy trì mức sinh hiện tại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên bằng 0 (tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử) nhưng vẫn có sự tăng trưởng dân số. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao việc phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa lại quan trọng đối với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng'. Đặc điểm chính của giai đoạn này là gì và nó tạo ra cơ hội gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về nguyên nhân di cư giữa nhóm người lao động phổ thông và nhóm chuyên gia có trình độ cao.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tỉ suất tử thô có thể tăng lên ở các quốc gia phát triển ngay cả khi chất lượng y tế rất tốt. Nguyên nhân chủ yếu nào có thể giải thích điều này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Mối quan hệ giữa quy mô dân số và tài nguyên thiên nhiên thường được nhìn nhận dưới góc độ nào trong Địa Lí học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới trong giai đoạn 1950-1980 lại đạt mức rất cao, tạo nên 'bùng nổ dân số'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích cơ cấu dân số theo giới tính, chỉ số nào thường được sử dụng để so sánh số lượng nam và nữ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trên thế giới hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa đối với việc xây dựng chính sách giáo dục và đào tạo nghề.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy dòng di cư quốc tế từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi 0-14 chiếm 40%, 15-64 tuổi chiếm 55%, và trên 65 tuổi chiếm 5%, quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số liên quan đến cơ cấu tuổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất sinh thô (Birth Rate - Crude Birth Rate) của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết trong năm / Tổng dân số trung bình trong năm) * 1000
  • B. (Số trẻ em dưới 1 tuổi chết trong năm / Tổng số trẻ sinh ra sống trong năm) * 1000
  • C. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Tổng dân số trung bình trong năm) * 1000
  • D. (Số người nhập cư trong năm / Tổng dân số trung bình trong năm) * 1000

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng tự nhiên (Natural Increase Rate) của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 1.7%
  • B. 3.3%
  • C. 17‰
  • D. 1.7%

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất sinh thô ở các quốc gia đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự suy giảm các dịch bệnh truyền nhiễm.
  • B. Nâng cao trình độ giáo dục, đặc biệt là đối với phụ nữ.
  • C. Tăng cường di cư ra nước ngoài.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc của y tế, vệ sinh môi trường và dinh dưỡng trong thế kỷ 20 đã có tác động chủ yếu đến chỉ số dân số nào?

  • A. Làm giảm tỉ suất tử thô.
  • B. Làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • C. Làm tăng tỉ lệ di cư.
  • D. Làm giảm tuổi thọ trung bình.

Câu 5: Giai đoạn nào trong mô hình chuyển đổi nhân khẩu học (Demographic Transition Model) thường có đặc điểm tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô giảm mạnh, dẫn đến tỉ suất gia tăng tự nhiên rất cao?

  • A. Giai đoạn đầu (Pre-industrial)
  • B. Giai đoạn giữa (Transitional)
  • C. Giai đoạn cuối (Post-industrial)
  • D. Giai đoạn suy giảm (Declining)

Câu 6: Khi phân tích tháp dân số của một quốc gia, nếu đáy tháp rộng, sườn dốc và đỉnh nhọn, điều này thường phản ánh đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Dân số già, tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Dân số đang suy giảm do tỉ lệ tử cao hơn tỉ lệ sinh.

Câu 7: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) trong cơ cấu dân số theo tuổi được tính dựa trên nhóm tuổi nào?

  • A. Tổng dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi).
  • B. Tổng dân số trên 65 tuổi.
  • C. Tổng dân số dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi so với dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi).

Câu 8: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trên 65 tuổi ngày càng tăng nhanh sẽ đối mặt với thách thức kinh tế-xã hội chủ yếu nào?

  • A. Thiếu việc làm do dân số trẻ tăng nhanh.
  • B. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • C. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.
  • D. Áp lực lên hệ thống chăm sóc sức khỏe và lương hưu.

Câu 9: Gia tăng cơ học (Mechanical Increase) của một khu vực được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • B. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư.
  • C. Tỉ lệ sinh sản của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  • D. Tỉ lệ tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi.

Câu 10: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain), tức là di cư của những người lao động có trình độ cao, chủ yếu ảnh hưởng tiêu cực đến quốc gia nào?

  • A. Quốc gia có người lao động di cư đi.
  • B. Quốc gia có người lao động nhập cư đến.
  • C. Các quốc gia láng giềng.
  • D. Toàn bộ thế giới.

Câu 11: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương (+) có ý nghĩa gì đối với quy mô dân số của một khu vực?

  • A. Quy mô dân số đang giảm.
  • B. Quy mô dân số không thay đổi.
  • C. Quy mô dân số đang tăng lên.
  • D. Quy mô dân số chỉ thay đổi do di cư.

Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch về tỉ suất sinh thô giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là do yếu tố nào?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế-xã hội, nhận thức về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Sự khác biệt về khí hậu và địa hình.
  • C. Quy mô lãnh thổ và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chính sách quốc phòng của mỗi nhóm nước.

Câu 13: Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) được tính bằng cách lấy số lượng nam giới chia cho số lượng nữ giới và nhân với 100. Nếu tỉ lệ giới tính của một quốc gia là 98, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cứ 100 nam giới thì có 98 nữ giới.
  • B. Cứ 100 nữ giới thì có 98 nam giới.
  • C. Số lượng nam giới nhiều hơn số lượng nữ giới.
  • D. Dân số của quốc gia đó đang giảm.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường làm cho tỉ lệ giới tính của một quốc gia hoặc khu vực bị mất cân bằng nghiêm trọng?

  • A. Sự thay đổi trong chế độ ăn uống.
  • B. Phát triển của ngành du lịch.
  • C. Sự gia tăng tuổi thọ trung bình.
  • D. Ảnh hưởng của chiến tranh, di cư chọn lọc giới tính hoặc định kiến xã hội về giới.

Câu 15: Khi một quốc gia hoàn thành giai đoạn cuối của mô hình chuyển đổi nhân khẩu học, đặc điểm dân số thường là gì?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều thấp, tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp hoặc âm.
  • B. Tỉ suất sinh thô cao, tỉ suất tử thô thấp, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều cao, tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp.
  • D. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài rất cao.

Câu 16: Một trong những hậu quả kinh tế của cơ cấu dân số già là gì?

  • A. Dư thừa lao động trẻ.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ và tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Tăng khả năng cạnh tranh kinh tế quốc tế.
  • D. Giảm nhu cầu về dịch vụ y tế.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây được coi là "lực kéo" (pull factor) trong quá trình di cư quốc tế?

  • A. Thiếu việc làm ở quê nhà.
  • B. Xung đột chính trị và chiến tranh.
  • C. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn ở nơi đến.
  • D. Thiên tai và điều kiện sống khắc nghiệt.

Câu 18: Một quốc gia đang thực hiện chính sách "một con" hoặc khuyến khích sinh ít con. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Kiểm soát quy mô dân số và giảm tỉ suất gia tăng tự nhiên.
  • B. Tăng cường lực lượng lao động trẻ.
  • C. Giải quyết tình trạng dân số già.
  • D. Thúc đẩy di cư ra nước ngoài.

Câu 19: Quan sát biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy tỉ lệ dân số trong độ tuổi 15-64 tuổi chiếm phần lớn. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế như thế nào?

  • A. Quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nghiêm trọng.
  • B. Gánh nặng phụ thuộc vào người già rất lớn.
  • C. Nhu cầu về giáo dục tiểu học và trung học rất cao.
  • D. Quốc gia đang trong thời kỳ "cơ cấu dân số vàng" với nguồn lao động dồi dào.

Câu 20: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nước phát triển thường thấp hơn nhiều so với các nước đang phát triển?

  • A. Do tỉ suất sinh thô thấp hơn đáng kể.
  • B. Do tỉ suất tử thô cao hơn đáng kể.
  • C. Do tỉ lệ di cư ra nước ngoài cao.
  • D. Do tỉ lệ nam giới thấp hơn nữ giới.

Câu 21: Khi phân tích tác động của chiến tranh đến cơ cấu dân số, yếu tố nào sau đây thường chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ lệ phụ thuộc.
  • C. Tỉ suất tử thô và tỉ lệ giới tính trong các nhóm tuổi thanh niên, trung niên.
  • D. Tuổi thọ trung bình của phụ nữ.

Câu 22: Tỉ lệ đô thị hóa cao và lối sống hiện đại ở các thành phố lớn thường có xu hướng ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô như thế nào?

  • A. Làm giảm tỉ suất sinh thô.
  • B. Làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.

Câu 23: Sự khác biệt về tỉ lệ giới tính khi sinh giữa các quốc gia châu Á (như Trung Quốc, Ấn Độ) so với các quốc gia phương Tây chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về gen di truyền.
  • B. Chế độ ăn uống khác nhau.
  • C. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh khác nhau.
  • D. Định kiến xã hội, văn hóa trọng nam khinh nữ và khả năng lựa chọn giới tính thai nhi.

Câu 24: Tại sao gia tăng cơ học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia hoặc khu vực cụ thể?

  • A. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô, cơ cấu dân số và nguồn lao động tại nơi đến và nơi đi.
  • B. Vì nó quyết định tỉ suất sinh thô của quốc gia.
  • C. Vì nó là yếu tố duy nhất quyết định sự thay đổi dân số toàn cầu.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở các nước phát triển.

Câu 25: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ em (dưới 15 tuổi) rất cao. Thách thức lớn nhất đối với quốc gia này trong ngắn hạn có thể là gì?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế và tạo việc làm trong tương lai.
  • C. Tình trạng già hóa dân số.
  • D. Nhu cầu về nhà ở cho người già.

Câu 26: Mô hình chuyển đổi nhân khẩu học mô tả sự thay đổi của tỉ suất sinh và tỉ suất tử theo thời gian, gắn liền với quá trình nào?

  • A. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • C. Sự phát triển kinh tế-xã hội từ xã hội nông nghiệp sang công nghiệp/hậu công nghiệp.
  • D. Sự gia tăng các cuộc xung đột vũ trang.

Câu 27: Tỉ suất gia tăng tự nhiên âm (-) có ý nghĩa gì đối với quy mô dân số của một khu vực?

  • A. Quy mô dân số đang giảm do số người chết nhiều hơn số người sinh ra.
  • B. Quy mô dân số đang tăng nhanh.
  • C. Quy mô dân số ổn định.
  • D. Chỉ xảy ra khi có tỉ lệ xuất cư rất cao.

Câu 28: Tại sao một số quốc gia phát triển lại có tỉ suất tử thô tương đối cao, đôi khi cao hơn cả một số nước đang phát triển?

  • A. Do hệ thống y tế kém phát triển.
  • B. Do tỉ lệ sinh rất cao.
  • C. Do chiến tranh và thiên tai thường xuyên.
  • D. Do cơ cấu dân số già, có tỉ lệ người cao tuổi lớn.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là "lực đẩy" (push factor) khiến người dân di cư ra khỏi quê hương?

  • A. Thiếu đất đai sản xuất.
  • B. Môi trường bị ô nhiễm nặng.
  • C. Chất lượng cuộc sống cao và cơ hội việc làm tốt.
  • D. Bất ổn chính trị và thiếu an ninh.

Câu 30: Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các quốc gia đang phát triển tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

  • A. Giảm nhu cầu về lương thực.
  • B. Tăng áp lực lên tài nguyên, môi trường, việc làm và dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số.
  • D. Giảm nhu cầu về giáo dục và y tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tỉ suất sinh thô (Birth Rate - Crude Birth Rate) của một quốc gia được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng tự nhiên (Natural Increase Rate) của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất sinh thô ở các quốc gia đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc của y tế, vệ sinh môi trường và dinh dưỡng trong thế kỷ 20 đã có tác động chủ yếu đến chỉ số dân số nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giai đoạn nào trong mô hình chuyển đổi nhân khẩu học (Demographic Transition Model) thường có đặc điểm tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất tử thô giảm mạnh, dẫn đến tỉ suất gia tăng tự nhiên rất cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi phân tích tháp dân số của một quốc gia, nếu đáy tháp rộng, sườn dốc và đỉnh nhọn, điều này thường phản ánh đặc điểm dân số nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) trong cơ cấu dân số theo tuổi được tính dựa trên nhóm tuổi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trên 65 tuổi ngày càng tăng nhanh sẽ đối mặt với thách thức kinh tế-xã hội chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Gia tăng cơ học (Mechanical Increase) của một khu vực được xác định chủ yếu bởi yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' (brain drain), tức là di cư của những người lao động có trình độ cao, chủ yếu ảnh hưởng tiêu cực đến quốc gia nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dương (+) có ý nghĩa gì đối với quy mô dân số của một khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch về tỉ suất sinh thô giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là do yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) được tính bằng cách lấy số lượng nam giới chia cho số lượng nữ giới và nhân với 100. Nếu tỉ lệ giới tính của một quốc gia là 98, điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thường làm cho tỉ lệ giới tính của một quốc gia hoặc khu vực bị mất cân bằng nghiêm trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi một quốc gia hoàn thành giai đoạn cuối của mô hình chuyển đổi nhân khẩu học, đặc điểm dân số thường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những hậu quả kinh tế của cơ cấu dân số già là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố nào sau đây được coi là 'lực kéo' (pull factor) trong quá trình di cư quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một quốc gia đang thực hiện chính sách 'một con' hoặc khuyến khích sinh ít con. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quan sát biểu đồ tháp dân số của một quốc gia cho thấy tỉ lệ dân số trong độ tuổi 15-64 tuổi chiếm phần lớn. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nước phát triển thường thấp hơn nhiều so với các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi phân tích tác động của chiến tranh đến cơ cấu dân số, yếu tố nào sau đây thường chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tỉ lệ đô thị hóa cao và lối sống hiện đại ở các thành phố lớn thường có xu hướng ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Sự khác biệt về tỉ lệ giới tính khi sinh giữa các quốc gia châu Á (như Trung Quốc, Ấn Độ) so với các quốc gia phương Tây chủ yếu là do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao gia tăng cơ học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của một quốc gia hoặc khu vực cụ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ em (dưới 15 tuổi) rất cao. Thách thức lớn nhất đối với quốc gia này trong ngắn hạn có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Mô hình chuyển đổi nhân khẩu học mô tả sự thay đổi của tỉ suất sinh và tỉ suất tử theo thời gian, gắn liền với quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tỉ suất gia tăng tự nhiên âm (-) có ý nghĩa gì đối với quy mô dân số của một khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao một số quốc gia phát triển lại có tỉ suất tử thô tương đối cao, đôi khi cao hơn cả một số nước đang phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Yếu tố nào sau đây *không* phải là 'lực đẩy' (push factor) khiến người dân di cư ra khỏi quê hương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các qu???c gia đang phát triển tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy mô dân số toàn cầu tăng nhanh trong thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển.
  • B. Tỉ lệ di cư quốc tế giữa các châu lục tăng vọt.
  • C. Chiến tranh và dịch bệnh được kiểm soát hoàn toàn trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Những tiến bộ vượt bậc về y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống giúp giảm mạnh tỉ suất tử thô.

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của việc quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tiếp tục tăng nhanh đến môi trường tự nhiên?

  • A. Giảm áp lực lên tài nguyên nước do công nghệ xử lý nước thải hiện đại.
  • B. Tăng diện tích rừng tự nhiên nhờ các chương trình trồng rừng quy mô lớn.
  • C. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, không khí và đa dạng sinh học do nhu cầu tiêu thụ và sản xuất.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính nhờ chuyển dịch cơ cấu năng lượng sang năng lượng tái tạo.

Câu 3: Tỉ suất sinh thô (Birth Rate - BR) là chỉ tiêu phản ánh số trẻ em được sinh ra sống trong một năm trên 1000 dân của vùng hoặc quốc gia đó. Giả sử quốc gia A có dân số 10 triệu người vào giữa năm 2023, và trong năm này có 250.000 trẻ em được sinh ra sống. Tỉ suất sinh thô của quốc gia A năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 2,5 ‰
  • B. 25 ‰
  • C. 25 %
  • D. 2,5 %

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng làm **giảm** tỉ suất sinh thô ở một quốc gia?

  • A. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ ít, nâng cao trình độ học vấn và nhận thức của người dân.
  • B. Tư tưởng trọng nam khinh nữ và mong muốn có đông con nối dõi.
  • C. Độ tuổi kết hôn trung bình giảm xuống.
  • D. Sự phát triển của các dịch vụ chăm sóc sức khỏe trẻ em.

Câu 5: Tỉ suất tử thô (Death Rate - DR) là chỉ tiêu phản ánh số người chết trong một năm trên 1000 dân của vùng hoặc quốc gia đó. Giả sử quốc gia B có dân số 5 triệu người vào giữa năm 2023, và trong năm này có 40.000 người chết. Tỉ suất tử thô của quốc gia B năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 8 %
  • B. 0,8 ‰
  • C. 8 ‰
  • D. 40 ‰

Câu 6: Nhân tố nào sau đây có xu hướng làm **tăng** tỉ suất tử thô ở một quốc gia?

  • A. Sự tiến bộ vượt bậc của y học hiện đại.
  • B. Cải thiện điều kiện vệ sinh và dinh dưỡng.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và tuổi thọ trung bình.
  • D. Chiến tranh, dịch bệnh bùng phát và thiên tai nghiêm trọng.

Câu 7: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Natural Increase Rate - NIR) được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (đơn vị ‰). Nếu quốc gia C có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia C là bao nhiêu?

  • A. 12 ‰
  • B. 24 ‰
  • C. 12 %
  • D. 2,4 %

Câu 8: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển?

  • A. Do tỉ suất tử thô ở các nước đang phát triển thấp hơn nhiều so với các nước phát triển.
  • B. Do chính sách nhập cư của các nước đang phát triển rất cởi mở.
  • C. Do tỉ suất sinh thô còn cao trong khi tỉ suất tử thô đã giảm ở một số nơi nhờ cải thiện y tế.
  • D. Do tỉ lệ người già ở các nước đang phát triển thấp hơn đáng kể.

Câu 9: Gia tăng dân số cơ học (Mechanical Increase) là sự thay đổi dân số do xuất cư và nhập cư. Yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến gia tăng dân số cơ học dương (nhập cư lớn hơn xuất cư) cho một vùng lãnh thổ?

  • A. Tình hình chính trị bất ổn và chiến tranh kéo dài.
  • B. Thiên tai liên tiếp xảy ra như hạn hán, lũ lụt.
  • C. Nền kinh tế trì trệ, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • D. Có nhiều cơ hội việc làm, điều kiện sống và học tập tốt hơn so với nơi khác.

Câu 10: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô dân số của phạm vi địa lý nào sau đây?

  • A. Toàn bộ Trái Đất.
  • B. Một quốc gia hoặc một khu vực cụ thể.
  • C. Toàn bộ châu lục.
  • D. Các đại dương.

Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) thường được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một quốc gia có 51 triệu nam và 49 triệu nữ, tỉ lệ giới tính của quốc gia này là khoảng bao nhiêu?

  • A. Khoảng 104 nam/100 nữ.
  • B. Khoảng 96 nam/100 nữ.
  • C. Khoảng 51 nam/49 nữ.
  • D. Khoảng 49 nam/51 nữ.

Câu 12: Ở hầu hết các quốc gia, tỉ lệ giới tính khi sinh thường cao hơn 100 (nghĩa là số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái). Tuy nhiên, tỉ lệ này có xu hướng giảm dần theo tuổi. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng này.

  • A. Nam giới có xu hướng di cư nhiều hơn nữ giới ở các độ tuổi.
  • B. Nữ giới có sức khỏe tốt hơn nam giới ở mọi lứa tuổi.
  • C. Nam giới thường có tuổi thọ trung bình thấp hơn nữ giới và dễ gặp rủi ro trong cuộc sống (tai nạn lao động, chiến tranh...).
  • D. Tỉ lệ sinh bé trai giảm dần theo thời gian.

Câu 13: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia làm ba nhóm chính: dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động và trên tuổi lao động. Nhóm tuổi nào phản ánh rõ nhất tiềm năng về nguồn lao động của một quốc gia?

  • A. Nhóm dưới tuổi lao động.
  • B. Nhóm trong tuổi lao động.
  • C. Nhóm trên tuổi lao động.
  • D. Nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động.

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao và tỉ lệ dân số trên tuổi lao động thấp. Đặc điểm này phản ánh cơ cấu dân số thuộc kiểu nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số chuyển tiếp.

Câu 15: Quốc gia có cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ dân số trên tuổi lao động cao) sẽ đối mặt với thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

  • A. Thiếu việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
  • B. Áp lực giảm chi cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
  • D. Thiếu hụt lao động, tăng gánh nặng an sinh xã hội và y tế cho người già.

Câu 16: Quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao) có những thuận lợi và thách thức gì về kinh tế - xã hội?

  • A. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào; Thách thức: gánh nặng an sinh xã hội cho người già.
  • B. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào trong tương lai; Thách thức: áp lực về giáo dục, y tế, tạo việc làm.
  • C. Thuận lợi: gánh nặng an sinh xã hội thấp; Thách thức: thiếu lao động trầm trọng.
  • D. Thuận lợi: tỉ lệ phụ thuộc thấp; Thách thức: nhu cầu chăm sóc người già cao.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu dân số theo tuổi ở các quốc gia.

  • A. Các nước phát triển thường có tỉ suất sinh và tử thấp, dẫn đến cơ cấu dân số già hóa; các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh cao hơn, dẫn đến cơ cấu dân số trẻ hoặc đang chuyển đổi.
  • B. Các nước phát triển thường có tỉ suất sinh cao, dẫn đến cơ cấu dân số trẻ; các nước đang phát triển có tỉ suất sinh thấp, dẫn đến cơ cấu dân số già.
  • C. Trình độ kinh tế không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi.
  • D. Chỉ có tỉ suất tử thô mới ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo tuổi, tỉ suất sinh thô không liên quan.

Câu 18: Giả sử quốc gia D có tỉ suất sinh là 15‰, tỉ suất tử là 7‰, tỉ lệ nhập cư là 3‰ và tỉ lệ xuất cư là 1‰. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia D là bao nhiêu?

  • A. 8 ‰
  • B. 2 ‰
  • C. 10 ‰
  • D. Tỉ suất gia tăng thực tế = (Sinh - Tử) + (Nhập cư - Xuất cư) = (15 - 7) + (3 - 1) = 8 + 2 = 10 ‰.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Giúp dự báo quy mô lực lượng lao động, nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở, an sinh xã hội để có kế hoạch đầu tư phù hợp.
  • B. Chỉ giúp dự báo nhu cầu về lương thực và thực phẩm.
  • C. Chỉ liên quan đến việc phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với việc lập kế hoạch phát triển.

Câu 20: Độ tuổi trung bình của dân số thế giới có xu hướng tăng lên trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Tỉ suất sinh thô tăng cao ở các nước phát triển.
  • B. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tăng lên.
  • C. Tuổi thọ trung bình tăng lên và tỉ suất sinh thô giảm xuống ở nhiều quốc gia.
  • D. Tỉ lệ di cư quốc tế của người trẻ tăng mạnh.

Câu 21: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô là hai yếu tố trực tiếp quyết định:

  • A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học.
  • C. Tổng tỉ suất gia tăng dân số.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là **sai** khi nói về quy mô dân số thế giới?

  • A. Quy mô dân số thế giới đã tăng rất nhanh trong vài thế kỷ gần đây.
  • B. Tốc độ tăng dân số thế giới luôn ổn định qua các thời kỳ lịch sử.
  • C. Dự báo quy mô dân số thế giới sẽ còn tiếp tục tăng trong tương lai, nhưng tốc độ có thể chậm lại.
  • D. Sự gia tăng quy mô dân số tạo ra cả cơ hội và thách thức cho sự phát triển.

Câu 23: Một quốc gia đang ở giai đoạn chuyển tiếp dân số với tỉ suất sinh giảm nhanh nhưng vẫn cao hơn tỉ suất tử đã giảm. Đặc điểm này thường thấy ở:

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế rất kém phát triển, chưa có cải thiện về y tế.
  • B. Các quốc gia phát triển cao, dân số đã ổn định hoặc suy giảm.
  • C. Các quốc gia có tỉ lệ nhập cư rất cao.
  • D. Các quốc gia đang phát triển, đã có những tiến bộ về y tế và giáo dục nhưng tỉ suất sinh còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, xã hội.

Câu 24: Khái niệm nào sau đây phản ánh chính xác số người di chuyển từ nơi ở này sang nơi ở khác trong một khoảng thời gian nhất định, vượt qua ranh giới hành chính nhất định?

  • A. Di cư.
  • B. Gia tăng tự nhiên.
  • C. Cơ cấu dân số.
  • D. Tỉ suất sinh thô.

Câu 25: Phân tích hậu quả kinh tế - xã hội của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai sinh ra cao hơn đáng kể so với bé gái).

  • A. Thừa nữ giới ở độ tuổi kết hôn.
  • B. Thiếu nữ giới ở độ tuổi kết hôn, có thể dẫn đến các vấn đề xã hội như gia tăng tệ nạn xã hội, khó khăn trong hôn nhân.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số trong tương lai.
  • D. Làm giảm tỉ lệ phụ thuộc dân số.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo giới và tuổi ở các nước đang phát triển là phổ biến?

  • A. Tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới ở mọi lứa tuổi và tỉ lệ dân số trên tuổi lao động rất cao.
  • B. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi và tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động rất thấp.
  • C. Tỉ lệ dân số trẻ (dưới tuổi lao động) thường cao và tỉ lệ dân số già (trên tuổi lao động) thường thấp hơn so với các nước phát triển.
  • D. Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động rất thấp do tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 27: Tại sao các nước phát triển thường phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động và cần thu hút lao động nhập cư?

  • A. Do tỉ suất sinh thấp và cơ cấu dân số già hóa, làm giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động so với tổng dân số.
  • B. Do tỉ suất tử thô rất cao, làm giảm nhanh chóng tổng dân số.
  • C. Do tỉ lệ xuất cư của người trẻ rất cao.
  • D. Do tự động hóa đã thay thế hoàn toàn lao động chân tay, chỉ cần lao động có trình độ cao.

Câu 28: Giả sử có hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,5% và tỉ suất gia tăng cơ học là 0,2%. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,5% và tỉ suất gia tăng cơ học là 1,0%. Quốc gia nào có tốc độ tăng dân số thực tế nhanh hơn?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Hai quốc gia có tốc độ tăng dân số như nhau.
  • D. Tốc độ tăng thực tế A = 1.5% + 0.2% = 1.7%. Tốc độ tăng thực tế B = 0.5% + 1.0% = 1.5%. Quốc gia A tăng nhanh hơn.

Câu 29: Biểu đồ tháp dân số (population pyramid) thường được sử dụng để biểu diễn cơ cấu dân số theo:

  • A. Trình độ học vấn và thu nhập.
  • B. Tuổi và giới tính.
  • C. Nghề nghiệp và nơi cư trú.
  • D. Tôn giáo và dân tộc.

Câu 30: Quan sát một tháp dân số có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số của vùng đó?

  • A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao (ở các nhóm tuổi già), tuổi thọ trung bình thấp, thể hiện cơ cấu dân số trẻ hoặc đang chuyển đổi.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp, tuổi thọ trung bình cao, thể hiện cơ cấu dân số già.
  • C. Tỉ lệ nhập cư rất cao, đặc biệt là nhóm tuổi trẻ.
  • D. Tỉ lệ xuất cư rất cao, đặc biệt là nhóm tuổi già.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quy mô dân số toàn cầu tăng nhanh trong thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của việc quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tiếp tục tăng nhanh đến môi trường tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tỉ suất sinh thô (Birth Rate - BR) là chỉ tiêu phản ánh số trẻ em được sinh ra sống trong một năm trên 1000 dân của vùng hoặc quốc gia đó. Giả sử quốc gia A có dân số 10 triệu người vào giữa năm 2023, và trong năm này có 250.000 trẻ em được sinh ra sống. Tỉ suất sinh thô của quốc gia A năm 2023 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng làm **giảm** tỉ suất sinh thô ở một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tỉ suất tử thô (Death Rate - DR) là chỉ tiêu phản ánh số người chết trong một năm trên 1000 dân của vùng hoặc quốc gia đó. Giả sử quốc gia B có dân số 5 triệu người vào giữa năm 2023, và trong năm này có 40.000 người chết. Tỉ suất tử thô của quốc gia B năm 2023 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhân tố nào sau đây có xu hướng làm **tăng** tỉ suất tử thô ở một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Natural Increase Rate - NIR) được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (đơn vị ‰). Nếu quốc gia C có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia C là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Gia tăng dân số cơ học (Mechanical Increase) là sự thay đổi dân số do xuất cư và nhập cư. Yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến gia tăng dân số cơ học dương (nhập cư lớn hơn xuất cư) cho một vùng lãnh thổ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tỉ suất gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô dân số của phạm vi địa lý nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Tỉ lệ giới tính (Sex Ratio) thường được tính bằng số nam trên 100 nữ. Nếu một quốc gia có 51 triệu nam và 49 triệu nữ, tỉ lệ giới tính của quốc gia này là khoảng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ở hầu hết các quốc gia, tỉ lệ giới tính khi sinh thường cao hơn 100 (nghĩa là số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái). Tuy nhiên, tỉ lệ này có xu hướng giảm dần theo tuổi. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cơ cấu dân số theo tuổi thường được chia làm ba nhóm chính: dưới tuổi lao động, trong tuổi lao động và trên tuổi lao động. Nhóm tuổi nào phản ánh rõ nhất tiềm năng về nguồn lao động của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao và tỉ lệ dân số trên tuổi lao động thấp. Đặc điểm này phản ánh cơ cấu dân số thuộc kiểu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Quốc gia có cơ cấu dân số già hóa (tỉ lệ dân số trên tuổi lao động cao) sẽ đối mặt với thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao) có những thuận lợi và thách thức gì về kinh tế - xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu dân số theo tuổi ở các quốc gia.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giả sử quốc gia D có tỉ suất sinh là 15‰, tỉ suất tử là 7‰, tỉ lệ nhập cư là 3‰ và tỉ lệ xuất cư là 1‰. Tỉ suất gia tăng dân số thực tế của quốc gia D là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Độ tuổi trung bình của dân số thế giới có xu hướng tăng lên trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô là hai yếu tố trực tiếp quyết định:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhận định nào sau đây là **sai** khi nói về quy mô dân số thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một quốc gia đang ở giai đoạn chuyển tiếp dân số với tỉ suất sinh giảm nhanh nhưng vẫn cao hơn tỉ suất tử đã giảm. Đặc điểm này thường thấy ở:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khái niệm nào sau đây phản ánh chính xác số người di chuyển từ nơi ở này sang nơi ở khác trong một khoảng thời gian nhất định, vượt qua ranh giới hành chính nhất định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích hậu quả kinh tế - xã hội của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai sinh ra cao hơn đáng kể so với bé gái).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo giới và tuổi ở các nước đang phát triển là phổ biến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao các nước phát triển thường phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động và cần thu hút lao động nhập cư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử có hai quốc gia A và B. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,5% và tỉ suất gia tăng cơ học là 0,2%. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,5% và tỉ suất gia tăng cơ học là 1,0%. Quốc gia nào có tốc độ tăng dân số thực tế nhanh hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Biểu đồ tháp dân số (population pyramid) thường được sử dụng để biểu diễn cơ cấu dân số theo:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quan sát một tháp dân số có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu dân số của vùng đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô) / 10
  • B. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) * 10
  • C. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) / 10
  • D. (Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô)

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 1,1%
  • B. 2,5%
  • C. 11%
  • D. 25‰

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động rõ rệt nhất làm giảm tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển?

  • A. Sự phát triển của nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tăng cường các hoạt động lễ hội truyền thống.
  • C. Sự ổn định về chính trị.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn và vị thế của phụ nữ.

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc trong y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng có tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất nhập cư.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 5: Gia tăng cơ học của dân số phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Cơ cấu tuổi và giới tính.
  • C. Xuất cư và nhập cư.
  • D. Trình độ văn hóa và hoạt động kinh tế.

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng gặp phải là gì?

  • A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục cho trẻ em.
  • B. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe người già.
  • C. Thiếu nhà ở trầm trọng do dân số tăng nhanh.
  • D. Thừa lao động trẻ, gây khó khăn cho việc làm.

Câu 7: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác đặc điểm cơ bản của tháp dân số của một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc.
  • B. Đáy hẹp, đỉnh bằng, sườn thoải.
  • C. Đáy rộng, đỉnh bằng, sườn thoải.
  • D. Đáy hẹp, đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 8: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất nhập cư.
  • B. Tỉ suất xuất cư.
  • C. Tỉ suất tử thô.
  • D. Tỉ suất sinh thô.

Câu 9: Dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do:

  • A. Gia tăng cơ học tăng vọt.
  • B. Tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế.
  • C. Tỉ suất sinh thô tăng liên tục.
  • D. Chiến tranh và thiên tai giảm đáng kể.

Câu 10: Một quốc gia đang áp dụng chính sách dân số nhằm khuyến khích sinh đẻ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho các gia đình có nhiều con). Mục tiêu chính của chính sách này thường là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Kiểm soát sự bùng nổ dân số.
  • C. Giải quyết vấn đề già hóa dân số và thiếu hụt lao động trong tương lai.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động.

Câu 11: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp chúng ta dự báo được vấn đề nào sau đây trong tương lai?

  • A. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Tỉ lệ dân nhập cư và xuất cư.
  • C. Trình độ học vấn trung bình của dân số.
  • D. Quy mô lực lượng lao động và nhu cầu về y tế, giáo dục.

Câu 12: Khu vực hoặc quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thường ở mức âm hoặc rất thấp?

  • A. Các nước phát triển ở châu Âu.
  • B. Các nước đang phát triển ở châu Phi.
  • C. Các nước công nghiệp mới ở châu Á.
  • D. Các nước đang phát triển ở khu vực Mỹ Latinh.

Câu 13: Gia tăng cơ học KHÔNG làm thay đổi quy mô dân số của:

  • A. Một tỉnh.
  • B. Một quốc gia.
  • C. Một châu lục.
  • D. Toàn thế giới.

Câu 14: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển dịch từ trẻ sang già. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tăng nguồn lao động trẻ dồi dào.
  • B. Giảm chi phí cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Có nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai và tăng chi phí an sinh xã hội.
  • D. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc dưới tuổi lao động.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ văn hóa và tỉ suất sinh là đúng?

  • A. Trình độ văn hóa càng cao, tỉ suất sinh có xu hướng càng thấp.
  • B. Trình độ văn hóa càng cao, tỉ suất sinh có xu hướng càng cao.
  • C. Trình độ văn hóa không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh.
  • D. Trình độ văn hóa chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử.

Câu 16: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.
  • B. Tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số.
  • C. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển?

  • A. Do tỉ lệ tử vong trẻ em rất thấp.
  • B. Do chính sách dân số hạn chế sinh đẻ không hiệu quả.
  • C. Do tỉ lệ dân nhập cư cao.
  • D. Do ảnh hưởng của phong tục tập quán, trình độ văn hóa thấp và điều kiện kinh tế khó khăn.

Câu 18: Dân số thế giới đạt 1 tỷ người vào khoảng năm 1804. Đến năm 2022, dân số thế giới đã vượt mốc 8 tỷ người. Sự gia tăng quy mô dân số trong giai đoạn này chủ yếu là kết quả của:

  • A. Tỉ suất tử thô giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn tỉ suất tử thô.
  • C. Sự gia tăng đáng kể của tỉ lệ nhập cư toàn cầu.
  • D. Tuổi thọ trung bình của con người giảm xuống.

Câu 19: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đỉnh tháp rất phình to. Đặc điểm này phản ánh điều gì về dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ trẻ em dưới tuổi lao động rất cao.
  • B. Tỉ lệ người già trên tuổi lao động rất cao.
  • C. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.
  • D. Tỉ lệ dân số ở tuổi lao động chiếm phần lớn.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng có thể ảnh hưởng gián tiếp đến quy mô và sự phân bố dân số?

  • A. Khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách y tế.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Phong tục, tập quán.

Câu 21: Sự di chuyển dân số (xuất cư, nhập cư) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo độ tuổi của cả nơi đi và nơi đến?

  • A. Chỉ làm thay đổi cơ cấu tuổi ở nơi đi, không ảnh hưởng nơi đến.
  • B. Chỉ làm thay đổi cơ cấu tuổi ở nơi đến, không ảnh hưởng nơi đi.
  • C. Làm tăng tỉ lệ người trẻ và lao động ở nơi đến, làm giảm tỉ lệ này ở nơi đi.
  • D. Làm tăng tỉ lệ người già ở nơi đến, làm tăng tỉ lệ người trẻ ở nơi đi.

Câu 22: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của một quốc gia có xu hướng tăng lên khi:

  • A. Tỉ lệ nhóm dân số dưới tuổi lao động và/hoặc trên tuổi lao động tăng lên.
  • B. Tỉ lệ nhóm dân số trong tuổi lao động tăng lên.
  • C. Tỉ suất sinh thô giảm mạnh.
  • D. Tỉ suất tử thô giảm mạnh.

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô rất cao và tỉ suất tử thô vẫn còn tương đối cao. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition)?

  • A. Giai đoạn cuối (tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp).
  • B. Giai đoạn đầu (tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao hoặc bắt đầu giảm).
  • C. Giai đoạn giữa (tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm mạnh).
  • D. Giai đoạn sau chuyển đổi (tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp và biến động).

Câu 24: Tại sao cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế lại quan trọng trong việc hoạch định chính sách phát triển?

  • A. Giúp xác định tỉ lệ nam/nữ trong dân số.
  • B. Giúp dự báo nhu cầu về y tế cho người già.
  • C. Phản ánh trình độ học vấn của dân số.
  • D. Giúp đánh giá trình độ phát triển kinh tế và phân bổ nguồn lực lao động.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước đang phát triển nhìn chung là đúng?

  • A. Tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao, tỉ lệ dân số trên tuổi lao động thấp.
  • B. Tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động thấp, tỉ lệ dân số trên tuổi lao động cao.
  • C. Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động thấp.
  • D. Cơ cấu tuổi già hóa nhanh chóng.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia phát triển hiện nay?

  • A. Tình hình chiến tranh.
  • B. Thiên tai tự nhiên.
  • C. Cơ cấu dân số già.
  • D. Dịch bệnh truyền nhiễm quy mô lớn.

Câu 27: Nếu một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,5% và tỉ lệ nhập cư ròng (nhập cư - xuất cư) là 0,2%, thì tỉ suất gia tăng dân số tổng cộng của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 0,3%
  • B. 0,7%
  • C. 0,1%
  • D. 0,25%

Câu 28: Tại sao một số quốc gia phát triển lại có tỉ lệ dân số nữ cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

  • A. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • B. Tỉ lệ sinh con trai thấp hơn con gái.
  • C. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh con gái.

Câu 29: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa giúp đánh giá điều gì về chất lượng nguồn lao động của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ phân bố giữa các ngành kinh tế.
  • B. Tỉ lệ nam/nữ trong lực lượng lao động.
  • C. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật và năng suất lao động.
  • D. Tỉ lệ di cư của lực lượng lao động.

Câu 30: Biểu đồ tháp dân số có dạng hình chuông (đáy không quá rộng, phần giữa phình ra, đỉnh thu hẹp dần) thường đặc trưng cho quốc gia ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn có tỉ suất sinh và tử đều rất cao.
  • B. Giai đoạn có tỉ suất sinh rất cao, tỉ suất tử giảm nhanh.
  • C. Giai đoạn có tỉ suất sinh và tử đều rất thấp, dân số già hóa nhanh.
  • D. Giai đoạn có tỉ suất sinh bắt đầu giảm, tỉ suất tử thấp, dân số đang trong quá trình già hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động rõ rệt nhất làm giảm tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc trong y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng có tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Gia tăng cơ học của dân số phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng gặp phải là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác đặc điểm cơ bản của tháp dân số của một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quốc gia đang áp dụng chính sách dân số nhằm khuyến khích sinh đẻ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho các gia đình có nhiều con). Mục tiêu chính của chính sách này thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp chúng ta dự báo được vấn đề nào sau đây trong tương lai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khu vực hoặc quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thường ở mức âm hoặc rất thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Gia tăng cơ học KHÔNG làm thay đổi quy mô dân số của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển dịch từ trẻ sang già. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ văn hóa và tỉ suất sinh là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Dân số thế giới đạt 1 tỷ người vào khoảng năm 1804. Đến năm 2022, dân số thế giới đã vượt mốc 8 tỷ người. Sự gia tăng quy mô dân số trong giai đoạn này chủ yếu là kết quả của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đỉnh tháp rất phình to. Đặc điểm này phản ánh điều gì về dân số của quốc gia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng có thể ảnh hưởng gián tiếp đến quy mô và sự phân bố dân số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự di chuyển dân số (xuất cư, nhập cư) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo độ tuổi của cả nơi đi và nơi đến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của một quốc gia có xu hướng tăng lên khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô rất cao và tỉ suất tử thô vẫn còn tương đối cao. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế lại quan trọng trong việc hoạch định chính sách phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước đang phát triển nhìn chung là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia phát triển hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nếu một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,5% và tỉ lệ nhập cư ròng (nhập cư - xuất cư) là 0,2%, thì tỉ suất gia tăng dân số tổng cộng của quốc gia đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao một số quốc gia phát triển lại có tỉ lệ dân số nữ cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa giúp đánh giá điều gì về chất lượng nguồn lao động của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Biểu đồ tháp dân số có dạng hình chuông (đáy không quá rộng, phần giữa phình ra, đỉnh thu hẹp dần) thường đặc trưng cho quốc gia ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô) / 10
  • B. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) * 10
  • C. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) / 10
  • D. (Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô)

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 1,1%
  • B. 2,5%
  • C. 11%
  • D. 25‰

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động rõ rệt nhất làm giảm tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển?

  • A. Sự phát triển của nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tăng cường các hoạt động lễ hội truyền thống.
  • C. Sự ổn định về chính trị.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn và vị thế của phụ nữ.

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc trong y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng có tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tỉ suất nhập cư.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 5: Gia tăng cơ học của dân số phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • B. Cơ cấu tuổi và giới tính.
  • C. Xuất cư và nhập cư.
  • D. Trình độ văn hóa và hoạt động kinh tế.

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng gặp phải là gì?

  • A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục cho trẻ em.
  • B. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe người già.
  • C. Thiếu nhà ở trầm trọng do dân số tăng nhanh.
  • D. Thừa lao động trẻ, gây khó khăn cho việc làm.

Câu 7: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác đặc điểm cơ bản của tháp dân số của một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc.
  • B. Đáy hẹp, đỉnh bằng, sườn thoải.
  • C. Đáy rộng, đỉnh bằng, sườn thoải.
  • D. Đáy hẹp, đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 8: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất nhập cư.
  • B. Tỉ suất xuất cư.
  • C. Tỉ suất tử thô.
  • D. Tỉ suất sinh thô.

Câu 9: Dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do:

  • A. Gia tăng cơ học tăng vọt.
  • B. Tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế.
  • C. Tỉ suất sinh thô tăng liên tục.
  • D. Chiến tranh và thiên tai giảm đáng kể.

Câu 10: Một quốc gia đang áp dụng chính sách dân số nhằm khuyến khích sinh đẻ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho các gia đình có nhiều con). Mục tiêu chính của chính sách này thường là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Kiểm soát sự bùng nổ dân số.
  • C. Giải quyết vấn đề già hóa dân số và thiếu hụt lao động trong tương lai.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động.

Câu 11: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp chúng ta dự báo được vấn đề nào sau đây trong tương lai?

  • A. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Tỉ lệ dân nhập cư và xuất cư.
  • C. Trình độ học vấn trung bình của dân số.
  • D. Quy mô lực lượng lao động và nhu cầu về y tế, giáo dục.

Câu 12: Khu vực hoặc quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thường ở mức âm hoặc rất thấp?

  • A. Các nước phát triển ở châu Âu.
  • B. Các nước đang phát triển ở châu Phi.
  • C. Các nước công nghiệp mới ở châu Á.
  • D. Các nước đang phát triển ở khu vực Mỹ Latinh.

Câu 13: Gia tăng cơ học KHÔNG làm thay đổi quy mô dân số của:

  • A. Một tỉnh.
  • B. Một quốc gia.
  • C. Một châu lục.
  • D. Toàn thế giới.

Câu 14: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển dịch từ trẻ sang già. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tăng nguồn lao động trẻ dồi dào.
  • B. Giảm chi phí cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Có nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai và tăng chi phí an sinh xã hội.
  • D. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc dưới tuổi lao động.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ văn hóa và tỉ suất sinh là đúng?

  • A. Trình độ văn hóa càng cao, tỉ suất sinh có xu hướng càng thấp.
  • B. Trình độ văn hóa càng cao, tỉ suất sinh có xu hướng càng cao.
  • C. Trình độ văn hóa không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh.
  • D. Trình độ văn hóa chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử.

Câu 16: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.
  • B. Tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số.
  • C. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển?

  • A. Do tỉ lệ tử vong trẻ em rất thấp.
  • B. Do chính sách dân số hạn chế sinh đẻ không hiệu quả.
  • C. Do tỉ lệ dân nhập cư cao.
  • D. Do ảnh hưởng của phong tục tập quán, trình độ văn hóa thấp và điều kiện kinh tế khó khăn.

Câu 18: Dân số thế giới đạt 1 tỷ người vào khoảng năm 1804. Đến năm 2022, dân số thế giới đã vượt mốc 8 tỷ người. Sự gia tăng quy mô dân số trong giai đoạn này chủ yếu là kết quả của:

  • A. Tỉ suất tử thô giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn tỉ suất tử thô.
  • C. Sự gia tăng đáng kể của tỉ lệ nhập cư toàn cầu.
  • D. Tuổi thọ trung bình của con người giảm xuống.

Câu 19: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đỉnh tháp rất phình to. Đặc điểm này phản ánh điều gì về dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ trẻ em dưới tuổi lao động rất cao.
  • B. Tỉ lệ người già trên tuổi lao động rất cao.
  • C. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.
  • D. Tỉ lệ dân số ở tuổi lao động chiếm phần lớn.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng có thể ảnh hưởng gián tiếp đến quy mô và sự phân bố dân số?

  • A. Khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách y tế.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Phong tục, tập quán.

Câu 21: Sự di chuyển dân số (xuất cư, nhập cư) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo độ tuổi của cả nơi đi và nơi đến?

  • A. Chỉ làm thay đổi cơ cấu tuổi ở nơi đi, không ảnh hưởng nơi đến.
  • B. Chỉ làm thay đổi cơ cấu tuổi ở nơi đến, không ảnh hưởng nơi đi.
  • C. Làm tăng tỉ lệ người trẻ và lao động ở nơi đến, làm giảm tỉ lệ này ở nơi đi.
  • D. Làm tăng tỉ lệ người già ở nơi đến, làm tăng tỉ lệ người trẻ ở nơi đi.

Câu 22: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của một quốc gia có xu hướng tăng lên khi:

  • A. Tỉ lệ nhóm dân số dưới tuổi lao động và/hoặc trên tuổi lao động tăng lên.
  • B. Tỉ lệ nhóm dân số trong tuổi lao động tăng lên.
  • C. Tỉ suất sinh thô giảm mạnh.
  • D. Tỉ suất tử thô giảm mạnh.

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô rất cao và tỉ suất tử thô vẫn còn tương đối cao. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition)?

  • A. Giai đoạn cuối (tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp).
  • B. Giai đoạn đầu (tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao hoặc bắt đầu giảm).
  • C. Giai đoạn giữa (tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm mạnh).
  • D. Giai đoạn sau chuyển đổi (tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp và biến động).

Câu 24: Tại sao cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế lại quan trọng trong việc hoạch định chính sách phát triển?

  • A. Giúp xác định tỉ lệ nam/nữ trong dân số.
  • B. Giúp dự báo nhu cầu về y tế cho người già.
  • C. Phản ánh trình độ học vấn của dân số.
  • D. Giúp đánh giá trình độ phát triển kinh tế và phân bổ nguồn lực lao động.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước đang phát triển nhìn chung là đúng?

  • A. Tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động cao, tỉ lệ dân số trên tuổi lao động thấp.
  • B. Tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động thấp, tỉ lệ dân số trên tuổi lao động cao.
  • C. Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động thấp.
  • D. Cơ cấu tuổi già hóa nhanh chóng.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia phát triển hiện nay?

  • A. Tình hình chiến tranh.
  • B. Thiên tai tự nhiên.
  • C. Cơ cấu dân số già.
  • D. Dịch bệnh truyền nhiễm quy mô lớn.

Câu 27: Nếu một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,5% và tỉ lệ nhập cư ròng (nhập cư - xuất cư) là 0,2%, thì tỉ suất gia tăng dân số tổng cộng của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 0,3%
  • B. 0,7%
  • C. 0,1%
  • D. 0,25%

Câu 28: Tại sao một số quốc gia phát triển lại có tỉ lệ dân số nữ cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

  • A. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • B. Tỉ lệ sinh con trai thấp hơn con gái.
  • C. Nam giới có xu hướng di cư ra nước ngoài nhiều hơn.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh con gái.

Câu 29: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa giúp đánh giá điều gì về chất lượng nguồn lao động của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ phân bố giữa các ngành kinh tế.
  • B. Tỉ lệ nam/nữ trong lực lượng lao động.
  • C. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật và năng suất lao động.
  • D. Tỉ lệ di cư của lực lượng lao động.

Câu 30: Biểu đồ tháp dân số có dạng hình chuông (đáy không quá rộng, phần giữa phình ra, đỉnh thu hẹp dần) thường đặc trưng cho quốc gia ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn có tỉ suất sinh và tử đều rất cao.
  • B. Giai đoạn có tỉ suất sinh rất cao, tỉ suất tử giảm nhanh.
  • C. Giai đoạn có tỉ suất sinh và tử đều rất thấp, dân số già hóa nhanh.
  • D. Giai đoạn có tỉ suất sinh bắt đầu giảm, tỉ suất tử thấp, dân số đang trong quá trình già hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động rõ rệt nhất làm giảm tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự tiến bộ vượt bậc trong y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng có tác động chủ yếu đến chỉ tiêu dân số nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Gia tăng cơ học của dân số phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng gặp phải là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác đặc điểm cơ bản của tháp dân số của một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự khác biệt về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một quốc gia đang áp dụng chính sách dân số nhằm khuyến khích sinh đẻ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho các gia đình có nhiều con). Mục tiêu chính của chính sách này thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi giúp chúng ta dự báo được vấn đề nào sau đây trong tương lai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khu vực hoặc quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thường ở mức âm hoặc rất thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Gia tăng cơ học KHÔNG làm thay đổi quy mô dân số của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một quốc gia có cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển dịch từ trẻ sang già. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ văn hóa và tỉ suất sinh là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Dân số thế giới đạt 1 tỷ người vào khoảng năm 1804. Đến năm 2022, dân số thế giới đã vượt mốc 8 tỷ người. Sự gia tăng quy mô dân số trong giai đoạn này chủ yếu là kết quả của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích tháp dân số của một quốc gia cho thấy đỉnh tháp rất phình to. Đặc điểm này phản ánh điều gì về dân số của quốc gia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng có thể ảnh hưởng gián tiếp đến quy mô và sự phân bố dân số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự di chuyển dân số (xuất cư, nhập cư) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo độ tuổi của cả nơi đi và nơi đến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) của một quốc gia có xu hướng tăng lên khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô rất cao và tỉ suất tử thô vẫn còn tương đối cao. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế lại quan trọng trong việc hoạch định chính sách phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo độ tuổi của các nước đang phát triển nhìn chung là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất tử thô ở các quốc gia phát triển hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nếu một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,5% và tỉ lệ nhập cư ròng (nhập cư - xuất cư) là 0,2%, thì tỉ suất gia tăng dân số tổng cộng của quốc gia đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao một số quốc gia phát triển lại có tỉ lệ dân số nữ cao hơn nam giới ở các nhóm tuổi già?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa giúp đánh giá điều gì về chất lượng nguồn lao động của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Biểu đồ tháp dân số có dạng hình chuông (đáy không quá rộng, phần giữa phình ra, đỉnh thu hẹp dần) thường đặc trưng cho quốc gia ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, đỉnh nhọn và sườn dốc. Tháp dân số này thường đại diện cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ cao.
  • C. Tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • D. Tỉ lệ nhập cư lớn.

Câu 2: Quốc gia X có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia X là bao nhiêu? Điều này thường thấy ở nhóm nước nào?

  • A. 1.7%, nhóm nước phát triển.
  • B. 17%, nhóm nước đang phát triển.
  • C. 1.7%, nhóm nước đang phát triển.
  • D. 17‰, nhóm nước phát triển.

Câu 3: Mặc dù tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm trên toàn cầu, nhưng một số quốc gia vẫn duy trì tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở mức cao. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này ở các nước đang phát triển?

  • A. Tỉ suất tử thô giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ có hiệu quả.
  • C. Tỉ lệ nhập cư lớn.
  • D. Tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 4: Một quốc gia đang phát triển trải qua làn sóng di cư lớn của lao động trẻ đến các nước phát triển. Sự di cư này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo độ tuổi của quốc gia đó?

  • A. Làm tăng tỉ lệ nhóm tuổi phụ thuộc (dưới 15 và trên 65).
  • B. Làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi phụ thuộc (dưới 15 và trên 65).
  • C. Làm tăng tỉ lệ nhóm tuổi lao động (15-64).
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu tuổi.

Câu 5: Ở nhiều quốc gia châu Á, tỉ lệ giới tính khi sinh có xu hướng mất cân bằng (nam nhiều hơn nữ). Yếu tố văn hóa xã hội nào sau đây được xem là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

  • A. Tác động của chiến tranh kéo dài.
  • B. Quan niệm trọng nam khinh nữ.
  • C. Sự phát triển của y tế hiện đại.
  • D. Chính sách dân số một con.

Câu 6: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu trường học và dịch vụ giáo dục.
  • B. Áp lực lên hệ thống y tế và an sinh xã hội.
  • C. Thiếu việc làm cho người trẻ.
  • D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 7: Trong một năm, quốc gia Y có 1.5 triệu ca sinh, 0.8 triệu ca tử, 0.3 triệu người nhập cư và 0.1 triệu người xuất cư. Tổng biến động dân số của quốc gia Y trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. Tăng 2.7 triệu người.
  • B. Tăng 0.9 triệu người.
  • C. Tăng 1.1 triệu người.
  • D. Giảm 0.9 triệu người.

Câu 8: Tại sao các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp hơn so với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Do tỉ suất tử thô cao hơn.
  • B. Do tỉ lệ nhập cư thấp.
  • C. Do tỉ lệ sinh thô thấp và tuổi thọ cao.
  • D. Do tỉ lệ xuất cư lớn.

Câu 9: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia có tỉ lệ nhóm 15-64 tuổi chiếm đa số (trên 60%). Cơ cấu này mang lại lợi thế gì lớn nhất cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.
  • D. Tăng tỉ lệ người già.

Câu 10: So với tháp dân số của một quốc gia đang phát triển, tháp dân số của một quốc gia phát triển điển hình có đặc điểm nào nổi bật?

  • A. Đáy rộng hơn, đỉnh nhọn hơn.
  • B. Đáy hẹp hơn, đỉnh bằng hơn.
  • C. Đáy rộng hơn, sườn dốc hơn.
  • D. Đáy và đỉnh đều hẹp hơn.

Câu 11: Sự tiến bộ vượt bậc của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe trên toàn cầu trong thế kỷ 20 và 21 đã tác động chủ yếu như thế nào đến tỉ suất tử thô?

  • A. Làm tăng tỉ suất tử thô do dân số già đi.
  • B. Làm giảm đáng kể tỉ suất tử thô, đặc biệt ở trẻ em.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến tỉ suất tử thô.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô ở các nước phát triển.

Câu 12: Một khu vực vừa trải qua một cuộc xung đột vũ trang kéo dài. Tác động nào sau đây có khả năng xảy ra đối với cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi của khu vực đó?

  • A. Tăng tỉ lệ nam giới và giảm tỉ lệ người già.
  • B. Giảm tỉ lệ nam giới trẻ tuổi và tăng tỉ lệ người già tương đối.
  • C. Tăng tỉ lệ nhóm tuổi lao động.
  • D. Cân bằng hơn về tỉ lệ giới tính.

Câu 13: Từ giữa thế kỷ 20 đến nay, quy mô dân số thế giới tăng trưởng nhanh chóng nhưng tốc độ gia tăng có xu hướng chậm lại. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc làm chậm tốc độ gia tăng dân số toàn cầu?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng lên.
  • B. Tỉ suất sinh thô giảm ở nhiều khu vực.
  • C. Tăng tỉ lệ nhập cư ở các nước phát triển.
  • D. Giảm tuổi thọ trung bình.

Câu 14: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp hơn tỉ suất tử thô và tỉ lệ nhập cư không đáng kể. Dự báo nào sau đây về quy mô dân số của quốc gia này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

  • A. Quy mô dân số sẽ tăng nhanh.
  • B. Quy mô dân số sẽ giảm dần.
  • C. Quy mô dân số sẽ ổn định.
  • D. Quy mô dân số sẽ tăng chậm.

Câu 15: Để giải quyết tình trạng dân số già hóa, một số quốc gia đang áp dụng chính sách khuyến khích sinh đẻ và thu hút lao động nhập cư. Mục tiêu chính của các chính sách này là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Cân bằng lại cơ cấu dân số theo độ tuổi và cung cấp lực lượng lao động.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.

Câu 16:

  • A. Tỉ lệ tử vong còn cao.
  • B. Số lượng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ còn lớn do tỉ lệ sinh cao trong quá khứ.
  • C. Tỉ lệ nhập cư tăng đột ngột.
  • D. Tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 17: Tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số (tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 và trên 65 so với nhóm 15-64) tăng cao gây ra những thách thức chủ yếu nào cho nền kinh tế và xã hội?

  • A. Thừa lao động, cạnh tranh việc làm gay gắt.
  • B. Áp lực lên giáo dục, y tế và quỹ phúc lợi xã hội.
  • C. Giảm tiêu dùng, kinh tế trì trệ.
  • D. Tăng tỉ lệ di cư.

Câu 18: Dựa vào dữ liệu, quốc gia Z có 75% dân số sống ở khu vực thành thị. Điều này thường là đặc điểm của quốc gia ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Giai đoạn tiền công nghiệp hóa.
  • B. Giai đoạn đang công nghiệp hóa mạnh mẽ.
  • C. Giai đoạn đã công nghiệp hóa và phát triển dịch vụ cao.
  • D. Giai đoạn suy thoái kinh tế.

Câu 19: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn của phụ nữ và tỉ suất sinh thô thường là gì?

  • A. Trình độ học vấn càng cao, tỉ suất sinh thô càng cao.
  • B. Trình độ học vấn càng cao, tỉ suất sinh thô càng thấp.
  • C. Trình độ học vấn không liên quan đến tỉ suất sinh thô.
  • D. Mối quan hệ này chỉ đúng ở các nước phát triển.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tác động của di cư quốc tế là chính xác nhất?

  • A. Di cư luôn làm giảm áp lực dân số ở nước đi và tăng áp lực ở nước đến.
  • B. Di cư có thể mang lại lợi ích và thách thức cho cả nước đi và nước đến.
  • C. Di cư chủ yếu mang lại lợi ích kinh tế cho nước đến và gây chảy máu chất xám cho nước đi.
  • D. Di cư không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân số toàn cầu.

Câu 21: Dân số một thành phố năm 2010 là 1 triệu người, năm 2020 là 1.2 triệu người. Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm (đơn giản) trong giai đoạn này là bao nhiêu?

  • A. 2%.
  • B. 20%.
  • C. 1.8%.
  • D. 0.2%.

Câu 22: Việc cải thiện hệ thống vệ sinh môi trường, cung cấp nước sạch và tiêm chủng mở rộng có tác động mạnh mẽ nhất đến chỉ số dân số nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô, đặc biệt tỉ lệ tử vong trẻ em.
  • C. Tỉ lệ nhập cư.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 23: Tốc độ gia tăng dân số thế giới đạt đỉnh vào khoảng thập niên 1960-1970. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng vọt này là gì?

  • A. Tỉ suất sinh thô tăng đột ngột.
  • B. Tỉ suất tử thô giảm mạnh nhờ tiến bộ y tế.
  • C. Tỉ lệ nhập cư vào các nước phát triển tăng.
  • D. Chiến tranh thế giới kết thúc.

Câu 24: Giai đoạn nào trong mô hình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model) được đặc trưng bởi tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao, dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hoặc biến động?

  • A. Giai đoạn 1 (Tiền chuyển đổi).
  • B. Giai đoạn 2 (Đang chuyển đổi - đầu).
  • C. Giai đoạn 3 (Đang chuyển đổi - cuối).
  • D. Giai đoạn 4 (Hậu chuyển đổi).

Câu 25: Một quốc gia có tỉ suất sinh và tử đều giảm nhanh, nhưng tỉ lệ sinh vẫn còn cao hơn tỉ lệ tử đáng kể. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn 1.
  • B. Giai đoạn 2.
  • C. Giai đoạn 3.
  • D. Giai đoạn 4.

Câu 26: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan và gây khan hiếm tài nguyên ở một số khu vực. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến di cư dân số?

  • A. Giảm tỉ lệ di cư do khó khăn đi lại.
  • B. Tăng cường di cư từ các khu vực bị ảnh hưởng nặng đến các khu vực an toàn hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến di cư nội địa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến xu hướng di cư toàn cầu.

Câu 27: Nhận định

  • A. Đúng, vì dân số đông gây áp lực lớn lên tài nguyên và việc làm.
  • B. Sai, vì mật độ dân số cao có thể đi kèm với phát triển kinh tế, dịch vụ, và quản lý hiệu quả.
  • C. Đúng, chỉ các nước giàu mới có mật độ dân số thấp.
  • D. Sai, mật độ dân số chỉ là chỉ số về không gian, không liên quan đến kinh tế.

Câu 28: Tại sao một quốc gia có tỉ suất gia tăng tự nhiên dương và ở mức trung bình, nhưng tổng quy mô dân số lại có xu hướng giảm hoặc tăng rất chậm?

  • A. Tỉ suất sinh thô rất thấp.
  • B. Tỉ suất tử thô rất cao.
  • C. Tỉ lệ xuất cư ròng (xuất cư > nhập cư) lớn.
  • D. Cơ cấu dân số già hóa nhanh.

Câu 29: Nhóm dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15 đến 64 tuổi) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây đối với một quốc gia?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực cho sản xuất và dịch vụ.
  • B. Quyết định tỉ lệ sinh của quốc gia.
  • C. Tạo ra nhu cầu về các dịch vụ y tế.
  • D. Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nông thôn.

Câu 30: Một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 99 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này là bao nhiêu người/km²? Chỉ số này nói lên điều gì về sự phân bố dân cư?

  • A. Khoảng 33 người/km², dân cư phân bố rất thưa thớt.
  • B. Khoảng 330 người/km², dân cư tập trung tương đối đông đúc.
  • C. Khoảng 3.3 người/km², dân cư phân bố rất thưa thớt.
  • D. Khoảng 3300 người/km², dân cư tập trung cực kỳ đông đúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, đỉnh nhọn và sườn dốc. Tháp dân số này thường đại diện cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quốc gia X có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia X là bao nhiêu? Điều này thường thấy ở nhóm nước nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Mặc dù tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm trên toàn cầu, nhưng một số quốc gia vẫn duy trì tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở mức cao. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này ở các nước đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một quốc gia đang phát triển trải qua làn sóng di cư lớn của lao động trẻ đến các nước phát triển. Sự di cư này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo độ tuổi của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở nhiều quốc gia châu Á, tỉ lệ giới tính khi sinh có xu hướng mất cân bằng (nam nhiều hơn nữ). Yếu tố văn hóa xã hội nào sau đây được xem là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà quốc gia này có khả năng phải đối mặt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong một năm, quốc gia Y có 1.5 triệu ca sinh, 0.8 triệu ca tử, 0.3 triệu người nhập cư và 0.1 triệu người xuất cư. Tổng biến động dân số của quốc gia Y trong năm đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp hơn so với các quốc gia đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia có tỉ lệ nhóm 15-64 tuổi chiếm đa số (trên 60%). Cơ cấu này mang lại lợi thế gì lớn nhất cho sự phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So với tháp dân số của một quốc gia đang phát triển, tháp dân số của một quốc gia phát triển điển hình có đặc điểm nào nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sự tiến bộ vượt bậc của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe trên toàn cầu trong thế kỷ 20 và 21 đã tác động chủ yếu như thế nào đến tỉ suất tử thô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một khu vực vừa trải qua một cuộc xung đột vũ trang kéo dài. Tác động nào sau đây có khả năng xảy ra đối với cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi của khu vực đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ giữa thế kỷ 20 đến nay, quy mô dân số thế giới tăng trưởng nhanh chóng nhưng tốc độ gia tăng có xu hướng chậm lại. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc làm chậm tốc độ gia tăng dân số toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô thấp hơn tỉ suất tử thô và tỉ lệ nhập cư không đáng kể. Dự báo nào sau đây về quy mô dân số của quốc gia này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để giải quyết tình trạng dân số già hóa, một số quốc gia đang áp dụng chính sách khuyến khích sinh đẻ và thu hút lao động nhập cư. Mục tiêu chính của các chính sách này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: "Quán tính dân số" (Population Momentum) là hiện tượng dân số tiếp tục tăng trưởng trong một thời gian sau khi tỉ lệ sinh đã giảm xuống mức sinh thay thế. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số (tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 và trên 65 so với nhóm 15-64) tăng cao gây ra những thách thức chủ yếu nào cho nền kinh tế và xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dựa vào dữ liệu, quốc gia Z có 75% dân số sống ở khu vực thành thị. Điều này thường là đặc điểm của quốc gia ở giai đoạn phát triển nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn của phụ nữ và tỉ suất sinh thô thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tác động của di cư quốc tế là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Dân số một thành phố năm 2010 là 1 triệu người, năm 2020 là 1.2 triệu người. Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm (đơn giản) trong giai đoạn này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc cải thiện hệ thống vệ sinh môi trường, cung cấp nước sạch và tiêm chủng mở rộng có tác động mạnh mẽ nhất đến chỉ số dân số nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tốc độ gia tăng dân số thế giới đạt đỉnh vào khoảng thập niên 1960-1970. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng vọt này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giai đoạn nào trong mô hình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model) được đặc trưng bởi tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao, dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hoặc biến động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một quốc gia có tỉ suất sinh và tử đều giảm nhanh, nhưng tỉ lệ sinh vẫn còn cao hơn tỉ lệ tử đáng kể. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan và gây khan hiếm tài nguyên ở một số khu vực. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến di cư dân số?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận định "Mật độ dân số cao luôn đồng nghĩa với đói nghèo và kém phát triển" là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn nhất.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao một quốc gia có tỉ suất gia tăng tự nhiên dương và ở mức trung bình, nhưng tổng quy mô dân số lại có xu hướng giảm hoặc tăng rất chậm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhóm dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15 đến 64 tuổi) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây đối với một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một quốc gia có diện tích 300.000 km² và dân số 99 triệu người. Mật độ dân số trung bình của quốc gia này là bao nhiêu người/km²? Chỉ số này nói lên điều gì về sự phân bố dân cư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy mô dân số thế giới đã có sự tăng trưởng bùng nổ, đặc biệt là trong giai đoạn từ thế kỷ 20 đến nay. Nhân tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ dân số này?

  • A. Sự gia tăng đột ngột của tỉ suất sinh thô trên toàn cầu.
  • B. Các cuộc chiến tranh quy mô lớn kết thúc, tạo điều kiện hòa bình.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp, đảm bảo nguồn lương thực.
  • D. Những tiến bộ vượt bậc về y tế, khoa học kỹ thuật giúp giảm tỉ suất tử thô.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25%o và tỉ suất tử thô là 8%o. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 1,7%
  • B. 1,7%o
  • C. 33%o
  • D. 3,3%

Câu 3: Tại sao tỉ suất tử thô ở nhiều nước phát triển lại có xu hướng cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe của họ tốt hơn?

  • A. Họ có tỉ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm cao hơn.
  • B. Chất lượng cuộc sống cao dẫn đến tuổi thọ thấp hơn.
  • C. Cơ cấu dân số già với tỉ lệ người cao tuổi chiếm phần lớn.
  • D. Họ chịu ảnh hưởng nặng nề hơn từ chiến tranh và thiên tai.

Câu 4: Gia tăng cơ học (nhập cư và xuất cư) không làm thay đổi quy mô dân số của phạm vi địa lý nào sau đây?

  • A. Một quốc gia.
  • B. Một tỉnh/bang.
  • C. Một châu lục.
  • D. Toàn bộ Trái Đất (Thế giới).

Câu 5: Một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số, đặc trưng bởi tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao. Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà quốc gia này có khả năng đối mặt là gì?

  • A. Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc cao, gây áp lực lên giáo dục và y tế.
  • B. Thiếu hụt trầm trọng lực lượng lao động trẻ.
  • C. Gánh nặng an sinh xã hội do dân số già hóa.
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng khi sinh.

Câu 6: Dòng người nhập cư chủ yếu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển thường mang lại lợi ích kinh tế nào cho nước đến?

  • A. Làm giảm tỉ lệ thất nghiệp của lao động bản địa.
  • B. Bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động phổ thông hoặc lao động có kỹ năng cao.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục quốc gia.
  • D. Làm chậm quá trình già hóa dân số một cách đáng kể trong dài hạn.

Câu 7: Một tháp dân số có hình dạng đáy hẹp, đỉnh rộng và các cạnh sườn thẳng đứng hoặc phình ra ở phần trên. Hình dạng tháp dân số này phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Cơ cấu dân số già với tỉ lệ người cao tuổi cao và tỉ lệ trẻ em thấp.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ người trẻ tuổi cao và tỉ lệ người già thấp.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định với tỉ lệ các nhóm tuổi tương đối cân bằng.
  • D. Dân số đang trong giai đoạn bùng nổ dân số.

Câu 8: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất phải đối mặt với vấn đề thiếu hụt lao động trong tương lai gần và gánh nặng an sinh xã hội do chi phí chăm sóc người già tăng cao?

  • A. Một nước có tỉ suất sinh rất cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Một nước có tỉ lệ người nhập cư trẻ rất lớn hàng năm.
  • C. Một nước có cơ cấu dân số trẻ và đang trong giai đoạn dân số vàng.
  • D. Một nước có tỉ suất sinh dưới mức sinh thay thế trong nhiều thập kỷ và tuổi thọ trung bình rất cao.

Câu 9: Mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ giới tính khi sinh cao hơn mức sinh học bình thường) ở một số quốc gia chủ yếu là hệ quả của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa nam và nữ.
  • B. Quan niệm trọng nam khinh nữ và việc áp dụng các biện pháp lựa chọn giới tính.
  • C. Tác động của di cư quốc tế làm thay đổi tỉ lệ giới tính.
  • D. Hậu quả của các cuộc chiến tranh kéo dài.

Câu 10: Tỉ lệ người biết chữ và được đào tạo nghề nghiệp của dân cư thuộc cơ cấu dân số theo:

  • A. Trình độ văn hóa.
  • B. Nghề nghiệp.
  • C. Độ tuổi.
  • D. Giới tính.

Câu 11: Tại sao việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục cho người dân được xem là một giải pháp quan trọng để giảm tỉ suất sinh ở các nước đang phát triển?

  • A. Giáo dục giúp người dân có thu nhập cao hơn, không cần sinh nhiều con để lao động.
  • B. Giáo dục làm tăng tỉ lệ di cư ra nước ngoài, giảm dân số trong nước.
  • C. Giáo dục giúp phụ nữ có cơ hội việc làm, nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Giáo dục làm giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em, khiến các gia đình không cần sinh bù.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) sang khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) là đặc điểm nổi bật của quá trình nào?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Đô thị hóa.
  • C. Di cư quốc tế.
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 13: Tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển thường cao hơn rất nhiều so với các nước đang phát triển. Sự khác biệt này phản ánh rõ nhất điều gì?

  • A. Mức độ phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.
  • B. Sự khác biệt về chính sách kiểm soát dân số.
  • C. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và khí hậu.
  • D. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử khác nhau giữa hai nhóm nước.

Câu 14: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh có hiệu quả thường tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động trẻ.
  • C. Nâng cao nhận thức về kế hoạch hóa gia đình và tiếp cận các biện pháp tránh thai.
  • D. Giảm tuổi nghỉ hưu để tăng tỉ lệ người phụ thuộc.

Câu 15: Gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây chủ yếu liên quan đến vấn đề môi trường?

  • A. Thiếu việc làm.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
  • C. Gánh nặng an sinh xã hội.
  • D. Chất lượng cuộc sống thấp.

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất sinh rất thấp và tỉ suất tử tương đối cao do cơ cấu dân số già. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia này có khả năng cao nhất là:

  • A. Rất cao (trên 2%).
  • B. Cao (từ 1,5% đến 2%).
  • C. Thấp (dưới 1%).
  • D. Rất thấp hoặc âm.

Câu 17: Giai đoạn "dân số vàng" (hay cơ cấu dân số trẻ) mang lại lợi thế lớn nhất cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm chi phí cho hệ thống giáo dục.
  • B. Giảm gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe người già.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và trẻ, năng động.
  • D. Tăng tỉ lệ người cao tuổi có kinh nghiệm trong xã hội.

Câu 18: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng quy mô dân số. Quốc gia A có tỉ lệ người dưới 15 tuổi là 35% và trên 65 tuổi là 5%. Quốc gia B có tỉ lệ người dưới 15 tuổi là 15% và trên 65 tuổi là 25%. Quốc gia nào đang đối mặt với gánh nặng dân số phụ thuộc (người dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) lớn hơn?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Cả hai quốc gia có gánh nặng dân số phụ thuộc như nhau.
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 19: Biến động dân số do chiến tranh, dịch bệnh, hoặc thiên tai lớn chủ yếu tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến thành phần nào của gia tăng dân số?

  • A. Tỉ suất tử thô.
  • B. Tỉ suất sinh thô.
  • C. Tỉ lệ nhập cư.
  • D. Tỉ lệ xuất cư.

Câu 20: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia giúp dự báo và hoạch định chính sách nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • B. Chính sách quản lý tài nguyên nước.
  • C. Chính sách phát triển du lịch.
  • D. Chính sách hôn nhân và gia đình, cân bằng giới tính.

Câu 21: Mối quan hệ giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử quyết định trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên.
  • B. Tỉ suất gia tăng cơ học.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới tính.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 22: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia cho phép dự báo chính xác nhất về vấn đề nào sau đây trong tương lai?

  • A. Khả năng xảy ra thiên tai.
  • B. Sự thay đổi về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nhu cầu về giáo dục, y tế, và lực lượng lao động.
  • D. Xu hướng biến động của giá cả hàng hóa.

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi rất thấp. Quốc gia này có đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số vàng.

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu dân số theo nghề nghiệp của một vùng, người ta có thể đánh giá được điều gì về kinh tế của vùng đó?

  • A. Tỉ lệ sinh và tử.
  • B. Mức độ phát triển của các ngành kinh tế.
  • C. Tuổi thọ trung bình của dân cư.
  • D. Tỉ lệ di cư đến và đi.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất khiến tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở các nước phát triển là do:

  • A. Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tăng cao.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ có hiệu quả.
  • C. Chi phí nuôi dạy con cái cao và phụ nữ tham gia nhiều hơn vào lực lượng lao động.
  • D. Tỉ lệ kết hôn muộn giảm.

Câu 26: Dòng người di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm là hình thức di chuyển dân số nào?

  • A. Di cư quốc tế.
  • B. Di cư nội bộ.
  • C. Di chuyển tạm thời.
  • D. Di chuyển theo mùa vụ.

Câu 27: Khi nghiên cứu tháp dân số của một quốc gia, thông tin nào sau đây không thể suy ra trực tiếp từ hình dạng tháp?

  • A. Tỉ lệ dân số ở các nhóm tuổi khác nhau.
  • B. Tỉ lệ giới tính ở từng nhóm tuổi.
  • C. Xu hướng biến động của tỉ suất sinh trong quá khứ.
  • D. Trình độ văn hóa trung bình của dân cư.

Câu 28: Giả sử tỉ suất sinh thô của một quốc gia giảm mạnh và duy trì ở mức thấp trong nhiều năm, trong khi tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Sự kết hợp của hai yếu tố này sẽ dẫn đến thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số già.
  • B. Tăng tỉ lệ dân số trẻ.
  • C. Tăng tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
  • D. Cơ cấu dân số ngày càng trẻ hóa.

Câu 29: Quốc gia nào sau đây có khả năng có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Quốc gia phát triển có tỉ suất sinh thấp và tỉ suất tử thấp.
  • B. Quốc gia phát triển có tỉ suất sinh thấp và tỉ suất tử cao do dân số già.
  • C. Quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử đang giảm nhanh.
  • D. Quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều rất cao.

Câu 30: Phân tích tổng hợp các loại cơ cấu dân số (tuổi, giới tính, văn hóa, nghề nghiệp, thành thị/nông thôn) giúp chúng ta hiểu rõ nhất về điều gì của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đặc điểm nguồn nhân lực và tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quy mô dân số thế giới đã có sự tăng trưởng bùng nổ, đặc biệt là trong giai đoạn từ thế kỷ 20 đến nay. Nhân tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ dân số này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25%o và tỉ suất tử thô là 8%o. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao tỉ suất tử thô ở nhiều nước phát triển lại có xu hướng cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe của họ tốt hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Gia tăng cơ học (nhập cư và xuất cư) không làm thay đổi quy mô dân số của phạm vi địa lý nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số, đặc trưng bởi tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao. Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà quốc gia này có khả năng đối mặt là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dòng người nhập cư chủ yếu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển thường mang lại lợi ích kinh tế nào cho nước đến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một tháp dân số có hình dạng đáy hẹp, đỉnh rộng và các cạnh sườn thẳng đứng hoặc phình ra ở phần trên. Hình dạng tháp dân số này phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất phải đối mặt với vấn đề thiếu hụt lao động trong tương lai gần và gánh nặng an sinh xã hội do chi phí chăm sóc người già tăng cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ giới tính khi sinh cao hơn mức sinh học bình thường) ở một số quốc gia chủ yếu là hệ quả của yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tỉ lệ người biết chữ và được đào tạo nghề nghiệp của dân cư thuộc cơ cấu dân số theo:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục cho người dân được xem là một giải pháp quan trọng để giảm tỉ suất sinh ở các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) sang khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) là đặc điểm nổi bật của quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển thường cao hơn rất nhiều so với các nước đang phát triển. Sự khác biệt này phản ánh rõ nhất điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh có hiệu quả thường tập trung vào giải pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển gây ra nhiều hệ lụy. Hệ lụy nào sau đây chủ yếu liên quan đến vấn đề môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quốc gia có tỉ suất sinh rất thấp và tỉ suất tử tương đối cao do cơ cấu dân số già. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia này có khả năng cao nhất là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giai đoạn 'dân số vàng' (hay cơ cấu dân số trẻ) mang lại lợi thế lớn nhất cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng quy mô dân số. Quốc gia A có tỉ lệ người dưới 15 tuổi là 35% và trên 65 tuổi là 5%. Quốc gia B có tỉ lệ người dưới 15 tuổi là 15% và trên 65 tuổi là 25%. Quốc gia nào đang đối mặt với gánh nặng dân số phụ thuộc (người dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) lớn hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biến động dân số do chiến tranh, dịch bệnh, hoặc thiên tai lớn chủ yếu tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến thành phần nào của gia tăng dân số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia giúp dự báo và hoạch định chính sách nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Mối quan hệ giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử quyết định trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia cho phép dự báo chính xác nhất về vấn đề nào sau đây trong tương lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi rất thấp. Quốc gia này có đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu dân số theo nghề nghiệp của một vùng, người ta có thể đánh giá được điều gì về kinh tế của vùng đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất khiến tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở các nước phát triển là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dòng người di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm là hình thức di chuyển dân số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi nghiên cứu tháp dân số của một quốc gia, thông tin nào sau đây *không* thể suy ra trực tiếp từ hình dạng tháp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử tỉ suất sinh thô của một quốc gia giảm mạnh và duy trì ở mức thấp trong nhiều năm, trong khi tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. Sự kết hợp của hai yếu tố này sẽ dẫn đến thay đổi nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quốc gia nào sau đây có khả năng có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích tổng hợp các loại cơ cấu dân số (tuổi, giới tính, văn hóa, nghề nghiệp, thành thị/nông thôn) giúp chúng ta hiểu rõ nhất về điều gì của một quốc gia?

Viết một bình luận