Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường là:

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Tạo việc làm cho người dân.
  • C. Phòng chống sạt lở đất và xói mòn.
  • D. Hấp thụ khí carbon dioxide và điều hòa lượng mưa.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của ngành lâm nghiệp, khác biệt với hầu hết các ngành nông nghiệp khác, là gì?

  • A. Sản phẩm chủ yếu là gỗ.
  • B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Có chu kỳ sản xuất rất dài.
  • D. Gắn liền với diện tích đất đai rộng lớn.

Câu 3: Tại sao các khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm thường có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học cao?

  • A. Nhiệt độ cao và lượng mưa lớn quanh năm.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Ít bị tác động bởi con người.
  • D. Đất đai màu mỡ, giàu dinh dưỡng.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thuộc về khai thác rừng?

  • A. Ươm cây giống.
  • B. Chặt hạ cây gỗ.
  • C. Trồng rừng mới.
  • D. Phòng cháy chữa cháy rừng.

Câu 5: Ngoài gỗ, các sản phẩm lâm nghiệp phi gỗ (non-timber forest products) có giá trị kinh tế quan trọng bao gồm:

  • A. Thủy sản và khoáng sản.
  • B. Ngũ cốc và cây công nghiệp.
  • C. Tre, mây, song, dược liệu.
  • D. Than đá và dầu mỏ.

Câu 6: Việc khai thác rừng bừa bãi, không có kế hoạch gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

  • A. Tăng nguy cơ sạt lở đất và lũ lụt.
  • B. Giảm sản lượng gỗ khai thác.
  • C. Thiếu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp.

Câu 7: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ quý hiếm.
  • B. Đẩy mạnh trồng rừng và phục hồi rừng.
  • C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu chế biến các sản phẩm từ gỗ.

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của ngành thủy sản đối với đời sống con người là:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch biển.
  • C. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu đạm.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập.

Câu 9: Tính chất mùa vụ của ngành thủy sản biểu hiện rõ nhất ở hoạt động nào?

  • A. Khai thác thủy sản.
  • B. Chế biến thủy sản.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Vận chuyển thủy sản.

Câu 10: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các ngư trường khai thác thủy sản trên thế giới?

  • A. Nhiệt độ nước biển.
  • B. Sự phong phú của nguồn lợi thủy sản.
  • C. Độ sâu của nước biển.
  • D. Độ mặn của nước biển.

Câu 11: Ngành thủy sản bao gồm ba hoạt động chính có mối quan hệ chặt chẽ với nhau là:

  • A. Khai phá, trồng trọt, chăn nuôi.
  • B. Bảo tồn, nghiên cứu, du lịch.
  • C. Vận chuyển, tiêu thụ, xuất khẩu.
  • D. Khai thác, nuôi trồng, chế biến.

Câu 12: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng thủy sản toàn cầu giai đoạn 2000-2020, nếu thấy sản lượng nuôi trồng tăng trưởng nhanh hơn sản lượng khai thác, điều này phản ánh xu hướng nào của ngành thủy sản thế giới?

  • A. Sản lượng thủy sản thế giới đang giảm.
  • B. Ngành khai thác đang phát triển mạnh hơn nuôi trồng.
  • C. Vai trò của nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng.
  • D. Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng đến thủy sản.

Câu 13: Quốc gia nào sau đây ở châu Á nổi bật với sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất thế giới?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Hàn Quốc.
  • D. Ấn Độ.

Câu 14: Nuôi trồng thủy sản nước lợ thường được thực hiện ở khu vực nào?

  • A. Sông, hồ nội địa.
  • B. Cửa sông, đầm phá ven biển.
  • C. Vùng biển khơi xa bờ.
  • D. Ao, hồ nhân tạo trong đất liền.

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc tăng năng suất và hiệu quả trong cả khai thác và nuôi trồng thủy sản?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Truyền thống sản xuất.
  • C. Trình độ khoa học - công nghệ.
  • D. Diện tích mặt nước.

Câu 16: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên đang suy giảm nhanh chóng. Để phát triển lâm nghiệp bền vững và giảm áp lực lên rừng tự nhiên, quốc gia đó nên tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác các loài gỗ quý.
  • B. Chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp.
  • C. Hạn chế hoàn toàn hoạt động khai thác.
  • D. Đẩy mạnh phát triển lâm nghiệp trồng (rừng trồng).

Câu 17: Tại sao các nước phát triển thường chú trọng vào công nghiệp chế biến gỗ hiện đại?

  • A. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Để tăng giá trị sản phẩm và lợi nhuận.
  • C. Để sử dụng hết nguồn gỗ tự nhiên.
  • D. Để tạo ra nhiều việc làm đơn giản.

Câu 18: Ngành thủy sản Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào để phát triển mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản?

  • A. Có hệ thống sông ngòi, ao hồ, bờ biển dài và nhiều vũng vịnh.
  • B. Công nghệ nuôi trồng rất hiện đại.
  • C. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên vô cùng phong phú.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 19: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất công nghiệp rõ nét nhất?

  • A. Khai thác.
  • B. Nuôi trồng.
  • C. Chế biến.
  • D. Vận chuyển.

Câu 20: Tại sao việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên ngày càng trở nên cấp thiết?

  • A. Để giảm giá thành sản phẩm thủy sản.
  • B. Vì nguồn lợi nuôi trồng đã cạn kiệt.
  • C. Để tăng cường hoạt động khai thác.
  • D. Do nguồn lợi tự nhiên đang bị suy giảm nghiêm trọng.

Câu 21: Một quốc gia có diện tích rừng chiếm tỷ lệ lớn nhưng chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Hoạt động lâm nghiệp chính nên được tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Bảo vệ, phục hồi và phát triển các chức năng môi trường, sinh thái.
  • B. Đẩy mạnh khai thác gỗ để phát triển kinh tế.
  • C. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Giảm thiểu mọi hoạt động trong rừng.

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ di truyền (ví dụ: tạo giống có tốc độ tăng trưởng nhanh, kháng bệnh tốt) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng diện tích nuôi trồng.
  • C. Nâng cao năng suất và khả năng chống chịu bệnh.
  • D. Giảm thiểu tác động đến môi trường.

Câu 23: Ngành chế biến thủy sản có vai trò gì trong việc điều hòa cung cầu và nâng cao giá trị sản phẩm?

  • A. Chỉ đơn thuần là làm sạch sản phẩm.
  • B. Chỉ phục vụ thị trường xuất khẩu.
  • C. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
  • D. Kéo dài thời gian bảo quản, đa dạng hóa sản phẩm, tăng giá trị kinh tế.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và ngành thủy sản khai thác biển.

  • A. Thay đổi môi trường sống và đường di cư của các loài, ảnh hưởng đến ngư trường.
  • B. Làm tăng trữ lượng các loài thủy sản.
  • C. Không có tác động đáng kể đến hoạt động khai thác.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 25: Khi phân tích một quốc gia có ngành lâm nghiệp phát triển mạnh mẽ, điều nào sau đây ít có khả năng là yếu tố thuận lợi?

  • A. Diện tích rừng lớn và đa dạng loài cây.
  • B. Công nghệ chế biến gỗ hiện đại.
  • C. Địa hình bằng phẳng và đất đai màu mỡ.
  • D. Thị trường tiêu thụ gỗ và sản phẩm lâm nghiệp lớn.

Câu 26: Tại sao nhiều quốc gia đang có xu hướng phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng quảng canh cải tiến hoặc thâm canh?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Để tăng năng suất và sản lượng trên diện tích nuôi.
  • C. Để giảm bớt sự phụ thuộc vào công nghệ.
  • D. Để chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng hữu cơ.

Câu 27: Ngành thủy sản đóng góp vào việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia như thế nào?

  • A. Chỉ cung cấp thực phẩm cho lực lượng hải quân.
  • B. Giúp tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Góp phần khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển.
  • D. Chỉ liên quan đến vùng nước nội địa.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất giữa ngành lâm nghiệp và ngành trồng trọt trong nông nghiệp.

  • A. Lâm nghiệp đối tượng là cây rừng, trồng trọt đối tượng là cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp.
  • B. Lâm nghiệp chỉ trồng cây lấy gỗ, trồng trọt chỉ trồng cây lấy củ.
  • C. Lâm nghiệp chu kỳ ngắn, trồng trọt chu kỳ dài.
  • D. Lâm nghiệp không phụ thuộc tự nhiên, trồng trọt phụ thuộc tự nhiên.

Câu 29: Việc phát triển công nghiệp chế biến trong ngành lâm nghiệp và thủy sản có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm số lượng lao động.
  • B. Nâng cao giá trị sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh.
  • C. Sử dụng hết nguồn nguyên liệu.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là tư liệu sản xuất đặc trưng không thể thay thế được đối với ngành thủy sản?

  • A. Đất đai và khí hậu.
  • B. Vốn và công nghệ.
  • C. Lao động và thị trường.
  • D. Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng trong việc điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của ngành lâm nghiệp, khác biệt với hầu hết các ngành nông nghiệp khác, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao các khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm thường có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thuộc về khai thác rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ngoài gỗ, các sản phẩm lâm nghiệp phi gỗ (non-timber forest products) có giá trị kinh tế quan trọng bao gồm:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc khai thác rừng bừa bãi, không có kế hoạch gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của ngành thủy sản đối với đời sống con người là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tính chất mùa vụ của ngành thủy sản biểu hiện rõ nhất ở hoạt động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các ngư trường khai thác thủy sản trên thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ngành thủy sản bao gồm ba hoạt động chính có mối quan hệ chặt chẽ với nhau là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng thủy sản toàn cầu giai đoạn 2000-2020, nếu thấy sản lượng nuôi trồng tăng trưởng nhanh hơn sản lượng khai thác, điều này phản ánh xu hướng nào của ngành thủy sản thế giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quốc gia nào sau đây ở châu Á nổi bật với sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nuôi trồng thủy sản nước lợ thường được thực hiện ở khu vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc tăng năng suất và hiệu quả trong cả khai thác và nuôi trồng thủy sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên đang suy giảm nhanh chóng. Để phát triển lâm nghiệp bền vững và giảm áp lực lên rừng tự nhiên, quốc gia đó nên tập trung vào giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao các nước phát triển thường chú trọng vào công nghiệp chế biến gỗ hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ngành thủy sản Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào để phát triển mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất công nghiệp rõ nét nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên ngày càng trở nên cấp thiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quốc gia có diện tích rừng chiếm tỷ lệ lớn nhưng chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Hoạt động lâm nghiệp chính nên được tập trung vào khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ di truyền (ví dụ: tạo giống có tốc độ tăng trưởng nhanh, kháng bệnh tốt) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ngành chế biến thủy sản có vai trò gì trong việc điều hòa cung cầu và nâng cao giá trị sản phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và ngành thủy sản khai thác biển.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi phân tích một quốc gia có ngành lâm nghiệp phát triển mạnh mẽ, điều nào sau đây ít có khả năng là yếu tố thuận lợi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao nhiều quốc gia đang có xu hướng phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng quảng canh cải tiến hoặc thâm canh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ngành thủy sản đóng góp vào việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng sản xuất giữa ngành lâm nghiệp và ngành trồng trọt trong nông nghiệp.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc phát triển công nghiệp chế biến trong ngành lâm nghiệp và thủy sản có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là tư liệu sản xuất đặc trưng không thể thay thế được đối với ngành thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và lũ quét thường xuyên. Ngành lâm nghiệp có thể đóng góp vai trò quan trọng nhất trong việc cải thiện tình hình này thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Khai thác gỗ thương phẩm
  • B. Trồng rừng nguyên liệu giấy
  • C. Phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn
  • D. Du lịch sinh thái trong rừng

Câu 2: Một công ty muốn phát triển một dự án du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng trong một khu rừng tự nhiên. Theo phân loại rừng dựa trên mục đích sử dụng, dự án này cần được ưu tiên triển khai ở loại rừng nào để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo tồn?

  • A. Rừng sản xuất
  • B. Rừng phòng hộ ven biển
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn
  • D. Rừng đặc dụng

Câu 3: Xem xét tình huống: Sản lượng gỗ trồng rừng của một quốc gia liên tục tăng nhanh trong 10 năm qua, trong khi sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên có xu hướng giảm dần. Xu hướng này phản ánh sự dịch chuyển trọng tâm trong ngành lâm nghiệp của quốc gia đó theo hướng nào?

  • A. Tăng cường khai thác rừng tự nhiên
  • B. Phát triển lâm nghiệp bền vững dựa vào rừng trồng
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích khác
  • D. Giảm quy mô hoạt động lâm nghiệp

Câu 4: Tình trạng phá rừng lấy đất canh tác và cháy rừng là những thách thức lớn đối với lâm nghiệp ở nhiều nước đang phát triển. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, biện pháp nào sau đây được coi là mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm
  • B. Xử phạt nặng các hành vi vi phạm
  • C. Phát triển du lịch sinh thái
  • D. Kết hợp nâng cao đời sống người dân với quản lý rừng chặt chẽ

Câu 5: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • B. Hấp thụ khí CO2 và điều hòa khí hậu
  • C. Cung cấp nguyên liệu sản xuất đồ nội thất
  • D. Nguồn dược liệu và lâm sản ngoài gỗ

Câu 6: Ngành thủy sản được đánh giá là có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu. Điều này chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của thủy sản so với các nguồn protein khác?

  • A. Cung cấp nguồn protein dồi dào, chất lượng cao và dễ tiêu hóa
  • B. Chi phí sản xuất luôn thấp hơn so với chăn nuôi
  • C. Ít chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh hơn gia súc, gia cầm
  • D. Có thể nuôi trồng ở mọi điều kiện khí hậu

Câu 7: Một vùng ven biển có nhiều đầm phá và cửa sông, đồng thời độ mặn của nước thay đổi đáng kể giữa mùa khô và mùa mưa. Vùng này có lợi thế tự nhiên để phát triển mạnh loại hình nuôi trồng thủy sản nào?

  • A. Nuôi cá nước ngọt trong ao hồ
  • B. Nuôi tôm, cua nước lợ
  • C. Nuôi cá biển trong lồng bè xa bờ
  • D. Khai thác hải sản xa bờ

Câu 8: Hoạt động khai thác thủy sản trên biển đang đối mặt với nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi ở nhiều khu vực trên thế giới. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này thường là do yếu tố nào?

  • A. Biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường sống
  • B. Ô nhiễm môi trường nước biển
  • C. Khai thác vượt quá khả năng tái tạo của nguồn lợi
  • D. Sự cạnh tranh từ hoạt động nuôi trồng thủy sản

Câu 9: Để nâng cao giá trị kinh tế, tạo ra sản phẩm đa dạng và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm thủy sản sau thu hoạch, hoạt động nào trong ngành thủy sản đóng vai trò quyết định?

  • A. Khai thác
  • B. Nuôi trồng
  • C. Vận chuyển
  • D. Chế biến

Câu 10: Tại sao việc ứng dụng công nghệ hiện đại (ví dụ: hệ thống cho ăn tự động, giám sát môi trường nước bằng cảm biến, công nghệ sinh học) lại đặc biệt quan trọng trong ngành nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh?

  • A. Giúp kiểm soát chặt chẽ môi trường nuôi, phòng chống dịch bệnh và tăng năng suất
  • B. Thay thế hoàn toàn lao động con người trong quá trình nuôi
  • C. Giảm chi phí sản xuất đến mức tối thiểu
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài thủy sản có giá trị cao

Câu 11: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, và hệ thống sông ngòi, ao hồ nội địa phát triển. Quốc gia này có tiềm năng lớn để phát triển những loại hình thủy sản nào?

  • A. Chỉ khai thác thủy sản xa bờ
  • B. Chỉ nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • C. Chỉ nuôi trồng thủy sản nước mặn/lợ
  • D. Đa dạng các loại hình khai thác và nuôi trồng (nước ngọt, lợ, mặn)

Câu 12: So với nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên ao hồ, nuôi trồng thủy sản nước mặn/lợ trong lồng bè trên biển thường có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào về quy mô và kỹ thuật?

  • A. Quy mô lớn hơn, kỹ thuật quản lý môi trường phức tạp hơn
  • B. Quy mô nhỏ hơn, kỹ thuật đơn giản hơn
  • C. Quy mô tương đương, kỹ thuật giống nhau
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường

Câu 13: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là sự gia tăng nhiệt độ nước biển và axit hóa đại dương, được dự báo sẽ tác động tiêu cực đến ngành thủy sản toàn cầu như thế nào?

  • A. Làm tăng năng suất khai thác do sinh vật phát triển nhanh hơn
  • B. Gây suy giảm đa dạng sinh học, thay đổi phân bố loài và giảm năng suất
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể vì thủy sản có khả năng thích nghi cao
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thủy sản nước ngọt

Câu 14: Một ngư dân muốn chuyển đổi từ khai thác gần bờ đang suy giảm sang nuôi trồng thủy sản để giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên và tăng thu nhập. Anh ta nên tìm hiểu về những loại hình nuôi trồng nào phù hợp nhất với điều kiện ven biển nước lợ?

  • A. Nuôi cá hồi vân ở vùng nước lạnh
  • B. Nuôi cá tra, basa ở sông Mê Kông
  • C. Nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cua biển
  • D. Nuôi cá rô phi đơn tính

Câu 15: Vai trò

  • A. Các đội tàu cá hoạt động trên các vùng biển xa bờ, khẳng định chủ quyền quốc gia
  • B. Nuôi trồng thủy sản trong nội địa, giảm nhập khẩu
  • C. Chế biến thủy sản xuất khẩu, tăng nguồn ngoại tệ
  • D. Phát triển du lịch biển dựa vào nguồn lợi thủy sản

Câu 16: Tại sao các nước châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam lại dẫn đầu thế giới về sản lượng nuôi trồng thủy sản?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác thủy sản tự nhiên
  • B. Có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên, truyền thống và thị trường tiêu thụ
  • C. Áp dụng công nghệ hiện đại nhất thế giới trong mọi khâu
  • D. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài chiếm tỷ lệ rất cao

Câu 17: Một nhà máy chế biến thủy sản đang tìm cách giảm thiểu tác động môi trường từ chất thải rắn và nước thải. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để xử lý phụ phẩm và nước thải từ quá trình chế biến theo hướng bền vững?

  • A. Xả trực tiếp ra sông hoặc biển để pha loãng
  • B. Chôn lấp hoặc đốt bỏ toàn bộ chất thải
  • C. Chỉ xử lý một phần nước thải thô
  • D. Xử lý nước thải đạt chuẩn và tận dụng phụ phẩm để sản xuất sản phẩm khác

Câu 18: Sự suy giảm đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng và thủy sản do hoạt động của con người có thể gây ra những hậu quả kinh tế - xã hội nào?

  • A. Mất nguồn gen quý, giảm khả năng chống chịu của hệ sinh thái và ảnh hưởng tiêu cực đến sinh kế
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các loài quý hiếm, không tác động đến kinh tế
  • C. Làm tăng năng suất khai thác do giảm cạnh tranh giữa các loài
  • D. Không gây ra hậu quả đáng kể vì con người có thể thay thế bằng công nghệ

Câu 19: Khi quy hoạch một khu rừng phòng hộ đầu nguồn, yếu tố tự nhiên nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu để đảm bảo chức năng giữ nước và chống xói mòn của rừng?

  • A. Khí hậu ôn hòa
  • B. Địa hình đồi núi dốc
  • C. Đất đai màu mỡ
  • D. Gần khu dân cư

Câu 20: Tại sao việc quản lý và khai thác rừng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về tái sinh rừng tự nhiên hoặc trồng rừng thay thế sau khai thác?

  • A. Để tăng sản lượng gỗ trong ngắn hạn
  • B. Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng
  • C. Để duy trì nguồn tài nguyên rừng và đảm bảo phát triển bền vững
  • D. Để tăng chi phí sản xuất gỗ

Câu 21: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu nông sản thô. Việc phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng nào sau đây có thể đóng góp hiệu quả nhất vào tăng trưởng kinh tế mà vẫn đảm bảo tính bền vững?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ tự nhiên không giới hạn
  • B. Chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp để tăng xuất khẩu nông sản
  • C. Chỉ tập trung vào bảo tồn, không khai thác
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ

Câu 22: Ngành thủy sản được xem là một ngành kinh tế biển mũi nhọn của nhiều quốc gia ven biển. Vai trò

  • A. Đóng góp lớn vào GDP, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu
  • B. Chỉ cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng nội địa
  • C. Chủ yếu phục vụ du lịch biển
  • D. Ít liên quan đến các ngành kinh tế khác

Câu 23: Một vùng nuôi tôm nước lợ đang gặp vấn đề dịch bệnh lan rộng gây thiệt hại lớn. Nguyên nhân nào sau đây có thể là yếu tố chính dẫn đến tình trạng này trong bối cảnh nuôi trồng thâm canh mật độ cao?

  • A. Nguồn nước nuôi quá sạch và giàu oxy
  • B. Môi trường nước bị ô nhiễm, suy thoái do mật độ nuôi cao và quản lý kém
  • C. Thiếu thức ăn công nghiệp chất lượng cao
  • D. Nhiệt độ nước quá thấp quanh năm

Câu 24: Để đảm bảo nguồn lợi thủy sản tự nhiên không bị cạn kiệt do khai thác quá mức, biện pháp quản lý nào sau đây thường được các quốc gia áp dụng?

  • A. Khuyến khích khai thác quanh năm không giới hạn
  • B. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng, bỏ qua khai thác
  • C. Tăng cường sử dụng các loại ngư cụ có tính hủy diệt cao
  • D. Thiết lập hạn ngạch khai thác, cấm khai thác theo mùa và khu vực

Câu 25: So với sản phẩm từ chăn nuôi truyền thống (gia súc, gia cầm), sản phẩm từ thủy sản (đặc biệt là cá) thường có ưu điểm dinh dưỡng nổi bật nào?

  • A. Giàu axit béo không no Omega-3 và dễ tiêu hóa hơn
  • B. Chứa nhiều cholesterol xấu hơn
  • C. Cung cấp ít protein hơn
  • D. Luôn có giá thành rẻ hơn

Câu 26: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng có thể mang lại lợi ích kinh tế, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro môi trường nếu không quản lý chặt chẽ. Rủi ro nào sau đây là đáng lưu tâm nhất?

  • A. Làm tăng diện tích rừng
  • B. Thúc đẩy đa dạng sinh học phát triển
  • C. Gây ô nhiễm môi trường, suy thoái cảnh quan nếu quản lý lỏng lẻo
  • D. Giảm nguy cơ cháy rừng

Câu 27: Một quốc gia đang muốn tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thủy sản có giá trị cao ra thị trường quốc tế. Hoạt động nào trong chuỗi giá trị thủy sản cần được đầu tư nâng cấp mạnh mẽ nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác truyền thống
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến hiện đại và đa dạng hóa sản phẩm
  • C. Giảm giá bán sản phẩm thô
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ các khu rừng ngập mặn ven biển lại quan trọng đối với cả ngành lâm nghiệp (là một loại rừng) và ngành thủy sản (nuôi trồng/khai thác)?

  • A. Chỉ vì rừng ngập mặn cung cấp gỗ quý
  • B. Chỉ vì rừng ngập mặn là nơi khai thác thủy sản chính
  • C. Chỉ vì rừng ngập mặn giúp chắn sóng cho tàu thuyền
  • D. Rừng ngập mặn là môi trường sống quan trọng cho nhiều loài thủy sản và là nơi nuôi trồng tiềm năng

Câu 29: Biểu đồ xu hướng (tưởng tượng) cho thấy tỷ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản toàn cầu liên tục tăng và đã vượt qua tỷ trọng khai thác trong những năm gần đây. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành thủy sản thế giới?

  • A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang phục hồi mạnh mẽ
  • B. Hoạt động khai thác thủy sản ngày càng hiệu quả hơn
  • C. Nuôi trồng thủy sản trở thành nguồn cung cấp chính, giảm áp lực lên khai thác tự nhiên
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới đang giảm

Câu 30: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô và cơ cấu sản phẩm của ngành chế biến thủy sản tại một quốc gia?

  • A. Thị trường tiêu thụ (nhu cầu, thị hiếu, tiêu chuẩn)
  • B. Diện tích mặt nước có thể nuôi trồng
  • C. Số lượng tàu thuyền khai thác
  • D. Điều kiện khí hậu của quốc gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và lũ quét thường xuyên. Ngành lâm nghiệp có thể đóng góp vai trò quan trọng nhất trong việc cải thiện tình hình này thông qua hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một công ty muốn phát triển một dự án du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng trong một khu rừng tự nhiên. Theo phân loại rừng dựa trên mục đích sử dụng, dự án này cần được ưu tiên triển khai ở loại rừng nào để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo tồn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xem xét tình huống: Sản lượng gỗ trồng rừng của một quốc gia liên tục tăng nhanh trong 10 năm qua, trong khi sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên có xu hướng giảm dần. Xu hướng này phản ánh sự dịch chuyển trọng tâm trong ngành lâm nghiệp của quốc gia đó theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tình trạng phá rừng lấy đất canh tác và cháy rừng là những thách thức lớn đối với lâm nghiệp ở nhiều nước đang phát triển. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, biện pháp nào sau đây được coi là mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều "giá trị phi gỗ" quan trọng. Giá trị nào sau đây *không phải* là giá trị phi gỗ điển hình của rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngành thủy sản được đánh giá là có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu. Điều này chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của thủy sản so với các nguồn protein khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vùng ven biển có nhiều đầm phá và cửa sông, đồng thời độ mặn của nước thay đổi đáng kể giữa mùa khô và mùa mưa. Vùng này có lợi thế tự nhiên để phát triển mạnh loại hình nuôi trồng thủy sản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hoạt động khai thác thủy sản trên biển đang đối mặt với nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi ở nhiều khu vực trên thế giới. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này thường là do yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để nâng cao giá trị kinh tế, tạo ra sản phẩm đa dạng và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm thủy sản sau thu hoạch, hoạt động nào trong ngành thủy sản đóng vai trò quyết định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao việc ứng dụng công nghệ hiện đại (ví dụ: hệ thống cho ăn tự động, giám sát môi trường nước bằng cảm biến, công nghệ sinh học) lại đặc biệt quan trọng trong ngành nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió, và hệ thống sông ngòi, ao hồ nội địa phát triển. Quốc gia này có tiềm năng lớn để phát triển những loại hình thủy sản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So với nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên ao hồ, nuôi trồng thủy sản nước mặn/lợ trong lồng bè trên biển thường có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào về quy mô và kỹ thuật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là sự gia tăng nhiệt độ nước biển và axit hóa đại dương, được dự báo sẽ tác động tiêu cực đến ngành thủy sản toàn cầu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một ngư dân muốn chuyển đổi từ khai thác gần bờ đang suy giảm sang nuôi trồng thủy sản để giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên và tăng thu nhập. Anh ta nên tìm hiểu về những loại hình nuôi trồng nào phù hợp nhất với điều kiện ven biển nước lợ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vai trò "góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia" của ngành thủy sản (đặc biệt là hoạt động khai thác xa bờ) được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các nước châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam lại dẫn đầu thế giới về sản lượng nuôi trồng thủy sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nhà máy chế biến thủy sản đang tìm cách giảm thiểu tác động môi trường từ chất thải rắn và nước thải. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để xử lý phụ phẩm và nước thải từ quá trình chế biến theo hướng bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sự suy giảm đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng và thủy sản do hoạt động của con người có thể gây ra những hậu quả kinh tế - xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi quy hoạch một khu rừng phòng hộ đầu nguồn, yếu tố tự nhiên nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu để đảm bảo chức năng giữ nước và chống xói mòn của rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao việc quản lý và khai thác rừng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về tái sinh rừng tự nhiên hoặc trồng rừng thay thế sau khai thác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu nông sản thô. Việc phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng nào sau đây có thể đóng góp hiệu quả nhất vào tăng trưởng kinh tế mà vẫn đảm bảo tính bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ngành thủy sản được xem là một ngành kinh tế biển mũi nhọn của nhiều quốc gia ven biển. Vai trò "mũi nhọn" này thường thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vùng nuôi tôm nước lợ đang gặp vấn đề dịch bệnh lan rộng gây thiệt hại lớn. Nguyên nhân nào sau đây có thể là yếu tố chính dẫn đến tình trạng này trong bối cảnh nuôi trồng thâm canh mật độ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để đảm bảo nguồn lợi thủy sản tự nhiên không bị cạn kiệt do khai thác quá mức, biện pháp quản lý nào sau đây thường được các quốc gia áp dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So với sản phẩm từ chăn nuôi truyền thống (gia súc, gia cầm), sản phẩm từ thủy sản (đặc biệt là cá) thường có ưu điểm dinh dưỡng nổi bật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng có thể mang lại lợi ích kinh tế, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro môi trường nếu không quản lý chặt chẽ. Rủi ro nào sau đây là đáng lưu tâm nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một quốc gia đang muốn tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thủy sản có giá trị cao ra thị trường quốc tế. Hoạt động nào trong chuỗi giá trị thủy sản cần được đầu tư nâng cấp mạnh mẽ nhất để đạt được mục tiêu này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ các khu rừng ngập mặn ven biển lại quan trọng đối với cả ngành lâm nghiệp (là một loại rừng) và ngành thủy sản (nuôi trồng/khai thác)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Biểu đồ xu hướng (tưởng tượng) cho thấy tỷ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản toàn cầu liên tục tăng và đã vượt qua tỷ trọng khai thác trong những năm gần đây. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành thủy sản thế giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô và cơ cấu sản phẩm của ngành chế biến thủy sản tại một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nguồn nước. Vai trò này chủ yếu thuộc về loại rừng nào sau đây?

  • A. Rừng sản xuất
  • B. Rừng phòng hộ
  • C. Rừng đặc dụng
  • D. Rừng nguyên sinh

Câu 2: Chu kì sản xuất của ngành lâm nghiệp thường rất dài, có thể kéo dài hàng chục đến hàng trăm năm. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến việc đầu tư và thu hồi vốn trong ngành?

  • A. Thu hồi vốn nhanh chóng, khuyến khích đầu tư ngắn hạn.
  • B. Ít cần vốn đầu tư ban đầu do chỉ dựa vào tự nhiên.
  • C. Đòi hỏi vốn lớn, thời gian thu hồi vốn chậm và rủi ro cao.
  • D. Dễ dàng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.

Câu 3: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng sạt lở đất nghiêm trọng vào mùa mưa. Để cải thiện tình hình này, hoạt động lâm nghiệp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Khai thác gỗ theo chu kỳ ngắn.
  • C. Chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Phát quang thực bì để chống cháy rừng.

Câu 4: Ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác, có tính mùa vụ rõ rệt. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ này?

  • A. Địa hình đáy biển.
  • B. Độ mặn của nước biển.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Các luồng hải lưu và sự di chuyển của đàn cá.

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành thủy sản trong việc đảm bảo an ninh lương thực và dinh dưỡng cho con người trên thế giới.

  • A. Thủy sản chỉ là nguồn cung cấp thực phẩm bổ sung, không quan trọng bằng ngũ cốc.
  • B. Thủy sản chủ yếu cung cấp khoáng chất, ít giá trị dinh dưỡng khác.
  • C. Thủy sản là nguồn cung cấp protein chất lượng cao, dễ tiêu hóa, góp phần đa dạng hóa bữa ăn.
  • D. Ngành thủy sản chỉ quan trọng với các quốc gia có biển.

Câu 6: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió và hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc. Điều kiện tự nhiên này thuận lợi nhất cho hoạt động nào trong ngành thủy sản?

  • A. Khai thác thủy sản xa bờ.
  • B. Phát triển nuôi trồng thủy sản đa dạng (nước mặn, lợ, ngọt).
  • C. Xây dựng các cảng cá lớn.
  • D. Đánh bắt các loài cá nổi trên đại dương.

Câu 7: So với khai thác thủy sản tự nhiên, nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh nguồn lợi tự nhiên ngày càng suy giảm?

  • A. Chủ động được nguồn cung, giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.
  • B. Chi phí đầu tư thấp hơn nhiều so với khai thác.
  • C. Sản phẩm nuôi trồng luôn có chất lượng cao hơn sản phẩm tự nhiên.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.

Câu 8: Biểu đồ sản lượng thủy sản của một quốc gia cho thấy tỷ trọng nuôi trồng tăng nhanh trong những năm gần đây, trong khi tỷ trọng khai thác có xu hướng giảm hoặc tăng chậm. Xu hướng này phản ánh điều gì về ngành thủy sản của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang tập trung phát triển đánh bắt xa bờ.
  • B. Ngành thủy sản đang gặp khó khăn do thiếu công nghệ chế biến.
  • C. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang phục hồi mạnh mẽ.
  • D. Quốc gia đang chuyển dịch cơ cấu sản xuất thủy sản sang hướng bền vững hơn.

Câu 9: Ngành chế biến lâm sản bao gồm các hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ bao gồm sản xuất giấy và bột giấy.
  • B. Chỉ bao gồm sản xuất đồ gỗ nội thất.
  • C. Bao gồm cưa xẻ gỗ, sản xuất đồ gỗ, bột giấy, giấy, ván nhân tạo,...
  • D. Chỉ bao gồm khai thác và vận chuyển gỗ.

Câu 10: Việc quản lý chặt chẽ khai thác gỗ, trồng rừng thay thế và chống phá rừng là những biện pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tối đa sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
  • B. Phát triển lâm nghiệp bền vững, bảo vệ tài nguyên rừng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu chi phí sản xuất lâm nghiệp.

Câu 11: Vùng biển nào sau đây trên thế giới có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất?

  • A. Thái Bình Dương
  • B. Đại Tây Dương
  • C. Ấn Độ Dương
  • D. Bắc Băng Dương

Câu 12: Châu lục nào sau đây dẫn đầu thế giới về sản lượng nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là thủy sản nước ngọt?

  • A. Châu Âu
  • B. Châu Mỹ
  • C. Châu Á
  • D. Châu Phi

Câu 13: Việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: hệ thống ao nuôi tuần hoàn, kiểm soát chất lượng nước tự động) có tác động chủ yếu nào sau đây?

  • A. Làm giảm đáng kể năng suất nuôi trồng.
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các loài thủy sản truyền thống.
  • D. Tăng năng suất, kiểm soát dịch bệnh tốt hơn và giảm tác động môi trường.

Câu 14: Ngành lâm nghiệp không chỉ cung cấp gỗ mà còn có nhiều sản phẩm ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm sản phẩm ngoài gỗ?

  • A. Tre, nứa, song, mây.
  • B. Ván ép công nghiệp.
  • C. Nhựa, dầu, dược liệu từ cây rừng.
  • D. Mật ong rừng.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản toàn cầu hiện nay là tình trạng khai thác quá mức. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này là gì?

  • A. Suy giảm nhanh chóng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Tăng giá thành sản phẩm thủy sản.
  • C. Giảm nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thị trường.
  • D. Thúc đẩy phát triển công nghệ đánh bắt mới.

Câu 16: Rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Phòng chống sạt lở đất và lũ lụt.
  • C. Trồng rừng nguyên liệu giấy.
  • D. Bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, đa dạng sinh học.

Câu 17: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất công nghiệp rõ nét nhất?

  • A. Nuôi cá trong ao.
  • B. Đánh bắt cá ven bờ.
  • C. Chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu.
  • D. Nuôi tôm quảng canh.

Câu 18: Diện tích mặt nước (biển, sông, hồ, ao) và chất lượng nguồn nước được coi là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành thủy sản. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Công nghệ chế biến.
  • D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trong việc bảo vệ môi trường ven biển.

  • A. Rừng ngập mặn (thuộc lâm nghiệp) đóng vai trò là bãi đẻ, nơi trú ẩn cho nhiều loài thủy sản ven bờ.
  • B. Ngành thủy sản cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Khai thác gỗ giúp làm sạch môi trường nước cho thủy sản.
  • D. Nuôi trồng thủy sản giúp phục hồi các khu rừng bị suy thoái.

Câu 20: Sản phẩm chính của hoạt động khai thác rừng là gì?

  • A. Dược liệu.
  • B. Củi đốt.
  • C. Gỗ tròn và gỗ xẻ.
  • D. Các loài động vật rừng.

Câu 21: Khu vực nào sau đây trên thế giới có diện tích rừng trồng lớn nhất?

  • A. Châu Âu
  • B. Châu Á
  • C. Bắc Mỹ
  • D. Nam Mỹ

Câu 22: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên trên thế giới?

  • A. Tăng cường các biện pháp bảo vệ rừng.
  • B. Mở rộng diện tích rừng trồng.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng gỗ.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy, lấy gỗ, xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 23: Tại sao việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn thường tập trung ở các khu vực ven biển có nhiều đầm phá, vũng, vịnh?

  • A. Các khu vực này có môi trường nước phù hợp và ít bị ảnh hưởng bởi sóng gió lớn.
  • B. Đất ở đây thường kém màu mỡ, không thích hợp cho nông nghiệp.
  • C. Gần các trung tâm chế biến thủy sản lớn.
  • D. Dễ dàng vận chuyển sản phẩm vào sâu trong nội địa.

Câu 24: Ngành thủy sản đóng góp vào việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là hoạt động kinh tế, không liên quan đến an ninh.
  • B. Xuất khẩu thủy sản mang lại nguồn ngoại tệ lớn.
  • C. Hoạt động khai thác, nuôi trồng trên biển, đảo góp phần khẳng định sự hiện diện và bảo vệ chủ quyền.
  • D. Cung cấp thực phẩm cho lực lượng vũ trang.

Câu 25: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để thúc đẩy kinh tế.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác hợp lý.
  • C. Chỉ tập trung phát triển rừng trồng cây lấy gỗ.
  • D. Ngăn cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác rừng.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn đối với ngành nuôi trồng thủy sản là dịch bệnh. Giải pháp công nghệ nào có thể giúp kiểm soát dịch bệnh hiệu quả hơn?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao.
  • B. Thả nuôi với mật độ rất cao.
  • C. Hoàn toàn dựa vào các biện pháp truyền thống.
  • D. Ứng dụng công nghệ sinh học, hệ thống giám sát môi trường tự động, vaccine phòng bệnh.

Câu 27: Rừng sản xuất có mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ để phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất.
  • C. Bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm.
  • D. Phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa khai thác và nuôi trồng thủy sản về mặt chủ động nguồn lợi.

  • A. Cả hai đều hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn lợi tự nhiên.
  • B. Khai thác phụ thuộc vào nguồn lợi tự nhiên, nuôi trồng chủ động được nguồn giống và quy trình.
  • C. Khai thác chủ động hơn nuôi trồng vì không cần vốn đầu tư ban đầu.
  • D. Nuôi trồng chỉ có thể áp dụng cho một số ít loài, còn khai thác thì đa dạng.

Câu 29: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt có tác động tiêu cực như thế nào đến ngành thủy sản?

  • A. Làm tăng năng suất nuôi trồng thủy sản.
  • B. Giúp các loài thủy sản phát triển nhanh hơn.
  • C. Cải thiện chất lượng sản phẩm thủy sản.
  • D. Gây chết hàng loạt thủy sản, ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng và giảm nguồn lợi.

Câu 30: Ngoài giá trị kinh tế trực tiếp từ gỗ và lâm sản, rừng còn có giá trị gián tiếp quan trọng nào đối với đời sống con người?

  • A. Cung cấp khoáng sản quý hiếm.
  • B. Là nguồn năng lượng hóa thạch chính.
  • C. Điều hòa không khí, tạo cảnh quan, phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Là nơi tập trung dân cư đông đúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nguồn nước. Vai trò này chủ yếu thuộc về loại rừng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chu kì sản xuất của ngành lâm nghiệp thường rất dài, có thể kéo dài hàng chục đến hàng trăm năm. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến việc đầu tư và thu hồi vốn trong ngành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng sạt lở đất nghiêm trọng vào mùa mưa. Để cải thiện tình hình này, hoạt động lâm nghiệp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác, có tính mùa vụ rõ rệt. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành thủy sản trong việc đảm bảo an ninh lương thực và dinh dưỡng cho con người trên thế giới.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió và hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc. Điều kiện tự nhiên này thuận lợi nhất cho hoạt động nào trong ngành thủy sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: So với khai thác thủy sản tự nhiên, nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh nguồn lợi tự nhiên ngày càng suy giảm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Biểu đồ sản lượng thủy sản của một quốc gia cho thấy tỷ trọng nuôi trồng tăng nhanh trong những năm gần đây, trong khi tỷ trọng khai thác có xu hướng giảm hoặc tăng chậm. Xu hướng này phản ánh điều gì về ngành thủy sản của quốc gia đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngành chế biến lâm sản bao gồm các hoạt động nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc quản lý chặt chẽ khai thác gỗ, trồng rừng thay thế và chống phá rừng là những biện pháp nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vùng biển nào sau đây trên thế giới có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Châu lục nào sau đây dẫn đầu thế giới về sản lượng nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là thủy sản nước ngọt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: hệ thống ao nuôi tuần hoàn, kiểm soát chất lượng nước tự động) có tác động chủ yếu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ngành lâm nghiệp không chỉ cung cấp gỗ mà còn có nhiều sản phẩm ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm sản phẩm ngoài gỗ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản toàn cầu hiện nay là tình trạng khai thác quá mức. Hậu quả trực tiếp của tình trạng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất công nghiệp rõ nét nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Diện tích mặt nước (biển, sông, hồ, ao) và chất lượng nguồn nước được coi là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành thủy sản. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản trong việc bảo vệ môi trường ven biển.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sản phẩm chính của hoạt động khai thác rừng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khu vực nào sau đây trên thế giới có diện tích rừng trồng lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên trên thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn thường tập trung ở các khu vực ven biển có nhiều đầm phá, vũng, vịnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ngành thủy sản đóng góp vào việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những thách thức lớn đối với ngành nuôi trồng thủy sản là dịch bệnh. Giải pháp công nghệ nào có thể giúp kiểm soát dịch bệnh hiệu quả hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Rừng sản xuất có mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa khai thác và nuôi trồng thủy sản về mặt chủ động nguồn lợi.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt có tác động tiêu cực như thế nào đến ngành thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ngoài giá trị kinh tế trực tiếp từ gỗ và lâm sản, rừng còn có giá trị gián tiếp quan trọng nào đối với ??ời sống con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên. Vai trò nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất khả năng điều hòa khí hậu và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân.
  • C. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
  • D. Hấp thụ khí carbon dioxide và sản sinh khí oxygen.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất lâm nghiệp khiến cho việc đầu tư vào ngành này thường đòi hỏi nguồn vốn lớn và thời gian thu hồi vốn chậm?

  • A. Chu kỳ sinh trưởng của cây rừng dài.
  • B. Sản phẩm đa dạng (gỗ, lâm sản ngoài gỗ).
  • C. Gắn bó chặt chẽ với điều kiện tự nhiên.
  • D. Có thể kết hợp nhiều hình thức sản xuất (trồng, khai thác, chế biến).

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thuộc về khâu khai thác trong chuỗi sản xuất lâm nghiệp?

  • A. Ươm giống và trồng cây con.
  • B. Chặt hạ cây gỗ theo kế hoạch.
  • C. Sản xuất ván ép từ gỗ rừng trồng.
  • D. Khoanh nuôi, bảo vệ rừng tự nhiên.

Câu 4: Việc phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản có tác động tích cực chủ yếu nào đến ngành lâm nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Giảm nhu cầu khai thác gỗ.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.
  • D. Hạn chế cháy rừng.

Câu 5: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định loài cây rừng phù hợp để trồng và năng suất rừng ở một khu vực cụ thể?

  • A. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa).
  • B. Địa hình (độ dốc, độ cao).
  • C. Nguồn nước mặt.
  • D. Thành phần loài động vật.

Câu 6: Xu hướng phát triển bền vững trong ngành lâm nghiệp hiện nay tập trung chủ yếu vào hoạt động nào?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chỉ chú trọng vào trồng rừng sản xuất.
  • C. Giảm diện tích rừng phòng hộ.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa trồng, bảo vệ, khai thác hợp lý và chế biến lâm sản.

Câu 7: Ngành thủy sản mang tính mùa vụ rõ rệt chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ của thị trường.
  • B. Đặc điểm sinh học của các loài thủy sản và điều kiện tự nhiên (khí hậu, dòng chảy).
  • C. Sự phát triển của công nghệ chế biến.
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Câu 8: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ thường tập trung ở khu vực nào?

  • A. Vùng biển xa bờ.
  • B. Các hồ chứa nước ngọt lớn.
  • C. Vùng cửa sông, đầm phá ven biển.
  • D. Các khu rừng ngập mặn sâu trong nội địa.

Câu 9: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ hiện đại (ví dụ: định vị, sonar) trong khai thác thủy sản đối với nguồn lợi thủy sản?

  • A. Tăng hiệu quả đánh bắt nhưng có nguy cơ làm cạn kiệt nguồn lợi nếu không quản lý chặt chẽ.
  • B. Làm giảm sản lượng khai thác do yêu cầu kỹ thuật cao.
  • C. Chỉ áp dụng cho nuôi trồng, không ảnh hưởng đến khai thác.
  • D. Giúp phục hồi nhanh chóng các đàn cá tự nhiên.

Câu 10: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của ngành chế biến thủy sản?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Diện tích mặt nước nuôi trồng.
  • C. Số lượng lao động có kinh nghiệm đánh bắt.
  • D. Thị trường tiêu thụ, công nghệ chế biến và cơ sở hạ tầng.

Câu 11: Biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của một quốc gia qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây về xu hướng phát triển ngành thủy sản của quốc gia này là ĐÚNG NHẤT?

  • A. Sản lượng khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng.
  • B. Ngành thủy sản đang có xu hướng suy giảm sản lượng tổng thể.
  • C. Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản có xu hướng tăng lên.
  • D. Sản lượng khai thác có xu hướng tăng nhanh hơn sản lượng nuôi trồng.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản trên toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Cạn kiệt nguồn lợi do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Thiếu công nghệ chế biến hiện đại.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới giảm.
  • D. Chi phí nuôi trồng quá cao.

Câu 13: Phát triển ngành thủy sản có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực vì:

  • A. Thủy sản là nguồn cung cấp chất xơ chính.
  • B. Thủy sản cung cấp nguồn đạm động vật dồi dào, ít chất béo.
  • C. Ngành thủy sản không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Thủy sản chỉ được tiêu thụ ở các nước phát triển.

Câu 14: Vùng nào sau đây trên thế giới có sản lượng thủy sản khai thác biển lớn nhất?

  • A. Vùng biển Bắc Đại Tây Dương.
  • B. Vùng biển Caribê.
  • C. Vùng biển Tây Bắc Thái Bình Dương.
  • D. Vùng biển Địa Trung Hải.

Câu 15: Nước nào sau đây là một trong những quốc gia có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất thế giới?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Bra-xin.
  • C. Ca-na-đa.
  • D. Đức.

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành thủy sản ven biển?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ cho việc đóng tàu cá.
  • B. Rừng ngập mặn làm giảm độ mặn của nước biển, thuận lợi cho nuôi cá nước ngọt.
  • C. Rừng ngập mặn là nơi tập trung nhiều tàu thuyền đánh bắt.
  • D. Rừng ngập mặn là bãi đẻ, nơi cư trú và kiếm ăn của nhiều loài thủy sản.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thuộc về khâu chế biến trong ngành thủy sản?

  • A. Tìm kiếm ngư trường đánh bắt.
  • B. Thả giống tôm vào ao nuôi.
  • C. Đóng hộp cá ngừ xuất khẩu.
  • D. Thu hoạch rong biển.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của khoa học công nghệ và ngành lâm nghiệp?

  • A. Công nghệ làm giảm nhu cầu sử dụng gỗ, gây khó khăn cho ngành lâm nghiệp.
  • B. Công nghệ giúp cải thiện giống cây, kỹ thuật trồng, khai thác, chế biến, nâng cao năng suất và chất lượng.
  • C. Khoa học công nghệ chỉ ảnh hưởng đến khâu chế biến, không ảnh hưởng đến trồng và khai thác.
  • D. Sự phát triển của ngành lâm nghiệp thúc đẩy sự ra đời của khoa học công nghệ mới.

Câu 19: Tại sao việc đa dạng hóa các loài nuôi trồng thủy sản lại được khuyến khích hiện nay?

  • A. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh, thích ứng với điều kiện môi trường khác nhau và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
  • B. Chỉ để tăng sản lượng đơn thuần.
  • C. Giúp giảm giá thành sản phẩm thủy sản.
  • D. Để cạnh tranh trực tiếp với thủy sản khai thác.

Câu 20: Việc khai thác rừng bừa bãi có thể gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Tăng mực nước ngầm.
  • D. Gia tăng xói mòn đất, sạt lở, lũ lụt và suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 21: Khu vực nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

  • A. Các sa mạc lớn.
  • B. Các vùng đồng bằng có mạng lưới sông, hồ, kênh rạch dày đặc.
  • C. Các dãy núi cao.
  • D. Các đảo san hô trên đại dương.

Câu 22: So sánh ngành lâm nghiệp và thủy sản, điểm giống nhau cơ bản về tính chất sản xuất là gì?

  • A. Đều gắn bó và chịu ảnh hưởng lớn bởi điều kiện tự nhiên.
  • B. Chu kỳ sản xuất ngắn.
  • C. Chủ yếu dựa vào khai thác tự nhiên.
  • D. Đều chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 23: Yếu tố thị trường có tác động như thế nào đến cơ cấu sản xuất trong ngành thủy sản?

  • A. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả, không ảnh hưởng đến loại hình sản xuất.
  • B. Nhu cầu thị trường cao sẽ dẫn đến việc giảm diện tích nuôi trồng.
  • C. Nhu cầu và thị hiếu của thị trường quyết định loại loài thủy sản được nuôi trồng, sản lượng và hình thức chế biến.
  • D. Thị trường chỉ quan tâm đến thủy sản khai thác, không quan tâm đến nuôi trồng.

Câu 24: Một khu vực có diện tích rừng phòng hộ ven biển bị phá hủy nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp nhất đối với khu vực này là gì?

  • A. Tăng sản lượng khai thác gỗ.
  • B. Thuận lợi hơn cho việc xây dựng đô thị ven biển.
  • C. Giảm thiểu tình trạng nhiễm mặn.
  • D. Gia tăng xói lở bờ biển, xâm nhập mặn và giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Câu 25: Vai trò xã hội của ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Tạo việc làm, cải thiện đời sống cho cộng đồng dân cư sống gần rừng, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • D. Điều hòa khí hậu toàn cầu.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây trong ngành thủy sản được coi là có tính chất của ngành công nghiệp?

  • A. Thả tôm giống.
  • B. Cho cá ăn.
  • C. Vớt cá bằng lưới.
  • D. Chế biến đông lạnh, đóng hộp thủy sản.

Câu 27: Việc quy hoạch các khu rừng đặc dụng và rừng phòng hộ có ý nghĩa chủ yếu là để:

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, chống thiên tai.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Chuyển đổi thành đất nông nghiệp.

Câu 28: Tại sao việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghệ cao lại là xu thế tất yếu hiện nay?

  • A. Để giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Để tăng năng suất, chất lượng, kiểm soát dịch bệnh, giảm thiểu tác động môi trường và đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.
  • C. Để chỉ tập trung vào một vài loài chủ lực.
  • D. Để thay thế hoàn toàn hoạt động khai thác tự nhiên.

Câu 29: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và hệ thống sông ngòi dày đặc. Những đặc điểm tự nhiên này tạo lợi thế chủ yếu cho hoạt động nào trong ngành thủy sản?

  • A. Khai thác thủy sản ở vùng biển xa bờ.
  • B. Chế biến thủy sản đông lạnh quy mô lớn.
  • C. Phát triển mạnh cả khai thác ven bờ và nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ, ngọt.
  • D. Chỉ thuận lợi cho việc nhập khẩu thủy sản.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của con người nhằm khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất thủy sản?

  • A. Chỉ đánh bắt vào mùa vụ chính.
  • B. Tăng cường khai thác ở vùng biển xa.
  • C. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • D. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản thâm canh, ứng dụng công nghệ kiểm soát môi trường nuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên. Vai trò nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất khả năng điều hòa khí hậu và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của sản xuất lâm nghiệp khiến cho việc đầu tư vào ngành này thường đòi hỏi nguồn vốn lớn và thời gian thu hồi vốn chậm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thuộc về khâu khai thác trong chuỗi sản xuất lâm nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản có tác động tích cực chủ yếu nào đến ngành lâm nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định loài cây rừng phù hợp để trồng và năng suất rừng ở một khu vực cụ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Xu hướng phát triển bền vững trong ngành lâm nghiệp hiện nay tập trung chủ yếu vào hoạt động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ngành thủy sản mang tính mùa vụ rõ rệt chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ thường tập trung ở khu vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ hiện đại (ví dụ: định vị, sonar) trong khai thác thủy sản đối với nguồn lợi thủy sản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của ngành chế biến thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của một quốc gia qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây về xu hướng phát triển ngành thủy sản của quốc gia này là ĐÚNG NHẤT?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản trên toàn cầu hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phát triển ngành thủy sản có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vùng nào sau đây trên thế giới có sản lượng thủy sản khai thác biển lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nước nào sau đây là một trong những quốc gia có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành thủy sản ven biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thuộc về khâu chế biến trong ngành thủy sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của khoa học công nghệ và ngành lâm nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc đa dạng hóa các loài nuôi trồng thủy sản lại được khuyến khích hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc khai thác rừng bừa bãi có thể gây ra hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khu vực nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh ngành lâm nghiệp và thủy sản, điểm giống nhau cơ bản về tính chất sản xuất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Yếu tố thị trường có tác động như thế nào đến cơ cấu sản xuất trong ngành thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một khu vực có diện tích rừng phòng hộ ven biển bị phá hủy nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp nhất đối với khu vực này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vai trò xã hội của ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hoạt động nào sau đây trong ngành thủy sản được coi là có tính chất của ngành công nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Việc quy hoạch các khu rừng đặc dụng và rừng phòng hộ có ý nghĩa chủ yếu là để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghệ cao lại là xu thế tất yếu hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và hệ thống sông ngòi dày đặc. Những đặc điểm tự nhiên này tạo lợi thế chủ yếu cho hoạt động nào trong ngành thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của con người nhằm khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành lâm nghiệp và thủy sản được xem là có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia ven biển và có diện tích rừng lớn. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của hai ngành này vào sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường xuất khẩu, thu ngoại tệ nhanh chóng.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm giản đơn cho lao động phổ thông.
  • C. Góp phần bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến gỗ và thực phẩm.

Câu 2: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Trồng rừng, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ, chế biến gỗ và lâm sản.
  • B. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, chế biến nông sản.
  • C. Khai thác khoáng sản, chế biến khoáng sản, xuất khẩu khoáng sản.
  • D. Nuôi trồng thủy sản, đánh bắt thủy sản, chế biến thủy sản.

Câu 3: Một khu rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngành thủy sản. Vai trò đó là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho đóng tàu thuyền đánh cá.
  • B. Là bãi đẻ, nơi trú ngụ và kiếm ăn của nhiều loài thủy sản.
  • C. Ngăn chặn triều cường gây ngập lụt các ao nuôi tôm.
  • D. Giảm độ mặn của nước biển, tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố của các khu rừng tự nhiên trên thế giới?

  • A. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • B. Nguồn nước và sinh vật.
  • C. Gió và áp suất khí quyển.
  • D. Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) và thổ nhưỡng.

Câu 5: Tại sao các quốc gia có diện tích rừng lớn thường có tiềm năng phát triển ngành chế biến gỗ và lâm sản xuất khẩu mạnh?

  • A. Có nguồn nguyên liệu gỗ và lâm sản dồi dào, chi phí khai thác thấp.
  • B. Có công nghệ chế biến gỗ hiện đại nhất thế giới.
  • C. Có thị trường tiêu thụ nội địa lớn và ổn định.
  • D. Có chính sách ưu đãi đặc biệt cho ngành lâm nghiệp.

Câu 6: Hoạt động nào trong ngành thủy sản mang tính chất công nghiệp rõ rệt hơn so với các hoạt động còn lại?

  • A. Nuôi trồng thủy sản lồng bè trên sông.
  • B. Đánh bắt cá thủ công ven bờ.
  • C. Chế biến đông lạnh, đóng hộp thủy sản xuất khẩu.
  • D. Thu hoạch rong biển tự nhiên.

Câu 7: Biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của một quốc gia qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây về xu hướng phát triển ngành thủy sản của quốc gia này là hợp lý nhất?

  • A. Sản lượng khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng.
  • B. Sản lượng nuôi trồng có xu hướng giảm dần.
  • C. Tổng sản lượng thủy sản có sự biến động mạnh theo từng năm.
  • D. Sản lượng nuôi trồng có xu hướng tăng nhanh và vượt qua sản lượng khai thác trong giai đoạn cuối.

Câu 8: Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong ngành thủy sản, như hệ thống cho ăn tự động, quản lý chất lượng nước tự động trong nuôi trồng hoặc sử dụng tàu thuyền, thiết bị dò tìm tiên tiến trong khai thác, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng năng suất, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
  • B. Giảm thiểu số lượng lao động, gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích xuất khẩu, không quan tâm thị trường nội địa.
  • D. Làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu sản phẩm của ngành thủy sản?

  • A. Truyền thống sản xuất và kinh nghiệm dân gian.
  • B. Độ tuổi trung bình của lực lượng lao động.
  • C. Thị trường tiêu thụ (nhu cầu và giá cả) và chính sách phát triển của Nhà nước.
  • D. Khoảng cách địa lý từ nơi sản xuất đến trung tâm hành chính.

Câu 10: Tại sao các quốc gia phát triển như Nhật Bản, Na Uy, Chi Lê lại có ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) rất phát triển, mặc dù diện tích mặt nước ngọt không quá lớn?

  • A. Họ có nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú nhất thế giới.
  • B. Họ đầu tư mạnh vào công nghệ nuôi trồng tiên tiến và chế biến sâu.
  • C. Họ có số lượng lao động ngành thủy sản đông đảo nhất.
  • D. Họ có khí hậu nhiệt đới thuận lợi cho nuôi trồng quanh năm.

Câu 11: Khu vực nào sau đây trên thế giới được xem là trung tâm nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Âu.
  • C. Bắc Mỹ.
  • D. Nam Mỹ.

Câu 12: Việc khai thác rừng quá mức có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

  • A. Tăng sản lượng gỗ xuất khẩu.
  • B. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán, mất đa dạng sinh học.
  • D. Làm giảm nhiệt độ trung bình của khu vực.

Câu 13: So với khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh nguồn lợi tự nhiên đang suy giảm?

  • A. Chi phí đầu tư thấp hơn nhiều.
  • B. Không cần áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Chủ động được nguồn cung, giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên và có thể kiểm soát chất lượng sản phẩm.

Câu 14: Vùng biển nào sau đây được xem là một trong những ngư trường lớn và quan trọng nhất trên thế giới?

  • A. Biển Đen.
  • B. Bắc Thái Bình Dương (bao gồm khu vực quanh Nhật Bản, Bắc Mỹ).
  • C. Địa Trung Hải.
  • D. Biển Chết.

Câu 15: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng, bảo vệ và khai thác hợp lý, gắn với chế biến sâu.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào trồng rừng mới, bỏ qua việc bảo vệ rừng hiện có.
  • D. Hạn chế tối đa mọi hoạt động liên quan đến rừng.

Câu 16: Tại sao các quốc gia có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn lại có tiềm năng lớn để phát triển ngành thủy sản khai thác?

  • A. Họ có công nghệ đánh bắt hiện đại nhất thế giới.
  • B. Họ có số lượng tàu thuyền đánh cá lớn nhất.
  • C. Họ có diện tích mặt nước biển rộng, tiềm năng nguồn lợi thủy sản lớn.
  • D. Họ có thị trường tiêu thụ thủy sản nội địa rất lớn.

Câu 17: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác (ví dụ: nông nghiệp, đô thị hóa) có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

  • A. Làm tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Giảm khả năng hấp thụ CO2, tăng nguy cơ ngập lụt và sạt lở đất.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành xây dựng.
  • D. Làm tăng diện tích đất trống đồi trọc.

Câu 18: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ thường tập trung ở khu vực nào?

  • A. Hồ nước ngọt trên núi cao.
  • B. Sông ngòi nội đồng.
  • C. Vùng biển khơi xa bờ.
  • D. Vùng cửa sông, đầm phá, ven biển.

Câu 19: Phân tích vai trò của rừng đối với việc điều hòa khí hậu và bảo vệ nguồn nước.

  • A. Rừng hấp thụ CO2, nhả O2, điều hòa nhiệt độ, giữ ẩm đất, làm chậm dòng chảy, tăng lượng nước ngầm.
  • B. Rừng chỉ có vai trò cung cấp gỗ, không ảnh hưởng đến khí hậu và nước.
  • C. Rừng làm tăng tốc độ bốc hơi nước, gây khô hạn.
  • D. Rừng làm tăng lượng mưa đột ngột, gây lũ lụt.

Câu 20: Ngành thủy sản có đóng góp quan trọng vào việc cung cấp nguồn protein cho con người. Đặc điểm dinh dưỡng nào của thủy sản làm cho nó trở thành nguồn thực phẩm được ưa chuộng?

  • A. Chỉ chứa nhiều chất béo bão hòa.
  • B. Giàu đạm, ít chất béo xấu, chứa nhiều omega-3 và các vitamin, khoáng chất cần thiết.
  • C. Chủ yếu cung cấp tinh bột và chất xơ.
  • D. Khó tiêu hóa và hấp thụ.

Câu 21: Một quốc gia có nhiều sông ngòi, kênh rạch, ao hồ nội địa sẽ có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình thủy sản nào?

  • A. Khai thác thủy sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước mặn.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Đánh bắt cá trên biển khơi.

Câu 22: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước (sông, hồ, biển) ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến ngành thủy sản?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của các loài thủy sản.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • D. Giảm năng suất nuôi trồng và khai thác, gây bệnh cho thủy sản, ảnh hưởng chất lượng sản phẩm.

Câu 23: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) trong ngành lâm nghiệp nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo khai thác rừng đi đôi với bảo tồn, nâng cao giá trị sản phẩm gỗ trên thị trường quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng gỗ mà không quan tâm đến môi trường.
  • C. Giảm chi phí sản xuất gỗ một cách tối đa.
  • D. Phân bổ lại diện tích rừng giữa các quốc gia.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu (nhiệt độ nước biển tăng, axit hóa đại dương) và nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng nguồn lợi thủy sản do môi trường sống thuận lợi hơn.
  • B. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến thủy sản nuôi trồng, không ảnh hưởng đến khai thác.
  • C. Biến đổi khí hậu gây suy giảm nguồn lợi, thay đổi phân bố loài, ảnh hưởng đến chu trình sinh sản của thủy sản.
  • D. Biến đổi khí hậu không có tác động đáng kể đến ngành thủy sản.

Câu 25: Tại sao việc phát triển ngành chế biến thủy sản lại đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản xuất và khả năng cạnh tranh của ngành thủy sản?

  • A. Chỉ giúp bảo quản sản phẩm lâu hơn.
  • B. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của thủy sản.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Biến nguyên liệu thô thành sản phẩm đa dạng (đông lạnh, đóng hộp, ăn liền...), đáp ứng thị hiếu đa dạng, tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản.

Câu 26: So sánh đặc điểm của hoạt động khai thác gỗ ở rừng tự nhiên và rừng trồng. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Rừng tự nhiên chỉ khai thác gỗ lớn, rừng trồng chỉ khai thác gỗ nhỏ.
  • B. Khai thác rừng tự nhiên cần kiểm soát chặt chẽ để bảo tồn đa dạng sinh học, còn rừng trồng chủ yếu phục vụ mục đích sản xuất gỗ nguyên liệu theo chu kỳ nhất định.
  • C. Khai thác rừng tự nhiên dễ dàng hơn rừng trồng.
  • D. Rừng tự nhiên không được phép khai thác, rừng trồng được khai thác tự do.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản toàn cầu hiện nay?

  • A. Suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho nuôi trồng thủy sản.
  • C. Công nghệ chế biến thủy sản còn lạc hậu.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới đang giảm.

Câu 28: Việc gây nuôi các loài thủy sản bản địa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để làm phong phú thêm thực đơn hàng ngày.
  • B. Giúp cạnh tranh với các loài ngoại lai.
  • C. Làm giảm giá trị sản phẩm thủy sản.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học, thích ứng tốt với điều kiện môi trường địa phương, tạo ra sản phẩm đặc trưng.

Câu 29: Để giảm áp lực lên rừng tự nhiên, biện pháp nào sau đây cần được đẩy mạnh?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ ở rừng tự nhiên.
  • B. Phát triển mạnh lâm nghiệp, trồng rừng gỗ lớn, sử dụng gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
  • D. Ngăn cấm mọi hoạt động liên quan đến rừng.

Câu 30: Phân tích vai trò của ngành thủy sản trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của các nước ven biển.

  • A. Hoạt động khai thác thủy sản hợp pháp của ngư dân góp phần khẳng định sự hiện diện và quyền lợi tại các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
  • B. Ngành thủy sản chỉ có vai trò kinh tế, không liên quan đến an ninh.
  • C. Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trong nội địa giúp bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Xuất khẩu thủy sản là cách duy nhất để bảo vệ chủ quyền biển đảo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành lâm nghiệp và thủy sản được xem là có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia ven biển và có diện tích rừng lớn. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của hai ngành này vào sự phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một khu rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngành thủy sản. Vai trò đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố của các khu rừng tự nhiên trên thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao các quốc gia có diện tích rừng lớn thường có tiềm năng phát triển ngành chế biến gỗ và lâm sản xuất khẩu mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hoạt động nào trong ngành thủy sản mang tính chất công nghiệp rõ rệt hơn so với các hoạt động còn lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của một quốc gia qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây về xu hướng phát triển ngành thủy sản của quốc gia này là hợp lý nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong ngành thủy sản, như hệ thống cho ăn tự động, quản lý chất lượng nước tự động trong nuôi trồng hoặc sử dụng tàu thuyền, thiết bị dò tìm tiên tiến trong khai thác, chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu sản phẩm của ngành thủy sản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao các quốc gia phát triển như Nhật Bản, Na Uy, Chi Lê lại có ngành thủy sản (đặc biệt là nuôi trồng) rất phát triển, mặc dù diện tích mặt nước ngọt không quá lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khu vực nào sau đây trên thế giới được xem là trung tâm nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc khai thác rừng quá mức có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So với khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào trong bối cảnh nguồn lợi tự nhiên đang suy giảm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vùng biển nào sau đây được xem là một trong những ngư trường lớn và quan trọng nhất trên thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao các quốc gia có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn lại có tiềm năng lớn để phát triển ngành thủy sản khai thác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác (ví dụ: nông nghiệp, đô thị hóa) có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ thường tập trung ở khu vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích vai trò của rừng đối với việc điều hòa khí hậu và bảo vệ nguồn nước.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ngành thủy sản có đóng góp quan trọng vào việc cung cấp nguồn protein cho con người. Đặc điểm dinh dưỡng nào của thủy sản làm cho nó trở thành nguồn thực phẩm được ưa chuộng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một quốc gia có nhiều sông ngòi, kênh rạch, ao hồ nội địa sẽ có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình thủy sản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước (sông, hồ, biển) ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến ngành thủy sản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) trong ngành lâm nghiệp nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu (nhiệt độ nước biển tăng, axit hóa đại dương) và nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc phát triển ngành chế biến thủy sản lại đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản xuất và khả năng cạnh tranh của ngành thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh đặc điểm của hoạt động khai thác gỗ ở rừng tự nhiên và rừng trồng. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản toàn cầu hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc gây nuôi các loài thủy sản bản địa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để giảm áp lực lên rừng tự nhiên, biện pháp nào sau đây cần được đẩy mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích vai trò của ngành thủy sản trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của các nước ven biển.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn là:

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn đất và hạn chế lũ lụt.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • D. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.

Câu 2: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chính nào sau đây?

  • A. Trồng rừng, khai thác gỗ và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Khai thác gỗ, chế biến lâm sản và đánh bắt hải sản.
  • C. Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác và chế biến lâm sản.
  • D. Bảo vệ rừng, phát triển du lịch sinh thái và nuôi trồng thủy sản.

Câu 3: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao các nước có diện tích rừng lớn thường có vai trò quan trọng trong ổn định khí hậu toàn cầu?

  • A. Rừng hấp thụ một lượng lớn khí carbon dioxide, giúp giảm hiệu ứng nhà kính.
  • B. Rừng tạo ra nhiều oxy, làm sạch không khí.
  • C. Rừng làm tăng độ ẩm trong không khí, điều hòa nhiệt độ.
  • D. Rừng ngăn chặn gió mạnh và bão lũ.

Câu 4: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng cát bay, cát chảy mạnh. Loại rừng nào nên được ưu tiên trồng ở đây để khắc phục tình trạng này?

  • A. Rừng sản xuất gỗ lớn.
  • B. Rừng đặc dụng để bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển.

Câu 5: Ngành thủy sản có những đặc điểm nào khác biệt chủ yếu so với ngành trồng trọt và chăn nuôi trên đất liền?

  • A. Đối tượng nuôi trồng và khai thác sống trong môi trường nước, mang tính mùa vụ và phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên (nguồn nước, khí hậu).
  • B. Sản phẩm chủ yếu là lương thực và thực phẩm, ít phụ thuộc vào công nghệ chế biến.
  • C. Tư liệu sản xuất chính là đất đai và giống cây trồng/vật nuôi.
  • D. Hoạt động sản xuất chỉ tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành nuôi trồng thủy sản hiện nay?

  • A. Sự đa dạng của nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Diện tích mặt nước rộng lớn.
  • C. Khí hậu thuận lợi quanh năm.
  • D. Nhu cầu thị trường tăng cao, tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách khuyến khích của nhà nước.

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao ngành thủy sản có vai trò ngày càng quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu?

  • A. Thủy sản là nguồn cung cấp năng lượng chính cho con người.
  • B. Thủy sản cung cấp nguồn đạm dồi dào, dễ tiêu hóa và ít chất béo bão hòa so với thịt gia súc.
  • C. Sản xuất thủy sản không cần nhiều diện tích đất nông nghiệp như trồng trọt.
  • D. Thủy sản có thể được bảo quản và vận chuyển dễ dàng đến mọi nơi trên thế giới.

Câu 8: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất công nghiệp rõ rệt nhất?

  • A. Nuôi trồng quảng canh.
  • B. Đánh bắt thủy sản ven bờ.
  • C. Chế biến thủy sản đông lạnh, đóng hộp.
  • D. Nuôi trồng thủy sản trong ao hồ nhỏ.

Câu 9: So sánh giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản, hoạt động nào có tiềm năng phát triển bền vững lớn hơn trong dài hạn và tại sao?

  • A. Khai thác thủy sản, vì dựa vào nguồn lợi tự nhiên phong phú và có khả năng tự phục hồi.
  • B. Khai thác thủy sản, vì không gây ô nhiễm môi trường nước như nuôi trồng tập trung.
  • C. Nuôi trồng thủy sản, vì sản lượng hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên.
  • D. Nuôi trồng thủy sản, vì con người có thể kiểm soát quy trình sản xuất, chủ động nguồn giống và giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.

Câu 10: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc. Những điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho hoạt động nào của ngành thủy sản?

  • A. Khai thác thủy sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản đa dạng (nước mặn, lợ, ngọt).
  • C. Chế biến thủy sản quy mô lớn.
  • D. Đánh bắt thủy sản ở vùng nước sâu.

Câu 11: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp?

  • A. Nạn phá rừng, cháy rừng và suy thoái chất lượng rừng.
  • B. Giá gỗ trên thị trường thế giới biến động.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho trồng rừng.
  • D. Công nghệ khai thác và chế biến còn lạc hậu.

Câu 12: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Mở rộng diện tích trồng rừng chỉ với một vài loại cây lấy gỗ giá trị cao.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến lâm sản xuất khẩu mà không chú trọng quản lý nguồn gốc gỗ.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lý và phát triển lâm sản ngoài gỗ.

Câu 13: Tại sao các khu vực rừng ngập mặn ven biển lại được xếp vào loại rừng phòng hộ đặc biệt quan trọng?

  • A. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, bảo vệ đê điều và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho xuất khẩu.
  • C. Phục vụ mục đích giải trí, du lịch sinh thái.
  • D. Có giá trị cao trong việc hấp thụ carbon dioxide.

Câu 14: Quan sát biểu đồ (tưởng tượng) về sản lượng thủy sản của một quốc gia, nếu sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác trong 20 năm qua, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản thế giới?

  • A. Sự cạn kiệt hoàn toàn của nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Công nghệ khai thác thủy sản chưa phát triển.
  • C. Chuyển dịch trọng tâm từ khai thác sang nuôi trồng để đáp ứng nhu cầu và giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.
  • D. Chính sách cấm hoàn toàn hoạt động khai thác thủy sản.

Câu 15: Nuôi trồng thủy sản nước lợ thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Vùng nước ngọt sâu trong nội địa.
  • B. Các hồ chứa nước nhân tạo.
  • C. Vùng biển khơi xa bờ.
  • D. Vùng cửa sông, đầm phá, ao hồ ven biển.

Câu 16: Tại sao việc áp dụng công nghệ hiện đại trong chế biến thủy sản lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao giá trị sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Giúp đa dạng hóa sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
  • B. Làm giảm chi phí đánh bắt và nuôi trồng.
  • C. Tăng cường số lượng lao động trong ngành chế biến.
  • D. Mở rộng diện tích các vùng nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây không thuộc về ngành lâm nghiệp?

  • A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • B. Khai thác dầu khí dưới lòng đất rừng.
  • C. Chế biến gỗ thành ván ép.
  • D. Tuần tra, kiểm soát ngăn chặn phá rừng.

Câu 18: Một công ty lâm nghiệp đang xem xét áp dụng phương pháp khai thác gỗ chọn lọc thay vì khai thác trắng trên một diện tích rừng sản xuất. Theo em, phương pháp này có ưu điểm gì về mặt bền vững?

  • A. Tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác trong một lần.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển gỗ.
  • C. Giúp duy trì cấu trúc rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và khả năng phục hồi của rừng tốt hơn.
  • D. Dễ dàng cơ giới hóa toàn bộ quy trình khai thác.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được trong ngành thủy sản?

  • A. Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước.
  • B. Đất đai và khí hậu.
  • C. Nguồn vốn và công nghệ.
  • D. Lao động và thị trường tiêu thụ.

Câu 20: Giả sử có hai vùng ven biển, một vùng có dòng hải lưu lạnh đi qua, vùng còn lại có dòng hải lưu nóng. Vùng nào có khả năng có nguồn lợi thủy sản khai thác tự nhiên phong phú hơn và tại sao?

  • A. Vùng có dòng hải lưu nóng, vì nhiệt độ cao thúc đẩy sự phát triển của nhiều loài sinh vật biển.
  • B. Vùng có dòng hải lưu lạnh, đặc biệt là nơi gặp gỡ dòng lạnh và nóng, vì tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật phù du, thu hút các loài cá.
  • C. Cả hai vùng đều có nguồn lợi như nhau, không phụ thuộc vào dòng hải lưu.
  • D. Vùng có dòng hải lưu nóng, vì độ mặn của nước biển thấp hơn.

Câu 21: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản thâm canh (nuôi mật độ cao) có thể dẫn đến những hệ quả môi trường tiêu cực nào nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Giảm đa dạng sinh học trong khu vực nuôi.
  • B. Tăng nguy cơ dịch bệnh lây lan nhanh.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do thức ăn thừa, chất thải và hóa chất sử dụng.
  • D. Tất cả các hệ quả trên.

Câu 22: Vai trò xã hội của ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Xuất khẩu gỗ mang lại nguồn thu ngoại tệ.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy.
  • C. Điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường.
  • D. Tạo việc làm, cải thiện đời sống cho cộng đồng dân cư sống gần rừng, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 23: Ngành thủy sản đóng góp vào sự phát triển kinh tế của một quốc gia ven biển thông qua những con đường chính nào?

  • A. Cung cấp thực phẩm, tạo nguồn hàng xuất khẩu, phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt may.
  • C. Chủ yếu tạo cảnh quan du lịch.
  • D. Đóng góp chính vào ngành khai khoáng.

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ rừng tự nhiên là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển lâm nghiệp bền vững?

  • A. Vì rừng tự nhiên cung cấp gỗ với số lượng lớn nhất.
  • B. Vì rừng tự nhiên có vai trò vô cùng quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái tổng thể.
  • C. Vì rừng tự nhiên dễ dàng khai thác và tái tạo.
  • D. Vì rừng tự nhiên chỉ có giá trị về mặt cảnh quan.

Câu 25: Một vùng nội địa có mạng lưới sông, hồ, kênh rạch dày đặc nhưng không giáp biển. Hoạt động thủy sản nào có tiềm năng phát triển lớn nhất tại đây?

  • A. Khai thác hải sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô công nghiệp.
  • C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản nước ngọt.
  • D. Chế biến các sản phẩm từ rong biển.

Câu 26: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng như thế nào đến ngành thủy sản toàn cầu?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sống ở vùng nước ngọt.
  • B. Làm tăng nguồn lợi thủy sản do nhiệt độ nước tăng lên.
  • C. Chỉ gây khó khăn cho hoạt động khai thác, không ảnh hưởng đến nuôi trồng.
  • D. Gây thay đổi phân bố các loài, suy giảm nguồn lợi do thay đổi nhiệt độ, độ mặn, mực nước biển dâng và axit hóa đại dương.

Câu 27: So sánh vai trò kinh tế của rừng sản xuất và rừng đặc dụng. Phân tích nào sau đây là chính xác?

  • A. Rừng sản xuất chủ yếu cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp và tiêu dùng, mang lại giá trị kinh tế trực tiếp; Rừng đặc dụng chủ yếu có giá trị gián tiếp thông qua bảo tồn, nghiên cứu, du lịch sinh thái.
  • B. Cả hai loại rừng đều có vai trò kinh tế như nhau là cung cấp gỗ.
  • C. Rừng đặc dụng có giá trị kinh tế cao hơn rừng sản xuất.
  • D. Rừng sản xuất chỉ có giá trị môi trường, không có giá trị kinh tế.

Câu 28: Ngành thủy sản có thể góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia như thế nào?

  • A. Bằng cách chỉ tập trung nuôi trồng thủy sản trong nội địa.
  • B. Thông qua hoạt động khai thác, nuôi trồng và các dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển, đảo, khẳng định sự hiện diện và quyền lợi của quốc gia.
  • C. Chỉ cần phát triển ngành chế biến thủy sản.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa ngành thủy sản và chủ quyền quốc gia.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu tác động môi trường trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp kỹ thuật nào đang được khuyến khích áp dụng?

  • A. Tăng mật độ nuôi lên mức tối đa có thể.
  • B. Sử dụng lượng lớn hóa chất để phòng trị bệnh.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên trong ao hồ.
  • D. Áp dụng các mô hình nuôi tiên tiến (ví dụ: nuôi tuần hoàn - RAS, nuôi kết hợp - IMTA), quản lý chất lượng nước và sử dụng thức ăn hiệu quả.

Câu 30: Một nhà máy chế biến gỗ đang xem xét nguồn nguyên liệu đầu vào. Để đảm bảo nguồn gốc hợp pháp và góp phần phát triển bền vững, họ nên ưu tiên sử dụng gỗ từ nguồn nào?

  • A. Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên chưa được kiểm soát.
  • B. Gỗ nhập khẩu không rõ nguồn gốc.
  • C. Gỗ từ rừng trồng được quản lý bền vững hoặc gỗ có chứng chỉ rừng (ví dụ: FSC).
  • D. Gỗ khai thác trái phép từ các khu rừng phòng hộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao các nước có diện tích rừng lớn thường có vai trò quan trọng trong ổn định khí hậu toàn cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng cát bay, cát chảy mạnh. Loại rừng nào nên được ưu tiên trồng ở đây để khắc phục tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ngành thủy sản có những đặc điểm nào khác biệt chủ yếu so với ngành trồng trọt và chăn nuôi trên đất liền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành nuôi trồng thủy sản hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao ngành thủy sản có vai trò ngày càng quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất công nghiệp rõ rệt nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: So sánh giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản, hoạt động nào có tiềm năng phát triển bền vững lớn hơn trong dài hạn và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió và hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc. Những điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho hoạt động nào của ngành thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao các khu vực rừng ngập mặn ven biển lại được xếp vào loại rừng phòng hộ đặc biệt quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Quan sát biểu đồ (tưởng tượng) về sản lượng thủy sản của một quốc gia, nếu sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác trong 20 năm qua, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nuôi trồng thủy sản nước lợ thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao việc áp dụng công nghệ hiện đại trong chế biến thủy sản lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao giá trị sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hoạt động nào sau đây không thuộc về ngành lâm nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một công ty lâm nghiệp đang xem xét áp dụng phương pháp khai thác gỗ chọn lọc thay vì khai thác trắng trên một diện tích rừng sản xuất. Theo em, phương pháp này có ưu điểm gì về mặt bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được trong ngành thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử có hai vùng ven biển, một vùng có dòng hải lưu lạnh đi qua, vùng còn lại có dòng hải lưu nóng. Vùng nào có khả năng có nguồn lợi thủy sản khai thác tự nhiên phong phú hơn và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản thâm canh (nuôi mật độ cao) có thể dẫn đến những hệ quả môi trường tiêu cực nào nếu không được quản lý chặt chẽ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vai trò xã hội của ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ngành thủy sản đóng góp vào sự phát triển kinh tế của một quốc gia ven biển thông qua những con đường chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ rừng tự nhiên là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển lâm nghiệp bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vùng nội địa có mạng lưới sông, hồ, kênh rạch dày đặc nhưng không giáp biển. Hoạt động thủy sản nào có tiềm năng phát triển lớn nhất tại đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng như thế nào đến ngành thủy sản toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh vai trò kinh tế của rừng sản xuất và rừng đặc dụng. Phân tích nào sau đây là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ngành thủy sản có thể góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu tác động môi trường trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp kỹ thuật nào đang được khuyến khích áp dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một nhà máy chế biến gỗ đang xem xét nguồn nguyên liệu đầu vào. Để đảm bảo nguồn gốc hợp pháp và góp phần phát triển bền vững, họ nên ưu tiên sử dụng gỗ từ nguồn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua chức năng nào của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • C. Hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen.
  • D. Ngăn chặn xói mòn và sạt lở đất.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất tính chất của một ngành kinh tế tái tạo, đòi hỏi kế hoạch dài hạn và đầu tư kiên trì?

  • A. Trồng rừng mới và chăm sóc rừng trồng.
  • B. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Chế biến gỗ thành sản phẩm nội thất.
  • D. Thu hoạch lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm...).

Câu 3: Một quốc gia có diện tích rừng phòng hộ ven biển lớn. Chức năng chủ yếu của loại rừng này là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.
  • C. Tạo môi trường sống cho động vật hoang dã.
  • D. Chống lại sự xâm nhập của nước mặn và bảo vệ đê biển.

Câu 4: Phân tích tình hình lâm nghiệp của một khu vực cho thấy, sản lượng khai thác gỗ hàng năm vượt xa khả năng tái sinh tự nhiên của rừng. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này là gì?

  • A. Giá gỗ trên thị trường tăng cao.
  • B. Suy giảm diện tích và chất lượng rừng, ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Thiếu nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ.
  • D. Giảm số lượng các loài cây gỗ quý hiếm.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự đa dạng sinh học và năng suất sinh khối của rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên?

  • A. Chính sách quản lý rừng của nhà nước.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ gỗ trên thị trường.
  • C. Điều kiện khí hậu và đất đai.
  • D. Trình độ công nghệ khai thác và chế biến.

Câu 6: Hoạt động chế biến lâm sản có vai trò gì trong chuỗi giá trị của ngành lâm nghiệp?

  • A. Tăng diện tích rừng trồng.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học rừng.
  • C. Giảm thiểu hoạt động khai thác gỗ.
  • D. Tăng giá trị sản phẩm từ gỗ và lâm sản, tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 7: So với ngành trồng trọt và chăn nuôi, ngành lâm nghiệp có đặc điểm nổi bật nào về thời gian sản xuất?

  • A. Chu kỳ sản xuất rất dài, kéo dài hàng chục năm.
  • B. Chu kỳ sản xuất ngắn, thu hoạch theo mùa vụ.
  • C. Sản xuất quanh năm, không phụ thuộc vào mùa.
  • D. Chỉ sản xuất tập trung ở các vùng đồng bằng.

Câu 8: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp bền vững lại gắn liền với việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

  • A. Vì cây gỗ là nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp.
  • B. Vì rừng có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ CO2, điều hòa nước, chống xói mòn.
  • C. Vì lâm nghiệp tạo ra nhiều việc làm cho người dân nông thôn.
  • D. Vì các sản phẩm từ rừng có giá trị kinh tế cao.

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm những hoạt động chính nào?

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi và chế biến.
  • B. Khai thác khoáng sản, chế biến và xuất khẩu.
  • C. Du lịch, dịch vụ và bảo vệ môi trường.
  • D. Khai thác, nuôi trồng và chế biến.

Câu 10: So với khai thác, hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong tổng sản lượng toàn cầu. Xu hướng này phản ánh điều gì?

  • A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên ngày càng dồi dào.
  • B. Công nghệ khai thác thủy sản ngày càng lạc hậu.
  • C. Áp lực lên nguồn lợi tự nhiên tăng, đồng thời công nghệ nuôi trồng phát triển.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm khai thác giảm.

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ và sự phân bố của các ngư trường khai thác thủy sản tự nhiên?

  • A. Diện tích mặt nước.
  • B. Dòng hải lưu, nhiệt độ nước biển và nguồn thức ăn.
  • C. Địa hình đáy biển.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường nước.

Câu 12: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt thường tập trung ở những khu vực nào?

  • A. Vùng đồng bằng có nhiều sông, hồ, ao, đầm.
  • B. Vùng ven biển có nhiều vịnh và đầm phá.
  • C. Các vùng biển xa bờ và đại dương.
  • D. Vùng núi cao có nhiều suối.

Câu 13: Hoạt động chế biến thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành thủy sản?

  • A. Làm tăng số lượng thủy sản khai thác.
  • B. Giúp mở rộng diện tích nuôi trồng.
  • C. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • D. Kéo dài thời gian bảo quản, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị kinh tế.

Câu 14: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu sản xuất thủy sản ở một địa phương?

  • A. Chất lượng nguồn nước.
  • B. Khí hậu và thời tiết.
  • C. Thị trường tiêu thụ, cơ sở hạ tầng (cảng cá, nhà máy chế biến) và trình độ lao động.
  • D. Các loại sinh vật biển.

Câu 15: Tại sao các nước có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, và có các dòng hải lưu nóng - lạnh gặp nhau thường có ngành thủy sản phát triển mạnh?

  • A. Vì những điều kiện đó tạo ra các ngư trường giàu tiềm năng và thuận lợi cho nuôi trồng ven biển.
  • B. Vì những khu vực đó ít bị ảnh hưởng bởi bão lũ.
  • C. Vì những khu vực đó có dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ lớn.
  • D. Vì những khu vực đó có công nghệ khai thác hiện đại nhất.

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển lâm nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên?

  • A. Mạng lưới giao thông.
  • B. Đất feralit và lượng mưa trung bình năm.
  • C. Chính sách khuyến lâm.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản toàn cầu hiện nay, đặc biệt là hoạt động khai thác, là gì?

  • A. Thiếu công nghệ chế biến hiện đại.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thủy sản giảm.
  • C. Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho hoạt động nuôi trồng.

Câu 18: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chỉ tập trung vào chế biến xuất khẩu lâm sản thô.
  • C. Đẩy mạnh phá rừng để phát triển nông nghiệp.
  • D. Trồng rừng thay thế, bảo vệ rừng tự nhiên, và phát triển lâm sản ngoài gỗ.

Câu 19: Vùng nào trên thế giới được xem là khu vực có sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Âu.
  • C. Châu Phi.
  • D. Bắc Mỹ.

Câu 20: So sánh hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nào về mặt chủ động trong sản xuất?

  • A. Khai thác cần nhiều vốn hơn nuôi trồng.
  • B. Nuôi trồng phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên, còn khai thác thì không.
  • C. Nuôi trồng mang tính chủ động cao hơn trong việc kiểm soát số lượng, chất lượng, và thời điểm thu hoạch so với khai thác.
  • D. Khai thác chỉ diễn ra ở biển, còn nuôi trồng chỉ diễn ra ở nội địa.

Câu 21: Ngành thủy sản có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn protein chất lượng cao cho con người. Đặc điểm dinh dưỡng nổi bật nào của thủy sản làm nên vai trò này?

  • A. Chứa nhiều chất béo bão hòa.
  • B. Giàu đạm, ít béo (so với thịt đỏ), chứa nhiều omega-3.
  • C. Chủ yếu cung cấp carbohydrate.
  • D. Không chứa vitamin và khoáng chất.

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu về sản xuất thủy sản của một quốc gia, nếu thấy sản lượng khai thác giảm liên tục trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này có thể phản ánh xu hướng gì của ngành thủy sản quốc gia đó?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, giảm phụ thuộc vào nguồn lợi tự nhiên và đẩy mạnh nuôi trồng.
  • B. Công nghệ khai thác ngày càng hiện đại.
  • C. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang được phục hồi.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm khai thác giảm mạnh.

Câu 23: Một dự án phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng đang được triển khai. Hoạt động này thuộc về vai trò nào của ngành lâm nghiệp?

  • A. Vai trò cung cấp nguyên liệu.
  • B. Vai trò bảo vệ đa dạng sinh học.
  • C. Vai trò kinh tế (dịch vụ, du lịch) và xã hội (giải trí, giáo dục).
  • D. Vai trò điều hòa khí hậu.

Câu 24: Việc sử dụng công nghệ hiện đại trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: hệ thống ao tuần hoàn, thức ăn công nghiệp) có tác động chủ yếu nào?

  • A. Làm giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Hoàn toàn loại bỏ rủi ro dịch bệnh.
  • C. Chỉ áp dụng được ở các nước phát triển.
  • D. Tăng năng suất, cải thiện chất lượng, giảm thiểu tác động môi trường (nếu được quản lý tốt).

Câu 25: So sánh điều kiện tự nhiên cần thiết cho nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nước lợ cần khu vực giao thoa giữa nước ngọt và nước mặn (cửa sông, đầm phá), còn nước ngọt cần nguồn nước ngọt ổn định (sông, hồ, ao).
  • B. Nước lợ cần nhiệt độ cao hơn nước ngọt.
  • C. Nước lợ cần diện tích mặt nước lớn hơn nước ngọt.
  • D. Nước lợ cần độ sâu lớn hơn nước ngọt.

Câu 26: Tại sao việc quản lý và bảo vệ rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng ven biển nhiệt đới?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ quý hiếm.
  • B. Rừng ngập mặn là nơi duy nhất có thể trồng rừng lấy gỗ.
  • C. Rừng ngập mặn là hệ sinh thái đặc thù, có vai trò chắn sóng, chống sạt lở, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • D. Rừng ngập mặn chỉ có ở vùng ôn đới.

Câu 27: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất của cả sản xuất nông nghiệp (nuôi trồng) và sản xuất công nghiệp (chế biến)?

  • A. Chỉ khai thác thủy sản.
  • B. Chỉ nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chỉ chế biến thủy sản.
  • D. Toàn bộ các hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế biến.

Câu 28: Một quốc gia có thế mạnh về ngành lâm nghiệp do có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên, thu nhập từ lâm nghiệp còn thấp. Giải pháp nào sau đây có thể giúp quốc gia này nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp một cách bền vững?

  • A. Tăng tốc độ khai thác gỗ để bán ra thị trường quốc tế.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu lâm sản, phát triển các sản phẩm có giá trị gia tăng cao và phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng.
  • C. Giảm diện tích rừng để chuyển sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động khai thác và chế biến gỗ.

Câu 29: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong chọn giống thủy sản (ví dụ: tạo ra giống nuôi tăng trưởng nhanh, kháng bệnh tốt) có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành thủy sản?

  • A. Tăng năng suất và hiệu quả của hoạt động nuôi trồng.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Mở rộng diện tích các ngư trường khai thác.
  • D. Làm giảm nhu cầu về thị trường tiêu thụ.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vai trò của rừng, hãy đánh giá tác động tiềm ẩn đối với môi trường của việc phá rừng đầu nguồn để xây dựng hồ thủy điện quy mô lớn.

  • A. Tăng khả năng hấp thụ CO2 của khu vực.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và đất.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước của đất, tăng nguy cơ lũ lụt và xói mòn đất ở vùng hạ lưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua chức năng nào của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất tính chất của một ngành kinh tế tái tạo, đòi hỏi kế hoạch dài hạn và đầu tư kiên trì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một quốc gia có diện tích rừng phòng hộ ven biển lớn. Chức năng chủ yếu của loại rừng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích tình hình lâm nghiệp của một khu vực cho thấy, sản lượng khai thác gỗ hàng năm vượt xa khả năng tái sinh tự nhiên của rừng. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự đa dạng sinh học và năng suất sinh khối của rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hoạt động chế biến lâm sản có vai trò gì trong chuỗi giá trị của ngành lâm nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So với ngành trồng trọt và chăn nuôi, ngành lâm nghiệp có đặc điểm nổi bật nào về thời gian sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp bền vững lại gắn liền với việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm những hoạt động chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So với khai thác, hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong tổng sản lượng toàn cầu. Xu hướng này phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ và sự phân bố của các ngư trường khai thác thủy sản tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt thường tập trung ở những khu vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hoạt động chế biến thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu sản xuất thủy sản ở một địa phương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao các nước có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, và có các dòng hải lưu nóng - lạnh gặp nhau thường có ngành thủy sản phát triển mạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển lâm nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản toàn cầu hiện nay, đặc biệt là hoạt động khai thác, là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Vùng nào trên thế giới được xem là khu vực có sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nào về mặt chủ động trong sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ngành thủy sản có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn protein chất lượng cao cho con người. Đặc điểm dinh dưỡng nổi bật nào của thủy sản làm nên vai trò này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu về sản xuất thủy sản của một quốc gia, nếu thấy sản lượng khai thác giảm liên tục trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này có thể phản ánh xu hướng gì của ngành thủy sản quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một dự án phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng đang được triển khai. Hoạt động này thuộc về vai trò nào của ngành lâm nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc sử dụng công nghệ hiện đại trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: hệ thống ao tuần hoàn, thức ăn công nghiệp) có tác động chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh điều kiện tự nhiên cần thiết cho nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc quản lý và bảo vệ rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng ven biển nhiệt đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất của cả sản xuất nông nghiệp (nuôi trồng) và sản xuất công nghiệp (chế biến)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một quốc gia có thế mạnh về ngành lâm nghiệp do có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên, thu nhập từ lâm nghiệp còn thấp. Giải pháp nào sau đây có thể giúp quốc gia này nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp một cách bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong chọn giống thủy sản (ví dụ: tạo ra giống nuôi tăng trưởng nhanh, kháng bệnh tốt) có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vai trò của rừng, hãy đánh giá tác động tiềm ẩn đối với môi trường của việc phá rừng đầu nguồn để xây dựng hồ thủy điện quy mô lớn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua chức năng nào của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • C. Hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen.
  • D. Ngăn chặn xói mòn và sạt lở đất.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất tính chất của một ngành kinh tế tái tạo, đòi hỏi kế hoạch dài hạn và đầu tư kiên trì?

  • A. Trồng rừng mới và chăm sóc rừng trồng.
  • B. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Chế biến gỗ thành sản phẩm nội thất.
  • D. Thu hoạch lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm...).

Câu 3: Một quốc gia có diện tích rừng phòng hộ ven biển lớn. Chức năng chủ yếu của loại rừng này là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.
  • C. Tạo môi trường sống cho động vật hoang dã.
  • D. Chống lại sự xâm nhập của nước mặn và bảo vệ đê biển.

Câu 4: Phân tích tình hình lâm nghiệp của một khu vực cho thấy, sản lượng khai thác gỗ hàng năm vượt xa khả năng tái sinh tự nhiên của rừng. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này là gì?

  • A. Giá gỗ trên thị trường tăng cao.
  • B. Suy giảm diện tích và chất lượng rừng, ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Thiếu nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ.
  • D. Giảm số lượng các loài cây gỗ quý hiếm.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự đa dạng sinh học và năng suất sinh khối của rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên?

  • A. Chính sách quản lý rừng của nhà nước.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ gỗ trên thị trường.
  • C. Điều kiện khí hậu và đất đai.
  • D. Trình độ công nghệ khai thác và chế biến.

Câu 6: Hoạt động chế biến lâm sản có vai trò gì trong chuỗi giá trị của ngành lâm nghiệp?

  • A. Tăng diện tích rừng trồng.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học rừng.
  • C. Giảm thiểu hoạt động khai thác gỗ.
  • D. Tăng giá trị sản phẩm từ gỗ và lâm sản, tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 7: So với ngành trồng trọt và chăn nuôi, ngành lâm nghiệp có đặc điểm nổi bật nào về thời gian sản xuất?

  • A. Chu kỳ sản xuất rất dài, kéo dài hàng chục năm.
  • B. Chu kỳ sản xuất ngắn, thu hoạch theo mùa vụ.
  • C. Sản xuất quanh năm, không phụ thuộc vào mùa.
  • D. Chỉ sản xuất tập trung ở các vùng đồng bằng.

Câu 8: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp bền vững lại gắn liền với việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

  • A. Vì cây gỗ là nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp.
  • B. Vì rừng có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ CO2, điều hòa nước, chống xói mòn.
  • C. Vì lâm nghiệp tạo ra nhiều việc làm cho người dân nông thôn.
  • D. Vì các sản phẩm từ rừng có giá trị kinh tế cao.

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm những hoạt động chính nào?

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi và chế biến.
  • B. Khai thác khoáng sản, chế biến và xuất khẩu.
  • C. Du lịch, dịch vụ và bảo vệ môi trường.
  • D. Khai thác, nuôi trồng và chế biến.

Câu 10: So với khai thác, hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong tổng sản lượng toàn cầu. Xu hướng này phản ánh điều gì?

  • A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên ngày càng dồi dào.
  • B. Công nghệ khai thác thủy sản ngày càng lạc hậu.
  • C. Áp lực lên nguồn lợi tự nhiên tăng, đồng thời công nghệ nuôi trồng phát triển.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm khai thác giảm.

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ và sự phân bố của các ngư trường khai thác thủy sản tự nhiên?

  • A. Diện tích mặt nước.
  • B. Dòng hải lưu, nhiệt độ nước biển và nguồn thức ăn.
  • C. Địa hình đáy biển.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường nước.

Câu 12: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt thường tập trung ở những khu vực nào?

  • A. Vùng đồng bằng có nhiều sông, hồ, ao, đầm.
  • B. Vùng ven biển có nhiều vịnh và đầm phá.
  • C. Các vùng biển xa bờ và đại dương.
  • D. Vùng núi cao có nhiều suối.

Câu 13: Hoạt động chế biến thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành thủy sản?

  • A. Làm tăng số lượng thủy sản khai thác.
  • B. Giúp mở rộng diện tích nuôi trồng.
  • C. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • D. Kéo dài thời gian bảo quản, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị kinh tế.

Câu 14: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu sản xuất thủy sản ở một địa phương?

  • A. Chất lượng nguồn nước.
  • B. Khí hậu và thời tiết.
  • C. Thị trường tiêu thụ, cơ sở hạ tầng (cảng cá, nhà máy chế biến) và trình độ lao động.
  • D. Các loại sinh vật biển.

Câu 15: Tại sao các nước có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, và có các dòng hải lưu nóng - lạnh gặp nhau thường có ngành thủy sản phát triển mạnh?

  • A. Vì những điều kiện đó tạo ra các ngư trường giàu tiềm năng và thuận lợi cho nuôi trồng ven biển.
  • B. Vì những khu vực đó ít bị ảnh hưởng bởi bão lũ.
  • C. Vì những khu vực đó có dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ lớn.
  • D. Vì những khu vực đó có công nghệ khai thác hiện đại nhất.

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển lâm nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên?

  • A. Mạng lưới giao thông.
  • B. Đất feralit và lượng mưa trung bình năm.
  • C. Chính sách khuyến lâm.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản toàn cầu hiện nay, đặc biệt là hoạt động khai thác, là gì?

  • A. Thiếu công nghệ chế biến hiện đại.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thủy sản giảm.
  • C. Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho hoạt động nuôi trồng.

Câu 18: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chỉ tập trung vào chế biến xuất khẩu lâm sản thô.
  • C. Đẩy mạnh phá rừng để phát triển nông nghiệp.
  • D. Trồng rừng thay thế, bảo vệ rừng tự nhiên, và phát triển lâm sản ngoài gỗ.

Câu 19: Vùng nào trên thế giới được xem là khu vực có sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất?

  • A. Châu Á.
  • B. Châu Âu.
  • C. Châu Phi.
  • D. Bắc Mỹ.

Câu 20: So sánh hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nào về mặt chủ động trong sản xuất?

  • A. Khai thác cần nhiều vốn hơn nuôi trồng.
  • B. Nuôi trồng phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên, còn khai thác thì không.
  • C. Nuôi trồng mang tính chủ động cao hơn trong việc kiểm soát số lượng, chất lượng, và thời điểm thu hoạch so với khai thác.
  • D. Khai thác chỉ diễn ra ở biển, còn nuôi trồng chỉ diễn ra ở nội địa.

Câu 21: Ngành thủy sản có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn protein chất lượng cao cho con người. Đặc điểm dinh dưỡng nổi bật nào của thủy sản làm nên vai trò này?

  • A. Chứa nhiều chất béo bão hòa.
  • B. Giàu đạm, ít béo (so với thịt đỏ), chứa nhiều omega-3.
  • C. Chủ yếu cung cấp carbohydrate.
  • D. Không chứa vitamin và khoáng chất.

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu về sản xuất thủy sản của một quốc gia, nếu thấy sản lượng khai thác giảm liên tục trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này có thể phản ánh xu hướng gì của ngành thủy sản quốc gia đó?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, giảm phụ thuộc vào nguồn lợi tự nhiên và đẩy mạnh nuôi trồng.
  • B. Công nghệ khai thác ngày càng hiện đại.
  • C. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang được phục hồi.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm khai thác giảm mạnh.

Câu 23: Một dự án phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng đang được triển khai. Hoạt động này thuộc về vai trò nào của ngành lâm nghiệp?

  • A. Vai trò cung cấp nguyên liệu.
  • B. Vai trò bảo vệ đa dạng sinh học.
  • C. Vai trò kinh tế (dịch vụ, du lịch) và xã hội (giải trí, giáo dục).
  • D. Vai trò điều hòa khí hậu.

Câu 24: Việc sử dụng công nghệ hiện đại trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: hệ thống ao tuần hoàn, thức ăn công nghiệp) có tác động chủ yếu nào?

  • A. Làm giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Hoàn toàn loại bỏ rủi ro dịch bệnh.
  • C. Chỉ áp dụng được ở các nước phát triển.
  • D. Tăng năng suất, cải thiện chất lượng, giảm thiểu tác động môi trường (nếu được quản lý tốt).

Câu 25: So sánh điều kiện tự nhiên cần thiết cho nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nước lợ cần khu vực giao thoa giữa nước ngọt và nước mặn (cửa sông, đầm phá), còn nước ngọt cần nguồn nước ngọt ổn định (sông, hồ, ao).
  • B. Nước lợ cần nhiệt độ cao hơn nước ngọt.
  • C. Nước lợ cần diện tích mặt nước lớn hơn nước ngọt.
  • D. Nước lợ cần độ sâu lớn hơn nước ngọt.

Câu 26: Tại sao việc quản lý và bảo vệ rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng ven biển nhiệt đới?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ quý hiếm.
  • B. Rừng ngập mặn là nơi duy nhất có thể trồng rừng lấy gỗ.
  • C. Rừng ngập mặn là hệ sinh thái đặc thù, có vai trò chắn sóng, chống sạt lở, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • D. Rừng ngập mặn chỉ có ở vùng ôn đới.

Câu 27: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất của cả sản xuất nông nghiệp (nuôi trồng) và sản xuất công nghiệp (chế biến)?

  • A. Chỉ khai thác thủy sản.
  • B. Chỉ nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chỉ chế biến thủy sản.
  • D. Toàn bộ các hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế biến.

Câu 28: Một quốc gia có thế mạnh về ngành lâm nghiệp do có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên, thu nhập từ lâm nghiệp còn thấp. Giải pháp nào sau đây có thể giúp quốc gia này nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp một cách bền vững?

  • A. Tăng tốc độ khai thác gỗ để bán ra thị trường quốc tế.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu lâm sản, phát triển các sản phẩm có giá trị gia tăng cao và phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng.
  • C. Giảm diện tích rừng để chuyển sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động khai thác và chế biến gỗ.

Câu 29: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong chọn giống thủy sản (ví dụ: tạo ra giống nuôi tăng trưởng nhanh, kháng bệnh tốt) có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành thủy sản?

  • A. Tăng năng suất và hiệu quả của hoạt động nuôi trồng.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Mở rộng diện tích các ngư trường khai thác.
  • D. Làm giảm nhu cầu về thị trường tiêu thụ.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vai trò của rừng, hãy đánh giá tác động tiềm ẩn đối với môi trường của việc phá rừng đầu nguồn để xây dựng hồ thủy điện quy mô lớn.

  • A. Tăng khả năng hấp thụ CO2 của khu vực.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và đất.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước của đất, tăng nguy cơ lũ lụt và xói mòn đất ở vùng hạ lưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua chức năng nào của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thể hiện rõ nhất tính chất của một ngành kinh tế tái tạo, đòi hỏi kế hoạch dài hạn và đầu tư kiên trì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một quốc gia có diện tích rừng phòng hộ ven biển lớn. Chức năng chủ yếu của loại rừng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích tình hình lâm nghiệp của một khu vực cho thấy, sản lượng khai thác gỗ hàng năm vượt xa khả năng tái sinh tự nhiên của rừng. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của tình trạng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự đa dạng sinh học và năng suất sinh khối của rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hoạt động chế biến lâm sản có vai trò gì trong chuỗi giá trị của ngành lâm nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: So với ngành trồng trọt và chăn nuôi, ngành lâm nghiệp có đặc điểm nổi bật nào về thời gian sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp bền vững lại gắn liền với việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ngành thủy sản bao gồm những hoạt động chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: So với khai thác, hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong tổng sản lượng toàn cầu. Xu hướng này phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính mùa vụ và sự phân bố của các ngư trường khai thác thủy sản tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt thường tập trung ở những khu vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hoạt động chế biến thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và cơ cấu sản xuất thủy sản ở một địa phương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao các nước có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, và có các dòng hải lưu nóng - lạnh gặp nhau thường có ngành thủy sản phát triển mạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển lâm nghiệp của một vùng, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản toàn cầu hiện nay, đặc biệt là hoạt động khai thác, là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vùng nào trên thế giới được xem là khu vực có sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nào về mặt chủ động trong sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ngành thủy sản có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn protein chất lượng cao cho con người. Đặc điểm dinh dưỡng nổi bật nào của thủy sản làm nên vai trò này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu về sản xuất thủy sản của một quốc gia, nếu thấy sản lượng khai thác giảm liên tục trong khi sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, điều này có thể phản ánh xu hướng gì của ngành thủy sản quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một dự án phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng đang được triển khai. Hoạt động này thuộc về vai trò nào của ngành lâm nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc sử dụng công nghệ hiện đại trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: hệ thống ao tuần hoàn, thức ăn công nghiệp) có tác động chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh điều kiện tự nhiên cần thiết cho nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc quản lý và bảo vệ rừng ngập mặn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng ven biển nhiệt đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hoạt động nào trong ngành thủy sản có tính chất của cả sản xuất nông nghiệp (nuôi trồng) và sản xuất công nghiệp (chế biến)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một quốc gia có thế mạnh về ngành lâm nghiệp do có diện tích rừng lớn và đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên, thu nhập từ lâm nghiệp còn thấp. Giải pháp nào sau đây có thể giúp quốc gia này nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp một cách bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong chọn giống thủy sản (ví dụ: tạo ra giống nuôi tăng trưởng nhanh, kháng bệnh tốt) có tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vai trò của rừng, hãy đánh giá tác động tiềm ẩn đối với môi trường của việc phá rừng đầu nguồn để xây dựng hồ thủy điện quy mô lớn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất và bảo vệ đa dạng sinh học là nhờ chức năng nào của rừng?

  • A. Chức năng kinh tế (cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ)
  • B. Chức năng phòng hộ (bảo vệ môi trường)
  • C. Chức năng văn hóa - xã hội (du lịch, nghiên cứu)
  • D. Chức năng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia có địa hình đồi núi dốc và thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.

  • A. Chủ yếu cung cấp gỗ cho xây dựng và xuất khẩu, thúc đẩy tăng trưởng GDP.
  • B. Tạo việc làm cho người dân địa phương thông qua khai thác gỗ quy mô lớn.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng nguyên sinh để thu hút du khách.
  • D. Bảo vệ nguồn nước, giữ đất, hạn chế xói mòn, giảm thiểu tác động của lũ lụt, đồng thời cung cấp lâm sản và tạo việc làm.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thường được ưu tiên phát triển ở các khu vực thượng nguồn sông, ven biển hoặc vùng đất dốc nhằm giảm thiểu thiên tai?

  • A. Khai thác gỗ rừng tự nhiên
  • B. Chế biến lâm sản tinh
  • C. Trồng rừng phòng hộ
  • D. Khai thác lâm sản ngoài gỗ

Câu 4: Rừng được phân loại dựa trên mục đích sử dụng. Rừng quốc gia nào sau đây chủ yếu thuộc loại rừng đặc dụng?

  • A. Vườn quốc gia Cúc Phương
  • B. Rừng sản xuất ở Tây Nguyên
  • C. Rừng phòng hộ ven biển
  • D. Rừng trồng keo, bạch đàn

Câu 5: So sánh hoạt động khai thác gỗ ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, điểm khác biệt cốt lõi về tính bền vững là gì?

  • A. Các nước phát triển khai thác ít hơn về số lượng.
  • B. Các nước phát triển thường áp dụng khai thác chọn lọc và trồng lại rừng đi kèm, còn các nước đang phát triển dễ xảy ra khai thác trái phép và không bền vững.
  • C. Các nước phát triển chỉ khai thác rừng trồng, còn các nước đang phát triển khai thác cả rừng tự nhiên.
  • D. Các nước phát triển có công nghệ chế biến tiên tiến hơn.

Câu 6: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn nhưng công nghiệp chế biến gỗ còn hạn chế. Để nâng cao giá trị kinh tế từ lâm nghiệp một cách bền vững, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ nguyên liệu để xuất khẩu.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng.
  • C. Đầu tư vào công nghệ chế biến lâm sản tinh (đồ gỗ nội thất, giấy cao cấp) và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Hạn chế tối đa mọi hoạt động khai thác lâm nghiệp.

Câu 7: Ngành thủy sản có những hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Khai thác, nuôi trồng và chế biến
  • B. Trồng trọt, chăn nuôi và chế biến
  • C. Lâm sinh, khai thác và chế biến
  • D. Đánh bắt, vận chuyển và tiêu thụ

Câu 8: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô và tính mùa vụ của hoạt động khai thác thủy sản trên biển?

  • A. Địa hình đáy biển
  • B. Chất lượng nguồn nước
  • C. Diện tích mặt nước
  • D. Nguồn lợi hải sản và điều kiện khí hậu, thời tiết

Câu 9: Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng thủy sản toàn cầu?

  • A. Do giá thủy sản khai thác trên thị trường quá cao.
  • B. Do nguồn lợi thủy sản tự nhiên bị suy giảm do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường, cùng với sự phát triển của công nghệ nuôi trồng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản đòi hỏi ít vốn và kỹ thuật hơn khai thác.
  • D. Chỉ có các nước đang phát triển mới tập trung vào nuôi trồng.

Câu 10: Một vùng ven biển có nhiều đầm phá, cửa sông và bãi triều. Vùng này có lợi thế tự nhiên đặc biệt để phát triển hoạt động thủy sản nào?

  • A. Khai thác thủy sản xa bờ
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ven bờ
  • D. Chế biến thủy sản đông lạnh quy mô lớn

Câu 11: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác thủy sản quá mức và không bền vững đến môi trường biển.

  • A. Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản, mất cân bằng hệ sinh thái biển, có thể gây tuyệt chủng một số loài.
  • B. Chỉ làm giảm số lượng cá thể của một vài loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến môi trường biển vì biển có khả năng tự phục hồi.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước biển.

Câu 12: Để phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong việc bảo vệ nguồn lợi tự nhiên?

  • A. Tăng cường sử dụng các tàu thuyền có công suất lớn để khai thác.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm thủy sản tươi sống.
  • D. Quản lý chặt chẽ sản lượng khai thác, cấm sử dụng các ngư cụ hủy diệt, thiết lập các khu bảo tồn biển và đẩy mạnh nuôi trồng.

Câu 13: Ngành thủy sản có mối liên hệ chặt chẽ với ngành công nghiệp chế biến. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Sử dụng tàu đánh cá hiện đại.
  • B. Biến nguyên liệu thủy sản tươi sống thành các sản phẩm có giá trị cao hơn, dễ bảo quản và vận chuyển (cá hộp, tôm đông lạnh, nước mắm).
  • C. Xây dựng các cảng cá lớn.
  • D. Phát triển du lịch biển gắn với ẩm thực thủy sản.

Câu 14: Tại sao các nước phát triển thường có năng suất lao động trong ngành lâm nghiệp và thủy sản cao hơn các nước đang phát triển?

  • A. Áp dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa cao trong khai thác, nuôi trồng, chế biến và quản lý.
  • B. Có diện tích rừng và vùng biển rộng lớn hơn.
  • C. Người lao động có kinh nghiệm truyền thống lâu đời hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào các sản phẩm thô, không qua chế biến phức tạp.

Câu 15: Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào đến ngành thủy sản, đặc biệt là hoạt động khai thác?

  • A. Làm tăng nguồn lợi thủy sản do nhiệt độ nước biển tăng.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến thủy sản tự nhiên.
  • C. Thay đổi phân bố các loài thủy sản, ảnh hưởng đến mùa vụ khai thác, tăng tần suất thiên tai (bão) gây nguy hiểm cho tàu thuyền.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng, không ảnh hưởng đến khai thác.

Câu 16: Theo xu hướng phát triển hiện đại, ngành lâm nghiệp đang chú trọng hơn vào hoạt động nào ngoài việc chỉ khai thác gỗ?

  • A. Mở rộng diện tích rừng tự nhiên bằng mọi giá.
  • B. Phát triển lâm sản ngoài gỗ (mây, tre, nấm, dược liệu), du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường rừng.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất để phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Chỉ tập trung vào trồng rừng công nghiệp cho xuất khẩu.

Câu 17: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất mà hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn có thể gây ra là gì?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải, thức ăn dư thừa, hóa chất.
  • B. Suy giảm diện tích rừng ngập mặn.
  • C. Tăng nguy cơ cháy rừng.
  • D. Làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.

Câu 18: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng kháng sinh và hóa chất để xử lý nước.
  • B. Xả thải trực tiếp ra sông, biển để pha loãng.
  • C. Thu hẹp quy mô nuôi trồng để giảm thiểu chất thải.
  • D. Áp dụng công nghệ nuôi tuần hoàn, xử lý nước thải, sử dụng chế phẩm sinh học, quy hoạch vùng nuôi hợp lý.

Câu 19: Một quốc gia có lợi thế về vùng biển rộng, đường bờ biển dài và nhiều ngư trường lớn. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để quốc gia đó phát triển mạnh ngành khai thác thủy sản?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp lớn.
  • B. Đội tàu đánh bắt hiện đại, năng lực chế biến sau thu hoạch và thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Nhiều sông ngòi và hồ nước ngọt.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ thấp.

Câu 20: Phân tích vai trò của ngành thủy sản trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho con người.

  • A. Cung cấp nguồn protein chất lượng cao và các dưỡng chất thiết yếu, góp phần đa dạng hóa nguồn thực phẩm.
  • B. Chỉ cung cấp thực phẩm cho các nước phát triển.
  • C. Chủ yếu là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.
  • D. Vai trò không đáng kể so với cây lương thực.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành lâm nghiệp?

  • A. Đánh bắt cá ngừ đại dương.
  • B. Nuôi tôm sú trong đầm.
  • C. Chế biến nước mắm.
  • D. Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 22: Tại sao cần phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác và trồng rừng trong phát triển lâm nghiệp bền vững?

  • A. Để đảm bảo nguồn gỗ liên tục cho công nghiệp và không làm cạn kiệt tài nguyên rừng tự nhiên.
  • B. Chỉ cần khai thác rừng tự nhiên là đủ.
  • C. Trồng rừng chỉ để bảo vệ môi trường, không liên quan đến khai thác.
  • D. Khai thác và trồng rừng là hai hoạt động độc lập.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thủy sản?

  • A. Nguồn lợi thủy sản.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Địa hình đồi núi.
  • D. Công nghệ nuôi trồng và khai thác.

Câu 24: Một doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư vào ngành lâm nghiệp. Yếu tố nào sau đây cho thấy tiềm năng phát triển lâm sản ngoài gỗ tại địa phương đó?

  • A. Diện tích rừng trồng gỗ công nghiệp lớn.
  • B. Khu vực có nhiều loài thực vật, động vật quý hiếm, có giá trị dược liệu hoặc kinh tế khác trong rừng tự nhiên.
  • C. Có nhà máy chế biến gỗ công suất lớn.
  • D. Đất đai bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành thủy sản khai thác xa bờ, giải pháp công nghệ nào đóng vai trò then chốt?

  • A. Sử dụng lưới đánh cá truyền thống.
  • B. Đóng thêm nhiều tàu nhỏ.
  • C. Tập trung khai thác ở vùng biển ven bờ.
  • D. Ứng dụng công nghệ dò tìm đàn cá hiện đại (sonar, vệ tinh), công nghệ bảo quản sản phẩm trên tàu.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây không thuộc về chức năng phòng hộ của rừng?

  • A. Chống xói mòn đất.
  • B. Điều hòa dòng chảy sông ngòi.
  • C. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 27: Ngành thủy sản góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia thông qua hoạt động nào là chủ yếu?

  • A. Hoạt động khai thác và nuôi trồng trên các vùng biển, đảo thuộc chủ quyền quốc gia.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản.
  • C. Xuất khẩu thủy sản để tăng nguồn ngoại tệ.
  • D. Phát triển du lịch biển.

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển lại có vai trò quan trọng đối với cả ngành lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Rừng ngập mặn chỉ cung cấp gỗ.
  • B. Rừng ngập mặn chỉ là nơi cư trú của chim di cư.
  • C. Rừng ngập mặn chỉ có giá trị về du lịch.
  • D. Rừng ngập mặn là hệ sinh thái đặc thù, vừa là rừng phòng hộ chắn sóng, bảo vệ bờ biển (lâm nghiệp), vừa là bãi đẻ, nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản (thủy sản).

Câu 29: Một quốc gia muốn phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất?

  • A. Có nhiều sông, hồ, ao, đầm, hoặc diện tích đất trũng lớn có thể chuyển đổi thành ao nuôi.
  • B. Đường bờ biển dài và nhiều vịnh.
  • C. Địa hình núi cao.
  • D. Vùng khí hậu khô hạn.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về tính chất sản xuất giữa ngành lâm nghiệp (trồng rừng) và ngành thủy sản (nuôi trồng).

  • A. Lâm nghiệp chỉ sản xuất nguyên liệu thô, thủy sản sản xuất thực phẩm.
  • B. Lâm nghiệp chỉ phụ thuộc vào đất, thủy sản chỉ phụ thuộc vào nước.
  • C. Chu kỳ sản xuất của lâm nghiệp (trồng rừng lấy gỗ) thường dài hơn rất nhiều so với chu kỳ nuôi trồng của phần lớn các loài thủy sản.
  • D. Lâm nghiệp ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn thủy sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất và bảo vệ đa dạng sinh học là nhờ chức năng nào của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành lâm nghiệp đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia có địa hình đồi núi dốc và thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hoạt động nào sau đây trong ngành lâm nghiệp thường được ưu tiên phát triển ở các khu vực thượng nguồn sông, ven biển hoặc vùng đất dốc nhằm giảm thiểu thiên tai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Rừng được phân loại dựa trên mục đích sử dụng. Rừng quốc gia nào sau đây chủ yếu thuộc loại rừng đặc dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh hoạt động khai thác gỗ ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, điểm khác biệt cốt lõi về tính bền vững là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn nhưng công nghiệp chế biến gỗ còn hạn chế. Để nâng cao giá trị kinh tế từ lâm nghiệp một cách bền vững, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ngành thủy sản có những hoạt động chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến quy mô và tính mùa vụ của hoạt động khai thác thủy sản trên biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng thủy sản toàn cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vùng ven biển có nhiều đầm phá, cửa sông và bãi triều. Vùng này có lợi thế tự nhiên đặc biệt để phát triển hoạt động thủy sản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác thủy sản quá mức và không bền vững đến môi trường biển.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để phát triển ngành thủy sản theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong việc bảo vệ nguồn lợi tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ngành thủy sản có mối liên hệ chặt chẽ với ngành công nghiệp chế biến. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao các nước phát triển thường có năng suất lao động trong ngành lâm nghiệp và thủy sản cao hơn các nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào đến ngành thủy sản, đặc biệt là hoạt động khai thác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo xu hướng phát triển hiện đại, ngành lâm nghiệp đang chú trọng hơn vào hoạt động nào ngoài việc chỉ khai thác gỗ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất mà hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn có thể gây ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quốc gia có lợi thế về vùng biển rộng, đường bờ biển dài và nhiều ngư trường lớn. Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để quốc gia đó phát triển mạnh ngành khai thác thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích vai trò của ngành thủy sản trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho con người.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hoạt động nào sau đây thuộc về ngành lâm nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao cần phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác và trồng rừng trong phát triển lâm nghiệp bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là *ít quan trọng nhất* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư vào ngành lâm nghiệp. Yếu tố nào sau đây cho thấy tiềm năng phát triển *lâm sản ngoài gỗ* tại địa phương đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành thủy sản khai thác xa bờ, giải pháp công nghệ nào đóng vai trò then chốt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hoạt động nào sau đây *không* thuộc về chức năng phòng hộ của rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ngành thủy sản góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia thông qua hoạt động nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển lại có vai trò quan trọng đối với cả ngành lâm nghiệp và thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một quốc gia muốn phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về tính chất sản xuất giữa ngành lâm nghiệp (trồng rừng) và ngành thủy sản (nuôi trồng).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò sinh thái quan trọng nhất của rừng trong việc bảo vệ tài nguyên đất và nước là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch.
  • C. Giảm xói mòn đất, điều hòa dòng chảy và giữ nước ngầm.
  • D. Hấp thụ khí carbon dioxide, giảm hiệu ứng nhà kính.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính chất sản xuất đặc thù của ngành lâm nghiệp so với nông nghiệp?

  • A. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Đối tượng sản xuất là sinh vật sống.
  • C. Có tính mùa vụ rõ rệt.
  • D. Chu kì sản xuất kéo dài, thường tính bằng chục năm.

Câu 3: So sánh giữa rừng tự nhiên và rừng trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích khai thác kinh tế là gì?

  • A. Rừng tự nhiên chỉ để bảo tồn, rừng trồng mới được khai thác.
  • B. Rừng tự nhiên hướng tới khai thác bền vững kết hợp bảo tồn đa dạng sinh học; rừng trồng chủ yếu hướng tới năng suất, sản lượng gỗ.
  • C. Rừng tự nhiên khai thác gỗ quý, rừng trồng chỉ khai thác gỗ tạp.
  • D. Rừng tự nhiên không cần chăm sóc, rừng trồng cần đầu tư lớn cho chăm sóc.

Câu 4: Tại sao quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường gây áp lực lớn lên diện tích rừng ở các vùng ven đô và vùng lân cận?

  • A. Do nhu cầu về đất đai cho xây dựng, cơ sở hạ tầng và nhu cầu về gỗ, năng lượng tăng cao.
  • B. Do người dân di cư từ thành phố ra vùng ven đô phá rừng làm nương rẫy.
  • C. Do ô nhiễm từ đô thị làm chết cây rừng.
  • D. Do giảm nhu cầu về sản phẩm lâm nghiệp từ khu vực đô thị.

Câu 5: Việc áp dụng công nghệ chế biến lâm sản hiện đại (ví dụ: sản xuất ván ép, giấy, đồ nội thất tinh xảo) có ý nghĩa kinh tế như thế nào đối với ngành lâm nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Giảm chi phí khai thác gỗ.
  • C. Nâng cao giá trị sản phẩm, đa dạng hóa chủng loại và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 6: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng sở hữu diện tích rừng lớn và cảnh quan thiên nhiên phong phú. Ngoài khai thác gỗ, ngành lâm nghiệp có thể đóng góp hiệu quả vào nền kinh tế quốc gia này thông qua hoạt động nào?

  • A. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Tăng cường săn bắt động vật hoang dã trong rừng.
  • C. Đẩy mạnh khai thác than đá dưới lòng đất rừng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng dựa vào tài nguyên rừng.

Câu 7: Mối liên hệ nào sau đây giữa biến đổi khí hậu và nguy cơ cháy rừng là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ tăng, hạn hán kéo dài làm tăng nguy cơ và quy mô cháy rừng.
  • B. Biến đổi khí hậu làm giảm số lượng cây dễ cháy.
  • C. Mực nước biển dâng cao giúp dập tắt các đám cháy rừng ven biển.
  • D. Lượng mưa tăng lên do biến đổi khí hậu làm giảm khả năng cháy rừng.

Câu 8: Rừng ngập mặn, một loại hình rừng đặc thù ở vùng ven biển nhiệt đới, có vai trò quan trọng nhất đối với việc bảo vệ bờ biển và hệ sinh thái ven bờ là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm.
  • B. Là nơi tập trung nhiều khoáng sản.
  • C. Chắn sóng, chống sạt lở bờ biển, là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • D. Hỗ trợ giao thông đường biển.

Câu 9: Vấn đề khai thác gỗ trái phép hoặc khai thác quá mức ở rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng nhiệt đới, thường dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng cường khả năng chống xói mòn đất.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học, mất môi trường sống của động vật, ảnh hưởng đến cân bằng sinh thái.
  • C. Làm tăng nguồn nước ngầm.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây bản địa.

Câu 10: Tại sao nhiều nước phát triển có ngành công nghiệp chế biến gỗ hiện đại lại có xu hướng nhập khẩu gỗ thô từ các nước đang phát triển và xuất khẩu sản phẩm gỗ đã chế biến?

  • A. Để tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước đang phát triển và tạo ra giá trị gia tăng cao hơn từ công nghệ chế biến.
  • B. Do các nước phát triển không có diện tích rừng.
  • C. Để bảo vệ rừng tự nhiên của các nước đang phát triển.
  • D. Do chi phí vận chuyển gỗ thô rẻ hơn sản phẩm chế biến.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành thủy sản đối với đời sống con người trên phạm vi toàn cầu là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt may.
  • B. Tạo ra năng lượng tái tạo.
  • C. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu đạm, góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Hỗ trợ hoạt động hàng hải và vận tải biển.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất sản xuất gắn liền với môi trường nước của ngành thủy sản?

  • A. Sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
  • B. Đối tượng sản xuất sống và phát triển trong môi trường nước (nước ngọt, nước lợ, nước mặn).
  • C. Yêu cầu vốn đầu tư lớn.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào thị trường tiêu thụ.

Câu 13: So sánh giữa hoạt động khai thác thủy sản tự nhiên và nuôi trồng thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng kiểm soát nguồn cung và sản lượng là gì?

  • A. Nuôi trồng cho phép chủ động hơn về nguồn cung, sản lượng và chất lượng; khai thác phụ thuộc nhiều vào nguồn lợi tự nhiên và điều kiện thời tiết.
  • B. Khai thác có sản lượng lớn hơn nuôi trồng.
  • C. Nuôi trồng chỉ diễn ra ở nước ngọt, khai thác diễn ra ở nước mặn.
  • D. Khai thác cần công nghệ hiện đại hơn nuôi trồng.

Câu 14: Ở những khu vực ven biển có dòng hải lưu lạnh đi qua, nguồn lợi thủy sản thường rất phong phú. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Nhiệt độ nước lạnh giúp cá di chuyển nhanh hơn.
  • B. Dòng hải lưu lạnh mang theo lượng muối lớn, tốt cho cá.
  • C. Dòng hải lưu lạnh làm giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • D. Dòng hải lưu lạnh mang chất dinh dưỡng từ đáy lên, thúc đẩy sự phát triển của sinh vật phù du, là thức ăn cho cá.

Câu 15: Đối với một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều sông ngòi như Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phát triển bền vững của ngành thủy sản?

  • A. Diện tích đất trồng cây lương thực.
  • B. Số lượng dân cư trẻ.
  • C. Quản lý hiệu quả nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường nước và đầu tư công nghệ.
  • D. Sản lượng khai thác khoáng sản.

Câu 16: Một tỉnh ven biển đang đối mặt với tình trạng suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ do đánh bắt quá mức và ô nhiễm. Giải pháp phát triển bền vững nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

  • A. Đầu tư đóng thêm nhiều tàu công suất lớn để ra khơi xa.
  • B. Chuyển toàn bộ ngư dân sang làm nông nghiệp.
  • C. Tăng cường khai thác các loài thủy sản nhỏ để bù đắp sản lượng.
  • D. Kết hợp hạn chế khai thác ven bờ, đẩy mạnh nuôi trồng bền vững, xử lý ô nhiễm và thành lập khu bảo tồn biển.

Câu 17: Mối liên hệ nào sau đây giữa chất lượng môi trường nước và hiệu quả nuôi trồng thủy sản là đúng?

  • A. Chất lượng nước suy giảm (ô nhiễm, thiếu oxy) làm tăng nguy cơ dịch bệnh, giảm năng suất và chất lượng sản phẩm nuôi trồng.
  • B. Nước ô nhiễm giúp thủy sản phát triển nhanh hơn.
  • C. Chất lượng nước không ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản.
  • D. Nhiệt độ nước là yếu tố duy nhất quyết định hiệu quả nuôi trồng.

Câu 18: Các tổ chức quốc tế như FAO (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quản lý và phát triển ngành thủy sản toàn cầu?

  • A. Trực tiếp thực hiện hoạt động đánh bắt cá trên các đại dương.
  • B. Cung cấp toàn bộ vốn cho các dự án nuôi trồng thủy sản.
  • C. Thiết lập các quy định, hướng dẫn về khai thác bền vững, phòng chống đánh bắt bất hợp pháp và hỗ trợ kỹ thuật cho các quốc gia thành viên.
  • D. Kiểm soát toàn bộ thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.

Câu 19: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là do chất thải từ các khu công nghiệp hoặc hoạt động sinh hoạt, gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với ngành thủy sản?

  • A. Làm tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Gây chết hàng loạt thủy sản, làm nhiễm độc sản phẩm, ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng và suy thoái hệ sinh thái thủy sinh.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cá có giá trị kinh tế cao.
  • D. Giúp nước trong sạch hơn.

Câu 20: Giải thích tại sao công nghệ định vị (GPS) và công nghệ dò tìm đàn cá (sonar) đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hoạt động khai thác thủy sản xa bờ hiện đại?

  • A. Giúp tàu cá di chuyển chậm hơn để tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Thay thế hoàn toàn sức lao động của ngư dân.
  • C. Làm tăng giá bán sản phẩm thủy sản.
  • D. Giúp xác định vị trí chính xác, tìm kiếm hiệu quả các ngư trường tiềm năng và nâng cao năng suất đánh bắt.

Câu 21: So sánh các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến lâm nghiệp (đất, khí hậu) và thủy sản (nguồn nước, khí hậu), điểm chung là gì?

  • A. Cả hai ngành đều chỉ phát triển ở vùng ôn đới.
  • B. Cả hai ngành đều không chịu ảnh hưởng của khí hậu.
  • C. Cả hai ngành đều phụ thuộc sâu sắc vào điều kiện tự nhiên cụ thể (loại đất, lượng mưa, nhiệt độ, chất lượng nước...) và có tính mùa vụ (ít hoặc nhiều).
  • D. Cả hai ngành đều yêu cầu diện tích đất đai rộng lớn.

Câu 22: Chính sách của nhà nước (ví dụ: quy hoạch, đầu tư, luật bảo vệ môi trường) có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững cả hai ngành lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Tạo hành lang pháp lý, định hướng phát triển, kiểm soát các hoạt động khai thác, bảo vệ tài nguyên và khuyến khích ứng dụng công nghệ sạch.
  • B. Trực tiếp tham gia vào tất cả các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
  • C. Chỉ giới hạn các hoạt động khai thác mà không hỗ trợ phát triển.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của hai ngành.

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, thách thức nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với ngành thủy sản, đặc biệt là nguồn lợi tự nhiên và các hệ sinh thái biển?

  • A. Giá cả sản phẩm thủy sản biến động.
  • B. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • C. Cạnh tranh từ các ngành kinh tế khác.
  • D. Nước biển ấm lên, axit hóa đại dương, thay đổi dòng chảy và mực nước biển dâng ảnh hưởng đến môi trường sống và sự phân bố của các loài thủy sản.

Câu 24: Một quốc gia có mạng lưới sông hồ dày đặc ở nội địa và đường bờ biển dài với nhiều vũng, vịnh kín gió. Phân tích tiềm năng phát triển ngành thủy sản của quốc gia này.

  • A. Tiềm năng rất hạn chế do thiếu nước.
  • B. Tiềm năng rất lớn cho cả nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn, cũng như khai thác thủy sản ven bờ và xa bờ.
  • C. Chỉ có tiềm năng phát triển khai thác thủy sản xa bờ.
  • D. Chỉ có tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 25: Vấn đề dịch bệnh bùng phát trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: tôm, cá) có thể gây thiệt hại kinh tế nặng nề. Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung chữa trị khi dịch bệnh đã bùng phát.
  • B. Tăng mật độ nuôi để có sản lượng cao hơn.
  • C. Áp dụng quy trình nuôi an toàn sinh học (VietGAP, GlobalGAP), kiểm soát chất lượng giống, môi trường nước và quản lý thức ăn.
  • D. Sử dụng lượng lớn hóa chất và kháng sinh một cách tùy tiện.

Câu 26: Vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Phục vụ mục đích du lịch giải trí.
  • C. Là nơi sinh sống chủ yếu của các loài động vật quý hiếm (vai trò bảo tồn đa dạng sinh học).
  • D. Giữ nước, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước cho các hoạt động phía hạ lưu.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về quy mô và phương thức hoạt động giữa khai thác thủy sản truyền thống (ven bờ) và khai thác hiện đại (xa bờ)?

  • A. Khai thác truyền thống quy mô nhỏ, công nghệ đơn giản, phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm; khai thác hiện đại quy mô lớn, tàu thuyền hiện đại, ứng dụng công nghệ tiên tiến (định vị, dò tìm).
  • B. Khai thác truyền thống hiệu quả hơn khai thác hiện đại.
  • C. Khai thác hiện đại chỉ diễn ra ở nước ngọt.
  • D. Khai thác truyền thống không gây hại môi trường, khai thác hiện đại gây hại nghiêm trọng.

Câu 28: Việc thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn biển (Marine Protected Areas - MPAs) có tác động tích cực như thế nào đến ngành thủy sản?

  • A. Làm giảm hoàn toàn sản lượng thủy sản.
  • B. Chỉ có lợi ích cho du lịch, không liên quan đến thủy sản.
  • C. Bảo vệ môi trường sống, nơi sinh sản của các loài, giúp phục hồi nguồn lợi thủy sản tự nhiên, từ đó hỗ trợ hoạt động khai thác bền vững ở các khu vực lân cận.
  • D. Tăng cường hoạt động đánh bắt trong khu vực bảo tồn.

Câu 29: Một công ty chế biến lâm sản ở Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang Châu Âu. Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng thành công của họ?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam.
  • B. Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, chứng nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp và yêu cầu kỹ thuật của thị trường Châu Âu.
  • C. Số lượng sông ngòi ở Việt Nam.
  • D. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Việt Nam.

Câu 30: Phân tích lý do tại sao các quốc gia có ngành thủy sản phát triển mạnh thường đầu tư lớn vào nghiên cứu khoa học về giống, bệnh dịch và công nghệ nuôi trồng?

  • A. Để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nuôi trồng, giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và thích ứng với điều kiện môi trường thay đổi.
  • B. Để giảm giá thành sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Để chuyển đổi hoàn toàn từ khai thác sang nuôi trồng.
  • D. Để loại bỏ sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vai trò sinh thái quan trọng nhất của rừng trong việc bảo vệ tài nguyên đất và nước là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính chất sản xuất đặc thù của ngành lâm nghiệp so với nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh giữa rừng tự nhiên và rừng trồng, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích khai thác kinh tế là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường gây áp lực lớn lên diện tích rừng ở các vùng ven đô và vùng lân cận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc áp dụng công nghệ chế biến lâm sản hiện đại (ví dụ: sản xuất ván ép, giấy, đồ nội thất tinh xảo) có ý nghĩa kinh tế như thế nào đối với ngành lâm nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một quốc gia có diện tích đất nông nghiệp hạn chế nhưng sở hữu diện tích rừng lớn và cảnh quan thiên nhiên phong phú. Ngoài khai thác gỗ, ngành lâm nghiệp có thể đóng góp hiệu quả vào nền kinh tế quốc gia này thông qua hoạt động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mối liên hệ nào sau đây giữa biến đổi khí hậu và nguy cơ cháy rừng là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Rừng ngập mặn, một loại hình rừng đặc thù ở vùng ven biển nhiệt đới, có vai trò quan trọng nhất đối với việc bảo vệ bờ biển và hệ sinh thái ven bờ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vấn đề khai thác gỗ trái phép hoặc khai thác quá mức ở rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng nhiệt đới, thường dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao nhiều nước phát triển có ngành công nghiệp chế biến gỗ hiện đại lại có xu hướng nhập khẩu gỗ thô từ các nước đang phát triển và xuất khẩu sản phẩm gỗ đã chế biến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành thủy sản đối với đời sống con người trên phạm vi toàn cầu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất sản xuất gắn liền với môi trường nước của ngành thủy sản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh giữa hoạt động khai thác thủy sản tự nhiên và nuôi trồng thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng kiểm soát nguồn cung và sản lượng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở những khu vực ven biển có dòng hải lưu lạnh đi qua, nguồn lợi thủy sản thường rất phong phú. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đối với một quốc gia có đường bờ biển dài và nhiều sông ngòi như Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phát triển bền vững của ngành thủy sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một tỉnh ven biển đang đối mặt với tình trạng suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ do đánh bắt quá mức và ô nhiễm. Giải pháp phát triển bền vững nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mối liên hệ nào sau đây giữa chất lượng môi trường nước và hiệu quả nuôi trồng thủy sản là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Các tổ chức quốc tế như FAO (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quản lý và phát triển ngành thủy sản toàn cầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là do chất thải từ các khu công nghiệp hoặc hoạt động sinh hoạt, gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với ngành thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giải thích tại sao công nghệ định vị (GPS) và công nghệ dò tìm đàn cá (sonar) đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hoạt động khai thác thủy sản xa bờ hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến lâm nghiệp (đất, khí hậu) và thủy sản (nguồn nước, khí hậu), điểm chung là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chính sách của nhà nước (ví dụ: quy hoạch, đầu tư, luật bảo vệ môi trường) có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững cả hai ngành lâm nghiệp và thủy sản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, thách thức nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với ngành thủy sản, đặc biệt là nguồn lợi tự nhiên và các hệ sinh thái biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một quốc gia có mạng lưới sông hồ dày đặc ở nội địa và đường bờ biển dài với nhiều vũng, vịnh kín gió. Phân tích tiềm năng phát triển ngành thủy sản của quốc gia này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vấn đề dịch bệnh bùng phát trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: tôm, cá) có thể gây thiệt hại kinh tế nặng nề. Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về quy mô và phương thức hoạt động giữa khai thác thủy sản truyền thống (ven bờ) và khai thác hiện đại (xa bờ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn biển (Marine Protected Areas - MPAs) có tác động tích cực như thế nào đến ngành thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một công ty chế biến lâm sản ở Việt Nam muốn mở rộng thị trường xuất khẩu sang Châu Âu. Yếu tố kinh tế-xã hội nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng thành công của họ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích lý do tại sao các quốc gia có ngành thủy sản phát triển mạnh thường đầu tư lớn vào nghiên cứu khoa học về giống, bệnh dịch và công nghệ nuôi trồng?

Viết một bình luận