Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới mang tính chất nào là chủ yếu?

  • A. Đồng đều giữa các châu lục
  • B. Tập trung ở vùng cực và hoang mạc
  • C. Chủ yếu ở các khu vực núi cao
  • D. Không đồng đều giữa các khu vực

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, các khu vực có mật độ dân số rất cao thường tập trung ở đâu?

  • A. Vùng núi cao và cao nguyên nội địa
  • B. Các đồng bằng lớn, ven biển và đô thị
  • C. Khu vực hoang mạc và bán hoang mạc
  • D. Vùng rừng rậm xích đạo

Câu 3: Nhân tố nào sau đây được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Khí hậu và địa hình
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Lịch sử định cư của con người

Câu 4: Tại sao khu vực Đông Á và Nam Á lại có mật độ dân số cao nhất thế giới?

  • A. Lịch sử định cư lâu đời, nền nông nghiệp phát triển sớm và hiện tại là các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm và địa hình chủ yếu là núi cao.
  • C. Giàu tài nguyên khoáng sản và có nhiều bờ biển đẹp.
  • D. Chủ yếu là các vùng hoang mạc rộng lớn, thuận lợi cho chăn nuôi du mục.

Câu 5: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội thể hiện ở những đặc điểm nào?

  • A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh.
  • B. Chỉ tăng số lượng các thành phố nhỏ.
  • C. Lối sống nông thôn ngày càng phổ biến ở thành thị.
  • D. Tăng nhanh tỉ lệ dân thành thị, mở rộng không gian đô thị, phổ biến lối sống đô thị.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ và thường đi đôi với quá trình nào sau đây?

  • A. Công nghiệp hóa
  • B. Nông nghiệp hóa
  • C. Lâm nghiệp hóa
  • D. Thủy sản hóa

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng lên.
  • B. Quy mô và số lượng đô thị ngày càng lớn.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị giảm xuống.
  • D. Lối sống thành thị phổ biến hơn.

Câu 8: Đô thị hóa tự phát (hay đô thị hóa không theo kế hoạch) thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn.
  • B. Gia tăng các vấn đề xã hội như tệ nạn, quá tải hạ tầng dịch vụ.
  • C. Cải thiện môi trường sống ở đô thị.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở thành phố.

Câu 9: Một trong những tác động tích cực quan trọng của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tạo ra động lực tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Làm giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • C. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Làm giảm khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

Câu 10: Châu lục nào sau đây hiện có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới?

  • A. Châu Á
  • B. Châu Phi
  • C. Bắc Mỹ
  • D. Châu Đại Dương

Câu 11: Tại sao các vùng khí hậu khắc nghiệt như hoang mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp trũng.
  • C. Không có lịch sử định cư của con người.
  • D. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.

Câu 12: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

  • A. Số dân / Diện tích lãnh thổ (người/km²)
  • B. Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử
  • C. Số người sống ở thành thị / Tổng số dân
  • D. Tổng thu nhập quốc gia / Tổng số dân

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do công nghệ hiện đại.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường (nước, không khí, rác thải).
  • C. Mở rộng diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Làm tăng đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.

Câu 14: Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số tương đối cao so với mặt bằng chung của châu lục?

  • A. Sa mạc Sahara
  • B. Rừng rậm Congo
  • C. Thung lũng sông Nin
  • D. Vùng phía nam sa mạc Kalahari

Câu 15: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng nền kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp, điều này có thể phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Có thể đang xảy ra hiện tượng đô thị hóa giả tạo.
  • C. Nền nông nghiệp đang được hiện đại hóa toàn diện.
  • D. Chất lượng cuộc sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể.

Câu 16: Sự phát triển của giao thông vận tải và thông tin liên lạc có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư và đô thị hóa?

  • A. Làm cho dân cư chỉ tập trung ở những nơi xa trung tâm.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến phân bố dân cư.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nông thôn.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho di chuyển, kết nối, ảnh hưởng đến sự tập trung dân cư và mở rộng đô thị.

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhất?

  • A. Châu Phi
  • B. Châu Âu
  • C. Bắc Mỹ
  • D. Nam Mỹ

Câu 18: Một "siêu đô thị" (megacity) thường được định nghĩa là một đô thị có quy mô dân số như thế nào?

  • A. Trên 1 triệu người
  • B. Trên 5 triệu người
  • C. Trên 10 triệu người
  • D. Trên 50 triệu người

Câu 19: Vấn đề "nhà ổ chuột" (slums) là hậu quả tiêu cực phổ biến của quá trình đô thị hóa nào?

  • A. Đô thị hóa có kế hoạch và bền vững.
  • B. Đô thị hóa tự phát, không kiểm soát.
  • C. Đô thị hóa nông thôn.
  • D. Đô thị hóa xanh.

Câu 20: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên, nhân tố nào sau đây thuộc nhóm kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư?

  • A. Địa hình và sông ngòi.
  • B. Khí hậu và thổ nhưỡng.
  • C. Vị trí địa lí và tài nguyên khoáng sản.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế, lịch sử định cư, chính sách di cư.

Câu 21: Đô thị hóa có thể góp phần làm thay đổi lối sống ở các vùng nông thôn lân cận như thế nào?

  • A. Lan tỏa lối sống, văn hóa tiêu dùng thành thị đến nông thôn.
  • B. Làm tăng cường các tập quán sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giúp giữ gìn nguyên vẹn các giá trị văn hóa nông thôn.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến đời sống ở nông thôn.

Câu 22: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị là một biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Tăng trưởng tự nhiên dân số.
  • C. Đô thị hóa.
  • D. Phân bố lại dân cư nông thôn.

Câu 23: Tại sao vùng ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng nội địa cùng vĩ độ?

  • A. Địa hình hiểm trở hơn.
  • B. Thuận lợi cho giao thông, thương mại và khai thác tài nguyên biển.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt hơn vùng nội địa.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt.

Câu 24: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, nếu thấy các điểm dân cư tập trung thành dải dọc theo một con sông lớn ở vùng khô hạn, nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng rõ rệt nhất ở đây?

  • A. Nguồn nước.
  • B. Địa hình.
  • C. Khí hậu.
  • D. Khoáng sản.

Câu 25: Quá trình đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu lao động của một quốc gia như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu lao động giữa các ngành.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị ở các nước đang phát triển thường phải đối mặt?

  • A. Quá tải cơ sở hạ tầng, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường trầm trọng.
  • B. Thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • D. Số lượng đô thị vệ tinh quá ít.

Câu 27: Đô thị hóa được xem là quá trình văn minh, tiến bộ khi nó diễn ra như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng tỉ lệ dân thành thị mà không cần quy hoạch.
  • B. Diễn ra rất nhanh chóng mà không kiểm soát.
  • C. Phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, có kế hoạch và quản lí tốt.
  • D. Ưu tiên phát triển các thành phố lớn nhất.

Câu 28: Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa hình, đất đai ảnh hưởng đến phân bố dân cư theo cách nào?

  • A. Tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến mật độ dân số ở các vùng nông thôn.
  • C. Quyết định tuyệt đối nơi dân cư sẽ tập trung.
  • D. Không còn ảnh hưởng đáng kể trong thời đại hiện nay.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

  • A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có.
  • B. Giảm số lượng phương tiện cá nhân bằng cách cấm lưu hành.
  • C. Khuyến khích người dân di chuyển bằng xe cá nhân.
  • D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng (tàu điện ngầm, xe buýt nhanh...).

Câu 30: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm lịch sử và chính trị có ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?

  • A. Lịch sử khai thác lãnh thổ, chính sách dân số và di cư.
  • B. Địa hình và khí hậu.
  • C. Tài nguyên khoáng sản và sông ngòi.
  • D. Trình độ phát triển công nghiệp và dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới mang tính chất nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, các khu vực có mật độ dân số rất cao thường tập trung ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhân tố nào sau đây được xem là có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao khu vực Đông Á và Nam Á lại có mật độ dân số cao nhất thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội thể hiện ở những đặc điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ và thường đi đôi với quá trình nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đô thị hóa tự phát (hay đô thị hóa không theo kế hoạch) thường dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một trong những tác động tích cực quan trọng của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Châu lục nào sau đây hiện có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao các vùng khí hậu khắc nghiệt như hoang mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quá trình đô thị hóa có thể ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số tương đối cao so với mặt bằng chung của châu lục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng nền kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp, điều này có thể phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sự phát triển của giao thông vận tải và thông tin liên lạc có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư và đô thị hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một 'siêu đô thị' (megacity) thường được định nghĩa là một đô thị có quy mô dân số như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vấn đề 'nhà ổ chuột' (slums) là hậu quả tiêu cực phổ biến của quá trình đô thị hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên, nhân tố nào sau đây thuộc nhóm kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đô thị hóa có thể góp phần làm thay đổi lối sống ở các vùng nông thôn lân cận như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị là một biểu hiện rõ nét của quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao vùng ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng nội địa cùng vĩ độ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi phân tích bản đồ phân bố dân cư, nếu thấy các điểm dân cư tập trung thành dải dọc theo một con sông lớn ở vùng khô hạn, nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng rõ rệt nhất ở đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quá trình đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu lao động của một quốc gia như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị ở các nước đang phát triển thường phải đối mặt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đô thị hóa được xem là quá trình văn minh, tiến bộ khi nó diễn ra như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa hình, đất đai ảnh hưởng đến phân bố dân cư theo cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm lịch sử và chính trị có ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng **quan trọng nhất** đến sự phân bố dân cư trên thế giới, đặc biệt ở các khu vực truyền thống?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở
  • B. Nguồn nước ngọt (sông, hồ)
  • C. Đất đai khô cằn, bạc màu
  • D. Khí hậu quá nóng hoặc quá lạnh

Câu 2: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, nhận định nào sau đây **không đúng**?

  • A. Dân cư thế giới tập trung không đồng đều.
  • B. Các vùng khí hậu ôn hòa, cận nhiệt và nhiệt đới ẩm thường có mật độ dân số cao.
  • C. Các vùng đồng bằng, ven biển và thung lũng sông thường tập trung đông dân cư.
  • D. Các khu vực hoang mạc, núi cao, vùng cực thường tập trung đông dân cư.

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, các khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á thường có mật độ dân số rất cao chủ yếu là do nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Lịch sử khai thác lãnh thổ gắn liền với nền nông nghiệp lúa nước.
  • B. Phát triển công nghiệp và dịch vụ hiện đại từ rất sớm.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của chính phủ.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch và thương mại quốc tế.

Câu 4: Quá trình đô thị hóa được hiểu là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của đô thị, đồng thời là sự tập trung dân cư vào các đô thị và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. Biểu hiện nào sau đây **không phải** là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số sống trong đô thị.
  • B. Mở rộng không gian đô thị (diện tích).
  • C. Giảm tỉ lệ dân số sống trong đô thị.
  • D. Phổ biến lối sống và văn hóa đô thị ra các vùng lân cận.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò **chủ đạo** thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia trên thế giới trong giai đoạn công nghiệp hóa?

  • A. Công nghiệp hóa.
  • B. Phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Tăng trưởng tự nhiên của dân số.
  • D. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.

Câu 6: Hiện tượng dân cư từ nông thôn di chuyển ra thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn được gọi là gì?

  • A. Tái định cư.
  • B. Di cư quốc tế.
  • C. Di cư nội bộ.
  • D. Di cư nông thôn ra thành thị.

Câu 7: Đô thị hóa tự phát (hay đô thị hóa không theo kế hoạch) có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào sau đây **không phải** là hệ quả thường thấy của đô thị hóa tự phát?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải).
  • B. Quá tải hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục.
  • C. Tăng diện tích đất nông nghiệp quanh đô thị.
  • D. Xuất hiện các khu nhà ổ chuột, gia tăng tệ nạn xã hội.

Câu 8: Để giải quyết các vấn đề do đô thị hóa gây ra, đặc biệt ở các nước đang phát triển, giải pháp nào sau đây được xem là **quan trọng nhất** nhằm hướng tới đô thị hóa bền vững?

  • A. Hạn chế tối đa người dân nông thôn di cư ra thành thị.
  • B. Tập trung đầu tư xây dựng các tòa nhà chọc trời.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trong đô thị.
  • D. Tăng cường quy hoạch và quản lý phát triển đô thị.

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh **đúng** xu hướng phân bố dân cư của châu Phi trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị đang có xu hướng tăng lên.
  • B. Dân cư chủ yếu tập trung ở các vùng sa mạc lớn.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị giảm do chiến tranh và dịch bệnh.
  • D. Dân cư phân bố đồng đều trên khắp châu lục.

Câu 10: Tại sao các vùng núi cao và cao nguyên thường có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng?

  • A. Khí hậu luôn lạnh giá quanh năm.
  • B. Địa hình hiểm trở, giao thông và canh tác khó khăn.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • D. Không có tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên, cần lưu ý điều gì về vai trò của yếu tố tự nhiên trong thời đại ngày nay?

  • A. Yếu tố tự nhiên không còn ảnh hưởng đến phân bố dân cư.
  • B. Yếu tố tự nhiên ngày càng quyết định tuyệt đối sự phân bố dân cư.
  • C. Vai trò của yếu tố tự nhiên có xu hướng giảm dần do tiến bộ khoa học công nghệ.
  • D. Chỉ có khí hậu là yếu tố tự nhiên duy nhất còn ảnh hưởng.

Câu 12: Khu vực nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số cao và mức độ đô thị hóa phát triển mạnh mẽ?

  • A. Bắc Âu.
  • B. Đông Âu.
  • C. Nam Âu (khu vực Địa Trung Hải).
  • D. Tây và Trung Âu.

Câu 13: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Diễn ra với tốc độ nhanh hơn và tiềm ẩn nhiều vấn đề xã hội.
  • B. Diễn ra với tốc độ chậm hơn và có quy hoạch tốt hơn.
  • C. Chủ yếu do tăng trưởng tự nhiên của dân số đô thị.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của di cư nông thôn ra thành thị.

Câu 14: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất mà quá trình đô thị hóa mang lại là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp.
  • C. Giảm bớt áp lực lên hạ tầng xã hội.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 15: Phân tích một biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của các châu lục qua các năm, nếu thấy châu lục X có tỉ lệ này tăng nhanh nhất trong 50 năm qua, có thể suy luận gì về quá trình đô thị hóa ở châu lục X?

  • A. Châu lục X có quy mô dân số nhỏ nhất thế giới.
  • B. Châu lục X đã hoàn thành quá trình đô thị hóa.
  • C. Châu lục X đang trải qua quá trình đô thị hóa mạnh mẽ.
  • D. Châu lục X có mật độ dân số thấp nhất thế giới.

Câu 16: Sự hình thành và phát triển của các siêu đô thị (mega-cities) với quy mô dân số trên 10 triệu người là một biểu hiện rõ rệt của xu hướng nào trong đô thị hóa hiện nay?

  • A. Tập trung dân cư vào các đô thị lớn và cực lớn.
  • B. Phân tán dân cư ra các đô thị vệ tinh nhỏ.
  • C. Giảm quy mô dân số của các đô thị.
  • D. Chỉ xảy ra ở các nước phát triển.

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ)?

  • A. Đồng bằng sông Nin.
  • B. Đảo Java (Indonesia).
  • C. Đông Bắc Hoa Kỳ.
  • D. Vùng cực Bắc (như Greenland, Siberia cực Bắc).

Câu 18: Tác động tiêu cực nào của đô thị hóa tự phát có thể dẫn đến sự gia tăng các bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng đô thị?

  • A. Thiếu không gian xanh.
  • B. Điều kiện vệ sinh kém, thiếu nước sạch ở các khu dân cư mật độ cao.
  • C. Ách tắc giao thông.
  • D. Gia tăng tội phạm.

Câu 19: So sánh sự phân bố dân cư giữa các châu lục, châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất trên thế giới hiện nay?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Mỹ (Bắc và Nam Mỹ).
  • D. Châu Âu.

Câu 20: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây ngày càng có vai trò **quyết định** đến sự phân bố dân cư hiện đại?

  • A. Khí hậu thuận lợi.
  • B. Địa hình bằng phẳng.
  • C. Nguồn nước dồi dào.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Giữ vững cơ cấu kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

Câu 22: Tại sao các vùng ven biển và đồng bằng châu thổ sông lớn thường là những khu vực tập trung đông dân cư?

  • A. Chỉ vì khí hậu ở đó luôn ôn hòa.
  • B. Chỉ vì có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, giao thông tiện lợi.
  • D. Chỉ vì có nhiều khu công nghiệp hiện đại.

Câu 23: Khi xem xét mật độ dân số của một quốc gia, chúng ta đang nói đến điều gì?

  • A. Tổng số dân của quốc gia đó.
  • B. Số dân trung bình trên một đơn vị diện tích.
  • C. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.

Câu 24: Xu hướng đô thị hóa nào sau đây thường phổ biến ở các nước phát triển, khi dân cư có xu hướng chuyển ra sống ở các khu vực ngoại ô thay vì trung tâm thành phố?

  • A. Siêu đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa tự phát.
  • C. Đô thị hóa nông thôn.
  • D. Phản đô thị hóa (hay ngoại ô hóa).

Câu 25: Phân tích dữ liệu cho thấy quốc gia A có tỉ lệ dân thành thị là 85%, trong khi quốc gia B là 30%. Nhận định nào sau đây có khả năng **cao nhất** là đúng?

  • A. Quốc gia A có thể là một nước phát triển, còn quốc gia B có thể là một nước đang phát triển.
  • B. Cả hai quốc gia A và B đều là nước phát triển.
  • C. Quốc gia A có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • D. Quốc gia B có mức sống cao hơn quốc gia A.

Câu 26: Vấn đề xã hội nào sau đây thường gia tăng ở các đô thị đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Gia tăng tội phạm và tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện bình đẳng giới.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.

Câu 27: Tại sao các khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú thường thu hút dân cư và hình thành các điểm dân cư tập trung, dù điều kiện tự nhiên ban đầu có thể không thuận lợi?

  • A. Khí hậu ở đó luôn mát mẻ.
  • B. Đất đai rất màu mỡ cho nông nghiệp.
  • C. Là trung tâm du lịch lớn.
  • D. Tạo ra cơ hội việc làm và phát triển kinh tế khai thác.

Câu 28: Để giải quyết tình trạng ách tắc giao thông nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng.
  • B. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có.
  • C. Cấm hoàn toàn phương tiện cá nhân vào giờ cao điểm.
  • D. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe trong trung tâm thành phố.

Câu 29: Phân bố dân cư của châu Đại Dương có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Mật độ dân số cao nhất thế giới.
  • B. Dân cư phân bố rất đồng đều giữa các đảo.
  • C. Mật độ dân số thấp nhất thế giới và tập trung ở một số khu vực nhất định.
  • D. Chủ yếu là dân số nông thôn, tỉ lệ đô thị hóa rất thấp.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa là **chính xác nhất**?

  • A. Đô thị hóa là nguyên nhân duy nhất dẫn đến công nghiệp hóa.
  • B. Công nghiệp hóa và đô thị hóa không có mối liên hệ nào.
  • C. Công nghiệp hóa chỉ là hệ quả của đô thị hóa.
  • D. Công nghiệp hóa là động lực thúc đẩy đô thị hóa, và đô thị hóa cũng tác động trở lại công nghiệp hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng **quan trọng nhất** đến sự phân bố dân cư trên thế giới, đặc biệt ở các khu vực truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, nhận định nào sau đây **không đúng**?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, các khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á thường có mật độ dân số rất cao chủ yếu là do nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quá trình đô thị hóa được hiểu là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của đô thị, đồng thời là sự tập trung dân cư vào các đô thị và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. Biểu hiện nào sau đây **không phải** là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò **chủ đạo** thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở hầu hết các quốc gia trên thế giới trong giai đoạn công nghiệp hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hiện tượng dân cư từ nông thôn di chuyển ra thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đô thị hóa tự phát (hay đô thị hóa không theo kế hoạch) có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào sau đây **không phải** là hệ quả thường thấy của đô thị hóa tự phát?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để giải quyết các vấn đề do đô thị hóa gây ra, đặc biệt ở các nước đang phát triển, giải pháp nào sau đây được xem là **quan trọng nhất** nhằm hướng tới đô thị hóa bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh **đúng** xu hướng phân bố dân cư của châu Phi trong những thập kỷ gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao các vùng núi cao và cao nguyên thường có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ giữa phân bố dân cư và điều kiện tự nhiên, cần lưu ý điều gì về vai trò của yếu tố tự nhiên trong thời đại ngày nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khu vực nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số cao và mức độ đô thị hóa phát triển mạnh mẽ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất mà quá trình đô thị hóa mang lại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích một biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của các châu lục qua các năm, nếu thấy châu lục X có tỉ lệ này tăng nhanh nhất trong 50 năm qua, có thể suy luận gì về quá trình đô thị hóa ở châu lục X?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sự hình thành và phát triển của các siêu đô thị (mega-cities) với quy mô dân số trên 10 triệu người là một biểu hiện rõ rệt của xu hướng nào trong đô thị hóa hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tác động tiêu cực nào của đô thị hóa tự phát có thể dẫn đến sự gia tăng các bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng đô thị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So sánh sự phân bố dân cư giữa các châu lục, châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất trên thế giới hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây ngày càng có vai trò **quyết định** đến sự phân bố dân cư hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Quá trình đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao các vùng ven biển và đồng bằng châu thổ sông lớn thường là những khu vực tập trung đông dân cư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi xem xét mật độ dân số của một quốc gia, chúng ta đang nói đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xu hướng đô thị hóa nào sau đây thường phổ biến ở các nước phát triển, khi dân cư có xu hướng chuyển ra sống ở các khu vực ngoại ô thay vì trung tâm thành phố?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích dữ liệu cho thấy quốc gia A có tỉ lệ dân thành thị là 85%, trong khi quốc gia B là 30%. Nhận định nào sau đây có khả năng **cao nhất** là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vấn đề xã hội nào sau đây thường gia tăng ở các đô thị đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao các khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú thường thu hút dân cư và hình thành các điểm dân cư tập trung, dù điều kiện tự nhiên ban đầu có thể không thuận lợi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để giải quyết tình trạng ách tắc giao thông nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân bố dân cư của châu Đại Dương có đặc điểm gì nổi bật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa là **chính xác nhất**?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới mang tính chất không đồng đều. Đặc điểm này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa con người và môi trường/điều kiện sống?

  • A. Con người chỉ có thể sinh sống ở những nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Sự phân bố dân cư hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo quy luật nào.
  • C. Con người có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho đời sống và sản xuất.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế quyết định tuyệt đối nơi con người sinh sống, bất chấp điều kiện tự nhiên.

Câu 2: Tại sao các khu vực có khí hậu khắc nghiệt như sa mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Do thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
  • B. Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Do các khu vực này không có lịch sử định cư lâu đời của loài người.
  • D. Do chính sách của chính phủ không khuyến khích dân cư tập trung ở đây.

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, dễ thấy các đồng bằng lớn và vùng ven biển thường có mật độ dân số cao. Điều này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, giao thông thuận lợi.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, phù hợp với mọi loại cây trồng.
  • C. Nằm gần các trung tâm công nghiệp lớn và khu vực khai thác khoáng sản.
  • D. Có nhiều danh lam thắng cảnh thu hút du lịch.

Câu 4: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, nhân tố nào được xem là quyết định nhất?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình và đất đai.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu 5: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ tại các đô thị lớn. Xu hướng phân bố dân cư nào có khả năng xảy ra ở quốc gia này?

  • A. Dân cư có xu hướng di chuyển từ thành thị về nông thôn.
  • B. Dân cư có xu hướng tập trung ngày càng đông ở các đô thị lớn.
  • C. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, không có sự khác biệt lớn giữa các vùng.
  • D. Dân cư chỉ tập trung ở các vùng nông thôn có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân số lớn nhất thế giới?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Âu.
  • D. Châu Mỹ.

Câu 7: Các khu vực Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á có đặc điểm chung nào khiến dân cư tập trung đông đúc?

  • A. Là trung tâm công nghiệp và dịch vụ hàng đầu thế giới.
  • B. Có diện tích lớn nhất trong các khu vực trên thế giới.
  • C. Có lịch sử phát triển nông nghiệp lúa nước lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi và dân số đông từ lâu.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú, thu hút lao động.

Câu 8: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Tây Âu.
  • B. Đông Bắc Hoa Kỳ.
  • C. Đồng bằng sông Hằng (Ấn Độ).
  • D. Siberia (Nga).

Câu 9: Trên phạm vi toàn cầu, phần lớn dân cư thế giới hiện nay đang sinh sống ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao.
  • B. Các vùng nông thôn.
  • C. Các hoang mạc lớn.
  • D. Các khu vực gần cực Trái Đất.

Câu 10: Sự phân bố dân cư không đều có ảnh hưởng như thế nào đến việc tổ chức các hoạt động kinh tế?

  • A. Tạo ra sự khác biệt về thị trường lao động, tiêu thụ và yêu cầu về cơ sở hạ tầng giữa các vùng.
  • B. Làm cho mọi loại hình sản xuất đều phát triển đồng đều ở mọi nơi.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu di chuyển của lao động giữa các khu vực.
  • D. Đảm bảo việc khai thác tài nguyên thiên nhiên được phân bổ đều khắp lãnh thổ.

Câu 11: Đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện cốt lõi là gì?

  • A. Sự tăng trưởng dân số tự nhiên ở các thành phố.
  • B. Sự suy giảm số lượng dân cư ở nông thôn.
  • C. Sự tăng nhanh về số lượng và quy mô đô thị, gắn liền với sự tập trung dân cư vào đô thị và phổ biến lối sống thành thị.
  • D. Việc xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng và trung tâm thương mại ở các thành phố.

Câu 12: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Số lượng các khu công nghiệp.
  • D. Tỉ lệ dân số sống trong các đô thị so với tổng dân số.

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
  • B. Dân cư nông thôn có xu hướng di chuyển về các vùng núi.
  • C. Số lượng và quy mô các đô thị ngày càng mở rộng.
  • D. Lối sống, văn hóa, tập quán của dân cư thành thị được phổ biến rộng rãi.

Câu 14: Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi trong quá trình đô thị hóa thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Sự thay đổi trong cách ăn mặc, giao tiếp, sinh hoạt, và tiếp cận thông tin.
  • B. Việc duy trì hoàn toàn các phong tục, tập quán truyền thống ở nông thôn.
  • C. Sự giảm sút các hoạt động giải trí và văn hóa.
  • D. Việc chuyển đổi hoàn toàn từ sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp.

Câu 15: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển có đặc điểm gì nổi bật so với các nước đang phát triển?

  • A. Diễn ra chậm chạp và không gây ra vấn đề môi trường.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn đáng kể so với nông thôn.
  • C. Chủ yếu do tăng dân số tự nhiên trong đô thị.
  • D. Diễn ra sớm hơn, gắn liền với công nghiệp hóa, và có xu hướng đô thị hóa vùng ngoại ô (suburbanization).

Câu 16: Thách thức lớn nhất mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng và tự phát là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường và gia tăng các vấn đề xã hội (nhà ở, việc làm, tệ nạn).
  • C. Sự suy giảm hoạt động kinh tế trong đô thị.
  • D. Nông thôn phát triển quá nhanh, vượt trội so với thành thị.

Câu 17: Một đô thị có quy mô dân số rất lớn, thường trên 10 triệu người, và là trung tâm quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa. Thuật ngữ nào thường được dùng để chỉ loại đô thị này?

  • A. Siêu đô thị (Megacity).
  • B. Đô thị vệ tinh.
  • C. Thị trấn.
  • D. Khu công nghiệp.

Câu 18: Việc xây dựng các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng cường sự tập trung dân số vào trung tâm đô thị.
  • B. Biến các đô thị vệ tinh thành trung tâm công nghiệp độc lập.
  • C. Giảm bớt áp lực dân số, giao thông, môi trường cho đô thị trung tâm và phân bố lại dân cư, chức năng.
  • D. Chỉ để phát triển du lịch và nghỉ dưỡng.

Câu 19: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Làm suy giảm vai trò của công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • C. Gây cản trở việc tiếp cận các dịch vụ công cộng.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển công nghiệp và dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

Câu 20: Về mặt xã hội, đô thị hóa có thể mang lại những lợi ích nào?

  • A. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc tiếp cận tốt hơn các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa.
  • C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Giảm bớt các cơ hội học tập và phát triển cá nhân.

Câu 21: Một trong những hậu quả môi trường nghiêm trọng của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn do chất thải công nghiệp, sinh hoạt và giao thông.
  • B. Diện tích cây xanh trong đô thị ngày càng tăng.
  • C. Nguồn nước sạch luôn được đảm bảo đủ cho nhu cầu sinh hoạt.
  • D. Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.

Câu 22: Vấn đề xã hội nào sau đây thường trở nên trầm trọng hơn do đô thị hóa tự phát gây ra?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Cải thiện điều kiện nhà ở cho mọi người dân.
  • C. Gia tăng tình trạng quá tải về nhà ở, tệ nạn xã hội, ách tắc giao thông.
  • D. Nâng cao ý thức cộng đồng và trật tự xã hội.

Câu 23: Đô thị hóa nhanh chóng nhưng không đi kèm với đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng sẽ dẫn đến hậu quả gì về mặt hạ tầng kỹ thuật?

  • A. Hệ thống giao thông trở nên thông thoáng hơn.
  • B. Hệ thống cấp thoát nước hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Nguồn cung cấp năng lượng luôn đáp ứng đủ nhu cầu.
  • D. Quá tải hệ thống giao thông, thiếu hụt nguồn cung cấp nước sạch và xử lý nước thải.

Câu 24: Để hạn chế những tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển đô thị một cách bền vững, có tầm nhìn dài hạn.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển một vài đô thị lớn nhất.
  • D. Giảm bớt các dịch vụ công cộng trong đô thị để giảm áp lực dân số.

Câu 25: Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa thể hiện như thế nào?

  • A. Công nghiệp hóa cản trở quá trình đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa diễn ra hoàn toàn độc lập với công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa, thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Chỉ có đô thị hóa mới tạo điều kiện cho công nghiệp hóa phát triển.

Câu 26: Giả sử bạn nhìn thấy một bản đồ thế giới thể hiện mật độ dân số, và nhận thấy các vùng châu thổ sông lớn như sông Nin, sông Hằng, sông Mê Kông có mật độ dân số rất cao. Nhân tố tự nhiên nào giải thích rõ nhất đặc điểm phân bố này?

  • A. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • B. Điều kiện địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào thuận lợi cho nông nghiệp.
  • C. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • D. Nằm xa các tuyến đường giao thông chính.

Câu 27: Vùng trung tâm của hoang mạc Sahara có mật độ dân số cực thấp, trong khi thung lũng sông Nin chảy qua hoang mạc này lại có mật độ dân số rất cao. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về trình độ phát triển công nghiệp.
  • B. Chính sách di cư của chính phủ Ai Cập.
  • C. Sự khác biệt về lịch sử khai phá lãnh thổ.
  • D. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, đặc biệt là nguồn nước và đất đai màu mỡ dọc theo sông Nin.

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng tập trung dân số quá mức ở thủ đô, gây áp lực lên hạ tầng và môi trường. Chính phủ quyết định đưa ra các chính sách khuyến khích người dân di chuyển đến các thành phố nhỏ hơn ở các tỉnh lân cận. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

  • A. Phân bố lại dân cư và giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm.
  • B. Tăng cường sự tập trung dân số ở nông thôn.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình đô thị hóa.
  • D. Chỉ nhằm mục đích tăng dân số cho các tỉnh lẻ.

Câu 29: Một báo cáo cho biết tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam đã tăng từ khoảng 25% năm 2000 lên gần 40% năm 2020. Dữ liệu này phản ánh rõ nhất điều gì về sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
  • B. Dân số Việt Nam đã giảm đáng kể trong giai đoạn này.
  • C. Việt Nam đang trải qua quá trình đô thị hóa mạnh mẽ.
  • D. Nông nghiệp không còn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.

Câu 30: Đô thị hóa bền vững là quá trình đô thị hóa đảm bảo yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng mà không quan tâm đến môi trường và xã hội.
  • B. Ngăn chặn sự gia tăng dân số trong đô thị bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên phát triển các khu nhà ở cao cấp cho người giàu.
  • D. Cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội cho người dân đô thị và vùng lân cận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới mang tính chất không đồng đều. Đặc điểm này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa con người và môi trường/điều kiện sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao các khu vực có khí hậu khắc nghiệt như sa mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, dễ thấy các đồng bằng lớn và vùng ven biển thường có mật độ dân số cao. Điều này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, nhân tố nào được xem là quyết định nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ tại các đô thị lớn. Xu hướng phân bố dân cư nào có khả năng xảy ra ở quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân số lớn nhất thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Các khu vực Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á có đặc điểm chung nào khiến dân cư tập trung đông đúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khu vực nào sau đây trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trên phạm vi toàn cầu, phần lớn dân cư thế giới hiện nay đang sinh sống ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự phân bố dân cư không đều có ảnh hưởng như thế nào đến việc tổ chức các hoạt động kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện cốt lõi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây *không phải* là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi trong quá trình đô thị hóa thể hiện qua những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển có đặc điểm gì nổi bật so với các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thách thức lớn nhất mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng và tự phát là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một đô thị có quy mô dân số rất lớn, thường trên 10 triệu người, và là trung tâm quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa. Thuật ngữ nào thường được dùng để chỉ loại đô thị này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc xây dựng các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn nhằm mục đích chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Về mặt xã hội, đô thị hóa có thể mang lại những lợi ích nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một trong những hậu quả môi trường nghiêm trọng của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vấn đề xã hội nào sau đây thường trở nên trầm trọng hơn do đô thị hóa tự phát gây ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đô thị hóa nhanh chóng nhưng không đi kèm với đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng sẽ dẫn đến hậu quả gì về mặt hạ tầng kỹ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để hạn chế những tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử bạn nhìn thấy một bản đồ thế giới thể hiện mật độ dân số, và nhận thấy các vùng châu thổ sông lớn như sông Nin, sông Hằng, sông Mê Kông có mật độ dân số rất cao. Nhân tố tự nhiên nào giải thích rõ nhất đặc điểm phân bố này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vùng trung tâm của hoang mạc Sahara có mật độ dân số cực thấp, trong khi thung lũng sông Nin chảy qua hoang mạc này lại có mật độ dân số rất cao. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng tập trung dân số quá mức ở thủ đô, gây áp lực lên hạ tầng và môi trường. Chính phủ quyết định đưa ra các chính sách khuyến khích người dân di chuyển đến các thành phố nhỏ hơn ở các tỉnh lân cận. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một báo cáo cho biết tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam đã tăng từ khoảng 25% năm 2000 lên gần 40% năm 2020. Dữ liệu này phản ánh rõ nhất điều gì về sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đô thị hóa bền vững là quá trình đô thị hóa đảm bảo yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới, thường khiến dân cư tập trung ở những khu vực có điều kiện thuận lợi?

  • A. Khí hậu và địa hình
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Loại hình thực vật
  • D. Độ mặn của nước biển

Câu 2: Tại sao các khu vực đồng bằng và ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi và cao nguyên?

  • A. Do vùng núi có nhiều tài nguyên khoáng sản hơn.
  • B. Do vùng núi có khí hậu mát mẻ hơn.
  • C. Do điều kiện sản xuất nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt thuận lợi hơn.
  • D. Do vùng đồng bằng ít bị thiên tai hơn.

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là nhân tố quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện đại?

  • A. Truyền thống lịch sử định cư
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và đô thị hóa
  • C. Chính sách phát triển vùng
  • D. Sự phân bố các di tích văn hóa

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất thưa thớt?

  • A. Các đồng bằng châu thổ lớn.
  • B. Các khu vực công nghiệp phát triển.
  • C. Các vùng ven biển có cảng biển sầm uất.
  • D. Các hoang mạc rộng lớn, vùng cực giá lạnh hoặc rừng rậm xích đạo.

Câu 5: Sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ thường có xu hướng làm thay đổi sự phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Thu hút dân cư tập trung vào các đô thị và khu công nghiệp.
  • B. Khuyến khích dân cư phân tán về các vùng nông thôn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư.
  • D. Làm giảm tỉ lệ dân thành thị.

Câu 6: Quá trình nào sau đây phản ánh sự tăng lên về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị?

  • A. Công nghiệp hóa
  • B. Đô thị hóa
  • C. Hiện đại hóa
  • D. Toàn cầu hóa

Câu 7: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa trên thế giới trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị tăng nhanh chóng.
  • B. Số lượng các quốc gia trên thế giới tăng lên.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của ngành nông nghiệp.
  • D. Sự suy giảm của thương mại quốc tế.

Câu 8: Đô thị hóa có thể tạo ra động lực cho sự phát triển kinh tế thông qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ở ngoại ô.
  • B. Giảm nhu cầu về lao động chân tay.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, thu hút đầu tư và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 9: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng không khí.
  • C. Gia tăng các vấn đề về nhà ở, y tế, giáo dục và tệ nạn xã hội.
  • D. Cải thiện đáng kể hệ thống giao thông công cộng.

Câu 10: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản thường nằm ở đâu?

  • A. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị.
  • B. Mức độ liên kết và đồng bộ giữa đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • C. Sự xuất hiện của các khu ổ chuột.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn.

Câu 11: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao hoặc sa mạc chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Các yếu tố tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Thiếu các công trình kiến trúc hiện đại.
  • C. Không có lịch sử định cư lâu đời.
  • D. Thiếu lực lượng lao động có kỹ năng.

Câu 12: Sự ra đời và phát triển của các thành phố lớn (megacities) với quy mô dân số hàng chục triệu người là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Nông thôn hóa
  • B. Tái định cư
  • C. Đô thị hóa
  • D. Phân bố lại dân cư

Câu 13: Tại sao chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phân bố dân cư?

  • A. Vì chính sách có thể thay đổi khí hậu của một vùng.
  • B. Vì chính sách quyết định loại cây trồng được phép trồng.
  • C. Vì chính sách chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh.
  • D. Vì chính sách có thể tạo ra các trung tâm kinh tế mới, khu công nghiệp, hoặc các dự án phát triển thu hút dân cư.

Câu 14: Vùng nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao, chủ yếu nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp lúa nước và lịch sử phát triển lâu đời?

  • A. Đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng sông Ấn-Hằng (Ấn Độ).
  • B. Các cao nguyên ở Trung Á.
  • C. Vùng Siberia ở Bắc Á.
  • D. Bán đảo Ả Rập ở Tây Á.

Câu 15: Đô thị hóa "phi chính thức" hoặc "tự phát" ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả nào về mặt sử dụng đất đai?

  • A. Sử dụng đất đai hiệu quả và có quy hoạch.
  • B. Mở rộng tràn lan các khu dân cư lụp xụp, thiếu hạ tầng cơ bản.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp thành khu công nghiệp.
  • D. Giảm áp lực lên đất đai ở khu vực trung tâm thành phố.

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào thường hạn chế sự tập trung dân cư ở các vùng gần cực Bắc và cực Nam?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình quá bằng phẳng.
  • C. Sự đa dạng sinh học cao.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt, băng giá quanh năm.

Câu 17: Phân bố dân cư là một khái niệm dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trong một lãnh thổ nhất định.
  • B. Tổng số người sống trong một quốc gia.
  • C. Tỉ lệ tăng trưởng dân số hàng năm.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính.

Câu 18: Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số cao tập trung dọc theo một con sông lớn, bất chấp điều kiện khí hậu xung quanh khô hạn?

  • A. Sa mạc Sahara.
  • B. Bồn địa Congo.
  • C. Thung lũng sông Nin.
  • D. Sừng châu Phi.

Câu 19: Đô thị hóa có kế hoạch và kiểm soát có thể giúp giải quyết vấn đề nào sau đây tốt hơn so với đô thị hóa tự phát?

  • A. Tăng cường di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố.
  • D. Đảm bảo cung cấp đủ dịch vụ công cộng, nhà ở và kiểm soát ô nhiễm môi trường.

Câu 20: Sự phân bố dân cư không đều trên thế giới tạo ra những thách thức gì cho các quốc gia và vùng lãnh thổ?

  • A. Áp lực lên tài nguyên, môi trường ở nơi đông dân và thiếu lao động, khó khăn phát triển ở nơi thưa dân.
  • B. Tất cả các quốc gia đều có đủ tài nguyên để phát triển.
  • C. Giảm thiểu sự cần thiết của quy hoạch phát triển vùng.
  • D. Tăng cường sự đồng đều về mức sống giữa các vùng.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa thường gắn liền với quá trình nào khác để tạo nên sự phát triển bền vững?

  • A. Phi công nghiệp hóa
  • B. Công nghiệp hóa
  • C. Nông nghiệp hóa
  • D. Đa dạng hóa cây trồng

Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia tăng lên không chỉ do người dân từ nông thôn chuyển ra mà còn do yếu tố nào khác liên quan đến sự mở rộng của các đô thị?

  • A. Sự suy giảm tỉ lệ sinh ở nông thôn.
  • B. Người dân thành thị chuyển về nông thôn.
  • C. Mở rộng địa giới hành chính của các đô thị, sáp nhập các khu vực nông thôn lân cận.
  • D. Tất cả dân thành thị đều có việc làm ổn định.

Câu 23: Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và mức độ đô thị hóa phát triển nhất?

  • A. Bắc Mĩ (Hoa Kỳ và Canada).
  • B. Trung Mĩ.
  • C. Vùng Caribe.
  • D. Nam Mĩ.

Câu 24: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng mà đô thị hóa mang lại là gì?

  • A. Giảm chi phí sinh hoạt cho người dân.
  • B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • D. Tạo điều kiện tập trung sản xuất, lao động, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 25: Hiện tượng "đô thị hóa ngoại ô" (suburbanization) chủ yếu xảy ra ở các nước nào và phản ánh xu hướng gì?

  • A. Các nước phát triển, dân cư chuyển ra sống ở vùng ngoại ô nhưng vẫn làm việc trong nội thành.
  • B. Các nước đang phát triển, dân cư nông thôn di cư vào khu ổ chuột trung tâm thành phố.
  • C. Các nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
  • D. Các quốc gia có tỉ lệ dân thành thị rất thấp.

Câu 26: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường đi kèm với quá trình đô thị hóa nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • B. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và quản lý rác thải.
  • C. Giảm mực nước biển.
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

Câu 27: Tại sao các trung tâm lịch sử, văn hóa lâu đời thường là những khu vực có mật độ dân số cao, ngay cả khi điều kiện tự nhiên không quá nổi bật?

  • A. Do ở đó có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Do khí hậu ở đó luôn ôn hòa.
  • C. Do địa hình luôn bằng phẳng tuyệt đối.
  • D. Do là nơi khởi nguồn của các nền văn minh, hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội sớm phát triển và thu hút dân cư qua nhiều thế hệ.

Câu 28: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng gì trong phân bố dân cư?

  • A. Phân bố dân cư đồng đều trên toàn quốc.
  • B. Dân cư có xu hướng di chuyển từ thành thị về nông thôn.
  • C. Dân cư tập trung đông đúc ở các vùng kinh tế phát triển và thưa thớt ở các vùng kém phát triển.
  • D. Tỉ lệ sinh và tử ở các vùng là như nhau.

Câu 29: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa, biện pháp quan trọng hàng đầu cần được thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý đô thị theo hướng bền vững.
  • B. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Phá bỏ tất cả các công trình cũ trong đô thị.

Câu 30: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng tổng hợp của nhiều nhân tố. Nếu xét về mức độ tác động lâu dài và sâu sắc, nhân tố nào thường có vai trò nền tảng, tạo ra những khác biệt cơ bản về tiềm năng sinh sống?

  • A. Trình độ khoa học công nghệ.
  • B. Các yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước, đất đai).
  • C. Hệ thống chính trị.
  • D. Các phong tục tập quán.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới, thường khiến dân cư tập trung ở những khu vực có điều kiện thuận lợi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao các khu vực đồng bằng và ven biển thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi và cao nguyên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là nhân tố quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất thưa thớt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ thường có xu hướng làm thay đổi sự phân bố dân cư như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quá trình nào sau đây phản ánh sự tăng lên về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa trên thế giới trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đô thị hóa có thể tạo ra động lực cho sự phát triển kinh tế thông qua khía cạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản thường nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân bố dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao hoặc sa mạc chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Sự ra đời và phát triển của các thành phố lớn (megacities) với quy mô dân số hàng chục triệu người là biểu hiện của quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phân bố dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vùng nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao, chủ yếu nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp lúa nước và lịch sử phát triển lâu đời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đô thị hóa 'phi chính thức' hoặc 'tự phát' ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả nào về mặt sử dụng đất đai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào thường hạn chế sự tập trung dân cư ở các vùng gần cực Bắc và cực Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân bố dân cư là một khái niệm dùng để chỉ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ dân số cao tập trung dọc theo một con sông lớn, bất chấp điều kiện khí hậu xung quanh khô hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đô thị hóa có kế hoạch và kiểm soát có thể giúp giải quyết vấn đề nào sau đây tốt hơn so với đô thị hóa tự phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sự phân bố dân cư không đều trên thế giới tạo ra những thách thức gì cho các quốc gia và vùng lãnh thổ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Quá trình đô thị hóa thường gắn liền với quá trình nào khác để tạo nên sự phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia tăng lên không chỉ do người dân từ nông thôn chuyển ra mà còn do yếu tố nào khác liên quan đến sự mở rộng của các đô thị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và mức độ đô thị hóa phát triển nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng mà đô thị hóa mang lại là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hiện tượng 'đô thị hóa ngoại ô' (suburbanization) chủ yếu xảy ra ở các nước nào và phản ánh xu hướng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường đi kèm với quá trình đô thị hóa nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao các trung tâm lịch sử, văn hóa lâu đời thường là những khu vực có mật độ dân số cao, ngay cả khi điều kiện tự nhiên không quá nổi bật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng gì trong phân bố dân cư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa, biện pháp quan trọng hàng đầu cần được thực hiện là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân bố dân cư chịu ảnh hưởng tổng hợp của nhiều nhân tố. Nếu xét về mức độ tác động lâu dài và sâu sắc, nhân tố nào thường có vai trò nền tảng, tạo ra những khác biệt cơ bản về tiềm năng sinh sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới thể hiện rõ đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đồng đều giữa các châu lục.
  • B. Chỉ tập trung ở các khu vực có khí hậu ôn hòa.
  • C. Chủ yếu tập trung ở các vùng núi cao.
  • D. Không đồng đều giữa các châu lục và các khu vực trong một châu lục.

Câu 2: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì về sự phân bố dân cư?

  • A. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
  • B. Tổng số dân của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm.
  • D. Số lượng người di cư đến hoặc đi khỏi một khu vực.

Câu 3: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi và cao nguyên?

  • A. Vì vùng núi có nhiều tài nguyên khoáng sản hơn.
  • B. Vì khí hậu ở vùng núi ôn hòa hơn.
  • C. Vì điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt.
  • D. Vì các đô thị lớn thường được xây dựng trên núi.

Câu 4: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • C. Nguồn nước ngọt và đất đai.
  • D. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.

Câu 5: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao?

  • A. Đông Á và Nam Á.
  • B. Trung Á và Tây Á.
  • C. Bắc Á và Đông Âu (phần thuộc châu Á).
  • D. Các vùng núi cao Himalaya.

Câu 6: Châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất thế giới?

  • A. Bắc Mĩ.
  • B. Châu Âu.
  • C. Nam Mĩ.
  • D. Châu Phi.

Câu 7: Quá trình đô thị hóa được hiểu là gì?

  • A. Sự di chuyển của dân cư từ thành thị về nông thôn.
  • B. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Sự tăng nhanh về số lượng và quy mô đô thị, gắn liền với sự tập trung dân cư và phổ biến lối sống thành thị.
  • D. Quá trình hiện đại hóa các vùng nông thôn.

Câu 8: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị trong tổng dân số ngày càng tăng.
  • B. Số lượng các quốc gia trên thế giới tăng.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp nặng.
  • D. Tỉ lệ người dân tham gia vào ngành nông nghiệp tăng.

Câu 9: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Làm giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng.
  • D. Hạn chế sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 10: Tác động tiêu cực chủ yếu của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

  • A. Tăng năng suất lao động nông nghiệp.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Giảm áp lực lên các dịch vụ công cộng.
  • D. Gây tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường và phát sinh các vấn đề xã hội (nhà ở, an ninh trật tự).

Câu 11: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì?

  • A. Tốc độ diễn ra nhanh hơn, nhưng cơ sở hạ tầng và quản lý đô thị còn yếu kém.
  • B. Tốc độ diễn ra chậm hơn và có quy hoạch đồng bộ.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn và không có siêu đô thị.
  • D. Chủ yếu do sự phát triển của công nghiệp nặng.

Câu 12: Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất trên thế giới?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Tây Âu.
  • C. Các vùng cực, hoang mạc.
  • D. Đồng bằng sông lớn.

Câu 13: Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư?

  • A. Làm cho dân cư tập trung hoàn toàn ở các thành phố lớn.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến nơi ở của con người.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở các vùng ven biển.
  • D. Giúp kết nối các khu vực, tạo điều kiện cho dân cư di chuyển và phân bố đến những nơi có điều kiện sống và làm việc thuận lợi hơn.

Câu 14: Thành phố nào sau đây được coi là siêu đô thị (megacity) dựa trên quy mô dân số?

  • A. Một thành phố có 500 nghìn dân.
  • B. Một khu vực đô thị có tổng dân số trên 10 triệu người.
  • C. Một thành phố chỉ có chức năng hành chính.
  • D. Một thành phố có diện tích lớn nhưng dân số thưa thớt.

Câu 15: Việc di dân từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm là một biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Già hóa dân số.
  • C. Đô thị hóa.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao châu Âu lại có mật độ dân số cao ở khu vực Tây và Trung Âu, trong khi khu vực Bắc Âu lại thưa dân hơn?

  • A. Tây và Trung Âu có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn và mạng lưới đô thị dày đặc.
  • B. Bắc Âu có khí hậu ôn hòa hơn và đất đai màu mỡ hơn.
  • C. Tây và Trung Âu có diện tích rừng bao phủ lớn hơn.
  • D. Bắc Âu là trung tâm tài chính của châu lục.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ lại không tăng tương xứng. Điều này có thể cho thấy đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa ở quốc gia đó?

  • A. Đô thị hóa đang diễn ra rất bền vững.
  • B. Quốc gia đó có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Dân số thành thị chủ yếu làm việc trong ngành công nghiệp nặng.
  • D. Có thể đang xảy ra tình trạng đô thị hóa giả tạo hoặc đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 18: Việc hình thành các chùm đô thị (conurbation) ở một số khu vực trên thế giới phản ánh xu hướng nào của đô thị hóa?

  • A. Dân cư đang di chuyển ra xa các trung tâm đô thị lớn.
  • B. Các đô thị vệ tinh phát triển và kết nối chặt chẽ với đô thị trung tâm, tạo thành một khu vực đô thị hóa rộng lớn.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp trong đô thị đang tăng lên.
  • D. Sự suy giảm về quy mô dân số ở các thành phố lớn.

Câu 19: Khi đánh giá tác động của đô thị hóa đến môi trường, vấn đề nào sau đây thường được quan tâm nhất ở các đô thị lớn?

  • A. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước và quản lý chất thải rắn.
  • B. Sự suy giảm đa dạng sinh học ở các khu vực nông thôn.
  • C. Hiện tượng băng tan ở vùng cực.
  • D. Sự bùng phát dịch bệnh ở các vùng núi.

Câu 20: Nhân tố nào sau đây thuộc về tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố dân cư, đặc biệt ở các khu vực khô hạn hoặc lạnh giá?

  • A. Trình độ học vấn của người dân.
  • B. Chính sách dân số của chính phủ.
  • C. Khí hậu và nguồn nước.
  • D. Mạng lưới viễn thông.

Câu 21: Tại sao khu vực Bắc Mĩ lại có mật độ dân số cao ở phía Đông Bắc và thưa thớt ở các vùng nội địa phía Tây?

  • A. Phía Tây có khí hậu ẩm ướt hơn.
  • B. Phía Đông Bắc có địa hình núi cao hiểm trở.
  • C. Phía Tây có nhiều tài nguyên khoáng sản hơn.
  • D. Phía Đông Bắc là nơi tập trung công nghiệp, thương mại phát triển sớm và có nhiều thành phố lớn.

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và giảm tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ làm thay đổi cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 23: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa tự phát, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di chuyển đến thành phố.
  • B. Xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển đô thị một cách khoa học và đồng bộ.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp trong nội thành.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các thành phố nhỏ.

Câu 24: Nhận định nào sau đây về sự phân bố dân cư trên thế giới là ĐÚNG?

  • A. Dân cư thế giới chủ yếu sống ở Bắc bán cầu, nhưng Nam bán cầu có mật độ dân số cao hơn.
  • B. Các vùng nội địa lục địa thường có mật độ dân số cao hơn vùng ven biển.
  • C. Khoảng 90% dân số thế giới sống ở Bắc bán cầu và tập trung chủ yếu ở đới ôn hòa và nhiệt đới.
  • D. Dân cư phân bố đều ở các vùng khí hậu khác nhau.

Câu 25: Tại sao các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc, vùng núi cao, vùng cực lại có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Khí hậu cực đoan, thiếu nước, địa hình hiểm trở gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Không có cảnh quan đẹp để phát triển du lịch.
  • D. Các vùng này không có tiềm năng phát triển công nghiệp.

Câu 26: Khái niệm "siêu đô thị" (megacity) chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Diện tích hành chính.
  • B. Chức năng kinh tế.
  • C. Số lượng tòa nhà chọc trời.
  • D. Quy mô dân số.

Câu 27: Đô thị hóa có thể thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng.
  • B. Tập trung dân cư và các hoạt động kinh tế tạo ra nhu cầu lớn về thương mại, tài chính, y tế, giáo dục, giải trí...
  • C. Khiến mọi người tự cung cấp các dịch vụ cho bản thân.
  • D. Chỉ phát triển các dịch vụ liên quan đến nông nghiệp.

Câu 28: Phân tích tác động của lịch sử khai thác lãnh thổ đến sự phân bố dân cư. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ điều này?

  • A. Các vùng châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ có mật độ dân số cao do lịch sử phát triển công nghiệp và đô thị hóa sớm.
  • B. Các khu vực sa mạc vẫn thưa dân dù có lịch sử lâu đời.
  • C. Vùng núi cao luôn có dân cư đông đúc do lịch sử định cư.
  • D. Các đảo nhỏ ở Thái Bình Dương có mật độ dân số rất cao do lịch sử khám phá.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội do đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Sự suy giảm về số lượng trường đại học.
  • B. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở các khu dân cư mới.
  • C. Gia tăng áp lực về nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục và có thể dẫn đến gia tăng tệ nạn xã hội.
  • D. Cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống cho tất cả dân cư thành thị.

Câu 30: Xu hướng phân bố dân cư trong tương lai được dự báo như thế nào?

  • A. Dân cư tiếp tục có xu hướng tập trung về các đô thị lớn và các vùng kinh tế năng động.
  • B. Dân cư sẽ phân bố đồng đều hơn trên toàn cầu.
  • C. Dân cư sẽ di chuyển trở lại các vùng nông thôn.
  • D. Các vùng núi cao sẽ trở thành nơi tập trung đông dân cư nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới thể hiện rõ đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì về sự phân bố dân cư?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao các khu vực đồng bằng, ven biển thường có mật độ dân số cao hơn so với vùng núi và cao nguyên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố dân cư hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quá trình đô thị hóa được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tác động tiêu cực chủ yếu của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất trên thế giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Thành phố nào sau đây được coi là siêu đô thị (megacity) dựa trên quy mô dân số?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc di dân từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm là một biểu hiện của quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao châu Âu lại có mật độ dân số cao ở khu vực Tây và Trung Âu, trong khi khu vực Bắc Âu lại thưa dân hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ lại không tăng tương xứng. Điều này có thể cho thấy đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa ở quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc hình thành các chùm đô thị (conurbation) ở một số khu vực trên thế giới phản ánh xu hướng nào của đô thị hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi đánh giá tác động của đô thị hóa đến môi trường, vấn đề nào sau đây thường được quan tâm nhất ở các đô thị lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhân tố nào sau đây thuộc về tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố dân cư, đặc biệt ở các khu vực khô hạn hoặc lạnh giá?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao khu vực Bắc Mĩ lại có mật độ dân số cao ở phía Đông Bắc và thưa thớt ở các vùng nội địa phía Tây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quá trình đô thị hóa có thể dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực của đô thị hóa tự phát, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhận định nào sau đây về sự phân bố dân cư trên thế giới là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như sa mạc, vùng núi cao, vùng cực lại có mật độ dân số rất thấp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khái niệm 'siêu đô thị' (megacity) chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đô thị hóa có thể thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích tác động của lịch sử khai thác lãnh thổ đến sự phân bố dân cư. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ điều này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội do đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Xu hướng phân bố dân cư trong tương lai được dự báo như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mật độ dân số là thước đo phản ánh sự tập trung dân cư trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Công thức tính mật độ dân số phổ biến nhất là:

  • A. Tổng dân số / Tổng thu nhập quốc gia
  • B. Tổng dân số / Số người trong độ tuổi lao động
  • C. Tổng dân số / Tổng diện tích lãnh thổ
  • D. Tổng dân số thành thị / Tổng dân số nông thôn

Câu 2: Tại sao các khu vực đồng bằng và vùng ven biển thường có mật độ dân số cao hơn so với miền núi và cao nguyên?

  • A. Vì các khu vực này có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Vì khí hậu ở đồng bằng và ven biển luôn mát mẻ, dễ chịu quanh năm.
  • C. Vì đây là nơi tập trung các khu bảo tồn thiên nhiên lớn.
  • D. Vì điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt.

Câu 3: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử định cư.
  • C. Địa hình và loại đất.
  • D. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư phân bố rất không đều. Khu vực nào sau đây không phải là nơi tập trung đông dân điển hình?

  • A. Vùng hoang mạc và cực.
  • B. Các đồng bằng châu thổ lớn.
  • C. Vùng ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • D. Các khu công nghiệp và đô thị lớn.

Câu 5: Hiện nay, châu lục nào có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất thế giới, phản ánh một trình độ đô thị hóa phát triển?

  • A. Châu Á
  • B. Châu Phi
  • C. Châu Âu và Châu Mỹ (đặc biệt Bắc Mỹ và Nam Mỹ)
  • D. Châu Đại Dương

Câu 6: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội. Biểu hiện không phải của quá trình đô thị hóa là:

  • A. Tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị.
  • B. Tập trung dân cư vào các thành phố, nhất là các thành phố lớn.
  • C. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
  • D. Tăng tỉ lệ dân số làm nông nghiệp trong tổng dân số.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy quá trình đô thị hóa, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

  • A. Công nghiệp hóa.
  • B. Phát triển nông nghiệp hiện đại.
  • C. Tăng trưởng tự nhiên của dân số.
  • D. Mở rộng diện tích rừng.

Câu 8: Đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh ở các nước đang phát triển có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của đô thị hóa tự phát?

  • A. Tình trạng ách tắc giao thông.
  • B. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải).
  • C. Sự gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • D. Thiếu lao động trong ngành công nghiệp.

Câu 9: Để đô thị hóa trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội và bền vững, cần phải chú trọng đến điều gì?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng các khu nhà cao tầng hiện đại.
  • B. Phát triển đô thị gắn liền với công nghiệp hóa và có quy hoạch hợp lý.
  • C. Hạn chế tối đa sự di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Ưu tiên phát triển khu vực nông thôn thay vì đô thị.

Câu 10: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và sự mở rộng không gian đô thị là hai biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Di cư nông thôn - thành thị.
  • C. Công nghiệp hóa.
  • D. Toàn cầu hóa.

Câu 11: Tại sao các vùng khí hậu khắc nghiệt như hoang mạc, đài nguyên, vùng núi cao thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Vì ở đó không có tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vì chính phủ không cho phép dân cư sinh sống.
  • C. Vì điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Vì các khu vực này quá xa trung tâm kinh tế.

Câu 12: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội tốt hơn là một nhân tố quan trọng thúc đẩy:

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn.
  • B. Đô thị hóa.
  • C. Phát triển bền vững khu vực nông thôn.
  • D. Tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 13: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tốc độ diễn ra nhanh hơn nhưng thường kèm theo đô thị hóa tự phát.
  • B. Tốc độ diễn ra chậm hơn và có quy hoạch tốt hơn.
  • C. Chủ yếu do tăng trưởng tự nhiên của dân số đô thị.
  • D. Chỉ tập trung vào một số ít đô thị lớn.

Câu 14: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung và các dự án phát triển dịch vụ quy mô lớn ở các khu vực ngoại ô thành phố có thể dẫn đến xu hướng phân bố dân cư và đô thị hóa nào?

  • A. Dân cư tập trung hoàn toàn vào trung tâm thành phố.
  • B. Giảm quy mô dân số đô thị.
  • C. Hình thành các đô thị vệ tinh và vùng đô thị hóa mở rộng.
  • D. Dân cư quay trở về nông thôn sinh sống.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị (megacity) trên thế giới đang phải đối mặt là:

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng, môi trường và dịch vụ xã hội.
  • C. Thiếu đất đai để mở rộng diện tích đô thị.
  • D. Tỉ lệ dân số già tăng nhanh.

Câu 16: Phân tích vai trò của nhân tố lịch sử định cư đến sự phân bố dân cư. Tại sao những khu vực có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời thường có dân cư tập trung đông đúc?

  • A. Vì dân cư ở đó có sức khỏe tốt hơn.
  • B. Vì các khu vực đó thường có khí hậu lạnh giá.
  • C. Vì đất đai ở đó kém màu mỡ hơn.
  • D. Vì đã hình thành mạng lưới cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế và văn hóa ổn định.

Câu 17: So sánh sự phân bố dân cư giữa châu Âu và châu Phi. Mặc dù có diện tích tương đương, châu Phi có mật độ dân số trung bình thấp hơn đáng kể so với châu Âu. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Châu Phi có nhiều vùng khí hậu khắc nghiệt (hoang mạc, rừng xích đạo) và trình độ phát triển kinh tế chưa đồng đều.
  • B. Châu Âu có tỉ lệ sinh rất cao.
  • C. Châu Phi không có các đô thị lớn.
  • D. Châu Âu có diện tích lớn hơn châu Phi.

Câu 18: Một thành phố A đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 30% lên 60% trong 20 năm. Điều này có thể dẫn đến thách thức nào lớn nhất về mặt xã hội nếu không có quy hoạch tốt?

  • A. Tăng cường mối liên kết cộng đồng.
  • B. Giảm thiểu bất bình đẳng xã hội.
  • C. Gia tăng áp lực về nhà ở, việc làm, dịch vụ y tế, giáo dục.
  • D. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quá trình nào thường đi trước và tạo tiền đề cho quá trình còn lại?

  • A. Công nghiệp hóa thường đi trước, tạo ra việc làm và thu hút dân cư, thúc đẩy đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa thường đi trước, tạo ra thị trường và lao động cho công nghiệp hóa.
  • C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Quá trình nông nghiệp hóa đi trước, sau đó mới đến công nghiệp hóa và đô thị hóa.

Câu 20: Một quốc gia đang phát triển có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, nhưng phần lớn tăng trưởng này tập trung ở các khu nhà ổ chuột xung quanh các thành phố lớn. Hiện tượng này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

  • A. Đô thị hóa bền vững và có kế hoạch tốt.
  • B. Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch và quản lý.
  • C. Sự suy giảm của ngành công nghiệp.
  • D. Thành công trong việc giải quyết vấn đề nhà ở cho người nghèo.

Câu 21: Ngoài các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội, nhân tố nào sau đây cũng có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư, đặc biệt trong thời kỳ hiện đại?

  • A. Tốc độ gió trung bình.
  • B. Độ mặn của nước biển.
  • C. Thành phần hóa học của đất.
  • D. Các chính sách phát triển kinh tế vùng và quy hoạch dân cư của chính phủ.

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao vùng Đông Á và Nam Á lại là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới?

  • A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nền nông nghiệp lúa nước phát triển sớm, và hiện nay có nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm, đất đai khô cằn.
  • C. Chủ yếu là các vùng núi cao và hoang mạc.
  • D. Không có tài nguyên thiên nhiên quan trọng.

Câu 23: Đô thị hóa có tác động tích cực đến phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Làm giảm quy mô thị trường tiêu thụ.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành dịch vụ.
  • C. Giảm năng suất lao động trong công nghiệp.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, sử dụng hiệu quả lao động, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 24: Vùng nào ở châu Phi được dự báo sẽ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất trong những thập kỷ tới, mặc dù tỉ lệ dân thành thị hiện tại còn thấp so với thế giới?

  • A. Vùng hạ Sahara (Sub-Saharan Africa).
  • B. Vùng Bắc Phi dọc Địa Trung Hải.
  • C. Vùng hoang mạc Sahara.
  • D. Vùng rừng rậm Trung Phi.

Câu 25: Một thành phố đang thực hiện chính sách di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô và xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Hành động này nhằm mục đích gì trong quá trình đô thị hóa?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình đô thị hóa.
  • B. Hướng tới mô hình đô thị hóa bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và nâng cao chất lượng sống.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua vấn đề xã hội.
  • D. Tăng cường đô thị hóa tự phát.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở các vĩ độ trung bình.
  • B. Vùng Bắc Bán cầu có dân số đông hơn Nam Bán cầu.
  • C. Dân cư tập trung đông đúc ở các vùng núi cao và hoang mạc rộng lớn.
  • D. Khoảng 90% dân số thế giới sống ở lục địa.

Câu 27: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường như thế nào?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và lượng rác thải.
  • B. Làm tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước ngầm.
  • D. Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.

Câu 28: Phân loại đô thị theo chức năng (ví dụ: đô thị công nghiệp, đô thị du lịch, đô thị hành chính) phản ánh điều gì về vai trò của đô thị?

  • A. Quy mô dân số của đô thị.
  • B. Lịch sử hình thành của đô thị.
  • C. Vị trí địa lí của đô thị.
  • D. Hoạt động kinh tế chủ yếu và vai trò đặc trưng của đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia/khu vực.

Câu 29: Tình trạng thiếu việc làm, nhà ở, quá tải hệ thống y tế, giáo dục ở các đô thị lớn tại nhiều nước đang phát triển chủ yếu là hệ quả của:

  • A. Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn quá nhanh.
  • B. Đô thị hóa diễn ra quá nhanh, vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng và quản lý đô thị.
  • C. Sự suy giảm số lượng đô thị trên thế giới.
  • D. Việc di dân từ thành thị về nông thôn.

Câu 30: Xu hướng hình thành các vùng đô thị lớn (bao gồm nhiều đô thị kết nối với nhau) và các siêu đô thị (trên 10 triệu dân) là biểu hiện của quá trình đô thị hóa đang diễn ra theo chiều hướng nào?

  • A. Tập trung hóa dân cư và hoạt động kinh tế vào các trung tâm lớn.
  • B. Phân tán dân cư ra khỏi các đô thị lớn.
  • C. Giảm quy mô dân số đô thị trên toàn cầu.
  • D. Tăng cường vai trò của khu vực nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Mật độ dân số là thước đo phản ánh sự tập trung dân cư trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Công thức tính mật độ dân số phổ biến nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao các khu vực đồng bằng và vùng ven biển thường có mật độ dân số cao hơn so với miền núi và cao nguyên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là có ảnh hưởng *quyết định* nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, ta thấy dân cư phân bố rất không đều. Khu vực nào sau đây *không phải* là nơi tập trung đông dân điển hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hiện nay, châu lục nào có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất thế giới, phản ánh một trình độ đô thị hóa phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội. Biểu hiện *không phải* của quá trình đô thị hóa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* thúc đẩy quá trình đô thị hóa, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh ở các nước đang phát triển có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực. Hậu quả nào sau đây *không phải* là hệ quả trực tiếp của đô thị hóa tự phát?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để đô thị hóa trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội và bền vững, cần phải chú trọng đến điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và sự mở rộng không gian đô thị là hai biểu hiện rõ rệt của quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao các vùng khí hậu khắc nghiệt như hoang mạc, đài nguyên, vùng núi cao thường có mật độ dân số rất thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quá trình di dân từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội tốt hơn là một nhân tố quan trọng thúc đẩy:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So với các nước phát triển, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung và các dự án phát triển dịch vụ quy mô lớn ở các khu vực ngoại ô thành phố có thể dẫn đến xu hướng phân bố dân cư và đô thị hóa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị (megacity) trên thế giới đang phải đối mặt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích vai trò của nhân tố lịch sử định cư đến sự phân bố dân cư. Tại sao những khu vực có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời thường có dân cư tập trung đông đúc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So sánh sự phân bố dân cư giữa châu Âu và châu Phi. Mặc dù có diện tích tương đương, châu Phi có mật độ dân số trung bình thấp hơn đáng kể so với châu Âu. Nguyên nhân chủ yếu là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một thành phố A đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 30% lên 60% trong 20 năm. Điều này có thể dẫn đến thách thức nào lớn nhất về mặt xã hội nếu không có quy hoạch tốt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quá trình nào thường đi trước và tạo tiền đề cho quá trình còn lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quốc gia đang phát triển có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, nhưng phần lớn tăng trưởng này tập trung ở các khu nhà ổ chuột xung quanh các thành phố lớn. Hiện tượng này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ngoài các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội, nhân tố nào sau đây cũng có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư, đặc biệt trong thời kỳ hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao vùng Đông Á và Nam Á lại là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đô thị hóa có tác động tích cực đến phát triển kinh tế như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vùng nào ở châu Phi được dự báo sẽ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất trong những thập kỷ tới, mặc dù tỉ lệ dân thành thị hiện tại còn thấp so với thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một thành phố đang thực hiện chính sách di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô và xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Hành động này nhằm mục đích gì trong quá trình đô thị hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây *không đúng* khi nói về sự phân bố dân cư trên thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân loại đô thị theo chức năng (ví dụ: đô thị công nghiệp, đô thị du lịch, đô thị hành chính) phản ánh điều gì về vai trò của đô thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tình trạng thiếu việc làm, nhà ở, quá tải hệ thống y tế, giáo dục ở các đô thị lớn tại nhiều nước đang phát triển chủ yếu là hệ quả của:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xu hướng hình thành các vùng đô thị lớn (bao gồm nhiều đô thị kết nối với nhau) và các siêu đô thị (trên 10 triệu dân) là biểu hiện của quá trình đô thị hóa đang diễn ra theo chiều hướng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật là không đồng đều. Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có tác động hạn chế lớn nhất đến việc tập trung dân cư ở các khu vực vĩ độ cao và các vùng núi hiểm trở?

  • A. Độ phì của đất và nguồn nước ngọt.
  • B. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt và địa hình phức tạp.
  • C. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • D. Vị trí địa lí gần hay xa biển.

Câu 2: Phân tích vai trò của nhân tố kinh tế-xã hội đối với sự phân bố dân cư. Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất quyết định sự tập trung dân cư hiện nay?

  • A. Chính sách dân số của từng quốc gia.
  • B. Truyền thống lịch sử định cư lâu đời.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và sự phân bố các hoạt động sản xuất.
  • D. Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải.

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, em thấy các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao? (Chọn phương án bao gồm các khu vực điển hình).

  • A. Các sa mạc rộng lớn ở châu Phi và châu Á.
  • B. Vùng núi An-đét ở Nam Mĩ và dãy Hi-ma-lay-a ở châu Á.
  • C. Các vùng cực Bắc và cực Nam.
  • D. Đồng bằng châu thổ lớn, các khu vực công nghiệp phát triển, và đô thị.

Câu 4: Vùng A có khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng lịch sử phát triển kinh tế còn hạn chế. Vùng B có khí hậu khắc nghiệt, địa hình đồi núi, nhưng có các trung tâm công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng, em dự đoán mật độ dân số ở vùng nào có xu hướng cao hơn và giải thích nguyên nhân chính?

  • A. Vùng A cao hơn do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Vùng B cao hơn do nhân tố kinh tế-xã hội đóng vai trò quyết định.
  • C. Mật độ dân số hai vùng sẽ tương đương vì các nhân tố triệt tiêu lẫn nhau.
  • D. Không thể dự đoán vì thiếu thông tin về chính sách dân số.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa không có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Sự tăng nhanh về tỉ lệ dân số sống trong đô thị.
  • B. Sự mở rộng về quy mô diện tích của các đô thị.
  • C. Sự di chuyển chủ yếu của dân cư từ thành thị về nông thôn.
  • D. Sự phổ biến rộng rãi của lối sống và kiến trúc đô thị.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quá trình công nghiệp hóa thường có tác động như thế nào đến đô thị hóa?

  • A. Công nghiệp hóa thúc đẩy đô thị hóa bằng cách tạo việc làm và thu hút dân cư đến các trung tâm công nghiệp.
  • B. Công nghiệp hóa làm chậm quá trình đô thị hóa do tập trung sản xuất ở nông thôn.
  • C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Công nghiệp hóa chỉ ảnh hưởng đến đô thị hóa ở các nước phát triển.

Câu 7: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển thường có xu hướng tăng chậm hoặc ổn định, trong khi ở nhiều nước đang phát triển lại tăng rất nhanh trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Các nước phát triển có chính sách hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Các nước đang phát triển có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
  • C. Các nước phát triển đã hoàn thành quá trình đô thị hóa từ lâu và dân số có xu hướng dịch chuyển ngược về nông thôn (phản đô thị hóa).
  • D. Các nước đang phát triển đang trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa và đô thị hóa, thu hút lượng lớn lao động từ nông thôn.

Câu 8: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế-xã hội?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đổi mới.
  • C. Làm giảm sự đa dạng văn hóa giữa các vùng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 9: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization) là gì và nó thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Là quá trình đô thị hóa không theo quy hoạch, dẫn đến quá tải hạ tầng, ô nhiễm, tệ nạn xã hội.
  • B. Là quá trình đô thị hóa diễn ra rất chậm, không theo kịp phát triển kinh tế.
  • C. Là quá trình đô thị hóa chỉ diễn ra ở các thành phố nhỏ và vừa.
  • D. Là quá trình đô thị hóa được kiểm soát chặt chẽ bởi chính phủ.

Câu 10: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích và cho biết khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất và giải thích một nguyên nhân chính?

  • A. Trung Á, do có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tây Á, do có trữ lượng dầu mỏ lớn.
  • C. Đông Á và Nam Á, do có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và lịch sử phát triển nông nghiệp lúa nước lâu đời.
  • D. Bắc Á, do có khí hậu ôn hòa và đất đai màu mỡ.

Câu 11: Tại sao các vùng núi cao, hoang mạc, hoặc các khu vực có khí hậu cực lạnh thường có mật độ dân số thấp?

  • A. Do thiếu tài nguyên khoáng sản quan trọng.
  • B. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt gây khó khăn cho sinh sống và sản xuất.
  • C. Do thiếu các trung tâm công nghiệp lớn.
  • D. Do chính sách di dân hạn chế của chính phủ.

Câu 12: Đô thị hóa ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sử dụng đất đai ở cả khu vực đô thị và vùng lân cận?

  • A. Tăng diện tích đất xây dựng đô thị, giảm diện tích đất nông nghiệp ở vùng ven đô.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp trong nội thành.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu sử dụng đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đất đai trong ranh giới hành chính của đô thị.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về phân bố dân cư giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Mật độ dân số ở hai châu lục này có những đặc điểm chung và riêng nào?

  • A. Cả hai châu lục đều có dân cư phân bố đồng đều.
  • B. Bắc Mĩ dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nội địa, Nam Mĩ tập trung ở ven biển.
  • C. Cả hai châu lục đều có mật độ dân số rất thấp.
  • D. Cả hai đều có sự phân hóa rõ rệt, dân cư tập trung đông ở ven biển, vùng hồ lớn hoặc các khu vực kinh tế phát triển, trong khi nhiều vùng rộng lớn có mật độ rất thấp.

Câu 14: Khi đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số sống trong đô thị so với tổng dân số.
  • B. Tổng số lượng các đô thị lớn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của đô thị.
  • D. Diện tích trung bình của một đô thị.

Câu 15: Xu hướng nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa hiện nay trên thế giới?

  • A. Sự gia tăng số lượng và quy mô của các siêu đô thị (megacities).
  • B. Sự giảm sút tuyệt đối về số dân sống ở khu vực đô thị.
  • C. Sự hình thành các chuỗi đô thị, vùng đô thị hóa tập trung.
  • D. Sự phổ biến của lối sống đô thị ngay cả ở các vùng nông thôn gần thành phố.

Câu 16: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị được giao nhiệm vụ giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại một thành phố đang phát triển nhanh. Biện pháp nào sau đây thể hiện tư duy giải quyết vấn đề dựa trên nguyên nhân của đô thị hóa tự phát?

  • A. Tăng cường phạt tiền các hành vi vi phạm giao thông.
  • B. Xây thêm nhiều tuyến đường và cầu vượt trong nội đô.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng, xây dựng các đô thị vệ tinh để giảm áp lực dân số vào trung tâm.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân.

Câu 17: Phân tích vai trò của các yếu tố lịch sử đối với sự phân bố dân cư. Tại sao một số khu vực có điều kiện tự nhiên không quá thuận lợi nhưng vẫn tập trung đông dân?

  • A. Do đây là các vùng đất mới được khai phá gần đây.
  • B. Do tài nguyên thiên nhiên ở đây đặc biệt phong phú.
  • C. Do chính phủ bắt buộc người dân phải sinh sống tại đây.
  • D. Do đây là nơi hình thành các trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế từ rất sớm hoặc có vị trí chiến lược quan trọng.

Câu 18: Đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Gia tăng tình trạng thất nghiệp, nhà ở chật chội, tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho toàn bộ dân cư.
  • D. Tăng cường mối quan hệ cộng đồng bền chặt.

Câu 19: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên. Hậu quả nào sau đây là tiêu biểu nhất của quá trình đô thị hóa đối với môi trường?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất và tiếng ồn.
  • D. Phục hồi đa dạng sinh học.

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các châu lục. Châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới hiện nay?

  • A. Mĩ La-tinh (Nam Mĩ và Ca-ri-bê).
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Á.
  • D. Châu Âu.

Câu 21: Đô thị hóa có thể góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Câu 22: Hiện tượng dân cư từ các đô thị lớn có xu hướng chuyển ra sinh sống ở các vùng ven đô hoặc các thành phố nhỏ lân cận được gọi là gì?

  • A. Phản đô thị hóa (Counter-urbanization).
  • B. Đô thị hóa (Urbanization).
  • C. Tái đô thị hóa (Re-urbanization).
  • D. Nông thôn hóa (Ruralization).

Câu 23: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Áp lực quá tải lên cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng và môi trường.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • D. Sự già hóa dân số trong đô thị.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa "tỉ lệ đô thị hóa" và "quy mô dân số đô thị".

  • A. Chúng là hai khái niệm đồng nhất, chỉ cùng một vấn đề.
  • B. Tỉ lệ đô thị hóa chỉ số lượng đô thị, còn quy mô dân số đô thị chỉ diện tích đô thị.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa là phần trăm dân số sống ở đô thị, còn quy mô dân số đô thị là tổng số người sống ở đô thị.
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa chỉ tốc độ tăng dân số đô thị, còn quy mô dân số đô thị chỉ mật độ dân số trong đô thị.

Câu 25: Một quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhưng lại có một siêu đô thị với dân số hàng chục triệu người. Điều này phản ánh đặc điểm phân bố dân cư đô thị như thế nào?

  • A. Quá trình đô thị hóa diễn ra đồng đều trên cả nước.
  • B. Dân cư đô thị chủ yếu sống ở các thành phố nhỏ và vừa.
  • C. Quốc gia này chưa trải qua quá trình đô thị hóa.
  • D. Dân cư đô thị tập trung quá mức vào một hoặc một vài đô thị lớn, tạo ra sự chênh lệch lớn giữa siêu đô thị và các đô thị khác.

Câu 26: Để giải quyết các vấn đề môi trường do đô thị hóa gây ra, biện pháp nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Phát triển hệ thống xử lý nước thải và rác thải hiện đại, quy hoạch không gian xanh, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
  • B. Cấm xây dựng thêm các khu dân cư mới trong đô thị.
  • C. Di dời toàn bộ các nhà máy ra khỏi thành phố.
  • D. Giảm quy mô dân số đô thị bằng cách di chuyển dân về nông thôn.

Câu 27: Lối sống đô thị (urban lifestyle) có những đặc điểm nào khác biệt so với lối sống nông thôn truyền thống?

  • A. Dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp, cộng đồng gắn bó chặt chẽ.
  • B. Đa dạng ngành nghề, phụ thuộc vào dịch vụ, cạnh tranh cao, quan hệ xã hội lỏng lẻo hơn.
  • C. Ít tiếp xúc với công nghệ hiện đại, ít cơ hội tiếp cận giáo dục và y tế.
  • D. Thời gian làm việc cố định, ít thay đổi, môi trường sống yên tĩnh.

Câu 28: Nhân tố nào sau đây không phải là yếu tố thúc đẩy dân cư từ nông thôn di chuyển ra thành thị (pull factor - yếu tố kéo)?

  • A. Cơ hội việc làm đa dạng và thu nhập cao hơn.
  • B. Tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa).
  • C. Thiếu đất canh tác hoặc thiên tai ở nông thôn.
  • D. Môi trường sống năng động, tiện nghi và hiện đại hơn.

Câu 29: Phân bố dân cư ở châu Phi có đặc điểm gì nổi bật so với châu Á và châu Âu?

  • A. Mật độ dân số trung bình thấp hơn, dân cư tập trung không đều, nhiều vùng thưa dân do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Mật độ dân số rất cao và phân bố đồng đều trên toàn châu lục.
  • C. Dân cư chỉ tập trung ở các vùng ven biển phía Bắc.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị rất cao và phân bố chủ yếu ở các nước sa mạc.

Câu 30: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và giao thông, có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa và phân bố dân cư trong tương lai?

  • A. Làm ngừng hoàn toàn quá trình đô thị hóa.
  • B. Chỉ tập trung dân cư vào các đô thị lớn hơn nữa.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Có thể tạo điều kiện cho sự phân tán dân cư ra khỏi trung tâm đô thị (phản đô thị hóa), làm mờ ranh giới nông thôn-thành thị, và thúc đẩy làm việc từ xa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật là không đồng đều. Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có tác động *hạn chế* lớn nhất đến việc tập trung dân cư ở các khu vực vĩ độ cao và các vùng núi hiểm trở?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích vai trò của nhân tố kinh tế-xã hội đối với sự phân bố dân cư. Nhân tố nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* quyết định sự tập trung dân cư hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, em thấy các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao? (Chọn phương án bao gồm các khu vực điển hình).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vùng A có khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng lịch sử phát triển kinh tế còn hạn chế. Vùng B có khí hậu khắc nghiệt, địa hình đồi núi, nhưng có các trung tâm công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng, em dự đoán mật độ dân số ở vùng nào có xu hướng cao hơn và giải thích *nguyên nhân chính*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quá trình đô thị hóa *không* có biểu hiện nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quá trình công nghiệp hóa thường có tác động như thế nào đến đô thị hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển thường có xu hướng tăng chậm hoặc ổn định, trong khi ở nhiều nước đang phát triển lại tăng rất nhanh trong những thập kỷ gần đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế-xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization) là gì và nó thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích và cho biết khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất và giải thích *một nguyên nhân chính*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các vùng núi cao, hoang mạc, hoặc các khu vực có khí hậu cực lạnh thường có mật độ dân số thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đô thị hóa ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sử dụng đất đai ở cả khu vực đô thị và vùng lân cận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về phân bố dân cư giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Mật độ dân số ở hai châu lục này có những đặc điểm chung và riêng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xu hướng nào sau đây *không* phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa hiện nay trên thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị được giao nhiệm vụ giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại một thành phố đang phát triển nhanh. Biện pháp nào sau đây thể hiện tư duy giải quyết vấn đề dựa trên nguyên nhân của đô thị hóa tự phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích vai trò của các yếu tố lịch sử đối với sự phân bố dân cư. Tại sao một số khu vực có điều kiện tự nhiên không quá thuận lợi nhưng vẫn tập trung đông dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên. Hậu quả nào sau đây là *tiêu biểu nhất* của quá trình đô thị hóa đối với môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các châu lục. Châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đô thị hóa có thể góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hiện tượng dân cư từ các đô thị lớn có xu hướng chuyển ra sinh sống ở các vùng ven đô hoặc các thành phố nhỏ lân cận được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là một trong những *thách thức* lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa 'tỉ lệ đô thị hóa' và 'quy mô dân số đô thị'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhưng lại có một siêu đô thị với dân số hàng chục triệu người. Điều này phản ánh đặc điểm phân bố dân cư đô thị như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để giải quyết các vấn đề môi trường do đô thị hóa gây ra, biện pháp nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả lâu dài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Lối sống đô thị (urban lifestyle) có những đặc điểm nào khác biệt so với lối sống nông thôn truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhân tố nào sau đây *không* phải là yếu tố thúc đẩy dân cư từ nông thôn di chuyển ra thành thị (pull factor - yếu tố kéo)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân bố dân cư ở châu Phi có đặc điểm gì nổi bật so với châu Á và châu Âu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và giao thông, có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa và phân bố dân cư trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật là không đồng đều. Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có tác động hạn chế lớn nhất đến việc tập trung dân cư ở các khu vực vĩ độ cao và các vùng núi hiểm trở?

  • A. Độ phì của đất và nguồn nước ngọt.
  • B. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt và địa hình phức tạp.
  • C. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
  • D. Vị trí địa lí gần hay xa biển.

Câu 2: Phân tích vai trò của nhân tố kinh tế-xã hội đối với sự phân bố dân cư. Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất quyết định sự tập trung dân cư hiện nay?

  • A. Chính sách dân số của từng quốc gia.
  • B. Truyền thống lịch sử định cư lâu đời.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và sự phân bố các hoạt động sản xuất.
  • D. Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải.

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, em thấy các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao? (Chọn phương án bao gồm các khu vực điển hình).

  • A. Các sa mạc rộng lớn ở châu Phi và châu Á.
  • B. Vùng núi An-đét ở Nam Mĩ và dãy Hi-ma-lay-a ở châu Á.
  • C. Các vùng cực Bắc và cực Nam.
  • D. Đồng bằng châu thổ lớn, các khu vực công nghiệp phát triển, và đô thị.

Câu 4: Vùng A có khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng lịch sử phát triển kinh tế còn hạn chế. Vùng B có khí hậu khắc nghiệt, địa hình đồi núi, nhưng có các trung tâm công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng, em dự đoán mật độ dân số ở vùng nào có xu hướng cao hơn và giải thích nguyên nhân chính?

  • A. Vùng A cao hơn do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Vùng B cao hơn do nhân tố kinh tế-xã hội đóng vai trò quyết định.
  • C. Mật độ dân số hai vùng sẽ tương đương vì các nhân tố triệt tiêu lẫn nhau.
  • D. Không thể dự đoán vì thiếu thông tin về chính sách dân số.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa không có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Sự tăng nhanh về tỉ lệ dân số sống trong đô thị.
  • B. Sự mở rộng về quy mô diện tích của các đô thị.
  • C. Sự di chuyển chủ yếu của dân cư từ thành thị về nông thôn.
  • D. Sự phổ biến rộng rãi của lối sống và kiến trúc đô thị.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quá trình công nghiệp hóa thường có tác động như thế nào đến đô thị hóa?

  • A. Công nghiệp hóa thúc đẩy đô thị hóa bằng cách tạo việc làm và thu hút dân cư đến các trung tâm công nghiệp.
  • B. Công nghiệp hóa làm chậm quá trình đô thị hóa do tập trung sản xuất ở nông thôn.
  • C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Công nghiệp hóa chỉ ảnh hưởng đến đô thị hóa ở các nước phát triển.

Câu 7: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển thường có xu hướng tăng chậm hoặc ổn định, trong khi ở nhiều nước đang phát triển lại tăng rất nhanh trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Các nước phát triển có chính sách hạn chế nhập cư vào đô thị.
  • B. Các nước đang phát triển có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
  • C. Các nước phát triển đã hoàn thành quá trình đô thị hóa từ lâu và dân số có xu hướng dịch chuyển ngược về nông thôn (phản đô thị hóa).
  • D. Các nước đang phát triển đang trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa và đô thị hóa, thu hút lượng lớn lao động từ nông thôn.

Câu 8: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế-xã hội?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đổi mới.
  • C. Làm giảm sự đa dạng văn hóa giữa các vùng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 9: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization) là gì và nó thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Là quá trình đô thị hóa không theo quy hoạch, dẫn đến quá tải hạ tầng, ô nhiễm, tệ nạn xã hội.
  • B. Là quá trình đô thị hóa diễn ra rất chậm, không theo kịp phát triển kinh tế.
  • C. Là quá trình đô thị hóa chỉ diễn ra ở các thành phố nhỏ và vừa.
  • D. Là quá trình đô thị hóa được kiểm soát chặt chẽ bởi chính phủ.

Câu 10: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích và cho biết khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất và giải thích một nguyên nhân chính?

  • A. Trung Á, do có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tây Á, do có trữ lượng dầu mỏ lớn.
  • C. Đông Á và Nam Á, do có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và lịch sử phát triển nông nghiệp lúa nước lâu đời.
  • D. Bắc Á, do có khí hậu ôn hòa và đất đai màu mỡ.

Câu 11: Tại sao các vùng núi cao, hoang mạc, hoặc các khu vực có khí hậu cực lạnh thường có mật độ dân số thấp?

  • A. Do thiếu tài nguyên khoáng sản quan trọng.
  • B. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt gây khó khăn cho sinh sống và sản xuất.
  • C. Do thiếu các trung tâm công nghiệp lớn.
  • D. Do chính sách di dân hạn chế của chính phủ.

Câu 12: Đô thị hóa ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sử dụng đất đai ở cả khu vực đô thị và vùng lân cận?

  • A. Tăng diện tích đất xây dựng đô thị, giảm diện tích đất nông nghiệp ở vùng ven đô.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp trong nội thành.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu sử dụng đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đất đai trong ranh giới hành chính của đô thị.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về phân bố dân cư giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Mật độ dân số ở hai châu lục này có những đặc điểm chung và riêng nào?

  • A. Cả hai châu lục đều có dân cư phân bố đồng đều.
  • B. Bắc Mĩ dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nội địa, Nam Mĩ tập trung ở ven biển.
  • C. Cả hai châu lục đều có mật độ dân số rất thấp.
  • D. Cả hai đều có sự phân hóa rõ rệt, dân cư tập trung đông ở ven biển, vùng hồ lớn hoặc các khu vực kinh tế phát triển, trong khi nhiều vùng rộng lớn có mật độ rất thấp.

Câu 14: Khi đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số sống trong đô thị so với tổng dân số.
  • B. Tổng số lượng các đô thị lớn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của đô thị.
  • D. Diện tích trung bình của một đô thị.

Câu 15: Xu hướng nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa hiện nay trên thế giới?

  • A. Sự gia tăng số lượng và quy mô của các siêu đô thị (megacities).
  • B. Sự giảm sút tuyệt đối về số dân sống ở khu vực đô thị.
  • C. Sự hình thành các chuỗi đô thị, vùng đô thị hóa tập trung.
  • D. Sự phổ biến của lối sống đô thị ngay cả ở các vùng nông thôn gần thành phố.

Câu 16: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị được giao nhiệm vụ giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại một thành phố đang phát triển nhanh. Biện pháp nào sau đây thể hiện tư duy giải quyết vấn đề dựa trên nguyên nhân của đô thị hóa tự phát?

  • A. Tăng cường phạt tiền các hành vi vi phạm giao thông.
  • B. Xây thêm nhiều tuyến đường và cầu vượt trong nội đô.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng, xây dựng các đô thị vệ tinh để giảm áp lực dân số vào trung tâm.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện cá nhân.

Câu 17: Phân tích vai trò của các yếu tố lịch sử đối với sự phân bố dân cư. Tại sao một số khu vực có điều kiện tự nhiên không quá thuận lợi nhưng vẫn tập trung đông dân?

  • A. Do đây là các vùng đất mới được khai phá gần đây.
  • B. Do tài nguyên thiên nhiên ở đây đặc biệt phong phú.
  • C. Do chính phủ bắt buộc người dân phải sinh sống tại đây.
  • D. Do đây là nơi hình thành các trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế từ rất sớm hoặc có vị trí chiến lược quan trọng.

Câu 18: Đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Gia tăng tình trạng thất nghiệp, nhà ở chật chội, tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho toàn bộ dân cư.
  • D. Tăng cường mối quan hệ cộng đồng bền chặt.

Câu 19: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên. Hậu quả nào sau đây là tiêu biểu nhất của quá trình đô thị hóa đối với môi trường?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất và tiếng ồn.
  • D. Phục hồi đa dạng sinh học.

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các châu lục. Châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới hiện nay?

  • A. Mĩ La-tinh (Nam Mĩ và Ca-ri-bê).
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Á.
  • D. Châu Âu.

Câu 21: Đô thị hóa có thể góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Câu 22: Hiện tượng dân cư từ các đô thị lớn có xu hướng chuyển ra sinh sống ở các vùng ven đô hoặc các thành phố nhỏ lân cận được gọi là gì?

  • A. Phản đô thị hóa (Counter-urbanization).
  • B. Đô thị hóa (Urbanization).
  • C. Tái đô thị hóa (Re-urbanization).
  • D. Nông thôn hóa (Ruralization).

Câu 23: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Áp lực quá tải lên cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng và môi trường.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • D. Sự già hóa dân số trong đô thị.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa "tỉ lệ đô thị hóa" và "quy mô dân số đô thị".

  • A. Chúng là hai khái niệm đồng nhất, chỉ cùng một vấn đề.
  • B. Tỉ lệ đô thị hóa chỉ số lượng đô thị, còn quy mô dân số đô thị chỉ diện tích đô thị.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa là phần trăm dân số sống ở đô thị, còn quy mô dân số đô thị là tổng số người sống ở đô thị.
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa chỉ tốc độ tăng dân số đô thị, còn quy mô dân số đô thị chỉ mật độ dân số trong đô thị.

Câu 25: Một quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhưng lại có một siêu đô thị với dân số hàng chục triệu người. Điều này phản ánh đặc điểm phân bố dân cư đô thị như thế nào?

  • A. Quá trình đô thị hóa diễn ra đồng đều trên cả nước.
  • B. Dân cư đô thị chủ yếu sống ở các thành phố nhỏ và vừa.
  • C. Quốc gia này chưa trải qua quá trình đô thị hóa.
  • D. Dân cư đô thị tập trung quá mức vào một hoặc một vài đô thị lớn, tạo ra sự chênh lệch lớn giữa siêu đô thị và các đô thị khác.

Câu 26: Để giải quyết các vấn đề môi trường do đô thị hóa gây ra, biện pháp nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Phát triển hệ thống xử lý nước thải và rác thải hiện đại, quy hoạch không gian xanh, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
  • B. Cấm xây dựng thêm các khu dân cư mới trong đô thị.
  • C. Di dời toàn bộ các nhà máy ra khỏi thành phố.
  • D. Giảm quy mô dân số đô thị bằng cách di chuyển dân về nông thôn.

Câu 27: Lối sống đô thị (urban lifestyle) có những đặc điểm nào khác biệt so với lối sống nông thôn truyền thống?

  • A. Dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp, cộng đồng gắn bó chặt chẽ.
  • B. Đa dạng ngành nghề, phụ thuộc vào dịch vụ, cạnh tranh cao, quan hệ xã hội lỏng lẻo hơn.
  • C. Ít tiếp xúc với công nghệ hiện đại, ít cơ hội tiếp cận giáo dục và y tế.
  • D. Thời gian làm việc cố định, ít thay đổi, môi trường sống yên tĩnh.

Câu 28: Nhân tố nào sau đây không phải là yếu tố thúc đẩy dân cư từ nông thôn di chuyển ra thành thị (pull factor - yếu tố kéo)?

  • A. Cơ hội việc làm đa dạng và thu nhập cao hơn.
  • B. Tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa).
  • C. Thiếu đất canh tác hoặc thiên tai ở nông thôn.
  • D. Môi trường sống năng động, tiện nghi và hiện đại hơn.

Câu 29: Phân bố dân cư ở châu Phi có đặc điểm gì nổi bật so với châu Á và châu Âu?

  • A. Mật độ dân số trung bình thấp hơn, dân cư tập trung không đều, nhiều vùng thưa dân do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Mật độ dân số rất cao và phân bố đồng đều trên toàn châu lục.
  • C. Dân cư chỉ tập trung ở các vùng ven biển phía Bắc.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị rất cao và phân bố chủ yếu ở các nước sa mạc.

Câu 30: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và giao thông, có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa và phân bố dân cư trong tương lai?

  • A. Làm ngừng hoàn toàn quá trình đô thị hóa.
  • B. Chỉ tập trung dân cư vào các đô thị lớn hơn nữa.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Có thể tạo điều kiện cho sự phân tán dân cư ra khỏi trung tâm đô thị (phản đô thị hóa), làm mờ ranh giới nông thôn-thành thị, và thúc đẩy làm việc từ xa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật là không đồng đều. Nhân tố tự nhiên nào sau đây thường có tác động *hạn chế* lớn nhất đến việc tập trung dân cư ở các khu vực vĩ độ cao và các vùng núi hiểm trở?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích vai trò của nhân tố kinh tế-xã hội đối với sự phân bố dân cư. Nhân tố nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* quyết định sự tập trung dân cư hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, em thấy các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao? (Chọn phương án bao gồm các khu vực điển hình).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vùng A có khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng lịch sử phát triển kinh tế còn hạn chế. Vùng B có khí hậu khắc nghiệt, địa hình đồi núi, nhưng có các trung tâm công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng, em dự đoán mật độ dân số ở vùng nào có xu hướng cao hơn và giải thích *nguyên nhân chính*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quá trình đô thị hóa *không* có biểu hiện nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quá trình công nghiệp hóa thường có tác động như thế nào đến đô thị hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển thường có xu hướng tăng chậm hoặc ổn định, trong khi ở nhiều nước đang phát triển lại tăng rất nhanh trong những thập kỷ gần đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế-xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đô thị hóa tự phát (spontaneous urbanization) là gì và nó thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích và cho biết khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất và giải thích *một nguyên nhân chính*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các vùng núi cao, hoang mạc, hoặc các khu vực có khí hậu cực lạnh thường có mật độ dân số thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đô thị hóa ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sử dụng đất đai ở cả khu vực đô thị và vùng lân cận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về phân bố dân cư giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Mật độ dân số ở hai châu lục này có những đặc điểm chung và riêng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Xu hướng nào sau đây *không* phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa hiện nay trên thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị được giao nhiệm vụ giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại một thành phố đang phát triển nhanh. Biện pháp nào sau đây thể hiện tư duy giải quyết vấn đề dựa trên nguyên nhân của đô thị hóa tự phát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích vai trò của các yếu tố lịch sử đối với sự phân bố dân cư. Tại sao một số khu vực có điều kiện tự nhiên không quá thuận lợi nhưng vẫn tập trung đông dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đô thị hóa có thể gây ra những vấn đề xã hội nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên. Hậu quả nào sau đây là *tiêu biểu nhất* của quá trình đô thị hóa đối với môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các châu lục. Châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đô thị hóa có thể góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hiện tượng dân cư từ các đô thị lớn có xu hướng chuyển ra sinh sống ở các vùng ven đô hoặc các thành phố nhỏ lân cận được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đâu là một trong những *thách thức* lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa 'tỉ lệ đô thị hóa' và 'quy mô dân số đô thị'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhưng lại có một siêu đô thị với dân số hàng chục triệu người. Điều này phản ánh đặc điểm phân bố dân cư đô thị như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để giải quyết các vấn đề môi trường do đô thị hóa gây ra, biện pháp nào sau đây được xem là bền vững và hiệu quả lâu dài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Lối sống đô thị (urban lifestyle) có những đặc điểm nào khác biệt so với lối sống nông thôn truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhân tố nào sau đây *không* phải là yếu tố thúc đẩy dân cư từ nông thôn di chuyển ra thành thị (pull factor - yếu tố kéo)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân bố dân cư ở châu Phi có đặc điểm gì nổi bật so với châu Á và châu Âu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và giao thông, có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa và phân bố dân cư trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới thể hiện rõ đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đồng đều giữa các châu lục và quốc gia.
  • B. Tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao và hoang mạc.
  • C. Có xu hướng di chuyển từ thành thị về nông thôn.
  • D. Không đồng đều, tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi.

Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc hình thành các vùng dân cư đông đúc ở châu Á?

  • A. Đồng bằng châu thổ các sông lớn, khí hậu ôn hòa/nhiệt đới gió mùa.
  • B. Vùng núi cao giàu khoáng sản, khí hậu lạnh giá.
  • C. Các hoang mạc rộng lớn, nguồn nước khan hiếm.
  • D. Vùng ven biển có địa hình dốc, sóng biển mạnh.

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung dân cư rất đông đúc ở khu vực Đông Á và Nam Á.

  • A. Chỉ do điều kiện tự nhiên thuận lợi như khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • B. Chỉ do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và không có chiến tranh.
  • C. Kết hợp nhiều yếu tố: lịch sử khai thác lãnh thổ sớm, điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai màu mỡ, khí hậu), nền nông nghiệp lúa nước phát triển, và sự phát triển kinh tế hiện đại ở một số khu vực.
  • D. Chỉ do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nặng và dịch vụ hiện đại.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, giải thích vì sao các khu vực cực, hoang mạc, và vùng núi cao hiểm trở thường có mật độ dân số thấp?

  • A. Do thiếu tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
  • C. Do thiếu các công trình kiến trúc hiện đại và dịch vụ giải trí.
  • D. Do chính sách hạn chế dân nhập cư của chính phủ.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế càng cao, khả năng khai thác các vùng khó khăn càng tăng, dẫn đến sự phân bố dân cư có thể thay đổi.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ quyết định sự hình thành các trung tâm dân cư lâu đời.
  • C. Đường lối, chính sách của nhà nước có thể ảnh hưởng đến việc di dân, xây dựng khu dân cư mới.
  • D. Sự phát triển của giao thông vận tải chỉ ảnh hưởng đến việc di chuyển hàng hóa, không ảnh hưởng đến phân bố dân cư.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa được hiểu là quá trình kinh tế - xã hội gắn liền với những biểu hiện nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh số lượng và quy mô đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị, phổ biến lối sống đô thị.
  • B. Giảm tỉ lệ dân thành thị, thu hẹp quy mô đô thị, lối sống nông thôn ngày càng phổ biến.
  • C. Dân cư di chuyển hoàn toàn từ thành thị về nông thôn để sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự gia tăng dân số ở các khu vực nông thôn.

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

  • A. Các nước phát triển có tốc độ đô thị hóa chậm, chủ yếu do di dân từ nông thôn; các nước đang phát triển có tốc độ nhanh, chủ yếu do gia tăng tự nhiên.
  • B. Các nước phát triển có tốc độ đô thị hóa chậm, gắn liền với công nghiệp hóa; các nước đang phát triển có tốc độ nhanh, thường đi trước công nghiệp hóa và mang tính tự phát cao.
  • C. Các nước phát triển chỉ phát triển các đô thị nhỏ; các nước đang phát triển chỉ phát triển các siêu đô thị.
  • D. Các nước phát triển không gặp vấn đề tiêu cực từ đô thị hóa; các nước đang phát triển gặp rất nhiều vấn đề tiêu cực.

Câu 8: Tác động tích cực chủ yếu của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế-xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường và ách tắc giao thông.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp truyền thống.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua tập trung sản xuất, dịch vụ, tạo việc làm; thay đổi cơ cấu kinh tế; nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho một bộ phận dân cư.
  • D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

Câu 9: Đô thị hóa tự phát, đặc biệt phổ biến ở các nước đang phát triển, thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Cải thiện đáng kể môi trường sống và cảnh quan đô thị.
  • B. Đảm bảo đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội cho tất cả dân cư.
  • C. Tăng cường an ninh trật tự và giảm thiểu tệ nạn xã hội.
  • D. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục), ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã hội.

Câu 10: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở châu Đại Dương.

  • A. Mật độ dân số thấp nhất trong các châu lục, dân cư tập trung chủ yếu ở ven biển và các thành phố lớn của Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân.
  • B. Mật độ dân số rất cao, phân bố đồng đều trên khắp các đảo và lục địa.
  • C. Dân cư chỉ tập trung ở các vùng nội địa khô hạn.
  • D. Không có dân cư sinh sống thường xuyên.

Câu 11: Tỉ lệ dân thành thị trên thế giới có xu hướng tăng nhanh trong những thập kỷ gần đây. Điều này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của xã hội loài người?

  • A. Nông nghiệp truyền thống đang ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn.
  • B. Con người đang có xu hướng quay trở lại với lối sống nông thôn.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ, thu hút lao động từ nông thôn, thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Các vùng nông thôn đang trở nên hấp dẫn hơn các đô thị.

Câu 12: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy dự đoán khu vực nào sau đây ở châu Phi có khả năng tập trung dân cư đông đúc hơn cả?

  • A. Hoang mạc Sahara rộng lớn.
  • B. Vùng ven biển Địa Trung Hải và các thung lũng sông lớn như sông Nin.
  • C. Các khu rừng xích đạo ẩm ướt.
  • D. Các vùng núi cao ở nội địa.

Câu 13: So sánh quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ, điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai khu vực đều có tỉ lệ dân thành thị cao, nhưng Bắc Mỹ có quá trình đô thị hóa gắn chặt với công nghiệp hóa và kế hoạch hơn, trong khi Nam Mỹ có xu hướng đô thị hóa nhanh và tự phát ở nhiều nơi.
  • B. Bắc Mỹ có tỉ lệ dân thành thị rất thấp, còn Nam Mỹ có tỉ lệ rất cao.
  • C. Quá trình đô thị hóa ở cả hai khu vực đều diễn ra chậm và không gây ra vấn đề gì.
  • D. Bắc Mỹ chỉ phát triển các đô thị nhỏ, Nam Mỹ chỉ phát triển các siêu đô thị.

Câu 14: Tại sao ở các nước phát triển, xu hướng "phản đô thị hóa" hoặc "phi đô thị hóa" (dân cư di chuyển ra khỏi trung tâm đô thị lớn đến các vùng ngoại ô hoặc thị trấn nhỏ) lại có thể xảy ra?

  • A. Do các trung tâm đô thị lớn bị phá hủy hoàn toàn.
  • B. Do thiếu việc làm và cơ hội kinh tế ở các đô thị lớn.
  • C. Do chính phủ bắt buộc người dân di chuyển ra khỏi đô thị.
  • D. Do sự phát triển của giao thông, công nghệ thông tin, và mong muốn cải thiện chất lượng cuộc sống (không khí trong lành, không gian sống rộng rãi hơn), trong khi vẫn duy trì kết nối với trung tâm đô thị.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình (đồng bằng, núi, cao nguyên).
  • C. Sự phân bố các loại đá trong vỏ Trái Đất.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử định cư.

Câu 16: Quan sát biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ lệ này tăng đều và nhanh chóng, đồng thời quy mô các đô thị ngày càng mở rộng, đây là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Công nghiệp hóa.
  • C. Hiện đại hóa nông nghiệp.
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 17: Vùng nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số cao nhất và là trung tâm kinh tế năng động?

  • A. Bắc Âu.
  • B. Đông Âu.
  • C. Nam Âu (khu vực dãy An-pơ).
  • D. Tây và Trung Âu.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa.

  • A. Công nghiệp hóa chỉ là kết quả của đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa chỉ là kết quả của công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa (tạo việc làm phi nông nghiệp, thu hút dân cư), và đô thị hóa lại tạo điều kiện thuận lợi cho công nghiệp hóa (thị trường, lao động, hạ tầng). Hai quá trình này có mối quan hệ tương hỗ.
  • D. Công nghiệp hóa và đô thị hóa hoàn toàn không liên quan đến nhau.

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nét nhất sự thay đổi trong lối sống của dân cư khi diễn ra quá trình đô thị hóa?

  • A. Tỉ lệ người làm nông nghiệp tăng cao.
  • B. Sử dụng nhiều hơn các dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục, giao thông công cộng), tiếp cận thông tin nhanh hơn, thay đổi thói quen sinh hoạt và tiêu dùng theo hướng hiện đại, đa dạng hơn.
  • C. Chỉ sử dụng các phương tiện giao thông truyền thống.
  • D. Hoàn toàn tách biệt với các hoạt động kinh tế thị trường.

Câu 20: Dựa vào bản đồ phân bố dân cư, khu vực nào sau đây ở châu Mỹ có mật độ dân số thấp so với trung bình của châu lục?

  • A. Vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
  • B. Vùng Ca-ri-bê.
  • C. Phần lớn lãnh thổ Ca-na-đa và vùng Amazon ở Nam Mỹ.
  • D. Vùng đồng bằng ven biển ở Bra-xin.

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị ở các nước đang phát triển phải đối mặt do tốc độ tăng dân số quá nhanh?

  • A. Quá tải cơ sở hạ tầng, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Thiếu lao động trầm trọng trong tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Dư thừa nhà ở và không gian sống.
  • D. Hệ thống giao thông hoàn toàn thông suốt, không có ách tắc.

Câu 22: Hãy phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.

  • A. Đô thị chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Đô thị kìm hãm sự phát triển của các vùng nông thôn xung quanh.
  • C. Đô thị chỉ tập trung các hoạt động văn hóa, không có vai trò kinh tế.
  • D. Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật; là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả nước hoặc vùng; tạo ra nhiều việc làm và cơ hội phát triển.

Câu 23: Nhân tố lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng đến sự phân bố dân cư của châu Âu?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa sớm, phát triển các thành phố công nghiệp và thương mại lâu đời.
  • B. Lịch sử chỉ có các cuộc di cư từ châu Âu sang châu lục khác.
  • C. Chỉ ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh liên miên làm giảm dân số đồng đều khắp châu lục.
  • D. Không có bất kỳ sự kiện lịch sử nào ảnh hưởng đến phân bố dân cư châu Âu.

Câu 24: So sánh tỉ lệ dân thành thị của châu Âu và châu Phi. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Châu Phi có tỉ lệ dân thành thị cao hơn châu Âu.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị của hai châu lục này tương đương nhau.
  • C. Châu Âu có tỉ lệ dân thành thị cao hơn châu Phi, phản ánh mức độ phát triển kinh tế và đô thị hóa cao hơn.
  • D. Cả hai châu lục đều có tỉ lệ dân thành thị rất thấp.

Câu 25: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là các đồng bằng ven biển và cửa sông, lại thường có mật độ dân số cao trên thế giới?

  • A. Chỉ vì đây là những nơi có nhiệt độ rất cao quanh năm.
  • B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa), giao thông vận tải biển phát triển, thuận lợi cho phát triển kinh tế (nông nghiệp, ngư nghiệp, thương mại, du lịch).
  • C. Chỉ vì đây là những nơi có nhiều núi lửa hoạt động.
  • D. Do không có bất kỳ loại tài nguyên thiên nhiên nào.

Câu 26: Đâu là một chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ?

  • A. Tổng diện tích rừng bao phủ.
  • B. Tổng sản lượng nông nghiệp.
  • C. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị.

Câu 27: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến môi trường tự nhiên ở các đô thị lớn.

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất; ùn tắc giao thông; suy giảm không gian xanh; tăng lượng rác thải.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước một cách tự nhiên.
  • C. Tăng diện tích rừng và không gian xanh một cách đáng kể.
  • D. Làm giảm lượng rác thải và tiếng ồn.

Câu 28: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng phần lớn dân cư đô thị sống trong các khu nhà tạm bợ, thiếu thốn cơ sở hạ tầng cơ bản, điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa?

  • A. Đô thị hóa bền vững.
  • B. Đô thị hóa nông thôn.
  • C. Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch và kiểm soát.
  • D. Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa hiện đại.

Câu 29: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số tương đối thấp so với các khu vực khác trong châu lục?

  • A. Đồng bằng sông Hằng (Nam Á).
  • B. Các vùng núi cao Hi-ma-lay-a hoặc các hoang mạc ở Trung Á.
  • C. Đồng bằng Hoa Bắc (Đông Á).
  • D. Đảo Gia-va (Đông Nam Á).

Câu 30: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhà ở cao cấp trong trung tâm thành phố.
  • C. Bỏ mặc cho thị trường tự điều chỉnh.
  • D. Đẩy mạnh quy hoạch đô thị hợp lý, đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, quản lý dân cư hiệu quả, và phát triển kinh tế nông thôn để giảm áp lực di dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sự phân bố dân cư trên thế giới thể hiện rõ đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc hình thành các vùng dân cư đông đúc ở châu Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung dân cư rất đông đúc ở khu vực Đông Á và Nam Á.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, giải thích vì sao các khu vực cực, hoang mạc, và vùng núi cao hiểm trở thường có mật độ dân số thấp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về các nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quá trình đô thị hóa được hiểu là quá trình kinh tế - xã hội gắn liền với những biểu hiện nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong quá trình đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tác động tích cực chủ yếu của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế-xã hội là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đô thị hóa tự phát, đặc biệt phổ biến ở các nước đang phát triển, thường gây ra những hậu quả tiêu cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở châu Đại Dương.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tỉ lệ dân thành thị trên thế giới có xu hướng tăng nhanh trong những thập kỷ gần đây. Điều này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của xã hội loài người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy dự đoán khu vực nào sau đây ở châu Phi có khả năng tập trung dân cư đông đúc hơn cả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So sánh quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ, điểm nào sau đây là *đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao ở các nước phát triển, xu hướng 'phản đô thị hóa' hoặc 'phi đô thị hóa' (dân cư di chuyển ra khỏi trung tâm đô thị lớn đến các vùng ngoại ô hoặc thị trấn nhỏ) lại có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhân tố nào sau đây *ít* ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Quan sát biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ lệ này tăng đều và nhanh chóng, đồng thời quy mô các đô thị ngày càng mở rộng, đây là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vùng nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số cao nhất và là trung tâm kinh tế năng động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nét nhất sự thay đổi trong lối sống của dân cư khi diễn ra quá trình đô thị hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dựa vào bản đồ phân bố dân cư, khu vực nào sau đây ở châu Mỹ có mật độ dân số *thấp* so với trung bình của châu lục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các siêu đô thị ở các nước đang phát triển phải đối mặt do tốc độ tăng dân số quá nhanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hãy phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhân tố lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng đến sự phân bố dân cư của châu Âu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh tỉ lệ dân thành thị của châu Âu và châu Phi. Nhận định nào sau đây là *đúng*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao các khu vực ven biển, đặc biệt là các đồng bằng ven biển và cửa sông, lại thường có mật độ dân số cao trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là một chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến môi trường tự nhiên ở các đô thị lớn.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu một quốc gia có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng phần lớn dân cư đô thị sống trong các khu nhà tạm bợ, thiếu thốn cơ sở hạ tầng cơ bản, điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số tương đối thấp so với các khu vực khác trong châu lục?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để giải quyết các vấn đề tiêu cực do đô thị hóa tự phát gây ra, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật là không đồng đều. Yếu tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến sự tập trung dân cư ở quy mô khu vực hoặc quốc gia trong lịch sử phát triển của loài người?

  • A. Nguồn nước và địa hình đồng bằng, ven biển.
  • B. Sự phân bố các loại khoáng sản quý hiếm.
  • C. Độ cao tuyệt đối của địa hình núi cao.
  • D. Sự đa dạng sinh học của thảm thực vật.

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, có thể nhận thấy các khu vực tập trung đông dân cư thường gắn liền với các trung tâm kinh tế, công nghiệp phát triển. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò của nhân tố nào trong việc định hình sự phân bố dân cư hiện đại?

  • A. Khí hậu thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Truyền thống lịch sử định cư lâu đời.
  • C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và hoạt động sản xuất.

Câu 3: Một quốc gia có diện tích lớn nhưng phần lớn lãnh thổ là hoang mạc khô hạn và núi cao hiểm trở, chỉ có một vài vùng đồng bằng nhỏ ven sông hoặc ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn. Dự đoán về đặc điểm phân bố dân cư của quốc gia này dựa trên các yếu tố đã nêu?

  • A. Dân cư sẽ phân bố rất đồng đều trên toàn lãnh thổ.
  • B. Mật độ dân số sẽ rất thấp ở các vùng đồng bằng.
  • C. Dân cư sẽ tập trung chủ yếu ở các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • D. Đa số dân cư sẽ sống ở các vùng núi cao và hoang mạc.

Câu 4: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội phức tạp. Biểu hiện cốt lõi, dễ nhận thấy nhất của quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Sự suy giảm sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
  • B. Sự tăng nhanh về số lượng, quy mô đô thị và tỉ lệ dân thành thị.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của ngành công nghiệp.
  • D. Việc xây dựng nhiều khu công nghiệp mới.

Câu 5: Tại sao đô thị hóa lại có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Công nghiệp hóa tạo ra việc làm và thu hút dân cư từ nông thôn đến đô thị.
  • B. Đô thị hóa cung cấp nguyên liệu thô cho công nghiệp.
  • C. Công nghiệp hóa giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị.
  • D. Đô thị hóa chỉ diễn ra ở những quốc gia đã hoàn thành công nghiệp hóa.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tích cực nào đến phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Làm giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • B. Hỗ trợ bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.
  • C. Làm chậm tốc độ tăng dân số tự nhiên.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động và cải thiện điều kiện sống cho dân cư thành thị.

Câu 7: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng của quá trình đô thị hóa "tự phát" (không theo quy hoạch hoặc vượt quá khả năng đáp ứng của hạ tầng) là gì?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở thành thị.
  • B. Phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn.
  • C. Gia tăng áp lực lên môi trường (ô nhiễm) và cơ sở hạ tầng (kẹt xe, thiếu nhà ở).
  • D. Thúc đẩy sự phát triển cân bằng giữa thành thị và nông thôn.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân số sống ở nông thôn còn khá cao so với tỉ lệ trung bình toàn cầu, phản ánh mức độ đô thị hóa chưa cao ở nhiều quốc gia trong châu lục này?

  • A. Bắc Mĩ.
  • B. Châu Âu.
  • C. Mĩ La-tinh (Nam Mĩ và Ca-ri-bê).
  • D. Châu Phi.

Câu 9: Tại sao vùng Tây và Trung Âu lại là một trong những khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới, mặc dù không có diện tích lớn như châu Á?

  • A. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp lúa nước.
  • B. Do lịch sử phát triển công nghiệp sớm và mức độ đô thị hóa cao.
  • C. Do có diện tích đồng bằng rộng lớn và tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao trong nhiều thế kỷ.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đặc điểm phân bố dân cư giữa vùng núi và vùng đồng bằng. Yếu tố nào giải thích sự khác biệt này một cách rõ ràng nhất?

  • A. Điều kiện tự nhiên và khả năng phát triển kinh tế, giao thông.
  • B. Sự khác biệt về thành phần dân tộc sinh sống.
  • C. Chính sách dân số của chính phủ.
  • D. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử khác nhau giữa hai vùng.

Câu 11: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị đang có xu hướng giảm dần.
  • B. Tốc độ đô thị hóa đồng đều giữa các châu lục và quốc gia.
  • C. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng các siêu đô thị (megacities).
  • D. Dân cư thành thị có xu hướng di chuyển ngược về nông thôn.

Câu 12: Một thành phố đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nước sạch, quá tải hệ thống xử lý rác thải và ô nhiễm không khí trầm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến các vấn đề môi trường này trong bối cảnh đô thị hóa nhanh là gì?

  • A. Sự suy giảm hoạt động công nghiệp trong thành phố.
  • B. Sự tập trung dân số và hoạt động sản xuất quá lớn trong không gian hẹp.
  • C. Việc áp dụng công nghệ xanh và bền vững quá sớm.
  • D. Sự di cư ồ ạt của dân cư từ thành thị ra nông thôn.

Câu 13: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản về tốc độ và đặc điểm của quá trình này là gì?

  • A. Các nước phát triển có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn và chủ yếu là đô thị hóa tự phát.
  • B. Các nước đang phát triển có tỉ lệ dân thành thị cao hơn và chất lượng cuộc sống đô thị tốt hơn.
  • C. Cả hai nhóm nước đều có tốc độ đô thị hóa như nhau nhưng nguyên nhân khác nhau.
  • D. Các nước đang phát triển có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn nhưng đi kèm nhiều vấn đề xã hội và môi trường hơn.

Câu 14: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao và là một trong những trung tâm kinh tế năng động hàng đầu thế giới, phản ánh mối liên hệ giữa phân bố dân cư và phát triển kinh tế?

  • A. Đông Á (bao gồm các quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc).
  • B. Tây Á (các quốc gia Trung Đông).
  • C. Bắc Á (vùng Siberia của Nga).

Câu 15: Lối sống đô thị (urban lifestyle) ngày càng trở nên phổ biến và ảnh hưởng đến cả khu vực nông thôn. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lan tỏa của lối sống đô thị?

  • A. Người dân nông thôn chuyển sang làm nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Sự gia tăng số lượng các chợ truyền thống ở nông thôn.
  • C. Tỉ lệ người dân nông thôn tham gia vào các lễ hội địa phương tăng lên.
  • D. Việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ, tiện ích, phương tiện truyền thông hiện đại giống như ở thành thị.

Câu 16: Một quốc gia đang trải qua quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

  • A. Dân cư có xu hướng di chuyển từ nông thôn ra thành thị, thúc đẩy đô thị hóa.
  • B. Dân cư có xu hướng tập trung ở các vùng núi cao để tránh ô nhiễm.
  • C. Quá trình đô thị hóa sẽ diễn ra chậm lại do thiếu việc làm ở thành thị.
  • D. Tỉ lệ dân số nông thôn sẽ tăng nhanh hơn tỉ lệ dân số thành thị.

Câu 17: Vùng Bắc Mĩ (Hoa Kỳ và Canada) có tỉ lệ dân thành thị rất cao. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giải thích đặc điểm đô thị hóa ở khu vực này?

  • A. Khí hậu ôn hòa và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Lịch sử định cư lâu đời của các nền văn minh cổ đại.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế, công nghiệp và dịch vụ hiện đại.
  • D. Sự phân bố đồng đều của dân cư trên toàn lãnh thổ.

Câu 18: Tại sao các vùng cực, hoang mạc và các khu vực núi cao hiểm trở trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Do các khu vực này là trung tâm của các nền văn hóa cổ đại.
  • B. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, khó khăn cho sinh sống và sản xuất.
  • C. Do thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
  • D. Do chính sách hạn chế di cư của các quốc gia.

Câu 19: Giả sử có hai thành phố A và B có quy mô dân số tương đương. Thành phố A có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp nặng và khai khoáng, trong khi thành phố B tập trung vào dịch vụ, công nghệ cao và du lịch. Phân tích về khả năng gặp phải vấn đề môi trường liên quan đến dân số và hoạt động kinh tế của hai thành phố này?

  • A. Thành phố A có khả năng đối mặt với ô nhiễm không khí và nước nghiêm trọng hơn.
  • B. Thành phố B có khả năng đối mặt với tình trạng thiếu việc làm trầm trọng hơn.
  • C. Cả hai thành phố sẽ gặp phải các vấn đề môi trường giống hệt nhau.
  • D. Thành phố A có chất lượng không khí tốt hơn nhờ hoạt động khai khoáng.

Câu 20: Khu vực Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào và yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đặc điểm đó trong lịch sử?

  • A. Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở vùng núi cao do khí hậu mát mẻ.
  • B. Dân cư phân bố rất đồng đều trên toàn khu vực do diện tích nhỏ.
  • C. Dân cư tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng châu thổ, ven biển do điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp lúa nước.
  • D. Dân cư thưa thớt do tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

Câu 21: Đô thị hóa không chỉ đơn thuần là sự gia tăng về số lượng dân thành thị. Một khía cạnh quan trọng khác của đô thị hóa là sự "phổ biến rộng rãi lối sống thành thị". Lối sống này thường có đặc điểm gì?

  • A. Chú trọng sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • B. Tiếp cận nhiều hơn với các dịch vụ công cộng, công nghệ, và đa dạng hóa nghề nghiệp.
  • C. Dựa chủ yếu vào các mối quan hệ cộng đồng truyền thống.
  • D. Ít phụ thuộc vào thị trường và nền kinh tế hàng hóa.

Câu 22: Biểu đồ tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia cho thấy sự tăng trưởng chậm trong giai đoạn 1950-1980 và tăng trưởng rất nhanh trong giai đoạn 1980-2020. Dựa vào kiến thức, giai đoạn tăng trưởng nhanh có thể liên quan đến quá trình kinh tế nào diễn ra mạnh mẽ trong quốc gia đó?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa và mở cửa hội nhập quốc tế.
  • B. Chú trọng phát triển nông nghiệp bền vững ở nông thôn.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp ở thành thị.
  • D. Thực hiện chính sách phân tán dân cư về các vùng nông thôn.

Câu 23: Tại sao việc quản lý quá trình đô thị hóa bền vững là một thách thức lớn đối với nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển?

  • A. Vì đô thị hóa không mang lại lợi ích kinh tế nào.
  • B. Vì dân cư thành thị luôn có ý thức bảo vệ môi trường cao.
  • C. Vì tốc độ đô thị hóa ở các nước đang phát triển rất chậm.
  • D. Vì tốc độ đô thị hóa thường nhanh hơn khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng, dịch vụ và năng lực quản lý.

Câu 24: Mật độ dân số là chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá sự phân bố dân cư. Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

  • A. Số dân / Diện tích (người/km²).
  • B. Số dân thành thị / Tổng số dân.
  • C. (Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử) / 1000.
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) / Tổng số dân.

Câu 25: Phân bố dân cư không chỉ chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và kinh tế mà còn cả yếu tố lịch sử - xã hội. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm lịch sử - xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?

  • A. Chất lượng đất đai cho nông nghiệp.
  • B. Sự hiện diện của các dòng sông lớn.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ, di cư và chính sách dân số.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa.

Câu 26: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến khu vực nông thôn như thế nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở nông thôn.
  • B. Tăng cường nguồn lao động chất lượng cao cho nông nghiệp.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành nghề truyền thống.
  • D. Làm suy giảm nguồn lao động trẻ, gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp và đời sống cộng đồng.

Câu 27: Nhìn vào bản đồ thế giới, có thể thấy các khu vực ven biển thường có mật độ dân số cao hơn các khu vực nội địa xa biển, đặc biệt là ở các châu lục đông dân. Điều này chủ yếu là do lợi thế về:

  • A. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. Điều kiện giao thông thuận lợi (đường biển) và tiềm năng phát triển kinh tế đa dạng (thương mại, du lịch, thủy sản).
  • C. Khí hậu khắc nghiệt quanh năm.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.

Câu 28: Một quốc gia đang đẩy mạnh xây dựng các khu đô thị vệ tinh xung quanh thành phố lớn nhằm giảm tải áp lực dân số và môi trường cho trung tâm. Đây là một ví dụ về giải pháp nào trong quản lý đô thị hóa?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Giảm tốc độ đô thị hóa.
  • C. Phát triển đô thị theo quy hoạch, phân tán bớt áp lực về các vùng lân cận.
  • D. Khuyến khích dân thành thị di cư về nông thôn.

Câu 29: Khu vực nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới, phản ánh mức độ đô thị hóa lâu đời và phát triển?

  • A. Châu Phi.
  • B. Bắc Mĩ.
  • C. Châu Á.
  • D. Châu Đại Dương.

Câu 30: Mối quan hệ giữa phân bố dân cư và tài nguyên thiên nhiên là mối quan hệ hai chiều. Tài nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư như thế nào?

  • A. Các khu vực giàu tài nguyên (đất đai màu mỡ, nước, khoáng sản) thường thu hút dân cư tập trung.
  • B. Các khu vực giàu tài nguyên thường có dân cư thưa thớt để bảo tồn.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên chỉ ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở nông thôn, không ảnh hưởng đến thành thị.
  • D. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên luôn dẫn đến sự gia tăng dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm nổi bật là không đồng đều. Yếu tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng *lớn nhất* đến sự tập trung dân cư ở quy mô khu vực hoặc quốc gia trong lịch sử phát triển của loài người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới, có thể nhận thấy các khu vực tập trung đông dân cư thường gắn liền với các trung tâm kinh tế, công nghiệp phát triển. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò của nhân tố nào trong việc định hình sự phân bố dân cư hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quốc gia có diện tích lớn nhưng phần lớn lãnh thổ là hoang mạc khô hạn và núi cao hiểm trở, chỉ có một vài vùng đồng bằng nhỏ ven sông hoặc ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn. Dự đoán về đặc điểm phân bố dân cư của quốc gia này dựa trên các yếu tố đã nêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội phức tạp. Biểu hiện cốt lõi, dễ nhận thấy nhất của quá trình đô thị hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao đô thị hóa lại có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình đô thị hóa có thể tạo ra những tác động tích cực nào đến phát triển kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng của quá trình đô thị hóa 'tự phát' (không theo quy hoạch hoặc vượt quá khả năng đáp ứng của hạ tầng) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư thế giới, châu lục nào sau đây có tỉ lệ dân số sống ở nông thôn còn khá cao so với tỉ lệ trung bình toàn cầu, phản ánh mức độ đô thị hóa chưa cao ở nhiều quốc gia trong châu lục này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao vùng Tây và Trung Âu lại là một trong những khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới, mặc dù không có diện tích lớn như châu Á?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đặc điểm phân bố dân cư giữa vùng núi và vùng đồng bằng. Yếu tố nào giải thích sự khác biệt này một cách rõ ràng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xu hướng đô thị hóa trên thế giới hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một thành phố đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nước sạch, quá tải hệ thống xử lý rác thải và ô nhiễm không khí trầm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến các vấn đề môi trường này trong bối cảnh đô thị hóa nhanh là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản về tốc độ và đặc điểm của quá trình này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số rất cao và là một trong những trung tâm kinh tế năng động hàng đầu thế giới, phản ánh mối liên hệ giữa phân bố dân cư và phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Lối sống đô thị (urban lifestyle) ngày càng trở nên phổ biến và ảnh hưởng đến cả khu vực nông thôn. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự lan tỏa của lối sống đô thị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quốc gia đang trải qua quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vùng Bắc Mĩ (Hoa Kỳ và Canada) có tỉ lệ dân thành thị rất cao. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* giải thích đặc điểm đô thị hóa ở khu vực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao các vùng cực, hoang mạc và các khu vực núi cao hiểm trở trên thế giới thường có mật độ dân số rất thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử có hai thành phố A và B có quy mô dân số tương đương. Thành phố A có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp nặng và khai khoáng, trong khi thành phố B tập trung vào dịch vụ, công nghệ cao và du lịch. Phân tích về khả năng gặp phải vấn đề môi trường liên quan đến dân số và hoạt động kinh tế của hai thành phố này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khu vực Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào và yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đặc điểm đó trong lịch sử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đô thị hóa không chỉ đơn thuần là sự gia tăng về số lượng dân thành thị. Một khía cạnh quan trọng khác của đô thị hóa là sự 'phổ biến rộng rãi lối sống thành thị'. Lối sống này thường có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Biểu đồ tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia cho thấy sự tăng trưởng chậm trong giai đoạn 1950-1980 và tăng trưởng rất nhanh trong giai đoạn 1980-2020. Dựa vào kiến thức, giai đoạn tăng trưởng nhanh có thể liên quan đến quá trình kinh tế nào diễn ra mạnh mẽ trong quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc quản lý quá trình đô thị hóa bền vững là một thách thức lớn đối với nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mật độ dân số là chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá sự phân bố dân cư. Mật độ dân số được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân bố dân cư không chỉ chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và kinh tế mà còn cả yếu tố lịch sử - xã hội. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm lịch sử - xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến khu vực nông thôn như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhìn vào bản đồ thế giới, có thể thấy các khu vực ven biển thường có mật độ dân số cao hơn các khu vực nội địa xa biển, đặc biệt là ở các châu lục đông dân. Điều này chủ yếu là do lợi thế về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quốc gia đang đẩy mạnh xây dựng các khu đô thị vệ tinh xung quanh thành phố lớn nhằm giảm tải áp lực dân số và môi trường cho trung tâm. Đây là một ví dụ về giải pháp nào trong quản lý đô thị hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khu vực nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới, phản ánh mức độ đô thị hóa lâu đời và phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mối quan hệ giữa phân bố dân cư và tài nguyên thiên nhiên là mối quan hệ hai chiều. Tài nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư như thế nào?

Viết một bình luận