Đề Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 01

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ tia cực tím có hại từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do càng lên cao không khí càng loãng.
  • B. Do càng lên cao khả năng hấp thụ bức xạ Mặt Trời càng tăng.
  • C. Do tầng đối lưu chủ yếu nhận nhiệt từ bề mặt Trái Đất bức xạ lên.
  • D. Do có sự đối lưu mạnh mẽ của không khí.

Câu 3: Giả sử bạn đang đứng ở vĩ độ 40 độ Bắc vào giữa mùa hè. Góc nhập xạ tại vị trí của bạn lúc giữa trưa sẽ có xu hướng như thế nào so với khi bạn đứng ở vĩ độ 10 độ Bắc cùng thời điểm?

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Gần như bằng nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 4: Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa hạ và mùa đông thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng ven biển nhiệt đới.
  • B. Các đảo giữa đại dương.
  • C. Vùng xích đạo.
  • D. Các khu vực sâu trong lục địa thuộc vùng ôn đới.

Câu 5: Khí áp là gì và đơn vị đo khí áp thường dùng là gì?

  • A. Lực hút của Trái Đất lên không khí, đơn vị là Newton.
  • B. Khối lượng không khí trên một đơn vị diện tích, đơn vị là kilogram.
  • C. Áp lực của cột không khí trên bề mặt Trái Đất, đơn vị là milibar (mb).
  • D. Tốc độ di chuyển của không khí, đơn vị là km/h.

Câu 6: Tại sao vùng xích đạo thường có khí áp thấp quanh năm?

  • A. Do nhiệt độ cao làm không khí nóng lên, nở ra và bốc lên cao.
  • B. Do lực Coriolis làm không khí di chuyển ra xa.
  • C. Do sự ngưng tụ hơi nước tạo thành mây và mưa nhiều.
  • D. Do sự tiếp xúc của các khối khí lạnh và nóng.

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) có đặc điểm chung là thổi từ các đai áp cao chí tuyến về xích đạo. Hướng thổi của gió này ở bán cầu Bắc là gì?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Tây Nam.
  • D. Đông Nam.

Câu 8: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới quanh năm?

  • A. Vùng cực Bắc.
  • B. Vùng xích đạo.
  • C. Vùng vĩ độ trung bình (ôn đới).
  • D. Vùng chí tuyến.

Câu 9: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì khác biệt so với các loại gió thường xuyên như Mậu dịch hay Tây ôn đới?

  • A. Hướng gió thay đổi theo mùa.
  • B. Thổi quanh năm theo một hướng nhất định.
  • C. Chỉ thổi ở vùng vĩ độ cao.
  • D. Chỉ thổi vào ban ngày ở vùng ven biển.

Câu 10: Tại sao dòng biển nóng thường làm tăng lượng mưa ở các vùng ven bờ mà chúng đi qua?

  • A. Vì dòng biển nóng mang theo nhiều hơi muối.
  • B. Vì dòng biển nóng làm giảm nhiệt độ không khí, gây ngưng tụ.
  • C. Vì dòng biển nóng tạo ra áp cao, hút gió ẩm vào bờ.
  • D. Vì dòng biển nóng làm tăng lượng bốc hơi, cung cấp nhiều hơi ẩm cho không khí.

Câu 11: Giả sử có một dãy núi cao chắn ngang hướng gió ẩm từ biển thổi vào. Phía sườn đón gió của dãy núi đó thường có đặc điểm khí hậu như thế nào?

  • A. Ít mưa, khô hạn.
  • B. Mưa nhiều, độ ẩm cao.
  • C. Nhiệt độ cao hơn sườn khuất gió.
  • D. Gió yếu, không khí tĩnh lặng.

Câu 12: Độ ẩm tuyệt đối là gì?

  • A. Lượng hơi nước tính bằng gam có trong 1m³ không khí.
  • B. Tỉ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước hiện có và lượng hơi nước bão hòa.
  • C. Nhiệt độ mà tại đó hơi nước bắt đầu ngưng tụ.
  • D. Tổng lượng mưa trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 13: Khi không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị lạnh đi, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Nhiệt độ không khí tăng lên.
  • B. Độ ẩm tương đối giảm xuống.
  • C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành mây hoặc sương mù.
  • D. Không khí sẽ bốc hơi mạnh hơn.

Câu 14: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng cực.
  • D. Vùng ôn đới sâu trong lục địa.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Địa hình và thực vật.
  • B. Dòng biển và độ ẩm.
  • C. Chỉ có nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ và chuyển động tự quay của Trái Đất.

Câu 16: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường có khí áp cao và ít mưa?

  • A. Do nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất.
  • B. Do không khí từ trên cao giáng xuống, bị nén lại và khô đi.
  • C. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • D. Do nằm sâu trong lục địa.

Câu 17: Sự khác biệt về nhiệt độ và lượng mưa giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy núi An-pơ (chạy theo hướng Tây-Đông) khi chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới (thổi từ Tây sang Đông) thể hiện rõ nhất tác động của nhân tố nào đến khí hậu?

  • A. Vĩ độ.
  • B. Dòng biển.
  • C. Địa hình.
  • D. Tính chất mặt đệm.

Câu 18: Tại sao ở các sa mạc lớn như Sahara, nhiệt độ ban ngày rất cao nhưng ban đêm lại giảm xuống rất thấp, tạo nên biên độ nhiệt ngày đêm lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Do nằm gần các đai áp thấp.
  • C. Do có nhiều hồ nước ngầm.
  • D. Do đất cát khô, ít thực vật và không khí rất khô (ít hơi nước).

Câu 19: Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió và dòng biển) trên Trái Đất là lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực Coriolis.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Áp lực khí quyển.

Câu 20: Khi khối khí nóng di chuyển về phía khối khí lạnh, mặt tiếp xúc giữa hai khối khí đó được gọi là gì và thường gây ra hiện tượng thời tiết nào?

  • A. Frông nóng, thường gây mưa phùn hoặc mưa rào.
  • B. Frông lạnh, thường gây mưa đá hoặc lốc xoáy.
  • C. Dải hội tụ nhiệt đới, thường gây bão.
  • D. Đai áp cao, thời tiết ổn định.

Câu 21: Giả sử một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất cao (trên 2000 mm) và phân bố đều quanh năm. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán khu vực đó nằm ở đới khí hậu nào?

  • A. Đới nóng (xích đạo).
  • B. Đới ôn hòa (ôn đới).
  • C. Đới lạnh (cực).
  • D. Đới cận nhiệt.

Câu 22: Tại sao các khu vực gần Bắc Cực và Nam Cực thường có khí áp cao quanh năm?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Đông cực.
  • B. Do không khí bốc lên cao tạo áp thấp.
  • C. Do nhiệt độ thấp làm không khí co lại và giáng xuống.
  • D. Do nằm ở vĩ độ cao.

Câu 23: So sánh sự khác biệt về tính chất giữa gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

  • A. Mậu dịch ẩm và gây mưa, Tây ôn đới khô và ít mưa.
  • B. Mậu dịch thổi từ cực, Tây ôn đới thổi từ chí tuyến.
  • C. Mậu dịch chỉ thổi mùa hè, Tây ôn đới thổi mùa đông.
  • D. Mậu dịch thường khô, Tây ôn đới thường ẩm và gây mưa.

Câu 24: Khi quan sát bầu trời thấy nhiều mây tích (Cumulus) phát triển mạnh, có thể dự báo hiện tượng thời tiết nào sắp xảy ra?

  • A. Mưa dông, sấm sét.
  • B. Mưa phùn kéo dài.
  • C. Trời quang mây tạnh.
  • D. Sương mù dày đặc.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây giải thích tại sao các vùng ven biển thường có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với các vùng sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Tính chất mặt đệm (lục địa và đại dương).
  • C. Ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Góc nhập xạ của Mặt Trời.

Câu 26: Đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ Bắc và Nam) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Không khí từ trên cao giáng xuống.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • D. Sự gặp gỡ và bốc lên của các khối khí từ chí tuyến và cực.

Câu 27: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ cho thấy biên độ nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất trong năm là rất lớn (ví dụ trên 30°C). Vị trí địa lý của trạm khí tượng đó có khả năng cao thuộc loại hình nào?

  • A. Một đảo nhỏ giữa đại dương.
  • B. Một thành phố nằm sâu trong lục địa ở vĩ độ trung bình.
  • C. Một trạm nghiên cứu ở vùng xích đạo ven biển.
  • D. Một khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.

Câu 28: Bức xạ Mặt Trời khi đến Trái Đất bị suy yếu một phần do các thành phần trong khí quyển. Tác động nào sau đây của khí quyển làm giảm lượng bức xạ trực tiếp chiếu xuống bề mặt Trái Đất?

  • A. Bức xạ lại từ bề mặt Trái Đất.
  • B. Đối lưu không khí.
  • C. Hấp thụ, phản xạ và tán xạ bức xạ Mặt Trời.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước.

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu khí hậu của một vùng núi cao. Yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ theo chiều thẳng đứng tại khu vực đó?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Khoảng cách đến biển.
  • C. Hướng sườn núi.
  • D. Loại đất đá trên núi.

Câu 30: Cân bằng bức xạ của Trái Đất là gì?

  • A. Sự chênh lệch giữa bức xạ Mặt Trời đến và đi trong ngày.
  • B. Sự cân bằng giữa lượng bức xạ Mặt Trời Trái Đất nhận được và lượng bức xạ nhiệt Trái Đất phát ra.
  • C. Tổng lượng nhiệt mà Trái Đất nhận được từ Mặt Trời trong một năm.
  • D. Lượng nhiệt được phân bố đều khắp bề mặt Trái Đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ tia cực tím có hại từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Giả sử bạn đang đứng ở vĩ độ 40 độ Bắc vào giữa mùa hè. Góc nhập xạ tại vị trí của bạn lúc giữa trưa sẽ có xu hướng như thế nào so với khi bạn đứng ở vĩ độ 10 độ Bắc cùng thời điểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa hạ và mùa đông thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khí áp là gì và đơn vị đo khí áp thường dùng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao vùng xích đạo thường có khí áp thấp quanh năm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Gió Mậu dịch (Tín phong) có đặc điểm chung là thổi từ các đai áp cao chí tuyến về xích đạo. Hướng thổi của gió này ở bán cầu Bắc là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới quanh năm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì khác biệt so với các loại gió thường xuyên như Mậu dịch hay Tây ôn đới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao dòng biển nóng thường làm tăng lượng mưa ở các vùng ven bờ mà chúng đi qua?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử có một dãy núi cao chắn ngang hướng gió ẩm từ biển thổi vào. Phía sườn đón gió của dãy núi đó thường có đặc điểm khí hậu như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Độ ẩm tuyệt đối là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị lạnh đi, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa trung bình năm lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao vùng chí tuyến (khoảng vĩ độ 30 độ Bắc và Nam) thường có khí áp cao và ít mưa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Sự khác biệt về nhiệt độ và lượng mưa giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy núi An-pơ (chạy theo hướng Tây-Đông) khi chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới (thổi từ Tây sang Đông) thể hiện rõ nhất tác động của nhân tố nào đến khí hậu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao ở các sa mạc lớn như Sahara, nhiệt độ ban ngày rất cao nhưng ban đêm lại giảm xuống rất thấp, tạo nên biên độ nhiệt ngày đêm lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể (bao gồm cả gió và dòng biển) trên Trái Đất là lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi khối khí nóng di chuyển về phía khối khí lạnh, mặt tiếp xúc giữa hai khối khí đó được gọi là gì và thường gây ra hiện tượng thời tiết nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất cao (trên 2000 mm) và phân bố đều quanh năm. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán khu vực đó nằm ở đới khí hậu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao các khu vực gần Bắc Cực và Nam Cực thường có khí áp cao quanh năm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh sự khác biệt về tính chất giữa gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi quan sát bầu trời thấy nhiều mây tích (Cumulus) phát triển mạnh, có thể dự báo hiện tượng thời tiết nào sắp xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhân tố nào sau đây giải thích tại sao các vùng ven biển thường có mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với các vùng sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đai áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60 độ Bắc và Nam) được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ cho thấy biên độ nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất trong năm là rất lớn (ví dụ trên 30°C). Vị trí địa lý của trạm khí tượng đó có khả năng cao thuộc loại hình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bức xạ Mặt Trời khi đến Trái Đất bị suy yếu một phần do các thành phần trong khí quyển. Tác động nào sau đây của khí quyển làm giảm lượng bức xạ trực tiếp chiếu xuống bề mặt Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu khí hậu của một vùng núi cao. Yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ theo chiều thẳng đứng tại khu vực đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cân bằng bức xạ của Trái Đất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 02

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường giảm dần từ vùng Xích đạo về hai cực?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Do sự phân bố lại nhiệt của dòng biển.
  • C. Do góc nhập xạ của bức xạ Mặt Trời giảm dần.
  • D. Do độ cao địa hình tăng dần về cực.

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B nằm cùng vĩ độ. Địa điểm A có biên độ nhiệt độ năm rất lớn (ví dụ: mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh), trong khi địa điểm B có biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn nhiều (nhiệt độ giữa các mùa ít chênh lệch). Đặc điểm nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt này?

  • A. Địa điểm A nằm ở vùng núi cao, địa điểm B nằm ở vùng đồng bằng.
  • B. Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, địa điểm B nằm gần biển.
  • C. Địa điểm A có độ che phủ thực vật thấp, địa điểm B có rừng rậm.
  • D. Địa điểm A chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng, địa điểm B chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 3: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực chí tuyến?

  • A. Khu vực này có đai áp cao, không khí giáng xuống và ít mưa.
  • B. Khu vực này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió Tây ôn đới.
  • C. Khu vực này có dòng biển nóng chảy qua ven bờ.
  • D. Khu vực này có địa hình núi cao chắn gió ẩm.

Câu 4: Gió Tây ôn đới thổi chủ yếu theo hướng nào ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

  • A. Đông Bắc (Bắc) và Đông Nam (Nam).
  • B. Tây Bắc (Bắc) và Tây Nam (Nam).
  • C. Đông Nam (Bắc) và Đông Bắc (Nam).
  • D. Tây Nam (Bắc) và Tây Bắc (Nam).

Câu 5: Một thành phố nằm ở chân dãy núi ven biển, sườn đón gió từ đại dương thổi vào. Dự kiến thành phố này sẽ có lượng mưa như thế nào so với một thành phố khác nằm ở cùng vĩ độ nhưng ở phía sườn khuất gió của dãy núi đó?

  • A. Lượng mưa nhiều hơn do hiệu ứng chắn địa hình.
  • B. Lượng mưa ít hơn do không khí bị nén xuống.
  • C. Lượng mưa tương đương vì cùng vĩ độ.
  • D. Nhiệt độ cao hơn nên hơi nước khó ngưng tụ.

Câu 6: Lớp khí quyển nào tập trung phần lớn khối lượng không khí, là nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

  • A. Tầng bình lưu.
  • B. Tầng đối lưu.
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Tầng nhiệt quyển.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng chủ yếu cho các hiện tượng khí tượng và khí hậu trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt từ tâm Trái Đất.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Bức xạ Mặt Trời.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 8: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và đại dương theo mùa là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành loại gió nào sau đây?

  • A. Gió mùa.
  • B. Gió Mậu dịch.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió Đông cực.

Câu 9: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ như thế nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ, giảm lượng mưa.
  • B. Làm tăng nhiệt độ, giảm lượng mưa.
  • C. Làm giảm nhiệt độ, tăng lượng mưa.
  • D. Làm tăng nhiệt độ, tăng lượng mưa.

Câu 10: Tại sao khu vực Xích đạo lại có áp suất thấp quanh năm?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Đông cực.
  • B. Do nhiệt độ cao làm không khí nóng lên và bốc hơi mạnh.
  • C. Do sự gặp gỡ của gió Mậu dịch từ hai bán cầu.
  • D. Do địa hình bằng phẳng, ít vật cản.

Câu 11: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều chủ yếu là do sự kết hợp của các nhân tố nào sau đây?

  • A. Áp suất khí quyển, gió, dòng biển, địa hình.
  • B. Vĩ độ, độ cao, tính chất đất, thảm thực vật.
  • C. Khoảng cách đến biển, hướng núi, dân cư.
  • D. Thời gian chiếu sáng, chu kỳ Mặt Trời, hoạt động núi lửa.

Câu 12: Khi một khối khí lạnh di chuyển gặp một khối khí nóng, hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra?

  • A. Trời quang mây tạnh, nhiệt độ tăng nhanh.
  • B. Hình thành áp cao, gió thổi mạnh ra ngoài.
  • C. Có thể xảy ra mưa, sấm sét tại vùng tiếp xúc (frông).
  • D. Nhiệt độ giảm đột ngột nhưng không có mưa.

Câu 13: So với vùng Xích đạo, vùng cực có đặc điểm gì về nhiệt độ và biên độ nhiệt năm?

  • A. Nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
  • B. Nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm lớn.
  • C. Nhiệt độ thấp, biên độ nhiệt năm nhỏ.
  • D. Nhiệt độ thấp, biên độ nhiệt năm lớn.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố khí hậu?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Lượng bức xạ Mặt Trời.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Lượng mưa.

Câu 15: Quan sát hình ảnh (giả định) về một khu rừng và một khu vực đã bị chặt phá hết cây cối ở gần đó, cùng chịu tác động của các nhân tố khí hậu khác như nhau. Khu vực nào có khả năng có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn và độ ẩm cao hơn?

  • A. Khu vực rừng.
  • B. Khu vực đã bị chặt phá.
  • C. Biên độ nhiệt và độ ẩm như nhau.
  • D. Chỉ biên độ nhiệt khác nhau, độ ẩm như nhau.

Câu 16: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do chứa tầng ôzôn hấp thụ tia cực tím của Mặt Trời?

  • A. Tầng bình lưu.
  • B. Tầng đối lưu.
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Tầng nhiệt quyển.

Câu 17: Sự hình thành của các đai áp cao và áp thấp trên Trái Đất chủ yếu là do:

  • A. Chỉ do sự phân bố nhiệt không đều.
  • B. Chỉ do sự tự quay của Trái Đất.
  • C. Chỉ do ảnh hưởng của địa hình.
  • D. Sự kết hợp giữa sự phân bố nhiệt và sự vận động của không khí.

Câu 18: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo có tính chất chung là:

  • A. Rất ẩm và gây mưa nhiều.
  • B. Khô, ít mưa (trừ khi vượt qua đại dương).
  • C. Rất lạnh và khô.
  • D. Ẩm và mát mẻ.

Câu 19: Tại sao ở vùng núi cao, nhiệt độ không khí lại thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Không khí loãng hơn, khả năng giữ nhiệt kém và cách xa mặt đất.
  • B. Áp suất khí quyển ở vùng núi cao lớn hơn.
  • C. Gió ở vùng núi cao thổi mạnh hơn.
  • D. Thời gian chiếu sáng Mặt Trời ở vùng núi cao ngắn hơn.

Câu 20: Hiện tượng El Nino gây ra những biến đổi khí hậu bất thường trên phạm vi toàn cầu, chủ yếu liên quan đến sự biến động của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.
  • B. Hoạt động phun trào núi lửa dưới đại dương.
  • C. Sự nóng lên của nước biển bề mặt ở Đông Thái Bình Dương.
  • D. Sự suy giảm tầng ôzôn ở hai cực.

Câu 21: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường xuyên có mưa đối lưu mạnh mẽ?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới hải dương.
  • D. Vùng cực.

Câu 22: Thành phần nào chiếm tỷ lệ lớn nhất trong không khí khô?

  • A. Ôxy (O2).
  • B. Nitơ (N2).
  • C. Argon (Ar).
  • D. Cacbon đioxit (CO2).

Câu 23: Sự khác biệt về tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt giữa đất và nước dẫn đến điều gì?

  • A. Hình thành các đai áp cao và áp thấp cố định.
  • B. Gây ra hiện tượng bão và lốc xoáy.
  • C. Làm thay đổi hướng gió Mậu dịch theo mùa.
  • D. Tạo ra sự chênh lệch áp suất và hình thành gió địa phương, gió mùa.

Câu 24: Vùng nào sau đây có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn nhất?

  • A. Vùng rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Vùng ôn đới hải dương.
  • C. Vùng hoang mạc.
  • D. Vùng đài nguyên.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây làm cho nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Nam thấp hơn ở bán cầu Bắc (tính chung cả bán cầu)?

  • A. Diện tích đại dương ở bán cầu Nam lớn hơn bán cầu Bắc.
  • B. Thời gian chiếu sáng Mặt Trời trong năm ở bán cầu Nam ít hơn.
  • C. Góc nhập xạ trung bình năm ở bán cầu Nam nhỏ hơn.
  • D. Bán cầu Nam có nhiều dãy núi cao hơn.

Câu 26: Khi không khí chứa đầy hơi nước và bị làm lạnh đến một nhiệt độ nhất định (điểm sương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Hơi nước chuyển thành thể khí.
  • B. Hơi nước ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ hoặc tinh thể băng.
  • C. Áp suất khí quyển tăng đột ngột.
  • D. Nhiệt độ không khí tăng lên.

Câu 27: Vùng nào sau đây có khả năng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trong năm?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng ôn đới.
  • C. Vùng chí tuyến.
  • D. Vùng cực.

Câu 28: Gió Đông cực có đặc điểm gì nổi bật về tính chất?

  • A. Rất lạnh và khô.
  • B. Ấm và ẩm.
  • C. Mát mẻ và khô.
  • D. Ấm và khô.

Câu 29: Sự nóng lên toàn cầu, một khía cạnh của biến đổi khí hậu, chủ yếu liên quan đến sự gia tăng nồng độ của khí nào trong khí quyển?

  • A. Ôxy (O2).
  • B. Nitơ (N2).
  • C. Argon (Ar).
  • D. Các khí nhà kính (ví dụ: CO2, metan).

Câu 30: Tại sao các dòng biển lạnh thường gây ra khí hậu khô hạn ở các vùng ven bờ mà chúng chảy qua?

  • A. Dòng biển lạnh đẩy các khối khí ẩm ra xa bờ.
  • B. Làm lạnh không khí phía trên, giảm bốc hơi và khả năng chứa hơi nước.
  • C. Gây ra áp thấp thường xuyên ở vùng ven bờ.
  • D. Tăng cường hoạt động của gió Mậu dịch khô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường giảm dần từ vùng Xích đạo về hai cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B nằm cùng vĩ độ. Địa điểm A có biên độ nhiệt độ năm rất lớn (ví dụ: mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh), trong khi địa điểm B có biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn nhiều (nhiệt độ giữa các mùa ít chênh lệch). Đặc điểm nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực chí tuyến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Gió Tây ôn đới thổi chủ yếu theo hướng nào ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một thành phố nằm ở chân dãy núi ven biển, sườn đón gió từ đại dương thổi vào. Dự kiến thành phố này sẽ có lượng mưa như thế nào so với một thành phố khác nằm ở cùng vĩ độ nhưng ở phía sườn khuất gió của dãy núi đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Lớp khí quyển nào tập trung phần lớn khối lượng không khí, là nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp năng lượng chủ yếu cho các hiện tượng khí tượng và khí hậu trên Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và đại dương theo mùa là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành loại gió nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao khu vực Xích đạo lại có áp suất thấp quanh năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều chủ yếu là do sự kết hợp của các nhân tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi một khối khí lạnh di chuyển gặp một khối khí nóng, hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So với vùng Xích đạo, vùng cực có đặc điểm gì về nhiệt độ và biên độ nhiệt năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nhân tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố khí hậu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quan sát hình ảnh (giả định) về một khu rừng và một khu vực đã bị chặt phá hết cây cối ở gần đó, cùng chịu tác động của các nhân tố khí hậu khác như nhau. Khu vực nào có khả năng có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn và độ ẩm cao hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ tăng dần theo độ cao do chứa tầng ôzôn hấp thụ tia cực tím của Mặt Trời?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự hình thành của các đai áp cao và áp thấp trên Trái Đất chủ yếu là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp Xích đạo có tính chất chung là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao ở vùng núi cao, nhiệt độ không khí lại thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hiện tượng El Nino gây ra những biến đổi khí hậu bất thường trên phạm vi toàn cầu, chủ yếu liên quan đến sự biến động của yếu tố khí hậu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường xuyên có mưa đối lưu mạnh mẽ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Thành phần nào chiếm tỷ lệ lớn nhất trong không khí khô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự khác biệt về tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt giữa đất và nước dẫn đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Vùng nào sau đây có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nhân tố nào sau đây làm cho nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Nam thấp hơn ở bán cầu Bắc (tính chung cả bán cầu)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi không khí chứa đầy hơi nước và bị làm lạnh đến một nhiệt độ nhất định (điểm sương), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vùng nào sau đây có khả năng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trong năm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Gió Đông cực có đặc điểm gì nổi bật về tính chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự nóng lên toàn cầu, một khía cạnh của biến đổi khí hậu, chủ yếu liên quan đến sự gia tăng nồng độ của khí nào trong khí quyển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao các dòng biển lạnh thường gây ra khí hậu khô hạn ở các vùng ven bờ mà chúng chảy qua?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 03

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung phần lớn khối lượng không khí và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ theo độ cao của khí quyển. Tại sao nhiệt độ lại giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu?

  • A. Do mật độ khí quyển tăng lên khi lên cao.
  • B. Do nồng độ khí Ozon tăng lên khi lên cao.
  • C. Do hấp thụ trực tiếp bức xạ mặt trời mạnh hơn ở độ cao lớn.
  • D. Do không khí ở tầng đối lưu được đốt nóng chủ yếu từ nhiệt bức xạ của mặt đất.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và duy trì sự sống, mặc dù chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong khí quyển?

  • A. Nitơ (N₂)
  • B. Oxi (O₂)
  • C. Hơi nước và khí cacbonic (CO₂)
  • D. Khí hiếm (Neon, Heli,...)

Câu 4: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì có khả năng xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất giữa ngày và đêm?

  • A. Biên độ nhiệt ngày đêm sẽ giảm đáng kể.
  • B. Biên độ nhiệt ngày đêm sẽ tăng lên rất lớn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm sẽ tăng lên.
  • D. Nhiệt độ bề mặt sẽ ổn định hơn, ít biến động.

Câu 5: Tại sao khu vực xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt năm lại thấp nhất trên Trái Đất?

  • A. Góc nhập xạ quanh năm lớn và thời gian chiếu sáng ít biến động.
  • B. Có diện tích lục địa lớn và chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • C. Thường xuyên có gió Mậu dịch thổi đến mang theo hơi ẩm.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của hoàn lưu khí quyển toàn cầu.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy giải thích tại sao các sa mạc nóng thường tập trung ở khu vực chí tuyến?

  • A. Đây là khu vực chịu ảnh hưởng của gió Đông cực lạnh và khô.
  • B. Nơi đây có góc nhập xạ nhỏ quanh năm dẫn đến nhiệt độ thấp.
  • C. Đây là khu vực áp cao chí tuyến, không khí giáng xuống, ít mây và mưa.
  • D. Khu vực này nằm sâu trong lục địa, cách xa biển.

Câu 7: Sự khác biệt lớn về nhiệt độ giữa đất và nước vào ban ngày và ban đêm dẫn đến hiện tượng gió địa phương nào sau đây?

  • A. Gió phơn (Föhn wind)
  • B. Gió biển và gió đất (Sea breeze and land breeze)
  • C. Gió Mậu dịch (Trade wind)
  • D. Gió Tây ôn đới (Westerlies)

Câu 8: Một thành phố nằm ở vĩ độ trung bình, gần bờ biển, và có dòng biển nóng chảy qua. Dựa vào các yếu tố khí hậu, dự đoán về nhiệt độ của thành phố này so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong lục địa và không có dòng biển nóng ảnh hưởng?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm có thể cao hơn và biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và biên độ nhiệt năm lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm đều lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm đều nhỏ hơn.

Câu 9: Hoàn lưu khí quyển toàn cầu được hình thành chủ yếu do sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các vùng vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Thành phần khí quyển.
  • C. Áp suất khí quyển.
  • D. Nhiệt độ (do sự phân bố bức xạ mặt trời).

Câu 10: Hệ thống gió Mậu dịch (Trade winds) có đặc điểm chung là thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo. Tính chất chung của loại gió này là gì?

  • A. Lạnh và ẩm, gây mưa nhiều.
  • B. Ấm và ẩm, gây mưa nhiều.
  • C. Ấm và khô, ít gây mưa.
  • D. Lạnh và khô, ít gây mưa.

Câu 11: Tại sao khu vực ôn đới lại là nơi hội tụ của hai loại gió chính từ chí tuyến và từ cực, tạo nên các frông và thường xuyên có nhiễu loạn thời tiết?

  • A. Đây là đai áp thấp ôn đới, hút gió từ áp cao chí tuyến và áp cao cực.
  • B. Đây là khu vực có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất.
  • C. Đây là nơi có diện tích lục địa và đại dương tương đương nhau.
  • D. Khu vực này nằm gần các dãy núi cao.

Câu 12: Dựa vào sơ đồ hoàn lưu khí quyển toàn cầu, hãy xác định hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam.

  • A. Đông Bắc
  • B. Đông Nam
  • C. Tây Nam
  • D. Tây Bắc

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi không khí ẩm bốc lên cao, gặp lạnh, hơi nước ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ hoặc tinh thể băng và tích tụ lại?

  • A. Bay hơi
  • B. Ngưng tụ
  • C. Thăng hoa
  • D. Kết tủa

Câu 14: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

  • A. Khu vực áp thấp xích đạo.
  • B. Khu vực áp cao chí tuyến.
  • C. Khu vực áp cao cực.
  • D. Khu vực nằm sâu trong lục địa vĩ độ cao.

Câu 15: Tại sao sườn đón gió của các dãy núi thường có mưa nhiều hơn sườn khuất gió?

  • A. Sườn đón gió có nhiệt độ cao hơn, thúc đẩy bốc hơi.
  • B. Sườn khuất gió có địa hình phẳng hơn, không cản trở mây.
  • C. Không khí ẩm bị buộc nâng lên cao khi gặp sườn đón gió, ngưng tụ và gây mưa.
  • D. Sườn khuất gió gần các dòng biển lạnh, làm không khí khô hơn.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành các đai áp cao và áp thấp trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Tính chất mặt đệm (đất/nước).

Câu 17: So sánh lượng bức xạ mặt trời nhận được giữa một điểm trên xích đạo và một điểm gần cực. Điểm nào nhận được lượng bức xạ lớn hơn và tại sao?

  • A. Điểm trên xích đạo, do góc nhập xạ lớn hơn và ít bị khí quyển hấp thụ/phản xạ hơn.
  • B. Điểm trên xích đạo, do thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn.
  • C. Điểm gần cực, do có nhiều băng tuyết phản xạ lại năng lượng.
  • D. Điểm gần cực, do không khí loãng hơn nên hấp thụ ít bức xạ.

Câu 18: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính tự nhiên trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trung bình của Trái Đất.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn bức xạ mặt trời đến Trái Đất.
  • C. Chỉ làm tăng nhiệt độ vào ban ngày.
  • D. Giữ lại một phần nhiệt bức xạ từ mặt đất, làm nhiệt độ Trái Đất ấm hơn.

Câu 19: Tại sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày đêm và biên độ nhiệt năm nhỏ hơn so với các vùng nằm sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch thổi từ biển vào.
  • B. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt chậm của nước biển.
  • C. Do địa hình ven biển thường thấp và bằng phẳng.
  • D. Do mật độ dân cư ven biển cao hơn.

Câu 20: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, đổi hướng ngược nhau giữa mùa đông và mùa hạ. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra gió mùa là gì?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất lớn giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Sự dịch chuyển của các đai áp và gió thường xuyên theo mùa.
  • C. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh theo mùa.
  • D. Sự thay đổi độ cao của Mặt Trời trên bầu trời theo mùa.

Câu 21: Độ ẩm không khí là lượng hơi nước chứa trong không khí. Khi nhiệt độ không khí tăng lên, khả năng chứa hơi nước của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 22: Một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí nóng. Tại ranh giới giữa hai khối khí này (frông), hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra?

  • A. Trời nắng nóng và khô hạn.
  • B. Áp suất khí quyển tăng đột ngột.
  • C. Gió thổi nhẹ nhàng và ổn định.
  • D. Không khí nóng bị đẩy lên cao, ngưng tụ và gây mưa.

Câu 23: Tại sao các dãy núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh, đặc biệt là ở sườn đón gió?

  • A. Không khí ẩm bị nâng cao và lạnh đi khi vượt qua núi.
  • B. Nhiệt độ trên núi cao luôn cao hơn đồng bằng.
  • C. Áp suất khí quyển trên núi cao thấp hơn, hút ẩm mạnh hơn.
  • D. Thực vật trên núi cao bốc hơi mạnh hơn.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao khu vực quanh vĩ độ 30° Bắc và Nam (chí tuyến) lại thường hình thành các sa mạc lớn?

  • A. Đây là nơi hội tụ của gió Đông cực và gió Tây ôn đới.
  • B. Đây là các đai áp cao, không khí giáng xuống, ít mây và ít mưa.
  • C. Khu vực này nằm trên đường đi của gió Mậu dịch ẩm từ biển vào.
  • D. Khu vực này có nhiệt độ trung bình năm rất thấp.

Câu 25: Biểu đồ dưới đây thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của một địa điểm. Dựa vào đặc điểm của biểu đồ (nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn tập trung), hãy xác định địa điểm này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

  • A. Đới khí hậu xích đạo.
  • B. Đới khí hậu ôn đới.
  • C. Đới khí hậu cực.
  • D. Đới khí hậu hoang mạc.

Câu 26: Tại sao tầng bình lưu (Stratosphere) lại có nhiệt độ tăng dần theo độ cao, khác biệt với tầng đối lưu bên dưới?

  • A. Do đây là nơi tập trung nhiều hơi nước nhất.
  • B. Do mật độ không khí ở đây rất lớn.
  • C. Do tầng Ozon hấp thụ mạnh bức xạ cực tím của Mặt Trời.
  • D. Do gần với không gian bên ngoài Trái Đất hơn.

Câu 27: Một vùng đồng bằng rộng lớn nằm ở vĩ độ trung bình, có sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa mùa hạ nóng, ẩm và mùa đông lạnh, khô. Vùng này có khả năng chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại hoàn lưu khí quyển nào?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 28: Khi nói về vai trò của lớp phủ thực vật đối với khí hậu, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Lớp phủ thực vật chỉ làm tăng nhiệt độ bề mặt đất do hấp thụ bức xạ.
  • B. Lớp phủ thực vật giúp điều hòa nhiệt độ, tăng độ ẩm và cản bớt gió.
  • C. Lớp phủ thực vật làm giảm lượng mưa và tăng tốc độ bốc hơi.
  • D. Lớp phủ thực vật không có tác động đáng kể đến các yếu tố khí hậu.

Câu 29: Tại sao các dòng biển nóng thường làm tăng nhiệt độ và độ ẩm của không khí ở các vùng ven bờ mà chúng đi qua?

  • A. Nước biển nóng truyền nhiệt và hơi nước cho không khí phía trên.
  • B. Dòng biển nóng tạo ra áp cao, hút không khí ẩm từ nơi khác đến.
  • C. Dòng biển nóng làm giảm tốc độ gió, giữ hơi ẩm lại.
  • D. Nước biển nóng phản xạ mạnh bức xạ mặt trời, làm nóng không khí.

Câu 30: Phân tích tác động của đô thị hóa đến khí hậu cục bộ. Hiện tượng "đảo nhiệt đô thị" (Urban Heat Island) là ví dụ về tác động nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trung bình của khu vực đô thị.
  • B. Làm tăng lượng mưa ở trung tâm đô thị.
  • C. Làm nhiệt độ khu vực đô thị cao hơn đáng kể so với vùng nông thôn lân cận.
  • D. Làm giảm tốc độ gió trong khu vực đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây tập trung phần lớn khối lượng không khí và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát biểu đồ nhiệt độ theo độ cao của khí quyển. Tại sao nhiệt độ lại giảm dần khi lên cao trong tầng đối lưu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất và duy trì sự sống, mặc dù chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong khí quyển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì có khả năng xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất giữa ngày và đêm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao khu vực xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt năm lại thấp nhất trên Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy giải thích tại sao các sa mạc nóng thư???ng tập trung ở khu vực chí tuyến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sự khác biệt lớn về nhiệt độ giữa đất và nước vào ban ngày và ban đêm dẫn đến hiện tượng gió địa phương nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một thành phố nằm ở vĩ độ trung bình, gần bờ biển, và có dòng biển nóng chảy qua. Dựa vào các yếu tố khí hậu, dự đoán về nhiệt độ của thành phố này so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng nằm sâu trong lục địa và không có dòng biển nóng ảnh hưởng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hoàn lưu khí quyển toàn cầu được hình thành chủ yếu do sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây giữa các vùng vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hệ thống gió Mậu dịch (Trade winds) có đặc điểm chung là thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo. Tính chất chung của loại gió này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao khu vực ôn đới lại là nơi hội tụ của hai loại gió chính từ chí tuyến và từ cực, tạo nên các frông và thường xuyên có nhiễu loạn thời tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dựa vào sơ đồ hoàn lưu khí quyển toàn cầu, hãy xác định hướng thổi chủ đạo của gió Tây ôn đới ở bán cầu Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi không khí ẩm bốc lên cao, gặp lạnh, hơi nước ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ hoặc tinh thể băng và tích tụ lại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao sườn đón gió của các dãy núi thường có mưa nhiều hơn sườn khuất gió?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành các đai áp cao và áp thấp trên bề mặt Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: So sánh lượng bức xạ mặt trời nhận được giữa một điểm trên xích đạo và một điểm gần cực. Điểm nào nhận được lượng bức xạ lớn hơn và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính tự nhiên trong khí quyển có vai trò gì đối với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày đêm và biên độ nhiệt năm nhỏ hơn so với các vùng nằm sâu trong lục địa cùng vĩ độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, đổi hướng ngược nhau giữa mùa đông và mùa hạ. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra gió mùa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Độ ẩm không khí là lượng hơi nước chứa trong không khí. Khi nhiệt độ không khí tăng lên, khả năng chứa hơi nước của nó sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí nóng. Tại ranh giới giữa hai khối khí này (frông), hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao các dãy núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh, đặc biệt là ở sườn đón gió?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, hãy giải thích tại sao khu vực quanh vĩ độ 30° Bắc và Nam (chí tuyến) lại thường hình thành các sa mạc lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Biểu đồ dưới đây thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của một địa điểm. Dựa vào đặc điểm của biểu đồ (nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn tập trung), hãy xác định địa điểm này có khả năng thuộc đới khí hậu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao tầng bình lưu (Stratosphere) lại có nhiệt độ tăng dần theo độ cao, khác biệt với tầng đối lưu bên dưới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vùng đồng bằng rộng lớn nằm ở vĩ độ trung bình, có sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa mùa hạ nóng, ẩm và mùa đông lạnh, khô. Vùng này có khả năng chịu ảnh hưởng chủ yếu của loại hoàn lưu khí quyển nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi nói về vai trò của lớp phủ thực vật đối với khí hậu, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao các dòng biển nóng thường làm tăng nhiệt độ và độ ẩm của không khí ở các vùng ven bờ mà chúng đi qua?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích tác động của đô thị hóa đến khí hậu cục bộ. Hiện tượng 'đảo nhiệt đô thị' (Urban Heat Island) là ví dụ về tác động nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 04

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu càng lên cao càng giảm?

  • A. Do tầng khí quyển phía trên hấp thụ nhiều bức xạ mặt trời hơn.
  • B. Do áp suất không khí càng lên cao càng tăng.
  • C. Do không khí ở tầng đối lưu chủ yếu được đốt nóng từ bức xạ mặt đất.
  • D. Do nồng độ khí Ozon tập trung ở tầng cao.

Câu 3: Lớp Ozon, có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời, chủ yếu nằm ở tầng khí quyển nào?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng ngoại quyển

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố khí hậu chính?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất không khí
  • C. Độ ẩm và lượng mưa
  • D. Thổ nhưỡng

Câu 5: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường cao nhất ở khu vực chí tuyến (khoảng vĩ độ 23.5 độ Bắc và Nam) thay vì xích đạo?

  • A. Khu vực chí tuyến có góc nhập xạ lớn và lượng mây ít hơn so với xích đạo.
  • B. Khu vực chí tuyến gần biển hơn xích đạo.
  • C. Khu vực chí tuyến có địa hình thấp hơn xích đạo.
  • D. Khu vực chí tuyến có gió thổi mạnh hơn xích đạo.

Câu 6: Biên độ nhiệt độ năm (chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất và lạnh nhất) thường lớn nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Xích đạo
  • B. Vùng ôn đới hải dương
  • C. Chí tuyến
  • D. Vùng cực và ôn đới lục địa

Câu 7: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao?

  • A. Độ ẩm không khí
  • B. Nguồn nhiệt chính đốt nóng không khí ở tầng đối lưu
  • C. Lực Coriolis
  • D. Sự phân bố lục địa và đại dương

Câu 8: Hai địa điểm A và B cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa, B nằm ven biển. Giả sử các yếu tố khác tương đồng, địa điểm nào có khả năng có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và tại sao?

  • A. A, vì lục địa hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn đại dương.
  • B. B, vì đại dương có khả năng điều hòa nhiệt độ tốt hơn.
  • C. A, vì sâu trong lục địa chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. B, vì ven biển có độ ẩm cao hơn.

Câu 9: Áp suất không khí tại một địa điểm thay đổi chủ yếu do sự thay đổi của yếu tố nào sau đây?

  • A. Lượng mưa
  • B. Tốc độ gió
  • C. Nhiệt độ và độ cao
  • D. Độ che phủ thực vật

Câu 10: Gió là sự chuyển động của không khí từ khu vực có _________ đến khu vực có _________.

  • A. nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp
  • B. áp suất cao, áp suất thấp
  • C. độ ẩm cao, độ ẩm thấp
  • D. độ cao thấp, độ cao cao

Câu 11: Trên Trái Đất, các đai áp thấp thường hình thành ở khu vực nào?

  • A. Xích đạo và ôn đới
  • B. Chí tuyến và cực
  • C. Chí tuyến và ôn đới
  • D. Xích đạo và cực

Câu 12: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió trên cả hai bán cầu?

  • A. Lệch về bên trái ở bán cầu Bắc và bên phải ở bán cầu Nam.
  • B. Lệch về bên phải ở cả hai bán cầu.
  • C. Lệch về bên phải ở bán cầu Bắc và bên trái ở bán cầu Nam.
  • D. Không ảnh hưởng đến hướng gió, chỉ ảnh hưởng tốc độ.

Câu 13: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo có hướng chủ đạo là gì ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

  • A. Đông Bắc ở bán cầu Bắc, Đông Nam ở bán cầu Nam.
  • B. Tây Bắc ở bán cầu Bắc, Tây Nam ở bán cầu Nam.
  • C. Tây Nam ở bán cầu Bắc, Tây Bắc ở bán cầu Nam.
  • D. Đông Nam ở bán cầu Bắc, Đông Bắc ở bán cầu Nam.

Câu 14: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa rất ít do ảnh hưởng của đai áp cao và gió thường xuyên thổi đi?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới hải dương
  • D. Vùng cận cực

Câu 15: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Tính chất chung của loại gió này là gì và tại sao?

  • A. Khô và lạnh, vì thổi từ vùng áp cao lục địa.
  • B. Nóng và ẩm, vì thổi từ vùng xích đạo.
  • C. Khô và nóng, vì thổi qua sa mạc chí tuyến.
  • D. Ẩm và mang mưa, vì thổi từ đại dương vào lục địa ở vĩ độ ôn đới.

Câu 16: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, đổi hướng ngược nhau giữa hai mùa. Nguyên nhân chính gây ra gió mùa là gì?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 17: Lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

  • A. Xích đạo
  • B. Vùng cực
  • C. Sâu trong nội địa chí tuyến
  • D. Vùng áp cao cận chí tuyến

Câu 18: Khi một khối khí ẩm từ đại dương di chuyển gặp một dãy núi cao, hiện tượng gì về lượng mưa có khả năng xảy ra ở hai sườn núi (sườn đón gió và sườn khuất gió)?

  • A. Sườn đón gió mưa ít, sườn khuất gió mưa nhiều.
  • B. Cả hai sườn đều mưa nhiều như nhau.
  • C. Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
  • D. Cả hai sườn đều mưa ít do không khí bị chặn lại.

Câu 19: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, thường gây mưa nhiều hơn.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm, thường gây khô hạn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • D. Gây ra hiện tượng sương mù dày đặc quanh năm.

Câu 20: So sánh sự hấp thụ và tỏa nhiệt của đất đá (lục địa) và nước (đại dương). Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Đất đá hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn nước.
  • B. Nước hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn đất đá.
  • C. Đất đá hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
  • D. Cả hai đều hấp thụ và tỏa nhiệt với tốc độ như nhau.

Câu 21: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực chí tuyến và sâu trong lục địa?

  • A. Vì đây là nơi có địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Vì ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy qua.
  • C. Vì chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô nóng.
  • D. Vì nằm dưới ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến (không khí hạ giáng) và xa ảnh hưởng của biển.

Câu 22: Một địa điểm nằm ở vĩ độ cao (gần cực). Yếu tố khí hậu nào sau đây có biên độ dao động theo năm LỚN NHẤT?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất không khí
  • C. Lượng mưa
  • D. Tốc độ gió

Câu 23: Hiện tượng El Nino (pha nóng của ENSO) thường gây ra những ảnh hưởng gì đến khí hậu ở các khu vực chịu tác động?

  • A. Gây mưa nhiều hơn ở vùng Tây Thái Bình Dương (Đông Nam Á, Úc).
  • B. Gây hạn hán ở vùng ven biển Tây Nam châu Mỹ (Peru, Ecuador).
  • C. Gây hạn hán và nhiệt độ cao hơn ở vùng Tây Thái Bình Dương và mưa nhiều hơn ở vùng ven biển Tây Nam châu Mỹ.
  • D. Không ảnh hưởng đến lượng mưa, chỉ làm thay đổi nhiệt độ toàn cầu.

Câu 24: Tại sao vùng xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch mang hơi ẩm từ chí tuyến đến.
  • B. Do nhiệt độ cao quanh năm gây bốc hơi mạnh và sự hội tụ của gió Tín phong tạo dòng khí thăng lên mạnh mẽ.
  • C. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm ướt.
  • D. Do địa hình thấp, bằng phẳng thuận lợi cho mây ngưng tụ.

Câu 25: Trên biểu đồ khí hậu, sự chênh lệch lớn giữa đường biểu diễn nhiệt độ và cột biểu diễn lượng mưa thường cho thấy điều gì về đặc điểm khí hậu của địa điểm đó?

  • A. Có sự phân hóa rõ rệt giữa mùa nóng/lạnh và mùa khô/mưa.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • C. Nhiệt độ và lượng mưa luôn tỷ lệ thuận với nhau.
  • D. Địa điểm đó nằm ở vùng núi cao.

Câu 26: Khi phân tích một bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình tháng 1 (tháng lạnh nhất ở bán cầu Bắc), nhận xét nào sau đây có khả năng đúng về đường đẳng nhiệt?

  • A. Các đường đẳng nhiệt trên lục địa ở bán cầu Bắc có xu hướng uốn cong về phía xích đạo.
  • B. Các đường đẳng nhiệt trên đại dương ở bán cầu Bắc có xu hướng uốn cong về phía cực.
  • C. Các đường đẳng nhiệt trên lục địa ở bán cầu Bắc có xu hướng uốn cong về phía cực, thể hiện nhiệt độ thấp hơn trên lục địa so với đại dương cùng vĩ độ.
  • D. Các đường đẳng nhiệt luôn chạy song song với vĩ tuyến.

Câu 27: Tại sao gió Đông cực có tính chất rất lạnh và khô?

  • A. Vì thổi từ vùng áp cao cực lạnh giá và có rất ít hơi nước.
  • B. Vì thổi qua các đại dương ấm áp.
  • C. Vì chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • D. Vì thổi từ vùng áp thấp ôn đới ẩm ướt.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ của một khu vực?

  • A. Góc nhập xạ lớn
  • B. Độ cao địa hình tăng
  • C. Gần dòng biển nóng
  • D. Nằm sâu trong lục địa vào mùa hè

Câu 29: Sự hình thành mây và mưa chủ yếu diễn ra ở tầng khí quyển nào và liên quan đến quá trình nào?

  • A. Tầng bình lưu, liên quan đến sự hấp thụ tia cực tím.
  • B. Tầng trung lưu, liên quan đến sự phân hủy thiên thạch.
  • C. Tầng nhiệt, liên quan đến sự ion hóa không khí.
  • D. Tầng đối lưu, liên quan đến sự bốc hơi, ngưng tụ và thăng giáng của không khí ẩm.

Câu 30: Giả sử có một khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy qua. Dựa vào kiến thức về dòng biển, bạn dự đoán đặc điểm khí hậu ven biển đó có thể là gì?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn so với nơi cùng vĩ độ nhưng không có dòng biển lạnh; có thể xuất hiện sương mù và lượng mưa ít.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn; lượng mưa nhiều.
  • C. Nhiệt độ dao động lớn giữa ngày và đêm; khô hạn.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu càng lên cao càng giảm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Lớp Ozon, có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời, chủ yếu nằm ở tầng khí quyển nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố khí hậu chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường cao nhất ở khu vực chí tuyến (khoảng vĩ độ 23.5 độ Bắc và Nam) thay vì xích đạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biên độ nhiệt độ năm (chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất và lạnh nhất) thường lớn nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hai địa điểm A và B cùng vĩ độ nhưng A nằm sâu trong lục địa, B nằm ven biển. Giả sử các yếu tố khác tương đồng, địa điểm nào có khả năng có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Áp suất không khí tại một địa điểm thay đổi chủ yếu do sự thay đổi của yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Gió là sự chuyển động của không khí từ khu vực có _________ đến khu vực có _________.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trên Trái Đất, các đai áp thấp thường hình thành ở khu vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió trên cả hai bán cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Gió Mậu dịch (Tín phong) thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo có hướng chủ đạo là gì ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa rất ít do ảnh hưởng của đai áp cao và gió thường xuyên thổi đi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới. Tính chất chung của loại gió này là gì và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, đổi hướng ngược nhau giữa hai mùa. Nguyên nhân chính gây ra gió mùa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất. Khu vực nào sau đây thường có lượng mưa lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi một khối khí ẩm từ đại dương di chuyển gặp một dãy núi cao, hiện tượng gì về lượng mưa có khả năng xảy ra ở hai sườn núi (sườn đón gió và sườn khuất gió)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: So sánh sự hấp thụ và tỏa nhiệt của đất đá (lục địa) và nước (đại dương). Đặc điểm nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực chí tuyến và sâu trong lục địa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một địa điểm nằm ở vĩ độ cao (gần cực). Yếu tố khí hậu nào sau đây có biên độ dao động theo năm LỚN NHẤT?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hiện tượng El Nino (pha nóng của ENSO) thường gây ra những ảnh hưởng gì đến khí hậu ở các khu vực chịu tác động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao vùng xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trên biểu đồ khí hậu, sự chênh lệch lớn giữa đường biểu diễn nhiệt độ và cột biểu diễn lượng mưa thường cho thấy điều gì về đặc điểm khí hậu của địa điểm đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình tháng 1 (tháng lạnh nhất ở bán cầu Bắc), nhận xét nào sau đây có khả năng đúng về đường đẳng nhiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao gió Đông cực có tính chất rất lạnh và khô?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ của một khu vực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sự hình thành mây và mưa chủ yếu diễn ra ở tầng khí quyển nào và liên quan đến quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử có một khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy qua. Dựa vào kiến thức về dòng biển, bạn dự đoán đặc điểm khí hậu ven biển đó có thể là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 05

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

  • A. Tầng đối lưu (Troposphere)
  • B. Tầng bình lưu (Stratosphere)
  • C. Tầng trung lưu (Mesosphere)
  • D. Tầng nhiệt (Thermosphere)

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại có xu hướng giảm dần theo độ cao?

  • A. Do mật độ khí quyển tăng theo độ cao.
  • B. Do tầng đối lưu hấp thụ trực tiếp nhiều bức xạ Mặt Trời nhất.
  • C. Do không khí ở tầng đối lưu chủ yếu được đốt nóng từ bề mặt Trái Đất bức xạ lên.
  • D. Do áp suất không khí tăng theo độ cao.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất, làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa hạ và mùa đông?

  • A. Khí nitơ.
  • B. Khí ôzôn.
  • C. Khí hiđrô.
  • D. Hơi nước và khí cacbonic.

Câu 4: Lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào góc nhập xạ và tính chất mặt đệm.
  • B. Phụ thuộc vào góc nhập xạ, thời gian chiếu sáng và tính chất mặt đệm.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng và tính chất mặt đệm.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng.

Câu 5: Tại sao cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm ở các vùng lục địa thường cao hơn và có biên độ nhiệt lớn hơn các vùng đại dương?

  • A. Lục địa hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn đại dương.
  • B. Đại dương có dòng hải lưu điều hòa nhiệt độ tốt hơn.
  • C. Lục địa có độ cao trung bình lớn hơn đại dương.
  • D. Đại dương có lượng mưa lớn hơn lục địa.

Câu 6: Dựa vào bản đồ phân bố nhiệt độ trên Trái Đất, hãy cho biết đường đẳng nhiệt tháng 1 ở Bắc bán cầu có đặc điểm gì so với đường đẳng nhiệt tháng 7?

  • A. Đồng nhất hơn và ít uốn khúc hơn.
  • B. Uốn khúc nhiều hơn và không đồng nhất bằng.
  • C. Gần như song song với vĩ tuyến hơn.
  • D. Biên độ nhiệt giữa các đường đẳng nhiệt nhỏ hơn.

Câu 7: Tại sao áp suất không khí có xu hướng giảm dần theo độ cao?

  • A. Do càng lên cao, mật độ không khí càng loãng và trọng lượng cột khí càng nhỏ.
  • B. Do càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm.
  • C. Do càng lên cao, hơi nước trong không khí càng ít.
  • D. Do càng lên cao, gió thổi càng mạnh.

Câu 8: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

  • A. Từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.
  • B. Từ nơi có độ ẩm cao đến nơi có độ ẩm thấp.
  • C. Từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp.
  • D. Từ nơi có địa hình cao đến nơi có địa hình thấp.

Câu 9: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?

  • A. Lệch về bên trái ở cả hai bán cầu.
  • B. Lệch về bên phải ở cả hai bán cầu.
  • C. Lệch về bên trái ở Bắc bán cầu và bên phải ở Nam bán cầu.
  • D. Lệch về bên phải ở Bắc bán cầu và bên trái ở Nam bán cầu.

Câu 10: Dựa vào sơ đồ hoàn lưu khí quyển Trái Đất, hãy cho biết loại gió nào thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 11: Vùng có khí hậu khô hạn khắc nghiệt thường nằm ở đâu trên bản đồ phân bố khí áp và gió toàn cầu?

  • A. Trong các đai áp cao chí tuyến.
  • B. Trong các đai áp thấp xích đạo.
  • C. Trong các đai áp thấp ôn đới.
  • D. Trong các đai áp cao cực.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển khi đạt đến trạng thái bão hòa?

  • A. Sự bốc hơi.
  • B. Sự nóng lên của không khí.
  • C. Sự hình thành gió.
  • D. Sự hình thành mây, sương mù.

Câu 13: Kiểu mưa nào thường xảy ra khi một khối khí ẩm bị đẩy lên cao và lạnh đi đột ngột khi gặp một dãy núi?

  • A. Mưa đối lưu.
  • B. Mưa địa hình (mưa sườn đón gió).
  • C. Mưa frông.
  • D. Mưa rào.

Câu 14: Tại sao vùng Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

  • A. Do chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Mậu dịch khô hạn.
  • B. Do nằm trong đai áp cao thường xuyên.
  • C. Do nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh, không khí ẩm bốc lên cao tạo thành đai áp thấp và gây mưa đối lưu thường xuyên.
  • D. Do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới mang hơi ẩm từ đại dương vào.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố hình thành khí hậu?

  • A. Động đất.
  • B. Vĩ độ địa lí.
  • C. Địa hình.
  • D. Dòng hải lưu.

Câu 16: Một thành phố nằm sâu trong lục địa ở vĩ độ trung bình sẽ có đặc điểm nhiệt độ như thế nào so với một thành phố ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn, biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, biên độ nhiệt lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn hoặc tương đương, biên độ nhiệt lớn hơn.

Câu 17: Dòng biển lạnh có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và tăng lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và tăng lượng mưa.
  • C. Làm giảm nhiệt độ và giảm lượng mưa (thường gây hoang mạc ven biển).
  • D. Làm tăng nhiệt độ và giảm lượng mưa.

Câu 18: Bức xạ hiệu dụng (lượng nhiệt thực tế còn lại sau khi Trái Đất và khí quyển đã hấp thụ và phản xạ) có vai trò gì đối với cân bằng nhiệt của Trái Đất?

  • A. Là lượng nhiệt Trái Đất tỏa ra không gian, giúp duy trì cân bằng nhiệt.
  • B. Là lượng nhiệt Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất.
  • C. Là lượng nhiệt bị khí quyển hấp thụ.
  • D. Là lượng nhiệt bị bề mặt Trái Đất phản xạ.

Câu 19: Quan sát bản đồ khí áp và gió tháng 1 (mùa đông ở Bắc bán cầu), tại sao trên các lục địa lớn ở vĩ độ trung bình lại hình thành các trung tâm áp cao?

  • A. Do nhiệt độ cao làm không khí nở ra và bốc lên.
  • B. Do nhiệt độ rất thấp làm không khí co lại, nặng hơn và giáng xuống.
  • C. Do lượng mưa lớn làm tăng áp suất.
  • D. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

Câu 20: Vùng nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn nhất?

  • A. Vùng Xích đạo (rừng rậm).
  • B. Vùng ôn đới hải dương.
  • C. Vùng cực.
  • D. Vùng hoang mạc nội địa.

Câu 21: Phân tích tác động của lớp phủ thực vật đến nhiệt độ và độ ẩm không khí tại một khu vực.

  • A. Làm giảm biên độ nhiệt ngày đêm và tăng độ ẩm.
  • B. Làm tăng biên độ nhiệt ngày đêm và giảm độ ẩm.
  • C. Làm tăng nhiệt độ trung bình và tăng độ ẩm.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ và độ ẩm.

Câu 22: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì về hướng và thời gian thổi?

  • A. Thổi quanh năm theo một hướng cố định.
  • B. Thổi theo mùa, hướng gió không đổi giữa hai mùa.
  • C. Thổi theo mùa, hướng gió đổi chiều rõ rệt giữa hai mùa.
  • D. Thổi cục bộ trong phạm vi hẹp và thời gian ngắn.

Câu 23: Tại sao vùng Tây Âu lại có mùa đông ấm áp hơn đáng kể so với các vùng khác cùng vĩ độ ở Bắc Mỹ hoặc châu Á?

  • A. Do nằm gần Vòng cực Bắc.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới.
  • C. Do địa hình cao nguyên chiếm ưu thế.
  • D. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

Câu 24: Khi một khối khí nóng ẩm gặp một khối khí lạnh, hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra cao nhất tại mặt tiếp xúc (frông)?

  • A. Mưa, sấm chớp, có thể có bão.
  • B. Trời quang mây tạnh.
  • C. Nhiệt độ tăng cao đột ngột.
  • D. Hình thành vùng áp cao ổn định.

Câu 25: Nếu quan sát một khu vực có các đường đẳng áp (isobars) rất gần nhau trên bản đồ khí áp, điều này cho thấy đặc điểm gì về gió tại khu vực đó?

  • A. Gió thổi rất yếu hoặc không có gió.
  • B. Hướng gió không ổn định.
  • C. Gió thổi mạnh.
  • D. Nhiệt độ không khí cao.

Câu 26: Độ cao của địa hình ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ và lượng mưa?

  • A. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng, lượng mưa càng giảm.
  • B. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lượng mưa cũng giảm.
  • C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng, lượng mưa tăng ở sườn đón gió.
  • D. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lượng mưa tăng ở sườn đón gió và giảm ở sườn khuất gió.

Câu 27: Hiện tượng El Nino gây ra những biến động bất thường nào về khí hậu ở nhiều khu vực trên thế giới, liên quan đến yếu tố khí hậu nào là chủ yếu?

  • A. Thay đổi nhiệt độ nước biển, ảnh hưởng đến hoàn lưu khí quyển và lượng mưa.
  • B. Gia tăng tần suất động đất và sóng thần.
  • C. Làm giảm nồng độ khí CO2 trong khí quyển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến mực nước biển toàn cầu.

Câu 28: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường phân bố chủ yếu dọc theo các chí tuyến?

  • A. Do khu vực này chịu ảnh hưởng của đai áp thấp xích đạo.
  • B. Do khu vực này chịu ảnh hưởng của đai áp cao chí tuyến, không khí khô và giáng xuống.
  • C. Do khu vực này nằm sâu trong lục địa và có địa hình núi cao.
  • D. Do khu vực này chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.

Câu 29: Phân tích tác động của hiện tượng bốc hơi và ngưng tụ hơi nước đối với sự truyền nhiệt trong khí quyển.

  • A. Bốc hơi tỏa nhiệt, ngưng tụ thu nhiệt.
  • B. Cả bốc hơi và ngưng tụ đều tỏa nhiệt.
  • C. Cả bốc hơi và ngưng tụ đều thu nhiệt.
  • D. Bốc hơi thu nhiệt (làm mát), ngưng tụ tỏa nhiệt (làm nóng).

Câu 30: Lớp ozon trong tầng bình lưu có vai trò đặc biệt quan trọng nào đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Hấp thụ phần lớn bức xạ tử ngoại (UV) từ Mặt Trời.
  • B. Là nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết chính.
  • C. Điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • D. Gây ra hiệu ứng nhà kính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm, chớp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại có xu hướng giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất, làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa mùa hạ và mùa đông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm ở các vùng lục địa thường cao hơn và có biên độ nhiệt lớn hơn các vùng đại dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Dựa vào bản đồ phân bố nhiệt độ trên Trái Đất, hãy cho biết đường đẳng nhiệt tháng 1 ở Bắc bán cầu có đặc điểm gì so với đường đẳng nhiệt tháng 7?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao áp suất không khí có xu hướng giảm dần theo độ cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Gió là sự chuyển động của không khí từ đâu đến đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Lực Coriolis có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của gió ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào sơ đồ hoàn lưu khí quyển Trái Đất, hãy cho biết loại gió nào thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vùng có khí hậu khô hạn khắc nghiệt thường nằm ở đâu trên bản đồ phân bố khí áp và gió toàn cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển khi đạt đến trạng thái bão hòa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Kiểu mưa nào thường xảy ra khi một khối khí ẩm bị đẩy lên cao và lạnh đi đột ngột khi gặp một dãy núi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao vùng Xích đạo lại có lượng mưa trung bình năm rất lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố hình thành khí hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một thành phố nằm sâu trong lục địa ở vĩ độ trung bình sẽ có đặc điểm nhiệt độ như thế nào so với một thành phố ven biển cùng vĩ độ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dòng biển lạnh có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven bờ mà nó chảy qua?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bức xạ hiệu dụng (lượng nhiệt thực tế còn lại sau khi Trái Đất và khí quyển đã hấp thụ và phản xạ) có vai trò gì đối với cân bằng nhiệt của Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quan sát bản đồ khí áp và gió tháng 1 (mùa đông ở Bắc bán cầu), tại sao trên các lục địa lớn ở vĩ độ trung bình lại hình thành các trung tâm áp cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vùng nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích tác động của lớp phủ thực vật đến nhiệt độ và độ ẩm không khí tại một khu vực.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Gió mùa là loại gió có đặc điểm gì về hướng và thời gian thổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao vùng Tây Âu lại có mùa đông ấm áp hơn đáng kể so với các vùng khác cùng vĩ độ ở Bắc Mỹ hoặc châu Á?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi một khối khí nóng ẩm gặp một khối khí lạnh, hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra cao nhất tại mặt tiếp xúc (frông)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nếu quan sát một khu vực có các đường đẳng áp (isobars) rất gần nhau trên bản đồ khí áp, điều này cho thấy đặc điểm gì về gió tại khu vực đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Độ cao của địa hình ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ và lượng mưa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hiện tượng El Nino gây ra những biến động bất thường nào về khí hậu ở nhiều khu vực trên thế giới, liên quan đến yếu tố khí hậu nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường phân bố chủ yếu dọc theo các chí tuyến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác động của hiện tượng bốc hơi và ngưng tụ hơi nước đối với sự truyền nhiệt trong khí quyển.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Lớp ozon trong tầng bình lưu có vai trò đặc biệt quan trọng nào đối với sự sống trên Trái Đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 06

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ giảm dần theo độ cao và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt (tầng ion)

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định tổng lượng bức xạ mặt trời mà bề mặt Trái Đất nhận được tại một địa điểm cụ thể?

  • A. Độ che phủ thực vật
  • B. Tính chất đất
  • C. Góc nhập xạ của tia sáng mặt trời
  • D. Lượng mưa trung bình năm

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao và sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa không lớn?

  • A. Do nằm gần các dòng biển nóng.
  • B. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô nóng.
  • C. Do có diện tích lục địa lớn.
  • D. Do góc nhập xạ của tia sáng mặt trời lớn và ít thay đổi trong năm.

Câu 4: Quan sát biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ nhưng khác nhau về vị trí địa lí. Địa điểm A có biên độ nhiệt độ năm nhỏ, địa điểm B có biên độ nhiệt độ năm lớn. Điều này có thể giải thích chủ yếu do sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Tính chất bề mặt đệm (đại dương/lục địa)
  • C. Hướng sườn núi
  • D. Dòng biển

Câu 5: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực chí tuyến?

  • A. Do nằm dưới đai áp cao chí tuyến, không khí bị nén xuống và có gió Mậu dịch khô nóng thổi.
  • B. Do nằm xa biển, không nhận được hơi ẩm từ đại dương.
  • C. Do có nhiều núi cao chắn gió ẩm.
  • D. Do nằm ở vĩ độ cao, nhận ít bức xạ mặt trời.

Câu 6: Gió Tây ôn đới có đặc điểm gì về hướng thổi và tính chất?

  • A. Thổi từ áp cao chí tuyến về xích đạo, khô nóng.
  • B. Thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới, lạnh khô.
  • C. Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới, ẩm và gây mưa.
  • D. Thổi theo mùa, hướng và tính chất thay đổi.

Câu 7: Lượng mưa thường lớn ở khu vực xích đạo chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự hội tụ của gió Mậu dịch từ hai bán cầu.
  • B. Không khí bốc lên mạnh tạo thành các dòng đối lưu, gây mưa dông.
  • C. Ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • D. Nằm gần các dòng biển nóng mang theo hơi ẩm.

Câu 8: Tại sao các vùng núi cao thường có nhiệt độ không khí thấp hơn các vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

  • A. Không khí loãng, khả năng giữ nhiệt kém và chủ yếu nhận nhiệt từ bức xạ mặt đất.
  • B. Tiếp xúc trực tiếp với bức xạ mặt trời mạnh hơn.
  • C. Luôn có gió mạnh thổi qua.
  • D. Có nhiều băng tuyết bao phủ quanh năm.

Câu 9: Khi một khối khí nóng di chuyển đến gặp một khối khí lạnh, hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra nhất tại ranh giới giữa hai khối khí này?

  • A. Trời quang mây, khô ráo.
  • B. Nhiệt độ tăng nhanh.
  • C. Áp suất không khí tăng cao.
  • D. Hình thành frông, có thể gây mưa hoặc dông tố.

Câu 10: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng ven bờ mà nó đi qua?

  • A. Làm cho khí hậu khô hạn hơn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, có thể gây mưa nhiều.
  • C. Làm giảm nhiệt độ và gây sương mù.
  • D. Không có tác động đáng kể đến khí hậu ven bờ.

Câu 11: Sự hình thành gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào?

  • A. Gió thường xuyên
  • B. Gió mùa
  • C. Gió địa phương
  • D. Gió trên cao

Câu 12: Tại sao các vùng cực lại có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và biên độ nhiệt năm rất lớn?

  • A. Góc nhập xạ nhỏ, có thời kỳ ban đêm địa cực kéo dài và bề mặt băng tuyết phản xạ nhiều bức xạ.
  • B. Nằm dưới đai áp thấp, thường xuyên có mưa.
  • C. Chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • D. Có diện tích lục địa lớn.

Câu 13: Trong vòng tuần hoàn nước, quá trình nào trực tiếp chuyển nước từ dạng lỏng trên bề mặt hoặc trong đất thành hơi nước trong khí quyển?

  • A. Ngưng tụ
  • B. Bay hơi và thoát hơi nước
  • C. Dòng chảy
  • D. Thấm xuống

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?

  • A. Áp suất không khí
  • B. Gió
  • C. Địa hình
  • D. Thành phần hóa học của khí quyển

Câu 15: Khu vực nào sau đây có xu hướng nhận được lượng mưa lớn nhất trên thế giới?

  • A. Vùng xích đạo và các khu vực chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa.
  • B. Vùng chí tuyến và các sa mạc.
  • C. Vùng cực và các cao nguyên khô hạn.
  • D. Vùng ôn đới sâu trong lục địa.

Câu 16: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ và độ cao tương tự, nhưng thành phố A nằm ven biển, còn thành phố B nằm sâu trong lục địa. Dựa vào kiến thức về khí hậu, hãy dự đoán sự khác biệt về biên độ nhiệt độ năm giữa hai thành phố này.

  • A. Biên độ nhiệt độ năm của A lớn hơn B.
  • B. Biên độ nhiệt độ năm của A bằng B.
  • C. Biên độ nhiệt độ năm của A nhỏ hơn B.
  • D. Không thể dự đoán vì thiếu thông tin.

Câu 17: Loại hình mưa nào thường xảy ra ở các vùng núi khi không khí ẩm bị đẩy lên cao theo sườn núi và ngưng tụ lại?

  • A. Mưa dông (mưa đối lưu)
  • B. Mưa địa hình (mưa sườn đón gió)
  • C. Mưa frông
  • D. Mưa phùn

Câu 18: Tại sao các vùng ven biển phía Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (ôn đới) thường có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt?

  • A. Chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và các dòng biển nóng.
  • B. Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và các dòng biển lạnh.
  • C. Nằm dưới đai áp cao chí tuyến.
  • D. Có địa hình thấp, bằng phẳng.

Câu 19: Lớp nào của khí quyển chứa tầng ozon, giúp hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím có hại từ Mặt Trời?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt

Câu 20: Áp suất không khí là gì?

  • A. Lực đẩy của không khí lên bề mặt Trái Đất.
  • B. Lượng hơi nước có trong không khí.
  • C. Nhiệt độ của không khí tại một điểm.
  • D. Sức nén của cột không khí từ trên cao xuống bề mặt Trái Đất.

Câu 21: Sự chênh lệch áp suất không khí giữa hai địa điểm là nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng nào?

  • A. Mưa
  • B. Sương mù
  • C. Gió
  • D. Nhiệt độ thay đổi

Câu 22: Trên bản đồ khí tượng, đường đẳng áp là đường nối các điểm có đặc điểm gì?

  • A. Có cùng trị số áp suất không khí.
  • B. Có cùng trị số nhiệt độ.
  • C. Có cùng lượng mưa.
  • D. Có cùng độ cao so với mực nước biển.

Câu 23: Tại sao các vùng nằm sâu trong lục địa ở vĩ độ ôn đới thường có mùa đông rất lạnh và mùa hè rất nóng (biên độ nhiệt năm lớn)?

  • A. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Do nằm gần các dòng biển lạnh.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió.
  • D. Do tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh của đất đá so với nước.

Câu 24: Gió mùa là loại gió có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hướng gió thay đổi theo mùa do sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa lục địa và đại dương.
  • B. Thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về xích đạo.
  • C. Thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • D. Chỉ thổi vào ban ngày hoặc ban đêm.

Câu 25: Giả sử có một khu vực nằm ở sườn đón gió của một dãy núi ven biển. Loại mưa nào có khả năng chiếm ưu thế tại đây?

  • A. Mưa dông
  • B. Mưa địa hình
  • C. Mưa frông
  • D. Mưa phùn

Câu 26: Độ ẩm không khí là gì và được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Lượng nhiệt trong không khí, đo bằng độ C.
  • B. Áp suất của không khí, đo bằng milibar.
  • C. Lượng hơi nước chứa trong không khí, thường đo bằng gam/mét khối hoặc phần trăm.
  • D. Tốc độ di chuyển của không khí, đo bằng mét/giây.

Câu 27: Tại sao các vùng ven biển thường có lượng mưa nhiều hơn các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ (nếu không có yếu tố địa hình phức tạp)?

  • A. Không khí từ đại dương mang theo nhiều hơi ẩm.
  • B. Áp suất không khí ở ven biển luôn thấp hơn.
  • C. Nhiệt độ ở ven biển luôn cao hơn.
  • D. Gió ở ven biển mạnh hơn.

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành các giọt nước nhỏ hoặc tinh thể băng?

  • A. Bay hơi
  • B. Thấm xuống
  • C. Dòng chảy
  • D. Ngưng tụ

Câu 29: Lớp khí quyển nào có mật độ không khí cực kỳ loãng, nhiệt độ tăng rất nhanh theo độ cao do hấp thụ bức xạ năng lượng cao từ Mặt Trời và là nơi xảy ra hiện tượng cực quang?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng nhiệt (tầng ion)

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp và gió trên Trái Đất, hãy giải thích tại sao vùng vĩ độ 60-65 độ ở cả hai bán cầu thường có lượng mưa tương đối lớn?

  • A. Do nằm dưới đai áp cao chí tuyến.
  • B. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô nóng.
  • C. Do nằm dưới đai áp thấp ôn đới, nơi không khí bốc lên và gặp gỡ các khối khí khác nhau.
  • D. Do nằm gần các dòng biển lạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tầng khí quyển nào có nhiệt độ giảm dần theo độ cao và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm chớp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định tổng lượng bức xạ mặt trời mà bề mặt Trái Đất nhận được tại một địa điểm cụ thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao và sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa không lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quan sát biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ nhưng khác nhau về vị trí địa lí. Địa điểm A có biên độ nhiệt độ năm nhỏ, địa điểm B có biên độ nhiệt độ năm lớn. Điều này có thể giải thích chủ yếu do sự khác biệt về yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường tập trung ở khu vực chí tuyến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Gió Tây ôn đới có đặc điểm gì về hướng thổi và tính chất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Lượng mưa thường lớn ở khu vực xích đạo chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các vùng núi cao thường có nhiệt độ không khí thấp hơn các vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi một khối khí nóng di chuyển đến gặp một khối khí lạnh, hiện tượng thời tiết nào có khả năng xảy ra nhất tại ranh giới giữa hai khối khí này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của vùng ven bờ mà nó đi qua?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sự hình thành gió đất và gió biển là ví dụ điển hình cho loại gió nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao các vùng cực lại có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và biên độ nhiệt năm rất lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong vòng tuần hoàn nước, quá trình nào trực tiếp chuyển nước từ dạng lỏng trên bề mặt hoặc trong đất thành hơi nước trong khí quyển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khu vực nào sau đây có xu hướng nhận được lượng mưa lớn nhất trên thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giả sử có hai thành phố A và B nằm ở cùng vĩ độ và độ cao tương tự, nhưng thành phố A nằm ven biển, còn thành phố B nằm sâu trong lục địa. Dựa vào kiến thức về khí hậu, hãy dự đoán sự khác biệt về biên độ nhiệt độ năm giữa hai thành phố này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Loại hình mưa nào thường xảy ra ở các vùng núi khi không khí ẩm bị đẩy lên cao theo sườn núi và ngưng tụ lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao các vùng ven biển phía Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (ôn đới) thường có khí hậu ôn hòa, ẩm ướt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Lớp nào của khí quyển chứa tầng ozon, giúp hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím có hại từ Mặt Trời?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Áp suất không khí là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sự chênh lệch áp suất không khí giữa hai địa điểm là nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trên bản đồ khí tượng, đường đẳng áp là đường nối các điểm có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao các vùng nằm sâu trong lục địa ở vĩ độ ôn đới thường có mùa đông rất lạnh và mùa hè rất nóng (biên độ nhiệt năm lớn)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Gió mùa là loại gió có đặc điểm nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử có một khu vực nằm ở sườn đón gió của một dãy núi ven biển. Loại mưa nào có khả năng chiếm ưu thế tại đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Độ ẩm không khí là gì và được đo bằng đơn vị nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao các vùng ven biển thường có lượng mưa nhiều hơn các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ (nếu không có yếu tố địa hình phức tạp)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành các giọt nước nhỏ hoặc tinh thể băng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Lớp khí quyển nào có mật độ không khí cực kỳ loãng, nhiệt độ tăng rất nhanh theo độ cao do hấp thụ bức xạ năng lượng cao từ Mặt Trời và là nơi xảy ra hiện tượng cực quang?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các đai khí áp và gió trên Trái Đất, hãy giải thích tại sao vùng vĩ độ 60-65 độ ở cả hai bán cầu thường có lượng mưa tương đối lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 07

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi chủ yếu diễn ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm, chớp) và có nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung quyển
  • D. Tầng nhiệt quyển

Câu 2: Lớp khí nào trong khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ phần lớn tia cực tím có hại từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

  • A. Nitrogen (N2)
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Ozone (O3)
  • D. Carbon dioxide (CO2)

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do mật độ khí loãng hơn ở trên cao.
  • B. Do tầng ozone hấp thụ nhiệt ở độ cao lớn.
  • C. Do áp suất không khí tăng theo độ cao.
  • D. Do không khí ở tầng đối lưu chủ yếu được đốt nóng từ bức xạ sóng dài của mặt đất.

Câu 4: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng bề mặt Trái Đất hấp thụ năng lượng bức xạ Mặt Trời, sau đó phát ra bức xạ sóng dài làm nóng không khí, và một số khí trong khí quyển (như CO2, hơi nước) hấp thụ lại bức xạ sóng dài này, giữ nhiệt cho Trái Đất?

  • A. Cân bằng bức xạ
  • B. Hiệu ứng nhà kính
  • C. Tán xạ ánh sáng
  • D. Phản xạ nhiệt

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Thành phần hóa học của đất
  • B. Vĩ độ địa lí
  • C. Tính chất bề mặt đệm (đất liền/biển)
  • D. Độ cao địa hình

Câu 6: Tại sao biên độ nhiệt độ năm thường lớn nhất ở các vùng ôn đới lục địa sâu trong nội địa?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • B. Do lượng mưa phân bố không đều trong năm.
  • C. Do đất liền nóng lên và nguội đi nhanh hơn nước, cộng với sự cách xa ảnh hưởng điều hòa của đại dương.
  • D. Do mật độ dân cư cao gây ra hiệu ứng đô thị.

Câu 7: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa vĩ độ và nhiệt độ là đúng?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng cực.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm không có mối liên hệ rõ ràng với vĩ độ.

Câu 8: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm (biên độ nhiệt ngày) thường lớn nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây?

  • A. Khí hậu xích đạo ẩm
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương
  • C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa
  • D. Khí hậu hoang mạc (ôn đới và nhiệt đới)

Câu 9: Áp suất không khí tại một địa điểm phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ gió và lượng mưa.
  • B. Vĩ độ địa lí và hướng địa hình.
  • C. Nhiệt độ, độ cao và độ ẩm không khí.
  • D. Tính chất đất và lớp phủ thực vật.

Câu 10: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi nào đến nơi nào?

  • A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
  • B. Từ nơi khí áp thấp đến nơi khí áp cao.
  • C. Từ nơi nhiệt độ cao đến nơi nhiệt độ thấp.
  • D. Từ nơi nhiệt độ thấp đến nơi nhiệt độ cao.

Câu 11: Lực nào sau đây làm cho gió thổi lệch hướng so với hướng vuông góc từ áp cao đến áp thấp?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực Coriolis
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực li tâm

Câu 12: Hệ thống gió nào sau đây thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng tương đối ổn định (Đông Bắc ở Bán cầu Bắc, Đông Nam ở Bán cầu Nam) và thường có tính chất khô?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 13: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Đông cực lạnh và khô.
  • B. Do nơi đây có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
  • C. Do đây là vùng áp thấp, không khí bốc lên cao mạnh, ngưng tụ tạo mây và mưa.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh gây bốc hơi mạnh.

Câu 14: Dòng biển lạnh chảy sát bờ một lục địa thường có tác động gì đến khí hậu vùng ven biển đó?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và tăng lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và giảm lượng mưa (thường hình thành hoang mạc ven biển).
  • C. Làm tăng nhiệt độ và giảm lượng mưa.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nhưng tăng lượng mưa.

Câu 15: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ trung bình, sâu trong nội địa và có địa hình núi cao chắn gió từ biển vào, thì kiểu khí hậu ở đó khả năng cao sẽ như thế nào?

  • A. Biên độ nhiệt năm lớn, lượng mưa ít.
  • B. Biên độ nhiệt năm nhỏ, lượng mưa nhiều.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ, lượng mưa nhiều.
  • D. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa ít.

Câu 16: Tại sao vùng cực thường có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và lượng mưa (dưới dạng tuyết) cũng rất ít?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô và lạnh.
  • B. Do đây là vùng áp thấp, không khí bốc lên mạnh.
  • C. Do diện tích đại dương ở vùng cực lớn.
  • D. Do góc nhập xạ nhỏ, thời gian chiếu sáng ít, và đây là vùng áp cao lạnh, không khí bị nén xuống.

Câu 17: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo, còn gió Tây ôn đới thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch thường có tính chất ẩm và gây mưa nhiều, còn gió Tây ôn đới thường khô.
  • C. Gió Mậu dịch thổi theo hướng Đông Bắc (BBN) hoặc Đông Nam (BBN), còn gió Tây ôn đới thổi theo hướng Tây Nam (BBN) hoặc Tây Bắc (BBN).
  • D. Cả hai đều là gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

Câu 18: Giả sử có hai thành phố A và B nằm cùng vĩ độ và cùng độ cao, nhưng thành phố A nằm ven biển, còn thành phố B nằm sâu trong nội địa. Vào mùa hè, nhiệt độ trung bình của hai thành phố này có xu hướng như thế nào?

  • A. Thành phố A (ven biển) thường mát hơn thành phố B (nội địa).
  • B. Thành phố A (ven biển) thường nóng hơn thành phố B (nội địa).
  • C. Nhiệt độ của hai thành phố tương đương nhau do cùng vĩ độ và độ cao.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hướng gió chủ đạo.

Câu 19: Khối khí nóng gặp khối khí lạnh ở vĩ độ trung bình thường gây ra hiện tượng thời tiết đặc trưng nào?

  • A. Trời quang mây, khô hạn.
  • B. Nhiệt độ tăng đột ngột.
  • C. Hình thành mặt front, gây mưa và các hiện tượng thời tiết bất thường.
  • D. Gió Mậu dịch mạnh lên.

Câu 20: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa ít nhất?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến (nơi có đai áp cao chí tuyến và gió Mậu dịch).
  • C. Vùng ôn đới hải dương.
  • D. Vùng cận nhiệt gió mùa.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên các đai khí áp cao và thấp xen kẽ trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Sự phân bố không đều của nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.
  • B. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • C. Hoạt động của các dòng biển.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 22: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm và biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn so với vùng nội địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do địa hình bằng phẳng hơn.
  • B. Do mật độ thực vật dày đặc hơn.
  • C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Do nước biển có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất liền, đóng vai trò điều hòa nhiệt độ.

Câu 23: Độ ẩm tương đối của không khí là gì?

  • A. Lượng hơi nước tính bằng gram có trong 1m³ không khí.
  • B. Tỉ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế có trong không khí và lượng hơi nước bão hòa không khí có thể chứa ở cùng nhiệt độ đó.
  • C. Lượng hơi nước tối đa mà 1m³ không khí có thể chứa ở một nhiệt độ nhất định.
  • D. Áp suất riêng phần của hơi nước trong không khí.

Câu 24: Hiện tượng ngưng kết hơi nước trong khí quyển xảy ra khi nào?

  • A. Khi không khí đạt đến trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị làm lạnh.
  • B. Khi nhiệt độ không khí tăng cao đột ngột.
  • C. Khi áp suất không khí giảm mạnh.
  • D. Khi gió thổi mạnh và liên tục.

Câu 25: Lượng giáng thủy trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa nhiều nhất?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng chí tuyến lục địa.
  • C. Vùng xích đạo và vùng ôn đới ven biển chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • D. Vùng núi cao khuất gió.

Câu 26: Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố lượng mưa?

  • A. Sườn đón gió thường ít mưa hơn sườn khuất gió.
  • B. Sườn khuất gió thường nhiều mưa hơn sườn đón gió.
  • C. Độ cao địa hình không ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • D. Sườn đón gió nhận được lượng mưa nhiều hơn sườn khuất gió do không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ.

Câu 27: Tại sao gió mùa lại có sự thay đổi hướng gió theo mùa rõ rệt?

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Do ảnh hưởng của lực Coriolis thay đổi hướng theo mùa.
  • C. Do sự thay đổi vị trí của Mặt Trời trên bầu trời.
  • D. Do hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 28: Việc đô thị hóa và xây dựng các công trình bê tông, nhựa đường có xu hướng làm tăng nhiệt độ ở khu vực trung tâm đô thị so với vùng xung quanh. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng Coriolis
  • B. Hiệu ứng phơn
  • C. Hiệu ứng đảo nhiệt đô thị
  • D. Hiệu ứng nhà kính

Câu 29: Bức xạ sóng ngắn từ Mặt Trời khi đến Trái Đất sẽ bị các thành phần khí quyển và bề mặt Trái Đất xử lý như thế nào?

  • A. Toàn bộ bị khí quyển hấp thụ.
  • B. Toàn bộ xuyên qua khí quyển và bị mặt đất hấp thụ hoàn toàn.
  • C. Chủ yếu bị phản xạ trở lại không gian bởi mây.
  • D. Một phần bị hấp thụ, một phần bị phản xạ/tán xạ bởi khí quyển và mây, phần còn lại đến bề mặt Trái Đất và bị hấp thụ hoặc phản xạ.

Câu 30: Khu vực nào sau đây có khả năng nhận được góc nhập xạ lớn nhất trong năm, dẫn đến lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt lớn?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng cực.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cận cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi chủ yếu diễn ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm, chớp) và có nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Lớp khí nào trong khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ phần lớn tia cực tím có hại từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng bề mặt Trái Đất hấp thụ năng lượng bức xạ Mặt Trời, sau đó phát ra bức xạ sóng dài làm nóng không khí, và một số khí trong khí quyển (như CO2, hơi nước) hấp thụ lại bức xạ sóng dài này, giữ nhiệt cho Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *ít nhất* đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao biên độ nhiệt độ năm thường lớn nhất ở các vùng ôn đới lục địa sâu trong nội địa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa vĩ độ và nhiệt độ là *đúng*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm (biên độ nhiệt ngày) thường lớn nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Áp suất không khí tại một địa điểm phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi nào đến nơi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lực nào sau đây làm cho gió thổi lệch hướng so với hướng vuông góc từ áp cao đến áp thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hệ thống gió nào sau đây thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng tương đối ổn định (Đông Bắc ở Bán cầu Bắc, Đông Nam ở Bán cầu Nam) và thường có tính chất khô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa rất lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dòng biển lạnh chảy sát bờ một lục địa thường có tác động gì đến khí hậu vùng ven biển đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ trung bình, sâu trong nội địa và có địa hình núi cao chắn gió từ biển vào, thì kiểu khí hậu ở đó khả năng cao sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao vùng cực thường có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và lượng mưa (dưới dạng tuyết) cũng rất ít?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, phát biểu nào sau đây là *sai*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giả sử có hai thành phố A và B nằm cùng vĩ độ và cùng độ cao, nhưng thành phố A nằm ven biển, còn thành phố B nằm sâu trong nội địa. Vào mùa hè, nhiệt độ trung bình của hai thành phố này có xu hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khối khí nóng gặp khối khí lạnh ở vĩ độ trung bình thường gây ra hiện tượng thời tiết đặc trưng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa ít nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên các đai khí áp cao và thấp xen kẽ trên bề mặt Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm và biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn so với vùng nội địa ở cùng vĩ độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Độ ẩm tương đối của không khí là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hiện tượng ngưng kết hơi nước trong khí quyển xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Lượng giáng thủy trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa *nhiều nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố lượng mưa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao gió mùa lại có sự thay đổi hướng gió theo mùa rõ rệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc đô thị hóa và xây dựng các công trình bê tông, nhựa đường có xu hướng làm tăng nhiệt độ ở khu vực trung tâm đô thị so với vùng xung quanh. Hiện tượng này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bức xạ sóng ngắn từ Mặt Trời khi đến Trái Đất sẽ bị các thành phần khí quyển và bề mặt Trái Đất xử lý như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khu vực nào sau đây có khả năng nhận được góc nhập xạ lớn nhất trong năm, dẫn đến lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 08

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi chủ yếu diễn ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm, chớp) và có nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung quyển
  • D. Tầng nhiệt quyển

Câu 2: Lớp khí nào trong khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ phần lớn tia cực tím có hại từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

  • A. Nitrogen (N2)
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Ozone (O3)
  • D. Carbon dioxide (CO2)

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do mật độ khí loãng hơn ở trên cao.
  • B. Do tầng ozone hấp thụ nhiệt ở độ cao lớn.
  • C. Do áp suất không khí tăng theo độ cao.
  • D. Do không khí ở tầng đối lưu chủ yếu được đốt nóng từ bức xạ sóng dài của mặt đất.

Câu 4: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng bề mặt Trái Đất hấp thụ năng lượng bức xạ Mặt Trời, sau đó phát ra bức xạ sóng dài làm nóng không khí, và một số khí trong khí quyển (như CO2, hơi nước) hấp thụ lại bức xạ sóng dài này, giữ nhiệt cho Trái Đất?

  • A. Cân bằng bức xạ
  • B. Hiệu ứng nhà kính
  • C. Tán xạ ánh sáng
  • D. Phản xạ nhiệt

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Thành phần hóa học của đất
  • B. Vĩ độ địa lí
  • C. Tính chất bề mặt đệm (đất liền/biển)
  • D. Độ cao địa hình

Câu 6: Tại sao biên độ nhiệt độ năm thường lớn nhất ở các vùng ôn đới lục địa sâu trong nội địa?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • B. Do lượng mưa phân bố không đều trong năm.
  • C. Do đất liền nóng lên và nguội đi nhanh hơn nước, cộng với sự cách xa ảnh hưởng điều hòa của đại dương.
  • D. Do mật độ dân cư cao gây ra hiệu ứng đô thị.

Câu 7: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa vĩ độ và nhiệt độ là đúng?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng cực.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm không có mối liên hệ rõ ràng với vĩ độ.

Câu 8: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm (biên độ nhiệt ngày) thường lớn nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây?

  • A. Khí hậu xích đạo ẩm
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương
  • C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa
  • D. Khí hậu hoang mạc (ôn đới và nhiệt đới)

Câu 9: Áp suất không khí tại một địa điểm phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ gió và lượng mưa.
  • B. Vĩ độ địa lí và hướng địa hình.
  • C. Nhiệt độ, độ cao và độ ẩm không khí.
  • D. Tính chất đất và lớp phủ thực vật.

Câu 10: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi nào đến nơi nào?

  • A. Từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
  • B. Từ nơi khí áp thấp đến nơi khí áp cao.
  • C. Từ nơi nhiệt độ cao đến nơi nhiệt độ thấp.
  • D. Từ nơi nhiệt độ thấp đến nơi nhiệt độ cao.

Câu 11: Lực nào sau đây làm cho gió thổi lệch hướng so với hướng vuông góc từ áp cao đến áp thấp?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực Coriolis
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực li tâm

Câu 12: Hệ thống gió nào sau đây thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng tương đối ổn định (Đông Bắc ở Bán cầu Bắc, Đông Nam ở Bán cầu Nam) và thường có tính chất khô?

  • A. Gió Mậu dịch (Tín phong)
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 13: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Đông cực lạnh và khô.
  • B. Do nơi đây có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
  • C. Do đây là vùng áp thấp, không khí bốc lên cao mạnh, ngưng tụ tạo mây và mưa.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh gây bốc hơi mạnh.

Câu 14: Dòng biển lạnh chảy sát bờ một lục địa thường có tác động gì đến khí hậu vùng ven biển đó?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và tăng lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và giảm lượng mưa (thường hình thành hoang mạc ven biển).
  • C. Làm tăng nhiệt độ và giảm lượng mưa.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nhưng tăng lượng mưa.

Câu 15: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ trung bình, sâu trong nội địa và có địa hình núi cao chắn gió từ biển vào, thì kiểu khí hậu ở đó khả năng cao sẽ như thế nào?

  • A. Biên độ nhiệt năm lớn, lượng mưa ít.
  • B. Biên độ nhiệt năm nhỏ, lượng mưa nhiều.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ, lượng mưa nhiều.
  • D. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa ít.

Câu 16: Tại sao vùng cực thường có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và lượng mưa (dưới dạng tuyết) cũng rất ít?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô và lạnh.
  • B. Do đây là vùng áp thấp, không khí bốc lên mạnh.
  • C. Do diện tích đại dương ở vùng cực lớn.
  • D. Do góc nhập xạ nhỏ, thời gian chiếu sáng ít, và đây là vùng áp cao lạnh, không khí bị nén xuống.

Câu 17: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo, còn gió Tây ôn đới thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • B. Gió Mậu dịch thường có tính chất ẩm và gây mưa nhiều, còn gió Tây ôn đới thường khô.
  • C. Gió Mậu dịch thổi theo hướng Đông Bắc (BBN) hoặc Đông Nam (BBN), còn gió Tây ôn đới thổi theo hướng Tây Nam (BBN) hoặc Tây Bắc (BBN).
  • D. Cả hai đều là gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

Câu 18: Giả sử có hai thành phố A và B nằm cùng vĩ độ và cùng độ cao, nhưng thành phố A nằm ven biển, còn thành phố B nằm sâu trong nội địa. Vào mùa hè, nhiệt độ trung bình của hai thành phố này có xu hướng như thế nào?

  • A. Thành phố A (ven biển) thường mát hơn thành phố B (nội địa).
  • B. Thành phố A (ven biển) thường nóng hơn thành phố B (nội địa).
  • C. Nhiệt độ của hai thành phố tương đương nhau do cùng vĩ độ và độ cao.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết hướng gió chủ đạo.

Câu 19: Khối khí nóng gặp khối khí lạnh ở vĩ độ trung bình thường gây ra hiện tượng thời tiết đặc trưng nào?

  • A. Trời quang mây, khô hạn.
  • B. Nhiệt độ tăng đột ngột.
  • C. Hình thành mặt front, gây mưa và các hiện tượng thời tiết bất thường.
  • D. Gió Mậu dịch mạnh lên.

Câu 20: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa ít nhất?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến (nơi có đai áp cao chí tuyến và gió Mậu dịch).
  • C. Vùng ôn đới hải dương.
  • D. Vùng cận nhiệt gió mùa.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên các đai khí áp cao và thấp xen kẽ trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Sự phân bố không đều của nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.
  • B. Sự phân bố lục địa và đại dương.
  • C. Hoạt động của các dòng biển.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 22: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm và biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn so với vùng nội địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do địa hình bằng phẳng hơn.
  • B. Do mật độ thực vật dày đặc hơn.
  • C. Do ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Do nước biển có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất liền, đóng vai trò điều hòa nhiệt độ.

Câu 23: Độ ẩm tương đối của không khí là gì?

  • A. Lượng hơi nước tính bằng gram có trong 1m³ không khí.
  • B. Tỉ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế có trong không khí và lượng hơi nước bão hòa không khí có thể chứa ở cùng nhiệt độ đó.
  • C. Lượng hơi nước tối đa mà 1m³ không khí có thể chứa ở một nhiệt độ nhất định.
  • D. Áp suất riêng phần của hơi nước trong không khí.

Câu 24: Hiện tượng ngưng kết hơi nước trong khí quyển xảy ra khi nào?

  • A. Khi không khí đạt đến trạng thái bão hòa hơi nước và tiếp tục bị làm lạnh.
  • B. Khi nhiệt độ không khí tăng cao đột ngột.
  • C. Khi áp suất không khí giảm mạnh.
  • D. Khi gió thổi mạnh và liên tục.

Câu 25: Lượng giáng thủy trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa nhiều nhất?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng chí tuyến lục địa.
  • C. Vùng xích đạo và vùng ôn đới ven biển chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm.
  • D. Vùng núi cao khuất gió.

Câu 26: Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố lượng mưa?

  • A. Sườn đón gió thường ít mưa hơn sườn khuất gió.
  • B. Sườn khuất gió thường nhiều mưa hơn sườn đón gió.
  • C. Độ cao địa hình không ảnh hưởng đến lượng mưa.
  • D. Sườn đón gió nhận được lượng mưa nhiều hơn sườn khuất gió do không khí ẩm bị đẩy lên cao và ngưng tụ.

Câu 27: Tại sao gió mùa lại có sự thay đổi hướng gió theo mùa rõ rệt?

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • B. Do ảnh hưởng của lực Coriolis thay đổi hướng theo mùa.
  • C. Do sự thay đổi vị trí của Mặt Trời trên bầu trời.
  • D. Do hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 28: Việc đô thị hóa và xây dựng các công trình bê tông, nhựa đường có xu hướng làm tăng nhiệt độ ở khu vực trung tâm đô thị so với vùng xung quanh. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng Coriolis
  • B. Hiệu ứng phơn
  • C. Hiệu ứng đảo nhiệt đô thị
  • D. Hiệu ứng nhà kính

Câu 29: Bức xạ sóng ngắn từ Mặt Trời khi đến Trái Đất sẽ bị các thành phần khí quyển và bề mặt Trái Đất xử lý như thế nào?

  • A. Toàn bộ bị khí quyển hấp thụ.
  • B. Toàn bộ xuyên qua khí quyển và bị mặt đất hấp thụ hoàn toàn.
  • C. Chủ yếu bị phản xạ trở lại không gian bởi mây.
  • D. Một phần bị hấp thụ, một phần bị phản xạ/tán xạ bởi khí quyển và mây, phần còn lại đến bề mặt Trái Đất và bị hấp thụ hoặc phản xạ.

Câu 30: Khu vực nào sau đây có khả năng nhận được góc nhập xạ lớn nhất trong năm, dẫn đến lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt lớn?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng cực.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cận cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây là nơi chủ yếu diễn ra các hiện tượng khí tượng (mây, mưa, sấm, chớp) và có nhiệt độ giảm dần theo độ cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Lớp khí nào trong khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ phần lớn tia cực tím có hại từ Mặt Trời, bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khái niệm nào sau đây mô tả hiện tượng bề mặt Trái Đất hấp thụ năng lượng bức xạ Mặt Trời, sau đó phát ra bức xạ sóng dài làm nóng không khí, và một số khí trong khí quyển (như CO2, hơi nước) hấp thụ lại bức xạ sóng dài này, giữ nhiệt cho Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *ít nhất* đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao biên độ nhiệt độ năm thường lớn nhất ở các vùng ôn đới lục địa sâu trong nội địa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa vĩ độ và nhiệt độ là *đúng*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm (biên độ nhiệt ngày) thường lớn nhất ở kiểu khí hậu nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Áp suất không khí tại một địa điểm phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi nào đến nơi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lực nào sau đây làm cho gió thổi lệch hướng so với hướng vuông góc từ áp cao đến áp thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hệ thống gió nào sau đây thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng tương đối ổn định (Đông Bắc ở Bán cầu Bắc, Đông Nam ở Bán cầu Nam) và thường có tính chất khô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa rất lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dòng biển lạnh chảy sát bờ một lục địa thường có tác động gì đến khí hậu vùng ven biển đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nếu một khu vực nằm ở vĩ độ trung bình, sâu trong nội địa và có địa hình núi cao chắn gió từ biển vào, thì kiểu khí hậu ở đó khả năng cao sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao vùng cực thường có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và lượng mưa (dưới dạng tuyết) cũng rất ít?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới, phát biểu nào sau đây là *sai*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giả sử có hai thành phố A và B nằm cùng vĩ độ và cùng độ cao, nhưng thành phố A nằm ven biển, còn thành phố B nằm sâu trong nội địa. Vào mùa hè, nhiệt độ trung bình của hai thành phố này có xu hướng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khối khí nóng gặp khối khí lạnh ở vĩ độ trung bình thường gây ra hiện tượng thời tiết đặc trưng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất thường có lượng mưa ít nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên các đai khí áp cao và thấp xen kẽ trên bề mặt Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm và biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn so với vùng nội địa ở cùng vĩ độ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Độ ẩm tương đối của không khí là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hiện tượng ngưng kết hơi nước trong khí quyển xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Lượng giáng thủy trên Trái Đất phân bố không đều. Vùng nào sau đây thường có lượng mưa *nhiều nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố lượng mưa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao gió mùa lại có sự thay đổi hướng gió theo mùa rõ rệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc đô thị hóa và xây dựng các công trình bê tông, nhựa đường có xu hướng làm tăng nhiệt độ ở khu vực trung tâm đô thị so với vùng xung quanh. Hiện tượng này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bức xạ sóng ngắn từ Mặt Trời khi đến Trái Đất sẽ bị các thành phần khí quyển và bề mặt Trái Đất xử lý như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khu vực nào sau đây có khả năng nhận được góc nhập xạ lớn nhất trong năm, dẫn đến lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt lớn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 09

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ hồng ngoại từ bề mặt Trái Đất, góp phần duy trì hiệu ứng nhà kính tự nhiên?

  • A. Nitrogen
  • B. Oxygen
  • C. Argon
  • D. Hơi nước và khí carbon dioxide

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường giảm dần từ xích đạo về hai cực?

  • A. Vì khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất thay đổi theo vĩ độ.
  • B. Vì mật độ không khí ở các vĩ độ cao thấp hơn.
  • C. Vì góc nhập xạ của tia sáng mặt trời giảm dần từ xích đạo về cực.
  • D. Vì diện tích bề mặt Trái Đất nhận bức xạ mặt trời tăng dần về cực.

Câu 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A (nằm sâu trong lục địa) và B (nằm ven biển) ở cùng vĩ độ. Địa điểm nào có khả năng có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và vì sao?

  • A. Địa điểm A, do tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau của lục địa so với đại dương.
  • B. Địa điểm B, do ảnh hưởng điều hòa của biển làm tăng biên độ nhiệt.
  • C. Địa điểm A, do nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn hơn.
  • D. Địa điểm B, do thường xuyên có gió mạnh từ biển thổi vào.

Câu 4: Áp suất không khí thay đổi theo độ cao như thế nào?

  • A. Tăng dần theo độ cao.
  • B. Giảm dần theo độ cao.
  • C. Không thay đổi theo độ cao.
  • D. Thay đổi thất thường, không theo quy luật.

Câu 5: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Bắc có hướng thổi chủ yếu là:

  • A. Đông Bắc
  • B. Tây Nam
  • C. Đông Nam
  • D. Tây Bắc

Câu 6: Tại sao các khu vực quanh chí tuyến thường có lượng mưa ít, hình thành các hoang mạc lớn?

  • A. Vì đây là nơi tập trung nhiều dòng biển lạnh.
  • B. Vì góc nhập xạ ở chí tuyến quá lớn.
  • C. Vì thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô.
  • D. Vì đây là nơi có các đai áp cao chí tuyến, không khí giáng xuống.

Câu 7: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ như thế nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và giảm độ ẩm.
  • C. Làm tăng nhiệt độ và tăng độ ẩm.
  • D. Làm giảm nhiệt độ và giảm độ ẩm.

Câu 8: Địa phương X nằm ở chân một dãy núi lớn, phía đón gió từ biển thổi vào. Địa phương Y nằm ở sườn khuất gió của cùng dãy núi đó. So sánh lượng mưa giữa hai địa phương X và Y.

  • A. Lượng mưa ở X thường nhiều hơn ở Y.
  • B. Lượng mưa ở Y thường nhiều hơn ở X.
  • C. Lượng mưa ở X và Y thường xấp xỉ nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết độ cao của núi.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành các đai áp cao và áp thấp trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Tính chất mặt đệm (đất, nước).
  • B. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Độ che phủ thực vật.
  • D. Khoảng cách từ địa điểm đến biển.

Câu 10: Gió Tây ôn đới có tính chất chung là:

  • A. Rất lạnh và khô.
  • B. Nóng và khô.
  • C. Ấm áp và ẩm ướt.
  • D. Lạnh và ẩm ướt.

Câu 11: Khu vực nào trên Trái Đất thường có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến ven biển.
  • C. Vùng ôn đới ven biển.
  • D. Vùng ôn đới nằm sâu trong lục địa.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi khối khí nóng gặp khối khí lạnh?

  • A. Hình thành các frông, thường gây mưa.
  • B. Khối khí lạnh tan biến nhanh chóng.
  • C. Khối khí nóng bị đẩy lùi hoàn toàn.
  • D. Tạo ra vùng áp cao ổn định.

Câu 13: Lớp vỏ địa lí (gồm đất, nước, thực vật...) ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

  • A. Lớp vỏ địa lí chỉ phản xạ nhiệt mặt trời, không hấp thụ.
  • B. Lớp vỏ địa lí hấp thụ bức xạ mặt trời rồi bức xạ lại vào không khí.
  • C. Lớp vỏ địa lí chỉ làm giảm nhiệt độ không khí.
  • D. Lớp vỏ địa lí không ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.

Câu 14: Sự chênh lệch áp suất không khí giữa hai địa điểm A và B sẽ tạo ra yếu tố khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Lượng mưa.
  • D. Gió.

Câu 15: Quan sát một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột trong ngày (ví dụ: sa mạc). Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?

  • A. Tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh của cát và thiếu thảm thực vật.
  • B. Ảnh hưởng của gió mạnh thổi qua sa mạc.
  • C. Độ cao địa hình của sa mạc.
  • D. Khoảng cách gần xích đạo.

Câu 16: Lượng mưa thường tập trung nhiều nhất ở các đai áp thấp nào sau đây?

  • A. Đai áp thấp chí tuyến.
  • B. Đai áp thấp xích đạo và ôn đới.
  • C. Đai áp thấp cực.
  • D. Chỉ có đai áp thấp xích đạo.

Câu 17: Gió mùa là loại gió có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về xích đạo.
  • B. Thổi quanh năm từ áp cao cực về ôn đới.
  • C. Thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về ôn đới.
  • D. Đổi hướng theo mùa do sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa lục địa và đại dương.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, giải thích tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa lớn và độ ẩm cao quanh năm.

  • A. Vùng xích đạo là đai áp thấp, không khí bốc lên cao ngưng tụ gây mưa.
  • B. Vùng xích đạo có nhiệt độ thấp, hơi nước dễ ngưng tụ.
  • C. Vùng xích đạo có gió Mậu dịch khô thổi đến.
  • D. Vùng xích đạo có diện tích lục địa lớn, hấp thụ nhiều nhiệt.

Câu 19: Nhân tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những yếu tố khí hậu chính?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Áp suất không khí.
  • C. Thành phần hóa học của đất.
  • D. Lượng mưa.

Câu 20: Nếu một địa điểm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhưng có lượng mưa ít, điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình núi cao chắn gió.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • C. Nằm ở vùng vĩ độ cao.
  • D. Nằm trong đai áp cao hoặc sườn khuất gió.

Câu 21: Lớp khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng khí tượng?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Tầng nhiệt quyển.

Câu 22: Tại sao nhiệt độ không khí lại có xu hướng giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Vì mật độ không khí tăng theo độ cao.
  • B. Vì hơi nước tập trung nhiều ở độ cao lớn.
  • C. Vì không khí ở tầng đối lưu chủ yếu được đốt nóng từ bức xạ nhiệt của mặt đất.
  • D. Vì gió thổi mạnh hơn ở độ cao lớn.

Câu 23: So sánh tính chất nhiệt độ giữa vùng lục địa và đại dương ở cùng vĩ độ trong mùa hè và mùa đông.

  • A. Mùa hè lục địa mát hơn đại dương, mùa đông lục địa ấm hơn đại dương.
  • B. Mùa hè lục địa nóng hơn đại dương, mùa đông lục địa lạnh hơn đại dương.
  • C. Mùa hè lục địa ấm hơn đại dương, mùa đông lục địa mát hơn đại dương.
  • D. Nhiệt độ lục địa và đại dương luôn xấp xỉ nhau ở cùng vĩ độ.

Câu 24: Lực Cô-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các khối khí và dòng biển trên Trái Đất?

  • A. Làm lệch hướng sang phải ở bán cầu Bắc và sang trái ở bán cầu Nam.
  • B. Làm lệch hướng sang trái ở bán cầu Bắc và sang phải ở bán cầu Nam.
  • C. Làm tăng tốc độ chuyển động của chúng.
  • D. Làm giảm tốc độ chuyển động của chúng.

Câu 25: Vùng khí hậu nào sau đây thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và frông ôn đới, dẫn đến có lượng mưa tương đối lớn quanh năm?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới hải dương.
  • D. Vùng cực.

Câu 26: Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. Tại sao vùng ven biển phía Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (ôn đới) thường có lượng mưa nhiều hơn vùng ven biển phía Đông?

  • A. Do ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới mang hơi ẩm từ đại dương vào.
  • B. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch thổi từ lục địa ra.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy qua.
  • D. Do nằm gần các đai áp cao chí tuyến.

Câu 27: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành gió đất và gió biển?

  • A. Sự khác biệt về độ cao giữa đất liền và biển.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất không khí giữa đất liền và biển theo chu kỳ ngày đêm.
  • C. Ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít.
  • D. Sự thay đổi hướng gió theo mùa.

Câu 28: Nếu một khu vực có lượng bức xạ mặt trời nhận được rất lớn nhưng nhiệt độ trung bình năm lại không quá cao, yếu tố nào sau đây có thể giải thích điều này?

  • A. Nằm ở vĩ độ cao.
  • B. Nằm sâu trong lục địa.
  • C. Địa hình thấp, bằng phẳng.
  • D. Có lượng mưa lớn và độ ẩm cao, hoặc chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 29: Tại sao các dòng biển lạnh chảy qua vùng ven bờ thường gây ra khí hậu khô hạn, thậm chí hình thành hoang mạc?

  • A. Không khí trên dòng biển lạnh bị lạnh đi, ngưng tụ thành sương mù hoặc ít bốc hơi, khi vào đất liền nhiệt độ tăng lên, khó gây mưa.
  • B. Dòng biển lạnh làm tăng tốc độ gió, cuốn trôi hơi nước.
  • C. Dòng biển lạnh mang theo không khí từ vùng áp cao đến.
  • D. Nước lạnh không thể bốc hơi tạo thành mây.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa áp suất không khí và nhiệt độ. Nhiệt độ không khí cao thường liên quan đến vùng áp suất nào?

  • A. Áp cao.
  • B. Áp suất ổn định.
  • C. Áp thấp.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ hồng ngoại từ bề mặt Trái Đất, góp phần duy trì hiệu ứng nhà kính tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm thường giảm dần từ xích đạo về hai cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của hai địa điểm A (nằm sâu trong lục địa) và B (nằm ven biển) ở cùng vĩ độ. Địa điểm nào có khả năng có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn và vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Áp suất không khí thay đổi theo độ cao như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Gió Mậu dịch (Tín phong) ở bán cầu Bắc có hướng thổi chủ yếu là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao các khu vực quanh chí tuyến thường có lượng mưa ít, hình thành các hoang mạc lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dòng biển nóng ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Địa phương X nằm ở chân một dãy núi lớn, phía đón gió từ biển thổi vào. Địa phương Y nằm ở sườn khuất gió của cùng dãy núi đó. So sánh lượng mưa giữa hai địa phương X và Y.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành các đai áp cao và áp thấp trên bề mặt Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Gió Tây ôn đới có tính chất chung là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khu vực nào trên Trái Đất thường có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi khối khí nóng gặp khối khí lạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Lớp vỏ địa lí (gồm đất, nước, thực vật...) ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sự chênh lệch áp suất không khí giữa hai địa điểm A và B sẽ tạo ra yếu tố khí hậu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quan sát một khu vực có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột trong ngày (ví dụ: sa mạc). Nhân tố nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Lượng mưa thường tập trung nhiều nhất ở các đai áp thấp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Gió mùa là loại gió có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dựa vào kiến thức về hoàn lưu khí quyển, giải thích tại sao vùng xích đạo thường có lượng mưa lớn và độ ẩm cao quanh năm.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nhân tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những yếu tố khí hậu chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nếu một địa điểm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhưng có lượng mưa ít, điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Lớp khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất và là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng khí tượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao nhiệt độ không khí lại có xu hướng giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh tính chất nhiệt độ giữa vùng lục địa và đại dương ở cùng vĩ độ trong mùa hè và mùa đông.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Lực Cô-ri-ô-lít có tác động như thế nào đến hướng chuyển động của các khối khí và dòng biển trên Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Vùng khí hậu nào sau đây thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và frông ôn đới, dẫn đến có lượng mưa tương đối lớn quanh năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. Tại sao vùng ven biển phía Tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình (ôn đới) thường có lượng mưa nhiều hơn vùng ven biển phía Đông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành gió đất và gió biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu một khu vực có lượng bức xạ mặt trời nhận được rất lớn nhưng nhiệt độ trung bình năm lại không quá cao, yếu tố nào sau đây có thể giải thích điều này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao các dòng biển lạnh chảy qua vùng ven bờ thường gây ra khí hậu khô hạn, thậm chí hình thành hoang mạc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa áp suất không khí và nhiệt độ. Nhiệt độ không khí cao thường liên quan đến vùng áp suất nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 10

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với các hiện tượng thời tiết như mưa, gió, bão?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung lưu
  • D. Tầng ngoại quyển

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Do áp suất không khí giảm theo độ cao.
  • B. Do mật độ khí Ozon giảm theo độ cao.
  • C. Do không khí ở tầng đối lưu được đốt nóng chủ yếu bởi bức xạ nhiệt từ mặt đất.
  • D. Do lượng hơi nước trong không khí giảm theo độ cao.

Câu 3: Một thành phố nằm sâu trong nội địa, cách xa biển. So với một thành phố ven biển cùng vĩ độ, thành phố nội địa này có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

  • A. Biên độ nhiệt ngày đêm và biên độ nhiệt năm đều nhỏ hơn.
  • B. Biên độ nhiệt ngày đêm và biên độ nhiệt năm đều lớn hơn.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn hơn, biên độ nhiệt năm nhỏ hơn.
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn, biên độ nhiệt năm lớn hơn.

Câu 4: Quan sát biểu đồ nhiệt độ hai địa điểm A và B cùng vĩ độ. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình tháng 1 là 5°C, tháng 7 là 25°C. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình tháng 1 là 15°C, tháng 7 là 20°C. Nhận định nào sau đây là hợp lý về vị trí địa lý của hai địa điểm này?

  • A. A nằm sâu trong nội địa, B nằm gần biển.
  • B. A nằm gần biển, B nằm sâu trong nội địa.
  • C. A nằm ở vĩ độ cao hơn B.
  • D. A nằm ở vĩ độ thấp hơn B.

Câu 5: Gió Mậu dịch (Tín phong) được hình thành do sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp nào?

  • A. Áp thấp Xích đạo và Áp thấp Ôn đới.
  • B. Áp cao Chí tuyến và Áp cao Cực.
  • C. Áp thấp Ôn đới và Áp cao Cực.
  • D. Áp cao Chí tuyến và Áp thấp Xích đạo.

Câu 6: Tại sao vùng áp thấp Xích đạo thường có lượng mưa lớn?

  • A. Do gió Mậu dịch từ hai bán cầu hội tụ và khô nóng.
  • B. Do không khí ẩm nóng bốc lên cao, ngưng tụ và gây mưa.
  • C. Do nằm gần các dòng biển nóng lớn.
  • D. Do địa hình đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho mây ngưng tụ.

Câu 7: Một khu vực chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới. Đặc điểm khí hậu nổi bật của khu vực này là gì?

  • A. Nóng ẩm quanh năm.
  • B. Lạnh khô quanh năm.
  • C. Mát mẻ, ẩm ướt quanh năm, có mưa vào mùa đông.
  • D. Nóng khô vào mùa hè, lạnh ẩm vào mùa đông.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có tác động rõ rệt nhất đến sự phân hóa nhiệt độ theo chiều ngang trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Tính chất mặt đệm (đất, nước).
  • D. Dòng biển.

Câu 9: Giải thích tại sao ở các vùng cực, biên độ nhiệt độ năm lại rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
  • B. Do địa hình núi cao tập trung nhiều.
  • C. Do lượng mưa quanh năm thấp.
  • D. Do sự chênh lệch lớn về thời gian chiếu sáng và góc nhập xạ giữa mùa hè và mùa đông.

Câu 10: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường có áp suất không khí thấp?

  • A. Vùng Xích đạo.
  • B. Vùng Chí tuyến.
  • C. Vùng Cực.
  • D. Vùng Ôn đới.

Câu 11: Một sườn núi đón gió từ biển thổi vào sẽ có lượng mưa như thế nào so với sườn núi khuất gió?

  • A. Ít mưa hơn.
  • B. Nhiều mưa hơn.
  • C. Lượng mưa tương đương.
  • D. Lượng mưa chỉ phụ thuộc vào vĩ độ.

Câu 12: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển khô?

  • A. Khí Oxi.
  • B. Khí Cacbonic.
  • C. Khí Nitơ.
  • D. Hơi nước.

Câu 13: Tầng khí quyển nào có chứa tầng Ozon, có vai trò hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím từ Mặt Trời?

  • A. Tầng đối lưu.
  • B. Tầng bình lưu.
  • C. Tầng trung lưu.
  • D. Tầng nhiệt quyển.

Câu 14: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ, tăng độ ẩm và lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm và lượng mưa.
  • C. Làm tăng nhiệt độ, giảm độ ẩm và lượng mưa.
  • D. Làm giảm nhiệt độ, giảm độ ẩm và lượng mưa.

Câu 15: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường nằm ở khu vực chí tuyến?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới khô nóng.
  • B. Do dòng biển lạnh chảy qua.
  • C. Do nằm trong đai áp cao, không khí bị nén xuống và chỉ có gió thổi đi.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió mang ẩm từ biển vào.

Câu 16: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, có đặc điểm nổi bật là:

  • A. Thổi quanh năm theo một hướng nhất định.
  • B. Hướng gió thay đổi theo mùa, thường đối nghịch nhau.
  • C. Chỉ thổi ở vùng vĩ độ cao.
  • D. Luôn mang tính chất khô nóng.

Câu 17: Nếu một khu vực có sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa đất liền và đại dương theo mùa, khu vực đó có khả năng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 18: Lượng bức xạ Mặt Trời nhận được trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời.
  • B. Thành phần của khí quyển.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Tính chất mặt đệm.

Câu 19: Tại sao ở vùng Xích đạo, nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt độ năm lại thấp?

  • A. Do địa hình chủ yếu là đại dương.
  • B. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • C. Do góc nhập xạ lớn và ít thay đổi trong năm, cùng với thời gian chiếu sáng gần như không đổi.
  • D. Do lượng mưa quanh năm rất lớn.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố hình thành khí hậu?

  • A. Bức xạ Mặt Trời.
  • B. Khí áp.
  • C. Gió.
  • D. Thành phần hóa học của đất.

Câu 21: So sánh vùng ôn đới hải dương (chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và dòng biển nóng) với vùng ôn đới lục địa cùng vĩ độ. Vùng ôn đới hải dương có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

  • A. Mùa đông ấm hơn, mùa hè mát hơn, biên độ nhiệt năm nhỏ.
  • B. Mùa đông lạnh hơn, mùa hè nóng hơn, biên độ nhiệt năm lớn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

Câu 22: Khu vực nào sau đây có khả năng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trong năm?

  • A. Vùng cực.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng xích đạo.

Câu 23: Đai áp nào sau đây được hình thành do sự hạ giáng của không khí từ tầng cao xuống?

  • A. Áp thấp Xích đạo và Áp thấp Ôn đới.
  • B. Áp thấp Xích đạo và Áp cao Cực.
  • C. Áp thấp Ôn đới và Áp cao Chí tuyến.
  • D. Áp cao Chí tuyến và Áp cao Cực.

Câu 24: Tại sao vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh (với điều kiện có gió mang ẩm từ biển vào)?

  • A. Không khí ẩm bị đẩy lên cao, lạnh đi và ngưng tụ tạo mây, mưa.
  • B. Nhiệt độ trên núi cao thấp hơn, giúp hơi nước dễ dàng tồn tại.
  • C. Địa hình núi đá hấp thụ nhiệt tốt hơn, thúc đẩy sự bốc hơi.
  • D. Gió trên núi cao thổi mạnh hơn, mang theo nhiều hơi nước.

Câu 25: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển chủ yếu do thành phần nào gây ra?

  • A. Khí Oxi.
  • B. Khí Nitơ.
  • C. Các loại khí nhà kính (CO2, CH4, hơi nước...).
  • D. Khí Ozon.

Câu 26: So sánh lượng mưa giữa vùng ven biển phía Tây lục địa (chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh) và vùng ven biển phía Đông lục địa (chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng) cùng vĩ độ. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Ven biển phía Tây lục địa có lượng mưa nhiều hơn.
  • B. Ven biển phía Đông lục địa có lượng mưa nhiều hơn.
  • C. Lượng mưa ở hai vùng là tương đương.
  • D. Lượng mưa chỉ phụ thuộc vào gió, không phụ thuộc vào dòng biển.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ giữa các vùng trên Trái Đất?

  • A. Tuần hoàn khí quyển và dòng biển.
  • B. Độ che phủ thực vật.
  • C. Hoạt động của con người.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 28: Một địa điểm nằm ở vĩ độ 40° Bắc, sâu trong nội địa. Loại gió thường xuyên nào có ảnh hưởng ít nhất đến khí hậu của địa điểm này?

  • A. Gió Tây ôn đới.
  • B. Gió mùa (nếu có).
  • C. Gió địa phương.
  • D. Gió Mậu dịch.

Câu 29: Tại sao ở vùng áp cao, không khí thường khô hạn và ít mưa?

  • A. Không khí bị nén xuống, nhiệt độ tăng lên, hơi nước không ngưng tụ được.
  • B. Không khí bốc lên cao, lạnh đi và ngưng tụ nhanh chóng.
  • C. Gió thổi từ vùng áp thấp đến mang theo ít hơi nước.
  • D. Địa hình bằng phẳng, không tạo điều kiện cho mưa.

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu có liên quan chặt chẽ nhất đến sự gia tăng nồng độ của loại khí nào trong khí quyển?

  • A. Khí Oxi.
  • B. Khí Cacbonic và các khí nhà kính khác.
  • C. Khí Nitơ.
  • D. Khí Ozon.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tầng khí quyển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với các hiện tượng thời tiết như mưa, gió, bão?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao trong tầng đối lưu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một thành phố nằm sâu trong nội địa, cách xa biển. So với một thành phố ven biển cùng vĩ độ, thành phố nội địa này có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát biểu đồ nhiệt độ hai địa điểm A và B cùng vĩ độ. Địa điểm A có nhiệt độ trung bình tháng 1 là 5°C, tháng 7 là 25°C. Địa điểm B có nhiệt độ trung bình tháng 1 là 15°C, tháng 7 là 20°C. Nhận định nào sau đây là hợp lý về vị trí địa lý của hai địa điểm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Gió Mậu dịch (Tín phong) được hình thành do sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao vùng áp thấp Xích đạo thường có lượng mưa lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một khu vực chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió Tây ôn đới. Đặc điểm khí hậu nổi bật của khu vực này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có tác động rõ rệt nhất đến sự phân hóa nhiệt độ theo chiều ngang trên bề mặt Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giải thích tại sao ở các vùng cực, biên độ nhiệt độ năm lại rất lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vùng nào sau đây trên Trái Đất thường có áp suất không khí thấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một sườn núi đón gió từ biển thổi vào sẽ có lượng mưa như thế nào so với sườn núi khuất gió?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển khô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tầng khí quyển nào có chứa tầng Ozon, có vai trò hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím từ Mặt Trời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các sa mạc lớn trên thế giới thường nằm ở khu vực chí tuyến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, có đặc điểm nổi bật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu một khu vực có sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa đất liền và đại dương theo mùa, khu vực đó có khả năng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố khí hậu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Lượng bức xạ Mặt Trời nhận được trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao ở vùng Xích đạo, nhiệt độ trung bình năm cao nhưng biên độ nhiệt độ năm lại thấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố hình thành khí hậu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh vùng ôn đới hải dương (chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới và dòng biển nóng) với vùng ôn đới lục địa cùng vĩ độ. Vùng ôn đới hải dương có đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khu vực nào sau đây có khả năng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn nhất trong năm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đai áp nào sau đây được hình thành do sự hạ giáng của không khí từ tầng cao xuống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao vùng núi cao thường có lượng mưa lớn hơn vùng đồng bằng xung quanh (với điều kiện có gió mang ẩm từ biển vào)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính trong khí quyển chủ yếu do thành phần nào gây ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh lượng mưa giữa vùng ven biển phía Tây lục địa (chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh) và vùng ven biển phía Đông lục địa (chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng) cùng vĩ độ. Nhận định nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ giữa các vùng trên Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một địa điểm nằm ở vĩ độ 40° Bắc, sâu trong nội địa. Loại gió thường xuyên nào có ảnh hưởng ít nhất đến khí hậu của địa điểm này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao ở vùng áp cao, không khí thường khô hạn và ít mưa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu có liên quan chặt chẽ nhất đến sự gia tăng nồng độ của loại khí nào trong khí quyển?

Viết một bình luận