Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đầy đủ và chính xác nhất về nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Các yếu tố tự nhiên và con người có sẵn trong một quốc gia.
  • B. Tổng thể vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác.
  • C. Chỉ bao gồm các yếu tố vật chất như tài nguyên khoáng sản, đất đai, nước và rừng.
  • D. Chủ yếu là nguồn vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại từ bên ngoài.

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được chia thành các loại nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực vật chất và nguồn lực phi vật chất.
  • C. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.
  • D. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.
  • B. Cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho các ngành kinh tế.
  • C. Quyết định trình độ khoa học và công nghệ của một quốc gia.
  • D. Tạo lợi thế so sánh cho một số ngành sản xuất.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây được xem là quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh kinh tế tri thức?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Trữ lượng khoáng sản phong phú.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi cho thương mại.
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.

Câu 5: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp.
  • B. Tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong giao lưu kinh tế, tiếp cận thị trường và các nguồn lực khác.
  • C. Quyết định trực tiếp trữ lượng tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chủ yếu tác động đến quy mô dân số và nguồn lao động.

Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển, dù có thể giàu tài nguyên thiên nhiên, nhưng kinh tế vẫn chậm phát triển?

  • A. Do tài nguyên của họ không có giá trị kinh tế cao.
  • B. Do dân số quá đông gây áp lực lên tài nguyên.
  • C. Thường thiếu vốn, công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng và thể chế quản lý hiệu quả để khai thác và sử dụng tài nguyên.
  • D. Do họ tập trung quá nhiều vào phát triển công nghiệp nặng.

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Khí hậu và nguồn nước.
  • C. Địa hình và đất đai.
  • D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 8: Việc Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) là ví dụ về việc khai thác nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực nội lực.
  • C. Nguồn lực ngoại lực (thị trường, vốn, kinh nghiệm quản lý).
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 9: Đâu là ví dụ thể hiện vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế Việt Nam?

  • A. Việc phát hiện mỏ dầu khí mới ngoài khơi.
  • B. Nằm trên các tuyến giao thông hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
  • C. Có dân số trẻ và dồi dào.
  • D. Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Cơ sở vật chất kỹ thuật.

Câu 11: Tại sao nguồn nhân lực được coi là nguồn lực năng động và sáng tạo nhất?

  • A. Vì con người có khả năng tích lũy tri thức, sáng tạo công nghệ và tổ chức hoạt động sản xuất.
  • B. Vì số lượng dân số luôn tăng lên theo thời gian.
  • C. Vì con người là người tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Vì con người có thể di chuyển giữa các vùng khác nhau.

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là "vốn mồi" hoặc "đòn bẩy" thúc đẩy sự phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Khí hậu.

Câu 13: Một quốc gia có chính sách mở cửa, khuyến khích đầu tư nước ngoài, cải cách thủ tục hành chính. Đây là ví dụ về việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Đường lối, chính sách.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lao động phổ thông.

Câu 14: Tại sao việc đánh giá đúng và đủ các nguồn lực lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Giúp xác định quốc gia đó có giàu hay nghèo tài nguyên.
  • B. Chỉ cần thiết cho các nước đang phát triển.
  • C. Để biết được số lượng tài nguyên có thể xuất khẩu.
  • D. Là cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế phù hợp và hiệu quả.

Câu 15: Vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) có vai trò chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Là nguồn nguyên liệu chính cho sản xuất.
  • B. Cung cấp phương tiện, máy móc, thiết bị và cơ sở hạ tầng cho sản xuất.
  • C. Quyết định quy mô thị trường tiêu thụ.
  • D. Là yếu tố duy nhất quyết định năng suất lao động.

Câu 16: Thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) có vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm dư thừa.
  • B. Quyết định loại hình tài nguyên thiên nhiên được khai thác.
  • C. Là nguồn cung cấp lao động chính.
  • D. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và định hướng cơ cấu sản xuất.

Câu 17: Phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc hình thành bao gồm các loại nào?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực nội lực, nguồn lực ngoại lực.
  • C. Nguồn lực vật chất, nguồn lực phi vật chất.
  • D. Nguồn lực con người, nguồn lực tài nguyên.

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Đất đai.
  • D. Khí hậu.

Câu 19: Việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo đòi hỏi giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường khai thác để tận dụng tối đa.
  • B. Áp dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả sử dụng và tìm kiếm vật liệu thay thế.
  • C. Ngừng khai thác hoàn toàn.
  • D. Chỉ xuất khẩu tài nguyên thô để thu ngoại tệ.

Câu 20: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông...) lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho ngành xây dựng.
  • C. Là nguồn tài nguyên thiên nhiên mới.
  • D. Giúp kết nối các vùng, giảm chi phí vận chuyển, tăng hiệu quả sản xuất và thu hút đầu tư.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có thể được bổ sung hoặc phục hồi thông qua các quá trình tự nhiên hoặc hoạt động của con người?

  • A. Tài nguyên tái tạo.
  • B. Tài nguyên không tái tạo.
  • C. Tài nguyên vị trí địa lí.
  • D. Tài nguyên vốn.

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là người tiêu thụ sản phẩm cuối cùng?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Công nghệ.
  • D. Dân cư và nguồn lao động.

Câu 23: Một quốc gia muốn phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều năng lượng và nguyên liệu. Nguồn lực tự nhiên nào sẽ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong trường hợp này?

  • A. Tài nguyên đất nông nghiệp.
  • B. Tài nguyên khoáng sản (năng lượng và kim loại).
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Tài nguyên du lịch.

Câu 24: Việc Việt Nam tận dụng đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn để phát triển du lịch biển, khai thác hải sản, và giao thông vận tải biển là ví dụ về việc khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực nội lực (dân số).
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn).
  • C. Nguồn lực tự nhiên (biển và tài nguyên biển) và vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực (thị trường quốc tế).

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có thể bù đắp cho sự thiếu hụt các nguồn lực tự nhiên ở một quốc gia?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ tiên tiến.
  • B. Vị trí địa lí gần các quốc gia giàu tài nguyên.
  • C. Chỉ có thể bù đắp bằng cách nhập khẩu tài nguyên.
  • D. Tăng quy mô dân số để có nhiều lao động.

Câu 26: Tại sao đường lối, chính sách lại được coi là một nguồn lực quan trọng?

  • A. Vì chính sách tạo ra tài nguyên thiên nhiên mới.
  • B. Vì chính sách định hướng, điều tiết và tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác.
  • C. Vì chính sách quyết định số lượng vốn đầu tư.
  • D. Vì chính sách chỉ ảnh hưởng đến khu vực nhà nước.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực ngoại lực nào ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển?

  • A. Khí hậu và đất đai từ các nước láng giềng.
  • B. Dân số và nguồn lao động từ các quốc gia khác.
  • C. Chỉ có tài nguyên khoáng sản nhập khẩu.
  • D. Vốn đầu tư, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, và thị trường tiêu thụ quốc tế.

Câu 28: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, đào tạo nghề, nghiên cứu khoa học là nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phát triển khoa học công nghệ.
  • B. Tăng diện tích đất canh tác.
  • C. Phát hiện thêm các mỏ khoáng sản mới.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

Câu 29: Mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn sự phát triển của nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, còn nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, KHKT) quyết định khả năng khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn lực tự nhiên.
  • C. Hai loại nguồn lực này tồn tại độc lập và không liên quan đến nhau.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ phát triển khi nguồn lực tự nhiên đã cạn kiệt.

Câu 30: Tại sao việc sử dụng bền vững các nguồn lực lại là yêu cầu cấp thiết trong phát triển kinh tế hiện nay?

  • A. Chỉ để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
  • B. Chỉ vì các quy định của quốc tế.
  • C. Để đảm bảo nguồn lực cho sự phát triển của các thế hệ tương lai và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Để tăng giá trị xuất khẩu của tài nguyên thô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đầy đủ và chính xác nhất về nguồn lực phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được chia thành các loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây được xem là quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh kinh tế tri thức?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển, dù có thể giàu tài nguyên thiên nhiên, nhưng kinh tế vẫn chậm phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) là ví dụ về việc khai thác nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đâu là ví dụ thể hiện vai trò của nguồn lực vị trí địa lí trong phát triển kinh tế Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao nguồn nhân lực được coi là nguồn lực năng động và sáng tạo nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là 'vốn mồi' hoặc 'đòn bẩy' thúc đẩy sự phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một quốc gia có chính sách mở cửa, khuyến khích đầu tư nước ngoài, cải cách thủ tục hành chính. Đây là ví dụ về việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao việc đánh giá đúng và đủ các nguồn lực lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) có vai trò chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) có vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc hình thành bao gồm các loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động trong sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo đòi hỏi giải pháp chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông...) lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có thể được bổ sung hoặc phục hồi thông qua các quá trình tự nhiên hoặc hoạt động của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là người tiêu thụ sản phẩm cuối cùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quốc gia muốn phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều năng lượng và nguyên liệu. Nguồn lực tự nhiên nào sẽ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc Việt Nam tận dụng đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn để phát triển du lịch biển, khai thác hải sản, và giao thông vận tải biển là ví dụ về việc khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có thể bù đắp cho sự thiếu hụt các nguồn lực tự nhiên ở một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao đường lối, chính sách lại được coi là một nguồn lực quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực ngoại lực nào ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc một quốc gia chú trọng đầu tư vào giáo dục, đào tạo nghề, nghiên cứu khoa học là nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao việc sử dụng bền vững các nguồn lực lại là yêu cầu cấp thiết trong phát triển kinh tế hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực phát triển kinh tế" được hiểu một cách đầy đủ nhất là:

  • A. Chỉ bao gồm tài nguyên thiên nhiên và lao động sẵn có trong nước.
  • B. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài lãnh thổ có thể được huy động để phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ bao gồm vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ nhập khẩu.
  • D. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • B. Vị trí địa lí và tự nhiên.
  • C. Nội lực và ngoại lực.
  • D. Con người và vốn.

Câu 3: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
  • B. Nội lực, ngoại lực.
  • C. Tự nhiên, con người, vốn.
  • D. Tài nguyên, lao động, thị trường.

Câu 4: Việc một quốc gia nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhờ khí hậu ôn hòa.
  • B. Giàu có về tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Thuận lợi cho giao thương quốc tế và phát triển dịch vụ hàng hải.

Câu 5: Một quốc gia có diện tích rừng lớn, đa dạng sinh học cao nhưng đối mặt với tình trạng khai thác gỗ trái phép tràn lan. Vấn đề này phản ánh thách thức chủ yếu nào trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên?

  • A. Thiếu vốn đầu tư để chế biến sâu.
  • B. Sử dụng nguồn lực thiếu bền vững và hiệu quả.
  • C. Nguồn lao động không đủ trình độ.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm từ rừng hạn chế.

Câu 6: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là quan trọng nhất và có tính quyết định đến tốc độ phát triển kinh tế của một quốc gia trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học - công nghệ.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.

Câu 7: Vai trò "cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất" là của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 8: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia thuộc loại nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 9: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, và nằm gần các ngư trường lớn. Lợi thế này chủ yếu liên quan đến nguồn lực nào?

  • A. Chỉ nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. Chỉ nguồn lực tự nhiên (tài nguyên sinh vật biển).
  • C. Chỉ nguồn lực kinh tế - xã hội (hệ thống cảng biển).
  • D. Kết hợp nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tự nhiên.

Câu 10: Vai trò "tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển, lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp" là của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 11: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến tại một quốc gia có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào, đồng thời thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài cho thấy sự tương tác hiệu quả giữa các nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực ngoại lực.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực chính sách và nguồn lực thị trường.
  • D. Chỉ riêng nguồn lực kinh tế - xã hội.

Câu 12: Tại sao nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao lại ngày càng trở nên quan trọng hơn nguồn lao động phổ thông trong phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Lao động phổ thông chỉ làm được các công việc giản đơn.
  • B. Lao động trình độ cao có mức lương thấp hơn.
  • C. Số lượng lao động phổ thông trên thế giới đang giảm.
  • D. Họ có khả năng tiếp thu công nghệ mới và tạo ra sản phẩm giá trị cao.

Câu 13: Một quốc gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Đây là nguồn lực tiềm năng chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Du lịch và dịch vụ.
  • D. Ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc sử dụng nguồn lực khoa học và công nghệ từ bên ngoài là gì?

  • A. Chi phí mua công nghệ quá cao.
  • B. Khả năng tiếp nhận, làm chủ và ứng dụng công nghệ còn hạn chế.
  • C. Các nước phát triển không muốn chuyển giao công nghệ.
  • D. Thiếu thị trường để tiêu thụ sản phẩm công nghệ cao.

Câu 15: Việc xây dựng các khu công nghiệp, hệ thống giao thông hiện đại, mạng lưới viễn thông tiên tiến thuộc loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực con người.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng).

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên khoáng sản, một quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu thô để thu ngoại tệ nhanh.
  • B. Giảm thiểu khai thác để bảo tồn.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sâu để tăng giá trị.
  • D. Chỉ cho phép doanh nghiệp nhà nước khai thác.

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây có vai trò "là yếu tố đầu vào trực tiếp và quyết định việc tổ chức, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác"?

  • A. Nguồn nhân lực (con người).
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 18: Một quốc gia thực hiện thành công các biện pháp chống tham nhũng, cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư minh bạch. Việc này góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực nào?

  • A. Chỉ nguồn lực tự nhiên.
  • B. Chỉ nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Chỉ nguồn lực con người.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đường lối, chính sách, thể chế).

Câu 19: Tại sao thị trường (cả trong nước và quốc tế) lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

  • A. Thị trường cung cấp nguyên liệu đầu vào.
  • B. Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất.
  • C. Thị trường cung cấp nguồn vốn giá rẻ.
  • D. Thị trường giúp cải thiện vị trí địa lí.

Câu 20: Việc một quốc gia thu hút được lượng lớn kiều hối từ công dân làm việc ở nước ngoài thuộc loại nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

  • A. Ngoại lực.
  • B. Nội lực.
  • C. Nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có vai trò vừa là điều kiện cần, vừa là cơ sở tự nhiên cho quá trình sản xuất?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Thị trường.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: Tình trạng "chảy máu chất xám" (người tài di cư ra nước ngoài) ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lực nào của một quốc gia?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Nguồn nhân lực.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 23: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa khai thác trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ sử dụng các nguồn lực tái tạo.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Ưu tiên sử dụng nguồn lực ngoại lực thay vì nội lực.

Câu 24: Một quốc gia có đường lối, chính sách phát triển kinh tế năng động, sáng tạo, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa. Nguồn lực này có vai trò gì đối với các nguồn lực khác?

  • A. Định hướng và tạo điều kiện để sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
  • B. Thay thế hoàn toàn các nguồn lực tự nhiên.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nguồn lực ngoại lực.
  • D. Không có mối liên hệ với nguồn lực con người.

Câu 25: Sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ (nguồn lực kinh tế - xã hội) có thể tác động như thế nào đến giá trị và khả năng khai thác của nguồn lực tự nhiên?

  • A. Làm giảm giá trị của hầu hết tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Không có tác động đáng kể.
  • C. Chỉ giúp khai thác các tài nguyên truyền thống nhanh hơn.
  • D. Làm tăng giá trị, khả năng khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây trở nên ngày càng quan trọng và có khả năng bù đắp những thiếu hụt của nguồn lực nội lực?

  • A. Nguồn lực ngoại lực.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực đất đai.

Câu 27: Việc thiếu vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng và sản xuất là một hạn chế chủ yếu liên quan đến nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực con người.
  • D. Nguồn lực vốn (một phần của kinh tế - xã hội/ngoại lực).

Câu 28: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp. Hạn chế này ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của nguồn nhân lực?

  • A. Số lượng.
  • B. Chất lượng.
  • C. Cơ cấu theo giới tính.
  • D. Phân bố địa lí.

Câu 29: Theo em, trong các nguồn lực sau đây, nguồn lực nào có khả năng tái tạo và gia tăng giá trị mạnh mẽ nhất thông qua đầu tư và giáo dục?

  • A. Nguồn nhân lực.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Đất đai.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa các nguồn lực trong phát triển kinh tế?

  • A. Các nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn tốc độ phát triển.
  • B. Nguồn lực ngoại lực quan trọng hơn nguồn lực nội lực.
  • C. Các nguồn lực tồn tại độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Các nguồn lực có mối quan hệ tương tác, hỗ trợ và chi phối lẫn nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm 'nguồn lực phát triển kinh tế' được hiểu một cách đầy đủ nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Việc một quốc gia nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một quốc gia có diện tích rừng lớn, đa dạng sinh học cao nhưng đối mặt với tình trạng khai thác gỗ trái phép tràn lan. Vấn đề này phản ánh thách thức chủ yếu nào trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là quan trọng nhất và có tính quyết định đến tốc độ phát triển kinh tế của một quốc gia trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vai trò 'cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất' là của nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia thuộc loại nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, và nằm gần các ngư trường lớn. Lợi thế này chủ yếu liên quan đến nguồn lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vai trò 'tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển, lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp' là của nguồn lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến tại một quốc gia có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào, đồng thời thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài cho thấy sự tương tác hiệu quả giữa các nguồn lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao lại ngày càng trở nên quan trọng hơn nguồn lao động phổ thông trong phát triển kinh tế hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một quốc gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Đây là nguồn lực tiềm năng chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc sử dụng nguồn lực khoa học và công nghệ từ bên ngoài là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việc xây dựng các khu công nghiệp, hệ thống giao thông hiện đại, mạng lưới viễn thông tiên tiến thuộc loại nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên khoáng sản, một quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây có vai trò 'là yếu tố đầu vào trực tiếp và quyết định việc tổ chức, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một quốc gia thực hiện thành công các biện pháp chống tham nhũng, cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư minh bạch. Việc này góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao thị trường (cả trong nước và quốc tế) lại được xem là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Việc một quốc gia thu hút được lượng lớn kiều hối từ công dân làm việc ở nước ngoài thuộc loại nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có vai trò vừa là điều kiện cần, vừa là cơ sở tự nhiên cho quá trình sản xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tình trạng 'chảy máu chất xám' (người tài di cư ra nước ngoài) ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lực nào của một quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quốc gia có đường lối, chính sách phát triển kinh tế năng động, sáng tạo, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa. Nguồn lực này có vai trò gì đối với các nguồn lực khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ (nguồn lực kinh tế - xã hội) có thể tác động như thế nào đến giá trị và khả năng khai thác của nguồn lực tự nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây trở nên ngày càng quan trọng và có khả năng bù đắp những thiếu hụt của nguồn lực nội lực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc thiếu vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng và sản xuất là một hạn chế chủ yếu liên quan đến nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quốc gia có nguồn lao động dồi dào nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp. Hạn chế này ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của nguồn nhân lực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Theo em, trong các nguồn lực sau đây, nguồn lực nào có khả năng tái tạo và gia tăng giá trị mạnh mẽ nhất thông qua đầu tư và giáo dục?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa các nguồn lực trong phát triển kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện đại, nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố mang tính quyết định nhất, có khả năng tạo ra sự khác biệt vượt trội giữa các quốc gia có cùng điều kiện tự nhiên tương đồng?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi cho thương mại hàng hải
  • C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực và khoa học công nghệ

Câu 2: Một quốc gia có diện tích rừng lớn, nhiều sông ngòi và bờ biển dài. Tuy nhiên, nền kinh tế của quốc gia này vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp lạc hậu và khai thác tài nguyên thô. Phân tích tình huống này, nguồn lực nào được xem là chưa được phát huy hiệu quả hoặc còn hạn chế, kìm hãm sự phát triển?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (như công nghệ, vốn, quản lý)
  • D. Quy mô thị trường nội địa

Câu 3: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào sau đây, giúp nó trở thành động lực chủ yếu cho sự tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế?

  • A. Có khả năng tái tạo, nâng cao chất lượng và tạo ra giá trị gia tăng cao
  • B. Phân bố cố định theo không gian địa lí, ít biến động
  • C. Chỉ mang tính tiềm năng và cần được khai thác từ bên ngoài
  • D. Dễ dàng được định lượng và quản lý theo các chỉ số vật lý

Câu 4: Vị trí địa lí của một quốc gia được coi là nguồn lực phát triển kinh tế bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Số lượng và chất lượng nguồn lao động
  • B. Khả năng tiếp cận thị trường, giao lưu kinh tế và thu hút đầu tư
  • C. Sự đa dạng và trữ lượng của tài nguyên khoáng sản
  • D. Đường lối và chính sách phát triển của chính phủ

Câu 5: Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong nền kinh tế tri thức. Đặc điểm nào của nguồn lực con người trở nên quan trọng nhất trong bối cảnh này?

  • A. Số lượng dân số đông đảo tạo thị trường tiêu thụ lớn
  • B. Sức khỏe thể chất tốt để tham gia lao động sản xuất
  • C. Khả năng thích ứng với các công việc chân tay đơn giản
  • D. Trình độ học vấn, kỹ năng sáng tạo và khả năng tiếp thu công nghệ mới

Câu 6: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu vốn, công nghệ và đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao để khai thác và chế biến sâu. Tình huống này cho thấy:

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn tốc độ phát triển kinh tế.
  • B. Vị trí địa lí là nguồn lực duy nhất cần thiết cho ngành công nghiệp dầu khí.
  • C. Việc phát huy hiệu quả nguồn lực tự nhiên phụ thuộc vào sự kết hợp với các nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • D. Nguồn lực bên ngoài không có vai trò đáng kể trong phát triển công nghiệp.

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia, chẳng hạn như mở cửa hội nhập, cải cách hành chính, hay ưu đãi đầu tư, được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là thể chế, quản lý)
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) duy nhất

Câu 8: Tại sao việc đánh giá đúng tiềm năng và thực trạng của các nguồn lực lại là bước đầu tiên quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Giúp dự báo chính xác giá cả thị trường trong tương lai.
  • B. Đảm bảo chỉ sử dụng các nguồn lực tự nhiên có sẵn trong nước.
  • C. Cho phép sao chép mô hình phát triển của các nước khác một cách dễ dàng.
  • D. Làm cơ sở để xác định mục tiêu, lựa chọn ngành ưu tiên và huy động các nguồn lực cần thiết.

Câu 9: Trong các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia, nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa?

  • A. Thị trường xuất khẩu truyền thống
  • B. Kiều hối từ người dân ở nước ngoài
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đi kèm với công nghệ và kinh nghiệm quản lý
  • D. Viện trợ nhân đạo từ các tổ chức quốc tế

Câu 10: Một quốc gia có lợi thế về tài nguyên du lịch (cảnh quan thiên nhiên, di sản văn hóa). Để phát huy tối đa nguồn lực này nhằm phát triển kinh tế, quốc gia đó cần đặc biệt chú trọng đầu tư và phát triển các nguồn lực nào khác?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông, cơ sở vật chất lưu trú và chất lượng nguồn nhân lực phục vụ du lịch
  • B. Trữ lượng khoáng sản để phát triển công nghiệp khai thác
  • C. Diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực
  • D. Số lượng các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 11: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia thành các nhóm nào?

  • A. Nội lực và Ngoại lực
  • B. Nguồn lực hữu hình và Nguồn lực vô hình
  • C. Nguồn lực đã khai thác và Nguồn lực tiềm năng
  • D. Vị trí địa lí, Tự nhiên, Kinh tế - xã hội

Câu 12: Nguồn lực tự nhiên cung cấp nguyên liệu, năng lượng và không gian cho các hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, việc khai thác nguồn lực này cần phải có chiến lược bền vững vì:

  • A. Giá cả tài nguyên trên thị trường thế giới luôn biến động mạnh.
  • B. Nhiều loại tài nguyên là hữu hạn, không tái tạo và việc khai thác có thể gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ có các nước phát triển mới có công nghệ khai thác hiệu quả.
  • D. Nguồn lực tự nhiên không có vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại.

Câu 13: Xét về tính chất, nguồn lực nào sau đây có khả năng tăng lên về số lượng và chất lượng thông qua đầu tư, giáo dục và nghiên cứu phát triển?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Diện tích đất đai
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Khí hậu và thủy văn

Câu 14: Thị trường (bao gồm thị trường nội địa và thị trường quốc tế) được coi là một nguồn lực quan trọng vì:

  • A. Nó quyết định trữ lượng tài nguyên khoáng sản của quốc gia.
  • B. Nó cung cấp trực tiếp nguồn lao động cho quá trình sản xuất.
  • C. Nó chỉ ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ.
  • D. Nó tạo ra nhu cầu, thúc đẩy sản xuất phát triển và là nơi tiêu thụ sản phẩm.

Câu 15: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường gặp khó khăn trong việc phát huy hiệu quả nguồn lực tự nhiên, mặc dù có thể sở hữu trữ lượng lớn?

  • A. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và trình độ quản lý tiên tiến để khai thác, chế biến sâu.
  • B. Nguồn lực tự nhiên ở các nước này thường có chất lượng thấp hơn.
  • C. Vị trí địa lí không thuận lợi cho việc xuất khẩu tài nguyên.
  • D. Dân số quá đông nên tiêu thụ hết tài nguyên cho nhu cầu nội địa.

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nội lực (nguồn lực bên trong) của một quốc gia?

  • A. Vốn ODA (Hỗ trợ phát triển chính thức)
  • B. Kinh nghiệm quản lý từ các tập đoàn đa quốc gia
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nội địa
  • D. Công nghệ tiên tiến chuyển giao từ nước ngoài

Câu 17: Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) có vai trò bổ sung và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển. Vai trò đó thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Thay thế hoàn toàn các nguồn lực nội tại.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • C. Làm giảm tầm quan trọng của nguồn lực con người.
  • D. Cung cấp vốn, công nghệ, thị trường và kinh nghiệm quản lý mà nội lực còn thiếu hoặc yếu.

Câu 18: Giả sử hai quốc gia A và B có điều kiện tự nhiên tương đồng. Quốc gia A đầu tư mạnh vào giáo dục, nghiên cứu và phát triển (R&D), trong khi quốc gia B chủ yếu dựa vào xuất khẩu tài nguyên thô. Sau một thời gian dài, nhiều khả năng quốc gia A sẽ có tốc độ phát triển kinh tế cao hơn và bền vững hơn quốc gia B. Điều này minh chứng cho vai trò của nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là nhân lực chất lượng cao và công nghệ)
  • C. Tài nguyên thiên nhiên
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa

Câu 19: Vốn là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vốn có thể được huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn nào sau đây thuộc nhóm vốn nội địa?

  • A. Tiết kiệm của người dân trong nước và lợi nhuận của doanh nghiệp nội địa
  • B. Vay nợ từ Ngân hàng Thế giới (WB)
  • C. Đầu tư trực tiếp từ các công ty nước ngoài (FDI)
  • D. Viện trợ không hoàn lại từ các chính phủ nước ngoài

Câu 20: Việc phát triển bền vững yêu cầu sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả và có trách nhiệm. Đối với nguồn lực tự nhiên, điều này bao gồm các biện pháp như:

  • A. Tăng cường khai thác tối đa trữ lượng hiện có.
  • B. Xuất khẩu tài nguyên thô để thu ngoại tệ nhanh chóng.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác, chế biến thân thiện môi trường, tái sử dụng, tái chế và bảo tồn tài nguyên.
  • D. Hạn chế tối đa mọi hoạt động khai thác để bảo vệ tuyệt đối môi trường.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có vai trò tạo ra khuôn khổ pháp lý, định hướng và điều phối các hoạt động kinh tế, đảm bảo sự ổn định và thúc đẩy phát triển?

  • A. Tài nguyên đất
  • B. Lao động phổ thông
  • C. Thị trường quốc tế
  • D. Đường lối, chính sách và thể chế kinh tế

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong những thập kỷ gần đây là minh chứng rõ nét nhất cho vai trò đột phá của nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Vị trí địa lí ven biển
  • B. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • C. Diện tích rừng tự nhiên
  • D. Số lượng lao động giá rẻ

Câu 23: Một quốc gia có bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo lợi thế đặc biệt cho quốc gia đó trong việc phát triển các ngành kinh tế nào?

  • A. Giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • B. Nông nghiệp trồng cây lương thực trên diện rộng
  • C. Khai thác than đá và quặng sắt
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và phát triển đúng mức, không chỉ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất mà còn có khả năng cải thiện chất lượng và hiệu quả sử dụng của tất cả các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên nước
  • B. Vốn vay từ nước ngoài
  • C. Trữ lượng dầu mỏ
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao và tri thức

Câu 25: Phân biệt nguồn lực nội lực và ngoại lực. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng về nguồn lực nội lực?

  • A. Luôn có tính bổ sung và thúc đẩy cho sự phát triển.
  • B. Bao gồm vị trí địa lí, tài nguyên tự nhiên và các yếu tố kinh tế - xã hội sẵn có bên trong lãnh thổ.
  • C. Chủ yếu là vốn đầu tư, công nghệ và thị trường từ bên ngoài.
  • D. Quyết định hoàn toàn tốc độ phát triển kinh tế mà không cần ngoại lực.

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình thị trường (nội địa, xuất khẩu, ngách,...) lại là một chiến lược quan trọng trong việc phát huy hiệu quả nguồn lực thị trường?

  • A. Giúp tập trung nguồn lực vào một vài sản phẩm chủ lực.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Giúp giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một thị trường duy nhất và mở rộng cơ hội tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhỏ.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây, mặc dù không trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất nhưng lại có vai trò định hướng, điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế và thúc đẩy sự phát triển hài hòa, bền vững?

  • A. Tài nguyên rừng
  • B. Lao động phổ thông
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Thể chế kinh tế và pháp luật

Câu 28: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm của một khu vực kinh tế năng động, có nhiều quốc gia láng giềng phát triển. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo ra lợi thế nào sau đây?

  • A. Thuận lợi cho việc giao thương, hợp tác kinh tế, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ.
  • B. Đảm bảo nguồn tài nguyên khoáng sản luôn dồi dào.
  • C. Giúp kiểm soát hoàn toàn thị trường xuất khẩu.
  • D. Làm giảm sự cần thiết phải phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển kinh tế.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội hoàn toàn độc lập với nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, công nghệ) có vai trò khai thác, chế biến và sử dụng hiệu quả nguồn lực tự nhiên, đồng thời có thể tạo ra nguồn lực mới.
  • D. Chỉ có nguồn lực tự nhiên mới có thể tạo ra sản phẩm cho nền kinh tế.

Câu 30: Để phát triển kinh tế theo hướng bền vững, một quốc gia cần ưu tiên đầu tư và sử dụng hiệu quả nguồn lực nào sau đây nhằm mục tiêu vừa tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống?

  • A. Khai thác tối đa các mỏ khoáng sản quý hiếm.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • C. Thu hút vốn đầu tư bằng mọi giá, kể cả các dự án gây ô nhiễm.
  • D. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ xanh và thể chế quản lý tài nguyên hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện đại, nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố mang tính quyết định nhất, có khả năng tạo ra sự khác biệt vượt trội giữa các quốc gia có cùng điều kiện tự nhiên tương đồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quốc gia có diện tích rừng lớn, nhiều sông ngòi và bờ biển dài. Tuy nhiên, nền kinh tế của quốc gia này vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp lạc hậu và khai thác tài nguyên thô. Phân tích tình huống này, nguồn lực nào được xem là chưa được phát huy hiệu quả hoặc còn hạn chế, kìm hãm sự phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào sau đây, giúp nó trở thành động lực chủ yếu cho sự tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vị trí địa lí của một quốc gia được coi là nguồn lực phát triển kinh tế bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích vai trò của nguồn lực con người trong nền kinh tế tri thức. Đặc điểm nào của nguồn lực con người trở nên quan trọng nhất trong bối cảnh này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu vốn, công nghệ và đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao để khai thác và chế biến sâu. Tình huống này cho thấy:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia, chẳng hạn như mở cửa hội nhập, cải cách hành chính, hay ưu đãi đầu tư, được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao việc đánh giá đúng tiềm năng và thực trạng của các nguồn lực lại là bước đầu tiên quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia, nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một quốc gia có lợi thế về tài nguyên du lịch (cảnh quan thiên nhiên, di sản văn hóa). Để phát huy tối đa nguồn lực này nhằm phát triển kinh tế, quốc gia đó cần đặc biệt chú trọng đầu tư và phát triển các nguồn lực nào khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi phân loại nguồn lực phát triển kinh tế dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia thành các nhóm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguồn lực tự nhiên cung cấp nguyên liệu, năng lượng và không gian cho các hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, việc khai thác nguồn lực này cần phải có chiến lược bền vững vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xét về tính chất, nguồn lực nào sau đây có khả năng tăng lên về số lượng và chất lượng thông qua đầu tư, giáo dục và nghiên cứu phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Thị trường (bao gồm thị trường nội địa và thị trường quốc tế) được coi là một nguồn lực quan trọng vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường gặp khó khăn trong việc phát huy hiệu quả nguồn lực tự nhiên, mặc dù có thể sở hữu trữ lượng lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nội lực (nguồn lực bên trong) của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) có vai trò bổ sung và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển. Vai trò đó thể hiện rõ nhất qua việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Giả sử hai quốc gia A và B có điều kiện tự nhiên tương đồng. Quốc gia A đầu tư mạnh vào giáo dục, nghiên cứu và phát triển (R&D), trong khi quốc gia B chủ yếu dựa vào xuất khẩu tài nguyên thô. Sau một thời gian dài, nhiều khả năng quốc gia A sẽ có tốc độ phát triển kinh tế cao hơn và bền vững hơn quốc gia B. Điều này minh chứng cho vai trò của nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vốn là một nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vốn có thể được huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn nào sau đây thuộc nhóm vốn nội địa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc phát triển bền vững yêu cầu sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả và có trách nhiệm. Đối với nguồn lực tự nhiên, điều này bao gồm các biện pháp như:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây có vai trò tạo ra khuôn khổ pháp lý, định hướng và điều phối các hoạt động kinh tế, đảm bảo sự ổn định và thúc đẩy phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong những thập kỷ gần đây là minh chứng rõ nét nhất cho vai trò đột phá của nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một quốc gia có bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo lợi thế đặc biệt cho quốc gia đó trong việc phát triển các ngành kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây, khi được đầu tư và phát triển đúng mức, không chỉ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất mà còn có khả năng cải thiện chất lượng và hiệu quả sử dụng của tất cả các nguồn lực khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân biệt nguồn lực nội lực và ngoại lực. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng về nguồn lực nội lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình thị trường (nội địa, xuất khẩu, ngách,...) lại là một chiến lược quan trọng trong việc phát huy hiệu quả nguồn lực thị trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây, mặc dù không trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất nhưng lại có vai trò định hướng, điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế và thúc đẩy sự phát triển hài hòa, bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm của một khu vực kinh tế năng động, có nhiều quốc gia láng giềng phát triển. Nguồn lực vị trí địa lí này tạo ra lợi thế nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Nhận định nào sau đây là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để phát triển kinh tế theo hướng bền vững, một quốc gia cần ưu tiên đầu tư và sử dụng hiệu quả nguồn lực nào sau đây nhằm mục tiêu vừa tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là:

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên sẵn có trong môi trường.
  • B. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có thể khai thác để phục vụ phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ bao gồm lao động và vốn đầu tư của con người.
  • D. Các điều kiện kinh tế - xã hội của một quốc gia.

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân chia thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.
  • C. Nội lực và ngoại lực.
  • D. Nguồn lực tái tạo và nguồn lực không tái tạo.

Câu 3: Nhóm nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực ngoại lực.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Đất đai.
  • B. Khí hậu.
  • C. Khoáng sản.
  • D. Hệ thống đường lối, chính sách.

Câu 5: Vị trí địa lí được xem là nguồn lực bởi vì nó:

  • A. Tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong việc giao lưu, tiếp cận các nguồn lực khác và thị trường.
  • B. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • C. Quyết định số lượng và chất lượng của nguồn lao động.
  • D. Chỉ có vai trò quan trọng đối với các quốc gia có biển.

Câu 6: Tại sao nguồn lực con người được xem là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì con người là người tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.
  • B. Vì con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác.
  • C. Vì số lượng dân số đông đảo luôn đảm bảo thị trường lớn.
  • D. Vì con người có khả năng thích ứng với mọi điều kiện tự nhiên.

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu vốn đầu tư, công nghệ khai thác hiện đại và đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao. Tình trạng này cho thấy quốc gia đó đang gặp hạn chế trong việc sử dụng nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ nguồn lực tự nhiên.
  • B. Chỉ nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Chỉ nguồn lực con người.
  • D. Sự phối hợp và phát huy hiệu quả của các nguồn lực (đặc biệt là kinh tế - xã hội và con người) để khai thác nguồn lực tự nhiên.

Câu 8: Việc một quốc gia thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thuộc loại nguồn lực nào xét theo phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nội lực.
  • B. Ngoại lực.
  • C. Nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội bên trong.

Câu 9: Vai trò chủ yếu của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế là:

  • A. Đưa ra các chính sách phát triển phù hợp.
  • B. Tạo ra công nghệ sản xuất tiên tiến.
  • C. Cung cấp nguyên liệu, năng lượng và không gian cho sản xuất.
  • D. Quyết định trình độ quản lý và tổ chức sản xuất.

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Địa hình.
  • D. Hệ sinh thái rừng.

Câu 11: Sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến việc sử dụng nguồn lực tự nhiên?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • B. Luôn dẫn đến việc khai thác cạn kiệt nguồn lực tự nhiên.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng hợp lý và tìm kiếm nguồn năng lượng thay thế.

Câu 12: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng. Lợi thế này có thể giúp quốc gia đó phát triển mạnh ngành kinh tế nào nhất?

  • A. Nông nghiệp trồng trọt.
  • B. Vận tải biển và dịch vụ logistics.
  • C. Công nghiệp khai khoáng.
  • D. Chỉ có lợi cho du lịch nội địa.

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là động lực, tạo ra sự thay đổi và nâng cao năng suất trong quá trình sản xuất?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Khí hậu và đất đai.
  • C. Trữ lượng khoáng sản.
  • D. Số lượng dân số.

Câu 14: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cần chú trọng đến khía cạnh nào?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Ưu tiên các nguồn tài nguyên không tái tạo.
  • C. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, tái tạo và bảo vệ môi trường.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ nhập khẩu để khai thác.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thể hiện chất lượng của nguồn lực con người?

  • A. Tổng số dân của quốc gia.
  • B. Tỉ lệ dân số trẻ.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, sức khỏe.

Câu 16: Một nền kinh tế có hệ thống pháp luật ổn định, minh bạch và các chính sách khuyến khích đầu tư, đổi mới sáng tạo. Điều này cho thấy quốc gia đó đang phát huy tốt nguồn lực nào?

  • A. Đường lối, chính sách phát triển.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Quy mô thị trường nội địa.

Câu 17: Tại sao vốn (tiền tệ, cơ sở vật chất) được xem là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

  • A. Vì vốn là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của dự án kinh tế.
  • B. Vì vốn cần thiết để đầu tư vào sản xuất, công nghệ, cơ sở hạ tầng và đào tạo con người.
  • C. Vì vốn chỉ có vai trò trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển.
  • D. Vì vốn tự động sinh lời mà không cần sự tác động của con người.

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có thể được bổ sung hoặc tái tạo theo thời gian nếu được quản lý bền vững?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Tài nguyên rừng.
  • D. Quặng sắt.

Câu 19: Khả năng tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực nào?

  • A. Chỉ tài nguyên đất đai.
  • B. Chỉ số lượng lao động phổ thông.
  • C. Chỉ khí hậu thuận lợi.
  • D. Vị trí địa lí, quan hệ kinh tế quốc tế, chất lượng sản phẩm và chiến lược tiếp thị.

Câu 20: Việc hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng giúp một quốc gia tiếp cận chủ yếu những nguồn lực ngoại lực nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản mới.
  • B. Vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý và thị trường xuất khẩu.
  • C. Đất đai và khí hậu thuận lợi.
  • D. Nguồn lao động có trình độ cao từ các nước khác.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực con người và nguồn lực khoa học công nghệ trong phát triển kinh tế.

  • A. Khoa học công nghệ hoàn toàn thay thế vai trò của nguồn lực con người.
  • B. Nguồn lực con người chỉ có vai trò vận hành công nghệ đã có.
  • C. Nguồn lực con người (trí tuệ, kỹ năng) là yếu tố then chốt để sáng tạo, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.
  • D. Hai nguồn lực này hoạt động độc lập với nhau.

Câu 22: Một vùng có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. Điều này tạo ra khó khăn chủ yếu gì trong việc khai thác các nguồn lực tự nhiên của vùng?

  • A. Hạn chế khả năng xây dựng cơ sở hạ tầng, tiếp cận và vận chuyển tài nguyên.
  • B. Làm cho tất cả các loại tài nguyên đều không có giá trị kinh tế.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp chứ không ảnh hưởng đến công nghiệp.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển du lịch đại trà.

Câu 23: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển) có tác động như thế nào đến việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng nguồn lực tự nhiên.
  • B. Chỉ có lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, không liên quan đến con người.
  • C. Làm tăng chi phí khai thác và vận chuyển nguồn lực.
  • D. Tăng cường khả năng tiếp cận, vận chuyển và kết nối các nguồn lực, mở rộng thị trường.

Câu 24: Khi xem xét tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia, việc đánh giá chất lượng nguồn lực con người cần dựa trên những chỉ số nào?

  • A. Chỉ dựa vào tổng số lượng lao động.
  • B. Chỉ dựa vào tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
  • C. Trình độ giáo dục, đào tạo, kỹ năng nghề nghiệp, sức khỏe, năng suất lao động.
  • D. Chỉ dựa vào tuổi trung bình của dân số.

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có tính chất toàn cầu, dễ dàng di chuyển và có vai trò kết nối các nền kinh tế?

  • A. Vốn và công nghệ.
  • B. Đất đai và tài nguyên nước.
  • C. Lực lượng lao động phổ thông.
  • D. Khí hậu và địa hình.

Câu 26: Phân tích vai trò của thị trường (cả nội địa và quốc tế) đối với việc phát huy hiệu quả các nguồn lực sản xuất.

  • A. Thị trường chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm, không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • B. Thị trường quyết định loại tài nguyên thiên nhiên nào cần khai thác.
  • C. Thị trường chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.
  • D. Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, định hướng sản xuất, thúc đẩy đổi mới và tạo động lực cho doanh nghiệp sử dụng nguồn lực hiệu quả.

Câu 27: Để chuyển đổi mô hình phát triển từ dựa vào tài nguyên sang dựa vào tri thức và công nghệ, một quốc gia cần tập trung đầu tư chủ yếu vào nguồn lực nào?

  • A. Khai thác tối đa các mỏ khoáng sản hiện có.
  • B. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem là "vốn xã hội", góp phần tạo dựng niềm tin, sự hợp tác và hiệu quả trong hoạt động kinh tế?

  • A. Hệ thống thể chế, pháp luật, văn hóa kinh doanh và quan hệ xã hội.
  • B. Trữ lượng dầu khí.
  • C. Số lượng các nhà máy.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên.

Câu 29: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. Đây là lợi thế của nguồn lực nào đối với phát triển kinh tế biển?

  • A. Nguồn lực đất đai.
  • B. Nguồn lực khoáng sản.
  • C. Nguồn lực con người.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí và tài nguyên biển (hải sản, du lịch biển).

Câu 30: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu và giai đoạn sau của quá trình phát triển kinh tế.

  • A. Giai đoạn đầu thường phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tự nhiên; giai đoạn sau vai trò của nguồn lực kinh tế - xã hội (con người, KHCN, vốn) ngày càng quyết định.
  • B. Nguồn lực tự nhiên luôn đóng vai trò quyết định ở mọi giai đoạn.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ quan trọng ở giai đoạn đầu.
  • D. Vai trò của hai loại nguồn lực này là như nhau ở mọi giai đoạn phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân chia thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhóm nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vị trí địa lí được xem là nguồn lực bởi vì nó:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao nguồn lực con người được xem là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu vốn đầu tư, công nghệ khai thác hiện đại và đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao. Tình trạng này cho thấy quốc gia đó đang gặp hạn chế trong việc sử dụng nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc một quốc gia thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thuộc loại nguồn lực nào xét theo phạm vi lãnh thổ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vai trò chủ yếu của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến việc sử dụng nguồn lực tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng. Lợi thế này có thể giúp quốc gia đó phát triển mạnh ngành kinh tế nào nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là động lực, tạo ra sự thay đổi và nâng cao năng suất trong quá trình sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cần chú trọng đến khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thể hiện chất lượng của nguồn lực con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nền kinh tế có hệ thống pháp luật ổn định, minh bạch và các chính sách khuyến khích đầu tư, đổi mới sáng tạo. Điều này cho thấy quốc gia đó đang phát huy tốt nguồn lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao vốn (tiền tệ, cơ sở vật chất) được xem là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có thể được bổ sung hoặc tái tạo theo thời gian nếu được quản lý bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khả năng tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng giúp một quốc gia tiếp cận chủ yếu những nguồn lực ngoại lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực con người và nguồn lực khoa học công nghệ trong phát triển kinh tế.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vùng có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. Điều này tạo ra khó khăn chủ yếu gì trong việc khai thác các nguồn lực tự nhiên của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường s???t, cảng biển) có tác động như thế nào đến việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi xem xét tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia, việc đánh giá chất lượng nguồn lực con người cần dựa trên những chỉ số nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có tính chất toàn cầu, dễ dàng di chuyển và có vai trò kết nối các nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích vai trò của thị trường (cả nội địa và quốc tế) đối với việc phát huy hiệu quả các nguồn lực sản xuất.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để chuyển đổi mô hình phát triển từ dựa vào tài nguyên sang dựa vào tri thức và công nghệ, một quốc gia cần tập trung đầu tư chủ yếu vào nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem là 'vốn xã hội', góp phần tạo dựng niềm tin, sự hợp tác và hiệu quả trong hoạt động kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. Đây là lợi thế của nguồn lực nào đối với phát triển kinh tế biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu và giai đoạn sau của quá trình phát triển kinh tế.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào dưới đây có thể khai thác nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế của một lãnh thổ?

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên và vị trí địa lí trong nước.
  • B. Chỉ nguồn vốn, công nghệ và thị trường từ bên ngoài.
  • C. Chỉ nguồn nhân lực và hệ thống tài sản quốc gia.
  • D. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường... ở cả trong và ngoài nước.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực.
  • D. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản, tạo nền tảng ban đầu cho quá trình sản xuất và cung cấp nguyên liệu, năng lượng?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 4: Tại sao nguồn nhân lực (con người) thường được coi là nguồn lực quan trọng nhất và có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và quản lý các nguồn lực khác; đồng thời là lực lượng sản xuất chính.
  • B. Số lượng dân số đông đảo luôn tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Trình độ học vấn cao của người dân đảm bảo sự ổn định xã hội.
  • D. Nguồn lao động dồi dào giúp giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế thông qua vai trò chủ yếu nào?

  • A. Cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Xác định quy mô và cơ cấu dân số của quốc gia.
  • C. Tạo ra khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tạo lợi thế hoặc khó khăn trong giao lưu kinh tế, tiếp cận thị trường, thu hút đầu tư và hội nhập quốc tế.

Câu 6: Đối với các quốc gia đang phát triển, nguồn lực ngoại lực nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc biệt trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI), công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
  • B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ các nước phát triển.
  • C. Nguồn lao động giá rẻ từ các quốc gia láng giềng.
  • D. Hỗ trợ nhân đạo và viện trợ không hoàn lại.

Câu 7: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên trong bối cảnh phát triển bền vững, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là vô tận nên có thể khai thác tối đa cho tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ cần tập trung vào nguồn lực con người và công nghệ, bỏ qua nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực tự nhiên cần được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường để đảm bảo cho các thế hệ tương lai.
  • D. Các quốc gia giàu tài nguyên tự nhiên luôn đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.

Câu 8: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước được coi là một nguồn lực quan trọng?

  • A. Chính sách chỉ đơn thuần là các quy định hành chính, ít ảnh hưởng đến kinh tế.
  • B. Chính sách định hướng, điều phối và tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác.
  • C. Đường lối chỉ có vai trò trong việc phân bổ tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chính sách chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 9: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng lại thiếu vốn, công nghệ và nguồn nhân lực có trình độ. Theo em, quốc gia này cần ưu tiên huy động nguồn lực nào để thúc đẩy phát triển công nghiệp khai khoáng và chế biến?

  • A. Nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, chuyên gia) và đầu tư vào đào tạo nguồn nhân lực nội tại.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tối đa tài nguyên sẵn có để bán lấy tiền.
  • C. Chỉ phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Chờ đợi sự phát triển tự nhiên của nguồn nhân lực và công nghệ trong nước.

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên đất và tài nguyên nước.
  • B. Khí hậu và sinh vật.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng và chính sách phát triển.
  • D. Vị trí địa lí và tài nguyên biển.

Câu 11: Tại sao sự kết hợp và sử dụng hiệu quả các nguồn lực lại quan trọng hơn việc chỉ đơn thuần có nhiều nguồn lực?

  • A. Vì một nguồn lực có thể thay thế hoàn toàn cho nguồn lực khác.
  • B. Vì chỉ cần một nguồn lực mạnh là đủ để phát triển.
  • C. Vì các nguồn lực không có mối liên hệ với nhau.
  • D. Vì sự kết hợp tạo ra sức mạnh tổng hợp, tăng năng suất, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Dân cư và nguồn lao động.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 13: Việt Nam nằm ở vị trí địa lí thuận lợi trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Điều này tạo ra lợi thế chủ yếu nào trong việc sử dụng nguồn lực vị trí địa lí cho phát triển kinh tế?

  • A. Giúp Việt Nam có khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường khả năng giao thương, phát triển hàng hải, logistics và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Đảm bảo nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây là kết quả của quá trình tích lũy và tái đầu tư từ hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như từ các nguồn bên ngoài?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nguồn nhân lực.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 15: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ công nghệ cao, một quốc gia cần đặc biệt chú trọng phát triển nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Số lượng lao động phổ thông.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây mang tính vô hình nhưng có vai trò định hướng và tạo động lực cho toàn bộ quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Cơ sở hạ tầng.
  • B. Thị trường.
  • C. Đường lối, chính sách và thể chế.
  • D. Hệ thống tài sản quốc gia.

Câu 17: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế, khoa học công nghệ và nâng cao phúc lợi xã hội chủ yếu nhằm mục đích phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn nhân lực.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Nguồn lực tự nhiên.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem là cả nội lực và ngoại lực, tùy thuộc vào nguồn gốc hình thành và sử dụng?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Khí hậu.
  • D. Nguồn vốn (vốn tích lũy trong nước và vốn đầu tư nước ngoài).

Câu 19: Tại sao các nước phát triển thường có lợi thế cạnh tranh lớn hơn trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên so với các nước đang phát triển, ngay cả khi nguồn tài nguyên của họ không phong phú bằng?

  • A. Vì họ có nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Vì họ có công nghệ khai thác, chế biến hiện đại, hiệu quả cao và nguồn nhân lực có trình độ.
  • C. Vì vị trí địa lí của họ luôn thuận lợi hơn.
  • D. Vì họ không quan tâm đến bảo vệ môi trường.

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực ngoại lực?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thị trường xuất khẩu.
  • B. Tài nguyên năng lượng tái tạo trong nước.
  • C. Hệ thống giao thông vận tải quốc gia.
  • D. Lực lượng lao động có kỹ năng trong nước.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Mối quan hệ nào sau đây là chính xác?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn sự giàu có hay nghèo đói của một quốc gia, không phụ thuộc vào nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội có thể thay thế hoàn toàn mọi hạn chế của nguồn lực tự nhiên.
  • C. Hai loại nguồn lực này tồn tại độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, tiền đề; nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, KHCN) có vai trò khai thác, sử dụng hiệu quả và định hình giá trị của nguồn lực tự nhiên.

Câu 22: Một quốc gia có dân số trẻ, đông và đang trong thời kỳ "cơ cấu dân số vàng". Để biến nguồn lực dân số này thành động lực phát triển kinh tế mạnh mẽ, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất?

  • A. Phát triển du lịch biển.
  • B. Giáo dục, đào tạo nghề và tạo việc làm chất lượng cao.
  • C. Khai thác tài nguyên rừng.
  • D. Nhập khẩu lao động từ nước ngoài.

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây là biểu hiện vật chất của năng lực sản xuất đã được tích lũy, bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị, đường sá, cầu cống...?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Cơ sở vật chất - kỹ thuật (Hệ thống tài sản quốc gia).
  • D. Vốn đầu tư.

Câu 24: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một nền kinh tế?

  • A. Giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một vài thị trường, tăng khả năng tiếp cận nguồn lực và mở rộng quy mô sản xuất.
  • B. Chỉ để bán được nhiều hàng hơn.
  • C. Giúp quốc gia tự cung tự cấp hoàn toàn.
  • D. Làm tăng giá trị của đồng nội tệ một cách giả tạo.

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, giúp thay đổi căn bản phương thức sản xuất và quản lý?

  • A. Tài nguyên than đá.
  • B. Nguồn nước ngọt.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 26: Việc bảo vệ môi trường tự nhiên như rừng, nguồn nước, đa dạng sinh học... không chỉ là trách nhiệm xã hội mà còn là hoạt động trực tiếp nhằm bảo vệ nguồn lực nào cho sự phát triển kinh tế trong tương lai?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn nhân lực.
  • D. Thị trường.

Câu 27: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với phát triển du lịch. Vị trí địa lí thuận lợi (ví dụ: giáp biển, gần các trung tâm kinh tế lớn) có thể đóng góp như thế nào?

  • A. Cung cấp trực tiếp các dịch vụ du lịch.
  • B. Quyết định số lượng khách du lịch.
  • C. Tăng khả năng tiếp cận, thu hút khách du lịch và tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch đặc thù (du lịch biển, du lịch cửa khẩu...).
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu về cơ sở hạ tầng du lịch.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và có khả năng tạo ra những bước đột phá về năng suất và chất lượng?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Số lượng dân số.
  • D. Vị trí địa lí nội địa.

Câu 29: Để khai thác hiệu quả nguồn lực nội lực (trong nước), đặc biệt là nguồn nhân lực và tài nguyên thiên nhiên, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào nhất trong việc sử dụng nguồn lực ngoại lực?

  • A. Chỉ tập trung vào vay nợ nước ngoài càng nhiều càng tốt.
  • B. Huy động có chọn lọc vốn, công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài để nâng cao năng lực nội tại.
  • C. Mở cửa hoàn toàn thị trường cho hàng hóa nước ngoài nhập khẩu tự do.
  • D. Xuất khẩu toàn bộ tài nguyên thô ra nước ngoài.

Câu 30: Nguồn lực nào dưới đây có vai trò quyết định trong việc hình thành cơ cấu kinh tế, xác định hướng chuyên môn hóa sản xuất và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao?

  • A. Khí hậu.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Diện tích rừng.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ và thể chế chính sách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào dưới đây có thể khai thác nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế của một lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân loại thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố cơ bản, tạo nền tảng ban đầu cho quá trình sản xuất và cung cấp nguyên liệu, năng lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao nguồn nhân lực (con người) thường được coi là nguồn lực quan trọng nhất và có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế thông qua vai trò chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đối với các quốc gia đang phát triển, nguồn lực ngoại lực nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc biệt trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích vai trò của nguồn lực tự nhiên trong bối cảnh phát triển bền vững, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước được coi là một nguồn lực quan trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng lại thiếu vốn, công nghệ và nguồn nhân lực có trình độ. Theo em, quốc gia này cần ưu tiên huy động nguồn lực nào để thúc đẩy phát triển công nghiệp khai khoáng và chế biến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao sự kết hợp và sử dụng hiệu quả các nguồn lực lại quan trọng hơn việc chỉ đơn thuần có nhiều nguồn lực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguồn lực nào sau đây vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việt Nam nằm ở vị trí địa lí thuận lợi trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Điều này tạo ra lợi thế chủ yếu nào trong việc sử dụng nguồn lực vị trí địa lí cho phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây là kết quả của quá trình tích lũy và tái đầu tư từ hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như từ các nguồn bên ngoài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ công nghệ cao, một quốc gia cần đặc biệt chú trọng phát triển nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây mang tính vô hình nhưng có vai trò định hướng và tạo động lực cho toàn bộ quá trình phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế, khoa học công nghệ và nâng cao phúc lợi xã hội chủ yếu nhằm mục đích phát triển nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem là cả nội lực và ngoại lực, tùy thuộc vào nguồn gốc hình thành và sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao các nước phát triển thường có lợi thế cạnh tranh lớn hơn trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên so với các nước đang phát triển, ngay cả khi nguồn tài nguyên của họ không phong phú bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực ngoại lực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Mối quan hệ nào sau đây là chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một quốc gia có dân số trẻ, đông và đang trong thời kỳ 'cơ cấu dân số vàng'. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực phát triển kinh tế mạnh mẽ, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây là biểu hiện vật chất của năng lực sản xuất đã được tích lũy, bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết bị, đường sá, cầu cống...?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, giúp thay đổi căn bản phương thức sản xuất và quản lý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc bảo vệ môi trường tự nhiên như rừng, nguồn nước, đa dạng sinh học... không chỉ là trách nhiệm xã hội mà còn là hoạt động trực tiếp nhằm bảo vệ nguồn lực nào cho sự phát triển kinh tế trong tương lai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với phát triển du lịch. Vị trí địa lí thuận lợi (ví dụ: giáp biển, gần các trung tâm kinh tế lớn) có thể đóng góp như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và có khả năng tạo ra những bước đột phá về năng suất và chất lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để khai thác hiệu quả nguồn lực nội lực (trong nước), đặc biệt là nguồn nhân lực và tài nguyên thiên nhiên, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào nhất trong việc sử dụng nguồn lực ngoại lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nguồn lực nào dưới đây có vai trò quyết định trong việc hình thành cơ cấu kinh tế, xác định hướng chuyên môn hóa sản xuất và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia được hiểu là:

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên và con người có sẵn trong lãnh thổ quốc gia đó.
  • B. Tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và vị trí địa lí, cả bên trong và bên ngoài lãnh thổ, có thể được khai thác để phục vụ phát triển kinh tế.
  • C. Chủ yếu là vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại nhập khẩu.
  • D. Các điều kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai và khoáng sản.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
  • C. Nguồn lực nội lực (bên trong) và nguồn lực ngoại lực (bên ngoài).
  • D. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Hệ thống đường sá, cầu cảng.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Các loại khoáng sản, tài nguyên nước.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khí hậu và thủy văn.
  • B. Hệ thống pháp luật và chính sách phát triển kinh tế.
  • C. Vị trí địa lí tiếp giáp biển.
  • D. Tài nguyên sinh vật (rừng, thủy sản).

Câu 5: Nguồn lực nào dưới đây có vai trò là cơ sở tự nhiên cho mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực thị trường.

Câu 6: Tại sao nguồn lực con người được coi là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định sự thành công của việc sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Vì số lượng dân số quyết định quy mô thị trường tiêu thụ.
  • B. Vì con người là người trực tiếp khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vì con người có khả năng sáng tạo, áp dụng khoa học công nghệ, quản lý và tổ chức sản xuất hiệu quả.
  • D. Vì con người là nguồn cung cấp lao động giá rẻ cho sản xuất.

Câu 7: Một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (tiếp giáp nhiều quốc gia, có bờ biển dài, nằm trên tuyến giao thông quốc tế) mang lại lợi thế chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • B. Giúp quốc gia đó có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.
  • C. Đảm bảo nguồn cung lao động dồi dào từ các quốc gia lân cận.
  • D. Luôn có nền chính trị ổn định và hệ thống pháp luật hoàn thiện.

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là động lực cho sự phát triển, thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Vị trí địa lí nội địa.
  • C. Lao động phổ thông.
  • D. Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 9: Vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) có vai trò quan trọng như thế nào đối với phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ đơn thuần là phương tiện thanh toán trong giao dịch.
  • B. Là tiền đề để xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư vào sản xuất kinh doanh, áp dụng công nghệ mới.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển, không cần thiết cho các nước phát triển.
  • D. Là nguồn lực duy nhất cần thiết để đạt được tăng trưởng kinh tế cao.

Câu 10: Phân tích vai trò của thị trường đối với phát triển kinh tế.

  • A. Thị trường chỉ là nơi diễn ra hoạt động trao đổi hàng hóa cuối cùng.
  • B. Thị trường là nguồn cung cấp nguyên liệu chính cho sản xuất.
  • C. Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và điều tiết hoạt động kinh tế.
  • D. Thị trường quyết định nguồn cung lao động cho các ngành kinh tế.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây có tính chất năng động, có thể tái tạo và gia tăng giá trị thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

  • A. Nguồn lực con người.
  • B. Nguồn lực tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 12: Một quốc gia có dân số đông nhưng trình độ lao động thấp, cơ sở hạ tầng lạc hậu và thể chế chính trị không ổn định. Tình trạng này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức lớn nhất trong việc sử dụng nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Nguồn lực con người và thể chế (chính sách, quản lý).

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế.

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, nhưng hiệu quả sử dụng chúng phụ thuộc vào trình độ nguồn lực kinh tế - xã hội (khoa học công nghệ, quản lý, con người).
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội không phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • D. Chỉ có nguồn lực tự nhiên mới tạo ra của cải vật chất ban đầu.

Câu 14: Nguồn lực ngoại lực nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý cho các nước đang phát triển?

  • A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), viện trợ phát triển chính thức (ODA).
  • B. Tài nguyên khoáng sản từ các nước láng giềng.
  • C. Lực lượng lao động nhập cư.
  • D. Các di sản văn hóa phi vật thể được quốc tế công nhận.

Câu 15: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường chú trọng đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ và giáo dục?

  • A. Để giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên đang cạn kiệt.
  • B. Để tạo ra lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Để mở rộng quy mô sản xuất các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Để nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.

Câu 16: Vấn đề "chảy máu chất xám" (di cư của lao động có trình độ cao sang nước ngoài) là biểu hiện của thách thức trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực vốn.
  • B. Nguồn lực con người (chất lượng cao).
  • C. Nguồn lực tài nguyên nước.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 17: Việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại (đường cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) là hoạt động nhằm tăng cường nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực vật chất (cơ sở hạ tầng) và gián tiếp hỗ trợ các nguồn lực khác.
  • B. Chỉ tăng nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Chỉ tăng nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chỉ tăng nguồn lực thị trường nội địa.

Câu 18: Một quốc gia đang phát triển muốn thu hút đầu tư nước ngoài (FDI). Ngoài việc có nguồn lao động dồi dào, quốc gia đó cần tập trung cải thiện những nguồn lực nào khác để tăng tính hấp dẫn?

  • A. Chỉ cần tập trung vào việc giảm giá tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chỉ cần mở rộng quy mô dân số để tăng thị trường.
  • C. Cải thiện môi trường đầu tư (chính sách, pháp luật), nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường.
  • D. Chỉ cần dựa vào vị trí địa lí thuận lợi sẵn có.

Câu 19: Khái niệm "nguồn lực" trong phát triển kinh tế nhấn mạnh tính "tiềm năng có thể khai thác". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tất cả mọi thứ tồn tại trong tự nhiên đều là nguồn lực ngay lập tức.
  • B. Chỉ những gì đang được sử dụng mới là nguồn lực.
  • C. Nguồn lực chỉ bao gồm những thứ có giá trị kinh tế hiện tại.
  • D. Nó bao gồm cả những yếu tố hiện chưa được sử dụng nhưng có khả năng đóng góp vào phát triển kinh tế trong tương lai nếu được khai thác hiệu quả.

Câu 20: So với các nước phát triển, nguồn lực tự nhiên thường đóng vai trò như thế nào trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế của các nước đang phát triển?

  • A. Thường chiếm tỷ trọng lớn hơn và là cơ sở ban đầu quan trọng, nhưng hiệu quả sử dụng còn hạn chế.
  • B. Thường ít quan trọng hơn và đã bị khai thác cạn kiệt.
  • C. Có vai trò quyết định hoàn toàn sự phát triển kinh tế.
  • D. Không có vai trò đáng kể vì các nước này chủ yếu dựa vào công nghệ nhập khẩu.

Câu 21: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Làm giảm tầm quan trọng của tất cả các nguồn lực nội lực.
  • B. Chỉ tăng cường nguồn lực thị trường nước ngoài.
  • C. Mở rộng khả năng tiếp cận các nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, thị trường, kinh nghiệm quản lý) nhưng đồng thời tăng cạnh tranh và đòi hỏi nâng cao chất lượng nguồn lực nội lực.
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của nguồn lực con người và chính sách.

Câu 22: Đâu KHÔNG phải là thách thức trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cho phát triển kinh tế?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên do khai thác quá mức.
  • B. Ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác và chế biến.
  • C. Xung đột trong việc phân bổ và quản lý tài nguyên.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để khai thác hiệu quả.

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có thể bù đắp những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia?

  • A. Vị trí địa lí bị cô lập.
  • B. Khoa học công nghệ tiên tiến và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Thị trường nội địa nhỏ hẹp.
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch.

Câu 24: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng kinh tế kém phát triển và thường xuyên xảy ra xung đột. Hiện tượng này có thể liên quan đến khái niệm nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Lời nguyền tài nguyên (Resource Curse).
  • B. Kinh tế tri thức.
  • C. Phát triển bền vững.
  • D. Toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 25: Vai trò của hệ thống chính trị ổn định và pháp luật rõ ràng, minh bạch đối với phát triển kinh tế là gì?

  • A. Chỉ phục vụ cho việc quản lý nhà nước.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến đời sống văn hóa xã hội.
  • C. Giúp tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tạo môi trường thuận lợi, an toàn và tin cậy cho hoạt động đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển của các nguồn lực khác.

Câu 26: Việc phát triển du lịch dựa vào cảnh quan thiên nhiên (hang động, bãi biển đẹp) là ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào?

  • A. Chỉ là nguồn lực ngoại lực.
  • B. Chủ yếu là nguồn lực con người.
  • C. Kết hợp sử dụng nguồn lực tự nhiên (cảnh quan) và nguồn lực kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng du lịch, dịch vụ, quản lý).
  • D. Chỉ là nguồn lực vốn đầu tư.

Câu 27: So sánh vai trò của nguồn lực lao động trong nền kinh tế nông nghiệp truyền thống và nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ hiện đại.

  • A. Trong cả hai nền kinh tế, số lượng lao động đều quan trọng hơn chất lượng.
  • B. Trong nền kinh tế nông nghiệp truyền thống, số lượng lao động quan trọng; trong nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ hiện đại, chất lượng (trình độ, kỹ năng) lao động quan trọng hơn.
  • C. Trong cả hai nền kinh tế, chất lượng lao động đều không quan trọng bằng vốn.
  • D. Vai trò của nguồn lực lao động không thay đổi giữa các loại hình kinh tế.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có tính đặc thù, cố định tại một vị trí địa lý và ảnh hưởng lớn đến khả năng kết nối, giao thương của một quốc gia?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên nước ngọt.
  • C. Trình độ công nghệ.
  • D. Quy mô dân số.

Câu 29: Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để phát triển bền vững, quốc gia đó cần đặc biệt chú trọng kết hợp hài hòa việc sử dụng những nhóm nguồn lực nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và vốn.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn lực ngoại lực (FDI, ODA).
  • D.

Câu 30: Việc áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo và xử lý ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất thể hiện cách tiếp cận nào đối với nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Tối đa hóa khai thác tài nguyên không tái tạo.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • C. Sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả, bền vững, gắn với bảo vệ môi trường.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế dịch vụ.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia được hiểu là:

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nguồn lực nào dưới đây có vai trò là cơ sở tự nhiên cho mọi quá trình sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao nguồn lực con người được coi là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định sự thành công của việc sử dụng các nguồn lực khác?

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi (tiếp giáp nhiều quốc gia, có bờ biển dài, nằm trên tuyến giao thông quốc tế) mang lại lợi thế chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là động lực cho sự phát triển, thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vốn (bao gồm vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) có vai trò quan trọng như thế nào đối với phát triển kinh tế?

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích vai trò của thị trường đối với phát triển kinh tế.

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây có tính chất năng động, có thể tái tạo và gia tăng giá trị thông qua giáo dục, đào tạo và y tế?

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một quốc gia có dân số đông nhưng trình độ lao động thấp, cơ sở hạ tầng lạc hậu và thể chế chính trị không ổn định. Tình trạng này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức lớn nhất trong việc sử dụng nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế.

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nguồn lực ngoại lực nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý cho các nước đang phát triển?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường chú trọng đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ và giáo dục?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (di cư của lao động có trình độ cao sang nước ngoài) là biểu hiện của thách thức trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực nào?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại (đường cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) là hoạt động nhằm tăng cường nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một quốc gia đang phát triển muốn thu hút đầu tư nước ngoài (FDI). Ngoài việc có nguồn lao động dồi dào, quốc gia đó cần tập trung cải thiện những nguồn lực nào khác để tăng tính hấp dẫn?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khái niệm 'nguồn lực' trong phát triển kinh tế nhấn mạnh tính 'tiềm năng có thể khai thác'. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So với các nước phát triển, nguồn lực tự nhiên thường đóng vai trò như thế nào trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế của các nước đang phát triển?

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động như thế nào đến nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đâu KHÔNG phải là thách thức trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cho phát triển kinh tế?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có thể bù đắp những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng kinh tế kém phát triển và thường xuyên xảy ra xung đột. Hiện tượng này có thể liên quan đến khái niệm nào trong phát triển kinh tế?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Vai trò của hệ thống chính trị ổn định và pháp luật rõ ràng, minh bạch đối với phát triển kinh tế là gì?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc phát triển du lịch dựa vào cảnh quan thiên nhiên (hang động, bãi biển đẹp) là ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh vai trò của nguồn lực lao động trong nền kinh tế nông nghiệp truyền thống và nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ hiện đại.

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây có tính đặc thù, cố định tại một vị trí địa lý và ảnh hưởng lớn đến khả năng kết nối, giao thương của một quốc gia?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để phát triển bền vững, quốc gia đó cần đặc biệt chú trọng kết hợp hài hòa việc sử dụng những nhóm nguồn lực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng ven biển, yếu tố nào sau đây từ nhóm nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các ngành kinh tế đặc thù như nuôi trồng, đánh bắt hải sản và du lịch biển?

  • A. Đất đai ven biển
  • B. Biển và nguồn lợi sinh vật biển
  • C. Khí hậu ấm áp
  • D. Khoáng sản ven bờ

Câu 2: Một quốc gia áp dụng chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh. Việc này chủ yếu nhằm khai thác nhóm nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực dân cư và lao động
  • D. Nguồn lực ngoại lực (vốn, thị trường)

Câu 3: Dựa vào sơ đồ hoặc thông tin về cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B (Quốc gia A có tỉ lệ dân số trẻ cao, Quốc gia B có tỉ lệ dân số già cao), hãy phân tích và cho biết quốc gia nào có lợi thế hơn về nguồn lực lao động trong ngắn hạn và trung hạn cho các ngành sản xuất cần nhiều nhân công?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Cả hai quốc gia có lợi thế như nhau
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào cơ cấu dân số

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò QUYẾT ĐỊNH đến khả năng khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác (tự nhiên, vị trí địa lí, vốn, công nghệ)?

  • A. Thị trường tiêu thụ
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng
  • C. Con người (dân cư và nguồn lao động)
  • D. Nguồn vốn đầu tư

Câu 5: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là hữu hạn, nguồn lực kinh tế - xã hội là vô hạn.
  • B. Nguồn lực tự nhiên chỉ cung cấp nguyên liệu, nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ cung cấp lao động.
  • C. Nguồn lực tự nhiên là yếu tố đầu vào, nguồn lực kinh tế - xã hội là yếu tố đầu ra.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, điều kiện cần; nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người) là yếu tố chủ động, quyết định khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.

Câu 6: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng, là điểm giao thoa của nhiều nền kinh tế lớn. Vị trí địa lí này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho giao thương quốc tế, thu hút đầu tư và hội nhập.
  • B. Giúp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tốt hơn.
  • C. Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • D. Làm tăng dân số và nguồn lao động.

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ của một địa phương, cần phân tích đồng thời các nguồn lực nào sau đây để có cái nhìn toàn diện nhất?

  • A. Vị trí địa lí và khí hậu.
  • B. Thị trường và vốn đầu tư.
  • C. Tài nguyên rừng (gỗ), nguồn lao động có kỹ năng, công nghệ chế biến, thị trường tiêu thụ.
  • D. Chỉ cần tài nguyên rừng và nguồn lao động.

Câu 8: Việc ứng dụng rộng rãi các thành tựu của Cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, IoT, Big Data) vào sản xuất và quản lý kinh tế cho thấy vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Lao động phổ thông

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực dân cư (số lượng, cơ cấu, phân bố) và nguồn lực lao động (chất lượng, trình độ chuyên môn). Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Số lượng và cơ cấu dân số là cơ sở để hình thành nguồn cung lao động; chất lượng dân số quyết định chất lượng nguồn lao động.
  • B. Dân số đông thì nguồn lao động chắc chắn dồi dào và có trình độ cao.
  • C. Phân bố dân cư không ảnh hưởng đến phân bố nguồn lao động.
  • D. Chất lượng nguồn lao động chỉ phụ thuộc vào số lượng dân số.

Câu 10: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác hiện đại. Để phát huy nguồn lực này, quốc gia đó cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Thị trường tiêu thụ dầu mỏ.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Vốn đầu tư và công nghệ khai thác tiên tiến.
  • D. Kinh nghiệm quản lý sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây, khi được sử dụng hợp lý và bền vững, có khả năng tái tạo và thậm chí gia tăng giá trị theo thời gian, trở thành động lực quan trọng cho sự phát triển lâu dài?

  • A. Con người (tri thức, kỹ năng, sáng tạo)
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Đất đai
  • D. Nguồn nước ngọt

Câu 12: Phân tích tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực nội tại.
  • B. Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, thị trường, tri thức) và thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Giảm cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • D. Đồng nhất hóa cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 13: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng hiện có trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các tài nguyên có giá trị kinh tế cao.
  • C. Ưu tiên sử dụng các tài nguyên không tái tạo.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp bảo tồn và phục hồi, đảm bảo cho thế hệ tương lai.

Câu 14: Nguồn lực vị trí địa lí của một quốc gia có thể thay đổi giá trị hoặc tầm quan trọng theo thời gian dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phát triển của giao thông vận tải, công nghệ thông tin và mối quan hệ quốc tế.
  • B. Sự biến động của giá cả tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thay đổi trong cơ cấu dân số.
  • D. Sự xuất hiện của các loại hình du lịch mới.

Câu 15: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nguồn lực lao động cần được chú trọng phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của giai đoạn này?

  • A. Tăng cường số lượng lao động phổ thông giá rẻ.
  • B. Nâng cao chất lượng, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với công nghệ mới.
  • C. Giảm bớt sự tham gia của lao động trong các ngành công nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung đào tạo lao động cho ngành nông nghiệp.

Câu 16: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia lại được xem là một nguồn lực quan trọng, có khả năng định hướng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Vì chính sách có thể trực tiếp tạo ra tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì chính sách quyết định số lượng dân số.
  • C. Vì chính sách đúng đắn giúp huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực (tự nhiên, con người, vốn, công nghệ...), tạo môi trường thuận lợi cho phát triển.
  • D. Vì chính sách chỉ ảnh hưởng đến nguồn lực ngoại lực.

Câu 17: Giả sử một tỉnh miền núi có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái (cảnh quan đẹp, đa dạng sinh học, văn hóa dân tộc đặc sắc) nhưng thiếu vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển. Để thúc đẩy ngành du lịch của tỉnh này, nguồn lực nào cần được ưu tiên thu hút hoặc phát triển trước tiên?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo hướng dẫn viên du lịch.
  • D. Thu hút vốn đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch (đường sá, khách sạn, khu vui chơi) và đào tạo nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao.

Câu 18: Nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) có vai trò như thế nào trong chuỗi giá trị sản xuất của một doanh nghiệp hoặc một quốc gia?

  • A. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất, định hướng sản xuất và thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu đầu vào.
  • C. Chỉ quyết định công nghệ sản xuất.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

Câu 19: Phân tích ví dụ về một quốc gia không có tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng vẫn đạt được sự phát triển kinh tế vượt bậc (ví dụ: Singapore, Hàn Quốc). Điều này chứng tỏ vai trò đặc biệt quan trọng của nhóm nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí và khí hậu thuận lợi.
  • B. Nguồn lực con người chất lượng cao, khoa học công nghệ, vốn và đường lối phát triển hiệu quả.
  • C. Thị trường nội địa rộng lớn.
  • D. Trữ lượng tài nguyên nước ngọt dồi dào.

Câu 20: Khi một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, quốc gia đó đang chủ yếu khai thác và phát huy nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Vị trí địa lí và nguồn lực ngoại lực (thị trường, vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý).
  • D. Chỉ nguồn lực lao động giá rẻ.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Khai thác quá mức, gây suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên do thiếu công nghệ, vốn và ý thức bảo vệ.
  • B. Tài nguyên quá đa dạng nên khó quản lý.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ tài nguyên.
  • D. Nguồn lao động không đủ để khai thác.

Câu 22: Nguồn lực vốn bao gồm cả vốn tiền tệ, vốn hiện vật (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) và vốn con người (kiến thức, kỹ năng). Phân loại này nhấn mạnh khía cạnh nào của nguồn lực vốn?

  • A. Nguồn gốc hình thành vốn.
  • B. Các hình thái tồn tại và vai trò đa dạng của vốn trong sản xuất và phát triển.
  • C. Phạm vi phân bố của vốn.
  • D. Tính hữu hạn của vốn.

Câu 23: Khi đánh giá tiềm năng của nguồn lực đất đai cho phát triển nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tự nhiên cần được phân tích kỹ lưỡng?

  • A. Giá đất trên thị trường.
  • B. Số lượng lao động nông nghiệp.
  • C. Hệ thống thủy lợi được xây dựng.
  • D. Diện tích, loại đất (phù sa, feralit...), độ phì nhiêu, điều kiện khí hậu, nguồn nước.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có tính chất động, có thể di chuyển qua biên giới quốc gia và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Vốn đầu tư, công nghệ, tri thức, lao động chất lượng cao (chảy máu chất xám).
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Đất đai.

Câu 25: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng chủ yếu nhằm phát huy hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Khí hậu.
  • C. Nguồn lợi sinh vật biển.
  • D. Đường lối, chính sách và môi trường thể chế.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Con người chỉ đơn thuần khai thác tài nguyên có sẵn.
  • B. Con người sử dụng tri thức, kỹ năng để khám phá, đánh giá, khai thác hợp lý nguồn lực tự nhiên và biến chúng thành nguồn lực cho phát triển.
  • C. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn trình độ của con người.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai loại nguồn lực này.

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là một chiến lược quan trọng trong sử dụng nguồn lực thị trường quốc tế?

  • A. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường truyền thống gặp biến động, tăng khả năng tiêu thụ và nâng cao vị thế đàm phán.
  • B. Chỉ để tăng giá bán sản phẩm.
  • C. Làm giảm chất lượng sản phẩm.
  • D. Gây khó khăn trong quản lý xuất khẩu.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là "vốn xã hội" (social capital), bao gồm niềm tin, mạng lưới quan hệ, chuẩn mực xã hội, và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác, giảm chi phí giao dịch và tạo ra môi trường thuận lợi cho kinh doanh?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Yếu tố văn hóa, xã hội, thể chế (một phần của nguồn lực kinh tế - xã hội).
  • D. Công nghệ thông tin.

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió) rất lớn. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực sự cho phát triển kinh tế, quốc gia đó cần những yếu tố hỗ trợ nào?

  • A. Chỉ cần tài nguyên tự nhiên sẵn có.
  • B. Chỉ cần nguồn lao động phổ thông.
  • C. Chỉ cần thị trường tiêu thụ điện năng.
  • D. Vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại, chính sách khuyến khích phù hợp, nguồn nhân lực kỹ thuật cao và thị trường tiêu thụ điện năng ổn định.

Câu 30: Việc bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên không chỉ có ý nghĩa về môi trường mà còn là bảo tồn nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vai trò kinh tế của đa dạng sinh học thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Cung cấp nguồn gen quý, vật liệu sinh học, dịch vụ hệ sinh thái (điều hòa khí hậu, nước, đất), tiềm năng cho du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • D. Không có giá trị kinh tế trực tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng ven biển, yếu tố nào sau đây từ nhóm nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các ngành kinh tế đặc thù như nuôi trồng, đánh bắt hải sản và du lịch biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quốc gia áp dụng chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh. Việc này chủ yếu nhằm khai thác nhóm nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào sơ đồ hoặc thông tin về cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B (Quốc gia A có tỉ lệ dân số trẻ cao, Quốc gia B có tỉ lệ dân số già cao), hãy phân tích và cho biết quốc gia nào có lợi thế hơn về nguồn lực lao động trong ngắn hạn và trung hạn cho các ngành sản xuất cần nhiều nhân công?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò QUYẾT ĐỊNH đến khả năng khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác (tự nhiên, vị trí địa lí, vốn, công nghệ)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng, là điểm giao thoa của nhiều nền kinh tế lớn. Vị trí địa lí này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ của một địa phương, cần phân tích đồng thời các nguồn lực nào sau đây để có cái nhìn toàn diện nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc ứng dụng rộng rãi các thành tựu của Cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, IoT, Big Data) vào sản xuất và quản lý kinh tế cho thấy vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực dân cư (số lượng, cơ cấu, phân bố) và nguồn lực lao động (chất lượng, trình độ chuyên môn). Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác hiện đại. Để phát huy nguồn lực này, quốc gia đó cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây, khi được sử dụng hợp lý và bền vững, có khả năng tái tạo và thậm chí gia tăng giá trị theo thời gian, trở thành động lực quan trọng cho sự phát triển lâu dài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguồn lực vị trí địa lí của một quốc gia có thể thay đổi giá trị hoặc tầm quan trọng theo thời gian dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nguồn lực lao động cần được chú trọng phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của giai đoạn này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia lại được xem là một nguồn lực quan trọng, có khả năng định hướng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử một tỉnh miền núi có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái (cảnh quan đẹp, đa dạng sinh học, văn hóa dân tộc đặc sắc) nhưng thiếu vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển. Để thúc đẩy ngành du lịch của tỉnh này, nguồn lực nào cần được ưu tiên thu hút hoặc phát triển trước tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) có vai trò như thế nào trong chuỗi giá trị sản xuất của một doanh nghiệp hoặc một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích ví dụ về một quốc gia không có tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng vẫn đạt được sự phát triển kinh tế vượt bậc (ví dụ: Singapore, Hàn Quốc). Điều này chứng tỏ vai trò đặc biệt quan trọng của nhóm nguồn lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, quốc gia đó đang chủ yếu khai thác và phát huy nguồn lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên ở các nước đang phát triển là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguồn lực vốn bao gồm cả vốn tiền tệ, vốn hiện vật (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) và vốn con người (kiến thức, kỹ năng). Phân loại này nhấn mạnh khía cạnh nào của nguồn lực vốn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi đánh giá tiềm năng của nguồn lực đất đai cho phát triển nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tự nhiên cần được phân tích kỹ lưỡng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có tính chất động, có thể di chuyển qua biên giới quốc gia và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng chủ yếu nhằm phát huy hiệu quả nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là một chiến lược quan trọng trong sử dụng nguồn lực thị trường quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là 'vốn xã hội' (social capital), bao gồm niềm tin, mạng lưới quan hệ, chuẩn mực xã hội, và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác, giảm chi phí giao dịch và tạo ra môi trường thuận lợi cho kinh doanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió) rất lớn. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực sự cho phát triển kinh tế, quốc gia đó cần những yếu tố hỗ trợ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên không chỉ có ý nghĩa về môi trường mà còn là bảo tồn nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vai trò kinh tế của đa dạng sinh học thể hiện ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng ven biển, yếu tố nào sau đây từ nhóm nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các ngành kinh tế đặc thù như nuôi trồng, đánh bắt hải sản và du lịch biển?

  • A. Đất đai ven biển
  • B. Biển và nguồn lợi sinh vật biển
  • C. Khí hậu ấm áp
  • D. Khoáng sản ven bờ

Câu 2: Một quốc gia áp dụng chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh. Việc này chủ yếu nhằm khai thác nhóm nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực dân cư và lao động
  • D. Nguồn lực ngoại lực (vốn, thị trường)

Câu 3: Dựa vào sơ đồ hoặc thông tin về cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B (Quốc gia A có tỉ lệ dân số trẻ cao, Quốc gia B có tỉ lệ dân số già cao), hãy phân tích và cho biết quốc gia nào có lợi thế hơn về nguồn lực lao động trong ngắn hạn và trung hạn cho các ngành sản xuất cần nhiều nhân công?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Cả hai quốc gia có lợi thế như nhau
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào cơ cấu dân số

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò QUYẾT ĐỊNH đến khả năng khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác (tự nhiên, vị trí địa lí, vốn, công nghệ)?

  • A. Thị trường tiêu thụ
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng
  • C. Con người (dân cư và nguồn lao động)
  • D. Nguồn vốn đầu tư

Câu 5: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là hữu hạn, nguồn lực kinh tế - xã hội là vô hạn.
  • B. Nguồn lực tự nhiên chỉ cung cấp nguyên liệu, nguồn lực kinh tế - xã hội chỉ cung cấp lao động.
  • C. Nguồn lực tự nhiên là yếu tố đầu vào, nguồn lực kinh tế - xã hội là yếu tố đầu ra.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, điều kiện cần; nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người) là yếu tố chủ động, quyết định khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.

Câu 6: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng, là điểm giao thoa của nhiều nền kinh tế lớn. Vị trí địa lí này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho giao thương quốc tế, thu hút đầu tư và hội nhập.
  • B. Giúp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tốt hơn.
  • C. Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • D. Làm tăng dân số và nguồn lao động.

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ của một địa phương, cần phân tích đồng thời các nguồn lực nào sau đây để có cái nhìn toàn diện nhất?

  • A. Vị trí địa lí và khí hậu.
  • B. Thị trường và vốn đầu tư.
  • C. Tài nguyên rừng (gỗ), nguồn lao động có kỹ năng, công nghệ chế biến, thị trường tiêu thụ.
  • D. Chỉ cần tài nguyên rừng và nguồn lao động.

Câu 8: Việc ứng dụng rộng rãi các thành tựu của Cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, IoT, Big Data) vào sản xuất và quản lý kinh tế cho thấy vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn vốn
  • B. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Lao động phổ thông

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực dân cư (số lượng, cơ cấu, phân bố) và nguồn lực lao động (chất lượng, trình độ chuyên môn). Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Số lượng và cơ cấu dân số là cơ sở để hình thành nguồn cung lao động; chất lượng dân số quyết định chất lượng nguồn lao động.
  • B. Dân số đông thì nguồn lao động chắc chắn dồi dào và có trình độ cao.
  • C. Phân bố dân cư không ảnh hưởng đến phân bố nguồn lao động.
  • D. Chất lượng nguồn lao động chỉ phụ thuộc vào số lượng dân số.

Câu 10: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác hiện đại. Để phát huy nguồn lực này, quốc gia đó cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

  • A. Thị trường tiêu thụ dầu mỏ.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Vốn đầu tư và công nghệ khai thác tiên tiến.
  • D. Kinh nghiệm quản lý sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây, khi được sử dụng hợp lý và bền vững, có khả năng tái tạo và thậm chí gia tăng giá trị theo thời gian, trở thành động lực quan trọng cho sự phát triển lâu dài?

  • A. Con người (tri thức, kỹ năng, sáng tạo)
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Đất đai
  • D. Nguồn nước ngọt

Câu 12: Phân tích tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực nội tại.
  • B. Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, thị trường, tri thức) và thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Giảm cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • D. Đồng nhất hóa cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 13: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng hiện có trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các tài nguyên có giá trị kinh tế cao.
  • C. Ưu tiên sử dụng các tài nguyên không tái tạo.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, kết hợp bảo tồn và phục hồi, đảm bảo cho thế hệ tương lai.

Câu 14: Nguồn lực vị trí địa lí của một quốc gia có thể thay đổi giá trị hoặc tầm quan trọng theo thời gian dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phát triển của giao thông vận tải, công nghệ thông tin và mối quan hệ quốc tế.
  • B. Sự biến động của giá cả tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thay đổi trong cơ cấu dân số.
  • D. Sự xuất hiện của các loại hình du lịch mới.

Câu 15: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nguồn lực lao động cần được chú trọng phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của giai đoạn này?

  • A. Tăng cường số lượng lao động phổ thông giá rẻ.
  • B. Nâng cao chất lượng, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với công nghệ mới.
  • C. Giảm bớt sự tham gia của lao động trong các ngành công nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung đào tạo lao động cho ngành nông nghiệp.

Câu 16: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia lại được xem là một nguồn lực quan trọng, có khả năng định hướng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Vì chính sách có thể trực tiếp tạo ra tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì chính sách quyết định số lượng dân số.
  • C. Vì chính sách đúng đắn giúp huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực (tự nhiên, con người, vốn, công nghệ...), tạo môi trường thuận lợi cho phát triển.
  • D. Vì chính sách chỉ ảnh hưởng đến nguồn lực ngoại lực.

Câu 17: Giả sử một tỉnh miền núi có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái (cảnh quan đẹp, đa dạng sinh học, văn hóa dân tộc đặc sắc) nhưng thiếu vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển. Để thúc đẩy ngành du lịch của tỉnh này, nguồn lực nào cần được ưu tiên thu hút hoặc phát triển trước tiên?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo hướng dẫn viên du lịch.
  • D. Thu hút vốn đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch (đường sá, khách sạn, khu vui chơi) và đào tạo nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao.

Câu 18: Nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) có vai trò như thế nào trong chuỗi giá trị sản xuất của một doanh nghiệp hoặc một quốc gia?

  • A. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất, định hướng sản xuất và thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu đầu vào.
  • C. Chỉ quyết định công nghệ sản xuất.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

Câu 19: Phân tích ví dụ về một quốc gia không có tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng vẫn đạt được sự phát triển kinh tế vượt bậc (ví dụ: Singapore, Hàn Quốc). Điều này chứng tỏ vai trò đặc biệt quan trọng của nhóm nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí và khí hậu thuận lợi.
  • B. Nguồn lực con người chất lượng cao, khoa học công nghệ, vốn và đường lối phát triển hiệu quả.
  • C. Thị trường nội địa rộng lớn.
  • D. Trữ lượng tài nguyên nước ngọt dồi dào.

Câu 20: Khi một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, quốc gia đó đang chủ yếu khai thác và phát huy nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên đất đai.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Vị trí địa lí và nguồn lực ngoại lực (thị trường, vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý).
  • D. Chỉ nguồn lực lao động giá rẻ.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Khai thác quá mức, gây suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên do thiếu công nghệ, vốn và ý thức bảo vệ.
  • B. Tài nguyên quá đa dạng nên khó quản lý.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ tài nguyên.
  • D. Nguồn lao động không đủ để khai thác.

Câu 22: Nguồn lực vốn bao gồm cả vốn tiền tệ, vốn hiện vật (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) và vốn con người (kiến thức, kỹ năng). Phân loại này nhấn mạnh khía cạnh nào của nguồn lực vốn?

  • A. Nguồn gốc hình thành vốn.
  • B. Các hình thái tồn tại và vai trò đa dạng của vốn trong sản xuất và phát triển.
  • C. Phạm vi phân bố của vốn.
  • D. Tính hữu hạn của vốn.

Câu 23: Khi đánh giá tiềm năng của nguồn lực đất đai cho phát triển nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tự nhiên cần được phân tích kỹ lưỡng?

  • A. Giá đất trên thị trường.
  • B. Số lượng lao động nông nghiệp.
  • C. Hệ thống thủy lợi được xây dựng.
  • D. Diện tích, loại đất (phù sa, feralit...), độ phì nhiêu, điều kiện khí hậu, nguồn nước.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có tính chất động, có thể di chuyển qua biên giới quốc gia và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Vốn đầu tư, công nghệ, tri thức, lao động chất lượng cao (chảy máu chất xám).
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Đất đai.

Câu 25: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng chủ yếu nhằm phát huy hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Khí hậu.
  • C. Nguồn lợi sinh vật biển.
  • D. Đường lối, chính sách và môi trường thể chế.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Con người chỉ đơn thuần khai thác tài nguyên có sẵn.
  • B. Con người sử dụng tri thức, kỹ năng để khám phá, đánh giá, khai thác hợp lý nguồn lực tự nhiên và biến chúng thành nguồn lực cho phát triển.
  • C. Nguồn lực tự nhiên quyết định hoàn toàn trình độ của con người.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai loại nguồn lực này.

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là một chiến lược quan trọng trong sử dụng nguồn lực thị trường quốc tế?

  • A. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường truyền thống gặp biến động, tăng khả năng tiêu thụ và nâng cao vị thế đàm phán.
  • B. Chỉ để tăng giá bán sản phẩm.
  • C. Làm giảm chất lượng sản phẩm.
  • D. Gây khó khăn trong quản lý xuất khẩu.

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là "vốn xã hội" (social capital), bao gồm niềm tin, mạng lưới quan hệ, chuẩn mực xã hội, và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác, giảm chi phí giao dịch và tạo ra môi trường thuận lợi cho kinh doanh?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Yếu tố văn hóa, xã hội, thể chế (một phần của nguồn lực kinh tế - xã hội).
  • D. Công nghệ thông tin.

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió) rất lớn. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực sự cho phát triển kinh tế, quốc gia đó cần những yếu tố hỗ trợ nào?

  • A. Chỉ cần tài nguyên tự nhiên sẵn có.
  • B. Chỉ cần nguồn lao động phổ thông.
  • C. Chỉ cần thị trường tiêu thụ điện năng.
  • D. Vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại, chính sách khuyến khích phù hợp, nguồn nhân lực kỹ thuật cao và thị trường tiêu thụ điện năng ổn định.

Câu 30: Việc bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên không chỉ có ý nghĩa về môi trường mà còn là bảo tồn nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vai trò kinh tế của đa dạng sinh học thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Cung cấp nguồn gen quý, vật liệu sinh học, dịch vụ hệ sinh thái (điều hòa khí hậu, nước, đất), tiềm năng cho du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • D. Không có giá trị kinh tế trực tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng ven biển, yếu tố nào sau đây từ nhóm nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các ngành kinh tế đặc thù như nuôi trồng, đánh bắt hải sản và du lịch biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quốc gia áp dụng chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh. Việc này chủ yếu nhằm khai thác nhóm nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dựa vào sơ đồ hoặc thông tin về cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B (Quốc gia A có tỉ lệ dân số trẻ cao, Quốc gia B có tỉ lệ dân số già cao), hãy phân tích và cho biết quốc gia nào có lợi thế hơn về nguồn lực lao động trong ngắn hạn và trung hạn cho các ngành sản xuất cần nhiều nhân công?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò QUYẾT ĐỊNH đến khả năng khai thác, sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác (tự nhiên, vị trí địa lí, vốn, công nghệ)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quốc gia có vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng, là điểm giao thoa của nhiều nền kinh tế lớn. Vị trí địa lí này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ của một địa phương, cần phân tích đồng thời các nguồn lực nào sau đây để có cái nhìn toàn diện nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc ứng dụng rộng rãi các thành tựu của Cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, IoT, Big Data) vào sản xuất và quản lý kinh tế cho thấy vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực dân cư (số lượng, cơ cấu, phân bố) và nguồn lực lao động (chất lượng, trình độ chuyên môn). Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu vốn và công nghệ khai thác hiện đại. Để phát huy nguồn lực này, quốc gia đó cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây, khi được sử dụng hợp lý và bền vững, có khả năng tái tạo và thậm chí gia tăng giá trị theo thời gian, trở thành động lực quan trọng cho sự phát triển lâu dài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia. Tác động tích cực chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để phát triển bền vững, việc sử dụng nguồn lực tự nhiên cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguồn lực vị trí địa lí của một quốc gia có thể thay đổi giá trị hoặc tầm quan trọng theo thời gian dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nguồn lực lao động cần được chú trọng phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của giai đoạn này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao đường lối, chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia lại được xem là một nguồn lực quan trọng, có khả năng định hướng và phát huy hiệu quả các nguồn lực khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử một tỉnh miền núi có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái (cảnh quan đẹp, đa dạng sinh học, văn hóa dân tộc đặc sắc) nhưng thiếu vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển. Để thúc đẩy ngành du lịch của tỉnh này, nguồn lực nào cần được ưu tiên thu hút hoặc phát triển trước tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nguồn lực thị trường (cả trong nước và quốc tế) có vai trò như thế nào trong chuỗi giá trị sản xuất của một doanh nghiệp hoặc một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích ví dụ về một quốc gia không có tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng vẫn đạt được sự phát triển kinh tế vượt bậc (ví dụ: Singapore, Hàn Quốc). Điều này chứng tỏ vai trò đặc biệt quan trọng của nhóm nguồn lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi một quốc gia đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do, quốc gia đó đang chủ yếu khai thác và phát huy nguồn lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng nguồn lực tự nhiên ở các nước đang phát triển là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nguồn lực vốn bao gồm cả vốn tiền tệ, vốn hiện vật (máy móc, thiết bị, nhà xưởng) và vốn con người (kiến thức, kỹ năng). Phân loại này nhấn mạnh khía cạnh nào của nguồn lực vốn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi đánh giá tiềm năng của nguồn lực đất đai cho phát triển nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực tự nhiên cần được phân tích kỹ lưỡng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây có tính chất động, có thể di chuyển qua biên giới quốc gia và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng chủ yếu nhằm phát huy hiệu quả nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất qua việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là một chiến lược quan trọng trong sử dụng nguồn lực thị trường quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nguồn lực nào sau đây thường được xem là 'vốn xã hội' (social capital), bao gồm niềm tin, mạng lưới quan hệ, chuẩn mực xã hội, và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác, giảm chi phí giao dịch và tạo ra môi trường thuận lợi cho kinh doanh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử một quốc gia có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió) rất lớn. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực sự cho phát triển kinh tế, quốc gia đó cần những yếu tố hỗ trợ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc bảo vệ đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên không chỉ có ý nghĩa về môi trường mà còn là bảo tồn nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Vai trò kinh tế của đa dạng sinh học thể hiện ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên và con người trong nước.
  • B. Các yếu tố bên trong và bên ngoài lãnh thổ, có thể khai thác để phục vụ phát triển kinh tế.
  • C. Các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đã được khai thác triệt để.
  • D. Chỉ bao gồm vốn, công nghệ và thị trường từ nước ngoài.

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực con người.
  • C. Nguồn lực đã khai thác và nguồn lực tiềm năng.
  • D. Nội lực và ngoại lực.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Khí hậu và nguồn nước.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng.
  • D. Vị trí tiếp giáp biển.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của nguồn lực tự nhiên đối với quá trình sản xuất là gì?

  • A. Là cơ sở tự nhiên, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sản xuất.
  • B. Quyết định trình độ khoa học và công nghệ áp dụng.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Xác định đường lối phát triển kinh tế của đất nước.

Câu 5: Tại sao nguồn lực con người được xem là yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Vì số lượng lao động càng đông thì kinh tế càng phát triển.
  • B. Vì con người có khả năng sáng tạo, áp dụng khoa học kỹ thuật và tổ chức sản xuất hiệu quả các nguồn lực khác.
  • C. Vì con người là người tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.
  • D. Vì con người là chủ sở hữu của các tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Vị trí địa lí tạo lợi thế cho phát triển kinh tế chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

  • A. Khả năng giao lưu, kết nối với các vùng, quốc gia khác và tiếp cận thị trường.
  • B. Cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Quyết định chất lượng nguồn lao động.
  • D. Ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô dân số.

Câu 7: Nguồn lực nào đóng vai trò định hướng, tạo môi trường pháp lý và thể chế cho các hoạt động kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Thị trường.
  • C. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 8: Vai trò chính của nguồn lực vốn trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và mở rộng quy mô sản xuất.
  • C. Tạo ra nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • D. Xác định địa điểm đặt các khu công nghiệp.

Câu 9: Nguồn lực khoa học và công nghệ có tác động chủ yếu đến sự phát triển kinh tế thông qua việc?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Tạo ra các chính sách thương mại mới.
  • D. Nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và tạo ra ngành nghề mới.

Câu 10: Thị trường được xem là một nguồn lực vì nó?

  • A. Tạo ra cầu cho sản phẩm, thúc đẩy sản xuất và định hướng cơ cấu kinh tế.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
  • C. Là nơi khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quyết định vị trí địa lí của các nhà máy.

Câu 11: Mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên quyết định số lượng con người.
  • B. Con người chỉ có vai trò khai thác tài nguyên có sẵn.
  • C. Trình độ và khả năng của con người quyết định mức độ và hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Số lượng con người luôn tỉ lệ thuận với sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia (nội lực) có vai trò gì trong việc tận dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ngoại lực)?

  • A. Làm giảm nhu cầu về vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tạo môi trường thuận lợi, tăng sự tin cậy và thu hút vốn đầu tư nước ngoài hiệu quả hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Chỉ có tác động đến nguồn lực tự nhiên.

Câu 13: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn nhưng nền kinh tế chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người thấp. Vấn đề cốt lõi mà quốc gia này cần giải quyết ưu tiên để phát huy lợi thế tài nguyên có thể là gì?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp.
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô.
  • C. Giảm quy mô dân số.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và khả năng chế biến sâu tài nguyên.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa sự giàu có tài nguyên thiên nhiên và sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Quốc gia nào có tài nguyên thiên nhiên phong phú chắc chắn sẽ phát triển kinh tế mạnh.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên không có vai trò đáng kể trong phát triển kinh tế hiện đại.
  • C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế ban đầu, nhưng hiệu quả phát triển phụ thuộc vào khả năng sử dụng các nguồn lực khác như con người, công nghệ và quản lý.
  • D. Các quốc gia phát triển thường có ít tài nguyên thiên nhiên.

Câu 15: Quốc gia A nằm ở vị trí trung tâm các tuyến hàng hải quốc tế lớn, có dân số trẻ dồi dào nhưng diện tích đất canh tác hạn chế và ít tài nguyên khoáng sản. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, quốc gia A có thể ưu tiên phát triển loại hình nguồn lực nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tài nguyên khoáng sản và đất đai.
  • C. Nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào nguồn vốn vay nước ngoài.

Câu 16: Kiều hối (tiền gửi về nước của người lao động ở nước ngoài) được xem là một nguồn lực phát triển kinh tế. Nó thuộc loại nguồn lực nào theo phân loại?

  • A. Nội lực, tự nhiên.
  • B. Nội lực, kinh tế - xã hội.
  • C. Ngoại lực, vị trí địa lí.
  • D. Ngoại lực, vốn.

Câu 17: Hệ thống đường giao thông, cảng biển, sân bay trong nước thuộc loại nguồn lực nào?

  • A. Ngoại lực, cơ sở hạ tầng.
  • B. Nội lực, kinh tế - xã hội (tài sản quốc gia).
  • C. Nội lực, tự nhiên.
  • D. Ngoại lực, thị trường.

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về vai trò giữa nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế.

  • A. Vị trí địa lí tạo thuận lợi về giao thương, tiếp cận thị trường; Tài nguyên thiên nhiên cung cấp vật liệu, năng lượng cho sản xuất.
  • B. Vị trí địa lí là yếu tố nội tại; Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố bên ngoài.
  • C. Vị trí địa lí có thể tái tạo; Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo.
  • D. Vị trí địa lí chỉ quan trọng với du lịch; Tài nguyên thiên nhiên chỉ quan trọng với công nghiệp khai khoáng.

Câu 19: Dù có nguồn nội lực mạnh mẽ, việc tiếp cận và mở rộng thị trường quốc tế vẫn rất quan trọng đối với một quốc gia đang phát triển vì?

  • A. Thị trường quốc tế là nguồn cung cấp lao động chính.
  • B. Thị trường quốc tế cung cấp toàn bộ vốn đầu tư.
  • C. Giúp tiêu thụ sản phẩm dư thừa, thu ngoại tệ, học hỏi công nghệ và quản lý tiên tiến.
  • D. Thay thế hoàn toàn thị trường nội địa.

Câu 20: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, nhóm nguồn lực nào sau đây có xu hướng trở nên ngày càng quan trọng và cần được ưu tiên đầu tư?

  • A. Đất đai và tài nguyên nước.
  • B. Vốn, khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Rừng và thủy sản.
  • D. Vị trí địa lí ven biển.

Câu 21: Một quốc gia có đặc điểm nguồn lực: dân số đông, nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế, tài nguyên khoáng sản không quá nổi bật. Dựa trên đặc điểm này, quốc gia đó có thể có lợi thế cạnh tranh ban đầu trong việc phát triển các ngành kinh tế nào?

  • A. Các ngành sử dụng nhiều lao động, chi phí thấp như dệt may, da giày, lắp ráp đơn giản.
  • B. Các ngành công nghệ cao và nghiên cứu phát triển.
  • C. Các ngành khai khoáng và luyện kim quy mô lớn.
  • D. Các ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng.

Câu 22: Tại sao công nghệ lạc hậu có thể được xem là một rào cản hoặc thậm chí là "nguồn lực tiêu cực" đối với phát triển kinh tế?

  • A. Vì công nghệ lạc hậu làm giảm số lượng lao động cần thiết.
  • B. Vì công nghệ lạc hậu chỉ phù hợp với các ngành nông nghiệp.
  • C. Vì công nghệ lạc hậu giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Vì công nghệ lạc hậu dẫn đến năng suất thấp, chất lượng sản phẩm kém, khó cạnh tranh và lãng phí tài nguyên.

Câu 23: Khi chính phủ ban hành các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chính phủ đang nhằm mục tiêu tăng cường trực tiếp loại nguồn lực nào cho nền kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Ngoại lực về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
  • D. Nội lực về nguồn lao động.

Câu 24: Hiện tượng "lời nguyền tài nguyên" (resource curse) thường xảy ra ở các quốc gia giàu tài nguyên nhưng lại chậm phát triển. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào trong việc biến tài nguyên thành động lực phát triển thực sự?

  • A. Trữ lượng tài nguyên phải cực kỳ lớn.
  • B. Quản trị hiệu quả, minh bạch và đầu tư hợp lý nguồn thu từ tài nguyên vào các lĩnh vực khác (giáo dục, hạ tầng).
  • C. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên mà không phát triển các ngành khác.
  • D. Hạn chế tối đa xuất khẩu tài nguyên thô.

Câu 25: Chất lượng của nguồn nhân lực (trình độ giáo dục, kỹ năng, sức khỏe) có ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng các nguồn lực khác như tài nguyên thiên nhiên hay công nghệ?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao giúp khai thác, chế biến tài nguyên hiệu quả hơn, làm chủ và phát triển công nghệ hiện đại.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng thấp giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực không liên quan đến việc sử dụng tài nguyên hay công nghệ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quy mô thị trường tiêu thụ.

Câu 26: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, nhưng hệ thống giáo dục và đào tạo nghề còn yếu kém. Thách thức lớn nhất trong việc biến "dân số vàng" này thành nguồn lực phát triển kinh tế mạnh mẽ là gì?

  • A. Thiếu việc làm do số lượng lao động quá đông.
  • B. Chi phí chăm sóc sức khỏe cho dân số trẻ cao.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu của dân số đông.
  • D. Khó nâng cao năng suất và đóng góp vào các ngành kinh tế giá trị gia tăng cao do thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn.

Câu 27: Ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng và quản trị quốc gia hiệu quả được xem là những nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng vì chúng?

  • A. Trực tiếp cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • B. Tạo môi trường an toàn, minh bạch, thu hút đầu tư (trong và ngoài nước) và thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực văn hóa, xã hội.
  • D. Làm tăng trữ lượng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28: Để thành công trong việc tìm kiếm và thâm nhập các thị trường xuất khẩu mới (một dạng khai thác ngoại lực), một quốc gia cần phát huy mạnh mẽ các nguồn lực nội tại nào?

  • A. Nguồn nhân lực có kỹ năng về thương mại quốc tế, khả năng sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế và chính sách hỗ trợ xuất khẩu.
  • B. Chỉ cần có tài nguyên thiên nhiên phong phú để bán.
  • C. Chỉ cần có vị trí địa lí gần các thị trường lớn.
  • D. Chỉ cần có nguồn vốn vay lớn từ nước ngoài.

Câu 29: Đối với một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế, tổ hợp nguồn lực nào sau đây thường được coi là yếu tố then chốt nhất để đạt được sự phát triển kinh tế bền vững và cạnh tranh trên trường quốc tế?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên nhập khẩu và sử dụng lao động giá rẻ.
  • B. Phụ thuộc chủ yếu vào vốn vay và viện trợ nước ngoài.
  • C. Đầu tư mạnh vào nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ và xây dựng thể chế, chính sách hiệu quả để tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 30: Phân biệt vai trò của nguồn lực "vốn" và nguồn lực "thị trường" trong chu trình kinh tế.

  • A. Vốn là nơi tiêu thụ sản phẩm; Thị trường là yếu tố đầu vào sản xuất.
  • B. Vốn được sử dụng để đầu tư vào sản xuất và cơ sở hạ tầng; Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm và định hướng sản xuất.
  • C. Vốn chỉ có ở trong nước; Thị trường chỉ có ở nước ngoài.
  • D. Vốn là nguồn lực tự nhiên; Thị trường là nguồn lực kinh tế - xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của nguồn lực tự nhiên đối với quá trình sản xuất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao nguồn lực con người được xem là yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vị trí địa lí tạo lợi thế cho phát triển kinh tế chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nguồn lực nào đóng vai trò định hướng, tạo môi trường pháp lý và thể chế cho các hoạt động kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Vai trò chính của nguồn lực vốn trong phát triển kinh tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nguồn lực khoa học và công nghệ có tác động chủ yếu đến sự phát triển kinh tế thông qua việc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Thị trường được xem là một nguồn lực vì nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia (nội lực) có vai trò gì trong việc tận dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ngoại lực)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn nhưng nền kinh tế chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người thấp. Vấn đề cốt lõi mà quốc gia này cần giải quyết ưu tiên để phát huy lợi thế tài nguyên có thể là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa sự giàu có tài nguyên thiên nhiên và sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quốc gia A nằm ở vị trí trung tâm các tuyến hàng hải quốc tế lớn, có dân số trẻ dồi dào nhưng diện tích đất canh tác hạn chế và ít tài nguyên khoáng sản. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, quốc gia A có thể ưu tiên phát triển loại hình nguồn lực nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Kiều hối (tiền gửi về nước của người lao động ở nước ngoài) được xem là một nguồn lực phát triển kinh tế. Nó thuộc loại nguồn lực nào theo phân loại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hệ thống đường giao thông, cảng biển, sân bay trong nước thuộc loại nguồn lực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về vai trò giữa nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dù có nguồn nội lực mạnh mẽ, việc tiếp cận và mở rộng thị trường quốc tế vẫn rất quan trọng đối với một quốc gia đang phát triển vì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, nhóm nguồn lực nào sau đây có xu hướng trở nên ngày càng quan trọng và cần được ưu tiên đầu tư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một quốc gia có đặc điểm nguồn lực: dân số đông, nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế, tài nguyên khoáng sản không quá nổi bật. Dựa trên đặc điểm này, quốc gia đó có thể có lợi thế cạnh tranh ban đầu trong việc phát triển các ngành kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao công nghệ lạc hậu có thể được xem là một rào cản hoặc thậm chí là 'nguồn lực tiêu cực' đối với phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi chính phủ ban hành các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chính phủ đang nhằm mục tiêu tăng cường trực tiếp loại nguồn lực nào cho nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hiện tượng 'lời nguyền tài nguyên' (resource curse) thường xảy ra ở các quốc gia giàu tài nguyên nhưng lại chậm phát triển. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào trong việc biến tài nguyên thành động lực phát triển thực sự?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chất lượng của nguồn nhân lực (trình độ giáo dục, kỹ năng, sức khỏe) có ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng các nguồn lực khác như tài nguyên thiên nhiên hay công nghệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, nhưng hệ thống giáo dục và đào tạo nghề còn yếu kém. Thách thức lớn nhất trong việc biến 'dân số vàng' này thành nguồn lực phát triển kinh tế mạnh mẽ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng và quản trị quốc gia hiệu quả được xem là những nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng vì chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để thành công trong việc tìm kiếm và thâm nhập các thị trường xuất khẩu mới (một dạng khai thác ngoại lực), một quốc gia cần phát huy mạnh mẽ các nguồn lực nội tại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đối với một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế, tổ hợp nguồn lực nào sau đây thường được coi là yếu tố then chốt nhất để đạt được sự phát triển kinh tế bền vững và cạnh tranh trên trường quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân biệt vai trò của nguồn lực 'vốn' và nguồn lực 'thị trường' trong chu trình kinh tế.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vịnh kín, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất và các thị trường lớn trong khu vực. Lợi thế nổi bật này thuộc về loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn)
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội (lao động)

Câu 2: Tại sao nguồn nhân lực thường được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì con người là người tiêu thụ sản phẩm, tạo ra thị trường lớn.
  • B. Vì số lượng dân đông đảo cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho sản xuất.
  • C. Vì con người có khả năng sáng tạo, áp dụng khoa học công nghệ, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
  • D. Vì con người trực tiếp khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sản xuất.

Câu 3: Một quốc gia sở hữu trữ lượng lớn khoáng sản quý hiếm nhưng lại có nền kinh tế chậm phát triển. Phân tích nào sau đây giải thích hợp lí nhất nghịch lí này?

  • A. Khoáng sản không phải là nguồn lực có giá trị kinh tế cao.
  • B. Quốc gia đó có vị trí địa lí không thuận lợi cho xuất khẩu khoáng sản.
  • C. Nguồn lực tự nhiên chỉ đóng vai trò nhỏ trong phát triển kinh tế hiện đại.
  • D. Thiếu các nguồn lực bổ trợ quan trọng khác như vốn, công nghệ, lao động có kỹ năng và thể chế quản lý hiệu quả để khai thác và chế biến sâu khoáng sản.

Câu 4: Khi phân tích nguồn lực phát triển kinh tế của một vùng, việc đánh giá chất lượng đất đai, khí hậu, nguồn nước và tiềm năng khoáng sản thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực nội lực

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ đã làm thay đổi đáng kể vai trò của nhiều nguồn lực. Ví dụ, công nghệ khai thác và chế biến hiện đại có thể biến tài nguyên trước đây không có giá trị thành có giá trị kinh tế. Điều này thể hiện tính chất nào của nguồn lực?

  • A. Tính cố định về vị trí
  • B. Tính hữu hạn
  • C. Tính năng động và có thể thay đổi giá trị theo sự phát triển của khoa học - công nghệ và kinh tế
  • D. Tính phân bố không đều

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài (ngoại lực) ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên từ các quốc gia khác.
  • C. Lao động nhập cư trình độ thấp.
  • D. Diện tích lãnh thổ được mở rộng.

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia, hệ thống luật pháp, văn hóa kinh doanh và trình độ quản lý thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực ngoại lực
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội (thể chế và quản lý)

Câu 8: Một tỉnh có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, ít tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, tỉnh này lại có một số cảnh quan thiên nhiên độc đáo và bản sắc văn hóa dân tộc đặc sắc. Để phát triển kinh tế, tỉnh này nên tập trung khai thác lợi thế nào?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng quy mô lớn.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây lương thực quy mô lớn.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và văn hóa dựa trên cảnh quan và bản sắc dân tộc.
  • D. Thu hút vốn đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng.

Câu 9: Đánh giá tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió) của một khu vực chủ yếu dựa vào phân tích các yếu tố thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (khí hậu, địa hình, bức xạ mặt trời, tốc độ gió)
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí (gần thị trường tiêu thụ)
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn và công nghệ)
  • D. Cả 3 nhóm nguồn lực trên đều quan trọng như nhau.

Câu 10: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên cốt lõi và có vai trò quyết định đến năng lực cạnh tranh của các quốc gia?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Số lượng lao động phổ thông
  • C. Diện tích đất nông nghiệp
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao, tri thức, khoa học và công nghệ

Câu 11: Để phân tích khả năng tiếp cận thị trường thế giới và các nguồn vốn đầu tư quốc tế của một quốc gia, chúng ta cần xem xét chủ yếu đến nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực kinh tế - xã hội (quan hệ quốc tế, thị trường)
  • C. Nguồn lực lao động
  • D. Nguồn lực tài nguyên rừng

Câu 12: Sự suy giảm chất lượng môi trường (ô nhiễm không khí, nước, đất) ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế vì nó trực tiếp làm suy thoái nguồn lực nào dưới đây?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và ảnh hưởng gián tiếp đến nguồn lực con người (sức khỏe)
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực chính sách

Câu 13: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào, nhưng phần lớn chưa qua đào tạo chuyên môn. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực phát triển kinh tế, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất?

  • A. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giáo dục, đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng biển và sân bay.

Câu 14: Phân tích vai trò của nguồn lực "thị trường" đối với sự phát triển kinh tế. Vai trò quan trọng nhất của thị trường là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • B. Cung cấp lao động cho các ngành kinh tế.
  • C. Xác định vị trí địa lí thuận lợi.
  • D. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất và thu hút đầu tư.

Câu 15: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn tiền công nghiệp và giai đoạn hậu công nghiệp (kinh tế tri thức). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quan trọng hơn ở cả hai giai đoạn.
  • B. Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò quyết định ở giai đoạn tiền công nghiệp, trong khi nguồn lực kinh tế - xã hội (tri thức, công nghệ) trở nên quyết định ở giai đoạn hậu công nghiệp.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội luôn quan trọng hơn nguồn lực tự nhiên ở mọi giai đoạn.
  • D. Vai trò của các nguồn lực không thay đổi theo giai đoạn phát triển.

Câu 16: Một quốc gia muốn chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ dựa vào khai thác tài nguyên và lao động giá rẻ sang dựa vào công nghệ cao và dịch vụ chất lượng. Quốc gia này cần ưu tiên phát triển và thu hút những nguồn lực nào?

  • A. Nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D), công nghệ tiên tiến.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và tăng cường khai thác khoáng sản.
  • C. Thu hút lao động phổ thông từ nước ngoài và giảm thuế cho các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô ra thị trường quốc tế.

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây mang tính "vô hình" nhưng lại có tác động sâu sắc đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Tài nguyên nước
  • B. Vị trí địa lí
  • C. Thể chế, chính sách, trình độ quản lý và văn hóa kinh doanh
  • D. Số lượng lao động

Câu 18: Việc sử dụng quá mức hoặc quản lý kém các nguồn lực tự nhiên có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bền vững.
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • C. Gia tăng trữ lượng tài nguyên trong tương lai.
  • D. Suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và kìm hãm sự phát triển lâu dài.

Câu 19: Để đánh giá tiềm năng phát triển nông nghiệp của một khu vực, các yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên cần được xem xét hàng đầu?

  • A. Số lượng lao động và vốn đầu tư.
  • B. Đất đai (loại đất, độ phì), khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng), nguồn nước.
  • C. Vị trí gần các trung tâm đô thị lớn.
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là "đầu vào" không thể thiếu của mọi hoạt động sản xuất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người (lao động)
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí
  • C. Nguồn lực thị trường
  • D. Nguồn lực chính sách

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. Nguồn lực tự nhiên hoàn toàn quyết định sự phát triển của nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội không phụ thuộc vào nguồn lực tự nhiên.
  • C. Các nguồn lực này tồn tại độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở, tiền đề; nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là con người, khoa học công nghệ) tác động làm thay đổi giá trị, cách thức sử dụng và tạo ra nguồn lực mới từ nguồn lực tự nhiên.

Câu 22: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí trung tâm khu vực, là giao điểm của nhiều tuyến giao thông quan trọng. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Thương mại, dịch vụ logistics, du lịch, tài chính.
  • C. Trồng cây lương thực.
  • D. Công nghiệp nặng.

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng sử dụng các nguồn lực khác, vừa là chủ thể sáng tạo và quản lý quá trình phát triển?

  • A. Nguồn lực con người
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên
  • C. Nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực thị trường

Câu 24: Tại sao các quốc gia phát triển thường tập trung đầu tư mạnh vào giáo dục, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo?

  • A. Vì họ không còn nguồn lực tự nhiên để khai thác.
  • B. Vì các ngành công nghiệp truyền thống đã bão hòa.
  • C. Vì muốn tạo ra nhiều việc làm cho lao động phổ thông.
  • D. Vì đây là những nguồn lực cốt lõi thúc đẩy tăng trưởng dựa trên tri thức, nâng cao năng suất, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao và lợi thế cạnh tranh bền vững trong nền kinh tế toàn cầu.

Câu 25: Khi đánh giá tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nông sản của một vùng, cần xem xét sự kết hợp của những nguồn lực nào sau đây?

  • A. Chỉ cần nguồn lực tự nhiên (nguyên liệu nông sản) và nguồn lực lao động.
  • B. Chỉ cần nguồn lực vốn và công nghệ.
  • C. Nguồn lực tự nhiên (nguyên liệu nông sản), nguồn lực con người (lao động, kỹ năng), nguồn lực vốn, công nghệ, thị trường tiêu thụ và chính sách hỗ trợ.
  • D. Chỉ cần vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo hoặc gia tăng giá trị thông qua đầu tư và quản lý hiệu quả của con người?

  • A. Nguồn lực con người, vốn, công nghệ, thể chế, tài nguyên tái tạo (rừng, nước).
  • B. Tài nguyên khoáng sản, đất đai.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Tất cả các nguồn lực đều không thể tái tạo.

Câu 27: Phân tích tình huống: Một quốc gia có dân số đông và trẻ nhưng thu nhập bình quân đầu người thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém. Quốc gia này cần ưu tiên sử dụng và thu hút nguồn lực nào để thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • C. Chỉ tập trung vào nguồn lực nội lực mà không cần ngoại lực.
  • D. Đầu tư vào nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện thể chế, thu hút vốn và công nghệ cao từ nước ngoài, phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 28: Vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khả năng nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • B. Kết nối với các trung tâm kinh tế khác, tiếp cận thị trường, giao lưu văn hóa và thu hút đầu tư.
  • C. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
  • D. Quyết định sự giàu có của tài nguyên khoáng sản.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có thể được tạo ra thông qua tiết kiệm, đầu tư và vay mượn?

  • A. Vốn
  • B. Tài nguyên đất
  • C. Vị trí địa lí
  • D. Khí hậu

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ tương tác giữa các loại nguồn lực trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Các nguồn lực tồn tại độc lập và vai trò của chúng không thay đổi.
  • B. Chỉ có nguồn lực tự nhiên là quan trọng, các nguồn lực khác chỉ là thứ yếu.
  • C. Chỉ cần có nguồn lực con người là đủ để phát triển kinh tế.
  • D. Các nguồn lực có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau; việc sử dụng hiệu quả một nguồn lực thường đòi hỏi sự kết hợp và phát triển các nguồn lực khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vịnh kín, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế sầm uất và các thị trường lớn trong khu vực. Lợi thế nổi bật này thuộc về loại nguồn lực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao nguồn nhân lực thường được coi là nguồn lực quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quốc gia sở hữu trữ lượng lớn khoáng sản quý hiếm nhưng lại có nền kinh tế chậm phát triển. Phân tích nào sau đây giải thích hợp lí nhất nghịch lí này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích nguồn lực phát triển kinh tế của một vùng, việc đánh giá chất lượng đất đai, khí hậu, nguồn nước và tiềm năng khoáng sản thuộc nhóm nguồn lực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ đã làm thay đổi đáng kể vai trò của nhiều nguồn lực. Ví dụ, công nghệ khai thác và chế biến hiện đại có thể biến tài nguyên trước đây không có giá trị thành có giá trị kinh tế. Điều này thể hiện tính chất nào của nguồn lực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài (ngoại lực) ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chính sách phát triển kinh tế của một quốc gia, hệ thống luật pháp, văn hóa kinh doanh và trình độ quản lý thuộc nhóm nguồn lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một tỉnh có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, ít tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, tỉnh này lại có một số cảnh quan thiên nhiên độc đáo và bản sắc văn hóa dân tộc đặc sắc. Để phát triển kinh tế, tỉnh này nên tập trung khai thác lợi thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đánh giá tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió) của một khu vực chủ yếu dựa vào phân tích các yếu tố thuộc nhóm nguồn lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên cốt lõi và có vai trò quyết định đến năng lực cạnh tranh của các quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để phân tích khả năng tiếp cận thị trường thế giới và các nguồn vốn đầu tư quốc tế của một quốc gia, chúng ta cần xem xét chủ yếu đến nguồn lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự suy giảm chất lượng môi trường (ô nhiễm không khí, nước, đất) ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế vì nó trực tiếp làm suy thoái nguồn lực nào dưới đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào, nhưng phần lớn chưa qua đào tạo chuyên môn. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực phát triển kinh tế, quốc gia đó cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích vai trò của nguồn lực 'thị trường' đối với sự phát triển kinh tế. Vai trò quan trọng nhất của thị trường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn tiền công nghiệp và giai đoạn hậu công nghiệp (kinh tế tri thức). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quốc gia muốn chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ dựa vào khai thác tài nguyên và lao động giá rẻ sang dựa vào công nghệ cao và dịch vụ chất lượng. Quốc gia này cần ưu tiên phát triển và thu hút những nguồn lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguồn lực nào sau đây mang tính 'vô hình' nhưng lại có tác động sâu sắc đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc sử dụng quá mức hoặc quản lý kém các nguồn lực tự nhiên có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để đánh giá tiềm năng phát triển nông nghiệp của một khu vực, các yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên cần được xem xét hàng đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là 'đầu vào' không thể thiếu của mọi hoạt động sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí trung tâm khu vực, là giao điểm của nhiều tuyến giao thông quan trọng. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng sử dụng các nguồn lực khác, vừa là chủ thể sáng tạo và quản lý quá trình phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao các quốc gia phát triển thường tập trung đầu tư mạnh vào giáo dục, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đánh giá tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nông sản của một vùng, cần xem xét sự kết hợp của những nguồn lực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo hoặc gia tăng giá trị thông qua đầu tư và quản lý hiệu quả của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích tình huống: Một quốc gia có dân số đông và trẻ nhưng thu nhập bình quân đầu người thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém. Quốc gia này cần ưu tiên sử dụng và thu hút nguồn lực nào để thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khả năng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây có thể được tạo ra thông qua tiết kiệm, đầu tư và vay mượn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ tương tác giữa các loại nguồn lực trong quá trình phát triển kinh tế?

Viết một bình luận