Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất giày cần sử dụng các dịch vụ nào sau đây để hỗ trợ hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình, bao gồm việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng và quản lý tài chính?
- A. Y tế công cộng và giáo dục.
- B. Bán lẻ tại cửa hàng và du lịch.
- C. Vận tải hàng hóa và tư vấn tài chính.
- D. Hành chính công và hoạt động đoàn thể.
Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ kinh doanh (ví dụ: tài chính, logistics, viễn thông) có tác động chủ yếu như thế nào đến năng suất và hiệu quả hoạt động của các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp)?
- A. Làm giảm nhu cầu về sản phẩm vật chất.
- B. Cung cấp các yếu tố đầu vào, kết nối thị trường và tối ưu hóa quy trình, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả.
- C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân của người lao động trong ngành sản xuất.
- D. Cạnh tranh trực tiếp về nguyên liệu thô với các ngành sản xuất.
Câu 3: Một rạp chiếu phim có 200 chỗ ngồi cho suất chiếu 19:00 tối nay. Nếu chỉ có 150 vé được bán, 50 chỗ trống đó sẽ không thể bán lại cho suất chiếu khác hoặc ngày khác để bù đắp doanh thu. Đặc điểm nào của ngành dịch vụ được minh họa rõ nhất qua tình huống này?
- A. Tính vô hình.
- B. Tính không đồng nhất.
- C. Tính dễ hỏng/không lưu trữ được.
- D. Tính không tách rời (đồng thời).
Câu 4: Tại sao ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, ngành dịch vụ thường có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội (GDP)?
- A. Do các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở các nước này đã hoàn toàn biến mất.
- B. Do sự gia tăng nhu cầu về các dịch vụ phức tạp, chất lượng cao (tài chính, công nghệ, tư vấn, giải trí) đi kèm với sự giàu có và phát triển công nghệ.
- C. Do các nước này phụ thuộc hoàn toàn vào việc nhập khẩu hàng hóa sản xuất vật chất.
- D. Do dân số giảm mạnh, chỉ còn nhu cầu về dịch vụ cơ bản.
Câu 5: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng và tỉ lệ người trẻ di cư đi nơi khác để làm việc. Sự thay đổi cơ cấu dân số này dự kiến sẽ tạo ra nhu cầu lớn nhất cho loại hình dịch vụ nào trong tương lai gần?
- A. Dịch vụ giáo dục đại học và sau đại học.
- B. Dịch vụ cho thuê căn hộ giá rẻ cho người lao động trẻ.
- C. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, viện dưỡng lão và các hoạt động giải trí cho người cao tuổi.
- D. Dịch vụ tư vấn khởi nghiệp.
Câu 6: Mạng lưới phân bố các cửa hàng bán lẻ, ngân hàng, và các dịch vụ tiện ích khác thường dày đặc hơn đáng kể ở khu vực đô thị so với vùng nông thôn. Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?
- A. Đất đai ở đô thị luôn rẻ hơn.
- B. Khí hậu ở đô thị thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh.
- C. Mật độ dân số cao, quy mô thị trường lớn và thu nhập bình quân cao hơn ở đô thị tạo ra nhu cầu và sức mua lớn.
- D. Vùng nông thôn không có nhu cầu sử dụng các dịch vụ này.
Câu 7: Một tỉnh miền núi của Việt Nam có nhiều hang động đẹp, thác nước hùng vĩ và các bản làng dân tộc thiểu số với nét văn hóa truyền thống độc đáo. Nhân tố nào sau đây được xem là nền tảng quan trọng nhất để tỉnh này phát triển mạnh ngành dịch vụ du lịch cộng đồng và du lịch sinh thái?
- A. Sự phát triển của ngành công nghiệp khai khoáng.
- B. Tài nguyên du lịch tự nhiên (cảnh quan) và tài nguyên du lịch nhân văn (văn hóa, tập quán).
- C. Diện tích đất nông nghiệp lớn.
- D. Số lượng các trường đại học trong tỉnh.
Câu 8: Sự ra đời và phổ biến của các ứng dụng ngân hàng di động (mobile banking) và thanh toán không tiền mặt đã tác động như thế nào đến cách thức người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính?
- A. Tăng khả năng tiếp cận dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, giảm sự phụ thuộc vào các chi nhánh ngân hàng vật lý.
- B. Làm tăng chi phí giao dịch cho người dùng.
- C. Chỉ phục vụ cho những người sống ở thành phố lớn.
- D. Giảm tính an toàn và bảo mật của các giao dịch tài chính.
Câu 9: Một số người cho rằng các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp) là quan trọng nhất vì chúng tạo ra sản phẩm hữu hình, trong khi dịch vụ chỉ là thứ yếu. Dựa trên vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại, nhận định này có chính xác không?
- A. Đúng, vì dịch vụ không tạo ra sản phẩm có thể cầm nắm được.
- B. Sai, vì dịch vụ cung cấp các kết nối, hỗ trợ, thông tin và tạo ra giá trị gia tăng thiết yếu, thúc đẩy sự phát triển của cả nông nghiệp và công nghiệp.
- C. Đúng, vì dịch vụ chỉ phát triển sau khi sản xuất vật chất đã đạt đến trình độ cao.
- D. Sai, vì dịch vụ hoàn toàn tách biệt và không liên quan gì đến sản xuất vật chất.
Câu 10: So sánh dịch vụ giáo dục (ví dụ: một buổi học) và một sản phẩm vật lý (ví dụ: một cuốn sách giáo khoa), đặc điểm nào sau đây là điển hình của dịch vụ giáo dục nhưng không có ở cuốn sách?
- A. Có thể được sản xuất hàng loạt với chất lượng đồng nhất.
- B. Chất lượng trải nghiệm và kết quả có thể khác nhau đáng kể tùy thuộc vào người dạy, người học và bối cảnh tương tác.
- C. Có thể được cất giữ trong kho trước khi bán.
- D. Dễ dàng định lượng và kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn vật lý.
Câu 11: Một chuỗi cửa hàng tiện lợi muốn mở rộng mạng lưới tại một tỉnh mới. Để lựa chọn vị trí cửa hàng hiệu quả nhất nhằm tối đa hóa doanh thu, họ cần phân tích kỹ lưỡng các nhân tố địa lí nào?
- A. Địa hình và loại đất của các khu vực.
- B. Các loại cây trồng chủ lực của tỉnh.
- C. Mật độ và phân bố dân cư, các tuyến đường giao thông chính, các khu vực tập trung đông người (trường học, bệnh viện, văn phòng).
- D. Lượng mưa trung bình hàng năm.
Câu 12: Mối quan hệ giữa sự gia tăng mức sống, thu nhập bình quân đầu người của một quốc gia và sự phát triển của ngành dịch vụ tiêu dùng (như nhà hàng, khách sạn, du lịch, giải trí) thường là:
- A. Thu nhập tăng làm giảm nhu cầu chi tiêu cho dịch vụ tiêu dùng.
- B. Thu nhập tăng thúc đẩy nhu cầu và khả năng chi trả cho các dịch vụ tiêu dùng đa dạng và chất lượng cao hơn.
- C. Thu nhập chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu mua sắm hàng hóa vật chất.
- D. Sự phát triển của dịch vụ tiêu dùng làm giảm thu nhập của người dân.
Câu 13: Khi một nền kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ từ dựa vào nông nghiệp sang dựa vào công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu nội bộ của ngành dịch vụ có xu hướng thay đổi như thế nào?
- A. Tỉ trọng các dịch vụ truyền thống như sửa chữa nhỏ, bán hàng rong tăng lên.
- B. Tỉ trọng các dịch vụ kinh doanh (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn, logistics) và các dịch vụ tiêu dùng hiện đại (giáo dục, y tế chất lượng cao, du lịch, giải trí) tăng nhanh.
- C. Tỉ trọng dịch vụ công chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu.
- D. Các nhóm dịch vụ đều giảm tỉ trọng so với các ngành khác.
Câu 14: Chính phủ một quốc gia đang ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư vào cơ sở hạ tầng số hóa, mạng internet tốc độ cao và khuyến khích phát triển các dịch vụ công trực tuyến. Những chính sách này có khả năng tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của nhóm dịch vụ nào?
- A. Dịch vụ kinh doanh (đặc biệt là viễn thông, công nghệ thông tin, tài chính số) và dịch vụ công trực tuyến.
- B. Dịch vụ nông nghiệp và khai thác khoáng sản.
- C. Các dịch vụ truyền thống như sửa chữa xe đạp, cắt may thủ công.
- D. Ngành du lịch dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
Câu 15: Một nhà máy sản xuất ô tô sử dụng dịch vụ logistics để quản lý chuỗi cung ứng, dịch vụ tài chính để vay vốn mở rộng sản xuất, và dịch vụ bảo hiểm để phòng ngừa rủi ro. Các dịch vụ này đóng vai trò gì trong hoạt động của nhà máy?
- A. Trực tiếp tạo ra sản phẩm ô tô.
- B. Hỗ trợ, kết nối các khâu trong quá trình sản xuất, phân phối và quản lý rủi ro, giúp hoạt động sản xuất hiệu quả hơn.
- C. Cạnh tranh thị trường tiêu thụ với nhà máy.
- D. Chỉ có vai trò trang trí, không ảnh hưởng đến sản xuất.
Câu 16: Việc tổ chức các lễ hội văn hóa, các buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống, hoặc các dịch vụ ẩm thực đặc sản địa phương tại một vùng miền chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ nhân tố nào?
- A. Vị trí địa lý gần biển hay trong nội địa.
- B. Loại hình địa hình chủ yếu (đồng bằng hay đồi núi).
- C. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của cộng đồng dân cư.
- D. Mức độ ô nhiễm môi trường.
Câu 17: Đặc điểm nào của ngành dịch vụ giải thích tại sao trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng cùng một dịch vụ (ví dụ: đi taxi) có thể khác nhau đáng kể giữa các lần sử dụng, thậm chí với cùng một công ty cung cấp?
- A. Tính dễ hỏng.
- B. Tính không đồng nhất (phụ thuộc vào người cung cấp, thời điểm, tâm trạng, tương tác với khách hàng).
- C. Tính vô hình.
- D. Tính tách rời (sản xuất và tiêu dùng riêng biệt).
Câu 18: Trong bối cảnh một quốc gia có tỉ lệ dân số trẻ cao, tốc độ đô thị hóa nhanh và sự phổ biến của điện thoại thông minh, nhóm dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất?
- A. Dịch vụ hành chính công tại các làng nghề truyền thống.
- B. Dịch vụ khai thác gỗ và lâm sản.
- C. Dịch vụ tiêu dùng (như thương mại điện tử, dịch vụ giao hàng, giải trí trực tuyến, giáo dục trực tuyến).
- D. Dịch vụ sửa chữa máy móc nông nghiệp.
Câu 19: Các trung tâm tài chính lớn của thế giới như New York, London, Tokyo thường tập trung đông đảo các ngân hàng đầu tư, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư mạo hiểm và các dịch vụ tư vấn tài chính, pháp lý cao cấp. Lý do chính cho sự tập trung này là gì?
- A. Chi phí thuê văn phòng ở các thành phố này rất thấp.
- B. Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên đặc biệt thuận lợi.
- C. Sự tập trung của nguồn nhân lực chất lượng cao, các doanh nghiệp lớn có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông và tài chính hiện đại.
- D. Quy định pháp luật chỉ cho phép các dịch vụ tài chính quốc tế hoạt động tại đây.
Câu 20: Một bệnh viện (cung cấp dịch vụ y tế) điều trị thành công cho một người lao động bị bệnh nặng, giúp người đó sớm phục hồi sức khỏe và quay trở lại làm việc. Vai trò này của ngành dịch vụ y tế đóng góp như thế nào đến nền kinh tế?
- A. Trực tiếp sản xuất ra hàng hóa vật chất.
- B. Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động và đóng góp vào sự phát triển bền vững của các ngành khác.
- C. Làm tăng gánh nặng chi phí cho xã hội.
- D. Chỉ có ý nghĩa đối với cá nhân người bệnh, không ảnh hưởng đến kinh tế chung.
Câu 21: So sánh vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với ngành nông nghiệp và ngành du lịch, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố đầu vào không thể thiếu cho cả hai ngành.
- B. Trong nông nghiệp, tài nguyên là phương tiện sản xuất trực tiếp; trong du lịch, tài nguyên chủ yếu là đối tượng khai thác giá trị thẩm mỹ, văn hóa, khoa học để thu hút khách và tạo ra trải nghiệm dịch vụ.
- C. Tài nguyên thiên nhiên chỉ quan trọng đối với nông nghiệp, không quan trọng với du lịch.
- D. Cả hai ngành đều sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo cách thức giống hệt nhau.
Câu 22: Đặc điểm
- A. Khó khăn trong việc vận chuyển dịch vụ đến tay khách hàng.
- B. Khó khăn trong việc quản lý và điều chỉnh công suất phục vụ để đáp ứng nhu cầu biến động (giờ cao điểm, ngày lễ).
- C. Khó khăn trong việc đóng gói dịch vụ để bán.
- D. Khó khăn trong việc định giá dịch vụ.
Câu 23: Phân loại các dịch vụ sau đây vào nhóm dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, hoặc dịch vụ công: (1) Dịch vụ ngân hàng trực tuyến, (2) Dịch vụ khám bệnh theo yêu cầu tại phòng khám tư, (3) Dịch vụ cấp giấy phép xây dựng, (4) Dịch vụ cắt tóc.
- A. (1) Kinh doanh, (2) Tiêu dùng, (3) Công, (4) Tiêu dùng.
- B. (1) Tiêu dùng, (2) Kinh doanh, (3) Công, (4) Kinh doanh.
- C. (1) Kinh doanh, (2) Công, (3) Tiêu dùng, (4) Tiêu dùng.
- D. (1) Công, (2) Tiêu dùng, (3) Kinh doanh, (4) Công.
Câu 24: Các dịch vụ như vận tải quốc tế, viễn thông toàn cầu, internet, và các dịch vụ tài chính xuyên biên giới đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình nào sau đây?
- A. Tự cung tự cấp của các nền kinh tế quốc gia.
- B. Toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập quốc tế.
- C. Giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
- D. Hạn chế sự di chuyển của con người giữa các châu lục.
Câu 25: Để cung cấp dịch vụ giáo dục chất lượng cao cho trẻ em ở các vùng sâu, vùng xa, nơi dân cư thưa thớt và địa hình khó khăn, giải pháp phân bố và cung cấp dịch vụ nào sau đây được xem là khả thi và hiệu quả nhất?
- A. Xây dựng các trường học quy mô lớn tập trung ở trung tâm huyện.
- B. Chỉ dựa vào hình thức tự học tại nhà.
- C. Kết hợp xây dựng các điểm trường nhỏ tại các cụm dân cư, phát triển giáo dục trực tuyến (e-learning) và cử giáo viên luân phiên hoặc cắm bản.
- D. Di chuyển toàn bộ dân cư đến khu vực có trường học.
Câu 26: Đánh giá tính đúng sai của nhận định:
- A. Đúng, vì chất lượng dịch vụ được đo lường bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng.
- B. Sai, vì tính vô hình và không đồng nhất khiến chất lượng dịch vụ khó đo lường, tiêu chuẩn hóa và kiểm soát hơn so với hàng hóa vật chất.
- C. Đúng, vì khách hàng có thể cảm nhận chất lượng dịch vụ ngay lập tức.
- D. Sai, nhưng lý do là vì chi phí kiểm soát chất lượng dịch vụ quá cao.
Câu 27: Tại một quốc gia đang phát triển nhanh nhưng có sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc, xu hướng phát triển của các loại hình dịch vụ cao cấp (ví dụ: du lịch nghỉ dưỡng sang trọng, dịch vụ tài chính cá nhân cho người giàu) và dịch vụ cơ bản (ví dụ: y tế công tuyến xã, giáo dục phổ thông công lập) có khả năng như thế nào?
- A. Cả hai loại dịch vụ này đều phát triển chậm như nhau.
- B. Chỉ các dịch vụ cơ bản phát triển mạnh do nhu cầu của số đông.
- C. Các dịch vụ cao cấp có thể phát triển rất nhanh do nhu cầu và khả năng chi trả của tầng lớp giàu có, trong khi dịch vụ cơ bản có thể đối mặt với thách thức về nguồn lực và chất lượng.
- D. Sự phân hóa giàu nghèo không ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ.
Câu 28: Các dịch vụ tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, thị trường chứng khoán đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, quản lý rủi ro và tạo kênh đầu tư. Vai trò này tác động trực tiếp đến sự phát triển của những ngành nào trong nền kinh tế?
- A. Chỉ tác động đến các hộ gia đình cá nhân.
- B. Các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp) và các ngành dịch vụ khác cần vốn đầu tư để mở rộng và phát triển.
- C. Chỉ tác động đến các doanh nghiệp nhà nước.
- D. Không có tác động đáng kể đến các ngành khác.
Câu 29: Mặc dù kinh tế thị trường phát triển mạnh, nhóm
- A. Các dịch vụ này không mang lại lợi nhuận cho khu vực tư nhân.
- B. Đây là các dịch vụ thiết yếu đảm bảo công bằng xã hội, ổn định chính trị, an ninh quốc gia và cung cấp các lợi ích công cộng mà cơ chế thị trường có thể không đảm bảo tiếp cận cho tất cả mọi người hoặc không hoạt động hiệu quả.
- C. Người dân không tin tưởng vào khu vực tư nhân trong việc cung cấp các dịch vụ này.
- D. Công nghệ hiện tại chưa cho phép tư nhân cung cấp các dịch vụ này.
Câu 30: Sự phát triển của các nền tảng học trực tuyến (online learning platforms) cung cấp các khóa học từ xa cho mọi người là một ví dụ điển hình cho thấy nhân tố nào đã tạo ra phương thức cung cấp dịch vụ giáo dục mới và mở rộng khả năng tiếp cận giáo dục?
- A. Sự phát triển của khoa học - công nghệ (đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông).
- B. Sự thay đổi trong cơ cấu tuổi của dân số.
- C. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
- D. Sự thay đổi trong các quy định về xuất nhập khẩu.