Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các mối quan hệ tương đối ổn định về mặt lượng giữa các ngành, bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân. Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế bao gồm những bộ phận cơ bản nào?
- A. Cơ cấu sản phẩm, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn.
- B. Cơ cấu công nghiệp, cơ cấu nông nghiệp, cơ cấu dịch vụ.
- C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
- D. Cơ cấu nội thương, cơ cấu ngoại thương, cơ cấu đầu tư.
Câu 2: Xét về bản chất, cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ nhất điều gì trong nền sản xuất xã hội?
- A. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động theo vùng.
- B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
- C. Mối liên kết giữa các trung tâm kinh tế lớn.
- D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
Câu 3: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành ba nhóm ngành chính. Đó là những nhóm ngành nào?
- A. Sản xuất vật chất, sản xuất phi vật chất, hoạt động quản lý.
- B. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp và xây dựng; Dịch vụ.
- C. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến.
- D. Thương mại, tài chính, du lịch.
Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành trên cơ sở nào và phản ánh điều gì?
- A. Dựa trên chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất, phản ánh vai trò của các thành phần kinh tế.
- B. Dựa trên sự phân bố không gian, phản ánh mối liên kết giữa các vùng.
- C. Dựa trên quy mô sản xuất, phản ánh trình độ công nghệ.
- D. Dựa trên loại hình sản phẩm, phản ánh nhu cầu thị trường.
Câu 5: Tại một quốc gia, khu vực kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo, chiếm tỉ trọng lớn trong GDP và kiểm soát các ngành kinh tế trọng yếu. Đây là đặc điểm nổi bật của loại cơ cấu kinh tế nào?
- A. Cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Cơ cấu lãnh thổ.
- C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
- D. Cơ cấu sản phẩm.
Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ là bộ phận của cơ cấu kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Cơ cấu lãnh thổ phản ánh điều gì?
- A. Tỉ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP.
- B. Sự phân chia quyền sở hữu giữa các thành phần kinh tế.
- C. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
- D. Trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù và mối quan hệ giữa các bộ phận lãnh thổ.
Câu 7: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ ở cấp độ quốc gia, người ta thường xem xét sự phân bố và mối liên hệ của các yếu tố nào?
- A. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- B. Các vùng kinh tế, các điểm dân cư, các trung tâm công nghiệp.
- C. Tỉ lệ giữa khu vực Nhà nước và khu vực tư nhân.
- D. GDP bình quân đầu người và tốc độ tăng trưởng GDP.
Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi tỉ trọng của các bộ phận trong cơ cấu kinh tế. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến là gì?
- A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- C. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- D. Giữ nguyên tỉ trọng nông nghiệp, tăng mạnh công nghiệp và dịch vụ.
Câu 9: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng nhanh và chiếm tỉ lệ cao nhất, điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?
- A. Quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa ban đầu.
- B. Quốc gia có nền nông nghiệp hiện đại.
- C. Quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
- D. Quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, tiến tới nền kinh tế dịch vụ/tri thức.
Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). GDP được tính theo phương pháp nào sau đây?
- A. Phương pháp sản xuất, phương pháp thu nhập, phương pháp chi tiêu.
- B. Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp.
- C. Phương pháp giá trị thực, phương pháp giá trị danh nghĩa.
- D. Phương pháp vốn, phương pháp lao động, phương pháp tài nguyên.
Câu 11: Một công ty Hàn Quốc hoạt động sản xuất trong khu công nghiệp tại Việt Nam. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất của công ty này sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Hàn Quốc?
- A. Tính vào GDP của Hàn Quốc và GNI của Việt Nam.
- B. Tính vào GDP của Việt Nam và GNI của Hàn Quốc.
- C. Chỉ tính vào GDP của Việt Nam.
- D. Chỉ tính vào GNI của Hàn Quốc.
Câu 12: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân và doanh nghiệp của một quốc gia, bất kể họ hoạt động ở đâu, trong một thời kỳ nhất định. Công thức phổ biến để tính GNI từ GDP là gì?
- A. GNI = GDP - Thuế gián thu + Trợ cấp.
- B. GNI = GDP + Tiêu dùng + Đầu tư + Xuất khẩu ròng.
- C. GNI = GDP + Thu nhập từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài gửi về - Thu nhập từ yếu tố sản xuất của nước ngoài gửi ra.
- D. GNI = GDP / Dân số trung bình.
Câu 13: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn GDP đáng kể. Tình hình này có thể phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?
- A. Quốc gia có nhiều công dân và doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài thành công.
- B. Hoạt động sản xuất trong nước chủ yếu do công dân của quốc gia đó thực hiện.
- C. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu hàng hóa tự sản xuất.
- D. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào đầu tư nước ngoài, lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài.
Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây được xem là thước đo tổng quát về quy mô của nền kinh tế và thường được dùng để so sánh quy mô giữa các quốc gia?
- A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
- B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
- C. GDP bình quân đầu người.
- D. Chỉ số phát triển con người (HDI).
Câu 15: GDP bình quân đầu người và GNI bình quân đầu người là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá điều gì của một quốc gia?
- A. Tổng quy mô sản xuất của nền kinh tế.
- B. Mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó.
- C. Cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động.
- D. Mức độ công bằng trong phân phối thu nhập.
Câu 16: Tại sao khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh GDP và GNI, người ta còn cần xem xét đến cơ cấu kinh tế?
- A. Vì cơ cấu kinh tế quyết định hoàn toàn tốc độ tăng trưởng GDP/GNI.
- B. Vì GDP/GNI chỉ tính sản phẩm vật chất mà không tính dịch vụ.
- C. Vì cơ cấu kinh tế phản ánh chất lượng, trình độ và tính bền vững của nền kinh tế, không chỉ đơn thuần là quy mô hay tổng thu nhập.
- D. Vì cơ cấu kinh tế cho biết tỉ lệ lạm phát của quốc gia.
Câu 17: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP rất thấp (dưới 5%), công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, đặc biệt là các ngành dịch vụ chất lượng cao và công nghiệp chế biến, chế tạo. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?
- A. Các nước phát triển.
- B. Các nước đang phát triển.
- C. Các nước nông nghiệp truyền thống.
- D. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.
Câu 18: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được coi là một xu hướng tiến bộ trong phát triển kinh tế?
- A. Vì nó giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
- B. Vì nó thường gắn liền với tăng năng suất lao động, tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và cải thiện mức sống.
- C. Vì công nghiệp và dịch vụ ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
- D. Vì các ngành này sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn.
Câu 19: Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu, các thành phần chi tiêu được cộng lại bao gồm:
- A. Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận.
- B. Giá trị sản xuất của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- C. Thu nhập từ sản xuất trong nước và thu nhập từ nước ngoài.
- D. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ, tổng đầu tư, xuất khẩu ròng.
Câu 20: Một người Việt Nam làm việc cho một công ty nước ngoài tại Nhật Bản và gửi tiền về Việt Nam. Khoản tiền này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?
- A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
- B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
- C. Kim ngạch xuất khẩu.
- D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa GDP và GNI là ĐÚNG?
- A. GNI luôn lớn hơn GDP ở các nước phát triển.
- B. Mối quan hệ giữa GDP và GNI phụ thuộc vào cán cân thu nhập từ yếu tố sản xuất với nước ngoài.
- C. GDP luôn lớn hơn GNI ở các nước đang phát triển.
- D. GDP và GNI luôn bằng nhau ở mọi quốc gia.
Câu 22: Sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam trong những năm qua theo xu hướng giảm dần tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, phản ánh điều gì?
- A. Sự suy giảm vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.
- B. Quá trình quốc hữu hóa các doanh nghiệp tư nhân.
- C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, huy động các nguồn lực cho phát triển.
- D. Giảm phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
Câu 23: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ dân số làm việc trong ngành nông nghiệp rất thấp?
- A. Họ không có đất đai phù hợp cho nông nghiệp.
- B. Họ nhập khẩu toàn bộ lương thực, thực phẩm.
- C. Ngành nông nghiệp không còn quan trọng trong đời sống.
- D. Áp dụng khoa học công nghệ cao giúp tăng năng suất, giảm nhu cầu lao động trực tiếp trong nông nghiệp.
Câu 24: Khi so sánh GDP giữa hai quốc gia ở hai thời điểm khác nhau hoặc giữa các quốc gia với nhau, việc sử dụng GDP thực (Real GDP) thay vì GDP danh nghĩa (Nominal GDP) có ý nghĩa gì?
- A. Loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát, phản ánh sự thay đổi thực tế về khối lượng sản phẩm/dịch vụ.
- B. Tính thêm giá trị của hàng hóa sản xuất ở nước ngoài.
- C. Bao gồm cả giá trị của các hoạt động kinh tế phi chính thức.
- D. Chỉ tính giá trị của ngành công nghiệp và dịch vụ.
Câu 25: Một trong những hạn chế của chỉ tiêu GDP/GNI trong việc đánh giá sự phát triển toàn diện của một quốc gia là gì?
- A. Chúng chỉ tính giá trị sản phẩm hữu hình.
- B. Chúng không phản ánh đầy đủ các vấn đề xã hội, môi trường, phân phối thu nhập.
- C. Chúng chỉ áp dụng được cho các nước phát triển.
- D. Chúng rất khó tính toán và thu thập dữ liệu.
Câu 26: Để đánh giá mức độ phát triển con người và chất lượng cuộc sống của một quốc gia một cách toàn diện hơn GDP/GNI bình quân đầu người, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
- A. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
- B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- D. Tốc độ tăng trưởng GDP.
Câu 27: Trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, việc hình thành các vùng kinh tế chuyên môn hóa (ví dụ: vùng trồng lúa, vùng công nghiệp nặng) là kết quả chủ yếu của quá trình nào?
- A. Phân công lao động theo lãnh thổ.
- B. Phân công lao động theo ngành.
- C. Phân công lao động theo thành phần kinh tế.
- D. Phân công lao động theo độ tuổi.
Câu 28: Giả sử một quốc gia chỉ sản xuất lúa gạo và xe đạp. Năm 2022, sản xuất 100 tấn lúa (giá 5 triệu/tấn) và 50 chiếc xe đạp (giá 2 triệu/chiếc). Năm 2023, sản xuất 110 tấn lúa (giá 5.5 triệu/tấn) và 60 chiếc xe đạp (giá 2.2 triệu/chiếc). Tính GDP danh nghĩa của quốc gia này năm 2023.
- A. 600 triệu đồng.
- B. 632 triệu đồng.
- C. 700 triệu đồng.
- D. 737 triệu đồng.
Câu 29: Khi phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường?
- A. Tỉ trọng đóng góp của các nhóm ngành (nông-lâm-ngư, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) trong GDP.
- B. Tốc độ tăng trưởng dân số.
- C. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
- D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
Câu 30: Tại sao việc tính toán GDP và GNI lại quan trọng đối với công tác quản lý và hoạch định chính sách của Nhà nước?
- A. Để so sánh trực tiếp thu nhập của mọi người dân.
- B. Để đánh giá quy mô, tốc độ tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế, làm cơ sở hoạch định chính sách.
- C. Để dự báo chính xác thời tiết trong tương lai.
- D. Để xác định số lượng trường học cần xây dựng.