Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
  • C. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
  • D. Cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu.

Câu 2: Ngành nông nghiệp có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với các ngành công nghiệp hoặc dịch vụ?

  • A. Ứng dụng khoa học công nghệ cao.
  • B. Đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
  • D. Sản phẩm mang tính hàng hóa cao.

Câu 3: Đặc điểm "sản xuất có tính mùa vụ" của nông nghiệp thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Sự phân bố thời gian lao động và sản xuất trong năm.
  • B. Sự phụ thuộc vào trình độ khoa học kỹ thuật.
  • C. Khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • D. Quy mô sản xuất ngày càng mở rộng.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng và thời vụ gieo trồng ở một vùng?

  • A. Đất đai (loại đất, độ phì).
  • B. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa).
  • C. Nguồn nước (sông, hồ, nước ngầm).
  • D. Địa hình (độ cao, độ dốc).

Câu 5: Tại sao ở các vùng đồi núi dốc, việc phát triển nông nghiệp trồng trọt thường gặp nhiều khó khăn và cần các giải pháp đặc thù?

  • A. Khí hậu thường khắc nghiệt hơn.
  • B. Nguồn nước tưới tiêu khan hiếm.
  • C. Dễ bị xói mòn đất và khó khăn trong canh tác.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.

Câu 6: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy nông nghiệp từ sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang sản xuất hàng hóa?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Trình độ khoa học kỹ thuật.
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 7: Việc ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chất lượng tốt là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

  • A. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • B. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Nguồn vốn đầu tư.

Câu 8: Phân bố dân cư và nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Quyết định hoàn toàn loại cây trồng, vật nuôi.
  • B. Cung cấp lao động và tạo thị trường tiêu thụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến quy mô sản xuất.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến phân bố.

Câu 9: Tại sao các vùng có hệ thống thủy lợi phát triển thường có nền nông nghiệp đa dạng và thâm canh cao hơn các vùng khác?

  • A. Giúp chủ động nguồn nước, giảm phụ thuộc vào khí hậu và tăng vụ.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên.
  • C. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tạo điều kiện phát triển lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng tính phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tính mùa vụ.
  • B. Tính bấp bênh, không ổn định.
  • C. Sự phân bố theo không gian.
  • D. Tính tập trung hóa cao.

Câu 11: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su) ở Tây Nguyên (Việt Nam) chịu ảnh hưởng chủ yếu của những nhân tố nào?

  • A. Khí hậu và đất đai.
  • B. Nguồn nước và thị trường.
  • C. Lao động và chính sách.
  • D. Địa hình và tiến bộ KHKT.

Câu 12: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp thường cao hơn so với các nước đang phát triển?

  • A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Trình độ khoa học kỹ thuật và vốn đầu tư cao.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thịt, sữa ở các nước phát triển thấp hơn.

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi lớn như hồ chứa, kênh mương có tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng độ phì tự nhiên của đất.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cây trồng ưa ẩm.
  • C. Làm giảm tính mùa vụ trong sản xuất.
  • D. Giúp chủ động nguồn nước, giảm tính bấp bênh, tăng khả năng thâm canh.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Địa hình.
  • B. Quan hệ sở hữu ruộng đất.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Sinh vật.

Câu 15: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ lớn, nông nghiệp trồng trọt thường phát triển mạnh mẽ với quy mô lớn và đa dạng?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp lớn.
  • D. Dân cư thưa thớt, quỹ đất lớn.

Câu 16: Vai trò của lâm nghiệp và thủy sản trong việc bảo vệ môi trường được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng.
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • C. Chế biến nông sản xuất khẩu.
  • D. Bảo vệ rừng đầu nguồn, trồng rừng chắn cát.

Câu 17: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp đòi hỏi phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ?

  • A. Tính thời vụ và tính bấp bênh.
  • B. Tính phân bố rộng rãi.
  • C. Đất là tư liệu sản xuất.
  • D. Đối tượng lao động là sinh vật.

Câu 18: Tại sao sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản lại có tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Cung cấp máy móc thiết bị cho nông nghiệp.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào tự nhiên.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao giá trị nông sản.
  • D. Giải quyết toàn bộ vấn đề lao động dư thừa.

Câu 19: Một vùng có khí hậu khô hạn quanh năm nhưng có nguồn nước ngầm dồi dào và công nghệ tưới hiện đại. Vùng này có tiềm năng phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp tưới tiêu (ví dụ: trồng rau, cây ăn quả trên cát).
  • B. Trồng rừng sản xuất.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức du mục.

Câu 20: Việc chuyển đổi từ hình thức canh tác truyền thống sang nông nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp công nghệ cao là biểu hiện rõ nét của sự tác động của nhân tố nào?

  • A. Sự thay đổi về quan hệ sở hữu ruộng đất.
  • B. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
  • C. Nhu cầu từ thị trường xuất khẩu.
  • D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 21: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi lại là giải pháp quan trọng để giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng năng suất của tất cả các loại cây trồng.
  • B. Giúp phân tán rủi ro khi gặp thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường.
  • C. Chỉ phù hợp với các vùng có điều kiện tự nhiên đặc biệt.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 22: Đất feralit trên đá bazan ở vùng Tây Nguyên có đặc điểm gì thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp?

  • A. Độ phì thấp, dễ bị bạc màu.
  • B. Chứa nhiều mùn và sét.
  • C. Tầng đất dày, tơi xốp, giàu dinh dưỡng.
  • D. Thường bị ngập úng vào mùa mưa.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Thị trường.
  • B. Chính sách nhà nước.
  • C. Kết cấu hạ tầng.
  • D. Sinh vật.

Câu 24: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các vùng ven biển chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Nguồn nước (nước lợ, nước mặn) và địa hình ven biển.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Đất phù sa màu mỡ.
  • D. Gần các thành phố lớn.

Câu 25: Vai trò của nông nghiệp trong việc tạo ra mặt hàng xuất khẩu có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Chỉ giải quyết được vấn đề dư thừa sản phẩm nội địa.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường trong nước.
  • C. Tăng nguồn thu ngoại tệ, góp phần phát triển kinh tế đất nước.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến các ngành khác.

Câu 26: Đặc điểm "đối tượng lao động là sinh vật" trong nông nghiệp dẫn đến yêu cầu gì trong quá trình sản xuất?

  • A. Sử dụng nhiều máy móc tự động hóa.
  • B. Hiểu biết sâu sắc về quy luật sinh học của cây trồng, vật nuôi.
  • C. Chỉ cần phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
  • D. Không cần quan tâm đến thời vụ.

Câu 27: Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải có ảnh hưởng như thế nào đến phân bố sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm.
  • B. Làm thay đổi điều kiện khí hậu của vùng.
  • C. Quyết định loại đất phù hợp cho cây trồng.
  • D. Thuận lợi cho vận chuyển, mở rộng thị trường, thúc đẩy chuyên môn hóa.

Câu 28: Tại sao ở các vùng kinh tế phát triển, ngành nông nghiệp thường tập trung vào sản xuất các sản phẩm có giá trị kinh tế cao hoặc áp dụng công nghệ tiên tiến?

  • A. Có nguồn vốn, trình độ KHKT và thị trường tiêu thụ sản phẩm cao cấp.
  • B. Thiếu đất đai cho sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho cây lương thực.
  • D. Chỉ có thể phát triển chăn nuôi công nghiệp.

Câu 29: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất mãi mãi.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước và ảnh hưởng sức khỏe con người.
  • C. Không ảnh hưởng đến chất lượng nông sản.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cây trồng chứ không ảnh hưởng đến vật nuôi.

Câu 30: Chính sách khuyến khích "dồn điền đổi thửa" trong nông nghiệp ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ giới hóa và chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Làm tăng tổng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Khuyến khích người dân bỏ sản xuất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ngành nông nghiệp có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với các ngành công nghiệp hoặc dịch vụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặc điểm 'sản xuất có tính mùa vụ' của nông nghiệp thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng và thời vụ gieo trồng ở một vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao ở các vùng đồi núi dốc, việc phát triển nông nghiệp trồng trọt thường gặp nhiều khó khăn và cần các giải pháp đặc thù?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy nông nghiệp từ sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang sản xuất hàng hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Việc ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chất lượng tốt là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân bố dân cư và nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao các vùng có hệ thống thủy lợi phát triển thường có nền nông nghiệp đa dạng và thâm canh cao hơn các vùng khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng tính phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su) ở Tây Nguyên (Việt Nam) chịu ảnh hưởng chủ yếu của những nhân tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp thường cao hơn so với các nước đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi lớn như hồ chứa, kênh mương có tác động như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ lớn, nông nghiệp trồng trọt thường phát triển mạnh mẽ với quy mô lớn và đa dạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vai trò của lâm nghiệp và thủy sản trong việc bảo vệ môi trường được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp đòi hỏi phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản lại có tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vùng có khí hậu khô hạn quanh năm nhưng có nguồn nước ngầm dồi dào và công nghệ tưới hiện đại. Vùng này có tiềm năng phát triển loại hình nông nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc chuyển đổi từ hình thức canh tác truyền thống sang nông nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp công nghệ cao là biểu hiện rõ nét của sự tác động của nhân tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi lại là giải pháp quan trọng để giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đất feralit trên đá bazan ở vùng Tây Nguyên có đặc điểm gì thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các vùng ven biển chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố tự nhiên nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vai trò của nông nghiệp trong việc tạo ra mặt hàng xuất khẩu có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đặc điểm 'đối tượng lao động là sinh vật' trong nông nghiệp dẫn đến yêu cầu gì trong quá trình sản xuất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải có ảnh hưởng như thế nào đến phân bố sản xuất nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao ở các vùng kinh tế phát triển, ngành nông nghiệp thường tập trung vào sản xuất các sản phẩm có giá trị kinh tế cao hoặc áp dụng công nghệ tiên tiến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Chính sách khuyến khích 'dồn điền đổi thửa' trong nông nghiệp ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau giữa khu vực nông thôn và đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, thu ngoại tệ.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống dân cư nông thôn và cung cấp thị trường tiêu thụ cho công nghiệp.

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó khác biệt cơ bản so với hầu hết các ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời tạo ra những thách thức đặc thù trong quản lý và phát triển?

  • A. Sản xuất có tính tập trung cao, hiệu quả kinh tế theo quy mô.
  • B. Sản phẩm chủ yếu là hàng hóa phi vật thể, dễ dàng vận chuyển.
  • C. Đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi; đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế.
  • D. Chu trình sản xuất ngắn, ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường.

Câu 3: Tại sao nói tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật và ảnh hưởng sâu sắc đến tổ chức sản xuất trong nông nghiệp?

  • A. Chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên thay đổi theo mùa.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chỉ tập trung vào một số thời điểm nhất định trong năm.
  • C. Việc áp dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp chỉ có thể thực hiện theo mùa.
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước cho nông nghiệp chỉ áp dụng theo từng giai đoạn cụ thể.

Câu 4: Để giảm thiểu rủi ro do tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp gây ra bởi điều kiện tự nhiên (như hạn hán, lũ lụt), biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Tăng cường khai hoang mở rộng diện tích sản xuất ở những vùng đất mới.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển thủy lợi.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất những loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • D. Hạn chế đầu tư vào nông nghiệp do rủi ro quá lớn.

Câu 5: Tại sao khí hậu được coi là nhân tố tự nhiên quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Khí hậu quyết định chủng loại cây trồng, vật nuôi, thời vụ, năng suất và khả năng xen canh, tăng vụ.
  • B. Khí hậu chỉ ảnh hưởng đến sâu bệnh hại cây trồng, vật nuôi.
  • C. Khí hậu chỉ tác động gián tiếp thông qua đất và nguồn nước.
  • D. Khí hậu ít quan trọng hơn so với đất đai và nguồn nước trong nông nghiệp hiện đại.

Câu 6: Một vùng có đất đai màu mỡ (ví dụ: đất phù sa), nguồn nước dồi dào, nhưng khí hậu khắc nghiệt với mùa đông lạnh giá kéo dài. Nhân tố tự nhiên nào sẽ có ảnh hưởng quyết định nhất đến khả năng phát triển trồng trọt ở vùng này, đặc biệt là các cây nhiệt đới?

  • A. Đất đai.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Địa hình.
  • D. Khí hậu.

Câu 7: Chất lượng và độ phì của đất có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất và sự phân bố cây trồng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất mà không ảnh hưởng đến sự phân bố.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố mà không ảnh hưởng đến năng suất.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và quyết định sự phân bố của nhiều loại cây trồng.
  • D. Ít ảnh hưởng trong bối cảnh nông nghiệp hiện đại có sử dụng phân bón.

Câu 8: Nguồn nước ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến cây trồng, không ảnh hưởng đến vật nuôi.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng thâm canh, tăng vụ, quy mô sản xuất và cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc phòng chống hạn hán.
  • D. Chủ yếu ảnh hưởng đến ngành thủy sản, ít ảnh hưởng đến nông nghiệp và lâm nghiệp.

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa?

  • A. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu).
  • B. Truyền thống sản xuất của người dân.
  • C. Điều kiện đất đai và khí hậu.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào.

Câu 10: Tại sao việc áp dụng khoa học công nghệ lại có vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất mà không cải thiện chất lượng sản phẩm.
  • B. Chủ yếu hỗ trợ công tác quản lý hành chính trong nông nghiệp.
  • C. Giúp hoàn toàn loại bỏ sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Giúp tăng năng suất, chất lượng, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và khả năng chống chịu rủi ro.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp tại một địa phương?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Lực lượng lao động và kinh nghiệm sản xuất.
  • D. Vị trí địa lý của vùng sản xuất.

Câu 12: Giả sử một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp lớn nhưng dân số ít. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sản xuất nông nghiệp của quốc gia đó?

  • A. Sẽ tập trung vào thâm canh tăng năng suất trên diện tích nhỏ.
  • B. Có thể phát triển nông nghiệp quy mô lớn, áp dụng cơ giới hóa và hướng tới xuất khẩu.
  • C. Chủ yếu phát triển nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • D. Ngành nông nghiệp sẽ kém phát triển do thiếu lao động.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển vật tư đầu vào và sản phẩm đầu ra, kết nối vùng sản xuất với thị trường?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Hệ thống thủy lợi.
  • C. Mạng lưới điện quốc gia.
  • D. Hệ thống thông tin liên lạc.

Câu 14: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở các vùng ven đô.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp và đẩy mạnh sản xuất lúa gạo.
  • B. Chỉ làm giảm diện tích đất nông nghiệp mà không có tác động tích cực nào.
  • C. Khiến nông nghiệp ở vùng ven đô hoàn toàn biến mất.
  • D. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp nhưng tạo thị trường tiêu thụ lớn và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sang nông nghiệp đô thị, công nghệ cao.

Câu 15: Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước có vai trò như thế nào đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu tác động đến người nông dân cá thể, ít ảnh hưởng đến toàn ngành.
  • C. Định hướng, điều tiết và tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
  • D. Không có vai trò đáng kể vì nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào tự nhiên và thị trường.

Câu 16: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê ở Tây Nguyên, cao su ở Đông Nam Bộ) ở Việt Nam chịu ảnh hưởng chủ yếu của sự kết hợp những nhân tố nào?

  • A. Chỉ do điều kiện khí hậu và đất đai.
  • B. Sự kết hợp giữa điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai) và các nhân tố kinh tế - xã hội (thị trường, chính sách).
  • C. Chỉ do lực lượng lao động dồi dào và truyền thống sản xuất.
  • D. Hoàn toàn do nhu cầu của thị trường xuất khẩu.

Câu 17: Đặc điểm nào của sản xuất lâm nghiệp khiến nó có mối liên hệ chặt chẽ với việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Đối tượng sản xuất là rừng, có vai trò sinh thái quan trọng như điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nước.
  • B. Chu kỳ sản xuất ngắn, dễ dàng thay đổi theo nhu cầu thị trường.
  • C. Sản phẩm chủ yếu là gỗ, phục vụ ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên so với nông nghiệp.

Câu 18: Ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) phát triển mạnh ở những khu vực nào trên thế giới và Việt Nam? Tại sao?

  • A. Các vùng núi cao, khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • B. Các khu vực nội địa khô hạn, ít sông hồ.
  • C. Các vùng ven biển, cửa sông, các quốc gia có hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc.
  • D. Các sa mạc và vùng cực.

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản trong phương thức sản xuất giữa nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại là gì?

  • A. Nông nghiệp truyền thống sử dụng nhiều máy móc hơn.
  • B. Nông nghiệp hiện đại phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Nông nghiệp truyền thống sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • D. Nông nghiệp hiện đại áp dụng KHKT, cơ giới hóa, chuyên môn hóa và sản xuất theo định hướng thị trường.

Câu 20: Tại sao ở các nước đang phát triển, tỉ trọng lao động trong nông nghiệp thường cao hơn nhiều so với các nước phát triển?

  • A. Nông nghiệp ở các nước đang phát triển có năng suất lao động rất cao.
  • B. Trình độ cơ giới hóa thấp, sản xuất còn dựa nhiều vào sức người và các ngành phi nông nghiệp chưa phát triển mạnh.
  • C. Dân số ở các nước đang phát triển thấp hơn nhiều.
  • D. Các nước đang phát triển không chú trọng phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp ở nhiều quốc gia hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giá trị sản phẩm?

  • A. Giữ nguyên tỉ trọng trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
  • B. Tăng tỉ trọng trồng cây lương thực, giảm chăn nuôi.
  • C. Giảm tỉ trọng trồng trọt và chăn nuôi, tăng lâm nghiệp.
  • D. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và thủy sản.

Câu 22: Tại sao đa dạng sinh học lại có vai trò quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Chỉ cung cấp các loại cây cảnh để trang trí.
  • B. Cung cấp nguồn gen giống, duy trì dịch vụ hệ sinh thái và tăng khả năng chống chịu của hệ thống nông nghiệp.
  • C. Làm giảm năng suất cây trồng do cạnh tranh dinh dưỡng.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với sản xuất nông nghiệp.

Câu 23: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Giảm hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • B. Tăng năng suất gấp đôi so với nông nghiệp truyền thống.
  • C. Sản xuất ra sản phẩm an toàn, bảo vệ môi trường và hướng tới phát triển bền vững.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu xuất khẩu sang các thị trường khó tính.

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản đối với sự phát triển của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

  • A. Giúp tiêu thụ sản phẩm, nâng cao giá trị, mở rộng thị trường và thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • C. Không có mối liên hệ với ngành nông nghiệp.
  • D. Chủ yếu tạo ra việc làm trong khu vực đô thị.

Câu 25: Tại sao ở những vùng đồng bằng châu thổ lớn, dân cư đông đúc, ngành trồng trọt (đặc biệt là cây lương thực) lại có xu hướng phát triển mạnh và thâm canh cao?

  • A. Địa hình đồi núi thuận lợi cho trồng trọt.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt chỉ phù hợp với cây lương thực.
  • C. Ít nguồn nước nên phải tập trung trồng cây khô hạn.
  • D. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân số đông tạo nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về tự nhiên nhưng sự phân bố của nó lại chịu ảnh hưởng gián tiếp bởi các hoạt động kinh tế - xã hội của con người, tác động đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Địa hình.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 27: Tại sao ngành chăn nuôi ở các nước phát triển thường có tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp cao hơn và phương thức chăn nuôi hiện đại hơn so với các nước đang phát triển?

  • A. Trình độ khoa học công nghệ cao, vốn đầu tư lớn và nhu cầu thị trường đa dạng.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp dành cho chăn nuôi lớn hơn.
  • C. Số lượng lao động trong nông nghiệp rất đông.
  • D. Chỉ tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 28: Một vùng có tiềm năng phát triển mạnh ngành thủy sản (ví dụ: nhiều ao hồ, kênh rạch, gần biển) nhưng ngành này vẫn chưa phát triển tương xứng. Nhân tố nào sau đây có khả năng là rào cản chính?

  • A. Khí hậu quá thuận lợi.
  • B. Đất đai quá màu mỡ.
  • C. Địa hình bằng phẳng.
  • D. Thiếu vốn đầu tư, kỹ thuật lạc hậu, thị trường tiêu thụ hạn chế.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển lại có vai trò quan trọng đối với cả sản xuất nông nghiệp và thủy sản ở vùng này?

  • A. Chống sạt lở, ngăn mặn, chắn gió bão, tạo môi trường sống cho thủy sản và bảo vệ đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan ven biển.
  • D. Không có liên hệ gì với sản xuất nông nghiệp và thủy sản.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhân tố kinh tế - xã hội nhưng lại có thể làm thay đổi đáng kể tác động của nhân tố tự nhiên (ví dụ: khí hậu) đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Chính sách của nhà nước.
  • C. Khoa học công nghệ và công nghệ sinh học.
  • D. Tập quán sản xuất của người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau giữa khu vực nông thôn và đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó khác biệt cơ bản so với hầu hết các ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời tạo ra những thách thức đặc thù trong quản lý và phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao nói tính mùa vụ là một đặc điểm nổi bật và ảnh hưởng sâu sắc đến tổ chức sản xuất trong nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để giảm thiểu rủi ro do tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp gây ra bởi điều kiện tự nhiên (như hạn hán, lũ lụt), biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao khí hậu được coi là nhân tố tự nhiên quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vùng có đất đai màu mỡ (ví dụ: đất phù sa), nguồn nước dồi dào, nhưng khí hậu khắc nghiệt với mùa đông lạnh giá kéo dài. Nhân tố tự nhiên nào sẽ có ảnh hưởng quyết định nhất đến khả năng phát triển trồng trọt ở vùng này, đặc biệt là các cây nhiệt đới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chất lượng và độ phì của đất có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất và sự phân bố cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguồn nước ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở những khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao việc áp dụng khoa học công nghệ lại có vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp tại một địa phương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp lớn nhưng dân số ít. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sản xuất nông nghiệp của quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển vật tư đầu vào và sản phẩm đầu ra, kết nối vùng sản xuất với thị trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh chóng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở các vùng ven đô.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước có vai trò như thế nào đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê ở Tây Nguyên, cao su ở Đông Nam Bộ) ở Việt Nam chịu ảnh hưởng chủ yếu của sự kết hợp những nhân tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đặc điểm nào của sản xuất lâm nghiệp khiến nó có mối liên hệ chặt chẽ với việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) phát triển mạnh ở những khu vực nào trên thế giới và Việt Nam? Tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản trong phương thức sản xuất giữa nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao ở các nước đang phát triển, tỉ trọng lao động trong nông nghiệp thường cao hơn nhiều so với các nước phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp ở nhiều quốc gia hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giá trị sản phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao đa dạng sinh học lại có vai trò quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái nhằm mục đích chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản đối với sự phát triển của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao ở những vùng đồng bằng châu thổ lớn, dân cư đông đúc, ngành trồng trọt (đặc biệt là cây lương thực) lại có xu hướng phát triển mạnh và thâm canh cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về tự nhiên nhưng sự phân bố của nó lại chịu ảnh hưởng gián tiếp bởi các hoạt động kinh tế - xã hội của con người, tác động đến sản xuất nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao ngành chăn nuôi ở các nước phát triển thường có tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp cao hơn và phương thức chăn nuôi hiện đại hơn so với các nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vùng có tiềm năng phát triển mạnh ngành thủy sản (ví dụ: nhiều ao hồ, kênh rạch, gần biển) nhưng ngành này vẫn chưa phát triển tương xứng. Nhân tố nào sau đây có khả năng là rào cản chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng h?? ven biển lại có vai trò quan trọng đối với cả sản xuất nông nghiệp và thủy sản ở vùng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhân tố kinh tế - xã hội nhưng lại có thể làm thay đổi đáng kể tác động của nhân tố tự nhiên (ví dụ: khí hậu) đến sản xuất nông nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc trồng các loại cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao như cà phê, hồ tiêu. Quốc gia này đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng này để bán ra thị trường thế giới. Điều này thể hiện vai trò nào của nông nghiệp?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 2: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới, hoạt động trồng lúa nước lại phát triển mạnh mẽ và trở thành cây lương thực chính?

  • A. Đồng bằng châu thổ thường có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào, rất thích hợp cho lúa nước.
  • B. Khí hậu ở đồng bằng châu thổ luôn ấm áp quanh năm, thuận lợi cho lúa nước.
  • C. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, tạo ra thị trường tiêu thụ lúa lớn.
  • D. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, dễ dàng cơ giới hóa sản xuất lúa nước.

Câu 3: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó chịu tác động lớn và trực tiếp từ các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt, sương muối?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chính.
  • C. Có tính mùa vụ rõ rệt.
  • D. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.

Câu 4: Việc ứng dụng công nghệ gen để tạo ra các giống cây trồng kháng sâu bệnh, chịu hạn tốt là biểu hiện của nhân tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • D. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.

Câu 5: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp thường cao hơn so với các nước đang phát triển?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ chăn nuôi (thịt, sữa, trứng) ở các nước phát triển cao hơn do mức sống cao.
  • B. Các nước phát triển có diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn hơn.
  • C. Chăn nuôi ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn trồng trọt.
  • D. Công nghệ chăn nuôi ở các nước phát triển lạc hậu hơn nên cần đầu tư nhiều hơn.

Câu 6: Việc trồng cây bạch đàn, keo ở các vùng đồi trọc, đất bạc màu không chỉ cung cấp gỗ mà còn giúp cải tạo đất, chống xói mòn. Điều này thể hiện vai trò nào của lâm nghiệp?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu, chống xói mòn.

Câu 7: Một vùng ven biển có nhiều đầm phá, vũng vịnh kín gió và nguồn nước lợ ổn định. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi chủ yếu nào để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.
  • C. Nguồn nước và địa hình thuận lợi cho xây dựng ao, hồ nuôi.
  • D. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn.

Câu 8: Đặc điểm "đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế" trong nông nghiệp hàm ý điều gì quan trọng nhất đối với việc sử dụng tài nguyên đất?

  • A. Năng suất cây trồng hoàn toàn phụ thuộc vào độ phì của đất.
  • B. Cần phải sử dụng đất một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp có thể mở rộng vô hạn.
  • D. Giá trị của đất nông nghiệp luôn tăng theo thời gian.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Đất đai.
  • D. Nguồn nước.

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh lúa sang trồng xen canh lúa với cây ăn quả, rau màu có giá trị kinh tế cao hơn, đồng thời kết hợp chăn nuôi gia súc, gia cầm là biểu hiện rõ nét của xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Tăng cường quảng canh.
  • B. Chuyên môn hóa đơn giản.
  • C. Sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Đa dạng hóa nông nghiệp, phát triển mô hình kinh tế VAC (Vườn - Ao - Chuồng) hoặc trang trại tổng hợp.

Câu 11: Đặc điểm "sản xuất có tính mùa vụ" của nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải làm gì để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trong năm.
  • B. Xây dựng lịch thời vụ hợp lý, áp dụng các biện pháp bảo quản, chế biến nông sản.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào thời tiết và không có biện pháp can thiệp.
  • D. Tăng cường sử dụng sức lao động thủ công.

Câu 12: Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng khu vực cụ thể, cũng như năng suất và khả năng xen canh, tăng vụ?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng).
  • B. Địa hình.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Sinh vật (sâu bệnh, dịch hại).

Câu 13: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi (kênh mương, đập nước, máy bơm) lại đặc biệt quan trọng đối với nông nghiệp ở các vùng có khí hậu khô hạn hoặc chế độ mưa không đều?

  • A. Giúp chống xói mòn đất.
  • B. Cải tạo độ phì của đất.
  • C. Chủ động được nguồn nước tưới, đảm bảo năng suất và khả năng canh tác quanh năm.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ giới hóa nông nghiệp.

Câu 14: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng?

  • A. Thị trường (cung - cầu, giá cả).
  • B. Truyền thống sản xuất.
  • C. Tập quán canh tác.
  • D. Nguồn lao động dồi dào.

Câu 15: Việc phát triển các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ở đầu nguồn các con sông hoặc ven biển ngập mặn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Khai thác gỗ phục vụ công nghiệp chế biến.
  • B. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ cho xuất khẩu.
  • C. Tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Bảo vệ môi trường, chống xói mòn, sạt lở, chắn sóng, chắn gió, điều hòa nguồn nước.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng thâm canh?

  • A. Áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón, thuốc bảo vệ thực vật (hợp lý).
  • C. Mở rộng diện tích canh tác là chủ yếu.
  • D. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm trên một đơn vị diện tích.

Câu 17: Tại sao các vùng núi cao, địa hình hiểm trở thường khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp trồng trọt quy mô lớn?

  • A. Khí hậu ở vùng núi cao luôn lạnh giá.
  • B. Địa hình dốc, dễ xói mòn, khó khăn cho việc làm đất và cơ giới hóa.
  • C. Đất ở vùng núi cao thường nghèo dinh dưỡng.
  • D. Thiếu nguồn nước tưới cho cây trồng.

Câu 18: Việc quy hoạch các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo hướng chuyên môn hóa cao (ví dụ: vùng nuôi tôm sú xuất khẩu, vùng nuôi cá tra) chịu ảnh hưởng lớn nhất của nhân tố kinh tế - xã hội nào?

  • A. Truyền thống sản xuất.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển của nhà nước.

Câu 19: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ hữu cơ với ngành công nghiệp chế biến, giúp nâng cao giá trị nông sản và tạo ra các sản phẩm đa dạng cho tiêu dùng và xuất khẩu?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 20: Nếu một vùng có mùa đông lạnh giá kéo dài, loại cây trồng nào sau đây sẽ gặp khó khăn lớn nhất trong việc phát triển ngoài trời?

  • A. Lúa mì mùa đông.
  • B. Cây cải bắp.
  • C. Cây cao su.
  • D. Cây khoai tây.

Câu 21: Việc phát triển các loại cây trồng biến đổi gen có khả năng chống chịu sâu bệnh cao giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Điều này thể hiện ảnh hưởng tích cực của nhân tố kinh tế - xã hội nào đến khía cạnh môi trường của nông nghiệp?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Thị trường.
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Chính sách phát triển.

Câu 22: Tại sao ở các quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn, ngành lâm nghiệp thường phát triển mạnh mẽ và đóng góp đáng kể vào nền kinh tế?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ gỗ và lâm sản trên thế giới rất cao.
  • B. Tài nguyên rừng là cơ sở cho hoạt động khai thác và chế biến gỗ, lâm sản.
  • C. Các quốc gia này thường có công nghệ chế biến gỗ hiện đại.
  • D. Lâm nghiệp ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn nông nghiệp.

Câu 23: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp là cơ sở cho việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp quy mô lớn?

  • A. Đất trồng là tư liệu sản xuất chính.
  • B. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • C. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • D. Sản xuất có tính phân tán và sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên đa dạng ở các vùng khác nhau.

Câu 24: Một vùng ven biển có nhiệt độ nước biển ấm áp quanh năm, độ mặn phù hợp và dòng hải lưu mang theo nhiều phù du. Đây là những điều kiện tự nhiên thuận lợi chủ yếu nào cho ngành thủy sản khai thác?

  • A. Môi trường sống và nguồn thức ăn phong phú cho các loài thủy hải sản.
  • B. Thuận lợi cho việc xây dựng cảng cá.
  • C. Gần các thị trường tiêu thụ hải sản tươi sống.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão lũ.

Câu 25: Việc nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ nông dân về vốn, kỹ thuật, giống cây trồng vật nuôi, hoặc chính sách bảo hiểm nông nghiệp là biểu hiện của nhân tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp?

  • A. Thị trường.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Đường lối, chính sách phát triển.
  • D. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.

Câu 26: Tại sao ở các vùng có mật độ dân số cao, hoạt động sản xuất nông nghiệp thường có xu hướng thâm canh, tăng năng suất trên một đơn vị diện tích?

  • A. Nhu cầu lương thực, thực phẩm của dân cư đông đúc rất thấp.
  • B. Có nhiều diện tích đất nông nghiệp chưa được sử dụng.
  • C. Nguồn lao động dồi dào không cần áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • D. Áp lực về nhu cầu tiêu thụ và hạn chế về diện tích đất đai.

Câu 27: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện khả năng cung cấp đầu vào cho các ngành công nghiệp sản xuất ra quần áo, giày dép, đường, bánh kẹo, đồ hộp?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 28: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự phân bố của các loại cây trồng ưa nhiệt, cần nhiều ánh sáng và ẩm?

  • A. Chế độ nhiệt, ẩm và ánh sáng của khí hậu.
  • B. Thành phần khoáng vật của đất.
  • C. Độ dốc và hướng sườn của địa hình.
  • D. Mực nước ngầm.

Câu 29: Việc đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống đường giao thông, kho bãi, cơ sở bảo quản, chế biến nông sản ở nông thôn có tác động tích cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Thu hút nguồn lao động giá rẻ.
  • D. Kết nối vùng sản xuất với thị trường, giảm tổn thất sau thu hoạch, thúc đẩy chuyên môn hóa.

Câu 30: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp cho thấy sự khác biệt lớn so với sản xuất công nghiệp, khi mà quá trình sản xuất diễn ra trên một không gian rộng lớn và thường gắn liền với từng mảnh đất, từng khu vực cụ thể?

  • A. Sản xuất có tính phân tán và phân bố rộng khắp.
  • B. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • C. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • D. Sử dụng nhiều máy móc thiết bị hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng có điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc trồng các loại cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao như cà phê, hồ tiêu. Quốc gia này đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng này để bán ra thị trường thế giới. Điều này thể hiện vai trò nào của nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới, hoạt động trồng lúa nước lại phát triển mạnh mẽ và trở thành cây lương thực chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó chịu tác động lớn và trực tiếp từ các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt, sương muối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Việc ứng dụng công nghệ gen để tạo ra các giống cây trồng kháng sâu bệnh, chịu hạn tốt là biểu hiện của nhân tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp thường cao hơn so với các nước đang phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc trồng cây bạch đàn, keo ở các vùng đồi trọc, đất bạc màu không chỉ cung cấp gỗ mà còn giúp cải tạo đất, chống xói mòn. Điều này thể hiện vai trò nào của lâm nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vùng ven biển có nhiều đầm phá, vũng vịnh kín gió và nguồn nước lợ ổn định. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi chủ yếu nào để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đặc điểm 'đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế' trong nông nghiệp hàm ý điều gì quan trọng nhất đối với việc sử dụng tài nguyên đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh lúa sang trồng xen canh lúa với cây ăn quả, rau màu có giá trị kinh tế cao hơn, đồng thời kết hợp chăn nuôi gia súc, gia cầm là biểu hiện rõ nét của xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đặc điểm 'sản xuất có tính mùa vụ' của nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải làm gì để giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng khu vực cụ thể, cũng như năng suất và khả năng xen canh, tăng vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi (kênh mương, đập nước, máy bơm) lại đặc biệt quan trọng đối với nông nghiệp ở các vùng có khí hậu khô hạn hoặc chế độ mưa không đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc phát triển các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ở đầu nguồn các con sông hoặc ven biển ngập mặn chủ yếu nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng thâm canh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao các vùng núi cao, địa hình hiểm trở thường khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp trồng trọt quy mô lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc quy hoạch các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo hướng chuyên môn hóa cao (ví dụ: vùng nuôi tôm sú xuất khẩu, vùng nuôi cá tra) chịu ảnh hưởng lớn nhất của nhân tố kinh tế - xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ hữu cơ với ngành công nghiệp chế biến, giúp nâng cao giá trị nông sản và tạo ra các sản phẩm đa dạng cho tiêu dùng và xuất khẩu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nếu một vùng có mùa đông lạnh giá kéo dài, loại cây trồng nào sau đây sẽ gặp khó khăn lớn nhất trong việc phát triển ngoài trời?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc phát triển các loại cây trồng biến đổi gen có khả năng chống chịu sâu bệnh cao giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Điều này thể hiện ảnh hưởng tích cực của nhân tố kinh tế - xã hội nào đến khía cạnh môi trường của nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao ở các quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn, ngành lâm nghiệp thường phát triển mạnh mẽ và đóng góp đáng kể vào nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp là cơ sở cho việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp quy mô lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vùng ven biển có nhiệt độ nước biển ấm áp quanh năm, độ mặn phù hợp và dòng hải lưu mang theo nhiều phù du. Đây là những điều kiện tự nhiên thuận lợi chủ yếu nào cho ngành thủy sản khai thác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ nông dân về vốn, kỹ thuật, giống cây trồng vật nuôi, hoặc chính sách bảo hiểm nông nghiệp là biểu hiện của nhân tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao ở các vùng có mật độ dân số cao, hoạt động sản xuất nông nghiệp thường có xu hướng thâm canh, tăng năng suất trên một đơn vị diện tích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện khả năng cung cấp đầu vào cho các ngành công nghiệp sản xuất ra quần áo, giày dép, đường, bánh kẹo, đồ hộp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến sự phân bố của các loại cây trồng ưa nhiệt, cần nhiều ánh sáng và ẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống đường giao thông, kho bãi, cơ sở bảo quản, chế biến nông sản ở nông thôn có tác động tích cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp cho thấy sự khác biệt lớn so với sản xuất công nghiệp, khi mà quá trình sản xuất diễn ra trên một không gian rộng lớn và thường gắn liền với từng mảnh đất, từng khu vực cụ thể?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo ra khối lượng hàng hóa xuất khẩu lớn, mang lại ngoại tệ.
  • C. Góp phần bảo vệ môi trường, tạo cảnh quan xanh.
  • D. Cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu cho con người.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên?

  • A. Tính thời vụ và tính bấp bênh do tác động của thời tiết, khí hậu.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế.
  • D. Sản xuất có xu hướng chuyên môn hóa theo vùng.

Câu 3: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Vì đất đai có thể mở rộng vô hạn để tăng quy mô sản xuất.
  • B. Vì đất đai là nền tảng vật chất cho sự sinh trưởng của cây trồng và nơi cư trú của vật nuôi.
  • C. Vì giá trị của đất đai luôn ổn định và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác.
  • D. Vì đất đai chỉ cần khai thác mà không cần bảo vệ hay cải tạo.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ và khả năng xen canh, luân canh trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng).
  • B. Đất đai (loại đất, độ phì).
  • C. Nguồn nước (sông, hồ, nước ngầm).
  • D. Địa hình (độ cao, độ dốc).

Câu 5: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống chịu sâu bệnh, hạn hán là biểu hiện của nhân tố ảnh hưởng nào đến nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 6: Một vùng đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, nguồn nước dồi dào là điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất đồi núi.
  • C. Trồng lúa nước và cây hoa màu nhiệt đới.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò định hướng cho sản xuất nông nghiệp, quyết định loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất?

  • A. Nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Tập quán sản xuất của người dân.
  • D. Điều kiện giao thông vận tải.

Câu 8: Sự phân bố cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) thường tập trung ở các vùng đồi núi có đất feralit. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên nào đến sự phân bố nông nghiệp?

  • A. Đất đai và địa hình.
  • B. Khí hậu và nguồn nước.
  • C. Sinh vật và cảnh quan.
  • D. Khoáng sản và năng lượng.

Câu 9: Việc áp dụng các biện pháp tưới tiêu hiện đại, xây dựng hệ thống kênh mương kiên cố giúp giảm thiểu sự phụ thuộc của nông nghiệp vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ).
  • B. Đất đai (độ phì).
  • C. Nguồn nước (lượng mưa, hạn hán).
  • D. Địa hình (độ dốc).

Câu 10: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái thông qua chức năng chủ yếu nào?

  • A. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước.
  • B. Cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng cho công nghiệp.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân vùng núi.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành thủy sản?

  • A. Đối tượng sản xuất sống trong môi trường nước.
  • B. Có tính mùa vụ trong khai thác tự nhiên.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất chính, không thể thay thế.
  • D. Có hai hình thức sản xuất chính là khai thác và nuôi trồng.

Câu 12: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có tác động như thế nào đến sản xuất các ngành này?

  • A. Làm giảm nhu cầu về nguyên liệu từ nông, lâm, thủy sản.
  • B. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường.
  • C. Khiến nông, lâm, thủy sản chỉ tập trung vào phục vụ nhu cầu tại chỗ.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp đến quy mô và cơ cấu sản xuất.

Câu 13: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây lúa, cây công nghiệp, hay chăn nuôi gia súc lớn ở một số khu vực là biểu hiện rõ nét của nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp?

  • A. Tập quán sản xuất lạc hậu.
  • B. Sự đồng đều về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
  • C. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ.
  • D. Ảnh hưởng của thị trường và tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 14: Tại sao ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP thường thấp nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp tính trên mỗi lao động lại rất cao?

  • A. Do áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, cơ giới hóa cao, sản xuất quy mô lớn.
  • B. Do điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi hơn các nước khác.
  • C. Do tập trung chủ yếu vào các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị thấp.
  • D. Do số lượng lao động trong nông nghiệp rất đông đảo.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

  • A. Khí hậu và thời tiết.
  • B. Đất đai và nguồn nước.
  • C. Chính sách của nhà nước.
  • D. Sinh vật và dịch bệnh.

Câu 16: Phân tích tác động của việc mở rộng thị trường xuất khẩu đối với sản xuất nông nghiệp của một quốc gia đang phát triển?

  • A. Làm giảm sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • B. Thúc đẩy chuyển đổi từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.
  • C. Khiến nông dân chỉ tập trung vào sản xuất nhỏ lẻ, phân tán.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 17: Tại sao các vùng ven biển, cửa sông, đầm phá thường là nơi tập trung phát triển mạnh ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng?

  • A. Do địa hình ở đây cao ráo, thuận lợi cho việc xây dựng ao hồ.
  • B. Do nguồn đất phù sa màu mỡ thích hợp cho các loài thủy sản.
  • C. Do khí hậu ở đây luôn mát mẻ quanh năm.
  • D. Do nguồn nước lợ/mặn phù hợp, có nhiều thức ăn tự nhiên và thuận lợi giao thông.

Câu 18: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh cây lương thực sang đa dạng hóa cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở nhiều địa phương Việt Nam chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

  • A. Nhu cầu thị trường và chính sách khuyến khích của nhà nước.
  • B. Sự suy giảm đột ngột của độ phì nhiêu đất đai.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất lúa.
  • D. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với cây lương thực.

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng lao động giữa ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) và ngành công nghiệp?

  • A. Nông nghiệp sử dụng máy móc, công nghiệp sử dụng sức người.
  • B. Nông nghiệp là tài nguyên thiên nhiên, công nghiệp là vật chất vô tri.
  • C. Nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi (sinh vật sống), công nghiệp là vật chất đã qua chế biến hoặc nguyên liệu thô.
  • D. Nông nghiệp là đất đai, công nghiệp là nhà máy.

Câu 20: Tại sao ở các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, diện tích đất nông nghiệp hẹp, sản xuất nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và kém phát triển hơn so với đồng bằng?

  • A. Do thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm canh tác.
  • B. Do địa hình dốc gây xói mòn đất, khó khăn trong cơ giới hóa và thủy lợi.
  • C. Do khí hậu ở vùng núi cao luôn nóng ẩm quanh năm.
  • D. Do không có nhu cầu tiêu thụ nông sản ở vùng núi.

Câu 21: Vai trò "nguồn hàng xuất khẩu" của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thương mại.
  • B. Giảm giá trị sản phẩm nông nghiệp trong nước.
  • C. Làm cạn kiệt tài nguyên đất đai.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các nước phát triển.

Câu 22: Một trong những đặc điểm khiến sản xuất nông nghiệp có tính "bấp bênh" và "không ổn định" là do:

  • A. Giá cả nông sản trên thị trường luôn ổn định.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
  • C. Khoa học công nghệ đã loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của tự nhiên.
  • D. Chịu tác động trực tiếp và mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên bất lợi (thiên tai, dịch bệnh).

Câu 23: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện) lại có tác động tích cực đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Thuận lợi cho vận chuyển nông sản, tiếp cận thị trường, áp dụng công nghệ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 24: Nhân tố tự nhiên nào chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân bố các loại rừng (rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm) trên thế giới?

  • A. Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa).
  • B. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • C. Nguồn nước và sinh vật.
  • D. Ánh sáng và gió.

Câu 25: Phân tích vai trò của nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở các nước đang phát triển?

  • A. Là nhân tố quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Không còn quan trọng do đã được thay thế hoàn toàn bằng máy móc.
  • C. Là nguồn lực dồi dào nhưng năng suất chưa cao do trình độ và cơ giới hóa hạn chế.
  • D. Chỉ tập trung vào các công việc quản lý, không tham gia sản xuất trực tiếp.

Câu 26: Đặc điểm nào của đất đai cho phép con người tiến hành thâm canh, tăng vụ để nâng cao sản lượng nông nghiệp trên một đơn vị diện tích?

  • A. Độ dày của tầng đất.
  • B. Màu sắc của đất.
  • C. Độ dốc của địa hình nơi có đất.
  • D. Độ phì nhiêu và khả năng giữ nước, dinh dưỡng của đất.

Câu 27: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trò gì trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dệt may.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ, giấy; cung cấp thủy sản cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.
  • C. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong việc cung cấp nguyên liệu công nghiệp.

Câu 28: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp lại có tiềm năng lớn trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Giúp tạo ra giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen có đặc tính ưu việt (chống sâu bệnh, chịu hạn, năng suất cao).
  • B. Chỉ giúp cải thiện chất lượng đất mà không ảnh hưởng đến giống loài.
  • C. Chủ yếu áp dụng trong việc bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất trực tiếp.

Câu 29: Yếu tố nào thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên đến hoạt động khai thác thủy sản trên biển?

  • A. Chính sách quản lý nghề cá.
  • B. Công nghệ tàu thuyền và ngư cụ.
  • C. Thời tiết, khí hậu trên biển và các ngư trường (luồng hải lưu, nhiệt độ nước).
  • D. Nhu cầu tiêu thụ của thị trường nội địa.

Câu 30: Việc quy hoạch và xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên môn hóa gắn liền với các nhà máy chế biến là biểu hiện của xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Sản xuất tự cấp tự túc.
  • B. Sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
  • C. Sản xuất quảng canh, dựa vào tự nhiên.
  • D. Sản xuất manh mún, nhỏ lẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng và không thể thay thế trong nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ và khả năng xen canh, luân canh trong sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Việc sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống chịu sâu bệnh, hạn hán là biểu hiện của nhân tố ảnh hưởng nào đến nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vùng đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, nguồn nước dồi dào là điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển loại hình nông nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò định hướng cho sản xuất nông nghiệp, quyết định loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sự phân bố cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) thường tập trung ở các vùng đồi núi có đất feralit. Điều này thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên nào đến sự phân bố nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc áp dụng các biện pháp tưới tiêu hiện đại, xây dựng hệ thống kênh mương kiên cố giúp giảm thiểu sự phụ thuộc của nông nghiệp vào yếu tố tự nhiên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái thông qua chức năng chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành thủy sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có tác động như thế nào đến sản xuất các ngành này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa cây lúa, cây công nghiệp, hay chăn nuôi gia súc lớn ở một số khu vực là biểu hiện rõ nét của nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP thường thấp nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp tính trên mỗi lao động lại rất cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích tác động của việc mở rộng thị trường xuất khẩu đối với sản xuất nông nghiệp của một quốc gia đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao các vùng ven biển, cửa sông, đầm phá thường là nơi tập trung phát triển mạnh ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ độc canh cây lương thực sang đa dạng hóa cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở nhiều địa phương Việt Nam chủ yếu chịu tác động của nhân tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng lao động giữa ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) và ngành công nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao ở các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, diện tích đất nông nghiệp hẹp, sản xuất nông nghiệp thường gặp nhiều khó khăn và kém phát triển hơn so với đồng bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vai trò 'nguồn hàng xuất khẩu' của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một trong những đặc điểm khiến sản xuất nông nghiệp có tính 'bấp bênh' và 'không ổn định' là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện) lại có tác động tích cực đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nhân tố tự nhiên nào chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân bố các loại rừng (rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm) trên thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích vai trò của nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở các nước đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đặc điểm nào của đất đai cho phép con người tiến hành thâm canh, tăng vụ để nâng cao sản lượng nông nghiệp trên một đơn vị diện tích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trò gì trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp lại có tiềm năng lớn trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Yếu tố nào thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên đến hoạt động khai thác thủy sản trên biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việc quy hoạch và xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên môn hóa gắn liền với các nhà máy chế biến là biểu hiện của xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất tính độc lập và không thể thay thế so với các ngành kinh tế khác?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận dân cư.
  • C. Góp phần tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
  • D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này chịu tác động mạnh mẽ và trực tiếp từ các yếu tố tự nhiên như khí hậu, đất đai, sinh vật?

  • A. Sản xuất có tính thời vụ.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất chính, không thể thay thế.
  • D. Sản xuất có tính phân tán, quy mô nhỏ.

Câu 3: Việc áp dụng rộng rãi các công nghệ mới như giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen, tưới tiêu tự động, và nông nghiệp chính xác (precision agriculture) chủ yếu nhằm khắc phục đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp truyền thống?

  • A. Tính bấp bênh, không ổn định do phụ thuộc tự nhiên.
  • B. Tính phân tán, quy mô sản xuất nhỏ lẻ.
  • C. Vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • D. Sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ ở một vùng?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng).
  • C. Đất đai.
  • D. Nguồn nước.

Câu 5: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông và trình độ khoa học kỹ thuật phát triển cao. Nền nông nghiệp của quốc gia này có xu hướng phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Quảng canh, mở rộng diện tích.
  • B. Chú trọng trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Thâm canh, tăng năng suất, áp dụng công nghệ cao.
  • D. Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô sản xuất và mức độ chuyên môn hóa trong nông nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Truyền thống sản xuất.
  • C. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • D. Nguồn lao động.

Câu 7: Việc phát triển các vùng chuyên môn hóa cây trồng, vật nuôi quy mô lớn thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Tính mùa vụ.
  • B. Sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • D. Sản xuất hàng hóa.

Câu 8: Trong lâm nghiệp, vai trò nào sau đây mang ý nghĩa chiến lược lâu dài và quan trọng nhất đối với môi trường và sự phát triển bền vững?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Bảo vệ tài nguyên rừng, điều hòa khí hậu, chống xói mòn.
  • C. Tạo việc làm cho người dân miền núi.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 9: Ngành thủy sản ở các vùng ven biển có tiềm năng phát triển mạnh các hoạt động nào sau đây dựa trên yếu tố tự nhiên (ví dụ: nhiều vũng vịnh, đầm phá)?

  • A. Khai thác hải sản xa bờ.
  • B. Chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • C. Nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá, nhuyễn thể).
  • D. Đánh bắt cá nước ngọt trên sông.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm kinh tế - xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và hình thức tổ chức sản xuất (ví dụ: trang trại, hợp tác xã)?

  • A. Đất đai.
  • B. Khí hậu.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật.

Câu 11: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp trên cùng một đơn vị diện tích đất, biện pháp kỹ thuật nào thường được áp dụng?

  • A. Thâm canh.
  • B. Quảng canh.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác.
  • D. Tăng cường sử dụng sức lao động thủ công.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng có thể được điều chỉnh hoặc cải thiện đáng kể nhờ tiến bộ khoa học - kỹ thuật để phục vụ sản xuất nông nghiệp?

  • A. Địa hình đồi núi.
  • B. Chế độ nhiệt.
  • C. Độ phì của đất.
  • D. Tần suất thiên tai (bão, lũ).

Câu 13: Việc xây dựng các hệ thống thủy lợi, hồ chứa, đê điều trong nông nghiệp chủ yếu nhằm khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đất đai bị bạc màu.
  • B. Chế độ nước (hạn hán, lũ lụt).
  • C. Sâu bệnh gây hại.
  • D. Thiếu ánh sáng mặt trời.

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven đô. Tác động tiêu cực rõ rệt nhất thường là gì?

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và ô nhiễm môi trường.
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • D. Giảm giá trị của đất nông nghiệp.

Câu 15: Tại sao nói đối tượng lao động trong nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi) có tính chất đặc biệt, đòi hỏi sự chăm sóc và hiểu biết sâu sắc về quy luật sinh học?

  • A. Chúng có giá trị kinh tế cao.
  • B. Chúng có thể di chuyển.
  • C. Chúng là các sinh vật sống, có quá trình sinh trưởng, phát triển.
  • D. Chúng dễ bị ảnh hưởng bởi thị trường.

Câu 16: Phân tích vai trò của lâm nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân. Vai trò nào sau đây thuộc về mặt kinh tế trực tiếp?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, giấy.
  • B. Giảm thiểu biến đổi khí hậu.
  • C. Bảo vệ nguồn nước ngầm.
  • D. Tăng độ che phủ rừng.

Câu 17: Một vùng có khí hậu khô hạn kéo dài, lượng mưa ít và không ổn định. Yếu tố này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp của vùng, nếu không có các biện pháp khắc phục?

  • A. Thúc đẩy phát triển cây trồng ưa ẩm.
  • B. Làm tăng năng suất cây trồng.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể.
  • D. Gây khó khăn cho trồng trọt, đặc biệt là cây cần nhiều nước.

Câu 18: Vai trò của thủy sản trong việc cung cấp đạm động vật cho con người thể hiện khía cạnh nào trong vai trò tổng thể của ngành?

  • A. Vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Vai trò cung cấp nguyên liệu.
  • C. Vai trò tạo nguồn hàng xuất khẩu.
  • D. Vai trò bảo vệ môi trường.

Câu 19: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có tác động ngược trở lại như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Hạn chế áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Tạo đầu ra ổn định, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất hàng hóa.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: Tại sao nguồn lao động trong nông nghiệp ở các nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao nhưng năng suất lao động lại thấp?

  • A. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Do thiếu thị trường tiêu thụ.
  • C. Do chính sách nhà nước hạn chế đầu tư.
  • D. Do trình độ kỹ thuật, công cụ sản xuất còn lạc hậu.

Câu 21: Khi xem xét phân bố cây trồng trên thế giới, yếu tố khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) giải thích rõ nhất cho sự khác biệt trong việc trồng cây lương thực chủ yếu giữa vùng ôn đới và vùng nhiệt đới. Vùng ôn đới phổ biến với cây lúa mì, lúa mạch, ngô, trong khi vùng nhiệt đới nổi bật với cây gì?

  • A. Lúa nước.
  • B. Cây khoai tây.
  • C. Cây củ cải đường.
  • D. Cây lúa mạch đen.

Câu 22: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học một cách thiếu kiểm soát trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Ô nhiễm đất, nước, không khí và ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • C. Giảm tính mùa vụ của sản xuất.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa địa hình và việc sử dụng đất trong nông nghiệp. Ở vùng đồi núi dốc, hình thức canh tác nào thường được áp dụng để vừa sản xuất vừa hạn chế xói mòn đất?

  • A. Canh tác trên các ô thửa lớn.
  • B. Áp dụng cơ giới hóa toàn diện.
  • C. Làm ruộng bậc thang.
  • D. Chỉ trồng cây ngắn ngày.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhưng lại mang tính chủ quan và có thể thay đổi nhanh chóng nhờ chính sách của Nhà nước hoặc chiến lược của doanh nghiệp?

  • A. Thị trường và cơ sở hạ tầng.
  • B. Khí hậu và đất đai.
  • C. Nguồn nước và sinh vật.
  • D. Địa hình và tài nguyên rừng.

Câu 25: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng lao động trong nông nghiệp có xu hướng giảm mạnh nhưng tổng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng hoặc ổn định?

  • A. Do mở rộng diện tích canh tác liên tục.
  • B. Do điều kiện tự nhiên ngày càng thuận lợi.
  • C. Do chuyển sang nhập khẩu nông sản.
  • D. Do áp dụng khoa học - kỹ thuật, cơ giới hóa, tăng năng suất lao động.

Câu 26: Trong lâm nghiệp, việc trồng rừng phòng hộ ven biển có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với hiện tượng tự nhiên nào?

  • A. Hạn hán.
  • B. Chống cát bay, chắn gió, chống xâm nhập mặn.
  • C. Ngăn chặn lũ lụt trên sông.
  • D. Điều hòa nhiệt độ không khí.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ (ví dụ: tôm, cua) ở khu vực cửa sông, ven biển?

  • A. Địa hình đáy biển.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Độ mặn của nước và chế độ thủy triều.
  • D. Lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 28: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến nông nghiệp. Tác động nào sau đây thể hiện cả mặt tích cực và tiêu cực?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu nhưng cũng tăng cạnh tranh và phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
  • B. Chỉ làm tăng giá nông sản trong nước.
  • C. Chỉ gây khó khăn cho nông dân nhỏ lẻ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến nông nghiệp.

Câu 29: Khi đánh giá tiềm năng phát triển thủy sản của một vùng, ngoài các yếu tố tự nhiên như nguồn lợi, diện tích mặt nước, thì yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây cũng cần được xem xét kỹ lưỡng?

  • A. Chế độ khí hậu của vùng.
  • B. Độ phì của đất ven bờ.
  • C. Tần suất xuất hiện bão.
  • D. Cơ sở hạ tầng chế biến, bảo quản và thị trường tiêu thụ.

Câu 30: Đặc điểm "sản xuất có tính thời vụ" trong nông nghiệp đòi hỏi người nông dân và nhà quản lý cần có biện pháp ứng phó chủ yếu nào để đảm bảo hiệu quả sản xuất và cung ứng sản phẩm liên tục?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất quanh năm.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi; áp dụng công nghệ bảo quản, chế biến; quy hoạch thời vụ hợp lý.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Hạn chế đầu tư vào công nghệ mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất tính độc lập và không thể thay thế so với các ngành kinh tế khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này chịu tác động mạnh mẽ và trực tiếp từ các yếu tố tự nhiên như khí hậu, đất đai, sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc áp dụng rộng rãi các công nghệ mới như giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen, tưới tiêu tự động, và nông nghiệp chính xác (precision agriculture) chủ yếu nhằm khắc phục đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp truyền thống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ ở một vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông và trình độ khoa học kỹ thuật phát triển cao. Nền nông nghiệp của quốc gia này có xu hướng phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô sản xuất và mức độ chuyên môn hóa trong nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việc phát triển các vùng chuyên môn hóa cây trồng, vật nuôi quy mô lớn thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nền nông nghiệp hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong lâm nghiệp, vai trò nào sau đây mang ý nghĩa chiến lược lâu dài và quan trọng nhất đối với môi trường và sự phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ngành thủy sản ở các vùng ven biển có tiềm năng phát triển mạnh các hoạt động nào sau đây dựa trên yếu tố tự nhiên (ví dụ: nhiều vũng vịnh, đầm phá)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm kinh tế - xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc lựa chọn loại cây trồng, v??t nuôi và hình thức tổ chức sản xuất (ví dụ: trang trại, hợp tác xã)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp trên cùng một đơn vị diện tích đất, biện pháp kỹ thuật nào thường được áp dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng có thể được điều chỉnh hoặc cải thiện đáng kể nhờ tiến bộ khoa học - kỹ thuật để phục vụ sản xuất nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc xây dựng các hệ thống thủy lợi, hồ chứa, đê điều trong nông nghiệp chủ yếu nhằm khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của yếu tố tự nhiên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven đô. Tác động tiêu cực rõ rệt nhất thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao nói đối tượng lao động trong nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi) có tính chất đặc biệt, đòi hỏi sự chăm sóc và hiểu biết sâu sắc về quy luật sinh học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích vai trò của lâm nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân. Vai trò nào sau đây thuộc về mặt kinh tế trực tiếp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vùng có khí hậu khô hạn kéo dài, lượng mưa ít và không ổn định. Yếu tố này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp của vùng, nếu không có các biện pháp khắc phục?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vai trò của thủy sản trong việc cung cấp đạm động vật cho con người thể hiện khía cạnh nào trong vai trò tổng thể của ngành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có tác động ngược trở lại như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao nguồn lao động trong nông nghiệp ở các nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao nhưng năng suất lao động lại thấp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi xem xét phân bố cây trồng trên thế giới, yếu tố khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) giải thích rõ nhất cho sự khác biệt trong việc trồng cây lương thực chủ yếu giữa vùng ôn đới và vùng nhiệt đới. Vùng ôn đới phổ biến với cây lúa mì, lúa mạch, ngô, trong khi vùng nhiệt đới nổi bật với cây gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học một cách thiếu kiểm soát trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với môi trường tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa địa hình và việc sử dụng đất trong nông nghiệp. Ở vùng đồi núi dốc, hình thức canh tác nào thường được áp dụng để vừa sản xuất vừa hạn chế xói mòn đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhưng lại mang tính chủ quan và có thể thay đổi nhanh chóng nhờ chính sách của Nhà nước hoặc chiến lược của doanh nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng lao động trong nông nghiệp có xu hướng giảm mạnh nhưng tổng sản lượng nông nghiệp vẫn tăng hoặc ổn định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong lâm nghiệp, việc trồng rừng phòng hộ ven biển có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với hiện tượng tự nhiên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ (ví dụ: tôm, cua) ở khu vực cửa sông, ven biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến nông nghiệp. Tác động nào sau đây thể hiện cả mặt tích cực và tiêu cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đánh giá tiềm năng phát triển thủy sản của một vùng, ngoài các yếu tố tự nhiên như nguồn lợi, diện tích mặt nước, thì yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây cũng cần được xem xét kỹ lưỡng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đặc điểm 'sản xuất có tính thời vụ' trong nông nghiệp đòi hỏi người nông dân và nhà quản lý cần có biện pháp ứng phó chủ yếu nào để đảm bảo hiệu quả sản xuất và cung ứng sản phẩm liên tục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tình huống sau: Một quốc gia ven biển có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và ngư trường rộng lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp (hiểu theo nghĩa rộng bao gồm nông, lâm, ngư nghiệp) nào có khả năng đóng vai trò chủ đạo nhất trong cơ cấu sản xuất lương thực, thực phẩm của quốc gia này?

  • A. Trồng trọt cây lương thực trên diện tích đất hạn chế.
  • B. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn để lấy thịt và sữa.
  • C. Lâm nghiệp với việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Ngư nghiệp với hoạt động đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

Câu 2: Nêu một ví dụ cụ thể thể hiện vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp của ngành nông nghiệp và giải thích tại sao ví dụ đó lại minh chứng cho vai trò này.

  • A. Trồng lúa để xuất khẩu gạo, thể hiện vai trò xuất khẩu.
  • B. Chăn nuôi bò sữa để cung cấp sữa tươi cho người tiêu dùng, thể hiện vai trò cung cấp thực phẩm.
  • C. Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường, thể hiện mía là nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp chế biến đường.
  • D. Nuôi tôm để bán cho siêu thị, thể hiện vai trò cung cấp thực phẩm cho thị trường nội địa.

Câu 3: Đặc điểm

  • A. Khuyến khích mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • B. Nhấn mạnh sự cần thiết phải sử dụng đất hợp lý, bảo vệ và cải tạo đất để duy trì năng suất lâu dài.
  • C. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang công nghiệp mà không ảnh hưởng nhiều.
  • D. Làm cho sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn.

Câu 4: Tính mùa vụ sâu sắc trong sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Sự tập trung lao động và sản phẩm vào những thời điểm nhất định trong năm.
  • B. Việc sử dụng máy móc hiện đại trong mọi công đoạn sản xuất.
  • C. Nhu cầu thị trường không thay đổi theo mùa.
  • D. Khả năng trồng nhiều loại cây khác nhau trên cùng một diện tích đất.

Câu 5: Phân tích tác động của việc ứng dụng rộng rãi khoa học - công nghệ (ví dụ: giống cây trồng mới, kỹ thuật tưới tiêu hiện đại) đến đặc điểm sản xuất nông nghiệp truyền thống (tính mùa vụ, sự phụ thuộc tự nhiên).

  • A. Làm tăng thêm tính bấp bênh và sự phụ thuộc vào tự nhiên.
  • B. Giúp giảm bớt tính mùa vụ và sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tăng năng suất và ổn định sản xuất.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tính mùa vụ và sự phụ thuộc tự nhiên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, không ảnh hưởng đến đặc điểm mùa vụ và phụ thuộc tự nhiên.

Câu 6: Tại sao ở các vùng có điều kiện khí hậu khắc nghiệt (quá lạnh hoặc quá khô hạn) thì hoạt động trồng trọt thường kém phát triển hơn so với các vùng khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới ẩm?

  • A. Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và nguồn nước không thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của đa số cây trồng.
  • B. Đất đai ở các vùng này thường nghèo dinh dưỡng và khó canh tác.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở các vùng này rất hạn chế.

Câu 7: Nhân tố tự nhiên nào có vai trò quyết định đến việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ ở một địa phương?

  • A. Đất đai (loại đất, độ phì).
  • B. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, các mùa).
  • C. Nguồn nước (sông ngòi, hồ, nước ngầm).
  • D. Địa hình (độ cao, độ dốc).

Câu 8: Giả sử bạn là một nhà đầu tư muốn phát triển mô hình nông nghiệp công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa) tại một vùng đất có điều kiện khí hậu không thuận lợi (ví dụ: thường xuyên khô hạn kéo dài). Nhân tố nào trong các nhân tố kinh tế - xã hội sẽ trở nên quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của dự án này?

  • A. Khoa học - công nghệ và vốn đầu tư lớn để khắc phục hạn chế tự nhiên.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm truyền thống.
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất đai.

Câu 9: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng trồng cây công nghiệp, vùng chăn nuôi gia súc lớn) là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Sản xuất nhỏ lẻ, manh mún.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp.
  • C. Hướng tới sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • D. Ứng dụng công cụ lao động thô sơ.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa thị trường tiêu thụ và quy mô sản xuất nông nghiệp. Nếu nhu cầu thị trường đối với một loại nông sản tăng mạnh, điều này có khả năng tác động như thế nào đến sản xuất?

  • A. Làm giảm diện tích và quy mô sản xuất do giá cả biến động.
  • B. Không ảnh hưởng đến quy mô sản xuất vì chỉ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Khuyến khích nông dân chuyển sang trồng các loại cây khác.
  • D. Thúc đẩy mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường đầu tư và ứng dụng công nghệ để đáp ứng nhu cầu.

Câu 11: Nhân tố nào dưới đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi và quy trình sản xuất trong nông nghiệp?

  • A. Đất đai.
  • B. Khí hậu.
  • C. Khoa học - công nghệ.
  • D. Địa hình.

Câu 12: Tại sao việc bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí) lại trở thành một yêu cầu ngày càng cấp thiết và là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của nông nghiệp?

  • A. Vì nông nghiệp phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng tài nguyên tự nhiên, môi trường suy thoái làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Vì bảo vệ môi trường giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Vì nông nghiệp là ngành gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất.
  • D. Vì bảo vệ môi trường giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường.

Câu 13: Quan sát bảng số liệu sau về sản lượng lúa của tỉnh A qua các năm: Năm 2018: 500 nghìn tấn; 2019: 480 nghìn tấn; 2020: 550 nghìn tấn; 2021: 450 nghìn tấn (năm xảy ra hạn hán nghiêm trọng). Dựa vào dữ liệu này, đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp được thể hiện rõ nhất?

  • A. Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa.
  • B. Ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • D. Tính bấp bênh, không ổn định do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên (hạn hán).

Câu 14: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi (kênh mương, hồ chứa) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa mùa khô sâu sắc?

  • A. Giúp cải tạo đất đai, tăng độ phì.
  • B. Hỗ trợ việc cơ giới hóa sản xuất.
  • C. Đảm bảo cung cấp đủ nước cho cây trồng, vật nuôi trong mùa khô, giảm thiểu thiệt hại do hạn hán, cho phép tăng vụ.
  • D. Thuận lợi cho việc vận chuyển nông sản.

Câu 15: So sánh sản xuất nông nghiệp ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong phương thức sản xuất thường là gì?

  • A. Các nước đang phát triển có quy mô sản xuất lớn hơn.
  • B. Các nước phát triển chủ yếu sản xuất hàng hóa dựa trên công nghệ cao, các nước đang phát triển còn phổ biến sản xuất tự cung tự cấp hoặc quảng canh.
  • C. Các nước phát triển ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn.
  • D. Các nước đang phát triển có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP cao hơn.

Câu 16: Nhân tố dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ở các nước đang phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, nhưng năng suất lao động còn thấp do hạn chế về kỹ thuật và trình độ.
  • B. Cung cấp nguồn lao động có trình độ cao, thúc đẩy áp dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa lớn, định hướng sản xuất hàng hóa.
  • D. Gây áp lực lên tài nguyên đất do gia tăng dân số.

Câu 17: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện mối liên hệ trực tiếp và quan trọng nhất với ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu.
  • D. Tạo việc làm cho người lao động.

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của độ phì của đất đến năng suất cây trồng. Nếu một vùng đất bị thoái hóa, độ phì giảm sút, điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với sản xuất nông nghiệp tại đó?

  • A. Năng suất cây trồng giảm, đòi hỏi đầu tư nhiều hơn vào phân bón hoặc các biện pháp cải tạo đất.
  • B. Năng suất cây trồng tăng do cây phải thích nghi với điều kiện khó khăn.
  • C. Không ảnh hưởng đến năng suất, chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của đất.
  • D. Thúc đẩy việc chuyển đổi sang trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 19: Đặc điểm nào của đối tượng sản xuất nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi) làm cho ngành này khác biệt so với các ngành công nghiệp chế tạo máy móc hay sản xuất hóa chất?

  • A. Đối tượng là các vật vô tri vô giác.
  • B. Đối tượng có thể được tạo ra hoàn toàn trong phòng thí nghiệm.
  • C. Đối tượng không bị ảnh hưởng bởi môi trường tự nhiên.
  • D. Đối tượng là các sinh vật sống, sinh trưởng và phát triển theo quy luật sinh học và chịu tác động trực tiếp của môi trường tự nhiên.

Câu 20: Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước (ví dụ: hỗ trợ giá, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, khuyến nông) thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố nông nghiệp?

  • A. Nhân tố tự nhiên.
  • B. Nhân tố kinh tế - xã hội.
  • C. Nhân tố sinh học.
  • D. Nhân tố kỹ thuật.

Câu 21: Tại sao nói nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và cảnh quan, đặc biệt là thông qua hoạt động lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Các hoạt động này tiêu thụ ít tài nguyên nước hơn các ngành khác.
  • B. Chúng tạo ra ít khí thải nhà kính hơn công nghiệp.
  • C. Rừng cây xanh giúp điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất; hệ sinh thái thủy sản giúp làm sạch nước và duy trì đa dạng sinh học.
  • D. Hoạt động lâm nghiệp và thủy sản không tạo ra chất thải gây ô nhiễm.

Câu 22: Phân tích tác động của việc đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh đến quỹ đất nông nghiệp ở một quốc gia. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm phân bố sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu lương thực tăng.
  • B. Không ảnh hưởng đến phân bố, chỉ ảnh hưởng đến năng suất.
  • C. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp gần các khu công nghiệp để cung cấp nguyên liệu.
  • D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp ở các khu vực gần đô thị, buộc sản xuất phải di chuyển ra xa hoặc chuyển đổi sang các mô hình nông nghiệp đô thị/công nghệ cao.

Câu 23: Nhân tố nào dưới đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp tự cung tự cấp sang nền nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Sự phát triển của thị trường và nhu cầu tiêu thụ.
  • B. Sự gia tăng dân số nông thôn.
  • C. Việc bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • D. Sự suy giảm độ phì của đất.

Câu 24: Tại sao hoạt động chăn nuôi ở các nước phát triển thường có tỷ trọng trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp thấp hơn so với trồng trọt, trong khi ở các nước đang phát triển lại có sự khác biệt?

  • A. Các nước phát triển có điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho chăn nuôi.
  • B. Người dân ở các nước phát triển ít tiêu thụ sản phẩm từ chăn nuôi.
  • C. Chăn nuôi ở các nước phát triển kém hiệu quả hơn trồng trọt.
  • D. Ở các nước phát triển, giá trị sản lượng trồng trọt rất cao do áp dụng công nghệ, trong khi ở các nước đang phát triển, trồng trọt còn quảng canh nên tỷ trọng chăn nuôi (dù có thể kém phát triển hơn) lại chiếm tỷ lệ tương đối lớn hơn trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp chung.

Câu 25: Nhân tố sinh vật (giống cây trồng, vật nuôi) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp thông qua khía cạnh nào là chủ yếu?

  • A. Xác định quy mô diện tích canh tác.
  • B. Quyết định năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng thích ứng với điều kiện tự nhiên.
  • C. Ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm trên thị trường.
  • D. Quy định thời vụ sản xuất trong năm.

Câu 26: Phân tích vai trò xã hội của nông nghiệp. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào dưới đây?

  • A. Tạo việc làm, ổn định đời sống cho một bộ phận lớn dân cư, đặc biệt ở khu vực nông thôn.
  • B. Cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
  • C. Đóng góp vào GDP của quốc gia.
  • D. Tạo ra cảnh quan đẹp cho du lịch.

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thông tin liên lạc) ở khu vực nông thôn lại được xem là một nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Giúp thay đổi hoàn toàn điều kiện khí hậu.
  • B. Làm tăng độ phì tự nhiên của đất.
  • C. Hạn chế sâu bệnh gây hại cho cây trồng.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển, kết nối sản xuất với thị trường, tạo điều kiện tiếp cận thông tin và công nghệ mới.

Câu 28: Đặc điểm “sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh” chủ yếu là do tác động của nhân tố nào?

  • A. Điều kiện tự nhiên không ổn định (thiên tai, thời tiết cực đoan).
  • B. Biến động giá cả trên thị trường.
  • C. Sự thay đổi trong chính sách nhà nước.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế.

Câu 29: Việc sử dụng quá mức thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì đối với môi trường đất và nước?

  • A. Làm tăng độ phì tự nhiên của đất và làm sạch nguồn nước.
  • B. Gây ô nhiễm đất, làm giảm đa dạng sinh vật trong đất, ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt.
  • C. Không ảnh hưởng đến môi trường, chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • D. Giúp đất tơi xốp hơn và tăng lượng oxy trong nước.

Câu 30: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp trong việc cung cấp nguồn hàng xuất khẩu. Vai trò này có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Chỉ giúp giải quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm thừa.
  • B. Làm giảm nguồn cung lương thực cho thị trường nội địa.
  • C. Góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo điều kiện nhập khẩu máy móc thiết bị và các mặt hàng cần thiết khác phục vụ phát triển kinh tế.
  • D. Không có ý nghĩa lớn vì giá trị nông sản xuất khẩu thường thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích tình huống sau: Một quốc gia ven biển có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và ngư trường rộng lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp (hiểu theo nghĩa rộng bao gồm nông, lâm, ngư nghiệp) nào có khả năng đóng vai trò chủ đạo nhất trong cơ cấu sản xuất lương thực, thực phẩm của quốc gia này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nêu một ví dụ cụ thể thể hiện vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp của ngành nông nghiệp và giải thích tại sao ví dụ đó lại minh chứng cho vai trò này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm "đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế" có ý nghĩa như thế nào đối với tính bền vững của sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tính mùa vụ sâu sắc trong sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích tác động của việc ứng dụng rộng rãi khoa học - công nghệ (ví dụ: giống cây trồng mới, kỹ thuật tưới tiêu hiện đại) đến đặc điểm sản xuất nông nghiệp truyền thống (tính mùa vụ, sự phụ thuộc tự nhiên).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao ở các vùng có điều kiện khí hậu khắc nghiệt (quá lạnh hoặc quá khô hạn) thì hoạt động trồng trọt thường kém phát triển hơn so với các vùng khí hậu ôn hòa hoặc nhiệt đới ẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nhân tố tự nhiên nào có vai trò quyết định đến việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ ở một địa phương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giả sử bạn là một nhà đầu tư muốn phát triển mô hình nông nghiệp công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa) tại một vùng đất có điều kiện khí hậu không thuận lợi (ví dụ: thường xuyên khô hạn kéo dài). Nhân tố nào trong các nhân tố kinh tế - xã hội sẽ trở nên quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của dự án này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng trồng cây công nghiệp, vùng chăn nuôi gia súc lớn) là biểu hiện rõ nét nhất của đặc điểm nào trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa thị trường tiêu thụ và quy mô sản xuất nông nghiệp. Nếu nhu cầu thị trường đối với một loại nông sản tăng mạnh, điều này có khả năng tác động như thế nào đến sản xuất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nhân tố nào dưới đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi và quy trình sản xuất trong nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao việc bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí) lại trở thành một yêu cầu ngày càng cấp thiết và là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quan sát bảng số liệu sau về sản lượng lúa của tỉnh A qua các năm: Năm 2018: 500 nghìn tấn; 2019: 480 nghìn tấn; 2020: 550 nghìn tấn; 2021: 450 nghìn tấn (năm xảy ra hạn hán nghiêm trọng). Dựa vào dữ liệu này, đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp được thể hiện rõ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi (kênh mương, hồ chứa) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa mùa khô sâu sắc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So sánh sản xuất nông nghiệp ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong phương thức sản xuất thường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhân tố dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ở các nước đang phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện mối liên hệ trực tiếp và quan trọng nhất với ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của độ phì của đất đến năng suất cây trồng. Nếu một vùng đất bị thoái hóa, độ phì giảm sút, điều này có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với sản xuất nông nghiệp tại đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đặc điểm nào của đối tượng sản xuất nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi) làm cho ngành này khác biệt so với các ngành công nghiệp chế tạo máy móc hay sản xuất hóa chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước (ví dụ: hỗ trợ giá, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, khuyến nông) thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao nói nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và cảnh quan, đặc biệt là thông qua hoạt động lâm nghiệp và thủy sản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích tác động của việc đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh đến quỹ đất nông nghiệp ở một quốc gia. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm phân bố sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nhân tố nào dưới đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp tự cung tự cấp sang nền nông nghiệp hàng hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao hoạt động chăn nuôi ở các nước phát triển thường có tỷ trọng trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp thấp hơn so với trồng trọt, trong khi ở các nước đang phát triển lại có sự khác biệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhân tố sinh vật (giống cây trồng, vật nuôi) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp thông qua khía cạnh nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích vai trò xã hội của nông nghiệp. Vai trò này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào dưới đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thông tin liên lạc) ở khu vực nông thôn lại được xem là một nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển nông nghiệp hàng hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đặc điểm “sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh” chủ yếu là do tác động của nhân tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc sử dụng quá mức thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì đối với môi trường đất và nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp trong việc cung cấp nguồn hàng xuất khẩu. Vai trò này có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ hữu cơ và bền chặt với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
  • B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
  • C. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp.
  • D. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp trong GDP có xu hướng giảm dần theo thời gian. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang diễn ra.
  • B. Ngành nông nghiệp đang suy thoái và kém phát triển.
  • C. Dân số nông thôn đang di cư hết ra thành thị.
  • D. Nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp trên thị trường giảm.

Câu 3: Đặc điểm nào của nông nghiệp làm cho hoạt động sản xuất này dễ bị tổn thương trước các biến động bất thường của thời tiết như hạn hán kéo dài, lũ lụt, hoặc sương muối?

  • A. Đối tượng lao động là cây trồng và vật nuôi.
  • B. Đất đai là tư liệu sản xuất chính.
  • C. Sản xuất có tính mùa vụ rõ rệt.
  • D. Sản xuất phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.

Câu 4: Tại sao nói đất trồng là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Đất có thể được bón phân để tăng độ phì.
  • B. Đất là môi trường sống và cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho cây trồng.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới ngày càng tăng.
  • D. Chỉ có đất mới có thể trồng trọt được.

Câu 5: Ở các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (ví dụ: vùng núi cao, vùng cực), hoạt động nông nghiệp thường có đặc điểm gì về quy mô và cơ cấu so với các vùng đồng bằng màu mỡ?

  • A. Quy mô nhỏ hơn, cơ cấu cây trồng/vật nuôi kém đa dạng hơn.
  • B. Quy mô lớn hơn, tập trung vào các cây trồng công nghiệp.
  • C. Cơ cấu đa dạng hơn nhờ thích nghi với nhiều loại địa hình.
  • D. Năng suất cao hơn do ít sâu bệnh.

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp (như cà phê ở Tây Nguyên, chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Đất đai và khí hậu.
  • B. Nguồn nước và sinh vật.
  • C. Địa hình và thị trường.
  • D. Lao động và chính sách.

Câu 7: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam, sản xuất nông nghiệp lại có tính mùa vụ rất rõ rệt và đa dạng về cơ cấu cây trồng?

  • A. Do ảnh hưởng của thủy triều và dòng chảy sông ngòi.
  • B. Do quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Do sự phân hóa rõ rệt của nhiệt độ, lượng mưa và ánh sáng theo mùa.
  • D. Do trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế.

Câu 8: Một vùng đất có độ phì nhiêu cao, tầng đất dày, thoát nước tốt sẽ đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Trồng các loại cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm đòi hỏi dinh dưỡng cao.

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa và xuất khẩu?

  • A. Điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi.
  • B. Nhu cầu của thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Quỹ đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Số lượng lao động dồi dào.

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt hơn cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của nhân tố nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

  • A. Nguồn nước.
  • B. Chính sách nhà nước.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 11: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Nhu cầu về các sản phẩm từ chăn nuôi (thịt, sữa, trứng) ở các nước phát triển cao hơn và công nghệ chăn nuôi tiên tiến.
  • B. Các nước phát triển có điều kiện tự nhiên chỉ phù hợp với chăn nuôi.
  • C. Ngành trồng trọt ở các nước phát triển đã bão hòa và không còn khả năng mở rộng.
  • D. Chi phí thức ăn chăn nuôi ở các nước phát triển rất thấp.

Câu 12: Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, cũng như quyết định thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ?

  • A. Quỹ đất nông nghiệp.
  • B. Khí hậu.
  • C. Thị trường.
  • D. Nguồn lao động.

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đê điều, kênh mương, hồ chứa) ở các vùng nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Tăng cường độ phì của đất.
  • B. Giảm thiểu tác động của sâu bệnh.
  • C. Chủ động nguồn nước tưới tiêu, giảm phụ thuộc vào thời tiết.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, có thể giúp khắc phục những hạn chế do điều kiện tự nhiên không thuận lợi gây ra trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Độ phì của đất.
  • B. Lượng mưa hàng năm.
  • C. Chế độ nhiệt độ.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ và hệ thống thủy lợi.

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn, lại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp và thủy sản?

  • A. Giúp điều hòa nguồn nước, chống xói mòn đất, chắn gió, bảo vệ môi trường sống cho thủy sản.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân sống gần rừng.
  • D. Là nguồn gen quý cho lai tạo giống cây trồng, vật nuôi.

Câu 16: Đặc điểm "đối tượng lao động là cây trồng và vật nuôi" trong nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải có hiểu biết sâu sắc về vấn đề gì?

  • A. Quy trình vận hành máy móc hiện đại.
  • B. Các chiến lược tiếp thị sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Quy luật sinh học, đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi.
  • D. Các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với nông nghiệp.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô, cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sản xuất nhỏ lẻ hay tập trung, chuyên môn hóa)?

  • A. Chỉ có điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ có trình độ dân trí.
  • C. Chỉ có khoảng cách đến thị trường.
  • D. Tất cả các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội kết hợp.

Câu 18: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Giúp bảo quản sản phẩm lâu hơn, tạo ra sản phẩm đa dạng, tăng giá trị gia tăng và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Chỉ đơn thuần là tiêu thụ hết sản phẩm thô.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến giá trị sản phẩm.
  • D. Làm giảm nhu cầu đối với sản phẩm nông nghiệp tươi sống.

Câu 19: Một vùng có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế thường có xu hướng phát triển loại hình nông nghiệp nào về mặt phương pháp sản xuất?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao, tự động hóa.
  • B. Sản xuất quy mô lớn, cơ giới hóa toàn diện.
  • C. Sản xuất dựa nhiều vào sức lao động thủ công, thâm canh theo kinh nghiệm truyền thống.
  • D. Sản xuất theo hướng quảng canh (mở rộng diện tích).

Câu 20: Nhân tố nào sau đây của tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

  • A. Chế độ gió mùa.
  • B. Loại đất đai.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Nguồn nước (sông, hồ, vùng cửa sông, ven biển).

Câu 21: Sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và công nghệ bảo quản (lạnh đông, đóng hộp, hút chân không) đã tác động như thế nào đến sự phân bố và quy mô sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm cho nông nghiệp chỉ tập trung ở gần các khu công nghiệp lớn.
  • B. Giúp mở rộng thị trường tiêu thụ ra xa nơi sản xuất, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất quy mô lớn.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngành thủy sản, không ảnh hưởng đến trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp đối với nông nghiệp và thủy sản. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Cung cấp gỗ cho việc xây dựng chuồng trại.
  • B. Là nguồn thức ăn cho một số loài vật nuôi.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa khí hậu, giữ nước, chắn gió, chống xói mòn đất, tạo môi trường sống cho thủy sản.
  • D. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao.

Câu 23: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông, việc đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ lại trở thành giải pháp quan trọng để đảm bảo an ninh lương thực?

  • A. Giúp tăng năng suất và tổng sản lượng trên một đơn vị diện tích đất.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp một cách nhanh chóng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu lương thực.

Câu 24: Nhân tố nào thuộc nhóm sinh vật có vai trò ngày càng được chú trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

  • A. Sâu bệnh và dịch hại.
  • B. Giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
  • C. Các loài động vật hoang dã.
  • D. Thảm thực vật tự nhiên.

Câu 25: Chính sách nào của nhà nước có thể tác động mạnh mẽ đến việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, hình thành các vùng chuyên môn hóa và thu hút đầu tư vào nông nghiệp?

  • A. Chỉ các chính sách về thuế.
  • B. Chỉ các chính sách về xuất khẩu.
  • C. Chỉ các chính sách về đất đai.
  • D. Các chính sách tổng thể về phát triển nông nghiệp, đầu tư, đất đai, khoa học công nghệ.

Câu 26: Phân tích đặc điểm "sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ". Điều này đòi hỏi người nông dân và nhà quản lý phải có những biện pháp thích ứng như thế nào?

  • A. Lập kế hoạch sản xuất phù hợp với chu kỳ sinh trưởng của cây/con và điều kiện thời tiết, sử dụng giống ngắn ngày, áp dụng công nghệ bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất quanh năm.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào may rủi của thời tiết.
  • D. Bỏ hoang đất vào những mùa không thuận lợi.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên, nhưng việc cải tạo và sử dụng nó lại chịu ảnh hưởng lớn bởi trình độ khoa học kỹ thuật và vốn đầu tư?

  • A. Khí hậu.
  • B. Sinh vật.
  • C. Đất đai (ví dụ: cải tạo đất chua phèn, đất mặn).
  • D. Địa hình (ví dụ: độ dốc).

Câu 28: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ, dân cư đông đúc, nông nghiệp thường phát triển mạnh theo hướng thâm canh, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi?

  • A. Do thiếu nguồn nước tưới tiêu.
  • B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất tốt, nguồn nước dồi dào), nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn.
  • C. Do chỉ phù hợp với các loại cây công nghiệp.
  • D. Do trình độ khoa học kỹ thuật còn thấp.

Câu 29: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện sự đóng góp trực tiếp vào việc duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ cảnh quan môi trường?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Tạo việc làm.
  • D. Phát triển hệ sinh thái nông nghiệp, bảo vệ đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều hòa không khí (thông qua cây xanh).

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản ở các vùng ven biển hiện nay là sự suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường. Điều này cho thấy sự cần thiết phải chú trọng đến nhân tố nào để phát triển thủy sản bền vững?

  • A. Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng cường khai thác ở vùng nước sâu.
  • C. Chỉ tập trung vào nuôi trồng, bỏ qua khai thác.
  • D. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ hữu cơ và bền chặt với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp trong GDP có xu hướng giảm dần theo thời gian. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của nền kinh tế quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đặc điểm nào của nông nghiệp làm cho hoạt động sản xuất này dễ bị tổn thương trước các biến động bất thường của thời tiết như hạn hán kéo dài, lũ lụt, hoặc sương muối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao nói đất trồng là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ở các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (ví dụ: vùng núi cao, vùng cực), hoạt động nông nghiệp thường có đặc điểm gì về quy mô và cơ cấu so với các vùng đồng bằng màu mỡ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp (như cà phê ở Tây Nguyên, chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của nhân tố tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam, sản xuất nông nghiệp lại có tính mùa vụ rất rõ rệt và đa dạng về cơ cấu cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một vùng đất có độ phì nhiêu cao, tầng đất dày, thoát nước tốt sẽ đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa và xuất khẩu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt hơn cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của nhân tố nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, cũng như quyết định thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đê điều, kênh mương, hồ chứa) ở các vùng nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, có thể giúp khắc phục những hạn chế do điều kiện tự nhiên không thuận lợi gây ra trong sản xuất nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn, lại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp và thủy sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đặc điểm 'đối tượng lao động là cây trồng và vật nuôi' trong nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải có hiểu biết sâu sắc về vấn đề gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô, cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sản xuất nhỏ lẻ hay tập trung, chuyên môn hóa)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một vùng có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế thường có xu hướng phát triển loại hình nông nghiệp nào về mặt phương pháp sản xuất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nhân tố nào sau đây của tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và công nghệ bảo quản (lạnh đông, đóng hộp, hút chân không) đã tác động như thế nào đến sự phân bố và quy mô sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp đối với nông nghiệp và thủy sản. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông, việc đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ lại trở thành giải pháp quan trọng để đảm bảo an ninh lương thực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nhân tố nào thuộc nhóm sinh vật có vai trò ngày càng được chú trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chính sách nào của nhà nước có thể tác động mạnh mẽ đến việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, hình thành các vùng chuyên môn hóa và thu hút đầu tư vào nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích đặc điểm 'sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ'. Điều này đòi hỏi người nông dân và nhà quản lý phải có những biện pháp thích ứng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên, nhưng việc cải tạo và sử dụng nó lại chịu ảnh hưởng lớn bởi trình độ khoa học kỹ thuật và vốn đầu tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ, dân cư đông đúc, nông nghiệp thường phát triển mạnh theo hướng thâm canh, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện sự đóng góp trực tiếp vào việc duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ cảnh quan môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản ở các vùng ven biển hiện nay là sự suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường. Điều này cho thấy sự cần thiết phải chú trọng đến nhân tố nào để phát triển thủy sản bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ hữu cơ và bền chặt với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
  • B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
  • C. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp.
  • D. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp trong GDP có xu hướng giảm dần theo thời gian. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang diễn ra.
  • B. Ngành nông nghiệp đang suy thoái và kém phát triển.
  • C. Dân số nông thôn đang di cư hết ra thành thị.
  • D. Nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp trên thị trường giảm.

Câu 3: Đặc điểm nào của nông nghiệp làm cho hoạt động sản xuất này dễ bị tổn thương trước các biến động bất thường của thời tiết như hạn hán kéo dài, lũ lụt, hoặc sương muối?

  • A. Đối tượng lao động là cây trồng và vật nuôi.
  • B. Đất đai là tư liệu sản xuất chính.
  • C. Sản xuất có tính mùa vụ rõ rệt.
  • D. Sản xuất phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.

Câu 4: Tại sao nói đất trồng là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Đất có thể được bón phân để tăng độ phì.
  • B. Đất là môi trường sống và cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho cây trồng.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới ngày càng tăng.
  • D. Chỉ có đất mới có thể trồng trọt được.

Câu 5: Ở các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (ví dụ: vùng núi cao, vùng cực), hoạt động nông nghiệp thường có đặc điểm gì về quy mô và cơ cấu so với các vùng đồng bằng màu mỡ?

  • A. Quy mô nhỏ hơn, cơ cấu cây trồng/vật nuôi kém đa dạng hơn.
  • B. Quy mô lớn hơn, tập trung vào các cây trồng công nghiệp.
  • C. Cơ cấu đa dạng hơn nhờ thích nghi với nhiều loại địa hình.
  • D. Năng suất cao hơn do ít sâu bệnh.

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp (như cà phê ở Tây Nguyên, chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Đất đai và khí hậu.
  • B. Nguồn nước và sinh vật.
  • C. Địa hình và thị trường.
  • D. Lao động và chính sách.

Câu 7: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam, sản xuất nông nghiệp lại có tính mùa vụ rất rõ rệt và đa dạng về cơ cấu cây trồng?

  • A. Do ảnh hưởng của thủy triều và dòng chảy sông ngòi.
  • B. Do quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Do sự phân hóa rõ rệt của nhiệt độ, lượng mưa và ánh sáng theo mùa.
  • D. Do trình độ khoa học công nghệ còn hạn chế.

Câu 8: Một vùng đất có độ phì nhiêu cao, tầng đất dày, thoát nước tốt sẽ đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Trồng các loại cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm đòi hỏi dinh dưỡng cao.

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa và xuất khẩu?

  • A. Điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi.
  • B. Nhu cầu của thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Quỹ đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Số lượng lao động dồi dào.

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt hơn cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của nhân tố nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

  • A. Nguồn nước.
  • B. Chính sách nhà nước.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 11: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Nhu cầu về các sản phẩm từ chăn nuôi (thịt, sữa, trứng) ở các nước phát triển cao hơn và công nghệ chăn nuôi tiên tiến.
  • B. Các nước phát triển có điều kiện tự nhiên chỉ phù hợp với chăn nuôi.
  • C. Ngành trồng trọt ở các nước phát triển đã bão hòa và không còn khả năng mở rộng.
  • D. Chi phí thức ăn chăn nuôi ở các nước phát triển rất thấp.

Câu 12: Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, cũng như quyết định thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ?

  • A. Quỹ đất nông nghiệp.
  • B. Khí hậu.
  • C. Thị trường.
  • D. Nguồn lao động.

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đê điều, kênh mương, hồ chứa) ở các vùng nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Tăng cường độ phì của đất.
  • B. Giảm thiểu tác động của sâu bệnh.
  • C. Chủ động nguồn nước tưới tiêu, giảm phụ thuộc vào thời tiết.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, có thể giúp khắc phục những hạn chế do điều kiện tự nhiên không thuận lợi gây ra trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Độ phì của đất.
  • B. Lượng mưa hàng năm.
  • C. Chế độ nhiệt độ.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ và hệ thống thủy lợi.

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn, lại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp và thủy sản?

  • A. Giúp điều hòa nguồn nước, chống xói mòn đất, chắn gió, bảo vệ môi trường sống cho thủy sản.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân sống gần rừng.
  • D. Là nguồn gen quý cho lai tạo giống cây trồng, vật nuôi.

Câu 16: Đặc điểm "đối tượng lao động là cây trồng và vật nuôi" trong nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải có hiểu biết sâu sắc về vấn đề gì?

  • A. Quy trình vận hành máy móc hiện đại.
  • B. Các chiến lược tiếp thị sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Quy luật sinh học, đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi.
  • D. Các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với nông nghiệp.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô, cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sản xuất nhỏ lẻ hay tập trung, chuyên môn hóa)?

  • A. Chỉ có điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ có trình độ dân trí.
  • C. Chỉ có khoảng cách đến thị trường.
  • D. Tất cả các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội kết hợp.

Câu 18: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Giúp bảo quản sản phẩm lâu hơn, tạo ra sản phẩm đa dạng, tăng giá trị gia tăng và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Chỉ đơn thuần là tiêu thụ hết sản phẩm thô.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến giá trị sản phẩm.
  • D. Làm giảm nhu cầu đối với sản phẩm nông nghiệp tươi sống.

Câu 19: Một vùng có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế thường có xu hướng phát triển loại hình nông nghiệp nào về mặt phương pháp sản xuất?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao, tự động hóa.
  • B. Sản xuất quy mô lớn, cơ giới hóa toàn diện.
  • C. Sản xuất dựa nhiều vào sức lao động thủ công, thâm canh theo kinh nghiệm truyền thống.
  • D. Sản xuất theo hướng quảng canh (mở rộng diện tích).

Câu 20: Nhân tố nào sau đây của tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

  • A. Chế độ gió mùa.
  • B. Loại đất đai.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Nguồn nước (sông, hồ, vùng cửa sông, ven biển).

Câu 21: Sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và công nghệ bảo quản (lạnh đông, đóng hộp, hút chân không) đã tác động như thế nào đến sự phân bố và quy mô sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm cho nông nghiệp chỉ tập trung ở gần các khu công nghiệp lớn.
  • B. Giúp mở rộng thị trường tiêu thụ ra xa nơi sản xuất, thúc đẩy chuyên môn hóa và sản xuất quy mô lớn.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc của nông nghiệp vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngành thủy sản, không ảnh hưởng đến trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp đối với nông nghiệp và thủy sản. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Cung cấp gỗ cho việc xây dựng chuồng trại.
  • B. Là nguồn thức ăn cho một số loài vật nuôi.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa khí hậu, giữ nước, chắn gió, chống xói mòn đất, tạo môi trường sống cho thủy sản.
  • D. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao.

Câu 23: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông, việc đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ lại trở thành giải pháp quan trọng để đảm bảo an ninh lương thực?

  • A. Giúp tăng năng suất và tổng sản lượng trên một đơn vị diện tích đất.
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp một cách nhanh chóng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu lương thực.

Câu 24: Nhân tố nào thuộc nhóm sinh vật có vai trò ngày càng được chú trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

  • A. Sâu bệnh và dịch hại.
  • B. Giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
  • C. Các loài động vật hoang dã.
  • D. Thảm thực vật tự nhiên.

Câu 25: Chính sách nào của nhà nước có thể tác động mạnh mẽ đến việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, hình thành các vùng chuyên môn hóa và thu hút đầu tư vào nông nghiệp?

  • A. Chỉ các chính sách về thuế.
  • B. Chỉ các chính sách về xuất khẩu.
  • C. Chỉ các chính sách về đất đai.
  • D. Các chính sách tổng thể về phát triển nông nghiệp, đầu tư, đất đai, khoa học công nghệ.

Câu 26: Phân tích đặc điểm "sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ". Điều này đòi hỏi người nông dân và nhà quản lý phải có những biện pháp thích ứng như thế nào?

  • A. Lập kế hoạch sản xuất phù hợp với chu kỳ sinh trưởng của cây/con và điều kiện thời tiết, sử dụng giống ngắn ngày, áp dụng công nghệ bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất quanh năm.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào may rủi của thời tiết.
  • D. Bỏ hoang đất vào những mùa không thuận lợi.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên, nhưng việc cải tạo và sử dụng nó lại chịu ảnh hưởng lớn bởi trình độ khoa học kỹ thuật và vốn đầu tư?

  • A. Khí hậu.
  • B. Sinh vật.
  • C. Đất đai (ví dụ: cải tạo đất chua phèn, đất mặn).
  • D. Địa hình (ví dụ: độ dốc).

Câu 28: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ, dân cư đông đúc, nông nghiệp thường phát triển mạnh theo hướng thâm canh, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi?

  • A. Do thiếu nguồn nước tưới tiêu.
  • B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất tốt, nguồn nước dồi dào), nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn.
  • C. Do chỉ phù hợp với các loại cây công nghiệp.
  • D. Do trình độ khoa học kỹ thuật còn thấp.

Câu 29: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện sự đóng góp trực tiếp vào việc duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ cảnh quan môi trường?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Tạo việc làm.
  • D. Phát triển hệ sinh thái nông nghiệp, bảo vệ đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều hòa không khí (thông qua cây xanh).

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản ở các vùng ven biển hiện nay là sự suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường. Điều này cho thấy sự cần thiết phải chú trọng đến nhân tố nào để phát triển thủy sản bền vững?

  • A. Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng cường khai thác ở vùng nước sâu.
  • C. Chỉ tập trung vào nuôi trồng, bỏ qua khai thác.
  • D. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vai trò nào sau đây của nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ hữu cơ và bền chặt với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp trong GDP có xu hướng giảm dần theo thời gian. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của nền kinh tế quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm nào của nông nghiệp làm cho hoạt động sản xuất này dễ bị tổn thương trước các biến động bất thường của thời tiết như hạn hán kéo dài, lũ lụt, hoặc sương muối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao nói đất trồng là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ở các vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (ví dụ: vùng núi cao, vùng cực), hoạt động nông nghiệp thường có đặc điểm gì về quy mô và cơ cấu so với các vùng đồng bằng màu mỡ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp (như cà phê ở Tây Nguyên, chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) ở Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của nhân tố tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam, sản xuất nông nghiệp lại có tính mùa vụ rất rõ rệt và đa dạng về cơ cấu cây trồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một vùng đất có độ phì nhiêu cao, tầng đất dày, thoát nước tốt sẽ đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa và xuất khẩu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ sinh học để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt hơn cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của nhân tố nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, cũng như quyết định thời vụ gieo trồng và khả năng xen canh, tăng vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (đê điều, kênh mương, hồ chứa) ở các vùng nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, có thể giúp khắc phục những hạn chế do điều kiện tự nhiên không thuận lợi gây ra trong sản xuất nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn, lại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp và thủy sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đặc điểm 'đối tượng lao động là cây trồng và vật nuôi' trong nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải có hiểu biết sâu sắc về vấn đề gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô, cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp (ví dụ: sản xuất nhỏ lẻ hay tập trung, chuyên môn hóa)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vùng có nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế thường có xu hướng phát triển loại hình nông nghiệp nào về mặt phương pháp sản xuất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nhân tố nào sau đây của tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và công nghệ bảo quản (lạnh đông, đóng hộp, hút chân không) đã tác động như thế nào đến sự phân bố và quy mô sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp đối với nông nghiệp và thủy sản. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông, việc đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ lại trở thành giải pháp quan trọng để đảm bảo an ninh lương thực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhân tố nào thuộc nhóm sinh vật có vai trò ngày càng được chú trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chính sách nào của nhà nước có thể tác động mạnh mẽ đến việc quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, hình thành các vùng chuyên môn hóa và thu hút đầu tư vào nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích đặc điểm 'sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ'. Điều này đòi hỏi người nông dân và nhà quản lý phải có những biện pháp thích ứng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên, nhưng việc cải tạo và sử dụng nó lại chịu ảnh hưởng lớn bởi trình độ khoa học kỹ thuật và vốn đầu tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao ở các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ, dân cư đông đúc, nông nghiệp thường phát triển mạnh theo hướng thâm canh, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vai trò nào của nông nghiệp thể hiện sự đóng góp trực tiếp vào việc duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ cảnh quan môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản ở các vùng ven biển hiện nay là sự suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường. Điều này cho thấy sự cần thiết phải chú trọng đến nhân tố nào để phát triển thủy sản bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho phần lớn dân cư nông thôn.
  • C. Sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.

Câu 2: Đặc điểm

  • A. Khó khăn trong việc cơ giới hóa và hiện đại hóa sản xuất.
  • B. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết và khí hậu.
  • C. Đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi có tính sinh học.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp có hạn và dễ bị suy thoái nếu không sử dụng bền vững.

Câu 3: Một vùng nông nghiệp chuyên canh lúa nước ở Đồng bằng sông Cửu Long thường có lịch thời vụ sản xuất thay đổi theo mùa mưa, mùa khô và lũ lụt. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tính thời vụ sâu sắc.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật.
  • C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chính.
  • D. Sản xuất có tính phân tán.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, khả năng xen canh, tăng vụ và năng suất cây trồng ở một khu vực cụ thể?

  • A. Chất lượng đất.
  • B. Điều kiện khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng).
  • C. Nguồn nước tưới.
  • D. Địa hình và độ cao.

Câu 5: Tại sao việc ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, lại được coi là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp giảm sự phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp có thể canh tác.
  • C. Giảm bớt hoàn toàn ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu của cây trồng, vật nuôi và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Câu 6: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới thường trở thành các vựa lúa hoặc vùng sản xuất cây lương thực chính?

  • A. Đất đai màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào.
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • C. Dân cư đông đúc, thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Gần các trung tâm công nghiệp chế biến.

Câu 7: So sánh sự khác biệt cơ bản về đối tượng lao động giữa ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp?

  • A. Nông nghiệp là máy móc, công nghiệp là sản phẩm vật chất.
  • B. Nông nghiệp là tài nguyên thiên nhiên, công nghiệp là con người.
  • C. Nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi (sinh vật), công nghiệp là các vật vô sinh.
  • D. Nông nghiệp là đất đai, công nghiệp là nhà xưởng.

Câu 8: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò định hướng quan trọng nhất đối với cơ cấu sản xuất và quy mô sản xuất trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Dân số và nguồn lao động.
  • B. Khoa học - kỹ thuật.
  • C. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 9: Việc đẩy mạnh sản xuất nông sản theo các tiêu chuẩn an toàn (VietGAP, GlobalGAP) và liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ thể hiện sự tác động của nhân tố nào đến nông nghiệp?

  • A. Thị trường và hội nhập quốc tế.
  • B. Khoa học - công nghệ.
  • C. Chính sách phát triển nông thôn.
  • D. Nguồn lao động chất lượng cao.

Câu 10: Tại sao ngành chăn nuôi ở các nước phát triển thường chiếm tỉ trọng lớn và có trình độ chuyên môn hóa cao hơn so với các nước đang phát triển?

  • A. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho chăn nuôi.
  • B. Ứng dụng khoa học - kỹ thuật tiên tiến, quy mô trang trại lớn và nhu cầu thị trường cao.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.

Câu 11: Vấn đề sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi thường gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp. Điều này chứng tỏ ảnh hưởng tiêu cực của nhân tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất đai.
  • C. Sinh vật (các loài gây hại).
  • D. Nguồn nước.

Câu 12: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất công nghiệp hoặc đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều quốc gia đang phát triển gây ra thách thức lớn nhất nào cho nông nghiệp?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thu hẹp diện tích đất canh tác, đe dọa an ninh lương thực.
  • C. Giảm năng suất cây trồng và vật nuôi.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước.

Câu 13: Phân tích nào sau đây thể hiện vai trò của nông nghiệp trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp?

  • A. Sản xuất lúa gạo cho con người.
  • B. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • C. Trồng cây cảnh phục vụ du lịch.
  • D. Trồng mía cho nhà máy đường, trồng bông cho nhà máy dệt.

Câu 14: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các biện pháp canh tác luân canh, xen canh, gối vụ nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và chống thoái hóa đất?

  • A. Tính thời vụ.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật.
  • C. Sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Tính phân bố rộng.

Câu 15: Tại sao ở những vùng có địa hình dốc, hiểm trở, nông nghiệp thường có xu hướng phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su) hoặc chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò)?

  • A. Đất ở những vùng này thường rất màu mỡ.
  • B. Khí hậu thuận lợi hơn cho các loại cây này.
  • C. Các hoạt động này phù hợp với điều kiện địa hình, hạn chế xói mòn và tận dụng tài nguyên đất dốc.
  • D. Gần các trung tâm chế biến nông sản.

Câu 16: Việc áp dụng các biện pháp thủy lợi (xây đập, kênh mương, bơm tưới) có tác động chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở những vùng có lượng mưa phân bố không đều?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn cơ cấu cây trồng.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào yếu tố khí hậu.
  • C. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • D. Chủ động nguồn nước, giảm tính bấp bênh, mở rộng diện tích và tăng vụ.

Câu 17: Nhân tố dân số và nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và phương thức sản xuất nông nghiệp ở một vùng?

  • A. Vùng đông dân, lao động dồi dào thường phát triển nông nghiệp thâm canh, cần nhiều công sức.
  • B. Vùng ít dân, lao động khan hiếm thường phát triển nông nghiệp quảng canh, năng suất cao.
  • C. Dân số đông luôn đi kèm với trình độ kỹ thuật cao.
  • D. Nguồn lao động chỉ ảnh hưởng đến khâu thu hoạch sản phẩm.

Câu 18: Phân tích nào sau đây thể hiện vai trò của nông nghiệp trong việc tạo nguồn hàng xuất khẩu?

  • A. Sản xuất đủ lương thực cho người dân.
  • B. Xuất khẩu cà phê, hồ tiêu, tôm, cá tra ra thị trường quốc tế.
  • C. Cung cấp bông cho công nghiệp dệt.
  • D. Tạo việc làm cho nông dân.

Câu 19: Đặc điểm

  • A. Khó áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • B. Sản phẩm dễ bị hư hỏng.
  • C. Tính bấp bênh, không ổn định của sản xuất trước thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Giá thành sản phẩm thường cao.

Câu 20: Tại sao việc cải tạo đất chua, đất mặn, đất phèn lại là một biện pháp quan trọng để mở rộng diện tích đất nông nghiệp có khả năng canh tác và nâng cao năng suất?

  • A. Giúp đất giữ nước tốt hơn.
  • B. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào phân bón hóa học.
  • D. Cải thiện tính chất hóa học và vật lý của đất, giúp cây trồng sinh trưởng tốt hơn.

Câu 21: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp với quy mô sản xuất lớn?

  • A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.
  • B. Nguồn lao động phổ thông dồi dào.
  • C. Chính sách khuyến khích của địa phương.
  • D. Điều kiện khí hậu đa dạng.

Câu 22: Việc phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ (du lịch nông nghiệp, logistic) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Nâng cao giá trị nông sản, tạo đầu ra ổn định và phát triển bền vững.
  • D. Giảm chi phí sản xuất.

Câu 23: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa, tần suất thiên tai) đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Luôn tạo ra các điều kiện thuận lợi mới cho cây trồng vật nuôi.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất, không ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng.
  • C. Giảm tính bấp bênh của sản xuất do thời tiết ổn định hơn.
  • D. Làm thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, gia tăng tính bấp bênh và rủi ro sản xuất.

Câu 24: Vai trò nào của nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân ở khu vực nông thôn?

  • A. Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập và phát triển kinh tế hộ gia đình.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 25: Tại sao đa dạng sinh học (các giống cây trồng, vật nuôi bản địa) lại là một yếu tố tự nhiên quan trọng cần được bảo tồn trong phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ có giá trị về mặt khoa học.
  • B. Cung cấp nguồn gen quý để lai tạo giống mới có khả năng thích ứng và chống chịu tốt.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giúp kiểm soát dịch bệnh một cách tự nhiên.

Câu 26: Chính sách "tam nông" (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam thể hiện sự tác động của nhân tố nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Thị trường.
  • B. Khoa học - công nghệ.
  • C. Đường lối, chính sách của Nhà nước.
  • D. Điều kiện tự nhiên.

Câu 27: Việc chuyển đổi từ phương thức canh tác quảng canh sang thâm canh trong nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng năng suất và tổng sản lượng trên một đơn vị diện tích.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 28: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó có thể phân bố rộng khắp trên nhiều loại địa hình và điều kiện tự nhiên khác nhau, từ đồng bằng đến miền núi, từ vùng khô hạn đến vùng ẩm ướt?

  • A. Tính thời vụ.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật.
  • C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chính.
  • D. Khả năng thích ứng và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo điều kiện cụ thể.

Câu 29: Tại sao các vùng ven đô thị lớn thường phát triển mạnh ngành trồng rau sạch, hoa, cây cảnh và chăn nuôi gia cầm, lợn theo hướng công nghiệp?

  • A. Đất đai ở ven đô thị rất màu mỡ.
  • B. Gần thị trường tiêu thụ lớn, thuận lợi cho vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm tươi sống.
  • C. Khí hậu ở ven đô thị đặc biệt thuận lợi.
  • D. Nguồn lao động ở ven đô thị dồi dào và giá rẻ.

Câu 30: Phân tích nào sau đây thể hiện vai trò của nông nghiệp trong việc bảo vệ môi trường sinh thái?

  • A. Phát triển mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông lâm kết hợp, bảo vệ rừng đầu nguồn.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp.
  • D. Thâm canh tăng vụ liên tục trên một diện tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm "đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế" của nông nghiệp mang lại thách thức lớn nhất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một vùng nông nghiệp chuyên canh lúa nước ở Đồng bằng sông Cửu Long thường có lịch thời vụ sản xuất thay đổi theo mùa mưa, mùa khô và lũ lụt. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng, khả năng xen canh, tăng vụ và năng suất cây trồng ở một khu vực cụ thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao việc ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, lại được coi là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền nông nghiệp hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do các vùng đồng bằng châu thổ lớn trên thế giới thường trở thành các vựa lúa hoặc vùng sản xuất cây lương thực chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: So sánh sự khác biệt cơ bản về đối tượng lao động giữa ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò định hướng quan trọng nhất đối với cơ cấu sản xuất và quy mô sản xuất trong nông nghiệp hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc đẩy mạnh sản xuất nông sản theo các tiêu chuẩn an toàn (VietGAP, GlobalGAP) và liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ thể hiện sự tác động của nhân tố nào đến nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao ngành chăn nuôi ở các nước phát triển thường chiếm tỉ trọng lớn và có trình độ chuyên môn hóa cao hơn so với các nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vấn đề sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi thường gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp. Điều này chứng tỏ ảnh hưởng tiêu cực của nhân tố tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất công nghiệp hoặc đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở nhiều quốc gia đang phát triển gây ra thách thức lớn nhất nào cho nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích nào sau đây thể hiện vai trò của nông nghiệp trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các biện pháp canh tác luân canh, xen canh, gối vụ nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và chống thoái hóa đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao ở những vùng có địa hình dốc, hiểm trở, nông nghiệp thường có xu hướng phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su) hoặc chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việc áp dụng các biện pháp thủy lợi (xây đập, kênh mương, bơm tưới) có tác động chủ yếu như thế nào đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở những vùng có lượng mưa phân bố không đều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhân tố dân số và nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và phương thức sản xuất nông nghiệp ở một vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích nào sau đây thể hiện vai trò của nông nghiệp trong việc tạo nguồn hàng xuất khẩu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đặc điểm "sản xuất phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên" của nông nghiệp dẫn đến hệ quả tiêu cực nào rõ rệt nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao việc cải tạo đất chua, đất mặn, đất phèn lại là một biện pháp quan trọng để mở rộng diện tích đất nông nghiệp có khả năng canh tác và nâng cao năng suất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp với quy mô sản xuất lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ (du lịch nông nghiệp, logistic) nhằm mục đích chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa, tần suất thiên tai) đến sản xuất nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vai trò nào của nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân ở khu vực nông thôn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao đa dạng sinh học (các giống cây trồng, vật nuôi bản địa) lại là một yếu tố tự nhiên quan trọng cần được bảo tồn trong phát triển nông nghiệp bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Chính sách 'tam nông' (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Việt Nam thể hiện sự tác động của nhân tố nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc chuyển đổi từ phương thức canh tác quảng canh sang thâm canh trong nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp khiến nó có thể phân bố rộng khắp trên nhiều loại địa hình và điều kiện tự nhiên khác nhau, từ đồng bằng đến miền núi, từ vùng khô hạn đến vùng ẩm ướt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao các vùng ven đô thị lớn thường phát triển mạnh ngành trồng rau sạch, hoa, cây cảnh và chăn nuôi gia cầm, lợn theo hướng công nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích nào sau đây thể hiện vai trò của nông nghiệp trong việc bảo vệ môi trường sinh thái?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp, không thể thay thế bởi các ngành kinh tế khác, là:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
  • C. Giải quyết việc làm và ổn định đời sống dân cư nông thôn.
  • D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 2: Một quốc gia đang phát triển đẩy mạnh trồng cây công nghiệp xuất khẩu (như cà phê, cao su) trên quy mô lớn. Điều này chủ yếu thể hiện vai trò nào của nông nghiệp đối với nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nội địa.
  • C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
  • D. Phát triển bền vững môi trường.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là cơ bản nhất để phân biệt nông nghiệp với hầu hết các ngành công nghiệp chế tạo?

  • A. Sản xuất ra sản phẩm vật chất.
  • B. Đối tượng lao động là cây trồng và vật nuôi sống.
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Có tính mùa vụ trong sản xuất.

Câu 4: Tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp chủ yếu bắt nguồn từ đặc điểm nào?

  • A. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chính.
  • C. Sản xuất có tính mùa vụ.
  • D. Đối tượng lao động là sinh vật.

Câu 5: Việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ gieo trồng, và khả năng xen canh, tăng vụ ở một vùng nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng).
  • B. Địa hình và độ cao.
  • C. Chất lượng và độ phì của đất.
  • D. Nguồn nước mặt và nước ngầm.

Câu 6: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ thường là những trung tâm sản xuất lương thực lớn?

  • A. Có khí hậu khô hạn, ít sâu bệnh.
  • B. Địa hình dốc, thuận lợi cho tưới tiêu.
  • C. Đất đai bằng phẳng, màu mỡ, thuận lợi cho canh tác quy mô lớn.
  • D. Nằm xa nguồn nước, dễ kiểm soát lũ lụt.

Câu 7: Một vùng nông nghiệp ở miền núi khô hạn đang gặp khó khăn trong việc mở rộng diện tích canh tác. Yếu tố tự nhiên nào có khả năng hạn chế lớn nhất sự phát triển nông nghiệp ở đây?

  • A. Độ phì nhiêu của đất.
  • B. Chế độ nhiệt độ.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Nguồn nước tưới.

Câu 8: Sự đa dạng về giống cây trồng, vật nuôi và khả năng chống chịu sâu bệnh của chúng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình.
  • B. Đất đai.
  • C. Sinh vật (hệ sinh thái tự nhiên, nguồn gen).
  • D. Khí hậu.

Câu 9: Yếu tố kinh tế - xã hội nào có vai trò quyết định đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất trong nền nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Truyền thống canh tác của địa phương.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Kinh nghiệm của người nông dân.
  • D. Chính sách về sử dụng đất.

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, hoặc nuôi cấy mô trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên, tăng năng suất và chất lượng.

Câu 11: Một khu vực nông nghiệp xa trung tâm tiêu thụ và thiếu hệ thống giao thông phát triển. Yếu tố kinh tế - xã hội nào đang hạn chế lớn nhất khả năng chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa tại đây?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Trình độ dân trí.
  • C. Cơ sở hạ tầng (giao thông, bảo quản).
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Câu 12: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có tác động như thế nào đến nông nghiệp?

  • A. Tạo đầu ra ổn định, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Làm giảm nhu cầu về nguyên liệu nông sản.
  • C. Khiến nông nghiệp phụ thuộc nhiều hơn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Giảm tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.

Câu 13: Yếu tố dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Quyết định chất lượng đất đai.
  • B. Thay đổi chế độ khí hậu.
  • C. Cung cấp nguồn vốn đầu tư chính.
  • D. Cung cấp lực lượng lao động và tạo ra thị trường tiêu thụ tại chỗ.

Câu 14: Tại sao các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như chè, cà phê) ở Việt Nam thường tập trung ở các vùng đồi núi thấp hoặc cao nguyên?

  • A. Các vùng này có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cơ giới hóa.
  • B. Các vùng này thường có khí hậu, đất đai (đất feralit) phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào.
  • D. Nằm gần các cảng biển lớn để xuất khẩu.

Câu 15: Sự phân bố các vành đai lúa mì, ngô, chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Mỹ có thể được giải thích rõ nhất dựa trên sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ yếu tố khí hậu và đất đai.
  • B. Chỉ yếu tố thị trường và công nghệ.
  • C. Chỉ yếu tố lịch sử và chính sách.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất) và yếu tố kinh tế - xã hội (thị trường, công nghệ, cơ sở hạ tầng).

Câu 16: Trong lâm nghiệp, vai trò quan trọng nhất mang tính bền vững và lâu dài là:

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất.
  • D. Cung cấp dược liệu quý.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành lâm nghiệp?

  • A. Chu kỳ sản xuất thường rất dài.
  • B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu và đất đai.
  • C. Gắn liền với việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
  • D. Đối tượng lao động là các loài vật nuôi dưới tán rừng.

Câu 18: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất quyết định sự phân bố các loại rừng trên thế giới?

  • A. Khí hậu (chế độ nhiệt và ẩm).
  • B. Địa hình (độ cao và độ dốc).
  • C. Chất lượng đất.
  • D. Nguồn nước.

Câu 19: Ngành thủy sản (bao gồm khai thác và nuôi trồng) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp nặng.
  • B. Cung cấp thực phẩm giàu đạm và nguồn hàng xuất khẩu.
  • C. Bảo vệ đa dạng sinh học biển.
  • D. Điều hòa khí hậu toàn cầu.

Câu 20: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (khai thác tự nhiên) khiến nó dễ bị suy thoái nguồn lợi nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ?

  • A. Phụ thuộc vào công nghệ đánh bắt.
  • B. Có tính mùa vụ cao.
  • C. Đối tượng khai thác là nguồn lợi sinh vật sống trong môi trường nước, có khả năng tái tạo nhưng giới hạn.
  • D. Cần vốn đầu tư lớn cho tàu thuyền.

Câu 21: Yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và năng suất của hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ không khí).
  • B. Địa hình (độ dốc).
  • C. Chất lượng đất đáy ao.
  • D. Nguồn nước (số lượng, chất lượng nước và hệ thống sông ngòi, ao hồ).

Câu 22: Tại sao các ngư trường lớn trên thế giới thường tập trung ở vùng biển nơi có dòng hải lưu nóng và lạnh gặp nhau?

  • A. Sự gặp gỡ của dòng hải lưu tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật phù du, là nguồn thức ăn dồi dào cho cá.
  • B. Vùng biển này có nhiệt độ nước ấm quanh năm.
  • C. Vùng biển này ít bão, thuận lợi cho đánh bắt.
  • D. Chỉ có cá ở vùng nước lạnh mới di cư đến đây.

Câu 23: Việc đẩy mạnh thâm canh (tăng cường đầu tư lao động, vốn, vật tư để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích) trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường.
  • C. Tăng tổng sản lượng và hiệu quả trên diện tích đất hiện có.
  • D. Giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm.

Câu 24: So với các nước đang phát triển, chăn nuôi ở các nước phát triển có đặc điểm nổi bật nào về phương thức sản xuất?

  • A. Tập trung theo quy mô công nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cao.
  • B. Chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp cao hơn.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.

Câu 25: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão), ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm tính mùa vụ.
  • B. Tăng khả năng cơ giới hóa.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Làm gia tăng tính bấp bênh, không ổn định.

Câu 26: Tại sao những khu vực có mật độ dân số cao và thị trường tiêu thụ lớn thường phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng công nghiệp?

  • A. Gần nguồn thức ăn chăn nuôi và thị trường tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng.
  • B. Có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • C. Điều kiện khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh.
  • D. Dễ dàng tiếp cận nguồn nước sạch.

Câu 27: Chính sách phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng lúa trọng điểm, vùng cây ăn quả đặc sản) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đa dạng hóa tối đa các loại cây trồng trên một diện tích nhỏ.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ sản xuất.
  • C. Tập trung nguồn lực để sản xuất hàng hóa quy mô lớn, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.

Câu 28: Hoạt động khai thác gỗ bừa bãi và không bền vững ở vùng rừng nhiệt đới gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng cường khả năng điều hòa khí hậu.
  • B. Mất đa dạng sinh học, xói mòn đất, lũ lụt.
  • C. Tăng diện tích đất trồng trọt.
  • D. Giảm nhiệt độ trung bình của khu vực.

Câu 29: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, đặc biệt là khai thác hải sản, biện pháp quản lý nào là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư tàu thuyền có công suất lớn hơn.
  • B. Sử dụng các loại lưới đánh bắt có mắt lưới nhỏ.
  • C. Khai thác tối đa các loại thủy sản quý hiếm.
  • D. Quản lý chặt chẽ trữ lượng, mùa vụ, và khu vực khai thác để tránh đánh bắt quá mức.

Câu 30: Sự phát triển của công nghệ sinh học (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu tốt) có tác động như thế nào đến các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến nông nghiệp?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn chế độ khí hậu của một vùng.
  • B. Giảm độ phì của đất một cách nhanh chóng.
  • C. Giúp cây trồng, vật nuôi thích ứng tốt hơn với điều kiện tự nhiên không thuận lợi (hạn hán, sâu bệnh, đất xấu).
  • D. Làm giảm nhu cầu về nước tưới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp, không thể thay thế bởi các ngành kinh tế khác, là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một quốc gia đang phát triển đẩy mạnh trồng cây công nghiệp xuất khẩu (như cà phê, cao su) trên quy mô lớn. Điều này chủ yếu thể hiện vai trò nào của nông nghiệp đối với nền kinh tế quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là cơ bản nhất để phân biệt nông nghiệp với hầu hết các ngành công nghiệp chế tạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp chủ yếu bắt nguồn từ đặc điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ gieo trồng, và khả năng xen canh, tăng vụ ở một vùng nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ thường là những trung tâm sản xuất lương thực lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vùng nông nghiệp ở miền núi khô hạn đang gặp khó khăn trong việc mở rộng diện tích canh tác. Yếu tố tự nhiên nào có khả năng hạn chế lớn nhất sự phát triển nông nghiệp ở đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự đa dạng về giống cây trồng, vật nuôi và khả năng chống chịu sâu bệnh của chúng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố kinh tế - xã hội nào có vai trò quyết định đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất trong nền nông nghiệp hàng hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, hoặc nuôi cấy mô trong nông nghiệp hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một khu vực nông nghiệp xa trung tâm tiêu thụ và thiếu hệ thống giao thông phát triển. Yếu tố kinh tế - xã hội nào đang hạn chế lớn nhất khả năng chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa tại đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có tác động như thế nào đến nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp chủ yếu ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như chè, cà phê) ở Việt Nam thường tập trung ở các vùng đồi núi thấp hoặc cao nguyên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự phân bố các vành đai lúa mì, ngô, chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Mỹ có thể được giải thích rõ nhất dựa trên sự kết hợp của các yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong lâm nghiệp, vai trò quan trọng nhất mang tính bền vững và lâu dài là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây *không* đúng khi nói về ngành lâm nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất quyết định sự phân bố các loại rừng trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngành thủy sản (bao gồm khai thác và nuôi trồng) có vai trò chủ yếu nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đặc điểm nào của ngành thủy sản (khai thác tự nhiên) khiến nó dễ bị suy thoái nguồn lợi nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và năng suất của hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao các ngư trường lớn trên thế giới thường tập trung ở vùng biển nơi có dòng hải lưu nóng và lạnh gặp nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc đẩy mạnh thâm canh (tăng cường đầu tư lao động, vốn, vật tư để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích) trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So với các nước đang phát triển, chăn nuôi ở các nước phát triển có đặc điểm nổi bật nào về phương thức sản xuất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão), ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao những khu vực có mật độ dân số cao và thị trường tiêu thụ lớn thường phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng công nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chính sách phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp (ví dụ: vùng lúa trọng điểm, vùng cây ăn quả đặc sản) chủ yếu nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hoạt động khai thác gỗ bừa bãi và không bền vững ở vùng rừng nhiệt đới gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, đặc biệt là khai thác hải sản, biện pháp quản lý nào là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự phát triển của công nghệ sinh học (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu tốt) có tác động như thế nào đến các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến nông nghiệp?

Viết một bình luận