Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoạt động du lịch thường gắn chặt với yếu tố nào sau đây để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của du khách?

  • A. Tài nguyên du lịch.
  • B. Hệ thống ngân hàng.
  • C. Mạng lưới giao thông đô thị.
  • D. Các khu công nghiệp hiện đại.

Câu 2: Một tỉnh miền núi có nhiều hang động đẹp, thác nước hùng vĩ, cùng với bản sắc văn hóa dân tộc đặc sắc. Đây là những yếu tố thuộc loại tài nguyên du lịch nào?

  • A. Chỉ tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Chỉ tài nguyên du lịch văn hóa.
  • C. Tài nguyên du lịch nhân tạo.
  • D. Kết hợp tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.

Câu 3: Tại sao nhu cầu của khách du lịch lại được đánh giá là rất đa dạng và phong phú?

  • A. Vì sản phẩm du lịch luôn giống nhau.
  • B. Vì phụ thuộc vào đặc điểm cá nhân (tuổi, thu nhập, sở thích, mục đích chuyến đi) của khách.
  • C. Vì giá cả các dịch vụ du lịch luôn ổn định.
  • D. Vì chỉ có một loại hình du lịch duy nhất.

Câu 4: Tính thời vụ trong hoạt động du lịch biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chi phí cho chuyến đi du lịch.
  • B. Số lượng điểm du lịch tại một khu vực.
  • C. Lượng khách du lịch và doanh thu thay đổi theo mùa hoặc thời điểm.
  • D. Chất lượng của các tài nguyên du lịch.

Câu 5: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đường bộ, sân bay, cảng biển có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến nhân tố nào trong phát triển du lịch?

  • A. Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật.
  • B. Đặc điểm thị trường khách du lịch.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • D. Sự đa dạng của tài nguyên văn hóa.

Câu 6: Một khu vực có khí hậu ôn hòa quanh năm, ít thiên tai, và nằm gần các trung tâm kinh tế lớn. Yếu tố vị trí địa lí và tự nhiên này thuận lợi chủ yếu cho khía cạnh nào của du lịch?

  • A. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Khả năng tiếp cận điểm đến và liên kết phát triển du lịch.
  • C. Giảm chi phí xây dựng cơ sở vật chất.
  • D. Tăng tính thời vụ của hoạt động du lịch.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng loại hình và quy mô của các sản phẩm du lịch được phát triển tại một địa điểm?

  • A. Chất lượng các tài nguyên tự nhiên.
  • B. Trình độ công nghệ thông tin.
  • C. Đặc điểm thị trường khách du lịch.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 8: Việc phát triển du lịch bền vững đòi hỏi phải chú trọng nhất đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển lâu dài?

  • A. Bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường.
  • B. Tăng trưởng số lượng khách du lịch bằng mọi giá.
  • C. Đầu tư tối đa vào cơ sở vật chất hiện đại.
  • D. Ưu tiên lợi nhuận kinh tế trước các yếu tố khác.

Câu 9: Ngành du lịch được mệnh danh là “ngành công nghiệp không khói” chủ yếu vì lý do nào?

  • A. Không sử dụng bất kì loại năng lượng nào.
  • B. Mang lại nguồn thu lớn nhưng ít gây ô nhiễm không khí trực tiếp từ sản xuất.
  • C. Chỉ hoạt động trong nhà, không tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
  • D. Sản phẩm du lịch không thể nhìn thấy được.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất về mặt kinh tế của ngành du lịch là gì?

  • A. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
  • B. Tạo sự hiểu biết giữa các nền văn hóa.
  • C. Cải thiện sức khỏe tinh thần cho người dân.
  • D. Tạo nguồn thu ngoại tệ và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan.

Câu 11: Bên cạnh vai trò kinh tế, ngành du lịch còn đóng góp vào sự phát triển văn hóa - xã hội thông qua việc nào sau đây?

  • A. Quảng bá hình ảnh đất nước, tăng cường giao lưu văn hóa.
  • B. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
  • C. Tăng cường hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Giảm chi tiêu công của chính phủ.

Câu 12: Tại sao nguồn nhân lực (hướng dẫn viên, nhân viên khách sạn, nhà hàng...) lại có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm du lịch?

  • A. Vì họ là người sở hữu tài nguyên du lịch.
  • B. Vì họ quyết định giá của các dịch vụ.
  • C. Vì họ trực tiếp cung cấp dịch vụ và tương tác với khách hàng.
  • D. Vì họ xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch.

Câu 13: Giả sử một địa phương có tiềm năng du lịch tự nhiên rất lớn nhưng cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng khai thác tiềm năng du lịch của địa phương đó?

  • A. Không ảnh hưởng gì, vì tài nguyên tự nhiên là quan trọng nhất.
  • B. Sẽ thu hút được nhiều khách du lịch ưa khám phá.
  • C. Giúp bảo vệ tài nguyên tự nhiên tốt hơn.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận của du khách, làm giảm hiệu quả khai thác tiềm năng.

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ thông tin (ví dụ: đặt phòng trực tuyến, hướng dẫn ảo, thanh toán không tiền mặt) trong ngành du lịch chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của khách du lịch.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong ngành du lịch.
  • C. Chỉ áp dụng cho khách du lịch quốc tế.
  • D. Làm tăng tính thời vụ của hoạt động du lịch.

Câu 15: Phân tích vai trò của chính sách phát triển du lịch của Nhà nước đối với sự tăng trưởng của ngành?

  • A. Chính sách chỉ ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ.
  • B. Chính sách không có vai trò quan trọng bằng tài nguyên du lịch.
  • C. Chính sách tạo hành lang pháp lý, định hướng và hỗ trợ sự phát triển của ngành.
  • D. Chính sách chỉ tập trung vào việc thu thuế từ hoạt động du lịch.

Câu 16: Tại sao du lịch được xem là một ngành kinh tế tổng hợp?

  • A. Vì chỉ có một loại hình du lịch duy nhất.
  • B. Vì chỉ sử dụng tài nguyên tự nhiên.
  • C. Vì chỉ phục vụ nhu cầu giải trí.
  • D. Vì có mối liên hệ và sử dụng sản phẩm của nhiều ngành kinh tế khác.

Câu 17: Một khu vực ven biển có bãi cát dài, nước biển trong xanh, khí hậu nắng ấm quanh năm. Đây là những điều kiện thuận lợi nhất để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch khám phá hang động.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Du lịch văn hóa tâm linh.
  • D. Du lịch sinh thái rừng.

Câu 18: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với ngành du lịch?

  • A. Tạo ra tài nguyên du lịch văn hóa độc đáo, thu hút du khách.
  • B. Chỉ có ý nghĩa giáo dục, không liên quan đến kinh tế du lịch.
  • C. Làm giảm số lượng tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • D. Chỉ thu hút khách du lịch nội địa.

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của hoạt động du lịch quá tải đến môi trường tự nhiên tại điểm đến?

  • A. Giảm chi phí hoạt động du lịch.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • C. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và cảnh quan.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới.

Câu 20: Tại sao thị trường khách du lịch lại ảnh hưởng đến doanh thu của ngành du lịch?

  • A. Thị trường chỉ quyết định loại hình du lịch.
  • B. Doanh thu chỉ phụ thuộc vào số lượng khách.
  • C. Thị trường không liên quan đến khía cạnh kinh tế.
  • D. Mức chi tiêu và số lượng khách từ các thị trường khác nhau sẽ quyết định tổng doanh thu.

Câu 21: Để giảm thiểu tính thời vụ trong du lịch, các địa phương có thể áp dụng giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung khai thác một loại hình du lịch duy nhất.
  • B. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, phát triển các loại hình ít phụ thuộc vào mùa.
  • C. Tăng giá dịch vụ vào mùa thấp điểm.
  • D. Giảm chất lượng dịch vụ vào mùa cao điểm.

Câu 22: Việc kết nối các điểm du lịch riêng lẻ thành các tuyến, điểm du lịch có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm số lượng khách du lịch.
  • B. Chỉ có lợi cho các điểm du lịch lớn.
  • C. Tăng trải nghiệm, thời gian lưu trú và khả năng thu hút khách.
  • D. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các điểm du lịch.

Câu 23: Tại sao việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của ngành du lịch?

  • A. Đảm bảo chất lượng dịch vụ, quản lý hiệu quả và nâng cao hình ảnh điểm đến.
  • B. Chỉ cần có tài nguyên du lịch phong phú là đủ.
  • C. Nhân lực không ảnh hưởng đến sự bền vững.
  • D. Chỉ cần số lượng nhân lực lớn là được.

Câu 24: Một quốc gia có nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận. Điều này thể hiện sự phong phú về loại tài nguyên du lịch nào?

  • A. Chỉ tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Chỉ tài nguyên du lịch nhân tạo.
  • C. Chỉ tài nguyên du lịch giải trí.
  • D. Sự phong phú và giá trị quốc tế của tài nguyên du lịch (tự nhiên hoặc văn hóa).

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa thu nhập bình quân đầu người và nhu cầu du lịch của người dân?

  • A. Thu nhập bình quân tăng thường làm tăng nhu cầu và khả năng chi trả cho du lịch.
  • B. Thu nhập bình quân không ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch.
  • C. Thu nhập cao hơn làm giảm nhu cầu du lịch.
  • D. Nhu cầu du lịch chỉ phụ thuộc vào tuổi tác.

Câu 26: Tại sao hoạt động du lịch tại các thành phố lớn (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) lại có sự khác biệt so với du lịch tại các khu nghỉ dưỡng biển hay vùng núi?

  • A. Vì thành phố lớn không có tài nguyên du lịch.
  • B. Vì loại hình tài nguyên và mục đích du lịch khác nhau (đô thị, mua sắm, MICE khác nghỉ dưỡng, khám phá tự nhiên).
  • C. Vì thành phố lớn chỉ phục vụ khách nội địa.
  • D. Vì giá dịch vụ ở thành phố luôn rẻ hơn.

Câu 27: Sự phát triển của ngành du lịch có thể tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một địa phương?

  • A. Làm tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Làm giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • C. Làm tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và thúc đẩy các ngành liên quan.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Cạnh tranh gay gắt với các điểm đến du lịch khác trong khu vực và quốc tế.
  • B. Thiếu tài nguyên du lịch.
  • C. Nhu cầu du lịch của người dân giảm.
  • D. Không có sự hỗ trợ từ chính phủ.

Câu 29: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc phát triển du lịch bền vững là gì?

  • A. Chỉ là người cung cấp lao động giá rẻ.
  • B. Không có vai trò gì trong quy hoạch du lịch.
  • C. Chỉ nên tập trung vào việc bán hàng lưu niệm.
  • D. Tham gia vào việc bảo tồn tài nguyên, cung cấp dịch vụ và chia sẻ lợi ích từ du lịch.

Câu 30: Xu hướng phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) ngày càng phổ biến thể hiện sự quan tâm ngày càng tăng của du khách và ngành du lịch đến vấn đề nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến giá cả dịch vụ.
  • B. Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững.
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • D. Tăng cường mua sắm và giải trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hoạt động du lịch thường gắn chặt với yếu tố nào sau đây để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của du khách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một tỉnh miền núi có nhiều hang động đẹp, thác nước hùng vĩ, cùng với bản sắc văn hóa dân tộc đặc sắc. Đây là những yếu tố thuộc loại tài nguyên du lịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao nhu cầu của khách du lịch lại được đánh giá là rất đa dạng và phong phú?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tính thời vụ trong hoạt động du lịch biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đường bộ, sân bay, cảng biển có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến nhân tố nào trong phát triển du lịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một khu vực có khí hậu ôn hòa quanh năm, ít thiên tai, và nằm gần các trung tâm kinh tế lớn. Yếu tố vị trí địa lí và tự nhiên này thuận lợi chủ yếu cho khía cạnh nào của du lịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng loại hình và quy mô của các sản phẩm du lịch được phát triển tại một địa điểm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc phát triển du lịch bền vững đòi hỏi phải chú trọng nhất đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển lâu dài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ngành du lịch được mệnh danh là “ngành công nghiệp không khói” chủ yếu vì lý do nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất về mặt kinh tế của ngành du lịch là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Bên cạnh vai trò kinh tế, ngành du lịch còn đóng góp vào sự phát triển văn hóa - xã hội thông qua việc nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao nguồn nhân lực (hướng dẫn viên, nhân viên khách sạn, nhà hàng...) lại có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm du lịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử một địa phương có tiềm năng du lịch tự nhiên rất lớn nhưng cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng khai thác tiềm năng du lịch của địa phương đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ thông tin (ví dụ: đặt phòng trực tuyến, hướng dẫn ảo, thanh toán không tiền mặt) trong ngành du lịch chủ yếu nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích vai trò của chính sách phát triển du lịch của Nhà nước đối với sự tăng trưởng của ngành?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao du lịch được xem là một ngành kinh tế tổng hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một khu vực ven biển có bãi cát dài, nước biển trong xanh, khí hậu nắng ấm quanh năm. Đây là những điều kiện thuận lợi nhất để phát triển loại hình du lịch nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với ngành du lịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của hoạt động du lịch quá tải đến môi trường tự nhiên tại điểm đến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao thị trường khách du lịch lại ảnh hưởng đến doanh thu của ngành du lịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để giảm thiểu tính thời vụ trong du lịch, các địa phương có thể áp dụng giải pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc kết nối các điểm du lịch riêng lẻ thành các tuyến, điểm du lịch có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của ngành du lịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quốc gia có nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận. Điều này thể hiện sự phong phú về loại tài nguyên du lịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa thu nhập bình quân đầu người và nhu cầu du lịch của người dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao hoạt động du lịch tại các thành phố lớn (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) lại có sự khác biệt so với du lịch tại các khu nghỉ dưỡng biển hay vùng núi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Sự phát triển của ngành du lịch có thể tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một địa phương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc phát triển du lịch bền vững là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xu hướng phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) ngày càng phổ biến thể hiện sự quan tâm ngày càng tăng của du khách và ngành du lịch đến vấn đề nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là "linh hồn" và là cơ sở quan trọng nhất để hình thành nên các điểm du lịch và tạo ra sự đa dạng cho sản phẩm du lịch?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông và lưu trú.
  • B. Tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hóa).
  • C. Đặc điểm kinh tế và thu nhập của người dân.
  • D. Chính sách phát triển du lịch của nhà nước.

Câu 2: Hoạt động du lịch thường có tính thời vụ rõ rệt. Đặc điểm này chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây?

  • A. Chất lượng dịch vụ du lịch.
  • B. Tài nguyên du lịch văn hóa.
  • C. Điều kiện tự nhiên (khí hậu, cảnh quan).
  • D. Cơ sở vật chất kỹ thuật.

Câu 3: Ngành du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

  • A. Ít gây ô nhiễm môi trường so với các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.
  • D. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của con người.

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò trực tiếp và nổi bật của ngành du lịch?

  • A. Tạo nguồn thu nhập, tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tạo việc làm và cải thiện đời sống dân cư.
  • C. Bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên văn hóa.
  • D. Trực tiếp điều tiết giá cả hàng hóa trên thị trường địa phương.

Câu 5: Để phát triển du lịch bền vững tại một khu vực có tài nguyên thiên nhiên độc đáo (ví dụ: hang động, rừng nguyên sinh), giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

  • A. Xây dựng thật nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Hài hòa giữa phát triển du lịch với bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa bản địa.
  • C. Chỉ tập trung thu hút khách du lịch quốc tế có mức chi tiêu cao.
  • D. Mở rộng quy mô khai thác tài nguyên tối đa để tăng doanh thu.

Câu 6: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng tiếp cận (Accessibility) của khách du lịch đến một điểm đến, đặc biệt là các điểm ở vùng sâu, vùng xa?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, hàng không...).
  • B. Số lượng và chất lượng nhà hàng.
  • C. Sự đa dạng của các hoạt động giải trí.
  • D. Trình độ ngoại ngữ của người dân địa phương.

Câu 7: Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ (ví dụ: đặt phòng trực tuyến, hướng dẫn viên ảo, thực tế ảo) trong ngành du lịch có tác động chủ yếu nào sau đây?

  • A. Làm giảm hoàn toàn tính thời vụ của du lịch.
  • B. Chỉ phục vụ cho khách du lịch cao cấp.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • D. Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm và trải nghiệm cho khách hàng.

Câu 8: Một khu vực có nhiều di tích lịch sử, văn hóa đặc sắc nhưng cơ sở vật chất kỹ thuật (khách sạn, nhà hàng, giao thông) còn kém phát triển. Theo em, nhân tố nào đang là rào cản lớn nhất ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch của khu vực này?

  • A. Tài nguyên du lịch.
  • B. Đặc điểm thị trường khách.
  • C. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • D. Nguồn nhân lực.

Câu 9: Phân tích vai trò của nguồn nhân lực trong ngành du lịch. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nguồn nhân lực chất lượng cao?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của khách du lịch.
  • B. Là yếu tố quyết định số lượng tài nguyên du lịch của một quốc gia.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các vị trí quản lý cấp cao.
  • D. Giúp giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng.

Câu 10: Quan sát bản đồ du lịch Việt Nam, các trung tâm du lịch lớn thường tập trung ở đâu? Điều này phản ánh sự ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phân bố của các điểm du lịch?

  • A. Ở những nơi có khí hậu ôn hòa quanh năm; Ảnh hưởng của khí hậu.
  • B. Ở những nơi có tài nguyên du lịch đặc sắc và thuận lợi giao thông; Ảnh hưởng của tài nguyên và vị trí địa lí.
  • C. Chỉ tập trung ở vùng núi cao; Ảnh hưởng của địa hình.
  • D. Ở những nơi có mật độ dân số thấp; Ảnh hưởng của dân cư.

Câu 11: Du lịch sinh thái (Ecotourism) là một loại hình du lịch đang ngày càng phổ biến. Đặc điểm nổi bật nhất của loại hình này là gì?

  • A. Tập trung vào các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • B. Chỉ dành cho khách du lịch có thu nhập cao.
  • C. Gắn với thiên nhiên, bảo vệ môi trường và văn hóa bản địa.
  • D. Chủ yếu là tham quan các công trình kiến trúc hiện đại.

Câu 12: Tại sao nhu cầu của khách du lịch lại rất đa dạng và phong phú, thay đổi theo thời gian?

  • A. Vì tất cả khách du lịch đều giống nhau.
  • B. Vì ngành du lịch ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
  • C. Vì tài nguyên du lịch ở các nơi đều giống nhau.
  • D. Vì nhu cầu du lịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thu nhập, độ tuổi, nghề nghiệp, sở thích, và sự phát triển của xã hội.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch là gì?

  • A. Nguy cơ suy thoái tài nguyên tự nhiên và văn hóa do khai thác quá mức.
  • B. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Khó khăn trong việc thu hút khách du lịch nội địa.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các công ty du lịch.

Câu 14: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một khu vực có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển du lịch?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến loại hình du lịch biển.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều nếu có tài nguyên du lịch phong phú.
  • C. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận, sự liên kết với các thị trường khách và các điểm du lịch khác.
  • D. Chỉ quyết định số lượng khách du lịch nội địa.

Câu 15: Tại sao việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch lại là yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân khách du lịch?

  • A. Vì khách du lịch chỉ thích những sản phẩm giống nhau.
  • B. Vì đa dạng sản phẩm giúp giảm chi phí hoạt động.
  • C. Vì chỉ cần có một loại hình du lịch đặc sắc là đủ.
  • D. Vì đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các đối tượng khách khác nhau và tạo ra những trải nghiệm mới mẻ.

Câu 16: Một tỉnh miền núi có nhiều cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ (núi cao, thác nước) và bản sắc văn hóa dân tộc thiểu số đặc trưng. Theo em, tỉnh này có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào nhất?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa cộng đồng.
  • C. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo).
  • D. Du lịch đô thị.

Câu 17: Phân tích tác động của ngành du lịch đến văn hóa - xã hội. Tác động nào sau đây được xem là tích cực?

  • A. Góp phần bảo tồn và phục hồi các di sản văn hóa, làng nghề truyền thống.
  • B. Làm mai một bản sắc văn hóa địa phương do tiếp xúc với văn hóa bên ngoài.
  • C. Gia tăng các tệ nạn xã hội ở điểm đến.
  • D. Gây ra xung đột giữa khách du lịch và cộng đồng địa phương.

Câu 18: Tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng (Community-based tourism) lại được khuyến khích ở nhiều nơi?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty du lịch lớn.
  • B. Không yêu cầu sự tham gia của người dân địa phương.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình hiện đại.
  • D. Giúp người dân địa phương trực tiếp tham gia, hưởng lợi và có ý thức bảo vệ tài nguyên.

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Giảm giá dịch vụ du lịch một cách tùy tiện.
  • B. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung quảng bá trên các kênh truyền thông truyền thống.
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch quốc tế.

Câu 20: Phân tích bảng số liệu về lượng khách du lịch quốc tế đến các quốc gia ở Đông Nam Á trong một năm. Quốc gia nào có lượng khách quốc tế lớn nhất? (Giả định bảng số liệu được cung cấp trong đề thi thực tế)

  • A. Thái Lan (Ví dụ dựa trên xu hướng chung, đáp án cụ thể sẽ phụ thuộc vào bảng số liệu giả định).
  • B. Việt Nam.
  • C. Singapore.
  • D. Malaysia.

Câu 21: Vịnh Hạ Long (Việt Nam) được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới. Việc công nhận này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với du lịch Việt Nam như thế nào?

  • A. Chỉ giúp tăng lượng khách nội địa đến Vịnh Hạ Long.
  • B. Làm giảm chi phí hoạt động du lịch tại Vịnh Hạ Long.
  • C. Nâng cao uy tín, quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam trên phạm vi toàn cầu và thu hút khách quốc tế.
  • D. Chỉ giúp Vịnh Hạ Long phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 22: Tại sao thị trường khách du lịch lại được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hướng khai thác tài nguyên và doanh thu du lịch?

  • A. Vì tất cả các thị trường khách đều có nhu cầu giống nhau.
  • B. Vì thị trường khách chỉ ảnh hưởng đến số lượng khách chứ không ảnh hưởng đến loại hình du lịch.
  • C. Vì tài nguyên du lịch tự động thu hút mọi loại khách.
  • D. Vì nhu cầu, sở thích, khả năng chi trả của các thị trường khách khác nhau sẽ quyết định loại hình sản phẩm du lịch được phát triển và mức doanh thu tiềm năng.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "đầu kéo" của du lịch?

  • A. Du lịch phát triển kéo theo sự phát triển của giao thông vận tải, lưu trú, ăn uống, thương mại, thủ công mỹ nghệ.
  • B. Các ngành khác phát triển sẽ làm giảm nhu cầu du lịch.
  • C. Du lịch chỉ sử dụng sản phẩm của các ngành khác mà không tạo ra nhu cầu cho chúng.
  • D. Mối quan hệ giữa du lịch và các ngành khác là rất yếu.

Câu 24: Một điểm du lịch đang gặp vấn đề về ô nhiễm rác thải do lượng khách tăng đột biến. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển du lịch bền vững?

  • A. Đóng cửa điểm du lịch để ngăn ô nhiễm.
  • B. Đầu tư hệ thống xử lý rác thải hiệu quả, nâng cao ý thức du khách và cộng đồng, kiểm soát lượng khách vào thời điểm cao điểm.
  • C. Chỉ tập trung thu hút thêm nhiều khách hơn nữa để có kinh phí xử lý sau.
  • D. Phớt lờ vấn đề ô nhiễm vì nó không ảnh hưởng đến doanh thu trực tiếp.

Câu 25: Khảo sát một đoàn khách du lịch quốc tế đến Việt Nam cho thấy họ đặc biệt quan tâm đến ẩm thực đường phố và các lễ hội truyền thống. Điều này cho thấy tài nguyên du lịch nào của Việt Nam đang thu hút mạnh mẽ thị trường khách này?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (hang động, bãi biển).
  • B. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
  • C. Tài nguyên du lịch văn hóa (ẩm thực, lễ hội, phong tục tập quán).
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 26: Tại sao Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) lại chọn ngày 27 tháng 9 hàng năm là Ngày Du lịch Thế giới?

  • A. Để nâng cao nhận thức của cộng đồng quốc tế về vai trò và ý nghĩa của du lịch.
  • B. Để kỷ niệm ngày thành lập UNWTO.
  • C. Để đánh dấu sự kết thúc mùa du lịch cao điểm.
  • D. Để công bố các điểm du lịch mới được công nhận.

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất khi phát triển du lịch ồ ạt mà thiếu quy hoạch và quản lý?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Giảm thiểu xói mòn đất.
  • D. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất), suy thoái cảnh quan, suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 28: Để phát triển du lịch ở một vùng biên giới có tiềm năng về văn hóa và lịch sử, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu để thu hút khách du lịch quốc tế?

  • A. Hoàn thiện thủ tục xuất nhập cảnh, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông kết nối quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng công viên giải trí.
  • C. Giảm giá vé tham quan tối đa.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với nước láng giềng.

Câu 29: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế (truyền hình, mạng xã hội) và tham gia các hội chợ du lịch quốc tế lớn nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tuyển dụng nhân viên cho ngành du lịch.
  • B. Tìm kiếm các đối tác đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Quảng bá hình ảnh đất nước, thu hút sự chú ý của thị trường khách quốc tế tiềm năng.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giáo dục cho người dân trong nước.

Câu 30: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho một vùng ven biển có nhiều bãi biển đẹp nhưng chưa được khai thác hiệu quả. Để phát triển du lịch bền vững tại đây, bạn sẽ ưu tiên loại hình du lịch nào và giải pháp kèm theo là gì?

  • A. Phát triển du lịch mạo hiểm; Xây dựng các khu trượt tuyết nhân tạo.
  • B. Phát triển du lịch đô thị; Xây dựng các tòa nhà chọc trời sát biển.
  • C. Phát triển du lịch công nghiệp; Xây dựng nhà máy xử lý hải sản quy mô lớn ven biển.
  • D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển kết hợp thể thao dưới nước và du lịch cộng đồng; Quy hoạch không gian hợp lý, xử lý chất thải, bảo vệ hệ sinh thái biển, tạo sinh kế cho người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là 'linh hồn' và là cơ sở quan trọng nhất để hình thành nên các điểm du lịch và tạo ra sự đa dạng cho sản phẩm du lịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hoạt động du lịch thường có tính thời vụ rõ rệt. Đặc điểm này chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ngành du lịch được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương. Vai trò nào sau đây *không* phải là vai trò trực tiếp và nổi bật của ngành du lịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để phát triển du lịch bền vững tại một khu vực có tài nguyên thiên nhiên độc đáo (ví dụ: hang động, rừng nguyên sinh), giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng tiếp cận (Accessibility) của khách du lịch đến một điểm đến, đặc biệt là các điểm ở vùng sâu, vùng xa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ (ví dụ: đặt phòng trực tuyến, hướng dẫn viên ảo, thực tế ảo) trong ngành du lịch có tác động chủ yếu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một khu vực có nhiều di tích lịch sử, văn hóa đặc sắc nhưng cơ sở vật chất kỹ thuật (khách sạn, nhà hàng, giao thông) còn kém phát triển. Theo em, nhân tố nào đang là rào cản lớn nhất ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch của khu vực này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích vai trò của nguồn nhân lực trong ngành du lịch. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của nguồn nhân lực chất lượng cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quan sát bản đồ du lịch Việt Nam, các trung tâm du lịch lớn thường tập trung ở đâu? Điều này phản ánh sự ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phân bố của các điểm du lịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Du lịch sinh thái (Ecotourism) là một loại hình du lịch đang ngày càng phổ biến. Đặc điểm nổi bật nhất của loại hình này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao nhu cầu của khách du lịch lại rất đa dạng và phong phú, thay đổi theo thời gian?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một khu vực có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển du lịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch lại là yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân khách du lịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một tỉnh miền núi có nhiều cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ (núi cao, thác nước) và bản sắc văn hóa dân tộc thiểu số đặc trưng. Theo em, tỉnh này có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tác động của ngành du lịch đến văn hóa - xã hội. Tác động nào sau đây được xem là tích cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng (Community-based tourism) lại được khuyến khích ở nhiều nơi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích bảng số liệu về lượng khách du lịch quốc tế đến các quốc gia ở Đông Nam Á trong một năm. Quốc gia nào có lượng khách quốc tế lớn nhất? (Giả định bảng số liệu được cung cấp trong đề thi thực tế)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vịnh Hạ Long (Việt Nam) được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới. Việc công nhận này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với du lịch Việt Nam như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao thị trường khách du lịch lại được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hướng khai thác tài nguyên và doanh thu du lịch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác. Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'đầu kéo' của du lịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một điểm du lịch đang gặp vấn đề về ô nhiễm rác thải do lượng khách tăng đột biến. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận phát triển du lịch bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khảo sát một đoàn khách du lịch quốc tế đến Việt Nam cho thấy họ đặc biệt quan tâm đến ẩm thực đường phố và các lễ hội truyền thống. Điều này cho thấy tài nguyên du lịch nào của Việt Nam đang thu hút mạnh mẽ thị trường khách này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) lại chọn ngày 27 tháng 9 hàng năm là Ngày Du lịch Thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất khi phát triển du lịch ồ ạt mà thiếu quy hoạch và quản lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để phát triển du lịch ở một vùng biên giới có tiềm năng về văn hóa và lịch sử, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu để thu hút khách du lịch quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế (truyền hình, mạng xã hội) và tham gia các hội chợ du lịch quốc tế lớn nhằm mục đích chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho một vùng ven biển có nhiều bãi biển đẹp nhưng chưa được khai thác hiệu quả. Để phát triển du lịch bền vững tại đây, bạn sẽ ưu tiên loại hình du lịch nào và giải pháp kèm theo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo kiến thức Địa lí 10, yếu tố nào sau đây đóng vai trò **quan trọng nhất** làm cơ sở để hình thành các điểm du lịch và tạo nên sự đa dạng, hấp dẫn của sản phẩm du lịch?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
  • B. Chính sách phát triển du lịch của nhà nước.
  • C. Nhu cầu và thị hiếu của khách du lịch.
  • D. Tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hóa).

Câu 2: Một trong những đặc điểm nổi bật của ngành du lịch là tính thời vụ. Tính thời vụ này chủ yếu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố nào?

  • A. Sự biến động của giá cả dịch vụ.
  • B. Trình độ phát triển cơ sở vật chất.
  • C. Điều kiện tự nhiên (khí hậu) và các dịp lễ hội, sự kiện.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch.

Câu 3: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một vùng ảnh hưởng đến ngành du lịch chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

  • A. Khả năng tiếp cận điểm đến và sự liên kết với các thị trường khách.
  • B. Độ đa dạng của tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • C. Mức độ tập trung của các di sản văn hóa.
  • D. Quy mô và chất lượng của nguồn nhân lực.

Câu 4: Phân tích vai trò kinh tế của ngành du lịch, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của du lịch vào cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Mang lại nguồn thu ngoại tệ thông qua chi tiêu của khách quốc tế.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan (vận tải, lưu trú, ẩm thực).
  • D. Góp phần nâng cao thu nhập và mức sống cho cộng đồng.

Câu 5: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc) và cơ sở vật chất kĩ thuật (khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí) lại có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của ngành du lịch?

  • A. Chúng là nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên không thể thiếu.
  • B. Chúng trực tiếp tạo ra nhu cầu du lịch cho du khách.
  • C. Chúng giúp kết nối các điểm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của du khách.
  • D. Chúng chỉ quan trọng đối với các loại hình du lịch cao cấp.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển du lịch bền vững là vấn đề môi trường. Biểu hiện nào sau đây **không phải** là tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường?

  • A. Ô nhiễm không khí, nước, rác thải do hoạt động du lịch.
  • B. Suy thoái đa dạng sinh học tại các khu du lịch tự nhiên.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng làm thay đổi cảnh quan tự nhiên.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ tài nguyên du lịch.

Câu 7: Thị trường khách du lịch (nhu cầu, sở thích, khả năng chi tiêu) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch?

  • A. Quyết định loại hình sản phẩm du lịch được phát triển và quy mô doanh thu.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ, không ảnh hưởng đến loại hình sản phẩm.
  • C. Là yếu tố ít quan trọng nhất so với tài nguyên và cơ sở hạ tầng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch nội địa, không ảnh hưởng đến du lịch quốc tế.

Câu 8: Tại sao nguồn nhân lực (hướng dẫn viên, nhân viên khách sạn, nhà hàng...) lại được coi là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến chất lượng và sự thành công của ngành du lịch?

  • A. Họ là những người cung cấp tài nguyên du lịch.
  • B. Họ là người trực tiếp tạo ra và cung cấp trải nghiệm, dịch vụ cho du khách.
  • C. Họ quyết định vị trí địa lí của điểm đến.
  • D. Họ chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 9: Du lịch sinh thái (ecotourism) là loại hình du lịch dựa vào tài nguyên tự nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường và đóng góp vào phát triển bền vững. Đặc điểm này cho thấy du lịch sinh thái tập trung vào yếu tố nào của ngành du lịch?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • B. Không liên quan đến tài nguyên văn hóa.
  • C. Hoàn toàn tách rời khỏi cộng đồng địa phương.
  • D. Kết hợp khai thác tài nguyên với bảo tồn và trách nhiệm xã hội.

Câu 10: Phân tích vai trò xã hội của ngành du lịch, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của du lịch trong việc nâng cao đời sống tinh thần và sức khỏe của con người?

  • A. Tạo ra việc làm cho người dân.
  • B. Thúc đẩy trao đổi văn hóa giữa các vùng miền, quốc gia.
  • C. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi sức khỏe sau thời gian làm việc.
  • D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước.

Câu 11: Tại sao các thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, lại có ảnh hưởng ngày càng lớn đến ngành du lịch?

  • A. Giúp quảng bá điểm đến, đặt dịch vụ trực tuyến, nâng cao trải nghiệm du khách (thực tế ảo, ứng dụng du lịch).
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc quản lý nội bộ của doanh nghiệp du lịch.
  • C. Làm giảm vai trò của tài nguyên du lịch truyền thống.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với du lịch quốc tế.

Câu 12: Một khu vực có khí hậu khắc nghiệt (quá nóng hoặc quá lạnh kéo dài), địa hình hiểm trở, và thường xuyên xảy ra thiên tai. Theo kiến thức Địa lí, những yếu tố tự nhiên này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch tại đây?

  • A. Thu hút khách du lịch ưa mạo hiểm, làm tăng tính thời vụ.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể nếu có cơ sở hạ tầng tốt.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch sinh thái, không ảnh hưởng các loại hình khác.
  • D. Hạn chế khả năng khai thác, tăng chi phí đầu tư và rủi ro, ảnh hưởng đến tính thời vụ.

Câu 13: Vai trò văn hóa - xã hội nào của ngành du lịch thể hiện rõ nhất việc du lịch góp phần vào sự hiểu biết và giao lưu giữa các cộng đồng, quốc gia?

  • A. Tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước, tạo sự gắn kết và hiểu biết lẫn nhau.
  • C. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí.
  • D. Bảo tồn các di tích lịch sử.

Câu 14: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường là những thị trường gửi khách du lịch quốc tế lớn nhất?

  • A. Người dân có thu nhập cao, thời gian rảnh rỗi nhiều và nhu cầu du lịch lớn.
  • B. Họ có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên hấp dẫn.
  • C. Họ có chính sách visa mở cửa cho khách du lịch.
  • D. Các công ty du lịch ở đó có kinh nghiệm lâu năm.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác. Ngành nào sau đây chịu tác động **trực tiếp và mạnh mẽ nhất** từ sự phát triển của du lịch?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp trồng trọt.
  • C. Giao thông vận tải, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 16: Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng du lịch lớn nhờ sự đa dạng của tài nguyên. Để phát triển du lịch bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến tài nguyên?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên mà không cần quan tâm bảo tồn.
  • B. Kết hợp khai thác hiệu quả với công tác bảo tồn và phục hồi tài nguyên.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các tài nguyên tự nhiên độc đáo.
  • D. Hạn chế khai thác tài nguyên để bảo tồn nguyên vẹn.

Câu 17: Khác biệt cơ bản giữa sản phẩm du lịch và sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến là gì?

  • A. Sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ và trải nghiệm, không thể tồn kho hoặc vận chuyển dễ dàng như sản phẩm vật chất.
  • B. Sản phẩm du lịch có giá trị thấp hơn sản phẩm công nghiệp.
  • C. Sản phẩm du lịch chỉ phục vụ nhu cầu giải trí.
  • D. Sản phẩm du lịch không yêu cầu cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 18: Xu hướng phát triển du lịch hiện nay trên thế giới, hướng tới sự bền vững, thường nhấn mạnh vào yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng số lượng khách du lịch bằng mọi giá.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch tại các khu đô thị lớn.
  • D. Cân bằng giữa lợi ích kinh tế, xã hội, văn hóa và bảo vệ môi trường.

Câu 19: Tại sao sự ổn định về chính trị, an ninh xã hội và y tế lại là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng khách du lịch, đặc biệt là khách quốc tế?

  • A. Đảm bảo sự an toàn và yên tâm cho du khách khi đi du lịch.
  • B. Trực tiếp tạo ra các tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng.
  • D. Chỉ quan trọng đối với du lịch mạo hiểm.

Câu 20: Du lịch có thể góp phần bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa như thế nào?

  • A. Bằng cách xây dựng các công trình hiện đại xung quanh di sản.
  • B. Bằng cách biến di sản thành khu vui chơi giải trí thuần túy.
  • C. Tạo nguồn thu để tu bổ, phục hồi di sản; khuyến khích gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Hạn chế du khách tiếp cận di sản để bảo vệ.

Câu 21: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành du lịch. Tác động nào sau đây là tích cực?

  • A. Làm giảm sự đa dạng của sản phẩm du lịch.
  • B. Tăng cường kết nối giữa các quốc gia, tạo điều kiện đi lại dễ dàng hơn, mở rộng thị trường khách.
  • C. Làm suy giảm tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • D. Gia tăng nguy cơ xung đột văn hóa.

Câu 22: Một địa phương muốn phát triển du lịch dựa vào cộng đồng (Community-based tourism). Yếu tố nào sau đây là **quan trọng nhất** để đảm bảo sự thành công và bền vững của loại hình du lịch này?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại.
  • B. Hạn chế sự tham gia của người dân địa phương.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư từ bên ngoài.
  • D. Đảm bảo sự tham gia chủ động và chia sẻ lợi ích công bằng cho cộng đồng địa phương.

Câu 23: Tại sao nói du lịch là

  • A. Vì du lịch chủ yếu cung cấp dịch vụ và ít gây ô nhiễm môi trường trực tiếp như các ngành công nghiệp sản xuất truyền thống.
  • B. Vì ngành du lịch không sử dụng bất kỳ loại năng lượng nào.
  • C. Vì các hoạt động du lịch chỉ diễn ra ngoài trời.
  • D. Vì ngành du lịch không tạo ra việc làm.

Câu 24: Để phát triển du lịch biển đảo hiệu quả và bền vững, bên cạnh việc khai thác cảnh quan tự nhiên, cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Chỉ xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động của người dân địa phương.
  • C. Bảo vệ môi trường biển, phát triển các sản phẩm du lịch dựa vào văn hóa bản địa và hoạt động thể thao dưới nước.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào khách du lịch quốc tế.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Lễ hội truyền thống.
  • B. Địa hình karst với hang động đẹp.
  • C. Làng nghề thủ công.
  • D. Bảo tàng lịch sử.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch văn hóa?

  • A. Rừng quốc gia.
  • B. Suối nước nóng.
  • C. Bãi biển đẹp.
  • D. Di tích lịch sử cách mạng.

Câu 27: Phân tích tác động của du lịch đến sự phát triển của các vùng kinh tế. Du lịch thường có vai trò gì đối với các vùng sâu, vùng xa có tài nguyên du lịch đặc sắc nhưng kinh tế chưa phát triển?

  • A. Tạo động lực phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, thay đổi cơ cấu kinh tế địa phương.
  • B. Không có tác động đáng kể do thiếu cơ sở hạ tầng.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các nhà đầu tư lớn từ bên ngoài.
  • D. Làm suy giảm các ngành nghề truyền thống.

Câu 28: Để thu hút và giữ chân khách du lịch trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, các điểm đến du lịch cần tập trung nâng cao yếu tố nào?

  • A. Chỉ giảm giá dịch vụ thật thấp.
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm, tăng cường quảng bá và xây dựng thương hiệu.
  • C. Hạn chế số lượng khách du lịch.
  • D. Chỉ dựa vào tài nguyên tự nhiên sẵn có.

Câu 29: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (ví dụ: du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch MICE - Meeting, Incentive, Convention, Exhibition, du lịch mạo hiểm...) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngành?

  • A. Để tập trung vào một loại hình duy nhất có lợi thế.
  • B. Để giảm thiểu hoàn toàn tác động đến môi trường.
  • C. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các phân khúc thị trường khác nhau và giảm sự phụ thuộc vào một loại tài nguyên/thị trường duy nhất.
  • D. Để chỉ thu hút khách du lịch có khả năng chi tiêu cao.

Câu 30: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch. Vấn đề nào sau đây là mối đe dọa trực tiếp nhất đối với du lịch biển đảo?

  • A. Mực nước biển dâng cao, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển và suy thoái hệ sinh thái rạn san hô.
  • B. Nhiệt độ tăng cao ở các vùng núi.
  • C. Hạn hán kéo dài ở vùng đồng bằng.
  • D. Tăng tần suất sương mù ở các thành phố lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo kiến thức Địa lí 10, yếu tố nào sau đây đóng vai trò **quan trọng nhất** làm cơ sở để hình thành các điểm du lịch và tạo nên sự đa dạng, hấp dẫn của sản phẩm du lịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một trong những đặc điểm nổi bật của ngành du lịch là tính thời vụ. Tính thời vụ này chủ yếu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một vùng ảnh hưởng đến ngành du lịch chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích vai trò kinh tế của ngành du lịch, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của du lịch vào cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc) và cơ sở vật chất kĩ thuật (khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí) lại có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của ngành du lịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển du lịch bền vững là vấn đề môi trường. Biểu hiện nào sau đây **không phải** là tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thị trường khách du lịch (nhu cầu, sở thích, khả năng chi tiêu) có ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao nguồn nhân lực (hướng dẫn viên, nhân viên khách sạn, nhà hàng...) lại được coi là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến chất lượng và sự thành công của ngành du lịch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Du lịch sinh thái (ecotourism) là loại hình du lịch dựa vào tài nguyên tự nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường và đóng góp vào phát triển bền vững. Đặc điểm này cho thấy du lịch sinh thái tập trung vào yếu tố nào của ngành du lịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò xã hội của ngành du lịch, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của du lịch trong việc nâng cao đời sống tinh thần và sức khỏe của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao các thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, lại có ảnh hưởng ngày càng lớn đến ngành du lịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một khu vực có khí hậu khắc nghiệt (quá nóng hoặc quá lạnh kéo dài), địa hình hiểm trở, và thường xuyên xảy ra thiên tai. Theo kiến thức Địa lí, những yếu tố tự nhiên này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch tại đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vai trò văn hóa - xã hội nào của ngành du lịch thể hiện rõ nhất việc du lịch góp phần vào sự hiểu biết và giao lưu giữa các cộng đồng, quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường là những thị trường gửi khách du lịch quốc tế lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác. Ngành nào sau đây chịu tác động **trực tiếp và mạnh mẽ nhất** từ sự phát triển của du lịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng du lịch lớn nhờ sự đa dạng của tài nguyên. Để phát triển du lịch bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến tài nguyên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khác biệt cơ bản giữa sản phẩm du lịch và sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xu hướng phát triển du lịch hiện nay trên thế giới, hướng tới sự bền vững, thường nhấn mạnh vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao sự ổn định về chính trị, an ninh xã hội và y tế lại là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng khách du lịch, đặc biệt là khách quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Du lịch có thể góp phần bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến ngành du lịch. Tác động nào sau đây là tích cực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một địa phương muốn phát triển du lịch dựa vào cộng đồng (Community-based tourism). Yếu tố nào sau đây là **quan trọng nhất** để đảm bảo sự thành công và bền vững của loại hình du lịch này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao nói du lịch là "ngành công nghiệp không khói"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để phát triển du lịch biển đảo hiệu quả và bền vững, bên cạnh việc khai thác cảnh quan tự nhiên, cần chú trọng yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích tác động của du lịch đến sự phát triển của các vùng kinh tế. Du lịch thường có vai trò gì đối với các vùng sâu, vùng xa có tài nguyên du lịch đặc sắc nhưng kinh tế chưa phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để thu hút và giữ chân khách du lịch trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, các điểm đến du lịch cần tập trung nâng cao yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (ví dụ: du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch MICE - Meeting, Incentive, Convention, Exhibition, du lịch mạo hiểm...) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngành?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch. Vấn đề nào sau đây là mối đe dọa trực tiếp nhất đối với du lịch biển đảo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu vì đặc điểm nào sau đây?

  • A. Sản phẩm du lịch không phải là vật chất hữu hình.
  • B. Ngành này tạo ra lượng lớn ngoại tệ cho quốc gia.
  • C. Hoạt động du lịch ít gây ô nhiễm môi trường so với các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Ngành du lịch sử dụng nhiều lao động nhưng ít tiêu thụ năng lượng.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn ban đầu và tính đặc thù của một điểm đến du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hóa).
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
  • C. Chất lượng dịch vụ lưu trú và ăn uống.
  • D. Chiến lược quảng bá và tiếp thị.

Câu 3: Tại sao nhu cầu du lịch của khách hàng thường có tính thời vụ?

  • A. Giá cả các dịch vụ du lịch thay đổi theo mùa.
  • B. Chỉ có những người có thu nhập cao mới đi du lịch.
  • C. Tài nguyên du lịch chỉ khai thác được vào những thời điểm nhất định trong năm.
  • D. Chủ yếu chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên (khí hậu) và xã hội (kỳ nghỉ, lễ hội).

Câu 4: Việc xây dựng các tuyến đường cao tốc mới kết nối các thành phố lớn với các khu vực có tiềm năng du lịch (ví dụ: các tỉnh miền núi có phong cảnh đẹp) tác động chủ yếu đến yếu tố nào của ngành du lịch ở các khu vực đó?

  • A. Sự đa dạng của sản phẩm du lịch.
  • B. Khả năng tiếp cận và thu hút khách du lịch.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • D. Đặc điểm thị trường khách du lịch.

Câu 5: Khi phân tích thị trường khách du lịch cho một điểm đến mới, việc nghiên cứu đặc điểm về thu nhập, độ tuổi, nghề nghiệp và sở thích của các nhóm khách tiềm năng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

  • A. Xác định cơ cấu sản phẩm du lịch phù hợp và dự báo doanh thu.
  • B. Đánh giá chất lượng tài nguyên du lịch của điểm đến.
  • C. Quyết định vị trí xây dựng cơ sở vật chất du lịch.
  • D. Lựa chọn phương tiện giao thông chính để đến điểm đến.

Câu 6: Nguồn nhân lực trong ngành du lịch ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến khía cạnh nào sau đây?

  • A. Số lượng tài nguyên du lịch được khai thác.
  • B. Vị trí địa lí của các trung tâm du lịch.
  • C. Chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của khách hàng.
  • D. Quy mô đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.

Câu 7: Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong du lịch (ví dụ: đặt phòng trực tuyến, ứng dụng du lịch di động, thực tế ảo) chủ yếu góp phần vào việc gì?

  • A. Tăng số lượng tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Nâng cao hiệu quả hoạt động, đa dạng hóa hình thức cung cấp dịch vụ.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Thay đổi đặc điểm thị trường khách truyền thống.

Câu 8: Mối quan hệ "gắn với tài nguyên du lịch" của ngành du lịch thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Khách du lịch phải di chuyển đến nơi có tài nguyên để trải nghiệm sản phẩm.
  • B. Tài nguyên du lịch được vận chuyển đến nơi ở của du khách.
  • C. Hoạt động du lịch không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Sản phẩm du lịch có thể được sản xuất hàng loạt tại nhà máy.

Câu 9: Việc phát triển du lịch ở các vùng sâu, vùng xa có tài nguyên thiên nhiên và văn hóa độc đáo thường mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào đáng kể cho cộng đồng địa phương?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tạo ra nguồn thu nhập ổn định và đa dạng hóa sinh kế.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Giúp tăng cường việc di cư ra khỏi vùng.

Câu 10: Tác động tiêu cực về mặt môi trường của hoạt động du lịch đại trà thường bao gồm những vấn đề nào sau đây?

  • A. Phá hủy cảnh quan tự nhiên và hệ sinh thái.
  • B. Ô nhiễm nước, không khí và rác thải.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên nước và năng lượng.
  • D. Tất cả các vấn đề trên.

Câu 11: Để phát triển du lịch bền vững, cần chú trọng nhất đến khía cạnh nào?

  • A. Đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng trưởng lượng khách du lịch bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia của cộng đồng địa phương.

Câu 12: Tại sao du lịch được xem là ngành có tính liên ngành cao?

  • A. Ngành du lịch chỉ liên quan đến các dịch vụ giải trí.
  • B. Ngành du lịch sử dụng sản phẩm và dịch vụ của nhiều ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, thương mại, nông nghiệp, xây dựng, tài chính, văn hóa...
  • C. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có ngành du lịch.
  • D. Ngành du lịch chỉ tạo ra sản phẩm phi vật chất.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò thúc đẩy sự hiểu biết và gắn kết giữa các quốc gia, dân tộc của ngành du lịch?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
  • B. Góp phần bảo tồn các di sản văn hóa.
  • C. Tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Khách du lịch có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với văn hóa, con người bản địa.

Câu 14: Khi một khu vực có tài nguyên du lịch phong phú nhưng cơ sở hạ tầng (đường sá, điện, nước) còn kém phát triển, yếu tố nào sẽ là rào cản lớn nhất cho sự phát triển du lịch tại đó?

  • A. Khả năng tiếp cận và chất lượng trải nghiệm của du khách.
  • B. Sự đa dạng của tài nguyên du lịch.
  • C. Nhu cầu của thị trường khách du lịch.
  • D. Chính sách phát triển du lịch của nhà nước.

Câu 15: Sự phát triển của du lịch nội địa (khách du lịch trong nước) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây ở mỗi quốc gia?

  • A. Số lượng di sản thế giới được UNESCO công nhận.
  • B. Vị trí địa lí gần các quốc gia phát triển du lịch.
  • C. Mức sống, thu nhập và thời gian rảnh rỗi của người dân trong nước.
  • D. Chất lượng dịch vụ hàng không quốc tế.

Câu 16: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa phi vật thể (ví dụ: các làn điệu dân ca, lễ hội truyền thống) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch văn hóa và du lịch cộng đồng.
  • C. Du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch công vụ (MICE).

Câu 17: Phân tích tác động kinh tế của du lịch, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "mũi nhọn" của ngành đối với nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Là nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
  • B. Tạo ra sản phẩm vật chất có giá trị cao.
  • C. Tiêu thụ ít tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Giúp giảm bớt áp lực lên ngành công nghiệp.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch ở các vùng nhạy cảm về môi trường (ví dụ: các khu bảo tồn thiên nhiên, rạn san hô) là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực có chuyên môn.
  • B. Khó khăn trong việc xây dựng cơ sở vật chất quy mô lớn.
  • C. Đảm bảo cân bằng giữa phát triển du lịch và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Nhu cầu của khách du lịch không cao.

Câu 19: Tại sao chính sách phát triển du lịch của nhà nước lại là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành?

  • A. Chính sách quyết định trực tiếp số lượng tài nguyên du lịch.
  • B. Chính sách chỉ ảnh hưởng đến du lịch quốc tế.
  • C. Chính sách giúp dự báo chính xác nhu cầu của khách hàng.
  • D. Chính sách định hướng quy hoạch, đầu tư, quảng bá, đào tạo nguồn nhân lực và quản lý các hoạt động du lịch.

Câu 20: Khi một quốc gia tập trung phát triển du lịch dựa vào các di sản văn hóa và lịch sử, họ đang khai thác lợi thế từ yếu tố tài nguyên du lịch nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Tài nguyên du lịch văn hóa.
  • C. Tài nguyên du lịch nhân tạo.
  • D. Tài nguyên du lịch vật chất.

Câu 21: Việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch tại một điểm đến (ví dụ: kết hợp du lịch nghỉ dưỡng biển với du lịch sinh thái rừng ngập mặn và tham quan làng nghề truyền thống) nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều phân khúc thị trường khác nhau và kéo dài thời gian lưu trú.
  • B. Giảm thiểu tối đa chi phí hoạt động du lịch.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại hình khách du lịch duy nhất.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn tính thời vụ của du lịch.

Câu 22: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các điểm du lịch nổi tiếng vào các dịp lễ, tết là biểu hiện của vấn đề nào trong phát triển du lịch?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch.
  • B. Nguồn nhân lực du lịch yếu kém.
  • C. Quá tải về cơ sở hạ tầng và sức chứa của điểm đến.
  • D. Thiếu vốn đầu tư vào ngành du lịch.

Câu 23: Phân tích tác động xã hội của du lịch, vai trò nào sau đây được xem là tích cực?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội ở các điểm du lịch.
  • B. Góp phần bảo tồn, phục hồi và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Tạo ra sự xung đột giữa người dân địa phương và du khách.
  • D. Làm mai một bản sắc văn hóa địa phương do tiếp xúc văn hóa bên ngoài.

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhiều khách sạn cao cấp.
  • B. Giảm giá tất cả các dịch vụ du lịch.
  • C. Chỉ quảng bá du lịch trên các kênh truyền thống.
  • D. Đầu tư đồng bộ vào hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm độc đáo gắn với bản sắc văn hóa và ứng dụng công nghệ.

Câu 25: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc khu vực ảnh hưởng đến du lịch chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Loại hình tài nguyên du lịch văn hóa.
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • C. Khả năng tiếp cận, sự thuận tiện trong việc di chuyển của du khách và sự liên kết với các thị trường nguồn.
  • D. Quy mô của cơ sở vật chất du lịch.

Câu 26: Du lịch MICE (Meeting, Incentive, Convention, Exhibition) là loại hình du lịch kết hợp giữa hội họp, khen thưởng, hội nghị và triển lãm. Loại hình này thường đòi hỏi cơ sở vật chất và dịch vụ như thế nào?

  • A. Các trung tâm hội nghị, khách sạn quy mô lớn, dịch vụ chuyên nghiệp và hạ tầng giao thông thuận tiện.
  • B. Chỉ cần các khu nghỉ dưỡng sinh thái đơn giản.
  • C. Yêu cầu cao về tài nguyên du lịch tự nhiên hoang sơ.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào các lễ hội văn hóa truyền thống.

Câu 27: Khi đánh giá tiềm năng du lịch của một khu vực, yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Các di tích lịch sử cách mạng.
  • B. Làng nghề truyền thống.
  • C. Các công trình kiến trúc cổ.
  • D. Địa hình karst với nhiều hang động đẹp.

Câu 28: Tác động tiêu cực về mặt xã hội của du lịch có thể bao gồm:

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Tạo thêm việc làm cho người dân.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng, thay đổi cấu trúc xã hội truyền thống.
  • D. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo tồn di sản.

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch phát triển du lịch lại cần dựa trên đánh giá tổng thể các yếu tố tài nguyên, thị trường, hạ tầng và môi trường?

  • A. Để đảm bảo sự phát triển cân đối, hiệu quả và bền vững, tránh xung đột và lãng phí tài nguyên.
  • B. Chỉ cần tập trung vào tài nguyên du lịch là đủ để quy hoạch.
  • C. Quy hoạch chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến thực tế.
  • D. Việc đánh giá tổng thể làm chậm quá trình phát triển du lịch.

Câu 30: Khác biệt cơ bản giữa du lịch đại trà và du lịch có trách nhiệm (responsible tourism) nằm ở chỗ du lịch có trách nhiệm chú trọng hơn đến điều gì?

  • A. Số lượng khách du lịch thu hút được.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội, tối đa hóa lợi ích cho cộng đồng địa phương.
  • C. Lợi nhuận thu được từ hoạt động du lịch.
  • D. Việc xây dựng các công trình du lịch quy mô lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ngành du lịch được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu vì đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn ban đầu và tính đặc thù của một điểm đến du lịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao nhu cầu du lịch của khách hàng thường có tính thời vụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc xây dựng các tuyến đường cao tốc mới kết nối các thành phố lớn với các khu vực có tiềm năng du lịch (ví dụ: các tỉnh miền núi có phong cảnh đẹp) tác động chủ yếu đến yếu tố nào của ngành du lịch ở các khu vực đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi phân tích thị trường khách du lịch cho một điểm đến mới, việc nghiên cứu đặc điểm về thu nhập, độ tuổi, nghề nghiệp và sở thích của các nhóm khách tiềm năng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguồn nhân lực trong ngành du lịch ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến khía cạnh nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong du lịch (ví dụ: đặt phòng trực tuyến, ứng dụng du lịch di động, thực tế ảo) chủ yếu góp phần vào việc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mối quan hệ 'gắn với tài nguyên du lịch' của ngành du lịch thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc phát triển du lịch ở các vùng sâu, vùng xa có tài nguyên thiên nhiên và văn hóa độc đáo thường mang lại lợi ích kinh tế - xã hội nào đáng kể cho cộng đồng địa phương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tác động tiêu cực về mặt môi trường của hoạt động du lịch đại trà thường bao gồm những vấn đề nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để phát triển du lịch bền vững, cần chú trọng nhất đến khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao du lịch được xem là ngành có tính liên ngành cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò thúc đẩy sự hiểu biết và gắn kết giữa các quốc gia, dân tộc của ngành du lịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi một khu vực có tài nguyên du lịch phong phú nhưng cơ sở hạ tầng (đường sá, điện, nước) còn kém phát triển, yếu tố nào sẽ là rào cản lớn nhất cho sự phát triển du lịch tại đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự phát triển của du lịch nội địa (khách du lịch trong nước) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây ở mỗi quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa phi vật thể (ví dụ: các làn điệu dân ca, lễ hội truyền thống) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với loại hình du lịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích tác động kinh tế của du lịch, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'mũi nhọn' của ngành đối với nhiều quốc gia đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch ở các vùng nhạy cảm về môi trường (ví dụ: các khu bảo tồn thiên nhiên, rạn san hô) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao chính sách phát triển du lịch của nhà nước lại là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi một quốc gia tập trung phát triển du lịch dựa vào các di sản văn hóa và lịch sử, họ đang khai thác lợi thế từ yếu tố tài nguyên du lịch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch tại một điểm đến (ví dụ: kết hợp du lịch nghỉ dưỡng biển với du lịch sinh thái rừng ngập mặn và tham quan làng nghề truyền thống) nhằm mục đích chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các điểm du lịch nổi tiếng vào các dịp lễ, tết là biểu hiện của vấn đề nào trong phát triển du lịch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích tác động xã hội của du lịch, vai trò nào sau đây được xem là tích cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc khu vực ảnh hưởng đến du lịch chủ yếu thông qua yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Du lịch MICE (Meeting, Incentive, Convention, Exhibition) là loại hình du lịch kết hợp giữa hội họp, khen thưởng, hội nghị và triển lãm. Loại hình này thường đòi hỏi cơ sở vật chất và dịch vụ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi đánh giá tiềm năng du lịch của một khu vực, yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tác động tiêu cực về mặt xã hội của du lịch có thể bao gồm:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch phát triển du lịch lại cần dựa trên đánh giá tổng thể các yếu tố tài nguyên, thị trường, hạ tầng và môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khác biệt cơ bản giữa du lịch đại trà và du lịch có trách nhiệm (responsible tourism) nằm ở chỗ du lịch có trách nhiệm chú trọng hơn đến điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu phản ánh khía cạnh nào sau đây của ngành?

  • A. Sử dụng ít lao động chân tay so với công nghiệp truyền thống.
  • B. Ít gây ô nhiễm môi trường trực tiếp từ hoạt động sản xuất.
  • C. Mang lại nguồn thu nhập lớn mà không cần khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Sản phẩm chủ yếu là dịch vụ, không phải hàng hóa vật chất.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Lễ hội truyền thống.
  • B. Công trình kiến trúc cổ.
  • C. Hang động và núi đá vôi.
  • D. Làng nghề thủ công.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch văn hóa?

  • A. Di tích lịch sử.
  • B. Bãi biển đẹp.
  • C. Vườn quốc gia.
  • D. Suối khoáng nóng.

Câu 4: Một vùng có địa hình núi cao hiểm trở, nhiều thác nước, rừng nguyên sinh phong phú và là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số với bản sắc văn hóa độc đáo. Vùng này có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào sau đây?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch đô thị.
  • C. Du lịch MICE (Hội nghị, khuyến thưởng, triển lãm, sự kiện).
  • D. Du lịch sinh thái kết hợp văn hóa cộng đồng.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các điểm du lịch và tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của du khách?

  • A. Chính sách quảng bá du lịch.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
  • C. Sự đa dạng của sản phẩm du lịch.
  • D. Trình độ dân trí của người dân địa phương.

Câu 6: Tính "thời vụ" trong hoạt động du lịch thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Nhu cầu của khách du lịch luôn thay đổi.
  • B. Sản phẩm du lịch là dịch vụ không lưu kho được.
  • C. Lượng khách và doanh thu thường tập trung vào những khoảng thời gian nhất định trong năm.
  • D. Hoạt động du lịch phụ thuộc nhiều vào tài nguyên.

Câu 7: Vai trò kinh tế quan trọng nhất của ngành du lịch đối với một quốc gia là gì?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy xuất khẩu tại chỗ.
  • B. Góp phần bảo tồn di sản văn hóa.
  • C. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.
  • D. Cải thiện sức khỏe và tinh thần cho người dân.

Câu 8: Bên cạnh những lợi ích kinh tế, sự phát triển "nóng" của du lịch đại trà (mass tourism) tại một điểm đến có thể gây ra những tác động tiêu cực nào về mặt xã hội và văn hóa?

  • A. Giảm thiểu sự giao lưu văn hóa giữa du khách và người dân địa phương.
  • B. Tăng cường ý thức bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Thúc đẩy người dân địa phương quay lại với các nghề truyền thống.
  • D. Pha loãng bản sắc văn hóa địa phương, thương mại hóa các giá trị truyền thống.

Câu 9: Phát triển du lịch bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Kinh tế, xã hội, và môi trường.
  • B. Số lượng khách du lịch và doanh thu.
  • C. Du lịch nội địa và du lịch quốc tế.
  • D. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.

Câu 10: Một khu vực ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn đa dạng, nhiều loài chim quý hiếm, và có cộng đồng dân cư sống dựa vào nghề cá truyền thống. Để phát triển du lịch một cách bền vững tại đây, ưu tiên hàng đầu nên là loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch giải trí với các khu nghỉ dưỡng lớn.
  • B. Du lịch thể thao dưới nước quy mô lớn.
  • C. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • D. Du lịch MICE (Hội nghị, khuyến thưởng, triển lãm, sự kiện).

Câu 11: "Khả năng tiếp cận" (accessibility) là một yếu tố quan trọng trong phát triển du lịch. Yếu tố này phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nào?

  • A. Hệ thống giao thông kết nối đến điểm đến.
  • B. Số lượng khách sạn và nhà hàng tại điểm đến.
  • C. Sự đa dạng của các hoạt động vui chơi giải trí.
  • D. Giá cả của các dịch vụ du lịch.

Câu 12: Nguồn nhân lực trong ngành du lịch có ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đến khía cạnh nào sau đây?

  • A. Số lượng tài nguyên du lịch.
  • B. Vị trí địa lí của điểm đến.
  • C. Mức độ hiện đại của cơ sở hạ tầng.
  • D. Chất lượng dịch vụ và trải nghiệm của du khách.

Câu 13: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tác động như thế nào đến ngành du lịch?

  • A. Làm giảm sự cần thiết của các công ty lữ hành truyền thống.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin về điểm đến của du khách.
  • C. Thúc đẩy hoạt động quảng bá, đặt dịch vụ trực tuyến và cá nhân hóa trải nghiệm.
  • D. Tăng chi phí cho du khách khi tìm kiếm và đặt tour.

Câu 14: Tại sao các thành phố lớn thường trở thành những trung tâm du lịch quan trọng?

  • A. Tập trung nhiều cơ sở hạ tầng, dịch vụ, tài nguyên văn hóa và điểm kết nối giao thông.
  • B. Có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
  • C. Chi phí du lịch thường rẻ hơn so với các vùng khác.
  • D. Ít gặp phải vấn đề về quá tải du lịch.

Câu 15: "Rò rỉ kinh tế" (economic leakage) trong du lịch là hiện tượng gì?

  • A. Doanh thu từ du lịch không đủ bù đắp chi phí đầu tư.
  • B. Phần lớn doanh thu từ du lịch chảy ra khỏi nền kinh tế địa phương/quốc gia.
  • C. Chi tiêu của du khách tập trung vào một số ít dịch vụ.
  • D. Người dân địa phương không tham gia vào các hoạt động du lịch.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động du lịch, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tăng cường hoạt động giải trí cho du khách.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và nhà hàng.
  • C. Giảm giá vé tham quan các điểm du lịch tự nhiên.
  • D. Phát triển các loại hình du lịch có trách nhiệm, giáo dục du khách và cộng đồng.

Câu 17: Sự phát triển của tầng lớp trung lưu ở các quốc gia đang phát triển có tác động như thế nào đến ngành du lịch toàn cầu?

  • A. Làm tăng mạnh nhu cầu du lịch, đặc biệt là du lịch quốc tế.
  • B. Làm giảm nhu cầu du lịch do tập trung vào chi tiêu thiết yếu.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến quy mô thị trường du lịch.
  • D. Chỉ làm tăng nhu cầu du lịch nội địa.

Câu 18: Một điểm du lịch nổi tiếng gặp phải tình trạng quá tải vào mùa cao điểm, dẫn đến ùn tắc, ô nhiễm và ảnh hưởng đến trải nghiệm của du khách. Biện pháp quản lý nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường quảng bá để thu hút thêm du khách.
  • B. Giảm giá vé vào cửa để khuyến khích mọi người đến.
  • C. Phân bổ lượng khách theo thời gian hoặc giới hạn số lượng khách mỗi ngày/đợt.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ cao cấp.

Câu 19: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc khu vực ảnh hưởng đến du lịch chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

  • A. Chất lượng dịch vụ du lịch.
  • B. Khả năng tiếp cận và chi phí di chuyển của du khách.
  • C. Sự đa dạng của tài nguyên văn hóa.
  • D. Trình độ phát triển của cơ sở vật chất.

Câu 20: Du lịch văn hóa (Cultural Tourism) tập trung khai thác chủ yếu loại tài nguyên nào?

  • A. Khí hậu và cảnh quan tự nhiên.
  • B. Hệ sinh thái động thực vật.
  • C. Các hoạt động giải trí mạo hiểm.
  • D. Di tích lịch sử, kiến trúc, lễ hội, phong tục tập quán.

Câu 21: Tại sao du lịch lại được coi là một ngành kinh tế tổng hợp?

  • A. Liên quan và sử dụng sản phẩm của nhiều ngành kinh tế khác như giao thông, lưu trú, ăn uống, thương mại, dịch vụ tài chính...
  • B. Chỉ tập trung vào việc cung cấp dịch vụ cho du khách.
  • C. Không sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Ít tạo ra việc làm cho người dân địa phương.

Câu 22: Khách du lịch có xu hướng tìm kiếm những trải nghiệm ngày càng độc đáo và cá nhân hóa. Xu hướng này đòi hỏi ngành du lịch phải làm gì?

  • A. Tăng cường các tour du lịch trọn gói, cố định.
  • B. Chỉ tập trung vào các điểm du lịch đã nổi tiếng.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm, phát triển các tour theo yêu cầu và trải nghiệm địa phương chân thực.
  • D. Giảm giá các dịch vụ để thu hút khách.

Câu 23: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều đảo nhỏ và khí hậu nhiệt đới. Loại hình tài nguyên tự nhiên nổi bật cho phát triển du lịch của quốc gia này là gì?

  • A. Địa hình núi cao và hang động.
  • B. Tài nguyên biển, đảo và khí hậu.
  • C. Rừng nguyên sinh và đa dạng sinh học.
  • D. Suối khoáng nóng và hồ nước ngọt.

Câu 24: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa (di tích lịch sử, công trình kiến trúc, lễ hội...) trong hoạt động du lịch có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm du lịch độc đáo, thu hút du khách và góp phần giáo dục, quảng bá văn hóa dân tộc.
  • B. Chỉ đơn thuần là giữ gìn các hiện vật cũ.
  • C. Làm tăng chi phí cho ngành du lịch.
  • D. Ít có tác động đến sự phát triển kinh tế địa phương.

Câu 25: Tác động môi trường tiêu cực phổ biến nhất của du lịch đại trà tại các điểm đến tự nhiên (ví dụ: bãi biển, công viên quốc gia) là gì?

  • A. Giảm thiểu áp lực lên tài nguyên nước.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái địa phương.
  • C. Gia tăng lượng rác thải, ô nhiễm nước, xâm hại đa dạng sinh học.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí.

Câu 26: Chính sách visa thông thoáng hơn của một quốc gia có thể ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch của quốc gia đó?

  • A. Làm giảm số lượng khách du lịch quốc tế.
  • B. Tăng cường lượng khách du lịch quốc tế đến.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch nội địa.
  • D. Không có tác động đáng kể.

Câu 27: Khi phân tích tiềm năng du lịch của một khu vực, ngoài tài nguyên du lịch, cần phải xem xét kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây để đánh giá khả năng phát triển bền vững?

  • A. Số lượng khách sạn hiện có.
  • B. Giá vé máy bay đến khu vực.
  • C. Số lượng công ty lữ hành hoạt động.
  • D. Năng lực chịu tải của môi trường và cộng đồng địa phương.

Câu 28: Du lịch mạo hiểm (Adventure Tourism) thường tập trung khai thác loại tài nguyên nào và đòi hỏi điều kiện gì về du khách?

  • A. Địa hình đa dạng (núi, hang động, sông, biển), đòi hỏi sức khỏe tốt và kỹ năng.
  • B. Các lễ hội văn hóa và di tích lịch sử, đòi hỏi kiến thức lịch sử.
  • C. Các khu nghỉ dưỡng sang trọng, đòi hỏi khả năng chi trả cao.
  • D. Các thành phố lớn với nhiều trung tâm mua sắm, đòi hỏi sở thích mua sắm.

Câu 29: Một khu vực có nhiều nghề thủ công truyền thống đang đứng trước nguy cơ mai một. Phát triển du lịch dựa trên các làng nghề này (Du lịch làng nghề) có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Làm cho các nghề truyền thống biến mất nhanh hơn.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho du khách.
  • C. Góp phần bảo tồn, phục hồi nghề truyền thống và tạo thu nhập cho người dân địa phương.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự tồn tại của làng nghề.

Câu 30: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành du lịch. Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất?

  • A. Làm cho du khách ít quan tâm đến du lịch.
  • B. Giảm chi phí hoạt động của các doanh nghiệp du lịch.
  • C. Tăng cường tính thời vụ của du lịch.
  • D. Thay đổi cảnh quan tự nhiên, ảnh hưởng đến các điểm du lịch phụ thuộc vào khí hậu (ví dụ: du lịch trượt tuyết, du lịch biển) và gia tăng thiên tai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ngành du lịch được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu phản ánh khía cạnh nào sau đây của ngành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch văn hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vùng có địa hình núi cao hiểm trở, nhiều thác nước, rừng nguyên sinh phong phú và là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số với bản sắc văn hóa độc đáo. Vùng này có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các điểm du lịch và tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của du khách?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tính 'thời vụ' trong hoạt động du lịch thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vai trò kinh tế quan trọng nhất của ngành du lịch đối với một quốc gia là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bên cạnh những lợi ích kinh tế, sự phát triển 'nóng' của du lịch đại trà (mass tourism) tại một điểm đến có thể gây ra những tác động tiêu cực nào về mặt xã hội và văn hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phát triển du lịch bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một khu vực ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn đa dạng, nhiều loài chim quý hiếm, và có cộng đồng dân cư sống dựa vào nghề cá truyền thống. Để phát triển du lịch một cách bền vững tại đây, ưu tiên hàng đầu nên là loại hình du lịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: 'Khả năng tiếp cận' (accessibility) là một yếu tố quan trọng trong phát triển du lịch. Yếu tố này phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguồn nhân lực trong ngành du lịch có ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đến khía cạnh nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tác động như thế nào đến ngành du lịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao các thành phố lớn thường trở thành những trung tâm du lịch quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: 'Rò rỉ kinh tế' (economic leakage) trong du lịch là hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động du lịch, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự phát triển của tầng lớp trung lưu ở các quốc gia đang phát triển có tác động như thế nào đến ngành du lịch toàn cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một điểm du lịch nổi tiếng gặp phải tình trạng quá tải vào mùa cao điểm, dẫn đến ùn tắc, ô nhiễm và ảnh hưởng đến trải nghiệm của du khách. Biện pháp quản lý nào sau đây có thể giúp giải quyết vấn đề này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc khu vực ảnh hưởng đến du lịch chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Du lịch văn hóa (Cultural Tourism) tập trung khai thác chủ yếu loại tài nguyên nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao du lịch lại được coi là một ngành kinh tế tổng hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khách du lịch có xu hướng tìm kiếm những trải nghiệm ngày càng độc đáo và cá nhân hóa. Xu hướng này đòi hỏi ngành du lịch phải làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều đảo nhỏ và khí hậu nhiệt đới. Loại hình tài nguyên tự nhiên nổi bật cho phát triển du lịch của quốc gia này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa (di tích lịch sử, công trình kiến trúc, lễ hội...) trong hoạt động du lịch có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tác động môi trường tiêu cực phổ biến nhất của du lịch đại trà tại các điểm đến tự nhiên (ví dụ: bãi biển, công viên quốc gia) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Chính sách visa thông thoáng hơn của một quốc gia có thể ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi phân tích tiềm năng du lịch của một khu vực, ngoài tài nguyên du lịch, cần phải xem xét kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây để đánh giá khả năng phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Du lịch mạo hiểm (Adventure Tourism) thường tập trung khai thác loại tài nguyên nào và đòi hỏi điều kiện gì về du khách?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một khu vực có nhiều nghề thủ công truyền thống đang đứng trước nguy cơ mai một. Phát triển du lịch dựa trên các làng nghề này (Du lịch làng nghề) có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành du lịch. Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhóm du khách di chuyển từ thành phố đến một khu vực nông thôn để trải nghiệm cuộc sống bản địa, tham gia vào các hoạt động sản xuất truyền thống và tìm hiểu văn hóa địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ nét đặc điểm nào của ngành du lịch?

  • A. Gắn liền với tài nguyên du lịch tại điểm đến.
  • B. Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Sản phẩm du lịch có thể lưu kho và vận chuyển dễ dàng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí đơn thuần.

Câu 2: Một tỉnh miền núi có nhiều hang động kỳ vĩ, thác nước hùng vĩ và hệ sinh thái đa dạng. Tuy nhiên, hệ thống đường giao thông đến các điểm này còn hạn chế, cơ sở lưu trú và dịch vụ chưa phát triển. Theo em, nhân tố nào đang cản trở chính sự phát triển du lịch của tỉnh này?

  • A. Đặc điểm thị trường khách du lịch.
  • B. Chính sách phát triển du lịch của địa phương.
  • C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.
  • D. Sự đa dạng của tài nguyên du lịch tự nhiên.

Câu 3: Việc một quốc gia quyết định nới lỏng chính sách visa cho du khách quốc tế từ các thị trường tiềm năng có tác động chủ yếu đến nhân tố nào trong phát triển du lịch?

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • B. Độ đa dạng của tài nguyên du lịch.
  • C. Cơ sở hạ tầng tại điểm đến.
  • D. Khả năng tiếp cận điểm đến của khách du lịch.

Câu 4: Ngành du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu là do vai trò nào sau đây?

  • A. Ít gây ô nhiễm môi trường so với nhiều ngành công nghiệp khác.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia.
  • C. Đóng góp vào việc bảo tồn các di sản văn hóa.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động địa phương.

Câu 5: Một công ty du lịch đang xây dựng tour khám phá các làng nghề truyền thống, thưởng thức ẩm thực địa phương và tham gia các buổi giao lưu văn nghệ cộng đồng. Đây là ví dụ điển hình về loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • B. Du lịch văn hóa.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch thể thao.

Câu 6: Tại một khu vực có khí hậu ôn hòa, nhiều suối khoáng nóng và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất?

  • A. Du lịch MICE (Meeting, Incentive, Convention, Exhibition).
  • B. Du lịch thám hiểm.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
  • D. Du lịch công vụ.

Câu 7: Sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng đặt phòng trực tuyến, ứng dụng hướng dẫn du lịch thông minh và việc sử dụng thực tế ảo (VR) để quảng bá điểm đến phản ánh xu hướng nào trong ngành du lịch hiện nay?

  • A. Ứng dụng khoa học - công nghệ.
  • B. Tăng cường du lịch đại trà.
  • C. Giảm thiểu vai trò của tài nguyên tự nhiên.
  • D. Hạn chế tương tác trực tiếp giữa du khách và người dân địa phương.

Câu 8: Một khu du lịch sinh thái cam kết sử dụng năng lượng tái tạo, giảm thiểu rác thải nhựa và hỗ trợ cộng đồng địa phương thông qua việc mua sản phẩm nông nghiệp. Điều này thể hiện rõ ràng nguyên tắc nào trong phát triển du lịch?

  • A. Du lịch theo mùa.
  • B. Du lịch đại trà.
  • C. Du lịch công vụ.
  • D. Du lịch bền vững.

Câu 9: Tại sao nhu cầu của khách du lịch thường có tính thời vụ?

  • A. Do giá cả dịch vụ du lịch luôn ổn định quanh năm.
  • B. Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên (khí hậu), văn hóa (lễ hội, kỳ nghỉ) và kinh tế (thu nhập).
  • C. Sản phẩm du lịch có thể được sản xuất hàng loạt.
  • D. Ngành du lịch không chịu ảnh hưởng của quy luật cung cầu.

Câu 10: Vai trò xã hội quan trọng nhất của ngành du lịch được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tạo nguồn thu ngân sách cho nhà nước.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan.
  • C. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, nâng cao hiểu biết và sức khỏe cho con người.
  • D. Góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.

Câu 11: Việc một vùng đất được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa hoặc Di sản Thiên nhiên thế giới có tác động mạnh mẽ nhất đến nhân tố nào trong phát triển du lịch của vùng đó?

  • A. Sự hấp dẫn và giá trị của tài nguyên du lịch.
  • B. Trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Đặc điểm cơ cấu dân số địa phương.
  • D. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch.

Câu 12: Tại sao nguồn nhân lực được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ du lịch?

  • A. Vì số lượng lao động trong ngành du lịch luôn cố định.
  • B. Vì nhân viên là người trực tiếp cung cấp dịch vụ và tương tác với du khách.
  • C. Vì nguồn nhân lực quyết định sự đa dạng của tài nguyên du lịch.
  • D. Vì trình độ nhân lực không ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách.

Câu 13: Một thành phố có thế mạnh về các trung tâm hội nghị, triển lãm quốc tế, hệ thống khách sạn cao cấp và dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp. Thành phố này có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch khám phá thiên nhiên.
  • B. Du lịch cộng đồng.
  • C. Du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch MICE (Meeting, Incentive, Convention, Exhibition).

Câu 14: Việc ngành du lịch tạo ra nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia thể hiện vai trò nào sau đây?

  • A. Vai trò kinh tế.
  • B. Vai trò xã hội.
  • C. Vai trò môi trường.
  • D. Vai trò văn hóa.

Câu 15: So với du lịch nội địa, du lịch quốc tế thường có đặc điểm gì về mặt thị trường khách?

  • A. Nhu cầu đơn giản, ít đa dạng hơn.
  • B. Thời gian lưu trú thường ngắn hơn.
  • C. Khả năng chi tiêu bình quân thường cao hơn.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chính trị, an ninh.

Câu 16: Tại sao vị trí địa lí lại là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

  • A. Vì vị trí địa lí quyết định trực tiếp đến số lượng tài nguyên du lịch.
  • B. Vì vị trí địa lí ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận điểm đến và sự liên kết với các thị trường khách.
  • C. Vì vị trí địa lí quyết định trình độ phát triển kinh tế của khu vực.
  • D. Vì vị trí địa lí chỉ ảnh hưởng đến du lịch biển chứ không ảnh hưởng đến du lịch núi.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch trong việc hướng tới phát triển bền vững là gì?

  • A. Áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường do lượng khách tăng cao.
  • B. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Nhu cầu của khách du lịch ngày càng đa dạng.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các điểm đến du lịch.

Câu 18: Loại hình du lịch nào sau đây thường tập trung vào việc khám phá các hệ sinh thái đặc trưng, tìm hiểu về đa dạng sinh học và tham gia các hoạt động bảo tồn?

  • A. Du lịch di sản.
  • B. Du lịch đô thị.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch ẩm thực.

Câu 19: Việc đầu tư xây dựng các khu nghỉ dưỡng phức hợp, công viên giải trí quy mô lớn và sân golf hiện đại thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển du lịch?

  • A. Đặc điểm thị trường khách du lịch.
  • B. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.
  • C. Chính sách quản lý của nhà nước.
  • D. Sự phân bố của tài nguyên du lịch tự nhiên.

Câu 20: Vai trò nào của ngành du lịch giúp thúc đẩy sự giao lưu văn hóa và tăng cường sự hiểu biết giữa các quốc gia, dân tộc?

  • A. Tạo nguồn thu ngân sách.
  • B. Tạo việc làm.
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng.
  • D. Vai trò văn hóa - xã hội (quảng bá hình ảnh, giao lưu).

Câu 21: Một điểm du lịch nổi tiếng gặp phải tình trạng quá tải vào mùa cao điểm, dẫn đến ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và giảm chất lượng dịch vụ. Để giải quyết vấn đề này theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây là ít phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá để thu hút thêm khách vào mùa cao điểm.
  • B. Phát triển các sản phẩm du lịch mới ở khu vực lân cận để phân tán khách.
  • C. Áp dụng biện pháp quản lý lượng khách (ví dụ: đặt chỗ trước, giới hạn số lượng).
  • D. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc hình thành các điểm du lịch trên bản đồ?

  • A. Quy hoạch phát triển kinh tế của địa phương.
  • B. Sự phân bố của tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hóa).
  • C. Mức sống và thu nhập của người dân.
  • D. Hệ thống thông tin và truyền thông.

Câu 23: Du lịch MICE (Meeting, Incentive, Convention, Exhibition) phát triển mạnh ở các đô thị lớn, hiện đại chủ yếu dựa vào lợi thế nào về cơ sở vật chất - kĩ thuật?

  • A. Hệ thống trung tâm hội nghị, khách sạn, giao thông và dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp.
  • B. Sự đa dạng của các danh lam thắng cảnh tự nhiên.
  • C. Sự phong phú của các di tích lịch sử, văn hóa.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động theo mùa.

Câu 24: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa (như di tích lịch sử, làng nghề truyền thống, lễ hội) trong hoạt động du lịch thể hiện vai trò nào của ngành?

  • A. Vai trò kinh tế (tăng doanh thu).
  • B. Vai trò tạo việc làm.
  • C. Vai trò bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.
  • D. Vai trò thúc đẩy giao thông vận tải.

Câu 25: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch. Tác động nào sau đây là ít khả năng xảy ra nhất?

  • A. Thay đổi mùa du lịch truyền thống.
  • B. Tăng cường sự đa dạng của các hệ sinh thái biển nhiệt đới.
  • C. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan ảnh hưởng đến an toàn du khách.
  • D. Suy thoái các tài nguyên du lịch tự nhiên (ví dụ: rạn san hô, sông băng).

Câu 26: Một trong những yếu tố chính khiến du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ở nhiều quốc gia là khả năng tạo ra nguồn thu nhập lớn và thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác. Điều này thể hiện vai trò nào của du lịch?

  • A. Vai trò thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Vai trò bảo tồn môi trường.
  • C. Vai trò giáo dục nhận thức cộng đồng.
  • D. Vai trò cải thiện cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 27: Tại sao thị trường khách du lịch (đặc biệt là thu nhập, độ tuổi, sở thích) lại ảnh hưởng lớn đến cơ cấu sản phẩm du lịch được cung cấp?

  • A. Vì tài nguyên du lịch chỉ phù hợp với một loại khách nhất định.
  • B. Vì cơ sở hạ tầng chỉ đáp ứng được nhu cầu của một phân khúc thị trường.
  • C. Vì chính sách du lịch chỉ ưu tiên một nhóm khách hàng.
  • D. Vì doanh nghiệp du lịch cần tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của từng nhóm khách hàng mục tiêu.

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững tại một khu vực ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn nhạy cảm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Thiết lập các quy định chặt chẽ về quản lý môi trường và giới hạn số lượng khách.
  • C. Tập trung quảng bá hình ảnh khu vực ra thị trường quốc tế.
  • D. Đầu tư vào các hoạt động giải trí nhân tạo (ví dụ: công viên nước).

Câu 29: Sự phát triển của ngành du lịch thường kéo theo sự phát triển của các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, dịch vụ lưu trú, ăn uống, sản xuất hàng hóa lưu niệm. Điều này thể hiện vai trò nào của du lịch?

  • A. Vai trò thúc đẩy sự phát triển liên ngành.
  • B. Vai trò bảo tồn văn hóa.
  • C. Vai trò giảm thiểu ô nhiễm.
  • D. Vai trò tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 30: Một công ty du lịch thiết kế tour "Sống xanh" bao gồm các hoạt động như thu gom rác thải trên bãi biển, trồng cây xanh và thăm các trang trại hữu cơ. Loại hình tour này phản ánh xu hướng nào của du lịch hiện đại?

  • A. Du lịch khám phá đô thị.
  • B. Du lịch giải trí đơn thuần.
  • C. Du lịch công vụ.
  • D. Du lịch có trách nhiệm và bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nhóm du khách di chuyển từ thành phố đến một khu vực nông thôn để trải nghiệm cuộc sống bản địa, tham gia vào các hoạt động sản xuất truyền thống và tìm hiểu văn hóa địa phương. Hoạt động này thể hiện rõ nét đặc điểm nào của ngành du lịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một tỉnh miền núi có nhiều hang động kỳ vĩ, thác nước hùng vĩ và hệ sinh thái đa dạng. Tuy nhiên, hệ thống đường giao thông đến các điểm này còn hạn chế, cơ sở lưu trú và dịch vụ chưa phát triển. Theo em, nhân tố nào đang cản trở chính sự phát triển du lịch của tỉnh này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc một quốc gia quyết định nới lỏng chính sách visa cho du khách quốc tế từ các thị trường tiềm năng có tác động chủ yếu đến nhân tố nào trong phát triển du lịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ngành du lịch được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu là do vai trò nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một công ty du lịch đang xây dựng tour khám phá các làng nghề truyền thống, thưởng thức ẩm thực địa phương và tham gia các buổi giao lưu văn nghệ cộng đồng. Đây là ví dụ điển hình về loại hình du lịch nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại một khu vực có khí hậu ôn hòa, nhiều suối khoáng nóng và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng đặt phòng trực tuyến, ứng dụng hướng dẫn du lịch thông minh và việc sử dụng thực tế ảo (VR) để quảng bá điểm đến phản ánh xu hướng nào trong ngành du lịch hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một khu du lịch sinh thái cam kết sử dụng năng lượng tái tạo, giảm thiểu rác thải nhựa và hỗ trợ cộng đồng địa phương thông qua việc mua sản phẩm nông nghiệp. Điều này thể hiện rõ ràng nguyên tắc nào trong phát triển du lịch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao nhu cầu của khách du lịch thường có tính thời vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vai trò xã hội quan trọng nhất của ngành du lịch được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Việc một vùng đất được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa hoặc Di sản Thiên nhiên thế giới có tác động mạnh mẽ nhất đến nhân tố nào trong phát triển du lịch của vùng đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao nguồn nhân lực được xem là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ du lịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một thành phố có thế mạnh về các trung tâm hội nghị, triển lãm quốc tế, hệ thống khách sạn cao cấp và dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp. Thành phố này có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc ngành du lịch tạo ra nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia thể hiện vai trò nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So với du lịch nội địa, du lịch quốc tế thường có đặc điểm gì về mặt thị trường khách?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao vị trí địa lí lại là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch trong việc hướng tới phát triển bền vững là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Loại hình du lịch nào sau đây thường tập trung vào việc khám phá các hệ sinh thái đặc trưng, tìm hiểu về đa dạng sinh học và tham gia các hoạt động bảo tồn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc đầu tư xây dựng các khu nghỉ dưỡng phức hợp, công viên giải trí quy mô lớn và sân golf hiện đại thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển du lịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vai trò nào của ngành du lịch giúp thúc đẩy sự giao lưu văn hóa và tăng cường sự hiểu biết giữa các quốc gia, dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một điểm du lịch nổi tiếng gặp phải tình trạng quá tải vào mùa cao điểm, dẫn đến ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và giảm chất lượng dịch vụ. Để giải quyết vấn đề này theo hướng bền vững, giải pháp nào sau đây là *ít* phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc *hình thành* các *điểm* du lịch trên bản đồ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Du lịch MICE (Meeting, Incentive, Convention, Exhibition) phát triển mạnh ở các đô thị lớn, hiện đại chủ yếu dựa vào lợi thế nào về cơ sở vật chất - kĩ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa (như di tích lịch sử, làng nghề truyền thống, lễ hội) trong hoạt động du lịch thể hiện vai trò nào của ngành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch. Tác động nào sau đây là *ít* khả năng xảy ra nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một trong những yếu tố chính khiến du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ở nhiều quốc gia là khả năng tạo ra nguồn thu nhập lớn và thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác. Điều này thể hiện vai trò nào của du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao thị trường khách du lịch (đặc biệt là thu nhập, độ tuổi, sở thích) lại ảnh hưởng lớn đến cơ cấu sản phẩm du lịch được cung cấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững tại một khu vực ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn nhạy cảm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự phát triển của ngành du lịch thường kéo theo sự phát triển của các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, dịch vụ lưu trú, ăn uống, sản xuất hàng hóa lưu niệm. Điều này thể hiện vai trò nào của du lịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một công ty du lịch thiết kế tour 'Sống xanh' bao gồm các hoạt động như thu gom rác thải trên bãi biển, trồng cây xanh và thăm các trang trại hữu cơ. Loại hình tour này phản ánh xu hướng nào của du lịch hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành du lịch được định nghĩa là một ngành kinh tế tổng hợp bao gồm các hoạt động cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan, giải trí và các nhu cầu khác của du khách. Đặc điểm nào sau đây của ngành du lịch thể hiện rõ nhất tính tổng hợp của nó?

  • A. Hoạt động thường có tính mùa vụ rõ rệt.
  • B. Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú.
  • C. Sản phẩm du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch cụ thể.
  • D. Sự tham gia của nhiều ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, lưu trú, ăn uống, thương mại, dịch vụ giải trí.

Câu 2: Một khu vực có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa quanh năm và hệ sinh thái biển đa dạng. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển tại khu vực này?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Chính sách phát triển du lịch của địa phương.
  • D. Đặc điểm thị trường khách du lịch.

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Chỉ tạo ra nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.
  • B. Chủ yếu tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như thương mại, giao thông, dịch vụ, và tạo việc làm.
  • D. Chỉ góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng cho khu vực du lịch.

Câu 4: Tại sao hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ rõ rệt ở nhiều điểm đến?

  • A. Do chính sách giá cả của các công ty du lịch.
  • B. Chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết và các yếu tố văn hóa xã hội như lễ hội, kỳ nghỉ.
  • C. Do sự khan hiếm của tài nguyên du lịch vào một số thời điểm trong năm.
  • D. Do sự thay đổi nhu cầu của khách du lịch theo xu hướng toàn cầu.

Câu 5: Một thành phố cổ nổi tiếng với kiến trúc độc đáo, các di tích lịch sử được bảo tồn tốt và nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc. Loại tài nguyên du lịch nào đóng vai trò chủ đạo thu hút khách đến đây?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Tài nguyên du lịch văn hóa.
  • C. Tài nguyên du lịch tổng hợp.
  • D. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.

Câu 6: Việc đầu tư xây dựng hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí hiện đại tại một điểm du lịch mới nổi thuộc về nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • D. Nguồn nhân lực.

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ du lịch.
  • B. Tăng trưởng số lượng khách du lịch nhanh chóng.
  • C. Khai thác triệt để tất cả tài nguyên du lịch hiện có.
  • D. Cân bằng giữa lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường và bảo tồn văn hóa địa phương.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và ngành giao thông vận tải. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Ngành giao thông vận tải cung cấp phương tiện và hạ tầng để đưa du khách đến các điểm du lịch.
  • B. Ngành du lịch tạo ra nhu cầu về sản xuất phương tiện giao thông.
  • C. Ngành giao thông vận tải quản lý các khu nghỉ dưỡng ven biển.
  • D. Ngành du lịch quyết định giá vé của các phương tiện giao thông công cộng.

Câu 9: Khi một điểm du lịch tự nhiên (ví dụ: hang động, thác nước) được khai thác du lịch, thách thức lớn nhất đặt ra đối với việc bảo tồn là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực quản lý du lịch.
  • B. Khó khăn trong việc quảng bá điểm đến.
  • C. Nguy cơ suy thoái tài nguyên tự nhiên do lượng khách quá tải và hoạt động du lịch thiếu kiểm soát.
  • D. Cạnh tranh với các điểm du lịch văn hóa khác.

Câu 10: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều đảo nhỏ đẹp và khí hậu nhiệt đới. Để phát triển du lịch biển hiệu quả, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Phát triển các loại hình du lịch văn hóa, lịch sử.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp ven biển.
  • C. Tập trung vào du lịch chữa bệnh và phục hồi sức khỏe.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch biển (khách sạn, resort), phát triển các dịch vụ liên quan (thể thao dưới nước, ẩm thực biển) và bảo vệ môi trường biển.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chi tiêu và lựa chọn loại hình du lịch của du khách?

  • A. Thu nhập và trình độ dân trí của du khách.
  • B. Khoảng cách địa lí từ nơi ở đến điểm du lịch.
  • C. Số lượng tài nguyên du lịch tại điểm đến.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch tại điểm đến.

Câu 12: Xu hướng phát triển "du lịch xanh" (ecotourism) hiện nay trên thế giới chủ yếu nhấn mạnh vào khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường các hoạt động giải trí mạo hiểm.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng giữa thiên nhiên.
  • C. Du lịch có trách nhiệm, bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương, mang lại lợi ích cho cộng đồng bản địa.
  • D. Ưu tiên du lịch bằng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.

Câu 13: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một điểm đến du lịch có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển du lịch?

  • A. Quyết định trực tiếp loại hình tài nguyên du lịch.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận, kết nối với các thị trường khách và chi phí đi lại.
  • C. Xác định chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • D. Chỉ quan trọng đối với du lịch nội địa.

Câu 14: Tại sao nguồn nhân lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành du lịch?

  • A. Vì nhân viên du lịch thường là người địa phương.
  • B. Vì số lượng nhân viên trong ngành du lịch rất lớn.
  • C. Vì nhân viên du lịch là người trực tiếp quản lý tài nguyên du lịch.
  • D. Vì chất lượng dịch vụ du lịch phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ và kỹ năng giao tiếp của người lao động trong ngành.

Câu 15: Quan sát biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015-2019 cho thấy sự tăng trưởng liên tục. Tuy nhiên, năm 2020 và 2021 lượng khách giảm mạnh. Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự sụt giảm này?

  • A. Tác động của dịch bệnh toàn cầu (ví dụ: COVID-19) dẫn đến đóng cửa biên giới và hạn chế đi lại.
  • B. Sự suy thoái của tài nguyên du lịch tại Việt Nam.
  • C. Chính sách visa của Việt Nam trở nên chặt chẽ hơn.
  • D. Chất lượng cơ sở hạ tầng du lịch suy giảm.

Câu 16: Một quốc gia muốn thu hút khách du lịch cao cấp, có khả năng chi trả lớn. Bên cạnh tài nguyên du lịch hấp dẫn, quốc gia này cần chú trọng đầu tư vào điều gì?

  • A. Phát triển các tour du lịch giá rẻ.
  • B. Tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông đại chúng.
  • C. Xây dựng hệ thống khách sạn, nhà hàng cao cấp, dịch vụ vận chuyển sang trọng và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu.
  • D. Tổ chức nhiều lễ hội truyền thống quy mô lớn.

Câu 17: Di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển du lịch của một quốc gia?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt bảo tồn, không ảnh hưởng đến du lịch.
  • B. Chỉ thu hút khách du lịch nội địa quan tâm đến lịch sử.
  • C. Làm tăng chi phí quản lý và bảo tồn, gây khó khăn cho phát triển du lịch.
  • D. Gia tăng danh tiếng và sức hấp dẫn của điểm đến trên phạm vi toàn cầu, thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế và thúc đẩy bảo tồn di sản.

Câu 18: So sánh du lịch nội địa và du lịch quốc tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này nằm ở đâu?

  • A. Phạm vi di chuyển (trong nước hay giữa các quốc gia) và đối tượng khách (công dân nước mình hay người nước ngoài).
  • B. Loại hình tài nguyên du lịch được khai thác.
  • C. Tính mùa vụ của hoạt động du lịch.
  • D. Mục đích chuyến đi của du khách.

Câu 19: Một tỉnh miền núi có nhiều thác nước hùng vĩ, rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và các bản làng dân tộc với nét văn hóa đặc trưng. Để phát triển du lịch một cách hiệu quả và bền vững, tỉnh này nên ưu tiên loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch công vụ.
  • B. Du lịch sinh thái kết hợp du lịch văn hóa cộng đồng.
  • C. Du lịch mua sắm.
  • D. Du lịch chữa bệnh.

Câu 20: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch hiện nay?

  • A. Làm giảm nhu cầu đi lại của du khách.
  • B. Chỉ hỗ trợ việc đặt vé và phòng khách sạn trực tuyến.
  • C. Làm cho du lịch trở nên đắt đỏ hơn.
  • D. Thay đổi cách tiếp cận thông tin, đặt dịch vụ của du khách; hỗ trợ quảng bá, quản lý và nâng cao trải nghiệm du lịch (ví dụ: ứng dụng du lịch thông minh, thực tế ảo).

Câu 21: Khả năng tiếp cận một điểm du lịch (Accessibility) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chất lượng dịch vụ tại điểm đến.
  • B. Số lượng tài nguyên du lịch.
  • C. Hệ thống giao thông (đường sá, sân bay, bến cảng), khoảng cách địa lí và các chính sách xuất nhập cảnh.
  • D. Chi phí ăn ở và mua sắm.

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ môi trường lại là yếu tố sống còn đối với sự phát triển lâu dài của du lịch, đặc biệt là du lịch dựa vào tài nguyên tự nhiên?

  • A. Vì chất lượng môi trường (cảnh quan, không khí, nước) là một phần quan trọng của sản phẩm du lịch và ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của du khách.
  • B. Vì các công ty du lịch bắt buộc phải tuân thủ luật bảo vệ môi trường.
  • C. Vì bảo vệ môi trường giúp giảm chi phí hoạt động cho ngành du lịch.
  • D. Vì du khách ngày càng quan tâm đến các vấn đề môi trường.

Câu 23: Một quốc gia có nhiều lễ hội truyền thống độc đáo, các làng nghề thủ công đặc sắc và ẩm thực phong phú. Để phát triển du lịch văn hóa, quốc gia này cần làm gì để thu hút khách?

  • A. Xây dựng thêm nhiều công trình kiến trúc hiện đại.
  • B. Tập trung vào phát triển du lịch mạo hiểm.
  • C. Hạn chế du khách tiếp cận các làng nghề truyền thống.
  • D. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, tổ chức các sự kiện văn hóa, xây dựng các sản phẩm du lịch trải nghiệm văn hóa và quảng bá rộng rãi.

Câu 24: Vai trò xã hội của ngành du lịch được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tạo ra nguồn thu nhập cao cho chính phủ.
  • B. Góp phần nâng cao hiểu biết, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, quốc gia; cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng địa phương.
  • C. Chỉ tạo việc làm thời vụ.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các điểm du lịch.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở nguồn gốc hình thành, cụ thể là:

  • A. Tài nguyên tự nhiên do thiên nhiên tạo ra, tài nguyên văn hóa do con người tạo ra hoặc gắn liền với lịch sử phát triển của con người.
  • B. Tài nguyên tự nhiên có thể bị cạn kiệt, tài nguyên văn hóa thì không.
  • C. Tài nguyên tự nhiên thu hút khách du lịch quốc tế, tài nguyên văn hóa thu hút khách nội địa.
  • D. Tài nguyên tự nhiên chỉ bao gồm cảnh quan, tài nguyên văn hóa chỉ bao gồm di tích.

Câu 26: Chính sách phát triển du lịch của nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch?

  • A. Chỉ quy định về giá cả dịch vụ du lịch.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở vật chất.
  • C. Chỉ liên quan đến việc cấp phép kinh doanh du lịch.
  • D. Định hướng sự phát triển của ngành, tạo môi trường pháp lý thuận lợi, thu hút đầu tư, hỗ trợ quảng bá, bảo vệ tài nguyên và quản lý hoạt động du lịch.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch ở các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch.
  • B. Hạn chế về cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực và năng lực quản lý.
  • C. Không có thị trường khách du lịch tiềm năng.
  • D. Du lịch nội địa phát triển quá mạnh.

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch đến môi trường. Tác động nào sau đây là phổ biến nhất tại các điểm du lịch đông đúc?

  • A. Gia tăng ô nhiễm (rác thải, nước thải, tiếng ồn), suy thoái cảnh quan, và làm suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Giảm diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Làm thay đổi khí hậu địa phương.
  • D. Gây ra hiện tượng xói mòn đất quy mô lớn.

Câu 29: Xu hướng phát triển du lịch trải nghiệm (experiential tourism) đang ngày càng phổ biến. Loại hình du lịch này tập trung vào điều gì?

  • A. Tham quan các địa điểm nổi tiếng một cách nhanh chóng.
  • B. Nghỉ dưỡng tại các khu resort biệt lập.
  • C. Cho phép du khách tham gia sâu vào các hoạt động văn hóa, đời sống của cộng đồng địa phương, học hỏi kỹ năng mới hoặc khám phá bản thân.
  • D. Du lịch chỉ để mua sắm hàng hóa đặc sản.

Câu 30: Một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch nhờ tài nguyên phong phú nhưng lại thiếu vốn đầu tư và nhân lực chất lượng cao. Để khắc phục hạn chế này và thúc đẩy du lịch phát triển, giải pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

  • A. Chỉ tập trung khai thác các tài nguyên dễ tiếp cận nhất.
  • B. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách.
  • C. Hạn chế số lượng khách du lịch đến khu vực.
  • D. Thu hút đầu tư từ bên ngoài (trong nước và quốc tế) vào cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ngành du lịch được định nghĩa là một ngành kinh tế tổng hợp bao gồm các hoạt động cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan, giải trí và các nhu cầu khác của du khách. Đặc điểm nào sau đây của ngành du lịch thể hiện rõ nhất tính tổng hợp của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một khu vực có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa quanh năm và hệ sinh thái biển đa dạng. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển tại khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ rõ rệt ở nhiều điểm đến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một thành phố cổ nổi tiếng với kiến trúc độc đáo, các di tích lịch sử được bảo tồn tốt và nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc. Loại tài nguyên du lịch nào đóng vai trò chủ đạo thu hút khách đến đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc đầu tư xây dựng hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí hiện đại tại một điểm du lịch mới nổi thuộc về nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và ngành giao thông vận tải. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi một điểm du lịch tự nhiên (ví dụ: hang động, thác nước) được khai thác du lịch, thách thức lớn nhất đặt ra đối với việc bảo tồn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều đảo nhỏ đẹp và khí hậu nhiệt đới. Để phát triển du lịch biển hiệu quả, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư vào những yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chi tiêu và lựa chọn loại hình du lịch của du khách?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xu hướng phát triển 'du lịch xanh' (ecotourism) hiện nay trên thế giới chủ yếu nhấn mạnh vào khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một điểm đến du lịch có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển du lịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao nguồn nhân lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành du lịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quan sát biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015-2019 cho thấy sự tăng trưởng liên tục. Tuy nhiên, năm 2020 và 2021 lượng khách giảm mạnh. Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự sụt giảm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một quốc gia muốn thu hút khách du lịch cao cấp, có khả năng chi trả lớn. Bên cạnh tài nguyên du lịch hấp dẫn, quốc gia này cần chú trọng đầu tư vào điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển du lịch của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: So sánh du lịch nội địa và du lịch quốc tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một tỉnh miền núi có nhiều thác nước hùng vĩ, rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và các bản làng dân tộc với nét văn hóa đặc trưng. Để phát triển du lịch một cách hiệu quả và bền vững, tỉnh này nên ưu tiên loại hình du lịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khả năng tiếp cận một điểm du lịch (Accessibility) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ môi trường lại là yếu tố sống còn đối với sự phát triển lâu dài của du lịch, đặc biệt là du lịch dựa vào tài nguyên tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một quốc gia có nhiều lễ hội truyền thống độc đáo, các làng nghề thủ công đặc sắc và ẩm thực phong phú. Để phát triển du lịch văn hóa, quốc gia này cần làm gì để thu hút khách?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vai trò xã hội của ngành du lịch được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở nguồn gốc hình thành, cụ thể là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chính sách phát triển du lịch của nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch ở các quốc gia đang phát triển là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch đến môi trường. Tác động nào sau đây là phổ biến nhất tại các điểm du lịch đông đúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xu hướng phát triển du lịch trải nghiệm (experiential tourism) đang ngày càng phổ biến. Loại hình du lịch này tập trung vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch nhờ tài nguyên phong phú nhưng lại thiếu vốn đầu tư và nhân lực chất lượng cao. Để khắc phục hạn chế này và thúc đẩy du lịch phát triển, giải pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngành du lịch được định nghĩa là một ngành kinh tế tổng hợp bao gồm các hoạt động cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan, giải trí và các nhu cầu khác của du khách. Đặc điểm nào sau đây của ngành du lịch thể hiện rõ nhất tính tổng hợp của nó?

  • A. Hoạt động thường có tính mùa vụ rõ rệt.
  • B. Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú.
  • C. Sản phẩm du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch cụ thể.
  • D. Sự tham gia của nhiều ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, lưu trú, ăn uống, thương mại, dịch vụ giải trí.

Câu 2: Một khu vực có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa quanh năm và hệ sinh thái biển đa dạng. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển tại khu vực này?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Chính sách phát triển du lịch của địa phương.
  • D. Đặc điểm thị trường khách du lịch.

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Chỉ tạo ra nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.
  • B. Chủ yếu tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như thương mại, giao thông, dịch vụ, và tạo việc làm.
  • D. Chỉ góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng cho khu vực du lịch.

Câu 4: Tại sao hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ rõ rệt ở nhiều điểm đến?

  • A. Do chính sách giá cả của các công ty du lịch.
  • B. Chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thời tiết và các yếu tố văn hóa xã hội như lễ hội, kỳ nghỉ.
  • C. Do sự khan hiếm của tài nguyên du lịch vào một số thời điểm trong năm.
  • D. Do sự thay đổi nhu cầu của khách du lịch theo xu hướng toàn cầu.

Câu 5: Một thành phố cổ nổi tiếng với kiến trúc độc đáo, các di tích lịch sử được bảo tồn tốt và nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc. Loại tài nguyên du lịch nào đóng vai trò chủ đạo thu hút khách đến đây?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Tài nguyên du lịch văn hóa.
  • C. Tài nguyên du lịch tổng hợp.
  • D. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.

Câu 6: Việc đầu tư xây dựng hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí hiện đại tại một điểm du lịch mới nổi thuộc về nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • D. Nguồn nhân lực.

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ du lịch.
  • B. Tăng trưởng số lượng khách du lịch nhanh chóng.
  • C. Khai thác triệt để tất cả tài nguyên du lịch hiện có.
  • D. Cân bằng giữa lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường và bảo tồn văn hóa địa phương.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và ngành giao thông vận tải. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Ngành giao thông vận tải cung cấp phương tiện và hạ tầng để đưa du khách đến các điểm du lịch.
  • B. Ngành du lịch tạo ra nhu cầu về sản xuất phương tiện giao thông.
  • C. Ngành giao thông vận tải quản lý các khu nghỉ dưỡng ven biển.
  • D. Ngành du lịch quyết định giá vé của các phương tiện giao thông công cộng.

Câu 9: Khi một điểm du lịch tự nhiên (ví dụ: hang động, thác nước) được khai thác du lịch, thách thức lớn nhất đặt ra đối với việc bảo tồn là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực quản lý du lịch.
  • B. Khó khăn trong việc quảng bá điểm đến.
  • C. Nguy cơ suy thoái tài nguyên tự nhiên do lượng khách quá tải và hoạt động du lịch thiếu kiểm soát.
  • D. Cạnh tranh với các điểm du lịch văn hóa khác.

Câu 10: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều đảo nhỏ đẹp và khí hậu nhiệt đới. Để phát triển du lịch biển hiệu quả, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Phát triển các loại hình du lịch văn hóa, lịch sử.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp ven biển.
  • C. Tập trung vào du lịch chữa bệnh và phục hồi sức khỏe.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch biển (khách sạn, resort), phát triển các dịch vụ liên quan (thể thao dưới nước, ẩm thực biển) và bảo vệ môi trường biển.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chi tiêu và lựa chọn loại hình du lịch của du khách?

  • A. Thu nhập và trình độ dân trí của du khách.
  • B. Khoảng cách địa lí từ nơi ở đến điểm du lịch.
  • C. Số lượng tài nguyên du lịch tại điểm đến.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch tại điểm đến.

Câu 12: Xu hướng phát triển "du lịch xanh" (ecotourism) hiện nay trên thế giới chủ yếu nhấn mạnh vào khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường các hoạt động giải trí mạo hiểm.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng giữa thiên nhiên.
  • C. Du lịch có trách nhiệm, bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương, mang lại lợi ích cho cộng đồng bản địa.
  • D. Ưu tiên du lịch bằng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.

Câu 13: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một điểm đến du lịch có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển du lịch?

  • A. Quyết định trực tiếp loại hình tài nguyên du lịch.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận, kết nối với các thị trường khách và chi phí đi lại.
  • C. Xác định chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • D. Chỉ quan trọng đối với du lịch nội địa.

Câu 14: Tại sao nguồn nhân lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành du lịch?

  • A. Vì nhân viên du lịch thường là người địa phương.
  • B. Vì số lượng nhân viên trong ngành du lịch rất lớn.
  • C. Vì nhân viên du lịch là người trực tiếp quản lý tài nguyên du lịch.
  • D. Vì chất lượng dịch vụ du lịch phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ và kỹ năng giao tiếp của người lao động trong ngành.

Câu 15: Quan sát biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015-2019 cho thấy sự tăng trưởng liên tục. Tuy nhiên, năm 2020 và 2021 lượng khách giảm mạnh. Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự sụt giảm này?

  • A. Tác động của dịch bệnh toàn cầu (ví dụ: COVID-19) dẫn đến đóng cửa biên giới và hạn chế đi lại.
  • B. Sự suy thoái của tài nguyên du lịch tại Việt Nam.
  • C. Chính sách visa của Việt Nam trở nên chặt chẽ hơn.
  • D. Chất lượng cơ sở hạ tầng du lịch suy giảm.

Câu 16: Một quốc gia muốn thu hút khách du lịch cao cấp, có khả năng chi trả lớn. Bên cạnh tài nguyên du lịch hấp dẫn, quốc gia này cần chú trọng đầu tư vào điều gì?

  • A. Phát triển các tour du lịch giá rẻ.
  • B. Tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông đại chúng.
  • C. Xây dựng hệ thống khách sạn, nhà hàng cao cấp, dịch vụ vận chuyển sang trọng và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu.
  • D. Tổ chức nhiều lễ hội truyền thống quy mô lớn.

Câu 17: Di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển du lịch của một quốc gia?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt bảo tồn, không ảnh hưởng đến du lịch.
  • B. Chỉ thu hút khách du lịch nội địa quan tâm đến lịch sử.
  • C. Làm tăng chi phí quản lý và bảo tồn, gây khó khăn cho phát triển du lịch.
  • D. Gia tăng danh tiếng và sức hấp dẫn của điểm đến trên phạm vi toàn cầu, thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế và thúc đẩy bảo tồn di sản.

Câu 18: So sánh du lịch nội địa và du lịch quốc tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này nằm ở đâu?

  • A. Phạm vi di chuyển (trong nước hay giữa các quốc gia) và đối tượng khách (công dân nước mình hay người nước ngoài).
  • B. Loại hình tài nguyên du lịch được khai thác.
  • C. Tính mùa vụ của hoạt động du lịch.
  • D. Mục đích chuyến đi của du khách.

Câu 19: Một tỉnh miền núi có nhiều thác nước hùng vĩ, rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và các bản làng dân tộc với nét văn hóa đặc trưng. Để phát triển du lịch một cách hiệu quả và bền vững, tỉnh này nên ưu tiên loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch công vụ.
  • B. Du lịch sinh thái kết hợp du lịch văn hóa cộng đồng.
  • C. Du lịch mua sắm.
  • D. Du lịch chữa bệnh.

Câu 20: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch hiện nay?

  • A. Làm giảm nhu cầu đi lại của du khách.
  • B. Chỉ hỗ trợ việc đặt vé và phòng khách sạn trực tuyến.
  • C. Làm cho du lịch trở nên đắt đỏ hơn.
  • D. Thay đổi cách tiếp cận thông tin, đặt dịch vụ của du khách; hỗ trợ quảng bá, quản lý và nâng cao trải nghiệm du lịch (ví dụ: ứng dụng du lịch thông minh, thực tế ảo).

Câu 21: Khả năng tiếp cận một điểm du lịch (Accessibility) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chất lượng dịch vụ tại điểm đến.
  • B. Số lượng tài nguyên du lịch.
  • C. Hệ thống giao thông (đường sá, sân bay, bến cảng), khoảng cách địa lí và các chính sách xuất nhập cảnh.
  • D. Chi phí ăn ở và mua sắm.

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ môi trường lại là yếu tố sống còn đối với sự phát triển lâu dài của du lịch, đặc biệt là du lịch dựa vào tài nguyên tự nhiên?

  • A. Vì chất lượng môi trường (cảnh quan, không khí, nước) là một phần quan trọng của sản phẩm du lịch và ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của du khách.
  • B. Vì các công ty du lịch bắt buộc phải tuân thủ luật bảo vệ môi trường.
  • C. Vì bảo vệ môi trường giúp giảm chi phí hoạt động cho ngành du lịch.
  • D. Vì du khách ngày càng quan tâm đến các vấn đề môi trường.

Câu 23: Một quốc gia có nhiều lễ hội truyền thống độc đáo, các làng nghề thủ công đặc sắc và ẩm thực phong phú. Để phát triển du lịch văn hóa, quốc gia này cần làm gì để thu hút khách?

  • A. Xây dựng thêm nhiều công trình kiến trúc hiện đại.
  • B. Tập trung vào phát triển du lịch mạo hiểm.
  • C. Hạn chế du khách tiếp cận các làng nghề truyền thống.
  • D. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, tổ chức các sự kiện văn hóa, xây dựng các sản phẩm du lịch trải nghiệm văn hóa và quảng bá rộng rãi.

Câu 24: Vai trò xã hội của ngành du lịch được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tạo ra nguồn thu nhập cao cho chính phủ.
  • B. Góp phần nâng cao hiểu biết, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, quốc gia; cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng địa phương.
  • C. Chỉ tạo việc làm thời vụ.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các điểm du lịch.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở nguồn gốc hình thành, cụ thể là:

  • A. Tài nguyên tự nhiên do thiên nhiên tạo ra, tài nguyên văn hóa do con người tạo ra hoặc gắn liền với lịch sử phát triển của con người.
  • B. Tài nguyên tự nhiên có thể bị cạn kiệt, tài nguyên văn hóa thì không.
  • C. Tài nguyên tự nhiên thu hút khách du lịch quốc tế, tài nguyên văn hóa thu hút khách nội địa.
  • D. Tài nguyên tự nhiên chỉ bao gồm cảnh quan, tài nguyên văn hóa chỉ bao gồm di tích.

Câu 26: Chính sách phát triển du lịch của nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch?

  • A. Chỉ quy định về giá cả dịch vụ du lịch.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở vật chất.
  • C. Chỉ liên quan đến việc cấp phép kinh doanh du lịch.
  • D. Định hướng sự phát triển của ngành, tạo môi trường pháp lý thuận lợi, thu hút đầu tư, hỗ trợ quảng bá, bảo vệ tài nguyên và quản lý hoạt động du lịch.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch ở các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch.
  • B. Hạn chế về cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực và năng lực quản lý.
  • C. Không có thị trường khách du lịch tiềm năng.
  • D. Du lịch nội địa phát triển quá mạnh.

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch đến môi trường. Tác động nào sau đây là phổ biến nhất tại các điểm du lịch đông đúc?

  • A. Gia tăng ô nhiễm (rác thải, nước thải, tiếng ồn), suy thoái cảnh quan, và làm suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Giảm diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Làm thay đổi khí hậu địa phương.
  • D. Gây ra hiện tượng xói mòn đất quy mô lớn.

Câu 29: Xu hướng phát triển du lịch trải nghiệm (experiential tourism) đang ngày càng phổ biến. Loại hình du lịch này tập trung vào điều gì?

  • A. Tham quan các địa điểm nổi tiếng một cách nhanh chóng.
  • B. Nghỉ dưỡng tại các khu resort biệt lập.
  • C. Cho phép du khách tham gia sâu vào các hoạt động văn hóa, đời sống của cộng đồng địa phương, học hỏi kỹ năng mới hoặc khám phá bản thân.
  • D. Du lịch chỉ để mua sắm hàng hóa đặc sản.

Câu 30: Một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch nhờ tài nguyên phong phú nhưng lại thiếu vốn đầu tư và nhân lực chất lượng cao. Để khắc phục hạn chế này và thúc đẩy du lịch phát triển, giải pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

  • A. Chỉ tập trung khai thác các tài nguyên dễ tiếp cận nhất.
  • B. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách.
  • C. Hạn chế số lượng khách du lịch đến khu vực.
  • D. Thu hút đầu tư từ bên ngoài (trong nước và quốc tế) vào cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ngành du lịch được định nghĩa là một ngành kinh tế tổng hợp bao gồm các hoạt động cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan, giải trí và các nhu cầu khác của du khách. Đặc điểm nào sau đây của ngành du lịch thể hiện rõ nhất tính tổng hợp của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một khu vực có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa quanh năm và hệ sinh thái biển đa dạng. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển tại khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành du lịch đối với kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ rõ rệt ở nhiều điểm đến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một thành phố cổ nổi tiếng với kiến trúc độc đáo, các di tích lịch sử được bảo tồn tốt và nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc. Loại tài nguyên du lịch nào đóng vai trò chủ đạo thu hút khách đến đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc đầu tư xây dựng hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí hiện đại tại một điểm du lịch mới nổi thuộc về nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để phát triển du lịch bền vững, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và ngành giao thông vận tải. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi một điểm du lịch tự nhiên (ví dụ: hang động, thác nước) được khai thác du lịch, thách thức lớn nhất đặt ra đối với việc bảo tồn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều đảo nhỏ đẹp và khí hậu nhiệt đới. Để phát triển du lịch biển hiệu quả, quốc gia này cần ưu tiên đầu tư vào những yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chi tiêu và lựa chọn loại hình du lịch của du khách?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xu hướng phát triển 'du lịch xanh' (ecotourism) hiện nay trên thế giới chủ yếu nhấn mạnh vào khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vị trí địa lí của một quốc gia hoặc một điểm đến du lịch có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển du lịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao nguồn nhân lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành du lịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Quan sát biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015-2019 cho thấy sự tăng trưởng liên tục. Tuy nhiên, năm 2020 và 2021 lượng khách giảm mạnh. Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự sụt giảm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một quốc gia muốn thu hút khách du lịch cao cấp, có khả năng chi trả lớn. Bên cạnh tài nguyên du lịch hấp dẫn, quốc gia này cần chú trọng đầu tư vào điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển du lịch của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh du lịch nội địa và du lịch quốc tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một tỉnh miền núi có nhiều thác nước hùng vĩ, rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và các bản làng dân tộc với nét văn hóa đặc trưng. Để phát triển du lịch một cách hiệu quả và bền vững, tỉnh này nên ưu tiên loại hình du lịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khả năng tiếp cận một điểm du lịch (Accessibility) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ môi trường lại là yếu tố sống còn đối với sự phát triển lâu dài của du lịch, đặc biệt là du lịch dựa vào tài nguyên tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một quốc gia có nhiều lễ hội truyền thống độc đáo, các làng nghề thủ công đặc sắc và ẩm thực phong phú. Để phát triển du lịch văn hóa, quốc gia này cần làm gì để thu hút khách?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vai trò xã hội của ngành du lịch được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở nguồn gốc hình thành, cụ thể là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chính sách phát triển du lịch của nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến ngành du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch ở các quốc gia đang phát triển là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch đến môi trường. Tác động nào sau đây là phổ biến nhất tại các điểm du lịch đông đúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xu hướng phát triển du lịch trải nghiệm (experiential tourism) đang ngày càng phổ biến. Loại hình du lịch này tập trung vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch nhờ tài nguyên phong phú nhưng lại thiếu vốn đầu tư và nhân lực chất lượng cao. Để khắc phục hạn chế này và thúc đẩy du lịch phát triển, giải pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nào sau đây làm rõ nhất mối quan hệ tương hỗ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ ăn uống, lưu trú?

  • A. Du lịch chỉ đơn thuần sử dụng sản phẩm của các ngành khác mà không tạo ra lợi ích ngược lại.
  • B. Các ngành khác cung cấp dịch vụ cho du lịch, nhưng du lịch không tạo ra nhu cầu hay thị trường cho họ.
  • C. Mối quan hệ này là một chiều, trong đó du lịch phụ thuộc hoàn toàn vào sự phát triển của các ngành khác.
  • D. Du lịch tạo ra nhu cầu về dịch vụ di chuyển, hàng hóa, lưu trú, ăn uống, từ đó thúc đẩy các ngành này phát triển và ngược lại, sự phát triển của các ngành này lại hỗ trợ du lịch.

Câu 2: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ấm áp quanh năm và hệ thống khách sạn, khu nghỉ dưỡng hiện đại. Dựa trên thông tin này, nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tiềm năng phát triển loại hình du lịch biển, nghỉ dưỡng tại quốc gia đó?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • B. Đặc điểm thị trường khách du lịch và nguồn nhân lực.
  • C. Vị trí địa lí và chính sách phát triển du lịch.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và hạ tầng giao thông.

Câu 3: Đặc điểm

  • A. Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng về loại hình dịch vụ.
  • B. Hoạt động du lịch thường gắn liền với tài nguyên du lịch cụ thể.
  • C. Lượng khách du lịch và doanh thu thường tập trung cao điểm vào những thời gian nhất định trong năm.
  • D. Du khách thường phải di chuyển đến địa điểm có tài nguyên du lịch để sử dụng dịch vụ.

Câu 4: Việc một công ty du lịch áp dụng công nghệ thực tế ảo (VR) để khách hàng trải nghiệm trước điểm đến hoặc sử dụng ứng dụng di động để quản lý tour, đặt dịch vụ là biểu hiện rõ nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch.
  • B. Khoa học - công nghệ.
  • C. Chính sách phát triển du lịch.
  • D. Đặc điểm thị trường khách.

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn như Paris, London, New York, Tokyo thường là những trung tâm du lịch quốc tế sầm uất, thu hút lượng lớn khách du lịch? Phân tích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung nhiều tài nguyên du lịch văn hóa, lịch sử, đô thị, cùng với cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển vượt trội.
  • B. Chỉ đơn thuần là các trung tâm kinh tế tài chính lớn trên thế giới.
  • C. Có khí hậu thuận lợi quanh năm cho hoạt động du lịch.
  • D. Chủ yếu dựa vào tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú.

Câu 6: Việc phát triển du lịch tại một khu vực có nguy cơ cao về biến đổi khí hậu (ví dụ: vùng ven biển dễ bị xói lở, vùng núi dễ bị sạt lở) đặt ra thách thức lớn nhất liên quan đến khía cạnh nào của sự phát triển du lịch bền vững?

  • A. Phát triển kinh tế địa phương.
  • B. Bảo tồn giá trị văn hóa.
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • D. Bảo vệ môi trường và ứng phó với rủi ro thiên tai.

Câu 7: Một điểm du lịch sinh thái đang đối mặt với tình trạng quá tải khách du lịch vào mùa cao điểm, dẫn đến ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến cuộc sống của cộng đồng địa phương. Để giải quyết vấn đề này theo hướng du lịch bền vững, biện pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

  • A. Tăng cường quảng bá để thu hút thêm nhiều khách hơn nữa.
  • B. Xây dựng quy hoạch quản lý điểm đến, giới hạn lượng khách, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và người dân.
  • C. Giảm giá vé vào cửa để khuyến khích khách đến vào các thời điểm khác.
  • D. Chỉ tập trung phát triển cơ sở hạ tầng mà không chú trọng bảo vệ môi trường.

Câu 8: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình) ở Việt Nam nổi tiếng với cảnh quan đá vôi karst độc đáo. Loại tài nguyên du lịch nào sau đây có vai trò quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn đặc trưng của hai điểm đến này?

  • A. Tài nguyên du lịch văn hóa (lịch sử, kiến trúc).
  • B. Tài nguyên du lịch nhân văn (lễ hội, ẩm thực).
  • C. Tài nguyên du lịch tự nhiên (địa chất, địa mạo).
  • D. Tài nguyên du lịch gắn với sự kiện đặc biệt.

Câu 9: Khi phân tích cơ cấu khách du lịch của một điểm đến, việc xác định tỉ lệ khách nội địa và khách quốc tế, độ tuổi, nghề nghiệp, mục đích chuyến đi giúp các nhà quản lý du lịch làm gì?

  • A. Chỉ để thống kê số liệu cho báo cáo.
  • B. Để hiểu biết chung về khách du lịch mà không có mục đích ứng dụng cụ thể.
  • C. Chỉ để xác định thời gian cao điểm trong năm.
  • D. Xác định đặc điểm thị trường khách, từ đó xây dựng sản phẩm, dịch vụ và chiến lược quảng bá phù hợp.

Câu 10: Vai trò

  • A. Khách du lịch quốc tế chi tiêu cho dịch vụ lưu trú, ăn uống, mua sắm, vận chuyển, mang ngoại tệ vào quốc gia và tạo nhu cầu cho các ngành liên quan.
  • B. Khách du lịch nội địa di chuyển giữa các vùng trong nước.
  • C. Ngành du lịch chỉ sử dụng lao động địa phương.
  • D. Ngành du lịch giúp bảo tồn di tích lịch sử văn hóa.

Câu 11: Tại một vùng quê có nhiều làng nghề truyền thống như làm gốm, dệt lụa. Để phát triển du lịch dựa trên tài nguyên này, loại hình du lịch nào nên được ưu tiên?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • B. Du lịch văn hóa (du lịch làng nghề).
  • C. Du lịch MICE.
  • D. Du lịch thể thao.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ, tạo ấn tượng tốt cho du khách và quyết định sự hài lòng của họ đối với chuyến đi?

  • A. Diện tích của điểm du lịch.
  • B. Số lượng tài nguyên du lịch.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
  • D. Khoảng cách địa lí từ nơi ở của khách đến điểm du lịch.

Câu 13: Việc một quốc gia đầu tư xây dựng sân bay quốc tế mới, nâng cấp đường cao tốc kết nối các điểm du lịch, và phát triển mạng lưới giao thông công cộng tại các thành phố du lịch là minh chứng cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển du lịch?

  • A. Chính sách bảo tồn di sản.
  • B. Phân bố dân cư.
  • C. Thị trường khách tiềm năng.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 14: Tác động tích cực về mặt xã hội của ngành du lịch bao gồm những khía cạnh nào sau đây?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường và phá hủy cảnh quan.
  • B. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập, giao lưu văn hóa, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
  • C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
  • D. Phụ thuộc vào tính mùa vụ và rủi ro từ các yếu tố bên ngoài.

Câu 15: Xu hướng phát triển du lịch có trách nhiệm (responsible tourism) nhấn mạnh điều gì?

  • A. Hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường, tôn trọng văn hóa địa phương và mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng trưởng số lượng khách và doanh thu.
  • C. Ưu tiên phát triển các khu nghỉ dưỡng sang trọng, xa hoa.
  • D. Khuyến khích du khách tham gia các hoạt động giải trí tiêu cực.

Câu 16: Giả sử một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi, nằm trên các tuyến đường bay quốc tế chính và có chính sách mở cửa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp visa. Nhân tố nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua thông tin này, ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của khách du lịch?

  • A. Chất lượng tài nguyên du lịch.
  • B. Đặc điểm nguồn nhân lực.
  • C. Vị trí địa lí và chính sách.
  • D. Trình độ phát triển cơ sở vật chất.

Câu 17: Tại sao việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch (ví dụ: kết hợp du lịch nghỉ dưỡng với du lịch khám phá văn hóa, du lịch thể thao, du lịch ẩm thực) lại là một chiến lược quan trọng để phát triển du lịch bền vững?

  • A. Chỉ giúp tăng số lượng khách du lịch mà không có lợi ích khác.
  • B. Làm cho việc quản lý du lịch trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ phục vụ một nhóm nhỏ du khách có nhu cầu đặc biệt.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào một loại tài nguyên hoặc mùa vụ duy nhất, phân tán khách, tăng trải nghiệm và chi tiêu của du khách, tạo thêm cơ hội việc làm và lợi ích cho cộng đồng.

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các quốc gia hợp tác phát triển du lịch (ví dụ: cùng xây dựng các tuyến du lịch xuyên quốc gia, quảng bá chung) thể hiện vai trò nào của ngành du lịch?

  • A. Góp phần tăng cường giao lưu, hiểu biết và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc.
  • B. Chỉ đơn thuần là cạnh tranh để thu hút khách.
  • C. Làm gia tăng xung đột giữa các quốc gia.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quan hệ quốc tế.

Câu 19: Việc một bảo tàng lịch sử đầu tư vào công nghệ trình chiếu 3D, ứng dụng thuyết minh tự động qua điện thoại thông minh để nâng cao trải nghiệm cho du khách là ví dụ về việc ứng dụng nhân tố nào để phát triển du lịch?

  • A. Tài nguyên văn hóa.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Chính sách giá vé.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 20: Tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa (như phố cổ, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống) lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của loại hình du lịch văn hóa?

  • A. Chỉ để thu hút khách du lịch một lần duy nhất.
  • B. Vì di sản văn hóa là tài nguyên cốt lõi, tạo nên sự độc đáo và hấp dẫn đặc trưng cho du lịch văn hóa; bảo tồn giúp duy trì nguồn tài nguyên này lâu dài.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn cho cộng đồng địa phương.
  • D. Không liên quan nhiều đến trải nghiệm của du khách hiện đại.

Câu 21: Tác động tiêu cực nào về mặt kinh tế có thể xảy ra khi phát triển du lịch quá nóng và thiếu kiểm soát tại một địa phương?

  • A. Tạo thêm nhiều việc làm cho người dân.
  • B. Tăng nguồn thu ngân sách địa phương.
  • C. Gia tăng giá cả hàng hóa, dịch vụ cho cả du khách và người dân địa phương, phụ thuộc quá mức vào du lịch.
  • D. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.

Câu 22: Một vùng núi có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, hệ sinh thái đa dạng, và có nhiều dân tộc thiểu số với nét văn hóa truyền thống độc đáo. Để phát triển du lịch tại đây, loại hình du lịch nào có tiềm năng lớn nhất, kết hợp được cả yếu tố tự nhiên và văn hóa?

  • A. Du lịch sinh thái kết hợp du lịch văn hóa cộng đồng.
  • B. Du lịch MICE.
  • C. Du lịch công vụ.
  • D. Du lịch đô thị.

Câu 23: Vai trò

  • A. Tổ chức hội nghị quốc tế.
  • B. Xuất khẩu hàng hóa địa phương cho du khách.
  • C. Xây dựng các trung tâm mua sắm lớn.
  • D. Người dân đi du lịch nội địa hoặc quốc tế để thư giãn sau thời gian làm việc.

Câu 24: Nhân tố nào sau đây được xem là điều kiện tiên quyết để hình thành và phát triển các điểm du lịch, tạo nên sự khác biệt và sức hấp dẫn ban đầu cho điểm đến?

  • A. Tài nguyên du lịch.
  • B. Cơ sở hạ tầng.
  • C. Nguồn nhân lực.
  • D. Chiến lược quảng bá.

Câu 25: Khi một địa phương quyết định đầu tư lớn vào xây dựng khách sạn cao cấp, khu nghỉ dưỡng phức hợp, trung tâm hội nghị quốc tế, điều này cho thấy địa phương đang hướng tới phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch phượt.
  • B. Du lịch bụi.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng và du lịch MICE (Hội nghị, Khuyến thưởng, Hội thảo, Triển lãm).
  • D. Du lịch cộng đồng.

Câu 26: Phân tích nào sau đây về tác động của du lịch đến môi trường là chính xác?

  • A. Du lịch luôn có tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Du lịch không có bất kỳ tác động nào đến môi trường.
  • C. Du lịch chỉ có tác động tích cực đến môi trường thông qua việc bảo tồn.
  • D. Du lịch có thể có cả tác động tích cực (ví dụ: tạo nguồn lực cho bảo tồn) và tiêu cực (ví dụ: ô nhiễm, suy thoái tài nguyên) đến môi trường, tùy thuộc vào cách quản lý và phát triển.

Câu 27: Đặc điểm nào của ngành du lịch đòi hỏi các doanh nghiệp phải có kế hoạch kinh doanh linh hoạt, điều chỉnh nhân sự và dịch vụ theo từng thời điểm trong năm để tối ưu hóa lợi nhuận và hiệu quả hoạt động?

  • A. Tính mùa vụ.
  • B. Sự đa dạng về nhu cầu khách.
  • C. Sự phụ thuộc vào tài nguyên.
  • D. Tính chất không lưu kho của sản phẩm dịch vụ.

Câu 28: Việc phát triển du lịch dựa vào các di sản văn hóa phi vật thể như lễ hội, ẩm thực, phong tục tập quán có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Chỉ để tăng số lượng khách du lịch.
  • B. Không có ý nghĩa đối với cộng đồng địa phương.
  • C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, tạo cơ hội giao lưu văn hóa và mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng.
  • D. Chỉ thu hút được một lượng nhỏ khách du lịch đặc biệt.

Câu 29: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng cho việc khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên du lịch và quyết định quy mô, cơ cấu, chất lượng của các sản phẩm du lịch được cung cấp?

  • A. Cơ sở hạ tầng.
  • B. Đặc điểm thị trường khách du lịch.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Điều kiện khí hậu.

Câu 30: Tại sao nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao (có chuyên môn, kỹ năng mềm, thái độ phục vụ tốt) lại ngày càng trở nên quan trọng trong sự phát triển của ngành du lịch hiện đại?

  • A. Chỉ để hoàn thành các công việc hành chính đơn giản.
  • B. Vì máy móc có thể thay thế hoàn toàn con người trong ngành dịch vụ.
  • C. Chỉ cần số lượng lao động đông là đủ, không cần chất lượng.
  • D. Vì du lịch là ngành dịch vụ, chất lượng tương tác giữa nhân viên và khách hàng quyết định lớn đến trải nghiệm, sự hài lòng và khả năng quay trở lại của du khách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích nào sau đây làm rõ nhất mối quan hệ tương hỗ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ ăn uống, lưu trú?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một quốc gia có bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ấm áp quanh năm và hệ thống khách sạn, khu nghỉ dưỡng hiện đại. Dựa trên thông tin này, nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tiềm năng phát triển loại hình du lịch biển, nghỉ dưỡng tại quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đặc điểm "tính mùa vụ" của ngành du lịch được thể hiện rõ ràng nhất qua hiện tượng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc một công ty du lịch áp dụng công nghệ thực tế ảo (VR) để khách hàng trải nghiệm trước điểm đến hoặc sử dụng ứng dụng di động để quản lý tour, đặt dịch vụ là biểu hiện rõ nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn như Paris, London, New York, Tokyo thường là những trung tâm du lịch quốc tế sầm uất, thu hút lượng lớn khách du lịch? Phân tích nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc phát triển du lịch tại một khu vực có nguy cơ cao về biến đổi khí hậu (ví dụ: vùng ven biển dễ bị xói lở, vùng núi dễ bị sạt lở) đặt ra thách thức lớn nhất liên quan đến khía cạnh nào của sự phát triển du lịch bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một điểm du lịch sinh thái đang đối mặt với tình trạng quá tải khách du lịch vào mùa cao điểm, dẫn đến ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến cuộc sống của cộng đồng địa phương. Để giải quyết vấn đề này theo hướng du lịch bền vững, biện pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình) ở Việt Nam nổi tiếng với cảnh quan đá vôi karst độc đáo. Loại tài nguyên du lịch nào sau đây có vai trò quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn đặc trưng của hai điểm đến này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi phân tích cơ cấu khách du lịch của một điểm đến, việc xác định tỉ lệ khách nội địa và khách quốc tế, độ tuổi, nghề nghiệp, mục đích chuyến đi giúp các nhà quản lý du lịch làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vai trò "tạo nguồn thu ngoại tệ và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác" của ngành du lịch được thể hiện rõ nhất trong trường hợp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại một vùng quê có nhiều làng nghề truyền thống như làm gốm, dệt lụa. Để phát triển du lịch dựa trên tài nguyên này, loại hình du lịch nào nên được ưu tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ, tạo ấn tượng tốt cho du khách và quyết định sự hài lòng của họ đối với chuyến đi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc một quốc gia đầu tư xây dựng sân bay quốc tế mới, nâng cấp đường cao tốc kết nối các điểm du lịch, và phát triển mạng lưới giao thông công cộng tại các thành phố du lịch là minh chứng cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển du lịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tác động tích cực về mặt xã hội của ngành du lịch bao gồm những khía cạnh nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xu hướng phát triển du lịch có trách nhiệm (responsible tourism) nhấn mạnh điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi, nằm trên các tuyến đường bay quốc tế chính và có chính sách mở cửa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp visa. Nhân tố nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua thông tin này, ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của khách du lịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch (ví dụ: kết hợp du lịch nghỉ dưỡng với du lịch khám phá văn hóa, du lịch thể thao, du lịch ẩm thực) lại là một chiến lược quan trọng để phát triển du lịch bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các quốc gia hợp tác phát triển du lịch (ví dụ: cùng xây dựng các tuyến du lịch xuyên quốc gia, quảng bá chung) thể hiện vai trò nào của ngành du lịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc một bảo tàng lịch sử đầu tư vào công nghệ trình chiếu 3D, ứng dụng thuyết minh tự động qua điện thoại thông minh để nâng cao trải nghiệm cho du khách là ví dụ về việc ứng dụng nhân tố nào để phát triển du lịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa (như phố cổ, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống) lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của loại hình du lịch văn hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tác động tiêu cực nào về mặt kinh tế có thể xảy ra khi phát triển du lịch quá nóng và thiếu kiểm soát tại một địa phương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vùng núi có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, hệ sinh thái đa dạng, và có nhiều dân tộc thiểu số với nét văn hóa truyền thống độc đáo. Để phát triển du lịch tại đây, loại hình du lịch nào có tiềm năng lớn nhất, kết hợp được cả yếu tố tự nhiên và văn hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vai trò "đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi sức khỏe của người dân" của ngành du lịch được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhân tố nào sau đây được xem là điều kiện tiên quyết để hình thành và phát triển các điểm du lịch, tạo nên sự khác biệt và sức hấp dẫn ban đầu cho điểm đến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi một địa phương quyết định đầu tư lớn vào xây dựng khách sạn cao cấp, khu nghỉ dưỡng phức hợp, trung tâm hội nghị quốc tế, điều này cho thấy địa phương đang hướng tới phát triển loại hình du lịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích nào sau đây về tác động của du lịch đến môi trường là chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đặc điểm nào của ngành du lịch đòi hỏi các doanh nghiệp phải có kế hoạch kinh doanh linh hoạt, điều chỉnh nhân sự và dịch vụ theo từng thời điểm trong năm để tối ưu hóa lợi nhuận và hiệu quả hoạt động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc phát triển du lịch dựa vào các di sản văn hóa phi vật thể như lễ hội, ẩm thực, phong tục tập quán có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng cho việc khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên du lịch và quyết định quy mô, cơ cấu, chất lượng của các sản phẩm du lịch được cung cấp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao (có chuyên môn, kỹ năng mềm, thái độ phục vụ tốt) lại ngày càng trở nên quan trọng trong sự phát triển của ngành du lịch hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vùng ven biển có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu ôn hòa quanh năm, và hệ sinh thái đa dạng (rừng ngập mặn, rạn san hô). Tuy nhiên, giao thông kết nối đến vùng này còn hạn chế, cơ sở lưu trú chưa phát triển. Theo kiến thức Địa Lí 10, nhân tố nào sau đây đang là rào cản chính kìm hãm sự phát triển du lịch của vùng này?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên
  • B. Đặc điểm thị trường khách
  • C. Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật
  • D. Nguồn nhân lực

Câu 2: Du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

  • A. Sử dụng ít lao động
  • B. Gây ít ô nhiễm môi trường so với công nghiệp truyền thống
  • C. Không tạo ra sản phẩm vật chất
  • D. Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn

Câu 3: Tại sao đặc điểm "tính mùa vụ" của hoạt động du lịch lại đặt ra thách thức lớn cho việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực trong ngành?

  • A. Nhu cầu lao động không ổn định, dẫn đến khó khăn trong việc đào tạo.
  • B. Nhân viên chỉ muốn làm việc vào mùa cao điểm.
  • C. Khó thu hút nhân tài làm việc lâu dài.
  • D. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt nhân viên vào mùa cao điểm và dư thừa vào mùa thấp điểm.

Câu 4: Việc ứng dụng công nghệ thông tin (đặt phòng trực tuyến, ứng dụng du lịch, thực tế ảo tham quan điểm đến) có tác động trực tiếp nhất đến đặc điểm nào của ngành du lịch?

  • A. Thay đổi hình thức cung cấp dịch vụ và trải nghiệm của khách hàng.
  • B. Giảm tính mùa vụ của du lịch.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • D. Giảm nhu cầu đa dạng của khách du lịch.

Câu 5: Du lịch bền vững (Sustainable Tourism) nhấn mạnh vào yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ du lịch.
  • B. Đảm bảo cân bằng giữa lợi ích kinh tế, xã hội, văn hóa và bảo vệ môi trường cho thế hệ hiện tại và tương lai.
  • C. Phát triển du lịch đại trà để phục vụ số lượng lớn khách hàng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các di tích lịch sử.

Câu 6: Một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển mạnh, thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh. Điều này có khả năng tác động đến thị trường du lịch của quốc gia đó như thế nào?

  • A. Giảm nhu cầu du lịch của người dân trong nước.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình du lịch.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của thị trường du lịch nội địa và nhu cầu du lịch quốc tế.
  • D. Chỉ thu hút khách du lịch quốc tế có thu nhập cao.

Câu 7: Vị trí địa lí của một điểm du lịch ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của khách du lịch thông qua yếu tố nào?

  • A. Hệ thống giao thông kết nối (đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy).
  • B. Sự phong phú của tài nguyên du lịch.
  • C. Số lượng cơ sở lưu trú hiện có.
  • D. Đặc điểm văn hóa địa phương.

Câu 8: Phân tích vai trò kinh tế của ngành du lịch, vai trò nào sau đây được coi là trực tiếp nhất trong việc tạo nguồn lực cho quốc gia?

  • A. Thúc đẩy sự hiểu biết giữa các dân tộc.
  • B. Tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Bảo tồn các giá trị văn hóa.
  • D. Tạo nguồn thu ngoại tệ và đóng góp vào GDP.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch văn hóa?

  • A. Hang động đá vôi.
  • B. Lễ hội truyền thống.
  • C. Vườn quốc gia.
  • D. Suối nước nóng.

Câu 10: Việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu quy hoạch ở một số địa phương có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Giảm nguồn thu nhập cho người dân.
  • B. Cải thiện cơ sở hạ tầng địa phương.
  • C. Gia tăng các tệ nạn xã hội, làm xói mòn bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Giảm số lượng khách du lịch.

Câu 11: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào nhất?

  • A. Bảo vệ hệ sinh thái biển (rạn san hô, thảm cỏ biển), quản lý rác thải du lịch hiệu quả.
  • B. Xây dựng thật nhiều khách sạn cao tầng ven biển.
  • C. Tăng giá vé tham quan để hạn chế khách.
  • D. Chỉ tập trung vào du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự đa dạng và tính hấp dẫn ban đầu của sản phẩm du lịch tại một điểm đến?

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Mức độ phát triển của cơ sở hạ tầng.
  • C. Chiến lược marketing du lịch.
  • D. Sự phong phú và độc đáo của tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hóa).

Câu 13: Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao lại ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển của ngành du lịch hiện đại?

  • A. Chỉ cần số lượng lớn lao động phổ thông là đủ.
  • B. Nhu cầu của khách du lịch ngày càng cao và đa dạng, đòi hỏi dịch vụ chuyên nghiệp, sáng tạo và cá nhân hóa.
  • C. Máy móc công nghệ đã thay thế hoàn toàn vai trò của con người.
  • D. Nguồn nhân lực chỉ quan trọng ở các vị trí quản lý cấp cao.

Câu 14: Một công ty du lịch xây dựng tour khám phá các làng nghề truyền thống, trải nghiệm cuộc sống của người dân địa phương. Loại hình du lịch này dựa chủ yếu vào tài nguyên du lịch nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Tài nguyên du lịch giải trí.
  • C. Tài nguyên du lịch văn hóa (vật thể và phi vật thể).
  • D. Tài nguyên du lịch sinh thái.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây không thuộc nhóm các nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng thu hút và phục vụ khách du lịch tại một điểm đến?

  • A. Quy mô dân số của quốc gia.
  • B. Hệ thống cơ sở lưu trú (khách sạn, resort).
  • C. Chất lượng dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí.
  • D. Sự đa dạng của các loại hình giao thông.

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế, thu nhập của người dân giảm sút. Điều này có khả năng ảnh hưởng tiêu cực nhất đến loại hình thị trường khách du lịch nào của quốc gia đó?

  • A. Thị trường khách quốc tế đến.
  • B. Thị trường khách du lịch nội địa.
  • C. Thị trường khách quá cảnh.
  • D. Thị trường khách công vụ.

Câu 17: Việc một điểm du lịch nổi tiếng bị quá tải vào mùa cao điểm, dẫn đến ùn tắc giao thông, chất lượng dịch vụ giảm sút, và ảnh hưởng đến môi trường là biểu hiện của việc chưa quản lý tốt yếu tố nào trong phát triển du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch.
  • B. Nguồn nhân lực.
  • C. Tính mùa vụ của hoạt động du lịch và quy hoạch phát triển.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 18: Vai trò xã hội của du lịch thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi sức khỏe và nâng cao hiểu biết cho con người.
  • B. Tạo nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước.
  • C. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa tiêu dùng.
  • D. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo.

Câu 19: Để tăng cường khả năng cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm giá tour du lịch một cách đại trà.
  • B. Tăng cường quảng cáo trên các kênh truyền hình quốc tế.
  • C. Hạn chế khách du lịch từ một số quốc gia.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại và đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp.

Câu 20: Sự phát triển của ngành hàng không giá rẻ (low-cost carriers) trong những năm gần đây đã tác động như thế nào đến ngành du lịch toàn cầu?

  • A. Làm giảm chi phí đi lại, tạo điều kiện cho nhiều người tiếp cận du lịch quốc tế hơn, đặc biệt là giới trẻ và những người có thu nhập trung bình.
  • B. Chỉ có lợi cho các hãng hàng không truyền thống.
  • C. Làm giảm chất lượng dịch vụ du lịch tổng thể.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến quy mô thị trường du lịch.

Câu 21: Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism) là một xu hướng phát triển nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng số lượng khách du lịch đến mức tối đa.
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích của các doanh nghiệp du lịch.
  • C. Tối thiểu hóa tác động tiêu cực (kinh tế, xã hội, môi trường) và tối đa hóa lợi ích cho cộng đồng địa phương và điểm đến.
  • D. Khuyến khích khách du lịch chi tiêu không giới hạn.

Câu 22: Tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa (vật thể và phi vật thể) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển du lịch bền vững?

  • A. Chỉ đơn giản là giữ gìn quá khứ.
  • B. Chúng là tài nguyên du lịch độc đáo, tạo nên bản sắc và sức hấp dẫn riêng biệt cho điểm đến, đồng thời giáo dục và nâng cao nhận thức cho du khách.
  • C. Chỉ để thu hút khách du lịch có thu nhập cao.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến du lịch.

Câu 23: Một khu vực có nhiều hang động đá vôi kỳ vĩ, rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và các dòng sông ngầm. Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất dựa trên các tài nguyên này?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • C. Du lịch công vụ.
  • D. Du lịch khám phá, mạo hiểm và du lịch sinh thái.

Câu 24: Việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, trung tâm mua sắm lớn, và sân golf tại một điểm du lịch thể hiện sự đầu tư vào yếu tố nào của ngành du lịch?

  • A. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • B. Tài nguyên du lịch.
  • C. Thị trường khách.
  • D. Nguồn nhân lực.

Câu 25: Phân tích vai trò của du lịch đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác, vai trò nào sau đây là gián tiếp nhưng rất quan trọng?

  • A. Tạo việc làm trực tiếp trong khách sạn, nhà hàng.
  • B. Tạo nguồn thu ngoại tệ.
  • C. Kích thích sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, dịch vụ vận tải, xây dựng...
  • D. Đóng góp trực tiếp vào ngân sách nhà nước qua thuế.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong du lịch, một trong những giải pháp hiệu quả là:

  • A. Chỉ mở cửa điểm du lịch vào mùa cao điểm.
  • B. Tăng giá dịch vụ vào mùa thấp điểm.
  • C. Sa thải nhân viên vào cuối mùa cao điểm.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, phát triển các loại hình du lịch không phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên hoặc tổ chức các sự kiện, lễ hội quanh năm.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành các điểm du lịch và sự phân bố của chúng trên bản đồ?

  • A. Sự phân bố dân cư.
  • B. Sự phân bố của tài nguyên du lịch.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Chính sách của nhà nước.

Câu 28: Xu hướng "du lịch xanh" (Green Tourism) hoặc "du lịch sinh thái" (Ecotourism) ngày càng phổ biến thể hiện điều gì về nhận thức của con người và ngành du lịch?

  • A. Ý thức ngày càng cao về bảo vệ môi trường và mong muốn trải nghiệm du lịch gần gũi với thiên nhiên một cách có trách nhiệm.
  • B. Mong muốn giảm chi phí du lịch.
  • C. Chỉ là một trào lưu nhất thời.
  • D. Không liên quan đến bảo tồn.

Câu 29: Tại sao chính sách phát triển du lịch của nhà nước lại có vai trò quan trọng trong việc định hướng và thúc đẩy ngành du lịch?

  • A. Chỉ để quản lý các doanh nghiệp du lịch.
  • B. Chỉ liên quan đến việc cấp phép hoạt động.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ.
  • D. Định hướng quy hoạch, đầu tư hạ tầng, quảng bá xúc tiến, đào tạo nhân lực và tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho du lịch phát triển.

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng du lịch của một khu vực, ngoài tài nguyên du lịch phong phú, yếu tố nào sau đây cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo khả năng khai thác hiệu quả?

  • A. Lịch sử hình thành khu vực.
  • B. Tên gọi của khu vực.
  • C. Khả năng tiếp cận (hạ tầng giao thông), chất lượng dịch vụ hiện có và sự sẵn sàng của cộng đồng địa phương.
  • D. Số lượng trường học trong khu vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vùng ven biển có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu ôn hòa quanh năm, và hệ sinh thái đa dạng (rừng ngập mặn, rạn san hô). Tuy nhiên, giao thông kết nối đến vùng này còn hạn chế, cơ sở lưu trú chưa phát triển. Theo kiến thức Địa Lí 10, nhân tố nào sau đây đang là *rào cản chính* kìm hãm sự phát triển du lịch của vùng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Du lịch được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao đặc điểm 'tính mùa vụ' của hoạt động du lịch lại đặt ra thách thức lớn cho việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực trong ngành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc ứng dụng công nghệ thông tin (đặt phòng trực tuyến, ứng dụng du lịch, thực tế ảo tham quan điểm đến) có tác động *trực tiếp nhất* đến đặc điểm nào của ngành du lịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Du lịch bền vững (Sustainable Tourism) nhấn mạnh vào yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển mạnh, thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh. Điều này có khả năng tác động đến thị trường du lịch của quốc gia đó như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vị trí địa lí của một điểm du lịch ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của khách du lịch thông qua yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích vai trò kinh tế của ngành du lịch, vai trò nào sau đây được coi là *trực tiếp nhất* trong việc tạo nguồn lực cho quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch *văn hóa*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu quy hoạch ở một số địa phương có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào *nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự đa dạng và tính hấp dẫn ban đầu của sản phẩm du lịch tại một điểm đến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao lại ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển của ngành du lịch hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một công ty du lịch xây dựng tour khám phá các làng nghề truyền thống, trải nghiệm cuộc sống của người dân địa phương. Loại hình du lịch này dựa chủ yếu vào tài nguyên du lịch nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhân tố nào sau đây không thuộc nhóm các nhân tố *trực tiếp* ảnh hưởng đến khả năng thu hút và phục vụ khách du lịch tại một điểm đến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái kinh tế, thu nhập của người dân giảm sút. Điều này có khả năng ảnh hưởng *tiêu cực nhất* đến loại hình thị trường khách du lịch nào của quốc gia đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc một điểm du lịch nổi tiếng bị quá tải vào mùa cao điểm, dẫn đến ùn tắc giao thông, chất lượng dịch vụ giảm sút, và ảnh hưởng đến môi trường là biểu hiện của việc chưa quản lý tốt yếu tố nào trong phát triển du lịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vai trò xã hội của du lịch thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để tăng cường khả năng cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây được coi là *hiệu quả nhất*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự phát triển của ngành hàng không giá rẻ (low-cost carriers) trong những năm gần đây đã tác động như thế nào đến ngành du lịch toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism) là một xu hướng phát triển nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa (vật thể và phi vật thể) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển du lịch bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một khu vực có nhiều hang động đá vôi kỳ vĩ, rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và các dòng sông ngầm. Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất dựa trên các tài nguyên này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, trung tâm mua sắm lớn, và sân golf tại một điểm du lịch thể hiện sự đầu tư vào yếu tố nào của ngành du lịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích vai trò của du lịch đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác, vai trò nào sau đây là *gián tiếp* nhưng rất quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tính mùa vụ trong du lịch, một trong những giải pháp hiệu quả là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng *lớn nhất* đến việc hình thành các điểm du lịch và sự phân bố của chúng trên bản đồ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xu hướng 'du lịch xanh' (Green Tourism) hoặc 'du lịch sinh thái' (Ecotourism) ngày càng phổ biến thể hiện điều gì về nhận thức của con người và ngành du lịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao chính sách phát triển du lịch của nhà nước lại có vai trò quan trọng trong việc định hướng và thúc đẩy ngành du lịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng du lịch của một khu vực, ngoài tài nguyên du lịch phong phú, yếu tố nào sau đây cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo khả năng khai thác hiệu quả?

Viết một bình luận