Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những thước đo trình độ phát triển và văn minh của các quốc gia chủ yếu dựa vào đặc điểm nào sau đây?

  • A. Quy mô doanh thu và lợi nhuận mà ngành tạo ra.
  • B. Số lượng nhân lực được đào tạo chuyên sâu trong ngành.
  • C. Khả năng cung cấp dịch vụ kết nối thông tin, giao tiếp cho toàn xã hội.
  • D. Tốc độ tăng trưởng hàng năm luôn đạt mức cao ổn định.

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cốt lõi về "sản phẩm" giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông.

  • A. Bưu chính vận chuyển hàng hóa, viễn thông vận chuyển con người.
  • B. Bưu chính truyền tải tin tức, viễn thông vận chuyển bưu kiện.
  • C. Bưu chính phục vụ cá nhân, viễn thông phục vụ doanh nghiệp.
  • D. Bưu chính vận chuyển vật lý (thư, bưu phẩm), viễn thông truyền tải thông tin (tín hiệu điện tử).

Câu 3: Một công ty thương mại điện tử muốn mở rộng hoạt động ra khu vực nông thôn. Yếu tố nào thuộc ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò quan trọng nhất để đảm bảo việc giao hàng thành công đến tay khách hàng?

  • A. Mạng lưới bưu chính (chuyển phát nhanh, bưu kiện).
  • B. Hạ tầng mạng Internet tốc độ cao.
  • C. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • D. Số lượng trạm phát sóng truyền hình.

Câu 4: Việc ứng dụng công nghệ cáp quang thay thế cáp đồng trong mạng viễn thông mang lại lợi ích địa lí đáng kể nào?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào vệ tinh.
  • B. Nâng cao tốc độ và dung lượng truyền tải dữ liệu qua khoảng cách xa.
  • C. Giảm chi phí lắp đặt tại các khu vực đô thị đông dân.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Câu 5: Nhân tố địa lí nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp nhất đến mật độ phân bố các điểm bưu cục hoặc trạm phát sóng di động trên một khu vực?

  • A. Điều kiện khí hậu.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Sự phân bố dân cư và các trung tâm kinh tế.
  • D. Loại đất và thảm thực vật.

Câu 6: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường gặp khó khăn hơn trong việc xây dựng hạ tầng bưu chính viễn thông hiện đại so với các quốc gia phát triển?

  • A. Nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp hơn.
  • B. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết.
  • C. Địa hình phức tạp gây khó khăn lắp đặt.
  • D. Hạn chế về nguồn vốn đầu tư, trình độ công nghệ và nhân lực.

Câu 7: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) có vai trò chủ yếu trong việc gì?

  • A. Thiết lập quy định và tiêu chuẩn cho hoạt động bưu chính quốc tế.
  • B. Điều phối việc phân bổ tần số vô tuyến điện toàn cầu.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của internet và các dịch vụ trực tuyến.
  • D. Quản lý và cấp phép hoạt động cho các công ty viễn thông xuyên quốc gia.

Câu 8: Sự phát triển bùng nổ của điện thoại di động và internet trong những thập kỷ gần đây đã tác động mạnh mẽ như thế nào đến hoạt động của ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Tăng cường vai trò vận chuyển thư từ và điện báo.
  • B. Làm giảm đáng kể lượng bưu phẩm truyền thống (thư, điện báo).
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể vì hai lĩnh vực phục vụ các nhu cầu khác nhau.
  • D. Thúc đẩy bưu chính mở rộng mạng lưới điểm phục vụ.

Câu 9: Xu hướng phát triển "hội tụ" trong ngành bưu chính viễn thông hiện nay thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tất cả các quốc gia đều sử dụng chung một hệ thống vệ tinh.
  • B. Các công ty bưu chính chỉ tập trung vào vận chuyển hàng hóa.
  • C. Sự kết hợp giữa dịch vụ bưu chính, viễn thông, và công nghệ thông tin.
  • D. Chỉ sử dụng một loại công nghệ truyền dẫn duy nhất trên toàn cầu.

Câu 10: Tại sao việc xây dựng hạ tầng viễn thông (như cáp quang xuyên biển) lại đòi hỏi sự hợp tác quốc tế chặt chẽ?

  • A. Chỉ có một số ít quốc gia có công nghệ sản xuất cáp quang.
  • B. Các quốc gia cần chia sẻ tài nguyên khoáng sản để sản xuất cáp.
  • C. Để tránh cạnh tranh không lành mạnh giữa các công ty viễn thông.
  • D. Vì hạ tầng này đi qua lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế của nhiều quốc gia.

Câu 11: Đâu là một ví dụ điển hình cho thấy vai trò thúc đẩy "hiện đại hóa, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế" của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Việc sử dụng tem thư để gửi bưu thiếp.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử.
  • C. Việc lắp đặt thêm các hòm thư công cộng.
  • D. Tăng số lượng cuộc gọi điện thoại đường dài.

Câu 12: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và tốc độ phát triển của ngành bưu chính viễn thông tại một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
  • B. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu).
  • C. Vị trí địa lí của quốc gia.
  • D. Diện tích và quy mô dân số của quốc gia.

Câu 13: Hãy phân tích tình huống: Một vùng núi hẻo lánh có dân cư phân tán. Để cung cấp dịch vụ viễn thông (điện thoại, internet), giải pháp nào về hạ tầng thường được ưu tiên và tại sao?

  • A. Lắp đặt mạng cáp đồng dày đặc để đảm bảo tín hiệu ổn định.
  • B. Xây dựng nhiều bưu cục để người dân dễ dàng gửi/nhận thông tin.
  • C. Sử dụng công nghệ viễn thông vệ tinh hoặc mạng di động để phủ sóng.
  • D. Chỉ cung cấp dịch vụ bưu chính truyền thống vì chi phí thấp.

Câu 14: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc "đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế" thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Phát hành tem thư kỉ niệm các sự kiện quốc tế.
  • B. Xây dựng các tòa nhà bưu điện có kiến trúc hiện đại.
  • C. Tăng cường đào tạo nhân viên ngoại ngữ.
  • D. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và kết nối internet toàn cầu.

Câu 15: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ được xem là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành viễn thông?

  • A. Khoa học công nghệ tạo ra các phương thức truyền tin mới, nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ.
  • B. Khoa học công nghệ giúp dự báo chính xác nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • C. Khoa học công nghệ chỉ ảnh hưởng đến chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Khoa học công nghệ giúp phân bố dân cư đồng đều hơn.

Câu 16: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách viễn thông cho một quốc gia. Để thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực thành thị và nông thôn, bạn sẽ ưu tiên đầu tư vào loại hình hạ tầng nào ở khu vực nông thôn và tại sao?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bưu cục truyền thống để gửi/nhận thư từ.
  • B. Mở rộng mạng lưới trạm phát sóng di động (4G/5G) để cung cấp internet.
  • C. Đầu tư vào dịch vụ điện báo qua dây dẫn.
  • D. Khuyến khích sử dụng điện thoại cố định.

Câu 17: Hoạt động bưu chính viễn thông có vai trò đặc biệt quan trọng đối với lĩnh vực "quản lý hành chính và an ninh quốc phòng" vì nó cung cấp:

  • A. Nguồn thu thuế lớn cho ngân sách nhà nước.
  • B. Số lượng lớn lao động có trình độ cao.
  • C. Hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, bảo mật.
  • D. Khả năng vận chuyển vũ khí và trang thiết bị quân sự.

Câu 18: Hãy phân tích tác động của sự gia tăng sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh (một loại hình của bưu chính) đối với hoạt động thương mại hiện đại.

  • A. Thúc đẩy thương mại điện tử và mua sắm trực tuyến phát triển.
  • B. Giảm nhu cầu đi lại trực tiếp của người mua hàng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc vận chuyển tài liệu, giấy tờ.
  • D. Làm tăng chi phí cho các doanh nghiệp bán lẻ truyền thống.

Câu 19: So sánh ưu điểm nổi bật nhất của viễn thông vệ tinh so với viễn thông mặt đất (cáp quang, cáp đồng) trong việc cung cấp dịch vụ ở các khu vực địa lí đặc biệt.

  • A. Tốc độ truyền tải dữ liệu cao hơn nhiều.
  • B. Chi phí lắp đặt ban đầu thấp hơn.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • D. Khả năng phủ sóng trên diện tích rộng, kể cả vùng địa hình phức tạp, hải đảo.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc về "chính sách phát triển" của chính phủ có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến tốc độ hiện đại hóa ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Số lượng ngày nghỉ lễ trong năm.
  • B. Chính sách thu hút đầu tư vào hạ tầng viễn thông.
  • C. Quy định về giờ làm việc của nhân viên bưu điện.
  • D. Diện tích đất dành cho xây dựng bưu cục.

Câu 21: Ngành bưu chính viễn thông tạo ra giá trị kinh tế cao thông qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp các dịch vụ kết nối và vận chuyển có thu phí.
  • B. Sản xuất các thiết bị điện tử.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Hoạt động từ thiện và an sinh xã hội.

Câu 22: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông có vai trò như thế nào trong việc nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần của xã hội hiện đại?

  • A. Giúp con người ít giao tiếp trực tiếp hơn.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu công việc, không liên quan văn hóa.
  • C. Mở rộng khả năng tiếp cận thông tin, tri thức, giải trí và kết nối cộng đồng.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình văn hóa.

Câu 23: Tại sao nói "sản phẩm" của ngành viễn thông không cần sự tiếp xúc vật lý giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ?

  • A. Sản phẩm viễn thông là vô hình.
  • B. Người dùng tự sản xuất ra sản phẩm.
  • C. Chỉ sử dụng máy móc, không có con người tham gia.
  • D. Thông tin được truyền tải dưới dạng tín hiệu qua mạng lưới mà không cần gặp mặt trực tiếp.

Câu 24: Phân tích tác động tiềm ẩn về mặt địa lí của việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ bưu chính viễn thông dựa trên nền tảng số (ví dụ: họp trực tuyến, làm việc từ xa) đối với các trung tâm đô thị lớn.

  • A. Có thể làm giảm áp lực giao thông và tập trung dân cư tại các trung tâm đô thị.
  • B. Làm tăng nhu cầu sử dụng văn phòng tại trung tâm thành phố.
  • C. Không có tác động đáng kể đến phân bố dân cư và hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các khu vực nông thôn, không tác động đến đô thị.

Câu 25: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Quản lý việc phát hành và sử dụng tem thư trên toàn cầu.
  • B. Tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế, điều phối tần số vô tuyến điện.
  • C. Cấp vốn cho các dự án xây dựng bưu điện ở các nước đang phát triển.
  • D. Xây dựng các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân trong bưu chính.

Câu 26: Tại sao việc đảm bảo an ninh mạng và an toàn thông tin trở thành một thách thức địa lí quan trọng trong bối cảnh phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Vì chỉ có một số quốc gia có khả năng tấn công mạng.
  • B. An ninh mạng không liên quan đến yếu tố địa lí.
  • C. Thách thức chỉ tồn tại ở các nước phát triển.
  • D. Vì các mối đe dọa an ninh mạng có thể xuất phát và lan truyền xuyên biên giới quốc gia.

Câu 27: Một quốc gia có địa hình chủ yếu là đồi núi và nhiều hải đảo nhỏ. Dịch vụ bưu chính truyền thống (gửi thư, bưu phẩm) tại quốc gia này có thể gặp khó khăn địa lí nào?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng mạng lưới giao thông để vận chuyển bưu phẩm.
  • B. Nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính rất thấp.
  • C. Thiếu nhân lực có chuyên môn về bưu chính.
  • D. Cạnh tranh gay gắt từ các ngành dịch vụ khác.

Câu 28: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế như UPU và ITU mang lại lợi ích địa lí nào cho ngành bưu chính viễn thông của quốc gia?

  • A. Được cấp thêm tài nguyên khoáng sản để sản xuất thiết bị.
  • B. Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn luồng thông tin ra vào quốc gia.
  • C. Hòa nhập vào mạng lưới bưu chính, viễn thông toàn cầu và áp dụng tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Được miễn trừ các loại thuế liên quan đến dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 29: Hãy dự đoán xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính trong tương lai gần, dựa trên sự phát triển của công nghệ và nhu cầu xã hội.

  • A. Tập trung lại vào việc vận chuyển thư từ truyền thống.
  • B. Chuyển dịch mạnh mẽ sang dịch vụ logistics, chuyển phát bưu kiện và ứng dụng công nghệ.
  • C. Giảm quy mô hoạt động do cạnh tranh với viễn thông.
  • D. Chỉ phục vụ các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp lớn.

Câu 30: Việc phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông đến các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có ý nghĩa địa lí - xã hội quan trọng nào?

  • A. Giúp tăng cường hoạt động du lịch tại các khu vực này.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành công nghiệp sản xuất thiết bị.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế đơn thuần.
  • D. Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống, thu hẹp khoảng cách phát triển và tăng cường an ninh quốc phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những thước đo trình độ phát triển và văn minh của các quốc gia chủ yếu dựa vào đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích sự khác biệt cốt lõi về 'sản phẩm' giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một công ty thương mại điện tử muốn mở rộng hoạt động ra khu vực nông thôn. Yếu tố nào thuộc ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò *quan trọng nhất* để đảm bảo việc giao hàng thành công đến tay khách hàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Việc ứng dụng công nghệ cáp quang thay thế cáp đồng trong mạng viễn thông mang lại lợi ích địa lí đáng kể nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhân tố địa lí nào sau đây ảnh hưởng *trực tiếp nhất* đến mật độ phân bố các điểm bưu cục hoặc trạm phát sóng di động trên một khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường gặp khó khăn hơn trong việc xây dựng hạ tầng bưu chính viễn thông hiện đại so với các quốc gia phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) có vai trò chủ yếu trong việc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sự phát triển bùng nổ của điện thoại di động và internet trong những thập kỷ gần đây đã tác động mạnh mẽ như thế nào đến hoạt động của ngành bưu chính truyền thống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xu hướng phát triển 'hội tụ' trong ngành bưu chính viễn thông hiện nay thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao việc xây dựng hạ tầng viễn thông (như cáp quang xuyên biển) lại đòi hỏi sự hợp tác quốc tế chặt chẽ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu là một ví dụ điển hình cho thấy vai trò thúc đẩy 'hiện đại hóa, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế' của ngành bưu chính viễn thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng *quyết định* đến quy mô và tốc độ phát triển của ngành bưu chính viễn thông tại một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hãy phân tích tình huống: Một vùng núi hẻo lánh có dân cư phân tán. Để cung cấp dịch vụ viễn thông (điện thoại, internet), giải pháp nào về hạ tầng thường được ưu tiên và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc 'đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế' thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ được xem là nhân tố *quan trọng hàng đầu* ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành viễn thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách viễn thông cho một quốc gia. Để thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực thành thị và nông thôn, bạn sẽ ưu tiên đầu tư vào loại hình hạ tầng nào ở khu vực nông thôn và tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hoạt động bưu chính viễn thông có vai trò đặc biệt quan trọng đối với lĩnh vực 'quản lý hành chính và an ninh quốc phòng' vì nó cung cấp:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hãy phân tích tác động của sự gia tăng sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh (một loại hình của bưu chính) đối với hoạt động thương mại hiện đại.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So sánh ưu điểm nổi bật nhất của viễn thông vệ tinh so với viễn thông mặt đất (cáp quang, cáp đồng) trong việc cung cấp dịch vụ ở các khu vực địa lí đặc biệt.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'chính sách phát triển' của chính phủ có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến tốc độ hiện đại hóa ngành bưu chính viễn thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ngành bưu chính viễn thông tạo ra giá trị kinh tế cao thông qua hoạt động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông có vai trò như thế nào trong việc nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần của xã hội hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao nói 'sản phẩm' của ngành viễn thông không cần sự tiếp xúc vật lý giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích tác động tiềm ẩn về mặt địa lí của việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ bưu chính viễn thông dựa trên nền tảng số (ví dụ: họp trực tuyến, làm việc từ xa) đối với các trung tâm đô thị lớn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao việc đảm bảo an ninh mạng và an toàn thông tin trở thành một thách thức địa lí quan trọng trong bối cảnh phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một quốc gia có địa hình chủ yếu là đồi núi và nhiều hải đảo nhỏ. Dịch vụ bưu chính truyền thống (gửi thư, bưu phẩm) tại quốc gia này có thể gặp khó khăn địa lí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc tế như UPU và ITU mang lại lợi ích địa lí nào cho ngành bưu chính viễn thông của quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hãy dự đoán xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính trong tương lai gần, dựa trên sự phát triển của công nghệ và nhu cầu xã hội.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông đến các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có ý nghĩa địa lí - xã hội quan trọng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất thể hiện tính mạng lưới của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sản phẩm có thể đánh giá bằng khối lượng.
  • B. Đối tượng phục vụ đa dạng.
  • C. Hoạt động dựa trên hệ thống các điểm nút và đường tuyến liên kết.
  • D. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào công nghệ.

Câu 2: Giả sử một công ty chuyển phát nhanh đang xem xét mở rộng dịch vụ đến một khu vực nông thôn mới. Yếu tố địa lí nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quyết định đầu tư cơ sở hạ tầng bưu chính (như mở bưu cục, tuyến thu gom) tại khu vực đó?

  • A. Mật độ dân cư và sự phân bố các điểm dân cư.
  • B. Tình trạng và mật độ của mạng lưới đường giao thông.
  • C. Sự phân bố các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình khu vực.

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế.
  • B. Tạo hạ tầng cho thương mại điện tử và giao dịch xuyên biên giới.
  • C. Giúp các doanh nghiệp dễ dàng gửi thư từ, tài liệu.
  • D. Hỗ trợ việc học ngoại ngữ qua mạng.

Câu 4: Sự phát triển vượt bậc của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và Internet, đã tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Tốc độ truyền tải và sự đa dạng của các loại hình dịch vụ viễn thông.
  • B. Quy mô và mật độ phân bố các bưu cục truyền thống.
  • C. Số lượng nhân viên làm việc trong ngành bưu chính.
  • D. Chi phí vận chuyển bưu phẩm quốc tế.

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển xã hội. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào việc nâng cao dân trí và tiếp cận thông tin của người dân?

  • A. Kết nối, giao lưu giữa các vùng miền.
  • B. Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính.
  • C. Cung cấp thông tin, tri thức qua Internet và truyền thông số.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong "sản phẩm" giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển trong nước, viễn thông vận chuyển quốc tế.
  • B. Bưu chính sử dụng phương tiện truyền thống, viễn thông sử dụng công nghệ cao.
  • C. Bưu chính vận chuyển người, viễn thông vận chuyển hàng hóa.
  • D. Bưu chính vận chuyển vật phẩm vật lý, viễn thông vận chuyển thông tin điện tử.

Câu 7: Quan sát xu hướng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong những năm gần đây, loại hình dịch vụ nào có tốc độ tăng trưởng thuê bao/người sử dụng nhanh nhất và có tác động xã hội sâu rộng nhất?

  • A. Điện báo và điện tín.
  • B. Điện thoại di động và Internet.
  • C. Chuyển phát thư truyền thống.
  • D. Truyền hình mặt đất.

Câu 8: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là hai tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc. Mục đích chính của các tổ chức này là gì?

  • A. Thiết lập các tiêu chuẩn và thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bưu chính và viễn thông.
  • B. Cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Kiểm soát giá cước và cạnh tranh giữa các nhà mạng quốc tế.
  • D. Đào tạo nhân lực cho ngành bưu chính viễn thông ở các nước đang phát triển.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây chủ yếu quyết định quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông tại một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu).
  • B. Diện tích lãnh thổ quốc gia.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
  • D. Số lượng các quốc gia láng giềng.

Câu 10: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông được đánh giá chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Trọng lượng của bưu phẩm được vận chuyển.
  • B. Khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
  • C. Số lượng phương tiện vận tải được sử dụng.
  • D. Tổng doanh thu của ngành.

Câu 11: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đối với hoạt động quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng. Đâu là tác động quan trọng nhất?

  • A. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt cho các cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang.
  • B. Giúp người dân đóng thuế trực tuyến.
  • C. Hỗ trợ việc cấp phát giấy tờ tùy thân.
  • D. Tạo ra việc làm cho người dân.

Câu 12: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) có mối liên hệ như thế nào với ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Thương mại điện tử làm giảm vai trò của bưu chính viễn thông.
  • B. Ngành bưu chính viễn thông không liên quan đến thương mại điện tử.
  • C. Chỉ có bưu chính mới quan trọng đối với thương mại điện tử.
  • D. Thương mại điện tử là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả bưu chính và viễn thông.

Câu 13: Trong xu hướng toàn cầu hóa, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là:

  • A. Rào cản ngăn cách các quốc gia.
  • B. Ngành kinh tế độc lập, không liên quan đến toàn cầu hóa.
  • C. Hạ tầng thiết yếu kết nối các quốc gia và thúc đẩy giao lưu quốc tế.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc nội địa.

Câu 14: Dịch vụ bưu chính hiện đại ngày nay đang có xu hướng đa dạng hóa. Bên cạnh việc chuyển thư, bưu phẩm truyền thống, dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đa dạng hóa và ứng dụng công nghệ vào bưu chính?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh có tích hợp theo dõi trực tuyến và thanh toán COD.
  • B. Dịch vụ phát hành tem thư.
  • C. Dịch vụ báo chí phát hành định kỳ.
  • D. Dịch vụ điện hoa.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến mật độ phân bố các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông (ví dụ: số lượng bưu cục, trạm phát sóng trên một khu vực)?

  • A. Lịch sử phát triển của vùng.
  • B. Sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế.
  • C. Truyền thống văn hóa của địa phương.
  • D. Diện tích tự nhiên của khu vực.

Câu 16: Tại sao ngành bưu chính viễn thông hiện đại (đặc biệt là viễn thông) lại được coi là "thước đo trình độ phát triển và văn minh" của một quốc gia?

  • A. Vì ngành này có lịch sử phát triển lâu đời.
  • B. Vì ngành này sử dụng nhiều lao động.
  • C. Vì ngành này mang lại doanh thu cao.
  • D. Vì nó là nền tảng cho xã hội thông tin và khả năng tiếp cận tri thức toàn cầu.

Câu 17: Phân tích một tình huống: Một vùng núi xa xôi có địa hình hiểm trở, dân cư phân tán và mức sống chưa cao. Thách thức lớn nhất trong việc phát triển mạng lưới viễn thông (ví dụ: phủ sóng di động, internet) ở khu vực này là gì?

  • A. Chi phí đầu tư hạ tầng cao và hiệu quả kinh tế thấp do ít người sử dụng.
  • B. Thiếu nguồn nhân lực tại chỗ.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng đến thiết bị.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các nhà mạng.

Câu 18: Xu hướng "đa dạng hóa dịch vụ" trong ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Tăng số lượng bưu cục truyền thống.
  • B. Giảm giá cước dịch vụ viễn thông.
  • C. Mở rộng cung cấp các dịch vụ mới như internet, truyền hình số, dịch vụ giá trị gia tăng.
  • D. Chỉ tập trung vào dịch vụ chuyển phát nhanh.

Câu 19: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo ra các loại hình dịch vụ bưu chính viễn thông mới?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Chính sách của Nhà nước.
  • C. Nhu cầu của thị trường.
  • D. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.

Câu 20: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm là:

  • A. Không lưu kho được, chỉ tồn tại trong quá trình cung cấp.
  • B. Có trọng lượng và thể tích lớn.
  • C. Dễ dàng vận chuyển bằng mọi loại phương tiện.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích kinh doanh.

Câu 21: Xem xét biểu đồ giả định về tỷ lệ người sử dụng Internet trên 100 dân của ba quốc gia A, B, C vào năm 2020: Quốc gia A: 85%, Quốc gia B: 50%, Quốc gia C: 95%. Dựa vào số liệu này và kiến thức đã học, quốc gia nào có khả năng cao nhất là một nước phát triển có nền kinh tế tri thức?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Quốc gia C.
  • D. Không thể kết luận chỉ dựa vào số liệu này.

Câu 22: Sự phát triển của dịch vụ Internet vạn vật (IoT) được dự báo sẽ tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng mạng viễn thông.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành sản xuất thiết bị điện tử.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến bưu chính viễn thông.
  • D. Tạo ra nhu cầu lớn về hạ tầng truyền dẫn dữ liệu và dịch vụ kết nối cho hàng tỷ thiết bị.

Câu 23: Đâu là một thách thức lớn đối với ngành bưu chính truyền thống trong bối cảnh cạnh tranh với các dịch vụ chuyển phát nhanh và phương thức liên lạc điện tử?

  • A. Sự sụt giảm nhu cầu gửi thư tay và cạnh tranh về tốc độ, dịch vụ với chuyển phát nhanh.
  • B. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng mạng lưới.
  • C. Khó khăn trong việc tuyển dụng nhân viên.
  • D. Giá cước dịch vụ quá cao.

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành viễn thông trong công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp dịch vụ giải trí cho người dân trong vùng thiên tai.
  • B. Giúp người dân mua sắm nhu yếu phẩm trực tuyến.
  • C. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt cho công tác chỉ huy, cảnh báo và cứu nạn.
  • D. Hỗ trợ việc gửi tiền cứu trợ từ xa.

Câu 25: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các ngành dịch vụ khác như tư vấn trực tuyến, giáo dục từ xa (e-learning), y tế từ xa (telemedicine). Điều này thể hiện vai trò nào của ngành?

  • A. Vai trò đối với an ninh quốc phòng.
  • B. Vai trò thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ khác.
  • C. Vai trò trong việc vận chuyển hàng hóa.
  • D. Vai trò trong việc bảo tồn văn hóa truyền thống.

Câu 26: Khía cạnh nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất tính "không cần tiếp xúc trực tiếp giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ"?

  • A. Viễn thông, đặc biệt là các dịch vụ truyền tải thông tin điện tử.
  • B. Bưu chính truyền thống, như gửi thư.
  • C. Dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • D. Tất cả các dịch vụ của ngành đều cần tiếp xúc trực tiếp.

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ 5G trong viễn thông được kỳ vọng sẽ tác động như thế nào đến các dịch vụ bưu chính viễn thông trong tương lai gần?

  • A. Chỉ làm tăng tốc độ tải trang web thông thường.
  • B. Mở ra khả năng phát triển các dịch vụ mới như IoT, VR/AR, xe tự hành, đòi hỏi băng thông và độ trễ cực thấp.
  • C. Giúp giảm giá cước các dịch vụ hiện tại.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc gọi thoại.

Câu 28: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • B. Khiến cho việc đầu tư hạ tầng trở nên dễ dàng hơn ở mọi nơi.
  • C. Không có tác động đáng kể đến ngành.
  • D. Làm tăng nhu cầu và thúc đẩy đầu tư mạnh vào hạ tầng bưu chính viễn thông tại các đô thị.

Câu 29: Giả sử bạn là nhà quản lý mạng lưới bưu chính tại một tỉnh. Để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động trong bối cảnh thương mại điện tử phát triển, bạn sẽ ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Hệ thống phân loại bưu kiện tự động và tối ưu hóa các tuyến chuyển phát nhanh.
  • B. Mở thêm nhiều bưu cục truyền thống ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Tăng cường dịch vụ gửi thư tay.
  • D. Đầu tư vào dịch vụ điện báo.

Câu 30: Đâu là một trong những xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trong kỷ nguyên số?

  • A. Tập trung phát triển các dịch vụ truyền thống (thư, báo chí).
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ.
  • C. Tích hợp sâu rộng các dịch vụ và phát triển hệ sinh thái dịch vụ số.
  • D. Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng vật lý hơn hạ tầng số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất thể hiện tính mạng lưới của ngành bưu chính viễn thông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giả sử một công ty chuyển phát nhanh đang xem xét mở rộng dịch vụ đến một khu vực nông thôn mới. Yếu tố địa lí nào sau đây *ít ảnh hưởng trực tiếp* nhất đến quyết định đầu tư cơ sở hạ tầng bưu chính (như mở bưu cục, tuyến thu gom) tại khu vực đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự phát triển vượt bậc của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và Internet, đã tác động mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào của ngành bưu chính viễn thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển xã hội. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào việc nâng cao dân trí và tiếp cận thông tin của người dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong 'sản phẩm' giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quan sát xu hướng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong những năm gần đây, loại hình dịch vụ nào có tốc độ tăng trưởng thuê bao/người sử dụng nhanh nhất và có tác động xã hội sâu rộng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là hai tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc. Mục đích chính của các tổ chức này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nhân tố nào sau đây chủ yếu quyết định quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông tại một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông được đánh giá chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích tác động của ngành bưu chính viễn thông đối với hoạt động quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng. Đâu là tác động quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) có mối liên hệ như thế nào với ngành bưu chính viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong xu hướng toàn cầu hóa, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dịch vụ bưu chính hiện đại ngày nay đang có xu hướng đa dạng hóa. Bên cạnh việc chuyển thư, bưu phẩm truyền thống, dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đa dạng hóa và ứng dụng công nghệ vào bưu chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến *mật độ phân bố* các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông (ví dụ: số lượng bưu cục, trạm phát sóng trên một khu vực)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao ngành bưu chính viễn thông hiện đại (đặc biệt là viễn thông) lại được coi là 'thước đo trình độ phát triển và văn minh' của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích một tình huống: Một vùng núi xa xôi có địa hình hiểm trở, dân cư phân tán và mức sống chưa cao. Thách thức lớn nhất trong việc phát triển mạng lưới viễn thông (ví dụ: phủ sóng di động, internet) ở khu vực này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xu hướng 'đa dạng hóa dịch vụ' trong ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo ra các loại hình dịch vụ bưu chính viễn thông mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xem xét biểu đồ giả định về tỷ lệ người sử dụng Internet trên 100 dân của ba quốc gia A, B, C vào năm 2020: Quốc gia A: 85%, Quốc gia B: 50%, Quốc gia C: 95%. Dựa vào số liệu này và kiến thức đã học, quốc gia nào có khả năng cao nhất là một nước phát triển có nền kinh tế tri thức?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự phát triển của dịch vụ Internet vạn vật (IoT) được dự báo sẽ tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đâu là một thách thức lớn đối với ngành bưu chính truyền thống trong bối cảnh cạnh tranh với các dịch vụ chuyển phát nhanh và phương thức liên lạc điện tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành viễn thông trong công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các ngành dịch vụ khác như tư vấn trực tuyến, giáo dục từ xa (e-learning), y tế từ xa (telemedicine). Điều này thể hiện vai trò nào của ngành?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khía cạnh nào của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất tính 'không cần tiếp xúc trực tiếp giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ 5G trong viễn thông được kỳ vọng sẽ tác động như thế nào đến các dịch vụ bưu chính viễn thông trong tương lai gần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn là nhà quản lý mạng lưới bưu chính tại một tỉnh. Để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động trong bối cảnh thương mại điện tử phát triển, bạn sẽ ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là một trong những xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trong kỷ nguyên số?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc vào sự tiến bộ khoa học - công nghệ?

  • A. Mạng lưới phân bố rộng khắp, theo mạng lưới.
  • B. Đối tượng phục vụ đa dạng (cá nhân, tổ chức).
  • C. Sản phẩm có thể đánh giá qua tốc độ truyền dẫn, dung lượng dữ liệu.
  • D. Hoạt động có tính phục vụ công cộng cao.

Câu 2: Yếu tố địa lí nào sau đây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến mật độ các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính truyền thống (như bưu cục, đại lý bưu điện) trong một khu vực?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Mức độ phát triển công nghiệp.
  • C. Sự hiện diện của các tuyến giao thông lớn.
  • D. Mật độ dân số và quy mô các điểm dân cư.

Câu 3: Phân tích nào sau đây sai khi nói về vai trò của ngành viễn thông đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp hạ tầng cho thương mại điện tử và dịch vụ trực tuyến.
  • B. Trực tiếp vận chuyển hàng hóa vật chất giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
  • C. Tăng năng suất lao động thông qua truyền tải thông tin nhanh chóng.
  • D. Thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 4: Giả sử có hai khu vực có cùng diện tích và trình độ phát triển kinh tế tương đương. Khu vực A có dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, trong khi khu vực B có dân cư phân tán ở nhiều làng xã nhỏ. Phân tích nào sau đây về sự phát triển bưu chính viễn thông ở hai khu vực này là hợp lí nhất?

  • A. Khu vực A có xu hướng phát triển mạnh các dịch vụ viễn thông băng thông rộng và bưu chính chuyển phát nhanh tại các trung tâm.
  • B. Khu vực B sẽ có mạng lưới bưu cục truyền thống dày đặc hơn khu vực A để phục vụ dân cư phân tán.
  • C. Việc triển khai hạ tầng viễn thông (như cáp quang, trạm phát sóng) sẽ gặp ít thách thức địa lí hơn ở khu vực B.
  • D. Nhu cầu sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông ở khu vực A và B là hoàn toàn giống nhau.

Câu 5: Sự chuyển đổi mạnh mẽ từ mạng điện thoại cố định sang mạng điện thoại di động trong những thập kỷ gần đây đã làm thay đổi đặc điểm địa lí nào của mạng lưới viễn thông?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào các trung tâm tổng đài lớn.
  • B. Tăng cường sự cần thiết của việc lắp đặt cáp ngầm.
  • C. Mạng lưới trở nên linh hoạt hơn, ít bị ràng buộc bởi hạ tầng vật lý cố định.
  • D. Giảm đáng kể chi phí đầu tư hạ tầng ban đầu.

Câu 6: Đánh giá nào sau đây về vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với an ninh quốc phòng là chính xác nhất?

  • A. Chủ yếu hỗ trợ liên lạc trong nội bộ quân đội.
  • B. Giúp vận chuyển vũ khí, trang thiết bị quân sự.
  • C. Đóng góp vào ngân sách quốc phòng thông qua thuế.
  • D. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, kịp thời cho chỉ đạo, điều hành và giám sát các khu vực chiến lược.

Câu 7: Việc phát triển hạ tầng cáp quang biển kết nối các châu lục có ý nghĩa địa lí đặc biệt quan trọng nào đối với ngành viễn thông toàn cầu?

  • A. Tăng chi phí truyền dữ liệu giữa các quốc gia.
  • B. Tạo ra khả năng truyền tải dữ liệu tốc độ cao, dung lượng lớn, vượt qua khoảng cách địa lí rộng lớn.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào vệ tinh viễn thông.
  • D. Hỗ trợ chủ yếu cho các dịch vụ bưu chính truyền thống.

Câu 8: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có thể tạo ra thách thức đáng kể trong việc xây dựng và duy trì mạng lưới hạ tầng viễn thông (như trạm phát sóng, đường cáp) ở Việt Nam?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở, nhiều sông ngòi và thiên tai (bão, lũ).
  • B. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản không đồng đều.
  • C. Sự khác biệt về múi giờ giữa các vùng.
  • D. Độ ẩm không khí cao quanh năm.

Câu 9: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ địa lí giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính ngân hàng là đúng?

  • A. Ngành tài chính ngân hàng chỉ là khách hàng sử dụng dịch vụ của bưu chính viễn thông.
  • B. Ngành bưu chính viễn thông cung cấp vốn đầu tư cho ngành tài chính ngân hàng.
  • C. Sự phát triển của viễn thông, đặc biệt là Internet và mạng di động, tạo nền tảng cho các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, thanh toán điện tử phát triển, giúp mở rộng phạm vi tiếp cận dịch vụ tài chính vượt qua rào cản địa lí.
  • D. Ngành tài chính ngân hàng quyết định vị trí phân bố các trạm phát sóng di động.

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn và các trung tâm kinh tế thường là nơi tập trung các trung tâm dữ liệu (data centers) quy mô lớn, liên quan đến ngành viễn thông?

  • A. Các trung tâm dữ liệu cần gần các khu vực có nhiệt độ thấp để làm mát.
  • B. Đây là nơi có nhu cầu xử lý và truyền tải dữ liệu lớn nhất, đồng thời tập trung hạ tầng kết nối viễn thông hiện đại và nguồn nhân lực kỹ thuật cao.
  • C. Giá thuê đất ở thành phố lớn thường rẻ hơn ở nông thôn.
  • D. Các trung tâm dữ liệu phát ra bức xạ có hại, cần đặt xa khu dân cư.

Câu 11: Đánh giá nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc thu hẹp khoảng cách địa lí?

  • A. Làm cho việc di chuyển giữa các địa điểm trở nên nhanh hơn.
  • B. Giảm chi phí vận tải hàng hóa.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng.
  • D. Giúp con người liên lạc, trao đổi thông tin, làm việc và học tập từ xa một cách dễ dàng, bất kể khoảng cách vật lý.

Câu 12: Phân tích nào sau đây về sự khác biệt cốt lõi về mặt địa lí giữa hoạt động của ngành bưu chính và ngành viễn thông là chính xác?

  • A. Bưu chính chủ yếu liên quan đến việc vận chuyển vật lý (thư, bưu phẩm) trên mạng lưới giao thông thực tế, trong khi viễn thông liên quan đến truyền dẫn thông tin phi vật lý qua mạng lưới tín hiệu điện tử.
  • B. Bưu chính chỉ phục vụ cá nhân, còn viễn thông phục vụ cả cá nhân và tổ chức.
  • C. Viễn thông phụ thuộc vào công nghệ, còn bưu chính thì không.
  • D. Bưu chính có mạng lưới toàn cầu, còn viễn thông chỉ hoạt động trong phạm vi quốc gia.

Câu 13: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông được cung cấp tại một khu vực?

  • A. Diện tích tự nhiên của khu vực.
  • B. Loại hình địa hình chính.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân.
  • D. Số lượng các di tích lịch sử.

Câu 14: Vấn đề địa lí nào sau đây là một thách thức lớn trong việc cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông chất lượng cao và đồng đều ở các vùng hải đảo, vùng sâu, vùng xa?

  • A. Nhu cầu sử dụng dịch vụ rất cao.
  • B. Trình độ dân trí cao.
  • C. Mạng lưới giao thông vật lý phát triển.
  • D. Chi phí đầu tư và vận hành hạ tầng cao do khó khăn về địa hình, khoảng cách và điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

Câu 15: Phân tích nào sau đây về vai trò địa lí của ngành bưu chính viễn thông trong việc hỗ trợ công tác quản lý hành chính nhà nước là chính xác?

  • A. Giúp các cơ quan nhà nước truyền đạt thông tin, chỉ thị kịp thời và hiệu quả tới mọi cấp, mọi vùng trên lãnh thổ, kể cả các khu vực xa xôi.
  • B. Cung cấp dịch vụ vận chuyển cán bộ công chức.
  • C. Hỗ trợ thu thập thuế từ người dân.
  • D. Xây dựng các văn bản pháp luật.

Câu 16: Tổ chức quốc tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật và điều phối mạng lưới viễn thông trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).
  • B. Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU).
  • C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Ngân hàng Thế giới (World Bank).

Câu 17: Tại sao sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông lại được coi là một trong những thước đo trình độ phát triển và văn minh của một quốc gia?

  • A. Vì nó tạo ra nhiều việc làm.
  • B. Vì nó chỉ có ở các nước giàu.
  • C. Vì nó giúp cải thiện môi trường.
  • D. Vì nó phản ánh khả năng tiếp cận thông tin, giao tiếp, tri thức và dịch vụ hiện đại của người dân, là nền tảng cho nhiều hoạt động kinh tế - xã hội tiên tiến.

Câu 18: Khi quy hoạch phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông cho một khu vực mới, yếu tố địa lí quy hoạch nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo hiệu quả và tính bền vững?

  • A. Vị trí các khu công nghiệp hiện có.
  • B. Quy hoạch sử dụng đất, mật độ dân cư dự kiến, vị trí các trung tâm công cộng (trường học, bệnh viện, cơ quan).
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của khu vực.
  • D. Loại hình cây trồng chủ yếu trong khu vực.

Câu 19: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ địa lí giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành du lịch là chính xác?

  • A. Ngành du lịch cung cấp lao động cho ngành bưu chính viễn thông.
  • B. Ngành bưu chính viễn thông chỉ phục vụ du khách tại các điểm du lịch.
  • C. Hạ tầng bưu chính viễn thông hiện đại giúp du khách dễ dàng tìm kiếm thông tin, đặt dịch vụ, chia sẻ trải nghiệm và giữ liên lạc, góp phần nâng cao chất lượng và sự phát triển của ngành du lịch ở các địa điểm khác nhau.
  • D. Các điểm du lịch là nơi đặt các trạm phát sóng chính.

Câu 20: Yếu tố công nghệ nào sau đây có ảnh hưởng mang tính đột phá nhất đến sự phát triển và thay đổi bản đồ địa lí của ngành viễn thông trong 30 năm qua?

  • A. Sự phát triển của máy fax.
  • B. Cải tiến trong công nghệ in ấn.
  • C. Sự ra đời của truyền hình cáp.
  • D. Sự bùng nổ của Internet và công nghệ di động (smartphone, mạng 3G/4G/5G).

Câu 21: Tại sao việc đảm bảo an toàn thông tin trong ngành viễn thông lại có ý nghĩa địa lí quan trọng đối với an ninh quốc gia, đặc biệt là ở các khu vực biên giới, hải đảo?

  • A. Vì hệ thống viễn thông là kênh truyền tải thông tin chỉ huy, điều hành và giám sát, việc mất an toàn thông tin có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Vì các thiết bị viễn thông có thể bị ăn cắp.
  • C. Vì an toàn thông tin giúp tăng tốc độ truy cập Internet.
  • D. Vì chỉ có các quốc gia có công nghệ cao mới đảm bảo an toàn thông tin.

Câu 22: Khi phân tích sự phân bố không đồng đều của hạ tầng viễn thông giữa thành thị và nông thôn, yếu tố địa lí kinh tế - xã hội nào sau đây là nguyên nhân chính?

  • A. Sự khác biệt về địa hình.
  • B. Sự khác biệt về khí hậu.
  • C. Sự khác biệt về mật độ dân số, mức sống và tiềm năng lợi nhuận đầu tư.
  • D. Sự khác biệt về ngôn ngữ.

Câu 23: Đánh giá nào sau đây về tác động địa lí của việc chuyển đổi từ thư tay truyền thống sang thư điện tử (email) đối với hoạt động của các bưu cục cấp xã ở vùng nông thôn là hợp lí nhất?

  • A. Tăng khối lượng công việc cho bưu cục cấp xã.
  • B. Giảm đáng kể nhu cầu gửi/nhận thư tay truyền thống, buộc các bưu cục phải chuyển đổi mô hình hoạt động sang cung cấp dịch vụ khác (tài chính, hành chính công, logistics cho thương mại điện tử).
  • C. Làm cho bưu cục cấp xã trở thành trung tâm thông tin duy nhất.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động của bưu cục cấp xã.

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả vận chuyển bưu phẩm ở các đô thị lớn đang gặp vấn đề tắc nghẽn giao thông, giải pháp liên quan đến công nghệ và địa lí nào sau đây đang được chú trọng áp dụng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bưu cục ở trung tâm thành phố.
  • B. Tăng cường sử dụng xe tải lớn để vận chuyển.
  • C. Giảm số lượng bưu phẩm được gửi/nhận.
  • D. Ứng dụng công nghệ định vị (GPS), tối ưu hóa tuyến đường, sử dụng các phương tiện vận chuyển nhỏ gọn hoặc không người lái (drone) cho chặng cuối (last mile delivery), và xây dựng các trung tâm trung chuyển/phân loại ở vành đai đô thị.

Câu 25: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ địa lí giữa vị trí các trung tâm kinh tế lớn và sự tập trung của các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng (như dịch vụ đám mây, trung tâm dữ liệu) là chính xác?

  • A. Các trung tâm kinh tế lớn không có nhu cầu sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng.
  • B. Các trung tâm kinh tế lớn là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu cao về xử lý dữ liệu lớn, kết nối tốc độ cao và các dịch vụ số phức tạp, thúc đẩy sự tập trung đầu tư vào hạ tầng và dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng tại đây.
  • C. Sự tập trung dịch vụ giá trị gia tăng ở trung tâm kinh tế không liên quan đến yếu tố địa lí.
  • D. Chỉ có các thành phố nhỏ mới cần dịch vụ giá trị gia tăng.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố địa lí ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Lịch sử hình thành các ngành nghề truyền thống.
  • B. Mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
  • C. Địa hình và điều kiện tự nhiên.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ vệ tinh trong viễn thông (ví dụ: Internet vệ tinh) có ý nghĩa địa lí đặc biệt quan trọng nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng điện thoại di động.
  • B. Giúp truyền tải bưu phẩm nhanh hơn.
  • C. Giúp cung cấp dịch vụ viễn thông đến các khu vực khó tiếp cận bằng hạ tầng truyền thống (vùng núi, hải đảo, sa mạc), góp phần giảm khoảng cách số.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.

Câu 28: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ địa lí giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải là chính xác?

  • A. Ngành viễn thông phụ thuộc hoàn toàn vào ngành giao thông vận tải.
  • B. Ngành giao thông vận tải không cần đến dịch vụ của bưu chính viễn thông.
  • C. Cả hai ngành đều vận chuyển hàng hóa vật chất.
  • D. Ngành bưu chính truyền thống phụ thuộc trực tiếp vào hạ tầng giao thông vận tải để vận chuyển bưu phẩm, trong khi viễn thông sử dụng hạ tầng mạng lưới riêng nhưng cũng hỗ trợ điều hành, quản lý hoạt động của ngành giao thông vận tải.

Câu 29: Tổ chức quốc tế nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc điều phối và tiêu chuẩn hóa các dịch vụ bưu chính truyền thống trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU).
  • D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

Câu 30: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông đã góp phần thay đổi không gian sống và làm việc của con người như thế nào trên phạm vi địa lí?

  • A. Cho phép làm việc, học tập, mua sắm từ xa, giảm sự cần thiết phải di chuyển vật lý, có thể dẫn đến sự phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế ra khỏi các trung tâm truyền thống.
  • B. Buộc mọi người phải sống tập trung hơn ở các thành phố lớn.
  • C. Làm giảm diện tích sử dụng đất cho các hoạt động kinh tế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến không gian làm việc trong văn phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất tính phụ thuộc vào sự tiến bộ khoa học - công nghệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Yếu tố địa lí nào sau đây ảnh hưởng *mạnh mẽ nhất* đến *mật độ* các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính truyền thống (như bưu cục, đại lý bưu điện) trong một khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích nào sau đây *sai* khi nói về vai trò của ngành viễn thông đối với sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử có hai khu vực có cùng diện tích và trình độ phát triển kinh tế tương đương. Khu vực A có dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, trong khi khu vực B có dân cư phân tán ở nhiều làng xã nhỏ. Phân tích nào sau đây về sự phát triển bưu chính viễn thông ở hai khu vực này là hợp lí nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sự chuyển đổi mạnh mẽ từ mạng điện thoại cố định sang mạng điện thoại di động trong những thập kỷ gần đây đã làm thay đổi *đặc điểm địa lí* nào của mạng lưới viễn thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đánh giá nào sau đây về vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với an ninh quốc phòng là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Việc phát triển hạ tầng cáp quang biển kết nối các châu lục có ý nghĩa *địa lí* đặc biệt quan trọng nào đối với ngành viễn thông toàn cầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Yếu tố *tự nhiên* nào sau đây có thể tạo ra thách thức đáng kể trong việc xây dựng và duy trì mạng lưới hạ tầng viễn thông (như trạm phát sóng, đường cáp) ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích nào sau đây về *mối quan hệ địa lí* giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính ngân hàng là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn và các trung tâm kinh tế thường là nơi tập trung các *trung tâm dữ liệu (data centers)* quy mô lớn, liên quan đến ngành viễn thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đánh giá nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc *thu hẹp khoảng cách địa lí*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích nào sau đây về sự khác biệt *cốt lõi về mặt địa lí* giữa hoạt động của ngành bưu chính và ngành viễn thông là chính xác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Yếu tố *kinh tế - xã hội* nào sau đây ảnh hưởng *trực tiếp* đến *quy mô và chất lượng* dịch vụ bưu chính viễn thông được cung cấp tại một khu vực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vấn đề *địa lí* nào sau đây là một thách thức lớn trong việc cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông chất lượng cao và đồng đều ở các vùng hải đảo, vùng sâu, vùng xa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích nào sau đây về *vai trò địa lí* của ngành bưu chính viễn thông trong việc hỗ trợ công tác quản lý hành chính nhà nước là chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tổ chức quốc tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật và điều phối mạng lưới viễn thông trên phạm vi toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông lại được coi là một trong những *thước đo trình độ phát triển và văn minh* của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi quy hoạch phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông cho một khu vực mới, yếu tố *địa lí quy hoạch* nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo hiệu quả và tính bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích nào sau đây về *mối liên hệ địa lí* giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành du lịch là chính xác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Yếu tố *công nghệ* nào sau đây có ảnh hưởng *mang tính đột phá* nhất đến sự phát triển và thay đổi *bản đồ địa lí* của ngành viễn thông trong 30 năm qua?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao việc *đảm bảo an toàn thông tin* trong ngành viễn thông lại có *ý nghĩa địa lí* quan trọng đối với an ninh quốc gia, đặc biệt là ở các khu vực biên giới, hải đảo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi phân tích *sự phân bố không đồng đều* của hạ tầng viễn thông giữa thành thị và nông thôn, yếu tố *địa lí kinh tế - xã hội* nào sau đây là nguyên nhân chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đánh giá nào sau đây về tác động *địa lí* của việc chuyển đổi từ thư tay truyền thống sang thư điện tử (email) đối với hoạt động của các bưu cục cấp xã ở vùng nông thôn là hợp lí nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả *vận chuyển bưu phẩm* ở các đô thị lớn đang gặp vấn đề tắc nghẽn giao thông, giải pháp *liên quan đến công nghệ và địa lí* nào sau đây đang được chú trọng áp dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích nào sau đây về *mối liên hệ địa lí* giữa vị trí các trung tâm kinh tế lớn và sự tập trung của các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng (như dịch vụ đám mây, trung tâm dữ liệu) là chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Yếu tố nào sau đây *không phải* là yếu tố địa lí ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc ứng dụng công nghệ vệ tinh trong viễn thông (ví dụ: Internet vệ tinh) có ý nghĩa *địa lí* đặc biệt quan trọng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích nào sau đây về *mối quan hệ địa lí* giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải là chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tổ chức quốc tế nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc điều phối và tiêu chuẩn hóa các dịch vụ *bưu chính* truyền thống trên phạm vi toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông đã góp phần thay đổi *không gian sống và làm việc* của con người như thế nào trên phạm vi địa lí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với sản phẩm của các ngành công nghiệp chế biến vật chất?

  • A. Có khối lượng và kích thước cố định, dễ dàng lưu trữ.
  • B. Chủ yếu là thông tin, dữ liệu hoặc dịch vụ truyền tải, không mang tính vật chất.
  • C. Giá trị sử dụng giảm dần theo thời gian và khoảng cách vận chuyển.
  • D. Đòi hỏi quá trình sản xuất phức tạp, nhiều công đoạn vật lý.

Câu 2: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ được coi là nhân tố có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Khoa học - công nghệ tạo ra các phương tiện truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và dịch vụ mới, nâng cao tốc độ và chất lượng.
  • B. Khoa học - công nghệ giúp giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng mạng lưới.
  • C. Khoa học - công nghệ làm tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân.
  • D. Khoa học - công nghệ quy định chính sách phát triển của ngành.

Câu 3: Một thành phố lớn, đông dân cư và có nền kinh tế phát triển năng động sẽ có đặc điểm mạng lưới bưu chính viễn thông như thế nào so với một vùng nông thôn thưa dân?

  • A. Mật độ mạng lưới thấp hơn nhưng chất lượng dịch vụ cao hơn.
  • B. Chủ yếu phát triển dịch vụ bưu chính truyền thống thay vì viễn thông hiện đại.
  • C. Mật độ mạng lưới cao hơn, đa dạng dịch vụ và công nghệ tiên tiến hơn.
  • D. Quy mô mạng lưới nhỏ hơn do nhu cầu tập trung vào một số ít dịch vụ.

Câu 4: Vai trò kinh tế nổi bật nhất của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển chung của nền kinh tế là gì?

  • A. Tạo ra nguồn thu ngân sách lớn cho nhà nước.
  • B. Cung cấp việc làm cho một lượng lớn lao động.
  • C. Trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm vật chất tiêu dùng.
  • D. Cung cấp hạ tầng thông tin thiết yếu, thúc đẩy năng suất, hiệu quả hoạt động của các ngành khác.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phương thức truyền tải thông tin giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại.

  • A. Bưu chính vận chuyển vật lý (thư, bưu kiện); Viễn thông truyền tín hiệu điện tử (âm thanh, dữ liệu).
  • B. Bưu chính chỉ hoạt động trong phạm vi quốc gia; Viễn thông hoạt động toàn cầu.
  • C. Bưu chính sử dụng công nghệ lạc hậu; Viễn thông chỉ sử dụng công nghệ tiên tiến.
  • D. Bưu chính phục vụ cá nhân; Viễn thông phục vụ doanh nghiệp.

Câu 6: Sự bùng nổ của internet và các dịch vụ trực tuyến (mạng xã hội, email, gọi video) đã tác động như thế nào đến hoạt động của ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Làm tăng đáng kể khối lượng thư từ, bưu thiếp truyền thống.
  • B. Giảm mạnh nhu cầu gửi thư tín, điện báo truyền thống nhưng làm tăng nhu cầu vận chuyển bưu kiện (do thương mại điện tử).
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể vì hai lĩnh vực hoạt động hoàn toàn độc lập.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn hoạt động của bưu chính sang hình thức số.

Câu 7: Tại sao sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế lại là những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mật độ và quy mô mạng lưới bưu chính viễn thông?

  • A. Nơi đông dân cư và hoạt động kinh tế phát triển thường có địa hình thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng.
  • B. Chính phủ ưu tiên đầu tư hạ tầng bưu chính viễn thông vào những nơi có mật độ dân số thấp.
  • C. Nơi tập trung dân cư và hoạt động kinh tế cao tạo ra nhu cầu sử dụng dịch vụ lớn, thúc đẩy đầu tư và phát triển mạng lưới.
  • D. Các vùng thưa dân có chi phí xây dựng mạng lưới thấp hơn.

Câu 8: Vai trò xã hội của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Kết nối cộng đồng, thúc đẩy giao lưu văn hóa, giáo dục và nâng cao đời sống tinh thần.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm trực tiếp cho người lao động.
  • C. Góp phần duy trì an ninh chính trị và trật tự xã hội.
  • D. Giảm thiểu khoảng cách địa lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 9: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm ngành bưu chính?

  • A. Truyền hình cáp.
  • B. Điện thoại di động.
  • C. Truyền dữ liệu Internet.
  • D. Chuyển phát bưu kiện và thư từ.

Câu 10: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm ngành viễn thông?

  • A. Dịch vụ chuyển tiền qua bưu điện.
  • B. Dịch vụ điện thoại và Internet.
  • C. Phát hành tem bưu chính.
  • D. Dịch vụ chuyển phát nhanh tài liệu.

Câu 11: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong các ngành kinh tế khác (ví dụ: ngân hàng số, nông nghiệp thông minh, y tế từ xa) phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

  • A. Bưu chính viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và truyền dữ liệu cần thiết để các ngành khác ứng dụng ICT hiệu quả.
  • B. Các ngành khác cung cấp nguồn vốn đầu tư chính cho bưu chính viễn thông.
  • C. Bưu chính viễn thông chỉ là người sử dụng cuối cùng các ứng dụng ICT.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa bưu chính viễn thông và việc ứng dụng ICT trong các ngành khác.

Câu 12: Xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất của ngành viễn thông hiện nay, thể hiện qua sự gia tăng số lượng thuê bao và lưu lượng dữ liệu, là gì?

  • A. Điện báo.
  • B. Điện thoại cố định.
  • C. Truyền hình quảng bá.
  • D. Điện thoại di động và Internet băng rộng.

Câu 13: Tổ chức quốc tế nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật và phối hợp hoạt động viễn thông trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).
  • B. Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU).
  • C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Ngân hàng Thế giới (World Bank).

Câu 14: Mạng lưới bưu chính viễn thông được ví như "hệ thần kinh" của nền kinh tế và xã hội. Điều này phản ánh vai trò nào của ngành?

  • A. Vai trò sản xuất vật chất.
  • B. Vai trò cung cấp năng lượng.
  • C. Vai trò truyền tải thông tin, kết nối và điều phối hoạt động.
  • D. Vai trò khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 15: Khi phân tích sự phân bố của ngành bưu chính viễn thông, yếu tố tự nhiên nào sau đây thường ít ảnh hưởng trực tiếp đến việc truyền tải thông tin qua mạng lưới hiện đại (ví dụ: cáp quang, vệ tinh)?

  • A. Địa hình (đồi núi, đồng bằng).
  • B. Vị trí địa lý (đảo xa, đất liền).
  • C. Điều kiện khí hậu (bão, lũ ảnh hưởng hạ tầng vật lý).
  • D. Loại đất và chất lượng đất.

Câu 16: Việc phát triển các dịch vụ y tế từ xa (telemedicine) và giáo dục trực tuyến (online learning) đòi hỏi ngành viễn thông phải đảm bảo những yếu tố chất lượng nào là quan trọng nhất?

  • A. Chi phí dịch vụ rất thấp.
  • B. Tốc độ truyền dữ liệu cao và độ ổn định của đường truyền.
  • C. Mạng lưới phủ sóng rộng khắp ngay cả ở những nơi không có dân cư.
  • D. Khả năng vận chuyển vật lý các thiết bị y tế.

Câu 17: Phân tích tác động của mức sống dân cư đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông.

  • A. Mức sống cao làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • B. Mức sống chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ bưu chính, không ảnh hưởng đến viễn thông.
  • C. Mức sống cao hơn tạo điều kiện cho người dân đầu tư vào thiết bị hiện đại và sử dụng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng.
  • D. Mức sống không liên quan đến việc sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 18: Tại sao các công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, thương mại thường tập trung ở các khu vực có hạ tầng bưu chính viễn thông phát triển mạnh?

  • A. Các ngành này phụ thuộc rất lớn vào việc truyền tải thông tin nhanh chóng, chính xác và an toàn.
  • B. Các khu vực này có chi phí thuê mặt bằng thấp hơn.
  • C. Đây là quy định bắt buộc của chính phủ.
  • D. Các ngành này không cần sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 19: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường gặp phải trong việc hiện đại hóa ngành bưu chính viễn thông là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu sử dụng dịch vụ từ phía người dân.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty nước ngoài.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm lao động phổ thông.
  • D. Thiếu vốn đầu tư lớn cho cơ sở hạ tầng công nghệ cao và nguồn nhân lực kỹ thuật.

Câu 20: Trong công tác quản lý hành chính nhà nước, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và vận hành hệ thống nào?

  • A. Chính phủ điện tử (e-government) và dịch vụ công trực tuyến.
  • B. Hệ thống giao thông công cộng.
  • C. Hệ thống cung cấp điện năng.
  • D. Hệ thống phân phối lương thực.

Câu 21: Phân tích lý do tại sao dịch vụ điện thoại di động và Internet băng rộng lại phát triển vượt bậc về số lượng người dùng so với điện thoại cố định trong những năm gần đây.

  • A. Chi phí sử dụng điện thoại cố định tăng đột ngột.
  • B. Điện thoại cố định bị cấm sử dụng ở nhiều nơi.
  • C. Tính di động, đa dịch vụ (thoại, tin nhắn, internet) và giá cả ngày càng hợp lý của thiết bị di động.
  • D. Chỉ có điện thoại di động mới có thể kết nối Internet.

Câu 22: Việc sử dụng các ứng dụng gọi video trực tuyến (video conferencing) thay cho các cuộc họp trực tiếp phản ánh xu hướng ứng dụng công nghệ viễn thông nào trong hoạt động kinh doanh và làm việc?

  • A. Tự động hóa sản xuất vật chất.
  • B. Tăng cường vận chuyển hàng hóa vật lý.
  • C. Giảm thiểu giao tiếp giữa con người.
  • D. Tối ưu hóa giao tiếp, giảm chi phí và thời gian di chuyển.

Câu 23: Tổ chức quốc tế nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc điều phối và chuẩn hóa các dịch vụ bưu chính truyền thống giữa các quốc gia thành viên?

  • A. Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).
  • B. Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU).
  • C. Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO).
  • D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

Câu 24: Khi xem xét sự phân bố các trạm phát sóng di động, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo hiệu quả phủ sóng và phục vụ người dùng?

  • A. Mật độ dân cư và các khu vực tập trung hoạt động kinh tế.
  • B. Khoảng cách đều nhau giữa các trạm.
  • C. Địa hình bằng phẳng tuyệt đối.
  • D. Vị trí gần các khu rừng nguyên sinh.

Câu 25: Sự phát triển của thương mại điện tử đã tạo ra cơ hội lớn và đồng thời là thách thức đối với bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Dịch vụ điện báo truyền thống.
  • B. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • C. Dịch vụ chuyển phát bưu kiện và logistics.
  • D. Dịch vụ truyền hình cáp.

Câu 26: Đặc điểm nào của ngành bưu chính viễn thông khiến nó có khả năng vươn tới mọi vùng lãnh thổ, kết nối các cá nhân, tổ chức ở những khoảng cách rất xa?

  • A. Sản phẩm có tính vật chất cao.
  • B. Phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện tự nhiên.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tại chỗ.
  • D. Hoạt động dựa trên mạng lưới kết nối toàn cầu và các phương tiện truyền dẫn hiện đại (cáp quang, vệ tinh).

Câu 27: Trong bối cảnh thiên tai (lũ lụt, động đất), vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông là gì?

  • A. Cung cấp lương thực và vật tư y tế.
  • B. Đảm bảo liên lạc thông suốt cho công tác cứu hộ, cứu nạn và thông tin tới người dân.
  • C. Xây dựng lại nhà cửa và cơ sở hạ tầng bị phá hủy.
  • D. Tổ chức các hoạt động giải trí cho người dân vùng thiên tai.

Câu 28: Sự phát triển không đồng đều về hạ tầng bưu chính viễn thông giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển dẫn đến hệ quả xã hội nào?

  • A. Gia tăng khoảng cách số (digital divide), hạn chế cơ hội tiếp cận thông tin, giáo dục, y tế của người dân nông thôn.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông tại cả hai khu vực.
  • D. Tăng cường sự đồng đều về kinh tế giữa thành thị và nông thôn.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất tính “hạ tầng” của ngành bưu chính viễn thông đối với các ngành kinh tế khác?

  • A. Ngành bưu chính viễn thông có số lượng lao động lớn.
  • B. Ngành bưu chính viễn thông tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
  • C. Ngành bưu chính viễn thông cung cấp nền tảng kết nối và truyền thông cho hoạt động của hầu hết các ngành khác.
  • D. Ngành bưu chính viễn thông tiêu thụ nhiều năng lượng.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng phạm vi phủ sóng viễn thông ở các vùng địa hình phức tạp hoặc hải đảo, giải pháp công nghệ nào thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều tuyến cáp đồng trục.
  • B. Tăng cường sử dụng thư tín truyền thống.
  • C. Giảm số lượng trạm phát sóng.
  • D. Sử dụng công nghệ truyền dẫn vệ tinh hoặc vi ba.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sản phẩm đặc trưng của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với sản phẩm của các ngành công nghiệp chế biến vật chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ được coi là nhân tố có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong giai đoạn hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một thành phố lớn, đông dân cư và có nền kinh tế phát triển năng động sẽ có đặc điểm mạng lưới bưu chính viễn thông như thế nào so với một vùng nông thôn thưa dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vai trò kinh tế nổi bật nhất của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển chung của nền kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phương thức truyền tải thông tin giữa ngành bưu chính truyền thống và ngành viễn thông hiện đại.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sự bùng nổ của internet và các dịch vụ trực tuyến (mạng xã hội, email, gọi video) đã tác động như thế nào đến hoạt động của ngành bưu chính truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế lại là những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mật độ và quy mô mạng lưới bưu chính viễn thông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vai trò xã hội của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm ngành bưu chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm ngành viễn thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong các ngành kinh tế khác (ví dụ: ngân hàng số, nông nghiệp thông minh, y tế từ xa) phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất của ngành viễn thông hiện nay, thể hiện qua sự gia tăng số lượng thuê bao và lưu lượng dữ liệu, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tổ chức quốc tế nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật và phối hợp hoạt động viễn thông trên phạm vi toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Mạng lưới bưu chính viễn thông được ví như 'hệ thần kinh' của nền kinh tế và xã hội. Điều này phản ánh vai trò nào của ngành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi phân tích sự phân bố của ngành bưu chính viễn thông, yếu tố tự nhiên nào sau đây thường ít ảnh hưởng trực tiếp đến việc *truyền tải* thông tin qua mạng lưới hiện đại (ví dụ: cáp quang, vệ tinh)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc phát triển các dịch vụ y tế từ xa (telemedicine) và giáo dục trực tuyến (online learning) đòi hỏi ngành viễn thông phải đảm bảo những yếu tố chất lượng nào là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích tác động của mức sống dân cư đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao các công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, thương mại thường tập trung ở các khu vực có hạ tầng bưu chính viễn thông phát triển mạnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển thường gặp phải trong việc hiện đại hóa ngành bưu chính viễn thông là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong công tác quản lý hành chính nhà nước, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và vận hành hệ thống nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích lý do tại sao dịch vụ điện thoại di động và Internet băng rộng lại phát triển vượt bậc về số lượng người dùng so với điện thoại cố định trong những năm gần đây.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc sử dụng các ứng dụng gọi video trực tuyến (video conferencing) thay cho các cuộc họp trực tiếp phản ánh xu hướng ứng dụng công nghệ viễn thông nào trong hoạt động kinh doanh và làm việc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tổ chức quốc tế nào sau đây chủ yếu tập trung vào việc điều phối và chuẩn hóa các dịch vụ bưu chính truyền thống giữa các quốc gia thành viên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi xem xét sự phân bố các trạm phát sóng di động, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo hiệu quả phủ sóng và phục vụ người dùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự phát triển của thương mại điện tử đã tạo ra cơ hội lớn và đồng thời là thách thức đối với bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đặc điểm nào của ngành bưu chính viễn thông khiến nó có khả năng vươn tới mọi vùng lãnh thổ, kết nối các cá nhân, tổ chức ở những khoảng cách rất xa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bối cảnh thiên tai (lũ lụt, động đất), vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự phát triển không đồng đều về hạ tầng bưu chính viễn thông giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển dẫn đến hệ quả xã hội nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất tính “hạ tầng” của ngành bưu chính viễn thông đối với các ngành kinh tế khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng phạm vi phủ sóng viễn thông ở các vùng địa hình phức tạp hoặc hải đảo, giải pháp công nghệ nào thường được ưu tiên sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là thước đo trình độ phát triển và văn minh của một quốc gia chủ yếu dựa vào khả năng nào sau đây?

  • A. Khả năng tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
  • B. Khả năng vận chuyển hàng hóa có giá trị lớn.
  • C. Khả năng kết nối thông tin, tri thức và thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế.
  • D. Khả năng sử dụng nguồn lao động phổ thông quy mô lớn.

Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) trong những năm gần đây tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Ngành bưu chính (vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện).
  • B. Ngành viễn thông (truyền dẫn tín hiệu).
  • C. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • D. Dịch vụ phát thanh, truyền hình.

Câu 3: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố mang tính đặc thù, chủ yếu thể hiện ở điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung ở các khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Phân bố theo mạng lưới, gắn liền với sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế.
  • C. Chủ yếu dựa vào các tuyến đường giao thông đường sắt và đường thủy.
  • D. Có xu hướng co cụm lại ở các vùng nông thôn hẻo lánh.

Câu 4: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ lại được coi là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Vì khoa học công nghệ giúp giảm giá thành nhiên liệu cho việc vận chuyển.
  • B. Vì khoa học công nghệ quyết định số lượng lao động trong ngành.
  • C. Vì khoa học công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • D. Vì khoa học công nghệ tạo ra các phương tiện, thiết bị và công nghệ truyền dẫn mới, nâng cao chất lượng và tốc độ dịch vụ.

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển xã hội. Vai trò nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất khía cạnh này?

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần, tạo điều kiện tiếp cận thông tin, tri thức và giao lưu xã hội.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.
  • C. Quyết định quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Là ngành tiêu thụ năng lượng lớn nhất trong nền kinh tế.

Câu 6: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm khác biệt cơ bản so với sản phẩm của các ngành công nghiệp chế tạo là gì?

  • A. Có khối lượng và trọng lượng rất lớn.
  • B. Luôn là sản phẩm hữu hình, có thể lưu trữ được.
  • C. Chủ yếu là dịch vụ, sự vận chuyển tin tức, bưu phẩm hoặc truyền dẫn thông tin.
  • D. Chỉ được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng lẻ.

Câu 7: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là các tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Kiểm soát giá cước dịch vụ bưu chính viễn thông trên toàn cầu.
  • B. Quản lý trực tiếp các doanh nghiệp bưu chính viễn thông quốc gia.
  • C. Cung cấp vốn đầu tư chính cho hạ tầng bưu chính viễn thông các nước đang phát triển.
  • D. Thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật, phối hợp hoạt động và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia trong lĩnh vực bưu chính viễn thông.

Câu 8: Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động và internet ngày càng tăng nhanh trên thế giới phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Xu hướng số hóa và hội tụ công nghệ.
  • B. Xu hướng giảm quy mô hoạt động.
  • C. Xu hướng tập trung vào dịch vụ truyền thống (thư tín).
  • D. Xu hướng giảm sự phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng.

Câu 9: Nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông của người dân tại một khu vực được đánh giá là cao hay thấp phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?

  • A. Diện tích tự nhiên của khu vực đó.
  • B. Số lượng sông hồ trong khu vực.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của dân cư.
  • D. Địa hình đồi núi hay đồng bằng.

Câu 10: Việc Việt Nam kết nối internet vào năm 1997 và sau đó nhanh chóng trở thành một trong những nước có số lượng người dùng internet hàng đầu thế giới cho thấy điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông tại Việt Nam?

  • A. Ngành viễn thông Việt Nam chỉ phát triển các dịch vụ truyền thống.
  • B. Việt Nam đã nhanh chóng tiếp thu và ứng dụng các công nghệ viễn thông hiện đại.
  • C. Ngành viễn thông Việt Nam chủ yếu phục vụ mục đích an ninh quốc phòng.
  • D. Sự phát triển của viễn thông ở Việt Nam hoàn toàn không phụ thuộc vào khoa học công nghệ thế giới.

Câu 11: Sự ra đời và phát triển của điện báo, điện thoại đã tạo ra bước nhảy vọt trong lịch sử phát triển của ngành bưu chính viễn thông vì chúng cho phép:

  • A. Vận chuyển bưu kiện có kích thước lớn hơn.
  • B. Giảm đáng kể chi phí in ấn tài liệu.
  • C. Tăng tốc độ di chuyển của người đưa thư.
  • D. Truyền tin tức đi xa gần như tức thời, không phụ thuộc vào khoảng cách địa lý và phương tiện vận chuyển vật chất.

Câu 12: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng và quản lý hành chính nhà nước?

  • A. Cung cấp hạ tầng liên lạc thông suốt cho các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang và hệ thống cảnh báo sớm.
  • B. Trực tiếp sản xuất vũ khí và trang thiết bị quân sự.
  • C. Đào tạo cán bộ cho bộ máy hành chính nhà nước.
  • D. Quản lý trực tiếp các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến mật độ phân bố các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông (như bưu cục, trạm phát sóng)?

  • A. Độ cao trung bình của địa hình.
  • B. Sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
  • C. Nhiệt độ trung bình hàng năm.
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm.

Câu 14: Trong tương lai, sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông được dự báo sẽ phụ thuộc lớn nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sự tăng trưởng dân số tự nhiên.
  • B. Sản lượng lương thực toàn cầu.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Tiến bộ khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và truyền dẫn.

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về "sản phẩm" giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông.

  • A. Bưu chính vận chuyển hàng hóa, còn viễn thông vận chuyển con người.
  • B. Bưu chính vận chuyển tin tức bằng đường bộ, còn viễn thông bằng đường hàng không.
  • C. Bưu chính vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, thư từ (vật chất), còn viễn thông truyền dẫn tín hiệu, thông tin điện tử (phi vật chất).
  • D. Bưu chính chỉ hoạt động trong nước, còn viễn thông hoạt động quốc tế.

Câu 16: Việc ứng dụng công nghệ 5G, IoT (Internet of Things) trong các thành phố thông minh có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Tăng cường nhu cầu về hạ tầng mạng tốc độ cao, dung lượng lớn và các dịch vụ kết nối đa dạng.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng internet và điện thoại di động.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngành bưu chính truyền thống.
  • D. Yêu cầu thay thế toàn bộ hệ thống cáp đồng hiện có bằng cáp quang.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có vai trò nền tảng cho sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại?

  • A. Hệ thống đường sắt cao tốc.
  • B. Các nhà máy sản xuất giấy.
  • C. Mạng lưới phân phối điện năng.
  • D. Mạng cáp quang, vệ tinh viễn thông, trạm phát sóng di động.

Câu 18: Một doanh nghiệp bưu chính viễn thông đang cân nhắc mở rộng mạng lưới phục vụ đến một vùng nông thôn hẻo lánh. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có thể là thách thức lớn nhất đối với quyết định này?

  • A. Số lượng cây xanh trong vùng.
  • B. Mức sống thấp của dân cư, dẫn đến nhu cầu và khả năng chi trả cho dịch vụ hạn chế.
  • C. Nhiệt độ trung bình cao.
  • D. Khoảng cách địa lý tới trung tâm hành chính tỉnh.

Câu 19: Sự phát triển của mạng xã hội và các ứng dụng nhắn tin trực tuyến (OTT) như Zalo, Facebook Messenger, Viber có ảnh hưởng như thế nào đến các dịch vụ viễn thông truyền thống (SMS, gọi điện thoại thông thường)?

  • A. Làm giảm đáng kể doanh thu từ các dịch vụ truyền thống, buộc các nhà mạng phải chuyển đổi mô hình kinh doanh.
  • B. Làm tăng nhu cầu sử dụng các dịch vụ truyền thống.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ bưu chính.

Câu 20: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng bưu chính viễn thông, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, thường cần sự hỗ trợ lớn từ chính phủ và các tổ chức quốc tế?

  • A. Vì đây là ngành có lợi nhuận thấp, không thu hút đầu tư tư nhân.
  • B. Vì công nghệ bưu chính viễn thông là bí mật quốc gia.
  • C. Vì chi phí xây dựng hạ tầng ban đầu rất lớn, thời gian thu hồi vốn dài và có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển kinh tế - xã hội chung.
  • D. Vì ngành này sử dụng rất ít lao động.

Câu 21: Ngành bưu chính viễn thông thúc đẩy hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa chủ yếu thông qua vai trò nào?

  • A. Trực tiếp xuất khẩu hàng hóa sang các nước khác.
  • B. Kết nối thông tin, tạo điều kiện cho giao dịch kinh tế, văn hóa, xã hội xuyên biên giới diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
  • C. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho các tập đoàn đa quốc gia.
  • D. Quyết định tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền.

Câu 22: Khi phân tích sự phân bố mạng lưới bưu chính viễn thông tại một quốc gia, cần quan tâm nhất đến yếu tố địa lí nào sau đây?

  • A. Các loại đất nông nghiệp chủ yếu.
  • B. Hệ thống núi lửa đang hoạt động.
  • C. Độ mặn của nước biển ven bờ.
  • D. Sự phân bố dân cư, các trung tâm kinh tế, văn hóa và mạng lưới giao thông.

Câu 23: Sự ra đời của dịch vụ chuyển phát nhanh (express delivery) là một ví dụ điển hình cho thấy ngành bưu chính đã thích ứng như thế nào với sự thay đổi của nền kinh tế hiện đại?

  • A. Nâng cao tốc độ, chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm nhanh chóng của thương mại điện tử và kinh doanh hiện đại.
  • B. Giảm số lượng bưu cục truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc vận chuyển thư tín.
  • D. Chuyển sang sử dụng hoàn toàn phương tiện vận tải công cộng.

Câu 24: Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò gì để thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu thô.
  • B. Là ngành tiêu thụ sản phẩm chính của các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Cung cấp hạ tầng truyền dẫn và xử lý dữ liệu cho các công nghệ mới như AI, Big Data, IoT, giúp tự động hóa, tối ưu hóa quy trình sản xuất và kinh doanh.
  • D. Quyết định chính sách tiền tệ của quốc gia.

Câu 25: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Số lượng trạm phát sóng di động.
  • B. Khối lượng bưu phẩm, bưu kiện, thư từ được vận chuyển và thời gian chuyển phát trung bình.
  • C. Tốc độ truyền tải dữ liệu (Mbps).
  • D. Số lượng người sử dụng internet.

Câu 26: Sự phát triển của công nghệ truyền dẫn không dây (wireless technology) đã tác động như thế nào đến việc xây dựng hạ tầng viễn thông, đặc biệt ở các khu vực khó khăn về địa hình?

  • A. Làm tăng chi phí xây dựng hạ tầng.
  • B. Yêu cầu phải đào bới nhiều hơn để lắp đặt cáp.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào việc lắp đặt cáp ngầm hoặc cáp trên không, tạo điều kiện mở rộng mạng lưới đến những nơi khó tiếp cận.

Câu 27: Bên cạnh yếu tố kinh tế, yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách phát triển có thể ảnh hưởng lớn đến quy mô và tốc độ phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở một quốc gia?

  • A. Chính sách khuyến khích đầu tư, cạnh tranh lành mạnh và phổ cập dịch vụ đến vùng sâu, vùng xa.
  • B. Chính sách hạn chế nhập khẩu thiết bị công nghệ.
  • C. Chính sách tăng thuế đối với người sử dụng dịch vụ.
  • D. Chính sách cấm tư nhân tham gia vào ngành.

Câu 28: Việc sử dụng rộng rãi các dịch vụ bưu chính viễn thông trong đời sống hàng ngày (ví dụ: học trực tuyến, làm việc từ xa, khám bệnh online) thể hiện vai trò nào của ngành này?

  • A. Vai trò cung cấp nguyên liệu sản xuất.
  • B. Vai trò điều tiết khí hậu.
  • C. Vai trò nâng cao chất lượng cuộc sống, thay đổi phương thức sinh hoạt, học tập và làm việc.
  • D. Vai trò khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải.

  • A. Giao thông vận tải là phương tiện vật chất quan trọng để ngành bưu chính vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện; ngược lại, bưu chính viễn thông hỗ trợ điều hành và quản lý giao thông vận tải.
  • B. Hai ngành này hoàn toàn độc lập và không có mối liên hệ nào.
  • C. Ngành bưu chính viễn thông cung cấp năng lượng cho giao thông vận tải.
  • D. Ngành giao thông vận tải sản xuất thiết bị cho bưu chính viễn thông.

Câu 30: Xu hướng hội tụ công nghệ trong ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự tách biệt rõ ràng giữa dịch vụ bưu chính và viễn thông.
  • B. Việc sử dụng các loại cáp khác nhau cho từng dịch vụ riêng biệt.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp chỉ cung cấp một loại hình dịch vụ.
  • D. Việc tích hợp các dịch vụ thoại, dữ liệu, internet, truyền hình trên cùng một hạ tầng mạng và thiết bị đầu cuối (ví dụ: điện thoại thông minh đa chức năng).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là thước đo trình độ phát triển và văn minh của một quốc gia chủ yếu dựa vào khả năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) trong những năm gần đây tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến bộ phận nào của ngành bưu chính viễn thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố mang tính đặc thù, chủ yếu thể hiện ở điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ lại được coi là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến ngành bưu chính viễn thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với sự phát triển xã hội. Vai trò nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất khía cạnh này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm khác biệt cơ bản so với sản phẩm của các ngành công nghiệp chế tạo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) là các tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động và internet ngày càng tăng nhanh trên thế giới phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính viễn thông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông của người dân tại một khu vực được đánh giá là cao hay thấp phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc Việt Nam kết nối internet vào năm 1997 và sau đó nhanh chóng trở thành một trong những nước có số lượng người dùng internet hàng đầu thế giới cho thấy điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông tại Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sự ra đời và phát triển của điện báo, điện thoại đã tạo ra bước nhảy vọt trong lịch sử phát triển của ngành bưu chính viễn thông vì chúng cho phép:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng và quản lý hành chính nhà nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến mật độ phân bố các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông (như bưu cục, trạm phát sóng)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong tương lai, sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông được dự báo sẽ phụ thuộc lớn nhất vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về 'sản phẩm' giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Việc ứng dụng công nghệ 5G, IoT (Internet of Things) trong các thành phố thông minh có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, có vai trò nền tảng cho sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một doanh nghiệp bưu chính viễn thông đang cân nhắc mở rộng mạng lưới phục vụ đến một vùng nông thôn hẻo lánh. Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có thể là thách thức lớn nhất đối với quyết định này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự phát triển của mạng xã hội và các ứng dụng nhắn tin trực tuyến (OTT) như Zalo, Facebook Messenger, Viber có ảnh hưởng như thế nào đến các dịch vụ viễn thông truyền thống (SMS, gọi điện thoại thông thường)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng bưu chính viễn thông, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, thường cần sự hỗ trợ lớn từ chính phủ và các tổ chức quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ngành bưu chính viễn thông thúc đẩy hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa chủ yếu thông qua vai trò nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi phân tích sự phân bố mạng lưới bưu chính viễn thông tại một quốc gia, cần quan tâm nhất đến yếu tố địa lí nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Sự ra đời của dịch vụ chuyển phát nhanh (express delivery) là một ví dụ điển hình cho thấy ngành bưu chính đã thích ứng như thế nào với sự thay đổi của nền kinh tế hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò gì để thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự phát triển của công nghệ truyền dẫn không dây (wireless technology) đã tác động như thế nào đến việc xây dựng hạ tầng viễn thông, đặc biệt ở các khu vực khó khăn về địa hình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Bên cạnh yếu tố kinh tế, yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách phát triển có thể ảnh hưởng lớn đến quy mô và tốc độ phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc sử dụng rộng rãi các dịch vụ bưu chính viễn thông trong đời sống hàng ngày (ví dụ: học trực tuyến, làm việc từ xa, khám bệnh online) thể hiện vai trò nào của ngành này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Xu hướng hội tụ công nghệ trong ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là thước đo trình độ phát triển và văn minh của các quốc gia hiện đại chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

  • A. Đóng góp lớn vào GDP quốc gia.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • C. Cung cấp hạ tầng thiết yếu cho trao đổi thông tin và kết nối toàn cầu.
  • D. Sử dụng công nghệ tiên tiến nhất trong sản xuất.

Câu 2: Sự phát triển vượt bậc của ngành bưu chính viễn thông trong vài thập niên gần đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nhân tố nào?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Phân bố dân cư.
  • D. Nguồn vốn đầu tư.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sản phẩm có tính đặc thù, thường là thông tin hoặc dịch vụ truyền tải.
  • B. Hoạt động mang tính mạng lưới, yêu cầu sự kết nối rộng khắp.
  • C. Chất lượng dịch vụ có thể đánh giá qua tốc độ, độ chính xác và tiện ích.
  • D. Đối tượng phục vụ chủ yếu là hoạt động sản xuất vật chất.

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế số, vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông ngày càng trở nên quan trọng?

  • A. Vận chuyển hàng hóa vật chất.
  • B. Cung cấp hạ tầng cho thương mại điện tử và giao dịch trực tuyến.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu di chuyển của con người.
  • D. Tăng cường vai trò của các cơ quan hành chính truyền thống.

Câu 5: Phân tích tác động của sự phân bố dân cư đến ngành bưu chính viễn thông. Khu vực có mật độ dân số cao thường có đặc điểm gì về dịch vụ bưu chính viễn thông?

  • A. Mạng lưới và mật độ dịch vụ dày đặc hơn.
  • B. Chất lượng dịch vụ thấp hơn do quá tải.
  • C. Chỉ phát triển các dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • D. Nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp hơn.

Câu 6: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có vai trò chính là gì đối với ngành bưu chính viễn thông toàn cầu?

  • A. Kiểm soát giá cước dịch vụ trên toàn thế giới.
  • B. Cung cấp vốn đầu tư cho các nước đang phát triển.
  • C. Quản lý trực tiếp các công ty bưu chính viễn thông lớn.
  • D. Thiết lập tiêu chuẩn, phối hợp chính sách và thúc đẩy hợp tác quốc tế.

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm Viễn thông?

  • A. Chuyển phát bưu kiện.
  • B. Truyền hình cáp.
  • C. Phát hành báo chí.
  • D. Dịch vụ điện báo (telex).

Câu 8: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm Bưu chính?

  • A. Chuyển phát thư từ.
  • B. Gọi điện thoại quốc tế.
  • C. Truy cập Internet.
  • D. Hội nghị truyền hình.

Câu 9: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm không gian như thế nào?

  • A. Phân bố đồng đều trên mọi khu vực.
  • B. Tập trung chủ yếu ở các vùng nông nghiệp.
  • C. Mang tính mạng lưới, có xu hướng tập trung ở các trung tâm kinh tế, đô thị lớn và các trục giao thông chính.
  • D. Chỉ tồn tại ở các quốc gia phát triển.

Câu 10: Sự ra đời của Internet đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Làm tăng đột biến khối lượng thư từ truyền thống.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động bưu chính.
  • C. Khiến ngành bưu chính hoàn toàn biến mất.
  • D. Giảm khối lượng thư từ thông thường nhưng thúc đẩy dịch vụ chuyển phát bưu kiện (logistics) cho thương mại điện tử.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ hiện đại hóa của một quốc gia trong lĩnh vực viễn thông?

  • A. Số lượng bưu cục trên đầu người.
  • B. Mức độ phổ cập và chất lượng dịch vụ Internet băng thông rộng và di động.
  • C. Số lượng nhân viên làm việc trong ngành bưu chính.
  • D. Khối lượng báo chí được phát hành hàng năm.

Câu 12: Một công ty thương mại điện tử cần xây dựng hệ thống kho bãi và mạng lưới giao hàng nhanh trên toàn quốc. Hoạt động này phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của bộ phận nào trong ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Bưu chính (đặc biệt là dịch vụ chuyển phát).
  • B. Viễn thông (đặc biệt là mạng di động).
  • C. Truyền hình cáp.
  • D. Dịch vụ điện báo.

Câu 13: Tại sao các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên đầu tư xây dựng và hiện đại hóa hạ tầng viễn thông (mạng Internet, mạng di động)?

  • A. Chỉ để phục vụ nhu cầu giải trí của người dân.
  • B. Để cạnh tranh trực tiếp với các nước phát triển về sản xuất công nghiệp nặng.
  • C. Để thu hẹp khoảng cách số, thúc đẩy kinh tế số, giáo dục, y tế từ xa và hội nhập quốc tế.
  • D. Vì chi phí đầu tư vào viễn thông luôn thấp hơn các ngành khác.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và tốc độ sử dụng các dịch vụ viễn thông như điện thoại, Internet của người dân?

  • A. Vị trí địa lý của quốc gia.
  • B. Diện tích lãnh thổ.
  • C. Số lượng các bưu cục truyền thống.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.

Câu 15: Sự phát triển của các dịch vụ bưu chính viễn thông hiện đại như Internet và điện thoại di động đã làm thay đổi cách thức giao tiếp xã hội như thế nào?

  • A. Kết nối nhanh hơn, dễ dàng hơn trên phạm vi toàn cầu, thúc đẩy mạng xã hội và trao đổi thông tin tức thời.
  • B. Khiến con người ít giao tiếp với nhau hơn.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích công việc.
  • D. Làm tăng chi phí liên lạc của người dân.

Câu 16: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với việc quản lý hành chính nhà nước và an ninh quốc phòng.

  • A. Giảm bớt nhu cầu về các cơ quan nhà nước.
  • B. Cung cấp kênh truyền thông tin cậy, nhanh chóng, hỗ trợ ra quyết định và điều phối hoạt động trên phạm vi rộng.
  • C. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không quan trọng.
  • D. Làm phức tạp thêm quy trình quản lý.

Câu 17: Tại sao sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông lại có tính vô hình và khó lưu kho?

  • A. Vì chúng được sản xuất bằng công nghệ cao.
  • B. Vì chúng chủ yếu là hàng hóa vật chất.
  • C. Vì chúng chỉ được sử dụng một lần.
  • D. Vì bản chất sản phẩm là thông tin hoặc dịch vụ truyền tải, không phải vật thể hữu hình.

Câu 18: Khoảng cách địa lý ảnh hưởng như thế nào đến chi phí và tốc độ của dịch vụ bưu chính truyền thống (ví dụ: gửi thư, bưu kiện)?

  • A. Khoảng cách càng xa, chi phí và thời gian chuyển phát thường càng tăng.
  • B. Khoảng cách càng xa, chi phí càng giảm do quy mô.
  • C. Khoảng cách không ảnh hưởng đến chi phí và tốc độ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ, không ảnh hưởng chi phí.

Câu 19: Ngược lại với câu 18, khoảng cách địa lý ảnh hưởng như thế nào đến chi phí và tốc độ của dịch vụ viễn thông hiện đại (ví dụ: gọi điện thoại, truy cập Internet)?

  • A. Khoảng cách càng xa, chi phí và thời gian truyền tải càng tăng đáng kể.
  • B. Khoảng cách ít ảnh hưởng đến chi phí và tốc độ truyền tải nhờ công nghệ số và mạng lưới toàn cầu.
  • C. Khoảng cách chỉ ảnh hưởng đến tốc độ, không ảnh hưởng chi phí.
  • D. Chi phí tăng lên nhưng tốc độ không đổi.

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) phụ thuộc vào sự kết hợp của những ngành nào?

  • A. Nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Du lịch và tài chính ngân hàng.
  • C. Bưu chính viễn thông và thương mại.
  • D. Giao thông vận tải và y tế.

Câu 21: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng cáp quang lại quan trọng đối với sự phát triển viễn thông hiện đại?

  • A. Cung cấp băng thông rộng, tốc độ truyền dữ liệu cao và ổn định.
  • B. Chỉ để kết nối điện thoại cố định.
  • C. Có chi phí lắp đặt rất thấp.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Câu 22:

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ trên Internet.
  • B. Khoảng cách vật lý giữa các thiết bị điện tử.
  • C. Sự chênh lệch về giá cước dịch vụ giữa các vùng.
  • D. Sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng và có kỹ năng với công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).

Câu 23: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của bưu chính viễn thông trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế?

  • A. Phát triển mạng lưới bưu cục ở nông thôn.
  • B. Tăng cường sử dụng điện thoại cố định.
  • C. Cung cấp khả năng giao tiếp, trao đổi thông tin, dữ liệu xuyên biên giới nhanh chóng và hiệu quả.
  • D. Giảm giá dịch vụ chuyển phát trong nước.

Câu 24: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các dịch vụ nào sau đây?

  • A. Ngân hàng trực tuyến (online banking), giáo dục trực tuyến (e-learning), làm việc từ xa (remote work).
  • B. Khai thác khoáng sản, sản xuất xi măng.
  • C. Nông nghiệp hữu cơ, chăn nuôi gia súc.
  • D. Xây dựng cầu đường, sản xuất ô tô.

Câu 25: Khi một quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, điều đó thường ảnh hưởng đến ngành bưu chính viễn thông của họ như thế nào?

  • A. Nhu cầu sử dụng dịch vụ giảm.
  • B. Chỉ tập trung phát triển bưu chính truyền thống.
  • C. Hạn chế đầu tư vào công nghệ mới.
  • D. Nhu cầu sử dụng dịch vụ cao, khả năng đầu tư lớn, thúc đẩy hiện đại hóa và đa dạng hóa dịch vụ.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải.

  • A. Không có mối liên hệ nào.
  • B. Giao thông vận tải cung cấp hạ tầng để vận chuyển bưu phẩm, trong khi bưu chính viễn thông hỗ trợ điều phối và quản lý hoạt động vận tải.
  • C. Cả hai ngành cạnh tranh trực tiếp với nhau.
  • D. Chỉ có ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc vào giao thông vận tải.

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ vệ tinh đã có tác động đáng kể đến khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông ở những khu vực nào?

  • A. Các vùng sâu, vùng xa, hải đảo khó tiếp cận bằng hạ tầng cáp truyền thống.
  • B. Chỉ ở các khu vực đô thị lớn.
  • C. Các vùng nông nghiệp chuyên canh.
  • D. Các khu công nghiệp tập trung.

Câu 28: Ngày Bưu chính Thế giới được tổ chức vào ngày 9 tháng 10 hàng năm nhằm mục đích gì?

  • A. Kỷ niệm ngày thành lập Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).
  • B. Tổng kết doanh thu hàng năm của ngành bưu chính toàn cầu.
  • C. Nâng cao nhận thức về vai trò của bưu chính trong cuộc sống và sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Thảo luận về giá cước bưu chính quốc tế.

Câu 29: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Vì ngành này tạo ra nhiều việc làm cho quân đội.
  • B. Vì các thiết bị viễn thông có thể sử dụng làm vũ khí.
  • C. Vì ngành này giúp kiểm soát biên giới hiệu quả hơn.
  • D. Vì cung cấp hệ thống thông tin liên lạc liên tục, an toàn và nhanh chóng cho các hoạt động quân sự, chỉ huy và điều hành đất nước.

Câu 30: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai là gì?

  • A. Giảm dần các dịch vụ viễn thông, tập trung vào bưu chính truyền thống.
  • B. Tiếp tục ứng dụng công nghệ cao (AI, IoT, 5G/6G), hội tụ số, cá nhân hóa dịch vụ và mở rộng sang các lĩnh vực mới (kinh tế số).
  • C. Quay trở lại sử dụng các công nghệ cũ để tiết kiệm chi phí.
  • D. Chỉ phục vụ cho các doanh nghiệp lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là thước đo trình độ phát triển và văn minh của các quốc gia hiện đại chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự phát triển vượt bậc của ngành bưu chính viễn thông trong vài thập niên gần đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nhân tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây *không đúng* với ngành bưu chính viễn thông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế số, vai trò nào của ngành bưu chính viễn thông ngày càng trở nên quan trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích tác động của sự phân bố dân cư đến ngành bưu chính viễn thông. Khu vực có mật độ dân số cao thường có đặc điểm gì về dịch vụ bưu chính viễn thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có vai trò chính là gì đối với ngành bưu chính viễn thông toàn cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm *Viễn thông*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm *Bưu chính*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mạng lưới bưu chính viễn thông có đặc điểm không gian như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự ra đời của Internet đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ hiện đại hóa của một quốc gia trong lĩnh vực viễn thông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một công ty thương mại điện tử cần xây dựng hệ thống kho bãi và mạng lưới giao hàng nhanh trên toàn quốc. Hoạt động này phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của bộ phận nào trong ngành bưu chính viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên đầu tư xây dựng và hiện đại hóa hạ tầng viễn thông (mạng Internet, mạng di động)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng *trực tiếp* đến quy mô và tốc độ sử dụng các dịch vụ viễn thông như điện thoại, Internet của người dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sự phát triển của các dịch vụ bưu chính viễn thông hiện đại như Internet và điện thoại di động đã làm thay đổi cách thức giao tiếp xã hội như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với việc quản lý hành chính nhà nước và an ninh quốc phòng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao sản phẩm của ngành bưu chính viễn thông lại có tính vô hình và khó lưu kho?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khoảng cách địa lý ảnh hưởng như thế nào đến chi phí và tốc độ của dịch vụ bưu chính truyền thống (ví dụ: gửi thư, bưu kiện)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ngược lại với câu 18, khoảng cách địa lý ảnh hưởng như thế nào đến chi phí và tốc độ của dịch vụ viễn thông hiện đại (ví dụ: gọi điện thoại, truy cập Internet)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) phụ thuộc vào sự kết hợp của những ngành nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao việc đầu tư vào hạ tầng cáp quang lại quan trọng đối với sự phát triển viễn thông hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: "Khoảng cách số" (Digital Divide) là một thách thức lớn đối với ngành bưu chính viễn thông. Khái niệm này đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của bưu chính viễn thông trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các dịch vụ nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi một quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao, điều đó thường ảnh hưởng đến ngành bưu chính viễn thông của họ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ vệ tinh đã có tác động đáng kể đến khả năng cung cấp dịch vụ viễn thông ở những khu vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ngày Bưu chính Thế giới được tổ chức vào ngày 9 tháng 10 hàng năm nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét về vai trò trong nền kinh tế hiện đại, ngành bưu chính viễn thông được coi là yếu tố hạ tầng thiết yếu. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp kênh thông tin và kết nối, hỗ trợ mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý.
  • B. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất lớn, đóng góp trực tiếp vào GDP quốc gia.
  • C. Là ngành sử dụng nhiều lao động, giúp giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc cá nhân, không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế tập thể.

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa và muốn thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điện tử. Dựa trên kiến thức về địa lí ngành bưu chính viễn thông, nhân tố nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển để đạt được mục tiêu này?

  • A. Mạng lưới bưu cục truyền thống dày đặc ở vùng nông thôn.
  • B. Các dịch vụ điện báo và fax.
  • C. Hạ tầng mạng internet tốc độ cao và dịch vụ chuyển phát bưu kiện hiệu quả.
  • D. Điện thoại cố định tại các khu vực đô thị.

Câu 3: Phân tích tác động của sự phát triển khoa học - công nghệ (đặc biệt là công nghệ số) đến ngành bưu chính viễn thông. Tác động nào là rõ rệt và mang tính cách mạng nhất?

  • A. Làm tăng chi phí hoạt động của ngành.
  • B. Thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ, từ truyền thống sang kỹ thuật số (ví dụ: email thay thư tay, gọi điện thoại internet thay điện thoại cố định).
  • C. Giảm sự phụ thuộc của ngành vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 4: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông?

  • A. Nơi tập trung đông dân cư và hoạt động kinh tế sẽ có nhu cầu sử dụng dịch vụ cao hơn, dẫn đến mật độ mạng lưới và điểm cung cấp dịch vụ dày đặc hơn.
  • B. Sự phân bố dân cư quyết định loại hình công nghệ viễn thông được sử dụng (ví dụ: chỉ dùng vệ tinh ở vùng thưa dân).
  • C. Mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến giá cước dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • D. Chỉ những khu vực có trình độ dân trí cao mới sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 5: So sánh ngành bưu chính truyền thống (thư từ, bưu phẩm) và ngành viễn thông hiện đại (điện thoại, internet). Điểm khác biệt cốt lõi về "sản phẩm" và phương thức "vận chuyển" là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển tin tức, viễn thông vận chuyển vật chất.
  • B. Bưu chính sử dụng công nghệ cao, viễn thông sử dụng phương tiện thô sơ.
  • C. Bưu chính cần tiếp xúc trực tiếp, viễn thông luôn cần tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Bưu chính vận chuyển vật chất (thư, bưu phẩm) và tin tức (điện báo), thường cần tiếp xúc; Viễn thông vận chuyển tin tức/dữ liệu, không cần tiếp xúc trực tiếp.

Câu 6: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) đều là các tổ chức quốc tế quan trọng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Chức năng chính nào thể hiện vai trò kết nối toàn cầu của các tổ chức này?

  • A. Cung cấp vốn vay ưu đãi cho các nước thành viên phát triển hạ tầng.
  • B. Quy định mức giá cước tối đa cho các dịch vụ quốc tế.
  • C. Thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định hoạt động và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia để đảm bảo mạng lưới hoạt động liên tục và tương thích toàn cầu.
  • D. Trực tiếp điều hành các mạng lưới bưu chính viễn thông lớn trên thế giới.

Câu 7: Tại sao trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông ở một khu vực?

  • A. Khu vực nghèo khó sẽ có hạ tầng bưu chính viễn thông hiện đại hơn do được hỗ trợ quốc tế.
  • B. Mức thu nhập và hoạt động kinh tế cao hơn tạo ra nhu cầu sử dụng đa dạng, phức tạp và sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ chất lượng cao hơn.
  • C. Trình độ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến bưu chính, không ảnh hưởng đến viễn thông.
  • D. Mức sống dân cư chỉ liên quan đến bưu chính truyền thống (gửi thư tay).

Câu 8: Sự ra đời của mạng internet toàn cầu đã tạo ra bước ngoặt lớn cho ngành viễn thông. Tác động nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho sự thay đổi này?

  • A. Sự bùng nổ các dịch vụ truyền thông đa phương tiện (thoại, video, dữ liệu) qua nền tảng số, làm giảm vai trò của các dịch vụ viễn thông truyền thống (điện thoại cố định).
  • B. Làm tăng chi phí gửi thư qua bưu điện.
  • C. Khiến các tổ chức quốc tế như ITU và UPU trở nên không cần thiết.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin của người dân.

Câu 9: Một công ty đa quốc gia muốn thiết lập hệ thống liên lạc nội bộ hiệu quả giữa các chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhau. Dịch vụ bưu chính viễn thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm quốc tế.
  • B. Dịch vụ điện báo quốc tế.
  • C. Hệ thống mạng riêng ảo (VPN) và các dịch vụ truyền dữ liệu tốc độ cao qua internet.
  • D. Dịch vụ bưu chính công cộng (gửi thư thường).

Câu 10: Biểu đồ sau đây (giả định) cho thấy tỷ lệ người dùng điện thoại di động trên 100 dân của một quốc gia giai đoạn 2005-2020 tăng trưởng rất nhanh, trong khi tỷ lệ người dùng điện thoại cố định giảm dần. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông?

  • A. Điện thoại cố định vẫn là loại hình viễn thông phổ biến nhất.
  • B. Sự phát triển của công nghệ không ảnh hưởng đến thói quen sử dụng dịch vụ viễn thông.
  • C. Nhu cầu liên lạc của người dân đang giảm dần.
  • D. Sự dịch chuyển mạnh mẽ từ công nghệ viễn thông truyền thống (cố định) sang công nghệ di động và không dây hiện đại.

Câu 11: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với đời sống xã hội được thể hiện qua việc:

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần, tiếp cận thông tin, kiến thức và tạo điều kiện giao lưu xã hội.
  • B. Chỉ phục vụ cho các hoạt động kinh doanh và quản lý nhà nước.
  • C. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Hạn chế sự tương tác trực tiếp giữa con người.

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sản phẩm có thể được đánh giá thông qua khối lượng dịch vụ đã thực hiện.
  • B. Chất lượng dịch vụ chủ yếu được đánh giá bằng trọng lượng sản phẩm vận chuyển.
  • C. Việc ứng dụng khoa học công nghệ mới có tác động rất lớn đến sự phát triển của ngành.
  • D. Sự phân bố mang tính đặc thù, theo mạng lưới, không phụ thuộc nhiều vào vị trí địa lí cố định.

Câu 13: Giả sử bạn là nhà tư vấn phát triển cho một tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, dân cư phân tán. Khi lập kế hoạch phát triển hạ tầng bưu chính viễn thông, bạn sẽ đề xuất ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo khả năng tiếp cận dịch vụ cho người dân?

  • A. Xây dựng mạng lưới điện thoại cố định dày đặc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển mạng cáp quang tại các trung tâm huyện lị.
  • C. Đầu tư mạnh vào dịch vụ bưu chính truyền thống (gửi thư).
  • D. Ưu tiên phát triển mạng di động và các giải pháp kết nối không dây (ví dụ: vệ tinh, 4G/5G) để khắc phục khó khăn địa hình và phân tán dân cư.

Câu 14: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Cung cấp hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước và lực lượng vũ trang.
  • B. Trực tiếp tham gia vào các hoạt động huấn luyện quân sự.
  • C. Sản xuất vũ khí và trang thiết bị quốc phòng.
  • D. Chỉ có vai trò trong thời bình, không quan trọng khi có xung đột.

Câu 15: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) được thành lập vào năm 1865. Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước thời điểm này đã tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển của viễn thông?

  • A. Phát minh ra máy bay.
  • B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất.
  • C. Phát minh ra điện báo.
  • D. Sự ra đời của internet.

Câu 16: Việt Nam chính thức kết nối internet vào năm 1997. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của ngành bưu chính viễn thông Việt Nam, đặc biệt là trong việc:

  • A. Tăng cường dịch vụ chuyển phát thư truyền thống.
  • B. Mở ra kỷ nguyên kết nối số, tạo nền tảng cho sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến và hội nhập quốc tế.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào điện thoại di động.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí cá nhân.

Câu 17: Yếu tố "nguồn vốn đầu tư" ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

  • A. Vốn đầu tư chỉ cần thiết cho bưu chính, không cần cho viễn thông.
  • B. Vốn đầu tư chủ yếu dùng để trả lương cho nhân viên.
  • C. Nguồn vốn đầu tư không ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ mới.
  • D. Nguồn vốn đầu tư lớn giúp xây dựng và hiện đại hóa hạ tầng mạng lưới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, mở rộng phạm vi và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 18: Trong bối cảnh kinh tế tri thức, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là:

  • A. Hạ tầng cốt lõi cho việc thu thập, xử lý, truyền tải và ứng dụng thông tin, kiến thức.
  • B. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng ngày càng trở nên cấp thiết đối với ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Vì ngành này chủ yếu vận chuyển bưu phẩm có giá trị cao.
  • B. Vì các thiết bị viễn thông rất dễ bị hư hỏng.
  • C. Vì thông tin và dữ liệu là sản phẩm chính và mạng lưới là hạ tầng cốt lõi, dễ bị tấn công, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, xã hội và an ninh.
  • D. Vì đây là yêu cầu bắt buộc của Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU).

Câu 20: Sự phát triển của bưu chính viễn thông góp phần thúc đẩy hội nhập quốc tế thông qua việc:

  • A. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp, trao đổi thông tin, hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội xuyên biên giới.
  • C. Làm tăng rào cản thương mại giữa các nước.
  • D. Chỉ hỗ trợ các hoạt động trong nước.

Câu 21: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về xu hướng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

  • A. Tiếp tục ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số (AI, IoT, 5G/6G), hội tụ các dịch vụ (truyền thông, giải trí, tài chính) trên nền tảng số, và mở rộng sang các lĩnh vực mới (chính phủ số, kinh tế số).
  • B. Quay trở lại phát triển mạnh bưu chính truyền thống.
  • C. Giảm đầu tư vào hạ tầng mạng lưới.
  • D. Tập trung vào việc cung cấp dịch vụ thoại đơn thuần.

Câu 22: Tỷ lệ người sử dụng internet trên tổng dân số là một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ phát triển của ngành viễn thông và xã hội thông tin. Chỉ số này phản ánh trực tiếp:

  • A. Số lượng bưu cục trên mỗi km2.
  • B. Doanh thu từ dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • C. Khả năng tiếp cận và tận dụng các dịch vụ số, thông tin trực tuyến của người dân.
  • D. Số lượng điện thoại cố định đang hoạt động.

Câu 23: Tại sao ngành bưu chính viễn thông lại có tính đặc thù về phân bố, thường theo mạng lưới thay vì tập trung tại các điểm cố định như các ngành công nghiệp khác?

  • A. Vì ngành này chỉ cần ít diện tích đất để hoạt động.
  • B. Vì sản phẩm là sự vận chuyển tin tức/dữ liệu hoặc bưu phẩm giữa nhiều điểm khác nhau, đòi hỏi sự kết nối liên tục và phủ sóng rộng khắp.
  • C. Vì các thiết bị viễn thông rất nặng, khó di chuyển.
  • D. Vì ngành này không chịu ảnh hưởng của thị trường.

Câu 24: Hoạt động bưu chính (vận chuyển bưu phẩm, thư từ) chịu ảnh hưởng của nhân tố địa lí nào rõ rệt hơn so với hoạt động viễn thông?

  • A. Địa hình và mạng lưới giao thông (ảnh hưởng đến tốc độ và khả năng tiếp cận điểm gửi/nhận vật lý).
  • B. Vị trí các trung tâm dữ liệu internet.
  • C. Sự phân bố các trạm phát sóng di động.
  • D. Mức độ phát triển của công nghệ vệ tinh.

Câu 25: Việc phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo thường gặp khó khăn chủ yếu về:

  • A. Nhu cầu sử dụng dịch vụ quá cao.
  • B. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng.
  • D. Chi phí đầu tư hạ tầng cao, địa hình phức tạp, dân cư phân tán, hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 26: Chính sách phát triển của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Chính sách chỉ ảnh hưởng đến giá cước dịch vụ.
  • B. Chính sách chỉ quy định về số lượng nhân viên trong ngành.
  • C. Định hướng đầu tư, ban hành quy định, tạo hành lang pháp lý, khuyến khích cạnh tranh hoặc hỗ trợ vùng khó khăn, từ đó tác động trực tiếp đến tốc độ và hướng phát triển của ngành.
  • D. Chính sách không liên quan đến việc ứng dụng công nghệ mới.

Câu 27: Sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến như học trực tuyến, khám bệnh từ xa, làm việc từ xa phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự phát triển của loại hình bưu chính viễn thông nào?

  • A. Dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • B. Hạ tầng internet băng thông rộng (cố định và di động).
  • C. Dịch vụ điện báo.
  • D. Mạng lưới điện thoại cố định.

Câu 28: Một trong những thước đo quan trọng để đánh giá sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông của một quốc gia là:

  • A. Tổng diện tích các bưu cục.
  • B. Số lượng xe chuyên chở bưu phẩm.
  • C. Tổng số giờ làm việc của nhân viên.
  • D. Mật độ điện thoại (cố định và di động) trên 100 dân, tỷ lệ người sử dụng internet, doanh thu của ngành.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính ngân hàng. Vai trò hỗ trợ của BCVT đối với tài chính ngân hàng được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Cung cấp hạ tầng mạng lưới cho các giao dịch điện tử, chuyển tiền trực tuyến, thanh toán di động, và hệ thống thông tin nội bộ của ngân hàng.
  • B. Cung cấp nguồn vốn vay cho ngành tài chính ngân hàng.
  • C. Đào tạo nhân lực cho ngành tài chính ngân hàng.
  • D. Quyết định lãi suất cho vay của ngân hàng.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cơ sở hạ tầng" ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Trình độ học vấn của người dân.
  • B. Mạng lưới cáp quang, trạm phát sóng di động, vệ tinh viễn thông, trung tâm dữ liệu.
  • C. Số lượng báo chí phát hành hàng ngày.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Xét về vai trò trong nền kinh tế hiện đại, ngành bưu chính viễn thông được coi là yếu tố hạ tầng thiết yếu. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa và muốn thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điện tử. Dựa trên kiến thức về địa lí ngành bưu chính viễn thông, nhân tố nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển để đạt được mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác động của sự phát triển khoa học - công nghệ (đặc biệt là công nghệ số) đến ngành bưu chính viễn thông. Tác động nào là rõ rệt và mang tính cách mạng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So sánh ngành bưu chính truyền thống (thư từ, bưu phẩm) và ngành viễn thông hiện đại (điện thoại, internet). Điểm khác biệt cốt lõi về 'sản phẩm' và phương thức 'vận chuyển' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) đều là các tổ chức quốc tế quan trọng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Chức năng chính nào thể hiện vai trò kết nối toàn cầu của các tổ chức này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông ở một khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự ra đời của mạng internet toàn cầu đã tạo ra bước ngoặt lớn cho ngành viễn thông. Tác động nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho sự thay đổi này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một công ty đa quốc gia muốn thiết lập hệ thống liên lạc nội bộ hiệu quả giữa các chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhau. Dịch vụ bưu chính viễn thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đáp ứng nhu cầu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Biểu đồ sau đây (giả định) cho thấy tỷ lệ người dùng điện thoại di động trên 100 dân của một quốc gia giai đoạn 2005-2020 tăng trưởng rất nhanh, trong khi tỷ lệ người dùng điện thoại cố định giảm dần. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với đời sống xã hội được thể hiện qua việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử bạn là nhà tư vấn phát triển cho một tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, dân cư phân tán. Khi lập kế hoạch phát triển hạ tầng bưu chính viễn thông, bạn sẽ đề xuất ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo khả năng tiếp cận dịch vụ cho người dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) được thành lập vào năm 1865. Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước thời điểm này đã tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển của viễn thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Việt Nam chính thức kết nối internet vào năm 1997. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của ngành bưu chính viễn thông Việt Nam, đặc biệt là trong việc:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Yếu tố 'nguồn vốn đầu tư' ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong bối cảnh kinh tế tri thức, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng ngày càng trở nên cấp thiết đối với ngành bưu chính viễn thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự phát triển của bưu chính viễn thông góp phần thúc đẩy hội nhập quốc tế thông qua việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về xu hướng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tỷ lệ người sử dụng internet trên tổng dân số là một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ phát triển của ngành viễn thông và xã hội thông tin. Chỉ số này phản ánh trực tiếp:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao ngành bưu chính viễn thông lại có tính đặc thù về phân bố, thường theo mạng lưới thay vì tập trung tại các điểm cố định như các ngành công nghiệp khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hoạt động bưu chính (vận chuyển bưu phẩm, thư từ) chịu ảnh hưởng của nhân tố địa lí nào rõ rệt hơn so với hoạt động viễn thông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo thường gặp khó khăn chủ yếu về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chính sách phát triển của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến như học trực tuyến, khám bệnh từ xa, làm việc từ xa phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự phát triển của loại hình bưu chính viễn thông nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những thước đo quan trọng để đánh giá sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông của một quốc gia là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính ngân hàng. Vai trò hỗ trợ của BCVT đối với tài chính ngân hàng được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'cơ sở hạ tầng' ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét về vai trò trong nền kinh tế hiện đại, ngành bưu chính viễn thông được coi là yếu tố hạ tầng thiết yếu. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp kênh thông tin và kết nối, hỗ trợ mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý.
  • B. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất lớn, đóng góp trực tiếp vào GDP quốc gia.
  • C. Là ngành sử dụng nhiều lao động, giúp giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc cá nhân, không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế tập thể.

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa và muốn thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điện tử. Dựa trên kiến thức về địa lí ngành bưu chính viễn thông, nhân tố nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển để đạt được mục tiêu này?

  • A. Mạng lưới bưu cục truyền thống dày đặc ở vùng nông thôn.
  • B. Các dịch vụ điện báo và fax.
  • C. Hạ tầng mạng internet tốc độ cao và dịch vụ chuyển phát bưu kiện hiệu quả.
  • D. Điện thoại cố định tại các khu vực đô thị.

Câu 3: Phân tích tác động của sự phát triển khoa học - công nghệ (đặc biệt là công nghệ số) đến ngành bưu chính viễn thông. Tác động nào là rõ rệt và mang tính cách mạng nhất?

  • A. Làm tăng chi phí hoạt động của ngành.
  • B. Thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ, từ truyền thống sang kỹ thuật số (ví dụ: email thay thư tay, gọi điện thoại internet thay điện thoại cố định).
  • C. Giảm sự phụ thuộc của ngành vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 4: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông?

  • A. Nơi tập trung đông dân cư và hoạt động kinh tế sẽ có nhu cầu sử dụng dịch vụ cao hơn, dẫn đến mật độ mạng lưới và điểm cung cấp dịch vụ dày đặc hơn.
  • B. Sự phân bố dân cư quyết định loại hình công nghệ viễn thông được sử dụng (ví dụ: chỉ dùng vệ tinh ở vùng thưa dân).
  • C. Mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến giá cước dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • D. Chỉ những khu vực có trình độ dân trí cao mới sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông.

Câu 5: So sánh ngành bưu chính truyền thống (thư từ, bưu phẩm) và ngành viễn thông hiện đại (điện thoại, internet). Điểm khác biệt cốt lõi về "sản phẩm" và phương thức "vận chuyển" là gì?

  • A. Bưu chính vận chuyển tin tức, viễn thông vận chuyển vật chất.
  • B. Bưu chính sử dụng công nghệ cao, viễn thông sử dụng phương tiện thô sơ.
  • C. Bưu chính cần tiếp xúc trực tiếp, viễn thông luôn cần tiếp xúc trực tiếp.
  • D. Bưu chính vận chuyển vật chất (thư, bưu phẩm) và tin tức (điện báo), thường cần tiếp xúc; Viễn thông vận chuyển tin tức/dữ liệu, không cần tiếp xúc trực tiếp.

Câu 6: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) đều là các tổ chức quốc tế quan trọng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Chức năng chính nào thể hiện vai trò kết nối toàn cầu của các tổ chức này?

  • A. Cung cấp vốn vay ưu đãi cho các nước thành viên phát triển hạ tầng.
  • B. Quy định mức giá cước tối đa cho các dịch vụ quốc tế.
  • C. Thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định hoạt động và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia để đảm bảo mạng lưới hoạt động liên tục và tương thích toàn cầu.
  • D. Trực tiếp điều hành các mạng lưới bưu chính viễn thông lớn trên thế giới.

Câu 7: Tại sao trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông ở một khu vực?

  • A. Khu vực nghèo khó sẽ có hạ tầng bưu chính viễn thông hiện đại hơn do được hỗ trợ quốc tế.
  • B. Mức thu nhập và hoạt động kinh tế cao hơn tạo ra nhu cầu sử dụng đa dạng, phức tạp và sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ chất lượng cao hơn.
  • C. Trình độ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến bưu chính, không ảnh hưởng đến viễn thông.
  • D. Mức sống dân cư chỉ liên quan đến bưu chính truyền thống (gửi thư tay).

Câu 8: Sự ra đời của mạng internet toàn cầu đã tạo ra bước ngoặt lớn cho ngành viễn thông. Tác động nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho sự thay đổi này?

  • A. Sự bùng nổ các dịch vụ truyền thông đa phương tiện (thoại, video, dữ liệu) qua nền tảng số, làm giảm vai trò của các dịch vụ viễn thông truyền thống (điện thoại cố định).
  • B. Làm tăng chi phí gửi thư qua bưu điện.
  • C. Khiến các tổ chức quốc tế như ITU và UPU trở nên không cần thiết.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin của người dân.

Câu 9: Một công ty đa quốc gia muốn thiết lập hệ thống liên lạc nội bộ hiệu quả giữa các chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhau. Dịch vụ bưu chính viễn thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm quốc tế.
  • B. Dịch vụ điện báo quốc tế.
  • C. Hệ thống mạng riêng ảo (VPN) và các dịch vụ truyền dữ liệu tốc độ cao qua internet.
  • D. Dịch vụ bưu chính công cộng (gửi thư thường).

Câu 10: Biểu đồ sau đây (giả định) cho thấy tỷ lệ người dùng điện thoại di động trên 100 dân của một quốc gia giai đoạn 2005-2020 tăng trưởng rất nhanh, trong khi tỷ lệ người dùng điện thoại cố định giảm dần. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông?

  • A. Điện thoại cố định vẫn là loại hình viễn thông phổ biến nhất.
  • B. Sự phát triển của công nghệ không ảnh hưởng đến thói quen sử dụng dịch vụ viễn thông.
  • C. Nhu cầu liên lạc của người dân đang giảm dần.
  • D. Sự dịch chuyển mạnh mẽ từ công nghệ viễn thông truyền thống (cố định) sang công nghệ di động và không dây hiện đại.

Câu 11: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với đời sống xã hội được thể hiện qua việc:

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần, tiếp cận thông tin, kiến thức và tạo điều kiện giao lưu xã hội.
  • B. Chỉ phục vụ cho các hoạt động kinh doanh và quản lý nhà nước.
  • C. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Hạn chế sự tương tác trực tiếp giữa con người.

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sản phẩm có thể được đánh giá thông qua khối lượng dịch vụ đã thực hiện.
  • B. Chất lượng dịch vụ chủ yếu được đánh giá bằng trọng lượng sản phẩm vận chuyển.
  • C. Việc ứng dụng khoa học công nghệ mới có tác động rất lớn đến sự phát triển của ngành.
  • D. Sự phân bố mang tính đặc thù, theo mạng lưới, không phụ thuộc nhiều vào vị trí địa lí cố định.

Câu 13: Giả sử bạn là nhà tư vấn phát triển cho một tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, dân cư phân tán. Khi lập kế hoạch phát triển hạ tầng bưu chính viễn thông, bạn sẽ đề xuất ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo khả năng tiếp cận dịch vụ cho người dân?

  • A. Xây dựng mạng lưới điện thoại cố định dày đặc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển mạng cáp quang tại các trung tâm huyện lị.
  • C. Đầu tư mạnh vào dịch vụ bưu chính truyền thống (gửi thư).
  • D. Ưu tiên phát triển mạng di động và các giải pháp kết nối không dây (ví dụ: vệ tinh, 4G/5G) để khắc phục khó khăn địa hình và phân tán dân cư.

Câu 14: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Cung cấp hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước và lực lượng vũ trang.
  • B. Trực tiếp tham gia vào các hoạt động huấn luyện quân sự.
  • C. Sản xuất vũ khí và trang thiết bị quốc phòng.
  • D. Chỉ có vai trò trong thời bình, không quan trọng khi có xung đột.

Câu 15: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) được thành lập vào năm 1865. Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước thời điểm này đã tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển của viễn thông?

  • A. Phát minh ra máy bay.
  • B. Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất.
  • C. Phát minh ra điện báo.
  • D. Sự ra đời của internet.

Câu 16: Việt Nam chính thức kết nối internet vào năm 1997. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của ngành bưu chính viễn thông Việt Nam, đặc biệt là trong việc:

  • A. Tăng cường dịch vụ chuyển phát thư truyền thống.
  • B. Mở ra kỷ nguyên kết nối số, tạo nền tảng cho sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến và hội nhập quốc tế.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào điện thoại di động.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí cá nhân.

Câu 17: Yếu tố "nguồn vốn đầu tư" ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

  • A. Vốn đầu tư chỉ cần thiết cho bưu chính, không cần cho viễn thông.
  • B. Vốn đầu tư chủ yếu dùng để trả lương cho nhân viên.
  • C. Nguồn vốn đầu tư không ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ mới.
  • D. Nguồn vốn đầu tư lớn giúp xây dựng và hiện đại hóa hạ tầng mạng lưới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, mở rộng phạm vi và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 18: Trong bối cảnh kinh tế tri thức, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là:

  • A. Hạ tầng cốt lõi cho việc thu thập, xử lý, truyền tải và ứng dụng thông tin, kiến thức.
  • B. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng ngày càng trở nên cấp thiết đối với ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Vì ngành này chủ yếu vận chuyển bưu phẩm có giá trị cao.
  • B. Vì các thiết bị viễn thông rất dễ bị hư hỏng.
  • C. Vì thông tin và dữ liệu là sản phẩm chính và mạng lưới là hạ tầng cốt lõi, dễ bị tấn công, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, xã hội và an ninh.
  • D. Vì đây là yêu cầu bắt buộc của Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU).

Câu 20: Sự phát triển của bưu chính viễn thông góp phần thúc đẩy hội nhập quốc tế thông qua việc:

  • A. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp, trao đổi thông tin, hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội xuyên biên giới.
  • C. Làm tăng rào cản thương mại giữa các nước.
  • D. Chỉ hỗ trợ các hoạt động trong nước.

Câu 21: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về xu hướng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

  • A. Tiếp tục ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số (AI, IoT, 5G/6G), hội tụ các dịch vụ (truyền thông, giải trí, tài chính) trên nền tảng số, và mở rộng sang các lĩnh vực mới (chính phủ số, kinh tế số).
  • B. Quay trở lại phát triển mạnh bưu chính truyền thống.
  • C. Giảm đầu tư vào hạ tầng mạng lưới.
  • D. Tập trung vào việc cung cấp dịch vụ thoại đơn thuần.

Câu 22: Tỷ lệ người sử dụng internet trên tổng dân số là một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ phát triển của ngành viễn thông và xã hội thông tin. Chỉ số này phản ánh trực tiếp:

  • A. Số lượng bưu cục trên mỗi km2.
  • B. Doanh thu từ dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • C. Khả năng tiếp cận và tận dụng các dịch vụ số, thông tin trực tuyến của người dân.
  • D. Số lượng điện thoại cố định đang hoạt động.

Câu 23: Tại sao ngành bưu chính viễn thông lại có tính đặc thù về phân bố, thường theo mạng lưới thay vì tập trung tại các điểm cố định như các ngành công nghiệp khác?

  • A. Vì ngành này chỉ cần ít diện tích đất để hoạt động.
  • B. Vì sản phẩm là sự vận chuyển tin tức/dữ liệu hoặc bưu phẩm giữa nhiều điểm khác nhau, đòi hỏi sự kết nối liên tục và phủ sóng rộng khắp.
  • C. Vì các thiết bị viễn thông rất nặng, khó di chuyển.
  • D. Vì ngành này không chịu ảnh hưởng của thị trường.

Câu 24: Hoạt động bưu chính (vận chuyển bưu phẩm, thư từ) chịu ảnh hưởng của nhân tố địa lí nào rõ rệt hơn so với hoạt động viễn thông?

  • A. Địa hình và mạng lưới giao thông (ảnh hưởng đến tốc độ và khả năng tiếp cận điểm gửi/nhận vật lý).
  • B. Vị trí các trung tâm dữ liệu internet.
  • C. Sự phân bố các trạm phát sóng di động.
  • D. Mức độ phát triển của công nghệ vệ tinh.

Câu 25: Việc phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo thường gặp khó khăn chủ yếu về:

  • A. Nhu cầu sử dụng dịch vụ quá cao.
  • B. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng.
  • D. Chi phí đầu tư hạ tầng cao, địa hình phức tạp, dân cư phân tán, hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 26: Chính sách phát triển của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Chính sách chỉ ảnh hưởng đến giá cước dịch vụ.
  • B. Chính sách chỉ quy định về số lượng nhân viên trong ngành.
  • C. Định hướng đầu tư, ban hành quy định, tạo hành lang pháp lý, khuyến khích cạnh tranh hoặc hỗ trợ vùng khó khăn, từ đó tác động trực tiếp đến tốc độ và hướng phát triển của ngành.
  • D. Chính sách không liên quan đến việc ứng dụng công nghệ mới.

Câu 27: Sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến như học trực tuyến, khám bệnh từ xa, làm việc từ xa phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự phát triển của loại hình bưu chính viễn thông nào?

  • A. Dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • B. Hạ tầng internet băng thông rộng (cố định và di động).
  • C. Dịch vụ điện báo.
  • D. Mạng lưới điện thoại cố định.

Câu 28: Một trong những thước đo quan trọng để đánh giá sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông của một quốc gia là:

  • A. Tổng diện tích các bưu cục.
  • B. Số lượng xe chuyên chở bưu phẩm.
  • C. Tổng số giờ làm việc của nhân viên.
  • D. Mật độ điện thoại (cố định và di động) trên 100 dân, tỷ lệ người sử dụng internet, doanh thu của ngành.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính ngân hàng. Vai trò hỗ trợ của BCVT đối với tài chính ngân hàng được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Cung cấp hạ tầng mạng lưới cho các giao dịch điện tử, chuyển tiền trực tuyến, thanh toán di động, và hệ thống thông tin nội bộ của ngân hàng.
  • B. Cung cấp nguồn vốn vay cho ngành tài chính ngân hàng.
  • C. Đào tạo nhân lực cho ngành tài chính ngân hàng.
  • D. Quyết định lãi suất cho vay của ngân hàng.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cơ sở hạ tầng" ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Trình độ học vấn của người dân.
  • B. Mạng lưới cáp quang, trạm phát sóng di động, vệ tinh viễn thông, trung tâm dữ liệu.
  • C. Số lượng báo chí phát hành hàng ngày.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Xét về vai trò trong nền kinh tế hiện đại, ngành bưu chính viễn thông được coi là yếu tố hạ tầng thiết yếu. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa và muốn thúc đẩy mạnh mẽ thương mại điện tử. Dựa trên kiến thức về địa lí ngành bưu chính viễn thông, nhân tố nào cần được ưu tiên đầu tư phát triển để đạt được mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích tác động của sự phát triển khoa học - công nghệ (đặc biệt là công nghệ số) đến ngành bưu chính viễn thông. Tác động nào là rõ rệt và mang tính cách mạng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố và sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: So sánh ngành bưu chính truyền thống (thư từ, bưu phẩm) và ngành viễn thông hiện đại (điện thoại, internet). Điểm khác biệt cốt lõi về 'sản phẩm' và phương thức 'vận chuyển' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) đều là các tổ chức quốc tế quan trọng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Chức năng chính nào thể hiện vai trò kết nối toàn cầu của các tổ chức này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông ở một khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự ra đời của mạng internet toàn cầu đã tạo ra bước ngoặt lớn cho ngành viễn thông. Tác động nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho sự thay đổi này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một công ty đa quốc gia muốn thiết lập hệ thống liên lạc nội bộ hiệu quả giữa các chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhau. Dịch vụ bưu chính viễn thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đáp ứng nhu cầu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Biểu đồ sau đây (giả định) cho thấy tỷ lệ người dùng điện thoại di động trên 100 dân của một quốc gia giai đoạn 2005-2020 tăng trưởng rất nhanh, trong khi tỷ lệ người dùng điện thoại cố định giảm dần. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với đời sống xã hội được thể hiện qua việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử bạn là nhà tư vấn phát triển cho một tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, dân cư phân tán. Khi lập kế hoạch phát triển hạ tầng bưu chính viễn thông, bạn sẽ đề xuất ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo khả năng tiếp cận dịch vụ cho người dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) được thành lập vào năm 1865. Sự kiện lịch sử nào diễn ra trước thời điểm này đã tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển của viễn thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việt Nam chính thức kết nối internet vào năm 1997. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của ngành bưu chính viễn thông Việt Nam, đặc biệt là trong việc:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Yếu tố 'nguồn vốn đầu tư' ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong bối cảnh kinh tế tri thức, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng ngày càng trở nên cấp thiết đối với ngành bưu chính viễn thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự phát triển của bưu chính viễn thông góp phần thúc đẩy hội nhập quốc tế thông qua việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về xu hướng phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tỷ lệ người sử dụng internet trên tổng dân số là một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ phát triển của ngành viễn thông và xã hội thông tin. Chỉ số này phản ánh trực tiếp:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao ngành bưu chính viễn thông lại có tính đặc thù về phân bố, thường theo mạng lưới thay vì tập trung tại các điểm cố định như các ngành công nghiệp khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hoạt động bưu chính (vận chuyển bưu phẩm, thư từ) chịu ảnh hưởng của nhân tố địa lí nào rõ rệt hơn so với hoạt động viễn thông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo thường gặp khó khăn chủ yếu về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chính sách phát triển của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự phát triển của các dịch vụ trực tuyến như học trực tuyến, khám bệnh từ xa, làm việc từ xa phụ thuộc chặt chẽ nhất vào sự phát triển của loại hình bưu chính viễn thông nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một trong những thước đo quan trọng để đánh giá sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông của một quốc gia là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành tài chính ngân hàng. Vai trò hỗ trợ của BCVT đối với tài chính ngân hàng được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'cơ sở hạ tầng' ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung cấp dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những thước đo quan trọng về trình độ phát triển và văn minh của một quốc gia hiện đại chủ yếu dựa vào khả năng nào sau đây?

  • A. Khả năng vận chuyển hàng hóa có giá trị cao.
  • B. Khả năng tạo ra việc làm cho số lượng lớn lao động.
  • C. Khả năng đóng góp trực tiếp vào GDP thông qua xuất khẩu dịch vụ.
  • D. Khả năng cung cấp và trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả, kết nối xã hội.

Câu 2: Đặc điểm "sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện" (ví dụ: số lượng bưu gửi, số cuộc gọi, dung lượng dữ liệu truyền tải) thể hiện điều gì về ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sản phẩm của ngành mang tính vật chất và có thể lưu kho.
  • B. Sản phẩm của ngành mang tính phi vật chất và khó định lượng bằng đơn vị truyền thống.
  • C. Chất lượng dịch vụ được đo lường chủ yếu bằng sự hài lòng của khách hàng.
  • D. Ngành này không tạo ra sản phẩm hữu hình mà chỉ cung cấp dịch vụ.

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp nhất đến tốc độ đổi mới công nghệ và chất lượng dịch vụ trong ngành viễn thông hiện nay?

  • A. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
  • C. Sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
  • D. Chính sách phát triển của nhà nước.

Câu 4: Giả sử một quốc gia có dân số tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn và vùng đồng bằng, còn các vùng núi cao, hải đảo dân cư thưa thớt. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố mạng lưới bưu chính viễn thông?

  • A. Mạng lưới sẽ phân bố đồng đều trên toàn quốc để đảm bảo công bằng.
  • B. Mạng lưới sẽ tập trung chủ yếu ở vùng núi cao và hải đảo do nhu cầu liên lạc khẩn cấp.
  • C. Mạng lưới sẽ có mật độ cao hơn ở các đô thị và vùng đồng bằng, thưa thớt ở vùng dân cư phân tán.
  • D. Sự phân bố dân cư không ảnh hưởng đáng kể đến mạng lưới viễn thông hiện đại (vệ tinh, di động).

Câu 5: Tại sao trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư lại là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và tốc độ phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Vì các dịch vụ bưu chính viễn thông chủ yếu phục vụ cho các hoạt động kinh tế.
  • B. Vì khả năng chi trả và nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân và doanh nghiệp phụ thuộc vào thu nhập.
  • C. Vì chỉ có các nước giàu mới có công nghệ để phát triển ngành này.
  • D. Vì mức sống cao dẫn đến giảm nhu cầu liên lạc trực tiếp, tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ từ xa.

Câu 6: Vai trò "thúc đẩy kinh tế phát triển" của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Giảm thời gian di chuyển giữa các địa điểm.
  • B. Cung cấp thông tin giải trí cho người dân.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng.
  • D. Tạo điều kiện cho thương mại điện tử, giao dịch trực tuyến, và quản lý sản xuất từ xa.

Câu 7: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào việc "nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại" chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Cung cấp các kênh thông tin, giáo dục, giải trí và kết nối cộng đồng.
  • B. Giảm chi phí đi lại để thăm hỏi người thân.
  • C. Tăng cường an ninh trật tự trong xã hội.
  • D. Tạo ra nhiều sản phẩm vật chất phục vụ nhu cầu tiêu dùng.

Câu 8: Phân biệt cơ bản giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông nằm ở:

  • A. Bưu chính thuộc khu vực nhà nước, viễn thông thuộc khu vực tư nhân.
  • B. Bưu chính chỉ xử lý thư từ, viễn thông chỉ xử lý tín hiệu điện tử.
  • C. Bưu chính chủ yếu vận chuyển vật phẩm (thư, bưu kiện), viễn thông chủ yếu truyền tải thông tin (âm thanh, hình ảnh, dữ liệu) qua mạng lưới điện tử.
  • D. Bưu chính chỉ hoạt động trong nước, viễn thông hoạt động quốc tế.

Câu 9: Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của mạng Internet từ cuối thế kỷ 20 đã tác động mạnh mẽ đến ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

  • A. Làm giảm hoàn toàn vai trò của các dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ viễn thông số và tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển, ít tác động đến các nước đang phát triển.
  • D. Khiến các tổ chức quốc tế như UPU và ITU trở nên không cần thiết.

Câu 10: Một công ty logistics sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và phần mềm quản lý đơn hàng trực tuyến để theo dõi và thông báo tình trạng bưu kiện cho khách hàng. Hoạt động này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngành bưu chính viễn thông hiện đại?

  • A. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ.
  • B. Sự phụ thuộc vào mạng lưới giao thông vận tải truyền thống.
  • C. Sản phẩm chủ yếu là vận chuyển thư từ, bưu phẩm.
  • D. Chỉ tập trung phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp lớn.

Câu 11: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông (mạng cáp quang, trạm phát sóng di động) thường đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn và sự tham gia của nhà nước hoặc các tập đoàn lớn?

  • A. Vì đây là ngành độc quyền của nhà nước.
  • B. Vì công nghệ viễn thông rất đơn giản và dễ sao chép.
  • C. Vì việc xây dựng mạng lưới có quy mô rộng lớn, phức tạp, chi phí ban đầu cao và thời gian thu hồi vốn lâu.
  • D. Vì ngành này không mang lại lợi nhuận nên cần trợ cấp từ nhà nước.

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.
  • B. Hạn chế sự tiếp cận thông tin từ bên ngoài.
  • C. Chỉ hỗ trợ hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Tạo điều kiện kết nối thông tin, giao dịch, hợp tác xuyên biên giới, thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về cách thức cung ứng dịch vụ giữa ngành bưu chính và viễn thông là gì?

  • A. Bưu chính cần có trụ sở cố định, viễn thông thì không.
  • B. Bưu chính thường cần sự tiếp xúc vật lý để chuyển giao sản phẩm, viễn thông cung ứng dịch vụ từ xa qua mạng lưới.
  • C. Bưu chính chỉ hoạt động trong giờ hành chính, viễn thông hoạt động 24/7.
  • D. Bưu chính sử dụng lao động chân tay là chính, viễn thông sử dụng lao động trí óc.

Câu 14: Xét về vai trò đối với an ninh quốc phòng, ngành bưu chính viễn thông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, bí mật và an toàn cho các cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang, đặc biệt trong tình huống khẩn cấp.
  • B. Trực tiếp sản xuất vũ khí và trang thiết bị quân sự.
  • C. Giúp phân bố đều dân cư trên toàn quốc để phòng thủ.
  • D. Cung cấp dịch vụ giải trí cho quân đội.

Câu 15: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm soát giá cước dịch vụ bưu chính viễn thông trên toàn cầu.
  • B. Độc quyền cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông quốc tế.
  • C. Thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật, phối hợp hoạt động và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia trong lĩnh vực bưu chính và viễn thông.
  • D. Cung cấp vốn đầu tư cho các nước đang phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 16: Sự phát triển vượt bậc của điện thoại di động và mạng Internet ở Việt Nam từ cuối thế kỷ 20 đến nay là minh chứng rõ nét cho ảnh hưởng của yếu tố nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Sự phát triển của khoa học - công nghệ và chính sách mở cửa, hội nhập.
  • B. Sự giảm sút của các ngành kinh tế khác.
  • C. Sự gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Việc giảm nhu cầu liên lạc của người dân.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành bưu chính truyền thống (vận chuyển thư từ, bưu phẩm) trong kỷ nguyên số hiện nay là gì?

  • A. Chi phí vận chuyển ngày càng giảm.
  • B. Nhu cầu gửi thư tay và bưu phẩm tăng cao.
  • C. Sự cạnh tranh từ các hình thức vận tải khác.
  • D. Sự thay thế của các hình thức trao đổi thông tin điện tử (email, tin nhắn, mạng xã hội) làm giảm khối lượng bưu gửi truyền thống.

Câu 18: Khi phân tích sự phân bố mạng lưới viễn thông (ví dụ: mật độ thuê bao Internet, số trạm phát sóng), yếu tố nào sau đây thường có mối tương quan thuận chặt chẽ nhất?

  • A. Diện tích lãnh thổ.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Mật độ dân số và trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Khoảng cách đến đường bờ biển.

Câu 19: Việc sử dụng các nền tảng họp trực tuyến (video conference) thay cho các cuộc gặp mặt trực tiếp giữa các chi nhánh công ty ở xa nhau thể hiện vai trò nào của ngành viễn thông?

  • A. Tăng năng suất lao động và giảm chi phí hoạt động kinh doanh.
  • B. Thúc đẩy du lịch và lữ hành.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng.
  • D. Tăng cường sự riêng tư trong giao tiếp.

Câu 20: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố mang tính "mạng lưới"?

  • A. Vì các cơ sở dịch vụ thường tập trung ở các thành phố lớn.
  • B. Vì ngành này phụ thuộc vào mạng lưới giao thông đường bộ.
  • C. Vì sản phẩm của ngành là thông tin, không phải vật chất.
  • D. Vì các điểm cung cấp dịch vụ (bưu cục, trạm phát sóng, tổng đài) được kết nối với nhau tạo thành một hệ thống liên hoàn để vận chuyển/truyền tải thông tin/vật phẩm.

Câu 21: Một quốc gia đầu tư mạnh vào phát triển hạ tầng cáp quang tốc độ cao trên toàn quốc. Hành động này chủ yếu nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí in ấn và phát hành báo chí.
  • B. Nâng cao năng lực truyền tải dữ liệu, hỗ trợ phát triển kinh tế số và các dịch vụ trực tuyến.
  • C. Tăng cường vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng điện thoại di động.

Câu 22: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ của ngành.
  • B. Chỉ tác động đến ngành viễn thông, không ảnh hưởng đến bưu chính.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của dịch vụ bưu chính (vận chuyển hàng hóa) và viễn thông (giao dịch, quảng cáo trực tuyến).
  • D. Khiến ngành bưu chính viễn thông trở nên lỗi thời.

Câu 23: Việc chính phủ đưa ra các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào vùng sâu, vùng xa để phát triển hạ tầng viễn thông thể hiện vai trò nào của nhà nước đối với ngành này?

  • A. Kiểm soát hoàn toàn hoạt động của ngành.
  • B. Chỉ tập trung phát triển ở các khu vực có lợi nhuận cao.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh của các doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Đảm bảo cung cấp dịch vụ công ích, thu hẹp khoảng cách số giữa các vùng.

Câu 24: So với các phương thức liên lạc truyền thống (thư tín tay, điện báo), các dịch vụ viễn thông hiện đại (điện thoại, Internet) có ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Tốc độ truyền tải thông tin cực nhanh, khả năng truyền đa dạng loại hình thông tin (âm thanh, hình ảnh, dữ liệu).
  • B. Tính bảo mật và riêng tư cao hơn.
  • C. Chi phí luôn rẻ hơn cho mọi loại hình liên lạc.
  • D. Không yêu cầu cơ sở hạ tầng phức tạp.

Câu 25: Một công ty viễn thông đang nghiên cứu thị trường để mở rộng mạng lưới tại một tỉnh. Dựa vào kiến thức địa lí, yếu tố nào sau đây họ cần phân tích kỹ lưỡng nhất để đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả?

  • A. Lịch sử hình thành tỉnh.
  • B. Số lượng di tích lịch sử trong tỉnh.
  • C. Quy mô dân số, mật độ dân số, phân bố dân cư, và trình độ phát triển kinh tế của các khu vực trong tỉnh.
  • D. Loại hình đất đai chủ yếu của tỉnh.

Câu 26: Sự phát triển của công nghệ di động thế hệ mới (5G, 6G) dự kiến sẽ tác động như thế nào đến các lĩnh vực khác của đời sống?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các thiết bị điện tử.
  • B. Chỉ cải thiện tốc độ lướt web thông thường.
  • C. Gây khó khăn cho việc kết nối các thiết bị thông minh.
  • D. Mở ra khả năng ứng dụng rộng rãi trong IoT (Internet vạn vật), xe tự hành, y tế từ xa, thành phố thông minh, đòi hỏi tốc độ và độ trễ thấp.

Câu 27: Mối quan hệ giữa ngành giao thông vận tải và ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Giao thông vận tải giúp vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện của ngành bưu chính, còn viễn thông hỗ trợ điều hành, quản lý hoạt động của ngành giao thông vận tải.
  • B. Cả hai ngành đều chỉ vận chuyển thông tin.
  • C. Cả hai ngành đều chỉ vận chuyển vật chất.
  • D. Không có mối liên hệ nào đáng kể giữa hai ngành này.

Câu 28: Để nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính ở vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp nhất với xu thế hiện đại?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào các thành phố lớn.
  • B. Giảm số lượng bưu cục ở nông thôn.
  • C. Tăng giá cước dịch vụ để hạn chế người dùng.
  • D. Ứng dụng công nghệ (định vị, theo dõi trực tuyến), mở rộng mạng lưới điểm phục vụ, đa dạng hóa dịch vụ (thu hộ, chi hộ, dịch vụ công).

Câu 29: Lịch sử phát triển của ngành bưu chính viễn thông cho thấy sự chuyển dịch mạnh mẽ từ các phương tiện thô sơ (truyền tin bằng ngựa, chim bồ câu) sang các phương tiện sử dụng công nghệ cao (điện báo, điện thoại, Internet). Sự chuyển dịch này phản ánh rõ nhất quy luật phát triển nào?

  • A. Quy luật về sự phân bố dân cư.
  • B. Quy luật về tác động của khoa học - công nghệ đối với sự phát triển của các ngành kinh tế.
  • C. Quy luật về sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Quy luật về sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 30: Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là "hạ tầng số" quan trọng nhất vì:

  • A. Nó cung cấp nền tảng kết nối (mạng Internet tốc độ cao, di động) cho các công nghệ cốt lõi của 4.0 như IoT, AI, Big Data hoạt động.
  • B. Ngành này trực tiếp sản xuất ra robot và máy móc thông minh.
  • C. Ngành này chỉ cung cấp dịch vụ giải trí trên nền tảng số.
  • D. Nó là ngành tiêu thụ năng lượng lớn nhất trong kỷ nguyên số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một trong những thước đo quan trọng về trình độ phát triển và văn minh của một quốc gia hiện đại chủ yếu dựa vào khả năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm 'sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện' (ví dụ: số lượng bưu gửi, số cuộc gọi, dung lượng dữ liệu truyền tải) thể hiện điều gì về ngành bưu chính viễn thông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng *trực tiếp nhất* đến tốc độ đổi mới công nghệ và chất lượng dịch vụ trong ngành viễn thông hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giả sử một quốc gia có dân số tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn và vùng đồng bằng, còn các vùng núi cao, hải đảo dân cư thưa thớt. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố mạng lưới bưu chính viễn thông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư lại là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và tốc độ phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Vai trò 'thúc đẩy kinh tế phát triển' của ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào việc 'nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại' chủ yếu bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân biệt cơ bản giữa ngành bưu chính và ngành viễn thông nằm ở:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của mạng Internet từ cuối thế kỷ 20 đã tác động mạnh mẽ đến ngành bưu chính viễn thông như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một công ty logistics sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và phần mềm quản lý đơn hàng trực tuyến để theo dõi và thông báo tình trạng bưu kiện cho khách hàng. Hoạt động này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngành bưu chính viễn thông hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông (mạng cáp quang, trạm phát sóng di động) thường đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn và sự tham gia của nhà nước hoặc các tập đoàn lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản về cách thức cung ứng dịch vụ giữa ngành bưu chính và viễn thông là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xét về vai trò đối với an ninh quốc phòng, ngành bưu chính viễn thông có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) được thành lập với mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Sự phát triển vượt bậc của điện thoại di động và mạng Internet ở Việt Nam từ cuối thế kỷ 20 đến nay là minh chứng rõ nét cho ảnh hưởng của yếu tố nào đến ngành bưu chính viễn thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành bưu chính truyền thống (vận chuyển thư từ, bưu phẩm) trong kỷ nguyên số hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi phân tích sự phân bố mạng lưới viễn thông (ví dụ: mật độ thuê bao Internet, số trạm phát sóng), yếu tố nào sau đây thường có mối tương quan *thuận* chặt chẽ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc sử dụng các nền tảng họp trực tuyến (video conference) thay cho các cuộc gặp mặt trực tiếp giữa các chi nhánh công ty ở xa nhau thể hiện vai trò nào của ngành viễn thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao nói ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm phân bố mang tính 'mạng lưới'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một quốc gia đầu tư mạnh vào phát triển hạ tầng cáp quang tốc độ cao trên toàn quốc. Hành động này chủ yếu nhằm mục tiêu nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính viễn thông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc chính phủ đưa ra các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào vùng sâu, vùng xa để phát triển hạ tầng viễn thông thể hiện vai trò nào của nhà nước đối với ngành này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So với các phương thức liên lạc truyền thống (thư tín tay, điện báo), các dịch vụ viễn thông hiện đại (điện thoại, Internet) có ưu điểm vượt trội nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một công ty viễn thông đang nghiên cứu thị trường để mở rộng mạng lưới tại một tỉnh. Dựa vào kiến thức địa lí, yếu tố nào sau đây họ cần phân tích kỹ lưỡng nhất để đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự phát triển của công nghệ di động thế hệ mới (5G, 6G) dự kiến sẽ tác động như thế nào đến các lĩnh vực khác của đời sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Mối quan hệ giữa ngành giao thông vận tải và ngành bưu chính viễn thông được thể hiện rõ nhất qua:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính ở vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp nhất với xu thế hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Lịch sử phát triển của ngành bưu chính viễn thông cho thấy sự chuyển dịch mạnh mẽ từ các phương tiện thô sơ (truyền tin bằng ngựa, chim bồ câu) sang các phương tiện sử dụng công nghệ cao (điện báo, điện thoại, Internet). Sự chuyển dịch này phản ánh rõ nhất quy luật phát triển nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, ngành bưu chính viễn thông đóng vai trò là 'hạ tầng số' quan trọng nhất vì:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông khiến nó trở thành yếu tố quan trọng thúc đẩy toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

  • A. Sản phẩm là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử.
  • B. Chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở và sự an toàn.
  • C. Đối tượng phục vụ đa dạng, bao gồm cả cá nhân và tổ chức.
  • D. Phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học và công nghệ.

Câu 2: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và ngành bưu chính viễn thông là chính xác nhất?

  • A. Trình độ kinh tế càng cao thì ngành bưu chính viễn thông càng ít quan trọng do các ngành khác phát triển mạnh hơn.
  • B. Ngành bưu chính viễn thông phát triển độc lập, không bị ảnh hưởng bởi trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ những nước nghèo mới cần phát triển bưu chính để giao tiếp, nước giàu chủ yếu dùng viễn thông.
  • D. Trình độ kinh tế cao tạo điều kiện về vốn, công nghệ để bưu chính viễn thông phát triển, ngược lại, bưu chính viễn thông hiện đại thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn.

Câu 3: Một công ty thương mại điện tử muốn mở rộng hoạt động giao hàng đến các vùng nông thôn và miền núi. Yếu tố địa lí nào sau đây của ngành bưu chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể nhất đến khả năng và chi phí thực hiện việc này?

  • A. Tập quán sử dụng dịch vụ của người dân địa phương.
  • B. Mạng lưới giao thông và hạ tầng bưu chính hiện có tại các khu vực đó.
  • C. Số lượng thuê bao điện thoại di động trong vùng.
  • D. Chính sách hỗ trợ của chính phủ cho ngành viễn thông.

Câu 4: Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của internet và các ứng dụng di động (ví dụ: mạng xã hội, ứng dụng gọi xe, thanh toán trực tuyến) đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Làm giảm hoàn toàn vai trò của bưu chính, khiến ngành này biến mất.
  • B. Không ảnh hưởng gì vì bưu chính và viễn thông là hai ngành hoàn toàn tách biệt.
  • C. Buộc bưu chính phải chuyển đổi, đa dạng hóa dịch vụ (như chuyển phát nhanh, logistics cho thương mại điện tử) để thích ứng và tồn tại.
  • D. Chỉ làm tăng lượng thư từ truyền thống do mọi người giao tiếp nhiều hơn.

Câu 5: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được coi là "thước đo trình độ phát triển và văn minh của các nước"?

  • A. Vì nó phản ánh khả năng tiếp cận thông tin, kết nối toàn cầu, và mức độ ứng dụng công nghệ trong xã hội.
  • B. Vì chỉ có các nước giàu mới có hạ tầng bưu chính viễn thông hiện đại.
  • C. Vì số lượng bưu cục và trạm phát sóng là chỉ số duy nhất để đánh giá sự phát triển.
  • D. Vì ngành này tạo ra nhiều việc làm hơn bất kỳ ngành nào khác.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định mật độ phân bố các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính (ví dụ: bưu cục, điểm giao dịch) trong một khu vực?

  • A. Vị trí địa lí của khu vực đó (gần biển hay trong đất liền).
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển của khu vực.
  • C. Khí hậu và điều kiện tự nhiên.
  • D. Sự phân bố dân cư, mạng lưới quần cư và hoạt động kinh tế.

Câu 7: So với ngành bưu chính truyền thống, ngành viễn thông (đặc biệt là viễn thông hiện đại) có đặc điểm nổi bật nào về mặt địa lí?

  • A. Đòi hỏi nhiều nhân công hơn tại các điểm dịch vụ.
  • B. Khả năng vượt qua khoảng cách địa lí và các trở ngại tự nhiên dễ dàng hơn.
  • C. Phụ thuộc nhiều hơn vào mạng lưới đường bộ và đường sắt.
  • D. Sản phẩm chủ yếu là vận chuyển bưu kiện vật lý.

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ vệ tinh, cáp quang biển và mạng 5G có tác động chủ yếu nào đến ngành viễn thông toàn cầu?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng internet.
  • B. Khiến các dịch vụ viễn thông trở nên đắt đỏ hơn cho người dùng cuối.
  • C. Tăng tốc độ, dung lượng truyền tải dữ liệu và mở rộng phạm vi phủ sóng, kết nối các khu vực hẻo lánh.
  • D. Làm giảm số lượng các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

Câu 9: Vai trò nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất sự đóng góp của nó vào việc nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần của xã hội?

  • A. Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh cho doanh nghiệp.
  • B. Hỗ trợ quản lý hành chính nhà nước.
  • C. Tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho nền kinh tế.
  • D. Giúp con người dễ dàng tiếp cận thông tin, giáo dục, giải trí, và duy trì kết nối cá nhân, cộng đồng.

Câu 10: Tại sao nguồn vốn đầu tư là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

  • A. Ngành này đòi hỏi đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng (mạng lưới, thiết bị công nghệ) và nghiên cứu phát triển công nghệ mới.
  • B. Vốn đầu tư chỉ quan trọng đối với ngành bưu chính, không phải viễn thông.
  • C. Ngành bưu chính viễn thông không cần nhiều vốn đầu tư ban đầu.
  • D. Vốn đầu tư chủ yếu dùng để trả lương cho nhân viên bưu cục.

Câu 11: Hãy phân tích tình huống: Một tỉnh miền núi có địa hình chia cắt, dân cư phân tán. Để phát triển ngành bưu chính viễn thông tại đây, yếu tố nào cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu?

  • A. Tăng cường quảng cáo dịch vụ để thu hút người dân sử dụng.
  • B. Giảm giá cước dịch vụ xuống mức thấp nhất.
  • C. Xây dựng và cải thiện hạ tầng mạng lưới (đường sá cho bưu chính, trạm phát sóng, cáp quang cho viễn thông) để đảm bảo khả năng tiếp cận dịch vụ.
  • D. Tổ chức nhiều buổi tập huấn về cách sử dụng điện thoại thông minh.

Câu 12: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có vai trò chủ yếu gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Cung cấp vốn cho các nước nghèo xây dựng hạ tầng bưu chính viễn thông.
  • B. Thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật, phối hợp hoạt động giữa các quốc gia, đảm bảo sự kết nối và tương thích của mạng lưới toàn cầu.
  • C. Trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động bưu chính viễn thông tại tất cả các quốc gia thành viên.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết tranh chấp giữa các công ty bưu chính viễn thông xuyên quốc gia.

Câu 13: Tại sao sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) lại có mối liên hệ chặt chẽ và thúc đẩy sự phát triển của ngành bưu chính, đặc biệt là dịch vụ chuyển phát?

  • A. Thương mại điện tử tạo ra nhu cầu khổng lồ về vận chuyển hàng hóa vật lý từ người bán đến người mua, là nguồn việc làm chính cho bưu chính.
  • B. Thương mại điện tử thay thế hoàn toàn nhu cầu gửi bưu kiện truyền thống.
  • C. Ngành bưu chính chỉ cung cấp hạ tầng mạng internet cho thương mại điện tử.
  • D. Thương mại điện tử làm giảm số lượng bưu cục cần thiết.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của sản phẩm bưu chính viễn thông khiến việc đánh giá chất lượng của nó có những nét riêng biệt so với sản phẩm vật chất thông thường?

  • A. Sản phẩm có thể lưu trữ trong kho bãi.
  • B. Sản phẩm chủ yếu là dịch vụ, phi vật chất, chất lượng gắn liền với tốc độ, độ chính xác, an toàn và liên tục.
  • C. Sản phẩm có thể nhìn thấy và cầm nắm được.
  • D. Giá trị sản phẩm không phụ thuộc vào thời gian sử dụng.

Câu 15: Sự phân bố của ngành bưu chính viễn thông trên thế giới và trong một quốc gia có xu hướng như thế nào?

  • A. Phân bố đồng đều trên khắp mọi nơi, không phụ thuộc vào yếu tố nào.
  • B. Chỉ tập trung ở các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • C. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các khu vực đông dân cư, kinh tế phát triển, và các trung tâm hành chính/thương mại.
  • D. Phân bố ngược lại với sự phân bố dân cư và kinh tế.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách phát triển có thể tác động mạnh mẽ đến việc mở rộng mạng lưới viễn thông (ví dụ: internet băng thông rộng, 5G) đến các vùng nông thôn và vùng sâu, vùng xa?

  • A. Tỷ lệ người dân biết chữ trong vùng.
  • B. Số lượng các loại cây trồng chính trong vùng.
  • C. Khí hậu nhiệt đới hay ôn đới.
  • D. Các chương trình, quỹ hỗ trợ phổ cập dịch vụ viễn thông của chính phủ.

Câu 17: Giả sử có hai quốc gia A và B có quy mô dân số và diện tích tương đương. Quốc gia A có GDP bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với quốc gia B. Dựa trên mối quan hệ giữa kinh tế và bưu chính viễn thông, khả năng cao là:

  • A. Quốc gia A có hạ tầng viễn thông hiện đại hơn và tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ viễn thông cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có mạng lưới bưu cục dày đặc hơn Quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia có trình độ phát triển bưu chính viễn thông như nhau.
  • D. Quốc gia A chủ yếu sử dụng dịch vụ bưu chính truyền thống, còn Quốc gia B chủ yếu dùng viễn thông.

Câu 18: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ được xem là động lực quan trọng nhất cho sự thay đổi và tiến bộ của ngành bưu chính viễn thông hiện nay?

  • A. Công nghệ giúp giảm số lượng nhân viên cần thiết trong ngành.
  • B. Công nghệ chỉ ảnh hưởng đến ngành viễn thông, không ảnh hưởng đến bưu chính.
  • C. Công nghệ làm cho giá dịch vụ bưu chính viễn thông trở nên đắt đỏ hơn.
  • D. Công nghệ tạo ra các phương thức truyền tin, thiết bị, và dịch vụ mới với tốc độ, dung lượng, và khả năng tiếp cận vượt trội, thay đổi cách thức hoạt động của toàn ngành.

Câu 19: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ Bưu chính truyền thống?

  • A. Gửi thư, bưu phẩm.
  • B. Chuyển phát nhanh bưu kiện.
  • C. Truyền hình cáp.
  • D. Điện báo.

Câu 20: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ Viễn thông?

  • A. Phát hành tem thư.
  • B. Gọi điện thoại quốc tế.
  • C. Chuyển tiền qua bưu điện.
  • D. Phân phối báo chí, tạp chí.

Câu 21: Vai trò nào của bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất sự đóng góp của nó vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

  • A. Cung cấp hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, an toàn và bảo mật cho các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đặc biệt trong tình huống khẩn cấp.
  • B. Giúp người dân dễ dàng liên lạc với người thân.
  • C. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Tạo điều kiện cho du lịch phát triển.

Câu 22: Sự phát triển của mạng lưới Internet và điện thoại thông minh đã tạo ra xu hướng dịch chuyển đáng chú ý nào trong cách thức con người sử dụng các dịch vụ thông tin liên lạc?

  • A. Tăng mạnh việc sử dụng thư tay và điện báo.
  • B. Giảm hoàn toàn nhu cầu giao tiếp.
  • C. Chuyển dịch từ các phương thức truyền thống (thư tín, điện thoại cố định) sang các phương thức dựa trên nền tảng số (email, tin nhắn, gọi video qua mạng xã hội, ứng dụng).
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giới trẻ, không ảnh hưởng đến người lớn tuổi.

Câu 23: Tại sao việc xây dựng và duy trì mạng lưới bưu chính viễn thông đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế?

  • A. Chỉ cần ngành bưu chính viễn thông tự phát triển là đủ.
  • B. Chỉ cần sự phối hợp giữa bưu chính và viễn thông là đủ.
  • C. Ngành này không cần liên kết với bất kỳ ngành nào khác.
  • D. Vì nó cần hạ tầng giao thông (đường bộ, sắt, hàng không) để vận chuyển bưu phẩm, cần ngành công nghiệp để sản xuất thiết bị, cần ngành tài chính để huy động vốn, và cần sự quản lý của nhà nước.

Câu 24: Phân tích nào sau đây về sự khác biệt cơ bản giữa ngành bưu chính và viễn thông là chính xác nhất?

  • A. Bưu chính chủ yếu vận chuyển vật lý (thư, bưu kiện), còn viễn thông chủ yếu truyền tải thông tin, tín hiệu qua khoảng cách mà không cần vật trung gian vật lý.
  • B. Bưu chính sử dụng công nghệ hiện đại hơn viễn thông.
  • C. Viễn thông chỉ phục vụ doanh nghiệp, còn bưu chính phục vụ cá nhân.
  • D. Bưu chính hoạt động trong nước, còn viễn thông hoạt động quốc tế.

Câu 25: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính, yếu tố nào sau đây thường được coi là quan trọng hàng đầu?

  • A. Màu sắc đồng phục của nhân viên bưu điện.
  • B. Tốc độ chuyển phát, độ an toàn (không mất mát, hư hỏng) và độ chính xác (đến đúng người nhận).
  • C. Số lượng tem thư được bán ra.
  • D. Diện tích của bưu cục.

Câu 26: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại là yếu tố ảnh hưởng lớn đến mật độ phân bố của cả dịch vụ bưu chính và viễn thông?

  • A. Dân cư đông đúc thì nhu cầu sử dụng dịch vụ giảm.
  • B. Chỉ ngành bưu chính bị ảnh hưởng bởi dân cư, viễn thông thì không.
  • C. Nơi nào tập trung đông dân cư và hoạt động kinh tế sôi động thì nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông cao, dẫn đến mật độ mạng lưới và điểm cung cấp dịch vụ dày đặc hơn.
  • D. Sự phân bố dân cư chỉ ảnh hưởng đến giá cước dịch vụ.

Câu 27: Lĩnh vực nào sau đây trong nền kinh tế hiện đại phụ thuộc nhiều nhất vào sự phát triển và hiệu quả của ngành bưu chính viễn thông để hoạt động và mở rộng?

  • A. Nông nghiệp trồng trọt.
  • B. Khai khoáng.
  • C. Thủy điện.
  • D. Thương mại điện tử, dịch vụ tài chính trực tuyến, làm việc từ xa.

Câu 28: Một trong những xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai, chịu tác động mạnh mẽ của cách mạng công nghiệp 4.0, là gì?

  • A. Tích hợp sâu sắc công nghệ số, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo vào mọi khâu dịch vụ và quản lý.
  • B. Quay trở lại sử dụng các công nghệ lạc hậu hơn để tiết kiệm chi phí.
  • C. Giảm số lượng dịch vụ cung cấp để tập trung vào một vài dịch vụ cốt lõi.
  • D. Hoạt động hoàn toàn độc lập với các ngành kinh tế khác.

Câu 29: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) mang lại lợi ích chủ yếu nào cho ngành bưu chính viễn thông của nước ta?

  • A. Được miễn phí hoàn toàn cước phí gửi thư và gọi điện quốc tế.
  • B. Hòa nhập vào mạng lưới toàn cầu, áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, học hỏi kinh nghiệm và tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật để phát triển.
  • C. Chỉ có nghĩa vụ đóng phí thành viên hàng năm.
  • D. Phải tuân theo mọi quyết định của UPU và ITU mà không có quyền đóng góp ý kiến.

Câu 30: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao các nước phát triển thường có hạ tầng và dịch vụ bưu chính viễn thông hiện đại và phổ cập hơn các nước đang phát triển?

  • A. Các nước phát triển có diện tích nhỏ hơn nên dễ dàng xây dựng mạng lưới.
  • B. Dân số ở các nước phát triển ít hơn nên nhu cầu thấp hơn, dễ đáp ứng.
  • C. Các nước phát triển có nguồn lực tài chính mạnh hơn để đầu tư vào công nghệ, hạ tầng; trình độ khoa học công nghệ cao hơn; và nhu cầu sử dụng dịch vụ chất lượng cao từ nền kinh tế và xã hội phát triển.
  • D. Khí hậu ở các nước phát triển thuận lợi hơn cho việc lắp đặt thiết bị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông khiến nó trở thành yếu tố quan trọng thúc đẩy toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và ngành bưu chính viễn thông là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một công ty thương mại điện tử muốn mở rộng hoạt động giao hàng đến các vùng nông thôn và miền núi. Yếu tố địa lí nào sau đây của ngành bưu chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể nhất đến khả năng và chi phí thực hiện việc này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của internet và các ứng dụng di động (ví dụ: mạng xã hội, ứng dụng gọi xe, thanh toán trực tuyến) đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao ngành bưu chính viễn thông được coi là 'thước đo trình độ phát triển và văn minh của các nước'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định mật độ phân bố các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính (ví dụ: bưu cục, điểm giao dịch) trong một khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với ngành bưu chính truyền thống, ngành viễn thông (đặc biệt là viễn thông hiện đại) có đặc điểm nổi bật nào về mặt địa lí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc ứng dụng công nghệ vệ tinh, cáp quang biển và mạng 5G có tác động chủ yếu nào đến ngành viễn thông toàn cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vai trò nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất sự đóng góp của nó vào việc nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần của xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao nguồn vốn đầu tư là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hãy phân tích tình huống: Một tỉnh miền núi có địa hình chia cắt, dân cư phân tán. Để phát triển ngành bưu chính viễn thông tại đây, yếu tố nào cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) có vai trò chủ yếu gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) lại có mối liên hệ chặt chẽ và thúc đẩy sự phát triển của ngành bưu chính, đặc biệt là dịch vụ chuyển phát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của sản phẩm bưu chính viễn thông khiến việc đánh giá chất lượng của nó có những nét riêng biệt so với sản phẩm vật chất thông thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự phân bố của ngành bưu chính viễn thông trên thế giới và trong một quốc gia có xu hướng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về chính sách phát triển có thể tác động mạnh mẽ đến việc mở rộng mạng lưới viễn thông (ví dụ: internet băng thông rộng, 5G) đến các vùng nông thôn và vùng sâu, vùng xa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử có hai quốc gia A và B có quy mô dân số và diện tích tương đương. Quốc gia A có GDP bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với quốc gia B. Dựa trên mối quan hệ giữa kinh tế và bưu chính viễn thông, khả năng cao là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao sự phát triển của khoa học - công nghệ được xem là động lực quan trọng nhất cho sự thay đổi và tiến bộ của ngành bưu chính viễn thông hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ Bưu chính truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ Viễn thông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vai trò nào của bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất sự đóng góp của nó vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự phát triển của mạng lưới Internet và điện thoại thông minh đã tạo ra xu hướng dịch chuyển đáng chú ý nào trong cách thức con người sử dụng các dịch vụ thông tin liên lạc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc xây dựng và duy trì mạng lưới bưu chính viễn thông đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích nào sau đây về sự khác biệt cơ bản giữa ngành bưu chính và viễn thông là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính, yếu tố nào sau đây thường được coi là quan trọng hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư lại là yếu tố ảnh hưởng lớn đến mật độ phân bố của cả dịch vụ bưu chính và viễn thông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Lĩnh vực nào sau đây trong nền kinh tế hiện đại phụ thuộc nhiều nhất vào sự phát triển và hiệu quả của ngành bưu chính viễn thông để hoạt động và mở rộng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông trong tương lai, chịu tác động mạnh mẽ của cách mạng công nghiệp 4.0, là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Liên minh Bưu chính Quốc tế (UPU) và Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) mang lại lợi ích chủ yếu nào cho ngành bưu chính viễn thông của nước ta?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao các nước phát triển thường có hạ tầng và dịch vụ bưu chính viễn thông hiện đại và phổ cập hơn các nước đang phát triển?

Viết một bình luận