Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các mối quan hệ tương đối ổn định về mặt lượng giữa các ngành, bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân. Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế bao gồm những bộ phận cơ bản nào?

  • A. Cơ cấu sản phẩm, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn.
  • B. Cơ cấu công nghiệp, cơ cấu nông nghiệp, cơ cấu dịch vụ.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu nội thương, cơ cấu ngoại thương, cơ cấu đầu tư.

Câu 2: Xét về bản chất, cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ nhất điều gì trong nền sản xuất xã hội?

  • A. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động theo vùng.
  • B. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • C. Mối liên kết giữa các trung tâm kinh tế lớn.
  • D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.

Câu 3: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành ba nhóm ngành chính. Đó là những nhóm ngành nào?

  • A. Sản xuất vật chất, sản xuất phi vật chất, hoạt động quản lý.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp và xây dựng; Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến.
  • D. Thương mại, tài chính, du lịch.

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành trên cơ sở nào và phản ánh điều gì?

  • A. Dựa trên chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất, phản ánh vai trò của các thành phần kinh tế.
  • B. Dựa trên sự phân bố không gian, phản ánh mối liên kết giữa các vùng.
  • C. Dựa trên quy mô sản xuất, phản ánh trình độ công nghệ.
  • D. Dựa trên loại hình sản phẩm, phản ánh nhu cầu thị trường.

Câu 5: Tại một quốc gia, khu vực kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo, chiếm tỉ trọng lớn trong GDP và kiểm soát các ngành kinh tế trọng yếu. Đây là đặc điểm nổi bật của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu sản phẩm.

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ là bộ phận của cơ cấu kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Cơ cấu lãnh thổ phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP.
  • B. Sự phân chia quyền sở hữu giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
  • D. Trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù và mối quan hệ giữa các bộ phận lãnh thổ.

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ ở cấp độ quốc gia, người ta thường xem xét sự phân bố và mối liên hệ của các yếu tố nào?

  • A. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Các vùng kinh tế, các điểm dân cư, các trung tâm công nghiệp.
  • C. Tỉ lệ giữa khu vực Nhà nước và khu vực tư nhân.
  • D. GDP bình quân đầu người và tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi tỉ trọng của các bộ phận trong cơ cấu kinh tế. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng nông nghiệp, tăng mạnh công nghiệp và dịch vụ.

Câu 9: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng nhanh và chiếm tỉ lệ cao nhất, điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa ban đầu.
  • B. Quốc gia có nền nông nghiệp hiện đại.
  • C. Quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, tiến tới nền kinh tế dịch vụ/tri thức.

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). GDP được tính theo phương pháp nào sau đây?

  • A. Phương pháp sản xuất, phương pháp thu nhập, phương pháp chi tiêu.
  • B. Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp.
  • C. Phương pháp giá trị thực, phương pháp giá trị danh nghĩa.
  • D. Phương pháp vốn, phương pháp lao động, phương pháp tài nguyên.

Câu 11: Một công ty Hàn Quốc hoạt động sản xuất trong khu công nghiệp tại Việt Nam. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất của công ty này sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Hàn Quốc?

  • A. Tính vào GDP của Hàn Quốc và GNI của Việt Nam.
  • B. Tính vào GDP của Việt Nam và GNI của Hàn Quốc.
  • C. Chỉ tính vào GDP của Việt Nam.
  • D. Chỉ tính vào GNI của Hàn Quốc.

Câu 12: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân và doanh nghiệp của một quốc gia, bất kể họ hoạt động ở đâu, trong một thời kỳ nhất định. Công thức phổ biến để tính GNI từ GDP là gì?

  • A. GNI = GDP - Thuế gián thu + Trợ cấp.
  • B. GNI = GDP + Tiêu dùng + Đầu tư + Xuất khẩu ròng.
  • C. GNI = GDP + Thu nhập từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài gửi về - Thu nhập từ yếu tố sản xuất của nước ngoài gửi ra.
  • D. GNI = GDP / Dân số trung bình.

Câu 13: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn GDP đáng kể. Tình hình này có thể phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia có nhiều công dân và doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài thành công.
  • B. Hoạt động sản xuất trong nước chủ yếu do công dân của quốc gia đó thực hiện.
  • C. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu hàng hóa tự sản xuất.
  • D. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào đầu tư nước ngoài, lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài.

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây được xem là thước đo tổng quát về quy mô của nền kinh tế và thường được dùng để so sánh quy mô giữa các quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 15: GDP bình quân đầu người và GNI bình quân đầu người là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá điều gì của một quốc gia?

  • A. Tổng quy mô sản xuất của nền kinh tế.
  • B. Mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó.
  • C. Cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động.
  • D. Mức độ công bằng trong phân phối thu nhập.

Câu 16: Tại sao khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh GDP và GNI, người ta còn cần xem xét đến cơ cấu kinh tế?

  • A. Vì cơ cấu kinh tế quyết định hoàn toàn tốc độ tăng trưởng GDP/GNI.
  • B. Vì GDP/GNI chỉ tính sản phẩm vật chất mà không tính dịch vụ.
  • C. Vì cơ cấu kinh tế phản ánh chất lượng, trình độ và tính bền vững của nền kinh tế, không chỉ đơn thuần là quy mô hay tổng thu nhập.
  • D. Vì cơ cấu kinh tế cho biết tỉ lệ lạm phát của quốc gia.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP rất thấp (dưới 5%), công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, đặc biệt là các ngành dịch vụ chất lượng cao và công nghiệp chế biến, chế tạo. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển.
  • C. Các nước nông nghiệp truyền thống.
  • D. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 18: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được coi là một xu hướng tiến bộ trong phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Vì nó thường gắn liền với tăng năng suất lao động, tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và cải thiện mức sống.
  • C. Vì công nghiệp và dịch vụ ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
  • D. Vì các ngành này sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn.

Câu 19: Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu, các thành phần chi tiêu được cộng lại bao gồm:

  • A. Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận.
  • B. Giá trị sản xuất của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Thu nhập từ sản xuất trong nước và thu nhập từ nước ngoài.
  • D. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ, tổng đầu tư, xuất khẩu ròng.

Câu 20: Một người Việt Nam làm việc cho một công ty nước ngoài tại Nhật Bản và gửi tiền về Việt Nam. Khoản tiền này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa GDP và GNI là ĐÚNG?

  • A. GNI luôn lớn hơn GDP ở các nước phát triển.
  • B. Mối quan hệ giữa GDP và GNI phụ thuộc vào cán cân thu nhập từ yếu tố sản xuất với nước ngoài.
  • C. GDP luôn lớn hơn GNI ở các nước đang phát triển.
  • D. GDP và GNI luôn bằng nhau ở mọi quốc gia.

Câu 22: Sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam trong những năm qua theo xu hướng giảm dần tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy giảm vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.
  • B. Quá trình quốc hữu hóa các doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, huy động các nguồn lực cho phát triển.
  • D. Giảm phụ thuộc vào thị trường quốc tế.

Câu 23: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ dân số làm việc trong ngành nông nghiệp rất thấp?

  • A. Họ không có đất đai phù hợp cho nông nghiệp.
  • B. Họ nhập khẩu toàn bộ lương thực, thực phẩm.
  • C. Ngành nông nghiệp không còn quan trọng trong đời sống.
  • D. Áp dụng khoa học công nghệ cao giúp tăng năng suất, giảm nhu cầu lao động trực tiếp trong nông nghiệp.

Câu 24: Khi so sánh GDP giữa hai quốc gia ở hai thời điểm khác nhau hoặc giữa các quốc gia với nhau, việc sử dụng GDP thực (Real GDP) thay vì GDP danh nghĩa (Nominal GDP) có ý nghĩa gì?

  • A. Loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát, phản ánh sự thay đổi thực tế về khối lượng sản phẩm/dịch vụ.
  • B. Tính thêm giá trị của hàng hóa sản xuất ở nước ngoài.
  • C. Bao gồm cả giá trị của các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • D. Chỉ tính giá trị của ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 25: Một trong những hạn chế của chỉ tiêu GDP/GNI trong việc đánh giá sự phát triển toàn diện của một quốc gia là gì?

  • A. Chúng chỉ tính giá trị sản phẩm hữu hình.
  • B. Chúng không phản ánh đầy đủ các vấn đề xã hội, môi trường, phân phối thu nhập.
  • C. Chúng chỉ áp dụng được cho các nước phát triển.
  • D. Chúng rất khó tính toán và thu thập dữ liệu.

Câu 26: Để đánh giá mức độ phát triển con người và chất lượng cuộc sống của một quốc gia một cách toàn diện hơn GDP/GNI bình quân đầu người, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 27: Trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, việc hình thành các vùng kinh tế chuyên môn hóa (ví dụ: vùng trồng lúa, vùng công nghiệp nặng) là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Phân công lao động theo ngành.
  • C. Phân công lao động theo thành phần kinh tế.
  • D. Phân công lao động theo độ tuổi.

Câu 28: Giả sử một quốc gia chỉ sản xuất lúa gạo và xe đạp. Năm 2022, sản xuất 100 tấn lúa (giá 5 triệu/tấn) và 50 chiếc xe đạp (giá 2 triệu/chiếc). Năm 2023, sản xuất 110 tấn lúa (giá 5.5 triệu/tấn) và 60 chiếc xe đạp (giá 2.2 triệu/chiếc). Tính GDP danh nghĩa của quốc gia này năm 2023.

  • A. 600 triệu đồng.
  • B. 632 triệu đồng.
  • C. 700 triệu đồng.
  • D. 737 triệu đồng.

Câu 29: Khi phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường?

  • A. Tỉ trọng đóng góp của các nhóm ngành (nông-lâm-ngư, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) trong GDP.
  • B. Tốc độ tăng trưởng dân số.
  • C. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.

Câu 30: Tại sao việc tính toán GDP và GNI lại quan trọng đối với công tác quản lý và hoạch định chính sách của Nhà nước?

  • A. Để so sánh trực tiếp thu nhập của mọi người dân.
  • B. Để đánh giá quy mô, tốc độ tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế, làm cơ sở hoạch định chính sách.
  • C. Để dự báo chính xác thời tiết trong tương lai.
  • D. Để xác định số lượng trường học cần xây dựng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các mối quan hệ tương đối ổn định về mặt lượng giữa các ngành, bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân. Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế bao gồm những bộ phận cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xét về bản chất, cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ nhất điều gì trong nền sản xuất xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành ba nhóm ngành chính. Đó là những nhóm ngành nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành trên cơ sở nào và phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại một quốc gia, khu vực kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo, chiếm tỉ trọng lớn trong GDP và kiểm soát các ngành kinh tế trọng yếu. Đây là đặc điểm nổi bật của loại cơ cấu kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ là bộ phận của cơ cấu kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Cơ cấu lãnh thổ phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ ở cấp độ quốc gia, người ta thường xem xét sự phân bố và mối liên hệ của các yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi tỉ trọng của các bộ phận trong cơ cấu kinh tế. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng nhanh và chiếm tỉ lệ cao nhất, điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). GDP được tính theo phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một công ty Hàn Quốc hoạt động sản xuất trong khu công nghiệp tại Việt Nam. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất của công ty này sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Hàn Quốc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân và doanh nghiệp của một quốc gia, bất kể họ hoạt động ở đâu, trong một thời kỳ nhất định. Công thức phổ biến để tính GNI từ GDP là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn GDP đáng kể. Tình hình này có thể phản ánh điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây được xem là thước đo tổng quát về quy mô của nền kinh tế và thường được dùng để so sánh quy mô giữa các quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: GDP bình quân đầu người và GNI bình quân đầu người là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá điều gì của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh GDP và GNI, người ta còn cần xem xét đến cơ cấu kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP rất thấp (dưới 5%), công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, đặc biệt là các ngành dịch vụ chất lượng cao và công nghiệp chế biến, chế tạo. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được coi là một xu hướng tiến bộ trong phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu, các thành phần chi tiêu được cộng lại bao gồm:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một người Việt Nam làm việc cho một công ty nước ngoài tại Nhật Bản và gửi tiền về Việt Nam. Khoản tiền này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa GDP và GNI là ĐÚNG?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam trong những năm qua theo xu hướng giảm dần tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, phản ánh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ dân số làm việc trong ngành nông nghiệp rất thấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi so sánh GDP giữa hai quốc gia ở hai thời điểm khác nhau hoặc giữa các quốc gia với nhau, việc sử dụng GDP thực (Real GDP) thay vì GDP danh nghĩa (Nominal GDP) có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một trong những hạn chế của chỉ tiêu GDP/GNI trong việc đánh giá sự phát triển toàn diện của một quốc gia là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để đánh giá mức độ phát triển con người và chất lượng cuộc sống của một quốc gia một cách toàn diện hơn GDP/GNI bình quân đầu người, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, việc hình thành các vùng kinh tế chuyên môn hóa (ví dụ: vùng trồng lúa, vùng công nghiệp nặng) là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Giả sử một quốc gia chỉ sản xuất lúa gạo và xe đạp. Năm 2022, sản xuất 100 tấn lúa (giá 5 triệu/tấn) và 50 chiếc xe đạp (giá 2 triệu/chiếc). Năm 2023, sản xuất 110 tấn lúa (giá 5.5 triệu/tấn) và 60 chiếc xe đạp (giá 2.2 triệu/chiếc). Tính GDP danh nghĩa của quốc gia này năm 2023.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao việc tính toán GDP và GNI lại quan trọng đối với công tác quản lý và hoạch định chính sách của Nhà nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là sự tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế và mối quan hệ tương đối ổn định về số lượng, chất lượng giữa các bộ phận đó trong một thời điểm nhất định. Cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phản ánh điều gì?

  • A. Tổng dân số và quy mô lãnh thổ quốc gia.
  • B. Trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội và hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
  • C. Số lượng các doanh nghiệp và loại hình sở hữu.
  • D. Mức độ hội nhập vào nền kinh tế khu vực.

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia nền kinh tế thành các nhóm ngành chính. Cách phân loại này tạo nên loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lao động xã hội.

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Trình độ học vấn của lực lượng lao động.
  • B. Sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • C. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Quy mô và công nghệ sản xuất của các ngành.

Câu 4: Sự phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế trên một phạm vi không gian nhất định (quốc gia, vùng, địa phương) tạo nên loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu dân số và lao động.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ.

Câu 5: Trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển, nhóm ngành nào thường chiếm tỉ trọng cao nhất và thể hiện rõ nhất trình độ phát triển kinh tế?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Khai khoáng.

Câu 6: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến ở hầu hết các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Sự thay đổi về quy mô dân số.
  • B. Vị trí địa lý của quốc gia.
  • C. Truyền thống văn hóa sản xuất.
  • D. Tiến bộ khoa học và công nghệ.

Câu 8: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). GDP phản ánh chủ yếu điều gì?

  • A. Quy mô và sức sản xuất của nền kinh tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • B. Tổng thu nhập của công dân quốc gia đó ở cả trong và ngoài nước.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu của quốc gia đó.
  • D. Mức sống trung bình của người dân.

Câu 9: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu đo lường tổng thu nhập của tất cả công dân của một quốc gia (không phân biệt họ sống ở đâu) trong một khoảng thời gian nhất định. Mối quan hệ giữa GNI và GDP được biểu diễn như thế nào?

  • A. GNI = GDP - Thu nhập ròng từ nước ngoài.
  • B. GNI = GDP x Tỷ lệ lạm phát.
  • C. GNI = GDP / Dân số.
  • D. GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài.

Câu 10: Giả sử quốc gia X có GDP là 500 tỷ USD. Công dân quốc gia X làm việc và đầu tư ở nước ngoài gửi về 50 tỷ USD. Người nước ngoài làm việc và đầu tư tại quốc gia X gửi về nước họ 30 tỷ USD. GNI của quốc gia X là bao nhiêu?

  • A. 420 tỷ USD.
  • B. 480 tỷ USD.
  • C. 520 tỷ USD.
  • D. 580 tỷ USD.

Câu 11: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình và phân loại các quốc gia theo trình độ phát triển kinh tế?

  • A. GDP hoặc GNI bình quân đầu người.
  • B. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
  • D. Tổng số người lao động trong nền kinh tế.

Câu 12: Tại sao GNI được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn GDP về mức sống của người dân một quốc gia, đặc biệt đối với các quốc gia có lượng kiều hối lớn hoặc nhiều công dân làm việc ở nước ngoài?

  • A. Vì GNI chỉ tính thu nhập từ sản xuất công nghiệp.
  • B. Vì GNI loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài.
  • C. Vì GNI chỉ đo lường giá trị dịch vụ.
  • D. Vì GNI bao gồm cả thu nhập của công dân quốc gia đó kiếm được ở nước ngoài.

Câu 13: Quan sát bảng số liệu giả định về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A qua hai năm:

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 14: Quốc gia B có GDP bình quân đầu người rất cao, nhưng GNI bình quân đầu người lại thấp hơn đáng kể. Điều này có thể giải thích chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Quốc gia B có tỉ lệ lạm phát rất cao.
  • B. Quốc gia B có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi kiều hối về nhiều.
  • C. Quốc gia B có nhiều doanh nghiệp và lao động nước ngoài hoạt động, thu nhập của họ được chuyển về nước.
  • D. Quốc gia B có ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất lớn.

Câu 15: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tỉ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP.
  • B. Trình độ phát triển và thế mạnh đặc thù của từng vùng lãnh thổ.
  • C. Tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực nhà nước.
  • D. Quy mô tổng sản phẩm quốc gia.

Câu 16: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung tại các vị trí địa lý thuận lợi là biểu hiện cụ thể của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 17: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đang có xu hướng tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng quan trọng vào GDP, thu hút nhiều vốn đầu tư và công nghệ?

  • A. Khu vực kinh tế Nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế tư nhân trong nước.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Chỉ tiêu GDP thực tế (Real GDP) khác với GDP danh nghĩa (Nominal GDP) ở điểm nào?

  • A. GDP thực tế được điều chỉnh theo lạm phát.
  • B. GDP thực tế chỉ tính giá trị dịch vụ.
  • C. GDP thực tế chỉ tính giá trị sản xuất nông nghiệp.
  • D. GDP thực tế không bao gồm thuế gián thu.

Câu 19: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại là mục tiêu quan trọng của hầu hết các quốc gia đang phát triển?

  • A. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Để tăng cường vai trò của nông nghiệp truyền thống.
  • C. Để nâng cao năng suất lao động, tạo ra giá trị gia tăng cao và cải thiện mức sống.
  • D. Để phụ thuộc nhiều hơn vào nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất khi chuyển dịch cơ cấu ngành từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu đất đai cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thiếu hụt lao động có kỹ năng phù hợp với các ngành công nghiệp, dịch vụ hiện đại.
  • C. Giá cả nông sản tăng vọt.
  • D. Sự gia tăng nhanh chóng của diện tích rừng.

Câu 21: Bảng số liệu giả định: Quốc gia C có GDP năm 2022 là 100 tỷ USD, dân số 10 triệu người. Quốc gia D có GDP năm 2022 là 120 tỷ USD, dân số 15 triệu người. Dựa vào GDP bình quân đầu người, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. GDP bình quân đầu người của Quốc gia C cao hơn Quốc gia D.
  • B. GDP bình quân đầu người của Quốc gia D cao hơn Quốc gia C.
  • C. GDP bình quân đầu người của hai quốc gia là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh GDP bình quân đầu người chỉ với thông tin này.

Câu 22: Khái niệm "kinh tế ngầm" (kinh tế phi chính thức, kinh tế đen) có ảnh hưởng như thế nào đến việc đo lường GDP và GNI của một quốc gia?

  • A. Làm tăng GDP và GNI được báo cáo chính thức.
  • B. Không có ảnh hưởng gì đến việc đo lường GDP và GNI.
  • C. Khiến GDP và GNI được báo cáo chính thức có thể thấp hơn thực tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến GNI mà không ảnh hưởng đến GDP.

Câu 23: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế tư nhân trong nước thường phản ánh điều gì?

  • A. Môi trường kinh doanh thuận lợi, khả năng huy động nguồn lực trong nước và tạo việc làm.
  • B. Sự suy yếu của khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Sự phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự tập trung quyền lực kinh tế vào tay một số ít tập đoàn.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ trong quá trình phát triển kinh tế.

  • A. Làm giảm tổng sản phẩm quốc gia.
  • B. Làm giảm nhu cầu về giáo dục và đào tạo.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số nông thôn.
  • D. Góp phần tăng năng suất lao động xã hội và tạo việc làm phi nông nghiệp.

Câu 25: Tại sao các quốc gia thường chú trọng phát triển cơ cấu hạ tầng kinh tế (giao thông, năng lượng, viễn thông) khi muốn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Hạ tầng tốt tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, lưu thông hàng hóa và thu hút đầu tư.
  • B. Hạ tầng tốt giúp tăng sản lượng nông nghiệp truyền thống.
  • C. Hạ tầng tốt làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • D. Hạ tầng tốt chỉ quan trọng đối với ngành du lịch.

Câu 26: Khi so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia, cần lưu ý đến yếu tố nào để có cái nhìn đầy đủ hơn về mức sống thực tế?

  • A. Chỉ cần so sánh trực tiếp giá trị GDP/GNI bình quân đầu người.
  • B. Chỉ cần biết tổng GDP/GNI của mỗi quốc gia.
  • C. Chỉ cần biết quy mô dân số của mỗi quốc gia.
  • D. Xem xét thêm các chỉ số về phân phối thu nhập và chất lượng cuộc sống (ví dụ: chỉ số phát triển con người - HDI).

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có tác động hai mặt như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển?

  • A. Luôn chỉ mang lại lợi ích tích cực cho nền kinh tế.
  • B. Luôn chỉ mang lại tác động tiêu cực cho nền kinh tế.
  • C. Có thể mang lại cả lợi ích (vốn, công nghệ, việc làm) và thách thức (cạnh tranh, rủi ro môi trường, chuyển lợi nhuận).
  • D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu kinh tế.

Câu 28: Quan sát biểu đồ giả định thể hiện tỉ trọng GDP của 3 nhóm ngành qua các năm của một quốc gia. Nếu biểu đồ cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm liên tục, tỉ trọng công nghiệp tăng nhanh trong giai đoạn đầu rồi chậm lại, và tỉ trọng dịch vụ tăng ổn định và vượt qua công nghiệp ở giai đoạn cuối, thì quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đang trong hoặc đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch sang nền kinh tế dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển ngành công nghiệp nặng.
  • D. Đang suy thoái kinh tế.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân công lao động theo lãnh thổ trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Tỉ lệ lao động làm việc trong ngành dịch vụ.
  • B. Số lượng các thành phần kinh tế trong cả nước.
  • C. Sự hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất.
  • D. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm.

Câu 30: GDP và GNI bình quân đầu người là các chỉ số quan trọng, nhưng chúng không phản ánh được đầy đủ tất cả các khía cạnh của sự phát triển. Yếu tố nào sau đây không được phản ánh trực tiếp bởi GDP hoặc GNI bình quân đầu người?

  • A. Quy mô thu nhập trung bình của người dân.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Sức sản xuất của nền kinh tế.
  • D. Khả năng chi tiêu bình quân của người dân (ở mức độ nhất định).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là sự tập hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế và mối quan hệ tương đối ổn định về số lượng, chất lượng giữa các bộ phận đó trong một thời điểm nhất định. Cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phản ánh điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia nền kinh tế thành các nhóm ngành chính. Cách phân loại này tạo nên loại cơ cấu kinh tế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế trên một phạm vi không gian nhất định (quốc gia, vùng, địa phương) tạo nên loại cơ cấu kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển, nhóm ngành nào thường chiếm tỉ trọng cao nhất và thể hiện rõ nhất trình độ phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phổ biến ở hầu hết các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). GDP phản ánh chủ yếu điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu đo lường tổng thu nhập của tất cả công dân của một quốc gia (không phân biệt họ sống ở đâu) trong một khoảng thời gian nhất định. Mối quan hệ giữa GNI và GDP được biểu diễn như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Giả sử quốc gia X có GDP là 500 tỷ USD. Công dân quốc gia X làm việc và đầu tư ở nước ngoài gửi về 50 tỷ USD. Người nước ngoài làm việc và đầu tư tại quốc gia X gửi về nước họ 30 tỷ USD. GNI của quốc gia X là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức sống trung bình và phân loại các quốc gia theo trình độ phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao GNI được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn GDP về mức sống của người dân một quốc gia, đặc biệt đối với các quốc gia có lượng kiều hối lớn hoặc nhiều công dân làm việc ở nước ngoài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Quan sát bảng số liệu giả định về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A qua hai năm:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quốc gia B có GDP bình quân đầu người rất cao, nhưng GNI bình quân đầu người lại thấp hơn đáng kể. Điều này có thể giải thích chủ yếu do nguyên nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia thể hiện rõ nhất điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc hình thành các đặc khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung tại các vị trí địa lý thuận lợi là biểu hiện cụ thể của loại cơ cấu kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đang có xu hướng tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng quan trọng vào GDP, thu hút nhiều vốn đầu tư và công nghệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Chỉ tiêu GDP thực tế (Real GDP) khác với GDP danh nghĩa (Nominal GDP) ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại là mục tiêu quan trọng của hầu hết các quốc gia đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất khi chuyển dịch cơ cấu ngành từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bảng số liệu giả định: Quốc gia C có GDP năm 2022 là 100 tỷ USD, dân số 10 triệu người. Quốc gia D có GDP năm 2022 là 120 tỷ USD, dân số 15 triệu người. Dựa vào GDP bình quân đầu người, nhận định nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khái niệm 'kinh tế ngầm' (kinh tế phi chính thức, kinh tế đen) có ảnh hưởng như thế nào đến việc đo lường GDP và GNI của một quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia, sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế tư nhân trong nước thường phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ trong quá trình phát triển kinh tế.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao các quốc gia thường chú trọng phát triển cơ cấu hạ tầng kinh tế (giao thông, năng lượng, viễn thông) khi muốn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi so sánh GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia, cần lưu ý đến yếu tố nào để có cái nhìn đầy đủ hơn về mức sống thực tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có tác động hai mặt như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quan sát biểu đồ giả định thể hiện tỉ trọng GDP của 3 nhóm ngành qua các năm của một quốc gia. Nếu biểu đồ cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm liên tục, tỉ trọng công nghiệp tăng nhanh trong giai đoạn đầu rồi chậm lại, và tỉ trọng dịch vụ tăng ổn định và vượt qua công nghiệp ở giai đoạn cuối, thì quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân công lao động theo lãnh thổ trong cơ cấu kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: GDP và GNI bình quân đầu người là các chỉ số quan trọng, nhưng chúng không phản ánh được đầy đủ tất cả các khía cạnh của sự phát triển. Yếu tố nào sau đây không được phản ánh trực tiếp bởi GDP hoặc GNI bình quân đầu người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế, bộ phận nào phản ánh rõ rệt nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?

  • A. Cơ cấu lãnh thổ
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • D. Cơ cấu tiêu dùng

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỉ trọng nông nghiệp thường là biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự suy thoái kinh tế
  • B. Quá trình đô thị hóa chậm
  • C. Sự phát triển và hiện đại hóa nền kinh tế
  • D. Tăng cường tự cung tự cấp lương thực

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp sản xuất là tổng giá trị của yếu tố nào dưới đây trong một thời kỳ nhất định?

  • A. Thu nhập của người dân trong nước và từ nước ngoài chuyển về
  • B. Chi tiêu cho tiêu dùng cuối cùng và tích lũy tài sản của các thành phần kinh tế
  • C. Giá trị xuất khẩu trừ đi giá trị nhập khẩu
  • D. Giá trị tăng thêm của tất cả các ngành kinh tế

Câu 4: Chỉ tiêu nào phản ánh tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra trong một thời kỳ nhất định, dù họ hoạt động kinh tế ở trong nước hay ở nước ngoài?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • C. Sản phẩm quốc nội ròng (NDP)
  • D. Thu nhập quốc dân ròng (NNI)

Câu 5: Một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất của người nước ngoài ở trong nước là 50 tỷ USD, và thu nhập từ yếu tố sản xuất của công dân nước đó ở nước ngoài chuyển về là 30 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 480 tỷ USD
  • B. 380 tỷ USD
  • C. 420 tỷ USD
  • D. 320 tỷ USD

Câu 6: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia thể hiện điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa các vùng sản xuất chính
  • B. Tỉ lệ đóng góp của các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
  • C. Trình độ hiện đại hóa của cơ sở hạ tầng
  • D. Sự tồn tại và vai trò của các hình thức sở hữu khác nhau đối với tư liệu sản xuất

Câu 7: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng như một chỉ tiêu để đánh giá điều gì?

  • A. Tổng quy mô nền kinh tế
  • B. Mức độ tập trung dân số
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống tương đối của người dân
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi

Câu 8: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nó phản ánh trực tiếp trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
  • B. Nó quyết định sự phân bố dân cư và lao động.
  • C. Nó là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến GDP.
  • D. Nó dễ thay đổi nhất so với các loại cơ cấu khác.

Câu 9: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

  • A. Chỉ cấp quốc gia và các vùng kinh tế.
  • B. Chỉ các thành phố lớn và khu công nghiệp.
  • C. Chỉ cấp độ địa phương (tỉnh, huyện).
  • D. Cấp độ toàn cầu/khu vực, quốc gia và các vùng/địa phương trong quốc gia.

Câu 10: Nếu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP, điều này ngụ ý gì về luồng thu nhập từ yếu tố sản xuất?

  • A. Quốc gia đó có nhiều người nước ngoài làm việc trong nước hơn công dân của họ làm việc ở nước ngoài.
  • B. Thu nhập từ yếu tố sản xuất của người nước ngoài ở trong nước lớn hơn thu nhập của công dân nước đó ở nước ngoài chuyển về.
  • C. Thu nhập từ yếu tố sản xuất của công dân nước đó ở nước ngoài chuyển về lớn hơn thu nhập của người nước ngoài ở trong nước.
  • D. Quốc gia đó có cán cân thương mại (xuất nhập khẩu) thặng dư.

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển của các công ty đa quốc gia có tác động chủ yếu đến cơ cấu kinh tế nào của các quốc gia?

  • A. Chỉ cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
  • C. Chỉ cơ cấu tiêu dùng.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế.

Câu 12: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó có xu hướng chủ đạo nào?

  • A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • D. Tất cả các ngành đều tăng tỉ trọng như nhau.

Câu 13: Chỉ tiêu GDP phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của các chủ thể nào trong nền kinh tế?

  • A. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Chỉ công dân của quốc gia đó.
  • C. Tất cả các đơn vị sản xuất hoạt động trên lãnh thổ quốc gia đó.
  • D. Chỉ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 14: Phân tích sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP theo thời gian cho thấy điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Mức độ lạm phát hàng năm.
  • B. Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành và trình độ phát triển.
  • C. Tổng số dân của quốc gia.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 15: Để đánh giá chính xác hơn mức sống thực tế của người dân, ngoài GDP bình quân đầu người, các nhà kinh tế còn sử dụng chỉ tiêu nào có tính đến sức mua tương đương?

  • A. GDP (hoặc GNI) bình quân đầu người theo sức mua tương đương (PPP)
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Diện tích lãnh thổ rộng lớn
  • C. Dân số đông
  • D. Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ

Câu 17: Khi tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng, điều này thường gắn liền với xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp quy mô nhỏ
  • B. Tăng cường sản xuất hàng hóa thay thế nhập khẩu
  • C. Phát triển kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế sâu rộng
  • D. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước

Câu 18: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Phân công lao động theo lãnh thổ
  • B. Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất
  • D. Mức độ hiện đại hóa công nghệ

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

  • A. Thời gian tính toán (GDP theo năm, GNI theo quý).
  • B. Phương pháp tính (GDP dựa trên sản xuất, GNI dựa trên chi tiêu).
  • C. Phạm vi lãnh thổ (GDP trong nước, GNI quốc tế).
  • D. Nguồn gốc thu nhập (GDP lãnh thổ, GNI quốc tịch/cư trú).

Câu 20: Nếu một quốc gia có nhiều công dân làm việc và gửi tiền về nước, đồng thời ít doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, thì mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó có xu hướng nào?

  • A. GDP lớn hơn GNI.
  • B. GNI lớn hơn GDP.
  • C. GDP luôn bằng GNI.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 21: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được thể hiện thông qua các bộ phận nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
  • B. Cơ cấu dân số, cơ cấu lao động, cơ cấu thu nhập.
  • C. Cơ cấu sản xuất, cơ cấu phân phối, cơ cấu tiêu dùng.
  • D. Cơ cấu xuất khẩu, cơ cấu nhập khẩu, cơ cấu đầu tư.

Câu 22: Phân tích cơ cấu thành phần kinh tế giúp đánh giá điều gì về nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Khả năng huy động và sử dụng các nguồn lực thuộc các hình thức sở hữu khác nhau.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ.

Câu 23: Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm trong một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Cơ cấu dân số.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ.

Câu 24: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng tổng các yếu tố nào?

  • A. Tiêu dùng cuối cùng, tích lũy tài sản, xuất khẩu ròng.
  • B. Lương, lãi suất, lợi nhuận, tiền thuê.
  • C. Giá trị sản xuất của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Thuế, trợ cấp, khấu hao tài sản cố định.

Câu 25: Tại sao việc tính toán GDP và GNI có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia?

  • A. Chúng quyết định trực tiếp mức lương tối thiểu của người lao động.
  • B. Chúng giúp dự báo chính xác tình hình thời tiết cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chúng cung cấp bức tranh tổng thể về quy mô, tốc độ tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế, từ đó định hướng đầu tư, chi tiêu công và các mục tiêu phát triển.
  • D. Chúng chỉ có ý nghĩa đối với các tổ chức tài chính quốc tế, không ảnh hưởng đến chính sách trong nước.

Câu 26: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra với tốc độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào diện tích lãnh thổ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào số lượng tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào quy mô dân số.
  • D. Nhiều yếu tố như trình độ phát triển khoa học công nghệ, nguồn lực (vốn, lao động), đường lối chính sách, hội nhập quốc tế.

Câu 27: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo ra việc làm và đóng góp vào GDP?

  • A. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Chỉ khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ khu vực nông nghiệp.
  • D. Chỉ các doanh nghiệp nhỏ lẻ.

Câu 28: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm qua. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giá cả hàng hóa và dịch vụ đã giảm 7%.
  • B. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ quốc gia đã tăng thêm 7% so với năm trước.
  • C. Thu nhập bình quân của mỗi người dân đã tăng 7%.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp đã giảm 7%.

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, cơ cấu lãnh thổ cũng có sự thay đổi đáng kể. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất sự thay đổi đó?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Giảm số lượng đô thị.
  • C. Hình thành và mở rộng các khu công nghiệp, đô thị, trung tâm dịch vụ.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 30: Tại sao GNI được coi là chỉ tiêu phản ánh đầy đủ hơn mức sống của người dân so với GDP trong một số trường hợp?

  • A. Vì GNI tính cả giá trị sản xuất của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Vì GNI loại bỏ tác động của lạm phát.
  • C. Vì GNI chỉ tập trung vào thu nhập của người nghèo.
  • D. Vì GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài chuyển về, phản ánh nguồn lực thực tế mà công dân quốc gia đó được hưởng, không chỉ giới hạn trong lãnh thổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế, bộ phận nào phản ánh rõ rệt nhất trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỉ trọng nông nghiệp thường là biểu hiện của điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp sản xuất là tổng giá trị của yếu tố nào dưới đây trong một thời kỳ nhất định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chỉ tiêu nào phản ánh tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra trong một thời kỳ nhất định, dù họ hoạt động kinh tế ở trong nước hay ở nước ngoài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất của người nước ngoài ở trong nước là 50 tỷ USD, và thu nhập từ yếu tố sản xuất của công dân nước đó ở nước ngoài chuyển về là 30 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia này năm 2022 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng như một chỉ tiêu để đánh giá điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nếu GNI của một quốc gia lớn hơn GDP, điều này ngụ ý gì về luồng thu nhập từ yếu tố sản xuất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển của các công ty đa quốc gia có tác động chủ yếu đến cơ cấu kinh tế nào của các quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia đó có xu hướng chủ đạo nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chỉ tiêu GDP phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của các chủ thể nào trong nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP theo thời gian cho thấy điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để đánh giá chính xác hơn mức sống thực tế của người dân, ngoài GDP bình quân đầu người, các nhà kinh tế còn sử dụng chỉ tiêu nào có tính đến sức mua tương đương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng, điều này thường gắn liền với xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nếu một quốc gia có nhiều công dân làm việc và gửi tiền về nước, đồng thời ít doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, thì mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó có xu hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được thể hiện thông qua các bộ phận nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích cơ cấu thành phần kinh tế giúp đánh giá điều gì về nền kinh tế một quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm trong một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng tổng các yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao việc tính toán GDP và GNI có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra với tốc độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay, khu vực nào có vai trò ngày càng quan trọng trong việc tạo ra việc làm và đóng góp vào GDP?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% trong năm qua. Điều này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, cơ cấu lãnh thổ cũng có sự thay đổi đáng kể. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất sự thay đổi đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao GNI được coi là chỉ tiêu phản ánh đầy đủ hơn mức sống của người dân so với GDP trong một số trường hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào bảng số liệu giả định về cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm:
| Ngành kinh tế | Năm 2000 (%) | Năm 2020 (%) |
|---|---|---|
| Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 30 | 15 |
| Công nghiệp và xây dựng | 35 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 45 |
Sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này trong giai đoạn 2000-2020 phản ánh xu hướng nào phổ biến ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng cả ba ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 2: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) được tính bằng cách nào theo phương pháp sản xuất?

  • A. Tổng chi tiêu của hộ gia đình, chính phủ và đầu tư.
  • B. Tổng thu nhập từ tiền lương, lợi nhuận, tiền thuê và lãi suất.
  • C. Tổng giá trị tăng thêm của tất cả các ngành kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
  • D. Tổng giá trị sản phẩm cuối cùng trừ đi chi phí trung gian.

Câu 3: Một quốc gia có nhiều công ty nước ngoài hoạt động và thu lợi nhuận chuyển về nước họ. Trong trường hợp này, mối quan hệ giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia đó thường là:

  • A. GDP lớn hơn GNI.
  • B. GDP nhỏ hơn GNI.
  • C. GDP bằng GNI.
  • D. Không có mối quan hệ cố định giữa GDP và GNI trong trường hợp này.

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo thành phần phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Sự tồn tại và tỉ trọng của các hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tỉ trọng đóng góp của các ngành sản xuất vào tổng sản phẩm.
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.
  • D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.

Câu 5: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được coi là một xu hướng tiến bộ trong quá trình phát triển?

  • A. Vì ngành nông nghiệp thường có năng suất lao động cao hơn.
  • B. Vì ngành nông nghiệp ít chịu ảnh hưởng của thị trường quốc tế.
  • C. Vì ngành công nghiệp và dịch vụ sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn.
  • D. Vì ngành công nghiệp và dịch vụ thường tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và sử dụng công nghệ hiện đại hơn.

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch và xuất khẩu lao động. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. GNI có xu hướng nhỏ hơn GDP do lợi nhuận từ du lịch chuyển ra nước ngoài.
  • B. GNI có xu hướng lớn hơn GDP do kiều hối từ lao động xuất khẩu chuyển về.
  • C. Không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa GDP và GNI.
  • D. Cả GDP và GNI đều giảm do tập trung vào các ngành không hiệu quả.

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tỉ lệ đóng góp của khu vực kinh tế Nhà nước, ngoài nhà nước và FDI.
  • B. Tỉ lệ lao động phân bổ trong các ngành kinh tế chính.
  • C. Mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế theo không gian địa lí (vùng, khu, điểm).
  • D. Tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội hàng năm.

Câu 8: Giả sử GDP bình quân đầu người của Quốc gia A là 5.000 USD và Quốc gia B là 15.000 USD. Thông tin này cho thấy điều gì về hai quốc gia?

  • A. Quốc gia B có mức thu nhập trung bình của người dân cao hơn đáng kể so với Quốc gia A.
  • B. Tổng sản phẩm của Quốc gia B chắc chắn lớn hơn tổng sản phẩm của Quốc gia A.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế của Quốc gia B chắc chắn tiên tiến hơn Quốc gia A.
  • D. Quốc gia A có tổng dân số lớn hơn Quốc gia B.

Câu 9: Khi nghiên cứu về cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, người ta thường phân chia thành các khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực I, Khu vực II, Khu vực III.
  • B. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • C. Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam.
  • D. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế ngoài Nhà nước, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, có tác động chủ yếu đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ tri thức cao.
  • D. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành trong nền kinh tế.

Câu 11: GDP đo lường tổng giá trị sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ánh tổng thu nhập mà công dân của quốc gia đó nhận được.
  • B. Phản ánh quy mô và sức sản xuất của nền kinh tế trong nước.
  • C. Chỉ tính đến giá trị sản phẩm của các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
  • D. Bao gồm cả thu nhập từ các yếu tố sản xuất của công dân ở nước ngoài.

Câu 12: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Vì nó quyết định sự giàu có hay nghèo đói của quốc gia.
  • C. Vì nó dễ dàng chuyển dịch và thay đổi nhất.
  • D. Vì nó chỉ bao gồm ba khu vực chính rất rõ ràng.

Câu 13: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này có thể được biểu hiện rõ rệt nhất qua sự thay đổi tỉ trọng của nhóm ngành nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • D. Giảm tỉ trọng cả ba ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 14: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia thường được thể hiện thông qua sự phân bố và mối liên hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác nhau.
  • B. Tỉ lệ lao động theo trình độ chuyên môn.
  • C. Tỉ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP.
  • D. Các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế, các điểm và tuyến công nghiệp.

Câu 15: GNI khác GDP ở điểm cơ bản nào?

  • A. GNI tính đến thu nhập từ các yếu tố sản xuất của công dân quốc gia đó ở nước ngoài và trừ đi thu nhập của người nước ngoài tạo ra trong nước.
  • B. GNI chỉ tính thu nhập của khu vực kinh tế nhà nước, còn GDP tính cả khu vực ngoài nhà nước.
  • C. GNI tính tổng giá trị sản phẩm thô, còn GDP tính giá trị sản phẩm cuối cùng.
  • D. GNI đo lường tổng chi tiêu, còn GDP đo lường tổng sản xuất.

Câu 16: Một quốc gia X có GNI bình quân đầu người tăng trưởng nhanh hơn GDP bình quân đầu người trong 10 năm qua. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Quốc gia X đang thu hút rất nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Các doanh nghiệp trong nước của Quốc gia X đang đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Lượng kiều hối và thu nhập từ lao động, đầu tư của công dân Quốc gia X ở nước ngoài tăng mạnh.
  • D. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong nước tăng trưởng vượt bậc.

Câu 17: Việc sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống của người dân một cách đầy đủ có hạn chế gì?

  • A. Nó không tính đến tổng sản phẩm được tạo ra trong nước.
  • B. Nó chỉ phản ánh thu nhập của chính phủ, không phải của người dân.
  • C. Nó không tính đến sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia.
  • D. Nó là giá trị trung bình, không phản ánh sự phân phối thu nhập và các yếu tố phi kinh tế khác (môi trường, y tế, giáo dục).

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 19: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình tất yếu gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

  • A. Vì thị trường và hội nhập tạo ra cạnh tranh, thúc đẩy chuyên môn hóa và ứng dụng công nghệ, dẫn đến sự thay đổi tỉ trọng và vai trò của các ngành/thành phần/lãnh thổ.
  • B. Vì cơ cấu kinh tế không thể thay đổi nếu không có sự can thiệp của nhà nước.
  • C. Vì chỉ có nền kinh tế thị trường mới có đủ vốn để đầu tư vào các ngành mới.
  • D. Vì hội nhập quốc tế luôn yêu cầu các quốc gia phải có cơ cấu kinh tế giống nhau.

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, việc xác định các "vùng kinh tế trọng điểm" có ý nghĩa gì?

  • A. Để xác định các khu vực chỉ phát triển nông nghiệp.
  • B. Để nhận diện các khu vực tập trung tiềm lực kinh tế, có vai trò dẫn dắt sự phát triển chung.
  • C. Để phân chia lãnh thổ theo ranh giới hành chính đơn thuần.
  • D. Để xác định các khu vực cần ưu tiên bảo tồn thiên nhiên.

Câu 21: Giả sử Quốc gia Y có GDP là 500 tỷ USD và thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất từ nước ngoài là -20 tỷ USD (do người nước ngoài thu nhập trong nước nhiều hơn công dân Y thu nhập ở nước ngoài). GNI của Quốc gia Y là bao nhiêu?

  • A. 480 tỷ USD.
  • B. 500 tỷ USD.
  • C. 520 tỷ USD.
  • D. Không thể tính được nếu không biết dân số.

Câu 22: Sự ra đời và phát triển của các khu công nghiệp tập trung phản ánh sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo ngành nghề.

Câu 23: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc tái cấu trúc nền kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều quốc gia là gì?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm vai trò của khoa học công nghệ trong sản xuất.
  • D.

Câu 24: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP rất nhỏ?

  • A. Nông nghiệp đã đạt trình độ công nghệ cao, năng suất lao động rất lớn nhưng tỉ trọng đóng góp vào tổng giá trị kinh tế không bằng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Họ không chú trọng phát triển nông nghiệp mà chỉ nhập khẩu lương thực.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp của họ rất ít.
  • D. Ngành nông nghiệp ở các nước này không tạo ra lợi nhuận.

Câu 25: Nhìn vào cơ cấu kinh tế theo thành phần của một quốc gia, chúng ta có thể đánh giá được điều gì về chính sách kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Mức độ hiện đại hóa của ngành công nghiệp.
  • B. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
  • C. Sự ưu tiên và tạo điều kiện cho các hình thức sở hữu khác nhau phát triển.
  • D. Mức độ tập trung dân cư ở các thành phố lớn.

Câu 26: Giả sử có dữ liệu về GDP và GNI của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có GDP > GNI, trong khi Quốc gia B có GNI > GDP. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia A là nước phát triển, Quốc gia B là nước đang phát triển.
  • B. Quốc gia A có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài gửi tiền về, Quốc gia B thì ngược lại.
  • C. Quốc gia A thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, Quốc gia B có nhiều doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Quốc gia A có nhiều doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và chuyển lợi nhuận về nước họ, Quốc gia B có thể có nguồn thu nhập ròng từ nước ngoài lớn (như kiều hối).

Câu 27: Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ thường đi kèm với sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

  • A. Sự tập trung các hoạt động kinh tế (đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ) tại các đô thị và vùng phụ cận, hình thành các trung tâm và mạng lưới đô thị.
  • B. Sự phân tán các hoạt động kinh tế ra khỏi các đô thị.
  • C. Sự gia tăng tỉ trọng nông nghiệp trong các đô thị.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 28: Việc tính toán GDP theo phương pháp chi tiêu bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Tiền lương, lợi nhuận, tiền thuê, lãi suất.
  • B. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu chính phủ, tích lũy tài sản, xuất khẩu ròng (xuất khẩu trừ nhập khẩu).
  • C. Giá trị sản xuất của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất trong nước và từ nước ngoài.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về cơ cấu kinh tế của một quốc gia là SAI?

  • A. Cơ cấu kinh tế luôn có sự vận động và thay đổi theo thời gian.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế thường thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ khi nền kinh tế phát triển.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là yếu tố quyết định nhất đến GDP bình quân đầu người của quốc gia.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi của cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?

  • A. Sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và sự phát triển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi.
  • C. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
  • D. Sự phân bố lại dân cư giữa thành thị và nông thôn.

1 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào bảng số liệu giả định về cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm:
| Ngành kinh tế | Năm 2000 (%) | Năm 2020 (%) |
|---|---|---|
| Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 30 | 15 |
| Công nghiệp và xây dựng | 35 | 40 |
| Dịch vụ | 35 | 45 |
Sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này trong giai đoạn 2000-2020 phản ánh xu hướng nào phổ biến ở các nước đang phát triển?

2 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) được tính bằng cách nào theo phương pháp sản xuất?

3 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một quốc gia có nhiều công ty nước ngoài hoạt động và thu lợi nhuận chuyển về nước họ. Trong trường hợp này, mối quan hệ giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia đó thường là:

4 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo thành phần phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

5 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được coi là một xu hướng tiến bộ trong quá trình phát triển?

6 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch và xuất khẩu lao động. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

7 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

8 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Giả sử GDP bình quân đầu người của Quốc gia A là 5.000 USD và Quốc gia B là 15.000 USD. Thông tin này cho thấy điều gì về hai quốc gia?

9 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi nghiên cứu về cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam, người ta thường phân chia thành các khu vực kinh tế nào?

10 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, có tác động chủ yếu đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng nào?

11 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: GDP đo lường tổng giá trị sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Điều này có ý nghĩa gì?

12 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

13 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa mạnh mẽ. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này có thể được biểu hiện rõ rệt nhất qua sự thay đổi tỉ trọng của nhóm ngành nào?

14 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia thường được thể hiện thông qua sự phân bố và mối liên hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

15 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: GNI khác GDP ở điểm cơ bản nào?

16 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một quốc gia X có GNI bình quân đầu người tăng trưởng nhanh hơn GDP bình quân đầu người trong 10 năm qua. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

17 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá mức sống của người dân một cách đầy đủ có hạn chế gì?

18 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của các nước phát triển?

19 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình tất yếu gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

20 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, việc xác định các 'vùng kinh tế trọng điểm' có ý nghĩa gì?

21 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử Quốc gia Y có GDP là 500 tỷ USD và thu nhập ròng từ các yếu tố sản xuất từ nước ngoài là -20 tỷ USD (do người nước ngoài thu nhập trong nước nhiều hơn công dân Y thu nhập ở nước ngoài). GNI của Quốc gia Y là bao nhiêu?

22 / 22

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự ra đời và phát triển của các khu công nghiệp tập trung phản ánh sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia cho phép đánh giá rõ nhất khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung.
  • B. Mức độ sở hữu tư liệu sản xuất của các thành phần kinh tế.
  • C. Trình độ phân công lao động xã hội và phát triển lực lượng sản xuất.
  • D. Sự phân bố dân cư và lao động theo khu vực địa lý.

Câu 2: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2023 là 500 tỷ USD. Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất do người dân và doanh nghiệp của quốc gia X tạo ra ở nước ngoài là 30 tỷ USD, và tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất do người nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài tạo ra tại quốc gia X là 45 tỷ USD. Tính GNI của quốc gia X năm 2023.

  • A. 500 tỷ USD.
  • B. 485 tỷ USD.
  • C. 515 tỷ USD.
  • D. 575 tỷ USD.

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện qua xu hướng nào sau đây?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến sự hình thành và biến đổi của cơ cấu thành phần kinh tế trong một quốc gia?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Trình độ khoa học và công nghệ.
  • C. Truyền thống lịch sử và văn hóa.
  • D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.

Câu 5: Một quốc gia có GNI cao hơn đáng kể so với GDP. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và tạo ra lợi nhuận lớn chuyển về nước họ.
  • B. Quốc gia đó có nền sản xuất trong nước rất mạnh, chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Người dân và doanh nghiệp của quốc gia đó tạo ra nhiều thu nhập từ hoạt động đầu tư hoặc lao động ở nước ngoài hơn là người nước ngoài tạo ra tại quốc gia đó.
  • D. Quốc gia đó đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa.

Câu 6: Khu vực kinh tế nào sau đây thường chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia phát triển?

  • A. Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Khai khoáng và năng lượng.

Câu 7: Trong phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế, việc xác định các vùng kinh tế trọng điểm nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Phân bố đồng đều các ngành sản xuất trên toàn lãnh thổ.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các khu vực kinh tế.
  • C. Đảm bảo mọi địa phương đều có cơ cấu ngành giống nhau.
  • D. Tập trung nguồn lực để tạo động lực phát triển cho các khu vực có tiềm năng, từ đó thúc đẩy toàn bộ nền kinh tế.

Câu 8: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh chính xác nhất tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP).
  • D. Thu nhập bình quân đầu người (PCI).

Câu 9: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng cường vai trò của ngành nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào ngành dịch vụ.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Giảm nhu cầu về lao động có trình độ cao trong tất cả các ngành.

Câu 10: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế, việc gia tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thể hiện điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang đóng cửa và tự cung tự cấp.
  • B. Nền kinh tế đang hội nhập quốc tế và thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
  • C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước đang suy giảm mạnh.
  • D. Các doanh nghiệp trong nước không còn khả năng cạnh tranh.

Câu 11: GDP và GNI khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.
  • B. GDP chỉ tính khu vực kinh tế nhà nước, GNI tính tất cả các thành phần.
  • C. GDP bao gồm cả thuế sản phẩm, GNI thì không.
  • D. GDP tính giá trị sản xuất trong lãnh thổ, GNI tính thu nhập của cư dân quốc gia đó (trong và ngoài nước).

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp còn rất cao (>50%) và tỉ trọng đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP còn thấp (<30%). Cơ cấu ngành kinh tế này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

  • A. Các nước đang phát triển có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Các nước phát triển có trình độ công nghiệp hóa cao.
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi từ kế hoạch hóa sang thị trường.
  • D. Các nước công nghiệp mới (NICs).

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ khu vực và toàn cầu?

  • A. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự di chuyển của vốn đầu tư, công nghệ và lao động quốc tế.
  • C. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.

Câu 14: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Tổng quy mô nền kinh tế của quốc gia.
  • B. Mức độ giàu có đồng đều giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế tương đối của quốc gia.
  • D. Chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội của người dân.

Câu 15: Một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tạo ra đủ việc làm cho lao động nông nghiệp chuyển sang và nguy cơ gia tăng bất bình đẳng.
  • B. Ngành dịch vụ phát triển quá nhanh, lấn át ngành công nghiệp.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt do phát triển công nghiệp.
  • D. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài cho ngành công nghiệp.

Câu 16: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ biểu thị điều gì trong nền kinh tế quốc dân?

  • A. Tỷ trọng đóng góp của các ngành sản xuất chính.
  • B. Mối quan hệ giữa các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế và trình độ phát triển không gian.
  • C. Tỷ lệ sở hữu của các thành phần kinh tế khác nhau.
  • D. Khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên theo từng vùng.

Câu 17: Trong tính toán GDP theo phương pháp chi tiêu, thành phần nào sau đây không được tính vào?

  • A. Chi tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình.
  • B. Đầu tư gộp của khu vực tư nhân.
  • C. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất gửi ra nước ngoài.
  • D. Xuất khẩu ròng (xuất khẩu trừ nhập khẩu).

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Năng suất lao động trong nông nghiệp tăng cao giải phóng lao động và tích lũy vốn cho các ngành khác, cùng với sự phát triển của công nghiệp và nhu cầu dịch vụ tăng lên.
  • B. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên buộc phải chuyển đổi ngành nghề.
  • C. Áp lực từ các tổ chức kinh tế quốc tế yêu cầu chuyển dịch cơ cấu.
  • D. Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở khu vực thành thị.

Câu 19: Nếu một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn hoặc thậm chí giảm, điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển bền vững và công bằng.
  • B. Phần lớn giá trị gia tăng được tạo ra trong nước thuộc về các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của người nước ngoài (doanh nghiệp FDI chuyển lợi nhuận về nước, lao động nước ngoài gửi tiền về).
  • C. Xuất khẩu của quốc gia đang tăng trưởng chậm hơn nhập khẩu.
  • D. Chính phủ đang tăng cường chi tiêu công một cách không hiệu quả.

Câu 20: Việc phát triển các ngành kinh tế biển, đặc biệt là du lịch biển và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn, có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia có đường bờ biển dài?

  • A. Làm giảm vai trò của các thành phố ven biển.
  • B. Khiến cơ cấu ngành kinh tế của vùng biển trở nên đơn điệu hơn.
  • C. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển các trung tâm kinh tế, đô thị ven biển, tạo ra sự khác biệt rõ rệt giữa vùng biển và vùng nội địa.
  • D. Giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông kết nối vùng biển và nội địa.

Câu 21: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành dịch vụ bao gồm rất nhiều hoạt động đa dạng. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm ngành dịch vụ?

  • A. Thương mại bán lẻ.
  • B. Hoạt động tài chính và ngân hàng.
  • C. Du lịch và khách sạn.
  • D. Sản xuất linh kiện điện tử.

Câu 22: Phân tích sự thay đổi tỉ trọng của các thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) trong GDP qua các giai đoạn giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Những thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô liên quan đến sở hữu và vai trò của các khu vực kinh tế.
  • B. Sự thay đổi về trình độ công nghệ sản xuất.
  • C. Xu hướng đô thị hóa và phân bố dân cư.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động kinh tế.

Câu 23: Tại sao GNI thường được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn mức sống của người dân một quốc gia so với GDP, đặc biệt ở các quốc gia có nhiều hoạt động kinh tế với nước ngoài?

  • A. Vì GNI chỉ tính thu nhập của khu vực nhà nước.
  • B. Vì GNI không tính thuế sản phẩm, nên phản ánh thu nhập thực tế hơn.
  • C. Vì GNI tính cả giá trị sản xuất của khu vực kinh tế ngầm.
  • D. Vì GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, phản ánh tổng thu nhập thực tế mà cư dân quốc gia đó nhận được, bất kể thu nhập đó được tạo ra ở đâu.

Câu 24: Một chính sách phát triển kinh tế tập trung vào việc xây dựng các khu công nghiệp lớn và hiện đại tại một số địa điểm chiến lược trên cả nước sẽ tác động chủ yếu đến loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu lao động theo giới tính.

Câu 25: Việc sử dụng GDP hoặc GNI bình quân đầu người để so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia cần lưu ý hạn chế nào sau đây?

  • A. Các chỉ tiêu này không phản ánh đầy đủ sự phân phối thu nhập, chất lượng cuộc sống, phúc lợi xã hội hay tác động môi trường.
  • B. Các chỉ tiêu này chỉ tính khu vực kinh tế chính thức.
  • C. Các chỉ tiêu này không thể tính toán chính xác ở các nước đang phát triển.
  • D. Các chỉ tiêu này thường bị ảnh hưởng bởi lạm phát.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ.
  • C. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
  • D. Số lượng các di tích lịch sử được công nhận.

Câu 27: Trong một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, việc tồn tại và phát triển đa dạng các thành phần kinh tế (nhà nước, tập thể, tư nhân, FDI) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Hạn chế sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
  • B. Huy động tối đa các nguồn lực xã hội cho phát triển, phát huy năng lực của mọi chủ thể kinh tế.
  • C. Đảm bảo khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò độc quyền.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 28: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP của ba khu vực kinh tế (Nông-Lâm-Ngư nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ) của quốc gia Y qua hai năm 2000 và 2020, ta thấy: Năm 2000: Nông-Lâm-Ngư nghiệp (40%), Công nghiệp-Xây dựng (30%), Dịch vụ (30%). Năm 2020: Nông-Lâm-Ngư nghiệp (15%), Công nghiệp-Xây dựng (40%), Dịch vụ (45%). Sự thay đổi này phản ánh rõ nét xu hướng nào?

  • A. Quốc gia Y đang tái cơ cấu mạnh mẽ sang nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.
  • B. Quốc gia Y đang gặp khó khăn trong phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Quốc gia Y đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch mạnh từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế của quốc gia Y.

Câu 29: Nếu một quốc gia có nhiều công dân đi lao động ở nước ngoài và gửi một lượng lớn tiền về nước (kiều hối), điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. GNI sẽ có xu hướng cao hơn GDP.
  • B. GNI sẽ có xu hướng thấp hơn GDP.
  • C. GDP và GNI sẽ luôn bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ giữa kiều hối và sự khác biệt giữa GDP và GNI.

Câu 30: Bên cạnh các chỉ tiêu GDP, GNI, việc phân tích cơ cấu kinh tế còn giúp đánh giá điều gì về chất lượng tăng trưởng và sự phát triển bền vững?

  • A. Chỉ phản ánh quy mô, không liên quan đến chất lượng.
  • B. Chỉ liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
  • C. Chỉ cho biết sự thay đổi về sản lượng.
  • D. Giúp nhận diện sự dịch chuyển sang các ngành có năng suất cao hơn, giá trị gia tăng lớn hơn, thân thiện với môi trường hơn và tạo việc làm ổn định hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia cho phép đánh giá rõ nhất khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2023 là 500 tỷ USD. Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất do người dân và doanh nghiệp của quốc gia X tạo ra ở nước ngoài là 30 tỷ USD, và tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất do người nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài tạo ra tại quốc gia X là 45 tỷ USD. Tính GNI của quốc gia X năm 2023.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện qua xu hướng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến sự hình thành và biến đổi của cơ cấu thành phần kinh tế trong một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quốc gia có GNI cao hơn đáng kể so với GDP. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khu vực kinh tế nào sau đây thường chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế, việc xác định các vùng kinh tế trọng điểm nhằm mục đích chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh chính xác nhất tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra *trong phạm vi lãnh thổ* của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi phân tích cơ cấu thành phần kinh tế, việc gia tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: GDP và GNI khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một quốc gia có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp còn rất cao (>50%) và tỉ trọng đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP còn thấp (<30%). Cơ cấu ngành kinh tế này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ khu vực và toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ biểu thị điều gì trong nền kinh tế quốc dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong tính toán GDP theo phương pháp chi tiêu, thành phần nào sau đây không được tính vào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở hầu hết các quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nếu một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn hoặc thậm chí giảm, điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Việc phát triển các ngành kinh tế biển, đặc biệt là du lịch biển và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn, có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu lãnh thổ kinh tế của một quốc gia có đường bờ biển dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành dịch vụ bao gồm rất nhiều hoạt động đa dạng. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm ngành dịch vụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích sự thay đổi tỉ trọng của các thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) trong GDP qua các giai đoạn giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao GNI thường được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn mức sống của người dân một quốc gia so với GDP, đặc biệt ở các quốc gia có nhiều hoạt động kinh tế với nước ngoài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một chính sách phát triển kinh tế tập trung vào việc xây dựng các khu công nghiệp lớn và hiện đại tại một số địa điểm chiến lược trên cả nước sẽ tác động chủ yếu đến loại cơ cấu kinh tế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc sử dụng GDP hoặc GNI bình quân đầu người để so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia cần lưu ý hạn chế nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, việc tồn tại và phát triển đa dạng các thành phần kinh tế (nhà nước, tập thể, tư nhân, FDI) nhằm mục đích chủ yếu gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP của ba khu vực kinh tế (Nông-Lâm-Ngư nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ) của quốc gia Y qua hai năm 2000 và 2020, ta thấy: Năm 2000: Nông-Lâm-Ngư nghiệp (40%), Công nghiệp-Xây dựng (30%), Dịch vụ (30%). Năm 2020: Nông-Lâm-Ngư nghiệp (15%), Công nghiệp-Xây dựng (40%), Dịch vụ (45%). Sự thay đổi này phản ánh rõ nét xu hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nếu một quốc gia có nhiều công dân đi lao động ở nước ngoài và gửi một lượng lớn tiền về nước (kiều hối), điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bên cạnh các chỉ tiêu GDP, GNI, việc phân tích cơ cấu kinh tế còn giúp đánh giá điều gì về chất lượng tăng trưởng và sự phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân. Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế bao gồm các bộ phận nào?

  • A. Cơ cấu sản xuất, cơ cấu tiêu dùng, cơ cấu xuất nhập khẩu.
  • B. Cơ cấu nông nghiệp, cơ cấu công nghiệp, cơ cấu dịch vụ.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lao động, cơ cấu vốn, cơ cấu công nghệ.

Câu 2: Phân tích biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh, trong khi tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh qua các năm. Xu hướng này phản ánh điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang dịch chuyển sang mô hình nông nghiệp hiện đại.
  • B. Nền kinh tế đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Nền kinh tế đang gặp khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nền kinh tế đang phụ thuộc chủ yếu vào xuất khẩu nông sản.

Câu 3: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành 3 nhóm ngành chính. Nhóm ngành nào phản ánh rõ rệt trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội?

  • A. Cơ cấu ngành.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lao động.

Câu 4: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng của nhóm ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP lại có xu hướng chiếm tỉ lệ rất cao (thường trên 60-70%)?

  • A. Do các nước này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển du lịch.
  • B. Do dân số đông, nhu cầu tiêu dùng dịch vụ cao.
  • C. Do trình độ phát triển kinh tế cao, năng suất lao động trong nông nghiệp và công nghiệp cao, tạo dư địa cho dịch vụ phát triển đa dạng.
  • D. Do tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng, cần nhiều dịch vụ hỗ trợ.

Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trình độ khoa học công nghệ.
  • B. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mức độ đô thị hóa.
  • D. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.

Câu 6: Ở Việt Nam, khu vực kinh tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế cá thể.

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam là biểu hiện của cấp độ cơ cấu lãnh thổ nào?

  • A. Cấp độ toàn cầu và khu vực.
  • B. Cấp độ quốc gia (bao gồm các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia).
  • C. Cấp độ điểm sản xuất.
  • D. Cấp độ ngành kinh tế.

Câu 8: Đánh giá vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Chúng thường có vai trò gì nổi bật?

  • A. Là nơi tập trung sản xuất công nghiệp, thu hút đầu tư, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.
  • B. Là trung tâm phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Là khu vực chuyên về hoạt động dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • D. Là nơi bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 9: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Hoạt động nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam?

  • A. Sản xuất ô tô tại một nhà máy ở Hải Phòng.
  • B. Dịch vụ tư vấn pháp luật của một công ty ở Hà Nội.
  • C. Tiền lương một công dân Việt Nam làm việc cho công ty ở Singapore và gửi về nước.
  • D. Thu nhập từ hoạt động du lịch của các công ty lữ hành tại Việt Nam.

Câu 10: GDP có thể được tính theo ba phương pháp: sản xuất, thu nhập và chi tiêu. Phương pháp chi tiêu tính GDP dựa trên tổng các khoản chi tiêu nào trong nền kinh tế?

  • A. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận và lãi suất.
  • B. Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp.
  • D. Tổng chi tiêu cho tiêu dùng cuối cùng, đầu tư tích lũy tài sản, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.

Câu 11: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu đo lường tổng thu nhập từ sản xuất do công dân và doanh nghiệp của một quốc gia tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt sản xuất đó diễn ra ở đâu. Mối quan hệ giữa GDP và GNI được thể hiện qua công thức nào?

  • A. GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài.
  • B. GNI = GDP - Thuế gián thu + Trợ cấp.
  • C. GNI = Tổng sản phẩm quốc nội + Khấu hao tài sản cố định.
  • D. GNI = GDP + Tổng chi tiêu chính phủ.

Câu 12: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, GNI thường thấp hơn GDP?

  • A. Do công dân của họ làm việc ở nước ngoài gửi tiền về nước nhiều.
  • B. Do thu nhập từ yếu tố sản xuất (vốn, lao động) của nước ngoài đầu tư vào quốc gia đó chuyển ra nước ngoài lớn hơn thu nhập của quốc gia đó từ nước ngoài chuyển về.
  • C. Do hoạt động sản xuất trong nước chủ yếu là tự cung tự cấp.
  • D. Do tỉ lệ tiết kiệm trong nước rất cao.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 14: Để đánh giá mức sống trung bình và phúc lợi của người dân một quốc gia, chỉ số nào thường được coi là phản ánh sát thực hơn?

  • A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. GNI bình quân đầu người.
  • D. Tổng sản lượng lương thực.

Câu 15: Giả sử quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất của công dân và doanh nghiệp quốc gia A ở nước ngoài là 50 tỷ USD, trong khi thu nhập từ yếu tố sản xuất của người nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài tại quốc gia A là 80 tỷ USD. GNI của quốc gia A là bao nhiêu?

  • A. 580 tỷ USD.
  • B. 470 tỷ USD.
  • C. 530 tỷ USD.
  • D. 500 tỷ USD.

Câu 16: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quy luật chung của quá trình phát triển kinh tế. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình từ các nước có trình độ phát triển thấp đến cao là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 17: Đánh giá tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng (ví dụ: tham gia các hiệp định thương mại tự do) đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia. Tác động nào là rõ rệt nhất?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành và thành phần kinh tế theo hướng hiện đại, tăng cường sự tham gia của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Làm gia tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Gây suy thoái các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các vùng kinh tế năng động.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Sự tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
  • C. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Xu hướng thị trường thế giới và hội nhập quốc tế.

Câu 19: Cơ cấu lãnh thổ phản ánh mối quan hệ giữa các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. Việc quy hoạch và xây dựng các hành lang kinh tế Đông-Tây ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì liên quan đến cơ cấu lãnh thổ?

  • A. Tập trung phát triển nông nghiệp ở các vùng phía Tây.
  • B. Tăng cường kết nối giữa các vùng, tạo động lực phát triển cho các khu vực kém phát triển hơn, hình thành mạng lưới kinh tế liên vùng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các thành phố lớn ở phía Đông.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động giữa các vùng.

Câu 20: Phân tích vai trò của đô thị hóa đối với sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đô thị hóa thường có tác động mạnh mẽ nhất đến bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu vốn đầu tư.
  • C. Cơ cấu lao động nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế (thúc đẩy dịch vụ, công nghiệp) và cơ cấu lãnh thổ (hình thành các trung tâm kinh tế lớn).

Câu 21: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có thể thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, tạo ra GDP lớn nhưng phần lớn lợi nhuận được chuyển về nước chủ đầu tư.
  • B. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài gửi tiền về nước.
  • C. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong GDP.
  • D. Chính phủ đang thực hiện chính sách thắt chặt chi tiêu công.

Câu 22: Đánh giá mối liên hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao lại là yếu tố quan trọng?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao giúp tăng tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao chỉ cần thiết cho ngành dịch vụ.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng tiếp thu, làm chủ công nghệ mới, thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại, tạo ra giá trị gia tăng cao.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao giúp giảm chi phí sản xuất trong các ngành truyền thống.

Câu 23: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá mức độ giàu có tương đối của một quốc gia. Tuy nhiên, chỉ tiêu này vẫn có những hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống thực tế của người dân. Hạn chế nào sau đây là đúng?

  • A. GDP bình quân đầu người không tính đến sản xuất hàng hóa.
  • B. GDP bình quân đầu người chỉ tính thu nhập từ nước ngoài.
  • C. GDP bình quân đầu người phản ánh chính xác sự công bằng trong phân phối thu nhập.
  • D. GDP bình quân đầu người không phản ánh sự phân phối thu nhập trong xã hội, không tính đến các yếu tố phi thị trường (môi trường, sức khỏe, giáo dục).

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng "bẫy thu nhập trung bình". Để vượt qua thách thức này, quốc gia đó cần tập trung vào những giải pháp nào liên quan đến cơ cấu kinh tế và tăng trưởng?

  • A. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô và nông sản.
  • B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành có giá trị gia tăng cao (công nghiệp chế tạo, dịch vụ chất lượng cao), đầu tư vào khoa học công nghệ và nguồn nhân lực.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 25: So sánh sự khác nhau cơ bản trong mục tiêu phản ánh của cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

  • A. Cơ cấu ngành phản ánh trình độ phân công lao động theo chức năng sản xuất, còn cơ cấu lãnh thổ phản ánh sự phân bố và mối liên hệ của các hoạt động kinh tế trên không gian địa lý.
  • B. Cơ cấu ngành phản ánh chế độ sở hữu, còn cơ cấu lãnh thổ phản ánh thu nhập quốc dân.
  • C. Cơ cấu ngành chỉ liên quan đến sản xuất, còn cơ cấu lãnh thổ chỉ liên quan đến dịch vụ.
  • D. Cơ cấu ngành cố định, còn cơ cấu lãnh thổ luôn thay đổi.

Câu 26: Việc phát triển du lịch bền vững tại các khu vực miền núi, hải đảo ở Việt Nam là ví dụ về sự thay đổi trong bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Chỉ cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Chỉ cơ cấu ngành công nghiệp.
  • C. Chỉ GDP và GNI.
  • D. Cả cơ cấu ngành kinh tế (tăng tỉ trọng dịch vụ) và cơ cấu lãnh thổ (phát triển các vùng kinh tế chuyên biệt).

Câu 27: Yếu tố nào được coi là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự tăng trưởng của cả GDP và GNI trong dài hạn?

  • A. Sự gia tăng dân số.
  • B. Việc khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Tăng cường hoạt động tự cung tự cấp.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc theo dõi và đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với nhà hoạch định chính sách.

  • A. Giúp xác định các lĩnh vực cần ưu tiên đầu tư, điều chỉnh chính sách để thúc đẩy tăng trưởng bền vững và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
  • B. Chỉ để so sánh với các quốc gia khác.
  • C. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với việc quản lý kinh tế.
  • D. Chỉ để dự báo tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 29: Nếu một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp còn rất cao, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ thấp, GNI bình quân đầu người ở mức thấp. Quốc gia này có thể đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào theo lý thuyết về các giai đoạn phát triển?

  • A. Giai đoạn tiền công nghiệp (truyền thống).
  • B. Giai đoạn công nghiệp hóa.
  • C. Giai đoạn hậu công nghiệp (phát triển dịch vụ).
  • D. Giai đoạn kinh tế tri thức.

Câu 30: Phân tích tác động của việc tăng cường liên kết vùng (ví dụ: giữa các tỉnh trong một vùng kinh tế) đến cơ cấu kinh tế của quốc gia. Tác động này chủ yếu thể hiện ở bộ phận nào?

  • A. Chỉ tác động đến GDP mà không tác động đến cơ cấu.
  • B. Chủ yếu tác động đến cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Chủ yếu tác động đến cơ cấu lãnh thổ, thúc đẩy chuyên môn hóa và hợp tác giữa các địa phương, từ đó gián tiếp ảnh hưởng đến cơ cấu ngành.
  • D. Không có tác động đáng kể nào đến cơ cấu kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân. Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế bao gồm các bộ phận nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh, trong khi tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh qua các năm. Xu hướng này phản ánh điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành 3 nhóm ngành chính. Nhóm ngành nào phản ánh rõ rệt trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng của nhóm ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP lại có xu hướng chiếm tỉ lệ rất cao (thường trên 60-70%)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ở Việt Nam, khu vực kinh tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam là biểu hiện của cấp độ cơ cấu lãnh thổ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đánh giá vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Chúng thường có vai trò gì nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu đo lường giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Hoạt động nào sau đây *không* được tính vào GDP của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: GDP có thể được tính theo ba phương pháp: sản xuất, thu nhập và chi tiêu. Phương pháp chi tiêu tính GDP dựa trên tổng các khoản chi tiêu nào trong nền kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu đo lường tổng thu nhập từ sản xuất do công dân và doanh nghiệp của một quốc gia tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt sản xuất đó diễn ra ở đâu. Mối quan hệ giữa GDP và GNI được thể hiện qua công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao ở nhiều quốc gia đang phát triển, GNI thường thấp hơn GDP?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để đánh giá mức sống trung bình và phúc lợi của người dân một quốc gia, chỉ số nào thường được coi là phản ánh sát thực hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố sản xuất của công dân và doanh nghiệp quốc gia A ở nước ngoài là 50 tỷ USD, trong khi thu nhập từ yếu tố sản xuất của người nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài tại quốc gia A là 80 tỷ USD. GNI của quốc gia A là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quy luật chung của quá trình phát triển kinh tế. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình từ các nước có trình độ phát triển thấp đến cao là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đánh giá tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng (ví dụ: tham gia các hiệp định thương mại tự do) đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia. Tác động nào là rõ rệt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cơ cấu lãnh thổ phản ánh mối quan hệ giữa các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. Việc quy hoạch và xây dựng các hành lang kinh tế Đông-Tây ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì liên quan đến cơ cấu lãnh thổ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích vai trò của đô thị hóa đối với sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đô thị hóa thường có tác động mạnh mẽ nhất đến bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế quốc gia đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đánh giá mối liên hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao lại là yếu tố quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá mức độ giàu có tương đối của một quốc gia. Tuy nhiên, chỉ tiêu này vẫn có những hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống thực tế của người dân. Hạn chế nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng 'bẫy thu nhập trung bình'. Để vượt qua thách thức này, quốc gia đó cần tập trung vào những giải pháp nào liên quan đến cơ cấu kinh tế và tăng trưởng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: So sánh sự khác nhau cơ bản trong mục tiêu phản ánh của cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc phát triển du lịch bền vững tại các khu vực miền núi, hải đảo ở Việt Nam là ví dụ về sự thay đổi trong bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Yếu tố nào được coi là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự tăng trưởng của cả GDP và GNI trong dài hạn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc theo dõi và đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với nhà hoạch định chính sách.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp còn rất cao, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ thấp, GNI bình quân đầu người ở mức thấp. Quốc gia này có thể đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào theo lý thuyết về các giai đoạn phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích tác động của việc tăng cường liên kết vùng (ví dụ: giữa các tỉnh trong một vùng kinh tế) đến cơ cấu kinh tế của quốc gia. Tác động này chủ yếu thể hiện ở bộ phận nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia là gì và nó phản ánh điều gì?

  • A. Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trong một năm, phản ánh quy mô nền kinh tế.
  • B. Là số lượng dân cư và phân bố lao động, phản ánh trình độ phát triển con người.
  • C. Là hệ thống các chính sách và luật lệ kinh tế, phản ánh sự quản lý của nhà nước.
  • D. Là tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế, có quan hệ hữu cơ và tác động lẫn nhau, phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng của ba khu vực (nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) theo thời gian có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá điều gì?

  • A. Tổng số dân và mật độ dân số của quốc gia đó.
  • B. Mức độ phụ thuộc vào xuất khẩu của quốc gia đó.
  • C. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển của nền kinh tế.
  • D. Quy mô nợ công và khả năng thanh toán quốc tế.

Câu 3: Tại sao nhóm ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng nhanh ở các quốc gia phát triển?

  • A. Do các nước phát triển có ít tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Do thu nhập người dân cao, nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao tăng, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và toàn cầu hóa.
  • C. Do chính sách của chính phủ hạn chế phát triển công nghiệp gây ô nhiễm.
  • D. Do dân số già hóa nhanh, cần nhiều lao động trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Trình độ công nghệ và khoa học kỹ thuật.
  • C. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
  • D. Số lượng các ngành kinh tế khác nhau.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia đang phát triển thường mang lại ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

  • A. Làm tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Giảm sự cạnh tranh trong nền kinh tế nội địa.
  • C. Góp phần bổ sung vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thô và không tạo ra giá trị gia tăng.

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ giữa dân số nông thôn và thành thị.
  • B. Số lượng các thành phần kinh tế hoạt động trên một khu vực.
  • C. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế chính.
  • D. Sự phân bố và mối liên hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế trên một phạm vi không gian nhất định.

Câu 7: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung hoặc vùng kinh tế trọng điểm trong cơ cấu lãnh thổ có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Giảm thiểu sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.
  • B. Tạo ra các trung tâm tăng trưởng, thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyên môn hóa và liên kết sản xuất theo lãnh thổ.
  • C. Phân tán dân cư ra khỏi các thành phố lớn.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương.

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia thường bao gồm sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành theo thời gian.

Câu 9: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

  • A. Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số.
  • B. Sự tiến bộ khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao.
  • C. Biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường.
  • D. Sự thay đổi trong cơ cấu tuổi của dân số.

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP) là chỉ tiêu kinh tế dùng để đo lường điều gì?

  • A. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
  • B. Tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia kiếm được, bất kể họ sống ở đâu.
  • C. Tổng giá trị tài sản mà chính phủ quốc gia đó sở hữu.
  • D. Tổng số tiền mà người dân quốc gia đó tiết kiệm được trong một năm.

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, còn GNI tính theo giá cố định.
  • B. GDP tính cho khu vực nhà nước, còn GNI tính cho khu vực tư nhân.
  • C. GDP bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ, còn GNI chỉ bao gồm hàng hóa.
  • D. GDP dựa trên phạm vi lãnh thổ, còn GNI dựa trên quyền sở hữu (quốc tịch/cư trú thường xuyên của người tạo ra thu nhập).

Câu 12: Nếu GNI của một quốc gia thấp hơn đáng kể so với GDP, điều này có thể phản ánh thực trạng kinh tế nào của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước.
  • B. Có một lượng lớn lợi nhuận, tiền lương, tiền lãi từ các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của người nước ngoài hoặc doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trong nước được chuyển ra nước ngoài.
  • C. Quốc gia đó đầu tư nhiều ra nước ngoài và nhận được lợi nhuận lớn chuyển về.
  • D. Hầu hết các doanh nghiệp hoạt động trong nước đều thuộc sở hữu nhà nước.

Câu 13: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức độ phân bố thu nhập công bằng trong xã hội.
  • B. Tổng quy mô dân số của quốc gia.
  • C. Mức thu nhập bình quân và trình độ phát triển kinh tế tương đối của người dân quốc gia đó.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.

Câu 14: GDP và GNI là những chỉ tiêu quan trọng, nhưng chúng có hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội của người dân. Hạn chế đó chủ yếu là gì?

  • A. Chúng chỉ tính sản xuất nông nghiệp mà bỏ qua công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Chúng quá nhạy cảm với lạm phát, dẫn đến đánh giá sai lệch.
  • C. Chúng không tính đến các hoạt động kinh tế hợp pháp.
  • D. Chúng không phản ánh phân phối thu nhập, chất lượng môi trường, các hoạt động kinh tế phi chính thức hoặc giá trị của lao động không được trả lương (ví dụ: nội trợ).

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp là đặc điểm của quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đô thị hóa tự phát.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 16: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lao động cũng có sự thay đổi. Xu hướng phổ biến là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Lao động chỉ tập trung vào các ngành sử dụng công nghệ cao.

Câu 17: Giả sử Quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD. Điều này có thể cho thấy điều gì về dòng thu nhập của Quốc gia A với phần còn lại của thế giới?

  • A. Công dân hoặc doanh nghiệp của Quốc gia A kiếm được thu nhập từ nước ngoài nhiều hơn thu nhập mà người nước ngoài kiếm được từ hoạt động trong Quốc gia A.
  • B. Quốc gia A nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.
  • C. Chính phủ Quốc gia A đang vay nợ nước ngoài rất lớn.
  • D. GDP được tính toán sai lệch.

Câu 18: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành nào được coi là cơ sở, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Ngành dịch vụ.
  • B. Ngành công nghiệp và xây dựng.
  • C. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • D. Ngành du lịch.

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Hạn chế vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của chính phủ đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • D. Huy động tối đa các nguồn lực (vốn, công nghệ, lao động) từ mọi thành phần để phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 20: Cơ cấu theo lãnh thổ thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận kinh tế trên không gian địa lý. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quy hoạch và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ ra nơi có nhiều tài nguyên nhất để tập trung khai thác.
  • B. Xác định số lượng doanh nghiệp cần có ở mỗi vùng.
  • C. Giúp nhận diện thế mạnh, hạn chế của từng vùng, từ đó xây dựng chiến lược phát triển, phân bố nguồn lực và tạo liên kết giữa các vùng một cách hợp lý.
  • D. Quyết định loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở từng địa phương.

Câu 21: Giả sử một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế với tỉ trọng nông nghiệp là 40%, công nghiệp-xây dựng 30% và dịch vụ 30%. Cơ cấu này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia phát triển hàng đầu.
  • B. Các quốc gia đang phát triển, ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Các quốc gia chỉ dựa vào du lịch và xuất khẩu tài nguyên.

Câu 22: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành?

  • A. Cải thiện cơ sở hạ tầng giúp kết nối các vùng, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ ở nhiều địa phương, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và ngành.
  • B. Cơ sở hạ tầng chỉ quan trọng đối với ngành nông nghiệp.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng làm tăng tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu ngành.
  • D. Cơ sở hạ tầng không có mối liên hệ với cơ cấu kinh tế.

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là thước đo trực tiếp về quy mô hoặc hiệu quả của nền kinh tế được đề cập trong bài 22?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 24: Tại sao việc phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần lại quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế thị trường?

  • A. Nó cho thấy vai trò, vị trí và sự đóng góp của các khu vực sở hữu khác nhau (nhà nước, tư nhân, FDI) vào nền kinh tế, từ đó điều chỉnh chính sách phát triển phù hợp.
  • B. Nó chỉ đơn thuần là số liệu thống kê không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Nó chỉ quan trọng ở các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa.
  • D. Nó giúp dự báo thiên tai và dịch bệnh.

Câu 25: Phân tích số liệu về GDP theo giá cố định qua các năm giúp đánh giá điều gì của nền kinh tế?

  • A. Tổng số tiền mà chính phủ thu thuế được.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thực, loại bỏ yếu tố lạm phát.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động kinh tế gây ra.
  • D. Sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các yếu tố nào sau đây có thể làm cho GNI của một quốc gia khác biệt đáng kể so với GDP?

  • A. Sự biến động của giá cả hàng hóa nội địa.
  • B. Tỉ lệ tiết kiệm của hộ gia đình.
  • C. Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất từ nước ngoài (kiều hối, lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài trừ đi lợi nhuận đầu tư của nước ngoài vào trong nước).
  • D. Quy mô diện tích đất nông nghiệp.

Câu 27: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ hiện đại (ví dụ: công nghệ thông tin, tài chính, logistics) có tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Làm tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp.
  • B. Làm giảm quy mô GDP tổng thể.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp chế biến, chế tạo có hàm lượng công nghệ cao.

Câu 28: Tại sao việc duy trì một tốc độ tăng trưởng GDP hợp lý lại quan trọng đối với một quốc gia?

  • A. Tăng trưởng GDP giúp tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, cải thiện đời sống và có nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
  • B. Tăng trưởng GDP chỉ làm lợi cho một nhóm nhỏ trong xã hội.
  • C. Tăng trưởng GDP luôn đi kèm với suy thoái môi trường không thể khắc phục.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP không liên quan đến đời sống người dân.

Câu 29: Phân tích cơ cấu lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách nhận diện được những vấn đề gì?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.
  • B. Mức độ phổ biến của điện thoại thông minh.
  • C. Sự chênh lệch về trình độ phát triển, hiệu quả kinh tế và cơ cấu ngành giữa các vùng, từ đó có chính sách đầu tư và hỗ trợ phù hợp.
  • D. Số lượng di tích lịch sử của quốc gia.

Câu 30: Giả sử trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhưng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng hoặc ổn định. Điều này phản ánh điều gì về ngành nông nghiệp của quốc gia đó?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp đang mở rộng đáng kể.
  • B. Năng suất lao động trong nông nghiệp đã tăng lên đáng kể nhờ ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa, chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Số lượng lao động trong nông nghiệp đang tăng nhanh.
  • D. Ngành nông nghiệp không còn quan trọng đối với nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia là gì và nó phản ánh điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng của ba khu vực (nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) theo thời gian có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao nhóm ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng nhanh ở các quốc gia phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia đang phát triển thường mang lại ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung hoặc vùng kinh tế trọng điểm trong cơ cấu lãnh thổ có vai trò chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia thường bao gồm sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu ngành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP) là chỉ tiêu kinh tế dùng để đo lường điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nếu GNI của một quốc gia thấp hơn đáng kể so với GDP, điều này có thể phản ánh thực trạng kinh tế nào của quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: GDP và GNI là những chỉ tiêu quan trọng, nhưng chúng có hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội của người dân. Hạn chế đó chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp là đặc điểm của quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lao động cũng có sự thay đổi. Xu hướng phổ biến là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử Quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD. Điều này có thể cho thấy điều gì về dòng thu nhập của Quốc gia A với phần còn lại của thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành nào được coi là cơ sở, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cơ cấu theo lãnh thổ thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận kinh tế trên không gian địa lý. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quy hoạch và phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế với tỉ trọng nông nghiệp là 40%, công nghiệp-xây dựng 30% và dịch vụ 30%. Cơ cấu này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là thước đo trực tiếp về quy mô hoặc hiệu quả của nền kinh tế được đề cập trong bài 22?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao việc phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần lại quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế thị trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích số liệu về GDP theo giá cố định qua các năm giúp đánh giá điều gì của nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các yếu tố nào sau đây có thể làm cho GNI của một quốc gia khác biệt đáng kể so với GDP?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ hiện đại (ví dụ: công nghệ thông tin, tài chính, logistics) có tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc duy trì một tốc độ tăng trưởng GDP hợp lý lại quan trọng đối với một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích cơ cấu lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách nhận diện được những vấn đề gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhưng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng hoặc ổn định. Điều này phản ánh điều gì về ngành nông nghiệp của quốc gia đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia là gì và nó phản ánh điều gì?

  • A. Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trong một năm, phản ánh quy mô nền kinh tế.
  • B. Là số lượng dân cư và phân bố lao động, phản ánh trình độ phát triển con người.
  • C. Là hệ thống các chính sách và luật lệ kinh tế, phản ánh sự quản lý của nhà nước.
  • D. Là tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế, có quan hệ hữu cơ và tác động lẫn nhau, phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng của ba khu vực (nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) theo thời gian có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá điều gì?

  • A. Tổng số dân và mật độ dân số của quốc gia đó.
  • B. Mức độ phụ thuộc vào xuất khẩu của quốc gia đó.
  • C. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển của nền kinh tế.
  • D. Quy mô nợ công và khả năng thanh toán quốc tế.

Câu 3: Tại sao nhóm ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng nhanh ở các quốc gia phát triển?

  • A. Do các nước phát triển có ít tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Do thu nhập người dân cao, nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao tăng, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và toàn cầu hóa.
  • C. Do chính sách của chính phủ hạn chế phát triển công nghiệp gây ô nhiễm.
  • D. Do dân số già hóa nhanh, cần nhiều lao động trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Trình độ công nghệ và khoa học kỹ thuật.
  • C. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
  • D. Số lượng các ngành kinh tế khác nhau.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia đang phát triển thường mang lại ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

  • A. Làm tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Giảm sự cạnh tranh trong nền kinh tế nội địa.
  • C. Góp phần bổ sung vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thô và không tạo ra giá trị gia tăng.

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ giữa dân số nông thôn và thành thị.
  • B. Số lượng các thành phần kinh tế hoạt động trên một khu vực.
  • C. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế chính.
  • D. Sự phân bố và mối liên hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế trên một phạm vi không gian nhất định.

Câu 7: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung hoặc vùng kinh tế trọng điểm trong cơ cấu lãnh thổ có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Giảm thiểu sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.
  • B. Tạo ra các trung tâm tăng trưởng, thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyên môn hóa và liên kết sản xuất theo lãnh thổ.
  • C. Phân tán dân cư ra khỏi các thành phố lớn.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương.

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia thường bao gồm sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành theo thời gian.

Câu 9: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

  • A. Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số.
  • B. Sự tiến bộ khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao.
  • C. Biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường.
  • D. Sự thay đổi trong cơ cấu tuổi của dân số.

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP) là chỉ tiêu kinh tế dùng để đo lường điều gì?

  • A. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
  • B. Tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia kiếm được, bất kể họ sống ở đâu.
  • C. Tổng giá trị tài sản mà chính phủ quốc gia đó sở hữu.
  • D. Tổng số tiền mà người dân quốc gia đó tiết kiệm được trong một năm.

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, còn GNI tính theo giá cố định.
  • B. GDP tính cho khu vực nhà nước, còn GNI tính cho khu vực tư nhân.
  • C. GDP bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ, còn GNI chỉ bao gồm hàng hóa.
  • D. GDP dựa trên phạm vi lãnh thổ, còn GNI dựa trên quyền sở hữu (quốc tịch/cư trú thường xuyên của người tạo ra thu nhập).

Câu 12: Nếu GNI của một quốc gia thấp hơn đáng kể so với GDP, điều này có thể phản ánh thực trạng kinh tế nào của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước.
  • B. Có một lượng lớn lợi nhuận, tiền lương, tiền lãi từ các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của người nước ngoài hoặc doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trong nước được chuyển ra nước ngoài.
  • C. Quốc gia đó đầu tư nhiều ra nước ngoài và nhận được lợi nhuận lớn chuyển về.
  • D. Hầu hết các doanh nghiệp hoạt động trong nước đều thuộc sở hữu nhà nước.

Câu 13: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức độ phân bố thu nhập công bằng trong xã hội.
  • B. Tổng quy mô dân số của quốc gia.
  • C. Mức thu nhập bình quân và trình độ phát triển kinh tế tương đối của người dân quốc gia đó.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.

Câu 14: GDP và GNI là những chỉ tiêu quan trọng, nhưng chúng có hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội của người dân. Hạn chế đó chủ yếu là gì?

  • A. Chúng chỉ tính sản xuất nông nghiệp mà bỏ qua công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Chúng quá nhạy cảm với lạm phát, dẫn đến đánh giá sai lệch.
  • C. Chúng không tính đến các hoạt động kinh tế hợp pháp.
  • D. Chúng không phản ánh phân phối thu nhập, chất lượng môi trường, các hoạt động kinh tế phi chính thức hoặc giá trị của lao động không được trả lương (ví dụ: nội trợ).

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp là đặc điểm của quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đô thị hóa tự phát.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 16: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lao động cũng có sự thay đổi. Xu hướng phổ biến là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Lao động chỉ tập trung vào các ngành sử dụng công nghệ cao.

Câu 17: Giả sử Quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD. Điều này có thể cho thấy điều gì về dòng thu nhập của Quốc gia A với phần còn lại của thế giới?

  • A. Công dân hoặc doanh nghiệp của Quốc gia A kiếm được thu nhập từ nước ngoài nhiều hơn thu nhập mà người nước ngoài kiếm được từ hoạt động trong Quốc gia A.
  • B. Quốc gia A nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.
  • C. Chính phủ Quốc gia A đang vay nợ nước ngoài rất lớn.
  • D. GDP được tính toán sai lệch.

Câu 18: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành nào được coi là cơ sở, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Ngành dịch vụ.
  • B. Ngành công nghiệp và xây dựng.
  • C. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • D. Ngành du lịch.

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Hạn chế vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của chính phủ đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • D. Huy động tối đa các nguồn lực (vốn, công nghệ, lao động) từ mọi thành phần để phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 20: Cơ cấu theo lãnh thổ thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận kinh tế trên không gian địa lý. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quy hoạch và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ ra nơi có nhiều tài nguyên nhất để tập trung khai thác.
  • B. Xác định số lượng doanh nghiệp cần có ở mỗi vùng.
  • C. Giúp nhận diện thế mạnh, hạn chế của từng vùng, từ đó xây dựng chiến lược phát triển, phân bố nguồn lực và tạo liên kết giữa các vùng một cách hợp lý.
  • D. Quyết định loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở từng địa phương.

Câu 21: Giả sử một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế với tỉ trọng nông nghiệp là 40%, công nghiệp-xây dựng 30% và dịch vụ 30%. Cơ cấu này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia phát triển hàng đầu.
  • B. Các quốc gia đang phát triển, ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Các quốc gia chỉ dựa vào du lịch và xuất khẩu tài nguyên.

Câu 22: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành?

  • A. Cải thiện cơ sở hạ tầng giúp kết nối các vùng, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ ở nhiều địa phương, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và ngành.
  • B. Cơ sở hạ tầng chỉ quan trọng đối với ngành nông nghiệp.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng làm tăng tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu ngành.
  • D. Cơ sở hạ tầng không có mối liên hệ với cơ cấu kinh tế.

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là thước đo trực tiếp về quy mô hoặc hiệu quả của nền kinh tế được đề cập trong bài 22?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 24: Tại sao việc phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần lại quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế thị trường?

  • A. Nó cho thấy vai trò, vị trí và sự đóng góp của các khu vực sở hữu khác nhau (nhà nước, tư nhân, FDI) vào nền kinh tế, từ đó điều chỉnh chính sách phát triển phù hợp.
  • B. Nó chỉ đơn thuần là số liệu thống kê không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Nó chỉ quan trọng ở các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa.
  • D. Nó giúp dự báo thiên tai và dịch bệnh.

Câu 25: Phân tích số liệu về GDP theo giá cố định qua các năm giúp đánh giá điều gì của nền kinh tế?

  • A. Tổng số tiền mà chính phủ thu thuế được.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thực, loại bỏ yếu tố lạm phát.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động kinh tế gây ra.
  • D. Sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các yếu tố nào sau đây có thể làm cho GNI của một quốc gia khác biệt đáng kể so với GDP?

  • A. Sự biến động của giá cả hàng hóa nội địa.
  • B. Tỉ lệ tiết kiệm của hộ gia đình.
  • C. Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất từ nước ngoài (kiều hối, lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài trừ đi lợi nhuận đầu tư của nước ngoài vào trong nước).
  • D. Quy mô diện tích đất nông nghiệp.

Câu 27: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ hiện đại (ví dụ: công nghệ thông tin, tài chính, logistics) có tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Làm tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp.
  • B. Làm giảm quy mô GDP tổng thể.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp chế biến, chế tạo có hàm lượng công nghệ cao.

Câu 28: Tại sao việc duy trì một tốc độ tăng trưởng GDP hợp lý lại quan trọng đối với một quốc gia?

  • A. Tăng trưởng GDP giúp tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, cải thiện đời sống và có nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
  • B. Tăng trưởng GDP chỉ làm lợi cho một nhóm nhỏ trong xã hội.
  • C. Tăng trưởng GDP luôn đi kèm với suy thoái môi trường không thể khắc phục.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP không liên quan đến đời sống người dân.

Câu 29: Phân tích cơ cấu lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách nhận diện được những vấn đề gì?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.
  • B. Mức độ phổ biến của điện thoại thông minh.
  • C. Sự chênh lệch về trình độ phát triển, hiệu quả kinh tế và cơ cấu ngành giữa các vùng, từ đó có chính sách đầu tư và hỗ trợ phù hợp.
  • D. Số lượng di tích lịch sử của quốc gia.

Câu 30: Giả sử trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhưng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng hoặc ổn định. Điều này phản ánh điều gì về ngành nông nghiệp của quốc gia đó?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp đang mở rộng đáng kể.
  • B. Năng suất lao động trong nông nghiệp đã tăng lên đáng kể nhờ ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa, chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Số lượng lao động trong nông nghiệp đang tăng nhanh.
  • D. Ngành nông nghiệp không còn quan trọng đối với nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia là gì và nó phản ánh điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng của ba khu vực (nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) theo thời gian có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao nhóm ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng nhanh ở các quốc gia phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia đang phát triển thường mang lại ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung hoặc vùng kinh tế trọng điểm trong cơ cấu lãnh thổ có vai trò chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia thường bao gồm sự thay đổi nào sau đây trong cơ cấu ngành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP) là chỉ tiêu kinh tế dùng để đo lường điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nếu GNI của một quốc gia thấp hơn đáng kể so với GDP, điều này có thể phản ánh thực trạng kinh tế nào của quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: GDP và GNI là những chỉ tiêu quan trọng, nhưng chúng có hạn chế nhất định trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội của người dân. Hạn chế đó chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp là đặc điểm của quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lao động cũng có sự thay đổi. Xu hướng phổ biến là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử Quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD và GNI là 520 tỷ USD. Điều này có thể cho thấy điều gì về dòng thu nhập của Quốc gia A với phần còn lại của thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành nào được coi là cơ sở, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, FDI) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cơ cấu theo lãnh thổ thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận kinh tế trên không gian địa lý. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quy hoạch và phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế với tỉ trọng nông nghiệp là 40%, công nghiệp-xây dựng 30% và dịch vụ 30%. Cơ cấu này thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là thước đo trực tiếp về quy mô hoặc hiệu quả của nền kinh tế được đề cập trong bài 22?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần lại quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế thị trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích số liệu về GDP theo giá cố định qua các năm giúp đánh giá điều gì của nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các yếu tố nào sau đây có thể làm cho GNI của một quốc gia khác biệt đáng kể so với GDP?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ hiện đại (ví dụ: công nghệ thông tin, tài chính, logistics) có tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc duy trì một tốc độ tăng trưởng GDP hợp lý lại quan trọng đối với một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích cơ cấu lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách nhận diện được những vấn đề gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhưng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng hoặc ổn định. Điều này phản ánh điều gì về ngành nông nghiệp của quốc gia đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cơ cấu kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tổng giá trị sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong một năm.
  • B. Tổng thu nhập nhận được từ các yếu tố sản xuất trong và ngoài nước.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • D. Tỉ trọng, vị trí và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của nền kinh tế.

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia X qua các năm: Nông-Lâm-Ngư nghiệp (1990: 40%, 2020: 15%), Công nghiệp-Xây dựng (1990: 25%, 2020: 35%), Dịch vụ (1990: 35%, 2020: 50%). Sự chuyển dịch cơ cấu này cho thấy quốc gia X đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Tăng cường vai trò của khu vực nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa dựa trên các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Tiến tới một nền kinh tế hiện đại, trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào cả công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế dựa trên cơ sở nào để phân chia các bộ phận cấu thành của nền kinh tế?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • C. Phân bố không gian của các hoạt động kinh tế.
  • D. Trình độ phát triển khoa học công nghệ.

Câu 4: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, nhà địa lí kinh tế sẽ quan tâm đến những yếu tố nào dưới đây?

  • A. Tỉ trọng đóng góp của khu vực nhà nước và tư nhân vào GDP.
  • B. Mối quan hệ giữa các vùng kinh tế, các trung tâm công nghiệp, các điểm dân cư.
  • C. Tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người và chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 5: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nó phản ánh rõ rệt trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Nó quyết định chế độ sở hữu tư liệu sản xuất trong nền kinh tế.
  • C. Nó thể hiện sự phân bố tài nguyên và dân cư trên lãnh thổ.
  • D. Nó là yếu tố duy nhất quyết định thu nhập bình quân của người dân.

Câu 6: GDP (Tổng sản phẩm trong nước) của một quốc gia được tính dựa trên tổng giá trị của những yếu tố nào?

  • A. Thu nhập của tất cả công dân quốc gia đó, dù làm việc ở đâu.
  • B. Giá trị của tất cả hàng hóa được sản xuất ra trong nước.
  • C. Tổng chi tiêu của chính phủ và các hộ gia đình.
  • D. Tất cả sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 7: Giả sử quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD. Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của công dân quốc gia A làm việc ở nước ngoài là 50 tỷ USD. Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của người nước ngoài làm việc tại quốc gia A là 30 tỷ USD. GNI (Tổng thu nhập quốc gia) của quốc gia A là bao nhiêu?

  • A. 500 tỷ USD.
  • B. 520 tỷ USD.
  • C. 550 tỷ USD.
  • D. 470 tỷ USD.

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP tính cho khu vực nhà nước, GNI tính cho khu vực ngoài nhà nước.
  • B. GDP tính giá trị sản phẩm thô, GNI tính giá trị sản phẩm cuối cùng.
  • C. GDP dựa trên phạm vi lãnh thổ, GNI dựa trên quyền sở hữu (quốc tịch).
  • D. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.

Câu 9: Tại sao GDP/GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá mức sống và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nó phản ánh trung bình lượng của cải hoặc thu nhập mà mỗi người dân có thể tiếp cận trong một năm.
  • B. Nó cho biết tỉ lệ người dân có việc làm trong nền kinh tế.
  • C. Nó chỉ ra mức độ tập trung của cải vào một nhóm nhỏ dân cư.
  • D. Nó là chỉ số duy nhất đo lường chất lượng cuộc sống.

Câu 10: Phân tích tình huống: Quốc gia B là một nước đang phát triển có nền kinh tế mở. Có nhiều công ty nước ngoài đầu tư và hoạt động sản xuất trong lãnh thổ của quốc gia B, đồng thời có một lượng lớn lao động của quốc gia B làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước. Trong trường hợp này, mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia B có xu hướng như thế nào?

  • A. GDP lớn hơn GNI đáng kể.
  • B. GNI lớn hơn GDP đáng kể.
  • C. GDP và GNI gần như bằng nhau.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ mà không có số liệu cụ thể.

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là xu hướng chung của hầu hết các quốc gia khi phát triển. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của nền kinh tế?

  • A. Sự suy giảm về năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • B. Việc các quốc gia đang phát triển bắt chước mô hình của các nước phát triển.
  • C. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên dùng cho nông nghiệp.
  • D. Sự gia tăng năng suất lao động, ứng dụng khoa học công nghệ và thay đổi nhu cầu của xã hội.

Câu 12: Khi một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất, điều này thường cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Tiền công nghiệp hóa.
  • B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Hậu công nghiệp (phát triển cao).
  • D. Chỉ dựa vào dịch vụ để phát triển.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu thành phần kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia.

  • A. Phản ánh khả năng huy động và sử dụng các nguồn lực từ các hình thức sở hữu khác nhau vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Cho biết mức độ tập trung sản xuất theo không gian địa lí.
  • C. Biểu thị sự thay đổi về công nghệ trong các ngành sản xuất.
  • D. Đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân thông qua thu nhập.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một bộ phận cấu thành của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia?

  • A. Các vùng kinh tế.
  • B. Các điểm dân cư (đô thị, nông thôn).
  • C. Các trung tâm công nghiệp hoặc dịch vụ lớn.
  • D. Tỉ lệ đóng góp của ngành nông nghiệp trong GDP.

Câu 15: Tại sao việc tính toán GDP theo phương pháp chi tiêu lại bao gồm Tổng mức đầu tư của nền kinh tế (I)?

  • A. Đầu tư là nguồn thu nhập chính của chính phủ.
  • B. Đầu tư chỉ bao gồm chi tiêu cho hàng hóa tiêu dùng cuối cùng.
  • C. Đầu tư là chi tiêu cho các tài sản vật chất và tồn kho nhằm tạo ra sản phẩm trong tương lai, được coi là một dạng cầu trong nền kinh tế.
  • D. Đầu tư phản ánh sự giàu có của các cá nhân trong xã hội.

Câu 16: GDP danh nghĩa và GDP thực tế khác nhau ở điểm nào?

  • A. GDP danh nghĩa tính cho một năm, GDP thực tế tính cho nhiều năm.
  • B. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành, GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc để loại bỏ lạm phát.
  • C. GDP danh nghĩa bao gồm cả sản phẩm trung gian, GDP thực tế chỉ tính sản phẩm cuối cùng.
  • D. GDP danh nghĩa tính cho khu vực tư nhân, GDP thực tế tính cho khu vực nhà nước.

Câu 17: Khi GNI của một quốc gia nhỏ hơn GDP, điều này thường cho thấy đặc điểm gì về luồng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

  • A. Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất chảy ra nước ngoài (do người nước ngoài tạo ra trong nước) lớn hơn tổng thu nhập từ nước ngoài chảy về (do công dân trong nước tạo ra ở nước ngoài).
  • B. Quốc gia đó có ít công dân làm việc ở nước ngoài.
  • C. Quốc gia đó không nhận được vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
  • D. Quốc gia đó có nền kinh tế đóng, ít giao thương quốc tế.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa của cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

  • A. Cơ cấu ngành phản ánh chế độ sở hữu, cơ cấu lãnh thổ phản ánh phân bố dân cư.
  • B. Cơ cấu ngành phản ánh GDP, cơ cấu lãnh thổ phản ánh GNI.
  • C. Cơ cấu ngành phản ánh trình độ công nghệ, cơ cấu lãnh thổ phản ánh trình độ quản lý.
  • D. Cơ cấu ngành phản ánh tỉ trọng và mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, còn cơ cấu lãnh thổ phản ánh sự tổ chức và phân bố các hoạt động kinh tế theo không gian địa lí.

Câu 19: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại thường đi kèm với sự gia tăng năng suất lao động xã hội?

  • A. Công nghiệp và dịch vụ có quy mô sản xuất nhỏ hơn nông nghiệp.
  • B. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ ít được đào tạo hơn.
  • C. Các ngành công nghiệp và dịch vụ thường có mức độ ứng dụng khoa học công nghệ cao hơn và quy trình sản xuất hiệu quả hơn so với nông nghiệp truyền thống.
  • D. Sự chuyển dịch này làm giảm tổng số lao động trong nền kinh tế.

Câu 20: Chỉ số GDP/GNI bình quân đầu người có hạn chế gì trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và sự phát triển con người của một quốc gia?

  • A. Nó không tính đến tổng giá trị sản phẩm được tạo ra.
  • B. Nó không phản ánh sự phân phối thu nhập trong xã hội, chất lượng giáo dục, y tế, môi trường hay các yếu tố phi vật chất khác của cuộc sống.
  • C. Nó chỉ tính thu nhập của những người có việc làm chính thức.
  • D. Nó không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.

Câu 21: Khi một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn còn cao trong cơ cấu kinh tế, điều này thường là đặc điểm của nhóm quốc gia nào?

  • A. Các nước đang phát triển, thu nhập thấp.
  • B. Các nước phát triển, thu nhập cao.
  • C. Các nước công nghiệp mới (NICs).
  • D. Các nước có nền kinh tế quá độ.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở hầu hết các quốc gia hiện nay?

  • A. Sự thay đổi về quy mô dân số.
  • B. Sự ổn định về chính trị.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa.
  • D. Sự biến động của giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới.

Câu 23: Quan sát sơ đồ cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một tỉnh, bạn thấy sự tập trung cao độ của các ngành công nghiệp và dịch vụ tại một vài thành phố lớn, trong khi các vùng nông thôn chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Điều này phản ánh đặc điểm gì của cơ cấu lãnh thổ kinh tế tỉnh đó?

  • A. Sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
  • B. Sự phân hóa rõ rệt giữa khu vực đô thị và nông thôn, thể hiện sự tập trung của các hoạt động kinh tế hiện đại vào các trung tâm.
  • C. Tầm quan trọng ngày càng giảm của khu vực đô thị.
  • D. Việc áp dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia đang phát triển sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. Có xu hướng làm cho GDP lớn hơn GNI, do lợi nhuận từ các doanh nghiệp FDI thường chuyển về nước chủ nhà.
  • B. Có xu hướng làm cho GNI lớn hơn GDP, do FDI mang lại thu nhập cho công dân trong nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa GDP và GNI.
  • D. Làm cho cả GDP và GNI giảm xuống.

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Để nông nghiệp hoàn toàn biến mất khỏi nền kinh tế.
  • B. Để tất cả mọi người dân đều chuyển sang làm việc trong ngành dịch vụ.
  • C. Để tăng cường sự phụ thuộc vào các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, từ đó cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân.

Câu 26: Giả sử quốc gia C có GDP năm 2022 là 1000 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người năm 2022 của quốc gia C là bao nhiêu?

  • A. 100 USD/người.
  • B. 10,000 USD/người.
  • C. 1,000,000 USD/người.
  • D. 10 tỷ USD/người.

Câu 27: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GDP > GNI, điều này nói lên điều gì về cán cân thu nhập từ yếu tố sản xuất với nước ngoài?

  • A. Quốc gia đó chi trả cho yếu tố sản xuất của nước ngoài nhiều hơn thu nhập nhận được từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài.
  • B. Quốc gia đó nhận được nhiều kiều hối từ nước ngoài.
  • C. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài.
  • D. Xuất khẩu của quốc gia đó lớn hơn nhập khẩu.

Câu 28: Cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia đang phát triển điển hình thường có đặc điểm gì về tỉ trọng các ngành?

  • A. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao, nông nghiệp rất thấp.
  • B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp và nông nghiệp tương đương.
  • C. Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, nông nghiệp và dịch vụ thấp.
  • D. Nông nghiệp thường chiếm tỉ trọng còn cao, công nghiệp và dịch vụ đang có xu hướng tăng lên nhưng còn thấp hơn so với các nước phát triển.

Câu 29: Tại sao việc đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia cần kết hợp xem xét cả GDP/GNI bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế?

  • A. GDP/GNI chỉ phản ánh quy mô kinh tế, còn cơ cấu kinh tế phản ánh tốc độ tăng trưởng.
  • B. GDP/GNI chỉ phản ánh thu nhập, còn cơ cấu kinh tế phản ánh sự giàu có về tài nguyên.
  • C. GDP/GNI bình quân đầu người phản ánh mức độ tạo ra của cải/thu nhập trung bình, còn cơ cấu kinh tế phản ánh bản chất, trình độ và hướng phát triển của nền kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế là yếu tố duy nhất quyết định GDP/GNI.

Câu 30: Dựa vào khái niệm, hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ được tính vào GDP của Việt Nam?

  • A. Thu nhập của một công dân Việt Nam đang làm việc tại Nhật Bản và gửi tiền về nước.
  • B. Doanh thu từ hoạt động sản xuất của một công ty Hàn Quốc đặt nhà máy trong khu công nghiệp tại Việt Nam.
  • C. Tiền trợ cấp thất nghiệp mà chính phủ Việt Nam chi trả cho người dân.
  • D. Giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng trong quá trình sản xuất tại Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm cơ cấu kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia X qua các năm: Nông-Lâm-Ngư nghiệp (1990: 40%, 2020: 15%), Công nghiệp-Xây dựng (1990: 25%, 2020: 35%), Dịch vụ (1990: 35%, 2020: 50%). Sự chuyển dịch cơ cấu này cho thấy quốc gia X đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế dựa trên cơ sở nào để phân chia các bộ phận cấu thành của nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, nhà địa lí kinh tế sẽ quan tâm đến những yếu tố nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: GDP (Tổng sản phẩm trong nước) của một quốc gia được tính dựa trên tổng giá trị của những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Giả sử quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD. Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của công dân quốc gia A làm việc ở nước ngoài là 50 tỷ USD. Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của người nước ngoài làm việc tại quốc gia A là 30 tỷ USD. GNI (Tổng thu nhập quốc gia) của quốc gia A là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa GDP và GNI là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao GDP/GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá mức sống và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích tình huống: Quốc gia B là một nước đang phát triển có nền kinh tế mở. Có nhiều công ty nước ngoài đầu tư và hoạt động sản xuất trong lãnh thổ của quốc gia B, đồng thời có một lượng lớn lao động của quốc gia B làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước. Trong trường hợp này, mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia B có xu hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là xu hướng chung của hầu hết các quốc gia khi phát triển. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của nền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất, điều này thường cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu thành phần kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một bộ phận cấu thành của cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao việc tính toán GDP theo phương pháp chi tiêu lại bao gồm Tổng mức đầu tư của nền kinh tế (I)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: GDP danh nghĩa và GDP thực tế khác nhau ở điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi GNI của một quốc gia nhỏ hơn GDP, điều này thường cho thấy đặc điểm gì về luồng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa của cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại thường đi kèm với sự gia tăng năng suất lao động xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chỉ số GDP/GNI bình quân đầu người có hạn chế gì trong việc phản ánh đầy đủ mức sống và sự phát triển con người của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi một quốc gia có tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn còn cao trong cơ cấu kinh tế, điều này thường là đặc điểm của nhóm quốc gia nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở hầu hết các quốc gia hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quan sát sơ đồ cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một tỉnh, bạn thấy sự tập trung cao độ của các ngành công nghiệp và dịch vụ tại một vài thành phố lớn, trong khi các vùng nông thôn chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Điều này phản ánh đặc điểm gì của cơ cấu lãnh thổ kinh tế tỉnh đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia đang phát triển sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Mục tiêu cuối cùng của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giả sử quốc gia C có GDP năm 2022 là 1000 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người năm 2022 của quốc gia C là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi so sánh GDP và GNI của một quốc gia, nếu GDP > GNI, điều này nói lên điều gì về cán cân thu nhập từ yếu tố sản xuất với nước ngoài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia đang phát triển điển hình thường có đặc điểm gì về tỉ trọng các ngành?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia cần kết hợp xem xét cả GDP/GNI bình quân đầu người và cơ cấu kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào khái niệm, hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ được tính vào GDP của Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế của một quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá điều gì?

  • A. Tổng dân số và phân bố dân cư.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • C. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng năm.
  • D. Trình độ phát triển và hiệu quả của nền kinh tế.

Câu 2: Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia thường bao gồm những bộ phận chính nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu sản phẩm, cơ cấu tiêu dùng, cơ cấu vốn đầu tư.
  • C. Cơ cấu dân số, cơ cấu lao động, cơ cấu thu nhập.
  • D. Cơ cấu xuất khẩu, cơ cấu nhập khẩu, cơ cấu dự trữ ngoại hối.

Câu 3: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ rệt nhất điều gì trong nền sản xuất xã hội?

  • A. Tỷ lệ sở hữu tư liệu sản xuất của các thành phần.
  • B. Mối quan hệ giữa các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • D. Quy mô và hiệu quả hoạt động của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4: Nhóm ngành nào sau đây bao gồm các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất lương thực, thực phẩm?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Thương mại và du lịch.

Câu 5: Nhóm ngành nào sau đây đóng vai trò chủ đạo, tạo ra phần lớn giá trị gia tăng và thể hiện rõ nhất trình độ hiện đại của nền kinh tế ở các quốc gia phát triển?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến.
  • C. Dịch vụ (đặc biệt là dịch vụ chất lượng cao).
  • D. Công nghiệp xây dựng.

Câu 6: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình của các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa là gì?

  • A. Tăng nhanh tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 7: Tại sao quá trình đô thị hóa thường thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng dịch vụ?

  • A. Đô thị hóa tập trung dân cư, tăng nhu cầu về dịch vụ và giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Đô thị hóa chỉ tạo ra việc làm trong ngành công nghiệp nặng.
  • C. Người dân thành thị không có nhu cầu sử dụng các sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Đô thị hóa làm giảm năng suất lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 8: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Tỷ lệ đóng góp của từng ngành vào GDP.
  • B. Tỷ lệ sở hữu của nhà nước trong nền kinh tế.
  • C. Sự phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế trên một không gian địa lí nhất định.
  • D. Mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia.

Câu 9: Khi nghiên cứu cơ cấu lãnh thổ ở cấp độ quốc gia, người ta thường tập trung vào những nội dung nào?

  • A. Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài theo từng ngành.
  • B. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của GDP.
  • C. Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước.
  • D. Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế, điểm và trung tâm kinh tế.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc định hình và làm thay đổi cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia trong thời kỳ hiện đại?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Mạng lưới giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng.
  • C. Truyền thống sản xuất của địa phương.
  • D. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.

Câu 11: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • C. Trình độ công nghệ của các ngành sản xuất.
  • D. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.

Câu 12: Việc phát triển đa dạng các thành phần kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam vì nó giúp:

  • A. Tập trung toàn bộ tài nguyên vào tay nhà nước.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Đảm bảo mọi hoạt động kinh tế đều do nhà nước kiểm soát trực tiếp.
  • D. Huy động tối đa các nguồn lực xã hội cho phát triển, tạo động lực cạnh tranh và tăng trưởng.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Quy mô thị trường tiêu thụ.
  • C. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
  • D. Số lượng các trường đại học, cao đẳng.

Câu 14: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu dùng để đo lường điều gì?

  • A. Tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia tạo ra, dù ở trong hay ngoài nước.
  • B. Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu trừ đi tổng giá trị nhập khẩu của một quốc gia.
  • D. Tổng số tiền thuế mà chính phủ thu được trong một năm.

Câu 15: Phương pháp tính GDP nào dựa trên việc cộng tất cả các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng trong nền kinh tế, bao gồm tiêu dùng cá nhân, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng?

  • A. Phương pháp chi tiêu.
  • B. Phương pháp thu nhập.
  • C. Phương pháp giá trị gia tăng.
  • D. Phương pháp sản xuất.

Câu 16: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng như một chỉ báo sơ bộ để đánh giá điều gì của một quốc gia?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • B. Chất lượng hệ thống y tế.
  • C. Mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động.

Câu 17: Tại sao chỉ số GDP (hoặc GDP bình quân đầu người) không phải là thước đo hoàn hảo cho mức sống và phúc lợi xã hội của người dân?

  • A. GDP chỉ tính đến hàng hóa, không tính đến dịch vụ.
  • B. GDP không bao gồm hoạt động sản xuất của khu vực nhà nước.
  • C. GDP chỉ tính giá trị sản phẩm trung gian.
  • D. GDP không tính đến phân phối thu nhập, các hoạt động phi thị trường, chất lượng môi trường hay các yếu tố phi vật chất khác.

Câu 18: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

  • A. Tổng thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế có quốc tịch của quốc gia đó tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, dù hoạt động ở trong hay ngoài nước.
  • B. Tổng giá trị sản xuất của tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ quốc gia.
  • C. Tổng số tiền đầu tư nước ngoài vào quốc gia đó.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của quốc gia đó.

Câu 19: Mối quan hệ giữa GDP và GNI được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Thu nhập ròng từ nước ngoài.
  • C. Tổng mức thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Cán cân thương mại hàng hóa.

Câu 20: Trong trường hợp nào thì GNI của một quốc gia có xu hướng thấp hơn GDP?

  • A. Quốc gia đó có ít người nước ngoài đến làm việc.
  • B. Công dân quốc gia đó chủ yếu làm việc trong nước.
  • C. Các công ty nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó không chuyển lợi nhuận về nước.
  • D. Quốc gia đó có lượng lớn thu nhập do các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của người nước ngoài tạo ra và chuyển ra nước ngoài nhiều hơn thu nhập do công dân nước đó tạo ra ở nước ngoài chuyển về.

Câu 21: Một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế với tỷ trọng nông nghiệp chiếm dưới 10%, công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 30%, dịch vụ chiếm trên 60%. Đây là cơ cấu điển hình của nhóm quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia phát triển.
  • B. Các quốc gia kém phát triển.
  • C. Các quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
  • D. Các quốc gia mới công nghiệp hóa.

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở một vùng có ý nghĩa gì đối với cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

  • A. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.
  • B. Hình thành các điểm, trung tâm công nghiệp và có thể dẫn đến hình thành vùng kinh tế mới.
  • C. Làm suy thoái môi trường nghiêm trọng trên phạm vi cả nước.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 23: Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng ở Việt Nam, bao gồm kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, phản ánh điều gì?

  • A. Việt Nam chưa xác định được mô hình kinh tế phù hợp.
  • B. Việt Nam chỉ ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước.
  • C. Việt Nam đang quay trở lại nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp.

Câu 24: GDP thực tế được tính toán bằng cách điều chỉnh GDP danh nghĩa theo chỉ số giá (thường là chỉ số khử lạm phát GDP). Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát để phản ánh đúng sự thay đổi về khối lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất.
  • B. Tính toán tổng thu nhập của người dân ở nước ngoài.
  • C. Chỉ bao gồm giá trị của các sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Ước tính tổng chi tiêu của chính phủ.

Câu 25: Giả sử GDP của một quốc gia là 300 tỷ USD. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (chênh lệch giữa thu nhập công dân nước đó kiếm được ở nước ngoài và thu nhập người nước ngoài kiếm được ở nước đó) là -20 tỷ USD. GNI của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 320 tỷ USD.
  • B. 300 tỷ USD.
  • C. 280 tỷ USD.
  • D. 20 tỷ USD.

Câu 26: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành nào trong GDP?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỷ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Tỷ trọng dịch vụ giảm, nông nghiệp và công nghiệp tăng.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò "đầu tàu", dẫn dắt sự phát triển của các ngành kinh tế khác và thường là trọng tâm của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Dịch vụ du lịch.
  • D. Lâm nghiệp.

Câu 28: Việc quy hoạch và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa gì đối với cơ cấu lãnh thổ quốc gia?

  • A. Làm cho mọi vùng trong nước phát triển đồng đều ngay lập tức.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành công nghiệp.
  • C. Tạo ra các cực tăng trưởng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và liên kết vùng.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.

Câu 29: Sự gia tăng hoạt động của các công ty đa quốc gia và luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào một quốc gia có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế (tăng tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài).
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
  • C. Cơ cấu địa hình.
  • D. Cơ cấu giới tính của lực lượng lao động.

Câu 30: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét cả GDP và GNI sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về điều gì?

  • A. Chỉ số hạnh phúc của người dân.
  • B. Mức độ sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Số lượng di tích lịch sử.
  • D. Quy mô sản xuất trong nước (GDP) và tổng thu nhập thực tế của người dân quốc gia đó (GNI), bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế của một quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế của một quốc gia thường bao gồm những bộ phận chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh rõ rệt nhất điều gì trong nền sản xuất xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhóm ngành nào sau đây bao gồm các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất lương thực, thực phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhóm ngành nào sau đây đóng vai trò chủ đạo, tạo ra phần lớn giá trị gia tăng và thể hiện rõ nhất trình độ hiện đại của nền kinh tế ở các quốc gia phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình của các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao quá trình đô thị hóa thường thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi nghiên cứu cơ cấu lãnh thổ ở cấp độ quốc gia, người ta thường tập trung vào những nội dung nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc định hình và làm thay đổi cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia trong thời kỳ hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc phát triển đa dạng các thành phần kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam vì nó giúp:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu dùng để đo lường điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phương pháp tính GDP nào dựa trên việc cộng tất cả các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng trong nền kinh tế, bao gồm tiêu dùng cá nhân, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: GDP bình quân đầu người thường được sử dụng như một chỉ báo sơ bộ để đánh giá điều gì của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao chỉ số GDP (hoặc GDP bình quân đầu người) không phải là thước đo hoàn hảo cho mức sống và phúc lợi xã hội của người dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mối quan hệ giữa GDP và GNI được thể hiện qua yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong trường hợp nào thì GNI của một quốc gia có xu hướng thấp hơn GDP?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một quốc gia có cơ cấu ngành kinh tế với tỷ trọng nông nghiệp chiếm dưới 10%, công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 30%, dịch vụ chiếm trên 60%. Đây là cơ cấu điển hình của nhóm quốc gia nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở một vùng có ý nghĩa gì đối với cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng ở Việt Nam, bao gồm kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: GDP thực tế được tính toán bằng cách điều chỉnh GDP danh nghĩa theo chỉ số giá (thường là chỉ số khử lạm phát GDP). Việc này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử GDP của một quốc gia là 300 tỷ USD. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (chênh lệch giữa thu nhập công dân nước đó kiếm được ở nước ngoài và thu nhập người nước ngoài kiếm được ở nước đó) là -20 tỷ USD. GNI của quốc gia đó là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành nào trong GDP?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò 'đầu tàu', dẫn dắt sự phát triển của các ngành kinh tế khác và thường là trọng tâm của quá trình công nghiệp hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc quy hoạch và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa gì đối với cơ cấu lãnh thổ quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự gia tăng hoạt động của các công ty đa quốc gia và luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào một quốc gia có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của cơ cấu kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét cả GDP và GNI sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về điều gì?

Viết một bình luận