Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế - xã hội của một quốc gia? Chọn đáp án thể hiện đầy đủ nhất các vai trò chính.

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo việc làm và nguồn hàng xuất khẩu.
  • D. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp, nguồn hàng xuất khẩu và tạo việc làm.

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ sản xuất trong nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất đai.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Địa hình.

Câu 3: Việc ứng dụng khoa học công nghệ, sử dụng giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao và các biện pháp thâm canh hiện đại trong nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Tăng năng suất cây trồng, vật nuôi.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa đất đai và nông nghiệp. Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp?

  • A. Đất đai có thể được tạo ra và mở rộng vô hạn.
  • B. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế và là nơi diễn ra quá trình sinh học.
  • C. Chất lượng đất đai không ảnh hưởng nhiều đến năng suất cây trồng.
  • D. Đất đai chỉ quan trọng đối với trồng trọt, không quan trọng với chăn nuôi.

Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau về diện tích và sản lượng lúa của quốc gia A qua các năm: begin{array}{|c|c|c|}hline text{Năm} & text{Diện tích (triệu ha)} & text{Sản lượng (triệu tấn)} \ hline 2010 & 4.5 & 25.0 \ 2015 & 4.6 & 28.0 \ 2020 & 4.5 & 30.0 \ hline end{array} Nhận định nào sau đây đúng về năng suất lúa của quốc gia A trong giai đoạn 2010-2020?

  • A. Năng suất lúa giảm liên tục.
  • B. Năng suất lúa tăng liên tục.
  • C. Năng suất lúa biến động, có năm tăng, có năm giảm.
  • D. Năng suất lúa có xu hướng tăng lên, đặc biệt từ 2015 đến 2020.

Câu 6: Tại sao các nước có nền kinh tế phát triển thường có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP thấp nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp trên mỗi lao động và diện tích lại cao?

  • A. Do dân số ít, nhu cầu tiêu thụ nông sản thấp.
  • B. Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho nông nghiệp.
  • C. Do áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa cao và chuyên môn hóa sản xuất.
  • D. Do tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ, bỏ bê nông nghiệp.

Câu 7: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới là gì?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá và tăng cường sử dụng hóa chất.
  • B. Phát triển nông nghiệp xanh, bền vững, ứng dụng công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị.
  • C. Tập trung vào sản xuất độc canh một loại cây trồng hoặc vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • D. Giảm dần vai trò của nhà nước trong quản lý và đầu tư vào nông nghiệp.

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam nổi tiếng với việc trồng lúa nước. Yếu tố tự nhiên nào là quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Đất phù sa rộng lớn và nguồn nước dồi dào.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Địa hình bằng phẳng.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 9: So sánh đặc điểm sinh thái chính của cây lúa mì và cây lúa nước. Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên ưa thích là gì?

  • A. Lúa mì ưa nóng ẩm, lúa nước ưa ấm khô.
  • B. Lúa mì ưa đất phù sa, lúa nước ưa đất bạc màu.
  • C. Lúa mì cần nhiều nước, lúa nước cần ít nước.
  • D. Lúa mì ưa khí hậu ấm khô, lúa nước ưa khí hậu nóng ẩm và chân ruộng ngập nước.

Câu 10: Chăn nuôi ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại vì những lý do nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Chỉ cung cấp thực phẩm cho con người.
  • C. Cung cấp thực phẩm giàu dinh dưỡng, nguyên liệu cho công nghiệp và phân bón cho trồng trọt.
  • D. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 11: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp lâu năm trên thế giới. Giải thích tại sao các cây như cà phê, cao su, chè lại phân bố chủ yếu ở các nước nhiệt đới?

  • A. Các loại cây này ưa khí hậu nóng ẩm đặc trưng của vùng nhiệt đới.
  • B. Đất đai ở vùng nhiệt đới rất màu mỡ, phù hợp với mọi loại cây.
  • C. Vùng nhiệt đới có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm này chỉ tập trung ở vùng nhiệt đới.

Câu 12: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở các quốc gia đang phát triển thường đi kèm với thách thức gì về mặt môi trường?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • B. Cải thiện chất lượng đất.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Suy thoái đất, ô nhiễm môi trường do sử dụng hóa chất và mất rừng.

Câu 13: Nêu ví dụ về ảnh hưởng của yếu tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

  • A. Địa hình đồi núi thuận lợi cho trồng cây công nghiệp.
  • B. Nhu cầu thị trường quyết định loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất.
  • C. Khí hậu ôn đới phù hợp với cây lúa nước.
  • D. Đất feralit thích hợp cho chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 14: Tại sao ở các nước đang phát triển, lao động trong nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao?

  • A. Trình độ cơ giới hóa thấp, sản xuất còn dựa nhiều vào sức lao động thủ công.
  • B. Nông nghiệp là ngành có lợi nhuận cao nhất.
  • C. Dân số tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
  • D. Thiếu vốn đầu tư vào các ngành khác.

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hiện đại về phương thức sản xuất.

  • A. Cổ truyền dựa vào khoa học, hiện đại dựa vào kinh nghiệm.
  • B. Cổ truyền chuyên môn hóa, hiện đại đa dạng hóa.
  • C. Cổ truyền dựa vào kinh nghiệm, công cụ thô sơ; hiện đại ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa.
  • D. Cổ truyền sản xuất hàng hóa, hiện đại tự cấp tự túc.

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của việc thay đổi cơ cấu bữa ăn (tăng tiêu thụ thịt, sữa) đến ngành chăn nuôi toàn cầu.

  • A. Thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu tăng cao.
  • B. Làm giảm tầm quan trọng của ngành chăn nuôi.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến ngành chăn nuôi.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu từ chăn nuôi sang trồng trọt.

Câu 17: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất là cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển lâu dài của ngành nông nghiệp?

  • A. Chỉ vì đất là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Chỉ vì đất có giá trị kinh tế cao.
  • C. Vì đất là tài nguyên có thể tái tạo vô hạn.
  • D. Vì đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế và là nền tảng cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 18: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (ví dụ: hạn hán kéo dài, lũ lụt thường xuyên) đến ngành nông nghiệp. Chọn đáp án chưa chính xác.

  • A. Giúp mở rộng diện tích canh tác và đa dạng hóa cây trồng.
  • B. Làm tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan, gây thiệt hại cho sản xuất.
  • C. Thay đổi thời vụ gieo trồng và cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • D. Gia tăng sâu bệnh hại và dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.

Câu 19: Nêu một ví dụ cụ thể về việc ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp hiện đại nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Áp dụng tưới tiêu tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt) và nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Đốt rơm rạ sau thu hoạch.
  • D. Chặt phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.

Câu 20: Việc hình thành các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn theo hướng công nghiệp hóa có ưu điểm gì so với chăn nuôi nhỏ lẻ hộ gia đình?

  • A. Dễ kiểm soát dịch bệnh hơn do quy mô nhỏ.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Sản phẩm đa dạng hơn.
  • D. Áp dụng công nghệ hiện đại, tăng năng suất, giảm giá thành và kiểm soát chất lượng tốt hơn.

Câu 21: Tại sao các nước phát triển như Hoa Kỳ, các nước Tây Âu lại là những cường quốc về sản xuất lương thực, thực phẩm dù chỉ có tỉ lệ nhỏ dân số làm nông nghiệp?

  • A. Họ áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa và chuyên môn hóa cao trong sản xuất.
  • B. Họ có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất thế giới.
  • C. Họ có điều kiện khí hậu và đất đai vượt trội hoàn toàn so với các khu vực khác.
  • D. Họ tập trung xuất khẩu, không chú trọng tiêu dùng nội địa.

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn?

  • A. Đất đai quá màu mỡ.
  • B. Thừa nguồn lao động.
  • C. Thiếu nguồn nước cho sản xuất.
  • D. Nhiệt độ quá thấp.

Câu 23: Việc phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) có ý nghĩa gì đối với sức khỏe con người và môi trường?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để đạt năng suất cao.
  • B. Giảm thiểu sử dụng hóa chất, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Chỉ tập trung vào mục tiêu tăng lợi nhuận.
  • D. Làm giảm chất lượng nông sản.

Câu 24: Phân tích tác động của thị trường xuất khẩu đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Việt Nam.

  • A. Làm giảm sự đa dạng của cây trồng, vật nuôi.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng, vật nuôi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm.
  • D. Định hướng sản xuất các loại nông sản có thế mạnh, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và nhu cầu của thị trường thế giới.

Câu 25: Loại hình chăn nuôi nào sau đây thường đòi hỏi diện tích đồng cỏ rộng lớn và phân bố chủ yếu ở các vùng có khí hậu ôn đới hoặc cận nhiệt khô?

  • A. Chăn nuôi gia cầm công nghiệp.
  • B. Chăn nuôi lợn tập trung.
  • C. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ trên đồng cỏ tự nhiên.
  • D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 26: Tại sao nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture) được coi là giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong tương lai?

  • A. Ứng dụng công nghệ số để tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao hiệu quả và giảm thiểu lãng phí tài nguyên.
  • B. Tập trung vào việc sử dụng nhiều lao động để giảm chi phí.
  • C. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • D. Không quan tâm đến yếu tố môi trường.

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa nhanh đến diện tích đất nông nghiệp ở các vùng ven đô.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng.
  • C. Không ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.

Câu 28: Mô hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ?

  • A. Sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • B. Bán sản phẩm thô cho thương lái.
  • C. Chỉ tập trung vào khâu sản xuất ban đầu.
  • D. Mô hình hợp tác xã hoặc doanh nghiệp nông nghiệp liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ tại siêu thị/xuất khẩu.

Câu 29: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một chiến lược quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do sâu bệnh, thời tiết cực đoan và thay đổi thị trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Không có tác dụng đối với biến đổi khí hậu.
  • D. Làm giảm năng suất tổng thể.

Câu 30: Đâu là thách thức chính về mặt xã hội trong việc phát triển nông nghiệp hiện đại ở các quốc gia đang phát triển?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Thừa đất đai canh tác.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận khoa học công nghệ, vốn, thị trường và nguy cơ phân hóa giàu nghèo ở nông thôn.
  • D. Điều kiện tự nhiên quá thuận lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế - xã hội của một quốc gia? Chọn đáp án thể hiện đầy đủ nhất các vai trò chính.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng *quyết định* đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ sản xuất trong nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc ứng dụng khoa học công nghệ, sử dụng giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao và các biện pháp thâm canh hiện đại trong nông nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa đất đai và nông nghiệp. Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất *đặc biệt* trong nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau về diện tích và sản lượng lúa của quốc gia A qua các năm: begin{array}{|c|c|c|}hline text{Năm} & text{Diện tích (triệu ha)} & text{Sản lượng (triệu tấn)} \ hline 2010 & 4.5 & 25.0 \ 2015 & 4.6 & 28.0 \ 2020 & 4.5 & 30.0 \ hline end{array} Nhận định nào sau đây đúng về năng suất lúa của quốc gia A trong giai đoạn 2010-2020?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các nước có nền kinh tế phát triển thường có tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP thấp nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp trên mỗi lao động và diện tích lại cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam nổi tiếng với việc trồng lúa nước. Yếu tố tự nhiên nào là quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So sánh đặc điểm sinh thái chính của cây lúa mì và cây lúa nước. Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên ưa thích là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chăn nuôi ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại vì những lý do nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp lâu năm trên thế giới. Giải thích tại sao các cây như cà phê, cao su, chè lại phân bố chủ yếu ở các nước nhiệt đới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở các quốc gia đang phát triển thường đi kèm với thách thức gì về mặt môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nêu ví dụ về ảnh hưởng của yếu tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao ở các nước đang phát triển, lao động trong nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hiện đại về phương thức sản xuất.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của việc thay đổi cơ cấu bữa ăn (tăng tiêu thụ thịt, sữa) đến ngành chăn nuôi toàn cầu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao việc bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất là cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển lâu dài của ngành nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (ví dụ: hạn hán kéo dài, lũ lụt thường xuyên) đến ngành nông nghiệp. Chọn đáp án *chưa chính xác*.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nêu một ví dụ cụ thể về việc ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp hiện đại nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc hình thành các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn theo hướng công nghiệp hóa có ưu điểm gì so với chăn nuôi nhỏ lẻ hộ gia đình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao các nước phát triển như Hoa Kỳ, các nước Tây Âu lại là những cường quốc về sản xuất lương thực, thực phẩm dù chỉ có tỉ lệ nhỏ dân số làm nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) có ý nghĩa gì đối với sức khỏe con người và môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích tác động của thị trường xuất khẩu đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Loại hình chăn nuôi nào sau đây thường đòi hỏi diện tích đồng cỏ rộng lớn và phân bố chủ yếu ở các vùng có khí hậu ôn đới hoặc cận nhiệt khô?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao nông nghiệp thông minh (Smart Agriculture) được coi là giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong tương lai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa nhanh đến diện tích đất nông nghiệp ở các vùng ven đô.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Mô hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại là một chiến lược quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đâu là thách thức chính về mặt xã hội trong việc phát triển nông nghiệp hiện đại ở các quốc gia đang phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vùng đất có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào, đất đai màu mỡ, đặc biệt là các vùng đồng bằng ven sông lớn. Điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của loại cây lương thực nào sau đây?

  • A. Lúa mì
  • B. Ngô
  • C. Lúa nước
  • D. Khoai tây

Câu 2: Tại sao các vùng nông nghiệp ở gần các đô thị lớn thường có xu hướng phát triển mạnh các loại hình sản xuất rau sạch, hoa, quả tươi, và chăn nuôi gia cầm, lợn với quy mô vừa và nhỏ?

  • A. Đất đai ở gần đô thị thường màu mỡ hơn.
  • B. Công nghệ sản xuất nông nghiệp hiện đại chỉ tập trung ở gần đô thị.
  • C. Các vùng này có nguồn nước tưới dồi dào hơn.
  • D. Gần đô thị có thị trường tiêu thụ lớn và thuận lợi cho vận chuyển sản phẩm tươi sống.

Câu 3: Phân tích vai trò của thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các vùng khô hạn hoặc có sự phân hóa mùa rõ rệt về lượng mưa.

  • A. Chỉ giúp giảm thiểu sâu bệnh cho cây trồng.
  • B. Cung cấp nước tưới, tiêu úng, góp phần ổn định sản xuất và tăng năng suất cây trồng.
  • C. Chủ yếu để cải tạo độ phì nhiêu của đất.
  • D. Giúp thay đổi hoàn toàn cơ cấu cây trồng của vùng.

Câu 4: So sánh hình thức canh tác nương rẫy truyền thống và nông nghiệp hàng hóa hiện đại về quy mô sản xuất và mục đích sản phẩm.

  • A. Nương rẫy: quy mô nhỏ, tự cung tự cấp; Nông nghiệp hàng hóa: quy mô lớn, sản xuất để bán.
  • B. Nương rẫy: quy mô lớn, sản xuất để bán; Nông nghiệp hàng hóa: quy mô nhỏ, tự cung tự cấp.
  • C. Cả hai đều có quy mô lớn và mục đích xuất khẩu.
  • D. Cả hai đều có quy mô nhỏ và chỉ phục vụ nhu cầu địa phương.

Câu 5: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ (giống mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến, cơ giới hóa) trong sản xuất nông nghiệp hiện đại có tác động chủ yếu nào đến năng suất lao động và sản lượng?

  • A. Làm giảm năng suất lao động và sản lượng.
  • B. Chỉ tác động đến chất lượng sản phẩm, không ảnh hưởng năng suất.
  • C. Làm tăng năng suất lao động và tổng sản lượng nông sản.
  • D. Khiến chi phí sản xuất tăng cao mà không cải thiện năng suất.

Câu 6: Một trang trại ở vùng ôn đới khô hạn, có diện tích rộng lớn, chủ yếu chăn nuôi gia súc (bò, cừu) theo phương thức thả rông trên đồng cỏ tự nhiên. Đây là biểu hiện của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp quảng canh (Extensive farming)
  • B. Nông nghiệp thâm canh (Intensive farming)
  • C. Đồn điền (Plantation)
  • D. Canh tác nương rẫy (Shifting cultivation)

Câu 7: Vùng Địa Trung Hải với đặc điểm khí hậu mùa hè nóng khô, mùa đông ấm áp mưa nhiều, rất thích hợp cho loại cây trồng đặc trưng nào?

  • A. Lúa nước
  • B. Cà phê
  • C. Chè
  • D. Cây ăn quả cận nhiệt (cam, chanh, ô liu, nho)

Câu 8: Đâu là thách thức lớn nhất mà ngành nông nghiệp toàn cầu phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng?

  • A. Sự thay đổi các hình thái thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão) và dịch bệnh.
  • B. Thiếu lao động trầm trọng do di cư ra thành phố.
  • C. Giá cả nông sản trên thị trường thế giới luôn ổn định ở mức thấp.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới ngày càng tăng lên.

Câu 9: Tại sao ở nhiều quốc gia phát triển, tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp có xu hướng ngày càng tăng lên?

  • A. Khí hậu ôn đới chỉ thích hợp cho chăn nuôi.
  • B. Nhu cầu về sản phẩm chăn nuôi tăng cao do mức sống được cải thiện và áp dụng công nghệ chăn nuôi hiện đại.
  • C. Diện tích đồng cỏ tự nhiên ở các nước này rất lớn.
  • D. Ngành trồng trọt ở các nước phát triển đang suy thoái.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

  • A. Hai ngành này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Nông nghiệp chỉ là thị trường tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp chế biến.
  • C. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu, công nghiệp chế biến giúp tiêu thụ, nâng cao giá trị và tạo thị trường cho nông sản.
  • D. Công nghiệp chế biến cạnh tranh trực tiếp với nông nghiệp về tài nguyên đất.

Câu 11: Để phát triển một nền nông nghiệp bền vững, cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để đạt năng suất tối đa.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu để thu ngoại tệ.

Câu 12: Tại sao ở các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, hình thức canh tác phổ biến thường là nương rẫy hoặc trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê)?

  • A. Đất ở vùng núi cao rất màu mỡ, thích hợp cho mọi loại cây trồng.
  • B. Địa hình dốc, chia cắt gây khó khăn cho canh tác cây ngắn ngày quy mô lớn và cơ giới hóa.
  • C. Khí hậu vùng núi chỉ thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Vùng núi cao không có nguồn nước tưới.

Câu 13: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây ăn quả ở nhiều nơi hiện nay chủ yếu chịu tác động của nhân tố kinh tế-xã hội nào?

  • A. Sự thay đổi đột ngột về khí hậu.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
  • C. Nguồn nước tưới ngày càng khan hiếm.
  • D. Nhu cầu của thị trường và hiệu quả kinh tế mang lại.

Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm của nông nghiệp thâm canh (Intensive farming)?

  • A. Sử dụng diện tích đất rộng lớn với mức đầu tư thấp.
  • B. Đầu tư nhiều lao động, vật tư, kỹ thuật trên một đơn vị diện tích.
  • C. Nhằm đạt năng suất và sản lượng cao trên một đơn vị diện tích.
  • D. Phổ biến ở những vùng đông dân, có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 15: Phân tích vai trò của thị trường tiêu thụ đối với sự phát triển và chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp.

  • A. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả nông sản, không ảnh hưởng đến loại hình sản xuất.
  • B. Thị trường định hướng sản xuất, thúc đẩy chuyên môn hóa và quyết định quy mô, cơ cấu sản xuất.
  • C. Thị trường chỉ quan trọng đối với nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Thị trường làm giảm sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp.

Câu 16: Tại sao cây lúa mì lại được trồng rộng rãi ở các vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt khô hạn?

  • A. Lúa mì là cây ưa nước, thích hợp với vùng ẩm.
  • B. Vùng thảo nguyên có đất phù sa màu mỡ nhất.
  • C. Lúa mì ưa khí hậu ấm, khô và đất đai màu mỡ, phù hợp với điều kiện của vùng thảo nguyên.
  • D. Vùng thảo nguyên không thích hợp cho bất kỳ cây lương thực nào khác.

Câu 17: Mô hình nông nghiệp nào sau đây thường gắn liền với các quốc gia nhiệt đới hoặc cận nhiệt, có quy mô lớn, tập trung vào sản xuất một hoặc một vài loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, chè, mía) để xuất khẩu?

  • A. Trang trại gia đình
  • B. Đồn điền
  • C. Hợp tác xã nông nghiệp
  • D. Nông trại tổng hợp

Câu 18: Việc sử dụng quá mức hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp thâm canh có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn sâu bệnh và cỏ dại.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí xung quanh.
  • D. Ô nhiễm đất, nước, suy thoái đa dạng sinh học và ảnh hưởng sức khỏe con người.

Câu 19: Để đối phó với tình trạng thiếu nước trong sản xuất nông nghiệp ở các vùng khô hạn, giải pháp công nghệ nào được xem là hiệu quả và bền vững nhất hiện nay?

  • A. Áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm nước như tưới nhỏ giọt, tưới phun sương.
  • B. Chuyển toàn bộ sang trồng các loại cây không cần nước.
  • C. Khoan giếng sâu không kiểm soát để lấy nước ngầm.
  • D. Chờ đợi mưa tự nhiên mà không có biện pháp hỗ trợ.

Câu 20: Bên cạnh điều kiện tự nhiên, nhân tố kinh tế-xã hội nào đóng vai trò quyết định nhất đến việc lựa chọn loại hình và quy mô sản xuất nông nghiệp ở một địa phương cụ thể?

  • A. Truyền thống canh tác của người dân địa phương.
  • B. Kinh nghiệm của người nông dân.
  • C. Số lượng lao động có sẵn tại địa phương.
  • D. Thị trường tiêu thụ và nhu cầu của người dân.

Câu 21: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn đến đời sống kinh tế của người nông dân và khu vực nông thôn.

  • A. Tăng thu nhập, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ nông thôn.
  • B. Chỉ làm giàu cho các doanh nghiệp lớn, nông dân nghèo hơn.
  • C. Khiến nông dân mất đất sản xuất.
  • D. Làm suy thoái môi trường nông thôn nghiêm trọng.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Đất đai
  • B. Khí hậu
  • C. Thị trường tiêu thụ
  • D. Nguồn nước

Câu 23: Giải thích tại sao ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) quy mô lớn thường phân bố ở các vùng có đồng cỏ tự nhiên rộng lớn như thảo nguyên, xavan?

  • A. Các vùng này có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn, cung cấp nguồn thức ăn chính cho gia súc.
  • B. Khí hậu ở các vùng này rất lạnh, chỉ thích hợp cho gia súc ăn cỏ.
  • C. Các vùng này có công nghệ chăn nuôi hiện đại nhất thế giới.
  • D. Đất ở các vùng này không thể trồng trọt được.

Câu 24: Nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

  • A. Là phương pháp chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • B. Là mô hình nông nghiệp hoàn toàn dựa vào máy móc, không cần lao động con người.
  • C. Là phương pháp sử dụng tối đa hóa chất để tăng năng suất.
  • D. Là hệ thống sản xuất không sử dụng hóa chất tổng hợp, tập trung vào sức khỏe đất, hệ sinh thái và con người.

Câu 25: Việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi trong nông nghiệp (trồng xen, nuôi kết hợp) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất một cách đáng kể.
  • C. Khiến việc chăm sóc trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt thẩm mỹ cho nông trại.

Câu 26: Phân tích tầm quan trọng của nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen, nhân giống vô tính) trong việc giải quyết các thách thức của nông nghiệp hiện đại.

  • A. Công nghệ sinh học không có vai trò đáng kể trong nông nghiệp.
  • B. Công nghệ sinh học chỉ làm tăng chi phí mà không tăng năng suất.
  • C. Giúp tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các loại cây công nghiệp, không áp dụng cho cây lương thực.

Câu 27: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông, hình thức nông nghiệp thâm canh lại rất phổ biến?

  • A. Các quốc gia này có điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho quảng canh.
  • B. Nhằm đạt năng suất cao trên đơn vị diện tích để đáp ứng nhu cầu của dân số đông trong điều kiện đất đai hạn chế.
  • C. Nông nghiệp thâm canh ít đòi hỏi lao động.
  • D. Chính phủ bắt buộc nông dân phải thâm canh.

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố "lao động" đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở các quốc gia đang phát triển so với các quốc gia phát triển.

  • A. Lao động không ảnh hưởng đến nông nghiệp ở cả hai nhóm quốc gia.
  • B. Ở nước đang phát triển, nông nghiệp ít cần lao động hơn nước phát triển.
  • C. Ở nước đang phát triển, lao động dồi dào, giá rẻ thúc đẩy nông nghiệp thâm dụng lao động; ở nước phát triển, lao động đắt đỏ thúc đẩy cơ giới hóa.
  • D. Cả hai nhóm quốc gia đều có xu hướng giảm sử dụng lao động trong nông nghiệp như nhau.

Câu 29: Vai trò "nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp" của ngành nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở những loại hình công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng và năng lượng.
  • B. Công nghiệp cơ khí và điện tử.
  • C. Công nghiệp hóa chất và vật liệu xây dựng.
  • D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 30: Xu hướng phát triển nông nghiệp "xanh" hiện nay nhấn mạnh vào điều gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất an toàn, bền vững.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá mà không quan tâm đến môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng cách sử dụng nhiều phân bón hóa học.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác lên gấp đôi so với hiện tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vùng đất có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào, đất đai màu mỡ, đặc biệt là các vùng đồng bằng ven sông lớn. Điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của loại cây lương thực nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao các vùng nông nghiệp ở gần các đô thị lớn thường có xu hướng phát triển mạnh các loại hình sản xuất rau sạch, hoa, quả tươi, và chăn nuôi gia cầm, lợn với quy mô vừa và nhỏ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích vai trò của thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt ở các vùng khô hạn hoặc có sự phân hóa mùa rõ rệt về lượng mưa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So sánh hình thức canh tác nương rẫy truyền thống và nông nghiệp hàng hóa hiện đại về quy mô sản xuất và mục đích sản phẩm.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ (giống mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến, cơ giới hóa) trong sản xuất nông nghiệp hiện đại có tác động chủ yếu nào đến năng suất lao động và sản lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một trang trại ở vùng ôn đới khô hạn, có diện tích rộng lớn, chủ yếu chăn nuôi gia súc (bò, cừu) theo phương thức thả rông trên đồng cỏ tự nhiên. Đây là biểu hiện của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vùng Địa Trung Hải với đặc điểm khí hậu mùa hè nóng khô, mùa đông ấm áp mưa nhiều, rất thích hợp cho loại cây trồng đặc trưng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đâu là thách thức lớn nhất mà ngành nông nghiệp toàn cầu phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao ở nhiều quốc gia phát triển, tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp có xu hướng ngày càng tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để phát triển một nền nông nghiệp bền vững, cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao ở các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, hình thức canh tác phổ biến thường là nương rẫy hoặc trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây ăn quả ở nhiều nơi hiện nay chủ yếu chịu tác động của nhân tố kinh tế-xã hội nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm của nông nghiệp thâm canh (Intensive farming)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích vai trò của thị trường tiêu thụ đối với sự phát triển và chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao cây lúa mì lại được trồng rộng rãi ở các vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt khô hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Mô hình nông nghiệp nào sau đây thường gắn liền với các quốc gia nhiệt đới hoặc cận nhiệt, có quy mô lớn, tập trung vào sản xuất một hoặc một vài loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, chè, mía) để xuất khẩu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc sử dụng quá mức hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp thâm canh có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để đối phó với tình trạng thiếu nước trong sản xuất nông nghiệp ở các vùng khô hạn, giải pháp công nghệ nào được xem là hiệu quả và bền vững nhất hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bên cạnh điều kiện tự nhiên, nhân tố kinh tế-xã hội nào đóng vai trò quyết định nhất đến việc lựa chọn loại hình và quy mô sản xuất nông nghiệp ở một địa phương cụ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn đến đời sống kinh tế của người nông dân và khu vực nông thôn.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giải thích tại sao ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) quy mô lớn thường phân bố ở các vùng có đồng cỏ tự nhiên rộng lớn như thảo nguyên, xavan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nông nghiệp hữu cơ (Organic farming) là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi trong nông nghiệp (trồng xen, nuôi kết hợp) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích tầm quan trọng của nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen, nhân giống vô tính) trong việc giải quyết các thách thức của nông nghiệp hiện đại.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao ở các quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng dân số đông, hình thức nông nghiệp thâm canh lại rất phổ biến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố 'lao động' đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở các quốc gia đang phát triển so với các quốc gia phát triển.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vai trò 'nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp' của ngành nông nghiệp thể hiện rõ nhất ở những loại hình công nghiệp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xu hướng phát triển nông nghiệp 'xanh' hiện nay nhấn mạnh vào điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp hiện đại có xu hướng phát triển nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hướng tới sản xuất bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón vô cơ.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng và khai hoang ồ ạt.
  • C. Tập trung vào độc canh một loại cây trồng duy nhất trên diện tích lớn.
  • D. Đẩy mạnh áp dụng nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh và nông nghiệp tuần hoàn.

Câu 2: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp hiện nay?

  • A. Tập quán sản xuất truyền thống của người dân.
  • B. Điều kiện khí hậu và đất đai của từng vùng.
  • C. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ và khả năng tiếp cận công nghệ.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp sẵn có.

Câu 3: Vùng nào sau đây trên thế giới nổi tiếng về sản xuất lúa mì với quy mô lớn trên các vùng thảo nguyên rộng lớn?

  • A. Đồng bằng Trung tâm Hoa Kỳ và các vùng thảo nguyên ở Nga, Ca-na-đa.
  • B. Các đồng bằng châu thổ lớn ở Đông Nam Á.
  • C. Vùng Địa Trung Hải với khí hậu khô hạn vào mùa hè.
  • D. Các khu vực rừng xích đạo ẩm ướt.

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành chăn nuôi trong mối quan hệ với ngành trồng trọt trong một hệ thống nông nghiệp tổng thể.

  • A. Chăn nuôi cạnh tranh trực tiếp với trồng trọt về diện tích đất và nguồn nước.
  • B. Chăn nuôi cung cấp phân bón hữu cơ cho trồng trọt và tiêu thụ các sản phẩm phụ từ trồng trọt.
  • C. Trồng trọt chỉ đơn thuần cung cấp thức ăn cho chăn nuôi mà không có sự tương tác ngược lại.
  • D. Hai ngành này hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 5: Tại sao các quốc gia ở khu vực châu Á gió mùa lại là vựa lúa gạo lớn nhất thế giới?

  • A. Do có diện tích đất đai rộng lớn và dân số đông.
  • B. Do áp dụng các công nghệ hiện đại nhất trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Do có điều kiện khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào và đất phù sa màu mỡ phù hợp với cây lúa nước.
  • D. Do tập trung phát triển các loại cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 6: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) có thể mang lại những lợi ích nào?

  • A. Tăng năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh, cải thiện chất lượng nông sản và giảm sử dụng hóa chất.
  • B. Làm giảm sự đa dạng sinh học và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Chỉ có lợi cho các tập đoàn lớn và gây khó khăn cho nông dân nhỏ lẻ.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất và giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 7: Quan sát bảng số liệu về sản lượng một loại cây trồng của bốn quốc gia A, B, C, D trong năm 2022:
Quốc gia | Sản lượng (triệu tấn)
A | 280
B | 220
C | 150
D | 100
Nếu đây là sản lượng lúa gạo, dựa vào kiến thức về phân bố cây lúa gạo trên thế giới, quốc gia nào trong bảng nhiều khả năng nhất là Trung Quốc hoặc Ấn Độ?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Quốc gia C.
  • D. Quốc gia D.

Câu 8: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến tính thời vụ sâu sắc trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đất đai.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Địa hình.
  • D. Khí hậu.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành nông nghiệp?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • B. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
  • D. Mang tính thời vụ.

Câu 10: Việc phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, chè) thường gắn liền với loại hình tổ chức sản xuất nào trong quá khứ và hiện tại?

  • A. Các đồn điền (plantation) quy mô lớn.
  • B. Sản xuất tự cấp tự túc quy mô nhỏ.
  • C. Chăn thả gia súc trên đồng cỏ tự nhiên.
  • D. Canh tác luân canh trên đất nương rẫy.

Câu 11: So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện sinh thái giữa cây lúa nước và cây lúa mì.

  • A. Lúa nước ưa khí hậu khô hạn, lúa mì ưa khí hậu nóng ẩm.
  • B. Lúa nước cần đất đai màu mỡ, lúa mì có thể trồng trên đất nghèo dinh dưỡng.
  • C. Lúa nước cần nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và ngập nước; lúa mì ưa khí hậu ấm, khô và đất đai màu mỡ.
  • D. Lúa nước phân bố chủ yếu ở ôn đới, lúa mì phân bố chủ yếu ở nhiệt đới.

Câu 12: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động tích cực đến việc mở rộng quy mô sản xuất, chuyên môn hóa và hình thành các vùng nông sản hàng hóa lớn?

  • A. Sự phân tán của dân cư ở nông thôn.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Chính sách hạn chế xuất khẩu nông sản.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.

Câu 13: Tại sao cây ngô lại được trồng phổ biến ở cả các vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng trên thế giới?

  • A. Vì ngô là cây chỉ cần rất ít nước để sinh trưởng.
  • B. Vì ngô chỉ phát triển tốt nhất ở vùng khí hậu lạnh giá.
  • C. Vì ngô chỉ được sử dụng làm thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Vì ngô là cây có khả năng thích ứng rộng với các điều kiện sinh thái khác nhau (đất ẩm, nhiều mùn, khí hậu nóng đến ôn đới nóng).

Câu 14: Hình thức chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ cao và kiểm soát chặt chẽ các yếu tố đầu vào (thức ăn, môi trường, giống)?

  • A. Chăn thả tự do.
  • B. Chăn nuôi quảng canh.
  • C. Chăn nuôi trang trại công nghiệp.
  • D. Chăn nuôi quy mô hộ gia đình nhỏ lẻ.

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc mở rộng diện tích cây công nghiệp độc canh ở một số vùng nhiệt đới.

  • A. Tăng cường sự đa dạng sinh học trong khu vực.
  • B. Làm suy thoái đất, tăng nguy cơ xói mòn và phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • C. Giúp cải thiện đáng kể nguồn nước ngầm và chất lượng không khí.
  • D. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ khác một cách bền vững.

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng (ví dụ: cây ưa nhiệt hay cây chịu lạnh) và lịch thời vụ gieo trồng?

  • A. Chế độ nhiệt và ẩm của khí hậu.
  • B. Loại đất và độ phì nhiêu của đất.
  • C. Địa hình bằng phẳng hay đồi núi.
  • D. Sự đa dạng của hệ sinh vật.

Câu 17: Xu hướng "nông nghiệp thông minh" (smart agriculture) dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

  • A. Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào cơ giới hóa các công đoạn sản xuất.
  • C. Dựa vào việc sử dụng tối đa sức lao động thủ công.
  • D. Ứng dụng công nghệ kỹ thuật số, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI).

Câu 18: Đất phù sa là loại đất đặc trưng và rất phù hợp cho việc trồng loại cây lương thực nào sau đây, đặc biệt ở các vùng đồng bằng châu thổ?

  • A. Cây lúa mì.
  • B. Cây lúa gạo.
  • C. Cây ngô.
  • D. Cây khoai tây.

Câu 19: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây giải thích tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhưng năng suất lao động và giá trị sản xuất nông nghiệp lại rất cao?

  • A. Họ có diện tích đất nông nghiệp lớn hơn các nước đang phát triển.
  • B. Họ có điều kiện khí hậu và đất đai ưu đãi hơn.
  • C. Họ đầu tư mạnh vào khoa học - công nghệ, cơ giới hóa và tổ chức sản xuất hiện đại.
  • D. Họ chỉ tập trung sản xuất các loại nông sản có giá trị thấp.

Câu 20: Việc phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp có thể gặp phải những thách thức lớn nào về mặt môi trường?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất do chất thải chăn nuôi tập trung với khối lượng lớn.
  • B. Làm giảm diện tích đất canh tác trồng cây lương thực.
  • C. Gây ra hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp khác.

Câu 21: Cây công nghiệp ngắn ngày có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với cây công nghiệp lâu năm về chu kỳ sinh trưởng và mục đích sử dụng chính?

  • A. Cây ngắn ngày cho thu hoạch nhiều lần trong năm, cây lâu năm chỉ thu hoạch một lần.
  • B. Cây ngắn ngày cần ít vốn đầu tư hơn, cây lâu năm cần nhiều vốn hơn.
  • C. Cây ngắn ngày chủ yếu để xuất khẩu, cây lâu năm chủ yếu tiêu thụ nội địa.
  • D. Cây ngắn ngày có chu kỳ sinh trưởng dưới 1 năm, chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; cây lâu năm có chu kỳ sinh trưởng dài, cho thu hoạch nhiều năm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hoặc xuất khẩu.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng lại chịu tác động mạnh mẽ bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người?

  • A. Chế độ bức xạ mặt trời.
  • B. Chất lượng đất và nguồn nước.
  • C. Các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 23: Nếu một quốc gia có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn (bò, cừu) theo hình thức chăn thả, quốc gia đó nhiều khả năng có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?

  • A. Có nhiều rừng nhiệt đới ẩm.
  • B. Có diện tích đất nông nghiệp trồng lúa nước lớn.
  • C. Có các vùng đồng cỏ, thảo nguyên rộng lớn.
  • D. Có khí hậu lạnh giá quanh năm.

Câu 24: Xu hướng "nông nghiệp xanh" nhấn mạnh vào mục tiêu nào sau đây là chính?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Tăng năng suất bằng mọi giá, kể cả việc sử dụng hóa chất độc hại.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang các thị trường khó tính.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao và khả năng chống chịu tốt lại là giải pháp quan trọng để đối phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp?

  • A. Vì các giống mới không cần nước để sinh trưởng.
  • B. Vì các giống mới có thể thích ứng với điều kiện thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, nhiệt độ thay đổi) và sâu bệnh dịch hại gia tăng.
  • C. Vì các giống mới làm giảm nhu cầu về diện tích đất canh tác.
  • D. Vì các giống mới chỉ cần ít công chăm sóc hơn.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng nhưng lại có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất và tiêu thụ nông sản?

  • A. Số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Tập quán canh tác của người dân.
  • C. Hệ thống thủy lợi, giao thông vận tải và cơ sở bảo quản, chế biến.
  • D. Chính sách thuế đối với nông sản.

Câu 27: Quan sát biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của một quốc gia. Biểu đồ cho thấy tỉ trọng trồng trọt giảm dần, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu thế phát triển nào của nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chuyển dịch từ nền nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hàng hóa, hiện đại.
  • B. Sự suy thoái của ngành nông nghiệp do không còn vai trò quan trọng.
  • C. Quốc gia này đang quay trở lại với mô hình sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Ngành nông nghiệp ngày càng phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 28: Loại cây trồng nào sau đây thường được trồng ở các vùng có khí hậu cận nhiệt và ôn đới, đòi hỏi đất đai màu mỡ và được sử dụng rộng rãi làm lương thực, thức ăn gia súc và nguyên liệu công nghiệp?

  • A. Lúa mì.
  • B. Lúa gạo.
  • C. Cà phê.
  • D. Cao su.

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp đối với đời sống con người là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị.
  • C. Cung cấp lương thực, thực phẩm để duy trì sự sống.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân nông thôn.

Câu 30: Tại sao các nước có nền nông nghiệp phát triển thường đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn?

  • A. Để giảm thiểu tác động của điều kiện tự nhiên.
  • B. Để sản xuất đa dạng các loại nông sản trên cùng một diện tích.
  • C. Để tăng cường sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Để khai thác tối đa lợi thế về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, áp dụng công nghệ hiệu quả nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giảm chi phí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngành nông nghiệp hiện đại có xu hướng phát triển nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hướng tới sản xuất bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nhân tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vùng nào sau đây trên thế giới nổi tiếng về sản xuất lúa mì với quy mô lớn trên các vùng thảo nguyên rộng lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành chăn nuôi trong mối quan hệ với ngành trồng trọt trong một hệ thống nông nghiệp tổng thể.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao các quốc gia ở khu vực châu Á gió mùa lại là vựa lúa gạo lớn nhất thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen) có thể mang lại những lợi ích nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quan sát bảng số liệu về sản lượng một loại cây trồng của bốn quốc gia A, B, C, D trong năm 2022:
Quốc gia | Sản lượng (triệu tấn)
A | 280
B | 220
C | 150
D | 100
Nếu đây là sản lượng lúa gạo, dựa vào kiến thức về phân bố cây lúa gạo trên thế giới, quốc gia nào trong bảng *nhiều khả năng nhất* là Trung Quốc hoặc Ấn Độ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng *quyết định nhất* đến tính thời vụ sâu sắc trong sản xuất nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của ngành nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, chè) thường gắn liền với loại hình tổ chức sản xuất nào trong quá khứ và hiện tại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện sinh thái giữa cây lúa nước và cây lúa mì.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động tích cực đến việc mở rộng quy mô sản xuất, chuyên môn hóa và hình thành các vùng nông sản hàng hóa lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao cây ngô lại được trồng phổ biến ở cả các vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng trên thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hình thức chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ cao và kiểm soát chặt chẽ các yếu tố đầu vào (thức ăn, môi trường, giống)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc mở rộng diện tích cây công nghiệp độc canh ở một số vùng nhiệt đới.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc xác định cơ cấu cây trồng (ví dụ: cây ưa nhiệt hay cây chịu lạnh) và lịch thời vụ gieo trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xu hướng 'nông nghiệp thông minh' (smart agriculture) dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đất phù sa là loại đất đặc trưng và rất phù hợp cho việc trồng loại cây lương thực nào sau đây, đặc biệt ở các vùng đồng bằng châu thổ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây giải thích tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhưng năng suất lao động và giá trị sản xuất nông nghiệp lại rất cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp có thể gặp phải những thách thức lớn nào về mặt môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cây công nghiệp ngắn ngày có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với cây công nghiệp lâu năm về chu kỳ sinh trưởng và mục đích sử dụng chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhân tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng lại chịu tác động mạnh mẽ bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nếu một quốc gia có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn (bò, cừu) theo hình thức chăn thả, quốc gia đó nhiều khả năng có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Xu hướng 'nông nghiệp xanh' nhấn mạnh vào mục tiêu nào sau đây là chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao và khả năng chống chịu tốt lại là giải pháp quan trọng để đối phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nhân tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng nhưng lại có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất và tiêu thụ nông sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quan sát biểu đồ dưới đây thể hiện xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của một quốc gia. Biểu đồ cho thấy tỉ trọng trồng trọt giảm dần, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu thế phát triển nào của nông nghiệp hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Loại cây trồng nào sau đây thường được trồng ở các vùng có khí hậu cận nhiệt và ôn đới, đòi hỏi đất đai màu mỡ và được sử dụng rộng rãi làm lương thực, thức ăn gia súc và nguyên liệu công nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp đối với đời sống con người là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tại sao các nước có nền nông nghiệp phát triển thường đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • C. Sản phẩm có thể sử dụng trực tiếp làm lương thực.
  • D. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

Câu 2: Một trong những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là tính mùa vụ. Điều này đòi hỏi người nông dân phải có biện pháp thích ứng như thế nào để nâng cao hiệu quả sản xuất?

  • A. Đẩy mạnh cơ giới hóa toàn bộ quá trình sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung trồng một loại cây duy nhất có giá trị cao.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng các giống cây ngắn ngày.
  • D. Áp dụng xen canh, luân canh, đa canh hoặc thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

Câu 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn tập trung vào một vài tháng. Dựa vào đặc điểm sinh thái của các cây lương thực chính, loại cây nào có khả năng trồng và cho năng suất cao nhất tại địa điểm này?

  • A. Lúa gạo.
  • B. Lúa mì.
  • C. Ngô.
  • D. Khoai tây.

Câu 4: Ngành chăn nuôi ngày càng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, đặc biệt ở các nước phát triển. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu và phương thức chăn nuôi này?

  • A. Sự suy giảm diện tích đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thịt và sữa ngày càng tăng.
  • C. Tiến bộ khoa học - công nghệ trong giống, thức ăn và phòng bệnh.
  • D. Biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường sống của vật nuôi.

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam nổi tiếng với sản xuất lúa gạo và thủy sản. Sự phát triển mạnh mẽ của hai ngành này tại đây chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồi núi đa dạng.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và đất phù sa màu mỡ.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 6: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, người nông dân cần chú ý đến việc cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất. Biện pháp nào sau đây vừa giúp tăng độ phì nhiêu của đất vừa hạn chế xói mòn ở vùng đồi dốc?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học liều lượng cao.
  • B. Trồng độc canh một loại cây trong nhiều năm.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác theo đường đồng mức, trồng cây che phủ đất.

Câu 7: Ngành thủy sản bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hai hoạt động này dưới góc độ tác động đến môi trường và nguồn lợi.

  • A. Đánh bắt chỉ khai thác ở nước ngọt, nuôi trồng chỉ ở nước mặn.
  • B. Đánh bắt dễ kiểm soát sản lượng, nuôi trồng khó kiểm soát.
  • C. Đánh bắt phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên và có nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi nếu khai thác quá mức, nuôi trồng chủ động hơn và có thể gây ô nhiễm cục bộ nếu không quản lý tốt.
  • D. Đánh bắt ít chịu ảnh hưởng của thị trường, nuôi trồng chịu ảnh hưởng lớn của thị trường.

Câu 8: Cây lúa mì thường được trồng nhiều ở các vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt đới. Điều này liên quan chủ yếu đến đặc điểm sinh thái nào của cây lúa mì?

  • A. Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước.
  • B. Ưa khí hậu ấm, khô, cần đất màu mỡ.
  • C. Ưa khí hậu nóng, đất ẩm nhiều mùn.
  • D. Thích nghi rộng với nhiều loại khí hậu khác nhau.

Câu 9: Sự phát triển của khoa học - công nghệ đã tạo ra những giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện bất lợi. Điều này có ý nghĩa gì đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.
  • B. Khiến đất đai không còn là tư liệu sản xuất quan trọng.
  • C. Tăng tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giúp khắc phục bớt tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh.

Câu 10: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào của ngành lâm nghiệp?

  • A. Trồng và chăm sóc rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Chế biến gỗ và lâm sản.
  • D. Xuất khẩu các sản phẩm từ rừng.

Câu 11: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách nông nghiệp cho một quốc gia nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng thiếu nước vào mùa khô. Biện pháp canh tác nào sau đây bạn sẽ ưu tiên khuyến khích để đảm bảo sản xuất lương thực bền vững?

  • A. Tăng cường trồng các loại cây cần nhiều nước như lúa nước.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác sang các vùng đất khô hạn mới.
  • C. Đầu tư vào hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước (như tưới nhỏ giọt) và trồng các giống cây chịu hạn.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang chăn nuôi gia súc ăn cỏ.

Câu 12: Tại sao ở các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa cao, người ta thường tập trung vào sản xuất một hoặc một vài loại nông sản chính?

  • A. Để tận dụng tối đa lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và áp dụng khoa học kỹ thuật chuyên sâu nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
  • B. Để giảm thiểu rủi ro do sâu bệnh gây ra trên diện rộng.
  • C. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường nội địa.
  • D. Để phân tán rủi ro khi giá cả thị trường biến động.

Câu 13: So sánh đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo và cây ngô, điểm khác biệt cơ bản nào quyết định sự phân bố chủ yếu của chúng trên thế giới?

  • A. Lúa gạo cần đất màu mỡ, ngô không cần.
  • B. Lúa gạo ưa khí hậu lạnh, ngô ưa khí hậu nóng.
  • C. Lúa gạo chịu hạn tốt, ngô cần nhiều nước.
  • D. Lúa gạo cần khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước; ngô ưa khí hậu nóng, đất ẩm, dễ thoát nước và thích nghi rộng hơn về nhiệt độ.

Câu 14: Ngành thủy sản nuôi trồng ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn so với đánh bắt ở nhiều quốc gia. Xu hướng này phản ánh điều gì về ngành thủy sản toàn cầu?

  • A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang tăng lên nhanh chóng.
  • B. Con người đang tìm cách chủ động nguồn cung và giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Công nghệ đánh bắt xa bờ không còn hiệu quả.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới đang giảm.

Câu 15: Biến đổi khí hậu đang đặt ra nhiều thách thức lớn cho ngành nông nghiệp. Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng, vật nuôi ở hầu hết các khu vực?

  • A. Sự suy giảm dân số nông thôn.
  • B. Giá cả nông sản trên thị trường thế giới biến động.
  • C. Sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão) và thay đổi nhiệt độ, lượng mưa.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.

Câu 16: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần phải kết hợp hài hòa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển bền vững trong nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để đạt năng suất cao.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Áp dụng nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, sử dụng năng lượng tái tạo trong sản xuất.

Câu 17: Tư liệu sản xuất quan trọng nhất và không thể thay thế trong nông nghiệp là gì?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Đất đai.
  • C. Máy móc thiết bị.
  • D. Giống cây trồng, vật nuôi.

Câu 18: Sản xuất nông nghiệp mang tính bấp bênh, không ổn định. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến đặc điểm này?

  • A. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước).
  • B. Thị trường tiêu thụ nông sản luôn biến động.
  • C. Nông dân thiếu kinh nghiệm sản xuất.
  • D. Khoa học công nghệ chưa được áp dụng rộng rãi.

Câu 19: Cây ngô có khả năng thích nghi rộng và được trồng ở nhiều vùng khí hậu khác nhau (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng). Điều này cho thấy cây ngô có đặc điểm gì nổi bật so với lúa gạo và lúa mì?

  • A. Năng suất cao hơn hẳn.
  • B. Ít bị sâu bệnh hơn.
  • C. Khả năng thích ứng với sự dao động của các điều kiện tự nhiên (nhiệt độ, ẩm độ) tốt hơn.
  • D. Không cần nhiều phân bón.

Câu 20: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở những vùng nào trên thế giới?

  • A. Các khu vực thành thị đông dân.
  • B. Vùng núi cao, khí hậu lạnh giá.
  • C. Các khu vực rừng rậm nhiệt đới.
  • D. Vùng đồng cỏ, thảo nguyên rộng lớn.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây của ngành nông nghiệp có tác động tiêu cực tiềm tàng lớn nhất đến chất lượng nước và đa dạng sinh học của các thủy vực tự nhiên?

  • A. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học quá mức trên đồng ruộng và chất thải từ chăn nuôi tập trung không được xử lý.
  • C. Áp dụng các biện pháp thủy lợi tiết kiệm nước.
  • D. Nuôi trồng thủy sản quảng canh trên diện tích nhỏ.

Câu 22: Phân tích vai trò của thị trường đối với sản xuất nông nghiệp. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc định hướng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nông dân?

  • A. Cung cấp lao động cho nông nghiệp.
  • B. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi.
  • C. Điều tiết sản xuất thông qua nhu cầu, thị hiếu và giá cả sản phẩm.
  • D. Cung cấp thông tin về điều kiện tự nhiên.

Câu 23: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm nhưng tổng giá trị sản xuất nông nghiệp vẫn cao và tăng trưởng ổn định?

  • A. Nhờ áp dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ, cơ giới hóa và chuyên môn hóa cao trong sản xuất.
  • B. Do diện tích đất nông nghiệp được mở rộng liên tục.
  • C. Vì giá nông sản trên thị trường thế giới luôn ở mức cao.
  • D. Do điều kiện tự nhiên ngày càng thuận lợi hơn cho sản xuất.

Câu 24: Ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản có mối quan hệ chặt chẽ với nông nghiệp. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hỗ trợ qua lại giữa các ngành này?

  • A. Lâm nghiệp cung cấp gỗ để đóng tàu đánh cá.
  • B. Thủy sản cung cấp phân bón cho cây trồng.
  • C. Nông nghiệp cung cấp thức ăn chế biến cho thủy sản nuôi trồng, lâm nghiệp giúp bảo vệ nguồn nước cho cả nông nghiệp và thủy sản.
  • D. Tất cả các mối quan hệ trên.

Câu 25: Một vùng nông nghiệp có đặc điểm: diện tích canh tác nhỏ, sử dụng nhiều lao động thủ công, thâm canh tăng vụ, sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tại chỗ hoặc thị trường gần. Đây là đặc trưng của hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp cổ truyền (tiểu nông).
  • B. Trang trại.
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Vùng nông nghiệp chuyên môn hóa.

Câu 26: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lấy sữa (bò sữa) thường tập trung ở các vùng gần thành phố lớn hoặc các trung tâm tiêu thụ. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào chi phối?

  • A. Điều kiện khí hậu thuận lợi.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Sản phẩm sữa tươi khó bảo quản, cần tiêu thụ nhanh hoặc chế biến tại chỗ gần thị trường.
  • D. Giá đất ở thành phố rẻ hơn.

Câu 27: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chính nào?

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt.
  • B. Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, chế biến gỗ.
  • C. Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
  • D. Khai thác khoáng sản, chế biến khoáng sản.

Câu 28: So sánh ngành nông nghiệp hiện đại và nông nghiệp cổ truyền, sự khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

  • A. Diện tích canh tác.
  • B. Số lượng lao động.
  • C. Loại cây trồng, vật nuôi.
  • D. Mức độ áp dụng khoa học công nghệ và cơ giới hóa vào sản xuất.

Câu 29: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê, cao su, chè) ở Việt Nam và nhiều nước nhiệt đới mang lại ý nghĩa kinh tế gì nổi bật?

  • A. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn có giá trị xuất khẩu cao, góp phần tăng thu ngoại tệ.
  • B. Giải quyết toàn bộ vấn đề an ninh lương thực cho cả nước.
  • C. Làm tăng sự đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • D. Giúp giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 30: Ngành thủy sản nuôi trồng phát triển mạnh ở những khu vực nào có lợi thế về điều kiện tự nhiên?

  • A. Vùng núi cao, khí hậu lạnh.
  • B. Vùng có hệ thống sông ngòi, ao hồ, đầm phá, bờ biển dài, vùng nước lợ, nước mặn ven biển.
  • C. Các sa mạc khô cằn.
  • D. Vùng đồng cỏ nội địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp thể hiện rõ nhất vai trò này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một trong những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là tính mùa vụ. Điều này đòi hỏi người nông dân phải có biện pháp thích ứng như thế nào để nâng cao hiệu quả sản xuất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm cho thấy khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn tập trung vào một vài tháng. Dựa vào đặc điểm sinh thái của các cây lương thực chính, loại cây nào có khả năng trồng và cho năng suất cao nhất tại địa điểm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ngành chăn nuôi ngày càng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, đặc biệt ở các nước phát triển. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu và phương thức chăn nuôi này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam nổi tiếng với sản xuất lúa gạo và thủy sản. Sự phát triển mạnh mẽ của hai ngành này tại đây chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, người nông dân cần chú ý đến việc cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất. Biện pháp nào sau đây vừa giúp tăng độ phì nhiêu của đất vừa hạn chế xói mòn ở vùng đồi dốc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ngành thủy sản bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hai hoạt động này dưới góc độ tác động đến môi trường và nguồn lợi.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cây lúa mì thường được trồng nhiều ở các vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt đới. Điều này liên quan chủ yếu đến đặc điểm sinh thái nào của cây lúa mì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự phát triển của khoa học - công nghệ đã tạo ra những giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện bất lợi. Điều này có ý nghĩa gì đối với sản xuất nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào của ngành lâm nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách nông nghiệp cho một quốc gia nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng thiếu nước vào mùa khô. Biện pháp canh tác nào sau đây bạn sẽ ưu tiên khuyến khích để đảm bảo sản xuất lương thực bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao ở các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa cao, người ta thường tập trung vào sản xuất một hoặc một vài loại nông sản chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo và cây ngô, điểm khác biệt cơ bản nào quyết định sự phân bố chủ yếu của chúng trên thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ngành thủy sản nuôi trồng ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn so với đánh bắt ở nhiều quốc gia. Xu hướng này phản ánh điều gì về ngành thủy sản toàn cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Biến đổi khí hậu đang đặt ra nhiều thách thức lớn cho ngành nông nghiệp. Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng, vật nuôi ở hầu hết các khu vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần phải kết hợp hài hòa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển bền vững trong nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tư liệu sản xuất quan trọng nhất và không thể thay thế trong nông nghiệp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sản xuất nông nghiệp mang tính bấp bênh, không ổn định. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến đặc điểm này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cây ngô có khả năng thích nghi rộng và được trồng ở nhiều vùng khí hậu khác nhau (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng). Điều này cho thấy cây ngô có đặc điểm gì nổi bật so với lúa gạo và lúa mì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở những vùng nào trên thế giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hoạt động nào sau đây của ngành nông nghiệp có tác động tiêu cực tiềm tàng lớn nhất đến chất lượng nước và đa dạng sinh học của các thủy vực tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích vai trò của thị trường đối với sản xuất nông nghiệp. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc định hướng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nông dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao ở các nước phát triển, tỉ trọng lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm nhưng tổng giá trị sản xuất nông nghiệp vẫn cao và tăng trưởng ổn định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản có mối quan hệ chặt chẽ với nông nghiệp. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hỗ trợ qua lại giữa các ngành này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vùng nông nghiệp có đặc điểm: diện tích canh tác nhỏ, sử dụng nhiều lao động thủ công, thâm canh tăng vụ, sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tại chỗ hoặc thị trường gần. Đây là đặc trưng của hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc phát triển chăn nuôi gia súc lấy sữa (bò sữa) thường tập trung ở các vùng gần thành phố lớn hoặc các trung tâm tiêu thụ. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào chi phối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh ngành nông nghiệp hiện đại và nông nghiệp cổ truyền, sự khác biệt cơ bản nhất nằm ở yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê, cao su, chè) ở Việt Nam và nhiều nước nhiệt đới mang lại ý nghĩa kinh tế gì nổi bật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ngành thủy sản nuôi trồng phát triển mạnh ở những khu vực nào có lợi thế về điều kiện tự nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính chất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sản xuất thường theo quy mô lớn.
  • B. Sản phẩm chủ yếu là hàng hóa.
  • C. Có thể áp dụng công nghệ hiện đại để tăng năng suất.
  • D. Tính thời vụ và rủi ro thiên tai cao.

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào và ổn định cho dân cư.
  • B. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu có giá trị.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân nông thôn.

Câu 3: Tại sao khu vực châu Á gió mùa lại trở thành vựa lúa gạo lớn nhất thế giới?

  • A. Có công nghệ sản xuất lúa gạo tiên tiến nhất.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ lúa gạo ở đây rất thấp.
  • C. Điều kiện tự nhiên (khí hậu nóng ẩm, đất phù sa) và nguồn lao động dồi dào phù hợp với cây lúa nước.
  • D. Chỉ có ở đây mới trồng được cây lúa gạo.

Câu 4: So với cây lúa gạo, cây lúa mì có đặc điểm sinh thái và phân bố chủ yếu khác biệt như thế nào?

  • A. Lúa mì ưa khí hậu nóng ẩm, đất phù sa; lúa gạo ưa khí hậu ấm khô, đất màu mỡ.
  • B. Lúa mì ưa khí hậu ấm khô, đất màu mỡ; lúa gạo ưa khí hậu nóng ẩm, đất phù sa.
  • C. Lúa mì phân bố chủ yếu ở nhiệt đới; lúa gạo phân bố chủ yếu ở ôn đới.
  • D. Lúa mì cần nhiều nước hơn lúa gạo.

Câu 5: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây thực phẩm ở một số vùng nông nghiệp Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất từ nhân tố kinh tế-xã hội nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ và hiệu quả kinh tế.
  • B. Điều kiện khí hậu và đất đai.
  • C. Truyền thống sản xuất của địa phương.
  • D. Nguồn nước tưới tiêu.

Câu 6: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ quy mô lớn (như bò thịt, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng nào trên thế giới?

  • A. Vùng núi cao, hiểm trở.
  • B. Vùng đồng bằng châu thổ trũng, ngập nước.
  • C. Vùng thảo nguyên, đồng cỏ rộng lớn.
  • D. Vùng sa mạc, bán sa mạc.

Câu 7: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp.

  • A. Công nghiệp chế biến cạnh tranh trực tiếp với nông nghiệp về nguồn nguyên liệu.
  • B. Công nghiệp chế biến chỉ tiêu thụ một phần nhỏ sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp chế biến làm giảm giá trị của sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp chế biến giúp tiêu thụ sản phẩm, nâng cao giá trị, tạo động lực cho nông nghiệp phát triển.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là lợi thế nổi bật của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp "trang trại" so với "nông hộ" truyền thống?

  • A. Quy mô lớn, chuyên môn hóa cao, áp dụng KHKT hiện đại, sản xuất hàng hóa.
  • B. Chủ yếu sản xuất tự cung tự cấp.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Ít có khả năng tiếp cận thị trường lớn.

Câu 9: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng tổng giá trị sản xuất nông nghiệp lại cao?

  • A. Họ có diện tích đất nông nghiệp lớn hơn các nước đang phát triển.
  • B. Họ tập trung vào các loại cây trồng, vật nuôi dễ chăm sóc.
  • C. Họ áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa cao, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
  • D. Họ chủ yếu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp từ nước ngoài.

Câu 10: Khái niệm

  • A. Áp dụng công nghệ tự động hóa hoàn toàn.
  • B. Sử dụng các biện pháp tự nhiên, không dùng hóa chất tổng hợp (phân bón hóa học, thuốc trừ sâu).
  • C. Tập trung vào sản xuất các loại cây cảnh, hoa.
  • D. Chỉ trồng các loại cây biến đổi gen.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế-xã hội có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất trong nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại?

  • A. Đất đai.
  • B. Khí hậu.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 12: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp quy mô lớn ở các vùng đồi núi nhiệt đới.

  • A. Gia tăng nguy cơ xói mòn đất, suy thoái tài nguyên rừng và đất.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào phân bón hóa học.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực.

Câu 13: Một vùng nông nghiệp đang gặp khó khăn do hạn hán kéo dài. Giải pháp công nghệ nào sau đây có thể giúp duy trì sản xuất hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt hoặc tưới phun sương tiết kiệm nước.
  • C. Chuyển đổi sang trồng các loại cây ưa ẩm.
  • D. Tăng cường cày xới đất để giữ ẩm.

Câu 14: So sánh hình thức chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) và gia súc lớn (bò, lợn) về đặc điểm phương thức chăn nuôi phổ biến hiện nay.

  • A. Gia cầm chủ yếu chăn thả tự nhiên; gia súc lớn chủ yếu chăn nuôi tập trung công nghiệp.
  • B. Cả hai đều chủ yếu chăn thả tự nhiên.
  • C. Gia cầm chủ yếu chăn nuôi tập trung công nghiệp; gia súc lớn chủ yếu chăn thả tự nhiên.
  • D. Cả hai đều có xu hướng phát triển theo hướng tập trung công nghiệp hoặc trang trại quy mô lớn.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt ở các nước phát triển?

  • A. Khoa học - công nghệ.
  • B. Đất đai.
  • C. Khí hậu.
  • D. Nguồn lao động phổ thông.

Câu 16: Tại sao ở các vùng ven đô thị lớn thường phát triển mạnh các loại hình sản xuất nông nghiệp như rau sạch, hoa, cây cảnh, chăn nuôi gia cầm, lợn sữa?

  • A. Đất đai ở ven đô rất màu mỡ.
  • B. Khí hậu ven đô đặc biệt thuận lợi cho các loại cây này.
  • C. Gần thị trường tiêu thụ lớn, thuận tiện vận chuyển, nhu cầu sản phẩm tươi sống cao.
  • D. Nguồn nước ở ven đô rất dồi dào.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp.

  • A. Làm tăng rủi ro trong sản xuất.
  • B. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Chỉ phù hợp với nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Làm giảm năng suất tổng thể.

Câu 18: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường gắn liền với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn, hướng tới xuất khẩu?

  • A. Nông hộ gia đình.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ.
  • C. Trang trại tổng hợp nhỏ.
  • D. Đồn điền.

Câu 19: Xu hướng phát triển "nông nghiệp thông minh" (Smart Agriculture) dựa trên việc ứng dụng công nghệ nào là chủ yếu?

  • A. Công nghệ số, IoT (Internet vạn vật), Big Data, AI (Trí tuệ nhân tạo).
  • B. Chỉ tập trung vào cơ giới hóa khâu làm đất.
  • C. Sử dụng giống cây truyền thống.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào kinh nghiệm truyền thống.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa ngành trồng trọt cây lương thực và ngành chăn nuôi gia súc.

  • A. Hai ngành này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Trồng trọt chỉ cung cấp thức ăn cho con người, chăn nuôi chỉ cung cấp thịt.
  • C. Trồng trọt cung cấp thức ăn (ngô, lúa, phụ phẩm) cho chăn nuôi; chăn nuôi cung cấp phân bón cho trồng trọt.
  • D. Chỉ có ngành chăn nuôi mới cần sản phẩm từ trồng trọt.

Câu 21: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành các vùng chuyên canh cây nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Sông ngòi.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm (nhiệt độ, lượng mưa).
  • C. Địa hình đồng bằng.
  • D. Chế độ gió mùa.

Câu 22: Để phát triển nông nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng năng suất bằng mọi giá.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.

Câu 23: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng ngoại thành.

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
  • D. Không ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp.

Câu 24: Tại sao các nước ở khu vực Địa Trung Hải thường phát triển mạnh cây ăn quả cận nhiệt đới như nho, cam, chanh, ô liu?

  • A. Họ có nguồn nước tưới tiêu rất dồi dào quanh năm.
  • B. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải với mùa hè nóng khô, mùa đông ấm ẩm phù hợp với các loại cây này.
  • C. Đất đai ở đây chủ yếu là đất phù sa.
  • D. Họ không thể trồng được các loại cây lương thực khác.

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung vào mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Giảm bớt đầu tư vào khoa học công nghệ.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng giống, kỹ thuật canh tác, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • D. Giảm giá bán sản phẩm để tăng cạnh tranh.

Câu 26: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tính linh hoạt cao, dễ dàng điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo nhu cầu thị trường nhưng quy mô sản xuất thường nhỏ?

  • A. Nông hộ gia đình.
  • B. Đồn điền.
  • C. Trang trại quy mô lớn.
  • D. Khu công nghiệp nông nghiệp.

Câu 27: Phân tích vai trò của nguồn nước tưới tiêu đối với sự phát triển nông nghiệp, đặc biệt ở các vùng khí hậu khô hạn hoặc có mùa khô kéo dài.

  • A. Nguồn nước chỉ cần thiết cho một số loại cây trồng.
  • B. Ở vùng khô hạn, không cần nước tưới cây vẫn phát triển tốt.
  • C. Nguồn nước chỉ ảnh hưởng đến chất lượng đất, không ảnh hưởng đến cây trồng.
  • D. Nguồn nước là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của cây trồng, đảm bảo năng suất ổn định.

Câu 28: Khi nghiên cứu về sự phân bố của cây lúa mì trên thế giới, một học sinh nhận thấy lúa mì được trồng rộng rãi ở cả các vùng ôn đới và cận nhiệt. Điều này chứng tỏ điều gì về đặc điểm của cây lúa mì?

  • A. Lúa mì chỉ trồng được ở một loại đất duy nhất.
  • B. Lúa mì chỉ cần rất ít nước.
  • C. Lúa mì có khả năng thích ứng tương đối rộng với các điều kiện khí hậu khác nhau trong phạm vi ôn đới và cận nhiệt.
  • D. Lúa mì chỉ phát triển tốt ở vùng khí hậu cực lạnh.

Câu 29: Xu hướng toàn cầu hóa ảnh hưởng như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Tăng cường giao lưu, trao đổi sản phẩm nông nghiệp giữa các quốc gia; thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường nông sản.
  • C. Hạn chế áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước nông nghiệp lạc hậu.

Câu 30: Phân tích vai trò của chính sách phát triển nông nghiệp (ví dụ: quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ giá, khuyến nông) đối với sự phát triển bền vững của ngành.

  • A. Chính sách chỉ làm tăng gánh nặng cho người nông dân.
  • B. Chính sách định hướng sản xuất, tạo môi trường thuận lợi, giảm rủi ro, khuyến khích áp dụng tiến bộ kỹ thuật.
  • C. Chính sách không ảnh hưởng đến việc ứng dụng khoa học công nghệ.
  • D. Chính sách chỉ tập trung vào việc tăng thuế nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính chất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao khu vực châu Á gió mùa lại trở thành vựa lúa gạo lớn nhất thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: So với cây lúa gạo, cây lúa mì có đặc điểm sinh thái và phân bố chủ yếu khác biệt như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lương thực sang cây công nghiệp hoặc cây thực phẩm ở một số vùng nông nghiệp Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất từ nhân tố kinh tế-xã hội nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ quy mô lớn (như bò thịt, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng nào trên thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là lợi thế nổi bật của hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 'trang trại' so với 'nông hộ' truyền thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng tổng giá trị sản xuất nông nghiệp lại cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khái niệm "nông nghiệp hữu cơ" tập trung chủ yếu vào khía cạnh nào trong sản xuất nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế-xã hội có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất trong nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp quy mô lớn ở các vùng đồi núi nhiệt đới.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vùng nông nghiệp đang gặp khó khăn do hạn hán kéo dài. Giải pháp công nghệ nào sau đây có thể giúp duy trì sản xuất hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh hình thức chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) và gia súc lớn (bò, lợn) về đặc điểm phương thức chăn nuôi phổ biến hiện nay.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt ở các nước phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao ở các vùng ven đô thị lớn thường phát triển mạnh các loại hình sản xuất nông nghiệp như rau sạch, hoa, cây cảnh, chăn nuôi gia cầm, lợn sữa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường gắn liền với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn, hướng tới xuất khẩu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xu hướng phát triển 'nông nghiệp thông minh' (Smart Agriculture) dựa trên việc ứng dụng công nghệ nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa ngành trồng trọt cây lương thực và ngành chăn nuôi gia súc.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành các vùng chuyên canh cây nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để phát triển nông nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng ngoại thành.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao các nước ở khu vực Địa Trung Hải thường phát triển mạnh cây ăn quả cận nhiệt đới như nho, cam, chanh, ô liu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tính linh hoạt cao, dễ dàng điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo nhu cầu thị trường nhưng quy mô sản xuất thường nhỏ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích vai trò của nguồn nước tưới tiêu đối với sự phát triển nông nghiệp, đặc biệt ở các vùng khí hậu khô hạn hoặc có mùa khô kéo dài.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi nghiên cứu về sự phân bố của cây lúa mì trên thế giới, một học sinh nhận thấy lúa mì được trồng rộng rãi ở cả các vùng ôn đới và cận nhiệt. Điều này chứng tỏ điều gì về đặc điểm của cây lúa mì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xu hướng toàn cầu hóa ảnh hưởng như thế nào đến ngành nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích vai trò của chính sách phát triển nông nghiệp (ví dụ: quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ giá, khuyến nông) đối với sự phát triển bền vững của ngành.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của ngành nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ cung cấp nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • C. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 2: Một vùng nông nghiệp ở khu vực nhiệt đới gió mùa có lượng mưa lớn, đất phù sa màu mỡ và nhiệt độ cao quanh năm. Dựa vào các điều kiện tự nhiên này, loại cây lương thực nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất tại vùng đó?

  • A. Lúa mì.
  • B. Ngô.
  • C. Khoai tây.
  • D. Lúa nước.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức sâu rộng về thời tiết, khí hậu và sự sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
  • B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu.
  • D. Sản xuất mang tính mùa vụ.

Câu 4: Phân tích vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp. Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của đất đai mà các ngành kinh tế khác không có hoặc có ở mức độ thấp hơn?

  • A. Là tư liệu sản xuất không thể thay thế và là đối tượng lao động.
  • B. Cung cấp không gian cho hoạt động sản xuất.
  • C. Chứa đựng các nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • D. Là nơi xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp.

Câu 5: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng lúa mì của một quốc gia qua các năm. Nếu biểu đồ cho thấy sự sụt giảm liên tục về diện tích này trong thập kỷ qua, nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng là yếu tố chính gây ra xu hướng đó?

  • A. Biến đổi khí hậu làm gia tăng hạn hán hoặc lũ lụt ở các vùng trồng chính.
  • B. Giá lúa mì trên thị trường thế giới sụt giảm mạnh, khiến người nông dân chuyển đổi cây trồng khác.
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong canh tác lúa mì, giúp tăng năng suất.

Câu 6: So sánh đặc điểm của cây lúa nước và cây ngô. Điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện sinh thái giải thích tại sao lúa nước tập trung chủ yếu ở vùng nhiệt đới gió mùa, còn ngô phân bố rộng hơn ở cả nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng?

  • A. Lúa nước cần đất màu mỡ hơn ngô.
  • B. Ngô chịu hạn tốt hơn lúa nước.
  • C. Lúa nước đòi hỏi chân ruộng ngập nước, trong khi ngô cần đất ẩm, dễ thoát nước.
  • D. Ngô chịu lạnh tốt hơn lúa nước.

Câu 7: Tại sao các nước có trình độ phát triển kinh tế cao thường đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, trong khi các nước đang phát triển vẫn phổ biến hình thức chăn nuôi truyền thống, quảng canh?

  • A. Các nước phát triển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho chăn nuôi công nghiệp.
  • B. Các nước phát triển có nguồn vốn, công nghệ và thị trường tiêu thụ lớn hơn.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi ở các nước phát triển thấp hơn.
  • D. Các nước đang phát triển ưu tiên phát triển trồng trọt hơn chăn nuôi.

Câu 8: Việc phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) đang trở thành xu hướng ở nhiều quốc gia. Mục tiêu chính mà nông nghiệp hữu cơ hướng tới là gì?

  • A. Sản xuất ra các sản phẩm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng và bảo vệ môi trường.
  • B. Tối đa hóa năng suất cây trồng, vật nuôi bằng mọi giá.
  • C. Giảm thiểu chi phí sản xuất bằng cách không sử dụng hóa chất.
  • D. Tăng cường sử dụng giống biến đổi gen để chống sâu bệnh.

Câu 9: Một công ty nông nghiệp đầu tư vào hệ thống nhà kính thông minh, sử dụng cảm biến để điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và tự động tưới tiêu cho cây trồng. Đây là ví dụ về xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp quảng canh.
  • B. Nông nghiệp truyền thống.
  • C. Nông nghiệp độc canh.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 10: Tại sao các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, Canada lại là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, mặc dù tỷ lệ dân số làm nông nghiệp rất thấp?

  • A. Họ có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất thế giới.
  • B. Họ tập trung vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi độc quyền.
  • C. Họ áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, quy mô sản xuất lớn và hiệu quả cao.
  • D. Họ có lực lượng lao động nông nghiệp đông đảo và giá rẻ.

Câu 11: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quyết định đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất trong nông nghiệp ở một địa phương?

  • A. Khí hậu và đất đai.
  • B. Thị trường tiêu thụ và chính sách hỗ trợ của nhà nước.
  • C. Nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Địa hình và độ cao.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và sản xuất nông nghiệp. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp chế biến cung cấp thị trường ổn định và nâng cao giá trị nông sản.
  • B. Công nghiệp chế biến cạnh tranh trực tiếp với nông nghiệp về tài nguyên đất.
  • C. Nông nghiệp chỉ đơn thuần là người tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp chế biến.
  • D. Mối liên hệ này không đáng kể trong nền kinh tế hiện đại.

Câu 13: Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ sâu sắc. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho người nông dân và ngành nông nghiệp?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
  • B. Giảm chất lượng sản phẩm do phụ thuộc thời tiết.
  • C. Đòi hỏi kế hoạch sản xuất, bảo quản, chế biến hợp lý để tránh ứ đọng hoặc thiếu hụt.
  • D. Tăng chi phí đầu tư ban đầu cho sản xuất.

Câu 14: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại được xem là một biện pháp quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • B. Hạn chế rủi ro từ sâu bệnh, thiên tai và biến động thị trường, đồng thời bảo vệ đa dạng sinh học.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ phù hợp với các vùng nông nghiệp có quy mô nhỏ.

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp lâu năm trên thế giới. Các loại cây như cà phê, cao su, chè thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào và điều kiện tự nhiên nào giải thích sự phân bố này?

  • A. Vùng nhiệt đới; khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Vùng ôn đới; khí hậu lạnh giá vào mùa đông.
  • C. Vùng cận nhiệt; khí hậu khô hạn kéo dài.
  • D. Vùng hàn đới; nhiệt độ thấp quanh năm.

Câu 16: Một quốc gia có lợi thế về diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn và khí hậu khô hạn. Dựa vào điều kiện này, ngành chăn nuôi nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ theo hình thức quảng canh?

  • A. Chăn nuôi lợn.
  • B. Chăn nuôi gia cầm.
  • C. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu).
  • D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen, kỹ thuật nuôi cấy mô) có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào phân bón hóa học.
  • B. Tạo ra giống cây trồng có năng suất cao, khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện khắc nghiệt tốt hơn.
  • C. Phục hồi các loại đất đã bị bạc màu.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 18: So sánh nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại. Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu sản xuất là gì?

  • A. Truyền thống chủ yếu phục vụ xuất khẩu, hiện đại chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • B. Truyền thống sử dụng nhiều máy móc, hiện đại sử dụng ít máy móc.
  • C. Truyền thống tập trung vào chất lượng, hiện đại tập trung vào số lượng.
  • D. Truyền thống chủ yếu tự cung tự cấp, hiện đại hướng tới sản xuất hàng hóa.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về địa lí cây lương thực, giải thích tại sao khu vực châu Á gió mùa lại trở thành vựa lúa gạo lớn nhất thế giới?

  • A. Có điều kiện khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, đất phù sa màu mỡ và truyền thống trồng lúa nước lâu đời.
  • B. Có diện tích đất đai rộng lớn nhất thế giới.
  • C. Có trình độ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp tiên tiến nhất.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ lúa gạo ở khu vực này thấp nhất.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp toàn cầu hiện nay, đặc biệt là ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn, là gì?

  • A. Thiếu lao động nông nghiệp.
  • B. Giá nông sản quá cao.
  • C. Thiếu hụt nguồn nước tưới tiêu và suy thoái đất.
  • D. Thừa sản phẩm nông nghiệp.

Câu 21: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hoặc cây lương thực quy mô lớn có tác động tích cực nào sau đây đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường.
  • B. Tăng tính đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển nông sản.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa và chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 22: Phân tích tác động của đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô. Tác động nào sau đây là phổ biến và mang tính tiêu cực?

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng.
  • B. Tăng nguồn lao động cho nông nghiệp.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản tại chỗ.
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp.

Câu 23: Vai trò của thị trường trong sản xuất nông nghiệp hiện đại được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Thị trường chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.
  • B. Thị trường quyết định các yếu tố đầu vào cho sản xuất.
  • C. Tín hiệu từ thị trường (nhu cầu, giá cả) định hướng cho người nông dân quyết định sản xuất cái gì, với số lượng bao nhiêu.
  • D. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến các loại cây trồng xuất khẩu.

Câu 24: Một trang trại chăn nuôi bò sữa áp dụng quy trình khép kín từ trồng cỏ, chế biến thức ăn, vắt sữa tự động đến xử lý chất thải bằng biogas. Mô hình này thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp?

  • A. Nông nghiệp quảng canh.
  • B. Nông nghiệp tuần hoàn (kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp).
  • C. Nông nghiệp độc canh.
  • D. Nông nghiệp tự cung tự cấp.

Câu 25: Tại sao ở các nước phát triển, tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP có xu hướng giảm, nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp lại có thể vẫn tăng hoặc ổn định?

  • A. Do diện tích đất nông nghiệp được mở rộng liên tục.
  • B. Do giá nông sản trên thị trường thế giới luôn tăng cao.
  • C. Do số lượng lao động trong nông nghiệp tăng nhanh.
  • D. Do năng suất lao động và hiệu quả sản xuất tăng lên nhờ ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chế độ nhiệt và ẩm.
  • B. Loại đất.
  • C. Địa hình.
  • D. Nguồn nước ngầm.

Câu 27: Phân tích vai trò của giống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Giúp cây trồng, vật nuôi tự chống chịu mọi loại sâu bệnh.
  • B. Là cơ sở để tạo ra sản lượng và chất lượng cao dưới các điều kiện canh tác phù hợp.
  • C. Giảm hoàn toàn nhu cầu về phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các loại cây trồng, vật nuôi xuất khẩu.

Câu 28: Liên kết "4 nhà" (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giảm sự can thiệp của Nhà nước vào nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cung cấp vốn cho người nông dân.
  • C. Tạo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh cho nông sản.
  • D. Tăng cường cạnh tranh giữa các thành phần tham gia.

Câu 29: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp trên toàn cầu. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp toàn cầu.
  • B. Ổn định năng suất cây trồng, vật nuôi.
  • C. Giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, rét đậm, rét hại) gây mất mùa.

Câu 30: Phân tích tầm quan trọng của thủy lợi đối với sản xuất lúa nước ở các vùng nhiệt đới gió mùa. Vai trò nào sau đây là thiết yếu nhất?

  • A. Đảm bảo cung cấp đủ nước cho cây lúa trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt vào mùa khô hoặc khi hạn hán.
  • B. Cung cấp phù sa cho đồng ruộng.
  • C. Kiểm soát sâu bệnh hại lúa.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước cho cây lúa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vai trò nào sau đây của ngành nông nghiệp thể hiện rõ nhất mối quan hệ cung cấp nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một vùng nông nghiệp ở khu vực nhiệt đới gió mùa có lượng mưa lớn, đất phù sa màu mỡ và nhiệt độ cao quanh năm. Dựa vào các điều kiện tự nhiên này, loại cây lương thực nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất tại vùng đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức sâu rộng về thời tiết, khí hậu và sự sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp. Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của đất đai mà các ngành kinh tế khác không có hoặc có ở mức độ thấp hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng lúa mì của một quốc gia qua các năm. Nếu biểu đồ cho thấy sự sụt giảm liên tục về diện tích này trong thập kỷ qua, nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng* là yếu tố chính gây ra xu hướng đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: So sánh đặc điểm của cây lúa nước và cây ngô. Điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện sinh thái giải thích tại sao lúa nước tập trung chủ yếu ở vùng nhiệt đới gió mùa, còn ngô phân bố rộng hơn ở cả nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao các nước có trình độ phát triển kinh tế cao thường đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, trong khi các nước đang phát triển vẫn phổ biến hình thức chăn nuôi truyền thống, quảng canh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Việc phát triển nông nghiệp hữu cơ (organic farming) đang trở thành xu hướng ở nhiều quốc gia. Mục tiêu chính mà nông nghiệp hữu cơ hướng tới là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một công ty nông nghiệp đầu tư vào hệ thống nhà kính thông minh, sử dụng cảm biến để điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và tự động tưới tiêu cho cây trồng. Đây là ví dụ về xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, Canada lại là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, mặc dù tỷ lệ dân số làm nông nghiệp rất thấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò quyết định đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất trong nông nghiệp ở một địa phương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp chế biến nông sản và sản xuất nông nghiệp. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ sâu sắc. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho người nông dân và ngành nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi lại được xem là một biện pháp quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp lâu năm trên thế giới. Các loại cây như cà phê, cao su, chè thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào và điều kiện tự nhiên nào giải thích sự phân bố này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một quốc gia có lợi thế về diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn và khí hậu khô hạn. Dựa vào điều kiện này, ngành chăn nuôi nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ theo hình thức quảng canh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (ví dụ: giống cây trồng biến đổi gen, kỹ thuật nuôi cấy mô) có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So sánh nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại. Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu sản xuất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa vào kiến thức về địa lí cây lương thực, giải thích tại sao khu vực châu Á gió mùa lại trở thành vựa lúa gạo lớn nhất thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp toàn cầu hiện nay, đặc biệt là ở các vùng khô hạn hoặc bán khô hạn, là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hoặc cây lương thực quy mô lớn có tác động tích cực nào sau đây đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích tác động của đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng ven đô. Tác động nào sau đây là phổ biến và mang tính tiêu cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Vai trò của thị trường trong sản xuất nông nghiệp hiện đại được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một trang trại chăn nuôi bò sữa áp dụng quy trình khép kín từ trồng cỏ, chế biến thức ăn, vắt sữa tự động đến xử lý chất thải bằng biogas. Mô hình này thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao ở các nước phát triển, tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP có xu hướng giảm, nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp lại có thể vẫn tăng hoặc ổn định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích vai trò của giống cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Liên kết '4 nhà' (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà nông) trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp trên toàn cầu. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tính ổn định của sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích tầm quan trọng của thủy lợi đối với sản xuất lúa nước ở các vùng nhiệt đới gió mùa. Vai trò nào sau đây là thiết yếu nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân nông thôn
  • C. Sản xuất đủ lương thực đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước
  • D. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này chịu ảnh hưởng lớn và trực tiếp bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi có tính sinh học
  • B. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
  • C. Sản xuất có tính mùa vụ rõ rệt
  • D. Gắn bó chặt chẽ với địa bàn nông thôn

Câu 3: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Vì đất đai có thể tái tạo và sử dụng nhiều lần.
  • B. Vì đất đai là nguồn cung cấp nước chính cho cây trồng.
  • C. Vì đất đai chỉ cần đầu tư ít mà vẫn cho năng suất cao.
  • D. Vì đất đai là không gian vật chất để cây trồng sinh trưởng, phát triển và là môi trường sống của vật nuôi.

Câu 4: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để nâng cao hiệu quả?

  • A. Giảm thiểu sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Lập kế hoạch sản xuất, sử dụng giống và áp dụng kĩ thuật canh tác phù hợp với từng thời điểm trong năm.
  • C. Mở rộng quy mô diện tích canh tác.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang các loại cây trồng, vật nuôi ngắn ngày.

Câu 5: Ngành trồng trọt bao gồm các hoạt động chính nào?

  • A. Trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả và rau, đậu, hoa.
  • B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Khai thác gỗ, trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • D. Đánh bắt và nuôi trồng các loại hải sản.

Câu 6: Cây lúa gạo là cây lương thực chủ yếu của khu vực nào trên thế giới? Dựa vào đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo, hãy giải thích lý do.

  • A. Ôn đới và cận nhiệt vì khí hậu ấm áp, khô hạn và đất đai màu mỡ.
  • B. Hàn đới vì có mùa hè ngắn và nhiệt độ thấp.
  • C. Châu Âu và Bắc Mĩ vì có truyền thống canh tác lúa lâu đời.
  • D. Châu Á gió mùa vì khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn.

Câu 7: Phân tích điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố cây lúa mì trên thế giới.

  • A. Ưa khí hậu ấm, khô, đất màu mỡ; được trồng nhiều ở các nước có nền nông nghiệp phát triển cao.
  • B. Ưa khí hậu nóng ẩm, đất phù sa; tập trung ở các nước đang phát triển.
  • C. Thích nghi với khí hậu lạnh giá; chủ yếu trồng ở các nước Bắc Âu.
  • D. Trồng được ở nhiều loại khí hậu; phân bố rộng rãi trên toàn thế giới.

Câu 8: Tại sao cây ngô lại được trồng phổ biến ở cả miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng?

  • A. Vì ngô chỉ cần rất ít nước và chất dinh dưỡng.
  • B. Vì ngô có thể chịu được nhiệt độ rất thấp.
  • C. Vì ngô là cây dễ thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và đất đai, ưa đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
  • D. Vì ngô có năng suất rất thấp nên phù hợp với nhiều vùng đất khác nhau.

Câu 9: Dựa vào mục đích sử dụng, cây công nghiệp được chia thành những loại nào?

  • A. Cây lương thực và cây thực phẩm.
  • B. Cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cây lấy gỗ và cây lấy sợi.
  • D. Cây ăn quả và cây cảnh.

Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm thường được trồng ở đâu và yêu cầu điều kiện tự nhiên như thế nào?

  • A. Vùng đồi núi hoặc cao nguyên, đòi hỏi điều kiện khí hậu, đất đai phù hợp và ổn định trong thời gian dài.
  • B. Vùng đồng bằng, cần nhiều nước và thời gian sinh trưởng ngắn.
  • C. Vùng ven biển, thích nghi với đất mặn.
  • D. Vùng sa mạc, chịu được hạn hán.

Câu 11: Cây cà phê và cây cao su là những cây công nghiệp lâu năm điển hình. Chúng thường được trồng tập trung ở các quốc gia thuộc khu vực nào trên thế giới?

  • A. Vùng ôn đới hải dương.
  • B. Vùng cận nhiệt địa trung hải.
  • C. Vùng hàn đới.
  • D. Vùng nhiệt đới.

Câu 12: Ngành chăn nuôi có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chỉ cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
  • B. Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng, sữa), nguyên liệu cho công nghiệp, phân bón cho trồng trọt và hàng xuất khẩu.
  • C. Chỉ mang tính tự cung tự cấp trong hộ gia đình.
  • D. Không có mối liên hệ với ngành trồng trọt và công nghiệp.

Câu 13: Sự phát triển của ngành chăn nuôi phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Nguồn thức ăn, giống vật nuôi, thị trường tiêu thụ, dịch bệnh, điều kiện tự nhiên và trình độ khoa học kĩ thuật.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào số lượng lao động nông thôn.

Câu 14: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) và chăn nuôi gia súc ăn tạp (lợn, gia cầm) về đặc điểm và hình thức chăn nuôi.

  • A. Gia súc ăn cỏ thường chăn thả trên đồng cỏ, gia súc ăn tạp thường chăn nuôi theo hướng công nghiệp tập trung.
  • B. Gia súc ăn cỏ chỉ nuôi ở vùng lạnh, gia súc ăn tạp chỉ nuôi ở vùng nóng.
  • C. Gia súc ăn cỏ cung cấp thịt, gia súc ăn tạp cung cấp sữa.
  • D. Gia súc ăn cỏ cần nhiều nước, gia súc ăn tạp không cần nước.

Câu 15: Tại sao chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) lại phát triển mạnh ở những nơi đông dân cư và gần các thành phố lớn?

  • A. Vì gia cầm chỉ sống được ở những nơi có mật độ dân số cao.
  • B. Vì gần thành phố có nhiều đồng cỏ cho gia cầm ăn.
  • C. Vì gia cầm có thể sống trong môi trường ô nhiễm.
  • D. Vì đây là những khu vực có nguồn cung cấp thức ăn tại chỗ (phụ phẩm nông nghiệp, rác thải hữu cơ), thị trường tiêu thụ rộng lớn và thuận tiện cho việc vận chuyển sản phẩm tươi sống.

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự tác động của Cách mạng Xanh và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại?

  • A. Nông nghiệp cổ truyền.
  • B. Nông nghiệp quảng canh.
  • C. Nông nghiệp hiện đại (nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ).
  • D. Nông nghiệp tự cấp.

Câu 17: Nông nghiệp hữu cơ là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

  • A. Là phương thức sản xuất không sử dụng hóa chất tổng hợp, nhằm tạo ra sản phẩm an toàn, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • B. Là phương thức sản xuất chỉ sử dụng máy móc hiện đại để tăng năng suất.
  • C. Là phương thức sản xuất chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • D. Là phương thức sản xuất phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên, không có sự can thiệp của con người.

Câu 18: Phân tích ưu điểm của nông nghiệp công nghệ cao so với nông nghiệp truyền thống.

  • A. Chi phí đầu tư thấp, dễ thực hiện ở mọi nơi.
  • B. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường; sản xuất theo hướng bền vững.
  • C. Hoàn toàn không sử dụng bất kỳ loại phân bón nào.
  • D. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng truyền thống.

Câu 19: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững trong tương lai hướng tới những mục tiêu nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Chỉ chú trọng xuất khẩu, không quan tâm đến thị trường nội địa.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực, phát triển kinh tế nông thôn, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của người nông dân trong sản xuất.

Câu 20: Một vùng nông nghiệp ở miền nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài. Để ứng phó và duy trì sản xuất, người nông dân nên ưu tiên áp dụng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng nước ngầm một cách không kiểm soát.
  • B. Chuyển đổi sang trồng các loại cây yêu cầu nhiều nước hơn.
  • C. Bỏ hoang đất canh tác chờ mưa.
  • D. Áp dụng các biện pháp tưới tiêu tiết kiệm nước (như tưới nhỏ giọt), sử dụng giống cây chịu hạn, chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp.

Câu 21: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen hoặc kháng bệnh) lại có vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Để giảm hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • B. Để tạo ra giống có năng suất cao hơn, chống chịu tốt hơn với sâu bệnh, điều kiện bất lợi và nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Để thay thế hoàn toàn việc sử dụng đất trong nông nghiệp.
  • D. Để làm cho cây trồng, vật nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào sự chăm sóc của con người.

Câu 22: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ.

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường, giảm tổn thất sau thu hoạch và tạo chuỗi giá trị bền vững.
  • B. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, không phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • C. Làm giảm vai trò của người nông dân trong chuỗi sản xuất.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên.

Câu 23: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp gây khó khăn cho việc bảo quản và vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch?

  • A. Sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
  • B. Sản xuất theo quy mô lớn.
  • C. Sản phẩm nông nghiệp tươi sống thường dễ hư hỏng.
  • D. Sản xuất tập trung ở một số vùng nhất định.

Câu 24: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm giảm năng suất tổng thể của nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu rủi ro do dịch bệnh, thiên tai; sử dụng hiệu quả tài nguyên; đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
  • C. Chỉ phù hợp với các vùng đất nghèo dinh dưỡng.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào một loại cây/con chủ lực.

Câu 25: Tại sao việc phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, hồ chứa, đập) lại đặc biệt quan trọng đối với nền nông nghiệp ở các nước nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

  • A. Để chủ động cung cấp nước cho cây trồng trong mùa khô và tiêu úng trong mùa mưa, giảm thiểu tác động của hạn hán, lũ lụt.
  • B. Để làm tăng nhiệt độ không khí cho cây trồng.
  • C. Để ngăn chặn hoàn toàn sâu bệnh hại cây trồng.
  • D. Để làm cho đất đai trở nên cằn cỗi hơn.

Câu 26: Nông nghiệp quảng canh là hình thức sản xuất nông nghiệp như thế nào?

  • A. Đầu tư nhiều vốn và khoa học kỹ thuật để đạt năng suất cao.
  • B. Chỉ tập trung vào việc chăn nuôi gia súc.
  • C. Sản xuất theo quy trình khép kín, an toàn.
  • D. Chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên, ít đầu tư thâm canh, năng suất thường thấp.

Câu 27: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì đối với nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • B. Khiến sản phẩm nông nghiệp trở nên đơn điệu.
  • C. Tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh.
  • D. Chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng lân cận thành phố.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp và giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp nhưng thúc đẩy chuyển đổi sang sản xuất rau, hoa, quả, thực phẩm chất lượng cao phục vụ thị trường đô thị.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động nông nghiệp.
  • D. Khiến người dân bỏ nghề nông và chuyển sang làm công nghiệp nặng.

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần chú trọng đến những giải pháp nào về mặt môi trường?

  • A. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước; giảm thiểu sử dụng hóa chất độc hại; ứng dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, sinh học; bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học liều cao.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng mà bỏ qua các vấn đề về ô nhiễm.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, ngành nông nghiệp cần có những định hướng phát triển nào để thích ứng hiệu quả?

  • A. Giữ nguyên cơ cấu cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng đê điều để chống lũ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Nghiên cứu và sử dụng giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với điều kiện khí hậu mới (hạn hán, ngập mặn, nhiệt độ cao/thấp); thay đổi lịch thời vụ; áp dụng công nghệ tưới tiêu tiên tiến; xây dựng cơ sở hạ tầng chống chịu thiên tai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này chịu ảnh hưởng lớn và trực tiếp bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để nâng cao hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ngành trồng trọt bao gồm các hoạt động chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cây lúa gạo là cây lương thực chủ yếu của khu vực nào trên thế giới? Dựa vào đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo, hãy giải thích lý do.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố cây lúa mì trên thế giới.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao cây ngô lại được trồng phổ biến ở cả miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dựa vào mục đích sử dụng, cây công nghiệp được chia thành những loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm thường được trồng ở đâu và yêu cầu điều kiện tự nhiên như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cây cà phê và cây cao su là những cây công nghiệp lâu năm điển hình. Chúng thường được trồng tập trung ở các quốc gia thuộc khu vực nào trên thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ngành chăn nuôi có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự phát triển của ngành chăn nuôi phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) và chăn nuôi gia súc ăn tạp (lợn, gia cầm) về đặc điểm và hình thức chăn nuôi.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) lại phát triển mạnh ở những nơi đông dân cư và gần các thành phố lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự tác động của Cách mạng Xanh và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nông nghiệp hữu cơ là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích ưu điểm của nông nghiệp công nghệ cao so với nông nghiệp truyền thống.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững trong tương lai hướng tới những mục tiêu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vùng nông nghiệp ở miền nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài. Để ứng phó và duy trì sản xuất, người nông dân nên ưu tiên áp dụng giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen hoặc kháng bệnh) lại có vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp gây khó khăn cho việc bảo quản và vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp mang lại lợi ích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao việc phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, hồ chứa, đập) lại đặc biệt quan trọng đối với nền nông nghiệp ở các nước nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nông nghiệp quảng canh là hình thức sản xuất nông nghiệp như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì đối với nền nông nghiệp hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng lân cận thành phố.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần chú trọng đến những giải pháp nào về mặt môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, ngành nông nghiệp cần có những định hướng phát triển nào để thích ứng hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân nông thôn
  • C. Sản xuất đủ lương thực đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước
  • D. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này chịu ảnh hưởng lớn và trực tiếp bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi có tính sinh học
  • B. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
  • C. Sản xuất có tính mùa vụ rõ rệt
  • D. Gắn bó chặt chẽ với địa bàn nông thôn

Câu 3: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

  • A. Vì đất đai có thể tái tạo và sử dụng nhiều lần.
  • B. Vì đất đai là nguồn cung cấp nước chính cho cây trồng.
  • C. Vì đất đai chỉ cần đầu tư ít mà vẫn cho năng suất cao.
  • D. Vì đất đai là không gian vật chất để cây trồng sinh trưởng, phát triển và là môi trường sống của vật nuôi.

Câu 4: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để nâng cao hiệu quả?

  • A. Giảm thiểu sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Lập kế hoạch sản xuất, sử dụng giống và áp dụng kĩ thuật canh tác phù hợp với từng thời điểm trong năm.
  • C. Mở rộng quy mô diện tích canh tác.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang các loại cây trồng, vật nuôi ngắn ngày.

Câu 5: Ngành trồng trọt bao gồm các hoạt động chính nào?

  • A. Trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả và rau, đậu, hoa.
  • B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Khai thác gỗ, trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • D. Đánh bắt và nuôi trồng các loại hải sản.

Câu 6: Cây lúa gạo là cây lương thực chủ yếu của khu vực nào trên thế giới? Dựa vào đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo, hãy giải thích lý do.

  • A. Ôn đới và cận nhiệt vì khí hậu ấm áp, khô hạn và đất đai màu mỡ.
  • B. Hàn đới vì có mùa hè ngắn và nhiệt độ thấp.
  • C. Châu Âu và Bắc Mĩ vì có truyền thống canh tác lúa lâu đời.
  • D. Châu Á gió mùa vì khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn.

Câu 7: Phân tích điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố cây lúa mì trên thế giới.

  • A. Ưa khí hậu ấm, khô, đất màu mỡ; được trồng nhiều ở các nước có nền nông nghiệp phát triển cao.
  • B. Ưa khí hậu nóng ẩm, đất phù sa; tập trung ở các nước đang phát triển.
  • C. Thích nghi với khí hậu lạnh giá; chủ yếu trồng ở các nước Bắc Âu.
  • D. Trồng được ở nhiều loại khí hậu; phân bố rộng rãi trên toàn thế giới.

Câu 8: Tại sao cây ngô lại được trồng phổ biến ở cả miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng?

  • A. Vì ngô chỉ cần rất ít nước và chất dinh dưỡng.
  • B. Vì ngô có thể chịu được nhiệt độ rất thấp.
  • C. Vì ngô là cây dễ thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và đất đai, ưa đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
  • D. Vì ngô có năng suất rất thấp nên phù hợp với nhiều vùng đất khác nhau.

Câu 9: Dựa vào mục đích sử dụng, cây công nghiệp được chia thành những loại nào?

  • A. Cây lương thực và cây thực phẩm.
  • B. Cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cây lấy gỗ và cây lấy sợi.
  • D. Cây ăn quả và cây cảnh.

Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm thường được trồng ở đâu và yêu cầu điều kiện tự nhiên như thế nào?

  • A. Vùng đồi núi hoặc cao nguyên, đòi hỏi điều kiện khí hậu, đất đai phù hợp và ổn định trong thời gian dài.
  • B. Vùng đồng bằng, cần nhiều nước và thời gian sinh trưởng ngắn.
  • C. Vùng ven biển, thích nghi với đất mặn.
  • D. Vùng sa mạc, chịu được hạn hán.

Câu 11: Cây cà phê và cây cao su là những cây công nghiệp lâu năm điển hình. Chúng thường được trồng tập trung ở các quốc gia thuộc khu vực nào trên thế giới?

  • A. Vùng ôn đới hải dương.
  • B. Vùng cận nhiệt địa trung hải.
  • C. Vùng hàn đới.
  • D. Vùng nhiệt đới.

Câu 12: Ngành chăn nuôi có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chỉ cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
  • B. Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng, sữa), nguyên liệu cho công nghiệp, phân bón cho trồng trọt và hàng xuất khẩu.
  • C. Chỉ mang tính tự cung tự cấp trong hộ gia đình.
  • D. Không có mối liên hệ với ngành trồng trọt và công nghiệp.

Câu 13: Sự phát triển của ngành chăn nuôi phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích rừng.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Nguồn thức ăn, giống vật nuôi, thị trường tiêu thụ, dịch bệnh, điều kiện tự nhiên và trình độ khoa học kĩ thuật.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào số lượng lao động nông thôn.

Câu 14: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) và chăn nuôi gia súc ăn tạp (lợn, gia cầm) về đặc điểm và hình thức chăn nuôi.

  • A. Gia súc ăn cỏ thường chăn thả trên đồng cỏ, gia súc ăn tạp thường chăn nuôi theo hướng công nghiệp tập trung.
  • B. Gia súc ăn cỏ chỉ nuôi ở vùng lạnh, gia súc ăn tạp chỉ nuôi ở vùng nóng.
  • C. Gia súc ăn cỏ cung cấp thịt, gia súc ăn tạp cung cấp sữa.
  • D. Gia súc ăn cỏ cần nhiều nước, gia súc ăn tạp không cần nước.

Câu 15: Tại sao chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) lại phát triển mạnh ở những nơi đông dân cư và gần các thành phố lớn?

  • A. Vì gia cầm chỉ sống được ở những nơi có mật độ dân số cao.
  • B. Vì gần thành phố có nhiều đồng cỏ cho gia cầm ăn.
  • C. Vì gia cầm có thể sống trong môi trường ô nhiễm.
  • D. Vì đây là những khu vực có nguồn cung cấp thức ăn tại chỗ (phụ phẩm nông nghiệp, rác thải hữu cơ), thị trường tiêu thụ rộng lớn và thuận tiện cho việc vận chuyển sản phẩm tươi sống.

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự tác động của Cách mạng Xanh và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại?

  • A. Nông nghiệp cổ truyền.
  • B. Nông nghiệp quảng canh.
  • C. Nông nghiệp hiện đại (nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ).
  • D. Nông nghiệp tự cấp.

Câu 17: Nông nghiệp hữu cơ là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

  • A. Là phương thức sản xuất không sử dụng hóa chất tổng hợp, nhằm tạo ra sản phẩm an toàn, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • B. Là phương thức sản xuất chỉ sử dụng máy móc hiện đại để tăng năng suất.
  • C. Là phương thức sản xuất chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • D. Là phương thức sản xuất phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên, không có sự can thiệp của con người.

Câu 18: Phân tích ưu điểm của nông nghiệp công nghệ cao so với nông nghiệp truyền thống.

  • A. Chi phí đầu tư thấp, dễ thực hiện ở mọi nơi.
  • B. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường; sản xuất theo hướng bền vững.
  • C. Hoàn toàn không sử dụng bất kỳ loại phân bón nào.
  • D. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng truyền thống.

Câu 19: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững trong tương lai hướng tới những mục tiêu nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Chỉ chú trọng xuất khẩu, không quan tâm đến thị trường nội địa.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực, phát triển kinh tế nông thôn, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của người nông dân trong sản xuất.

Câu 20: Một vùng nông nghiệp ở miền nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài. Để ứng phó và duy trì sản xuất, người nông dân nên ưu tiên áp dụng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng nước ngầm một cách không kiểm soát.
  • B. Chuyển đổi sang trồng các loại cây yêu cầu nhiều nước hơn.
  • C. Bỏ hoang đất canh tác chờ mưa.
  • D. Áp dụng các biện pháp tưới tiêu tiết kiệm nước (như tưới nhỏ giọt), sử dụng giống cây chịu hạn, chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp.

Câu 21: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen hoặc kháng bệnh) lại có vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Để giảm hoàn toàn chi phí sản xuất.
  • B. Để tạo ra giống có năng suất cao hơn, chống chịu tốt hơn với sâu bệnh, điều kiện bất lợi và nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Để thay thế hoàn toàn việc sử dụng đất trong nông nghiệp.
  • D. Để làm cho cây trồng, vật nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào sự chăm sóc của con người.

Câu 22: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ.

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường, giảm tổn thất sau thu hoạch và tạo chuỗi giá trị bền vững.
  • B. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, không phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • C. Làm giảm vai trò của người nông dân trong chuỗi sản xuất.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên.

Câu 23: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp gây khó khăn cho việc bảo quản và vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch?

  • A. Sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
  • B. Sản xuất theo quy mô lớn.
  • C. Sản phẩm nông nghiệp tươi sống thường dễ hư hỏng.
  • D. Sản xuất tập trung ở một số vùng nhất định.

Câu 24: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm giảm năng suất tổng thể của nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu rủi ro do dịch bệnh, thiên tai; sử dụng hiệu quả tài nguyên; đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
  • C. Chỉ phù hợp với các vùng đất nghèo dinh dưỡng.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào một loại cây/con chủ lực.

Câu 25: Tại sao việc phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, hồ chứa, đập) lại đặc biệt quan trọng đối với nền nông nghiệp ở các nước nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

  • A. Để chủ động cung cấp nước cho cây trồng trong mùa khô và tiêu úng trong mùa mưa, giảm thiểu tác động của hạn hán, lũ lụt.
  • B. Để làm tăng nhiệt độ không khí cho cây trồng.
  • C. Để ngăn chặn hoàn toàn sâu bệnh hại cây trồng.
  • D. Để làm cho đất đai trở nên cằn cỗi hơn.

Câu 26: Nông nghiệp quảng canh là hình thức sản xuất nông nghiệp như thế nào?

  • A. Đầu tư nhiều vốn và khoa học kỹ thuật để đạt năng suất cao.
  • B. Chỉ tập trung vào việc chăn nuôi gia súc.
  • C. Sản xuất theo quy trình khép kín, an toàn.
  • D. Chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên, ít đầu tư thâm canh, năng suất thường thấp.

Câu 27: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì đối với nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • B. Khiến sản phẩm nông nghiệp trở nên đơn điệu.
  • C. Tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh.
  • D. Chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng lân cận thành phố.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp và giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp nhưng thúc đẩy chuyển đổi sang sản xuất rau, hoa, quả, thực phẩm chất lượng cao phục vụ thị trường đô thị.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động nông nghiệp.
  • D. Khiến người dân bỏ nghề nông và chuyển sang làm công nghiệp nặng.

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần chú trọng đến những giải pháp nào về mặt môi trường?

  • A. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước; giảm thiểu sử dụng hóa chất độc hại; ứng dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, sinh học; bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học liều cao.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng mà bỏ qua các vấn đề về ô nhiễm.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, ngành nông nghiệp cần có những định hướng phát triển nào để thích ứng hiệu quả?

  • A. Giữ nguyên cơ cấu cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng đê điều để chống lũ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Nghiên cứu và sử dụng giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với điều kiện khí hậu mới (hạn hán, ngập mặn, nhiệt độ cao/thấp); thay đổi lịch thời vụ; áp dụng công nghệ tưới tiêu tiên tiến; xây dựng cơ sở hạ tầng chống chịu thiên tai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp làm cho ngành này chịu ảnh hưởng lớn và trực tiếp bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người sản xuất phải đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để nâng cao hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ngành trồng trọt bao gồm các hoạt động chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cây lúa gạo là cây lương thực chủ yếu của khu vực nào trên thế giới? Dựa vào đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo, hãy giải thích lý do.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố cây lúa mì trên thế giới.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao cây ngô lại được trồng phổ biến ở cả miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Dựa vào mục đích sử dụng, cây công nghiệp được chia thành những loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm thường được trồng ở đâu và yêu cầu điều kiện tự nhiên như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cây cà phê và cây cao su là những cây công nghiệp lâu năm điển hình. Chúng thường được trồng tập trung ở các quốc gia thuộc khu vực nào trên thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ngành chăn nuôi có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự phát triển của ngành chăn nuôi phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) và chăn nuôi gia súc ăn tạp (lợn, gia cầm) về đặc điểm và hình thức chăn nuôi.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan) lại phát triển mạnh ở những nơi đông dân cư và gần các thành phố lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự tác động của Cách mạng Xanh và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nông nghiệp hữu cơ là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích ưu điểm của nông nghiệp công nghệ cao so với nông nghiệp truyền thống.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững trong tương lai hướng tới những mục tiêu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vùng nông nghiệp ở miền nhiệt đới đang đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài. Để ứng phó và duy trì sản xuất, người nông dân nên ưu tiên áp dụng giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc ứng dụng công nghệ sinh học (ví dụ: tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen hoặc kháng bệnh) lại có vai trò quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp gây khó khăn cho việc bảo quản và vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp mang lại lợi ích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao việc phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, hồ chứa, đập) lại đặc biệt quan trọng đối với nền nông nghiệp ở các nước nhiệt đới gió mùa như Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nông nghiệp quảng canh là hình thức sản xuất nông nghiệp như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, chuyên môn hóa cao có ý nghĩa gì đối với nền nông nghiệp hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng lân cận thành phố.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp bền vững, cần chú trọng đến những giải pháp nào về mặt môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, ngành nông nghiệp cần có những định hướng phát triển nào để thích ứng hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính mùa vụ rõ rệt nhất trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sản xuất phụ thuộc vào diện tích đất đai.
  • B. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch theo mùa khí hậu.
  • C. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Sản phẩm thường là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 2: Tại sao việc mở rộng thị trường tiêu thụ lại có vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp nông dân giảm bớt chi phí sản xuất.
  • B. Thu hút thêm nhiều lao động nông nghiệp.
  • C. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng quy mô và chuyên môn hóa.
  • D. Hạn chế sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 3: Phân tích tác động của yếu tố "đất đai" đến ngành trồng trọt. Yếu tố nào của đất đai có ảnh hưởng quyết định nhất đến năng suất cây trồng?

  • A. Độ phì nhiêu của đất.
  • B. Tổng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Vị trí địa lí của vùng đất.
  • D. Địa hình của khu vực đất đai.

Câu 4: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững hiện nay nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng sản lượng lương thực.
  • D. Đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường lâu dài.

Câu 5: Tại sao các nước có khí hậu ôn đới và cận nhiệt thường là vành đai lúa mì chính của thế giới?

  • A. Lúa mì cần nhiều nước và đất phù sa như ở vùng nhiệt đới.
  • B. Lúa mì ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ, phù hợp với điều kiện của vành đai này.
  • C. Các nước này có dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lúa mì cao.
  • D. Công nghệ canh tác lúa mì chỉ phát triển ở vùng ôn đới và cận nhiệt.

Câu 6: So sánh lúa nước (lúa gạo) và lúa mì về điều kiện sinh thái. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Lúa nước cần khí hậu nóng ẩm và chân ruộng ngập nước, lúa mì ưa khí hậu ấm, khô.
  • B. Lúa nước là cây lương thực chính, còn lúa mì chỉ là cây phụ.
  • C. Lúa nước trồng ở đất bạc màu, lúa mì trồng ở đất phù sa.
  • D. Lúa nước chỉ trồng được một vụ, lúa mì trồng được nhiều vụ trong năm.

Câu 7: Yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa?

  • A. Sự thay đổi khí hậu.
  • B. Diện tích đất đai được mở rộng.
  • C. Giảm số lượng lao động nông nghiệp.
  • D. Sự phát triển của thị trường tiêu thụ và hệ thống giao thông vận tải.

Câu 8: Tại sao ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng đồi núi thấp hoặc thảo nguyên?

  • A. Các vùng này có khí hậu lạnh, phù hợp với vật nuôi.
  • B. Đây là những nơi tập trung đông dân cư, nhu cầu thịt sữa cao.
  • C. Có diện tích đồng cỏ, bãi chăn thả tự nhiên rộng lớn.
  • D. Đất đai ở đây không phù hợp cho trồng trọt.

Câu 9: Công nghệ sinh học hiện đại có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt.
  • B. Làm giảm sự đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • C. Khiến cây trồng và vật nuôi khó thích nghi với môi trường.
  • D. Chỉ áp dụng được ở các nước đang phát triển.

Câu 10: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp ở các quốc gia đang phát triển trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Thiên tai (hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh) diễn ra thường xuyên và khốc liệt hơn.
  • C. Giá vật tư nông nghiệp tăng cao.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 11: Phân tích vai trò của thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp. Chức năng quan trọng nhất của hệ thống thủy lợi là gì?

  • A. Giúp vận chuyển nông sản.
  • B. Tạo cảnh quan cho nông thôn.
  • C. Điều tiết nước phục vụ tưới tiêu, chống hạn, chống úng.
  • D. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.

Câu 12: Tại sao các nước ở khu vực châu Á gió mùa (như Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ) lại là những quốc gia sản xuất lúa gạo hàng đầu thế giới?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, có lượng mưa lớn và hệ thống sông ngòi tạo ra nhiều đất phù sa.
  • B. Các nước này có diện tích đất đai rộng lớn hơn các châu lục khác.
  • C. Dân số ở đây ít nên sản lượng lúa gạo dư thừa để xuất khẩu.
  • D. Họ không trồng các loại cây lương thực khác ngoài lúa gạo.

Câu 13: Để phát triển chăn nuôi theo hướng hiện đại và bền vững, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán trong dân cư.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng số lượng đàn vật nuôi.
  • C. Giảm sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • D. Áp dụng khoa học công nghệ vào giống, thức ăn, quy trình chăn nuôi và xử lý chất thải.

Câu 14: Ngành nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa dân cư, lao động và sản xuất nông nghiệp. Yếu tố nào của dân cư và lao động có tác động tích cực nhất đến việc áp dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp?

  • A. Tổng số lượng lao động nông nghiệp.
  • B. Tỷ lệ dân số sống ở nông thôn.
  • C. Trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật của người lao động.
  • D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.

Câu 16: So sánh nông nghiệp quảng canh và nông nghiệp thâm canh. Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu sản xuất là gì?

  • A. Quảng canh chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên, thâm canh chú trọng đầu tư để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích.
  • B. Quảng canh chỉ trồng cây lương thực, thâm canh trồng cây công nghiệp.
  • C. Quảng canh sử dụng nhiều máy móc, thâm canh chủ yếu dùng sức người.
  • D. Quảng canh cho sản lượng cao, thâm canh cho sản lượng thấp.

Câu 17: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở một vùng?

  • A. Địa hình.
  • B. Nguồn nước.
  • C. Loại đất.
  • D. Khí hậu.

Câu 18: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm (gà, vịt) thường tập trung phát triển mạnh ở những khu vực nào và tại sao?

  • A. Vùng núi cao, khí hậu lạnh vì vật nuôi ưa lạnh.
  • B. Các khu vực đông dân cư, gần thành phố lớn vì nhu cầu tiêu thụ cao và nguồn phụ phẩm nông nghiệp dồi dào.
  • C. Vùng ven biển, nhiều đồng cỏ tự nhiên.
  • D. Các vùng khô hạn, ít nước.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp. Lợi ích chính của việc này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng duy nhất.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Giảm thiểu rủi ro do sâu bệnh, thiên tai và biến động thị trường.
  • D. Khiến việc áp dụng khoa học kỹ thuật trở nên khó khăn hơn.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất đai.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước.

Câu 21: Quan sát bản đồ phân bố cây trồng, hãy nhận xét về sự phân bố của cây ngô trên thế giới. Cây ngô có đặc điểm phân bố như thế nào so với lúa mì và lúa nước?

  • A. Phân bố rộng hơn lúa nước, tập trung ở nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới nóng, trong khi lúa nước chủ yếu ở nhiệt đới gió mùa và lúa mì ở ôn đới, cận nhiệt.
  • B. Chỉ phân bố ở vùng ôn đới lạnh.
  • C. Tập trung chủ yếu ở châu Phi.
  • D. Phân bố giống hệt lúa gạo.

Câu 22: Nêu một biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất để dễ quản lý.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • C. Nghiên cứu và sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn, chịu nhiệt tốt.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang mục đích khác.

Câu 23: Tại sao cơ giới hóa (sử dụng máy móc) lại là một xu hướng quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp tăng năng suất lao động, giảm chi phí và thời gian sản xuất.
  • B. Làm tăng số lượng lao động nông nghiệp.
  • C. Khiến sản phẩm nông nghiệp kém chất lượng hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng truyền thống.

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố "thị trường" đến ngành nông nghiệp. Thị trường tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Độ phì nhiêu của đất.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng.
  • C. Số lượng mưa trong năm.
  • D. Quy mô sản xuất, cơ cấu cây trồng, vật nuôi và giá cả nông sản.

Câu 25: Nông nghiệp hữu cơ (organic farming) là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

  • A. Sản xuất nông nghiệp chỉ dựa hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên, không cần chăm sóc.
  • B. Sản xuất không sử dụng hóa chất tổng hợp (phân bón hóa học, thuốc BVTV) nhằm tạo ra sản phẩm sạch và bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ trồng các loại cây có năng suất rất cao.
  • D. Tập trung vào chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 26: Ngành nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu nông sản để thu ngoại tệ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong vấn đề lương thực.

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng lân cận đô thị. Tác động phổ biến nhất là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp tăng lên.
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản.
  • C. Làm cho sản xuất nông nghiệp trở lại tự cấp tự túc.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất rau, hoa, quả, thực phẩm tươi sống phục vụ nhu cầu đô thị.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành.
  • B. Đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Chỉ sản xuất các mặt hàng truyền thống.
  • D. Hạn chế xuất khẩu nông sản.

Câu 29: Xác định loại hình nông nghiệp phổ biến ở các quốc gia có diện tích đất đai rộng lớn, dân số thưa thớt và điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng trình độ thâm canh còn hạn chế (ví dụ: một số vùng ở Nga, Canada trước đây)?

  • A. Nông nghiệp quảng canh.
  • B. Nông nghiệp thâm canh cao.
  • C. Nông nghiệp đô thị.
  • D. Nông nghiệp hữu cơ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc liên kết "4 nhà" (Nhà nước, nhà khoa học, nhà nông, nhà doanh nghiệp) trong phát triển nông nghiệp hiện đại. Vai trò của "nhà doanh nghiệp" trong chuỗi liên kết này là gì?

  • A. Ban hành chính sách hỗ trợ nông nghiệp.
  • B. Nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ.
  • C. Trực tiếp sản xuất ra nông sản.
  • D. Đầu tư vốn, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, tìm kiếm thị trường tiêu thụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính mùa vụ rõ rệt nhất trong sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao việc mở rộng thị trường tiêu thụ lại có vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích tác động của yếu tố 'đất đai' đến ngành trồng trọt. Yếu tố nào của đất đai có ảnh hưởng quyết định nhất đến năng suất cây trồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững hiện nay nhằm mục tiêu chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao các nước có khí hậu ôn đới và cận nhiệt thường là vành đai lúa mì chính của thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So sánh lúa nước (lúa gạo) và lúa mì về điều kiện sinh thái. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò, cừu) thường phát triển mạnh ở các vùng đồi núi thấp hoặc thảo nguyên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Công nghệ sinh học hiện đại có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp ở các quốc gia đang phát triển trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích vai trò của thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp. Chức năng quan trọng nhất của hệ thống thủy lợi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao các nước ở khu vực châu Á gió mùa (như Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ) lại là những quốc gia sản xuất lúa gạo hàng đầu thế giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để phát triển chăn nuôi theo hướng hiện đại và bền vững, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ngành nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa dân cư, lao động và sản xuất nông nghiệp. Yếu tố nào của dân cư và lao động có tác động tích cực nhất đến việc áp dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: So sánh nông nghiệp quảng canh và nông nghiệp thâm canh. Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu sản xuất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở một vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm (gà, vịt) thường tập trung phát triển mạnh ở những khu vực nào và tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp. Lợi ích chính của việc này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quan sát bản đồ phân bố cây trồng, hãy nhận xét về sự phân bố của cây ngô trên thế giới. Cây ngô có đặc điểm phân bố như thế nào so với lúa mì và lúa nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nêu một biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao cơ giới hóa (sử dụng máy móc) lại là một xu hướng quan trọng trong nông nghiệp hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của yếu tố 'thị trường' đến ngành nông nghiệp. Thị trường tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nông nghiệp hữu cơ (organic farming) là gì và mục tiêu chính của nó là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ngành nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với an ninh lương thực quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa đến ngành nông nghiệp ở các vùng lân cận đô thị. Tác động phổ biến nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam cần làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Xác định loại hình nông nghiệp phổ biến ở các quốc gia có diện tích đất đai rộng lớn, dân số thưa thớt và điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng trình độ thâm canh còn hạn chế (ví dụ: một số vùng ở Nga, Canada trước đây)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc liên kết '4 nhà' (Nhà nước, nhà khoa học, nhà nông, nhà doanh nghiệp) trong phát triển nông nghiệp hiện đại. Vai trò của 'nhà doanh nghiệp' trong chuỗi liên kết này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành nông nghiệp hiện đại có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho dân số ngày càng tăng trên thế giới. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân nông thôn.
  • C. Sản xuất ra khối lượng lớn nông sản, đủ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
  • D. Cung cấp các sản phẩm xuất khẩu có giá trị.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
  • B. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
  • D. Sản xuất mang tính thời vụ.

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến cơ cấu cây trồng và thời vụ sản xuất ở một vùng?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng).
  • B. Địa hình (độ cao, độ dốc).
  • C. Đất đai (loại đất, độ phì).
  • D. Nguồn nước (sông, hồ, nước ngầm).

Câu 4: Tại sao các vùng đồng bằng phù sa lớn trên thế giới thường là những vựa lúa hoặc khu vực trồng cây lương thực trọng điểm?

  • A. Vì địa hình bằng phẳng thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • B. Vì gần nguồn nước từ sông lớn.
  • C. Vì dân cư tập trung đông đúc, có nguồn lao động dồi dào.
  • D. Vì đất đai màu mỡ, giàu dinh dưỡng, phù hợp với nhiều loại cây lương thực.

Câu 5: Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật hiện đại đã tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Tăng tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và khả năng chống chịu của cây trồng, vật nuôi.
  • D. Giảm chi phí sản xuất và giá thành nông sản.

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa?

  • A. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu).
  • B. Tập quán sản xuất của người dân.
  • C. Kinh nghiệm truyền thống.
  • D. Chính sách khuyến nông của nhà nước.

Câu 7: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng ven đô thị.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu thực phẩm tăng.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng (xây dựng nhà ở, khu công nghiệp).
  • C. Không ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp nhưng làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.

Câu 8: Ngành trồng trọt là phân ngành chính của nông nghiệp. Đặc điểm nào sau đây không mô tả đúng về ngành trồng trọt?

  • A. Đối tượng sản xuất là cây trồng.
  • B. Sản phẩm chủ yếu là lương thực, thực phẩm, nguyên liệu công nghiệp.
  • C. Mang tính thời vụ rõ rệt.
  • D. Sản xuất ít phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.

Câu 9: Cây lương thực đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng và chất bột cho con người. Ba loại cây lương thực chính trên thế giới là:

  • A. Lúa gạo, khoai tây, ngô.
  • B. Lúa gạo, lúa mì, ngô.
  • C. Lúa mì, khoai lang, sắn.
  • D. Ngô, khoai tây, sắn.

Câu 10: Phân tích lý do tại sao cây lúa nước lại phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là châu Á gió mùa?

  • A. Vì đây là vùng có thị trường tiêu thụ lúa gạo lớn nhất.
  • B. Vì đất đai ở đây đặc biệt phù hợp với lúa nước.
  • C. Vì điều kiện khí hậu nóng ẩm, lượng mưa lớn và có hệ thống sông ngòi, kênh rạch thuận lợi cho việc tưới tiêu, ngập nước.
  • D. Vì có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm trồng lúa lâu đời.

Câu 11: Cây lúa mì được trồng rộng rãi ở các vùng ôn đới và cận nhiệt. Đặc điểm sinh thái nào của cây lúa mì phù hợp với điều kiện khí hậu này?

  • A. Ưa khí hậu ấm, khô vào cuối vụ thu hoạch.
  • B. Cần nhiệt độ cao và độ ẩm quanh năm.
  • C. Thích nghi tốt với điều kiện ngập nước.
  • D. Chỉ phát triển được ở vùng đất phù sa.

Câu 12: Ngô là loại cây lương thực có khả năng thích nghi rộng. Tuy nhiên, điều kiện khí hậu nào sau đây là tối ưu nhất cho sự phát triển của cây ngô?

  • A. Lạnh giá quanh năm.
  • B. Khô hạn kéo dài.
  • C. Nóng ẩm, ngập nước thường xuyên.
  • D. Khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

Câu 13: Các cây công nghiệp lâu năm thường được trồng tập trung thành các vùng chuyên canh rộng lớn. Mục đích chính của việc phát triển các vùng chuyên canh này là gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu lương thực tại chỗ.
  • B. Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn phục vụ xuất khẩu và công nghiệp chế biến.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 14: So sánh cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su) và cây công nghiệp hằng năm (ví dụ: bông, mía). Điểm khác biệt cơ bản nào về đặc điểm sản xuất của hai loại cây này?

  • A. Cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần trong nhiều năm, cây hằng năm chỉ cho thu hoạch một lần trong năm.
  • B. Cây lâu năm cần nhiều nước hơn cây hằng năm.
  • C. Cây lâu năm chỉ trồng được ở vùng nhiệt đới, cây hằng năm trồng được ở nhiều vùng khí hậu.
  • D. Cây lâu năm có giá trị kinh tế thấp hơn cây hằng năm.

Câu 15: Ngành chăn nuôi có vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây ít quan trọng hơn so với các vai trò còn lại?

  • A. Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng, sữa) cho con người.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp (da, lông).
  • C. Cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt.
  • D. Cung cấp gỗ cho xây dựng và công nghiệp.

Câu 16: Nêu một ví dụ cụ thể về việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi hiện đại và phân tích tác động của ứng dụng đó.

  • A. Sử dụng sức kéo của trâu bò thay thế máy móc, giúp tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Chăn nuôi quảng canh trên đồng cỏ tự nhiên, giảm chi phí thức ăn.
  • C. Áp dụng công nghệ chuồng trại tự động, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, thức ăn, giúp tăng năng suất và phòng chống dịch bệnh hiệu quả.
  • D. Tăng số lượng vật nuôi trong mỗi hộ gia đình để tăng tổng sản lượng.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hình thức chăn nuôi quảng canh và chăn nuôi thâm canh.

  • A. Quảng canh tập trung ở vùng đồng bằng, thâm canh ở vùng đồi núi.
  • B. Quảng canh dựa chủ yếu vào điều kiện tự nhiên, năng suất thấp; thâm canh đầu tư vốn, KHKT cao, năng suất cao.
  • C. Quảng canh cho sản phẩm chất lượng cao hơn thâm canh.
  • D. Quảng canh phổ biến ở các nước phát triển, thâm canh ở các nước đang phát triển.

Câu 18: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững hiện nay nhằm mục tiêu kép là tăng trưởng sản xuất và bảo vệ môi trường. Biện pháp nào sau đây không góp phần vào mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
  • B. Áp dụng các mô hình nông - lâm kết hợp, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
  • C. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng hoặc khai thác quá mức tài nguyên đất.

Câu 19: Nông nghiệp hàng hóa là hình thức sản xuất nông nghiệp chủ yếu hiện nay ở nhiều quốc gia. Đặc điểm nổi bật nhất của nông nghiệp hàng hóa là gì?

  • A. Sản xuất với quy mô lớn, tập trung, nhằm mục đích bán ra thị trường.
  • B. Sản xuất tự cung tự cấp, chỉ đủ dùng cho gia đình.
  • C. Áp dụng các kỹ thuật canh tác truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.

Câu 20: Biến đổi khí hậu đang đặt ra nhiều thách thức lớn cho ngành nông nghiệp toàn cầu. Thách thức nào sau đây là trực tiếp nhất từ sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão)?

  • A. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản trên thị trường.
  • B. Thiệt hại về năng suất, sản lượng và cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng chi phí vận chuyển nông sản.
  • D. Giảm sự quan tâm của nhà nước đến ngành nông nghiệp.

Câu 21: Một vùng nông nghiệp chuyên môn hóa trồng cây ăn quả nhiệt đới (ví dụ: xoài, thanh long) cần những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào để phát triển bền vững?

  • A. Khí hậu ôn đới, đất sét nặng, thị trường địa phương nhỏ.
  • B. Khí hậu lạnh, đất khô cằn, giao thông kém phát triển.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm, đất phù sa hoặc feralit màu mỡ, hệ thống tưới tiêu tốt, thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ bảo quản, chế biến phù hợp.
  • D. Khí hậu cận nhiệt, đất ngập mặn, nguồn lao động ít kinh nghiệm.

Câu 22: Đâu là sự khác biệt cơ bản trong mục đích sản xuất giữa nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại?

  • A. Truyền thống chủ yếu tự cung tự cấp, hiện đại chủ yếu sản xuất hàng hóa.
  • B. Truyền thống sử dụng nhiều máy móc, hiện đại sử dụng ít máy móc.
  • C. Truyền thống phụ thuộc ít vào tự nhiên, hiện đại phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
  • D. Truyền thống ít sử dụng giống cây, con tốt, hiện đại không sử dụng giống tốt.

Câu 23: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP ngày càng giảm nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp vẫn rất lớn và tăng lên?

  • A. Do dân số nông thôn tăng nhanh.
  • B. Do diện tích đất nông nghiệp được mở rộng liên tục.
  • C. Do giá nông sản trên thị trường thế giới luôn tăng cao.
  • D. Do áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, tăng năng suất và giá trị sản phẩm, đồng thời các ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh hơn làm tăng GDP tổng thể.

Câu 24: Việc đẩy mạnh liên kết "4 nhà" (Nhà nước, Nhà khoa học, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp) trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm sự can thiệp của Nhà nước vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản.
  • C. Giảm chi phí sản xuất cho người nông dân.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng nông sản truyền thống.

Câu 25: Quan sát biểu đồ hoặc thông tin về sản lượng lúa gạo của các quốc gia. Nếu Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có sản lượng lúa gạo lớn nhất thế giới, điều này phản ánh ảnh hưởng của yếu tố nào đến phân bố cây lúa nước?

  • A. Công nghệ tưới tiêu hiện đại.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí hậu, đất đai, nguồn nước) và truyền thống sản xuất lâu đời.
  • D. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu của chính phủ.

Câu 26: Tại sao các quốc gia có diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn và dân số tương đối ít (ví dụ: Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân, Ác-hen-ti-na) thường phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) theo hình thức quảng canh?

  • A. Diện tích đồng cỏ rộng lớn cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào, chi phí thấp, phù hợp với quy mô chăn nuôi lớn.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thịt bò, thịt cừu ở các nước này rất cao.
  • C. Điều kiện khí hậu ôn đới chỉ phù hợp với chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
  • D. Thiếu công nghệ và vốn để phát triển chăn nuôi thâm canh.

Câu 27: Phân tích một thách thức về mặt xã hội mà ngành nông nghiệp hiện đại có thể gặp phải khi áp dụng rộng rãi cơ giới hóa và tự động hóa.

  • A. Giảm năng suất lao động.
  • B. Tăng nhu cầu về lao động thủ công.
  • C. Giá thành nông sản tăng cao.
  • D. Mất việc làm cho một bộ phận lớn lao động nông nghiệp truyền thống, đòi hỏi tái đào tạo và chuyển đổi nghề nghiệp.

Câu 28: So sánh vai trò của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong nền kinh tế nông nghiệp của một quốc gia đang phát triển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và dân số đông.

  • A. Trồng trọt (đặc biệt là cây lương thực) thường giữ vai trò chủ đạo trong đảm bảo an ninh lương thực và tạo việc làm; chăn nuôi đang phát triển nhưng có thể gặp thách thức về dịch bệnh và vốn đầu tư.
  • B. Chăn nuôi đóng vai trò chủ đạo do nhu cầu tiêu thụ thịt sữa rất cao; trồng trọt chỉ đóng vai trò phụ.
  • C. Cả trồng trọt và chăn nuôi đều kém phát triển do điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
  • D. Nông nghiệp không quan trọng bằng công nghiệp và dịch vụ ở quốc gia này.

Câu 29: Việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen (GMO) trong nông nghiệp hiện đại mang lại những lợi ích và rủi ro tiềm ẩn nào?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích về năng suất, không có rủi ro.
  • B. Chỉ mang lại rủi ro về sức khỏe, không có lợi ích về sản xuất.
  • C. Lợi ích: tăng năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện khắc nghiệt; Rủi ro: tác động tiềm ẩn đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người (cần nghiên cứu thêm).
  • D. Không ảnh hưởng đến năng suất nhưng giúp nông sản ngon hơn.

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, một quốc gia cần ưu tiên những giải pháp nào?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất nông nghiệp để diệt sâu bệnh nhanh chóng.
  • B. Đẩy mạnh độc canh một loại cây trồng có giá trị kinh tế cao.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá, kể cả phá rừng.
  • D. Áp dụng khoa học công nghệ thân thiện môi trường, quản lý tài nguyên hiệu quả, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp tuần hoàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành nông nghiệp hiện đại có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho dân số ngày càng tăng trên thế giới. Vai trò này được thể hiện rõ nhất thông qua khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng *trực tiếp và rõ rệt nhất* đến cơ cấu cây trồng và thời vụ sản xuất ở một vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao các vùng đồng bằng phù sa lớn trên thế giới thường là những vựa lúa hoặc khu vực trồng cây lương thực trọng điểm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật hiện đại đã tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đến việc sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng ven đô thị.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngành trồng trọt là phân ngành chính của nông nghiệp. Đặc điểm nào sau đây *không* mô tả đúng về ngành trồng trọt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cây lương thực đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng và chất bột cho con người. Ba loại cây lương thực chính trên thế giới là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích lý do tại sao cây lúa nước lại phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là châu Á gió mùa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cây lúa mì được trồng rộng rãi ở các vùng ôn đới và cận nhiệt. Đặc điểm sinh thái nào của cây lúa mì phù hợp với điều kiện khí hậu này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngô là loại cây lương thực có khả năng thích nghi rộng. Tuy nhiên, điều kiện khí hậu nào sau đây là *tối ưu nhất* cho sự phát triển của cây ngô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Các cây công nghiệp lâu năm thường được trồng tập trung thành các vùng chuyên canh rộng lớn. Mục đích chính của việc phát triển các vùng chuyên canh này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su) và cây công nghiệp hằng năm (ví dụ: bông, mía). Điểm khác biệt cơ bản nào về đặc điểm sản xuất của hai loại cây này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngành chăn nuôi có vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp hiện đại. Vai trò nào sau đây *ít quan trọng hơn* so với các vai trò còn lại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nêu một ví dụ cụ thể về việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi hiện đại và phân tích tác động của ứng dụng đó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa hình thức chăn nuôi quảng canh và chăn nuôi thâm canh.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững hiện nay nhằm mục tiêu kép là tăng trưởng sản xuất và bảo vệ môi trường. Biện pháp nào sau đây *không* góp phần vào mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nông nghiệp hàng hóa là hình thức sản xuất nông nghiệp chủ yếu hiện nay ở nhiều quốc gia. Đặc điểm nổi bật nhất của nông nghiệp hàng hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biến đổi khí hậu đang đặt ra nhiều thách thức lớn cho ngành nông nghiệp toàn cầu. Thách thức nào sau đây là *trực tiếp nhất* từ sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vùng nông nghiệp chuyên môn hóa trồng cây ăn quả nhiệt đới (ví dụ: xoài, thanh long) cần những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào để phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là sự khác biệt cơ bản trong mục đích sản xuất giữa nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao ở các quốc gia phát triển, tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP ngày càng giảm nhưng giá trị sản xuất nông nghiệp vẫn rất lớn và tăng lên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc đẩy mạnh liên kết '4 nhà' (Nhà nước, Nhà khoa học, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp) trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quan sát biểu đồ hoặc thông tin về sản lượng lúa gạo của các quốc gia. Nếu Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có sản lượng lúa gạo lớn nhất thế giới, điều này phản ánh ảnh hưởng của yếu tố nào đến phân bố cây lúa nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao các quốc gia có diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn và dân số tương đối ít (ví dụ: Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân, Ác-hen-ti-na) thường phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ (bò, cừu) theo hình thức quảng canh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích một thách thức về mặt xã hội mà ngành nông nghiệp hiện đại có thể gặp phải khi áp dụng rộng rãi cơ giới hóa và tự động hóa.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh vai trò của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi trong nền kinh tế nông nghiệp của một quốc gia đang phát triển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và dân số đông.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gen (GMO) trong nông nghiệp hiện đại mang lại những lợi ích và rủi ro tiềm ẩn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, một quốc gia cần ưu tiên những giải pháp nào?

Viết một bình luận