Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm các thành phần cơ bản nào?

  • A. Môi trường tự nhiên và môi trường sinh vật.
  • B. Môi trường tự nhiên và môi trường vật lí.
  • C. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.
  • D. Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất khái niệm tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ bao gồm các khoáng sản có giá trị kinh tế.
  • B. Là toàn bộ các thành phần của môi trường tự nhiên.
  • C. Là các vật chất và năng lượng của tự nhiên được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng.
  • D. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên có khả năng tái tạo.

Câu 3: Dựa vào khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành các nhóm nào?

  • A. Tài nguyên trên đất liền và tài nguyên biển.
  • B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
  • C. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên phi sinh vật.
  • D. Tài nguyên nông nghiệp và tài nguyên công nghiệp.

Câu 4: Nhóm tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên không thể tái tạo?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Nước ngọt.
  • C. Sinh vật.
  • D. Năng lượng mặt trời.

Câu 5: Tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên tái tạo?

  • A. Than đá.
  • B. Quặng sắt.
  • C. Rừng cây.
  • D. Khí tự nhiên.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây khiến tài nguyên năng lượng gió được xếp vào nhóm tài nguyên vô hạn?

  • A. Có trữ lượng lớn trên toàn cầu.
  • B. Tốc độ hình thành nhanh hơn tốc độ sử dụng.
  • C. Không gây ô nhiễm môi trường khi khai thác.
  • D. Tự phục hồi liên tục, không phụ thuộc vào tốc độ khai thác của con người.

Câu 7: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có thể được phân loại thành các nhóm nào?

  • A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu, tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch.
  • C. Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo, tài nguyên vô hạn.
  • D. Tài nguyên trên đất liền, tài nguyên biển, tài nguyên không gian.

Câu 8: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên chỉ là một phần rất nhỏ của môi trường.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận cấu thành của môi trường tự nhiên và chịu tác động từ các yếu tố môi trường khác.
  • C. Môi trường chỉ có vai trò chứa đựng, không ảnh hưởng đến sự hình thành tài nguyên.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 9: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động như thế nào đến danh mục tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Làm thu hẹp danh mục tài nguyên do khai thác cạn kiệt.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến danh mục tài nguyên.
  • C. Chỉ giúp khai thác hiệu quả hơn các tài nguyên đã biết.
  • D. Làm mở rộng danh mục tài nguyên có thể sử dụng, bao gồm cả việc tìm kiếm và khai thác các loại mới.

Câu 10: Tại sao việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên khoáng sản lại là vấn đề cấp bách hiện nay?

  • A. Khoáng sản là tài nguyên không thể tái tạo và có trữ lượng giới hạn.
  • B. Khai thác khoáng sản gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Công nghệ khai thác khoáng sản hiện nay còn lạc hậu.
  • D. Giá trị kinh tế của khoáng sản ngày càng giảm.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm cho nông nghiệp.
  • B. Xây dựng hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước và tái sử dụng nước thải sau xử lý.
  • C. Ưu tiên sử dụng nước cho công nghiệp nặng.
  • D. Thả nổi rác thải trên sông hồ để giảm chi phí xử lý.

Câu 12: Để bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất, biện pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Ưu tiên chuyển đổi đất rừng sang đất canh tác.
  • C. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu và cải tạo đất.
  • D. Bỏ hoang các vùng đất kém màu mỡ.

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ đơn giản là bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho mục đích du lịch sinh thái.
  • C. Chỉ liên quan đến việc bảo vệ các khu rừng nguyên sinh.
  • D. Duy trì cân bằng sinh thái, cung cấp nguồn gen và dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho con người.

Câu 14: Một khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng mặt trời. Việc đầu tư phát triển các trang trại điện mặt trời tại đây thể hiện việc khai thác loại tài nguyên nào theo công dụng kinh tế?

  • A. Tài nguyên năng lượng.
  • B. Tài nguyên nông nghiệp.
  • C. Tài nguyên du lịch.
  • D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 15: Việc áp dụng các công nghệ khai thác "xanh" và tái chế kim loại từ phế liệu là biện pháp nhằm giải quyết vấn đề gì đối với tài nguyên khoáng sản?

  • A. Tăng tốc độ hình thành khoáng sản.
  • B. Phân bố lại trữ lượng khoáng sản.
  • C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và giảm thiểu tác động môi trường từ khai thác khoáng sản.
  • D. Biến khoáng sản thành tài nguyên tái tạo.

Câu 16: Tình trạng sa mạc hóa ở một số khu vực trên thế giới chủ yếu là hậu quả của việc khai thác và sử dụng loại tài nguyên nào không bền vững?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật (thảm thực vật).
  • C. Tài nguyên nước ngọt.
  • D. Tài nguyên khí hậu.

Câu 17: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng dân số và tài nguyên thiên nhiên là hợp lý nhất?

  • A. Tăng trưởng dân số nhanh làm gia tăng áp lực lên việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tăng trưởng dân số không liên quan đến việc sử dụng tài nguyên.
  • C. Dân số đông thì tài nguyên thiên nhiên tự động được bổ sung nhanh hơn.
  • D. Chỉ dân số ở các nước phát triển mới gây áp lực lên tài nguyên.

Câu 18: Dựa vào sơ đồ chu trình nước, tài nguyên nước ngọt trên lục địa chủ yếu được bổ sung từ nguồn nào?

  • A. Nước biển bốc hơi.
  • B. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đáy biển.
  • C. Lượng giáng thủy (mưa, tuyết) từ khí quyển.
  • D. Nước thoát hơi từ thực vật.

Câu 19: Khu bảo tồn thiên nhiên là ví dụ về biện pháp quản lý tài nguyên nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp.
  • C. Sử dụng năng lượng hóa thạch thay thế.
  • D. Bảo tồn tài nguyên sinh vật và cảnh quan tự nhiên.

Câu 20: Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển năng lượng tái tạo (như gió, mặt trời, thủy triều) có ý nghĩa chiến lược gì trong bối cảnh tài nguyên hóa thạch đang cạn kiệt?

  • A. Đảm bảo an ninh năng lượng lâu dài và giảm phụ thuộc vào tài nguyên hóa thạch.
  • B. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào các nước xuất khẩu dầu mỏ.
  • C. Gây ra tình trạng dư thừa năng lượng không cần thiết.
  • D. Không ảnh hưởng đến vấn đề cạn kiệt tài nguyên hóa thạch.

Câu 21: "Dấu chân sinh thái" (Ecological Footprint) là một khái niệm dùng để đo lường điều gì liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tổng trữ lượng tài nguyên khoáng sản của một quốc gia.
  • B. Mức độ sử dụng tài nguyên thiên nhiên của con người và khả năng cung ứng của Trái Đất.
  • C. Diện tích rừng bị chặt phá hàng năm trên toàn cầu.
  • D. Lượng khí thải nhà kính do hoạt động công nghiệp gây ra.

Câu 22: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn, nhưng tốc độ phá rừng diễn ra nhanh chóng để lấy đất canh tác và gỗ. Vấn đề cấp bách nhất mà quốc gia này đang đối mặt liên quan đến tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên nước ngầm.
  • B. Thiếu hụt năng lượng gió.
  • C. Suy thoái nghiêm trọng tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
  • D. Giảm trữ lượng khoáng sản.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên khoáng sản?

  • A. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu thất thoát.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp tái chế kim loại và vật liệu.
  • C. Phát triển các vật liệu thay thế khoáng sản.
  • D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô với số lượng lớn.

Câu 24: Quan sát biểu đồ (giả định) về sự thay đổi diện tích rừng của một quốc gia giai đoạn 2000-2020 cho thấy diện tích rừng giảm mạnh. Nguyên nhân chính có thể là do đâu?

  • A. Tăng cường hoạt động du lịch sinh thái.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và khai thác gỗ trái phép.
  • C. Áp dụng các biện pháp lâm nghiệp bền vững.
  • D. Số lượng mưa tăng đột ngột.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong cách quản lý giữa tài nguyên tái tạo (ví dụ: rừng) và tài nguyên không tái tạo (ví dụ: than đá) là gì?

  • A. Tài nguyên tái tạo cần quản lý để phục hồi và duy trì, trong khi tài nguyên không tái tạo cần sử dụng tiết kiệm và tìm vật liệu thay thế.
  • B. Cả hai loại tài nguyên đều chỉ cần tập trung vào việc khai thác tối đa trữ lượng.
  • C. Tài nguyên tái tạo không cần quản lý vì tự phục hồi, còn tài nguyên không tái tạo thì cần.
  • D. Tài nguyên không tái tạo có thể được tái sử dụng vô hạn, còn tài nguyên tái tạo thì không.

Câu 26: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra sông hồ là biện pháp nhằm bảo vệ loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Tài nguyên khí hậu.

Câu 27: Tình trạng thiếu nước sạch ở nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là các vùng khô hạn, cho thấy sự hạn chế rõ rệt của loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước ngọt.
  • B. Tài nguyên năng lượng mặt trời.
  • C. Tài nguyên gió.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực nhất đến việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên sinh vật?

  • A. Tăng cường săn bắt động vật hoang dã.
  • B. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp.
  • C. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • D. Trồng rừng phủ xanh đồi trọc và bảo vệ rừng tự nhiên.

Câu 29: Việc quản lý tổng hợp tài nguyên thiên nhiên (ví dụ: quản lý tổng hợp vùng bờ) đòi hỏi sự phối hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần sự tham gia của các nhà khoa học.
  • B. Chỉ do chính phủ trung ương quyết định.
  • C. Sự phối hợp giữa các ngành, các cấp quản lý và cộng đồng dựa trên cơ sở khoa học.
  • D. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên trên phạm vi toàn cầu là gì?

  • A. Công nghệ khai thác tài nguyên còn quá tiên tiến.
  • B. Sự gia tăng dân số, nhu cầu phát triển và tác động xuyên biên giới của các vấn đề môi trường.
  • C. Tất cả các quốc gia đều có đủ tài nguyên cần thiết.
  • D. Thiếu các quy định pháp luật về môi trường ở cấp độ quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm các thành phần cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất khái niệm tài nguyên thiên nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dựa vào khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành các nhóm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhóm tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên không thể tái tạo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên tái tạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây khiến tài nguyên năng lượng gió được xếp vào nhóm tài nguyên vô hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có thể được phân loại thành các nhóm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động như thế nào đến danh mục tài nguyên thiên nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên khoáng sản lại là vấn đề cấp bách hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất, biện pháp quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng mặt trời. Việc đầu tư phát triển các trang trại điện mặt trời tại đây thể hiện việc khai thác loại tài nguyên nào theo công dụng kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc áp dụng các công nghệ khai thác 'xanh' và tái chế kim loại từ phế liệu là biện pháp nhằm giải quyết vấn đề gì đối với tài nguyên khoáng sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tình trạng sa mạc hóa ở một số khu vực trên thế giới chủ yếu là hậu quả của việc khai thác và sử dụng loại tài nguyên nào không bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng dân số và tài nguyên thiên nhiên là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dựa vào sơ đồ chu trình nước, tài nguyên nước ngọt trên lục địa chủ yếu được bổ sung từ nguồn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khu bảo tồn thiên nhiên là ví dụ về biện pháp quản lý tài nguyên nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển năng lượng tái tạo (như gió, mặt trời, thủy triều) có ý nghĩa chiến lược gì trong bối cảnh tài nguyên hóa thạch đang cạn kiệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: 'Dấu chân sinh thái' (Ecological Footprint) là một khái niệm dùng để đo lường điều gì liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn, nhưng tốc độ phá rừng diễn ra nhanh chóng để lấy đất canh tác và gỗ. Vấn đề cấp bách nhất mà quốc gia này đang đối mặt liên quan đến tài nguyên thiên nhiên là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên khoáng sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Quan sát biểu đồ (giả định) về sự thay đổi diện tích rừng của một quốc gia giai đoạn 2000-2020 cho thấy diện tích rừng giảm mạnh. Nguyên nhân chính có thể là do đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong cách quản lý giữa tài nguyên tái tạo (ví dụ: rừng) và tài nguyên không tái tạo (ví dụ: than đá) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra sông hồ là biện pháp nhằm bảo vệ loại tài nguyên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tình trạng thiếu nước sạch ở nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là các vùng khô hạn, cho thấy sự hạn chế rõ rệt của loại tài nguyên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tích cực nhất đến việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc quản lý tổng hợp tài nguyên thiên nhiên (ví dụ: quản lý tổng hợp vùng bờ) đòi hỏi sự phối hợp của những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên trên phạm vi toàn cầu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây không được xem là thành phần cơ bản của môi trường theo nghĩa rộng?

  • A. Môi trường tự nhiên
  • B. Môi trường kinh tế - xã hội
  • C. Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội
  • D. Môi trường nhân tạo

Câu 2: Môi trường tự nhiên cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của con người như không khí để thở, nước để uống, đất để trồng cây... Điều này thể hiện vai trò nào của môi trường tự nhiên đối với con người?

  • A. Là không gian sống
  • B. Cung cấp các yếu tố duy trì sự sống
  • C. Cung cấp tài nguyên thiên nhiên
  • D. Lưu giữ và cung cấp thông tin

Câu 3: Tài nguyên thiên nhiên được hiểu là các vật chất và năng lượng trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng để phục vụ đời sống và sự phát triển kinh tế. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Phân bố đồng đều khắp nơi trên thế giới.
  • B. Có giới hạn nhất định về trữ lượng hoặc khả năng phục hồi.
  • C. Có giá trị kinh tế và được hình thành qua thời gian dài.
  • D. Bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác và sử dụng của con người.

Câu 4: Dựa vào khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành các nhóm nào?

  • A. Tài nguyên trên mặt đất và tài nguyên dưới lòng đất.
  • B. Tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp và du lịch.
  • C. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
  • D. Tài nguyên nước, đất, sinh vật, khoáng sản.

Câu 5: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo?

  • A. Nước ngầm
  • B. Rừng cây
  • C. Năng lượng mặt trời
  • D. Than đá

Câu 6: Nguồn tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên vô hạn?

  • A. Năng lượng gió
  • B. Đất trồng
  • C. Thủy sản biển
  • D. Khí đốt tự nhiên

Câu 7: Tài nguyên nước ngọt trên Trái Đất, mặc dù có chu trình tuần hoàn, nhưng đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt ở nhiều nơi do ô nhiễm và khai thác quá mức. Điều này cho thấy tài nguyên nước ngọt thuộc nhóm tài nguyên nào?

  • A. Không thể tái tạo
  • B. Có thể tái tạo
  • C. Vô hạn
  • D. Không có giá trị kinh tế

Câu 8: Sự phát triển của khoa học - công nghệ có tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ làm tăng tốc độ khai thác, gây cạn kiệt nhanh hơn.
  • B. Không có tác động đáng kể đến việc sử dụng tài nguyên.
  • C. Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng, tìm kiếm tài nguyên mới và tạo vật liệu thay thế.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giảm thiểu sử dụng tài nguyên.

Câu 9: Quan hệ giữa con người và môi trường là mối quan hệ hai chiều. Con người khai thác tài nguyên từ môi trường để phục vụ nhu cầu của mình. Đồng thời, hoạt động của con người cũng tác động trở lại môi trường. Hệ quả tiêu cực của hoạt động con người đối với môi trường và tài nguyên là gì?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Luôn tạo ra sự cân bằng sinh thái mới.
  • C. Chỉ làm tăng thêm sự đa dạng sinh học.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 10: Một khu vực rừng nhiệt đới bị khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đồn điền nông nghiệp. Hậu quả chính của hoạt động này đối với môi trường là gì?

  • A. Tăng cường khả năng hấp thụ carbon dioxide.
  • B. Giảm đa dạng sinh học và tăng xói mòn đất.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí trong vùng.
  • D. Tăng mực nước ngầm trong khu vực.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng khoáng sản hiện có.
  • B. Chuyển đổi tất cả diện tích rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp.
  • C. Trồng rừng mới sau khi khai thác gỗ.
  • D. Xả nước thải công nghiệp trực tiếp ra sông.

Câu 12: Tài nguyên đất có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, đất đang đối mặt với nhiều vấn đề như bạc màu, xói mòn, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy thoái tài nguyên đất là gì?

  • A. Hoạt động sản xuất không hợp lý của con người.
  • B. Chỉ do các yếu tố tự nhiên như mưa, gió.
  • C. Do sự gia tăng của các loài sinh vật trong đất.
  • D. Chất lượng không khí ngày càng tốt lên.

Câu 13: Việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để sản xuất điện thay vì sử dụng than đá hay dầu mỏ là ví dụ về biện pháp nào để bảo vệ môi trường và tài nguyên?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên hóa thạch.
  • B. Hạn chế phát triển công nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xử lý chất thải.
  • D. Tìm kiếm và sử dụng các nguồn năng lượng, vật liệu thay thế.

Câu 14: Đa dạng sinh học (bao gồm đa dạng loài, đa dạng di truyền và đa dạng hệ sinh thái) là một loại tài nguyên thiên nhiên quý giá. Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Săn bắt động vật hoang dã trái phép.
  • C. Xây dựng ngân hàng gen thực vật và động vật.
  • D. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái.

Câu 15: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố như cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ, dân số, lối sống. Yếu tố nào trong môi trường kinh tế - xã hội có tác động mạnh mẽ nhất đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Tôn giáo, tín ngưỡng
  • B. Phong tục tập quán
  • C. Khoa học - công nghệ
  • D. Ngôn ngữ

Câu 16: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Việc quốc gia này tập trung phát triển công nghiệp hóa dầu và nhập khẩu lương thực, đồng thời đầu tư lớn vào công nghệ khử mặn nước biển. Cách tiếp cận này thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa tài nguyên và phát triển?

  • A. Sử dụng lợi thế tài nguyên sẵn có để giải quyết vấn đề thiếu hụt tài nguyên khác thông qua kinh tế.
  • B. Bỏ qua vấn đề thiếu hụt tài nguyên nước ngọt.
  • C. Chỉ dựa vào tài nguyên sẵn có mà không cần nhập khẩu.
  • D. Gây ra sự mất cân bằng nghiêm trọng về tài nguyên.

Câu 17: Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng...) là một loại tài nguyên thiên nhiên. Đối với ngành nông nghiệp, tài nguyên khí hậu có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Không có tác động đáng kể đến năng suất cây trồng.
  • C. Chỉ là yếu tố gây khó khăn cho sản xuất.
  • D. Cung cấp các điều kiện sinh thái cơ bản cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 18: Việc khai thác vàng sa khoáng ở một số khu vực thường đi kèm với việc sử dụng hóa chất độc hại (như xyanua, thủy ngân) và làm thay đổi dòng chảy, gây bồi lấp sông suối. Tác động tiêu cực này chủ yếu ảnh hưởng đến loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước và tài nguyên sinh vật nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tài nguyên khí hậu.
  • D. Không có tác động đến tài nguyên khác ngoài khoáng sản.

Câu 19: Phân loại tài nguyên theo công dụng kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vai trò của từng loại tài nguyên trong các ngành kinh tế cụ thể. Tài nguyên du lịch bao gồm những gì?

  • A. Chỉ bao gồm cảnh quan thiên nhiên đẹp.
  • B. Chỉ bao gồm các di tích lịch sử, văn hóa.
  • C. Bao gồm cả các yếu tố tự nhiên và nhân văn có thể khai thác cho mục đích du lịch.
  • D. Chỉ là các cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch.

Câu 20: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn và rửa trôi ở vùng đồi núi dốc?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác như làm ruộng bậc thang, trồng cây theo đường đồng mức.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện rộng.
  • D. Đốt nương làm rẫy thường xuyên.

Câu 21: Sự cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế. Giải pháp căn bản và lâu dài nhất để đối phó với nguy cơ này là gì?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác khoáng sản.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm kiếm các mỏ mới.
  • C. Chỉ dựa vào nhập khẩu từ các quốc gia khác.
  • D. Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm, tăng cường tái chế và tìm vật liệu thay thế.

Câu 22: Môi trường có khả năng "sức chứa" nhất định đối với các chất thải do con người tạo ra. Khi lượng chất thải vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Môi trường bị ô nhiễm và suy thoái.
  • B. Môi trường tự động tăng cường khả năng làm sạch.
  • C. Chất thải biến mất hoàn toàn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài vi sinh vật.

Câu 23: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường là biện pháp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng lượng nước sử dụng.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tài nguyên nước.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của nước.
  • D. Chỉ để tiêu thụ hóa chất xử lý.

Câu 24: Một vùng ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng do mực nước biển dâng và việc khai thác nước ngầm quá mức. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, cần ưu tiên các biện pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc di cư dân cư ra khỏi vùng.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để đẩy mặn.
  • C. Giảm khai thác nước ngầm, sử dụng nước mặt, kiểm soát thủy lợi và trồng rừng ngập mặn.
  • D. Xây dựng đê biển cao hơn để ngăn triều cường.

Câu 25: Môi trường cung cấp không gian sống cho con người và các loài sinh vật khác. Chức năng này của môi trường được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng nhà ở, đô thị, các khu dân cư.
  • B. Khai thác than đá dưới lòng đất.
  • C. Sử dụng năng lượng mặt trời.
  • D. Tái chế rác thải nhựa.

Câu 26: Việc bảo vệ các loài động thực vật hoang dã quý hiếm không chỉ vì giá trị sinh thái mà còn vì giá trị tiềm năng to lớn trong tương lai (ví dụ: nguồn gen cho y học, nông nghiệp). Điều này thể hiện giá trị nào của tài nguyên sinh vật?

  • A. Giá trị thẩm mỹ.
  • B. Giá trị giải trí.
  • C. Giá trị sản xuất gỗ.
  • D. Giá trị nguồn gen và tiềm năng cho nghiên cứu, phát triển.

Câu 27: Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp và giao thông đang là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều đô thị lớn. Tác động trực tiếp nhất của ô nhiễm không khí đối với con người là gì?

  • A. Gây ra các bệnh về đường hô hấp và tim mạch.
  • B. Làm tăng năng suất cây trồng.
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sức khỏe con người.

Câu 28: Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững liên quan đến môi trường và tài nguyên là gì?

  • A. Tập trung tối đa vào tăng trưởng kinh tế ngắn hạn.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc bảo tồn mà không khai thác tài nguyên.
  • C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý và bảo vệ môi trường để phát triển lâu dài.
  • D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội hơn vấn đề môi trường.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, tài nguyên nào sau đây được xem là có tiềm năng to lớn để thay thế năng lượng hóa thạch và góp phần giảm phát thải khí nhà kính?

  • A. Than đá
  • B. Năng lượng tái tạo (mặt trời, gió...)
  • C. Dầu mỏ
  • D. Khí đốt tự nhiên

Câu 30: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), trong đó chú trọng tái sử dụng, sửa chữa và tái chế sản phẩm, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Giảm nhu cầu khai thác tài nguyên mới và giảm lượng chất thải.
  • B. Làm tăng tốc độ khai thác tài nguyên.
  • C. Không có tác động đến việc sử dụng tài nguyên.
  • D. Chỉ áp dụng cho các nước phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Thành phần nào sau đây *không* được xem là thành phần cơ bản của môi trường theo nghĩa rộng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Môi trường tự nhiên cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của con người như không khí để thở, nước để uống, đất để trồng cây... Điều này thể hiện vai trò nào của môi trường tự nhiên đối với con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tài nguyên thiên nhiên được hiểu là các vật chất và năng lượng trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng để phục vụ đời sống và sự phát triển kinh tế. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của tài nguyên thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dựa vào khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được phân loại thành các nhóm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên *không thể tái tạo*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguồn tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên *vô hạn*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tài nguyên nước ngọt trên Trái Đất, mặc dù có chu trình tuần hoàn, nhưng đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt ở nhiều nơi do ô nhiễm và khai thác quá mức. Điều này cho thấy tài nguyên nước ngọt thuộc nhóm tài nguyên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự phát triển của khoa học - công nghệ có tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quan hệ giữa con người và môi trường là mối quan hệ hai chiều. Con người khai thác tài nguyên từ môi trường để phục vụ nhu cầu của mình. Đồng thời, hoạt động của con người cũng tác động trở lại môi trường. Hệ quả tiêu cực của hoạt động con người đối với môi trường và tài nguyên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một khu vực rừng nhiệt đới bị khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đồn điền nông nghiệp. Hậu quả chính của hoạt động này đối với môi trường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biện pháp nào sau đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách *bền vững*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tài nguyên đất có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, đất đang đối mặt với nhiều vấn đề như bạc màu, xói mòn, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy thoái tài nguyên đất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để sản xuất điện thay vì sử dụng than đá hay dầu mỏ là ví dụ về biện pháp nào để bảo vệ môi trường và tài nguyên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đa dạng sinh học (bao gồm đa dạng loài, đa dạng di truyền và đa dạng hệ sinh thái) là một loại tài nguyên thiên nhiên quý giá. Biện pháp nào sau đây *không* góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố như cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ, dân số, lối sống. Yếu tố nào trong môi trường kinh tế - xã hội có tác động mạnh mẽ nhất đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Việc quốc gia này tập trung phát triển công nghiệp hóa dầu và nhập khẩu lương thực, đồng thời đầu tư lớn vào công nghệ khử mặn nước biển. Cách tiếp cận này thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa tài nguyên và phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng...) là một loại tài nguyên thiên nhiên. Đối với ngành nông nghiệp, tài nguyên khí hậu có vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc khai thác vàng sa khoáng ở một số khu vực thường đi kèm với việc sử dụng hóa chất độc hại (như xyanua, thủy ngân) và làm thay đổi dòng chảy, gây bồi lấp sông suối. Tác động tiêu cực này chủ yếu ảnh hưởng đến loại tài nguyên nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân loại tài nguyên theo công dụng kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vai trò của từng loại tài nguyên trong các ngành kinh tế cụ thể. Tài nguyên du lịch bao gồm những gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn và rửa trôi ở vùng đồi núi dốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Sự cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế. Giải pháp căn bản và lâu dài nhất để đối phó với nguy cơ này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Môi trường có khả năng 'sức chứa' nhất định đối với các chất thải do con người tạo ra. Khi lượng chất thải vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường là biện pháp nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vùng ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng do mực nước biển dâng và việc khai thác nước ngầm quá mức. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, cần ưu tiên các biện pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Môi trường cung cấp không gian sống cho con người và các loài sinh vật khác. Chức năng này của môi trường được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc bảo vệ các loài động thực vật hoang dã quý hiếm không chỉ vì giá trị sinh thái mà còn vì giá trị tiềm năng to lớn trong tương lai (ví dụ: nguồn gen cho y học, nông nghiệp). Điều này thể hiện giá trị nào của tài nguyên sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp và giao thông đang là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều đô thị lớn. Tác động trực tiếp nhất của ô nhiễm không khí đối với con người là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững liên quan đến môi trường và tài nguyên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, tài nguyên nào sau đây được xem là có tiềm năng to lớn để thay thế năng lượng hóa thạch và góp phần giảm phát thải khí nhà kính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy), trong đó chú trọng tái sử dụng, sửa chữa và tái chế sản phẩm, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức về môi trường, hãy phân tích và chỉ ra điểm khác biệt cốt lõi giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.

  • A. Môi trường tự nhiên chỉ bao gồm các yếu tố vật lý, còn môi trường kinh tế - xã hội chỉ bao gồm con người.
  • B. Môi trường tự nhiên là nơi sinh sống của sinh vật, còn môi trường kinh tế - xã hội là nơi diễn ra hoạt động sản xuất.
  • C. Môi trường tự nhiên tồn tại độc lập với con người, còn môi trường kinh tế - xã hội hoàn toàn do con người tạo ra.
  • D. Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên tồn tại khách quan; môi trường kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần và quan hệ do con người tạo ra hoặc quy định.

Câu 2: Một khu rừng nguyên sinh được bảo vệ nghiêm ngặt. Rừng này vừa cung cấp không khí trong lành, điều hòa khí hậu, vừa là nguồn gen quý giá và tiềm năng phát triển du lịch sinh thái. Trong trường hợp này, khu rừng đang thể hiện chức năng nào của môi trường?

  • A. Là nơi cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống.
  • B. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.
  • C. Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
  • D. Là nơi cư trú của con người và sinh vật.

Câu 3: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhưng lại thiếu nước ngọt trầm trọng và đất đai khô cằn. Điều này minh chứng rõ nhất cho đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Phần lớn có giá trị kinh tế cao.
  • B. Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.
  • C. Phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.
  • D. Được bổ sung không ngừng trong lịch sử phát triển.

Câu 4: Việc phát minh và áp dụng công nghệ khai thác năng lượng mặt trời, năng lượng gió ngày càng tiên tiến và hiệu quả đã tác động như thế nào đến danh mục tài nguyên thiên nhiên được con người sử dụng?

  • A. Làm cho danh mục tài nguyên bị thu hẹp do tập trung vào nguồn năng lượng mới.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều vì đây chỉ là những nguồn năng lượng bổ sung nhỏ.
  • C. Làm giảm giá trị của các tài nguyên truyền thống như than đá, dầu mỏ.
  • D. Mở rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên có thể sử dụng, bao gồm cả những nguồn trước đây chưa khai thác hiệu quả.

Câu 5: Tại sao than đá và dầu mỏ được xếp vào nhóm tài nguyên không thể tái tạo và có thể bị hao kiệt?

  • A. Chúng được hình thành qua hàng triệu năm và tốc độ khai thác của con người vượt xa tốc độ hình thành tự nhiên.
  • B. Chúng chỉ tồn tại ở một số khu vực nhất định trên Trái Đất.
  • C. Việc sử dụng chúng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Chúng có giá trị kinh tế rất cao và được khai thác liên tục.

Câu 6: Loại tài nguyên nào sau đây, theo phân loại dựa trên khả năng bị hao kiệt, thuộc nhóm tài nguyên không bị hao kiệt?

  • A. Nước ngọt.
  • B. Đất trồng.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Thủy sản.

Câu 7: So sánh tài nguyên sinh vật và tài nguyên khoáng sản dựa trên khả năng tái tạo, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Tài nguyên sinh vật có khả năng tự phục hồi hoặc tái tạo nếu quản lý tốt, còn khoáng sản thì không.
  • B. Tài nguyên sinh vật phân bố rộng khắp, còn khoáng sản chỉ tập trung ở một số nơi.
  • C. Tài nguyên sinh vật dễ khai thác hơn khoáng sản.
  • D. Tài nguyên sinh vật có giá trị kinh tế thấp hơn khoáng sản.

Câu 8: Việc con người khai thác rừng bừa bãi dẫn đến mất lớp phủ thực vật, gây xói mòn đất và lũ lụt. Đây là ví dụ về sự tác động tiêu cực của con người lên thành phần nào của môi trường tự nhiên?

  • A. Chỉ tác động đến tài nguyên rừng.
  • B. Tác động liên hoàn đến nhiều thành phần như sinh vật, đất, nước, khí hậu.
  • C. Chủ yếu tác động đến tài nguyên nước và khí hậu.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường kinh tế - xã hội do mất nguồn gỗ.

Câu 9: Một nhà máy xử lý nước thải áp dụng công nghệ tiên tiến để làm sạch nước trước khi thải ra sông. Hành động này thể hiện chức năng nào của môi trường đối với hoạt động của con người?

  • A. Là nơi cung cấp tài nguyên.
  • B. Là nơi cư trú.
  • C. Là nơi cung cấp thông tin.
  • D. Là nơi chứa đựng và phân hủy các chất thải.

Câu 10: Tại sao nói tài nguyên đất là tài nguyên tái tạo nhưng cần được quản lý bền vững?

  • A. Đất có thể tự phục hồi nhanh chóng sau khi sử dụng nên không cần lo ngại.
  • B. Đất là tài nguyên vô hạn, không thể bị hao kiệt.
  • C. Đất có khả năng tự phục hồi nhưng quá trình này rất chậm, và việc khai thác, ô nhiễm có thể làm suy thoái đất nhanh hơn khả năng tái tạo.
  • D. Đất chỉ tái tạo được ở những vùng khí hậu thuận lợi.

Câu 11: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc môi trường tự nhiên?

  • A. Không khí.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải.
  • C. Động vật hoang dã.
  • D. Sông ngòi, hồ nước.

Câu 12: Việc xây dựng các nhà máy điện hạt nhân để thay thế dần nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá cho thấy xu hướng nào trong việc sử dụng tài nguyên năng lượng?

  • A. Chuyển dịch từ tài nguyên không tái tạo sang các nguồn năng lượng có tiềm năng bền vững hơn.
  • B. Tập trung khai thác tối đa các nguồn tài nguyên truyền thống.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng năng lượng hóa thạch trong tương lai gần.
  • D. Ưu tiên các nguồn năng lượng sạch như gió và mặt trời.

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với tài nguyên sinh vật?

  • A. Chỉ để bảo tồn các loài quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
  • B. Chỉ giúp duy trì số lượng cá thể của từng loài.
  • C. Để đảm bảo tất cả các loài đều có thể được con người khai thác.
  • D. Để duy trì sự ổn định và khả năng phục hồi của hệ sinh thái, đảm bảo nguồn gen và các dịch vụ môi trường thiết yếu.

Câu 14: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên khí hậu?

  • A. Nhiệt độ và lượng mưa.
  • B. Đất phù sa.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Rừng ngập mặn.

Câu 15: Phân loại tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch là dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Khả năng bị hao kiệt.
  • B. Thuộc tính tự nhiên.
  • C. Công dụng kinh tế.
  • D. Khả năng tái tạo.

Câu 16: Một vùng ven biển thường xuyên bị sạt lở do khai thác cát quá mức. Vấn đề môi trường này liên quan trực tiếp đến việc sử dụng loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản (cát là một loại khoáng sản xây dựng).
  • B. Tài nguyên nước biển.
  • C. Tài nguyên sinh vật biển.
  • D. Tài nguyên đất (đất ven biển).

Câu 17: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên là biện pháp quan trọng hàng đầu để giải quyết nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản?

  • A. Vì tài nguyên khoáng sản có thể tái tạo nếu được sử dụng hợp lý.
  • B. Vì khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, số lượng có hạn, và tốc độ hình thành cực kỳ chậm.
  • C. Vì việc khai thác khoáng sản gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn các loại tài nguyên khác.
  • D. Vì công nghệ khai thác khoáng sản hiện nay chưa đủ tiên tiến.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quản lý bền vững đối với tài nguyên rừng?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
  • B. Khai thác gỗ tối đa để phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
  • C. Kết hợp trồng rừng, bảo vệ rừng hiện có, và khai thác có chọn lọc theo chu kỳ tái sinh.
  • D. Đóng cửa hoàn toàn tất cả các khu rừng để bảo tồn.

Câu 19: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bao gồm con người và hoạt động sản xuất.
  • B. Chỉ bao gồm các quy định pháp luật và chính sách kinh tế.
  • C. Chỉ bao gồm các công trình kiến trúc và hạ tầng do con người xây dựng.
  • D. Bao gồm toàn bộ các điều kiện do hoạt động của con người tạo ra như quan hệ xã hội, thể chế, luật pháp, ý thức cộng đồng, công trình vật chất.

Câu 20: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp tái chế lại được xem là một giải pháp quan trọng để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Giảm nhu cầu khai thác tài nguyên nguyên liệu mới, tiết kiệm năng lượng và giảm lượng chất thải.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm trong lĩnh vực công nghiệp nặng.
  • C. Tăng cường khả năng tái tạo của các tài nguyên không tái tạo.
  • D. Chỉ áp dụng cho một số loại tài nguyên nhất định như giấy và nhựa.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa tài nguyên thiên nhiên vô hạn và tài nguyên không bị hao kiệt là gì?

  • A. Tài nguyên vô hạn có thể tái tạo, còn tài nguyên không bị hao kiệt thì không.
  • B. Tài nguyên vô hạn không phụ thuộc vào con người, còn tài nguyên không bị hao kiệt thì có.
  • C. Tài nguyên vô hạn có thể tự tái tạo liên tục không phụ thuộc tác động con người; tài nguyên không bị hao kiệt có thể là hữu hạn nhưng không mất đi trong quá trình sử dụng (ví dụ: năng lượng, không khí, nước nếu không bị ô nhiễm).
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm này.

Câu 22: Một con sông bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp không qua xử lý. Vấn đề này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của môi trường tự nhiên?

  • A. Chức năng cung cấp tài nguyên (nước).
  • B. Chức năng chứa đựng và phân hủy chất thải (khả năng tự làm sạch của sông bị vượt quá).
  • C. Chức năng cung cấp thông tin.
  • D. Chức năng nơi cư trú (của sinh vật thủy sinh).

Câu 23: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tài nguyên đất và nước?

  • A. Làm thoái hóa đất, ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • B. Tăng cường khả năng tự phục hồi của đất và nước.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến tài nguyên đất và nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

Câu 24: Công nghệ khai thác dầu đá phiến (shale oil) cho phép con người tiếp cận nguồn dầu mỏ trước đây khó khai thác. Điều này minh chứng cho vai trò của yếu tố nào trong việc mở rộng danh mục tài nguyên?

  • A. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Sự gia tăng dân số thế giới.
  • C. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
  • D. Sự thay đổi trong nhận thức của con người về môi trường.

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và môi trường, yếu tố nào của môi trường kinh tế - xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng hành vi và thái độ của con người đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Các công trình vật chất do con người xây dựng.
  • B. Ý thức cộng đồng, truyền thống văn hóa, hệ thống luật pháp và chính sách.
  • C. Số lượng và mật độ dân số.
  • D. Trình độ sản xuất và công nghệ.

Câu 26: Tại sao việc bảo tồn và sử dụng khôn ngoan tài nguyên nước ngọt lại là vấn đề cấp bách trên toàn cầu?

  • A. Vì nước ngọt là tài nguyên không thể tái tạo.
  • B. Vì nước ngọt chỉ tồn tại ở một số quốc gia nhất định.
  • C. Vì nước ngọt không có giá trị kinh tế cao như khoáng sản.
  • D. Vì nước ngọt là tài nguyên thiết yếu cho sự sống và phát triển, nhưng trữ lượng nước ngọt dễ tiếp cận có hạn và đang bị suy giảm về số lượng và chất lượng do ô nhiễm và khai thác quá mức.

Câu 27: Môi trường sống của con người được chia làm 3 loại: môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo. Sự phân chia này chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Nguồn gốc hình thành và bản chất cấu tạo.
  • B. Chức năng đối với con người.
  • C. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng.
  • D. Mức độ tác động của con người.

Câu 28: Một khu công nghiệp được xây dựng ở ngoại ô thành phố. Khu công nghiệp này bao gồm các nhà máy, đường sá, hệ thống xử lý chất thải (nếu có). Khu công nghiệp này thuộc thành phần nào của môi trường sống?

  • A. Môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường xã hội.
  • C. Môi trường nhân tạo.
  • D. Kết hợp giữa môi trường tự nhiên và xã hội.

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ về cách con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên dựa trên chức năng nào của môi trường?

  • A. Là nơi chứa đựng chất thải.
  • B. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Là nơi cung cấp năng lượng.
  • D. Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin (về đa dạng sinh học, cảnh quan) và phục vụ nhu cầu tinh thần, giải trí.

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng tài nguyên của một khu vực, ngoài trữ lượng (số lượng), cần phải xem xét yếu tố nào khác để đánh giá khả năng sử dụng hiệu quả?

  • A. Công nghệ khai thác hiện có, chi phí khai thác, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên liên quan.
  • B. Chỉ cần biết trữ lượng là đủ để đánh giá tiềm năng.
  • C. Chỉ cần xem xét nhu cầu sử dụng của thị trường.
  • D. Chỉ cần đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do khai thác gây ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dựa vào kiến thức về môi trường, hãy phân tích và chỉ ra điểm khác biệt cốt lõi giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một khu rừng nguyên sinh được bảo vệ nghiêm ngặt. Rừng này vừa cung cấp không khí trong lành, điều hòa khí hậu, vừa là nguồn gen quý giá và tiềm năng phát triển du lịch sinh thái. Trong trường hợp này, khu rừng đang thể hiện chức năng nào của môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhưng lại thiếu nước ngọt trầm trọng và đất đai khô cằn. Điều này minh chứng rõ nhất cho đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Việc phát minh và áp dụng công nghệ khai thác năng lượng mặt trời, năng lượng gió ngày càng tiên tiến và hiệu quả đã tác động như thế nào đến danh mục tài nguyên thiên nhiên được con người sử dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao than đá và dầu mỏ được xếp vào nhóm tài nguyên không thể tái tạo và có thể bị hao kiệt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Loại tài nguyên nào sau đây, theo phân loại dựa trên khả năng bị hao kiệt, thuộc nhóm tài nguyên không bị hao kiệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: So sánh tài nguyên sinh vật và tài nguyên khoáng sản dựa trên khả năng tái tạo, điểm khác biệt cơ bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Việc con người khai thác rừng bừa bãi dẫn đến mất lớp phủ thực vật, gây xói mòn đất và lũ lụt. Đây là ví dụ về sự tác động tiêu cực của con người lên thành phần nào của môi trường tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một nhà máy xử lý nước thải áp dụng công nghệ tiên tiến để làm sạch nước trước khi thải ra sông. Hành động này thể hiện chức năng nào của môi trường đối với hoạt động của con người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao nói tài nguyên đất là tài nguyên tái tạo nhưng cần được quản lý bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc môi trường tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc xây dựng các nhà máy điện hạt nhân để thay thế dần nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá cho thấy xu hướng nào trong việc sử dụng tài nguyên năng lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với tài nguyên sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên khí hậu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân loại tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch là dựa vào tiêu chí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vùng ven biển thường xuyên bị sạt lở do khai thác cát quá mức. Vấn đề môi trường này liên quan trực tiếp đến việc sử dụng loại tài nguyên nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên là biện pháp quan trọng hàng đầu để giải quyết nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quản lý bền vững đối với tài nguyên rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp tái chế lại được xem là một giải pháp quan trọng để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa tài nguyên thiên nhiên vô hạn và tài nguyên không bị hao kiệt là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một con sông bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp không qua xử lý. Vấn đề này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng nào của môi trường tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tài nguyên đất và nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Công nghệ khai thác dầu đá phiến (shale oil) cho phép con người tiếp cận nguồn dầu mỏ trước đây khó khai thác. Điều này minh chứng cho vai trò của yếu tố nào trong việc mở rộng danh mục tài nguyên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa con người và môi trường, yếu tố nào của môi trường kinh tế - xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng hành vi và thái độ của con người đối với môi trường tự nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc bảo tồn và sử dụng khôn ngoan tài nguyên nước ngọt lại là vấn đề cấp bách trên toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Môi trường sống của con người được chia làm 3 loại: môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo. Sự phân chia này chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một khu công nghiệp được xây dựng ở ngoại ô thành phố. Khu công nghiệp này bao gồm các nhà máy, đường sá, hệ thống xử lý chất thải (nếu có). Khu công nghiệp này thuộc thành phần nào của môi trường sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc phát triển du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ về cách con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên dựa trên chức năng nào của môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng tài nguyên của một khu vực, ngoài trữ lượng (số lượng), cần phải xem xét yếu tố nào khác để đánh giá khả năng sử dụng hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng sạt lở bờ biển ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu và hoạt động khai thác cát trái phép. Vấn đề này thể hiện tác động tiêu cực của con người lên thành phần nào của môi trường?

  • A. Môi trường kinh tế-xã hội.
  • B. Môi trường nhân tạo.
  • C. Môi trường tự nhiên.
  • D. Cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn đang dựa chủ yếu vào xuất khẩu dầu thô để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trữ lượng này đang dần cạn kiệt. Tình huống này cho thấy hạn chế rõ rệt nhất của loại tài nguyên nào theo khả năng bị hao kiệt?

  • A. Tài nguyên không tái tạo.
  • B. Tài nguyên tái tạo.
  • C. Tài nguyên vô hạn.
  • D. Tài nguyên tiềm năng.

Câu 3: Việc sử dụng năng lượng mặt trời để phát điện thay thế cho nhiệt điện than là một ví dụ điển hình về việc khai thác và sử dụng loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên sinh vật.
  • C. Tài nguyên đất.
  • D. Tài nguyên năng lượng vô hạn.

Câu 4: Một khu rừng phòng hộ ven biển bị chặt phá để xây dựng khu nghỉ dưỡng. Hoạt động này gây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến loại tài nguyên thiên nhiên nào?

  • A. Tài nguyên nước ngọt.
  • B. Tài nguyên sinh vật (hệ sinh thái rừng).
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên khí hậu.

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội?

  • A. Môi trường tự nhiên là cơ sở, không gian tồn tại và cung cấp tài nguyên cho môi trường kinh tế-xã hội phát triển, ngược lại môi trường kinh tế-xã hội tác động trở lại môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường kinh tế-xã hội hoàn toàn phụ thuộc vào môi trường tự nhiên và không có khả năng tác động trở lại.
  • C. Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế-xã hội tồn tại độc lập, không có mối liên hệ nào.
  • D. Môi trường kinh tế-xã hội quyết định sự hình thành và biến đổi của môi trường tự nhiên.

Câu 6: Một quốc gia có nhiều sông ngòi, hồ lớn và lượng mưa dồi dào. Điều này cho thấy quốc gia đó có tiềm năng lớn về loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên khí hậu.

Câu 7: Việc áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh, xen canh, sử dụng phân hữu cơ trong nông nghiệp nhằm mục đích chính là bảo vệ và sử dụng hiệu quả loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên sinh vật.
  • D. Tài nguyên khí hậu.

Câu 8: Quá trình hình thành các mỏ than đá, dầu mỏ đòi hỏi hàng triệu năm biến đổi địa chất. Đặc điểm này làm nổi bật tính chất nào của tài nguyên khoáng sản?

  • A. Có khả năng tái tạo nhanh chóng.
  • B. Phân bố đồng đều trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Hình thành trong thời gian địa chất lâu dài và có giới hạn.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý tài nguyên sinh vật hiện nay là gì?

  • A. Khó khăn trong việc khai thác do công nghệ lạc hậu.
  • B. Sự phân bố quá đồng đều trên toàn cầu.
  • C. Việc sử dụng quá ít dẫn đến lãng phí.
  • D. Tốc độ suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt do khai thác quá mức và mất môi trường sống.

Câu 10: So với tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo có đặc điểm nào đòi hỏi con người phải có chiến lược sử dụng đặc biệt thận trọng?

  • A. Có trữ lượng vô hạn và có thể tự phục hồi.
  • B. Trữ lượng có giới hạn và không có khả năng tự phục hồi trong thời gian ngắn hoặc không phục hồi được.
  • C. Dễ dàng tìm kiếm và khai thác ở mọi nơi.
  • D. Ít có giá trị kinh tế so với tài nguyên tái tạo.

Câu 11: Thành phần nào dưới đây KHÔNG được xem là một bộ phận cấu thành của môi trường tự nhiên?

  • A. Không khí.
  • B. Nước.
  • C. Hệ thống luật pháp về bảo vệ môi trường.
  • D. Đất đai.

Câu 12: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải công nghiệp và sinh hoạt. Vấn đề môi trường này thuộc phạm vi tác động chính đến loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Tài nguyên khí hậu.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên sinh vật đất.

Câu 13: Việc phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên là một cách tiếp cận nhằm mục đích gì liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên sinh vật để thu lợi nhuận ngắn hạn.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang đất ở và dịch vụ.
  • C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác và sử dụng trong khu vực.
  • D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững, kết hợp bảo tồn và phát triển kinh tế địa phương.

Câu 14: Theo công dụng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên có thể được phân loại thành tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch, v.v. Việc phân loại này dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Khả năng tự phục hồi của tài nguyên.
  • B. Vị trí địa lý phân bố tài nguyên.
  • C. Mục đích sử dụng của con người trong các ngành kinh tế.
  • D. Thời gian hình thành của tài nguyên trong tự nhiên.

Câu 15: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng, gia tăng dân số và hoạt động công nghiệp đã tạo ra áp lực lớn lên môi trường. Đây là tác động chủ yếu xuất phát từ thành phần nào của môi trường?

  • A. Môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường kinh tế - xã hội.
  • C. Môi trường nhân tạo.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Việc phát triển các nguồn năng lượng sạch như gió, mặt trời, địa nhiệt được coi là giải pháp quan trọng nhằm giải quyết vấn đề nào liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên năng lượng hóa thạch.
  • B. Sự phân bố không đều của tài nguyên nước.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Ô nhiễm đất do hóa chất nông nghiệp.

Câu 17: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên khí hậu bao gồm những yếu tố nào có thể được con người khai thác và sử dụng?

  • A. Đất, nước, không khí.
  • B. Khoáng sản, sinh vật, cảnh quan.
  • C. Thực vật, động vật, vi sinh vật.
  • D. Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ mặt trời, gió, mưa.

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ có ảnh hưởng như thế nào đến danh mục các loại tài nguyên thiên nhiên được con người sử dụng?

  • A. Làm giảm số lượng các loại tài nguyên có thể sử dụng.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • C. Làm mở rộng danh mục các loại tài nguyên được nhận biết và khai thác.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cách thức khai thác, không ảnh hưởng đến danh mục.

Câu 19: Việc xây dựng các đập thủy điện trên sông nhằm mục đích khai thác loại tài nguyên nào và phục vụ chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

  • A. Tài nguyên nước; ngành năng lượng.
  • B. Tài nguyên khoáng sản; ngành công nghiệp.
  • C. Tài nguyên sinh vật; ngành nông nghiệp.
  • D. Tài nguyên đất; ngành xây dựng.

Câu 20: Một trong những đặc điểm chung của hầu hết các loại tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế cao là gì?

  • A. Dễ dàng tái tạo trong thời gian ngắn.
  • B. Phân bố đồng đều trên toàn cầu.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người.
  • D. Thường được hình thành qua quá trình tự nhiên lâu dài.

Câu 21: Hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái đất ngập nước là những ví dụ về các dạng tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

  • A. Tài nguyên nước.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Tài nguyên sinh vật.
  • D. Tài nguyên khí hậu.

Câu 22: Việc tái chế rác thải, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, giảm thiểu tiêu thụ năng lượng là những hành động góp phần vào mục tiêu sử dụng tài nguyên theo hướng nào?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên.
  • B. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, hướng tới phát triển bền vững.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng tài nguyên không tái tạo.
  • D. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tài nguyên để thúc đẩy kinh tế.

Câu 23: So sánh tài nguyên nước và tài nguyên khoáng sản dựa trên khả năng tái tạo, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nước là tài nguyên tái tạo (trong chu trình), còn khoáng sản là tài nguyên không tái tạo.
  • B. Cả hai đều là tài nguyên không tái tạo.
  • C. Cả hai đều là tài nguyên tái tạo và vô hạn.
  • D. Nước là tài nguyên vô hạn, còn khoáng sản là tài nguyên tái tạo.

Câu 24: Một nhà máy lọc dầu xả khí thải chứa lưu huỳnh điôxit (SO2) vào khí quyển. Khí thải này có thể gây ra hiện tượng nào, tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

  • A. Thủy triều đỏ.
  • B. Sạt lở đất.
  • C. Biến đổi khí hậu (hiệu ứng nhà kính).
  • D. Mưa axit.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Chỉ là nơi chứa chất thải của các hoạt động kinh tế.
  • B. Chỉ cung cấp không gian sống cho con người.
  • C. Cung cấp không gian sống, nguồn tài nguyên cho sản xuất và sinh hoạt, đồng thời là nơi chứa đựng và phân hủy chất thải.
  • D. Không có vai trò trực tiếp trong sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 26: Một khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng gió do nằm gần biển và có gió thổi đều quanh năm. Đây là ví dụ về việc khai thác lợi thế của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Tài nguyên sinh vật.
  • D. Tài nguyên khí hậu.

Câu 27: Việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: trồng rừng sau khai thác) là một biện pháp nhằm bảo vệ và sử dụng bền vững loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên đất.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tài nguyên khí hậu.
  • D. Chỉ tài nguyên nước.

Câu 28: Môi trường nhân tạo (hay môi trường con người tạo ra) bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Đất, nước, không khí.
  • B. Quan hệ xã hội, luật pháp, văn hóa.
  • C. Nhà cửa, công trình kiến trúc, đường sá, khu công nghiệp.
  • D. Thực vật, động vật, vi sinh vật.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên là không chính xác?

  • A. Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.
  • B. Tất cả các quốc gia đều có đầy đủ mọi loại tài nguyên cần thiết cho phát triển.
  • C. Sự phân bố chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và lịch sử địa chất.
  • D. Sự khác biệt về tài nguyên là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt trong phát triển kinh tế giữa các vùng/quốc gia.

Câu 30: Khi phân tích một vấn đề môi trường, việc xác định rõ nguyên nhân gây ra vấn đề (ví dụ: ô nhiễm không khí do giao thông) thuộc về việc phân tích thành phần nào của môi trường?

  • A. Chỉ môi trường tự nhiên.
  • B. Chỉ môi trường nhân tạo.
  • C. Chỉ tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sự tương tác giữa môi trường tự nhiên (không khí) và môi trường kinh tế-xã hội (hoạt động giao thông).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng sạt lở bờ biển ngày càng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu và hoạt động khai thác cát trái phép. Vấn đề này thể hiện tác động tiêu cực của con người lên thành phần nào của môi trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn đang dựa chủ yếu vào xuất khẩu dầu thô để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trữ lượng này đang dần cạn kiệt. Tình huống này cho thấy hạn chế rõ rệt nhất của loại tài nguyên nào theo khả năng bị hao kiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Việc sử dụng năng lượng mặt trời để phát điện thay thế cho nhiệt điện than là một ví dụ điển hình về việc khai thác và sử dụng loại tài nguyên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một khu rừng phòng hộ ven biển bị chặt phá để xây dựng khu nghỉ dưỡng. Hoạt động này gây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến loại tài nguyên thiên nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quốc gia có nhiều sông ngòi, hồ lớn và lượng mưa dồi dào. Điều này cho thấy quốc gia đó có tiềm năng lớn về loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh, xen canh, sử dụng phân hữu cơ trong nông nghiệp nhằm mục đích chính là bảo vệ và sử dụng hiệu quả loại tài nguyên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quá trình hình thành các mỏ than đá, dầu mỏ đòi hỏi hàng triệu năm biến đổi địa chất. Đặc điểm này làm nổi bật tính chất nào của tài nguyên khoáng sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý tài nguyên sinh vật hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So với tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo có đặc điểm nào đòi hỏi con người phải có chiến lược sử dụng đặc biệt thận trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thành phần nào dưới đây KHÔNG được xem là một bộ phận cấu thành của môi trường tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải công nghiệp và sinh hoạt. Vấn đề môi trường này thuộc phạm vi tác động chính đến loại tài nguyên nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên là một cách tiếp cận nhằm mục đích gì liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Theo công dụng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên có thể được phân loại thành tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch, v.v. Việc phân loại này dựa trên tiêu chí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng, gia tăng dân số và hoạt động công nghiệp đã tạo ra áp lực lớn lên môi trường. Đây là tác động chủ yếu xuất phát từ thành phần nào của môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc phát triển các nguồn năng lượng sạch như gió, mặt trời, địa nhiệt được coi là giải pháp quan trọng nhằm giải quyết vấn đề nào liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên khí hậu bao gồm những yếu tố nào có thể được con người khai thác và sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ có ảnh hưởng như thế nào đến danh mục các loại tài nguyên thiên nhiên được con người sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc xây dựng các đập thủy điện trên sông nhằm mục đích khai thác loại tài nguyên nào và phục vụ chủ yếu cho ngành kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những đặc điểm chung của hầu hết các loại tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế cao là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái đất ngập nước là những ví dụ về các dạng tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Việc tái chế rác thải, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, giảm thiểu tiêu thụ năng lượng là những hành động góp phần vào mục tiêu sử dụng tài nguyên theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: So sánh tài nguyên nước và tài nguyên khoáng sản dựa trên khả năng tái tạo, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nhà máy lọc dầu xả khí thải chứa lưu huỳnh điôxit (SO2) vào khí quyển. Khí thải này có thể gây ra hiện tượng nào, tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng gió do nằm gần biển và có gió thổi đều quanh năm. Đây là ví dụ về việc khai thác lợi thế của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: trồng rừng sau khai thác) là một biện pháp nhằm bảo vệ và sử dụng bền vững loại tài nguyên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Môi trường nhân tạo (hay môi trường con người tạo ra) bao gồm những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận định nào sau đây về sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên là *không chính xác*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi phân tích một vấn đề môi trường, việc xác định rõ nguyên nhân gây ra vấn đề (ví dụ: ô nhiễm không khí do giao thông) thuộc về việc phân tích thành phần nào của môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội khác biệt cơ bản ở yếu tố nào?

  • A. Khả năng cung cấp tài nguyên cho con người.
  • B. Mức độ chịu tác động của các hoạt động sản xuất.
  • C. Sự tồn tại độc lập với con người.
  • D. Sự hình thành và phát triển có sự tham gia của con người.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện rõ nhất vai trò của môi trường tự nhiên là không gian sống và chứa đựng các phế thải?

  • A. Xây dựng khu công nghiệp, đô thị và hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • B. Khai thác than đá để sản xuất điện.
  • C. Trồng rừng để chống xói mòn đất.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia.

Câu 3: Khi phân loại tài nguyên thiên nhiên dựa vào thuộc tính tự nhiên, tài nguyên khoáng sản thuộc nhóm nào?

  • A. Tài nguyên khí hậu.
  • B. Tài nguyên sinh vật.
  • C. Tài nguyên đất.
  • D. Tài nguyên nước.

Câu 4: Tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên có thể bị hao kiệt (không hoặc khó khôi phục) trong quá trình sử dụng?

  • A. Than đá.
  • B. Nước ngọt.
  • C. Rừng nhiệt đới.
  • D. Năng lượng mặt trời.

Câu 5: Việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng mặt trời ngày càng phổ biến trên thế giới cho thấy xu hướng nào trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tập trung khai thác tài nguyên truyền thống.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào tài nguyên khoáng sản.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên có thể tái tạo.
  • D. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên vô hạn và sạch.

Câu 6: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa con người và môi trường là chính xác nhất?

  • A. Con người chỉ là nạn nhân của các biến đổi môi trường.
  • B. Con người vừa là sản phẩm của môi trường, vừa là chủ thể tác động làm biến đổi môi trường.
  • C. Môi trường hoàn toàn quyết định sự phát triển của con người.
  • D. Con người luôn kiểm soát và chi phối hoàn toàn môi trường.

Câu 7: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng nhiễm mặn nguồn nước ngầm do biến đổi khí hậu và khai thác nước quá mức. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến loại tài nguyên nào và thách thức gì?

  • A. Tài nguyên đất và suy thoái đất.
  • B. Tài nguyên sinh vật và mất đa dạng sinh học.
  • C. Tài nguyên nước và suy giảm chất lượng/số lượng nước ngọt.
  • D. Tài nguyên khoáng sản và cạn kiệt.

Câu 8: Tại sao tài nguyên đất được xếp vào nhóm tài nguyên có thể tái tạo, nhưng việc quản lý và sử dụng không hợp lý lại dễ dẫn đến suy thoái nghiêm trọng?

  • A. Vì đất chỉ tái tạo qua hàng triệu năm.
  • B. Vì tốc độ hình thành đất mới rất chậm so với tốc độ suy thoái do hoạt động con người.
  • C. Vì đất không có khả năng tự phục hồi.
  • D. Vì đất chỉ tái tạo được ở những vùng khí hậu đặc biệt.

Câu 9: Khái niệm

  • A. Không khí.
  • B. Quặng sắt.
  • C. Rừng cây.
  • D. Hệ thống đường giao thông.

Câu 10: Một quốc gia có lợi thế lớn về tài nguyên biển (hải sản, dầu khí dưới đáy biển, tiềm năng du lịch biển). Theo phân loại dựa vào công dụng kinh tế, các loại tài nguyên này thuộc nhóm nào?

  • A. Tài nguyên du lịch, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên nông nghiệp.
  • B. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu.
  • C. Tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước, tài nguyên đất.
  • D. Tài nguyên công nghiệp, tài nguyên đất, tài nguyên du lịch.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây vừa giúp bảo tồn tài nguyên sinh vật, vừa góp phần phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Tăng cường săn bắt động vật hoang dã để xuất khẩu.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm và nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • D. Khai thác gỗ rừng tràn lan để đáp ứng nhu cầu công nghiệp.

Câu 12: Tại sao việc khai thác tài nguyên khoáng sản thường gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường?

  • A. Vì khoáng sản là tài nguyên vô hạn.
  • B. Vì quá trình khai thác không cần sử dụng hóa chất.
  • C. Vì khoáng sản không có giá trị kinh tế cao.
  • D. Vì quá trình này làm thay đổi địa hình, ô nhiễm đất, nước, không khí và mất đa dạng sinh học.

Câu 13: Một khu vực đồi núi trọc đang bị xói mòn mạnh sau mỗi trận mưa lớn. Vấn đề này liên quan trực tiếp đến sự suy thoái của loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật (thực vật).
  • B. Tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước.
  • C. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên năng lượng.
  • D. Tài nguyên du lịch và tài nguyên nước.

Câu 14: Đâu là ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Khai thác rừng nguyên sinh để lấy gỗ quý.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác nông nghiệp hữu cơ, luân canh cây trồng.
  • C. Xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lý ra sông.
  • D. Sử dụng túi ni lông dùng một lần thay vì túi vải.

Câu 15: Tài nguyên nước mặt (sông, hồ) thuộc nhóm tài nguyên nào dựa trên khả năng bị hao kiệt?

  • A. Có thể tái tạo.
  • B. Không thể tái tạo.
  • C. Vô hạn.
  • D. Có thể bị hao kiệt nhưng dễ khôi phục.

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại là yếu tố cốt lõi để đạt được sự phát triển bền vững?

  • A. Vì môi trường và tài nguyên chỉ ảnh hưởng nhỏ đến kinh tế.
  • B. Vì chỉ cần phát triển kinh tế là môi trường tự khắc được cải thiện.
  • C. Vì mục tiêu phát triển bền vững chỉ tập trung vào xã hội.
  • D. Vì môi trường và tài nguyên là nền tảng duy trì sự sống và cung cấp nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội lâu dài.

Câu 17: Phân tích nào sau đây về vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là KHÔNG đúng?

  • A. Cung cấp tài nguyên cho sản xuất.
  • B. Là nơi chứa đựng các sản phẩm vật chất và tinh thần.
  • C. Là yếu tố duy nhất quyết định trình độ phát triển của một quốc gia.
  • D. Là không gian sống và nơi chứa đựng phế thải.

Câu 18: Một công ty quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý khí thải hiện đại cho nhà máy của mình. Hoạt động này chủ yếu nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực lên thành phần nào của môi trường?

  • A. Môi trường đất.
  • B. Môi trường không khí.
  • C. Môi trường nước.
  • D. Môi trường sinh vật.

Câu 19: Việc trồng rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông, ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc bảo vệ loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên sinh vật biển và tài nguyên đất ven biển.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tài nguyên năng lượng gió.
  • D. Tài nguyên nước ngọt.

Câu 20: Phân loại tài nguyên dựa vào khả năng bị hao kiệt giúp con người nhận thức được vấn đề cấp bách nào trong quản lý tài nguyên?

  • A. Sự phân bố không đều của tài nguyên.
  • B. Giá trị kinh tế khác nhau của các loại tài nguyên.
  • C. Sự cần thiết phải sử dụng tiết kiệm và tìm kiếm nguồn thay thế cho tài nguyên không tái tạo.
  • D. Khả năng tự phục hồi của tài nguyên vô hạn.

Câu 21: Một nhà máy thải trực tiếp nước thải chưa xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước và ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh. Vấn đề này phản ánh thách thức nào trong mối quan hệ giữa con người và môi trường?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động.
  • B. Sự mất cân bằng do hoạt động khai thác và xả thải vượt quá khả năng chịu tải của môi trường.
  • C. Sự cạn kiệt tài nguyên năng lượng.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.

Câu 22: Việc áp dụng các tiêu chuẩn khí thải Euro 5, Euro 6 cho xe ô tô mới sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông gây ra.
  • B. Tăng hiệu suất sử dụng nhiên liệu.
  • C. Giảm tiếng ồn từ động cơ xe.
  • D. Nâng cao tốc độ di chuyển của xe.

Câu 23: Tại sao tài nguyên khí hậu (như nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng mặt trời) lại được coi là tài nguyên vô hạn?

  • A. Vì chúng không có giá trị kinh tế.
  • B. Vì con người không thể tác động đến chúng.
  • C. Vì chúng chỉ tồn tại ở một số khu vực nhất định.
  • D. Vì chúng có khả năng tự tái tạo liên tục trên phạm vi toàn cầu, không phụ thuộc vào sự tiêu thụ của con người.

Câu 24: Việc chuyển đổi đất rừng sang trồng cây công nghiệp quy mô lớn có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Mất đa dạng sinh học, xói mòn đất và suy giảm nguồn nước ngầm.
  • D. Tăng khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.

Câu 25: Môi trường kinh tế - xã hội có vai trò gì đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Chỉ tiếp nhận các tác động tiêu cực từ môi trường tự nhiên.
  • B. Tác động mạnh mẽ đến môi trường tự nhiên thông qua hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Tồn tại độc lập và không liên quan đến môi trường tự nhiên.
  • D. Chỉ có vai trò bảo vệ môi trường tự nhiên.

Câu 26: Một quốc gia đang đẩy mạnh tái chế rác thải và phát triển nền kinh tế tuần hoàn. Hoạt động này thể hiện nỗ lực chính trong việc quản lý loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên khí hậu.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Tài nguyên sinh vật.
  • D. Tài nguyên vật chất (nguyên liệu, vật liệu).

Câu 27: Sự phát triển của khoa học công nghệ có tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên.
  • B. Chỉ giúp khai thác tài nguyên truyền thống dễ hơn.
  • C. Giúp phát hiện, khai thác hiệu quả hơn các loại tài nguyên mới hoặc khó tiếp cận, đồng thời tạo ra vật liệu thay thế.
  • D. Làm cạn kiệt nhanh chóng tất cả các loại tài nguyên.

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt trên toàn cầu?

  • A. Ô nhiễm từ công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt; phân bố không đều và biến đổi khí hậu.
  • B. Nước ngọt là tài nguyên không thể tái tạo.
  • C. Con người không có công nghệ để xử lý nước thải.
  • D. Nhu cầu sử dụng nước ngọt đang giảm trên toàn cầu.

Câu 29: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia nhằm mục đích chính là bảo vệ loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên năng lượng hóa thạch.
  • C. Tài nguyên nước dưới đất.
  • D. Tài nguyên sinh vật và cảnh quan tự nhiên.

Câu 30: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao cần phải có sự quản lý tổng hợp và thống nhất đối với các loại tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vì các loại tài nguyên hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Vì các loại tài nguyên và các thành phần môi trường có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau.
  • C. Vì chỉ có một loại tài nguyên là quan trọng nhất.
  • D. Vì quản lý riêng lẻ từng loại tài nguyên sẽ hiệu quả hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội khác biệt cơ bản ở yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện rõ nhất vai trò của môi trường tự nhiên là không gian sống và chứa đựng các phế thải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân loại tài nguyên thiên nhiên dựa vào thuộc tính tự nhiên, tài nguyên khoáng sản thuộc nhóm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tài nguyên nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên có thể bị hao kiệt (không hoặc khó khôi phục) trong quá trình sử dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng mặt trời ngày càng phổ biến trên thế giới cho thấy xu hướng nào trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa con người và môi trường là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng nhiễm mặn nguồn nước ngầm do biến đổi khí hậu và khai thác nước quá mức. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến loại tài nguyên nào và thách thức gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao tài nguyên đất được xếp vào nhóm tài nguyên có thể tái tạo, nhưng việc quản lý và sử dụng không hợp lý lại dễ dẫn đến suy thoái nghiêm trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khái niệm "tài nguyên thiên nhiên" KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một quốc gia có lợi thế lớn về tài nguyên biển (hải sản, dầu khí dưới đáy biển, tiềm năng du lịch biển). Theo phân loại dựa vào công dụng kinh tế, các loại tài nguyên này thuộc nhóm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biện pháp nào sau đây vừa giúp bảo tồn tài nguyên sinh vật, vừa góp phần phát triển kinh tế bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc khai thác tài nguyên khoáng sản thường gây ra những tác động tiêu cực đáng kể đến môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một khu vực đồi núi trọc đang bị xói mòn mạnh sau mỗi trận mưa lớn. Vấn đề này liên quan trực tiếp đến sự suy thoái của loại tài nguyên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đâu là ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tài nguyên nước mặt (sông, hồ) thuộc nhóm tài nguyên nào dựa trên khả năng bị hao kiệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại là yếu tố cốt lõi để đạt được sự phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích nào sau đây về vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là KHÔNG đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một công ty quyết định đầu tư vào công nghệ xử lý khí thải hiện đại cho nhà máy của mình. Hoạt động này chủ yếu nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực lên thành phần nào của môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc trồng rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông, ven biển có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc bảo vệ loại tài nguyên nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân loại tài nguyên dựa vào khả năng bị hao kiệt giúp con người nhận thức được vấn đề cấp bách nào trong quản lý tài nguyên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một nhà máy thải trực tiếp nước thải chưa xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước và ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh. Vấn đề này phản ánh thách thức nào trong mối quan hệ giữa con người và môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc áp dụng các tiêu chuẩn khí thải Euro 5, Euro 6 cho xe ô tô mới sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao tài nguyên khí hậu (như nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng mặt trời) lại được coi là tài nguyên vô hạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc chuyển đổi đất rừng sang trồng cây công nghiệp quy mô lớn có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào nghiêm trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Môi trường kinh tế - xã hội có vai trò gì đối với môi trường tự nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quốc gia đang đẩy mạnh tái chế rác thải và phát triển nền kinh tế tuần hoàn. Hoạt động này thể hiện nỗ lực chính trong việc quản lý loại tài nguyên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Sự phát triển của khoa học công nghệ có tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt trên toàn cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia nhằm mục đích chính là bảo vệ loại tài nguyên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao cần phải có sự quản lý tổng hợp và thống nhất đối với các loại tài nguyên thiên nhiên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào sau đây KHÔNG được xem là một phần cấu tạo nên môi trường theo nghĩa rộng?

  • A. Không khí, nước, đất
  • B. Các công trình kiến trúc do con người xây dựng
  • C. Hệ thống pháp luật và các mối quan hệ xã hội
  • D. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời

Câu 2: Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội là hai thành phần cơ bản tạo nên môi trường. Sự phân chia này dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Thành phần cấu tạo
  • B. Chức năng đối với con người
  • C. Phạm vi không gian
  • D. Mức độ tác động của con người

Câu 3: Môi trường sống của con người có thể được phân loại thành môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo. Cơ sở của sự phân loại này là gì?

  • A. Thuộc tính vật lý của môi trường
  • B. Khả năng tái tạo của các yếu tố
  • C. Chức năng chủ yếu đối với con người
  • D. Mức độ ô nhiễm của môi trường

Câu 4: Một khu vực rừng ngập mặn được bảo vệ nghiêm ngặt để duy trì hệ sinh thái và phục vụ nghiên cứu khoa học. Trong trường hợp này, khu rừng ngập mặn được xem xét chủ yếu dưới góc độ vai trò nào của môi trường?

  • A. Nguồn cung cấp tài nguyên
  • B. Không gian sống và duy trì sự sống
  • C. Nơi chứa đựng chất thải
  • D. Nơi lưu giữ di sản văn hóa

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Là các vật chất và năng lượng trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho mục đích phát triển
  • B. Chỉ bao gồm các khoáng sản và nhiên liệu hóa thạch
  • C. Phân bố đồng đều trên khắp bề mặt Trái Đất
  • D. Luôn có khả năng tự phục hồi và bổ sung vô hạn

Câu 6: Đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên đặt ra thách thức lớn nhất cho việc đảm bảo an ninh năng lượng và nguyên liệu trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Có giá trị kinh tế cao
  • B. Hình thành qua quá trình lâu dài
  • C. Phân bố không đồng đều và có giới hạn nhất định
  • D. Đa dạng về chủng loại

Câu 7: Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được phân thành các nhóm nào?

  • A. Tái tạo và không tái tạo
  • B. Có thể bị hao kiệt và không bị hao kiệt
  • C. Vô hạn và hữu hạn
  • D. Khoáng sản và sinh vật

Câu 8: Dựa vào khả năng tái tạo trong điều kiện tự nhiên và sự quản lý hợp lý của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các loại nào?

  • A. Tài nguyên tái tạo, không tái tạo và vô hạn
  • B. Tài nguyên đất, nước, sinh vật
  • C. Tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch
  • D. Tài nguyên năng lượng và vật liệu

Câu 9: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên có thể tái tạo nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Đất trồng
  • D. Quặng sắt

Câu 10: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo trong hàng triệu năm hoặc tốc độ hình thành cực kỳ chậm so với tốc độ khai thác của con người?

  • A. Nước ngọt
  • B. Rừng cây
  • C. Sinh vật biển
  • D. Khí tự nhiên

Câu 11: Loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên vô hạn, có thể tự tái tạo liên tục mà không phụ thuộc nhiều vào tác động của con người?

  • A. Nguồn lợi thủy sản
  • B. Năng lượng gió
  • C. Đất phù sa
  • D. Nước ngầm

Câu 12: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được phân thành các loại chủ yếu nào?

  • A. Tài nguyên đất, nước, sinh vật, khí hậu, khoáng sản
  • B. Tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
  • C. Tài nguyên trên cạn và tài nguyên dưới biển
  • D. Tài nguyên vật liệu và tài nguyên năng lượng

Câu 13: Tình huống: Một quốc gia có diện tích đất canh tác lớn, khí hậu ôn hòa và nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho sản xuất lương thực. Quốc gia này có lợi thế về loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

  • A. Khoáng sản
  • B. Sinh vật biển
  • C. Năng lượng địa nhiệt
  • D. Đất, nước, khí hậu

Câu 14: Tình huống: Một khu vực miền núi có nhiều hang động đá vôi, thác nước và phong cảnh đẹp, thu hút khách du lịch. Các yếu tố tự nhiên này được xem là tài nguyên thuộc nhóm nào theo công dụng kinh tế?

  • A. Tài nguyên công nghiệp
  • B. Tài nguyên du lịch
  • C. Tài nguyên nông nghiệp
  • D. Tài nguyên năng lượng

Câu 15: Vai trò nào của tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của chúng đối với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sản xuất
  • B. Là không gian để xây dựng nhà ở và đô thị
  • C. Giúp điều hòa khí hậu toàn cầu
  • D. Tạo ra cảnh quan để phát triển du lịch

Câu 16: Việc khai thác quá mức các loại tài nguyên không tái tạo như than đá, dầu mỏ gây ra hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường không khí
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học
  • C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn cung trong tương lai
  • D. Làm thay đổi mực nước biển

Câu 17: Đối với tài nguyên sinh vật có khả năng tái tạo, thách thức chính trong việc quản lý bền vững là gì?

  • A. Tìm kiếm các mỏ mới để khai thác
  • B. Đảm bảo tốc độ khai thác không vượt quá tốc độ phục hồi tự nhiên và duy trì đa dạng loài
  • C. Phát triển công nghệ khai thác hiệu quả hơn
  • D. Giảm giá thành sản phẩm từ tài nguyên

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến danh mục và giá trị của tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Làm mở rộng danh mục tài nguyên được sử dụng và tăng hiệu quả khai thác
  • B. Làm thu hẹp danh mục tài nguyên do ô nhiễm
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng tài nguyên
  • D. Chỉ giúp khai thác các tài nguyên truyền thống dễ dàng hơn

Câu 19: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản để thu ngoại tệ
  • B. Ngừng hoàn toàn việc khai thác các mỏ hiện có
  • C. Chỉ tập trung khai thác các mỏ lớn, trữ lượng cao
  • D. Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, tái chế và tìm vật liệu thay thế

Câu 20: Tình huống: Một quốc gia đang đầu tư mạnh vào phát triển năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Hành động này thể hiện nỗ lực trong việc sử dụng loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên vô hạn
  • B. Tài nguyên không tái tạo
  • C. Tài nguyên sinh vật
  • D. Tài nguyên đất

Câu 21: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

  • A. Môi trường là yếu tố hoàn toàn tách biệt với tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên chỉ là một phần nhỏ, không quan trọng của môi trường.
  • C. Môi trường bao gồm tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố khác, đồng thời là không gian tồn tại và cung cấp điều kiện cho tài nguyên hình thành.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên quyết định hoàn toàn chất lượng của môi trường.

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ môi trường tự nhiên lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc duy trì tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vì môi trường tự nhiên là nơi chứa đựng tất cả các loại tài nguyên.
  • B. Vì bảo vệ môi trường giúp giảm chi phí khai thác tài nguyên.
  • C. Vì môi trường tự nhiên chỉ cung cấp tài nguyên cho con người.
  • D. Vì môi trường tự nhiên cung cấp các điều kiện và quy trình sinh thái cần thiết cho sự hình thành và tái tạo của nhiều loại tài nguyên.

Câu 23: Tình huống: Một vùng đất nông nghiệp bị suy thoái nghiêm trọng do sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu quá mức trong thời gian dài. Đây là ví dụ về sự suy thoái của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

  • A. Tài nguyên đất
  • B. Tài nguyên nước
  • C. Tài nguyên khí hậu
  • D. Tài nguyên sinh vật

Câu 24: Việc đa dạng hóa nguồn năng lượng, ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch, là biện pháp chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lý tài nguyên?

  • A. Làm tăng trữ lượng nhiên liệu hóa thạch
  • B. Giảm chi phí sản xuất năng lượng
  • C. Giảm áp lực lên tài nguyên không tái tạo và giảm thiểu tác động môi trường
  • D. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp đặc thù

Câu 25: Tại sao việc lập bản đồ phân bố tài nguyên thiên nhiên lại có ý nghĩa quan trọng trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Để xác định những khu vực không có tài nguyên
  • B. Để đánh giá tiềm năng, phân bổ nguồn lực và đưa ra các quyết định sử dụng đất, phát triển công nghiệp, nông nghiệp phù hợp
  • C. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học
  • D. Để so sánh trữ lượng tài nguyên giữa các quốc gia

Câu 26: Tình huống: Một dự án khai thác gỗ được phê duyệt nhưng kèm theo yêu cầu trồng lại rừng với số lượng cây lớn hơn số cây bị chặt. Đây là ví dụ về biện pháp quản lý nào đối với tài nguyên sinh vật?

  • A. Sử dụng bền vững và tái tạo
  • B. Khai thác cạn kiệt
  • C. Bảo tồn nguyên trạng
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng

Câu 27: Mối liên hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của con người vào môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Con người có thể tạo ra tất cả các yếu tố cần thiết cho cuộc sống mà không cần tự nhiên.
  • B. Chỉ có các xã hội nguyên thủy mới phụ thuộc vào môi trường tự nhiên.
  • C. Mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người đều cần đến không gian, vật chất và năng lượng từ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sự phụ thuộc này chỉ giới hạn ở việc cung cấp nước uống và không khí sạch.

Câu 28: Phân tích nào sau đây về vai trò "không gian sống" của môi trường là chính xác?

  • A. Không gian sống chỉ đơn thuần là nơi để xây dựng nhà cửa.
  • B. Không gian sống chỉ bao gồm các khu vực đô thị và công nghiệp.
  • C. Vai trò không gian sống chỉ quan trọng đối với động vật hoang dã.
  • D. Không gian sống bao gồm toàn bộ Trái Đất, cung cấp địa điểm cho mọi hoạt động của con người từ cư trú, sản xuất đến giải trí.

Câu 29: Tình huống: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải công nghiệp, dẫn đến cá chết hàng loạt và không thể sử dụng nước cho sinh hoạt. Vấn đề này cho thấy sự suy thoái của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

  • A. Tài nguyên đất
  • B. Tài nguyên nước và tài nguyên sinh vật
  • C. Tài nguyên khí hậu
  • D. Tài nguyên khoáng sản

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, tái sử dụng và tái chế vật liệu.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên với tốc độ tối đa để đáp ứng nhu cầu hiện tại.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều tài nguyên không tái tạo.
  • D. Hạn chế tối đa mọi hoạt động khai thác, kể cả tài nguyên tái tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thành phần nào sau đây KHÔNG được xem là một phần cấu tạo nên môi trường theo nghĩa rộng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội là hai thành phần cơ bản tạo nên môi trường. Sự phân chia này dựa trên tiêu chí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Môi trường sống của con người có thể được phân loại thành môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo. Cơ sở của sự phân loại này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một khu vực rừng ngập mặn được bảo vệ nghiêm ngặt để duy trì hệ sinh thái và phục vụ nghiên cứu khoa học. Trong trường hợp này, khu rừng ngập mặn được xem xét chủ yếu dưới góc độ vai trò nào của môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về tài nguyên thiên nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên đặt ra thách thức lớn nhất cho việc đảm bảo an ninh năng lượng và nguyên liệu trên phạm vi toàn cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được phân thành các nhóm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào khả năng tái tạo trong điều kiện tự nhiên và sự quản lý hợp lý của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên có thể tái tạo nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo trong hàng triệu năm hoặc tốc độ hình thành cực kỳ chậm so với tốc độ khai thác của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Loại tài nguyên nào sau đây được xem là tài nguyên vô hạn, có thể tự tái tạo liên tục mà không phụ thuộc nhiều vào tác động của con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được phân thành các loại chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tình huống: Một quốc gia có diện tích đất canh tác lớn, khí hậu ôn hòa và nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho sản xuất lương thực. Quốc gia này có lợi thế về loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tình huống: Một khu vực miền núi có nhiều hang động đá vôi, thác nước và phong cảnh đẹp, thu hút khách du lịch. Các yếu tố tự nhiên này được xem là tài nguyên thuộc nhóm nào theo công dụng kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vai trò nào của tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của chúng đối với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế toàn cầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc khai thác quá mức các loại tài nguyên không tái tạo như than đá, dầu mỏ gây ra hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đối với tài nguyên sinh vật có khả năng tái tạo, thách thức chính trong việc quản lý bền vững là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến danh mục và giá trị của tài nguyên thiên nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tình huống: Một quốc gia đang đầu tư mạnh vào phát triển năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Hành động này thể hiện nỗ lực trong việc sử dụng loại tài nguyên nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ môi trường tự nhiên lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc duy trì tài nguyên thiên nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tình huống: Một vùng đất nông nghiệp bị suy thoái nghiêm trọng do sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu quá mức trong thời gian dài. Đây là ví dụ về sự suy thoái của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc đa dạng hóa nguồn năng lượng, ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch, là biện pháp chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lý tài nguyên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc lập bản đồ phân bố tài nguyên thiên nhiên lại có ý nghĩa quan trọng trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tình huống: Một dự án khai thác gỗ được phê duyệt nhưng kèm theo yêu cầu trồng lại rừng với số lượng cây lớn hơn số cây bị chặt. Đây là ví dụ về biện pháp quản lý nào đối với tài nguyên sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mối liên hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phụ thuộc của con người vào môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích nào sau đây về vai trò 'không gian sống' của môi trường là chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tình huống: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải công nghiệp, dẫn đến cá chết hàng loạt và không thể sử dụng nước cho sinh hoạt. Vấn đề này cho thấy sự suy thoái của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội trong bối cảnh phát triển công nghiệp hiện nay. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ này?

  • A. Môi trường kinh tế - xã hội hoàn toàn phụ thuộc vào môi trường tự nhiên, không có tác động ngược lại.
  • B. Môi trường tự nhiên chỉ là nơi cung cấp tài nguyên, không chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động kinh tế - xã hội.
  • C. Môi trường kinh tế - xã hội chỉ sử dụng tài nguyên từ tự nhiên mà không gây ra bất kỳ áp lực hay thay đổi nào lên môi trường tự nhiên.
  • D. Hai môi trường này có mối quan hệ tương tác hai chiều: môi trường tự nhiên cung cấp tài nguyên và không gian cho hoạt động kinh tế - xã hội, đồng thời chịu tác động mạnh mẽ (tích cực và tiêu cực) từ các hoạt động đó.

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí đốt. Dựa vào khả năng phục hồi sau sử dụng, loại tài nguyên này được xếp vào nhóm nào? Phân tích ý nghĩa của việc quản lý bền vững đối với loại tài nguyên này.

  • A. Tài nguyên không thể tái tạo. Việc quản lý bền vững đòi hỏi sử dụng tiết kiệm, tìm kiếm nguồn thay thế và giảm thiểu tác động môi trường.
  • B. Tài nguyên tái tạo. Có thể khai thác không giới hạn vì chúng sẽ tự phục hồi.
  • C. Tài nguyên vô hạn. Không cần lo ngại về việc cạn kiệt.
  • D. Tài nguyên có thể tái tạo nhưng với tốc độ rất chậm. Chỉ cần khai thác vừa phải là đủ.

Câu 3: Tại sao tài nguyên nước ngọt, dù có chu trình tuần hoàn trong tự nhiên, lại đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt ở nhiều khu vực trên thế giới? Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.

  • A. Do chu trình tuần hoàn của nước bị ngừng trệ hoàn toàn ở nhiều nơi.
  • B. Do lượng mưa trên toàn cầu giảm sút nghiêm trọng.
  • C. Do nhu cầu sử dụng tăng nhanh (dân số, nông nghiệp, công nghiệp) và tình trạng ô nhiễm làm giảm chất lượng nước sạch có sẵn.
  • D. Do tất cả các sông hồ trên thế giới đang bị khai thác cạn kiệt để sản xuất năng lượng thủy điện.

Câu 4: Một khu rừng nguyên sinh rộng lớn bị chặt phá để lấy gỗ và làm đất nông nghiệp. Sự thay đổi này tác động như thế nào đến đa dạng sinh học và khả năng hấp thụ khí CO2 của khu vực? Phân tích hậu quả sinh thái của hành động này.

  • A. Đa dạng sinh học tăng lên do tạo ra môi trường sống mới; khả năng hấp thụ CO2 không đổi.
  • B. Đa dạng sinh học suy giảm nghiêm trọng do mất môi trường sống; khả năng hấp thụ CO2 giảm, góp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính.
  • C. Đa dạng sinh học không bị ảnh hưởng; khả năng hấp thụ CO2 tăng do đất nông nghiệp mới.
  • D. Đa dạng sinh học giảm nhẹ; khả năng hấp thụ CO2 tăng lên do cây trồng nông nghiệp phát triển nhanh.

Câu 5: Việc ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại có thể tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên? Nêu một ví dụ cụ thể về tác động tích cực.

  • A. Giúp khai thác hiệu quả hơn, tìm ra nguồn tài nguyên mới (ví dụ: năng lượng tái tạo), hoặc sử dụng tiết kiệm hơn nhờ công nghệ xử lý chất thải.
  • B. Luôn dẫn đến việc khai thác cạn kiệt tài nguyên nhanh hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cách con người sử dụng tài nguyên.
  • D. Chỉ giúp tìm ra tài nguyên mới mà không cải thiện hiệu quả sử dụng tài nguyên hiện có.

Câu 6: Tại sao việc phân loại tài nguyên thiên nhiên theo thuộc tính tự nhiên (đất, nước, sinh vật, khoáng sản, khí hậu) lại quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê, không liên quan đến quản lý.
  • B. Giúp xác định tài nguyên nào có giá trị kinh tế cao nhất để ưu tiên khai thác.
  • C. Để biết tài nguyên nào phân bố ở đâu trên thế giới.
  • D. Giúp xác định đặc điểm, tính chất, quy luật hình thành và biến đổi của từng loại, từ đó đề ra phương pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ phù hợp, hiệu quả.

Câu 7: So sánh tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã) và tài nguyên khoáng sản (than đá, quặng sắt) dưới góc độ khả năng phục hồi. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tài nguyên sinh vật có thể phục hồi nhanh chóng, còn khoáng sản phục hồi rất chậm hoặc không phục hồi.
  • B. Tài nguyên sinh vật không thể phục hồi, còn khoáng sản có thể phục hồi nếu được quản lý tốt.
  • C. Tài nguyên sinh vật thuộc nhóm tái tạo (nếu được quản lý bền vững), còn khoáng sản thuộc nhóm không thể tái tạo.
  • D. Cả hai loại tài nguyên này đều có khả năng phục hồi như nhau nếu không bị khai thác quá mức.

Câu 8: Một dự án phát triển thủy điện lớn được xây dựng trên một dòng sông. Phân tích tác động tiềm ẩn của dự án này đối với môi trường tự nhiên và tài nguyên nước ở hạ lưu.

  • A. Có thể thay đổi chế độ dòng chảy, gây thiếu nước hoặc lũ lụt ở hạ lưu, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh và chất lượng nước.
  • B. Chỉ có tác động tích cực là cung cấp điện năng, không ảnh hưởng đến môi trường nước.
  • C. Làm tăng lượng nước ở hạ lưu, cải thiện chất lượng nước.
  • D. Không ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy hay hệ sinh thái, chỉ làm thay đổi cảnh quan.

Câu 9: Quan sát biểu đồ về sự suy giảm diện tích rừng qua các thập kỷ ở một khu vực. Biểu đồ này cung cấp thông tin để phân tích vấn đề nào liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Sự gia tăng của tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tình trạng suy thoái tài nguyên sinh vật (rừng) và tác động của hoạt động con người.
  • C. Sự phân bố không đồng đều của tài nguyên nước.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất.

Câu 10: Khí hậu được coi là một dạng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích vai trò của tài nguyên khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

  • A. Khí hậu không có vai trò trực tiếp trong nông nghiệp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc chăn nuôi, không ảnh hưởng đến trồng trọt.
  • C. Chỉ cung cấp nhiệt độ, không cung cấp độ ẩm cần thiết cho cây trồng.
  • D. Cung cấp nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng - những yếu tố thiết yếu quyết định loại cây trồng, mùa vụ và năng suất cây trồng ở từng khu vực.

Câu 11: Tại sao việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm có thể dẫn đến hiện tượng sụt lún đất ở các đô thị lớn?

  • A. Khi nước ngầm bị hút đi, khoảng trống trong các lớp đất đá bên dưới bị giảm áp lực, làm cho đất bị nén chặt và sụt xuống.
  • B. Do nước ngầm bị ô nhiễm nặng, ăn mòn các lớp đất đá.
  • C. Do nhiệt độ của nước ngầm tăng cao làm thay đổi cấu trúc đất.
  • D. Việc khai thác nước ngầm không liên quan đến hiện tượng sụt lún đất.

Câu 12: Đất trồng là một tài nguyên quan trọng. Phân tích các yếu tố tự nhiên và con người có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên đất.

  • A. Chỉ có yếu tố tự nhiên như xói mòn, rửa trôi gây suy thoái đất.
  • B. Chỉ có hoạt động con người như canh tác quá mức, sử dụng hóa chất gây suy thoái đất.
  • C. Cả yếu tố tự nhiên (xói mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa) và hoạt động con người (canh tác không hợp lý, chặt phá rừng, ô nhiễm) đều có thể gây suy thoái đất.
  • D. Suy thoái đất chủ yếu do biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 13: Nêu một ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lượng.

  • A. Tăng cường khai thác than đá để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng dầu mỏ.
  • C. Khai thác tối đa các mỏ uranium để phát triển điện hạt nhân.
  • D. Đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối để thay thế nhiên liệu hóa thạch.

Câu 14: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào? Phân tích vai trò của môi trường này đối với việc sử dụng và bảo vệ môi trường tự nhiên.

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố vật chất nhân tạo như nhà cửa, đường xá.
  • B. Bao gồm các yếu tố như dân số, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị, luật pháp, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, hoạt động sản xuất,... Chúng định hình cách con người tác động đến môi trường tự nhiên.
  • C. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên đã bị con người biến đổi.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường tự nhiên.

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại được xem là một phần quan trọng của quản lý tài nguyên thiên nhiên bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (làm sạch nước, không khí, thụ phấn, kiểm soát dịch bệnh) và là nguồn gen quý giá cho tương lai.
  • B. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với các nhà khoa học, không liên quan đến cuộc sống con người.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ là việc giữ lại các loài động vật quý hiếm.
  • D. Đa dạng sinh học không có giá trị kinh tế trực tiếp.

Câu 16: Giả sử bạn là người quản lý một khu vực ven biển đang bị sạt lở nghiêm trọng. Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng này, liên quan đến cả yếu tố tự nhiên và hoạt động con người.

  • A. Chỉ do yếu tố tự nhiên như sóng biển mạnh, bão.
  • B. Chỉ do hoạt động con người như chặt phá rừng ngập mặn, xây dựng công trình ven biển không hợp lý.
  • C. Do kết hợp các yếu tố tự nhiên (sóng, gió, thủy triều, biến đổi khí hậu) và hoạt động con người (chặt phá rừng phòng hộ, khai thác cát, xây dựng cơ sở hạ tầng ven bờ không hợp lý).
  • D. Chỉ do ô nhiễm môi trường nước biển.

Câu 17: So sánh tài nguyên khí hậu và tài nguyên khoáng sản về tính chất hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Loại nào được coi là "vô hạn" và tại sao?

  • A. Khoáng sản là vô hạn vì chúng có trữ lượng rất lớn; Khí hậu có thể cạn kiệt.
  • B. Khí hậu được coi là vô hạn vì các yếu tố khí hậu (nhiệt, ẩm, gió, ánh sáng) liên tục được tái tạo bởi các quy luật tự nhiên trên quy mô toàn cầu, không bị hao hụt do sử dụng trực tiếp; Khoáng sản là hữu hạn và không tái tạo.
  • C. Cả hai đều là vô hạn.
  • D. Cả hai đều là hữu hạn và có thể cạn kiệt do sử dụng.

Câu 18: Việc phát triển du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ về cách thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích lợi ích và thách thức của hình thức du lịch này đối với môi trường và cộng đồng địa phương.

  • A. Lợi ích: Tạo nguồn thu nhập, nâng cao nhận thức bảo tồn, tạo việc làm cho cộng đồng. Thách thức: Nguy cơ quá tải, ô nhiễm, xáo trộn sinh cảnh nếu không quản lý chặt chẽ.
  • B. Lợi ích: Chỉ mang lại lợi ích cho du khách. Thách thức: Không có thách thức nào đáng kể.
  • C. Lợi ích: Không có lợi ích kinh tế. Thách thức: Chỉ gây hại cho môi trường.
  • D. Lợi ích: Chỉ có lợi cho môi trường. Thách thức: Không mang lại lợi ích cho cộng đồng.

Câu 19: Nước được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện. Phân tích mục đích sử dụng nào thường tiêu thụ lượng nước lớn nhất và có thể gây áp lực đáng kể lên tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực?

  • A. Sinh hoạt.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Nông nghiệp (tưới tiêu).
  • D. Thủy điện.

Câu 20: Khi đánh giá giá trị của một loại tài nguyên thiên nhiên như rừng, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào ngoài giá trị gỗ khai thác? Nêu ít nhất hai khía cạnh khác.

  • A. Chỉ cần xem xét giá trị gỗ và tuổi đời của cây.
  • B. Chỉ cần xem xét giá trị gỗ và chi phí khai thác.
  • C. Giá trị gỗ và khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Các khía cạnh khác như: giá trị bảo tồn đa dạng sinh học, chức năng điều hòa khí hậu/hấp thụ CO2, bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, giá trị du lịch/giải trí, giá trị văn hóa/tâm linh.

Câu 21: Tại sao sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất lại không đồng đều? Phân tích yếu tố địa chất và khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố này.

  • A. Do quá trình hình thành lâu dài của Trái Đất, sự vận động của vỏ Trái Đất tạo ra các mỏ khoáng sản ở những nơi nhất định; các đới khí hậu khác nhau quyết định sự phân bố của tài nguyên nước, đất, sinh vật.
  • B. Do con người cố tình phân bố không đều để dễ quản lý.
  • C. Do các quốc gia giàu có chiếm giữ hết các nguồn tài nguyên tốt.
  • D. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên thực ra là đồng đều trên toàn cầu.

Câu 22: Nêu một ví dụ về cách công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản đến môi trường.

  • A. Sử dụng các loại máy móc khai thác lớn hơn để tăng năng suất.
  • B. Áp dụng công nghệ xử lý nước thải, tái chế chất thải mỏ, hoặc phục hồi môi trường sau khai thác.
  • C. Khai thác sâu hơn vào lòng đất.
  • D. Không có công nghệ nào giúp giảm thiểu tác động môi trường của khai thác khoáng sản.

Câu 23: Phân tích vai trò của môi trường tự nhiên đối với sức khỏe con người. Nêu một ví dụ cụ thể.

  • A. Môi trường tự nhiên không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • B. Môi trường tự nhiên chỉ cung cấp thực phẩm, không ảnh hưởng đến các khía cạnh sức khỏe khác.
  • C. Môi trường tự nhiên cung cấp không khí sạch, nước sạch, thực phẩm, không gian cho hoạt động thể chất và tinh thần. Ví dụ: Không khí ô nhiễm gây ra các bệnh về hô hấp.
  • D. Môi trường tự nhiên chỉ gây ra bệnh tật cho con người.

Câu 24: So sánh tài nguyên đất và tài nguyên nước ngọt về khả năng tái tạo. Tài nguyên nào có khả năng phục hồi nhanh hơn và tại sao?

  • A. Tài nguyên nước ngọt có khả năng phục hồi nhanh hơn thông qua chu trình thủy văn (mưa, dòng chảy); Tài nguyên đất phục hồi rất chậm (hàng trăm, hàng nghìn năm để hình thành một lớp đất mỏng).
  • B. Tài nguyên đất phục hồi nhanh hơn nước ngọt.
  • C. Cả hai đều phục hồi với tốc độ như nhau.
  • D. Cả hai đều không có khả năng phục hồi.

Câu 25: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang tác động tiêu cực đến nhiều loại tài nguyên thiên nhiên. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ở các vùng khô hạn.

  • A. Làm tăng lượng mưa và nguồn nước ở các vùng khô hạn.
  • B. Làm tăng tần suất và cường độ hạn hán, giảm lượng mưa, tăng bốc hơi, gây thiếu hụt nước nghiêm trọng hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tài nguyên nước ở vùng khô hạn.
  • D. Làm cho nước mặn hóa các nguồn nước ngọt.

Câu 26: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung có thể gây ra những vấn đề môi trường nào liên quan đến tài nguyên nước và không khí? Phân tích nguyên nhân chính.

  • A. Chỉ gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Chỉ làm tăng nhiệt độ không khí.
  • C. Chỉ sử dụng nhiều nước mà không gây ô nhiễm.
  • D. Thường thải ra nước thải công nghiệp chưa xử lý hoặc xử lý không đạt chuẩn, gây ô nhiễm nguồn nước; thải ra khí thải, bụi công nghiệp gây ô nhiễm không khí do đốt nhiên liệu, quy trình sản xuất.

Câu 27: Phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là các kim loại quý hiếm.

  • A. Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, có trữ lượng hữu hạn. Sử dụng tiết kiệm giúp kéo dài thời gian sử dụng, giảm áp lực khai thác, và giảm tác động môi trường liên quan đến khai thác.
  • B. Kim loại quý hiếm có thể tự tái tạo nếu không bị khai thác quá mức.
  • C. Việc sử dụng tiết kiệm không có ý nghĩa nhiều vì trữ lượng khoáng sản là vô cùng lớn.
  • D. Chỉ cần tìm kiếm các mỏ mới là đủ, không cần tiết kiệm.

Câu 28: Nêu một ví dụ về cách cộng đồng địa phương có thể tham gia vào công tác bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên ở khu vực mình sinh sống.

  • A. Chỉ cần chờ đợi hướng dẫn từ chính quyền trung ương.
  • B. Không có vai trò gì trong việc bảo vệ tài nguyên.
  • C. Tham gia vào các hoạt động trồng rừng, làm sạch môi trường, giám sát việc khai thác tài nguyên trái phép, xây dựng quy ước cộng đồng về sử dụng tài nguyên.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua bảo vệ môi trường.

Câu 29: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải lại được xem là một giải pháp quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ giúp giảm lượng rác thải chôn lấp.
  • B. Giúp giảm nhu cầu khai thác tài nguyên mới, tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ quá trình sản xuất nguyên liệu mới.
  • C. Không có ý nghĩa kinh tế, chỉ mang tính biểu tượng.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất so với việc sử dụng nguyên liệu thô.

Câu 30: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thúc đẩy sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.

  • A. Giáo dục không ảnh hưởng đến hành vi sử dụng tài nguyên.
  • B. Chỉ cần ban hành luật pháp là đủ, không cần giáo dục.
  • C. Giáo dục chỉ quan trọng đối với trẻ em, không ảnh hưởng đến người lớn.
  • D. Giúp mọi người hiểu rõ giá trị của tài nguyên, hậu quả của việc khai thác quá mức và ô nhiễm, từ đó thay đổi hành vi theo hướng tiêu dùng có trách nhiệm, tham gia bảo vệ môi trường và ủng hộ các chính sách bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội trong bối cảnh phát triển công nghiệp hiện nay. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí đốt. Dựa vào khả năng phục hồi sau sử dụng, loại tài nguyên này được xếp vào nhóm nào? Phân tích ý nghĩa của việc quản lý bền vững đối với loại tài nguyên này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao tài nguyên nước ngọt, dù có chu trình tuần hoàn trong tự nhiên, lại đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt ở nhiều khu vực trên thế giới? Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một khu rừng nguyên sinh rộng lớn bị chặt phá để lấy gỗ và làm đất nông nghiệp. Sự thay đổi này tác động như thế nào đến đa dạng sinh học và khả năng hấp thụ khí CO2 của khu vực? Phân tích hậu quả sinh thái của hành động này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại có thể tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên? Nêu một ví dụ cụ thể về tác động tích cực.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc phân loại tài nguyên thiên nhiên theo thuộc tính tự nhiên (đất, nước, sinh vật, khoáng sản, khí hậu) lại quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã) và tài nguyên khoáng sản (than đá, quặng sắt) dưới góc độ khả năng phục hồi. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một dự án phát triển thủy điện lớn được xây dựng trên một dòng sông. Phân tích tác động tiềm ẩn của dự án này đối với môi trường tự nhiên và tài nguyên nước ở hạ lưu.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Quan sát biểu đồ về sự suy giảm diện tích rừng qua các thập kỷ ở một khu vực. Biểu đồ này cung cấp thông tin để phân tích vấn đề nào liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khí hậu được coi là một dạng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích vai trò của tài nguyên khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao việc khai thác quá mức tài nguyên nước ng???m có thể dẫn đến hiện tượng sụt lún đất ở các đô thị lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đất trồng là một tài nguyên quan trọng. Phân tích các yếu tố tự nhiên và con người có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên đất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nêu một ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lượng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào? Phân tích vai trò của môi trường này đối với việc sử dụng và bảo vệ môi trường tự nhiên.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại được xem là một phần quan trọng của quản lý tài nguyên thiên nhiên bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử bạn là người quản lý một khu vực ven biển đang bị sạt lở nghiêm trọng. Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng này, liên quan đến cả yếu tố tự nhiên và hoạt động con người.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh tài nguyên khí hậu và tài nguyên khoáng sản về tính chất hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Loại nào được coi là 'vô hạn' và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc phát triển du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ về cách thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích lợi ích và thách thức của hình thức du lịch này đối với môi trường và cộng đồng địa phương.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nước được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện. Phân tích mục đích sử dụng nào thường tiêu thụ lượng nước lớn nhất và có thể gây áp lực đáng kể lên tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi đánh giá giá trị của một loại tài nguyên thiên nhiên như rừng, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào ngoài giá trị gỗ khai thác? Nêu ít nhất hai khía cạnh khác.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất lại không đồng đều? Phân tích yếu tố địa chất và khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nêu một ví dụ về cách công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản đến môi trường.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích vai trò của môi trường tự nhiên đối với sức khỏe con người. Nêu một ví dụ cụ thể.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh tài nguyên đất và tài nguyên nước ngọt về khả năng tái tạo. Tài nguyên nào có khả năng phục hồi nhanh hơn và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang tác động tiêu cực đến nhiều loại tài nguyên thiên nhiên. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ở các vùng khô hạn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung có thể gây ra những vấn đề môi trường nào liên quan đến tài nguyên nước và không khí? Phân tích nguyên nhân chính.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là các kim loại quý hiếm.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nêu một ví dụ về cách cộng đồng địa phương có thể tham gia vào công tác bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên ở khu vực mình sinh sống.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải lại được xem là một giải pháp quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thúc đẩy sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội trong bối cảnh phát triển công nghiệp hiện nay. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ này?

  • A. Môi trường kinh tế - xã hội hoàn toàn phụ thuộc vào môi trường tự nhiên, không có tác động ngược lại.
  • B. Môi trường tự nhiên chỉ là nơi cung cấp tài nguyên, không chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động kinh tế - xã hội.
  • C. Môi trường kinh tế - xã hội chỉ sử dụng tài nguyên từ tự nhiên mà không gây ra bất kỳ áp lực hay thay đổi nào lên môi trường tự nhiên.
  • D. Hai môi trường này có mối quan hệ tương tác hai chiều: môi trường tự nhiên cung cấp tài nguyên và không gian cho hoạt động kinh tế - xã hội, đồng thời chịu tác động mạnh mẽ (tích cực và tiêu cực) từ các hoạt động đó.

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí đốt. Dựa vào khả năng phục hồi sau sử dụng, loại tài nguyên này được xếp vào nhóm nào? Phân tích ý nghĩa của việc quản lý bền vững đối với loại tài nguyên này.

  • A. Tài nguyên không thể tái tạo. Việc quản lý bền vững đòi hỏi sử dụng tiết kiệm, tìm kiếm nguồn thay thế và giảm thiểu tác động môi trường.
  • B. Tài nguyên tái tạo. Có thể khai thác không giới hạn vì chúng sẽ tự phục hồi.
  • C. Tài nguyên vô hạn. Không cần lo ngại về việc cạn kiệt.
  • D. Tài nguyên có thể tái tạo nhưng với tốc độ rất chậm. Chỉ cần khai thác vừa phải là đủ.

Câu 3: Tại sao tài nguyên nước ngọt, dù có chu trình tuần hoàn trong tự nhiên, lại đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt ở nhiều khu vực trên thế giới? Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.

  • A. Do chu trình tuần hoàn của nước bị ngừng trệ hoàn toàn ở nhiều nơi.
  • B. Do lượng mưa trên toàn cầu giảm sút nghiêm trọng.
  • C. Do nhu cầu sử dụng tăng nhanh (dân số, nông nghiệp, công nghiệp) và tình trạng ô nhiễm làm giảm chất lượng nước sạch có sẵn.
  • D. Do tất cả các sông hồ trên thế giới đang bị khai thác cạn kiệt để sản xuất năng lượng thủy điện.

Câu 4: Một khu rừng nguyên sinh rộng lớn bị chặt phá để lấy gỗ và làm đất nông nghiệp. Sự thay đổi này tác động như thế nào đến đa dạng sinh học và khả năng hấp thụ khí CO2 của khu vực? Phân tích hậu quả sinh thái của hành động này.

  • A. Đa dạng sinh học tăng lên do tạo ra môi trường sống mới; khả năng hấp thụ CO2 không đổi.
  • B. Đa dạng sinh học suy giảm nghiêm trọng do mất môi trường sống; khả năng hấp thụ CO2 giảm, góp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính.
  • C. Đa dạng sinh học không bị ảnh hưởng; khả năng hấp thụ CO2 tăng do đất nông nghiệp mới.
  • D. Đa dạng sinh học giảm nhẹ; khả năng hấp thụ CO2 tăng lên do cây trồng nông nghiệp phát triển nhanh.

Câu 5: Việc ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại có thể tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên? Nêu một ví dụ cụ thể về tác động tích cực.

  • A. Giúp khai thác hiệu quả hơn, tìm ra nguồn tài nguyên mới (ví dụ: năng lượng tái tạo), hoặc sử dụng tiết kiệm hơn nhờ công nghệ xử lý chất thải.
  • B. Luôn dẫn đến việc khai thác cạn kiệt tài nguyên nhanh hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cách con người sử dụng tài nguyên.
  • D. Chỉ giúp tìm ra tài nguyên mới mà không cải thiện hiệu quả sử dụng tài nguyên hiện có.

Câu 6: Tại sao việc phân loại tài nguyên thiên nhiên theo thuộc tính tự nhiên (đất, nước, sinh vật, khoáng sản, khí hậu) lại quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê, không liên quan đến quản lý.
  • B. Giúp xác định tài nguyên nào có giá trị kinh tế cao nhất để ưu tiên khai thác.
  • C. Để biết tài nguyên nào phân bố ở đâu trên thế giới.
  • D. Giúp xác định đặc điểm, tính chất, quy luật hình thành và biến đổi của từng loại, từ đó đề ra phương pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ phù hợp, hiệu quả.

Câu 7: So sánh tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã) và tài nguyên khoáng sản (than đá, quặng sắt) dưới góc độ khả năng phục hồi. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tài nguyên sinh vật có thể phục hồi nhanh chóng, còn khoáng sản phục hồi rất chậm hoặc không phục hồi.
  • B. Tài nguyên sinh vật không thể phục hồi, còn khoáng sản có thể phục hồi nếu được quản lý tốt.
  • C. Tài nguyên sinh vật thuộc nhóm tái tạo (nếu được quản lý bền vững), còn khoáng sản thuộc nhóm không thể tái tạo.
  • D. Cả hai loại tài nguyên này đều có khả năng phục hồi như nhau nếu không bị khai thác quá mức.

Câu 8: Một dự án phát triển thủy điện lớn được xây dựng trên một dòng sông. Phân tích tác động tiềm ẩn của dự án này đối với môi trường tự nhiên và tài nguyên nước ở hạ lưu.

  • A. Có thể thay đổi chế độ dòng chảy, gây thiếu nước hoặc lũ lụt ở hạ lưu, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh và chất lượng nước.
  • B. Chỉ có tác động tích cực là cung cấp điện năng, không ảnh hưởng đến môi trường nước.
  • C. Làm tăng lượng nước ở hạ lưu, cải thiện chất lượng nước.
  • D. Không ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy hay hệ sinh thái, chỉ làm thay đổi cảnh quan.

Câu 9: Quan sát biểu đồ về sự suy giảm diện tích rừng qua các thập kỷ ở một khu vực. Biểu đồ này cung cấp thông tin để phân tích vấn đề nào liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Sự gia tăng của tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tình trạng suy thoái tài nguyên sinh vật (rừng) và tác động của hoạt động con người.
  • C. Sự phân bố không đồng đều của tài nguyên nước.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất.

Câu 10: Khí hậu được coi là một dạng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích vai trò của tài nguyên khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

  • A. Khí hậu không có vai trò trực tiếp trong nông nghiệp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc chăn nuôi, không ảnh hưởng đến trồng trọt.
  • C. Chỉ cung cấp nhiệt độ, không cung cấp độ ẩm cần thiết cho cây trồng.
  • D. Cung cấp nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng - những yếu tố thiết yếu quyết định loại cây trồng, mùa vụ và năng suất cây trồng ở từng khu vực.

Câu 11: Tại sao việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm có thể dẫn đến hiện tượng sụt lún đất ở các đô thị lớn?

  • A. Khi nước ngầm bị hút đi, khoảng trống trong các lớp đất đá bên dưới bị giảm áp lực, làm cho đất bị nén chặt và sụt xuống.
  • B. Do nước ngầm bị ô nhiễm nặng, ăn mòn các lớp đất đá.
  • C. Do nhiệt độ của nước ngầm tăng cao làm thay đổi cấu trúc đất.
  • D. Việc khai thác nước ngầm không liên quan đến hiện tượng sụt lún đất.

Câu 12: Đất trồng là một tài nguyên quan trọng. Phân tích các yếu tố tự nhiên và con người có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên đất.

  • A. Chỉ có yếu tố tự nhiên như xói mòn, rửa trôi gây suy thoái đất.
  • B. Chỉ có hoạt động con người như canh tác quá mức, sử dụng hóa chất gây suy thoái đất.
  • C. Cả yếu tố tự nhiên (xói mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa) và hoạt động con người (canh tác không hợp lý, chặt phá rừng, ô nhiễm) đều có thể gây suy thoái đất.
  • D. Suy thoái đất chủ yếu do biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 13: Nêu một ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lượng.

  • A. Tăng cường khai thác than đá để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng dầu mỏ.
  • C. Khai thác tối đa các mỏ uranium để phát triển điện hạt nhân.
  • D. Đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối để thay thế nhiên liệu hóa thạch.

Câu 14: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào? Phân tích vai trò của môi trường này đối với việc sử dụng và bảo vệ môi trường tự nhiên.

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố vật chất nhân tạo như nhà cửa, đường xá.
  • B. Bao gồm các yếu tố như dân số, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị, luật pháp, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, hoạt động sản xuất,... Chúng định hình cách con người tác động đến môi trường tự nhiên.
  • C. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên đã bị con người biến đổi.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường tự nhiên.

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại được xem là một phần quan trọng của quản lý tài nguyên thiên nhiên bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (làm sạch nước, không khí, thụ phấn, kiểm soát dịch bệnh) và là nguồn gen quý giá cho tương lai.
  • B. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với các nhà khoa học, không liên quan đến cuộc sống con người.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học chỉ là việc giữ lại các loài động vật quý hiếm.
  • D. Đa dạng sinh học không có giá trị kinh tế trực tiếp.

Câu 16: Giả sử bạn là người quản lý một khu vực ven biển đang bị sạt lở nghiêm trọng. Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng này, liên quan đến cả yếu tố tự nhiên và hoạt động con người.

  • A. Chỉ do yếu tố tự nhiên như sóng biển mạnh, bão.
  • B. Chỉ do hoạt động con người như chặt phá rừng ngập mặn, xây dựng công trình ven biển không hợp lý.
  • C. Do kết hợp các yếu tố tự nhiên (sóng, gió, thủy triều, biến đổi khí hậu) và hoạt động con người (chặt phá rừng phòng hộ, khai thác cát, xây dựng cơ sở hạ tầng ven bờ không hợp lý).
  • D. Chỉ do ô nhiễm môi trường nước biển.

Câu 17: So sánh tài nguyên khí hậu và tài nguyên khoáng sản về tính chất hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Loại nào được coi là "vô hạn" và tại sao?

  • A. Khoáng sản là vô hạn vì chúng có trữ lượng rất lớn; Khí hậu có thể cạn kiệt.
  • B. Khí hậu được coi là vô hạn vì các yếu tố khí hậu (nhiệt, ẩm, gió, ánh sáng) liên tục được tái tạo bởi các quy luật tự nhiên trên quy mô toàn cầu, không bị hao hụt do sử dụng trực tiếp; Khoáng sản là hữu hạn và không tái tạo.
  • C. Cả hai đều là vô hạn.
  • D. Cả hai đều là hữu hạn và có thể cạn kiệt do sử dụng.

Câu 18: Việc phát triển du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ về cách thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích lợi ích và thách thức của hình thức du lịch này đối với môi trường và cộng đồng địa phương.

  • A. Lợi ích: Tạo nguồn thu nhập, nâng cao nhận thức bảo tồn, tạo việc làm cho cộng đồng. Thách thức: Nguy cơ quá tải, ô nhiễm, xáo trộn sinh cảnh nếu không quản lý chặt chẽ.
  • B. Lợi ích: Chỉ mang lại lợi ích cho du khách. Thách thức: Không có thách thức nào đáng kể.
  • C. Lợi ích: Không có lợi ích kinh tế. Thách thức: Chỉ gây hại cho môi trường.
  • D. Lợi ích: Chỉ có lợi cho môi trường. Thách thức: Không mang lại lợi ích cho cộng đồng.

Câu 19: Nước được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện. Phân tích mục đích sử dụng nào thường tiêu thụ lượng nước lớn nhất và có thể gây áp lực đáng kể lên tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực?

  • A. Sinh hoạt.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Nông nghiệp (tưới tiêu).
  • D. Thủy điện.

Câu 20: Khi đánh giá giá trị của một loại tài nguyên thiên nhiên như rừng, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào ngoài giá trị gỗ khai thác? Nêu ít nhất hai khía cạnh khác.

  • A. Chỉ cần xem xét giá trị gỗ và tuổi đời của cây.
  • B. Chỉ cần xem xét giá trị gỗ và chi phí khai thác.
  • C. Giá trị gỗ và khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Các khía cạnh khác như: giá trị bảo tồn đa dạng sinh học, chức năng điều hòa khí hậu/hấp thụ CO2, bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, giá trị du lịch/giải trí, giá trị văn hóa/tâm linh.

Câu 21: Tại sao sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất lại không đồng đều? Phân tích yếu tố địa chất và khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố này.

  • A. Do quá trình hình thành lâu dài của Trái Đất, sự vận động của vỏ Trái Đất tạo ra các mỏ khoáng sản ở những nơi nhất định; các đới khí hậu khác nhau quyết định sự phân bố của tài nguyên nước, đất, sinh vật.
  • B. Do con người cố tình phân bố không đều để dễ quản lý.
  • C. Do các quốc gia giàu có chiếm giữ hết các nguồn tài nguyên tốt.
  • D. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên thực ra là đồng đều trên toàn cầu.

Câu 22: Nêu một ví dụ về cách công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản đến môi trường.

  • A. Sử dụng các loại máy móc khai thác lớn hơn để tăng năng suất.
  • B. Áp dụng công nghệ xử lý nước thải, tái chế chất thải mỏ, hoặc phục hồi môi trường sau khai thác.
  • C. Khai thác sâu hơn vào lòng đất.
  • D. Không có công nghệ nào giúp giảm thiểu tác động môi trường của khai thác khoáng sản.

Câu 23: Phân tích vai trò của môi trường tự nhiên đối với sức khỏe con người. Nêu một ví dụ cụ thể.

  • A. Môi trường tự nhiên không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • B. Môi trường tự nhiên chỉ cung cấp thực phẩm, không ảnh hưởng đến các khía cạnh sức khỏe khác.
  • C. Môi trường tự nhiên cung cấp không khí sạch, nước sạch, thực phẩm, không gian cho hoạt động thể chất và tinh thần. Ví dụ: Không khí ô nhiễm gây ra các bệnh về hô hấp.
  • D. Môi trường tự nhiên chỉ gây ra bệnh tật cho con người.

Câu 24: So sánh tài nguyên đất và tài nguyên nước ngọt về khả năng tái tạo. Tài nguyên nào có khả năng phục hồi nhanh hơn và tại sao?

  • A. Tài nguyên nước ngọt có khả năng phục hồi nhanh hơn thông qua chu trình thủy văn (mưa, dòng chảy); Tài nguyên đất phục hồi rất chậm (hàng trăm, hàng nghìn năm để hình thành một lớp đất mỏng).
  • B. Tài nguyên đất phục hồi nhanh hơn nước ngọt.
  • C. Cả hai đều phục hồi với tốc độ như nhau.
  • D. Cả hai đều không có khả năng phục hồi.

Câu 25: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang tác động tiêu cực đến nhiều loại tài nguyên thiên nhiên. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ở các vùng khô hạn.

  • A. Làm tăng lượng mưa và nguồn nước ở các vùng khô hạn.
  • B. Làm tăng tần suất và cường độ hạn hán, giảm lượng mưa, tăng bốc hơi, gây thiếu hụt nước nghiêm trọng hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tài nguyên nước ở vùng khô hạn.
  • D. Làm cho nước mặn hóa các nguồn nước ngọt.

Câu 26: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung có thể gây ra những vấn đề môi trường nào liên quan đến tài nguyên nước và không khí? Phân tích nguyên nhân chính.

  • A. Chỉ gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Chỉ làm tăng nhiệt độ không khí.
  • C. Chỉ sử dụng nhiều nước mà không gây ô nhiễm.
  • D. Thường thải ra nước thải công nghiệp chưa xử lý hoặc xử lý không đạt chuẩn, gây ô nhiễm nguồn nước; thải ra khí thải, bụi công nghiệp gây ô nhiễm không khí do đốt nhiên liệu, quy trình sản xuất.

Câu 27: Phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là các kim loại quý hiếm.

  • A. Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, có trữ lượng hữu hạn. Sử dụng tiết kiệm giúp kéo dài thời gian sử dụng, giảm áp lực khai thác, và giảm tác động môi trường liên quan đến khai thác.
  • B. Kim loại quý hiếm có thể tự tái tạo nếu không bị khai thác quá mức.
  • C. Việc sử dụng tiết kiệm không có ý nghĩa nhiều vì trữ lượng khoáng sản là vô cùng lớn.
  • D. Chỉ cần tìm kiếm các mỏ mới là đủ, không cần tiết kiệm.

Câu 28: Nêu một ví dụ về cách cộng đồng địa phương có thể tham gia vào công tác bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên ở khu vực mình sinh sống.

  • A. Chỉ cần chờ đợi hướng dẫn từ chính quyền trung ương.
  • B. Không có vai trò gì trong việc bảo vệ tài nguyên.
  • C. Tham gia vào các hoạt động trồng rừng, làm sạch môi trường, giám sát việc khai thác tài nguyên trái phép, xây dựng quy ước cộng đồng về sử dụng tài nguyên.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua bảo vệ môi trường.

Câu 29: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải lại được xem là một giải pháp quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ giúp giảm lượng rác thải chôn lấp.
  • B. Giúp giảm nhu cầu khai thác tài nguyên mới, tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ quá trình sản xuất nguyên liệu mới.
  • C. Không có ý nghĩa kinh tế, chỉ mang tính biểu tượng.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất so với việc sử dụng nguyên liệu thô.

Câu 30: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thúc đẩy sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.

  • A. Giáo dục không ảnh hưởng đến hành vi sử dụng tài nguyên.
  • B. Chỉ cần ban hành luật pháp là đủ, không cần giáo dục.
  • C. Giáo dục chỉ quan trọng đối với trẻ em, không ảnh hưởng đến người lớn.
  • D. Giúp mọi người hiểu rõ giá trị của tài nguyên, hậu quả của việc khai thác quá mức và ô nhiễm, từ đó thay đổi hành vi theo hướng tiêu dùng có trách nhiệm, tham gia bảo vệ môi trường và ủng hộ các chính sách bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội trong bối cảnh phát triển công nghiệp hiện nay. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quốc gia có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí đốt. Dựa vào khả năng phục hồi sau sử dụng, loại tài nguyên này được xếp vào nhóm nào? Phân tích ý nghĩa của việc quản lý bền vững đối với loại tài nguyên này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao tài nguyên nước ngọt, dù có chu trình tuần hoàn trong tự nhiên, lại đang đối mặt với nguy cơ thiếu hụt ở nhiều khu vực trên thế giới? Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một khu rừng nguyên sinh rộng lớn bị chặt phá để lấy gỗ và làm đất nông nghiệp. Sự thay đổi này tác động như thế nào đến đa dạng sinh học và khả năng hấp thụ khí CO2 của khu vực? Phân tích hậu quả sinh thái của hành động này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại có thể tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên? Nêu một ví dụ cụ thể về tác động tích cực.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao việc phân loại tài nguyên thiên nhiên theo thuộc tính tự nhiên (đất, nước, sinh vật, khoáng sản, khí hậu) lại quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: So sánh tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã) và tài nguyên khoáng sản (than đá, quặng sắt) dưới góc độ khả năng phục hồi. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một dự án phát triển thủy điện lớn được xây dựng trên một dòng sông. Phân tích tác động tiềm ẩn của dự án này đối với môi trường tự nhiên và tài nguyên nước ở hạ lưu.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Quan sát biểu đồ về sự suy giảm diện tích rừng qua các thập kỷ ở một khu vực. Biểu đồ này cung cấp thông tin để phân tích vấn đề nào liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khí hậu được coi là một dạng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích vai trò của tài nguyên khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao việc khai thác quá mức tài nguyên nước ng???m có thể dẫn đến hiện tượng sụt lún đất ở các đô thị lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đất trồng là một tài nguyên quan trọng. Phân tích các yếu tố tự nhiên và con người có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên đất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nêu một ví dụ về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững trong lĩnh vực năng lượng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào? Phân tích vai trò của môi trường này đối với việc sử dụng và bảo vệ môi trường tự nhiên.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại được xem là một phần quan trọng của quản lý tài nguyên thiên nhiên bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giả sử bạn là người quản lý một khu vực ven biển đang bị sạt lở nghiêm trọng. Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng này, liên quan đến cả yếu tố tự nhiên và hoạt động con người.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh tài nguyên khí hậu và tài nguyên khoáng sản về tính chất hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Loại nào được coi là 'vô hạn' và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc phát triển du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ về cách thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Phân tích lợi ích và thách thức của hình thức du lịch này đối với môi trường và cộng đồng địa phương.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nước được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện. Phân tích mục đích sử dụng nào thường tiêu thụ lượng nước lớn nhất và có thể gây áp lực đáng kể lên tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi đánh giá giá trị của một loại tài nguyên thiên nhiên như rừng, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào ngoài giá trị gỗ khai thác? Nêu ít nhất hai khía cạnh khác.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất lại không đồng đều? Phân tích yếu tố địa chất và khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nêu một ví dụ về cách công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản đến môi trường.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích vai trò của môi trường tự nhiên đối với sức khỏe con người. Nêu một ví dụ cụ thể.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh tài nguyên đất và tài nguyên nước ngọt về khả năng tái tạo. Tài nguyên nào có khả năng phục hồi nhanh hơn và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang tác động tiêu cực đến nhiều loại tài nguyên thiên nhiên. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước ở các vùng khô hạn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung có thể gây ra những vấn đề môi trường nào liên quan đến tài nguyên nước và không khí? Phân tích nguyên nhân chính.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là các kim loại quý hiếm.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nêu một ví dụ về cách cộng đồng địa phương có thể tham gia vào công tác bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên ở khu vực mình sinh sống.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc tái chế và tái sử dụng chất thải lại được xem là một giải pháp quan trọng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thúc đẩy sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "môi trường" trong Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ không gian bao quanh con người và các loài sinh vật khác.
  • B. Các yếu tố tự nhiên như đất, nước, không khí, sinh vật.
  • C. Các yếu tố vật chất, tinh thần do con người tạo ra.
  • D. Tổng hòa các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội bao quanh con người và có ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và các sinh vật khác.

Câu 2: Dựa vào chức năng đối với đời sống con người, môi trường sống được phân loại thành các nhóm nào sau đây?

  • A. Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường khí quyển.
  • B. Môi trường tự nhiên, môi trường địa lí, môi trường sinh thái.
  • C. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo.
  • D. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí, môi trường sinh vật.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần cơ bản của môi trường tự nhiên?

  • A. Địa hình, địa chất.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải.
  • C. Khí hậu, thủy văn.
  • D. Thổ nhưỡng, sinh vật.

Câu 4: Một nhà máy xử lý nước thải được xây dựng để làm sạch nguồn nước trước khi đổ ra sông. Công trình này thuộc loại môi trường nào?

  • A. Môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường xã hội.
  • C. Môi trường địa lí.
  • D. Môi trường nhân tạo.

Câu 5: Khái niệm "tài nguyên thiên nhiên" được hiểu là gì trong bối cảnh kinh tế - xã hội?

  • A. Các dạng vật chất và năng lượng trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng để phục vụ đời sống và sự phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ bao gồm khoáng sản và rừng.
  • C. Toàn bộ các yếu tố tự nhiên chưa bị con người tác động.
  • D. Các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp được tạo ra từ tự nhiên.

Câu 6: Dựa vào khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các loại nào?

  • A. Tài nguyên trên cạn và tài nguyên biển.
  • B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
  • C. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên phi sinh vật.
  • D. Tài nguyên nước và tài nguyên đất.

Câu 7: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Nước ngọt.
  • C. Sinh vật biển.
  • D. Năng lượng gió.

Câu 8: Việc sử dụng tài nguyên nước ngầm cho tưới tiêu nông nghiệp và sinh hoạt là minh chứng cho loại tài nguyên nào theo khả năng tái tạo?

  • A. Tài nguyên không bị hao kiệt.
  • B. Tài nguyên không thể tái tạo.
  • C. Tài nguyên có thể tái tạo (nếu được quản lý hợp lý).
  • D. Tài nguyên vô hạn.

Câu 9: Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên không bị hao kiệt?

  • A. Than đá.
  • B. Khí tự nhiên.
  • C. Gỗ rừng.
  • D. Năng lượng mặt trời.

Câu 10: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên bao gồm các nhóm nào?

  • A. Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
  • B. Tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch.
  • C. Tài nguyên trên cạn, tài nguyên biển, tài nguyên dưới lòng đất.
  • D. Tài nguyên có thể tái tạo và không thể tái tạo.

Câu 11: Tài nguyên đất có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản xuất nào của con người?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Thương mại dịch vụ.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 12: Tại sao tài nguyên khoáng sản được xem là có giới hạn và dễ bị cạn kiệt?

  • A. Chúng phân bố không đều trên Trái Đất.
  • B. Con người chưa tìm ra công nghệ khai thác hiệu quả.
  • C. Quá trình hình thành diễn ra rất chậm, trong khi tốc độ khai thác của con người ngày càng nhanh.
  • D. Giá trị kinh tế của chúng không ổn định.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý tài nguyên nước ngọt hiện nay là gì?

  • A. Nước ngọt chỉ tồn tại ở dạng lỏng.
  • B. Tất cả các quốc gia đều có đủ nước ngọt.
  • C. Nước ngọt không bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm.
  • D. Sự phân bố không đều theo không gian và thời gian, cùng với tình trạng ô nhiễm và khai thác quá mức.

Câu 14: Tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã, đa dạng sinh học) có vai trò quan trọng nhất nào đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nguồn nước, duy trì cân bằng sinh thái.
  • B. Cung cấp năng lượng hóa thạch.
  • C. Là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp nặng.
  • D. Chỉ có giá trị đối với ngành du lịch.

Câu 15: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chỉ làm tăng tốc độ khai thác và gây cạn kiệt.
  • B. Không ảnh hưởng đến danh mục tài nguyên.
  • C. Giúp phát hiện tài nguyên mới, khai thác hiệu quả hơn, tạo ra vật liệu thay thế và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Làm cho tài nguyên thiên nhiên trở nên vô hạn.

Câu 16: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố nào sau đây?

  • A. Đất đai và khí hậu.
  • B. Sông ngòi và rừng cây.
  • C. Năng lượng mặt trời và gió.
  • D. Dân số, lao động, cơ cấu kinh tế, luật pháp, chính sách, văn hóa, giáo dục.

Câu 17: Tại sao việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên cần phải gắn liền với bảo vệ môi trường?

  • A. Vì khai thác và sử dụng tài nguyên có thể gây suy thoái môi trường, ảnh hưởng ngược lại đến sự phát triển bền vững.
  • B. Vì tất cả tài nguyên đều có thể tái tạo vô hạn.
  • C. Vì môi trường và tài nguyên là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
  • D. Chỉ cần khai thác tối đa tài nguyên để phát triển kinh tế trước, bảo vệ môi trường tính sau.

Câu 18: Hoạt động nào của con người thể hiện rõ nhất tác động tiêu cực đến tài nguyên khí hậu?

  • A. Sử dụng năng lượng mặt trời.
  • B. Trồng rừng.
  • C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch quy mô lớn.
  • D. Sử dụng năng lượng thủy điện.

Câu 19: Một khu vực đồi núi bị sạt lở nghiêm trọng sau một trận mưa lớn. Nguyên nhân chính có thể liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nào không hợp lý?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Tài nguyên khí hậu.
  • D. Tài nguyên năng lượng mặt trời.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

  • A. Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, tái sử dụng nước thải.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhiều đập thủy điện.
  • C. Khai thác tối đa nước ngầm.
  • D. Chỉ sử dụng nước mưa.

Câu 21: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Chỉ có giá trị thẩm mỹ.
  • C. Chỉ cung cấp nguồn gen cho nông nghiệp.
  • D. Duy trì sự cân bằng hệ sinh thái, cung cấp nguồn tài nguyên cho con người (thực phẩm, thuốc, vật liệu) và các dịch vụ môi trường thiết yếu.

Câu 22: Việc chuyển đổi từ sử dụng than đá sang năng lượng gió trong sản xuất điện thể hiện xu hướng nào trong sử dụng tài nguyên năng lượng?

  • A. Chuyển dịch sang sử dụng tài nguyên tái tạo và ít gây ô nhiễm.
  • B. Tăng cường sử dụng tài nguyên không thể tái tạo.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào năng lượng.
  • D. Không có sự thay đổi về bản chất tài nguyên sử dụng.

Câu 23: Theo công dụng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên có thể phân loại thành các nhóm chính nào?

  • A. Tài nguyên trên cạn, tài nguyên biển.
  • B. Tài nguyên có thể tái tạo, tài nguyên không thể tái tạo.
  • C. Tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch.
  • D. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.

Câu 24: Một khu vực có cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, khí hậu ôn hòa, nhiều di tích lịch sử. Khu vực này có lợi thế nổi bật về loại tài nguyên nào theo công dụng kinh tế?

  • A. Tài nguyên công nghiệp.
  • B. Tài nguyên nông nghiệp.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên du lịch.

Câu 25: Việc áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, luân canh cây trồng trên đất nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất.
  • B. Bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của tài nguyên đất.
  • C. Giảm năng suất cây trồng.
  • D. Chỉ để tạo ra sản phẩm sạch.

Câu 26: Tình trạng "sa mạc hóa" ở nhiều nơi trên thế giới chủ yếu liên quan đến sự suy thoái của loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên đất và tài nguyên thực vật (rừng).
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tài nguyên nước biển.
  • D. Tài nguyên khí hậu (trừ lượng mưa).

Câu 27: Vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tính toàn cầu thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Xói mòn đất cục bộ ở một vùng.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước sông ở một tỉnh.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Cạn kiệt một mỏ khoáng sản cụ thể.

Câu 28: Để sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hiệu quả và bền vững, cần ưu tiên biện pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác để tận thu.
  • B. Xuất khẩu thô toàn bộ.
  • C. Chỉ sử dụng cho mục đích quân sự.
  • D. Đẩy mạnh thăm dò, khai thác hợp lý đi đôi với chế biến sâu, sử dụng tiết kiệm và tái chế.

Câu 29: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên là mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên là một phần của môi trường, nhưng môi trường không phụ thuộc vào tài nguyên.
  • B. Môi trường bao gồm tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố khác; tài nguyên tồn tại trong môi trường và chịu tác động của môi trường, đồng thời việc sử dụng tài nguyên cũng tác động ngược lại môi trường.
  • C. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên quyết định hoàn toàn chất lượng môi trường.

Câu 30: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với con người là gì?

  • A. Là không gian sống, cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống, tiếp nhận và xử lý chất thải.
  • B. Chỉ là nơi con người sinh sống.
  • C. Chỉ cung cấp các yếu tố vật chất.
  • D. Chỉ có vai trò giải trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm 'môi trường' trong Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào chức năng đối với đời sống con người, môi trường sống được phân loại thành các nhóm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc thành phần cơ bản của môi trường tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một nhà máy xử lý nước thải được xây dựng để làm sạch nguồn nước trước khi đổ ra sông. Công trình này thuộc loại môi trường nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khái niệm 'tài nguyên thiên nhiên' được hiểu là gì trong bối cảnh kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dựa vào khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên *không thể tái tạo*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc sử dụng tài nguyên nước ngầm cho tưới tiêu nông nghiệp và sinh hoạt là minh chứng cho loại tài nguyên nào theo khả năng tái tạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào nhóm tài nguyên *không bị hao kiệt*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên bao gồm các nhóm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tài nguyên đất có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản xuất nào của con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao tài nguyên khoáng sản được xem là có giới hạn và dễ bị cạn kiệt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý tài nguyên nước ngọt hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tài nguyên sinh vật (rừng, động vật hoang dã, đa dạng sinh học) có vai trò quan trọng nhất nào đối với môi trường tự nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại có tác động như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên cần phải gắn liền với bảo vệ môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hoạt động nào của con người thể hiện rõ nhất tác động tiêu cực đến tài nguyên khí hậu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một khu vực đồi núi bị sạt lở nghiêm trọng sau một trận mưa lớn. Nguyên nhân chính có thể liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nào không hợp lý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Biện pháp nào sau đây góp phần *quan trọng nhất* vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc chuyển đổi từ sử dụng than đá sang năng lượng gió trong sản xuất điện thể hiện xu hướng nào trong sử dụng tài nguyên năng lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Theo công dụng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên có thể phân loại thành các nhóm chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một khu vực có cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, khí hậu ôn hòa, nhiều di tích lịch sử. Khu vực này có lợi thế nổi bật về loại tài nguyên nào theo công dụng kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, luân canh cây trồng trên đất nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tình trạng 'sa mạc hóa' ở nhiều nơi trên thế giới chủ yếu liên quan đến sự suy thoái của loại tài nguyên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tính toàn cầu thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hiệu quả và bền vững, cần ưu tiên biện pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên là mối quan hệ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với con người là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực có trữ lượng than đá lớn nhưng lại nằm sâu dưới lòng đất và ở địa hình hiểm trở. Việc khai thác gặp nhiều khó khăn và chi phí cao. Điều này thể hiện đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tính vô hạn của tài nguyên.
  • B. Khả năng tái tạo của tài nguyên.
  • C. Sự phân bố đồng đều theo không gian.
  • D. Tính hữu hạn và phân bố không đồng đều, phụ thuộc điều kiện khai thác.

Câu 2: Môi trường tự nhiên cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự sống như không khí, nước, ánh sáng, đất đai. Chức năng này của môi trường tự nhiên được gọi là:

  • A. Chức năng cung cấp vật chất và năng lượng.
  • B. Chức năng chứa đựng và xử lý chất thải.
  • C. Chức năng điều hòa các quá trình tự nhiên.
  • D. Chức năng cung cấp không gian sống.

Câu 3: Việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió thay thế cho năng lượng hóa thạch thể hiện nguyên tắc sử dụng tài nguyên nào?

  • A. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên không tái tạo.
  • B. Tái tạo tài nguyên đã bị cạn kiệt.
  • C. Chuyển đổi sang sử dụng tài nguyên vô hạn/tái tạo.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên hiện có.

Câu 4: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn và đa dạng sinh học phong phú. Đây là biểu hiện của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Tài nguyên sinh vật.
  • C. Tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên nước.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực rõ rệt nhất đến tài nguyên đất, gây xói mòn, bạc màu?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy trên địa hình dốc.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • C. Áp dụng biện pháp canh tác luân canh.
  • D. Sử dụng phân bón hữu cơ.

Câu 6: Tại sao tài nguyên khoáng sản được coi là tài nguyên không thể tái tạo và cần phải sử dụng hết sức tiết kiệm?

  • A. Vì chúng phân bố không đều trên thế giới.
  • B. Vì giá trị kinh tế của chúng rất cao.
  • C. Vì công nghệ khai thác hiện đại giúp tìm ra trữ lượng mới.
  • D. Vì quá trình hình thành chúng diễn ra rất chậm, hàng triệu năm.

Câu 7: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Các quan hệ xã hội, thể chế, luật pháp, tập quán, văn hóa.
  • B. Đất, nước, không khí, sinh vật.
  • C. Nhà cửa, công trình giao thông, nhà máy.
  • D. Khí hậu, địa hình, khoáng sản.

Câu 8: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải trước khi đổ ra sông hồ là nhằm thực hiện chức năng nào của môi trường?

  • A. Cung cấp vật chất và năng lượng.
  • B. Chứa đựng và xử lý chất thải.
  • C. Điều hòa các quá trình tự nhiên.
  • D. Cung cấp không gian sống.

Câu 9: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với việc sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật?

  • A. Chỉ các loài có giá trị kinh tế cao mới cần được bảo vệ.
  • B. Đa dạng sinh học không ảnh hưởng đến khả năng phục hồi của hệ sinh thái.
  • C. Đa dạng sinh học đảm bảo sự ổn định và khả năng phục hồi của hệ sinh thái, cung cấp nguồn gen quý giá.
  • D. Các loài ngoại lai thường có lợi cho hệ sinh thái địa phương.

Câu 10: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn do khai thác nước ngầm quá mức. Đây là ví dụ về tác động tiêu cực nào?

  • A. Ô nhiễm không khí.
  • B. Suy giảm tài nguyên khoáng sản.
  • C. Mất đa dạng sinh học.
  • D. Suy thoái tài nguyên nước và đất.

Câu 11: Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên nước ngọt trên lục địa (sông, hồ, nước ngầm) thuộc nhóm tài nguyên nào?

  • A. Có thể tái tạo.
  • B. Không thể tái tạo.
  • C. Vô hạn.
  • D. Không bị hao kiệt.

Câu 12: Tại sao việc phát triển khoa học - kỹ thuật có thể làm mở rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vì công nghệ mới giúp tái tạo tài nguyên không tái tạo.
  • B. Vì công nghệ giúp con người phát hiện, tiếp cận và sử dụng các dạng vật chất, năng lượng trước đây chưa khai thác được.
  • C. Vì khoa học kỹ thuật làm giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên.
  • D. Vì công nghệ hiện đại giúp tài nguyên phân bố đều hơn.

Câu 13: Một nhà máy xả khói bụi trực tiếp ra môi trường không khí mà không qua xử lý. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào trong mối quan hệ giữa con người và môi trường?

  • A. Sử dụng hợp lý tài nguyên.
  • B. Tái tạo tài nguyên.
  • C. Bảo vệ chức năng chứa đựng và xử lý chất thải của môi trường.
  • D. Phát triển kinh tế bằng mọi giá.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên đất một cách bền vững?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện rộng trong nhiều năm.
  • B. Đốt nương làm rẫy.
  • C. Sử dụng nhiều phân bón hóa học liều lượng cao.
  • D. Áp dụng các biện pháp chống xói mòn, bồi bổ độ phì cho đất.

Câu 15: Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo công dụng kinh tế giúp chúng ta điều gì?

  • A. Xác định khả năng tái tạo của tài nguyên.
  • B. Lập kế hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên hiệu quả cho các ngành kinh tế cụ thể.
  • C. Hiểu rõ quá trình hình thành tự nhiên của tài nguyên.
  • D. Đánh giá tác động môi trường của việc khai thác.

Câu 16: Tại sao sự phân bố không đồng đều của tài nguyên thiên nhiên lại đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia?

  • A. Dẫn đến sự phụ thuộc vào thương mại quốc tế, cạnh tranh tài nguyên và chênh lệch phát triển giữa các vùng/quốc gia.
  • B. Làm tăng khả năng tái tạo của tài nguyên.
  • C. Giúp tất cả các quốc gia đều có đủ tài nguyên cần thiết.
  • D. Khuyến khích việc sử dụng lãng phí tài nguyên.

Câu 17: Môi trường nhân tạo (ví dụ: thành phố, nhà máy, công trình giao thông) được tạo ra chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa vào các yếu tố tự nhiên có sẵn.
  • B. Chỉ dựa vào các quan hệ xã hội.
  • C. Sự kết hợp giữa các yếu tố tự nhiên được cải tạo và các yếu tố do con người tạo ra.
  • D. Hoàn toàn độc lập với môi trường tự nhiên.

Câu 18: Việc khai thác gỗ rừng bừa bãi, không đi kèm với trồng rừng thay thế, sẽ dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với tài nguyên sinh vật?

  • A. Tăng diện tích đất trồng trọt.
  • B. Suy giảm trữ lượng gỗ, mất môi trường sống của nhiều loài động vật.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Tăng nguồn nước ngầm.

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên năng lượng (than, dầu mỏ, khí tự nhiên) trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết vì:

  • A. Các nguồn tài nguyên này đang ngày càng rẻ hơn.
  • B. Chúng là nguồn tài nguyên vô hạn.
  • C. Việc đốt chúng tạo ra ít khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
  • D. Việc đốt chúng phát thải lượng lớn khí nhà kính, góp phần làm trầm trọng thêm biến đổi khí hậu.

Câu 20: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái dựa vào các khu rừng nguyên sinh và hệ sinh thái biển đa dạng. Đây là ví dụ về việc sử dụng loại tài nguyên nào theo công dụng kinh tế?

  • A. Tài nguyên nông nghiệp.
  • B. Tài nguyên công nghiệp.
  • C. Tài nguyên du lịch.
  • D. Tài nguyên giao thông.

Câu 21: Tại sao việc tái chế rác thải (nhựa, giấy, kim loại) lại được coi là một biện pháp quan trọng trong sử dụng tài nguyên bền vững?

  • A. Giảm lượng rác thải ra môi trường, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên nguyên liệu thô cần khai thác.
  • B. Làm tăng tốc độ khai thác tài nguyên.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn.

Câu 22: Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. Đây là định nghĩa nhấn mạnh đến khía cạnh nào của môi trường?

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên.
  • B. Chỉ các yếu tố nhân tạo.
  • C. Chỉ không gian sống.
  • D. Toàn bộ hệ thống bao quanh và tác động đến con người/sinh vật.

Câu 23: Một quốc gia có nền nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn nước tưới từ các con sông chảy qua nhiều quốc gia khác. Tình hình này cho thấy:

  • A. Tài nguyên nước là vô hạn và không cần hợp tác quốc tế.
  • B. Việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước xuyên biên giới đòi hỏi sự hợp tác quốc tế.
  • C. Mỗi quốc gia có thể sử dụng tài nguyên nước độc lập với các quốc gia khác.
  • D. Nông nghiệp không chịu ảnh hưởng bởi tài nguyên nước.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Ban hành luật cấm săn bắt các loài nguy cấp.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trong nông nghiệp.
  • D. Trồng rừng và phục hồi hệ sinh thái.

Câu 25: Việc khai thác quá mức một loại khoáng sản quý hiếm có thể dẫn đến nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên đó. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản?

  • A. Tính hữu hạn và không thể tái tạo.
  • B. Tính phân bố đồng đều.
  • C. Tính vô hạn.
  • D. Khả năng tự phục hồi nhanh chóng.

Câu 26: Môi trường kinh tế - xã hội có vai trò quan trọng trong việc định hình cách con người sử dụng và tác động đến môi trường tự nhiên. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất điều này?

  • A. Địa hình đồi núi ảnh hưởng đến việc trồng trọt.
  • B. Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển.
  • C. Sự hiện diện của mỏ quặng sắt.
  • D. Hệ thống luật pháp về bảo vệ môi trường và các chính sách phát triển kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của con người.

Câu 27: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất lại cần thiết, ngay cả ở những vùng có nguồn nước dồi dào?

  • A. Vì nước là tài nguyên không thể tái tạo.
  • B. Vì nước chỉ có giá trị ở những vùng khô hạn.
  • C. Vì nước ngọt phân bố không đều, chi phí xử lý nước sạch tốn kém và việc sử dụng lãng phí gây áp lực lên nguồn tài nguyên.
  • D. Vì chỉ có nước biển mới là tài nguyên vô hạn.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự áp dụng khoa học công nghệ để sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn?

  • A. Tăng cường khai thác thủ công.
  • B. Phát triển công nghệ lọc nước biển thành nước ngọt với chi phí thấp.
  • C. Sử dụng các phương tiện giao thông cũ, tiêu hao nhiều nhiên liệu.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.

Câu 29: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên là mối quan hệ hai chiều. Điều nào sau đây mô tả đúng tác động của tài nguyên thiên nhiên đến môi trường?

  • A. Sự phong phú hay nghèo nàn của tài nguyên quyết định tính chất và đặc điểm của môi trường tại một khu vực.
  • B. Môi trường chỉ chịu tác động tiêu cực từ tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Chỉ có tài nguyên khoáng sản mới tác động đến môi trường.

Câu 30: Một công ty đang đầu tư vào việc nghiên cứu và sản xuất pin năng lượng mặt trời hiệu suất cao. Hoạt động này góp phần vào việc sử dụng tài nguyên theo hướng bền vững như thế nào?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Tiêu tốn lượng lớn tài nguyên không tái tạo.
  • D. Thúc đẩy sử dụng nguồn năng lượng sạch, vô hạn, giảm áp lực lên tài nguyên năng lượng hóa thạch và giảm phát thải khí nhà kính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu vực có trữ lượng than đá lớn nhưng lại nằm sâu dưới lòng đất và ở địa hình hiểm trở. Việc khai thác gặp nhiều khó khăn và chi phí cao. Điều này thể hiện đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Môi trường tự nhiên cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự sống như không khí, nước, ánh sáng, đất đai. Chức năng này của môi trường tự nhiên được gọi là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió thay thế cho năng lượng hóa thạch thể hiện nguyên tắc sử dụng tài nguyên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn và đa dạng sinh học phong phú. Đây là biểu hiện của loại tài nguyên nào theo thuộc tính tự nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực rõ rệt nhất đến tài nguyên đất, gây xói mòn, bạc màu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao tài nguyên khoáng sản được coi là tài nguyên không thể tái tạo và cần phải sử dụng hết sức tiết kiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Môi trường kinh tế - xã hội bao gồm những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải trước khi đổ ra sông hồ là nhằm thực hiện chức năng nào của môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học lại quan trọng đối với việc sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn do khai thác nước ngầm quá mức. Đây là ví dụ về tác động tiêu cực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng, tài nguyên nước ngọt trên lục địa (sông, hồ, nước ngầm) thuộc nhóm tài nguyên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao việc phát triển khoa học - kỹ thuật có thể làm mở rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một nhà máy xả khói bụi trực tiếp ra môi trường không khí mà không qua xử lý. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào trong mối quan hệ giữa con người và môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên đất một cách bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo công dụng kinh tế giúp chúng ta điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao sự phân bố không đồng đều của tài nguyên thiên nhiên lại đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Môi trường nhân tạo (ví dụ: thành phố, nhà máy, công trình giao thông) được tạo ra chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc khai thác gỗ rừng bừa bãi, không đi kèm với trồng rừng thay thế, sẽ dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với tài nguyên sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên năng lượng (than, dầu mỏ, khí tự nhiên) trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một quốc gia đang phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái dựa vào các khu rừng nguyên sinh và hệ sinh thái biển đa dạng. Đây là ví dụ về việc sử dụng loại tài nguyên nào theo công dụng kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao việc tái chế rác thải (nhựa, giấy, kim loại) lại được coi là một biện pháp quan trọng trong sử dụng tài nguyên bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. Đây là định nghĩa nhấn mạnh đến khía cạnh nào của môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một quốc gia có nền nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn nước tưới từ các con sông chảy qua nhiều quốc gia khác. Tình hình này cho thấy:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc khai thác quá mức một loại khoáng sản quý hiếm có thể dẫn đến nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên đó. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Môi trường kinh tế - xã hội có vai trò quan trọng trong việc định hình cách con người sử dụng và tác động đến môi trường tự nhiên. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất điều này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất lại cần thiết, ngay cả ở những vùng có nguồn nước dồi dào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự áp dụng khoa học công nghệ để sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên là mối quan hệ hai chiều. Điều nào sau đây mô tả đúng tác động của tài nguyên thiên nhiên đến môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một công ty đang đầu tư vào việc nghiên cứu và sản xuất pin năng lượng mặt trời hiệu suất cao. Hoạt động này góp phần vào việc sử dụng tài nguyên theo hướng bền vững như thế nào?

Viết một bình luận