Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có nguồn tài nguyên than đá dồi dào nhưng lại thiếu nguồn nước lớn và có mật độ dân số cao ở các khu vực khai thác than. Khi quy hoạch phát triển công nghiệp năng lượng, loại hình nhà máy điện nào sau đây ít được ưu tiên xây dựng gần các mỏ than nhất, xét về yếu tố môi trường và nguồn nước?

  • A. Nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá
  • B. Nhà máy thủy điện
  • C. Nhà máy điện gió
  • D. Nhà máy điện mặt trời

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại. Vai trò nào dưới đây là quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho ngành giao thông vận tải.
  • B. Tạo ra sản phẩm đa dạng cho tiêu dùng.
  • C. Là cơ sở hạ tầng thiết yếu để phát triển nền kinh tế hiện đại.
  • D. Đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách nhà nước từ xuất khẩu.

Câu 3: Quan sát biểu đồ tỉ trọng các nguồn năng lượng sơ cấp được sử dụng để sản xuất điện trên thế giới giai đoạn 1990-2020 (giả định có xu hướng: than đá giảm, dầu mỏ giảm, khí tự nhiên tăng, năng lượng tái tạo tăng, thủy điện ổn định, hạt nhân ổn định). Sự thay đổi này phản ánh xu hướng chính nào của ngành công nghiệp năng lượng toàn cầu?

  • A. Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng truyền thống như than và dầu mỏ.
  • B. Chuyển dịch sang sử dụng các nguồn năng lượng sạch và bền vững hơn.
  • C. Giảm tổng nhu cầu tiêu thụ năng lượng trên toàn cầu.
  • D. Tăng cường sản xuất điện hạt nhân trên diện rộng.

Câu 4: Tại sao các nhà máy luyện kim đen (sản xuất gang, thép) thường được đặt gần các mỏ quặng sắt và than cốc hoặc gần cảng biển lớn?

  • A. Để dễ dàng tiếp cận thị trường tiêu thụ nội địa.
  • B. Để tận dụng nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư.
  • D. Để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm có khối lượng lớn.

Câu 5: Một quốc gia có trữ lượng bô-xít lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp, và đường bờ biển dài. Ngành công nghiệp luyện kim màu nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại quốc gia này?

  • A. Luyện kim đồng
  • B. Luyện kim nhôm
  • C. Luyện kim chì
  • D. Luyện kim kẽm

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có đặc điểm gì khiến nó phân bố rộng khắp và thường gắn liền với vùng nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ?

  • A. Nguyên liệu thường cồng kềnh, dễ hư hỏng và sản phẩm là hàng tiêu dùng thiết yếu.
  • B. Công nghệ sản xuất rất phức tạp và đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
  • C. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn để tiếp cận công nghệ cao.
  • D. Chủ yếu sản xuất để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may được xem là ngành công nghiệp trọng điểm ở nhiều quốc gia đang phát triển. Yếu tố địa lí nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thu hút ngành này đến các quốc gia này?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho xuất khẩu.
  • B. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.

Câu 8: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá ở một khu vực có thể dẫn đến hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Gia tăng hiện tượng mưa axit.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn nước ngầm.
  • C. Gây ô nhiễm đất do tràn dầu.
  • D. Phá hủy tầng ozon.

Câu 9: So sánh công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí, điểm khác biệt cơ bản nhất về phương thức khai thác và vận chuyển là gì?

  • A. Than chỉ khai thác trên đất liền, dầu khí chỉ khai thác dưới biển.
  • B. Than khai thác dễ dàng hơn dầu khí.
  • C. Than vận chuyển bằng đường ống, dầu khí vận chuyển bằng tàu hỏa.
  • D. Than là chất rắn, khai thác và vận chuyển khác biệt so với dầu khí lỏng/khí.

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề đầu ra cho nông sản. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp nông dân tự tiêu thụ sản phẩm của mình.
  • B. Tạo thị trường ổn định và nâng cao giá trị cho nông sản.
  • C. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi cho nông nghiệp.
  • D. Hỗ trợ nông dân trong việc canh tác hiệu quả.

Câu 11: Trong ngành công nghiệp luyện kim màu, việc sản xuất nhôm tiêu thụ một lượng điện năng khổng lồ. Điều này giải thích tại sao các nhà máy luyện nhôm thường được đặt ở đâu?

  • A. Gần các khu vực có dân số đông đúc.
  • B. Gần các trung tâm nghiên cứu khoa học.
  • C. Gần các nguồn cung cấp điện năng giá rẻ và ổn định.
  • D. Gần các mỏ quặng sắt.

Câu 12: Nguồn năng lượng nào sau đây được xem là nguồn năng lượng tái tạo và sạch, có tiềm năng lớn ở các quốc gia có nhiều sông suối, địa hình đồi núi?

  • A. Năng lượng thủy điện.
  • B. Năng lượng nhiệt điện than.
  • C. Năng lượng điện hạt nhân.
  • D. Năng lượng địa nhiệt (chỉ ở khu vực có hoạt động địa chất mạnh).

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may có đặc điểm là cần nhiều lao động phổ thông. Điều này dẫn đến xu hướng phân bố sản xuất của ngành này như thế nào trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các quốc gia phát triển có công nghệ cao.
  • B. Phân bố đồng đều ở tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Chỉ tập trung ở các khu vực gần nguồn nguyên liệu bông, vải.
  • D. Có xu hướng dịch chuyển từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển.

Câu 14: Công nghiệp dầu khí không chỉ cung cấp năng lượng mà còn là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp hóa chất (hóa dầu).
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 15: So với than đá, dầu mỏ có những ưu điểm gì khiến nó trở thành nguồn năng lượng phổ biến hàng đầu thế giới trong thế kỷ XX?

  • A. Trữ lượng lớn hơn than đá.
  • B. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn than đá.
  • C. Khả năng sinh nhiệt cao, dễ vận chuyển và sử dụng.
  • D. Giá thành luôn rẻ hơn than đá.

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở một vùng, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản.
  • B. Thị trường tiêu thụ (nội địa và xuất khẩu).
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản kim loại.

Câu 17: Ngành công nghiệp năng lượng có vai trò là ngành đi trước một bước. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Sự phát triển của nó tạo tiền đề về năng lượng, nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.
  • B. Nó là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong nền kinh tế.
  • C. Nó là ngành ra đời sớm nhất trong lịch sử công nghiệp.
  • D. Nó luôn nhận được ưu tiên đầu tư từ chính phủ.

Câu 18: Nguồn năng lượng nào sau đây có ưu điểm là không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành, nhưng lại tiềm ẩn rủi ro về an toàn phóng xạ và vấn đề xử lý chất thải?

  • A. Thủy điện.
  • B. Địa nhiệt.
  • C. Điện gió.
  • D. Điện hạt nhân.

Câu 19: Để sản xuất gang thép, ngoài quặng sắt, người ta cần sử dụng nguyên liệu nào sau đây làm chất khử và cung cấp nhiệt?

  • A. Than cốc.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Khí tự nhiên.
  • D. Bô-xít.

Câu 20: Ngành công nghiệp dệt may sử dụng nguyên liệu chính là sợi (tự nhiên hoặc tổng hợp). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự đa dạng và chất lượng nguồn nguyên liệu sợi tự nhiên?

  • A. Công nghệ sản xuất hiện đại.
  • B. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai).
  • C. Thị trường tiêu thụ quốc tế.
  • D. Chính sách thuế của nhà nước.

Câu 21: Một quốc gia có nhiều ánh nắng mặt trời quanh năm và diện tích đất trống lớn ở các vùng khô hạn. Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại quốc gia này?

  • A. Thủy điện.
  • B. Điện gió.
  • C. Điện mặt trời.
  • D. Điện địa nhiệt.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong phân bố các nhà máy luyện kim đen và luyện kim màu. Tại sao luyện kim màu (trừ nhôm) thường phân bố phân tán hơn luyện kim đen?

  • A. Quy mô sản xuất nhỏ hơn, sản phẩm đa dạng và giá trị cao hơn trên đơn vị khối lượng.
  • B. Nguyên liệu cho luyện kim màu phân bố đồng đều trên toàn cầu.
  • C. Luyện kim màu tiêu thụ ít năng lượng hơn luyện kim đen.
  • D. Công nghệ luyện kim màu đơn giản hơn luyện kim đen.

Câu 23: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm không chỉ cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng mà còn góp phần vào sự phát triển của ngành thương mại và dịch vụ. Điều này thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ mới.
  • B. Hoạt động khai thác nguồn nguyên liệu ban đầu.
  • C. Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu.
  • D. Hoạt động phân phối, bán lẻ sản phẩm, logistics.

Câu 24: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời lại gặp khó khăn trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định cho mạng lưới điện quốc gia?

  • A. Sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tính biến động của nguồn phát.
  • B. Chi phí sản xuất điện từ năng lượng tái tạo quá cao.
  • C. Công nghệ sản xuất điện từ năng lượng tái tạo còn lạc hậu.
  • D. Không có đủ diện tích đất để xây dựng nhà máy.

Câu 25: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp nào sau đây thường phát triển mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp điện lực.
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • D. Công nghiệp khai thác than.

Câu 26: Ngoài vai trò là nhiên liệu, than đá còn được sử dụng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào khác?

  • A. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp luyện kim đen.
  • D. Công nghiệp hóa dược.

Câu 27: So với ngành công nghiệp nặng (như luyện kim, hóa chất), ngành công nghiệp nhẹ (như dệt may, chế biến thực phẩm) thường có đặc điểm gì về quy mô vốn đầu tư và tính chất sản xuất?

  • A. Vốn đầu tư lớn, sản xuất sản phẩm phục vụ tư liệu sản xuất.
  • B. Vốn đầu tư lớn, sản xuất sản phẩm có giá trị cao.
  • C. Vốn đầu tư nhỏ, sản xuất sản phẩm phục vụ tư liệu sản xuất.
  • D. Vốn đầu tư nhỏ hơn, sản xuất sản phẩm phục vụ tiêu dùng.

Câu 28: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện trên các dòng sông lớn có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và xã hội ở vùng hạ lưu?

  • A. Giảm lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng hạ lưu.
  • B. Làm tăng nguy cơ lũ lụt ở hạ lưu.
  • C. Gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước ở vùng cửa sông.

Câu 29: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có mối liên hệ chặt chẽ với những ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Chỉ liên hệ với nông nghiệp và thương mại.
  • B. Chỉ liên hệ với công nghiệp nặng và dịch vụ.
  • C. Chỉ liên hệ với nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
  • D. Nông nghiệp, công nghiệp năng lượng, công nghiệp hóa chất, công nghiệp cơ khí, dịch vụ.

Câu 30: Xu hướng toàn cầu về phát triển năng lượng sạch và bền vững nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất điện.
  • B. Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia (không phụ thuộc nhập khẩu).
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một quốc gia có nguồn tài nguyên than đá dồi dào nhưng lại thiếu nguồn nước lớn và có mật độ dân số cao ở các khu vực khai thác than. Khi quy hoạch phát triển công nghiệp năng lượng, loại hình nhà máy điện nào sau đây *ít* được ưu tiên xây dựng gần các mỏ than nhất, xét về yếu tố môi trường và nguồn nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành công nghiệp điện lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại. Vai trò nào dưới đây là *quan trọng nhất*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quan sát biểu đồ tỉ trọng các nguồn năng lượng sơ cấp được sử dụng để sản xuất điện trên thế giới giai đoạn 1990-2020 (giả định có xu hướng: than đá giảm, dầu mỏ giảm, khí tự nhiên tăng, năng lượng tái tạo tăng, thủy điện ổn định, hạt nhân ổn định). Sự thay đổi này phản ánh xu hướng chính nào của ngành công nghiệp năng lượng toàn cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao các nhà máy luyện kim đen (sản xuất gang, thép) thường được đặt gần các mỏ quặng sắt và than cốc hoặc gần cảng biển lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một quốc gia có trữ lượng bô-xít lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp, và đường bờ biển dài. Ngành công nghiệp luyện kim màu nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có đặc điểm gì khiến nó phân bố rộng khắp và thường gắn liền với vùng nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may được xem là ngành công nghiệp trọng điểm ở nhiều quốc gia đang phát triển. Yếu tố địa lí nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* thu hút ngành này đến các quốc gia này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá ở một khu vực có thể dẫn đến hậu quả môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So sánh công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí, điểm khác biệt cơ bản nhất về phương thức khai thác và vận chuyển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề đầu ra cho nông sản. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong ngành công nghiệp luyện kim màu, việc sản xuất nhôm tiêu thụ một lượng điện năng khổng lồ. Điều này giải thích tại sao các nhà máy luyện nhôm thường được đặt ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguồn năng lượng nào sau đây được xem là nguồn năng lượng tái tạo và sạch, có tiềm năng lớn ở các quốc gia có nhiều sông suối, địa hình đồi núi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may có đặc điểm là cần nhiều lao động phổ thông. Điều này dẫn đến xu hướng phân bố sản xuất của ngành này như thế nào trên phạm vi toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Công nghiệp dầu khí không chỉ cung cấp năng lượng mà còn là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho ngành công nghiệp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So với than đá, dầu mỏ có những ưu điểm gì khiến nó trở thành nguồn năng lượng phổ biến hàng đầu thế giới trong thế kỷ XX?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở một vùng, yếu tố nào sau đây *ít* quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ngành công nghiệp năng lượng có vai trò là ngành đi trước một bước. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguồn năng lượng nào sau đây có ưu điểm là không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành, nhưng lại tiềm ẩn rủi ro về an toàn phóng xạ và vấn đề xử lý chất thải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để sản xuất gang thép, ngoài quặng sắt, người ta cần sử dụng nguyên liệu nào sau đây làm chất khử và cung cấp nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ngành công nghiệp dệt may sử dụng nguyên liệu chính là sợi (tự nhiên hoặc tổng hợp). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự đa dạng và chất lượng nguồn nguyên liệu sợi tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quốc gia có nhiều ánh nắng mặt trời quanh năm và diện tích đất trống lớn ở các vùng khô hạn. Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại quốc gia này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong phân bố các nhà máy luyện kim đen và luyện kim màu. Tại sao luyện kim màu (trừ nhôm) thường phân bố phân tán hơn luyện kim đen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm không chỉ cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng mà còn góp phần vào sự phát triển của ngành thương mại và dịch vụ. Điều này thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời lại gặp khó khăn trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định cho mạng lưới điện quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp nào sau đây thường phát triển mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ngoài vai trò là nhiên liệu, than đá còn được sử dụng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: So với ngành công nghiệp nặng (như luyện kim, hóa chất), ngành công nghiệp nhẹ (như dệt may, chế biến thực phẩm) thường có đặc điểm gì về quy mô vốn đầu tư và tính chất sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện trên các dòng sông lớn có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và xã hội ở vùng hạ lưu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có mối liên hệ chặt chẽ với những ngành kinh tế nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xu hướng toàn cầu về phát triển năng lượng sạch và bền vững nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xem xét biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia giai đoạn 2010-2020. Nếu quốc gia này muốn giảm thiểu phát thải khí nhà kính, biện pháp nào dựa trên biểu đồ sẽ có tác động lớn nhất?

  • A. Giảm tỷ trọng điện từ than đá và tăng tỷ trọng năng lượng tái tạo.
  • B. Tăng cường sử dụng điện hạt nhân thay cho thủy điện.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất điện từ dầu mỏ thay cho khí tự nhiên.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu hiện tại và tập trung vào tiết kiệm điện.

Câu 2: Một tỉnh miền núi có tiềm năng thủy điện lớn do có nhiều sông, suối dốc và lượng mưa dồi dào. Tuy nhiên, việc xây dựng nhà máy thủy điện lớn tại đây có thể đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt địa lí kinh tế xã hội?

  • A. Thiếu nguồn nước vào mùa khô.
  • B. Khó khăn trong việc vận chuyển nhiên liệu đến nhà máy.
  • C. Cần di dời dân cư và tái định cư vùng lòng hồ.
  • D. Giá thành sản xuất điện cao hơn so với nhiệt điện.

Câu 3: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng làm nhiên liệu cho sản xuất điện, đặc biệt liên quan đến môi trường?

  • A. Trữ lượng phân bố rộng rãi hơn.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường không khí ít hơn.
  • C. Dễ dàng vận chuyển và lưu trữ.
  • D. Chi phí khai thác và xử lý thấp hơn.

Câu 4: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

  • A. Họ có trữ lượng nhiên liệu hóa thạch lớn.
  • B. Họ tập trung phát triển thủy điện quy mô lớn.
  • C. Họ có dân số ít nên bình quân đầu người cao.
  • D. Nhu cầu sử dụng điện cho công nghiệp hiện đại và đời sống cao.

Câu 5: Một nhà máy lọc dầu được xây dựng gần cảng biển quốc tế và các tuyến đường ống dẫn dầu chính. Việc lựa chọn địa điểm này chủ yếu dựa vào yếu tố địa lí nào?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu (dầu thô nhập khẩu) và thị trường tiêu thụ.
  • B. Gần nguồn lao động dồi dào và có trình độ cao.
  • C. Gần nguồn nước sạch và có địa hình bằng phẳng.
  • D. Tránh xa khu dân cư để giảm thiểu ô nhiễm.

Câu 6: Ngành công nghiệp điện lực được coi là "ngành đi trước một bước" trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của một quốc gia. Điều này thể hiện vai trò chủ yếu nào của ngành điện?

  • A. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế khác hoạt động và phát triển.
  • C. Giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.
  • D. Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 7: Tại sao công nghiệp khai thác than, dù là ngành truyền thống, vẫn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng của nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Than là nguồn năng lượng sạch nhất hiện nay.
  • B. Công nghệ sử dụng than rất hiện đại và hiệu quả.
  • C. Trữ lượng than lớn, công nghệ khai thác phổ biến và chi phí tương đối thấp.
  • D. Than dễ dàng vận chuyển qua đường ống.

Câu 8: Việc phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thủy triều...) trong những năm gần đây chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Chi phí sản xuất điện từ năng lượng tái tạo đã rất thấp.
  • C. Nguồn năng lượng hóa thạch đã cạn kiệt hoàn toàn.
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo đã hoàn thiện 100%.

Câu 9: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng than hoặc dầu mỏ thường được xây dựng gần nguồn nhiên liệu (mỏ than, cảng biển nhập khẩu) hoặc gần các trung tâm tiêu thụ lớn?

  • A. Để tận dụng nguồn lao động tại chỗ.
  • B. Để dễ dàng xử lý chất thải rắn.
  • C. Để sản phẩm (điện) có thể vận chuyển đi xa.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển nhiên liệu có khối lượng lớn.

Câu 10: Nguồn năng lượng nào sau đây, khi sử dụng để sản xuất điện, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn nghiêm trọng và khó khăn lớn trong việc xử lý chất thải phóng xạ?

  • A. Thủy điện.
  • B. Nhiệt điện than.
  • C. Điện nguyên tử.
  • D. Điện gió.

Câu 11: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều nắng và gió. Quốc gia này nên ưu tiên phát triển loại hình công nghiệp điện nào để tận dụng tối đa tiềm năng tự nhiên và hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Điện hạt nhân và nhiệt điện khí.
  • B. Điện mặt trời và điện gió.
  • C. Thủy điện và nhiệt điện than.
  • D. Điện địa nhiệt và điện sinh khối.

Câu 12: Đặc điểm nào của than An-tra-xít khiến nó được ưa chuộng trong một số ngành công nghiệp, mặc dù việc khai thác và sử dụng vẫn gây ô nhiễm?

  • A. Hàm lượng carbon cao và khả năng sinh nhiệt lớn.
  • B. Độ ẩm cao và dễ cháy.
  • C. Ít tro và lưu huỳnh.
  • D. Trữ lượng phân bố rộng rãi trên thế giới.

Câu 13: Tại sao Trung Đông là khu vực có tầm quan trọng địa chính trị đặc biệt liên quan đến công nghiệp năng lượng?

  • A. Nơi đây có công nghệ lọc dầu tiên tiến nhất.
  • B. Là khu vực có nhu cầu tiêu thụ năng lượng lớn nhất.
  • C. Có nhiều nhà máy điện hạt nhân công suất lớn.
  • D. Tập trung trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn nhất thế giới.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây trong công nghiệp khai thác và chế biến năng lượng gây tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến chất lượng không khí và góp phần vào hiện tượng mưa axit?

  • A. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Đốt than đá trong các nhà máy nhiệt điện.
  • C. Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời.
  • D. Vận chuyển khí tự nhiên bằng đường ống.

Câu 15: Sản phẩm của ngành công nghiệp điện lực có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với sản phẩm của các ngành công nghiệp khác như dệt may hay chế biến thực phẩm?

  • A. Có thể tồn kho với số lượng lớn.
  • B. Chỉ có thể vận chuyển trong phạm vi hẹp.
  • C. Không thể tồn kho nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.
  • D. Chỉ là sản phẩm trung gian, không dùng trực tiếp.

Câu 16: Tại sao các nước phát triển lại có xu hướng chuyển dịch sang sử dụng khí tự nhiên nhiều hơn than đá trong sản xuất điện?

  • A. Khí tự nhiên sạch hơn, hiệu quả đốt cháy cao hơn và công nghệ sử dụng hiện đại.
  • B. Trữ lượng khí tự nhiên ở các nước phát triển lớn hơn than đá.
  • C. Chi phí khai thác khí tự nhiên thấp hơn than đá.
  • D. Khí tự nhiên dễ dàng vận chuyển bằng tàu thủy.

Câu 17: Việc phát triển công nghiệp năng lượng ở các vùng sâu, vùng xa có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội của các vùng này?

  • A. Giúp thu hút nguồn lao động từ các vùng khác đến.
  • B. Biến các vùng này thành trung tâm công nghiệp nặng.
  • C. Tạo ra nguồn thu lớn từ xuất khẩu năng lượng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho sản xuất, sinh hoạt, tạo động lực phát triển kinh tế vùng.

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của việc khai thác than lộ thiên quy mô lớn đến môi trường tự nhiên.

  • A. Chủ yếu gây ô nhiễm không khí do bụi than.
  • B. Làm tăng mực nước ngầm trong khu vực.
  • C. Phá vỡ cảnh quan, gây xói mòn đất, ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Gây ra hiện tượng sụt lún đất trên diện rộng.

Câu 19: Tại sao công nghiệp lọc hóa dầu thường là ngành công nghiệp đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn và công nghệ phức tạp?

  • A. Quy trình công nghệ phức tạp, đòi hỏi thiết bị hiện đại và quy mô sản xuất lớn.
  • B. Nguyên liệu dầu thô có giá rất cao trên thị trường quốc tế.
  • C. Sản phẩm chủ yếu là xăng dầu, có thuế suất cao.
  • D. Ngành này sử dụng rất nhiều lao động có trình độ cao.

Câu 20: Việc sử dụng năng lượng sinh khối (ví dụ: đốt gỗ, rơm rạ) để sản xuất điện có ưu điểm là nguồn năng lượng tái tạo. Tuy nhiên, nhược điểm lớn của phương pháp này là gì?

  • A. Không thể vận chuyển đi xa.
  • B. Không thể sản xuất điện liên tục.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu rất cao.
  • D. Vẫn tạo ra khí thải gây ô nhiễm không khí và cần diện tích đất lớn cho nguyên liệu.

Câu 21: Một quốc gia có trữ lượng than đá lớn nhưng lại thiếu nguồn nước và có địa hình bằng phẳng. Quốc gia này có tiềm năng phát triển mạnh loại hình nhà máy điện nào nhất dựa trên điều kiện tự nhiên?

  • A. Thủy điện.
  • B. Nhiệt điện sử dụng than đá.
  • C. Điện gió.
  • D. Điện địa nhiệt.

Câu 22: Tại sao giá dầu mỏ trên thị trường thế giới lại có biến động mạnh và ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Dầu mỏ là nguồn năng lượng và nguyên liệu quan trọng, giá bị ảnh hưởng bởi cung cầu và tình hình địa chính trị.
  • B. Chỉ có một số ít quốc gia sản xuất dầu mỏ.
  • C. Công nghệ khai thác dầu mỏ rất đắt đỏ.
  • D. Nhu cầu sử dụng dầu mỏ trên thế giới đang giảm mạnh.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp?

  • A. Tăng giờ hoạt động của máy móc.
  • B. Sử dụng nhiên liệu giá rẻ hơn.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, ít tiêu hao năng lượng.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 24: So sánh công nghệ sản xuất điện từ than đá và công nghệ sản xuất điện từ năng lượng mặt trời, điểm khác biệt cơ bản nhất về yếu tố đầu vào là gì?

  • A. Yêu cầu về diện tích mặt bằng.
  • B. Yêu cầu về vốn đầu tư ban đầu.
  • C. Ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Nguồn năng lượng sử dụng (hữu hạn vs tái tạo).

Câu 25: Tại sao các nhà máy điện hạt nhân thường được xây dựng ở những khu vực có nền địa chất ổn định và xa các đứt gãy lớn?

  • A. Để dễ dàng vận chuyển nhiên liệu uranium.
  • B. Đảm bảo an toàn tối đa, tránh rủi ro từ động đất, sóng thần.
  • C. Để thuận tiện cho việc xử lý chất thải phóng xạ.
  • D. Giảm chi phí xây dựng móng nhà máy.

Câu 26: Đâu không phải là một trong những thách thức chính đối với việc phát triển và tích hợp năng lượng tái tạo vào hệ thống điện quốc gia?

  • A. Tính không ổn định và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (nắng, gió).
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ mới còn cao.
  • C. Khó khăn trong việc lưu trữ năng lượng quy mô lớn.
  • D. Nguồn năng lượng tái tạo đã cạn kiệt ở nhiều nơi.

Câu 27: Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu không chỉ cung cấp nhiên liệu mà còn tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp nào khác?

  • A. Công nghiệp hóa chất (đặc biệt là hóa dầu).
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Công nghiệp khai khoáng.

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến than nâu ít được vận chuyển đi xa và thường được sử dụng tại chỗ để phát điện.

  • A. Than nâu rất cứng, khó nghiền.
  • B. Trữ lượng than nâu rất ít.
  • C. Độ ẩm cao, hàm lượng carbon thấp, hiệu quả năng lượng không cao khi vận chuyển xa.
  • D. Chứa nhiều chất độc hại, nguy hiểm khi vận chuyển.

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Cung cấp nguồn thu ngân sách lớn từ thuế.
  • B. Cung cấp năng lượng, là nền tảng cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
  • C. Giải quyết vấn đề việc làm cho một bộ phận lớn dân cư.
  • D. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

Câu 30: Xu hướng phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng hiện nay nhấn mạnh vào những khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm giá thành sản xuất năng lượng.
  • C. Ưu tiên phát triển điện hạt nhân ở mọi quốc gia.
  • D. Kết hợp hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Xem xét biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia giai đoạn 2010-2020. Nếu quốc gia này muốn giảm thiểu phát thải khí nhà kính, biện pháp nào dựa trên biểu đồ sẽ có tác động lớn nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một tỉnh miền núi có tiềm năng thủy điện lớn do có nhiều sông, suối dốc và lượng mưa dồi dào. Tuy nhiên, việc xây dựng nhà máy thủy điện lớn tại đây có thể đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt địa lí kinh tế xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng làm nhiên liệu cho sản xuất điện, đặc biệt liên quan đến môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một nhà máy lọc dầu được xây dựng gần cảng biển quốc tế và các tuyến đường ống dẫn dầu chính. Việc lựa chọn địa điểm này chủ yếu dựa vào yếu tố địa lí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngành công nghiệp điện lực được coi là 'ngành đi trước một bước' trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của một quốc gia. Điều này thể hiện vai trò chủ yếu nào của ngành điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao công nghiệp khai thác than, dù là ngành truyền thống, vẫn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng của nhiều quốc gia đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, thủy triều...) trong những năm gần đây chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng than hoặc dầu mỏ thường được xây dựng gần nguồn nhiên liệu (mỏ than, cảng biển nhập khẩu) hoặc gần các trung tâm tiêu thụ lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguồn năng lượng nào sau đây, khi sử dụng để sản xuất điện, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn nghiêm trọng và khó khăn lớn trong việc xử lý chất thải phóng xạ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều nắng và gió. Quốc gia này nên ưu tiên phát triển loại hình công nghiệp điện nào để tận dụng tối đa tiềm năng tự nhiên và hướng tới phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đặc điểm nào của than An-tra-xít khiến nó được ưa chuộng trong một số ngành công nghiệp, mặc dù việc khai thác và sử dụng vẫn gây ô nhiễm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao Trung Đông là khu vực có tầm quan trọng địa chính trị đặc biệt liên quan đến công nghiệp năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hoạt động nào sau đây trong công nghiệp khai thác và chế biến năng lượng gây tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất đến chất lượng không khí và góp phần vào hiện tượng mưa axit?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sản phẩm của ngành công nghiệp điện lực có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với sản phẩm của các ngành công nghiệp khác như dệt may hay chế biến thực phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các nước phát triển lại có xu hướng chuyển dịch sang sử dụng khí tự nhiên nhiều hơn than đá trong sản xuất điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc phát triển công nghiệp năng lượng ở các vùng sâu, vùng xa có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội của các vùng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của việc khai thác than lộ thiên quy mô lớn đến môi trường tự nhiên.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao công nghiệp lọc hóa dầu thường là ngành công nghiệp đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn và công nghệ phức tạp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Việc sử dụng năng lượng sinh khối (ví dụ: đốt gỗ, rơm rạ) để sản xuất điện có ưu điểm là nguồn năng lượng tái tạo. Tuy nhiên, nhược điểm lớn của phương pháp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một quốc gia có trữ lượng than đá lớn nhưng lại thiếu nguồn nước và có địa hình bằng phẳng. Qu??c gia này có tiềm năng phát triển mạnh loại hình nhà máy điện nào nhất dựa trên điều kiện tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao giá dầu mỏ trên thị trường thế giới lại có biến động mạnh và ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế toàn cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong công nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh công nghệ sản xuất điện từ than đá và công nghệ sản xuất điện từ năng lượng mặt trời, điểm khác biệt cơ bản nhất về yếu tố đầu vào là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao các nhà máy điện hạt nhân thường được xây dựng ở những khu vực có nền địa chất ổn định và xa các đứt gãy lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu không phải là một trong những thách thức chính đối với việc phát triển và tích hợp năng lượng tái tạo vào hệ thống điện quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu không chỉ cung cấp nhiên liệu mà còn tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp nào khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến than nâu ít được vận chuyển đi xa và thường được sử dụng tại chỗ để phát điện.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xu hướng phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng hiện nay nhấn mạnh vào những khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là khai thác và chế biến nhiên liệu hóa thạch, thường gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây là ít liên quan trực tiếp nhất đến hoạt động khai thác than đá quy mô lớn?

  • A. Ô nhiễm không khí do bụi và khí độc.
  • B. Sạt lở đất và suy thoái đất.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt.
  • D. Thủy triều đỏ trên biển.

Câu 2: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản sắt phong phú, nguồn nước dồi dào từ các sông lớn và dân số trẻ, đông đúc. Dựa vào các yếu tố địa lí này, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất tại quốc gia đó?

  • A. Công nghiệp luyện kim đen.
  • B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp.
  • C. Công nghiệp năng lượng nguyên tử.
  • D. Công nghiệp hóa chất từ dầu mỏ.

Câu 3: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng trong nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất đối với sự phát triển của hầu hết các ngành kinh tế khác?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu đa dạng cho công nghiệp hóa chất.
  • B. Là nguồn năng lượng cơ bản cho sản xuất và đời sống.
  • C. Tạo ra nguồn ngoại tệ lớn thông qua xuất khẩu.
  • D. Thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ liên quan đến khai thác.

Câu 4: Sự phát triển của công nghiệp hóa chất có mối liên hệ chặt chẽ với ngành công nghiệp nào sau đây, vì nó cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào quan trọng?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • C. Công nghiệp năng lượng (đặc biệt là dầu khí).
  • D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 5: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được đặt gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển nhiên liệu đầu vào.
  • B. Thuận lợi cho việc xử lý chất thải tro xỉ.
  • C. Gần nguồn nước làm mát cho quá trình sản xuất điện.
  • D. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn.

Câu 6: Ngành công nghiệp dệt may có đặc điểm gì nổi bật về yếu tố lao động?

  • A. Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn rất cao.
  • B. Sử dụng nhiều lao động phổ thông, đặc biệt là lao động nữ.
  • C. Chủ yếu sử dụng lao động nam giới có sức khỏe tốt.
  • D. Tự động hóa hoàn toàn, không cần nhiều lao động trực tiếp.

Câu 7: So sánh giữa công nghiệp nhiệt điện và thủy điện, điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

  • A. Nhiệt điện sử dụng năng lượng không tái tạo, thủy điện sử dụng năng lượng tái tạo.
  • B. Nhiệt điện sử dụng năng lượng sạch, thủy điện gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Nhiệt điện sử dụng nhiệt năng từ đốt nhiên liệu, thủy điện sử dụng thế năng dòng chảy của nước.
  • D. Nhiệt điện có công suất nhỏ, thủy điện có công suất lớn.

Câu 8: Nước nào sau đây nổi tiếng là quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực Trung Đông?

  • A. Ả-rập Xê-út.
  • B. Hoa Kỳ.
  • C. Liên bang Nga.
  • D. Trung Quốc.

Câu 9: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thường có xu hướng phân bố gần các vùng nông nghiệp trọng điểm hoặc các đô thị lớn. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho xu hướng này?

  • A. Gần nguồn nước sạch dồi dào.
  • B. Thuận lợi cho việc xuất khẩu sản phẩm.
  • C. Giá thuê đất công nghiệp rẻ.
  • D. Gần nguồn nguyên liệu (vùng nông nghiệp) và thị trường tiêu thụ (đô thị).

Câu 10: Việc phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) đang trở thành xu hướng toàn cầu. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn so với nhiệt điện.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Công nghệ khai thác đơn giản, dễ áp dụng.
  • D. Nguồn năng lượng tái tạo phân bố đồng đều khắp nơi trên thế giới.

Câu 11: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào?

  • A. Quặng sắt, than cốc, chất chảy (đá vôi).
  • B. Quặng đồng, than đá, nước.
  • C. Boxit, điện năng, hóa chất.
  • D. Sắt phế liệu, khí tự nhiên, cát.

Câu 12: Dựa vào đặc điểm sản phẩm, ngành công nghiệp nào sau đây thuộc nhóm công nghiệp nặng?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp da giày.

Câu 13: Phân tích sơ đồ chuỗi sản xuất công nghiệp: Khai thác quặng sắt → Luyện gang → Luyện thép → Cán thép → Sản xuất máy móc. Ngành công nghiệp nào đóng vai trò là ngành "xương sống", cung cấp vật liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp khác trong chuỗi này?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp cơ khí.
  • D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 14: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch tại vùng đồng bằng có diện tích đất nông nghiệp lớn. Ngành công nghiệp nào sau đây ít phù hợp nhất để phát triển tại khu vực này, xét về tác động môi trường và yêu cầu sử dụng đất?

  • A. Công nghiệp lọc hóa dầu.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp lắp ráp điện tử.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của việc sử dụng năng lượng tái tạo so với năng lượng hóa thạch?

  • A. Thân thiện với môi trường, giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Nguồn cung vô tận, không bị cạn kiệt.
  • C. Chi phí đầu tư và công nghệ khai thác luôn thấp hơn.
  • D. Giúp đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, tăng an ninh năng lượng.

Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phân bố gần các trung tâm nghiên cứu khoa học, khu công nghệ cao và có đội ngũ lao động chất lượng cao?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Công nghiệp công nghệ cao (ví dụ: điện tử, tin học).

Câu 17: Sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là tư liệu sản xuất, cung cấp máy móc, thiết bị cho hầu hết các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp cơ khí.
  • B. Công nghiệp năng lượng.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 18: Tại sao các nhà máy thủy điện thường được xây dựng ở khu vực miền núi có địa hình dốc và hệ thống sông ngòi dày đặc?

  • A. Gần nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Tận dụng thế năng dòng chảy của nước để phát điện.
  • C. Thuận lợi cho việc vận chuyển thiết bị.
  • D. Gần các mỏ khoáng sản cần nhiều điện năng.

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp hóa chất cơ bản.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

Câu 20: Phân tích tác động của công nghiệp đến môi trường. Hoạt động nào sau đây của công nghiệp ít gây ô nhiễm không khí nhất?

  • A. Đốt than để phát điện.
  • B. Sản xuất xi măng.
  • C. Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời.
  • D. Lọc hóa dầu.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có sản phẩm trực tiếp phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người?

  • A. Công nghiệp nhẹ.
  • B. Công nghiệp nặng.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp khai khoáng.

Câu 22: Tại sao các nhà máy lọc dầu thường được đặt ở ven biển hoặc gần các cảng nước sâu?

  • A. Gần nguồn nước làm mát dồi dào.
  • B. Thuận lợi cho việc phân phối sản phẩm bằng đường bộ.
  • C. Tránh xa khu dân cư để đảm bảo an toàn.
  • D. Thuận lợi cho việc nhập khẩu dầu thô bằng tàu chở dầu cỡ lớn và xuất khẩu sản phẩm đã lọc.

Câu 23: Xu hướng phát triển công nghiệp trong tương lai được dự báo là gì?

  • A. Tăng cường khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Phát triển công nghiệp xanh, bền vững, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Ưu tiên các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động.
  • D. Tập trung sản xuất các sản phẩm tiêu dùng giá rẻ.

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò cung cấp phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho nông nghiệp và nhiều loại hóa chất cơ bản cho các ngành công nghiệp khác?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 25: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nhiệt điện than chiếm 70%, thủy điện 20%, năng lượng tái tạo 10%. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ sản xuất điện, quốc gia này nên ưu tiên biện pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh đầu tư phát triển năng lượng tái tạo và giảm dần tỉ trọng nhiệt điện than.
  • B. Xây thêm nhiều nhà máy thủy điện lớn ở vùng núi.
  • C. Nhập khẩu điện từ các quốc gia láng giềng.
  • D. Giảm tiêu thụ điện năng trong toàn quốc.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến việc phân bố các nhà máy chế biến gỗ?

  • A. Gần thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Gần nguồn nguyên liệu (vùng rừng).
  • C. Gần nguồn lao động có kỹ năng.
  • D. Gần các cảng biển để xuất khẩu.

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là sản phẩm rất đa dạng, phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh hoạt và đòi hỏi thị trường tiêu thụ rộng lớn?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp hàng tiêu dùng.

Câu 28: Quá trình công nghiệp hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và mức sống cho người dân.
  • B. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp truyền thống.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc xây dựng và phát triển ngành công nghiệp hiện đại?

  • A. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ.
  • C. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Giá nguyên liệu đầu vào quá cao.

Câu 30: Phân tích tầm quan trọng của việc đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp đối với một quốc gia. Lợi ích nào sau đây là rõ rệt nhất khi một quốc gia có cơ cấu công nghiệp đa dạng?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các ngành.
  • B. Tập trung nguồn lực vào một số ngành mũi nhọn.
  • C. Dễ dàng quản lý và quy hoạch công nghiệp.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào một vài ngành, tăng khả năng chống chịu trước biến động thị trường, tạo nhiều việc làm và thúc đẩy tăng trưởng bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là khai thác và chế biến nhiên liệu hóa thạch, thường gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây là *ít* liên quan trực tiếp nhất đến hoạt động khai thác than đá quy mô lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản sắt phong phú, nguồn nước dồi dào từ các sông lớn và dân số trẻ, đông đúc. Dựa vào các yếu tố địa lí này, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất tại quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng trong nền kinh tế hiện đại. Vai trò nào sau đây là *quan trọng nhất* đối với sự phát triển của hầu hết các ngành kinh tế khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sự phát triển của công nghiệp hóa chất có mối liên hệ chặt chẽ với ngành công nghiệp nào sau đây, vì nó cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào quan trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được đặt gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ngành công nghiệp dệt may có đặc điểm gì nổi bật về yếu tố lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: So sánh giữa công nghiệp nhiệt điện và thủy điện, điểm khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng sử dụng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nước nào sau đây nổi tiếng là quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở khu vực Trung Đông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thường có xu hướng phân bố gần các vùng nông nghiệp trọng điểm hoặc các đô thị lớn. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho xu hướng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) đang trở thành xu hướng toàn cầu. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dựa vào đặc điểm sản phẩm, ngành công nghiệp nào sau đây thuộc nhóm công nghiệp nặng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích sơ đồ chuỗi sản xuất công nghiệp: Khai thác quặng sắt → Luyện gang → Luyện thép → Cán thép → Sản xuất máy móc. Ngành công nghiệp nào đóng vai trò là ngành 'xương sống', cung cấp vật liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp khác trong chuỗi này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một khu công nghiệp mới được quy hoạch tại vùng đồng bằng có diện tích đất nông nghiệp lớn. Ngành công nghiệp nào sau đây *ít* phù hợp nhất để phát triển tại khu vực này, xét về tác động môi trường và yêu cầu sử dụng đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của việc sử dụng năng lượng tái tạo so với năng lượng hóa thạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phân bố gần các trung tâm nghiên cứu khoa học, khu công nghệ cao và có đội ngũ lao động chất lượng cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là tư liệu sản xuất, cung cấp máy móc, thiết bị cho hầu hết các ngành kinh tế khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao các nhà máy thủy điện thường được xây dựng ở khu vực miền núi có địa hình dốc và hệ thống sông ngòi dày đặc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích tác động của công nghiệp đến môi trường. Hoạt động nào sau đây của công nghiệp *ít* gây ô nhiễm không khí nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có sản phẩm trực tiếp phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao các nhà máy lọc dầu thường được đặt ở ven biển hoặc gần các cảng nước sâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Xu hướng phát triển công nghiệp trong tương lai được dự báo là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò cung cấp phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho nông nghiệp và nhiều loại hóa chất cơ bản cho các ngành công nghiệp khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nhiệt điện than chiếm 70%, thủy điện 20%, năng lượng tái tạo 10%. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ sản xuất điện, quốc gia này nên ưu tiên biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến việc phân bố các nhà máy chế biến gỗ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là sản phẩm rất đa dạng, phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh hoạt và đòi hỏi thị trường tiêu thụ rộng lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quá trình công nghiệp hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc xây dựng và phát triển ngành công nghiệp hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích tầm quan trọng của việc đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp đối với một quốc gia. Lợi ích nào sau đây là rõ rệt nhất khi một quốc gia có cơ cấu công nghiệp đa dạng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có địa hình đồi núi hiểm trở với mạng lưới sông ngòi dày đặc và lưu lượng nước lớn quanh năm. Dựa vào đặc điểm địa lí này, ngành công nghiệp điện nào có tiềm năng phát triển lớn nhất tại quốc gia đó?

  • A. Điện nguyên tử
  • B. Thủy điện
  • C. Nhiệt điện khí
  • D. Điện mặt trời

Câu 2: Việc sử dụng than đá làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện quy mô lớn thường gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Tác động nào sau đây là ít phổ biến nhất hoặc không phải là vấn đề chính liên quan trực tiếp đến khí thải từ đốt than?

  • A. Gây mưa axit
  • B. Phát thải khí nhà kính (CO2) làm Trái Đất nóng lên
  • C. Phát thải bụi mịn và các hạt vật chất gây ô nhiễm không khí
  • D. Làm tăng nồng độ ozone trong tầng bình lưu, gây hiệu ứng nhà kính ngược

Câu 3: Ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên có đặc điểm phân bố không đồng đều trên thế giới. Điều này dẫn đến hệ quả địa lí - kinh tế quan trọng nào?

  • A. Gây ra sự phụ thuộc về năng lượng và tiềm ẩn xung đột địa chính trị giữa các quốc gia
  • B. Thúc đẩy tất cả các quốc gia đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo như nhau
  • C. Làm giảm nhu cầu vận chuyển năng lượng trên phạm vi toàn cầu
  • D. Khiến giá dầu mỏ và khí tự nhiên luôn ổn định trên thị trường quốc tế

Câu 4: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên được coi là nhiên liệu hóa thạch "sạch" hơn khi đốt cháy. Đặc điểm nào của khí tự nhiên giải thích cho nhận định này?

  • A. Có trữ lượng lớn hơn nhiều so với than đá và dầu mỏ
  • B. Dễ dàng vận chuyển bằng tàu biển chuyên dụng
  • C. Khi cháy tạo ra ít khí thải gây ô nhiễm không khí (như SO2, bụi) hơn
  • D. Không sinh ra khí CO2 khi đốt cháy hoàn toàn

Câu 5: Một nhà máy lọc dầu lớn thường được đặt ở vị trí nào sau đây để tối ưu hóa hoạt động và giảm chi phí?

  • A. Gần cảng biển sâu để nhập khẩu dầu thô và xuất khẩu sản phẩm
  • B. Ở trung tâm vùng khai thác dầu mỏ, xa khu dân cư
  • C. Gần nguồn than đá và nguồn nước sạch dồi dào
  • D. Tại các khu vực đồi núi cao để dễ xây dựng bể chứa

Câu 6: Sản lượng điện bình quân đầu người là một chỉ số quan trọng. Chỉ số này phản ánh trực tiếp điều gì của một quốc gia?

  • A. Tổng trữ lượng tài nguyên năng lượng hóa thạch
  • B. Tốc độ tăng trưởng dân số
  • C. Mức độ phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân

Câu 7: Xu hướng phát triển năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) ngày càng mạnh mẽ trên thế giới chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu của năng lượng tái tạo thấp hơn nhiều so với năng lượng hóa thạch
  • B. Những lo ngại về biến đổi khí hậu và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch
  • C. Năng lượng tái tạo có thể lưu trữ dễ dàng và vận chuyển đi xa
  • D. Tất cả các quốc gia đều có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển tất cả các loại năng lượng tái tạo

Câu 8: Ngành công nghiệp điện lực được coi là "xương sống" của nền kinh tế quốc dân. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp khác
  • B. Tạo ra nguồn ngoại tệ lớn thông qua xuất khẩu
  • C. Là tiền đề cho quá trình cơ khí hóa, tự động hóa và hiện đại hóa sản xuất
  • D. Trực tiếp tạo ra các sản phẩm tiêu dùng cuối cùng cho xã hội

Câu 9: Than Anthracite là loại than có chất lượng cao nhất. Đặc điểm nào sau đây không đúng với than Anthracite?

  • A. Có hàm lượng carbon cao
  • B. Khả năng sinh nhiệt lớn
  • C. Ít tạp chất, ít khói khi cháy
  • D. Độ ẩm cao và dễ vỡ vụn khi vận chuyển

Câu 10: Công nghiệp hóa dầu sử dụng dầu mỏ và khí tự nhiên làm nguyên liệu để sản xuất ra rất nhiều sản phẩm khác nhau. Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp của công nghiệp hóa dầu?

  • A. Thép hình
  • B. Chất dẻo (plastic)
  • C. Sợi tổng hợp
  • D. Cao su tổng hợp

Câu 11: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng là một ngành công nghiệp nặng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy xi măng?

  • A. Gần trung tâm hành chính lớn
  • B. Gần nguồn nguyên liệu (đá vôi, đất sét) và thị trường tiêu thụ
  • C. Nằm ở vùng có khí hậu ôn hòa quanh năm
  • D. Gần các khu nghỉ dưỡng để thu hút lao động

Câu 12: Năng lượng gió và năng lượng mặt trời được coi là năng lượng sạch và tái tạo. Tuy nhiên, một thách thức lớn trong việc sử dụng hai nguồn năng lượng này là gì?

  • A. Chi phí vận hành và bảo trì rất cao
  • B. Gây ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng cho khu dân cư lân cận
  • C. Công nghệ khai thác và chuyển đổi năng lượng còn rất lạc hậu
  • D. Tính không ổn định và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (thời tiết)

Câu 13: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện thường mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đi kèm với những vấn đề môi trường và xã hội. Vấn đề nào sau đây là không phải là tác động tiêu cực phổ biến của các công trình thủy điện quy mô lớn?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học của hệ sinh thái sông
  • B. Thay đổi chế độ dòng chảy của sông, ảnh hưởng đến hạ lưu
  • C. Gây ngập lụt diện rộng ở thượng nguồn, ảnh hưởng đến đất đai và dân cư
  • D. Tăng nguy cơ sạt lở đất và động đất nhỏ trong khu vực

Câu 14: Công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi một lượng lớn nguyên liệu đầu vào. Nguyên liệu chính nào sau đây là bắt buộc để sản xuất gang và thép?

  • A. Bô-xít
  • B. Đồng
  • C. Quặng sắt
  • D. Chì

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may là một ngành công nghiệp nhẹ, thường tập trung ở các quốc gia đang phát triển. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ít quan trọng hơn trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy dệt may so với các yếu tố khác?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ
  • B. Gần thị trường tiêu thụ sản phẩm
  • C. Nguồn nguyên liệu (sợi bông, sợi tổng hợp)
  • D. Gần các mỏ quặng kim loại quý hiếm

Câu 16: Một quốc gia có bờ biển dài và thường xuyên có gió mạnh ổn định. Đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển loại năng lượng tái tạo nào?

  • A. Điện gió
  • B. Địa nhiệt
  • C. Thủy điện
  • D. Năng lượng sinh khối

Câu 17: Quá trình chế biến dầu mỏ (lọc dầu) là một công đoạn quan trọng trong công nghiệp dầu khí. Mục đích chính của công đoạn này là gì?

  • A. Tìm kiếm và khai thác dầu thô từ lòng đất
  • B. Vận chuyển dầu thô từ nơi khai thác đến nơi tiêu thụ
  • C. Tách dầu thô thành các sản phẩm có giá trị khác nhau (xăng, dầu diesel, nhựa đường...)
  • D. Lưu trữ dầu thô trong các kho chứa quy mô lớn

Câu 18: Việc đa dạng hóa cơ cấu nguồn năng lượng (sử dụng nhiều loại năng lượng khác nhau thay vì chỉ phụ thuộc vào một vài loại) mang lại lợi ích chủ yếu nào cho an ninh năng lượng quốc gia?

  • A. Làm giảm tổng nhu cầu sử dụng năng lượng
  • B. Giảm thiểu rủi ro khi nguồn cung một loại năng lượng bị gián đoạn hoặc giá cả biến động mạnh
  • C. Chắc chắn sẽ làm giảm giá thành sản xuất điện
  • D. Loại bỏ hoàn toàn tác động tiêu cực đến môi trường

Câu 19: Ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy thường gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng. Loại chất thải nào từ ngành này là nguyên nhân chính gây ra tình trạng đó?

  • A. Khí thải CO2
  • B. Bụi mịn
  • C. Chất thải phóng xạ
  • D. Nước thải chứa hóa chất tẩy trắng và chất hữu cơ

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp ô tô trong thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng nào?

  • A. Công nghiệp dầu khí
  • B. Công nghiệp than đá
  • C. Công nghiệp thủy điện
  • D. Công nghiệp điện nguyên tử

Câu 21: Việc xây dựng các đường ống dẫn dầu và khí tự nhiên xuyên quốc gia thường gặp phải những thách thức địa lí và kỹ thuật đáng kể. Thách thức nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Tìm đủ nguồn lao động có kỹ năng
  • B. Vượt qua các địa hình phức tạp (núi, sông, sa mạc) và các vùng có điều kiện khí hậu khắc nghiệt
  • C. Thiếu nhu cầu sử dụng ở các quốc gia cuối tuyến
  • D. Chi phí nguyên liệu để sản xuất ống dẫn quá cao

Câu 22: Tỉ trọng sản xuất điện từ các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối...) trong cơ cấu năng lượng toàn cầu có xu hướng tăng lên. Điều này thể hiện sự chuyển dịch nào trong ngành năng lượng?

  • A. Chuyển dịch từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển
  • B. Chuyển dịch từ các nguồn năng lượng có thể tái tạo sang không tái tạo
  • C. Chuyển dịch từ năng lượng sạch sang năng lượng gây ô nhiễm
  • D. Chuyển dịch từ năng lượng hóa thạch sang năng lượng sạch và bền vững hơn

Câu 23: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là một ngành công nghiệp nhẹ, thường có đặc điểm phân bố gắn liền với yếu tố nào sau đây?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu nông sản và thị trường tiêu thụ
  • B. Gần các mỏ quặng kim loại
  • C. Ở những nơi có trữ lượng dầu mỏ lớn
  • D. Tại các vùng có địa hình đồi núi cao

Câu 24: Công nghiệp điện nguyên tử sử dụng năng lượng từ phản ứng phân hạch hạt nhân để sản xuất điện. Một trong những thách thức lớn nhất của ngành này là gì?

  • A. Nguồn nguyên liệu uranium đang cạn kiệt nhanh chóng
  • B. Công nghệ sản xuất điện nguyên tử còn rất sơ khai
  • C. Vấn đề xử lý và lưu trữ chất thải phóng xạ nguy hiểm
  • D. Chi phí vận hành nhà máy rất thấp

Câu 25: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các khu vực nào sau đây để tối ưu chi phí vận chuyển?

  • A. Gần các mỏ than hoặc các cảng biển nhập khẩu than
  • B. Gần các nguồn nước nóng địa nhiệt
  • C. Gần các khu vực có cường độ bức xạ mặt trời cao
  • D. Gần các khu rừng nguyên sinh

Câu 26: Ngành công nghiệp luyện kim màu (ví dụ: luyện nhôm, đồng) đòi hỏi một lượng điện năng rất lớn. Do đó, các nhà máy luyện kim màu thường được đặt ở đâu?

  • A. Gần các trung tâm dân cư đông đúc
  • B. Gần các khu vực khai thác than đá
  • C. Gần các mỏ quặng sắt
  • D. Ở những nơi có nguồn điện giá rẻ và ổn định (thường là thủy điện)

Câu 27: Sự phát triển của công nghiệp điện lực có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp nông dân dễ dàng khai thác than đá để sưởi ấm
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hệ thống tưới tiêu tự động, máy móc nông nghiệp, bảo quản sản phẩm
  • C. Làm tăng diện tích đất trồng trọt
  • D. Giúp cây trồng hấp thụ CO2 hiệu quả hơn

Câu 28: Tại sao việc cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng (sử dụng ít năng lượng hơn để đạt cùng một mục đích) là một giải pháp quan trọng cho vấn đề năng lượng và môi trường toàn cầu?

  • A. Vì nó làm tăng trữ lượng nhiên liệu hóa thạch
  • B. Vì nó chỉ yêu cầu công nghệ đơn giản và chi phí thấp
  • C. Vì nó giúp giảm áp lực lên nguồn tài nguyên, giảm chi phí và giảm lượng khí thải gây ô nhiễm
  • D. Vì nó chỉ áp dụng được ở các nước phát triển

Câu 29: So với than đá, dầu mỏ có ưu điểm nổi bật nào trong vận chuyển và sử dụng?

  • A. Dạng lỏng, dễ vận chuyển bằng đường ống, tàu biển và dễ dàng bơm hút
  • B. Có hàm lượng tro rất cao khi cháy
  • C. Trữ lượng phân bố đồng đều hơn than đá
  • D. Ít khả năng sinh nhiệt hơn than đá

Câu 30: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường có đặc điểm phân bố gắn liền với yếu tố nào sau đây?

  • A. Gần các khu vực khai thác dầu khí
  • B. Gần các mỏ quặng sắt lớn
  • C. Tại các vùng sa mạc khô hạn
  • D. Gần các vùng rừng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quốc gia có địa hình đồi núi hiểm trở với mạng lưới sông ngòi dày đặc và lưu lượng nước lớn quanh năm. Dựa vào đặc điểm địa lí này, ngành công nghiệp điện nào có tiềm năng phát triển lớn nhất tại quốc gia đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Việc sử dụng than đá làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện quy mô lớn thường gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường. Tác động nào sau đây là *ít phổ biến nhất* hoặc *không phải* là vấn đề chính liên quan trực tiếp đến khí thải từ đốt than?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên có đặc điểm phân bố không đồng đều trên thế giới. Điều này dẫn đến hệ quả địa lí - kinh tế quan trọng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên được coi là nhiên liệu hóa thạch 'sạch' hơn khi đốt cháy. Đặc điểm nào của khí tự nhiên giải thích cho nhận định này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một nhà máy lọc dầu lớn thường được đặt ở vị trí nào sau đây để tối ưu hóa hoạt động và giảm chi phí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sản lượng điện bình quân đầu người là một chỉ số quan trọng. Chỉ số này phản ánh trực tiếp điều gì của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xu hướng phát triển năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời) ngày càng mạnh mẽ trên thế giới chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ngành công nghiệp điện lực được coi là 'xương sống' của nền kinh tế quốc dân. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Than Anthracite là loại than có chất lượng cao nhất. Đặc điểm nào sau đây *không đúng* với than Anthracite?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Công nghiệp hóa dầu sử dụng dầu mỏ và khí tự nhiên làm nguyên liệu để sản xuất ra rất nhiều sản phẩm khác nhau. Sản phẩm nào sau đây *không phải* là sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp của công nghiệp hóa dầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng là một ngành công nghiệp nặng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy xi măng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Năng lượng gió và năng lượng mặt trời được coi là năng lượng sạch và tái tạo. Tuy nhiên, một thách thức lớn trong việc sử dụng hai nguồn năng lượng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện thường mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đi kèm với những vấn đề môi trường và xã hội. Vấn đề nào sau đây là *không phải* là tác động tiêu cực phổ biến của các công trình thủy điện quy mô lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi một lượng lớn nguyên liệu đầu vào. Nguyên liệu chính nào sau đây là *bắt buộc* để sản xuất gang và thép?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ngành công nghiệp dệt may là một ngành công nghiệp nhẹ, thường tập trung ở các quốc gia đang phát triển. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *ít quan trọng hơn* trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy dệt may so với các yếu tố khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một quốc gia có bờ biển dài và thường xuyên có gió mạnh ổn định. Đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển loại năng lượng tái tạo nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Quá trình chế biến dầu mỏ (lọc dầu) là một công đoạn quan trọng trong công nghiệp dầu khí. Mục đích chính của công đoạn này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Việc đa dạng hóa cơ cấu nguồn năng lượng (sử dụng nhiều loại năng lượng khác nhau thay vì chỉ phụ thuộc vào một vài loại) mang lại lợi ích chủ yếu nào cho an ninh năng lượng quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy thường gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng. Loại chất thải nào từ ngành này là nguyên nhân chính gây ra tình trạng đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp ô tô trong thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc xây dựng các đường ống dẫn dầu và khí tự nhiên xuyên quốc gia thường gặp phải những thách thức địa lí và kỹ thuật đáng kể. Thách thức nào sau đây là phổ biến nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tỉ trọng sản xuất điện từ các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối...) trong cơ cấu năng lượng toàn cầu có xu hướng tăng lên. Điều này thể hiện sự chuyển dịch nào trong ngành năng lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là một ngành công nghiệp nhẹ, thường có đặc điểm phân bố gắn liền với yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Công nghiệp điện nguyên tử sử dụng năng lượng từ phản ứng phân hạch hạt nhân để sản xuất điện. Một trong những thách thức lớn nhất của ngành này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các khu vực nào sau đây để tối ưu chi phí vận chuyển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ngành công nghiệp luyện kim màu (ví dụ: luyện nhôm, đồng) đòi hỏi một lượng điện năng rất lớn. Do đó, các nhà máy luyện kim màu thường được đặt ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự phát triển của công nghiệp điện lực có tác động tích cực như thế nào đến ngành nông nghiệp hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng (sử dụng ít năng lượng hơn để đạt cùng một mục đích) là một giải pháp quan trọng cho vấn đề năng lượng và môi trường toàn cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So với than đá, dầu mỏ có ưu điểm nổi bật nào trong vận chuyển và sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường có đặc điểm phân bố gắn liền với yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là xương sống của nền kinh tế hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và sinh hoạt?

  • A. Công nghiệp năng lượng
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Công nghiệp luyện kim
  • D. Công nghiệp dệt - may

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của sản phẩm công nghiệp điện lực?

  • A. Không thể tồn kho
  • B. Có khả năng vận chuyển đi xa qua lưới điện
  • C. Đòi hỏi phải sản xuất và tiêu thụ đồng thời
  • D. Dễ dàng lưu trữ với chi phí thấp

Câu 3: Một quốc gia có nguồn tài nguyên than đá dồi dào và mạng lưới sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. Để đảm bảo an ninh năng lượng và giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một loại hình, quốc gia này nên ưu tiên phát triển kết hợp những loại hình nhà máy điện nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệt điện than để tận dụng tài nguyên sẵn có.
  • B. Phát triển song song nhiệt điện than và thủy điện để đa dạng hóa nguồn cung.
  • C. Đầu tư mạnh vào điện nguyên tử vì than và thủy điện gây ô nhiễm.
  • D. Nhập khẩu điện từ các nước láng giềng để tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của năng lượng thủy điện so với nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn
  • B. Thời gian xây dựng ngắn hơn
  • C. Không phát thải khí nhà kính trong quá trình sản xuất điện
  • D. Dễ dàng đặt nhà máy ở bất kỳ vị trí nào

Câu 5: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được đặt gần các mỏ than hoặc cảng biển nhập khẩu than?

  • A. Để giảm chi phí vận chuyển nhiên liệu đầu vào
  • B. Để thuận tiện cho việc vận chuyển điện đến các trung tâm tiêu thụ
  • C. Để tận dụng nguồn nước làm mát cho nhà máy
  • D. Để tránh gây ô nhiễm không khí ở khu dân cư

Câu 6: Xu hướng phát triển của ngành công nghiệp năng lượng hiện nay trên thế giới là gì?

  • A. Giảm dần tỉ trọng các nguồn năng lượng tái tạo.
  • B. Tăng cường khai thác than đá do trữ lượng còn nhiều.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Tăng tỉ trọng các nguồn năng lượng tái tạo và năng lượng sạch.

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác như chế tạo máy, xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng?

  • A. Công nghiệp năng lượng
  • B. Công nghiệp luyện kim
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • D. Công nghiệp dệt - may

Câu 8: Ngành luyện kim đen chủ yếu sử dụng loại quặng nào làm nguyên liệu chính?

  • A. Quặng sắt
  • B. Quặng đồng
  • C. Quặng bô-xit
  • D. Quặng chì - kẽm

Câu 9: Các nhà máy luyện kim thường có xu hướng phân bố gần các nguồn tài nguyên nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
  • B. Nguồn lao động dồi dào
  • C. Nguồn nguyên liệu (quặng) và/hoặc nguồn năng lượng (than cốc, điện)
  • D. Khu vực có môi trường trong lành

Câu 10: Tại sao ngành luyện kim màu (như sản xuất nhôm từ quặng bô-xit) thường đòi hỏi một lượng điện năng rất lớn?

  • A. Để làm nóng chảy quặng ở nhiệt độ rất cao.
  • B. Để vận hành các thiết bị khai thác quặng.
  • C. Để xử lý chất thải sau sản xuất.
  • D. Để thực hiện quá trình điện phân tách kim loại.

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, chăn nuôi, và thủy sản?

  • A. Công nghiệp năng lượng
  • B. Công nghiệp luyện kim
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • D. Công nghiệp dệt - may

Câu 12: Một nhà máy chế biến sữa tươi nên đặt ở vị trí nào để tối ưu hóa hoạt động sản xuất và phân phối?

  • A. Gần vùng chăn nuôi bò sữa tập trung và gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Gần nguồn nước sạch và xa khu dân cư.
  • C. Gần các mỏ năng lượng để giảm chi phí điện.
  • D. Chỉ cần gần các tuyến giao thông chính.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm ở các nước nhiệt đới như Việt Nam?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản đa dạng, phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu tiềm năng.
  • C. Nguồn lao động dồi dào.
  • D. Công nghệ chế biến hiện đại, đồng bộ hàng đầu thế giới.

Câu 14: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng nhiều lao động phổ thông và có tính gia công cao?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • B. Công nghiệp sản xuất điện nguyên tử
  • C. Công nghiệp luyện kim gang thép
  • D. Công nghiệp dệt - may

Câu 15: Tại sao nhiều nhà máy dệt may có xu hướng di chuyển từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển?

  • A. Để tiếp cận nguồn nguyên liệu bông vải tốt hơn.
  • B. Để tận dụng nguồn lao động dồi dào với chi phí thấp.
  • C. Để gần các thị trường tiêu thụ lớn ở các nước đang phát triển.
  • D. Để tránh các quy định nghiêm ngặt về môi trường ở các nước phát triển.

Câu 16: Công nghiệp dệt may bao gồm hai công đoạn chính là dệt vải và may mặc. Công đoạn nào sau đây thường đòi hỏi công nghệ phức tạp và đầu tư lớn hơn?

  • A. Dệt vải
  • B. May mặc
  • C. Cả hai công đoạn đều có mức độ phức tạp như nhau
  • D. Phụ thuộc vào loại sản phẩm

Câu 17: Nguồn nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp dệt là gì?

  • A. Kim loại
  • B. Thực phẩm
  • C. Sợi tự nhiên (bông, len, tơ tằm) và sợi hóa học
  • D. Gỗ và tre

Câu 18: Phân tích tác động môi trường của ngành công nghiệp khai thác và sử dụng than đá. Hậu quả nào sau đây là ít liên quan trực tiếp đến việc đốt than để sản xuất điện?

  • A. Phát thải khí CO2 gây biến đổi khí hậu.
  • B. Phát thải SO2 và NOx gây mưa axit.
  • C. Tạo ra tro xỉ gây ô nhiễm đất và nước.
  • D. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên nước ngầm.

Câu 19: Tại sao các nước phát triển vẫn duy trì và phát triển mạnh ngành công nghiệp luyện kim, mặc dù chi phí lao động cao hơn các nước đang phát triển?

  • A. Họ tập trung vào sản xuất các loại thép hợp kim đặc biệt, kim loại màu cao cấp đòi hỏi công nghệ hiện đại.
  • B. Họ có trữ lượng quặng sắt và kim loại màu lớn nhất thế giới.
  • C. Ngành luyện kim không yêu cầu nhiều lao động.
  • D. Chi phí năng lượng ở các nước phát triển rất thấp.

Câu 20: So sánh ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp dệt may về yếu tố thị trường. Nhận định nào sau đây là hợp lý?

  • A. Cả hai ngành đều chỉ phục vụ thị trường nội địa.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm chủ yếu xuất khẩu, còn dệt may chỉ phục vụ nội địa.
  • C. Cả hai ngành đều có thị trường tiêu thụ rộng lớn (nội địa và xuất khẩu), nhưng tính thời vụ và xu hướng tiêu dùng ảnh hưởng rõ rệt đến ngành chế biến thực phẩm.
  • D. Ngành dệt may ít bị ảnh hưởng bởi xu hướng tiêu dùng hơn ngành chế biến thực phẩm.

Câu 21: Dựa vào đặc điểm cần nhiều lao động và thị trường tiêu thụ rộng lớn, quốc gia nào trong các lựa chọn sau có thế mạnh đặc biệt để phát triển công nghiệp dệt may?

  • A. Trung Quốc (dân số đông, thị trường lớn)
  • B. Na Uy (dân số ít, giàu tài nguyên dầu khí)
  • C. Ả Rập Xê Út (khí hậu khô hạn, dân số không quá đông)
  • D. Thụy Sĩ (chuyên về tài chính, ngân hàng)

Câu 22: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện trên thượng nguồn các con sông lớn có thể gây ra những hậu quả nào đối với vùng hạ lưu?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm lượng nước về mùa khô, tăng nguy cơ xâm nhập mặn ở vùng cửa sông.
  • C. Làm tăng đa dạng sinh học dưới nước.
  • D. Giúp điều hòa khí hậu, giảm nhiệt độ vào mùa hè.

Câu 23: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
  • C. Nông nghiệp và thủy sản
  • D. Công nghiệp điện tử - tin học

Câu 24: So sánh than đá và dầu mỏ về khả năng vận chuyển và sử dụng. Loại nhiên liệu nào có ưu thế hơn về mặt này?

  • A. Dầu mỏ (dạng lỏng, dễ vận chuyển bằng đường ống, tàu chở dầu)
  • B. Than đá (dạng rắn, cồng kềnh, khó vận chuyển)
  • C. Cả hai đều có khả năng vận chuyển và sử dụng như nhau
  • D. Than đá dễ vận chuyển hơn dầu mỏ

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định sự phân bố của các nhà máy luyện kim gang thép quy mô lớn trên thế giới?

  • A. Gần nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Gần các trung tâm nghiên cứu khoa học.
  • C. Gần các khu du lịch để thu hút khách tham quan.
  • D. Gần nguồn nguyên liệu (quặng sắt, than cốc) hoặc thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây có tính đa dạng sản phẩm rất cao, từ các mặt hàng thiết yếu hàng ngày đến các sản phẩm xa xỉ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người?

  • A. Công nghiệp khai thác than
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Công nghiệp điện hạt nhân
  • D. Công nghiệp luyện kim màu

Câu 27: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) lại gặp khó khăn về mặt kỹ thuật trong việc đảm bảo nguồn cung điện ổn định cho lưới điện quốc gia?

  • A. Sản lượng điện phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (gió, nắng) mang tính biến động, không liên tục.
  • B. Chi phí vận hành nhà máy rất cao.
  • C. Công nghệ sản xuất điện tái tạo chưa được phát minh.
  • D. Khó khăn trong việc vận chuyển điện đi xa.

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây cần lượng nước lớn cho quá trình sản xuất và làm mát thiết bị, đặc biệt là các nhà máy nhiệt điện và luyện kim?

  • A. Công nghiệp dệt may
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ
  • C. Công nghiệp năng lượng và luyện kim
  • D. Công nghiệp sản xuất đồ gốm

Câu 29: Phân tích tác động kinh tế - xã hội của việc phát triển công nghiệp dệt may ở một địa phương đang phát triển. Tác động nào sau đây là tích cực?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.
  • B. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Đòi hỏi công nghệ rất cao mà địa phương chưa đáp ứng được.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.

Câu 30: Giả sử bạn là nhà tư vấn đầu tư, được yêu cầu đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tại một vùng nông nghiệp trù phú nhưng cơ sở hạ tầng giao thông và điện còn hạn chế. Yếu tố nào sau đây bạn sẽ coi là rủi ro lớn nhất cần cân nhắc?

  • A. Khó khăn trong việc vận chuyển nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, cũng như đảm bảo nguồn điện ổn định cho nhà máy.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Thị trường tiêu thụ quá nhỏ.
  • D. Cạnh tranh quá gay gắt từ các vùng khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là xương sống của nền kinh tế hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và sinh hoạt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về đặc điểm của sản phẩm công nghiệp điện lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia có nguồn tài nguyên than đá dồi dào và mạng lưới sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. Để đảm bảo an ninh năng lượng và giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một loại hình, quốc gia này nên ưu tiên phát triển kết hợp những loại hình nhà máy điện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ưu điểm nổi bật nhất của năng lượng thủy điện so với nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được đặt gần các mỏ than hoặc cảng biển nhập khẩu than?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Xu hướng phát triển của ngành công nghiệp năng lượng hiện nay trên thế giới là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác như chế tạo máy, xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ngành luyện kim đen chủ yếu sử dụng loại quặng nào làm nguyên liệu chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Các nhà máy luyện kim thường có xu hướng phân bố gần các nguồn tài nguyên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao ngành luyện kim màu (như sản xuất nhôm từ quặng bô-xit) thường đòi hỏi một lượng điện năng rất lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, chăn nuôi, và thủy sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một nhà máy chế biến sữa tươi nên đặt ở vị trí nào để tối ưu hóa hoạt động sản xuất và phân phối?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là thế mạnh để phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm ở các nước nhiệt đới như Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng nhiều lao động phổ thông và có tính gia công cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao nhiều nhà máy dệt may có xu hướng di chuyển từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Công nghiệp dệt may bao gồm hai công đoạn chính là dệt vải và may mặc. Công đoạn nào sau đây thường đòi hỏi công nghệ phức tạp và đầu tư lớn hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nguồn nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp dệt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích tác động môi trường của ngành công nghiệp khai thác và sử dụng than đá. Hậu quả nào sau đây là *ít* liên quan trực tiếp đến việc đốt than để sản xuất điện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao các nước phát triển vẫn duy trì và phát triển mạnh ngành công nghiệp luyện kim, mặc dù chi phí lao động cao hơn các nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So sánh ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp dệt may về yếu tố thị trường. Nhận định nào sau đây là hợp lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Dựa vào đặc điểm cần nhiều lao động và thị trường tiêu thụ rộng lớn, quốc gia nào trong các lựa chọn sau có thế mạnh đặc biệt để phát triển công nghiệp dệt may?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện trên thượng nguồn các con sông lớn có thể gây ra những hậu quả nào đối với vùng hạ lưu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So sánh than đá và dầu mỏ về khả năng vận chuyển và sử dụng. Loại nhiên liệu nào có ưu thế hơn về mặt này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định sự phân bố của các nhà máy luyện kim gang thép quy mô lớn trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây có tính đa dạng sản phẩm rất cao, từ các mặt hàng thiết yếu hàng ngày đến các sản phẩm xa xỉ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) lại gặp khó khăn về mặt kỹ thuật trong việc đảm bảo nguồn cung điện ổn định cho lưới điện quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây cần lượng nước lớn cho quá trình sản xuất và làm mát thiết bị, đặc biệt là các nhà máy nhiệt điện và luyện kim?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác động kinh tế - xã hội của việc phát triển công nghiệp dệt may ở một địa phương đang phát triển. Tác động nào sau đây là tích cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn là nhà tư vấn đầu tư, được yêu cầu đánh giá tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tại một vùng nông nghiệp trù phú nhưng cơ sở hạ tầng giao thông và điện còn hạn chế. Yếu tố nào sau đây bạn sẽ coi là rủi ro lớn nhất cần cân nhắc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia đang phát triển có nguồn tài nguyên than đá dồi dào và nhu cầu năng lượng tăng cao cho công nghiệp hóa. Dựa vào đặc điểm địa lí ngành công nghiệp năng lượng, việc quốc gia này ưu tiên phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện than có thể dẫn đến thách thức môi trường đáng kể nào?

  • A. Suy giảm tầng ozon do khí thải CO2.
  • B. Ô nhiễm phóng xạ từ tro bay.
  • C. Gia tăng lượng rác thải rắn khó xử lý.
  • D. Ô nhiễm không khí (SO2, NOx, bụi mịn) và phát thải khí nhà kính.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về phân bố dầu mỏ và khí tự nhiên trên thế giới, nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phân bố của các mỏ dầu khí lớn?

  • A. Chỉ tập trung ở các quốc gia phát triển có công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở một số khu vực địa chất nhất định như Trung Đông, Liên bang Nga, Bắc Mĩ.
  • C. Phân bố rộng khắp trên tất cả các châu lục và đại dương với trữ lượng tương đương.
  • D. Chủ yếu được tìm thấy ở các vùng cực do điều kiện địa chất đặc thù.

Câu 3: Ngành công nghiệp điện lực được coi là cơ sở hạ tầng quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. Điều này được giải thích rõ nhất bởi đặc điểm nào của sản phẩm điện?

  • A. Điện là nguồn năng lượng có thể chuyển hóa thành nhiều dạng năng lượng khác (cơ, nhiệt, quang) và dễ dàng truyền tải đi xa.
  • B. Sản xuất điện đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ phức tạp.
  • C. Các nhà máy điện thường được xây dựng gần nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ.
  • D. Giá thành sản xuất điện ngày càng rẻ nhờ tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 4: Một quốc gia có tiềm năng lớn về thủy điện nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc và địa hình đồi núi. Tuy nhiên, việc phát triển mạnh thủy điện có thể đối mặt với những thách thức môi trường nào?

  • A. Nguy cơ rò rỉ phóng xạ gây ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Phát thải lượng lớn khí CO2 trong quá trình vận hành.
  • C. Thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh và gây ngập lụt diện rộng ở thượng nguồn.
  • D. Tạo ra lượng lớn tro xỉ khó xử lý sau khi đốt nhiên liệu.

Câu 5: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên được xem là nguồn năng lượng hóa thạch "sạch" hơn. Lý do chính nào giải thích cho nhận định này?

  • A. Khí tự nhiên có trữ lượng lớn hơn than đá và dầu mỏ.
  • B. Khi cháy, khí tự nhiên tạo ra ít khí thải gây ô nhiễm không khí (SO2, bụi) và ít CO2 hơn trên cùng một đơn vị năng lượng.
  • C. Khí tự nhiên dễ dàng vận chuyển và lưu trữ hơn các nhiên liệu hóa thạch khác.
  • D. Khai thác khí tự nhiên không gây ảnh hưởng đến môi trường đất.

Câu 6: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản xuất điện của một quốc gia trong năm 2022. (Giả định có biểu đồ hình tròn với các phần: Nhiệt điện than 50%, Thủy điện 30%, Điện khí 15%, Năng lượng tái tạo khác 5%). Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây không hợp lý về tình hình năng lượng của quốc gia này?

  • A. Quốc gia này còn phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu hóa thạch (than, khí).
  • B. Thủy điện đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng.
  • C. Tỉ trọng năng lượng tái tạo (trừ thủy điện) còn khá thấp.
  • D. Quốc gia này đã chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng năng lượng sạch.

Câu 7: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

  • A. Nhu cầu sử dụng điện lớn cho sản xuất công nghiệp hiện đại, dịch vụ tiên tiến và đời sống sinh hoạt tiện nghi.
  • B. Họ có trữ lượng nhiên liệu hóa thạch lớn hơn các nước đang phát triển.
  • C. Họ chỉ sử dụng năng lượng tái tạo, không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Dân số của các quốc gia phát triển thường ít hơn nên bình quân đầu người cao.

Câu 8: Sự phát triển của công nghiệp hóa dầu có vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế hiện đại?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng chính cho giao thông vận tải và sản xuất điện.
  • B. Là nguồn nguyên liệu duy nhất cho ngành công nghiệp nặng.
  • C. Chế biến dầu mỏ thành đa dạng các sản phẩm (nhựa, sợi tổng hợp, hóa chất cơ bản) phục vụ nhiều ngành công nghiệp và đời sống.
  • D. Giúp giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hóa thạch khác.

Câu 9: Một nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá cần được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển than và nước làm mát. Ngoài ra, yếu tố nào sau đây cũng cần được cân nhắc kỹ lưỡng để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và dân cư?

  • A. Gần trung tâm dân cư để dễ dàng cung cấp điện.
  • B. Khu vực có giá đất rẻ để tiết kiệm chi phí xây dựng.
  • C. Nơi có nhiều ánh nắng mặt trời để kết hợp năng lượng tái tạo.
  • D. Hướng gió chủ đạo, khoảng cách an toàn đến khu dân cư và khả năng xử lý, phát tán khí thải.

Câu 10: Xu hướng phát triển năng lượng sạch và năng lượng tái tạo ngày càng phổ biến trên thế giới chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đối phó với biến đổi khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường và đảm bảo an ninh năng lượng bền vững.
  • B. Giảm hoàn toàn chi phí sản xuất điện.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nước có công nghệ cao.
  • D. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 11: Tại sao than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch và có nguy cơ cạn kiệt?

  • A. Vì chúng được tìm thấy ở sâu trong lòng đất.
  • B. Vì chúng được hình thành từ xác sinh vật cổ qua hàng triệu năm và quá trình tạo thành diễn ra rất chậm so với tốc độ khai thác.
  • C. Vì chúng chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất.
  • D. Vì chúng phát thải khí độc hại khi cháy.

Câu 12: So sánh công nghiệp nhiệt điện và thủy điện, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng sử dụng và tác động môi trường chính là gì?

  • A. Nhiệt điện chỉ dùng than, thủy điện chỉ dùng nước.
  • B. Nhiệt điện gây ô nhiễm nước, thủy điện gây ô nhiễm không khí.
  • C. Nhiệt điện dùng nhiên liệu hóa thạch (phát thải khí nhà kính), thủy điện dùng sức nước (ít phát thải khí nhà kính nhưng ảnh hưởng hệ sinh thái sông).
  • D. Nhiệt điện chỉ cung cấp điện cho công nghiệp, thủy điện chỉ cung cấp điện cho nông nghiệp.

Câu 13: Việc phát triển công nghiệp điện nguyên tử đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt môi trường và an toàn?

  • A. Nguy cơ rò rỉ phóng xạ và vấn đề xử lý chất thải phóng xạ.
  • B. Phụ thuộc vào nguồn nước làm mát lớn.
  • C. Chi phí vận hành nhà máy rất cao.
  • D. Phát thải lượng lớn khí CO2 vào khí quyển.

Câu 14: Tại sao các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) thường phân bố phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên của từng khu vực?

  • A. Vì công nghệ sản xuất các tấm pin mặt trời và tuabin gió còn đắt đỏ.
  • B. Vì việc truyền tải điện từ các nguồn này rất khó khăn.
  • C. Vì chúng cần diện tích đất rất lớn để xây dựng.
  • D. Vì nguồn năng lượng (ánh sáng mặt trời, sức gió) phân bố không đồng đều và có tính biến động theo thời gian, thời tiết.

Câu 15: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng đối với đời sống xã hội hiện đại, vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Đáp ứng nhu cầu điện, nhiệt cho sinh hoạt hàng ngày, chiếu sáng, thông tin liên lạc và các dịch vụ công cộng.
  • C. Là nguồn cung cấp nước sạch cho các đô thị lớn.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Câu 16: Công nghiệp khai thác than có lịch sử phát triển lâu đời, gắn liền với Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Ngày nay, mặc dù đối mặt với nhiều thách thức môi trường, than vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia vì lý do chính nào?

  • A. Than là nguồn năng lượng tái tạo và không gây ô nhiễm.
  • B. Công nghệ khai thác than hiện đại đã loại bỏ hoàn toàn tác động môi trường.
  • C. Trữ lượng còn lớn, chi phí khai thác và công nghệ nhiệt điện than tương đối phổ biến, giá thành cạnh tranh ở nhiều nơi.
  • D. Than dễ dàng vận chuyển và sử dụng hơn dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 17: Việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng là một giải pháp quan trọng để giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghiệp năng lượng. Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong công nghiệp và gia đình.
  • B. Tăng cường nhập khẩu nhiên liệu hóa thạch từ nước ngoài.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Giảm giá bán điện để khuyến khích sử dụng.

Câu 18: Công nghiệp lọc hóa dầu thường được đặt gần các cảng biển hoặc khu vực khai thác dầu khí. Yếu tố địa lí nào giải thích rõ nhất sự phân bố này?

  • A. Gần nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Thuận lợi cho việc vận chuyển dầu thô đến nhà máy và xuất khẩu các sản phẩm sau chế biến.
  • C. Gần thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • D. Yêu cầu diện tích đất xây dựng nhỏ.

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, quốc gia nào có cơ cấu năng lượng dựa chủ yếu vào thủy điện và năng lượng tái tạo khác (gió, mặt trời) sẽ có lợi thế cạnh tranh nào so với các quốc gia phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu hóa thạch?

  • A. Giá thành sản xuất điện luôn rẻ hơn.
  • B. Dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất điện không giới hạn.
  • C. Hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi biến động giá năng lượng trên thị trường thế giới.
  • D. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính, đáp ứng các cam kết quốc tế về môi trường và có hình ảnh quốc gia "xanh".

Câu 20: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của dầu mỏ trong cơ cấu năng lượng toàn cầu hiện nay?

  • A. Là nguồn năng lượng chính cho giao thông vận tải và nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp hóa dầu.
  • B. Chỉ được sử dụng để sản xuất điện.
  • C. Đã hoàn toàn bị thay thế bởi năng lượng tái tạo.
  • D. Chủ yếu được sử dụng làm phân bón trong nông nghiệp.

Câu 21: Một quốc gia đang cân nhắc xây dựng nhà máy điện mới. Nếu ưu tiên nguồn năng lượng có khả năng vận hành ổn định, liên tục và ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, loại hình nhà máy nào sau đây thường được xem xét đầu tiên (bỏ qua yếu tố môi trường và chi phí ban đầu)?

  • A. Nhà máy điện mặt trời.
  • B. Nhà máy nhiệt điện (than, khí).
  • C. Nhà máy điện gió.
  • D. Nhà máy thủy điện (với hồ chứa nhỏ).

Câu 22: Vành đai Mặt Trời (Sun Belt) ở Hoa Kỳ hoặc các khu vực có bức xạ mặt trời cao ở Trung Đông, Bắc Phi là những địa điểm lý tưởng để phát triển loại hình công nghiệp năng lượng nào?

  • A. Điện mặt trời.
  • B. Thủy điện.
  • C. Địa nhiệt.
  • D. Điện nguyên tử.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp bền vững nhất để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường của ngành năng lượng?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa trữ lượng than và dầu mỏ hiện có.
  • B. Chỉ tập trung phát triển thủy điện trên các hệ thống sông lớn.
  • C. Xuất khẩu toàn bộ nhiên liệu hóa thạch và nhập khẩu điện từ nước ngoài.
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh khối) và cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng.

Câu 24: Công nghiệp điện lực đòi hỏi hệ thống truyền tải phức tạp và chi phí đầu tư lớn. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của các nhà máy điện và lưới điện quốc gia?

  • A. Các nhà máy điện chỉ được xây dựng ở những nơi rất xa khu dân cư.
  • B. Lưới điện chỉ bao phủ các khu vực đô thị lớn.
  • C. Cần có sự quy hoạch tổng thể để kết nối các nguồn phát điện với nơi tiêu thụ, đảm bảo ổn định và hiệu quả của hệ thống.
  • D. Mỗi nhà máy điện hoạt động độc lập, không cần kết nối với nhau.

Câu 25: Tại sao giá dầu mỏ trên thị trường thế giới thường có sự biến động mạnh?

  • A. Phụ thuộc vào quan hệ cung - cầu, tình hình chính trị tại các khu vực sản xuất chính và hoạt động đầu cơ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào trữ lượng dầu mỏ còn lại trên thế giới.
  • C. Luôn ổn định do các nước sản xuất đã thống nhất giá bán.
  • D. Chỉ bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của năng lượng tái tạo.

Câu 26: Việc phát triển các nhà máy điện chạy bằng khí tự nhiên (điện khí) đang có xu hướng gia tăng ở nhiều nơi. Ưu điểm chính của loại hình này so với nhiệt điện than là gì?

  • A. Khí tự nhiên có trữ lượng lớn hơn than đá.
  • B. Chi phí xây dựng nhà máy điện khí rẻ hơn nhà máy nhiệt điện than.
  • C. Khí tự nhiên dễ dàng lưu trữ hơn than đá.
  • D. Phát thải ít khí gây ô nhiễm (SO2, bụi) và ít CO2 hơn so với nhiệt điện than.

Câu 27: Công nghiệp khai thác than gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước?

  • A. Gây nhiễm mặn nguồn nước ngầm.
  • B. Phá hủy cảnh quan, sạt lở đất, ô nhiễm nước do nước thải mỏ chứa kim loại nặng và hóa chất.
  • C. Gây ngập lụt vĩnh viễn các khu vực rộng lớn.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp xung quanh.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi phát triển năng lượng gió và mặt trời quy mô lớn là tính không liên tục (intermittency) của nguồn năng lượng. Điều này đòi hỏi giải pháp công nghệ nào để đảm bảo nguồn cung cấp điện ổn định cho lưới điện quốc gia?

  • A. Chỉ xây dựng nhà máy ở những nơi có gió thổi và nắng quanh năm.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng điện vào những thời điểm không có gió hoặc nắng.
  • C. Phát triển hệ thống lưu trữ năng lượng (pin, ắc quy), cải thiện lưới điện thông minh và kết hợp linh hoạt với các nguồn điện nền (như điện khí, thủy điện có hồ chứa).
  • D. Tăng cường nhập khẩu điện từ các quốc gia lân cận.

Câu 29: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò "đầu vào" thiết yếu cho hầu hết các ngành công nghiệp khác. Điều này thể hiện mối quan hệ tương hỗ nào giữa công nghiệp năng lượng và các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất khác?

  • A. Công nghiệp năng lượng cung cấp nguồn điện, nhiên liệu cho hoạt động sản xuất của các ngành khác, đồng thời nhu cầu của các ngành này lại thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp năng lượng chỉ tiêu thụ sản phẩm của các ngành khác.
  • C. Các ngành công nghiệp khác chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng.
  • D. Hai nhóm ngành này hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không phải là cách hiệu quả để giảm thiểu tác động môi trường của ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí?

  • A. Áp dụng công nghệ khai thác hiện đại, giảm thiểu rò rỉ và thất thoát.
  • B. Xử lý nước thải và khí thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
  • C. Phát triển các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
  • D. Đốt bỏ khí đồng hành thay vì thu hồi và sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quốc gia đang phát triển có nguồn tài nguyên than đá dồi dào và nhu cầu năng lượng tăng cao cho công nghiệp hóa. Dựa vào đặc điểm địa lí ngành công nghiệp năng lượng, việc quốc gia này ưu tiên phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện than có thể dẫn đến thách thức môi trường đáng kể nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào kiến thức về phân bố dầu mỏ và khí tự nhiên trên thế giới, nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phân bố của các mỏ dầu khí lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ngành công nghiệp điện lực được coi là cơ sở hạ tầng quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. Điều này được giải thích rõ nhất bởi đặc điểm nào của sản phẩm điện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một quốc gia có tiềm năng lớn về thủy điện nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc và địa hình đồi núi. Tuy nhiên, việc phát triển mạnh thủy điện có thể đối mặt với những thách thức môi trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So với than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên được xem là nguồn năng lượng hóa thạch 'sạch' hơn. Lý do chính nào giải thích cho nhận định này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản xuất điện của một quốc gia trong năm 2022. (Giả định có biểu đồ hình tròn với các phần: Nhiệt điện than 50%, Thủy điện 30%, Điện khí 15%, Năng lượng tái tạo khác 5%). Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây không hợp lý về tình hình năng lượng của quốc gia này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Sự phát triển của công nghiệp hóa dầu có vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá cần được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển than và nước làm mát. Ngoài ra, yếu tố nào sau đây cũng cần được cân nhắc kỹ lưỡng để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và dân cư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xu hướng phát triển năng lượng sạch và năng lượng tái tạo ngày càng phổ biến trên thế giới chủ yếu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch và có nguy cơ cạn kiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh công nghiệp nhiệt điện và thủy điện, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn năng lượng sử dụng và tác động môi trường chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc phát triển công nghiệp điện nguyên tử đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt môi trường và an toàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) thường phân bố phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên của từng khu vực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng đối với đời sống xã hội hiện đại, vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Công nghiệp khai thác than có lịch sử phát triển lâu đời, gắn liền với Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Ngày nay, mặc dù đối mặt với nhiều thách thức môi trường, than vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia vì lý do chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng là một giải pháp quan trọng để giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghiệp năng lượng. Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Công nghiệp lọc hóa dầu thường được đặt gần các cảng biển hoặc khu vực khai thác dầu khí. Yếu tố địa lí nào giải thích rõ nhất sự phân bố này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, quốc gia nào có cơ cấu năng lượng dựa chủ yếu vào thủy điện và năng lượng tái tạo khác (gió, mặt trời) sẽ có lợi thế cạnh tranh nào so với các quốc gia phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu hóa thạch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của dầu mỏ trong cơ cấu năng lượng toàn cầu hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một quốc gia đang cân nhắc xây dựng nhà máy điện mới. Nếu ưu tiên nguồn năng lượng có khả năng vận hành ổn định, liên tục và ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, loại hình nhà máy nào sau đây thường được xem xét đầu tiên (bỏ qua yếu tố môi trường và chi phí ban đầu)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vành đai Mặt Trời (Sun Belt) ở Hoa Kỳ hoặc các khu vực có bức xạ mặt trời cao ở Trung Đông, Bắc Phi là những địa điểm lý tưởng để phát triển loại hình công nghiệp năng lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp bền vững nhất để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường của ngành năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Công nghiệp điện lực đòi hỏi hệ thống truyền tải phức tạp và chi phí đầu tư lớn. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của các nhà máy điện và lưới điện quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao giá dầu mỏ trên thị trường thế giới thường có sự biến động mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc phát triển các nhà máy điện chạy bằng khí tự nhiên (điện khí) đang có xu hướng gia tăng ở nhiều nơi. Ưu điểm chính của loại hình này so với nhiệt điện than là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Công nghiệp khai thác than gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường đất và nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất khi phát triển năng lượng gió và mặt trời quy mô lớn là tính không liên tục (intermittency) của nguồn năng lượng. Điều này đòi hỏi giải pháp công nghệ nào để đảm bảo nguồn cung cấp điện ổn định cho lưới điện quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Ngành công nghiệp năng lượng đóng vai trò 'đầu vào' thiết yếu cho hầu hết các ngành công nghiệp khác. Điều này thể hiện mối quan hệ tương hỗ nào giữa công nghiệp năng lượng và các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không phải là cách hiệu quả để giảm thiểu tác động môi trường của ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, được xem là "xương sống" của nền công nghiệp hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và đời sống?

  • A. Công nghiệp điện lực
  • B. Công nghiệp khai thác than
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • D. Công nghiệp luyện kim

Câu 2: Phân tích đặc điểm nổi bật của sản phẩm ngành công nghiệp điện lực khiến việc vận hành hệ thống điện trở nên phức tạp, đòi hỏi sự cân bằng liên tục giữa sản xuất và tiêu thụ?

  • A. Dễ dàng lưu trữ với chi phí thấp.
  • B. Khó vận chuyển đi xa.
  • C. Không thể lưu giữ, tiêu thụ đồng thời với sản xuất.
  • D. Giá thành sản xuất biến động rất lớn theo mùa.

Câu 3: So sánh giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Nhà máy nhiệt điện phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu (than, dầu, khí), còn thủy điện phụ thuộc vào nguồn nước.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu của nhà máy thủy điện thường lớn hơn nhiệt điện cùng công suất.
  • C. Thủy điện ít gây ô nhiễm không khí hơn nhiệt điện.
  • D. Thời gian xây dựng nhà máy nhiệt điện thường kéo dài hơn thủy điện.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên năng lượng, khu vực nào sau đây nổi bật về trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên, có ảnh hưởng lớn đến thị trường năng lượng toàn cầu?

  • A. Bắc Mĩ
  • B. Trung Đông
  • C. Đông Bắc Á
  • D. Tây Âu

Câu 5: Than Antraxit (Anthracite) là loại than có chất lượng cao nhất. Đặc điểm nào sau đây không phải của than Antraxit?

  • A. Hàm lượng cacbon cao.
  • B. Khả năng sinh nhiệt lớn.
  • C. Ít tạp chất, ít khói khi cháy.
  • D. Độ ẩm cao, dễ vỡ vụn khi vận chuyển.

Câu 6: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

  • A. Nhu cầu sử dụng điện lớn cho sản xuất công nghiệp, dịch vụ và đời sống hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung phát triển thủy điện quy mô lớn.
  • C. Dân số ít hơn so với các nước đang phát triển.
  • D. Chi phí sản xuất điện rất rẻ nhờ công nghệ lạc hậu.

Câu 7: Việc khai thác và sử dụng than đá, dầu mỏ làm nhiên liệu chính gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng.
  • B. Phát thải khí nhà kính (CO2), SO2, NO2 gây biến đổi khí hậu, mưa axit.
  • C. Làm tăng đa dạng sinh học trong khu vực khai thác.
  • D. Gây cạn kiệt tầng ozon.

Câu 8: Xu hướng phát triển năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối...) ngày càng mạnh mẽ trên thế giới chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Giá thành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo luôn rẻ hơn nhiệt điện.
  • B. Trữ lượng than đá, dầu khí trên thế giới đã cạn kiệt hoàn toàn.
  • C. Những lo ngại về biến đổi khí hậu và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Công nghệ sản xuất từ năng lượng tái tạo đã đạt đến giới hạn phát triển.

Câu 9: Vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho giao thông vận tải và sản xuất điện.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu (sản xuất nhựa, sợi tổng hợp...).
  • C. Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho nhiều quốc gia.
  • D. Là nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường.

Câu 10: Tại sao than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được xếp vào nhóm nhiên liệu hóa thạch?

  • A. Chúng hình thành từ xác thực vật và động vật cổ đại qua hàng triệu năm dưới lòng đất.
  • B. Chúng chỉ tồn tại dưới dạng rắn.
  • C. Chúng có khả năng tái tạo nhanh chóng trong điều kiện tự nhiên.
  • D. Chúng đều được khai thác bằng phương pháp lộ thiên.

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố của các nhà máy thủy điện?

  • A. Gần nguồn nhiên liệu than đá.
  • B. Nơi có trữ lượng nước lớn và địa hình thuận lợi để xây đập (độ dốc, lòng sông hẹp).
  • C. Gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Nơi có nguồn năng lượng mặt trời dồi dào.

Câu 12: Khi phân tích cơ cấu sản xuất điện của một quốc gia, việc tỉ trọng nhiệt điện chạy bằng than chiếm ưu thế cho thấy điều gì về quốc gia đó?

  • A. Có thể có trữ lượng than lớn hoặc dễ dàng nhập khẩu than, nhưng đối mặt với thách thức về môi trường.
  • B. Đã phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Hoàn toàn không sử dụng các nguồn năng lượng khác.
  • D. Có công nghệ hạt nhân rất phát triển.

Câu 13: Công nghiệp hóa dầu, một ngành quan trọng sử dụng sản phẩm của công nghiệp khai thác dầu khí, tạo ra chủ yếu các sản phẩm nào?

  • A. Thép và kim loại màu.
  • B. Xi măng và vật liệu xây dựng.
  • C. Nhựa, cao su tổng hợp, hóa chất, phân bón.
  • D. Giấy và bột giấy.

Câu 14: Việc phát triển các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời và sức gió có đặc điểm gì khác biệt so với nhiệt điện và thủy điện truyền thống?

  • A. Yêu cầu nguồn nước lớn và ổn định.
  • B. Phát thải lượng lớn khí CO2 trong quá trình hoạt động.
  • C. Chỉ có thể xây dựng ở những nơi có trữ lượng than đá dồi dào.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường trong quá trình vận hành, nhưng phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (nắng, gió).

Câu 15: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của công nghiệp điện lực trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật và tự động hóa sản xuất?

  • A. Một nhà máy dệt sử dụng lao động thủ công truyền thống.
  • B. Một nhà máy lắp ráp ô tô sử dụng hệ thống robot và băng chuyền tự động.
  • C. Một trang trại trồng lúa phụ thuộc hoàn toàn vào sức kéo động vật.
  • D. Một xưởng gốm sứ sử dụng lò nung bằng củi.

Câu 16: Ngành công nghiệp khai thác than, mặc dù là nguồn năng lượng truyền thống, vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Trữ lượng than còn lớn, công nghệ khai thác và sử dụng đã phổ biến.
  • B. Than đá là nguồn năng lượng sạch nhất.
  • C. Chi phí vận chuyển than đá rất thấp.
  • D. Than đá dễ dàng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác hiệu quả.

Câu 17: Đánh giá về tính bền vững môi trường của các nguồn năng lượng, nguồn nào sau đây có tiềm năng bền vững cao nhất?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Điện hạt nhân (có vấn đề về chất thải)
  • D. Năng lượng gió

Câu 18: Việc xây dựng đường ống dẫn dầu và khí từ các mỏ đến nơi tiêu thụ hoặc cảng xuất khẩu thể hiện đặc điểm nào của ngành công nghiệp dầu khí?

  • A. Sản phẩm khó vận chuyển.
  • B. Đòi hỏi hệ thống cơ sở hạ tầng vận chuyển chuyên biệt và quy mô lớn.
  • C. Chỉ khai thác ở khu vực gần bờ biển.
  • D. Sản phẩm có thể lưu trữ dễ dàng tại mỏ.

Câu 19: Ngoài việc cung cấp năng lượng, công nghiệp điện lực còn góp phần quan trọng vào khía cạnh xã hội nào của một quốc gia?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp xuống 0%.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập, giải trí của người dân.
  • D. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 20: Loại than nào sau đây thường có độ ẩm cao, hàm lượng cacbon thấp hơn và khả năng sinh nhiệt ít hơn so với than Antraxit?

  • A. Than nâu (Lignite)
  • B. Than mỡ (Bituminous)
  • C. Than bùn (Peat)
  • D. Than đá (general term)

Câu 21: Việc sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất công nghiệp và đời sống có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn.
  • C. Làm giảm nhu cầu về năng lượng, dẫn đến suy thoái ngành công nghiệp năng lượng.
  • D. Tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí, góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 22: Ngành công nghiệp điện hạt nhân có ưu điểm chính là sản xuất được lượng điện lớn mà không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành này là gì?

  • A. Chi phí vận hành rất thấp.
  • B. Vấn đề an toàn và xử lý chất thải phóng xạ.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.
  • D. Thời gian xây dựng rất nhanh.

Câu 23: Tại sao các nhà máy lọc dầu thường được đặt gần các cảng biển hoặc khu vực có mạng lưới giao thông đường ống phát triển?

  • A. Thuận lợi cho việc nhập khẩu dầu thô và xuất khẩu sản phẩm dầu mỏ.
  • B. Để sử dụng nước biển làm nguồn làm mát duy nhất.
  • C. Tránh xa khu dân cư vì không gây ô nhiễm.
  • D. Chỉ có thể xây dựng trên nền đất yếu.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp năng lượng truyền thống đến môi trường?

  • A. Sử dụng công nghệ xử lý khí thải hiện đại tại các nhà máy nhiệt điện.
  • B. Phát triển và sử dụng rộng rãi năng lượng tái tạo.
  • C. Tăng cường khai thác than đá và dầu mỏ để đáp ứng nhu cầu.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong mọi lĩnh vực.

Câu 25: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới theo nguồn (nếu có), sự gia tăng tỉ trọng của khí tự nhiên và năng lượng tái tạo trong những thập kỷ gần đây phản ánh xu hướng nào?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu năng lượng theo hướng ít gây ô nhiễm hơn và đa dạng hóa nguồn cung.
  • B. Sự suy giảm hoàn toàn của nhiệt điện và thủy điện.
  • C. Việc phụ thuộc hoàn toàn vào một vài nguồn năng lượng chính.
  • D. Sự giảm sút tổng sản lượng điện trên toàn cầu.

Câu 26: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) thường đòi hỏi diện tích đất lớn?

  • A. Để xây dựng các tòa nhà hành chính phức tạp.
  • B. Để lắp đặt số lượng lớn các tấm pin mặt trời hoặc tuabin gió để đạt công suất mong muốn.
  • C. Để lưu trữ lượng lớn nhiên liệu hóa thạch dự phòng.
  • D. Để xây dựng hệ thống làm mát bằng nước.

Câu 27: Ngành công nghiệp khai thác than ở nhiều quốc gia phát triển đang đối mặt với những thách thức nào?

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Giá than đá trên thị trường quốc tế liên tục tăng cao.
  • C. Công nghệ khai thác quá hiện đại.
  • D. Áp lực môi trường, cạnh tranh từ các nguồn năng lượng khác và chi phí phục hồi môi trường sau khai thác.

Câu 28: Nguồn năng lượng nào sau đây không thuộc nhóm năng lượng hóa thạch?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Địa nhiệt
  • D. Khí tự nhiên

Câu 29: Phân tích tác động của việc sử dụng dầu mỏ làm nhiên liệu cho giao thông vận tải ở các đô thị lớn. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

  • A. Gây ô nhiễm không khí (bụi mịn, khí độc), tiếng ồn và kẹt xe.
  • B. Làm tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng phương tiện công cộng.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp đô thị.

Câu 30: Để đánh giá tiềm năng thủy điện của một khu vực, cần dựa vào những yếu tố tự nhiên chính nào?

  • A. Trữ lượng than đá và dầu mỏ.
  • B. Cường độ bức xạ mặt trời và tốc độ gió.
  • C. Diện tích rừng ngập mặn.
  • D. Lượng mưa, chế độ dòng chảy sông ngòi và địa hình (độ dốc, khả năng xây đập).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, được xem là 'xương sống' của nền công nghiệp hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích đặc điểm nổi bật của sản phẩm ngành công nghiệp điện lực khiến việc vận hành hệ thống điện trở nên phức tạp, đòi hỏi sự cân bằng liên tục giữa sản xuất và tiêu thụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So sánh giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, phát biểu nào sau đây không chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên năng lượng, khu vực nào sau đây nổi bật về trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên, có ảnh hưởng lớn đến thị trường năng lượng toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Than Antraxit (Anthracite) là loại than có chất lượng cao nhất. Đặc điểm nào sau đây không phải của than Antraxit?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc khai thác và sử dụng than đá, dầu mỏ làm nhiên liệu chính gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xu hướng phát triển năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối...) ngày càng mạnh mẽ trên thế giới chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được xếp vào nhóm nhiên liệu hóa thạch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố của các nhà máy thủy điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi phân tích cơ cấu sản xuất điện của một quốc gia, việc tỉ trọng nhiệt điện chạy bằng than chiếm ưu thế cho thấy điều gì về quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Công nghiệp hóa dầu, một ngành quan trọng sử dụng sản phẩm của công nghiệp khai thác dầu khí, tạo ra chủ yếu các sản phẩm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc phát triển các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời và sức gió có đặc điểm gì khác biệt so với nhiệt điện và thủy điện truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của công nghiệp điện lực trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật và tự động hóa sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ngành công nghiệp khai thác than, mặc dù là nguồn năng lượng truyền thống, vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia. Điều này chủ yếu là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đánh giá về tính bền vững môi trường của các nguồn năng lượng, nguồn nào sau đây có tiềm năng bền vững cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc xây dựng đường ống dẫn dầu và khí từ các mỏ đến nơi tiêu thụ hoặc cảng xuất khẩu thể hiện đặc điểm nào của ngành công nghiệp dầu khí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ngoài việc cung cấp năng lượng, công nghiệp điện lực còn góp phần quan trọng vào khía cạnh xã hội nào của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Loại than nào sau đây thường có độ ẩm cao, hàm lượng cacbon thấp hơn và khả năng sinh nhiệt ít hơn so với than Antraxit?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất công nghiệp và đời sống có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ngành công nghiệp điện hạt nhân có ưu điểm chính là sản xuất được lượng điện lớn mà không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao các nhà máy lọc dầu thường được đặt gần các cảng biển hoặc khu vực có mạng lưới giao thông đường ống phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp năng lượng truyền thống đến môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới theo nguồn (nếu có), sự gia tăng tỉ trọng của khí tự nhiên và năng lượng tái tạo trong những thập kỷ gần đây phản ánh xu hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) thường đòi hỏi diện tích đất lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ngành công nghiệp khai thác than ở nhiều quốc gia phát triển đang đối mặt với những thách thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nguồn năng lượng nào sau đây không thuộc nhóm năng lượng hóa thạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích tác động của việc sử dụng dầu mỏ làm nhiên liệu cho giao thông vận tải ở các đô thị lớn. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để đánh giá tiềm năng thủy điện của một khu vực, cần dựa vào những yếu tố tự nhiên chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, được xem là "xương sống" của nền công nghiệp hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và đời sống?

  • A. Công nghiệp điện lực
  • B. Công nghiệp khai thác than
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • D. Công nghiệp luyện kim

Câu 2: Phân tích đặc điểm nổi bật của sản phẩm ngành công nghiệp điện lực khiến việc vận hành hệ thống điện trở nên phức tạp, đòi hỏi sự cân bằng liên tục giữa sản xuất và tiêu thụ?

  • A. Dễ dàng lưu trữ với chi phí thấp.
  • B. Khó vận chuyển đi xa.
  • C. Không thể lưu giữ, tiêu thụ đồng thời với sản xuất.
  • D. Giá thành sản xuất biến động rất lớn theo mùa.

Câu 3: So sánh giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Nhà máy nhiệt điện phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu (than, dầu, khí), còn thủy điện phụ thuộc vào nguồn nước.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu của nhà máy thủy điện thường lớn hơn nhiệt điện cùng công suất.
  • C. Thủy điện ít gây ô nhiễm không khí hơn nhiệt điện.
  • D. Thời gian xây dựng nhà máy nhiệt điện thường kéo dài hơn thủy điện.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên năng lượng, khu vực nào sau đây nổi bật về trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên, có ảnh hưởng lớn đến thị trường năng lượng toàn cầu?

  • A. Bắc Mĩ
  • B. Trung Đông
  • C. Đông Bắc Á
  • D. Tây Âu

Câu 5: Than Antraxit (Anthracite) là loại than có chất lượng cao nhất. Đặc điểm nào sau đây không phải của than Antraxit?

  • A. Hàm lượng cacbon cao.
  • B. Khả năng sinh nhiệt lớn.
  • C. Ít tạp chất, ít khói khi cháy.
  • D. Độ ẩm cao, dễ vỡ vụn khi vận chuyển.

Câu 6: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

  • A. Nhu cầu sử dụng điện lớn cho sản xuất công nghiệp, dịch vụ và đời sống hiện đại.
  • B. Chỉ tập trung phát triển thủy điện quy mô lớn.
  • C. Dân số ít hơn so với các nước đang phát triển.
  • D. Chi phí sản xuất điện rất rẻ nhờ công nghệ lạc hậu.

Câu 7: Việc khai thác và sử dụng than đá, dầu mỏ làm nhiên liệu chính gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng.
  • B. Phát thải khí nhà kính (CO2), SO2, NO2 gây biến đổi khí hậu, mưa axit.
  • C. Làm tăng đa dạng sinh học trong khu vực khai thác.
  • D. Gây cạn kiệt tầng ozon.

Câu 8: Xu hướng phát triển năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối...) ngày càng mạnh mẽ trên thế giới chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Giá thành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo luôn rẻ hơn nhiệt điện.
  • B. Trữ lượng than đá, dầu khí trên thế giới đã cạn kiệt hoàn toàn.
  • C. Những lo ngại về biến đổi khí hậu và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Công nghệ sản xuất từ năng lượng tái tạo đã đạt đến giới hạn phát triển.

Câu 9: Vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho giao thông vận tải và sản xuất điện.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu (sản xuất nhựa, sợi tổng hợp...).
  • C. Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho nhiều quốc gia.
  • D. Là nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường.

Câu 10: Tại sao than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được xếp vào nhóm nhiên liệu hóa thạch?

  • A. Chúng hình thành từ xác thực vật và động vật cổ đại qua hàng triệu năm dưới lòng đất.
  • B. Chúng chỉ tồn tại dưới dạng rắn.
  • C. Chúng có khả năng tái tạo nhanh chóng trong điều kiện tự nhiên.
  • D. Chúng đều được khai thác bằng phương pháp lộ thiên.

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố của các nhà máy thủy điện?

  • A. Gần nguồn nhiên liệu than đá.
  • B. Nơi có trữ lượng nước lớn và địa hình thuận lợi để xây đập (độ dốc, lòng sông hẹp).
  • C. Gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Nơi có nguồn năng lượng mặt trời dồi dào.

Câu 12: Khi phân tích cơ cấu sản xuất điện của một quốc gia, việc tỉ trọng nhiệt điện chạy bằng than chiếm ưu thế cho thấy điều gì về quốc gia đó?

  • A. Có thể có trữ lượng than lớn hoặc dễ dàng nhập khẩu than, nhưng đối mặt với thách thức về môi trường.
  • B. Đã phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Hoàn toàn không sử dụng các nguồn năng lượng khác.
  • D. Có công nghệ hạt nhân rất phát triển.

Câu 13: Công nghiệp hóa dầu, một ngành quan trọng sử dụng sản phẩm của công nghiệp khai thác dầu khí, tạo ra chủ yếu các sản phẩm nào?

  • A. Thép và kim loại màu.
  • B. Xi măng và vật liệu xây dựng.
  • C. Nhựa, cao su tổng hợp, hóa chất, phân bón.
  • D. Giấy và bột giấy.

Câu 14: Việc phát triển các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời và sức gió có đặc điểm gì khác biệt so với nhiệt điện và thủy điện truyền thống?

  • A. Yêu cầu nguồn nước lớn và ổn định.
  • B. Phát thải lượng lớn khí CO2 trong quá trình hoạt động.
  • C. Chỉ có thể xây dựng ở những nơi có trữ lượng than đá dồi dào.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường trong quá trình vận hành, nhưng phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (nắng, gió).

Câu 15: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của công nghiệp điện lực trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật và tự động hóa sản xuất?

  • A. Một nhà máy dệt sử dụng lao động thủ công truyền thống.
  • B. Một nhà máy lắp ráp ô tô sử dụng hệ thống robot và băng chuyền tự động.
  • C. Một trang trại trồng lúa phụ thuộc hoàn toàn vào sức kéo động vật.
  • D. Một xưởng gốm sứ sử dụng lò nung bằng củi.

Câu 16: Ngành công nghiệp khai thác than, mặc dù là nguồn năng lượng truyền thống, vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Trữ lượng than còn lớn, công nghệ khai thác và sử dụng đã phổ biến.
  • B. Than đá là nguồn năng lượng sạch nhất.
  • C. Chi phí vận chuyển than đá rất thấp.
  • D. Than đá dễ dàng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác hiệu quả.

Câu 17: Đánh giá về tính bền vững môi trường của các nguồn năng lượng, nguồn nào sau đây có tiềm năng bền vững cao nhất?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Điện hạt nhân (có vấn đề về chất thải)
  • D. Năng lượng gió

Câu 18: Việc xây dựng đường ống dẫn dầu và khí từ các mỏ đến nơi tiêu thụ hoặc cảng xuất khẩu thể hiện đặc điểm nào của ngành công nghiệp dầu khí?

  • A. Sản phẩm khó vận chuyển.
  • B. Đòi hỏi hệ thống cơ sở hạ tầng vận chuyển chuyên biệt và quy mô lớn.
  • C. Chỉ khai thác ở khu vực gần bờ biển.
  • D. Sản phẩm có thể lưu trữ dễ dàng tại mỏ.

Câu 19: Ngoài việc cung cấp năng lượng, công nghiệp điện lực còn góp phần quan trọng vào khía cạnh xã hội nào của một quốc gia?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp xuống 0%.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập, giải trí của người dân.
  • D. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 20: Loại than nào sau đây thường có độ ẩm cao, hàm lượng cacbon thấp hơn và khả năng sinh nhiệt ít hơn so với than Antraxit?

  • A. Than nâu (Lignite)
  • B. Than mỡ (Bituminous)
  • C. Than bùn (Peat)
  • D. Than đá (general term)

Câu 21: Việc sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất công nghiệp và đời sống có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn.
  • C. Làm giảm nhu cầu về năng lượng, dẫn đến suy thoái ngành công nghiệp năng lượng.
  • D. Tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí, góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 22: Ngành công nghiệp điện hạt nhân có ưu điểm chính là sản xuất được lượng điện lớn mà không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành này là gì?

  • A. Chi phí vận hành rất thấp.
  • B. Vấn đề an toàn và xử lý chất thải phóng xạ.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.
  • D. Thời gian xây dựng rất nhanh.

Câu 23: Tại sao các nhà máy lọc dầu thường được đặt gần các cảng biển hoặc khu vực có mạng lưới giao thông đường ống phát triển?

  • A. Thuận lợi cho việc nhập khẩu dầu thô và xuất khẩu sản phẩm dầu mỏ.
  • B. Để sử dụng nước biển làm nguồn làm mát duy nhất.
  • C. Tránh xa khu dân cư vì không gây ô nhiễm.
  • D. Chỉ có thể xây dựng trên nền đất yếu.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp năng lượng truyền thống đến môi trường?

  • A. Sử dụng công nghệ xử lý khí thải hiện đại tại các nhà máy nhiệt điện.
  • B. Phát triển và sử dụng rộng rãi năng lượng tái tạo.
  • C. Tăng cường khai thác than đá và dầu mỏ để đáp ứng nhu cầu.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong mọi lĩnh vực.

Câu 25: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới theo nguồn (nếu có), sự gia tăng tỉ trọng của khí tự nhiên và năng lượng tái tạo trong những thập kỷ gần đây phản ánh xu hướng nào?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu năng lượng theo hướng ít gây ô nhiễm hơn và đa dạng hóa nguồn cung.
  • B. Sự suy giảm hoàn toàn của nhiệt điện và thủy điện.
  • C. Việc phụ thuộc hoàn toàn vào một vài nguồn năng lượng chính.
  • D. Sự giảm sút tổng sản lượng điện trên toàn cầu.

Câu 26: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) thường đòi hỏi diện tích đất lớn?

  • A. Để xây dựng các tòa nhà hành chính phức tạp.
  • B. Để lắp đặt số lượng lớn các tấm pin mặt trời hoặc tuabin gió để đạt công suất mong muốn.
  • C. Để lưu trữ lượng lớn nhiên liệu hóa thạch dự phòng.
  • D. Để xây dựng hệ thống làm mát bằng nước.

Câu 27: Ngành công nghiệp khai thác than ở nhiều quốc gia phát triển đang đối mặt với những thách thức nào?

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Giá than đá trên thị trường quốc tế liên tục tăng cao.
  • C. Công nghệ khai thác quá hiện đại.
  • D. Áp lực môi trường, cạnh tranh từ các nguồn năng lượng khác và chi phí phục hồi môi trường sau khai thác.

Câu 28: Nguồn năng lượng nào sau đây không thuộc nhóm năng lượng hóa thạch?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Địa nhiệt
  • D. Khí tự nhiên

Câu 29: Phân tích tác động của việc sử dụng dầu mỏ làm nhiên liệu cho giao thông vận tải ở các đô thị lớn. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

  • A. Gây ô nhiễm không khí (bụi mịn, khí độc), tiếng ồn và kẹt xe.
  • B. Làm tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng phương tiện công cộng.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp đô thị.

Câu 30: Để đánh giá tiềm năng thủy điện của một khu vực, cần dựa vào những yếu tố tự nhiên chính nào?

  • A. Trữ lượng than đá và dầu mỏ.
  • B. Cường độ bức xạ mặt trời và tốc độ gió.
  • C. Diện tích rừng ngập mặn.
  • D. Lượng mưa, chế độ dòng chảy sông ngòi và địa hình (độ dốc, khả năng xây đập).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng, được xem là 'xương sống' của nền công nghiệp hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích đặc điểm nổi bật của sản phẩm ngành công nghiệp điện lực khiến việc vận hành hệ thống điện trở nên phức tạp, đòi hỏi sự cân bằng liên tục giữa sản xuất và tiêu thụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So sánh giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, phát biểu nào sau đây không chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên năng lượng, khu vực nào sau đây nổi bật về trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên, có ảnh hưởng lớn đến thị trường năng lượng toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Than Antraxit (Anthracite) là loại than có chất lượng cao nhất. Đặc điểm nào sau đây không phải của than Antraxit?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc khai thác và sử dụng than đá, dầu mỏ làm nhiên liệu chính gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xu hướng phát triển năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối...) ngày càng mạnh mẽ trên thế giới chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được xếp vào nhóm nhiên liệu hóa thạch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố của các nhà máy thủy điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi phân tích cơ cấu sản xuất điện của một quốc gia, việc tỉ trọng nhiệt điện chạy bằng than chiếm ưu thế cho thấy điều gì về quốc gia đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Công nghiệp hóa dầu, một ngành quan trọng sử dụng sản phẩm của công nghiệp khai thác dầu khí, tạo ra chủ yếu các sản phẩm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc phát triển các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời và sức gió có đặc điểm gì khác biệt so với nhiệt điện và thủy điện truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của công nghiệp điện lực trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật và tự động hóa sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ngành công nghiệp khai thác than, mặc dù là nguồn năng lượng truyền thống, vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia. Điều này chủ yếu là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đánh giá về tính bền vững môi trường của các nguồn năng lượng, nguồn nào sau đây có tiềm năng bền vững cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc xây dựng đường ống dẫn dầu và khí từ các mỏ đến nơi tiêu thụ hoặc cảng xuất khẩu thể hiện đặc điểm nào của ngành công nghiệp dầu khí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ngoài việc cung cấp năng lượng, công nghiệp điện lực còn góp phần quan trọng vào khía cạnh xã hội nào của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Loại than nào sau đây thường có độ ẩm cao, hàm lượng cacbon thấp hơn và khả năng sinh nhiệt ít hơn so với than Antraxit?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất công nghiệp và đời sống có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Ngành công nghiệp điện hạt nhân có ưu điểm chính là sản xuất được lượng điện lớn mà không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao các nhà máy lọc dầu thường được đặt gần các cảng biển hoặc khu vực có mạng lưới giao thông đường ống phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành công nghiệp năng lượng truyền thống đến môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích biểu đồ cơ cấu sản lượng điện thế giới theo nguồn (nếu có), sự gia tăng tỉ trọng của khí tự nhiên và năng lượng tái tạo trong những thập kỷ gần đây phản ánh xu hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) thường đòi hỏi diện tích đất lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ngành công nghiệp khai thác than ở nhiều quốc gia phát triển đang đối mặt với những thách thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nguồn năng lượng nào sau đây không thuộc nhóm năng lượng hóa thạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích tác động của việc sử dụng dầu mỏ làm nhiên liệu cho giao thông vận tải ở các đô thị lớn. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để đánh giá tiềm năng thủy điện của một khu vực, cần dựa vào những yếu tố tự nhiên chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện đại.

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ.
  • B. Là cơ sở hạ tầng thiết yếu và động lực cho toàn bộ nền kinh tế.
  • C. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ chính cho nhiều quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.
  • D. Góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho một lượng lớn lao động.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm của các nguồn năng lượng hóa thạch (than, dầu khí), hãy nhận định thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp năng lượng trong tương lai.

  • A. Chi phí đầu tư khai thác ngày càng cao.
  • B. Khả năng vận chuyển và phân phối gặp nhiều khó khăn.
  • C. Sự biến động của giá cả trên thị trường thế giới.
  • D. Nguồn tài nguyên có hạn và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi sử dụng.

Câu 3: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

  • A. Để tận dụng nguồn nước làm mát dồi dào.
  • B. Gần trung tâm tiêu thụ điện lớn.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu (than) rất lớn.
  • D. Thuận lợi cho việc xử lý tro xỉ thải ra.

Câu 4: So với than đá, dầu mỏ có những ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở thành nguồn năng lượng quan trọng hàng đầu hiện nay?

  • A. Khả năng sinh nhiệt cao hơn, dễ vận chuyển và chế biến ra nhiều sản phẩm khác nhau.
  • B. Trữ lượng lớn hơn và phân bố đều khắp thế giới.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn khi đốt cháy.
  • D. Chi phí khai thác và sử dụng thấp hơn đáng kể.

Câu 5: Quan sát xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới gần đây, sự gia tăng tỉ trọng của năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, địa nhiệt...) chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự cạn kiệt hoàn toàn của các nguồn năng lượng hóa thạch truyền thống.
  • B. Nỗ lực giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hướng tới phát triển bền vững.
  • C. Chi phí sản xuất điện từ năng lượng tái tạo đã rẻ hơn đáng kể so với nhiệt điện.
  • D. Sự độc lập về năng lượng của các quốc gia không có tài nguyên hóa thạch.

Câu 6: Công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Nguồn nước sạch và công nghệ hiện đại.
  • C. Quặng sắt, than cốc, vật liệu chịu lửa và năng lượng.
  • D. Vị trí gần cảng biển và hệ thống giao thông phát triển.

Câu 7: Dựa vào đặc điểm nguyên liệu và sản phẩm, ngành công nghiệp luyện kim màu (sản xuất đồng, chì, kẽm, nhôm...) thường phân bố ở đâu?

  • A. Gần các trung tâm công nghiệp chế tạo máy.
  • B. Nơi có nguồn lao động kỹ thuật cao.
  • C. Gần các cảng biển lớn để nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Gần các vùng khai thác quặng kim loại màu hoặc nơi có nguồn điện năng giá rẻ.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Cung cấp máy móc, thiết bị cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất và tạo ra giá trị gia tăng.
  • C. Cung cấp phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho nông nghiệp.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho nông nghiệp.

Câu 9: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Yếu tố nào thường đóng vai trò quyết định đối với các nhà máy chế biến rau, củ, quả tươi?

  • A. Gần vùng nguyên liệu nông sản.
  • B. Gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Nguồn nước sạch và năng lượng dồi dào.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải phát triển.

Câu 10: Ngành công nghiệp dệt - may thường tập trung ở các quốc gia đang phát triển vì những lý do chủ yếu nào?

  • A. Công nghệ sản xuất rất hiện đại và tiên tiến.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm may mặc trong nước rất lớn.
  • C. Có nguồn nguyên liệu (bông, tơ tằm) dồi dào tại chỗ.
  • D. Chi phí nhân công thấp và nguồn lao động dồi dào.

Câu 11: Tại sao công nghiệp chế biến thực phẩm lại được coi là một ngành công nghiệp đa dạng, bao gồm nhiều phân ngành khác nhau?

  • A. Do sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu đi nhiều quốc gia.
  • B. Do sử dụng công nghệ sản xuất rất phức tạp.
  • C. Do dựa vào nguồn nguyên liệu nông, lâm, ngư nghiệp phong phú và đa dạng.
  • D. Do quy mô sản xuất của các nhà máy rất lớn.

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây có sự phụ thuộc lớn nhất vào nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp dệt - may (trừ nguyên liệu hóa học).

Câu 13: Hãy phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.

  • A. Công nghiệp luyện kim cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp năng lượng chỉ sử dụng sản phẩm của công nghiệp luyện kim.
  • C. Hai ngành này không có mối liên hệ trực tiếp.
  • D. Công nghiệp luyện kim là ngành tiêu thụ năng lượng rất lớn, phụ thuộc vào sự phát triển của công nghiệp năng lượng.

Câu 14: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện thường gắn liền với đặc điểm tự nhiên nào của một khu vực?

  • A. Địa hình đồi núi, có nhiều sông suối với dòng chảy và độ dốc lớn.
  • B. Vùng đồng bằng rộng lớn, có nhiều hồ nước tự nhiên.
  • C. Khu vực có trữ lượng than đá hoặc dầu mỏ phong phú.
  • D. Vùng ven biển, có tiềm năng gió hoặc năng lượng mặt trời lớn.

Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là sản phẩm không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa thông qua hệ thống mạng lưới?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp điện lực.
  • D. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

Câu 16: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

  • A. Do dân số đông và nhu cầu sinh hoạt lớn.
  • B. Do trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa cao và đời sống vật chất phát triển.
  • C. Do có nguồn tài nguyên năng lượng hóa thạch dồi dào.
  • D. Do tập trung phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt - may có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề xã hội ở các nước đang phát triển?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, đặc biệt cho lao động phổ thông.
  • B. Thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ.
  • C. Cung cấp sản phẩm thiết yếu cho đời sống.
  • D. Góp phần cải thiện môi trường sống.

Câu 18: Phân tích tác động của việc sử dụng than đá làm nhiên liệu chính trong sản xuất nhiệt điện đến môi trường.

  • A. Chủ yếu gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nguồn nước.
  • C. Phát thải lượng lớn khí CO2, SO2, NOx gây hiệu ứng nhà kính, mưa axit và ô nhiễm không khí.
  • D. Gây ra sóng thần và động đất.

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp năng lượng đến môi trường, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Tăng cường khai thác các nguồn năng lượng hóa thạch còn lại.
  • B. Đẩy mạnh phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than hiện đại hơn.
  • D. Tăng cường xuất khẩu năng lượng thô ra nước ngoài.

Câu 20: Ngành công nghiệp luyện kim có vai trò quan trọng như thế nào đối với các ngành công nghiệp chế tạo máy, sản xuất ô tô, đóng tàu...?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt động.
  • B. Tiêu thụ sản phẩm của các ngành này.
  • C. Cung cấp lao động kỹ thuật.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cơ bản (kim loại) để sản xuất.

Câu 21: Phân tích lý do tại sao ngành công nghiệp chế biến thực phẩm lại phát triển mạnh mẽ và đa dạng ở các quốc gia có nền nông nghiệp nhiệt đới phát triển.

  • A. Khí hậu nhiệt đới tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú.
  • B. Công nghệ chế biến ở các nước nhiệt đới rất tiên tiến.
  • C. Thị trường tiêu thụ trong nước rất lớn.
  • D. Chi phí vận chuyển nguyên liệu từ xa về thấp.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của ngành công nghiệp dệt - may thể hiện rõ xu hướng toàn cầu hóa trong sản xuất và phân công lao động quốc tế?

  • A. Sử dụng nhiều lao động thủ công.
  • B. Tập trung sản xuất chủ yếu ở các nước phát triển.
  • C. Nguyên liệu có thể nhập khẩu từ nhiều nơi, sản phẩm được xuất khẩu đi khắp thế giới, các công đoạn sản xuất có thể phân bổ ở nhiều quốc gia khác nhau.
  • D. Chỉ sản xuất các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.

Câu 23: Giả sử bạn là nhà đầu tư muốn xây dựng một nhà máy điện. Nếu mục tiêu là giảm thiểu tối đa phát thải khí nhà kính, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn loại hình nhà máy nào trong bối cảnh có đủ điều kiện tự nhiên và công nghệ?

  • A. Nhà máy nhiệt điện than.
  • B. Nhà máy nhiệt điện dầu khí.
  • C. Nhà máy thủy điện (có thể gây thay đổi hệ sinh thái).
  • D. Nhà máy điện mặt trời hoặc điện gió.

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn, thời gian xây dựng kéo dài nhưng lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Công nghiệp điện lực.
  • B. Công nghiệp dệt - may.
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực.
  • D. Công nghiệp khai thác than.

Câu 25: Tại sao các quốc gia phát triển thường có xu hướng chuyển giao các công đoạn sản xuất thâm dụng lao động, gây ô nhiễm môi trường của ngành công nghiệp dệt - may sang các nước đang phát triển?

  • A. Để bảo vệ nguồn nguyên liệu ở nước mình.
  • B. Để giảm chi phí sản xuất và tránh các vấn đề môi trường, xã hội ở trong nước.
  • C. Để tạo ra thị trường tiêu thụ mới ở các nước đang phát triển.
  • D. Do thiếu công nghệ sản xuất hiện đại.

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là "xương sống" của nền công nghiệp nặng, cung cấp nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành khác như chế tạo máy, xây dựng?

  • A. Công nghiệp hóa chất.
  • B. Công nghiệp năng lượng.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên liệu đầu vào giữa công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

  • A. Luyện kim đen chủ yếu dùng quặng sắt và than cốc; luyện kim màu dùng quặng kim loại màu (đồng, nhôm, chì, kẽm...) và năng lượng lớn (điện).
  • B. Luyện kim đen dùng nhiều điện năng; luyện kim màu dùng nhiều than đá.
  • C. Luyện kim đen dùng nguyên liệu tổng hợp; luyện kim màu dùng nguyên liệu tự nhiên.
  • D. Luyện kim đen không cần nguyên liệu từ mỏ; luyện kim màu cần nguyên liệu từ mỏ.

Câu 28: Một quốc gia có lợi thế về diện tích rừng trồng lớn và ngành chăn nuôi gia súc phát triển. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất dựa trên lợi thế này?

  • A. Chế biến rau củ quả đóng hộp.
  • B. Chế biến thịt, sữa và các sản phẩm từ gỗ (giấy, bột giấy).
  • C. Chế biến thủy sản đông lạnh.
  • D. Chế biến bánh kẹo.

Câu 29: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm. Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét xu hướng thay đổi về cơ cấu nguồn năng lượng sản xuất điện của quốc gia này.

  • A. Giảm tỉ trọng nhiệt điện từ than, tăng tỉ trọng điện từ năng lượng tái tạo.
  • B. Tăng tỉ trọng nhiệt điện từ than, giảm tỉ trọng thủy điện.
  • C. Giảm tỉ trọng tất cả các nguồn năng lượng truyền thống.
  • D. Tăng tỉ trọng điện hạt nhân và giảm nhiệt điện.

Câu 30: Tại sao các quốc gia đang phát triển có tiềm năng lớn trong việc phát triển ngành công nghiệp dệt - may theo hướng xuất khẩu?

  • A. Họ có công nghệ dệt may hiện đại nhất thế giới.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • C. Nguồn nguyên liệu sợi tự nhiên rất phong phú.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công thấp, tạo lợi thế cạnh tranh về giá thành sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện đại.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào đặc điểm của các nguồn năng lượng hóa thạch (than, dầu khí), hãy nhận định thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp năng lượng trong tương lai.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các mỏ than hoặc các cảng biển lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So với than đá, dầu mỏ có những ưu điểm nổi bật nào khiến nó trở thành nguồn năng lượng quan trọng hàng đầu hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quan sát xu hướng phát triển năng lượng trên thế giới gần đây, sự gia tăng tỉ trọng của năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, địa nhiệt...) chủ yếu phản ánh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) đòi hỏi những yếu tố đầu vào chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dựa vào đặc điểm nguyên liệu và sản phẩm, ngành công nghiệp luyện kim màu (sản xuất đồng, chì, kẽm, nhôm...) thường phân bố ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Yếu tố nào thường đóng vai trò quyết định đối với các nhà máy chế biến rau, củ, quả tươi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ngành công nghiệp dệt - may thường tập trung ở các quốc gia đang phát triển vì những lý do chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao công nghiệp chế biến thực phẩm lại được coi là một ngành công nghiệp đa dạng, bao gồm nhiều phân ngành khác nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây có sự phụ thuộc lớn nhất vào nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hãy phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện thường gắn liền với đặc điểm tự nhiên nào của một khu vực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây có đặc điểm là sản phẩm không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa thông qua hệ thống mạng lưới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao các quốc gia phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ngành công nghiệp dệt - may có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề xã hội ở các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích tác động của việc sử dụng than đá làm nhiên liệu chính trong sản xuất nhiệt điện đến môi trường.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp năng lượng đến môi trường, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất về lâu dài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Ngành công nghiệp luyện kim có vai trò quan trọng như thế nào đối với các ngành công nghiệp chế tạo máy, sản xuất ô tô, đóng tàu...?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích lý do tại sao ngành công nghiệp chế biến thực phẩm lại phát triển mạnh mẽ và đa dạng ở các quốc gia có nền nông nghiệp nhiệt đới phát triển.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của ngành công nghiệp dệt - may thể hiện rõ xu hướng toàn cầu hóa trong sản xuất và phân công lao động quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giả sử bạn là nhà đầu tư muốn xây dựng một nhà máy điện. Nếu mục tiêu là giảm thiểu tối đa phát thải khí nhà kính, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn loại hình nhà máy nào trong bối cảnh có đủ điều kiện tự nhiên và công nghệ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn, thời gian xây dựng kéo dài nhưng lại có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao các quốc gia phát triển thường có xu hướng chuyển giao các công đoạn sản xuất thâm dụng lao động, gây ô nhiễm môi trường của ngành công nghiệp dệt - may sang các nước đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là 'xương sống' của nền công nghiệp nặng, cung cấp nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành khác như chế tạo máy, xây dựng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên liệu đầu vào giữa công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một quốc gia có lợi thế về diện tích rừng trồng lớn và ngành chăn nuôi gia súc phát triển. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất dựa trên lợi thế này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia qua các năm. Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét xu hướng thay đổi về cơ cấu nguồn năng lượng sản xuất điện của quốc gia này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao các quốc gia đang phát triển có tiềm năng lớn trong việc phát triển ngành công nghiệp dệt - may theo hướng xuất khẩu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là nền tảng và xương sống của nền kinh tế hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và sinh hoạt?

  • A. Công nghiệp luyện kim
  • B. Công nghiệp dệt may
  • C. Công nghiệp hóa chất
  • D. Công nghiệp năng lượng

Câu 2: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây là **quan trọng nhất** trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng cho tự động hóa, số hóa và các ngành công nghệ cao.
  • B. Tạo ra sản phẩm tiêu dùng thiết yếu cho đời sống.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • D. Góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.

Câu 3: So sánh đặc điểm của than đá và than nâu. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là **không đúng**?

  • A. Than đá có khả năng sinh nhiệt cao hơn than nâu.
  • B. Than đá thường cứng và ít tro hơn than nâu.
  • C. Than nâu có độ bền cơ học cao hơn than đá.
  • D. Than nâu thường có độ ẩm cao hơn than đá.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về địa lí công nghiệp, giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các mỏ than lớn hoặc cảng biển thuận tiện cho việc nhập khẩu than?

  • A. Để tận dụng nguồn nước làm mát dồi dào.
  • B. Để giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu (than) có khối lượng lớn.
  • C. Để gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn.
  • D. Để thuận tiện cho việc xử lý chất thải rắn.

Câu 5: Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới phân bố không đều. Khu vực nào sau đây tập trung trữ lượng dầu mỏ lớn nhất và có ảnh hưởng quan trọng đến thị trường năng lượng toàn cầu?

  • A. Bắc Mĩ
  • B. Đông Á
  • C. Trung Đông
  • D. Mĩ Latinh

Câu 6: Ngành công nghiệp dầu khí có vai trò kép: vừa là ngành khai thác tài nguyên, vừa là ngành chế biến. Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ không được sử dụng làm gì trong các lựa chọn sau?

  • A. Nhiên liệu cho giao thông vận tải.
  • B. Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất (nhựa, sợi tổng hợp).
  • C. Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
  • D. Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng.

Câu 7: Việc vận chuyển dầu mỏ trên quy mô toàn cầu đòi hỏi các phương thức chuyên dụng. Phương thức vận chuyển nào sau đây là phổ biến nhất và hiệu quả nhất cho dầu mỏ với khối lượng lớn đi đường dài xuyên lục địa?

  • A. Đường biển (tàu chở dầu)
  • B. Đường sắt
  • C. Đường ống (pipeline)
  • D. Đường hàng không

Câu 8: Một quốc gia có nhiều sông lớn, địa hình đồi núi và nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng. Loại hình nhà máy điện nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại quốc gia này, dựa trên điều kiện tự nhiên?

  • A. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
  • B. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu khí.
  • C. Nhà máy thủy điện.
  • D. Nhà máy điện nguyên tử.

Câu 9: Ưu điểm chính của năng lượng thủy điện so với nhiệt điện là gì?

  • A. Vốn đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Không gây ô nhiễm không khí trong quá trình sản xuất điện.
  • C. Có thể xây dựng ở bất cứ đâu có nhu cầu điện.
  • D. Thời gian xây dựng ngắn hơn.

Câu 10: Nhược điểm lớn nhất của năng lượng thủy điện là gì?

  • A. Phụ thuộc vào chế độ dòng chảy của sông và có thể gây tác động môi trường lớn (ngập lụt, thay đổi hệ sinh thái).
  • B. Chi phí vận hành cao.
  • C. Khó khăn trong việc truyền tải điện đi xa.
  • D. Không thể sản xuất điện liên tục.

Câu 11: Tại sao các nước phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

  • A. Vì dân số của họ ít hơn.
  • B. Vì họ có nhiều tài nguyên năng lượng hóa thạch.
  • C. Vì họ tập trung sản xuất điện để xuất khẩu.
  • D. Vì nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất (công nghiệp, dịch vụ hiện đại) và đời sống (thiết bị điện, công nghệ) của họ rất lớn, phản ánh trình độ phát triển cao.

Câu 12: Xu hướng phát triển năng lượng hiện nay trên thế giới là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và năng lượng sạch.
  • B. Tăng cường khai thác và sử dụng than đá do trữ lượng còn nhiều.
  • C. Giảm dần tỉ trọng điện nguyên tử.
  • D. Tập trung phát triển nhiệt điện khí để thay thế nhiệt điện than và dầu.

Câu 13: Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào nhóm năng lượng tái tạo?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Năng lượng gió
  • D. Khí tự nhiên

Câu 14: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo lại trở thành ưu tiên hàng đầu ở nhiều quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Vì chi phí sản xuất từ năng lượng tái tạo đã trở nên rất rẻ.
  • B. Vì năng lượng tái tạo có khả năng lưu trữ dễ dàng.
  • C. Vì các nguồn năng lượng hóa thạch đã hoàn toàn cạn kiệt.
  • D. Vì giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 15: Biểu đồ sau đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia. Nếu tỉ trọng nhiệt điện than chiếm 60%, thủy điện 20%, nhiệt điện khí 15%, và năng lượng tái tạo khác 5%, nhận định nào sau đây về cơ cấu năng lượng của quốc gia này là hợp lý?

  • A. Quốc gia này đã chuyển đổi hoàn toàn sang năng lượng sạch.
  • B. Quốc gia này còn phụ thuộc nhiều vào các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • C. Quốc gia này có tiềm năng thủy điện rất lớn.
  • D. Quốc gia này đang dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 16: Việc đốt các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trong sản xuất năng lượng gây ra vấn đề môi trường nào sau đây **trực tiếp** nhất?

  • A. Phát thải khí nhà kính (CO2) gây biến đổi khí hậu.
  • B. Xâm nhập mặn.
  • C. Sạt lở đất.
  • D. Thiếu nước ngọt.

Câu 17: Năng lượng điện không thể tồn kho nhưng có thể vận chuyển đi xa. Điều này đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với ngành công nghiệp điện lực?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn nhiên liệu.
  • B. Chi phí sản xuất điện rất cao.
  • C. Đảm bảo cân bằng giữa sản xuất và tiêu thụ điện theo thời gian thực.
  • D. Vấn đề ô nhiễm môi trường tại các nhà máy điện.

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây được ví như "vàng đen" và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhiều ngành công nghiệp khác như hóa chất, giao thông vận tải?

  • A. Công nghiệp than.
  • B. Công nghiệp dầu khí.
  • C. Công nghiệp điện nguyên tử.
  • D. Công nghiệp năng lượng tái tạo.

Câu 19: Phân tích tác động môi trường của việc khai thác than lộ thiên. Tác động nào sau đây là **không phải** hệ quả trực tiếp của phương pháp khai thác này?

  • A. Thay đổi địa hình, mất cảnh quan.
  • B. Ô nhiễm đất, nước do chất thải.
  • C. Bụi và khí thải ảnh hưởng chất lượng không khí.
  • D. Gia tăng mực nước biển toàn cầu.

Câu 20: Năng lượng điện nguyên tử có ưu điểm là sản lượng lớn và không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của nó là gì?

  • A. Nguy cơ xảy ra sự cố rò rỉ phóng xạ và vấn đề xử lý chất thải phóng xạ.
  • B. Chi phí vận hành rất thấp.
  • C. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (gió, mặt trời).
  • D. Không thể sản xuất điện liên tục.

Câu 21: Xu hướng sử dụng năng lượng khí tự nhiên (gas) trong sản xuất điện đang tăng lên ở nhiều nơi. Lý do chính cho xu hướng này là gì?

  • A. Trữ lượng khí tự nhiên lớn hơn nhiều so với than và dầu.
  • B. Khí tự nhiên rẻ hơn than và dầu.
  • C. Đốt khí tự nhiên phát thải ít CO2 và các chất ô nhiễm khác hơn than và dầu.
  • D. Công nghệ khai thác và vận chuyển khí tự nhiên đơn giản hơn.

Câu 22: Ngành công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn. Loại hình nhà máy điện nào thường có chi phí đầu tư ban đầu **cao nhất**?

  • A. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu.
  • B. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí.
  • C. Nhà máy thủy điện nhỏ.
  • D. Nhà máy điện nguyên tử.

Câu 23: Các quốc gia có nền công nghiệp phát triển và dân số đông như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ thường là những nước dẫn đầu về sản lượng khai thác than. Điều này phản ánh mối liên hệ nào giữa công nghiệp năng lượng và phát triển kinh tế?

  • A. Nhu cầu năng lượng (đặc biệt là từ than) rất lớn để duy trì hoạt động sản xuất công nghiệp và đáp ứng đời sống.
  • B. Các nước này chỉ sử dụng than cho sản xuất điện.
  • C. Các nước này xuất khẩu than là chủ yếu.
  • D. Trữ lượng than chỉ tập trung ở các nước đông dân.

Câu 24: Ngoài vai trò là nhiên liệu, dầu mỏ còn là nguyên liệu quan trọng cho ngành nào sau đây để sản xuất ra rất nhiều sản phẩm phục vụ đời sống?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp hóa dầu.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp năng lượng hóa thạch đến môi trường, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất về lâu dài?

  • A. Xây dựng các nhà máy điện xa khu dân cư.
  • B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu năng lượng sang các nguồn tái tạo.
  • C. Sử dụng các công nghệ lọc bụi và khí thải tiên tiến tại nhà máy nhiệt điện.
  • D. Tăng cường nhập khẩu năng lượng thay vì tự sản xuất.

Câu 26: Tại sao các nguồn năng lượng tái tạo như gió và mặt trời thường gặp khó khăn trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định liên tục?

  • A. Vì chúng phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và tự nhiên (trời nắng, có gió) nên không sản xuất được điện 24/7.
  • B. Vì chi phí lắp đặt rất cao.
  • C. Vì công nghệ sản xuất điện từ gió và mặt trời còn kém phát triển.
  • D. Vì khó khăn trong việc truyền tải điện từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.

Câu 27: Tình huống: Một thành phố ven biển có tốc độ đô thị hóa nhanh, nhu cầu sử dụng điện tăng vọt. Thành phố này có tiềm năng phát triển năng lượng gió ngoài khơi. Việc đầu tư vào điện gió có thể giải quyết vấn đề gì **trọng tâm nhất** cho thành phố này?

  • A. Giảm thiểu ùn tắc giao thông.
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng.
  • C. Đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao theo hướng bền vững và giảm ô nhiễm.
  • D. Phát triển ngành du lịch biển.

Câu 28: So sánh năng lượng hóa thạch và năng lượng tái tạo. Khía cạnh nào sau đây thể hiện sự khác biệt **lớn nhất** về nguồn gốc và tính chất?

  • A. Khả năng vận chuyển.
  • B. Chi phí đầu tư.
  • C. Tác động đến nền kinh tế.
  • D. Nguồn gốc hình thành (hữu hạn từ vật chất cổ đại vs. vô hạn từ tự nhiên liên tục).

Câu 29: Tại sao việc khai thác và sử dụng dầu mỏ lại gắn liền với những căng thẳng địa chính trị ở nhiều khu vực trên thế giới?

  • A. Vì dầu mỏ là nguồn tài nguyên chiến lược, phân bố không đều và có giá trị kinh tế, chính trị to lớn.
  • B. Vì dầu mỏ chỉ được khai thác ở các nước đang phát triển.
  • C. Vì việc vận chuyển dầu mỏ rất nguy hiểm.
  • D. Vì các nước sản xuất dầu mỏ luôn có mâu thuẫn nội bộ.

Câu 30: Một quốc gia đang phát triển có nhiều tiềm năng về năng lượng mặt trời và gió nhưng thiếu vốn đầu tư ban đầu và công nghệ hiện đại. Để phát triển ngành năng lượng theo hướng bền vững, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác than để có nguồn năng lượng ổn định trước mắt.
  • B. Chỉ tập trung phát triển thủy điện do chi phí thấp hơn.
  • C. Tìm kiếm hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài vào năng lượng tái tạo và chuyển giao công nghệ.
  • D. Đầu tư mạnh vào điện hạt nhân để có nguồn năng lượng lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là nền tảng và xương sống của nền kinh tế hiện đại, cung cấp năng lượng cho hầu hết các hoạt động sản xuất và sinh hoạt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây là **quan trọng nhất** trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh đặc điểm của than đá và than nâu. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là **không đúng**?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dựa vào kiến thức về địa lí công nghiệp, giải thích tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường được xây dựng gần các mỏ than lớn hoặc cảng biển thuận tiện cho việc nhập khẩu than?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới phân bố không đều. Khu vực nào sau đây tập trung trữ lượng dầu mỏ lớn nhất và có ảnh hưởng quan trọng đến thị trường năng lượng toàn cầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngành công nghiệp dầu khí có vai trò kép: vừa là ngành khai thác tài nguyên, vừa là ngành chế biến. Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ không được sử dụng làm gì trong các lựa chọn sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc vận chuyển dầu mỏ trên quy mô toàn cầu đòi hỏi các phương thức chuyên dụng. Phương thức vận chuyển nào sau đây là phổ biến nhất và hiệu quả nhất cho dầu mỏ với khối lượng lớn đi đường dài xuyên lục địa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quốc gia có nhiều sông lớn, địa hình đồi núi và nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng. Loại hình nhà máy điện nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất tại quốc gia này, dựa trên điều kiện tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ưu điểm chính của năng lượng thủy điện so với nhiệt điện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhược điểm lớn nhất của năng lượng thủy điện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao các nước phát triển thường có sản lượng điện bình quân đầu người rất cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xu hướng phát triển năng lượng hiện nay trên thế giới là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào nhóm năng lượng tái tạo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc phát triển năng lượng tái tạo lại trở thành ưu tiên hàng đầu ở nhiều quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Biểu đồ sau đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của một quốc gia. Nếu tỉ trọng nhiệt điện than chiếm 60%, thủy điện 20%, nhiệt điện khí 15%, và năng lượng tái tạo khác 5%, nhận định nào sau đây về cơ cấu năng lượng của quốc gia này là hợp lý?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc đốt các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trong sản xuất năng lượng gây ra vấn đề môi trường nào sau đây **trực tiếp** nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Năng lượng điện không thể tồn kho nhưng có thể vận chuyển đi xa. Điều này đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với ngành công nghiệp điện lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây được ví như 'vàng đen' và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhiều ngành công nghiệp khác như hóa chất, giao thông vận tải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích tác động môi trường của việc khai thác than lộ thiên. Tác động nào sau đây là **không phải** hệ quả trực tiếp của phương pháp khai thác này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Năng lượng điện nguyên tử có ưu điểm là sản lượng lớn và không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của nó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xu hướng sử dụng năng lượng khí tự nhiên (gas) trong sản xuất điện đang tăng lên ở nhiều nơi. Lý do chính cho xu hướng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ngành công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn. Loại hình nhà máy điện nào thường có chi phí đầu tư ban đầu **cao nhất**?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Các quốc gia có nền công nghiệp phát triển và dân số đông như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ thường là những nước dẫn đầu về sản lượng khai thác than. Điều này phản ánh mối liên hệ nào giữa công nghiệp năng lượng và phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngoài vai trò là nhiên liệu, dầu mỏ còn là nguyên liệu quan trọng cho ngành nào sau đây để sản xuất ra rất nhiều sản phẩm phục vụ đời sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp năng lượng hóa thạch đến môi trường, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất về lâu dài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao các nguồn năng lượng tái tạo như gió và mặt trời thường gặp khó khăn trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định liên tục?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tình huống: Một thành phố ven biển có tốc độ đô thị hóa nhanh, nhu cầu sử dụng điện tăng vọt. Thành phố này có tiềm năng phát triển năng lượng gió ngoài khơi. Việc đầu tư vào điện gió có thể giải quyết vấn đề gì **trọng tâm nhất** cho thành phố này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh năng lượng hóa thạch và năng lượng tái tạo. Khía cạnh nào sau đây thể hiện sự khác biệt **lớn nhất** về nguồn gốc và tính chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc khai thác và sử dụng dầu mỏ lại gắn liền với những căng thẳng địa chính trị ở nhiều khu vực trên thế giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một quốc gia đang phát triển có nhiều tiềm năng về năng lượng mặt trời và gió nhưng thiếu vốn đầu tư ban đầu và công nghệ hiện đại. Để phát triển ngành năng lượng theo hướng bền vững, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào?

Viết một bình luận