Đề Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 01

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc phân lớp của Trái Đất từ vật chất ban đầu?

  • A. Sự bồi tụ vật chất từ không gian
  • B. Sự phân hóa vật chất theo trọng lực
  • C. Hoạt động phun trào núi lửa liên tục
  • D. Quá trình phong hóa bề mặt

Câu 2: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất chiếm thể tích lớn nhất và có vai trò quan trọng trong các quá trình địa chất diễn ra ở vỏ Trái Đất?

  • A. Nhân trong
  • B. Vỏ Trái Đất
  • C. Lớp Manti
  • D. Nhân ngoài

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào sau đây, các nhà khoa học có thể xác định ranh giới giữa các lớp bên trong Trái Đất như mặt Mô-hô?

  • A. Nhiệt độ đo được từ các giếng khoan sâu
  • B. Thành phần hóa học của dung nham núi lửa
  • C. Quan sát trực tiếp bằng tàu ngầm
  • D. Sự thay đổi vận tốc và hướng truyền của sóng địa chấn

Câu 4: Nhân ngoài của Trái Đất có đặc điểm vật lí gì khác biệt đáng kể so với nhân trong, mặc dù cùng chứa nhiều kim loại nặng như sắt và niken?

  • A. Ở trạng thái lỏng
  • B. Có nhiệt độ thấp hơn đáng kể
  • C. Có áp suất thấp hơn nhân trong
  • D. Chứa chủ yếu là Silic và Nhôm

Câu 5: Lớp Thạch quyển bao gồm những thành phần nào của Trái Đất?

  • A. Toàn bộ lớp Manti và nhân ngoài
  • B. Vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti
  • C. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti
  • D. Chỉ riêng lớp vỏ Trái Đất

Câu 6: Tại sao vỏ lục địa lại có độ dày lớn hơn đáng kể so với vỏ đại dương?

  • A. Vỏ lục địa được hình thành sớm hơn vỏ đại dương.
  • B. Vỏ lục địa có thêm tầng đá Granit và lớp trầm tích dày hơn.
  • C. Áp suất từ khối lượng lục địa đè nén làm vỏ dày hơn.
  • D. Hoạt động kiến tạo chỉ diễn ra ở vỏ lục địa.

Câu 7: Khi so sánh thành phần vật chất chủ yếu, vỏ Trái Đất còn có tên gọi khác là quyển Si-Al. Điều này cho thấy hai nguyên tố hóa học phổ biến nhất (ngoài Oxy) trong vỏ Trái Đất là gì?

  • A. Sắt và Niken
  • B. Silic và Magiê
  • C. Sắt và Nhôm
  • D. Silic và Nhôm

Câu 8: Hãy phân tích sự khác biệt về các tầng đá cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

  • A. Vỏ lục địa có tầng granit, vỏ đại dương không có.
  • B. Vỏ đại dương có tầng trầm tích dày hơn vỏ lục địa.
  • C. Cả hai loại vỏ đều có đủ 3 tầng: trầm tích, granit, badan.
  • D. Vỏ lục địa chỉ có tầng badan, vỏ đại dương có tầng granit.

Câu 9: Một loại đá được hình thành từ sự tích tụ và nén chặt của các vật liệu vụn, xác hữu cơ hoặc kết tủa hóa học dưới đáy biển hoặc trên đất liền. Đây là đặc điểm của loại đá nào?

  • A. Đá macma
  • B. Đá trầm tích
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá badan

Câu 10: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự nguội lạnh và kết tinh của vật chất nóng chảy (macma) từ bên trong lòng Trái Đất?

  • A. Đá macma
  • B. Đá trầm tích
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá vôi

Câu 11: Nếu một khối đá granit (đá macma) chịu tác động của nhiệt độ và áp suất cao trong thời gian dài do bị chôn vùi sâu hoặc gần các hoạt động núi lửa, nó có thể biến đổi thành loại đá nào?

  • A. Đá trầm tích mới
  • B. Dung nham
  • C. Đá biến chất
  • D. Quay trở lại thành macma

Câu 12: Chu trình tạo đá (rock cycle) mô tả sự chuyển hóa qua lại giữa ba loại đá chính trên Trái Đất. Quá trình nào sau đây có thể biến đá trầm tích thành đá macma?

  • A. Phong hóa và xói mòn
  • B. Nén chặt và gắn kết
  • C. Biến chất dưới nhiệt độ và áp suất
  • D. Tan chảy hoàn toàn và nguội lạnh

Câu 13: Lớp nào của Trái Đất có nhiệt độ cao nhất và áp suất lớn nhất?

  • A. Nhân trong
  • B. Nhân ngoài
  • C. Lớp Manti dưới
  • D. Lớp Manti trên

Câu 14: Vật chất ở lớp Manti trên (phần dưới thạch quyển) có trạng thái vật lí như thế nào, đóng vai trò quan trọng trong chuyển động kiến tạo mảng?

  • A. Rắn chắc hoàn toàn
  • B. Quánh dẻo
  • C. Lỏng hoàn toàn
  • D. Khí

Câu 15: Giả sử bạn đang nghiên cứu một mẫu đá lấy từ đáy đại dương sâu. Khả năng cao nhất mẫu đá đó thuộc loại nào và được hình thành từ quá trình nào?

  • A. Đá macma (như badan), hình thành từ nguội lạnh dung nham.
  • B. Đá trầm tích, hình thành từ biến chất của đá có trước.
  • C. Đá biến chất, hình thành từ sự tích tụ vật liệu vụn.
  • D. Đá granit, hình thành từ nguội lạnh macma sâu dưới lòng đất.

Câu 16: Lớp nào của Trái Đất được ví như "lớp vỏ trứng", rất mỏng so với toàn bộ cấu trúc, nhưng lại là nơi tồn tại của sự sống và diễn ra hầu hết các hoạt động địa chất tác động trực tiếp đến con người?

  • A. Nhân trong
  • B. Nhân ngoài
  • C. Lớp Manti trên
  • D. Vỏ Trái Đất

Câu 17: Khoáng vật là những đơn vị cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một khoáng vật theo định nghĩa địa chất?

  • A. Là chất rắn ở điều kiện thường.
  • B. Có thành phần hóa học xác định.
  • C. Luôn là vật liệu hữu cơ.
  • D. Hình thành tự nhiên.

Câu 18: Loại đá nào thường có cấu trúc phân lớp hoặc phiến rõ rệt do chịu tác động của áp suất cao và nhiệt độ, làm cho các khoáng vật sắp xếp lại?

  • A. Đá macma xâm nhập
  • B. Đá trầm tích vụn
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá macma phun trào

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc sâu bên trong Trái Đất lại gặp nhiều khó khăn và chủ yếu dựa vào các phương pháp gián tiếp?

  • A. Khoáng vật ở sâu rất hiếm gặp.
  • B. Nhiệt độ và áp suất ở sâu quá cao.
  • C. Thiếu thiết bị địa chất chuyên dụng.
  • D. Các lớp đá ở sâu không ổn định.

Câu 20: Giả sử một trận động đất xảy ra. Sóng địa chấn lan truyền qua các lớp của Trái Đất. Khi sóng này đi từ lớp Manti dưới lên lớp Manti trên (quyển mềm), điều gì có khả năng xảy ra với vận tốc của sóng?

  • A. Vận tốc sóng giảm đi.
  • B. Vận tốc sóng tăng lên.
  • C. Vận tốc sóng không thay đổi.
  • D. Sóng bị phản xạ hoàn toàn.

Câu 21: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự biến đổi của đá có trước dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

  • A. Đá phun trào
  • B. Đá trầm tích
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá xâm nhập

Câu 22: Tầng nào của vỏ lục địa chứa chủ yếu các loại đá nhẹ như granit, granodiorit và có độ dày thay đổi lớn, đặc biệt dày dưới các dãy núi?

  • A. Tầng trầm tích
  • B. Tầng granit
  • C. Tầng badan
  • D. Tầng Moho

Câu 23: Một nhà địa chất tìm thấy một khu vực có nhiều hóa thạch của sinh vật biển cổ đại trong các lớp đá. Loại đá phổ biến nhất ở khu vực này có khả năng là gì?

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá macma xâm nhập
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá macma phun trào

Câu 24: Lớp nào của Trái Đất có mật độ vật chất lớn nhất?

  • A. Vỏ Trái Đất
  • B. Lớp Manti trên
  • C. Lớp Manti dưới
  • D. Nhân trong

Câu 25: Quá trình phong hóa (weathering) và xói mòn (erosion) là những quá trình ngoại lực quan trọng tác động lên vỏ Trái Đất. Các quá trình này chủ yếu liên quan đến sự hình thành loại đá nào?

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá macma
  • C. Đá biến chất
  • D. Tất cả các loại đá

Câu 26: Các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti là động lực chính của hiện tượng địa chất nào sau đây?

  • A. Sự hình thành khí quyển
  • B. Chu trình nước trên bề mặt
  • C. Chuyển động của các mảng kiến tạo
  • D. Sự hình thành gió và bão

Câu 27: Loại đá macma nào thường có cấu trúc hạt lớn, kết tinh rõ rệt do quá trình nguội lạnh diễn ra chậm sâu trong lòng đất?

  • A. Đá macma phun trào (ví dụ: badan)
  • B. Đá macma xâm nhập (ví dụ: granit)
  • C. Đá trầm tích (ví dụ: cát kết)
  • D. Đá biến chất (ví dụ: đá hoa cương)

Câu 28: Tầng nào của vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu từ đá badan, hình thành từ sự nguội lạnh nhanh của dung nham phun trào dưới đáy biển?

  • A. Tầng trầm tích
  • B. Tầng granit
  • C. Tầng badan
  • D. Tầng Moho

Câu 29: Tại sao nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các thiên thạch rơi xuống Trái Đất lại có thể cung cấp thông tin hữu ích về cấu trúc bên trong của Trái Đất?

  • A. Thiên thạch là những mẫu đá trực tiếp từ lớp Manti.
  • B. Thiên thạch chỉ cung cấp thông tin về vỏ Trái Đất.
  • C. Thành phần hóa học của thiên thạch giống hệt lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Thiên thạch là vật chất nguyên thủy, giúp suy luận về thành phần nhân Trái Đất.

Câu 30: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỏng hơn và có mật độ cao hơn.
  • B. Dày hơn và có mật độ thấp hơn.
  • C. Có tuổi địa chất cổ hơn.
  • D. Chứa tầng granit dày hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc phân lớp của Trái Đất từ vật chất ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất chiếm thể tích lớn nhất và có vai trò quan trọng trong các quá trình địa chất diễn ra ở vỏ Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào sau đây, các nhà khoa học có thể xác định ranh giới giữa các lớp bên trong Trái Đất như mặt Mô-hô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhân ngoài của Trái Đất có đặc điểm vật lí gì khác biệt đáng kể so với nhân trong, mặc dù cùng chứa nhiều kim loại nặng như sắt và niken?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Lớp Thạch quyển bao gồm những thành phần nào của Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao vỏ lục địa lại có độ dày lớn hơn đáng kể so với vỏ đại dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi so sánh thành phần vật chất chủ yếu, vỏ Trái Đất còn có tên gọi khác là quyển Si-Al. Điều này cho thấy hai nguyên tố hóa học phổ biến nhất (ngoài Oxy) trong vỏ Trái Đất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hãy phân tích sự khác biệt về các tầng đá cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một loại đá được hình thành từ sự tích tụ và nén chặt của các vật liệu vụn, xác hữu cơ hoặc kết tủa hóa học dưới đáy biển hoặc trên đất liền. Đây là đặc điểm của loại đá nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự nguội lạnh và kết tinh của vật chất nóng chảy (macma) từ bên trong lòng Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nếu một khối đá granit (đá macma) chịu tác động của nhiệt độ và áp suất cao trong thời gian dài do bị chôn vùi sâu hoặc gần các hoạt động núi lửa, nó có thể biến đổi thành loại đá nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chu trình tạo đá (rock cycle) mô tả sự chuyển hóa qua lại giữa ba loại đá chính trên Trái Đất. Quá trình nào sau đây có thể biến đá trầm tích thành đá macma?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Lớp nào của Trái Đất có nhiệt độ cao nhất và áp suất lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vật chất ở lớp Manti trên (phần dưới thạch quyển) có trạng thái vật lí như thế nào, đóng vai trò quan trọng trong chuyển động kiến tạo mảng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giả sử bạn đang nghiên cứu một mẫu đá lấy từ đáy đại dương sâu. Khả năng cao nhất mẫu đá đó thuộc loại nào và được hình thành từ quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Lớp nào của Trái Đất được ví như 'lớp vỏ trứng', rất mỏng so với toàn bộ cấu trúc, nhưng lại là nơi tồn tại của sự sống và diễn ra hầu hết các hoạt động địa chất tác động trực tiếp đến con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khoáng vật là những đơn vị cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một khoáng vật theo định nghĩa địa chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Loại đá nào thường có cấu trúc phân lớp hoặc phiến rõ rệt do chịu tác động của áp suất cao và nhiệt độ, làm cho các khoáng vật sắp xếp lại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc sâu bên trong Trái Đất lại gặp nhiều khó khăn và chủ yếu dựa vào các phương pháp gián tiếp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử một trận động đất xảy ra. Sóng địa chấn lan truyền qua các lớp của Trái Đất. Khi sóng này đi từ lớp Manti dưới lên lớp Manti trên (quyển mềm), điều gì có khả năng xảy ra với vận tốc của sóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự biến đổi của đá có trước dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tầng nào của vỏ lục địa chứa chủ yếu các loại đá nhẹ như granit, granodiorit và có độ dày thay đổi lớn, đặc biệt dày dưới các dãy núi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một nhà địa chất tìm thấy một khu vực có nhiều hóa thạch của sinh vật biển cổ đại trong các lớp đá. Loại đá phổ biến nhất ở khu vực này có khả năng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Lớp nào của Trái Đất có mật độ vật chất lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quá trình phong hóa (weathering) và xói mòn (erosion) là những quá trình ngoại lực quan trọng tác động lên vỏ Trái Đất. Các quá trình này chủ yếu liên quan đến sự hình thành loại đá nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti là động lực chính của hiện tượng địa chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Loại đá macma nào thường có cấu trúc hạt lớn, kết tinh rõ rệt do quá trình nguội lạnh diễn ra chậm sâu trong lòng đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tầng nào của vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu từ đá badan, hình thành từ sự nguội lạnh nhanh của dung nham phun trào dưới đáy biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các thiên thạch rơi xuống Trái Đất lại có thể cung cấp thông tin hữu ích về cấu trúc bên trong của Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 02

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lý thuyết hiện đại về sự hình thành Trái Đất và Hệ Mặt Trời cho rằng các hành tinh, bao gồm cả Trái Đất, được tạo ra từ vật chất nào?

  • A. Phần còn lại của một ngôi sao đã nổ.
  • B. Các tiểu hành tinh và sao chổi va chạm ngẫu nhiên.
  • C. Đĩa vật chất (bụi và khí) quay quanh Mặt Trời sơ khai.
  • D. Một hành tinh lớn bị vỡ ra thành nhiều mảnh.

Câu 2: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc phân lớp (nhân, manti, vỏ) của Trái Đất thời kỳ đầu?

  • A. Hoạt động núi lửa phun trào liên tục.
  • B. Sự đóng băng của bề mặt hành tinh.
  • C. Tác động của gió Mặt Trời.
  • D. Quá trình phân dị vật chất theo khối lượng riêng.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nhiệt độ và áp suất, hãy phân tích lý do vì sao vật chất ở nhân trong của Trái Đất lại tồn tại ở trạng thái rắn, mặc dù nhiệt độ cực cao?

  • A. Áp suất cực lớn ngăn cản vật chất chuyển sang trạng thái lỏng.
  • B. Thành phần vật chất ở nhân trong có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • C. Nhân trong liên tục được làm nguội bởi dòng đối lưu.
  • D. Có một lớp vật chất siêu cứng bao bọc nhân trong.

Câu 4: Lớp Manti trên của Trái Đất có đặc điểm vật lý như thế nào, đóng vai trò quan trọng trong thuyết kiến tạo mảng?

  • A. Rắn chắc hoàn toàn và không có khả năng biến dạng.
  • B. Lỏng hoàn toàn giống như nước.
  • C. Quánh dẻo, cho phép vật chất từ từ chuyển động đối lưu.
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí do nhiệt độ quá cao.

Câu 5: Ranh giới địa chất nổi bật ngăn cách vỏ Trái Đất với lớp Manti bên dưới được gọi là gì?

  • A. Mặt Mô-hô.
  • B. Mặt Gutenberg.
  • C. Quyển mềm.
  • D. Tầng đối lưu.

Câu 6: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, điểm khác biệt cốt lõi nào về cấu tạo các tầng đá khiến vỏ lục địa dày hơn đáng kể?

  • A. Vỏ đại dương không có tầng đá trầm tích.
  • B. Vỏ lục địa chỉ có tầng đá badan.
  • C. Tầng đá badan ở vỏ đại dương dày hơn nhiều so với vỏ lục địa.
  • D. Sự hiện diện của tầng đá granit dày trong cấu tạo vỏ lục địa.

Câu 7: Thạch quyển, lớp vỏ rắn ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo từ những thành phần nào?

  • A. Toàn bộ vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti.
  • B. Toàn bộ vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti.
  • C. Chỉ có vỏ lục địa và vỏ đại dương.
  • D. Chỉ có lớp Manti trên và Manti dưới.

Câu 8: Khoáng vật được định nghĩa là các chất rắn, xuất hiện tự nhiên, có thành phần hóa học và cấu trúc nguyên tử/tinh thể xác định. Dựa trên định nghĩa này, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một khoáng vật?

  • A. Thạch anh (SiO2).
  • B. Muối ăn tự nhiên (Halit - NaCl).
  • C. Kim cương nhân tạo.
  • D. Vàng cốm (vàng tự nhiên).

Câu 9: Đá là tập hợp của một hoặc nhiều loại khoáng vật. Phân tích mối quan hệ này, điều gì xảy ra khi một khoáng vật bị phong hóa và xói mòn?

  • A. Nó biến đổi thành một loại khoáng vật khác ngay lập tức.
  • B. Nó bị phá vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhưng vẫn giữ nguyên thành phần hóa học ban đầu (trừ trường hợp phong hóa hóa học).
  • C. Nó tan biến hoàn toàn và không để lại dấu vết.
  • D. Nó ngay lập tức kết hợp với các khoáng vật khác để tạo thành đá mới.

Câu 10: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ quá trình nguội đi và đông đặc của magma hoặc dung nham?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá phiến sét.

Câu 11: Một nhà địa chất tìm thấy một loại đá có cấu trúc phân lớp rõ rệt, chứa các hóa thạch của vỏ sò và cát kết dính lại với nhau. Loại đá này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Đá magma xâm nhập.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá magma phun trào.

Câu 12: Đá biến chất được hình thành khi đá magma, đá trầm tích hoặc đá biến chất có sẵn bị tác động bởi những yếu tố nào mà không bị nóng chảy hoàn toàn?

  • A. Phong hóa và xói mòn.
  • B. Lắng đọng và nén chặt.
  • C. Sự nguội đi nhanh chóng của dung nham.
  • D. Nhiệt độ và áp suất cao.

Câu 13: Chu trình tạo đá mô tả sự biến đổi qua lại giữa các loại đá khác nhau. Quá trình nào chuyển đá magma thành đá trầm tích?

  • A. Phong hóa, xói mòn, lắng đọng, nén chặt và gắn kết.
  • B. Nóng chảy và nguội đi.
  • C. Tác động của nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Kết tinh từ dung dịch nước.

Câu 14: Trong chu trình tạo đá, đá trầm tích có thể trực tiếp biến đổi thành loại đá nào dưới tác động của nhiệt độ và áp suất sâu trong lòng đất?

  • A. Đá magma phun trào.
  • B. Trầm tích mới.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Magma.

Câu 15: Quá trình nào trong chu trình tạo đá có thể biến đổi bất kỳ loại đá nào (magma, trầm tích, biến chất) thành magma?

  • A. Biến chất.
  • B. Phong hóa.
  • C. Nén chặt.
  • D. Nóng chảy.

Câu 16: Vỏ Trái Đất, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích, lại là lớp quan trọng nhất đối với sự sống. Phân tích ý nghĩa của vỏ Trái Đất từ góc độ địa lí tự nhiên.

  • A. Là nơi tồn tại và phát triển của sinh quyển, đồng thời chứa đựng các tài nguyên khoáng sản.
  • B. Là nguồn cung cấp nhiệt lượng chính cho các hoạt động địa chất.
  • C. Điều chỉnh khí hậu toàn cầu thông qua dòng đối lưu.
  • D. Tạo ra từ trường bảo vệ Trái Đất khỏi bức xạ Mặt Trời.

Câu 17: Quan sát cấu trúc vỏ lục địa gồm các tầng trầm tích, granit, badan từ trên xuống dưới. Giả sử có một mũi khoan xuyên qua vỏ lục địa. Thứ tự các loại đá mà mũi khoan gặp phải là gì?

  • A. Granit, Trầm tích, Badan.
  • B. Trầm tích, Granit, Badan.
  • C. Badan, Granit, Trầm tích.
  • D. Granit, Badan, Trầm tích.

Câu 18: Tại sao tầng đá granit lại phổ biến ở vỏ lục địa nhưng lại rất hiếm hoặc vắng mặt ở vỏ đại dương?

  • A. Đá granit dễ bị phong hóa dưới đáy đại dương.
  • B. Dòng hải lưu ngăn cản sự hình thành đá granit.
  • C. Vỏ đại dương không có đủ áp suất để tạo ra granit.
  • D. Sự khác biệt về thành phần hóa học và quá trình hình thành của magma tạo ra vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Câu 19: Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất chủ yếu gồm các khoáng vật và đá. Mặc dù có hàng ngàn loại khoáng vật, chỉ một số ít khoáng vật phổ biến tạo nên phần lớn các loại đá. Điều này nói lên điều gì về thành phần hóa học của vỏ Trái Đất?

  • A. Vỏ Trái Đất được cấu tạo chủ yếu từ một số nguyên tố hóa học nhất định.
  • B. Các khoáng vật hiếm mới là thành phần chính của đá.
  • C. Thành phần hóa học của vỏ Trái Đất rất đa dạng và phức tạp.
  • D. Các loại đá chỉ được tạo thành từ một loại khoáng vật duy nhất.

Câu 20: Tại sao việc nghiên cứu sóng địa chấn lại là phương pháp chủ yếu để tìm hiểu cấu trúc bên trong Trái Đất, thay vì khoan sâu?

  • A. Khoan sâu quá tốn kém và khó khăn về mặt kỹ thuật.
  • B. Sóng địa chấn có thể truyền qua mọi loại vật chất, kể cả chân không.
  • C. Sóng địa chấn cho phép nghiên cứu các lớp vật chất ở độ sâu lớn mà mũi khoan không thể tới được.
  • D. Nghiên cứu sóng địa chấn ít bị ảnh hưởng bởi hoạt động núi lửa.

Câu 21: Giả sử bạn đang kiểm tra một mẫu đá. Mẫu đá này rất cứng, các tinh thể khoáng vật xen kẽ vào nhau rõ rệt, và không có dấu hiệu của sự phân lớp hay hóa thạch. Loại đá này có khả năng cao là đá gì?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá trầm tích vụn cơ học.
  • C. Đá trầm tích hóa học.
  • D. Đá biến chất phân phiến.

Câu 22: Một dòng sông mang theo phù sa và cát ra biển. Theo thời gian, các vật liệu này lắng đọng ở đáy biển. Quá trình địa chất nào tiếp theo sẽ biến đổi các vật liệu lắng đọng này thành đá trầm tích?

  • A. Nóng chảy và nguội đi.
  • B. Biến chất dưới tác động của nhiệt.
  • C. Phong hóa và xói mòn thêm.
  • D. Nén chặt và gắn kết (xi măng hóa).

Câu 23: So sánh nhân ngoài và nhân trong của Trái Đất, điểm khác biệt nào sau đây là chính xác về trạng thái vật chất?

  • A. Cả hai đều ở trạng thái lỏng.
  • B. Nhân ngoài lỏng, nhân trong rắn.
  • C. Nhân ngoài rắn, nhân trong lỏng.
  • D. Cả hai đều ở trạng thái khí.

Câu 24: Lớp nào của Trái Đất chiếm thể tích lớn nhất?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Nhân Trái Đất.
  • C. Lớp Manti.
  • D. Thạch quyển.

Câu 25: Đá phiến sét là một loại đá biến chất hình thành từ đá trầm tích (như đá sét) dưới tác động của áp suất và nhiệt độ. Quá trình này làm thay đổi cấu trúc và tạo ra sự phân phiến đặc trưng. Điều này minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình tạo đá?

  • A. Sự đông đặc của magma.
  • B. Sự lắng đọng của trầm tích.
  • C. Sự phong hóa của đá.
  • D. Sự biến đổi của đá có sẵn.

Câu 26: Thành phần hóa học chủ yếu của nhân Trái Đất là gì?

  • A. Sắt và Niken.
  • B. Silic và Nhôm.
  • C. Oxy và Magie.
  • D. Canxi và Natri.

Câu 27: Tại sao vỏ đại dương lại trẻ hơn nhiều so với vỏ lục địa xét về tuổi địa chất trung bình?

  • A. Vỏ đại dương hình thành sau vỏ lục địa.
  • B. Vỏ đại dương bị phong hóa nhanh hơn.
  • C. Vỏ đại dương liên tục được tạo mới và tái chế thông qua kiến tạo mảng.
  • D. Vỏ đại dương không chứa các khoáng vật bền vững theo thời gian.

Câu 28: Quá trình nào trong chu trình tạo đá tạo ra các vật liệu rời rạc, vụn nhỏ từ đá có sẵn trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Nóng chảy.
  • B. Phong hóa và xói mòn.
  • C. Kết tinh.
  • D. Biến chất.

Câu 29: Đâu là đặc điểm khác biệt chính giữa khoáng vật và đá?

  • A. Khoáng vật rắn, còn đá có thể lỏng.
  • B. Khoáng vật được tạo ra bởi con người, còn đá thì không.
  • C. Đá có cấu trúc tinh thể, còn khoáng vật thì không.
  • D. Khoáng vật có thành phần hóa học và cấu trúc xác định, còn đá là tập hợp của các khoáng vật.

Câu 30: Lớp vỏ Trái Đất còn được gọi là "quyển SiAl" chủ yếu dựa trên sự phổ biến của hai nguyên tố nào trong thành phần cấu tạo của nó?

  • A. Silic và Nhôm.
  • B. Sắt và Niken.
  • C. Silic và Magie.
  • D. Oxy và Sắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Lý thuyết hiện đại về sự hình thành Trái Đất và Hệ Mặt Trời cho rằng các hành tinh, bao gồm cả Trái Đất, được tạo ra từ vật chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc phân lớp (nhân, manti, vỏ) của Trái Đất thời kỳ đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nhiệt độ và áp suất, hãy phân tích lý do vì sao vật chất ở nhân trong của Trái Đất lại tồn tại ở trạng thái rắn, mặc dù nhiệt độ cực cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Lớp Manti trên của Trái Đất có đặc điểm vật lý như thế nào, đóng vai trò quan trọng trong thuyết kiến tạo mảng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ranh giới địa chất nổi bật ngăn cách vỏ Trái Đất với lớp Manti bên dưới được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, điểm khác biệt cốt lõi nào về cấu tạo các tầng đá khiến vỏ lục địa dày hơn đáng kể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Thạch quyển, lớp vỏ rắn ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo từ những thành phần nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khoáng vật được định nghĩa là các chất rắn, xuất hiện tự nhiên, có thành phần hóa học và cấu trúc nguyên tử/tinh thể xác định. Dựa trên định nghĩa này, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một khoáng vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đá là tập hợp của một hoặc nhiều loại khoáng vật. Phân tích mối quan hệ này, điều gì xảy ra khi một khoáng vật bị phong hóa và xói mòn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ quá trình nguội đi và đông đặc của magma hoặc dung nham?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một nhà địa chất tìm thấy một loại đá có cấu trúc phân lớp rõ rệt, chứa các hóa thạch của vỏ sò và cát kết dính lại với nhau. Loại đá này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đá biến chất được hình thành khi đá magma, đá trầm tích hoặc đá biến chất có sẵn bị tác động bởi những yếu tố nào mà không bị nóng chảy hoàn toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chu trình tạo đá mô tả sự biến đổi qua lại giữa các loại đá khác nhau. Quá trình nào chuyển đá magma thành đá trầm tích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong chu trình tạo đá, đá trầm tích có thể trực tiếp biến đổi thành loại đá nào dưới tác động của nhiệt độ và áp suất sâu trong lòng đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quá trình nào trong chu trình tạo đá có thể biến đổi bất kỳ loại đá nào (magma, trầm tích, biến chất) thành magma?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Vỏ Trái Đất, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích, lại là lớp quan trọng nhất đối với sự sống. Phân tích ý nghĩa của vỏ Trái Đất từ góc độ địa lí tự nhiên.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quan sát cấu trúc vỏ lục địa gồm các tầng trầm tích, granit, badan từ trên xuống dưới. Giả sử có một mũi khoan xuyên qua vỏ lục địa. Thứ tự các loại đá mà mũi khoan gặp phải là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao tầng đá granit lại phổ biến ở vỏ lục địa nhưng lại rất hiếm hoặc vắng mặt ở vỏ đại dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất chủ yếu gồm các khoáng vật và đá. Mặc dù có hàng ngàn loại khoáng vật, chỉ một số ít khoáng vật phổ biến tạo nên phần lớn các loại đá. Điều này nói lên điều gì về thành phần hóa học của vỏ Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao việc nghiên cứu sóng địa chấn lại là phương pháp chủ yếu để tìm hiểu cấu trúc bên trong Trái Đất, thay vì khoan sâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử bạn đang kiểm tra một mẫu đá. Mẫu đá này rất cứng, các tinh thể khoáng vật xen kẽ vào nhau rõ rệt, và không có dấu hiệu của sự phân lớp hay hóa thạch. Loại đá này có khả năng cao là đá gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một dòng sông mang theo phù sa và cát ra biển. Theo thời gian, các vật liệu này lắng đọng ở đáy biển. Quá trình địa chất nào tiếp theo sẽ biến đổi các vật liệu lắng đọng này thành đá trầm tích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: So sánh nhân ngoài và nhân trong của Trái Đất, điểm khác biệt nào sau đây là chính xác về trạng thái vật chất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Lớp nào của Trái Đất chiếm thể tích lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đá phiến sét là một loại đá biến chất hình thành từ đá trầm tích (như đá sét) dưới tác động của áp suất và nhiệt độ. Quá trình này làm thay đổi cấu trúc và tạo ra sự phân phiến đặc trưng. Điều này minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình tạo đá?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thành phần hóa học chủ yếu của nhân Trái Đất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao vỏ đại dương lại trẻ hơn nhiều so với vỏ lục địa xét về tuổi địa chất trung bình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quá trình nào trong chu trình tạo đá tạo ra các vật liệu rời rạc, vụn nhỏ từ đá có sẵn trên bề mặt Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là đặc điểm khác biệt chính giữa khoáng vật và đá?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Lớp vỏ Trái Đất còn được gọi là 'quyển SiAl' chủ yếu dựa trên sự phổ biến của hai nguyên tố nào trong thành phần cấu tạo của nó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 03

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giai đoạn nào trong quá trình hình thành Trái Đất chứng kiến sự phân hóa vật chất mạnh mẽ, khiến các nguyên tố nặng chìm vào trong và các nguyên tố nhẹ hơn nổi lên trên, tạo nên cấu trúc phân lớp của hành tinh?

  • A. Giai đoạn nguội lạnh bề mặt ban đầu
  • B. Giai đoạn bồi tụ vật chất vũ trụ
  • C. Giai đoạn phân hóa vật chất theo trọng lực
  • D. Giai đoạn hình thành khí quyển sơ khai

Câu 2: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được đặc trưng bởi nhiệt độ cực cao (khoảng 5000°C), áp suất lớn (1,3 - 3,1 triệu atm) và vật chất tồn tại ở thể lỏng, cấu tạo chủ yếu từ sắt và niken?

  • A. Nhân trong
  • B. Nhân ngoài
  • C. Manti dưới
  • D. Manti trên

Câu 3: Ranh giới địa chất quan trọng nào, được phát hiện dựa trên sự thay đổi đột ngột vận tốc sóng địa chấn, đánh dấu sự chuyển tiếp từ vỏ Trái Đất sang lớp Manti?

  • A. Mặt Mô-hô
  • B. Mặt Gút-tem-béc
  • C. Mặt Leman
  • D. Mặt tiếp xúc trầm tích - granit

Câu 4: Thạch quyển, lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất và là nơi diễn ra các hoạt động kiến tạo mảng, được cấu tạo từ những bộ phận nào?

  • A. Toàn bộ lớp Manti
  • B. Vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Nhân
  • C. Lớp Manti trên và Manti dưới
  • D. Vỏ Trái Đất và phần trên cứng rắn của lớp Manti

Câu 5: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm nổi bật nào về độ dày và thành phần cấu tạo tầng đá, giải thích cho sự khác biệt về địa hình giữa lục địa và đại dương?

  • A. Mỏng hơn và thiếu vắng tầng đá granit
  • B. Dày hơn và chỉ có tầng đá badan
  • C. Dày hơn đáng kể và có tầng đá granit dày
  • D. Mỏng hơn và có đủ ba tầng đá (trầm tích, granit, badan)

Câu 6: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn, xác sinh vật hoặc khoáng vật kết tủa, thường có cấu tạo phân lớp rõ rệt?

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá macma xâm nhập
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá macma phun trào

Câu 7: Lớp Manti trên, nằm ngay dưới vỏ Trái Đất, có vai trò quan trọng trong cơ chế hoạt động của kiến tạo mảng do vật chất tại đây tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Hoàn toàn lỏng
  • B. Hoàn toàn rắn và giòn
  • C. Thể khí
  • D. Quánh dẻo (nhớt)

Câu 8: Dựa vào kiến thức về cấu trúc Trái Đất, tại sao lớp nhân trong lại tồn tại ở trạng thái rắn mặc dù nhiệt độ còn cao hơn lớp nhân ngoài đang ở thể lỏng?

  • A. Do thành phần cấu tạo hoàn toàn khác biệt
  • B. Do áp suất cực lớn tại độ sâu đó làm tăng điểm nóng chảy của vật chất
  • C. Do sự hiện diện của nước làm giảm nhiệt độ nóng chảy
  • D. Đây là một nghịch lý chưa có lời giải thích khoa học

Câu 9: Loại đá nào được hình thành từ quá trình nguội lạnh và kết tinh của vật chất nóng chảy (macma hoặc dung nham)?

  • A. Đá biến chất
  • B. Đá trầm tích
  • C. Đá macma
  • D. Khoáng vật

Câu 10: Phương pháp nghiên cứu nào cung cấp thông tin quan trọng nhất về cấu trúc bên trong Trái Đất, bao gồm độ sâu, trạng thái vật chất và ranh giới giữa các lớp?

  • A. Nghiên cứu sóng địa chấn
  • B. Khoan sâu thăm dò trực tiếp
  • C. Phân tích thành phần hóa học của đá trên bề mặt
  • D. Quan sát núi lửa phun trào

Câu 11: Khoáng vật là thành phần cơ bản cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về khoáng vật?

  • A. Luôn có nguồn gốc hữu cơ
  • B. Có cấu trúc tinh thể và thành phần hóa học xác định
  • C. Luôn tồn tại ở thể rắn và trong suốt
  • D. Chỉ được tìm thấy trong vỏ Trái Đất

Câu 12: Trong chu trình tạo đá, đá trầm tích có thể biến đổi thành đá biến chất dưới tác động của yếu tố nào?

  • A. Quá trình phong hóa và xói mòn
  • B. Sự nguội lạnh của macma
  • C. Quá trình lắng đọng và nén chặt
  • D. Nhiệt độ và áp suất cao trong lòng đất

Câu 13: Lớp vỏ đại dương, mặc dù mỏng hơn vỏ lục địa, nhưng lại có mật độ trung bình cao hơn. Sự khác biệt về mật độ này chủ yếu do thành phần tầng đá nào chiếm ưu thế ở vỏ đại dương?

  • A. Đá badan (bazan)
  • B. Đá granit
  • C. Đá phiến
  • D. Đá vôi

Câu 14: Quá trình nào dưới đây không phải là một giai đoạn chính trong chu trình tạo đá?

  • A. Phong hóa và xói mòn
  • B. Nóng chảy (tạo macma)
  • C. Quang hợp
  • D. Kết tinh (tạo đá macma)

Câu 15: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được coi là nguồn gốc chính tạo ra từ trường Trái Đất, bảo vệ hành tinh khỏi bức xạ vũ trụ nguy hiểm?

  • A. Vỏ Trái Đất
  • B. Nhân ngoài
  • C. Manti dưới
  • D. Nhân trong

Câu 16: Khi macma nguội lạnh sâu trong lòng đất, tốc độ nguội chậm hơn so với khi phun trào lên bề mặt. Điều này dẫn đến sự hình thành loại đá macma nào và có đặc điểm tinh thể ra sao?

  • A. Đá macma xâm nhập, tinh thể lớn và rõ
  • B. Đá macma phun trào, tinh thể nhỏ hoặc không rõ
  • C. Đá biến chất, cấu trúc phân phiến
  • D. Đá trầm tích, cấu trúc phân lớp

Câu 17: Lớp vỏ Trái Đất chiếm một tỉ lệ rất nhỏ về thể tích và khối lượng của toàn bộ Trái Đất, nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự sống và các hoạt động của con người vì sao?

  • A. Đây là lớp duy nhất có nhiệt độ ổn định
  • B. Đây là nguồn gốc của từ trường Trái Đất
  • C. Đây là lớp vật chất nóng chảy duy nhất
  • D. Đây là nơi tồn tại các dạng địa hình, tài nguyên khoáng sản và môi trường sống

Câu 18: Loại đá nào được hình thành khi các loại đá có sẵn (macma, trầm tích, hoặc biến chất khác) bị biến đổi về cấu trúc và thành phần khoáng vật do tác động của nhiệt độ, áp suất, hoặc dung dịch hoạt động hóa học trong lòng đất?

  • A. Đá macma
  • B. Đá trầm tích
  • C. Đá biến chất
  • D. Khoáng vật

Câu 19: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa (lên tới 70 km) và vỏ đại dương (chỉ khoảng 5-10 km) chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Sự hiện diện của tầng đá granit dày đặc ở vỏ lục địa
  • B. Vỏ đại dương được cấu tạo từ vật liệu nhẹ hơn
  • C. Vỏ lục địa chịu ít áp lực hơn từ lớp Manti
  • D. Vỏ đại dương hình thành sớm hơn vỏ lục địa

Câu 20: Nếu một nhà địa chất nghiên cứu một mẫu đá có các lớp vật liệu vụn xếp chồng lên nhau và chứa hóa thạch, rất có thể mẫu đá đó thuộc loại nào?

  • A. Đá macma xâm nhập
  • B. Đá trầm tích
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá macma phun trào

Câu 21: Lớp Manti dưới, nằm ở độ sâu từ 700 đến 2900 km, có đặc điểm về trạng thái vật chất và thành phần nào?

  • A. Thể lỏng, chủ yếu Si, Al
  • B. Thể rắn, chủ yếu Ni, Fe
  • C. Thể rắn chắc, chủ yếu Si, Mg, Fe
  • D. Thể quánh dẻo, chủ yếu Si, Al

Câu 22: Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti hợp thành thạch quyển có tính chất vật lý đặc trưng nào, cho phép nó bị chia cắt thành các mảng kiến tạo lớn?

  • A. Có nhiệt độ rất cao
  • B. Tồn tại ở thể lỏng hoàn toàn
  • C. Có mật độ rất thấp
  • D. Có tính cứng rắn và giòn

Câu 23: Quá trình nào sau đây là khởi đầu của chu trình tạo đá, cung cấp vật liệu cho sự hình thành đá trầm tích?

  • A. Phong hóa và xói mòn các loại đá có sẵn
  • B. Sự kết tinh của macma
  • C. Biến đổi do nhiệt độ và áp suất cao
  • D. Sự phun trào núi lửa

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa khoáng vật và đá là gì?

  • A. Khoáng vật tồn tại ở thể rắn, còn đá thì không
  • B. Khoáng vật có nguồn gốc hữu cơ, còn đá có nguồn gốc vô cơ
  • C. Khoáng vật là đơn chất hoặc hợp chất có cấu trúc và thành phần xác định, còn đá là tập hợp của một hoặc nhiều loại khoáng vật
  • D. Khoáng vật chỉ được tìm thấy trên bề mặt, còn đá được tìm thấy sâu trong lòng đất

Câu 25: Tầng đá nào là tầng trên cùng của vỏ lục địa và vỏ đại dương, được hình thành từ các vật liệu vụn bở, cát, sét, hoặc xác sinh vật?

  • A. Tầng trầm tích
  • B. Tầng granit
  • C. Tầng badan
  • D. Tầng biến chất

Câu 26: Nếu một nhà khoa học phân tích thành phần hóa học của một mẫu vật liệu từ lớp Manti, họ sẽ tìm thấy sự hiện diện chủ yếu của các nguyên tố nào?

  • A. Chỉ có Sắt (Fe)
  • B. Chỉ có Silic (Si) và Nhôm (Al)
  • C. Chỉ có Niken (Ni)
  • D. Silic (Si), Magiê (Mg), Sắt (Fe)

Câu 27: Lớp nào của Trái Đất được cấu tạo chủ yếu từ các khoáng vật silicat giàu sắt và magie, và chiếm phần lớn thể tích của hành tinh?

  • A. Vỏ Trái Đất
  • B. Lớp Manti
  • C. Nhân ngoài
  • D. Nhân trong

Câu 28: Đặc điểm nào của sóng địa chấn (như tốc độ truyền, đường đi) thay đổi khi chúng đi qua ranh giới giữa các lớp hoặc qua vật chất có trạng thái khác nhau, cho phép các nhà khoa học nghiên cứu cấu trúc bên trong Trái Đất?

  • A. Chỉ có biên độ sóng
  • B. Chỉ có tần số sóng
  • C. Tốc độ và hướng truyền sóng
  • D. Chỉ có chu kỳ sóng

Câu 29: Vỏ Trái Đất, còn được gọi là quyển sial ở lục địa, chủ yếu được cấu tạo từ các nguyên tố nào, giải thích cho tên gọi này?

  • A. Silic (Si) và Nhôm (Al)
  • B. Sắt (Fe) và Niken (Ni)
  • C. Silic (Si) và Magiê (Mg)
  • D. Sắt (Fe) và Magiê (Mg)

Câu 30: Sự hình thành Trái Đất từ đám mây bụi và khí trong không gian (tinh vân) là một quá trình phức tạp. Giai đoạn nào đánh dấu sự khởi đầu của quá trình này, khi vật chất bắt đầu tập trung lại dưới tác dụng của trọng lực?

  • A. Giai đoạn hình thành đại dương
  • B. Giai đoạn phân hóa vật chất
  • C. Giai đoạn nguội lạnh bề mặt
  • D. Giai đoạn bồi tụ (tích tụ) vật chất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Giai đoạn nào trong quá trình hình thành Trái Đất chứng kiến sự phân hóa vật chất mạnh mẽ, khiến các nguyên tố nặng chìm vào trong và các nguyên tố nhẹ hơn nổi lên trên, tạo nên cấu trúc phân lớp của hành tinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được đặc trưng bởi nhiệt độ cực cao (khoảng 5000°C), áp suất lớn (1,3 - 3,1 triệu atm) và vật chất tồn tại ở thể lỏng, cấu tạo chủ yếu từ sắt và niken?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ranh giới địa chất quan trọng nào, được phát hiện dựa trên sự thay đổi đột ngột vận tốc sóng địa chấn, đánh dấu sự chuyển tiếp từ vỏ Trái Đất sang lớp Manti?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thạch quyển, lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất và là nơi diễn ra các hoạt động kiến tạo mảng, được cấu tạo từ những bộ phận nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm nổi bật nào về độ dày và thành phần cấu tạo tầng đá, giải thích cho sự khác biệt về địa hình giữa lục địa và đại dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Loại đá nào sau đây được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt của các vật liệu vụn, xác sinh vật hoặc khoáng vật kết tủa, thường có cấu tạo phân lớp rõ rệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lớp Manti trên, nằm ngay dưới vỏ Trái Đất, có vai trò quan trọng trong cơ chế hoạt động của kiến tạo mảng do vật chất tại đây tồn tại ở trạng thái nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dựa vào kiến thức về cấu trúc Trái Đất, tại sao lớp nhân trong lại tồn tại ở trạng thái rắn mặc dù nhiệt độ còn cao hơn lớp nhân ngoài đang ở thể lỏng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Loại đá nào được hình thành từ quá trình nguội lạnh và kết tinh của vật chất nóng chảy (macma hoặc dung nham)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phương pháp nghiên cứu nào cung cấp thông tin quan trọng nhất về cấu trúc bên trong Trái Đất, bao gồm độ sâu, trạng thái vật chất và ranh giới giữa các lớp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khoáng vật là thành phần cơ bản cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về khoáng vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong chu trình tạo đá, đá trầm tích có thể biến đổi thành đá biến chất dưới tác động của yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Lớp vỏ đại dương, mặc dù mỏng hơn vỏ lục địa, nhưng lại có mật độ trung bình cao hơn. Sự khác biệt về mật độ này chủ yếu do thành phần tầng đá nào chiếm ưu thế ở vỏ đại dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Quá trình nào dưới đây không phải là một giai đoạn chính trong chu trình tạo đá?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được coi là nguồn gốc chính tạo ra từ trường Trái Đất, bảo vệ hành tinh khỏi bức xạ vũ trụ nguy hiểm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi macma nguội lạnh sâu trong lòng đất, tốc độ nguội chậm hơn so với khi phun trào lên bề mặt. Điều này dẫn đến sự hình thành loại đá macma nào và có đặc điểm tinh thể ra sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Lớp vỏ Trái Đất chiếm một tỉ lệ rất nhỏ về thể tích và khối lượng của toàn bộ Trái Đất, nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự sống và các hoạt động của con người vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Loại đá nào được hình thành khi các loại đá có sẵn (macma, trầm tích, hoặc biến chất khác) bị biến đổi về cấu trúc và thành phần khoáng vật do tác động của nhiệt độ, áp suất, hoặc dung dịch hoạt động hóa học trong lòng đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa (lên tới 70 km) và vỏ đại dương (chỉ khoảng 5-10 km) chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nếu một nhà địa chất nghiên cứu một mẫu đá có các lớp vật liệu vụn xếp chồng lên nhau và chứa hóa thạch, rất có thể mẫu đá đó thuộc loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Lớp Manti dưới, nằm ở độ sâu từ 700 đến 2900 km, có đặc điểm về trạng thái vật chất và thành phần nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti hợp thành thạch quyển có tính chất vật lý đặc trưng nào, cho phép nó bị chia cắt thành các mảng kiến tạo lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quá trình nào sau đây là khởi đầu của chu trình tạo đá, cung cấp vật liệu cho sự hình thành đá trầm tích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa khoáng vật và đá là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tầng đá nào là tầng trên cùng của vỏ lục địa và vỏ đại dương, được hình thành từ các vật liệu vụn bở, cát, sét, hoặc xác sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nếu một nhà khoa học phân tích thành phần hóa học của một mẫu vật liệu từ lớp Manti, họ sẽ tìm thấy sự hiện diện chủ yếu của các nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Lớp nào của Trái Đất được cấu tạo chủ yếu từ các khoáng vật silicat giàu sắt và magie, và chiếm phần lớn thể tích của hành tinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đặc điểm nào của sóng địa chấn (như tốc độ truyền, đường đi) thay đổi khi chúng đi qua ranh giới giữa các lớp hoặc qua vật chất có trạng thái khác nhau, cho phép các nhà khoa học nghiên cứu cấu trúc bên trong Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Vỏ Trái Đất, còn được gọi là quyển sial ở lục địa, chủ yếu được cấu tạo từ các nguyên tố nào, giải thích cho tên gọi này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sự hình thành Trái Đất từ đám mây bụi và khí trong không gian (tinh vân) là một quá trình phức tạp. Giai đoạn nào đánh dấu sự khởi đầu của quá trình này, khi vật chất bắt đầu tập trung lại dưới tác dụng của trọng lực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 04

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo các giả thuyết khoa học hiện đại, quá trình hình thành Trái Đất bắt đầu từ vật chất nào trong Hệ Mặt Trời?

  • A. Chỉ các nguyên tố khí nhẹ như Hydro và Heli.
  • B. Tinh vân bụi và khí (nebula) dưới tác dụng của trọng lực.
  • C. Các mảnh thiên thạch khổng lồ va chạm ngẫu nhiên.
  • D. Vụ nổ Big Bang tạo ra vật chất Trái Đất.

Câu 2: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân chia vật chất Trái Đất thành các lớp (nhân, manti, vỏ) với mật độ khác nhau?

  • A. Sự nguội lạnh dần từ bề mặt vào trong.
  • B. Hoạt động của núi lửa và động đất.
  • C. Sự phong hóa và xói mòn vật chất.
  • D. Sự phân dị trọng trường (các vật chất nặng chìm xuống tâm).

Câu 3: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu và hiệu quả nhất hiện nay giúp các nhà khoa học hiểu biết về cấu trúc bên trong sâu thẳm của Trái Đất là dựa vào:

  • A. Sự thay đổi tốc độ và đường đi của sóng địa chấn.
  • B. Phân tích mẫu vật từ các mũi khoan sâu nhất.
  • C. Quan sát trực tiếp qua các hang động sâu.
  • D. Nghiên cứu thành phần hóa học của magma phun trào.

Câu 4: Giả sử sóng địa chấn truyền qua một lớp vật chất và đột ngột thay đổi tốc độ, điều này thường cho thấy sóng đã đi qua:

  • A. Một khu vực có nhiệt độ đồng nhất.
  • B. Một loại đá duy nhất có cấu trúc đồng nhất.
  • C. Ranh giới giữa hai lớp vật chất có tính chất vật lý khác nhau (ví dụ: trạng thái rắn/lỏng, mật độ).
  • D. Một vùng bị ảnh hưởng bởi hoạt động kiến tạo.

Câu 5: Lớp nào của Trái Đất được đặc trưng bởi nhiệt độ cực cao, áp suất khổng lồ và thành phần chủ yếu là các kim loại nặng như Sắt (Fe) và Niken (Ni)?

  • A. Vỏ Trái Đất (Crust)
  • B. Manti trên (Upper Mantle)
  • C. Manti dưới (Lower Mantle)
  • D. Nhân (Core)

Câu 6: Mặc dù nhiệt độ ở nhân trong Trái Đất rất cao, vật chất ở đây lại tồn tại ở trạng thái rắn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là:

  • A. Áp suất cực lớn tại tâm Trái Đất ngăn cản vật chất chuyển sang trạng thái lỏng.
  • B. Thành phần hóa học đặc biệt của nhân trong chỉ có thể tồn tại ở trạng thái rắn.
  • C. Hoạt động đối lưu mạnh mẽ giữ cho vật chất luôn ở trạng thái rắn.
  • D. Sự có mặt của nước làm tăng điểm nóng chảy của vật chất.

Câu 7: Lớp Manti của Trái Đất được chia thành Manti trên và Manti dưới. Sự khác biệt cơ bản về trạng thái vật lý giữa hai phần này là gì?

  • A. Manti trên hoàn toàn lỏng, Manti dưới hoàn toàn rắn.
  • B. Manti trên có phần quánh dẻo (Asthenosphere), Manti dưới rắn chắc hơn.
  • C. Manti trên rắn chắc, Manti dưới lỏng hoàn toàn.
  • D. Cả Manti trên và Manti dưới đều ở trạng thái lỏng như dung nham.

Câu 8: Thạch quyển (Lithosphere) là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm:

  • A. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti.
  • B. Lớp vỏ Trái Đất và nhân ngoài.
  • C. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần cứng nhất phía trên của lớp Manti.
  • D. Chỉ riêng lớp vỏ Trái Đất.

Câu 9: Ranh giới địa chất quan trọng nằm giữa lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là:

  • A. Mặt Mô-hô (Mohorovičić discontinuity).
  • B. Ranh giới Gutenberg (Gutenberg discontinuity).
  • C. Ranh giới Lehmann (Lehmann discontinuity).
  • D. Tầng đối lưu (Troposphere).

Câu 10: Vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương. Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa hai kiểu vỏ này là:

  • A. Thành phần hóa học chủ yếu.
  • B. Nhiệt độ trung bình.
  • C. Tính chất từ tính.
  • D. Độ dày và cấu trúc phân lớp.

Câu 11: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỏng hơn và mật độ lớn hơn.
  • B. Dày hơn và mật độ nhỏ hơn.
  • C. Độ dày tương đương nhưng thành phần khác biệt.
  • D. Luôn trẻ hơn về mặt địa chất.

Câu 12: Lớp vỏ lục địa thường có cấu trúc phân lớp theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

  • A. Granit - Trầm tích - Badan.
  • B. Badan - Granit - Trầm tích.
  • C. Trầm tích - Granit - Badan.
  • D. Trầm tích - Badan - Granit.

Câu 13: Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa chủ yếu ở việc thiếu vắng tầng đá nào dưới đây?

  • A. Tầng đá trầm tích.
  • B. Tầng đá badan.
  • C. Tầng đá biến chất.
  • D. Tầng đá granit.

Câu 14: Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất chủ yếu là các loại đá. Đá được định nghĩa là:

  • A. Tập hợp tự nhiên của một hoặc nhiều khoáng vật.
  • B. Một khoáng vật duy nhất có cấu trúc tinh thể.
  • C. Vật chất hữu cơ đã bị hóa đá.
  • D. Chỉ các vật liệu rắn được hình thành từ dung nham nguội lạnh.

Câu 15: Khoáng vật là thành phần cơ bản cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của khoáng vật?

  • A. Là vật chất tự nhiên.
  • B. Thường có cấu trúc tinh thể xác định.
  • C. Luôn có nguồn gốc hữu cơ.
  • D. Có thành phần hóa học và tính chất vật lý xác định.

Câu 16: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ quá trình nguội lạnh và kết tinh của magma hoặc dung nham?

  • A. Đá magma (Igneous rock).
  • B. Đá trầm tích (Sedimentary rock).
  • C. Đá biến chất (Metamorphic rock).
  • D. Đá phong hóa.

Câu 17: Quá trình tích tụ, nén chặt và gắn kết các vật liệu vụn bở (như cát, bùn, sét) hoặc các mảnh vụn hữu cơ/hóa học diễn ra trên bề mặt Trái Đất là cơ chế hình thành chủ yếu của loại đá nào?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá nóng chảy.

Câu 18: Đá biến chất được hình thành khi các loại đá có sẵn (magma, trầm tích hoặc biến chất khác) bị biến đổi dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ có áp suất cao.
  • B. Chỉ có nhiệt độ cao.
  • C. Chỉ có sự phong hóa và xói mòn.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc hoạt động của các dung dịch hóa học.

Câu 19: Quan sát một mẫu đá cho thấy nó có các lớp vật liệu vụn bở được xếp chồng lên nhau và gắn kết lại. Loại đá này có khả năng cao là:

  • A. Đá magma xâm nhập (ví dụ: Granit).
  • B. Đá trầm tích (ví dụ: Cát kết).
  • C. Đá magma phun trào (ví dụ: Badan).
  • D. Đá biến chất (ví dụ: Đá hoa cương).

Câu 20: Một loại đá được tìm thấy ở khu vực có hoạt động núi lửa mạnh mẽ, có cấu trúc hạt mịn hoặc thủy tinh do nguội lạnh nhanh trên bề mặt. Loại đá này thuộc nhóm nào?

  • A. Đá magma phun trào.
  • B. Đá magma xâm nhập.
  • C. Đá trầm tích hóa học.
  • D. Đá biến chất nhiệt.

Câu 21: Lớp vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá badan. Đá badan là loại đá nào?

  • A. Đá magma phun trào có thành phần mafic.
  • B. Đá trầm tích hạt mịn.
  • C. Đá biến chất từ đá vôi.
  • D. Đá magma xâm nhập có thành phần felsic.

Câu 22: Lớp vỏ lục địa có tầng granit dày. Đá granit là loại đá nào?

  • A. Đá trầm tích kết tủa.
  • B. Đá biến chất áp lực.
  • C. Đá magma xâm nhập có thành phần felsic.
  • D. Đá magma phun trào có thành phần mafic.

Câu 23: Dựa vào thành phần khoáng vật chủ yếu là Silic (Si) và Nhôm (Al), vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển:

  • A. SiAl.
  • B. SiMa.
  • C. NiFe.
  • D. Oxy.

Câu 24: Lớp Manti trên có một phần vật chất ở trạng thái quánh dẻo, được gọi là quyển mềm (Asthenosphere). Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với địa động lực học?

  • A. Là nơi hình thành các dãy núi cao nhất.
  • B. Ngăn cản hoàn toàn sự di chuyển của vật chất từ dưới lên.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Là lớp đệm cho các mảng thạch quyển (kiến tạo) trượt và di chuyển bên trên.

Câu 25: Tại sao vỏ lục địa thường dày hơn vỏ đại dương và có độ cao trung bình lớn hơn?

  • A. Vỏ lục địa hình thành sớm hơn nên có nhiều thời gian để dày lên.
  • B. Vỏ lục địa được cấu tạo từ các loại đá nặng hơn vỏ đại dương.
  • C. Vỏ lục địa được cấu tạo từ các loại đá nhẹ hơn (như granit) và ít bị tái chế vào lòng Trái Đất hơn vỏ đại dương.
  • D. Vỏ lục địa nằm trên lớp manti lỏng hơn vỏ đại dương.

Câu 26: Giả sử bạn tìm thấy một mẫu đá có các tinh thể khoáng vật lớn, có thể nhìn rõ bằng mắt thường, được hình thành từ từ dưới sâu trong lòng đất. Loại đá này có khả năng cao là:

  • A. Đá magma xâm nhập.
  • B. Đá magma phun trào.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá biến chất.

Câu 27: Khu vực nào trên Trái Đất thường có lớp vỏ mỏng nhất và được cấu tạo chủ yếu từ đá badan?

  • A. Các dãy núi cao.
  • B. Đáy các đại dương sâu.
  • C. Các cao nguyên cổ.
  • D. Vùng đồng bằng phù sa.

Câu 28: Sự khác biệt về mật độ giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng kiến tạo mảng như thế nào?

  • A. Vỏ lục địa nhẹ hơn nên luôn chìm xuống dưới vỏ đại dương khi va chạm.
  • B. Vỏ đại dương nhẹ hơn nên luôn nổi lên trên vỏ lục địa khi va chạm.
  • C. Vỏ đại dương nặng hơn nên có xu hướng chìm xuống dưới vỏ lục địa tại các đới hút chìm.
  • D. Mật độ khác biệt không ảnh hưởng đến sự tương tác giữa hai loại vỏ.

Câu 29: Khoáng vật nào sau đây là một trong những khoáng vật phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và là thành phần chính của nhiều loại đá magma và biến chất?

  • A. Vàng (Au).
  • B. Kim cương (C).
  • C. Muối ăn (NaCl).
  • D. Fenspat (Feldspar).

Câu 30: Nếu so sánh thành phần hóa học tổng thể của vỏ lục địa và vỏ đại dương, ta thấy vỏ lục địa giàu các nguyên tố nhẹ hơn như Silic và Nhôm, trong khi vỏ đại dương giàu các nguyên tố nặng hơn như Sắt và Magiê. Sự khác biệt này dẫn đến kết quả nào?

  • A. Vỏ lục địa có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vỏ đại dương.
  • B. Vỏ lục địa có mật độ (tỷ trọng) thấp hơn vỏ đại dương.
  • C. Vỏ lục địa phong hóa chậm hơn vỏ đại dương.
  • D. Vỏ lục địa luôn trẻ hơn về tuổi địa chất so với vỏ đại dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo các giả thuyết khoa học hiện đại, quá trình hình thành Trái Đất bắt đầu từ vật chất nào trong Hệ Mặt Trời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân chia vật chất Trái Đất thành các lớp (nhân, manti, vỏ) với mật độ khác nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu và hiệu quả nhất hiện nay giúp các nhà khoa học hiểu biết về cấu trúc bên trong sâu thẳm của Trái Đất là dựa vào:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giả sử sóng địa chấn truyền qua một lớp vật chất và đột ngột thay đổi tốc độ, điều này thường cho thấy sóng đã đi qua:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Lớp nào của Trái Đất được đặc trưng bởi nhiệt độ cực cao, áp suất khổng lồ và thành phần chủ yếu là các kim loại nặng như Sắt (Fe) và Niken (Ni)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Mặc dù nhiệt độ ở nhân trong Trái Đất rất cao, vật chất ở đây lại tồn tại ở trạng thái rắn. Giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Lớp Manti của Trái Đất được chia thành Manti trên và Manti dưới. Sự khác biệt cơ bản về trạng thái vật lý giữa hai phần này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thạch quyển (Lithosphere) là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ranh giới địa chất quan trọng nằm giữa lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương. Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa hai kiểu vỏ này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Lớp vỏ lục địa thường có cấu trúc phân lớp theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa chủ yếu ở việc thiếu vắng tầng đá nào dưới đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất chủ yếu là các loại đá. Đá được định nghĩa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khoáng vật là thành phần cơ bản cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của khoáng vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ quá trình nguội lạnh và kết tinh của magma hoặc dung nham?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Quá trình tích tụ, nén chặt và gắn kết các vật liệu vụn bở (như cát, bùn, sét) hoặc các mảnh vụn hữu cơ/hóa học diễn ra trên bề mặt Trái Đất là cơ chế hình thành chủ yếu của loại đá nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đá biến chất được hình thành khi các loại đá có sẵn (magma, trầm tích hoặc biến chất khác) bị biến đổi dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quan sát một mẫu đá cho thấy nó có các lớp vật liệu vụn bở được xếp chồng lên nhau và gắn kết lại. Loại đá này có khả năng cao là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một loại đá được tìm thấy ở khu vực có hoạt động núi lửa mạnh mẽ, có cấu trúc hạt mịn hoặc thủy tinh do nguội lạnh nhanh trên bề mặt. Loại đá này thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Lớp vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá badan. Đá badan là loại đá nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Lớp vỏ lục địa có tầng granit dày. Đá granit là loại đá nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dựa vào thành phần khoáng vật chủ yếu là Silic (Si) và Nhôm (Al), vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Lớp Manti trên có một phần vật chất ở trạng thái quánh dẻo, được gọi là quyển mềm (Asthenosphere). Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với địa động lực học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao vỏ lục địa thường dày hơn vỏ đại dương và có độ cao trung bình lớn hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử bạn tìm thấy một mẫu đá có các tinh thể khoáng vật lớn, có thể nhìn rõ bằng mắt thường, được hình thành từ từ dưới sâu trong lòng đất. Loại đá này có khả năng cao là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khu vực nào trên Trái Đất thường có lớp vỏ mỏng nhất và được cấu tạo chủ yếu từ đá badan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự khác biệt về mật độ giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng kiến tạo mảng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khoáng vật nào sau đây là một trong những khoáng vật phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và là thành phần chính của nhiều loại đá magma và biến chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nếu so sánh thành phần hóa học tổng thể của vỏ lục địa và vỏ đại dương, ta thấy vỏ lục địa giàu các nguyên tố nhẹ hơn như Silic và Nhôm, trong khi vỏ đại dương giàu các nguyên tố nặng hơn như Sắt và Magiê. Sự khác biệt này dẫn đến kết quả nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 05

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc của Trái Đất, lớp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các mảng kiến tạo và các hiện tượng địa chất như động đất, núi lửa?

  • A. Nhân trong
  • B. Nhân ngoài
  • C. Lớp Manti trên (quyển mềm)
  • D. Vỏ Trái Đất

Câu 2: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu sóng địa chấn truyền qua Trái Đất và nhận thấy sự gia tăng đột ngột về vận tốc sóng S tại một độ sâu khoảng 2900km. Sự thay đổi này có ý nghĩa gì về trạng thái vật chất tại ranh giới đó?

  • A. Vật chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.
  • B. Vật chất chuyển từ trạng thái lỏng sang rắn.
  • C. Vật chất chuyển từ trạng thái rắn sang quánh dẻo.
  • D. Vật chất chuyển từ trạng thái quánh dẻo sang rắn.

Câu 3: Nếu so sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, đặc điểm nào sau đây làm cho vỏ lục địa có xu hướng "nổi" cao hơn và ít có khả năng bị hút chìm xuống manti khi va chạm với vỏ đại dương?

  • A. Độ dày lớn hơn và thành phần đá nhẹ hơn.
  • B. Độ dày mỏng hơn và thành phần đá nặng hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình thấp hơn.
  • D. Chỉ cấu tạo bởi tầng đá badan.

Câu 4: Lớp thạch quyển được định nghĩa là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất. Thành phần cấu tạo của thạch quyển bao gồm:

  • A. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti.
  • B. Lớp vỏ Trái Đất và nhân ngoài.
  • C. Nhân trong và nhân ngoài.
  • D. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti.

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tầng đá giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

  • A. Vỏ lục địa có tầng badan dày hơn.
  • B. Vỏ đại dương có tầng granit dày hơn.
  • C. Vỏ đại dương thiếu vắng hoặc có tầng granit rất mỏng.
  • D. Vỏ lục địa không có tầng trầm tích.

Câu 6: Tại sao các nhà khoa học chủ yếu sử dụng sóng địa chấn (sóng địa chấn) để nghiên cứu cấu trúc bên trong sâu thẳm của Trái Đất thay vì khoan sâu trực tiếp?

  • A. Sóng địa chấn truyền qua các vật liệu khác nhau với vận tốc khác nhau, cho phép suy ra tính chất của lớp bên trong.
  • B. Khoan sâu là không thể thực hiện được với công nghệ hiện tại do nhiệt độ và áp suất quá lớn.
  • C. Sóng địa chấn mang theo mẫu vật từ độ sâu lớn lên bề mặt để phân tích.
  • D. Sóng địa chấn chỉ phản xạ tại các ranh giới giữa các lớp, giúp xác định vị trí của chúng.

Câu 7: Nhân Trái Đất được cấu tạo chủ yếu từ các kim loại nặng như Niken (Ni) và Sắt (Fe). Tên gọi khác của lớp này, phản ánh thành phần chính, là gì?

  • A. SiAl
  • B. Nife
  • C. Sima
  • D. Basalt

Câu 8: Quá trình hình thành Trái Đất từ tinh vân bụi khí diễn ra qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào sau đây đánh dấu sự bắt đầu phân hóa vật chất thành các lớp (nhân, manti, vỏ)?

  • A. Giai đoạn ngưng tụ vật chất ban đầu.
  • B. Giai đoạn hình thành khí quyển nguyên thủy.
  • C. Giai đoạn bề mặt Trái Đất nguội dần và đông đặc.
  • D. Giai đoạn vật chất nóng chảy, các nguyên tố nặng chìm vào trong, nguyên tố nhẹ nổi lên trên.

Câu 9: Ranh giới giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là mặt Mô-hô (Mohorovičić discontinuity). Đặc điểm nổi bật nào giúp các nhà địa chấn học xác định được mặt này?

  • A. Sự thay đổi đột ngột về vận tốc truyền sóng địa chấn.
  • B. Sự thay đổi đột ngột về thành phần hóa học.
  • C. Sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ.
  • D. Sự thay đổi đột ngột về áp suất.

Câu 10: Lớp Manti dưới nằm sâu hơn lớp Manti trên. Sự khác biệt đáng kể về trạng thái vật chất giữa hai phần này là gì?

  • A. Manti dưới ở thể lỏng hoàn toàn, Manti trên ở thể rắn.
  • B. Manti dưới ở thể quánh dẻo, Manti trên ở thể rắn.
  • C. Manti dưới ở thể rắn chắc, Manti trên ở thể quánh dẻo.
  • D. Cả hai đều ở thể lỏng nhưng Manti dưới nóng hơn.

Câu 11: Khoáng vật là những đơn vị cấu tạo cơ bản của đá. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các khoáng vật tạo đá?

  • A. Được hình thành từ các quá trình tự nhiên.
  • B. Luôn tồn tại ở dạng tinh thể lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  • C. Có thành phần hóa học và cấu trúc nguyên tử xác định.
  • D. Là vật liệu rắn, vô cơ.

Câu 12: Đá macma (đá lửa) được hình thành trực tiếp từ quá trình nào?

  • A. Sự nguội đi và đông đặc của macma hoặc dung nham.
  • B. Sự lắng đọng và nén chặt của vật liệu vụn.
  • C. Sự biến đổi của đá có sẵn dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Sự phong hóa và xâm thực của đá.

Câu 13: Một loại đá được tìm thấy ở đáy đại dương, có màu sẫm, hạt mịn, được hình thành từ dung nham phun trào và nguội nhanh trên bề mặt. Dựa vào đặc điểm này, đây có khả năng cao là loại đá gì?

  • A. Đá granit
  • B. Đá phiến
  • C. Đá vôi
  • D. Đá badan

Câu 14: Đá trầm tích được hình thành thông qua các quá trình tích tụ, nén chặt và gắn kết các vật liệu như mảnh vụn đá, khoáng vật, xác sinh vật. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở đá trầm tích mà ít gặp ở đá macma hoặc đá biến chất?

  • A. Có cấu trúc tinh thể lớn.
  • B. Có cấu trúc phân lớp rõ rệt, chứa hóa thạch.
  • C. Được hình thành dưới nhiệt độ và áp suất rất cao.
  • D. Rất cứng và đặc chắc.

Câu 15: Đá biến chất được tạo thành khi đá có sẵn (đá macma, trầm tích, hoặc biến chất khác) chịu tác động của các yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ và áp suất cao, hoạt động hóa học.
  • B. Sự phong hóa và xói mòn.
  • C. Sự đông đặc nhanh chóng của dung nham.
  • D. Sự lắng đọng và gắn kết vật liệu vụn.

Câu 16: Chu trình đá mô tả sự biến đổi qua lại giữa ba loại đá chính trên Trái Đất. Sự biến đổi từ đá trầm tích thành đá biến chất xảy ra khi nào?

  • A. Khi đá trầm tích bị phong hóa và xói mòn.
  • B. Khi đá trầm tích nóng chảy hoàn toàn thành macma.
  • C. Khi đá trầm tích lắng đọng thêm vật liệu mới.
  • D. Khi đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất, chịu nhiệt độ và áp suất cao.

Câu 17: Tại sao nói vỏ Trái Đất, dù chỉ chiếm một phần rất nhỏ về thể tích và khối lượng của toàn bộ Trái Đất, lại có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự sống và các hoạt động của con người?

  • A. Vì vỏ Trái Đất là lớp nóng nhất và có áp suất cao nhất.
  • B. Vì vỏ Trái Đất là nơi duy nhất có sóng địa chấn truyền qua.
  • C. Vì vỏ Trái Đất là nơi tồn tại các dạng địa hình, tài nguyên khoáng sản và môi trường sống.
  • D. Vì vỏ Trái Đất quyết định chuyển động của các mảng kiến tạo.

Câu 18: Tầng nào sau đây là tầng trên cùng của vỏ lục địa và thường chứa các lớp đá được hình thành từ sự tích tụ của vật liệu vụn, xác sinh vật?

  • A. Tầng trầm tích
  • B. Tầng granit
  • C. Tầng badan
  • D. Tầng macma

Câu 19: Lớp nào của Trái Đất, do ở trạng thái lỏng và chứa nhiều kim loại nặng, được cho là nguồn gốc tạo ra từ trường của Trái Đất?

  • A. Nhân trong
  • B. Nhân ngoài
  • C. Lớp Manti dưới
  • D. Lớp Manti trên

Câu 20: Nếu một mẫu đá có cấu trúc hạt thô, các tinh thể khoáng vật lớn và rõ nét, được tìm thấy sâu trong lòng đất. Dựa vào đặc điểm này, loại đá đó có khả năng cao là đá macma gì?

  • A. Đá macma xâm nhập (hình thành từ macma nguội chậm dưới sâu).
  • B. Đá macma phun trào (hình thành từ dung nham nguội nhanh trên bề mặt).
  • C. Đá trầm tích (hình thành từ sự lắng đọng vật liệu vụn).
  • D. Đá biến chất (hình thành dưới nhiệt độ và áp suất cao).

Câu 21: Lớp vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển SiAl vì thành phần hóa học chủ yếu của nó là Silic (Si) và Nhôm (Al). Điều này phản ánh đặc điểm gì về vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất?

  • A. Vật liệu rất nặng và đặc.
  • B. Vật liệu chỉ tồn tại ở dạng rắn.
  • C. Vật liệu tương đối nhẹ so với các lớp bên dưới.
  • D. Vật liệu có nhiệt độ nóng chảy rất thấp.

Câu 22: Trong quá trình hình thành Trái Đất, giai đoạn nào sau đây là tiền đề quan trọng cho sự xuất hiện của thủy quyển và khí quyển?

  • A. Sự phân hóa vật chất thành các lớp.
  • B. Sự nguội đi và đông đặc của bề mặt Trái Đất, giải phóng hơi nước và khí từ bên trong.
  • C. Sự hình thành từ trường Trái Đất.
  • D. Sự va chạm với các thiên thể khác.

Câu 23: Lớp vỏ đại dương, mặc dù mỏng hơn nhiều so với vỏ lục địa, lại có mật độ vật chất trung bình cao hơn. Điều này chủ yếu là do vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu từ loại đá nào?

  • A. Đá granit
  • B. Đá vôi
  • C. Đá phiến
  • D. Đá badan

Câu 24: Giả sử bạn tìm thấy một lớp đá chứa nhiều hóa thạch của sinh vật biển cổ đại. Loại đá này có khả năng cao là loại đá gì và được hình thành trong môi trường nào?

  • A. Đá trầm tích, hình thành trong môi trường nước (biển, hồ).
  • B. Đá macma, hình thành từ sự nguội đi của macma.
  • C. Đá biến chất, hình thành dưới nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Đá granit, hình thành sâu trong lòng đất.

Câu 25: Lớp Manti trên cùng với vỏ Trái Đất tạo nên thạch quyển. Bên dưới thạch quyển là lớp quyển mềm (asthenosphere) thuộc Manti trên. Đặc điểm nào của quyển mềm cho phép các mảng thạch quyển dịch chuyển trên nó?

  • A. Nhiệt độ rất thấp.
  • B. Hoàn toàn ở trạng thái rắn chắc.
  • C. Ở trạng thái quánh dẻo, có khả năng biến dạng chậm dưới áp lực.
  • D. Thành phần hóa học giống hệt vỏ Trái Đất.

Câu 26: Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm khoáng vật và đá. Sự khác biệt cơ bản giữa khoáng vật và đá là gì?

  • A. Khoáng vật cứng hơn đá.
  • B. Khoáng vật là đơn vị cấu tạo cơ bản có thành phần hóa học xác định, còn đá là tập hợp của một hoặc nhiều loại khoáng vật.
  • C. Đá luôn có cấu trúc tinh thể, còn khoáng vật thì không.
  • D. Khoáng vật chỉ tồn tại ở dạng rắn, còn đá có thể lỏng hoặc rắn.

Câu 27: Tầng badan là tầng đá phổ biến ở cả vỏ lục địa và vỏ đại dương, nhưng đặc biệt chiếm ưu thế ở vỏ đại dương. Đá badan được xếp vào loại đá gì?

  • A. Đá macma phun trào.
  • B. Đá macma xâm nhập.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá biến chất.

Câu 28: Trong chu trình đá, quá trình nào sau đây biểu thị sự hình thành đá trầm tích từ đá macma có sẵn?

  • A. Đá macma nóng chảy thành macma.
  • B. Đá macma biến đổi dưới nhiệt độ và áp suất cao.
  • C. Đá macma bị phong hóa, xói mòn tạo vật liệu vụn, sau đó lắng đọng và gắn kết.
  • D. Đá macma bị nén chặt dưới áp lực lớn.

Câu 29: Vỏ Trái Đất lục địa dày nhất ở các khu vực nào?

  • A. Đáy các đại dương sâu.
  • B. Dưới các dãy núi trẻ, cao.
  • C. Các vùng đồng bằng rộng lớn.
  • D. Các khu vực có hoạt động núi lửa mạnh.

Câu 30: Nhân trong của Trái Đất, mặc dù có nhiệt độ cực cao (lên tới 6000°C), nhưng lại tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chính dẫn đến trạng thái rắn này là gì?

  • A. Thành phần hóa học chỉ gồm các nguyên tố nhẹ.
  • B. Sự thiếu vắng hoàn toàn của nước.
  • C. Tốc độ quay rất nhanh của Trái Đất.
  • D. Áp suất khổng lồ từ các lớp phủ bên ngoài đè nén.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong cấu trúc của Trái Đất, lớp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các mảng kiến tạo và các hiện tượng địa chất như động đất, núi lửa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu sóng địa chấn truyền qua Trái Đất và nhận thấy sự gia tăng đột ngột về vận tốc sóng S tại một độ sâu khoảng 2900km. Sự thay đổi này có ý nghĩa gì về trạng thái vật chất tại ranh giới đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nếu so sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, đặc điểm nào sau đây làm cho vỏ lục địa có xu hướng 'nổi' cao hơn và ít có khả năng bị hút chìm xuống manti khi va chạm với vỏ đại dương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Lớp thạch quyển được định nghĩa là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất. Thành phần cấu tạo của thạch quyển bao gồm:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tầng đá giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao các nhà khoa học chủ yếu sử dụng sóng địa chấn (sóng địa chấn) để nghiên cứu cấu trúc bên trong sâu thẳm của Trái Đất thay vì khoan sâu trực tiếp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhân Trái Đất được cấu tạo chủ yếu từ các kim loại nặng như Niken (Ni) và Sắt (Fe). Tên gọi khác của lớp này, phản ánh thành phần chính, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quá trình hình thành Trái Đất từ tinh vân bụi khí diễn ra qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn nào sau đây đánh dấu sự bắt đầu phân hóa vật chất thành các lớp (nhân, manti, vỏ)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Ranh giới giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là mặt Mô-hô (Mohorovičić discontinuity). Đặc điểm nổi bật nào giúp các nhà địa chấn học xác định được mặt này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Lớp Manti dưới nằm sâu hơn lớp Manti trên. Sự khác biệt đáng kể về trạng thái vật chất giữa hai phần này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khoáng vật là những đơn vị cấu tạo cơ bản của đá. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các khoáng vật tạo đá?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đá macma (đá lửa) được hình thành trực tiếp từ quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một loại đá được tìm thấy ở đáy đại dương, có màu sẫm, hạt mịn, được hình thành từ dung nham phun trào và nguội nhanh trên bề mặt. Dựa vào đặc điểm này, đây có khả năng cao là loại đá gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đá trầm tích được hình thành thông qua các quá trình tích tụ, nén chặt và gắn kết các vật liệu như mảnh vụn đá, khoáng vật, xác sinh vật. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở đá trầm tích mà ít gặp ở đá macma hoặc đá biến chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đá biến chất được tạo thành khi đá có sẵn (đá macma, trầm tích, hoặc biến chất khác) chịu tác động của các yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chu trình đá mô tả sự biến đổi qua lại giữa ba loại đá chính trên Trái Đất. Sự biến đổi từ đá trầm tích thành đá biến chất xảy ra khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao nói vỏ Trái Đất, dù chỉ chiếm một phần rất nhỏ về thể tích và khối lượng của toàn bộ Trái Đất, lại có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự sống và các hoạt động của con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tầng nào sau đây là tầng trên cùng của vỏ lục địa và thường chứa các lớp đá được hình thành từ sự tích tụ của vật liệu vụn, xác sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Lớp nào của Trái Đất, do ở trạng thái lỏng và chứa nhiều kim loại nặng, được cho là nguồn gốc tạo ra từ trường của Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nếu một mẫu đá có cấu trúc hạt thô, các tinh thể khoáng vật lớn và rõ nét, được tìm thấy sâu trong lòng đất. Dựa vào đặc điểm này, loại đá đó có khả năng cao là đá macma gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Lớp vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển SiAl vì thành phần hóa học chủ yếu của nó là Silic (Si) và Nhôm (Al). Điều này phản ánh đặc điểm gì về vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong quá trình hình thành Trái Đất, giai đoạn nào sau đây là tiền đề quan trọng cho sự xuất hiện của thủy quyển và khí quyển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Lớp vỏ đại dương, mặc dù mỏng hơn nhiều so với vỏ lục địa, lại có mật độ vật chất trung bình cao hơn. Điều này chủ yếu là do vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu từ loại đá nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử bạn tìm thấy một lớp đá chứa nhiều hóa thạch của sinh vật biển cổ đại. Loại đá này có khả năng cao là loại đá gì và được hình thành trong môi trường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Lớp Manti trên cùng với vỏ Trái Đất tạo nên thạch quyển. Bên dưới thạch quyển là lớp quyển mềm (asthenosphere) thuộc Manti trên. Đặc điểm nào của quyển mềm cho phép các mảng thạch quyển dịch chuyển trên nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm khoáng vật và đá. Sự khác biệt cơ bản giữa khoáng vật và đá là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tầng badan là tầng đá phổ biến ở cả vỏ lục địa và vỏ đại dương, nhưng đặc biệt chiếm ưu thế ở vỏ đại dương. Đá badan được xếp vào loại đá gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong chu trình đá, quá trình nào sau đây biểu thị sự hình thành đá trầm tích từ đá macma có sẵn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vỏ Trái Đất lục địa dày nhất ở các khu vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhân trong của Trái Đất, mặc dù có nhiệt độ cực cao (lên tới 6000°C), nhưng lại tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chính dẫn đến trạng thái rắn này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 06

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giả sử bạn là một nhà địa vật lý nghiên cứu cấu trúc bên trong Trái Đất bằng cách phân tích sóng địa chấn. Khi sóng địa chấn truyền từ lớp Manti xuống đến ranh giới với Nhân ngoài, bạn quan sát thấy vận tốc của sóng S (sóng ngang) đột ngột giảm xuống bằng không, trong khi vận tốc sóng P (sóng dọc) giảm nhưng vẫn tồn tại. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng quan trọng nhất về đặc điểm vật lý nào của lớp Nhân ngoài?

  • A. Áp suất cực lớn.
  • B. Tồn tại ở trạng thái lỏng.
  • C. Thành phần chủ yếu là sắt và niken.
  • D. Nhiệt độ rất cao.

Câu 2: Vỏ Trái Đất là lớp ngoài cùng và mỏng nhất. Dựa vào sự khác biệt về độ dày và thành phần cấu tạo, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính. Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tầng đá giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

  • A. Vỏ lục địa chỉ có tầng đá trầm tích, vỏ đại dương có tầng bazan và granit.
  • B. Vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương và có đủ ba tầng đá (trầm tích, granit, bazan), vỏ đại dương chỉ có tầng bazan.
  • C. Vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương và có đủ ba tầng đá (trầm tích, granit, bazan), vỏ đại dương chỉ có tầng trầm tích và bazan, thiếu tầng granit.
  • D. Vỏ lục địa có tầng granit rất dày, vỏ đại dương có tầng bazan rất dày.

Câu 3: Các khoáng vật là vật liệu cấu tạo nên đá. Một khoáng vật được định nghĩa là chất rắn vô cơ, hình thành tự nhiên, có thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể xác định. Dựa vào định nghĩa này, hãy xác định chất nào dưới đây không được coi là khoáng vật?

  • A. Nước đá (ở trạng thái rắn trong tự nhiên).
  • B. Kim cương (carbon nguyên chất, cấu trúc tinh thể xác định).
  • C. Thạch anh (SiO₂).
  • D. Muối mỏ (NaCl).

Câu 4: Quy trình nào dưới đây mô tả chính xác sự hình thành của đá biến chất?

  • A. Sự nguội đi và kết tinh của magma hoặc dung nham.
  • B. Sự lắng đọng, nén chặt và gắn kết các vật liệu vụn.
  • C. Sự phong hóa, xói mòn và vận chuyển vật liệu vụn.
  • D. Sự biến đổi về cấu trúc và thành phần khoáng vật của đá có sẵn do nhiệt độ và áp suất cao mà không bị nóng chảy hoàn toàn.

Câu 5: Chu trình đá là một khái niệm quan trọng trong địa chất, mô tả sự biến đổi liên tục giữa ba loại đá chính. Nếu một khối đá magma bị đẩy lên bề mặt Trái Đất, trải qua quá trình phong hóa và xói mòn, sau đó vật liệu vụn được vận chuyển và lắng đọng ở đáy biển, cuối cùng bị nén chặt và gắn kết lại. Loại đá mới được hình thành ở đáy biển trong quá trình này là gì?

  • A. Đá magma phun trào.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá magma xâm nhập.

Câu 6: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có những đặc điểm nổi bật nào khiến nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các dạng địa hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Dày hơn, thành phần khoáng vật đa dạng hơn và có tỷ trọng nhẹ hơn.
  • B. Mỏng hơn, thành phần chủ yếu là bazan và tỷ trọng nặng hơn.
  • C. Dày hơn, thành phần khoáng vật đồng nhất và tỷ trọng nặng hơn.
  • D. Mỏng hơn, thành phần khoáng vật đa dạng hơn và có tỷ trọng nhẹ hơn.

Câu 7: Lớp Manti được chia thành Manti trên và Manti dưới. Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về lớp Manti?

  • A. Chiếm phần lớn thể tích và khối lượng của Trái Đất.
  • B. Nhiệt độ và áp suất tăng dần theo chiều sâu.
  • C. Toàn bộ vật chất trong lớp Manti đều ở trạng thái lỏng.
  • D. Manti trên có phần quánh dẻo, là bộ phận của quyển mềm (asthenosphere).

Câu 8: Thạch quyển bao gồm vỏ Trái Đất và phần cứng nhất phía trên của lớp Manti. Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc và động lực của thạch quyển lại đặc biệt quan trọng đối với ngành địa lý và các ngành khoa học Trái Đất khác?

  • A. Vì thạch quyển là nơi duy nhất chứa nước dưới đất.
  • B. Vì thạch quyển quyết định hoàn toàn khí hậu của Trái Đất.
  • C. Vì thạch quyển chỉ bao gồm các loại đá quý hiếm.
  • D. Vì thạch quyển là lớp ngoài cùng rắn chắc, là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng địa chất bề mặt và là nền tảng cho sự sống.

Câu 9: Đá magma (hay đá lửa) được hình thành từ sự nguội đi và kết tinh của magma hoặc dung nham. Dựa vào nơi magma/dung nham nguội đi, đá magma được chia thành hai loại chính là đá magma xâm nhập và đá magma phun trào. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

  • A. Đá xâm nhập nguội đi chậm dưới sâu, tạo tinh thể lớn; đá phun trào nguội đi nhanh trên bề mặt, tạo tinh thể nhỏ hoặc vô định hình.
  • B. Đá xâm nhập chỉ có ở vỏ lục địa; đá phun trào chỉ có ở vỏ đại dương.
  • C. Đá xâm nhập được tạo ra từ dung nham; đá phun trào được tạo ra từ magma.
  • D. Đá xâm nhập luôn có màu sáng; đá phun trào luôn có màu tối.

Câu 10: Đá trầm tích được hình thành từ sự tích tụ và gắn kết các vật liệu vụn (từ đá cũ bị phong hóa, xói mòn), vật liệu hữu cơ hoặc kết tủa hóa học. Đặc điểm nào dưới đây là sai khi mô tả về đá trầm tích?

  • A. Thường có cấu tạo phân lớp rõ rệt.
  • B. Có thể chứa hóa thạch của sinh vật cổ.
  • C. Hình thành chủ yếu do áp suất và nhiệt độ cao làm biến đổi đá cũ.
  • D. Chiếm diện tích lớn trên bề mặt vỏ Trái Đất, đặc biệt ở các vùng trũng.

Câu 11: Trong chu trình đá, một khối đá trầm tích nằm sâu dưới vỏ Trái Đất chịu tác động của nhiệt độ và áp suất cực lớn từ các quá trình địa chất bên trong. Kết quả là cấu trúc và thành phần khoáng vật của nó bị thay đổi đáng kể, tạo thành một loại đá mới. Loại đá mới này thuộc nhóm nào?

  • A. Đá magma xâm nhập.
  • B. Đá magma phun trào.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Vẫn là đá trầm tích nhưng bị nén chặt hơn.

Câu 12: Quan sát một mẫu đá có các tinh thể khoáng vật lớn, có thể nhìn rõ bằng mắt thường, phân bố đều đặn trong toàn bộ khối đá. Mẫu đá này rất có thể thuộc loại đá magma nào và được hình thành ở đâu?

  • A. Đá magma xâm nhập, hình thành dưới sâu trong vỏ Trái Đất.
  • B. Đá magma phun trào, hình thành trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Đá trầm tích, hình thành do lắng đọng vật liệu vụn.
  • D. Đá biến chất, hình thành do nhiệt độ và áp suất cao.

Câu 13: Nếu một khối đá biến chất bị chôn vùi sâu hơn nữa trong lòng đất, nhiệt độ và áp suất tiếp tục tăng lên đến mức nó bị nóng chảy hoàn toàn, tạo thành magma. Khi magma này nguội đi và kết tinh, nó sẽ tạo ra loại đá mới nào?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá magma.
  • C. Vẫn là đá biến chất.
  • D. Đá phong hóa.

Câu 14: Dựa vào thành phần hóa học chủ yếu, vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển SiAl, trong khi lớp đá bazan bên dưới được gọi là quyển Sima. Sự khác biệt này phản ánh điều gì về thành phần vật chất của vỏ Trái Đất?

  • A. Vỏ Trái Đất giàu Silic và Nhôm, lớp bazan giàu Silic và Kali.
  • B. Vỏ Trái Đất giàu Sắt và Nhôm, lớp bazan giàu Sắt và Magiê.
  • C. Vỏ Trái Đất giàu Silic và Sắt, lớp bazan giàu Silic và Nhôm.
  • D. Vỏ Trái Đất (đặc biệt là tầng granit) giàu Silic và Nhôm, lớp bazan (Sima) giàu Silic và Magiê.

Câu 15: Lớp nào của Trái Đất có nhiệt độ và áp suất cực kỳ cao, vật chất tồn tại ở trạng thái rắn nhưng vẫn có khả năng biến dạng dẻo trong thời gian dài, tạo điều kiện cho sự dịch chuyển của các mảng thạch quyển?

  • A. Nhân trong.
  • B. Nhân ngoài.
  • C. Phần trên của lớp Manti (quyển mềm).
  • D. Vỏ Trái Đất.

Câu 16: Khoáng vật và đá khác nhau ở điểm cơ bản nào?

  • A. Khoáng vật là thành phần cấu tạo cơ bản có thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể xác định; đá là tập hợp của một hoặc nhiều loại khoáng vật.
  • B. Khoáng vật luôn tồn tại ở dạng tinh thể; đá luôn tồn tại ở dạng vô định hình.
  • C. Khoáng vật chỉ có trong đá magma; đá có trong mọi lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Khoáng vật là vật liệu hữu cơ; đá là vật liệu vô cơ.

Câu 17: Giả sử bạn tìm thấy một mẫu đá có cấu trúc phân lớp rõ ràng, xen kẽ là các lớp cát, sét và một vài vỏ sò nhỏ. Dựa vào đặc điểm này, bạn có thể kết luận mẫu đá này thuộc loại nào và được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

  • A. Đá magma phun trào, hình thành do nguội nhanh của dung nham.
  • B. Đá trầm tích, hình thành do lắng đọng và gắn kết vật liệu vụn và hữu cơ.
  • C. Đá biến chất, hình thành do tác động của nhiệt và áp suất.
  • D. Đá magma xâm nhập, hình thành do nguội chậm dưới sâu.

Câu 18: Quá trình phong hóa và xói mòn làm phá hủy đá gốc, tạo ra các vật liệu vụn. Các vật liệu vụn này sau đó được vận chuyển bởi nước, gió, băng hà và lắng đọng ở các vùng trũng như lòng sông, hồ, biển. Quá trình này là giai đoạn đầu tiên và thiết yếu để hình thành loại đá nào?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá magma.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 19: Ranh giới địa chất quan trọng ngăn cách vỏ Trái Đất với lớp Manti bên dưới, nơi vận tốc sóng địa chấn tăng đột ngột, được đặt tên là gì?

  • A. Ranh giới Gutenberg.
  • B. Mặt Conrad.
  • C. Ranh giới Lehmann.
  • D. Mặt Mô-hô (Mohorovičić discontinuity).

Câu 20: So sánh Nhân ngoài và Nhân trong của Trái Đất, điểm khác biệt cơ bản nhất về trạng thái vật chất là gì?

  • A. Nhân ngoài lỏng, Nhân trong khí.
  • B. Nhân ngoài lỏng, Nhân trong rắn.
  • C. Nhân ngoài rắn, Nhân trong lỏng.
  • D. Cả hai đều ở trạng thái lỏng quánh dẻo.

Câu 21: Quá trình nào sau đây không phải là một phần của chu trình đá?

  • A. Sự nóng chảy của đá để tạo thành magma.
  • B. Sự phong hóa và xói mòn đá trên bề mặt.
  • C. Sự quang hợp của thực vật để tạo ra vật chất hữu cơ.
  • D. Sự biến đổi của đá dưới tác động của nhiệt và áp suất cao.

Câu 22: Tại sao các nhà địa chất lại sử dụng phương pháp phân tích sóng địa chấn để nghiên cứu cấu trúc bên trong Trái Đất, thay vì chỉ dựa vào các mũi khoan sâu?

  • A. Sóng địa chấn có thể truyền sâu vào bên trong Trái Đất và thay đổi vận tốc/hướng đi khi gặp các lớp vật chất có đặc tính khác nhau, cung cấp thông tin về cấu trúc sâu mà mũi khoan không thể đạt tới.
  • B. Mũi khoan sâu chỉ có thể lấy mẫu đá ở bề mặt, không cung cấp thông tin về cấu trúc bên trong.
  • C. Sóng địa chấn chỉ đo được nhiệt độ bên trong Trái Đất.
  • D. Mũi khoan sâu quá đắt đỏ và khó thực hiện.

Câu 23: Thành phần hóa học chủ yếu của Nhân Trái Đất (cả Nhân ngoài và Nhân trong) là gì?

  • A. Silic và Nhôm.
  • B. Silic và Magiê.
  • C. Sắt và Niken.
  • D. Oxy và Silic.

Câu 24: Lớp nào của Trái Đất là bộ phận cấu thành nên thạch quyển và có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các dạng địa hình, tích lũy tài nguyên khoáng sản?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Lớp Manti.
  • C. Nhân Trái Đất.
  • D. Quyển mềm.

Câu 25: Các loại đá magma xâm nhập thường có cấu tạo hạt lớn, thô. Điều này giải thích tại sao?

  • A. Chúng được hình thành từ dung nham trên bề mặt.
  • B. Chúng chứa nhiều vật liệu hữu cơ.
  • C. Chúng được tạo ra dưới áp suất rất thấp.
  • D. Magma nguội đi rất chậm dưới sâu, cho phép các tinh thể khoáng vật có đủ thời gian để phát triển lớn.

Câu 26: So sánh đá granit (đá magma xâm nhập, chủ yếu ở vỏ lục địa) và đá bazan (đá magma phun trào, chủ yếu ở vỏ đại dương), điểm khác biệt nào sau đây là sai?

  • A. Granit có tỷ trọng nhẹ hơn bazan.
  • B. Granit có màu sáng hơn bazan.
  • C. Granit hình thành do nguội nhanh trên bề mặt, bazan hình thành do nguội chậm dưới sâu.
  • D. Granit giàu Silic và Nhôm, bazan giàu Silic và Magiê.

Câu 27: Sự hình thành của Trái Đất được cho là bắt nguồn từ sự tích tụ vật chất trong tinh vân mặt trời nguyên thủy. Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra cấu trúc phân lớp (nhân, manti, vỏ) của Trái Đất?

  • A. Sự phong hóa và xói mòn.
  • B. Sự phân dị trọng lực (các vật liệu nặng chìm vào trong, vật liệu nhẹ nổi lên trên) trong giai đoạn nóng chảy ban đầu.
  • C. Sự lắng đọng của vật liệu vụn.
  • D. Quá trình biến chất dưới tác động của áp suất.

Câu 28: Vật liệu cấu tạo nên lớp Manti chủ yếu là các khoáng vật silicat giàu sắt và magie. Điều này giải thích tại sao lớp Manti có đặc điểm nào?

  • A. Có tỷ trọng lớn hơn vỏ Trái Đất nhưng nhỏ hơn Nhân Trái Đất.
  • B. Luôn ở trạng thái lỏng hoàn toàn.
  • C. Không dẫn nhiệt.
  • D. Chỉ tồn tại ở độ sâu rất nhỏ.

Câu 29: Quan sát một mẫu đá, bạn nhận thấy nó có các dải màu sắc hoặc tinh thể khoáng vật được sắp xếp song song hoặc có định hướng rõ rệt (cấu tạo phiến). Đặc điểm này là dấu hiệu đặc trưng của loại đá nào và quá trình hình thành của nó?

  • A. Đá magma xâm nhập, nguội chậm dưới sâu.
  • B. Đá trầm tích, lắng đọng và nén chặt vật liệu vụn.
  • C. Đá biến chất, biến đổi dưới nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Đá magma phun trào, nguội nhanh trên bề mặt.

Câu 30: Lớp Nhân trong của Trái Đất, mặc dù có nhiệt độ cực cao (khoảng 5200°C), nhưng vật chất vẫn tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Thành phần vật chất chỉ gồm các kim loại có điểm nóng chảy rất cao.
  • B. Áp suất ở độ sâu này cực kỳ lớn, ngăn cản vật chất chuyển sang trạng thái lỏng.
  • C. Không có sự lưu thông nhiệt bên trong lớp này.
  • D. Sự hiện diện của các nguyên tố phóng xạ giữ cho vật chất ở trạng thái rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Giả sử bạn là một nhà địa vật lý nghiên cứu cấu trúc bên trong Trái Đất bằng cách phân tích sóng địa chấn. Khi sóng địa chấn truyền từ lớp Manti xuống đến ranh giới với Nhân ngoài, bạn quan sát thấy vận tốc của sóng S (sóng ngang) đột ngột giảm xuống bằng không, trong khi vận tốc sóng P (sóng dọc) giảm nhưng vẫn tồn tại. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng quan trọng nhất về đặc điểm vật lý nào của lớp Nhân ngoài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Vỏ Trái Đất là lớp ngoài cùng và mỏng nhất. Dựa vào sự khác biệt về độ dày và thành phần cấu tạo, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính. Hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu trúc tầng đá giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Các khoáng vật là vật liệu cấu tạo nên đá. Một khoáng vật được định nghĩa là chất rắn vô cơ, hình thành tự nhiên, có thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể xác định. Dựa vào định nghĩa này, hãy xác định chất nào dưới đây *không* được coi là khoáng vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quy trình nào dưới đây mô tả chính xác sự hình thành của đá biến chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chu trình đá là một khái niệm quan trọng trong địa chất, mô tả sự biến đổi liên tục giữa ba loại đá chính. Nếu một khối đá magma bị đẩy lên bề mặt Trái Đất, trải qua quá trình phong hóa và xói mòn, sau đó vật liệu vụn được vận chuyển và lắng đọng ở đáy biển, cuối cùng bị nén chặt và gắn kết lại. Loại đá mới được hình thành ở đáy biển trong quá trình này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có những đặc điểm nổi bật nào khiến nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các dạng địa hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Lớp Manti được chia thành Manti trên và Manti dưới. Đặc điểm nào dưới đây là *sai* khi nói về lớp Manti?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thạch quyển bao gồm vỏ Trái Đất và phần cứng nhất phía trên của lớp Manti. Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc và động lực của thạch quyển lại đặc biệt quan trọng đối với ngành địa lý và các ngành khoa học Trái Đất khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đá magma (hay đá lửa) được hình thành từ sự nguội đi và kết tinh của magma hoặc dung nham. Dựa vào nơi magma/dung nham nguội đi, đá magma được chia thành hai loại chính là đá magma xâm nhập và đá magma phun trào. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đá trầm tích được hình thành từ sự tích tụ và gắn kết các vật liệu vụn (từ đá cũ bị phong hóa, xói mòn), vật liệu hữu cơ hoặc kết tủa hóa học. Đặc điểm nào dưới đây là *sai* khi mô tả về đá trầm tích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong chu trình đá, một khối đá trầm tích nằm sâu dưới vỏ Trái Đất chịu tác động của nhiệt độ và áp suất cực lớn từ các quá trình địa chất bên trong. Kết quả là cấu trúc và thành phần khoáng vật của nó bị thay đổi đáng kể, tạo thành một loại đá mới. Loại đá mới này thuộc nhóm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quan sát một mẫu đá có các tinh thể khoáng vật lớn, có thể nhìn rõ bằng mắt thường, phân bố đều đặn trong toàn bộ khối đá. Mẫu đá này rất có thể thuộc loại đá magma nào và được hình thành ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nếu một khối đá biến chất bị chôn vùi sâu hơn nữa trong lòng đất, nhiệt độ và áp suất tiếp tục tăng lên đến mức nó bị nóng chảy hoàn toàn, tạo thành magma. Khi magma này nguội đi và kết tinh, nó sẽ tạo ra loại đá mới nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dựa vào thành phần hóa học chủ yếu, vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển SiAl, trong khi lớp đá bazan bên dưới được gọi là quyển Sima. Sự khác biệt này phản ánh điều gì về thành phần vật chất của vỏ Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Lớp nào của Trái Đất có nhiệt độ và áp suất cực kỳ cao, vật chất tồn tại ở trạng thái rắn nhưng vẫn có khả năng biến dạng dẻo trong thời gian dài, tạo điều kiện cho sự dịch chuyển của các mảng thạch quyển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khoáng vật và đá khác nhau ở điểm cơ bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Giả sử bạn tìm thấy một mẫu đá có cấu trúc phân lớp rõ ràng, xen kẽ là các lớp cát, sét và một vài vỏ sò nhỏ. Dựa vào đặc điểm này, bạn có thể kết luận mẫu đá này thuộc loại nào và được hình thành chủ yếu do quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Quá trình phong hóa và xói mòn làm phá hủy đá gốc, tạo ra các vật liệu vụn. Các vật liệu vụn này sau đó được vận chuyển bởi nước, gió, băng hà và lắng đọng ở các vùng trũng như lòng sông, hồ, biển. Quá trình này là giai đoạn đầu tiên và thiết yếu để hình thành loại đá nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ranh giới địa chất quan trọng ngăn cách vỏ Trái Đất với lớp Manti bên dưới, nơi vận tốc sóng địa chấn tăng đột ngột, được đặt tên là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh Nhân ngoài và Nhân trong của Trái Đất, điểm khác biệt cơ bản nhất về trạng thái vật chất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Quá trình nào sau đây *không* phải là một phần của chu trình đá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao các nhà địa chất lại sử dụng phương pháp phân tích sóng địa chấn để nghiên cứu cấu trúc bên trong Trái Đất, thay vì chỉ dựa vào các mũi khoan sâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Thành phần hóa học chủ yếu của Nhân Trái Đất (cả Nhân ngoài và Nhân trong) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Lớp nào của Trái Đất là bộ phận cấu thành nên thạch quyển và có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các dạng địa hình, tích lũy tài nguyên khoáng sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Các loại đá magma xâm nhập thường có cấu tạo hạt lớn, thô. Điều này giải thích tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So sánh đá granit (đá magma xâm nhập, chủ yếu ở vỏ lục địa) và đá bazan (đá magma phun trào, chủ yếu ở vỏ đại dương), điểm khác biệt nào sau đây là *sai*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sự hình thành của Trái Đất được cho là bắt nguồn từ sự tích tụ vật chất trong tinh vân mặt trời nguyên thủy. Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra cấu trúc phân lớp (nhân, manti, vỏ) của Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vật liệu cấu tạo nên lớp Manti chủ yếu là các khoáng vật silicat giàu sắt và magie. Điều này giải thích tại sao lớp Manti có đặc điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Quan sát một mẫu đá, bạn nhận thấy nó có các dải màu sắc hoặc tinh thể khoáng vật được sắp xếp song song hoặc có định hướng rõ rệt (cấu tạo phiến). Đặc điểm này là dấu hiệu đặc trưng của loại đá nào và quá trình hình thành của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Lớp Nhân trong của Trái Đất, mặc dù có nhiệt độ cực cao (khoảng 5200°C), nhưng vật chất vẫn tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chính là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 07

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình hình thành Trái Đất được các nhà khoa học hiện đại giải thích chủ yếu dựa trên thuyết nào?

  • A. Thuyết kiến tạo mảng
  • B. Thuyết địa tâm
  • C. Thuyết Tinh vân
  • D. Thuyết Big Bang

Câu 2: Các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất, xét theo thứ tự từ ngoài vào trong, bao gồm:

  • A. Nhân, Manti, Vỏ Trái Đất
  • B. Vỏ Trái Đất, Manti, Nhân
  • C. Manti, Vỏ Trái Đất, Nhân
  • D. Vỏ Trái Đất, Nhân, Manti

Câu 3: Lớp Manti trên và lớp Manti dưới của Trái Đất có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về trạng thái vật chất?

  • A. Manti trên rắn, Manti dưới lỏng
  • B. Manti trên lỏng, Manti dưới rắn
  • C. Manti trên quánh dẻo, Manti dưới lỏng
  • D. Manti trên quánh dẻo, Manti dưới rắn chắc

Câu 4: Mặc dù nhiệt độ ở nhân trong Trái Đất rất cao, nhưng vật chất ở đây lại tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Áp suất cực lớn của các lớp phủ bên ngoài
  • B. Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng
  • C. Sự hiện diện của các đồng vị phóng xạ
  • D. Quá trình đối lưu mạnh mẽ trong nhân

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu hiện đại và hiệu quả nhất giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cấu trúc sâu bên trong của Trái Đất là dựa vào:

  • A. Các mũi khoan sâu xuống vỏ Trái Đất
  • B. Quan sát các vụ phun trào núi lửa
  • C. Phân tích sự lan truyền của sóng địa chấn
  • D. Nghiên cứu thành phần hóa học của đá trên bề mặt

Câu 6: Lớp Nhân ngoài của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tồn tại ở trạng thái rắn chắc
  • B. Tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc quánh dẻo
  • C. Chỉ chứa các nguyên tố nhẹ như Silic và Nhôm
  • D. Có độ dày nhỏ nhất trong các lớp

Câu 7: Ranh giới ngăn cách giữa lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là:

  • A. Mặt Mô-hô
  • B. Mặt Gutenberg
  • C. Tầng đối lưu
  • D. Tầng bình lưu

Câu 8: Thạch quyển là bộ phận cứng ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo bởi:

  • A. Toàn bộ lớp Vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti
  • B. Lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti dưới
  • C. Toàn bộ lớp Vỏ Trái Đất và lớp Nhân ngoài
  • D. Toàn bộ lớp Vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti

Câu 9: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nổi bật nào về độ dày?

  • A. Mỏng hơn đáng kể
  • B. Dày hơn đáng kể
  • C. Có độ dày tương đương
  • D. Độ dày thay đổi thất thường hơn

Câu 10: Vỏ lục địa điển hình được cấu tạo bởi ba tầng đá chính theo thứ tự từ trên xuống là:

  • A. Granit, Trầm tích, Badan
  • B. Trầm tích, Granit, Badan
  • C. Badan, Granit, Trầm tích
  • D. Trầm tích, Badan, Granit

Câu 11: Lớp vỏ đại dương khác biệt cơ bản với lớp vỏ lục địa ở điểm nào về cấu tạo tầng đá?

  • A. Hoàn toàn không có tầng đá trầm tích
  • B. Tầng đá badan rất mỏng hoặc không có
  • C. Thiếu vắng tầng đá granit điển hình
  • D. Chỉ có duy nhất một tầng đá

Câu 12: Khái niệm "quyển Sial" thường được dùng để chỉ lớp vỏ lục địa, điều này xuất phát từ sự phong phú của hai nguyên tố hóa học chính là:

  • A. Sắt (Fe) và Niken (Ni)
  • B. Sắt (Fe) và Magiê (Mg)
  • C. Silic (Si) và Magiê (Mg)
  • D. Silic (Si) và Nhôm (Al)

Câu 13: Đơn vị cấu tạo cơ bản của các loại đá là:

  • A. Nguyên tử
  • B. Khoáng vật
  • C. Phân tử
  • D. Hóa chất

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là một tính chất vật lý quan trọng được sử dụng để phân biệt các loại khoáng vật?

  • A. Độ cứng (theo thang Mohs)
  • B. Độ ẩm
  • C. Khả năng dẫn điện
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 15: Loại đá được hình thành trực tiếp từ sự nguội đi và đông đặc của vật chất nóng chảy (magma hoặc lava) được gọi là:

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá biến chất
  • C. Đá macma (hay đá hỏa sinh)
  • D. Đá phiến

Câu 16: Đá trầm tích được hình thành thông qua quá trình nào sau đây?

  • A. Nguội lạnh của magma sâu trong lòng đất
  • B. Biến đổi do nhiệt độ và áp suất cao
  • C. Sự kết tinh của khoáng vật từ dung dịch nước nóng
  • D. Tích tụ, nén chặt và gắn kết các vật liệu vụn bở hoặc hữu cơ

Câu 17: Khi đá macma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động mạnh mẽ của nhiệt độ và áp suất cao, chúng có thể biến đổi thành:

  • A. Đá macma xâm nhập
  • B. Đá biến chất
  • C. Đá trầm tích vụn cơ học
  • D. Khoáng vật mới

Câu 18: Basalt là loại đá macma phun trào, có cấu tạo hạt mịn do nguội lạnh nhanh trên bề mặt. Nó là thành phần chủ yếu cấu tạo nên:

  • A. Vỏ đại dương
  • B. Vỏ lục địa
  • C. Nhân Trái Đất
  • D. Lớp Manti dưới

Câu 19: Đá vôi (limestone) là một ví dụ điển hình của loại đá nào, thường chứa hóa thạch và được hình thành từ vật liệu hữu cơ hoặc lắng đọng hóa học?

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá macma
  • C. Đá biến chất
  • D. Khoáng vật

Câu 20: Đá marble (đá cẩm thạch) là một loại đá biến chất được hình thành từ quá trình biến đổi của đá vôi dưới tác động của nhiệt và áp suất. Đặc điểm nhận dạng phổ biến của đá marble là:

  • A. Có nhiều lớp mỏng tách biệt rõ ràng
  • B. Cấu tạo hạt kết tinh rõ ràng, thường có vân màu sắc
  • C. Chứa nhiều hóa thạch nguyên vẹn
  • D. Rất nhẹ và xốp

Câu 21: Chu trình tạo đá (Rock Cycle) mô tả quá trình liên tục biến đổi giữa ba loại đá chính. Quá trình nào sau đây là một phần của chu trình đó?

  • A. Đá trầm tích tan chảy thành magma
  • B. Đá biến chất bị phong hóa và xói mòn thành khoáng vật
  • C. Magma biến đổi trực tiếp thành đá trầm tích
  • D. Đá macma bị phong hóa và xói mòn thành vật liệu vụn bở

Câu 22: Trong chu trình tạo đá, nếu đá trầm tích bị chôn vùi sâu và chịu nhiệt, áp suất cao, nó sẽ biến đổi thành đá biến chất. Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng đủ cao, đá biến chất này có thể:

  • A. Tan chảy tạo thành magma, sau đó nguội đi thành đá macma
  • B. Phân rã thành các khoáng vật riêng lẻ
  • C. Biến thành đá trầm tích vụn cơ học
  • D. Thăng hoa trực tiếp thành khí

Câu 23: Đặc điểm cấu tạo nào của đá trầm tích giúp các nhà khoa học nghiên cứu về lịch sử địa chất và môi trường cổ?

  • A. Cấu tạo tinh thể lớn, đồng nhất
  • B. Có độ cứng rất cao
  • C. Thường có cấu tạo phân lớp và chứa hóa thạch
  • D. Chủ yếu được cấu tạo từ khoáng vật silicat

Câu 24: Sự khác biệt về kích thước hạt (tinh thể) giữa đá macma xâm nhập (intrusive) và đá macma phun trào (extrusive) chủ yếu là do:

  • A. Thành phần hóa học của magma/lava
  • B. Tốc độ nguội lạnh của magma/lava
  • C. Áp suất khi hình thành đá
  • D. Vị trí địa lý nơi đá hình thành

Câu 25: Lớp vỏ Trái Đất, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích và khối lượng của Trái Đất, nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là:

  • A. Nguồn gốc chủ yếu của nhiệt năng bên trong Trái Đất
  • B. Lớp duy nhất có trạng thái vật chất lỏng
  • C. Nơi duy nhất xảy ra các hiện tượng địa chấn
  • D. Lớp tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyển, sinh quyển và là nơi tồn tại của con người

Câu 26: Khoáng vật là vật chất tự nhiên, vô cơ, đồng nhất về thành phần hóa học và có cấu trúc tinh thể xác định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khoáng vật?

  • A. Đồng nhất về thành phần hóa học
  • B. Có cấu trúc tinh thể xác định
  • C. Luôn tồn tại ở trạng thái rắn
  • D. Hình thành từ các quá trình địa chất tự nhiên

Câu 27: Quá trình phong hóa, xói mòn và vận chuyển vật liệu là các giai đoạn đầu tiên dẫn đến sự hình thành của loại đá nào?

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá macma phun trào
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá macma xâm nhập

Câu 28: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được cho là có mật độ vật chất lớn nhất?

  • A. Vỏ Trái Đất
  • B. Lớp Manti trên
  • C. Lớp Manti dưới
  • D. Nhân trong

Câu 29: Hầu hết các khoáng vật tạo đá trong vỏ Trái Đất thuộc nhóm nào sau đây, dựa trên thành phần hóa học chính?

  • A. Silicat
  • B. Carbonat
  • C. Sulfat
  • D. Oxide

Câu 30: Mặt Mô-hô, ranh giới giữa vỏ Trái Đất và Manti, thường nằm ở độ sâu trung bình khoảng 5-10 km dưới đáy đại dương và 30-70 km dưới các lục địa. Điều này cho thấy:

  • A. Lớp Manti dưới lục địa dày hơn dưới đại dương.
  • B. Lớp vỏ lục địa dày hơn đáng kể so với lớp vỏ đại dương.
  • C. Áp suất dưới đại dương lớn hơn dưới lục địa.
  • D. Nhiệt độ tại Mặt Mô-hô dưới đại dương thấp hơn dưới lục địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình hình thành Trái Đất được các nhà khoa học hiện đại giải thích chủ yếu dựa trên thuyết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất, xét theo thứ tự từ ngoài vào trong, bao gồm:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Lớp Manti trên và lớp Manti dưới của Trái Đất có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về trạng thái vật chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Mặc dù nhiệt độ ở nhân trong Trái Đất rất cao, nhưng vật chất ở đây lại tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu hiện đại và hiệu quả nhất giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cấu trúc sâu bên trong của Trái Đất là dựa vào:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Lớp Nhân ngoài của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ranh giới ngăn cách giữa lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thạch quyển là bộ phận cứng ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo bởi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nổi bật nào về độ dày?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vỏ lục địa điển hình được cấu tạo bởi ba tầng đá chính theo thứ tự từ trên xuống là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lớp vỏ đại dương khác biệt cơ bản với lớp vỏ lục địa ở điểm nào về cấu tạo tầng đá?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khái niệm 'quyển Sial' thường được dùng để chỉ lớp vỏ lục địa, điều này xuất phát từ sự phong phú của hai nguyên tố hóa học chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đơn vị cấu tạo cơ bản của các loại đá là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là một tính chất vật lý quan trọng được sử dụng để phân biệt các loại khoáng vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Loại đá được hình thành trực tiếp từ sự nguội đi và đông đặc của vật chất nóng chảy (magma hoặc lava) được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đá trầm tích được hình thành thông qua quá trình nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đá macma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động mạnh mẽ của nhiệt độ và áp suất cao, chúng có thể biến đổi thành:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Basalt là loại đá macma phun trào, có cấu tạo hạt mịn do nguội lạnh nhanh trên bề mặt. Nó là thành phần chủ yếu cấu tạo nên:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đá vôi (limestone) là một ví dụ điển hình của loại đá nào, thường chứa hóa thạch và được hình thành từ vật liệu hữu cơ hoặc lắng đọng hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đá marble (đá cẩm thạch) là một loại đá biến chất được hình thành từ quá trình biến đổi của đá vôi dưới tác động của nhiệt và áp suất. Đặc điểm nhận dạng phổ biến của đá marble là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chu trình tạo đá (Rock Cycle) mô tả quá trình liên tục biến đổi giữa ba loại đá chính. Quá trình nào sau đây là một phần của chu trình đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong chu trình tạo đá, nếu đá trầm tích bị chôn vùi sâu và chịu nhiệt, áp suất cao, nó sẽ biến đổi thành đá biến chất. Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng đủ cao, đá biến chất này có thể:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đặc điểm cấu tạo nào của đá trầm tích giúp các nhà khoa học nghiên cứu về lịch sử địa chất và môi trường cổ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự khác biệt về kích thước hạt (tinh thể) giữa đá macma xâm nhập (intrusive) và đá macma phun trào (extrusive) chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Lớp vỏ Trái Đất, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích và khối lượng của Trái Đất, nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khoáng vật là vật chất tự nhiên, vô cơ, đồng nhất về thành phần hóa học và có cấu trúc tinh thể xác định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khoáng vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Quá trình phong hóa, xói mòn và vận chuyển vật liệu là các giai đoạn đầu tiên dẫn đến sự hình thành của loại đá nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được cho là có mật độ vật chất lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hầu hết các khoáng vật tạo đá trong vỏ Trái Đất thuộc nhóm nào sau đây, dựa trên thành phần hóa học chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mặt Mô-hô, ranh giới giữa vỏ Trái Đất và Manti, thường nằm ở độ sâu trung bình khoảng 5-10 km dưới đáy đại dương và 30-70 km dưới các lục địa. Điều này cho thấy:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 08

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình hình thành Trái Đất được các nhà khoa học hiện đại giải thích chủ yếu dựa trên thuyết nào?

  • A. Thuyết kiến tạo mảng
  • B. Thuyết địa tâm
  • C. Thuyết Tinh vân
  • D. Thuyết Big Bang

Câu 2: Các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất, xét theo thứ tự từ ngoài vào trong, bao gồm:

  • A. Nhân, Manti, Vỏ Trái Đất
  • B. Vỏ Trái Đất, Manti, Nhân
  • C. Manti, Vỏ Trái Đất, Nhân
  • D. Vỏ Trái Đất, Nhân, Manti

Câu 3: Lớp Manti trên và lớp Manti dưới của Trái Đất có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về trạng thái vật chất?

  • A. Manti trên rắn, Manti dưới lỏng
  • B. Manti trên lỏng, Manti dưới rắn
  • C. Manti trên quánh dẻo, Manti dưới lỏng
  • D. Manti trên quánh dẻo, Manti dưới rắn chắc

Câu 4: Mặc dù nhiệt độ ở nhân trong Trái Đất rất cao, nhưng vật chất ở đây lại tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Áp suất cực lớn của các lớp phủ bên ngoài
  • B. Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng
  • C. Sự hiện diện của các đồng vị phóng xạ
  • D. Quá trình đối lưu mạnh mẽ trong nhân

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu hiện đại và hiệu quả nhất giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cấu trúc sâu bên trong của Trái Đất là dựa vào:

  • A. Các mũi khoan sâu xuống vỏ Trái Đất
  • B. Quan sát các vụ phun trào núi lửa
  • C. Phân tích sự lan truyền của sóng địa chấn
  • D. Nghiên cứu thành phần hóa học của đá trên bề mặt

Câu 6: Lớp Nhân ngoài của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tồn tại ở trạng thái rắn chắc
  • B. Tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc quánh dẻo
  • C. Chỉ chứa các nguyên tố nhẹ như Silic và Nhôm
  • D. Có độ dày nhỏ nhất trong các lớp

Câu 7: Ranh giới ngăn cách giữa lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là:

  • A. Mặt Mô-hô
  • B. Mặt Gutenberg
  • C. Tầng đối lưu
  • D. Tầng bình lưu

Câu 8: Thạch quyển là bộ phận cứng ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo bởi:

  • A. Toàn bộ lớp Vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti
  • B. Lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti dưới
  • C. Toàn bộ lớp Vỏ Trái Đất và lớp Nhân ngoài
  • D. Toàn bộ lớp Vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti

Câu 9: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nổi bật nào về độ dày?

  • A. Mỏng hơn đáng kể
  • B. Dày hơn đáng kể
  • C. Có độ dày tương đương
  • D. Độ dày thay đổi thất thường hơn

Câu 10: Vỏ lục địa điển hình được cấu tạo bởi ba tầng đá chính theo thứ tự từ trên xuống là:

  • A. Granit, Trầm tích, Badan
  • B. Trầm tích, Granit, Badan
  • C. Badan, Granit, Trầm tích
  • D. Trầm tích, Badan, Granit

Câu 11: Lớp vỏ đại dương khác biệt cơ bản với lớp vỏ lục địa ở điểm nào về cấu tạo tầng đá?

  • A. Hoàn toàn không có tầng đá trầm tích
  • B. Tầng đá badan rất mỏng hoặc không có
  • C. Thiếu vắng tầng đá granit điển hình
  • D. Chỉ có duy nhất một tầng đá

Câu 12: Khái niệm "quyển Sial" thường được dùng để chỉ lớp vỏ lục địa, điều này xuất phát từ sự phong phú của hai nguyên tố hóa học chính là:

  • A. Sắt (Fe) và Niken (Ni)
  • B. Sắt (Fe) và Magiê (Mg)
  • C. Silic (Si) và Magiê (Mg)
  • D. Silic (Si) và Nhôm (Al)

Câu 13: Đơn vị cấu tạo cơ bản của các loại đá là:

  • A. Nguyên tử
  • B. Khoáng vật
  • C. Phân tử
  • D. Hóa chất

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là một tính chất vật lý quan trọng được sử dụng để phân biệt các loại khoáng vật?

  • A. Độ cứng (theo thang Mohs)
  • B. Độ ẩm
  • C. Khả năng dẫn điện
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 15: Loại đá được hình thành trực tiếp từ sự nguội đi và đông đặc của vật chất nóng chảy (magma hoặc lava) được gọi là:

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá biến chất
  • C. Đá macma (hay đá hỏa sinh)
  • D. Đá phiến

Câu 16: Đá trầm tích được hình thành thông qua quá trình nào sau đây?

  • A. Nguội lạnh của magma sâu trong lòng đất
  • B. Biến đổi do nhiệt độ và áp suất cao
  • C. Sự kết tinh của khoáng vật từ dung dịch nước nóng
  • D. Tích tụ, nén chặt và gắn kết các vật liệu vụn bở hoặc hữu cơ

Câu 17: Khi đá macma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động mạnh mẽ của nhiệt độ và áp suất cao, chúng có thể biến đổi thành:

  • A. Đá macma xâm nhập
  • B. Đá biến chất
  • C. Đá trầm tích vụn cơ học
  • D. Khoáng vật mới

Câu 18: Basalt là loại đá macma phun trào, có cấu tạo hạt mịn do nguội lạnh nhanh trên bề mặt. Nó là thành phần chủ yếu cấu tạo nên:

  • A. Vỏ đại dương
  • B. Vỏ lục địa
  • C. Nhân Trái Đất
  • D. Lớp Manti dưới

Câu 19: Đá vôi (limestone) là một ví dụ điển hình của loại đá nào, thường chứa hóa thạch và được hình thành từ vật liệu hữu cơ hoặc lắng đọng hóa học?

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá macma
  • C. Đá biến chất
  • D. Khoáng vật

Câu 20: Đá marble (đá cẩm thạch) là một loại đá biến chất được hình thành từ quá trình biến đổi của đá vôi dưới tác động của nhiệt và áp suất. Đặc điểm nhận dạng phổ biến của đá marble là:

  • A. Có nhiều lớp mỏng tách biệt rõ ràng
  • B. Cấu tạo hạt kết tinh rõ ràng, thường có vân màu sắc
  • C. Chứa nhiều hóa thạch nguyên vẹn
  • D. Rất nhẹ và xốp

Câu 21: Chu trình tạo đá (Rock Cycle) mô tả quá trình liên tục biến đổi giữa ba loại đá chính. Quá trình nào sau đây là một phần của chu trình đó?

  • A. Đá trầm tích tan chảy thành magma
  • B. Đá biến chất bị phong hóa và xói mòn thành khoáng vật
  • C. Magma biến đổi trực tiếp thành đá trầm tích
  • D. Đá macma bị phong hóa và xói mòn thành vật liệu vụn bở

Câu 22: Trong chu trình tạo đá, nếu đá trầm tích bị chôn vùi sâu và chịu nhiệt, áp suất cao, nó sẽ biến đổi thành đá biến chất. Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng đủ cao, đá biến chất này có thể:

  • A. Tan chảy tạo thành magma, sau đó nguội đi thành đá macma
  • B. Phân rã thành các khoáng vật riêng lẻ
  • C. Biến thành đá trầm tích vụn cơ học
  • D. Thăng hoa trực tiếp thành khí

Câu 23: Đặc điểm cấu tạo nào của đá trầm tích giúp các nhà khoa học nghiên cứu về lịch sử địa chất và môi trường cổ?

  • A. Cấu tạo tinh thể lớn, đồng nhất
  • B. Có độ cứng rất cao
  • C. Thường có cấu tạo phân lớp và chứa hóa thạch
  • D. Chủ yếu được cấu tạo từ khoáng vật silicat

Câu 24: Sự khác biệt về kích thước hạt (tinh thể) giữa đá macma xâm nhập (intrusive) và đá macma phun trào (extrusive) chủ yếu là do:

  • A. Thành phần hóa học của magma/lava
  • B. Tốc độ nguội lạnh của magma/lava
  • C. Áp suất khi hình thành đá
  • D. Vị trí địa lý nơi đá hình thành

Câu 25: Lớp vỏ Trái Đất, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích và khối lượng của Trái Đất, nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là:

  • A. Nguồn gốc chủ yếu của nhiệt năng bên trong Trái Đất
  • B. Lớp duy nhất có trạng thái vật chất lỏng
  • C. Nơi duy nhất xảy ra các hiện tượng địa chấn
  • D. Lớp tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyển, sinh quyển và là nơi tồn tại của con người

Câu 26: Khoáng vật là vật chất tự nhiên, vô cơ, đồng nhất về thành phần hóa học và có cấu trúc tinh thể xác định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khoáng vật?

  • A. Đồng nhất về thành phần hóa học
  • B. Có cấu trúc tinh thể xác định
  • C. Luôn tồn tại ở trạng thái rắn
  • D. Hình thành từ các quá trình địa chất tự nhiên

Câu 27: Quá trình phong hóa, xói mòn và vận chuyển vật liệu là các giai đoạn đầu tiên dẫn đến sự hình thành của loại đá nào?

  • A. Đá trầm tích
  • B. Đá macma phun trào
  • C. Đá biến chất
  • D. Đá macma xâm nhập

Câu 28: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được cho là có mật độ vật chất lớn nhất?

  • A. Vỏ Trái Đất
  • B. Lớp Manti trên
  • C. Lớp Manti dưới
  • D. Nhân trong

Câu 29: Hầu hết các khoáng vật tạo đá trong vỏ Trái Đất thuộc nhóm nào sau đây, dựa trên thành phần hóa học chính?

  • A. Silicat
  • B. Carbonat
  • C. Sulfat
  • D. Oxide

Câu 30: Mặt Mô-hô, ranh giới giữa vỏ Trái Đất và Manti, thường nằm ở độ sâu trung bình khoảng 5-10 km dưới đáy đại dương và 30-70 km dưới các lục địa. Điều này cho thấy:

  • A. Lớp Manti dưới lục địa dày hơn dưới đại dương.
  • B. Lớp vỏ lục địa dày hơn đáng kể so với lớp vỏ đại dương.
  • C. Áp suất dưới đại dương lớn hơn dưới lục địa.
  • D. Nhiệt độ tại Mặt Mô-hô dưới đại dương thấp hơn dưới lục địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình hình thành Trái Đất được các nhà khoa học hiện đại giải thích chủ yếu dựa trên thuyết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất, xét theo thứ tự từ ngoài vào trong, bao gồm:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lớp Manti trên và lớp Manti dưới của Trái Đất có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về trạng thái vật chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mặc dù nhiệt độ ở nhân trong Trái Đất rất cao, nhưng vật chất ở đây lại tồn tại ở trạng thái rắn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu hiện đại và hiệu quả nhất giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cấu trúc sâu bên trong của Trái Đất là dựa vào:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Lớp Nhân ngoài của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ranh giới ngăn cách giữa lớp Vỏ Trái Đất và lớp Manti được gọi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Thạch quyển là bộ phận cứng ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo bởi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm nổi bật nào về độ dày?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vỏ lục địa điển hình được cấu tạo bởi ba tầng đá chính theo thứ tự từ trên xuống là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lớp vỏ đại dương khác biệt cơ bản với lớp vỏ lục địa ở điểm nào về cấu tạo tầng đá?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khái niệm 'quyển Sial' thường được dùng để chỉ lớp vỏ lục địa, điều này xuất phát từ sự phong phú của hai nguyên tố hóa học chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đơn vị cấu tạo cơ bản của các loại đá là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là một tính chất vật lý quan trọng được sử dụng để phân biệt các loại khoáng vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Loại đá được hình thành trực tiếp từ sự nguội đi và đông đặc của vật chất nóng chảy (magma hoặc lava) được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đá trầm tích được hình thành thông qua quá trình nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi đá macma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động mạnh mẽ của nhiệt độ và áp suất cao, chúng có thể biến đổi thành:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Basalt là loại đá macma phun trào, có cấu tạo hạt mịn do nguội lạnh nhanh trên bề mặt. Nó là thành phần chủ yếu cấu tạo nên:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đá vôi (limestone) là một ví dụ điển hình của loại đá nào, thường chứa hóa thạch và được hình thành từ vật liệu hữu cơ hoặc lắng đọng hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đá marble (đá cẩm thạch) là một loại đá biến chất được hình thành từ quá trình biến đổi của đá vôi dưới tác động của nhiệt và áp suất. Đặc điểm nhận dạng phổ biến của đá marble là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chu trình tạo đá (Rock Cycle) mô tả quá trình liên tục biến đổi giữa ba loại đá chính. Quá trình nào sau đây là một phần của chu trình đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong chu trình tạo đá, nếu đá trầm tích bị chôn vùi sâu và chịu nhiệt, áp suất cao, nó sẽ biến đổi thành đá biến chất. Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng đủ cao, đá biến chất này có thể:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đặc điểm cấu tạo nào của đá trầm tích giúp các nhà khoa học nghiên cứu về lịch sử địa chất và môi trường cổ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự khác biệt về kích thước hạt (tinh thể) giữa đá macma xâm nhập (intrusive) và đá macma phun trào (extrusive) chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Lớp vỏ Trái Đất, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích và khối lượng của Trái Đất, nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khoáng vật là vật chất tự nhiên, vô cơ, đồng nhất về thành phần hóa học và có cấu trúc tinh thể xác định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của khoáng vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Quá trình phong hóa, xói mòn và vận chuyển vật liệu là các giai đoạn đầu tiên dẫn đến sự hình thành của loại đá nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Lớp nào trong cấu trúc Trái Đất được cho là có mật độ vật chất lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hầu hết các khoáng vật tạo đá trong vỏ Trái Đất thuộc nhóm nào sau đây, dựa trên thành phần hóa học chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Mặt Mô-hô, ranh giới giữa vỏ Trái Đất và Manti, thường nằm ở độ sâu trung bình khoảng 5-10 km dưới đáy đại dương và 30-70 km dưới các lục địa. Điều này cho thấy:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 09

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình hình thành Trái Đất được mô tả trong thuyết Tinh vân cho thấy hành tinh của chúng ta ban đầu là một khối vật chất nóng chảy. Đặc điểm nào của Trái Đất ngày nay là hệ quả trực tiếp nhất của trạng thái nóng chảy ban đầu và quá trình nguội lạnh dần?

  • A. Sự tồn tại của khí quyển.
  • B. Sự phân bố các lục địa và đại dương.
  • C. Cấu trúc phân lớp của Trái Đất (nhân, manti, vỏ).
  • D. Quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời.

Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp manti tạo thành một lớp rắn chắc được gọi là gì? Đây là lớp đóng vai trò quan trọng trong thuyết kiến tạo mảng.

  • A. Quyển mềm.
  • B. Nhân Trái Đất.
  • C. Lớp manti dưới.
  • D. Thạch quyển.

Câu 3: Để nghiên cứu cấu trúc sâu bên trong Trái Đất mà con người không thể tiếp cận trực tiếp bằng các mũi khoan, các nhà địa chất chủ yếu dựa vào phương pháp nào?

  • A. Phân tích sự lan truyền của sóng địa chấn.
  • B. Nghiên cứu thành phần hóa học của dung nham núi lửa.
  • C. Quan sát các hố va chạm thiên thạch.
  • D. Đo đạc từ trường Trái Đất.

Câu 4: Giả sử một trận động đất xảy ra và các trạm địa chấn ghi nhận được sự thay đổi đột ngột về vận tốc và hướng truyền của sóng địa chấn ở một độ sâu nhất định. Hiện tượng này là bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì về cấu trúc bên trong Trái Đất?

  • A. Sự tồn tại của các hang động ngầm.
  • B. Sự chuyển tiếp giữa các lớp vật chất có tính chất khác nhau (ranh giới lớp).
  • C. Sự phân bố không đều của khoáng sản.
  • D. Ảnh hưởng của lực hấp dẫn Mặt Trăng.

Câu 5: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với vỏ đại dương?

  • A. Có độ dày lớn hơn.
  • B. Thành phần chủ yếu là đá granit.
  • C. Có lớp badan dày và thường thiếu lớp granit.
  • D. Có tuổi địa chất cổ hơn.

Câu 6: Lớp nào của Trái Đất được đặc trưng bởi nhiệt độ và áp suất cực kỳ cao, vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn do áp lực nén khổng lồ mặc dù nhiệt độ vượt điểm nóng chảy của vật liệu ở áp suất khí quyển?

  • A. Nhân trong.
  • B. Nhân ngoài.
  • C. Lớp manti trên.
  • D. Vỏ lục địa.

Câu 7: Khoáng vật là những tinh thể tự nhiên có cấu trúc và thành phần hóa học xác định. Đá là tập hợp của một hoặc nhiều loại khoáng vật, hoặc vật liệu vô cơ khác. Dựa vào nguồn gốc hình thành, đá trong vỏ Trái Đất được phân loại thành các nhóm chính nào?

  • A. Đá cứng, đá mềm, đá vụn.
  • B. Đá macma, đá trầm tích, đá biến chất.
  • C. Đá silic, đá cacbonat, đá sulfat.
  • D. Đá nguyên sinh, đá thứ sinh.

Câu 8: Một loại đá được tìm thấy có đặc điểm là các hạt vụn (cát, bùn, sỏi) được gắn kết lại với nhau hoặc chứa các hóa thạch. Loại đá này rất có thể thuộc nhóm nào?

  • A. Đá macma.
  • B. Đá biến chất.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá badan.

Câu 9: Lớp vỏ lục địa thường có cấu trúc phân lớp theo chiều sâu. Lớp nào nằm ở dưới cùng của vỏ lục địa, thường được cấu tạo chủ yếu từ đá badan?

  • A. Tầng trầm tích.
  • B. Tầng badan.
  • C. Tầng granit.
  • D. Tầng sial.

Câu 10: Ranh giới giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp manti được gọi là mặt nào?

  • A. Mặt Mô-hô.
  • B. Mặt Gút-ten-béc.
  • C. Ranh giới nhân-manti.
  • D. Ranh giới thạch quyển-quyển mềm.

Câu 11: Lớp nào của Trái Đất được xem là quyển mềm (asthenosphere), có vật chất ở trạng thái quánh dẻo và là nơi diễn ra các dòng đối lưu vật chất, làm nền cho sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

  • A. Nhân ngoài.
  • B. Lớp manti dưới.
  • C. Phần trên của lớp manti.
  • D. Vỏ đại dương.

Câu 12: So sánh nhân ngoài và nhân trong của Trái Đất, điểm khác biệt cơ bản nhất về trạng thái vật chất là gì?

  • A. Nhân ngoài nóng hơn nhân trong.
  • B. Nhân ngoài chứa nhiều kim loại hơn nhân trong.
  • C. Nhân ngoài có áp suất lớn hơn nhân trong.
  • D. Nhân ngoài ở trạng thái lỏng, nhân trong ở trạng thái rắn.

Câu 13: Khoáng vật quan trọng nào có thành phần chủ yếu là SiO2 (silic đioxit) và là một trong những khoáng vật phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, thường được tìm thấy trong đá granit và cát?

  • A. Thạch anh.
  • B. Fenspat.
  • C. Mica.
  • D. Canxit.

Câu 14: Loại đá nào được hình thành từ quá trình nguội lạnh và kết tinh của magma hoặc dung nham?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá macma.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá phiến.

Câu 15: Đá biến chất được hình thành từ đá macma hoặc đá trầm tích (thậm chí từ đá biến chất khác) dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự phong hóa và xói mòn.
  • B. Quá trình lắng đọng vật liệu vụn.
  • C. Nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Sự kết tinh từ dung dịch bão hòa.

Câu 16: Vỏ Trái Đất ở các dãy núi cao thường dày hơn đáng kể so với vỏ Trái Đất ở đồng bằng hoặc đáy đại dương. Điều này thể hiện đặc điểm nào của vỏ Trái Đất?

  • A. Thành phần vật chất đồng nhất.
  • B. Tuổi địa chất đồng nhất.
  • C. Độ dày cố định trên toàn cầu.
  • D. Độ dày không đồng nhất và phụ thuộc vào địa hình.

Câu 17: Lớp manti của Trái Đất, nằm giữa vỏ và nhân, chiếm phần lớn thể tích của Trái Đất. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp manti là các silicat giàu các nguyên tố nào?

  • A. Sắt và Magiê.
  • B. Silic và Nhôm.
  • C. Niken và Sắt.
  • D. Oxy và Cacbon.

Câu 18: Sóng địa chấn loại S (sóng ngang) không thể truyền qua môi trường lỏng. Khi sóng địa chấn từ một trận động đất xuyên qua Trái Đất, các trạm địa chấn ở phía đối diện với tâm chấn phát hiện thấy vùng không nhận được sóng S. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng quan trọng về điều gì?

  • A. Lớp vỏ Trái Đất rất mỏng.
  • B. Lớp manti hoàn toàn rắn chắc.
  • C. Sự tồn tại của lớp nhân ngoài ở trạng thái lỏng.
  • D. Trái Đất có hình cầu hoàn hảo.

Câu 19: Tầng đá granit là tầng đặc trưng của loại vỏ Trái Đất nào?

  • A. Vỏ đại dương.
  • B. Vỏ lục địa.
  • C. Cả vỏ lục địa và vỏ đại dương.
  • D. Chỉ có ở ranh giới giữa vỏ và manti.

Câu 20: Loại đá nào thường được tìm thấy ở tầng trên cùng của cả vỏ lục địa và vỏ đại dương, được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt các vật liệu vụn hoặc xác sinh vật?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá macma phun trào.
  • C. Đá biến chất phiến.
  • D. Đá granit.

Câu 21: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành nên tầng đá trầm tích trong vỏ Trái Đất?

  • A. Nguội lạnh magma.
  • B. Biến đổi dưới áp suất và nhiệt độ cao.
  • C. Hoạt động núi lửa.
  • D. Phong hóa, xói mòn, vận chuyển và lắng đọng.

Câu 22: Giả sử bạn đang khảo sát địa chất tại một khu vực núi trẻ, nơi có hoạt động núi lửa thường xuyên. Loại đá nào bạn có khả năng tìm thấy phổ biến nhất ở đây, đặc biệt là trên bề mặt?

  • A. Đá phiến (đá biến chất).
  • B. Đá badan (đá macma phun trào).
  • C. Đá vôi (đá trầm tích).
  • D. Đá granit (đá macma xâm nhập).

Câu 23: Lớp vỏ Trái Đất chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng thể tích và khối lượng của Trái Đất. Tuy nhiên, nó lại có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự sống và các hoạt động của con người vì sao?

  • A. Đây là nơi phát sinh sóng địa chấn mạnh nhất.
  • B. Nó tạo ra từ trường bảo vệ Trái Đất.
  • C. Đây là nơi con người sinh sống và khai thác tài nguyên.
  • D. Nó là nguồn gốc của nhiệt độ bên trong Trái Đất.

Câu 24: Khoáng vật nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên đá vôi và đá cẩm thạch?

  • A. Thạch anh.
  • B. Fenspat.
  • C. Mica.
  • D. Canxit.

Câu 25: Tỷ trọng vật chất tăng dần theo chiều sâu từ vỏ vào nhân Trái Đất. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Áp suất tăng dần theo chiều sâu và sự tập trung các nguyên tố nặng ở trung tâm.
  • B. Nhiệt độ giảm dần theo chiều sâu.
  • C. Sự phân bố đồng đều của các nguyên tố.
  • D. Ảnh hưởng của lực hấp dẫn Mặt Trời.

Câu 26: Lớp nào của Trái Đất được cấu tạo chủ yếu từ sắt và niken, có nhiệt độ rất cao nhưng vẫn ở trạng thái rắn do áp suất cực lớn?

  • A. Vỏ lục địa.
  • B. Lớp manti trên.
  • C. Nhân trong.
  • D. Nhân ngoài.

Câu 27: Nếu so sánh thành phần hóa học tổng thể của vỏ lục địa và vỏ đại dương, vỏ lục địa có xu hướng giàu các nguyên tố nhẹ hơn như Silic và Nhôm, trong khi vỏ đại dương giàu các nguyên tố nặng hơn như Sắt và Magiê. Điều này giải thích tại sao?

  • A. Vỏ đại dương cổ hơn vỏ lục địa.
  • B. Vỏ lục địa có tỷ trọng thấp hơn vỏ đại dương và nổi cao hơn.
  • C. Vỏ đại dương dày hơn vỏ lục địa.
  • D. Vỏ lục địa hoạt động địa chất mạnh hơn vỏ đại dương.

Câu 28: Loại đá nào được hình thành khi đá macma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động của nhiệt độ, áp suất cao, làm thay đổi cấu trúc và thành phần khoáng vật?

  • A. Đá biến chất.
  • B. Đá phun trào.
  • C. Đá trầm tích cơ học.
  • D. Đá xâm nhập.

Câu 29: Lớp nào của Trái Đất có độ sâu từ khoảng 2900 km đến 5100 km, vật chất ở trạng thái lỏng và là nơi tạo ra từ trường của Trái Đất?

  • A. Lớp manti dưới.
  • B. Nhân trong.
  • C. Nhân ngoài.
  • D. Thạch quyển.

Câu 30: Vỏ Trái Đất được cấu tạo từ nhiều loại đá và khoáng vật khác nhau. Tuy nhiên, xét về các nguyên tố hóa học phổ biến nhất, vỏ Trái Đất chủ yếu bao gồm?

  • A. Sắt và Niken.
  • B. Cacbon và Hydro.
  • C. Canxi và Magiê.
  • D. Oxy và Silic.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình hình thành Trái Đất được mô tả trong thuyết Tinh vân cho thấy hành tinh của chúng ta ban đầu là một khối vật chất nóng chảy. Đặc điểm nào của Trái Đất ngày nay là hệ quả trực tiếp nhất của trạng thái nóng chảy ban đầu và quá trình nguội lạnh dần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp manti tạo thành một lớp rắn chắc được gọi là gì? Đây là lớp đóng vai trò quan trọng trong thuyết kiến tạo mảng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để nghiên cứu cấu trúc sâu bên trong Trái Đất mà con người không thể tiếp cận trực tiếp bằng các mũi khoan, các nhà địa chất chủ yếu dựa vào phương pháp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giả sử một trận động đất xảy ra và các trạm địa chấn ghi nhận được sự thay đổi đột ngột về vận tốc và hướng truyền của sóng địa chấn ở một độ sâu nhất định. Hiện tượng này là bằng chứng trực tiếp nhất cho điều gì về cấu trúc bên trong Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với vỏ đại dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Lớp nào của Trái Đất được đặc trưng bởi nhiệt độ và áp suất cực kỳ cao, vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn do áp lực nén khổng lồ mặc dù nhiệt độ vượt điểm nóng chảy của vật liệu ở áp suất khí quyển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khoáng vật là những tinh thể tự nhiên có cấu trúc và thành phần hóa học xác định. Đá là tập hợp của một hoặc nhiều loại khoáng vật, hoặc vật liệu vô cơ khác. Dựa vào nguồn gốc hình thành, đá trong vỏ Trái Đất được phân loại thành các nhóm chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một loại đá được tìm thấy có đặc điểm là các hạt vụn (cát, bùn, sỏi) được gắn kết lại với nhau hoặc chứa các hóa thạch. Loại đá này rất có thể thuộc nhóm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Lớp vỏ lục địa thường có cấu trúc phân lớp theo chiều sâu. Lớp nào nằm ở dưới cùng của vỏ lục địa, thường được cấu tạo chủ yếu từ đá badan?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ranh giới giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp manti được gọi là mặt nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Lớp nào của Trái Đất được xem là quyển mềm (asthenosphere), có vật chất ở trạng thái quánh dẻo và là nơi diễn ra các dòng đối lưu vật chất, làm nền cho sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh nhân ngoài và nhân trong của Trái Đất, điểm khác biệt cơ bản nhất về trạng thái vật chất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khoáng vật quan trọng nào có thành phần chủ yếu là SiO2 (silic đioxit) và là một trong những khoáng vật phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, thường được tìm thấy trong đá granit và cát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Loại đá nào được hình thành từ quá trình nguội lạnh và kết tinh của magma hoặc dung nham?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đá biến chất được hình thành từ đá macma hoặc đá trầm tích (thậm chí từ đá biến chất khác) dưới tác động của yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vỏ Trái Đất ở các dãy núi cao thường dày hơn đáng kể so với vỏ Trái Đất ở đồng bằng hoặc đáy đại dương. Điều này thể hiện đặc điểm nào của vỏ Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Lớp manti của Trái Đất, nằm giữa vỏ và nhân, chiếm phần lớn thể tích của Trái Đất. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp manti là các silicat giàu các nguyên tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sóng địa chấn loại S (sóng ngang) không thể truyền qua môi trường lỏng. Khi sóng địa chấn từ một trận động đất xuyên qua Trái Đất, các trạm địa chấn ở phía đối diện với tâm chấn phát hiện thấy vùng không nhận được sóng S. Hiện tượng này cung cấp bằng chứng quan trọng về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tầng đá granit là tầng đặc trưng của loại vỏ Trái Đất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Loại đá nào thường được tìm thấy ở tầng trên cùng của cả vỏ lục địa và vỏ đại dương, được hình thành do sự lắng đọng và nén chặt các vật liệu vụn hoặc xác sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành nên tầng đá trầm tích trong vỏ Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử bạn đang khảo sát địa chất tại một khu vực núi trẻ, nơi có hoạt động núi lửa thường xuyên. Loại đá nào bạn có khả năng tìm thấy phổ biến nhất ở đây, đặc biệt là trên bề mặt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Lớp vỏ Trái Đất chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng thể tích và khối lượng của Trái Đất. Tuy nhiên, nó lại có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự sống và các hoạt động của con người vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khoáng vật nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên đá vôi và đá cẩm thạch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tỷ trọng vật chất tăng dần theo chiều sâu từ vỏ vào nhân Trái Đất. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Lớp nào của Trái Đất được cấu tạo chủ yếu từ sắt và niken, có nhiệt độ rất cao nhưng vẫn ở trạng thái rắn do áp suất cực lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu so sánh thành phần hóa học tổng thể của vỏ lục địa và vỏ đại dương, vỏ lục địa có xu hướng giàu các nguyên tố nhẹ hơn như Silic và Nhôm, trong khi vỏ đại dương giàu các nguyên tố nặng hơn như Sắt và Magiê. Điều này giải thích tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Loại đá nào được hình thành khi đá macma hoặc đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác động của nhiệt độ, áp suất cao, làm thay đổi cấu trúc và thành phần khoáng vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Lớp nào của Trái Đất có độ sâu từ khoảng 2900 km đến 5100 km, vật chất ở trạng thái lỏng và là nơi tạo ra từ trường của Trái Đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vỏ Trái Đất được cấu tạo từ nhiều loại đá và khoáng vật khác nhau. Tuy nhiên, xét về các nguyên tố hóa học phổ biến nhất, vỏ Trái Đất chủ yếu bao gồm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 10

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các lớp cấu trúc đồng tâm của Trái Đất (Nhân, Manti, Vỏ) trong giai đoạn đầu lịch sử của nó?

  • A. Sự bồi tụ vật chất từ tinh vân nguyên thủy.
  • B. Sự phân hóa vật chất theo trọng lực (nặng chìm xuống, nhẹ nổi lên).
  • C. Hoạt động của các thiên thạch va chạm vào bề mặt.
  • D. Quá trình phong hóa và xói mòn bề mặt ban đầu.

Câu 2: Dựa trên thông tin về cấu trúc bên trong Trái Đất, tại sao lớp nhân trong (Inner Core) lại tồn tại ở trạng thái rắn chắc mặc dù nhiệt độ của nó rất cao (khoảng 5000-6000°C)?

  • A. Do thành phần chủ yếu là các nguyên tố nhẹ như Silic và Nhôm.
  • B. Vì nó nằm ngay dưới lớp vỏ Trái Đất và chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bề mặt.
  • C. Do các phản ứng hóa học đặc biệt chỉ xảy ra ở độ sâu này.
  • D. Do áp suất cực lớn ở độ sâu đó ngăn cản vật chất chuyển sang trạng thái lỏng.

Câu 3: Một nhà địa chất đang nghiên cứu các bản ghi địa chấn và phát hiện ra sự thay đổi đột ngột về vận tốc truyền sóng địa chấn ở một độ sâu nhất định. Phát hiện này có khả năng giúp xác định ranh giới giữa:

  • A. Vỏ Trái Đất và lớp Manti.
  • B. Lớp Manti trên và lớp Manti dưới.
  • C. Lớp Manti và lớp Nhân ngoài.
  • D. Lớp Nhân ngoài và lớp Nhân trong.

Câu 4: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm cấu trúc và độ dày khác biệt như thế nào?

  • A. Dày hơn và có đủ 3 tầng đá: trầm tích, granit, badan.
  • B. Mỏng hơn và chỉ có tầng đá granit và badan.
  • C. Mỏng hơn và chủ yếu gồm tầng đá trầm tích mỏng phủ trên tầng đá badan.
  • D. Dày hơn và không có tầng đá badan.

Câu 5: Tại sao thạch quyển (lithosphere), bao gồm vỏ Trái Đất và phần cứng nhất của lớp Manti trên, lại đóng vai trò trung tâm trong thuyết kiến tạo mảng?

  • A. Vì nó là lớp ngoài cùng, cứng và bị chia cắt thành các mảng có khả năng dịch chuyển.
  • B. Vì nó là nơi tập trung chủ yếu các nguyên tố phóng xạ tạo nhiệt.
  • C. Vì nó chứa lớp vật chất lỏng, quánh dẻo cho phép các mảng trôi nổi.
  • D. Vì nó là ranh giới nơi nhiệt độ và áp suất thay đổi đột ngột.

Câu 6: Quan sát một mẫu vật có cấu trúc tinh thể đồng nhất, được hình thành từ các quá trình tự nhiên và có thành phần hóa học xác định. Mẫu vật này có khả năng là:

  • A. Một loại đá trầm tích.
  • B. Một khoáng vật.
  • C. Một loại đá biến chất.
  • D. Một hỗn hợp khí quyển.

Câu 7: Một ngọn núi lửa đang hoạt động phun trào dòng magma nóng chảy lên bề mặt. Khi magma này nguội đi và đông đặc lại, nó sẽ hình thành loại đá nào?

  • A. Đá magma (đá lửa).
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá phong hóa.

Câu 8: Một khu vực địa chất có các lớp đá được sắp xếp theo từng tầng rõ rệt, thường chứa hóa thạch của các sinh vật cổ đại. Đây là đặc điểm điển hình của loại đá nào?

  • A. Đá magma xâm nhập.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất phiến.
  • D. Đá magma phun trào.

Câu 9: Đá phiến là một loại đá biến chất được hình thành từ đá sét dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao. Quá trình này minh họa sự chuyển đổi từ loại đá nào sang loại đá nào trong chu trình đá?

  • A. Đá magma thành đá trầm tích.
  • B. Đá biến chất thành đá magma.
  • C. Đá trầm tích thành đá biến chất.
  • D. Đá magma thành đá biến chất.

Câu 10: Tại sao lớp vỏ Trái Đất, dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích Trái Đất, lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống và hoạt động của con người?

  • A. Vì nó là nơi tạo ra nhiệt lượng chính cho hoạt động địa chất.
  • B. Vì nó là lớp duy nhất có thành phần hóa học đồng nhất.
  • C. Vì nó là nơi tập trung toàn bộ lượng nước trên Trái Đất.
  • D. Vì nó là bề mặt rắn duy nhất tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyển, sinh quyển và là nơi con người sinh sống, khai thác tài nguyên.

Câu 11: Trong các loại vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất, nhóm khoáng vật Silicat (như fenspat, thạch anh) chiếm tỉ lệ lớn nhất. Điều này phản ánh sự phong phú của những nguyên tố nào trong vỏ Trái Đất?

  • A. Silic và Ôxi.
  • B. Sắt và Niken.
  • C. Canxi và Magie.
  • D. Vàng và Bạc.

Câu 12: Giả sử bạn tìm thấy một mẫu đá có các tinh thể lớn, rõ ràng. Dựa vào đặc điểm này, bạn có thể suy đoán loại đá này có khả năng được hình thành từ quá trình nào?

  • A. Đông đặc nhanh của dung nham trên bề mặt.
  • B. Sự lắng đọng và kết chặt của vật liệu vụn nhỏ.
  • C. Đông đặc chậm của magma sâu trong lòng đất.
  • D. Biến đổi dưới tác dụng của áp suất mà không có nhiệt độ cao.

Câu 13: Chu trình đá mô tả sự chuyển đổi liên tục giữa các loại đá khác nhau trên Trái Đất. Quá trình phong hóa và xói mòn là bước đầu tiên trong sự hình thành loại đá nào?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng vật.

Câu 14: Nếu một khối đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao do hoạt động kiến tạo, nó có khả năng biến đổi thành loại đá nào?

  • A. Đá magma phun trào.
  • B. Một loại khoáng vật mới.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Lại trở thành vật liệu vụn.

Câu 15: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất. Hoạt động địa chất mạnh mẽ ở đây chủ yếu liên quan đến loại đá nào được hình thành từ sự đông đặc của magma?

  • A. Đá magma (đá lửa).
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Chỉ liên quan đến khoáng vật.

Câu 16: Lớp Manti của Trái Đất được chia thành Manti trên và Manti dưới. Đặc điểm nào sau đây phân biệt chủ yếu trạng thái vật chất của lớp Manti trên (phần quánh dẻo) so với Manti dưới (rắn chắc)?

  • A. Thành phần hóa học khác biệt hoàn toàn.
  • B. Sự khác biệt về nhiệt độ và áp suất dẫn đến trạng thái vật lý khác nhau.
  • C. Chỉ có Manti trên chứa các nguyên tố phóng xạ.
  • D. Manti dưới là nơi duy nhất xảy ra dòng đối lưu.

Câu 17: Khoáng vật nào sau đây là một trong những khoáng vật phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và là thành phần chính của đá granit?

  • A. Calcit.
  • B. Halit (Muối mỏ).
  • C. Thạch cao.
  • D. Thạch anh.

Câu 18: Giả sử bạn đang khảo sát một khu vực có nhiều hang động đá vôi. Sự hình thành các hang động này chủ yếu liên quan đến quá trình phong hóa hóa học của loại đá nào?

  • A. Đá badan.
  • B. Đá trầm tích (đá vôi).
  • C. Đá granit.
  • D. Đá phiến.

Câu 19: Lớp vỏ lục địa dày hơn lớp vỏ đại dương đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Vỏ lục địa luôn nằm thấp hơn mực nước biển.
  • B. Vỏ đại dương có độ cao trung bình lớn hơn vỏ lục địa.
  • C. Vỏ lục địa tạo nên các châu lục và địa hình nổi trên mực nước biển.
  • D. Độ dày khác nhau không ảnh hưởng đến địa hình bề mặt.

Câu 20: Khoáng vật là thành phần cơ bản cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm xác định của một khoáng vật?

  • A. Hình thành từ các quá trình tự nhiên.
  • B. Có thành phần hóa học xác định (hoặc dao động trong giới hạn nhất định).
  • C. Có cấu trúc tinh thể.
  • D. Luôn có màu sắc hoặc hình dạng cố định, không thay đổi.

Câu 21: Sự khác biệt về thành phần và cấu trúc giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương dẫn đến sự khác biệt về mật độ. Vỏ lục địa có mật độ thấp hơn vỏ đại dương. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Khi mảng lục địa và mảng đại dương va chạm, mảng đại dương thường chìm xuống dưới mảng lục địa (hiện tượng hút chìm).
  • B. Các dãy núi cao chủ yếu hình thành ở đáy đại dương.
  • C. Động đất chỉ xảy ra ở các châu lục.
  • D. Núi lửa chỉ hoạt động trên các đảo đại dương.

Câu 22: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ sự nguội đi và kết tinh của magma hoặc dung nham?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Quặng sắt.

Câu 23: Một loại đá được tìm thấy ở khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh mẽ, với các khoáng vật sắp xếp thành dải hoặc phiến song song. Đặc điểm cấu tạo này (kiến trúc phiến) là dấu hiệu điển hình của loại đá nào?

  • A. Đá magma xâm nhập.
  • B. Đá trầm tích vụn cơ học.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá magma phun trào.

Câu 24: Trong giai đoạn hình thành ban đầu của Trái Đất, quá trình bồi tụ vật chất từ tinh vân nguyên thủy đã tạo nên một khối vật chất tương đối đồng nhất. Quá trình nào sau đó đã làm cho Trái Đất nóng lên, tan chảy một phần và phân hóa thành các lớp?

  • A. Sự hình thành khí quyển nguyên thủy.
  • B. Hoạt động của thủy quyển.
  • C. Sự xuất hiện của sinh vật đầu tiên.
  • D. Va chạm của các thiên thạch, nén ép vật chất và phân rã các nguyên tố phóng xạ.

Câu 25: Lớp Manti trên, đặc biệt là phần nằm ngay dưới thạch quyển, có trạng thái vật chất quánh dẻo. Lớp này được gọi là quyển mềm (asthenosphere). Vai trò của quyển mềm đối với hoạt động địa chất là gì?

  • A. Nơi lưu trữ toàn bộ lượng nước ngầm của Trái Đất.
  • B. Cho phép các mảng kiến tạo của thạch quyển trượt và di chuyển trên nó.
  • C. Là nơi tập trung các loại đá trầm tích cổ nhất.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự thoát nhiệt từ nhân ra ngoài.

Câu 26: Loại đá nào sau đây có nguồn gốc từ sự tích tụ và kết chặt của các vật liệu vụn (cát, bùn, sỏi), xác hữu cơ hoặc kết tủa hóa học?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Khoáng sản.

Câu 27: Granit là một loại đá magma xâm nhập, có cấu trúc hạt lớn. Điều này cho thấy granit được hình thành từ magma nguội đi như thế nào?

  • A. Chậm rãi ở sâu trong lòng đất, cho phép các tinh thể có thời gian phát triển lớn.
  • B. Nhanh chóng trên bề mặt Trái Đất, tạo ra cấu trúc hạt mịn.
  • C. Dưới đáy đại dương, chịu áp suất nước lớn.
  • D. Do biến đổi từ đá trầm tích dưới tác dụng của nhiệt.

Câu 28: Trong chu trình đá, quá trình nào sau đây đóng vai trò biến đổi cả đá magma, đá trầm tích và đá biến chất sẵn có thành vật liệu mới dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao?

  • A. Phong hóa và xói mòn.
  • B. Lắng đọng và kết chặt.
  • C. Biến chất.
  • D. Đông đặc của magma.

Câu 29: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo từ nhiều loại đá và khoáng vật khác nhau. Thành phần hóa học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, xét về khối lượng, là nguyên tố nào?

  • A. Ôxi.
  • B. Silic.
  • C. Nhôm.
  • D. Sắt.

Câu 30: Sự hình thành Trái Đất từ tinh vân nguyên thủy là một quá trình phức tạp. Giai đoạn nào được đặc trưng bởi sự nén ép vật chất do trọng lực và va chạm, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ mạnh mẽ của khối vật chất ban đầu?

  • A. Giai đoạn hình thành khí quyển.
  • B. Giai đoạn bồi tụ và phân hóa.
  • C. Giai đoạn nguội lạnh bề mặt.
  • D. Giai đoạn hình thành thủy quyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các lớp cấu trúc đồng tâm của Trái Đất (Nhân, Manti, Vỏ) trong giai đoạn đầu lịch sử của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa trên thông tin về cấu trúc bên trong Trái Đất, tại sao lớp nhân trong (Inner Core) lại tồn tại ở trạng thái rắn chắc mặc dù nhiệt độ của nó rất cao (khoảng 5000-6000°C)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một nhà địa chất đang nghiên cứu các bản ghi địa chấn và phát hiện ra sự thay đổi đột ngột về vận tốc truyền sóng địa chấn ở một độ sâu nhất định. Phát hiện này có khả năng giúp xác định ranh giới giữa:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So với vỏ lục địa, vỏ đại dương có đặc điểm cấu trúc và độ dày khác biệt như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao thạch quyển (lithosphere), bao gồm vỏ Trái Đất và phần cứng nhất của lớp Manti trên, lại đóng vai trò trung tâm trong thuyết kiến tạo mảng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quan sát một mẫu vật có cấu trúc tinh thể đồng nhất, được hình thành từ các quá trình tự nhiên và có thành phần hóa học xác định. Mẫu vật này có khả năng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một ngọn núi lửa đang hoạt động phun trào dòng magma nóng chảy lên bề mặt. Khi magma này nguội đi và đông đặc lại, nó sẽ hình thành loại đá nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một khu vực địa chất có các lớp đá được sắp xếp theo từng tầng rõ rệt, thường chứa hóa thạch của các sinh vật cổ đại. Đây là đặc điểm điển hình của loại đá nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đá phiến là một loại đá biến chất được hình thành từ đá sét dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao. Quá trình này minh họa sự chuyển đổi từ loại đá nào sang loại đá nào trong chu trình đá?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao lớp vỏ Trái Đất, dù chỉ chiếm một phần nhỏ thể tích Trái Đất, lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống và hoạt động của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong các loại vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất, nhóm khoáng vật Silicat (như fenspat, thạch anh) chiếm tỉ lệ lớn nhất. Điều này phản ánh sự phong phú của những nguyên tố nào trong vỏ Trái Đất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử bạn tìm thấy một mẫu đá có các tinh thể lớn, rõ ràng. Dựa vào đặc điểm này, bạn có thể suy đoán loại đá này có khả năng được hình thành từ quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chu trình đá mô tả sự chuyển đổi liên tục giữa các loại đá khác nhau trên Trái Đất. Quá trình phong hóa và xói mòn là bước đầu tiên trong sự hình thành loại đá nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nếu một khối đá trầm tích bị chôn vùi sâu dưới lòng đất và chịu tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao do hoạt động kiến tạo, nó có khả năng biến đổi thành loại đá nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất. Hoạt động địa chất mạnh mẽ ở đây chủ yếu liên quan đến loại đá nào được hình thành từ sự đông đặc của magma?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lớp Manti của Trái Đất được chia thành Manti trên và Manti dưới. Đặc điểm nào sau đây phân biệt chủ yếu trạng thái vật chất của lớp Manti trên (phần quánh dẻo) so với Manti dưới (rắn chắc)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khoáng vật nào sau đây là một trong những khoáng vật phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và là thành phần chính của đá granit?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử bạn đang khảo sát một khu vực có nhiều hang động đá vôi. Sự hình thành các hang động này chủ yếu liên quan đến quá trình phong hóa hóa học của loại đá nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Lớp vỏ lục địa dày hơn lớp vỏ đại dương đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khoáng vật là thành phần cơ bản cấu tạo nên đá. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm xác định của một khoáng vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự khác biệt về thành phần và cấu trúc giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương dẫn đến sự khác biệt về mật độ. Vỏ lục địa có mật độ thấp hơn vỏ đại dương. Điều này giải thích tại sao:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Loại đá nào sau đây được hình thành trực tiếp từ sự nguội đi và kết tinh của magma hoặc dung nham?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loại đá được tìm thấy ở khu vực có hoạt động kiến tạo mạnh mẽ, với các khoáng vật sắp xếp thành dải hoặc phiến song song. Đặc điểm cấu tạo này (kiến trúc phiến) là dấu hiệu điển hình của loại đá nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong giai đoạn hình thành ban đầu của Trái Đất, quá trình bồi tụ vật chất từ tinh vân nguyên thủy đã tạo nên một khối vật chất tương đối đồng nhất. Quá trình nào sau đó đã làm cho Trái Đất nóng lên, tan chảy một phần và phân hóa thành các lớp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Lớp Manti trên, đặc biệt là phần nằm ngay dưới thạch quyển, có trạng thái vật chất quánh dẻo. Lớp này được gọi là quyển mềm (asthenosphere). Vai trò của quyển mềm đối với hoạt động địa chất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Loại đá nào sau đây có nguồn gốc từ sự tích tụ và kết chặt của các vật liệu vụn (cát, bùn, sỏi), xác hữu cơ hoặc kết tủa hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Granit là một loại đá magma xâm nhập, có cấu trúc hạt lớn. Điều này cho thấy granit được hình thành từ magma nguội đi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong chu trình đá, quá trình nào sau đây đóng vai trò biến đổi cả đá magma, đá trầm tích và đá biến chất sẵn có thành vật liệu mới dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo từ nhiều loại đá và khoáng vật khác nhau. Thành phần hóa học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, xét về khối lượng, là nguyên tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự hình thành Trái Đất từ tinh vân nguyên thủy là một quá trình phức tạp. Giai đoạn nào được đặc trưng bởi sự nén ép vật chất do trọng lực và va chạm, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ mạnh mẽ của khối vật chất ban đầu?

Viết một bình luận