Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Nội lực và ngoại lực - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Lực phát sinh từ bên trong lòng Trái Đất, có xu hướng làm cho địa hình bề mặt trở nên gồ ghề, lồi lõm được gọi là gì?
- A. Lực hấp dẫn
- B. Ngoại lực
- C. Nội lực
- D. Lực Côriôlit
Câu 2: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho hoạt động của nội lực?
- A. Năng lượng gió và nước chảy
- B. Năng lượng bức xạ Mặt Trời
- C. Năng lượng từ sự phân rã các nguyên tố phóng xạ và nhiệt độ bên trong Trái Đất
- D. Năng lượng thủy triều
Câu 3: Lực tác động trên bề mặt Trái Đất, có xu hướng phá hủy, san bằng và hạ thấp địa hình được gọi là gì?
- A. Nội lực
- B. Lực ly tâm
- C. Ngoại lực
- D. Lực hấp dẫn
Câu 4: Nguồn năng lượng chủ yếu nào cung cấp cho hoạt động của ngoại lực?
- A. Năng lượng địa nhiệt
- B. Năng lượng bức xạ từ Mặt Trời
- C. Năng lượng hóa học trong lòng đất
- D. Năng lượng từ các vụ va chạm thiên thạch
Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về xu hướng tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình Trái Đất được thể hiện rõ nhất qua điểm nào?
- A. Tốc độ diễn ra nhanh hay chậm.
- B. Một bên tạo sự gồ ghề, một bên san bằng.
- C. Một bên chỉ tác động ở lục địa, một bên chỉ ở đại dương.
- D. Một bên làm thay đổi đá, một bên làm di chuyển đá.
Câu 6: Tại một khu vực ven biển, các nhà khoa học phát hiện các hóa thạch sinh vật biển cổ đại ở độ cao hàng chục mét so với mực nước biển hiện tại. Hiện tượng này là bằng chứng của quá trình địa chất nào?
- A. Biển tiến do mực nước biển dâng.
- B. Vận động nâng lên của vỏ Trái Đất (biển thoái).
- C. Vận động hạ xuống của vỏ Trái Đất (biển tiến).
- D. Quá trình bồi tụ của sông ngòi.
Câu 7: Quan sát các lớp đá trầm tích ban đầu nằm ngang, nay bị uốn cong thành hình vòng cung lồi lên và lõm xuống liên tiếp. Đây là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?
- A. Vận động theo phương thẳng đứng.
- B. Đứt gãy.
- C. Uốn nếp.
- D. Bồi tụ.
Câu 8: Vận động theo phương thẳng đứng có đặc điểm chủ yếu là gì?
- A. Diễn ra nhanh và trên phạm vi hẹp.
- B. Diễn ra chậm và trên phạm vi rộng lớn.
- C. Diễn ra nhanh và trên phạm vi rộng lớn.
- D. Diễn ra chậm và chỉ ở vùng núi.
Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây điển hình cho kết quả của vận động uốn nếp mạnh mẽ?
- A. Dãy núi trẻ có các nếp lồi, nếp lõm song song.
- B. Hẻm vực sâu.
- C. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
- D. Cao nguyên đá vôi có nhiều hang động.
Câu 10: Vận động đứt gãy thường xảy ra ở những khu vực vỏ Trái Đất có đặc điểm gì về cấu tạo đá?
- A. Đá mềm, có tính dẻo cao.
- B. Đá cứng, giòn.
- C. Đá trầm tích mới bồi tụ.
- D. Đá bazan phun trào.
Câu 11: Dạng địa hình nào được tạo ra khi một khối vỏ Trái Đất nằm giữa hai đứt gãy bị sụt lún xuống so với xung quanh?
- A. Địa hào.
- B. Địa lũy.
- C. Nếp lồi.
- D. Đồng bằng.
Câu 12: Quá trình phá hủy đá và khoáng vật tại chỗ dưới tác động của nhiệt độ, nước, khí, sinh vật... là quá trình nào của ngoại lực?
- A. Bóc mòn.
- B. Vận chuyển.
- C. Bồi tụ.
- D. Phong hóa.
Câu 13: Ở các vùng sa mạc có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn, đá dễ bị nứt vỡ thành các mảnh vụn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của đá. Đây là biểu hiện chủ yếu của loại phong hóa nào?
- A. Phong hóa hóa học.
- B. Phong hóa vật lí.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Bóc mòn.
Câu 14: Sự hình thành các hang động, nhũ đá, măng đá trong các vùng núi đá vôi là kết quả điển hình của loại phong hóa nào do tác động của nước có hòa tan CO2?
- A. Phong hóa vật lí.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Bóc mòn.
Câu 15: Rễ cây phát triển trong các khe nứt của đá, tạo áp lực làm đá vỡ ra. Đây là ví dụ về loại phong hóa nào?
- A. Phong hóa vật lí.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Bồi tụ.
Câu 16: Lớp vật liệu vụn bở trên bề mặt vỏ Trái Đất, là sản phẩm trực tiếp của quá trình phong hóa, được gọi là gì?
- A. Lớp vỏ phong hóa.
- B. Lớp đất.
- C. Lớp phủ thực vật.
- D. Lớp vỏ địa lí.
Câu 17: Quá trình làm mất đi lớp vật liệu bề mặt địa hình do tác động của các tác nhân ngoại lực như nước chảy, gió, băng hà... được gọi là gì?
- A. Phong hóa.
- B. Vận chuyển.
- C. Bồi tụ.
- D. Bóc mòn.
Câu 18: Quá trình di chuyển vật liệu đã bị phong hóa hoặc bóc mòn từ nơi này đến nơi khác dưới tác động của các tác nhân ngoại lực được gọi là gì?
- A. Phong hóa.
- B. Vận chuyển.
- C. Bồi tụ.
- D. Bóc mòn.
Câu 19: Quá trình tích tụ, lắng đọng các vật liệu vụn bở khi năng lượng của tác nhân vận chuyển giảm sút được gọi là gì?
- A. Phong hóa.
- B. Vận chuyển.
- C. Bồi tụ.
- D. Bóc mòn.
Câu 20: Dạng địa hình nào sau đây chủ yếu được hình thành do quá trình bồi tụ vật liệu ở cửa sông?
- A. Hẻm vực.
- B. Đồng bằng châu thổ.
- C. Thung lũng kiến tạo.
- D. Núi lửa.
Câu 21: Cồn cát ở sa mạc là kết quả của sự kết hợp giữa quá trình ngoại lực nào và tác nhân nào?
- A. Phong hóa hóa học và nước.
- B. Bóc mòn và băng hà.
- C. Vận chuyển và bồi tụ do gió.
- D. Phong hóa vật lí và nhiệt độ.
Câu 22: Thung lũng sông được hình thành và mở rộng chủ yếu do tác động xâm thực, bào mòn của dòng chảy. Quá trình này thuộc về loại ngoại lực nào?
- A. Bóc mòn.
- B. Phong hóa.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 23: Tại sao quá trình phong hóa lại được xem là tiền đề quan trọng cho các quá trình bóc mòn và vận chuyển?
- A. Phong hóa làm tăng độ cứng của đá.
- B. Phong hóa trực tiếp di chuyển vật liệu.
- C. Phong hóa làm đá vỡ vụn, tạo ra vật liệu dễ bị bóc mòn và di chuyển.
- D. Phong hóa tạo ra năng lượng cho các quá trình khác.
Câu 24: Mối quan hệ giữa tốc độ dòng chảy của sông và khả năng vận chuyển vật liệu của nó là gì?
- A. Tốc độ dòng chảy càng lớn, khả năng vận chuyển vật liệu (cả kích thước lớn) càng mạnh.
- B. Tốc độ dòng chảy càng lớn, khả năng bồi tụ càng mạnh.
- C. Tốc độ dòng chảy không ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển.
- D. Tốc độ dòng chảy chỉ ảnh hưởng đến vật liệu mịn.
Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực?
- A. Chúng là hai lực đối nghịch nhau, cùng tác động đồng thời để định hình bề mặt Trái Đất.
- B. Nội lực có xu hướng làm địa hình gồ ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng.
- C. Các dạng địa hình lớn do nội lực tạo ra sẽ bị ngoại lực làm biến đổi.
- D. Ngoại lực là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 26: Một khu vực có địa hình núi trẻ, cao và hiểm trở với sườn dốc, đỉnh nhọn. Điều này cho thấy vai trò nổi bật của lực nào trong quá trình hình thành địa hình tại đây?
- A. Nội lực.
- B. Ngoại lực.
- C. Lực hấp dẫn.
- D. Tác động của sinh vật.
Câu 27: Các dãy núi già, trải qua hàng triệu năm chịu tác động của ngoại lực, thường có đặc điểm địa hình như thế nào so với núi trẻ?
- A. Cao hơn và hiểm trở hơn.
- B. Đỉnh nhọn và sườn dốc hơn.
- C. Thấp hơn, đỉnh tròn và sườn thoải hơn.
- D. Ít bị chia cắt hơn.
Câu 28: Sự hình thành các thung lũng kiến tạo, địa hào, địa lũy là kết quả chủ yếu của loại vận động kiến tạo nào?
- A. Uốn nếp.
- B. Đứt gãy.
- C. Vận động nâng lên.
- D. Vận động hạ xuống.
Câu 29: Một con sông chảy qua vùng đồng bằng, mang theo một lượng lớn phù sa bồi đắp ở hai bên bờ và lòng sông khi nước rút. Quá trình này là biểu hiện của quá trình ngoại lực nào?
- A. Bóc mòn.
- B. Phong hóa.
- C. Bồi tụ.
- D. Vận chuyển.
Câu 30: Đồng bằng sông Hồng ở Việt Nam được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Quá trình này thể hiện vai trò nổi bật của lực nào?
- A. Nội lực.
- B. Ngoại lực.
- C. Lực hấp dẫn.
- D. Hoạt động núi lửa.